Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo tinh thần của Bài mở đầu sách Ngữ văn 12 Cánh diều, mục tiêu cốt lõi nhất mà người học cần đạt được khi kết thúc môn học là gì?

  • A. Thuộc lòng các tác phẩm văn học tiêu biểu của Việt Nam và thế giới.
  • B. Nắm vững lịch sử văn học Việt Nam qua các thời kì.
  • C. Phân tích chi tiết mọi khía cạnh của một tác phẩm văn học.
  • D. Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ văn học để ứng dụng vào đời sống và học tập.

Câu 2: Cấu trúc sách Ngữ văn 12 Cánh diều được tổ chức theo các bài học và chuyên đề học tập. Việc tổ chức này thể hiện quan điểm dạy học nào?

  • A. Dạy học theo chủ điểm văn học sử.
  • B. Dạy học chỉ tập trung vào lí thuyết văn học.
  • C. Dạy học tích hợp, phát triển năng lực toàn diện cho người học.
  • D. Dạy học chỉ dựa trên việc ghi nhớ kiến thức.

Câu 3: Trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, các thể loại/kiểu văn bản được giới thiệu và học tập khá đa dạng. Việc này nhằm mục đích gì đối với người học?

  • A. Giúp học sinh dễ dàng dự đoán đề thi.
  • B. Mở rộng hiểu biết về thế giới và con người qua lăng kính văn học đa dạng.
  • C. Chỉ tập trung vào các tác phẩm văn học kinh điển.
  • D. Giảm bớt khối lượng kiến thức cần ghi nhớ.

Câu 4: Khi giới thiệu về các kĩ năng Đọc, Viết, Nói & nghe, Tiếng Việt trong Bài mở đầu, sách Ngữ văn 12 Cánh diều nhấn mạnh đến sự kết nối giữa chúng. Mối liên hệ này có ý nghĩa như thế nào trong quá trình học tập của học sinh?

  • A. Các kĩ năng bổ trợ lẫn nhau, giúp phát triển năng lực ngôn ngữ toàn diện.
  • B. Mỗi kĩ năng là một lĩnh vực độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Chỉ cần tập trung vào kĩ năng Đọc là đủ.
  • D. Kĩ năng Tiếng Việt chỉ phục vụ cho việc viết đúng ngữ pháp.

Câu 5: Bài mở đầu có thể giới thiệu việc học văn không chỉ là phân tích tác phẩm mà còn là kết nối văn học với đời sống. Điều này đòi hỏi học sinh cần có thái độ học tập như thế nào?

  • A. Thụ động tiếp nhận kiến thức từ giáo viên và sách giáo khoa.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc ghi nhớ các định nghĩa và khái niệm.
  • C. Chủ động liên hệ, vận dụng kiến thức và kĩ năng vào việc giải quyết vấn đề thực tiễn.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đọc thuộc lòng các tác phẩm.

Câu 6: Khi giới thiệu về thể loại truyện truyền kì (sẽ học ở Bài 1), Bài mở đầu có thể gợi ý những đặc điểm nào của thể loại này cần được chú ý phân tích? (Chọn đáp án thể hiện sự phân tích, không chỉ ghi nhớ tên thể loại)

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và kì ảo, cùng ý nghĩa biểu trưng của chúng.
  • B. Số lượng chương hồi và tên các nhân vật chính.
  • C. Ngày sáng tác và tên tác giả của tất cả các tác phẩm truyền kì.
  • D. Kích thước trang sách và số lượng chữ trong mỗi truyện.

Câu 7: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc rèn luyện kĩ năng Viết. Theo định hướng chung của chương trình mới, kĩ năng Viết ở lớp 12 không chỉ dừng lại ở việc viết đúng chính tả, ngữ pháp mà còn hướng tới điều gì?

  • A. Viết chữ đẹp và nhanh.
  • B. Chỉ viết lại nội dung đã đọc.
  • C. Viết các bài thơ lục bát theo chủ đề.
  • D. Tạo lập các kiểu văn bản khác nhau (nghị luận, thuyết minh, báo cáo...), thể hiện tư duy mạch lạc, logic.

Câu 8: Khi học về hài kịch (sẽ học ở Bài 2), học sinh cần chú ý phân tích yếu tố nào của văn bản để hiểu rõ đặc trưng thể loại này, dựa trên gợi ý của Bài mở đầu?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trên sân khấu.
  • B. Cách tác giả tạo ra tiếng cười và ý nghĩa phê phán/giải trí của tiếng cười đó.
  • C. Màu sắc của trang phục diễn viên.
  • D. Kích thước của sân khấu được mô tả.

Câu 9: Bài mở đầu giới thiệu các chuyên đề học tập. Chuyên đề học tập khác gì so với các bài học thông thường?

  • A. Đi sâu vào một lĩnh vực kiến thức hoặc kĩ năng chuyên biệt, có tính ứng dụng hoặc mở rộng.
  • B. Chỉ dành cho học sinh giỏi.
  • C. Không có yêu cầu kiểm tra, đánh giá.
  • D. Chỉ bao gồm nội dung lí thuyết, không có thực hành.

Câu 10: Việc học các văn bản thông tin tổng hợp (sẽ học ở Bài 9) trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan trọng nào trong bối cảnh hiện đại?

  • A. Kĩ năng kể chuyện.
  • B. Kĩ năng sáng tác thơ.
  • C. Kĩ năng tiếp nhận, phân tích, đánh giá và tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn.
  • D. Kĩ năng diễn kịch.

Câu 11: Theo định hướng của sách Cánh diều, việc học môn Ngữ văn 12 không chỉ là học về văn học mà còn là học cách sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong giao tiếp. Điều này thể hiện qua phần nào trong cấu trúc sách?

  • A. Chỉ ở phần đọc hiểu văn bản.
  • B. Thông qua các phần Tiếng Việt được tích hợp trong từng bài học.
  • C. Chỉ được nhắc đến ở phần cuối sách.
  • D. Không được đề cập trong chương trình Ngữ văn.

Câu 12: Giả sử Bài mở đầu gợi ý học sinh cần chủ động tìm hiểu thêm thông tin về tác giả và bối cảnh sáng tác khi đọc một tác phẩm. Đây là biểu hiện của yêu cầu rèn luyện kĩ năng nào?

  • A. Kĩ năng ghi nhớ máy móc.
  • B. Kĩ năng sao chép thông tin.
  • C. Kĩ năng thuyết trình trước đám đông.
  • D. Kĩ năng tự học, tự nghiên cứu, tìm tòi mở rộng kiến thức.

Câu 13: Khi học về văn nghị luận (sẽ học ở Bài 5), Bài mở đầu có thể định hướng học sinh tập trung vào việc phân tích, đánh giá điều gì trong văn bản?

  • A. Hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng và tính logic của lập luận.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu trong văn bản.
  • C. Màu sắc của bìa sách chứa văn bản nghị luận.
  • D. Tên của tất cả các nhà văn nghị luận nổi tiếng.

Câu 14: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của việc "đọc tích cực". "Đọc tích cực" trong học môn Ngữ văn 12 Cánh diều được hiểu là gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Đọc thật nhanh để hoàn thành bài tập.
  • C. Tương tác với văn bản bằng cách đặt câu hỏi, suy luận, liên hệ, đánh giá.
  • D. Chỉ đọc những phần được yêu cầu học thuộc lòng.

Câu 15: Việc học các thể loại nhật kí, phóng sự, hồi kí (sẽ học ở Bài 3) trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều có thể giúp học sinh rèn luyện khả năng nhìn nhận và phản ánh hiện thực cuộc sống như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào các yếu tố hư cấu.
  • B. Rèn luyện khả năng quan sát, ghi nhận, phân tích và thể hiện góc nhìn về hiện thực cuộc sống.
  • C. Chỉ học cách viết truyện cổ tích.
  • D. Không liên quan gì đến việc phản ánh hiện thực.

Câu 16: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh tầm quan trọng của việc "kết nối" trong học văn. Việc "kết nối" này bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ kết nối giữa các đoạn văn trong cùng một tác phẩm.
  • B. Chỉ kết nối giữa tác giả và người đọc.
  • C. Chỉ kết nối văn học với các môn học tự nhiên.
  • D. Kết nối tác phẩm với bản thân, với đời sống, với các tác phẩm khác, với bối cảnh lịch sử - văn hóa.

Câu 17: Khi học về tiểu thuyết hiện đại (sẽ học ở Bài 7), Bài mở đầu có thể gợi ý những đặc trưng nào cần được chú ý để phân tích chiều sâu của thể loại này?

  • A. Cấu trúc phức tạp, nhân vật đa chiều, cách thể hiện thế giới nội tâm và các vấn đề xã hội.
  • B. Số lượng trang sách và khổ giấy.
  • C. Tên của các nhà xuất bản.
  • D. Chỉ tập trung vào cốt truyện đơn giản.

Câu 18: Theo định hướng của chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, việc rèn luyện kĩ năng Nói & nghe không chỉ là giao tiếp thông thường mà còn bao gồm khả năng nào?

  • A. Chỉ nói to, rõ ràng.
  • B. Chỉ nghe và ghi chép lại lời người khác.
  • C. Chỉ giao tiếp trong phạm vi gia đình.
  • D. Thuyết trình, tranh luận, phản biện một cách có căn cứ và thuyết phục.

Câu 19: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh việc học văn là một quá trình "kiến tạo tri thức". Điều này có nghĩa là gì đối với vai trò của học sinh?

  • A. Học sinh chỉ cần ghi nhớ kiến thức do giáo viên cung cấp.
  • B. Học sinh chủ động, tích cực xây dựng và hình thành hiểu biết của bản thân.
  • C. Tri thức đã được tạo ra sẵn, học sinh chỉ việc tiếp nhận.
  • D. Việc học văn không liên quan đến việc tạo ra tri thức.

Câu 20: Khi giới thiệu về thể loại thơ (sẽ học ở Bài 4 và Bài 8), Bài mở đầu có thể định hướng học sinh tập trung vào việc cảm nhận và phân tích những yếu tố đặc trưng nào của thơ?

  • A. Số lượng khổ thơ và dòng thơ.
  • B. Tên của tất cả các nhà thơ Việt Nam.
  • C. Hình ảnh, nhạc điệu, vần, biện pháp tu từ và cảm xúc chủ đạo.
  • D. Nội dung tóm tắt của bài thơ.

Câu 21: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh việc học Ngữ văn 12 góp phần hình thành phẩm chất và năng lực cho công dân toàn cầu. Năng lực nào sau đây thể hiện rõ nhất yêu cầu này?

  • A. Khả năng ghi nhớ ngày tháng lịch sử.
  • B. Khả năng tính toán nhanh.
  • C. Khả năng vẽ tranh.
  • D. Khả năng tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hiểu biết liên văn hóa.

Câu 22: Theo định hướng của sách Cánh diều, việc đọc hiểu một văn bản không chỉ dừng lại ở việc nắm bắt nội dung mà còn bao gồm cả việc gì?

  • A. Phân tích hình thức nghệ thuật, đánh giá giá trị và liên hệ với các văn bản khác/đời sống.
  • B. Chỉ đọc và trả lời các câu hỏi có sẵn.
  • C. Chỉ tìm các từ khó và tra từ điển.
  • D. Chỉ đọc lướt qua để biết câu chuyện.

Câu 23: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ học tập như thư viện, internet, tài liệu tham khảo. Việc khuyến khích này nhằm mục đích gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên và sách giáo khoa.
  • B. Mở rộng kiến thức, rèn luyện kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, hỗ trợ tự học.
  • C. Chỉ để giải trí sau giờ học.
  • D. Không có mục đích học tập cụ thể.

Câu 24: Khi học về văn bản thông tin tổng hợp (sẽ học ở Bài 9), một trong những yêu cầu quan trọng nhất được gợi ý trong Bài mở đầu là khả năng nhận diện và đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của thông tin. Vì sao kĩ năng này lại quan trọng?

  • A. Chỉ để hoàn thành bài tập được giao.
  • B. Để thuộc lòng tất cả các thông tin đã đọc.
  • C. Để phân biệt thông tin chính xác, khách quan với thông tin sai lệch, chủ quan, tránh bị thao túng.

Câu 25: Bài mở đầu có thể gợi ý về việc học văn là học cách "đối thoại" với tác phẩm. "Đối thoại" ở đây được hiểu là gì?

  • A. Chỉ đọc to thành tiếng tác phẩm.
  • B. Chỉ chép lại toàn bộ tác phẩm.
  • C. Chỉ tìm hiểu tiểu sử của tác giả.
  • D. Quá trình người đọc đặt câu hỏi, suy ngẫm, tranh luận về tác phẩm, không chỉ tiếp nhận thụ động.

Câu 26: Khi học về thể loại văn tế (sẽ học ở Bài 4), Bài mở đầu có thể gợi ý học sinh cần chú ý đến đặc điểm nào về mặt biểu cảm và cấu trúc?

  • A. Số lượng nhân vật được nhắc đến.
  • B. Cấu trúc bài văn và cách biểu lộ tình cảm thương tiếc, ca ngợi người đã khuất.
  • C. Màu mực được sử dụng để viết văn tế.
  • D. Kích thước của bàn thờ.

Câu 27: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh rằng việc học Ngữ văn 12 không chỉ phục vụ cho kì thi mà còn có ý nghĩa lâu dài. Ý nghĩa lâu dài đó là gì?

  • A. Giúp học sinh có điểm cao trong tất cả các môn học.
  • B. Chỉ giúp học sinh có bằng tốt nghiệp.
  • C. Bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách, nâng cao năng lực tư duy và giao tiếp cho cuộc sống.
  • D. Chỉ để biết thêm nhiều từ vựng mới.

Câu 28: Giả sử Bài mở đầu giới thiệu rằng chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều chú trọng việc học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề trong học tập và đời sống. Đây là biểu hiện của quan điểm dạy học nào?

  • A. Dạy học phát triển năng lực và ứng dụng.
  • B. Dạy học truyền thụ kiến thức một chiều.
  • C. Dạy học chỉ tập trung vào lí thuyết.
  • D. Dạy học chỉ để thi cử.

Câu 29: Khi học về thơ hiện đại (sẽ học ở Bài 8), Bài mở đầu có thể gợi ý về sự đa dạng trong phong cách và cách biểu đạt so với thơ truyền thống. Điều này đòi hỏi học sinh cần có cách tiếp cận như thế nào?

  • A. Chỉ áp dụng các quy tắc phân tích thơ truyền thống.
  • B. Từ chối đọc các bài thơ khó hiểu.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm ra vần và nhịp điệu.
  • D. Cởi mở, linh hoạt trong cách cảm nhận và phân tích, không bị gò bó bởi các khuôn mẫu cũ.

Câu 30: Chuyên đề học tập về Văn học và một lĩnh vực khác (ví dụ: Văn học và Điện ảnh, Văn học và Hội họa...) nếu có trong sách Cánh diều, thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa văn học và các loại hình nghệ thuật, lĩnh vực khác trong đời sống?

  • A. Văn học là lĩnh vực hoàn toàn tách biệt với các loại hình nghệ thuật khác.
  • B. Văn học có mối liên hệ chặt chẽ, tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau với các loại hình nghệ thuật và lĩnh vực khác của đời sống.
  • C. Các loại hình nghệ thuật khác chỉ đơn thuần là minh họa cho văn học.
  • D. Chuyên đề này chỉ nhằm mục đích tăng số trang sách.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo tinh thần của Bài mở đầu sách Ngữ văn 12 Cánh diều, mục tiêu cốt lõi nhất mà người học cần đạt được khi kết thúc môn học là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cấu trúc sách Ngữ văn 12 Cánh diều được tổ chức theo các bài học và chuyên đề học tập. Việc tổ chức này thể hiện quan điểm dạy học nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, các thể loại/kiểu văn bản được giới thiệu và học tập khá đa dạng. Việc này nhằm mục đích gì đối với người học?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi giới thiệu về các kĩ năng Đọc, Viết, Nói & nghe, Tiếng Việt trong Bài mở đầu, sách Ngữ văn 12 Cánh diều nhấn mạnh đến sự kết nối giữa chúng. Mối liên hệ này có ý nghĩa như thế nào trong quá trình học tập của học sinh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bài mở đầu có thể giới thiệu việc học văn không chỉ là phân tích tác phẩm mà còn là kết nối văn học với đời sống. Điều này đòi hỏi học sinh cần có thái độ học tập như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi giới thiệu về thể loại truyện truyền kì (sẽ học ở Bài 1), Bài mở đầu có thể gợi ý những đặc điểm nào của thể loại này cần được chú ý phân tích? (Chọn đáp án thể hiện sự phân tích, không chỉ ghi nhớ tên thể loại)

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc rèn luyện kĩ năng Viết. Theo định hướng chung của chương trình mới, kĩ năng Viết ở lớp 12 không chỉ dừng lại ở việc viết đúng chính tả, ngữ pháp mà còn hướng tới điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi học về hài kịch (sẽ học ở Bài 2), học sinh cần chú ý phân tích yếu tố nào của văn bản để hiểu rõ đặc trưng thể loại này, dựa trên gợi ý của Bài mở đầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Bài mở đầu giới thiệu các chuyên đề học tập. Chuyên đề học tập khác gì so với các bài học thông thường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việc học các văn bản thông tin tổng hợp (sẽ học ở Bài 9) trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan trọng nào trong bối cảnh hiện đại?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Theo định hướng của sách Cánh diều, việc học môn Ngữ văn 12 không chỉ là học về văn học mà còn là học cách sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong giao tiếp. Điều này thể hiện qua phần nào trong cấu trúc sách?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giả sử Bài mở đầu gợi ý học sinh cần chủ động tìm hiểu thêm thông tin về tác giả và bối cảnh sáng tác khi đọc một tác phẩm. Đây là biểu hiện của yêu cầu rèn luyện kĩ năng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi học về văn nghị luận (sẽ học ở Bài 5), Bài mở đầu có thể định hướng học sinh tập trung vào việc phân tích, đánh giá điều gì trong văn bản?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của việc 'đọc tích cực'. 'Đọc tích cực' trong học môn Ngữ văn 12 Cánh diều được hiểu là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Việc học các thể loại nhật kí, phóng sự, hồi kí (sẽ học ở Bài 3) trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều có thể giúp học sinh rèn luyện khả năng nhìn nhận và phản ánh hiện thực cuộc sống như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh tầm quan trọng của việc 'kết nối' trong học văn. Việc 'kết nối' này bao gồm những khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi học về tiểu thuyết hiện đại (sẽ học ở Bài 7), Bài mở đầu có thể gợi ý những đặc trưng nào cần được chú ý để phân tích chiều sâu của thể loại này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Theo định hướng của chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, việc rèn luyện kĩ năng Nói & nghe không chỉ là giao tiếp thông thường mà còn bao gồm khả năng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh việc học văn là một quá trình 'kiến tạo tri thức'. Điều này có nghĩa là gì đối với vai trò của học sinh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi giới thiệu về thể loại thơ (sẽ học ở Bài 4 và Bài 8), Bài mở đầu có thể định hướng học sinh tập trung vào việc cảm nhận và phân tích những yếu tố đặc trưng nào của thơ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh việc học Ngữ văn 12 góp phần hình thành phẩm chất và năng lực cho công dân toàn cầu. Năng lực nào sau đây thể hiện rõ nhất yêu cầu này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Theo định hướng của sách Cánh diều, việc đọc hiểu một văn bản không chỉ dừng lại ở việc nắm bắt nội dung mà còn bao gồm cả việc gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ học tập như thư viện, internet, tài liệu tham khảo. Việc khuyến khích này nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi học về văn bản thông tin tổng hợp (sẽ học ở Bài 9), một trong những yêu cầu quan trọng nhất được gợi ý trong Bài mở đầu là khả năng nhận diện và đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của thông tin. Vì sao kĩ năng này lại quan trọng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Bài mở đầu có thể gợi ý về việc học văn là học cách 'đối thoại' với tác phẩm. 'Đối thoại' ở đây được hiểu là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi học về thể loại văn tế (sẽ học ở Bài 4), Bài mở đầu có thể gợi ý học sinh cần chú ý đến đặc điểm nào về mặt biểu cảm và cấu trúc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh rằng việc học Ngữ văn 12 không chỉ phục vụ cho kì thi mà còn có ý nghĩa lâu dài. Ý nghĩa lâu dài đó là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Giả sử Bài mở đầu giới thiệu rằng chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều chú trọng việc học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề trong học tập và đời sống. Đây là biểu hiện của quan điểm dạy học nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi học về thơ hiện đại (sẽ học ở Bài 8), Bài mở đầu có thể gợi ý về sự đa dạng trong phong cách và cách biểu đạt so với thơ truyền thống. Điều này đòi hỏi học sinh cần có cách tiếp cận như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Chuyên đề học tập về Văn học và một lĩnh vực khác (ví dụ: Văn học và Điện ảnh, Văn học và Hội họa...) nếu có trong sách Cánh diều, thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa văn học và các loại hình nghệ thuật, lĩnh vực khác trong đời sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định hướng của sách Ngữ văn 12 Cánh diều (Bài mở đầu), mục tiêu bao trùm nhất mà chương trình hướng tới cho người học là gì?

  • A. Nắm vững kiến thức lí luận văn học chuyên sâu.
  • B. Ghi nhớ các tác phẩm văn học kinh điển trong chương trình.
  • C. Chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi quốc gia.
  • D. Phát triển năng lực giao tiếp, đọc hiểu, viết, nói và nghe, gắn kết với cuộc sống và bồi dưỡng tâm hồn.

Câu 2: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều được cấu trúc thành các Bài học. Mỗi Bài học điển hình sẽ tập trung phát triển những mạch kiến thức và kĩ năng chính nào cho người học?

  • A. Lí luận văn học, Lịch sử văn học, Tiếng Việt.
  • B. Đọc hiểu tác phẩm, Phân tích nhân vật, Bình giảng thơ.
  • C. Đọc, Viết, Nói & Nghe, Kiến thức ngữ văn.
  • D. Từ vựng, Ngữ pháp, Chính tả, Tập làm văn.

Câu 3: Phần "Yêu cầu cần đạt" ở đầu mỗi Bài học trong sách Ngữ văn 12 Cánh diều có vai trò quan trọng như thế nào đối với người học?

  • A. Cung cấp đáp án cho các bài tập trong bài.
  • B. Giúp người học xác định mục tiêu và định hướng học tập.
  • C. Tóm tắt nội dung toàn bộ bài học.
  • D. Liệt kê các tác phẩm sẽ được học trong bài.

Câu 4: Khi tiếp cận một văn bản văn học mới theo sách Cánh diều, phần "Định hướng" thường gợi ý cho người học những điều gì?

  • A. Thông tin nền về tác giả, tác phẩm, thể loại hoặc vấn đề chính của văn bản.
  • B. Các câu hỏi kiểm tra kiến thức đã học.
  • C. Bài tập về nhà cần hoàn thành.
  • D. Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra.

Câu 5: Việc sách Ngữ văn 12 Cánh diều chú trọng tích hợp các kĩ năng Đọc, Viết, Nói & Nghe trong cùng một Bài học thể hiện quan điểm giáo dục nào?

  • A. Tách biệt rõ ràng từng kĩ năng để dễ đánh giá.
  • B. Chỉ tập trung vào kĩ năng đọc hiểu văn bản.
  • C. Giảm tải chương trình học.
  • D. Phát triển năng lực giao tiếp tổng thể và toàn diện.

Câu 6: Phần "Kiến thức ngữ văn" trong mỗi Bài học có vai trò gì trong việc hỗ trợ người học phát triển kĩ năng Đọc và Viết?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin để ghi nhớ.
  • B. Cung cấp công cụ, lí thuyết để phân tích văn bản và tạo lập văn bản.

Câu 7: Khi học về "Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại" (Bài 1), việc đặt hai thể loại này cạnh nhau gợi ý cách tiếp cận nào của sách Cánh diều?

  • A. Tập trung vào đặc điểm riêng biệt của từng thể loại.
  • B. Chỉ yêu cầu ghi nhớ tên các tác phẩm tiêu biểu.
  • C. Gợi ý cách tiếp cận so sánh, đối chiếu để thấy sự phát triển và đa dạng của thể loại tự sự.
  • D. Nhấn mạnh việc học thuộc lòng khái niệm thể loại.

Câu 8: Một học sinh muốn viết một bài văn nghị luận trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề xã hội. Dựa trên cấu trúc và định hướng của sách Ngữ văn 12 Cánh diều (Bài mở đầu), em ấy cần chú trọng rèn luyện những kĩ năng nào?

  • A. Chủ yếu là kĩ năng kể chuyện và miêu tả.
  • B. Chỉ cần ghi nhớ các luận điểm của người khác.
  • C. Kĩ năng đọc lướt và tìm ý chính.
  • D. Kĩ năng phân tích, lập luận, sử dụng dẫn chứng và diễn đạt mạch lạc.

Câu 9: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều khuyến khích người học đọc mở rộng. Hoạt động này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Làm giàu vốn sống, mở rộng hiểu biết và củng cố kĩ năng đọc hiểu.
  • B. Chỉ để có thêm điểm trong bài kiểm tra.
  • C. Giúp học thuộc lòng nhanh hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc học các văn bản trong sách giáo khoa.

Câu 10: Khi học phần "Nói và Nghe" trong sách Ngữ văn 12 Cánh diều, người học được rèn luyện chủ yếu để làm gì?

  • A. Chỉ để đọc diễn cảm các bài thơ.
  • B. Để học thuộc lòng các bài phát biểu mẫu.
  • C. Để trình bày, thảo luận, tranh luận và lắng nghe hiệu quả.
  • D. Để phân tích cấu trúc của một bài nói.

Câu 11: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều được xây dựng dựa trên quan điểm "Ngữ văn là cuộc sống". Điều này thể hiện như thế nào trong cách tiếp cận các văn bản?

  • A. Chỉ học các văn bản có nội dung về đời sống hàng ngày.
  • B. Tách biệt hoàn toàn văn học với các vấn đề xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào phân tích hình thức nghệ thuật của văn bản.
  • D. Khuyến khích liên hệ nội dung văn bản với đời sống và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Câu 12: Khi phân tích một văn bản thông tin tổng hợp (Bài 9), người học theo chương trình Cánh diều cần chú ý đến những khía cạnh nào ngoài nội dung chính?

  • A. Biện pháp tu từ và hình ảnh thơ.
  • B. Cấu trúc, cách trình bày thông tin, mục đích và độ tin cậy của văn bản.
  • C. Nhịp điệu và vần thơ.
  • D. Diễn biến tâm lí nhân vật.

Câu 13: Việc sách Cánh diều đưa các thể loại khác nhau như nhật kí, phóng sự, hồi kí vào chương trình (Bài 3) cho thấy sự đa dạng trong cách tiếp cận loại hình văn bản nào?

  • A. Văn bản thông tin và văn học phi hư cấu.
  • B. Chỉ văn học trung đại.
  • C. Chỉ văn học hiện đại.
  • D. Chỉ các văn bản nghị luận.

Câu 14: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều khuyến khích người học chủ động, sáng tạo trong học tập. Biểu hiện của điều này trong quá trình học là gì?

  • A. Chỉ làm theo hướng dẫn của giáo viên.
  • B. Ghi chép đầy đủ bài giảng.
  • C. Học thuộc lòng tất cả các khái niệm.
  • D. Tự tìm hiểu, đặt câu hỏi, thảo luận và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.

