Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách

  • A. Cách sử dụng ngôn ngữ tượng trưng.
  • B. Cách phản ánh hiện thực: chủ quan, lý tưởng hóa (lãng mạn) đối lập với khách quan, chân thực (hiện thực).
  • C. Mức độ sử dụng yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • D. Sự xuất hiện của nhân vật anh hùng.

Câu 2: Văn học lãng mạn thường có xu hướng đề cao và khám phá thế giới nội tâm, cảm xúc phức tạp của cá nhân. Điều này thể hiện cách

  • A. Các vấn đề xã hội, kinh tế.
  • B. Mối quan hệ giữa con người và cộng đồng.
  • C. Thế giới nội tâm, cảm xúc, khát vọng cá nhân.
  • D. Các sự kiện lịch sử trọng đại.

Câu 3: Trong truyện hiện thực, việc xây dựng nhân vật

  • A. Lý tưởng hóa nhân vật để tạo sức hấp dẫn.
  • B. Tập trung vào những con người phi thường, khác biệt.
  • C. Thể hiện sự thoát ly khỏi hiện thực khắc nghiệt.
  • D. Khái quát hóa các vấn đề xã hội, cho thấy sự tác động của hoàn cảnh đến con người.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mang đặc điểm nổi bật của trường phái văn học nào:

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học hiện thực.
  • C. Văn học cổ điển.
  • D. Văn học dân gian.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mang đặc điểm nổi bật của trường phái văn học nào:

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học hiện thực.
  • C. Văn học cổ điển.
  • D. Văn học tượng trưng.

Câu 6: So với văn học hiện thực, văn học lãng mạn thường có xu hướng sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh như thế nào?

  • A. Ngôn ngữ khô khan, khách quan.
  • B. Hình ảnh trần trụi, chi tiết đời thường.
  • C. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh mang tính biểu tượng, ước lệ.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.

Câu 7: Tác phẩm văn học hiện thực thường chọn đối tượng phản ánh là ai hoặc tầng lớp nào trong xã hội?

  • A. Vua chúa, quý tộc.
  • B. Những anh hùng, nhân vật phi thường.
  • C. Các nhân vật giàu có, quyền lực.
  • D. Các tầng lớp bình dân, những con người nhỏ bé trong xã hội.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thường được văn học lãng mạn khai thác để làm nền cho cảm xúc và khát vọng của nhân vật?

  • A. Thiên nhiên được lý tưởng hóa hoặc mang tính biểu tượng.
  • B. Các số liệu thống kê xã hội.
  • C. Những cuộc tranh luận chính trị.
  • D. Các phát minh khoa học mới.

Câu 9: Truyện ngắn

  • A. Tình cảm sâu sắc của Lão Hạc dành cho con trai.
  • B. Việc Lão Hạc phải bán cậu Vàng vì hoàn cảnh nghèo khó.
  • C. Sự đồng cảm của ông Giáo với Lão Hạc.
  • D. Cái chết dữ dội của Lão Hạc.

Câu 10: Truyện ngắn

  • A. Thuần túy lãng mạn.
  • B. Thuần túy hiện thực.
  • C. Có sự giao thoa giữa hiện thực và lãng mạn/tượng trưng.
  • D. Thuần túy cổ điển.

Câu 11: Phân tích cách miêu tả không gian và thời gian trong

  • A. Không gian phố huyện nghèo nàn, tiêu điều phản ánh hiện thực khó khăn.
  • B. Thời gian chiều tà, đêm tối gợi không khí u buồn, tàn lụi.
  • C. Hình ảnh chuyến tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng cho thế giới khác, ánh sáng, niềm hy vọng.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống sôi động, náo nhiệt của người dân phố huyện.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây phân tích không chính xác sự khác biệt về mục đích sáng tác giữa nhà văn lãng mạn và nhà văn hiện thực?

  • A. Nhà văn lãng mạn thường muốn thể hiện cái tôi, sự độc đáo của cá nhân.
  • B. Nhà văn hiện thực thường muốn phản ánh và phê phán các vấn đề xã hội.
  • C. Nhà văn lãng mạn thường tìm cách thoát ly hoặc lý tưởng hóa hiện thực.
  • D. Nhà văn hiện thực không quan tâm đến việc khám phá cái đẹp trong cuộc sống.

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nào thường được văn học hiện thực sử dụng hiệu quả để tái hiện bức tranh đời sống xã hội một cách sinh động và thuyết phục?

  • A. Miêu tả chi tiết, cụ thể và chân thực.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường.
  • C. Tập trung vào độc thoại nội tâm kéo dài.
  • D. Lạm dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng cổ điển.

Câu 14: Phân tích tâm trạng nhân vật Liên trong

  • A. Sự nhàm chán, thờ ơ với cuộc sống xung quanh.
  • B. Khát vọng mơ hồ về một cuộc sống tốt đẹp hơn, thoát ly khỏi thực tại.
  • C. Nỗi sợ hãi bóng tối và sự cô đơn.
  • D. Sự hài lòng với cuộc sống hiện tại ở phố huyện.

Câu 15: Nhân vật Lão Hạc trong truyện cùng tên của Nam Cao là một ví dụ điển hình cho nhân vật trong văn học hiện thực. Điều gì làm nên tính điển hình của nhân vật này?

  • A. Là người giàu có, quyền lực.
  • B. Có sức mạnh phi thường, chống lại cường quyền.
  • C. Là hình ảnh tiêu biểu cho số phận và phẩm chất của người nông dân nghèo trong xã hội cũ.
  • D. Sống tách biệt hoàn toàn với cộng đồng.

Câu 16: So sánh cách miêu tả đói nghèo trong một tác phẩm lãng mạn (nếu có) và

  • A. Văn học lãng mạn miêu tả đói nghèo chi tiết hơn.
  • B. Văn học hiện thực đi sâu miêu tả chi tiết, trần trụi sự tàn phá của đói nghèo cả về vật chất và tinh thần.
  • C. Văn học lãng mạn coi đói nghèo là động lực để vươn lên.
  • D. Văn học hiện thực chỉ miêu tả đói nghèo mà không phân tích nguyên nhân.

Câu 17: Nếu một tác phẩm văn học tập trung vào việc phơi bày sự bất công, thối nát của xã hội phong kiến nửa thuộc địa, đồng thời phân tích sâu sắc tâm lý tha hóa của con người trong hoàn cảnh đó, tác phẩm đó thuộc dòng văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học hiện thực.
  • C. Văn học cổ điển.
  • D. Văn học sử thi.

Câu 18: Yếu tố nào trong truyện

  • A. Sử dụng nhiều đối thoại trực tiếp, gay gắt.
  • B. Miêu tả chi tiết các xung đột xã hội.
  • C. Bút pháp miêu tả cảnh vật và tâm trạng giàu chất thơ, gợi cảm.
  • D. Xây dựng cốt truyện phức tạp, nhiều nút thắt.

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học hiện thực, người đọc cần chú trọng điều gì để hiểu đúng thông điệp của tác giả về cuộc sống?

  • A. Mối quan hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh xã hội.
  • B. Sự độc đáo và phi thường của nhân vật.
  • C. Các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên trong truyện.
  • D. Việc tác giả lý tưởng hóa cuộc sống.

Câu 20: Nếu một nhà văn muốn viết về nỗi cô đơn của con người hiện đại trong một xã hội đầy đủ vật chất nhưng thiếu vắng kết nối, ông/bà ta có thể kết hợp yếu tố lãng mạn và hiện thực như thế nào để tác phẩm có chiều sâu?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả sự giàu có về vật chất.
  • B. Chỉ tập trung vào những giấc mơ đẹp đẽ của nhân vật.
  • C. Hoàn toàn bỏ qua bối cảnh xã hội.
  • D. Miêu tả chân thực bối cảnh xã hội vật chất (hiện thực) và phân tích sâu sắc tâm trạng cô đơn của nhân vật (lãng mạn).

Câu 21: Sự ra đời của văn học hiện thực ở Việt Nam (cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX) gắn liền với bối cảnh lịch sử - xã hội nào?

  • A. Xã hội phong kiến suy tàn, thực dân Pháp xâm lược, nhiều bất công, mâu thuẫn.
  • B. Đất nước độc lập, xã hội ổn định, phát triển thịnh vượng.
  • C. Thời kỳ chiến tranh liên miên, loạn lạc khắp nơi.
  • D. Giao lưu văn hóa mạnh mẽ với phương Đông.

Câu 22: Trong

  • A. Việc ông Giáo thường xuyên qua lại thăm hỏi Lão Hạc.
  • B. Lão Hạc kể cho ông Giáo nghe về con trai.
  • C. Việc Lão Hạc chỉ ăn khoai, chuối.
  • D. Lão Hạc khóc khi kể chuyện bán chó và cái chết để giữ vườn cho con.

Câu 23: Bức tranh phố huyện nghèo trong

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Xúc giác và vị giác.
  • D. Chỉ sử dụng thị giác.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc Nam Cao kể chuyện

  • A. Làm cho câu chuyện mang màu sắc lãng mạn, thoát ly thực tế.
  • B. Chỉ đơn thuần ghi lại các sự kiện một cách máy móc.
  • C. Tạo cái nhìn chân thực, có chiều sâu suy ngẫm, thể hiện sự đồng cảm của người trí thức.
  • D. Khiến câu chuyện trở nên khó hiểu, khó tiếp cận.

Câu 25: Văn học lãng mạn và hiện thực, dù khác nhau về cách nhìn, nhưng đều có điểm chung quan trọng nào trong việc phản ánh cuộc sống?

  • A. Đều chỉ tập trung vào tầng lớp quý tộc.
  • B. Đều sử dụng yếu tố kỳ ảo làm trung tâm.
  • C. Đều có cái nhìn bi quan tuyệt đối về cuộc sống.
  • D. Đều xuất phát từ hiện thực đời sống và phản ánh những khía cạnh của nó, góp phần khám phá con người và cuộc sống.

Câu 26: Chi tiết hình ảnh

  • A. Hàng cây biểu tượng cho sự sống mãnh liệt, chuyến tàu biểu tượng cho sự tàn lụi.
  • B. Hàng cây và bóng tối biểu tượng cho sự tù đọng, tăm tối; chuyến tàu biểu tượng cho ánh sáng, thế giới khác, hy vọng.
  • C. Hàng cây biểu tượng cho quá khứ, chuyến tàu biểu tượng cho hiện tại.
  • D. Hàng cây là chi tiết tả thực đơn thuần, chuyến tàu là phương tiện giao thông bình thường.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả nhân vật phản diện (nếu có) giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực.

  • A. Lãng mạn thường đơn giản hóa, đối lập thiện ác; hiện thực miêu tả phức tạp hơn, gắn với hoàn cảnh.
  • B. Lãng mạn miêu tả phản diện chân thực hơn hiện thực.
  • C. Hiện thực không có nhân vật phản diện.
  • D. Cả hai đều miêu tả phản diện theo cùng một cách đơn giản.

Câu 28: Câu nói của ông Giáo trong

  • A. Chỉ trích gay gắt những thói hư tật xấu của con người.
  • B. Khẳng định sự bất khả kháng của số phận, không thể thay đổi.
  • C. Lý tưởng hóa con người, bỏ qua những mặt tiêu cực.
  • D. Quan điểm nhân đạo, cần nhìn sâu vào bản chất và hoàn cảnh để thấu hiểu con người.

Câu 29: Khi so sánh

  • A. Đều tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Đều khắc họa hình ảnh những người anh hùng.
  • C. Đều phản ánh cuộc sống nghèo khổ, tăm tối và số phận bi kịch của con người trong xã hội cũ.
  • D. Đều có cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết gay cấn.

Câu 30: Việc học về truyện lãng mạn và hiện thực giúp người đọc có cái nhìn đa chiều hơn về cuộc sống như thế nào?

  • A. Chỉ giúp hiểu về lịch sử văn học.
  • B. Chỉ giúp phân biệt các thể loại văn học.
  • C. Chỉ giúp nhận ra sự khác biệt giữa tưởng tượng và thực tế.
  • D. Giúp nhìn nhận cuộc sống từ nhiều góc độ (khách quan, chủ quan, hiện thực, lý tưởng), hiểu sâu sắc hơn về con người và xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách "nhìn ra cuộc sống" giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Văn học lãng mạn thường có xu hướng đề cao và khám phá thế giới nội tâm, cảm xúc phức tạp của cá nhân. Điều này thể hiện cách "ô cửa" của văn học lãng mạn nhìn vào khía cạnh nào của cuộc sống?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong truyện hiện thực, việc xây dựng nhân vật "điển hình trong hoàn cảnh điển hình" có ý nghĩa gì đối với cách tác phẩm nhìn nhận và phản ánh cuộc sống?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mang đặc điểm nổi bật của trường phái văn học nào: "Nàng ngồi bên cửa sổ, nhìn ra khu vườn tràn ngập ánh trăng. Cảm giác cô đơn và khao khát một tình yêu vĩnh cửu dâng lên trong lòng, như những đóa hồng nhung đang nở rộ trong đêm, vừa đẹp đẽ vừa mang nỗi buồn man mác."?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mang đặc điểm nổi bật của trường phái văn học nào: "Căn nhà lụp xụp nằm nép mình trong con hẻm nhỏ ẩm thấp. Mùi ẩm mốc, rác rưởi quyện vào không khí đặc quánh. Trên chiếc chiếu rách, đứa bé gầy gò ho sù sụ, đôi mắt trũng sâu nhìn vô hồn ra khoảng sân đầy bùn lầy."?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So với văn học hiện thực, văn học lãng mạn thường có xu hướng sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tác phẩm văn học hiện thực thường chọn đối tượng phản ánh là ai hoặc tầng lớp nào trong xã hội?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thường được văn học lãng mạn khai thác để làm nền cho cảm xúc và khát vọng của nhân vật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao được coi là một kiệt tác của văn học hiện thực Việt Nam. Chi tiết nào trong truyện thể hiện rõ nhất tinh thần hiện thực của tác phẩm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam thường được xếp vào dòng văn học nào, hoặc có sự giao thoa giữa các dòng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích cách miêu tả không gian và thời gian trong "Hai đứa trẻ" (chợ tàn, buổi chiều tà, đêm tối, chuyến tàu đêm) để thấy sự phản ánh hiện thực và chất lãng mạn/tượng trưng. Đặc điểm nào sau đây *không* đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nhận xét nào sau đây phân tích *không* chính xác sự khác biệt về mục đích sáng tác giữa nhà văn lãng mạn và nhà văn hiện thực?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nào thường được văn học hiện thực sử dụng hiệu quả để tái hiện bức tranh đời sống xã hội một cách sinh động và thuyết phục?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích tâm trạng nhân vật Liên trong "Hai đứa trẻ" khi chờ đợi chuyến tàu đêm. Tâm trạng đó thể hiện điều gì về 'ô cửa nhìn ra cuộc sống' của cô bé?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhân vật Lão Hạc trong truyện cùng tên của Nam Cao là một ví dụ điển hình cho nhân vật trong văn học hiện thực. Điều gì làm nên tính điển hình của nhân vật này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: So sánh cách miêu tả đói nghèo trong một tác phẩm lãng mạn (nếu có) và "Lão Hạc" (hiện thực). Sự khác biệt chủ yếu nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nếu một tác phẩm văn học tập trung vào việc phơi bày sự bất công, thối nát của xã hội phong kiến nửa thuộc địa, đồng thời phân tích sâu sắc tâm lý tha hóa của con người trong hoàn cảnh đó, tác phẩm đó thuộc dòng văn học nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Yếu tố nào trong truyện "Hai đứa trẻ" góp phần tạo nên chất lãng mạn, trữ tình bên cạnh bức tranh hiện thực u buồn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học hiện thực, người đọc cần chú trọng điều gì để hiểu đúng thông điệp của tác giả về cuộc sống?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nếu một nhà văn muốn viết về nỗi cô đơn của con người hiện đại trong một xã hội đầy đủ vật chất nhưng thiếu vắng kết nối, ông/bà ta có thể kết hợp yếu tố lãng mạn và hiện thực như thế nào để tác phẩm có chiều sâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sự ra đời của văn học hiện thực ở Việt Nam (cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX) gắn liền với bối cảnh lịch sử - xã hội nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong "Lão Hạc", chi tiết nào cho thấy sự giằng xé nội tâm và phẩm chất cao đẹp của Lão Hạc trong hoàn cảnh bi kịch?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Bức tranh phố huyện nghèo trong "Hai đứa trẻ" được Thạch Lam miêu tả chủ yếu bằng giác quan nào để gợi tả không khí tàn lụi, u buồn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc Nam Cao kể chuyện "Lão Hạc" qua lời kể của nhân vật "tôi" (ông Giáo). Điều này ảnh hưởng thế nào đến cách người đọc "nhìn ra cuộc sống" trong tác phẩm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Văn học lãng mạn và hiện thực, dù khác nhau về cách nhìn, nhưng đều có điểm chung quan trọng nào trong việc phản ánh cuộc sống?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chi tiết hình ảnh "hàng cây" và "chuyến tàu đêm" trong "Hai đứa trẻ" có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả nhân vật phản diện (nếu có) giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Câu nói của ông Giáo trong "Lão Hạc": "Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa..." thể hiện quan điểm sáng tác nào của Nam Cao, đặc biệt là trong dòng văn học hiện thực?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi so sánh "Lão Hạc" và "Hai đứa trẻ", điểm chung nào về cách "nhìn ra cuộc sống" của hai tác phẩm này (dù thuộc hai xu hướng khác nhau) là nổi bật nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc học về truyện lãng mạn và hiện thực giúp người đọc có cái nhìn đa chiều hơn về cuộc sống như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi nhất trong cách "nhìn ra cuộc sống" giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực là gì?

  • A. Truyện lãng mạn chỉ viết về tình yêu đôi lứa, còn hiện thực viết về chiến tranh.
  • B. Truyện lãng mạn sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, còn hiện thực dùng từ ngữ hiện đại.
  • C. Truyện lãng mạn luôn có kết thúc có hậu, còn hiện thực luôn có kết thúc bi thảm.
  • D. Truyện lãng mạn nhìn cuộc sống bằng con mắt chủ quan, lý tưởng hóa; truyện hiện thực nhìn cuộc sống một cách khách quan, chân thực.

Câu 2: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về đặc trưng của nhân vật trong truyện lãng mạn?

  • A. Thường là những cá nhân đặc biệt, có số phận khác thường.
  • B. Được khắc họa với đời sống nội tâm phong phú, đề cao cảm xúc, lý tưởng.
  • C. Luôn hòa nhập và tìm thấy hạnh phúc trong xã hội hiện tại.
  • D. Có thể mang vẻ đẹp phi thường, hoặc vẻ cô đơn, lạc lõng, đối đầu với thực tại.

Câu 3: Trong truyện hiện thực, yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc định hình số phận và tính cách của nhân vật?

  • A. Những giấc mơ và khát vọng cá nhân phi thường.
  • B. Hoàn cảnh xã hội, môi trường sống và các mối quan hệ giai cấp.
  • C. Sức mạnh siêu nhiên hoặc sự can thiệp của định mệnh.
  • D. Vẻ đẹp ngoại hình và tài năng bẩm sinh vượt trội.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có xu hướng thuộc trào lưu văn học nào, dựa trên đặc điểm nổi bật:
"Nàng ngồi bên cửa sổ, nhìn ra khu vườn ngập tràn ánh trăng, lòng tràn ngập một nỗi buồn man mác về những điều không thể gọi tên. Thế giới thực tại thật tầm thường, chỉ có trong mộng tưởng và hồi ức xa xăm nàng mới tìm thấy chút bình yên."

  • A. Truyện lãng mạn.
  • B. Truyện hiện thực.
  • C. Truyện truyền kì.
  • D. Phóng sự.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có xu hướng thuộc trào lưu văn học nào, dựa trên đặc điểm nổi bật:
"Cái đói, cái nghèo bám riết lấy xóm làng này như một thứ bệnh nan y. Khuôn mặt ai cũng hốc hác, quần áo vá víu, và đôi mắt thì đờ đẫn. Họ làm quần quật từ sáng đến tối mà vẫn không đủ ăn, nơm nớp lo sợ thuế má, sưu dịch."

  • A. Truyện lãng mạn.
  • B. Truyện hiện thực.
  • C. Truyện cổ tích.
  • D. Hài kịch.

Câu 6: Ngôn ngữ trong truyện lãng mạn thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Khô khan, chỉ chú trọng vào số liệu và sự kiện.
  • B. Đơn giản, mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Giàu hình ảnh, biểu cảm, bay bổng, mang đậm tính chủ quan.
  • D. Chủ yếu sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành.

Câu 7: Mục đích sáng tác chính của các nhà văn hiện thực thường là gì?

  • A. Phản ánh chân thực hiện trạng xã hội, phơi bày bất công và phê phán tiêu cực.
  • B. Tạo ra một thế giới lý tưởng để độc giả thoát ly khỏi thực tại.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp tuyệt đối của con người và tình yêu.
  • D. Kể những câu chuyện phiêu lưu kỳ thú, ly kỳ.

Câu 8: Yếu tố nào thường được đề cao và là trung tâm trong thế giới nghệ thuật của truyện lãng mạn?

  • A. Các quy luật vận động khách quan của xã hội.
  • B. Những sự kiện lịch sử trọng đại.
  • C. Các vấn đề kinh tế, chính trị.
  • D. Thế giới nội tâm phong phú, cảm xúc, khát vọng của cá nhân.

Câu 9: Chi tiết "bát cháo hành" trong tác phẩm Chí Phèo (Nam Cao) là một chi tiết giàu giá trị hiện thực vì nó:

  • A. Cho thấy khát vọng được yêu thương, được làm người lương thiện của Chí Phèo và sự tác động của tình người đối với kẻ tha hóa.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của tầng lớp nông dân thời bấy giờ.
  • C. Là chi tiết lãng mạn duy nhất trong tác phẩm, làm dịu đi không khí u ám.
  • D. Chỉ đơn thuần là một bữa ăn bình thường, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 10: So với truyện hiện thực, cốt truyện trong truyện lãng mạn thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Luôn tuân theo trình tự thời gian tuyến tính và logic nhân quả chặt chẽ.
  • B. Tập trung vào các sự kiện chính trị, xã hội lớn.
  • C. Thường đơn giản, ít chi tiết, chỉ xoay quanh một sự kiện duy nhất.
  • D. Có thể phiêu lưu, bất ngờ, chú trọng diễn biến tâm lý hoặc các sự kiện khác thường, ít tuân thủ logic hiện thực.

Câu 11: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng hiệu quả trong truyện hiện thực để khắc họa rõ nét hiện trạng xã hội và số phận con người?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • B. Miêu tả chi tiết, chân thực đời sống, điển hình hóa nhân vật và hoàn cảnh.
  • C. Tập trung vào những cuộc đối thoại triết lý trừu tượng.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ thơ ca, giàu nhạc điệu.

Câu 12: Hình tượng "lão Hạc" trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao là một ví dụ điển hình cho nhân vật trong truyện hiện thực bởi vì:

  • A. Ông có vẻ đẹp lãng tử, phiêu lưu, vượt lên trên thực tại.
  • B. Ông là người duy nhất tìm thấy hạnh phúc trong hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Ông là điển hình cho số phận bi thảm của người nông dân dưới tác động của hoàn cảnh xã hội.
  • D. Ông được xây dựng như một anh hùng lý tưởng, không có khuyết điểm.

Câu 13: Thế giới nghệ thuật trong truyện lãng mạn thường được xây dựng như thế nào để thể hiện "ô cửa" nhìn ra cuộc sống của tác giả?

  • A. Dựa trên sự lý tưởng hóa, tập trung vào thế giới nội tâm, cảm xúc chủ quan, tạo không gian đối lập với thực tại.
  • B. Phản ánh nguyên xi, đầy đủ mọi mặt của đời sống xã hội.
  • C. Chỉ xoay quanh các sự kiện chính trị, kinh tế.
  • D. Sử dụng các mô hình toán học để miêu tả cuộc sống.

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm hiện thực, việc chú trọng đến mối quan hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh xã hội là điều cần thiết vì:

  • A. Hoàn cảnh xã hội chỉ là phông nền, không ảnh hưởng nhiều đến nhân vật.
  • B. Nhân vật hiện thực luôn vượt lên trên hoàn cảnh bằng ý chí cá nhân.
  • C. Tác giả hiện thực không quan tâm đến mối liên hệ giữa con người và xã hội.
  • D. Hoàn cảnh xã hội là yếu tố quan trọng định hình tính cách, số phận và hành động của nhân vật.

Câu 15: Sự khác biệt trong cách thể hiện "cái tôi" cá nhân giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực là gì?

  • A. Lãng mạn phủ nhận "cái tôi", hiện thực đề cao "cái tôi".
  • B. Lãng mạn đề cao "cái tôi" tách biệt, đối lập với xã hội; hiện thực nhìn "cái tôi" trong mối quan hệ với hoàn cảnh xã hội.
  • C. Cả hai đều đề cao "cái tôi" một cách tuyệt đối.
  • D. Cả hai đều phủ nhận "cái tôi" cá nhân.

Câu 16: Khi đọc một tác phẩm lãng mạn, độc giả có thể tìm thấy điều gì ở "ô cửa" mà tác giả mở ra?

