Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết đặc điểm nào tiêu biểu cho phong cách thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ cổ điển.
  • C. Diễn tả đời sống lao động, sinh hoạt cộng đồng.
  • D. Đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện cảm xúc chủ quan.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "chiếc bóng" trong một số tác phẩm văn học hiện thực phê phán đầu thế kỉ XX (ví dụ: "Số Đỏ" của Vũ Trọng Phụng hoặc "Chí Phèo" của Nam Cao - xét về khía cạnh biểu tượng).

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh tinh thần của nhân vật.
  • B. Thể hiện vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng của cuộc sống.
  • C. Gợi tả thân phận nhỏ bé, mờ nhạt, bị xã hội bỏ quên hoặc ruồng rẫy.
  • D. Đại diện cho khát vọng đổi đời, vươn tới hạnh phúc.

Câu 3: Truyện truyền kì thường sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Phản ánh hiện thực cuộc sống và gửi gắm quan niệm, thái độ của tác giả.
  • B. Thể hiện sự giàu có về trí tưởng tượng của tác giả.
  • C. Làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn, li kì.
  • D. Chứng minh sự tồn tại của thế giới tâm linh.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định đây là đặc trưng của thể loại nào:

  • A. Phóng sự
  • B. Nhật kí
  • C. Truyện ngắn hiện thực
  • D. Tùy bút

Câu 5: Trong một vở hài kịch, việc sử dụng yếu tố phóng đại (exaggeration) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo không khí trang nghiêm, bi tráng.
  • B. Khắc họa nhân vật một cách chân thực, khách quan.
  • C. Làm cho cốt truyện thêm phức tạp, khó đoán.
  • D. Nhấn mạnh, làm rõ bản chất đáng cười hoặc đáng phê phán của sự vật, hiện tượng.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 7: Phân tích vai trò của ngôn ngữ đối thoại trong việc xây dựng tính cách nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại.

  • A. Chỉ có tác dụng cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • B. Là phương tiện quan trọng để bộc lộ tính cách, nội tâm và mối quan hệ giữa các nhân vật.
  • C. Chủ yếu dùng để miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • D. Làm chậm nhịp điệu của câu chuyện.

Câu 8: Mục đích chính khi Bác Hồ sử dụng những lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép trong các văn bản nghị luận là gì?

  • A. Chứng tỏ sự uyên bác của người viết.
  • B. Gây khó hiểu cho kẻ thù.
  • C. Thuyết phục người đọc/nghe bằng sức mạnh của lí trí và sự thật.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách mãnh liệt.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin trình bày về một quy trình (ví dụ: quy trình tái chế nhựa), người đọc cần chú ý đến yếu tố nào là quan trọng nhất để nắm bắt thông tin hiệu quả?

  • A. Trình tự logic của các bước thực hiện quy trình.
  • B. Màu sắc và phông chữ được sử dụng.
  • C. Số liệu thống kê chi tiết (nếu có).
  • D. Quan điểm cá nhân của người viết về quy trình đó.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy trong thơ cổ điển Việt Nam?

  • A. Tuân thủ niêm luật chặt chẽ.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Đề cao tuyệt đối cảm xúc chủ quan, cái tôi cá nhân.
  • D. Ngôn ngữ trang nhã, ước lệ.

Câu 11: So sánh truyện lãng mạn và truyện hiện thực về mục đích phản ánh hiện thực xã hội. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Truyện lãng mạn phản ánh hiện thực của tầng lớp quý tộc, còn truyện hiện thực phản ánh hiện thực của người lao động.
  • B. Truyện lãng mạn chỉ phản ánh mặt tốt đẹp, còn truyện hiện thực chỉ phản ánh mặt tiêu cực.
  • C. Truyện lãng mạn dùng yếu tố kì ảo, còn truyện hiện thực chỉ dùng chi tiết đời thường.
  • D. Truyện lãng mạn phản ánh hiện thực qua lăng kính lí tưởng hóa hoặc để bộc lộ cảm xúc, còn truyện hiện thực đi sâu khám phá, lí giải các vấn đề xã hội một cách khách quan.

Câu 12: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn tế:

  • A. Sử dụng lối văn biền ngẫu, có vần, nhịp, kết hợp kể và tả, bộc lộ cảm xúc thương tiếc.
  • B. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ khoa học, khách quan.
  • C. Tập trung miêu tả cảnh chiến đấu hào hùng.
  • D. Có cấu trúc tự sự phức tạp với nhiều tuyến nhân vật.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa phóng sự và bản tin báo chí thông thường là gì?

  • A. Phóng sự chỉ viết về các sự kiện chính trị, còn bản tin viết về mọi mặt đời sống.
  • B. Phóng sự không cần sự thật, còn bản tin phải dựa trên sự thật.
  • C. Phóng sự đi sâu phân tích, lí giải vấn đề, có thể kết hợp yếu tố văn học; bản tin chủ yếu cung cấp thông tin sự kiện một cách ngắn gọn, khách quan.
  • D. Phóng sự chỉ đăng trên báo in, còn bản tin đăng trên mọi phương tiện truyền thông.

Câu 14: Trong kịch, xung đột kịch (dramatic conflict) đóng vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về bối cảnh lịch sử.
  • B. Đẩy kịch tính lên cao trào, bộc lộ tính cách nhân vật và phát triển cốt truyện.
  • C. Giúp người xem dễ dàng đoán trước kết thúc.
  • D. Làm nền cho các màn vũ đạo và âm nhạc.

Câu 15: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích hình ảnh thơ có tác dụng chủ yếu gì đối với người đọc?

  • A. Giúp người đọc học thuộc bài thơ dễ dàng hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài thơ.
  • C. Xác định thể loại của bài thơ.
  • D. Giúp người đọc hình dung, cảm nhận, hiểu sâu sắc hơn nội dung và cảm xúc bài thơ.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết truyền thống về mặt cấu trúc?

  • A. Cấu trúc cốt truyện phi tuyến tính, có thể sử dụng nhiều điểm nhìn, xáo trộn thời gian.
  • B. Luôn kết thúc có hậu.
  • C. Chỉ tập trung vào một nhân vật chính duy nhất.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

  • A. Cung cấp thông tin mới một cách trực tiếp.
  • B. Nhấn mạnh vấn đề, gợi suy nghĩ, tạo cảm xúc, tăng sức thuyết phục cho lập luận.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí ngôn ngữ.

Câu 18: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ, người đọc cần làm gì để hiểu đầy đủ nội dung?

  • A. Chỉ cần xem biểu đồ mà không cần đọc văn bản.
  • B. Chỉ cần đọc văn bản mà không cần xem biểu đồ.
  • C. Đọc kỹ cả văn bản và biểu đồ, kết hợp thông tin từ cả hai nguồn.
  • D. Chỉ cần chú ý đến màu sắc của biểu đồ.

Câu 19: Trong thơ lãng mạn, chủ đề "thiên nhiên" thường được khai thác theo hướng nào?

  • A. Thiên nhiên là không gian để thi sĩ gửi gắm tâm trạng, cảm xúc chủ quan hoặc là nơi ẩn náu của tâm hồn.
  • B. Thiên nhiên được miêu tả chân thực, khách quan như một bức tranh đời sống.
  • C. Thiên nhiên là biểu tượng cho sức mạnh của con người.
  • D. Thiên nhiên chỉ xuất hiện thoáng qua như bối cảnh phụ.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng nhân vật giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Nhân vật lãng mạn luôn là người tốt, nhân vật hiện thực luôn là người xấu.
  • B. Nhân vật lãng mạn có số phận bất hạnh, nhân vật hiện thực có số phận may mắn.
  • C. Nhân vật lãng mạn chỉ có một chiều, nhân vật hiện thực có nhiều chiều.
  • D. Nhân vật lãng mạn thường được lí tưởng hóa, sống bằng cảm xúc và khát vọng; nhân vật hiện thực được khắc họa chân thực, là sản phẩm của hoàn cảnh xã hội.

Câu 21: Khi đọc một đoạn trích văn tế, người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì về thái độ của người viết?

  • A. Sự thương tiếc, xót xa và ngợi ca công đức của người đã khuất.
  • B. Thái độ phê phán, châm biếm.
  • C. Sự vui vẻ, lạc quan về tương lai.
  • D. Thái độ bàng quan, thờ ơ.

Câu 22: Phân tích vai trò của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong nhật kí.

  • A. Tạo ra khoảng cách giữa người viết và câu chuyện.
  • B. Giúp miêu tả bối cảnh xã hội một cách toàn diện.
  • C. Bộc lộ trực tiếp, chân thực và sâu sắc thế giới nội tâm, cảm xúc của người viết.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên li kì, hấp dẫn.

Câu 23: Trong kịch, màn (act) và lớp (scene) được phân chia dựa trên yếu tố nào?

  • A. Số lượng câu thoại của nhân vật chính.
  • B. Sự thay đổi bối cảnh lớn (màn) hoặc sự xuất hiện/biến mất của nhân vật trên sân khấu (lớp).
  • C. Chiều dài của đoạn đối thoại.
  • D. Thể loại của vở kịch (hài kịch hay bi kịch).

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo là gì?

  • A. Sự cô đơn, nỗi buồn, nỗi sầu của cái tôi cá nhân.
  • B. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • C. Niềm vui, sự lạc quan trước cuộc sống.
  • D. Cảm hứng về lao động sản xuất.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng chi tiết "đôi mắt" trong việc xây dựng nhân vật truyện hiện thực.

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
  • B. Luôn thể hiện sự trong sáng, hồn nhiên của nhân vật.
  • C. Phản ánh đời sống nội tâm, tâm trạng, hoặc sự biến đổi trong tính cách nhân vật dưới tác động của hoàn cảnh.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh siêu nhiên của nhân vật.

Câu 26: Khi đọc một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của văn bản, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
  • C. Việc sử dụng nhiều hình ảnh, màu sắc.
  • D. Tính chặt chẽ của lập luận và sự xác thực, phù hợp của bằng chứng, lí lẽ.

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố hài hước trong hài kịch, ngoài việc gây cười.

  • A. Là phương tiện để phê phán gián tiếp những thói hư tật xấu hoặc nghịch lí xã hội.
  • B. Làm tăng sự căng thẳng, hồi hộp cho người xem.
  • C. Chỉ có tác dụng làm nền cho các yếu tố bi kịch.
  • D. Giúp nhân vật thể hiện sự tức giận, căm ghét.