Câu 15: Khi học về "Thơ hiện đại" (Bài 8), sách Cánh diều có thể yêu cầu người học phân tích những yếu tố nào để thấy được sự "hiện đại" của bài thơ?

  • A. Luật thơ niêm luật chặt chẽ.
  • B. Sự đổi mới về ngôn ngữ, hình ảnh, cấu trúc, đề tài, cảm xúc.
  • C. Chỉ tập trung vào nội dung ca ngợi quê hương đất nước.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích điển cố.

Câu 16: Việc sách Ngữ văn 12 Cánh diều có phần "Ôn tập và tự đánh giá" cuối mỗi học kì cho thấy sự chú trọng vào khía cạnh nào của quá trình học tập?

  • A. Hệ thống hóa kiến thức, rèn luyện kĩ năng tổng hợp và tự đánh giá.
  • B. Chỉ để giáo viên có cơ sở cho điểm.
  • C. Giới thiệu nội dung học kì tiếp theo.
  • D. Cung cấp thêm bài tập nâng cao.

Câu 17: Một học sinh gặp khó khăn trong việc xác định chủ đề và thông điệp của văn bản. Dựa trên cấu trúc bài học của sách Cánh diều, em ấy nên tập trung rèn luyện kĩ năng nào?

  • A. Kĩ năng viết chữ đẹp.
  • B. Kĩ năng phát âm chuẩn.
  • C. Kĩ năng đọc hiểu văn bản.
  • D. Kĩ năng ghi nhớ thông tin chi tiết.

Câu 18: Theo định hướng của sách Cánh diều (Bài mở đầu), việc học môn Ngữ văn 12 không chỉ nhằm mục đích thi cử mà còn hướng tới điều gì lâu dài hơn cho người học?

  • A. Trở thành nhà văn hoặc nhà thơ chuyên nghiệp.
  • B. Nắm vững tất cả các tác phẩm văn học Việt Nam.
  • C. Chỉ để có bằng cấp cao.
  • D. Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt, văn học, văn hóa dân tộc và phát triển con người toàn diện.

Câu 19: Khi học về "Hài kịch" (Bài 2), sách Cánh diều có thể yêu cầu người học phân tích những yếu tố nào để hiểu được tiếng cười và ý nghĩa phê phán của vở kịch?

  • A. Tình huống, ngôn ngữ, hành động nhân vật, mâu thuẫn kịch và ý nghĩa phê phán.
  • B. Số lượng hồi và lớp kịch.
  • C. Tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • D. Nội dung tóm tắt của vở kịch.

Câu 20: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều có thể sử dụng các văn bản thuộc nhiều loại hình khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận...). Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Để tăng số lượng văn bản trong sách.
  • B. Chỉ để giới thiệu các tác phẩm nổi tiếng.
  • C. Giúp người học tiếp xúc và phân tích đa dạng các loại hình văn bản trong cuộc sống.
  • D. Chỉ tập trung vào văn học cổ điển.

Câu 21: Phần "Thực hành tiếng Việt" (nếu có) trong mỗi Bài học của sách Cánh diều có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu lịch sử tiếng Việt.
  • B. Vận dụng kiến thức tiếng Việt để rèn luyện kĩ năng giao tiếp.
  • C. Chỉ cung cấp các bài tập ngữ pháp nâng cao.
  • D. Hướng dẫn cách tra từ điển.

Câu 22: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều khuyến khích người học làm việc nhóm và thảo luận. Lợi ích chính của hoạt động này trong môn Ngữ văn là gì?

  • A. Chỉ để hoàn thành bài tập nhanh hơn.
  • B. Giảm bớt khối lượng công việc cá nhân.
  • C. Chỉ để tạo không khí vui vẻ trong lớp.
  • D. Phát triển kĩ năng giao tiếp, hợp tác và tư duy phản biện.

Câu 23: Khi học về "Văn tế, thơ" (Bài 4), việc nhóm hai thể loại này lại với nhau trong một bài học có thể gợi ý sự tương đồng nào về chức năng hoặc đặc điểm?

  • A. Đều là các thể loại biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ bằng ngôn từ giàu hình ảnh, nhịp điệu.
  • B. Đều là các thể loại chỉ dùng để kể chuyện.
  • C. Đều là các thể loại có cấu trúc chặt chẽ theo quy tắc nhất định.
  • D. Đều là các thể loại chỉ xuất hiện trong văn học trung đại.

Câu 24: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều nhấn mạnh việc "kết nối" giữa các văn bản, giữa văn bản với đời sống, giữa kiến thức với kĩ năng. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong quá trình học?

  • A. Chỉ học thuộc lòng các khái niệm riêng lẻ.
  • B. Chỉ phân tích từng văn bản một cách độc lập.
  • C. Liên hệ, so sánh, vận dụng kiến thức và kĩ năng giữa các phần học và với đời sống.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi sai trong văn bản.

Câu 25: Khi học về "Tiểu thuyết hiện đại" (Bài 7), sách Cánh diều có thể hướng dẫn người học phân tích những yếu tố phức tạp nào đặc trưng cho thể loại này?

  • A. Chỉ tập trung vào cốt truyện đơn giản và nhân vật tuyến tính.
  • B. Cốt truyện phức tạp, hệ thống nhân vật đa diện, điểm nhìn trần thuật, cấu trúc thời gian và không gian.
  • C. Các biện pháp tu từ truyền thống.
  • D. Vần, nhịp và bố cục theo khổ.

Câu 26: Phần "Viết" trong mỗi Bài học của sách Ngữ văn 12 Cánh diều có vai trò gì trong việc phát triển năng lực cho người học?

  • A. Chỉ để chép lại các văn bản mẫu.
  • B. Để học thuộc lòng các đoạn văn hay.
  • C. Chỉ để rèn luyện chính tả.
  • D. Rèn luyện kĩ năng tạo lập các loại văn bản khác nhau, thể hiện khả năng tư duy và diễn đạt bằng ngôn ngữ viết.

Câu 27: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều khuyến khích người học sử dụng linh hoạt các phương pháp học tập. Một trong những phương pháp hiệu quả được gợi ý là gì?

  • A. Đọc chủ động, ghi chép sáng tạo, thảo luận và liên hệ kiến thức.
  • B. Chỉ nghe giảng và ghi nhớ.
  • C. Học thuộc lòng toàn bộ sách giáo khoa.
  • D. Chỉ làm bài tập được giao.

Câu 28: Khi học về "Văn nghị luận" (Bài 5), sách Cánh diều có thể yêu cầu người học thực hiện những thao tác nào để xây dựng một bài nghị luận thuyết phục?

  • A. Chỉ kể lại câu chuyện.
  • B. Miêu tả chi tiết sự vật, hiện tượng.
  • C. Xác định vấn đề, lập luận điểm, tìm dẫn chứng và tổ chức bài viết chặt chẽ.
  • D. Học thuộc lòng các bài văn mẫu.

Câu 29: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều được thiết kế nhằm phát triển phẩm chất nào cho người học thông qua việc tiếp xúc với văn học?

  • A. Khả năng tính toán nhanh.
  • B. Lòng nhân ái, trách nhiệm, tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin.
  • D. Khả năng ghi nhớ số liệu.

Câu 30: Dựa trên tinh thần của Bài mở đầu sách Ngữ văn 12 Cánh diều, việc học môn Ngữ văn được xem là một hành trình như thế nào?

  • A. Một cuộc đua để đạt điểm cao nhất.
  • B. Một quá trình chỉ diễn ra trên lớp học.
  • C. Một việc chỉ liên quan đến sách vở và bài tập.
  • D. Một hành trình khám phá bản thân, thế giới và phát triển năng lực sống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo định hướng của sách Ngữ văn 12 Cánh diều (Bài mở đầu), mục tiêu bao trùm nhất mà chương trình hướng tới cho người học là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều được cấu trúc thành các Bài học. Mỗi Bài học điển hình sẽ tập trung phát triển những mạch kiến thức và kĩ năng chính nào cho người học?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phần 'Yêu cầu cần đạt' ở đầu mỗi Bài học trong sách Ngữ văn 12 Cánh diều có vai trò quan trọng như thế nào đối với người học?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi tiếp cận một văn bản văn học mới theo sách Cánh diều, phần 'Định hướng' thường gợi ý cho người học những điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việc sách Ngữ văn 12 Cánh diều chú trọng tích hợp các kĩ năng Đọc, Viết, Nói & Nghe trong cùng một Bài học thể hiện quan điểm giáo dục nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phần 'Kiến thức ngữ văn' trong mỗi Bài học có vai trò gì trong việc hỗ trợ người học phát triển kĩ năng Đọc và Viết?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi học về 'Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại' (Bài 1), việc đặt hai thể loại này cạnh nhau gợi ý cách tiếp cận nào của sách Cánh diều?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một học sinh muốn viết một bài văn nghị luận trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề xã hội. Dựa trên cấu trúc và định hướng của sách Ngữ văn 12 Cánh diều (Bài mở đầu), em ấy cần chú trọng rèn luyện những kĩ năng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều khuyến khích người học đọc mở rộng. Hoạt động này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi học phần 'Nói và Nghe' trong sách Ngữ văn 12 Cánh diều, người học được rèn luyện chủ yếu để làm gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều được xây dựng dựa trên quan điểm 'Ngữ văn là cuộc sống'. Điều này thể hiện như thế nào trong cách tiếp cận các văn bản?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi phân tích một văn bản thông tin tổng hợp (Bài 9), người học theo chương trình Cánh diều cần chú ý đến những khía cạnh nào ngoài nội dung chính?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việc sách Cánh diều đưa các thể loại khác nhau như nhật kí, phóng sự, hồi kí vào chương trình (Bài 3) cho thấy sự đa dạng trong cách tiếp cận loại hình văn bản nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều khuyến khích người học chủ động, sáng tạo trong học tập. Biểu hiện của điều này trong quá trình học là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi học về 'Thơ hiện đại' (Bài 8), sách Cánh diều có thể yêu cầu người học phân tích những yếu tố nào để thấy được sự 'hiện đại' của bài thơ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Việc sách Ngữ văn 12 Cánh diều có phần 'Ôn tập và tự đánh giá' cuối mỗi học kì cho thấy sự chú trọng vào khía cạnh nào của quá trình học tập?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một học sinh gặp khó khăn trong việc xác định chủ đề và thông điệp của văn bản. Dựa trên cấu trúc bài học của sách Cánh diều, em ấy nên tập trung rèn luyện kĩ năng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Theo định hướng của sách Cánh diều (Bài mở đầu), việc học môn Ngữ văn 12 không chỉ nhằm mục đích thi cử mà còn hướng tới điều gì lâu dài hơn cho người học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi học về 'Hài kịch' (Bài 2), sách Cánh diều có thể yêu cầu người học phân tích những yếu tố nào để hiểu được tiếng cười và ý nghĩa phê phán của vở kịch?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều có thể sử dụng các văn bản thuộc nhiều loại hình khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận...). Điều này nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phần 'Thực hành tiếng Việt' (nếu có) trong mỗi Bài học của sách Cánh diều có vai trò gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều khuyến khích người học làm việc nhóm và thảo luận. Lợi ích chính của hoạt động này trong môn Ngữ văn là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi học về 'Văn tế, thơ' (Bài 4), việc nhóm hai thể loại này lại với nhau trong một bài học có thể gợi ý sự tương đồng nào về chức năng hoặc đặc điểm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều nhấn mạnh việc 'kết nối' giữa các văn bản, giữa văn bản với đời sống, giữa kiến thức với kĩ năng. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong quá trình học?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi học về 'Tiểu thuyết hiện đại' (Bài 7), sách Cánh diều có thể hướng dẫn người học phân tích những yếu tố phức tạp nào đặc trưng cho thể loại này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phần 'Viết' trong mỗi Bài học của sách Ngữ văn 12 Cánh diều có vai trò gì trong việc phát triển năng lực cho người học?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều khuyến khích người học sử dụng linh hoạt các phương pháp học tập. Một trong những phương pháp hiệu quả được gợi ý là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi học về 'Văn nghị luận' (Bài 5), sách Cánh diều có thể yêu cầu người học thực hiện những thao tác nào để xây dựng một bài nghị luận thuyết phục?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều được thiết kế nhằm phát triển phẩm chất nào cho người học thông qua việc tiếp xúc với văn học?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa trên tinh thần của Bài mở đầu sách Ngữ văn 12 Cánh diều, việc học môn Ngữ văn được xem là một hành trình như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, phần "Đọc hiểu" trong năm học tập trung vào việc trang bị cho học sinh năng lực phân tích, đánh giá các loại văn bản nào là chủ yếu?

  • A. Văn bản hành chính, báo cáo khoa học.
  • B. Văn bản quảng cáo, hướng dẫn sử dụng.
  • C. Văn bản thông báo, đơn từ.
  • D. Văn học (truyện, kịch, thơ), văn bản thông tin tổng hợp, văn nghị luận.

Câu 2: Năng lực "viết" được nhấn mạnh trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều nhằm mục tiêu gì cho người học?

  • A. Chỉ để sao chép và ghi nhớ thông tin.
  • B. Viết đúng chính tả và ngữ pháp cơ bản.
  • C. Tạo lập các kiểu văn bản nghị luận, thuyết minh, báo cáo, nhật kí... phức tạp, có cấu trúc chặt chẽ, lập luận sắc bén.
  • D. Viết thư từ, tin nhắn thông thường.

Câu 3: Giả sử bạn đang đọc một tác phẩm văn học được giới thiệu trong chương trình Ngữ văn 12 (ví dụ: một đoạn trích "Truyện Kiều"). Theo định hướng của bài mở đầu, kĩ năng đọc hiểu nào được xem là quan trọng nhất để tiếp cận tác phẩm này ở cấp độ lớp 12?

  • A. Nhận diện các từ khó và tra từ điển.
  • B. Phân tích cấu trúc, nhân vật, ngôn ngữ, chủ đề; đánh giá giá trị nghệ thuật và nội dung tư tưởng; liên hệ với bối cảnh văn hóa.
  • C. Đọc lướt để nắm ý chính.
  • D. Chỉ ghi nhớ tên tác giả và tóm tắt cốt truyện.

Câu 4: Bài mở đầu chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều thường nhấn mạnh ý nghĩa của việc học môn học này đối với sự phát triển cá nhân. Ý nghĩa nào sau đây mang tính khái quát và quan trọng nhất?

  • A. Phát triển năng lực giao tiếp, tư duy phản biện, năng lực thẩm mĩ và hình thành nhân cách toàn diện.
  • B. Chỉ để có đủ kiến thức vượt qua các kì thi.
  • C. Học thuộc lòng các bài văn mẫu hay.
  • D. Có khả năng viết chữ đẹp.

Câu 5: Khi học về một thể loại văn học mới trong chương trình Ngữ văn 12 (ví dụ: Hài kịch), phương pháp học tập hiệu quả theo gợi ý của sách Cánh diều nên bắt đầu từ đâu?

  • A. Đọc ngay một tác phẩm tiêu biểu và cố gắng hiểu.
  • B. Tìm kiếm các bài phân tích sẵn có trên mạng.
  • C. Nắm vững khái niệm, đặc điểm thể loại và bối cảnh ra đời của nó.
  • D. Chỉ cần nhớ tên tác giả và tác phẩm.

Câu 6: Phần "Tiếng Việt" trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều tập trung vào việc củng cố và nâng cao kiến thức về các đơn vị ngôn ngữ và hiện tượng tiếng Việt. Mục tiêu chính của phần này là gì?

  • A. Học thuộc lòng các quy tắc ngữ pháp khô khan.
  • B. Chỉ để phân tích câu văn.
  • C. Biết cách phát âm đúng.
  • D. Nâng cao năng lực sử dụng tiếng Việt để giao tiếp và tạo lập văn bản hiệu quả, chuẩn xác, sáng tạo.

Câu 7: Khi tiếp cận một văn bản thông tin tổng hợp (ví dụ: một bài báo khoa học, một báo cáo thống kê) trong chương trình Ngữ văn 12, kĩ năng đọc hiểu nào sẽ được áp dụng nhiều nhất theo định hướng của sách?

  • A. Tìm hiểu tâm trạng của người viết.
  • B. Phân tích cấu trúc, xác định thông tin cốt lõi, đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin.
  • C. Nhận diện các biện pháp tu từ.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung một cách chi tiết.

Câu 8: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội theo yêu cầu của chương trình lớp 12. Kĩ năng nào từ phần "Tập làm văn" được giới thiệu trong bài mở đầu sẽ là nền tảng quan trọng nhất để bạn hoàn thành tốt bài viết này?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
  • B. Miêu tả chi tiết sự vật, hiện tượng.
  • C. Xây dựng hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng chặt chẽ và tổ chức cấu trúc bài viết hợp lí.
  • D. Chỉ cần trình bày cảm xúc cá nhân.

Câu 9: Việc học các thể loại văn học đa dạng như truyện truyền kì, hài kịch, nhật kí, phóng sự... trong chương trình Ngữ văn 12 giúp người học phát triển năng lực nào là chủ yếu?

  • A. Năng lực nhận diện, phân tích đặc trưng thể loại và cảm thụ sự đa dạng của văn học.
  • B. Năng lực nhớ tên tất cả các tác phẩm.
  • C. Năng lực vẽ tranh minh họa cho tác phẩm.
  • D. Năng lực viết chữ đẹp.

Câu 10: Theo định hướng của chương trình Ngữ văn 12, việc học một tác phẩm văn học (ví dụ: thơ Hồ Chí Minh) không chỉ dừng lại ở phân tích nghệ thuật mà còn hướng tới việc hiểu sâu sắc tư tưởng, tình cảm của tác giả và bối cảnh lịch sử. Điều này thể hiện mục tiêu nào của việc học Ngữ văn?

  • A. Chỉ để thuộc lòng bài thơ.
  • B. Để trở thành nhà phê bình văn học.
  • C. Để biết thêm thông tin lịch sử đơn thuần.
  • D. Hình thành thế giới quan, nhân sinh quan và bồi dưỡng tình cảm, đạo đức.

Câu 11: Phần "Nói và Nghe" trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều đặt ra yêu cầu cao hơn so với các lớp dưới. Yêu cầu nào sau đây phản ánh đúng sự nâng cao đó?

  • A. Chỉ cần nói to và rõ ràng.
  • B. Trình bày, thảo luận, tranh luận về các vấn đề học thuật, xã hội một cách thuyết phục, có lập luận.
  • C. Nghe hiểu các câu chuyện đơn giản.
  • D. Chỉ cần giao tiếp hàng ngày.

Câu 12: Để học tốt môn Ngữ văn 12, bài mở đầu thường gợi ý học sinh cần chủ động trong việc tìm kiếm và xử lý thông tin. Kỹ năng nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chủ động này?

  • A. Tìm kiếm, chọn lọc và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau (sách, báo, Internet...) để bổ trợ cho việc đọc hiểu, viết và nói.
  • B. Chờ đợi giáo viên cung cấp mọi thông tin.
  • C. Chỉ đọc sách giáo khoa.
  • D. Sao chép y nguyên thông tin từ Internet.

Câu 13: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều được xây dựng theo hướng phát triển năng lực. Điều này có nghĩa là gì đối với cách học của học sinh?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ nhiều kiến thức.
  • B. Tập trung vào việc làm bài tập thật nhiều.
  • C. Chỉ học lý thuyết mà không cần thực hành.
  • D. Tập trung vào việc rèn luyện các kĩ năng (đọc, viết, nói, nghe) và vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn.

Câu 14: Khi phân tích một đoạn thơ trong chương trình Ngữ văn 12, ngoài việc nhận diện các biện pháp nghệ thuật, học sinh còn được khuyến khích liên hệ, so sánh với các đoạn thơ khác hoặc các tác phẩm khác cùng chủ đề/thể loại. Hoạt động này nhằm phát triển năng lực nào?

  • A. Nhớ nhiều bài thơ.
  • B. Chỉ trích các tác phẩm văn học.
  • C. Phân tích, tổng hợp và đánh giá văn bản ở mức độ nâng cao.
  • D. Tìm lỗi sai trong bài thơ.

Câu 15: Bài mở đầu thường giới thiệu các chủ đề lớn sẽ được học trong năm. Việc sắp xếp các chủ đề này theo từng bài học có chủ đích gì?

  • A. Giúp hệ thống hóa kiến thức theo từng mảng, tạo sự logic và dễ tiếp thu.
  • B. Để học sinh học bài nào biết bài đó, không cần liên kết.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • D. Làm cho chương trình trở nên phức tạp hơn.

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận trong sách Ngữ văn 12, việc xác định hệ thống luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của người viết giúp bạn rèn luyện kĩ năng tư duy nào?

  • A. Ghi nhớ thông tin.
  • B. Miêu tả.
  • C. Kể chuyện.
  • D. Phân tích cấu trúc lập luận và đánh giá tính thuyết phục của vấn đề.

Câu 17: Chương trình Ngữ văn 12 yêu cầu học sinh có khả năng "đánh giá" một tác phẩm văn học hoặc một vấn đề tiếng Việt/tập làm văn. "Đánh giá" ở đây được hiểu là gì?

  • A. Chỉ nói lên cảm xúc thích hay không thích.
  • B. Đưa ra nhận xét, phán đoán có căn cứ về giá trị, ý nghĩa, hiệu quả dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học.
  • C. Tìm ra lỗi sai của tác phẩm.
  • D. Học thuộc lòng các bài đánh giá của người khác.

Câu 18: Việc học môn Ngữ văn 12 không chỉ giới hạn trong sách giáo khoa mà còn khuyến khích học sinh mở rộng kiến thức qua các nguồn tài liệu khác. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Mở rộng kiến thức, có cái nhìn đa chiều và rèn luyện khả năng tự học, nghiên cứu.
  • B. Chỉ để có nhiều tài liệu hơn bạn bè.
  • C. Làm cho việc học trở nên khó khăn hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn sách giáo khoa.

Câu 19: Khi đọc một đoạn hồi kí hoặc nhật kí trong chương trình, bạn cần tập trung vào điều gì để hiểu sâu về văn bản theo định hướng của sách Ngữ văn 12?

  • A. Chỉ nhớ ngày tháng và địa điểm được nhắc đến.
  • B. Tìm kiếm các tình tiết gây cấn.
  • C. Hiểu được sự kiện, con người được kể dưới góc nhìn, cảm xúc và suy nghĩ của người viết.
  • D. So sánh với các tác phẩm hư cấu khác.

Câu 20: Phần "Tổng kết" cuối năm học trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều có vai trò gì quan trọng đối với học sinh?

  • A. Chỉ để làm thêm bài tập.
  • B. Giới thiệu các tác phẩm mới.
  • C. Bỏ qua các kiến thức đã học.
  • D. Hệ thống hóa kiến thức và kĩ năng đã học, nhìn lại quá trình học tập và chuẩn bị cho các kì thi.

Câu 21: Một trong những mục tiêu của chương trình Ngữ văn 12 là giúp học sinh "ứng dụng" các kiến thức tiếng Việt đã học. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất việc ứng dụng kiến thức tiếng Việt ở cấp độ 12?

  • A. Phân tích và sử dụng hiệu quả các kiểu câu phức tạp, các biện pháp tu từ trong bài viết nghị luận hoặc khi nói.
  • B. Chỉ ra được chủ ngữ, vị ngữ trong một câu đơn.
  • C. Đọc đúng chính tả.
  • D. Nhớ định nghĩa về từ loại.

Câu 22: Khi học một văn bản thuộc thể loại "phóng sự", học sinh cần phân biệt được đâu là thông tin khách quan (sự kiện, dữ kiện) và đâu là góc nhìn, cảm xúc chủ quan của người viết. Kĩ năng này thuộc về loại hình tư duy nào?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Phân tích.
  • C. Tổng hợp.
  • D. Áp dụng công thức.

Câu 23: Bài mở đầu giới thiệu rằng việc học Ngữ văn 12 giúp học sinh có "năng lực giải quyết vấn đề". Ví dụ nào sau đây minh họa cho việc áp dụng năng lực này trong môn Ngữ văn?

  • A. Chép lại bài thơ.
  • B. Tìm kiếm đáp án trên mạng.
  • C. Học thuộc định nghĩa.
  • D. Phân tích một tình huống phức tạp trong tác phẩm để làm sáng tỏ chủ đề hoặc giải thích một hiện tượng ngôn ngữ đặc biệt.

Câu 24: Mục tiêu "bồi dưỡng tình cảm, đạo đức, thẩm mĩ" được nhắc đến trong bài mở đầu Ngữ văn 12. Điều này đạt được thông qua hoạt động học tập nào là chủ yếu?

  • A. Đọc, phân tích và cảm thụ các tác phẩm văn học có giá trị nhân văn và nghệ thuật.
  • B. Chỉ học thuộc lòng các bài học về đạo đức.
  • C. Làm nhiều bài tập ngữ pháp.
  • D. Nghe giảng mà không cần suy nghĩ.

Câu 25: So với chương trình lớp 11, chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều có điểm gì nổi bật hơn về yêu cầu đối với học sinh?

  • A. Số lượng bài học ít hơn.
  • B. Các tác phẩm dễ hiểu hơn.
  • C. Nâng cao về độ phức tạp của kiến thức, chiều sâu phân tích và yêu cầu vận dụng, sáng tạo.
  • D. Chỉ tập trung vào ghi nhớ kiến thức.

Câu 26: Khi học về "truyện truyền kì" trong chương trình Ngữ văn 12, học sinh cần chú ý đến yếu tố nào để phân biệt với các thể loại truyện khác (như truyện ngắn hiện đại)?

  • A. Chỉ cần nhớ tên tác giả.
  • B. Đặc điểm về cốt truyện, nhân vật (có yếu tố kì ảo), không gian, thời gian và cách thể hiện tư tưởng.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Số lượng câu thoại của nhân vật.

Câu 27: Giả sử bạn đang nghe một bài thuyết trình của bạn cùng lớp về một tác phẩm văn học 12. Theo định hướng của bài mở đầu, kĩ năng "nghe" hiệu quả trong tình huống này là gì?

  • A. Tập trung lắng nghe, phân tích nội dung trình bày, đặt câu hỏi làm rõ vấn đề và đưa ra phản hồi mang tính xây dựng.
  • B. Nghe thụ động và ghi chép lại tất cả.
  • C. Chỉ nghe những phần mình quan tâm.
  • D. Ngắt lời người nói để thể hiện ý kiến cá nhân.

Câu 28: Bài mở đầu Ngữ văn 12 thường gợi mở về vai trò của môn học trong việc giúp học sinh "hiểu về con người và cuộc sống". Điều này được thực hiện như thế nào thông qua các bài học về văn học?

  • A. Bằng cách học thuộc lòng các định nghĩa.
  • B. Bằng cách làm nhiều bài tập ngữ pháp.
  • C. Bằng cách ghi nhớ các sự kiện lịch sử đơn lẻ.
  • D. Thông qua việc khám phá, phân tích các hình tượng con người, các vấn đề xã hội và tư tưởng được thể hiện trong tác phẩm văn học.

Câu 29: Việc học "văn bản thông tin tổng hợp" trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều chuẩn bị cho học sinh những kĩ năng cần thiết nào trong bối cảnh hiện đại?

