Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn lật đổ chế độ phong kiến Đàng Ngoài.
  • B. Quân Thanh xâm lược Đại Việt và bị đánh bại tại Thăng Long.
  • C. Sự kiện kiêu binh lộng hành, gây rối loạn triều đình Lê - Trịnh.
  • D. Cuộc nội chiến giữa nhà Trịnh và nhà Nguyễn ở Đàng Trong.

Câu 2: Phân tích tâm trạng của Trịnh Khải khi đối mặt với sự lộng hành của kiêu binh được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nghệ thuật nào trong đoạn trích

  • A. Trịnh Khải triệu tập quần thần bàn kế sách dẹp loạn.
  • B. Trịnh Khải
  • C. Kiêu binh phá cửa, xông vào phủ chúa.
  • D. Các quan lại trong triều đều bất lực, không dám đối phó với kiêu binh.

Câu 3: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. So sánh và điệp ngữ.
  • B. Ẩn dụ và nhân hóa.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Nói giảm nói tránh và thậm xưng.

Câu 4: Trong bài thơ

  • A. Khổ 1, gợi sự đơn sơ, mộc mạc.
  • B. Khổ 2, gợi sự lạnh lẽo, u ám.
  • C. Khổ cuối, gợi sự tĩnh lặng, yên bình.
  • D. Khổ đầu, gợi vẻ đẹp rực rỡ, tươi mới, đầy sức sống.

Câu 5: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), việc phân tích các chi tiết nghệ thuật (ví dụ: cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của nhân vật) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Kéo dài độ dài của bài viết.
  • B. Chứng minh người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
  • C. Làm sáng tỏ tính cách, số phận nhân vật và chủ đề tác phẩm.
  • D. Chỉ ra những lỗi sai về nội dung trong tác phẩm.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi về liên kết câu chủ yếu ở đâu?

  • A. Thiếu phép lặp.
  • B. Sử dụng sai phép nối (từ
  • C. Thiếu phép thế.
  • D. Các câu không cùng chủ đề.

Câu 7: Trong truyện ngắn

  • A. Ngày dì Mây trở về làng cũng là ngày chú San tổ chức đám cưới.
  • B. Họ gặp lại nhau trong một buổi họp làng.
  • C. Họ tình cờ gặp nhau trên đường đi làm nương.
  • D. Họ gặp lại khi cả hai đã có gia đình riêng và con cái trưởng thành.

Câu 8: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng của thể loại tiểu thuyết chương hồi qua đoạn trích

  • A. Tập trung khắc họa sâu sắc thế giới nội tâm của một nhân vật duy nhất.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • C. Cốt truyện đơn giản, chỉ xoay quanh một sự kiện chính.
  • D. Kể lại diễn biến phức tạp của một giai đoạn lịch sử với nhiều nhân vật và sự kiện đan xen, kết cấu theo từng hồi/chương.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho khát vọng hòa bình, sum họp trong bài thơ

  • A. Đảo nhỏ.
  • B. Mùa xuân.
  • C. Hoa bàng vuông nở thắm.
  • D. Người lính trẻ.

Câu 10: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện bằng hình thức nói, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Chỉ đọc lại bài viết đã chuẩn bị sẵn.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, khô khan.
  • C. Trình bày thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • D. Trình bày mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ phù hợp, có ngữ điệu và cử chỉ để thu hút người nghe và làm nổi bật được những điểm đặc sắc của tác phẩm.

Câu 11: Phép tu từ ẩn dụ trong câu thơ

  • A. Mối quan hệ gần gũi về không gian.
  • B. Mối quan hệ tương đồng về phẩm chất (vĩ đại, soi sáng, mang lại sự sống).
  • C. Mối quan hệ tương phản về ý nghĩa.
  • D. Mối quan hệ bộ phận - toàn thể.

Câu 12: Đâu là luận điểm không phù hợp khi phân tích giá trị hiện thực của đoạn trích

  • A. Phơi bày sự thối nát, suy tàn của triều đình Lê - Trịnh cuối thế kỉ XVIII.
  • B. Khắc họa chân thực hình ảnh kiêu binh ngang ngược, làm loạn.
  • C. Miêu tả chi tiết cuộc sống khổ cực của người dân lao động dưới ách thống trị phong kiến.
  • D. Cho thấy sự bất lực, yếu kém của vua và chúa trước biến động xã hội.

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận về bản sắc văn hóa, việc liên hệ, kết nối nội dung văn bản với bản thân và cộng đồng nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Nâng cao nhận thức về vấn đề, hình thành thái độ và hành động phù hợp.
  • B. Chỉ để ghi nhớ các luận điểm của tác giả.
  • C. Tìm ra những điểm chưa hợp lý trong lập luận của tác giả.
  • D. So sánh văn bản này với các văn bản nghị luận khác.

Câu 14: Phân tích vai trò của yếu tố đối thoại trong việc thể hiện nội dung và tính cách nhân vật trong truyện ngắn

  • A. Làm cho câu chuyện dài hơn.
  • B. Trực tiếp bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ, mâu thuẫn nội tâm của nhân vật.
  • C. Cung cấp thông tin về bối cảnh lịch sử.
  • D. Làm cho lời văn trở nên hoa mĩ hơn.

Câu 15: Xác định và sửa lỗi sai về thành phần câu trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ. Sửa:
  • B. Thừa trạng ngữ. Sửa:
  • C. Sử dụng sai từ. Sửa:
  • D. Thiếu thành phần chính hoặc dùng sai cấu trúc câu làm cho vế sau không rõ nghĩa. Sửa:

Câu 16: Nội dung chính của văn bản nghị luận

  • A. Làm rõ khái niệm bản sắc văn hóa và các yếu tố cấu thành nên bản sắc văn hóa Việt Nam.
  • B. Kể lại lịch sử hình thành và phát triển của văn hóa Việt Nam.
  • C. Phê phán những biểu hiện tiêu cực trong văn hóa hiện đại.
  • D. So sánh văn hóa Việt Nam với văn hóa của các nước khác.

Câu 17: Đọc khổ thơ sau:

  • A. Nhân hóa.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. So sánh.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của chi tiết kiêu binh giết hại các quan lại trong phủ chúa ở đoạn trích

  • A. Cho thấy sự lộng hành, tàn bạo, vô kỉ luật của kiêu binh và sự suy tàn của chính quyền.
  • B. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của triều đình.
  • C. Ca ngợi tinh thần thượng võ của quân lính.
  • D. Thể hiện sự đồng lòng của quân và dân.

Câu 19: Khi lập dàn ý cho bài nghị luận về một tác phẩm thơ, phần Thân bài cần trình bày những nội dung chính nào?

  • A. Chỉ giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm.
  • B. Chỉ nêu cảm nhận cá nhân chung chung về bài thơ.
  • C. Nêu các luận điểm về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, kèm theo phân tích, chứng minh bằng các chi tiết, câu thơ cụ thể.
  • D. Chỉ tóm tắt lại nội dung bài thơ.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi chủ yếu về mặt nào:

  • A. Thiếu thành phần chính trong câu (câu cụt).
  • B. Sử dụng sai từ ngữ.
  • C. Thiếu liên kết giữa các câu.
  • D. Trình bày thiếu mạch lạc.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi đun nấu.
  • B. Biểu tượng cho sự ấm áp, tình yêu thương, sự tảo tần của người mẹ, là điểm tựa của gia đình.
  • C. Biểu tượng cho sự lạnh lẽo, cô đơn.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.

Câu 22: Khi giới thiệu một tác phẩm văn học, việc cung cấp thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài giới thiệu dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người giới thiệu có kiến thức.
  • C. Làm cho bài giới thiệu trở nên trang trọng.
  • D. Giúp người đọc/nghe hiểu rõ hơn bối cảnh ra đời và ý nghĩa của tác phẩm.

Câu 23: Trong văn bản

  • A. Môi trường địa lí, lịch sử hình thành, cấu trúc xã hội, tâm lí dân tộc.
  • B. Chỉ tập trung vào trang phục và ẩm thực.
  • C. Chỉ nói về phong tục tập quán.
  • D. Chỉ phân tích sự ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài.

Câu 24: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

  • A. Công cha như núi Thái Sơn.
  • B. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
  • C. Áo chàm đưa buổi phân li.
  • D. Cây dừa sừng sững giữa trời.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng giữa dì Mây và chú San ở cuối truyện ngắn

  • A. Thể hiện nỗi đau, sự day dứt, tiếc nuối cho mối tình dang dở, không thể nói thành lời.
  • B. Cho thấy họ không còn gì để nói với nhau.
  • C. Biểu hiện sự thù hận giữa hai người.
  • D. Chứng tỏ họ đã hoàn toàn quên đi quá khứ.

Câu 26: Khi viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự hợp lý (ví dụ: theo diễn biến cốt truyện, theo nhân vật, theo các khía cạnh nội dung/nghệ thuật) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết có nhiều đoạn văn hơn.
  • B. Đảm bảo tính mạch lạc, logic và sức thuyết phục cho bài viết.
  • C. Chỉ để bài viết trông đẹp mắt hơn.
  • D. Giúp người viết dễ dàng thêm bớt nội dung.

Câu 27: Nhận diện lỗi sai về cách dùng từ trong câu sau:

  • A. Sử dụng sai từ
  • B. Sử dụng sai từ
  • C. Sử dụng sai từ
  • D. Câu không có lỗi về cách dùng từ.

Câu 28: Trong bài thơ tự do, yếu tố nào tạo nên nhịp điệu và sức biểu cảm, dù không tuân theo luật bằng trắc hay vần điệu cố định như thơ truyền thống?

  • A. Luật bằng trắc nghiêm ngặt.
  • B. Số tiếng cố định trong mỗi dòng.
  • C. Sự ngắt dòng, ngắt nhịp linh hoạt, phối hợp thanh điệu tự nhiên và các biện pháp tu từ.
  • D. Việc sử dụng các từ Hán Việt cổ kính.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả

  • A. Cho thấy tác giả không quan tâm đến sự thật lịch sử.
  • B. Nhằm che giấu những yếu kém của triều đình.
  • C. Chỉ đơn thuần là ghi lại sự kiện mà không có thái độ gì.
  • D. Thể hiện thái độ tôn trọng sự thật lịch sử, phê phán sự suy tàn của chế độ và tăng giá trị hiện thực cho tác phẩm.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về văn bản nghị luận, hãy đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hình ảnh

  • A. Hiệu quả, vì hình ảnh cụ thể, giàu sức gợi, giúp người đọc dễ hình dung về sự đối lập và mối quan hệ giữa cái hiện đại (toàn cầu hóa) và cái truyền thống (bản sắc).
  • B. Không hiệu quả, vì hình ảnh xa lạ, khó hiểu đối với người đọc.
  • C. Không liên quan đến chủ đề của văn bản.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" trong "Hoàng Lê nhất thống chí" tập trung khắc họa sự kiện nào của lịch sử cuối thế kỉ XVIII?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích tâm trạng của Trịnh Khải khi đối mặt với sự lộng hành của kiêu binh được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nghệ thuật nào trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu? "Tiếng suối trong như tiếng hát xa / Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong bài thơ "Mùa hoa mận" (Chu Thùy Liên), hình ảnh "những đám mây ngũ sắc" xuất hiện trong khổ thơ nào và gợi cho người đọc cảm nhận gì về bức tranh mùa xuân vùng cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), việc phân tích các chi tiết nghệ thuật (ví dụ: cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của nhân vật) nhằm mục đích chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi về liên kết câu chủ yếu ở đâu? "Nam rất chăm học. Anh ấy luôn đạt điểm cao trong các kì thi. Vì vậy, Nam thường xuyên bị bố mẹ trách mắng."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong truyện ngắn "Dì Mây và chú San", cuộc gặp gỡ giữa dì Mây và chú San sau nhiều năm xa cách trong bối cảnh nào đã tạo nên kịch tính và nỗi day dứt cho cả hai nhân vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng của thể loại tiểu thuyết chương hồi qua đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho khát vọng hòa bình, sum họp trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" (Nguyễn Trọng Tạo): "Đảo nhỏ ơi, đảo nhỏ / Mùa xuân đã đến rồi / Hoa bàng vuông nở thắm / Ấm lòng người lính trẻ."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện bằng hình thức nói, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phép tu từ ẩn dụ trong câu thơ "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ" (Viễn Phương) được tạo ra dựa trên mối quan hệ nào giữa sự vật được nói đến (mặt trời trong lăng) và sự vật dùng để ẩn dụ (mặt trời của tự nhiên)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đâu là luận điểm *không phù hợp* khi phân tích giá trị hiện thực của đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận về bản sắc văn hóa, việc liên hệ, kết nối nội dung văn bản với bản thân và cộng đồng nhằm mục đích chủ yếu gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích vai trò của yếu tố đối thoại trong việc thể hiện nội dung và tính cách nhân vật trong truyện ngắn "Dì Mây và chú San".

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Xác định và sửa lỗi sai về thành phần câu trong câu sau: "Với sự nỗ lực không ngừng, Nam đã đạt được kết quả cao trong học tập làm thầy cô và gia đình rất tự hào."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nội dung chính của văn bản nghị luận "Bản sắc văn hóa Việt Nam" (Trần Ngọc Thêm) tập trung vào việc làm rõ điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đọc khổ thơ sau: "Em cuộn tròn trong chăn / Như con mèo nhỏ / Ngoài kia sương giăng / Mẹ ngồi bên bếp lửa.". Khổ thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi hình ảnh và cảm xúc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của chi tiết kiêu binh giết hại các quan lại trong phủ chúa ở đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn".

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi lập dàn ý cho bài nghị luận về một tác phẩm thơ, phần Thân bài cần trình bày những nội dung chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi chủ yếu về mặt nào: "Để bảo vệ môi trường. Chúng ta cần hạn chế sử dụng túi ni lông. Tái chế rác thải. Trồng nhiều cây xanh."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "bếp lửa" trong đoạn thơ "Ngoài kia sương giăng / Mẹ ngồi bên bếp lửa." (trong bài thơ có hình ảnh mùa đông, sương giăng).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi giới thiệu một tác phẩm văn học, việc cung cấp thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác nhằm mục đích chủ yếu gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong văn bản "Bản sắc văn hóa Việt Nam", tác giả Trần Ngọc Thêm đã phân tích những yếu tố nào để làm rõ bản sắc văn hóa dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng giữa dì Mây và chú San ở cuối truyện ngắn "Dì Mây và chú San".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự hợp lý (ví dụ: theo diễn biến cốt truyện, theo nhân vật, theo các khía cạnh nội dung/nghệ thuật) nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nhận diện lỗi sai về cách dùng từ trong câu sau: "Nhà trường đã đề ra nhiều biện pháp tích cực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn đọng cần giải quyết."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong bài thơ tự do, yếu tố nào tạo nên nhịp điệu và sức biểu cảm, dù không tuân theo luật bằng trắc hay vần điệu cố định như thơ truyền thống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả "Hoàng Lê nhất thống chí" ghi chép lại sự kiện "Kiêu binh nổi loạn" một cách chi tiết, khách quan (dù là tác giả của dòng dõi nhà Lê - Trịnh).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về văn bản nghị luận, hãy đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hình ảnh "chiếc xe Lếch-xớt và cây ô liu" trong văn bản "Bản sắc văn hóa Việt Nam" để làm rõ mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc dân tộc.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
“Trường Sơn:

Đỉnh thác reo

Đá dựng cheo

Núi vút cao”

  • A. Liệt kê
  • B. Điệp ngữ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ ở Câu 1.

  • A. Nhấn mạnh sự hùng vĩ, hiểm trở của núi rừng Trường Sơn, tạo nhịp điệu nhanh, mạnh.
  • B. Làm cho câu thơ thêm uyển chuyển, giàu hình ảnh.
  • C. Gợi tả vẻ đẹp đa dạng và phong phú của cảnh vật Trường Sơn.
  • D. Thể hiện tình cảm sâu sắc của tác giả đối với Trường Sơn.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện nét đặc trưng nào của thể loại tiểu thuyết chương hồi?
“Vua Quang Trung nghe tin, giận lắm, liền họp các tướng sĩ, định kế phá giặc. Bấy giờ là cuối năm Mậu Thân (1788). Vua sai đắp đê, lập trại, rèn vũ khí gấp rút, chuẩn bị cho cuộc tiến quân ra Bắc. Trận đánh này chia làm ba đạo...”

  • A. Lối viết chú trọng miêu tả nội tâm nhân vật.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • C. Tập trung khắc họa một sự kiện lịch sử duy nhất.
  • D. Kết cấu theo từng hồi, chương, kể về các sự kiện lịch sử lớn theo trình tự thời gian.

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, lí lẽ có vai trò gì?

  • A. Cung cấp bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Giải thích, phân tích vấn đề, đưa ra cơ sở lý luận để chứng minh cho luận điểm.
  • C. Nêu lên ý kiến chủ quan của người viết về vấn đề.
  • D. Tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn cho bài viết.

Câu 5: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để bài nói có sức thuyết phục?

  • A. Nêu bật những đặc sắc về nội dung (chủ đề, nhân vật, tình huống) và nghệ thuật (cốt truyện, ngôn ngữ, giọng điệu) dựa trên dẫn chứng từ tác phẩm.
  • B. Kể lại toàn bộ câu chuyện một cách chi tiết.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khen ngợi hoặc chê bai tác phẩm theo cảm tính cá nhân.
  • D. Trình bày thật nhiều thông tin bên lề về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính của tác giả:
“Bản sắc văn hóa không phải là thứ bất biến. Nó luôn vận động, biến đổi để thích ứng với dòng chảy của thời gian và sự giao thoa với các nền văn hóa khác. Tuy nhiên, sự biến đổi này không có nghĩa là đánh mất đi những giá trị cốt lõi đã làm nên bản sắc riêng.”

  • A. Bản sắc văn hóa là bất biến và không thay đổi.
  • B. Bản sắc văn hóa luôn thay đổi nhưng vẫn giữ được những giá trị cốt lõi.
  • C. Bản sắc văn hóa sẽ biến mất khi có sự giao thoa.
  • D. Sự biến đổi của bản sắc văn hóa là tiêu cực.

Câu 7: Trong văn bản "Kiêu binh nổi loạn" (trích Hoàng Lê nhất thống chí), hành động nào của kiêu binh thể hiện rõ nhất sự lộng quyền, coi thường phép nước?

  • A. Tụ tập đông người trước phủ chúa.
  • B. Bắt giam quan lại trong triều.
  • C. Công khai giết hại những người mà chúng không vừa ý, thậm chí cả những người có chức sắc.
  • D. Đưa yêu sách đòi tăng lương, bổng lộc.

Câu 8: Chi tiết "ngày dì Mây về làng cũng là ngày chú San đi lấy vợ" trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San" tạo nên tình huống truyện như thế nào?

  • A. Tình huống trớ trêu, éo le, đầy nghịch lý, làm nổi bật bi kịch tình yêu của hai nhân vật.
  • B. Tình huống ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt trong việc phát triển cốt truyện.
  • C. Tình huống hài hước, gây cười cho người đọc.
  • D. Tình huống lãng mạn, thể hiện sự trùng hợp đẹp đẽ trong cuộc đời hai người.

Câu 9: Thơ tự do là thể loại thơ có đặc điểm gì nổi bật về hình thức?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc, vần, nhịp cố định.
  • B. Không bị ràng buộc bởi số tiếng trong câu, số câu trong bài, cách gieo vần và ngắt nhịp truyền thống.
  • C. Chỉ sử dụng duy nhất một cách gieo vần cho toàn bài thơ.
  • D. Chỉ viết về các chủ đề hiện đại, không sử dụng các đề tài truyền thống.