  • A. Những số liệu thống kê chính xác về đời sống xã hội.
  • B. Sự phân tích khoa học về các vấn đề chính trị.
  • C. Những rung động mãnh liệt của tâm hồn, những khát vọng cao đẹp, hoặc sự thoát ly khỏi thực tại.
  • D. Bản ghi chép khách quan về các sự kiện lịch sử.

Câu 17: Sự xuất hiện của các chi tiết mang tính biểu tượng, gợi mở, giàu sức liên tưởng thường là đặc điểm nổi bật của trào lưu văn học nào?

  • A. Truyện lãng mạn.
  • B. Truyện hiện thực.
  • C. Văn bản thông tin.
  • D. Báo cáo khoa học.

Câu 18: Đâu là một thách thức khi tiếp cận và phân tích một tác phẩm lãng mạn?

  • A. Khó nhận diện nhân vật vì họ quá giống nhau.
  • B. Cốt truyện quá đơn giản, dễ đoán.
  • C. Ngôn ngữ quá khô khan, ít hình ảnh.
  • D. Việc giải mã các biểu tượng, hình ảnh mang tính cá nhân và nắm bắt chiều sâu cảm xúc chủ quan của tác giả.

Câu 19: Đâu là một thách thức khi tiếp cận và phân tích một tác phẩm hiện thực?

  • A. Việc đối diện với hiện thực trần trụi, đôi khi tàn khốc và phân tích sâu sắc các vấn đề xã hội phức tạp.
  • B. Cốt truyện quá phức tạp, khó theo dõi.
  • C. Nhân vật quá lý tưởng, xa rời cuộc sống.
  • D. Ngôn ngữ quá bay bổng, khó hiểu.

Câu 20: So sánh cách thể hiện cái "đẹp" trong truyện lãng mạn và hiện thực. Nhận định nào đúng?

  • A. Cả hai đều chỉ tìm thấy cái đẹp ở những nơi xa hoa, lộng lẫy.
  • B. Lãng mạn chỉ thấy cái đẹp ở thiên nhiên, hiện thực chỉ thấy cái đẹp ở con người.
  • C. Lãng mạn tìm kiếm, lý tưởng hóa cái đẹp phi thường, thoát tục; hiện thực tìm thấy cái đẹp ngay trong đời sống thường nhật, kể cả trong sự lam lũ, bi thảm.
  • D. Cả hai đều phủ nhận sự tồn tại của cái đẹp.

Câu 21: Một tác phẩm tập trung khắc họa sự tha hóa của con người dưới tác động của nghèo đói và bất công xã hội, sử dụng ngôn ngữ trần trụi, miêu tả chi tiết hiện thực tàn khốc. Tác phẩm đó có xu hướng thuộc trào lưu nào?

  • A. Truyện lãng mạn.
  • B. Truyện hiện thực.
  • C. Truyện cổ tích.
  • D. Ngụ ngôn.

Câu 22: Khác với lãng mạn, truyện hiện thực thường thể hiện sự phê phán xã hội bằng cách nào là chủ yếu?

  • A. Trực tiếp lên án bằng lời văn hô hào, khẩu hiệu.
  • B. Tạo ra các nhân vật anh hùng lý tưởng để đối lập với cái xấu.
  • C. Tái hiện chân thực hiện trạng xã hội, số phận con người để phơi bày và tố cáo.
  • D. Chỉ phê phán một cách bóng gió, kín đáo qua các biểu tượng.

Câu 23: Yếu tố nào dưới đây thường KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong việc xây dựng bối cảnh của truyện lãng mạn?

  • A. Thiên nhiên được lý tưởng hóa, mang màu sắc chủ quan.
  • B. Không gian lãng mạn, xa lạ, hoặc kỳ vĩ.
  • C. Tập trung vào không gian nội tâm của nhân vật.
  • D. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ, khách quan bối cảnh xã hội đương thời với các vấn đề cụ thể.

Câu 24: "Ô cửa" của truyện hiện thực nhìn ra cuộc sống với góc nhìn tập trung vào điều gì?

  • A. Những giấc mơ và khát vọng lãng mạn của con người.
  • B. Hiện trạng xã hội với các vấn đề, mâu thuẫn, và số phận con người trong đó.
  • C. Những câu chuyện cổ tích, thần thoại.
  • D. Vẻ đẹp tuyệt đối, hoàn mỹ của thiên nhiên.

Câu 25: Phân tích vai trò của chi tiết "con chó Vàng" trong truyện Lão Hạc (Nam Cao) dưới góc độ hiện thực. Nhận định nào phù hợp nhất?

  • A. Là một chi tiết lãng mạn, thể hiện tình yêu động vật vượt lên trên khó khăn.
  • B. Chỉ là một con vật nuôi bình thường, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của Lão Hạc.
  • D. Là chi tiết khắc họa sâu sắc tình thương, sự khốn cùng và nhân cách của Lão Hạc dưới tác động của hoàn cảnh.

Câu 26: Sự đối lập giữa "lý tưởng" và "hiện thực trần trụi" là một mâu thuẫn thường được khai thác trong trào lưu văn học nào?

  • A. Truyện lãng mạn.
  • B. Truyện hiện thực (ít hơn, dù hiện thực cũng phơi bày sự phũ phàng).
  • C. Văn học dân gian.
  • D. Văn học cổ điển.

Câu 27: Khi một tác phẩm kết thúc bằng cái chết bi thảm của nhân vật, nhưng cái chết đó không phải là ngẫu nhiên mà là hệ quả tất yếu của hoàn cảnh xã hội và sự lựa chọn trong bế tắc, thì tác phẩm đó có xu hướng thuộc trào lưu nào?

  • A. Truyện lãng mạn (thường bi kịch do xung đột nội tâm hoặc với lý tưởng).
  • B. Truyện hiện thực.
  • C. Truyện hài.
  • D. Truyện phiêu lưu.

Câu 28: Tác phẩm nào dưới đây (nếu có trong chương trình hoặc kiến thức nền) thường được xem là có yếu tố giao thoa hoặc chuyển tiếp giữa lãng mạn và hiện thực, hoặc có thể so sánh để thấy rõ đặc trưng hai trào lưu?

  • A. Hai đứa trẻ (Thạch Lam).
  • B. Chí Phèo (Nam Cao) - thuần hiện thực.
  • C. Tắt Đèn (Ngô Tất Tố) - thuần hiện thực.
  • D. Số Đỏ (Vũ Trọng Phụng) - hiện thực (châm biếm, trào phúng).

Câu 29: Nhận định nào sau đây nói về mối quan hệ giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực là phù hợp nhất trong bối cảnh lịch sử văn học?

  • A. Truyện lãng mạn hoàn toàn thay thế truyện hiện thực.
  • B. Truyện hiện thực là sự phủ nhận hoàn toàn mọi giá trị của truyện lãng mạn.
  • C. Hai trào lưu này không có bất kỳ mối liên hệ hay ảnh hưởng nào đến nhau.
  • D. Hai trào lưu này cùng tồn tại, có những đối lập nhưng cũng có thể có sự giao thoa, ảnh hưởng nhất định.

Câu 30: Xét về chức năng nhận thức, "ô cửa" của truyện lãng mạn giúp độc giả khám phá điều gì?

  • A. Chiều sâu tâm hồn con người, những khát vọng, lý tưởng và đời sống nội tâm phong phú.
  • B. Các quy luật vận hành khách quan của xã hội và lịch sử.
  • C. Những vấn đề kinh tế, chính trị phức tạp.
  • D. Các sự kiện khoa học, kỹ thuật mới nhất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi nhất trong cách 'nhìn ra cuộc sống' giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về đặc trưng của nhân vật trong truyện lãng mạn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong truyện hiện thực, yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc định hình số phận và tính cách của nhân vật?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có xu hướng thuộc trào lưu văn học nào, dựa trên đặc điểm nổi bật:
'Nàng ngồi bên cửa sổ, nhìn ra khu vườn ngập tràn ánh trăng, lòng tràn ngập một nỗi buồn man mác về những điều không thể gọi tên. Thế giới thực tại thật tầm thường, chỉ có trong mộng tưởng và hồi ức xa xăm nàng mới tìm thấy chút bình yên.'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có xu hướng thuộc trào lưu văn học nào, dựa trên đặc điểm nổi bật:
'Cái đói, cái nghèo bám riết lấy xóm làng này như một thứ bệnh nan y. Khuôn mặt ai cũng hốc hác, quần áo vá víu, và đôi mắt thì đờ đẫn. Họ làm quần quật từ sáng đến tối mà vẫn không đủ ăn, nơm nớp lo sợ thuế má, sưu dịch.'

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ngôn ngữ trong truyện lãng mạn thường có xu hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Mục đích sáng tác chính của các nhà văn hiện thực thường là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Yếu tố nào thường được đề cao và là trung tâm trong thế giới nghệ thuật của truyện lãng mạn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chi tiết 'bát cháo hành' trong tác phẩm *Chí Phèo* (Nam Cao) là một chi tiết giàu giá trị hiện thực vì nó:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So với truyện hiện thực, cốt truyện trong truyện lãng mạn thường có xu hướng như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng hiệu quả trong truyện hiện thực để khắc họa rõ nét hiện trạng xã hội và số phận con người?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hình tượng 'lão Hạc' trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao là một ví dụ điển hình cho nhân vật trong truyện hiện thực bởi vì:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Thế giới nghệ thuật trong truyện lãng mạn thường được xây dựng như thế nào để thể hiện 'ô cửa' nhìn ra cuộc sống của tác giả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm hiện thực, việc chú trọng đến mối quan hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh xã hội là điều cần thiết vì:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sự khác biệt trong cách thể hiện 'cái tôi' cá nhân giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đọc một tác phẩm lãng mạn, độc giả có thể tìm thấy điều gì ở 'ô cửa' mà tác giả mở ra?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sự xuất hiện của các chi tiết mang tính biểu tượng, gợi mở, giàu sức liên tưởng thường là đặc điểm nổi bật của trào lưu văn học nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đâu là một thách thức khi tiếp cận và phân tích một tác phẩm lãng mạn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đâu là một thách thức khi tiếp cận và phân tích một tác phẩm hiện thực?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So sánh cách thể hiện cái 'đẹp' trong truyện lãng mạn và hiện thực. Nhận định nào đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một tác phẩm tập trung khắc họa sự tha hóa của con người dưới tác động của nghèo đói và bất công xã hội, sử dụng ngôn ngữ trần trụi, miêu tả chi tiết hiện thực tàn khốc. Tác phẩm đó có xu hướng thuộc trào lưu nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khác với lãng mạn, truyện hiện thực thường thể hiện sự phê phán xã hội bằng cách nào là chủ yếu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Yếu tố nào dưới đây thường KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong việc xây dựng bối cảnh của truyện lãng mạn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: 'Ô cửa' của truyện hiện thực nhìn ra cuộc sống với góc nhìn tập trung vào điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích vai trò của chi tiết 'con chó Vàng' trong truyện *Lão Hạc* (Nam Cao) dưới góc độ hiện thực. Nhận định nào phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Sự đối lập giữa 'lý tưởng' và 'hiện thực trần trụi' là một mâu thuẫn thường được khai thác trong trào lưu văn học nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi một tác phẩm kết thúc bằng cái chết bi thảm của nhân vật, nhưng cái chết đó không phải là ngẫu nhiên mà là hệ quả tất yếu của hoàn cảnh xã hội và sự lựa chọn trong bế tắc, thì tác phẩm đó có xu hướng thuộc trào lưu nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tác phẩm nào dưới đây (nếu có trong chương trình hoặc kiến thức nền) thường được xem là có yếu tố giao thoa hoặc chuyển tiếp giữa lãng mạn và hiện thực, hoặc có thể so sánh để thấy rõ đặc trưng hai trào lưu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nhận định nào sau đây nói về mối quan hệ giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực là phù hợp nhất trong bối cảnh lịch sử văn học?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xét về chức năng nhận thức, 'ô cửa' của truyện lãng mạn giúp độc giả khám phá điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt rõ nhất truyện ngắn lãng mạn với truyện ngắn hiện thực trong văn học Việt Nam giai đoạn trước 1945?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu chất thơ.
  • B. Phản ánh số phận bi kịch của con người.
  • C. Tập trung khai thác thế giới nội tâm, cảm xúc, ước mơ cá nhân (lãng mạn) hoặc hiện thực xã hội, đời sống khách quan (hiện thực).
  • D. Có dung lượng ngắn, ít nhân vật, cốt truyện đơn giản.

Câu 2: "Hai đứa trẻ" (Thạch Lam) thường được xếp vào xu hướng văn học nào hoặc mang đặc điểm của xu hướng nào? Vì sao?

  • A. Hiện thực phê phán, vì lột tả chân thực cuộc sống cơ cực ở phố huyện.
  • B. Lãng mạn, vì tràn đầy chất thơ và cảm xúc mơ mộng.
  • C. Chỉ hiện thực, vì không có yếu tố thoát ly thực tại rõ rệt.
  • D. Giao thoa giữa hiện thực và lãng mạn, thể hiện qua việc miêu tả cuộc sống nghèo khổ và thế giới nội tâm, khát vọng mơ hồ của nhân vật.

Câu 3: Trong truyện ngắn hiện thực phê phán, nhân vật thường được xây dựng như thế nào để làm nổi bật chủ đề tác phẩm?

  • A. Là những con người lý tưởng, hoàn hảo, đại diện cho ước mơ của tác giả.
  • B. Là những con người điển hình cho số phận, tính cách của một tầng lớp, loại người trong xã hội.
  • C. Là những cái tôi cô đơn, lạc lõng, chìm đắm trong thế giới nội tâm phong phú.
  • D. Là những nhân vật hành động, tạo ra biến cố lớn cho cốt truyện.

Câu 4: Đoạn văn sau gợi cho bạn đọc cảm nhận rõ nhất về đặc điểm nào của văn học lãng mạn?
*

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan, sự cô đơn.
  • B. Phản ánh chân thực cuộc sống xã hội đương thời.
  • C. Xây dựng cốt truyện kịch tính, giàu xung đột.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường.

Câu 5: Yếu tố nào trong truyện ngắn hiện thực thường được sử dụng để tạo nên sức tố cáo mạnh mẽ đối với xã hội?

  • A. Miêu tả thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng làm nền cho câu chuyện.
  • B. Tập trung vào vẻ đẹp tâm hồn, phẩm giá con người dù trong hoàn cảnh nghiệt ngã.
  • C. Sử dụng các chi tiết, hình ảnh chân thực, đôi khi trần trụi về hiện thực đời sống và số phận con người.
  • D. Xây dựng những nhân vật anh hùng, dám đứng lên đấu tranh.

Câu 6: Hình ảnh "chuyến tàu đêm" trong "Hai đứa trẻ" (Thạch Lam) có ý nghĩa biểu tượng gì nổi bật nhất?

  • A. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống thành thị.
  • B. Biểu tượng của một thế giới khác, của ước mơ, khát vọng thoát ly khỏi cuộc sống tù đọng, tăm tối.
  • C. Minh chứng cho sự phát triển của hạ tầng giao thông.
  • D. Nỗi sợ hãi, bất an của người dân phố huyện.

Câu 7: Chi tiết "Lão Hạc khóc" khi kể chuyện bán chó Vàng cho ông Giáo có ý nghĩa gì sâu sắc?

  • A. Ông hối hận vì đã bán chó.
  • B. Ông tiếc nuối số tiền bán chó.
  • C. Ông sợ ông Giáo chê cười.
  • D. Thể hiện tình yêu thương sâu sắc dành cho "cậu Vàng" và sự đau đớn, dằn vặt khi phải làm điều trái với lương tâm.

Câu 8: Phân tích cách Thạch Lam miêu tả không gian và thời gian trong "Hai đứa trẻ" để làm nổi bật tâm trạng nhân vật.

  • A. Miêu tả không gian tù đọng, nhỏ hẹp và thời gian chậm chạp, lặp đi lặp lại, gợi cảm giác buồn bã, tăm tối, tù đọng trong tâm hồn nhân vật.
  • B. Miêu tả không gian rộng lớn, khoáng đạt và thời gian hối hả, gấp gáp, thể hiện khát vọng vươn tới tương lai.
  • C. Tập trung vào các sự kiện kịch tính diễn ra trong không gian và thời gian cụ thể.
  • D. Chủ yếu miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi sáng, rực rỡ.

Câu 9: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về ngôn ngữ trong truyện ngắn hiện thực phê phán?

  • A. Gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày của các tầng lớp nhân dân.
  • B. Mang tính khách quan, chính xác, giàu sức gợi tả hiện thực.
  • C. Thường sử dụng nhiều biện pháp tu từ lãng mạn, giàu chất thơ, giàu nhạc điệu.
  • D. Có thể sử dụng yếu tố khẩu ngữ, tiếng lóng để khắc họa chân dung nhân vật.

Câu 10: Giá trị nhân đạo trong "Lão Hạc" (Nam Cao) được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên làng quê Việt Nam.
  • B. Phê phán sự ích kỷ, tàn nhẫn của con người.
  • C. Miêu tả chi tiết cuộc sống giàu sang của tầng lớp trên.
  • D. Đồng cảm với số phận bi kịch, lên án xã hội bất công và ngợi ca vẻ đẹp nhân cách của người nông dân nghèo.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản về cái nhìn của nhà văn lãng mạn và nhà văn hiện thực đối với cuộc sống là gì?

  • A. Nhà văn lãng mạn chỉ nhìn thấy cái đẹp, nhà văn hiện thực chỉ nhìn thấy cái xấu.
  • B. Nhà văn lãng mạn nhìn cuộc sống bằng con mắt chủ quan, lý tưởng hóa hoặc thoát ly; nhà văn hiện thực nhìn thẳng vào hiện thực khách quan, miêu tả chân thực.
  • C. Nhà văn lãng mạn quan tâm đến quá khứ, nhà văn hiện thực quan tâm đến tương lai.
  • D. Nhà văn lãng mạn sử dụng nhiều biểu tượng, nhà văn hiện thực không sử dụng.

Câu 12: Đọc đoạn trích sau và xác định nó mang đậm đặc điểm của xu hướng văn học nào?
*

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực phê phán.
  • C. Hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • D. Văn học dân gian.

Câu 13: So sánh nhân vật Lão Hạc (Nam Cao) và nhân vật Liên (Thạch Lam) để thấy sự khác biệt trong cách nhà văn khắc họa số phận con người ở hai xu hướng văn học.

  • A. Cả hai đều là hình tượng người nông dân điển hình.
  • B. Cả hai đều có kết thúc bi thảm do sự tàn ác của xã hội.
  • C. Lão Hạc là điển hình cho số phận bi kịch, bị dồn ép đến cái chết do hiện thực xã hội; Liên mang tâm trạng buồn, khao khát mơ hồ về một cuộc sống khác.
  • D. Lão Hạc đại diện cho cái ác, Liên đại diện cho cái thiện.

Câu 14: Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật trong truyện ngắn lãng mạn thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tập trung miêu tả hành động, cử chỉ bên ngoài.
  • B. Đi sâu vào thế giới nội tâm phức tạp, tinh tế, những cảm xúc mơ hồ, mộng mị, suy tư về cái tôi.
  • C. Chỉ miêu tả tâm lý thông qua lời thoại.
  • D. Sử dụng các phân tích tâm lý khách quan từ góc nhìn của người kể chuyện.

Câu 15: Trong "Lão Hạc" (Nam Cao), chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự bế tắc, cùng quẫn của Lão Hạc trước hoàn cảnh?

  • A. Phải bán đi con chó Vàng.
  • B. Nhờ ông Giáo giữ hộ vườn.
  • C. Từ chối nhận sự giúp đỡ của ông Giáo.
  • D. Ăn khoai, chuối thay cơm.

Câu 16: Chất "thơ" trong truyện ngắn của Thạch Lam (như "Hai đứa trẻ") được tạo nên chủ yếu từ yếu tố nào?

  • A. Cốt truyện kịch tính, nhiều sự kiện bất ngờ.
  • B. Nhân vật anh hùng, lý tưởng hóa.
  • C. Miêu tả cảnh vật giàu cảm xúc, ngôn ngữ tinh tế, đi sâu vào thế giới nội tâm nhân vật.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa "ánh sáng" và "bóng tối" trong "Hai đứa trẻ".

  • A. Miêu tả sự chuyển giao giữa ngày và đêm.
  • B. Phản ánh mâu thuẫn giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp huyền ảo của phố huyện về đêm.
  • D. Biểu tượng cho sự đối lập giữa cuộc sống nghèo nàn, tăm tối và thế giới khác đầy ánh sáng, hy vọng, gợi lên khát vọng thoát ly.

Câu 18: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật của Nam Cao qua "Lão Hạc"?

  • A. Hiện thực tàn khốc nhưng giàu chiều sâu nhân đạo, đi sâu phân tích tâm lý nhân vật.
  • B. Lãng mạn, bay bổng, giàu chất thơ.
  • C. Chủ yếu miêu tả ngoại hình và hành động nhân vật.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường.

Câu 19: Yếu tố nào trong "Lão Hạc" (Nam Cao) thể hiện rõ nhất đặc trưng của văn học hiện thực phê phán?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp tâm hồn trong sáng của nhân vật.
  • B. Phản ánh và lên án hiện thực xã hội đẩy người nông dân vào bước đường cùng.
  • C. Tập trung vào ước mơ, khát vọng đổi đời của nhân vật.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn, bay bổng.

Câu 20: Vì sao Nam Cao lại chọn cái chết "dữ dội" (bằng bả chó) cho nhân vật Lão Hạc?

  • A. Để kết thúc câu chuyện một cách nhanh chóng.
  • B. Thể hiện sự phẫn uất của Lão Hạc trước cuộc đời.
  • C. Lão Hạc muốn trừng phạt chính mình vì đã bán chó Vàng.
  • D. Làm nổi bật sự cùng quẫn tột cùng, sự lựa chọn đau đớn để giữ gìn nhân cách và tài sản cho con, thể hiện bi kịch và vẻ đẹp nhân cách của Lão Hạc.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào trong nghệ thuật của Thạch Lam?
*

  • A. Miêu tả cảnh vật ngoại cảnh gắn liền với tâm trạng nội tâm nhân vật, tạo không khí buồn man mác, giàu chất thơ.
  • B. Tập trung miêu tả hành động nhân vật để thúc đẩy cốt truyện.
  • C. Sử dụng đối thoại để bộc lộ tính cách nhân vật.
  • D. Phê phán trực diện những bất công trong xã hội.

Câu 22: Vấn đề "đói" trong "Lão Hạc" và vấn đề "nghèo" trong "Hai đứa trẻ" có điểm gì khác biệt cơ bản trong cách thể hiện của hai nhà văn?

  • A. Cả hai đều miêu tả cái đói, cái nghèo giống nhau.
  • B. Cái đói trong "Lão Hạc" là do thiên tai, cái nghèo trong "Hai đứa trẻ" là do chiến tranh.
  • C. Cái đói trong "Lão Hạc" là sự đe dọa trực tiếp đến sinh tồn, đẩy con người vào bi kịch; cái nghèo trong "Hai đứa trẻ" là sự tù đọng, đơn điệu, gợi nỗi buồn và khát vọng thoát ly tinh thần.
  • D. Cái đói trong "Lão Hạc" chỉ là cái cớ, cái nghèo trong "Hai đứa trẻ" mới là vấn đề chính.

Câu 23: Ý nghĩa của hình ảnh "phiên chợ tàn" trong "Hai đứa trẻ" là gì?

  • A. Biểu tượng cho sự tàn lụi, nghèo nàn, tiêu điều của cuộc sống ở phố huyện.
  • B. Thể hiện sự nhộn nhịp, đông đúc của buổi chợ.
  • C. Miêu tả sự giàu có, sung túc của người dân.
  • D. Gợi không khí lễ hội.

Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất sự giao thoa giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn trong "Hai đứa trẻ"?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả cuộc sống khổ cực của người nghèo.
  • B. Chỉ tập trung vào những giấc mơ đẹp của nhân vật.
  • C. Sử dụng các yếu tố kỳ ảo để thoát ly hiện thực.
  • D. Vừa tái hiện bức tranh hiện thực cuộc sống nghèo khó, tăm tối, vừa thể hiện những rung cảm tinh tế, khát vọng mơ hồ về một cuộc sống tốt đẹp hơn của nhân vật.

Câu 25: Nghệ thuật kể chuyện của Nam Cao trong "Lão Hạc" có gì đặc sắc?

  • A. Kể chuyện theo ngôi thứ ba, khách quan hoàn toàn.
  • B. Kết hợp ngôi kể thứ nhất (ông Giáo) với việc đi sâu vào tâm lý nhân vật chính Lão Hạc, tạo sự chân thực và chiều sâu suy ngẫm.
  • C. Kể chuyện theo trình tự thời gian tuyến tính, không có sự đan xen.
  • D. Chủ yếu sử dụng đối thoại để dẫn dắt câu chuyện.

Câu 26: Chi tiết "những hột mồ hôi lấm tấm trên trán Lão Hạc" khi ông kể chuyện bán chó gợi lên điều gì?

  • A. Lão Hạc bị ốm.
  • B. Thời tiết lúc đó rất nóng.
  • C. Sự căng thẳng, dằn vặt, đau đớn trong tâm hồn Lão Hạc khi kể về việc bán chó.
  • D. Lão Hạc làm việc quá sức.