  • A. Chỉ để biết cách đọc biểu đồ.
  • B. Năng lực tiếp nhận, phân tích, đánh giá và xử lý các loại thông tin phức tạp từ nhiều nguồn khác nhau.
  • C. Để trở thành nhà báo.
  • D. Chỉ để hiểu các bài quảng cáo.

Câu 30: Bài mở đầu Ngữ văn 12 Cánh diều thường đề cập đến việc kết nối kiến thức môn học với đời sống thực tiễn. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết nối này?

  • A. Học thuộc lòng một bài thơ cổ.
  • B. Tìm kiếm thông tin trên Wikipedia.
  • C. Áp dụng kĩ năng viết văn nghị luận để bày tỏ quan điểm về một vấn đề xã hội đang diễn ra.
  • D. Chỉ đọc sách trong giờ học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, phần 'Đọc hiểu' trong năm học tập trung vào việc trang bị cho học sinh năng lực phân tích, đánh giá các loại văn bản nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Năng lực 'viết' được nhấn mạnh trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều nhằm mục tiêu gì cho người học?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Giả sử bạn đang đọc một tác phẩm văn học được giới thiệu trong chương trình Ngữ văn 12 (ví dụ: một đoạn trích 'Truyện Kiều'). Theo định hướng của bài mở đầu, kĩ năng đọc hiểu nào được xem là quan trọng nhất để tiếp cận tác phẩm này ở cấp độ lớp 12?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Bài mở đầu chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều thường nhấn mạnh ý nghĩa của việc học môn học này đối với sự phát triển cá nhân. Ý nghĩa nào sau đây mang tính khái quát và quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi học về một thể loại văn học mới trong chương trình Ngữ văn 12 (ví dụ: Hài kịch), phương pháp học tập hiệu quả theo gợi ý của sách Cánh diều nên bắt đầu từ đâu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phần 'Tiếng Việt' trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều tập trung vào việc củng cố và nâng cao kiến thức về các đơn vị ngôn ngữ và hiện tượng tiếng Việt. Mục tiêu chính của phần này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi tiếp cận một văn bản thông tin tổng hợp (ví dụ: một bài báo khoa học, một báo cáo thống kê) trong chương trình Ngữ văn 12, kĩ năng đọc hiểu nào sẽ được áp dụng nhiều nhất theo định hướng của sách?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội theo yêu cầu của chương trình lớp 12. Kĩ năng nào từ phần 'Tập làm văn' được giới thiệu trong bài mở đầu sẽ là nền tảng quan trọng nhất để bạn hoàn thành tốt bài viết này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Việc học các thể loại văn học đa dạng như truyện truyền kì, hài kịch, nhật kí, phóng sự... trong chương trình Ngữ văn 12 giúp người học phát triển năng lực nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Theo định hướng của chương trình Ngữ văn 12, việc học một tác phẩm văn học (ví dụ: thơ Hồ Chí Minh) không chỉ dừng lại ở phân tích nghệ thuật mà còn hướng tới việc hiểu sâu sắc tư tưởng, tình cảm của tác giả và bối cảnh lịch sử. Điều này thể hiện mục tiêu nào của việc học Ngữ văn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phần 'Nói và Nghe' trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều đặt ra yêu cầu cao hơn so với các lớp dưới. Yêu cầu nào sau đây phản ánh đúng sự nâng cao đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để học tốt môn Ngữ văn 12, bài mở đầu thường gợi ý học sinh cần chủ động trong việc tìm kiếm và xử lý thông tin. Kỹ năng nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chủ động này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều được xây dựng theo hướng phát triển năng lực. Điều này có nghĩa là gì đối với cách học của học sinh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi phân tích một đoạn thơ trong chương trình Ngữ văn 12, ngoài việc nhận diện các biện pháp nghệ thuật, học sinh còn được khuyến khích liên hệ, so sánh với các đoạn thơ khác hoặc các tác phẩm khác cùng chủ đề/thể loại. Hoạt động này nhằm phát triển năng lực nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Bài mở đầu thường giới thiệu các chủ đề lớn sẽ được học trong năm. Việc sắp xếp các chủ đề này theo từng bài học có chủ đích gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận trong sách Ngữ văn 12, việc xác định hệ thống luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của người viết giúp bạn rèn luyện kĩ năng tư duy nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Chương trình Ngữ văn 12 yêu cầu học sinh có khả năng 'đánh giá' một tác phẩm văn học hoặc một vấn đề tiếng Việt/tập làm văn. 'Đánh giá' ở đây được hiểu là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc học môn Ngữ văn 12 không chỉ giới hạn trong sách giáo khoa mà còn khuyến khích học sinh mở rộng kiến thức qua các nguồn tài liệu khác. Điều này nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi đọc một đoạn hồi kí hoặc nhật kí trong chương trình, bạn cần tập trung vào điều gì để hiểu sâu về văn bản theo định hướng của sách Ngữ văn 12?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phần 'Tổng kết' cuối năm học trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều có vai trò gì quan trọng đối với học sinh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một trong những mục tiêu của chương trình Ngữ văn 12 là giúp học sinh 'ứng dụng' các kiến thức tiếng Việt đã học. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất việc ứng dụng kiến thức tiếng Việt ở cấp độ 12?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi học một văn bản thuộc thể loại 'phóng sự', học sinh cần phân biệt được đâu là thông tin khách quan (sự kiện, dữ kiện) và đâu là góc nhìn, cảm xúc chủ quan của người viết. Kĩ năng này thuộc về loại hình tư duy nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Bài mở đầu giới thiệu rằng việc học Ngữ văn 12 giúp học sinh có 'năng lực giải quyết vấn đề'. Ví dụ nào sau đây minh họa cho việc áp dụng năng lực này trong môn Ngữ văn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Mục tiêu 'bồi dưỡng tình cảm, đạo đức, thẩm mĩ' được nhắc đến trong bài mở đầu Ngữ văn 12. Điều này đạt được thông qua hoạt động học tập nào là chủ yếu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: So với chương trình lớp 11, chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều có điểm gì nổi bật hơn về yêu cầu đối với học sinh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi học về 'truyện truyền kì' trong chương trình Ngữ văn 12, học sinh cần chú ý đến yếu tố nào để phân biệt với các thể loại truyện khác (như truyện ngắn hiện đại)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn đang nghe một bài thuyết trình của bạn cùng lớp về một tác phẩm văn học 12. Theo định hướng của bài mở đầu, kĩ năng 'nghe' hiệu quả trong tình huống này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bài mở đầu Ngữ văn 12 thường gợi mở về vai trò của môn học trong việc giúp học sinh 'hiểu về con người và cuộc sống'. Điều này được thực hiện như thế nào thông qua các bài học về văn học?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc học 'văn bản thông tin tổng hợp' trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều chuẩn bị cho học sinh những kĩ năng cần thiết nào trong bối cảnh hiện đại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bài mở đầu Ngữ văn 12 Cánh diều thường đề cập đến việc kết nối kiến thức môn học với đời sống thực tiễn. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết nối này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài mở đầu trong sách Ngữ văn 12 Cánh diều có vai trò chủ yếu là gì đối với người học?

  • A. Cung cấp kiến thức chi tiết về tác phẩm đầu tiên.
  • B. Giới thiệu sâu về một thể loại văn học cụ thể.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung kiến thức sẽ học.
  • D. Định hướng chung về mục tiêu, nội dung và phương pháp học tập môn Ngữ văn 12.

Câu 2: Theo tinh thần của sách Ngữ văn 12 Cánh diều, việc học Ngữ văn không chỉ dừng lại ở việc đọc hiểu văn bản mà còn hướng tới phát triển những năng lực cốt lõi nào cho học sinh?

  • A. Chủ yếu là ghi nhớ và tái hiện kiến thức lịch sử văn học.
  • B. Tập trung vào việc học thuộc lòng các bài thơ và đoạn văn mẫu.
  • C. Phát triển các năng lực chung như tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác và các năng lực đặc thù như đọc, viết, nói, nghe.
  • D. Rèn luyện kỹ năng chép phạt và tuân thủ quy tắc chính tả nghiêm ngặt.

Câu 3: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều được cấu trúc theo các bài học. Mục đích của việc cấu trúc này là gì?

  • A. Giúp người học tiếp cận kiến thức và rèn luyện kỹ năng theo từng chủ đề, thể loại một cách có hệ thống.
  • B. Nhằm giảm tải hoàn toàn kiến thức lý thuyết, chỉ tập trung vào thực hành.
  • C. Chỉ để phân chia nội dung sách thành các phần nhỏ dễ quản lý.
  • D. Đảm bảo mỗi bài học chỉ giới thiệu một tác phẩm duy nhất.

Câu 4: Khi đọc một văn bản mới trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, bước quan trọng đầu tiên thường được nhấn mạnh trong bài mở đầu là gì để đảm bảo người học hiểu đúng và đầy đủ?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ văn bản.
  • B. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội và thông tin về tác giả, thể loại.
  • C. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính một cách nhanh chóng.
  • D. Ngay lập tức phân tích chi tiết các biện pháp tu từ.

Câu 5: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều giới thiệu đa dạng các thể loại văn học. Việc học nhiều thể loại khác nhau (như truyện truyền kì, hài kịch, phóng sự, thơ, tiểu thuyết...) nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp người học nhận diện đặc trưng của từng thể loại và phát triển khả năng đọc hiểu, phân tích văn bản đa dạng.
  • B. Chỉ để tăng khối lượng kiến thức cần ghi nhớ.
  • C. Nhằm tìm ra thể loại văn học duy nhất là "hay nhất".
  • D. Tạo cơ hội để học sinh chỉ tập trung vào thể loại mình yêu thích.

Câu 6: Kỹ năng "Viết" trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều được định hướng như thế nào theo tinh thần của bài mở đầu?

  • A. Chủ yếu là rèn luyện kỹ năng chép chính tả thật nhanh và chính xác.
  • B. Tập trung vào việc sao chép các bài văn mẫu có sẵn.
  • C. Được coi là một quá trình sáng tạo, rèn luyện tư duy lập luận và thể hiện quan điểm cá nhân.
  • D. Chỉ cần viết đủ số lượng từ quy định mà không cần chú trọng nội dung.

Câu 7: Bài mở đầu có thể giới thiệu các hoạt động học tập đa dạng. Hoạt động thảo luận nhóm về một vấn đề văn học có ý nghĩa gì đối với người học theo định hướng của sách Cánh diều?

  • A. Chỉ là hình thức để giáo viên đánh giá khả năng nói trước đám đông.
  • B. Là cơ hội để học sinh giỏi thể hiện kiến thức của mình.
  • C. Không mang lại giá trị học tập thực sự, chỉ tốn thời gian.
  • D. Phát triển kỹ năng giao tiếp, hợp tác, lắng nghe, phản biện và mở rộng hiểu biết từ nhiều góc nhìn.

Câu 8: Tinh thần "kết nối văn học với đời sống" là một điểm nhấn của chương trình Ngữ văn Cánh diều. Điều này được thể hiện như thế nào trong việc học theo bài mở đầu?

  • A. Chỉ học văn học như một môn lý thuyết khô khan.
  • B. Khuyến khích người học tìm thấy sự liên hệ giữa các vấn đề trong văn bản và cuộc sống hiện tại của bản thân, cộng đồng.
  • C. Yêu cầu học sinh phải trở thành nhà văn hoặc nhà phê bình chuyên nghiệp.
  • D. Bỏ qua hoàn toàn giá trị lịch sử của văn học.

Câu 9: Khi bài mở đầu đề cập đến việc học sinh cần phát triển kỹ năng "đánh giá", kỹ năng này được hiểu là gì trong ngữ cảnh môn Ngữ văn?

  • A. Chỉ đơn giản là nói "hay" hay "dở" về một tác phẩm.
  • B. So sánh điểm số của mình với các bạn khác.
  • C. Khả năng nhận xét, phân tích và bình luận có căn cứ về giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản hoặc một vấn đề.
  • D. Viết báo cáo tóm tắt nội dung văn bản.

Câu 10: Giả sử bài mở đầu giới thiệu về việc học "Văn nghị luận" ở lớp 12. Theo định hướng của sách Cánh diều, mục tiêu chính của việc học thể loại này là gì?

  • A. Rèn luyện khả năng tư duy phản biện, xây dựng và trình bày lập luận để thuyết phục người đọc/người nghe.
  • B. Học thuộc lòng các bài nghị luận mẫu để áp dụng.
  • C. Chỉ để biết về lịch sử phát triển của văn nghị luận.
  • D. Viết những bài văn chỉ mang tính miêu tả, kể chuyện.

Câu 11: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn theo sách Cánh diều là chú trọng "dự án học tập". Nếu bài mở đầu giới thiệu về hình thức này, bạn hiểu "dự án học tập" trong môn Ngữ văn có thể bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Chỉ là việc làm thêm bài tập về nhà được giao.
  • B. Tổ chức các buổi thi đọc thơ cá nhân.
  • C. Ngồi nghe giảng và ghi chép thụ động.
  • D. Thực hiện các nhiệm vụ phức hợp như làm phim chuyển thể, tổ chức tọa đàm văn học, biên tập báo tường, v.v.

Câu 12: Khi bài mở đầu nhấn mạnh vai trò của "ngữ cảnh giao tiếp" trong việc đọc hiểu văn bản, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ cần đọc thuộc lòng văn bản là đủ.
  • B. Người đọc cần xem xét ai là người nói/viết, họ nói/viết cho ai, trong hoàn cảnh nào và với mục đích gì để hiểu đúng nội dung và ý nghĩa.
  • C. Chỉ cần chú ý đến các từ ngữ khó trong văn bản.
  • D. Ngữ cảnh giao tiếp chỉ quan trọng trong các văn bản hành chính.

Câu 13: Bài mở đầu giới thiệu các chủ đề lớn sẽ được học trong năm. Việc sắp xếp các chủ đề này thường dựa trên nguyên tắc nào của sách Cánh diều?

  • A. Theo trục thể loại (ví dụ: truyện, kịch, thơ, nghị luận...) hoặc theo chủ đề lớn, đảm bảo tính hệ thống và phát triển năng lực.
  • B. Hoàn toàn ngẫu nhiên, không theo một trật tự nào.
  • C. Chỉ dựa trên độ dài ngắn của các tác phẩm.
  • D. Sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tên tác giả.

Câu 14: Kỹ năng "Nói và Nghe" được chú trọng trong chương trình mới. Theo bài mở đầu, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc rèn luyện kỹ năng "Nói" trong môn Ngữ văn 12?

  • A. Chỉ trả lời câu hỏi của giáo viên theo sách giáo khoa.
  • B. Đọc to một đoạn văn đã chuẩn bị sẵn.
  • C. Trình bày, thuyết trình về một vấn đề hoặc một tác phẩm trước lớp.
  • D. Ngồi im lặng lắng nghe người khác nói.

Câu 15: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc đọc các văn bản thông tin tổng hợp. Mục đích của việc học loại văn bản này ở lớp 12 là gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin về các sự kiện lịch sử.
  • B. Học cách viết quảng cáo sản phẩm.
  • C. Luyện tập kỹ năng vẽ sơ đồ tư duy.
  • D. Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin từ các nguồn khác nhau.

Câu 16: Theo định hướng của sách Cánh diều được giới thiệu trong bài mở đầu, việc học sinh chủ động tìm hiểu, khám phá kiến thức có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp phát triển năng lực tự học, khơi gợi hứng thú và ghi nhớ kiến thức sâu sắc hơn.
  • B. Làm tăng gánh nặng học tập không cần thiết cho học sinh.
  • C. Chỉ phù hợp với những học sinh có năng khiếu đặc biệt.
  • D. Khiến học sinh dễ bị lạc đề và hiểu sai kiến thức.

Câu 17: Bài mở đầu có thể giới thiệu về việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ học tập hiện đại. Việc kết hợp công nghệ thông tin trong học Ngữ văn có thể giúp ích gì?

  • A. Chỉ dùng để giải trí sau giờ học.
  • B. Mở rộng nguồn tư liệu, hỗ trợ trình bày, tăng tính tương tác và sáng tạo trong học tập.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên và sách giáo khoa.
  • D. Chỉ làm phân tán sự tập trung của học sinh.

Câu 18: Khi học một văn bản thơ trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, ngoài việc hiểu nội dung, bài mở đầu có thể gợi ý tập trung vào yếu tố nghệ thuật nào để cảm nhận sâu sắc bài thơ?

  • A. Chỉ cần biết tên tác giả và năm sáng tác.
  • B. Tóm tắt lại nội dung bài thơ bằng văn xuôi.
  • C. Phân tích các yếu tố như hình ảnh, nhạc điệu, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
  • D. So sánh bài thơ đó với tất cả các bài thơ khác đã học.

Câu 19: Bài mở đầu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc "tự đánh giá" trong quá trình học. Hoạt động nào sau đây thể hiện việc "tự đánh giá" hiệu quả?

  • A. Chỉ chờ đợi điểm số từ giáo viên.
  • B. So sánh bài làm của mình với bài làm của bạn có điểm cao nhất.
  • C. Bỏ qua những lỗi sai đã mắc phải.
  • D. Xem xét lại bài làm của mình, nhận diện những lỗi sai, những điểm chưa hiểu rõ và tìm cách khắc phục.

Câu 20: Trong bài mở đầu, khi giới thiệu về các thể loại văn học sẽ học, sách Cánh diều thường tập trung vào việc gì ở mỗi thể loại?

  • A. Liệt kê danh sách dài các tác phẩm nổi tiếng thuộc thể loại đó.
  • B. Nêu bật những đặc trưng cơ bản về nội dung và hình thức của thể loại.
  • C. Chỉ giới thiệu về lịch sử ra đời của thể loại.
  • D. Yêu cầu học sinh tự định nghĩa thể loại mà không có gợi ý.

Câu 21: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học các tác phẩm văn học nước ngoài. Mục đích của việc này theo chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều là gì?

  • A. Mở rộng tầm hiểu biết về văn hóa, con người thế giới và thấy được sự đa dạng, phong phú của văn học.
  • B. Chỉ để so sánh xem văn học nước nào hay hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc học văn học Việt Nam.
  • D. Tạo ra sự cạnh tranh giữa học sinh Việt Nam và học sinh quốc tế.

Câu 22: Nếu bài mở đầu giới thiệu về việc học "truyện truyền kì", một kỹ năng phân tích quan trọng mà học sinh cần rèn luyện đối với thể loại này là gì?

  • A. Học thuộc lòng các chi tiết kỳ ảo.
  • B. Chỉ tập trung vào các yếu tố hiện thực.
  • C. Phân tích mối quan hệ giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kì ảo, ý nghĩa của các yếu tố kì ảo.
  • D. Viết lại toàn bộ truyện bằng lời văn hiện đại.

Câu 23: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh việc học Ngữ văn giúp "nuôi dưỡng tâm hồn". Khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

  • A. Biết cách làm bài kiểm tra đạt điểm cao.
  • B. Nắm vững các công thức và quy tắc ngữ pháp.
  • C. Ghi nhớ nhiều tên tác giả và tác phẩm.
  • D. Đồng cảm với nhân vật, hiểu sâu sắc hơn về cuộc sống, con người và bồi đắp tình cảm, thái độ sống.

Câu 24: Giả sử bài mở đầu giới thiệu về việc học "hài kịch". Khi phân tích một vở hài kịch, yếu tố nào cần được chú ý để hiểu được ý nghĩa phê phán hoặc giải trí của nó?

  • A. Độ dài của vở kịch.
  • B. Các yếu tố gây cười (lời thoại, hành động, tình huống) và ý nghĩa của tiếng cười.
  • C. Năm xuất bản của vở kịch.
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện trên sân khấu.

Câu 25: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học "Nhật kí, phóng sự, hồi kí". Mặc dù khác nhau về hình thức, điểm chung về mục đích sáng tác hoặc giá trị thông tin của các thể loại này là gì?

  • A. Phản ánh hiện thực cuộc sống, sự kiện, con người hoặc diễn biến tâm trạng một cách chân thực (dù có mức độ chủ quan khác nhau).
  • B. Chủ yếu dùng để ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Đều là các thể loại văn học dân gian.
  • D. Mục đích duy nhất là giải trí cho người đọc.

Câu 26: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, qua bài mở đầu, định hướng học sinh phát triển tư duy "phân tích". Khi phân tích một đoạn văn, bạn cần làm gì?

  • A. Đọc lướt qua đoạn văn thật nhanh.
  • B. Tóm tắt lại nội dung chính của đoạn văn.
  • C. Chép lại nguyên văn đoạn văn.
  • D. Chia nhỏ đoạn văn thành các yếu tố (từ ngữ, câu, hình ảnh, lập luận...), xem xét mối quan hệ và ý nghĩa của từng yếu tố trong tổng thể.

Câu 27: Bài mở đầu có thể giới thiệu về việc học các tác phẩm "văn học hiện đại". Đặc điểm chung nổi bật của văn học hiện đại (so với văn học trung đại) thường được nhấn mạnh là gì?

  • A. Tập trung thể hiện con người cá nhân với đời sống nội tâm phong phú, đa dạng và có nhiều cách tân nghệ thuật.
  • B. Chỉ viết về các sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
  • C. Luôn sử dụng ngôn ngữ Hán Việt cổ.
  • D. Chỉ có duy nhất một thể loại là thơ.

Câu 28: Theo tinh thần của bài mở đầu sách Cánh diều, việc học Ngữ văn không chỉ là tiếp nhận kiến thức mà còn là "kiến tạo tri thức". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Giáo viên sẽ cung cấp tất cả tri thức cần thiết cho học sinh.
  • B. Học sinh chỉ cần ghi nhớ những gì được dạy.
  • C. Người học chủ động tham gia vào quá trình học, suy ngẫm, thảo luận, kết nối kiến thức để tự xây dựng hiểu biết của mình.
  • D. Học sinh tự sáng tạo ra các định nghĩa và quy tắc mới.

Câu 29: Bài mở đầu có thể gợi ý về việc chuẩn bị cho các kì thi quan trọng như THPT Quốc gia. Việc học Ngữ văn theo định hướng Cánh diều hỗ trợ học sinh ôn tập như thế nào?

  • A. Chỉ cung cấp các đề thi thử và đáp án.
  • B. Rèn luyện các năng lực cốt lõi (đọc hiểu, viết, phân tích, đánh giá...) giúp học sinh tự tin đối mặt với các dạng câu hỏi đa dạng trong đề thi.
  • C. Chỉ tập trung vào việc học thuộc lòng các bài văn mẫu cho kỳ thi.
  • D. Không liên quan gì đến việc ôn tập cho kỳ thi.

Câu 30: Tóm lại, mục tiêu lớn nhất mà bài mở đầu sách Ngữ văn 12 Cánh diều hướng tới khi định hướng cho người học trong suốt năm là gì?

  • A. Phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và văn học, giúp học sinh trở thành người đọc, người viết, người nói, người nghe có khả năng và ứng dụng vào cuộc sống.
  • B. Hoàn thành chương trình học một cách nhanh chóng nhất.
  • C. Đạt điểm tuyệt đối trong tất cả các bài kiểm tra.
  • D. Chỉ giới thiệu cho học sinh biết tên các tác giả nổi tiếng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bài mở đầu trong sách Ngữ văn 12 Cánh diều có vai trò chủ yếu là gì đối với người học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Theo tinh thần của sách Ngữ văn 12 Cánh diều, việc học Ngữ văn không chỉ dừng lại ở việc đọc hiểu văn bản mà còn hướng tới phát triển những năng lực cốt lõi nào cho học sinh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Sách Ngữ văn 12 Cánh diều được cấu trúc theo các bài học. Mục đích của việc cấu trúc này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi đọc một văn bản mới trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, bước quan trọng đầu tiên thường được nhấn mạnh trong bài mở đầu là gì để đảm bảo người học hiểu đúng và đầy đủ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều giới thiệu đa dạng các thể loại văn học. Việc học nhiều thể loại khác nhau (như truyện truyền kì, hài kịch, phóng sự, thơ, tiểu thuyết...) nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Kỹ năng 'Viết' trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều được định hướng như thế nào theo tinh thần của bài mở đầu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bài mở đầu có thể giới thiệu các hoạt động học tập đa dạng. Hoạt động thảo luận nhóm về một vấn đề văn học có ý nghĩa gì đối với người học theo định hướng của sách Cánh diều?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tinh thần 'kết nối văn học với đời sống' là một điểm nhấn của chương trình Ngữ văn Cánh diều. Điều này được thể hiện như thế nào trong việc học theo bài mở đầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi bài mở đầu đề cập đến việc học sinh cần phát triển kỹ năng 'đánh giá', kỹ năng này được hiểu là gì trong ngữ cảnh môn Ngữ văn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giả sử bài mở đầu giới thiệu về việc học 'Văn nghị luận' ở lớp 12. Theo định hướng của sách Cánh diều, mục tiêu chính của việc học thể loại này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn theo sách Cánh diều là chú trọng 'dự án học tập'. Nếu bài mở đầu giới thiệu về hình thức này, bạn hiểu 'dự án học tập' trong môn Ngữ văn có thể bao gồm những hoạt động nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi bài mở đầu nhấn mạnh vai trò của 'ngữ cảnh giao tiếp' trong việc đọc hiểu văn bản, điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Bài mở đầu giới thiệu các chủ đề lớn sẽ được học trong năm. Việc sắp xếp các chủ đề này thường dựa trên nguyên tắc nào của sách Cánh diều?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Kỹ năng 'Nói và Nghe' được chú trọng trong chương trình mới. Theo bài mở đầu, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc rèn luyện kỹ năng 'Nói' trong môn Ngữ văn 12?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc đọc các văn bản thông tin tổng hợp. Mục đích của việc học loại văn bản này ở lớp 12 là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Theo định hướng của sách Cánh diều được giới thiệu trong bài mở đầu, việc học sinh chủ động tìm hiểu, khám phá kiến thức có ý nghĩa như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Bài mở đầu có thể giới thiệu về việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ học tập hiện đại. Việc kết hợp công nghệ thông tin trong học Ngữ văn có thể giúp ích gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi học một văn bản thơ trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, ngoài việc hiểu nội dung, bài mở đầu có thể gợi ý tập trung vào yếu tố nghệ thuật nào để cảm nhận sâu sắc bài thơ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bài mở đầu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc 'tự đánh giá' trong quá trình học. Hoạt động nào sau đây thể hiện việc 'tự đánh giá' hiệu quả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong bài mở đầu, khi giới thiệu về các thể loại văn học sẽ học, sách Cánh diều thường tập trung vào việc gì ở mỗi thể loại?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học các tác phẩm văn học nước ngoài. Mục đích của việc này theo chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nếu bài mở đầu giới thiệu về việc học 'truyện truyền kì', một kỹ năng phân tích quan trọng mà học sinh cần rèn luyện đối với thể loại này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh việc học Ngữ văn giúp 'nuôi dưỡng tâm hồn'. Khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử bài mở đầu giới thiệu về việc học 'hài kịch'. Khi phân tích một vở hài kịch, yếu tố nào cần được chú ý để hiểu được ý nghĩa phê phán hoặc giải trí của nó?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học 'Nhật kí, phóng sự, hồi kí'. Mặc dù khác nhau về hình thức, điểm chung về mục đích sáng tác hoặc giá trị thông tin của các thể loại này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, qua bài mở đầu, định hướng học sinh phát triển tư duy 'phân tích'. Khi phân tích một đoạn văn, bạn cần làm gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bài mở đầu có thể giới thiệu về việc học các tác phẩm 'văn học hiện đại'. Đặc điểm chung nổi bật của văn học hiện đại (so với văn học trung đại) thường được nhấn mạnh là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Theo tinh thần của bài mở đầu sách Cánh diều, việc học Ngữ văn không chỉ là tiếp nhận kiến thức mà còn là 'kiến tạo tri thức'. Điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Bài mở đầu có thể gợi ý về việc chuẩn bị cho các kì thi quan trọng như THPT Quốc gia. Việc học Ngữ văn theo định hướng Cánh diều hỗ trợ học sinh ôn tập như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tóm lại, mục tiêu lớn nhất mà bài mở đầu sách Ngữ văn 12 Cánh diều hướng tới khi định hướng cho người học trong suốt năm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo tinh thần của Bài mở đầu sách Ngữ văn 12 Cánh diều, mục tiêu bao trùm nhất mà chương trình hướng tới cho người học là gì?

