Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường hướng tới mục đích chính nào sau đây?

  • A. Thể hiện cái tôi trữ tình, cảm xúc cá nhân sâu sắc.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách khách quan, chân thực.
  • C. Kể lại những sự kiện lịch sử quan trọng một cách chi tiết.
  • D. Tuyên truyền, giáo dục, động viên và thuyết phục quần chúng hành động.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất đặc điểm về phong cách văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí trí sắc bén và tình cảm chân thành, ngôn ngữ giản dị, gần gũi.
  • B. Chủ yếu sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành, cấu trúc câu phức tạp để tăng tính học thuật.
  • C. Tập trung vào việc trình bày số liệu thống kê và các dẫn chứng khoa học khô khan.
  • D. Thiên về sử dụng các biện pháp tu từ cầu kỳ, phức tạp để tạo ấn tượng mạnh.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để tăng sức thuyết phục? "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công."

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ kết hợp tăng cấp
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh, các dẫn chứng thường có đặc điểm gì để dễ dàng thuyết phục quần chúng nhân dân?

  • A. Là các số liệu thống kê phức tạp từ các báo cáo quốc tế.
  • B. Thường gần gũi, quen thuộc, rút ra từ thực tế đời sống và lịch sử dân tộc.
  • C. Chủ yếu là các trích dẫn từ sách vở kinh điển nước ngoài.
  • D. Thiên về các ví dụ trừu tượng, mang tính triết lý sâu xa.

Câu 5: Câu nói "Hai tay xây dựng một sơn hà" trong tiêu đề bài học gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về vai trò và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong công cuộc xây dựng đất nước?

  • A. Chỉ ra rằng công cuộc xây dựng đất nước là nhiệm vụ của số ít những người lãnh đạo tài ba.
  • B. Ám chỉ việc xây dựng đất nước chỉ cần dựa vào sức mạnh quân sự.
  • C. Nhấn mạnh vai trò, sự đóng góp tích cực và trách nhiệm của mỗi người dân trong công cuộc chung.
  • D. Gợi ý rằng việc xây dựng đất nước là điều khó khăn, bất khả thi đối với người dân bình thường.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau: "Mỗi người dân Việt Nam, bất kỳ già trẻ gái trai, bất kỳ giàu nghèo lớn nhỏ, đều cần phải trở thành một chiến sĩ tranh đấu trên mặt trận ấy." (Trích Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến). Đoạn văn này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Tính học thuật cao, tập trung vào phân tích triết học.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.
  • C. Thiên về việc trình bày những lý thuyết chính trị phức tạp.
  • D. Tính đại chúng, hướng tới mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 7: Khi phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh, đâu là yếu tố thường đóng vai trò làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm?

  • A. Luận điểm
  • B. Dẫn chứng và Luận cứ
  • C. Lời kêu gọi
  • D. Biện pháp tu từ

Câu 8: Giả sử bạn đang phân tích một bài viết của Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân tham gia lao động sản xuất. Để đánh giá tính hiệu quả của bài viết, bạn cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Khả năng thuyết phục và thúc đẩy người đọc/nghe hành động theo mục đích của bài viết.
  • B. Số lượng các biện pháp tu từ phức tạp được sử dụng.
  • C. Độ dài và cấu trúc câu văn.
  • D. Việc trích dẫn các học giả nổi tiếng.

Câu 9: Phân tích câu sau trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh: "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập." (Trích Tuyên ngôn Độc lập). Câu này sử dụng hình thức lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Lập luận so sánh
  • B. Lập luận nhân quả
  • C. Lập luận phản bác
  • D. Lập luận kết hợp giữa chân lý và sự thật hiển nhiên

Câu 10: Điểm đặc biệt trong cách Hồ Chí Minh sử dụng ngôn ngữ trong văn nghị luận là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Trong sáng, giản dị, gần gũi với đời sống nhưng vẫn chính xác và biểu cảm.
  • C. Thiên về các thuật ngữ khoa học phức tạp.
  • D. Sử dụng các phép ẩn dụ, hoán dụ khó hiểu.

Câu 11: Hãy phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh thường mở đầu các bài nghị luận, lời kêu gọi bằng cách xưng hô gần gũi như "Hỡi đồng bào!", "Hỡi anh em!"...

  • A. Nhằm thể hiện quyền lực và sự uy nghiêm của người đứng đầu.
  • B. Để tạo ra một rào cản, khoảng cách với người nghe/đọc.
  • C. Tạo không khí gần gũi, thân tình, dễ dàng đi vào lòng người đọc/nghe và tạo sự đồng cảm.
  • D. Chỉ là một thói quen xưng hô thông thường, không có dụng ý đặc biệt.

Câu 12: Tư tưởng "lấy dân làm gốc" trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Nhấn mạnh vai trò, sức mạnh của quần chúng nhân dân và hướng tới lợi ích của họ.
  • B. Tập trung ca ngợi vai trò của Đảng và Chính phủ.
  • C. Chỉ ra những hạn chế và yếu kém của người dân.
  • D. Thiên về phân tích tình hình thế giới và các học thuyết ngoại nhập.

Câu 13: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh nói về tinh thần tự lực cánh sinh. Nếu muốn phân tích tính thuyết phục của đoạn văn này, bạn sẽ tập trung vào điều gì?

  • A. Số lượng các từ ngữ khó hiểu.
  • B. Tính chặt chẽ, logic của hệ thống lý lẽ và sức thuyết phục của các dẫn chứng được đưa ra.
  • C. Việc sử dụng các câu hỏi tu từ liên tục.
  • D. Độ dài của đoạn văn.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng và mục đích giữa một bài thơ trữ tình và một bài văn nghị luận của Hồ Chí Minh.

  • A. Thơ trữ tình dùng nhiều dẫn chứng, văn nghị luận dùng nhiều hình ảnh.
  • B. Thơ trữ tình chủ yếu để giải trí, văn nghị luận chủ yếu để kể chuyện.
  • C. Thơ trữ tình hướng tới số đông, văn nghị luận chỉ hướng tới các nhà trí thức.
  • D. Thơ trữ tình bộc lộ cảm xúc cá nhân, văn nghị luận trình bày quan điểm để thuyết phục người đọc/nghe hành động vì mục đích chung.

Câu 15: Đoạn trích: "Hỡi đồng bào! Giờ cứu nước đã đến. Ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng để giữ gìn đất nước." (Trích Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến). Đoạn này chủ yếu tác động vào mặt nào của người đọc/nghe?

  • A. Chỉ tác động vào lý trí, yêu cầu phân tích logic.
  • B. Chủ yếu tác động vào tình cảm, khơi gợi lòng yêu nước và tinh thần hy sinh.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan để người đọc tự đánh giá.
  • D. Nhằm mục đích giải thích một hiện tượng khoa học.

Câu 16: Khi nghiên cứu văn nghị luận của Hồ Chí Minh, việc hiểu rõ bối cảnh lịch sử - xã hội khi văn bản ra đời có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn vấn đề được đặt ra, mục đích viết và đối tượng hướng tới của tác giả.
  • B. Không có ý nghĩa nhiều vì văn nghị luận mang tính phổ quát, vượt thời gian.
  • C. Chỉ giúp biết thêm về cuộc đời tác giả, không liên quan đến nội dung bài viết.
  • D. Làm phức tạp hóa việc tiếp nhận văn bản.

Câu 17: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài phát biểu kêu gọi học sinh tham gia phong trào bảo vệ môi trường. Dựa trên phong cách văn nghị luận của Hồ Chí Minh, bạn sẽ ưu tiên sử dụng loại ngôn ngữ và cách lập luận như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học về môi trường và cấu trúc câu phức tạp.
  • B. Tập trung vào việc đe dọa những hậu quả nghiêm trọng nếu không hành động.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi; lập luận dựa trên lý lẽ thiết thực và dẫn chứng cụ thể, đồng thời khơi gợi tình cảm, trách nhiệm.
  • D. Chủ yếu đọc lại các định nghĩa trong sách giáo khoa về môi trường.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp với đặc điểm của văn nghị luận Hồ Chí Minh?

  • A. Tính chiến đấu cao.
  • B. Lập luận chặt chẽ, sắc bén.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, trong sáng.
  • D. Mang tính mơ hồ, khó hiểu, chỉ tập trung mô tả hiện thực.

Câu 19: Ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh thường lồng ghép các câu chuyện, ví dụ sinh động, dễ hiểu vào các bài nghị luận là gì?

  • A. Làm cho bài viết sinh động, dễ hiểu, tăng sức thuyết phục và minh họa cho lý lẽ.
  • B. Nhằm kéo dài độ dài của bài viết.
  • C. Chỉ để thể hiện vốn hiểu biết rộng của tác giả.
  • D. Làm giảm tính nghiêm túc của văn bản nghị luận.

Câu 20: Đọc đoạn trích: "Nếu không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực lượng giữ vững chính quyền. Nếu không có Chính phủ thì nhân dân không có ai dẫn đường." Đoạn văn này sử dụng hình thức lập luận nào để làm nổi bật mối quan hệ giữa Chính phủ và nhân dân?

  • A. Lập luận so sánh
  • B. Lập luận phủ định
  • C. Lập luận nhân quả, chỉ ra mối quan hệ tương hỗ
  • D. Lập luận quy nạp

Câu 21: Văn bản nghị luận "Hai tay xây dựng một sơn hà" (hoặc các văn bản cùng chủ đề) của Hồ Chí Minh có giá trị thực tiễn như thế nào đối với công cuộc xây dựng và phát triển đất nước Việt Nam hiện nay?

  • A. Vẫn còn nguyên giá trị, là kim chỉ nam cho tinh thần đoàn kết, tự lực, đóng góp của mỗi người dân vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Đã lỗi thời, không còn phù hợp với bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử, không áp dụng được vào thực tiễn hiện tại.
  • D. Chỉ là lý thuyết suông, khó thực hiện trong thực tế.

Câu 22: Đâu là lý do chính khiến ngôn ngữ trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh, dù giản dị, vẫn có sức biểu cảm và lay động lòng người mạnh mẽ?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh.
  • B. Áp dụng các công thức ngôn ngữ phức tạp.
  • C. Nhờ sự hỗ trợ của hình ảnh minh họa đi kèm.
  • D. Ngôn ngữ chân thành, chứa đựng tình cảm lớn lao và được sử dụng một cách cô đọng, hàm súc.

Câu 23: Phân tích cách Hồ Chí Minh thường đặt các câu hỏi tu từ trong văn nghị luận của mình.

  • A. Nhằm mục đích kiểm tra kiến thức của người đọc/nghe.
  • B. Gợi mở suy nghĩ, định hướng nhận thức và kích thích người đọc/nghe tự tìm câu trả lời hoặc đồng tình với quan điểm.
  • C. Chỉ để làm cho bài viết dài hơn.
  • D. Thể hiện sự phân vân, không chắc chắn của tác giả.

Câu 24: Trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa lý lẽ và dẫn chứng thường là gì?

  • A. Bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau: lý lẽ làm rõ vấn đề, dẫn chứng làm bằng chứng xác thực.
  • B. Đối lập nhau, tạo ra sự mâu thuẫn để kích thích suy nghĩ.
  • C. Không có mối liên hệ rõ ràng, được sử dụng độc lập.
  • D. Lý lẽ chỉ có vai trò trang trí, dẫn chứng mới là yếu tố chính.

Câu 25: Phân tích lý do vì sao Hồ Chí Minh, một lãnh tụ vĩ đại, lại chọn lối viết văn nghị luận giản dị, gần gũi thay vì sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, uyên bác?

  • A. Do Người không có điều kiện học tập cao.
  • B. Để thể hiện sự khiêm tốn một cách giả tạo.
  • C. Để thông điệp dễ dàng tiếp cận, thuyết phục và huy động được sức mạnh của đông đảo quần chúng nhân dân.
  • D. Người chỉ viết cho những người ít học.

Câu 26: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính chiến đấu trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ mang tính bạo lực.
  • B. Tính trực diện đấu tranh chống lại cái sai, cái xấu, bảo vệ chân lý và kêu gọi hành động cách mạng.
  • C. Chỉ trích cá nhân một cách gay gắt.
  • D. Sử dụng các câu hỏi tu từ khó trả lời.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc kết thúc bài nghị luận bằng một lời kêu gọi hành động hoặc một lời khẳng định mạnh mẽ trong văn của Hồ Chí Minh.

  • A. Đúc kết vấn đề, tạo ấn tượng sâu đậm, khơi gợi cảm xúc và thúc đẩy người đọc/nghe hành động.
  • B. Để người đọc/nghe tự suy diễn kết thúc.
  • C. Chỉ đơn thuần là kết thúc văn bản theo quy tắc.
  • D. Làm giảm nhẹ nội dung đã trình bày ở trên.

Câu 28: Nếu phải tóm tắt tư tưởng cốt lõi trong các văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh liên quan đến chủ đề "Hai tay xây dựng một sơn hà", bạn sẽ chọn ý nào sau đây?

  • A. Nhấn mạnh vai trò quyết định của yếu tố nước ngoài trong công cuộc xây dựng đất nước.
  • B. Tập trung vào việc phê phán những sai lầm trong quá khứ.
  • C. Chỉ đề cập đến vai trò của tầng lớp trí thức trong xây dựng đất nước.
  • D. Khẳng định sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh, làm thế nào để phân biệt đâu là lý lẽ và đâu là dẫn chứng?

  • A. Lý lẽ là những câu hỏi, còn dẫn chứng là những câu trả lời.
  • B. Lý lẽ là những lập luận, giải thích mang tính khái quát; dẫn chứng là những sự kiện, con số, ví dụ cụ thể được đưa ra để minh họa, chứng minh.
  • C. Lý lẽ là những câu dài, còn dẫn chứng là những câu ngắn.
  • D. Không có sự phân biệt rõ ràng giữa hai yếu tố này.

Câu 30: Việc học và phân tích văn nghị luận của Hồ Chí Minh giúp người học rèn luyện những kỹ năng gì liên quan đến tư duy và diễn đạt?

  • A. Kỹ năng phân tích, đánh giá lập luận, sử dụng ngôn ngữ hiệu quả và rèn luyện tư duy phản biện.
  • B. Chỉ rèn luyện kỹ năng ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
  • C. Chỉ rèn luyện kỹ năng viết văn miêu tả.
  • D. Không có tác dụng đáng kể đối với kỹ năng tư duy và diễn đạt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường hướng tới mục đích chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất đặc điểm về phong cách văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để tăng sức thuyết phục? 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh, các dẫn chứng thường có đặc điểm gì để dễ dàng thuyết phục quần chúng nhân dân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Câu nói 'Hai tay xây dựng một sơn hà' trong tiêu đề bài học gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về vai trò và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong công cuộc xây dựng đất nước?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn trích sau: 'Mỗi người dân Việt Nam, bất kỳ già trẻ gái trai, bất kỳ giàu nghèo lớn nhỏ, đều cần phải trở thành một chiến sĩ tranh đấu trên mặt trận ấy.' (Trích Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến). Đoạn văn này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh, đâu là yếu tố thường đóng vai trò làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Giả sử bạn đang phân tích một bài viết của Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân tham gia lao động sản xuất. Để đánh giá tính hiệu quả của bài viết, bạn cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích câu sau trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh: 'Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập.' (Trích Tuyên ngôn Độc lập). Câu này sử dụng hình thức lập luận nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điểm đặc biệt trong cách Hồ Chí Minh sử dụng ngôn ngữ trong văn nghị luận là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hãy phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh thường mở đầu các bài nghị luận, lời kêu gọi bằng cách xưng hô gần gũi như 'Hỡi đồng bào!', 'Hỡi anh em!'...

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tư tưởng 'lấy dân làm gốc' trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh nói về tinh thần tự lực cánh sinh. Nếu muốn phân tích tính thuyết phục của đoạn văn này, bạn sẽ tập trung vào điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng và mục đích giữa một bài thơ trữ tình và một bài văn nghị luận của Hồ Chí Minh.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đoạn trích: 'Hỡi đồng bào! Giờ cứu nước đã đến. Ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng để giữ gìn đất nước.' (Trích Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến). Đoạn này chủ yếu tác động vào mặt nào của người đọc/nghe?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi nghiên cứu văn nghị luận của Hồ Chí Minh, việc hiểu rõ bối cảnh lịch sử - xã hội khi văn bản ra đời có ý nghĩa như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài phát biểu kêu gọi học sinh tham gia phong trào bảo vệ môi trường. Dựa trên phong cách văn nghị luận của Hồ Chí Minh, bạn sẽ ưu tiên sử dụng loại ngôn ngữ và cách lập luận như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp với đặc điểm của văn nghị luận Hồ Chí Minh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh thường lồng ghép các câu chuyện, ví dụ sinh động, dễ hiểu vào các bài nghị luận là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc đoạn trích: 'Nếu không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực lượng giữ vững chính quyền. Nếu không có Chính phủ thì nhân dân không có ai dẫn đường.' Đoạn văn này sử dụng hình thức lập luận nào để làm nổi bật mối quan hệ giữa Chính phủ và nhân dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Văn bản nghị luận 'Hai tay xây dựng một sơn hà' (hoặc các văn bản cùng chủ đề) của Hồ Chí Minh có giá trị thực tiễn như thế nào đối với công cuộc xây dựng và phát triển đất nước Việt Nam hiện nay?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đâu là lý do chính khiến ngôn ngữ trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh, dù giản dị, vẫn có sức biểu cảm và lay động lòng người mạnh mẽ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích cách Hồ Chí Minh thường đặt các câu hỏi tu từ trong văn nghị luận của mình.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa lý lẽ và dẫn chứng thường là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích lý do vì sao Hồ Chí Minh, một lãnh tụ vĩ đại, lại chọn lối viết văn nghị luận giản dị, gần gũi thay vì sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, uyên bác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính chiến đấu trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc kết thúc bài nghị luận bằng một lời kêu gọi hành động hoặc một lời khẳng định mạnh mẽ trong văn của Hồ Chí Minh.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nếu phải tóm tắt tư tưởng cốt lõi trong các văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh liên quan đến chủ đề 'Hai tay xây dựng một sơn hà', bạn sẽ chọn ý nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh, làm thế nào để phân biệt đâu là lý lẽ và đâu là dẫn chứng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc học và phân tích văn nghị luận của Hồ Chí Minh giúp người học rèn luyện những kỹ năng gì liên quan đến tư duy và diễn đạt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường hướng tới mục đích cao cả nào, phản ánh rõ nhất tinh thần "Hai tay xây dựng một sơn hà"?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Việt Nam.
  • B. Kể lại những câu chuyện lịch sử hào hùng của dân tộc.
  • C. Thuyết phục, hiệu triệu quần chúng đồng lòng vì sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước.
  • D. Tự sự, bộc lộ những cảm xúc cá nhân của người viết.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để làm rõ vấn đề?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. Bác bỏ

Câu 3: Yếu tố nào trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh góp phần quan trọng nhất vào việc tạo nên sức thuyết phục mạnh mẽ, khiến người đọc/nghe tin tưởng và làm theo?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đưa ra các số liệu thống kê chi tiết.
  • C. Lối viết dài dòng, phức tạp để thể hiện sự uyên bác.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ chặt chẽ và tình cảm chân thành, sâu sắc.

Câu 4: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Ý kiến chính, tư tưởng cốt lõi mà người viết muốn trình bày và bảo vệ.
  • B. Các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể được sử dụng.
  • C. Phương pháp lập luận mà tác giả áp dụng.
  • D. Cấu trúc hình thức của bài viết.

Câu 5: Để làm sáng tỏ một khái niệm hoặc một vấn đề trong văn bản nghị luận, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Giải thích
  • B. Bác bỏ
  • C. Bình luận
  • D. So sánh

Câu 6: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần "thân bài" có vai trò chính là gì?

  • A. Nêu vấn đề và giới thiệu phạm vi nghị luận.
  • B. Khẳng định lại vấn đề và mở rộng suy nghĩ.
  • C. Triển khai các luận điểm bằng hệ thống lý lẽ và dẫn chứng.
  • D. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.

Câu 7: Đâu là một ví dụ về việc Hồ Chí Minh sử dụng "dẫn chứng" trong văn bản nghị luận của mình?

  • A. Khẳng định "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập".
  • B. Lý giải rằng "Đoàn kết là sức mạnh".
  • C. Kêu gọi "Không có gì quý hơn độc lập, tự do".
  • D. Nêu tên các anh hùng dân tộc đã hy sinh vì nước.

Câu 8: Để "bác bỏ" một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết cần làm gì?