Câu 10: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định "giọng điệu" của bài thơ giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Số lượng câu chữ và cấu trúc ngữ pháp được sử dụng.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả.
  • C. Ý nghĩa bề mặt, nghĩa đen của các từ ngữ.
  • D. Thái độ, cảm xúc của tác giả (trầm buồn, vui tươi, mỉa mai, ngợi ca, suy tư...) thể hiện qua lời thơ.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương thức biểu đạt chính:
“Cây phong ba trên đảo vẫn đứng vững trước gió bão. Những chiếc lá xanh thẫm như thách thức sự khắc nghiệt của tự nhiên. Dưới gốc cây, những người lính trẻ đang ngồi hát, tiếng hát hòa lẫn với tiếng sóng biển.”

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất sự "sống" của bản sắc văn hóa trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Bản sắc văn hóa chỉ tồn tại trong bảo tàng hoặc các lễ hội truyền thống.
  • B. Bản sắc văn hóa sẽ hoàn toàn bị hòa tan bởi văn hóa ngoại lai.
  • C. Bản sắc văn hóa được thể hiện và làm giàu thêm trong đời sống thường ngày, trong cách ứng xử, trong sản phẩm lao động sáng tạo của con người hiện đại.
  • D. Bảo vệ bản sắc văn hóa là từ chối mọi sự giao lưu, tiếp nhận từ bên ngoài.

Câu 13: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm thơ, phần Thân bài cần đảm bảo yêu cầu gì về cấu trúc và nội dung?

  • A. Kể lại tóm tắt nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ tập trung phân tích các biện pháp tu từ.
  • C. Trình bày cảm nhận chung chung về bài thơ mà không cần dẫn chứng.
  • D. Trình bày các luận điểm rõ ràng, có hệ thống, phân tích và chứng minh bằng các dẫn chứng (câu thơ, từ ngữ, hình ảnh) cụ thể từ tác phẩm để làm sáng tỏ nhận định về nội dung và nghệ thuật.

Câu 14: Khái niệm "cốt truyện" trong tác phẩm tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết) được hiểu là gì?

  • A. Toàn bộ nội dung, ý nghĩa của tác phẩm.
  • B. Chuỗi sự kiện chính được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện diễn biến của câu chuyện.
  • C. Hệ thống nhân vật và mối quan hệ giữa họ.
  • D. Cách sử dụng ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả.

Câu 15: Đọc câu thơ sau và cho biết từ ngữ nào thể hiện rõ nhất biện pháp so sánh:
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa” (Hồ Chí Minh)

  • A. Tiếng suối
  • B. Trong
  • C. Như
  • D. Tiếng hát xa

Câu 16: Trong phép so sánh "Thương người như thể thương thân", vế A (đối tượng được so sánh) là gì?

  • A. Thương người
  • B. Như thể
  • C. Thương thân
  • D. Cả câu tục ngữ

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố "tình huống truyện" trong việc khắc họa tính cách nhân vật và thể hiện chủ đề của tác phẩm tự sự.

  • A. Tình huống truyện chỉ đơn thuần là bối cảnh diễn ra câu chuyện.
  • B. Tình huống truyện chỉ có tác dụng tạo sự bất ngờ cho người đọc.
  • C. Tình huống truyện chỉ làm rõ mối quan hệ giữa các nhân vật phụ.
  • D. Tình huống truyện là hoàn cảnh đặc biệt, nơi nhân vật bộc lộ rõ nhất tính cách, tư tưởng, và giúp tác giả làm nổi bật vấn đề, chủ đề muốn truyền tải.

Câu 18: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc "nhận diện hệ thống luận điểm" giúp người đọc điều gì?

  • A. Ghi nhớ tất cả các dẫn chứng được đưa ra.
  • B. Nắm bắt được các ý chính, các khía cạnh mà người viết triển khai để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.
  • C. Dự đoán trước kết luận của bài viết.
  • D. Hiểu được tiểu sử và quan điểm cá nhân của tác giả.

Câu 19: Đoạn thơ "Mùa hoa mận" (Chu Thùy Liên) gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào về cảnh vật và con người miền núi?

  • A. Vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi, gắn liền với ký ức tuổi thơ và tình yêu quê hương.
  • B. Sự hoang sơ, bí ẩn và đầy nguy hiểm.
  • C. Nỗi buồn man mác, cô đơn và lạc lõng.
  • D. Không khí náo nhiệt, tấp nập của cuộc sống hiện đại.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây không phù hợp khi nói về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong các tác phẩm tự sự hiện đại học ở Ngữ Văn 10 (ví dụ: "Dì Mây và Chú San")?

  • A. Chú trọng khắc họa chiều sâu nội tâm, những dằn vặt, suy tư của nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ đối thoại và độc thoại nội tâm đóng vai trò quan trọng trong việc bộc lộ tính cách.
  • C. Nhân vật thường được miêu tả phiến diện, chỉ có một vài đặc điểm đơn giản.
  • D. Số phận nhân vật thường gắn liền với những biến động của xã hội, lịch sử.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận nhịp điệu của bài thơ, dù không có vần luật cố định?

  • A. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • B. Nghĩa đen của tất cả các từ trong bài.
  • C. Thông tin về năm sáng tác và nơi sáng tác.
  • D. Cách ngắt dòng, ngắt nhịp, sự lặp lại của từ ngữ, hình ảnh, và sự lên xuống của cảm xúc.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức lập luận chính được sử dụng:
“Việc giữ gìn tiếng mẹ đẻ là vô cùng quan trọng. Bởi lẽ, ngôn ngữ không chỉ là công cụ giao tiếp mà còn là kho tàng lưu giữ văn hóa, lịch sử, tư duy của một dân tộc. Mất đi ngôn ngữ là mất đi cội rễ.”

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. So sánh

Câu 23: Trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí", tác giả Ngô gia văn phái đã thể hiện thái độ như thế nào đối với sự kiện "Kiêu binh nổi loạn"?

  • A. Ca ngợi hành động của kiêu binh là sự đấu tranh chính đáng.
  • B. Thể hiện sự phê phán sâu sắc đối với sự suy thoái, lộng quyền của tầng lớp kiêu binh và sự bất lực của triều đình Lê-Trịnh.
  • C. Miêu tả sự kiện một cách trung lập, không bộc lộ thái độ.
  • D. Thương cảm cho hoàn cảnh khó khăn của kiêu binh nên phải nổi loạn.

Câu 24: Khi giới thiệu một tác phẩm văn học bằng hình thức nói (thuyết trình), người nói cần chú ý nhất đến yếu tố nào để thu hút người nghe?

  • A. Đọc lại toàn bộ nội dung bài viết đã chuẩn bị.
  • B. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, có nhấn nhá, kết hợp với cử chỉ, ánh mắt, và tương tác với người nghe để tạo sự sinh động, hấp dẫn.
  • D. Chỉ nói về những thông tin cơ bản nhất như tên tác giả, tên tác phẩm.

Câu 25: Ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh quen thuộc, gần gũi với đời sống (như "hạt gạo", "mẹ ốm", "cây dừa") trong thơ Trần Đăng Khoa là gì?

  • A. Tạo sự gần gũi, chân thực, dễ đi vào lòng người đọc, đặc biệt là độc giả nhỏ tuổi, đồng thời thể hiện tình cảm sâu nặng với quê hương, gia đình.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu và trừu tượng hơn.
  • C. Thể hiện sự xa cách, lạ lẫm của tác giả với cuộc sống.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách gọi tên sự vật.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa "toàn cầu hóa" và "bản sắc dân tộc" được đề cập trong một số văn bản nghị luận ở Ngữ Văn 10.

  • A. Toàn cầu hóa chắc chắn sẽ xóa sổ bản sắc dân tộc.
  • B. Bản sắc dân tộc hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa chỉ mang lại tác động tiêu cực đối với bản sắc dân tộc.
  • D. Toàn cầu hóa vừa là thách thức (nguy cơ hòa tan) vừa là cơ hội (giao lưu, làm giàu, quảng bá) đối với việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào thể hiện sự giằng xé trong tâm trạng nhân vật chú San:
“Chú nhìn theo bóng dì Mây khuất dần. Cái ba lô trên lưng dì trông nặng trịch, như gánh cả nỗi buồn của chú. Chú muốn gọi, muốn chạy theo, nhưng đôi chân cứ như bị đóng đinh xuống đất. Ngày mai là đám cưới của chú rồi.”

  • A. Cái ba lô trên lưng dì trông nặng trịch.
  • B. Chú muốn gọi, muốn chạy theo, nhưng đôi chân cứ như bị đóng đinh xuống đất.
  • C. Ngày mai là đám cưới của chú rồi.
  • D. Chú nhìn theo bóng dì Mây khuất dần.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "mùa hoa mận" trong bài thơ cùng tên.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • B. Biểu tượng cho sự buồn bã, chia ly.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp tinh khôi, bình dị, gắn liền với tuổi thơ, kỷ niệm và tình yêu quê hương.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh và sự kiên cường.

Câu 29: Để bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) có sức thuyết phục cao, ngoài lí lẽ và dẫn chứng, người viết cần thể hiện yếu tố nào?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân mà không cần phân tích tác phẩm.
  • C. Kể lại toàn bộ nội dung tác phẩm một cách chi tiết.
  • D. Thể hiện được góc nhìn riêng, sự cảm thụ tinh tế của người viết đối với tác phẩm, thông qua phân tích sâu sắc các chi tiết nghệ thuật và nội dung.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc cần dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại trên nền tảng giữ vững giá trị cốt lõi của văn hóa dân tộc.
  • B. Đóng cửa, không giao lưu với bất kỳ nền văn hóa nào khác.
  • C. Hòa tan hoàn toàn vào các nền văn hóa mạnh hơn.
  • D. Chỉ tập trung vào các giá trị văn hóa quá khứ mà bỏ qua sự phát triển của hiện tại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
“Trường Sơn:

Đỉnh thác reo

Đá dựng cheo

Núi vút cao”

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ ở Câu 1.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện nét đặc trưng nào của thể loại tiểu thuyết chương hồi?
“Vua Quang Trung nghe tin, giận lắm, liền họp các tướng sĩ, định kế phá giặc. Bấy giờ là cuối năm Mậu Thân (1788). Vua sai đắp đê, lập trại, rèn vũ khí gấp rút, chuẩn bị cho cuộc tiến quân ra Bắc. Trận đánh này chia làm ba đạo...”

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, lí lẽ có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để bài nói có sức thuyết phục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính của tác giả:
“Bản sắc văn hóa không phải là thứ bất biến. Nó luôn vận động, biến đổi để thích ứng với dòng chảy của thời gian và sự giao thoa với các nền văn hóa khác. Tuy nhiên, sự biến đổi này không có nghĩa là đánh mất đi những giá trị cốt lõi đã làm nên bản sắc riêng.”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong văn bản 'Kiêu binh nổi loạn' (trích Hoàng Lê nhất thống chí), hành động nào của kiêu binh thể hiện rõ nhất sự lộng quyền, coi thường phép nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chi tiết 'ngày dì Mây về làng cũng là ngày chú San đi lấy vợ' trong truyện ngắn 'Dì Mây và Chú San' tạo nên tình huống truyện như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Thơ tự do là thể loại thơ có đặc điểm gì nổi bật về hình thức?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định 'giọng điệu' của bài thơ giúp người đọc hiểu điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương thức biểu đạt chính:
“Cây phong ba trên đảo vẫn đứng vững trước gió bão. Những chiếc lá xanh thẫm như thách thức sự khắc nghiệt của tự nhiên. Dưới gốc cây, những người lính trẻ đang ngồi hát, tiếng hát hòa lẫn với tiếng sóng biển.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất sự 'sống' của bản sắc văn hóa trong bối cảnh hội nhập?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm thơ, phần Thân bài cần đảm bảo yêu cầu gì về cấu trúc và nội dung?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khái niệm 'cốt truyện' trong tác phẩm tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết) được hiểu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đọc câu thơ sau và cho biết từ ngữ nào thể hiện rõ nhất biện pháp so sánh:
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa” (Hồ Chí Minh)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong phép so sánh 'Thương người như thể thương thân', vế A (đối tượng được so sánh) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố 'tình huống truyện' trong việc khắc họa tính cách nhân vật và thể hiện chủ đề của tác phẩm tự sự.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc 'nhận diện hệ thống luận điểm' giúp người đọc điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đoạn thơ 'Mùa hoa mận' (Chu Thùy Liên) gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào về cảnh vật và con người miền núi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp khi nói về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong các tác phẩm tự sự hiện đại học ở Ngữ Văn 10 (ví dụ: 'Dì Mây và Chú San')?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận nhịp điệu của bài thơ, dù không có vần luật cố định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức lập luận chính được sử dụng:
“Việc giữ gìn tiếng mẹ đẻ là vô cùng quan trọng. Bởi lẽ, ngôn ngữ không chỉ là công cụ giao tiếp mà còn là kho tàng lưu giữ văn hóa, lịch sử, tư duy của một dân tộc. Mất đi ngôn ngữ là mất đi cội rễ.”

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong văn bản 'Hoàng Lê nhất thống chí', tác giả Ngô gia văn phái đã thể hiện thái độ như thế nào đối với sự kiện 'Kiêu binh nổi loạn'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi giới thiệu một tác phẩm văn học bằng hình thức nói (thuyết trình), người nói cần chú ý nhất đến yếu tố nào để thu hút người nghe?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh quen thuộc, gần gũi với đời sống (như 'hạt gạo', 'mẹ ốm', 'cây dừa') trong thơ Trần Đăng Khoa là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa 'toàn cầu hóa' và 'bản sắc dân tộc' được đề cập trong một số văn bản nghị luận ở Ngữ Văn 10.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào thể hiện sự giằng xé trong tâm trạng nhân vật chú San:
“Chú nhìn theo bóng dì Mây khuất dần. Cái ba lô trên lưng dì trông nặng trịch, như gánh cả nỗi buồn của chú. Chú muốn gọi, muốn chạy theo, nhưng đôi chân cứ như bị đóng đinh xuống đất. Ngày mai là đám cưới của chú rồi.”

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'mùa hoa mận' trong bài thơ cùng tên.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) có sức thuyết phục cao, ngoài lí lẽ và dẫn chứng, người viết cần thể hiện yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc cần dựa trên nguyên tắc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn.
  • B. Quân Thanh xâm lược Đại Việt và sự phản công của nghĩa quân Tây Sơn.
  • C. Tình trạng rối ren trong nội bộ triều đình Lê - Trịnh sau khi Trịnh Sâm mất.
  • D. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa của nghĩa quân Tây Sơn.

Câu 2: Phân tích thái độ của tác giả Ngô gia văn phái khi miêu tả hành động của phe kiêu binh trong đoạn trích

  • A. Ca ngợi sự quyết liệt và sức mạnh của phe kiêu binh.
  • B. Thể hiện sự bất bình, phê phán hành động ngang ngược, vô kỉ luật của phe kiêu binh.
  • C. Miêu tả khách quan, không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • D. Đồng cảm với lí do nổi loạn của phe kiêu binh.

Câu 3: Đoạn trích

  • A. Sự lựa chọn giữa tình yêu và danh vọng.
  • B. Những khó khăn, thử thách trong cuộc sống mưu sinh.
  • C. Mâu thuẫn giữa thế hệ cũ và thế hệ mới.
  • D. Sự trớ trêu, ngang trái của số phận và những day dứt về quá khứ.

Câu 4: Chi tiết

  • A. Hành trình tha hương, sự trở về và gánh nặng của cuộc đời dì Mây.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc sau những năm tháng xa quê.
  • C. Thể hiện sự chuẩn bị cho một chuyến đi xa mới.
  • D. Minh chứng cho tình yêu bền chặt mà dì Mây dành cho chú San.

Câu 5: Bài thơ

  • A. Sự cô đơn, buồn bã trước cuộc sống khắc nghiệt.
  • B. Tinh thần chiến đấu quyết liệt, sẵn sàng hi sinh.
  • C. Tâm hồn lãng mạn, yêu đời, lạc quan và tình yêu Tổ quốc sâu sắc.
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ người thân da diết.

Câu 6: Phân tích tác dụng của hình ảnh

  • A. Làm nền cho cảnh vật hoang sơ, vắng vẻ trên đảo.
  • B. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, kiên cường của thiên nhiên và con người nơi đảo xa.
  • C. Gợi lên sự khắc nghiệt, khó khăn của cuộc sống lính đảo.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của biển đảo Tổ quốc.

Câu 7: Văn bản

  • A. Miêu tả chi tiết trang phục truyền thống và phong tục tập quán.
  • B. Tập trung vào vẻ đẹp hùng vĩ của núi rừng và các loài hoa đặc trưng.
  • C. Khắc họa tình cảm gắn bó, yêu thương giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa hình ảnh thiên nhiên (hoa mận) và tình cảm gia đình, tình yêu đôi lứa.

Câu 8: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Bản sắc dân tộc là tổng hòa những giá trị văn hóa, tinh thần đặc trưng, cần được giữ gìn và phát huy trong quá trình tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • B. Bản sắc dân tộc là những giá trị truyền thống cố định, không thay đổi theo thời gian và không gian.
  • C. Hội nhập quốc tế đồng nghĩa với việc từ bỏ bản sắc dân tộc để hòa nhập hoàn toàn với văn hóa thế giới.
  • D. Bản sắc dân tộc chỉ bao gồm các yếu tố vật chất như trang phục, ẩm thực truyền thống.

Câu 9: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện, để làm rõ tính cách của một nhân vật, người viết cần tập trung phân tích yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử nhà văn.
  • B. Hành động, lời nói, suy nghĩ, ngoại hình và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Ý kiến đánh giá của các nhà phê bình văn học về nhân vật đó.
  • D. Số lượng câu chữ mà tác giả dành để miêu tả nhân vật.

Câu 10: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện bằng hình thức nói (thuyết trình), yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu bắt buộc?

  • A. Bố cục mạch lạc, logic.
  • B. Ngôn ngữ nói lưu loát, rõ ràng, có điểm nhấn.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • D. Đưa ra nhận xét, đánh giá có cơ sở dựa trên tác phẩm.

Câu 11: Phép tu từ so sánh trong câu

  • A. Làm nổi bật số lượng đông đảo, sức mạnh và sự hùng hậu của đoàn quân.
  • B. Gợi tả sự yên bình, tĩnh lặng của đoàn quân.
  • C. Nhấn mạnh tốc độ di chuyển nhanh chóng của đoàn quân.
  • D. Miêu tả màu sắc của trang phục người lính.

Câu 12: Xác định vế B (sự vật dùng để so sánh) trong câu tục ngữ:

  • A. Ăn quả
  • B. Nhớ
  • C. Kẻ
  • D. Câu tục ngữ không có vế B rõ ràng theo mô hình so sánh thông thường, đây là cấu trúc ẩn dụ hoặc lời khuyên.

Câu 13: Để một bài nghị luận về tác phẩm thơ có sức thuyết phục, các luận điểm đưa ra cần phải đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Mang tính chủ quan, thể hiện cảm xúc cá nhân mãnh liệt của người viết.
  • B. Được làm sáng tỏ bằng các lí lẽ sắc bén và dẫn chứng tiêu biểu, chính xác từ bài thơ.
  • C. Chỉ tập trung phân tích các biện pháp nghệ thuật độc đáo.
  • D. Trình bày lại toàn bộ nội dung của bài thơ một cách chi tiết.

Câu 14: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm giúp người đọc đạt được mục đích gì?

  • A. Ghi nhớ tất cả các dẫn chứng được sử dụng trong bài viết.
  • B. Xác định phong cách ngôn ngữ của tác giả.
  • C. Nắm bắt được các ý chính, lập luận cốt lõi mà tác giả muốn trình bày để làm sáng tỏ vấn đề.
  • D. Dự đoán được kết thúc của bài viết.

