Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về cảm hứng chủ đạo giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn trong văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX?

  • A. Thơ cổ điển chú trọng thể hiện cái tôi cá nhân, thơ lãng mạn đề cao cái ta cộng đồng.
  • B. Thơ cổ điển thường viết về tình yêu đôi lứa, thơ lãng mạn tập trung vào thiên nhiên.
  • C. Thơ cổ điển thể hiện cảm xúc mãnh liệt, thơ lãng mạn thể hiện cảm xúc kín đáo.
  • D. Thơ cổ điển hướng đến cái ta trang nghiêm, thơ lãng mạn đề cao cái tôi trữ tình, khao khát tự do cá nhân.

Câu 2: Phân tích khổ thơ sau và cho biết yếu tố nào thể hiện đặc trưng của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945:
"Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối.
Nghe tiếng lá rơi, nghe tiếng suối reo,
Reo làm chi điệu buồn không nói?" (Trích thơ Xuân Diệu)

  • A. Sử dụng điển tích, điển cố mang tính bác học.
  • B. Thể hiện cái tôi cá nhân với tâm trạng buồn bã, cô đơn.
  • C. Miêu tả thiên nhiên mang vẻ đẹp cổ kính, trang nghiêm.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, ước lệ, giàu tính quy phạm.

Câu 3: Trong thơ cổ điển, hình ảnh thiên nhiên thường mang tính ước lệ, tượng trưng cho chuẩn mực đạo đức, vẻ đẹp hài hòa của vũ trụ. Ngược lại, trong thơ lãng mạn, thiên nhiên thường được nhìn nhận và miêu tả như thế nào?

  • A. Là biểu tượng cho quyền uy của nhà vua và triều đình.
  • B. Chỉ là phông nền tĩnh lặng cho các sự kiện lịch sử.
  • C. Là không gian nội tâm, mang màu sắc chủ quan, phản chiếu tâm trạng của chủ thể trữ tình.
  • D. Được miêu tả chi tiết, chân thực như một báo cáo khoa học.

Câu 4: Bài thơ "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu (được dịch bởi Tản Đà) được xếp vào dòng thơ cổ điển. Phân tích câu thơ "Cô phàm viễn ảnh bích không tận / Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu" (Cánh buồm cô lẻ xa xa khuất / Chỉ thấy Trường Giang cuồn cuộn chảy cuối trời) và cho biết yếu tố nào ở đây thể hiện đặc trưng của thơ cổ điển.

  • A. Miêu tả cảnh vật rộng lớn, hùng vĩ với hình ảnh giàu tính biểu tượng, gợi cảm xúc sâu lắng, hàm súc.
  • B. Thể hiện trực tiếp nỗi buồn chia ly một cách mãnh liệt, đau đớn.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • D. Tập trung vào vẻ đẹp riêng biệt, độc đáo của cảnh vật dưới con mắt chủ quan của nhà thơ.

Câu 5: Phong trào Thơ mới (đặc trưng cho thơ lãng mạn Việt Nam) đã có những đóng góp quan trọng nào về mặt hình thức thể loại so với thơ cổ điển?

  • A. Giữ nguyên niêm luật, vần điệu của thơ Đường luật nhưng thay đổi đề tài.
  • B. Chỉ sử dụng thể thơ lục bát truyền thống với ngôn ngữ hiện đại.
  • C. Tập trung vào thể thơ song thất lục bát và các bài phú.
  • D. Phá bỏ các quy tắc về niêm luật, số câu, số chữ để sáng tạo các thể thơ tự do, hiện đại.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm của thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi." (Trích "Vội vàng" - Xuân Diệu)

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên theo quy luật hài hòa.
  • B. Thể hiện sự suy tư về lẽ đời, số phận con người một cách kín đáo.
  • C. Bộc lộ trực tiếp khát vọng, cảm xúc mãnh liệt của cái tôi cá nhân.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 7: So sánh cách sử dụng ngôn ngữ trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn. Điểm khác biệt cốt lõi về ngôn ngữ giữa hai phong cách này là gì?

  • A. Thơ cổ điển dùng nhiều từ Hán Việt, thơ lãng mạn chỉ dùng từ thuần Việt.
  • B. Thơ cổ điển dùng ngôn ngữ ước lệ, trang trọng; thơ lãng mạn dùng ngôn ngữ cá thể hóa, giàu biểu cảm, gần gũi đời sống.
  • C. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ bác học, ít dùng từ ngữ thông tục.
  • D. Thơ cổ điển chú trọng vần điệu, thơ lãng mạn không quan tâm đến vần điệu.

Câu 8: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận có sự hòa quyện giữa yếu tố cổ điển và hiện đại (lãng mạn). Yếu tố nào trong bài thơ này thể hiện sự kế thừa và phát triển từ cảm hứng cổ điển?

  • A. Miêu tả cảnh sông nước, vũ trụ rộng lớn, gợi cảm giác cô đơn, sầu vũ trụ trước thiên nhiên bao la.
  • B. Thể hiện trực tiếp nỗi nhớ quê hương, gia đình một cách mãnh liệt.
  • C. Sử dụng các hình ảnh siêu thực, phi lí để biểu đạt cảm xúc.
  • D. Tập trung vào vẻ đẹp cụ thể, chi tiết của một khúc sông.

Câu 9: Về mặt cấu trúc, thơ cổ điển (đặc biệt là thơ Đường luật) thường tuân thủ nghiêm ngặt bố cục đề-thực-luận-kết. Thơ lãng mạn có sự khác biệt đáng kể về cấu trúc như thế nào?

  • A. Vẫn tuân thủ bố cục đề-thực-luận-kết nhưng linh hoạt hơn.
  • B. Chỉ sử dụng cấu trúc tự sự, kể chuyện.
  • C. Cấu trúc tự do, phóng khoáng, thường đi theo mạch cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật trữ tình.
  • D. Luôn bắt đầu bằng miêu tả cảnh vật và kết thúc bằng bộc lộ tâm trạng.

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện các đặc điểm của thơ cổ điển hoặc thơ lãng mạn giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định chính xác năm sáng tác của bài thơ.
  • B. Biết được nhà thơ thuộc trường phái nào để đánh giá tốt hay dở.
  • C. Chỉ để phân loại bài thơ vào đúng nhóm.
  • D. Hiểu sâu hơn về tư tưởng, tình cảm của tác giả, giá trị thẩm mỹ và vị trí của tác phẩm trong dòng chảy văn học.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng của phong cách nào:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nhớ từng câu chuyện, nhớ từng bước đường
Người đâu xa vắng cả buồn theo mây." (Trích "Nhớ đồng" - Tố Hữu)

  • A. Thơ cổ điển
  • B. Thơ lãng mạn
  • C. Thơ hiện thực
  • D. Thơ tượng trưng

Câu 12: Yếu tố "cái tôi" trong thơ lãng mạn được thể hiện khác biệt như thế nào so với "cái ta" trong thơ cổ điển?

  • A. Cái tôi lãng mạn là cá nhân độc đáo, cái ta cổ điển là cộng đồng, đại diện cho chuẩn mực chung.
  • B. Cái tôi lãng mạn luôn vui vẻ, cái ta cổ điển luôn buồn bã.
  • C. Cái tôi lãng mạn chỉ viết về tình yêu, cái ta cổ điển chỉ viết về thiên nhiên.
  • D. Cái tôi lãng mạn tuân thủ quy tắc, cái ta cổ điển phá vỡ quy tắc.

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố "thời gian" trong thơ lãng mạn. Khái niệm thời gian thường được nhà thơ lãng mạn cảm nhận và biểu đạt như thế nào?

  • A. Thời gian là vĩnh cửu, không thay đổi.
  • B. Thời gian chỉ là đơn vị đo lường khách quan.
  • C. Thời gian được cảm nhận chủ quan, gắn liền với sự trôi chảy, mất mát, gợi cảm giác tiếc nuối, lo âu.
  • D. Thời gian là cơ hội để đạt được những thành tựu lớn lao.

Câu 14: Đặc điểm nào về cách thể hiện tình cảm trong thơ cổ điển khác biệt rõ rệt so với thơ lãng mạn?

  • A. Thể hiện tình cảm một cách mãnh liệt, trực tiếp.
  • B. Tập trung vào nỗi buồn chia ly.
  • C. Đề cao tình yêu đôi lứa.
  • D. Thể hiện tình cảm một cách kín đáo, hàm súc, thông qua hình ảnh ước lệ.

Câu 15: Khi đọc một bài thơ, nếu thấy bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ như "tùng, cúc, trúc, mai", "hạc", "mây trắng", "gió thu", và thể hiện cảm xúc trầm lắng, suy tư về lẽ đời, khả năng cao bài thơ đó thuộc phong cách nào?

  • A. Thơ cổ điển
  • B. Thơ lãng mạn
  • C. Thơ hiện thực
  • D. Thơ siêu thực

Câu 16: Đâu là một trong những đề tài trung tâm thường xuất hiện trong thơ lãng mạn, thể hiện rõ sự đề cao "cái tôi" cá nhân?

  • A. Ca ngợi công đức vua chúa, anh hùng dân tộc.
  • B. Tình yêu đôi lứa với những cung bậc cảm xúc đa dạng, mãnh liệt.
  • C. Miêu tả cuộc sống lao động của nhân dân.
  • D. Phê phán các tệ nạn xã hội một cách trực diện.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách các nhà thơ cổ điển và lãng mạn nhìn nhận và miêu tả con người.

  • A. Thơ cổ điển nhìn con người trong mối quan hệ cộng đồng, đạo đức; thơ lãng mạn khám phá thế giới nội tâm cá nhân.
  • B. Thơ cổ điển miêu tả con người lý tưởng, thơ lãng mạn miêu tả con người bình thường.
  • C. Thơ cổ điển tập trung ngoại hình, thơ lãng mạn tập trung tính cách.
  • D. Cả hai đều nhìn con người như một phần của tự nhiên.

Câu 18: Trong bài thơ "Tràng giang", câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" thể hiện rõ nhất yếu tố nào của phong cách thơ lãng mạn?

  • A. Sử dụng điển tích, điển cố một cách sáng tạo.
  • B. Miêu tả cảnh vật rộng lớn, hùng vĩ.
  • C. Bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt nỗi nhớ quê hương, nhớ nhà của cái tôi cá nhân.
  • D. Thể hiện sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên.

Câu 19: Yếu tố "mới" trong Thơ mới (thơ lãng mạn Việt Nam) thể hiện ở khía cạnh nào về mặt đề tài và cảm hứng?

  • A. Tiếp tục khai thác các đề tài truyền thống như lịch sử, đạo đức.
  • B. Khai thác các đề tài về tình yêu, nỗi buồn cô đơn, cái tôi cá nhân, khát vọng tự do.
  • C. Chỉ viết về cuộc sống của tầng lớp thượng lưu.
  • D. Tránh xa các đề tài về thiên nhiên và con người.

Câu 20: Phân tích hình ảnh "cánh buồm cô lẻ" trong câu thơ "Cô phàm viễn ảnh bích không tận" (Cánh buồm cô lẻ xa xa khuất) của Thôi Hiệu. Hình ảnh này gợi lên cảm xúc gì theo tinh thần cổ điển?

  • A. Nỗi buồn chia ly, cảm giác nhỏ bé, cô đơn của con người trước không gian rộng lớn.
  • B. Khát vọng chinh phục biển cả, khám phá thế giới.
  • C. Niềm vui được ra khơi, thoát ly khỏi cuộc sống tù túng.
  • D. Sự giàu có, thịnh vượng của một bến cảng.

Câu 21: Đặc trưng nào về nhịp điệu và âm điệu thường thấy trong thơ lãng mạn, khác với sự cân đối, hài hòa của thơ cổ điển?

  • A. Nhịp điệu đều đặn, âm điệu trang trọng.
  • B. Nhịp điệu nhanh, mạnh, âm điệu dứt khoát.
  • C. Nhịp điệu linh hoạt, biến đổi theo cảm xúc; âm điệu giàu tính nhạc, ngân vang.
  • D. Không có nhịp điệu và âm điệu rõ ràng.

Câu 22: Phân tích câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" trong "Tràng giang" của Huy Cận. Từ láy "điệp điệp" góp phần thể hiện đặc điểm lãng mạn như thế nào?

  • A. Miêu tả sự chuyển động của sóng theo quy luật tự nhiên.
  • B. Gợi tả sự triền miên, không dứt của nỗi buồn, thể hiện chiều sâu tâm trạng cá nhân.
  • C. Làm cho câu thơ có tính nhạc, dễ đọc thuộc lòng.
  • D. Nhấn mạnh sự rộng lớn của dòng sông.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, tự do cảm xúc.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm, gần gũi với đời sống.
  • C. Khai thác các đề tài về tình yêu, thiên nhiên tâm trạng, nỗi buồn cô đơn.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật thơ Đường luật.

Câu 24: Đâu là điểm chung về chức năng của thơ cổ điển và thơ lãng mạn trong đời sống tinh thần của con người?

  • A. Cả hai đều là phương tiện biểu đạt tâm tư, tình cảm, suy nghĩ của con người, góp phần bồi đắp đời sống tinh thần.
  • B. Cả hai đều nhằm mục đích ca ngợi chế độ phong kiến.
  • C. Cả hai đều chỉ phản ánh những mặt tiêu cực của xã hội.
  • D. Cả hai đều chỉ phục vụ cho việc giải trí đơn thuần.

Câu 25: Phân tích cách miêu tả cảnh vật trong bài thơ "Tiếng thu" của Lưu Trọng Lư. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách lãng mạn của bài thơ qua việc miêu tả cảnh?

  • A. Miêu tả cảnh thu theo trình tự thời gian khách quan.
  • B. Sử dụng các hình ảnh ước lệ cổ điển về mùa thu.
  • C. Tập trung vào vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ của cảnh thu.
  • D. Miêu tả cảnh vật mang màu sắc chủ quan, phản chiếu tâm trạng u buồn, cô đơn của chủ thể trữ tình.

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng hướng đến của cảm xúc trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn là gì?

  • A. Thơ cổ điển hướng đến thiên nhiên, thơ lãng mạn hướng đến con người.
  • B. Thơ cổ điển hướng đến cái ta cộng đồng, thơ lãng mạn hướng đến cái tôi cá nhân.
  • C. Thơ cổ điển hướng đến quá khứ, thơ lãng mạn hướng đến tương lai.
  • D. Thơ cổ điển hướng đến lý trí, thơ lãng mạn hướng đến cảm xúc.

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố "mộng" (giấc mơ, ảo tưởng) trong thơ lãng mạn.

  • A. Thể hiện khao khát thoát ly thực tại, tìm đến thế giới lý tưởng hoặc phản chiếu nỗi buồn sâu kín.
  • B. Chỉ là phương tiện để miêu tả cảnh vật một cách sinh động.
  • C. Nhằm mục đích giáo dục đạo đức cho người đọc.
  • D. Là biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.

Câu 28: Khi đọc một bài thơ có nhiều câu hỏi tu từ, cảm thán, sử dụng các tính từ chỉ cảm xúc mạnh ("say", "buồn", "nhớ", "yêu"), và cấu trúc câu thơ linh hoạt, không theo niêm luật chặt chẽ, khả năng cao bài thơ đó thuộc phong cách nào?

  • A. Thơ cổ điển
  • B. Thơ lãng mạn
  • C. Thơ trào phúng
  • D. Thơ ca ngợi

Câu 29: Phân tích câu thơ "Non nước đầy vơi, người cũ vắng" (Trích "Hoàng Hạc lâu" - dịch thơ Tản Đà). Câu thơ này thể hiện cảm hứng cổ điển như thế nào?

  • A. Đối lập sự vĩnh cửu của thiên nhiên với sự thay đổi, mất mát của con người, gợi nỗi buồn thế sự.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp bất diệt của non nước.
  • C. Thể hiện trực tiếp nỗi nhớ về một người cụ thể.
  • D. Miêu tả cảnh vật theo lối tả thực.

Câu 30: Nét "sầu" trong thơ lãng mạn Việt Nam khác với nét "sầu" trong thơ cổ điển ở điểm nào?

  • A. Sầu cổ điển là sầu vì đất nước, sầu lãng mạn là sầu vì gia đình.
  • B. Sầu cổ điển mãnh liệt, sầu lãng mạn kín đáo.
  • C. Sầu cổ điển là sầu vì thiên nhiên, sầu lãng mạn là sầu vì tiền bạc.
  • D. Sầu cổ điển mang tính chung, hàm súc; sầu lãng mạn mang tính cá nhân, được bộc lộ trực tiếp, đa dạng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về cảm hứng chủ đạo giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn trong văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích khổ thơ sau và cho biết yếu tố nào thể hiện đặc trưng của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945:
'Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối.
Nghe tiếng lá rơi, nghe tiếng suối reo,
Reo làm chi điệu buồn không nói?' (Trích thơ Xuân Diệu)

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong thơ cổ điển, hình ảnh thiên nhiên thường mang tính ước lệ, tượng trưng cho chuẩn mực đạo đức, vẻ đẹp hài hòa của vũ trụ. Ngược lại, trong thơ lãng mạn, thiên nhiên thường được nhìn nhận và miêu tả như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Bài thơ 'Hoàng Hạc lâu' của Thôi Hiệu (được dịch bởi Tản Đà) được xếp vào dòng thơ cổ điển. Phân tích câu thơ 'Cô phàm viễn ảnh bích không tận / Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu' (Cánh buồm cô lẻ xa xa khuất / Chỉ thấy Trường Giang cuồn cuộn chảy cuối trời) và cho biết yếu tố nào ở đây thể hiện đặc trưng của thơ cổ điển.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phong trào Thơ mới (đặc trưng cho thơ lãng mạn Việt Nam) đã có những đóng góp quan trọng nào về mặt hình thức thể loại so với thơ cổ điển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm của thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất:
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.' (Trích 'Vội vàng' - Xuân Diệu)

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: So sánh cách sử dụng ngôn ngữ trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn. Điểm khác biệt cốt lõi về ngôn ngữ giữa hai phong cách này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận có sự hòa quyện giữa yếu tố cổ điển và hiện đại (lãng mạn). Yếu tố nào trong bài thơ này thể hiện sự kế thừa và phát triển từ cảm hứng cổ điển?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Về mặt cấu trúc, thơ cổ điển (đặc biệt là thơ Đường luật) thường tuân thủ nghiêm ngặt bố cục đề-thực-luận-kết. Thơ lãng mạn có sự khác biệt đáng kể về cấu trúc như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện các đặc điểm của thơ cổ điển hoặc thơ lãng mạn giúp người đọc điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng của phong cách nào:
'Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nhớ từng câu chuyện, nhớ từng bước đường
Người đâu xa vắng cả buồn theo mây.' (Trích 'Nhớ đồng' - Tố Hữu)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Yếu tố 'cái tôi' trong thơ lãng mạn được thể hiện khác biệt như thế nào so với 'cái ta' trong thơ cổ điển?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố 'thời gian' trong thơ lãng mạn. Khái niệm thời gian thường được nhà thơ lãng mạn cảm nhận và biểu đạt như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đặc điểm nào về cách thể hiện tình cảm trong thơ cổ điển khác biệt rõ rệt so với thơ lãng mạn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi đọc một bài thơ, nếu thấy bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ như 'tùng, cúc, trúc, mai', 'hạc', 'mây trắng', 'gió thu', và thể hiện cảm xúc trầm lắng, suy tư về lẽ đời, khả năng cao bài thơ đó thuộc phong cách nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đâu là một trong những đề tài trung tâm thường xuất hiện trong thơ lãng mạn, thể hiện rõ sự đề cao 'cái tôi' cá nhân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách các nhà thơ cổ điển và lãng mạn nhìn nhận và miêu tả con người.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong bài thơ 'Tràng giang', câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' thể hiện rõ nhất yếu tố nào của phong cách thơ lãng mạn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Yếu tố 'mới' trong Thơ mới (thơ lãng mạn Việt Nam) thể hiện ở khía cạnh nào về mặt đề tài và cảm hứng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích hình ảnh 'cánh buồm cô lẻ' trong câu thơ 'Cô phàm viễn ảnh bích không tận' (Cánh buồm cô lẻ xa xa khuất) của Thôi Hiệu. Hình ảnh này gợi lên cảm xúc gì theo tinh thần cổ điển?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đặc trưng nào về nhịp điệu và âm điệu thường thấy trong thơ lãng mạn, khác với sự cân đối, hài hòa của thơ cổ điển?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' trong 'Tràng giang' của Huy Cận. Từ láy 'điệp điệp' góp phần thể hiện đặc điểm lãng mạn như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là điểm chung về chức năng của thơ cổ điển và thơ lãng mạn trong đời sống tinh thần của con người?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích cách miêu tả cảnh vật trong bài thơ 'Tiếng thu' của Lưu Trọng Lư. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách lãng mạn của bài thơ qua việc miêu tả cảnh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng hướng đến của cảm xúc trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố 'mộng' (giấc mơ, ảo tưởng) trong thơ lãng mạn.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi đọc một bài thơ có nhiều câu hỏi tu từ, cảm thán, sử dụng các tính từ chỉ cảm xúc mạnh ('say', 'buồn', 'nhớ', 'yêu'), và cấu trúc câu thơ linh hoạt, không theo niêm luật chặt chẽ, khả năng cao bài thơ đó thuộc phong cách nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích câu thơ 'Non nước đầy vơi, người cũ vắng' (Trích 'Hoàng Hạc lâu' - dịch thơ Tản Đà). Câu thơ này thể hiện cảm hứng cổ điển như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nét 'sầu' trong thơ lãng mạn Việt Nam khác với nét 'sầu' trong thơ cổ điển ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cốt lõi về cảm hứng và chủ thể trữ tình giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Thơ cổ điển thường viết về thiên nhiên, thơ lãng mạn thường viết về tình yêu.
  • B. Thơ cổ điển tuân thủ niêm luật chặt chẽ, thơ lãng mạn phóng khoáng về hình thức.
  • C. Thơ cổ điển hướng tới cái chung, cái khách quan; thơ lãng mạn đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.
  • D. Thơ cổ điển sử dụng nhiều điển tích, thơ lãng mạn sử dụng ngôn ngữ giản dị.

Câu 2: Phân tích hai câu thơ trong bài "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu: "Cô phàm viễn ảnh bích không tận / Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu" (Bóng buồm lẻ loi xa tắp khuất vào nền xanh biếc của trời / Chỉ thấy Trường Giang cuồn cuộn chảy vào chân trời). Hình ảnh và cảm xúc trong hai câu thơ này tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ cổ điển?

  • A. Tính hàm súc, cô đọng, cảm xúc lắng đọng kín đáo.
  • B. Sự bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt của cái tôi cá nhân.
  • C. Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, lãng mạn.
  • D. Quan sát tỉ mỉ, chi tiết về cảnh vật thiên nhiên.

Câu 3: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận được coi là đỉnh cao của thơ ca lãng mạn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám. Yếu tố nào trong bài thơ góp phần mạnh mẽ nhất thể hiện sự khác biệt về cảm quan thiên nhiên giữa thơ "Tràng giang" (lãng mạn) và thơ "Hoàng Hạc lâu" (cổ điển)?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • B. Thiên nhiên là không gian để cái tôi trữ tình bộc lộ nỗi buồn, cô đơn, nỗi nhớ quê hương.
  • C. Miêu tả cảnh vật hùng vĩ, tráng lệ.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm, luật, vần.

Câu 4: Đọc khổ thơ sau trong bài "Tiếng thu" của Lưu Trọng Lư và xác định đặc điểm nổi bật nhất của thơ lãng mạn được thể hiện qua khổ thơ này:
"Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô?"