  • A. Chỉ đơn giản lặp lại ý kiến của mình nhiều lần.
  • B. Chỉ ra những điểm sai, thiếu sót của ý kiến đó và dùng lý lẽ, dẫn chứng để phủ nhận.
  • C. Nêu ra một ý kiến hoàn toàn khác mà không liên quan.
  • D. Kể một câu chuyện cá nhân không liên quan đến ý kiến cần bác bỏ.

Câu 9: Phong cách ngôn ngữ trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh được nhận xét là "giản dị, trong sáng, chính xác". Đặc điểm "chính xác" thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
  • B. Câu văn thường dài và phức tạp.
  • C. Dùng từ ngữ và câu văn biểu đạt đúng, rõ ràng nội dung cần nói, tránh mơ hồ, sai lệch.
  • D. Chỉ sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành.

Câu 10: Việc Hồ Chí Minh thường sử dụng đại từ nhân xưng "chúng ta" trong văn bản nghị luận (như "Dân tộc chúng ta", "Nhân dân ta") có tác dụng gì trong việc "xây dựng một sơn hà"?

  • A. Tạo sự gần gũi, nhấn mạnh tinh thần đoàn kết và trách nhiệm chung của toàn dân.
  • B. Thể hiện uy quyền tuyệt đối của người lãnh đạo.
  • C. Giữ khoảng cách với người nghe, tạo sự trang trọng.
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen dùng từ.

Câu 11: Khi đọc một đoạn văn trong bài nghị luận của Hồ Chí Minh mà thấy tác giả liệt kê các sự kiện, con người cụ thể trong lịch sử đấu tranh dân tộc, đó là biểu hiện rõ nhất của việc sử dụng yếu tố nào để tăng sức thuyết phục?

  • A. Lý lẽ trừu tượng
  • B. Cảm xúc cá nhân
  • C. Dẫn chứng thực tế và lịch sử
  • D. Ngôn ngữ hoa mỹ

Câu 12: Thao tác lập luận "bình luận" trong văn bản nghị luận khác với "phân tích" ở điểm nào cốt yếu?

  • A. Bình luận chỉ dùng lý lẽ, còn phân tích chỉ dùng dẫn chứng.
  • B. Phân tích là chỉ ra cái hay, cái dở, còn bình luận là chia nhỏ vấn đề.
  • C. Bình luận chỉ áp dụng cho văn học, còn phân tích áp dụng cho mọi vấn đề.
  • D. Phân tích là chia nhỏ đối tượng để xem xét, còn bình luận là bàn bạc, đánh giá về ý nghĩa, giá trị của vấn đề.

Câu 13: Giả sử bạn cần viết một đoạn nghị luận để thuyết phục mọi người tham gia một phong trào giữ gìn vệ sinh môi trường. Theo tinh thần nghị luận của Hồ Chí Minh, bạn nên tập trung vào yếu tố nào để bài viết có sức lay động nhất?

  • A. Nêu rõ lợi ích thiết thực của việc giữ gìn môi trường (lý lẽ) và khơi gợi trách nhiệm, tình yêu quê hương trong mỗi người (tình cảm).
  • B. Chỉ liệt kê các quy định xử phạt nếu không giữ vệ sinh.
  • C. Chỉ kể những câu chuyện buồn về ô nhiễm mà không đưa ra giải pháp.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành khoa học môi trường.

Câu 14: Câu văn nào sau đây có khả năng đóng vai trò là "luận điểm" trong một bài nghị luận về vai trò của thanh niên trong công cuộc xây dựng đất nước?

  • A. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội.
  • B. Học tập là rất quan trọng.
  • C. Thanh niên là lực lượng nòng cốt, giữ vai trò xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
  • D. Có rất nhiều tấm gương thanh niên tiêu biểu.

Câu 15: Trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, sự "chân thành, tha thiết" trong giọng điệu và tình cảm thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự nghiêm khắc, phê phán gay gắt.
  • B. Tình yêu nước, thương dân sâu sắc và sự đồng cảm với quần chúng.
  • C. Sự khách quan tuyệt đối, không có cảm xúc cá nhân.
  • D. Mong muốn thể hiện tài năng văn chương.

Câu 16: Khi đọc một bài nghị luận và thấy tác giả lần lượt trình bày các khía cạnh khác nhau của một vấn đề (ví dụ: nguyên nhân, thực trạng, hậu quả, giải pháp), đó là biểu hiện rõ nhất của thao tác lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. So sánh
  • C. Phân tích
  • D. Bác bỏ

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc trưng thường thấy trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Lập luận chặt chẽ, logic.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, dễ hiểu.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa lý và tình.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng, siêu thực khó hiểu.

Câu 18: Đâu là vai trò quan trọng nhất của "kết bài" trong một văn bản nghị luận?

  • A. Giới thiệu các luận điểm mới chưa được nói đến.
  • B. Tổng kết, khẳng định lại vấn đề đã nghị luận và để lại ấn tượng.
  • C. Chỉ đơn thuần tóm tắt lại các dẫn chứng.
  • D. Đưa ra một ý kiến phản bác hoàn toàn nội dung đã trình bày.

Câu 19: Để so sánh hai đối tượng (ví dụ: hai quan điểm, hai sự kiện) trong văn bản nghị luận, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng để làm nổi bật đặc điểm của chúng.
  • B. Chỉ tập trung phê phán một trong hai đối tượng.
  • C. Chỉ kể lại lịch sử ra đời của hai đối tượng.
  • D. Đưa ra thật nhiều dẫn chứng cho từng đối tượng mà không có sự đối chiếu.

Câu 20: Câu nói "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Hồ Chí Minh, khi đặt trong bối cảnh lịch sử và trong các văn bản nghị luận, đóng vai trò như một:

  • A. Một dẫn chứng cụ thể.
  • B. Một thao tác lập luận.
  • C. Một luận điểm chính, một chân lý làm nền tảng.
  • D. Một chi tiết miêu tả.

Câu 21: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn gặp một đoạn văn mà tác giả đưa ra ý kiến phản bác một quan điểm nào đó, bạn biết rằng tác giả đang sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. Bác bỏ

Câu 22: Phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh được hình thành dựa trên nền tảng tư tưởng nào là chủ yếu?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng cách mạng Việt Nam.
  • B. Chủ nghĩa lãng mạn và tư tưởng cá nhân chủ nghĩa.
  • C. Chỉ dựa trên các học thuyết triết học cổ điển phương Tây.
  • D. Chỉ kế thừa hoàn toàn văn học dân gian Việt Nam.

Câu 23: Để bài nghị luận có sức thuyết phục cao, ngoài lý lẽ và dẫn chứng, người viết cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng nhiều từ khó hiểu.
  • B. Trình bày thật dài dòng.
  • C. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không có bằng chứng.
  • D. Thái độ chân thành, khách quan, công tâm của người viết.

Câu 24: Việc Hồ Chí Minh thường dùng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Nhấn mạnh vấn đề, gợi suy nghĩ, thu hút sự chú ý.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ của người viết.
  • D. Giúp bài viết dài hơn.

Câu 25: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó chủ yếu thể hiện khía cạnh nào trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh:

  • A. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và tình cảm.
  • B. Lối viết chỉ dùng số liệu thống kê.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học.
  • D. Giọng điệu hoàn toàn khách quan, không cảm xúc.

Câu 26: Khi viết một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) thuộc về yếu tố nào tạo nên sức thuyết phục?

  • A. Lý lẽ
  • B. Dẫn chứng
  • C. Cấu trúc và cách tổ chức bài viết
  • D. Ngôn ngữ hoa mỹ

Câu 27: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh về tinh thần tự lực cánh sinh trong xây dựng đất nước. Bạn thấy Người phân tích rõ những khó khăn, thách thức hiện tại, sau đó chỉ ra những tiềm năng, sức mạnh nội tại của dân tộc và cuối cùng khẳng định sự cần thiết phải dựa vào sức mình là chính. Cách triển khai này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích
  • C. Bác bỏ
  • D. So sánh

Câu 28: Trong bối cảnh "Hai tay xây dựng một sơn hà", văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh có vai trò đặc biệt trong việc:

  • A. Chỉ đơn thuần ghi lại các sự kiện lịch sử đã qua.
  • B. Cung cấp thông tin khoa học chuyên sâu về kỹ thuật xây dựng.
  • C. Giúp người đọc giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • D. Thống nhất tư tưởng, ý chí và hành động của toàn dân tộc vì mục tiêu chung.

Câu 29: Khi đánh giá hiệu quả của một bài nghị luận, yếu tố nào sau đây cho thấy bài viết đã thành công trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Người đọc tin vào quan điểm của người viết và có thể thay đổi nhận thức hoặc hành động theo đó.
  • B. Người đọc tìm thấy rất nhiều lỗi chính tả trong bài viết.
  • C. Người đọc chỉ ghi nhớ được một vài dẫn chứng cụ thể.
  • D. Người đọc cảm thấy bài viết rất dài và khó hiểu.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa "lý lẽ" và "dẫn chứng" trong văn bản nghị luận?

  • A. Lý lẽ là ý kiến cá nhân, dẫn chứng là ý kiến khách quan.
  • B. Lý lẽ chỉ dùng trong mở bài, dẫn chứng chỉ dùng trong thân bài.
  • C. Lý lẽ là lời giải thích, phân tích mang tính suy luận; dẫn chứng là bằng chứng cụ thể, sự thật khách quan.
  • D. Lý lẽ là câu hỏi, dẫn chứng là câu trả lời.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường hướng tới mục đích cao cả nào, phản ánh rõ nhất tinh thần 'Hai tay xây dựng một sơn hà'?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để làm rõ vấn đề?
"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Yếu tố nào trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh góp phần quan trọng nhất vào việc tạo nên sức thuyết phục mạnh mẽ, khiến người đọc/nghe tin tưởng và làm theo?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận điểm' giúp người đọc hiểu được điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Để làm sáng tỏ một khái niệm hoặc một vấn đề trong văn bản nghị luận, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần 'thân bài' có vai trò chính là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đâu là một ví dụ về việc Hồ Chí Minh sử dụng 'dẫn chứng' trong văn bản nghị luận của mình?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để 'bác bỏ' một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết cần làm gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phong cách ngôn ngữ trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh được nhận xét là 'giản dị, trong sáng, chính xác'. Đặc điểm 'chính xác' thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Việc Hồ Chí Minh thường sử dụng đại từ nhân xưng 'chúng ta' trong văn bản nghị luận (như 'Dân tộc chúng ta', 'Nhân dân ta') có tác dụng gì trong việc 'xây dựng một sơn hà'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi đọc một đoạn văn trong bài nghị luận của Hồ Chí Minh mà thấy tác giả liệt kê các sự kiện, con người cụ thể trong lịch sử đấu tranh dân tộc, đó là biểu hiện rõ nhất của việc sử dụng yếu tố nào để tăng sức thuyết phục?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Thao tác lập luận 'bình luận' trong văn bản nghị luận khác với 'phân tích' ở điểm nào cốt yếu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giả sử bạn cần viết một đoạn nghị luận để thuyết phục mọi người tham gia một phong trào giữ gìn vệ sinh môi trường. Theo tinh thần nghị luận của Hồ Chí Minh, bạn nên tập trung vào yếu tố nào để bài viết có sức lay động nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Câu văn nào sau đây có khả năng đóng vai trò là 'luận điểm' trong một bài nghị luận về vai trò của thanh niên trong công cuộc xây dựng đất nước?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, sự 'chân thành, tha thiết' trong giọng điệu và tình cảm thể hiện rõ nhất điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đọc một bài nghị luận và thấy tác giả lần lượt trình bày các khía cạnh khác nhau của một vấn đề (ví dụ: nguyên nhân, thực trạng, hậu quả, giải pháp), đó là biểu hiện rõ nhất của thao tác lập luận nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc trưng thường thấy trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đâu là vai trò quan trọng nhất của 'kết bài' trong một văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để so sánh hai đối tượng (ví dụ: hai quan điểm, hai sự kiện) trong văn bản nghị luận, người viết cần tập trung vào điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Câu nói 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Hồ Chí Minh, khi đặt trong bối cảnh lịch sử và trong các văn bản nghị luận, đóng vai trò như một:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn gặp một đoạn văn mà tác giả đưa ra ý kiến phản bác một quan điểm nào đó, bạn biết rằng tác giả đang sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh được hình thành dựa trên nền tảng tư tưởng nào là chủ yếu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để bài nghị luận có sức thuyết phục cao, ngoài lý lẽ và dẫn chứng, người viết cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc Hồ Chí Minh thường dùng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó chủ yếu thể hiện khía cạnh nào trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh:
"Miền Nam trong trái tim tôi... Miền Nam là máu của máu Việt Nam, thịt của thịt Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi viết một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) thuộc về yếu tố nào tạo nên sức thuyết phục?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh về tinh thần tự lực cánh sinh trong xây dựng đất nước. Bạn thấy Người phân tích rõ những khó khăn, thách thức hiện tại, sau đó chỉ ra những tiềm năng, sức mạnh nội tại của dân tộc và cuối cùng khẳng định sự cần thiết phải dựa vào sức mình là chính. Cách triển khai này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong bối cảnh 'Hai tay xây dựng một sơn hà', văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh có vai trò đặc biệt trong việc:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi đánh giá hiệu quả của một bài nghị luận, yếu tố nào sau đây cho thấy bài viết đã thành công trong việc thuyết phục người đọc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa 'lý lẽ' và 'dẫn chứng' trong văn bản nghị luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phong cách văn nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh thường được đánh giá cao bởi sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa những yếu tố nào?

  • A. Chất trữ tình và sự lãng mạn bay bổng.
  • B. Lối kể chuyện dí dỏm và giàu tưởng tượng.
  • C. Sự phức tạp trong cấu trúc và nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Chất trí tuệ sắc sảo và tình cảm chân thành, mãnh liệt.

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, yếu tố nào sau đây thường được xem là nền tảng vững chắc tạo nên sức thuyết phục về mặt lý lẽ?

  • A. Việc sử dụng dày đặc các biện pháp tu từ.
  • B. Giọng văn hài hước, châm biếm sâu cay.
  • C. Lập luận chặt chẽ, dựa trên sự thật và lẽ phải.
  • D. Việc trích dẫn nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 3: Đoạn trích sau đây trong Tuyên ngôn Độc lập thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh: "Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu."

  • A. Ngôn ngữ đanh thép, tố cáo mạnh mẽ.
  • B. Lối biểu đạt uyển chuyển, giàu hình ảnh ẩn dụ.
  • C. Giọng văn nhẹ nhàng, khuyên nhủ.
  • D. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.

Câu 4: Trong Tuyên ngôn Độc lập, việc trích dẫn các nguyên tắc về quyền con người và quyền dân tộc từ Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1791) có mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Chứng minh sự hiểu biết sâu rộng của tác giả về luật pháp quốc tế.
  • B. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho việc tuyên bố độc lập và đặt Pháp vào thế bị động.
  • C. Thể hiện sự ngưỡng mộ của Việt Nam đối với các nước đế quốc.
  • D. Kêu gọi sự giúp đỡ trực tiếp từ Mỹ và Pháp.

Câu 5: Phân tích cấu trúc lập luận của phần giữa Tuyên ngôn Độc lập (từ "Thế mà hơn tám mươi năm nay..." đến "...thoát ly hẳn quan hệ với Pháp"), ta thấy tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào?

  • A. So sánh và đối chiếu.
  • B. Dự đoán và cảnh báo.
  • C. Chứng minh bằng sự thật và bác bỏ luận điệu sai trái.
  • D. Phân tích nguyên nhân và kết quả.

Câu 6: Câu văn "Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị." trong Tuyên ngôn Độc lập có ý nghĩa gì trong mạch lập luận của tác giả?

  • A. Nhấn mạnh vai trò của các nước đồng minh trong việc giải phóng Việt Nam.
  • B. Thể hiện sự thay đổi nhanh chóng của tình hình chính trị thế giới.
  • C. Minh chứng cho sự yếu kém của chế độ phong kiến.
  • D. Khẳng định Việt Nam đã giành được quyền làm chủ đất nước từ tay các thế lực ngoại xâm và phong kiến.

Câu 7: Khi đọc các văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, người đọc thường cảm nhận được "chất thép" trong lập luận. "Chất thép" này chủ yếu được tạo nên bởi yếu tố nào?

  • A. Sự mềm mại, uyển chuyển trong cách diễn đạt.
  • B. Tính kiên định, dứt khoát, lập luận sắc bén, không khoan nhượng.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • D. Sự hài hước, châm biếm nhẹ nhàng.

Câu 8: Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, cụm từ "Chúng ta phải đứng dậy!" mang ý nghĩa hiệu triệu mạnh mẽ. Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng ở đây là gì?

  • A. Câu cầu khiến (hô gọi hành động).
  • B. Ẩn dụ.
  • C. So sánh.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 9: Phân tích đoạn mở đầu Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ("Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hòa bình... nhưng chúng ta càng phải kiên quyết chiến đấu đến cùng!"), tác giả đã làm gì để chuẩn bị tâm thế cho người đọc/người nghe?

  • A. Liệt kê những khó khăn sắp tới.
  • B. Nhấn mạnh sức mạnh tuyệt đối của quân đội ta.
  • C. Kể lại lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
  • D. Khẳng định thiện chí hòa bình nhưng buộc phải chiến đấu để bảo vệ độc lập.

Câu 10: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có đặc điểm gì về đối tượng và mục đích hướng tới?

  • A. Chỉ dành cho các nhà lãnh đạo, bàn về những vấn đề vĩ mô.
  • B. Chủ yếu là các bài phê bình văn học, nghệ thuật.
  • C. Hướng tới đông đảo quần chúng, với mục đích tuyên truyền, hiệu triệu, thuyết phục.
  • D. Là các bài nghiên cứu khoa học chuyên sâu về lịch sử, chính trị.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về ngôn ngữ trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Giản dị, trong sáng, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ bác học, cấu trúc câu phức tạp.
  • C. Mạnh mẽ, giàu sức biểu cảm và truyền cảm.
  • D. Chính xác, rành mạch, dễ đi vào lòng người.

Câu 12: Trong Tuyên ngôn Độc lập, việc sử dụng điệp ngữ "Chúng..." (chúng cướp nước ta, chúng bóc lột, chúng ràng buộc,...) ở phần giữa văn bản có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Tạo nhịp điệu du dương cho câu văn.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng đối với đối tượng được nhắc tới.
  • C. Nhấn mạnh, tố cáo tập trung và đanh thép tội ác của kẻ thù.
  • D. Miêu tả chi tiết hoàn cảnh sống của nhân dân.

Câu 13: Đoạn văn sau đây từ một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh ("Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.") cho thấy rõ nhất điều gì về ý chí của dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Mong muốn đàm phán hòa bình vô điều kiện.
  • C. Sự sợ hãi trước sức mạnh của kẻ thù.
  • D. Ý chí quyết tâm hy sinh tất cả để bảo vệ độc lập, tự do.

Câu 14: Trong bối cảnh lịch sử năm 1945, Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh được ra đời nhằm đáp ứng những yêu cầu cấp thiết nào của cách mạng Việt Nam?

  • A. Phê phán những sai lầm trong quá khứ của chính quyền cũ.
  • B. Khai sinh ra một nhà nước mới, khẳng định chủ quyền và tranh thủ sự công nhận quốc tế.
  • C. Kêu gọi các nước tư bản đầu tư vào Việt Nam.
  • D. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh cách mạng trong 15 năm qua.

Câu 15: "Một tấc đất của cha ông cũng không chịu nhường cho giặc." là câu nói nổi tiếng thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của dân tộc Việt Nam, thường được Hồ Chí Minh nhấn mạnh trong các văn bản nghị luận?

  • A. Tính cần cù, chịu khó.
  • B. Lòng hiếu khách.
  • C. Tinh thần đoàn kết trong sản xuất.
  • D. Lòng yêu nước, ý chí kiên cường bảo vệ độc lập, chủ quyền.

Câu 16: Khi phân tích một luận điểm trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, ta cần chú ý điều gì để hiểu đúng và sâu sắc ý nghĩa của nó?

  • A. Chỉ cần tìm các định nghĩa trong từ điển.
  • B. So sánh với các văn bản cùng thể loại của tác giả khác.
  • C. Đặt trong bối cảnh lịch sử, xã hội cụ thể và mối liên hệ với các luận điểm khác.
  • D. Chỉ tập trung vào các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 17: Đoạn trích: "Đồng bào Nam Bộ! Chúng ta phải đứng dậy! Kẻ địch đang hung hăng. Chúng ta phải chiến đấu! Phải dùng bất cứ vũ khí gì có trong tay để chống giặc." (Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến) cho thấy đặc điểm nổi bật nào trong cách dùng từ, đặt câu của Hồ Chí Minh?

