Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận- Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là điểm tựa, là ý kiến chủ đạo mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?
- A. Luận cứ
- B. Luận điểm
- C. Lập luận
- D. Dẫn chứng
Câu 2: Để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm, người viết văn bản nghị luận cần sử dụng yếu tố nào?
- A. Luận cứ
- B. Lập luận
- C. Kết luận
- D. Mở bài
Câu 3: Thuật ngữ nào dùng để chỉ cách thức tổ chức, sắp xếp các luận cứ để làm rõ mối quan hệ giữa chúng với luận điểm, từ đó dẫn dắt người đọc đến sự đồng tình với quan điểm của người viết?
- A. Phân tích
- B. Tổng hợp
- C. Lập luận
- D. Bình luận
Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Tình yêu thương là sức mạnh vĩ đại nhất kết nối con người. Nó không chỉ mang lại hạnh phúc cá nhân mà còn tạo nên một xã hội văn minh, giàu lòng nhân ái. Bằng chứng là những hoạt động thiện nguyện, những hành động sẻ chia trong cộng đồng luôn nhận được sự hưởng ứng rộng rãi và lan tỏa những giá trị tích cực."
- A. Hoạt động thiện nguyện lan tỏa giá trị tích cực.
- B. Tình yêu thương là sức mạnh vĩ đại kết nối con người và xây dựng xã hội.
- C. Hạnh phúc cá nhân được tạo nên từ tình yêu thương.
- D. Xã hội văn minh là xã hội giàu lòng nhân ái.
Câu 5: Trong đoạn văn ở Câu 4, những câu nào đóng vai trò là luận cứ để hỗ trợ cho luận điểm chính?
- A. Câu "Tình yêu thương là sức mạnh vĩ đại nhất kết nối con người."
- B. Chỉ câu "Bằng chứng là những hoạt động thiện nguyện, những hành động sẻ chia trong cộng đồng luôn nhận được sự hưởng ứng rộng rãi và lan tỏa những giá trị tích cực."
- C. Các câu "Nó không chỉ mang lại hạnh phúc cá nhân mà còn tạo nên một xã hội văn minh, giàu lòng nhân ái." và "Bằng chứng là những hoạt động thiện nguyện, những hành động sẻ chia trong cộng đồng luôn nhận được sự hưởng ứng rộng rãi và lan tỏa những giá trị tích cực."
- D. Tất cả các câu trong đoạn văn.
Câu 6: Thao tác lập luận nào thường được sử dụng để phân chia đối tượng, hiện tượng thành các bộ phận, các mặt khác nhau để xem xét một cách kỹ lưỡng, từ đó hiểu rõ bản chất của vấn đề?
- A. Tổng hợp
- B. Phân tích
- C. Chứng minh
- D. So sánh
Câu 7: Khi người viết đưa ra các bằng chứng xác thực (sự kiện lịch sử, số liệu thống kê, câu chuyện có thật, trích dẫn...) để khẳng định tính đúng đắn của luận điểm, đó là thao tác lập luận nào?
- A. Chứng minh
- B. Giải thích
- C. Bình luận
- D. Bác bỏ
Câu 8: Thao tác lập luận nào đòi hỏi người viết phải chỉ ra mối quan hệ nhân quả, các đặc điểm, tính chất của đối tượng, hiện tượng để giúp người đọc hiểu rõ về nó?
- A. Phân tích
- B. Tổng hợp
- C. Giải thích
- D. Bác bỏ
Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng: "Học vấn không chỉ là việc tiếp thu kiến thức từ sách vở. Nó còn là quá trình rèn luyện tư duy phản biện, khả năng giải quyết vấn đề, và thích ứng với sự thay đổi của thế giới. Một người có học vấn thực sự là người biết cách học suốt đời, luôn tò mò và sẵn sàng khám phá những điều mới mẻ."
- A. Chứng minh
- B. Phân tích
- C. Giải thích
- D. Bình luận
Câu 10: Khi muốn phản bác, phủ định một ý kiến, quan điểm sai lầm hoặc chưa đầy đủ, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào?
- A. Tổng hợp
- B. So sánh
- C. Bình luận
- D. Bác bỏ
Câu 11: Thao tác lập luận nào giúp người đọc thấy rõ điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng, từ đó làm nổi bật đặc điểm của từng đối tượng hoặc rút ra nhận định chung?
- A. Phân tích
- B. So sánh
- C. Tổng hợp
- D. Giải thích
Câu 12: Mục đích chính của việc sử dụng các thao tác lập luận trong văn bản nghị luận là gì?