Câu 15: Văn bản nghị luận nào sau đây có thể sử dụng phép lập luận so sánh để làm rõ vấn đề?

  • A. Nghị luận về tác hại của thuốc lá.
  • B. Nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống.
  • C. Nghị luận về ý nghĩa của tình bạn.
  • D. Tất cả các văn bản nghị luận trên đều có thể sử dụng phép so sánh tùy theo mục đích lập luận cụ thể.

Câu 16: Trong đoạn trích

  • A. Kiêu binh xông vào phủ chúa, bắt giết những người chúng ghét, cướp bóc.
  • B. Quan lại triều đình tổ chức họp bàn đối phó.
  • C. Người dân đóng cửa nhà, không dám ra đường.
  • D. Trịnh Khải tìm cách chạy trốn khỏi kinh thành.

Câu 17: Nhân vật Dì Mây và Chú San trong truyện ngắn cùng tên có điểm chung nào về số phận và tâm trạng?

  • A. Cả hai đều có cuộc sống hôn nhân hạnh phúc sau khi chia tay.
  • B. Cả hai đều mang trong mình nỗi đau, sự day dứt về mối tình dang dở trong quá khứ.
  • C. Họ đều thành đạt và giàu có sau nhiều năm xa cách.
  • D. Cả hai đều không còn nhớ gì về quãng thời gian yêu nhau.

Câu 18: Tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ mạnh, giàu sức gợi trong đoạn miêu tả hành động của kiêu binh trong

  • A. Làm chậm nhịp độ câu văn, tạo không khí u buồn.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật xung quanh.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn bạo, hung hãn, mất nhân tính của phe kiêu binh.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ của tác giả đối với sức mạnh quân đội.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu thơ

  • A. Khẳng định tinh thần kiên cường, bất khuất của người lính dù đối mặt với hoàn cảnh thiếu thốn, khắc nghiệt.
  • B. Biểu thị sự thất vọng vì môi trường sống trên đảo không như mong đợi.
  • C. Cho thấy sự vô tư, không quan tâm đến điều kiện sống của người lính.
  • D. Ngụ ý rằng chỉ cần có lá bàng vuông thì người lính mới hiên ngang.

Câu 20: Khi nghị luận về một tác phẩm thơ tự do, ngoài việc phân tích nội dung, người viết cần chú ý đánh giá yếu tố nghệ thuật nào là đặc trưng của thể loại này?

  • A. Số lượng câu chữ trong mỗi bài thơ.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, vần, nhịp cố định.
  • C. Sự xuất hiện của nhiều điển tích, điển cố cổ điển.
  • D. Cách tổ chức câu, nhịp điệu, gieo vần (nếu có) một cách linh hoạt, độc đáo, phù hợp với cảm xúc.

Câu 21: Trong văn bản nghị luận về bản sắc dân tộc, tác giả có thể sử dụng những loại dẫn chứng nào để tăng tính thuyết phục cho lập luận của mình?

  • A. Các sự kiện lịch sử, truyền thống văn hóa.
  • B. Các số liệu thống kê về kinh tế, xã hội.
  • C. Các câu chuyện, tấm gương về giữ gìn và phát huy bản sắc.
  • D. Kết hợp các loại dẫn chứng trên tùy thuộc vào luận điểm cụ thể.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa hình ảnh

  • A. Không chỉ là vẻ đẹp thiên nhiên mà còn là biểu tượng của sự sống mới, tình yêu, và nét đặc trưng văn hóa vùng cao mỗi độ xuân về.
  • B. Chỉ đơn thuần là miêu tả một loài hoa phổ biến ở vùng núi.
  • C. Gợi lên sự buồn bã, cô đơn của cuộc sống nơi đây.
  • D. Tượng trưng cho sự khắc nghiệt, khó khăn của tự nhiên.

Câu 23: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện, việc xác định rõ đối tượng người nghe có vai trò gì?

  • A. Không ảnh hưởng đến nội dung bài nói.
  • B. Giúp người nói điều chỉnh nội dung, ngôn ngữ, cách trình bày cho phù hợp và hiệu quả.
  • C. Chỉ quan trọng khi người nghe là chuyên gia về văn học.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến thời lượng của bài nói.

Câu 24: Nhận xét nào về nghệ thuật trần thuật trong đoạn trích

  • A. Sử dụng ngôi kể thứ nhất, bộc lộ rõ cảm xúc cá nhân của người chứng kiến.
  • B. Trần thuật chậm rãi, tập trung miêu tả nội tâm nhân vật.
  • C. Ngôi kể thứ ba, tái hiện sự kiện một cách khách quan nhưng vẫn lồng ghép thái độ phê phán.
  • D. Kết hợp giữa trần thuật và trữ tình ngoại đề một cách sâu sắc.

Câu 25: Trong truyện ngắn

  • A. Khắc sâu bi kịch tình yêu lỡ làng, sự chia cắt của số phận và nỗi đau âm ỉ trong lòng nhân vật.
  • B. Mở ra hy vọng về một tương lai tốt đẹp hơn cho cả hai.
  • C. Làm giảm nhẹ đi những mâu thuẫn, xung đột đã xảy ra.
  • D. Minh chứng cho tình yêu vĩnh cửu, không gì có thể chia cắt.

Câu 26: Khi viết một bài nghị luận về tác phẩm thơ, phần kết bài cần đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài thơ.
  • B. Đưa ra những thông tin mới chưa đề cập ở phần thân bài.
  • C. Liệt kê lại các biện pháp tu từ đã phân tích.
  • D. Khẳng định lại ý kiến đánh giá chung về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, có thể mở rộng suy nghĩ về ý nghĩa của tác phẩm.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ so sánh được sử dụng để làm nổi bật điều gì:

  • A. Vẻ đẹp giàu có, trù phú của đất nước.
  • B. Sự rộng lớn, bao la của bầu trời.
  • C. Tốc độ bay của cánh cò.
  • D. Chiều cao của đỉnh Trường Sơn.

Câu 28: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của tiểu thuyết chương hồi?

  • A. Tập trung miêu tả nội tâm nhân vật một cách sâu sắc.
  • B. Có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật, được chia thành các hồi (chương) với tiêu đề tóm tắt nội dung.
  • C. Thường chỉ có một nhân vật chính duy nhất xuyên suốt tác phẩm.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo.

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc liên hệ, kết nối vấn đề được bàn luận với thực tế đời sống và bản thân có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp kiểm tra lại độ chính xác của các dẫn chứng trong bài.
  • B. Chỉ đơn thuần là một bài tập mở rộng không quan trọng.
  • C. Giúp người đọc tìm ra lỗi sai trong lập luận của tác giả.
  • D. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa của vấn đề, vận dụng bài học vào cuộc sống, và hình thành quan điểm cá nhân.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về nghị luận văn học, xác định câu hỏi nào sau đây yêu cầu vận dụng kĩ năng phân tích và đánh giá tác phẩm (mức độ tư duy bậc cao)?

  • A. Tác phẩm X được sáng tác vào năm nào?
  • B. Nêu tên các nhân vật chính trong truyện Y.
  • C. Phân tích và đánh giá ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh Z trong bài thơ T.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của đoạn trích A.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" (trích *Hoàng Lê nhất thống chí*) tập trung khắc họa sự kiện nào của lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XVIII?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích thái độ của tác giả Ngô gia văn phái khi miêu tả hành động của phe kiêu binh trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn".

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đoạn trích "Dì Mây và Chú San" của Nguyễn Minh Châu đặt người đọc vào tình huống đối mặt với điều gì trong cuộc sống con người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chi tiết "chiếc ba lô dì Mây khoác trên vai" trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San" mang ý nghĩa biểu tượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" của Trần Đăng Khoa khắc họa hình ảnh người lính Trường Sa với những phẩm chất nào là nổi bật nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích tác dụng của hình ảnh "đá san hô" và "cây bàng vuông" trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo".

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Văn bản "Mùa hoa mận" của Chu Thùy Liên sử dụng những yếu tố nào để làm nổi bật vẻ đẹp văn hóa, thiên nhiên và tình cảm con người vùng cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện, để làm rõ tính cách của một nhân vật, người viết cần tập trung phân tích yếu tố nào là quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện bằng hình thức nói (thuyết trình), yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu bắt buộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phép tu từ so sánh trong câu "Đoàn quân trùng trùng điệp điệp như sóng biển" có tác dụng chủ yếu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xác định vế B (sự vật dùng để so sánh) trong câu tục ngữ: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để một bài nghị luận về tác phẩm thơ có sức thuyết phục, các luận điểm đưa ra cần phải đảm bảo yêu cầu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm giúp người đọc đạt được mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Văn bản nghị luận nào sau đây có thể sử dụng phép lập luận so sánh để làm rõ vấn đề?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn", chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự hỗn loạn, mất kiểm soát của tình hình ở kinh thành Thăng Long?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhân vật Dì Mây và Chú San trong truyện ngắn cùng tên có điểm chung nào về số phận và tâm trạng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ mạnh, giàu sức gợi trong đoạn miêu tả hành động của kiêu binh trong "Hoàng Lê nhất thống chí" là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Đảo không có lá bàng vuông / Nhưng bộ đội vẫn quân trường hiên ngang" trong bài "Lính đảo hát tình ca trên đảo".

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi nghị luận về một tác phẩm thơ tự do, ngoài việc phân tích nội dung, người viết cần chú ý đánh giá yếu tố nghệ thuật nào là đặc trưng của thể loại này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong văn bản nghị luận về bản sắc dân tộc, tác giả có thể sử dụng những loại dẫn chứng nào để tăng tính thuyết phục cho lập luận của mình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích ý nghĩa hình ảnh "mùa hoa mận" trong bài thơ cùng tên của Chu Thùy Liên.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện, việc xác định rõ đối tượng người nghe có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nhận xét nào về nghệ thuật trần thuật trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" là chính xác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San", chi tiết cuộc gặp gỡ ngắn ngủi, đầy ngượng ngùng và day dứt giữa hai người ở cuối truyện có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi viết một bài nghị luận về tác phẩm thơ, phần kết bài cần đảm bảo yêu cầu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ so sánh được sử dụng để làm nổi bật điều gì:
"Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây che đỉnh Trường Sơn sớm chiều"

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của tiểu thuyết chương hồi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc liên hệ, kết nối vấn đề được bàn luận với thực tế đời sống và bản thân có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về nghị luận văn học, xác định câu hỏi nào sau đây yêu cầu vận dụng kĩ năng phân tích và đánh giá tác phẩm (mức độ tư duy bậc cao)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Cuộc khởi nghĩa nông dân của Nguyễn Huệ.
  • B. Vua Lê Chiêu Thống cầu viện nhà Thanh.
  • C. Tình trạng suy yếu, hỗn loạn và sự lộng hành của quân lính dưới quyền Trịnh Sâm.
  • D. Quá trình thống nhất đất nước của nhà Tây Sơn.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để khắc họa nhân vật kiêu binh?

  • A. Lãng mạn hóa.
  • B. Hiện thực, trần trụi.
  • C. Tượng trưng, ước lệ.
  • D. Bi kịch hóa.

Câu 3: Chi tiết "Chúng còn xông vào phủ chúa, bắt các quan lại, đòi tiền của, rượu thịt" trong đoạn trích

  • A. Sự giàu có của phủ chúa.
  • B. Lòng trung thành của kiêu binh với chúa Trịnh.
  • C. Sự nghiêm minh của pháp luật.
  • D. Sự bất lực, suy tàn của quyền lực chúa Trịnh trước sự lộng hành của quân đội.

Câu 4: Tác phẩm

  • A. Kể chuyện theo từng hồi, có tiêu đề tóm tắt nội dung mỗi hồi.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, sử dụng nhiều điển cố.
  • C. Nhân vật là những người anh hùng, có yếu tố kỳ ảo, hoang đường.
  • D. Thường viết bằng chữ Nôm, có cấu trúc lục bát.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây khái quát nhất về giá trị hiện thực của tác phẩm

  • A. Phản ánh cuộc sống cung đình xa hoa, lãng phí.
  • B. Phản ánh chân thực bức tranh xã hội phong kiến Việt Nam giai đoạn suy tàn, đặc biệt là sự rối ren, mục nát của tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh cuối thế kỷ XVIII.
  • C. Ca ngợi tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm của nhân dân.
  • D. Mô tả chi tiết các trận đánh lớn trong lịch sử.

Câu 6: Đoạn trích

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của núi rừng.
  • B. Sự khắc nghiệt của thời tiết.
  • C. Vẻ đẹp nên thơ, tinh khôi của thiên nhiên và cuộc sống con người trong mùa hoa mận nở.
  • D. Sự khó khăn, vất vả trong lao động sản xuất.

Câu 7: Phân tích tác dụng của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của vùng đất.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
  • D. Gợi không khí ấm áp, sum vầy, báo hiệu mùa xuân về, sự sống sinh sôi nảy nở, gắn kết con người với thiên nhiên và quê hương.

Câu 8: Tình cảm chủ đạo mà tác giả Chu Thùy Liên thể hiện trong bài thơ

  • A. Tình yêu tha thiết với thiên nhiên, con người và quê hương vùng cao.
  • B. Nỗi buồn man mác trước sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Sự ngạc nhiên trước vẻ đẹp mới lạ.
  • D. Lòng căm thù cái ác.

Câu 9: Bài thơ

  • A. Trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước.
  • B. Thời kỳ đất nước hòa bình, nhưng người lính vẫn ngày đêm canh giữ chủ quyền biển đảo.
  • C. Trong thời kỳ đổi mới, kinh tế phát triển mạnh mẽ.
  • D. Khi tác giả còn là một người lính trẻ.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ là hoạt động giải trí đơn thuần của người lính.
  • B. Thể hiện sự cô đơn, buồn tủi của người lính nơi đảo xa.
  • C. Là biểu tượng cho tâm hồn lạc quan, yêu đời, tình yêu quê hương đất nước và ý chí kiên cường của người lính đảo, vượt lên hoàn cảnh khắc nghiệt.
  • D. Thể hiện sự nhớ nhà, nhớ người yêu.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ

  • A. Trang trọng, cổ kính.
  • B. Buồn bã, bi lụy.
  • C. Hùng tráng, dữ dội.
  • D. Giản dị, chân thực, gần gũi với lời nói thường, thể hiện sự hồn nhiên, lạc quan của người lính.

Câu 12: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG cùng thể loại với bài thơ

  • A. Sóng (Xuân Quỳnh).
  • B. Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu).
  • C. Đất nước (Nguyễn Đình Thi).
  • D. Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh).

Câu 13: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), luận điểm cần phải dựa trên cơ sở nào?

  • A. Nội dung, hình thức nghệ thuật, nhân vật, sự kiện cụ thể trong chính tác phẩm.
  • B. Ý kiến chủ quan, cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Những nhận xét, đánh giá có sẵn từ các nhà phê bình khác.

Câu 14: Để làm sáng tỏ luận điểm trong bài nghị luận về tác phẩm truyện, người viết cần sử dụng những yếu tố nào làm dẫn chứng?

  • A. Các sự kiện chính trong truyện.
  • B. Lời nói, hành động, suy nghĩ của nhân vật.
  • C. Các chi tiết miêu tả cảnh vật, nội tâm, nghệ thuật sử dụng ngôn từ.
  • D. Tất cả các yếu tố trên, được trích dẫn hoặc tóm tắt chính xác từ tác phẩm.

Câu 15: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện bằng hình thức nói (thuyết trình) khác gì so với hình thức viết (bài nghị luận)?

  • A. Hình thức nói không cần chuẩn bị, còn hình thức viết thì cần.
  • B. Hình thức nói chỉ tập trung vào nội dung, còn hình thức viết tập trung vào nghệ thuật.
  • C. Hình thức nói có thể kết hợp ngôn ngữ cơ thể, ngữ điệu, tương tác với người nghe, còn hình thức viết chủ yếu dựa vào câu chữ trên giấy.
  • D. Hình thức nói cho phép đưa ra ý kiến chủ quan, còn hình thức viết thì không.

Câu 16: Khi giới thiệu một tác phẩm truyện bằng hình thức nói, yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên hấp dẫn và thuyết phục hơn?

  • A. Trích dẫn thuộc lòng toàn bộ tác phẩm.
  • B. Chỉ đọc lại bài viết đã chuẩn bị.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, khô khan.
  • D. Kết hợp trình bày mạch lạc với ngữ điệu phù hợp, giao tiếp bằng mắt, và có thể sử dụng hình ảnh minh họa (nếu có).

Câu 17: Đặc điểm nào của thơ tự do tạo nên sự linh hoạt và khả năng biểu đạt cảm xúc đa dạng?

  • A. Không bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy tắc về vần, nhịp, số tiếng trong câu.
  • B. Chỉ viết về các chủ đề hiện đại.
  • C. Luôn có cấu trúc bốn câu, mỗi câu tám tiếng.
  • D. Bắt buộc phải sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 18: Đọc câu thơ:

  • A. Nhấn mạnh sự to lớn của nhân vật
  • B. Gợi tả hình ảnh
  • C. Thể hiện sự hung dữ của nhân vật
  • D. Tạo không khí bí ẩn cho câu thơ.

Câu 19: Vế A trong phép so sánh

  • A. Trường Sơn
  • B. mây trắng
  • C. Trường Sơn
  • D. :

Câu 20: Khi nghị luận về một tác phẩm thơ, việc phân tích các yếu tố nghệ thuật (như thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ để chứng tỏ người viết biết về các thuật ngữ văn học.
  • B. Không quan trọng bằng việc phân tích nội dung.
  • C. Chỉ là phần phụ thêm cho bài viết.
  • D. Là cách để làm sáng tỏ và chứng minh cho các nhận định về nội dung, tư tưởng, cảm xúc mà bài thơ thể hiện.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Liệt kê và đối lập.
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ và so sánh.
  • D. Điệp ngữ và nói quá.

Câu 22: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu chính đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm thơ?

  • A. Có hệ thống luận điểm rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Kể lại chi tiết toàn bộ nội dung bài thơ.
  • C. Phân tích, làm sáng tỏ các luận điểm bằng lí lẽ và dẫn chứng (các câu thơ, hình ảnh, từ ngữ).
  • D. Thể hiện được nhận định, đánh giá riêng của người viết về giá trị của bài thơ.

Câu 23: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc xác định hệ thống luận điểm giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai.
  • B. Nhớ được tất cả các dẫn chứng.
  • C. Nắm bắt được các ý chính, các khía cạnh mà người viết muốn bàn luận và chứng minh.
  • D. Hiểu được hoàn cảnh sáng tác của văn bản.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Bản sắc dân tộc là bất biến, không thay đổi.
  • B. Bản sắc dân tộc sẽ mất đi trong quá trình hội nhập.
  • C. Chỉ cần tiếp thu văn hóa nước ngoài mà không cần giữ gìn bản sắc.
  • D. Bản sắc dân tộc vừa có tính kế thừa, vừa có tính phát triển và cần được giữ gìn có chọn lọc trong bối cảnh hội nhập.

Câu 25: Liên hệ với thực tế, việc giới thiệu các lễ hội truyền thống Việt Nam cho bạn bè quốc tế bằng tiếng Anh là ví dụ về việc vận dụng kỹ năng nào đã học?

  • A. Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một
  • B. Nghị luận về một vấn đề xã hội.
  • C. Phân tích một tác phẩm thơ.
  • D. Viết bài tự sự.

Câu 26: Trong bài thơ

  • A. Sự giàu có và nghèo nàn của các hòn đảo.
  • B. Các loại phương tiện di chuyển trên biển.
  • C. Những gian khổ, hiểm nguy và cả sự hy sinh thầm lặng của người lính để bảo vệ từng tấc đất, sườn biển của Tổ quốc.
  • D. Sự khác biệt về địa chất giữa các hòn đảo.

