Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận – Cánh diều (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của văn nghị luận?

  • A. Kể lại một câu chuyện, sự kiện hấp dẫn.
  • B. Miêu tả chi tiết, cụ thể về một đối tượng.
  • C. Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • D. Trình bày ý kiến, đánh giá về một vấn đề và thuyết phục người đọc/nghe.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận biết ngay quan điểm chính, thái độ, và lập trường của người viết về vấn đề được bàn luận?

  • A. Dẫn chứng.
  • B. Luận đề.
  • C. Thao tác lập luận.
  • D. Ngôn ngữ, giọng điệu.

Câu 3: Cho đoạn văn sau:

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. Phân tích.

Câu 4: Đề bài:

  • A. Nhà trường và xã hội đóng vai trò quyết định trong việc rèn luyện kĩ năng sống.
  • B. Gia đình là môi trường đầu tiên và quan trọng nhất đặt nền móng cho nhân cách.
  • C. Sự quan tâm, yêu thương từ cha mẹ giúp trẻ hình thành lòng nhân ái.
  • D. Những tấm gương đạo đức trong gia đình ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của trẻ.

Câu 5: Trong cấu trúc ba phần của bài nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần nào có nhiệm vụ khẳng định lại vấn đề và mở ra suy nghĩ mới?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Luận đề.

Câu 6: Khi sử dụng dẫn chứng trong bài nghị luận, yêu cầu quan trọng nhất đối với dẫn chứng là gì?

  • A. Phải thật mới lạ, ít người biết.
  • B. Phải tiêu biểu, chính xác và liên quan chặt chẽ đến luận điểm.
  • C. Phải là số liệu thống kê cụ thể.
  • D. Càng nhiều dẫn chứng càng tốt.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
  • B. Nghị luận về một tác phẩm văn học.
  • C. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
  • D. Nghị luận xã hội tổng hợp.

Câu 8: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận, điều gì sau đây là ít quan trọng nhất?

  • A. Phải đúng đắn, chân thực.
  • B. Phải rõ ràng, mạch lạc.
  • C. Phải phù hợp với luận đề chung.
  • D. Phải thật dài và phức tạp để thể hiện sự uyên bác.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Bình luận.
  • D. So sánh.

Câu 10: Khi viết phần thân bài cho bài nghị luận, vai trò của câu chủ đề (topic sentence) ở đầu mỗi đoạn là gì?

  • A. Nêu rõ luận điểm chính của đoạn văn đó.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung của cả bài viết.
  • C. Giới thiệu các dẫn chứng sẽ được sử dụng trong đoạn.
  • D. Đặt câu hỏi gợi mở cho người đọc suy nghĩ.

Câu 11: Để bài nghị luận có sức thuyết phục cao, ngoài lí lẽ và dẫn chứng, yếu tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ chuyên ngành, khó hiểu.
  • B. Chèn nhiều câu chuyện cá nhân, cảm xúc riêng.
  • C. Viết câu thật dài và phức tạp.
  • D. Sự mạch lạc, liên kết chặt chẽ giữa các ý và đoạn văn.

Câu 12: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của rác thải nhựa. Dẫn chứng nào sau đây là tiêu biểu và có sức thuyết phục nhất?

  • A. Tôi thấy ở khu phố tôi có nhiều rác thải nhựa.
  • B. Một nghiên cứu cho biết nhựa rất khó phân hủy.
  • C. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, mỗi năm thế giới thải ra hàng trăm triệu tấn rác thải nhựa.
  • D. Rác thải nhựa làm ô nhiễm môi trường.

Câu 13: Khi phân tích một bài nghị luận văn học, điều gì sau đây thể hiện khả năng phân tích và đánh giá sâu sắc của người viết?

  • A. Kể lại tóm tắt cốt truyện của tác phẩm.
  • B. Nêu tên và tiểu sử của tác giả.
  • C. Liệt kê các nhân vật chính trong tác phẩm.
  • D. Phân tích ý nghĩa của các chi tiết nghệ thuật và mối liên hệ với nội dung tác phẩm.

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn học?

  • A. Đối tượng nghị luận (vấn đề xã hội vs tác phẩm văn học).
  • B. Số lượng dẫn chứng cần sử dụng.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Việc sử dụng ngôn ngữ (cả hai đều cần chính xác).

Câu 15: Một bài nghị luận được coi là có tính thời sự khi bàn về vấn đề gì?

  • A. Một vấn đề triết học cổ xưa.
  • B. Một hiện tượng đang gây tranh cãi trong xã hội đương đại.
  • C. Một tác phẩm văn học kinh điển.
  • D. Một sự kiện lịch sử đã kết thúc.

Câu 16: Khi phân tích đề bài nghị luận, việc xác định phạm vi của vấn đề giúp người viết điều gì?

  • A. Quyết định số lượng dẫn chứng cần dùng.
  • B. Chọn lựa giọng văn, cảm xúc cho bài viết.
  • C. Giới hạn vấn đề cần bàn, tránh lan man, lạc đề.
  • D. Quyết định bố cục Mở - Thân - Kết bài.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nguồn gốc của lòng nhân ái.
  • B. Khái niệm và biểu hiện của lòng nhân ái.
  • C. Tác hại của việc thiếu lòng nhân ái.
  • D. So sánh lòng nhân ái ở các thời đại khác nhau.

Câu 18: Để một luận cứ (luận điểm + dẫn chứng + lập luận) trong bài nghị luận trở nên vững chắc, yếu tố nào sau đây là thiết yếu nhất?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học.
  • B. Trích dẫn thật nhiều lời nói của người nổi tiếng.
  • C. Viết đoạn văn thật dài.
  • D. Sự liên kết logic và chặt chẽ giữa luận điểm, dẫn chứng và lập luận.

Câu 19: Trong bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, dẫn chứng thường là loại nào?

  • A. Câu chuyện, tấm gương trong đời sống, danh ngôn, trích dẫn từ tác phẩm văn học.
  • B. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học.
  • C. Các công thức toán học, hóa học.
  • D. Bảng biểu, đồ thị minh họa.

Câu 20: Giả sử bạn nhận được phản hồi rằng bài nghị luận của mình

  • A. Thay đổi font chữ và cách trình bày.
  • B. Kiểm tra lại tính xác thực và sức mạnh của lí lẽ, dẫn chứng, cách lập luận.
  • C. Tăng độ dài của bài viết.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bóng bẩy hơn.

Câu 21: Đâu là yêu cầu về ngôn ngữ trong văn nghị luận để đảm bảo tính khách quan và chính xác?

  • A. Sử dụng nhiều thán từ và từ ngữ biểu cảm.
  • B. Ưu tiên các câu văn dài, có nhiều vế phức tạp.
  • C. Chọn lọc từ ngữ chính xác, khách quan, câu văn mạch lạc.
  • D. Sử dụng nhiều khẩu ngữ, tiếng lóng để gần gũi hơn với người đọc trẻ.

Câu 22: Khi bình luận về một hiện tượng đời sống, người viết cần lưu ý điều gì để bài viết có chiều sâu?

  • A. Kể lại chi tiết, cụ thể về hiện tượng đó.
  • B. Chỉ đơn thuần bày tỏ cảm xúc cá nhân về hiện tượng.
  • C. Liệt kê thật nhiều ví dụ về hiện tượng.
  • D. Phân tích nguyên nhân, hậu quả, ý nghĩa của hiện tượng và liên hệ, mở rộng vấn đề.

Câu 23: Trong dàn ý bài nghị luận, các luận điểm phụ được sắp xếp trong phần nào?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Luận đề.

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt quan trọng nhất giữa thao tác giải thíchphân tích trong văn nghị luận?

  • A. Giải thích làm rõ nghĩa, phân tích chia nhỏ đối tượng để xem xét.
  • B. Giải thích dùng lí lẽ, phân tích dùng dẫn chứng.
  • C. Giải thích chỉ dùng trong mở bài, phân tích dùng trong thân bài.
  • D. Giải thích là thao tác chính, phân tích là thao tác phụ.

Câu 25: Khi viết mở bài cho bài nghị luận, cách mở bài nào sau đây được coi là trực tiếp và dễ viết nhất?

  • A. Mở bài bằng cách kể một câu chuyện.
  • B. Mở bài bằng cách trích dẫn một câu nói nổi tiếng.
  • C. Mở bài trực tiếp nêu thẳng vấn đề.
  • D. Mở bài bằng cách đặt câu hỏi.

Câu 26: Đâu là vai trò của thao tác chứng minh trong bài nghị luận?

  • A. Dùng dẫn chứng để làm sáng tỏ tính đúng đắn của luận điểm.
  • B. Làm rõ nghĩa của một khái niệm.
  • C. Nêu lên quan điểm cá nhân về vấn đề.
  • D. So sánh điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng.

Câu 27: Khi lập luận, việc sử dụng các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó...) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tạo sự liên kết, mạch lạc cho lập luận.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • D. Làm nổi bật dẫn chứng.

Câu 28: Đề bài:

  • A. Nghị luận về một đoạn thơ.
  • B. Nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
  • C. Nghị luận về một nhân vật văn học.
  • D. Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

Câu 29: Để bài nghị luận có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn, ngoài việc sử dụng lí lẽ và dẫn chứng, người viết cần chú trọng điều gì khi trình bày?

  • A. Sử dụng thật nhiều hình ảnh minh họa.
  • B. Trình bày thật ngắn gọn, súc tích, không cần giải thích nhiều.
  • C. Chỉ tập trung vào lí lẽ, bỏ qua dẫn chứng.
  • D. Thể hiện thái độ, giọng văn chân thành, khách quan, kiên định với quan điểm của mình.

Câu 30: Khi kết bài cho bài nghị luận, việc mở rộng vấn đề có ý nghĩa gì?

  • A. Gợi ra những suy nghĩ mới, liên hệ vấn đề với các khía cạnh rộng hơn.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã viết trong thân bài một cách chi tiết.
  • C. Bổ sung thêm các dẫn chứng chưa dùng.
  • D. Đặt câu hỏi mở để người đọc tự trả lời.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đâu là mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của văn nghị luận?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận biết ngay quan điểm chính, thái độ, và lập trường của người viết về vấn đề được bàn luận?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho đoạn văn sau: "Đọc sách không chỉ là tiếp thu kiến thức mà còn là cách để bồi dưỡng tâm hồn. Những câu chuyện hay, những bài học ý nghĩa trong sách có thể giúp con người trở nên nhân ái hơn, biết đồng cảm và chia sẻ với người khác." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đề bài: "Bàn về vai trò của gia đình trong việc hình thành nhân cách con người." Luận điểm nào sau đây *không phù hợp* để triển khai trong phần thân bài?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong cấu trúc ba phần của bài nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần nào có nhiệm vụ *khẳng định lại vấn đề và mở ra suy nghĩ mới*?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi sử dụng dẫn chứng trong bài nghị luận, yêu cầu quan trọng nhất đối với dẫn chứng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Nhân vật Thị Nở trong tác phẩm 'Chí Phèo' của Nam Cao là một điển hình cho vẻ đẹp bị che lấp bởi ngoại hình xấu xí. Qua Thị Nở, Nam Cao không chỉ cho thấy bi kịch của người phụ nữ nông thôn mà còn khẳng định giá trị nhân văn sâu sắc: ngay cả trong những mảnh đời cùng khổ nhất, vẫn tiềm ẩn khát vọng hạnh phúc và tình yêu." Đoạn văn này thuộc kiểu bài nghị luận nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận, điều gì sau đây là *ít quan trọng nhất*?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Có ý kiến cho rằng mạng xã hội đang hủy hoại các mối quan hệ thực tế. Tuy nhiên, nhìn nhận một cách khách quan, mạng xã hội cũng là cầu nối giúp con người duy trì liên lạc, mở rộng giao tiếp, đặc biệt với những người ở xa." Đoạn văn này sử dụng thao tác lập luận nào để phản biện ý kiến trái chiều?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi viết phần thân bài cho bài nghị luận, vai trò của câu chủ đề (topic sentence) ở đầu mỗi đoạn là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để bài nghị luận có sức thuyết phục cao, ngoài lí lẽ và dẫn chứng, yếu tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của rác thải nhựa. Dẫn chứng nào sau đây là *tiêu biểu và có sức thuyết phục nhất*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi phân tích một bài nghị luận văn học, điều gì sau đây thể hiện khả năng *phân tích và đánh giá sâu sắc* của người viết?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn học?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một bài nghị luận được coi là có tính *thời sự* khi bàn về vấn đề gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi phân tích đề bài nghị luận, việc xác định *phạm vi* của vấn đề giúp người viết điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đọc đoạn văn sau: "Lòng nhân ái là phẩm chất cao quý, là sợi dây kết nối con người với con người. Nó biểu hiện qua những hành động nhỏ bé như giúp đỡ người gặp khó khăn, chia sẻ với những mảnh đời bất hạnh, hay đơn giản chỉ là một nụ cười, một lời động viên chân thành." Đoạn văn này tập trung làm rõ khía cạnh nào của lòng nhân ái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để một luận cứ (luận điểm + dẫn chứng + lập luận) trong bài nghị luận trở nên vững chắc, yếu tố nào sau đây là *thiết yếu nhất*?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, dẫn chứng thường là loại nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử bạn nhận được phản hồi rằng bài nghị luận của mình "thiếu sức thuyết phục". Bạn nên tập trung cải thiện điều gì đầu tiên?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đâu là yêu cầu về ngôn ngữ trong văn nghị luận để đảm bảo tính khách quan và chính xác?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi bình luận về một hiện tượng đời sống, người viết cần lưu ý điều gì để bài viết có chiều sâu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong dàn ý bài nghị luận, các luận điểm phụ được sắp xếp trong phần nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt quan trọng nhất giữa thao tác *giải thích* và *phân tích* trong văn nghị luận?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi viết mở bài cho bài nghị luận, cách mở bài nào sau đây được coi là *trực tiếp và dễ viết nhất*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đâu là vai trò của thao tác *chứng minh* trong bài nghị luận?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi lập luận, việc sử dụng các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó...) có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đề bài: "Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở (từ đoạn 'Hắn cứ thế uống...' đến hết)." Đây là kiểu bài nghị luận văn học nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để bài nghị luận có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn, ngoài việc sử dụng lí lẽ và dẫn chứng, người viết cần chú trọng điều gì khi trình bày?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi kết bài cho bài nghị luận, việc *mở rộng vấn đề* có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi và bao trùm của văn nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện hấp dẫn.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề và thuyết phục người đọc/nghe.
  • C. Miêu tả chi tiết về một đối tượng hoặc hiện tượng.
  • D. Bộc lộ cảm xúc cá nhân về một sự vật, hiện tượng.

Câu 2: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với lí lẽ và bằng chứng trong bài văn nghị luận để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Phải thật nhiều và đa dạng về hình thức.
  • B. Phải được trình bày bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • C. Phải chân thực, khách quan, tiêu biểu và có sức thuyết phục.
  • D. Chỉ cần là ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 3: Khi bàn về hiện tượng "nghiện" mạng xã hội của giới trẻ hiện nay, người viết cần sử dụng thao tác nghị luận nào để làm rõ bản chất, khái niệm và các biểu hiện của hiện tượng này?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. Bác bỏ.

Câu 4: Để tăng tính thuyết phục cho luận điểm "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bản thân", người viết đưa ra dẫn chứng về việc nhiều doanh nhân thành đạt có thói quen đọc sách mỗi ngày. Đây là loại bằng chứng nào?

  • A. Lí lẽ.
  • B. Bằng chứng thực tế.
  • C. Bằng chứng lí luận.
  • D. Luận điểm phụ.

Câu 5: Trong cấu trúc ba phần của bài văn nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần nào có chức năng chính là trình bày các luận điểm phụ, lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm chính?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Cả ba phần đều có chức năng này.

Câu 6: Giả sử bạn viết bài nghị luận về "Tác hại của ô nhiễm môi trường". Ở phần Mở bài, bạn cần làm gì để thu hút sự chú ý của người đọc và giới thiệu vấn đề nghị luận?

  • A. Trình bày chi tiết các loại ô nhiễm và tác hại của chúng.
  • B. Đưa ra bằng chứng cụ thể về mức độ ô nhiễm ở một địa phương nào đó.
  • C. Nêu ra giải pháp để khắc phục ô nhiễm môi trường.
  • D. Giới thiệu vấn đề ô nhiễm môi trường và nêu lý do cần bàn luận về vấn đề này.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác nghị luận chính được sử dụng:
"Có ý kiến cho rằng "tiền bạc là tất cả". Tuy nhiên, quan điểm này không hoàn toàn đúng đắn. Tiền bạc rất quan trọng trong cuộc sống hiện đại, nó giúp chúng ta đáp ứng nhu cầu vật chất, có cơ hội tiếp cận giáo dục, y tế tốt hơn. Nhưng tiền bạc không thể mua được sức khỏe, hạnh phúc gia đình hay tình yêu chân thành. Nhiều người giàu có vẫn cảm thấy cô đơn, trống rỗng khi thiếu đi những giá trị tinh thần ấy."

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. Bác bỏ.

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm văn học, bạn cần làm rõ giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm đó. Đây là dạng bài nghị luận nào?

  • A. Nghị luận xã hội.
  • B. Nghị luận văn học.
  • C. Nghị luận chính trị.
  • D. Nghị luận khoa học.

Câu 9: Lập luận trong văn nghị luận là gì?

  • A. Các ý kiến cá nhân của người viết về vấn đề.
  • B. Các bằng chứng cụ thể được đưa ra để chứng minh.
  • C. Cách tổ chức, sắp xếp các lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Phần kết thúc của bài văn, tóm tắt lại vấn đề.

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn học về mặt đối tượng?

  • A. Nghị luận xã hội bàn về các vấn đề trong đời sống, còn nghị luận văn học bàn về tác phẩm văn học.
  • B. Nghị luận xã hội chỉ dùng lí lẽ, còn nghị luận văn học chỉ dùng bằng chứng.
  • C. Nghị luận xã hội có cấu trúc ba phần, còn nghị luận văn học thì không.
  • D. Nghị luận xã hội mang tính khách quan, còn nghị luận văn học mang tính chủ quan.

Câu 11: Khi sử dụng thao tác bình luận, người viết thường thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần trình bày sự thật về vấn đề.
  • B. Bày tỏ thái độ, ý kiến, đánh giá về vấn đề.
  • C. Đưa ra bằng chứng để chứng minh một nhận định.
  • D. Giải thích nguồn gốc và bản chất của vấn đề.

Câu 12: Trong một bài nghị luận, nếu luận điểm chính không rõ ràng hoặc không được thể hiện nhất quán xuyên suốt bài viết, điều đó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của bài văn?

  • A. Làm cho bài văn trở nên hấp dẫn hơn do tính bất ngờ.
  • B. Không ảnh hưởng nhiều vì người đọc có thể tự suy luận.
  • C. Làm cho bài văn thiếu tập trung, khó hiểu và giảm sức thuyết phục.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phần kết bài.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Việc học trực tuyến mang lại sự linh hoạt về thời gian và không gian, giúp người học chủ động hơn trong việc sắp xếp lịch trình. Hơn nữa, nó còn tạo cơ hội tiếp cận nguồn tài liệu đa dạng từ khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên, học trực tuyến cũng đặt ra thách thức về sự tương tác trực tiếp giữa thầy và trò, đòi hỏi người học phải có tính tự giác cao và khả năng tập trung tốt."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác nghị luận nào?

  • A. Chứng minh.
  • B. Bác bỏ.
  • C. Phân tích.
  • D. So sánh.

Câu 14: Khi muốn làm rõ điểm giống và khác nhau giữa hai hiện tượng, hai quan điểm, hoặc hai tác phẩm văn học, ta nên sử dụng thao tác nghị luận nào?

  • A. Giải thích.
  • B. Bình luận.
  • C. Phân tích.
  • D. So sánh.

Câu 15: Một bài văn nghị luận được coi là có tính "khách quan" khi nào?

  • A. Người viết bày tỏ cảm xúc mãnh liệt về vấn đề.
  • B. Bài viết sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Luận điểm, lí lẽ, bằng chứng dựa trên sự thật, có căn cứ xác thực.
  • D. Bài viết chỉ trình bày một chiều về vấn đề.

Câu 16: Phần Kết bài của bài văn nghị luận có vai trò gì?

  • A. Tóm lược, khẳng định lại vấn đề đã nghị luận và có thể mở rộng.
  • B. Trình bày chi tiết các luận điểm phụ.
  • C. Giới thiệu vấn đề nghị luận.
  • D. Đưa ra toàn bộ bằng chứng cho luận điểm chính.

Câu 17: Khi viết bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm và bằng chứng theo một trình tự hợp lí (lập luận) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Làm cho bài viết mạch lạc, có hệ thống và tăng sức thuyết phục.
  • C. Chỉ đơn giản là quy tắc hình thức bắt buộc.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua các phần không quan trọng.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
"Học ngoại ngữ từ sớm mang lại nhiều lợi ích cho trẻ. Thứ nhất, não bộ của trẻ nhỏ có khả năng tiếp thu ngôn ngữ tốt hơn. Thứ hai, việc tiếp xúc sớm giúp trẻ phát âm chuẩn xác hơn. Cuối cùng, ngoại ngữ mở ra cánh cửa tri thức và cơ hội giao tiếp quốc tế cho tương lai của trẻ."