Câu 28: Khi đọc một bài thơ hiện đại sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng, người đọc cần vận dụng kỹ năng nào để giải mã ý nghĩa bài thơ?

  • A. Ghi nhớ chính xác từng câu, từng chữ.
  • B. Chỉ chú ý đến vần điệu và nhịp thơ.
  • C. Liên tưởng, suy luận để giải mã ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh.
  • D. Tra cứu từ điển tất cả các từ trong bài thơ.

Câu 29: Phân tích điểm tương đồng về chức năng giữa phóng sự và văn bản thông tin giải thích một hiện tượng.

  • A. Cả hai đều tập trung bộc lộ cảm xúc chủ quan của người viết.
  • B. Cả hai đều nhằm cung cấp thông tin, kiến thức về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống cho người đọc.
  • C. Cả hai đều sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • D. Cả hai đều có cấu trúc cốt truyện phức tạp.

Câu 30: Trong văn học lãng mạn, motif "người nghệ sĩ cô đơn" thường thể hiện điều gì về quan niệm của các nhà văn, nhà thơ lãng mạn?

  • A. Người nghệ sĩ luôn được xã hội tôn vinh và ngưỡng mộ.
  • B. Người nghệ sĩ không cần sự đồng cảm của ai.
  • C. Người nghệ sĩ chỉ sáng tác khi ở một mình.
  • D. Quan niệm về người nghệ sĩ là cá nhân đặc biệt, cô đơn, không tìm thấy sự đồng điệu trong xã hội thực tại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết đặc điểm nào tiêu biểu cho phong cách thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất?

"Tôi là kẻ bộ hành phiêu lãng
Đi giữa đời không bến không bờ
Trăng sao kia vẫn là xa lạ
Chỉ mình tôi với nỗi sầu thơ."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'chiếc bóng' trong một số tác phẩm văn học hiện thực phê phán đầu thế kỉ XX (ví dụ: 'Số Đỏ' của Vũ Trọng Phụng hoặc 'Chí Phèo' của Nam Cao - xét về khía cạnh biểu tượng).

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Truyện truyền kì thường sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường nhằm mục đích chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định đây là đặc trưng của thể loại nào:

"Hôm nay, trời Hà Nội mưa phùn. Tôi ngồi bên cửa sổ, nhìn những giọt mưa lăn dài trên tấm kính, lòng chợt thấy buồn lạ. Nhớ lại những ngày hè oi ả, cùng lũ bạn đạp xe dọc Hồ Tây, tiếng cười nói rộn rã..."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong một vở hài kịch, việc sử dụng yếu tố phóng đại (exaggeration) có tác dụng chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."

(Trích 'Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ' - Nguyễn Khoa Điềm)

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích vai trò của ngôn ngữ đối thoại trong việc xây dựng tính cách nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Mục đích chính khi Bác Hồ sử dụng những lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép trong các văn bản nghị luận là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin trình bày về một quy trình (ví dụ: quy trình tái chế nhựa), người đọc cần chú ý đến yếu tố nào là quan trọng nhất để nắm bắt thông tin hiệu quả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy trong thơ cổ điển Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So sánh truyện lãng mạn và truyện hiện thực về mục đích phản ánh hiện thực xã hội. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn tế:

"Hỡi ôi!
Nhớ linh xưa:
Khi linh mới đậu thai,
Đã mấy phen lo lắng.
Khi linh vừa lọt lòng,
Mấy thu phải cay đắng."

(Trích 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' - Nguyễn Đình Chiểu - đoạn mô phỏng cấu trúc)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa phóng sự và bản tin báo chí thông thường là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong kịch, xung đột kịch (dramatic conflict) đóng vai trò quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích hình ảnh thơ có tác dụng chủ yếu gì đối với người đọc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết truyền thống về mặt cấu trúc?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ, người đọc cần làm gì để hiểu đầy đủ nội dung?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong thơ lãng mạn, chủ đề 'thiên nhiên' thường được khai thác theo hướng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng nhân vật giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi đọc một đoạn trích văn tế, người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì về thái độ của người viết?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích vai trò của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong nhật kí.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong kịch, màn (act) và lớp (scene) được phân chia dựa trên yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo là gì?

"Ta đi trọn kiếp con người
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru
Lang thang từ thuở còn thơ
Đến khi nhắm mắt vẫn chưa hết sầu."

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng chi tiết 'đôi mắt' trong việc xây dựng nhân vật truyện hiện thực.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi đọc một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của văn bản, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố hài hước trong hài kịch, ngoài việc gây cười.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi đọc một bài thơ hiện đại sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng, người đọc cần vận dụng kỹ năng nào để giải mã ý nghĩa bài thơ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích điểm tương đồng về chức năng giữa phóng sự và văn bản thông tin giải thích một hiện tượng.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong văn học lãng mạn, motif 'người nghệ sĩ cô đơn' thường thể hiện điều gì về quan niệm của các nhà văn, nhà thơ lãng mạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa hình ảnh người lính trong chiến tranh và tác dụng của nó:

  • A. So sánh, làm tăng tính biểu hình, biểu cảm.
  • B. Liệt kê, kết hợp với tả thực, nhấn mạnh sự gian khổ và tinh thần bất khuất.
  • C. Nhân hóa, giúp sự vật trở nên sinh động hơn.
  • D. Ẩn dụ, tạo ra lớp nghĩa sâu sắc cho hình tượng.

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách thể hiện cảm xúc giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn dựa trên đặc điểm nổi bật của mỗi trào lưu.

  • A. Thơ cổ điển chú trọng cảm xúc thiên nhiên, thơ lãng mạn chú trọng cảm xúc con người.
  • B. Thơ cổ điển bộc lộ trực tiếp, thơ lãng mạn bộc lộ gián tiếp qua hình ảnh.
  • C. Thơ cổ điển thể hiện cảm xúc kín đáo, hài hòa với cái chung; thơ lãng mạn đề cao cái tôi, bộc lộ mãnh liệt cảm xúc cá nhân.
  • D. Thơ cổ điển chỉ nói về quá khứ, thơ lãng mạn chỉ nói về hiện tại.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố nào tạo nên không khí kì ảo, khác thường cho câu chuyện:

  • A. Sự xuất hiện bất ngờ của người con gái xinh đẹp và cảnh đãi tiệc trong hang đá.
  • B. Lời nói và nụ cười vui vẻ của người con gái.
  • C. Việc chàng trai đi vào hang đá.
  • D. Chiếc chiếu hoa và áo xanh của người con gái.

Câu 4: Văn tế là một thể loại văn học thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào và có mục đích chính là gì?

  • A. Trong các buổi lễ mừng công, ca ngợi thành tích.
  • B. Trong các buổi họp mặt, bàn bạc việc nước.
  • C. Trong các lễ hội truyền thống, chúc tụng thần linh.
  • D. Trong các lễ tang, cúng tế người chết, bày tỏ lòng thương tiếc và ca ngợi công đức.

Câu 5: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về nội dung và hình thức của phóng sự so với các thể loại báo chí khác như tin tức hay bài phản ánh?

  • A. Thông tin ngắn gọn, súc tích, chỉ tập trung vào sự kiện chính.
  • B. Chỉ sử dụng số liệu thống kê và dẫn chứng khoa học.
  • C. Kết hợp thông tin sự kiện với miêu tả sinh động, cảm xúc cá nhân của người viết, đi sâu phân tích vấn đề.
  • D. Chủ yếu trình bày ý kiến chủ quan của người viết mà không cần dựa vào sự kiện thực tế.

Câu 6: Nhật kí là một dạng văn bản đặc biệt. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "cá nhân" và "thời gian" của nhật kí?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
  • B. Ghi chép theo ngày tháng, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc riêng tư của người viết.
  • C. Có cấu trúc chặt chẽ, bố cục rõ ràng như một bài văn nghị luận.
  • D. Chủ yếu miêu tả cảnh vật thiên nhiên.

Câu 7: Trong kịch, mâu thuẫn kịch là yếu tố cốt lõi thúc đẩy hành động và phát triển tính cách nhân vật. Theo em, mâu thuẫn kịch trong hài kịch thường khác với bi kịch ở điểm nào?

  • A. Mâu thuẫn trong hài kịch thường xoay quanh cái lố bịch, phi lí và được giải quyết bằng tiếng cười; bi kịch xoay quanh xung đột gay gắt, không thể hóa giải, dẫn đến kết cục bi thảm.
  • B. Mâu thuẫn trong hài kịch dễ giải quyết, bi kịch thì không có mâu thuẫn.
  • C. Hài kịch không có mâu thuẫn, chỉ có tình huống gây cười; bi kịch thì có mâu thuẫn.
  • D. Mâu thuẫn trong hài kịch luôn là xung đột giữa thiện và ác, bi kịch thì không.

Câu 8: Đọc đoạn đối thoại sau từ một vở kịch và xác định hành động kịch (lời nói hoặc hành động của nhân vật) thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong tâm trạng của nhân vật A:

A: (Nói nhỏ, buồn bã) Tôi... tôi không biết phải làm sao nữa.
B: Cô phải quyết định thôi. Không thể chần chừ mãi được.
A: (Đột ngột đứng dậy, giọng kiên quyết) Được! Tôi sẽ làm! Dù thế nào đi nữa, tôi cũng sẽ làm!

  • A. Lời nói đầu tiên của A:
  • B. Lời nói của B:
  • C. Việc A nói chuyện với B.
  • D. Hành động A đột ngột đứng dậy và lời nói cuối cùng với giọng kiên quyết.

Câu 9: Bài thơ hiện đại thường có những đặc điểm gì khác biệt so với thơ cổ điển về mặt hình thức (như vần, nhịp, cấu trúc khổ thơ)?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc và đối xứng.
  • B. Có thể sử dụng thể thơ tự do, không tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc về vần, nhịp, số tiếng trong câu.
  • C. Chỉ sử dụng vần chân và nhịp chẵn.
  • D. Luôn có bố cục ba phần: đề, thực, luận, kết.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Thể hiện nỗi buồn cô đơn của cái tôi trữ tình trước vũ trụ và cuộc đời.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên đất nước.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực, khách quan.
  • D. Biểu đạt tình yêu đôi lứa một cách mãnh liệt, nồng cháy.

Câu 11: Tiểu thuyết hiện đại có những đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống (như tiểu thuyết chương hồi) về mặt cấu trúc và cách xây dựng nhân vật?