  • A. Tính khách quan, miêu tả chính xác hiện thực.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, sử dụng nhiều điển cố.
  • C. Cảm xúc được kìm nén, không bộc lộ trực tiếp.
  • D. Thể hiện không gian nội tâm, cảm xúc chủ quan, lãng đãng.

Câu 5: Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" (Tràng giang - Huy Cận) để thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Từ láy (điệp điệp)
  • D. Điệp ngữ

Câu 6: Nếu so sánh cấu trúc và cách tổ chức ý trong một bài thơ Đường luật (tiêu biểu là "Hoàng Hạc lâu") với một bài thơ lãng mạn hiện đại (như "Tràng giang" hoặc "Tiếng thu"), điểm khác biệt lớn nhất thường nằm ở đâu?

  • A. Chủ đề thường được đề cập.
  • B. Việc sử dụng hình ảnh thiên nhiên.
  • C. Số lượng khổ thơ trong bài.
  • D. Tính quy phạm, chặt chẽ trong niêm, luật, vần và bố cục.

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ lãng mạn, điều gì quan trọng nhất cần chú ý để hiểu được chiều sâu cảm xúc của tác giả?

  • A. Cách tác giả thể hiện và bộc lộ cái tôi, cảm xúc, tâm trạng cá nhân.
  • B. Việc tuân thủ các quy tắc về niêm, luật, vần của bài thơ.
  • C. Số lượng điển tích, điển cố được sử dụng trong bài.
  • D. Cảnh vật thiên nhiên được miêu tả có chân thực hay không.

Câu 8: Nhận định "Thơ lãng mạn là tiếng nói của cái tôi cô đơn trước vũ trụ và cuộc đời" đặc biệt đúng với bài thơ nào trong chương trình học?

  • A. Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)
  • B. Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương - không thuộc phong cách lãng mạn chính thống)
  • C. Tràng giang (Huy Cận)
  • D. Tây Tiến (Quang Dũng - thuộc phong cách lãng mạn nhưng không tập trung vào nỗi cô đơn cá nhân trước vũ trụ như Tràng giang)

Câu 9: Khi thực hiện bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chỉ ra tất cả các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai bài thơ.
  • B. Tóm tắt nội dung chính của từng bài thơ một cách chi tiết.
  • C. Chỉ ra điểm giống và khác nhau về hình thức (thể thơ, số câu, vần).
  • D. Tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt có ý nghĩa về nội dung và nghệ thuật để rút ra nhận xét, đánh giá.

Câu 10: Dòng nào dưới đây NÓI SAI về đặc điểm của thơ cổ điển?

  • A. Tính quy phạm, tuân thủ niêm luật chặt chẽ.
  • B. Đề cao sự bộc lộ cảm xúc mãnh liệt, độc đáo của cái tôi cá nhân.
  • C. Tính hàm súc, cô đọng trong ngôn ngữ và hình ảnh.
  • D. Chủ thể trữ tình thường hòa mình vào cái chung, vũ trụ.

Câu 11: Hình ảnh "cành liễu" trong thơ cổ điển Trung Quốc (như trong thơ tiễn biệt) thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự sống mãnh liệt.
  • B. Vẻ đẹp thanh cao.
  • C. Sự chia li, nỗi nhớ nhung.
  • D. Sức mạnh của thiên nhiên.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó có thiên hướng thuộc phong cách nào (cổ điển hay lãng mạn) dựa trên cảm hứng và cách thể hiện:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"

  • A. Cổ điển
  • B. Lãng mạn
  • C. Hiện thực
  • D. Tượng trưng

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy trong thơ lãng mạn?

  • A. Đề cao cảm xúc, trí tưởng tượng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, đối, vần theo khuôn mẫu.
  • D. Thể hiện cái tôi cá nhân độc đáo.

Câu 14: Đọc hai câu thơ sau và cho biết điểm khác biệt về cách sử dụng từ ngữ so với thơ cổ điển:
"Lòng tôi là một hồ nước
U uất hỡi, cũng trong veo"
(Thơ lãng mạn)

  • A. Sử dụng từ ngữ bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy tư nội tâm.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Miêu tả cảnh vật khách quan, không xen lẫn cảm xúc.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, bác học.

Câu 15: Trong bài "Tràng giang", hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" được phân tích để làm rõ điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. Sức sống mạnh mẽ của con người.
  • B. Nỗi cô đơn, lạc lõng, bơ vơ của cái tôi cá nhân.
  • C. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Sự gắn bó sâu sắc với quê hương.

Câu 16: Khi đánh giá sự thành công của một bài thơ lãng mạn, tiêu chí nào sau đây thường được đặt lên hàng đầu?

  • A. Việc tuân thủ đúng các quy tắc về thể thơ.
  • B. Số lượng hình ảnh ước lệ, điển tích.
  • C. Tính chính xác, khách quan khi miêu tả sự vật.
  • D. Khả năng lay động cảm xúc, thể hiện sự độc đáo của cái tôi.

Câu 17: Điểm giống nhau cơ bản giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn là gì?

  • A. Đều sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu để thể hiện cảm xúc, suy tư.
  • B. Đều đề cao lý trí và sự hài hòa, khuôn mẫu.
  • C. Đều tập trung khắc họa cái tôi cá nhân độc đáo.
  • D. Đều phản ánh chân thực, khách quan hiện thực xã hội.

Câu 18: Vần chân (vần ở cuối dòng thơ) trong thơ cổ điển (ví dụ thơ Đường luật) thường được gieo theo quy tắc nào?

  • A. Gieo vần liên tục ở tất cả các dòng.
  • B. Gieo vần ở các dòng chẵn (2, 4, 6, 8) và dòng đầu tiên (1).
  • C. Gieo vần ở các dòng lẻ (1, 3, 5, 7).
  • D. Gieo vần tự do, không theo quy tắc nhất định.

Câu 19: Đặc điểm nào của thơ "Tiếng thu" (Lưu Trọng Lư) thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của phong trào Thơ mới lãng mạn?

  • A. Sự bộc lộ trực tiếp, chân thành những cảm xúc cá nhân, mơ hồ.
  • B. Miêu tả cảnh vật hoành tráng, hùng vĩ.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố từ văn học cổ.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt cấu trúc "Đề - Thực - Luận - Kết".

Câu 20: Để bài nghị luận so sánh hai bài thơ trở nên thuyết phục, người viết cần làm gì sau khi chỉ ra các điểm giống và khác nhau?

  • A. Kể lại tiểu sử của hai tác giả.
  • B. Diễn giải lại toàn bộ nội dung của từng bài thơ.
  • C. Lý giải ý nghĩa của những điểm giống và khác nhau, đưa ra nhận xét, đánh giá về giá trị của từng bài và hai bài khi đặt cạnh nhau.
  • D. Chỉ ra bài thơ nào hay hơn bài thơ nào một cách chủ quan.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
"Đây thôn Vĩ Dạ
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền"

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh và ẩn dụ (hoặc hình ảnh gợi cảm)
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 22: Trong thơ cổ điển, hình ảnh "trăng" thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự đổi thay, biến động.
  • B. Nỗi sợ hãi, u ám.
  • C. Sức mạnh hủy diệt.
  • D. Sự vĩnh hằng, tri kỉ, nỗi nhớ quê/bạn.

Câu 23: "Tràng giang" của Huy Cận được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt biến thể (hoặc thơ bảy chữ hiện đại)
  • B. Lục bát
  • C. Thơ tự do
  • D. Song thất lục bát

Câu 24: Yếu tố nào trong "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu thể hiện rõ nét sự giao thoa giữa cảm hứng cá nhân và cảm hứng vũ trụ, thời gian, đặc trưng của thơ cổ điển?

  • A. Việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả cảm xúc.
  • B. Cấu trúc bài thơ được chia làm nhiều phần rõ rệt.
  • C. Hình ảnh lầu Hoàng Hạc, hạc vàng, Trường Giang gợi cảm giác về sự vĩnh hằng, biến đổi của vũ trụ đối lập với dấu tích con người.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.

Câu 25: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến "nhạc điệu" (ritmo) của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • B. Tâm trạng, cảm xúc, nhịp điệu suy nghĩ của nhân vật trữ tình.
  • C. Tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • D. Số lượng người đọc yêu thích bài thơ.

Câu 26: Trong ngữ cảnh của bài học, thuật ngữ "sắc điệu thi ca" có ý nghĩa gì?

  • A. Màu sắc của các hình ảnh trong thơ.
  • B. Nhịp điệu và vần của bài thơ.
  • C. Sự đa dạng về phong cách, cảm hứng, giọng điệu giữa các bài thơ, trào lưu thơ.
  • D. Chủ đề chính mà bài thơ đề cập.

Câu 27: Phép đối (câu đối, tiểu đối) là một đặc trưng quan trọng của thơ cổ điển. Phép đối có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện nội dung và cảm xúc?

  • A. Tạo sự cân xứng, hài hòa; làm nổi bật ý nghĩa, tạo nhịp điệu trang trọng.
  • B. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc mãnh liệt của cái tôi.
  • C. Diễn tả cảnh vật một cách mơ hồ, lãng đãng.
  • D. Phá vỡ cấu trúc truyền thống để thể hiện sự sáng tạo.

Câu 28: Trong bài "Tràng giang", câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" sử dụng từ láy "dợn dợn" gợi tả điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. Sự vui vẻ, phấn khởi khi nhìn cảnh sông nước.
  • B. Nỗi buồn thoáng qua, nhẹ nhàng.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến cảnh vật.
  • D. Nỗi nhớ quê hương bồn chồn, day dứt, sâu lắng.

Câu 29: Điểm khác biệt về đối tượng miêu tả giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn thường nằm ở đâu?

  • A. Thơ cổ điển miêu tả thiên nhiên, cảnh vật khách quan, gợi suy ngẫm về vũ trụ, đạo lý; thơ lãng mạn miêu tả thiên nhiên như tấm gương phản chiếu tâm trạng cá nhân.
  • B. Thơ cổ điển chỉ miêu tả chiến tranh, thơ lãng mạn chỉ miêu tả tình yêu.
  • C. Thơ cổ điển miêu tả cuộc sống hiện thực chi tiết; thơ lãng mạn chỉ miêu tả những điều hư cấu.
  • D. Thơ cổ điển tập trung vào con người lao động; thơ lãng mạn tập trung vào vua chúa, quý tộc.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về thơ lãng mạn, hãy phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "con nai vàng ngơ ngác" trong "Tiếng thu" của Lưu Trọng Lư.

  • A. Miêu tả chân thực đời sống của động vật trong rừng.
  • B. Biểu tượng cho sự ngây thơ, mong manh, bỡ ngỡ, lạc lõng của cái tôi trước không gian và thời gian.
  • C. Cho thấy sự giàu có, sung túc của khu rừng vào mùa thu.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ, tươi sáng của mùa thu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cốt lõi về cảm hứng và chủ thể trữ tình giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích hai câu thơ trong bài 'Hoàng Hạc lâu' của Thôi Hiệu: 'Cô phàm viễn ảnh bích không tận / Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu' (Bóng buồm lẻ loi xa tắp khuất vào nền xanh biếc của trời / Chỉ thấy Trường Giang cuồn cuộn chảy vào chân trời). Hình ảnh và cảm xúc trong hai câu thơ này tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ cổ điển?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận được coi là đỉnh cao của thơ ca lãng mạn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám. Yếu tố nào trong bài thơ góp phần mạnh mẽ nhất thể hiện sự khác biệt về cảm quan thiên nhiên giữa thơ 'Tràng giang' (lãng mạn) và thơ 'Hoàng Hạc lâu' (cổ điển)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đọc khổ thơ sau trong bài 'Tiếng thu' của Lưu Trọng Lư và xác định đặc điểm nổi bật nhất của thơ lãng mạn được thể hiện qua khổ thơ này:
'Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô?'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng trong câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' (Tràng giang - Huy Cận) để thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nếu so sánh cấu trúc và cách tổ chức ý trong một bài thơ Đường luật (tiêu biểu là 'Hoàng Hạc lâu') với một bài thơ lãng mạn hiện đại (như 'Tràng giang' hoặc 'Tiếng thu'), điểm khác biệt lớn nhất thường nằm ở đâu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ lãng mạn, điều gì quan trọng nhất cần chú ý để hiểu được chiều sâu cảm xúc của tác giả?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhận định 'Thơ lãng mạn là tiếng nói của cái tôi cô đơn trước vũ trụ và cuộc đời' đặc biệt đúng với bài thơ nào trong chương trình học?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi thực hiện bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Dòng nào dưới đây NÓI SAI về đặc điểm của thơ cổ điển?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hình ảnh 'cành liễu' trong thơ cổ điển Trung Quốc (như trong thơ tiễn biệt) thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó có thiên hướng thuộc phong cách nào (cổ điển hay lãng mạn) dựa trên cảm hứng và cách thể hiện:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo'

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy trong thơ lãng mạn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đọc hai câu thơ sau và cho biết điểm khác biệt về cách sử dụng từ ngữ so với thơ cổ điển:
'Lòng tôi là một hồ nước
U uất hỡi, cũng trong veo'
(Thơ lãng mạn)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong bài 'Tràng giang', hình ảnh 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' được phân tích để làm rõ điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đánh giá sự thành công của một bài thơ lãng mạn, tiêu chí nào sau đây thường được đặt lên hàng đầu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Điểm giống nhau cơ bản giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Vần chân (vần ở cuối dòng thơ) trong thơ cổ điển (ví dụ thơ Đường luật) thường được gieo theo quy tắc nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đặc điểm nào của thơ 'Tiếng thu' (Lưu Trọng Lư) thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của phong trào Thơ mới lãng mạn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để bài nghị luận so sánh hai bài thơ trở nên thuyết phục, người viết cần làm gì sau khi chỉ ra các điểm giống và khác nhau?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
'Đây thôn Vĩ Dạ
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong thơ cổ điển, hình ảnh 'trăng' thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: 'Tràng giang' của Huy Cận được viết theo thể thơ nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Yếu tố nào trong 'Hoàng Hạc lâu' của Thôi Hiệu thể hiện rõ nét sự giao thoa giữa cảm hứng cá nhân và cảm hứng vũ trụ, thời gian, đặc trưng của thơ cổ điển?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến 'nhạc điệu' (ritmo) của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong ngữ cảnh của bài học, thuật ngữ 'sắc điệu thi ca' có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phép đối (câu đối, tiểu đối) là một đặc trưng quan trọng của thơ cổ điển. Phép đối có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện nội dung và cảm xúc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong bài 'Tràng giang', câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' sử dụng từ láy 'dợn dợn' gợi tả điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điểm khác biệt về đối tượng miêu tả giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn thường nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa vào kiến thức về thơ lãng mạn, hãy phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh 'con nai vàng ngơ ngác' trong 'Tiếng thu' của Lưu Trọng Lư.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là nét tiêu biểu của thơ cổ điển phương Đông (như thơ Đường)?

  • A. Đề cao sự chuẩn mực, hài hòa, cân đối trong hình thức.
  • B. Biểu đạt cảm xúc có chừng mực, thiên về suy ngẫm.
  • C. Quan niệm con người vũ trụ hòa hợp, đặt cái "ta" cộng đồng lên trên cái "tôi" cá nhân.
  • D. Đề cao tuyệt đối cái tôi cá nhân, bộc lộ cảm xúc mãnh liệt, phi thường.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm của thơ cổ điển thể hiện rõ nhất qua đoạn trích:
"Chim bay về núi tối rồi
Chùa xa thoảng vọng tiếng chuông hồi
Khách ngồi lữ quán trăng soi bóng
Trăng cũng bàng hoàng nhớ cố hương"

  • A. Sử dụng hình ảnh ước lệ, ngôn ngữ hàm súc, biểu đạt cảm xúc kín đáo.
  • B. Thể hiện cái tôi cá nhân vượt thoát khỏi thực tại.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ mới lạ, táo bạo.
  • D. Miêu tả thiên nhiên một cách chủ quan, lãng mạn hóa.

Câu 3: Thơ lãng mạn thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ trào lưu văn học nào ở phương Tây?

  • A. Chủ nghĩa hiện thực (Realism)
  • B. Chủ nghĩa tự nhiên (Naturalism)
  • C. Chủ nghĩa lãng mạn (Romanticism)
  • D. Chủ nghĩa tượng trưng (Symbolism)

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh chủ thể trữ tình trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Thơ cổ điển thể hiện cái "tôi" cá nhân mãnh liệt, thơ lãng mạn thể hiện cái "ta" cộng đồng.
  • B. Thơ cổ điển thể hiện cái "ta" cộng đồng, thơ lãng mạn thể hiện cái "tôi" cá nhân.
  • C. Cả thơ cổ điển và lãng mạn đều đề cao cái "tôi" cá nhân.
  • D. Cả thơ cổ điển và lãng mạn đều thể hiện cái "ta" cộng đồng.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nét đặc trưng nào của thơ lãng mạn:
"Tôi là con nai bị chiều nhốt chặt
Trong rừng sâu không lối thoát ra
...
Tôi là một linh hồn Á Đông
Với mình máu mê man mác buồn trông"

  • A. Quan niệm con người hòa hợp với vũ trụ.
  • B. Sử dụng hình ảnh ước lệ, điển tích.
  • C. Bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc và ý thức về cái tôi cá nhân.
  • D. Ngôn ngữ chuẩn mực, hàm súc, giàu tính quy phạm.

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ cổ điển, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để nắm bắt "sắc điệu" của bài thơ?

  • A. Niêm luật, đối, vần, cấu trúc bài thơ; điển cố, điển tích, hình ảnh ước lệ.
  • B. Cảm xúc mãnh liệt, cái tôi cá nhân độc đáo, sự phá cách trong ngôn ngữ.
  • C. Các biện pháp tu từ hiện đại như dòng thơ tự do, ẩn dụ phức tạp.
  • D. Bối cảnh xã hội đương đại tác động trực tiếp đến cảm xúc nhà thơ.

Câu 7: Một trong những khác biệt cơ bản về đề tài và chủ đề giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn là gì?

  • A. Thơ cổ điển tập trung vào tình yêu đôi lứa, thơ lãng mạn tập trung vào thiên nhiên.
  • B. Thơ cổ điển đề cao hiện thực xã hội, thơ lãng mạn đề cao lịch sử.
  • C. Thơ cổ điển chỉ viết về chiến tranh, thơ lãng mạn chỉ viết về hòa bình.
  • D. Thơ cổ điển hướng về đề tài chung, mang tính cộng đồng; thơ lãng mạn tập trung khám phá thế giới nội tâm cá nhân.

Câu 8: Đọc khổ thơ sau (trong bài Tràng Giang của Huy Cận) và xác định yếu tố lãng mạn thể hiện rõ nhất:
"Lòng quê dợn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà"

  • A. Sử dụng hình ảnh thiên nhiên kỳ vĩ, tráng lệ.
  • B. Bộc lộ trực tiếp, chân thành nỗi nhớ quê, nỗi cô đơn của cái tôi trữ tình.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, uyên bác, nhiều điển tích.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về đối, niêm, vần.

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật nào thường được thơ lãng mạn sử dụng để tô đậm cảm xúc, suy tư của cái tôi chủ thể?

  • A. Ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, tượng trưng được sử dụng sáng tạo để biểu đạt thế giới nội tâm.
  • B. Chủ yếu sử dụng các hình ảnh ước lệ, điển tích cố định.
  • C. Hạn chế sử dụng biện pháp tu từ, thiên về miêu tả khách quan.
  • D. Chỉ tập trung vào vần và nhịp điệu mà ít dùng biện pháp tu từ.

Câu 10: Sự "giải phóng" về mặt hình thức trong thơ lãng mạn (so với thơ cổ điển) thể hiện ở điểm nào?

  • A. Tăng cường sử dụng các thể thơ truyền thống như Đường luật, lục bát.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt hơn nữa các quy tắc về đối, niêm, vần.
  • C. Nới lỏng hoặc phá bỏ các quy tắc về niêm luật, đối, số câu, số chữ; xuất hiện thơ tự do.
  • D. Chỉ sử dụng duy nhất một thể thơ cho tất cả các bài.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau (trong bài Tiếng thu của Lưu Trọng Lư) và phân tích cách tác giả cảm nhận và miêu tả thiên nhiên:
"Em không nghe mùa thu
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô"

  • A. Miêu tả thiên nhiên một cách khách quan, chính xác như một bức tranh phong cảnh.
  • B. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho các sự kiện lịch sử.
  • C. Sử dụng các hình ảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ mang tính biểu tượng.
  • D. Thiên nhiên được cảm nhận và miêu tả qua lăng kính chủ quan của cái tôi trữ tình, mang màu sắc tâm trạng.

Câu 12: Yếu tố nào tạo nên sự khác biệt căn bản trong "sắc điệu thi ca" giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Chỉ khác nhau về thời điểm sáng tác.
  • B. Chỉ khác nhau về số lượng bài thơ được sáng tác.
  • C. Khác nhau về quan niệm về con người, vị trí của cái tôi cá nhân và cách biểu đạt cảm xúc.
  • D. Chỉ khác nhau về việc sử dụng tiếng Hán hay tiếng Việt.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau (trong bài Hoàng Hạc Lâu của Thôi Hiệu, bản dịch của Tản Đà) và xác định cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
"Hạc vàng đi mất từ lâu,
Lầu đây Hoàng Hạc riêng sầu bóng không.
Ba sông vẳng bóng Bạc Châu,
Nghìn xưa cửa bể u sầu khóa thôi."

  • A. Nỗi buồn hoài cổ, suy ngẫm về sự trôi chảy của thời gian và những điều đã mất.
  • B. Niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Sự tức giận, phản kháng trước hiện thực.
  • D. Tình yêu đôi lứa nồng cháy, mãnh liệt.

Câu 14: Nhận xét nào phù hợp với ngôn ngữ trong thơ cổ điển?

  • A. Ngôn ngữ đời thường, giản dị, gần gũi với lời nói hàng ngày.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, hàm súc, giàu tính biểu tượng, sử dụng nhiều điển tích, hình ảnh ước lệ.
  • C. Ngôn ngữ phá cách, mới lạ, sử dụng nhiều từ ngữ tượng trưng, siêu thực.
  • D. Ngôn ngữ khoa trương, cường điệu để thể hiện cảm xúc mạnh mẽ.

Câu 15: Đâu là một trong những chủ đề lớn của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Ca ngợi công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Phê phán gay gắt chế độ phong kiến.
  • C. Miêu tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt của tầng lớp lao động.
  • D. Khai thác thế giới nội tâm, tình yêu, nỗi buồn và vẻ đẹp của thiên nhiên qua lăng kính chủ quan.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về cách thể hiện nỗi buồn giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Thơ cổ điển bộc lộ trực tiếp, thơ lãng mạn diễn đạt kín đáo.
  • B. Thơ cổ điển diễn đạt kín đáo, mang tính suy ngẫm; thơ lãng mạn bộc lộ trực tiếp, đa dạng sắc thái.
  • C. Cả hai đều bộc lộ nỗi buồn một cách giống nhau.
  • D. Thơ cổ điển không có nỗi buồn, thơ lãng mạn chỉ có nỗi buồn.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau (trong bài Tràng Giang của Huy Cận) và nhận xét về cách tác giả sử dụng từ ngữ, hình ảnh để gợi không gian và tâm trạng:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng"

  • A. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật một cách khách quan, không xen lẫn cảm xúc.
  • B. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích để tạo chiều sâu ý nghĩa.
  • C. Kết hợp miêu tả cảnh vật (sông nước, thuyền, củi) với việc bộc lộ trực tiếp tâm trạng (buồn, sầu, lạc lõng).
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, cường điệu để gây ấn tượng mạnh.