  • A. Giúp học sinh ghi nhớ các tác phẩm văn học kinh điển.
  • B. Trang bị kiến thức sâu về lịch sử văn học Việt Nam và thế giới.
  • C. Rèn luyện kỹ năng viết văn theo các dạng bài quy định.
  • D. Phát triển năng lực văn học, năng lực giao tiếp và sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong các ngữ cảnh khác nhau.

Câu 2: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều được thiết kế theo hướng tích hợp. Sự tích hợp này thể hiện rõ nhất qua việc kết hợp những yếu tố nào trong các bài học?

  • A. Chỉ tập trung vào kiến thức văn học và lịch sử văn hóa.
  • B. Tách rời hoàn toàn các phân môn Đọc hiểu, Tiếng Việt, Làm văn.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa các kỹ năng đọc, viết, nói, nghe và kiến thức văn học, tiếng Việt, làm văn.
  • D. Chỉ chú trọng rèn luyện kỹ năng nói và nghe trong giao tiếp hàng ngày.

Câu 3: Khi giới thiệu về các thể loại văn học sẽ học trong chương trình, Bài mở đầu sách Cánh diều nhấn mạnh điều gì về vai trò của việc học các thể loại này đối với người học?

  • A. Giúp học sinh dễ dàng phân biệt tác giả và tác phẩm.
  • B. Trang bị công cụ để tiếp cận, đọc hiểu và giải mã các loại văn bản đa dạng.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích làm bài thi trắc nghiệm về thể loại.
  • D. Giúp học sinh ghi nhớ tên các tác phẩm tiêu biểu của từng thể loại.

Câu 4: Bài mở đầu giới thiệu một số thể loại văn học sẽ được học trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều. Theo bạn, việc đưa các thể loại như "Nhật ký, phóng sự, hồi ký" vào chương trình nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Mở rộng phạm vi văn bản tiếp cận, giúp học sinh đọc hiểu các văn bản phi hư cấu, gần gũi với đời sống.
  • B. Chỉ để giới thiệu thêm các tác phẩm mới lạ cho học sinh.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ghi chép cá nhân.
  • D. Giúp học sinh phân biệt văn xuôi và văn vần một cách đơn giản.

Câu 5: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều đặt trọng tâm vào việc rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. Theo tinh thần Bài mở đầu, kỹ năng đọc hiểu không chỉ dừng lại ở việc nhận biết thông tin mà còn hướng tới điều gì?

  • A. Chỉ cần nắm vững nội dung cốt truyện của tác phẩm.
  • B. Thuộc lòng các định nghĩa và khái niệm liên quan đến văn bản.
  • C. Phân tích, đánh giá, liên hệ và rút ra ý nghĩa từ văn bản cho bản thân và xã hội.
  • D. Tóm tắt lại văn bản một cách ngắn gọn.

Câu 6: Một trong những điểm mới được giới thiệu trong Bài mở đầu là việc tăng cường các hoạt động thực hành, trải nghiệm. Hoạt động này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm bớt thời gian học trên lớp.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc đọc sách giáo khoa.
  • C. Chỉ để học sinh vui chơi, giải trí.
  • D. Giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tế và phát triển năng lực thông qua trải nghiệm.

Câu 7: Bài mở đầu nhấn mạnh mối liên hệ giữa văn học và đời sống. Việc học văn theo định hướng này yêu cầu người học phải có khả năng nào?

  • A. Chỉ tập trung vào bối cảnh lịch sử khi tác phẩm ra đời.
  • B. Kết nối nội dung văn bản với thực tiễn đời sống cá nhân, cộng đồng và xã hội.
  • C. Phải trở thành nhà văn hoặc nhà phê bình chuyên nghiệp.
  • D. Chỉ cần nhớ các chi tiết miêu tả đời sống trong tác phẩm.

Câu 8: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều tiếp cận văn học theo định hướng phát triển năng lực. Điều này có nghĩa là:

  • A. Việc học không chỉ dừng lại ở việc tiếp thu kiến thức mà quan trọng là hình thành và phát triển các kỹ năng, phẩm chất cho người học.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ kiến thức để đạt điểm cao.
  • C. Giáo viên sẽ làm tất cả mọi việc, học sinh chỉ cần lắng nghe.
  • D. Chương trình chỉ dành cho những học sinh có năng khiếu văn học bẩm sinh.

Câu 9: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo chương trình mới, Bài mở đầu gợi ý người học cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu sâu sắc văn bản?

  • A. Chỉ cần tìm hiểu về tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tóm tắt nội dung tác phẩm.
  • C. Chỉ phân tích ý nghĩa của các từ ngữ khó hiểu.
  • D. Nhiều yếu tố như bối cảnh, ngôn ngữ, cấu trúc, hình thức nghệ thuật, nội dung tư tưởng, giá trị nhân văn...

Câu 10: Giả sử bạn đang đọc một đoạn trích từ một tác phẩm văn học hiện đại được giới thiệu trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều. Theo tinh thần Bài mở đầu, để "đọc hiểu" sâu sắc đoạn trích này, bạn nên ưu tiên thực hiện thao tác nào sau đây?

  • A. Chỉ tóm tắt lại nội dung chính của đoạn trích.
  • B. Tìm kiếm thông tin về tác giả và năm sáng tác trên mạng.
  • C. Phân tích mối liên hệ giữa cách sử dụng ngôn từ, hình ảnh trong đoạn trích với ý nghĩa mà tác giả muốn truyền tải.
  • D. Đọc lướt qua để nắm ý chính một cách nhanh chóng.

Câu 11: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học sinh cần tự chủ, tích cực trong học tập. Biểu hiện cụ thể của sự "tự chủ, tích cực" trong môn Ngữ văn theo chương trình Cánh diều là gì?

  • A. Chỉ làm bài tập khi được giáo viên yêu cầu.
  • B. Ngồi im lắng nghe bài giảng mà không đặt câu hỏi.
  • C. Chỉ đọc sách giáo khoa mà không tìm hiểu thêm tài liệu khác.
  • D. Chủ động tìm tòi, nghiên cứu, đặt câu hỏi, thảo luận và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Câu 12: Khi giới thiệu về phần "Viết" trong chương trình, Bài mở đầu có thể nhấn mạnh việc rèn luyện kỹ năng viết các kiểu văn bản khác nhau. Việc học viết theo định hướng này nhằm mục đích gì cho người học?

  • A. Giúp người học diễn đạt suy nghĩ, cảm xúc, ý tưởng một cách hiệu quả và phù hợp với mục đích giao tiếp.
  • B. Chỉ để phục vụ cho việc làm bài kiểm tra trên lớp.
  • C. Bắt buộc học sinh phải trở thành nhà văn chuyên nghiệp.
  • D. Chỉ rèn luyện kỹ năng viết chữ đẹp.

Câu 13: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học Ngữ văn giúp bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách. Điều này được thể hiện thông qua việc học sinh tiếp cận và cảm thụ những giá trị nào trong các tác phẩm văn học?

  • A. Chỉ là các chi tiết về trang phục, phong tục của các thời đại.
  • B. Chỉ là thông tin về các sự kiện lịch sử đã diễn ra.
  • C. Các giá trị nhân văn, đạo đức, thẩm mỹ, tình yêu thương con người, quê hương đất nước.
  • D. Chỉ là cách sử dụng từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.

Câu 14: Nhìn vào cấu trúc các bài học được giới thiệu trong Bài mở đầu (ví dụ: Bài 1: Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại; Bài 2: Hài kịch...), có thể thấy chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều có xu hướng tiếp cận văn học theo đơn vị kiến thức nào là chủ yếu?

  • A. Thể loại văn học.
  • B. Lịch sử văn học theo giai đoạn.
  • C. Tên các tác giả nổi tiếng.
  • D. Các chủ đề đạo đức, lối sống.

Câu 15: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của việc "đối thoại" trong học tập Ngữ văn. "Đối thoại" ở đây được hiểu là gì?

  • A. Chỉ là việc giáo viên đặt câu hỏi và học sinh trả lời.
  • B. Chỉ là việc học sinh phát biểu ý kiến cá nhân mà không cần lắng nghe người khác.
  • C. Chỉ là việc ghi chép lại lời giảng của giáo viên.
  • D. Sự tương tác, trao đổi, thảo luận giữa người học với văn bản, với giáo viên và với bạn bè về nội dung, ý nghĩa của văn bản và các vấn đề liên quan.

Câu 16: Giả sử Bài mở đầu giới thiệu về tầm quan trọng của việc học "văn bản thông tin tổng hợp" trong chương trình Ngữ văn 12. Theo bạn, kỹ năng nào là quan trọng nhất cần phát triển khi học loại văn bản này?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ các số liệu, sự kiện.
  • B. Kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • C. Kỹ năng viết lại văn bản theo lời của mình.
  • D. Kỹ năng tìm lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 17: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều được xây dựng dựa trên nền tảng nào?

  • A. Chỉ dựa trên kinh nghiệm giảng dạy của các giáo viên biên soạn sách.
  • B. Dựa trên chương trình Ngữ văn cũ đã được sửa đổi một chút.
  • C. Dựa trên Chương trình giáo dục phổ thông 2018, theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực.
  • D. Dựa trên ý kiến đóng góp của một vài học sinh xuất sắc.

Câu 18: Theo tinh thần Bài mở đầu, việc học các tác phẩm văn học Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều không chỉ giúp hiểu về văn học mà còn góp phần bồi dưỡng điều gì cho học sinh?

  • A. Chỉ là để biết tên các nhà văn, nhà thơ nổi tiếng.
  • B. Chỉ rèn luyện kỹ năng nhớ các sự kiện lịch sử.
  • C. Chỉ để học thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn hay.
  • D. Tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc và hiểu biết sâu sắc về văn hóa, lịch sử Việt Nam.

Câu 19: Bài mở đầu có thể gợi ý về các phương pháp học tập hiệu quả môn Ngữ văn. Phương pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chủ động và sáng tạo của người học theo định hướng chương trình mới?

  • A. Chủ động tìm hiểu, nghiên cứu các vấn đề từ văn bản, so sánh với các văn bản khác và trình bày quan điểm cá nhân.
  • B. Chờ đợi giáo viên giảng bài và ghi chép đầy đủ.
  • C. Chỉ làm bài tập được giao trong sách giáo khoa.
  • D. Học thuộc lòng toàn bộ kiến thức được cung cấp.

Câu 20: Khi giới thiệu về phần "Nói và nghe", Bài mở đầu nhấn mạnh việc rèn luyện kỹ năng này trong các ngữ cảnh khác nhau. Kỹ năng "Nói và nghe" trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều hướng tới mục tiêu gì ngoài việc giao tiếp thông thường?

  • A. Chỉ để kể lại nội dung các câu chuyện đã đọc.
  • B. Chỉ để luyện phát âm chuẩn xác.
  • C. Trình bày quan điểm, lập luận, phản biện, lắng nghe và tương tác hiệu quả trong các tình huống phức tạp.
  • D. Chỉ để giới thiệu bản thân trước đám đông.

Câu 21: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ học tập hiện đại. Việc này nhằm mục đích gì trong bối cảnh học tập Ngữ văn hiện nay?

  • A. Thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên.
  • B. Tăng tính sinh động, hấp dẫn cho bài học, mở rộng nguồn tài liệu và rèn luyện kỹ năng số cho người học.
  • C. Chỉ để học sinh giải trí trong giờ học.
  • D. Làm cho việc học Ngữ văn trở nên khó khăn hơn.

Câu 22: Khi giới thiệu về các chủ đề sẽ học (ví dụ: chủ đề về Truyện, chủ đề về Kịch...), Bài mở đầu cho thấy sự sắp xếp này có ý nghĩa gì trong việc học tập của học sinh?

  • A. Giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách có hệ thống, thấy được sự liên kết giữa các văn bản và phát triển tư duy mạch lạc.
  • B. Chỉ để sách giáo khoa trông dày dặn hơn.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là cách chia bài ngẫu nhiên.
  • D. Giúp học sinh chỉ cần học một phần nhỏ trong mỗi chủ đề.

Câu 23: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của người giáo viên trong chương trình mới. Theo đó, vai trò chính của giáo viên là gì?

  • A. Chỉ là người truyền thụ kiến thức một chiều.
  • B. Người đọc và phân tích tác phẩm thay cho học sinh.
  • C. Người đưa ra đáp án cuối cùng cho mọi câu hỏi.
  • D. Người tổ chức, định hướng, truyền cảm hứng và hỗ trợ học sinh tự khám phá, phát triển năng lực.

Câu 24: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều khuyến khích học sinh liên hệ, so sánh các văn bản với nhau. Kỹ năng này giúp người học đạt được điều gì?

  • A. Chỉ để tìm ra văn bản nào hay hơn văn bản nào.
  • B. Nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ, hiểu sâu sắc hơn về đặc trưng thể loại, phong cách, tư tưởng và bối cảnh.
  • C. Giảm bớt số lượng văn bản cần đọc.
  • D. Học thuộc lòng nhiều văn bản cùng lúc.

Câu 25: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học Ngữ văn giúp người học hình thành "thế giới quan" và "nhân sinh quan". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mở rộng hiểu biết về thế giới, con người, cuộc sống và hình thành cách nhìn nhận, thái độ sống của bản thân.
  • B. Chỉ giúp học sinh biết được các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
  • C. Chỉ giúp học sinh có thêm kiến thức để tranh luận.
  • D. Không có ý nghĩa gì đối với sự hình thành nhân cách.

Câu 26: Khi giới thiệu về các văn bản nghị luận sẽ học, Bài mở đầu có thể nhấn mạnh việc rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá và viết văn nghị luận. Kỹ năng này đặc biệt quan trọng trong việc giúp học sinh làm gì?

  • A. Chỉ để biết cách tranh cãi với người khác.
  • B. Chỉ để học thuộc lòng các bài văn mẫu.
  • C. Chỉ để viết thư bày tỏ cảm xúc.
  • D. Hình thành tư duy phản biện, khả năng phân tích vấn đề, xây dựng lập luận và bảo vệ quan điểm cá nhân.

Câu 27: Bài mở đầu có thể giới thiệu về tầm quan trọng của việc tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong quá trình học tập. Hoạt động này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho học sinh?

  • A. Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và bạn bè, từ đó điều chỉnh phương pháp học tập.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc giáo viên đánh giá.
  • C. Chỉ làm mất thời gian học tập.
  • D. Chỉ để so sánh điểm số giữa các học sinh.

Câu 28: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều tích hợp các yếu tố văn hóa, lịch sử, xã hội vào việc học văn. Điều này thể hiện quan điểm nào về mối quan hệ giữa văn học và các lĩnh vực khác của đời sống?

  • A. Văn học hoàn toàn tách biệt với đời sống xã hội.
  • B. Văn học chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng.
  • C. Văn học gắn bó chặt chẽ, phản ánh và chịu ảnh hưởng bởi bối cảnh văn hóa, lịch sử, xã hội.
  • D. Văn học chỉ có giá trị giải trí.

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm thơ hiện đại trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, theo định hướng của Bài mở đầu, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để cảm thụ được cái hay, cái đẹp và chiều sâu của bài thơ?

  • A. Chỉ cần nhớ tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Chỉ cần tóm tắt lại nội dung bài thơ.
  • C. Chỉ đếm số chữ và số dòng trong bài thơ.
  • D. Ngôn ngữ, hình ảnh, biểu tượng, cấu trúc, nhịp điệu, vần, cảm xúc, tư tưởng của tác giả và khả năng liên tưởng của bản thân.

Câu 30: Bài mở đầu Ngữ văn 12 Cánh diều có thể kết thúc bằng lời nhắn nhủ về vai trò của người học trong việc "khám phá" và "sáng tạo" với văn học. Điều này có ý nghĩa gì đối với hành trình học tập của bạn trong năm học này?

  • A. Chỉ cần đọc sách giáo khoa một cách thụ động.
  • B. Cần chủ động tìm tòi, có cách tiếp cận riêng và sáng tạo trong việc tiếp nhận, thể hiện hiểu biết về văn học.
  • C. Không cần học tập chăm chỉ, chỉ cần chờ đợi kiến thức đến.
  • D. Văn học là lĩnh vực chỉ dành cho những người bẩm sinh có năng khiếu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo tinh thần của Bài mở đầu sách Ngữ văn 12 Cánh diều, mục tiêu bao trùm nhất mà chương trình hướng tới cho người học là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều được thiết kế theo hướng tích hợp. Sự tích hợp này thể hiện rõ nhất qua việc kết hợp những yếu tố nào trong các bài học?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi giới thiệu về các thể loại văn học sẽ học trong chương trình, Bài mở đầu sách Cánh diều nhấn mạnh điều gì về vai trò của việc học các thể loại này đối với người học?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Bài mở đầu giới thiệu một số thể loại văn học sẽ được học trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều. Theo bạn, việc đưa các thể loại như 'Nhật ký, phóng sự, hồi ký' vào chương trình nhằm mục đích chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều đặt trọng tâm vào việc rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. Theo tinh thần Bài mở đầu, kỹ năng đọc hiểu không chỉ dừng lại ở việc nhận biết thông tin mà còn hướng tới điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những điểm mới được giới thiệu trong Bài mở đầu là việc tăng cường các hoạt động thực hành, trải nghiệm. Hoạt động này nhằm mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Bài mở đầu nhấn mạnh mối liên hệ giữa văn học và đời sống. Việc học văn theo định hướng này yêu cầu người học phải có khả năng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều tiếp cận văn học theo định hướng phát triển năng lực. Điều này có nghĩa là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo chương trình mới, Bài mở đầu gợi ý người học cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu sâu sắc văn bản?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Giả sử bạn đang đọc một đoạn trích từ một tác phẩm văn học hiện đại được giới thiệu trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều. Theo tinh thần Bài mở đầu, để 'đọc hiểu' sâu sắc đoạn trích này, bạn nên ưu tiên thực hiện thao tác nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học sinh cần tự chủ, tích cực trong học tập. Biểu hiện cụ thể của sự 'tự chủ, tích cực' trong môn Ngữ văn theo chương trình Cánh diều là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi giới thiệu về phần 'Viết' trong chương trình, Bài mở đầu có thể nhấn mạnh việc rèn luyện kỹ năng viết các kiểu văn bản khác nhau. Việc học viết theo định hướng này nhằm mục đích gì cho người học?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học Ngữ văn giúp bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách. Điều này được thể hiện thông qua việc học sinh tiếp cận và cảm thụ những giá trị nào trong các tác phẩm văn học?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nhìn vào cấu trúc các bài học được giới thiệu trong Bài mở đầu (ví dụ: Bài 1: Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại; Bài 2: Hài kịch...), có thể thấy chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều có xu hướng tiếp cận văn học theo đơn vị kiến thức nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của việc 'đối thoại' trong học tập Ngữ văn. 'Đối thoại' ở đây được hiểu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử Bài mở đầu giới thiệu về tầm quan trọng của việc học 'văn bản thông tin tổng hợp' trong chương trình Ngữ văn 12. Theo bạn, kỹ năng nào là quan trọng nhất cần phát triển khi học loại văn bản này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều được xây dựng dựa trên nền tảng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Theo tinh thần Bài mở đầu, việc học các tác phẩm văn học Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều không chỉ giúp hiểu về văn học mà còn góp phần bồi dưỡng điều gì cho học sinh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Bài mở đầu có thể gợi ý về các phương pháp học tập hiệu quả môn Ngữ văn. Phương pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chủ động và sáng tạo của người học theo định hướng chương trình mới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi giới thiệu về phần 'Nói và nghe', Bài mở đầu nhấn mạnh việc rèn luyện kỹ năng này trong các ngữ cảnh khác nhau. Kỹ năng 'Nói và nghe' trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều hướng tới mục tiêu gì ngoài việc giao tiếp thông thường?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ học tập hiện đại. Việc này nhằm mục đích gì trong bối cảnh học tập Ngữ văn hiện nay?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi giới thiệu về các chủ đề sẽ học (ví dụ: chủ đề về Truyện, chủ đề về Kịch...), Bài mở đầu cho thấy sự sắp xếp này có ý nghĩa gì trong việc học tập của học sinh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của người giáo viên trong chương trình mới. Theo đó, vai trò chính của giáo viên là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều khuyến khích học sinh liên hệ, so sánh các văn bản với nhau. Kỹ năng này giúp người học đạt được điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học Ngữ văn giúp người học hình thành 'thế giới quan' và 'nhân sinh quan'. Điều này có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi giới thiệu về các văn bản nghị luận sẽ học, Bài mở đầu có thể nhấn mạnh việc rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá và viết văn nghị luận. Kỹ năng này đặc biệt quan trọng trong việc giúp học sinh làm gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Bài mở đầu có thể giới thiệu về tầm quan trọng của việc tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong quá trình học tập. Hoạt động này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho học sinh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều tích hợp các yếu tố văn hóa, lịch sử, xã hội vào việc học văn. Điều này thể hiện quan điểm nào về mối quan hệ giữa văn học và các lĩnh vực khác của đời sống?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm thơ hiện đại trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh diều, theo định hướng của Bài mở đầu, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để cảm thụ được cái hay, cái đẹp và chiều sâu của bài thơ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Bài mở đầu Ngữ văn 12 Cánh diều có thể kết thúc bằng lời nhắn nhủ về vai trò của người học trong việc 'khám phá' và 'sáng tạo' với văn học. Điều này có ý nghĩa gì đối với hành trình học tập của bạn trong năm học này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định hướng của sách Ngữ văn 12 Cánh Diều (Bài mở đầu), mục tiêu cốt lõi nhất mà chương trình hướng tới cho người học là gì?

  • A. Giúp học sinh ghi nhớ thật nhiều tác phẩm và tác giả văn học nổi tiếng.
  • B. Tập trung vào việc phân tích sâu các tác phẩm văn học trung đại Việt Nam.
  • C. Rèn luyện kỹ năng viết văn miêu tả và biểu cảm một cách thành thạo.
  • D. Phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học, gắn kết kiến thức với thực tiễn đời sống.

Câu 2: Sách Ngữ văn 12 Cánh Diều được cấu trúc theo các đơn vị bài học. Nguyên tắc tổ chức chính của các đơn vị bài học này là gì?

  • A. Theo trình tự thời gian sáng tác của các tác phẩm.
  • B. Theo độ dài ngắn của các văn bản được học.
  • C. Theo các thể loại văn học, kiểu văn bản hoặc chủ đề kiến thức/kỹ năng trọng tâm.
  • D. Hoàn toàn ngẫu nhiên để tạo sự mới mẻ.

Câu 3: Bài mở đầu giới thiệu về các mảng kiến thức và kỹ năng trọng tâm trong chương trình Ngữ văn 12. Kỹ năng nào sau đây được nhấn mạnh là cần thiết để người học có thể tiếp cận và phân tích sâu các văn bản văn học phức tạp?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ chi tiết các sự kiện lịch sử văn học.
  • B. Kỹ năng đọc hiểu, phân tích và đánh giá văn bản.
  • C. Kỹ năng sao chép và trình bày lại nội dung đã học.
  • D. Kỹ năng thuyết trình trước đám đông mà không cần chuẩn bị.

Câu 4: Khi giới thiệu về phần "Viết" trong chương trình Ngữ văn 12, sách Cánh Diều có thể đề cập đến những kiểu văn bản nào mà người học sẽ được thực hành viết? Phân tích để chọn đáp án đầy đủ và chính xác nhất.

  • A. Văn nghị luận (phân tích, đánh giá tác phẩm văn học; nghị luận xã hội), văn bản thông tin tổng hợp, nhật kí, hồi kí, phóng sự.
  • B. Chủ yếu là văn miêu tả và tự sự, ít chú trọng nghị luận.
  • C. Chỉ tập trung vào viết báo cáo khoa học và thư tín thương mại.
  • D. Viết kịch bản phim và lời bài hát là trọng tâm.

Câu 5: Bài mở đầu thường định hướng phương pháp học tập tích cực cho người học. Theo định hướng này, vai trò chủ động của học sinh trong quá trình học tập là gì?

  • A. Chỉ nghe giảng và ghi chép đầy đủ theo lời giáo viên.
  • B. Chờ đợi giáo viên cung cấp mọi kiến thức và đáp án.
  • C. Chỉ làm bài tập về nhà khi được yêu cầu bắt buộc.
  • D. Chủ động tìm tòi, khám phá kiến thức, thảo luận, hợp tác và vận dụng vào giải quyết vấn đề.

Câu 6: Khi giới thiệu về phần "Đọc" trong chương trình Ngữ văn 12, sách Cánh Diều có thể nhấn mạnh việc đọc các thể loại văn học nào? Phân tích phạm vi kiến thức của lớp 12 để chọn đáp án phù hợp.

  • A. Truyện (truyền kì, hiện đại), thơ, kịch, văn nghị luận, văn bản thông tin tổng hợp.
  • B. Chỉ tập trung vào thơ ca lãng mạn Việt Nam 1930-1945.
  • C. Chủ yếu đọc các tác phẩm kịch Hy Lạp cổ đại.
  • D. Phạm vi đọc chỉ giới hạn trong các văn bản hành chính, công vụ.

Câu 7: Bài mở đầu có thể đề cập đến mối liên hệ giữa việc học Ngữ văn và việc phát triển tư duy phản biện. Mối liên hệ này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào trong môn học?

  • A. Chỉ đơn thuần chép lại các định nghĩa từ sách giáo khoa.
  • B. Học thuộc lòng các bài thơ và đoạn văn mẫu.
  • C. Phân tích, đánh giá, bình luận về các vấn đề văn học và đời sống, thể hiện quan điểm cá nhân có căn cứ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tìm kiếm thông tin một chiều.

Câu 8: Giả sử trong bài mở đầu, sách có một đoạn giới thiệu về tầm quan trọng của việc đọc văn bản thông tin tổng hợp trong bối cảnh hiện đại. Theo em, kỹ năng đọc văn bản này khác biệt cơ bản như thế nào so với đọc một truyện ngắn?

  • A. Đọc truyện ngắn cần tốc độ nhanh hơn đọc văn bản thông tin.
  • B. Đọc văn bản thông tin chỉ cần hiểu nghĩa đen, còn đọc truyện ngắn cần hiểu nghĩa bóng.
  • C. Đọc truyện ngắn cần phân tích cấu trúc logic, còn đọc văn bản thông tin cần cảm thụ cảm xúc.
  • D. Đọc văn bản thông tin cần xác định thông tin chính, cấu trúc, mục đích, còn đọc truyện ngắn cần phân tích nhân vật, cốt truyện, chủ đề, biện pháp nghệ thuật.