  • A. Cấu trúc chương hồi rõ ràng, nhân vật đơn giản, nhất quán.
  • B. Chỉ tập trung vào một tuyến truyện duy nhất, nhân vật là đại diện cho một kiểu người.
  • C. Cấu trúc phức tạp, đa tuyến, có thể phá vỡ trật tự thời gian; nhân vật có chiều sâu tâm lý, đa diện, phức tạp.
  • D. Luôn kết thúc có hậu, nhân vật chính diện chiến thắng phản diện.

Câu 12: Khi phân tích một đoạn trích từ tiểu thuyết hiện đại, việc chú ý đến "dòng ý thức" (stream of consciousness) của nhân vật nhằm mục đích gì?

  • A. Để xác định cốt truyện chính của tác phẩm một cách dễ dàng.
  • B. Để khám phá thế giới nội tâm phức tạp, những suy nghĩ, cảm xúc sâu kín của nhân vật.
  • C. Để tìm ra bài học đạo đức rõ ràng mà tác giả muốn truyền tải.
  • D. Để so sánh lời nói và hành động bên ngoài của nhân vật.

Câu 13: Đọc đoạn trích sau từ một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh:

  • A. Chứng minh (dùng dẫn chứng lịch sử để làm sáng tỏ luận điểm).
  • B. Giải thích (làm rõ khái niệm
  • C. Phân tích (chia nhỏ vấn đề
  • D. Bình luận (đưa ra ý kiến đánh giá cá nhân).

Câu 14: Khi đọc và phân tích văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, điều gì quan trọng nhất cần chú ý để hiểu được tư tưởng và phong cách lập luận của Người?

  • A. Chỉ tập trung vào các câu văn dài, phức tạp.
  • B. Chỉ ghi nhớ các số liệu, sự kiện được nhắc đến.
  • C. Chỉ chú ý đến việc sử dụng từ Hán Việt.
  • D. Đặt văn bản vào bối cảnh lịch sử cụ thể, hiểu rõ mục đích và đối tượng mà Người hướng tới.

Câu 15: Văn bản thông tin có chức năng chính là cung cấp kiến thức, dữ liệu, hướng dẫn cho người đọc. Để đánh giá tính tin cậy của một văn bản thông tin, người đọc cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Nguồn gốc của thông tin và uy tín của tác giả/tổ chức công bố.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa bắt mắt.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Việc sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.

Câu 16: Khi đọc một biểu đồ hoặc bảng số liệu đi kèm văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để rút ra kết luận chính xác là gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và hình ảnh.
  • B. Ghi nhớ tất cả các số liệu cụ thể.
  • C. Phân tích các thành phần của biểu đồ/bảng, so sánh dữ liệu và nhận diện xu hướng, mối quan hệ.
  • D. Đoán ý nghĩa của biểu đồ dựa vào cảm tính.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn thể hiện rõ nhất sự lãng mạn hóa hiện thực của nhân vật hoặc người kể chuyện:

  • A. Nàng Kiều ngồi đó, dưới ánh trăng mười sáu.
  • B. Mái tóc dài buông xõa như dòng suối.
  • C. Đôi mắt u buồn nhìn về phía chân trời xa xăm.
  • D. Nỗi nhớ nhung hóa thành những cánh bướm vàng, bay lượn quanh nàng.

Câu 18: So sánh điểm khác biệt về mục đích sáng tác giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực trong văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX.

  • A. Truyện lãng mạn ca ngợi thiên nhiên, truyện hiện thực phê phán con người.
  • B. Truyện lãng mạn đề cao cái tôi, tình cảm cá nhân, thoát ly hiện thực; truyện hiện thực phản ánh, phê phán xã hội, cuộc sống con người.
  • C. Truyện lãng mạn chỉ viết về quá khứ, truyện hiện thực chỉ viết về tương lai.
  • D. Truyện lãng mạn dùng ngôn ngữ bác học, truyện hiện thực dùng ngôn ngữ bình dân.

Câu 19: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc loại hình văn bản nào dựa trên đặc điểm:

  • A. Văn bản thông tin.
  • B. Văn bản tự sự.
  • C. Văn bản biểu cảm.
  • D. Văn bản nghị luận.

Câu 20: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho phần văn bản chữ.
  • C. Trực quan hóa thông tin, giúp người đọc dễ tiếp thu, hiểu và ghi nhớ nội dung hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau từ một tác phẩm của Hồ Chí Minh:

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • B. Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, giàu tính hùng biện và hiệu triệu.
  • C. Dài dòng, phức tạp, nhiều từ ngữ trừu tượng.
  • D. Chủ yếu mang tính chất triết lý, suy tư cá nhân.

Câu 22: Khi phân tích một nhân vật trong truyện truyền kì, điều gì quan trọng nhất cần chú ý để hiểu ý nghĩa biểu tượng của nhân vật đó?

  • A. Chỉ tập trung vào trang phục và ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ ghi nhớ tên gọi và chức vụ của nhân vật.
  • C. Chỉ quan tâm đến các phép thuật hoặc yếu tố kì ảo liên quan đến nhân vật.
  • D. Đặt nhân vật trong bối cảnh xã hội, văn hóa, phân tích hành động và số phận để hiểu ý nghĩa biểu tượng mà họ đại diện.

Câu 23: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Phản ánh chân thực, sinh động cuộc sống khốn khổ của người dân và bản chất tàn bạo của bộ máy cai trị phong kiến.
  • B. Thể hiện ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp, thoát ly hiện thực.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của con người và thiên nhiên.
  • D. Chủ yếu miêu tả các sự kiện lịch sử hào hùng.

Câu 24: Trong bối cảnh ôn tập cuối học kì 1, việc luyện tập phân tích các đoạn trích văn học (thơ, truyện) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để ghi nhớ các chi tiết vụn vặt trong tác phẩm.
  • B. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để đọc hiểu, phân tích và cảm thụ sâu sắc văn bản văn học.
  • C. Chỉ giúp học thuộc lòng các đoạn văn, thơ tiêu biểu.
  • D. Chỉ nhằm mục đích so sánh các tác phẩm với nhau.

Câu 25: Khi viết một bài văn nghị luận văn học về một tác phẩm đã học trong học kì 1, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và đánh giá của người viết?

  • A. Tìm hiểu thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Lập dàn ý chi tiết cho bài viết.
  • C. Phân tích các yếu tố nghệ thuật để làm nổi bật nội dung, ý nghĩa và đánh giá giá trị tác phẩm.
  • D. Tóm tắt lại nội dung chính của tác phẩm.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Thể hiện cảm xúc cá nhân, lấy cái tôi làm trung tâm, cảnh vật mang tâm trạng chủ quan.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp khách quan, hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trực diện.
  • D. Chủ yếu nói về tình yêu quê hương, đất nước.

Câu 27: Khi đọc một đoạn trích từ hài kịch, để hiểu được "tiếng cười" mà tác giả muốn tạo ra, người đọc cần phân tích yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ chú ý đến các câu nói đùa, bông phèng.
  • B. Chỉ quan tâm đến hành động của nhân vật.
  • C. Phân tích sự đối lập, mâu thuẫn giữa các yếu tố (lời nói, hành động, tính cách, hoàn cảnh) tạo nên tình huống gây cười hoặc châm biếm.
  • D. Chỉ cần đọc nhanh để nắm bắt cốt truyện.

Câu 28: Trong các biện pháp tu từ, biện pháp nào thường được sử dụng hiệu quả nhất trong văn tế để thể hiện sự đau xót, tiếc thương tột cùng trước sự ra đi của người thân yêu?

  • A. Điệp ngữ, liệt kê (nhấn mạnh nỗi đau, công lao).
  • B. So sánh, ẩn dụ (làm đẹp hình ảnh).
  • C. Nhân hóa, hoán dụ (gọi tên sự vật, hiện tượng).
  • D. Nói quá, nói giảm nói tránh (tăng hoặc giảm mức độ).

Câu 29: Giả sử bạn đang đọc một bài phóng sự về cuộc sống của người dân vùng lũ. Chi tiết nào sau đây có giá trị thông tin và sức lay động mạnh mẽ nhất đối với người đọc?

  • A. Tổng số hộ dân bị ảnh hưởng bởi lũ lụt là 500 hộ.
  • B. Hình ảnh cụ già co ro run rẩy trong căn nhà ngập nước, ánh mắt thất thần nhìn về phía dòng lũ.
  • C. Ý kiến chủ quan của người viết rằng lũ lụt thật tàn khốc.
  • D. Danh sách các mặt hàng cứu trợ đã được phân phát.

Câu 30: Liên hệ và phân tích điểm chung về cảm hứng chủ đạo giữa thơ lãng mạn Việt Nam (1932-1945) và một số tác phẩm truyện lãng mạn cùng thời kỳ (ví dụ: truyện của Nhất Linh, Khái Hưng).

  • A. Cả hai đều tập trung phê phán mạnh mẽ chế độ phong kiến.
  • B. Cả hai đều ca ngợi cuộc sống lao động của nhân dân.
  • C. Cả hai đều chỉ viết về đề tài lịch sử.
  • D. Cả hai đều đề cao cái tôi cá nhân, khám phá thế giới nội tâm, tập trung vào tình yêu, nỗi buồn, khát vọng thoát ly thực tại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa hình ảnh người lính trong chiến tranh và tác dụng của nó:

"Anh đi đấy, anh về đâu?
Chiều hoang biền biệt sương gieo lạnh
Áo anh rách vai quần vá gối
Miệng cười buốt giá chân không giày."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách thể hiện cảm xúc giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn dựa trên đặc điểm nổi bật của mỗi trào lưu.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố nào tạo nên không khí kì ảo, khác thường cho câu chuyện:

"Chàng bỗng thấy một người con gái xinh đẹp, mình mặc áo xanh, ngồi trên chiếc chiếu hoa ở giữa hang đá. Chung quanh có đến mấy chục người con gái đứng hầu. Người con gái trông thấy chàng, nói cười vui vẻ, rồi sai bày tiệc đãi chàng rất trọng hậu."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Văn tế là một thể loại văn học thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào và có mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về nội dung và hình thức của phóng sự so với các thể loại báo chí khác như tin tức hay bài phản ánh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nhật kí là một dạng văn bản đặc biệt. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'cá nhân' và 'thời gian' của nhật kí?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong kịch, mâu thuẫn kịch là yếu tố cốt lõi thúc đẩy hành động và phát triển tính cách nhân vật. Theo em, mâu thuẫn kịch trong hài kịch thường khác với bi kịch ở điểm nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đọc đoạn đối thoại sau từ một vở kịch và xác định hành động kịch (lời nói hoặc hành động của nhân vật) thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong tâm trạng của nhân vật A:

A: (Nói nhỏ, buồn bã) Tôi... tôi không biết phải làm sao nữa.
B: Cô phải quyết định thôi. Không thể chần chừ mãi được.
A: (Đột ngột đứng dậy, giọng kiên quyết) Được! Tôi sẽ làm! Dù thế nào đi nữa, tôi cũng sẽ làm!