Câu 18: Yếu tố nào trong bài "Hoàng Hạc Lâu" (Thôi Hiệu) thể hiện tính cổ điển của bài thơ?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật thơ Đường, thể hiện nỗi buồn hoài cổ, suy ngẫm về thời gian.
  • B. Bộc lộ trực tiếp tình yêu đôi lứa mãnh liệt.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, phá cách, không tuân theo quy tắc nào.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống hiện tại một cách chân thực.

Câu 19: So sánh hình ảnh "cánh buồm" trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn, ta thường thấy sự khác biệt nào?

  • A. Thơ cổ điển dùng cánh buồm biểu tượng cho sự tự do, thơ lãng mạn dùng cho sự ràng buộc.
  • B. Thơ cổ điển dùng cánh buồm gắn với ước lệ ly biệt, lữ thứ; thơ lãng mạn có thể biểu tượng cho khao khát phiêu lưu, tự do hoặc nỗi cô đơn cá nhân.
  • C. Cả hai đều dùng cánh buồm chỉ để miêu tả cảnh vật trên sông nước.
  • D. Thơ cổ điển không sử dụng hình ảnh cánh buồm.

Câu 20: Khi đọc một bài thơ, làm thế nào để phân biệt được đó là thơ cổ điển hay thơ lãng mạn?

  • A. Chỉ cần dựa vào số câu trong bài thơ.
  • B. Chỉ cần dựa vào việc bài thơ có vần hay không.
  • C. Chỉ cần xem tên tác giả thuộc thời kỳ nào.
  • D. Dựa vào tổng hòa các yếu tố: thời điểm sáng tác, thể thơ, ngôn ngữ, chủ thể trữ tình, đề tài, cảm xúc, cách biểu đạt.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau (trong một bài thơ lãng mạn) và phân tích vai trò của biện pháp nhân hóa:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp"

  • A. Gán cảm xúc "buồn" của con người cho sóng, khiến cảnh vật nhuốm màu tâm trạng, thể hiện nỗi buồn của cái tôi trữ tình.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả hình dáng của sóng.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự vui tươi, phấn khởi của cảnh vật.

Câu 22: Trong thơ lãng mạn, hình ảnh "thiên nhiên" thường mang ý nghĩa gì đối với cái tôi trữ tình?

  • A. Là đối tượng để chinh phục, cải tạo.
  • B. Chỉ là phông nền cho các hoạt động của con người.
  • C. Luôn luôn là nơi mang lại niềm vui tuyệt đối.
  • D. Là nơi gửi gắm tâm sự, phản chiếu thế giới nội tâm, nơi cái tôi tìm kiếm sự đồng điệu hoặc cảm thấy cô đơn.

Câu 23: Yếu tố "lãng mạn" trong bài "Tràng Giang" của Huy Cận thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Bộc lộ trực tiếp nỗi sầu, cô đơn của cái tôi; thiên nhiên nhuốm màu tâm trạng; hình ảnh mang tính biểu tượng về thân phận con người.
  • B. Tuân thủ tuyệt đối niêm luật thơ Đường, sử dụng nhiều điển tích lịch sử.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của đất nước, mang tính sử thi.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống lao động của người dân trên sông nước.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau (trong bài thơ lãng mạn) và xác định cảm xúc bao trùm:
"Tôi thèm muốn nghe một tiếng reo
Của lòng tôi rộn rã tình yêu
Nhưng đời im lặng, đứng im lặng
Ngoài cửa không gian chẳng cánh bèo."

  • A. Niềm vui sướng, lạc quan về cuộc sống.
  • B. Sự tức giận, căm phẫn trước bất công.
  • C. Sự cô đơn, bế tắc, khao khát nhưng không đạt được.
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong cách sử dụng thời gian trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Cả hai đều cảm nhận thời gian một cách khách quan, đều đặn.
  • B. Thơ cổ điển nhìn thời gian khách quan, suy ngẫm về lẽ đời; thơ lãng mạn cảm nhận thời gian chủ quan, gắn với cảm xúc cá nhân.
  • C. Thơ cổ điển chỉ nói về quá khứ, thơ lãng mạn chỉ nói về hiện tại.
  • D. Thơ cổ điển không đề cập đến thời gian.

Câu 26: Đâu là điểm chung hiếm hoi có thể tìm thấy ở cả thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Đều tuân thủ nghiêm ngặt thể thơ Đường luật.
  • B. Đều đề cao cái tôi cá nhân một cách tuyệt đối.
  • C. Đều chỉ viết về đề tài thiên nhiên.
  • D. Đều sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu để biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong bài "Tràng Giang" dưới góc độ biểu tượng của thơ lãng mạn.

  • A. Biểu tượng cho sự nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước cuộc đời vô định.
  • B. Chỉ là hình ảnh miêu tả thực tế một khúc củi trên sông.
  • C. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, kiên cường của con người.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.

Câu 28: Nhận xét nào về cấu trúc và nhịp điệu trong thơ lãng mạn là phù hợp?

  • A. Cấu trúc và nhịp điệu luôn tuân thủ một khuôn mẫu cố định.
  • B. Nhịp điệu chậm rãi, đều đặn trong tất cả các bài thơ.
  • C. Cấu trúc linh hoạt, nhịp điệu đa dạng, không bị gò bó bởi quy tắc cố định.
  • D. Không có cấu trúc và nhịp điệu gì cả.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định yếu tố nào khiến nó mang đậm "sắc điệu" thơ lãng mạn:
"Đây mùa thu tới mùa thu tới
Với áo mơ phai dệt lá vàng
Tôi nghe trời dậy tiếng thu xưa
Có lẽ bởi lòng quá đầy vơi"

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.
  • B. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc, nhìn thiên nhiên qua lăng kính chủ quan của cái tôi cá nhân.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, đối, vần của thơ cổ.
  • D. Miêu tả thiên nhiên một cách khách quan, không cảm xúc.

Câu 30: Theo bạn, việc tìm hiểu về "Những sắc điệu thi ca" (thơ cổ điển và lãng mạn) trong chương trình Ngữ văn 12 giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để ghi nhớ các đặc điểm lý thuyết một cách máy móc.
  • B. Chỉ giúp phân biệt tên gọi giữa hai loại thơ.
  • C. Chỉ phục vụ cho việc làm bài kiểm tra trên lớp.
  • D. Giúp nhận diện, phân tích, đánh giá sự đa dạng của thi ca; nâng cao năng lực cảm thụ văn học và hiểu được sự phát triển của thơ qua các thời kỳ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là nét tiêu biểu của thơ cổ điển phương Đông (như thơ Đường)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm của thơ cổ điển thể hiện rõ nhất qua đoạn trích:
'Chim bay về núi tối rồi
Chùa xa thoảng vọng tiếng chuông hồi
Khách ngồi lữ quán trăng soi bóng
Trăng cũng bàng hoàng nhớ cố hương'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Thơ lãng mạn thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ trào lưu văn học nào ở phương Tây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh chủ thể trữ tình trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nét đặc trưng nào của thơ lãng mạn:
'Tôi là con nai bị chiều nhốt chặt
Trong rừng sâu không lối thoát ra
...
Tôi là một linh hồn Á Đông
Với mình máu mê man mác buồn trông'

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ cổ điển, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để nắm bắt 'sắc điệu' của bài thơ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một trong những khác biệt cơ bản về đề tài và chủ đề giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đọc khổ thơ sau (trong bài Tràng Giang của Huy Cận) và xác định yếu tố lãng mạn thể hiện rõ nhất:
'Lòng quê dợn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà'

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật nào thường được thơ lãng mạn sử dụng để tô đậm cảm xúc, suy tư của cái tôi chủ thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự 'giải phóng' về mặt hình thức trong thơ lãng mạn (so với thơ cổ điển) thể hiện ở điểm nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau (trong bài Tiếng thu của Lưu Trọng Lư) và phân tích cách tác giả cảm nhận và miêu tả thiên nhiên:
'Em không nghe mùa thu
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô'

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Yếu tố nào tạo nên sự khác biệt căn bản trong 'sắc điệu thi ca' giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau (trong bài Hoàng Hạc Lâu của Thôi Hiệu, bản dịch của Tản Đà) và xác định cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
'Hạc vàng đi mất từ lâu,
Lầu đây Hoàng Hạc riêng sầu bóng không.
Ba sông vẳng bóng Bạc Châu,
Nghìn xưa cửa bể u sầu khóa thôi.'

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nhận xét nào phù hợp với ngôn ngữ trong thơ cổ điển?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đâu là một trong những chủ đề lớn của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về cách thể hiện nỗi buồn giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau (trong bài Tràng Giang của Huy Cận) và nhận xét về cách tác giả sử dụng từ ngữ, hình ảnh để gợi không gian và tâm trạng:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng'

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Yếu tố nào trong bài 'Hoàng Hạc Lâu' (Thôi Hiệu) thể hiện tính cổ điển của bài thơ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh hình ảnh 'cánh buồm' trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn, ta thường thấy sự khác biệt nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi đọc một bài thơ, làm thế nào để phân biệt được đó là thơ cổ điển hay thơ lãng mạn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau (trong một bài thơ lãng mạn) và phân tích vai trò của biện pháp nhân hóa:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong thơ lãng mạn, hình ảnh 'thiên nhiên' thường mang ý nghĩa gì đối với cái tôi trữ tình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Yếu tố 'lãng mạn' trong bài 'Tràng Giang' của Huy Cận thể hiện qua những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau (trong bài thơ lãng mạn) và xác định cảm xúc bao trùm:
'Tôi thèm muốn nghe một tiếng reo
Của lòng tôi rộn rã tình yêu
Nhưng đời im lặng, đứng im lặng
Ngoài cửa không gian chẳng cánh bèo.'

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong cách sử dụng thời gian trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đâu là điểm chung hiếm hoi có thể tìm thấy ở cả thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' trong bài 'Tràng Giang' dưới góc độ biểu tượng của thơ lãng mạn.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhận xét nào về cấu trúc và nhịp điệu trong thơ lãng mạn là phù hợp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định yếu tố nào khiến nó mang đậm 'sắc điệu' thơ lãng mạn:
'Đây mùa thu tới mùa thu tới
Với áo mơ phai dệt lá vàng
Tôi nghe trời dậy tiếng thu xưa
Có lẽ bởi lòng quá đầy vơi'

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Theo bạn, việc tìm hiểu về 'Những sắc điệu thi ca' (thơ cổ điển và lãng mạn) trong chương trình Ngữ văn 12 giúp người đọc điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT sự khác biệt cốt lõi trong quan niệm về cái Đẹp giữa thơ cổ điển phương Đông và thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn Thơ mới?

  • A. Sử dụng thể thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát) so với thể thơ tự do.
  • B. Quan niệm về cái Đẹp gắn với chuẩn mực, hài hòa, vũ trụ - cái Đẹp gắn với cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.
  • C. Ngôn ngữ trang nhã, bác học so với ngôn ngữ bình dị, đời thường.
  • D. Đề tài thiên nhiên, vũ trụ so với đề tài tình yêu, con người cá nhân.

Câu 2: Khi phân tích bài thơ "Hoàng Hạc lâu" (Thôi Hiệu), chi tiết "Cô phàm viễn ảnh bích không tận" (Cánh buồm lẻ loi xa tắp hút vào khoảng không xanh biếc) thể hiện đặc điểm nào của thơ cổ điển phương Đông?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, màu sắc hiện đại.
  • B. Biểu lộ trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc cô đơn của thi nhân.
  • C. Bút pháp chấm phá, gợi tả, tạo không gian khoáng đạt, xa vắng.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết, cụ thể sự vật.

Câu 3: Đoạn thơ sau đây của Huy Cận trong "Tràng giang":
"Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà."
Câu thơ này thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn giai đoạn Thơ mới?

  • A. Bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc chủ quan của cái tôi trữ tình.
  • B. Sử dụng điển tích, điển cố để diễn tả tâm trạng.
  • C. Miêu tả thiên nhiên theo lối ước lệ, tượng trưng.
  • D. Thể hiện tinh thần lạc quan, hòa hợp với vũ trụ.

Câu 4: So sánh hai câu thơ:
- "Nhật mộ hương quan hà xứ thị?" (Hoàng Hạc lâu - Thôi Hiệu)
- "Lòng quê dợn dợn vời con nước," (Tràng giang - Huy Cận)
Điểm khác biệt rõ rệt nhất trong cách thể hiện nỗi nhớ quê hương ở hai câu thơ này là gì?

  • A. Một câu dùng từ Hán Việt, một câu dùng từ thuần Việt.
  • B. Một câu hỏi về địa điểm, một câu nói về cảm xúc.
  • C. Một câu miêu tả cảnh vật, một câu miêu tả tâm trạng.
  • D. Cách thể hiện: Gợi mở, khách quan, mang tính ước lệ (Hoàng Hạc lâu) so với bộc lộ trực tiếp, chủ quan, day dứt (Tràng giang).

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn Thơ mới?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.
  • B. Thường mang âm hưởng buồn bã, cô đơn, nuối tiếc.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm luật, đối, vần, thanh.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gần gũi với lời nói hàng ngày.

Câu 6: Trong bài thơ "Tiếng thu" (Lưu Trọng Lư), câu "Em không nghe mùa thu / Lá thu rơi xào xạc / Con nai vàng ngơ ngác / Đạp trên lá vàng khô?" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào làm nổi bật không khí mùa thu?

  • A. Điển tích, điển cố.
  • B. Ước lệ, tượng trưng.
  • C. Đối lập, tương phản.
  • D. Sự phối hợp nhiều giác quan và cảm giác để gợi tả.

Câu 7: Nếu so sánh cách các nhà thơ cổ điển và lãng mạn thể hiện thiên nhiên, điểm khác biệt lớn nhất nằm ở:

  • A. Độ chính xác khi miêu tả các loài cây, loài vật.
  • B. Thiên nhiên là khách thể miêu tả (cổ điển) hay là chủ thể đồng hành, phản chiếu tâm trạng (lãng mạn).
  • C. Việc sử dụng màu sắc tươi sáng hay u tối.
  • D. Sự có mặt hay vắng mặt của con người trong bức tranh thiên nhiên.

Câu 8: Dòng thơ lãng mạn giai đoạn Thơ mới (tiêu biểu như Xuân Diệu, Huy Cận, Lưu Trọng Lư) thường tập trung khám phá những khía cạnh nào của con người và cuộc sống?

  • A. Lý tưởng anh hùng, chí làm trai, sự nghiệp.
  • B. Quan hệ vua tôi, đạo đức xã hội, luân thường đạo lý.
  • C. Thế giới nội tâm, cảm xúc cá nhân, thân phận con người trước vũ trụ và thời gian.
  • D. Cuộc sống lao động sản xuất, đấu tranh giai cấp.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó nghiêng về phong cách thơ nào (cổ điển hay lãng mạn) dựa trên các đặc điểm nổi bật:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo." (Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

  • A. Thơ cổ điển.
  • B. Thơ lãng mạn.
  • C. Thơ hiện thực.
  • D. Thơ tượng trưng.

Câu 10: Nhận định nào sau đây so sánh ĐÚNG về cách sử dụng ngôn ngữ trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn Thơ mới?

  • A. Cả hai phong cách đều chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, cổ kính.
  • B. Thơ cổ điển dùng ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu; thơ lãng mạn dùng ngôn ngữ phức tạp, khó hiểu.
  • C. Thơ cổ điển chú trọng ngôn ngữ trang nhã, ước lệ; thơ lãng mạn mở rộng ngôn ngữ, gần gũi với lời nói hàng ngày, giàu tính biểu cảm cá nhân.
  • D. Thơ cổ điển ít sử dụng hình ảnh, thơ lãng mạn sử dụng rất nhiều hình ảnh.

Câu 11: Dựa vào đặc điểm của thơ cổ điển, hãy dự đoán một đề tài hoặc cảm hứng thường xuất hiện trong thể loại này:

  • A. Chí làm trai, sự nghiệp, tình bạn tri âm.
  • B. Tình yêu đôi lứa nồng cháy, tuyệt vọng.
  • C. Nỗi ám ảnh về cái chết và hư vô.
  • D. Cuộc sống đô thị hiện đại và những xáo trộn xã hội.

Câu 12: Điểm chung nào có thể tìm thấy giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn khi nói về việc thể hiện cảm xúc?

  • A. Đều bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp và mãnh liệt.
  • B. Đều chỉ thể hiện những cảm xúc cao cả, mang tính cộng đồng.
  • C. Đều tránh né việc bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • D. Đều là phương tiện để nhà thơ bộc lộ tâm tư, tình cảm của mình.

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định bài thơ đó thuộc phong cách cổ điển hay lãng mạn giúp người đọc điều gì?

  • A. Dự đoán chính xác nội dung cụ thể của bài thơ.
  • B. Biết được tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • C. Hiểu được hệ thống thi pháp, cách biểu đạt đặc trưng, từ đó giải mã tác phẩm sâu sắc hơn.
  • D. Đánh giá bài thơ là hay hay dở một cách khách quan.

Câu 14: Đoạn thơ sau có những đặc điểm của phong cách nào?
"Ta là Một, là Riêng, là Thứ Nhất
Không có chi bè bạn nổi cùng ta"
(Tôi là... - Xuân Diệu)

  • A. Thơ cổ điển.
  • B. Thơ lãng mạn.
  • C. Thơ hiện thực.
  • D. Thơ tượng trưng.

Câu 15: Điểm khác biệt trong cách sử dụng hình ảnh ước lệ giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn (nếu có) là gì?

  • A. Thơ cổ điển không dùng hình ảnh ước lệ, thơ lãng mạn dùng rất nhiều.
  • B. Cả hai đều dùng hình ảnh ước lệ như nhau.
  • C. Thơ cổ điển dùng hình ảnh ước lệ mang tính quy phạm, biểu trưng chung; thơ lãng mạn có xu hướng phá bỏ hoặc cá nhân hóa ước lệ.
  • D. Thơ cổ điển dùng ước lệ để miêu tả cảnh, thơ lãng mạn dùng ước lệ để tả người.

Câu 16: Cảm hứng chủ đạo trong bài "Hoàng Hạc lâu" (Thôi Hiệu) là gì?

  • A. Niềm vui sướng khi khám phá cảnh đẹp.
  • B. Nỗi buồn, nuối tiếc trước sự trôi chảy của thời gian và không gian.
  • C. Khát vọng tình yêu mãnh liệt.
  • D. Tinh thần chiến đấu, xả thân vì nghĩa lớn.

Câu 17: Phân tích cấu trúc bài thơ "Hoàng Hạc lâu" (Thôi Hiệu) theo thể thất ngôn bát cú Đường luật, có thể thấy bài thơ tuân thủ quy tắc "đề-thực-luận-kết". Cặp câu "thực" (câu 3-4) có chức năng gì trong việc thể hiện cảm xúc bài thơ?

  • A. Miêu tả cảnh vật để làm nền, gợi cảm giác về sự trôi chảy của thời gian, tạo tiền đề cho cảm xúc chủ đạo.
  • B. Bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt nỗi buồn của tác giả.
  • C. Đưa ra lập luận về sự vô thường của cuộc đời.
  • D. Kết thúc bài thơ bằng một suy ngẫm sâu sắc.

Câu 18: Bài thơ "Tràng giang" (Huy Cận) thường được xem là một ví dụ tiêu biểu cho sự giao thoa giữa yếu tố cổ điển và lãng mạn trong Thơ mới. Yếu tố nào trong bài thơ này mang đậm nét cổ điển?

  • A. Việc bộc lộ trực tiếp nỗi cô đơn, lạc lõng của cái tôi.
  • B. Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng".
  • C. Cấu tứ bài thơ (miêu tả cảnh sông nước mênh mông gợi buồn) và thể thơ thất ngôn.
  • D. Câu kết "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà".

Câu 19: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" (Tràng giang - Huy Cận) và hiệu quả của nó?

  • A. Từ láy "điệp điệp" vừa gợi hình ảnh, vừa gợi cảm xúc, làm tăng nỗi buồn triền miên.
  • B. So sánh "sóng gợn" với "nỗi buồn điệp điệp", nhấn mạnh sự tương đồng.
  • C. Nhân hóa "sóng" biết "buồn", làm cho cảnh vật có tâm trạng.
  • D. Ẩn dụ "tràng giang" cho cuộc đời đầy sóng gió.

Câu 20: Bài thơ "Tiếng thu" của Lưu Trọng Lư đặc trưng cho hồn thơ lãng mạn ở điểm nào?

  • A. Miêu tả cảnh thu theo quy tắc chặt chẽ của thơ Đường.
  • B. Thể hiện chí khí của người quân tử trước mùa thu.
  • C. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích liên quan đến mùa thu.
  • D. Bộc lộ trực tiếp, chân thành một cảm giác, một rung động rất riêng của cái tôi trước cảnh vật.

Câu 21: Khi đặt "Tràng giang" (Huy Cận) và "Tiếng thu" (Lưu Trọng Lư) cạnh nhau để phân tích, người đọc có thể thấy rõ sự đa dạng nào của phong cách thơ lãng mạn trong Thơ mới?

  • A. Sự đa dạng trong biểu hiện của cái tôi lãng mạn (buồn suy tư, vũ trụ so với buồn lãng đãng, cảm giác mong manh).
  • B. Sự giống nhau hoàn toàn trong cách sử dụng ngôn ngữ.
  • C. Cả hai bài đều chỉ nói về tình yêu đôi lứa.
  • D. Cả hai bài đều tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật thơ Đường.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc điểm của thơ cổ điển phương Đông?

  • A. Sử dụng điển tích, điển cố.
  • B. Ngôn ngữ trang nhã, hàm súc.
  • C. Quan niệm về cái Đẹp gắn với sự hài hòa, chuẩn mực.
  • D. Bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc cá nhân.

Câu 23: Khi đọc một bài thơ và nhận thấy nó tập trung miêu tả những cảm xúc buồn bã, cô đơn, khao khát giao cảm của một cái tôi cá nhân, đồng thời sử dụng ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh mới lạ, có thể suy đoán bài thơ đó thuộc phong cách nào?

  • A. Thơ cổ điển.
  • B. Thơ lãng mạn.
  • C. Thơ hiện thực.
  • D. Thơ trào phúng.

Câu 24: Dòng thơ lãng mạn Thơ mới ra đời trong bối cảnh xã hội Việt Nam có những chuyển biến mạnh mẽ. Bối cảnh này tác động như thế nào đến sự hình thành của phong cách thơ này?

  • A. Củng cố các giá trị truyền thống, khiến thơ ca tuân thủ nghiêm ngặt hơn các quy tắc cổ.
  • B. Tạo ra một xã hội hoàn toàn ổn định, không có gì đáng để suy tư.
  • C. Sự giao thoa văn hóa, tan rã của hệ giá trị cũ, sự trỗi dậy của cái tôi cá nhân đòi hỏi một tiếng nói thơ ca mới mẻ.
  • D. Khiến các nhà thơ chỉ quan tâm đến những vấn đề chính trị, xã hội.

Câu 25: Cặp câu đối nào trong bài "Hoàng Hạc lâu" thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại, giữa cái vĩnh cửu và cái trôi chảy?