  • A. Não bộ của trẻ nhỏ có khả năng tiếp thu ngôn ngữ tốt hơn.
  • B. Ngoại ngữ mở ra cánh cửa tri thức và cơ hội.
  • C. Học ngoại ngữ từ sớm mang lại nhiều lợi ích cho trẻ.
  • D. Việc tiếp xúc sớm giúp trẻ phát âm chuẩn xác hơn.

Câu 19: Khi bình luận về một câu danh ngôn, ví dụ "Không thầy đố mày làm nên", người viết có thể sử dụng thao tác nào để làm rõ ý nghĩa sâu sắc của câu nói đó?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. So sánh.

Câu 20: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, đâu là loại bằng chứng được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Các số liệu thống kê.
  • B. Các sự kiện lịch sử khách quan.
  • C. Các chi tiết, hình ảnh, câu văn, đoạn thơ được trích từ tác phẩm.
  • D. Ý kiến của bạn bè, người thân về tác phẩm.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc tập thể dục. Bạn đưa ra luận điểm: "Tập thể dục thường xuyên giúp nâng cao sức khỏe thể chất". Để chứng minh cho luận điểm này, bạn có thể sử dụng bằng chứng nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Câu nói của một vận động viên nổi tiếng.
  • B. Một câu chuyện về người lười tập thể dục bị ốm.
  • C. Ý kiến của bạn bè về việc tập thể dục.
  • D. Kết quả từ một nghiên cứu y tế chứng minh người tập thể dục ít mắc bệnh hơn.

Câu 22: Đâu là một lỗi phổ biến liên quan đến bằng chứng trong bài văn nghị luận?

  • A. Sử dụng quá ít lí lẽ.
  • B. Bằng chứng không tiêu biểu, không đủ sức làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Trình bày luận điểm quá rõ ràng.
  • D. Kết bài quá ngắn gọn.

Câu 23: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chỉ ra các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, so sánh, điệp ngữ) và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung, cảm xúc của bài thơ thuộc thao tác nghị luận nào?

  • A. Chứng minh.
  • B. Bình luận.
  • C. Phân tích.
  • D. Bác bỏ.

Câu 24: Để bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mang tính thời sự có sức thuyết phục cao, ngoài lí lẽ chặt chẽ, người viết cần chú trọng điều gì?

  • A. Sử dụng các bằng chứng, số liệu thực tế, cập nhật và đáng tin cậy.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phê phán các ý kiến trái chiều.
  • C. Trình bày vấn đề một cách mơ hồ để người đọc tự suy diễn.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khó hiểu, phức tạp.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
"Một số người cho rằng thành công chỉ đến từ may mắn. Điều này là hoàn toàn sai lầm. May mắn có thể tạo ra cơ hội ban đầu, nhưng sự bền bỉ, nỗ lực không ngừng nghỉ và khả năng học hỏi, thích ứng mới là yếu tố quyết định để duy trì và phát triển thành công. Nhiều tấm gương đã chứng minh điều này..." Đoạn văn này sử dụng chủ yếu thao tác nghị luận nào?

  • A. Chứng minh.
  • B. Bác bỏ.
  • C. Giải thích.
  • D. So sánh.

Câu 26: Giọng điệu của bài văn nghị luận thường mang tính chất gì?

  • A. Bay bổng, lãng mạn.
  • B. Hài hước, châm biếm (trừ một số trường hợp đặc biệt).
  • C. Nghiêm túc, khách quan, dứt khoát.
  • D. Thiết tha, biểu cảm.

Câu 27: Việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: "thứ nhất", "thứ hai", "tuy nhiên", "vì vậy", "tóm lại") trong bài văn nghị luận có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Chỉ mang tính trang trí cho bài viết.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Tạo sự mạch lạc, liên kết giữa các ý, các đoạn trong bài viết.

Câu 28: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc làm rõ tính cách, số phận, hành động, suy nghĩ của nhân vật và ý nghĩa của nhân vật đó đối với chủ đề tác phẩm là sử dụng thao tác nghị luận nào?

  • A. Phân tích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. So sánh.

Câu 29: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của một bài văn nghị luận?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ thật hay, thật nhiều từ ngữ khó.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Sự đúng đắn, sâu sắc của luận điểm và tính thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng, lập luận.
  • D. Số lượng bằng chứng được đưa ra.

Câu 30: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề còn nhiều tranh cãi, việc sử dụng thao tác bác bỏ có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để thể hiện sự không đồng tình cá nhân.
  • B. Làm cho bài viết trở nên tiêu cực.
  • C. Giúp người đọc bỏ qua các ý kiến khác.
  • D. Khẳng định sự đúng đắn của quan điểm người viết bằng cách chỉ ra điểm sai của ý kiến trái chiều.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mục đích cốt lõi và bao trùm của văn nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với lí lẽ và bằng chứng trong bài văn nghị luận để đảm bảo tính thuyết phục?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi bàn về hiện tượng 'nghiện' mạng xã hội của giới trẻ hiện nay, người viết cần sử dụng thao tác nghị luận nào để làm rõ bản chất, khái niệm và các biểu hiện của hiện tượng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Để tăng tính thuyết phục cho luận điểm 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bản thân', người viết đưa ra dẫn chứng về việc nhiều doanh nhân thành đạt có thói quen đọc sách mỗi ngày. Đây là loại bằng chứng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong cấu trúc ba phần của bài văn nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần nào có chức năng chính là trình bày các luận điểm phụ, lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm chính?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giả sử bạn viết bài nghị luận về 'Tác hại của ô nhiễm môi trường'. Ở phần Mở bài, bạn cần làm gì để thu hút sự chú ý của người đọc và giới thiệu vấn đề nghị luận?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác nghị luận chính được sử dụng:
'Có ý kiến cho rằng 'tiền bạc là tất cả'. Tuy nhiên, quan điểm này không hoàn toàn đúng đắn. Tiền bạc rất quan trọng trong cuộc sống hiện đại, nó giúp chúng ta đáp ứng nhu cầu vật chất, có cơ hội tiếp cận giáo dục, y tế tốt hơn. Nhưng tiền bạc không thể mua được sức khỏe, hạnh phúc gia đình hay tình yêu chân thành. Nhiều người giàu có vẫn cảm thấy cô đơn, trống rỗng khi thiếu đi những giá trị tinh thần ấy.'

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm văn học, bạn cần làm rõ giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm đó. Đây là dạng bài nghị luận nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Lập luận trong văn nghị luận là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn học về mặt đối tượng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi sử dụng thao tác bình luận, người viết thường thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một bài nghị luận, nếu luận điểm chính không rõ ràng hoặc không được thể hiện nhất quán xuyên suốt bài viết, điều đó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của bài văn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
'Việc học trực tuyến mang lại sự linh hoạt về thời gian và không gian, giúp người học chủ động hơn trong việc sắp xếp lịch trình. Hơn nữa, nó còn tạo cơ hội tiếp cận nguồn tài liệu đa dạng từ khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên, học trực tuyến cũng đặt ra thách thức về sự tương tác trực tiếp giữa thầy và trò, đòi hỏi người học phải có tính tự giác cao và khả năng tập trung tốt.'
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác nghị luận nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi muốn làm rõ điểm giống và khác nhau giữa hai hiện tượng, hai quan điểm, hoặc hai tác phẩm văn học, ta nên sử dụng thao tác nghị luận nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một bài văn nghị luận được coi là có tính 'khách quan' khi nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phần Kết bài của bài văn nghị luận có vai trò gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi viết bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm và bằng chứng theo một trình tự hợp lí (lập luận) nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
'Học ngoại ngữ từ sớm mang lại nhiều lợi ích cho trẻ. Thứ nhất, não bộ của trẻ nhỏ có khả năng tiếp thu ngôn ngữ tốt hơn. Thứ hai, việc tiếp xúc sớm giúp trẻ phát âm chuẩn xác hơn. Cuối cùng, ngoại ngữ mở ra cánh cửa tri thức và cơ hội giao tiếp quốc tế cho tương lai của trẻ.'

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi bình luận về một câu danh ngôn, ví dụ 'Không thầy đố mày làm nên', người viết có thể sử dụng thao tác nào để làm rõ ý nghĩa sâu sắc của câu nói đó?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, đâu là loại bằng chứng được sử dụng phổ biến nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc tập thể dục. Bạn đưa ra luận điểm: 'Tập thể dục thường xuyên giúp nâng cao sức khỏe thể chất'. Để chứng minh cho luận điểm này, bạn có thể sử dụng bằng chứng nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đâu là một lỗi phổ biến liên quan đến bằng chứng trong bài văn nghị luận?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chỉ ra các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, so sánh, điệp ngữ) và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung, cảm xúc của bài thơ thuộc thao tác nghị luận nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mang tính thời sự có sức thuyết phục cao, ngoài lí lẽ chặt chẽ, người viết cần chú trọng điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
'Một số người cho rằng thành công chỉ đến từ may mắn. Điều này là hoàn toàn sai lầm. May mắn có thể tạo ra cơ hội ban đầu, nhưng sự bền bỉ, nỗ lực không ngừng nghỉ và khả năng học hỏi, thích ứng mới là yếu tố quyết định để duy trì và phát triển thành công. Nhiều tấm gương đã chứng minh điều này...' Đoạn văn này sử dụng chủ yếu thao tác nghị luận nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Giọng điệu của bài văn nghị luận thường mang tính chất gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: 'thứ nhất', 'thứ hai', 'tuy nhiên', 'vì vậy', 'tóm lại') trong bài văn nghị luận có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc làm rõ tính cách, số phận, hành động, suy nghĩ của nhân vật và ý nghĩa của nhân vật đó đối với chủ đề tác phẩm là sử dụng thao tác nghị luận nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của một bài văn nghị luận?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề còn nhiều tranh cãi, việc sử dụng thao tác bác bỏ có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bài văn nghị luận về vấn đề "Thế hệ trẻ và áp lực từ mạng xã hội" cần có luận điểm chính như thế nào để đảm bảo tính khái quát và định hướng rõ ràng cho bài viết?

  • A. Mạng xã hội có nhiều người sử dụng.
  • B. Áp lực từ mạng xã hội là có thật.
  • C. Mạng xã hội vừa là công cụ kết nối hữu ích, vừa tiềm ẩn nhiều áp lực tiêu cực đòi hỏi thế hệ trẻ cần có bản lĩnh và kỹ năng ứng phó.
  • D. Nhiều bạn trẻ bị ảnh hưởng bởi mạng xã hội.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ trong bài nghị luận văn học, việc trích dẫn thơ cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả lập luận?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt để chứng tỏ sự am hiểu.
  • B. Trích dẫn chính xác, tiêu biểu cho luận điểm, và phải có phân tích, bình giảng sau khi trích.
  • C. Chỉ cần trích dẫn ý chính, không cần ghi lại nguyên văn.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân về đoạn thơ trước, sau đó mới trích dẫn để minh họa.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng: "Tình yêu thương là sợi dây vô hình gắn kết con người. Nó khác với lòng trắc ẩn ở chỗ không chỉ dừng lại ở sự đồng cảm, sẻ chia khi thấy người khác gặp khó khăn, mà còn là sự quan tâm sâu sắc, mong muốn mang lại hạnh phúc cho người mình yêu thương, ngay cả khi họ không gặp bất trắc. Tình yêu thương cũng không phải là sự chiếm hữu ích kỷ, mà là sự tôn trọng và chấp nhận con người thật của đối phương."

  • A. Giải thích và phân tích.
  • B. Chứng minh và bình luận.
  • C. Bác bỏ và so sánh.
  • D. Phân tích và bình luận.

Câu 4: Khi xây dựng dàn ý cho bài nghị luận về một hiện tượng đời sống, phần Thân bài cần đảm bảo những nội dung cốt lõi nào theo trình tự logic?

  • A. Chỉ nêu lên các mặt tích cực của hiện tượng.
  • B. Phân tích nguyên nhân, sau đó nêu lại thực trạng.
  • C. Nêu giải pháp ngay sau khi trình bày thực trạng.
  • D. Trình bày thực trạng, phân tích nguyên nhân, đánh giá tác động, và đề xuất giải pháp.

Câu 5: Trong bài nghị luận, dẫn chứng từ thực tế (ví dụ: một câu chuyện có thật, một số liệu thống kê, một sự kiện lịch sử) có vai trò gì quan trọng?

  • A. Tăng tính xác thực và sức thuyết phục cho luận điểm, làm cho bài viết sinh động, gần gũi.
  • B. Chủ yếu để thể hiện sự am hiểu của người viết về nhiều lĩnh vực.
  • C. Giúp bài viết có giọng điệu cảm xúc, dễ chạm đến trái tim người đọc.
  • D. Làm cho bài viết dài hơn, đủ dung lượng theo yêu cầu.

Câu 6: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ trong văn nghị luận?

  • A. Giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • B. Hùng hồn, tha thiết.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • D. Chính xác, khách quan, mạch lạc, liên kết.

Câu 7: Khi bình luận về một vấn đề, người viết cần thể hiện rõ điều gì để bài viết có chiều sâu và sức lan tỏa?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ vấn đề một cách đầy đủ.
  • B. Đưa ra thật nhiều dẫn chứng để chứng minh.
  • C. Thể hiện rõ chính kiến, quan điểm, thái độ, cảm xúc của bản thân một cách sâu sắc và thuyết phục.
  • D. Nêu lên tất cả các ý kiến trái chiều về vấn đề.

Câu 8: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân. Để chứng minh luận điểm "Tình người và niềm tin vào sự sống vẫn mãnh liệt ngay cả trong hoàn cảnh khốn cùng", bạn nên sử dụng dẫn chứng nào là tiêu biểu và hiệu quả nhất?

  • A. Hình ảnh những người đói vật vờ trên đường.
  • B. Chi tiết bữa cơm ngày đói chỉ có cháo cám.
  • C. Việc Tràng "nhặt" được vợ và đưa về nhà, niềm vui, hy vọng của bà cụ Tứ và Thị.
  • D. Số lượng người chết đói được nhắc đến.

Câu 9: Khi viết mở bài cho bài nghị luận xã hội về "Lòng biết ơn", kiểu mở bài nào giúp tạo ấn tượng và thu hút người đọc ngay từ đầu?

  • A. Mở bài trực tiếp, nêu thẳng định nghĩa "lòng biết ơn".
  • B. Mở bài bằng cách tóm tắt nội dung sắp trình bày trong thân bài.
  • C. Mở bài bằng cách nêu lên sự thật hiển nhiên là "lòng biết ơn rất quan trọng".
  • D. Mở bài bằng một câu chuyện nhỏ, một hình ảnh giàu sức gợi hoặc một câu hỏi tu từ về lòng biết ơn.

Câu 10: Đâu là lỗi lập luận phổ biến nhất khi sử dụng dẫn chứng trong bài nghị luận?

  • A. Dẫn chứng quá cũ.
  • B. Chỉ liệt kê dẫn chứng mà không phân tích, bình luận.
  • C. Dẫn chứng quá dài.
  • D. Sử dụng dẫn chứng từ văn học cho bài nghị luận xã hội.

Câu 11: Khi viết bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí, việc phân tích ý nghĩa của tư tưởng đó trong bối cảnh xã hội hiện tại thuộc phần nào trong cấu trúc thân bài?

  • A. Phần giải thích khái niệm.
  • B. Phần chứng minh bằng dẫn chứng.
  • C. Phần liên hệ, mở rộng, đánh giá ý nghĩa đối với đời sống hiện tại.
  • D. Phần kết bài.

Câu 12: Đọc đoạn kết bài sau và xác định cách kết thúc được sử dụng: "Tóm lại, lòng nhân ái không chỉ là phẩm chất cao đẹp mà còn là nền tảng vững chắc cho một xã hội tốt đẹp. Hãy cùng nhau nuôi dưỡng và lan tỏa lòng nhân ái để cuộc sống này thêm ý nghĩa và đáng sống hơn."

  • A. Kết bài đơn thuần tóm tắt lại nội dung.
  • B. Kết bài tổng kết và đưa ra lời kêu gọi, hướng mở.
  • C. Kết bài bằng cách đặt câu hỏi bỏ lửng.
  • D. Kết bài bằng cách kể một câu chuyện.

Câu 13: Trong bài nghị luận văn học phân tích nhân vật, đâu là cách đặt luận điểm phụ hiệu quả nhất để làm sáng tỏ luận điểm chính về tính cách phức tạp của nhân vật?

  • A. Nhân vật này rất nhân hậu.
  • B. Nhân vật này là nhân vật quan trọng nhất trong tác phẩm.
  • C. Tôi rất thích nhân vật này vì tính cách đặc biệt của họ.
  • D. Nhân vật thể hiện sự giằng xé nội tâm giữa bổn phận và khát vọng cá nhân; Nhân vật bộc lộ sự thay đổi trong nhận thức qua từng biến cố.

Câu 14: "Sự tử tế không phải là một hành động nhất thời, mà là một lối sống." Nếu dùng câu này làm luận điểm chính cho bài nghị luận xã hội, bạn sẽ cần những dạng luận cứ nào để triển khai?

  • A. Phân tích biểu hiện của sự tử tế trong các mối quan hệ thường ngày; Chứng minh sự tử tế mang lại giá trị bền vững cho cá nhân và cộng đồng.
  • B. Nêu định nghĩa sự tử tế; Kể một câu chuyện về một người tử tế.
  • C. Phê phán những người không tử tế; Kêu gọi mọi người hãy tử tế hơn.
  • D. So sánh sự tử tế với lòng tốt; Nêu lên hậu quả của việc thiếu tử tế.

Câu 15: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (dùng đại từ/từ đồng nghĩa thay thế), liên từ (và, nhưng, tuy nhiên...) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tạo sự mạch lạc, liên kết giữa các câu, các đoạn, giúp bài viết logic và dễ theo dõi.
  • B. Làm cho câu văn giàu hình ảnh và biểu cảm hơn.
  • C. Giúp bài viết đạt được dung lượng theo yêu cầu.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết một cách rõ nét.

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa nghị luận văn học và nghị luận xã hội?

  • A. Nghị luận văn học khó hơn nghị luận xã hội.
  • B. Nghị luận văn học không cần dẫn chứng, nghị luận xã hội thì cần.
  • C. Đối tượng nghị luận và nguồn dẫn chứng chủ yếu khác nhau (văn học vs đời sống).
  • D. Nghị luận văn học chỉ cần cảm xúc, nghị luận xã hội chỉ cần lí trí.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn xuôi trong bài nghị luận văn học, ngoài việc chỉ ra nội dung, người viết cần tập trung vào khía cạnh nào để làm nổi bật giá trị nghệ thuật của đoạn trích?

  • A. Tóm tắt lại nội dung chính của đoạn văn.
  • B. Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, cấu trúc câu văn, đoạn văn.
  • C. Nêu lên cảm xúc cá nhân khi đọc đoạn văn.
  • D. So sánh đoạn văn này với một đoạn văn khác trong cùng tác phẩm.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây thể hiện khả năng đánh giá và phân tích sâu sắc về vai trò của văn nghị luận?

  • A. Văn nghị luận là loại văn bản trình bày ý kiến về một vấn đề.
  • B. Văn nghị luận giúp người viết thể hiện suy nghĩ của mình.
  • C. Văn nghị luận không chỉ truyền tải thông tin mà còn định hướng nhận thức, thái độ và hành động của người đọc trước các vấn đề của đời sống, góp phần định hình giá trị xã hội.
  • D. Văn nghị luận cần có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.

Câu 19: Khi viết bài nghị luận về "Sự cần thiết của việc đọc sách trong thời đại số", luận điểm "Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới" thuộc loại luận điểm gì?

  • A. Luận điểm chính.
  • B. Luận điểm phụ.
  • C. Dẫn chứng.
  • D. Kết luận.

Câu 20: Để bác bỏ một ý kiến sai lầm hoặc phiến diện trong bài nghị luận, thao tác lập luận nào là quan trọng nhất?

  • A. Bác bỏ.
  • B. Giải thích.
  • C. Chứng minh.
  • D. Phân tích.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết đoạn thân bài cho luận điểm "Nhân vật Huấn Cao là biểu tượng của cái đẹp và khí phách hiên ngang". Bạn nên lựa chọn dẫn chứng nào từ tác phẩm "Chữ người tử tù" để minh họa hiệu quả nhất?

  • A. Việc Huấn Cao có tài viết chữ rất nhanh và đẹp.
  • B. Cảnh Huấn Cao bị giải vào ngục.
  • C. Lời Huấn Cao nói với quản ngục về việc "thiếu chút lòng tốt".
  • D. Cảnh Huấn Cao cho chữ viên quản ngục trong đêm cuối cùng ở nhà giam.

Câu 22: Mục đích chính của việc lập dàn ý chi tiết trước khi viết bài nghị luận là gì?

  • A. Giúp viết bài nhanh chóng hơn.
  • B. Sắp xếp các ý theo trình tự logic, đảm bảo bố cục mạch lạc và đầy đủ nội dung.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo và phong cách riêng của người viết.
  • D. Chỉ là một bước không bắt buộc, có thể bỏ qua nếu đã quen viết.

Câu 23: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

  • A. Tính chặt chẽ, logic của lập luận và tính xác đáng, tiêu biểu của dẫn chứng.
  • B. Sự phong phú của từ ngữ và hình ảnh.
  • C. Bố cục bài viết có đầy đủ ba phần hay không.
  • D. Độ dài của bài viết.