- A. Làm cho luận điểm rõ ràng, có sức thuyết phục đối với người đọc.
- B. Trình bày đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề.
- C. Thể hiện kiến thức sâu rộng của người viết.
- D. Làm cho bài viết dài và chi tiết hơn.
Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Một số người cho rằng thành công chỉ đến từ may mắn. Tuy nhiên, thực tế chứng minh điều ngược lại. Những người thành công đều là những người đã nỗ lực không ngừng, vượt qua nhiều thử thách, và luôn kiên trì theo đuổi mục tiêu của mình. Hãy nhìn vào những vận động viên đỉnh cao, những nhà khoa học vĩ đại; không ai đạt được thành tựu mà không đổ mồ hôi và nước mắt." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để làm sáng tỏ quan điểm của người viết?
- A. Giải thích và phân tích
- B. So sánh và tổng hợp
- C. Bình luận và giải thích
- D. Bác bỏ và chứng minh
Câu 14: Để một văn bản nghị luận có sức thuyết phục, các luận cứ được đưa ra cần đáp ứng yêu cầu nào?
- A. Chính xác, khách quan, đáng tin cậy và liên quan chặt chẽ đến luận điểm.
- B. Đa dạng, phong phú, độc đáo.
- C. Mới lạ, ít người biết đến.
- D. Chỉ cần là ý kiến cá nhân của người viết.
Câu 15: "Việc sử dụng mạng xã hội có hai mặt: tích cực và tiêu cực. Mặt tích cực là kết nối mọi người, cập nhật thông tin nhanh chóng, tạo sân chơi giải trí. Mặt tiêu cực là dễ gây nghiện, thông tin sai lệch tràn lan, ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần." Đoạn văn trên sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?
- A. Chứng minh
- B. Phân tích
- C. Tổng hợp
- D. So sánh
Câu 16: Một luận điểm được coi là đúng đắn, có giá trị khi nó đáp ứng được yêu cầu nào?
- A. Mới lạ, chưa từng được ai đề cập đến.
- B. Được nhiều người đồng tình.
- C. Phù hợp với thực tế khách quan và có căn cứ.
- D. Gây ấn tượng mạnh với người đọc.
Câu 17: Lỗi lập luận nào xảy ra khi người viết đưa ra một kết luận mà không có đủ luận cứ hoặc luận cứ không liên quan để chứng minh cho kết luận đó?
- A. Luận cứ không đủ sức chứng minh hoặc không liên quan.
- B. Sử dụng quá nhiều dẫn chứng.
- C. Luận điểm không rõ ràng.
- D. Thiếu thao tác giải thích.
Câu 18: "Hút thuốc lá là có hại cho sức khỏe vì nó gây ra nhiều bệnh tật như ung thư phổi, bệnh tim mạch... Ngoài ra, khói thuốc còn ảnh hưởng đến những người xung quanh." Đây là một ví dụ về kiểu lập luận nào?
- A. Giải thích
- B. Phân tích
- C. Chứng minh
- D. Bác bỏ
Câu 19: Trong một bài văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?
- A. Luận điểm là phần mở đầu, luận cứ là phần thân bài, lập luận là phần kết bài.
- B. Luận điểm là ý kiến cần làm sáng tỏ, luận cứ là cơ sở để làm sáng tỏ, lập luận là cách thức kết nối luận cứ và luận điểm.
- C. Luận cứ là ý kiến chính, luận điểm là bằng chứng, lập luận là cách trình bày.
- D. Luận điểm, luận cứ và lập luận là ba yếu tố độc lập trong bài văn.
Câu 20: Để nâng cao hiệu quả thuyết phục trong văn bản nghị luận, người viết cần chú ý điều gì khi xây dựng hệ thống luận cứ?
- A. Chỉ cần dùng lý lẽ, không cần dẫn chứng.
- B. Chỉ cần dùng dẫn chứng, không cần lý lẽ.
- C. Sử dụng càng nhiều luận cứ càng tốt, không quan trọng tính tiêu biểu.
- D. Luận cứ cần đa dạng, đầy đủ, tiêu biểu và được sắp xếp hợp lý.
Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc chỉ ra các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ...) và tác dụng của chúng trong việc thể hiện cảm xúc, tư tưởng của tác giả là đang sử dụng thao tác lập luận nào?
- A. Phân tích
- B. Chứng minh
- C. Giải thích
- D. So sánh
Câu 22: "Nếu một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, thì chất lượng nguồn nhân lực sẽ được nâng cao. Chất lượng nguồn nhân lực cao sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững. Do đó, đầu tư vào giáo dục là con đường dẫn đến sự phát triển kinh tế bền vững." Đây là một ví dụ về kiểu suy luận nào trong lập luận?