Câu 9: Phần "Nói và Nghe" trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều được thiết kế nhằm mục đích gì? Chọn mục đích bao quát nhất.

  • A. Phát triển kỹ năng giao tiếp hiệu quả, tự tin trình bày quan điểm, thảo luận và phản biện.
  • B. Chỉ để học sinh đọc thuộc lòng các bài văn mẫu.
  • C. Để học sinh luyện nghe các bài hát tiếng Việt.
  • D. Mục đích duy nhất là kiểm tra khả năng phát âm chuẩn.

Câu 10: Bài mở đầu có thể gợi ý về cách hệ thống hóa kiến thức đã học ở các lớp dưới để chuẩn bị cho chương trình lớp 12. Theo định hướng này, kiến thức nào từ lớp 10 và 11 là nền tảng quan trọng nhất cho việc học Ngữ văn 12?

  • A. Chủ yếu là kiến thức về văn học dân gian và văn học trung đại.
  • B. Chỉ cần nhớ các tác phẩm văn học hiện đại đã học.
  • C. Kiến thức về các thể loại văn học, các kiểu văn bản, các thời kỳ văn học và kỹ năng đọc, viết, nói, nghe cơ bản.
  • D. Kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh và Toán học.

Câu 11: Giả sử bài mở đầu đề cập đến việc học Ngữ văn 12 giúp người học hiểu sâu sắc hơn về con người và xã hội. Khía cạnh nào của môn học góp phần lớn nhất vào mục tiêu này?

  • A. Chỉ việc học thuộc lòng các định nghĩa.
  • B. Đọc, phân tích và cảm thụ các tác phẩm văn học phản ánh hiện thực và con người.
  • C. Thực hành các bài tập ngữ pháp khô khan.
  • D. Luyện tập viết chữ đẹp.

Câu 12: Một học sinh muốn đạt kết quả tốt môn Ngữ văn 12 theo định hướng của sách Cánh Diều. Dựa trên tinh thần của bài mở đầu, lời khuyên nào sau đây là thiết thực nhất?

  • A. Chỉ cần học thuộc lòng tất cả các bài phân tích có sẵn trên mạng.
  • B. Tập trung làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm mà không cần đọc hiểu văn bản.
  • C. Chỉ học những bài giáo viên yêu cầu và không tìm hiểu thêm.
  • D. Chủ động đọc rộng, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích, viết, nói, nghe, và liên hệ kiến thức với cuộc sống.

Câu 13: Bài mở đầu có thể giới thiệu về các chủ điểm lớn hoặc các đơn vị kiến thức chính của sách. Nếu một đơn vị bài học có tên là "Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại", mục tiêu chính của bài học này có khả năng là gì?

  • A. Tìm hiểu đặc điểm thể loại, đọc hiểu và phân tích các tác phẩm tiêu biểu của truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại.
  • B. Chỉ học thuộc lòng cốt truyện của một vài truyện ngắn.
  • C. Rèn luyện kỹ năng viết kịch bản dựa trên truyện truyền kì.
  • D. Nghiên cứu lịch sử ra đời của truyện ngắn trên thế giới.

Câu 14: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều chú trọng rèn luyện năng lực sử dụng tiếng Việt. Năng lực này được thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ khả năng nói trôi chảy không vấp váp.
  • B. Chỉ khả năng viết đúng chính tả.
  • C. Khả năng đọc hiểu, viết, nói, nghe và sử dụng tiếng Việt hiệu quả, phù hợp với mục đích giao tiếp và ngữ cảnh.
  • D. Khả năng dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

Câu 15: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc kết nối kiến thức Ngữ văn với các môn học khác. Việc kết nối này giúp người học điều gì?

  • A. Giảm bớt khối lượng kiến thức cần học của môn Ngữ văn.
  • B. Hiểu rõ hơn mối liên hệ giữa văn học, ngôn ngữ với lịch sử, địa lý, giáo dục công dân và các vấn đề xã hội.
  • C. Chỉ giúp học sinh học tốt hơn môn Toán và Vật lý.
  • D. Không có tác dụng đáng kể, chỉ là hình thức.

Câu 16: Giả sử bài mở đầu có một phần nhỏ nói về việc trân trọng giá trị văn hóa dân tộc qua môn Ngữ văn. Điều này có thể được thể hiện rõ nhất thông qua việc học những nội dung nào?

  • A. Chỉ học về văn học nước ngoài.
  • B. Chỉ tập trung vào ngữ pháp tiếng Việt hiện đại.
  • C. Học thuộc lòng tên các nhà văn nước ngoài.
  • D. Đọc hiểu và phân tích các tác phẩm văn học Việt Nam tiêu biểu qua các thời kì, các thể loại.

Câu 17: Theo định hướng của sách Ngữ văn 12 Cánh Diều, việc tự đọc và khám phá các văn bản ngoài sách giáo khoa có vai trò như thế nào trong quá trình học?

  • A. Giúp mở rộng kiến thức, rèn luyện kỹ năng đọc và hình thành thói quen đọc suốt đời.
  • B. Không cần thiết vì mọi kiến thức đều có trong sách giáo khoa.
  • C. Chỉ dành cho học sinh giỏi, không áp dụng cho học sinh trung bình.
  • D. Làm cho học sinh bị phân tán và học kém hiệu quả hơn.

Câu 18: Khi giới thiệu về phần "Đọc" các văn bản thơ trong chương trình Ngữ văn 12, sách Cánh Diều có thể gợi ý những khía cạnh nào cần chú ý khi phân tích? Chọn đáp án bao quát nhất.

  • A. Chỉ cần tóm tắt nội dung bài thơ.
  • B. Phân tích cảm xúc, tư tưởng của tác giả, hình ảnh thơ, biện pháp tu từ, thể thơ, vần, nhịp điệu.
  • C. Chỉ cần kể lại tiểu sử nhà thơ.
  • D. Tìm hiểu xem bài thơ được sáng tác vào ngày nào.

Câu 19: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh tầm quan trọng của việc rèn luyện kỹ năng nghe. Kỹ năng nghe hiệu quả trong môn Ngữ văn 12 thể hiện ở điểm nào?

  • A. Chỉ nghe thấy âm thanh mà người khác phát ra.
  • B. Nghe và lặp lại chính xác những gì đã nghe.
  • C. Nghe để nắm bắt thông tin chính, hiểu ý kiến, quan điểm của người nói và đưa ra phản hồi phù hợp.
  • D. Nghe để tìm lỗi sai của người nói.

Câu 20: Sách Ngữ văn 12 Cánh Diều được xây dựng dựa trên quan điểm dạy học phát triển năng lực. Quan điểm này thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào của sách?

  • A. Tập trung vào các hoạt động thực hành, vận dụng kiến thức và kỹ năng để giải quyết các nhiệm vụ học tập.
  • B. Chỉ cung cấp một lượng lớn kiến thức lý thuyết.
  • C. Yêu cầu học sinh học thuộc lòng toàn bộ nội dung sách.
  • D. Đánh giá học sinh chủ yếu qua các bài kiểm tra ghi nhớ.

Câu 21: Khi tiếp cận một văn bản nghị luận trong chương trình Ngữ văn 12, theo định hướng của sách Cánh Diều, người học cần tập trung phân tích những yếu tố nào để hiểu rõ quan điểm của tác giả?

  • A. Màu sắc trang bìa của cuốn sách chứa văn bản.
  • B. Số lượng từ trong văn bản.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu năm sinh, năm mất của tác giả.
  • D. Vấn đề nghị luận, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng, và cách lập luận của tác giả.

Câu 22: Bài mở đầu có thể nhắc đến việc vận dụng kiến thức Ngữ văn vào việc hiểu các vấn đề thời sự, xã hội. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận dụng này?

  • A. Sử dụng kỹ năng phân tích văn bản để đánh giá tính thuyết phục của một bài báo hoặc bài phát biểu về vấn đề môi trường.
  • B. Chỉ đơn thuần đọc lướt các tiêu đề tin tức.
  • C. Học thuộc lòng các sự kiện lịch sử mà không hiểu ý nghĩa.
  • D. Chỉ sử dụng tiếng Việt trong các cuộc trò chuyện thông thường hàng ngày.

Câu 23: Để học tốt phần "Viết" trong chương trình Ngữ văn 12, ngoài việc nắm vững kiến thức về kiểu văn bản, người học cần chú trọng rèn luyện kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng vẽ tranh minh họa cho bài viết.
  • B. Kỹ năng hát và múa.
  • C. Kỹ năng tìm ý, lập dàn ý, diễn đạt mạch lạc, sử dụng từ ngữ chính xác, liên kết câu và đoạn.
  • D. Kỹ năng sao chép bài viết của người khác.

Câu 24: Bài mở đầu có thể giới thiệu về tầm quan trọng của việc đọc hiểu các văn bản đa phương thức (kết hợp chữ viết, hình ảnh, âm thanh...). Kỹ năng nào là cần thiết nhất để tiếp nhận hiệu quả loại văn bản này?

  • A. Chỉ tập trung vào đọc phần chữ viết.
  • B. Khả năng kết hợp và xử lý thông tin từ các kênh khác nhau (chữ, hình ảnh, âm thanh...).
  • C. Chỉ chú ý đến các yếu tố hình ảnh.
  • D. Bỏ qua tất cả các yếu tố phi ngôn ngữ.

Câu 25: Khi giới thiệu về việc học thể loại Hài kịch trong chương trình Ngữ văn 12, sách Cánh Diều có thể nhấn mạnh đặc trưng nào của thể loại này cần được người học nhận diện và phân tích?

  • A. Chỉ cần nhớ tên các nhân vật.
  • B. Tập trung vào các yếu tố bi thương, lấy nước mắt người đọc.
  • C. Tìm hiểu về kỹ thuật dàn dựng sân khấu hiện đại.
  • D. Xung đột kịch, tính cách nhân vật, ngôn ngữ hài hước, và ý nghĩa châm biếm/phê phán xã hội.

Câu 26: Bài mở đầu có thể gợi ý về cách sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập hiện đại. Việc sử dụng các công cụ số (internet, phần mềm...) trong học Ngữ văn 12 nên được thực hiện như thế nào để hiệu quả?

  • A. Sử dụng như công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin, tham khảo, luyện tập kỹ năng, nhưng vẫn dựa trên nền tảng đọc hiểu và tư duy của bản thân.
  • B. Chỉ cần sao chép thông tin từ internet mà không cần kiểm chứng.
  • C. Dành toàn bộ thời gian lên mạng chơi game hoặc xem video giải trí.
  • D. Tuyệt đối không sử dụng công cụ số trong học tập.

Câu 27: Khi giới thiệu về phần "Nói và Nghe" trong chương trình Ngữ văn 12, sách Cánh Diều có thể đề cập đến việc trình bày một bài nói theo chủ đề. Để bài nói có sức thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ khó hiểu càng tốt.
  • B. Nói thật nhanh để kết thúc bài nói sớm.
  • C. Chỉ đọc lại những gì đã viết mà không nhìn người nghe.
  • D. Nội dung rõ ràng, lập luận logic, có dẫn chứng, cách trình bày tự tin và tương tác với người nghe.

Câu 28: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc rèn luyện năng lực cảm thụ thẩm mỹ. Năng lực này trong môn Ngữ văn 12 được thể hiện chủ yếu qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ là khả năng chép lại đẹp các câu văn hay.
  • B. Khả năng rung động, nhận ra và lý giải được giá trị nghệ thuật, vẻ đẹp của ngôn ngữ và hình tượng trong tác phẩm văn học.
  • C. Khả năng vẽ lại các bức tranh minh họa trong sách.
  • D. Chỉ là việc thuộc lòng các nhận định về tác phẩm.

Câu 29: Giả sử bài mở đầu có một hoạt động yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về ý nghĩa của một câu danh ngôn liên quan đến việc học. Hoạt động này nhằm rèn luyện kỹ năng nào là chính?

  • A. Kỹ năng ngồi yên lặng và lắng nghe.
  • B. Kỹ năng đọc lướt nhanh.
  • C. Kỹ năng hợp tác, trao đổi, trình bày và lắng nghe ý kiến trong nhóm.
  • D. Kỹ năng ghi nhớ máy móc.

Câu 30: Theo tinh thần chung của chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều (thể hiện qua Bài mở đầu), việc học môn Ngữ văn không chỉ dừng lại ở việc học văn chương mà còn hướng tới điều gì?

  • A. Chỉ để thi đỗ các kỳ thi quan trọng.
  • B. Chỉ để trở thành nhà văn hoặc nhà thơ chuyên nghiệp.
  • C. Chỉ để biết được nhiều câu chuyện hay.
  • D. Phát triển con người có năng lực giao tiếp, tư duy, thẩm mỹ và khả năng ứng xử, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo định hướng của sách Ngữ văn 12 Cánh Diều (Bài mở đầu), mục tiêu cốt lõi nhất mà chương trình hướng tới cho người học là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sách Ngữ văn 12 Cánh Diều được cấu trúc theo các đơn vị bài học. Nguyên tắc tổ chức chính của các đơn vị bài học này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Bài mở đầu giới thiệu về các mảng kiến thức và kỹ năng trọng tâm trong chương trình Ngữ văn 12. Kỹ năng nào sau đây được nhấn mạnh là cần thiết để người học có thể tiếp cận và phân tích sâu các văn bản văn học phức tạp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi giới thiệu về phần 'Viết' trong chương trình Ngữ văn 12, sách Cánh Diều có thể đề cập đến những kiểu văn bản nào mà người học sẽ được thực hành viết? Phân tích để chọn đáp án đầy đủ và chính xác nhất.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Bài mở đầu thường định hướng phương pháp học tập tích cực cho người học. Theo định hướng này, vai trò chủ động của học sinh trong quá trình học tập là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi giới thiệu về phần 'Đọc' trong chương trình Ngữ văn 12, sách Cánh Diều có thể nhấn mạnh việc đọc các thể loại văn học nào? Phân tích phạm vi kiến thức của lớp 12 để chọn đáp án phù hợp.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Bài mở đầu có thể đề cập đến mối liên hệ giữa việc học Ngữ văn và việc phát triển tư duy phản biện. Mối liên hệ này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào trong môn học?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Giả sử trong bài mở đầu, sách có một đoạn giới thiệu về tầm quan trọng của việc đọc văn bản thông tin tổng hợp trong bối cảnh hiện đại. Theo em, kỹ năng đọc văn bản này khác biệt cơ bản như thế nào so với đọc một truyện ngắn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phần 'Nói và Nghe' trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều được thiết kế nhằm mục đích gì? Chọn mục đích bao quát nhất.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Bài mở đầu có thể gợi ý về cách hệ thống hóa kiến thức đã học ở các lớp dưới để chuẩn bị cho chương trình lớp 12. Theo định hướng này, kiến thức nào từ lớp 10 và 11 là nền tảng quan trọng nhất cho việc học Ngữ văn 12?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Giả sử bài mở đầu đề cập đến việc học Ngữ văn 12 giúp người học hiểu sâu sắc hơn về con người và xã hội. Khía cạnh nào của môn học góp phần lớn nhất vào mục tiêu này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một học sinh muốn đạt kết quả tốt môn Ngữ văn 12 theo định hướng của sách Cánh Diều. Dựa trên tinh thần của bài mở đầu, lời khuyên nào sau đây là thiết thực nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bài mở đầu có thể giới thiệu về các chủ điểm lớn hoặc các đơn vị kiến thức chính của sách. Nếu một đơn vị bài học có tên là 'Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại', mục tiêu chính của bài học này có khả năng là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều chú trọng rèn luyện năng lực sử dụng tiếng Việt. Năng lực này được thể hiện qua những khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc kết nối kiến thức Ngữ văn với các môn học khác. Việc kết nối này giúp người học điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Giả sử bài mở đầu có một phần nhỏ nói về việc trân trọng giá trị văn hóa dân tộc qua môn Ngữ văn. Điều này có thể được thể hiện rõ nhất thông qua việc học những nội dung nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Theo định hướng của sách Ngữ văn 12 Cánh Diều, việc tự đọc và khám phá các văn bản ngoài sách giáo khoa có vai trò như thế nào trong quá trình học?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi giới thiệu về phần 'Đọc' các văn bản thơ trong chương trình Ngữ văn 12, sách Cánh Diều có thể gợi ý những khía cạnh nào cần chú ý khi phân tích? Chọn đáp án bao quát nhất.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh tầm quan trọng của việc rèn luyện kỹ năng nghe. Kỹ năng nghe hiệu quả trong môn Ngữ văn 12 thể hiện ở điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Sách Ngữ văn 12 Cánh Diều được xây dựng dựa trên quan điểm dạy học phát triển năng lực. Quan điểm này thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào của sách?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi tiếp cận một văn bản nghị luận trong chương trình Ngữ văn 12, theo định hướng của sách Cánh Diều, người học cần tập trung phân tích những yếu tố nào để hiểu rõ quan điểm của tác giả?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Bài mở đầu có thể nhắc đến việc vận dụng kiến thức Ngữ văn vào việc hiểu các vấn đề thời sự, xã hội. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận dụng này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để học tốt phần 'Viết' trong chương trình Ngữ văn 12, ngoài việc nắm vững kiến thức về kiểu văn bản, người học cần chú trọng rèn luyện kỹ năng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bài mở đầu có thể giới thiệu về tầm quan trọng của việc đọc hiểu các văn bản đa phương thức (kết hợp chữ viết, hình ảnh, âm thanh...). Kỹ năng nào là cần thiết nhất để tiếp nhận hiệu quả loại văn bản này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi giới thiệu về việc học thể loại Hài kịch trong chương trình Ngữ văn 12, sách Cánh Diều có thể nhấn mạnh đặc trưng nào của thể loại này cần được người học nhận diện và phân tích?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Bài mở đầu có thể gợi ý về cách sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập hiện đại. Việc sử dụng các công cụ số (internet, phần mềm...) trong học Ngữ văn 12 nên được thực hiện như thế nào để hiệu quả?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi giới thiệu về phần 'Nói và Nghe' trong chương trình Ngữ văn 12, sách Cánh Diều có thể đề cập đến việc trình bày một bài nói theo chủ đề. Để bài nói có sức thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc rèn luyện năng lực cảm thụ thẩm mỹ. Năng lực này trong môn Ngữ văn 12 được thể hiện chủ yếu qua hoạt động nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử bài mở đầu có một hoạt động yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về ý nghĩa của một câu danh ngôn liên quan đến việc học. Hoạt động này nhằm rèn luyện kỹ năng nào là chính?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Theo tinh thần chung của chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều (thể hiện qua Bài mở đầu), việc học môn Ngữ văn không chỉ dừng lại ở việc học văn chương mà còn hướng tới điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định hướng chung của chương trình Ngữ văn 2018 và sách giáo khoa Cánh Diều lớp 12, mục tiêu cốt lõi nhất mà môn học hướng tới là gì?

  • A. Giúp học sinh ghi nhớ các tác phẩm văn học kinh điển và tiểu sử tác giả.
  • B. Phát triển toàn diện các năng lực đặc thù (đọc, viết, nói và nghe) và các phẩm chất cần thiết cho học sinh.
  • C. Trang bị kiến thức nền tảng về lịch sử văn học Việt Nam và thế giới.
  • D. Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ ca và văn xuôi một cách chuyên sâu theo lý luận văn học.

Câu 2: Sách giáo khoa Ngữ văn 12 Cánh Diều được cấu trúc theo các bài học hoặc chủ đề chính. Việc phân chia nội dung theo hướng này thể hiện rõ nhất mục đích sư phạm nào?

  • A. Thuận tiện cho việc kiểm tra, đánh giá theo từng đơn vị kiến thức nhỏ.
  • B. Giúp học sinh dễ dàng tra cứu thông tin về từng tác phẩm riêng lẻ.
  • C. Giúp học sinh hình thành năng lực giải quyết vấn đề, kết nối kiến thức và kỹ năng thông qua các chủ đề hoặc thể loại văn học trọng tâm.
  • D. Rút ngắn thời gian học lý thuyết, tăng cường thời gian thực hành.

Câu 3: Trong phần đọc hiểu, chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều chú trọng phát triển năng lực đọc hiểu các loại văn bản khác nhau. Nếu gặp một văn bản thông tin tổng hợp về biến đổi khí hậu, học sinh cần vận dụng kỹ năng đọc hiểu nào được nhấn mạnh trong chương trình để nắm bắt thông tin hiệu quả nhất?

  • A. Nhận xét về giọng điệu và cảm xúc của người viết.
  • B. Phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.
  • C. Liên hệ văn bản với các tác phẩm văn học cùng chủ đề.
  • D. Xác định ý chính, cấu trúc văn bản, phân biệt thông tin chính và phụ, đánh giá tính xác thực của thông tin.

Câu 4: Kỹ năng tạo lập văn bản (viết) trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều không chỉ dừng lại ở việc viết bài văn nghị luận. Chương trình còn hướng tới việc giúp học sinh viết nhiều dạng văn bản khác nhau phục vụ đời sống. Kỹ năng nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự vận dụng thực tế của năng lực viết theo định hướng mới?

  • A. Viết báo cáo tổng kết một dự án học tập, viết thư ngỏ gửi một tổ chức xã hội, viết bài đăng blog bày tỏ quan điểm về một vấn đề.
  • B. Chỉ tập trung vào viết bài văn phân tích tác phẩm văn học và bài văn nghị luận xã hội theo cấu trúc truyền thống.
  • C. Sao chép và trình bày lại các bài văn mẫu có sẵn.
  • D. Biên tập lại các văn bản đã có mà không cần tạo ra nội dung mới.

Câu 5: Phần Nói và Nghe trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều được coi trọng nhằm phát triển năng lực giao tiếp của học sinh. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc học sinh vận dụng hiệu quả kỹ năng Nói và Nghe trong môi trường học tập?

  • A. Nghe giảng bài một cách thụ động và ghi chép đầy đủ.
  • B. Đọc thuộc lòng một đoạn văn hoặc bài thơ trước lớp.
  • C. Tham gia tranh luận về một vấn đề xã hội phức tạp, trình bày ý kiến cá nhân một cách mạch lạc, lắng nghe và phản hồi ý kiến người khác một cách xây dựng.
  • D. Chỉ trả lời các câu hỏi đóng (có/không) khi được giáo viên yêu cầu.

Câu 6: Phương pháp học tập tích cực được khuyến khích trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều. Một trong những biểu hiện của phương pháp này là việc học sinh chủ động tìm tòi, kết nối kiến thức. Tình huống nào sau đây cho thấy học sinh đang áp dụng phương pháp học tích cực?

  • A. Chờ giáo viên cung cấp toàn bộ thông tin và ghi nhớ.
  • B. Sau khi đọc một tác phẩm văn học, học sinh chủ động tìm đọc các bài phê bình khác nhau về tác phẩm đó và đối chiếu các quan điểm.
  • C. Chỉ học những nội dung được giáo viên yêu cầu học thuộc lòng.
  • D. Làm bài tập về nhà dựa hoàn toàn vào lời giải mẫu.

Câu 7: Bài mở đầu trong sách Ngữ văn 12 Cánh Diều có vai trò như thế nào đối với hành trình học tập của học sinh trong cả năm?

  • A. Cung cấp đáp án cho tất cả các câu hỏi khó trong sách.
  • B. Là phần kiến thức riêng biệt, không liên quan nhiều đến các bài sau.
  • C. Chỉ đơn thuần là phần giới thiệu hình thức bên ngoài của cuốn sách.
  • D. Giới thiệu tổng quan về mục tiêu, cấu trúc, nội dung trọng tâm, phương pháp học tập và đánh giá, giúp học sinh định hướng và chuẩn bị tâm thế cho việc học.

Câu 8: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều chú trọng rèn luyện năng lực tư duy phản biện. Khi đọc một văn bản nghị luận, học sinh vận dụng tư duy phản biện bằng cách nào?

  • A. Đặt câu hỏi về tính logic của lập luận, xem xét các bằng chứng được đưa ra có đủ thuyết phục không, và tìm kiếm các quan điểm đối lập về vấn đề.
  • B. Chỉ chấp nhận mọi thông tin và lập luận được trình bày trong văn bản.
  • C. Tóm tắt lại nội dung văn bản một cách trung thực.
  • D. Chỉ chú ý đến cảm xúc cá nhân khi đọc văn bản.

Câu 9: Việc học sinh được khuyến khích thực hiện các "dự án học tập" trong môn Ngữ văn 12 Cánh Diều nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm bớt khối lượng kiến thức lý thuyết phải học.
  • B. Chỉ để có điểm đánh giá cuối kỳ.
  • C. Phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề phức tạp, vận dụng tổng hợp kiến thức và kỹ năng vào tình huống thực tế.
  • D. Thay thế hoàn toàn các bài kiểm tra truyền thống.

Câu 10: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn 2018 là tăng cường tính "mở" và "liên môn". Điều này được thể hiện trong sách Cánh Diều như thế nào ở lớp 12?

  • A. Chỉ tập trung vào các tác phẩm văn học thuần túy của Việt Nam.
  • B. Khuyến khích học sinh kết nối kiến thức Ngữ văn với các môn học khác (Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, Nghệ thuật...) và các vấn đề của đời sống xã hội.
  • C. Giảm thiểu số lượng văn bản đọc hiểu.
  • D. Chỉ sử dụng duy nhất phương pháp giảng dạy truyền thống.

Câu 11: Khi giới thiệu về các thể loại văn học sẽ học trong năm, Bài mở đầu có thể đề cập đến sự đa dạng về loại hình (truyện, thơ, kịch, văn nghị luận...). Việc này giúp học sinh nhận thức được điều gì?

  • A. Mỗi thể loại chỉ có một cách đọc và phân tích duy nhất.
  • B. Chỉ cần học thuộc các đặc điểm của từng thể loại.
  • C. Các thể loại văn học không có mối liên hệ nào với nhau.
  • D. Sự phong phú của văn học, yêu cầu cần có phương pháp tiếp cận và đọc hiểu phù hợp với đặc trưng của từng thể loại.

Câu 12: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều đặt mục tiêu phát triển năng lực cảm thụ thẩm mỹ cho học sinh. Hoạt động nào dưới đây giúp học sinh rèn luyện tốt nhất năng lực này?

  • A. Sao chép các bài phân tích văn học trên mạng.
  • B. Tự do bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ cá nhân về vẻ đẹp ngôn từ, hình ảnh, nhân vật, cốt truyện trong tác phẩm và chia sẻ với bạn bè, thầy cô.
  • C. Chỉ đọc lướt qua tác phẩm để nắm cốt truyện.
  • D. Thuộc lòng các định nghĩa về cái đẹp trong văn học.

Câu 13: Bài mở đầu có thể gợi ý về tầm quan trọng của việc "tự học" và "tự đánh giá". Tại sao những yếu tố này lại quan trọng trong việc học Ngữ văn 12 theo chương trình mới?

  • A. Giúp học sinh chủ động hơn trong việc tiếp nhận kiến thức, rèn luyện kỹ năng độc lập và tự điều chỉnh quá trình học tập để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • B. Giảm bớt vai trò của giáo viên trong quá trình dạy học.
  • C. Chỉ áp dụng cho những học sinh giỏi văn.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc kiểm tra đánh giá của giáo viên.