Câu 24: Đâu là một luận điểm phụ phù hợp để làm sáng tỏ luận điểm chính: "Gia đình có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành nhân cách con người"?

  • A. Gia đình là nơi ta nhận được sự hỗ trợ.
  • B. Mỗi gia đình có cách giáo dục khác nhau.
  • C. Gia đình là môi trường đầu tiên và quan trọng nhất truyền tải các giá trị đạo đức, lối sống, định hình nền tảng nhân cách cho mỗi cá nhân.
  • D. Gia đình là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên.

Câu 25: Khi phân tích giá trị nhân đạo trong một tác phẩm văn học, người viết cần tập trung làm rõ những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ ra những chi tiết miêu tả nỗi khổ của nhân vật.
  • B. Nêu lên cảm xúc xót thương của bản thân đối với nhân vật.
  • C. Phê phán những thế lực gây ra đau khổ cho nhân vật.
  • D. Thể hiện sự cảm thông, xót thương cho số phận nhân vật; Lên án những thế lực chà đạp con người; Phát hiện và ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất của nhân vật.

Câu 26: Một bài nghị luận được coi là có tính phản biện tốt khi nào?

  • A. Chỉ nêu lên ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • B. Biết nhìn nhận vấn đề đa chiều, xem xét các ý kiến khác biệt (nếu có), và đưa ra lập luận sắc bén, có cơ sở để bảo vệ quan điểm hoặc bác bỏ ý kiến không hợp lý.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ, đanh thép để công kích ý kiến đối lập.
  • D. Trích dẫn nhiều nguồn tài liệu khác nhau.

Câu 27: "Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực đời sống." Khi nghị luận về câu nói này, việc đưa ra dẫn chứng từ các tác phẩm văn học cụ thể (ví dụ: "Tắt đèn", "Chí Phèo") nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Chứng minh cho luận điểm "Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực đời sống".
  • B. Làm cho bài viết thêm sinh động.
  • C. Thể hiện sự am hiểu về văn học của người viết.
  • D. So sánh các tác phẩm văn học.

Câu 28: "Đời sống tinh thần của con người ngày càng bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ." Đây là một nhận định. Để biến nhận định này thành luận điểm chính cho bài nghị luận xã hội, cần bổ sung yếu tố nào?

  • A. Thêm một câu hỏi sau nhận định.
  • B. Kể một câu chuyện liên quan đến công nghệ.
  • C. Bổ sung sự đánh giá, thái độ hoặc quan điểm của người viết về ảnh hưởng đó (ví dụ: "ảnh hưởng đáng lo ngại", "ảnh hưởng hai mặt", "đòi hỏi sự thích ứng").
  • D. Liệt kê các loại công nghệ khác nhau.

Câu 29: Khi viết kết bài cho bài nghị luận văn học, việc liên hệ, mở rộng vấn đề ra ngoài tác phẩm có tác dụng gì?

  • A. Nâng tầm ý nghĩa của vấn đề được nghị luận, kết nối nó với đời sống hoặc các giá trị lớn hơn, tạo dư âm cho bài viết.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài viết một lần nữa.
  • C. Thể hiện cảm xúc mãnh liệt của người viết về tác phẩm.
  • D. Giúp bài viết đạt đủ dung lượng.

Câu 30: Đâu là cách hiệu quả nhất để đảm bảo các đoạn văn trong phần Thân bài của bài nghị luận có sự liên kết chặt chẽ?

  • A. Bắt đầu mỗi đoạn bằng một câu hỏi.
  • B. Sắp xếp các luận điểm phụ theo trình tự logic, sử dụng từ ngữ, câu văn chuyển tiếp hợp lý và luôn hướng về làm sáng tỏ luận điểm chính.
  • C. Lặp lại ý chính của phần mở bài ở đầu mỗi đoạn.
  • D. Chỉ sử dụng duy nhất phép lặp từ ngữ để liên kết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một bài văn nghị luận về vấn đề 'Thế hệ trẻ và áp lực từ mạng xã hội' cần có luận điểm chính như thế nào để đảm bảo tính khái quát và định hướng rõ ràng cho bài viết?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ trong bài nghị luận văn học, việc trích dẫn thơ cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả lập luận?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng: 'Tình yêu thương là sợi dây vô hình gắn kết con người. Nó khác với lòng trắc ẩn ở chỗ không chỉ dừng lại ở sự đồng cảm, sẻ chia khi thấy người khác gặp khó khăn, mà còn là sự quan tâm sâu sắc, mong muốn mang lại hạnh phúc cho người mình yêu thương, ngay cả khi họ không gặp bất trắc. Tình yêu thương cũng không phải là sự chiếm hữu ích kỷ, mà là sự tôn trọng và chấp nhận con người thật của đối phương.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi xây dựng dàn ý cho bài nghị luận về một hiện tượng đời sống, phần Thân bài cần đảm bảo những nội dung cốt lõi nào theo trình tự logic?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong bài nghị luận, dẫn chứng từ thực tế (ví dụ: một câu chuyện có thật, một số liệu thống kê, một sự kiện lịch sử) có vai trò gì quan trọng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ trong văn nghị luận?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi bình luận về một vấn đề, người viết cần thể hiện rõ điều gì để bài viết có chiều sâu và sức lan tỏa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân. Để chứng minh luận điểm 'Tình người và niềm tin vào sự sống vẫn mãnh liệt ngay cả trong hoàn cảnh khốn cùng', bạn nên sử dụng dẫn chứng nào là tiêu biểu và hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi viết mở bài cho bài nghị luận xã hội về 'Lòng biết ơn', kiểu mở bài nào giúp tạo ấn tượng và thu hút người đọc ngay từ đầu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đâu là lỗi lập luận phổ biến nhất khi sử dụng dẫn chứng trong bài nghị luận?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi viết bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí, việc phân tích ý nghĩa của tư tưởng đó trong bối cảnh xã hội hiện tại thuộc phần nào trong cấu trúc thân bài?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đọc đoạn kết bài sau và xác định cách kết thúc được sử dụng: 'Tóm lại, lòng nhân ái không chỉ là phẩm chất cao đẹp mà còn là nền tảng vững chắc cho một xã hội tốt đẹp. Hãy cùng nhau nuôi dưỡng và lan tỏa lòng nhân ái để cuộc sống này thêm ý nghĩa và đáng sống hơn.'

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong bài nghị luận văn học phân tích nhân vật, đâu là cách đặt luận điểm phụ hiệu quả nhất để làm sáng tỏ luận điểm chính về tính cách phức tạp của nhân vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: 'Sự tử tế không phải là một hành động nhất thời, mà là một lối sống.' Nếu dùng câu này làm luận điểm chính cho bài nghị luận xã hội, bạn sẽ cần những dạng luận cứ nào để triển khai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (dùng đại từ/từ đồng nghĩa thay thế), liên từ (và, nhưng, tuy nhiên...) có tác dụng chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa nghị luận văn học và nghị luận xã hội?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn xuôi trong bài nghị luận văn học, ngoài việc chỉ ra nội dung, người viết cần tập trung vào khía cạnh nào để làm nổi bật giá trị nghệ thuật của đoạn trích?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nhận xét nào sau đây thể hiện khả năng đánh giá và phân tích sâu sắc về vai trò của văn nghị luận?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi viết bài nghị luận về 'Sự cần thiết của việc đọc sách trong thời đại số', luận điểm 'Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới' thuộc loại luận điểm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để bác bỏ một ý kiến sai lầm hoặc phiến diện trong bài nghị luận, thao tác lập luận nào là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử bạn đang viết đoạn thân bài cho luận điểm 'Nhân vật Huấn Cao là biểu tượng của cái đẹp và khí phách hiên ngang'. Bạn nên lựa chọn dẫn chứng nào từ tác phẩm 'Chữ người tử tù' để minh họa hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Mục đích chính của việc lập dàn ý chi tiết trước khi viết bài nghị luận là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đâu là một luận điểm phụ phù hợp để làm sáng tỏ luận điểm chính: 'Gia đình có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành nhân cách con người'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi phân tích giá trị nhân đạo trong một tác phẩm văn học, người viết cần tập trung làm rõ những khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một bài nghị luận được coi là có tính phản biện tốt khi nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: 'Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực đời sống.' Khi nghị luận về câu nói này, việc đưa ra dẫn chứng từ các tác phẩm văn học cụ thể (ví dụ: 'Tắt đèn', 'Chí Phèo') nhằm mục đích chủ yếu là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: 'Đời sống tinh thần của con người ngày càng bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ.' Đây là một nhận định. Để biến nhận định này thành luận điểm chính cho bài nghị luận xã hội, cần bổ sung yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi viết kết bài cho bài nghị luận văn học, việc liên hệ, mở rộng vấn đề ra ngoài tác phẩm có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là cách hiệu quả nhất để đảm bảo các đoạn văn trong phần Thân bài của bài nghị luận có sự liên kết chặt chẽ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cốt lõi phân biệt văn nghị luận với các thể loại văn học khác (như tự sự, trữ tình, kịch) là gì?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng giàu cảm xúc.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân và sử dụng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục.
  • C. Xây dựng cốt truyện, nhân vật và tái hiện cuộc sống.
  • D. Tập trung vào việc thể hiện dòng chảy nội tâm, cảm xúc của nhân vật.

Câu 2: Một bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu thường có mục đích chính là gì?

  • A. Kể lại các sự kiện lịch sử liên quan đến khí hậu.
  • B. Bày tỏ cảm xúc buồn bã trước tình hình môi trường.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên trước và sau khi bị ảnh hưởng.
  • D. Phân tích, làm rõ tác hại và thuyết phục người đọc về tính cấp bách của vấn đề.

Câu 3: Luận điểm trong bài văn nghị luận có vai trò như thế nào?

  • A. Là ý kiến, quan điểm chính, chi phối nội dung toàn bài.
  • B. Là bằng chứng cụ thể, xác thực để làm rõ luận điểm.
  • C. Là cách sắp xếp các đoạn văn sao cho hợp lý.
  • D. Là câu mở đầu giới thiệu vấn đề cần nghị luận.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận điểm chính:

  • A. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập là vô cùng cần thiết.
  • B. Bản sắc văn hóa là yếu tố tạo nên sự khác biệt, độc đáo của mỗi quốc gia.
  • C. Nếu đánh mất bản sắc, chúng ta sẽ trở nên hòa tan, thiếu đi "chất riêng".
  • D. Bản sắc văn hóa là nền tảng tinh thần vững chắc.

Câu 5: Để làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết văn nghị luận cần sử dụng yếu tố nào sau đây?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Nhiều câu hỏi tu từ.
  • C. Lí lẽ sắc bén và bằng chứng xác thực.
  • D. Cốt truyện hấp dẫn, lôi cuốn.

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ để làm rõ giá trị nhân đạo, người viết văn nghị luận văn học chủ yếu sử dụng loại bằng chứng nào?

  • A. Các số liệu thống kê về tình hình xã hội.
  • B. Các chi tiết nghệ thuật (ngôn từ, hình ảnh, biện pháp tu từ...) trong bài thơ.
  • C. Ý kiến của các nhà phê bình văn học khác.
  • D. Những câu chuyện có thật về cuộc đời tác giả.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Dẫn chứng từ thực tế (ví dụ cụ thể).
  • B. Dẫn chứng từ số liệu thống kê.
  • C. Dẫn chứng từ ý kiến chuyên gia.
  • D. Dẫn chứng từ các công trình nghiên cứu khoa học.

Câu 8: Cấu trúc phổ biến của một bài văn nghị luận gồm mấy phần chính?

  • A. 2 phần.
  • B. 4 phần.
  • C. 3 phần.
  • D. Không có cấu trúc cố định.

Câu 9: Nhiệm vụ của phần Mở bài trong văn nghị luận là gì?

  • A. Tổng kết lại các luận điểm đã trình bày.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu luận điểm (hoặc định hướng luận điểm).
  • C. Trình bày chi tiết các bằng chứng để chứng minh.
  • D. Phản bác lại ý kiến trái chiều.

Câu 10: Phần Thân bài của văn nghị luận có chức năng chính là gì?

  • A. Nêu cảm nghĩ cá nhân về vấn đề.
  • B. Đưa ra câu hỏi gợi mở cho người đọc.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.
  • D. Trình bày các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng để chứng minh cho luận điểm chính.

Câu 11: Trong văn nghị luận, yếu tố nào giúp liên kết các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng lại với nhau một cách mạch lạc, logic?

  • A. Lập luận.
  • B. Miêu tả.
  • C. Tự sự.
  • D. Biểu cảm.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết cách lập luận chủ yếu được sử dụng là gì:

  • A. Lập luận so sánh.
  • B. Lập luận chứng minh (dẫn chứng).
  • C. Lập luận nhân - quả.
  • D. Lập luận bác bỏ.

Câu 13: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động thường xuất hiện ở phần nào?

  • A. Mở bài.
  • B. Đầu phần Thân bài.
  • C. Cuối mỗi đoạn trong Thân bài.
  • D. Kết bài.

Câu 14: Thế nào là một bằng chứng "xác thực" trong văn nghị luận?

  • A. Là bằng chứng được nhiều người biết đến.
  • B. Là bằng chứng có thật, khách quan, đáng tin cậy.
  • C. Là bằng chứng phù hợp với cảm xúc của người đọc.
  • D. Là bằng chứng được trích từ các tác phẩm văn học.

Câu 15: Đâu là điểm yếu thường gặp khi sử dụng bằng chứng trong bài nghị luận của học sinh?

  • A. Sử dụng quá nhiều bằng chứng.
  • B. Bằng chứng quá mới, ít người biết.
  • C. Chỉ nêu bằng chứng mà thiếu phân tích, bình luận để liên kết với luận điểm.
  • D. Bằng chứng được trình bày quá dài dòng.

Câu 16: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chỉ ra các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ...) và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung, cảm xúc thuộc về thao tác nào trong văn nghị luận văn học?

  • A. Phân tích.
  • B. So sánh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Chứng minh (trích dẫn lời nhận định).

Câu 17: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Ngôn ngữ bay bổng, giàu hình ảnh.
  • B. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng thuyết phục.
  • C. Bố cục độc đáo, khác lạ.
  • D. Thể hiện nhiều cảm xúc cá nhân.

Câu 18: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận bác bỏ quan điểm cho rằng "tiền bạc là tất cả". Bạn nên tập trung vào việc gì trong phần thân bài?

  • A. Liệt kê các cách để kiếm được nhiều tiền.
  • B. Kể một câu chuyện về người giàu có nhưng bất hạnh.
  • C. Phân tích những lợi ích mà tiền bạc mang lại.
  • D. Đưa ra các lí lẽ và bằng chứng chứng minh rằng còn nhiều giá trị khác quan trọng hơn tiền bạc.

Câu 19: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, việc làm rõ những phẩm chất, tính cách, số phận của nhân vật đó thông qua hành động, lời nói, suy nghĩ và mối quan hệ với các nhân vật khác thuộc thao tác nào?

  • A. Phân tích.
  • B. Tổng hợp.
  • C. Đánh giá.
  • D. Bình luận.

Câu 20: Để một bài văn nghị luận xã hội về "tình yêu thương" trở nên sâu sắc và thuyết phục hơn, ngoài việc đưa ra các ví dụ cụ thể, người viết có thể làm gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
  • B. Kể lại một câu chuyện dài về tình yêu thương.
  • C. Phân tích sâu sắc ý nghĩa và vai trò của tình yêu thương đối với cuộc sống con người và xã hội.
  • D. Liệt kê các định nghĩa khác nhau về tình yêu thương.

Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ngôn ngữ trong văn nghị luận?

  • A. Cần chính xác, rõ ràng.
  • B. Có thể sử dụng các biện pháp tu từ để tăng tính biểu cảm và sức hấp dẫn.
  • C. Cần thể hiện thái độ, quan điểm dứt khoát của người viết.
  • D. Nên sử dụng nhiều từ địa phương, khẩu ngữ để gần gũi với người đọc.

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận) trong bài nghị luận văn học là bạn đang thực hiện thao tác nào?

  • A. Phân tích.
  • B. So sánh.
  • C. Tổng hợp.
  • D. Bác bỏ.

Câu 23: Khi viết bài nghị luận so sánh hai nhân vật (ví dụ: Chí Phèo và A Phủ), bạn cần tập trung vào việc gì trong phần thân bài?

  • A. Chỉ tập trung phân tích thật sâu một nhân vật.
  • B. Chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa hai nhân vật dựa trên các tiêu chí nhất định.
  • C. Kể lại toàn bộ cuộc đời của cả hai nhân vật.
  • D. Đưa ra ý kiến cá nhân thích nhân vật nào hơn.

Câu 24: Đâu là một ví dụ về luận điểm nghị luận văn học?

  • A. Học tập là con đường dẫn đến thành công.
  • B. Ô nhiễm môi trường là vấn đề đáng báo động.
  • C. Bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu là khúc hùng ca và bản tình ca về cách mạng và kháng chiến.
  • D. Tình bạn là mối quan hệ quý giá.

Câu 25: Đâu là một ví dụ về luận điểm nghị luận xã hội?

  • A. Lòng nhân ái đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một xã hội tốt đẹp.
  • B. Nhân vật Thị Nở là hình tượng điển hình cho số phận người nông dân trước Cách mạng tháng Tám.
  • C. Đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện cái nhìn mới mẻ về Đất Nước.
  • D. Phong cách thơ của Hồ Chí Minh có sự kết hợp hài hòa giữa chất cổ điển và hiện đại.

Câu 26: Đọc đoạn kết bài sau:

  • A. Chỉ tổng kết vấn đề.
  • B. Chỉ đưa ra lời kêu gọi hành động.
  • C. Tổng kết vấn đề và đưa ra lời kêu gọi hành động.
  • D. Chỉ nêu thêm một bằng chứng mới.

Câu 27: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, bước quan trọng nhất sau khi xác định luận điểm chính là gì?

  • A. Tìm kiếm bằng chứng thật nhiều.
  • B. Xác định các luận điểm phụ để làm rõ luận điểm chính.
  • C. Viết ngay phần mở bài thật hấp dẫn.
  • D. Tìm kiếm các ý kiến trái chiều để bác bỏ.

Câu 28: Đâu là một dấu hiệu cho thấy bài văn nghị luận CÒN YẾU về mặt lập luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • B. Có nhiều bằng chứng được trích dẫn.
  • C. Các ý, các đoạn văn rời rạc, thiếu sự liên kết logic.
  • D. Sử dụng câu văn dài, phức tạp.

Câu 29: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, chúng ta cần dựa vào những tiêu chí nào?

  • A. Số lượng bằng chứng được sử dụng.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Sự giàu có của từ vựng.
  • D. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, bằng chứng thuyết phục, bố cục mạch lạc.

Câu 30: Giả sử bạn nhận được yêu cầu viết bài nghị luận về "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến giới trẻ". Luận điểm chính nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai?

  • A. Mạng xã hội giúp giới trẻ kết nối bạn bè dễ dàng hơn.
  • B. Mạng xã hội gây lãng phí thời gian và ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ.
  • C. Giới trẻ ngày nay dành quá nhiều thời gian trên mạng xã hội.
  • D. Mạng xã hội mang lại cả những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực sâu sắc đến đời sống của giới trẻ hiện nay.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc trưng cốt lõi phân biệt văn nghị luận với các thể loại văn học khác (như tự sự, trữ tình, kịch) là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu thường có mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Luận điểm trong bài văn nghị luận có vai trò như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận điểm chính: "Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập là vô cùng cần thiết. Nó không chỉ là nền tảng tinh thần vững chắc mà còn là yếu tố tạo nên sự khác biệt, độc đáo của mỗi quốc gia trên trường quốc tế. Nếu đánh mất bản sắc, chúng ta sẽ trở nên hòa tan, thiếu đi 'chất riêng' và khó lòng đóng góp giá trị đặc sắc vào dòng chảy văn minh nhân loại."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết văn nghị luận cần sử dụng yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ để làm rõ giá trị nhân đạo, người viết văn nghị luận văn học chủ yếu sử dụng loại bằng chứng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Thành công không chỉ đến từ tài năng thiên bẩm mà phần lớn là kết quả của sự nỗ lực bền bỉ. Edison đã thất bại hàng ngàn lần trước khi tìm ra dây tóc bóng đèn. Michael Jordan không ngừng luyện tập dù đã là siêu sao bóng rổ. Những tấm gương này cho thấy, kiên trì là chìa khóa mở cánh cửa thành công."
Đoạn văn này đang sử dụng loại bằng chứng nào để hỗ trợ luận điểm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cấu trúc phổ biến của một bài văn nghị luận gồm mấy phần chính?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nhiệm vụ của phần Mở bài trong văn nghị luận là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phần Thân bài của văn nghị luận có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong văn nghị luận, yếu tố nào giúp liên kết các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng lại với nhau một cách mạch lạc, logic?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết cách lập luận chủ yếu được sử dụng là gì: "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng ngàn hóa chất độc hại, gây ung thư phổi, bệnh tim mạch và nhiều bệnh nguy hiểm khác. Người hút thuốc không chỉ tự hủy hoại bản thân mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh qua khói thuốc thụ động. Do đó, bỏ thuốc lá là việc làm cần thiết để bảo vệ sức khỏe cá nhân và cộng đồng."