- A. Suy luận quy nạp
- B. Suy luận diễn dịch
- C. Suy luận loại suy
- D. Suy luận nhân quả
Câu 23: "Người A thành công vì chăm chỉ. Người B thành công vì chăm chỉ. Người C thành công vì chăm chỉ. Có thể thấy, sự chăm chỉ là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công." Đây là ví dụ về kiểu suy luận nào trong lập luận?
- A. Suy luận quy nạp
- B. Suy luận diễn dịch
- C. Suy luận nhân quả
- D. Suy luận loại suy
Câu 24: Khi bình luận về một hiện tượng xã hội, người viết không chỉ trình bày quan điểm của mình mà còn phải làm gì để bài viết có chiều sâu và sức thuyết phục?
- A. Chỉ cần kể lại hiện tượng một cách chi tiết.
- B. Chỉ cần bày tỏ cảm xúc cá nhân.
- C. Chỉ cần đưa ra các số liệu thống kê.
- D. Đưa ra nhận xét, đánh giá, đề xuất giải pháp hoặc liên hệ mở rộng.
Câu 25: Một đoạn văn nghị luận sẽ trở nên thiếu logic hoặc khó hiểu nếu mắc lỗi gì trong lập luận?
- A. Thiếu sự liên kết chặt chẽ giữa các luận điểm, luận cứ và lập luận.
- B. Sử dụng ngôn ngữ quá trang trọng.
- C. Độ dài của đoạn văn quá ngắn.
- D. Không sử dụng hết các thao tác lập luận.
Câu 26: Để đảm bảo tính khách quan cho luận cứ là dẫn chứng (số liệu, sự kiện...), người viết cần lưu ý điều gì?
- A. Nguồn dẫn chứng phải là từ sách giáo khoa.
- B. Dẫn chứng phải là số liệu mới nhất.
- C. Nguồn dẫn chứng phải đáng tin cậy, thông tin chính xác và không bị suy diễn chủ quan.
- D. Dẫn chứng phải thật ấn tượng và ít người biết.
Câu 27: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo một trình tự nhất định (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến tiêu cực...) nhằm mục đích gì?
- A. Đảm bảo tính mạch lạc, logic và tăng sức thuyết phục cho bài viết.
- B. Làm cho bài viết có cấu trúc ba phần rõ ràng.
- C. Thể hiện sự sáng tạo trong cách trình bày.
- D. Giúp người viết dễ dàng tìm kiếm luận cứ.
Câu 28: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách lập luận: "Việc học nhóm rất hiệu quả. Minh, bạn cùng lớp tôi, nhờ học nhóm mà điểm môn Toán đã tăng vọt. Lan ở lớp bên cạnh cũng chia sẻ rằng việc thảo luận với bạn bè giúp bạn ấy hiểu bài nhanh hơn rất nhiều." Cách lập luận này dựa trên kiểu suy luận nào và có điểm hạn chế gì?
- A. Suy luận diễn dịch; Hạn chế vì không có dẫn chứng cụ thể.
- B. Suy luận quy nạp; Hạn chế vì chỉ dựa trên số ít trường hợp cá nhân.
- C. Suy luận loại suy; Hạn chế vì các trường hợp không giống nhau.
- D. Suy luận nhân quả; Hạn chế vì không chỉ ra nguyên nhân sâu xa.
Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về "Tầm quan trọng của việc đọc sách". Luận điểm của bạn là "Đọc sách mở rộng tri thức và bồi dưỡng tâm hồn". Để chứng minh cho luận điểm này, bạn nên sử dụng những loại luận cứ nào?
- A. Chỉ cần đưa ra các câu danh ngôn về sách.
- B. Chỉ cần kể lại những cuốn sách bạn đã đọc.
- C. Chỉ cần phân tích cảm xúc của bạn khi đọc sách.
- D. Kết hợp lý lẽ (phân tích lợi ích của việc đọc) và dẫn chứng (ví dụ về người đọc sách thành công, tác phẩm kinh điển, nghiên cứu khoa học).
Câu 30: Đâu là một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản nghị luận để đảm bảo tính chặt chẽ của lập luận?
- A. Chính xác, rõ ràng và sử dụng các từ ngữ, câu văn có tính liên kết chặt chẽ.
- B. Giàu hình ảnh, biểu cảm để thu hút người đọc.
- C. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành, thuật ngữ khó hiểu.
- D. Ngắn gọn, súc tích, không cần giải thích dài dòng.