Câu 27: Ý nghĩa của việc Thạch Lam kết thúc truyện "Hai đứa trẻ" bằng hình ảnh Liên và An chờ đợi chuyến tàu đêm rồi đi vào giấc ngủ với giấc mộng mông lung là gì?

  • A. Khẳng định tương lai tươi sáng sẽ đến với hai đứa trẻ.
  • B. Thể hiện sự bế tắc của nhân vật trong hiện thực nhưng vẫn neo giữ chút hy vọng, khát vọng mơ hồ về một cuộc sống khác.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn nhẫn của cuộc đời đối với trẻ thơ.
  • D. Mở ra một hướng giải quyết vấn đề cho nhân vật.

Câu 28: Vẻ đẹp nhân cách của Lão Hạc được thể hiện qua những hành động nào sau đây?

  • A. Chỉ yêu thương con chó Vàng.
  • B. Chỉ cố gắng giữ mảnh vườn.
  • C. Chỉ tìm cách không phiền lụy ông Giáo.
  • D. Yêu thương chó Vàng như con, giữ trọn mảnh vườn cho con, sống tự trọng, không muốn làm phiền lụy người khác, thà chết chứ không chịu tha hóa.

Câu 29: Điều gì tạo nên sự khác biệt trong cách miêu tả nhân vật "người nghèo" giữa Nam Cao ("Lão Hạc") và Thạch Lam ("Hai đứa trẻ")?

  • A. Nam Cao chỉ miêu tả nỗi khổ vật chất, Thạch Lam chỉ miêu tả nỗi khổ tinh thần.
  • B. Nam Cao lý tưởng hóa nhân vật, Thạch Lam miêu tả chân thực.
  • C. Nam Cao nhấn mạnh bi kịch số phận và vẻ đẹp nhân cách kiên cường; Thạch Lam chú trọng khắc họa tâm trạng, rung cảm mong manh và khát vọng mơ hồ.
  • D. Nam Cao phê phán xã hội, Thạch Lam không phê phán.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng về giá trị của truyện ngắn "Lão Hạc" và "Hai đứa trẻ" trong việc thể hiện "Những ô cửa nhìn ra cuộc sống"?

  • A. Cả hai đều chỉ tập trung vào phê phán xã hội.
  • B. Cả hai đều chỉ tập trung vào ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Một tác phẩm chỉ nhìn vào bi kịch, tác phẩm còn lại chỉ nhìn vào ước mơ.
  • D. Cùng mở ra những góc nhìn đa chiều về cuộc sống con người trước 1945, từ hiện thực bi kịch đến thế giới nội tâm phong phú, khát vọng mong manh, thể hiện sự đa dạng của văn học giai đoạn này.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt rõ nhất truyện ngắn lãng mạn với truyện ngắn hiện thực trong văn học Việt Nam giai đoạn trước 1945?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: 'Hai đứa trẻ' (Thạch Lam) thường được xếp vào xu hướng văn học nào hoặc mang đặc điểm của xu hướng nào? Vì sao?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong truyện ngắn hiện thực phê phán, nhân vật thường được xây dựng như thế nào để làm nổi bật chủ đề tác phẩm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đoạn văn sau gợi cho bạn đọc cảm nhận rõ nhất về đặc điểm nào của văn học lãng mạn?
*"Thế giới này không phải là thế giới của tôi. Cái buồn của tôi không phải là cái buồn của những người khác. Nó là một cái gì mơ hồ, xa xăm, không ai hiểu được."*

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố nào trong truyện ngắn hiện thực thường được sử dụng để tạo nên sức tố cáo mạnh mẽ đối với xã hội?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hình ảnh 'chuyến tàu đêm' trong 'Hai đứa trẻ' (Thạch Lam) có ý nghĩa biểu tượng gì nổi bật nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chi tiết 'Lão Hạc khóc' khi kể chuyện bán chó Vàng cho ông Giáo có ý nghĩa gì sâu sắc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích cách Thạch Lam miêu tả không gian và thời gian trong 'Hai đứa trẻ' để làm nổi bật tâm trạng nhân vật.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về ngôn ngữ trong truyện ngắn hiện thực phê phán?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Giá trị nhân đạo trong 'Lão Hạc' (Nam Cao) được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản về cái nhìn của nhà văn lãng mạn và nhà văn hiện thực đối với cuộc sống là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đọc đoạn trích sau và xác định nó mang đậm đặc điểm của xu hướng văn học nào?
*"Ngoài kia, lá tiều đã rụng nhiều lắm. Gió thổi hiu hiu. Chiều xuống. Có một cái gì đó buồn man mác, không hiểu từ đâu tới, cứ thấm dần vào lòng."*

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: So sánh nhân vật Lão Hạc (Nam Cao) và nhân vật Liên (Thạch Lam) để thấy sự khác biệt trong cách nhà văn khắc họa số phận con người ở hai xu hướng văn học.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật trong truyện ngắn lãng mạn thường có đặc điểm gì nổi bật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong 'Lão Hạc' (Nam Cao), chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự bế tắc, cùng quẫn của Lão Hạc trước hoàn cảnh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chất 'thơ' trong truyện ngắn của Thạch Lam (như 'Hai đứa trẻ') được tạo nên chủ yếu từ yếu tố nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa 'ánh sáng' và 'bóng tối' trong 'Hai đứa trẻ'.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật của Nam Cao qua 'Lão Hạc'?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Yếu tố nào trong 'Lão Hạc' (Nam Cao) thể hiện rõ nhất đặc trưng của văn học hiện thực phê phán?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Vì sao Nam Cao lại chọn cái chết 'dữ dội' (bằng bả chó) cho nhân vật Lão Hạc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào trong nghệ thuật của Thạch Lam?
*"Chiều, chiều rồi. Một buổi chiều êm ả như ru, vẩn đục như khói trên những mái nhà của phố huyện tồi tàn... Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị."*

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Vấn đề 'đói' trong 'Lão Hạc' và vấn đề 'nghèo' trong 'Hai đứa trẻ' có điểm gì khác biệt cơ bản trong cách thể hiện của hai nhà văn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Ý nghĩa của hình ảnh 'phiên chợ tàn' trong 'Hai đứa trẻ' là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất sự giao thoa giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn trong 'Hai đứa trẻ'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nghệ thuật kể chuyện của Nam Cao trong 'Lão Hạc' có gì đặc sắc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Chi tiết 'những hột mồ hôi lấm tấm trên trán Lão Hạc' khi ông kể chuyện bán chó gợi lên điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ý nghĩa của việc Thạch Lam kết thúc truyện 'Hai đứa trẻ' bằng hình ảnh Liên và An chờ đợi chuyến tàu đêm rồi đi vào giấc ngủ với giấc mộng mông lung là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vẻ đẹp nhân cách của Lão Hạc được thể hiện qua những hành động nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Điều gì tạo nên sự khác biệt trong cách miêu tả nhân vật 'người nghèo' giữa Nam Cao ('Lão Hạc') và Thạch Lam ('Hai đứa trẻ')?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng về giá trị của truyện ngắn 'Lão Hạc' và 'Hai đứa trẻ' trong việc thể hiện 'Những ô cửa nhìn ra cuộc sống'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào thường được xem là sự khác biệt rõ rệt nhất giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực về mục đích phản ánh cuộc sống?

  • A. Truyện lãng mạn chú trọng miêu tả ngoại hình nhân vật, truyện hiện thực chú trọng nội tâm.
  • B. Truyện lãng mạn có kết thúc có hậu, truyện hiện thực có kết thúc bi kịch.
  • C. Truyện lãng mạn sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, truyện hiện thực dùng ngôn ngữ đời thường.
  • D. Truyện lãng mạn lý tưởng hóa cuộc sống, truyện hiện thực tái hiện chân thực hiện thực xã hội.

Câu 2: Trong truyện hiện thực, không gian và thời gian nghệ thuật thường được xây dựng như thế nào để phục vụ mục đích phản ánh?

  • A. Mơ hồ, siêu thực, thể hiện thế giới nội tâm phong phú của nhân vật.
  • B. Xác định, cụ thể, gắn liền với bối cảnh xã hội và đời sống thực tế.
  • C. Rộng lớn, kì vĩ, mang tính biểu tượng cho khát vọng con người.
  • D. Biến đổi liên tục, phi tuyến tính, thể hiện dòng chảy tâm thức nhân vật.

Câu 3: Nhân vật trong truyện lãng mạn thường được xây dựng với những đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Lý tưởng hóa, giàu cảm xúc, có những phẩm chất đặc biệt hoặc phi thường.
  • B. Điển hình cho một tầng lớp, một loại người trong xã hội.
  • C. Phản ánh chân thực đời sống thường nhật, có những thói quen, hành động đời thường.
  • D. Ít được miêu tả nội tâm, chủ yếu thể hiện qua hành động và lời nói.

Câu 4: Truyện "Lão Hạc" của Nam Cao, xét về xu hướng sáng tác, thuộc dòng văn học nào? Phân tích ngắn gọn một đặc điểm tiêu biểu trong tác phẩm chứng minh cho nhận định đó.

  • A. Truyện lãng mạn; thể hiện khát vọng thoát ly thực tại của nhân vật.
  • B. Truyện lãng mạn; tập trung miêu tả tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • C. Truyện hiện thực; phơi bày số phận bi thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám.
  • D. Truyện hiện thực; miêu tả vẻ đẹp lý tưởng của con người lao động.

Câu 5: Đoạn văn sau gợi tả không khí và tâm trạng đặc trưng nào trong truyện "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam?

  • A. Không khí căng thẳng, dồn dập của cuộc sống mưu sinh.
  • B. Không khí tĩnh lặng, buồn man mác, pha chút lãng mạn và gợi mở về thế giới khác.
  • C. Không khí vui tươi, nhộn nhịp của một buổi chiều quê.
  • D. Không khí bí ẩn, rùng rợn, báo hiệu một sự kiện bất thường.

Câu 6: Phân tích cách tác giả Nam Cao xây dựng nhân vật Lão Hạc để làm nổi bật bi kịch số phận và vẻ đẹp tâm hồn của ông.

  • A. Tập trung vào những hành động anh hùng, phi thường của Lão Hạc để chiến đấu với hoàn cảnh.
  • B. Lý tưởng hóa cuộc sống nghèo khổ, biến Lão Hạc thành biểu tượng chiến thắng số phận.
  • C. Kết hợp miêu tả sự cùng quẫn vật chất với vẻ đẹp tâm hồn (tình yêu con, lòng tự trọng) để làm nổi bật bi kịch và phẩm chất.
  • D. Chỉ miêu tả sự đau khổ, bế tắc về vật chất mà không chú trọng đời sống nội tâm.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về sự giao thoa giữa yếu tố lãng mạn và hiện thực trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam?

  • A. Hoàn toàn là truyện lãng mạn vì tập trung vào thế giới nội tâm nhân vật.
  • B. Hoàn toàn là truyện hiện thực vì miêu tả cuộc sống nghèo khổ.
  • C. Yếu tố lãng mạn và hiện thực tách biệt hoàn toàn, không hòa quyện.
  • D. Miêu tả hiện thực tàn lụi bằng giọng điệu buồn man mác, chất thơ, xen lẫn những ước mơ, hoài niệm lãng mạn.

Câu 8: Chi tiết "chuyến tàu đêm" trong "Hai đứa trẻ" mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc gì đối với nhân vật Liên và An?

  • A. Biểu tượng cho thế giới khác, ánh sáng, kỷ niệm đẹp về quá khứ và ước mơ về tương lai.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, xa hoa mà các nhân vật căm ghét.
  • C. Biểu tượng cho sự nguy hiểm, đe dọa cuộc sống yên bình.
  • D. Biểu tượng cho sự bế tắc, không lối thoát của cuộc đời.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa nhan đề "Những ô cửa nhìn ra cuộc sống" trong bối cảnh học về truyện lãng mạn và hiện thực.

  • A. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật qua ô cửa sổ.
  • B. Nhấn mạnh sự bí ẩn, khó hiểu của cuộc sống.
  • C. Gợi ý về việc cuộc sống chỉ có thể nhìn thấy từ bên trong một không gian hạn hẹp.
  • D. Biểu tượng cho những góc nhìn, lăng kính (như lãng mạn, hiện thực) để quan sát và tái hiện sự đa dạng, phức tạp của cuộc sống.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây thường được xem là điểm gặp gỡ hoặc sự giao thoa có thể có giữa xu hướng lãng mạn và hiện thực trong một tác phẩm văn học?

  • A. Cùng phản ánh những vấn đề của con người và cuộc sống, nhưng bằng phương thức khác nhau.
  • B. Luôn có cùng một mục đích phê phán xã hội.
  • C. Đều sử dụng ngôn ngữ khoa học, khách quan.
  • D. Đều có nhân vật chính là những người thuộc tầng lớp quý tộc.

Câu 11: Trong truyện hiện thực, "điển hình hóa" nhân vật có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho nhân vật trở nên hoàn hảo, không có khuyết điểm.
  • B. Tạo ra những nhân vật kì dị, khác thường để thu hút độc giả.
  • C. Sao chép nguyên mẫu một người có thật trong đời sống.
  • D. Xây dựng nhân vật mang đặc điểm tiêu biểu, khái quát cho một tầng lớp hay hiện tượng xã hội.

Câu 12: So sánh cách kết thúc của truyện lãng mạn và truyện hiện thực, điểm khác biệt cơ bản thường là gì?

  • A. Truyện lãng mạn luôn kết thúc bằng một đám cưới, truyện hiện thực luôn kết thúc bằng một cái chết.
  • B. Truyện lãng mạn thường có kết thúc mở hoặc có hậu, truyện hiện thực thường có kết thúc bi kịch hoặc bế tắc.
  • C. Truyện lãng mạn kết thúc đột ngột, truyện hiện thực kết thúc từ từ.
  • D. Truyện lãng mạn kết thúc ở không gian lý tưởng, truyện hiện thực kết thúc ở không gian thực tế.

Câu 13: Theo em, chi tiết "bát cháo hành" trong tác phẩm nào (trong chương trình Ngữ Văn 12) là minh chứng tiêu biểu cho sự kết hợp giữa tình người và hiện thực tàn khốc? Phân tích ý nghĩa chi tiết đó.

  • A. Bát cháo hành trong "Chí Phèo"; thể hiện tình người hiếm hoi trong xã hội vô nhân đạo, nhưng không đủ sức cứu rỗi.
  • B. Bát cháo hành trong "Vợ nhặt"; thể hiện tình yêu thương, hy vọng nảy nở trong nạn đói.
  • C. Bát cháo hành trong "Thuốc"; thể hiện sự mê muội, lạc hậu của người dân.
  • D. Bát cháo hành trong "Lặng lẽ Sa Pa"; thể hiện sự quan tâm, chia sẻ giữa những người lao động mới.

Câu 14: Giọng điệu chủ đạo trong truyện hiện thực thường là gì? Nêu tác dụng của giọng điệu đó.

  • A. Hào hùng, ca ngợi, thể hiện niềm tin vào tương lai tươi sáng.
  • B. Say mê, bay bổng, thể hiện cảm xúc mãnh liệt của nhân vật.
  • C. Khách quan, trầm buồn, đôi khi mỉa mai, nhằm phơi bày và lý giải hiện thực.
  • D. Vui tươi, hóm hỉnh, mang tính giải trí cao.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ đặc điểm của xu hướng sáng tác nào?

  • A. Xu hướng lãng mạn.
  • B. Xu hướng hiện thực.
  • C. Xu hướng sử thi.
  • D. Xu hướng trào phúng.

Câu 16: Chi tiết "những hạt sạn trong bát cơm" trong truyện "Lão Hạc" mang ý nghĩa biểu tượng gì về cuộc sống của người nông dân lúc bấy giờ?

  • A. Sự sung túc, đủ đầy của cuộc sống.
  • B. Sự kham khổ, thiếu thốn, cơ cực trong bữa ăn hàng ngày.
  • C. Sự tỉ mỉ, cẩn thận trong việc chuẩn bị bữa ăn.
  • D. Sự lãng phí, hoang phí trong tiêu dùng.

Câu 17: Khác với truyện lãng mạn thường đề cao cái "Tôi" cá nhân, truyện hiện thực lại có xu hướng miêu tả con người trong mối quan hệ nào là chủ yếu?

  • A. Mối quan hệ với thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Mối quan hệ với thế giới siêu nhiên, thần linh.
  • C. Mối quan hệ với những giấc mơ, ảo tưởng cá nhân.
  • D. Mối quan hệ với môi trường xã hội, hoàn cảnh sống, các mối quan hệ giai cấp.

Câu 18: Phân tích vai trò của nhân vật ông Giáo trong truyện "Lão Hạc". Ông Giáo đại diện cho điều gì trong xã hội lúc bấy giờ?

  • A. Người trí thức tiểu tư sản nhân hậu nhưng bất lực trước hiện thực.
  • B. Giai cấp địa chủ bóc lột nông dân.
  • C. Người nông dân cùng khổ, bị áp bức.
  • D. Tầng lớp quan lại cai trị hà khắc.

Câu 19: Nhan đề "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam tập trung vào đối tượng nào? Điều này gợi lên đặc điểm gì về cách nhìn nhận cuộc sống của tác giả?

  • A. Tập trung vào cảnh vật thiên nhiên; thể hiện tình yêu thiên nhiên.
  • B. Tập trung vào thế giới tâm hồn, cảm xúc của trẻ thơ; thể hiện cái nhìn nhân đạo, trân trọng vẻ đẹp mong manh.
  • C. Tập trung vào cuộc sống mưu sinh của người lớn; thể hiện sự phê phán xã hội.
  • D. Tập trung vào sự đối lập giàu nghèo; thể hiện sự bất công xã hội.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ, giọng điệu, gợi ý xu hướng sáng tác:

  • A. Ngôn ngữ khoa học, khách quan, giọng điệu thuyết minh.
  • B. Ngôn ngữ hoa mỹ, giọng điệu hùng tráng, ca ngợi.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, giàu sức gợi cảm, giọng điệu trầm lắng, gợi tả không khí chân thực pha lẫn trữ tình.
  • D. Ngôn ngữ châm biếm, giọng điệu đả kích, phê phán.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả ngoại hình nhân vật giữa truyện lãng mạn và hiện thực.

  • A. Lãng mạn: lý tưởng hóa, phi thường hóa; Hiện thực: chân thực, đời thường, phản ánh hoàn cảnh.
  • B. Lãng mạn: ít miêu tả ngoại hình; Hiện thực: miêu tả rất chi tiết.
  • C. Lãng mạn: chỉ miêu tả vẻ đẹp; Hiện thực: chỉ miêu tả cái xấu.
  • D. Lãng mạn: miêu tả khách quan; Hiện thực: miêu tả chủ quan.

Câu 22: Yếu tố nào trong truyện "Hai đứa trẻ" thể hiện rõ nhất khát vọng thoát ly khỏi cuộc sống tẻ nhạt, tù đọng của phố huyện?

  • A. Cảnh chợ tàn vào mỗi buổi chiều.
  • B. Hình ảnh những kiếp người nghèo khổ ở phố huyện (bà Tí, chị em Liên).
  • C. Hình ảnh chuyến tàu đêm và việc Liên, An cố thức đợi tàu.
  • D. Tiếng trống thu không mỗi buổi chiều.

Câu 23: Giả sử một tác giả muốn viết một câu chuyện về một người lao động nghèo nhưng nhấn mạnh vào vẻ đẹp tâm hồn, những ước mơ lãng mạn và khả năng vượt lên số phận nhờ tình yêu. Xu hướng sáng tác nào sẽ chi phối tác phẩm này nhiều hơn?

  • A. Xu hướng lãng mạn.
  • B. Xu hướng hiện thực.
  • C. Xu hướng trào phúng.
  • D. Xu hướng sử thi.

Câu 24: Tại sao truyện hiện thực thường được đánh giá cao ở khả năng "phê phán xã hội"?

  • A. Vì truyện hiện thực luôn có những lời lẽ chửi bới, lên án trực tiếp.
  • B. Vì truyện hiện thực chỉ miêu tả những điều xấu xa trong xã hội.
  • C. Vì truyện hiện thực thường có nhân vật là những nhà cách mạng.
  • D. Vì truyện hiện thực miêu tả chân thực, khách quan các vấn đề, mâu thuẫn xã hội, phơi bày bản chất của chúng.

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định tác phẩm đó thuộc xu hướng lãng mạn hay hiện thực (hoặc giao thoa) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về phương pháp, góc nhìn của tác giả và giá trị tác phẩm.
  • B. Chỉ để phân loại tác phẩm vào một nhóm nhất định.
  • C. Giúp dự đoán được nội dung và kết thúc của câu chuyện.
  • D. Giúp đánh giá tác phẩm đó hay hay dở.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Lãng mạn: dùng từ cổ; Hiện thực: dùng từ hiện đại.
  • B. Lãng mạn: dùng nhiều từ ghép; Hiện thực: dùng nhiều từ láy.
  • C. Lãng mạn: giàu chất thơ, bay bổng, giàu cảm xúc; Hiện thực: giản dị, đời thường, chính xác, khách quan.
  • D. Lãng mạn: sử dụng nhiều tiếng nước ngoài; Hiện thực: chỉ dùng tiếng Việt thuần túy.

Câu 27: Trong truyện "Lão Hạc", chi tiết Lão Hạc "ngắm nghía, vuốt ve, rồi lại ôm mặt khóc hu hu như con nít" khi bán chó Vàng thể hiện điều gì về nhân vật?

  • A. Sự giả tạo, đóng kịch của Lão Hạc.
  • B. Tình yêu thương sâu sắc dành cho chó Vàng và sự đau đớn, giằng xé nội tâm.
  • C. Sự hối hận vì đã mua chó Vàng.
  • D. Sự tức giận đối với người mua chó.

Câu 28: Hình ảnh "ánh sáng và bóng tối" được sử dụng như thế nào trong "Hai đứa trẻ" để làm nổi bật chủ đề của tác phẩm?

  • A. Chỉ đơn thuần là miêu tả sự chuyển đổi từ ngày sang đêm.
  • B. Thể hiện sự giàu có và nghèo đói.
  • C. Biểu tượng cho cái thiện và cái ác.
  • D. Đối lập giữa hiện thực tăm tối, tù đọng (bóng tối) với sự sống, hy vọng, ước mơ (ánh sáng).

Câu 29: Trong "Cuộc gặp gỡ tình cờ" (Nguyễn Minh Châu), nếu có, yếu tố nào sau đây có thể được xem là mang hơi hướng lãng mạn?

  • A. Sự xuất hiện bất ngờ của một chi tiết gợi nhớ quá khứ tươi đẹp hoặc một ước mơ về tương lai.
  • B. Miêu tả chi tiết cuộc sống nghèo khổ, vất vả của nhân vật.
  • C. Ngôn ngữ trần trụi, khách quan, không sử dụng biện pháp tu từ.
  • D. Kết thúc bi kịch, không có lối thoát cho nhân vật.

Câu 30: Nêu một điểm khác biệt cơ bản về phương pháp sáng tác giữa Nam Cao và Thạch Lam khi cùng miêu tả cuộc sống của người nghèo.