  • A. Cô phàm viễn ảnh bích không tận / Duy kiến trường giang thiên tế lưu.
  • B. Hoàng Hạc nhất khứ bất phục phản / Bạch vân thiên tải không du du.
  • C. Tình cảnh tiêu điều vô khả nại / Nguyệt lạc sương phi dạ mãn Thiên.
  • D. Giang sơn hữu hạn tử tôn lạc / Thiên địa vô cùng nhật nguyệt lưu.

Câu 26: Khái niệm "cái tôi" trong thơ lãng mạn Thơ mới khác với "cái ta" trong thơ cổ điển ở điểm nào?

  • A. "Cái tôi" là của phương Tây, "cái ta" là của phương Đông.
  • B. "Cái tôi" thể hiện sự yếu đuối, "cái ta" thể hiện sự mạnh mẽ.
  • C. "Cái tôi" chỉ nói về tình yêu, "cái ta" nói về mọi thứ.
  • D. "Cái tôi" là cá nhân độc đáo, riêng biệt, đề cao cảm xúc, nội tâm; "cái ta" mang tính cộng đồng, đại diện cho tiếng nói chung, hòa nhập với vũ trụ theo quy phạm.

Câu 27: Trong bài "Tràng giang", hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" gợi lên cảm giác gì về thân phận con người?

  • A. Nhỏ bé, bơ vơ, lạc lõng, trôi nổi trước cuộc đời.
  • B. Mạnh mẽ, kiên cường vượt qua khó khăn.
  • C. Hòa nhập hoàn toàn với thiên nhiên.
  • D. Tìm thấy niềm vui trong cuộc sống phiêu bạt.

Câu 28: So sánh cách thể hiện nỗi buồn trong "Hoàng Hạc lâu" và "Tràng giang", điểm khác biệt rõ nhất là:

  • A. Cả hai đều bộc lộ nỗi buồn một cách trực tiếp.
  • B. "Hoàng Hạc lâu" không có nỗi buồn, chỉ có miêu tả cảnh.
  • C. Nỗi buồn trong "Hoàng Hạc lâu" kín đáo, hàm súc; trong "Tràng giang" bộc lộ trực tiếp, day dứt, gắn với cái tôi cá nhân.
  • D. Nỗi buồn trong "Hoàng Hạc lâu" là nỗi buồn chung, trong "Tràng giang" là nỗi buồn về tình yêu.

Câu 29: Việc các nhà thơ lãng mạn Thơ mới phá vỡ một số quy tắc niêm luật, vần điệu chặt chẽ của thơ cổ điển nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Khiến bài thơ khó đọc, khó hiểu hơn.
  • B. Giải phóng sự biểu đạt, tạo sự tự do, gần gũi với cảm xúc và lời nói tự nhiên của cái tôi cá nhân.
  • C. Thể hiện sự thiếu hiểu biết về luật thơ truyền thống.
  • D. Chỉ đơn thuần là chạy theo trào lưu mới của phương Tây.

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."
(Vội vàng - Xuân Diệu)

  • A. Sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng cổ điển.
  • B. Miêu tả thiên nhiên hài hòa, tĩnh tại.
  • C. Thể hiện sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và vũ trụ.
  • D. Bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt khát vọng, cảm xúc chủ quan của cái tôi cá nhân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT sự khác biệt cốt lõi trong quan niệm về cái Đẹp giữa thơ cổ điển phương Đông và thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn Thơ mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích bài thơ 'Hoàng Hạc lâu' (Thôi Hiệu), chi tiết 'Cô phàm viễn ảnh bích không tận' (Cánh buồm lẻ loi xa tắp hút vào khoảng không xanh biếc) thể hiện đặc điểm nào của thơ cổ điển phương Đông?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đoạn thơ sau đây của Huy Cận trong 'Tràng giang':
'Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.'
Câu thơ này thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn giai đoạn Thơ mới?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: So sánh hai câu thơ:
- 'Nhật mộ hương quan hà xứ thị?' (Hoàng Hạc lâu - Thôi Hiệu)
- 'Lòng quê dợn dợn vời con nước,' (Tràng giang - Huy Cận)
Điểm khác biệt rõ rệt nhất trong cách thể hiện nỗi nhớ quê hương ở hai câu thơ này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn Thơ mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong bài thơ 'Tiếng thu' (Lưu Trọng Lư), câu 'Em không nghe mùa thu / Lá thu rơi xào xạc / Con nai vàng ngơ ngác / Đạp trên lá vàng khô?' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào làm nổi bật không khí mùa thu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nếu so sánh cách các nhà thơ cổ điển và lãng mạn thể hiện thiên nhiên, điểm khác biệt lớn nhất nằm ở:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dòng thơ lãng mạn giai đoạn Thơ mới (tiêu biểu như Xuân Diệu, Huy Cận, Lưu Trọng Lư) thường tập trung khám phá những khía cạnh nào của con người và cuộc sống?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó nghiêng về phong cách thơ nào (cổ điển hay lãng mạn) dựa trên các đặc điểm nổi bật:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.' (Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nhận định nào sau đây so sánh ĐÚNG về cách sử dụng ngôn ngữ trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn Thơ mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Dựa vào đặc điểm của thơ cổ điển, hãy dự đoán một đề tài hoặc cảm hứng thường xuất hiện trong thể loại này:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Điểm chung nào có thể tìm thấy giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn khi nói về việc thể hiện cảm xúc?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định bài thơ đó thuộc phong cách cổ điển hay lãng mạn giúp người đọc điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đoạn thơ sau có những đặc điểm của phong cách nào?
'Ta là Một, là Riêng, là Thứ Nhất
Không có chi bè bạn nổi cùng ta'
(Tôi là... - Xuân Diệu)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Điểm khác biệt trong cách sử dụng hình ảnh ước lệ giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn (nếu có) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cảm hứng chủ đạo trong bài 'Hoàng Hạc lâu' (Thôi Hiệu) là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích cấu trúc bài thơ 'Hoàng Hạc lâu' (Thôi Hiệu) theo thể thất ngôn bát cú Đường luật, có thể thấy bài thơ tuân thủ quy tắc 'đề-thực-luận-kết'. Cặp câu 'thực' (câu 3-4) có chức năng gì trong việc thể hiện cảm xúc bài thơ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bài thơ 'Tràng giang' (Huy Cận) thường được xem là một ví dụ tiêu biểu cho sự giao thoa giữa yếu tố cổ điển và lãng mạn trong Thơ mới. Yếu tố nào trong bài thơ này mang đậm nét cổ điển?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' (Tràng giang - Huy Cận) và hiệu quả của nó?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bài thơ 'Tiếng thu' của Lưu Trọng Lư đặc trưng cho hồn thơ lãng mạn ở điểm nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi đặt 'Tràng giang' (Huy Cận) và 'Tiếng thu' (Lưu Trọng Lư) cạnh nhau để phân tích, người đọc có thể thấy rõ sự đa dạng nào của phong cách thơ lãng mạn trong Thơ mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc điểm của thơ cổ điển phương Đông?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi đọc một bài thơ và nhận thấy nó tập trung miêu tả những cảm xúc buồn bã, cô đơn, khao khát giao cảm của một cái tôi cá nhân, đồng thời sử dụng ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh mới lạ, có thể suy đoán bài thơ đó thuộc phong cách nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Dòng thơ lãng mạn Thơ mới ra đời trong bối cảnh xã hội Việt Nam có những chuyển biến mạnh mẽ. Bối cảnh này tác động như thế nào đến sự hình thành của phong cách thơ này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cặp câu đối nào trong bài 'Hoàng Hạc lâu' thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại, giữa cái vĩnh cửu và cái trôi chảy?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khái niệm 'cái tôi' trong thơ lãng mạn Thơ mới khác với 'cái ta' trong thơ cổ điển ở điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong bài 'Tràng giang', hình ảnh 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' gợi lên cảm giác gì về thân phận con người?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh cách thể hiện nỗi buồn trong 'Hoàng Hạc lâu' và 'Tràng giang', điểm khác biệt rõ nhất là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Việc các nhà thơ lãng mạn Thơ mới phá vỡ một số quy tắc niêm luật, vần điệu chặt chẽ của thơ cổ điển nhằm mục đích chủ yếu gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn:
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'
(Vội vàng - Xuân Diệu)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chủ thể trữ tình giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Thơ cổ điển hướng đến cái "ta" cá nhân, thơ lãng mạn hướng đến cái "ta" cộng đồng.
  • B. Thơ cổ điển thể hiện cái "ta" phi ngã, hòa đồng; thơ lãng mạn đề cao cái "tôi" cá nhân, độc đáo.
  • C. Cả hai đều tập trung vào cái "tôi" cá nhân nhưng khác nhau về cảm xúc.
  • D. Chủ thể trữ tình trong thơ cổ điển là nhà vua, trong thơ lãng mạn là thi sĩ.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đặc điểm nào của thơ cổ điển được thể hiện rõ nhất:
"Vô biên lạc mộc tiêu tiêu hạ,
Bất tận Trường Giang cổn cổn lai."
(Lá rụng xào xạc bên sông vắng không bờ bến,
Nước Trường Giang cuồn cuộn chảy mãi không thôi.)
(Hoàng Hạc lâu - Thôi Hiệu, bản dịch Ngô Tất Tố)

  • A. Thể hiện cảm xúc cá nhân mãnh liệt, độc đáo.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi.
  • C. Bút pháp tả cảnh rộng lớn, mang tính vũ trụ, hòa nhập với tự nhiên.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết, cụ thể về một sự vật nhỏ bé.

Câu 3: So với thơ cổ điển, thơ lãng mạn thường có xu hướng tập trung vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tính quy phạm, chuẩn mực về niêm luật, đối.
  • B. Bút pháp ước lệ, tượng trưng quen thuộc.
  • C. Phản ánh chân thực hiện thực xã hội.
  • D. Biểu hiện thế giới nội tâm, cảm xúc chủ quan của thi sĩ.

Câu 4: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận, dù vẫn còn âm hưởng cổ điển ở thể thơ, nhưng lại thể hiện rõ nét tinh thần của thơ lãng mạn/hiện đại ở điểm nào?

  • A. Biểu hiện trực tiếp tâm trạng cô đơn, sầu não của cái tôi cá nhân trước vũ trụ.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm, luật, đối của thơ Đường.
  • C. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích trong văn học cổ.
  • D. Miêu tả cảnh vật khách quan, không gắn với cảm xúc con người.

Câu 5: Hình ảnh "cánh buồm" trong câu thơ "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng" ("Tràng giang" - Huy Cận) có ý nghĩa biểu tượng gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Biểu tượng cho sự sống động, tươi mới của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho khát vọng khám phá những miền đất mới.
  • C. Biểu tượng cho sự chia lìa, trôi dạt, nỗi cô đơn của con người.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh chinh phục thiên nhiên của con người.

Câu 6: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng đắn nhất về sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Ngôn ngữ thơ cổ điển giàu điển cố, ước lệ; thơ lãng mạn gần gũi lời nói hàng ngày, giàu biểu cảm cá nhân.
  • B. Ngôn ngữ thơ cổ điển phức tạp, khó hiểu; thơ lãng mạn đơn giản, dễ hiểu.
  • C. Ngôn ngữ thơ cổ điển chỉ dùng từ Hán Việt; thơ lãng mạn chỉ dùng từ thuần Việt.
  • D. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ giống nhau, chỉ khác về vần điệu.

Câu 7: Đọc khổ thơ sau từ bài "Tiếng thu" của Xuân Diệu:
"Em không nghe mùa thu
Trong rừng lá

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 8: Thơ cổ điển thường hướng đến sự hài hòa, cân bằng, tuân thủ quy luật. Điều này thể hiện thế giới quan nào của con người thời kỳ đó?

  • A. Thế giới quan duy vật biện chứng.
  • B. Thế giới quan hòa hợp, quy luật, hướng đến sự cân bằng, lý tưởng.
  • C. Thế giới quan đề cao sự đấu tranh, phá bỏ mọi ràng buộc.
  • D. Thế giới quan bi quan, chán ghét thực tại.

Câu 9: Thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (mà Xuân Diệu là đại diện tiêu biểu) thường thể hiện khát vọng gì của con người thời đại?

  • A. Khát vọng tự do cá nhân, tình yêu, cái đẹp, giải thoát khỏi ràng buộc xã hội.
  • B. Khát vọng phục hưng truyền thống văn hóa dân tộc.
  • C. Khát vọng xây dựng một xã hội lý tưởng, công bằng.
  • D. Khát vọng hòa nhập hoàn toàn vào cộng đồng, hy sinh cái tôi.

Câu 10: Hãy phân tích vai trò của yếu tố "thời gian" trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn qua ví dụ "Hoàng Hạc lâu" và "Tràng giang".

  • A. Cả hai đều xem thời gian là vĩnh cửu, không thay đổi.
  • B. Cổ điển xem thời gian mang tính vĩnh cửu, lãng mạn xem thời gian gắn với cảm nhận cá nhân, sự trôi chảy.
  • C. Cổ điển sợ hãi thời gian, lãng mạn đón nhận thời gian.
  • D. Cả hai đều tập trung vào khoảnh khắc hiện tại.

Câu 11: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" (Huy Cận) và tác dụng của nó?

  • A. Nhân hóa và từ láy "điệp điệp", nhấn mạnh nỗi buồn lan tỏa, trùng điệp.
  • B. So sánh, diễn tả sự mạnh mẽ của sóng.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự thay đổi của dòng sông.
  • D. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu cho câu thơ.

Câu 12: Đặc trưng nào của thơ lãng mạn thể hiện qua việc Xuân Diệu được mệnh danh là "nhà thơ của tình yêu, tuổi trẻ và mùa xuân"?

  • A. Đề tài chiến tranh, lịch sử.
  • B. Đề tài về thiên nhiên hùng vĩ, mang tính sử thi.
  • C. Đề tài về tình yêu, tuổi trẻ, mùa xuân, những cảm xúc cá nhân mãnh liệt.
  • D. Đề tài về cuộc sống lao động, sản xuất.

Câu 13: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy ở thơ cổ điển?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, đối, vần.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, hàm súc, giàu điển cố.
  • C. Thể hiện thế giới quan hòa hợp với tự nhiên, hướng đến cái "ta" cộng đồng.
  • D. Phá vỡ cấu trúc, vần điệu truyền thống để biểu đạt cảm xúc tự do.

Câu 14: Khi so sánh bài "Hoàng Hạc lâu" (Thôi Hiệu) và "Tràng giang" (Huy Cận), điểm tương đồng dễ nhận thấy nhất về mặt hình thức là gì?

  • A. Cả hai đều là thơ lục bát.
  • B. Cả hai đều sử dụng thể thơ có nguồn gốc từ thơ Đường (thơ bảy chữ, có câu 8 chữ).
  • C. Cả hai đều là thơ tự do, không vần điệu.
  • D. Cả hai đều có 8 câu.

Câu 15: Phân tích cách miêu tả thiên nhiên trong thơ lãng mạn (ví dụ qua "Tràng giang" hoặc "Tiếng thu") khác với thơ cổ điển như thế nào?

  • A. Thơ lãng mạn chỉ miêu tả thiên nhiên mùa xuân, thơ cổ điển miêu tả thiên nhiên bốn mùa.
  • B. Thơ lãng mạn sử dụng ngôn ngữ khoa học để miêu tả thiên nhiên.
  • C. Thơ lãng mạn miêu tả thiên nhiên mang tính khách quan, thơ cổ điển mang tính chủ quan.
  • D. Thơ lãng mạn miêu tả thiên nhiên gắn chặt với tâm trạng chủ quan của thi sĩ, thơ cổ điển miêu tả thiên nhiên khách quan, ước lệ.

Câu 16: Đọc hai câu thơ sau:
- "Yên Ba Giang Thượng Sử Nhân Sầu" (Trên sông Yên Ba khiến người buồn) - Thôi Hiệu, "Hoàng Hạc lâu"
- "Lòng tôi vẫn nghe những tiếng ngân / Của trời hiu hắt vọng xa gần" - Xuân Diệu, "Tiếng thu"
So sánh cách thể hiện nỗi buồn ở hai câu thơ này để thấy sự khác biệt giữa thơ cổ điển và lãng mạn.

  • A. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn giống nhau.
  • B. Câu cổ điển nói nỗi buồn khái quát, phi ngã; câu lãng mạn nói nỗi buồn trực tiếp, gắn với cái tôi cá nhân.
  • C. Câu cổ điển buồn hơn câu lãng mạn.
  • D. Câu cổ điển dùng từ ngữ khó hiểu hơn câu lãng mạn.

Câu 17: Yếu tố nào trong bài "Tràng giang" gợi lên cảm giác về sự vô tận, rợn ngợp của không gian, tương đồng với bút pháp tả cảnh trong thơ cổ điển?

  • A. Hình ảnh chợ chiều.
  • B. Tiếng vọng đò ngang.
  • C. Các hình ảnh miêu tả không gian rộng lớn, mênh mông của sông nước, bầu trời.
  • D. Hình ảnh củi một cành khô.

Câu 18: Thơ lãng mạn thường có xu hướng làm mới ngôn ngữ thơ ca bằng cách nào?

  • A. Sử dụng từ ngữ mới mẻ, giàu hình ảnh, biểu cảm cá nhân, gần gũi với lời nói hàng ngày.
  • B. Chỉ sử dụng các điển cố, điển tích trong văn học cổ.
  • C. Viết hoàn toàn bằng văn xuôi.
  • D. Tập trung vào các từ ngữ Hán Việt trang trọng.

Câu 19: Thế giới quan của thơ lãng mạn thường mang màu sắc gì?

  • A. Lạc quan, tin tưởng vào tương lai.
  • B. Hòa hợp, cân bằng với vũ trụ.
  • C. Bi quan, sầu mộng, thoát ly.
  • D. Thực tế, phản ánh đời sống lao động.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."
(Xuân Diệu - Vội vàng)

  • A. Thể hiện khát vọng chủ động, mãnh liệt của cái tôi cá nhân muốn chi phối tự nhiên.
  • B. Miêu tả cảnh vật mùa hè rực rỡ.
  • C. Nói về nỗi buồn khi đối diện với sự tàn phai.
  • D. Thể hiện sự tuân thủ tuyệt đối quy luật tự nhiên.

Câu 21: Về cấu trúc, thơ cổ điển (như thơ Đường luật) thường có tính chất chặt chẽ, đăng đối. Điều này phản ánh quan niệm thẩm mỹ nào?

  • A. Quan niệm thẩm mỹ đề cao sự phá cách, ngẫu hứng.
  • B. Quan niệm thẩm mỹ đề cao sự lộn xộn, hỗn loạn.
  • C. Quan niệm thẩm mỹ đề cao sự chuẩn mực, cân đối, hài hòa, trật tự.
  • D. Quan niệm thẩm mỹ đề cao sự đơn giản, mộc mạc.

Câu 22: Khi đọc "Tràng giang", người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về mối quan hệ giữa con người và vũ trụ?

  • A. Sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và vũ trụ.
  • B. Sự đối lập, cô đơn, lạc lõng của con người trước vũ trụ rộng lớn.
  • C. Con người chinh phục và làm chủ vũ trụ.
  • D. Vũ trụ hoàn toàn thờ ơ với số phận con người.

Câu 23: Đặc điểm nào của thơ lãng mạn thể hiện qua việc thi sĩ thường đào sâu vào những cung bậc cảm xúc phức tạp, tinh tế của con người?

  • A. Đề cao cảm xúc, tâm hồn cá nhân, khám phá chiều sâu nội tâm.
  • B. Chỉ tập trung vào những cảm xúc vui vẻ, hạnh phúc.
  • C. Tránh xa việc biểu lộ cảm xúc cá nhân.
  • D. Chỉ thể hiện những cảm xúc mang tính cộng đồng.

Câu 24: Đâu là một trong những yếu tố tạo nên "sắc điệu" riêng biệt của thơ lãng mạn so với thơ cổ điển?

  • A. Việc sử dụng thể thơ lục bát.
  • B. Sự đề cao và biểu hiện trực tiếp cái "tôi" cá nhân.
  • C. Việc tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật thơ Đường.
  • D. Việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên theo bút pháp ước lệ.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Là tiếng nói của cái tôi cá nhân, với những khát vọng và bế tắc riêng.
  • B. Đã có những tìm tòi, đổi mới về hình thức nghệ thuật.
  • C. Thường mang màu sắc sầu mộng, cô đơn, thoát ly.
  • D. Phản ánh sâu sắc cuộc sống lao động và đấu tranh cách mạng của quần chúng nhân dân.

Câu 26: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên nhạc điệu, âm hưởng cho thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Vần, nhịp, thanh điệu, cấu trúc câu thơ.
  • B. Chỉ có nội dung ý nghĩa của bài thơ.
  • C. Chỉ có số lượng câu thơ.
  • D. Hình ảnh minh họa đi kèm bài thơ.

Câu 27: So sánh mục đích sáng tác thơ của thi sĩ cổ điển và thi sĩ lãng mạn.

  • A. Cả hai đều sáng tác để phục vụ triều đình.
  • B. Cổ điển để giải trí, lãng mạn để giáo dục.
  • C. Cổ điển để bộc lộ cái tôi, lãng mạn để ca ngợi cộng đồng.
  • D. Cổ điển để bày tỏ chí hướng, quan niệm sống; lãng mạn để bộc lộ cảm xúc, suy tư cá nhân.

Câu 28: Hình ảnh "chợ chiều" trong "Tràng giang" (Huy Cận) mang ý nghĩa gì, thể hiện sự khác biệt với cách miêu tả trong thơ cổ điển?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Một chi tiết đời thường gợi cảm giác nhỏ bé, lạc lõng của con người trong không gian rộng lớn.
  • C. Biểu tượng cho sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Một hình ảnh mang tính ước lệ về sự chia ly.

Câu 29: Nhận định nào đúng về sự kế thừa và phát triển giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn Việt Nam?

  • A. Thơ lãng mạn kế thừa một số yếu tố hình thức của cổ điển nhưng đổi mới mạnh mẽ về nội dung, chủ thể, ngôn ngữ.
  • B. Thơ lãng mạn hoàn toàn phủ nhận và không kế thừa bất cứ điều gì từ thơ cổ điển.
  • C. Thơ lãng mạn chỉ là sự lặp lại của thơ cổ điển.
  • D. Thơ cổ điển là bước phát triển cao hơn của thơ lãng mạn.

Câu 30: Dựa vào các đặc điểm đã học, nếu gặp một bài thơ có nhiều hình ảnh ước lệ về thiên nhiên (tùng, cúc, trúc, mai), ngôn ngữ trang trọng, niêm luật chặt chẽ, và thể hiện suy ngẫm về đạo lý làm người, bạn sẽ xếp bài thơ đó vào phong cách nào là chủ yếu?