Câu 27: Phép lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một khái niệm hoặc một vấn đề trong văn nghị luận?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Phân tích.
  • D. Bình luận.

Câu 28: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm truyện, người viết cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Ngoại hình và trang phục.
  • B. Số phận và hoàn cảnh sống.
  • C. Tính cách, hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • D. Tất cả các khía cạnh trên, cùng với ý nghĩa của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm.

Câu 29: Đọc câu:

  • A. Đạo đức.
  • B. Tài năng quân sự.
  • C. Tình cảm.
  • D. Ngoại hình.

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu giới thiệu về một bài thơ yêu thích trong học kì 2 trước lớp. Bạn sẽ ưu tiên chuẩn bị những nội dung nào để bài nói của mình thu hút người nghe?

  • A. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ mà không giải thích gì thêm.
  • B. Chỉ nêu tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Tập trung vào việc phân tích từng từ, từng câu một cách quá chi tiết, hàn lâm.
  • D. Nêu cảm nhận chung về bài thơ, phân tích ý nghĩa một số hình ảnh, câu thơ đặc sắc, và kết nối bài thơ với cuộc sống hoặc cảm xúc cá nhân một cách sinh động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" (trích Hoàng Lê nhất thống chí) miêu tả sự kiện gì của triều đình Lê - Trịnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để khắc họa nhân vật kiêu binh?
"Bọn kiêu binh được thể làm càn, đốt nhà, phá cửa, bẻ cây, cướp của, hãm hiếp đàn bà con gái, không gì không làm. Chúng còn xông vào phủ chúa, bắt các quan lại, đòi tiền của, rượu thịt. Khắp kinh thành nổi lên tiếng khóc than, oán hận."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chi tiết 'Chúng còn xông vào phủ chúa, bắt các quan lại, đòi tiền của, rượu thịt' trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" thể hiện điều gì về tình hình chính trị lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc thể loại tiểu thuyết chương hồi. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của thể loại này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhận xét nào sau đây khái quát nhất về giá trị hiện thực của tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đoạn trích "Mùa hoa mận" của Chu Thùy Liên khắc họa vẻ đẹp nào của vùng cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích tác dụng của hình ảnh "Đá ong vàng mật/ Ong vàng vào tổ/ Mùa hoa mận/ Mùa về mùa về..." trong bài thơ "Mùa hoa mận".

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tình cảm chủ đạo mà tác giả Chu Thùy Liên thể hiện trong bài thơ "Mùa hoa mận" là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" của Nguyễn Đình Thi được viết trong bối cảnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "tiếng hát" trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo".

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG cùng thể loại với bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" và "Mùa hoa mận"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), luận điểm cần phải dựa trên cơ sở nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để làm sáng tỏ luận điểm trong bài nghị luận về tác phẩm truyện, người viết cần sử dụng những yếu tố nào làm dẫn chứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện bằng hình thức nói (thuyết trình) khác gì so với hình thức viết (bài nghị luận)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi giới thiệu một tác phẩm truyện bằng hình thức nói, yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên hấp dẫn và thuyết phục hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đặc điểm nào của thơ tự do tạo nên sự linh hoạt và khả năng biểu đạt cảm xúc đa dạng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc câu thơ: "Em cuộn mình trong chăn/ Như con mèo nhỏ". Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vế A trong phép so sánh "Trường Sơn: mây trắng Trường Sơn" là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi nghị luận về một tác phẩm thơ, việc phân tích các yếu tố nghệ thuật (như thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ) có vai trò quan trọng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: "Quê hương anh nước mặn đồng chua / Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá" (Đồng chí - Chính Hữu). Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để miêu tả quê hương người lính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu chính đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc xác định hệ thống luận điểm giúp người đọc điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: "Bản sắc dân tộc không phải là cái gì bất biến, cứng nhắc mà luôn vận động, phát triển trong quá trình giao lưu, tiếp biến văn hóa. Tuy nhiên, sự tiếp biến đó cần có chọn lọc, giữ gìn những giá trị cốt lõi để không bị hòa tan." Đoạn văn này thể hiện quan điểm gì về bản sắc dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Liên hệ với thực tế, việc giới thiệu các lễ hội truyền thống Việt Nam cho bạn bè quốc tế bằng tiếng Anh là ví dụ về việc vận dụng kỹ năng nào đã học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo", hình ảnh "đảo chìm", "đảo nổi" vừa mang ý nghĩa tả thực, vừa gợi liên tưởng đến điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phép lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một khái niệm hoặc một vấn đề trong văn nghị luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm truyện, người viết cần tập trung vào những khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đọc câu: "Nguyễn Huệ bách chiến bách thắng". Đây là nhận định đánh giá về phương diện nào của nhân vật Nguyễn Huệ trong "Hoàng Lê nhất thống chí"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu giới thiệu về một bài thơ yêu thích trong học kì 2 trước lớp. Bạn sẽ ưu tiên chuẩn bị những nội dung nào để bài nói của mình thu hút người nghe?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Sự vững mạnh, ổn định của triều đình Lê - Trịnh.
  • B. Vai trò quyết định của nhà Lê trong việc dẹp loạn.
  • C. Sự suy yếu, hỗn loạn nghiêm trọng trong phủ chúa Trịnh và triều đình Lê.
  • D. Tinh thần đoàn kết, đồng lòng của các phe phái trong triều đình.

Câu 2: Phân tích hành động "sửa sang lại quân ngũ, kén chọn tướng tài, đốc thúc quân lính" của vua Quang Trung trong Hồi thứ mười bốn (Hoàng Lê nhất thống chí) cho thấy phẩm chất nổi bật nào của ông?

  • A. Sự nhân từ, yêu thương dân chúng.
  • B. Tính quyết đoán, tài thao lược và sự chuẩn bị chu đáo cho chiến trận.
  • C. Sự lưỡng lự, thiếu tự tin trước kẻ thù mạnh.
  • D. Khả năng dùng mưu kế, lừa gạt đối phương.

Câu 3: Chi tiết nào trong Hồi thứ mười bốn (Hoàng Lê nhất thống chí) thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa tốc độ hành quân thần tốc của nghĩa quân Tây Sơn và thái độ chủ quan, bị động của quân Thanh?

  • A. Nghĩa quân tiến như vũ bão, đánh tan các đồn tiền tiêu trong khi quân Thanh mải ăn Tết.
  • B. Quang Trung cho quân nghỉ ngơi ba ngày ở Nghệ An.
  • C. Sự thất bại nhanh chóng của quân Tây Sơn ở Thăng Long.
  • D. Vua Lê Chiêu Thống phải chạy trốn sang Trung Quốc.

Câu 4: Trong Hoàng Lê nhất thống chí, Ngô gia văn phái miêu tả sự sụp đổ của tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh và chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn với thái độ như thế nào?

  • A. Bênh vực tuyệt đối nhà Lê, lên án Tây Sơn.
  • B. Ca ngợi quân Thanh là những người mang lại hòa bình.
  • C. Thờ ơ, không thể hiện thái độ rõ ràng.
  • D. Bày tỏ sự tiếc nuối cho nhà Lê nhưng vẫn trân trọng, ca ngợi công lao của người anh hùng áo vải Quang Trung.

Câu 5: Từ

  • A. Biểu tượng cho quê hương, kí ức tuổi thơ và những giá trị truyền thống bền vững.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • C. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa mãnh liệt.
  • D. Biểu tượng cho sự thay đổi, hiện đại hóa.

Câu 6: Phân tích khổ thơ sau trong bài

  • A. Sự quên lãng hoàn toàn về quá khứ.
  • B. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng khi sống xa quê.
  • C. Sự gắn bó sâu sắc, kí ức về quê hương luôn hiện hữu trong tâm trí dù ở xa.
  • D. Sự nuối tiếc vì không thể trở về quê hương.

Câu 7: Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng để tạo nên sự liên tưởng, gợi cảm xúc trong bài thơ

  • A. Điệp ngữ.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. So sánh ngang bằng.
  • D. Nhân hóa.

Câu 8: Ý nào khái quát nhất về chủ đề của bài thơ

  • A. Vẻ đẹp của hoa mận Tây Bắc.
  • B. Tình yêu đôi lứa của người con gái Mông.
  • C. Nỗi nhớ nhà của người đi xa.
  • D. Nỗi nhớ quê hương, cội nguồn và sự trân trọng bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 9: Bài thơ

  • A. Chỉ biết chiến đấu, không có đời sống tinh thần.
  • B. Buồn bã, tuyệt vọng vì cuộc sống khó khăn.
  • C. Kiên cường, lạc quan, giàu tình yêu cuộc sống và lí tưởng cao đẹp.
  • D. Sống khép kín, ít giao tiếp với bên ngoài.

Câu 10: Phân tích cụm từ

  • A. Họ không chỉ có nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc mà còn có một đời sống tâm hồn phong phú, lãng mạn, với tình yêu, khao khát và mơ ước.
  • B. Họ chỉ hát về tình yêu đôi lứa.
  • C. Họ hát để quên đi nỗi nhớ nhà.
  • D. Họ hát theo phong trào.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Bi quan, than thở.
  • B. Giận dữ, bất mãn.
  • C. Hài hước, châm biếm.
  • D. Hào hùng, lãng mạn, lạc quan.

Câu 12: Theo Trần Đình Hượu (Về bản sắc văn hóa Việt Nam), yếu tố cốt lõi nào tạo nên bản sắc văn hóa Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Sự ảnh hưởng tuyệt đối từ văn hóa Trung Hoa.
  • B. Sự biệt lập, không giao lưu với bên ngoài.
  • C. Sự kết hợp giữa tính dân tộc (truyền thống) và tính thời đại (tiếp thu cái mới).
  • D. Chỉ có những yếu tố vật chất.

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định các lí lẽ và dẫn chứng giúp người đọc nhận diện điều gì?

  • A. Chỉ để biết tác giả có đọc sách hay không.
  • B. Cách tác giả triển khai, làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm của mình.
  • C. Để tìm ra lỗi sai trong bài viết.
  • D. Để học thuộc lòng toàn bộ bài viết.

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt quan trọng giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin thông thường?

  • A. Văn bản nghị luận dài hơn văn bản thông tin.
  • B. Văn bản nghị luận chỉ dùng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Văn bản thông tin luôn có hình ảnh minh họa.
  • D. Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, quan điểm, thái độ của người viết về một vấn đề và dùng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc/nghe.

Câu 15: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện, việc phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật qua một sự kiện cụ thể nhằm mục đích gì?

  • A. Làm rõ tính cách, chiều sâu nội tâm của nhân vật và qua đó làm nổi bật chủ đề tác phẩm.
  • B. Chỉ để chứng minh nhân vật là người phức tạp.
  • C. Để kéo dài bài viết.
  • D. Không có mục đích gì đặc biệt ngoài việc kể lại tình tiết.

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để chứng minh rằng vua Quang Trung là người có tầm nhìn xa trông rộng trong Hồi thứ mười bốn của Hoàng Lê nhất thống chí. Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để làm câu chủ đề cho đoạn văn đó?

  • A. Quang Trung rất yêu thương quân lính.
  • B. Quang Trung là người khỏe mạnh.
  • C. Trước khi ra trận, Quang Trung đã có những tính toán chiến lược kĩ lưỡng về thời gian và phương án tác chiến, thể hiện tầm nhìn của một nhà quân sự thiên tài.
  • D. Quang Trung là người có nhiều kẻ thù.

Câu 17: Khi giới thiệu, đánh giá một tác phẩm truyện/thơ bằng hình thức nói (thuyết trình), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để thu hút và thuyết phục người nghe?

  • A. Chỉ cần đọc lại toàn bộ bài viết đã chuẩn bị.
  • B. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ văn học phức tạp.
  • C. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • D. Sự chuẩn bị kĩ lưỡng về nội dung, bố cục mạch lạc, giọng điệu truyền cảm, kết hợp ngôn ngữ cơ thể và tương tác với người nghe.

Câu 18: Trong bài thơ

  • A. Không gian đô thị hiện đại.
  • B. Không gian làng quê miền núi, gắn với kiến trúc và đời sống truyền thống của người dân tộc thiểu số.
  • C. Không gian biển cả.
  • D. Không gian công nghiệp.

Câu 19: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu thơ

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả âm thanh của suối.
  • B. Làm cho âm thanh của suối trở nên khó chịu.
  • C. Gợi cảm giác về sự trong trẻo, gần gũi, có sức sống và thi vị hóa âm thanh của suối, thể hiện tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên của nhân vật trữ tình.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của cảnh vật.

Câu 20: Khi phân tích một tác phẩm thơ theo đặc trưng thể loại, người viết nghị luận cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tóm tắt nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ cần kể lại tiểu sử tác giả.
  • C. Chỉ cần liệt kê các từ ngữ hay.
  • D. Phân tích cảm xúc, hình ảnh, ngôn ngữ thơ (từ ngữ, biện pháp tu từ, nhịp điệu, vần), cấu trúc bài thơ để làm rõ chủ đề và thông điệp.

Câu 21: Trong bài

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 22: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa nội dung và nghệ thuật trong tác phẩm văn học là chính xác?

  • A. Nội dung không liên quan gì đến nghệ thuật.
  • B. Nghệ thuật chỉ là vỏ bọc bên ngoài, không quan trọng bằng nội dung.
  • C. Nghệ thuật là phương tiện để biểu đạt nội dung một cách sâu sắc, độc đáo và hiệu quả nhất; nội dung được bộc lộ thông qua hình thức nghệ thuật.
  • D. Chỉ cần có nội dung hay là tác phẩm đã thành công.

Câu 23: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm truyện, ngoài hành động và lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu hơn về nhân vật?

  • A. Chỉ cần nhớ tên nhân vật.
  • B. Chỉ cần biết ngoại hình nhân vật.
  • C. Chỉ cần biết nhân vật làm nghề gì.
  • D. Diễn biến tâm lí nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác, hoàn cảnh sống và suy nghĩ riêng của nhân vật.

Câu 24: Đoạn văn nghị luận sau mắc lỗi chủ yếu nào?

  • A. Lí lẽ không rõ ràng.
  • B. Chỉ tóm tắt hoặc kể lại tình tiết mà thiếu phân tích, đánh giá theo luận điểm.
  • C. Thiếu dẫn chứng.
  • D. Luận điểm không đúng.

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa như thế nào (dựa trên tinh thần các văn bản nghị luận đã học)?

  • A. Là rào cản khiến đất nước không thể phát triển.
  • B. Chỉ là việc của các nhà nghiên cứu lịch sử.
  • C. Giúp dân tộc không bị hòa tan, giữ vững độc lập tự chủ và đóng góp những giá trị độc đáo vào nền văn hóa nhân loại.
  • D. Không còn quan trọng trong thời đại toàn cầu hóa.

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, dứt khoát khi miêu tả hành động của vua Quang Trung ra trận trong Hoàng Lê nhất thống chí.

  • A. Nhấn mạnh sự quyết đoán, mạnh mẽ, tốc độ và khí thế áp đảo của vị chỉ huy và đội quân Tây Sơn.
  • B. Làm cho câu văn thêm dài.
  • C. Gợi cảm giác chậm chạp, do dự.
  • D. Làm nổi bật sự yếu đuối của quân Tây Sơn.

Câu 27: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm văn học, bước quan trọng nhất sau khi đọc hiểu tác phẩm là gì?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ tác phẩm.
  • B. Tìm kiếm bài phân tích sẵn trên mạng và đọc lại.
  • C. Luyện tập giọng nói thật to.
  • D. Xác định rõ mục đích giới thiệu/đánh giá (nhấn mạnh khía cạnh nào?), xây dựng dàn ý chi tiết với các luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng cụ thể và luyện tập trình bày.

Câu 28: Phân tích câu thơ

  • A. Nỗi sợ hãi khi ở nơi xa lạ.
  • B. Nỗi nhớ da diết về người thân (cha) và không gian quen thuộc của quê nhà, thể hiện sự gắn bó với cội nguồn.
  • C. Mong muốn cha chuyển đến sống cùng.
  • D. Sự giận dỗi cha vì đã để mình đi xa.

Câu 29: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là yêu cầu đối với lí lẽ trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải là ý kiến chủ quan, cảm tính, không cần dựa trên thực tế.
  • B. Phải có cơ sở, hợp lí, logic.
  • C. Phải làm sáng tỏ cho luận điểm.
  • D. Phải có mối quan hệ chặt chẽ với luận điểm và dẫn chứng.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn thơ tự do, người đọc cần chú ý điều gì về hình thức?

  • A. Đếm xem có bao nhiêu câu thơ.
  • B. Xem mỗi câu có bao nhiêu chữ.
  • C. Tìm vần cuối mỗi dòng.
  • D. Chú ý cách ngắt dòng, ngắt khổ, nhịp điệu (không theo khuôn mẫu cố định) và cách sắp xếp từ ngữ, hình ảnh để tạo hiệu quả biểu đạt cảm xúc, ý nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" (trích *Hoàng Lê nhất thống chí*) tập trung làm nổi bật điều gì về tình hình chính trị Đàng Ngoài cuối thế kỉ XVIII?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích hành động 'sửa sang lại quân ngũ, kén chọn tướng tài, đốc thúc quân lính' của vua Quang Trung trong Hồi thứ mười bốn (*Hoàng Lê nhất thống chí*) cho thấy phẩm chất nổi bật nào của ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chi tiết nào trong Hồi thứ mười bốn (*Hoàng Lê nhất thống chí*) thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa tốc độ hành quân thần tốc của nghĩa quân Tây Sơn và thái độ chủ quan, bị động của quân Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong *Hoàng Lê nhất thống chí*, Ngô gia văn phái miêu tả sự sụp đổ của tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh và chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn với thái độ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Từ "mùa hoa mận" trong bài thơ cùng tên của Chu Thùy Liên mang ý nghĩa biểu tượng nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích khổ thơ sau trong bài "Mùa hoa mận":
"Em đi xa
nhưng vẫn thấy
hoa mận
rụng trắng tinh khôi
bên cửa sổ"
Khổ thơ thể hiện điều gì về cảm xúc và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng để tạo nên sự liên tưởng, gợi cảm xúc trong bài thơ "Mùa hoa mận"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ý nào khái quát nhất về chủ đề của bài thơ "Mùa hoa mận"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" của Nguyễn Trọng Tạo khắc họa chân dung người lính Trường Sa với những đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích cụm từ "tình ca" trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo". Cụm từ này gợi lên điều gì về thế giới tinh thần của người lính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Theo Trần Đình Hượu (*Về bản sắc văn hóa Việt Nam*), yếu tố cốt lõi nào tạo nên bản sắc văn hóa Việt Nam trong lịch sử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định các lí lẽ và dẫn chứng giúp người đọc nhận diện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt quan trọng giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin thông thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện, việc phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật qua một sự kiện cụ thể nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để chứng minh rằng vua Quang Trung là người có tầm nhìn xa trông rộng trong Hồi thứ mười bốn của *Hoàng Lê nhất thống chí*. Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để làm câu chủ đề cho đoạn văn đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi giới thiệu, đánh giá một tác phẩm truyện/thơ bằng hình thức nói (thuyết trình), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để thu hút và thuyết phục người nghe?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong bài thơ "Mùa hoa mận", hình ảnh 'những nếp nhà sàn' gợi lên điều gì về không gian và văn hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu thơ "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Hồ Chí Minh).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi phân tích một tác phẩm thơ theo đặc trưng thể loại, người viết nghị luận cần chú ý đến những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong bài "Lính đảo hát tình ca trên đảo", hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự khắc nghiệt của điều kiện tự nhiên nơi đảo xa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa nội dung và nghệ thuật trong tác phẩm văn học là chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm truyện, ngoài hành động và lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu hơn về nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đoạn văn nghị luận sau mắc lỗi chủ yếu nào? "Nhân vật dì Mây trong truyện rất buồn. Tác giả kể về cuộc gặp gỡ của dì Mây và chú San. Dì Mây đã khóc. Chú San cũng rất buồn."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa như thế nào (dựa trên tinh thần các văn bản nghị luận đã học)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, dứt khoát khi miêu tả hành động của vua Quang Trung ra trận trong *Hoàng Lê nhất thống chí*.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm văn học, bước quan trọng nhất sau khi đọc hiểu tác phẩm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích câu thơ "Em đi xa / vẫn thèm nghe tiếng nói / của cha / gọi xuống núi" trong "Mùa hoa mận". Câu thơ thể hiện điều gì về tình cảm của nhân vật trữ tình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là yêu cầu đối với lí lẽ trong văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi phân tích một đoạn thơ tự do, người đọc cần chú ý điều gì về hình thức?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Quang Trung đại phá quân Thanh.
  • B. Trịnh Sâm lên ngôi chúa.
  • C. Đám kiêu binh ở Thăng Long làm loạn, phế bỏ Trịnh Khải lập Trịnh Bồng.
  • D. Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc lần thứ nhất.