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động thường xuất hiện ở phần nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Thế nào là một bằng chứng 'xác thực' trong văn nghị luận?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đâu là điểm yếu thường gặp khi sử dụng bằng chứng trong bài nghị luận của học sinh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chỉ ra các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ...) và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung, cảm xúc thuộc về thao tác nào trong văn nghị luận văn học?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận bác bỏ quan điểm cho rằng 'tiền bạc là tất cả'. Bạn nên tập trung vào việc gì trong phần thân bài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, việc làm rõ những phẩm chất, tính cách, số phận của nhân vật đó thông qua hành động, lời nói, suy nghĩ và mối quan hệ với các nhân vật khác thuộc thao tác nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để một bài văn nghị luận xã hội về 'tình yêu thương' trở nên sâu sắc và thuyết phục hơn, ngoài việc đưa ra các ví dụ cụ thể, người viết có thể làm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ngôn ngữ trong văn nghị luận?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa' (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận) trong bài nghị luận văn học là bạn đang thực hiện thao tác nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi viết bài nghị luận so sánh hai nhân vật (ví dụ: Chí Phèo và A Phủ), bạn cần tập trung vào việc gì trong phần thân bài?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đâu là một ví dụ về luận điểm nghị luận văn học?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đâu là một ví dụ về luận điểm nghị luận xã hội?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đọc đoạn kết bài sau: "Tóm lại, qua những phân tích trên, có thể thấy rõ vai trò thiết yếu của cây xanh đối với môi trường sống của chúng ta. Bảo vệ cây xanh không chỉ là trách nhiệm mà còn là hành động khẩn cấp vì một tương lai bền vững cho chính mình và thế hệ mai sau. Hãy cùng chung tay trồng cây và bảo vệ rừng!". Đoạn kết bài này đã thực hiện những chức năng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, bước quan trọng nhất sau khi xác định luận điểm chính là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đâu là một dấu hiệu cho thấy bài văn nghị luận CÒN YẾU về mặt lập luận?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, chúng ta cần dựa vào những tiêu chí nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử bạn nhận được yêu cầu viết bài nghị luận về 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đến giới trẻ'. Luận điểm chính nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận điểm chính của đoạn văn giúp người đọc/người nghe điều gì?

  • A. Hiểu rõ trình tự sắp xếp các bằng chứng.
  • B. Nhận biết các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Xác định chính xác nguồn gốc của các dẫn chứng.
  • D. Nắm bắt ý tưởng cốt lõi, vấn đề trung tâm mà tác giả muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết luận cứ nào được sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm:

  • A. Việc đọc sách mở rộng kiến thức.
  • B. Đọc sách giúp tiếp xúc với nhiều người.
  • C. Tiếp xúc với nền văn hóa, thấu hiểu số phận, hình thành đồng cảm, lòng trắc ẩn, định hình nhân cách.
  • D. Những câu chuyện đẹp và bài học ý nghĩa.

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, việc sử dụng số liệu thống kê về số người mắc bệnh hô hấp tăng lên ở các khu công nghiệp là loại luận cứ nào?

  • A. Luận cứ lý lẽ.
  • B. Luận cứ bằng chứng thực tế (dữ liệu, số liệu, sự kiện).
  • C. Luận cứ dựa trên ý kiến cá nhân.
  • D. Luận cứ mang tính cảm xúc.

Câu 4: Mục đích chính của phần Mở bài trong một bài văn nghị luận là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề và nêu luận điểm chính hoặc cách tiếp cận vấn đề.
  • B. Trình bày chi tiết các luận cứ và bằng chứng.
  • C. Tổng kết lại các ý đã trình bày và khẳng định lại vấn đề.
  • D. Nêu lên các câu hỏi mở để người đọc suy ngẫm.

Câu 5: Phần Thân bài của một bài văn nghị luận có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các sự kiện liên quan đến vấn đề.
  • B. Nêu cảm xúc cá nhân của người viết về vấn đề.
  • C. Triển khai, làm sáng tỏ luận điểm chính bằng hệ thống luận cứ và lập luận chặt chẽ.
  • D. Đặt ra các câu hỏi phản biện để thử thách người đọc.

Câu 6: Đọc đoạn Kết bài sau và nhận xét về tính hiệu quả của nó:

  • A. Hiệu quả, vì nó tóm tắt đầy đủ các ý đã trình bày.
  • B. Chưa hiệu quả, vì nó quá ngắn gọn, thiếu sự đúc kết sâu sắc và mở rộng vấn đề.
  • C. Rất hiệu quả, vì nó đưa ra giải pháp cụ thể cho vấn đề.
  • D. Trung bình, vì nó chỉ nhắc lại luận điểm chính.

Câu 7: Khi xây dựng lập luận trong bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự logic (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

  • A. Để bài viết có độ dài theo yêu cầu.
  • B. Giúp người viết dễ dàng tìm kiếm bằng chứng.
  • C. Chỉ để tạo ra sự đa dạng trong cách diễn đạt.
  • D. Tạo sự mạch lạc, chặt chẽ, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và bị thuyết phục bởi lập luận.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. So sánh.
  • D. Bác bỏ.

Câu 9: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận bác bỏ quan điểm cho rằng "tiền bạc là thứ quan trọng nhất trong cuộc sống". Thao tác lập luận "bác bỏ" trong trường hợp này đòi hỏi bạn phải làm gì?

  • A. Chỉ tập trung ca ngợi những thứ khác quan trọng hơn tiền bạc.
  • B. Chỉ ra những điểm chưa đúng, chưa đầy đủ hoặc sai lầm trong quan điểm "tiền bạc là thứ quan trọng nhất".
  • C. Đưa ra thật nhiều bằng chứng chứng minh tiền bạc không quan trọng.
  • D. Hoàn toàn không nhắc đến quan điểm cần bác bỏ.

Câu 10: Khi sử dụng thao tác lập luận "so sánh" trong bài văn nghị luận, người viết cần chú ý điều gì để tăng tính thuyết phục?

  • A. Chỉ nêu ra điểm khác biệt giữa hai đối tượng.
  • B. Chỉ nêu ra điểm giống nhau giữa hai đối tượng.
  • C. So sánh trên cùng một tiêu chí hoặc khía cạnh để làm nổi bật điểm giống/khác biệt, phục vụ cho mục đích lập luận.
  • D. Liệt kê tất cả đặc điểm của từng đối tượng rồi để người đọc tự so sánh.

Câu 11: Ngôn ngữ trong văn nghị luận thường yêu cầu tính khách quan, chính xác và logic. Điều này khác biệt với ngôn ngữ trong văn biểu cảm ở điểm nào?

  • A. Văn nghị luận sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ hơn.
  • B. Văn nghị luận ít sử dụng câu ghép hơn.
  • C. Văn nghị luận cho phép biểu lộ cảm xúc một cách tự do, phóng khoáng.
  • D. Văn nghị luận hạn chế bộc lộ cảm xúc trực tiếp, chú trọng dùng từ ngữ chính xác, rõ nghĩa để lập luận.

Câu 12: Đọc đoạn trích và xác định vấn đề nghị luận:

  • A. Bạo lực học đường.
  • B. Hậu quả của bạo lực học đường.
  • C. Trách nhiệm của nhà trường.
  • D. Tương lai của thế hệ trẻ.

Câu 13: Giả sử bạn được giao viết bài nghị luận về chủ đề "Vai trò của gia đình trong việc hình thành nhân cách". Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để trở thành luận điểm chính của bài?

  • A. Gia đình là nơi mọi người sống cùng nhau.
  • B. Gia đình đóng vai trò nền tảng, quyết định trong việc định hình nhân cách con người từ thuở ấu thơ.
  • C. Có nhiều loại hình gia đình khác nhau trong xã hội hiện đại.
  • D. Cha mẹ nên dành nhiều thời gian hơn cho con cái.

Câu 14: Khi lựa chọn dẫn chứng cho bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất cần quan tâm là gì?

  • A. Dẫn chứng phải thật mới lạ, ít người biết.
  • B. Dẫn chứng phải thật dài và chi tiết.
  • C. Dẫn chứng phải xác thực, tiêu biểu và có sức thuyết phục đối với luận điểm.
  • D. Dẫn chứng phải lấy từ sách giáo khoa.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm yếu trong cách lập luận:

  • A. Thiếu từ ngữ trang trọng.
  • B. Luận cứ chủ yếu dựa trên kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân, thiếu tính khách quan và phổ quát.
  • C. Câu văn quá dài, khó hiểu.
  • D. Sử dụng quá nhiều số liệu thống kê.

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận chứng minh cho luận điểm

  • A. Số liệu thống kê về số người nghèo.
  • B. Định nghĩa về lòng nhân ái trong từ điển.
  • C. Những câu chuyện, tấm gương về lòng tốt, hành động sẻ chia trong cuộc sống.
  • D. Ý kiến của một chuyên gia tâm lý về tầm quan trọng của cảm xúc.

Câu 17: Khi phân tích một bài nghị luận, việc đánh giá tính thuyết phục của lập luận đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua toàn bộ bài viết.
  • B. Kiểm tra xem có bao nhiêu dẫn chứng được sử dụng.
  • C. Đếm số lượng từ ngữ mang tính biểu cảm.
  • D. Xem xét mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ, đánh giá sự đầy đủ, xác thực, tiêu biểu của luận cứ và tính chặt chẽ, logic của cách sắp xếp, trình bày.

Câu 18: Trong bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: "thứ nhất", "thứ hai", "tuy nhiên", "do đó", "tóm lại") có tác dụng gì?

  • A. Giúp các ý, các đoạn trong bài liên kết chặt chẽ, mạch lạc, dễ theo dõi.
  • B. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ mang tính trang trí cho bài viết.
  • D. Bộc lộ cảm xúc của người viết.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm phụ (luận cứ được trình bày dưới dạng một ý nhỏ cần làm sáng tỏ):

  • A. (1) Sách là nguồn tri thức vô tận.
  • B. (2) Đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn.
  • C. (3) Những câu chuyện, bài học trong sách giúp ta rèn luyện đạo đức.
  • D. Tất cả (1), (2), (3) đều là luận điểm phụ.

Câu 20: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ". Bạn muốn sử dụng thao tác "giải thích". Nội dung nào sau đây phù hợp nhất với thao tác "giải thích" trong bài viết của bạn?

  • A. Liệt kê các loại ngoại ngữ phổ biến hiện nay.
  • B. Kể câu chuyện về một người thành công nhờ giỏi ngoại ngữ.
  • C. Làm rõ vì sao ngoại ngữ lại quan trọng trong bối cảnh hội nhập quốc tế (cơ hội việc làm, tiếp cận tri thức, giao lưu văn hóa).
  • D. So sánh việc học ngoại ngữ ở Việt Nam và các nước khác.

Câu 21: Một bài văn nghị luận hiệu quả không chỉ có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng mà còn cần có lập luận chặt chẽ. Lập luận chặt chẽ thể hiện ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • B. Mỗi đoạn văn chỉ nói về một ý duy nhất, không liên quan đến các ý khác.
  • C. Chỉ dựa vào cảm xúc của người viết.
  • D. Các luận cứ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lý, có mối quan hệ logic với nhau và cùng hướng về làm sáng tỏ luận điểm chính.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này có thể nằm ở phần nào trong cấu trúc bài văn nghị luận về chủ đề "Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam"?:

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài (triển khai luận cứ).
  • C. Kết bài.
  • D. Chỉ là một câu dẫn ý chuyển đoạn.

Câu 23: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm văn học, việc phân tích các yếu tố nghệ thuật (như thể thơ, hình ảnh, biện pháp tu từ, ngôn ngữ...) nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để chứng tỏ người viết hiểu biết về thuật ngữ văn học.
  • B. Để liệt kê hết các biện pháp nghệ thuật có trong tác phẩm.
  • C. Làm rõ cách tác giả thể hiện nội dung, tư tưởng, cảm xúc, góp phần làm sáng tỏ luận điểm về giá trị của tác phẩm.
  • D. Để so sánh tác phẩm đó với các tác phẩm khác.

Câu 24: Giả sử luận điểm chính của bạn là

  • A. Ý kiến cá nhân của bạn về việc thích dùng điện thoại thông minh.
  • B. Một đoạn thơ nói về sự phát triển.
  • C. Các số liệu về số người sử dụng Internet.
  • D. Các ví dụ cụ thể về ứng dụng của công nghệ trong y tế (khám chữa bệnh từ xa), giáo dục (học trực tuyến), giao thông (xe tự hành) và những lợi ích mà chúng mang lại.

Câu 25: Khi kết thúc bài văn nghị luận, ngoài việc tổng kết và khẳng định lại luận điểm, người viết có thể làm gì để bài viết để lại ấn tượng sâu sắc hơn cho người đọc?

  • A. Nêu thêm một vài luận cứ mới chưa được trình bày ở trên.
  • B. Đặt ra câu hỏi khó mà người đọc không thể trả lời.
  • C. Mở rộng vấn đề bằng cách liên hệ với bản thân, cộng đồng, hoặc đưa ra lời kêu gọi, lời khuyên, dự báo.
  • D. Chỉ đơn thuần chép lại luận điểm đã nêu ở Mở bài.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện thao tác lập luận nào:

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. So sánh.
  • D. Bác bỏ.

Câu 27: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có thể mang lại hiệu quả gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề, tạo giọng điệu tranh biện, thu hút sự chú ý.
  • C. Làm cho bài viết có nhiều câu hơn.
  • D. Giúp người viết không cần đưa ra bằng chứng.

Câu 28: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc đánh giá tính xác thực của các bằng chứng (dẫn chứng) mà tác giả đưa ra là một bước quan trọng. Vì sao?

  • A. Bằng chứng không xác thực sẽ làm giảm hoặc mất đi tính thuyết phục của luận cứ và lập luận.
  • B. Để biết tác giả có sao chép từ nguồn khác không.
  • C. Để kiểm tra xem tác giả có giỏi tra cứu thông tin không.
  • D. Vì tất cả bằng chứng trong nghị luận đều phải là số liệu thống kê.

Câu 29: Giả sử bạn được yêu cầu viết bài nghị luận về

  • A. Kể lại một câu chuyện cảm động về lòng biết ơn.
  • B. Liệt kê các biểu hiện của lòng biết ơn.
  • C. Phân tích nguyên nhân vì sao con người cần có lòng biết ơn.
  • D. Nhận định về giá trị, ý nghĩa sâu sắc của lòng biết ơn đối với việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và một xã hội nhân văn, từ đó kêu gọi mọi người cùng trân trọng và thực hành lòng biết ơn.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không bắt buộc phải có trong một bài văn nghị luận?

  • A. Luận điểm.
  • B. Luận cứ.
  • C. Biểu lộ cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp và mãnh liệt.
  • D. Lập luận.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận điểm chính của đoạn văn giúp người đọc/người nghe điều gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết luận cứ nào được sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm: "Đọc sách không chỉ mở rộng kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn. Qua mỗi trang sách, ta được tiếp xúc với những nền văn hóa khác nhau, thấu hiểu những số phận đa dạng, từ đó hình thành sự đồng cảm và lòng trắc ẩn. Những câu chuyện đẹp, những bài học ý nghĩa dần định hình nhân cách, giúp ta sống tốt đẹp hơn."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, việc sử dụng số liệu thống kê về số người mắc bệnh hô hấp tăng lên ở các khu công nghiệp là loại luận cứ nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Mục đích chính của phần Mở bài trong một bài văn nghị luận là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phần Thân bài của một bài văn nghị luận có vai trò quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đọc đoạn Kết bài sau và nhận xét về tính hiệu quả của nó: "Tóm lại, việc sử dụng mạng xã hội có cả mặt lợi và hại. Người dùng cần tỉnh táo để phát huy mặt lợi và hạn chế mặt hại. Vậy thôi."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi xây dựng lập luận trong bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự logic (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng: "Để thấy rõ tác hại của thuốc lá, chúng ta cần nhìn vào số liệu: mỗi năm, hàng triệu người trên thế giới chết vì các bệnh liên quan đến hút thuốc. Thuốc lá không chỉ gây ung thư phổi mà còn là nguyên nhân của bệnh tim mạch, đột quỵ và nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác. Nicotine trong thuốc lá gây nghiện mạnh, khiến người hút khó bỏ, tiếp tục phơi nhiễm với hàng ngàn hóa chất độc hại."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận bác bỏ quan điểm cho rằng 'tiền bạc là thứ quan trọng nhất trong cuộc sống'. Thao tác lập luận 'bác bỏ' trong trường hợp này đòi hỏi bạn phải làm gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi sử dụng thao tác lập luận 'so sánh' trong bài văn nghị luận, người viết cần chú ý điều gì để tăng tính thuyết phục?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ngôn ngữ trong văn nghị luận thường yêu cầu tính khách quan, chính xác và logic. Điều này khác biệt với ngôn ngữ trong văn biểu cảm ở điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đọc đoạn trích và xác định vấn đề nghị luận: "Bạo lực học đường đang trở thành một vấn nạn nhức nhối trong xã hội hiện nay, gây ra những hậu quả nghiêm trọng về thể chất và tinh thần cho học sinh, ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục và tương lai của thế hệ trẻ."

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Giả sử bạn được giao viết bài nghị luận về chủ đề 'Vai trò của gia đình trong việc hình thành nhân cách'. Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để trở thành luận điểm chính của bài?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi lựa chọn dẫn chứng cho bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất cần quan tâm là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm yếu trong cách lập luận: "Nhiều người nói rằng việc học trực tuyến không hiệu quả bằng học trực tiếp. Điều này có thể đúng, vì tôi thấy bạn tôi học online hay bị mất tập trung. Hơn nữa, học online không có bạn bè nên rất buồn."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận chứng minh cho luận điểm "Sự sẻ chia và lòng nhân ái là những phẩm chất cần thiết trong xã hội hiện đại". Bạn sẽ ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi phân tích một bài nghị luận, việc đánh giá tính thuyết phục của lập luận đòi hỏi người đọc phải làm gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: 'thứ nhất', 'thứ hai', 'tuy nhiên', 'do đó', 'tóm lại') có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm phụ (luận cứ được trình bày dưới dạng một ý nhỏ cần làm sáng tỏ): "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Trước hết, sách là nguồn tri thức vô tận, giúp ta hiểu biết về thế giới xung quanh. (1) Bên cạnh đó, đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn. (2) Những câu chuyện, bài học trong sách giúp ta rèn luyện đạo đức, sống nhân ái hơn. (3) Ngoài ra, đọc sách còn phát triển tư duy, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ'. Bạn muốn sử dụng thao tác 'giải thích'. Nội dung nào sau đây phù hợp nhất với thao tác 'giải thích' trong bài viết của bạn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một bài văn nghị luận hiệu quả không chỉ có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng mà còn cần có lập luận chặt chẽ. Lập luận chặt chẽ thể hiện ở điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này có thể nằm ở phần nào trong cấu trúc bài văn nghị luận về chủ đề 'Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam'?: "Tinh thần yêu nước của dân tộc ta đã được minh chứng qua hàng ngàn năm lịch sử. Từ những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm vĩ đại thời phong kiến đến các cuộc đấu tranh giành độc lập, thống nhất đất nước trong thế kỉ XX, tinh thần ấy luôn là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, là động lực mạnh mẽ giúp dân tộc vượt qua mọi khó khăn, thử thách."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm văn học, việc phân tích các yếu tố nghệ thuật (như thể thơ, hình ảnh, biện pháp tu từ, ngôn ngữ...) nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giả sử luận điểm chính của bạn là "Công nghệ có tác động tích cực đến đời sống con người". Để chứng minh luận điểm này trong phần Thân bài, bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi kết thúc bài văn nghị luận, ngoài việc tổng kết và khẳng định lại luận điểm, người viết có thể làm gì để bài viết để lại ấn tượng sâu sắc hơn cho người đọc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện thao tác lập luận nào: "Có ý kiến cho rằng chỉ cần học giỏi các môn tự nhiên là đủ để thành công trong cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, quan điểm này là phiến diện. Thành công không chỉ đòi hỏi kiến thức khoa học mà còn cần kỹ năng mềm, khả năng giao tiếp, làm việc nhóm, và đặc biệt là sự thấu hiểu con người, xã hội - những điều mà các môn xã hội và trải nghiệm thực tế mang lại."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có thể mang lại hiệu quả gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc đánh giá tính xác thực của các bằng chứng (dẫn chứng) mà tác giả đưa ra là một bước quan trọng. Vì sao?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Giả sử bạn được yêu cầu viết bài nghị luận về "Lòng biết ơn". Bạn muốn sử dụng thao tác "bình luận" ở cuối bài. Nội dung nào sau đây phù hợp nhất với thao tác "bình luận" trong bối cảnh này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không bắt buộc phải có trong một bài văn nghị luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm, thể hiện quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận đề
  • C. Dẫn chứng
  • D. Lập luận

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày: "Sách là kho báu tri thức vô giá của nhân loại. Đọc sách không chỉ mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện. Một xã hội đọc sách là một xã hội tiến bộ."

  • A. Sách là kho báu tri thức vô giá.
  • B. Đọc sách giúp mở mang kiến thức và bồi dưỡng tâm hồn.
  • C. Vai trò quan trọng của việc đọc sách đối với cá nhân và xã hội.
  • D. Một xã hội đọc sách là một xã hội tiến bộ.