  • A. Câu ngắn, dứt khoát, mạnh mẽ, giàu tính hiệu triệu.
  • B. Câu dài, phức tạp, nhiều thành phần phụ.
  • C. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.
  • D. Ngôn ngữ uyên bác, nhiều điển cố.

Câu 18: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh không chỉ thuyết phục bằng lý trí mà còn lay động lòng người. Yếu tố nào chủ yếu tạo nên sức lay động về mặt tình cảm?

  • A. Việc sử dụng các yếu tố hài hước, giải trí.
  • B. Cách miêu tả phong cảnh thiên nhiên.
  • C. Việc trích dẫn các câu chuyện cổ tích.
  • D. Tình cảm yêu nước, thương dân sâu sắc, chân thành của tác giả.

Câu 19: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định rõ đối tượng và mục đích của văn bản giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Chỉ giúp xác định thể loại văn bản.
  • B. Giúp hiểu về cuộc đời riêng của tác giả.
  • C. Giúp hiểu rõ lý do ra đời, nội dung cốt lõi và cách thức lập luận của văn bản.
  • D. Chỉ liên quan đến việc đánh giá giá trị nghệ thuật.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự là gì?

  • A. Văn nghị luận trình bày ý kiến, lập luận để thuyết phục; văn tự sự kể lại sự việc.
  • B. Văn nghị luận luôn có kết thúc mở; văn tự sự luôn có kết thúc đóng.
  • C. Văn nghị luận sử dụng nhiều hình ảnh; văn tự sự sử dụng nhiều từ ngữ trừu tượng.
  • D. Văn nghị luận chỉ viết về các vấn đề chính trị; văn tự sự chỉ viết về đời sống cá nhân.

Câu 21: Đoạn văn: "Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân chủ ở Thái Bình Dương không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam." (Tuyên ngôn Độc lập) thể hiện điều gì trong chiến lược ngoại giao và lập luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Sự thách thức trực tiếp đối với các nước Đồng minh.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế bằng cách dựa trên các nguyên tắc chung đã được thừa nhận.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ về lòng tin của các nước Đồng minh.
  • D. Kêu gọi các nước Đồng minh cung cấp vũ khí.

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Chỉ để trang trí cho văn bản.
  • C. Tăng tính xác thực, củng cố và làm rõ luận điểm, tăng sức thuyết phục.
  • D. Giúp người đọc dễ hình dung câu chuyện.

Câu 23: Phân tích câu văn "Hỡi đồng bào toàn quốc!" trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, ta thấy tác giả sử dụng biện pháp gì để thu hút sự chú ý và gắn kết người đọc/nghe?

  • A. Lời hô gọi trực tiếp, thân tình, bao trùm.
  • B. Câu hỏi tu từ gây băn khoăn.
  • C. Lời kể chuyện hấp dẫn.
  • D. Câu trần thuật thông báo sự kiện.

Câu 24: Đoạn trích: "...chúng ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất nước." (Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến) thể hiện rõ nhất tinh thần nào của tác giả và dân tộc?

  • A. Tinh thần lạc quan, yêu đời.
  • B. Tinh thần sợ hãi, lo lắng.
  • C. Tinh thần hòa hoãn, nhân nhượng.
  • D. Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.

Câu 25: Đặc điểm nào trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh giúp văn bản của Người dễ dàng đi vào lòng người, kể cả những người ít học?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi, mạch lạc, dễ hiểu.
  • C. Cấu trúc phức tạp, nhiều tầng nghĩa.
  • D. Chỉ tập trung vào các vấn đề triết học sâu xa.

Câu 26: Trong Tuyên ngôn Độc lập, sau khi vạch trần tội ác của thực dân Pháp và khẳng định quyền độc lập, tác giả đã đưa ra lời tuyên bố long trọng nào?

  • A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập và toàn dân quyết giữ vững độc lập.
  • B. Việt Nam sẽ tham gia khối các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kêu gọi các nước Pháp, Nhật bồi thường chiến tranh.
  • D. Thành lập một liên minh quân sự với các nước châu Á.

Câu 27: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường thể hiện sự nhất quán giữa lời nói và việc làm của Người. Điều này góp phần tạo nên sức mạnh nào cho văn bản?

  • A. Sự phức tạp trong cấu trúc.
  • B. Tính giải trí cao.
  • C. Sự mơ hồ, khó hiểu.
  • D. Sức mạnh của uy tín, sự tin cậy và tính thuyết phục.

Câu 28: Đọc các văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, ta thấy Người luôn đặt lợi ích của ai lên hàng đầu?

  • A. Lợi ích cá nhân của Người.
  • B. Lợi ích của dân tộc, của Tổ quốc.
  • C. Lợi ích của một nhóm người cụ thể.
  • D. Lợi ích của các nước lớn.

Câu 29: Cụm từ "Hai tay xây dựng một sơn hà" trong tiêu đề bài học gợi cho em suy nghĩ gì về vai trò của mỗi cá nhân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?

  • A. Chỉ có những người lãnh đạo mới có vai trò quan trọng.
  • B. Đất nước được xây dựng chủ yếu nhờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Mỗi cá nhân, bằng sức lao động và ý chí, đều góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Việc xây dựng đất nước là công việc đơn giản, dễ dàng.

Câu 30: Tóm lại, giá trị nổi bật nhất của các văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh đối với thế hệ trẻ ngày nay là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức chi tiết về lịch sử cổ đại.
  • B. Hướng dẫn cách viết các bài văn tự sự.
  • C. Giới thiệu về các phong tục tập quán của dân tộc.
  • D. Là bài học về lòng yêu nước, ý chí độc lập tự chủ, và mẫu mực về phong cách nghị luận.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phong cách văn nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh thường được đánh giá cao bởi sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, yếu tố nào sau đây thường được xem là nền tảng vững chắc tạo nên sức thuyết phục về mặt lý lẽ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đoạn trích sau đây trong *Tuyên ngôn Độc lập* thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh: 'Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong *Tuyên ngôn Độc lập*, việc trích dẫn các nguyên tắc về quyền con người và quyền dân tộc từ Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1791) có mục đích chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích cấu trúc lập luận của phần giữa *Tuyên ngôn Độc lập* (từ 'Thế mà hơn tám mươi năm nay...' đến '...thoát ly hẳn quan hệ với Pháp'), ta thấy tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Câu văn 'Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.' trong *Tuyên ngôn Độc lập* có ý nghĩa gì trong mạch lập luận của tác giả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi đọc các văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, người đọc thường cảm nhận được 'chất thép' trong lập luận. 'Chất thép' này chủ yếu được tạo nên bởi yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong *Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến*, cụm từ 'Chúng ta phải đứng dậy!' mang ý nghĩa hiệu triệu mạnh mẽ. Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng ở đây là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích đoạn mở đầu *Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến* ('Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hòa bình... nhưng chúng ta càng phải kiên quyết chiến đấu đến cùng!'), tác giả đã làm gì để chuẩn bị tâm thế cho người đọc/người nghe?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có đặc điểm gì về đối tượng và mục đích hướng tới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về ngôn ngữ trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong *Tuyên ngôn Độc lập*, việc sử dụng điệp ngữ 'Chúng...' (chúng cướp nước ta, chúng bóc lột, chúng ràng buộc,...) ở phần giữa văn bản có tác dụng gì nổi bật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đoạn văn sau đây từ một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh ('Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.') cho thấy rõ nhất điều gì về ý chí của dân tộc Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong bối cảnh lịch sử năm 1945, *Tuyên ngôn Độc lập* của Hồ Chí Minh được ra đời nhằm đáp ứng những yêu cầu cấp thiết nào của cách mạng Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: 'Một tấc đất của cha ông cũng không chịu nhường cho giặc.' là câu nói nổi tiếng thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của dân tộc Việt Nam, thường được Hồ Chí Minh nhấn mạnh trong các văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi phân tích một luận điểm trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, ta cần chú ý điều gì để hiểu đúng và sâu sắc ý nghĩa của nó?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đoạn trích: 'Đồng bào Nam Bộ! Chúng ta phải đứng dậy! Kẻ địch đang hung hăng. Chúng ta phải chiến đấu! Phải dùng bất cứ vũ khí gì có trong tay để chống giặc.' (Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến) cho thấy đặc điểm nổi bật nào trong cách dùng từ, đặt câu của Hồ Chí Minh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh không chỉ thuyết phục bằng lý trí mà còn lay động lòng người. Yếu tố nào chủ yếu tạo nên sức lay động về mặt tình cảm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định rõ đối tượng và mục đích của văn bản giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đoạn văn: 'Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân chủ ở Thái Bình Dương không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.' (Tuyên ngôn Độc lập) thể hiện điều gì trong chiến lược ngoại giao và lập luận của Hồ Chí Minh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò quan trọng nhất là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích câu văn 'Hỡi đồng bào toàn quốc!' trong *Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến*, ta thấy tác giả sử dụng biện pháp gì để thu hút sự chú ý và gắn kết người đọc/nghe?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đoạn trích: '...chúng ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất nước.' (Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến) thể hiện rõ nhất tinh thần nào của tác giả và dân tộc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đặc điểm nào trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh giúp văn bản của Người dễ dàng đi vào lòng người, kể cả những người ít học?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong *Tuyên ngôn Độc lập*, sau khi vạch trần tội ác của thực dân Pháp và khẳng định quyền độc lập, tác giả đã đưa ra lời tuyên bố long trọng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường thể hiện sự nhất quán giữa lời nói và việc làm của Người. Điều này góp phần tạo nên sức mạnh nào cho văn bản?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đọc các văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, ta thấy Người luôn đặt lợi ích của ai lên hàng đầu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cụm từ 'Hai tay xây dựng một sơn hà' trong tiêu đề bài học gợi cho em suy nghĩ gì về vai trò của mỗi cá nhân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tóm lại, giá trị nổi bật nhất của các văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh đối với thế hệ trẻ ngày nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Tuyên ngôn Độc lập
  • B. Bài nói tại Hội nghị cán bộ Đoàn Thanh niên Lao động Việt Nam, tháng 3 năm 1961
  • C. Đường Kách mệnh
  • D. Nhật kí trong tù

Câu 2: Xác định thể loại chính của văn bản

  • A. Truyện kí
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản thông báo

Câu 3: Đối tượng hướng tới chính trong văn bản

  • A. Thanh niên (cán bộ Đoàn)
  • B. Toàn thể cán bộ cách mạng
  • C. Nhân dân lao động
  • D. Đồng bào cả nước

Câu 4: Luận điểm trung tâm (thesis statement) mà Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh trong văn bản

  • A. Thanh niên là lực lượng nòng cốt trong đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • B. Độc lập, tự do là những giá trị thiêng liêng cần phải giữ gìn.
  • C. Đoàn kết là sức mạnh để vượt qua mọi khó khăn.
  • D. Thanh niên có vai trò và trách nhiệm to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 5: Trong văn bản, Hồ Chí Minh đã sử dụng cách lập luận nào để làm nổi bật sự khác biệt giữa công cuộc xây dựng đất nước và thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc trước đó?

  • A. So sánh và đối chiếu.
  • B. Trích dẫn các số liệu thống kê.
  • C. Kể lại một câu chuyện lịch sử.
  • D. Sử dụng các câu hỏi tu từ liên tiếp.

Câu 6: Khi nói về nhiệm vụ của thanh niên trong xây dựng đất nước, Hồ Chí Minh yêu cầu thanh niên phải

  • A. Sức khỏe tốt.
  • B. Kiến thức chuyên môn giỏi.
  • C. Phẩm chất đạo đức, lý tưởng cách mạng.
  • D. Ngoại hình ưa nhìn.

Câu 7: Luận cứ nào sau đây được Hồ Chí Minh sử dụng để chứng minh thanh niên có vai trò quan trọng trong lịch sử dựng nước và giữ nước?

  • A. Thanh niên là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội.
  • B. Dẫn chứng các tấm gương anh hùng trẻ tuổi trong lịch sử dân tộc.
  • C. Phân tích đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi thanh niên.
  • D. Nêu bật những thành tựu mà thanh niên đã đạt được trong sản xuất.

Câu 8: Trong văn bản

  • A. Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế.
  • D. Xây dựng quân đội hùng mạnh.

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc Hồ Chí Minh sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản

  • A. Làm cho văn bản trang trọng hơn.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, do dự của người nói.
  • C. Cung cấp thêm thông tin chi tiết.
  • D. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề và tăng tính tương tác, thuyết phục.

Câu 10: Đâu là một trong những yêu cầu cụ thể mà Hồ Chí Minh đặt ra cho thanh niên trong công cuộc xây dựng đất nước được nêu trong văn bản?

  • A. Chú trọng học ngoại ngữ.
  • B. Chỉ làm những việc dễ dàng, an toàn.
  • C. Không sợ khó khăn, gian khổ, dám nghĩ, dám làm.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân.

Câu 11: Cụm từ

  • A. Nhấn mạnh vai trò chủ động, trực tiếp, gánh vác trách nhiệm to lớn của thanh niên trong công cuộc xây dựng đất nước.
  • B. Đề cao sức mạnh vật chất của thanh niên.
  • C. Thể hiện sự phụ thuộc của thanh niên vào sự lãnh đạo.
  • D. Ám chỉ thanh niên chỉ làm những công việc chân tay.

Câu 12: Phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng trong văn bản

  • A. Phong cách nghệ thuật.
  • B. Phong cách chính luận.
  • C. Phong cách sinh hoạt.
  • D. Phong cách khoa học.

Câu 13: Theo Hồ Chí Minh trong văn bản, đâu là phẩm chất cần thiết nhất để thanh niên có thể hoàn thành nhiệm vụ xây dựng đất nước?

  • A. Sự thông minh, sáng tạo.
  • B. Khả năng lãnh đạo.
  • C. Tinh thần kiên trì, bền bỉ, không ngại khó khăn.
  • D. Quan hệ rộng rãi.

Câu 14: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định

  • A. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết/nói muốn trình bày và chứng minh.
  • B. Các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể được sử dụng.
  • C. Cách sắp xếp các ý trong bài viết.
  • D. Mục đích cuối cùng của văn bản.

Câu 15: Dựa vào cấu trúc thường thấy của một văn bản nghị luận, phần mở đầu của

  • A. Trình bày các luận cứ chi tiết.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận và khẳng định vai trò của thanh niên.
  • C. Tổng kết lại các ý đã trình bày.
  • D. Phản bác các ý kiến sai lệch.

Câu 16: Khi nói

  • A. Nhắc nhở thanh niên phải tuân thủ sự lãnh đạo.
  • B. Yêu cầu thanh niên phải biết ơn Đảng và Chính phủ.
  • C. Thông báo về một chính sách mới đối với thanh niên.
  • D. Khẳng định sự tin tưởng và động viên, khích lệ thanh niên.

Câu 17: Câu văn

  • A. Chức năng biểu cảm.
  • B. Chức năng chỉ dẫn, định hướng hành động.
  • C. Chức năng thông báo.
  • D. Chức năng thẩm mỹ.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho đất nước, giang sơn, tổ quốc.
  • B. Chỉ những công trình kiến trúc vĩ đại.
  • C. Ám chỉ những khó khăn, thử thách.
  • D. Thể hiện sự giàu có, sung túc.

Câu 19: Để tăng tính thuyết phục, ngoài việc dùng lí lẽ và dẫn chứng lịch sử, Hồ Chí Minh còn sử dụng biện pháp tu từ nào để tác động đến cảm xúc của người nghe?

  • A. Nghệ thuật nói quá.
  • B. Giọng điệu mỉa mai.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học.
  • D. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh gợi cảm, giọng điệu tâm tình.

Câu 20: Đoạn văn nào trong

  • A. Phần mở đầu (từ
  • B. Phần so sánh giữa hai giai đoạn cách mạng.
  • C. Phần nêu các phẩm chất, nhiệm vụ cụ thể (từ
  • D. Phần kết thúc văn bản.

Câu 21: Ý nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm tiêu biểu trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh được thể hiện qua văn bản

  • A. Kết hợp chặt chẽ lí lẽ và tình cảm.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, dễ hiểu.
  • D. Lập luận chặt chẽ, logic.

Câu 22: Văn bản

  • A. Giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Thời kì kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
  • C. Giai đoạn miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam (sau 1954).
  • D. Thời kì đổi mới (sau 1986).

Câu 23: Theo Hồ Chí Minh,

  • A. Tinh thần tập thể, tính kỷ luật, cần cù lao động.
  • B. Khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại.
  • C. Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình.
  • D. Khả năng làm giàu cho bản thân.

Câu 24: Phép điệp cấu trúc, điệp từ ngữ được sử dụng trong văn bản

  • A. Tạo ra sự mơ hồ, khó hiểu.
  • B. Làm giảm tính trang trọng của văn bản.
  • C. Chỉ để trang trí cho lời văn.
  • D. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, tăng sức thuyết phục và gây ấn tượng.

Câu 25: Khi Hồ Chí Minh nói

  • A. Ẩn dụ (so sánh ngầm công cuộc xây dựng với chiến đấu).
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 26: Văn bản

  • A. Coi trọng vai trò của máy móc, công nghệ hiện đại hơn con người.
  • B. Đề cao vai trò của lãnh đạo hơn vai trò của quần chúng.
  • C. Khẳng định con người (đặc biệt là thanh niên) là nhân tố trung tâm, quyết định sự thành bại của cách mạng.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của yếu tố nước ngoài trong phát triển.

Câu 27: Để có thể

  • A. Chỉ cần có lòng nhiệt huyết.
  • B. Kết hợp giữa đạo đức, lý tưởng và kiến thức, kỹ năng chuyên môn.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự chỉ đạo từ cấp trên.
  • D. Chỉ cần sức khỏe tốt.

Câu 28: Mục đích chính của việc học văn bản

  • A. Chỉ để biết thêm về lịch sử Việt Nam.
  • B. Chỉ để phân tích cấu trúc câu văn của Bác.
  • C. Chỉ để ghi nhớ các sự kiện được nhắc đến.
  • D. Hiểu về tư tưởng Hồ Chí Minh, nhận thức vai trò, trách nhiệm của bản thân và rèn luyện kỹ năng phân tích văn nghị luận.

Câu 29: Đoạn văn

  • A. So sánh, đối chiếu.
  • B. Phân tích nhân quả.
  • C. Diễn dịch.
  • D. Quy nạp.

Câu 30: Thông điệp nào từ văn bản

  • A. Chỉ cần có sức khỏe là đủ để xây dựng đất nước.
  • B. Nhiệm vụ của thanh niên ngày nay chỉ là giữ gìn thành quả của thế hệ trước.
  • C. Xây dựng đất nước là việc của Nhà nước, không phải của cá nhân.
  • D. Tinh thần trách nhiệm, không ngại khó, học hỏi và rèn luyện đạo đức để đóng góp vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Xác định thể loại chính của văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà".

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đối tượng hướng tới chính trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" là ai?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Luận điểm trung tâm (thesis statement) mà Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong văn bản, Hồ Chí Minh đã sử dụng cách lập luận nào để làm nổi bật sự khác biệt giữa công cuộc xây dựng đất nước và thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc trước đó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi nói về nhiệm vụ của thanh niên trong xây dựng đất nước, Hồ Chí Minh yêu cầu thanh niên phải "vừa 'hồng' vừa 'chuyên'". Yếu tố "hồng" ở đây chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Luận cứ nào sau đây được Hồ Chí Minh sử dụng để chứng minh thanh niên có vai trò quan trọng trong lịch sử dựng nước và giữ nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà", Hồ Chí Minh nhắc đến việc xây dựng "chủ nghĩa xã hội". Theo Bác, để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, điều cốt lõi cần phải làm là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc Hồ Chí Minh sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà".

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đâu là một trong những yêu cầu cụ thể mà Hồ Chí Minh đặt ra cho thanh niên trong công cuộc xây dựng đất nước được nêu trong văn bản?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cụm từ "Hai tay xây dựng một sơn hà" trong nhan đề văn bản gợi cho em suy nghĩ gì về vai trò của thanh niên?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Theo Hồ Chí Minh trong văn bản, đâu là phẩm chất cần thiết nhất để thanh niên có thể hoàn thành nhiệm vụ xây dựng đất nước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dựa vào cấu trúc thường thấy của một văn bản nghị luận, phần mở đầu của "Hai tay xây dựng một sơn hà" (từ "Hôm nay... đến ...rất vẻ vang") có chức năng gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi nói "Đảng và Chính phủ rất coi trọng công tác thanh niên", Hồ Chí Minh muốn truyền tải thông điệp gì đến người nghe?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Câu văn "Nhiệm vụ của thanh niên bây giờ là tiếp tục sự nghiệp cách mạng vẻ vang do Đảng ta và Bác vạch ra..." thể hiện rõ chức năng nào của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "sơn hà" trong cụm từ "Hai tay xây dựng một sơn hà".