Câu 2: Đánh giá nào sau đây về nghệ thuật miêu tả của Ngô gia văn phái trong đoạn trích

  • A. Tập trung miêu tả nội tâm nhân vật một cách sâu sắc.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khách quan, chân thực, làm nổi bật tính chất khốc liệt và hỗn loạn của sự kiện.
  • C. Thiên về sử dụng các biện pháp tu từ lãng mạn để tô đậm không khí.
  • D. Chỉ kể lại sự việc mà không đưa ra bất kỳ nhận xét hay đánh giá nào.

Câu 3: Từ đoạn trích

  • A. Triều đình Lê - Trịnh vững mạnh, được lòng dân.
  • B. Đất nước thái bình, thịnh trị.
  • C. Mâu thuẫn xã hội êm dịu, không có biến động lớn.
  • D. Chế độ phong kiến suy tàn, mâu thuẫn nội bộ gay gắt, đời sống nhân dân điêu đứng.

Câu 4: Phân tích tâm trạng của nhân vật chú San trong cuộc gặp gỡ với dì Mây ở truyện ngắn

  • A. Day dứt, ân hận về lỗi lầm trong quá khứ, khao khát được giải bày.
  • B. Thản nhiên, coi như chưa từng có chuyện gì xảy ra.
  • C. Giận dữ, trách móc dì Mây đã bỏ đi.
  • D. Buồn bã chấp nhận số phận, không muốn đối diện.

Câu 5: Chi tiết

  • A. Tình huống vui vẻ, sum họp.
  • B. Tình huống éo le, trớ trêu, đẩy mâu thuẫn lên cao.
  • C. Tình huống bình thường, không có gì đặc biệt.
  • D. Tình huống cảm động, lãng mạn.

Câu 6: Đánh giá nào sau đây về cách xây dựng nhân vật dì Mây trong truyện

  • A. Nhân vật được miêu tả đơn giản, ít chiều sâu nội tâm.
  • B. Nhân vật biểu tượng cho sự cam chịu, nhẫn nhục.
  • C. Nhân vật phức tạp, mang vẻ ngoài lạnh lùng nhưng chất chứa nhiều tổn thương và khao khát hạnh phúc.
  • D. Nhân vật chỉ xuất hiện thoáng qua, không có vai trò quan trọng trong truyện.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ là yếu tố phong cảnh nền cho bài thơ.
  • B. Tượng trưng cho sự giàu có, trù phú.
  • C. Gợi cảm giác bình yên, tĩnh lặng.
  • D. Là hiện thân của gian khó, thử thách nhưng cũng là không gian gắn bó với cuộc sống và lý tưởng của người lính.

Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn thơ sau của bài

  • A. Liệt kê kết hợp với nhân hóa.
  • B. So sánh kết hợp với ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ kết hợp với hoán dụ.
  • D. Nói giảm nói tránh.

Câu 9: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất không khí và cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. U buồn, bi lụy trước hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Lạc quan, yêu đời, giàu tình cảm và lý tưởng cách mạng.
  • C. Giận dữ, bất mãn với cuộc sống nơi đảo xa.
  • D. Bình yên, tĩnh tại, quên hết những lo toan.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng rõ nét nhất của thể thơ tự do, thể hiện qua bài

  • A. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc.
  • B. Số câu, số chữ trong mỗi dòng thơ và cách gieo vần cố định theo quy luật.
  • C. Không bị ràng buộc bởi luật về số tiếng, số dòng, vần, nhịp cố định, tạo sự linh hoạt trong biểu đạt cảm xúc.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ đời thường, không có hình ảnh tượng trưng.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Là biểu tượng cho vẻ đẹp tinh khôi của quê hương, gắn liền với những ký ức tuổi thơ và tình cảm gia đình.
  • B. Chỉ là một loại cây đặc trưng của vùng núi.
  • C. Tượng trưng cho sự giàu sang, phú quý.
  • D. Gợi lên cảm giác buồn bã, chia li.

Câu 12: Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm trong bài thơ

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • B. Không có tác dụng đặc biệt đối với việc biểu đạt cảm xúc.
  • C. Chỉ mang tính chất trang trí cho bài thơ.
  • D. Giúp người đọc hình dung rõ nét vẻ đẹp và không khí của quê hương, cảm nhận sâu sắc tình cảm của nhân vật trữ tình.

Câu 13: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với các luận điểm?

  • A. Phải là những câu văn thật dài và phức tạp.
  • B. Phải bám sát nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, thể hiện rõ ý kiến, nhận định của người viết.
  • C. Chỉ cần nêu lại nội dung tóm tắt của tác phẩm.
  • D. Có thể đưa ra những ý kiến chủ quan, không liên quan đến tác phẩm.

Câu 14: Đâu là vai trò chính của dẫn chứng trong bài văn nghị luận về tác phẩm văn học?

  • A. Làm cho bài viết có vẻ dài hơn.
  • B. Chỉ mang tính minh họa, không bắt buộc phải có.
  • C. Cung cấp bằng chứng cụ thể (chi tiết, câu văn, hình ảnh...) từ tác phẩm để chứng minh cho luận điểm.
  • D. Giúp người đọc hiểu tóm tắt nội dung tác phẩm.

Câu 15: Áp dụng kiến thức về nghị luận văn học, hãy xác định luận điểm phù hợp nhất để phân tích sự kiện

  • A. Sự kiện kiêu binh nổi loạn là biểu hiện rõ nét của sự suy yếu, hỗn loạn trong triều đình phong kiến cuối thế kỉ XVIII.
  • B. Sự kiện kiêu binh nổi loạn chỉ là một cuộc bạo động nhỏ, không ảnh hưởng lớn đến lịch sử.
  • C. Nguyên nhân chính của kiêu binh nổi loạn là do đời sống nhân dân quá khổ.
  • D. Kiêu binh nổi loạn thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân.

Câu 16: Mục đích chính của hoạt động

  • A. Kể lại toàn bộ câu chuyện một cách chi tiết.
  • B. Chỉ đọc lại bài văn nghị luận đã chuẩn bị.
  • C. Thuộc lòng các nhận định của người khác về tác phẩm.
  • D. Trình bày một cách mạch lạc, hấp dẫn những nhận xét, đánh giá của bản thân về giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 17: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây giúp thu hút sự chú ý của người nghe ngay từ đầu?

  • A. Bắt đầu bằng cách xin lỗi vì bài nói có thể không hay.
  • B. Giới thiệu tác phẩm và nêu lý do (hoặc ấn tượng đặc biệt) khiến bạn chọn giới thiệu tác phẩm đó.
  • C. Đọc một đoạn văn dài và khó hiểu từ tác phẩm.
  • D. Kể tóm tắt nội dung chính trước khi giới thiệu tác giả.

Câu 18: Phép so sánh trong câu

  • A. Làm cho âm thanh tiếng suối trở nên gần gũi, gợi cảm và giàu sức sống hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, vắng vẻ của cảnh vật.
  • C. Thể hiện sự khó chịu, ồn ào của tiếng suối.
  • D. So sánh không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 19: Trong một phép so sánh đầy đủ, thành phần nào nêu tên sự vật, sự việc được dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A?

  • A. Vế A.
  • B. Từ ngữ chỉ phương diện so sánh.
  • C. Vế B.
  • D. Từ ngữ chỉ ý so sánh.

Câu 20: Câu tục ngữ nào sau đây sử dụng phép so sánh?

  • A. Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • B. Đói cho sạch rách cho thơm.
  • C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • D. Một mặt người bằng mười mặt của.

Câu 21: Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với phần Mở bài của một bài văn nghị luận về tác phẩm thơ?

  • A. Giới thiệu khái quát về tác giả và tác phẩm.
  • B. Nêu vấn đề nghị luận (khía cạnh nội dung hoặc nghệ thuật cần phân tích).
  • C. Trích dẫn một vài câu thơ tiêu biểu (tùy trường hợp).
  • D. Trình bày chi tiết các dẫn chứng sẽ sử dụng trong bài.

Câu 22: Khi phân tích nghệ thuật của một bài thơ trong bài nghị luận, người viết cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần nêu tên các biện pháp tu từ có trong bài.
  • B. Chỉ tập trung vào nội dung bài thơ.
  • C. Chỉ nhận xét chung chung về cách gieo vần.
  • D. Phân tích các yếu tố như thể thơ, bố cục, hình ảnh, ngôn ngữ, các biện pháp tu từ, vần, nhịp và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung.

Câu 23: Đánh giá nào sau đây về cách kết thúc bài văn nghị luận văn học là hiệu quả?

  • A. Khẳng định lại vấn đề đã nghị luận, nâng cao hoặc mở rộng ý nghĩa của tác phẩm đối với người đọc.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung của tác phẩm.
  • C. Xin lỗi vì những thiếu sót trong bài viết.
  • D. Đặt ra câu hỏi mở không liên quan đến tác phẩm.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất luận điểm của người viết:

  • A. Đọc "Dế Mèn phiêu lưu ký", ta thấy tác giả Tô Hoài đã xây dựng một thế giới loài vật sống động như con người.
  • B. Qua cuộc phiêu lưu của Dế Mèn, bài học về tình bạn, sự trưởng thành và lẽ sống được gửi gắm một cách tự nhiên.
  • C. Chính vì thế, tác phẩm này có giá trị giáo dục sâu sắc đối với lứa tuổi thiếu nhi.
  • D. Cả câu 1, 2 và 3 đều là luận điểm.

Câu 25: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai.
  • B. Thuộc lòng các dẫn chứng được đưa ra.
  • C. Nắm bắt được các ý chính, các khía cạnh mà người viết muốn bàn luận để làm sáng tỏ vấn đề.
  • D. Chỉ để biết văn bản đó thuộc thể loại gì.

Câu 26: Phân tích cách tác giả Ngô gia văn phái thể hiện thái độ đối với sự suy tàn của triều đình Lê - Trịnh qua đoạn trích

  • A. Ca ngợi sự anh minh của vua chúa.
  • B. Thái độ phê phán kín đáo nhưng sâu sắc, thể hiện qua việc miêu tả chân thực sự hỗn loạn, bất lực của vua quan.
  • C. Bày tỏ sự tiếc nuối, xót xa cho số phận của các nhân vật.
  • D. Giữ thái độ hoàn toàn trung lập, không bộc lộ cảm xúc hay quan điểm.

Câu 27: So sánh không gian nghệ thuật trong

  • A. Cả hai đều là không gian đô thị hiện đại.
  • B. Cả hai đều là không gian chiến trường khốc liệt.
  • C.
  • D.

Câu 28: Áp dụng kiến thức về phân tích nhân vật, hãy xác định yếu tố quan trọng nhất để làm nổi bật tính cách nhân vật trong bài văn nghị luận về tác phẩm truyện.

  • A. Hành động, lời nói, suy nghĩ, ngoại hình của nhân vật và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • B. Tên gọi và quê quán của nhân vật.
  • C. Số trang mà nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • D. Ý kiến chủ quan của người viết về nhân vật.

Câu 29: Đâu là điểm chung về chủ đề giữa bài thơ

  • A. Đề cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
  • B. Phản ánh sự đấu tranh giai cấp trong xã hội.
  • C. Đều thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên hoang dã.

Câu 30: Khi giới thiệu một tác phẩm truyện (Nói & Nghe), phần nào cần làm rõ giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

  • A. Chỉ ở phần mở đầu.
  • B. Ở phần nội dung chính (triển khai các luận điểm, đánh giá).
  • C. Chỉ ở phần kết thúc.
  • D. Không cần làm rõ, chỉ cần kể lại câu chuyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" trong "Hoàng Lê nhất thống chí" tập trung miêu tả sự kiện lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đánh giá nào sau đây về nghệ thuật miêu tả của Ngô gia văn phái trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Từ đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn", em rút ra nhận xét gì về tình hình chính trị - xã hội Đàng Ngoài cuối thế kỉ XVIII?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích tâm trạng của nhân vật chú San trong cuộc gặp gỡ với dì Mây ở truyện ngắn "Dì Mây và Chú San".

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chi tiết "ngày dì Mây khoác ba lô về làng cũng là ngày chú San đi lấy vợ" trong truyện "Dì Mây và Chú San" tạo nên tình huống truyện như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đánh giá nào sau đây về cách xây dựng nhân vật dì Mây trong truyện "Dì Mây và Chú San" là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "biển" trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" của Trần Đăng Khoa.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn thơ sau của bài "Lính đảo hát tình ca trên đảo"?
"Đảo chìm
Khát thèm rau xanh
Nỗi nhớ nhà
Quặn thắt"

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất không khí và cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng rõ nét nhất của thể thơ tự do, thể hiện qua bài "Lính đảo hát tình ca trên đảo" và "Mùa hoa mận"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "mùa hoa mận" trong bài thơ cùng tên của Chu Thùy Liên.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm trong bài thơ "Mùa hoa mận".

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với các luận điểm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đâu là vai trò chính của dẫn chứng trong bài văn nghị luận về tác phẩm văn học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Áp dụng kiến thức về nghị luận văn học, hãy xác định luận điểm phù hợp nhất để phân tích sự kiện "kiêu binh nổi loạn" trong "Hoàng Lê nhất thống chí".

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Mục đích chính của hoạt động "Nói và Nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện/đoạn trích" là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây giúp thu hút sự chú ý của người nghe ngay từ đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phép so sánh trong câu "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong một phép so sánh đầy đủ, thành phần nào nêu tên sự vật, sự việc được dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Câu tục ngữ nào sau đây sử dụng phép so sánh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với phần Mở bài của một bài văn nghị luận về tác phẩm thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi phân tích nghệ thuật của một bài thơ trong bài nghị luận, người viết cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đánh giá nào sau đây về cách kết thúc bài văn nghị luận văn học là hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất luận điểm của người viết: "Đọc 'Dế Mèn phiêu lưu ký', ta thấy tác giả Tô Hoài đã xây dựng một thế giới loài vật sống động như con người. Qua cuộc phiêu lưu của Dế Mèn, bài học về tình bạn, sự trưởng thành và lẽ sống được gửi gắm một cách tự nhiên. Chính vì thế, tác phẩm này có giá trị giáo dục sâu sắc đối với lứa tuổi thiếu nhi."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm giúp người đọc điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích cách tác giả Ngô gia văn phái thể hiện thái độ đối với sự suy tàn của triều đình Lê - Trịnh qua đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn".

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh không gian nghệ thuật trong "Lính đảo hát tình ca trên đảo" và "Mùa hoa mận". Điểm khác biệt cơ bản là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Áp dụng kiến thức về phân tích nhân vật, hãy xác định yếu tố quan trọng nhất để làm nổi bật tính cách nhân vật trong bài văn nghị luận về tác phẩm truyện.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đâu là điểm chung về chủ đề giữa bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" và "Mùa hoa mận"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi giới thiệu một tác phẩm truyện (Nói & Nghe), phần nào cần làm rõ giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Chúa Trịnh Sâm và Trịnh Khải
  • B. Nguyễn Hữu Chỉnh và Vũ Văn Nhậm
  • C. Vua Quang Trung và vua Lê Chiêu Thống
  • D. Các tướng lĩnh nhà Thanh

Câu 2: Phân tích tâm trạng của vua Lê Chiêu Thống trong đoạn trích

  • A. Việc ban thưởng cho quân Thanh sau khi vào Thăng Long.
  • B. Cảnh
  • C. Việc phải quỳ lạy Tôn Sĩ Nghị để xin viện binh.
  • D. Thái độ thờ ơ, chỉ lo hưởng lạc của quân Thanh.

Câu 3: Đoạn trích

  • A. Sự đoàn kết của nhân dân chống giặc ngoại xâm.
  • B. Sự suy tàn, rối loạn của triều đình Lê - Trịnh.
  • C. Tinh thần thượng võ của tầng lớp sĩ phu.
  • D. Sự phát triển rực rỡ của kinh tế đô thị.

Câu 4: Văn bản

  • A. Cuộc sống giàu sang của người dân nông thôn.
  • B. Tình yêu đôi lứa luôn vượt qua mọi thử thách.
  • C. Hạnh phúc cá nhân dễ dàng đạt được trong chiến tranh.
  • D. Ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh đến số phận con người và các mối quan hệ.

Câu 5: Phân tích cách tác giả Dương Hướng xây dựng nhân vật dì Mây trong đoạn trích

  • A. Ngoại hình xinh đẹp, trẻ trung.
  • B. Việc trở về làng sau nhiều năm xa cách.
  • C. Thái độ dứt khoát, không chấp nhận đối thoại với chú San.
  • D. Nhớ lại những kỉ niệm đẹp thời tuổi trẻ.

Câu 6: Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ

  • A. Gợi tả hình ảnh mặt trăng một cách cụ thể, gần gũi, dễ hình dung.
  • B. Nhấn mạnh sự bí ẩn, kì ảo của vầng trăng.
  • C. Thể hiện tâm trạng buồn bã của nhân vật trữ tình.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.

Câu 7: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong đoạn thơ sau:

  • A. So sánh tiếng suối với tiếng hát xa, nhấn mạnh sự tĩnh lặng.
  • B. So sánh tiếng suối với tiếng hát xa, gợi tả âm thanh trong trẻo, du dương, có sức sống.
  • C. So sánh tiếng suối với tiếng hát xa, thể hiện nỗi nhớ nhà.
  • D. So sánh tiếng suối với tiếng hát xa, tạo không khí huyền bí.

Câu 8: Bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên.
  • B. Thể hiện cảm xúc chủ quan của nhà thơ.
  • C. Có bố cục rõ ràng theo mạch cảm xúc.
  • D. Không bị gò bó về số tiếng trong câu và vần điệu cố định.

Câu 9: Trong bài thơ

  • A. Khép lại không gian núi rừng bằng sự ấm áp, gắn bó của tình người, tình yêu đôi lứa.
  • B. Làm tăng thêm vẻ hoang sơ, lạnh lẽo của cảnh vật.
  • C. Biểu tượng cho nỗi buồn chia xa, khắc khoải.
  • D. Chỉ là một chi tiết phụ, không ảnh hưởng nhiều đến bài thơ.

Câu 10: Bài thơ

  • A. Sự khắc khổ, bi lụy trước hoàn cảnh thiếu thốn.
  • B. Tinh thần lạc quan, yêu đời, lãng mạn dù trong hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ canh gác, không có đời sống tinh thần.
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ người yêu đến mức bi quan.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Gợi không khí chiến tranh ác liệt, nguy hiểm.
  • B. Nhấn mạnh sự cô đơn, buồn tủi của người lính.
  • C. Sự kết hợp đối lập giữa hiện thực khắc nghiệt (lính đảo) và đời sống tinh thần lãng mạn, yêu đời (hát tình ca).
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả hoạt động thường ngày của người lính.

