Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố cốt lõi nào giúp người viết làm sáng tỏ vấn đề, thuyết phục người đọc đồng tình với quan điểm của mình?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc
  • B. Cấu trúc ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) rõ ràng
  • C. Việc sử dụng các phép tu từ đặc sắc
  • D. Hệ thống lập luận chặt chẽ, thuyết phục

Câu 2: Phân tích đoạn văn sau để xác định đâu là Luận điểm chính:
“Việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng việc so sánh bản thân với hình ảnh lý tưởng trên mạng xã hội dẫn đến gia tăng cảm giác lo âu và trầm cảm. Bên cạnh đó, việc tiếp xúc liên tục với thông tin tiêu cực cũng góp phần làm suy giảm tâm trạng. Do đó, cần có ý thức giới hạn thời gian sử dụng mạng xã hội.”

  • A. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng việc so sánh bản thân với hình ảnh lý tưởng trên mạng xã hội dẫn đến gia tăng cảm giác lo âu và trầm cảm.
  • B. Việc tiếp xúc liên tục với thông tin tiêu cực cũng góp phần làm suy giảm tâm trạng.
  • C. Việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ.
  • D. Cần có ý thức giới hạn thời gian sử dụng mạng xã hội.

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, Lí lẽ đóng vai trò gì trong mối quan hệ với Luận điểm và Bằng chứng?

  • A. Lí lẽ là sự giải thích, phân tích giúp làm rõ Luận điểm và là cơ sở để trình bày Bằng chứng.
  • B. Lí lẽ là các số liệu, ví dụ cụ thể để chứng minh cho Luận điểm.
  • C. Lí lẽ là ý kiến trái ngược được đưa ra để phản bác Luận điểm chính.
  • D. Lí lẽ chỉ đơn thuần là lời dẫn nhập cho phần Bằng chứng.

Câu 4: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận với Luận điểm: "Đọc sách là cách hiệu quả nhất để mở rộng kiến thức và bồi dưỡng tâm hồn." Bằng chứng nào sau đây ít phù hợp nhất để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

  • A. Dẫn chứng về một người nổi tiếng đã thành công nhờ việc tự học qua sách.
  • B. Trích dẫn một câu nói hay từ một tác phẩm văn học có ý nghĩa sâu sắc về cuộc sống.
  • C. Số liệu thống kê về sự gia tăng vốn từ vựng của những người có thói quen đọc sách thường xuyên.
  • D. Thông tin về số lượng sách được xuất bản mỗi năm ở Việt Nam.

Câu 5: Khi xây dựng lập luận theo phương pháp Quy nạp, người viết thường làm gì?

  • A. Nêu Luận điểm chung trước, sau đó dùng Lí lẽ và Bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ.
  • B. Trình bày các Lí lẽ và Bằng chứng cụ thể, sau đó rút ra Luận điểm mang tính khái quát, kết luận.
  • C. Đưa ra nhiều Luận điểm khác nhau và chứng minh từng Luận điểm một cách độc lập.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bác bỏ ý kiến trái chiều mà không đưa ra Luận điểm của bản thân.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu lập luận chủ đạo được sử dụng:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phản đề

Câu 7: Một lập luận được coi là chặt chẽ và thuyết phục khi:

  • A. Chỉ sử dụng Bằng chứng là số liệu thống kê.
  • B. Luận điểm được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài.
  • C. Luận điểm rõ ràng, Lí lẽ logic, Bằng chứng xác thực và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.

Câu 8: Khi lựa chọn Bằng chứng cho lập luận của mình, người viết cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Bằng chứng phải là ý kiến cá nhân của người viết.
  • B. Bằng chứng phải thật mới mẻ, chưa ai biết đến.
  • C. Bằng chứng chỉ cần có số lượng nhiều là đủ.
  • D. Bằng chứng phải khách quan, xác thực, tiêu biểu và liên quan trực tiếp đến Lí lẽ, Luận điểm.

Câu 9: Phân tích chức năng của câu in đậm trong đoạn văn sau:

  • A. Nêu Luận điểm chính của đoạn văn.
  • B. Trình bày Bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ Lí lẽ.
  • C. Đưa ra Lí lẽ để giải thích cho Luận điểm.
  • D. Nêu ý kiến phản bác lại Luận điểm.

Câu 10: Để bác bỏ một Luận điểm sai lệch, người viết văn nghị luận cần tập trung vào điều gì trong lập luận phản bác của mình?

  • A. Chỉ trích cá nhân người đưa ra Luận điểm đó.
  • B. Đưa ra thật nhiều Bằng chứng không liên quan.
  • C. Chỉ ra những điểm phi logic trong Lí lẽ hoặc sự thiếu xác thực, không tiêu biểu của Bằng chứng được sử dụng.
  • D. Nêu Luận điểm của bản thân và bỏ qua Luận điểm cần bác bỏ.

Câu 11: Đâu là đặc điểm quan trọng nhất của Lí lẽ trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải là một câu hỏi tu từ.
  • B. Phải có tính logic, hợp lý và liên quan trực tiếp đến Luận điểm.
  • C. Phải là một câu chuyện minh họa dài.
  • D. Phải được trích dẫn từ một nguồn uy tín.

Câu 12: Xét mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn sau:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phản đề

Câu 13: Khi chuẩn bị viết một bài văn nghị luận về chủ đề "Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường", bước đầu tiên liên quan đến lập luận mà bạn cần thực hiện là gì?

  • A. Tìm kiếm thật nhiều số liệu thống kê về ô nhiễm môi trường.
  • B. Viết ngay phần mở bài thật hấp dẫn.
  • C. Liệt kê tất cả các loại ô nhiễm hiện có.
  • D. Xác định Luận điểm chính (quan điểm) của mình về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường.

Câu 14: Trong lập luận, việc sử dụng Bằng chứng là các ví dụ cụ thể, điển hình từ thực tế có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho Lí lẽ trở nên cụ thể, sinh động, dễ hình dung và đáng tin cậy hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho phần Lí lẽ.
  • C. Chỉ có tác dụng làm dài thêm bài viết.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng phản bác lại Luận điểm.

Câu 15: Đâu là một ví dụ về Bằng chứng có tính khách quan trong văn bản nghị luận?

  • A. Tôi cảm thấy việc học nhóm rất hiệu quả.
  • B. Nhiều bạn bè của tôi không thích đọc sách.
  • C. Kết quả khảo sát năm 2022 cho thấy 70% học sinh THPT sử dụng internet cho mục đích học tập.
  • D. Theo tôi, du lịch là cách tốt nhất để giải tỏa căng thẳng.

Câu 16: Phân tích đoạn văn sau:

  • A. Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) đặt ra nhiều thách thức về đạo đức.
  • B. Việc AI thu thập dữ liệu cá nhân vi phạm quyền riêng tư.
  • C. AI có thể đưa ra quyết định thay con người trong một số lĩnh vực nhạy cảm.
  • D. Những lo ngại về đạo đức đối với AI là hoàn toàn có cơ sở.

Câu 17: Trong văn bản nghị luận, vai trò của phần kết bài liên quan đến lập luận là gì?

  • A. Trình bày Luận điểm mới hoàn toàn.
  • B. Tổng kết, khẳng định lại Luận điểm đã được chứng minh và có thể mở rộng vấn đề.
  • C. Đưa ra toàn bộ Bằng chứng cho bài viết.
  • D. Chỉ đơn thuần là lời chào kết thúc bài viết.

Câu 18: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự yếu kém trong lập luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • B. Bài viết có độ dài vừa phải.
  • C. Luận điểm được nhắc lại ở cuối bài.
  • D. Bằng chứng được đưa ra nhưng không liên quan chặt chẽ hoặc không đủ mạnh để chứng minh cho Lí lẽ và Luận điểm.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa lập luận Diễn dịch và Quy nạp?

  • A. Diễn dịch đi từ cái chung đến cái riêng, Quy nạp đi từ cái riêng đến cái chung.
  • B. Diễn dịch chỉ dùng Lí lẽ, Quy nạp chỉ dùng Bằng chứng.
  • C. Diễn dịch thường dùng trong thơ, Quy nạp dùng trong văn xuôi.
  • D. Diễn dịch phức tạp hơn Quy nạp.

Câu 20: Để tăng tính thuyết phục cho Lí lẽ "Thể thao giúp nâng cao sức khỏe thể chất", bạn nên bổ sung loại Bằng chứng nào sau đây?

  • A. Một câu chuyện về một vận động viên nổi tiếng kiếm được nhiều tiền.
  • B. Ý kiến cá nhân của bạn về môn thể thao yêu thích.
  • C. Số liệu từ các nghiên cứu y học chứng minh lợi ích của hoạt động thể chất đối với tim mạch, hô hấp.
  • D. Danh sách các môn thể thao phổ biến nhất hiện nay.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa câu 1 và câu 2 trong đoạn văn sau:

  • A. Câu (1) là Bằng chứng, Câu (2) là Luận điểm.
  • B. Câu (1) là Luận điểm (hoặc Lí lẽ chính), Câu (2) là Lí lẽ giải thích cho Câu (1).
  • C. Cả hai câu đều là Bằng chứng.
  • D. Câu (2) là ý kiến phản bác Câu (1).

Câu 22: Khi lập luận để giải quyết một vấn đề phức tạp, người viết nên làm gì để đảm bảo tính logic và thuyết phục?

  • A. Chia vấn đề thành các khía cạnh nhỏ hơn, trình bày Luận điểm, Lí lẽ, Bằng chứng cho từng khía cạnh một cách có hệ thống.
  • B. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất và đưa ra thật nhiều Bằng chứng cho khía cạnh đó.
  • C. Trình bày tất cả Bằng chứng trước, sau đó mới đưa ra Lí lẽ và Luận điểm.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ cảm thán để nhấn mạnh sự phức tạp của vấn đề.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng Bằng chứng không tiêu biểu, làm giảm tính thuyết phục của lập luận?

  • A. Để chứng minh tác hại của biến đổi khí hậu, đưa ra số liệu về mực nước biển dâng ở một số quốc gia ven biển.
  • B. Để chứng minh lợi ích của việc học nhóm, dẫn chứng kết quả học tập được cải thiện của một nhóm học sinh cụ thể.
  • C. Để chứng minh tầm quan trọng của cây xanh, đưa ra thông tin về khả năng hấp thụ CO2 của cây.
  • D. Để chứng minh tất cả học sinh đều lười đọc sách, chỉ đưa ra ví dụ về một vài học sinh cá biệt không đọc sách.

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm không khí, nếu bạn đưa ra Lí lẽ rằng "Ô nhiễm không khí gây ra các vấn đề về hô hấp", thì Bằng chứng nào sau đây sẽ là phù hợp và mạnh mẽ nhất để hỗ trợ Lí lẽ này?

  • A. Hình ảnh một người bị ho trong thành phố ô nhiễm.
  • B. Số liệu thống kê từ tổ chức y tế về tỷ lệ người mắc bệnh hen suyễn tăng cao ở các khu vực có mức độ ô nhiễm không khí nghiêm trọng.
  • C. Ý kiến của một người bạn sống ở thành phố ô nhiễm nói rằng họ hay bị khó thở.
  • D. Dẫn chứng về việc một nhà máy thải khói bụi ra môi trường.

Câu 25: Phân tích đoạn văn sau và cho biết câu nào đóng vai trò là Lí lẽ giải thích cho Luận điểm:

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 26: Khi lập luận theo kiểu Song hành, người viết thường làm gì?

  • A. Chỉ tập trung chứng minh một Luận điểm duy nhất từ đầu đến cuối.
  • B. Đưa ra Luận điểm chính ở cuối bài viết.
  • C. Trình bày nhiều Lí lẽ hoặc Luận điểm nhỏ khác nhau cùng nhằm làm sáng tỏ cho một Luận điểm lớn hoặc cùng chứng minh một vấn đề.
  • D. Luân phiên giữa việc đưa ra Bằng chứng và phản bác ý kiến đối lập.

Câu 27: Đâu là một lỗi thường gặp trong lập luận khiến bài viết thiếu thuyết phục?

  • A. Luận điểm, Lí lẽ, Bằng chứng rời rạc, không có mối liên hệ logic với nhau.
  • B. Sử dụng các từ nối để liên kết câu và đoạn.
  • C. Bài viết có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
  • D. Ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc, rõ ràng.

Câu 28: Phân tích và đánh giá tính thuyết phục của lập luận trong đoạn văn sau:

  • A. Lập luận rất chặt chẽ vì có cả Lí lẽ và Bằng chứng.
  • B. Lập luận không thuyết phục vì thiếu Luận điểm.
  • C. Lập luận chưa thật thuyết phục vì Bằng chứng chỉ mang tính cá nhân, chưa đủ tiêu biểu và khách quan.
  • D. Lập luận hoàn toàn sai vì không có số liệu thống kê.

Câu 29: Mục đích chính của việc đưa ra Bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Để làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Để thể hiện kiến thức rộng của người viết.
  • C. Để người đọc tự suy diễn theo ý mình.
  • D. Để cung cấp cơ sở thực tế, làm cho Lí lẽ và Luận điểm trở nên đáng tin cậy, có sức thuyết phục hơn.

Câu 30: Khi tổ chức các Bằng chứng để hỗ trợ cho một Lí lẽ, người viết có thể sắp xếp theo trình tự nào để tăng hiệu quả thuyết phục?

  • A. Từ bằng chứng ít quan trọng đến bằng chứng quan trọng nhất (hoặc ngược lại).
  • B. Theo thứ tự ngẫu nhiên, không cần sắp xếp.
  • C. Chỉ cần đưa ra tất cả Bằng chứng cùng một lúc.
  • D. Sắp xếp theo bảng chữ cái tên của Bằng chứng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố cốt lõi nào giúp người viết làm sáng tỏ vấn đề, thuyết phục người đọc đồng tình với quan điểm của mình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích đoạn văn sau để xác định đâu là Luận điểm chính:
“Việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng việc so sánh bản thân với hình ảnh lý tưởng trên mạng xã hội dẫn đến gia tăng cảm giác lo âu và trầm cảm. Bên cạnh đó, việc tiếp xúc liên tục với thông tin tiêu cực cũng góp phần làm suy giảm tâm trạng. Do đó, cần có ý thức giới hạn thời gian sử dụng mạng xã hội.”

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, Lí lẽ đóng vai trò gì trong mối quan hệ với Luận điểm và Bằng chứng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận với Luận điểm: 'Đọc sách là cách hiệu quả nhất để mở rộng kiến thức và bồi dưỡng tâm hồn.' Bằng chứng nào sau đây *ít phù hợp nhất* để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi xây dựng lập luận theo phương pháp Quy nạp, người viết thường làm gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu lập luận chủ đạo được sử dụng:
"Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe con người. Thứ nhất, nó là nguyên nhân hàng đầu gây ra ung thư phổi. Thứ hai, hút thuốc làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Ngoài ra, nó còn ảnh hưởng xấu đến hệ hô hấp, gây viêm phế quản mãn tính. Rõ ràng, tác hại của thuốc lá là không thể chối cãi."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một lập luận được coi là chặt chẽ và thuyết phục khi:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi lựa chọn Bằng chứng cho lập luận của mình, người viết cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính thuyết phục?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích chức năng của câu in đậm trong đoạn văn sau:
"Sự phát triển của công nghệ mang lại nhiều lợi ích to lớn cho đời sống con người. **Ví dụ, internet giúp chúng ta dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin khổng lồ từ khắp nơi trên thế giới.** Hơn nữa, các thiết bị điện tử thông minh hỗ trợ đắc lực trong công việc và học tập. Rõ ràng, công nghệ đã làm thay đổi cuộc sống theo hướng tích cực."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Để bác bỏ một Luận điểm sai lệch, người viết văn nghị luận cần tập trung vào điều gì trong lập luận phản bác của mình?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đâu là đặc điểm quan trọng nhất của Lí lẽ trong văn bản nghị luận?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Xét mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn sau: "Việc học trực tuyến mang lại sự linh hoạt về thời gian. Sinh viên có thể tự chủ sắp xếp lịch học phù hợp với công việc cá nhân. Điều này đặc biệt quan trọng với những người vừa học vừa làm.". Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi chuẩn bị viết một bài văn nghị luận về chủ đề 'Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường', bước đầu tiên liên quan đến lập luận mà bạn cần thực hiện là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong lập luận, việc sử dụng Bằng chứng là các ví dụ cụ thể, điển hình từ thực tế có tác dụng chủ yếu gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đâu là một ví dụ về Bằng chứng có tính khách quan trong văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích đoạn văn sau: "Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) đặt ra nhiều thách thức về đạo đức. Chúng ta cần xem xét kỹ lưỡng vấn đề quyền riêng tư khi AI thu thập dữ liệu cá nhân. Hơn nữa, việc AI có thể đưa ra quyết định thay con người trong một số lĩnh vực nhạy cảm (như y tế, pháp luật) cũng cần được kiểm soát chặt chẽ. Mặc dù AI mang lại nhiều lợi ích, nhưng những lo ngại về đạo đức là hoàn toàn có cơ sở.". Luận điểm chính của đoạn văn này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong văn bản nghị luận, vai trò của phần kết bài liên quan đến lập luận là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự yếu kém trong lập luận?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa lập luận Diễn dịch và Quy nạp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để tăng tính thuyết phục cho Lí lẽ 'Thể thao giúp nâng cao sức khỏe thể chất', bạn nên bổ sung loại Bằng chứng nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa câu 1 và câu 2 trong đoạn văn sau: "**(1) Việc học ngoại ngữ sớm mang lại nhiều lợi thế cho trẻ em.** (2) Tiếp xúc với ngôn ngữ mới từ nhỏ giúp não bộ phát triển linh hoạt hơn và tạo nền tảng tốt cho việc học tập sau này."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi lập luận để giải quyết một vấn đề phức tạp, người viết nên làm gì để đảm bảo tính logic và thuyết phục?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng Bằng chứng không tiêu biểu, làm giảm tính thuyết phục của lập luận?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm không khí, nếu bạn đưa ra Lí lẽ rằng 'Ô nhiễm không khí gây ra các vấn đề về hô hấp', thì Bằng chứng nào sau đây sẽ là phù hợp và mạnh mẽ nhất để hỗ trợ Lí lẽ này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích đoạn văn sau và cho biết câu nào đóng vai trò là Lí lẽ giải thích cho Luận điểm:
"(1) Du lịch không chỉ là nghỉ ngơi mà còn là cơ hội để học hỏi. (2) Khi đi du lịch, chúng ta được tiếp xúc với những nền văn hóa mới, phong tục tập quán độc đáo. (3) Điều này giúp mở mang tầm hiểu biết và có cái nhìn đa chiều hơn về thế giới. (4) Chuyến đi thực tế luôn mang lại những bài học quý giá."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi lập luận theo kiểu Song hành, người viết thường làm gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đâu là một lỗi thường gặp trong lập luận khiến bài viết thiếu thuyết phục?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích và đánh giá tính thuyết phục của lập luận trong đoạn văn sau: "Học sinh không nên sử dụng điện thoại trong giờ học. Điện thoại làm các em xao nhãng khỏi bài giảng. Tôi thấy nhiều bạn chỉ lo chơi game hoặc lướt mạng xã hội thay vì chú ý nghe thầy cô giảng bài."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Mục đích chính của việc đưa ra Bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi tổ chức các Bằng chứng để hỗ trợ cho một Lí lẽ, người viết có thể sắp xếp theo trình tự nào để tăng hiệu quả thuyết phục?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, "lập luận" được hiểu là gì?

  • A. Là việc đưa ra ý kiến cá nhân về một vấn đề.
  • B. Là tập hợp các bằng chứng, số liệu để chứng minh một điều gì đó.
  • C. Là việc trình bày lại thông tin từ các nguồn khác nhau.
  • D. Là cách tổ chức, sắp xếp các lí lẽ và bằng chứng (luận cứ) để làm sáng tỏ luận điểm và thuyết phục người đọc/người nghe.

Câu 2: Thành phần nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Dẫn chứng

Câu 3: Để một luận điểm trong văn bản nghị luận có sức thuyết phục, yếu tố "mới mẻ, sâu sắc" có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Nó giúp người viết dễ dàng tìm kiếm dẫn chứng.
  • B. Nó chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng bằng sự rõ ràng.
  • C. Nó giúp luận điểm tạo được ấn tượng, gợi suy nghĩ và không lặp lại những điều đã quá cũ, quá hiển nhiên.
  • D. Nó là điều kiện bắt buộc để bài viết được đánh giá cao về mặt hình thức.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

  • A. Đọc sách là tiếp nhận tri thức.
  • B. Đọc sách giúp khám phá tâm hồn và tư tưởng bản thân.
  • C. Hãy dành thời gian đọc sách.
  • D. Đọc sách là cuộc đối thoại với chính mình, giúp khám phá bản thân và cần được thực hiện chủ động, sâu sắc.

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, "luận cứ" là gì?

  • A. Là ý kiến phản bác lại luận điểm của người khác.
  • B. Là những lí lẽ và bằng chứng (dẫn chứng) được sử dụng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Là kết luận cuối cùng của bài nghị luận.
  • D. Là cách sắp xếp các đoạn văn trong bài.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với luận cứ trong văn bản nghị luận?

  • A. Chính xác, đáng tin cậy.
  • B. Tiêu biểu, có sức thuyết phục.
  • C. Liên quan chặt chẽ đến luận điểm.
  • D. Phải là thông tin chưa từng được công bố.

Câu 7: Giả sử bạn muốn chứng minh luận điểm: "Tuổi trẻ cần rèn luyện tính tự lập". Luận cứ nào sau đây kém thuyết phục nhất để hỗ trợ luận điểm này?

  • A. Người tự lập dễ dàng thích ứng với môi trường mới và giải quyết khó khăn.
  • B. Nhiều tấm gương bạn trẻ thành công nhờ sớm có ý thức tự chủ trong cuộc sống và học tập.
  • C. Tự lập giúp tuổi trẻ trưởng thành nhanh hơn và có trách nhiệm với bản thân.
  • D. Học sinh chăm chỉ học tập thường đạt điểm cao trong các kỳ thi.

Câu 8: Trong mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận, yếu tố nào đóng vai trò là "cầu nối", là "sợi dây liên kết" giữa luận điểm và luận cứ?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Dẫn chứng

Câu 9: Khi phân tích lập luận trong một văn bản, chúng ta cần chú ý đến điều gì để đánh giá tính chặt chẽ của nó?