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để tăng tính thuyết phục, ngoài việc dùng lí lẽ và dẫn chứng lịch sử, Hồ Chí Minh còn sử dụng biện pháp tu từ nào để tác động đến cảm xúc của người nghe?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đoạn văn nào trong "Hai tay xây dựng một sơn hà" tập trung làm rõ những yêu cầu cụ thể đối với thanh niên trong giai đoạn mới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ý nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm tiêu biểu trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh được thể hiện qua văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà"?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" được ra đời trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Theo Hồ Chí Minh, "đạo đức cách mạng" của thanh niên trong giai đoạn xây dựng đất nước thể hiện ở những điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phép điệp cấu trúc, điệp từ ngữ được sử dụng trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" có tác dụng chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi Hồ Chí Minh nói "...trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội thì thanh niên là lực lượng xung phong, tình nguyện khó khăn, giành lấy thắng lợi...", Bác đang sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" cho thấy đặc điểm nào trong tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của con người?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để có thể "hai tay xây dựng một sơn hà", thanh niên cần phải kết hợp những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Mục đích chính của việc học văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" đối với học sinh lớp 12 là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đoạn văn "Ngày trước... đến ...rất vẻ vang" trong văn bản sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Thông điệp nào từ văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" vẫn còn nguyên giá trị và ý nghĩa đối với thế hệ thanh niên Việt Nam ngày nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường hướng tới mục đích chính nào trong bối cảnh cách mạng Việt Nam?

  • A. Phản ánh hiện thực xã hội một cách khách quan.
  • B. Thể hiện tâm tư, tình cảm cá nhân của tác giả.
  • C. Giác ngộ, thuyết phục, động viên quần chúng đấu tranh và xây dựng đất nước.
  • D. Phê phán các vấn đề tiêu cực của văn hóa đương thời.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về phong cách ngôn ngữ trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, giúp các bài viết dễ đi vào lòng người, là gì?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, gần gũi với đời sống.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Giàu hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • D. Cấu trúc câu phức tạp, nhiều tầng ý nghĩa ẩn dụ.

Câu 3: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh về chủ đề "xây dựng sơn hà", yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính hiệu quả trong việc thuyết phục người đọc/người nghe?

  • A. Số lượng từ ngữ Hán Việt được sử dụng.
  • B. Hệ thống lập luận chặt chẽ và dẫn chứng thuyết phục.
  • C. Việc sử dụng các câu cảm thán và câu hỏi tu từ liên tục.
  • D. Độ dài của văn bản.

Câu 4: Giả sử bạn đọc một đoạn văn của Hồ Chí Minh kêu gọi toàn dân thi đua sản xuất. Đoạn văn đó có thể sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức mạnh động viên và tạo không khí sôi nổi?

  • A. Nói giảm nói tránh.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Ẩn dụ phức tạp.
  • D. Điệp ngữ hoặc liệt kê.

Câu 5: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa "tính Đảng" và "tính dân tộc", "tính chiến đấu" và "tính nhân dân". Điều này nói lên điều gì về phong cách và tư tưởng của Người?

  • A. Người cố gắng làm hài lòng mọi đối tượng độc giả.
  • B. Người không có một lập trường tư tưởng nhất quán.
  • C. Người luôn đặt lợi ích cách mạng và nhân dân lên hàng đầu, thể hiện sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
  • D. Phong cách của Người là sự pha trộn ngẫu nhiên các yếu tố khác nhau.

Câu 6: Trong một văn bản nghị luận kêu gọi đoàn kết toàn dân để xây dựng đất nước, Hồ Chí Minh có thể sử dụng hình ảnh so sánh nào để nhấn mạnh sức mạnh của sự đồng lòng?

  • A. Sức mạnh của "bó đũa" so với từng chiếc đũa riêng lẻ.
  • B. Vẻ đẹp của "hoa sen" trong bùn lầy.
  • C. Sự kiên trì của "người lái đò" qua sông.
  • D. Sự phong phú của "rừng vàng biển bạc".

Câu 7: Khi đọc một đoạn văn của Hồ Chí Minh về việc "xây dựng một sơn hà", bạn nhận thấy Người thường đưa ra các lời khuyên, chỉ dẫn rất cụ thể, thiết thực. Điều này cho thấy văn nghị luận của Người có xu hướng gắn liền với yếu tố nào?

  • A. Học thuật hàn lâm.
  • B. Triết lý trừu tượng.
  • C. Thực tiễn cách mạng và đời sống.
  • D. Nghệ thuật biểu diễn.

Câu 8: Phân tích một đoạn văn kêu gọi chống tham ô, lãng phí của Hồ Chí Minh, bạn thấy Người thường sử dụng cách đặt vấn đề trực diện, gọi thẳng tên sự vật, hiện tượng. Đây là đặc điểm gì trong lập luận của Người?

  • A. Tính trực diện, thẳng thắn.
  • B. Tính ẩn ý, gợi mở.
  • C. Tính vòng vo, uyển chuyển.
  • D. Tính khách quan, trung lập.

Câu 9: Giả sử văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" (nếu là một văn bản cụ thể) tập trung vào việc kêu gọi thanh niên tham gia xây dựng đất nước. Theo bạn, Hồ Chí Minh sẽ nhấn mạnh những phẩm chất nào ở thế hệ trẻ để đáp ứng yêu cầu đó?

  • A. Khả năng hùng biện và tranh luận.
  • B. Kiến thức uyên bác trên mọi lĩnh vực.
  • C. Ngoại hình ưa nhìn và tài năng nghệ thuật.
  • D. Tinh thần xung phong, tình nguyện, không ngại khó khăn, gian khổ.

Câu 10: Khi viết về việc "xây dựng một sơn hà", Hồ Chí Minh không chỉ nói về công việc cụ thể mà còn lồng ghép các giá trị đạo đức, văn hóa. Điều này thể hiện nguyên tắc sáng tác nào của Người?

  • A. Nghệ thuật vị nghệ thuật.
  • B. Văn học là vũ khí phục vụ cách mạng, gắn liền với đời sống và con người.
  • C. Ưu tiên tính giải trí và thư giãn.
  • D. Tách bạch hoàn toàn giữa lý luận và thực tiễn.

Câu 11: Một trong những kỹ thuật thuyết phục thường thấy trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh là việc sử dụng các câu hỏi tu từ. Tác dụng chính của kỹ thuật này là gì?

  • A. Để nhận được câu trả lời trực tiếp từ người đọc/nghe.
  • B. Để thể hiện sự thiếu chắc chắn của người nói/viết.
  • C. Để gợi suy nghĩ, tạo sự đồng cảm và lôi cuốn người đọc/nghe vào vấn đề.
  • D. Để kéo dài độ dài của văn bản.

Câu 12: Khi Hồ Chí Minh viết về việc xây dựng "sơn hà" (đất nước), "sơn hà" trong văn cảnh này mang ý nghĩa chủ yếu nào?

  • A. Chỉ riêng núi non và sông ngòi.
  • B. Chỉ khu vực nông thôn hẻo lánh.
  • C. Chỉ các công trình kiến trúc lớn.
  • D. Chỉ đất nước, giang sơn, chủ quyền quốc gia.

Câu 13: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh về việc tiết kiệm. Đoạn văn đó có thể sử dụng kiểu dẫn chứng nào để tăng tính thuyết phục đối với đông đảo quần chúng lao động?

  • A. Các số liệu thống kê phức tạp từ báo cáo quốc tế.
  • B. Những câu chuyện, tấm gương người thật việc thật về thực hành tiết kiệm trong sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Trích dẫn các học thuyết kinh tế vĩ mô.
  • D. Phân tích chuyên sâu về chính sách tài khóa của nhà nước.

Câu 14: Đọc một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, bạn nhận thấy Người thường bắt đầu bằng việc nêu lên một vấn đề gần gũi, dễ hiểu, sau đó mới đi sâu phân tích và đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi. Đây là cách triển khai lập luận theo trình tự nào?

  • A. Từ gần đến xa, từ dễ đến khó, từ cụ thể đến khái quát.
  • B. Từ khái quát đến cụ thể, từ xa đến gần.
  • C. Theo trình tự thời gian của các sự kiện.
  • D. Theo một cấu trúc ngẫu nhiên, không cố định.

Câu 15: Văn bản nghị luận "Hai tay xây dựng một sơn hà" (giả định) có thể truyền tải thông điệp chính về vai trò của ai trong công cuộc xây dựng đất nước, dựa trên tư tưởng Hồ Chí Minh?

  • A. Chỉ vai trò của Đảng và Nhà nước.
  • B. Chỉ vai trò của tầng lớp trí thức và các nhà khoa học.
  • C. Chỉ vai trò của lực lượng vũ trang.
  • D. Vai trò của toàn thể nhân dân, mỗi cá nhân đều là người góp phần xây dựng đất nước.

Câu 16: So với một bài diễn văn chính trị thông thường, văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có thêm yếu tố nào giúp nó trở thành một tác phẩm văn học thực sự?

  • A. Chỉ sử dụng các số liệu và thống kê khô khan.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa tính chính luận chặt chẽ và tính nghệ thuật (hình ảnh, giọng điệu, cảm xúc).
  • C. Tập trung vào việc phê phán và chỉ trích.
  • D. Hoàn toàn mang tính giải trí.

Câu 17: Nếu được yêu cầu tóm tắt nội dung chính của một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về lao động sản xuất, bạn sẽ tập trung vào những ý nào?

  • A. Tầm quan trọng của lao động; mục đích của lao động; lời kêu gọi, động viên thi đua sản xuất.
  • B. Lịch sử phát triển của ngành nông nghiệp; các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu; dự báo thời tiết.
  • C. Phê phán những người lười biếng; liệt kê các hình phạt cho hành vi không lao động.
  • D. Giới thiệu các công nghệ sản xuất tiên tiến trên thế giới.

Câu 18: Trong bối cảnh đất nước còn nhiều khó khăn sau chiến tranh, văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về "xây dựng sơn hà" có thể tập trung vào việc giải quyết vấn đề cấp bách nào?

  • A. Phát triển ngành du lịch.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa xa xỉ.
  • C. Khôi phục sản xuất, cải thiện đời sống nhân dân, chống đói nghèo.
  • D. Tổ chức các lễ hội văn hóa quy mô lớn.

Câu 19: Khi phân tích giọng điệu trong một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh kêu gọi toàn dân tham gia phong trào "xây dựng sơn hà", bạn có thể nhận thấy giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Giọng điệu lạnh lùng, khách quan.
  • B. Giọng điệu bi quan, chán nản.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Giọng điệu tha thiết, chân thành, tin tưởng, có sức hiệu triệu.

Câu 20: Giả sử một đoạn văn của Hồ Chí Minh có câu: "Đồng bào hãy làm... đồng bào hãy xây... đồng bào hãy góp sức...". Việc lặp lại cấu trúc "đồng bào hãy..." có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh lời kêu gọi, tạo nhịp điệu và tăng sức hiệu triệu.
  • B. Làm cho câu văn trở nên rườm rà, khó hiểu.
  • C. Thể hiện sự phân vân, do dự của người nói.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua thông tin.

Câu 21: Văn bản nghị luận "Hai tay xây dựng một sơn hà" (giả định) nếu được viết sau khi miền Bắc được giải phóng (1954) và đang xây dựng chủ nghĩa xã hội thì nội dung có thể tập trung vào khía cạnh nào nhiều hơn?

  • A. Kêu gọi tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, xây dựng đời sống mới.
  • C. Chuẩn bị lực lượng cho cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.
  • D. Kêu gọi đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.

Câu 22: Khi đọc một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, bạn thấy Người thường dùng các từ ngữ rất đời thường, gần gũi như "ăn, ở, đi lại, làm việc". Điều này cho thấy sự quan tâm của Người đến đối tượng độc giả nào?

  • A. Các nhà nghiên cứu chuyên sâu về lý luận.
  • B. Giới văn nghệ sĩ, trí thức.
  • C. Đông đảo quần chúng nhân dân lao động.
  • D. Các chính khách và nhà ngoại giao quốc tế.

Câu 23: Phân tích cấu trúc của một bài viết nghị luận điển hình của Hồ Chí Minh (liên quan đến xây dựng đất nước), bạn có thể nhận thấy bố cục thường bao gồm những phần nào?

  • A. Giới thiệu nhân vật, diễn biến sự việc, kết thúc truyện.
  • B. Miêu tả cảnh vật, biểu cảm tâm trạng.
  • C. Trình bày số liệu thống kê, phân tích biểu đồ, đưa ra dự báo.
  • D. Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, kết thúc (kêu gọi hoặc khẳng định).

Câu 24: Khi Hồ Chí Minh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ trong văn bản nghị luận của mình, mục đích chính của Người là gì?

  • A. Làm cho văn bản gần gũi, dễ hiểu, tăng tính thuyết phục và thể hiện bản sắc dân tộc.
  • B. Chứng tỏ sự uyên bác về văn học cổ.
  • C. Che giấu đi ý định thực sự của mình.
  • D. Làm cho văn bản trở nên trang trọng và khó tiếp cận hơn.

Câu 25: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về xây dựng "sơn hà" thường mang đậm tinh thần lạc quan, tin tưởng vào tương lai. Điều này bắt nguồn từ đâu trong tư tưởng của Người?

  • A. Người không nhận thức được những khó khăn thực tế.
  • B. Người muốn tạo ra một ảo tưởng về tương lai tốt đẹp.
  • C. Niềm tin vững chắc vào sức mạnh của nhân dân và tiền đồ của cách mạng.
  • D. Người chỉ đơn thuần lặp lại các khẩu hiệu chung chung.

Câu 26: Nếu phân tích một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh dành cho cán bộ, khác với văn bản dành cho nhân dân lao động, bạn có thể nhận thấy sự khác biệt chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều tiếng nước ngoài hơn.
  • B. Có thể đi sâu hơn vào lý luận, phân tích nhiệm vụ cụ thể và yêu cầu cao hơn về đạo đức, trách nhiệm.
  • C. Hoàn toàn không sử dụng dẫn chứng thực tế.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể chuyện giải trí.

Câu 27: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về "xây dựng sơn hà" không chỉ có giá trị lịch sử, chính trị mà còn có giá trị văn học sâu sắc. Giá trị văn học này thể hiện ở đâu?

  • A. Phong cách nghệ thuật độc đáo, ngôn ngữ biểu cảm, hình tượng sinh động, giàu cảm xúc.
  • B. Việc liệt kê đầy đủ các sự kiện lịch sử.
  • C. Phân tích chi tiết các số liệu kinh tế.
  • D. Trình bày các công thức toán học phức tạp.

Câu 28: Khi viết "Hai tay xây dựng một sơn hà", Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh điều gì về nguồn lực chính để xây dựng đất nước?

  • A. Chỉ sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ sự hỗ trợ từ nước ngoài.
  • C. Chỉ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Sức lao động, trí tuệ và sự đoàn kết của con người Việt Nam.

Câu 29: Giả sử một đoạn văn của Hồ Chí Minh về "xây dựng sơn hà" có câu kết: "Thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua". Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. So sánh, làm rõ mối liên hệ giữa hai khái niệm.
  • B. Điệp cấu trúc (kết hợp đảo ngữ), nhấn mạnh, khẳng định mối quan hệ chặt chẽ giữa thi đua và yêu nước.
  • C. Ẩn dụ, gợi liên tưởng sâu xa.
  • D. Nhân hóa, làm cho khái niệm trở nên sống động.

Câu 30: Đối với học sinh lớp 12 ngày nay, việc học và tìm hiểu văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về "xây dựng sơn hà" có ý nghĩa thiết thực nào?

  • A. Chỉ để biết thêm về một giai đoạn lịch sử đã qua và không còn liên quan đến hiện tại.
  • B. Chủ yếu để rèn luyện khả năng ghi nhớ các sự kiện và số liệu.
  • C. Giúp hiểu sâu hơn về các lý thuyết kinh tế phức tạp.
  • D. Giáo dục tinh thần yêu nước, trách nhiệm công dân, rèn luyện kỹ năng phân tích và vận dụng vào việc đóng góp xây dựng đất nước trong thời đại mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường hướng tới mục đích chính nào trong bối cảnh cách mạng Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về phong cách ngôn ngữ trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, giúp các bài viết dễ đi vào lòng người, là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh về chủ đề 'xây dựng sơn hà', yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính hiệu quả trong việc thuyết phục người đọc/người nghe?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giả sử bạn đọc một đoạn văn của Hồ Chí Minh kêu gọi toàn dân thi đua sản xuất. Đoạn văn đó có thể sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức mạnh động viên và tạo không khí sôi nổi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa 'tính Đảng' và 'tính dân tộc', 'tính chiến đấu' và 'tính nhân dân'. Điều này nói lên điều gì về phong cách và tư tưởng của Người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong một văn bản nghị luận kêu gọi đoàn kết toàn dân để xây dựng đất nước, Hồ Chí Minh có thể sử dụng hình ảnh so sánh nào để nhấn mạnh sức mạnh của sự đồng lòng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi đọc một đoạn văn của Hồ Chí Minh về việc 'xây dựng một sơn hà', bạn nhận thấy Người thường đưa ra các lời khuyên, chỉ dẫn rất cụ thể, thiết thực. Điều này cho thấy văn nghị luận của Người có xu hướng gắn liền với yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích một đoạn văn kêu gọi chống tham ô, lãng phí của Hồ Chí Minh, bạn thấy Người thường sử dụng cách đặt vấn đề trực diện, gọi thẳng tên sự vật, hiện tượng. Đây là đặc điểm gì trong lập luận của Người?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Giả sử văn bản 'Hai tay xây dựng một sơn hà' (nếu là một văn bản cụ thể) tập trung vào việc kêu gọi thanh niên tham gia xây dựng đất nước. Theo bạn, Hồ Chí Minh sẽ nhấn mạnh những phẩm chất nào ở thế hệ trẻ để đáp ứng yêu cầu đó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi viết về việc 'xây dựng một sơn hà', Hồ Chí Minh không chỉ nói về công việc cụ thể mà còn lồng ghép các giá trị đạo đức, văn hóa. Điều này thể hiện nguyên tắc sáng tác nào của Người?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một trong những kỹ thuật thuyết phục thường thấy trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh là việc sử dụng các câu hỏi tu từ. Tác dụng chính của kỹ thuật này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi Hồ Chí Minh viết về việc xây dựng 'sơn hà' (đất nước), 'sơn hà' trong văn cảnh này mang ý nghĩa chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh về việc tiết kiệm. Đoạn văn đó có thể sử dụng kiểu dẫn chứng nào để tăng tính thuyết phục đối với đông đảo quần chúng lao động?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đọc một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, bạn nhận thấy Người thường bắt đầu bằng việc nêu lên một vấn đề gần gũi, dễ hiểu, sau đó mới đi sâu phân tích và đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi. Đây là cách triển khai lập luận theo trình tự nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Văn bản nghị luận 'Hai tay xây dựng một sơn hà' (giả định) có thể truyền tải thông điệp chính về vai trò của ai trong công cuộc xây dựng đất nước, dựa trên tư tưởng Hồ Chí Minh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: So với một bài diễn văn chính trị thông thường, văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có thêm yếu tố nào giúp nó trở thành một tác phẩm văn học thực sự?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nếu được yêu cầu tóm tắt nội dung chính của một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về lao động sản xuất, bạn sẽ tập trung vào những ý nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong bối cảnh đất nước còn nhiều khó khăn sau chiến tranh, văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về 'xây dựng sơn hà' có thể tập trung vào việc giải quyết vấn đề cấp bách nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi phân tích giọng điệu trong một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh kêu gọi toàn dân tham gia phong trào 'xây dựng sơn hà', bạn có thể nhận thấy giọng điệu chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giả sử một đoạn văn của Hồ Chí Minh có câu: 'Đồng bào hãy làm... đồng bào hãy xây... đồng bào hãy góp sức...'. Việc lặp lại cấu trúc 'đồng bào hãy...' có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Văn bản nghị luận 'Hai tay xây dựng một sơn hà' (giả định) nếu được viết sau khi miền Bắc được giải phóng (1954) và đang xây dựng chủ nghĩa xã hội thì nội dung có thể tập trung vào khía cạnh nào nhiều hơn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi đọc một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, bạn thấy Người thường dùng các từ ngữ rất đời thường, gần gũi như 'ăn, ở, đi lại, làm việc'. Điều này cho thấy sự quan tâm của Người đến đối tượng độc giả nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích cấu trúc của một bài viết nghị luận điển hình của Hồ Chí Minh (liên quan đến xây dựng đất nước), bạn có thể nhận thấy bố cục thường bao gồm những phần nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi Hồ Chí Minh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ trong văn bản nghị luận của mình, mục đích chính của Người là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về xây dựng 'sơn hà' thường mang đậm tinh thần lạc quan, tin tưởng vào tương lai. Điều này bắt nguồn từ đâu trong tư tưởng của Người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nếu phân tích một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh dành cho cán bộ, khác với văn bản dành cho nhân dân lao động, bạn có thể nhận thấy sự khác biệt chủ yếu ở điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về 'xây dựng sơn hà' không chỉ có giá trị lịch sử, chính trị mà còn có giá trị văn học sâu sắc. Giá trị văn học này thể hiện ở đâu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi viết 'Hai tay xây dựng một sơn hà', Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh điều gì về nguồn lực chính để xây dựng đất nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Giả sử một đoạn văn của Hồ Chí Minh về 'xây dựng sơn hà' có câu kết: 'Thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua'. Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đối với học sinh lớp 12 ngày nay, việc học và tìm hiểu văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về 'xây dựng sơn hà' có ý nghĩa thiết thực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp ác liệt (1946-1954)
  • B. Trước Cách mạng tháng Tám 1945, kêu gọi toàn dân nổi dậy
  • C. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, trong công cuộc xây dựng và củng cố nền độc lập
  • D. Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)

Câu 2: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về phong cách văn xuôi nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Uyên bác, giàu điển tích, điển cố
  • B. Lãng mạn, giàu hình ảnh ước lệ
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, câu phức tạp
  • D. Lý lẽ sắc bén, giàu tính chiến đấu, kết hợp hài hòa với tình cảm chân thành, ngôn ngữ giản dị, trong sáng

Câu 3: Trong văn bản

  • A. Chỉ có tầng lớp trí thức
  • B. Toàn thể nhân dân, mọi tầng lớp xã hội
  • C. Chủ yếu là tầng lớp công nhân và nông dân
  • D. Chỉ có các cán bộ, đảng viên

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong các câu văn có cấu trúc lặp lại hoặc song hành trong văn bản, nhằm nhấn mạnh ý nghĩa và tạo nhịp điệu?