Câu 3: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của dẫn chứng thuộc về kỹ năng nào?

  • A. Nhận biết luận đề.
  • B. Xác định cấu trúc bài viết.
  • C. Phân tích ngôn ngữ.
  • D. Đánh giá hiệu quả lập luận.

Câu 4: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có chức năng giới thiệu vấn đề, nêu bật sự cần thiết và ý nghĩa của việc bàn luận về vấn đề đó?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm

Câu 5: Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận, cần đảm bảo luận điểm có những đặc điểm nào để đủ sức thuyết phục?

  • A. Mới lạ và gây sốc.
  • B. Phức tạp và khó hiểu.
  • C. Rõ ràng, chính xác, có tính khái quát và có thể chứng minh.
  • D. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân.

Câu 6: Giả sử bạn cần viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội thiếu kiểm soát. Luận đề nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Mạng xã hội có nhiều người sử dụng.
  • B. Nhiều người trẻ lãng phí thời gian trên mạng xã hội.
  • C. Mạng xã hội gây nghiện.
  • D. Việc sử dụng mạng xã hội thiếu kiểm soát gây ra nhiều tác động tiêu cực đến đời sống cá nhân và xã hội.

Câu 7: Để chứng minh cho luận điểm "Việc đọc sách giúp phát triển tư duy phản biện", loại dẫn chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục cao nhất?

  • A. Câu nói nổi tiếng của một nhà văn về sách.
  • B. Kết quả một nghiên cứu khoa học về mối liên hệ giữa thói quen đọc sách và khả năng phân tích vấn đề.
  • C. Một câu chuyện cá nhân về việc đọc một cuốn sách hay.
  • D. Thống kê số lượng sách bán ra hàng năm.

Câu 8: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc nhận diện mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện hoặc hiện tượng mà tác giả đưa ra thuộc về kỹ năng nào?

  • A. Phân tích lập luận.
  • B. Tóm tắt nội dung.
  • C. Tìm kiếm từ khóa.
  • D. Xác định thể loại văn bản.

Câu 9: Mục đích chính của việc sử dụng các phép liên kết (nối, lặp, thế, đối) trong đoạn văn nghị luận là gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tăng tính biểu cảm.
  • C. Tạo nhịp điệu cho bài viết.
  • D. Đảm bảo sự mạch lạc, liên kết giữa các ý, các đoạn.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng loại dẫn chứng nào để chứng minh cho luận điểm của mình: "Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, những người thường xuyên tham gia các hoạt động tình nguyện có mức độ căng thẳng thấp hơn và cảm thấy hạnh phúc hơn. Chẳng hạn, một khảo sát được thực hiện bởi Đại học Harvard trên 1000 người trưởng thành cho thấy 85% số người làm tình nguyện ít nhất một lần mỗi tháng báo cáo có mức độ hài lòng với cuộc sống cao hơn đáng kể so với nhóm không làm tình nguyện."

  • A. Dẫn chứng khoa học/thực tế khách quan.
  • B. Dẫn chứng từ văn học.
  • C. Dẫn chứng là ý kiến cá nhân.
  • D. Dẫn chứng là truyền thuyết.

Câu 11: Khi viết phần kết bài cho một bài văn nghị luận, chức năng nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giới thiệu thêm một luận điểm mới.
  • B. Kể một câu chuyện liên quan.
  • C. Khẳng định lại vấn đề, tổng kết các luận điểm và mở rộng (nếu có).
  • D. Đặt câu hỏi tu từ để gây ấn tượng.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: "Bạo lực học đường là một vấn nạn nhức nhối trong xã hội hiện nay. Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất và tinh thần cho nạn nhân mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường giáo dục. Chúng ta cần có những biện pháp quyết liệt hơn để phòng chống bạo lực học đường." Đoạn văn này có thể là một phần của cấu trúc nào trong bài văn nghị luận?

  • A. Mở bài.
  • B. Một đoạn thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Phụ lục.

Câu 13: Trong văn nghị luận, "lập luận" được hiểu là gì?

  • A. Các dẫn chứng được sử dụng trong bài.
  • B. Ý kiến cá nhân của người viết.
  • C. Câu chủ đề của mỗi đoạn văn.
  • D. Cách sắp xếp, trình bày luận điểm, luận cứ, dẫn chứng để làm sáng tỏ luận đề.

Câu 14: Giả sử bạn đang phản bác một quan điểm cho rằng "Tiền bạc là nguồn gốc của mọi hạnh phúc". Bạn sẽ sử dụng luận điểm nào sau đây để phản bác một cách hiệu quả nhất?

  • A. Tiền bạc rất quan trọng trong cuộc sống.
  • B. Hạnh phúc đích thực đến từ sự bình an trong tâm hồn, các mối quan hệ tốt đẹp và ý nghĩa cuộc sống, chứ không chỉ dựa vào tiền bạc.
  • C. Nhiều người giàu có nhưng không hạnh phúc.
  • D. Có tiền thì mua được nhiều thứ mình thích.

Câu 15: Khi phân tích một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, ngoài việc hiểu rõ tác phẩm, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào của bài nghị luận?

  • A. Tiểu sử của tác giả.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
  • C. Luận đề, hệ thống luận điểm và cách tác giả sử dụng dẫn chứng từ tác phẩm để chứng minh.
  • D. Các giải thưởng mà tác phẩm đã đạt được.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: "Việc sử dụng điện thoại thông minh ở học sinh cần được kiểm soát chặt chẽ. Trước hết, nó gây xao nhãng việc học, làm giảm khả năng tập trung. Thứ hai, tiếp xúc quá nhiều với màn hình có hại cho mắt và sức khỏe. Ngoài ra, mạng xã hội trên điện thoại tiềm ẩn nhiều nguy cơ về tâm lý và an toàn thông tin." Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào?

  • A. Phân tích.
  • B. So sánh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Tổng hợp.

Câu 17: Trong văn nghị luận, "dẫn chứng" là gì?

  • A. Ý kiến cá nhân của người viết.
  • B. Những bằng chứng cụ thể (sự kiện, số liệu, trích dẫn...) được đưa ra để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Cách sắp xếp các ý trong bài.
  • D. Câu kết luận của bài viết.

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn nghị luận và văn biểu cảm?

  • A. Văn nghị luận dùng nhiều từ Hán Việt hơn.
  • B. Văn biểu cảm có vần điệu, văn nghị luận không.
  • C. Văn biểu cảm dài hơn văn nghị luận.
  • D. Văn nghị luận dùng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc tin hoặc hành động theo một quan điểm; văn biểu cảm dùng cảm xúc, hình ảnh để bộc lộ tâm tư, tình cảm.

Câu 19: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu nhận thấy các dẫn chứng được đưa ra không liên quan trực tiếp hoặc không đủ mạnh để chứng minh cho luận điểm, bạn sẽ đánh giá điều gì về bài viết?

  • A. Lập luận của bài viết chưa chặt chẽ và thiếu sức thuyết phục.
  • B. Luận đề của bài viết không rõ ràng.
  • C. Cấu trúc bài viết lộn xộn.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng phức tạp.

Câu 20: Để bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có chiều sâu và sức lan tỏa, người viết cần chú trọng điều gì bên cạnh việc đưa ra lý lẽ và dẫn chứng?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Kể thật nhiều câu chuyện cá nhân.
  • C. Thể hiện được thái độ, tư tưởng, tình cảm chân thành và có chiều sâu của người viết đối với vấn đề.
  • D. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người nổi tiếng.

Câu 21: Trong quá trình lập luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ hoặc các hình ảnh so sánh, ẩn dụ có tác dụng gì trong văn nghị luận?

  • A. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho dẫn chứng.
  • C. Chỉ dùng để trang trí cho bài viết.
  • D. Tăng sức gợi cảm, hấp dẫn, nhấn mạnh ý, giúp người đọc suy ngẫm hoặc đồng cảm hơn với quan điểm của người viết.

Câu 22: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu tác giả chỉ đưa ra ý kiến chủ quan mà không có bất kỳ dẫn chứng hoặc lý lẽ nào để chứng minh, bài viết đó mắc lỗi gì nghiêm trọng nhất?

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu tính thuyết phục do không có cơ sở chứng minh.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khô khan.
  • D. Cấu trúc bài không theo quy tắc.

Câu 23: Đọc câu văn sau: "Học tập trực tuyến mang lại sự linh hoạt về thời gian và địa điểm, giúp người học chủ động hơn trong kế hoạch cá nhân." Câu văn này có khả năng đóng vai trò gì trong một đoạn thân bài của bài văn nghị luận về lợi ích của học tập trực tuyến?

  • A. Luận điểm phụ.
  • B. Dẫn chứng.
  • C. Kết luận.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn nghị luận?

  • A. Sử dụng lý lẽ và dẫn chứng.
  • B. Có luận đề rõ ràng.
  • C. Mục đích thuyết phục người đọc/người nghe.
  • D. Kể lại một câu chuyện đầy đủ các sự kiện theo trình tự thời gian.

Câu 25: Khi viết bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ vấn đề nhỏ đến vấn đề lớn, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính logic, mạch lạc và sức thuyết phục của bài viết.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Giúp người viết dễ dàng tìm kiếm dẫn chứng.
  • D. Tạo ra sự bất ngờ cho người đọc.

Câu 26: Giả sử một bài văn nghị luận về "lòng nhân ái" đưa ra dẫn chứng là câu chuyện Tấm Cám. Việc sử dụng dẫn chứng này có phù hợp và hiệu quả không? Vì sao?

  • A. Phù hợp và hiệu quả, vì Tấm là người hiền lành, nhân ái.
  • B. Phù hợp nhưng kém hiệu quả, vì câu chuyện quá quen thuộc.
  • C. Không phù hợp và kém hiệu quả, vì câu chuyện Tấm Cám chủ yếu nói về sự đấu tranh giữa thiện và ác, trả thù, không làm rõ "lòng nhân ái" theo nghĩa tích cực.
  • D. Rất phù hợp và hiệu quả, vì đây là truyện cổ tích nổi tiếng.

Câu 27: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc xác định giọng điệu và thái độ của người viết (khách quan, chủ quan, mỉa mai, đồng tình...) giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

  • A. Nội dung tóm tắt của bài viết.
  • B. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Quan điểm, lập trường và cảm xúc của người viết đối với vấn đề nghị luận.

Câu 28: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, luận điểm nào sau đây có tính khái quát cao nhất và có thể trở thành luận điểm chính?

  • A. Ô nhiễm không khí gây ra các bệnh hô hấp.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng đến sinh vật biển.
  • C. Ô nhiễm môi trường là một vấn đề toàn cầu, gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe con người và hệ sinh thái.
  • D. Xả rác bừa bãi làm mất mỹ quan đô thị.

Câu 29: Để bài văn nghị luận không bị khô khan, người viết có thể kết hợp yếu tố nào một cách khéo léo?

  • A. Chỉ sử dụng lý lẽ thuần túy.
  • B. Kết hợp yếu tố biểu cảm, hình ảnh, hoặc một vài chi tiết tự sự minh họa phù hợp.
  • C. Viết thật dài và phức tạp.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.

Câu 30: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ (chọn lọc từ ngữ, đặt câu, sử dụng biện pháp tu từ) thuộc về khía cạnh phân tích nào?

  • A. Phân tích hình thức ngôn ngữ.
  • B. Phân tích nội dung dẫn chứng.
  • C. Phân tích cấu trúc bài viết.
  • D. Phân tích tính thời sự của vấn đề.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm, thể hiện quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày: 'Sách là kho báu tri thức vô giá của nhân loại. Đọc sách không chỉ mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện. Một xã hội đọc sách là một xã hội tiến bộ.'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của dẫn chứng thuộc về kỹ năng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có chức năng giới thiệu vấn đề, nêu bật sự cần thiết và ý nghĩa của việc bàn luận về vấn đề đó?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận, cần đảm bảo luận điểm có những đặc điểm nào để đủ sức thuyết phục?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Giả sử bạn cần viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội thiếu kiểm soát. Luận đề nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để chứng minh cho luận điểm 'Việc đọc sách giúp phát triển tư duy phản biện', loại dẫn chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục cao nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc nhận diện mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện hoặc hiện tượng mà tác giả đưa ra thuộc về kỹ năng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mục đích chính của việc sử dụng các phép liên kết (nối, lặp, thế, đối) trong đoạn văn nghị luận là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng loại dẫn chứng nào để chứng minh cho luận điểm của mình: 'Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, những người thường xuyên tham gia các hoạt động tình nguyện có mức độ căng thẳng thấp hơn và cảm thấy hạnh phúc hơn. Chẳng hạn, một khảo sát được thực hiện bởi Đại học Harvard trên 1000 người trưởng thành cho thấy 85% số người làm tình nguyện ít nhất một lần mỗi tháng báo cáo có mức độ hài lòng với cuộc sống cao hơn đáng kể so với nhóm không làm tình nguyện.'

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi viết phần kết bài cho một bài văn nghị luận, chức năng nào sau đây là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: 'Bạo lực học đường là một vấn nạn nhức nhối trong xã hội hiện nay. Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất và tinh thần cho nạn nhân mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường giáo dục. Chúng ta cần có những biện pháp quyết liệt hơn để phòng chống bạo lực học đường.' Đoạn văn này có thể là một phần của cấu trúc nào trong bài văn nghị luận?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong văn nghị luận, 'lập luận' được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Giả sử bạn đang phản bác một quan điểm cho rằng 'Tiền bạc là nguồn gốc của mọi hạnh phúc'. Bạn sẽ sử dụng luận điểm nào sau đây để phản bác một cách hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi phân tích một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, ngoài việc hiểu rõ tác phẩm, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào của bài nghị luận?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: 'Việc sử dụng điện thoại thông minh ở học sinh cần được kiểm soát chặt chẽ. Trước hết, nó gây xao nhãng việc học, làm giảm khả năng tập trung. Thứ hai, tiếp xúc quá nhiều với màn hình có hại cho mắt và sức khỏe. Ngoài ra, mạng xã hội trên điện thoại tiềm ẩn nhiều nguy cơ về tâm lý và an toàn thông tin.' Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong văn nghị luận, 'dẫn chứng' là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn nghị luận và văn biểu cảm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu nhận thấy các dẫn chứng được đưa ra không liên quan trực tiếp hoặc không đủ mạnh để chứng minh cho luận điểm, bạn sẽ đánh giá điều gì về bài viết?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có chiều sâu và sức lan tỏa, người viết cần chú trọng điều gì bên cạnh việc đưa ra lý lẽ và dẫn chứng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong quá trình lập luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ hoặc các hình ảnh so sánh, ẩn dụ có tác dụng gì trong văn nghị luận?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu tác giả chỉ đưa ra ý kiến chủ quan mà không có bất kỳ dẫn chứng hoặc lý lẽ nào để chứng minh, bài viết đó mắc lỗi gì nghiêm trọng nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đọc câu văn sau: 'Học tập trực tuyến mang lại sự linh hoạt về thời gian và địa điểm, giúp người học chủ động hơn trong kế hoạch cá nhân.' Câu văn này có khả năng đóng vai trò gì trong một đoạn thân bài của bài văn nghị luận về lợi ích của học tập trực tuyến?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn nghị luận?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi viết bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ vấn đề nhỏ đến vấn đề lớn, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử một bài văn nghị luận về 'lòng nhân ái' đưa ra dẫn chứng là câu chuyện Tấm Cám. Việc sử dụng dẫn chứng này có phù hợp và hiệu quả không? Vì sao?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc xác định giọng điệu và thái độ của người viết (khách quan, chủ quan, mỉa mai, đồng tình...) giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, luận điểm nào sau đây có tính khái quát cao nhất và có thể trở thành luận điểm chính?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để bài văn nghị luận không bị khô khan, người viết có thể kết hợp yếu tố nào một cách khéo léo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ (chọn lọc từ ngữ, đặt câu, sử dụng biện pháp tu từ) thuộc về khía cạnh phân tích nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cốt lõi nào phân biệt văn nghị luận với các thể loại văn học khác như tự sự hay trữ tình?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả và biểu cảm.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc/nghe.
  • C. Xây dựng cốt truyện, nhân vật và tình huống kịch tính.
  • D. Thể hiện trực tiếp cảm xúc, tâm trạng của người viết.

Câu 2: Luận đề trong văn nghị luận là gì?

  • A. Là các bằng chứng cụ thể được đưa ra để chứng minh.
  • B. Là những lập luận, lý lẽ sắc bén.
  • C. Là vấn đề cốt lõi, tư tưởng chính được người viết nêu ra và bảo vệ.
  • D. Là phần mở đầu giới thiệu về vấn đề sẽ nghị luận.

Câu 3: Một bài văn nghị luận cần có những yếu tố cơ bản nào để đảm bảo tính chặt chẽ và sức thuyết phục?

  • A. Luận đề, luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng.
  • B. Mở bài, thân bài, kết bài.
  • C. Miêu tả, biểu cảm, tự sự.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.

Câu 4: Trong cấu trúc bài văn nghị luận, phần nào có vai trò nêu vấn đề cần nghị luận và định hướng cho toàn bài?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Chỉ cần có luận đề.

Câu 5: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc xác định luận điểm giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Các sự kiện chính được kể lại trong bài.
  • B. Cảm xúc chủ đạo của người viết.
  • C. Bối cảnh ra đời của văn bản.
  • D. Những ý nhỏ hơn, cụ thể hơn được triển khai để làm sáng tỏ luận đề.

Câu 6: Đâu là vai trò chính của lí lẽ trong văn nghị luận?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan, số liệu cụ thể.
  • B. Giải thích, phân tích, lập luận để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Tạo tính hình tượng, gợi cảm cho văn bản.
  • D. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về vấn đề.

Câu 7: Dẫn chứng trong văn nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Nêu lên quan điểm cá nhân của người viết.
  • B. Dẫn dắt người đọc vào vấn đề.
  • C. Cụ thể hóa, xác nhận tính đúng đắn, tăng sức thuyết phục cho lí lẽ và luận điểm.
  • D. Kết luận lại vấn đề đã trình bày.

Câu 8: Khi lựa chọn dẫn chứng cho bài nghị luận, cần chú ý đến tiêu chí nào để đảm bảo hiệu quả thuyết phục?

  • A. Chính xác, tiêu biểu, phù hợp với luận điểm.
  • B. Mới lạ, độc đáo, ít người biết đến.
  • C. Càng nhiều càng tốt để tăng tính đồ sộ.
  • D. Chỉ cần là sự kiện có thật.

Câu 9: Phương pháp nghị luận nào thường được sử dụng để làm rõ bản chất, nội dung của một vấn đề, khái niệm?

  • A. Chứng minh.
  • B. Bác bỏ.
  • C. Bình luận.
  • D. Giải thích.

Câu 10: Để chứng minh một luận điểm là đúng đắn, người viết văn nghị luận thường sử dụng phương pháp nào là chủ yếu?

  • A. Đưa ra các dẫn chứng cụ thể, xác thực.
  • B. Trình bày các khái niệm trừu tượng.
  • C. Nêu lên các câu hỏi tu từ.
  • D. Sử dụng nhiều từ láy, từ ghép.

Câu 11: Phương pháp nghị luận nào tập trung vào việc đánh giá, nhận xét về một vấn đề, hiện tượng, từ đó đưa ra lời khuyên hoặc thái độ ứng xử?

  • A. Phân tích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. Giải thích.

Câu 12: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận đề: "Sách là người bạn đồng hành quan trọng của con người". Luận điểm nào sau đây có thể được sử dụng để triển khai luận đề này?

  • A. Có rất nhiều loại sách khác nhau trên thị trường.
  • B. Sách cung cấp kiến thức, mở rộng hiểu biết về thế giới.
  • C. Thói quen đọc sách đang dần bị thay thế bởi mạng xã hội.
  • D. Nhiều người không có thời gian để đọc sách.

Câu 13: Để chứng minh luận điểm "Sách cung cấp kiến thức, mở rộng hiểu biết về thế giới" (ở Câu 12), bạn có thể sử dụng dẫn chứng nào?

  • A. Thống kê số lượng sách xuất bản hàng năm.
  • B. Câu nói nổi tiếng của một nhà văn về vai trò của sách.
  • C. Ví dụ về một cuốn sách khoa học giúp bạn hiểu sâu hơn về vũ trụ.
  • D. Kể lại câu chuyện về một người bạn thích đọc truyện tranh.

Câu 14: Trong một bài nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, đoạn văn sau sử dụng phương pháp nghị luận nào là chủ yếu? "Ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về hô hấp như viêm phế quản, hen suyễn, thậm chí ung thư phổi. Ô nhiễm nguồn nước dẫn đến các bệnh về tiêu hóa, da liễu. Rác thải nhựa làm chết sinh vật biển..."

  • A. Chứng minh (bằng cách đưa ra các dẫn chứng về tác hại cụ thể).
  • B. Giải thích (làm rõ khái niệm ô nhiễm môi trường).
  • C. Bình luận (đưa ra nhận xét, đánh giá về tình hình).
  • D. Bác bỏ (phủ nhận một ý kiến sai lầm).

Câu 15: "Nghị luận về một vấn đề xã hội" và "Nghị luận về một tác phẩm văn học" khác nhau cơ bản ở đối tượng nghị luận. Đối tượng của "Nghị luận về một tác phẩm văn học" là gì?