  • A. Nam Cao miêu tả khách quan, Thạch Lam miêu tả chủ quan.
  • B. Nam Cao phê phán hiện thực sắc lạnh, Thạch Lam thiên về gợi cảm giác, tâm trạng, vẻ đẹp mong manh.
  • C. Nam Cao chỉ viết về nông thôn, Thạch Lam chỉ viết về thành thị.
  • D. Nam Cao sử dụng nhiều đối thoại, Thạch Lam ít sử dụng đối thoại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào thường được xem là sự khác biệt rõ rệt nhất giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực về mục đích phản ánh cuộc sống?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong truyện hiện thực, không gian và thời gian nghệ thuật thường được xây dựng như thế nào để phục vụ mục đích phản ánh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhân vật trong truyện lãng mạn thường được xây dựng với những đặc điểm nổi bật nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Truyện 'Lão Hạc' của Nam Cao, xét về xu hướng sáng tác, thuộc dòng văn học nào? Phân tích ngắn gọn một đặc điểm tiêu biểu trong tác phẩm chứng minh cho nhận định đó.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đoạn văn sau gợi tả không khí và tâm trạng đặc trưng nào trong truyện 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam? "Chiều, chiều rồi. Một buổi chiều êm ả như ru, vẩn đục như khói, và thoảng qua những tiếng ồn ào xa vọng lại." (Trích 'Hai đứa trẻ' - Thạch Lam)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích cách tác giả Nam Cao xây dựng nhân vật Lão Hạc để làm nổi bật bi kịch số phận và vẻ đẹp tâm hồn của ông.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về sự giao thoa giữa yếu tố lãng mạn và hiện thực trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Chi tiết 'chuyến tàu đêm' trong 'Hai đứa trẻ' mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc gì đối với nhân vật Liên và An?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích ý nghĩa nhan đề 'Những ô cửa nhìn ra cuộc sống' trong bối cảnh học về truyện lãng mạn và hiện thực.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Yếu tố nào sau đây thường được xem là điểm gặp gỡ hoặc sự giao thoa có thể có giữa xu hướng lãng mạn và hiện thực trong một tác phẩm văn học?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong truyện hiện thực, 'điển hình hóa' nhân vật có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: So sánh cách kết thúc của truyện lãng mạn và truyện hiện thực, điểm khác biệt cơ bản thường là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Theo em, chi tiết 'bát cháo hành' trong tác phẩm nào (trong chương trình Ngữ Văn 12) là minh chứng tiêu biểu cho sự kết hợp giữa tình người và hiện thực tàn khốc? Phân tích ý nghĩa chi tiết đó.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Giọng điệu chủ đạo trong truyện hiện thực thường là gì? Nêu tác dụng của giọng điệu đó.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ đặc điểm của xu hướng sáng tác nào? "Nàng không thuộc về thế giới này. Nàng là một vì sao lạc giữa bụi trần, mang trong mình một vẻ đẹp siêu thoát, một tâm hồn khao khát những chân trời xa xăm mà không ai hiểu được." (Đoạn văn tự tạo)

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chi tiết 'những hạt sạn trong bát cơm' trong truyện 'Lão Hạc' mang ý nghĩa biểu tượng gì về cuộc sống của người nông dân lúc bấy giờ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khác với truyện lãng mạn thường đề cao cái 'Tôi' cá nhân, truyện hiện thực lại có xu hướng miêu tả con người trong mối quan hệ nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích vai trò của nhân vật ông Giáo trong truyện 'Lão Hạc'. Ông Giáo đại diện cho điều gì trong xã hội lúc bấy giờ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nhan đề 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam tập trung vào đối tượng nào? Điều này gợi lên đặc điểm gì về cách nhìn nhận cuộc sống của tác giả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ, giọng điệu, gợi ý xu hướng sáng tác: "Trời tối dần. Trên quãng đường vang lên tiếng ếch nhái kêu ran. Phương xa, tiếng chó sủa lác đác. Mùi đất ẩm ngai ngái bay lên." (Đoạn văn tự tạo, lấy cảm hứng từ 'Hai đứa trẻ')

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả ngoại hình nhân vật giữa truyện lãng mạn và hiện thực.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Yếu tố nào trong truyện 'Hai đứa trẻ' thể hiện rõ nhất khát vọng thoát ly khỏi cuộc sống tẻ nhạt, tù đọng của phố huyện?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Giả sử một tác giả muốn viết một câu chuyện về một người lao động nghèo nhưng nhấn mạnh vào vẻ đẹp tâm hồn, những ước mơ lãng mạn và khả năng vượt lên số phận nhờ tình yêu. Xu hướng sáng tác nào sẽ chi phối tác phẩm này nhiều hơn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao truyện hiện thực thường được đánh giá cao ở khả năng 'phê phán xã hội'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định tác phẩm đó thuộc xu hướng lãng mạn hay hiện thực (hoặc giao thoa) giúp ích gì cho người đọc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong truyện 'Lão Hạc', chi tiết Lão Hạc 'ngắm nghía, vuốt ve, rồi lại ôm mặt khóc hu hu như con nít' khi bán chó Vàng thể hiện điều gì về nhân vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hình ảnh 'ánh sáng và bóng tối' được sử dụng như thế nào trong 'Hai đứa trẻ' để làm nổi bật chủ đề của tác phẩm?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong 'Cuộc gặp gỡ tình cờ' (Nguyễn Minh Châu), nếu có, yếu tố nào sau đây có thể được xem là mang hơi hướng lãng mạn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nêu một điểm khác biệt cơ bản về phương pháp sáng tác giữa Nam Cao và Thạch Lam khi cùng miêu tả cuộc sống của người nghèo.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách tiếp cận hiện thực giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, bay bổng.
  • B. Tập trung khắc họa vẻ đẹp của con người.
  • C. Thái độ đối diện và miêu tả hiện thực đời sống.
  • D. Xây dựng cốt truyện nhiều kịch tính.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Truyện lãng mạn vì sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên.
  • B. Truyện hiện thực (có yếu tố trữ tình) vì miêu tả chân thực cảnh vật kết hợp cảm xúc chủ quan.
  • C. Truyện hiện thực phê phán vì khắc họa sự nghèo đói, tàn tạ của phố huyện.
  • D. Không thuộc cả hai trào lưu vì quá ngắn, không rõ nội dung.

Câu 3: Nhân vật trong truyện lãng mạn thường được xây dựng như thế nào để thể hiện rõ đặc trưng của trào lưu này?

  • A. Là những người bình thường, sống cuộc đời giản dị.
  • B. Được miêu tả chân thực, trần trụi về mọi mặt.
  • C. Đại diện tiêu biểu cho một tầng lớp xã hội.
  • D. Là những cá nhân đặc biệt, giàu cảm xúc, lý tưởng, thường đối lập với hoàn cảnh thực tại.

Câu 4: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm của truyện hiện thực phê phán ở Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Lý tưởng hóa cuộc sống và con người lao động.
  • B. Phơi bày những bất công, thối nát của xã hội.
  • C. Khắc họa số phận bi thảm của các tầng lớp dưới đáy.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc Nam Cao chọn nhân vật Lão Hạc và cuộc đời khốn cùng của ông để làm trung tâm tác phẩm "Lão Hạc".

  • A. Nhằm ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn cao thượng của người nông dân Việt Nam.
  • B. Nhấn mạnh sự bế tắc của tầng lớp trí thức tiểu tư sản trước cuộc sống.
  • C. Thể hiện khát vọng thoát ly thực tại, tìm đến một cuộc sống tốt đẹp hơn.
  • D. Phơi bày hiện thực tàn khốc, số phận bi thảm của người nông dân dưới chế độ cũ và gián tiếp phê phán xã hội.

Câu 6: Trong truyện "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam, hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh của sự tiến bộ, hiện đại hóa.
  • B. Sự kiện thể hiện sự tàn nhẫn của thực tại, bỏ lại những số phận nghèo khó.
  • C. Biểu tượng cho thế giới khác, gợi niềm ao ước, hoài niệm về quá khứ tươi sáng và khát vọng mơ hồ về tương lai.
  • D. Chi tiết thể hiện sự đối lập giai cấp rõ rệt giữa người giàu và người nghèo.

Câu 7: So sánh cách xây dựng nhân vật "tôi" (người kể chuyện) trong "Lão Hạc" và nhân vật Liên, An trong "Hai đứa trẻ". Điểm khác biệt nổi bật nhất về vai trò và vị trí của người kể chuyện/nhân vật quan sát trong hai tác phẩm này là gì?

  • A. Cả hai đều là người kể chuyện ngôi thứ nhất thể hiện sự đồng cảm.
  • B. Nhân vật "tôi" trong "Lão Hạc" đóng vai trò người quan sát kiêm bình luận hiện thực, còn Liên/An trong "Hai đứa trẻ" là nhân vật trung tâm, thế giới được nhìn qua cảm nhận của họ.
  • C. Nhân vật "tôi" trong "Lão Hạc" là biểu tượng cho sự bất lực, còn Liên/An trong "Hai đứa trẻ" là biểu tượng của hy vọng.
  • D. Cả hai tác phẩm đều sử dụng người kể chuyện giấu mình.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thường được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là nguồn cảm hứng chính trong sáng tác của các nhà văn lãng mạn?

  • A. Cảm xúc chủ quan mãnh liệt, trí tưởng tượng và lý tưởng hóa.
  • B. Phân tích sâu sắc các mâu thuẫn giai cấp trong xã hội.
  • C. Miêu tả chi tiết, chân thực đến mức trần trụi cuộc sống.
  • D. Đề cao vai trò của lý trí và khoa học trong việc giải quyết vấn đề xã hội.

Câu 9: Khi đọc một tác phẩm, nếu bạn thấy tác giả tập trung vào việc phơi bày những góc khuất, thối nát của xã hội, khắc họa số phận bi đát của con người do hoàn cảnh xô đẩy, sử dụng ngôn ngữ đời thường, ít tô vẽ, thì tác phẩm đó có xu hướng thuộc trào lưu nào?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực.
  • C. Cổ điển.
  • D. Siêu thực.

Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tâm trạng buồn giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Buồn trong lãng mạn thường là nỗi buồn cá nhân, lãng đãng, còn buồn trong hiện thực thường gắn với nỗi đau xã hội, sự bế tắc trước hoàn cảnh.
  • B. Buồn trong lãng mạn là buồn thật, còn buồn trong hiện thực là buồn giả tạo.
  • C. Buồn trong lãng mạn chỉ có ở nhân vật chính, còn buồn trong hiện thực có ở mọi nhân vật.
  • D. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn giống nhau, chỉ khác ở ngôn ngữ.

Câu 11: Đặc điểm nào của ngôn ngữ văn học lãng mạn giúp tác giả thể hiện thế giới nội tâm phong phú và cảm xúc mãnh liệt của nhân vật?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • B. Giàu chất thơ, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, từ ngữ gợi cảm, hình ảnh bay bổng.
  • C. Ngắn gọn, súc tích, chỉ tập trung vào sự kiện.
  • D. Mang tính khách quan, trung lập tuyệt đối.

Câu 12: Trong "Lão Hạc", chi tiết Lão Hạc từ chối ăn những thứ

  • A. Thể hiện sự tự trọng, nhân phẩm và tình thương con sâu sắc của Lão Hạc, đồng thời tố cáo hiện thực xã hội đẩy con người vào bi kịch.
  • B. Chứng tỏ Lão Hạc là người cố chấp, không biết chấp nhận sự giúp đỡ.
  • C. Phản ánh sự tha hóa của con người nông dân trước đồng tiền.
  • D. Là hành động bộc phát, thiếu suy nghĩ của Lão Hạc.

Câu 13: Đâu là điểm tương đồng (nếu có) trong cách các nhà văn hiện thực và lãng mạn nhìn nhận vai trò của "giấc mơ" hoặc "khát vọng" trong cuộc sống con người?

  • A. Cả hai đều coi giấc mơ/khát vọng là yếu tố tiêu cực, khiến con người xa rời thực tế.
  • B. Cả hai đều lý tưởng hóa giấc mơ/khát vọng như một lối thoát tuyệt đối.
  • C. Văn học lãng mạn đề cao, còn văn học hiện thực phủ nhận hoàn toàn giấc mơ/khát vọng.
  • D. Cả hai đều ít nhiều thừa nhận sự tồn tại của giấc mơ/khát vọng như một phần của đời sống tinh thần con người, dù cách thể hiện và ý nghĩa có khác nhau.

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm thuộc trào lưu hiện thực, việc chú ý đến bối cảnh xã hội, lịch sử mà tác phẩm ra đời là rất quan trọng vì:

  • A. Giúp người đọc hiểu được tâm trạng cá nhân của tác giả.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến nội dung chính.
  • C. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về nguyên nhân của các vấn đề xã hội, số phận nhân vật và thông điệp phê phán của tác phẩm.
  • D. Là cách để so sánh tác phẩm với các tác phẩm lãng mạn cùng thời.

Câu 15: Đánh giá vai trò của chi tiết

  • A. Là những điểm nhấn nghệ thuật đối lập với bóng tối, biểu tượng cho vẻ đẹp, ước mơ, hoài niệm và khát vọng về một thế giới khác.
  • B. Chỉ đơn thuần là yếu tố miêu tả không gian, thời gian.
  • C. Tượng trưng cho sự giàu có, sung túc của những người sống ở thành thị.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi của các nhân vật trước bóng đêm.

Câu 16: Phân tích cách Nam Cao xây dựng nhân vật ông Giáo Thứ trong "Lão Hạc" để làm nổi bật chủ đề của tác phẩm.

  • A. Ông Giáo Thứ là nhân vật phản diện, đối lập với Lão Hạc.
  • B. Ông Giáo Thứ chỉ đóng vai trò kể lại câu chuyện một cách khách quan.
  • C. Ông Giáo Thứ là hình mẫu lý tưởng về người trí thức yêu nước.
  • D. Ông Giáo Thứ là nhân chứng, người đồng cảm, và là lăng kính để Nam Cao thể hiện những suy tư, chiêm nghiệm về cuộc đời, nhân phẩm và sự bế tắc của trí thức trước hiện thực.

Câu 17: So sánh đặc điểm của không gian nghệ thuật trong truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Cả hai đều tập trung miêu tả không gian đô thị hiện đại.
  • B. Lãng mạn thường là không gian kỳ vĩ, xa xôi, nội tâm; Hiện thực là không gian đời thường, cụ thể, mang tính xã hội.
  • C. Lãng mạn chỉ miêu tả không gian thiên nhiên; Hiện thực chỉ miêu tả không gian con người.
  • D. Không gian trong lãng mạn luôn tươi sáng; Không gian trong hiện thực luôn tăm tối.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây thường là động lực chính thúc đẩy hành động và diễn biến tâm trạng của nhân vật trong truyện lãng mạn?

  • A. Hoàn cảnh kinh tế, xã hội cụ thể.
  • B. Các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của cộng đồng.
  • C. Cảm xúc mãnh liệt, lý tưởng cá nhân, hoặc những thôi thúc nội tâm.
  • D. Sự tính toán, cân nhắc thiệt hơn một cách lý trí.

Câu 19: Đánh giá sự thành công của Nam Cao trong việc xây dựng hình tượng Lão Hạc từ góc độ văn học hiện thực.

  • A. Thành công vì vừa khắc họa chân thực số phận điển hình của người nông dân, vừa đi sâu miêu tả thế giới nội tâm phức tạp và vẻ đẹp nhân cách của họ, qua đó thể hiện giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc.
  • B. Thành công vì đã lý tưởng hóa hình ảnh người nông dân nghèo khổ.
  • C. Chưa thành công vì chỉ tập trung vào bi kịch cá nhân mà bỏ qua các vấn đề xã hội khác.
  • D. Thành công vì đã xây dựng nhân vật hoàn toàn khác biệt với thực tế.

Câu 20: Trong "Hai đứa trẻ", chi tiết phiên chợ tàn vào buổi chiều tối và cảnh những người bán hàng cuối cùng thu dọn gánh hàng có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của một vùng quê.
  • B. Biểu tượng cho sự tàn lụi, nghèo nàn, sự sống leo lét và không khí trầm buồn của phố huyện.
  • C. Là chi tiết gây cười, tạo không khí hài hước cho truyện.
  • D. Nhấn mạnh sự vội vã, hối hả của cuộc sống.

Câu 21: Về mặt kết cấu cốt truyện, truyện lãng mạn và truyện hiện thực thường có xu hướng khác nhau như thế nào?

  • A. Cả hai đều có cốt truyện đơn giản, ít biến động.
  • B. Lãng mạn có cốt truyện phức tạp, hiện thực có cốt truyện tuyến tính.
  • C. Lãng mạn thường có kết thúc có hậu, hiện thực thường có kết thúc bi thảm.
  • D. Lãng mạn thường có cốt truyện giàu kịch tính, bất ngờ; Hiện thực thường có cốt truyện đơn giản, gần với đời sống thường nhật.

Câu 22: Đặc điểm nào của văn phong Nam Cao trong "Lão Hạc" thể hiện rõ tư tưởng hiện thực và nhân đạo của ông?

  • A. Kết hợp giữa miêu tả chân thực, sắc lạnh hiện thực và những đoạn văn giàu chất trữ tình, triết lý, thể hiện sự suy tư, đồng cảm.
  • B. Chỉ tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ trào phúng, châm biếm.
  • C. Hoàn toàn khách quan, không bộc lộ cảm xúc hay suy nghĩ của tác giả.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 23: Dựa vào đặc điểm của hai trào lưu, hãy dự đoán chủ đề nào ít có khả năng xuất hiện hoặc chỉ xuất hiện một cách mờ nhạt trong truyện hiện thực so với truyện lãng mạn?

  • A. Số phận người nông dân.
  • B. Sự bất công trong xã hội.
  • C. Tình yêu đôi lứa lãng mạn, lý tưởng hóa.
  • D. Cuộc sống nghèo khổ ở nông thôn.

Câu 24: Tại sao có thể nói "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam là tác phẩm có sự giao thoa giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn?

  • A. Vì tác phẩm vừa miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên, vừa phê phán xã hội gay gắt.
  • B. Vì tác phẩm vừa miêu tả chân thực cảnh đời sống nghèo nàn, vừa thể hiện thế giới nội tâm, cảm xúc trữ tình, hoài niệm và khát vọng mơ hồ của nhân vật.
  • C. Vì tác phẩm có cả nhân vật thuộc tầng lớp giàu có và nghèo khổ.
  • D. Vì tác phẩm sử dụng nhiều biện pháp tu từ của cả hai trào lưu.

Câu 25: Đâu là một thách thức đối với người đọc khi tiếp cận và phân tích một tác phẩm hiện thực phê phán như "Lão Hạc"?

  • A. Đối diện với hiện thực tàn khốc, bi kịch của con người được miêu tả chân thực, đôi khi gây cảm giác nặng nề, đau đớn.
  • B. Khó hiểu vì ngôn ngữ quá bay bổng, trừu tượng.
  • C. Cốt truyện quá đơn giản, thiếu hấp dẫn.
  • D. Các nhân vật đều hoàn hảo, thiếu tính đời thường.

Câu 26: Giả sử bạn đang đọc một truyện ngắn mới. Nếu truyện tập trung vào việc khám phá những bí ẩn của vũ trụ, miêu tả các sinh vật kỳ lạ, và nhân vật chính là một nhà thám hiểm dũng cảm với những cảm xúc phi thường, truyện đó có khả năng thuộc xu hướng nào?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực.
  • C. Hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tự sự dân gian.

Câu 27: Bằng cách nào mà truyện hiện thực phê phán như "Lão Hạc" lại có thể lay động mạnh mẽ tình cảm và suy nghĩ của người đọc, dù miêu tả hiện thực rất tàn khốc?

  • A. Chỉ đơn thuần là miêu tả sự thật nên gây ấn tượng mạnh.
  • B. Sử dụng nhiều lời lẽ ca ngợi, tô hồng nhân vật.
  • C. Tạo ra một kết thúc có hậu, thỏa mãn mong muốn của người đọc.
  • D. Kết hợp miêu tả chân thực hiện thực bi thảm với việc khắc họa sâu sắc vẻ đẹp nhân cách, tình thương con, sự tự trọng của nhân vật và những suy tư nhân đạo của tác giả.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng biểu tượng (symbolism) giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Cả hai đều không sử dụng biểu tượng.
  • B. Lãng mạn sử dụng biểu tượng gắn với hiện thực, hiện thực sử dụng biểu tượng trừu tượng.
  • C. Lãng mạn thường sử dụng biểu tượng mang tính ước lệ, gợi cảm xúc, liên quan đến lý tưởng; Hiện thực thường sử dụng biểu tượng gắn với đời thường, mang ý nghĩa xã hội.
  • D. Chỉ có truyện hiện thực mới sử dụng biểu tượng.

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm, nếu bạn thấy tác giả tập trung vào việc miêu tả tỉ mỉ khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tâm trạng nhân vật buồn bã, cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, và có những suy ngẫm về thân phận cá nhân, tác phẩm đó có xu hướng thuộc trào lưu nào?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực.
  • C. Cổ điển.
  • D. Tự sự.

Câu 30: Đánh giá ý nghĩa của việc học về truyện lãng mạn và hiện thực trong chương trình Ngữ Văn 12 đối với việc bồi dưỡng năng lực đọc hiểu và cảm thụ văn học của học sinh.

  • A. Chỉ giúp học sinh ghi nhớ kiến thức về các trào lưu văn học.
  • B. Chủ yếu rèn luyện kỹ năng viết bài văn nghị luận.
  • C. Làm phức tạp thêm việc đọc hiểu vì có quá nhiều khái niệm mới.
  • D. Giúp học sinh nhận diện, phân tích đặc trưng của hai trào lưu, rèn luyện khả năng đọc hiểu, so sánh, đối chiếu, và cảm nhận sâu sắc hơn về sự đa dạng của văn học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách tiếp cận hiện thực giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đọc đoạn trích sau: "Khi ấy, trong làng đã vãn chợ. Những bà hàng xén về từ lâu rồi. Chỉ còn mấy hàng quà, hàng nước vắng teo. Trên những bậc đá xanh rêu, lác đác vài chiếc lá rụng. Chiều dần xuống, cái buồn của phố huyện thấm thía vào lòng người." Đoạn trích này có xu hướng gần với trào lưu văn học nào và vì sao?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nhân vật trong truyện lãng mạn thường được xây dựng như thế nào để thể hiện rõ đặc trưng của trào lưu này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm của truyện hiện thực phê phán ở Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc Nam Cao chọn nhân vật Lão Hạc và cuộc đời khốn cùng của ông để làm trung tâm tác phẩm 'Lão Hạc'.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong truyện 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam, hình ảnh "chuyến tàu đêm" đi qua phố huyện vắng lặng có thể được hiểu theo nhiều tầng nghĩa. Ý nghĩa nào sau đây phù hợp nhất với đặc trưng của truyện ngắn Thạch Lam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So sánh cách xây dựng nhân vật 'tôi' (người kể chuyện) trong 'Lão Hạc' và nhân vật Liên, An trong 'Hai đứa trẻ'. Điểm khác biệt nổi bật nhất về vai trò và vị trí của người kể chuyện/nhân vật quan sát trong hai tác phẩm này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thường được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là nguồn cảm hứng chính trong sáng tác của các nhà văn lãng mạn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi đọc một tác phẩm, nếu bạn thấy tác giả tập trung vào việc phơi bày những góc khuất, thối nát của xã hội, khắc họa số phận bi đát của con người do hoàn cảnh xô đẩy, sử dụng ngôn ngữ đời thường, ít tô vẽ, thì tác phẩm đó có xu hướng thuộc trào lưu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tâm trạng buồn giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đặc điểm nào của ngôn ngữ văn học lãng mạn giúp tác giả thể hiện thế giới nội tâm phong phú và cảm xúc mãnh liệt của nhân vật?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong 'Lão Hạc', chi tiết Lão Hạc từ chối ăn những thứ "bọn nhà giàu" cho và cuối cùng chọn cái chết đau đớn bằng bả chó mang ý nghĩa gì về mặt hiện thực và nhân đạo?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đâu là điểm tương đồng (nếu có) trong cách các nhà văn hiện thực và lãng mạn nhìn nhận vai trò của 'giấc mơ' hoặc 'khát vọng' trong cuộc sống con người?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm thuộc trào lưu hiện thực, việc chú ý đến bối cảnh xã hội, lịch sử mà tác phẩm ra đời là rất quan trọng vì:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đánh giá vai trò của chi tiết "ánh sáng" (ánh đèn, ánh sao, vệt sáng tàu hỏa) trong truyện 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích cách Nam Cao xây dựng nhân vật ông Giáo Thứ trong 'Lão Hạc' để làm nổi bật chủ đề của tác phẩm.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: So sánh đặc điểm của không gian nghệ thuật trong truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Yếu tố nào sau đây thường là động lực chính thúc đẩy hành động và diễn biến tâm trạng của nhân vật trong truyện lãng mạn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đánh giá sự thành công của Nam Cao trong việc xây dựng hình tượng Lão Hạc từ góc độ văn học hiện thực.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong 'Hai đứa trẻ', chi tiết phiên chợ tàn vào buổi chiều tối và cảnh những người bán hàng cuối cùng thu dọn gánh hàng có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Về mặt kết cấu cốt truyện, truyện lãng mạn và truyện hiện thực thường có xu hướng khác nhau như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đặc điểm nào của văn phong Nam Cao trong 'Lão Hạc' thể hiện rõ tư tưởng hiện thực và nhân đạo của ông?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dựa vào đặc điểm của hai trào lưu, hãy dự đoán chủ đề nào ít có khả năng xuất hiện hoặc chỉ xuất hiện một cách mờ nhạt trong truyện hiện thực so với truyện lãng mạn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao có thể nói 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam là tác phẩm có sự giao thoa giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đâu là một thách thức đối với người đọc khi tiếp cận và phân tích một tác phẩm hiện thực phê phán như 'Lão Hạc'?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử bạn đang đọc một truyện ngắn mới. Nếu truyện tập trung vào việc khám phá những bí ẩn của vũ trụ, miêu tả các sinh vật kỳ lạ, và nhân vật chính là một nhà thám hiểm dũng cảm với những cảm xúc phi thường, truyện đó có khả năng thuộc xu hướng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Bằng cách nào mà truyện hiện thực phê phán như 'Lão Hạc' lại có thể lay động mạnh mẽ tình cảm và suy nghĩ của người đọc, dù miêu tả hiện thực rất tàn khốc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng biểu tượng (symbolism) giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm, nếu bạn thấy tác giả tập trung vào việc miêu tả tỉ mỉ khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tâm trạng nhân vật buồn bã, cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, và có những suy ngẫm về thân phận cá nhân, tác phẩm đó có xu hướng thuộc trào lưu nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đánh giá ý nghĩa của việc học về truyện lãng mạn và hiện thực trong chương trình Ngữ Văn 12 đối với việc bồi dưỡng năng lực đọc hiểu và cảm thụ văn học của học sinh.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật về cách xây dựng nhân vật trong truyện lãng mạn, phân biệt với truyện hiện thực?

  • A. Nhân vật là những con người bình thường, thuộc mọi tầng lớp xã hội.
  • B. Nhân vật được đặt trong bối cảnh xã hội phức tạp, nhiều mâu thuẫn.
  • C. Nhân vật được miêu tả chân thực, khách quan, ít tô vẽ.
  • D. Nhân vật thường là những cá nhân phi thường, có khát vọng mãnh liệt hoặc số phận éo le, khác thường.

Câu 2: Phương diện nào trong truyện lãng mạn thường được tô đậm, nhằm thể hiện thế giới nội tâm phong phú và những rung cảm sâu sắc của con người?