Câu 14: Khi đọc một đoạn trích văn xuôi trong sách Ngữ văn 12 Cánh Diều, nếu học sinh gặp khó khăn trong việc hiểu ý đồ của tác giả qua cách dùng từ, em cần vận dụng năng lực nào được giới thiệu trong Bài mở đầu?

  • A. Năng lực tạo lập văn bản.
  • B. Năng lực nói và nghe.
  • C. Năng lực đọc hiểu (cụ thể là phân tích ngôn ngữ, hình ảnh, chi tiết để suy luận ý nghĩa).
  • D. Năng lực ghi nhớ sự kiện lịch sử.

Câu 15: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều không chỉ tập trung vào văn học mà còn có các bài về tiếng Việt và làm văn. Việc tích hợp này thể hiện điều gì trong quan điểm dạy học?

  • A. Các phần kiến thức này hoàn toàn tách biệt và không liên quan.
  • B. Tiếng Việt và làm văn chỉ là phần phụ, không quan trọng bằng văn học.
  • C. Chỉ cần học văn học là đủ để giỏi môn Ngữ văn.
  • D. Ngôn ngữ (Tiếng Việt) là công cụ để tiếp cận và phân tích văn học, đồng thời việc đọc hiểu văn học giúp nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản.

Câu 16: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của Ngữ văn 12 trong việc chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, mục tiêu này được đặt trong bối cảnh lớn hơn là phát triển con người. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Việc học Ngữ văn không chỉ để thi cử mà còn để phát triển năng lực tư duy, cảm xúc, thẩm mỹ, giao tiếp, phục vụ cho cuộc sống và công việc sau này.
  • B. Chỉ cần học để thi, không cần quan tâm đến ứng dụng thực tế.
  • C. Kỳ thi tốt nghiệp là mục tiêu duy nhất và quan trọng nhất.
  • D. Kiến thức Ngữ văn chỉ có giá trị trong trường học.

Câu 17: Khi đọc một đoạn thơ trong sách Ngữ văn 12 Cánh Diều, học sinh được khuyến khích chú ý đến "nhịp điệu" và "âm hưởng". Kỹ năng này thuộc về năng lực đọc hiểu văn bản nào?

  • A. Xác định thông tin chi tiết.
  • B. Phân tích đặc điểm hình thức nghệ thuật (ngôn ngữ, cấu trúc, thể loại) và tác dụng của chúng.
  • C. Tóm tắt nội dung chính.
  • D. Dự đoán kết quả câu chuyện.

Câu 18: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều có thể giới thiệu về việc tìm hiểu "bối cảnh văn hóa, xã hội" khi đọc tác phẩm. Tại sao yếu tố này lại quan trọng trong việc đọc hiểu sâu sắc một tác phẩm văn học?

  • A. Chỉ để tăng thêm kiến thức về lịch sử.
  • B. Không ảnh hưởng đến ý nghĩa của tác phẩm.
  • C. Giúp người đọc hiểu rõ hơn hoàn cảnh ra đời, tư tưởng, tình cảm của tác giả, và giá trị của tác phẩm trong dòng chảy văn học.
  • D. Làm cho việc đọc trở nên phức tạp hơn.

Câu 19: Để rèn luyện kỹ năng nói và nghe hiệu quả theo định hướng của sách Cánh Diều, học sinh cần làm gì khi tham gia thảo luận nhóm về một chủ đề?

  • A. Chỉ nói những gì mình nghĩ mà không cần nghe người khác.
  • B. Đọc nguyên văn những gì đã chuẩn bị sẵn.
  • C. Im lặng và chờ đợi người khác phát biểu hết.
  • D. Tích cực trình bày ý kiến cá nhân có căn cứ, lắng nghe cẩn thận ý kiến bạn, đặt câu hỏi làm rõ và phản hồi một cách tôn trọng, xây dựng.

Câu 20: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc phát triển "tình yêu tiếng Việt" và "văn hóa đọc". Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với học sinh lớp 12?

  • A. Giúp học sinh nhận thức được giá trị và vẻ đẹp của ngôn ngữ dân tộc, từ đó sử dụng tiếng Việt chuẩn xác, giàu biểu cảm và hình thành thói quen đọc sách, mở rộng tri thức.
  • B. Chỉ là mục tiêu mang tính hình thức, không quan trọng.
  • C. Chỉ cần sử dụng tiếng Việt để giao tiếp hàng ngày là đủ.
  • D. Văn hóa đọc chỉ dành cho những người nghiên cứu văn học chuyên sâu.

Câu 21: Khi được yêu cầu "phân tích" một khía cạnh nào đó của tác phẩm văn học (ví dụ: tâm trạng nhân vật), học sinh cần vận dụng kỹ năng đọc hiểu ở cấp độ nào theo định hướng của sách Cánh Diều?

  • A. Nhận biết (nhớ lại thông tin).
  • B. Hiểu (giải thích ý nghĩa trực tiếp).
  • C. Phân tích (chia nhỏ vấn đề, xác định mối quan hệ giữa các yếu tố, làm rõ bản chất).
  • D. Tổng hợp (kết nối các yếu tố riêng lẻ thành một chỉnh thể mới).

Câu 22: Để chuẩn bị tốt cho việc học các bài sau trong sách Ngữ văn 12 Cánh Diều, học sinh cần đặc biệt chú ý tìm hiểu điều gì trong Bài mở đầu?

  • A. Tên của tất cả các tác giả sẽ học.
  • B. Số trang của mỗi bài học.
  • C. Các hình ảnh minh họa trong sách.
  • D. Mục tiêu cần đạt của môn học, cấu trúc các phần chính của sách và phương pháp học tập hiệu quả được gợi ý.

Câu 23: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều có thể giới thiệu việc học sinh cần biết cách "đánh giá" một văn bản. Kỹ năng đánh giá đòi hỏi học sinh phải làm gì?

  • A. Đưa ra nhận định, phán xét về giá trị, ý nghĩa, tính thuyết phục, tính đúng đắn của văn bản dựa trên các tiêu chí nhất định và có bằng chứng.
  • B. Chỉ đơn giản là thích hay không thích văn bản đó.
  • C. Thuộc lòng các bài phê bình của người khác.
  • D. Kể lại tóm tắt nội dung văn bản.

Câu 24: Khi Bài mở đầu đề cập đến việc học Ngữ văn giúp "hình thành nhân cách" và "bồi dưỡng tâm hồn", điều này nhấn mạnh vai trò nào của môn học?

  • A. Vai trò cung cấp kiến thức lịch sử.
  • B. Vai trò giáo dục tư tưởng, đạo đức, thẩm mỹ, giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về con người, cuộc sống và hoàn thiện bản thân.
  • C. Vai trò rèn luyện kỹ năng tính toán.
  • D. Vai trò chuẩn bị cho các ngành nghề kỹ thuật.

Câu 25: Việc khuyến khích học sinh sử dụng "thư viện", "internet" và các "nguồn tài liệu khác" trong quá trình học Ngữ văn 12 Cánh Diều thể hiện điều gì?

  • A. Giáo viên không có đủ tài liệu để cung cấp.
  • B. Chỉ những học sinh giỏi mới cần tìm hiểu thêm.
  • C. Khuyến khích học sinh mở rộng kiến thức, rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, chọn lọc và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • D. Bắt buộc học sinh phải tự học hoàn toàn mà không cần sự hướng dẫn của giáo viên.

Câu 26: Sách Ngữ văn 12 Cánh Diều có thể gợi ý các hoạt động "thực hành" hoặc "vận dụng". Mục đích chính của các hoạt động này là gì?

  • A. Chỉ để củng cố lý thuyết một cách máy móc.
  • B. Làm cho bài học trở nên dài hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần lý thuyết.
  • D. Giúp học sinh áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào việc giải quyết các bài tập, tình huống cụ thể, từ đó khắc sâu hiểu biết và phát triển năng lực thực tế.

Câu 27: Khi đọc phần giới thiệu các thể loại văn học sẽ học trong năm, học sinh cần lưu ý điều gì để có cái nhìn tổng thể về chương trình?

  • A. Nhận diện được các thể loại chính, hiểu sơ bộ đặc trưng và vị trí của chúng trong chương trình, cũng như mối liên hệ giữa các thể loại (nếu có).
  • B. Học thuộc lòng tên tất cả các tác phẩm thuộc các thể loại đó.
  • C. Chỉ tập trung vào thể loại mà mình yêu thích.
  • D. Bỏ qua phần này vì sẽ được học chi tiết sau.

Câu 28: Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều nhấn mạnh việc đọc không chỉ để hiểu nội dung mà còn để "khám phá vẻ đẹp nghệ thuật". Điều này đòi hỏi người đọc phải có thái độ và cách tiếp cận như thế nào?

  • A. Đọc thật nhanh để biết cốt truyện.
  • B. Chỉ quan tâm đến thông điệp đạo đức.
  • C. Đọc chậm rãi, suy ngẫm về cách tác giả sử dụng ngôn từ, hình ảnh, cấu trúc, giọng điệu... để tạo nên hiệu quả thẩm mỹ và cảm xúc.
  • D. Chỉ đọc những đoạn văn dễ hiểu.

Câu 29: Trong Bài mở đầu, nếu có phần hướng dẫn về cách sử dụng sách hiệu quả, học sinh nên chú ý nhất đến điều gì?

  • A. Màu sắc và bố cục trang sách.
  • B. Các ký hiệu, chú thích, cấu trúc bài học, gợi ý hoạt động hoặc câu hỏi định hướng tư duy được trình bày trong sách.
  • C. Giá tiền của cuốn sách.
  • D. Số lượng bài tập ở cuối mỗi phần.

Câu 30: Theo tinh thần của chương trình mới và sách Cánh Diều, việc học sinh biết "đặt câu hỏi" trong quá trình đọc và học có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự không hiểu bài và cần giáo viên giảng lại.
  • B. Làm mất thời gian của buổi học.
  • C. Chỉ cần đặt câu hỏi khi không tìm thấy đáp án trong sách.
  • D. Thể hiện sự chủ động, tư duy tích cực, khả năng tìm tòi, khám phá vấn đề và làm sâu sắc thêm hiểu biết về văn bản/kiến thức.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Theo định hướng chung của chương trình Ngữ văn 2018 và sách giáo khoa Cánh Diều lớp 12, mục tiêu cốt lõi nhất mà môn học hướng tới là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Sách giáo khoa Ngữ văn 12 Cánh Diều được cấu trúc theo các bài học hoặc chủ đề chính. Việc phân chia nội dung theo hướng này thể hiện rõ nhất mục đích sư phạm nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Trong phần đọc hiểu, chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều chú trọng phát triển năng lực đọc hiểu các loại văn bản khác nhau. Nếu gặp một văn bản thông tin tổng hợp về biến đổi khí hậu, học sinh cần vận dụng kỹ năng đọc hiểu nào được nhấn mạnh trong chương trình để nắm bắt thông tin hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Kỹ năng tạo lập văn bản (viết) trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều không chỉ dừng lại ở việc viết bài văn nghị luận. Chương trình còn hướng tới việc giúp học sinh viết nhiều dạng văn bản khác nhau phục vụ đời sống. Kỹ năng nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự vận dụng thực tế của năng lực viết theo định hướng mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Phần Nói và Nghe trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều được coi trọng nhằm phát triển năng lực giao tiếp của học sinh. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc học sinh vận dụng hiệu quả kỹ năng Nói và Nghe trong môi trường học tập?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Phương pháp học tập tích cực được khuyến khích trong chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều. Một trong những biểu hiện của phương pháp này là việc học sinh chủ động tìm tòi, kết nối kiến thức. Tình huống nào sau đây cho thấy học sinh đang áp dụng phương pháp học tích cực?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Bài mở đầu trong sách Ngữ văn 12 Cánh Diều có vai trò như thế nào đối với hành trình học tập của học sinh trong cả năm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều chú trọng rèn luyện năng lực tư duy phản biện. Khi đọc một văn bản nghị luận, học sinh vận dụng tư duy phản biện bằng cách nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Việc học sinh được khuyến khích thực hiện các 'dự án học tập' trong môn Ngữ văn 12 Cánh Diều nhằm mục đích chủ yếu gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn 2018 là tăng cường tính 'mở' và 'liên môn'. Điều này được thể hiện trong sách Cánh Diều như thế nào ở lớp 12?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi giới thiệu về các thể loại văn học sẽ học trong năm, Bài mở đầu có thể đề cập đến sự đa dạng về loại hình (truyện, thơ, kịch, văn nghị luận...). Việc này giúp học sinh nhận thức được điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều đặt mục tiêu phát triển năng lực cảm thụ thẩm mỹ cho học sinh. Hoạt động nào dưới đây giúp học sinh rèn luyện tốt nhất năng lực này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Bài mở đầu có thể gợi ý về tầm quan trọng của việc 'tự học' và 'tự đánh giá'. Tại sao những yếu tố này lại quan trọng trong việc học Ngữ văn 12 theo chương trình mới?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi đọc một đoạn trích văn xuôi trong sách Ngữ văn 12 Cánh Diều, nếu học sinh gặp khó khăn trong việc hiểu ý đồ của tác giả qua cách dùng từ, em cần vận dụng năng lực nào được giới thiệu trong Bài mở đầu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều không chỉ tập trung vào văn học mà còn có các bài về tiếng Việt và làm văn. Việc tích hợp này thể hiện điều gì trong quan điểm dạy học?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của Ngữ văn 12 trong việc chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, mục tiêu này được đặt trong bối cảnh lớn hơn là phát triển con người. Điều này có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi đọc một đoạn thơ trong sách Ngữ văn 12 Cánh Diều, học sinh được khuyến khích chú ý đến 'nhịp điệu' và 'âm hưởng'. Kỹ năng này thuộc về năng lực đọc hiểu văn bản nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều có thể giới thiệu về việc tìm hiểu 'bối cảnh văn hóa, xã hội' khi đọc tác phẩm. Tại sao yếu tố này lại quan trọng trong việc đọc hiểu sâu sắc một tác phẩm văn học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Để rèn luyện kỹ năng nói và nghe hiệu quả theo định hướng của sách Cánh Diều, học sinh cần làm gì khi tham gia thảo luận nhóm về một chủ đề?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Bài mở đầu có thể đề cập đến việc phát triển 'tình yêu tiếng Việt' và 'văn hóa đọc'. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với học sinh lớp 12?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi được yêu cầu 'phân tích' một khía cạnh nào đó của tác phẩm văn học (ví dụ: tâm trạng nhân vật), học sinh cần vận dụng kỹ năng đọc hiểu ở cấp độ nào theo định hướng của sách Cánh Diều?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Để chuẩn bị tốt cho việc học các bài sau trong sách Ngữ văn 12 Cánh Diều, học sinh cần đặc biệt chú ý tìm hiểu điều gì trong Bài mở đầu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều có thể giới thiệu việc học sinh cần biết cách 'đánh giá' một văn bản. Kỹ năng đánh giá đòi hỏi học sinh phải làm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi Bài mở đầu đề cập đến việc học Ngữ văn giúp 'hình thành nhân cách' và 'bồi dưỡng tâm hồn', điều này nhấn mạnh vai trò nào của môn học?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Việc khuyến khích học sinh sử dụng 'thư viện', 'internet' và các 'nguồn tài liệu khác' trong quá trình học Ngữ văn 12 Cánh Diều thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Sách Ngữ văn 12 Cánh Diều có thể gợi ý các hoạt động 'thực hành' hoặc 'vận dụng'. Mục đích chính của các hoạt động này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi đọc phần giới thiệu các thể loại văn học sẽ học trong năm, học sinh cần lưu ý điều gì để có cái nhìn tổng thể về chương trình?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Chương trình Ngữ văn 12 Cánh Diều nhấn mạnh việc đọc không chỉ để hiểu nội dung mà còn để 'khám phá vẻ đẹp nghệ thuật'. Điều này đòi hỏi người đọc phải có thái độ và cách tiếp cận như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Trong Bài mở đầu, nếu có phần hướng dẫn về cách sử dụng sách hiệu quả, học sinh nên chú ý nhất đến điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Theo tinh thần của chương trình mới và sách Cánh Diều, việc học sinh biết 'đặt câu hỏi' trong quá trình đọc và học có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo giới thiệu trong Bài mở đầu sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều), chương trình Ngữ văn lớp 12 có cấu trúc các bài học được xây dựng dựa trên tiêu chí nào là chủ yếu?

  • A. Theo trình tự thời gian ra đời của các tác phẩm.
  • B. Theo thể loại hoặc kiểu văn bản chính.
  • C. Theo các chủ đề tư tưởng lớn của văn học Việt Nam.
  • D. Theo sự phân chia giữa văn học hiện đại và văn học trung đại.

Câu 2: Bài mở đầu sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều) giới thiệu một số thể loại/kiểu văn bản mới hoặc được tiếp cận sâu hơn so với lớp 11. Thể loại nào sau đây KHÔNG được liệt kê là trọng tâm trong chương trình Ngữ văn 12?

  • A. Truyện truyền kì, truyện ngắn hiện đại.
  • B. Hài kịch, phóng sự, hồi kí.
  • C. Kịch nói, tùy bút.
  • D. Tiểu thuyết hiện đại, văn bản thông tin tổng hợp, văn nghị luận.

Câu 3: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn phổ thông nói chung và sách Cánh Diều nói riêng là chú trọng phát triển năng lực cho người học. Năng lực nào sau đây được xem là cốt lõi nhất mà môn Ngữ văn hướng tới ở cấp THPT?

  • A. Năng lực giao tiếp (đọc, viết, nói, nghe).
  • B. Năng lực tính toán và tư duy logic.
  • C. Năng lực giải quyết vấn đề kỹ thuật.
  • D. Năng lực ngoại ngữ.

Câu 4: Khi giới thiệu về các thể loại văn học sẽ học, Bài mở đầu có thể đề cập đến bối cảnh lịch sử - xã hội ảnh hưởng đến sự ra đời và phát triển của chúng. Việc đặt tác phẩm vào bối cảnh giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin ngoài lề về tác giả.
  • B. Giúp ghi nhớ dễ dàng hơn các sự kiện trong tác phẩm.
  • C. Giúp so sánh tác phẩm với các tác phẩm cùng thời.
  • D. Hiểu rõ hơn nguồn gốc, ý nghĩa và giá trị của tác phẩm.

Câu 5: Giả sử sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều) có bài học về

  • A. Tính chân thực của nội dung.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • C. Mục đích sử dụng (nghi thức tang lễ vs tự sự về quá khứ).
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 6: Khi học về

  • A. Kết hợp yếu tố hiện thực và yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • C. Chủ yếu phản ánh cuộc sống hiện thực đương đại.
  • D. Luôn kết thúc có hậu cho nhân vật chính.

Câu 7: Chương trình Ngữ văn 12 (Cánh Diều) có bài học về

  • A. Ca ngợi cái đẹp và sự hoàn hảo của con người.
  • B. Gây cười và phê phán những thói hư tật xấu, cái lố bịch.
  • C. Diễn tả những bi kịch, đau khổ trong cuộc sống.
  • D. Chủ yếu để giải trí đơn thuần mà không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 8: Khi học về

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng tính biểu cảm.
  • B. Phản ánh sâu sắc đời sống nội tâm nhân vật.
  • C. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện và nhân vật.
  • D. Cung cấp thông tin, kiến thức một cách khách quan, chính xác.

Câu 9: Bài mở đầu có thể gợi ý về việc kết nối kiến thức Ngữ văn với các môn học khác hoặc các vấn đề của đời sống. Việc kết nối này giúp người học điều gì?

  • A. Thấy được tính ứng dụng và ý nghĩa của môn học trong đời sống.
  • B. Chỉ đơn thuần làm tăng lượng kiến thức cần ghi nhớ.
  • C. Giúp học sinh chỉ tập trung vào một lĩnh vực duy nhất.
  • D. Làm cho môn Ngữ văn trở nên khó hiểu hơn.

Câu 10: Khi đọc một đoạn văn nghị luận xã hội trong chương trình lớp 12, kỹ năng quan trọng nhất mà học sinh cần vận dụng để hiểu và đánh giá đoạn văn đó là gì?

  • A. Chỉ cần tóm tắt lại nội dung chính.
  • B. Phân tích và đánh giá tính logic, thuyết phục của lập luận.
  • C. Thuộc lòng các dẫn chứng được sử dụng.
  • D. Tìm kiếm thông tin về tác giả đoạn văn.

Câu 11:

  • A. Chỉ cần học thuộc kiến thức được dạy trên lớp.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào hướng dẫn của giáo viên.
  • C. Chỉ đọc những tác phẩm được yêu cầu trong sách.
  • D. Chủ động tìm tòi, đọc thêm tài liệu, kết nối kiến thức.

Câu 12: Chương trình Ngữ văn 12 (Cánh Diều) bao gồm các bài học về nhiều thể loại khác nhau. Việc học và so sánh các thể loại này giúp người học phát triển kỹ năng nào?

  • A. Nhận diện và phân tích đặc trưng của từng thể loại văn học.
  • B. Ghi nhớ tên tác giả và tác phẩm một cách máy móc.
  • C. Chỉ tập trung vào một thể loại duy nhất.
  • D. Viết văn mà không cần tuân theo quy tắc thể loại.

Câu 13: Khi giới thiệu về phần

  • A. Chỉ đọc lướt để nắm ý chính.
  • B. Đọc to thành tiếng toàn bộ tác phẩm.
  • C. Cố gắng học thuộc lòng các đoạn văn hay.
  • D. Đọc chậm, suy ngẫm, ghi chú, đặt câu hỏi về các chi tiết khó hiểu.

Câu 14: Phần

  • A. Tính chân thực, khách quan dựa trên khảo sát thực tế.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • C. Tập trung thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Viết theo dạng văn vần, có vần điệu.

Câu 15:

  • A. Đọc thuộc lòng một bài thơ trước lớp.
  • B. Chép bài giảng của giáo viên vào vở.
  • C. Thảo luận nhóm về một vấn đề văn học phức tạp.
  • D. Ngồi yên lắng nghe giáo viên giảng bài.

Câu 16: Một trong những mục tiêu của chương trình mới là giúp học sinh kết nối nội dung bài học với cuộc sống. Khi học về một tác phẩm văn học thời kháng chiến, học sinh có thể kết nối với đời sống bằng cách nào hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ đọc thêm các tác phẩm khác cùng thời.
  • B. Xem các bộ phim giải trí không liên quan.
  • C. Học thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • D. Tìm hiểu, phỏng vấn những người chứng kiến hoặc tham quan di tích lịch sử liên quan.

Câu 17: Bài mở đầu có thể giới thiệu rằng chương trình lớp 12 sẽ giúp học sinh hoàn thiện các kỹ năng đã học ở lớp dưới và phát triển các kỹ năng ở mức độ cao hơn. Kỹ năng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển ở mức độ cao trong môn Ngữ văn?

  • A. Nhận diện mặt chữ.
  • B. Tóm tắt cốt truyện đơn giản.
  • C. Đánh giá, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. Trả lời câu hỏi theo mẫu có sẵn.

Câu 18: Khi học về

  • A. Chỉ tìm hiểu tiểu sử của nhà thơ.
  • B. Đếm số câu, số chữ và phân tích niêm luật.
  • C. Tìm kiếm các điển tích, điển cố trong bài thơ.
  • D. Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, vần điệu để biểu đạt cảm xúc, tư tưởng.

Câu 19: Giả sử trong một bài học về

  • A. Tóm tắt nội dung.
  • B. Phân tích nhân vật.
  • C. Nhận diện biện pháp tu từ.
  • D. Xác định thể loại.

Câu 20: Bài mở đầu có thể đề cập đến vai trò của văn học trong việc hình thành nhân cách và bồi dưỡng tâm hồn. Điều này thể hiện qua việc văn học giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin về lịch sử.
  • B. Giúp kiếm được nhiều tiền hơn.
  • C. Bồi dưỡng sự đồng cảm, lòng trắc ẩn và nhận thức về các giá trị sống.
  • D. Chỉ để giải trí lúc rảnh rỗi.

Câu 21: Khi học về

  • A. Kể chuyện.
  • B. Miêu tả cảnh vật.
  • C. Viết thư cho bạn bè.
  • D. Tham gia thảo luận, tranh luận, thuyết trình.

Câu 22: Sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều) có thể giới thiệu về các phong cách ngôn ngữ chức năng. Phong cách nào sau đây thường được sử dụng trong văn bản thông tin khoa học hoặc báo cáo nghiên cứu?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học/báo chí.
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính.

Câu 23: Khi đọc một đoạn hồi kí, người đọc cần lưu ý đến điều gì để hiểu đúng nội dung và góc nhìn của người viết?

  • A. Góc nhìn chủ quan và cảm xúc của người viết về các sự kiện.
  • B. Tính khách quan tuyệt đối của mọi thông tin.
  • C. Việc sử dụng nhiều yếu tố kì ảo.
  • D. Cốt truyện hư cấu hoàn toàn.

Câu 24: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của việc đọc sách trong việc mở rộng tri thức và tầm nhìn. Điều này đặc biệt quan trọng khi tiếp cận các tác phẩm văn học của các nền văn hóa khác. Đọc các tác phẩm này giúp người học điều gì?

  • A. Chỉ để biết thêm tên tác giả nước ngoài.
  • B. Làm giảm sự quan tâm đến văn học Việt Nam.
  • C. Học cách dịch thuật từ ngôn ngữ khác.
  • D. Hiểu thêm về văn hóa, tư tưởng, giá trị của các dân tộc khác.

Câu 25: Giả sử

  • A. Chỉ để thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • B. Giải thích được tại sao tác phẩm lại ra đời và mang ý nghĩa như vậy trong bối cảnh đó.
  • C. Thay thế việc đọc tác phẩm bằng việc đọc sách lịch sử.
  • D. Tìm ra lỗi sai trong tác phẩm.

Câu 26: Một trong những kỹ năng được rèn luyện xuyên suốt chương trình Ngữ văn 12 (Cánh Diều) là khả năng tự đánh giá và điều chỉnh quá trình học tập. Điều này thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Chờ giáo viên nhận xét mới biết kết quả.
  • B. So sánh điểm số của mình với bạn bè.
  • C. Làm bài tập chỉ để đối phó.
  • D. Tự đánh giá mức độ hiểu bài, xác định kiến thức/kỹ năng còn yếu để ôn tập thêm.

Câu 27: Phần

  • A. Hệ thống hóa kiến thức và kỹ năng đã học trong học kì.
  • B. Giới thiệu nội dung sẽ học ở học kì tiếp theo.
  • C. Chỉ là phần đọc thêm không quan trọng.
  • D. Cung cấp bài tập nâng cao ngoài chương trình.

Câu 28: Khi

  • A. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin đọc được.
  • B. Chỉ đọc các thông tin giải trí.
  • C. Đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin.
  • D. Chỉ đọc các thông tin từ sách giáo khoa.

Câu 29: Giả sử

  • A. Chỉ tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu để cảm nhận cảm xúc và ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Học thuộc lòng bài thơ mà không cần hiểu.
  • D. Đếm số lượng từ khó trong bài thơ.