  • A. Các hiện tượng, sự kiện trong đời sống xã hội.
  • B. Các vấn đề đạo đức, lối sống của con người.
  • C. Các chính sách, pháp luật của nhà nước.
  • D. Giá trị nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học cụ thể.

Câu 16: Khi nghị luận về một tác phẩm văn học, dẫn chứng chủ yếu được lấy từ đâu?

  • A. Các số liệu thống kê về tác giả.
  • B. Các chi tiết, hình ảnh, ngôn từ, sự kiện, nhân vật trong chính tác phẩm.
  • C. Ý kiến của các nhà phê bình văn học khác.
  • D. Các sự kiện lịch sử liên quan đến tác phẩm.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận điểm chính của đoạn là gì? "Đọc sách không chỉ là tiếp thu kiến thức mà còn là cách rèn luyện tư duy phản biện. Khi đọc, chúng ta đặt câu hỏi, phân tích thông tin, và hình thành quan điểm riêng, không dễ dàng chấp nhận mọi điều được trình bày."

  • A. Đọc sách giúp rèn luyện tư duy phản biện.
  • B. Đọc sách là cách tiếp thu kiến thức.
  • C. Mọi điều trong sách đều cần được chấp nhận.
  • D. Tư duy phản biện là khả năng đặt câu hỏi.

Câu 18: Để bài văn nghị luận có bố cục mạch lạc, hợp lý, người viết cần làm gì ở phần thân bài?

  • A. Kể lại câu chuyện liên quan đến luận đề.
  • B. Trình bày cảm xúc cá nhân một cách tự do.
  • C. Triển khai các luận điểm bằng lí lẽ và dẫn chứng theo một trình tự logic.
  • D. Chỉ cần liệt kê các dẫn chứng đã chuẩn bị.

Câu 19: Kết bài của bài văn nghị luận có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề mới.
  • B. Đưa ra thêm các dẫn chứng chưa dùng.
  • C. Kể tóm tắt lại toàn bộ nội dung.
  • D. Khẳng định lại vấn đề, mở rộng hoặc nêu suy nghĩ, hành động liên quan.

Câu 20: Đâu là một yêu cầu quan trọng về ngôn ngữ trong văn nghị luận?

  • A. Chính xác, rõ ràng, mạch lạc, mang tính khách quan (dù thể hiện quan điểm cá nhân).
  • B. Giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Sử dụng nhiều từ địa phương, khẩu ngữ.
  • D. Ngắn gọn, súc tích đến mức tối thiểu thông tin.

Câu 21: Giả sử bạn đang nghị luận về câu tục ngữ "Thất bại là mẹ thành công". Luận điểm nào sau đây không phù hợp để triển khai?

  • A. Thất bại giúp ta rút ra bài học kinh nghiệm quý giá.
  • B. Đối mặt và vượt qua thất bại giúp con người trưởng thành hơn.
  • C. Thành công đến từ may mắn và tài năng bẩm sinh.
  • D. Nhiều người thành công đã trải qua không ít lần thất bại.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc nhận diện các phép liên kết câu, liên kết đoạn (như từ nối, cấu trúc song song) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Cảm xúc của người viết.
  • B. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • C. Nghĩa đen của từng từ ngữ.
  • D. Mối quan hệ logic giữa các ý, sự mạch lạc trong lập luận.

Câu 23: Đoạn văn sau đây mắc lỗi gì trong lập luận? "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Bố tôi hút thuốc lá và ông ấy bị bệnh tim. Do đó, hút thuốc lá chắc chắn gây ra bệnh tim ở tất cả mọi người."

  • A. Thiếu dẫn chứng.
  • B. Khái quát hóa vội vàng từ một trường hợp cá biệt.
  • C. Dẫn chứng không chính xác.
  • D. Luận điểm không rõ ràng.

Câu 24: Mục đích chính của việc sử dụng phương pháp bác bỏ trong văn nghị luận là gì?

  • A. Làm tăng thêm số lượng luận điểm.
  • B. Giới thiệu một quan điểm mới.
  • C. Phủ nhận, làm yếu đi hoặc loại bỏ một ý kiến, quan điểm sai lầm hoặc đối lập.
  • D. Tóm tắt lại các ý đã trình bày.

Câu 25: Khi phân tích hiệu quả của dẫn chứng trong một bài nghị luận, cần xem xét điều gì?

  • A. Tính xác thực, tính tiêu biểu và mức độ làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Độ dài ngắn của dẫn chứng.
  • C. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • D. Việc dẫn chứng có phải là số liệu thống kê hay không.

Câu 26: Giả sử luận đề của bạn là: "Công nghệ hiện đại mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn không ít thách thức đối với con người". Bạn sẽ triển khai luận điểm nào để nói về "thách thức"?

  • A. Công nghệ giúp kết nối mọi người dễ dàng hơn.
  • B. Các ứng dụng di động làm phong phú đời sống tinh thần.
  • C. Trí tuệ nhân tạo hỗ trợ giải quyết nhiều vấn đề phức tạp.
  • D. Sự phụ thuộc quá mức vào thiết bị điện tử có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt quan trọng giữa lí lẽ và dẫn chứng?

  • A. Lí lẽ là ý kiến cá nhân, dẫn chứng là sự thật khách quan.
  • B. Lí lẽ luôn là số liệu, dẫn chứng luôn là câu chuyện.
  • C. Lí lẽ mang tính lập luận, phân tích; dẫn chứng mang tính minh họa, xác thực.
  • D. Lí lẽ chỉ dùng trong mở bài, dẫn chứng chỉ dùng trong thân bài.

Câu 28: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc xác định được luận đề, các luận điểm và mối quan hệ giữa chúng giúp người đọc làm gì?

  • A. Nắm bắt được hệ thống lập luận và ý đồ của người viết.
  • B. Nhận biết được các biện pháp tu từ.
  • C. Hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác của bài văn.
  • D. Đánh giá được tính đúng sai của từng từ ngữ.

Câu 29: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, ngoài lí lẽ và dẫn chứng, người viết cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bóng bẩy.
  • B. Thái độ chân thành, khách quan và tôn trọng người đọc.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Kể nhiều câu chuyện cá nhân.

Câu 30: Phân tích một đoạn thơ để làm rõ phong cách nghệ thuật của nhà thơ là một ví dụ về việc áp dụng phương pháp nghị luận nào?

  • A. Phân tích (tác phẩm văn học).
  • B. Chứng minh (một vấn đề xã hội).
  • C. Bình luận (một hiện tượng đời sống).
  • D. Giải thích (một khái niệm).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc trưng cốt lõi nào phân biệt văn nghị luận với các thể loại văn học khác như tự sự hay trữ tình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Luận đề trong văn nghị luận là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một bài văn nghị luận cần có những yếu tố cơ bản nào để đảm bảo tính chặt chẽ và sức thuyết phục?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong cấu trúc bài văn nghị luận, phần nào có vai trò nêu vấn đề cần nghị luận và định hướng cho toàn bài?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc xác định luận điểm giúp người đọc nhận biết được điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đâu là vai trò chính của lí lẽ trong văn nghị luận?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dẫn chứng trong văn nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi lựa chọn dẫn chứng cho bài nghị luận, cần chú ý đến tiêu chí nào để đảm bảo hiệu quả thuyết phục?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phương pháp nghị luận nào thường được sử dụng để làm rõ bản chất, nội dung của một vấn đề, khái niệm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để chứng minh một luận điểm là đúng đắn, người viết văn nghị luận thường sử dụng phương pháp nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phương pháp nghị luận nào tập trung vào việc đánh giá, nhận xét về một vấn đề, hiện tượng, từ đó đưa ra lời khuyên hoặc thái độ ứng xử?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận đề: 'Sách là người bạn đồng hành quan trọng của con người'. Luận điểm nào sau đây có thể được sử dụng để triển khai luận đề này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để chứng minh luận điểm 'Sách cung cấp kiến thức, mở rộng hiểu biết về thế giới' (ở Câu 12), bạn có thể sử dụng dẫn chứng nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong một bài nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, đoạn văn sau sử dụng phương pháp nghị luận nào là chủ yếu? 'Ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về hô hấp như viêm phế quản, hen suyễn, thậm chí ung thư phổi. Ô nhiễm nguồn nước dẫn đến các bệnh về tiêu hóa, da liễu. Rác thải nhựa làm chết sinh vật biển...'

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: 'Nghị luận về một vấn đề xã hội' và 'Nghị luận về một tác phẩm văn học' khác nhau cơ bản ở đối tượng nghị luận. Đối tượng của 'Nghị luận về một tác phẩm văn học' là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi nghị luận về một tác phẩm văn học, dẫn chứng chủ yếu được lấy từ đâu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận điểm chính của đoạn là gì? 'Đọc sách không chỉ là tiếp thu kiến thức mà còn là cách rèn luyện tư duy phản biện. Khi đọc, chúng ta đặt câu hỏi, phân tích thông tin, và hình thành quan điểm riêng, không dễ dàng chấp nhận mọi điều được trình bày.'

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để bài văn nghị luận có bố cục mạch lạc, hợp lý, người viết cần làm gì ở phần thân bài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Kết bài của bài văn nghị luận có vai trò gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đâu là một yêu cầu quan trọng về ngôn ngữ trong văn nghị luận?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử bạn đang nghị luận về câu tục ngữ 'Thất bại là mẹ thành công'. Luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để triển khai?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc nhận diện các phép liên kết câu, liên kết đoạn (như từ nối, cấu trúc song song) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đoạn văn sau đây mắc lỗi gì trong lập luận? 'Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Bố tôi hút thuốc lá và ông ấy bị bệnh tim. Do đó, hút thuốc lá chắc chắn gây ra bệnh tim ở tất cả mọi người.'

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Mục đích chính của việc sử dụng phương pháp bác bỏ trong văn nghị luận là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi phân tích hiệu quả của dẫn chứng trong một bài nghị luận, cần xem xét điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giả sử luận đề của bạn là: 'Công nghệ hiện đại mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn không ít thách thức đối với con người'. Bạn sẽ triển khai luận điểm nào để nói về 'thách thức'?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt quan trọng giữa lí lẽ và dẫn chứng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc xác định được luận đề, các luận điểm và mối quan hệ giữa chúng giúp người đọc làm gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, ngoài lí lẽ và dẫn chứng, người viết cần chú ý đến yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích một đoạn thơ để làm rõ phong cách nghệ thuật của nhà thơ là một ví dụ về việc áp dụng phương pháp nghị luận nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và các thể loại văn học khác (như tự sự, trữ tình) nằm ở mục đích chính của người viết. Mục đích đó là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
  • B. Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của bản thân.
  • C. Miêu tả chi tiết sự vật, hiện tượng.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc/nghe đồng tình.

Câu 2: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có vai trò nêu ra vấn đề cần bàn luận, thể hiện rõ quan điểm (luận điểm chính) của người viết và khơi gợi sự chú ý của người đọc?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận cứ

Câu 3: Luận điểm trong văn nghị luận có vai trò như thế nào trong việc định hướng và tổ chức bài viết?

  • A. Chỉ có vai trò trang trí cho bài viết.
  • B. Là các bằng chứng cụ thể để chứng minh.
  • C. Là ý kiến, quan điểm cơ bản, chi phối nội dung toàn bài.
  • D. Là phương pháp lập luận được sử dụng.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách không chỉ là tiếp thu kiến thức mà còn là cách rèn luyện tư duy hiệu quả. Khi đọc, ta phải phân tích, tổng hợp thông tin, đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. Quá trình này giúp bộ não hoạt động tích cực, nâng cao khả năng suy nghĩ phản biện và giải quyết vấn đề."

  • A. Đọc sách là cách tiếp thu kiến thức.
  • B. Đọc sách là cách rèn luyện tư duy hiệu quả.
  • C. Đọc sách giúp nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.
  • D. Khi đọc, ta phải phân tích, tổng hợp thông tin.

Câu 5: Luận cứ trong văn nghị luận là gì và có chức năng gì?

  • A. Là những lý lẽ, bằng chứng dùng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Là các câu hỏi tu từ được sử dụng trong bài.
  • C. Là phần tóm tắt lại vấn đề ở cuối bài.
  • D. Là những ý kiến trái chiều cần bác bỏ.

Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội. Để chứng minh cho luận điểm "Lạm dụng mạng xã hội có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần", bạn sẽ sử dụng loại luận cứ nào là phù hợp và thuyết phục nhất?

  • A. Một câu chuyện bạn nghe được từ bạn bè về việc họ cảm thấy buồn chán khi dùng mạng xã hội.
  • B. Ý kiến cá nhân của bạn về việc mạng xã hội làm mất thời gian.
  • C. Một câu nói nổi tiếng về tầm quan trọng của cuộc sống thực.
  • D. Số liệu thống kê từ các nghiên cứu khoa học về mối liên hệ giữa thời gian sử dụng mạng xã hội và mức độ căng thẳng, lo âu ở giới trẻ.

Câu 7: Thao tác lập luận nào được sử dụng khi người viết đưa ra các khía cạnh, bộ phận của một vấn đề để xem xét, làm rõ bản chất của vấn đề đó?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Phân tích
  • D. Bình luận

Câu 8: Khi viết bài nghị luận, việc sử dụng thao tác giải thích nhằm mục đích gì?

  • A. Đưa ra bằng chứng cụ thể.
  • B. Làm rõ nghĩa của một khái niệm, bản chất của một vấn đề.
  • C. Bác bỏ ý kiến sai lầm.
  • D. Đánh giá, nhận xét về vấn đề.

Câu 9: Giả sử đề bài yêu cầu "Giải thích câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"". Bạn sẽ sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu để làm rõ ý nghĩa sâu sắc của câu tục ngữ này?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bác bỏ
  • D. Bình luận

Câu 10: Thao tác lập luận nào đòi hỏi người viết phải đưa ra các bằng chứng xác thực (sự thật, số liệu, nhân chứng...) để khẳng định tính đúng đắn của luận điểm?

  • A. Giải thích
  • B. Phân tích
  • C. Bình luận
  • D. Chứng minh

Câu 11: Khi muốn bày tỏ thái độ, nhận xét, đánh giá của bản thân về một hiện tượng, sự kiện hoặc vấn đề trong đời sống, người viết văn nghị luận thường sử dụng thao tác nào là chính?

  • A. Chứng minh
  • B. Bình luận
  • C. Phân tích
  • D. Tổng hợp

Câu 12: Thao tác lập luận nào có chức năng gộp các ý đã phân tích hoặc các khía cạnh đã trình bày lại thành một cái nhìn toàn diện, khái quát về vấn đề?

  • A. Phân tích
  • B. Bình luận
  • C. Tổng hợp
  • D. Bác bỏ

Câu 13: Thao tác lập luận nào được sử dụng khi người viết đưa ra lý lẽ, bằng chứng để phủ nhận, làm sai lệch hoặc vô hiệu hóa một ý kiến, quan điểm khác?

  • A. Bác bỏ
  • B. Chứng minh
  • C. Giải thích
  • D. Bình luận

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng chỉ cần học thuộc lòng là đủ để đạt điểm cao môn Ngữ văn. Tuy nhiên, quan điểm này hoàn toàn sai lầm. Ngữ văn đòi hỏi sự hiểu sâu sắc, khả năng phân tích, cảm thụ và vận dụng kiến thức vào thực tế. Việc học thuộc chỉ là bước đầu, không thể thay thế cho tư duy sáng tạo và khả năng diễn đạt cá nhân." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Bác bỏ
  • D. Bình luận

Câu 15: Trong một bài văn nghị luận về tầm quan trọng của cây xanh, sau khi phân tích vai trò của cây xanh đối với môi trường (điều hòa không khí, chống xói mòn...) và đời sống con người (cung cấp gỗ, thực phẩm, bóng mát...), người viết kết luận: "Như vậy, cây xanh không chỉ là lá phổi xanh của hành tinh mà còn là người bạn đồng hành không thể thiếu trong sự phát triển bền vững của xã hội loài người." Phần kết luận này sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. Bác bỏ
  • D. Tổng hợp

Câu 16: Yếu tố nào đóng vai trò then chốt trong việc liên kết các luận điểm, luận cứ, và các đoạn văn trong thân bài nghị luận, tạo nên tính mạch lạc và logic cho bài viết?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Hệ thống lập luận chặt chẽ, logic.
  • C. Số lượng bằng chứng phong phú.
  • D. Trích dẫn nhiều câu nói nổi tiếng.

Câu 17: Khi xây dựng phần thân bài của một bài văn nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Chỉ cần liệt kê thật nhiều bằng chứng mà không cần sắp xếp.
  • B. Trình bày cảm xúc cá nhân là chính.
  • C. Trình bày các luận cứ rõ ràng, xác đáng và sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
  • D. Lặp lại luận điểm chính ở mỗi đoạn.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Cuộc sống hiện đại mang lại nhiều tiện ích, nhưng đồng thời cũng tạo ra không ít áp lực. Công việc căng thẳng, nhịp sống hối hả, cùng với sự kết nối liên tục trên mạng xã hội khiến nhiều người cảm thấy mệt mỏi, cô đơn ngay giữa đám đông. Điều này đặt ra một thách thức lớn về việc cân bằng giữa công việc, cuộc sống cá nhân và sức khỏe tinh thần." Đoạn văn này có thể sử dụng làm phần nào trong một bài văn nghị luận và nêu vấn đề gì?

  • A. Mở bài, nêu vấn đề về áp lực cuộc sống hiện đại và sự cần bằng.
  • B. Thân bài, chứng minh tác hại của mạng xã hội.
  • C. Kết bài, tổng kết các giải pháp giảm áp lực.
  • D. Mở bài, giải thích khái niệm "áp lực cuộc sống".

Câu 19: Ngôn ngữ trong văn nghị luận cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao?

  • A. Ưu tiên sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • B. Chỉ cần dùng từ ngữ giàu cảm xúc.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • D. Chính xác, mạch lạc, có tính biểu cảm (tùy trường hợp).

Câu 20: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng, lập luận chặt chẽ, ngôn ngữ phù hợp.
  • B. Bài viết thật dài và sử dụng nhiều từ khó hiểu.
  • C. Người viết có cảm xúc mạnh mẽ khi viết.
  • D. Bài viết chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng loại bằng chứng nào để chứng minh cho luận điểm của mình: "Tỷ lệ học sinh trung học dành hơn 3 giờ mỗi ngày cho các thiết bị điện tử giải trí đã tăng gấp đôi trong 10 năm qua, theo báo cáo của Bộ Giáo dục. Điều này trùng khớp với sự gia tăng các vấn đề về thị lực và giấc ngủ được ghi nhận tại các phòng khám học đường."

  • A. Bằng chứng lịch sử.
  • B. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu.
  • C. Bằng chứng từ văn học.
  • D. Ý kiến của chuyên gia.

Câu 22: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, việc xác định "đối tượng nghị luận" giúp người viết điều gì?

  • A. Quyết định sẽ dùng bao nhiêu từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Chọn loại giấy và bút để viết.
  • C. Xác định số lượng đoạn văn.
  • D. Xác định vấn đề cốt lõi cần bàn luận, tránh lạc đề.

Câu 23: Giả sử bạn đang viết về chủ đề "Lòng nhân ái trong xã hội hiện đại". Luận điểm "Lòng nhân ái là nền tảng gắn kết cộng đồng" có thể được triển khai bằng những luận cứ nào?

  • A. Các hoạt động từ thiện, giúp đỡ người khó khăn trong thiên tai, dịch bệnh; Sự chung tay xây dựng quỹ cộng đồng; Tinh thần tương thân tương ái trong hoạn nạn.
  • B. Định nghĩa về lòng nhân ái trong từ điển.
  • C. Ý kiến của một triết gia về bản chất con người.
  • D. Số liệu về tỷ lệ tội phạm trong xã hội.

Câu 24: Trong phần kết bài của bài văn nghị luận, người viết thường thực hiện những nhiệm vụ gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề và nêu luận điểm chính.
  • B. Tóm tắt, khẳng định lại vấn đề và luận điểm, có thể mở rộng hoặc liên hệ.
  • C. Trình bày chi tiết các luận cứ và bằng chứng.
  • D. Chỉ đặt câu hỏi mở để người đọc tự suy nghĩ.

Câu 25: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với bằng chứng (luận cứ) trong văn nghị luận?

  • A. Phải xác thực, đáng tin cậy.
  • B. Phải tiêu biểu, có sức thuyết phục cao.
  • C. Phải là ý kiến chủ quan, chưa được kiểm chứng.
  • D. Phải liên quan chặt chẽ đến luận điểm cần làm rõ.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định các từ ngữ mang tính biểu cảm hoặc các biện pháp tu từ (nếu có) giúp người đọc nhận biết điều gì về thái độ của người viết?

  • A. Thái độ, tình cảm của người viết đối với vấn đề.
  • B. Số lượng luận cứ được sử dụng.
  • C. Cấu trúc của đoạn văn.
  • D. Thời gian viết bài.

Câu 27: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Tác giả đưa ra bằng chứng là câu chuyện về một người nhờ giỏi ngoại ngữ mà có cơ hội việc làm tốt và thăng tiến nhanh. Loại bằng chứng này là gì?

  • A. Số liệu thống kê.
  • B. Dẫn chứng từ thực tế đời sống (ví dụ, câu chuyện cụ thể).
  • C. Định nghĩa khoa học.
  • D. Kết quả khảo sát.