  • A. Thơ lãng mạn.
  • B. Thơ cổ điển.
  • C. Thơ hiện thực.
  • D. Thơ siêu thực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chủ thể trữ tình giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đặc điểm nào của thơ cổ điển được thể hiện rõ nhất:
'Vô biên lạc mộc tiêu tiêu hạ,
Bất tận Trường Giang cổn cổn lai.'
(Lá rụng xào xạc bên sông vắng không bờ bến,
Nước Trường Giang cuồn cuộn chảy mãi không thôi.)
(Hoàng Hạc lâu - Thôi Hiệu, bản dịch Ngô Tất Tố)

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: So với thơ cổ điển, thơ lãng mạn thường có xu hướng tập trung vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận, dù vẫn còn âm hưởng cổ điển ở thể thơ, nhưng lại thể hiện rõ nét tinh thần của thơ lãng mạn/hiện đại ở điểm nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hình ảnh 'cánh buồm' trong câu thơ 'Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng' ('Tràng giang' - Huy Cận) có ý nghĩa biểu tượng gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng đắn nhất về sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đọc khổ thơ sau từ bài 'Tiếng thu' của Xuân Diệu:
'Em không nghe mùa thu
Trong rừng lá "khô" xao xác
... Em không nghe gì hết
Ngoài trời "buồn" tênh không.'
Từ ngữ nào trong khổ thơ thể hiện rõ nhất đặc trưng của thơ lãng mạn về việc cá nhân hóa, chủ quan hóa cảm xúc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Thơ cổ điển thường hướng đến sự hài hòa, cân bằng, tuân thủ quy luật. Điều này thể hiện thế giới quan nào của con người thời kỳ đó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (mà Xuân Diệu là đại diện tiêu biểu) thường thể hiện khát vọng gì của con người thời đại?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hãy phân tích vai trò của yếu tố 'thời gian' trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn qua ví dụ 'Hoàng Hạc lâu' và 'Tràng giang'.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' (Huy Cận) và tác dụng của nó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đặc trưng nào của thơ lãng mạn thể hiện qua việc Xuân Diệu được mệnh danh là 'nhà thơ của tình yêu, tuổi trẻ và mùa xuân'?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy ở thơ cổ điển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi so sánh bài 'Hoàng Hạc lâu' (Thôi Hiệu) và 'Tràng giang' (Huy Cận), điểm tương đồng dễ nhận thấy nhất về mặt hình thức là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích cách miêu tả thiên nhiên trong thơ lãng mạn (ví dụ qua 'Tràng giang' hoặc 'Tiếng thu') khác với thơ cổ điển như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đọc hai câu thơ sau:
- 'Yên Ba Giang Thượng Sử Nhân Sầu' (Trên sông Yên Ba khiến người buồn) - Thôi Hiệu, 'Hoàng Hạc lâu'
- 'Lòng tôi vẫn nghe những tiếng ngân / Của trời hiu hắt vọng xa gần' - Xuân Diệu, 'Tiếng thu'
So sánh cách thể hiện nỗi buồn ở hai câu thơ này để thấy sự khác biệt giữa thơ cổ điển và lãng mạn.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Yếu tố nào trong bài 'Tràng giang' gợi lên cảm giác về sự vô tận, rợn ngợp của không gian, tương đồng với bút pháp tả cảnh trong thơ cổ điển?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Thơ lãng mạn thường có xu hướng làm mới ngôn ngữ thơ ca bằng cách nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Thế giới quan của thơ lãng mạn thường mang màu sắc gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn:
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'
(Xuân Diệu - Vội vàng)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Về cấu trúc, thơ cổ điển (như thơ Đường luật) thường có tính chất chặt chẽ, đăng đối. Điều này phản ánh quan niệm thẩm mỹ nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi đọc 'Tràng giang', người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về mối quan hệ giữa con người và vũ trụ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đặc điểm nào của thơ lãng mạn thể hiện qua việc thi sĩ thường đào sâu vào những cung bậc cảm xúc phức tạp, tinh tế của con người?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đâu là một trong những yếu tố tạo nên 'sắc điệu' riêng biệt của thơ lãng mạn so với thơ cổ điển?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên nhạc điệu, âm hưởng cho thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: So sánh mục đích sáng tác thơ của thi sĩ cổ điển và thi sĩ lãng mạn.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hình ảnh 'chợ chiều' trong 'Tràng giang' (Huy Cận) mang ý nghĩa gì, thể hiện sự khác biệt với cách miêu tả trong thơ cổ điển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nhận định nào đúng về sự kế thừa và phát triển giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào các đặc điểm đã học, nếu gặp một bài thơ có nhiều hình ảnh ước lệ về thiên nhiên (tùng, cúc, trúc, mai), ngôn ngữ trang trọng, niêm luật chặt chẽ, và thể hiện suy ngẫm về đạo lý làm người, bạn sẽ xếp bài thơ đó vào phong cách nào là chủ yếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cốt lõi trong cảm hứng sáng tác giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Thơ cổ điển chú trọng niêm luật chặt chẽ, thơ lãng mạn phá bỏ niêm luật.
  • B. Thơ cổ điển thường viết về thiên nhiên tráng lệ, thơ lãng mạn viết về thiên nhiên gần gũi.
  • C. Thơ cổ điển sử dụng ngôn ngữ trang trọng, thơ lãng mạn sử dụng ngôn ngữ bình dị.
  • D. Thơ cổ điển hướng đến cái chung, lý tưởng cộng đồng; thơ lãng mạn đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ cổ điển, yếu tố nào sau đây thường được xem là thước đo quan trọng về giá trị thẩm mỹ và sự hoàn hảo của tác phẩm?

  • A. Sự hài hòa, cân đối, tuân thủ các quy tắc niêm luật và chuẩn mực thẩm mỹ.
  • B. Sự bộc lộ mãnh liệt, độc đáo của cảm xúc cá nhân người viết.
  • C. Khả năng sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi với cuộc sống.
  • D. Tính chất phản kháng, chống lại các trật tự xã hội cũ.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó có xu hướng thuộc về trường phái thi ca nào, dựa vào các đặc điểm nổi bật:
"Ta là Một, là Riêng, là Thứ Nhất
Không có chi bè bạn nổi cùng ta"
(Trích "Tôi chỉ là tôi" - Xuân Diệu)

  • A. Thơ cổ điển
  • B. Thơ lãng mạn
  • C. Thơ hiện thực
  • D. Thơ tượng trưng

Câu 4: Hình ảnh thiên nhiên trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Thơ cổ điển miêu tả thiên nhiên chi tiết, thơ lãng mạn miêu tả khái quát.
  • B. Thơ cổ điển chỉ miêu tả cảnh vật ban ngày, thơ lãng mạn miêu tả cảnh vật ban đêm.
  • C. Thơ cổ điển thường miêu tả thiên nhiên mang tính ước lệ, là phông nền cho cái lý tưởng; thơ lãng mạn miêu tả thiên nhiên gắn liền với tâm trạng, là bạn tâm giao của cái tôi trữ tình.
  • D. Thơ cổ điển miêu tả thiên nhiên ở thành thị, thơ lãng mạn miêu tả thiên nhiên ở nông thôn.

Câu 5: Việc sử dụng các điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ quen thuộc (như tùng, cúc, trúc, mai) trong thơ cổ điển nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện những chuẩn mực đạo đức, phẩm chất lý tưởng, tạo sự trang trọng và tính khái quát.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, bí ẩn hơn.
  • C. Nhấn mạnh sự độc đáo, khác biệt của cái tôi nhà thơ.
  • D. Miêu tả chân thực, cụ thể cảnh vật và con người.

Câu 6: Trường phái thơ lãng mạn ra đời trong bối cảnh xã hội nào ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX?

  • A. Giai đoạn ổn định, phục hồi sau chiến tranh.
  • B. Giai đoạn có nhiều biến động xã hội, sự đổ vỡ của các giá trị cũ, đề cao tự do cá nhân.
  • C. Giai đoạn kinh tế phát triển mạnh mẽ, tập trung vào khoa học kỹ thuật.
  • D. Giai đoạn phục hưng các giá trị của Hy Lạp và La Mã cổ đại.

Câu 7: Hãy phân tích ý nghĩa của việc thơ lãng mạn thường chú trọng miêu tả những trạng thái cảm xúc phức tạp, giằng xé, thậm chí là bi kịch của con người cá nhân?

  • A. Để chứng minh rằng con người luôn đau khổ và bất hạnh.
  • B. Để chỉ trích xã hội đã gây ra những bi kịch đó.
  • C. Để khám phá và thể hiện sự phong phú, độc đáo của thế giới nội tâm con người cá nhân.
  • D. Để làm cho bài thơ trở nên u ám, khó đọc hơn.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh, từ đó xác định xu hướng thi ca:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp;
Con thuyền xuôi mái nước song song;
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Trích "Tràng giang" - Huy Cận)

  • A. Ngôn ngữ ước lệ, hình ảnh tượng trưng, xu hướng cổ điển.
  • B. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh thực được lãng mạn hóa, xu hướng lãng mạn.
  • C. Ngôn ngữ bình dị, hình ảnh đời thường, xu hướng hiện thực.
  • D. Ngôn ngữ trừu tượng, hình ảnh siêu thực, xu hướng tượng trưng.

Câu 9: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm chung của thơ cổ điển?

  • A. Đề cao lý trí, tuân thủ các nguyên tắc thẩm mỹ nghiêm ngặt.
  • B. Hướng đến sự hài hòa, cân đối, hoàn hảo trong hình thức.
  • C. Đề cập đến những vấn đề mang tính phổ quát, đạo đức, cộng đồng.
  • D. Giải phóng tối đa cái tôi cá nhân, bộc lộ cảm xúc một cách tự do, không kiêng nể.

Câu 10: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên "sắc điệu" riêng của thơ lãng mạn?

  • A. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc niêm luật.
  • B. Sự bộc lộ và khám phá thế giới nội tâm, cảm xúc chủ quan của cái tôi trữ tình.
  • C. Miêu tả chân thực, khách quan hiện thực cuộc sống.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.

Câu 11: So sánh cách thể hiện tình yêu trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Thơ cổ điển ít nói về tình yêu, thơ lãng mạn nói nhiều về tình yêu.
  • B. Thơ cổ điển thể hiện tình yêu đơn phương, thơ lãng mạn thể hiện tình yêu đôi lứa.
  • C. Thơ cổ điển thể hiện tình yêu lý trí, thơ lãng mạn thể hiện tình yêu mù quáng.
  • D. Thơ cổ điển thường thể hiện tình yêu theo khuôn mẫu lễ giáo, thơ lãng mạn đề cao tình yêu tự do, mãnh liệt, là sự rung động riêng tư của cá nhân.

Câu 12: Đoạn thơ nào dưới đây mang đậm dấu ấn của thi pháp cổ điển?

  • A. Liễu yếu đào tơ khoe sắc thắm,
    Ong bướm dập dìu trẩy hội xuân.
  • B. Em không nghe mùa thu
    Lá khô rơi xào xạc
    Con nai vàng ngơ ngác
    Đạp trên lá vàng khô?
  • C. Anh đứng im như tượng giữa trời
    Nghe sợi buồn rơi
    Mãi mãi...
  • D. Em cuộn tóc như một dòng sông
    Em cuộn đời như một giấc mộng.

Câu 13: Sự khác biệt về đối tượng miêu tả giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn thường thể hiện như thế nào?

  • A. Thơ cổ điển chỉ miêu tả vua chúa, thơ lãng mạn chỉ miêu tả dân thường.
  • B. Thơ cổ điển miêu tả thiên nhiên, thơ lãng mạn miêu tả con người.
  • C. Thơ cổ điển hướng tới cái chung, lý tưởng, anh hùng; thơ lãng mạn chú trọng con người cá nhân, số phận riêng, thế giới nội tâm.
  • D. Thơ cổ điển miêu tả quá khứ, thơ lãng mạn miêu tả hiện tại.

Câu 14: Mục đích cuối cùng mà thơ cổ điển hướng tới trong việc giáo dục con người là gì?

  • A. Giáo dục con người theo những chuẩn mực đạo đức, hành vi lý tưởng của xã hội.
  • B. Khuyến khích con người sống theo cảm xúc bản năng.
  • C. Dạy con người cách làm giàu và thành công.
  • D. Thúc đẩy con người nổi loạn chống lại mọi quy tắc.

Câu 15: Đặc điểm nào của thơ lãng mạn tạo điều kiện cho sự phát triển và đa dạng hóa về hình thức thể hiện (thể thơ, cách gieo vần, nhịp điệu)?

  • A. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc niêm luật truyền thống.
  • B. Sự tập trung vào các chủ đề lịch sử, anh hùng.
  • C. Đề cao tự do cá nhân, cảm xúc chủ quan, dẫn đến phá bỏ các quy tắc niêm luật cứng nhắc.
  • D. Chỉ sử dụng các thể thơ quen thuộc như lục bát, song thất lục bát.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tâm trạng của chủ thể trữ tình, từ đó xác định xu hướng thi ca:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."
(Trích "Vội vàng" - Xuân Diệu)

  • A. Tâm trạng trầm tĩnh, suy tư về cuộc đời, xu hướng cổ điển.
  • B. Tâm trạng khao khát, vội vàng, muốn níu giữ cái đẹp, xu hướng lãng mạn.
  • C. Tâm trạng buồn bã, cô đơn trước thiên nhiên, xu hướng hiện thực.
  • D. Tâm trạng bất lực, cam chịu trước số phận, xu hướng tượng trưng.

Câu 17: Nhận định nào sau đây nói đúng về sự khác biệt trong cách nhìn nhận về con người giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Thơ cổ điển nhìn con người trong mối quan hệ cộng đồng, tuân thủ lý tưởng chung; thơ lãng mạn khám phá chiều sâu tâm hồn cá nhân, đề cao sự độc đáo riêng biệt.
  • B. Thơ cổ điển chỉ miêu tả con người bên ngoài, thơ lãng mạn chỉ miêu tả con người bên trong.
  • C. Thơ cổ điển đề cao con người trí tuệ, thơ lãng mạn đề cao con người cảm xúc.
  • D. Thơ cổ điển miêu tả con người hoàn hảo, thơ lãng mạn miêu tả con người đầy khuyết điểm.

Câu 18: Trong thơ lãng mạn, yếu tố nào thường được sử dụng để làm nổi bật thế giới nội tâm phong phú, phức tạp của nhân vật trữ tình?

  • A. Miêu tả chi tiết các hoạt động thường ngày của nhân vật.
  • B. Sử dụng các câu chuyện kể mang tính giáo huấn.
  • C. Sử dụng các hình ảnh giàu sức gợi cảm, mang tính biểu tượng, kết hợp với ngôn ngữ bay bổng, giàu nhạc điệu.
  • D. Trích dẫn các câu nói nổi tiếng của các nhà hiền triết.

Câu 19: Đâu là một trong những lý do chính khiến thơ lãng mạn có xu hướng ít sử dụng điển tích, điển cố so với thơ cổ điển?

  • A. Nhà thơ lãng mạn không am hiểu về điển tích, điển cố.
  • B. Thơ lãng mạn đề cao sự độc đáo, tự do của cái tôi cá nhân, không muốn bị ràng buộc bởi các khuôn mẫu, điển cố cũ.
  • C. Điển tích, điển cố không phù hợp với các chủ đề về thiên nhiên.
  • D. Điển tích, điển cố làm giảm tính nhạc điệu của bài thơ.

Câu 20: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất sự kế thừa và phát triển của thơ lãng mạn so với thơ cổ điển về mặt cảm xúc?

  • A. Thơ lãng mạn hoàn toàn bác bỏ cảm xúc, chỉ đề cao lý trí.
  • B. Thơ lãng mạn chỉ lặp lại các cảm xúc đã có trong thơ cổ điển.
  • C. Thơ lãng mạn chỉ tập trung vào những cảm xúc tích cực.
  • D. Thơ lãng mạn mở rộng phạm vi cảm xúc, đi sâu vào thế giới nội tâm phức tạp của cá nhân, khác với cảm xúc mang tính cộng đồng, lý tưởng trong thơ cổ điển.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật đặc trưng nào của thơ lãng mạn để thể hiện tâm trạng:
"Anh nhớ tiếng em rên trong cánh vạc,
Nhớ tiếng em than trong bụi trúc
Anh nhớ tiếng em gọi trong gió sớm."
(Trích "Tương tư chiều" - Xuân Diệu)

  • A. Sử dụng thủ pháp giao cảm, gán cảm xúc chủ quan vào cảnh vật.
  • B. Sử dụng liệt kê các sự vật khách quan.
  • C. Sử dụng điển cố, điển tích cổ xưa.
  • D. Miêu tả cảnh vật một cách chân thực, khách quan.

Câu 22: Nhận định nào sau đây mô tả chính xác sự khác biệt về mục đích sáng tạo giữa nhà thơ cổ điển và nhà thơ lãng mạn?

  • A. Nhà thơ cổ điển muốn nổi tiếng, nhà thơ lãng mạn muốn giàu có.
  • B. Nhà thơ cổ điển muốn làm hài lòng người đọc, nhà thơ lãng mạn chỉ viết cho bản thân.
  • C. Nhà thơ cổ điển muốn thể hiện cái lý tưởng, tuân thủ quy tắc, giáo dục cộng đồng; nhà thơ lãng mạn muốn thể hiện cái tôi, cảm xúc riêng, khám phá thế giới nội tâm.
  • D. Nhà thơ cổ điển chỉ viết về quá khứ, nhà thơ lãng mạn chỉ viết về tương lai.

Câu 23: Khi đọc một bài thơ có cấu trúc câu thơ tự do, không tuân thủ niêm luật chặt chẽ, sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm mạnh, ta có thể dự đoán bài thơ đó thuộc xu hướng thi ca nào?

  • A. Thơ cổ điển
  • B. Thơ lãng mạn
  • C. Thơ trung đại
  • D. Thơ luật Đường

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa sự xuất hiện của thơ lãng mạn và vai trò ngày càng tăng của cá nhân trong xã hội cận đại.

  • A. Sự đề cao vai trò cá nhân trong xã hội cận đại là nền tảng tư tưởng cho thơ lãng mạn, nơi cái tôi được đặt ở vị trí trung tâm.
  • B. Thơ lãng mạn xuất hiện đã làm suy yếu vai trò của cá nhân trong xã hội.
  • C. Hai yếu tố này không có mối liên hệ gì với nhau.
  • D. Thơ lãng mạn chỉ đơn thuần phản ánh hiện thực xã hội mà không có sự ảnh hưởng ngược lại.

Câu 25: Đoạn thơ nào dưới đây có khả năng cao thuộc về thơ lãng mạn dựa trên cách sử dụng hình ảnh và ngôn ngữ?

  • A. Thu vịnh
    Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
    Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
  • B. Đây mùa thu tới - mùa thu tới
    Với áo mơ phai dệt lá vàng
    Em nghe không? Sầu lắng
    Trong lòng chiều man mác.
  • C. Nam quốc sơn hà Nam đế cư
    Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
  • D. Quê hương là chùm khế ngọt
    Cho con trèo hái mỗi ngày.

Câu 26: Trong thơ cổ điển, vẻ đẹp của thiên nhiên thường được miêu tả như thế nào?

  • A. Mãnh liệt, hoang dã, đầy bí ẩn.
  • B. Đầy biến động, thể hiện sự giằng xé nội tâm.
  • C. Chân thực, trần trụi như đời sống thường ngày.
  • D. Hài hòa, tĩnh lặng, mang tính chuẩn mực, làm nền cho con người và lý tưởng.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thường được xem là biểu hiện của sự nổi loạn, chống lại các quy tắc cũ trong thơ lãng mạn?

  • A. Phá bỏ các quy tắc niêm luật, cấu trúc bài thơ truyền thống.
  • B. Chỉ viết về các chủ đề lịch sử, anh hùng ca.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, bác học.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc gieo vần.

Câu 28: Phân tích vai trò của trí tưởng tượng trong thơ lãng mạn.

  • A. Trí tưởng tượng chỉ được sử dụng để miêu tả lại những gì có thật.
  • B. Trí tưởng tượng là công cụ quan trọng giúp nhà thơ thoát ly thực tại, sáng tạo thế giới riêng, lãng mạn hóa hiện thực, thể hiện khát vọng cá nhân.
  • C. Trí tưởng tượng làm cho bài thơ trở nên phi thực tế, khó hiểu.
  • D. Trí tưởng tượng chỉ có vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng cảm xúc.

Câu 29: Khi so sánh hai bài thơ, một theo khuynh hướng cổ điển và một theo khuynh hướng lãng mạn, yếu tố nào sau đây thường là điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất về mặt nội dung?

  • A. Số lượng câu thơ trong bài.
  • B. Tần suất sử dụng từ Hán Việt.
  • C. Cách thể hiện cái tôi cá nhân của tác giả.
  • D. Việc sử dụng các loại dấu câu.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về mối quan hệ giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn trong lịch sử văn học?

  • A. Thơ lãng mạn là sự phủ nhận hoàn toàn và thay thế tuyệt đối thơ cổ điển.
  • B. Thơ lãng mạn không có bất kỳ mối liên hệ nào với thơ cổ điển.
  • C. Thơ cổ điển và thơ lãng mạn cùng tồn tại song song mà không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Thơ lãng mạn xuất hiện như một sự kế thừa, phát triển và phản ứng lại những hạn chế của thơ cổ điển, tạo nên một sắc điệu mới trong lịch sử thi ca.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cốt lõi trong cảm hứng sáng tác giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ cổ điển, yếu tố nào sau đây thường được xem là thước đo quan trọng về giá trị thẩm mỹ và sự hoàn hảo của tác phẩm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó có xu hướng thuộc về trường phái thi ca nào, dựa vào các đặc điểm nổi bật:
'Ta là Một, là Riêng, là Thứ Nhất
Không có chi bè bạn nổi cùng ta'
(Trích 'Tôi chỉ là tôi' - Xuân Diệu)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hình ảnh thiên nhiên trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Việc sử dụng các điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ quen thuộc (như tùng, cúc, trúc, mai) trong thơ cổ điển nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trường phái thơ lãng mạn ra đời trong bối cảnh xã hội nào ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hãy phân tích ý nghĩa của việc thơ lãng mạn thường chú trọng miêu tả những trạng thái cảm xúc phức tạp, giằng xé, thậm chí là bi kịch của con người cá nhân?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh, từ đó xác định xu hướng thi ca:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp;
Con thuyền xuôi mái nước song song;
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
(Trích 'Tràng giang' - Huy Cận)

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm chung của thơ cổ điển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên 'sắc điệu' riêng của thơ lãng mạn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: So sánh cách thể hiện tình yêu trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đoạn thơ nào dưới đây mang đậm dấu ấn của thi pháp cổ điển?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sự khác biệt về đối tượng miêu tả giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn thường thể hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Mục đích cuối cùng mà thơ cổ điển hướng tới trong việc giáo dục con người là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đặc điểm nào của thơ lãng mạn tạo điều kiện cho sự phát triển và đa dạng hóa về hình thức thể hiện (thể thơ, cách gieo vần, nhịp điệu)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tâm trạng của chủ thể trữ tình, từ đó xác định xu hướng thi ca:
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'
(Trích 'Vội vàng' - Xuân Diệu)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhận định nào sau đây nói đúng về sự khác biệt trong cách nhìn nhận về con người giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong thơ lãng mạn, yếu tố nào thường được sử dụng để làm nổi bật thế giới nội tâm phong phú, phức tạp của nhân vật trữ tình?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đâu là một trong những lý do chính khiến thơ lãng mạn có xu hướng ít sử dụng điển tích, điển cố so với thơ cổ điển?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất sự kế thừa và phát triển của thơ lãng mạn so với thơ cổ điển về mặt cảm xúc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật đặc trưng nào của thơ lãng mạn để thể hiện tâm trạng:
'Anh nhớ tiếng em rên trong cánh vạc,
Nhớ tiếng em than trong bụi trúc
Anh nhớ tiếng em gọi trong gió sớm.'
(Trích 'Tương tư chiều' - Xuân Diệu)

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nhận định nào sau đây mô tả chính xác sự khác biệt về mục đích sáng tạo giữa nhà thơ cổ điển và nhà thơ lãng mạn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi đọc một bài thơ có cấu trúc câu thơ tự do, không tuân thủ niêm luật chặt chẽ, sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm mạnh, ta có thể dự đoán bài thơ đó thuộc xu hướng thi ca nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa sự xuất hiện của thơ lãng mạn và vai trò ngày càng tăng của cá nhân trong xã hội cận đại.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đoạn thơ nào dưới đây có khả năng cao thuộc về thơ lãng mạn dựa trên cách sử dụng hình ảnh và ngôn ngữ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong thơ cổ điển, vẻ đẹp của thiên nhiên thường được miêu tả như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thường được xem là biểu hiện của sự nổi loạn, chống lại các quy tắc cũ trong thơ lãng mạn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích vai trò của trí tưởng tượng trong thơ lãng mạn.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi so sánh hai bài thơ, một theo khuynh hướng cổ điển và một theo khuynh hướng lãng mạn, yếu tố nào sau đây thường là điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất về mặt nội dung?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về mối quan hệ giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn trong lịch sử văn học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất trong cách biểu đạt giữa thơ cổ điển (tiêu biểu là thơ Đường luật) và thơ lãng mạn Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, mực thước.
  • B. Đề tài thường xoay quanh thiên nhiên và con người.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc và niêm luật.
  • D. Hướng đến biểu đạt "cái tôi" trữ tình chủ quan, mãnh liệt.