  • A. Điệp cấu trúc, điệp ngữ
  • B. So sánh, ẩn dụ
  • C. Nhân hóa, hoán dụ
  • D. Chơi chữ, nói quá

Câu 5: Ý nghĩa của cụm từ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của núi sông Việt Nam
  • B. Nói về công việc của những người lao động chân tay
  • C. Nhấn mạnh vai trò của sự đoàn kết, lao động sáng tạo của toàn dân để xây dựng đất nước
  • D. Mô tả công việc của người lính bảo vệ biên cương

Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính của tác giả giúp người đọc điều gì?

  • A. Nắm bắt được vấn đề cốt lõi và mục đích lập luận của tác giả
  • B. Liệt kê được tất cả các chi tiết nhỏ trong bài
  • C. Thuộc lòng các câu văn hay
  • D. Hiểu rõ tiểu sử của tác giả

Câu 7: Trong văn bản

  • A. Chỉ dựa vào các số liệu thống kê phức tạp
  • B. Chỉ trích dẫn các câu nói của các nhà hiền triết cổ xưa
  • C. Chủ yếu dựa vào những câu chuyện thần thoại
  • D. Kết hợp lý lẽ về lợi ích dân tộc, tình hình đất nước với những dẫn chứng thực tế, gần gũi với đời sống nhân dân

Câu 8: Phân tích vai trò của câu hỏi tu từ trong văn bản

  • A. Dùng để hỏi thông tin mà tác giả chưa biết
  • B. Gợi suy nghĩ, đối thoại với người đọc, khẳng định, nhấn mạnh vấn đề
  • C. Làm cho câu văn dài hơn
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ của tác giả

Câu 9: Đoạn văn nào trong văn bản thể hiện rõ nhất lời kêu gọi, hiệu triệu toàn dân tham gia vào công cuộc thi đua yêu nước?

  • A. Đoạn mở đầu giới thiệu vấn đề
  • B. Đoạn phân tích tình hình khó khăn của đất nước
  • C. Đoạn giải thích ý nghĩa của thi đua
  • D. Đoạn cuối cùng, tổng kết và kêu gọi hành động

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của một văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề
  • B. Sử dụng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm
  • C. Kể lại một câu chuyện hoặc miêu tả tỉ mỉ một sự vật, hiện tượng
  • D. Có bố cục chặt chẽ, mạch lạc (Mở bài, Thân bài, Kết bài)

Câu 11: Từ

  • A. Đất nước, giang sơn gấm vóc
  • B. Những ngọn núi và dòng sông cụ thể
  • C. Những công trình kiến trúc
  • D. Lịch sử đấu tranh của dân tộc

Câu 12: Theo Hồ Chí Minh trong văn bản, mục đích cuối cùng của phong trào thi đua yêu nước là gì?

  • A. Chỉ để tăng năng suất lao động
  • B. Chỉ để cải thiện đời sống cá nhân
  • C. Chỉ để học hỏi kinh nghiệm nước ngoài
  • D. Xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất, giàu mạnh, dân chủ, tự do, hạnh phúc

Câu 13: Phân tích cách lập luận của Hồ Chí Minh khi giải thích ý nghĩa của

  • A. Giải thích rõ ràng, dễ hiểu, gắn với lợi ích thiết thực của cá nhân và tập thể
  • B. Đưa ra định nghĩa phức tạp, khó hiểu
  • C. Chỉ đơn thuần ra lệnh phải thi đua
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành

Câu 14: Văn bản

  • A. Miêu tả và tự sự
  • B. Biểu cảm và thuyết minh
  • C. Giải thích, chứng minh, bình luận
  • D. Phân tích và so sánh

Câu 15: Khi đọc văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, người đọc thường cảm nhận được giọng điệu như thế nào?

  • A. Chỉ mang tính chất ra lệnh, áp đặt
  • B. Chân thành, gần gũi, vừa nghiêm nghị vừa hóm hỉnh (tùy văn bản)
  • C. Lạnh lùng, khách quan, xa cách
  • D. U sầu, bi quan

Câu 16: Dựa vào nội dung văn bản, hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu toàn dân Việt Nam không đoàn kết, không thi đua lao động sản xuất sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Đất nước sẽ tự động phát triển
  • B. Các nước khác sẽ đến giúp đỡ
  • C. Chỉ có một số ít người giàu lên
  • D. Đất nước sẽ khó khăn, yếu kém, nguy cơ bị xâm lược trở lại

Câu 17: Luận cứ mà Hồ Chí Minh sử dụng để chứng minh rằng

  • A. Đưa ra các định nghĩa khoa học phức tạp
  • B. Lý giải rằng thi đua là hành động thiết thực đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước
  • C. Dựa vào truyền thuyết và cổ tích
  • D. Chỉ đơn thuần khẳng định mà không giải thích

Câu 18: Câu văn nào trong văn bản thể hiện rõ nhất tư tưởng

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh.

  • A. Giúp văn bản dễ hiểu, gần gũi với mọi đối tượng độc giả, tăng tính thuyết phục
  • B. Làm cho văn bản trở nên thiếu trang trọng
  • C. Chỉ phù hợp với tầng lớp bình dân
  • D. Hạn chế khả năng diễn đạt những ý tưởng phức tạp

Câu 20: Trong văn bản, Hồ Chí Minh đề cập đến những lĩnh vực nào cần đẩy mạnh thi đua yêu nước?

  • A. Chỉ trong lĩnh vực kinh tế
  • B. Chỉ trong lĩnh vực quốc phòng
  • C. Chỉ trong lĩnh vực giáo dục
  • D. Trong mọi lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội

Câu 21: Theo cấu trúc thông thường, một văn bản nghị luận thường gồm những phần chính nào?

  • A. Mở bài, Thân bài, Kết bài
  • B. Giới thiệu, Phát triển, Tổng kết
  • C. Mở đầu, Nội dung chính, Phụ lục
  • D. Luận điểm, Luận cứ, Dẫn chứng

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa "thi đua" và "yêu nước" theo quan điểm của Hồ Chí Minh trong văn bản.

  • A. Hai khái niệm hoàn toàn tách biệt
  • B. Thi đua là điều kiện cần để có lòng yêu nước
  • C. Thi đua là hành động cụ thể, thiết thực của lòng yêu nước trong công cuộc xây dựng đất nước
  • D. Yêu nước là kết quả của việc thi đua

Câu 23: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài phát biểu kêu gọi thanh niên địa phương tham gia bảo vệ môi trường dựa trên tinh thần của văn bản

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, khó hiểu để tăng tính trang trọng
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi; đưa ra lý lẽ rõ ràng, gắn với lợi ích của cộng đồng và cá nhân; kêu gọi chân thành
  • C. Chỉ trích dẫn các câu nói nổi tiếng của người nước ngoài
  • D. Tập trung vào việc liệt kê các con số thống kê khô khan

Câu 24: Văn bản

  • A. Chỉ tập trung vào việc phân tích các vấn đề kinh tế
  • B. Đề cao vai trò của giới lãnh đạo
  • C. Nhấn mạnh sự yếu kém của nhân dân
  • D. Tin tưởng vào sức mạnh, khả năng của nhân dân; đặt con người và lợi ích của nhân dân vào trung tâm của công cuộc xây dựng đất nước

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh sử dụng từ Hán Việt

  • A. Tạo sắc thái trang trọng, thiêng liêng, gợi về non sông, đất nước với bề dày lịch sử
  • B. Làm cho nhan đề khó hiểu hơn
  • C. Thể hiện sự xa cách với người đọc
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là cách dùng từ tùy tiện

Câu 26: Đoạn văn nói về những khó khăn, thách thức của đất nước sau Cách mạng tháng Tám có vai trò gì trong cấu trúc lập luận của văn bản?

  • A. Làm cho người đọc nản lòng, bi quan
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin lịch sử
  • C. Làm rõ bối cảnh, nhấn mạnh sự cần thiết và tính cấp bách của công cuộc xây dựng, củng cố nền độc lập
  • D. Để đổ lỗi cho kẻ thù

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa phần trình bày lý lẽ và phần kêu gọi hành động trong văn bản.

  • A. Không có sự khác biệt nào
  • B. Phần lý lẽ dùng ngôn ngữ phân tích, giải thích; phần kêu gọi dùng câu cầu khiến, hô ngữ, từ ngữ có tính hiệu triệu
  • C. Phần lý lẽ dùng từ ngữ phức tạp; phần kêu gọi dùng từ ngữ đơn giản
  • D. Phần lý lẽ giàu hình ảnh; phần kêu gọi khô khan

Câu 28: Nội dung văn bản

  • A. Chỉ mang ý nghĩa lịch sử, không còn phù hợp
  • B. Khuyến khích lối sống thụ động
  • C. Chỉ dành cho những người làm việc trong lĩnh vực sản xuất
  • D. Là bài học về tinh thần trách nhiệm, ý thức đóng góp xây dựng đất nước trong bối cảnh mới

Câu 29: Phân tích cách Hồ Chí Minh tạo dựng mối liên hệ gần gũi, thân tình với người đọc trong văn bản nghị luận.

  • A. Sử dụng cách xưng hô thân mật, giọng điệu tâm tình, đưa ra ví dụ gần gũi
  • B. Chỉ sử dụng các từ ngữ trang trọng, khách sáo
  • C. Đưa ra những lời chỉ trích gay gắt
  • D. Giữ khoảng cách tuyệt đối với người đọc

Câu 30: Thông điệp chính mà văn bản

  • A. Chỉ cần một bộ phận nhỏ tinh hoa của dân tộc là đủ để xây dựng đất nước
  • B. Việc xây dựng đất nước là trách nhiệm của Chính phủ
  • C. Toàn dân cần đoàn kết, hăng hái thi đua trên mọi lĩnh vực để xây dựng và củng cố đất nước
  • D. Thi đua chỉ là phong trào nhất thời, không quan trọng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" của Hồ Chí Minh được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về phong cách văn xuôi nghị luận của Hồ Chí Minh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà", Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò của lực lượng nào trong công cuộc xây dựng đất nước sau Cách mạng tháng Tám?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong các câu văn có cấu trúc lặp lại hoặc song hành trong văn bản, nhằm nhấn mạnh ý nghĩa và tạo nhịp điệu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ý nghĩa của cụm từ "Hai tay xây dựng một sơn hà" trong nhan đề văn bản là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính của tác giả giúp người đọc điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà", Hồ Chí Minh sử dụng những lý lẽ và dẫn chứng nào để thuyết phục nhân dân tham gia thi đua yêu nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích vai trò của câu hỏi tu từ trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà".

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đoạn văn nào trong văn bản thể hiện rõ nhất lời kêu gọi, hiệu triệu toàn dân tham gia vào công cuộc thi đua yêu nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của một văn bản nghị luận?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Từ "sơn hà" trong nhan đề "Hai tay xây dựng một sơn hà" gợi liên tưởng đến điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Theo Hồ Chí Minh trong văn bản, mục đích cuối cùng của phong trào thi đua yêu nước là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích cách lập luận của Hồ Chí Minh khi giải thích ý nghĩa của "thi đua".

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi đọc văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, người đọc thường cảm nhận được giọng điệu như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dựa vào nội dung văn bản, hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu toàn dân Việt Nam không đoàn kết, không thi đua lao động sản xuất sau Cách mạng tháng Tám?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Luận cứ mà Hồ Chí Minh sử dụng để chứng minh rằng "thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua" là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Câu văn nào trong văn bản thể hiện rõ nhất tư tưởng "dân là gốc" của Hồ Chí Minh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong văn bản, Hồ Chí Minh đề cập đến những lĩnh vực nào cần đẩy mạnh thi đua yêu nước?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Theo cấu trúc thông thường, một văn bản nghị luận thường gồm những phần chính nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa 'thi đua' và 'yêu nước' theo quan điểm của Hồ Chí Minh trong văn bản.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài phát biểu kêu gọi thanh niên địa phương tham gia bảo vệ môi trường dựa trên tinh thần của văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà". Bạn sẽ áp dụng đặc điểm nào trong phong cách lập luận của Bác Hồ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" thể hiện tư tưởng nhân văn sâu sắc của Hồ Chí Minh ở điểm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh sử dụng từ Hán Việt "sơn hà" thay vì từ thuần Việt "đất nước" trong nhan đề.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đoạn văn nói về những khó khăn, thách thức của đất nước sau Cách mạng tháng Tám có vai trò gì trong cấu trúc lập luận của văn bản?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa phần trình bày lý lẽ và phần kêu gọi hành động trong văn bản.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nội dung văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" có ý nghĩa như thế nào đối với thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích cách Hồ Chí Minh tạo dựng mối liên hệ gần gũi, thân tình với người đọc trong văn bản nghị luận.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Thông điệp chính mà văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" muốn truyền tải là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan điểm nhất quán nào về độc lập, tự do của Hồ Chí Minh được thể hiện xuyên suốt trong các văn bản nghị luận của Người, đặc biệt là Tuyên ngôn Độc lập và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến?

  • A. Độc lập dân tộc là mục tiêu duy nhất, tạm gác lại quyền lợi nhân dân.
  • B. Có thể thỏa hiệp về độc lập nếu giữ được hòa bình.
  • C. Tự do cá nhân quan trọng hơn độc lập dân tộc.
  • D. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm, gắn liền với hạnh phúc nhân dân.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc Hồ Chí Minh mở đầu Tuyên ngôn Độc lập bằng cách trích dẫn các bản tuyên ngôn nổi tiếng của Mỹ (1776) và Pháp (1791).

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ tuyệt đối đối với các nền văn hóa phương Tây.
  • B. Nhấn mạnh sự yếu kém của dân tộc Việt Nam, cần học hỏi phương Tây.
  • C. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc, mang tính quốc tế, đặt quyền độc lập của Việt Nam vào dòng chảy văn minh nhân loại.
  • D. Chỉ đơn thuần là thủ pháp văn chương để làm phong phú văn bản.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận của mình, Hồ Chí Minh thường sử dụng lối hành văn như thế nào để vừa thuyết phục bằng lý lẽ, vừa lay động lòng người?

  • A. Kết hợp chặt chẽ tính chính luận sắc bén với tính trữ tình sâu lắng.
  • B. Chỉ tập trung vào lý lẽ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Thiên về sử dụng các từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Giống hoàn toàn với văn phong nghị luận của các nhà cách mạng châu Âu đương thời.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau từ Tuyên ngôn Độc lập: "Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần một trăm năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa." Đoạn văn này sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào và có tác dụng gì?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa Pháp và Nhật.
  • B. Liệt kê và điệp cấu trúc, nhấn mạnh thắng lợi vĩ đại, dứt khoát của cách mạng Việt Nam.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự tinh tế trong cách diễn đạt.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự chuyển giao quyền lực một cách hòa bình.

Câu 5: Vì sao khi viết Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946), Hồ Chí Minh lại sử dụng những câu văn ngắn gọn, dứt khoát, trực tiếp hướng đến mọi tầng lớp nhân dân?

  • A. Thể hiện sự thiếu chuẩn bị về mặt ngôn ngữ.
  • B. Chỉ nhằm mục đích thông báo tin tức một cách khách quan.
  • C. Vì đối tượng chủ yếu là các nhà trí thức, cần sự cô đọng.
  • D. Nhằm truyền tải thông điệp khẩn cấp, hiệu triệu toàn dân một cách nhanh chóng, dễ hiểu, tạo khí thế chiến đấu.

Câu 6: Đặc điểm nào trong tư duy và cách viết của Hồ Chí Minh giúp văn bản nghị luận của Người có sức thuyết phục cao đối với cả người đọc trong nước và quốc tế?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa lý lẽ sắc bén dựa trên sự thật và tình cảm chân thành, cao cả.
  • B. Chỉ dựa vào uy tín cá nhân để thuyết phục.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành, phức tạp để thể hiện trình độ.
  • D. Thiên về kể chuyện, ít đưa ra lập luận trực tiếp.

Câu 7: Khi phân tích một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, yếu tố ngữ cảnh lịch sử - xã hội đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Không quan trọng, chỉ cần phân tích ngôn ngữ trong văn bản.
  • B. Chỉ giúp biết văn bản được viết khi nào.
  • C. Giúp hiểu rõ mục đích sáng tác, đối tượng, nội dung và ý nghĩa sâu sắc của văn bản trong bối cảnh cụ thể.
  • D. Chỉ làm phức tạp thêm việc phân tích văn bản.

Câu 8: Câu "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" (Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến) là một câu văn tiêu biểu cho đặc điểm nào trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Sự rườm rà, phức tạp trong diễn đạt.
  • B. Thiếu cảm xúc, chỉ có lý trí.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • D. Tính cô đọng, hàm súc, đúc kết chân lý lớn bằng ngôn ngữ giản dị nhưng giàu sức mạnh.

Câu 9: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường hướng tới mục đích chính là gì?

  • A. Chỉ để ghi lại các sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • B. Đấu tranh cho độc lập dân tộc, tự do, hạnh phúc của nhân dân; thuyết phục, hiệu triệu quần chúng.
  • C. Thể hiện tài năng văn chương cá nhân.
  • D. Chỉ để phục vụ mục đích giải trí.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của câu kết trong Tuyên ngôn Độc lập: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy."

  • A. Khẳng định ý chí sắt đá, quyết tâm hy sinh đến cùng của toàn dân tộc Việt Nam để bảo vệ độc lập, tự do.
  • B. Thể hiện sự lo sợ trước nguy cơ bị xâm lược trở lại.
  • C. Kêu gọi sự giúp đỡ từ cộng đồng quốc tế.
  • D. Chỉ là lời tuyên bố mang tính hình thức.

Câu 11: Khi đọc một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh và phân tích cách Người sử dụng các từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, bạn đang tập trung vào khía cạnh nào của văn bản?

  • A. Nội dung tư tưởng chính.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Nghệ thuật, phong cách biểu đạt.
  • D. Cấu trúc lập luận.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn nghị luận của Hồ Chí Minh và một bài báo khoa học là gì?

  • A. Văn nghị luận của HCM chỉ dùng lý lẽ, bài báo khoa học dùng cảm xúc.
  • B. Văn nghị luận của HCM kết hợp lý lẽ và tình cảm, hướng tới hiệu triệu; bài báo khoa học chủ yếu dựa vào lý lẽ, dữ liệu khách quan, ngôn ngữ chuyên ngành.
  • C. Văn nghị luận của HCM không cần dẫn chứng, bài báo khoa học thì cần.
  • D. Văn nghị luận của HCM dài hơn bài báo khoa học.

Câu 13: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài phát biểu kêu gọi bảo vệ môi trường dựa trên tinh thần của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Bạn sẽ học hỏi được điều gì về cách lập luận và sử dụng ngôn ngữ từ văn bản của Hồ Chí Minh?