  • A. Số lượng các luận cứ được sử dụng.
  • B. Độ dài của các câu văn trong bài.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • D. Mối quan hệ logic giữa luận điểm và luận cứ, sự sắp xếp các luận cứ có hợp lý và có đủ sức làm sáng tỏ luận điểm hay không.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn dịch (Luận điểm ở đầu, các luận cứ triển khai làm rõ)
  • B. Quy nạp (Các luận cứ dẫn đến luận điểm ở cuối)
  • C. Song hành (Các luận cứ ngang hàng nhau)
  • D. Móc xích (Luận cứ sau nối tiếp luận cứ trước)

Câu 11: Khi xây dựng lập luận cho một vấn đề phức tạp, việc sử dụng kết hợp nhiều kiểu lập luận (ví dụ: vừa diễn dịch, vừa quy nạp trong các đoạn khác nhau) mang lại lợi ích gì?

  • A. Chỉ làm cho bài viết thêm dài dòng và khó hiểu.
  • B. Không có tác dụng gì đáng kể, chỉ là cách thể hiện khác.
  • C. Giúp bài viết linh hoạt hơn, tiếp cận vấn đề từ nhiều góc độ, tăng sức thuyết phục và tránh sự đơn điệu.
  • D. Bắt buộc phải làm như vậy theo quy tắc viết văn nghị luận hiện đại.

Câu 12: Đâu là biểu hiện của một lập luận thiếu chặt chẽ, thiếu logic?

  • A. Sử dụng quá nhiều dẫn chứng.
  • B. Luận cứ đưa ra không đủ sức làm sáng tỏ hoặc không liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, khoa học.
  • D. Bài viết có cấu trúc ba phần (mở bài, thân bài, kết bài).

Câu 13: Để nâng cao sức thuyết phục của lập luận, người viết cần chú trọng điều gì khi lựa chọn và sử dụng dẫn chứng?

  • A. Sử dụng thật nhiều dẫn chứng từ các nguồn khác nhau.
  • B. Chỉ cần liệt kê các dẫn chứng nổi tiếng.
  • C. Sử dụng dẫn chứng khó tìm, ít người biết đến.
  • D. Lựa chọn dẫn chứng chính xác, tiêu biểu, đáng tin cậy và quan trọng là phải phân tích, bình luận để làm rõ ý nghĩa của chúng đối với luận điểm.

Câu 14: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi "Luận điểm này được chứng minh bằng những cơ sở nào?" giúp người đọc nhận diện thành phần nào của lập luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Mục đích viết bài
  • D. Đối tượng độc giả

Câu 15: Phân tích câu sau:

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ (lí lẽ)
  • C. Dẫn chứng
  • D. Kết luận

Câu 16: Để phản bác một luận điểm hoặc lập luận nào đó, cách hiệu quả nhất dựa trên kiến thức về lập luận là gì?

  • A. Chỉ ra sự thiếu chính xác, thiếu tin cậy của luận cứ hoặc sự phi logic trong mối liên hệ giữa luận điểm và luận cứ.
  • B. Chỉ đơn giản là nói "Tôi không đồng ý".
  • C. Đưa ra một luận điểm hoàn toàn khác mà không liên quan đến luận điểm ban đầu.
  • D. Sử dụng lời lẽ công kích cá nhân người đưa ra lập luận.

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "người viết muốn thuyết phục ai?" (đối tượng độc giả) giúp ích gì cho việc đánh giá lập luận?

  • A. Giúp đếm số lượng luận cứ chính xác hơn.
  • B. Không liên quan gì đến việc đánh giá lập luận.
  • C. Giúp đánh giá xem cách lựa chọn luận cứ, ngôn ngữ và cách tổ chức lập luận có phù hợp để thuyết phục đối tượng đó hay không.
  • D. Chỉ giúp xác định thể loại văn bản.

Câu 18: Đâu là ví dụ tốt nhất về việc sử dụng "dẫn chứng" trong văn bản nghị luận?

  • A. Sự kiên trì là chìa khóa dẫn đến thành công.
  • B. Khi gặp khó khăn, chúng ta không nên bỏ cuộc.
  • C. Trong lịch sử, tinh thần "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh" của quân dân Hà Nội năm 1946 là minh chứng hùng hồn cho ý chí quật cường của dân tộc.
  • D. Ý chí là sức mạnh nội tại của con người.

Câu 19: Khi xây dựng lập luận "quy nạp", người viết thường bắt đầu bằng gì?

  • A. Luận điểm chính.
  • B. Các luận cứ cụ thể (lí lẽ hoặc dẫn chứng).
  • C. Câu hỏi tu từ.
  • D. Lời kêu gọi hành động.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đầu đoạn.
  • B. Giữa đoạn.
  • C. Không có luận điểm rõ ràng.
  • D. Cuối đoạn.

Câu 21: Vai trò của "lí lẽ" trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm rõ mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng; phân tích, giải thích vấn đề để người đọc hiểu và tin vào luận điểm.
  • B. Cung cấp thông tin cụ thể, số liệu chính xác.
  • C. Trang trí cho bài viết thêm hấp dẫn.
  • D. Đưa ra ý kiến chủ quan của người viết mà không cần giải thích.

Câu 22: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Luận cứ nào sau đây là một "lí lẽ"?

  • A. Số liệu về mực nước biển dâng trong 50 năm qua.
  • B. Bảo vệ môi trường là bảo vệ sự sống của chính chúng ta và các thế hệ tương lai, bởi lẽ một môi trường trong lành là điều kiện tiên quyết cho sức khỏe và sự phát triển bền vững.
  • C. Hình ảnh các loài động vật quý hiếm đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Câu chuyện về một khu rừng bị tàn phá do khai thác gỗ trái phép.

Câu 23: Đâu là cách tốt nhất để đảm bảo tính "nhất quán" của luận điểm trong suốt văn bản nghị luận?

  • A. Lặp đi lặp lại luận điểm ở mỗi đoạn văn.
  • B. Chỉ nêu luận điểm ở phần mở bài và kết bài.
  • C. Sử dụng nhiều từ đồng nghĩa để diễn đạt luận điểm.
  • D. Đảm bảo rằng tất cả các luận cứ và lập luận đều hướng về, làm sáng tỏ và củng cố cho luận điểm chính đã nêu ra từ đầu.

Câu 24: Việc sắp xếp các luận cứ theo trình tự hợp lý (ví dụ: từ tổng quan đến chi tiết, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ quá khứ đến hiện tại) có tác dụng gì đối với lập luận?

  • A. Giúp lập luận mạch lạc, logic, người đọc dễ theo dõi và bị thuyết phục hơn.
  • B. Chỉ đơn giản là làm cho bài viết trông gọn gàng hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến sức thuyết phục, chỉ là yêu cầu về hình thức.
  • D. Làm cho bài viết trở nên phức tạp và khó hiểu.

Câu 25: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu bạn nhận thấy các luận cứ được đưa ra rất hay và chính xác, nhưng chúng lại không có mối liên hệ rõ ràng hoặc không đủ mạnh để chứng minh cho luận điểm được nêu, thì vấn đề nằm ở đâu?

  • A. Luận điểm chưa rõ ràng.
  • B. Luận cứ chưa chính xác.
  • C. Lập luận (cách kết nối luận điểm và luận cứ) chưa chặt chẽ hoặc luận cứ chưa phù hợp để chứng minh luận điểm.
  • D. Bài viết thiếu dẫn chứng.

Câu 26: Trong một cuộc tranh luận, nếu một người đưa ra ý kiến và người đối thoại chỉ đáp lại bằng cách nói "Tôi không đồng ý với bạn vì bạn sai rồi", thì người đối thoại đang mắc phải lỗi gì liên quan đến lập luận?

  • A. Sử dụng quá nhiều dẫn chứng.
  • B. Thiếu luận cứ để hỗ trợ cho ý kiến phản bác.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ quá khoa học.
  • D. Thay đổi luận điểm liên tục.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành (trình bày các khía cạnh, luận cứ ngang hàng)
  • D. Móc xích

Câu 28: Để bài văn nghị luận không rơi vào tình trạng "nói suông", người viết cần đặc biệt lưu ý điều gì trong quá trình xây dựng lập luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ mỹ miều.
  • B. Tăng cường sử dụng các dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu và đáng tin cậy để minh họa cho lí lẽ.
  • C. Viết thật dài và nhiều đoạn văn.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nêu ra các lí lẽ trừu tượng.

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn nghị luận và tự hỏi: "Mối liên hệ giữa ý này với ý kia là gì?", "Tại sao tác giả lại chuyển từ luận cứ này sang luận cứ khác?", bạn đang cố gắng phân tích yếu tố nào của văn bản?

  • A. Cách thức lập luận và cấu trúc bài viết.
  • B. Ý nghĩa của các từ ngữ.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác của bài viết.
  • D. Cảm xúc chủ đạo của người viết.

Câu 30: Đâu là nhận định chính xác nhất về vai trò của "lập luận" trong văn bản nghị luận?

  • A. Lập luận chỉ có vai trò làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Lập luận là phần ít quan trọng nhất, chỉ cần có luận điểm và dẫn chứng là đủ.
  • C. Lập luận giúp bài viết có hình thức đẹp mắt hơn.
  • D. Lập luận là yếu tố quyết định sự chặt chẽ, logic và sức thuyết phục của văn bản, giúp người đọc hiểu rõ, tin tưởng và đồng tình với luận điểm của người viết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, 'lập luận' được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thành phần nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định trong văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Để một luận điểm trong văn bản nghị luận có sức thuyết phục, yếu tố 'mới mẻ, sâu sắc' có ý nghĩa như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách không chỉ là tiếp nhận tri thức từ người khác mà còn là cuộc đối thoại với chính mình. Khi đọc, ta suy ngẫm, liên hệ, đặt câu hỏi, từ đó khám phá ra những điều mới mẻ trong tâm hồn và tư tưởng của bản thân. Vì vậy, hãy dành thời gian cho việc đọc sách một cách chủ động và sâu sắc."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, 'luận cứ' là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với luận cứ trong văn bản nghị luận?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Giả sử bạn muốn chứng minh luận điểm: 'Tuổi trẻ cần rèn luyện tính tự lập'. Luận cứ nào sau đây kém thuyết phục nhất để hỗ trợ luận điểm này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận, yếu tố nào đóng vai trò là 'cầu nối', là 'sợi dây liên kết' giữa luận điểm và luận cứ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi phân tích lập luận trong một văn bản, chúng ta cần chú ý đến điều gì để đánh giá tính chặt chẽ của nó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Thuốc lá chứa nhiều chất độc gây ung thư phổi. Ngoài ra, nó còn ảnh hưởng đến tim mạch và hệ hô hấp. Vì vậy, không nên hút thuốc lá." Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi xây dựng lập luận cho một vấn đề phức tạp, việc sử dụng kết hợp nhiều kiểu lập luận (ví dụ: vừa diễn dịch, vừa quy nạp trong các đoạn khác nhau) mang lại lợi ích gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đâu là biểu hiện của một lập luận thiếu chặt chẽ, thiếu logic?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để nâng cao sức thuyết phục của lập luận, người viết cần chú trọng điều gì khi lựa chọn và sử dụng dẫn chứng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi 'Luận điểm này được chứng minh bằng những cơ sở nào?' giúp người đọc nhận diện thành phần nào của lập luận?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích câu sau: "Sự tử tế là nền tảng của xã hội văn minh, bởi lẽ nó tạo ra sự tin cậy, lòng trắc ẩn và tinh thần hợp tác giữa con người." Thành phần 'bởi lẽ nó tạo ra sự tin cậy, lòng trắc ẩn và tinh thần hợp tác giữa con người' trong câu này đóng vai trò gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để phản bác một luận điểm hoặc lập luận nào đó, cách hiệu quả nhất dựa trên kiến thức về lập luận là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'người viết muốn thuyết phục ai?' (đối tượng độc giả) giúp ích gì cho việc đánh giá lập luận?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đâu là ví dụ tốt nhất về việc sử dụng 'dẫn chứng' trong văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi xây dựng lập luận 'quy nạp', người viết thường bắt đầu bằng gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều học sinh hiện nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội, bỏ bê việc học. Các trò chơi trực tuyến cũng khiến không ít bạn sao nhãng bài vở, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Bên cạnh đó, việc tiếp xúc với nội dung độc hại trên internet cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ. Rõ ràng, việc sử dụng internet thiếu kiểm soát đang gây ra những hệ lụy tiêu cực đối với thanh thiếu niên." Luận điểm của đoạn văn này nằm ở vị trí nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vai trò của 'lí lẽ' trong văn bản nghị luận là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Luận cứ nào sau đây là một 'lí lẽ'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đâu là cách tốt nhất để đảm bảo tính 'nhất quán' của luận điểm trong suốt văn bản nghị luận?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc sắp xếp các luận cứ theo trình tự hợp lý (ví dụ: từ tổng quan đến chi tiết, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ quá khứ đến hiện tại) có tác dụng gì đối với lập luận?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu bạn nhận thấy các luận cứ được đưa ra rất hay và chính xác, nhưng chúng lại không có mối liên hệ rõ ràng hoặc không đủ mạnh để chứng minh cho luận điểm được nêu, thì vấn đề nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một cuộc tranh luận, nếu một người đưa ra ý kiến và người đối thoại chỉ đáp lại bằng cách nói 'Tôi không đồng ý với bạn vì bạn sai rồi', thì người đối thoại đang mắc phải lỗi gì liên quan đến lập luận?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Việc học trực tuyến có nhiều ưu điểm. Thứ nhất, nó linh hoạt về thời gian và không gian. Thứ hai, tiết kiệm chi phí đi lại. Thứ ba, đa dạng nguồn tài liệu. Tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là thiếu tương tác trực tiếp và đòi hỏi tính tự giác cao. Tóm lại, học trực tuyến là một phương thức học tập có cả mặt tích cực và hạn chế." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng cách lập luận nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để bài văn nghị luận không rơi vào tình trạng 'nói suông', người viết cần đặc biệt lưu ý điều gì trong quá trình xây dựng lập luận?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn nghị luận và tự hỏi: 'Mối liên hệ giữa ý này với ý kia là gì?', 'Tại sao tác giả lại chuyển từ luận cứ này sang luận cứ khác?', bạn đang cố gắng phân tích yếu tố nào của văn bản?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đâu là nhận định chính xác nhất về vai trò của 'lập luận' trong văn bản nghị luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm, hay vấn đề cốt lõi mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Dẫn chứng

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
"Việc đọc sách không chỉ mở rộng kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn con người. Qua từng trang sách, ta được tiếp cận với những nền văn hóa khác nhau, hiểu thêm về cuộc đời và con người, từ đó nuôi dưỡng lòng trắc ẩn và sự đồng cảm. Hơn nữa, đọc sách giúp rèn luyện tư duy phản biện và khả năng tập trung, những kỹ năng thiết yếu trong kỷ nguyên số."

  • A. Kỷ nguyên số đòi hỏi kỹ năng tư duy phản biện và tập trung.
  • B. Đọc sách giúp tiếp cận nhiều nền văn hóa.
  • C. Việc đọc sách có vai trò quan trọng trong việc mở rộng kiến thức và bồi dưỡng tâm hồn.
  • D. Đọc sách giúp nuôi dưỡng lòng trắc ẩn và sự đồng cảm.

Câu 3: Luận cứ trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Nêu lên ý kiến chính của người viết.
  • B. Cung cấp cơ sở, bằng chứng để chứng minh cho luận điểm.
  • C. Thể hiện cách triển khai, sắp xếp các ý trong bài.
  • D. Tổng kết lại vấn đề đã trình bày.

Câu 4: Để luận cứ trở nên thuyết phục, chúng cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A. Chỉ cần là ý kiến cá nhân của người viết.
  • B. Càng nhiều càng tốt, không cần chọn lọc.
  • C. Phải là những câu chuyện giàu cảm xúc.
  • D. Phải chân thực, khách quan, tiêu biểu và có liên quan chặt chẽ đến luận điểm.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định các luận cứ được sử dụng để chứng minh cho luận điểm:
"Tình yêu thương là sợi dây kết nối con người. (Luận điểm) Thật vậy, khi gặp khó khăn, một lời động viên chân thành từ người khác có thể tiếp thêm sức mạnh. (Luận cứ 1) Trong lịch sử, nhiều phong trào từ thiện lớn đã ra đời từ lòng yêu thương, giúp đỡ hàng triệu người vượt qua hoạn nạn. (Luận cứ 2) Ngay cả trong cuộc sống thường nhật, nụ cười hay cái ôm ấm áp cũng đủ làm dịu đi những tổn thương. (Luận cứ 3)"

  • A. Lời động viên chân thành; các phong trào từ thiện lớn; nụ cười, cái ôm ấm áp.
  • B. Tình yêu thương là sợi dây kết nối con người.
  • C. Khi gặp khó khăn, một lời động viên chân thành có thể tiếp thêm sức mạnh.
  • D. Tất cả các câu trong đoạn văn.

Câu 6: Lập luận là gì trong văn bản nghị luận?

  • A. Chỉ đơn thuần là việc đưa ra các dẫn chứng.
  • B. Là ý kiến chủ quan của người viết về vấn đề.
  • C. Là cách tổ chức, sắp xếp luận điểm và luận cứ theo một trình tự logic để làm sáng tỏ vấn đề.
  • D. Là phần kết luận của bài văn.

Câu 7: Mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào?

  • A. Luận điểm và luận cứ là hai yếu tố độc lập, không liên quan.
  • B. Luận cứ là ý kiến chính, lập luận là bằng chứng.
  • C. Lập luận là luận điểm, luận cứ là cách triển khai.
  • D. Luận điểm là điều cần làm sáng tỏ, luận cứ là cơ sở, và lập luận là cách thức kết nối luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 8: Kiểu lập luận nào đi từ các sự vật, hiện tượng cụ thể để rút ra kết luận mang tính khái quát, phổ biến?

  • A. Lập luận diễn dịch
  • B. Lập luận quy nạp
  • C. Lập luận so sánh
  • D. Lập luận phản đề

Câu 9: Nhận định nào sau đây thể hiện kiểu lập luận diễn dịch?

  • A. Hôm qua trời mưa, hôm nay trời mưa, ngày mai có lẽ cũng mưa.
  • B. Chim sẻ có cánh, chim ưng có cánh, vậy tất cả các loài chim đều có cánh.
  • C. Mọi kim loại đều dẫn điện. Đồng là kim loại, vậy đồng dẫn điện.
  • D. Nếu bạn chăm chỉ học tập, bạn sẽ đạt kết quả tốt. Bạn chăm chỉ học tập, vậy bạn sẽ đạt kết quả tốt.

Câu 10: Để làm cho lập luận chặt chẽ và thuyết phục, người viết cần chú ý điều gì khi sắp xếp các luận cứ?

  • A. Sắp xếp ngẫu nhiên theo cảm hứng.
  • B. Chỉ cần đưa ra tất cả luận cứ tìm được mà không cần thứ tự.
  • C. Luôn luôn bắt đầu bằng luận cứ mạnh nhất.
  • D. Sắp xếp theo một trình tự logic, hợp lý để làm nổi bật luận điểm.

Câu 11: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các đoạn văn có ý nghĩa gì đối với việc hiểu lập luận của tác giả?

  • A. Chỉ giúp nhận biết các câu chủ đề.
  • B. Giúp thấy được cấu trúc, mạch lạc và sự liên kết logic giữa các ý trong bài viết.
  • C. Chỉ để đếm số lượng luận cứ.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng trong việc hiểu lập luận.

Câu 12: Một bài văn nghị luận về "Lợi ích của việc học ngoại ngữ" có đoạn mở đầu như sau:
"Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu ngày càng sâu rộng, việc học ngoại ngữ đã trở thành một yêu cầu cấp thiết đối với mỗi cá nhân. Nhưng liệu ngoại ngữ thực sự mang lại những lợi ích gì, hay chỉ là một trào lưu nhất thời?"
Câu hỏi tu từ cuối đoạn mở đầu có tác dụng gì trong việc định hướng lập luận của bài viết?

  • A. Gợi mở vấn đề, định hướng nội dung sẽ được triển khai trong phần thân bài.
  • B. Khẳng định ngay lập tức luận điểm chính.
  • C. Đưa ra một luận cứ mạnh để mở đầu.
  • D. Chỉ mang tính chất trang trí cho bài viết.

Câu 13: Khi sử dụng dẫn chứng là số liệu thống kê trong văn bản nghị luận, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Chỉ cần đưa ra số liệu, không cần nguồn gốc.
  • B. Số liệu phải chính xác, có nguồn gốc rõ ràng và được chọn lọc phù hợp với luận điểm.
  • C. Số liệu càng lớn càng tốt, không quan trọng tính liên quan.
  • D. Chỉ nên sử dụng số liệu do bản thân thu thập.

Câu 14: Đâu là một ví dụ về lỗi lập luận thiếu tính khách quan?

  • A. Sử dụng số liệu thống kê từ một báo cáo chính phủ.
  • B. Phân tích nguyên nhân và hậu quả của một hiện tượng.
  • C. Trình bày ý kiến của các chuyên gia về vấn đề.
  • D. Chỉ trích gay gắt một ý kiến chỉ vì không ưa người đưa ra ý kiến đó.

Câu 15: Trong quá trình viết văn nghị luận, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất việc xây dựng lập luận?

  • A. Tìm hiểu thông tin về tác giả.
  • B. Ghi nhớ các định nghĩa.
  • C. Xác định các luận điểm cần làm sáng tỏ, tìm kiếm luận cứ và sắp xếp chúng theo trình tự logic.
  • D. Chỉ tập trung vào việc sử dụng từ ngữ hoa mỹ.

Câu 16: Đâu là đặc điểm của một luận điểm chặt chẽ trong văn bản nghị luận?

  • A. Rõ ràng, chính xác, thể hiện được quan điểm và có khả năng được chứng minh.
  • B. Chung chung, mơ hồ, khó hiểu.
  • C. Là một câu hỏi tu từ.
  • D. Là một câu chuyện minh họa.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận sử dụng phép lập luận so sánh, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Tìm kiếm các từ ngữ miêu tả.
  • B. Xác định số lượng câu trong đoạn.
  • C. Nhận diện các đối tượng được so sánh, các tiêu chí so sánh và ý nghĩa của việc so sánh.
  • D. Chỉ cần tìm các từ "giống như", "khác với".