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bài thơ hiện đại thường có những đặc điểm gì khác biệt so với thơ cổ điển về mặt hình thức (như vần, nhịp, cấu trúc khổ thơ)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

Đoạn thơ thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1932-1945?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tiểu thuyết hiện đại có những đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống (như tiểu thuyết chương hồi) về mặt cấu trúc và cách xây dựng nhân vật?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi phân tích một đoạn trích từ tiểu thuyết hiện đại, việc chú ý đến 'dòng ý thức' (stream of consciousness) của nhân vật nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn trích sau từ một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh:

"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước."

Đoạn trích sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi đọc và phân tích văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, điều gì quan trọng nhất cần chú ý để hiểu được tư tưởng và phong cách lập luận của Người?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Văn bản thông tin có chức năng chính là cung cấp kiến thức, dữ liệu, hướng dẫn cho người đọc. Để đánh giá tính tin cậy của một văn bản thông tin, người đọc cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đọc một biểu đồ hoặc bảng số liệu đi kèm văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để rút ra kết luận chính xác là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn thể hiện rõ nhất sự lãng mạn hóa hiện thực của nhân vật hoặc người kể chuyện:

"Nàng Kiều ngồi đó, dưới ánh trăng mười sáu, mái tóc dài buông xõa như dòng suối, đôi mắt u buồn nhìn về phía chân trời xa xăm, nơi chàng Kim đã ra đi. Nỗi nhớ nhung hóa thành những cánh bướm vàng, bay lượn quanh nàng."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So sánh điểm khác biệt về mục đích sáng tác giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực trong văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc loại hình văn bản nào dựa trên đặc điểm:

"...Năm 2023, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam ước tính tăng 5.05% so với năm trước. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3.83%, đóng góp 8.84% vào tốc độ tăng tổng giá trị gia tăng của toàn nền kinh tế. Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 3.74%, đóng góp 28.87%... (Trích từ báo cáo thống kê)"

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ có tác dụng chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đọc đoạn trích sau từ một tác phẩm của Hồ Chí Minh:

"Nay đồng bào ta phải đứng dậy đánh Tây để cứu nước. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có súng, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp để cứu nước."

Đoạn trích thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách ngôn ngữ nghị luận của Hồ Chí Minh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phân tích một nhân vật trong truyện truyền kì, điều gì quan trọng nhất cần chú ý để hiểu ý nghĩa biểu tượng của nhân vật đó?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đọc đoạn trích sau:

"Chị Dậu nghiến răng: - Mày trói ngay chồng bà đi! Bà cho mày xem!
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo tẻo của anh chàng hầu cận ông lí không sao chống đỡ nổi với sức vật lộn ghê gớm của một người đàn bà lực điền, quen với đồng ruộng sắn khoai. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu."

Đoạn trích này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của văn học hiện thực phê phán?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong bối cảnh ôn tập cuối học kì 1, việc luyện tập phân tích các đoạn trích văn học (thơ, truyện) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi viết một bài văn nghị luận văn học về một tác phẩm đã học trong học kì 1, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và đánh giá của người viết?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:

"Mây không chảy nữa, hình như ngừng bay
Trong tiếng suối nghe tiếng hờn cung oán
Đêm huyền diệu, xao xuyến bờ cây
Tiếng lòng tôi, tiếng đời vang vọng."

Đoạn thơ thể hiện rõ nét đặc điểm nào của thơ mới (lãng mạn) về cảm hứng và chủ thể trữ tình?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đọc một đoạn trích từ hài kịch, để hiểu được 'tiếng cười' mà tác giả muốn tạo ra, người đọc cần phân tích yếu tố nào là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong các biện pháp tu từ, biện pháp nào thường được sử dụng hiệu quả nhất trong văn tế để thể hiện sự đau xót, tiếc thương tột cùng trước sự ra đi của người thân yêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử bạn đang đọc một bài phóng sự về cuộc sống của người dân vùng lũ. Chi tiết nào sau đây có giá trị thông tin và sức lay động mạnh mẽ nhất đối với người đọc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Liên hệ và phân tích điểm chung về cảm hứng chủ đạo giữa thơ lãng mạn Việt Nam (1932-1945) và một số tác phẩm truyện lãng mạn cùng thời kỳ (ví dụ: truyện của Nhất Linh, Khái Hưng).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1932-1945?

  • A. Khuynh hướng sử thi, ngợi ca cộng đồng.
  • B. Cảm hứng về cái tôi cá nhân, cô đơn, khao khát thoát li.
  • C. Tinh thần lạc quan, tin tưởng vào tương lai.
  • D. Đề cao vẻ đẹp trang nghiêm, cổ kính.

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. Làm tăng tính rùng rợn, ghê sợ cho câu chuyện.
  • B. Là biểu tượng cho sự bẩn thỉu, đói nghèo của nhân vật.
  • C. Làm nổi bật ước mơ hạnh phúc bình dị và sự tinh tế trong quan sát của nhà văn.
  • D. Dự báo một kết cục bi thảm cho mối tình Chí Phèo - Thị Nở.

Câu 3: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì thường có chức năng chính nào trong việc thể hiện nội dung và tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Chỉ nhằm mục đích mua vui, giải trí cho người đọc.
  • B. Tạo không khí li kì, bí ẩn thuần túy.
  • C. Phản ánh chính xác hiện thực xã hội đương thời.
  • D. Gửi gắm quan niệm đạo đức, nhân sinh và thể hiện ước mơ của con người.

Câu 4: Đoạn văn sau được trích từ thể loại văn học nào và dựa vào đặc điểm nào để nhận biết?

  • A. Nhật kí: Ghi chép sự kiện, cảm xúc theo thời gian, ngôi thứ nhất.
  • B. Truyện ngắn: Có cốt truyện, nhân vật phức tạp.
  • C. Hồi kí: Kể lại quãng đời đã qua một cách có hệ thống.
  • D. Tùy bút: Ghi chép ngẫu hứng, giàu cảm xúc chủ quan.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng nổi bật của hài kịch?

  • A. Sử dụng tiếng cười để phê phán, giễu nhại.
  • B. Xung đột kịch được giải quyết theo hướng gây cười hoặc nhẹ nhàng.
  • C. Kết thúc thường là cái chết hoặc sự hủy diệt của nhân vật chính.
  • D. Nhân vật và tình huống thường mang tính cách điệu để tạo hiệu quả gây cười.

Câu 6: Phân tích cách sử dụng thời gian và không gian nghệ thuật trong một đoạn trích truyện ngắn hiện đại mà bạn đã học. Điều đó thể hiện xu hướng nào của tiểu thuyết/truyện ngắn hiện đại?

  • A. Thời gian và không gian luôn được miêu tả theo trình tự tuyến tính, rõ ràng.
  • B. Thể hiện cái nhìn đa chiều, phức tạp về hiện thực và thế giới nội tâm nhân vật.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả không gian vật lí, bối cảnh bên ngoài.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn yếu tố thời gian và không gian trong tác phẩm.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng và tác dụng của nó:

  • A. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự dữ dội của thiên nhiên.
  • B. Ẩn dụ, gợi sự nguy hiểm khi đêm xuống.
  • C. Nhân hóa, tạo hình ảnh vũ trụ gần gũi, ấm áp như ngôi nhà.
  • D. Hoán dụ, chỉ hoạt động của con người vào buổi tối.

Câu 8: So sánh sự khác biệt cơ bản trong cách phản ánh hiện thực giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực trong văn học Việt Nam trước năm 1945.

  • A. Truyện lãng mạn tập trung vào thế giới nội tâm, cảm xúc chủ quan; truyện hiện thực miêu tả khách quan các vấn đề xã hội.
  • B. Cả hai đều chỉ miêu tả những mặt tốt đẹp của xã hội.
  • C. Truyện lãng mạn sử dụng nhiều yếu tố kì ảo; truyện hiện thực thì không.
  • D. Truyện lãng mạn thường có kết thúc bi thảm; truyện hiện thực thường có kết thúc có hậu.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: một báo cáo khoa học), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá tính đáng tin cậy của thông tin?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Tập trung vào các con số, số liệu thống kê.
  • C. Đánh giá dựa trên ngôn ngữ có trang trọng, uyên bác hay không.
  • D. Phân tích nguồn gốc thông tin, tính khách quan của dữ liệu và so sánh với các nguồn khác.

Câu 10: Trong một văn bản nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ: số liệu, ví dụ thực tế, lời trích dẫn từ chuyên gia) có vai trò gì?

  • A. Chỉ để làm dài thêm bài viết.
  • B. Minh họa và củng cố tính xác thực, thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho việc lập luận.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản trong cách xây dựng nhân vật giữa tiểu thuyết cổ điển và tiểu thuyết hiện đại là gì?

  • A. Tiểu thuyết cổ điển nhân vật phức tạp; tiểu thuyết hiện đại nhân vật đơn giản.
  • B. Cả hai đều xây dựng nhân vật lý tưởng hoàn hảo.
  • C. Tiểu thuyết cổ điển nhân vật thường nhất quán, theo kiểu mẫu; tiểu thuyết hiện đại nhân vật phức tạp, đa diện nội tâm.
  • D. Tiểu thuyết cổ điển chỉ có nhân vật chính diện; tiểu thuyết hiện đại chỉ có nhân vật phản diện.

Câu 12: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định cấu tứ của bài thơ (hoặc đoạn thơ) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Chỉ biết được số lượng câu thơ, chữ thơ.
  • B. Chỉ biết được các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Chỉ biết được nghĩa đen của các từ ngữ.
  • D. Hiểu được cách tổ chức hình ảnh, cảm xúc, ý tứ để thể hiện chủ đề và dụng ý nghệ thuật của nhà thơ.

Câu 13: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có đặc điểm nổi bật nào về mặt phong cách?