Câu 28: Để bài văn nghị luận có chiều sâu và sức thuyết phục mạnh mẽ hơn, người viết có thể làm gì ngoài việc trình bày luận điểm và luận cứ?

  • A. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất của vấn đề.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Xem xét và bác bỏ (nếu cần) các ý kiến trái chiều liên quan đến vấn đề.
  • D. Trình bày cảm xúc cá nhân mà không cần lý lẽ.

Câu 29: Đâu là điểm cần lưu ý khi sử dụng dẫn chứng (bằng chứng) trong bài văn nghị luận?

  • A. Sử dụng càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần phân tích.
  • B. Dẫn chứng có thể không chính xác, miễn là nghe có vẻ hợp lý.
  • C. Chỉ cần nêu dẫn chứng mà không cần giải thích nó minh họa cho điều gì.
  • D. Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu và cần có sự phân tích, bình luận để làm nổi bật ý nghĩa của nó đối với luận điểm.

Câu 30: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường". Sau khi trình bày các luận điểm và luận cứ, bạn muốn kết thúc bài viết bằng một lời kêu gọi hành động. Phần kết bài của bạn nên có nội dung gì?

  • A. Khẳng định lại tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và kêu gọi mọi người cùng chung tay hành động vì một tương lai xanh.
  • B. Liệt kê lại tất cả các bằng chứng đã nêu trong thân bài.
  • C. Đặt ra một câu hỏi khó mà không có câu trả lời.
  • D. Chỉ đơn giản là kết thúc bài viết mà không tóm tắt hay mở rộng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và các thể loại văn học khác (như tự sự, trữ tình) nằm ở mục đích chính của người viết. Mục đích đó là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có vai trò nêu ra vấn đề cần bàn luận, thể hiện rõ quan điểm (luận điểm chính) của người viết và khơi gợi sự chú ý của người đọc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Luận điểm trong văn nghị luận có vai trò như thế nào trong việc định hướng và tổ chức bài viết?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Đọc sách không chỉ là tiếp thu kiến thức mà còn là cách rèn luyện tư duy hiệu quả. Khi đọc, ta phải phân tích, tổng hợp thông tin, đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. Quá trình này giúp bộ não hoạt động tích cực, nâng cao khả năng suy nghĩ phản biện và giải quyết vấn đề.'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Luận cứ trong văn nghị luận là gì và có chức năng gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội. Để chứng minh cho luận điểm 'Lạm dụng mạng xã hội có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần', bạn sẽ sử dụng loại luận cứ nào là phù hợp và thuyết phục nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Thao tác lập luận nào được sử dụng khi người viết đưa ra các khía cạnh, bộ phận của một vấn đề để xem xét, làm rõ bản chất của vấn đề đó?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi viết bài nghị luận, việc sử dụng thao tác giải thích nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Giả sử đề bài yêu cầu 'Giải thích câu tục ngữ 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây''. Bạn sẽ sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu để làm rõ ý nghĩa sâu sắc của câu tục ngữ này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Thao tác lập luận nào đòi hỏi người viết phải đưa ra các bằng chứng xác thực (sự thật, số liệu, nhân chứng...) để khẳng định tính đúng đắn của luận điểm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi muốn bày tỏ thái độ, nhận xét, đánh giá của bản thân về một hiện tượng, sự kiện hoặc vấn đề trong đời sống, người viết văn nghị luận thường sử dụng thao tác nào là chính?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Thao tác lập luận nào có chức năng gộp các ý đã phân tích hoặc các khía cạnh đã trình bày lại thành một cái nhìn toàn diện, khái quát về vấn đề?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Thao tác lập luận nào được sử dụng khi người viết đưa ra lý lẽ, bằng chứng để phủ nhận, làm sai lệch hoặc vô hiệu hóa một ý kiến, quan điểm khác?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: 'Nhiều người cho rằng chỉ cần học thuộc lòng là đủ để đạt điểm cao môn Ngữ văn. Tuy nhiên, quan điểm này hoàn toàn sai lầm. Ngữ văn đòi hỏi sự hiểu sâu sắc, khả năng phân tích, cảm thụ và vận dụng kiến thức vào thực tế. Việc học thuộc chỉ là bước đầu, không thể thay thế cho tư duy sáng tạo và khả năng diễn đạt cá nhân.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong một bài văn nghị luận về tầm quan trọng của cây xanh, sau khi phân tích vai trò của cây xanh đối với môi trường (điều hòa không khí, chống xói mòn...) và đời sống con người (cung cấp gỗ, thực phẩm, bóng mát...), người viết kết luận: 'Như vậy, cây xanh không chỉ là lá phổi xanh của hành tinh mà còn là người bạn đồng hành không thể thiếu trong sự phát triển bền vững của xã hội loài người.' Phần kết luận này sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Yếu tố nào đóng vai trò then chốt trong việc liên kết các luận điểm, luận cứ, và các đoạn văn trong thân bài nghị luận, tạo nên tính mạch lạc và logic cho bài viết?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi xây dựng phần thân bài của một bài văn nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: 'Cuộc sống hiện đại mang lại nhiều tiện ích, nhưng đồng thời cũng tạo ra không ít áp lực. Công việc căng thẳng, nhịp sống hối hả, cùng với sự kết nối liên tục trên mạng xã hội khiến nhiều người cảm thấy mệt mỏi, cô đơn ngay giữa đám đông. Điều này đặt ra một thách thức lớn về việc cân bằng giữa công việc, cuộc sống cá nhân và sức khỏe tinh thần.' Đoạn văn này có thể sử dụng làm phần nào trong một bài văn nghị luận và nêu vấn đề gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ngôn ngữ trong văn nghị luận cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng loại bằng chứng nào để chứng minh cho luận điểm của mình: 'Tỷ lệ học sinh trung học dành hơn 3 giờ mỗi ngày cho các thiết bị điện tử giải trí đã tăng gấp đôi trong 10 năm qua, theo báo cáo của Bộ Giáo dục. Điều này trùng khớp với sự gia tăng các vấn đề về thị lực và giấc ngủ được ghi nhận tại các phòng khám học đường.'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, việc xác định 'đối tượng nghị luận' giúp người viết điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử bạn đang viết về chủ đề 'Lòng nhân ái trong xã hội hiện đại'. Luận điểm 'Lòng nhân ái là nền tảng gắn kết cộng đồng' có thể được triển khai bằng những luận cứ nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong phần kết bài của bài văn nghị luận, người viết thường thực hiện những nhiệm vụ gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với bằng chứng (luận cứ) trong văn nghị luận?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định các từ ngữ mang tính biểu cảm hoặc các biện pháp tu từ (nếu có) giúp người đọc nhận biết điều gì về thái độ của người viết?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Tác giả đưa ra bằng chứng là câu chuyện về một người nhờ giỏi ngoại ngữ mà có cơ hội việc làm tốt và thăng tiến nhanh. Loại bằng chứng này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để bài văn nghị luận có chiều sâu và sức thuyết phục mạnh mẽ hơn, người viết có thể làm gì ngoài việc trình bày luận điểm và luận cứ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đâu là điểm cần lưu ý khi sử dụng dẫn chứng (bằng chứng) trong bài văn nghị luận?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường'. Sau khi trình bày các luận điểm và luận cứ, bạn muốn kết thúc bài viết bằng một lời kêu gọi hành động. Phần kết bài của bạn nên có nội dung gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là tư tưởng, quan điểm, hay nhận định mà người viết muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc tin theo?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Dẫn chứng

Câu 2: Để tăng sức thuyết phục cho luận điểm trong bài nghị luận, người viết cần sử dụng những yếu tố nào để làm cơ sở, căn cứ?

  • A. Cách hành văn hoa mỹ
  • B. Cảm xúc cá nhân mãnh liệt
  • C. Luận cứ (lí lẽ và dẫn chứng)
  • D. Từ ngữ giàu hình ảnh

Câu 3: Phân tích một bài nghị luận, bạn nhận thấy các ý, các đoạn trong bài được sắp xếp theo một trình tự logic, các luận điểm được làm sáng tỏ bằng luận cứ một cách chặt chẽ. Yếu tố nào của bài nghị luận được đánh giá cao trong trường hợp này?

  • A. Sự phong phú của dẫn chứng
  • B. Tính thời sự của đề tài
  • C. Tính độc đáo của luận điểm
  • D. Sự chặt chẽ của lập luận

Câu 4: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận, yêu cầu quan trọng nhất đối với luận điểm là gì để đảm bảo bài viết đi đúng hướng và có trọng tâm?

  • A. Rõ ràng, thống nhất, đúng đắn
  • B. Mới mẻ, độc đáo, gây sốc
  • C. Ngắn gọn, dễ nhớ, có vần điệu
  • D. Mang tính chất cá nhân sâu sắc

Câu 5: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội. Luận điểm của bạn là "Lạm dụng mạng xã hội gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe tâm thần". Để chứng minh luận điểm này một cách hiệu quả, bạn cần sử dụng loại luận cứ nào là phù hợp nhất?

  • A. Những câu chuyện truyền thuyết, cổ tích.
  • B. Các số liệu thống kê từ nghiên cứu khoa học, ví dụ về các trường hợp cụ thể.
  • C. Ý kiến cá nhân của bạn bè, người thân.
  • D. Các bài thơ, đoạn văn miêu tả cảnh đẹp.

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, bạn thấy tác giả đưa ra nhiều ví dụ sinh động, cụ thể từ thực tế đời sống. Điều này cho thấy tác giả đang chú trọng sử dụng loại luận cứ nào?

  • A. Lí lẽ suy diễn
  • B. Luận điểm phụ
  • C. Dẫn chứng thực tế
  • D. Luận cứ bác bỏ

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?
"Để hiểu rõ giá trị của lòng nhân ái, ta có thể so sánh nó với sự ích kỉ. Lòng nhân ái là cho đi mà không mong nhận lại, là sẻ chia những gì mình có với người khác, dù là vật chất hay tinh thần. Ngược lại, sự ích kỉ chỉ biết bo bo giữ lấy cho riêng mình, thậm chí tìm cách chiếm đoạt của người khác. Chính sự khác biệt căn bản này tạo nên giá trị cao quý của lòng nhân ái trong xã hội."

  • A. Giải thích
  • B. So sánh
  • C. Chứng minh
  • D. Bình luận

Câu 8: Khi viết bài nghị luận, sau khi có luận điểm và tìm được các luận cứ, bước tiếp theo quan trọng để tạo nên sự mạch lạc, logic cho bài viết là gì?

  • A. Viết ngay phần kết bài
  • B. Tìm thêm thật nhiều dẫn chứng
  • C. Thay đổi luận điểm ban đầu
  • D. Tổ chức lập luận (lập dàn ý)

Câu 9: Đọc đoạn trích sau: "Quan niệm cho rằng chỉ cần có bằng cấp cao là đảm bảo thành công trong cuộc sống là hoàn toàn sai lầm. Bằng cấp chỉ là một yếu tố ban đầu, còn thành công thực sự đòi hỏi rất nhiều phẩm chất khác như sự kiên trì, sáng tạo, khả năng thích ứng và đặc biệt là đạo đức nghề nghiệp." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Bác bỏ
  • B. Giải thích
  • C. Chứng minh
  • D. Phân tích

Câu 10: Một bài nghị luận được đánh giá là có "lập luận chặt chẽ" khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, chuyên ngành.
  • B. Trình bày các luận cứ một cách ngẫu nhiên.
  • C. Mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ rõ ràng, logic, dẫn dắt người đọc đến kết luận hợp lí.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đưa ra thật nhiều dẫn chứng mà không có lí lẽ.

Câu 11: Khi phân tích một vấn đề xã hội phức tạp trong bài nghị luận, việc chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh, các mặt khác nhau để xem xét một cách toàn diện thuộc thao tác lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Bình luận
  • C. So sánh
  • D. Phân tích

Câu 12: Mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, khách quan trong văn nghị luận là gì?

  • A. Tăng tính logic, minh bạch và sức thuyết phục của bài viết.
  • B. Gây ấn tượng mạnh mẽ về mặt cảm xúc cho người đọc.
  • C. Làm cho bài viết trở nên bay bổng, giàu hình ảnh.
  • D. Thể hiện cá tính độc đáo của người viết.

Câu 13: Đề bài nghị luận: "Suy nghĩ của anh/chị về câu nói: "Đừng sống theo những gì xã hội muốn bạn trở thành, hãy sống thật với chính mình"." Để làm rõ ý nghĩa của câu nói này, thao tác lập luận nào cần được ưu tiên sử dụng ở phần đầu bài?

  • A. Bác bỏ
  • B. Giải thích
  • C. Chứng minh
  • D. So sánh

Câu 14: Khi nhận xét về phần mở bài của một bài nghị luận, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thành công trong việc dẫn dắt và thu hút người đọc?

  • A. Trình bày chi tiết tất cả các dẫn chứng.
  • B. Đưa ra kết luận cuối cùng của bài viết.
  • C. Liệt kê đầy đủ các luận điểm phụ.
  • D. Giới thiệu vấn đề một cách hấp dẫn, định hướng rõ ràng cho bài viết.

Câu 15: Đề bài: "Vai trò của sách đối với tuổi trẻ hiện nay". Bạn đang lập dàn ý cho phần thân bài. Luận điểm phụ nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai cho đề bài này?

  • A. Sách cung cấp tri thức, mở rộng hiểu biết.
  • B. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách.
  • C. Nhiều người trẻ thích xem phim hơn đọc sách.
  • D. Sách giúp rèn luyện tư duy, khả năng tập trung.

Câu 16: Trong phần kết bài của một bài nghị luận, người viết cần thực hiện những nhiệm vụ chính nào?

  • A. Khẳng định lại vấn đề, tóm lược ý chính (hoặc mở rộng vấn đề), để lại ấn tượng.
  • B. Trình bày thêm các dẫn chứng mới chưa được đề cập.
  • C. Đưa ra một luận điểm hoàn toàn mới.
  • D. Chỉ đơn thuần kết thúc bài viết mà không có đúc kết.

Câu 17: Khi đánh giá tính xác thực của dẫn chứng trong bài nghị luận, bạn cần chú ý điều gì?

  • A. Dẫn chứng phải thật lạ, ít người biết.
  • B. Dẫn chứng phải chính xác, đáng tin cậy, có thể kiểm chứng.
  • C. Dẫn chứng phải là ý kiến cá nhân của người viết.
  • D. Dẫn chứng phải là những câu chuyện hư cấu, giàu tưởng tượng.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm yếu trong việc sử dụng dẫn chứng: "Có rất nhiều người thành công mà không cần học đại học. Ví dụ như A, B, C... họ đều bỏ học nhưng giờ rất giàu có và nổi tiếng." Điểm yếu ở đây là gì?

  • A. Luận điểm chưa rõ ràng.
  • B. Thiếu lí lẽ giải thích.
  • C. Dẫn chứng thiếu tính cụ thể, không được làm rõ (A, B, C là ai, thành công như thế nào?).
  • D. Sử dụng quá nhiều dẫn chứng.

Câu 19: Để bài nghị luận về một vấn đề xã hội không bị khô khan, chỉ toàn lí thuyết, người viết có thể làm gì để bài viết trở nên sinh động và gần gũi hơn với người đọc?

  • A. Chỉ sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Hạn chế tối đa việc đưa ra ví dụ.
  • C. Tập trung vào việc liệt kê các định nghĩa.
  • D. Sử dụng các dẫn chứng cụ thể, sinh động từ đời sống, kết hợp các loại dẫn chứng khác nhau.

Câu 20: Khi bình luận về một hiện tượng đời sống, người viết cần thể hiện rõ thái độ, quan điểm của mình về hiện tượng đó. Đây là đặc điểm nổi bật của thao tác lập luận nào?

  • A. Bình luận
  • B. Giải thích
  • C. Chứng minh
  • D. Phân tích

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng thao tác lập luận nào là chính?
"Thế nào là tự do? Tự do không có nghĩa là muốn làm gì thì làm, bất chấp pháp luật và đạo đức. Tự do chân chính là được sống, được thể hiện bản thân trong khuôn khổ cho phép, không làm tổn hại đến người khác và xã hội. Đó là sự giải phóng khỏi những ràng buộc tiêu cực, hướng đến những giá trị tốt đẹp."

  • A. Bác bỏ
  • B. Giải thích
  • C. Chứng minh
  • D. Phân tích

Câu 22: Khi viết bài nghị luận văn học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là "đối tượng" để người viết phân tích, đánh giá và làm sáng tỏ các luận điểm?

  • A. Các sự kiện lịch sử nổi bật
  • B. Các vấn đề thời sự nóng hổi
  • C. Tác phẩm văn học (bài thơ, truyện, kịch...)
  • D. Các thành tựu khoa học kỹ thuật

Câu 23: Khi phân tích một đoạn thơ để làm sáng tỏ luận điểm về phong cách nghệ thuật của nhà thơ, việc chỉ ra các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ...) và phân tích tác dụng của chúng thuộc về loại luận cứ nào?

  • A. Dẫn chứng từ đời sống xã hội
  • B. Lí lẽ mang tính triết học
  • C. Ý kiến của các nhà phê bình khác (nếu không trích dẫn trực tiếp)
  • D. Dẫn chứng lấy từ chính tác phẩm văn học (chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ, biện pháp tu từ...)

Câu 24: Đề bài nghị luận xã hội thường tập trung vào những vấn đề nào?

  • A. Các vấn đề về đời sống, đạo đức, lối sống, hiện tượng xã hội.
  • B. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học.
  • C. Giới thiệu về cuộc đời, sự nghiệp của nhà văn, nhà thơ.
  • D. Trình bày các công thức toán học, định luật vật lý.

Câu 25: Để bài nghị luận có sức thuyết phục cao, ngoài việc có luận điểm đúng đắn, luận cứ xác thực và lập luận chặt chẽ, người viết còn cần chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.
  • B. Viết thật dài và chi tiết.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, phù hợp.
  • D. Đưa ra càng nhiều số liệu càng tốt.

Câu 26: Khi phân tích một bài nghị luận, nếu bạn nhận thấy tác giả đưa ra một quan điểm nhưng lại không có bất kỳ dẫn chứng hay lí lẽ nào để chứng minh, bài viết đó đang gặp vấn đề gì nghiêm trọng nhất?

  • A. Ngôn ngữ chưa trau chuốt.
  • B. Luận điểm không được làm sáng tỏ, thiếu cơ sở thuyết phục (thiếu luận cứ).
  • C. Cấu trúc bài viết phức tạp.
  • D. Đề tài không hấp dẫn.

Câu 27: Một bài nghị luận được đánh giá là "sâu sắc" khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Trích dẫn nhiều danh ngôn nổi tiếng.
  • C. Diễn đạt lại những ý kiến đã quá quen thuộc.
  • D. Đi sâu vào bản chất vấn đề, phân tích đa chiều, đưa ra góc nhìn độc đáo.

Câu 28: Để chuẩn bị viết một bài nghị luận về "Lòng biết ơn", sau khi xác định được luận điểm chính, bước tiếp theo bạn nên làm gì để có đủ "nguyên liệu" cho bài viết?

  • A. Tìm kiếm các luận cứ (lí lẽ và dẫn chứng) để chứng minh cho luận điểm.
  • B. Viết ngay phần mở bài thật ấn tượng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc dùng từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Đọc thật nhiều bài nghị luận mẫu về lòng biết ơn.

Câu 29: Khi phân tích hiệu quả thuyết phục của một bài nghị luận, bạn cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Độ dài của bài viết và số lượng từ ngữ được sử dụng.
  • B. Chỉ cần bài viết có cảm xúc mãnh liệt.
  • C. Chất lượng của luận điểm, tính xác thực và phong phú của luận cứ, sự chặt chẽ của lập luận và cách sử dụng ngôn ngữ.
  • D. Việc tác giả có nổi tiếng hay không.

Câu 30: Mục đích cuối cùng mà người viết văn nghị luận hướng tới là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
  • B. Miêu tả một cách chi tiết về sự vật, hiện tượng.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách tự do.
  • D. Thuyết phục người đọc/nghe tin vào quan điểm, tư tưởng của mình về một vấn đề.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là tư tưởng, quan điểm, hay nhận định mà người viết muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc tin theo?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Để tăng sức thuyết phục cho luận điểm trong bài nghị luận, người viết cần sử dụng những yếu tố nào để làm cơ sở, căn cứ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích một bài nghị luận, bạn nhận thấy các ý, các đoạn trong bài được sắp xếp theo một trình tự logic, các luận điểm được làm sáng tỏ bằng luận cứ một cách chặt chẽ. Yếu tố nào của bài nghị luận được đánh giá cao trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận, yêu cầu quan trọng nhất đối với luận điểm là gì để đảm bảo bài viết đi đúng hướng và có trọng tâm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội. Luận điểm của bạn là 'Lạm dụng mạng xã hội gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe tâm thần'. Để chứng minh luận điểm này một cách hiệu quả, bạn cần sử dụng loại luận cứ nào là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, bạn thấy tác giả đưa ra nhiều ví dụ sinh động, cụ thể từ thực tế đời sống. Điều này cho thấy tác giả đang chú trọng sử dụng loại luận cứ nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?
'Để hiểu rõ giá trị của lòng nhân ái, ta có thể so sánh nó với sự ích kỉ. Lòng nhân ái là cho đi mà không mong nhận lại, là sẻ chia những gì mình có với người khác, dù là vật chất hay tinh thần. Ngược lại, sự ích kỉ chỉ biết bo bo giữ lấy cho riêng mình, thậm chí tìm cách chiếm đoạt của người khác. Chính sự khác biệt căn bản này tạo nên giá trị cao quý của lòng nhân ái trong xã hội.'