Câu 2: Trong bài thơ "Hoàng Hạc lâu" (Thôi Hiệu), hình ảnh "Bạch vân thiên tải không du du" (Mây trắng ngàn năm vẫn phiêu diêu) góp phần thể hiện điều gì về cảm xúc và triết lí của bài thơ cổ điển?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp bất biến của thiên nhiên.
  • B. Biểu hiện niềm vui trước sự tự do, khoáng đạt của mây trời.
  • C. Gợi cảm giác tiếc nuối, ngậm ngùi trước sự trôi chảy của thời gian và sự vĩnh hằng của vũ trụ.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ của thiên nhiên trước số phận con người.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đặc điểm nổi bật của thơ lãng mạn được thể hiện qua đó:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Tràng giang - Huy Cận)

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Thiên nhiên là nơi gửi gắm và phản chiếu tâm trạng chủ quan của "cái tôi".
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm, luật đối của thơ Đường.
  • D. Diễn tả vẻ đẹp khách quan, hùng vĩ của thiên nhiên.

Câu 4: Phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp tu từ trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" (Tràng giang - Huy Cận).

  • A. Sử dụng từ láy "điệp điệp" vừa gợi hình ảnh sóng nước trùng điệp, vừa diễn tả nỗi buồn kéo dài, lan tỏa.
  • B. Biện pháp ẩn dụ "sóng gợn" chỉ sự xao động trong lòng người.
  • C. Nhân hóa "sóng" biết "buồn" như con người.
  • D. So sánh "sóng gợn" với nỗi buồn, làm tăng sức gợi cảm.

Câu 5: "Tiếng thu" của Lưu Trọng Lư là một bài thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới (lãng mạn). Yếu tố nào sau đây trong bài thơ thể hiện rõ nét nhất sự "mới" so với thơ cổ điển?

  • A. Đề tài mùa thu.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh quen thuộc trong thơ ca.
  • C. Phá bỏ cấu trúc niêm luật chặt chẽ của thơ cổ điển, thể hiện cảm xúc một cách tự do.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh và nhạc điệu.

Câu 6: So sánh cách sử dụng hình ảnh thiên nhiên trong "Hoàng Hạc lâu" (cổ điển) và "Tràng giang" (lãng mạn) để làm rõ sự khác biệt về tư tưởng và cảm xúc.

  • A. Cả hai bài đều dùng thiên nhiên để ca ngợi vẻ đẹp quê hương.
  • B. "Hoàng Hạc lâu" miêu tả thiên nhiên thực, "Tràng giang" miêu tả thiên nhiên tưởng tượng.
  • C. Thiên nhiên trong "Hoàng Hạc lâu" tĩnh lặng, trong "Tràng giang" dữ dội.
  • D. "Hoàng Hạc lâu" dùng thiên nhiên vũ trụ để gợi suy tư về thời gian, "Tràng giang" dùng thiên nhiên để biểu hiện nỗi cô đơn, lạc lõng của cá nhân.

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của thơ cổ điển?

  • A. Ngôn ngữ trang nhã, giàu hình ảnh ước lệ.
  • B. Biểu đạt trực tiếp, mãnh liệt những cảm xúc cá nhân.
  • C. Đề cao sự cân đối, hài hòa trong cấu trúc.
  • D. Quan niệm về thiên nhiên thường gắn với vũ trụ, đạo lí.

Câu 8: Trong thơ lãng mạn, hình ảnh "cái tôi" trữ tình thường xuất hiện với tâm thế nào?

  • A. Luôn tự tin, lạc quan trước cuộc sống.
  • B. Ẩn mình, không bộc lộ cảm xúc.
  • C. Hòa nhập hoàn toàn vào cộng đồng, quên đi bản thân.
  • D. Cô đơn, sầu muộn, băn khoăn về thân phận, khát khao mãnh liệt.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong bài "Tràng giang" (Huy Cận).

  • A. Miêu tả cảnh vật đơn sơ, quen thuộc ở làng quê.
  • B. Tượng trưng cho sự cô đơn, lạc lõng, bơ vơ của con người trước cuộc đời.
  • C. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, vượt qua nghịch cảnh.
  • D. Thể hiện sự gắn bó, hòa nhập của con người với thiên nhiên.

Câu 10: Nhạc điệu trong thơ lãng mạn Việt Nam đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì khác biệt so với thơ cổ điển?

  • A. Nhạc điệu hoàn toàn biến mất.
  • B. Vẫn tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc, niêm luật.
  • C. Linh hoạt, đa dạng hơn, gần với nhịp điệu cảm xúc hoặc lời nói tự nhiên.
  • D. Chỉ sử dụng duy nhất một kiểu nhịp điệu.

Câu 11: Đâu không phải là một trong những chủ đề thường gặp trong thơ lãng mạn Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Nỗi buồn, sự cô đơn.
  • C. Thiên nhiên như ngoại cảnh tâm trạng.
  • D. Đạo đức, luân lí xã hội mang tính giáo huấn.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc nhớ thương chia li giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Thơ cổ điển kín đáo, hàm súc qua ước lệ; thơ lãng mạn bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc cá nhân.
  • B. Thơ cổ điển chỉ nói về chia li do chiến tranh; thơ lãng mạn chỉ nói về chia li trong tình yêu.
  • C. Thơ cổ điển không có cảm xúc nhớ thương; thơ lãng mạn tràn đầy cảm xúc nhớ thương.
  • D. Cả hai đều diễn tả cảm xúc nhớ thương giống nhau, chỉ khác ở ngôn ngữ.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sự tiếp thu và đổi mới của thơ lãng mạn Việt Nam đối với thơ cổ điển?

  • A. Thơ lãng mạn hoàn toàn đoạn tuyệt với mọi yếu tố của thơ cổ điển.
  • B. Thơ lãng mạn chỉ là sự lặp lại các chủ đề và hình thức của thơ cổ điển.
  • C. Thơ lãng mạn vừa kế thừa một số yếu tố truyền thống, vừa mạnh dạn đổi mới về nội dung và hình thức để biểu đạt "cái tôi" cá nhân.
  • D. Thơ lãng mạn chỉ tiếp thu các điển tích, điển cố từ thơ cổ điển.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và cho biết điểm khác biệt trong cách nhìn về sự vật của nhà thơ lãng mạn so với nhà thơ cổ điển:
"Tôi nghe tiếng lá rụng
Như bước chân người côi cút
Lùa sau hè nhà
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lên cao, cao mãi...
(Tiếng thu - Lưu Trọng Lư)

  • A. Sự vật được nhìn qua lăng kính tâm trạng chủ quan, tạo nên những liên tưởng độc đáo, mang tính biểu tượng.
  • B. Sự vật được miêu tả khách quan, chân thực, không thêm thắt cảm xúc.
  • C. Sự vật chỉ là cái cớ để nói về các quy luật của vũ trụ.
  • D. Chỉ miêu tả những sự vật quen thuộc, gần gũi với đời sống hàng ngày.

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Thu điếu - Nguyễn Khuyến - thơ Nôm trung đại, mang phong vị cổ điển)?

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Miêu tả ngoại cảnh gợi cảm xúc.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 16: Trong thơ lãng mạn, khát vọng "thoát li" thường biểu hiện dưới những hình thức nào?

  • A. Tìm đến cuộc sống lao động chân tay.
  • B. Hòa nhập hoàn toàn vào xã hội đương thời.
  • C. Chỉ tập trung vào việc học hành, thi cử.
  • D. Tìm đến thế giới mộng tưởng, thiên nhiên, quá khứ, hoặc cái đẹp lí tưởng.

Câu 17: Hình ảnh "con hạc vàng" trong "Hoàng Hạc lâu" (Thôi Hiệu) mang ý nghĩa biểu tượng gì trong quan niệm cổ điển?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, phú quý.
  • B. Biểu tượng cho sự bất tử, siêu thoát, gắn với truyền thuyết tiên nhân.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh của thiên nhiên.
  • D. Biểu tượng cho quyền lực của vua chúa.

Câu 18: Phân tích sự đối lập trong không gian được thể hiện trong bài "Tràng giang" (Huy Cận).

  • A. Đối lập giữa không gian vũ trụ rộng lớn và không gian nhỏ bé, đơn lẻ của sự vật, con người.
  • B. Đối lập giữa không gian thành thị ồn ào và không gian nông thôn yên tĩnh.
  • C. Đối lập giữa không gian quá khứ và không gian hiện tại.
  • D. Đối lập giữa không gian trên mặt đất và không gian dưới lòng đất.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ sự ảnh hưởng của văn hóa phương Tây đến thơ lãng mạn Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt các thể thơ truyền thống.
  • C. Đề cao "cái tôi" cá nhân và cảm xúc chủ quan.
  • D. Chỉ viết về đề tài lịch sử, anh hùng.

Câu 20: Đọc khổ thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo:
"Em không nghe mùa thu
Dưới trăng mờ thổn thức?
Em không nghe rạo rực
Hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người cô phụ?"
(Tiếng thu - Lưu Trọng Lư)

  • A. Niềm vui, sự phấn khởi.
  • B. Sự tức giận, bất mãn.
  • C. Sự thờ ơ, vô cảm.
  • D. Nỗi buồn, sự cô đơn, khắc khoải.

Câu 21: Điểm giống nhau cơ bản giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn là gì?

  • A. Đều là các hình thức biểu đạt cảm xúc, suy tư bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.
  • B. Đều tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường.
  • C. Đều đề cao "cái tôi" cá nhân.
  • D. Đều chỉ tập trung vào đề tài thiên nhiên.

Câu 22: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh xã hội, văn hóa ảnh hưởng đến sự ra đời của thơ lãng mạn Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  • A. Xã hội ổn định, kinh tế phát triển rực rỡ.
  • B. Xã hội có nhiều biến động, giao thoa văn hóa Đông - Tây, "cái tôi" cá nhân trỗi dậy.
  • C. Chế độ phong kiến đang ở thời kì cực thịnh.
  • D. Văn hóa Việt Nam hoàn toàn tách biệt với văn hóa phương Tây.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Thơ cổ điển dùng nhiều từ ngữ địa phương; thơ lãng mạn dùng từ ngữ toàn dân.
  • B. Thơ cổ điển chỉ dùng từ Hán Việt; thơ lãng mạn chỉ dùng từ thuần Việt.
  • C. Thơ cổ điển trang trọng, hàm súc, ước lệ; thơ lãng mạn đa dạng, giàu cảm xúc cá nhân, gần gũi hơn với lời nói thường.
  • D. Thơ cổ điển không sử dụng biện pháp tu từ; thơ lãng mạn sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ.

Câu 24: Tại sao có thể nói "Tràng giang" của Huy Cận vừa mang dấu ấn cổ điển vừa mang tinh thần Thơ mới (lãng mạn)?

  • A. Vì bài thơ có cả câu thơ cổ điển và câu thơ lãng mạn xen kẽ.
  • B. Vì bài thơ được viết bằng cả chữ Hán và chữ Quốc ngữ.
  • C. Vì bài thơ miêu tả cả cảnh xưa và cảnh nay.
  • D. Vì bài thơ sử dụng hình thức gần thơ Đường nhưng lại biểu hiện "cái tôi" cô đơn, nỗi sầu vũ trụ của thời hiện đại.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố "tưởng tượng" trong thơ lãng mạn so với thơ cổ điển.

  • A. Yếu tố tưởng tượng được đề cao, tạo nên thế giới mộng ảo, siêu thực hoặc những liên tưởng bay bổng dựa trên cảm xúc chủ quan.
  • B. Yếu tố tưởng tượng hoàn toàn không tồn tại.
  • C. Tưởng tượng chỉ được dùng để miêu tả cảnh vật có thật.
  • D. Tưởng tượng chỉ giới hạn trong các điển tích, điển cố.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng nào của thơ lãng mạn:
"Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng..."
(Vội vàng - Xuân Diệu)

  • A. Sử dụng nhiều điển cố lịch sử.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, mực thước theo khuôn vàng thước ngọc.
  • C. Biểu hiện "cái tôi" cá nhân mạnh mẽ, khát khao mãnh liệt, táo bạo.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp khách quan của thiên nhiên mùa xuân.

Câu 27: Quan niệm về "cái đẹp" trong thơ lãng mạn có gì khác biệt so với thơ cổ điển?

  • A. Chỉ tập trung vào cái đẹp của thiên nhiên.
  • B. Tìm thấy cái đẹp ở cả những gì phi thường, kỳ ảo, hoặc trong thế giới nội tâm phức tạp của "cái tôi".
  • C. Chỉ đề cao cái đẹp của sự vật có hình khối rõ ràng.
  • D. Không quan tâm đến cái đẹp, chỉ chú trọng vào nội dung chính trị.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chiều" trong thơ lãng mạn Việt Nam.

  • A. Biểu tượng cho sự khởi đầu mới, niềm hi vọng.
  • B. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, tươi trẻ.
  • C. Thời điểm để con người lao động hăng say.
  • D. Biểu tượng cho sự tàn phai, chia li, buồn bã, cô đơn.

Câu 29: Khác biệt nào trong cách thể hiện chủ đề "tình yêu" giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Thơ cổ điển ít trực tiếp, kín đáo; thơ lãng mạn bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt, đề cao tình yêu cá nhân.
  • B. Thơ cổ điển chỉ nói về tình yêu gia đình; thơ lãng mạn chỉ nói về tình yêu đôi lứa.
  • C. Thơ cổ điển không có chủ đề tình yêu; thơ lãng mạn chỉ có chủ đề tình yêu.
  • D. Cả hai đều thể hiện tình yêu theo cùng một cách.

Câu 30: Nhận định nào sau đây không chính xác về phong trào Thơ mới (lãng mạn) ở Việt Nam?

  • A. Đề cao "cái tôi" cá nhân.
  • B. Phá bỏ nhiều quy tắc niêm luật chặt chẽ của thơ cổ điển.
  • C. Đa dạng hóa thể loại và ngôn ngữ thơ.
  • D. Hoàn toàn đoạn tuyệt và phủ nhận mọi giá trị của thơ ca truyền thống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất trong cách biểu đạt giữa thơ cổ điển (tiêu biểu là thơ Đường luật) và thơ lãng mạn Việt Nam đầu thế kỉ XX?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong bài thơ 'Hoàng Hạc lâu' (Thôi Hiệu), hình ảnh 'Bạch vân thiên tải không du du' (Mây trắng ngàn năm vẫn phiêu diêu) góp phần thể hiện điều gì về cảm xúc và triết lí của bài thơ cổ điển?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đặc điểm nổi bật của thơ lãng mạn được thể hiện qua đó:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
(Tràng giang - Huy Cận)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp tu từ trong câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' (Tràng giang - Huy Cận).

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: 'Tiếng thu' của Lưu Trọng Lư là một bài thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới (lãng mạn). Yếu tố nào sau đây trong bài thơ thể hiện rõ nét nhất sự 'mới' so với thơ cổ điển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So sánh cách sử dụng hình ảnh thiên nhiên trong 'Hoàng Hạc lâu' (cổ điển) và 'Tràng giang' (lãng mạn) để làm rõ sự khác biệt về tư tưởng và cảm xúc.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của thơ cổ điển?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong thơ lãng mạn, hình ảnh 'cái tôi' trữ tình thường xuất hiện với tâm thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' trong bài 'Tràng giang' (Huy Cận).

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nhạc điệu trong thơ lãng mạn Việt Nam đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì khác biệt so với thơ cổ điển?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đâu không phải là một trong những chủ đề thường gặp trong thơ lãng mạn Việt Nam đầu thế kỉ XX?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc nhớ thương chia li giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sự tiếp thu và đổi mới của thơ lãng mạn Việt Nam đối với thơ cổ điển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và cho biết điểm khác biệt trong cách nhìn về sự vật của nhà thơ lãng mạn so với nhà thơ cổ điển:
'Tôi nghe tiếng lá rụng
Như bước chân người côi cút
Lùa sau hè nhà
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lên cao, cao mãi...
(Tiếng thu - Lưu Trọng Lư)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' (Thu điếu - Nguyễn Khuyến - thơ Nôm trung đại, mang phong vị cổ điển)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong thơ lãng mạn, khát vọng 'thoát li' thường biểu hiện dưới những hình thức nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hình ảnh 'con hạc vàng' trong 'Hoàng Hạc lâu' (Thôi Hiệu) mang ý nghĩa biểu tượng gì trong quan niệm cổ điển?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích sự đối lập trong không gian được thể hiện trong bài 'Tràng giang' (Huy Cận).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ sự ảnh hưởng của văn hóa phương Tây đến thơ lãng mạn Việt Nam đầu thế kỉ XX?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đọc khổ thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo:
'Em không nghe mùa thu
Dưới trăng mờ thổn thức?
Em không nghe rạo rực
Hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người cô phụ?'
(Tiếng thu - Lưu Trọng Lư)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Điểm giống nhau cơ bản giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh xã hội, văn hóa ảnh hưởng đến sự ra đời của thơ lãng mạn Việt Nam đầu thế kỉ XX?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao có thể nói 'Tràng giang' của Huy Cận vừa mang dấu ấn cổ điển vừa mang tinh thần Thơ mới (lãng mạn)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố 'tưởng tượng' trong thơ lãng mạn so với thơ cổ điển.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng nào của thơ lãng mạn:
'Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng...'
(Vội vàng - Xuân Diệu)

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Quan niệm về 'cái đẹp' trong thơ lãng mạn có gì khác biệt so với thơ cổ điển?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'chiều' trong thơ lãng mạn Việt Nam.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khác biệt nào trong cách thể hiện chủ đề 'tình yêu' giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận định nào sau đây không chính xác về phong trào Thơ mới (lãng mạn) ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách nhà thơ cổ điển và nhà thơ lãng mạn tiếp cận chủ đề "thiên nhiên"?

  • A. Thơ cổ điển miêu tả thiên nhiên chi tiết, thơ lãng mạn miêu tả khái quát.
  • B. Thơ cổ điển coi thiên nhiên là chuẩn mực, thơ lãng mạn coi thiên nhiên là không gian tâm trạng.
  • C. Thơ cổ điển chỉ viết về thiên nhiên gần gũi, thơ lãng mạn viết về thiên nhiên kỳ vĩ.
  • D. Thơ cổ điển sử dụng nhiều điển tích về thiên nhiên, thơ lãng mạn thì không.

Câu 2: Phân tích vai trò của "cái tôi" trong thơ lãng mạn so với thơ cổ điển. Nhận định nào sau đây chính xác?

  • A. Thơ cổ điển đề cao cái tôi cá nhân, thơ lãng mạn đề cao cái ta cộng đồng.
  • B. Cái tôi trong thơ cổ điển và lãng mạn đều giống nhau ở chỗ thể hiện cảm xúc buồn.
  • C. Thơ lãng mạn đề cao, bộc lộ trực tiếp cái tôi cá nhân; thơ cổ điển thường ẩn cái tôi trong cái ta chung.
  • D. Cái tôi trong thơ lãng mạn chỉ xuất hiện khi nhà thơ viết về tình yêu.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của một trong hai phong cách (cổ điển hoặc lãng mạn):
"Áo xiêm rũ rượi bóng chiều tà,
Nghe tiếng chim kêu ngỡ tiếng ta.
Một mảnh trăng nghiêng, một bóng ngả,
Trong lòng muôn dặm, biết bao xa!"

  • A. Sự kết hợp giữa cảnh và tình mang sắc thái trữ tình trầm lắng, kín đáo.
  • B. Sự bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc vui tươi của cái tôi.
  • C. Việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi với lời nói hàng ngày.
  • D. Sự phá vỡ cấu trúc, niêm luật truyền thống của thơ.

Câu 4: Hình thức "niêm luật chặt chẽ", "đối xứng", "hòa thanh" là những đặc trưng nổi bật của phong cách thơ nào? Phân tích ý nghĩa của những đặc trưng này.

  • A. Thơ lãng mạn, thể hiện sự tự do, phóng khoáng trong cảm xúc.
  • B. Cả thơ cổ điển và lãng mạn, thể hiện sự kế thừa truyền thống.
  • C. Thơ hiện đại, thể hiện sự cách tân trong hình thức.
  • D. Thơ cổ điển, thể hiện quan niệm về sự hài hòa, chuẩn mực, trật tự.

Câu 5: Thơ lãng mạn thường sử dụng những biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh cảm xúc chủ quan và cái tôi cá nhân? Chọn đáp án chính xác nhất.

  • A. Điệp ngữ, câu hỏi tu từ, cảm thán để bộc lộ trực tiếp cảm xúc.
  • B. Điển tích, điển cố để tăng tính uyên bác.
  • C. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình một cách khách quan.
  • D. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng.

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ, nếu nhận thấy tác phẩm tập trung khắc họa vẻ đẹp hài hòa của vũ trụ, sự ổn định của trật tự xã hội và con người như một bộ phận của cộng đồng, ta có thể suy đoán bài thơ đó nghiêng về phong cách nào?

  • A. Phong cách thơ lãng mạn.
  • B. Phong cách thơ cổ điển.
  • C. Phong cách thơ hiện thực.
  • D. Phong cách thơ tượng trưng.

Câu 7: Đọc hai câu thơ sau và xác định đặc điểm lãng mạn thể hiện qua chúng:
"Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu đứng sầu bóng tối." (Xuân Diệu)
Đặc điểm đó là gì?

  • A. Sử dụng điển tích, điển cố để tạo chiều sâu văn hóa.
  • B. Miêu tả cảnh vật theo quy luật khách quan của tự nhiên.
  • C. Bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc chủ quan của cái tôi cá nhân.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật và cấu trúc đối xứng.

Câu 8: So sánh cách sử dụng ngôn ngữ trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn. Nhận định nào không đúng?

  • A. Thơ cổ điển thường dùng ngôn ngữ trang trọng, giàu điển tích, điển cố.
  • B. Thơ lãng mạn thường dùng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, biểu cảm.
  • C. Ngôn ngữ thơ cổ điển có tính ước lệ cao hơn thơ lãng mạn.
  • D. Ngôn ngữ thơ lãng mạn hoàn toàn gần gũi với lời nói hàng ngày, không có tính nghệ thuật.

Câu 9: Chủ đề "nỗi sầu vạn cổ", "nỗi buồn nhân thế" thường xuất hiện trong thơ cổ điển với sắc thái nào?

  • A. Trầm lắng, chiêm nghiệm, gắn với thế sự, nhân thế.
  • B. Mãnh liệt, bi lụy, thể hiện nỗi đau riêng của cá nhân.
  • C. Hào hùng, bi tráng, thể hiện tinh thần chống đối.
  • D. Trong sáng, lãng đãng, thể hiện sự siêu thoát.