  • A. Hiện thực xã hội với các mối quan hệ phức tạp.
  • B. Thế giới nội tâm, cảm xúc, tâm trạng của nhân vật.
  • C. Các sự kiện lịch sử, biến động chính trị lớn.
  • D. Những chi tiết sinh hoạt đời thường, vật chất.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố lãng mạn nổi bật được thể hiện:

  • A. Miêu tả chân thực bối cảnh xã hội.
  • B. Phản ánh mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
  • C. Khắc họa thế giới nội tâm, cảm xúc chủ quan và yếu tố mộng tưởng.
  • D. Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình.

Câu 4: Trong truyện hiện thực, bối cảnh xã hội và môi trường sống có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của nhân vật và cốt truyện?

  • A. Là yếu tố quan trọng, chi phối và định hình tính cách, hành động, số phận nhân vật.
  • B. Chỉ là phông nền mờ nhạt, ít ảnh hưởng đến nhân vật.
  • C. Được lãng mạn hóa, lý tưởng hóa để tạo không khí bay bổng.
  • D. Thường bị bỏ qua để tập trung vào thế giới nội tâm nhân vật.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố hiện thực nổi bật được thể hiện:

  • A. Khắc họa vẻ đẹp lý tưởng của con người.
  • B. Tô đậm những cảm xúc siêu phàm, thoát tục.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường.
  • D. Miêu tả chi tiết, chân thực bối cảnh sống và nỗi lo vật chất của nhân vật.

Câu 6: Sự khác biệt cốt lõi trong cách nhà văn lãng mạn và nhà văn hiện thực nhìn nhận và thể hiện cuộc sống là gì?

  • A. Nhà văn lãng mạn chỉ viết về tình yêu, nhà văn hiện thực chỉ viết về chiến tranh.
  • B. Nhà văn lãng mạn thường nhìn cuộc sống qua lăng kính chủ quan, lý tưởng hóa; nhà văn hiện thực cố gắng phản ánh cuộc sống một cách khách quan, chân thực.
  • C. Nhà văn lãng mạn sử dụng tiếng Việt cổ, nhà văn hiện thực sử dụng tiếng Việt hiện đại.
  • D. Nhà văn lãng mạn chỉ viết cho giới thượng lưu, nhà văn hiện thực chỉ viết cho người nghèo.

Câu 7: Trong truyện lãng mạn, yếu tố nào thường được sử dụng để tạo nên không khí bay bổng, giàu cảm xúc và đôi khi mang màu sắc kỳ ảo?

  • A. Ngôn ngữ báo chí, số liệu thống kê.
  • B. Miêu tả chi tiết các hoạt động sản xuất.
  • C. Yếu tố kỳ ảo, mộng tưởng, thiên nhiên được lãng mạn hóa.
  • D. Đối thoại trực tiếp, gay gắt giữa các nhân vật.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm nghệ thuật của truyện hiện thực?

  • A. Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình.
  • B. Miêu tả chi tiết, chân thực đời sống, bối cảnh xã hội.
  • C. Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, có tính cá thể hóa.
  • D. Thường sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên để thể hiện khát vọng con người.

Câu 9: Giả sử có hai truyện ngắn cùng viết về một người nông dân nghèo. Truyện thứ nhất tập trung vào những giấc mơ đổi đời, tình yêu lý tưởng vượt qua hoàn cảnh, và vẻ đẹp tâm hồn ẩn giấu. Truyện thứ hai miêu tả chi tiết quá trình lao động vất vả, sự bóc lột của địa chủ, và những bữa ăn đạm bạc. Truyện thứ nhất có xu hướng thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện lãng mạn.
  • B. Truyện hiện thực.
  • C. Truyện trinh thám.
  • D. Truyện thần thoại.

Câu 10: Giả sử có hai truyện ngắn như mô tả ở Câu 9. Truyện thứ hai có xu hướng thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện lãng mạn.
  • B. Truyện hiện thực.
  • C. Truyện cổ tích.
  • D. Truyện kiếm hiệp.

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm truyện hiện thực, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về thông điệp xã hội mà tác giả muốn truyền tải?

  • A. Bối cảnh xã hội, mối quan hệ giữa các tầng lớp, và cách tác giả phản ánh hiện thực.
  • B. Các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên được sử dụng.
  • C. Những giấc mơ, khát vọng lãng mạn của nhân vật.
  • D. Vẻ đẹp thiên nhiên được lãng mạn hóa.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện "bi kịch" của con người giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Cả hai đều thể hiện bi kịch là do lỗi lầm cá nhân.
  • B. Truyện lãng mạn thể hiện bi kịch là do số phận, truyện hiện thực thể hiện bi kịch là do tình yêu tan vỡ.
  • C. Truyện lãng mạn thường thể hiện bi kịch của cá nhân trước sự tan vỡ của lý tưởng/tình yêu; truyện hiện thực thường thể hiện bi kịch do hoàn cảnh xã hội, áp bức, nghèo đói.
  • D. Truyện lãng mạn không có bi kịch, truyện hiện thực chỉ toàn bi kịch.

Câu 13: Chi tiết nghệ thuật nào trong một tác phẩm (ví dụ: "Lão Hạc" của Nam Cao) thường mang đậm dấu ấn của chủ nghĩa hiện thực?

  • A. Cảnh Lão Hạc mơ về một cuộc sống giàu sang.
  • B. Chi tiết Lão Hạc ăn củ chuối, khoai, sung luộc để dành tiền cho con.
  • C. Lão Hạc được miêu tả như một anh hùng chống lại cường hào.
  • D. Việc Lão Hạc có khả năng nói chuyện với Binh Tư một cách đầy triết lý cao siêu.

Câu 14: Trong "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam, cảnh "phố huyện lúc chiều tà" và "chuyến tàu đêm" được miêu tả với những chi tiết tinh tế. Yếu tố nghệ thuật này góp phần thể hiện đặc trưng nào của tác phẩm, vốn mang hơi hướng vừa lãng mạn vừa hiện thực?

  • A. Phản ánh rõ nét mâu thuẫn giai cấp trong xã hội.
  • B. Tố cáo trực diện sự bóc lột của tầng lớp thống trị.
  • C. Khắc họa không khí và tâm trạng, thể hiện vẻ đẹp u buồn và khát vọng thầm kín của con người trước hiện thực.
  • D. Xây dựng hình tượng nhân vật anh hùng, phi thường.

Câu 15: So sánh cách sử dụng ngôn ngữ giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • B. Truyện lãng mạn dùng ngôn ngữ thô tục, truyện hiện thực dùng ngôn ngữ bác học.
  • C. Truyện lãng mạn dùng ngôn ngữ giản dị, khách quan; truyện hiện thực dùng ngôn ngữ hoa mỹ, chủ quan.
  • D. Truyện lãng mạn thường dùng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm, bay bổng; truyện hiện thực thường dùng ngôn ngữ chân thực, gần gũi đời sống, có tính cá thể hóa.

Câu 16: Theo góc độ của chủ nghĩa hiện thực, giá trị nhân đạo trong tác phẩm được thể hiện chủ yếu qua điều gì?

  • A. Sự cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh, bị áp bức, bị tha hóa bởi hoàn cảnh xã hội.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp tuyệt đối, hoàn mỹ của con người.
  • C. Khẳng định sức mạnh siêu nhiên của tình yêu.
  • D. Miêu tả những cảnh chiến thắng vinh quang của nhân vật.

Câu 17: Ngược lại, giá trị nhân đạo trong truyện lãng mạn thường được thể hiện qua điều gì?

  • A. Tố cáo mạnh mẽ các tệ nạn xã hội.
  • B. Đồng cảm với những khát vọng, ước mơ, tình yêu lý tưởng của con người, đề cao vẻ đẹp tâm hồn.
  • C. Phân tích khoa học các vấn đề kinh tế.
  • D. Miêu tả chi tiết các cuộc đấu tranh vũ trang.

Câu 18: Khi đọc một tác phẩm có sự pha trộn giữa yếu tố lãng mạn và hiện thực, người đọc cần có cách tiếp cận như thế nào để hiểu hết chiều sâu của tác phẩm?

  • A. Chỉ tập trung vào yếu tố hiện thực để thấy sự thật trần trụi.
  • B. Chỉ tập trung vào yếu tố lãng mạn để tìm kiếm sự bay bổng.
  • C. Coi hai yếu tố là mâu thuẫn và loại bỏ một trong hai.
  • D. Nhận diện và phân tích cả hai yếu tố lãng mạn và hiện thực, thấy được sự tương tác và ý nghĩa của chúng trong việc thể hiện cuộc sống và con người.

Câu 19: Trong truyện hiện thực, chi tiết "điển hình hóa" có ý nghĩa gì?

  • A. Xây dựng nhân vật hoặc hoàn cảnh mang những nét tiêu biểu, phổ quát cho một loại người hoặc một giai đoạn xã hội.
  • B. Miêu tả chi tiết một sự kiện có thật trong lịch sử.
  • C. Tạo ra những tình huống bất ngờ, kịch tính.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ địa phương đặc trưng.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thường không phải là đặc điểm của không gian trong truyện lãng mạn?

  • A. Không gian thiên nhiên rộng lớn, kỳ vĩ (núi cao, biển cả).
  • B. Không gian bí ẩn, xa lạ (lâu đài cổ, khu rừng hoang).
  • C. Không gian sinh hoạt đời thường được miêu tả tỉ mỉ, chân thực (chợ búa, nhà tranh vách đất).
  • D. Không gian mang tính biểu tượng, gợi cảm xúc (nghĩa địa, tàn tích).

Câu 21: Ngược lại, yếu tố nào thường là đặc điểm của không gian trong truyện hiện thực?

  • A. Không gian sinh hoạt đời thường, quen thuộc (làng quê, phố huyện, gia đình), được miêu tả chi tiết.
  • B. Không gian kỳ ảo, không có thật.
  • C. Không gian chỉ tồn tại trong giấc mơ của nhân vật.
  • D. Không gian vũ trụ, ngoài trái đất.

Câu 22: Phân tích vai trò của chi tiết "ánh sáng" trong truyện "Hai đứa trẻ" để thấy sự giao thoa giữa lãng mạn và hiện thực.

  • A. Ánh sáng chỉ đơn thuần miêu tả thời gian trong ngày.
  • B. Ánh sáng được dùng để tố cáo tội ác của con người.
  • C. Ánh sáng vừa là yếu tố chân thực của bối cảnh, vừa mang ý nghĩa biểu tượng cho khát vọng, hy vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
  • D. Ánh sáng là nguyên nhân gây ra bi kịch cho nhân vật.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất để nói về sự khác biệt về cảm hứng chủ đạo giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực?

  • A. Truyện lãng mạn cảm hứng từ quá khứ, truyện hiện thực cảm hứng từ tương lai.
  • B. Truyện lãng mạn cảm hứng từ chiến tranh, truyện hiện thực cảm hứng từ hòa bình.
  • C. Truyện lãng mạn cảm hứng từ nông thôn, truyện hiện thực cảm hứng từ thành thị.
  • D. Truyện lãng mạn cảm hứng từ lý tưởng, tình yêu, cái đẹp, cái phi thường; truyện hiện thực cảm hứng từ đời sống xã hội, con người bình thường, những vấn đề thực tế.

Câu 24: Một nhà văn hiện thực khi miêu tả một nhân vật nghèo khổ có xu hướng tập trung vào điều gì?

  • A. Vẻ đẹp tâm hồn tiềm ẩn, không bị vấy bẩn bởi nghèo đói.
  • B. Sự vật lộn với miếng cơm manh áo, sự tha hóa về nhân phẩm do hoàn cảnh.
  • C. Những giấc mơ giàu sang, phú quý.
  • D. Các mối tình lãng mạn vượt biên giới giai cấp.

Câu 25: Một nhà văn lãng mạn khi miêu tả một nhân vật nghèo khổ có xu hướng tập trung vào điều gì?

  • A. Vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng vươn lên, hoặc số phận bi kịch mang tính cá nhân.
  • B. Các chi tiết về việc đóng thuế, làm thuê.
  • C. Phân tích nguyên nhân kinh tế dẫn đến nghèo đói.
  • D. Thống kê số người nghèo trong làng.

Câu 26: Đâu là điểm chung (hoặc có thể giao thoa) giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực?

  • A. Đều chỉ viết về tình yêu nam nữ.
  • B. Đều chỉ miêu tả những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
  • C. Đều hướng tới việc phản ánh cuộc sống và con người, dù cách tiếp cận và thể hiện khác nhau.
  • D. Đều bắt buộc phải có kết thúc có hậu.

Câu 27: Trong bối cảnh văn học Việt Nam hiện đại, sự xuất hiện và phát triển của truyện hiện thực có ý nghĩa gì?

  • A. Góp phần phản ánh chân thực các vấn đề xã hội, đời sống của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là người nghèo.
  • B. Chỉ mang tính giải trí, không có giá trị hiện thực.
  • C. Làm cho văn học xa rời đời sống thực tế.
  • D. Chỉ tập trung vào những câu chuyện cổ tích, thần thoại.

Câu 28: Phân tích cách nhà văn hiện thực "mổ xẻ" các vấn đề xã hội trong tác phẩm của họ.

  • A. Họ chỉ liệt kê các vấn đề mà không giải thích nguyên nhân.
  • B. Họ đi sâu vào nguyên nhân, bản chất của các vấn đề, miêu tả chi tiết các mối quan hệ, mâu thuẫn xã hội.
  • C. Họ sử dụng phép ẩn dụ và hoán dụ để che giấu vấn đề.
  • D. Họ chỉ tập trung vào giải pháp cho các vấn đề xã hội.

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ, kèm theo những suy tư, cảm xúc mãnh liệt của nhân vật về sự cô đơn, khát vọng tự do, đoạn văn đó có khả năng thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện lãng mạn.
  • B. Truyện hiện thực.
  • C. Truyện ngụ ngôn.
  • D. Truyện khoa học viễn tưởng.

Câu 30: Khi đọc một đoạn văn miêu tả chi tiết cuộc sống cơ cực của một gia đình nghèo, với những bữa ăn thiếu thốn, quần áo rách rưới, và sự bế tắc trong công việc, đoạn văn đó có khả năng thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện lãng mạn.
  • B. Truyện hiện thực.
  • C. Truyện cổ tích.
  • D. Truyện kinh dị.

Câu 31: Mục đích chính của việc học về truyện lãng mạn và hiện thực trong chương trình Ngữ Văn 12 là gì?

  • A. Chỉ để ghi nhớ các khái niệm và tên tác phẩm.
  • B. Chỉ để biết cách viết truyện theo hai phong cách này.
  • C. Chỉ để so sánh xem thể loại nào hay hơn.
  • D. Hiểu được hai cách tiếp cận khác nhau trong văn học để phản ánh cuộc sống, nâng cao năng lực đọc hiểu, phân tích và cảm thụ văn học.

Câu 32: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội và sự ra đời, phát triển của trào lưu văn học lãng mạn và hiện thực.

  • A. Các trào lưu này ra đời và phát triển như sự phản ánh hoặc phản ứng đối với những biến động, đặc điểm của bối cảnh xã hội, chính trị, tư tưởng trong từng thời kỳ.
  • B. Các trào lưu văn học không liên quan gì đến bối cảnh lịch sử, xã hội.
  • C. Bối cảnh lịch sử chỉ ảnh hưởng đến truyện lãng mạn, không ảnh hưởng đến truyện hiện thực.
  • D. Bối cảnh xã hội chỉ ảnh hưởng đến truyện hiện thực, không ảnh hưởng đến truyện lãng mạn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật về cách xây dựng nhân vật trong truyện lãng mạn, phân biệt với truyện hiện thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phương diện nào trong truyện lãng mạn thường được tô đậm, nhằm thể hiện thế giới nội tâm phong phú và những rung cảm sâu sắc của con người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố lãng mạn nổi bật được thể hiện: "Chàng ngẩng nhìn vầng trăng bạc giữa nền trời đêm thăm thẳm. Ánh trăng như rót vào tâm hồn chàng nỗi buồn vô tận về kiếp người phù du, nhưng cũng thắp lên tia hy vọng về một tình yêu vĩnh cửu, vượt thoát mọi ràng buộc trần thế. Chàng mơ về nàng, người con gái chỉ gặp trong mộng, với đôi mắt huyền và nụ cười như ánh ban mai."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong truyện hiện thực, bối cảnh xã hội và môi trường sống có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của nhân vật và cốt truyện?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố hiện thực nổi bật được thể hiện: "Bà cụ Tứ lúi húi dưới bếp, ngọn đèn dầu leo lét hắt bóng đổ dài trên vách. Ngoài trời, gió bấc hun hút thổi, tiếng chó sủa xa vọng lại nghe càng thêm hiu quạnh. Trong nhà, tiếng ho húng hắng của đứa con dâu mới về làm lòng bà thêm nặng trĩu. Mấy hạt gạo cuối cùng trong chõng đang sôi lục bục, gợi lên nỗi lo cơm áo cho ngày mai."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Sự khác biệt cốt lõi trong cách nhà văn lãng mạn và nhà văn hiện thực nhìn nhận và thể hiện cuộc sống là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Trong truyện lãng mạn, yếu tố nào thường được sử dụng để tạo nên không khí bay bổng, giàu cảm xúc và đôi khi mang màu sắc kỳ ảo?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Nhận xét nào sau đây *không* đúng về đặc điểm nghệ thuật của truyện hiện thực?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Giả sử có hai truyện ngắn cùng viết về một người nông dân nghèo. Truyện thứ nhất tập trung vào những giấc mơ đổi đời, tình yêu lý tưởng vượt qua hoàn cảnh, và vẻ đẹp tâm hồn ẩn giấu. Truyện thứ hai miêu tả chi tiết quá trình lao động vất vả, sự bóc lột của địa chủ, và những bữa ăn đạm bạc. Truyện thứ nhất có xu hướng thuộc thể loại nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Giả sử có hai truyện ngắn như mô tả ở Câu 9. Truyện thứ hai có xu hướng thuộc thể loại nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Khi phân tích một tác phẩm truyện hiện thực, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về thông điệp xã hội mà tác giả muốn truyền tải?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện 'bi kịch' của con người giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Chi tiết nghệ thuật nào trong một tác phẩm (ví dụ: 'Lão Hạc' của Nam Cao) thường mang đậm dấu ấn của chủ nghĩa hiện thực?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Trong 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam, cảnh 'phố huyện lúc chiều tà' và 'chuyến tàu đêm' được miêu tả với những chi tiết tinh tế. Yếu tố nghệ thuật này góp phần thể hiện đặc trưng nào của tác phẩm, vốn mang hơi hướng vừa lãng mạn vừa hiện thực?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

So sánh cách sử dụng ngôn ngữ giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Theo góc độ của chủ nghĩa hiện thực, giá trị nhân đạo trong tác phẩm được thể hiện chủ yếu qua điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Ngược lại, giá trị nhân đạo trong truyện lãng mạn thường được thể hiện qua điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Khi đọc một tác phẩm có sự pha trộn giữa yếu tố lãng mạn và hiện thực, người đọc cần có cách tiếp cận như thế nào để hiểu hết chiều sâu của tác phẩm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Trong truyện hiện thực, chi tiết 'điển hình hóa' có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Yếu tố nào sau đây thường *không* phải là đặc điểm của không gian trong truyện lãng mạn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Ngược lại, yếu tố nào thường là đặc điểm của không gian trong truyện hiện thực?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Phân tích vai trò của chi tiết 'ánh sáng' trong truyện 'Hai đứa trẻ' để thấy sự giao thoa giữa lãng mạn và hiện thực.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* để nói về sự khác biệt về cảm hứng chủ đạo giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Một nhà văn hiện thực khi miêu tả một nhân vật nghèo khổ có xu hướng tập trung vào điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Một nhà văn lãng mạn khi miêu tả một nhân vật nghèo khổ có xu hướng tập trung vào điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Đâu là điểm chung (hoặc có thể giao thoa) giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Trong bối cảnh văn học Việt Nam hiện đại, sự xuất hiện và phát triển của truyện hiện thực có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Phân tích cách nhà văn hiện thực 'mổ xẻ' các vấn đề xã hội trong tác phẩm của họ.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ, kèm theo những suy tư, cảm xúc mãnh liệt của nhân vật về sự cô đơn, khát vọng tự do, đoạn văn đó có khả năng thuộc thể loại nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Khi đọc một đoạn văn miêu tả chi tiết cuộc sống cơ cực của một gia đình nghèo, với những bữa ăn thiếu thốn, quần áo rách rưới, và sự bế tắc trong công việc, đoạn văn đó có khả năng thuộc thể loại nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thế giới quan chủ đạo nào thường được phản ánh trong các tác phẩm truyện lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, tình yêu, ước mơ, và khát vọng thoát ly thực tại.
  • B. Phản ánh chân thực và toàn diện các mâu thuẫn xã hội, số phận con người trong bối cảnh lịch sử cụ thể.
  • C. Ca ngợi tinh thần đấu tranh cách mạng và ý chí quật cường của nhân dân.
  • D. Nhấn mạnh sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên, đề cao giá trị đạo đức truyền thống.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của truyện hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Phản ánh bức tranh xã hội đương thời với nhiều vấn đề nhức nhối.
  • B. Xây dựng những điển hình nhân vật mang tính xã hội sâu sắc.
  • C. Tô đậm cái tôi trữ tình, bộc lộ cảm xúc, suy tư mãnh liệt của tác giả.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ gần gũi với đời sống, có tính chất khách quan trong miêu tả.

Câu 3: So sánh điểm khác biệt cốt lõi trong cách tiếp cận hiện thực của truyện lãng mạn và truyện hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

  • A. Truyện lãng mạn tập trung vào ngoại cảnh, truyện hiện thực tập trung vào nội tâm.
  • B. Truyện lãng mạn nhìn hiện thực qua lăng kính chủ quan, còn truyện hiện thực tái hiện hiện thực một cách khách quan, chân thực.
  • C. Truyện lãng mạn đề cao lý trí, còn truyện hiện thực đề cao cảm xúc.
  • D. Truyện lãng mạn chỉ viết về tình yêu, còn truyện hiện thực chỉ viết về đói nghèo.

Câu 4: Trong truyện lãng mạn, nhân vật thường được xây dựng như thế nào để thể hiện đặc trưng của trào lưu?

  • A. Là những điển hình cho các tầng lớp xã hội, mang tính khái quát cao.
  • B. Được miêu tả chi tiết về ngoại hình và hành động trong đời sống thường ngày.
  • C. Phản ánh rõ nét sự tha hóa, biến chất do hoàn cảnh xã hội.
  • D. Thường là những cá nhân giàu cảm xúc, có khát vọng lớn lao, đôi khi cô đơn, lạc lõng và đối lập với đám đông.

Câu 5: Ngôn ngữ trong truyện hiện thực phê phán thường có xu hướng nào?

  • A. Chân thực, sinh động, gần gũi với đời sống, có thể cả những chi tiết trần trụi.
  • B. Hoa mỹ, giàu hình ảnh ước lệ, bay bổng, thể hiện cảm xúc mãnh liệt.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, cấu trúc câu phức tạp, trang trọng.
  • D. Nhấn mạnh vào yếu tố hài hước, gây cười thông qua cách chơi chữ.

Câu 6: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của trào lưu văn học nào? "Mỗi buổi chiều, Liên và An ra ngồi ở bậc cửa quán tạp hóa nhìn ra con đường nhỏ lát gạch ngang trước mặt. Trời nhá nhem tối. Một mùi ẩm mốc bốc lên từ đất, lẫn với mùi cát bụi quen thuộc." (Trích "Hai đứa trẻ" - Thạch Lam)

  • A. Hiện thực phê phán.
  • B. Lãng mạn (hoặc có yếu tố lãng mạn/ấn tượng).
  • C. Cách mạng.
  • D. Cổ điển.

Câu 7: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của trào lưu văn học nào? "Hắn cứ trằn trọc mãi. Hắn nghĩ đến bát cháo hành của Thị Nở. Hắn nghĩ đến bát cháo hành chỉ có độc hành mà làm hắn rên hừ hừ. Hắn cảm thấy lòng thành trẻ con. Hắn muốn làm nũng với Thị Nở như với mẹ." (Trích "Chí Phèo" - Nam Cao)

  • A. Hiện thực (đặc biệt là hiện thực tâm lý).
  • B. Lãng mạn.
  • C. Cổ điển.
  • D. Sử thi.

Câu 8: Hình ảnh "chuyến tàu đêm" trong "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam có ý nghĩa biểu tượng gì trong bối cảnh truyện?

  • A. Sự giàu có và phồn thịnh của thành thị.
  • B. Mối đe dọa và nguy hiểm từ thế giới bên ngoài.
  • C. Ánh sáng, âm thanh của thế giới khác, gợi lên ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
  • D. Biểu tượng cho sự luân hồi, tuần hoàn của thời gian.

Câu 9: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng kết thúc truyện giữa xu hướng lãng mạn và hiện thực phê phán trong giai đoạn 1930-1945.

  • A. Lãng mạn thường có hậu, hiện thực thường bi kịch.
  • B. Lãng mạn tập trung vào giải quyết xung đột, hiện thực để mở.
  • C. Lãng mạn kết thúc có tính giáo huấn, hiện thực không có.
  • D. Lãng mạn thường kết thúc bi kịch hoặc bỏ lửng, hiện thực thường kết thúc bế tắc, phơi bày sự cùng quẫn.