  • A. Cách đưa ra lời kêu gọi trực tiếp, khẩn thiết, chỉ rõ nguy cơ và trách nhiệm của mỗi cá nhân, sử dụng ngôn ngữ giản dị, mạnh mẽ.
  • B. Cách sử dụng các từ ngữ khoa học, phức tạp để tăng tính chuyên môn.
  • C. Cách tránh đề cập đến các vấn đề cấp bách.
  • D. Cách viết dài dòng, nhiều câu phức để thể hiện sự uyên bác.

Câu 14: Phân tích vai trò của các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh.

  • A. Để người đọc tự tìm câu trả lời mà tác giả không biết.
  • B. Để làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Khơi gợi suy nghĩ, tạo sự đồng cảm, nhấn mạnh lập luận, tăng tính đối thoại và thuyết phục.
  • D. Chỉ để làm đẹp câu văn một cách hình thức.

Câu 15: Đọc đoạn trích sau từ Tuyên ngôn Độc lập: "Chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất của dân cày, cướp mỏ hầm, rừng cây, sông núi và tài nguyên khác của ta." Đoạn văn này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Khen ngợi sự phát triển kinh tế dưới thời Pháp thuộc.
  • B. Mô tả vẻ đẹp thiên nhiên Việt Nam.
  • C. Chứng minh Pháp đã mang lại văn minh cho Việt Nam.
  • D. Vạch trần tội ác tàn bạo, bản chất bóc lột của thực dân Pháp, tạo cơ sở cho lập luận về quyền độc lập.

Câu 16: Trong Tuyên ngôn Độc lập, việc Hồ Chí Minh khẳng định "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập" thể hiện điều gì về lập trường của Người?

  • A. Sự do dự, chưa chắc chắn về nền độc lập.
  • B. Lập trường dứt khoát, kiên quyết khẳng định cả quyền pháp lý và thực tế về độc lập, tự do của Việt Nam.
  • C. Mong muốn được các nước khác công nhận một cách từ thiện.
  • D. Chỉ là lời tuyên bố mang tính ước nguyện.

Câu 17: Văn bản nghị luận "Hai tay xây dựng một sơn hà" (nếu có trong sách hoặc tên gọi chung của bài) có thể được hiểu là thể hiện tư tưởng gì của Hồ Chí Minh?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để xây dựng đất nước.
  • B. Nhấn mạnh vai trò cá nhân của lãnh tụ trong công cuộc xây dựng đất nước.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để phát triển.
  • D. Tư tưởng dựa vào sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ đất nước.

Câu 18: Khi viết văn bản nghị luận, Hồ Chí Minh luôn chú trọng đến đối tượng tiếp nhận. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cách Người lựa chọn ngôn ngữ và hình thức trình bày?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp để thử thách người đọc.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi, lập luận rõ ràng, dễ hiểu để mọi tầng lớp nhân dân đều tiếp thu được.
  • C. Chỉ viết cho giới trí thức tinh hoa.
  • D. Không quan tâm đến việc người đọc có hiểu hay không.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa Tuyên ngôn Độc lập (1945) và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

  • A. Tuyên ngôn Độc lập: trang trọng, đanh thép, tuyên bố; Lời kêu gọi: khẩn thiết, hiệu triệu, kêu gọi hành động.
  • B. Tuyên ngôn Độc lập: buồn bã, lo âu; Lời kêu gọi: vui tươi, lạc quan.
  • C. Tuyên ngôn Độc lập: chỉ trích, lên án; Lời kêu gọi: hòa giải, thương lượng.
  • D. Cả hai đều có giọng điệu giống nhau, chỉ khác về nội dung.

Câu 20: Vì sao có thể nói văn nghị luận của Hồ Chí Minh là sự kết tinh của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại?

  • A. Vì Người chỉ sử dụng các thành ngữ, tục ngữ Việt Nam.
  • B. Vì Người chỉ trích dẫn các tác phẩm văn học cổ điển Trung Quốc.
  • C. Vì Người kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa của dân tộc và tiếp thu các giá trị tiến bộ về quyền con người, quyền dân tộc từ thế giới.
  • D. Vì Người chỉ viết bằng tiếng nước ngoài.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau: "Chúng ta phải đứng dậy! Hỡi đồng bào! Chúng ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất nước. Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập!" Đoạn trích này (nếu có trong bài học hoặc là ví dụ về văn phong) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Tính khách quan, chỉ thông báo sự thật.
  • B. Tính hiệu triệu, kêu gọi hành động với tinh thần quyết tâm cao độ.
  • C. Tính hài hước, châm biếm.
  • D. Tính triết lý sâu xa, khó hiểu.

Câu 22: Trong Tuyên ngôn Độc lập, việc Hồ Chí Minh liên tục sử dụng các từ "sự thật", "chúng tôi trịnh trọng tuyên bố", "Nước Việt Nam có quyền", "sự thật đã thành" nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự thiếu tự tin.
  • B. Làm cho văn bản trở nên mơ hồ.
  • C. Chỉ để kéo dài độ dài văn bản.
  • D. Khẳng định tính pháp lý, sự trang trọng, tính xác thực và lập trường kiên định của bản Tuyên ngôn.

Câu 23: Đâu là đặc điểm nổi bật trong cách lập luận của Hồ Chí Minh khi Người vạch trần tội ác của kẻ thù trong các văn bản nghị luận?

  • A. Dựa trên sự thật lịch sử, liệt kê tội ác một cách có hệ thống, logic, kết hợp với sự phẫn nộ.
  • B. Chỉ đưa ra những lời cáo buộc chung chung, thiếu căn cứ.
  • C. Thiên về sử dụng các câu chuyện ngụ ngôn.
  • D. Lập luận dựa trên suy đoán cá nhân.

Câu 24: Khi đọc văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, ta cảm nhận được điều gì về tình cảm của Người đối với nhân dân và đất nước?

  • A. Sự thờ ơ, lãnh đạm.
  • B. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • C. Sự sợ hãi, bi quan.
  • D. Tình yêu nước, thương dân sâu sắc, thể hiện qua nỗi đau trước cảnh mất nước, lòng căm thù giặc và niềm tin vào sức mạnh nhân dân.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa lập luận và cảm xúc trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh.

  • A. Lý lẽ và tình cảm hòa quyện, bổ sung cho nhau; lý lẽ làm nền tảng cho tình cảm, tình cảm làm tăng sức lay động cho lý lẽ.
  • B. Lý lẽ hoàn toàn tách biệt với tình cảm.
  • C. Chỉ có lý lẽ là quan trọng, cảm xúc không cần thiết.
  • D. Chỉ có cảm xúc là quan trọng, lý lẽ không cần thiết.

Câu 26: Giả sử bạn cần phân tích một câu văn trong Tuyên ngôn Độc lập về mặt tu từ. Bạn sẽ chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ quan tâm câu văn đó có đúng ngữ pháp hay không.
  • B. Chỉ cần tìm nghĩa đen của các từ.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng, cách dùng từ ngữ, cấu trúc câu, nhịp điệu và tác dụng biểu đạt của chúng.
  • D. Chỉ cần biết câu văn đó nói về sự kiện gì.

Câu 27: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có cấu trúc như thế nào để đảm bảo tính logic và mạch lạc?

  • A. Cấu trúc chặt chẽ, mạch lạc, thường theo bố cục: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề bằng lý lẽ và dẫn chứng, kết thúc bằng lời khẳng định hoặc kêu gọi.
  • B. Cấu trúc lỏng lẻo, các ý không liên kết với nhau.
  • C. Chủ yếu theo trình tự thời gian.
  • D. Không có cấu trúc rõ ràng, tùy hứng.

Câu 28: Đâu là yếu tố làm nên sức mạnh thuyết phục đặc biệt của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong bối cảnh lịch sử năm 1946?

  • A. Sử dụng nhiều số liệu thống kê phức tạp.
  • B. Nêu bật tình thế khẩn cấp, chỉ rõ kẻ thù, khẳng định quyết tâm chiến đấu và lời kêu gọi trực tiếp, tha thiết đến mọi người dân.
  • C. Chủ yếu dựa vào uy tín cá nhân của tác giả.
  • D. Đưa ra những lời hứa hẹn về tương lai giàu có.

Câu 29: Khi phân tích Tuyên ngôn Độc lập dưới góc độ văn nghị luận, điểm nào sau đây cần được chú ý nhất để làm nổi bật giá trị của tác phẩm?

  • A. Số lượng từ ngữ Hán Việt.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Việc sử dụng dấu câu.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa tính chính luận sắc bén, lập luận chặt chẽ và phong cách hành văn trang trọng, giàu cảm xúc, thể hiện giá trị lịch sử và pháp lý của văn bản.

Câu 30: Đâu là nét đặc trưng trong cách xưng hô của Hồ Chí Minh trong các văn bản nghị luận hướng tới toàn dân?

  • A. Sử dụng các từ xưng hô gần gũi, thân mật như "Tôi", "đồng bào", thể hiện sự coi mọi người như người thân, tạo cảm giác gần gũi và trách nhiệm chung.
  • B. Sử dụng các từ xưng hô xa cách, trang trọng quá mức.
  • C. Chỉ xưng "Chủ tịch" để thể hiện quyền uy.
  • D. Không sử dụng bất kỳ từ xưng hô nào.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quan điểm nhất quán nào về độc lập, tự do của Hồ Chí Minh được thể hiện xuyên suốt trong các văn bản nghị luận của Người, đặc biệt là Tuyên ngôn Độc lập và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc Hồ Chí Minh mở đầu Tuyên ngôn Độc lập bằng cách trích dẫn các bản tuyên ngôn nổi tiếng của Mỹ (1776) và Pháp (1791).

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong văn bản nghị luận của mình, Hồ Chí Minh thường sử dụng lối hành văn như thế nào để vừa thuyết phục bằng lý lẽ, vừa lay động lòng người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc đoạn trích sau từ Tuyên ngôn Độc lập: 'Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần một trăm năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.' Đoạn văn này sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào và có tác dụng gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vì sao khi viết Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946), Hồ Chí Minh lại sử dụng những câu văn ngắn gọn, dứt khoát, trực tiếp hướng đến mọi tầng lớp nhân dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đặc điểm nào trong tư duy và cách viết của Hồ Chí Minh giúp văn bản nghị luận của Người có sức thuyết phục cao đối với cả người đọc trong nước và quốc tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi phân tích một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, yếu tố ngữ cảnh lịch sử - xã hội đóng vai trò quan trọng như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Câu 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' (Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến) là một câu văn tiêu biểu cho đặc điểm nào trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường hướng tới mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của câu kết trong Tuyên ngôn Độc lập: 'Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.'

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi đọc một đoạn văn nghị luận của Hồ Chí Minh và phân tích cách Người sử dụng các từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, bạn đang tập trung vào khía cạnh nào của văn bản?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn nghị luận của Hồ Chí Minh và một bài báo khoa học là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài phát biểu kêu gọi bảo vệ môi trường dựa trên tinh thần của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Bạn sẽ học hỏi được điều gì về cách lập luận và sử dụng ngôn ngữ từ văn bản của Hồ Chí Minh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích vai trò của các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đọc đoạn trích sau từ Tuyên ngôn Độc lập: 'Chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất của dân cày, cướp mỏ hầm, rừng cây, sông núi và tài nguyên khác của ta.' Đoạn văn này chủ yếu nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong Tuyên ngôn Độc lập, việc Hồ Chí Minh khẳng định 'Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập' thể hiện điều gì về lập trường của Người?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Văn bản nghị luận 'Hai tay xây dựng một sơn hà' (nếu có trong sách hoặc tên gọi chung của bài) có thể được hiểu là thể hiện tư tưởng gì của Hồ Chí Minh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi viết văn bản nghị luận, Hồ Chí Minh luôn chú trọng đến đối tượng tiếp nhận. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cách Người lựa chọn ngôn ngữ và hình thức trình bày?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa Tuyên ngôn Độc lập (1945) và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vì sao có thể nói văn nghị luận của Hồ Chí Minh là sự kết tinh của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn trích sau: 'Chúng ta phải đứng dậy! Hỡi đồng bào! Chúng ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất nước. Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập!' Đoạn trích này (nếu có trong bài học hoặc là ví dụ về văn phong) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong Tuyên ngôn Độc lập, việc Hồ Chí Minh liên tục sử dụng các từ 'sự thật', 'chúng tôi trịnh trọng tuyên bố', 'Nước Việt Nam có quyền', 'sự thật đã thành' nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đâu là đặc điểm nổi bật trong cách lập luận của Hồ Chí Minh khi Người vạch trần tội ác của kẻ thù trong các văn bản nghị luận?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi đọc văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, ta cảm nhận được điều gì về tình cảm của Người đối với nhân dân và đất nước?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa lập luận và cảm xúc trong văn nghị luận của Hồ Chí Minh.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giả sử bạn cần phân tích một câu văn trong Tuyên ngôn Độc lập về mặt tu từ. Bạn sẽ chú ý đến những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có cấu trúc như thế nào để đảm bảo tính logic và mạch lạc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đâu là yếu tố làm nên sức mạnh thuyết phục đặc biệt của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong bối cảnh lịch sử năm 1946?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi phân tích Tuyên ngôn Độc lập dưới góc độ văn nghị luận, điểm nào sau đây cần được chú ý nhất để làm nổi bật giá trị của tác phẩm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là nét đặc trưng trong cách xưng hô của Hồ Chí Minh trong các văn bản nghị luận hướng tới toàn dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích đoạn văn sau từ một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh:

  • A. Diễn dịch (Đi từ nguyên lý chung đến trường hợp cụ thể)
  • B. Quy nạp (Đi từ các trường hợp cụ thể để rút ra nguyên lý chung)
  • C. So sánh (Đối chiếu các đối tượng để làm nổi bật đặc điểm)
  • D. Phân tích (Chia nhỏ đối tượng để xem xét các khía cạnh)

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là nét tiêu biểu trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Lập luận chặt chẽ, giàu tính logic và thuyết phục.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, dễ hiểu, gần gũi với quần chúng.
  • C. Giàu cảm xúc, hình ảnh, có sự kết hợp hài hòa giữa lý và tình.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa trương, cầu kỳ, phức tạp để tăng tính uyên bác.

Câu 3: Chủ đề xuyên suốt các văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, đặc biệt là những bài viết liên quan đến việc

  • A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Tầm quan trọng của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của một cá nhân kiệt xuất đối với sự phát triển đất nước.
  • D. Việc ưu tiên phát triển văn hóa nghệ thuật làm nền tảng cho xã hội.

Câu 4: Đọc đoạn trích:

  • A. Giàu hình ảnh ẩn dụ.
  • B. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.
  • C. Lập luận theo chuỗi quan hệ nhân quả, logic chặt chẽ.
  • D. Ưu tiên dùng dẫn chứng lịch sử hơn lý lẽ.

Câu 5: Văn bản nghị luận

  • A. Thời kỳ phong kiến tự chủ độc lập.
  • B. Thời kỳ giao lưu văn hóa Đông-Tây mạnh mẽ đầu thế kỷ XX.
  • C. Giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám 1945, khi chủ yếu tập trung vào đấu tranh giành độc lập.
  • D. Giai đoạn sau khi giành độc lập hoặc sau chiến tranh, cần tập trung vào khôi phục và xây dựng đất nước.

Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, việc xác định đối tượng mà Người hướng tới (độc giả/thính giả) giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Cách tác giả lựa chọn ngôn ngữ, giọng điệu và phương pháp lập luận phù hợp để thuyết phục.
  • B. Thời gian và địa điểm cụ thể mà văn bản được viết.
  • C. Các tác phẩm khác cùng thể loại mà tác giả đã viết.
  • D. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp được sử dụng trong văn bản.

Câu 7: Câu nói

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Tư tưởng
  • C. Quan niệm về sự cần thiết của đấu tranh giai cấp quyết liệt.
  • D. Nhấn mạnh vai trò độc tôn của trí thức trong công cuộc xây dựng xã hội mới.

Câu 8: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài nghị luận kêu gọi thanh niên đóng góp

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm và áp lực từ mạng xã hội.
  • B. Sự cần thiết của việc học thêm ngoại ngữ và kỹ năng mềm.
  • C. Trách nhiệm và tiềm năng của thanh niên trong học tập, lao động sáng tạo và tham gia các hoạt động xã hội.
  • D. Lịch sử ra đời của các tổ chức thanh niên trên thế giới.

Câu 9: Phân tích hiệu quả biểu đạt của phép điệp cấu trúc trong câu:

  • A. Tạo ra sự mơ hồ, khó hiểu cho người đọc.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, lê thê.
  • C. Giảm bớt tầm quan trọng của khái niệm đoàn kết.
  • D. Nhấn mạnh, khẳng định và khắc sâu tầm quan trọng của đoàn kết đối với sự nghiệp chung.

Câu 10: Tư tưởng

  • A. Nhân dân là chủ thể, là lực lượng quyết định sự thành bại của cách mạng và công cuộc xây dựng đất nước.
  • B. Nhân dân là đối tượng cần được ban ơn và quản lý chặt chẽ.
  • C. Nhân dân chỉ đóng vai trò thụ động, chờ đợi sự lãnh đạo từ tầng lớp tinh hoa.
  • D. Vai trò của nhân dân chỉ quan trọng trong thời chiến, không còn ý nghĩa trong thời bình.

Câu 11: Khi phân tích một luận điểm trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, cần chú ý nhất đến điều gì để hiểu đúng ý nghĩa của luận điểm đó?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong luận điểm.
  • B. Màu sắc của giấy in văn bản.
  • C. Tên của người đầu tiên đọc văn bản đó.
  • D. Mối quan hệ của luận điểm với các lý lẽ, dẫn chứng và luận điểm khác, cùng với bối cảnh lịch sử.

Câu 12: Văn bản nghị luận khác với văn bản tự sự và văn bản biểu cảm ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh thơ mộng, lãng mạn.
  • B. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật.
  • C. Trình bày một quan điểm, tư tưởng và sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc/nghe.
  • D. Chỉ tập trung vào việc miêu tả ngoại hình của sự vật, hiện tượng.

Câu 13: Khi Hồ Chí Minh viết về sự cần thiết của lao động sáng tạo trong công cuộc xây dựng đất nước, Người thường sử dụng những dẫn chứng nào để làm tăng tính thuyết phục?

  • A. Các tấm gương người tốt việc tốt, các phong trào thi đua yêu nước, những sáng kiến cải tiến trong sản xuất.
  • B. Số liệu thống kê về dân số và diện tích lãnh thổ.
  • C. Các câu chuyện cổ tích, thần thoại về các vị anh hùng huyền thoại.
  • D. Các định luật vật lý và hóa học phức tạp.

Câu 14: Phân tích câu

  • A. Một ngọn núi và một dòng sông cụ thể.
  • B. Đất nước, giang sơn, nền độc lập và sự vững bền của quốc gia.
  • C. Chỉ giới hạn địa lý của một tỉnh, thành phố.
  • D. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.

Câu 15: Mục đích chính khi Hồ Chí Minh sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận về xây dựng đất nước là gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp vào văn bản.
  • B. Để thể hiện sự thiếu hiểu biết của tác giả về vấn đề.
  • C. Để gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề, tăng tính tương tác và thuyết phục người đọc/nghe.
  • D. Để làm cho câu văn trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.

Câu 16: Văn bản nghị luận

  • A. Chỉ là tài liệu lịch sử, không còn giá trị áp dụng.
  • B. Giúp rèn luyện kỹ năng viết văn tự sự.
  • C. Cung cấp các công thức toán học để giải quyết vấn đề kinh tế.
  • D. Là nguồn động lực, nhắc nhở về trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc chung tay xây dựng và phát triển đất nước.

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố cảm xúc trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về xây dựng đất nước.

  • A. Làm giảm tính khách quan và độ chính xác của lập luận.
  • B. Giúp bài viết lay động lòng người, tăng sức thuyết phục và khơi gợi tinh thần hành động.
  • C. Chỉ mang tính trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung chính.
  • D. Khiến người đọc cảm thấy bị áp đặt, khó tiếp nhận.

Câu 18: Khi đọc một văn bản nghị luận về xây dựng đất nước của Hồ Chí Minh, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để nắm bắt được thông điệp cốt lõi?

  • A. Luận điểm chính, hệ thống lý lẽ và dẫn chứng, mục đích và đối tượng của văn bản.
  • B. Kiểu chữ, độ dài trung bình của câu, số lượng đoạn văn.
  • C. Cân nặng của cuốn sách chứa văn bản.
  • D. Thời tiết vào ngày bạn đọc văn bản đó.