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng bẩm sinh. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, sự nỗ lực và kiên trì đóng vai trò quyết định. Những vận động viên hàng đầu thế giới không chỉ có tài năng mà còn phải trải qua quá trình luyện tập khắc nghiệt. Các nhà khoa học đạt giải Nobel cũng dành cả đời để nghiên cứu, thử nghiệm không ngừng. Rõ ràng, tài năng là quan trọng, nhưng nỗ lực mới là chìa khóa mở cánh cửa thành công."
Đoạn văn trên sử dụng chủ yếu kiểu lập luận nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. So sánh
  • D. Phản đề (Bác bỏ)

Câu 19: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn chứng minh luận điểm: "Sự tử tế có sức mạnh lan tỏa trong cộng đồng". Luận cứ nào sau đây sẽ kém hiệu quả nhất trong việc chứng minh luận điểm này?

  • A. Ví dụ về một chiến dịch "cho đi yêu thương" đã thu hút hàng ngàn người tham gia.
  • B. Câu chuyện về một hành động tử tế nhỏ đã truyền cảm hứng cho nhiều người khác làm điều tương tự.
  • C. Kết quả khảo sát cho thấy những cộng đồng có nhiều hoạt động thiện nguyện thường có mức độ gắn kết cao hơn.
  • D. Nhận định rằng tử tế là một trong những phẩm chất đáng quý nhất của con người.

Câu 20: Phân tích vai trò của các từ ngữ liên kết (ví dụ: "thứ nhất", "thứ hai", "tuy nhiên", "do đó", "tóm lại",...) trong văn bản nghị luận.

  • A. Chỉ làm đẹp thêm câu văn.
  • B. Giúp kết nối các ý, các đoạn, tạo sự mạch lạc và thể hiện mối quan hệ logic trong lập luận.
  • C. Thay thế cho luận cứ.
  • D. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.

Câu 21: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để đánh giá tính thuyết phục của lập luận?

  • A. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân khi đọc.
  • B. Chỉ xem xét số lượng luận cứ.
  • C. Chỉ quan tâm đến việc người viết có nổi tiếng hay không.
  • D. Xem xét sự rõ ràng của luận điểm, tính xác thực và phù hợp của luận cứ, và sự chặt chẽ, logic trong cách sắp xếp, kết nối chúng.

Câu 22: Đâu là biểu hiện của lỗi lập luận vòng quanh (circular reasoning)?

  • A. Đưa ra quá nhiều luận cứ không liên quan.
  • B. Sử dụng chính luận điểm như một luận cứ để chứng minh cho nó.
  • C. Không có luận điểm rõ ràng.
  • D. Chỉ dựa vào ý kiến của số đông.

Câu 23: Khi viết đoạn văn nghị luận theo kiểu diễn dịch, câu nào thường mang luận điểm chính của đoạn?

  • A. Câu mở đầu đoạn.
  • B. Câu kết thúc đoạn.
  • C. Một câu bất kỳ ở giữa đoạn.
  • D. Không có câu nào mang luận điểm rõ ràng.

Câu 24: Giả sử bạn đang viết về chủ đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ". Luận điểm nào sau đây có thể được chứng minh bằng cả luận cứ tích cực và tiêu cực?

  • A. Mạng xã hội giúp giới trẻ kết nối dễ dàng hơn.
  • B. Mạng xã hội gây lãng phí thời gian cho giới trẻ.
  • C. Mạng xã hội mang lại những tác động hai mặt đối với giới trẻ.
  • D. Giới trẻ cần hạn chế sử dụng mạng xã hội.

Câu 25: Để tăng tính khách quan và thuyết phục cho luận cứ là ví dụ thực tế, người viết cần làm gì?

  • A. Chỉ cần nêu tên ví dụ mà không cần giải thích.
  • B. Kể lại ví dụ thật dài và nhiều cảm xúc.
  • C. Nói rằng đó là ví dụ nổi tiếng mà ai cũng biết.
  • D. Trình bày cụ thể, rõ ràng về ví dụ và phân tích mối liên hệ của nó với luận điểm.

Câu 26: Khi sử dụng phép lập luận tổng - phân - hợp trong một đoạn văn, phần "Tổng" thường có vai trò gì?

  • A. Nêu lên ý khái quát, luận điểm chung của cả đoạn.
  • B. Trình bày các luận cứ chi tiết.
  • C. Tổng kết lại các luận cứ đã trình bày.
  • D. Đặt câu hỏi gợi mở.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng chủ yếu kiểu lập luận nào:
"Nhiều người Việt Nam có thói quen sử dụng túi ni lông một lần. Điều này dẫn đến lượng rác thải nhựa khổng lồ mỗi ngày. Rác thải nhựa không phân hủy, gây ô nhiễm đất, nước, không khí, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người. Do đó, cần có biện pháp quyết liệt để hạn chế việc sử dụng túi ni lông."

  • A. So sánh
  • B. Nguyên nhân - Hậu quả
  • C. Diễn dịch
  • D. Quy nạp

Câu 28: Khi muốn bác bỏ một ý kiến sai lầm, người viết cần tập trung vào điều gì trong lập luận của mình?

  • A. Chỉ cần khẳng định ý kiến đó là sai mà không cần giải thích.
  • B. Dựa vào cảm xúc để chỉ trích ý kiến đó.
  • C. Chỉ ra điểm sai hoặc thiếu sót trong luận điểm/luận cứ của ý kiến đó và dùng bằng chứng, lý lẽ để chứng minh.
  • D. Đưa ra một ý kiến khác hoàn toàn không liên quan.

Câu 29: Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với một luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải là một ý kiến rõ ràng, dứt khoát.
  • B. Phải thể hiện được quan điểm của người viết về vấn đề.
  • C. Phải có khả năng được chứng minh bằng luận cứ và lập luận.
  • D. Phải là ý kiến được tất cả mọi người đồng tình.

Câu 30: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc nhận diện và phân tích các phép liên kết câu, đoạn (ví dụ: lặp từ ngữ, dùng từ ngữ nối, thay thế,...) giúp ích gì trong việc hiểu lập luận của tác giả?

  • A. Giúp nhận ra sự liên kết logic giữa các ý, các đoạn, từ đó hiểu được mạch lập luận của bài viết.
  • B. Chỉ giúp đếm số lượng câu trong bài.
  • C. Không liên quan đến việc hiểu lập luận.
  • D. Chỉ giúp người đọc học thêm từ vựng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm, hay vấn đề cốt lõi mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
'Việc đọc sách không chỉ mở rộng kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn con người. Qua từng trang sách, ta được tiếp cận với những nền văn hóa khác nhau, hiểu thêm về cuộc đời và con người, từ đó nuôi dưỡng lòng trắc ẩn và sự đồng cảm. Hơn nữa, đọc sách giúp rèn luyện tư duy phản biện và khả năng tập trung, những kỹ năng thiết yếu trong kỷ nguyên số.'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Luận cứ trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Để luận cứ trở nên thuyết phục, chúng cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định các luận cứ được sử dụng để chứng minh cho luận điểm:
'Tình yêu thương là sợi dây kết nối con người. (Luận điểm) Thật vậy, khi gặp khó khăn, một lời động viên chân thành từ người khác có thể tiếp thêm sức mạnh. (Luận cứ 1) Trong lịch sử, nhiều phong trào từ thiện lớn đã ra đời từ lòng yêu thương, giúp đỡ hàng triệu người vượt qua hoạn nạn. (Luận cứ 2) Ngay cả trong cuộc sống thường nhật, nụ cười hay cái ôm ấm áp cũng đủ làm dịu đi những tổn thương. (Luận cứ 3)'

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Lập luận là gì trong văn bản nghị luận?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Kiểu lập luận nào đi từ các sự vật, hiện tượng cụ thể để rút ra kết luận mang tính khái quát, phổ biến?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhận định nào sau đây thể hiện kiểu lập luận diễn dịch?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để làm cho lập luận chặt chẽ và thuyết phục, người viết cần chú ý điều gì khi sắp xếp các luận cứ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các đoạn văn có ý nghĩa gì đối với việc hiểu lập luận của tác giả?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một bài văn nghị luận về 'Lợi ích của việc học ngoại ngữ' có đoạn mở đầu như sau:
'Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu ngày càng sâu rộng, việc học ngoại ngữ đã trở thành một yêu cầu cấp thiết đối với mỗi cá nhân. Nhưng liệu ngoại ngữ thực sự mang lại những lợi ích gì, hay chỉ là một trào lưu nhất thời?'
Câu hỏi tu từ cuối đoạn mở đầu có tác dụng gì trong việc định hướng lập luận của bài viết?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi sử dụng dẫn chứng là số liệu thống kê trong văn bản nghị luận, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đâu là một ví dụ về lỗi lập luận thiếu tính khách quan?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong quá trình viết văn nghị luận, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất việc xây dựng lập luận?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đâu là đặc điểm của một luận điểm chặt chẽ trong văn bản nghị luận?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận sử dụng phép lập luận so sánh, người đọc cần tập trung vào điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
'Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng bẩm sinh. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, sự nỗ lực và kiên trì đóng vai trò quyết định. Những vận động viên hàng đầu thế giới không chỉ có tài năng mà còn phải trải qua quá trình luyện tập khắc nghiệt. Các nhà khoa học đạt giải Nobel cũng dành cả đời để nghiên cứu, thử nghiệm không ngừng. Rõ ràng, tài năng là quan trọng, nhưng nỗ lực mới là chìa khóa mở cánh cửa thành công.'
Đoạn văn trên sử dụng chủ yếu kiểu lập luận nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn chứng minh luận điểm: 'Sự tử tế có sức mạnh lan tỏa trong cộng đồng'. Luận cứ nào sau đây sẽ kém hiệu quả nhất trong việc chứng minh luận điểm này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích vai trò của các từ ngữ liên kết (ví dụ: 'thứ nhất', 'thứ hai', 'tuy nhiên', 'do đó', 'tóm lại',...) trong văn bản nghị luận.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để đánh giá tính thuyết phục của lập luận?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là biểu hiện của lỗi lập luận vòng quanh (circular reasoning)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi viết đoạn văn nghị luận theo kiểu diễn dịch, câu nào thường mang luận điểm chính của đoạn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Giả sử bạn đang viết về chủ đề 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ'. Luận điểm nào sau đây có thể được chứng minh bằng cả luận cứ tích cực và tiêu cực?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để tăng tính khách quan và thuyết phục cho luận cứ là ví dụ thực tế, người viết cần làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi sử dụng phép lập luận tổng - phân - hợp trong một đoạn văn, phần 'Tổng' thường có vai trò gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng chủ yếu kiểu lập luận nào:
'Nhiều người Việt Nam có thói quen sử dụng túi ni lông một lần. Điều này dẫn đến lượng rác thải nhựa khổng lồ mỗi ngày. Rác thải nhựa không phân hủy, gây ô nhiễm đất, nước, không khí, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người. Do đó, cần có biện pháp quyết liệt để hạn chế việc sử dụng túi ni lông.'

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi muốn bác bỏ một ý kiến sai lầm, người viết cần tập trung vào điều gì trong lập luận của mình?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với một luận điểm trong văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc nhận diện và phân tích các phép liên kết câu, đoạn (ví dụ: lặp từ ngữ, dùng từ ngữ nối, thay thế,...) giúp ích gì trong việc hiểu lập luận của tác giả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định và thuyết phục người đọc?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Dẫn chứng

Câu 2: Đâu là chức năng chính của "lập luận" trong văn bản nghị luận?

  • A. Miêu tả chi tiết sự vật, sự việc.
  • B. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
  • C. Trình bày và kết nối các luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm, tạo sức thuyết phục.
  • D. Bày tỏ cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.

Câu 3: Luận cứ trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Là kết luận cuối cùng của bài viết.
  • B. Là tiêu đề của bài văn.
  • C. Là phương pháp lập luận được sử dụng.
  • D. Là cơ sở (lý lẽ, dẫn chứng) dùng để chứng minh cho luận điểm.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa "luận điểm" và "luận cứ" trong văn bản nghị luận.

  • A. Luận cứ quyết định luận điểm.
  • B. Luận cứ làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Luận điểm và luận cứ không có mối liên hệ trực tiếp.
  • D. Luận điểm chỉ là ví dụ minh họa cho luận cứ.

Câu 5: Khi xây dựng văn bản nghị luận, việc lựa chọn "luận cứ" cần đảm bảo những yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Xác thực, tiêu biểu và liên quan chặt chẽ đến luận điểm.
  • B. Càng nhiều càng tốt, không cần quan tâm tính xác thực.
  • C. Chỉ cần là ý kiến cá nhân của người viết.
  • D. Phải là những sự kiện ít người biết đến.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Việc sử dụng điện thoại thông minh quá nhiều có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần. Nó có thể dẫn đến lo âu, trầm cảm do so sánh bản thân với người khác trên mạng xã hội. Ánh sáng xanh từ màn hình cũng ảnh hưởng đến giấc ngủ. Vì vậy, cần có ý thức kiểm soát thời gian sử dụng thiết bị này."

  • A. Ánh sáng xanh từ màn hình ảnh hưởng đến giấc ngủ.
  • B. Cần có ý thức kiểm soát thời gian sử dụng điện thoại.
  • C. Việc sử dụng điện thoại thông minh quá nhiều có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần.
  • D. Điện thoại thông minh dẫn đến lo âu, trầm cảm.

Câu 7: Vẫn với đoạn văn ở Câu 6, "Nó có thể dẫn đến lo âu, trầm cảm do so sánh bản thân với người khác trên mạng xã hội." đóng vai trò gì trong lập luận của đoạn văn?

  • A. Luận cứ.
  • B. Luận điểm.
  • C. Kết luận cuối cùng.
  • D. Chủ đề bài viết.

Câu 8: Kiểu lập luận nào đi từ những trường hợp, sự thật cụ thể để rút ra một kết luận có tính khái quát, phổ biến?

  • A. Lập luận diễn dịch.
  • B. Lập luận quy nạp.
  • C. Lập luận song hành.
  • D. Lập luận tổng-phân-hợp.

Câu 9: Kiểu lập luận nào đi từ một nguyên lý chung, một nhận định khái quát để suy ra trường hợp cụ thể hoặc chứng minh cho một trường hợp cụ thể?

  • A. Lập luận diễn dịch.
  • B. Lập luận quy nạp.
  • C. Lập luận song hành.
  • D. Lập luận phản biện.

Câu 10: Trong văn bản nghị luận, lập luận "song hành" thường được sử dụng khi nào?

  • A. Khi muốn phủ nhận một ý kiến sai lầm.
  • B. Khi muốn đi từ cái chung đến cái riêng.
  • C. Khi muốn đi từ cái riêng đến cái chung.
  • D. Khi trình bày các luận cứ có vai trò ngang nhau, cùng làm sáng tỏ một luận điểm.

Câu 11: Cấu trúc "Tổng - Phân - Hợp" trong lập luận thường bắt đầu bằng gì ở phần "Tổng"?

  • A. Các bằng chứng chi tiết nhất.
  • B. Phần kết luận cuối cùng.
  • C. Luận điểm chung hoặc khái quát vấn đề.
  • D. Ý kiến phản biện.

Câu 12: Tại sao việc sử dụng "lý lẽ" và "dẫn chứng" cần có sự kết hợp hài hòa trong luận cứ?

  • A. Chỉ cần có lý lẽ là đủ.
  • B. Lý lẽ giúp phân tích, giải thích; dẫn chứng giúp minh họa, chứng minh, tạo sự xác thực.
  • C. Chỉ cần có dẫn chứng là đủ.
  • D. Lý lẽ và dẫn chứng là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 13: Trong một đoạn văn nghị luận, câu "Trước hết, đọc sách giúp mở mang kiến thức về nhiều lĩnh vực khác nhau." thường đóng vai trò gì?

  • A. Một luận cứ (lý lẽ/ý phụ) làm rõ cho luận điểm chung.
  • B. Luận điểm chính của toàn bài.
  • C. Phần kết luận của đoạn văn.
  • D. Ý kiến phản biện.

Câu 14: Khi đánh giá tính chặt chẽ và logic của "lập luận", người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • B. Bài văn có dài hay không.
  • C. Sự liên kết hợp lý, mạch lạc giữa các luận cứ và giữa luận cứ với luận điểm.
  • D. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 15: Bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường. Để tăng tính thuyết phục, bạn nên sử dụng loại "dẫn chứng" nào sau đây?

  • A. Một câu chuyện cá nhân bạn nghe được.
  • B. Số liệu thống kê về tỷ lệ mắc bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn.
  • C. Ý kiến của một người bạn không chuyên về môi trường.
  • D. Một câu nói ngẫu nhiên trên mạng xã hội.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: "Tất cả học sinh lớp 12 năm nay đều phải thi tốt nghiệp THPT. Minh là học sinh lớp 12 năm nay. Vậy, Minh phải thi tốt nghiệp THPT." Đây là kiểu lập luận gì?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Song hành.
  • D. Phản biện.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau: "Tôi thấy Lan luôn chuẩn bị bài trước khi đến lớp và đạt điểm cao. Hùng cũng vậy, cậu ấy chăm chỉ ôn tập và kết quả học tập rất tốt. Có vẻ như, việc chuẩn bị bài và chăm chỉ học tập giúp học sinh đạt kết quả cao." Đây là kiểu lập luận gì?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Song hành.
  • D. Tổng-Phân-Hợp.

Câu 18: Tại sao việc đưa ra "phản biện" (ý kiến đối lập) và bác bỏ nó một cách hợp lý lại có thể tăng sức thuyết phục cho văn bản nghị luận?

  • A. Để người đọc thấy người viết không chắc chắn về ý kiến của mình.
  • B. Để làm cho bài văn dài hơn.
  • C. Để gây mâu thuẫn với người đọc.
  • D. Thể hiện sự nhìn nhận vấn đề đa chiều, dự đoán và bác bỏ ý kiến đối lập, làm tăng độ tin cậy và sức thuyết phục.

Câu 19: Khi xây dựng "luận điểm", cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính rõ ràng và khả năng nghị luận?

  • A. Phải là một ý kiến, nhận định rõ ràng, dứt khoát, có tính chất cá nhân và có khả năng được chứng minh.
  • B. Chỉ cần là một câu hỏi.
  • C. Phải là một sự thật hiển nhiên mà ai cũng biết.
  • D. Càng mơ hồ, khó hiểu càng tốt để gây tò mò.

Câu 20: "Lý lẽ" trong luận cứ đóng vai trò gì?

  • A. Cung cấp bằng chứng cụ thể.
  • B. Chỉ là lời nói suông, không có giá trị.
  • C. Giải thích, phân tích, làm rõ vấn đề và mối liên hệ logic.
  • D. Đưa ra ví dụ minh họa.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết bài về lợi ích của du lịch đối với sự phát triển kinh tế địa phương. "Dẫn chứng" nào sau đây sẽ kém hiệu quả nhất trong việc chứng minh luận điểm này?

  • A. Số liệu về doanh thu tăng trưởng của ngành du lịch tại địa phương trong 5 năm gần đây.
  • B. Ví dụ về các mô hình kinh doanh dịch vụ (nhà hàng, khách sạn, quà lưu niệm) phát triển nhờ du lịch.
  • C. Ý kiến của chuyên gia kinh tế du lịch về tác động của ngành này.
  • D. Việc một người bạn của bạn đi du lịch ở đó và cảm thấy rất vui.

Câu 22: Khi sử dụng kiểu lập luận "Tổng - Phân - Hợp", phần "Phân" có nhiệm vụ gì?

  • A. Trình bày các luận cứ, phân tích, giải thích, chứng minh cho luận điểm chung.
  • B. Nêu lại luận điểm chính.
  • C. Đưa ra kết luận cuối cùng.
  • D. Chỉ tóm tắt lại vấn đề.

Câu 23: Để một "lập luận" trở nên thuyết phục, ngoài tính logic, cần đảm bảo yếu tố nào về mặt cảm xúc và thái độ?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ mang tính biểu cảm mạnh.
  • B. Thể hiện thái độ khách quan, chân thành, tôn trọng người đọc.
  • C. Chỉ cần đưa ra sự thật, không cần quan tâm đến cảm xúc.
  • D. Sử dụng giọng điệu thách thức, gay gắt.

Câu 24: Trong một bài nghị luận, vai trò của "lời chuyển đoạn", "từ nối" là gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí.
  • C. Kết nối các ý, các đoạn, tạo sự mạch lạc và logic cho lập luận.
  • D. Đưa ra thông tin mới hoàn toàn không liên quan.

Câu 25: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "lập luận" giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Cách người viết sử dụng luận cứ để chứng minh luận điểm và tính logic của bài viết.
  • B. Cốt truyện và nhân vật chính.
  • C. Số lượng từ vựng được sử dụng.
  • D. Thông tin cá nhân của tác giả.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Nghệ thuật không chỉ là sự giải trí mà còn là tấm gương phản chiếu xã hội. Qua các tác phẩm văn học, hội họa, âm nhạc, chúng ta có thể hiểu thêm về lịch sử, văn hóa, và những vấn đề đương đại mà con người đang đối mặt. Chẳng hạn, tranh của Picasso về Guernica cho thấy sự tàn khốc của chiến tranh, hay các bài hát phản chiến của Trịnh Công Sơn thể hiện nỗi đau thời cuộc." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại "luận cứ" nào?

  • A. Số liệu thống kê.
  • B. Ví dụ cụ thể từ thực tế/tác phẩm.
  • C. Ý kiến cá nhân.
  • D. Định nghĩa khoa học.

Câu 27: Trong lập luận, "tiền đề" (premise) và "kết luận" (conclusion) có mối liên hệ như thế nào?

  • A. Tiền đề và kết luận là hai ý kiến hoàn toàn khác nhau.
  • B. Kết luận là cái có trước, tiền đề là cái có sau.
  • C. Tiền đề là cơ sở để suy ra hoặc rút ra kết luận.
  • D. Chúng không có mối liên hệ logic.

Câu 28: Đâu là một ví dụ về lập luận "phản biện"?

  • A. Mặc dù nhiều người cho rằng mạng xã hội làm con người xa cách hơn, nhưng thực tế nó lại tạo ra những cộng đồng ảo giúp kết nối những người có cùng sở thích.
  • B. Mạng xã hội có nhiều lợi ích.
  • C. Tôi nghĩ mạng xã hội không tốt.
  • D. Hãy sử dụng mạng xã hội một cách khôn ngoan.

Câu 29: Sắp xếp các "luận cứ" theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn, hoặc theo trình tự thời gian, không gian) có tác dụng gì đối với "lập luận"?