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn lí lẽ sắc bén và tình cảm chân thành.
  • B. Chỉ sử dụng lí lẽ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Ngôn ngữ cầu kì, phức tạp, khó hiểu.
  • D. Chỉ tập trung vào việc miêu tả, kể chuyện.

Câu 14: Trong phân tích kịch, chi tiết

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của nhân vật.
  • B. Biểu tượng cho thói sĩ diện, háo danh, coi trọng hình thức.
  • C. Là vật chứa đựng những bí mật quan trọng của vở kịch.
  • D. Chỉ là một đạo cụ bình thường trên sân khấu.

Câu 15: Phân tích sự khác biệt trong mục đích sử dụng ngôn ngữ giữa văn bản thông tin (ví dụ: bản tin thời sự) và văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn).

  • A. Văn bản thông tin nhằm truyền tải thông tin khách quan, chính xác; văn bản văn học nhằm biểu đạt cảm xúc, tư tưởng, tạo hình tượng nghệ thuật.
  • B. Cả hai đều chỉ dùng ngôn ngữ để cung cấp dữ kiện.
  • C. Văn bản thông tin dùng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc; văn bản văn học dùng ngôn ngữ khô khan, logic.
  • D. Văn bản thông tin chỉ dùng từ Hán Việt; văn bản văn học chỉ dùng từ thuần Việt.

Câu 16: Khi đọc một đoạn trích từ phóng sự, làm thế nào để phân biệt được đâu là sự kiện khách quan và đâu là ý kiến chủ quan của người viết?

  • A. Chỉ cần đọc nhanh để nắm ý chính, không cần phân biệt.
  • B. Tất cả thông tin trong phóng sự đều là sự kiện khách quan.
  • C. Nhận diện các từ ngữ biểu lộ cảm xúc, thái độ, đánh giá của người viết.
  • D. Chỉ tập trung vào các số liệu thống kê được đưa ra.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Chỉ là chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • B. Không có ý nghĩa đặc biệt trong truyện hiện thực.
  • C. Luôn biểu tượng cho sự trong sáng, thánh thiện.
  • D. Là biểu tượng cho cái nhìn, nhận thức, số phận hoặc thế giới nội tâm của nhân vật.

Câu 18: Đoạn văn sau sử dụng kiểu cấu trúc nào và tác dụng của nó?

  • A. Diễn dịch: Nêu ý khái quát rồi giải thích bằng chi tiết.
  • B. Quy nạp: Nêu các ý chi tiết rồi khái quát thành ý chung.
  • C. Song hành: Các ý được trình bày độc lập, không liên quan.
  • D. Móc xích: Ý sau nối tiếp ý trước bằng cách lặp từ.

Câu 19: Đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng ngôn ngữ trong một đoạn quảng cáo sản phẩm mới.

  • A. Chỉ cần xem nó có đúng ngữ pháp hay không.
  • B. Chỉ cần xem nó có chứa nhiều từ Hán Việt hay không.
  • C. Chỉ xem nó có cung cấp đủ thông tin về giá cả hay không.
  • D. Phân tích cách dùng từ, cấu trúc câu, biện pháp tu từ để xem nó có thu hút, gây ấn tượng và thuyết phục người đọc/nghe về sản phẩm hay không.

Câu 20: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau và thể hiện điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. Điệp cấu trúc và liệt kê, thể hiện sự thiếu thốn, gian khổ.
  • B. So sánh, làm nổi bật sức mạnh của người lính.
  • C. Ẩn dụ, chỉ sự giàu có, sung túc.
  • D. Nhân hóa, làm cho sự vật trở nên sống động.

Câu 21: Từ một đoạn văn miêu tả phong cảnh, hãy suy luận về tâm trạng hoặc cảm xúc của người quan sát/người viết.

  • A. Phong cảnh luôn được miêu tả một cách hoàn toàn khách quan.
  • B. Không có mối liên hệ nào giữa phong cảnh và tâm trạng con người.
  • C. Cách chọn lọc chi tiết và ngôn ngữ miêu tả phong cảnh thường phản ánh tâm trạng, cảm xúc của người viết.
  • D. Miêu tả phong cảnh chỉ nhằm cung cấp thông tin về địa điểm.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ (chọn từ, đặt câu) giữa một bài thơ lãng mạn và một bài văn tế.

  • A. Thơ lãng mạn dùng ngôn ngữ giàu cảm xúc cá nhân, hình ảnh bay bổng; Văn tế dùng ngôn ngữ trang trọng, bi thiết, nhiều điển tích.
  • B. Cả hai đều dùng ngôn ngữ sinh hoạt đời thường.
  • C. Thơ lãng mạn dùng nhiều từ Hán Việt; Văn tế dùng nhiều từ thuần Việt.
  • D. Thơ lãng mạn có cấu trúc cố định; Văn tế có cấu trúc tự do.

Câu 23: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định hệ thống luận điểm, luận cứ và bằng chứng giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ để thuộc lòng các ý chính.
  • B. Chỉ để tìm lỗi chính tả trong bài viết.
  • C. Chỉ để biết tác giả là ai.
  • D. Hiểu được cấu trúc lập luận, nắm vững quan điểm và đánh giá tính thuyết phục của văn bản.

Câu 24: Trong một đoạn trích từ truyện truyền kì, nếu có chi tiết nhân vật hóa thành loài vật hoặc cây cối, chi tiết đó thường mang ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ là để tạo sự bất ngờ, giật gân.
  • B. Thể hiện sự hóa giải, trừng phạt, bất tử hóa hoặc quan niệm nhân sinh.
  • C. Làm giảm giá trị hiện thực của câu chuyện.
  • D. Chỉ có trong các truyện cổ tích, không có trong truyện truyền kì.

Câu 25: Khi đọc một vở hài kịch, cách hiệu quả nhất để hiểu rõ tính cách nhân vật là gì?

  • A. Chỉ đọc phần giới thiệu nhân vật ở đầu vở kịch.
  • B. Chỉ tập trung vào lời chỉ dẫn sân khấu (ngoặc đơn).
  • C. Phân tích lời thoại, hành động của nhân vật và mối quan hệ của họ với các nhân vật khác.
  • D. Dựa vào trang phục và hóa trang của nhân vật (chỉ có khi xem diễn).

Câu 26: Giả sử bạn đang đọc một bài phóng sự về vấn đề ô nhiễm môi trường. Câu hỏi nào sau đây giúp bạn đánh giá tính khách quan của bài viết?

  • A. Bài viết có sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ không?
  • B. Bài viết có dài không?
  • C. Tác giả có nổi tiếng không?
  • D. Tác giả có đưa ra quan điểm của nhiều bên liên quan (người dân, chính quyền, chuyên gia) hay chỉ một phía không?

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng

  • A. Tạo sự chân thực, gần gũi và cho phép bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc cá nhân.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan hơn.
  • C. Che giấu cảm xúc thật của người viết.
  • D. Chỉ phù hợp với văn bản thông tin.

Câu 28: Đọc đoạn trích sau và nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ của văn bản thông tin:

  • A. Giàu hình ảnh, biểu cảm, nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • C. Chính xác, khách quan, trực tiếp, tập trung cung cấp thông tin và số liệu.
  • D. Ngôn ngữ mơ hồ, khó hiểu, mang tính cá nhân cao.

Câu 29: Trong một bài thơ hiện đại, việc sử dụng những hình ảnh, chi tiết đời thường, thậm chí là thô ráp, có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu hấp dẫn.
  • B. Tạo sự chân thực, gần gũi với đời sống, phản ánh cái nhìn mới mẻ về hiện thực.
  • C. Chỉ là sự tùy tiện trong sáng tạo.
  • D. Làm mất đi tính nghệ thuật của bài thơ.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, làm thế nào để nhận biết và đánh giá tính logic trong lập luận của người viết?

  • A. Chỉ cần xem bài viết có nhiều từ ngữ khó hiểu hay không.
  • B. Chỉ cần xem tác giả có đưa ra nhiều ví dụ không.
  • C. Chỉ cần xem bài viết có dài hay ngắn.
  • D. Xem xét mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ, bằng chứng và cách sắp xếp các ý có chặt chẽ, hợp lí hay không.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1932-1945?
"Tôi là kẻ bộ hành phiêu lãng
Đường trần gian xuôi ngược một mình
Lòng tôi vẫn nguyên như buổi sáng
Nghe chim ca trong gió bình minh."
(Thế Lữ, *Cây đàn muôn điệu*)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết "cái đuôi chuột ngoe nguẩy" trong truyện ngắn *Chí Phèo* của Nam Cao.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì thường có chức năng chính nào trong việc thể hiện nội dung và tư tưởng của tác phẩm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đoạn văn sau được trích từ thể loại văn học nào và dựa vào đặc điểm nào để nhận biết?
"Sáng ngày 20 tháng 11. Trời rét. Tôi đi thăm bà. Bà yếu lắm rồi... Nhìn bà gầy guộc, tôi không kìm được nước mắt. Bà nắm tay tôi thật chặt..."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng nổi bật của hài kịch?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích cách sử dụng thời gian và không gian nghệ thuật trong một đoạn trích truyện ngắn hiện đại mà bạn đã học. Điều đó thể hiện xu hướng nào của tiểu thuyết/truyện ngắn hiện đại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng và tác dụng của nó:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So sánh sự khác biệt cơ bản trong cách phản ánh hiện thực giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực trong văn học Việt Nam trước năm 1945.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: một báo cáo khoa học), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá tính đáng tin cậy của thông tin?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong một văn bản nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ: số liệu, ví dụ thực tế, lời trích dẫn từ chuyên gia) có vai trò gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản trong cách xây dựng nhân vật giữa tiểu thuyết cổ điển và tiểu thuyết hiện đại là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định cấu tứ của bài thơ (hoặc đoạn thơ) giúp người đọc hiểu được điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có đặc điểm nổi bật nào về mặt phong cách?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong phân tích kịch, chi tiết "cái vali" trong vở hài kịch *Bệnh Sĩ* của Lưu Quang Vũ có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích sự khác biệt trong mục đích sử dụng ngôn ngữ giữa văn bản thông tin (ví dụ: bản tin thời sự) và văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi đọc một đoạn trích từ phóng sự, làm thế nào để phân biệt được đâu là sự kiện khách quan và đâu là ý kiến chủ quan của người viết?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "đôi mắt" trong một tác phẩm truyện hiện thực mà bạn đã học.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đoạn văn sau sử dụng kiểu cấu trúc nào và tác dụng của nó?
"Những ngôi nhà cổ kính nằm san sát. Những con phố nhỏ lát đá quanh co. Những mái ngói rêu phong trầm mặc. Tất cả tạo nên một không gian đậm chất hoài cổ."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng ngôn ngữ trong một đoạn quảng cáo sản phẩm mới.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau và thể hiện điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?
"Áo anh rách vai
Quần tôi có hai mảnh vá"