Câu 19: Giả sử bạn đang phân tích một đoạn trích từ văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về việc

  • A. Không có mối liên hệ nào, vì một là đạo đức cá nhân, một là công việc quốc gia.
  • B. Chỉ liên quan đến việc quản lý tài chính cá nhân.
  • C. Cần kiệm, liêm chính là nền tảng đạo đức, phẩm chất con người, góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp để xây dựng đất nước vững mạnh.
  • D. Chỉ áp dụng cho một nhóm nhỏ người trong xã hội.

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của văn bản nghị luận trong sự nghiệp cách mạng và xây dựng đất nước của Hồ Chí Minh?

  • A. Chủ yếu dùng để giải trí, thư giãn cho cán bộ và nhân dân.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt văn học, không có tác động chính trị.
  • C. Là phương tiện để tác giả bộc lộ tâm trạng cá nhân.
  • D. Là công cụ sắc bén để truyền bá tư tưởng, đường lối, giáo dục, động viên quần chúng và đấu tranh trên mặt trận tư tưởng.

Câu 21: Phân tích câu

  • A. Điệp ngữ (Mỗi người, một việc, một phần)
  • B. Ẩn dụ (so sánh ngầm)
  • C. Hoán dụ (lấy một phần chỉ toàn thể)
  • D. Nhân hóa (gán đặc điểm con người cho vật)

Câu 22: Để làm cho lập luận thêm vững chắc và đáng tin cậy, văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường kết hợp lý lẽ với yếu tố nào?

  • A. Các câu chuyện thần thoại.
  • B. Các dẫn chứng thực tế, số liệu cụ thể, sự kiện lịch sử.
  • C. Những lời đe dọa, cảnh báo.
  • D. Các công thức toán học phức tạp.

Câu 23: So sánh văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh với một bài báo khoa học. Điểm khác biệt cơ bản về mục đích và đối tượng hướng tới là gì?

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích giải trí.
  • B. Cả hai đều chỉ hướng tới giới trí thức tinh hoa.
  • C. Văn HCM hướng tới giới khoa học, bài báo khoa học hướng tới quần chúng.
  • D. Văn HCM hướng tới đông đảo quần chúng, nhằm thuyết phục, giáo dục, kêu gọi hành động; bài báo khoa học hướng tới giới chuyên môn, nhằm trình bày kết quả nghiên cứu.

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường nêu lên vấn đề cần bàn luận và thể hiện rõ quan điểm (luận đề) của người viết?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Phần phụ lục.

Câu 25: Trong văn bản nghị luận về xây dựng đất nước, Hồ Chí Minh thường sử dụng hình ảnh ẩn dụ nào để nói về Tổ quốc Việt Nam?

  • A. Một công xưởng khổng lồ.
  • B. Một trường học lớn.
  • C. Một chiến trường vĩnh cửu.
  • D. Một ngôi nhà chung, một gia đình lớn.

Câu 26: Đâu là một trong những yếu tố quan trọng nhất tạo nên sức thuyết phục trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, chuyên ngành.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa lý lẽ, dẫn chứng và tình cảm chân thành, đạo đức cách mạng của người viết.
  • D. Việc trích dẫn thật nhiều sách vở của người khác.

Câu 27: Phân tích câu

  • A. Chỉ cần lao động chân tay là đủ để xây dựng đất nước.
  • B. Giáo dục là nền tảng quan trọng hàng đầu để xây dựng và phát triển đất nước.
  • C. Chỉ có người lớn tuổi mới có trách nhiệm với tương lai dân tộc.
  • D. Việc học tập không liên quan đến sự phát triển của quốc gia.

Câu 28: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận, Hồ Chí Minh thường bắt đầu từ đâu?

  • A. Từ những suy đoán cá nhân, trừu tượng.
  • B. Từ các lý thuyết kinh tế phức tạp trên thế giới.
  • C. Từ những câu chuyện cổ tích.
  • D. Từ thực tiễn cách mạng Việt Nam, từ lợi ích và nhu cầu của quần chúng nhân dân.

Câu 29: Phân tích tính hiệu quả của việc sử dụng các từ ngữ chỉ hành động mạnh mẽ (ví dụ:

  • A. Tạo không khí sôi nổi, khẩn trương, nhấn mạnh tính cấp bách và thôi thúc hành động.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khô khan, thiếu sức sống.
  • C. Chỉ mang tính miêu tả, không có tác dụng kêu gọi.
  • D. Khiến người đọc cảm thấy sợ hãi, e dè.

Câu 30: Dựa trên kiến thức về văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh và chủ đề

  • A. Không quan trọng lắm, vì sự phát triển đất nước chủ yếu do các nhà lãnh đạo quyết định.
  • B. Chỉ quan trọng đối với những người làm việc trong bộ máy nhà nước.
  • C. Quan trọng ở một mức độ nhất định, nhưng không phải yếu tố quyết định.
  • D. Vô cùng quan trọng, là yếu tố cốt lõi tạo nên sức mạnh tổng hợp của dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích đoạn văn sau từ một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh: "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào để khẳng định lòng yêu nước của dân tộc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào *không* phải là nét tiêu biểu trong phong cách nghị luận của Hồ Chí Minh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chủ đề xuyên suốt các văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, đặc biệt là những bài viết liên quan đến việc "Hai tay xây dựng một sơn hà", thường tập trung vào điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc đoạn trích: "Muốn cho dân mạnh thì phải làm cho dân giàu. Muốn cho dân giàu thì phải đủ ăn, đủ mặc. Muốn đủ ăn, đủ mặc thì phải phát triển sản xuất." Đoạn văn này thể hiện rõ đặc điểm nào trong lập luận của Hồ Chí Minh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Văn bản nghị luận "Hai tay xây dựng một sơn hà" (hoặc các văn bản cùng chủ đề) của Hồ Chí Minh ra đời trong bối cảnh lịch sử nào sau đây có khả năng cao nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, việc xác định *đối tượng* mà Người hướng tới (độc giả/thính giả) giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Câu nói "Việc gì lợi cho dân dù nhỏ mấy cũng hết sức làm, việc gì hại cho dân dù nhỏ mấy cũng hết sức tránh" thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của Hồ Chí Minh liên quan đến vai trò của Đảng, Nhà nước và cá nhân trong sự nghiệp xây dựng đất nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài nghị luận kêu gọi thanh niên đóng góp "hai tay" vào công cuộc xây dựng đất nước hiện nay. Dựa trên tinh thần của bài học về Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận, bạn sẽ tập trung vào những luận điểm chính nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích hiệu quả biểu đạt của phép điệp cấu trúc trong câu: "Đoàn kết là sức mạnh. Đoàn kết là chiến thắng. Đoàn kết là tương lai." trong một văn bản kêu gọi xây dựng đất nước.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tư tưởng "Hai tay xây dựng một sơn hà" của Hồ Chí Minh thể hiện góc nhìn nào về vai trò của quần chúng nhân dân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi phân tích một luận điểm trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, cần chú ý nhất đến điều gì để hiểu đúng ý nghĩa của luận điểm đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Văn bản nghị luận khác với văn bản tự sự và văn bản biểu cảm ở điểm cốt lõi nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi Hồ Chí Minh viết về sự cần thiết của lao động sáng tạo trong công cuộc xây dựng đất nước, Người thường sử dụng những dẫn chứng nào để làm tăng tính thuyết phục?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích câu "Sơn hà xã tắc từ đây vững bền" trong ngữ cảnh kêu gọi xây dựng đất nước. Cụm từ "sơn hà xã tắc" gợi lên điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Mục đích chính khi Hồ Chí Minh sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận về xây dựng đất nước là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Văn bản nghị luận "Hai tay xây dựng một sơn hà" (hoặc các văn bản tương tự của HCM) có ý nghĩa thực tiễn như thế nào đối với thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố cảm xúc trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về xây dựng đất nước.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi đọc một văn bản nghị luận về xây dựng đất nước của Hồ Chí Minh, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để nắm bắt được thông điệp cốt lõi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử bạn đang phân tích một đoạn trích từ văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh về việc "cần kiệm, liêm chính". Bạn sẽ tìm thấy mối liên hệ nào giữa tư tưởng này và chủ đề "Hai tay xây dựng một sơn hà"?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của văn bản nghị luận trong sự nghiệp cách mạng và xây dựng đất nước của Hồ Chí Minh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích câu "Mỗi người làm một việc, góp một phần để xây đắp nên non sông Việt Nam giàu mạnh." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh đóng góp của cá nhân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để làm cho lập luận thêm vững chắc và đáng tin cậy, văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường kết hợp lý lẽ với yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So sánh văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh với một bài báo khoa học. Điểm khác biệt cơ bản về mục đích và đối tượng hướng tới là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường nêu lên vấn đề cần bàn luận và thể hiện rõ quan điểm (luận đề) của người viết?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong văn bản nghị luận về xây dựng đất nước, Hồ Chí Minh thường sử dụng hình ảnh ẩn dụ nào để nói về Tổ quốc Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đâu là một trong những yếu tố quan trọng nhất tạo nên sức thuyết phục trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích câu "Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em." Câu này thể hiện rõ nhất phương châm nào trong tư tưởng giáo dục của Hồ Chí Minh, đồng thời liên hệ đến chủ đề xây dựng đất nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận, Hồ Chí Minh thường bắt đầu từ đâu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích tính hiệu quả của việc sử dụng các từ ngữ chỉ hành động mạnh mẽ (ví dụ: "xây dựng", "đấu tranh", "vượt qua", "quyết tâm") trong văn bản nghị luận về "Hai tay xây dựng một sơn hà".

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa trên kiến thức về văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh và chủ đề "Hai tay xây dựng một sơn hà", bạn hãy đánh giá tầm quan trọng của việc mỗi người dân ý thức được trách nhiệm cá nhân đối với sự phát triển chung của đất nước.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
  • C. Sau năm 1954, khi miền Bắc bước vào thời kỳ xây dựng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

Câu 2: Mục đích chính của Hồ Chí Minh khi viết văn bản

  • A. Trình bày một công trình nghiên cứu khoa học.
  • B. Kể lại một câu chuyện lịch sử hào hùng.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước.
  • D. Kêu gọi, động viên toàn dân tham gia xây dựng đất nước sau chiến tranh.

Câu 3: Luận điểm trung tâm, bao trùm toàn bộ văn bản

  • A. Miền Bắc cần ra sức thi đua lao động sản xuất để xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững chắc cho công cuộc đấu tranh thống nhất đất nước.
  • B. Cần phải tiến hành đấu tranh vũ trang để giải phóng miền Nam ngay lập tức.
  • C. Tập trung phát triển nông nghiệp là nhiệm vụ hàng đầu và duy nhất của miền Bắc.
  • D. Ưu tiên phát triển văn hóa, giáo dục hơn kinh tế trong giai đoạn này.

Câu 4: Trong văn bản, Hồ Chí Minh đã sử dụng những luận cứ nào để chứng minh cho sự cần thiết của việc thi đua xây dựng đất nước?

  • A. Dẫn chứng về sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
  • B. Nêu bật ý nghĩa của lao động sản xuất đối với việc cải thiện đời sống nhân dân, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất đất nước.
  • C. Trích dẫn các phát biểu của các nhà lãnh đạo quốc tế về tầm quan trọng của Việt Nam.
  • D. Phân tích chi tiết về các chiến dịch quân sự đã giành thắng lợi.

Câu 5: Phân tích cách Hồ Chí Minh sử dụng ngôn ngữ trong đoạn mở đầu của văn bản để thu hút sự chú ý và tạo sự đồng cảm với người đọc/người nghe.

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học phức tạp.
  • B. Mở đầu bằng một câu chuyện dài dòng, chi tiết.
  • C. Sử dụng lời lẽ giản dị, gần gũi, thể hiện sự quan tâm đến đời sống nhân dân và khơi gợi tinh thần yêu nước.
  • D. Nhấn mạnh vào những khó khăn, thử thách không thể vượt qua.

Câu 6: Khi nói về mục đích của lao động, Hồ Chí Minh không chỉ dừng lại ở cải thiện đời sống mà còn gắn kết với mục tiêu cao cả hơn. Mục tiêu đó là gì?

  • A. Góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
  • B. Chỉ để làm giàu cho bản thân mỗi cá nhân.
  • C. Để chứng tỏ sự vượt trội của người Việt Nam so với các dân tộc khác.
  • D. Để có đủ lương thực, thực phẩm xuất khẩu.

Câu 7: Phân tích vai trò của các câu hỏi tu từ trong văn bản

  • A. Để làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • B. Để nhấn mạnh vấn đề, khơi gợi suy nghĩ và tạo sự đồng thuận từ phía người đọc/nghe.
  • C. Để thể hiện sự băn khoăn, thiếu chắc chắn của tác giả.
  • D. Để kiểm tra kiến thức của người đọc/nghe.

Câu 8: Cụm từ

  • A. Chỉ việc xây dựng các công trình kiến trúc bằng hai bàn tay.
  • B. Ám chỉ sức mạnh chiến đấu của quân đội.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có về tài nguyên.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh lao động, sự đoàn kết của toàn dân trong công cuộc xây dựng đất nước phồn vinh, giàu mạnh.

Câu 9: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có đặc điểm nổi bật nào về phong cách?

  • A. Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, ngôn ngữ giản dị, gần gũi, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • B. Dài dòng, phức tạp, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • C. Thiếu cảm xúc, chỉ tập trung vào các số liệu khô khan.
  • D. Chủ yếu dùng các thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu.

Câu 10: Trong văn bản, Hồ Chí Minh thường sử dụng những biện pháp tu từ nào để tăng tính thuyết phục và truyền cảm?

  • A. Chỉ sử dụng duy nhất biện pháp so sánh.
  • B. Chỉ sử dụng duy nhất biện pháp ẩn dụ.
  • C. Kết hợp nhiều biện pháp như điệp ngữ, liệt kê, câu hỏi tu từ, so sánh, ẩn dụ...
  • D. Hầu như không sử dụng biện pháp tu từ nào.

Câu 11: Văn bản

  • A. Quần chúng nhân dân chỉ đóng vai trò thụ động, nghe theo sự chỉ đạo từ trên.
  • B. Chỉ có một nhóm nhỏ những người ưu tú mới có khả năng xây dựng đất nước.
  • C. Vai trò của nhân dân không quan trọng bằng vai trò của máy móc, kỹ thuật.
  • D. Quần chúng nhân dân là lực lượng nòng cốt, quyết định thành công của sự nghiệp cách mạng và xây dựng đất nước.

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa lao động sản xuất và đấu tranh thống nhất đất nước được thể hiện trong văn bản.

  • A. Lao động sản xuất ở miền Bắc là nền tảng vững chắc, là cơ sở vật chất và tinh thần để hỗ trợ cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nước ở miền Nam.
  • B. Hai nhiệm vụ này hoàn toàn tách rời, không liên quan đến nhau.
  • C. Ưu tiên đấu tranh thống nhất đất nước hơn hẳn lao động sản xuất.
  • D. Chỉ cần tập trung vào lao động sản xuất là đủ để thống nhất đất nước.

Câu 13: Khi nói về việc thi đua, Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì để đảm bảo phong trào có hiệu quả thực chất?

  • A. Chỉ cần khẩu hiệu to, không cần chú trọng biện pháp thực hiện.
  • B. Thi đua phải gắn liền với kế hoạch cụ thể, có mục tiêu rõ ràng, có kiểm tra, đánh giá và tổng kết kịp thời.
  • C. Thi đua chỉ mang tính hình thức, không cần quan tâm đến kết quả.
  • D. Chỉ cần một vài cá nhân xuất sắc thi đua là đủ.

Câu 14: Phân tích cách Hồ Chí Minh khích lệ tinh thần trách nhiệm và lòng tự hào dân tộc cho người đọc/nghe trong văn bản.

  • A. Chỉ đưa ra mệnh lệnh một chiều.
  • B. Nhấn mạnh vào những thất bại trong quá khứ.
  • C. Sử dụng lời lẽ đe dọa, cảnh cáo.
  • D. Gợi nhắc về truyền thống vẻ vang của dân tộc, chỉ ra vai trò và đóng góp của mỗi người vào công cuộc chung, tạo cảm giác tự hào và trách nhiệm.

Câu 15: Đoạn văn nào trong văn bản

  • A. Đoạn mở đầu, khi Người chào hỏi nhân dân.
  • B. Đoạn nói về những khó khăn trước mắt.
  • C. Đoạn liên hệ giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc với đấu tranh thống nhất đất nước.
  • D. Đoạn kết thúc, khi Người kêu gọi thi đua.

Câu 16: Dựa vào văn bản, hãy cho biết Hồ Chí Minh đánh giá như thế nào về vai trò của các ngành, các cấp, các tầng lớp nhân dân trong phong trào thi đua?

  • A. Tất cả các ngành, các cấp, mọi người dân đều có vai trò và trách nhiệm tham gia thi đua, không phân biệt tuổi tác, giới tính, địa vị.
  • B. Chỉ có công nhân và nông dân mới cần thi đua.
  • C. Phong trào thi đua chỉ dành cho cán bộ lãnh đạo.
  • D. Thanh niên là lực lượng duy nhất cần tham gia thi đua.

Câu 17: Phân tích tính khả thi và sự hợp lý của lời kêu gọi thi đua lao động trong bối cảnh miền Bắc những năm sau 1954 dựa trên lập luận của Hồ Chí Minh.

  • A. Lời kêu gọi không khả thi vì miền Bắc còn quá nghèo nàn, lạc hậu.
  • B. Lời kêu gọi chỉ mang tính khẩu hiệu, không có cơ sở thực tế.
  • C. Lời kêu gọi rất hợp lý vì nó dựa trên nhu cầu cấp thiết của việc phục hồi kinh tế, xây dựng xã hội mới và có sự đồng lòng, quyết tâm của nhân dân.
  • D. Lời kêu gọi chỉ phù hợp với các nước phát triển.

Câu 18: Văn bản

  • A. Nghị luận văn học.
  • B. Nghị luận xã hội (hoặc nghị luận chính trị).
  • C. Nghị luận khoa học.
  • D. Nghị luận triết học.

Câu 19: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh mang tính xây dựng, tích cực (

  • A. Tạo không khí lạc quan, tin tưởng, khơi dậy tinh thần hăng hái lao động và niềm tự hào về công cuộc xây dựng đất nước.
  • B. Nhấn mạnh sự khó khăn, gian khổ của công việc.
  • C. Thể hiện sự bi quan, chán nản.
  • D. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu.

Câu 20: Văn bản

  • A. Đề cập đến một vấn đề đã xảy ra từ rất lâu.
  • B. Nội dung không liên quan đến tình hình đất nước lúc bấy giờ.
  • C. Chỉ nói về các vấn đề lý thuyết chung chung.
  • D. Đáp ứng trực tiếp yêu cầu cấp bách của nhiệm vụ phục hồi, phát triển kinh tế xã hội và đấu tranh thống nhất đất nước sau chiến tranh.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự là gì?

  • A. Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, quan điểm, lập luận để thuyết phục người đọc/nghe, còn văn bản tự sự kể lại một chuỗi sự kiện.
  • B. Văn bản nghị luận sử dụng nhiều hình ảnh, biểu tượng, còn văn bản tự sự thì không.
  • C. Văn bản nghị luận có cốt truyện rõ ràng, còn văn bản tự sự thì không.
  • D. Văn bản nghị luận luôn có vần điệu, còn văn bản tự sự thì không.

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất để tạo nên sức thuyết phục?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận chặt chẽ, logic.
  • D. Số lượng hình ảnh minh họa.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh thường sử dụng đại từ

  • A. Tạo khoảng cách giữa người nói và người nghe.
  • B. Tạo sự gần gũi, đồng hành, thể hiện tinh thần đoàn kết và trách nhiệm chung của toàn dân.
  • C. Thể hiện sự uy quyền, ra lệnh.
  • D. Làm cho câu văn trở nên mơ hồ.

Câu 24: Khi phân tích một văn bản nghị luận như

  • A. Chỉ cần chú ý đến các sự kiện được kể lại.
  • B. Chỉ cần tìm các từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ cần đếm số lượng câu văn.
  • D. Luận điểm, luận cứ, cách lập luận, mục đích, đối tượng, bối cảnh ra đời, ngôn ngữ, giọng điệu, và hiệu quả thuyết phục.

Câu 25: Văn bản

  • A. Thực tế, sâu sát, gắn bó với đời sống nhân dân, có tầm nhìn xa trông rộng và khả năng truyền cảm hứng mạnh mẽ.
  • B. Lý thuyết suông, xa rời thực tế.
  • C. Quan liêu, mệnh lệnh.
  • D. Thiếu quyết đoán, do dự.