  • A. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • B. Chỉ làm cho bài văn dài hơn.
  • C. Làm cho bài văn khó hiểu hơn.
  • D. Tạo sự mạch lạc, logic, giúp người đọc dễ theo dõi và tăng sức thuyết phục.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT để tạo nên một "văn bản nghị luận" có sức thuyết phục cao?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng và lập luận chặt chẽ, logic.
  • D. Việc trích dẫn thật nhiều ý kiến của người nổi tiếng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định và thuyết phục người đọc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đâu là chức năng chính của 'lập luận' trong văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Luận cứ trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa 'luận điểm' và 'luận cứ' trong văn bản nghị luận.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi xây dựng văn bản nghị luận, việc lựa chọn 'luận cứ' cần đảm bảo những yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Việc sử dụng điện thoại thông minh quá nhiều có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần. Nó có thể dẫn đến lo âu, trầm cảm do so sánh bản thân với người khác trên mạng xã hội. Ánh sáng xanh từ màn hình cũng ảnh hưởng đến giấc ngủ. Vì vậy, cần có ý thức kiểm soát thời gian sử dụng thiết bị này.'

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Vẫn với đoạn văn ở Câu 6, 'Nó có thể dẫn đến lo âu, trầm cảm do so sánh bản thân với người khác trên mạng xã hội.' đóng vai trò gì trong lập luận của đoạn văn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Kiểu lập luận nào đi từ những trường hợp, sự thật cụ thể để rút ra một kết luận có tính khái quát, phổ biến?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Kiểu lập luận nào đi từ một nguyên lý chung, một nhận định khái quát để suy ra trường hợp cụ thể hoặc chứng minh cho một trường hợp cụ thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong văn bản nghị luận, lập luận 'song hành' thường được sử dụng khi nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cấu trúc 'Tổng - Phân - Hợp' trong lập luận thường bắt đầu bằng gì ở phần 'Tổng'?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao việc sử dụng 'lý lẽ' và 'dẫn chứng' cần có sự kết hợp hài hòa trong luận cứ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong một đoạn văn nghị luận, câu 'Trước hết, đọc sách giúp mở mang kiến thức về nhiều lĩnh vực khác nhau.' thường đóng vai trò gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi đánh giá tính chặt chẽ và logic của 'lập luận', người đọc cần chú ý đến điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường. Để tăng tính thuyết phục, bạn nên sử dụng loại 'dẫn chứng' nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: 'Tất cả học sinh lớp 12 năm nay đều phải thi tốt nghiệp THPT. Minh là học sinh lớp 12 năm nay. Vậy, Minh phải thi tốt nghiệp THPT.' Đây là kiểu lập luận gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đọc đoạn văn sau: 'Tôi thấy Lan luôn chuẩn bị bài trước khi đến lớp và đạt điểm cao. Hùng cũng vậy, cậu ấy chăm chỉ ôn tập và kết quả học tập rất tốt. Có vẻ như, việc chuẩn bị bài và chăm chỉ học tập giúp học sinh đạt kết quả cao.' Đây là kiểu lập luận gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao việc đưa ra 'phản biện' (ý kiến đối lập) và bác bỏ nó một cách hợp lý lại có thể tăng sức thuyết phục cho văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi xây dựng 'luận điểm', cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính rõ ràng và khả năng nghị luận?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: 'Lý lẽ' trong luận cứ đóng vai trò gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Giả sử bạn đang viết bài về lợi ích của du lịch đối với sự phát triển kinh tế địa phương. 'Dẫn chứng' nào sau đây sẽ kém hiệu quả nhất trong việc chứng minh luận điểm này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi sử dụng kiểu lập luận 'Tổng - Phân - Hợp', phần 'Phân' có nhiệm vụ gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để một 'lập luận' trở nên thuyết phục, ngoài tính logic, cần đảm bảo yếu tố nào về mặt cảm xúc và thái độ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong một bài nghị luận, vai trò của 'lời chuyển đoạn', 'từ nối' là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'lập luận' giúp người đọc hiểu được điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: 'Nghệ thuật không chỉ là sự giải trí mà còn là tấm gương phản chiếu xã hội. Qua các tác phẩm văn học, hội họa, âm nhạc, chúng ta có thể hiểu thêm về lịch sử, văn hóa, và những vấn đề đương đại mà con người đang đối mặt. Chẳng hạn, tranh của Picasso về Guernica cho thấy sự tàn khốc của chiến tranh, hay các bài hát phản chiến của Trịnh Công Sơn thể hiện nỗi đau thời cuộc.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại 'luận cứ' nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong lập luận, 'tiền đề' (premise) và 'kết luận' (conclusion) có mối liên hệ như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đâu là một ví dụ về lập luận 'phản biện'?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sắp xếp các 'luận cứ' theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn, hoặc theo trình tự thời gian, không gian) có tác dụng gì đối với 'lập luận'?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT để tạo nên một 'văn bản nghị luận' có sức thuyết phục cao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là tư tưởng, quan điểm, hay vấn đề cốt lõi mà người viết muốn chứng minh hoặc làm sáng tỏ?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Dẫn chứng

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

"Sách là nguồn tri thức vô tận, mở ra những chân trời mới cho người đọc. Đọc sách giúp con người tích lũy kiến thức, rèn luyện tư duy phản biện, và bồi dưỡng tâm hồn. Một xã hội ham đọc sách là một xã hội văn minh và phát triển."

  • A. Sách là nguồn tri thức vô tận.
  • B. Đọc sách giúp tích lũy kiến thức và rèn luyện tư duy.
  • C. Một xã hội ham đọc sách là xã hội văn minh.
  • D. Sách và việc đọc sách có vai trò quan trọng đối với con người và xã hội.

Câu 3: Luận cứ trong văn bản nghị luận là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Các bằng chứng, lí lẽ, dẫn chứng dùng để chứng minh luận điểm.
  • B. Ý kiến chủ quan của người viết về vấn đề.
  • C. Cách sắp xếp các đoạn văn trong bài.
  • D. Kết luận cuối cùng của văn bản.

Câu 4: Cho luận điểm: "Việc học trực tuyến có nhiều ưu điểm". Luận cứ nào sau đây KHÔNG phù hợp để chứng minh cho luận điểm này?

  • A. Học sinh có thể linh hoạt thời gian học tập.
  • B. Tiết kiệm chi phí di chuyển và cơ sở vật chất.
  • C. Thiếu tương tác trực tiếp giữa giáo viên và học sinh.
  • D. Dễ dàng tiếp cận tài liệu và bài giảng mọi lúc, mọi nơi.

Câu 5: Lập luận trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là việc đưa ra các ví dụ minh họa.
  • B. Là cách trình bày ý kiến cá nhân một cách cảm tính.
  • C. Việc trích dẫn các câu nói nổi tiếng.
  • D. Cách sắp xếp, kết nối các luận cứ để làm sáng tỏ và chứng minh luận điểm.

Câu 6: Mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Luận cứ làm nền tảng, cơ sở để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Luận điểm là ví dụ cụ thể cho luận cứ.
  • C. Luận điểm và luận cứ là hai yếu tố độc lập, không liên quan.
  • D. Luận cứ chỉ có vai trò trang trí cho luận điểm.

Câu 7: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện lập luận của người viết giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Biết được tác giả là ai và viết văn bản khi nào.
  • B. Học thuộc lòng các luận điểm của tác giả.
  • C. Hiểu rõ cách tác giả triển khai ý tưởng, đánh giá tính logic và sức thuyết phục của bài viết.
  • D. Chỉ đơn thuần là tìm ra các câu văn hay.

Câu 8: Để một lập luận trở nên chặt chẽ và thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Mối liên hệ logic, chặt chẽ giữa luận điểm và các luận cứ.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Việc đưa ra nhiều ý kiến trái chiều.

Câu 9: Khi xây dựng lập luận cho bài viết của mình, người viết cần chú ý điều gì đối với các luận cứ?

  • A. Chỉ cần số lượng luận cứ thật nhiều.
  • B. Luận cứ phải là ý kiến cá nhân, không cần kiểm chứng.
  • C. Luận cứ càng khó hiểu càng thể hiện kiến thức của người viết.
  • D. Luận cứ phải xác thực, đáng tin cậy và phù hợp với luận điểm.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định vai trò của câu in đậm trong lập luận:

"Bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của nhà nước mà còn của mỗi cá nhân. **Nhiều bằng chứng khoa học cho thấy ô nhiễm môi trường đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe con người và hệ sinh thái.** Vì vậy, mỗi người cần hành động ngay từ bây giờ."

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Kết luận
  • D. Chuyển ý

Câu 11: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, nếu nhận thấy các luận cứ được đưa ra không đủ sức thuyết phục hoặc không liên quan trực tiếp đến luận điểm, người đọc có thể đánh giá gì về lập luận của đoạn văn đó?

  • A. Lập luận rất chặt chẽ.
  • B. Lập luận còn yếu hoặc thiếu thuyết phục.
  • C. Luận điểm không rõ ràng.
  • D. Văn phong chưa hay.

Câu 12: Giả sử bạn muốn viết bài nghị luận với luận điểm: "Thanh niên cần sống có ước mơ và hoài bão". Bạn sẽ cần chuẩn bị những loại luận cứ nào để chứng minh cho luận điểm này?

  • A. Chỉ cần các số liệu thống kê về số lượng thanh niên thất nghiệp.
  • B. Chỉ cần ý kiến chủ quan của bạn về ước mơ.
  • C. Chỉ cần các định nghĩa về ước mơ và hoài bão.
  • D. Các ví dụ về người thành công nhờ ước mơ, phân tích lí lẽ về vai trò của ước mơ, trích dẫn câu nói liên quan.

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ cái chung đến cái riêng, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

  • A. Khiến bài viết dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người viết có kiến thức sâu rộng.
  • C. Tăng tính logic, mạch lạc và sức thuyết phục cho lập luận.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về tính chặt chẽ trong lập luận:

"Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Nhiều người hút thuốc bị ho. Vì vậy, không nên hút thuốc."

  • A. Lập luận rất chặt chẽ vì có luận điểm và luận cứ.
  • B. Lập luận chưa chặt chẽ, luận cứ còn yếu và chưa bao quát hết vấn đề.
  • C. Lập luận chặt chẽ nhưng thiếu luận điểm.
  • D. Lập luận không cần thiết trong trường hợp này.

Câu 15: Một trong những lỗi phổ biến khi lập luận là ngụy biện. Ngụy biện là gì?

  • A. Cách lập luận sai lầm, cố tình đánh lừa người nghe/đọc.
  • B. Cách trình bày ý kiến cá nhân một cách chân thành.
  • C. Việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Đưa ra nhiều luận cứ khác nhau.

Câu 16: Khi viết bài văn nghị luận, sau khi xác định luận điểm, bước tiếp theo quan trọng trong việc xây dựng lập luận là gì?

  • A. Viết ngay phần mở bài.
  • B. Kết luận vấn đề.
  • C. Tìm kiếm và lựa chọn các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) phù hợp.
  • D. Chỉ cần viết theo cảm hứng.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

"Tình bạn là vô giá. Bạn bè giúp ta vượt qua khó khăn trong cuộc sống. Họ chia sẻ niềm vui, nỗi buồn và luôn ở bên cạnh khi ta cần. Một người bạn tốt còn giúp ta nhìn nhận bản thân rõ hơn."

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức lập luận nào để làm sáng tỏ luận điểm "Tình bạn là vô giá"?

  • A. So sánh
  • B. Phân tích, giải thích
  • C. Chứng minh bằng số liệu
  • D. Bác bỏ

Câu 18: Việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: tuy nhiên, vì vậy, bên cạnh đó, nói tóm lại) trong văn bản nghị luận có vai trò gì trong việc xây dựng lập luận?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Chỉ để trang trí cho bài viết.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • D. Tạo sự liên kết mạch lạc, logic giữa các phần của lập luận.

Câu 19: Khi đánh giá sức thuyết phục của một luận cứ là dẫn chứng (ví dụ: một câu chuyện, một sự kiện lịch sử), người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Dẫn chứng đó có lạ tai hay không.
  • B. Dẫn chứng đó có nhiều chi tiết hay không.
  • C. Tính xác thực và tính tiêu biểu của dẫn chứng.
  • D. Dẫn chứng có được kể một cách hấp dẫn không.

Câu 20: Luận điểm, luận cứ và lập luận có mối quan hệ hữu cơ, không thể tách rời. Nếu thiếu một trong ba yếu tố này, văn bản nghị luận sẽ gặp vấn đề gì nghiêm trọng?

  • A. Bài viết sẽ quá ngắn.
  • B. Bài viết sẽ khó hiểu về mặt từ ngữ.
  • C. Bài viết sẽ chỉ mang tính chất miêu tả.
  • D. Bài viết sẽ không thể hiện được rõ ý kiến, không có cơ sở chứng minh và không có tính thuyết phục.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm phụ (nếu có) hỗ trợ cho luận điểm chính (đã xác định ở Câu 2):

"Sách là nguồn tri thức vô tận, mở ra những chân trời mới cho người đọc. Đọc sách giúp con người tích lũy kiến thức, rèn luyện tư duy phản biện, và bồi dưỡng tâm hồn. Một xã hội ham đọc sách là một xã hội văn minh và phát triển."

  • A. Đọc sách giúp con người tích lũy kiến thức, rèn luyện tư duy phản biện, và bồi dưỡng tâm hồn.
  • B. Sách là nguồn tri thức vô tận.
  • C. Một xã hội văn minh và phát triển.
  • D. Không có luận điểm phụ trong đoạn văn này.

Câu 22: Khi xây dựng lập luận bác bỏ, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ trích cá nhân người đưa ra quan điểm sai.
  • B. Trình bày ý kiến của mình mà không đề cập đến quan điểm cần bác bỏ.
  • C. Phân tích, chỉ ra những điểm sai, thiếu logic, hoặc thiếu căn cứ trong quan điểm/lập luận cần bác bỏ.
  • D. Đưa ra một loạt các dẫn chứng không liên quan để làm rối người đọc.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận cứ được sử dụng có đủ sức thuyết phục không:

"Nên cấm hoàn toàn việc sử dụng điện thoại thông minh ở trường học. Em thấy các bạn dùng điện thoại để chơi game trong giờ học rất nhiều."

  • A. Có, vì nó đưa ra một thực tế diễn ra ở trường.
  • B. Chưa, vì luận cứ chỉ mang tính quan sát cá nhân, chưa đủ tính khách quan và bao quát.
  • C. Có, vì việc chơi game trong giờ học là sai.
  • D. Không thể đánh giá vì đoạn văn quá ngắn.

Câu 24: Để tăng tính khách quan và sức thuyết phục cho luận cứ là dẫn chứng, người viết có thể làm gì?

  • A. Kể dẫn chứng bằng lời văn thật hay.
  • B. Sử dụng nhiều dẫn chứng cùng loại.
  • C. Phóng đại sự thật về dẫn chứng.
  • D. Nêu rõ nguồn gốc, xuất xứ của dẫn chứng (nếu có).

Câu 25: Đâu là yếu tố CỐT LÕI phân biệt văn bản nghị luận với các loại văn bản khác như tự sự, miêu tả, biểu cảm?

  • A. Sử dụng lập luận để trình bày ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh và cảm xúc.
  • C. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện.
  • D. Trình bày thông tin một cách khách quan, không kèm theo ý kiến.

Câu 26: Trong quá trình lập luận, "lý lẽ" khác "dẫn chứng" ở điểm nào?

  • A. Lý lẽ là ý kiến cá nhân, dẫn chứng là ý kiến của người khác.
  • B. Lý lẽ là sự phân tích, giải thích; dẫn chứng là sự thật, số liệu, ví dụ cụ thể.
  • C. Lý lẽ chỉ dùng trong văn nói, dẫn chứng chỉ dùng trong văn viết.
  • D. Lý lẽ quan trọng hơn dẫn chứng.

Câu 27: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn cảm thấy khó theo dõi mạch suy nghĩ của người viết, nguyên nhân có thể là do lập luận gặp vấn đề gì?

  • A. Lập luận thiếu logic, các ý rời rạc hoặc sắp xếp chưa hợp lý.
  • B. Luận điểm quá rõ ràng.
  • C. Luận cứ quá mạnh mẽ.
  • D. Bài viết sử dụng quá nhiều từ dễ hiểu.

Câu 28: Để bài văn nghị luận có chiều sâu, người viết không chỉ cần đưa ra các luận cứ mà còn cần phải làm gì với chúng?

  • A. Chỉ liệt kê thật nhiều luận cứ.
  • B. Để luận cứ tự nói lên ý nghĩa của nó.
  • C. Phân tích, bình luận để làm rõ mối liên hệ của luận cứ với luận điểm và tăng sức thuyết phục.
  • D. Giấu đi một số luận cứ quan trọng.

Câu 29: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ, việc đưa ra dẫn chứng là những tấm gương thanh niên tiêu biểu trong học tập, lao động sáng tạo nhằm mục đích gì trong lập luận?

  • A. Minh họa, củng cố và làm tăng sức thuyết phục cho các luận điểm về tuổi trẻ.
  • B. Chỉ để bài viết có thêm thông tin.
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • D. Không có mục đích cụ thể, chỉ là thói quen viết.

Câu 30: Đâu là biểu hiện của một lập luận CHƯA chặt chẽ trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Luận cứ đưa ra chung chung, không cụ thể hoặc không liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • C. Các phần của bài viết được liên kết bằng từ ngữ chuyển tiếp.
  • D. Kết thúc bài viết có phần tóm lược lại vấn đề.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là tư tưởng, quan điểm, hay vấn đề cốt lõi mà người viết muốn chứng minh hoặc làm sáng tỏ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

'Sách là nguồn tri thức vô tận, mở ra những chân trời mới cho người đọc. Đọc sách giúp con người tích lũy kiến thức, rèn luyện tư duy phản biện, và bồi dưỡng tâm hồn. Một xã hội ham đọc sách là một xã hội văn minh và phát triển.'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Luận cứ trong văn bản nghị luận là gì và có vai trò như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho luận điểm: 'Việc học trực tuyến có nhiều ưu điểm'. Luận cứ nào sau đây KHÔNG phù hợp để chứng minh cho luận điểm này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Lập luận trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện lập luận của người viết giúp ích gì cho người đọc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để một lập luận trở nên chặt chẽ và thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi xây dựng lập luận cho bài viết của mình, người viết cần chú ý điều gì đối với các luận cứ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định vai trò của câu in đậm trong lập luận:

'Bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của nhà nước mà còn của mỗi cá nhân. **Nhiều bằng chứng khoa học cho thấy ô nhiễm môi trường đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe con người và hệ sinh thái.** Vì vậy, mỗi người cần hành động ngay từ bây giờ.'

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, nếu nhận thấy các luận cứ được đưa ra không đủ sức thuyết phục hoặc không liên quan trực tiếp đến luận điểm, người đọc có thể đánh giá gì về lập luận của đoạn văn đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Giả sử bạn muốn viết bài nghị luận với luận điểm: 'Thanh niên cần sống có ước mơ và hoài bão'. Bạn sẽ cần chuẩn bị những loại luận cứ nào để chứng minh cho luận điểm này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ cái chung đến cái riêng, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về tính chặt chẽ trong lập luận:

'Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Nhiều người hút thuốc bị ho. Vì vậy, không nên hút thuốc.'

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một trong những lỗi phổ biến khi lập luận là ngụy biện. Ngụy biện là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi viết bài văn nghị luận, sau khi xác định luận điểm, bước tiếp theo quan trọng trong việc xây dựng lập luận là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

'Tình bạn là vô giá. Bạn bè giúp ta vượt qua khó khăn trong cuộc sống. Họ chia sẻ niềm vui, nỗi buồn và luôn ở bên cạnh khi ta cần. Một người bạn tốt còn giúp ta nhìn nhận bản thân rõ hơn.'

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức lập luận nào để làm sáng tỏ luận điểm 'Tình bạn là vô giá'?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: tuy nhiên, vì vậy, bên cạnh đó, nói tóm lại) trong văn bản nghị luận có vai trò gì trong việc xây dựng lập luận?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi đánh giá sức thuyết phục của một luận cứ là dẫn chứng (ví dụ: một câu chuyện, một sự kiện lịch sử), người đọc cần chú ý đến điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Luận điểm, luận cứ và lập luận có mối quan hệ hữu cơ, không thể tách rời. Nếu thiếu một trong ba yếu tố này, văn bản nghị luận sẽ gặp vấn đề gì nghiêm trọng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm phụ (nếu có) hỗ trợ cho luận điểm chính (đã xác định ở Câu 2):

'Sách là nguồn tri thức vô tận, mở ra những chân trời mới cho người đọc. Đọc sách giúp con người tích lũy kiến thức, rèn luyện tư duy phản biện, và bồi dưỡng tâm hồn. Một xã hội ham đọc sách là một xã hội văn minh và phát triển.'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi xây dựng lập luận bác bỏ, người viết cần tập trung vào điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận cứ được sử dụng có đủ sức thuyết phục không:

'Nên cấm hoàn toàn việc sử dụng điện thoại thông minh ở trường học. Em thấy các bạn dùng điện thoại để chơi game trong giờ học rất nhiều.'

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để tăng tính khách quan và sức thuyết phục cho luận cứ là dẫn chứng, người viết có thể làm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đâu là yếu tố CỐT LÕI phân biệt văn bản nghị luận với các loại văn bản khác như tự sự, miêu tả, biểu cảm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong quá trình lập luận, 'lý lẽ' khác 'dẫn chứng' ở điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn cảm thấy khó theo dõi mạch suy nghĩ của người viết, nguyên nhân có thể là do lập luận gặp vấn đề gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để bài văn nghị luận có chiều sâu, người viết không chỉ cần đưa ra các luận cứ mà còn cần phải làm gì với chúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ, việc đưa ra dẫn chứng là những tấm gương thanh niên tiêu biểu trong học tập, lao động sáng tạo nhằm mục đích gì trong lập luận?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đâu là biểu hiện của một lập luận CHƯA chặt chẽ trong văn bản nghị luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm, phán đoán thể hiện tư tưởng, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Bằng chứng

Câu 2: Luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Ý kiến chính của người viết về vấn đề.
  • B. Cách sắp xếp các ý trong bài viết.
  • C. Kết luận được rút ra từ các bằng chứng.
  • D. Những lí lẽ, dẫn chứng dùng làm cơ sở cho luận điểm.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách không chỉ giúp mở rộng kiến thức mà còn nuôi dưỡng tâm hồn. Qua những trang sách, ta học được cách đồng cảm, thấu hiểu những số phận khác nhau, từ đó bồi đắp lòng nhân ái. Hơn nữa, sách còn là nguồn cảm hứng sáng tạo vô tận cho con người."