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Từ một đoạn văn miêu tả phong cảnh, hãy suy luận về tâm trạng hoặc cảm xúc của người quan sát/người viết.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ (chọn từ, đặt câu) giữa một bài thơ lãng mạn và một bài văn tế.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định hệ thống luận điểm, luận cứ và bằng chứng giúp người đọc làm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong một đoạn trích từ truyện truyền kì, nếu có chi tiết nhân vật hóa thành loài vật hoặc cây cối, chi tiết đó thường mang ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi đọc một vở hài kịch, cách hiệu quả nhất để hiểu rõ tính cách nhân vật là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Giả sử bạn đang đọc một bài phóng sự về vấn đề ô nhiễm môi trường. Câu hỏi nào sau đây giúp bạn đánh giá tính khách quan của bài viết?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") trong một đoạn trích từ nhật kí văn học.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đọc đoạn trích sau và nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ của văn bản thông tin:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính đến ngày 15/11/2023, cả nước ghi nhận 120 ca mắc sốt xuất huyết mới, tăng 10% so với tuần trước. Các địa phương có số ca mắc cao tập trung ở khu vực miền Nam."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong một bài thơ hiện đại, việc sử dụng những hình ảnh, chi tiết đời thường, thậm chí là thô ráp, có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, làm thế nào để nhận biết và đánh giá tính logic trong lập luận của người viết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và tác dụng của nó:

  • A. So sánh: Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động về cảnh vật.
  • B. Nhân hóa: Làm cho cảnh vật có tâm trạng, gần gũi với con người.
  • C. Điệp ngữ và từ láy: Diễn tả sự trùng điệp, liên tục của cảnh vật, gợi nỗi buồn lan tỏa, triền miên.
  • D. Ẩn dụ: Gợi những liên tưởng sâu sắc về thân phận con người.

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cốt lõi trong cách thể hiện cảm xúc của thơ lãng mạn giai đoạn 1930-1945 so với thơ cổ điển trung đại Việt Nam.

  • A. Thơ lãng mạn thể hiện cảm xúc theo khuôn mẫu, ước lệ; thơ cổ điển đề cao "cái tôi" cá nhân.
  • B. Thơ lãng mạn đề cao "cái tôi" cá nhân với những cảm xúc phong phú, phức tạp; thơ cổ điển thiên về cảm xúc cộng đồng, mang tính ước lệ.
  • C. Thơ lãng mạn sử dụng nhiều điển tích, điển cố; thơ cổ điển sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường.
  • D. Thơ lãng mạn tập trung miêu tả cảnh vật; thơ cổ điển tập trung miêu tả nội tâm nhân vật trữ tình.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của truyện ngắn hiện thực phê phán:

  • A. Tập trung vào những rung động mãnh liệt, phi thường của con người.
  • B. Tô đậm vẻ đẹp lý tưởng, thoát ly khỏi thực tại.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, liêu trai.
  • D. Phản ánh chân thực, sâu sắc hiện thực xã hội và bi kịch số phận con người bị áp bức, tha hóa.

Câu 4: Trong một truyện ngắn, tác giả sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất (người kể chuyện xưng "tôi"). Việc lựa chọn điểm nhìn này thường mang lại hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào?

  • A. Tăng tính chân thực, khách quan và giúp người đọc thâm nhập sâu vào nội tâm nhân vật "tôi".
  • B. Giúp bao quát toàn bộ không gian, thời gian và mọi suy nghĩ của tất cả các nhân vật.
  • C. Tạo khoảng cách giữa người kể chuyện và nhân vật, tăng tính suy ngẫm.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn, khó đoán hơn.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật:

  • A. Tuyệt vọng và chán nản trước cuộc sống.
  • B. Lạc quan và yêu đời một cách vô tư.
  • C. Giằng xé giữa khát vọng vật chất và sự tự khẳng định giá trị tinh thần.
  • D. Thờ ơ, lãnh đạm với mọi thứ xung quanh.

Câu 6: Truyện truyền kì trung đại Việt Nam thường có đặc điểm nổi bật nào về mặt nội dung và hình thức?

  • A. Là thể loại kịch dân gian, sử dụng lời thoại để kể chuyện.
  • B. Là thể loại thơ trữ tình, tập trung biểu đạt cảm xúc cá nhân.
  • C. Là thể loại văn nghị luận, trình bày quan điểm, lập luận về một vấn đề xã hội.
  • D. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi chữ Hán, kết hợp yếu tố hiện thực và kì ảo.

Câu 7: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" của Nguyễn Dữ, chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện tính cách cương trực, dũng cảm dám đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ công lý.
  • B. Thể hiện sự nông nổi, thiếu suy nghĩ của một kẻ bốc đồng.
  • C. Là hành động mù quáng, không có cơ sở thực tế.
  • D. Nhằm cầu xin sự giúp đỡ của thần linh để đạt được danh lợi.

Câu 8: Đọc đoạn sau từ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" và nhận xét về ngôn ngữ được sử dụng:

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố từ văn học cổ Trung Quốc.
  • B. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói của người dân Nam Bộ, thể hiện sự chân thực, mộc mạc.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, chuyên ngành.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, uyên bác, xa lạ với đời sống nhân dân.

Câu 9: Phóng sự khác với truyện ngắn ở điểm cốt yếu nào?

  • A. Phóng sự dài hơn truyện ngắn.
  • B. Phóng sự luôn có kết thúc có hậu, truyện ngắn thì không.
  • C. Phóng sự dựa trên sự thật, có tính thời sự; truyện ngắn là hư cấu, tập trung khắc họa nhân vật và cốt truyện.
  • D. Phóng sự chỉ viết về các vấn đề chính trị; truyện ngắn chỉ viết về tình yêu.

Câu 10: Nhật ký "Mãi mãi tuổi hai mươi" của Nguyễn Văn Thạc và "Nhật ký Đặng Thùy Trâm" có giá trị chủ yếu nào về mặt văn học và lịch sử?

  • A. Là những ghi chép chân thực về cuộc sống, tâm tư của con người trong chiến tranh, có giá trị lịch sử và văn học sâu sắc.
  • B. Là những tác phẩm hư cấu, không có giá trị tham khảo lịch sử.
  • C. Chỉ đơn thuần là ghi chép sự kiện hàng ngày, không thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • D. Là những bài báo cáo chính trị, không có giá trị văn chương.

Câu 11: Trong kịch (đặc biệt là hài kịch), xung đột kịch là gì và đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là lời kể của người dẫn chuyện, giúp giải thích bối cảnh.
  • B. Là phần kết thúc của vở kịch, giải quyết mọi vấn đề.
  • C. Là đoạn giới thiệu các nhân vật trước khi vở diễn bắt đầu.
  • D. Là mâu thuẫn, đấu tranh giữa các lực lượng (nhân vật, hoàn cảnh...), là yếu tố thúc đẩy hành động kịch phát triển.

Câu 12: Đọc đoạn đối thoại sau trong một vở kịch và cho biết nó bộc lộ điều gì về nhân vật A:
A:

  • A. Nhân vật A là người lười biếng, luôn than vãn về công việc.
  • B. Nhân vật A đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp.
  • C. Nhân vật A là người chăm chỉ, kiên trì nhưng chưa nhận được sự đền đáp xứng đáng và vẫn giữ niềm tin vào tương lai.
  • D. Nhân vật A là người chỉ quan tâm đến tiền bạc, không có lý tưởng.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "chiếc lá cuối cùng" trong truyện ngắn cùng tên của O. Henry.

  • A. Chỉ đơn thuần là một chiếc lá rụng cuối cùng của mùa thu.
  • B. Là biểu tượng của sự tuyệt vọng, cái chết sắp đến.
  • D. Là biểu tượng của hy vọng, tình yêu thương, sự hy sinh cao cả và sức mạnh của nghệ thuật.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và xác định phong cách thơ:

  • A. Thơ lãng mạn hiện đại.
  • B. Thơ hiện thực phê phán.
  • C. Thơ cổ điển trung đại.
  • D. Thơ ca dân gian.

Câu 15: Trong văn học hiện thực phê phán, yếu tố nào thường được các nhà văn tập trung phản ánh một cách sâu sắc và gay gắt?

  • A. Vẻ đẹp siêu nhiên, thần bí của thế giới.
  • B. Hiện thực xã hội đầy rẫy bất công, thối nát và số phận bi thảm của con người.
  • C. Những câu chuyện cổ tích, thần thoại mang tính giáo dục.
  • D. Cuộc sống yên bình, hạnh phúc ở nông thôn.

Câu 16: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong một truyện truyền kì như "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế.
  • B. Chỉ có tác dụng giải trí, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Là phương tiện thể hiện khát vọng công lý, sự cảm thông với nhân vật và gửi gắm suy ngẫm về cuộc đời.
  • D. Nhằm ca ngợi sức mạnh siêu nhiên, thần thánh.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu để khắc họa nhân vật:

  • A. Miêu tả ngoại hình.
  • B. Kể lại sự kiện.
  • C. Nghị luận trực tiếp về nhân vật.
  • D. Kết hợp miêu tả hành động và phân tích tâm lý nhân vật.

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận văn học, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Để bài viết dài hơn, đủ số lượng chữ.
  • B. Làm bằng chứng cụ thể, thuyết phục để chứng minh cho luận điểm.
  • C. Để khoe kiến thức thuộc bài của người viết.
  • D. Không có vai trò quan trọng, chỉ mang tính minh họa.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam.

  • A. Gợi không gian tuổi thơ, tập trung vào thế giới nội tâm và ước mơ của Liên và An, đồng thời thể hiện sự bao bọc, sẻ chia của hai chị em.
  • B. Chỉ là tên gọi chung chung cho hai nhân vật chính, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của hai đứa trẻ trong xã hội.
  • D. Thể hiện sự đối lập giữa thế giới người lớn và thế giới trẻ thơ.

Câu 20: Đọc đoạn sau từ "Vợ nhặt" của Kim Lân và cho biết bối cảnh xã hội nào được phản ánh:

  • A. Bối cảnh chiến tranh khốc liệt.
  • B. Bối cảnh cuộc sống hiện đại ở thành phố.
  • C. Bối cảnh lễ hội truyền thống ở nông thôn.
  • D. Bối cảnh nạn đói khủng khiếp năm 1945.