Câu 10: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt về "chủ thể trữ tình" giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Chủ thể trữ tình cổ điển luôn vui vẻ, lãng mạn luôn buồn bã.
  • B. Chủ thể trữ tình cổ điển và lãng mạn đều là "cái tôi" cá nhân.
  • C. Chủ thể trữ tình cổ điển là con người hành động, lãng mạn là con người suy tư.
  • D. Chủ thể trữ tình cổ điển mang tính "ta" cộng đồng, lãng mạn mang tính "tôi" cá nhân.

Câu 11: Phong cách thơ nào thường có xu hướng tìm đến những không gian rộng lớn, kỳ vĩ (biển cả, núi cao, bầu trời, vũ trụ) hoặc những không gian nội tâm sâu thẳm để thể hiện cảm xúc và khát vọng?

  • A. Thơ lãng mạn.
  • B. Thơ cổ điển.
  • C. Thơ hiện thực.
  • D. Thơ tượng trưng.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:
"Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát..." (Sao chiến thắng - Chế Lan Viên)
Đoạn thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào, nghiêng về phong cách nào?

  • A. Sự bộc lộ cảm xúc cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân (phong cách lãng mạn).
  • B. Sự thể hiện niềm tự hào, cảm xúc tập thể, cái "ta" chung (gần với khuynh hướng cổ điển/sử thi).
  • C. Việc miêu tả chi tiết, chân thực cuộc sống đời thường (phong cách hiện thực).
  • D. Sử dụng hình ảnh siêu thực, khó hiểu (phong cách tượng trưng).

Câu 13: Trong thơ cổ điển, hình ảnh "hoa sen" thường mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Tình yêu đôi lứa mãnh liệt.
  • B. Sự nổi loạn, phá cách của cá nhân.
  • C. Phẩm chất thanh cao, trong sạch, thoát tục.
  • D. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng.

Câu 14: Nhận định nào sau đây sai khi nói về sự chuyển biến từ thơ cổ điển sang thơ lãng mạn ở Việt Nam?

  • A. Đó là sự phủ nhận hoàn toàn mọi giá trị của thơ cổ điển.
  • B. Đó là sự thay đổi từ cảm hứng cộng đồng sang cảm hứng cá nhân.
  • C. Đó là sự thay đổi từ hình thức niêm luật chặt chẽ sang hình thức tự do hơn.
  • D. Đó là sự thay đổi từ ngôn ngữ ước lệ, trang trọng sang ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.

Câu 15: Đọc bài thơ sau và xác định đặc điểm nổi bật nhất của nó, nghiêng về phong cách nào?
"Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô?" (Tiếng thu - Lưu Trọng Lư)

  • A. Sự tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật thơ Đường (phong cách cổ điển).
  • B. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố về mùa thu (phong cách cổ điển).
  • C. Sự bộc lộ trực tiếp, tinh tế cảm xúc buồn bã, cô đơn của cái tôi (phong cách lãng mạn).
  • D. Miêu tả mùa thu một cách khách quan, khoa học (phong cách hiện thực).

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên nhạc điệu và cảm xúc trong thơ lãng mạn?

  • A. Việc sử dụng từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Sự đối xứng chặt chẽ về hình ảnh và ý.
  • C. Việc tuân thủ niêm luật thơ Đường.
  • D. Sự phối hợp thanh điệu, vần, nhịp điệu linh hoạt theo dòng cảm xúc.

Câu 17: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của thơ cổ điển?

  • A. Đề cao sự hài hòa, cân đối, mực thước.
  • B. Đề cao sự phá vỡ mọi quy tắc, chuẩn mực.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, ước lệ, giàu điển tích.
  • D. Chủ thể trữ tình thường ẩn mình trong cái ta chung.

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ lãng mạn, ta cần chú ý đến yếu tố nào nhất để hiểu được chiều sâu cảm xúc của tác phẩm?

  • A. Cách tác giả bộc lộ cảm xúc, tâm trạng, suy tư cá nhân.
  • B. Việc tác giả sử dụng điển tích, điển cố.
  • C. Cấu trúc đối xứng, niêm luật của bài thơ.
  • D. Số lượng câu, chữ trong bài thơ.

Câu 19: Sự khác biệt về quan niệm thẩm mỹ giữa thơ cổ điển và lãng mạn thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Cổ điển tìm cái xấu, lãng mạn tìm cái đẹp.
  • B. Cổ điển tìm vẻ đẹp ở sự hài hòa, chuẩn mực; lãng mạn tìm vẻ đẹp ở sự độc đáo, mãnh liệt, khác lạ.
  • C. Cổ điển chỉ viết về thiên nhiên, lãng mạn chỉ viết về con người.
  • D. Cổ điển sử dụng vần, lãng mạn không sử dụng vần.

Câu 20: Phong cách thơ nào thường có xu hướng sử dụng các biểu tượng mang tính ước lệ, gắn với các điển cố, điển tích văn hóa truyền thống?

  • A. Phong cách thơ cổ điển.
  • B. Phong cách thơ lãng mạn.
  • C. Phong cách thơ hiện thực.
  • D. Phong cách thơ siêu thực.

Câu 21: Đọc hai câu thơ sau:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song." (Tràng giang - Huy Cận)
Hai câu thơ này thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn đầu?

  • A. Sự trang trọng, mực thước theo niêm luật thơ Đường.
  • B. Việc sử dụng nhiều điển cố về dòng sông.
  • C. Thể hiện niềm vui, sự lạc quan trước cảnh vật.
  • D. Kết hợp cảnh thiên nhiên rộng lớn với nỗi buồn cô đơn, sâu lắng của cái tôi.

Câu 22: Điều gì thường được coi là "chất men say" trong thơ lãng mạn, tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho phong cách này?

  • A. Sự uyên bác trong việc sử dụng điển tích.
  • B. Tính triết lý sâu sắc về cuộc đời.
  • C. Sự bộc lộ mãnh liệt, say đắm của cảm xúc, tâm hồn cá nhân.
  • D. Việc miêu tả chân thực, khách quan hiện thực xã hội.

Câu 23: Trong thơ cổ điển, cấu trúc "đề - thực - luận - kết" trong thơ Đường luật thể hiện điều gì về quan niệm sáng tác?

  • A. Quan niệm về sự chặt chẽ, mạch lạc, logic trong việc triển khai ý thơ.
  • B. Sự tự do, ngẫu hứng, không theo quy tắc nào.
  • C. Việc chỉ tập trung vào miêu tả cảnh vật mà không có cảm xúc.
  • D. Việc chỉ tập trung vào bộc lộ cảm xúc mà không có miêu tả.

Câu 24: Yếu tố nào trong thơ lãng mạn thường tạo ra cảm giác "rùng mình", "ghê rợn" hoặc "siêu nhiên"?

  • A. Sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ đời thường.
  • C. Sự tuân thủ niêm luật chặt chẽ.
  • D. Việc khai thác yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên, rùng rợn.

Câu 25: Khi đọc một bài thơ có nhịp điệu dồn dập, hình ảnh liên tục biến đổi, cảm xúc cuộn trào, không theo một khuôn mẫu cố định nào, ta có thể nhận định bài thơ đó mang đặc điểm rõ rệt của phong cách nào?

  • A. Phong cách thơ cổ điển.
  • B. Phong cách thơ lãng mạn.
  • C. Phong cách thơ hiện thực.
  • D. Phong cách thơ tối giản.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Thơ cổ điển thể hiện tình yêu kín đáo, ước lệ; thơ lãng mạn thể hiện trực tiếp, mãnh liệt, lý tưởng hóa.
  • B. Thơ cổ điển chỉ viết về tình yêu, thơ lãng mạn không viết về tình yêu.
  • C. Thơ cổ điển thể hiện tình yêu bi kịch, thơ lãng mạn thể hiện tình yêu hạnh phúc.
  • D. Thơ cổ điển và lãng mạn đều thể hiện tình yêu theo cùng một cách.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm nổi bật nhất của nó, thể hiện khuynh hướng cổ điển:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo." (Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

  • A. Sự bộc lộ trực tiếp nỗi buồn chán, cô đơn của cái tôi.
  • B. Việc sử dụng hình ảnh siêu thực, kỳ ảo.
  • C. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình tinh tế, sử dụng cấu trúc đối xứng, ngôn ngữ hàm súc.
  • D. Diễn tả cảnh vật một cách khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 28: Yếu tố "lý tưởng hóa" trong thơ lãng mạn thường biểu hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Miêu tả hiện thực một cách trần trụi, khách quan.
  • B. Chỉ tập trung vào những điều xấu xa, tiêu cực.
  • C. Phản ánh đúng y như thật cuộc sống hàng ngày.
  • D. Lý tưởng hóa hiện thực, con người, tình yêu để tạo ra thế giới đẹp đẽ trong tưởng tượng.

Câu 29: Nhận định nào sau đây thể hiện sự khác biệt về "mục đích sáng tác" giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Cổ điển để giải trí, lãng mạn để giáo dục.
  • B. Cổ điển hướng đến cái chung, giáo huấn; lãng mạn hướng đến bộc lộ thế giới nội tâm cá nhân.
  • C. Cổ điển để kiếm tiền, lãng mạn để nổi tiếng.
  • D. Cả hai đều chỉ để miêu tả thiên nhiên.

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi." (Vội vàng - Xuân Diệu)
Đoạn thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn?

  • A. Sự bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt khát vọng, cảm xúc chủ quan của cái tôi.
  • B. Sự ẩn mình của cái tôi sau các hình ảnh ước lệ.
  • C. Việc tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật thơ cổ.
  • D. Miêu tả thiên nhiên một cách khách quan, không cảm xúc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách nhà thơ cổ điển và nhà thơ lãng mạn tiếp cận chủ đề 'thiên nhiên'?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích vai trò của 'cái tôi' trong thơ lãng mạn so với thơ cổ điển. Nhận định nào sau đây chính xác?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của một trong hai phong cách (cổ điển hoặc lãng mạn):
'Áo xiêm rũ rượi bóng chiều tà,
Nghe tiếng chim kêu ngỡ tiếng ta.
Một mảnh trăng nghiêng, một bóng ngả,
Trong lòng muôn dặm, biết bao xa!'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hình thức 'niêm luật chặt chẽ', 'đối xứng', 'hòa thanh' là những đặc trưng nổi bật của phong cách thơ nào? Phân tích ý nghĩa của những đặc trưng này.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Thơ lãng mạn thường sử dụng những biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh cảm xúc chủ quan và cái tôi cá nhân? Chọn đáp án chính xác nhất.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ, nếu nhận thấy tác phẩm tập trung khắc họa vẻ đẹp hài hòa của vũ trụ, sự ổn định của trật tự xã hội và con người như một bộ phận của cộng đồng, ta có thể suy đoán bài thơ đó nghiêng về phong cách nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc hai câu thơ sau và xác định đặc điểm lãng mạn thể hiện qua chúng:
'Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu đứng sầu bóng tối.' (Xuân Diệu)
Đặc điểm đó là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So sánh cách sử dụng ngôn ngữ trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn. Nhận định nào *không đúng*?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chủ đề 'nỗi sầu vạn cổ', 'nỗi buồn nhân thế' thường xuất hiện trong thơ cổ điển với sắc thái nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nhận định nào sau đây mô tả *đúng nhất* sự khác biệt về 'chủ thể trữ tình' giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phong cách thơ nào thường có xu hướng tìm đến những không gian rộng lớn, kỳ vĩ (biển cả, núi cao, bầu trời, vũ trụ) hoặc những không gian nội tâm sâu thẳm để thể hiện cảm xúc và khát vọng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:
'Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát...' (Sao chiến thắng - Chế Lan Viên)
Đoạn thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào, nghiêng về phong cách nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong thơ cổ điển, hình ảnh 'hoa sen' thường mang ý nghĩa biểu tượng nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhận định nào sau đây *sai* khi nói về sự chuyển biến từ thơ cổ điển sang thơ lãng mạn ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đọc bài thơ sau và xác định đặc điểm nổi bật nhất của nó, nghiêng về phong cách nào?
'Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô?' (Tiếng thu - Lưu Trọng Lư)

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên nhạc điệu và cảm xúc trong thơ lãng mạn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nhận định nào sau đây *không phản ánh đúng* đặc điểm của thơ cổ điển?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ lãng mạn, ta cần chú ý đến yếu tố nào nhất để hiểu được chiều sâu cảm xúc của tác phẩm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự khác biệt về quan niệm thẩm mỹ giữa thơ cổ điển và lãng mạn thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phong cách thơ nào thường có xu hướng sử dụng các biểu tượng mang tính ước lệ, gắn với các điển cố, điển tích văn hóa truyền thống?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc hai câu thơ sau:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.' (Tràng giang - Huy Cận)
Hai câu thơ này thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn đầu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Điều gì thường được coi là 'chất men say' trong thơ lãng mạn, tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho phong cách này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong thơ cổ điển, cấu trúc 'đề - thực - luận - kết' trong thơ Đường luật thể hiện điều gì về quan niệm sáng tác?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Yếu tố nào trong thơ lãng mạn thường tạo ra cảm giác 'rùng mình', 'ghê rợn' hoặc 'siêu nhiên'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi đọc một bài thơ có nhịp điệu dồn dập, hình ảnh liên tục biến đổi, cảm xúc cuộn trào, không theo một khuôn mẫu cố định nào, ta có thể nhận định bài thơ đó mang đặc điểm rõ rệt của phong cách nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm nổi bật nhất của nó, thể hiện khuynh hướng cổ điển:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.' (Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Yếu tố 'lý tưởng hóa' trong thơ lãng mạn thường biểu hiện ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận định nào sau đây thể hiện sự khác biệt về 'mục đích sáng tác' giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.' (Vội vàng - Xuân Diệu)
Đoạn thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập cơ bản giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn về quan niệm nghệ thuật?

  • A. Thơ cổ điển chú trọng vần điệu, thơ lãng mạn chú trọng hình ảnh.
  • B. Thơ cổ điển đề cao cái chung, chuẩn mực; thơ lãng mạn đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.
  • C. Thơ cổ điển thường viết về thiên nhiên, thơ lãng mạn thường viết về con người.
  • D. Thơ cổ điển sử dụng nhiều điển tích, thơ lãng mạn sử dụng nhiều từ ngữ đời thường.

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, nếu nhận thấy bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm, luật, đối, vần và thể hiện một cái nhìn trang nhã, hướng tới sự hài hòa của vũ trụ, bạn có nhiều khả năng xếp bài thơ đó vào phong cách nào?

  • A. Thơ cổ điển.
  • B. Thơ lãng mạn.
  • C. Thơ hiện thực.
  • D. Thơ tượng trưng.

Câu 3: Đoạn thơ sau thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn?
"Ta là một lá khô
Bay giữa trời không gió
Không tiếng vọng câu hò
Không một lời than thở"

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm, luật, đối.
  • C. Đề cao cái tôi cá nhân và cảm xúc chủ quan.
  • D. Thể hiện cái nhìn khách quan, trang nhã về vũ trụ.

Câu 4: So với thơ cổ điển, thơ lãng mạn có xu hướng sử dụng ngôn ngữ như thế nào?

  • A. Giàu điển tích, điển cố và mang tính ước lệ cao.
  • B. Trong sáng, giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • C. Thiên về miêu tả khách quan, ít bộc lộ cảm xúc trực tiếp.
  • D. Giàu hình ảnh, cảm xúc, mang tính biểu cảm và chủ quan.

Câu 5: Quan niệm về "con người" trong thơ cổ điển thường khác biệt với thơ lãng mạn ở điểm nào?

  • A. Thơ cổ điển nhìn con người trong mối quan hệ cộng đồng, thơ lãng mạn khám phá cái tôi cá nhân.
  • B. Thơ cổ điển ca ngợi vẻ đẹp thể xác, thơ lãng mạn ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn.
  • C. Thơ cổ điển miêu tả con người tĩnh tại, thơ lãng mạn miêu tả con người vận động.
  • D. Thơ cổ điển phê phán con người, thơ lãng mạn ca ngợi con người.

Câu 6: Yếu tố nào trong thơ cổ điển thường tạo nên sự trang trọng, uyên bác và gợi liên tưởng đến quá khứ, văn hóa truyền thống?

  • A. Cách gieo vần.
  • B. Sử dụng điển tích, điển cố.
  • C. Các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ.
  • D. Nhịp điệu câu thơ.

Câu 7: Khi đọc một bài thơ lãng mạn, bạn thường cảm nhận được điều gì rõ nét nhất về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Thiên nhiên là bối cảnh khách quan cho hành động của con người.
  • B. Thiên nhiên là biểu tượng cho những chuẩn mực đạo đức xã hội.
  • C. Con người chinh phục và cải tạo thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên là người bạn tri âm, đồng cảm với tâm trạng con người.

Câu 8: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Thơ cổ điển bộc lộ trực tiếp, thơ lãng mạn kín đáo.
  • B. Thơ cổ điển chỉ thể hiện cảm xúc tích cực, thơ lãng mạn thể hiện cảm xúc tiêu cực.
  • C. Thơ cổ điển kín đáo, ước lệ; thơ lãng mạn bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt.
  • D. Cả hai phong cách đều thể hiện cảm xúc giống nhau.

Câu 9: Đặc điểm nào của thơ cổ điển thường tạo ra cảm giác về một thế giới hài hòa, cân đối và mang tính biểu tượng?

  • A. Niêm và đối.
  • B. Sử dụng nhiều từ láy.
  • C. Không giới hạn số câu.
  • D. Ngắt nhịp tự do.

Câu 10: Đâu là một trong những khát vọng lớn lao, thường được thể hiện một cách mãnh liệt trong thơ lãng mạn?

  • A. Khát vọng được làm quan, hiển đạt.
  • B. Khát vọng sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • C. Khát vọng tuân thủ mọi quy tắc xã hội.
  • D. Khát vọng tự do, giải phóng cái tôi.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định phong cách:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."

  • A. Thơ cổ điển.
  • B. Thơ lãng mạn.
  • C. Thơ hiện thực.
  • D. Thơ tượng trưng.

Câu 12: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự chiêm nghiệm, suy tư của "cái tôi" lãng mạn trước vũ trụ và thời gian?
(A) "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."
(B) "Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."

  • A. Chỉ đoạn (A).
  • B. Chỉ đoạn (B).
  • C. Cả hai đoạn (A) và (B).
  • D. Không có đoạn nào.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản về chủ thể trữ tình giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn là gì?

  • A. Thơ cổ điển là "cái tôi", thơ lãng mạn là "chúng ta".
  • B. Thơ cổ điển là nhân vật lịch sử, thơ lãng mạn là nhân vật hư cấu.
  • C. Thơ cổ điển là nhà thơ, thơ lãng mạn là độc giả.
  • D. Thơ cổ điển là tiếng nói chung của cộng đồng, thơ lãng mạn là tiếng nói riêng của cái tôi cá nhân.

Câu 14: Mục đích chính của việc sử dụng các hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng trong thơ cổ điển là gì?

  • A. Giúp bài thơ dễ hiểu hơn.
  • B. Thể hiện sự sáng tạo độc đáo của nhà thơ.
  • C. Tạo sự hàm súc, trang nhã và gợi ý nghĩa biểu tượng đã quen thuộc.
  • D. Nhấn mạnh cảm xúc cá nhân của nhà thơ.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy trong thơ lãng mạn?

  • A. Đề cao cảm xúc và trí tưởng tượng.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, đối.
  • C. Khám phá thế giới nội tâm phức tạp.
  • D. Thiên nhiên là bạn đồng hành tâm trạng.

Câu 16: Khi so sánh hai bài thơ, một bài theo phong cách cổ điển và một bài theo phong cách lãng mạn, bạn cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy rõ sự khác biệt?

  • A. Chỉ cần so sánh số lượng câu và chữ.
  • B. Chỉ cần so sánh chủ đề bài thơ.
  • C. Chỉ cần so sánh năm sáng tác.
  • D. Quan niệm nghệ thuật, chủ thể trữ tình, cảm xúc, ngôn ngữ, hình ảnh và hình thức.

Câu 17: Đọc đoạn thơ:
"Tôi là con nai bị chiều đánh ngã,
Qua suối thu nghe lá rụng mềm vai."
Đoạn thơ này thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn?

  • A. Sự nhạy cảm của cái tôi trước thiên nhiên và nỗi buồn cá nhân.
  • B. Sự trang trọng, uyên bác trong cách dùng từ.
  • C. Quan niệm về sự hài hòa, cân đối của vũ trụ.
  • D. Việc sử dụng điển tích, điển cố.

Câu 18: Trong thơ cổ điển, thiên nhiên thường được miêu tả với mục đích gì?

  • A. Là nơi con người thể hiện sự thống trị.
  • B. Là nguồn cảm hứng cho những khát vọng cá nhân mãnh liệt.
  • C. Là bối cảnh khách quan hoặc phương tiện để tả cảnh ngụ tình.
  • D. Là đối tượng để phê phán, chỉ trích.

Câu 19: Sự xuất hiện của "cái tôi" đầy cá tính, bộc lộ trực tiếp tâm trạng, suy nghĩ trong thơ lãng mạn là hệ quả của yếu tố nào?

  • A. Sự suy thoái của các thể thơ truyền thống.
  • B. Sự phát triển của ý thức cá nhân trong bối cảnh xã hội mới.
  • C. Ảnh hưởng của văn học dân gian.
  • D. Yêu cầu của các kỳ thi cử.

Câu 20: Khi đánh giá một bài thơ lãng mạn, bạn nên tập trung vào điều gì để hiểu được giá trị của nó?

  • A. Nó có tuân thủ đúng niêm luật của thể thơ không.
  • B. Nó có sử dụng nhiều điển tích, điển cố không.
  • C. Nó có miêu tả cảnh vật một cách khách quan không.
  • D. Sự độc đáo của cái tôi trữ tình, chiều sâu cảm xúc và cách thể hiện thế giới nội tâm.

Câu 21: Đoạn thơ sau:
"Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa vẳng trống đồn."
(Trích "Qua Đèo Ngang" - Bà Huyện Thanh Quan)
Đoạn thơ này mang đậm nét đặc trưng của phong cách nào?

  • A. Thơ cổ điển.
  • B. Thơ lãng mạn.
  • C. Thơ hiện thực.
  • D. Thơ siêu thực.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện chủ đề tình yêu giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Thơ cổ điển thể hiện tình yêu đôi lứa, thơ lãng mạn thể hiện tình yêu quê hương.
  • B. Thơ cổ điển thể hiện tình yêu đơn phương, thơ lãng mạn thể hiện tình yêu trọn vẹn.
  • C. Thơ cổ điển ít trực tiếp, mang tính ước lệ; thơ lãng mạn thể hiện trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc cá nhân.
  • D. Cả hai đều thể hiện tình yêu một cách giống nhau.

Câu 23: Yếu tố nào trong thơ lãng mạn góp phần tạo nên sự bay bổng, thoát ly khỏi thực tại và thể hiện khát vọng vươn tới cái đẹp, cái lý tưởng?

  • A. Sự tuân thủ luật thơ nghiêm ngặt.
  • B. Việc sử dụng các sự kiện lịch sử.
  • C. Miêu tả chi tiết đời sống hiện thực.
  • D. Trí tưởng tượng phong phú và bay bổng.

Câu 24: Đâu là nhận định phù hợp nhất khi nói về sự chuyển đổi từ thơ cổ điển sang thơ lãng mạn?