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức.
  • B. Sách là nguồn cảm hứng sáng tạo.
  • C. Đọc sách có nhiều lợi ích quan trọng đối với con người.
  • D. Sách giúp bồi đắp lòng nhân ái.

Câu 4: Cho luận điểm: "Thanh niên ngày nay cần rèn luyện ý chí và nghị lực để vượt qua thử thách". Luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

  • A. Nhiều tấm gương thành công trong cuộc sống đều phải đối mặt và vượt qua vô vàn khó khăn bằng sự kiên trì.
  • B. Thanh niên hiện đại có nhiều cơ hội tiếp cận thông tin hơn thế hệ trước.
  • C. Các hoạt động tình nguyện giúp thanh niên phát triển kỹ năng mềm.
  • D. Việc học tập ngoại ngữ ngày càng trở nên quan trọng.

Câu 5: Lập luận là gì trong văn bản nghị luận?

  • A. Chỉ là việc đưa ra các dẫn chứng.
  • B. Cách sắp xếp, kết nối các luận điểm và luận cứ để làm sáng tỏ vấn đề và dẫn đến kết luận.
  • C. Một loại văn bản dùng để tranh luận.
  • D. Việc trình bày ý kiến cá nhân một cách ngẫu hứng.

Câu 6: Mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Luận điểm là kết luận, luận cứ là vấn đề cần bàn.
  • B. Luận cứ là ý kiến chính, luận điểm là các bằng chứng.
  • C. Luận điểm và luận cứ hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Luận cứ làm cơ sở, chứng minh, làm sáng tỏ cho luận điểm.

Câu 7: Kiểu lập luận nào đi từ các sự vật, hiện tượng riêng lẻ để khái quát thành một nguyên lý, quy luật chung?

  • A. Quy nạp
  • B. Diễn dịch
  • C. Song hành
  • D. Phản đề

Câu 8: Kiểu lập luận nào đi từ nguyên lý chung, chân lý chung để suy ra những trường hợp riêng lẻ, cụ thể?

  • A. Quy nạp
  • B. Diễn dịch
  • C. So sánh
  • D. Phản biện

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Nó gây ra các bệnh về phổi như ung thư phổi, viêm phế quản mãn tính. Ngoài ra, hút thuốc còn làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ. Vì vậy, mỗi người nên tránh xa thuốc lá để bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng." Đoạn văn sử dụng kiểu lập luận chủ yếu nào?

  • A. Quy nạp
  • B. Diễn dịch
  • C. Song hành
  • D. Phản đề

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều học sinh giỏi thường rất chăm chỉ. Nhiều nhà khoa học thành công đều có tinh thần làm việc không mệt mỏi. Nhiều vận động viên vô địch luôn luyện tập khắc nghiệt. Có thể thấy, sự chăm chỉ và nỗ lực là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công trong nhiều lĩnh vực." Đoạn văn sử dụng kiểu lập luận chủ yếu nào?

  • A. Quy nạp
  • B. Diễn dịch
  • C. Phản đề
  • D. So sánh

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, tính "chặt chẽ" của lập luận thể hiện ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Đưa ra thật nhiều dẫn chứng.
  • C. Các luận điểm, luận cứ được sắp xếp hợp lý, liên kết chặt chẽ, logic với nhau.
  • D. Chỉ tập trung vào một khía cạnh của vấn đề.

Câu 12: Để lập luận có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng điều gì đối với luận cứ?

  • A. Luận cứ phải chính xác, xác thực và tiêu biểu.
  • B. Luận cứ càng dài càng tốt.
  • C. Luận cứ chỉ cần là ý kiến cá nhân.
  • D. Luận cứ có thể sao chép từ nguồn khác mà không cần kiểm chứng.

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định "mạch lạc" của lập luận giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ khó trong đoạn văn.
  • B. Sự liên kết logic và trôi chảy giữa các ý, các câu, các đoạn.
  • C. Tốc độ đọc đoạn văn.
  • D. Đoạn văn có bao nhiêu câu hỏi tu từ.

Câu 14: Một bài văn nghị luận về "tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường" có luận điểm: "Bảo vệ môi trường là trách nhiệm cấp bách của mỗi cá nhân". Luận cứ nào sau đây KHÔNG phù hợp với luận điểm này?

  • A. Ô nhiễm môi trường đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
  • B. Các hoạt động sản xuất và tiêu dùng của con người là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng môi trường xuống cấp.
  • C. Nhiều phong trào và hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường đã được phát động và thu hút sự tham gia của đông đảo người dân.
  • D. Trồng cây xanh giúp làm đẹp cảnh quan đô thị.

Câu 15: Khi đánh giá tính hiệu quả của một lập luận trong văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét điều gì?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Số lượng từ ngữ chuyên ngành.
  • C. Khả năng làm sáng tỏ vấn đề, tính chặt chẽ, logic của lập luận và sức thuyết phục đối với người đọc.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.

Câu 16: Để xây dựng một lập luận diễn dịch hiệu quả, người viết thường bắt đầu bằng gì?

  • A. Một nhận định chung, một nguyên lý hoặc một luận điểm tổng quát.
  • B. Các ví dụ cụ thể, chi tiết.
  • C. Một câu hỏi tu từ để gây sự chú ý.
  • D. Phần kết luận của vấn đề.

Câu 17: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: tuy nhiên, mặt khác, do đó, tóm lại...) có vai trò gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • C. Trang trí cho văn bản.
  • D. Tạo sự liên kết, mạch lạc, giúp người đọc dễ theo dõi lập luận.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng thiên bẩm. Tuy nhiên, thực tế lại chứng minh điều ngược lại. Những người thành công nhất thường là những người làm việc chăm chỉ, kiên trì và không ngừng học hỏi. Thomas Edison từng nói: "Thiên tài là 1% năng khiếu bẩm sinh và 99% là do khổ luyện". Điều này cho thấy, nỗ lực mới là yếu tố quyết định." Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Phản đề (bác bỏ ý kiến sai để khẳng định ý kiến đúng)
  • D. So sánh

Câu 19: Khi viết văn nghị luận, việc lựa chọn luận cứ cần dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Dựa trên sở thích cá nhân của người viết.
  • B. Chỉ cần có số lượng lớn.
  • C. Chỉ cần là những thông tin mới lạ.
  • D. Phải phù hợp với luận điểm, đáng tin cậy (có cơ sở thực tế hoặc khoa học), và có tính tiêu biểu.

Câu 20: Đâu là vai trò quan trọng nhất của lập luận trong văn bản nghị luận?

  • A. Làm cho vấn đề nghị luận trở nên rõ ràng, có cơ sở và thuyết phục được người đọc/nghe.
  • B. Giúp người viết thể hiện cảm xúc một cách mạnh mẽ.
  • C. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là trình bày thông tin.

Câu 21: Phân tích lập luận trong một đoạn văn nghị luận, bạn cần tìm ra những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tìm các từ ngữ khó hiểu.
  • B. Luận điểm, các luận cứ được sử dụng, và cách người viết kết nối chúng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Tìm lỗi chính tả và ngữ pháp.
  • D. Đếm số câu trong đoạn văn.

Câu 22: Khi một luận cứ được đưa ra nhưng không có mối liên hệ rõ ràng hoặc không hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm, đó là lỗi gì trong lập luận?

  • A. Luận cứ sai sự thật.
  • B. Luận cứ quá dài.
  • C. Luận cứ không liên quan hoặc không làm rõ luận điểm.
  • D. Sử dụng quá nhiều luận cứ.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề nghị luận: "Du lịch có trách nhiệm không chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương mà còn góp phần bảo tồn văn hóa và môi trường. Khi du khách ý thức được tác động của mình, họ sẽ có những hành động thiết thực như giảm thiểu rác thải, tôn trọng phong tục tập quán, ủng hộ sản phẩm địa phương. Điều này tạo nên sự phát triển bền vững cho ngành du lịch."

  • A. Du lịch có trách nhiệm
  • B. Lợi ích kinh tế từ du lịch
  • C. Bảo tồn văn hóa và môi trường
  • D. Hành động của du khách

Câu 24: Vận dụng kiến thức về lập luận, hãy sắp xếp các ý sau để tạo thành một đoạn lập luận diễn dịch hợp lý về lợi ích của việc đọc sách giấy:

  • A. (1) -> (3) -> (2)
  • B. (2) -> (1) -> (3)
  • C. (3) -> (1) -> (2)
  • D. (1) -> (2) -> (3)

Câu 25: Đâu là một ví dụ về lỗi "suy luận vòng quanh" (circular reasoning) trong lập luận?

  • A. Học sinh A học giỏi vì bạn ấy luôn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.
  • B. Bộ phim này rất hay vì ai xem cũng thích, và ai cũng thích nó vì nó là một bộ phim hay.
  • C. Trái đất nóng lên là do hiệu ứng nhà kính.
  • D. Tập thể dục giúp cải thiện sức khỏe tinh thần vì nó giải phóng endorphin.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Tình bạn là một món quà quý giá. Tình bạn giúp ta chia sẻ niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. Tình bạn là chỗ dựa tinh thần vững chắc khi ta gặp khó khăn. Tình bạn còn là nguồn động viên để ta cố gắng hoàn thiện bản thân." Đoạn văn sử dụng kiểu lập luận nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phản đề

Câu 27: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ các nguồn đáng tin cậy (ví dụ: số liệu thống kê từ cơ quan uy tín, lời nói của chuyên gia, sự kiện lịch sử được xác minh) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho lập luận.
  • B. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin phụ.

Câu 28: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng "lý lẽ" làm luận cứ?

  • A. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tỷ lệ người hút thuốc lá đang giảm.
  • B. Năm 1945, Việt Nam giành được độc lập.
  • C. Nếu không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, khả năng thành công trong công việc sẽ giảm đi đáng kể.
  • D. Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.

Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của mạng xã hội. Luận điểm của bạn là "Mạng xã hội có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ". Bạn sẽ sử dụng luận cứ nào sau đây để làm rõ luận điểm đó theo phương pháp diễn dịch?

  • A. Mạng xã hội là nơi kết nối mọi người.
  • B. Nhiều người nổi tiếng sử dụng mạng xã hội để giao tiếp với người hâm mộ.
  • C. Thống kê cho thấy số người sử dụng mạng xã hội ngày càng tăng.
  • D. Việc tiếp xúc quá nhiều với hình ảnh cuộc sống "hoàn hảo" trên mạng xã hội có thể dẫn đến cảm giác tự ti, lo âu và trầm cảm ở người trẻ.

Câu 30: Đâu là một yêu cầu quan trọng để lập luận trong văn bản nghị luận đạt hiệu quả cao?

  • A. Chỉ cần đưa ra thật nhiều dẫn chứng mà không cần lý giải.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn chứng, đảm bảo tính logic và sức thuyết phục.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ phức tạp, khó hiểu.
  • D. Trình bày ý kiến một cách chung chung, không đi sâu vào chi tiết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm, phán đoán thể hiện tư tưởng, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Đọc sách không chỉ giúp mở rộng kiến thức mà còn nuôi dưỡng tâm hồn. Qua những trang sách, ta học được cách đồng cảm, thấu hiểu những số phận khác nhau, từ đó bồi đắp lòng nhân ái. Hơn nữa, sách còn là nguồn cảm hứng sáng tạo vô tận cho con người.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cho luận điểm: 'Thanh niên ngày nay cần rèn luyện ý chí và nghị lực để vượt qua thử thách'. Luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Lập luận là gì trong văn bản nghị luận?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Kiểu lập luận nào đi từ các sự vật, hiện tượng riêng lẻ để khái quát thành một nguyên lý, quy luật chung?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Kiểu lập luận nào đi từ nguyên lý chung, chân lý chung để suy ra những trường hợp riêng lẻ, cụ thể?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: 'Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Nó gây ra các bệnh về phổi như ung thư phổi, viêm phế quản mãn tính. Ngoài ra, hút thuốc còn làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ. Vì vậy, mỗi người nên tránh xa thuốc lá để bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng.' Đoạn văn sử dụng kiểu lập luận chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: 'Nhiều học sinh giỏi thường rất chăm chỉ. Nhiều nhà khoa học thành công đều có tinh thần làm việc không mệt mỏi. Nhiều vận động viên vô địch luôn luyện tập khắc nghiệt. Có thể thấy, sự chăm chỉ và nỗ lực là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công trong nhiều lĩnh vực.' Đoạn văn sử dụng kiểu lập luận chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, tính 'chặt chẽ' của lập luận thể hiện ở điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để lập luận có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng điều gì đối với luận cứ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định 'mạch lạc' của lập luận giúp người đọc nhận ra điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một bài văn nghị luận về 'tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường' có luận điểm: 'Bảo vệ môi trường là trách nhiệm cấp bách của mỗi cá nhân'. Luận cứ nào sau đây KHÔNG phù hợp với luận điểm này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi đánh giá tính hiệu quả của một lập luận trong văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để xây dựng một lập luận diễn dịch hiệu quả, người viết thường bắt đầu bằng gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: tuy nhiên, mặt khác, do đó, tóm lại...) có vai trò gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: 'Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng thiên bẩm. Tuy nhiên, thực tế lại chứng minh điều ngược lại. Những người thành công nhất thường là những người làm việc chăm chỉ, kiên trì và không ngừng học hỏi. Thomas Edison từng nói: 'Thiên tài là 1% năng khiếu bẩm sinh và 99% là do khổ luyện'. Điều này cho thấy, nỗ lực mới là yếu tố quyết định.' Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi viết văn nghị luận, việc lựa chọn luận cứ cần dựa trên những tiêu chí nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đâu là vai trò quan trọng nhất của lập luận trong văn bản nghị luận?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích lập luận trong một đoạn văn nghị luận, bạn cần tìm ra những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi một luận cứ được đưa ra nhưng không có mối liên hệ rõ ràng hoặc không hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm, đó là lỗi gì trong lập luận?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề nghị luận: 'Du lịch có trách nhiệm không chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương mà còn góp phần bảo tồn văn hóa và môi trường. Khi du khách ý thức được tác động của mình, họ sẽ có những hành động thiết thực như giảm thiểu rác thải, tôn trọng phong tục tập quán, ủng hộ sản phẩm địa phương. Điều này tạo nên sự phát triển bền vững cho ngành du lịch.'

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Vận dụng kiến thức về lập luận, hãy sắp xếp các ý sau để tạo thành một đoạn lập luận diễn dịch hợp lý về lợi ích của việc đọc sách giấy:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đâu là một ví dụ về lỗi 'suy luận vòng quanh' (circular reasoning) trong lập luận?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: 'Tình bạn là một món quà quý giá. Tình bạn giúp ta chia sẻ niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. Tình bạn là chỗ dựa tinh thần vững chắc khi ta gặp khó khăn. Tình bạn còn là nguồn động viên để ta cố gắng hoàn thiện bản thân.' Đoạn văn sử dụng kiểu lập luận nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ các nguồn đáng tin cậy (ví dụ: số liệu thống kê từ cơ quan uy tín, lời nói của chuyên gia, sự kiện lịch sử được xác minh) nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng 'lý lẽ' làm luận cứ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của mạng xã hội. Luận điểm của bạn là 'Mạng xã hội có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ'. Bạn sẽ sử dụng luận cứ nào sau đây để làm rõ luận điểm đó theo phương pháp diễn dịch?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đâu là một yêu cầu quan trọng để lập luận trong văn bản nghị luận đạt hiệu quả cao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định, chi phối toàn bộ nội dung bài viết?

  • A. Lí lẽ
  • B. Luận điểm
  • C. Bằng chứng
  • D. Dẫn chứng

Câu 2: Để làm rõ luận điểm, người viết cần sử dụng các yếu tố nào để giải thích, phân tích, hoặc chứng minh cho luận điểm đó?

  • A. Lí lẽ
  • B. Bằng chứng
  • C. Dẫn chứng
  • D. Kết luận

Câu 3: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận cung cấp các sự kiện, số liệu, ví dụ cụ thể, ý kiến của người có uy tín... nhằm xác nhận tính đúng đắn hoặc sai lầm của luận điểm và lí lẽ?

  • A. Lí lẽ
  • B. Luận điểm
  • C. Bằng chứng
  • D. Giải thích

Câu 4: Một bài văn nghị luận về vấn đề "Thanh niên cần có ước mơ và hoài bão". Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai cho chủ đề này?

  • A. Ước mơ giúp con người vượt qua khó khăn.
  • B. Nhiều người trẻ ngày nay sống thiếu mục đích.
  • C. Hoài bão là động lực để hành động.
  • D. Ước mơ và hoài bão là yếu tố tiên quyết tạo nên thành công và ý nghĩa cuộc sống của thanh niên.

Câu 5: Khi lập luận để chứng minh cho luận điểm "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích", lí lẽ nào sau đây có tính thuyết phục cao nhất?

  • A. Nhiều người thành công là những người đọc nhiều sách.
  • B. Sách cung cấp thông tin về mọi lĩnh vực.
  • C. Đọc sách giúp giải trí sau giờ học tập, làm việc căng thẳng.
  • D. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức, trau dồi ngôn ngữ và phát triển tư duy.

Câu 6: Để chứng minh cho lí lẽ "Đọc sách giúp mở rộng kiến thức", bằng chứng nào sau đây có sức thuyết phục mạnh mẽ nhất?

  • A. Tôi cảm thấy mình biết nhiều thứ hơn sau khi đọc sách.
  • B. Nhiều loại sách cung cấp kiến thức bổ ích.
  • C. Thư viện là nơi có rất nhiều sách.
  • D. Đọc cuốn "Sapiens: Lược sử loài người" giúp tôi hiểu rõ hơn về quá trình phát triển của xã hội loài người qua hàng nghìn năm.

Câu 7: Phân tích đoạn lập luận sau: "Học sinh không nên dành quá nhiều thời gian cho trò chơi điện tử. Thứ nhất, chơi game quá nhiều ảnh hưởng xấu đến sức khỏe như thị lực, cột sống. Thứ hai, nó chiếm dụng thời gian lẽ ra có thể dùng cho học tập hoặc các hoạt động ngoại khóa bổ ích khác. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc chơi game quá độ và kết quả học tập sút kém."
Luận điểm chính của đoạn trích là gì?

  • A. Chơi game ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
  • B. Chơi game chiếm dụng thời gian học tập.
  • C. Học sinh không nên dành quá nhiều thời gian cho trò chơi điện tử.
  • D. Nghiên cứu chỉ ra mối liên hệ giữa chơi game và kết quả học tập.

Câu 8: Vẫn dựa vào đoạn lập luận ở Câu 7, các lí lẽ được sử dụng để bảo vệ luận điểm là gì?

  • A. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và chiếm dụng thời gian học tập/hoạt động ngoại khóa.
  • B. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc chơi game quá độ và kết quả học tập sút kém.
  • C. Thị lực, cột sống bị ảnh hưởng.
  • D. Học sinh không nên chơi game.

Câu 9: Trong đoạn lập luận ở Câu 7, "Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc chơi game quá độ và kết quả học tập sút kém" đóng vai trò gì?

  • A. Luận điểm phụ
  • B. Lí lẽ chính
  • C. Kết luận tạm thời
  • D. Bằng chứng

Câu 10: Khi xây dựng hệ thống lí lẽ, cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây để lập luận được chặt chẽ và thuyết phục?

  • A. Phải là những câu nói dài, phức tạp.
  • B. Phải có tính logic, liên kết chặt chẽ với luận điểm và hỗ trợ lẫn nhau.
  • C. Chỉ cần nêu ra càng nhiều lí lẽ càng tốt.
  • D. Có thể mâu thuẫn với nhau miễn là làm nổi bật luận điểm.

Câu 11: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với bằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải là những số liệu thống kê mới nhất.
  • B. Phải là ý kiến của người nổi tiếng.
  • C. Phải xác thực, khách quan và tiêu biểu.
  • D. Càng nhiều bằng chứng càng tốt, không cần chọn lọc.

Câu 12: Để chứng minh cho luận điểm "Tầm quan trọng của lòng nhân ái", người viết có thể sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

  • A. Các công thức toán học.
  • B. Những câu chuyện về hành động tử tế, giúp đỡ người khác trong đời sống hoặc văn học.
  • C. Các định luật vật lý.
  • D. Ý kiến cá nhân của người viết về lòng nhân ái.

Câu 13: Khi phản bác một ý kiến sai lầm (lập luận bác bỏ), điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chỉ cần đưa ra ý kiến ngược lại.
  • B. Nêu thật nhiều bằng chứng của mình.
  • C. Sử dụng lời lẽ công kích cá nhân.
  • D. Chỉ ra những điểm chưa đúng, thiếu logic hoặc bằng chứng không xác thực trong lập luận của đối phương.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng bẩm sinh. Tuy nhiên, quan điểm này chưa hoàn toàn chính xác. Tài năng chỉ là một phần nhỏ. Quan trọng hơn là sự nỗ lực, kiên trì và học hỏi không ngừng. Những tấm gương vượt khó thành công như Nick Vujicic hay Nguyễn Ngọc Ký là minh chứng hùng hồn cho thấy ý chí và sự cố gắng có thể tạo nên điều phi thường, dù xuất phát điểm có thể không thuận lợi."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào?

  • A. Bác bỏ và chứng minh.
  • B. Giải thích và phân tích.
  • C. So sánh và đối chiếu.
  • D. Chỉ bác bỏ.

Câu 15: Khi xây dựng một bài văn nghị luận hoàn chỉnh, thứ tự trình bày các yếu tố lập luận (luận điểm, lí lẽ, bằng chứng) thường theo cấu trúc nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

  • A. Bằng chứng -> Lí lẽ -> Luận điểm
  • B. Lí lẽ -> Bằng chứng -> Luận điểm
  • C. Luận điểm -> Lí lẽ -> Bằng chứng
  • D. Bằng chứng -> Luận điểm -> Lí lẽ

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm yếu trong lập luận của người viết: "Hút thuốc lá không có hại. Bố tôi hút thuốc lá 60 năm nay vẫn sống khỏe mạnh. Chú tôi cũng hút thuốc lá từ trẻ nhưng chưa bao giờ bị bệnh gì nghiêm trọng."
Điểm yếu chính ở đây là gì?