Câu 12: Mục đích chính của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là gì?

  • A. Kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện.
  • B. Giới thiệu thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Trình bày cảm nhận cá nhân một cách tùy hứng.
  • D. Đưa ra những nhận xét, đánh giá về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm dựa trên sự phân tích.

Câu 13: Để bài nghị luận về tác phẩm truyện có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các nhận xét, đánh giá của mình?

  • A. Nêu thật nhiều ý kiến chủ quan, không cần dẫn chứng.
  • B. Lý giải, phân tích và chứng minh bằng các chi tiết, hình ảnh, sự kiện trong tác phẩm.
  • C. Sao chép ý kiến của người khác.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể lại diễn biến câu chuyện.

Câu 14: Khi nghị luận về một tác phẩm thơ, ngoài việc phân tích nội dung (cảm xúc, chủ đề), người viết cần chú ý đến những yếu tố nghệ thuật nào?

  • A. Chỉ cần phân tích cốt truyện và nhân vật.
  • B. Chỉ cần nêu tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Nhịp điệu, vần, hình ảnh, biện pháp tu từ, ngôn ngữ thơ.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ bài thơ bằng văn xuôi.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về bài thơ

  • A. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • B. Số lượng câu chữ trong bài thơ.
  • C. Tên thật của nhà thơ Chu Thùy Liên.
  • D. Các chi tiết miêu tả màu sắc, hình dáng, sức sống của hoa mận trong các khổ thơ.

Câu 16: Đọc hiểu một văn bản nghị luận đòi hỏi người đọc phải nhận diện và phân tích các yếu tố nào để nắm bắt được quan điểm và lập luận của tác giả?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua nhan đề.
  • B. Chỉ cần tìm các từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ cần ghi nhớ các số liệu thống kê (nếu có).
  • D. Luận đề, hệ thống luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng.

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận về vấn đề

  • A. Luận đề.
  • B. Dẫn chứng.
  • C. Lí lẽ.
  • D. Kết luận.

Câu 18: Vấn đề

  • A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần tạo nên nét đặc trưng, khác biệt của một dân tộc hoặc cộng đồng.
  • B. Chỉ bao gồm các di tích lịch sử và phong tục tập quán.
  • C. Những yếu tố văn hóa tiếp thu từ bên ngoài trong quá trình hội nhập.
  • D. Các sản phẩm thủ công truyền thống của một quốc gia.

Câu 19: Trong đoạn trích

  • A. Thể hiện sự thương cảm đối với quân giặc.
  • B. Nhấn mạnh sự anh dũng của vua Lê Chiêu Thống.
  • C. Làm nổi bật sức mạnh áp đảo và tốc độ tiến công của quân Tây Sơn, đồng thời bộc lộ thái độ mỉa mai, châm biếm quân Thanh.
  • D. Chỉ đơn thuần ghi lại sự kiện lịch sử.

Câu 20: So sánh các nhân vật lịch sử trong

  • A. Cả hai đều được miêu tả là những vị vua tài giỏi, quyết đoán.
  • B. Cả hai đều được miêu tả là những người yếu đuối, bất lực.
  • C. Quang Trung được miêu tả qua ngoại hình, còn Lê Chiêu Thống qua lời nói.
  • D. Quang Trung được khắc họa bằng hành động phi thường, quyết đoán, còn Lê Chiêu Thống qua sự bất lực, tủi nhục và phụ thuộc ngoại bang.

Câu 21: Phân tích chi tiết

  • A. Sự tĩnh mịch, vắng lặng của núi rừng.
  • B. Sự sống động, tươi vui, báo hiệu mùa xuân về và niềm vui trong tâm hồn.
  • C. Nỗi buồn nhớ quê hương của nhân vật trữ tình.
  • D. Âm thanh đơn thuần, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau trong bài

  • A. Nhân hóa (
  • B. So sánh, làm nổi bật sự cứng rắn của san hô.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự lặp lại của cảnh vật.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sự biến đổi của san hô.

Câu 23: Khi lập dàn ý cho bài nghị luận về nhân vật chú San trong

  • A. Chú San - người lính mang vết thương chiến tranh dai dẳng.
  • B. Tình yêu dành cho dì Mây và sự day dứt, mặc cảm tội lỗi của chú San.
  • C. Thái độ và hành động của chú San khi gặp lại dì Mây.
  • D. Phân tích hoàn cảnh gia đình và tuổi thơ của tác giả Dương Hướng.

Câu 24: Đề bài nghị luận:

  • A. Hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn vật chất của người lính đảo.
  • B. Lịch sử hình thành và phát triển của quần đảo Trường Sa.
  • C. Tiếng hát, tiếng đàn giữa biển khơi và những hình ảnh thơ mộng về tình yêu, quê hương.
  • D. Nhiệm vụ canh giữ biển trời thiêng liêng của Tổ quốc.

Câu 25: Văn bản nghị luận về

  • A. Chủ yếu là tự sự và miêu tả.
  • B. Chủ yếu là biểu cảm và thuyết minh.
  • C. Chỉ sử dụng phép so sánh.
  • D. Giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Làm cho đất nước trở nên cô lập, không phát triển được.
  • B. Là nền tảng để tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại, khẳng định vị thế quốc gia.
  • C. Chỉ là vấn đề của quá khứ, không còn phù hợp với hiện tại.
  • D. Cản trở sự phát triển kinh tế.

Câu 27: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Sự đối lập giữa hoàn cảnh sống khắc nghiệt, thiếu thốn và đời sống tinh thần phong phú, lãng mạn, yêu đời của người lính.
  • B. Sự đối lập giữa thiên nhiên tươi đẹp và tâm trạng buồn bã.
  • C. Sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Sự đối lập giữa nhiệm vụ và sở thích cá nhân.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Chia thành các hồi (chương), mỗi hồi có tiêu đề tóm tắt nội dung.
  • B. Kết thúc mỗi hồi thường có câu báo hiệu nội dung hồi tiếp theo.
  • C. Cốt truyện thường xoay quanh các sự kiện lịch sử hoặc anh hùng.
  • D. Tập trung khắc họa sâu sắc thế giới nội tâm phức tạp của một vài nhân vật chính.

Câu 29: Khi phân tích diễn biến tâm trạng của chú San trong đoạn trích

  • A. Thái độ im lặng khi dì Mây nói chuyện.
  • B. Cố gắng gọi tên dì Mây, đưa ra lời giải thích và cầu xin một cuộc nói chuyện.
  • C. Ngoảnh mặt bỏ đi ngay lập tức.
  • D. Nhờ người khác truyền lời đến dì Mây.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của các văn bản văn học được học trong chương trình Ngữ văn 10 học kì 2 (Cánh diều), như

  • A. Chỉ cung cấp kiến thức về lịch sử và địa lý Việt Nam.
  • B. Chủ yếu mang tính giải trí đơn thuần.
  • C. Phản ánh hiện thực đời sống xã hội, con người ở những thời kì khác nhau; thể hiện những vẻ đẹp tâm hồn, cảm xúc và tư tưởng của tác giả; góp phần bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và con người.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt hình thức nghệ thuật, không có nội dung sâu sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đoạn trích "Hoàng Lê nhất thống chí" (hồi thứ mười bốn) chủ yếu tập trung khắc họa hình tượng nhân vật nào thông qua diễn biến lịch sử cuối thế kỉ XVIII?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích tâm trạng của vua Lê Chiêu Thống trong đoạn trích "Hoàng Lê nhất thống chí" khi phải sang cầu cứu nhà Thanh. Chi tiết nào sau đây *không* thể hiện trực tiếp sự tủi nhục và bất lực của ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" (trích "Hoàng Lê nhất thống chí") khắc họa rõ nét đặc điểm nào của xã hội phong kiến Đàng Ngoài cuối thế kỉ XVIII?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Văn bản "Dì Mây và Chú San" (trích từ tiểu thuyết "Bến không chồng" của Dương Hướng) thể hiện thành công chủ đề gì thông qua câu chuyện tình yêu trắc trở và số phận nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích cách tác giả Dương Hướng xây dựng nhân vật dì Mây trong đoạn trích "Dì Mây và Chú San". Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tổn thương và kiên định của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ "Trăng tròn như cái đĩa" (Nguyễn Duy) có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong đoạn thơ sau: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa / Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa" (Hồ Chí Minh).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bài thơ "Mùa hoa mận" của Chu Thùy Liên thuộc thể loại thơ tự do. Đặc điểm nào của bài thơ thể hiện rõ nhất tính chất "tự do" về hình thức?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong bài thơ "Mùa hoa mận", hình ảnh "em" xuất hiện ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì đối với mạch cảm xúc và chủ đề của tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" của Trần Đăng Khoa khắc họa cuộc sống của người lính Trường Sa. Điều gì tạo nên vẻ đẹp và sức hút đặc biệt trong hình tượng người lính ở đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Lính đảo hát tình ca trên đảo". Nhan đề này gợi lên điều gì về nội dung và cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Mục đích chính của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để bài nghị luận về tác phẩm truyện có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các nhận xét, đánh giá của mình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi nghị luận về một tác phẩm thơ, ngoài việc phân tích nội dung (cảm xúc, chủ đề), người viết cần chú ý đến những yếu tố nghệ thuật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về bài thơ "Mùa hoa mận" và muốn phân tích vẻ đẹp của hình ảnh hoa mận. Luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ luận điểm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc hiểu một văn bản nghị luận đòi hỏi người đọc phải nhận diện và phân tích các yếu tố nào để nắm bắt được quan điểm và lập luận của tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận về vấn đề "Bản sắc văn hóa trong hội nhập", nếu tác giả đưa ra các ví dụ về việc các quốc gia khác vẫn giữ gìn được nét đặc trưng của mình dù giao lưu với thế giới, đây là loại yếu tố nào trong lập luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vấn đề "Bản sắc văn hóa" được bàn luận trong văn bản nghị luận ở sách Ngữ văn 10 Cánh diều. Khái niệm "bản sắc văn hóa" có thể hiểu một cách khái quát là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong đoạn trích "Hoàng Lê nhất thống chí", việc tác giả miêu tả chi tiết cảnh quân Thanh thua trận, bỏ chạy tán loạn (như Tôn Sĩ Nghị "sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp") có tác dụng chủ yếu gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So sánh các nhân vật lịch sử trong "Hoàng Lê nhất thống chí". Điểm khác biệt cốt lõi trong cách xây dựng hình tượng giữa vua Quang Trung và vua Lê Chiêu Thống là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích chi tiết "tiếng chim hót trong bụi mận" trong bài thơ "Mùa hoa mận". Âm thanh này góp phần thể hiện điều gì trong bức tranh thiên nhiên và cảm xúc của bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau trong bài "Lính đảo hát tình ca trên đảo": "Đảo san hô / Nắng vẫn đỏ gay / San hô chết / Vẫn vươn mình hát rong". Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn thơ này và tác dụng của nó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi lập dàn ý cho bài nghị luận về nhân vật chú San trong "Dì Mây và Chú San", luận điểm nào sau đây *ít* khả năng xuất hiện ở phần Thân bài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đề bài nghị luận: "Phân tích vẻ đẹp lãng mạn, lạc quan của người lính trong bài thơ 'Lính đảo hát tình ca trên đảo'". Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai trong bài viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Văn bản nghị luận về "Bản sắc văn hóa" thường sử dụng các phép lập luận nào để thuyết phục người đọc về tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "đảo san hô" và "tiếng h??t tình ca" trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo". Sự đối lập này gợi lên điều gì về cuộc sống và tâm hồn người lính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đoạn trích "Hoàng Lê nhất thống chí" được viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc trưng của thể loại này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi phân tích diễn biến tâm trạng của chú San trong đoạn trích "Dì Mây và Chú San", chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự bối rối, day dứt và cố gắng níu kéo của chú?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của các văn bản văn học được học trong chương trình Ngữ văn 10 học kì 2 (Cánh diều), như "Hoàng Lê nhất thống chí", "Dì Mây và Chú San", "Mùa hoa mận", "Lính đảo hát tình ca trên đảo"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Chúa Trịnh Sâm và Trịnh Khải
  • B. Nguyễn Hữu Chỉnh và Vũ Văn Nhậm
  • C. Vua Quang Trung và vua Lê Chiêu Thống
  • D. Các tướng lĩnh nhà Thanh

Câu 2: Phân tích tâm trạng của vua Lê Chiêu Thống trong đoạn trích

  • A. Việc ban thưởng cho quân Thanh sau khi vào Thăng Long.
  • B. Cảnh
  • C. Việc phải quỳ lạy Tôn Sĩ Nghị để xin viện binh.
  • D. Thái độ thờ ơ, chỉ lo hưởng lạc của quân Thanh.

Câu 3: Đoạn trích

  • A. Sự đoàn kết của nhân dân chống giặc ngoại xâm.
  • B. Sự suy tàn, rối loạn của triều đình Lê - Trịnh.
  • C. Tinh thần thượng võ của tầng lớp sĩ phu.
  • D. Sự phát triển rực rỡ của kinh tế đô thị.

Câu 4: Văn bản

  • A. Cuộc sống giàu sang của người dân nông thôn.
  • B. Tình yêu đôi lứa luôn vượt qua mọi thử thách.
  • C. Hạnh phúc cá nhân dễ dàng đạt được trong chiến tranh.
  • D. Ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh đến số phận con người và các mối quan hệ.

Câu 5: Phân tích cách tác giả Dương Hướng xây dựng nhân vật dì Mây trong đoạn trích

  • A. Ngoại hình xinh đẹp, trẻ trung.
  • B. Việc trở về làng sau nhiều năm xa cách.
  • C. Thái độ dứt khoát, không chấp nhận đối thoại với chú San.
  • D. Nhớ lại những kỉ niệm đẹp thời tuổi trẻ.

Câu 6: Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ

  • A. Gợi tả hình ảnh mặt trăng một cách cụ thể, gần gũi, dễ hình dung.
  • B. Nhấn mạnh sự bí ẩn, kì ảo của vầng trăng.
  • C. Thể hiện tâm trạng buồn bã của nhân vật trữ tình.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.

Câu 7: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong đoạn thơ sau:

  • A. So sánh tiếng suối với tiếng hát xa, nhấn mạnh sự tĩnh lặng.
  • B. So sánh tiếng suối với tiếng hát xa, gợi tả âm thanh trong trẻo, du dương, có sức sống.
  • C. So sánh tiếng suối với tiếng hát xa, thể hiện nỗi nhớ nhà.
  • D. So sánh tiếng suối với tiếng hát xa, tạo không khí huyền bí.

Câu 8: Bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên.
  • B. Thể hiện cảm xúc chủ quan của nhà thơ.
  • C. Có bố cục rõ ràng theo mạch cảm xúc.
  • D. Không bị gò bó về số tiếng trong câu và vần điệu cố định.

Câu 9: Trong bài thơ

  • A. Khép lại không gian núi rừng bằng sự ấm áp, gắn bó của tình người, tình yêu đôi lứa.
  • B. Làm tăng thêm vẻ hoang sơ, lạnh lẽo của cảnh vật.
  • C. Biểu tượng cho nỗi buồn chia xa, khắc khoải.
  • D. Chỉ là một chi tiết phụ, không ảnh hưởng nhiều đến bài thơ.

Câu 10: Bài thơ

  • A. Sự khắc khổ, bi lụy trước hoàn cảnh thiếu thốn.
  • B. Tinh thần lạc quan, yêu đời, lãng mạn dù trong hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ canh gác, không có đời sống tinh thần.
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ người yêu đến mức bi quan.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Gợi không khí chiến tranh ác liệt, nguy hiểm.
  • B. Nhấn mạnh sự cô đơn, buồn tủi của người lính.
  • C. Sự kết hợp đối lập giữa hiện thực khắc nghiệt (lính đảo) và đời sống tinh thần lãng mạn, yêu đời (hát tình ca).
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả hoạt động thường ngày của người lính.

Câu 12: Mục đích chính của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là gì?

  • A. Kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện.
  • B. Giới thiệu thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Trình bày cảm nhận cá nhân một cách tùy hứng.
  • D. Đưa ra những nhận xét, đánh giá về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm dựa trên sự phân tích.

Câu 13: Để bài nghị luận về tác phẩm truyện có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các nhận xét, đánh giá của mình?

  • A. Nêu thật nhiều ý kiến chủ quan, không cần dẫn chứng.
  • B. Lý giải, phân tích và chứng minh bằng các chi tiết, hình ảnh, sự kiện trong tác phẩm.
  • C. Sao chép ý kiến của người khác.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể lại diễn biến câu chuyện.

Câu 14: Khi nghị luận về một tác phẩm thơ, ngoài việc phân tích nội dung (cảm xúc, chủ đề), người viết cần chú ý đến những yếu tố nghệ thuật nào?

  • A. Chỉ cần phân tích cốt truyện và nhân vật.
  • B. Chỉ cần nêu tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Nhịp điệu, vần, hình ảnh, biện pháp tu từ, ngôn ngữ thơ.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ bài thơ bằng văn xuôi.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về bài thơ

  • A. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • B. Số lượng câu chữ trong bài thơ.
  • C. Tên thật của nhà thơ Chu Thùy Liên.
  • D. Các chi tiết miêu tả màu sắc, hình dáng, sức sống của hoa mận trong các khổ thơ.

Câu 16: Đọc hiểu một văn bản nghị luận đòi hỏi người đọc phải nhận diện và phân tích các yếu tố nào để nắm bắt được quan điểm và lập luận của tác giả?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua nhan đề.
  • B. Chỉ cần tìm các từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ cần ghi nhớ các số liệu thống kê (nếu có).
  • D. Luận đề, hệ thống luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng.

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận về vấn đề

  • A. Luận đề.
  • B. Dẫn chứng.
  • C. Lí lẽ.
  • D. Kết luận.

Câu 18: Vấn đề

  • A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần tạo nên nét đặc trưng, khác biệt của một dân tộc hoặc cộng đồng.
  • B. Chỉ bao gồm các di tích lịch sử và phong tục tập quán.
  • C. Những yếu tố văn hóa tiếp thu từ bên ngoài trong quá trình hội nhập.
  • D. Các sản phẩm thủ công truyền thống của một quốc gia.

Câu 19: Trong đoạn trích

  • A. Thể hiện sự thương cảm đối với quân giặc.
  • B. Nhấn mạnh sự anh dũng của vua Lê Chiêu Thống.
  • C. Làm nổi bật sức mạnh áp đảo và tốc độ tiến công của quân Tây Sơn, đồng thời bộc lộ thái độ mỉa mai, châm biếm quân Thanh.
  • D. Chỉ đơn thuần ghi lại sự kiện lịch sử.

Câu 20: So sánh các nhân vật lịch sử trong

  • A. Cả hai đều được miêu tả là những vị vua tài giỏi, quyết đoán.
  • B. Cả hai đều được miêu tả là những người yếu đuối, bất lực.
  • C. Quang Trung được miêu tả qua ngoại hình, còn Lê Chiêu Thống qua lời nói.
  • D. Quang Trung được khắc họa bằng hành động phi thường, quyết đoán, còn Lê Chiêu Thống qua sự bất lực, tủi nhục và phụ thuộc ngoại bang.

Câu 21: Phân tích chi tiết

  • A. Sự tĩnh mịch, vắng lặng của núi rừng.
  • B. Sự sống động, tươi vui, báo hiệu mùa xuân về và niềm vui trong tâm hồn.
  • C. Nỗi buồn nhớ quê hương của nhân vật trữ tình.
  • D. Âm thanh đơn thuần, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau trong bài

  • A. Nhân hóa (
  • B. So sánh, làm nổi bật sự cứng rắn của san hô.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự lặp lại của cảnh vật.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sự biến đổi của san hô.