Câu 30:

  • A. Chỉ để thi đỗ tốt nghiệp THPT.
  • B. Trở thành nhà văn hoặc nhà thơ chuyên nghiệp.
  • C. Chỉ biết đọc và viết cơ bản.
  • D. Có đủ năng lực giao tiếp và năng lực văn học để học tập suốt đời và hòa nhập xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo giới thiệu trong Bài mở đầu sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều), chương trình Ngữ văn lớp 12 có cấu trúc các bài học được xây dựng dựa trên tiêu chí nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bài mở đầu sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều) giới thiệu một số thể loại/kiểu văn bản mới hoặc được tiếp cận sâu hơn so với lớp 11. Thể loại nào sau đây KHÔNG được liệt kê là trọng tâm trong chương trình Ngữ văn 12?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn phổ thông nói chung và sách Cánh Diều nói riêng là chú trọng phát triển năng lực cho người học. Năng lực nào sau đây được xem là cốt lõi nhất mà môn Ngữ văn hướng tới ở cấp THPT?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi giới thiệu về các thể loại văn học sẽ học, Bài mở đầu có thể đề cập đến bối cảnh lịch sử - xã hội ảnh hưởng đến sự ra đời và phát triển của chúng. Việc đặt tác phẩm vào bối cảnh giúp người đọc điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giả sử sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều) có bài học về "Văn tế" và "Hồi kí". Dựa trên đặc trưng chung của các thể loại này, yếu tố nào sau đây là điểm khác biệt cốt lõi giữa hai thể loại?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi học về "Truyện truyền kì", người học sẽ được tiếp cận với một thể loại văn xuôi tự sự có nguồn gốc từ văn học trung đại. Đặc điểm nào sau đây là tiêu biểu nhất của truyện truyền kì, phân biệt nó với truyện ngắn hiện đại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chương trình Ngữ văn 12 (Cánh Diều) có bài học về "Hài kịch". Mục đích chính của hài kịch là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi học về "Văn bản thông tin tổng hợp", học sinh được rèn luyện kỹ năng xử lý các loại văn bản phi văn học. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của văn bản thông tin tổng hợp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bài mở đầu có thể gợi ý về việc kết nối kiến thức Ngữ văn với các môn học khác hoặc các vấn đề của đời sống. Việc kết nối này giúp người học điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi đọc một đoạn văn nghị luận xã hội trong chương trình lớp 12, kỹ năng quan trọng nhất mà học sinh cần vận dụng để hiểu và đánh giá đoạn văn đó là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: "Bài mở đầu" của sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều) có thể nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tự học và đọc mở rộng. Điều này gợi ý rằng việc học Ngữ văn ở cấp độ này đòi hỏi học sinh cần có thái độ chủ động như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chương trình Ngữ văn 12 (Cánh Diều) bao gồm các bài học về nhiều thể loại khác nhau. Việc học và so sánh các thể loại này giúp người học phát triển kỹ năng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi giới thiệu về phần "Đọc", sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều) có thể yêu cầu học sinh vận dụng các chiến lược đọc hiểu nâng cao. Chiến lược nào sau đây là phù hợp nhất khi tiếp cận một văn bản văn học phức tạp như tiểu thuyết hiện đại?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phần "Viết" trong chương trình Ngữ văn 12 (Cánh Diều) có thể bao gồm nhiều kiểu bài khác nhau. Nếu được yêu cầu viết một bài "phóng sự", học sinh cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: "Bài mở đầu" có thể đề cập đến việc học sinh cần rèn luyện kỹ năng "Nói và nghe" trong các hoạt động trên lớp. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc vận dụng kỹ năng "Nói và nghe" ở mức độ cao?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một trong những mục tiêu của chương trình mới là giúp học sinh kết nối nội dung bài học với cuộc sống. Khi học về một tác phẩm văn học thời kháng chiến, học sinh có thể kết nối với đời sống bằng cách nào hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Bài mở đầu có thể giới thiệu rằng chương trình lớp 12 sẽ giúp học sinh hoàn thiện các kỹ năng đã học ở lớp dưới và phát triển các kỹ năng ở mức độ cao hơn. Kỹ năng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển ở mức độ cao trong môn Ngữ văn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi học về "Thơ hiện đại", học sinh sẽ được tiếp cận với những bài thơ có thể có cấu tứ, ngôn ngữ và hình thức khác biệt so với thơ truyền thống. Để phân tích hiệu quả một bài thơ hiện đại, học sinh cần tập trung vào điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử trong một bài học về "Tiểu thuyết hiện đại", giáo viên yêu cầu học sinh phân tích sự phát triển tâm lý của một nhân vật. Đây là dạng câu hỏi nhằm phát triển kỹ năng đọc hiểu nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bài mở đầu có thể đề cập đến vai trò của văn học trong việc hình thành nhân cách và bồi dưỡng tâm hồn. Điều này thể hiện qua việc văn học giúp người đọc điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi học về "Văn nghị luận", học sinh được rèn luyện khả năng đưa ra quan điểm và bảo vệ quan điểm đó bằng lý lẽ và dẫn chứng. Đây là kỹ năng cần thiết nhất cho hoạt động nào trong đời sống?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều) có thể giới thiệu về các phong cách ngôn ngữ chức năng. Phong cách nào sau đây thường được sử dụng trong văn bản thông tin khoa học hoặc báo cáo nghiên cứu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi đọc một đoạn hồi kí, người đọc cần lưu ý đến điều gì để hiểu đúng nội dung và góc nhìn của người viết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của việc đọc sách trong việc mở rộng tri thức và tầm nhìn. Điều này đặc biệt quan trọng khi tiếp cận các tác phẩm văn học của các nền văn hóa khác. Đọc các tác phẩm này giúp người học điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử "Bài mở đầu" có đoạn nói về mối liên hệ giữa văn học và lịch sử. Việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử khi đọc một tác phẩm văn học cụ thể giúp học sinh làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những kỹ năng được rèn luyện xuyên suốt chương trình Ngữ văn 12 (Cánh Diều) là khả năng tự đánh giá và điều chỉnh quá trình học tập. Điều này thể hiện qua hoạt động nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phần "Tổng kết" cuối mỗi học kì trong sách Ngữ văn 12 (Cánh Diều) có vai trò gì đối với người học?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi "Bài mở đầu" giới thiệu về các kiểu văn bản thông tin sẽ học, điều này ngụ ý rằng học sinh lớp 12 cần có khả năng xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau trong đời sống. Kỹ năng nào là thiết yếu khi tiếp nhận thông tin từ các phương tiện truyền thông khác nhau?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử "Bài mở đầu" có đoạn nói về việc đọc và cảm thụ thơ. Để cảm thụ sâu sắc một bài thơ, ngoài việc hiểu nghĩa bề mặt, người đọc cần chú trọng nhất vào điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: "Bài mở đầu" thường trình bày mục tiêu chung của môn học ở cấp độ lớp. Mục tiêu cuối cùng mà môn Ngữ văn 12 hướng tới ở học sinh, chuẩn bị cho giai đoạn sau THPT là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào nội dung giới thiệu chung trong "Bài mở đầu" sách Ngữ Văn 12 Cánh diều, mục tiêu cốt lõi mà chương trình hướng tới cho người học là gì?

  • A. Ghi nhớ thật nhiều tác phẩm và tác giả văn học Việt Nam.
  • B. Nắm vững các lí thuyết văn học phức tạp và chuyên sâu.
  • C. Phát triển năng lực văn học và năng lực giao tiếp, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
  • D. Chỉ tập trung vào việc chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng.

Câu 2: "Bài mở đầu" sách Ngữ Văn 12 Cánh diều giới thiệu cấu trúc sách theo các đơn vị bài học. Theo giới thiệu, mỗi bài học thường được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Một tác phẩm văn học duy nhất và phân tích chuyên sâu tác phẩm đó.
  • B. Một chủ đề hoặc thể loại chính, tích hợp các hoạt động đọc, viết, nói, nghe.
  • C. Trình tự thời gian ra đời của các tác phẩm văn học.
  • D. Các dạng bài tập ngữ pháp và từ vựng nâng cao.

Câu 3: Khi giới thiệu về các thể loại văn học sẽ học trong chương trình Ngữ Văn 12, "Bài mở đầu" có đề cập đến "Truyện truyền kì" và "Tiểu thuyết hiện đại". Dựa vào giới thiệu chung, điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc trưng nội dung giữa hai thể loại này mà sách có thể nhấn mạnh là gì?

  • A. Truyện truyền kì viết bằng chữ Hán, tiểu thuyết hiện đại viết bằng chữ Quốc ngữ.
  • B. Truyện truyền kì chỉ có nhân vật là thần tiên, tiểu thuyết hiện đại chỉ có nhân vật là con người.
  • C. Truyện truyền kì có dung lượng ngắn, tiểu thuyết hiện đại có dung lượng dài.
  • D. Truyện truyền kì thường có yếu tố kì ảo, tiểu thuyết hiện đại tập trung vào hiện thực đời sống và tâm lí con người.

Câu 4: "Bài mở đầu" sách Ngữ Văn 12 Cánh diều có thể giới thiệu về tầm quan trọng của việc đọc văn bản. Theo quan điểm của sách, đọc văn bản không chỉ là tiếp nhận thông tin mà còn là một quá trình tương tác. Quá trình tương tác này chủ yếu diễn ra giữa những yếu tố nào?

  • A. Người đọc và văn bản.
  • B. Tác giả và người đọc.
  • C. Người đọc và giáo viên.
  • D. Văn bản và bối cảnh xã hội.

Câu 5: Khi giới thiệu về kĩ năng viết, "Bài mở đầu" sách Ngữ Văn 12 Cánh diều có thể nhấn mạnh việc viết là một quá trình. Yếu tố nào sau đây ít khả năng được coi là một giai đoạn quan trọng trong quá trình viết theo định hướng của sách?

  • A. Tìm ý và lập dàn ý.
  • B. Sao chép nguyên văn bài viết mẫu.
  • C. Viết nháp và chỉnh sửa.
  • D. Chia sẻ và nhận xét bài viết.

Câu 6: "Bài mở đầu" có thể giới thiệu về mối liên hệ giữa văn học và đời sống. Theo quan điểm này, việc học văn không chỉ để hiểu tác phẩm mà còn nhằm mục đích gì đối với người học?

  • A. Chỉ để có thêm kiến thức lịch sử văn học.
  • B. Chỉ để rèn luyện khả năng ghi nhớ.
  • C. Giúp người học hiểu sâu sắc hơn về con người, xã hội và bản thân, từ đó vận dụng vào cuộc sống.
  • D. Chỉ để giải trí sau giờ học căng thẳng.

Câu 7: Trong các kĩ năng được giới thiệu, kĩ năng "Nói và Nghe" được đặt cạnh các kĩ năng đọc và viết. Điều này thể hiện sự chú trọng vào khía cạnh nào của việc học Ngữ Văn trong chương trình mới?

  • A. Phát triển năng lực giao tiếp toàn diện.
  • B. Chỉ để học sinh trình bày lại nội dung bài học.
  • C. Giảm bớt tầm quan trọng của kĩ năng đọc và viết.
  • D. Thay thế hoàn toàn hình thức kiểm tra viết bằng kiểm tra nói.

Câu 8: "Bài mở đầu" có thể đề cập đến việc học Ngữ Văn 12 sẽ giúp học sinh chuẩn bị cho những bước tiếp theo sau trung học phổ thông. Kĩ năng nào được rèn luyện thông qua chương trình có tính ứng dụng cao nhất trong môi trường học tập và làm việc sau này?

  • A. Kể lại một câu chuyện theo trí nhớ.
  • B. Phân tích, đánh giá thông tin và lập luận về một vấn đề.
  • C. Thuộc lòng các đoạn thơ dài.
  • D. Viết chữ đẹp và đúng chính tả.

Câu 9: Khi giới thiệu các thể loại văn học, "Bài mở đầu" có thể gợi ý cách tiếp cận. Đối với thể loại "Hài kịch", cách tiếp cận nào sau đây ít phù hợp với mục tiêu phân tích đặc trưng thể loại và ý nghĩa của nó trong chương trình?

  • A. Phân tích các yếu tố gây cười và mâu thuẫn kịch.
  • B. Tìm hiểu ý nghĩa phê phán hoặc giải trí của vở kịch.
  • C. Chỉ tập trung vào hoàn cảnh lịch sử ra đời của vở kịch mà bỏ qua yếu tố nghệ thuật.
  • D. Thảo luận về hành động và lời thoại của nhân vật.

Câu 10: "Bài mở đầu" sách Ngữ Văn 12 Cánh diều có thể nhấn mạnh vai trò của việc kết nối kiến thức liên môn. Việc kết nối này giúp người học đạt được điều gì?

  • A. Giảm bớt lượng kiến thức cần học trong môn Ngữ Văn.
  • B. Chỉ để bài học trở nên thú vị hơn.
  • C. Thay thế việc học chuyên sâu môn Ngữ Văn bằng các môn khác.
  • D. Hiểu vấn đề một cách toàn diện, sâu sắc hơn và vận dụng kiến thức hiệu quả.

Câu 11: Khi giới thiệu về "Văn bản thông tin tổng hợp", "Bài mở đầu" có thể gợi ý về mục đích học tập. Mục đích chính của việc phân tích loại văn bản này trong chương trình Ngữ Văn 12 là gì?

  • A. Học cách viết lại các văn bản thông tin đã đọc.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin về một lĩnh vực cụ thể.
  • C. Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu, phân tích, đánh giá và tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn.
  • D. Học cách trình bày thông tin một cách đơn giản nhất.

Câu 12: Giả sử "Bài mở đầu" có một đoạn trích nói về vai trò của việc đọc văn học đối với việc hình thành nhân cách. Đoạn trích đó nhiều khả năng sẽ nhấn mạnh khía cạnh nào sau đây?

  • A. Giúp người đọc đồng cảm, mở rộng hiểu biết về thế giới nội tâm con người và các giá trị sống.
  • B. Cung cấp các bài học đạo đức trực tiếp và dễ áp dụng.
  • C. Chỉ đơn thuần là phương tiện giải trí.
  • D. Giúp người đọc rèn luyện khả năng ghi nhớ tình tiết.

Câu 13: Theo định hướng chung của sách Cánh diều được thể hiện trong "Bài mở đầu", hoạt động học tập nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần chủ động, tích cực và sáng tạo của người học?

  • A. Nghe giáo viên giảng bài và ghi chép đầy đủ.
  • B. Chép lại bài giải mẫu từ sách tham khảo.
  • C. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm đơn giản.
  • D. Thảo luận nhóm, trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề văn học/đời sống liên quan.

Câu 14: "Bài mở đầu" giới thiệu các thể loại văn học ở lớp 12, bao gồm cả "Văn tế" và "Thơ". Mặc dù đều là văn vần, nhưng sự khác biệt lớn nhất về mục đích sáng tác và nội dung cốt lõi giữa Văn tế và Thơ (nói chung) mà sách có thể phân biệt là gì?

  • A. Văn tế sử dụng nhiều từ Hán Việt, Thơ chỉ sử dụng từ thuần Việt.
  • B. Văn tế dùng trong nghi lễ tế người chết với mục đích bày tỏ thương tiếc, Thơ có mục đích và nội dung đa dạng hơn.
  • C. Văn tế luôn có vần, Thơ thì không nhất thiết.
  • D. Văn tế có dung lượng dài, Thơ có dung lượng ngắn.

Câu 15: Giả sử "Bài mở đầu" đưa ra một nhiệm vụ học tập: "Sau khi đọc xong tác phẩm A, hãy viết một đoạn văn bày tỏ suy nghĩ của em về nhân vật X và liên hệ với một vấn đề trong cuộc sống hiện đại". Nhiệm vụ này thể hiện rõ nhất mục tiêu phát triển kĩ năng nào được giới thiệu trong bài mở đầu?

  • A. Chỉ kĩ năng ghi nhớ nội dung tác phẩm.
  • B. Chỉ kĩ năng tóm tắt văn bản.
  • C. Chỉ kĩ năng viết đoạn văn miêu tả.
  • D. Tổng hợp các kĩ năng đọc hiểu, viết và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Câu 16: "Bài mở đầu" có thể giới thiệu về sự khác biệt giữa các loại văn bản được học, ví dụ như văn bản văn học và văn bản nghị luận. Sự khác biệt cơ bản nhất về chức năng giữa hai loại văn bản này mà sách có thể nhấn mạnh là gì?

  • A. Văn bản văn học chủ yếu biểu đạt cảm xúc, tư tưởng bằng hình tượng, văn bản nghị luận chủ yếu dùng lí lẽ để thuyết phục.
  • B. Văn bản văn học luôn có kết thúc có hậu, văn bản nghị luận luôn có kết thúc mở.
  • C. Văn bản văn học chỉ viết về quá khứ, văn bản nghị luận chỉ viết về hiện tại.
  • D. Văn bản văn học có vần điệu, văn bản nghị luận không có vần điệu.

Câu 17: Trong phần giới thiệu về các hoạt động học tập, "Bài mở đầu" có thể gợi ý việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như tranh ảnh, video, bản đồ tư duy... Việc này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm cho bài học trở nên khó hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên.
  • C. Tăng tính trực quan, sinh động, hỗ trợ hiệu quả quá trình tiếp nhận và xử lí thông tin của người học.
  • D. Chỉ để trang trí cho bài giảng đẹp mắt.

Câu 18: Giả sử "Bài mở đầu" nhấn mạnh việc học sinh cần biết cách "đánh giá" một văn bản. Kĩ năng đánh giá trong ngữ cảnh này chủ yếu bao gồm hoạt động nào?

  • A. Đọc lại văn bản nhiều lần.
  • B. Gạch chân các từ khó trong văn bản.
  • C. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung văn bản.
  • D. Đưa ra nhận xét, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản dựa trên hiểu biết cá nhân.

Câu 19: "Bài mở đầu" có thể giới thiệu về đơn vị bài học "Thơ văn Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh". Việc đưa nội dung này vào chương trình Ngữ Văn 12, bên cạnh giá trị văn học, còn nhằm mục đích giáo dục nào?

  • A. Giáo dục tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và lòng yêu nước.
  • B. Chỉ để học về lịch sử văn học cách mạng.
  • C. So sánh thơ Hồ Chí Minh với thơ của các nhà thơ cổ điển.
  • D. Học cách viết thơ theo thể lục bát.

Câu 20: Khi giới thiệu về các yêu cầu cần đạt đối với người học cuối cấp, "Bài mở đầu" có thể nhấn mạnh khả năng "vận dụng" kiến thức đã học. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng vận dụng kiến thức Ngữ Văn vào tình huống mới?

  • A. Trả lời đúng các câu hỏi trong sách giáo khoa.
  • B. Sử dụng các kĩ năng phân tích văn học để bình luận về một bộ phim hoặc một bài hát.
  • C. Thuộc lòng định nghĩa của một khái niệm văn học.
  • D. Lặp lại lời giảng của giáo viên một cách chính xác.

Câu 21: "Bài mở đầu" có thể đề cập đến việc học sinh cần tự giác, chủ động trong học tập. Tinh thần tự giác, chủ động này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ làm bài tập khi được giáo viên yêu cầu.
  • B. Chờ đợi sự hướng dẫn chi tiết từng bước của giáo viên.
  • C. Tự tìm đọc thêm các tác phẩm, tài liệu liên quan đến bài học.
  • D. Chỉ học thuộc lòng những gì được cho sẵn.

Câu 22: Giả sử "Bài mở đầu" có một câu: "Chương trình Ngữ Văn 12 góp phần giúp học sinh hoàn thiện bản thân và chuẩn bị hành trang bước vào tương lai." Câu này nhấn mạnh khía cạnh nào trong mục tiêu giáo dục của môn học?

  • A. Chỉ mục tiêu nâng cao kiến thức văn học.
  • B. Chỉ mục tiêu rèn luyện kĩ năng thi cử.
  • C. Chỉ mục tiêu giải trí.
  • D. Mục tiêu phát triển toàn diện con người và chuẩn bị cho cuộc sống tương lai.

Câu 23: Khi giới thiệu về "Nhật kí, phóng sự, hồi kí", "Bài mở đầu" có thể gợi ý cách tiếp cận. Để hiểu sâu sắc các văn bản thuộc thể loại này, học sinh cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào?

  • A. Mối quan hệ giữa người kể/người viết với sự kiện, con người được đề cập.
  • B. Cấu trúc câu và từ ngữ phức tạp.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong văn bản.
  • D. Các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 24: "Bài mở đầu" có thể giới thiệu rằng chương trình Ngữ Văn 12 sẽ giúp học sinh "phân tích và tổng hợp" thông tin từ nhiều nguồn. Trong bối cảnh học văn, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất kĩ năng tổng hợp?

  • A. Gạch chân các ý chính trong một đoạn văn.
  • B. Kết nối các chi tiết rời rạc trong tác phẩm để làm sáng tỏ chủ đề chung.
  • C. Tách đoạn văn thành các câu đơn.
  • D. Đọc lại văn bản và sửa lỗi chính tả.

Câu 25: Giả sử "Bài mở đầu" đề cập đến việc học sinh cần biết đặt câu hỏi khi đọc văn bản. Việc đặt câu hỏi trong quá trình đọc nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Chỉ để kiểm tra xem mình có nhớ hết nội dung không.
  • B. Làm cho quá trình đọc chậm lại.
  • C. Kích thích tư duy, giúp người đọc khám phá sâu hơn ý nghĩa của văn bản.
  • D. Tìm ra lỗi sai của tác giả.

Câu 26: "Bài mở đầu" có thể giới thiệu về tầm quan trọng của việc rèn luyện kĩ năng "lập luận". Kĩ năng này đặc biệt cần thiết khi học sinh tiếp cận loại văn bản nào trong chương trình Ngữ Văn 12?

  • A. Truyện truyền kì.
  • B. Hài kịch.
  • C. Nhật kí.
  • D. Văn nghị luận.

Câu 27: "Bài mở đầu" có thể nhấn mạnh rằng việc học Ngữ Văn không chỉ giới hạn trong lớp học. Điều này gợi ý về hình thức học tập nào được khuyến khích?

  • A. Học qua trải nghiệm thực tế, quan sát đời sống, kết nối với các hoạt động văn hóa, xã hội.
  • B. Chỉ học qua các bài giảng trực tuyến.
  • C. Chỉ làm bài tập về nhà do giáo viên giao.
  • D. Chỉ học thuộc lòng các kiến thức trong sách giáo khoa.

Câu 28: Giả sử "Bài mở đầu" có một mục nhỏ giới thiệu về việc "ôn tập và tự đánh giá". Mục này có ý nghĩa gì đối với quá trình học tập của học sinh?

  • A. Chỉ để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì.
  • B. Giúp người học củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng tự học và điều chỉnh phương pháp học tập.
  • C. Giảm bớt vai trò đánh giá của giáo viên.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc học bài mới.

Câu 29: Khi giới thiệu về thể loại "Thơ hiện đại", "Bài mở đầu" có thể gợi ý về sự đa dạng trong hình thức và nội dung so với thơ truyền thống. Để phân tích hiệu quả thơ hiện đại, học sinh cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào?

  • A. Số câu, số chữ cố định trong bài thơ.
  • B. Việc sử dụng các điển tích, điển cố cổ điển.
  • C. Cách sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu độc đáo và các tầng nghĩa biểu tượng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tìm hiểu tiểu sử nhà thơ.

Câu 30: Dựa vào tinh thần chung của "Bài mở đầu" sách Ngữ Văn 12 Cánh diều, vai trò của giáo viên trong quá trình học tập của học sinh được định hướng như thế nào?