  • A. Luận điểm không rõ ràng.
  • B. Bằng chứng mang tính cá biệt, không tiêu biểu và không đủ sức thuyết phục.
  • C. Thiếu lí lẽ giải thích.
  • D. Sử dụng quá nhiều bằng chứng.

Câu 17: Khi lập luận về một vấn đề phức tạp, việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng đa dạng (từ nhiều lĩnh vực: lịch sử, văn học, khoa học, đời sống...) có tác dụng gì?

  • A. Khiến bài viết trở nên khó hiểu.
  • B. Làm loãng luận điểm chính.
  • C. Chỉ phù hợp với các bài nghiên cứu khoa học.
  • D. Tăng tính khách quan, toàn diện và sức thuyết phục cho lập luận.

Câu 18: Giả sử bạn muốn viết bài nghị luận chứng minh rằng "Việc học ngoại ngữ sớm mang lại nhiều lợi ích cho trẻ em". Bạn sẽ cần những loại lí lẽ và bằng chứng nào?

  • A. Lí lẽ về sự phát triển tư duy, khả năng tiếp thu ngôn ngữ của trẻ; bằng chứng từ các nghiên cứu khoa học hoặc ví dụ về trẻ học ngoại ngữ thành công.
  • B. Lí lẽ về tầm quan trọng của tiếng mẹ đẻ; bằng chứng là các bài thơ, ca dao.
  • C. Lí lẽ về khó khăn khi học ngoại ngữ; bằng chứng là điểm số thấp của học sinh.
  • D. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân về việc học ngoại ngữ.

Câu 19: Trong một cuộc tranh luận, đối phương đưa ra một bằng chứng có vẻ thuyết phục nhưng bạn nghi ngờ tính xác thực của nó. Bạn nên làm gì theo nguyên tắc lập luận hiệu quả?

  • A. Ngay lập tức bác bỏ bằng chứng đó mà không cần kiểm tra.
  • B. Tỏ thái độ không tin và cười nhạo.
  • C. Yêu cầu đối phương cung cấp nguồn gốc, căn cứ của bằng chứng hoặc tự tìm cách kiểm chứng.
  • D. Bỏ qua bằng chứng đó và tiếp tục trình bày ý kiến của mình.

Câu 20: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với lí lẽ trong văn bản nghị luận?

  • A. Có tính logic, hợp lý.
  • B. Liên kết chặt chẽ với luận điểm.
  • C. Có cơ sở khoa học hoặc thực tiễn.
  • D. Phải là ý kiến được số đông đồng tình.

Câu 21: Việc sắp xếp các lí lẽ và bằng chứng theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, theo mức độ quan trọng...) có tác dụng gì đối với văn bản nghị luận?

  • A. Giúp bài viết mạch lạc, dễ theo dõi và tăng sức thuyết phục.
  • B. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ là yêu cầu hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Khiến người đọc cảm thấy nhàm chán.

Câu 22: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được cảm xúc của người viết.
  • B. Thuộc lòng các bằng chứng được sử dụng.
  • C. Tìm ra lỗi chính tả trong bài viết.
  • D. Nắm vững cấu trúc lập luận, đánh giá được tính logic và sức thuyết phục của bài viết.

Câu 23: Một học sinh viết: "Học trực tuyến không hiệu quả bằng học trực tiếp. Bằng chứng là nhiều bạn bè em cảm thấy khó tập trung khi học online."
Lập luận này còn yếu ở điểm nào?

  • A. Luận điểm quá rõ ràng.
  • B. Bằng chứng mang tính cá nhân, thiếu khách quan và không đủ sức khái quát.
  • C. Thiếu lí lẽ.
  • D. Sử dụng quá ít bằng chứng.

Câu 24: Để tăng sức thuyết phục cho luận điểm "Phát triển du lịch cần đi đôi với bảo vệ môi trường", ngoài các lí lẽ và bằng chứng về lợi ích kinh tế của du lịch, người viết cần bổ sung thêm điều gì?

  • A. Thêm nhiều bằng chứng về số lượng khách du lịch tăng hàng năm.
  • B. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế của du lịch.
  • C. Các lí lẽ và bằng chứng về tác động của du lịch đến môi trường và sự cần thiết của việc bảo tồn.
  • D. Kể một câu chuyện cá nhân về chuyến du lịch.

Câu 25: Đâu là ví dụ về bằng chứng mang tính khách quan trong văn bản nghị luận?

  • A. Tôi nghĩ biến đổi khí hậu đang diễn ra rất nhanh.
  • B. Tôi cảm thấy nhiệt độ trung bình năm nay nóng hơn năm ngoái.
  • C. Biến đổi khí hậu là một vấn đề nghiêm trọng.
  • D. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc năm 2023, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 1.1 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp.

Câu 26: Khi lập luận bác bỏ một quan điểm, việc thừa nhận một phần đúng đắn (nếu có) trong quan điểm của đối phương trước khi chỉ ra điểm sai có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự khách quan, tôn trọng và tăng độ tin cậy cho lập luận của mình.
  • B. Làm suy yếu lập luận của chính mình.
  • C. Khiến người đọc bối rối, không biết ai đúng ai sai.
  • D. Là dấu hiệu cho thấy bạn không tự tin vào quan điểm của mình.

Câu 27: Giả sử bạn đang viết về lợi ích của việc làm tình nguyện. Luận điểm của bạn là "Hoạt động tình nguyện mang lại giá trị cho cả người cho và người nhận". Lí lẽ nào sau đây KHÔNG phù hợp trực tiếp để hỗ trợ luận điểm này?

  • A. Tình nguyện giúp người tham gia phát triển kỹ năng mềm và mở rộng mối quan hệ.
  • B. Hoạt động tình nguyện góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, giúp đỡ những người gặp khó khăn.
  • C. Tham gia tình nguyện mang lại cảm giác hạnh phúc và ý nghĩa cho bản thân.
  • D. Việc tìm kiếm các dự án tình nguyện phù hợp đôi khi gặp khó khăn.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Biến đổi khí hậu là một thách thức toàn cầu. Mực nước biển dâng cao đe dọa các khu vực ven biển, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lũ, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Lượng khí thải nhà kính từ các hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng kiểu lập luận nào?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân - quả.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Phân tích định nghĩa.

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, "lỗi ngụy biện" là gì?

  • A. Lỗi chính tả hoặc ngữ pháp.
  • B. Sử dụng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Sử dụng lập luận sai lầm, thiếu logic nhưng lại có vẻ hợp lý nhằm đánh lừa người đọc/nghe.
  • D. Trích dẫn sai nguồn bằng chứng.

Câu 30: Để đánh giá tính hiệu quả của một đoạn lập luận, chúng ta cần xem xét các yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem bằng chứng có nhiều hay ít.
  • B. Chỉ cần xem luận điểm có mới lạ hay không.
  • C. Chỉ cần xem ngôn ngữ có hoa mỹ hay không.
  • D. Sự rõ ràng của luận điểm, tính logic của lí lẽ, tính xác thực và tiêu biểu của bằng chứng, và mối quan hệ chặt chẽ giữa chúng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định, chi phối toàn bộ nội dung bài viết?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Để làm rõ luận điểm, người viết cần sử dụng các yếu tố nào để giải thích, phân tích, hoặc chứng minh cho luận điểm đó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận cung cấp các sự kiện, số liệu, ví dụ cụ thể, ý kiến của người có uy tín... nhằm xác nhận tính đúng đắn hoặc sai lầm của luận điểm và lí lẽ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một bài văn nghị luận về vấn đề 'Thanh niên cần có ước mơ và hoài bão'. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai cho chủ đề này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi lập luận để chứng minh cho luận điểm 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích', lí lẽ nào sau đây có tính thuyết phục cao nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để chứng minh cho lí lẽ 'Đọc sách giúp mở rộng kiến thức', bằng chứng nào sau đây có sức thuyết phục mạnh mẽ nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích đoạn lập luận sau: 'Học sinh không nên dành quá nhiều thời gian cho trò chơi điện tử. Thứ nhất, chơi game quá nhiều ảnh hưởng xấu đến sức khỏe như thị lực, cột sống. Thứ hai, nó chiếm dụng thời gian lẽ ra có thể dùng cho học tập hoặc các hoạt động ngoại khóa bổ ích khác. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc chơi game quá độ và kết quả học tập sút kém.'
Luận điểm chính của đoạn trích là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Vẫn dựa vào đoạn lập luận ở Câu 7, các lí lẽ được sử dụng để bảo vệ luận điểm là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong đoạn lập luận ở Câu 7, 'Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc chơi game quá độ và kết quả học tập sút kém' đóng vai trò gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi xây dựng hệ thống lí lẽ, cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây để lập luận được chặt chẽ và thuyết phục?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với bằng chứng trong văn bản nghị luận?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để chứng minh cho luận điểm 'Tầm quan trọng của lòng nhân ái', người viết có thể sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi phản bác một ý kiến sai lầm (lập luận bác bỏ), điều quan trọng nhất cần làm là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: 'Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng bẩm sinh. Tuy nhiên, quan điểm này chưa hoàn toàn chính xác. Tài năng chỉ là một phần nhỏ. Quan trọng hơn là sự nỗ lực, kiên trì và học hỏi không ngừng. Những tấm gương vượt khó thành công như Nick Vujicic hay Nguyễn Ngọc Ký là minh chứng hùng hồn cho thấy ý chí và sự cố gắng có thể tạo nên điều phi thường, dù xuất phát điểm có thể không thuận lợi.'
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi xây dựng một bài văn nghị luận hoàn chỉnh, thứ tự trình bày các yếu tố lập luận (luận điểm, lí lẽ, bằng chứng) thường theo cấu trúc nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm yếu trong lập luận của người viết: 'Hút thuốc lá không có hại. Bố tôi hút thuốc lá 60 năm nay vẫn sống khỏe mạnh. Chú tôi cũng hút thuốc lá từ trẻ nhưng chưa bao giờ bị bệnh gì nghiêm trọng.'
Điểm yếu chính ở đây là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi lập luận về một vấn đề phức tạp, việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng đa dạng (từ nhiều lĩnh vực: lịch sử, văn học, khoa học, đời sống...) có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Giả sử bạn muốn viết bài nghị luận chứng minh rằng 'Việc học ngoại ngữ sớm mang lại nhiều lợi ích cho trẻ em'. Bạn sẽ cần những loại lí lẽ và bằng chứng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong một cuộc tranh luận, đối phương đưa ra một bằng chứng có vẻ thuyết phục nhưng bạn nghi ngờ tính xác thực của nó. Bạn nên làm gì theo nguyên tắc lập luận hiệu quả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với lí lẽ trong văn bản nghị luận?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc sắp xếp các lí lẽ và bằng chứng theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, theo mức độ quan trọng...) có tác dụng gì đối với văn bản nghị luận?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một học sinh viết: 'Học trực tuyến không hiệu quả bằng học trực tiếp. Bằng chứng là nhiều bạn bè em cảm thấy khó tập trung khi học online.'
Lập luận này còn yếu ở điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để tăng sức thuyết phục cho luận điểm 'Phát triển du lịch cần đi đôi với bảo vệ môi trường', ngoài các lí lẽ và bằng chứng về lợi ích kinh tế của du lịch, người viết cần bổ sung thêm điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đâu là ví dụ về bằng chứng mang tính khách quan trong văn bản nghị luận?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi lập luận bác bỏ một quan điểm, việc thừa nhận một phần đúng đắn (nếu có) trong quan điểm của đối phương trước khi chỉ ra điểm sai có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử bạn đang viết về lợi ích của việc làm tình nguyện. Luận điểm của bạn là 'Hoạt động tình nguyện mang lại giá trị cho cả người cho và người nhận'. Lí lẽ nào sau đây KHÔNG phù hợp trực tiếp để hỗ trợ luận điểm này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: 'Biến đổi khí hậu là một thách thức toàn cầu. Mực nước biển dâng cao đe dọa các khu vực ven biển, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lũ, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Lượng khí thải nhà kính từ các hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này.'
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng kiểu lập luận nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, 'lỗi ngụy biện' là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để đánh giá tính hiệu quả của một đoạn lập luận, chúng ta cần xem xét các yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là điểm tựa, là ý kiến chủ đạo mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Dẫn chứng

Câu 2: Để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm, người viết văn bản nghị luận cần sử dụng yếu tố nào?

  • A. Luận cứ
  • B. Lập luận
  • C. Kết luận
  • D. Mở bài

Câu 3: Thuật ngữ nào dùng để chỉ cách thức tổ chức, sắp xếp các luận cứ để làm rõ mối quan hệ giữa chúng với luận điểm, từ đó dẫn dắt người đọc đến sự đồng tình với quan điểm của người viết?

  • A. Phân tích
  • B. Tổng hợp
  • C. Lập luận
  • D. Bình luận

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Tình yêu thương là sức mạnh vĩ đại nhất kết nối con người. Nó không chỉ mang lại hạnh phúc cá nhân mà còn tạo nên một xã hội văn minh, giàu lòng nhân ái. Bằng chứng là những hoạt động thiện nguyện, những hành động sẻ chia trong cộng đồng luôn nhận được sự hưởng ứng rộng rãi và lan tỏa những giá trị tích cực."

  • A. Hoạt động thiện nguyện lan tỏa giá trị tích cực.
  • B. Tình yêu thương là sức mạnh vĩ đại kết nối con người và xây dựng xã hội.
  • C. Hạnh phúc cá nhân được tạo nên từ tình yêu thương.
  • D. Xã hội văn minh là xã hội giàu lòng nhân ái.

Câu 5: Trong đoạn văn ở Câu 4, những câu nào đóng vai trò là luận cứ để hỗ trợ cho luận điểm chính?

  • A. Câu "Tình yêu thương là sức mạnh vĩ đại nhất kết nối con người."
  • B. Chỉ câu "Bằng chứng là những hoạt động thiện nguyện, những hành động sẻ chia trong cộng đồng luôn nhận được sự hưởng ứng rộng rãi và lan tỏa những giá trị tích cực."
  • C. Các câu "Nó không chỉ mang lại hạnh phúc cá nhân mà còn tạo nên một xã hội văn minh, giàu lòng nhân ái." và "Bằng chứng là những hoạt động thiện nguyện, những hành động sẻ chia trong cộng đồng luôn nhận được sự hưởng ứng rộng rãi và lan tỏa những giá trị tích cực."
  • D. Tất cả các câu trong đoạn văn.

Câu 6: Thao tác lập luận nào thường được sử dụng để phân chia đối tượng, hiện tượng thành các bộ phận, các mặt khác nhau để xem xét một cách kỹ lưỡng, từ đó hiểu rõ bản chất của vấn đề?

  • A. Tổng hợp
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. So sánh

Câu 7: Khi người viết đưa ra các bằng chứng xác thực (sự kiện lịch sử, số liệu thống kê, câu chuyện có thật, trích dẫn...) để khẳng định tính đúng đắn của luận điểm, đó là thao tác lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Bình luận
  • D. Bác bỏ

Câu 8: Thao tác lập luận nào đòi hỏi người viết phải chỉ ra mối quan hệ nhân quả, các đặc điểm, tính chất của đối tượng, hiện tượng để giúp người đọc hiểu rõ về nó?

  • A. Phân tích
  • B. Tổng hợp
  • C. Giải thích
  • D. Bác bỏ

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng: "Học vấn không chỉ là việc tiếp thu kiến thức từ sách vở. Nó còn là quá trình rèn luyện tư duy phản biện, khả năng giải quyết vấn đề, và thích ứng với sự thay đổi của thế giới. Một người có học vấn thực sự là người biết cách học suốt đời, luôn tò mò và sẵn sàng khám phá những điều mới mẻ."

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích
  • C. Giải thích
  • D. Bình luận

Câu 10: Khi muốn phản bác, phủ định một ý kiến, quan điểm sai lầm hoặc chưa đầy đủ, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Tổng hợp
  • B. So sánh
  • C. Bình luận
  • D. Bác bỏ

Câu 11: Thao tác lập luận nào giúp người đọc thấy rõ điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng, từ đó làm nổi bật đặc điểm của từng đối tượng hoặc rút ra nhận định chung?

  • A. Phân tích
  • B. So sánh
  • C. Tổng hợp
  • D. Giải thích

Câu 12: Mục đích chính của việc sử dụng các thao tác lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm cho luận điểm rõ ràng, có sức thuyết phục đối với người đọc.
  • B. Trình bày đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề.
  • C. Thể hiện kiến thức sâu rộng của người viết.
  • D. Làm cho bài viết dài và chi tiết hơn.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Một số người cho rằng thành công chỉ đến từ may mắn. Tuy nhiên, thực tế chứng minh điều ngược lại. Những người thành công đều là những người đã nỗ lực không ngừng, vượt qua nhiều thử thách, và luôn kiên trì theo đuổi mục tiêu của mình. Hãy nhìn vào những vận động viên đỉnh cao, những nhà khoa học vĩ đại; không ai đạt được thành tựu mà không đổ mồ hôi và nước mắt." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để làm sáng tỏ quan điểm của người viết?

  • A. Giải thích và phân tích
  • B. So sánh và tổng hợp
  • C. Bình luận và giải thích
  • D. Bác bỏ và chứng minh

Câu 14: Để một văn bản nghị luận có sức thuyết phục, các luận cứ được đưa ra cần đáp ứng yêu cầu nào?

  • A. Chính xác, khách quan, đáng tin cậy và liên quan chặt chẽ đến luận điểm.
  • B. Đa dạng, phong phú, độc đáo.
  • C. Mới lạ, ít người biết đến.
  • D. Chỉ cần là ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 15: "Việc sử dụng mạng xã hội có hai mặt: tích cực và tiêu cực. Mặt tích cực là kết nối mọi người, cập nhật thông tin nhanh chóng, tạo sân chơi giải trí. Mặt tiêu cực là dễ gây nghiện, thông tin sai lệch tràn lan, ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần." Đoạn văn trên sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích
  • C. Tổng hợp
  • D. So sánh

Câu 16: Một luận điểm được coi là đúng đắn, có giá trị khi nó đáp ứng được yêu cầu nào?

  • A. Mới lạ, chưa từng được ai đề cập đến.
  • B. Được nhiều người đồng tình.
  • C. Phù hợp với thực tế khách quan và có căn cứ.
  • D. Gây ấn tượng mạnh với người đọc.

Câu 17: Lỗi lập luận nào xảy ra khi người viết đưa ra một kết luận mà không có đủ luận cứ hoặc luận cứ không liên quan để chứng minh cho kết luận đó?

  • A. Luận cứ không đủ sức chứng minh hoặc không liên quan.
  • B. Sử dụng quá nhiều dẫn chứng.
  • C. Luận điểm không rõ ràng.
  • D. Thiếu thao tác giải thích.

Câu 18: "Hút thuốc lá là có hại cho sức khỏe vì nó gây ra nhiều bệnh tật như ung thư phổi, bệnh tim mạch... Ngoài ra, khói thuốc còn ảnh hưởng đến những người xung quanh." Đây là một ví dụ về kiểu lập luận nào?

  • A. Giải thích
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. Bác bỏ

Câu 19: Trong một bài văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?

  • A. Luận điểm là phần mở đầu, luận cứ là phần thân bài, lập luận là phần kết bài.
  • B. Luận điểm là ý kiến cần làm sáng tỏ, luận cứ là cơ sở để làm sáng tỏ, lập luận là cách thức kết nối luận cứ và luận điểm.
  • C. Luận cứ là ý kiến chính, luận điểm là bằng chứng, lập luận là cách trình bày.
  • D. Luận điểm, luận cứ và lập luận là ba yếu tố độc lập trong bài văn.

Câu 20: Để nâng cao hiệu quả thuyết phục trong văn bản nghị luận, người viết cần chú ý điều gì khi xây dựng hệ thống luận cứ?

  • A. Chỉ cần dùng lý lẽ, không cần dẫn chứng.
  • B. Chỉ cần dùng dẫn chứng, không cần lý lẽ.
  • C. Sử dụng càng nhiều luận cứ càng tốt, không quan trọng tính tiêu biểu.
  • D. Luận cứ cần đa dạng, đầy đủ, tiêu biểu và được sắp xếp hợp lý.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc chỉ ra các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ...) và tác dụng của chúng trong việc thể hiện cảm xúc, tư tưởng của tác giả là đang sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. Giải thích
  • D. So sánh

Câu 22: "Nếu một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, thì chất lượng nguồn nhân lực sẽ được nâng cao. Chất lượng nguồn nhân lực cao sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững. Do đó, đầu tư vào giáo dục là con đường dẫn đến sự phát triển kinh tế bền vững." Đây là một ví dụ về kiểu suy luận nào trong lập luận?

  • A. Suy luận quy nạp
  • B. Suy luận diễn dịch
  • C. Suy luận loại suy
  • D. Suy luận nhân quả

Câu 23: "Người A thành công vì chăm chỉ. Người B thành công vì chăm chỉ. Người C thành công vì chăm chỉ. Có thể thấy, sự chăm chỉ là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công." Đây là ví dụ về kiểu suy luận nào trong lập luận?

  • A. Suy luận quy nạp
  • B. Suy luận diễn dịch
  • C. Suy luận nhân quả
  • D. Suy luận loại suy

Câu 24: Khi bình luận về một hiện tượng xã hội, người viết không chỉ trình bày quan điểm của mình mà còn phải làm gì để bài viết có chiều sâu và sức thuyết phục?

  • A. Chỉ cần kể lại hiện tượng một cách chi tiết.
  • B. Chỉ cần bày tỏ cảm xúc cá nhân.
  • C. Chỉ cần đưa ra các số liệu thống kê.
  • D. Đưa ra nhận xét, đánh giá, đề xuất giải pháp hoặc liên hệ mở rộng.

Câu 25: Một đoạn văn nghị luận sẽ trở nên thiếu logic hoặc khó hiểu nếu mắc lỗi gì trong lập luận?

  • A. Thiếu sự liên kết chặt chẽ giữa các luận điểm, luận cứ và lập luận.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ quá trang trọng.
  • C. Độ dài của đoạn văn quá ngắn.
  • D. Không sử dụng hết các thao tác lập luận.

Câu 26: Để đảm bảo tính khách quan cho luận cứ là dẫn chứng (số liệu, sự kiện...), người viết cần lưu ý điều gì?