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi viết bài nghị luận, sau khi có luận điểm và tìm được các luận cứ, bước tiếp theo quan trọng để tạo nên sự mạch lạc, logic cho bài viết là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đọc đoạn trích sau: 'Quan niệm cho rằng chỉ cần có bằng cấp cao là đảm bảo thành công trong cuộc sống là hoàn toàn sai lầm. Bằng cấp chỉ là một yếu tố ban đầu, còn thành công thực sự đòi hỏi rất nhiều phẩm chất khác như sự kiên trì, sáng tạo, khả năng thích ứng và đặc biệt là đạo đức nghề nghiệp.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một bài nghị luận được đánh giá là có 'lập luận chặt chẽ' khi nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi phân tích một vấn đề xã hội phức tạp trong bài nghị luận, việc chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh, các mặt khác nhau để xem xét một cách toàn diện thuộc thao tác lập luận nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, khách quan trong văn nghị luận là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đề bài nghị luận: 'Suy nghĩ của anh/chị về câu nói: 'Đừng sống theo những gì xã hội muốn bạn trở thành, hãy sống thật với chính mình'.' Để làm rõ ý nghĩa của câu nói này, thao tác lập luận nào cần được ưu tiên sử dụng ở phần đầu bài?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi nhận xét về phần mở bài của một bài nghị luận, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thành công trong việc dẫn dắt và thu hút người đọc?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đề bài: 'Vai trò của sách đối với tuổi trẻ hiện nay'. Bạn đang lập dàn ý cho phần thân bài. Luận điểm phụ nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai cho đề bài này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong phần kết bài của một bài nghị luận, người viết cần thực hiện những nhiệm vụ chính nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi đánh giá tính xác thực của dẫn chứng trong bài nghị luận, bạn cần chú ý điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm yếu trong việc sử dụng dẫn chứng: 'Có rất nhiều người thành công mà không cần học đại học. Ví dụ như A, B, C... họ đều bỏ học nhưng giờ rất giàu có và nổi tiếng.' Điểm yếu ở đây là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để bài nghị luận về một vấn đề xã hội không bị khô khan, chỉ toàn lí thuyết, người viết có thể làm gì để bài viết trở nên sinh động và gần gũi hơn với người đọc?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi bình luận về một hiện tượng đời sống, người viết cần thể hiện rõ thái độ, quan điểm của mình về hiện tượng đó. Đây là đặc điểm nổi bật của thao tác lập luận nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng thao tác lập luận nào là chính?
'Thế nào là tự do? Tự do không có nghĩa là muốn làm gì thì làm, bất chấp pháp luật và đạo đức. Tự do chân chính là được sống, được thể hiện bản thân trong khuôn khổ cho phép, không làm tổn hại đến người khác và xã hội. Đó là sự giải phóng khỏi những ràng buộc tiêu cực, hướng đến những giá trị tốt đẹp.'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi viết bài nghị luận văn học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là 'đối tượng' để người viết phân tích, đánh giá và làm sáng tỏ các luận điểm?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi phân tích một đoạn thơ để làm sáng tỏ luận điểm về phong cách nghệ thuật của nhà thơ, việc chỉ ra các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ...) và phân tích tác dụng của chúng thuộc về loại luận cứ nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đề bài nghị luận xã hội thường tập trung vào những vấn đề nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để bài nghị luận có sức thuyết phục cao, ngoài việc có luận điểm đúng đắn, luận cứ xác thực và lập luận chặt chẽ, người viết còn cần chú trọng đến yếu tố nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi phân tích một bài nghị luận, nếu bạn nhận thấy tác giả đưa ra một quan điểm nhưng lại không có bất kỳ dẫn chứng hay lí lẽ nào để chứng minh, bài viết đó đang gặp vấn đề gì nghiêm trọng nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một bài nghị luận được đánh giá là 'sâu sắc' khi nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để chuẩn bị viết một bài nghị luận về 'Lòng biết ơn', sau khi xác định được luận điểm chính, bước tiếp theo bạn nên làm gì để có đủ 'nguyên liệu' cho bài viết?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi phân tích hiệu quả thuyết phục của một bài nghị luận, bạn cần xem xét những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Mục đích cuối cùng mà người viết văn nghị luận hướng tới là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với một luận đề trong bài văn nghị luận?

  • A. Rõ ràng, thể hiện được quan điểm, có tính định hướng cho toàn bài viết.
  • B. Độc đáo, gây ấn tượng mạnh ngay từ đầu.
  • C. Ngắn gọn, chỉ gói gọn trong một câu duy nhất.
  • D. Phải là một câu hỏi tu từ để tạo sự hấp dẫn.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm và dẫn chứng giúp người đọc đánh giá điều gì?

  • A. Sự phong phú về vốn từ của người viết.
  • B. Tính khách quan tuyệt đối của bài viết.
  • C. Tính thuyết phục và độ tin cậy của lập luận.
  • D. Sự sáng tạo trong cách hành văn.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào: "Văn học không chỉ là tấm gương phản chiếu hiện thực mà còn là ngọn lửa sưởi ấm tâm hồn con người. Chẳng hạn, những vần thơ của Nguyễn Du trong "Truyện Kiều" đã lay động bao thế hệ độc giả bởi tình thương, lòng trắc ẩn; hay "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố đã phơi bày hiện thực tàn khốc, từ đó khơi gợi sự đồng cảm và căm phẫn ở người đọc."

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. Bình luận

Câu 4: Luận cứ (lý lẽ) trong văn nghị luận đóng vai trò gì?

  • A. Làm rõ mối quan hệ giữa luận điểm và dẫn chứng, giúp lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục.
  • B. Cung cấp thông tin, số liệu khách quan để chứng minh luận điểm.
  • C. Trình bày ý kiến, quan điểm chính của người viết về vấn đề nghị luận.
  • D. Kết thúc bài viết, tóm tắt lại các ý đã trình bày.

Câu 5: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn nghị luận xã hội và văn nghị luận văn học?

  • A. Cách sắp xếp bố cục.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ.
  • C. Mục đích cuối cùng.
  • D. Đối tượng và phạm vi vấn đề nghị luận.

Câu 6: Khi muốn bác bỏ một ý kiến sai lầm trong bài văn nghị luận, người viết cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ mạnh, thể hiện thái độ gay gắt.
  • B. Chỉ ra rõ điểm sai, thiếu sót của ý kiến đó và dùng lí lẽ, bằng chứng để chứng minh.
  • C. Hoàn toàn phớt lờ ý kiến đó và chỉ trình bày quan điểm của mình.
  • D. Chỉ cần khẳng định ý kiến đó sai mà không cần giải thích.

Câu 7: Đoạn kết bài trong một bài văn nghị luận thường có chức năng gì?

  • A. Khẳng định lại vấn đề đã nghị luận, tóm lược các ý chính và có thể mở rộng vấn đề.
  • B. Giới thiệu trực tiếp vấn đề và nêu luận đề.
  • C. Trình bày các luận điểm và dẫn chứng chi tiết.
  • D. Đặt câu hỏi gợi mở để người đọc tự tìm hiểu thêm.

Câu 8: Đâu là một lỗi lập luận thường gặp trong bài văn nghị luận?

  • A. Sử dụng quá nhiều dẫn chứng.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, khách quan.
  • C. Bóp méo ý kiến của đối phương để dễ bề phản bác (ngụy biện rơm).
  • D. Trích dẫn ý kiến của các chuyên gia.

Câu 9: Phân tích một đoạn thơ để làm sáng tỏ tư tưởng "nhân đạo" của nhà thơ là vận dụng thao tác nghị luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Bình luận
  • D. Phân tích

Câu 10: Khi bình luận về một hiện tượng đời sống (ví dụ: thái độ sống thờ ơ của một bộ phận giới trẻ), điều quan trọng nhất mà người viết cần làm là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả lại hiện tượng một cách chi tiết.
  • B. Nêu lên nhận xét, đánh giá chủ quan nhưng có cơ sở lí lẽ và bằng chứng.
  • C. Thu thập thật nhiều số liệu thống kê về hiện tượng đó.
  • D. Kể lại một câu chuyện cá nhân liên quan đến hiện tượng.

Câu 11: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính thuyết phục của dẫn chứng trong bài văn nghị luận?

  • A. Tính xác thực và tính tiêu biểu.
  • B. Số lượng dẫn chứng nhiều hay ít.
  • C. Sự mới lạ, ít người biết của dẫn chứng.
  • D. Độ dài của dẫn chứng.

Câu 12: Giả sử luận đề của bạn là "Văn học có vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách con người". Đâu trong các lựa chọn sau là một luận điểm phù hợp để triển khai cho luận đề này?

  • A. Văn học bồi dưỡng tâm hồn, giúp con người biết yêu thương và sống đẹp hơn.
  • B. Tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân là minh chứng cho sức sống mãnh liệt của con người.
  • C. Văn học là một loại hình nghệ thuật.
  • D. Thực trạng đọc sách của giới trẻ hiện nay.

Câu 13: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội, việc đưa ra số liệu thống kê về tỷ lệ người trẻ bị ảnh hưởng tâm lý bởi mạng xã hội là sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Dẫn chứng văn học
  • B. Dẫn chứng lịch sử
  • C. Dẫn chứng cá nhân
  • D. Dẫn chứng khoa học / số liệu thực tế

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu in đậm có chức năng gì: "Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề báo động toàn cầu. **Chẳng lẽ chúng ta cứ mãi thờ ơ trước những dòng sông chết, những cánh rừng bị tàn phá, bầu không khí ngày càng ngột ngạt?** Nếu không hành động ngay, hậu quả sẽ khôn lường."

  • A. Cung cấp thông tin mới về vấn đề.
  • B. Nhấn mạnh vấn đề, bộc lộ cảm xúc, tạo sự chú ý và suy ngẫm cho người đọc.
  • C. Trình bày một luận điểm mới.
  • D. Đưa ra một bằng chứng cụ thể.

Câu 15: Để bài văn nghị luận có tính logic, mạch lạc, người viết cần chú ý nhất đến điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Trích dẫn thật nhiều danh ngôn, tục ngữ.
  • C. Viết câu thật dài và phức tạp.
  • D. Xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ, dẫn chứng theo một trình tự hợp lý, có sự liên kết chặt chẽ.

Câu 16: Khi phân tích một nhân vật văn học trong bài nghị luận, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào để làm sáng tỏ luận điểm của mình?

  • A. Ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, nội tâm, mối quan hệ với nhân vật khác.
  • B. Chỉ cần kể lại tóm tắt cuộc đời nhân vật.
  • C. Tập trung vào tên gọi và xuất thân của nhân vật.
  • D. So sánh nhân vật đó với một nhân vật nổi tiếng khác.

Câu 17: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Lòng yêu nước của thế hệ trẻ ngày nay". Đâu là một cách hiệu quả để sử dụng dẫn chứng trong bài viết này?

  • A. Chỉ liệt kê tên các anh hùng trẻ tuổi trong lịch sử.
  • B. Nêu một câu chuyện cá nhân không tiêu biểu.
  • C. Dẫn ra các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng của thanh niên và phân tích ý nghĩa của những hoạt động đó thể hiện lòng yêu nước như thế nào.
  • D. Nêu một câu slogan chung chung về lòng yêu nước.

Câu 18: Khi đọc một bài văn nghị luận, bạn có thể nhận biết tính khách quan của bài viết dựa vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm, giàu cảm xúc.
  • B. Sử dụng dẫn chứng xác thực, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng.
  • C. Trình bày quan điểm một chiều, không xem xét các khía cạnh khác.
  • D. Độ dài của bài viết.

Câu 19: Đoạn thân bài của một bài văn nghị luận có cấu trúc phổ biến như thế nào?

  • A. Mỗi đoạn thường bắt đầu bằng một câu chủ đề (luận điểm nhỏ), sau đó triển khai bằng lý lẽ và dẫn chứng.
  • B. Chỉ cần liệt kê các dẫn chứng liên quan đến luận đề.
  • C. Trình bày tất cả các luận điểm trong một đoạn duy nhất.
  • D. Phần thân bài chỉ có chức năng kể chuyện, không cần lập luận.

Câu 20: Đâu không phải là yêu cầu đối với ngôn ngữ trong văn nghị luận?

  • A. Chính xác, rõ ràng.
  • B. Khách quan, tránh dùng từ ngữ mang tính chủ quan, cảm tính thái quá.
  • C. Trang trọng, chuẩn mực.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, tiếng lóng.

Câu 21: Khi gặp một đề bài yêu cầu "Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"", bạn nên tập trung làm rõ điều gì trong bài viết?

  • A. Chứng minh bằng các ví dụ lịch sử về lòng biết ơn.
  • B. Làm rõ nội dung, ý nghĩa sâu sắc của câu tục ngữ về lòng biết ơn, truyền thống đạo đức.
  • C. Bác bỏ quan niệm sống "vong ơn bội nghĩa".
  • D. Bình luận về tính đúng đắn hay sai lầm của câu tục ngữ trong xã hội hiện đại.

Câu 22: Giả sử bạn đang viết về tác dụng của việc đọc sách. Luận điểm "Đọc sách giúp mở rộng kiến thức" cần được làm sáng tỏ bằng cách nào hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ cần khẳng định lại "Đọc sách giúp mở rộng kiến thức" nhiều lần.
  • B. Kể một câu chuyện dài về việc bạn đọc sách.
  • C. Liệt kê tên thật nhiều cuốn sách.
  • D. Giải thích cơ chế đọc sách giúp tiếp thu thông tin, kiến thức từ nhiều lĩnh vực và đưa ra ví dụ cụ thể về các loại sách, kiến thức mà sách mang lại.

Câu 23: Phân tích đoạn văn nghị luận sau và cho biết điểm yếu trong lập luận: "Học sinh ngày nay không còn hứng thú với văn học cổ điển. Bằng chứng là tôi đã hỏi 5 người bạn cùng lớp và không ai trong số họ thích đọc "Truyện Kiều" hay thơ Hồ Xuân Hương."

  • A. Luận điểm không rõ ràng.
  • B. Ngôn ngữ quá trang trọng.
  • C. Dẫn chứng không tiêu biểu, phạm vi quá hẹp để khái quát cho một nhóm lớn.
  • D. Thiếu câu chuyển đoạn.

Câu 24: Khi viết bài nghị luận văn học về một tác phẩm, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người viết còn cần chú ý đến điều gì để bài viết có chiều sâu?

  • A. Liên hệ, mở rộng vấn đề, đặt tác phẩm trong bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội hoặc liên hệ với cuộc sống.
  • B. Kể lại toàn bộ cốt truyện một cách chi tiết.
  • C. Liệt kê thật nhiều giải thưởng mà tác phẩm đã đạt được.
  • D. Tập trung vào tiểu sử của tác giả.

Câu 25: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn trong văn nghị luận?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu để thể hiện trình độ.
  • C. Tạo sự mạch lạc, logic, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt lập luận.
  • D. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ". Luận đề nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Mạng xã hội rất phổ biến.
  • B. Giới trẻ dành nhiều thời gian cho mạng xã hội.
  • C. Mạng xã hội mang lại cả những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đáng kể đối với giới trẻ hiện nay.
  • D. Chúng ta cần cấm giới trẻ dùng mạng xã hội.

Câu 27: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lập luận, bạn cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Độ dài của lập luận và số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • B. Tính hợp lý của lý lẽ và tính xác thực, tiêu biểu của dẫn chứng.
  • C. Việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.
  • D. Người viết có nổi tiếng hay không.

Câu 28: Trong đoạn thân bài, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự nhất định (ví dụ: theo mức độ quan trọng, theo quan hệ nhân quả, theo trình tự thời gian...) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính logic, mạch lạc và sức thuyết phục của bài viết.
  • B. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.
  • C. Làm cho bài viết dài hơn.
  • D. Gây bất ngờ cho người đọc.

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt giữa thao tác "Giải thích" và "Phân tích" trong văn nghị luận?

  • A. Giải thích chỉ dùng cho hiện tượng xã hội, phân tích chỉ dùng cho tác phẩm văn học.
  • B. Giải thích cần dẫn chứng, phân tích thì không.
  • C. Giải thích chỉ nêu ra, phân tích mới đánh giá.
  • D. Giải thích làm rõ ý nghĩa, bản chất; Phân tích chia đối tượng thành bộ phận để xem xét các khía cạnh.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này đang sử dụng cách lập luận nào: "Nếu cho rằng tiền bạc là yếu tố duy nhất mang lại hạnh phúc thì thật sai lầm. Hạnh phúc đích thực còn đến từ sức khỏe, tình yêu thương gia đình, bạn bè và sự thỏa mãn trong công việc. Rõ ràng, giá trị tinh thần đóng vai trò không thể thiếu."

  • A. Bác bỏ (một phần hoặc toàn bộ) một quan niệm.
  • B. Chứng minh một chân lý.
  • C. Giải thích một khái niệm.
  • D. Bình luận về một sự kiện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với một luận đề trong bài văn nghị luận?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm và dẫn chứng giúp người đọc đánh giá điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào: 'Văn học không chỉ là tấm gương phản chiếu hiện thực mà còn là ngọn lửa sưởi ấm tâm hồn con người. Chẳng hạn, những vần thơ của Nguyễn Du trong 'Truyện Kiều' đã lay động bao thế hệ độc giả bởi tình thương, lòng trắc ẩn; hay 'Tắt đèn' của Ngô Tất Tố đã phơi bày hiện thực tàn khốc, từ đó khơi gợi sự đồng cảm và căm phẫn ở người đọc.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Luận cứ (lý lẽ) trong văn nghị luận đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn nghị luận xã hội và văn nghị luận văn học?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi muốn bác bỏ một ý kiến sai lầm trong bài văn nghị luận, người viết cần chú ý điều gì nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đoạn kết bài trong một bài văn nghị luận thường có chức năng gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đâu là một lỗi lập luận thường gặp trong bài văn nghị luận?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích một đoạn thơ để làm sáng tỏ tư tưởng 'nhân đạo' của nhà thơ là vận dụng thao tác nghị luận nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi bình luận về một hiện tượng đời sống (ví dụ: thái độ sống thờ ơ của một bộ phận giới trẻ), điều quan trọng nhất mà người viết cần làm là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính thuyết phục của dẫn chứng trong bài văn nghị luận?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử luận đề của bạn là 'Văn học có vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách con người'. Đâu trong các lựa chọn sau là một luận điểm phù hợp để triển khai cho luận đề này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội, việc đưa ra số liệu thống kê về tỷ lệ người trẻ bị ảnh hưởng tâm lý bởi mạng xã hội là sử dụng loại dẫn chứng nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu in đậm có chức năng gì: 'Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề báo động toàn cầu. **Chẳng lẽ chúng ta cứ mãi thờ ơ trước những dòng sông chết, những cánh rừng bị tàn phá, bầu không khí ngày càng ngột ngạt?** Nếu không hành động ngay, hậu quả sẽ khôn lường.'

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để bài văn nghị luận có tính logic, mạch lạc, người viết cần chú ý nhất đến điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi phân tích một nhân vật văn học trong bài nghị luận, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào để làm sáng tỏ luận điểm của mình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Lòng yêu nước của thế hệ trẻ ngày nay'. Đâu là một cách hiệu quả để sử dụng dẫn chứng trong bài viết này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi đọc một bài văn nghị luận, bạn có thể nhận biết tính khách quan của bài viết dựa vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đoạn thân bài của một bài văn nghị luận có cấu trúc phổ biến như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu không phải là yêu cầu đối với ngôn ngữ trong văn nghị luận?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi gặp một đề bài yêu cầu 'Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây'', bạn nên tập trung làm rõ điều gì trong bài viết?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử bạn đang viết về tác dụng của việc đọc sách. Luận điểm 'Đọc sách giúp mở rộng kiến thức' cần được làm sáng tỏ bằng cách nào hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích đoạn văn nghị luận sau và cho biết điểm yếu trong lập luận: 'Học sinh ngày nay không còn hứng thú với văn học cổ điển. Bằng chứng là tôi đã hỏi 5 người bạn cùng lớp và không ai trong số họ thích đọc 'Truyện Kiều' hay thơ Hồ Xuân Hương.'

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi viết bài nghị luận văn học về một tác phẩm, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người viết còn cần chú ý đến điều gì để bài viết có chiều sâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn trong văn nghị luận?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ'. Luận đề nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lập luận, bạn cần xem xét những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong đoạn thân bài, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự nhất định (ví dụ: theo mức độ quan trọng, theo quan hệ nhân quả, theo trình tự thời gian...) nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt giữa thao tác 'Giải thích' và 'Phân tích' trong văn nghị luận?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 5: Văn nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này đang sử dụng cách lập luận nào: 'Nếu cho rằng tiền bạc là yếu tố duy nhất mang lại hạnh phúc thì thật sai lầm. Hạnh phúc đích thực còn đến từ sức khỏe, tình yêu thương gia đình, bạn bè và sự thỏa mãn trong công việc. Rõ ràng, giá trị tinh thần đóng vai trò không thể thiếu.'

Viết một bình luận