  • A. Là sự phủ nhận hoàn toàn mọi giá trị của thơ cổ điển.
  • B. Là một quá trình kế thừa và đổi mới, thể hiện sự vận động của tư duy nghệ thuật.
  • C. Là sự thay thế đột ngột do ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai phong cách này.

Câu 25: Khi đọc một bài thơ, nếu bạn thấy nhà thơ tập trung miêu tả những cảm xúc buồn bã, cô đơn, thậm chí tuyệt vọng của mình trước cuộc đời, đó có thể là dấu hiệu của phong cách nào?

  • A. Thơ cổ điển.
  • B. Thơ lãng mạn.
  • C. Thơ trào phúng.
  • D. Thơ anh hùng ca.

Câu 26: Phân tích vai trò của vần và nhịp trong thơ cổ điển.

  • A. Tạo nhạc điệu trang trọng, hài hòa và cấu trúc chặt chẽ.
  • B. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc mãnh liệt của nhà thơ.
  • C. Phá vỡ mọi quy tắc truyền thống.
  • D. Khiến bài thơ khó đọc, khó thuộc.

Câu 27: Đặc điểm nào của thơ lãng mạn thường gây ấn tượng mạnh mẽ về sự mới lạ, độc đáo và đôi khi khó hiểu đối với người đọc quen thuộc với thơ cổ điển?

  • A. Sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc.
  • B. Sử dụng các điển tích, điển cố quen thuộc.
  • C. Việc phá bỏ các quy tắc hình thức truyền thống và ngôn ngữ giàu tính cá nhân.
  • D. Miêu tả chi tiết, khách quan về cuộc sống.

Câu 28: Đâu là một trong những nguồn cảm hứng chính của thơ lãng mạn, khác biệt với thơ cổ điển?

  • A. Các sự kiện lịch sử và anh hùng dân tộc.
  • B. Những bài học đạo đức và luân lý xã hội.
  • C. Cảnh vật thiên nhiên mang tính biểu tượng.
  • D. Thế giới nội tâm phong phú, phức tạp của cái tôi cá nhân.

Câu 29: Nếu được yêu cầu sáng tác một bài thơ theo phong cách cổ điển, bạn sẽ ưu tiên sử dụng những yếu tố nào?

  • A. Thể thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt, tuân thủ niêm luật, sử dụng ngôn ngữ trang nhã, ước lệ.
  • B. Thể thơ tự do, ngôn ngữ phóng khoáng, bộc lộ cảm xúc cá nhân mãnh liệt.
  • C. Miêu tả chi tiết các sự kiện chính trị, xã hội.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương và tiếng lóng.

Câu 30: Vì sao thơ lãng mạn lại có sức hấp dẫn đặc biệt đối với thế hệ trẻ trong giai đoạn nó phát triển?

  • A. Vì nó dễ đọc, dễ hiểu hơn thơ cổ điển.
  • B. Vì nó miêu tả hiện thực xã hội một cách chân thực.
  • C. Vì nó đề cao cái tôi, tự do cá nhân, bộc lộ cảm xúc và khát vọng tuổi trẻ.
  • D. Vì nó sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập cơ bản giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn về quan niệm nghệ thuật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, nếu nhận thấy bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm, luật, đối, vần và thể hiện một cái nhìn trang nhã, hướng tới sự hài hòa của vũ trụ, bạn có nhiều khả năng xếp bài thơ đó vào phong cách nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đoạn thơ sau thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn?
'Ta là một lá khô
Bay giữa trời không gió
Không tiếng vọng câu hò
Không một lời than thở'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So với thơ cổ điển, thơ lãng mạn có xu hướng sử dụng ngôn ngữ như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Quan niệm về 'con người' trong thơ cổ điển thường khác biệt với thơ lãng mạn ở điểm nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Yếu tố nào trong thơ cổ điển thường tạo nên sự trang trọng, uyên bác và gợi liên tưởng đến quá khứ, văn hóa truyền thống?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi đọc một bài thơ lãng mạn, bạn thường cảm nhận được điều gì rõ nét nhất về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đặc điểm nào của thơ cổ điển thường tạo ra cảm giác về một thế giới hài hòa, cân đối và mang tính biểu tượng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đâu là một trong những khát vọng lớn lao, thường được thể hiện một cách mãnh liệt trong thơ lãng mạn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định phong cách:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.'

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự chiêm nghiệm, suy tư của 'cái tôi' lãng mạn trước vũ trụ và thời gian?
(A) 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.'
(B) 'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản về chủ thể trữ tình giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Mục đích chính của việc sử dụng các hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng trong thơ cổ điển là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy trong thơ lãng mạn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi so sánh hai bài thơ, một bài theo phong cách cổ điển và một bài theo phong cách lãng mạn, bạn cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy rõ sự khác biệt?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đọc đoạn thơ:
'Tôi là con nai bị chiều đánh ngã,
Qua suối thu nghe lá rụng mềm vai.'
Đoạn thơ này thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong thơ cổ điển, thiên nhiên thường được miêu tả với mục đích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sự xuất hiện của 'cái tôi' đầy cá tính, bộc lộ trực tiếp tâm trạng, suy nghĩ trong thơ lãng mạn là hệ quả của yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi đánh giá một bài thơ lãng mạn, bạn nên tập trung vào điều gì để hiểu được giá trị của nó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đoạn thơ sau:
'Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa vẳng trống đồn.'
(Trích 'Qua Đèo Ngang' - Bà Huyện Thanh Quan)
Đoạn thơ này mang đậm nét đặc trưng của phong cách nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện chủ đề tình yêu giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Yếu tố nào trong thơ lãng mạn góp phần tạo nên sự bay bổng, thoát ly khỏi thực tại và thể hiện khát vọng vươn tới cái đẹp, cái lý tưởng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đâu là nhận định phù hợp nhất khi nói về sự chuyển đổi từ thơ cổ điển sang thơ lãng mạn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi đọc một bài thơ, nếu bạn thấy nhà thơ tập trung miêu tả những cảm xúc buồn bã, cô đơn, thậm chí tuyệt vọng của mình trước cuộc đời, đó có thể là dấu hiệu của phong cách nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích vai trò của vần và nhịp trong thơ cổ điển.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đặc điểm nào của thơ lãng mạn thường gây ấn tượng mạnh mẽ về sự mới lạ, độc đáo và đôi khi khó hiểu đối với người đọc quen thuộc với thơ cổ điển?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đâu là một trong những nguồn cảm hứng chính của thơ lãng mạn, khác biệt với thơ cổ điển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nếu được yêu cầu sáng tác một bài thơ theo phong cách cổ điển, bạn sẽ ưu tiên sử dụng những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Vì sao thơ lãng mạn lại có sức hấp dẫn đặc biệt đối với thế hệ trẻ trong giai đoạn nó phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về cảm hứng chủ đạo giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Thơ cổ điển thường sử dụng thể thất ngôn bát cú, thơ lãng mạn tự do hơn.
  • B. Thơ cổ điển lấy cảm hứng từ cái Ta cộng đồng, thơ lãng mạn lấy cảm hứng từ cái Tôi cá nhân.
  • C. Thơ cổ điển thường tả cảnh ngụ tình, thơ lãng mạn ít sử dụng thủ pháp này.
  • D. Thơ cổ điển ít sử dụng biện pháp tu từ, thơ lãng mạn sử dụng đa dạng hơn.

Câu 2: Khi phân tích hình ảnh "cánh chim" trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn, điểm khác biệt nổi bật về ý nghĩa biểu tượng thường nằm ở đâu?

  • A. Thơ cổ điển tả cánh chim bay thấp, thơ lãng mạn tả cánh chim bay cao.
  • B. Thơ cổ điển tả cánh chim theo mùa, thơ lãng mạn tả cánh chim không theo quy luật.
  • C. Thơ cổ điển cánh chim là biểu tượng ước lệ cho nỗi buồn ly biệt (cộng đồng), thơ lãng mạn cánh chim gắn với khát vọng tự do hoặc nỗi cô đơn (cá nhân).
  • D. Thơ cổ điển ít nhắc đến cánh chim, thơ lãng mạn nhắc đến thường xuyên.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó mang đặc điểm nổi bật của phong cách thơ nào?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"

  • A. Thơ cổ điển
  • B. Thơ lãng mạn
  • C. Thơ hiện thực
  • D. Thơ tượng trưng

Câu 4: Đoạn thơ sau thể hiện rõ đặc điểm nào của phong cách thơ lãng mạn?
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."

  • A. Sử dụng thể thơ truyền thống (thất ngôn bát cú).
  • B. Tả cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
  • C. Thể hiện nỗi buồn uẩn khúc, kín đáo.
  • D. Đề cao cái Tôi cá nhân với những khát vọng mãnh liệt, táo bạo.

Câu 5: Trong thơ cổ điển, thiên nhiên thường được miêu tả với mục đích chính là gì?

  • A. Là đối tượng để nhân vật trữ tình hòa mình, tan biến vào đó.
  • B. Là phông nền, đối tượng để "tả cảnh ngụ tình", bộc lộ suy tư về thế sự, đạo lý.
  • C. Là nguồn cảm hứng duy nhất cho mọi sáng tạo.
  • D. Được miêu tả một cách khách quan, không gắn với cảm xúc con người.

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ "gợn tí" trong câu thơ "Sóng biếc theo làn hơi gợn tí" (Thu điếu - Nguyễn Khuyến).

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của mặt nước, gợi cảm giác cô quạnh.
  • B. Cho thấy dòng nước đang chảy xiết.
  • C. Biểu tượng cho sự sống động, náo nhiệt của cảnh vật.
  • D. Miêu tả màu sắc của nước ao thu.

Câu 7: Điều gì làm nên sự "lãng mạn" trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật của thơ Đường.
  • B. Tả cảnh thiên nhiên theo lối ước lệ, tượng trưng.
  • C. Bộc lộ trực tiếp nỗi sầu vũ trụ, cô đơn của cái Tôi cá nhân.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.

Câu 8: So sánh cách sử dụng từ ngữ trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn, nhận xét nào sau đây là chính xác?

  • A. Cả hai đều ưu tiên sử dụng từ Hán Việt cổ.
  • B. Thơ cổ điển dùng từ ngữ giàu cảm xúc, thơ lãng mạn dùng từ ngữ khách quan.
  • C. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ đời thường, ít trau chuốt.
  • D. Thơ cổ điển dùng từ ngữ ước lệ, trang nhã; thơ lãng mạn dùng từ ngữ cá tính, gần với ngôn ngữ nói.

Câu 9: Điểm chung nào có thể tìm thấy ở cả thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Đều lấy cảm hứng từ thiên nhiên và con người.
  • B. Đều tuân thủ chặt chẽ luật thơ Đường.
  • C. Đều đề cao cái Tôi cá nhân và cảm xúc chủ quan.
  • D. Đều có bố cục rõ ràng, chặt chẽ theo quy tắc.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Củi một cành khô lạc mấy dòng?" trong bài "Tràng giang" (Huy Cận).

  • A. Miêu tả sự giàu có, trù phú của dòng sông.
  • B. Gợi nỗi buồn chia lìa, lạc lõng, không nơi nương tựa của kiếp người.
  • C. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • D. Diễn tả sự tức giận, bất mãn của nhà thơ.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề cao cái Tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.
  • B. Sử dụng hình thức thơ tự do, phá cách so với thơ truyền thống.
  • C. Thể hiện nỗi buồn, cô đơn, bế tắc của con người cá nhân.
  • D. Tập trung phản ánh các vấn đề đấu tranh chính trị, xã hội nóng bỏng.

Câu 12: So sánh cấu trúc bài thơ giữa thơ cổ điển (thất ngôn bát cú) và thơ lãng mạn (thơ tự do), điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Thơ cổ điển tuân thủ quy tắc chặt chẽ về niêm, luật, đối, bố cục; thơ lãng mạn tự do, linh hoạt hơn.
  • B. Thơ cổ điển không có vần, thơ lãng mạn có vần.
  • C. Thơ cổ điển chỉ có 8 câu, thơ lãng mạn có thể dài hơn.
  • D. Thơ cổ điển không chia khổ, thơ lãng mạn chia thành nhiều khổ rõ rệt.

Câu 13: Đoạn thơ sau thể hiện đặc điểm nào của thơ cổ điển?
"Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia"

  • A. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc cá nhân mãnh liệt.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, phá cách.
  • C. Dùng hình ảnh ước lệ, điển tích để bộc lộ tâm sự người quân tử.
  • D. Miêu tả cảnh thiên nhiên tươi sáng, rộn rã.

Câu 14: Biểu hiện của "nỗi buồn thế hệ" trong thơ lãng mạn (như Thơ Mới) thường được thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Nỗi buồn vì không tuân thủ được các quy tắc truyền thống.
  • B. Nỗi buồn vì không được xã hội công nhận tài năng.
  • C. Nỗi buồn vì sự mất mát người thân, bạn bè.
  • D. Nỗi buồn bơ vơ, lạc lõng, cô đơn của cái Tôi trước cuộc đời rộng lớn.

Câu 15: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đảo ngữ trong câu thơ "Buồn trông cửa bể chiều hôm" (Truyện Kiều - Nguyễn Du).

  • A. Nhấn mạnh trực tiếp nỗi buồn đang bao trùm tâm trạng nhân vật.
  • B. Miêu tả cảnh cửa bể vào buổi chiều.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu thơ.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của "cái Tôi trữ tình" trong thơ lãng mạn?

  • A. Cái Tôi trữ tình chỉ là người chứng kiến, không bộc lộ cảm xúc.
  • B. Cái Tôi trữ tình hòa lẫn vào cái Ta cộng đồng, không có cá tính riêng.
  • C. Cái Tôi trữ tình là trung tâm, bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy tư cá nhân.
  • D. Cái Tôi trữ tình chỉ xuất hiện ở cuối bài thơ.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm nổi bật về cách sử dụng hình ảnh:
"Tôi là con nai bị chiều đánh lưới
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối"
(Chiều - Hồ Dzếnh)

  • A. Sử dụng hình ảnh ước lệ quen thuộc trong thơ ca truyền thống.
  • B. Sử dụng hình ảnh độc đáo, mang tính biểu tượng cao để diễn tả tâm trạng chủ quan.
  • C. Miêu tả cảnh vật một cách khách quan, chân thực.
  • D. Chủ yếu dùng hình ảnh thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên "sắc điệu thi ca" lãng mạn, khác biệt với sắc điệu cổ điển?

  • A. Sự trang trọng, mực thước trong ngôn ngữ.
  • B. Sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc niêm luật.
  • C. Việc sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • D. Sự bộc lộ cảm xúc mãnh liệt, sự hòa hợp giữa cái Tôi và thiên nhiên.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong thơ lãng mạn qua câu thơ "Ao ước duyên xưa nên hẹn mới" (Xuân Diệu).

  • A. Thiên nhiên là nơi cái Tôi gửi gắm tâm trạng, cảm xúc chủ quan.
  • B. Thiên nhiên được miêu tả khách quan, tách rời cảm xúc con người.
  • C. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho các sự kiện xã hội.
  • D. Thiên nhiên biểu tượng cho các quy tắc đạo đức.

Câu 20: Trong thơ cổ điển, hình ảnh "trăng" thường mang ý nghĩa biểu tượng phổ biến nào?

  • A. Biểu tượng cho sự nổi loạn, phá cách.
  • B. Biểu tượng cho nỗi cô đơn, nhớ quê, nhớ người thân.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh của tự nhiên.
  • D. Biểu tượng cho khát vọng tự do tuyệt đối.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Thơ cổ điển thể hiện tình yêu mãnh liệt, thơ lãng mạn kín đáo.
  • B. Cả hai đều thể hiện tình yêu đôi lứa một cách trực tiếp.
  • C. Thơ cổ điển chỉ nói về tình yêu quê hương, đất nước.
  • D. Thơ cổ điển kín đáo, ước lệ về tình yêu; thơ lãng mạn trực tiếp, mãnh liệt, đề cao tình yêu đôi lứa.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
"Lòng tôi là một vườn hoa
Và đây là bướm với là rong chơi"
(Xuân Diệu)

  • A. Niềm vui, sự phơi phới, khao khát tận hưởng cuộc sống.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng.
  • C. Tâm trạng u hoài, hoài cổ.
  • D. Sự tức giận, bất mãn trước hiện thực.

Câu 23: Yếu tố nào trong thơ cổ điển thường tạo nên tính "hàm súc", "ý tại ngôn ngoại" (ý ở ngoài lời)?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trực tiếp, rõ ràng.
  • B. Bộc lộ cảm xúc một cách mãnh liệt, ồn ào.
  • C. Sử dụng hình ảnh ước lệ, điển tích, tả cảnh ngụ tình.
  • D. Miêu tả chi tiết, cụ thể mọi sự vật.

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, nếu thấy bài thơ tuân thủ chặt chẽ các quy tắc về niêm, luật, vần, đối, bố cục theo lối thơ Đường, ta có thể suy đoán bài thơ đó thuộc phong cách nào?

  • A. Thơ cổ điển
  • B. Thơ lãng mạn
  • C. Thơ hiện thực
  • D. Thơ tượng trưng

Câu 25: Điều gì tạo nên sự "mới mẻ" trong thơ lãng mạn (như Thơ Mới) so với thơ cổ điển về mặt ngôn ngữ?

  • A. Chỉ sử dụng các từ Hán Việt cổ.
  • B. Hoàn toàn không sử dụng biện pháp tu từ.
  • C. Chỉ dùng các từ ngữ ước lệ, tượng trưng.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu cá tính, gần gũi với đời sống, hình ảnh mới lạ.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn nhận về "thời gian" giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Cả hai đều nhìn thời gian như một dòng chảy không ngừng.
  • B. Thơ cổ điển nhìn thời gian tuần hoàn, thơ lãng mạn nhìn thời gian tuyến tính và lo âu sự trôi chảy.
  • C. Thơ cổ điển không quan tâm đến thời gian, thơ lãng mạn ám ảnh về thời gian.
  • D. Thơ cổ điển nhìn thời gian như một người bạn, thơ lãng mạn coi thời gian là kẻ thù.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn về mối quan hệ giữa con người và vũ trụ:
"Ta là một lá bặt vô âm tín
Của cành khô lạc giữa trời"
(Huy Cận)

  • A. Con người là trung tâm, làm chủ vũ trụ.
  • B. Con người hòa mình vào vũ trụ một cách bình yên.
  • C. Con người cảm thấy nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng trước vũ trụ rộng lớn.
  • D. Vũ trụ được nhân hóa thành người bạn tâm tình của con người.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây sai khi nói về sự tiếp thu và đổi mới của thơ lãng mạn Việt Nam đối với thơ cổ điển?

  • A. Thơ lãng mạn tiếp thu một số hình ảnh, tứ thơ quen thuộc từ thơ cổ điển nhưng mang ý nghĩa mới.
  • B. Thơ lãng mạn giữ nguyên và tuân thủ chặt chẽ mọi quy tắc về niêm luật, vần, đối của thơ cổ điển.
  • C. Thơ lãng mạn phát triển mạnh mẽ việc bộc lộ trực tiếp cảm xúc cá nhân, khác với sự kín đáo của thơ cổ điển.
  • D. Thơ lãng mạn sáng tạo nhiều thể thơ mới hoặc cách tân thể thơ truyền thống.

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc lặp lại hình ảnh "sóng" trong bài "Tràng giang" (Huy Cận - "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp", "Lòng quê dợn dợn vời con nước").

  • A. Tạo sự đồng điệu giữa cảnh vật và tâm trạng, nhấn mạnh nỗi buồn, nỗi nhớ quê hương lan tỏa.
  • B. Miêu tả dòng sông chảy xiết, dữ dội.
  • C. Biểu tượng cho sự sống động, náo nhiệt của cảnh vật.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, đơn điệu.

Câu 30: Dựa vào những đặc điểm đã học, hãy xác định câu thơ nào sau đây nhiều khả năng thuộc phong cách thơ lãng mạn?

  • A. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu / Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
  • B. Quốc sơn hà Nam đế cư / Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
  • C. Thuận bè chèo lái cũng nên / Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • D. Ta là một khối tình đầy / Ta là một khối u sầu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về *cảm hứng chủ đạo* giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi phân tích hình ảnh 'cánh chim' trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn, điểm khác biệt nổi bật về *ý nghĩa biểu tượng* thường nằm ở đâu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó mang đặc điểm nổi bật của phong cách thơ nào?
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đoạn thơ sau thể hiện rõ đặc điểm nào của phong cách thơ lãng mạn?
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong thơ cổ điển, thiên nhiên thường được miêu tả với mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ 'gợn tí' trong câu thơ 'Sóng biếc theo làn hơi gợn tí' (Thu điếu - Nguyễn Khuyến).

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điều gì làm nên sự 'lãng mạn' trong bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So sánh cách sử dụng từ ngữ trong thơ cổ điển và thơ lãng mạn, nhận xét nào sau đây là chính xác?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điểm chung nào có thể tìm thấy ở cả thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ 'Củi một cành khô lạc mấy dòng?' trong bài 'Tràng giang' (Huy Cận).

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp với đặc điểm của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So sánh cấu trúc bài thơ giữa thơ cổ điển (thất ngôn bát cú) và thơ lãng mạn (thơ tự do), điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đoạn thơ sau thể hiện đặc điểm nào của thơ cổ điển?
'Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia'

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biểu hiện của 'nỗi buồn thế hệ' trong thơ lãng mạn (như Thơ Mới) thường được thể hiện qua những khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đảo ngữ trong câu thơ 'Buồn trông cửa bể chiều hôm' (Truyện Kiều - Nguyễn Du).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhận xét nào sau đây *đúng* về vai trò của 'cái Tôi trữ tình' trong thơ lãng mạn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm nổi bật về cách sử dụng hình ảnh:
'Tôi là con nai bị chiều đánh lưới
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối'
(Chiều - Hồ Dzếnh)

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên 'sắc điệu thi ca' lãng mạn, khác biệt với sắc điệu cổ điển?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong thơ lãng mạn qua câu thơ 'Ao ước duyên xưa nên hẹn mới' (Xuân Diệu).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong thơ cổ điển, hình ảnh 'trăng' thường mang ý nghĩa biểu tượng phổ biến nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
'Lòng tôi là một vườn hoa
Và đây là bướm với là rong chơi'
(Xuân Diệu)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Yếu tố nào trong thơ cổ điển thường tạo nên tính 'hàm súc', 'ý tại ngôn ngoại' (ý ở ngoài lời)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, nếu thấy bài thơ tuân thủ chặt chẽ các quy tắc về niêm, luật, vần, đối, bố cục theo lối thơ Đường, ta có thể suy đoán bài thơ đó thuộc phong cách nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điều gì tạo nên sự 'mới mẻ' trong thơ lãng mạn (như Thơ Mới) so với thơ cổ điển về mặt ngôn ngữ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn nhận về 'thời gian' giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn về mối quan hệ giữa con người và vũ trụ:
'Ta là một lá bặt vô âm tín
Của cành khô lạc giữa trời'
(Huy Cận)

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhận xét nào sau đây *sai* khi nói về sự tiếp thu và đổi mới của thơ lãng mạn Việt Nam đối với thơ cổ điển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc lặp lại hình ảnh 'sóng' trong bài 'Tràng giang' (Huy Cận - 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp', 'Lòng quê dợn dợn vời con nước').

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Những sắc điệu thi ca (Thơ cổ điển và lãng mạn) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào những đặc điểm đã học, hãy xác định câu thơ nào sau đây *nhiều khả năng* thuộc phong cách thơ lãng mạn?

Viết một bình luận