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một bài phát biểu kêu gọi học sinh tham gia một phong trào làm sạch môi trường. Dựa trên kinh nghiệm từ văn bản

  • A. Chỉ cần liệt kê thật nhiều khó khăn.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ phức tạp, hàn lâm để thể hiện trình độ.
  • C. Nêu bật ý nghĩa thiết thực của việc làm (môi trường sạch đẹp cho chính mình và cộng đồng), khơi gợi trách nhiệm cá nhân và tinh thần tập thể, sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu.
  • D. Chỉ đưa ra số liệu thống kê về ô nhiễm mà không có lời kêu gọi cụ thể.

Câu 27: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn bất kỳ của văn bản (ví dụ: đoạn nói về lợi ích của thi đua sản xuất).

  • A. Thường đi từ luận điểm nhỏ đến các luận cứ cụ thể (ví dụ: thi đua giúp cải thiện đời sống, thi đua giúp xây dựng CNXH, thi đua giúp thống nhất đất nước), được trình bày một cách mạch lạc, có mối liên hệ nhân quả hoặc bổ sung cho nhau.
  • B. Các ý được trình bày lộn xộn, không theo trật tự nào.
  • C. Chỉ đưa ra một luận cứ duy nhất cho cả đoạn.
  • D. Kết thúc đoạn bằng một câu chuyện không liên quan.

Câu 28: Văn bản

  • A. Xa cách, khách sáo.
  • B. Giống như một nhà khoa học đang giảng bài.
  • C. Chỉ tập trung vào vai trò của người lãnh đạo.
  • D. Gần gũi, thân thương như người cha, người bác nói chuyện với con cháu, đồng thời thể hiện sự tôn trọng đối với sức mạnh và vai trò của nhân dân.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc lặp đi lặp lại một số từ khóa, cụm từ quan trọng (ví dụ:

  • A. Làm cho văn bản trở nên nhàm chán.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của các khái niệm đó, khắc sâu vào tâm trí người đọc/nghe và tạo nhịp điệu cho văn bản.
  • C. Thể hiện sự bí ý của người viết.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 30: Giá trị lâu bền của văn bản

  • A. Là bài học về tinh thần yêu nước, ý chí tự lực, tự cường, tinh thần đoàn kết và tầm quan trọng của lao động sáng tạo trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
  • B. Chỉ là một tài liệu lịch sử, không còn ý nghĩa với cuộc sống hiện tại.
  • C. Chỉ có giá trị đối với những người làm công tác nông nghiệp.
  • D. Là bài học về cách tiến hành chiến tranh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" được Hồ Chí Minh viết trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Mục đích chính của Hồ Chí Minh khi viết văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Luận điểm trung tâm, bao trùm toàn bộ văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong văn bản, Hồ Chí Minh đã sử dụng những luận cứ nào để chứng minh cho sự cần thiết của việc thi đua xây dựng đất nước?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích cách Hồ Chí Minh sử dụng ngôn ngữ trong đoạn mở đầu của văn bản để thu hút sự chú ý và tạo sự đồng cảm với người đọc/người nghe.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi nói về mục đích của lao động, Hồ Chí Minh không chỉ dừng lại ở cải thiện đời sống mà còn gắn kết với mục tiêu cao cả hơn. Mục tiêu đó là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích vai trò của các câu hỏi tu từ trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà".

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cụm từ "Hai tay xây dựng một sơn hà" trong tiêu đề mang ý nghĩa biểu tượng gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có đặc điểm nổi bật nào về phong cách?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong văn bản, Hồ Chí Minh thường sử dụng những biện pháp tu từ nào để tăng tính thuyết phục và truyền cảm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" thể hiện rõ tư tưởng nào của Hồ Chí Minh về vai trò của quần chúng nhân dân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa lao động sản xuất và đấu tranh thống nhất đất nước được thể hiện trong văn bản.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi nói về việc thi đua, Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì để đảm bảo phong trào có hiệu quả thực chất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích cách Hồ Chí Minh khích lệ tinh thần trách nhiệm và lòng tự hào dân tộc cho người đọc/nghe trong văn bản.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đoạn văn nào trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" thể hiện rõ nhất tầm nhìn chiến lược của Hồ Chí Minh về sự phát triển của đất nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Dựa vào văn bản, hãy cho biết Hồ Chí Minh đánh giá như thế nào về vai trò của các ngành, các cấp, các tầng lớp nhân dân trong phong trào thi đua?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích tính khả thi và sự hợp lý của lời kêu gọi thi đua lao động trong bối cảnh miền Bắc những năm sau 1954 dựa trên lập luận của Hồ Chí Minh.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" thuộc thể loại văn bản nghị luận nào là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh mang tính xây dựng, tích cực ("xây dựng", "sơn hà", "tay", "thi đua", "tiến bộ", "phồn vinh") trong văn bản.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" có tính thời sự cao tại thời điểm ra đời. Tính thời sự đó thể hiện ở điểm nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất để tạo nên sức thuyết phục?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh thường sử dụng đại từ "chúng ta" trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà".

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi phân tích một văn bản nghị luận như "Hai tay xây dựng một sơn hà", chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" cho thấy phong cách làm việc và tư duy của Hồ Chí Minh như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một bài phát biểu kêu gọi học sinh tham gia một phong trào làm sạch môi trường. Dựa trên kinh nghiệm từ văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà", bạn sẽ học được gì về cách lập luận và truyền cảm hứng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn bất kỳ của văn bản (ví dụ: đoạn nói về lợi ích của thi đua sản xuất).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" cho thấy đặc điểm nào trong cách xưng hô và giao tiếp của Hồ Chí Minh với nhân dân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc lặp đi lặp lại một số từ khóa, cụm từ quan trọng (ví dụ: "thi đua", "sản xuất") trong văn bản.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giá trị lâu bền của văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" đối với thế hệ hôm nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám 1945, khi Bác còn hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp gian khổ (1946-1954).
  • C. Giai đoạn miền Bắc được giải phóng và bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (sau 1954).
  • D. Trong những năm cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (sau 1970).

Câu 2: Chủ đề xuyên suốt và nổi bật nhất trong văn bản

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam.
  • B. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội đương thời.
  • C. Phân tích sâu sắc nguyên nhân thành công của cách mạng Việt Nam.
  • D. Kêu gọi toàn dân đồng lòng, dốc sức xây dựng và phát triển đất nước.

Câu 3: Phân tích cấu trúc lập luận chính trong văn bản

  • A. Nêu vấn đề - Phân tích nguyên nhân - Đề xuất giải pháp.
  • B. Nêu tình hình và nhiệm vụ chung - Phân tích vai trò của các lực lượng - Kêu gọi hành động.
  • C. Trình bày lịch sử vấn đề - So sánh với các trường hợp khác - Rút ra bài học kinh nghiệm.
  • D. Đưa ra nhiều dẫn chứng - Khái quát thành quy luật - Dự báo tương lai.

Câu 4: Khi Bác Hồ viết

  • A. Đất nước, Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Những dãy núi và con sông hùng vĩ.
  • C. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Những khó khăn, thử thách cần vượt qua.

Câu 5: Trong văn bản nghị luận của mình, Hồ Chí Minh thường sử dụng ngôn ngữ như thế nào để gần gũi và dễ hiểu với mọi tầng lớp nhân dân?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính và trang trọng.
  • B. Ngôn ngữ cầu kỳ, nhiều hình ảnh ẩn dụ phức tạp.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống.
  • D. Chủ yếu dùng các thuật ngữ khoa học, chuyên ngành.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc Hồ Chí Minh thường đặt câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận của mình, đặc biệt là trong

  • A. Tạo không khí đối thoại, gợi mở suy nghĩ cho người đọc, nhấn mạnh vấn đề.
  • B. Để hỏi thông tin chưa rõ và mong đợi câu trả lời.
  • C. Biểu lộ sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn của tác giả.
  • D. Làm cho câu văn dài hơn, tăng tính trang trọng.

Câu 7: Văn bản

  • A. Nhân dân là đối tượng cần được lãnh đạo và chỉ bảo.
  • B. Nhân dân là chủ thể, là lực lượng quyết định sự thành bại của sự nghiệp cách mạng và xây dựng đất nước.
  • C. Nhân dân chỉ có vai trò thứ yếu, hỗ trợ cho Đảng và Nhà nước.
  • D. Vai trò của nhân dân chỉ quan trọng trong thời chiến, không còn ý nghĩa trong thời bình.

Câu 8: Dựa vào văn bản

  • A. Xây dựng kinh tế là nhiệm vụ duy nhất quan trọng, quốc phòng không cần ưu tiên.
  • B. Quốc phòng là nhiệm vụ hàng đầu, xây dựng kinh tế chỉ là thứ yếu.
  • C. Hai nhiệm vụ này hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Xây dựng kinh tế là nền tảng để củng cố quốc phòng, hai nhiệm vụ có mối quan hệ biện chứng, hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 9: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, bao gồm

  • A. Giải trí, thư giãn cho người đọc.
  • B. Kể lại những câu chuyện lịch sử hấp dẫn.
  • C. Truyền bá tư tưởng cách mạng, định hướng hành động cho quần chúng.
  • D. Mô tả chi tiết về cuộc sống và con người.

Câu 10: Phân tích cách Hồ Chí Minh sử dụng các dẫn chứng trong

  • A. Thường là những ví dụ cụ thể, sinh động từ thực tiễn đời sống, dễ hiểu, có sức thuyết phục.
  • B. Chủ yếu là các số liệu thống kê phức tạp.
  • C. Dựa nhiều vào các trích dẫn từ sách vở, lý luận hàn lâm.
  • D. Ít sử dụng dẫn chứng, chủ yếu dựa vào lập luận logic trừu tượng.

Câu 11: Điều gì làm nên sức hấp dẫn và hiệu quả thuyết phục trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Chỉ dựa vào lý lẽ khô khan, chặt chẽ.
  • B. Chỉ dựa vào tình cảm, không có lý lẽ.
  • C. Sử dụng nhiều lời lẽ đao to búa lớn, khoa trương.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa lý lẽ sắc bén, tình cảm chân thành, ngôn ngữ giản dị và uy tín của người nói/viết.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sự phân chia công việc giữa nam và nữ.
  • B. Sức mạnh lao động, sự chung sức đồng lòng của toàn dân.
  • C. Chỉ vai trò của những người lãnh đạo cấp cao.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.

Câu 13: Văn bản

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Nghị luận.
  • D. Biểu cảm.

Câu 14: Trong bối cảnh xây dựng đất nước sau chiến tranh, Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì là yếu tố then chốt để đạt được thành công trong

  • A. Tinh thần lao động cần cù, sáng tạo và sự đoàn kết của toàn dân.
  • B. Sự hỗ trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • C. Việc áp dụng các công nghệ hiện đại từ nước ngoài.
  • D. Chỉ dựa vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

Câu 15: Phân tích vai trò của việc lặp lại một số cụm từ hoặc cấu trúc câu trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh. Tác dụng của phép lặp này là gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên rườm rà, khó hiểu.
  • B. Biểu hiện sự thiếu vốn từ của tác giả.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức, không có ý nghĩa nội dung.
  • D. Nhấn mạnh, khắc sâu ý cần truyền đạt, tạo nhịp điệu và sức gợi cảm.

Câu 16: Văn bản

  • A. Phong cách trữ tình lãng mạn.
  • B. Phong cách trào phúng, hài hước.
  • C. Phong cách chính luận kết hợp với tính văn chương và tính hành động.
  • D. Phong cách khoa học, khách quan.

Câu 17: Để thuyết phục người đọc/nghe, Hồ Chí Minh trong văn bản này đã sử dụng kết hợp những yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào dọa dẫm và áp đặt.
  • B. Kết hợp lý lẽ sắc bén, tình cảm chân thành và uy tín cá nhân.
  • C. Chỉ dùng lời lẽ hoa mỹ, sáo rỗng.
  • D. Đưa ra nhiều số liệu khô khan không giải thích.

Câu 18: Văn bản

  • A. Tinh thần trách nhiệm, lòng yêu nước và ý thức xây dựng đất nước trong thời kỳ mới.
  • B. Chỉ là tài liệu lịch sử, không còn giá trị thực tiễn.
  • C. Khuyến khích lối sống cá nhân, ích kỷ.
  • D. Tập trung vào phê phán những sai lầm trong quá khứ.

Câu 19: Dựa trên nội dung văn bản, theo Hồ Chí Minh, công cuộc xây dựng đất nước đòi hỏi điều gì từ mỗi người dân?

  • A. Chỉ cần tuân thủ mệnh lệnh từ cấp trên.
  • B. Chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Tinh thần chủ động, sáng tạo, nỗ lực lao động và học hỏi.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào máy móc, công nghệ.

Câu 20: Phân tích cách Hồ Chí Minh sử dụng các đại từ nhân xưng (chúng ta, ta, đồng bào,...) trong văn bản nghị luận. Tác dụng của cách dùng này là gì?

  • A. Tạo khoảng cách giữa người nói và người nghe.
  • B. Thể hiện sự xa cách, khách sáo.
  • C. Nhấn mạnh vai trò cá nhân, độc lập.
  • D. Tạo sự gần gũi, thân mật, nhấn mạnh tinh thần đoàn kết, chung sức.

Câu 21: Văn bản

  • A. Văn bản chính luận.
  • B. Văn bản khoa học.
  • C. Văn bản nghệ thuật (truyện, thơ).
  • D. Văn bản hành chính.

Câu 22: Từ văn bản, hãy suy luận về tầm nhìn của Hồ Chí Minh đối với tương lai đất nước sau khi hòa bình lập lại ở miền Bắc.

  • A. Chỉ tập trung vào việc khắc phục hậu quả chiến tranh.
  • B. Tin tưởng vào khả năng xây dựng một đất nước giàu mạnh, tiến bộ dựa vào sức dân.
  • C. Lo ngại về khả năng phát triển và thống nhất đất nước.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự viện trợ từ nước ngoài.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa nhan đề

  • A. Nhan đề không liên quan nhiều đến nội dung.
  • B. Nhan đề chỉ nói về công việc chân tay đơn thuần.
  • C. Nhan đề chỉ tập trung vào vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • D. Nhan đề sử dụng hình ảnh ẩn dụ, khái quát được chủ đề về vai trò của toàn dân trong công cuộc xây dựng đất nước.

Câu 24: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có tính chất gì khiến nó không chỉ là lý thuyết mà còn thúc đẩy hành động?

  • A. Tính hành động, khơi gợi ý chí và chỉ dẫn hành động cụ thể.
  • B. Tính hàn lâm, chỉ dành cho giới nghiên cứu.
  • C. Tính giải trí, mang lại tiếng cười.
  • D. Tính mô tả, tái hiện sự việc khách quan.

Câu 25: Trong

  • A. Chỉ sử dụng các phép toán học.
  • B. Ẩn dụ, so sánh, điệp cấu trúc, câu hỏi tu từ.
  • C. Phép liệt kê các sự kiện lịch sử khô khan.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ nước ngoài.

Câu 26: Đọc kỹ văn bản và cho biết, theo Hồ Chí Minh, những khó khăn, thử thách trong công cuộc xây dựng đất nước có thể được khắc phục bằng cách nào?

  • A. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ các nước bạn.
  • B. Chờ đợi thời gian tự giải quyết.
  • C. Bỏ qua các khó khăn và tập trung vào mục tiêu khác.
  • D. Phát huy sức mạnh nội lực, tinh thần lao động, đoàn kết và quyết tâm vượt khó của toàn dân.

Câu 27: Văn bản

  • A. Đề cao vai trò, sức mạnh và sự đóng góp quyết định của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước.
  • B. Chỉ xem nhân dân là đối tượng thụ động tiếp nhận chủ trương.
  • C. Tập trung vào vai trò của tầng lớp trí thức và quan lại.
  • D. Coi trọng sức mạnh quân sự hơn sức mạnh của nhân dân.

Câu 28: Phân tích giọng điệu chủ đạo trong văn bản

  • A. Giọng điệu lạnh lùng, khách quan, chỉ trình bày sự kiện.
  • B. Giọng điệu vừa trang trọng, nghiêm túc, vừa gần gũi, thiết tha, tin tưởng.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Giọng điệu bi quan, lo lắng.

Câu 29: Liên hệ nội dung văn bản với thực tiễn xây dựng đất nước ngày nay, tư tưởng nào của Hồ Chí Minh vẫn còn nguyên giá trị và cần được phát huy?

  • A. Chỉ có các vấn đề về nông nghiệp thời kỳ đó.
  • B. Các giải pháp cụ thể về công nghiệp nặng.
  • C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, lao động sáng tạo và ý thức trách nhiệm công dân.
  • D. Các chi tiết về tổ chức bộ máy nhà nước thời kỳ đó.

Câu 30: Nhận xét về tính thuyết phục của văn bản

  • A. Chỉ thuyết phục được độc giả đương thời, không còn ý nghĩa ngày nay.
  • B. Không có tính thuyết phục cao vì ngôn ngữ đã lỗi thời.
  • C. Chỉ mang tính lý thuyết suông, khó áp dụng vào thực tế.
  • D. Có sức thuyết phục cao đối với cả độc giả đương thời và ngày nay nhờ sự kết hợp hài hòa giữa lý lẽ, tình cảm và uy tín của tác giả.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" của Hồ Chí Minh được viết trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chủ đề xuyên suốt và nổi bật nhất trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích cấu trúc lập luận chính trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà". Văn bản triển khai ý theo trình tự nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi Bác Hồ viết "Hai tay xây dựng một sơn hà", cụm từ "sơn hà" mang ý nghĩa biểu trưng cho điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong văn bản nghị luận của mình, Hồ Chí Minh thường sử dụng ngôn ngữ như thế nào để gần gũi và dễ hiểu với mọi tầng lớp nhân dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc Hồ Chí Minh thường đặt câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận của mình, đặc biệt là trong "Hai tay xây dựng một sơn hà".

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" thể hiện rõ tư tưởng nào của Hồ Chí Minh về vai trò của quần chúng nhân dân?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dựa vào văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà", hãy phân tích mối quan hệ giữa xây dựng kinh tế và củng cố quốc phòng trong tư tưởng của Hồ Chí Minh.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, bao gồm "Hai tay xây dựng một sơn hà", thường hướng tới mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích cách Hồ Chí Minh sử dụng các dẫn chứng trong "Hai tay xây dựng một sơn hà" (nếu có) hoặc trong các văn bản nghị luận cùng giai đoạn. Dẫn chứng của Bác thường có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Điều gì làm nên sức hấp dẫn và hiệu quả thuyết phục trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "hai tay" trong nhan đề "Hai tay xây dựng một sơn hà". Hình ảnh này gợi lên điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong bối cảnh xây dựng đất nước sau chiến tranh, Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì là yếu tố then chốt để đạt được thành công trong "Hai tay xây dựng một sơn hà"?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích vai trò của việc lặp lại một số cụm từ hoặc cấu trúc câu trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh. Tác dụng của phép lặp này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" thể hiện phong cách viết nào đặc trưng của Hồ Chí Minh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để thuyết phục người đọc/nghe, Hồ Chí Minh trong văn bản này đã sử dụng kết hợp những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" có ý nghĩa giáo dục sâu sắc về điều gì đối với thế hệ trẻ ngày nay?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dựa trên nội dung văn bản, theo Hồ Chí Minh, công cuộc xây dựng đất nước đòi hỏi điều gì từ mỗi người dân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích cách Hồ Chí Minh sử dụng các đại từ nhân xưng (chúng ta, ta, đồng bào,...) trong văn bản nghị luận. Tác dụng của cách dùng này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại văn bản nghị luận nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Từ văn bản, hãy suy luận về tầm nhìn của Hồ Chí Minh đối với tương lai đất nước sau khi hòa bình lập lại ở miền Bắc.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa nhan đề "Hai tay xây dựng một sơn hà" và nội dung chính của văn bản.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có tính chất gì khiến nó không chỉ là lý thuyết mà còn thúc đẩy hành động?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong "Hai tay xây dựng một sơn hà", Hồ Chí Minh có thể đã sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức gợi hình, gợi cảm và nhấn mạnh ý?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc kỹ văn bản và cho biết, theo Hồ Chí Minh, những khó khăn, thử thách trong công cuộc xây dựng đất nước có thể được khắc phục bằng cách nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" thể hiện tư tưởng "lấy dân làm gốc" của Hồ Chí Minh như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích giọng điệu chủ đạo trong văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà". Giọng điệu đó có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Liên hệ nội dung văn bản với thực tiễn xây dựng đất nước ngày nay, tư tưởng nào của Hồ Chí Minh vẫn còn nguyên giá trị và cần được phát huy?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (Tác giả Hồ Chí Minh và văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận xét về tính thuyết phục của văn bản "Hai tay xây dựng một sơn hà" đối với độc giả đương thời và ngày nay.

Viết một bình luận