  • A. Nguồn dẫn chứng phải là từ sách giáo khoa.
  • B. Dẫn chứng phải là số liệu mới nhất.
  • C. Nguồn dẫn chứng phải đáng tin cậy, thông tin chính xác và không bị suy diễn chủ quan.
  • D. Dẫn chứng phải thật ấn tượng và ít người biết.

Câu 27: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo một trình tự nhất định (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến tiêu cực...) nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo tính mạch lạc, logic và tăng sức thuyết phục cho bài viết.
  • B. Làm cho bài viết có cấu trúc ba phần rõ ràng.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo trong cách trình bày.
  • D. Giúp người viết dễ dàng tìm kiếm luận cứ.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách lập luận: "Việc học nhóm rất hiệu quả. Minh, bạn cùng lớp tôi, nhờ học nhóm mà điểm môn Toán đã tăng vọt. Lan ở lớp bên cạnh cũng chia sẻ rằng việc thảo luận với bạn bè giúp bạn ấy hiểu bài nhanh hơn rất nhiều." Cách lập luận này dựa trên kiểu suy luận nào và có điểm hạn chế gì?

  • A. Suy luận diễn dịch; Hạn chế vì không có dẫn chứng cụ thể.
  • B. Suy luận quy nạp; Hạn chế vì chỉ dựa trên số ít trường hợp cá nhân.
  • C. Suy luận loại suy; Hạn chế vì các trường hợp không giống nhau.
  • D. Suy luận nhân quả; Hạn chế vì không chỉ ra nguyên nhân sâu xa.

Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về "Tầm quan trọng của việc đọc sách". Luận điểm của bạn là "Đọc sách mở rộng tri thức và bồi dưỡng tâm hồn". Để chứng minh cho luận điểm này, bạn nên sử dụng những loại luận cứ nào?

  • A. Chỉ cần đưa ra các câu danh ngôn về sách.
  • B. Chỉ cần kể lại những cuốn sách bạn đã đọc.
  • C. Chỉ cần phân tích cảm xúc của bạn khi đọc sách.
  • D. Kết hợp lý lẽ (phân tích lợi ích của việc đọc) và dẫn chứng (ví dụ về người đọc sách thành công, tác phẩm kinh điển, nghiên cứu khoa học).

Câu 30: Đâu là một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản nghị luận để đảm bảo tính chặt chẽ của lập luận?

  • A. Chính xác, rõ ràng và sử dụng các từ ngữ, câu văn có tính liên kết chặt chẽ.
  • B. Giàu hình ảnh, biểu cảm để thu hút người đọc.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành, thuật ngữ khó hiểu.
  • D. Ngắn gọn, súc tích, không cần giải thích dài dòng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là điểm tựa, là ý kiến chủ đạo mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm, người viết văn bản nghị luận cần sử dụng yếu tố nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Thuật ngữ nào dùng để chỉ cách thức tổ chức, sắp xếp các luận cứ để làm rõ mối quan hệ giữa chúng với luận điểm, từ đó dẫn dắt người đọc đến sự đồng tình với quan điểm của người viết?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Tình yêu thương là sức mạnh vĩ đại nhất kết nối con người. Nó không chỉ mang lại hạnh phúc cá nhân mà còn tạo nên một xã hội văn minh, giàu lòng nhân ái. Bằng chứng là những hoạt động thiện nguyện, những hành động sẻ chia trong cộng đồng luôn nhận được sự hưởng ứng rộng rãi và lan tỏa những giá trị tích cực.'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong đoạn văn ở Câu 4, những câu nào đóng vai trò là luận cứ để hỗ trợ cho luận điểm chính?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Thao tác lập luận nào thường được sử dụng để phân chia đối tượng, hiện tượng thành các bộ phận, các mặt khác nhau để xem xét một cách kỹ lưỡng, từ đó hiểu rõ bản chất của vấn đề?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi người viết đưa ra các bằng chứng xác thực (sự kiện lịch sử, số liệu thống kê, câu chuyện có thật, trích dẫn...) để khẳng định tính đúng đắn của luận điểm, đó là thao tác lập luận nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Thao tác lập luận nào đòi hỏi người viết phải chỉ ra mối quan hệ nhân quả, các đặc điểm, tính chất của đối tượng, hiện tượng để giúp người đọc hiểu rõ về nó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng: 'Học vấn không chỉ là việc tiếp thu kiến thức từ sách vở. Nó còn là quá trình rèn luyện tư duy phản biện, khả năng giải quyết vấn đề, và thích ứng với sự thay đổi của thế giới. Một người có học vấn thực sự là người biết cách học suốt đời, luôn tò mò và sẵn sàng khám phá những điều mới mẻ.'

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi muốn phản bác, phủ định một ý kiến, quan điểm sai lầm hoặc chưa đầy đủ, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Thao tác lập luận nào giúp người đọc thấy rõ điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng, từ đó làm nổi bật đặc điểm của từng đối tượng hoặc rút ra nhận định chung?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Mục đích chính của việc sử dụng các thao tác lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: 'Một số người cho rằng thành công chỉ đến từ may mắn. Tuy nhiên, thực tế chứng minh điều ngược lại. Những người thành công đều là những người đã nỗ lực không ngừng, vượt qua nhiều thử thách, và luôn kiên trì theo đuổi mục tiêu của mình. Hãy nhìn vào những vận động viên đỉnh cao, những nhà khoa học vĩ đại; không ai đạt được thành tựu mà không đổ mồ hôi và nước mắt.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để làm sáng tỏ quan điểm của người viết?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Để một văn bản nghị luận có sức thuyết phục, các luận cứ được đưa ra cần đáp ứng yêu cầu nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: 'Việc sử dụng mạng xã hội có hai mặt: tích cực và tiêu cực. Mặt tích cực là kết nối mọi người, cập nhật thông tin nhanh chóng, tạo sân chơi giải trí. Mặt tiêu cực là dễ gây nghiện, thông tin sai lệch tràn lan, ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần.' Đoạn văn trên sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một luận điểm được coi là đúng đắn, có giá trị khi nó đáp ứng được yêu cầu nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Lỗi lập luận nào xảy ra khi người viết đưa ra một kết luận mà không có đủ luận cứ hoặc luận cứ không liên quan để chứng minh cho kết luận đó?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: 'Hút thuốc lá là có hại cho sức khỏe vì nó gây ra nhiều bệnh tật như ung thư phổi, bệnh tim mạch... Ngoài ra, khói thuốc còn ảnh hưởng đến những người xung quanh.' Đây là một ví dụ về kiểu lập luận nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong một bài văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để nâng cao hiệu quả thuyết phục trong văn bản nghị luận, người viết cần chú ý điều gì khi xây dựng hệ thống luận cứ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc chỉ ra các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ...) và tác dụng của chúng trong việc thể hiện cảm xúc, tư tưởng của tác giả là đang sử dụng thao tác lập luận nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: 'Nếu một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, thì chất lượng nguồn nhân lực sẽ được nâng cao. Chất lượng nguồn nhân lực cao sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững. Do đó, đầu tư vào giáo dục là con đường dẫn đến sự phát triển kinh tế bền vững.' Đây là một ví dụ về kiểu suy luận nào trong lập luận?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: 'Người A thành công vì chăm chỉ. Người B thành công vì chăm chỉ. Người C thành công vì chăm chỉ. Có thể thấy, sự chăm chỉ là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công.' Đây là ví dụ về kiểu suy luận nào trong lập luận?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi bình luận về một hiện tượng xã hội, người viết không chỉ trình bày quan điểm của mình mà còn phải làm gì để bài viết có chiều sâu và sức thuyết phục?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một đoạn văn nghị luận sẽ trở nên thiếu logic hoặc khó hiểu nếu mắc lỗi gì trong lập luận?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để đảm bảo tính khách quan cho luận cứ là dẫn chứng (số liệu, sự kiện...), người viết cần lưu ý điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo một trình tự nhất định (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến tiêu cực...) nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách lập luận: 'Việc học nhóm rất hiệu quả. Minh, bạn cùng lớp tôi, nhờ học nhóm mà điểm môn Toán đã tăng vọt. Lan ở lớp bên cạnh cũng chia sẻ rằng việc thảo luận với bạn bè giúp bạn ấy hiểu bài nhanh hơn rất nhiều.' Cách lập luận này dựa trên kiểu suy luận nào và có điểm hạn chế gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về 'Tầm quan trọng của việc đọc sách'. Luận điểm của bạn là 'Đọc sách mở rộng tri thức và bồi dưỡng tâm hồn'. Để chứng minh cho luận điểm này, bạn nên sử dụng những loại luận cứ nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đâu là một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản nghị luận để đảm bảo tính chặt chẽ của lập luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là tư tưởng, quan điểm, hay nhận định mà người viết muốn khẳng định và thuyết phục người đọc tin theo?

  • A. Lí lẽ
  • B. Luận điểm
  • C. Bằng chứng
  • D. Kết luận

Câu 2: Để làm sáng tỏ cho luận điểm, người viết nghị luận cần sử dụng các lời giải thích, phân tích, nhận định. Những yếu tố này được gọi là gì trong cấu trúc lập luận?

  • A. Lí lẽ
  • B. Bằng chứng
  • C. Luận cứ
  • D. Dẫn chứng

Câu 3: Yếu tố nào trong lập luận cung cấp những sự thật khách quan, số liệu cụ thể, ví dụ điển hình, hoặc lời nói, hành động của nhân vật/người nổi tiếng để tăng sức thuyết phục cho lí lẽ và luận điểm?

  • A. Lí lẽ
  • B. Luận điểm
  • C. Bằng chứng
  • D. Luận cứ

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng vai trò của các yếu tố trong lập luận?

  • A. Bằng chứng giải thích cho lí lẽ, lí lẽ chứng minh cho luận điểm.
  • B. Luận điểm làm rõ bằng chứng, bằng chứng hỗ trợ lí lẽ.
  • C. Lí lẽ đưa ra bằng chứng, bằng chứng đưa ra luận điểm.
  • D. Lí lẽ làm sáng tỏ luận điểm, bằng chứng làm xác thực lí lẽ.

Câu 5: Kiểu lập luận nào bắt đầu bằng việc đưa ra luận điểm chung, sau đó dùng lí lẽ và bằng chứng để giải thích, làm sáng tỏ cho luận điểm đó?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phân tích

Câu 6: Kiểu lập luận nào trình bày các lí lẽ và bằng chứng cụ thể trước, sau đó mới rút ra luận điểm chung, khái quát ở cuối đoạn/bài?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - phân - hợp

Câu 7: Khi xây dựng lập luận, yêu cầu quan trọng nhất đối với lí lẽ là gì?

  • A. Phải thật giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • B. Càng nhiều càng tốt để tăng sức nặng.
  • C. Phải phù hợp, làm sáng tỏ và hỗ trợ cho luận điểm.
  • D. Chỉ cần là ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 8: Yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất đối với việc lựa chọn bằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải là những sự kiện mới nhất được đăng trên báo chí.
  • B. Chỉ cần là những câu chuyện cá nhân mà người viết biết.
  • C. Phải là số liệu thống kê phức tạp.
  • D. Phải xác thực, tiêu biểu và phù hợp với lí lẽ, luận điểm.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng kiểu lập luận nào:
"Thiếu trung thực trong học tập có thể dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực. Thứ nhất, nó làm xói mòn kiến thức nền tảng, khiến người học khó tiếp thu kiến thức mới. Thứ hai, nó tạo thói quen dựa dẫm, lười tư duy độc lập. Cuối cùng, hành vi gian lận còn ảnh hưởng đến uy tín và cơ hội nghề nghiệp trong tương lai."

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phân tích

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết kiểu lập luận:
"Nhiều học sinh dành hàng giờ mỗi ngày cho mạng xã hội, bỏ bê việc học. Tình trạng nghiện game online khiến không ít em sa sút sức khỏe và kết quả học tập. Việc tiếp xúc với thông tin xấu độc trên internet cũng là một vấn đề đáng lo ngại. Rõ ràng, mạng xã hội đang đặt ra nhiều thách thức đối với giới trẻ hiện nay."

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - phân - hợp

Câu 11: Trong một bài văn nghị luận, nếu các đoạn văn đều trình bày một khía cạnh khác nhau của cùng một vấn đề, và các luận điểm của mỗi đoạn có vai trò ngang hàng nhau trong việc làm sáng tỏ chủ đề chung, thì đó là kiểu lập luận gì?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - phân - hợp

Câu 12: Kiểu lập luận nào thường được sử dụng trong đoạn văn có cấu trúc Mở đoạn - Phát triển đoạn - Kết đoạn, trong đó câu chủ đề (luận điểm) nằm ở đầu đoạn, các câu tiếp theo triển khai lí lẽ/bằng chứng, và câu cuối cùng chốt lại, khẳng định lại luận điểm?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - phân - hợp

Câu 13: Lập luận chặt chẽ trong văn bản nghị luận được thể hiện qua điều gì?

  • A. Sự liên kết logic, hợp lí giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Việc sử dụng thật nhiều bằng chứng từ nhiều nguồn khác nhau.
  • C. Cách hành văn hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • D. Việc trình bày tất cả các kiểu lập luận trong một bài viết.

Câu 14: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống lập luận (luận điểm, lí lẽ, bằng chứng) giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai và viết bài này khi nào.
  • B. Nắm bắt được nội dung cốt lõi, cách tác giả triển khai vấn đề và mục đích của bài viết.
  • C. Học hỏi cách sử dụng từ ngữ khó và câu phức tạp.
  • D. So sánh văn bản đó với các tác phẩm văn học khác.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Tác hại của việc lãng phí thời gian". Luận điểm chính của bạn là "Lãng phí thời gian cản trở sự phát triển bản thân". Lí lẽ nào sau đây phù hợp nhất để làm sáng tỏ luận điểm này?

  • A. Thời gian là nguồn lực quý giá có thể dùng để học tập, rèn luyện kỹ năng, khám phá thế giới; lãng phí thời gian đồng nghĩa với việc đánh mất cơ hội hoàn thiện bản thân.
  • B. Nhiều người trẻ hiện nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội và các trò giải trí vô bổ.
  • C. Có những người thành công nhờ biết quản lý thời gian hiệu quả.
  • D. Việc lãng phí thời gian còn ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần.

Câu 16: Tiếp tục với luận điểm "Lãng phí thời gian cản trở sự phát triển bản thân" và lí lẽ ở Câu 15. Bằng chứng nào sau đây là xác đáng và tiêu biểu nhất để hỗ trợ cho lí lẽ đó?

  • A. Thống kê cho thấy trung bình một người dành 3 giờ mỗi ngày trên mạng xã hội.
  • B. Câu chuyện về một sinh viên vì mải chơi game mà trượt đại học và bỏ lỡ cơ hội học tập nâng cao.
  • C. Lời khuyên của một chuyên gia tâm lý về cách quản lý thời gian.
  • D. Danh sách các khóa học online có thể giúp phát triển kỹ năng.

Câu 17: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bằng chứng trong văn bản nghị luận, cần xem xét các yếu tố nào?

  • A. Bằng chứng có dễ tìm kiếm trên internet hay không?
  • B. Bằng chứng có làm người đọc cảm động hay không?
  • C. Tính xác thực, tính tiêu biểu và tính cập nhật (nếu có).
  • D. Bằng chứng có được trích dẫn từ sách giáo khoa hay không?

Câu 18: "Nên cấm hoàn toàn việc sử dụng điện thoại thông minh trong trường học vì nó khiến học sinh mất tập trung." Nhận định này có thể mắc lỗi lập luận nào nếu không có thêm lí lẽ và bằng chứng hỗ trợ?

  • A. Sử dụng bằng chứng không xác thực.
  • B. Lí lẽ không phù hợp.
  • C. Luận điểm không rõ ràng.
  • D. Kết luận vội vàng hoặc suy luận đơn giản hóa.

Câu 19: Để bác bỏ một luận điểm, người viết nghị luận có thể làm gì?

  • A. Chỉ ra sự thiếu logic trong lập luận, sự không xác thực hoặc không tiêu biểu của bằng chứng đối phương đưa ra.
  • B. Đưa ra thật nhiều bằng chứng trái ngược mà không giải thích.
  • C. Đổ lỗi hoặc chỉ trích cá nhân người đưa ra luận điểm đó.
  • D. Lờ đi luận điểm đó và chỉ tập trung vào ý kiến của mình.

Câu 20: "Người trẻ ngày nay không còn đọc sách giấy nữa." Để phản bác (bác bỏ) luận điểm này, bạn cần đưa ra lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

  • A. Đưa ra ví dụ về một người trẻ mà bạn biết không bao giờ đọc sách.
  • B. Nói rằng sách điện tử tiện lợi hơn nhiều.
  • C. Trình bày số liệu về lượng sách giấy xuất bản hàng năm vẫn tăng, hoặc các hoạt động khuyến đọc sách giấy thu hút đông đảo người trẻ tham gia.
  • D. Khẳng định rằng đọc sách giấy hay sách điện tử đều tốt.

Câu 21: Khi đọc một bài văn nghị luận, bạn thấy tác giả đưa ra một kết luận nhưng các lí lẽ và bằng chứng lại không đủ mạnh hoặc không liên quan trực tiếp để hỗ trợ cho kết luận đó. Điều này cho thấy điểm yếu ở khía cạnh nào trong lập luận?

  • A. Luận điểm quá chung chung.
  • B. Sử dụng quá nhiều bằng chứng.
  • C. Thiếu cảm xúc trong bài viết.
  • D. Mối liên hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng không chặt chẽ.

Câu 22: Mục đích cuối cùng của việc xây dựng lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Để chứng tỏ người viết có kiến thức sâu rộng.
  • B. Để thuyết phục người đọc/nghe tin hoặc đồng tình với luận điểm của người viết/nói.
  • C. Để bài viết có độ dài theo yêu cầu.
  • D. Để sử dụng được nhiều từ ngữ khó.

Câu 23: Phân tích đoạn văn sau để xác định luận điểm:
"Tình nguyện viên mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng. Họ giúp đỡ những người gặp khó khăn, đóng góp vào các dự án bảo vệ môi trường, và tạo ra sự gắn kết xã hội. Sự đóng góp không vụ lợi của họ là nguồn động viên lớn cho những người xung quanh."

  • A. Tình nguyện viên mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng.
  • B. Họ giúp đỡ những người gặp khó khăn.
  • C. Sự đóng góp không vụ lợi của họ là nguồn động viên lớn.
  • D. Tạo ra sự gắn kết xã hội.

Câu 24: Phân tích đoạn văn ở Câu 23. Các câu "Họ giúp đỡ những người gặp khó khăn, đóng góp vào các dự án bảo vệ môi trường, và tạo ra sự gắn kết xã hội." đóng vai trò gì trong lập luận?

  • A. Là bằng chứng cụ thể.
  • B. Là các lí lẽ làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Là luận điểm phụ.
  • D. Là phần kết luận của đoạn.

Câu 25: Để tăng sức thuyết phục cho đoạn văn ở Câu 23, người viết có thể bổ sung yếu tố nào?

  • A. Thêm một luận điểm khác về tình nguyện.
  • B. Lặp lại luận điểm nhiều lần.
  • C. Bổ sung bằng chứng cụ thể (ví dụ: tên một dự án tình nguyện, số liệu về người tham gia).
  • D. Sử dụng từ ngữ phức tạp hơn.

Câu 26: Khi lập luận, việc sắp xếp các lí lẽ và bằng chứng theo một trình tự nhất định (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến tiêu cực) nhằm mục đích gì?

  • A. Để bài viết trông dài hơn.
  • B. Để người đọc dễ dàng đoán được kết luận.
  • C. Để thể hiện sự sáng tạo của người viết.
  • D. Để tạo sự mạch lạc, rõ ràng và tăng tính thuyết phục cho lập luận.

Câu 27: Trong lập luận, lỗi "ngụy biện cá trích" (straw man fallacy) là gì?

  • A. Xuyên tạc hoặc bóp méo quan điểm của đối phương thành một phiên bản yếu ớt, dễ bác bỏ, sau đó tấn công phiên bản sai lệch đó.
  • B. Tấn công vào đặc điểm cá nhân của người đưa ra luận điểm thay vì nội dung luận điểm.
  • C. Đưa ra kết luận dựa trên một tiền đề không liên quan.
  • D. Sử dụng cảm xúc để thao túng người đọc thay vì lí lẽ và bằng chứng.

Câu 28: "Anh ấy nói rằng chúng ta nên giảm lượng rác thải nhựa. Nhưng làm sao chúng ta có thể sống mà không có nhựa? Nhựa có ở khắp mọi nơi, từ điện thoại đến ô tô! Anh ấy thật ngây thơ." Đoạn lập luận này mắc lỗi ngụy biện nào?

  • A. Ngụy biện cá trích (Straw man)
  • B. Ngụy biện công kích cá nhân (Ad hominem)
  • C. Ngụy biện trượt dốc (Slippery slope)
  • D. Ngụy biện dựa vào số đông (Ad populum)

Câu 29: "Không nên tin lời khuyên của cô ấy về sức khỏe, vì cô ấy trông gầy gò và ốm yếu." Đoạn lập luận này mắc lỗi ngụy biện nào?

  • A. Ngụy biện cá trích (Straw man)
  • B. Ngụy biện công kích cá nhân (Ad hominem)
  • C. Ngụy biện trượt dốc (Slippery slope)
  • D. Ngụy biện dựa vào quyền lực (Appeal to authority)

Câu 30: Một bài văn nghị luận về "Vai trò của gia đình trong giáo dục nhân cách trẻ" sẽ cần những loại bằng chứng tiêu biểu nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Số liệu thống kê về tỷ lệ học sinh giỏi của một trường học.
  • B. Danh sách các trường đại học danh tiếng trên thế giới.
  • C. Ý kiến của một chuyên gia kinh tế về GDP.
  • D. Câu chuyện về những tấm gương thành công nhờ sự giáo dục từ gia đình, nghiên cứu tâm lý học về ảnh hưởng của gia đình, ví dụ cụ thể về cách cha mẹ dạy con.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là tư tưởng, quan điểm, hay nhận định mà người viết muốn khẳng định và thuyết phục người đọc tin theo?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Để làm sáng tỏ cho luận điểm, người viết nghị luận cần sử dụng các lời giải thích, phân tích, nhận định. Những yếu tố này được gọi là gì trong cấu trúc lập luận?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào trong lập luận cung cấp những sự thật khách quan, số liệu cụ thể, ví dụ điển hình, hoặc lời nói, hành động của nhân vật/người nổi tiếng để tăng sức thuyết phục cho lí lẽ và luận điểm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng vai trò của các yếu tố trong lập luận?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Kiểu lập luận nào bắt đầu bằng việc đưa ra luận điểm chung, sau đó dùng lí lẽ và bằng chứng để giải thích, làm sáng tỏ cho luận điểm đó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Kiểu lập luận nào trình bày các lí lẽ và bằng chứng cụ thể trước, sau đó mới rút ra luận điểm chung, khái quát ở cuối đoạn/bài?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi xây dựng lập luận, yêu cầu quan trọng nhất đối với lí lẽ là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất đối với việc lựa chọn bằng chứng trong văn bản nghị luận?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng kiểu lập luận nào:
'Thiếu trung thực trong học tập có thể dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực. Thứ nhất, nó làm xói mòn kiến thức nền tảng, khiến người học khó tiếp thu kiến thức mới. Thứ hai, nó tạo thói quen dựa dẫm, lười tư duy độc lập. Cuối cùng, hành vi gian lận còn ảnh hưởng đến uy tín và cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.'