Câu 21: Trong bài "Đất Nước" (trích Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm, đoạn thơ sau thể hiện tư tưởng gì về Đất Nước:

  • A. Đất Nước được cảm nhận từ những điều gần gũi, thân thuộc trong đời sống hàng ngày của Nhân Dân, đồng thời là chiều dài lịch sử, chiều sâu văn hóa của cộng đồng.
  • B. Đất Nước là những khái niệm trừu tượng, xa lạ với đời sống cá nhân.
  • C. Đất Nước chỉ tồn tại trong quá khứ hào hùng.
  • D. Đất Nước là sự đối lập hoàn toàn giữa không gian và thời gian.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ ba hạn tri (chỉ biết suy nghĩ, cảm xúc của một vài nhân vật nhất định) trong một truyện ngắn.

  • A. Giúp người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, cảm xúc của tất cả các nhân vật.
  • B. Cho phép người đọc thâm nhập sâu vào thế giới nội tâm của một hoặc một vài nhân vật được chọn lọc, đồng thời giữ được cái nhìn khách quan ở mức độ nhất định.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên hoàn toàn khách quan, không có yếu tố cảm xúc.
  • D. Bắt buộc người đọc phải suy đoán hoàn toàn về tâm lý nhân vật.

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh "sóng" trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Chỉ là hiện tượng tự nhiên của biển cả.
  • B. Là biểu tượng cho sự giận dữ, căm ghét.
  • C. Là hình ảnh ẩn dụ cho tâm hồn, những rung động, khát vọng của người phụ nữ trong tình yêu.
  • D. Là biểu tượng cho sức mạnh hủy diệt của thiên nhiên.

Câu 24: Trong kịch, thoại (lời đối thoại và độc thoại) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Bộc lộ tính cách, tâm lý nhân vật, thúc đẩy hành động kịch và thể hiện chủ đề.
  • B. Miêu tả bối cảnh, không gian, thời gian của vở kịch.
  • C. Trình bày lý lịch, tiểu sử của các nhân vật.
  • D. Giải thích ý nghĩa của các đạo cụ trên sân khấu.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực về mục đích miêu tả và cách xây dựng nhân vật.

  • A. Truyện lãng mạn miêu tả hiện thực xã hội; truyện hiện thực tập trung vào vẻ đẹp lý tưởng.
  • B. Truyện lãng mạn xây dựng nhân vật bình thường; truyện hiện thực xây dựng nhân vật phi thường.
  • C. Truyện lãng mạn tô đậm vẻ đẹp lý tưởng, cảm xúc mãnh liệt; truyện hiện thực phản ánh chân thực đời sống xã hội và con người điển hình.
  • D. Truyện lãng mạn sử dụng ngôn ngữ bình dị; truyện hiện thực sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.

Câu 26: Đọc đoạn trích sau từ một bài phóng sự và cho biết tác giả đã sử dụng phương pháp nào để thu thập thông tin:

  • A. Hoàn toàn dựa vào trí tưởng tượng.
  • B. Chỉ đọc sách báo có sẵn.
  • C. Chỉ phỏng vấn một vài người ngẫu nhiên trên đường phố.
  • D. Kết hợp khảo sát thực tế, phỏng vấn, quan sát và thu thập tài liệu, số liệu.

Câu 27: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gắn với cuộc sống lao động, sản xuất của người nông dân ("cấy", "cày", "bừa", "ruộng đồng", "áo vải", "ngọn tầm vông") có tác dụng gì?

  • A. Khắc họa chân thực, gần gũi hình ảnh người nghĩa sĩ vốn là nông dân, làm tăng tính bi tráng và cảm động.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu đối với người đọc hiện đại.
  • C. Thể hiện sự xa lạ của tác giả với cuộc sống của người dân.
  • D. Nhằm châm biếm, phê phán cuộc sống nghèo khổ của nông dân.

Câu 28: Khi phân tích một vở kịch hài, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được tiếng cười mà tác giả tạo ra?

  • A. Chỉ cần chú ý đến trang phục và bối cảnh sân khấu.
  • B. Phân tích các mâu thuẫn được cường điệu, tình huống trớ trêu, tính cách lố bịch của nhân vật và ngôn ngữ, hành động gây cười.
  • C. Chỉ cần đọc lời giới thiệu về vở kịch.
  • D. Chỉ cần nhớ tên các nhân vật chính.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của phong cách ngôn ngữ báo chí (trong phóng sự):

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ mang tính cá nhân, bộc lộ rõ cảm xúc chủ quan của người viết.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học chuyên sâu, khó hiểu đối với độc giả phổ thông.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan, cung cấp thông tin, số liệu cụ thể.

Câu 30: Trong văn học, "điển hình hóa" nhân vật là gì và thường xuất hiện ở thể loại nào?

  • A. Là việc xây dựng nhân vật hoàn toàn khác biệt, độc nhất vô nhị; thường thấy trong truyện cổ tích.
  • B. Là việc xây dựng nhân vật mang những nét tiêu biểu cho một tầng lớp, một kiểu người trong xã hội; là đặc trưng của văn học hiện thực.
  • C. Là việc sao chép nguyên mẫu một người có thật ngoài đời; thường thấy trong thơ trữ tình.
  • D. Là việc tạo ra nhân vật có tính cách bất nhất, khó đoán; thường thấy trong kịch.

Câu 31: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "chuyến tàu đêm" trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam.

  • A. Biểu tượng cho thế giới tươi sáng, giàu có, đối lập với cuộc sống nghèo nàn ở phố huyện, thể hiện ước mơ thoát ly và khát vọng về tương lai tốt đẹp hơn.
  • B. Là phương tiện giao thông bình thường, không có ý nghĩa biểu tượng.
  • C. Biểu tượng cho sự chia ly, buồn bã.
  • D. Biểu tượng cho sự bế tắc, không lối thoát.

Câu 32: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện cảm hứng chủ đạo nào trong thơ ca hiện đại Việt Nam (giai đoạn trước 1945):

  • A. Cảm hứng về chiến tranh và cách mạng.
  • B. Cảm hứng về tình yêu, thiên nhiên, và nỗi sầu chia ly, cô đơn.
  • C. Cảm hứng về cuộc sống lao động sản xuất.
  • D. Cảm hứng về lịch sử và truyền thống dân tộc.

Câu 33: Trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam, "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu có điểm gì đặc biệt so với các bài văn tế truyền thống?

  • A. Sử dụng hoàn toàn bằng chữ Nôm.
  • B. Không tuân theo cấu trúc biền ngẫu truyền thống.
  • C. Đối tượng được ca ngợi là những người nông dân bình dị, không phải quan lại hay anh hùng sử sách.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả cảnh chiến trường, không nói về thân thế người chết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và tác dụng của nó:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Phân tích sự khác biệt cốt lõi trong cách thể hiện cảm xúc của thơ lãng mạn giai đoạn 1930-1945 so với thơ cổ điển trung đại Việt Nam.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của truyện ngắn hiện thực phê phán:
"Cái Chí Phèo ấy xưa nay vẫn cố sống cố chết với hắn. Bá Kiến chưa muốn chết, Chí Phèo chưa được chết. Ấy thế mà bây giờ Chí Phèo lại muốn chết! Hắn thấy hắn già rồi, hắn không làm được tiền nữa, ai nuôi hắn? Hắn là một thằng không nhà, không cửa, không vợ, không con, không bà con thân thích, không ai cho hắn làm ăn, không ai công nhận hắn là người nữa..."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Trong một truyện ngắn, tác giả sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất (người kể chuyện xưng 'tôi'). Việc lựa chọn điểm nhìn này thường mang lại hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn văn sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật:
"Trời ơi, chỉ một lần này thôi! Cho tôi biết cái mùi vị đồng tiền nó ra sao! Một đồng xu thôi cũng được... Để tôi biết được cái cảm giác sung sướng của người có tiền... Nhưng rồi tôi lại cười nhạt. Tiền bạc chỉ là phù du. Cái quan trọng là được sống, được hít thở không khí này, được ngắm nhìn bầu trời này... Dù đói rách, tôi vẫn còn là tôi."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Truyện truyền kì trung đại Việt Nam thường có đặc điểm nổi bật nào về mặt nội dung và hình thức?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' của Nguyễn Dữ, chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn sau từ 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' và nhận xét về ngôn ngữ được sử dụng:
"Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình;
Chẳng thèm trốn thác trốn sưu, chi nỡ vương thân chịu thuế."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Phóng sự khác với truyện ngắn ở điểm cốt yếu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Nhật ký 'Mãi mãi tuổi hai mươi' của Nguyễn Văn Thạc và 'Nhật ký Đặng Thùy Trâm' có giá trị chủ yếu nào về mặt văn học và lịch sử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Trong kịch (đặc biệt là hài kịch), xung đột kịch là gì và đóng vai trò như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn đối thoại sau trong một vở kịch và cho biết nó bộc lộ điều gì về nhân vật A:
A: "Tôi đã cống hiến cả tuổi trẻ cho công ty này! Ngày nào cũng làm việc quần quật từ sáng đến tối!"
B: "Và anh được trả công xứng đáng chứ?"
A: (Cười nhạt) "Xứng đáng? Chỉ đủ sống qua ngày thôi. Nhưng tôi tin, một ngày nào đó, sự nỗ lực của tôi sẽ được đền đáp!"