Câu 10: Giọng điệu chủ đạo trong tác phẩm "Lão Hạc" của Nam Cao thể hiện rõ đặc trưng của truyện hiện thực phê phán ở khía cạnh nào?

  • A. Bay bổng, trữ tình, giàu cảm xúc cá nhân.
  • B. Hoàn toàn khách quan, lạnh lùng, không bộc lộ thái độ.
  • C. Vừa xót thương, đồng cảm, vừa tỉnh táo, khách quan và ẩn chứa phê phán xã hội.
  • D. Hào hùng, ca ngợi, mang tính sử thi.

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm truyện thuộc trào lưu lãng mạn, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để làm nổi bật đặc trưng của trào lưu này?

  • A. Bối cảnh lịch sử và các sự kiện xã hội được phản ánh.
  • B. Thế giới nội tâm, cảm xúc, ước mơ và khát vọng của nhân vật.
  • C. Cấu trúc cốt truyện chặt chẽ, logic và các sự kiện kịch tính.
  • D. Các chi tiết miêu tả đời sống vật chất, điều kiện sinh hoạt của nhân vật.

Câu 12: "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam được xem là tác phẩm có sự giao thoa giữa lãng mạn và hiện thực. Yếu tố hiện thực trong tác phẩm này chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Bức tranh đời sống nghèo khó, đơn điệu, tăm tối của người dân nơi phố huyện.
  • B. Việc xây dựng nhân vật anh hùng, dám đứng lên đấu tranh.
  • C. Các tình huống truyện kịch tính, gay cấn, đầy mâu thuẫn.
  • D. Ngôn ngữ trần trụi, thô tục, phản ánh mặt trái của xã hội.

Câu 13: Tác phẩm nào sau đây tiêu biểu cho xu hướng lãng mạn trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Chí Phèo (Nam Cao).
  • B. Tắt đèn (Ngô Tất Tố).
  • C. Đoạn tuyệt (Nhất Linh).
  • D. Bước đường cùng (Nguyễn Công Hoan).

Câu 14: Tác phẩm nào sau đây tiêu biểu cho xu hướng hiện thực phê phán trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Hồn bướm mơ tiên (Khái Hưng).
  • B. Tắt đèn (Ngô Tất Tố).
  • C. Thanh Đức (Vũ Trọng Phụng - tuy có yếu tố hiện thực nhưng "Số đỏ" hoặc "Giông tố" nổi tiếng hơn về phê phán đô thị). "Tắt đèn" là ví dụ rõ nét nhất về nông thôn.
  • D. Nửa chừng xuân (Khái Hưng).

Câu 15: Mục đích chính của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp lý tưởng của con người và cuộc sống.
  • B. Khám phá và thể hiện thế giới nội tâm phong phú của cá nhân.
  • C. Tạo ra những câu chuyện giải trí, lãng mạn cho độc giả.
  • D. Phơi bày, lên án và tố cáo thực trạng xã hội bất công, tàn bạo.

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về con người giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán?

  • A. Lãng mạn đề cao con người cá nhân với những phẩm chất đặc biệt, còn hiện thực nhìn con người trong mối quan hệ với môi trường xã hội.
  • B. Lãng mạn coi con người là bất biến, còn hiện thực coi con người luôn thay đổi.
  • C. Lãng mạn tập trung miêu tả ngoại hình, còn hiện thực tập trung miêu tả nội tâm.
  • D. Lãng mạn chỉ miêu tả người giàu, còn hiện thực chỉ miêu tả người nghèo.

Câu 17: Yếu tố nào trong nghệ thuật miêu tả của Thạch Lam trong "Hai đứa trẻ" góp phần tạo nên không khí lãng mạn, man mác buồn?

  • A. Sử dụng nhiều chi tiết trần trụi, gây sốc về cuộc sống.
  • B. Chú trọng miêu tả tinh tế cảm giác, tâm trạng nhân vật và không khí cảnh vật (ánh sáng, âm thanh, mùi vị).
  • C. Xây dựng cốt truyện kịch tính với nhiều biến cố bất ngờ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hài hước, châm biếm để khắc họa nhân vật.

Câu 18: Nhân vật Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao là một điển hình nghệ thuật thành công của trào lưu hiện thực phê phán bởi vì:

  • A. Ông là hình ảnh lãng mạn về người nông dân giàu tình cảm.
  • B. Ông đại diện cho tầng lớp tư sản mới nổi trong xã hội.
  • C. Ông là nhân vật có tính cách phi thường, vượt lên số phận.
  • D. Ông là điển hình cho số phận bi thảm của người nông dân trong xã hội cũ và sự giằng xé nội tâm phức tạp.

Câu 19: Quan niệm "Nghệ thuật vị nghệ thuật" và "Nghệ thuật vị nhân sinh" thường gắn liền với trào lưu văn học nào trong giai đoạn 1930-1945?

  • A. Lãng mạn ("Nghệ thuật vị nghệ thuật") và Hiện thực ("Nghệ thuật vị nhân sinh").
  • B. Hiện thực ("Nghệ thuật vị nghệ thuật") và Lãng mạn ("Nghệ thuật vị nhân sinh").
  • C. Cả hai đều theo "Nghệ thuật vị nghệ thuật".
  • D. Cả hai đều theo "Nghệ thuật vị nhân sinh".

Câu 20: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện rõ đặc điểm nào của văn học lãng mạn: "Tôi yêu những áng mây chiều lững lờ trôi, những cánh chim đơn độc bay về phương xa, và cả nỗi buồn man mác khi hoàng hôn buông xuống trên cánh đồng vắng. Tất cả đều gợi lên trong tôi một niềm khao khát khôn nguôi về một chân trời xa lạ, nơi có thể tìm thấy sự đồng điệu của tâm hồn."

  • A. Phơi bày thực trạng xã hội bất công.
  • B. Miêu tả chi tiết và khách quan đời sống sinh hoạt.
  • C. Bộc lộ cảm xúc mãnh liệt, đề cao cái tôi và khát vọng vượt thoát.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trần trụi, phản ánh sự tha hóa của con người.

Câu 21: Trong "Lão Hạc", chi tiết "Lão Hạc sang nhà tôi, đôi mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại, những nếp nhăn xô lại với nhau, cho thấy sự đau đớn đến cực điểm" khi kể chuyện bán chó Vàng, thể hiện rõ đặc điểm nào của nghệ thuật hiện thực Nam Cao?

  • A. Miêu tả chân thực, cụ thể nỗi đau đớn về thể xác và tinh thần của nhân vật.
  • B. Lý tưởng hóa hình ảnh người nông dân.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, bay bổng để giảm nhẹ bi kịch.
  • D. Tập trung vào hành động anh hùng của nhân vật.

Câu 22: Phân tích vai trò của nhân vật "Ông giáo" trong truyện "Lão Hạc" của Nam Cao.

  • A. Là nhân vật phản diện, gây ra đau khổ cho Lão Hạc.
  • B. Chỉ là người dẫn chuyện, không có vai trò gì đặc biệt.
  • C. Là người chứng kiến, tri kỷ của Lão Hạc và là người đại diện cho cái nhìn, suy tư của tác giả về cuộc đời.
  • D. Là biểu tượng cho sự giàu có, đối lập với Lão Hạc.

Câu 23: Đâu là điểm giao thoa (tương đồng) giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán trong giai đoạn 1930-1945 xét về đối tượng phản ánh?

  • A. Đều chỉ tập trung vào đời sống của tầng lớp thượng lưu.
  • B. Đều ít nhiều phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam đương thời với những vấn đề của nó.
  • C. Đều chỉ viết về đề tài tình yêu và gia đình.
  • D. Đều ca ngợi chế độ xã hội đương thời.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về sự phát triển của truyện ngắn Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945?

  • A. Truyện ngắn trở thành thể loại phổ biến và đạt nhiều thành tựu.
  • B. Xuất hiện nhiều phong cách và khuynh hướng sáng tác khác nhau (lãng mạn, hiện thực).
  • C. Đề tài và phạm vi phản ánh của truyện ngắn được mở rộng đáng kể.
  • D. Truyện ngắn chỉ tập trung vào việc ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả bối cảnh không gian giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực phê phán.

  • A. Lãng mạn thường là không gian ước lệ, thơ mộng hoặc xa lạ; hiện thực là không gian cụ thể, đời thường, mang tính xã hội.
  • B. Lãng mạn miêu tả không gian chi tiết, hiện thực miêu tả khái quát.
  • C. Lãng mạn chỉ miêu tả không gian thiên nhiên, hiện thực chỉ miêu tả không gian đô thị.
  • D. Lãng mạn coi không gian là thứ yếu, hiện thực coi không gian là quan trọng nhất.

Câu 26: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của văn học hiện thực: "Cái đói quay quắt đã biến con người thành những con vật. Họ tranh giành nhau từng hạt cơm thừa, từng miếng vỏ khoai thối. Đôi mắt họ lờ đờ, vô hồn, chỉ còn lại bản năng sinh tồn nguyên thủy."

  • A. Lý tưởng hóa vẻ đẹp của con người trong khó khăn.
  • B. Phơi bày sự tàn khốc của hoàn cảnh sống và sự tha hóa của con người.
  • C. Sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng để gợi cảm giác.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cuộc sống.

Câu 27: Khác với truyện lãng mạn thường tập trung vào "cái tôi" cá nhân, truyện hiện thực phê phán thường hướng tới khắc họa "cái tôi" nào?

  • A. "Cái tôi" siêu phàm, phi thường.
  • B. "Cái tôi" cô đơn, lạc lõng, khao khát tình yêu.
  • C. "Cái tôi" xã hội, là sản phẩm và nạn nhân của môi trường sống.
  • D. "Cái tôi" hướng về quá khứ vàng son.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh sáng" trong "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam (ánh sáng từ đèn đóm, từ chuyến tàu đêm).

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Gợi không khí huyền bí, kỳ ảo.
  • C. Nhấn mạnh sự cô lập, cách biệt giữa con người.
  • D. Biểu tượng cho sự sống, hy vọng, và ước mơ về một thế giới khác tốt đẹp hơn.

Câu 29: Yếu tố nào trong truyện "Lão Hạc" (Nam Cao) thể hiện rõ nhất tinh thần nhân đạo sâu sắc của tác giả?

  • A. Sự xót thương, đồng cảm với số phận nhân vật và sự trân trọng, ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của họ ngay cả khi họ bị vùi dập.
  • B. Việc lên án gay gắt những kẻ gây ra đau khổ cho nhân vật.
  • C. Kết thúc có hậu cho nhân vật để họ thoát khỏi bi kịch.
  • D. Chỉ miêu tả những mặt tốt đẹp của con người, không nhắc đến cái xấu.

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà văn lãng mạn, bạn sẽ tiếp cận và miêu tả một cảnh chợ phiên vùng quê như thế nào, khác với cách một nhà văn hiện thực phê phán miêu tả?

  • A. Tập trung miêu tả sự chen lấn, xô bồ, những cảnh buôn bán lừa lọc.
  • B. Chú trọng vào màu sắc sặc sỡ của hàng hóa, âm thanh náo nhiệt đặc trưng, và những cảm xúc, ký ức cá nhân gắn với phiên chợ.
  • C. Phân tích chi tiết cơ cấu kinh tế của chợ phiên và nguồn gốc hàng hóa.
  • D. Chỉ miêu tả những người bán hàng giàu có và thành đạt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Thế giới quan chủ đạo nào thường được phản ánh trong các tác phẩm truyện lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của truyện hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: So sánh điểm khác biệt cốt lõi trong cách tiếp cận hiện thực của truyện lãng mạn và truyện hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong truyện lãng mạn, nhân vật thường được xây dựng như thế nào để thể hiện đặc trưng của trào lưu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ngôn ngữ trong truyện hiện thực phê phán thường có xu hướng nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của trào lưu văn học nào? 'Mỗi buổi chiều, Liên và An ra ngồi ở bậc cửa quán tạp hóa nhìn ra con đường nhỏ lát gạch ngang trước mặt. Trời nhá nhem tối. Một mùi ẩm mốc bốc lên từ đất, lẫn với mùi cát bụi quen thuộc.' (Trích 'Hai đứa trẻ' - Thạch Lam)

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của trào lưu văn học nào? 'Hắn cứ trằn trọc mãi. Hắn nghĩ đến bát cháo hành của Thị Nở. Hắn nghĩ đến bát cháo hành chỉ có độc hành mà làm hắn rên hừ hừ. Hắn cảm thấy lòng thành trẻ con. Hắn muốn làm nũng với Thị Nở như với mẹ.' (Trích 'Chí Phèo' - Nam Cao)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hình ảnh 'chuyến tàu đêm' trong 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam có ý nghĩa biểu tượng gì trong bối cảnh truyện?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng kết thúc truyện giữa xu hướng lãng mạn và hiện thực phê phán trong giai đoạn 1930-1945.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giọng điệu chủ đạo trong tác phẩm 'Lão Hạc' của Nam Cao thể hiện rõ đặc trưng của truyện hiện thực phê phán ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm truyện thuộc trào lưu lãng mạn, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để làm nổi bật đặc trưng của trào lưu này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam được xem là tác phẩm có sự giao thoa giữa lãng mạn và hiện thực. Yếu tố hiện thực trong tác phẩm này chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tác phẩm nào sau đây tiêu biểu cho xu hướng lãng mạn trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tác phẩm nào sau đây tiêu biểu cho xu hướng hiện thực phê phán trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Mục đích chính của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về con người giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố nào trong nghệ thuật miêu tả của Thạch Lam trong 'Hai đứa trẻ' góp phần tạo nên không khí lãng mạn, man mác buồn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nhân vật Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao là một điển hình nghệ thuật thành công của trào lưu hiện thực phê phán bởi vì:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Quan niệm 'Nghệ thuật vị nghệ thuật' và 'Nghệ thuật vị nhân sinh' thường gắn liền với trào lưu văn học nào trong giai đoạn 1930-1945?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện rõ đặc điểm nào của văn học lãng mạn: 'Tôi yêu những áng mây chiều lững lờ trôi, những cánh chim đơn độc bay về phương xa, và cả nỗi buồn man mác khi hoàng hôn buông xuống trên cánh đồng vắng. Tất cả đều gợi lên trong tôi một niềm khao khát khôn nguôi về một chân trời xa lạ, nơi có thể tìm thấy sự đồng điệu của tâm hồn.'

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong 'Lão Hạc', chi tiết 'Lão Hạc sang nhà tôi, đôi mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại, những nếp nhăn xô lại với nhau, cho thấy sự đau đớn đến cực điểm' khi kể chuyện bán chó Vàng, thể hiện rõ đặc điểm nào của nghệ thuật hiện thực Nam Cao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích vai trò của nhân vật 'Ông giáo' trong truyện 'Lão Hạc' của Nam Cao.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đâu là điểm giao thoa (tương đồng) giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán trong giai đoạn 1930-1945 xét về đối tượng phản ánh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về sự phát triển của truyện ngắn Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả bối cảnh không gian giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực phê phán.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của văn học hiện thực: 'Cái đói quay quắt đã biến con người thành những con vật. Họ tranh giành nhau từng hạt cơm thừa, từng miếng vỏ khoai thối. Đôi mắt họ lờ đờ, vô hồn, chỉ còn lại bản năng sinh tồn nguyên thủy.'

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khác với truyện lãng mạn thường tập trung vào 'cái tôi' cá nhân, truyện hiện thực phê phán thường hướng tới khắc họa 'cái tôi' nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'ánh sáng' trong 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam (ánh sáng từ đèn đóm, từ chuyến tàu đêm).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Yếu tố nào trong truyện 'Lão Hạc' (Nam Cao) thể hiện rõ nhất tinh thần nhân đạo sâu sắc của tác giả?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà văn lãng mạn, bạn sẽ tiếp cận và miêu tả một cảnh chợ phiên vùng quê như thế nào, khác với cách một nhà văn hiện thực phê phán miêu tả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi về đối tượng phản ánh giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực trong văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX là gì?

  • A. Truyện lãng mạn phản ánh cuộc sống ở thành thị, còn truyện hiện thực phản ánh cuộc sống ở nông thôn.
  • B. Truyện lãng mạn chỉ viết về tình yêu đôi lứa, còn truyện hiện thực chỉ viết về đấu tranh giai cấp.
  • C. Truyện lãng mạn đề cao cảm xúc, lí tưởng chủ quan của cá nhân, còn truyện hiện thực miêu tả khách quan đời sống xã hội.
  • D. Truyện lãng mạn sử dụng ngôn ngữ hoa mĩ, còn truyện hiện thực sử dụng ngôn ngữ đời thường.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định nó mang đậm đặc điểm của trào lưu văn học nào:

  • A. Truyện lãng mạn
  • B. Truyện hiện thực
  • C. Truyện truyền kì
  • D. Truyện dã sử

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định nó mang đậm đặc điểm của trào lưu văn học nào:

  • A. Truyện lãng mạn
  • B. Truyện hiện thực
  • C. Truyện cổ tích
  • D. Truyện ngụ ngôn

Câu 4: Trong truyện lãng mạn, nhân vật thường được xây dựng theo hướng nào?

  • A. Là những con người điển hình cho một tầng lớp xã hội cụ thể.
  • B. Có số phận được định đoạt hoàn toàn bởi hoàn cảnh khách quan.
  • C. Là những cá nhân giàu cảm xúc, có lí tưởng, thường cô đơn hoặc đối lập với thực tại.
  • D. Luôn tìm thấy hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.

Câu 5: Nhân vật trong truyện hiện thực thường được xây dựng nhằm mục đích gì?

  • A. Phản ánh chân thực hiện thực xã hội, số phận con người trong bối cảnh cụ thể.
  • B. Biểu đạt những giấc mơ, khát vọng vượt thoát thực tại của tác giả.
  • C. Minh họa cho những bài học đạo đức trừu tượng.
  • D. Đề cao vẻ đẹp siêu phàm, phi thường của con người.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thường được đề cao và trở thành nguồn cảm hứng chính trong truyện lãng mạn?

  • A. Các sự kiện lịch sử trọng đại.
  • B. Số liệu thống kê về kinh tế xã hội.
  • C. Các quy luật vận động khách quan của xã hội.
  • D. Thế giới nội tâm, cảm xúc, trí tưởng tượng của con người.

Câu 7: Bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX (dưới ách đô hộ của thực dân Pháp) đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của trào lưu văn học nào mạnh mẽ hơn, và vì sao?

  • A. Truyện lãng mạn, vì con người muốn thoát ly thực tại đau khổ.
  • B. Truyện hiện thực, vì hiện thực xã hội có quá nhiều vấn đề cần được phản ánh và phê phán.
  • C. Cả hai trào lưu phát triển ngang bằng, không có sự ảnh hưởng từ bối cảnh xã hội.
  • D. Truyện lãng mạn, vì ảnh hưởng từ văn học phương Tây đang thịnh hành.

Câu 8: Trong truyện hiện thực, chi tiết miêu tả cuộc sống vật chất (nhà cửa, quần áo, thức ăn...) thường có vai trò quan trọng nhằm mục đích gì?

  • A. Làm đẹp thêm cho bức tranh cuộc sống.
  • B. Gợi không khí huyền ảo, siêu nhiên.
  • C. Phản ánh chân thực hoàn cảnh sống, số phận nhân vật và góp phần phê phán xã hội.
  • D. Thể hiện sự giàu có, sung túc của nhân vật.

Câu 9: Khác với truyện hiện thực, truyện lãng mạn thường có xu hướng sử dụng ngôn ngữ như thế nào?

  • A. Ngắn gọn, súc tích, khách quan.
  • B. Giàu cảm xúc, giàu hình ảnh, bay bổng, nhiều yếu tố tượng trưng.
  • C. Chỉ sử dụng từ ngữ địa phương.
  • D. Học thuật, khô khan, ít cảm xúc.

Câu 10: Truyện

  • A. Truyện lãng mạn
  • B. Truyện hiện thực
  • C. Truyện truyền kì
  • D. Truyện cổ điển

Câu 11: Truyện

  • A. Tập trung khắc họa tinh tế thế giới nội tâm, cảm xúc mong manh của nhân vật trước cảnh vật và cuộc sống.
  • B. Phơi bày một cách trần trụi sự áp bức, bóc lột của tầng lớp thống trị.
  • C. Xây dựng cốt truyện kịch tính với nhiều sự kiện bất ngờ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ châm biếm, đả kích sâu cay.

Câu 12: Nhân vật Bá Kiến trong

  • A. Đề cao vẻ đẹp tâm hồn của con người lao động.
  • B. Biểu tượng cho khát vọng tự do, thoát ly thực tại.
  • C. Thể hiện sự bế tắc, tuyệt vọng của cá nhân trong xã hội.
  • D. Phản ánh bản chất tàn ác, bóc lột của tầng lớp thống trị.

Câu 13: Điểm khác biệt về cái kết thường thấy giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực là gì?

  • A. Truyện lãng mạn luôn có hậu, còn truyện hiện thực luôn có kết thúc buồn.
  • B. Truyện lãng mạn thường kết thúc bi tráng, lí tưởng hóa, còn truyện hiện thực thường kết thúc bế tắc, bi kịch.
  • C. Truyện lãng mạn có kết thúc mở, còn truyện hiện thực có kết thúc đóng.
  • D. Truyện lãng mạn kết thúc có hậu cho nhân vật chính, còn truyện hiện thực thì không.

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc xác định tác phẩm đó thuộc trào lưu lãng mạn hay hiện thực giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

  • A. Hệ thống thi pháp đặc trưng của tác phẩm và cách tác giả nhìn nhận, phản ánh cuộc sống.
  • B. Số trang của tác phẩm và năm xuất bản.
  • C. Tên thật của tác giả và các giải thưởng đã đạt được.
  • D. Mức độ nổi tiếng của tác phẩm trên thị trường.

Câu 15: Yếu tố nào trong truyện lãng mạn thường thể hiện sự vượt thoát hoặc đối lập với hiện thực phũ phàng?

  • A. Việc miêu tả chi tiết các tệ nạn xã hội.
  • B. Thế giới nội tâm, những giấc mơ, lí tưởng cao đẹp của nhân vật.
  • C. Các số liệu thống kê về tình hình kinh tế.
  • D. Sự xuất hiện của các nhân vật lịch sử có thật.

Câu 16: Ngược lại với lãng mạn, truyện hiện thực thường nhấn mạnh mối quan hệ chặt chẽ giữa nhân vật và yếu tố nào?

  • A. Các yếu tố kì ảo, siêu nhiên.
  • B. Những cuộc phiêu lưu mạo hiểm.
  • C. Hoàn cảnh xã hội và các mối quan hệ khách quan.
  • D. Các yếu tố ngẫu nhiên, may rủi.

Câu 17: Khi đọc một đoạn trích miêu tả cảnh nghèo đói, bần cùng đến mức phi nhân tính trong một tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945, bạn có thể suy luận rằng đoạn trích đó nhiều khả năng thuộc về trào lưu nào?

  • A. Truyện lãng mạn
  • B. Truyện hiện thực
  • C. Truyện cổ điển
  • D. Truyện dã sử

Câu 18: Nếu một truyện tập trung khắc họa vẻ đẹp của tình yêu vượt qua mọi rào cản xã hội, ca ngợi sự hi sinh cao thượng và có một kết thúc đầy chất thơ, tác phẩm đó nhiều khả năng thuộc về trào lưu nào?

  • A. Truyện lãng mạn
  • B. Truyện hiện thực
  • C. Truyện ngụ ngôn
  • D. Truyện khoa học viễn tưởng

Câu 19: Việc sử dụng ngôi kể thứ ba, người kể chuyện giấu mình, chỉ tái hiện sự việc và lời nói của nhân vật một cách khách quan là kỹ thuật thường thấy trong trào lưu nào?

  • A. Truyện lãng mạn
  • B. Truyện hiện thực
  • C. Truyện cổ tích
  • D. Truyện thần thoại

Câu 20: Ngược lại, trào lưu nào có xu hướng sử dụng ngôi kể thứ nhất hoặc người kể chuyện có sự bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan rõ nét?

  • A. Truyện lãng mạn
  • B. Truyện hiện thực
  • C. Truyện sử thi
  • D. Văn bản thông tin

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về thái độ của tác giả đối với hiện thực đời sống giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Cả hai trào lưu đều chấp nhận và ca ngợi hiện thực.
  • B. Truyện lãng mạn phê phán hiện thực, còn truyện hiện thực chấp nhận hiện thực.
  • C. Cả hai trào lưu đều né tránh hiện thực.
  • D. Truyện lãng mạn có xu hướng vượt thoát, lí tưởng hóa hiện thực, còn truyện hiện thực đối diện và phê phán hiện thực.

Câu 22: Chi tiết

  • A. Chỉ đơn thuần là phương tiện giao thông.
  • B. Biểu tượng cho thế giới khác, ước mơ, hy vọng mong manh thoát ly thực tại tăm tối.
  • C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của phố huyện.
  • D. Là nguyên nhân gây ra bi kịch cho nhân vật.

Câu 23: Điểm tương đồng nào có thể tìm thấy giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực trong văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX?