  • A. Là người hướng dẫn, tổ chức hoạt động, truyền cảm hứng và hỗ trợ học sinh phát huy tính chủ động.
  • B. Là người truyền thụ kiến thức một chiều và yêu cầu học sinh ghi nhớ.
  • C. Là người thay thế học sinh làm các nhiệm vụ khó.
  • D. Là người đánh giá duy nhất quá trình học tập của học sinh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Dựa vào nội dung giới thiệu chung trong 'Bài mở đầu' sách Ngữ Văn 12 Cánh diều, mục tiêu cốt lõi mà chương trình hướng tới cho người học là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: 'Bài mở đầu' sách Ngữ Văn 12 Cánh diều giới thiệu cấu trúc sách theo các đơn vị bài học. Theo giới thiệu, mỗi bài học thường được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi giới thiệu về các thể loại văn học sẽ học trong chương trình Ngữ Văn 12, 'Bài mở đầu' có đề cập đến 'Truyện truyền kì' và 'Tiểu thuyết hiện đại'. Dựa vào giới thiệu chung, điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc trưng nội dung giữa hai thể loại này mà sách có thể nhấn mạnh là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: 'Bài mở đầu' sách Ngữ Văn 12 Cánh diều có thể giới thiệu về tầm quan trọng của việc đọc văn bản. Theo quan điểm của sách, đọc văn bản không chỉ là tiếp nhận thông tin mà còn là một quá trình tương tác. Quá trình tương tác này chủ yếu diễn ra giữa những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi giới thiệu về kĩ năng viết, 'Bài mở đầu' sách Ngữ Văn 12 Cánh diều có thể nhấn mạnh việc viết là một quá trình. Yếu tố nào sau đây *ít khả năng* được coi là một giai đoạn quan trọng trong quá trình viết theo định hướng của sách?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: 'Bài mở đầu' có thể giới thiệu về mối liên hệ giữa văn học và đời sống. Theo quan điểm này, việc học văn không chỉ để hiểu tác phẩm mà còn nhằm mục đích gì đối với người học?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong các kĩ năng được giới thiệu, kĩ năng 'Nói và Nghe' được đặt cạnh các kĩ năng đọc và viết. Điều này thể hiện sự chú trọng vào khía cạnh nào của việc học Ngữ Văn trong chương trình mới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: 'Bài mở đầu' có thể đề cập đến việc học Ngữ Văn 12 sẽ giúp học sinh chuẩn bị cho những bước tiếp theo sau trung học phổ thông. Kĩ năng nào được rèn luyện thông qua chương trình có tính ứng dụng *cao nhất* trong môi trường học tập và làm việc sau này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi giới thiệu các thể loại văn học, 'Bài mở đầu' có thể gợi ý cách tiếp cận. Đối với thể loại 'Hài kịch', cách tiếp cận nào sau đây *ít phù hợp* với mục tiêu phân tích đặc trưng thể loại và ý nghĩa của nó trong chương trình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: 'Bài mở đầu' sách Ngữ Văn 12 Cánh diều có thể nhấn mạnh vai trò của việc kết nối kiến thức liên môn. Việc kết nối này giúp người học đạt được điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi giới thiệu về 'Văn bản thông tin tổng hợp', 'Bài mở đầu' có thể gợi ý về mục đích học tập. Mục đích chính của việc phân tích loại văn bản này trong chương trình Ngữ Văn 12 là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Giả sử 'Bài mở đầu' có một đoạn trích nói về vai trò của việc đọc văn học đối với việc hình thành nhân cách. Đoạn trích đó nhiều khả năng sẽ nhấn mạnh khía cạnh nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Theo định hướng chung của sách Cánh diều được thể hiện trong 'Bài mở đầu', hoạt động học tập nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần chủ động, tích cực và sáng tạo của người học?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: 'Bài mở đầu' giới thiệu các thể loại văn học ở lớp 12, bao gồm cả 'Văn tế' và 'Thơ'. Mặc dù đều là văn vần, nhưng sự khác biệt lớn nhất về mục đích sáng tác và nội dung cốt lõi giữa Văn tế và Thơ (nói chung) mà sách có thể phân biệt là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giả sử 'Bài mở đầu' đưa ra một nhiệm vụ học tập: 'Sau khi đọc xong tác phẩm A, hãy viết một đoạn văn bày tỏ suy nghĩ của em về nhân vật X và liên hệ với một vấn đề trong cuộc sống hiện đại'. Nhiệm vụ này thể hiện rõ nhất mục tiêu phát triển kĩ năng nào được giới thiệu trong bài mở đầu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: 'Bài mở đầu' có thể giới thiệu về sự khác biệt giữa các loại văn bản được học, ví dụ như văn bản văn học và văn bản nghị luận. Sự khác biệt cơ bản nhất về chức năng giữa hai loại văn bản này mà sách có thể nhấn mạnh là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong phần giới thiệu về các hoạt động học tập, 'Bài mở đầu' có thể gợi ý việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như tranh ảnh, video, bản đồ tư duy... Việc này nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Giả sử 'Bài mở đầu' nhấn mạnh việc học sinh cần biết cách 'đánh giá' một văn bản. Kĩ năng đánh giá trong ngữ cảnh này *chủ yếu* bao gồm hoạt động nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: 'Bài mở đầu' có thể giới thiệu về đơn vị bài học 'Thơ văn Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh'. Việc đưa nội dung này vào chương trình Ngữ Văn 12, bên cạnh giá trị văn học, còn nhằm mục đích giáo dục nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi giới thiệu về các yêu cầu cần đạt đối với người học cuối cấp, 'Bài mở đầu' có thể nhấn mạnh khả năng 'vận dụng' kiến thức đã học. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng vận dụng kiến thức Ngữ Văn vào tình huống mới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: 'Bài mở đầu' có thể đề cập đến việc học sinh cần tự giác, chủ động trong học tập. Tinh thần tự giác, chủ động này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Giả sử 'Bài mở đầu' có một câu: 'Chương trình Ngữ Văn 12 góp phần giúp học sinh hoàn thiện bản thân và chuẩn bị hành trang bước vào tương lai.' Câu này nhấn mạnh khía cạnh nào trong mục tiêu giáo dục của môn học?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi giới thiệu về 'Nhật kí, phóng sự, hồi kí', 'Bài mở đầu' có thể gợi ý cách tiếp cận. Để hiểu sâu sắc các văn bản thuộc thể loại này, học sinh cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: 'Bài mở đầu' có thể giới thiệu rằng chương trình Ngữ Văn 12 sẽ giúp học sinh 'phân tích và tổng hợp' thông tin từ nhiều nguồn. Trong bối cảnh học văn, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất kĩ năng tổng hợp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử 'Bài mở đầu' đề cập đến việc học sinh cần biết đặt câu hỏi khi đọc văn bản. Việc đặt câu hỏi trong quá trình đọc nhằm mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: 'Bài mở đầu' có thể giới thiệu về tầm quan trọng của việc rèn luyện kĩ năng 'lập luận'. Kĩ năng này đặc biệt cần thiết khi học sinh tiếp cận loại văn bản nào trong chương trình Ngữ Văn 12?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: 'Bài mở đầu' có thể nhấn mạnh rằng việc học Ngữ Văn không chỉ giới hạn trong lớp học. Điều này gợi ý về hình thức học tập nào được khuyến khích?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử 'Bài mở đầu' có một mục nhỏ giới thiệu về việc 'ôn tập và tự đánh giá'. Mục này có ý nghĩa gì đối với quá trình học tập của học sinh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi giới thiệu về thể loại 'Thơ hiện đại', 'Bài mở đầu' có thể gợi ý về sự đa dạng trong hình thức và nội dung so với thơ truyền thống. Để phân tích hiệu quả thơ hiện đại, học sinh cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào tinh thần chung của 'Bài mở đầu' sách Ngữ Văn 12 Cánh diều, vai trò của giáo viên trong quá trình học tập của học sinh được định hướng như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào phần giới thiệu chung, mục tiêu bao trùm mà chương trình Ngữ Văn 12 sách Cánh diều hướng tới là gì?

  • A. Giúp học sinh ghi nhớ toàn bộ tác phẩm văn học kinh điển Việt Nam.
  • B. Trang bị kiến thức chuyên sâu về lí luận phê bình văn học.
  • C. Rèn luyện kỹ năng viết thư từ, báo cáo hành chính.
  • D. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực văn học, năng lực thẩm mỹ và phẩm chất đạo đức, lối sống phù hợp với chuẩn mực xã hội.

Câu 2: Sách Ngữ Văn 12 Cánh diều được cấu trúc thành các bài học theo chủ đề. Cách cấu trúc này chủ yếu nhằm mục đích gì trong quá trình học tập?

  • A. Giúp học sinh dễ dàng tra cứu thông tin về tác giả.
  • B. Tạo sự kết nối giữa các văn bản, các kiểu loại văn bản và các hoạt động đọc, viết, nói, nghe; giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và có ý nghĩa.
  • C. Giảm bớt số lượng văn bản cần đọc trong mỗi bài.
  • D. Chỉ tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.

Câu 3: Phần mở đầu giới thiệu về sự đa dạng của các thể loại văn học sẽ được học trong chương trình (truyện, kịch, thơ, văn nghị luận, văn bản thông tin...). Việc đưa vào nhiều thể loại khác nhau như vậy cho thấy điều gì về quan niệm dạy và học Ngữ văn của sách?

  • A. Môn Ngữ văn chỉ là nơi để giới thiệu các thể loại văn học.
  • B. Chỉ cần học thuộc đặc điểm của từng thể loại là đủ.
  • C. Môn Ngữ văn là môn học tích hợp, giúp học sinh tiếp cận văn học và ngôn ngữ ở nhiều khía cạnh, ứng dụng vào nhiều tình huống giao tiếp khác nhau.
  • D. Các thể loại văn học là hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.

Câu 4: Khi đọc một văn bản trong sách Ngữ Văn 12, bài mở đầu gợi ý rằng học sinh không chỉ cần hiểu nội dung bề mặt mà còn cần chú ý đến bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội khi tác phẩm ra đời. Yêu cầu này nhằm phát triển kỹ năng nào ở người học?

  • A. Kỹ năng đọc hiểu sâu, phân tích và giải thích văn bản trong mối liên hệ với bối cảnh.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ tên tác giả và năm sáng tác.
  • C. Kỹ năng tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn.
  • D. Kỹ năng viết chữ đẹp và trình bày sạch sẽ.

Câu 5: Giả sử bạn cần chuẩn bị một bài nói trình bày quan điểm về một vấn đề xã hội dựa trên những gì đã đọc. Phần nào trong cấu trúc bài học (Đọc, Viết, Nói và Nghe, Thực hành tiếng Việt) sẽ cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng trực tiếp nhất để thực hiện nhiệm vụ này?

  • A. Đọc.
  • B. Viết.
  • C. Nói và Nghe.
  • D. Thực hành tiếng Việt.

Câu 6: Bài mở đầu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chủ động tìm tòi, mở rộng kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau (sách, báo, internet...). Điều này thể hiện phương pháp học tập nào được khuyến khích?

  • A. Học thuộc lòng theo sách giáo khoa.
  • B. Chỉ nghe giảng trên lớp.
  • C. Học nhóm và thảo luận.
  • D. Tự học, tự nghiên cứu và học tập suốt đời.

Câu 7: Khi giới thiệu về các thể loại văn học, sách không chỉ trình bày đặc điểm lí thuyết mà còn cung cấp các văn bản cụ thể để học sinh đọc và phân tích. Cách tiếp cận này cho thấy việc học Ngữ văn theo chương trình mới chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào lí thuyết văn học.
  • B. Học đi đôi với hành, lí thuyết gắn liền với thực tiễn đọc hiểu văn bản.
  • C. Bỏ qua phần lí thuyết, chỉ tập trung đọc tác phẩm.
  • D. Chỉ đọc tác phẩm để giải trí.

Câu 8: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học Ngữ văn giúp học sinh phát triển "năng lực giải quyết vấn đề". Năng lực này có thể được rèn luyện thông qua hoạt động nào trong các bài học?

  • A. Phân tích một tình huống phức tạp trong tác phẩm và đưa ra cách hiểu, cách giải quyết vấn đề của nhân vật hoặc của chính người đọc.
  • B. Chép lại chính xác một đoạn văn từ sách giáo khoa.
  • C. Kể lại cốt truyện một cách rành mạch.
  • D. Gạch chân dưới các từ khó hiểu trong văn bản.

Câu 9: So với chương trình Ngữ văn ở các lớp dưới, Ngữ Văn 12 Cánh diều có thể có những yêu cầu cao hơn về kỹ năng "viết". Yêu cầu đó chủ yếu tập trung vào dạng bài viết nào, theo tinh thần chung của bài mở đầu?

  • A. Kể chuyện sáng tạo.
  • B. Viết đoạn văn miêu tả.
  • C. Viết thư cho bạn bè.
  • D. Viết văn bản nghị luận (phân tích, đánh giá, bình luận) và văn bản thông tin tổng hợp.

Câu 10: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của môn Ngữ văn trong việc hình thành "phẩm chất nhân ái, khoan dung". Phẩm chất này có thể được nuôi dưỡng chủ yếu thông qua hoạt động nào?

  • A. Học thuộc lòng các định nghĩa.
  • B. Làm bài tập ngữ pháp.
  • C. Đồng cảm, thấu hiểu suy nghĩ, cảm xúc, hoàn cảnh của nhân vật và con người được phản ánh trong văn bản.
  • D. Phân tích cấu trúc câu.

Câu 11: Khi giới thiệu về các thể loại văn học, bài mở đầu có thể gợi ý về sự khác biệt giữa "truyện truyền kì" và "truyện ngắn hiện đại". Sự khác biệt cốt lõi nhất về nội dung phản ánh giữa hai thể loại này là gì?

  • A. Một thể loại dài hơn thể loại kia.
  • B. Truyện truyền kì thường có yếu tố kì ảo, hoang đường; truyện ngắn hiện đại tập trung vào hiện thực đời sống và tâm trạng con người đương thời.
  • C. Một thể loại viết bằng văn xuôi, thể loại kia viết bằng thơ.
  • D. Một thể loại có nhân vật chính, thể loại kia không có.

Câu 12: Sách Ngữ Văn 12 Cánh diều tích hợp các hoạt động "Nói và Nghe". Hoạt động này có ý nghĩa như thế nào trong việc phát triển năng lực giao tiếp toàn diện cho học sinh?

  • A. Giúp học sinh rèn luyện khả năng trình bày ý tưởng, lắng nghe tích cực và tương tác hiệu quả trong nhiều tình huống.
  • B. Chỉ để học sinh đọc lại những gì đã viết.
  • C. Thay thế hoàn toàn kỹ năng viết.
  • D. Không có vai trò quan trọng bằng kỹ năng đọc và viết.

Câu 13: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học Ngữ văn giúp học sinh "hiểu biết về văn hóa và lịch sử dân tộc". Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc phát triển khía cạnh này?

  • A. Học thuộc lòng các quy tắc chính tả.
  • B. Luyện viết chữ đẹp.
  • C. Làm bài tập điền từ vào chỗ trống.
  • D. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn học gắn liền với các giai đoạn lịch sử, các trào lưu văn hóa.

Câu 14: Phần "Thực hành tiếng Việt" trong mỗi bài học được giới thiệu có vai trò gì trong việc hỗ trợ học sinh học tập môn Ngữ văn?

  • A. Cung cấp thêm các tác phẩm văn học để đọc.
  • B. Củng cố và nâng cao kiến thức, kỹ năng về ngữ pháp, từ vựng, các hiện tượng ngôn ngữ, giúp học sinh sử dụng tiếng Việt chuẩn mực và hiệu quả hơn khi đọc, viết, nói, nghe.
  • C. Chỉ để học sinh làm bài tập về nhà.
  • D. Giới thiệu các tác giả nổi tiếng.

Câu 15: Khi học về "hài kịch", bài mở đầu có thể gợi ý về đặc trưng của thể loại này là tạo ra tiếng cười. Tuy nhiên, tiếng cười trong hài kịch thường có ý nghĩa sâu sắc hơn là chỉ giải trí. Ý nghĩa đó là gì?

  • A. Phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu, những hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Diễn tả nỗi buồn, sự bi thương của nhân vật.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt thường ngày.

Câu 16: Giả sử bạn đọc một đoạn trích từ một "nhật kí" được giới thiệu trong sách. Kỹ năng đọc hiểu nào được xem là quan trọng nhất khi tiếp cận thể loại này, theo gợi ý của bài mở đầu về đặc trưng thể loại?

  • A. Xác định các sự kiện lịch sử chính xác.
  • B. Tìm kiếm thông tin khách quan, được kiểm chứng.
  • C. Phân tích cấu trúc lập luận chặt chẽ.
  • D. Đồng cảm, thấu hiểu tâm trạng, suy nghĩ, cảm xúc chủ quan của người viết.

Câu 17: Bài mở đầu giới thiệu về "văn nghị luận". Mục đích chính của việc học và thực hành viết văn nghị luận ở lớp 12 là gì?

  • A. Học cách kể chuyện hấp dẫn.
  • B. Học cách miêu tả chi tiết.
  • C. Rèn luyện khả năng phân tích, đánh giá, bình luận về các vấn đề trong văn học và đời sống, xây dựng lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
  • D. Học cách viết thơ theo vần điệu.

Câu 18: Phần "Ôn tập và tự đánh giá" được bố trí sau mỗi cụm bài học theo chủ đề. Chức năng chính của phần này đối với người học là gì?

  • A. Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức, kỹ năng đã học, tự kiểm tra mức độ nắm vững và điều chỉnh phương pháp học tập.
  • B. Cung cấp kiến thức mới hoàn toàn.
  • C. Chỉ để giáo viên kiểm tra đánh giá.
  • D. Giới thiệu các tác phẩm sẽ học trong bài tiếp theo.

Câu 19: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh rằng việc học Ngữ văn không chỉ gói gọn trong giờ học mà cần được kết nối với đời sống. Điều này có nghĩa là học sinh nên làm gì để học tốt môn Ngữ văn?

  • A. Chỉ đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
  • B. Vận dụng kiến thức, kỹ năng Ngữ văn vào việc quan sát, trải nghiệm, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày và các hoạt động xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào việc làm bài tập được giao.
  • D. Tránh đọc sách báo, xem phim ảnh bên ngoài chương trình học.

Câu 20: Giả sử bạn đang tranh luận với bạn bè về một vấn đề xã hội. Kỹ năng nào được rèn luyện thông qua phần "Nói và Nghe" của môn Ngữ văn sẽ giúp bạn trình bày ý kiến một cách thuyết phục và lắng nghe hiệu quả?

  • A. Xây dựng luận điểm, bằng chứng, cách lập luận khi nói; khả năng đặt câu hỏi, phản hồi và tổng kết thông tin khi nghe.
  • B. Khả năng viết nhanh, chữ đẹp.
  • C. Khả năng ghi nhớ chính xác từng câu nói.
  • D. Khả năng đọc lướt thông tin.

Câu 21: Bài mở đầu giới thiệu về "tiểu thuyết hiện đại". So với các thể loại tự sự truyền thống, tiểu thuyết hiện đại thường có đặc điểm gì nổi bật về cách phản ánh hiện thực và con người?

  • A. Chỉ phản ánh những sự kiện lịch sử lớn lao.
  • B. Tập trung vào các yếu tố kì ảo, siêu nhiên.
  • C. Luôn có kết thúc có hậu.
  • D. Đi sâu vào miêu tả đời sống nội tâm phức tạp, khám phá các mối quan hệ đa chiều, và có thể sử dụng các thủ pháp nghệ thuật mới lạ.

Câu 22: Khi đọc một văn bản "văn bản thông tin tổng hợp", mục đích chính mà người đọc cần hướng tới là gì, theo định hướng của chương trình?

  • A. Tìm kiếm các chi tiết cảm động, giàu cảm xúc.
  • B. Nắm bắt thông tin, dữ liệu, luận điểm chính; phân tích cấu trúc và cách trình bày thông tin một cách khách quan, khoa học.
  • C. Phân tích biện pháp tu từ.
  • D. Nhận xét về tâm trạng của tác giả.

Câu 23: Bài mở đầu có thể gợi ý về việc học Ngữ văn giúp phát triển "năng lực thẩm mỹ". Năng lực này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Thuộc lòng các định nghĩa về cái đẹp.
  • B. Làm bài tập ngữ pháp.
  • C. Cảm nhận, phân tích và đánh giá được vẻ đẹp của ngôn ngữ, hình tượng, cấu trúc và giá trị nghệ thuật của các tác phẩm văn học.
  • D. Chỉ trích các tác phẩm không đúng ý mình.

Câu 24: Khi học về "thơ hiện đại", học sinh cần chú ý đến những khía cạnh nào để tiếp cận hiệu quả, theo gợi ý chung về đặc trưng thể loại trong bài mở đầu?

  • A. Chú trọng cảm nhận những cách biểu đạt mới lạ, độc đáo về cảm xúc, tư tưởng; phân tích hình ảnh, nhạc điệu, cấu tứ và sự sáng tạo trong ngôn ngữ.
  • B. Chỉ tìm hiểu về cuộc đời nhà thơ.
  • C. Tập trung vào việc tìm vần, nhịp truyền thống.
  • D. Chỉ đọc thơ để giải trí đơn thuần.

Câu 25: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học Ngữ văn giúp học sinh "tự nhận thức về bản thân và thế giới xung quanh". Điều này được thực hiện như thế nào thông qua việc đọc văn bản?

  • A. Chỉ đơn giản là tiếp nhận thông tin từ tác phẩm.
  • B. Học thuộc lòng các câu danh ngôn.
  • C. So sánh mình với nhân vật một cách máy móc.
  • D. Đối chiếu những gì đọc được với kinh nghiệm sống, suy nghĩ của bản thân; từ đó hiểu thêm về con người, xã hội và chính mình.

Câu 26: Giả sử bạn cần tóm tắt thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để viết một bài báo cáo. Kỹ năng nào được giới thiệu trong bài mở đầu, liên quan đến "văn bản thông tin tổng hợp" và "viết", sẽ hỗ trợ bạn tốt nhất?

  • A. Kỹ năng miêu tả.
  • B. Kỹ năng kể chuyện.
  • C. Kỹ năng thu thập, lựa chọn, tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn và trình bày lại một cách có hệ thống, mạch lạc.
  • D. Kỹ năng làm thơ.

Câu 27: Theo tinh thần của bài mở đầu, việc học Ngữ văn ở lớp 12 không chỉ là tiếp thu kiến thức mà còn là quá trình "kiến tạo tri thức". Điều này có nghĩa là gì đối với vai trò của học sinh?

  • A. Học sinh chỉ cần tiếp nhận thụ động những gì giáo viên truyền đạt.
  • B. Học sinh chủ động tìm tòi, khám phá, phân tích, kết nối và xây dựng hiểu biết của riêng mình về văn bản và các vấn đề liên quan.
  • C. Học sinh chỉ làm bài tập theo mẫu có sẵn.
  • D. Học sinh không cần phải suy nghĩ, chỉ cần ghi nhớ.

Câu 28: Bài mở đầu có thể giới thiệu về việc học Ngữ văn giúp phát triển "năng lực hợp tác". Năng lực này thường được rèn luyện thông qua hoạt động nào trong các bài học?

  • A. Làm bài kiểm tra cá nhân.
  • B. Đọc sách một mình.
  • C. Nghe giảng bài.
  • D. Thảo luận nhóm, làm việc theo dự án chung, đóng góp ý kiến và chia sẻ trách nhiệm với các thành viên khác.

Câu 29: Khi tiếp cận các tác phẩm văn học, bài mở đầu có thể gợi ý rằng học sinh cần chú ý đến "giá trị nhân văn" của tác phẩm. Giá trị nhân văn trong văn học thường thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Sự đề cao con người, tình yêu thương, lòng trắc ẩn, khát vọng tự do, hạnh phúc và những giá trị tốt đẹp của cuộc sống.
  • B. Việc mô tả chi tiết phong cảnh thiên nhiên.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ khó hiểu.
  • D. Việc liệt kê các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian.

Câu 30: Tổng kết lại từ bài mở đầu, đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận môn Ngữ văn ở lớp 12 so với các cấp học trước, thể hiện sự trưởng thành và yêu cầu cao hơn?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đọc thuộc lòng tác phẩm.
  • B. Giảm bớt các yêu cầu về kỹ năng viết.
  • C. Chuyển từ chủ yếu tiếp nhận kiến thức sang chú trọng phát triển toàn diện các năng lực (đọc, viết, nói, nghe, tư duy) và phẩm chất thông qua việc kiến tạo tri thức, vận dụng vào đời sống.
  • D. Chỉ học về văn học Việt Nam, không học văn học nước ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa vào phần giới thiệu chung, mục tiêu bao trùm mà chương trình Ngữ Văn 12 sách Cánh diều hướng tới là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sách Ngữ Văn 12 Cánh diều được cấu trúc thành các bài học theo chủ đề. Cách cấu trúc này chủ yếu nhằm mục đích gì trong quá trình học tập?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phần mở đầu giới thiệu về sự đa dạng của các thể loại văn học sẽ được học trong chương trình (truyện, kịch, thơ, văn nghị luận, văn bản thông tin...). Việc đưa vào nhiều thể loại khác nhau như vậy cho thấy điều gì về quan niệm dạy và học Ngữ văn của sách?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi đọc một văn bản trong sách Ngữ Văn 12, bài mở đầu gợi ý rằng học sinh không chỉ cần hiểu nội dung bề mặt mà còn cần chú ý đến bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội khi tác phẩm ra đời. Yêu cầu này nhằm phát triển kỹ năng nào ở người học?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giả sử bạn cần chuẩn bị một bài nói trình bày quan điểm về một vấn đề xã hội dựa trên những gì đã đọc. Phần nào trong cấu trúc bài học (Đọc, Viết, Nói và Nghe, Thực hành tiếng Việt) sẽ cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng trực tiếp nhất để thực hiện nhiệm vụ này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bài mở đầu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chủ động tìm tòi, mở rộng kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau (sách, báo, internet...). Điều này thể hiện phương pháp học tập nào được khuyến khích?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi giới thiệu về các thể loại văn học, sách không chỉ trình bày đặc điểm lí thuyết mà còn cung cấp các văn bản cụ thể để học sinh đọc và phân tích. Cách tiếp cận này cho thấy việc học Ngữ văn theo chương trình mới chú trọng điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học Ngữ văn giúp học sinh phát triển 'năng lực giải quyết vấn đề'. Năng lực này có thể được rèn luyện thông qua hoạt động nào trong các bài học?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So với chương trình Ngữ văn ở các lớp dưới, Ngữ Văn 12 Cánh diều có thể có những yêu cầu cao hơn về kỹ năng 'viết'. Yêu cầu đó chủ yếu tập trung vào dạng bài viết nào, theo tinh thần chung của bài mở đầu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh vai trò của môn Ngữ văn trong việc hình thành 'phẩm chất nhân ái, khoan dung'. Phẩm chất này có thể được nuôi dưỡng chủ yếu thông qua hoạt động nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi giới thiệu về các thể loại văn học, bài mở đầu có thể gợi ý về sự khác biệt giữa 'truyện truyền kì' và 'truyện ngắn hiện đại'. Sự khác biệt cốt lõi nhất về nội dung phản ánh giữa hai thể loại này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sách Ngữ Văn 12 Cánh diều tích hợp các hoạt động 'Nói và Nghe'. Hoạt động này có ý nghĩa như thế nào trong việc phát triển năng lực giao tiếp toàn diện cho học sinh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học Ngữ văn giúp học sinh 'hiểu biết về văn hóa và lịch sử dân tộc'. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc phát triển khía cạnh này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phần 'Thực hành tiếng Việt' trong mỗi bài học được giới thiệu có vai trò gì trong việc hỗ trợ học sinh học tập môn Ngữ văn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi học về 'hài kịch', bài mở đầu có thể gợi ý về đặc trưng của thể loại này là tạo ra tiếng cười. Tuy nhiên, tiếng cười trong hài kịch thường có ý nghĩa sâu sắc hơn là chỉ giải trí. Ý nghĩa đó là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử bạn đọc một đoạn trích từ một 'nhật kí' được giới thiệu trong sách. Kỹ năng đọc hiểu nào được xem là quan trọng nhất khi tiếp cận thể loại này, theo gợi ý của bài mở đầu về đặc trưng thể loại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bài mở đầu giới thiệu về 'văn nghị luận'. Mục đích chính của việc học và thực hành viết văn nghị luận ở lớp 12 là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phần 'Ôn tập và tự đánh giá' được bố trí sau mỗi cụm bài học theo chủ đề. Chức năng chính của phần này đối với người học là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bài mở đầu có thể nhấn mạnh rằng việc học Ngữ văn không chỉ gói gọn trong giờ học mà cần được kết nối với đời sống. Điều này có nghĩa là học sinh nên làm gì để học tốt môn Ngữ văn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử bạn đang tranh luận với bạn bè về một vấn đề xã hội. Kỹ năng nào được rèn luyện thông qua phần 'Nói và Nghe' của môn Ngữ văn sẽ giúp bạn trình bày ý kiến một cách thuyết phục và lắng nghe hiệu quả?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bài mở đầu giới thiệu về 'tiểu thuyết hiện đại'. So với các thể loại tự sự truyền thống, tiểu thuyết hiện đại thường có đặc điểm gì nổi bật về cách phản ánh hiện thực và con người?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đọc một văn bản 'văn bản thông tin tổng hợp', mục đích chính mà người đọc cần hướng tới là gì, theo định hướng của chương trình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bài mở đầu có thể gợi ý về việc học Ngữ văn giúp phát triển 'năng lực thẩm mỹ'. Năng lực này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi học về 'thơ hiện đại', học sinh cần chú ý đến những khía cạnh nào để tiếp cận hiệu quả, theo gợi ý chung về đặc trưng thể loại trong bài mở đầu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bài mở đầu có thể đề cập đến việc học Ngữ văn giúp học sinh 'tự nhận thức về bản thân và thế giới xung quanh'. Điều này được thực hiện như thế nào thông qua việc đọc văn bản?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử bạn cần tóm tắt thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để viết một bài báo cáo. Kỹ năng nào được giới thiệu trong bài mở đầu, liên quan đến 'văn bản thông tin tổng hợp' và 'viết', sẽ hỗ trợ bạn tốt nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Theo tinh thần của bài mở đầu, việc học Ngữ văn ở lớp 12 không chỉ là tiếp thu kiến thức mà còn là quá trình 'kiến tạo tri thức'. Điều này có nghĩa là gì đối với vai trò của học sinh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bài mở đầu có thể giới thiệu về việc học Ngữ văn giúp phát triển 'năng lực hợp tác'. Năng lực này thường được rèn luyện thông qua hoạt động nào trong các bài học?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi tiếp cận các tác phẩm văn học, bài mở đầu có thể gợi ý rằng học sinh cần chú ý đến 'giá trị nhân văn' của tác phẩm. Giá trị nhân văn trong văn học thường thể hiện ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài mở đầu- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tổng kết lại từ bài mở đầu, đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận môn Ngữ văn ở lớp 12 so với các cấp học trước, thể hiện sự trưởng thành và yêu cầu cao hơn?

Viết một bình luận