Câu 23: Khi lập dàn ý cho bài nghị luận về nhân vật chú San trong

  • A. Chú San - người lính mang vết thương chiến tranh dai dẳng.
  • B. Tình yêu dành cho dì Mây và sự day dứt, mặc cảm tội lỗi của chú San.
  • C. Thái độ và hành động của chú San khi gặp lại dì Mây.
  • D. Phân tích hoàn cảnh gia đình và tuổi thơ của tác giả Dương Hướng.

Câu 24: Đề bài nghị luận:

  • A. Hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn vật chất của người lính đảo.
  • B. Lịch sử hình thành và phát triển của quần đảo Trường Sa.
  • C. Tiếng hát, tiếng đàn giữa biển khơi và những hình ảnh thơ mộng về tình yêu, quê hương.
  • D. Nhiệm vụ canh giữ biển trời thiêng liêng của Tổ quốc.

Câu 25: Văn bản nghị luận về

  • A. Chủ yếu là tự sự và miêu tả.
  • B. Chủ yếu là biểu cảm và thuyết minh.
  • C. Chỉ sử dụng phép so sánh.
  • D. Giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Làm cho đất nước trở nên cô lập, không phát triển được.
  • B. Là nền tảng để tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại, khẳng định vị thế quốc gia.
  • C. Chỉ là vấn đề của quá khứ, không còn phù hợp với hiện tại.
  • D. Cản trở sự phát triển kinh tế.

Câu 27: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Sự đối lập giữa hoàn cảnh sống khắc nghiệt, thiếu thốn và đời sống tinh thần phong phú, lãng mạn, yêu đời của người lính.
  • B. Sự đối lập giữa thiên nhiên tươi đẹp và tâm trạng buồn bã.
  • C. Sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Sự đối lập giữa nhiệm vụ và sở thích cá nhân.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Chia thành các hồi (chương), mỗi hồi có tiêu đề tóm tắt nội dung.
  • B. Kết thúc mỗi hồi thường có câu báo hiệu nội dung hồi tiếp theo.
  • C. Cốt truyện thường xoay quanh các sự kiện lịch sử hoặc anh hùng.
  • D. Tập trung khắc họa sâu sắc thế giới nội tâm phức tạp của một vài nhân vật chính.

Câu 29: Khi phân tích diễn biến tâm trạng của chú San trong đoạn trích

  • A. Thái độ im lặng khi dì Mây nói chuyện.
  • B. Cố gắng gọi tên dì Mây, đưa ra lời giải thích và cầu xin một cuộc nói chuyện.
  • C. Ngoảnh mặt bỏ đi ngay lập tức.
  • D. Nhờ người khác truyền lời đến dì Mây.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của các văn bản văn học được học trong chương trình Ngữ văn 10 học kì 2 (Cánh diều), như

  • A. Chỉ cung cấp kiến thức về lịch sử và địa lý Việt Nam.
  • B. Chủ yếu mang tính giải trí đơn thuần.
  • C. Phản ánh hiện thực đời sống xã hội, con người ở những thời kì khác nhau; thể hiện những vẻ đẹp tâm hồn, cảm xúc và tư tưởng của tác giả; góp phần bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và con người.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt hình thức nghệ thuật, không có nội dung sâu sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đoạn trích "Hoàng Lê nhất thống chí" (hồi thứ mười bốn) chủ yếu tập trung khắc họa hình tượng nhân vật nào thông qua diễn biến lịch sử cuối thế kỉ XVIII?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích tâm trạng của vua Lê Chiêu Thống trong đoạn trích "Hoàng Lê nhất thống chí" khi phải sang cầu cứu nhà Thanh. Chi tiết nào sau đây *không* thể hiện trực tiếp sự tủi nhục và bất lực của ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" (trích "Hoàng Lê nhất thống chí") khắc họa rõ nét đặc điểm nào của xã hội phong kiến Đàng Ngoài cuối thế kỉ XVIII?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Văn bản "Dì Mây và Chú San" (trích từ tiểu thuyết "Bến không chồng" của Dương Hướng) thể hiện thành công chủ đề gì thông qua câu chuyện tình yêu trắc trở và số phận nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích cách tác giả Dương Hướng xây dựng nhân vật dì Mây trong đoạn trích "Dì Mây và Chú San". Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tổn thương và kiên định của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ "Trăng tròn như cái đĩa" (Nguyễn Duy) có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong đoạn thơ sau: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa / Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa" (Hồ Chí Minh).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bài thơ "Mùa hoa mận" của Chu Thùy Liên thuộc thể loại thơ tự do. Đặc điểm nào của bài thơ thể hiện rõ nhất tính chất "tự do" về hình thức?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong bài thơ "Mùa hoa mận", hình ảnh "em" xuất hiện ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì đối với mạch cảm xúc và chủ đề của tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" của Trần Đăng Khoa khắc họa cuộc sống của người lính Trường Sa. Điều gì tạo nên vẻ đẹp và sức hút đặc biệt trong hình tượng người lính ở đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Lính đảo hát tình ca trên đảo". Nhan đề này gợi lên điều gì về nội dung và cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Mục đích chính của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để bài nghị luận về tác phẩm truyện có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các nhận xét, đánh giá của mình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi nghị luận về một tác phẩm thơ, ngoài việc phân tích nội dung (cảm xúc, chủ đề), người viết cần chú ý đến những yếu tố nghệ thuật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về bài thơ "Mùa hoa mận" và muốn phân tích vẻ đẹp của hình ảnh hoa mận. Luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ luận điểm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc hiểu một văn bản nghị luận đòi hỏi người đọc phải nhận diện và phân tích các yếu tố nào để nắm bắt được quan điểm và lập luận của tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận về vấn đề "Bản sắc văn hóa trong hội nhập", nếu tác giả đưa ra các ví dụ về việc các quốc gia khác vẫn giữ gìn được nét đặc trưng của mình dù giao lưu với thế giới, đây là loại yếu tố nào trong lập luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vấn đề "Bản sắc văn hóa" được bàn luận trong văn bản nghị luận ở sách Ngữ văn 10 Cánh diều. Khái niệm "bản sắc văn hóa" có thể hiểu một cách khái quát là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong đoạn trích "Hoàng Lê nhất thống chí", việc tác giả miêu tả chi tiết cảnh quân Thanh thua trận, bỏ chạy tán loạn (như Tôn Sĩ Nghị "sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp") có tác dụng chủ yếu gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh các nhân vật lịch sử trong "Hoàng Lê nhất thống chí". Điểm khác biệt cốt lõi trong cách xây dựng hình tượng giữa vua Quang Trung và vua Lê Chiêu Thống là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích chi tiết "tiếng chim hót trong bụi mận" trong bài thơ "Mùa hoa mận". Âm thanh này góp phần thể hiện điều gì trong bức tranh thiên nhiên và cảm xúc của bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau trong bài "Lính đảo hát tình ca trên đảo": "Đảo san hô / Nắng vẫn đỏ gay / San hô chết / Vẫn vươn mình hát rong". Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn thơ này và tác dụng của nó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi lập dàn ý cho bài nghị luận về nhân vật chú San trong "Dì Mây và Chú San", luận điểm nào sau đây *ít* khả năng xuất hiện ở phần Thân bài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đề bài nghị luận: "Phân tích vẻ đẹp lãng mạn, lạc quan của người lính trong bài thơ 'Lính đảo hát tình ca trên đảo'". Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai trong bài viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Văn bản nghị luận về "Bản sắc văn hóa" thường sử dụng các phép lập luận nào để thuyết phục người đọc về tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "đảo san hô" và "tiếng h??t tình ca" trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo". Sự đối lập này gợi lên điều gì về cuộc sống và tâm hồn người lính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đoạn trích "Hoàng Lê nhất thống chí" được viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc trưng của thể loại này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi phân tích diễn biến tâm trạng của chú San trong đoạn trích "Dì Mây và Chú San", chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự bối rối, day dứt và cố gắng níu kéo của chú?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của các văn bản văn học được học trong chương trình Ngữ văn 10 học kì 2 (Cánh diều), như "Hoàng Lê nhất thống chí", "Dì Mây và Chú San", "Mùa hoa mận", "Lính đảo hát tình ca trên đảo"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn đánh tan quân Thanh.
  • B. Vua Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh.
  • C. Quân lính Tam Phủ gây rối, lộng hành trong phủ chúa Trịnh.
  • D. Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế tại Phú Xuân.

Câu 2: Phân tích hành động nào của đám kiêu binh trong đoạn trích

  • A. Chúng kéo đến phủ chúa đòi tiền thưởng.
  • B. Chúng giết chết quan hoạn Nguyễn Bằng Thái.
  • C. Chúng bắt ép các quan phải viết giấy vay tiền.
  • D. Chúng xông vào phủ, đập phá đồ đạc, thậm chí sàm sỡ cung nữ và uy hiếp Trịnh Khải.

Câu 3: Đoạn trích

  • A. Lãng mạn hóa, lý tưởng hóa.
  • B. Hiện thực, khách quan, trần thuật chi tiết.
  • C. Biểu cảm, trữ tình sâu sắc.
  • D. Tượng trưng, siêu thực.

Câu 4: Tác giả

  • A. Văn học viết bằng chữ Hán, thể loại tiểu thuyết chương hồi.
  • B. Văn học viết bằng chữ Nôm, thể loại truyện thơ.
  • C. Văn học truyền miệng, thể loại truyền thuyết.
  • D. Văn học viết bằng chữ Hán, thể loại ký sự.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 6: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

  • A. Tạo ra hai hình ảnh "mặt trời" khác nhau để làm nổi bật tình yêu thương và sự quý giá của người con đối với người mẹ.
  • B. So sánh trực tiếp người con với mặt trời.
  • C. Nhân hóa mặt trời và người con.
  • D. Liệt kê các sự vật có hình tròn.

Câu 7: Biện pháp tu từ hoán dụ là gì?

  • A. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
  • B. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất, ...).
  • C. Lặp lại một hoặc nhiều từ ngữ, câu, đoạn văn để nhấn mạnh ý hoặc tạo nhịp điệu.
  • D. Đối chiếu hai sự vật, sự việc có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm.

Câu 8: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với các nhận xét, đánh giá của người viết?

  • A. Phải thể hiện được cảm xúc cá nhân mãnh liệt của người viết.
  • B. Phải dựa trên các thông tin bên ngoài tác phẩm như hoàn cảnh sáng tác, tiểu sử tác giả.
  • C. Phải xuất phát từ nội dung, hình thức nghệ thuật và các chi tiết, sự kiện, nhân vật cụ thể trong tác phẩm.
  • D. Phải tuân thủ tuyệt đối ý kiến của các nhà phê bình văn học nổi tiếng.

Câu 9: Giả sử bạn được yêu cầu giới thiệu và đánh giá về nội dung, nghệ thuật của truyện ngắn

  • A. Tác phẩm đã khắc họa thành công bức tranh nạn đói thảm khốc năm 1945.
  • B. Trong hoàn cảnh khốn cùng, con người vẫn khao khát hạnh phúc gia đình và hướng về sự sống.
  • C. Nghệ thuật kể chuyện giản dị, chân thực góp phần làm nổi bật chủ đề.
  • D. Nhân vật Tràng là điển hình cho số phận người nông dân trước Cách mạng.

Câu 10: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện, bước nào sau đây là không cần thiết?

  • A. Đọc kĩ tác phẩm, ghi chép lại các chi tiết, sự kiện, nhân vật tiêu biểu.
  • B. Xác định các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật cần trình bày.
  • C. Lập dàn ý chi tiết cho bài nói, chuẩn bị dẫn chứng.
  • D. Học thuộc lòng toàn bộ bài viết nghị luận đã chuẩn bị.

Câu 11: Văn bản

  • A. Số tiếng trong mỗi dòng thơ và cách gieo vần không tuân thủ quy tắc cố định của các thể thơ truyền thống.
  • B. Nội dung bài thơ nói về tình yêu quê hương, đất nước.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh, biện pháp tu từ độc đáo.
  • D. Ngôn ngữ bài thơ gần gũi với đời sống hàng ngày.

Câu 12: Bài thơ

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của lễ hội.
  • B. Sự trong trẻo, tinh khôi, tràn đầy sức sống và những nét đẹp văn hóa truyền thống.
  • C. Nỗi buồn man mác, nhớ nhung.
  • D. Sự khắc nghiệt, lạnh lẽo của thời tiết.

Câu 13: Phân tích hình ảnh

  • A. Cuộc sống giàu sang, sung túc.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • C. Sự gắn bó, hòa mình vào thiên nhiên hoang sơ, chấp nhận cả những vất vả, khó khăn (đắng đót phù sa).
  • D. Khát vọng chinh phục thiên nhiên.

Câu 14: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm và tìm lí lẽ, dẫn chứng có vai trò gì?

  • A. Giúp người đọc nắm bắt được quan điểm, lập trường và cách triển khai vấn đề của người viết.
  • B. Giúp người đọc học thuộc lòng các thông tin được trình bày trong bài.
  • C. Giúp người đọc đánh giá độ dài ngắn của văn bản.
  • D. Chỉ có tác dụng làm phong phú thêm nội dung bài viết.

Câu 15: Đâu là mục đích chính của việc liên hệ, kết nối vấn đề được đặt ra trong văn bản nghị luận với bản thân người đọc?

  • A. Để tìm ra lỗi sai trong lập luận của tác giả.
  • B. Để chứng tỏ mình có kiến thức rộng hơn tác giả.
  • C. Để phản bác lại hoàn toàn ý kiến của tác giả.
  • D. Để thấy được ý nghĩa, sự tác động của vấn đề đối với suy nghĩ, hành động của chính mình và rút ra bài học.

Câu 16: Giả sử bạn đọc một văn bản nghị luận về tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập. Luận điểm nào sau đây có khả năng xuất hiện trong bài viết đó?

  • A. Bản sắc văn hóa là thứ bất biến, không bao giờ thay đổi.
  • B. Hội nhập kinh tế quan trọng hơn giữ gìn bản sắc văn hóa.
  • C. Bản sắc văn hóa là nền tảng để một dân tộc tồn tại và phát triển bền vững trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • D. Chúng ta nên từ bỏ văn hóa truyền thống để tiếp thu hoàn toàn văn minh phương Tây.

Câu 17: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) bằng hình thức nói, yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên sự hấp dẫn và thuyết phục cho bài nói?

  • A. Sự tự tin, thái độ nhiệt tình, ngôn ngữ nói mạch lạc, có điểm nhấn và có sự tương tác với người nghe.
  • B. Sử dụng càng nhiều thuật ngữ chuyên ngành càng tốt.
  • C. Đọc nguyên si bài viết đã chuẩn bị.
  • D. Nói thật nhanh để kết thúc bài nói sớm.

Câu 18: Phân tích chi tiết nghệ thuật nào trong đoạn trích

  • A. Trịnh Khải sai người đi vay tiền để thưởng cho quân lính.
  • B. Trịnh Khải trách mắng các quan không giữ được kỷ luật.
  • C. Trịnh Khải sai đóng cửa phủ để cố thủ.
  • D. Trịnh Khải phải trốn tránh, khiếp sợ, thậm chí phải giả dạng thường dân để chạy trốn.

Câu 19: Trong bài thơ

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho vẻ đẹp tinh khôi, sức sống mạnh mẽ và sự khởi đầu mới của mùa xuân vùng cao.
  • C. Biểu tượng cho nỗi buồn chia ly.
  • D. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh (so sánh người với bóng ma)
  • B. Điệp ngữ (
  • C. Cả So sánh và Liệt kê
  • D. Hoán dụ

Câu 21: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm thơ, phần Thân bài cần đảm bảo yêu cầu gì?

  • A. Chỉ cần tóm tắt lại nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ cần phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Chỉ cần đưa ra cảm nhận chung chung về bài thơ.
  • D. Trình bày các luận điểm về nội dung và nghệ thuật, có phân tích, chứng minh bằng các chi tiết, hình ảnh, từ ngữ tiêu biểu trong bài thơ.

Câu 22: Vận dụng kiến thức về thơ, hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc lặp lại cấu trúc

  • A. Tạo sự đối lập, nhấn mạnh sự vắng bóng của điều này để làm nổi bật sự hiện diện của điều kia, thường thể hiện cảm xúc trống vắng, mất mát hoặc sự tập trung vào một điều duy nhất.
  • B. Chỉ đơn thuần là liệt kê các sự vật.
  • C. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa giới thiệu, đánh giá tác phẩm truyện bằng hình thức viết và hình thức nói?

  • A. Hình thức viết cần sử dụng ngôn ngữ trang trọng hơn.
  • B. Hình thức nói không cần chuẩn bị dàn ý.
  • C. Hình thức nói có thể sử dụng cử chỉ, điệu bộ, giọng điệu và tương tác trực tiếp với người nghe, trong khi hình thức viết chỉ sử dụng ngôn ngữ chữ viết.
  • D. Hình thức viết không cần dẫn chứng từ tác phẩm.

Câu 24: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc suy đoán vấn đề được bàn luận dựa trên nhan đề giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc bỏ qua phần mở đầu.
  • B. Giúp người đọc định hướng được nội dung chính, chuẩn bị tâm thế và huy động kiến thức nền liên quan đến chủ đề.
  • C. Giúp người đọc tìm nhanh đáp án cho các câu hỏi trắc nghiệm.
  • D. Không có tác dụng gì nhiều, chỉ mang tính hình thức.

Câu 25: Trong tác phẩm

  • A. Triều đình Lê - Trịnh suy yếu, rối loạn, mâu thuẫn nội bộ gay gắt.
  • B. Đất nước thái bình, thịnh trị.
  • C. Phong trào khởi nghĩa nông dân bị đàn áp hoàn toàn.
  • D. Quân Tây Sơn đang trên đà thất bại.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Miêu tả sự nguy hiểm của những quả đồi.
  • B. Nhấn mạnh màu sắc xanh tươi của lá cây.
  • C. Sử dụng phép nhân hóa, gợi tả sự tĩnh lặng, yên bình, như đang nghỉ ngơi của cảnh vật dưới ánh nắng hoặc sương sớm.
  • D. Cho thấy những quả đồi rất nhỏ bé.

Câu 27: Khi nghị luận về một tác phẩm văn học, việc sử dụng lí lẽ và dẫn chứng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lí lẽ và dẫn chứng hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Chỉ cần có lí lẽ mà không cần dẫn chứng.
  • C. Chỉ cần có dẫn chứng mà không cần lí lẽ.
  • D. Lí lẽ là cơ sở để giải thích, phân tích dẫn chứng; dẫn chứng là minh chứng cụ thể để làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho lí lẽ.

Câu 28: Đâu là một trong những yêu cầu về bố cục của bài nói giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện?

  • A. Có thể bắt đầu bằng bất kỳ thông tin nào về tác phẩm.
  • B. Cần có đủ ba phần: mở đầu, nội dung chính (trình bày các luận điểm), và kết thúc (tóm lược, khẳng định lại).
  • C. Không cần phần mở đầu và kết thúc.
  • D. Chỉ cần liệt kê các chi tiết trong truyện.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Điệp ngữ kết hợp với Liệt kê và trích dẫn ca dao/thành ngữ.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. So sánh.