  • A. Đều phản ánh ít nhiều đời sống con người và xã hội Việt Nam đương thời.
  • B. Đều chỉ tập trung vào tầng lớp thượng lưu.
  • C. Đều sử dụng yếu tố kì ảo làm chủ đạo.
  • D. Đều có chung một mục đích là ca ngợi chế độ phong kiến.

Câu 24: Việc các tác giả hiện thực như Nam Cao, Vũ Trọng Phụng tập trung miêu tả tỉ mỉ, thậm chí trần trụi, những mặt xấu, cái ác, sự khốn cùng của con người và xã hội nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để làm cho câu chuyện trở nên kịch tính hơn.
  • B. Để thể hiện tài năng miêu tả của nhà văn.
  • C. Để phơi bày, lên án, tố cáo những bất công, thối nát của xã hội.
  • D. Để phục vụ mục đích giải trí cho độc giả.

Câu 25: Trong truyện lãng mạn, vai trò của thiên nhiên thường là gì?

  • A. Là phông nền trữ tình, nơi kí thác tâm sự, đồng điệu với cảm xúc nhân vật.
  • B. Là yếu tố gây khó khăn, cản trở cuộc sống của con người.
  • C. Chỉ đơn thuần là cảnh vật được miêu tả khách quan.
  • D. Là nguồn tài nguyên để nhân vật khai thác.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả nội tâm mơ hồ, lãng đãng.
  • B. Sử dụng yếu tố kì ảo, siêu nhiên.
  • C. Miêu tả thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • D. Miêu tả chân dung, ngoại hình và hoàn cảnh sống một cách chi tiết, trần trụi.

Câu 27: Văn học lãng mạn và hiện thực giai đoạn này chịu ảnh hưởng lớn từ trào lưu văn học nào ở phương Tây?

  • A. Văn học lãng mạn và hiện thực phương Tây.
  • B. Văn học cổ điển Hy Lạp - La Mã.
  • C. Văn học sử thi Ấn Độ.
  • D. Văn học truyền miệng dân gian.

Câu 28: Câu nói nào sau đây không thể hiện đặc trưng của truyện hiện thực phê phán?

  • A. Vạch trần bản chất xấu xa, tàn bạo của xã hội.
  • B. Miêu tả chân thực số phận bi thảm của con người.
  • C. Lên án các tệ nạn xã hội, sự bất công.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp hoàn hảo, lí tưởng của con người và cuộc sống.

Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng khi so sánh truyện lãng mạn và truyện hiện thực?

  • A. Truyện lãng mạn đề cao cảm xúc, còn truyện hiện thực đề cao lí trí và sự khách quan.
  • B. Truyện lãng mạn thường có xu hướng cá nhân hóa, còn truyện hiện thực thường có xu hướng khái quát hóa, điển hình hóa.
  • C. Truyện lãng mạn thường có kết thúc bi tráng hoặc lãng đãng, còn truyện hiện thực thường có kết thúc bế tắc hoặc mang tính cảnh báo.
  • D. Truyện lãng mạn đối diện trực tiếp với mặt trái xã hội, còn truyện hiện thực né tránh hiện thực phũ phàng.

Câu 30: Tên bài học

  • A. Cuộc sống chỉ có một góc nhìn duy nhất.
  • B. Văn học chỉ nên phản ánh những điều tốt đẹp.
  • C. Có nhiều góc nhìn (lãng mạn, hiện thực) để tiếp cận và phản ánh cuộc sống, mỗi "ô cửa" mang đến một cái nhìn khác nhau về hiện thực.
  • D. Chỉ có truyện hiện thực mới thực sự nhìn ra cuộc sống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi về *đối tượng phản ánh* giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực trong văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định nó mang đậm đặc điểm của trào lưu văn học nào: "Nàng đứng bên cửa sổ, nhìn ra khu vườn thấm đẫm ánh trăng. Mỗi bông hồng nhung dường như đang thì thầm một câu chuyện tình yêu bí ẩn, còn gió đêm mang theo hơi thở của những giấc mơ xa xăm, những khát vọng chưa thành hiện thực. Nàng cảm thấy tâm hồn mình hòa quyện với vẻ đẹp u buồn, lãng đãng của đêm."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định nó mang đậm đặc điểm của trào lưu văn học nào: "Cái đói đã bóp méo khuôn mặt bà lão. Những nếp nhăn sâu hoắm như khắc vào da thịt nỗi cơ cực. Căn nhà tranh xiêu vẹo, dột nát, chỉ có độc chiếc chõng tre ọp ẹp và nồi cám bốc mùi tanh ngòm. Bà ngồi đó, đôi mắt nhìn vô hồn ra khoảng sân đất lầy lội sau trận mưa."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong truyện lãng mạn, nhân vật thường được xây dựng theo hướng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nhân vật trong truyện hiện thực thường được xây dựng nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thường được đề cao và trở thành nguồn cảm hứng chính trong truyện lãng mạn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX (dưới ách đô hộ của thực dân Pháp) đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của trào lưu văn học nào mạnh mẽ hơn, và vì sao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong truyện hiện thực, chi tiết miêu tả cuộc sống vật chất (nhà cửa, quần áo, thức ăn...) thường có vai trò quan trọng nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khác với truyện hiện thực, truyện lãng mạn thường có xu hướng sử dụng ngôn ngữ như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Truyện "Lão Hạc" của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho trào lưu văn học nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Truyện "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam thường được xếp vào nhóm tác phẩm có yếu tố giao thoa giữa lãng mạn và hiện thực (hoặc hiện thực tâm tình). Đặc điểm nào sau đây trong truyện thể hiện rõ yếu tố lãng mạn/tâm tình?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhân vật Bá Kiến trong "Chí Phèo" của Nam Cao là một ví dụ điển hình cho kiểu nhân vật trong truyện hiện thực nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Điểm khác biệt về *cái kết* thường thấy giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc xác định tác phẩm đó thuộc trào lưu lãng mạn hay hiện thực giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Yếu tố nào trong truyện lãng mạn thường thể hiện sự *vượt thoát* hoặc *đối lập* với hiện thực phũ phàng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ngược lại với lãng mạn, truyện hiện thực thường nhấn mạnh mối quan hệ chặt chẽ giữa nhân vật và yếu tố nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi đọc một đoạn trích miêu tả cảnh nghèo đói, bần cùng đến mức phi nhân tính trong một tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945, bạn có thể suy luận rằng đoạn trích đó nhiều khả năng thuộc về trào lưu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nếu một truyện tập trung khắc họa vẻ đẹp của tình yêu vượt qua mọi rào cản xã hội, ca ngợi sự hi sinh cao thượng và có một kết thúc đầy chất thơ, tác phẩm đó nhiều khả năng thuộc về trào lưu nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Việc sử dụng ngôi kể thứ ba, người kể chuyện giấu mình, chỉ tái hiện sự việc và lời nói của nhân vật một cách khách quan là kỹ thuật thường thấy trong trào lưu nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ngược lại, trào lưu nào có xu hướng sử dụng ngôi kể thứ nhất hoặc người kể chuyện có sự bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan rõ nét?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về *thái độ* của tác giả đối với hiện thực đời sống giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chi tiết "chuyến tàu đêm" đi qua phố huyện nghèo trong "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam mang ý nghĩa gì, thể hiện sự giao thoa giữa hai trào lưu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Điểm tương đồng nào có thể tìm thấy giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực trong văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc các tác giả hiện thực như Nam Cao, Vũ Trọng Phụng tập trung miêu tả tỉ mỉ, thậm chí trần trụi, những mặt xấu, cái ác, sự khốn cùng của con người và xã hội nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong truyện lãng mạn, vai trò của thiên nhiên thường là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Hắn vênh váo bước vào làng, cái sẹo dài trên má đỏ lòm dưới ánh nắng chiều. Mắt hắn vằn lên những tia máu, miệng cười nhếch mép. Cả làng đều khiếp sợ cái bộ dạng ấy, cái bộ dạng của một thằng cùng hơn cả cùng." Đoạn văn này sử dụng kỹ thuật miêu tả nào đặc trưng của truyện hiện thực?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Văn học lãng mạn và hiện thực giai đoạn này chịu ảnh hưởng lớn từ trào lưu văn học nào ở phương Tây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Câu nói nào sau đây *không* thể hiện đặc trưng của truyện hiện thực phê phán?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận định nào sau đây *không* đúng khi so sánh truyện lãng mạn và truyện hiện thực?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tên bài học "Những ô cửa nhìn ra cuộc sống" gợi cho người đọc suy nghĩ gì về cách tiếp cận hiện thực của hai trào lưu lãng mạn và hiện thực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong cách tiếp cận hiện thực của văn học lãng mạn và văn học hiện thực nằm ở chỗ văn học lãng mạn thường tập trung vào:

  • A. Phản ánh chân thực, khách quan đời sống xã hội.
  • B. Lý tưởng hóa hiện thực, đề cao cảm xúc chủ quan và thế giới nội tâm.
  • C. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ các sự kiện và con người điển hình trong xã hội.
  • D. Phê phán mạnh mẽ các tệ nạn và bất công xã hội.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn trích truyện ngắn, nếu bạn thấy tác giả tập trung miêu tả sâu sắc diễn biến tâm trạng phức tạp, những rung động mãnh liệt và ước mơ thoát ly khỏi thực tại tầm thường của nhân vật, đoạn trích đó nhiều khả năng thuộc về trào lưu văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học hiện thực.
  • C. Văn học cổ điển.
  • D. Văn học sử thi.

Câu 3: Ngược lại, nếu một đoạn trích truyện ngắn miêu tả một cách chi tiết, trần trụi khung cảnh sống nghèo khổ, tăm tối của người dân lao động, phơi bày những mâu thuẫn giai cấp và sự tha hóa nhân cách do hoàn cảnh xã hội, đoạn trích đó tiêu biểu cho đặc trưng của trào lưu văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học hiện thực.
  • C. Văn học tiền lãng mạn.
  • D. Văn học hậu hiện đại.

Câu 4: Trong văn học hiện thực, kiểu nhân vật nào thường được xây dựng để làm nổi bật bức tranh xã hội và các vấn đề thời đại?

  • A. Nhân vật anh hùng lý tưởng, phi thường.
  • B. Nhân vật chỉ tồn tại trong thế giới tưởng tượng.
  • C. Nhân vật điển hình cho một loại người, một hoàn cảnh xã hội nhất định.
  • D. Nhân vật chỉ có đời sống nội tâm phong phú mà không gắn với ngoại cảnh.

Câu 5: Điểm nhìn người kể chuyện ngôi thứ ba, giấu mình, không bộc lộ trực tiếp thái độ, thường được sử dụng trong văn học hiện thực nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Làm tăng tính chủ quan, bộc lộ cảm xúc mãnh liệt của người kể chuyện.
  • B. Tạo không khí huyền bí, ly kỳ cho câu chuyện.
  • C. Giúp người đọc đồng cảm sâu sắc với suy nghĩ riêng tư của nhân vật.
  • D. Tăng tính khách quan, chân thực trong việc phản ánh hiện thực đời sống.

Câu 6: Ngược lại, điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng "tôi") thường được ưa chuộng trong văn học lãng mạn vì nó giúp tác giả:

  • A. Trực tiếp bộc lộ thế giới nội tâm, cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của nhân vật hoặc người kể chuyện.
  • B. Miêu tả khách quan, toàn diện bức tranh xã hội.
  • C. Tạo khoảng cách giữa người kể chuyện và nhân vật.
  • D. Che giấu ý đồ và thái độ của tác giả.

Câu 7: Trong văn học lãng mạn, yếu tố mơ mộng, lý tưởng hóa, thậm chí là thoát ly thực tại, đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Phơi bày những mâu thuẫn và bất công của xã hội.
  • B. Sao chép y nguyên hiện thực đời sống.
  • C. Khám phá và thể hiện chiều sâu thế giới nội tâm, khát vọng, và sự phản kháng thầm lặng của con người trước cái tầm thường.
  • D. Xây dựng những nhân vật điển hình cho một giai cấp cụ thể.

Câu 8: Văn học hiện thực thường chú trọng miêu tả chi tiết bối cảnh xã hội (không gian, thời gian, tập quán, quan hệ). Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tạo không khí thơ mộng, lãng mạn cho câu chuyện.
  • B. Giải thích, làm rõ nguồn gốc của các hiện tượng xã hội, tính cách và số phận nhân vật.
  • C. Làm nền cho những sự kiện phi thường, bất ngờ.
  • D. Khẳng định vẻ đẹp vĩnh cửu, không thay đổi của con người.

Câu 9: Ngôn ngữ trong truyện lãng mạn có xu hướng nào?

  • A. Giàu cảm xúc, bay bổng, sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • B. Khô khan, khách quan, chỉ tập trung vào sự thật.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • D. Ngắn gọn, súc tích, chỉ tập trung vào hành động.

Câu 10: Ngôn ngữ trong truyện hiện thực có xu hướng nào?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, đề cao cái tôi cá nhân.
  • B. Chân thực, đời thường, có thể sử dụng khẩu ngữ, phương ngữ để tái hiện cuộc sống.
  • C. Mờ ảo, khó hiểu, mang tính siêu thực.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, trau chuốt.

Câu 11: Về chủ đề, văn học lãng mạn thường tập trung vào những khía cạnh nào của cuộc sống?

  • A. Các vấn đề xã hội, mâu thuẫn giai cấp, số phận con người trong môi trường cụ thể.
  • B. Các sự kiện lịch sử trọng đại và vai trò của quần chúng.
  • C. Tình yêu, thiên nhiên, cái tôi cá nhân, khát vọng tự do, những điều phi thường, bí ẩn.
  • D. Các quy tắc đạo đức, lễ nghi trong xã hội phong kiến.

Câu 12: Cốt truyện trong truyện lãng mạn thường có đặc điểm gì?

  • A. Phát triển theo trình tự thời gian tuyến tính, ít yếu tố bất ngờ.
  • B. Tập trung vào các sự kiện đời thường, lặp đi lặp lại.
  • C. Hoàn toàn không có cốt truyện, chỉ là dòng suy nghĩ của nhân vật.
  • D. Thường có yếu tố bất ngờ, kịch tính, phi thường, hoặc mang màu sắc kỳ ảo để làm nổi bật thế giới nội tâm hoặc lý tưởng.

Câu 13: Cốt truyện trong truyện hiện thực thường được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tuân theo logic đời sống, sự phát triển khách quan của hoàn cảnh và tính cách nhân vật.
  • B. Hoàn toàn ngẫu nhiên, không có quy luật.
  • C. Phụ thuộc vào cảm hứng nhất thời của tác giả.
  • D. Chỉ tập trung vào các sự kiện siêu nhiên, không có thật.

Câu 14: Trong truyện lãng mạn, các biểu tượng (symbol) thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Miêu tả sự vật, sự việc một cách chính xác, khoa học.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên dễ hiểu, đơn giản.
  • C. Gợi mở những ý nghĩa sâu sắc, trừu tượng về thế giới nội tâm, khát vọng, hoặc những điều khó diễn đạt trực tiếp.
  • D. Che giấu hoàn toàn nội dung câu chuyện.

Câu 15: Không gian được miêu tả trong truyện hiện thực thường có đặc điểm gì?

  • A. Mơ hồ, phi thực, chỉ tồn tại trong tưởng tượng.
  • B. Chỉ là bối cảnh phụ, không có vai trò quan trọng.
  • C. Luôn là những nơi đẹp đẽ, thơ mộng, thoát ly đời sống.
  • D. Được miêu tả cụ thể, chi tiết, gắn liền với bối cảnh xã hội, môi trường sống của con người.

Câu 16: Nhận định "Văn học lãng mạn chỉ thoát ly thực tại, không có giá trị nhận thức" là:

  • A. Đúng, vì văn học lãng mạn chỉ chú trọng cảm xúc cá nhân.
  • B. Sai, vì văn học lãng mạn vẫn phản ánh thực tại qua lăng kính chủ quan, thể hiện khát vọng và sự phản kháng.
  • C. Đúng, vì văn học lãng mạn không miêu tả chi tiết đời sống xã hội.
  • D. Sai, nhưng giá trị nhận thức của nó rất hạn chế.

Câu 17: Nhận định "Văn học hiện thực chỉ là sao chép khô khan hiện thực, thiếu đi cảm xúc" là:

  • A. Đúng, vì văn học hiện thực luôn khách quan tuyệt đối.
  • B. Sai, vì văn học hiện thực không chỉ sao chép mà còn phân tích, lý giải hiện thực và vẫn chứa đựng cảm xúc của tác giả qua cách miêu tả.
  • C. Đúng, vì văn học hiện thực không sử dụng ngôn ngữ bay bổng.
  • D. Sai, nhưng chỉ thể hiện những cảm xúc tiêu cực.

Câu 18: Nếu một nhà văn hiện thực muốn viết về vấn đề ô nhiễm môi trường tại một làng nghề truyền thống, anh/chị sẽ tập trung khai thác những khía cạnh nào theo đặc trưng của chủ nghĩa hiện thực?

  • A. Vẻ đẹp siêu thực của làng nghề trước khi bị ô nhiễm.
  • B. Những giấc mơ thoát ly thực tại của người dân làng nghề.
  • C. Cảm xúc lãng mạn về tình yêu gắn với khung cảnh làng nghề.
  • D. Hậu quả cụ thể của ô nhiễm đến sức khỏe, đời sống người dân; mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường; vai trò của chính quyền và cộng đồng.

Câu 19: Nếu một nhà văn lãng mạn muốn thể hiện khát vọng tự do và bay bổng của tuổi trẻ, anh/chị có thể sử dụng những yếu tố nghệ thuật nào theo đặc trưng của chủ nghĩa lãng mạn?

  • A. Miêu tả thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng; sử dụng hình ảnh cánh chim, bầu trời, những chuyến đi; tập trung vào cảm xúc mãnh liệt, giấc mơ của nhân vật.
  • B. Phác họa chi tiết cuộc sống thường ngày, những khó khăn vật chất mà tuổi trẻ phải đối mặt.
  • C. Xây dựng nhân vật điển hình cho một thế hệ thanh niên cụ thể trong xã hội.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khô khan, khách quan để phân tích nguyên nhân tâm lý của khát vọng.

Câu 20: Nhan đề bài học "Những ô cửa nhìn ra cuộc sống" gợi lên ý nghĩa gì về cách văn học lãng mạn và hiện thực phản ánh đời sống?

  • A. Cuộc sống chỉ có những góc nhìn hạn hẹp.
  • B. Văn học chỉ là một cửa sổ nhỏ nhìn ra thế giới.
  • C. Văn học lãng mạn và hiện thực là hai cách nhìn, hai góc độ khác nhau để tiếp cận, phản ánh và lý giải sự phong phú, đa chiều của cuộc sống.
  • D. Chỉ có một cách duy nhất để hiểu về cuộc sống qua văn học.

Câu 21: Mặc dù có nhiều điểm đối lập, văn học lãng mạn và hiện thực có thể bổ sung cho nhau như thế nào trong việc thể hiện bức tranh toàn diện về con người và cuộc sống?

  • A. Cả hai đều chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất của cuộc sống.
  • B. Văn học hiện thực phản ánh hiện thực khách quan bên ngoài, còn văn học lãng mạn khám phá thế giới nội tâm, khát vọng bên trong, giúp người đọc có cái nhìn đầy đủ hơn về con người và thời đại.
  • C. Chúng hoàn toàn loại trừ lẫn nhau và không có điểm chung nào.
  • D. Chỉ một trong hai trào lưu mới có giá trị thực sự trong việc phản ánh cuộc sống.

Câu 22: Việc sử dụng các chi tiết đời thường, trần trụi, thậm chí là những mặt tiêu cực, xấu xí của cuộc sống trong truyện hiện thực nhằm mục đích gì?

  • A. Lột tả sự thật khách quan của đời sống, làm nổi bật các vấn đề xã hội, và tạo sức lay động mạnh mẽ bằng sự chân thực.
  • B. Chỉ để gây sốc cho người đọc.
  • C. Làm giảm giá trị thẩm mỹ của tác phẩm.
  • D. Khẳng định rằng cuộc sống chỉ toàn điều xấu xa.

Câu 23: Việc sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng, hoặc ngôn ngữ giàu nhạc điệu, bay bổng trong truyện lãng mạn nhằm mục đích gì?

  • A. Che giấu sự thật về cuộc sống.
  • B. Làm cho câu chuyện khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là trang trí cho câu văn.
  • D. Gợi cảm xúc, tạo không khí lãng mạn, thể hiện thế giới nội tâm phong phú và những khát vọng vượt lên thực tại.

Câu 24: Một truyện ngắn kể về hành trình của một họa sĩ nghèo đi tìm nguồn cảm hứng ở những vùng đất hoang sơ, kỳ vĩ, đối diện với thiên nhiên và nội tâm đầy biến động của chính mình. Câu chuyện ít chú trọng đến chi tiết xã hội mà tập trung vào cảm xúc cô đơn, khát vọng sáng tạo và vẻ đẹp lý tưởng. Truyện này có xu hướng thuộc trào lưu nào?

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học hiện thực.
  • C. Văn học cổ điển.
  • D. Văn học trung đại.

Câu 25: Một truyện ngắn miêu tả cuộc sống của một gia đình công nhân trong khu tập thể cũ, làm rõ những khó khăn về vật chất, áp lực từ công việc, mối quan hệ phức tạp với hàng xóm và sự bế tắc trong việc cải thiện cuộc sống. Tác phẩm sử dụng ngôn ngữ gần gũi, miêu tả chân thực từng chi tiết nhỏ. Truyện này có xu hướng thuộc trào lưu nào?

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học hiện thực.
  • C. Văn học tiền lãng mạn.
  • D. Văn học tượng trưng.

Câu 26: So sánh vai trò của cái "tôi" (bản sắc cá nhân, cảm xúc chủ quan) trong văn học lãng mạn và văn học hiện thực?

  • A. Trong văn học lãng mạn, cái "tôi" được đề cao, là trung tâm khám phá; trong văn học hiện thực, cái "tôi" của tác giả thường ẩn mình, nhường chỗ cho việc phản ánh khách quan đời sống xã hội.
  • B. Cả hai trào lưu đều không quan tâm đến cái "tôi" cá nhân.
  • C. Trong văn học hiện thực, cái "tôi" được đề cao; trong văn học lãng mạn, cái "tôi" bị lu mờ.
  • D. Cái "tôi" chỉ xuất hiện trong thơ, không xuất hiện trong truyện.

Câu 27: Văn học lãng mạn và hiện thực, mỗi loại, tác động chủ yếu đến người đọc ở khía cạnh nào?

  • A. Cả hai đều chỉ mang tính giải trí đơn thuần.
  • B. Văn học lãng mạn chỉ cung cấp thông tin, văn học hiện thực chỉ gợi cảm xúc.
  • C. Cả hai đều chỉ khiến người đọc chìm đắm trong mộng tưởng.
  • D. Văn học lãng mạn khơi gợi cảm xúc, khát vọng, thế giới nội tâm; văn học hiện thực giúp người đọc nhận thức sâu sắc về hiện thực xã hội, các vấn đề và mâu thuẫn của đời sống.

Câu 28: Sự ra đời và phát triển của văn học hiện thực ở châu Âu thế kỷ XIX gắn liền chủ yếu với bối cảnh xã hội nào?

  • A. Sự suy tàn của chế độ phong kiến, đề cao cá nhân.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản, các mâu thuẫn xã hội gia tăng (nghèo đói, bất bình đẳng, đô thị hóa...).
  • C. Thời kỳ phục hưng văn hóa, khoa học.
  • D. Thời kỳ chiến tranh, loạn lạc kéo dài.

Câu 29: Sự ra đời và phát triển của văn học lãng mạn ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX gắn liền chủ yếu với bối cảnh xã hội nào?

  • A. Sự thất vọng trước những mặt trái của xã hội tư sản mới hình thành, khát vọng thoát ly khỏi thực tại tầm thường, đề cao cảm xúc và cá nhân.
  • B. Thời kỳ ổn định, phát triển thịnh vượng của xã hội.
  • C. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
  • D. Thời kỳ chỉ tập trung vào lý trí và khoa học.

Câu 30: Việc tìm hiểu cả văn học lãng mạn và hiện thực giúp người đọc có cái nhìn như thế nào về cuộc sống và con người?