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết kiểu lập luận:
'Nhiều học sinh dành hàng giờ mỗi ngày cho mạng xã hội, bỏ bê việc học. Tình trạng nghiện game online khiến không ít em sa sút sức khỏe và kết quả học tập. Việc tiếp xúc với thông tin xấu độc trên internet cũng là một vấn đề đáng lo ngại. Rõ ràng, mạng xã hội đang đặt ra nhiều thách thức đối với giới trẻ hiện nay.'

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một bài văn nghị luận, nếu các đoạn văn đều trình bày một khía cạnh khác nhau của cùng một vấn đề, và các luận điểm của mỗi đoạn có vai trò ngang hàng nhau trong việc làm sáng tỏ chủ đề chung, thì đó là kiểu lập luận gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Kiểu lập luận nào thường được sử dụng trong đoạn văn có cấu trúc Mở đoạn - Phát triển đoạn - Kết đoạn, trong đó câu chủ đề (luận điểm) nằm ở đầu đoạn, các câu tiếp theo triển khai lí lẽ/bằng chứng, và câu cuối cùng chốt lại, khẳng định lại luận điểm?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Lập luận chặt chẽ trong văn bản nghị luận được thể hiện qua điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống lập luận (luận điểm, lí lẽ, bằng chứng) giúp người đọc điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Tác hại của việc lãng phí thời gian'. Luận điểm chính của bạn là 'Lãng phí thời gian cản trở sự phát triển bản thân'. Lí lẽ nào sau đây phù hợp nhất để làm sáng tỏ luận điểm này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tiếp tục với luận điểm 'Lãng phí thời gian cản trở sự phát triển bản thân' và lí lẽ ở Câu 15. Bằng chứng nào sau đây là xác đáng và tiêu biểu nhất để hỗ trợ cho lí lẽ đó?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bằng chứng trong văn bản nghị luận, cần xem xét các yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: 'Nên cấm hoàn toàn việc sử dụng điện thoại thông minh trong trường học vì nó khiến học sinh mất tập trung.' Nhận định này có thể mắc lỗi lập luận nào nếu không có thêm lí lẽ và bằng chứng hỗ trợ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để bác bỏ một luận điểm, người viết nghị luận có thể làm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: 'Người trẻ ngày nay không còn đọc sách giấy nữa.' Để phản bác (bác bỏ) luận điểm này, bạn cần đưa ra lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi đọc một bài văn nghị luận, bạn thấy tác giả đưa ra một kết luận nhưng các lí lẽ và bằng chứng lại không đủ mạnh hoặc không liên quan trực tiếp để hỗ trợ cho kết luận đó. Điều này cho thấy điểm yếu ở khía cạnh nào trong lập luận?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Mục đích cuối cùng của việc xây dựng lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích đoạn văn sau để xác định luận điểm:
'Tình nguyện viên mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng. Họ giúp đỡ những người gặp khó khăn, đóng góp vào các dự án bảo vệ môi trường, và tạo ra sự gắn kết xã hội. Sự đóng góp không vụ lợi của họ là nguồn động viên lớn cho những người xung quanh.'

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích đoạn văn ở Câu 23. Các câu 'Họ giúp đỡ những người gặp khó khăn, đóng góp vào các dự án bảo vệ môi trường, và tạo ra sự gắn kết xã hội.' đóng vai trò gì trong lập luận?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để tăng sức thuyết phục cho đoạn văn ở Câu 23, người viết có thể bổ sung yếu tố nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi lập luận, việc sắp xếp các lí lẽ và bằng chứng theo một trình tự nhất định (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến tiêu cực) nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong lập luận, lỗi 'ngụy biện cá trích' (straw man fallacy) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: 'Anh ấy nói rằng chúng ta nên giảm lượng rác thải nhựa. Nhưng làm sao chúng ta có thể sống mà không có nhựa? Nhựa có ở khắp mọi nơi, từ điện thoại đến ô tô! Anh ấy thật ngây thơ.' Đoạn lập luận này mắc lỗi ngụy biện nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: 'Không nên tin lời khuyên của cô ấy về sức khỏe, vì cô ấy trông gầy gò và ốm yếu.' Đoạn lập luận này mắc lỗi ngụy biện nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một bài văn nghị luận về 'Vai trò của gia đình trong giáo dục nhân cách trẻ' sẽ cần những loại bằng chứng tiêu biểu nào để tăng tính thuyết phục?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm cốt lõi mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng
  • D. Dẫn chứng

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận điểm chính:

  • A. Sách giúp mở rộng kiến thức về thế giới xung quanh.
  • B. Việc đọc sách rèn luyện khả năng tư duy phản biện.
  • C. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn.
  • D. Những câu chuyện trong sách có thể truyền cảm hứng.

Câu 3: Yếu tố nào trong lập luận có chức năng giải thích cho luận điểm, trả lời câu hỏi "Tại sao lại như vậy?" hoặc "Vì sao tôi tin vào điều đó?"?

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng
  • D. Kết luận

Câu 4: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá "tính xác thực và tiêu biểu" của các "dẫn chứng" thuộc về việc xem xét yếu tố nào của lập luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng
  • D. Cách trình bày

Câu 5: Mối quan hệ chặt chẽ nhất cần có giữa "lí lẽ" và "bằng chứng" trong một lập luận hiệu quả là gì?

  • A. Lí lẽ giải thích bằng chứng, bằng chứng đưa ra luận điểm.
  • B. Lí lẽ và bằng chứng là hai cách diễn đạt khác nhau cho cùng một ý.
  • C. Lí lẽ là kết quả suy ra từ bằng chứng.
  • D. Bằng chứng được sử dụng để minh họa, củng cố và làm sáng tỏ cho lí lẽ.

Câu 6: Luận điểm trong văn bản nghị luận cần đáp ứng yêu cầu nào để có sức thuyết phục?

  • A. Rõ ràng, chính xác, thể hiện được thái độ, quan điểm của người viết.
  • B. Mới lạ, độc đáo, khác biệt hoàn toàn với ý kiến của người khác.
  • C. Ngắn gọn, chỉ gồm một câu duy nhất.
  • D. Có thể không cần chứng minh bằng lí lẽ và bằng chứng.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là "lí lẽ" được sử dụng để làm rõ "luận điểm":

  • A. Việc học ngoại ngữ từ sớm rất quan trọng.
  • B. Trẻ em có khả năng tiếp thu ngôn ngữ tốt hơn người lớn.
  • C. Nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng bộ não trẻ nhỏ có độ dẻo (plasticity) cao hơn.
  • D. Giúp chúng dễ dàng bắt chước ngữ âm và cấu trúc câu.

Câu 8: Bằng chứng trong văn bản nghị luận cần đáp ứng những yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục cho lập luận?

  • A. Phải là số liệu thống kê hoặc ý kiến của chuyên gia.
  • B. Phải là những câu chuyện hoặc ví dụ cá nhân gây xúc động.
  • C. Khách quan, xác thực, tiêu biểu và phù hợp với lí lẽ, luận điểm.
  • D. Nhiều và đa dạng về hình thức.

Câu 9: Khi phân tích một lập luận, nếu phát hiện lí lẽ được đưa ra không có mối liên hệ logic hoặc không giải thích được cho luận điểm, đây là điểm yếu thuộc về khía cạnh nào của lập luận?

  • A. Mối quan hệ giữa luận điểm và lí lẽ.
  • B. Tính xác thực của bằng chứng.
  • C. Tính rõ ràng của luận điểm.
  • D. Số lượng bằng chứng.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng (dẫn chứng)
  • D. Kết luận

Câu 11: Vẫn với đoạn văn ở Câu 10, yếu tố "Thống kê cho thấy hàng triệu người trên thế giới tử vong mỗi năm do các bệnh liên quan đến thuốc lá" đóng vai trò là gì?

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng (dẫn chứng)
  • D. Mở đầu

Câu 12: Khi xây dựng lập luận, việc lựa chọn "bằng chứng" cần dựa trên tiêu chí nào để đảm bảo tính thuyết phục cao nhất?

  • A. Được nhiều người biết đến.
  • B. Gây ấn tượng mạnh mẽ về mặt cảm xúc.
  • C. Mới nhất và chưa từng được sử dụng.
  • D. Phù hợp và làm sáng tỏ cho lí lẽ, luận điểm.

Câu 13: Giả sử bạn muốn chứng minh luận điểm: "Công nghệ có ảnh hưởng lớn đến cách giới trẻ giao tiếp". Bạn nên sử dụng loại "bằng chứng" nào sau đây để tăng tính thuyết phục?

  • A. Một câu chuyện cá nhân về việc bạn ít nói chuyện trực tiếp hơn.
  • B. Ý kiến của một người bạn về việc công nghệ khiến mọi người xa cách.
  • C. Số liệu thống kê về thời gian trung bình giới trẻ sử dụng mạng xã hội hàng ngày.
  • D. Một trích dẫn từ một bài báo không rõ nguồn gốc nói về tác hại của điện thoại.

Câu 14: Đâu là một ví dụ về "lí lẽ" trong lập luận?

  • A. Năm 2022, tỷ lệ học sinh giỏi đạt 80%.
  • B. Nhà văn Nguyễn Du đã viết "Truyện Kiều".
  • C. Một tấm gương vượt khó trong cuộc sống.
  • D. Vì nó giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

Câu 15: Một lập luận được coi là "chặt chẽ" khi nào?

  • A. Các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có mối quan hệ logic, làm sáng tỏ và củng cố cho nhau.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp và cấu trúc câu dài.
  • C. Chỉ sử dụng duy nhất một loại bằng chứng (ví dụ: chỉ dùng số liệu).
  • D. Trình bày theo một trình tự thời gian nhất định.

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi "Tác giả dựa vào đâu để khẳng định điều này?" giúp người đọc nhận diện yếu tố nào trong lập luận?

  • A. Luận điểm chính của văn bản.
  • B. Cảm xúc của tác giả.
  • C. Lí lẽ và bằng chứng được sử dụng.
  • D. Đối tượng mà tác giả đang nói tới.

Câu 17: Để đánh giá tính thuyết phục của một "lí lẽ", ta cần xem xét điều gì?

  • A. Nó có mới lạ và độc đáo không.
  • B. Nó có cơ sở vững chắc (logic, khoa học, thực tế) và liên quan trực tiếp đến luận điểm không.
  • C. Nó có sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành không.
  • D. Nó có dài hơn bằng chứng không.

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi, "luận điểm" nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Việc xả rác bừa bãi diễn ra khá phổ biến ở nhiều nơi.
  • B. Nhiều người chưa có ý thức bảo vệ môi trường.
  • C. Xả rác bừa bãi gây ra nhiều hậu quả tiêu cực cho môi trường và xã hội.
  • D. Chúng ta cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 19: Vẫn với chủ đề "tác hại của việc xả rác bừa bãi", "lí lẽ" nào sau đây có thể dùng để củng cố cho luận điểm đã chọn ở Câu 18?

  • A. Rác thải làm ô nhiễm nguồn nước và không khí.
  • B. Nhiều người dân sống gần bãi rác.
  • C. Các chiến dịch tuyên truyền về môi trường được triển khai.
  • D. Việc xử phạt hành vi xả rác bừa bãi còn lỏng lẻo.

Câu 20: Vẫn với chủ đề "tác hại của việc xả rác bừa bãi" và lí lẽ đã chọn ở Câu 19, "bằng chứng" nào sau đây là phù hợp nhất để minh họa cho lí lẽ đó?

  • A. Câu chuyện về một người nhặt rác.
  • B. Hình ảnh sông, hồ bị phủ kín bởi rác thải.
  • C. Số liệu về lượng rác được thu gom hàng ngày.
  • D. Báo cáo về chi phí xử lý rác thải của thành phố.

Câu 21: Mục đích chính của việc sử dụng lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Để thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết.
  • B. Để kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện nào đó.
  • C. Để cung cấp thông tin một cách khách quan.
  • D. Để trình bày và chứng minh quan điểm, thuyết phục người đọc tin vào ý kiến của mình.

Câu 22: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu bạn thấy các "bằng chứng" được đưa ra không liên quan hoặc không đủ mạnh để chứng minh cho "lí lẽ", bạn đang đánh giá điểm yếu ở khía cạnh nào của lập luận?

  • A. Mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Tính logic của lí lẽ.
  • C. Tính rõ ràng của luận điểm.
  • D. Cách hành văn của tác giả.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về "bằng chứng" (dẫn chứng) có thể sử dụng trong văn bản nghị luận?

  • A. Học tập là con đường dẫn đến thành công.
  • B. Vì kiến thức là vô tận.
  • C. Tấm gương của Bác Hồ về tinh thần tự học.
  • D. Chúng ta cần nỗ lực không ngừng.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng (dẫn chứng)
  • D. Kết luận

Câu 25: Yêu cầu "phải mới mẻ, độc đáo, không trùng lặp với ý kiến của người khác" có phải là yêu cầu bắt buộc đối với "luận điểm" trong mọi trường hợp không? Vì sao?

  • A. Có, vì luận điểm mới mẻ sẽ thu hút và gây ấn tượng mạnh mẽ với người đọc.
  • B. Không, luận điểm có thể là một quan điểm đã được biết đến, nhưng cách lập luận, lí lẽ và bằng chứng phải mới mẻ, sâu sắc.
  • C. Có, vì mục đích của nghị luận là đưa ra những phát hiện chưa ai từng có.
  • D. Không, chỉ cần luận điểm đúng là đủ, không cần quan tâm đến tính mới mẻ.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về tính chặt chẽ của lập luận:

  • A. Rất chặt chẽ, vì có đủ luận điểm, lí lẽ và bằng chứng rõ ràng.
  • B. Chặt chẽ, vì bằng chứng đã chứng minh rõ ràng cho lí lẽ.
  • C. Không chặt chẽ, vì thiếu luận điểm chính.
  • D. Chưa chặt chẽ, vì bằng chứng đưa ra chưa làm rõ được lí lẽ hoặc chưa đủ sức thuyết phục cho luận điểm.

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "người viết đang cố gắng thuyết phục chúng ta về điều gì?" là tìm kiếm yếu tố nào?

  • A. Luận điểm chính.
  • B. Các lí lẽ.
  • C. Các bằng chứng.
  • D. Cấu trúc của bài viết.

Câu 28: Trong đoạn văn nghị luận, câu văn mang tính chất "khẳng định hoặc phủ định một vấn đề, thể hiện rõ ràng thái độ và quan điểm của người viết" thường là câu mang chức năng gì trong lập luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng
  • D. Câu chuyển đoạn

Câu 29: Để lập luận trở nên sâu sắc và có chiều sâu, người viết cần chú trọng điều gì ngoài việc đảm bảo tính xác thực của bằng chứng?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Xây dựng hệ thống lí lẽ logic, sắc bén, có khả năng suy luận và giải thích vấn đề một cách thấu đáo.
  • C. Chỉ tập trung vào cảm xúc cá nhân.
  • D. Trình bày thật nhiều bằng chứng, không cần lí lẽ.

Câu 30: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về tầm quan trọng của lòng nhân ái. Tác giả đưa ra luận điểm, nhiều lí lẽ và các bằng chứng về những hành động đẹp trong xã hội. Tuy nhiên, bạn cảm thấy bài viết chưa thực sự thuyết phục. Điểm yếu có khả năng nhất nằm ở đâu nếu các bằng chứng đều xác thực?

  • A. Luận điểm chưa rõ ràng hoặc chưa thể hiện thái độ của người viết.
  • B. Hệ thống lí lẽ chưa đủ logic, chưa giải thích thấu đáo "vì sao" lòng nhân ái lại quan trọng, hoặc chưa liên kết chặt chẽ với bằng chứng.
  • C. Số lượng bằng chứng quá ít hoặc quá nhiều.
  • D. Cách sử dụng từ ngữ quá đơn giản, thiếu hình ảnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm cốt lõi mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận điểm chính: "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn. Sách giúp mở rộng kiến thức về thế giới xung quanh. Bên cạnh đó, việc đọc còn rèn luyện khả năng tư duy phản biện và tăng cường vốn từ vựng. Hơn nữa, những câu chuyện trong sách có thể truyền cảm hứng và nuôi dưỡng tâm hồn."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Yếu tố nào trong lập luận có chức năng giải thích cho luận điểm, trả lời câu hỏi 'Tại sao lại như vậy?' hoặc 'Vì sao tôi tin vào điều đó?'?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá 'tính xác thực và tiêu biểu' của các 'dẫn chứng' thuộc về việc xem xét yếu tố nào của lập luận?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mối quan hệ chặt chẽ nhất cần có giữa 'lí lẽ' và 'bằng chứng' trong một lập luận hiệu quả là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Luận điểm trong văn bản nghị luận cần đáp ứng yêu cầu nào để có sức thuyết phục?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là 'lí lẽ' được sử dụng để làm rõ 'luận điểm': "Luận điểm: Việc học ngoại ngữ từ sớm rất quan trọng. Lí lẽ: Trẻ em có khả năng tiếp thu ngôn ngữ tốt hơn người lớn. Bằng chứng: Nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng bộ não trẻ nhỏ có độ dẻo (plasticity) cao hơn, giúp chúng dễ dàng bắt chước ngữ âm và cấu trúc câu."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bằng chứng trong văn bản nghị luận cần đáp ứng những yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục cho lập luận?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi phân tích một lập luận, nếu phát hiện lí lẽ được đưa ra không có mối liên hệ logic hoặc không giải thích được cho luận điểm, đây là điểm yếu thuộc về khía cạnh nào của lập luận?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, hút thuốc là nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh về phổi và tim mạch. Thống kê cho thấy hàng triệu người trên thế giới tử vong mỗi năm do các bệnh liên quan đến thuốc lá." Yếu tố 'Theo Tổ chức Y tế Thế giới, hút thuốc là nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh về phổi và tim mạch' trong đoạn văn này đóng vai trò là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vẫn với đoạn văn ở Câu 10, yếu tố 'Thống kê cho thấy hàng triệu người trên thế giới tử vong mỗi năm do các bệnh liên quan đến thuốc lá' đóng vai trò là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi xây dựng lập luận, việc lựa chọn 'bằng chứng' cần dựa trên tiêu chí nào để đảm bảo tính thuyết phục cao nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử bạn muốn chứng minh luận điểm: 'Công nghệ có ảnh hưởng lớn đến cách giới trẻ giao tiếp'. Bạn nên sử dụng loại 'bằng chứng' nào sau đây để tăng tính thuyết phục?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đâu là một ví dụ về 'lí lẽ' trong lập luận?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một lập luận được coi là 'chặt chẽ' khi nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi 'Tác giả dựa vào đâu để khẳng định điều này?' giúp người đọc nhận diện yếu tố nào trong lập luận?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để đánh giá tính thuyết phục của một 'lí lẽ', ta cần xem xét điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi, 'luận điểm' nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vẫn với chủ đề 'tác hại của việc xả rác bừa bãi', 'lí lẽ' nào sau đây có thể dùng để củng cố cho luận điểm đã chọn ở Câu 18?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vẫn với chủ đề 'tác hại của việc xả rác bừa bãi' và lí lẽ đã chọn ở Câu 19, 'bằng chứng' nào sau đây là phù hợp nhất để minh họa cho lí lẽ đó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Mục đích chính của việc sử dụng lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu bạn thấy các 'bằng chứng' được đưa ra không liên quan hoặc không đủ mạnh để chứng minh cho 'lí lẽ', bạn đang đánh giá điểm yếu ở khía cạnh nào của lập luận?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đâu là một ví dụ về 'bằng chứng' (dẫn chứng) có thể sử dụng trong văn bản nghị luận?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: "Việc sử dụng điện thoại thông minh quá nhiều có thể gây hại cho sức khỏe. Một nghiên cứu gần đây của Đại học Y khoa A cho thấy 70% người trẻ sử dụng điện thoại hơn 5 giờ mỗi ngày có nguy cơ gặp các vấn đề về thị lực cao hơn 50% so với nhóm ít sử dụng." 'Một nghiên cứu gần đây của Đại học Y khoa A...' trong đoạn này là yếu tố nào của lập luận?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Yêu cầu 'phải mới mẻ, độc đáo, không trùng lặp với ý kiến của người khác' có phải là yêu cầu bắt buộc đối với 'luận điểm' trong mọi trường hợp không? Vì sao?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về tính chặt chẽ của lập luận: "Học sinh cần dành nhiều thời gian cho các hoạt động ngoại khóa. Các hoạt động này giúp giảm căng thẳng sau giờ học. Chẳng hạn, một số trường đã tổ chức câu lạc bộ âm nhạc, thể thao rất hiệu quả."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'người viết đang cố gắng thuyết phục chúng ta về điều gì?' là tìm kiếm yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong đoạn văn nghị luận, câu văn mang tính chất 'khẳng định hoặc phủ định một vấn đề, thể hiện rõ ràng thái độ và quan điểm của người viết' thường là câu mang chức năng gì trong lập luận?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để lập luận trở nên sâu sắc và có chiều sâu, người viết cần chú trọng điều gì ngoài việc đảm bảo tính xác thực của bằng chứng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về tầm quan trọng của lòng nhân ái. Tác giả đưa ra luận điểm, nhiều lí lẽ và các bằng chứng về những hành động đẹp trong xã hội. Tuy nhiên, bạn cảm thấy bài viết chưa thực sự thuyết phục. Điểm yếu có khả năng nhất nằm ở đâu nếu các bằng chứng đều xác thực?

Viết một bình luận