Câu 30: Vận dụng kiến thức về thể loại thơ tự do, hãy nhận xét về cách biểu đạt cảm xúc của tác giả Chu Thùy Liên trong bài thơ

  • A. Cảm xúc được diễn đạt một cách ước lệ, tượng trưng theo lối cổ điển.
  • B. Cảm xúc được kiềm nén, không bộc lộ trực tiếp.
  • C. Cảm xúc chỉ xoay quanh nỗi buồn cá nhân.
  • D. Cảm xúc được bộc lộ một cách tự nhiên, chân thành, giàu hình ảnh cụ thể, sinh động, gắn liền với những chi tiết, khoảnh khắc đời thường của mùa xuân vùng cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" trong "Hoàng Lê nhất thống chí" tập trung khắc họa sự kiện lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích hành động nào của đám kiêu binh trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" thể hiện rõ nhất sự hỗn loạn, vô pháp vô thiên và thái độ coi thường kỷ cương phép nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" sử dụng chủ yếu bút pháp nghệ thuật nào để miêu tả sự kiện và nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tác giả "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc dòng văn học nào thời trung đại Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: "Ôi tiếng gà trưa / Có tiếng bà tôi / Bên xóm chiều xưa / Tiếng gà trưa / Ổ rơm hồng những trứng." (Xuân Quỳnh)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Biện pháp tu từ hoán dụ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với các nhận xét, đánh giá của người viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giả sử bạn được yêu cầu giới thiệu và đánh giá về nội dung, nghệ thuật của truyện ngắn "Vợ nhặt" (Kim Lân). Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để phân tích giá trị nhân đạo của tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện, bước nào sau đây là không cần thiết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Văn bản "Mùa hoa mận" của Chu Thùy Liên thuộc thể loại thơ tự do. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "tự do" của bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bài thơ "Mùa hoa mận" gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào về mùa xuân vùng cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích hình ảnh "Em xuống núi / Úp mặt vào sông Đà / Uống ngụm nước trong / Đắng đót phù sa" trong một bài thơ gợi lên điều gì về cuộc sống và con người vùng Tây Bắc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm và tìm lí lẽ, dẫn chứng có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đâu là mục đích chính của việc liên hệ, kết nối vấn đề được đặt ra trong văn bản nghị luận với bản thân người đọc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giả sử bạn đọc một văn bản nghị luận về tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập. Luận điểm nào sau đây có khả năng xuất hiện trong bài viết đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) bằng hình thức nói, yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên sự hấp dẫn và thuyết phục cho bài nói?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích chi tiết nghệ thuật nào trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" (Hoàng Lê nhất thống chí) cho thấy rõ nhất sự bất lực, yếu kém của Trịnh Khải trước đám kiêu binh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong bài thơ "Mùa hoa mận", hình ảnh "hoa mận nở" có ý nghĩa biểu tượng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: "Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào. Những gia đình từ Nam Định, Thái Bình, đội chiếu lũ lượt bồng bế nhau lên xanh xám như những bóng ma, và nằm ngổn ngang khắp lều chợ." (Kim Lân, Vợ nhặt). Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự khủng khiếp của nạn đói?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm thơ, phần Thân bài cần đảm bảo yêu cầu gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Vận dụng kiến thức về thơ, hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc lặp lại cấu trúc "Không thấy... chỉ thấy..." trong một số bài thơ hiện đại.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa giới thiệu, đánh giá tác phẩm truyện bằng hình thức viết và hình thức nói?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc suy đoán vấn đề được bàn luận dựa trên nhan đề giúp ích gì cho người đọc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí", sự kiện kiêu binh nổi loạn diễn ra trong bối cảnh xã hội nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "những quả đồi lim dim mắt lá" trong một bài thơ miêu tả thiên nhiên.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi nghị luận về một tác phẩm văn học, việc sử dụng lí lẽ và dẫn chứng có mối quan hệ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đâu là một trong những yêu cầu về bố cục của bài nói giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau: "Đất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm / Đất nước là nơi 'con rồng nằm im', 'con lạc cháu hồng' / Đất nước là nơi dân mình đoàn tụ / Đất nước là nơi 'Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương'." Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để định nghĩa về Đất Nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Vận dụng kiến thức về thể loại thơ tự do, hãy nhận xét về cách biểu đạt cảm xúc của tác giả Chu Thùy Liên trong bài thơ "Mùa hoa mận".

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Sự hùng mạnh, đoàn kết của quân đội triều đình.
  • B. Cuộc sống yên bình, no đủ của người dân.
  • C. Tình hình kinh tế phát triển, thịnh vượng.
  • D. Sự suy thoái nghiêm trọng, mâu thuẫn gay gắt trong nội bộ tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh.

Câu 2: Trong đoạn trích

  • A. Sự trung thành tuyệt đối với vua Lê.
  • B. Nỗi sợ hãi trước quyền uy của chúa Trịnh.
  • C. Thái độ ngang ngược, bất chấp kỉ cương phép nước.
  • D. Mong muốn hòa giải mâu thuẫn nội bộ.

Câu 3: Khi phân tích nhân vật người kể chuyện trong Hoàng Lê nhất thống chí, đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất cái nhìn của Ngô gia văn phái đối với sự kiện lịch sử?

  • A. Hoàn toàn đứng về phía kiêu binh.
  • B. Miêu tả khách quan, chân thực các sự kiện và hành động của nhân vật, đồng thời bộc lộ thái độ phê phán ngầm.
  • C. Chỉ tập trung ca ngợi uy quyền của vua Lê.
  • D. Đồng cảm sâu sắc với hoàn cảnh khó khăn của chúa Trịnh.

Câu 4: Đoạn văn sau trong

  • A. Liệt kê kết hợp với động từ mạnh.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 5: Truyện ngắn

  • A. Cuộc sống của người dân lao động miền núi.
  • B. Tình yêu đôi lứa trong bối cảnh chiến tranh.
  • C. Mối tình dang dở và sự lựa chọn giữa tình cảm cá nhân và trách nhiệm xã hội.
  • D. Vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc.

Câu 6: Cuộc gặp gỡ đầy éo le giữa Dì Mây và Chú San trong truyện ngắn được nhà văn sắp đặt vào hoàn cảnh đặc biệt nào, tạo nên kịch tính và bộc lộ sâu sắc tâm trạng nhân vật?

  • A. Khi cả hai đều đã lập gia đình và sống hạnh phúc.
  • B. Ngày Dì Mây trở về làng cũng là ngày Chú San tổ chức đám cưới.
  • C. Trong một lần tình cờ gặp lại ở chợ phiên.
  • D. Khi Chú San bị ốm nặng và Dì Mây đến thăm.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về nhân vật Dì Mây trong truyện ngắn

  • A. Là người yếu đuối, không dám đối diện với tình cảm của mình.
  • B. Là người ích kỉ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • C. Là người cam chịu, chấp nhận số phận một cách thụ động.
  • D. Là người phụ nữ giàu tình cảm, nhưng mạnh mẽ, dứt khoát trong việc lựa chọn và gánh vác trách nhiệm.

Câu 8: Đoạn thơ sau trong bài

  • A. Tinh thần lạc quan, yêu đời và ý thức trách nhiệm lớn lao.
  • B. Nỗi nhớ nhà, nhớ người yêu da diết.
  • C. Sự mệt mỏi, chán nản trước cuộc sống khắc nghiệt.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống giàu sang, sung túc.

Câu 9: Hình ảnh nào trong bài thơ

  • A. Tiếng sóng biển.
  • B. Bầu trời đêm đầy sao.
  • C. Hòn đảo.
  • D. Những lá thư từ đất liền.

Câu 10: Bài thơ

  • A. Vẻ đẹp tinh khôi, trong sáng của hoa mận và cuộc sống bình dị, ấm áp của gia đình.
  • B. Sự hùng vĩ, hoang sơ của núi rừng Tây Bắc.
  • C. Nét buồn man mác, u hoài của cảnh vật mùa đông.
  • D. Không khí náo nhiệt, tưng bừng của các lễ hội truyền thống.

Câu 11: Phân tích câu thơ

  • A. Sự vội vã, gấp gáp.
  • B. Nỗi buồn chia li.
  • C. Sự nguy hiểm, khó khăn.
  • D. Sự trong trẻo, tinh khôi, có thể là sự khởi đầu mới hoặc kỉ niệm đẹp đẽ.

Câu 12: Biện pháp tu từ ẩn dụ là gì?

  • A. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có nét tương đồng với nó.
  • B. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có nét tương đồng với nó, dựa trên sự liên tưởng về hình thức, cách thức hành động, phẩm chất,...
  • C. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất, cụ thể - trừu tượng).
  • D. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.

Câu 13: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu trong câu thơ sau:

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 14: Biện pháp tu từ hoán dụ là gì?

  • A. Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của sự vật, hiện tượng khác dựa trên nét tương đồng.
  • B. Đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
  • C. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất, cụ thể - trừu tượng).
  • D. Gán cho vật, cây cối, con vật những đặc điểm của con người.

Câu 15: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

  • A. Cô ấy đẹp như một nàng tiên.
  • B. Lá vàng rơi đầy sân.
  • C. Biển như một tấm thảm xanh khổng lồ.
  • D. Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

Câu 16: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện hấp dẫn.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề và thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với ý kiến đó.
  • C. Miêu tả chi tiết về một sự vật, hiện tượng.
  • D. Bộc lộ cảm xúc, tâm trạng của người viết.

Câu 17: Để nhận diện luận điểm chính trong một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Các ý kiến, nhận định được lặp đi lặp lại hoặc được nhấn mạnh, thường nằm ở mở đầu hoặc kết thúc các đoạn, thể hiện tư tưởng cốt lõi của bài viết.
  • B. Các ví dụ, số liệu cụ thể được đưa ra.
  • C. Những câu hỏi tu từ được sử dụng trong bài.
  • D. Các từ ngữ thể hiện cảm xúc mạnh mẽ của người viết.

Câu 18: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ hoa mĩ.
  • C. Sự chặt chẽ, logic trong lập luận và tính xác thực, tiêu biểu của lí lẽ, dẫn chứng.
  • D. Tên tuổi nổi tiếng của tác giả.

Câu 19: Trong văn bản

  • A. Bản sắc dân tộc là trở ngại lớn khi hội nhập.
  • B. Hội nhập sẽ làm mất đi bản sắc dân tộc.
  • C. Chỉ cần tập trung hội nhập, không cần giữ gìn bản sắc.
  • D. Bản sắc dân tộc không chỉ cần được giữ gìn mà còn là hành trang quan trọng giúp Việt Nam tự tin và có vị thế trong quá trình hội nhập.

Câu 20: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, người viết cần tập trung vào những khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Nội dung (chủ đề, tư tưởng, ý nghĩa câu chuyện, nhân vật, sự kiện) và nghệ thuật (thể loại, cốt truyện, kết cấu, ngôn ngữ, giọng điệu, các biện pháp tu từ).
  • B. Chỉ cần tóm tắt nội dung chính của câu chuyện.
  • C. Chỉ cần phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Chỉ cần kể lại các sự kiện tiêu biểu trong truyện.

Câu 21: Giả sử bạn được yêu cầu viết bài nghị luận về nhân vật Dì Mây trong truyện ngắn

  • A. Dì Mây là một người phụ nữ có ngoại hình xinh đẹp.
  • B. Cuộc gặp gỡ giữa Dì Mây và Chú San diễn ra rất ngắn ngủi.
  • C. Dì Mây là biểu tượng cho sự hy sinh thầm lặng và trách nhiệm với gia đình, cộng đồng.
  • D. Truyện ngắn sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả cảnh vật.

Câu 22: Khi nghị luận về một bài thơ, việc phân tích các yếu tố hình thức (như thể thơ, vần, nhịp, hình ảnh, biện pháp tu từ) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng bằng nội dung.
  • B. Giúp làm sáng tỏ nội dung, cảm xúc và tư tưởng mà nhà thơ muốn gửi gắm.
  • C. Chỉ để chứng tỏ người viết có kiến thức về lí luận văn học.
  • D. Không liên quan đến việc giải mã ý nghĩa bài thơ.

Câu 23: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói giới thiệu, đánh giá về tác phẩm

  • A. Thông tin chi tiết về năm sinh, năm mất của tác giả.
  • B. Toàn bộ quá trình sáng tác bài thơ.
  • C. Tóm tắt cốt truyện (vì đây là thơ, không có cốt truyện).
  • D. Phân tích những hình ảnh thơ đặc sắc, cảm xúc chủ đạo và ý nghĩa thông điệp về người lính đảo.

Câu 24: Khi thực hiện bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện sự tương tác hiệu quả với người nghe?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ nói tự nhiên, có ngữ điệu phù hợp, kết hợp giao tiếp bằng mắt và cử chỉ.
  • B. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài viết đã chuẩn bị.
  • C. Tránh nhìn vào người nghe để không bị phân tâm.
  • D. Chỉ tập trung vào việc trình bày thông tin mà không cần quan tâm đến phản ứng của người nghe.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lãng mạn hóa hành động của kiêu binh.
  • B. Miêu tả trần trụi, chân thực sự tàn bạo, vô luân của kiêu binh.
  • C. Ca ngợi sức mạnh và sự quyết đoán của kiêu binh.
  • D. Nhìn nhận kiêu binh với thái độ cảm thông.

Câu 26: Trong truyện ngắn

  • A. Dì Mây khóc rất nhiều khi gặp lại Chú San.
  • B. Dì Mây kể lại cho Chú San nghe về cuộc sống của mình.
  • C. Dì Mây đồng ý nói chuyện riêng với Chú San.
  • D. Dì Mây chỉ đứng lại giây lát, nói vài câu ngắn ngủi rồi quay lưng bước đi, không chấp nhận lời cầu xin nói chuyện của Chú San.

Câu 27: Bài thơ

  • A. Đều thể hiện tình yêu cuộc sống, gắn bó với nơi mình sống/làm việc và hướng về những giá trị tinh thần cao đẹp.
  • B. Đều nói về nỗi nhớ nhà, nhớ người yêu da diết.
  • D. Đều tập trung miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.

Câu 28: Khi phân tích một đoạn thơ, việc đặt đoạn thơ đó trong bối cảnh của cả bài và bối cảnh sáng tác có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ làm phức tạp thêm việc phân tích.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc hiểu ý nghĩa của đoạn thơ.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa, cảm xúc của đoạn thơ, thấy được sự phát triển tư tưởng, mạch cảm xúc của tác giả trong toàn bài và bối cảnh lịch sử, văn hóa liên quan.
  • D. Chỉ cần tập trung vào nghĩa đen của từ ngữ trong đoạn thơ.

Câu 29: Giả sử bạn đang viết phần Mở bài cho bài nghị luận về tác phẩm

  • A. Hoàng Lê nhất thống chí là một cuốn sách rất hay.
  • B. Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái là một tác phẩm tiểu thuyết chương hồi xuất sắc, tái hiện chân thực giai đoạn lịch sử đầy biến động cuối thế kỉ XVIII, đặc biệt đoạn trích
  • C. Tôi sẽ phân tích về nhân vật vua Lê Chiêu Thống trong Hoàng Lê nhất thống chí.
  • D. Hoàng Lê nhất thống chí có nhiều chi tiết lịch sử đáng chú ý.

Câu 30: Đọc hiểu một văn bản nghị luận không chỉ là việc nắm bắt luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng, mà còn đòi hỏi người đọc thực hiện thao tác tư duy nào sau đây để kết nối văn bản với bản thân và xã hội?

  • A. Chỉ ghi nhớ các thông tin được trình bày trong văn bản.
  • B. Chỉ tìm lỗi chính tả trong văn bản.
  • C. Chỉ xác định thể loại của văn bản.
  • D. Liên hệ, suy ngẫm, đánh giá và rút ra bài học cho bản thân từ vấn đề mà văn bản đặt ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" trong Hoàng Lê nhất thống chí tập trung khắc họa rõ nét nhất khía cạnh nào của bức tranh xã hội Đàng Ngoài cuối thế kỉ XVIII?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn", hành động "xé nát tờ chiếu, cùng nhau hò reo như sấm dậy" của kiêu binh thể hiện rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích nhân vật người kể chuyện trong Hoàng Lê nhất thống chí, đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất cái nhìn của Ngô gia văn phái đối với sự kiện lịch sử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đoạn văn sau trong "Kiêu binh nổi loạn" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để làm nổi bật sự hỗn loạn và tàn bạo của kiêu binh: "Chúng bèn sấn vào dinh, lính canh cửa không dám chống cự. Chúng xông vào, kẻ đâm, người chém, tiếng kêu khóc dậy trời đất. Quan lại chạy tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết."?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Truyện ngắn "Dì Mây và Chú San" của Khái Hưng chủ yếu khai thác đề tài nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cuộc gặp gỡ đầy éo le giữa Dì Mây và Chú San trong truyện ngắn được nhà văn sắp đặt vào hoàn cảnh đặc biệt nào, tạo nên kịch tính và bộc lộ sâu sắc tâm trạng nhân vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về nhân vật Dì Mây trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đoạn thơ sau trong bài "Lính đảo hát tình ca trên đảo" thể hiện rõ nhất điều gì về tâm hồn người lính: "Đảo chìm trong say đắm/ Anh và đồng đội tôi/ Như những Hec-quyn vạm vỡ/ Đội Trường Sa lên vai"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hình ảnh nào trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" mang ý nghĩa biểu tượng cho tình yêu quê hương, đất nước, đồng thời thể hiện sự gắn bó máu thịt của người lính với biển đảo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bài thơ "Mùa hoa mận" của Chu Thùy Liên chủ yếu khắc họa vẻ đẹp nào của thiên nhiên và con người vùng cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích câu thơ "Em xuống núi/ Tìm gặp anh/ Giữa mùa hoa mận trắng" trong bài "Mùa hoa mận", chi tiết "mùa hoa mận trắng" không chỉ là phông nền thời gian, không gian mà còn gợi ra điều gì về cuộc gặp gỡ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp tu từ ẩn dụ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu trong câu thơ sau: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp tu từ hoán dụ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để nhận diện luận điểm chính trong một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong văn bản "Bản sắc là hành trang?", tác giả đưa ra quan điểm chính về mối quan hệ giữa bản sắc dân tộc và hội nhập quốc tế như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, người viết cần tập trung vào những khía cạnh nào của tác phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử bạn được yêu cầu viết bài nghị luận về nhân vật Dì Mây trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San". Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai trong phần thân bài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi nghị luận về một bài thơ, việc phân tích các yếu tố hình thức (như thể thơ, vần, nhịp, hình ảnh, biện pháp tu từ) có ý nghĩa như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói giới thiệu, đánh giá về tác phẩm "Lính đảo hát tình ca trên đảo". Nội dung nào sau đây cần được ưu tiên trình bày để làm nổi bật giá trị của bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi thực hiện bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện sự tương tác hiệu quả với người nghe?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Họ [kiêu binh] cướp phá khắp nơi, của cải vơ vét sạch sành sanh. Nhà nào có con gái đẹp thì chúng thay nhau hãm hiếp. Kẻ sĩ, quan lại thì bị đánh đập, lăng mạ không tiếc lời." Đoạn văn này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong bút pháp của Ngô gia văn phái khi miêu tả kiêu binh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San", chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự giằng xé, đấu tranh nội tâm của nhân vật Dì Mây khi đối diện với Chú San?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" và "Mùa hoa mận" có điểm chung nổi bật nào về mặt cảm xúc và chủ đề?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi phân tích một đoạn thơ, việc đặt đoạn thơ đó trong bối cảnh của cả bài và bối cảnh sáng tác có ý nghĩa như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử bạn đang viết phần Mở bài cho bài nghị luận về tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí". Câu nào sau đây phù hợp nhất để giới thiệu về tác phẩm và nêu vấn đề nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc hiểu một văn bản nghị luận không chỉ là việc nắm bắt luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng, mà còn đòi hỏi người đọc thực hiện thao tác tư duy nào sau đây để kết nối văn bản với bản thân và xã hội?

Viết một bình luận