  • A. Chỉ thấy được một khía cạnh đơn giản, phiến diện.
  • B. Hoàn toàn bối rối vì hai trào lưu quá khác biệt.
  • C. Có cái nhìn đa chiều, sâu sắc hơn về sự phức tạp của hiện thực (bên ngoài) và sự phong phú của thế giới nội tâm (bên trong) con người.
  • D. Chỉ giúp nhận biết tên gọi của các tác phẩm nổi tiếng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong cách tiếp cận hiện thực của văn học lãng mạn và văn học hiện thực nằm ở chỗ văn học lãng mạn thường tập trung vào:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi phân tích một đoạn trích truyện ngắn, nếu bạn thấy tác giả tập trung miêu tả sâu sắc diễn biến tâm trạng phức tạp, những rung động mãnh liệt và ước mơ thoát ly khỏi thực tại tầm thường của nhân vật, đoạn trích đó nhiều khả năng thuộc về trào lưu văn học nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ngược lại, nếu một đoạn trích truyện ngắn miêu tả một cách chi tiết, trần trụi khung cảnh sống nghèo khổ, tăm tối của người dân lao động, phơi bày những mâu thuẫn giai cấp và sự tha hóa nhân cách do hoàn cảnh xã hội, đoạn trích đó tiêu biểu cho đặc trưng của trào lưu văn học nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong văn học hiện thực, kiểu nhân vật nào thường được xây dựng để làm nổi bật bức tranh xã hội và các vấn đề thời đại?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Điểm nhìn người kể chuyện ngôi thứ ba, giấu mình, không bộc lộ trực tiếp thái độ, thường được sử dụng trong văn học hiện thực nhằm mục đích chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ngược lại, điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng 'tôi') thường được ưa chuộng trong văn học lãng mạn vì nó giúp tác giả:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong văn học lãng mạn, yếu tố mơ mộng, lý tưởng hóa, thậm chí là thoát ly thực tại, đóng vai trò quan trọng trong việc:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Văn học hiện thực thường chú trọng miêu tả chi tiết bối cảnh xã hội (không gian, thời gian, tập quán, quan hệ). Mục đích chính của việc này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ngôn ngữ trong truyện lãng mạn có xu hướng nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ngôn ngữ trong truyện hiện thực có xu hướng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Về chủ đề, văn học lãng mạn thường tập trung vào những khía cạnh nào của cuộc sống?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cốt truyện trong truyện lãng mạn thường có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cốt truyện trong truyện hiện thực thường được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong truyện lãng mạn, các biểu tượng (symbol) thường được sử dụng để làm gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Không gian được miêu tả trong truyện hiện thực thường có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhận định 'Văn học lãng mạn chỉ thoát ly thực tại, không có giá trị nhận thức' là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nhận định 'Văn học hiện thực chỉ là sao chép khô khan hiện thực, thiếu đi cảm xúc' là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nếu một nhà văn hiện thực muốn viết về vấn đề ô nhiễm môi trường tại một làng nghề truyền thống, anh/chị sẽ tập trung khai thác những khía cạnh nào theo đặc trưng của chủ nghĩa hiện thực?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nếu một nhà văn lãng mạn muốn thể hiện khát vọng tự do và bay bổng của tuổi trẻ, anh/chị có thể sử dụng những yếu tố nghệ thuật nào theo đặc trưng của chủ nghĩa lãng mạn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nhan đề bài học 'Những ô cửa nhìn ra cuộc sống' gợi lên ý nghĩa g?? về cách văn học lãng mạn và hiện thực phản ánh đời sống?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Mặc dù có nhiều điểm đối lập, văn học lãng mạn và hiện thực có thể bổ sung cho nhau như thế nào trong việc thể hiện bức tranh toàn diện về con người và cuộc sống?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc sử dụng các chi tiết đời thường, trần trụi, thậm chí là những mặt tiêu cực, xấu xí của cuộc sống trong truyện hiện thực nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng, hoặc ngôn ngữ giàu nhạc điệu, bay bổng trong truyện lãng mạn nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một truyện ngắn kể về hành trình của một họa sĩ nghèo đi tìm nguồn cảm hứng ở những vùng đất hoang sơ, kỳ vĩ, đối diện với thiên nhiên và nội tâm đầy biến động của chính mình. Câu chuyện ít chú trọng đến chi tiết xã hội mà tập trung vào cảm xúc cô đơn, khát vọng sáng tạo và vẻ đẹp lý tưởng. Truyện này có xu hướng thuộc trào lưu nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một truyện ngắn miêu tả cuộc sống của một gia đình công nhân trong khu tập thể cũ, làm rõ những khó khăn về vật chất, áp lực từ công việc, mối quan hệ phức tạp với hàng xóm và sự bế tắc trong việc cải thiện cuộc sống. Tác phẩm sử dụng ngôn ngữ gần gũi, miêu tả chân thực từng chi tiết nhỏ. Truyện này có xu hướng thuộc trào lưu nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: So sánh vai trò của cái 'tôi' (bản sắc cá nhân, cảm xúc chủ quan) trong văn học lãng mạn và văn học hiện thực?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Văn học lãng mạn và hiện thực, mỗi loại, tác động chủ yếu đến người đọc ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Sự ra đời và phát triển của văn học hiện thực ở châu Âu thế kỷ XIX gắn liền chủ yếu với bối cảnh xã hội nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sự ra đời và phát triển của văn học lãng mạn ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX gắn liền chủ yếu với bối cảnh xã hội nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc tìm hiểu cả văn học lãng mạn và hiện thực giúp người đọc có cái nhìn như thế nào về cuộc sống và con người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: "Truyện lãng mạn" và "truyện hiện thực" trong chương trình Ngữ văn 12 (Chân trời sáng tạo) được xem là hai "ô cửa" khác nhau nhìn ra cuộc sống. Sự khác biệt cốt lõi nhất giữa hai loại truyện này nằm ở đâu?

  • A. Độ dài của tác phẩm và số lượng nhân vật tham gia.
  • B. Cách nhà văn nhìn nhận, phản ánh hiện thực và vai trò của cảm xúc, lí tưởng trong tác phẩm.
  • C. Việc sử dụng ngôn ngữ cổ kính hay hiện đại trong diễn đạt.
  • D. Chủ đề chính (tình yêu trong truyện lãng mạn, xã hội trong truyện hiện thực).

Câu 2: Một đoạn văn miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng, có sử dụng nhiều biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa để gợi tả vẻ đẹp thoát tục, siêu phàm. Đoạn văn này có khả năng thuộc phong cách truyện nào và vì sao?

  • A. Truyện lãng mạn, vì tập trung miêu tả vẻ đẹp lí tưởng, thoát ly hiện thực trần trụi.
  • B. Truyện hiện thực, vì miêu tả chi tiết cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Truyện lãng mạn, vì chỉ sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • D. Cả hai, vì cả hai phong cách đều có thể miêu tả thiên nhiên.

Câu 3: Nhân vật trong truyện lãng mạn thường được xây dựng như thế nào để thể hiện "ô cửa" nhìn ra cuộc sống của phong cách này?

  • A. Là những con người bình thường trong xã hội, phản ánh đúng quy luật cuộc sống.
  • B. Luôn có số phận bi kịch, đáng thương.
  • C. Đại diện cho một tầng lớp xã hội cụ thể với những đặc điểm chung.
  • D. Thường là những cá nhân đặc biệt, giàu cảm xúc, mang lí tưởng hoặc nỗi đau cá nhân, đôi khi đối lập với hoàn cảnh.

Câu 4: Khi đọc một đoạn truyện tập trung miêu tả chi tiết, tỉ mỉ về cuộc sống nghèo khổ, tăm tối của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám, với ngôn ngữ chân thực, đôi khi khắc nghiệt, bạn có thể nhận định đoạn truyện này thuộc phong cách nào? Giải thích lý do.

  • A. Truyện lãng mạn, vì thể hiện sự đồng cảm với số phận con người.
  • B. Truyện hiện thực, vì phản ánh chân thực, chi tiết cuộc sống xã hội, số phận con người.
  • C. Cả hai, vì cả hai đều có thể nói về cuộc sống con người.
  • D. Không thể xác định nếu không biết tên tác giả và tác phẩm.

Câu 5: Phương thức biểu đạt nào thường được đề cao và sử dụng tối đa trong truyện lãng mạn để thể hiện thế giới nội tâm phong phú của nhân vật?

  • A. Nghị luận.
  • B. Thuyết minh.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Hành chính công vụ.

Câu 6: Đâu là đặc điểm nổi bật về cốt truyện và kết cấu thường thấy trong truyện hiện thực?

  • A. Diễn biến theo logic đời sống, phản ánh mối quan hệ xã hội, ít yếu tố bất ngờ, li kì.
  • B. Thường có nhiều tình tiết li kì, bí ẩn, kết thúc có hậu hoặc bi kịch hóa.
  • C. Kết cấu lỏng lẻo, tập trung vào miêu tả tâm trạng nhân vật.
  • D. Chủ yếu là các đoạn hồi tưởng của nhân vật chính.

Câu 7: So với truyện lãng mạn, "ô cửa" của truyện hiện thực nhìn ra cuộc sống thường mang tính chất gì rõ nét hơn?

  • A. Lãng mạn hóa, thơ mộng hóa hiện thực.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.
  • C. Tìm kiếm vẻ đẹp lí tưởng, vĩnh cửu.
  • D. Phơi bày, phê phán những mặt trái, tiêu cực của xã hội.

Câu 8: Một nhà văn viết truyện với mong muốn gửi gắm những ước mơ, khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn, về tình yêu cao thượng, về vẻ đẹp con người bất chấp hoàn cảnh khắc nghiệt. Phong cách nào có nhiều khả năng được nhà văn này sử dụng làm chủ đạo?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực.
  • C. Sử thi.
  • D. Trào phúng.

Câu 9: Ngôn ngữ trong truyện hiện thực thường có xu hướng như thế nào để phù hợp với mục đích phản ánh chân thực cuộc sống?

  • A. Hoa mỹ, bay bổng, giàu hình ảnh ẩn dụ.
  • B. Trang trọng, khuôn mẫu, giàu tính triết lí.
  • C. Chân thực, gần gũi với lời ăn tiếng nói đời thường, đôi khi sử dụng phương ngữ, tiếng lóng.
  • D. Khô khan, thiếu cảm xúc, chỉ chú trọng cung cấp thông tin.

Câu 10: "Ô cửa" của truyện lãng mạn thường mở ra một thế giới như thế nào đối với người đọc?

  • A. Một xã hội đầy rẫy bất công, tệ nạn cần đấu tranh.
  • B. Thế giới nội tâm phong phú, những ước mơ, khát vọng bay bổng, vượt lên thực tại.
  • C. Bức tranh toàn cảnh về đời sống sinh hoạt của một cộng đồng.
  • D. Những bài học đạo đức sâu sắc về cách ứng xử trong cuộc sống.

Câu 11: Yếu tố nào trong truyện hiện thực giúp nhà văn "mổ xẻ", phân tích các mối quan hệ xã hội, tâm lí nhân vật một cách khách quan, khoa học?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • B. Tập trung vào miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Đề cao cảm xúc chủ quan của người kể chuyện.
  • D. Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình và sử dụng điểm nhìn khách quan.

Câu 12: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trong truyện lãng mạn, người đọc cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Sự phức tạp, tinh tế của cảm xúc, những mâu thuẫn nội tâm và cách nhân vật phản ứng với hoàn cảnh dựa trên cảm xúc đó.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các tầng lớp xã hội khác.
  • C. Hành động cụ thể của nhân vật trong các tình huống xã hội.
  • D. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.

Câu 13: "Ô cửa" của truyện hiện thực giúp người đọc nhận thức sâu sắc hơn về điều gì trong cuộc sống?

  • A. Những điều kì diệu, thoát tục tồn tại song song với cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp lý tưởng của con người và tình yêu.
  • C. Bản chất phức tạp, nhiều mâu thuẫn của xã hội và số phận con người bị tác động bởi hoàn cảnh.
  • D. Khả năng vượt qua mọi khó khăn bằng ý chí và nghị lực cá nhân.

Câu 14: Giả sử bạn đọc một đoạn truyện kể về một chàng trai si tình, sống trong thế giới mộng tưởng về tình yêu đẹp đẽ, cao thượng, hoàn toàn đối lập với thực tế phũ phàng xung quanh. Đoạn truyện này có đặc điểm của phong cách nào nổi bật nhất?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực.
  • C. Cả hai, tùy thuộc vào kết thúc.
  • D. Trào phúng.

Câu 15: Trong truyện hiện thực, bối cảnh xã hội và môi trường sống có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ đóng vai trò phông nền, không ảnh hưởng nhiều đến nhân vật.
  • B. Là yếu tố quan trọng, quyết định đến tính cách, số phận nhân vật và là đối tượng phản ánh chính.
  • C. Chủ yếu được miêu tả một cách ước lệ, tượng trưng.
  • D. Luôn là nơi yên bình, thơ mộng cho nhân vật nương náu tâm hồn.

Câu 16: Sự khác biệt trong cách xây dựng mâu thuẫn, xung đột giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Độ gay cấn, hấp dẫn của câu chuyện.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ giàu kịch tính hay không.
  • C. Số lượng nhân vật tham gia vào mâu thuẫn.
  • D. Đối tượng của mâu thuẫn (chủ yếu nội tâm cá nhân vs hoàn cảnh trong lãng mạn; chủ yếu mâu thuẫn xã hội vs con người trong hiện thực).

Câu 17: Đọc một đoạn truyện mà người kể chuyện thường xuyên xen vào những lời bình luận, đánh giá mang tính chủ quan, bộc lộ rõ thái độ yêu ghét của mình đối với nhân vật và sự việc. Đoạn truyện này có xu hướng thuộc phong cách nào?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực.
  • C. Sử thi.
  • D. Trào phúng.

Câu 18: Ngược lại với câu 17, đọc một đoạn truyện mà người kể chuyện đứng ở vị trí khách quan, chỉ thuật lại sự việc và miêu tả nhân vật mà ít bộc lộ cảm xúc hay đánh giá trực tiếp. Phong cách nào thường sử dụng điểm nhìn này?

  • B. Hiện thực.
  • C. Cả hai.
  • D. Truyện cổ tích.

Câu 19: Khi so sánh hai "ô cửa" lãng mạn và hiện thực, ta thấy "ô cửa" nào có xu hướng tập trung vào việc "giải phẫu" xã hội, vạch trần những ung nhọt, bất công?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực.
  • C. Cả hai đều có chức năng này như nhau.
  • D. Không phong cách nào.

Câu 20: Chủ đề nào sau đây có nhiều khả năng xuất hiện trong truyện lãng mạn hơn là truyện hiện thực?

  • A. Số phận bi thảm của người nông dân.
  • B. Cuộc sống khốn khổ của người lao động thành thị.
  • C. Tình yêu lãng mạn, lí tưởng hóa, vượt lên trên hoàn cảnh thực tại.
  • D. Sự tha hóa của con người dưới tác động của đồng tiền.

Câu 21: Một tác phẩm kết thúc bằng cảnh nhân vật chính, sau bao khó khăn, vẫn giữ vững niềm tin vào tương lai tươi sáng và hướng tới một cuộc sống đầy ý nghĩa, dù thực tại vẫn còn bộn bề. Kết thúc này có xu hướng thuộc phong cách nào? Tại sao?

  • A. Lãng mạn, vì đề cao niềm tin, lí tưởng và khát vọng vượt lên thực tại.
  • B. Hiện thực, vì miêu tả cuộc sống còn nhiều bộn bề.
  • C. Cả hai, vì cả hai đều có thể có kết thúc mở.
  • D. Không phong cách nào, đây là đặc điểm của văn học cách mạng.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách nhà văn lãng mạn và nhà văn hiện thực nhìn nhận về cái "đẹp" trong cuộc sống.

  • A. Lãng mạn thấy cái đẹp ở sự giàu sang; hiện thực thấy cái đẹp ở sự nghèo khó.
  • B. Lãng mạn chỉ thấy cái đẹp ở thiên nhiên; hiện thực chỉ thấy cái đẹp ở con người.
  • C. Lãng mạn tìm cái đẹp ở lí tưởng, sự bay bổng, thoát tục; hiện thực tìm cái đẹp (hoặc sự thật) ngay trong đời sống chân thực, kể cả những mặt xấu xí.
  • D. Lãng mạn không quan tâm đến cái đẹp; hiện thực chỉ quan tâm đến sự thật khách quan.

Câu 23: Kỹ thuật trần thuật nào thường được sử dụng trong truyện hiện thực để tăng tính khách quan và chân thực của câu chuyện?

  • A. Trần thuật từ ngôi thứ ba, người kể chuyện giấu mình, ít bộc lộ cảm xúc chủ quan.
  • B. Trần thuật từ ngôi thứ nhất, nhân vật chính trực tiếp kể chuyện.
  • C. Sử dụng nhiều đoạn độc thoại nội tâm dài của nhân vật.
  • D. Thay đổi điểm nhìn liên tục giữa các nhân vật.

Câu 24: "Ô cửa" lãng mạn đôi khi bị phê phán là có xu hướng "thoát ly hiện thực". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tác phẩm không có nhân vật nào sống trong thực tế.
  • B. Tác phẩm chỉ viết về những câu chuyện cổ tích, thần thoại.
  • C. Ngôn ngữ quá khó hiểu, không gần gũi với đời sống.
  • D. Tác phẩm quá chú trọng vào thế giới nội tâm, cảm xúc, lí tưởng mà ít phản ánh hoặc né tránh những vấn đề, mâu thuẫn của đời sống xã hội thực tế.

Câu 25: Ngược lại, "ô cửa" hiện thực đôi khi bị xem là quá "trần trụi", "bi quan". Điều này có thể xuất phát từ đặc điểm nào của phong cách này?

  • A. Tập trung miêu tả chi tiết những mặt tối, xấu xí, khó khăn và bế tắc của đời sống xã hội.
  • B. Chỉ viết về những cái chết và sự mất mát.
  • C. Không có nhân vật nào có kết thúc tốt đẹp.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng quá nhiều từ ngữ tiêu cực.

Câu 26: Khi đọc một đoạn trích có nhiều đoạn miêu tả ngoại hình nhân vật một cách chi tiết, cụ thể, gắn với hoàn cảnh sống và địa vị xã hội của họ, bạn có thể nhận định đây là đặc điểm của phong cách nào? Vì sao?

  • A. Lãng mạn, vì miêu tả ngoại hình giúp làm đẹp nhân vật.
  • B. Hiện thực, vì miêu tả ngoại hình chi tiết giúp khắc họa chân thực nhân vật và hoàn cảnh xã hội.
  • C. Cả hai, vì miêu tả ngoại hình là cần thiết cho mọi truyện.
  • D. Không phải đặc điểm của phong cách nào cụ thể.

Câu 27: Tác dụng chính của việc sử dụng "ô cửa" lãng mạn trong văn học là gì?

  • A. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về các vấn đề xã hội phức tạp.
  • B. Cung cấp thông tin chính xác, khách quan về một giai đoạn lịch sử.
  • C. Mở ra thế giới nội tâm, cảm xúc, lí tưởng, giúp người đọc tạm thoát ly thực tại và cảm nhận vẻ đẹp bay bổng, cao cả.
  • D. Khuyến khích người đọc đấu tranh chống lại bất công xã hội.

Câu 28: Tác dụng chính của việc sử dụng "ô cửa" hiện thực trong văn học là gì?

  • A. Tạo ra thế giới mộng mơ, huyền ảo cho người đọc.
  • B. Đề cao chủ nghĩa anh hùng cá nhân, vượt lên số phận.
  • C. Chỉ đơn thuần là giải trí, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Giúp người đọc nhìn nhận cuộc sống một cách chân thực, khách quan, hiểu rõ hơn về xã hội, con người và những vấn đề tồn tại.

Câu 29: Xét về mối quan hệ với thực tại, truyện lãng mạn và truyện hiện thực có điểm gì chung?

  • A. Cả hai đều chỉ miêu tả những mặt tốt đẹp của cuộc sống.
  • B. Cả hai đều lấy cảm hứng từ thực tại và phản ánh một khía cạnh nào đó của cuộc sống, dù với cách nhìn và mục đích khác nhau.
  • C. Cả hai đều hoàn toàn thoát ly khỏi thực tế.
  • D. Cả hai đều chỉ tập trung vào thế giới nội tâm nhân vật.

Câu 30: Việc học về "truyện lãng mạn" và "truyện hiện thực" giúp người đọc có cái nhìn đa chiều hơn về cuộc sống như thế nào?

  • A. Chỉ giúp phân loại tác phẩm văn học một cách dễ dàng hơn.
  • B. Khiến người đọc bối rối, không biết đâu là cách nhìn đúng đắn.
  • C. Chỉ tăng thêm kiến thức về lịch sử văn học.
  • D. Giúp nhận ra cuộc sống có nhiều khía cạnh (hiện thực phũ phàng, thế giới nội tâm, lí tưởng), và mỗi phong cách mang đến một góc nhìn, một "ô cửa" khác nhau để cảm nhận và suy ngẫm về nó.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: 'Truyện lãng mạn' và 'truyện hiện thực' trong chương trình Ngữ văn 12 (Chân trời sáng tạo) được xem là hai 'ô cửa' khác nhau nhìn ra cuộc sống. Sự khác biệt cốt lõi nhất giữa hai loại truyện này nằm ở đâu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một đoạn văn miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng, có sử dụng nhiều biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa để gợi tả vẻ đẹp thoát tục, siêu phàm. Đoạn văn này có khả năng thuộc phong cách truyện nào và vì sao?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhân vật trong truyện lãng mạn thường được xây dựng như thế nào để thể hiện 'ô cửa' nhìn ra cuộc sống của phong cách này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi đọc một đoạn truyện tập trung miêu tả chi tiết, tỉ mỉ về cuộc sống nghèo khổ, tăm tối của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám, với ngôn ngữ chân thực, đôi khi khắc nghiệt, bạn có thể nhận định đoạn truyện này thuộc phong cách nào? Giải thích lý do.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phương thức biểu đạt nào thường được đề cao và sử dụng tối đa trong truyện lãng mạn để thể hiện thế giới nội tâm phong phú của nhân vật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đâu là đặc điểm nổi bật về cốt truyện và kết cấu thường thấy trong truyện hiện thực?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So với truyện lãng mạn, 'ô cửa' của truyện hiện thực nhìn ra cuộc sống thường mang tính chất gì rõ nét hơn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một nhà văn viết truyện với mong muốn gửi gắm những ước mơ, khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn, về tình yêu cao thượng, về vẻ đẹp con người bất chấp hoàn cảnh khắc nghiệt. Phong cách nào có nhiều khả năng được nhà văn này sử dụng làm chủ đạo?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngôn ngữ trong truyện hiện thực thường có xu hướng như thế nào để phù hợp với mục đích phản ánh chân thực cuộc sống?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: 'Ô cửa' của truyện lãng mạn thường mở ra một thế giới như thế nào đối với người đọc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Yếu tố nào trong truyện hiện thực giúp nhà văn 'mổ xẻ', phân tích các mối quan hệ xã hội, tâm lí nhân vật một cách khách quan, khoa học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trong truyện lãng mạn, người đọc cần chú trọng điều gì nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: 'Ô cửa' của truyện hiện thực giúp người đọc nhận thức sâu sắc hơn về điều gì trong cuộc sống?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử bạn đọc một đoạn truyện kể về một chàng trai si tình, sống trong thế giới mộng tưởng về tình yêu đẹp đẽ, cao thượng, hoàn toàn đối lập với thực tế phũ phàng xung quanh. Đoạn truyện này có đặc điểm của phong cách nào nổi bật nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong truyện hiện thực, bối cảnh xã hội và môi trường sống có vai trò như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sự khác biệt trong cách xây dựng mâu thuẫn, xung đột giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực thể hiện rõ nhất điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc một đoạn truyện mà người kể chuyện thường xuyên xen vào những lời bình luận, đánh giá mang tính chủ quan, bộc lộ rõ thái độ yêu ghét của mình đối với nhân vật và sự việc. Đoạn truyện này có xu hướng thuộc phong cách nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ngược lại với câu 17, đọc một đoạn truyện mà người kể chuyện đứng ở vị trí khách quan, chỉ thuật lại sự việc và miêu tả nhân vật mà ít bộc lộ cảm xúc hay đánh giá trực tiếp. Phong cách nào thường sử dụng điểm nhìn này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi so sánh hai 'ô cửa' lãng mạn và hiện thực, ta thấy 'ô cửa' nào có xu hướng tập trung vào việc 'giải phẫu' xã hội, vạch trần những ung nhọt, bất công?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chủ đề nào sau đây có nhiều khả năng xuất hiện trong truyện lãng mạn hơn là truyện hiện thực?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một tác phẩm kết thúc bằng cảnh nhân vật chính, sau bao khó khăn, vẫn giữ vững niềm tin vào tương lai tươi sáng và hướng tới một cuộc sống đầy ý nghĩa, dù thực tại vẫn còn bộn bề. Kết thúc này có xu hướng thuộc phong cách nào? Tại sao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách nhà văn lãng mạn và nhà văn hiện thực nhìn nhận về cái 'đẹp' trong cuộc sống.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Kỹ thuật trần thuật nào thường được sử dụng trong truyện hiện thực để tăng tính khách quan và chân thực của câu chuyện?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: 'Ô cửa' lãng mạn đôi khi bị phê phán là có xu hướng 'thoát ly hiện thực'. Điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngược lại, 'ô cửa' hiện thực đôi khi bị xem là quá 'trần trụi', 'bi quan'. Điều này có thể xuất phát từ đặc điểm nào của phong cách này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi đọc một đoạn trích có nhiều đoạn miêu tả ngoại hình nhân vật một cách chi tiết, cụ thể, gắn với hoàn cảnh sống và địa vị xã hội của họ, bạn có thể nhận định đây là đặc điểm của phong cách nào? Vì sao?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tác dụng chính của việc sử dụng 'ô cửa' lãng mạn trong văn học là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tác dụng chính của việc sử dụng 'ô cửa' hiện thực trong văn học là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét về mối quan hệ với thực tại, truyện lãng mạn và truyện hiện thực có điểm gì chung?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 2: Những ô cửa nhìn ra cuộc sống (Truyện lãng mạn và hiện thực) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc học về 'truyện lãng mạn' và 'truyện hiện thực' giúp người đọc có cái nhìn đa chiều hơn về cuộc sống như thế nào?

Viết một bình luận