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'chiếc lá cuối cùng' trong truyện ngắn cùng tên của O. Henry.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn thơ sau và xác định phong cách thơ:
"Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước và cây và cỏ rạng."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Trong văn học hiện thực phê phán, yếu tố nào thường được các nhà văn tập trung phản ánh một cách sâu sắc và gay gắt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong một truyện truyền kì như 'Chuyện người con gái Nam Xương' của Nguyễn Dữ.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu để khắc họa nhân vật:
"Hắn trợn mắt, nghiến răng, vung dao đòi đâm. Nhưng khi nhìn thấy thị Nở, bàn tay hắn bỗng chùng xuống. Đôi mắt ấy, cái mũi ấy, cái miệng ấy... sao lại khiến hắn thấy lòng mình mềm đi? Lần đầu tiên, hắn thấy thèm một bát cháo hành."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Trong một bài văn nghị luận văn học, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có vai trò gì quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Phân tích ý nghĩa của nhan đề 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn sau từ 'Vợ nhặt' của Kim Lân và cho biết bối cảnh xã hội nào được phản ánh:
"Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào. Những gia đình từ những vùng xa xôi kéo đến, mặt mũi xanh lét, quần áo rách rưới, bồng bế, dắt díu nhau như những bóng ma. Họ dật dờ đi lại, xin ăn, vạ vật khắp chợ búa, ngõ phố."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Trong bài 'Đất Nước' (trích Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm, đoạn thơ sau thể hiện tư tưởng gì về Đất Nước:
"Đất Nước là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi "con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc"
Nước là nơi "con cá ngư ông móng nước biển khơi"
Thời gian đằng đẵng
Không gian mênh mông
Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ
Đất Nước là cái ngày xưa vọng nói về."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ ba hạn tri (chỉ biết suy nghĩ, cảm xúc của một vài nhân vật nhất định) trong một truyện ngắn.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh 'sóng' trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh mang ý nghĩa biểu tượng gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Trong kịch, thoại (lời đối thoại và độc thoại) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực về mục đích miêu tả và cách xây dựng nhân vật.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn trích sau từ một bài phóng sự và cho biết tác giả đã sử dụng phương pháp nào để thu thập thông tin:
"Chúng tôi đã đến tận nơi, nói chuyện với từng người dân, lắng nghe câu chuyện của họ, ghi lại những hình ảnh chân thực nhất về cuộc sống nơi đây. Những con số về tỉ lệ thất nghiệp, thu nhập bình quân đầu người được thu thập từ báo cáo chính thức của địa phương..."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gắn với cuộc sống lao động, sản xuất của người nông dân ('cấy', 'cày', 'bừa', 'ruộng đồng', 'áo vải', 'ngọn tầm vông') có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Khi phân tích một vở kịch hài, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được tiếng cười mà tác giả tạo ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của phong cách ngôn ngữ báo chí (trong phóng sự):
"Theo báo cáo mới nhất từ Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 11 tăng 0.25% so với tháng trước. Trong đó, nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0.4%, chủ yếu do giá thịt lợn và rau củ tăng cao. Các chuyên gia dự báo CPI sẽ tiếp tục biến động nhẹ trong tháng cuối năm."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Trong văn học, 'điển hình hóa' nhân vật là gì và thường xuất hiện ở thể loại nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự đối lập giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng con người?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

  • A. So sánh
  • B. Đối lập
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là nổi bật nhất của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1932-1945 so với thơ cổ điển?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, vần điệu
  • D. Chủ yếu miêu tả thiên nhiên mang tính ước lệ

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm truyện hiện thực, việc chú trọng vào yếu tố nào dưới đây giúp làm rõ nhất bức tranh đời sống xã hội được phản ánh?

  • A. Các biện pháp tu từ độc đáo trong văn xuôi
  • B. Việc sử dụng các chi tiết kì ảo, siêu nhiên
  • C. Diễn biến tâm trạng phức tạp của nhân vật chính
  • D. Bối cảnh xã hội, mâu thuẫn giai cấp và số phận con người

Câu 4: Đọc đoạn trích sau: "Vợ chàng quỷ sứ khuấy nước sông/ Chàng lên nằm nghỉ ở trên non". Hai câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tạo sự đối lập và nhấn mạnh sự khác biệt về thân phận, cảnh ngộ?

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Đối
  • D. Liệt kê

Câu 5: Dựa vào đặc trưng của thể loại, hãy cho biết mục đích chính của việc sáng tác một bài văn tế là gì?

  • A. Kể lại chi tiết cuộc đời của người đã khuất
  • B. Ca ngợi chiến công hiển hách của người anh hùng
  • C. Trình bày một luận điểm xã hội sắc bén
  • D. Bày tỏ sự tiếc thương, ca ngợi công đức của người đã khuất

Câu 6: Đoạn trích "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (Nguyễn Dữ) thuộc thể loại nào và mang đặc điểm nổi bật gì của thể loại đó?

  • A. Truyền kì - Kết hợp yếu tố hiện thực và kì ảo
  • B. Truyện ngắn - Phản ánh chân thực đời sống
  • C. Tiểu thuyết - Xây dựng hệ thống nhân vật phức tạp
  • D. Phóng sự - Ghi chép sự kiện có thật

Câu 7: Phóng sự là thể loại báo chí có đặc điểm nổi bật nào phân biệt với các thể loại khác như tin tức hay bài phản ánh?

  • A. Chỉ trình bày thông tin khách quan, không kèm theo bình luận
  • B. Kết hợp thông tin, miêu tả, phân tích và thể hiện quan điểm người viết
  • C. Chủ yếu ghi lại các sự kiện nóng hổi, mới xảy ra
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác tuyệt đối

Câu 8: Đọc đoạn nhật ký sau: "Hôm nay trời mưa tầm tã. Ngồi nhìn hạt mưa rơi, lòng bỗng thấy cô đơn lạ. Nhớ nhà quá...". Đoạn nhật ký này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại nhật ký?

  • A. Tính khách quan, ghi chép sự kiện chính xác
  • B. Tính hư cấu, sáng tạo cốt truyện
  • C. Tính bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ cá nhân
  • D. Tính nghị luận, trình bày quan điểm xã hội

Câu 9: Trong một vở hài kịch, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm tạo nên tiếng cười?

  • A. Sự mâu thuẫn giữa cái xấu, cái lố bịch với chuẩn mực xã hội
  • B. Những tình huống bi thương, éo le của nhân vật
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều nút thắt

Câu 10: Khi đọc một văn bản kịch, điều gì quan trọng nhất giúp người đọc hình dung được diễn biến trên sân khấu và tâm lý nhân vật?

  • A. Tên của tác giả và năm sáng tác
  • B. Số lượng hồi, lớp trong vở kịch
  • C. Các đoạn văn miêu tả cảnh vật chi tiết
  • D. Phần chỉ dẫn sân khấu (stage directions)

Câu 11: Phân tích đoạn thơ sau và xác định nét đặc trưng của phong cách thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất:
"Tôi là kẻ bộ hành phiêu lãng
Đường trần gian xuôi ngược một mình
Giữa trời mây bát ngát bình minh
Tôi ca hát say sưa lòng trắng."

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện khát vọng tự do, bay bổng
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết hiện thực cuộc sống
  • D. Mang đậm tính giáo huấn, khuyên răn

Câu 12: So sánh truyện lãng mạn và truyện hiện thực, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở phương diện nào?

  • A. Độ dài của tác phẩm
  • B. Cách tiếp cận và phản ánh hiện thực cuộc sống
  • C. Số lượng nhân vật tham gia
  • D. Việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt

Câu 13: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây được xem là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung chính và đánh giá độ tin cậy?

  • A. Nhận diện các biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ
  • B. Phân tích diễn biến tâm trạng của người viết
  • C. Tưởng tượng các chi tiết hư cấu
  • D. Phân tích cấu trúc, xác định thông tin chính và đánh giá độ tin cậy của bằng chứng

Câu 14: Trong văn nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò gì đối với luận điểm?

  • A. Làm sáng tỏ, chứng minh và tăng sức thuyết phục cho luận điểm
  • B. Thay thế hoàn toàn cho việc giải thích luận điểm
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp cho văn bản
  • D. Gây nhiễu thông tin, làm người đọc khó hiểu

Câu 15: Đâu là một ví dụ về việc vận dụng kiến thức văn học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống?

  • A. Thuộc lòng nhiều bài thơ cổ
  • B. Vận dụng hiểu biết về tâm lý nhân vật trong truyện để giải thích hành vi của một người bạn
  • C. Sao chép nguyên văn một đoạn văn nghị luận
  • D. Chỉ đọc các tác phẩm văn học giải trí đơn thuần

Câu 16: Khi phân tích một bài văn tế, ngoài việc tìm hiểu nội dung tưởng nhớ người chết, cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được giá trị nghệ thuật và tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Số lượng người tham dự buổi tế
  • B. Loại nhạc cụ được sử dụng khi đọc văn tế
  • C. Cấu trúc bài văn, ngôn ngữ biểu cảm và cảm xúc chủ đạo của người viết
  • D. Giá trị kinh tế của lễ vật được dâng cúng

Câu 17: Đâu là biểu hiện của tư duy phản biện khi đọc một bài phóng sự về vấn đề xã hội?

  • A. Chấp nhận mọi thông tin trong bài phóng sự là đúng sự thật
  • B. So sánh thông tin trong bài với các nguồn khác và đặt câu hỏi về tính khách quan
  • C. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính
  • D. Thuộc lòng các số liệu thống kê được đưa ra

Câu 18: Một tác phẩm truyện lãng mạn thường có xu hướng xây dựng nhân vật như thế nào?

  • A. Có đời sống nội tâm phong phú, giàu cảm xúc, thường sống theo lý tưởng cá nhân
  • B. Là những con người bình thường, điển hình cho một tầng lớp xã hội
  • C. Chỉ được miêu tả qua hành động bên ngoài
  • D. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc xã hội

Câu 19: Khi phân tích ngôn ngữ trong thơ cổ điển, cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được tầng sâu ý nghĩa của bài thơ?

  • A. Tốc độ đọc bài thơ
  • B. Chiều dài của các câu thơ
  • C. Số lượng từ láy được sử dụng
  • D. Tính hàm súc, các hình ảnh ước lệ, điển tích, điển cố

Câu 20: Trong một bài văn nghị luận xã hội, việc lựa chọn dẫn chứng có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tăng tính thuyết phục và làm rõ cho luận điểm, giúp bài viết có sức nặng
  • B. Chỉ để minh họa thêm cho bài viết mà không có vai trò quan trọng
  • C. Làm cho bài viết trở nên dài hơn
  • D. Gây khó hiểu cho người đọc

Câu 21: Đâu là một ví dụ về câu hỏi phân tích (analysis) khi đọc một đoạn văn xuôi?

  • A. Nhân vật chính tên là gì?
  • B. Đoạn văn nói về sự kiện gì?
  • C. Chi tiết "ánh mắt buồn bã" của nhân vật có ý nghĩa gì trong việc khắc họa tâm trạng?
  • D. Đoạn văn này nằm ở chương nào?

Câu 22: Khi viết một bài báo cáo về một sự kiện, yêu cầu quan trọng nhất về mặt nội dung là gì?

  • A. Thông tin chính xác, khách quan và đầy đủ về sự kiện
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc
  • C. Thể hiện rõ ý kiến chủ quan của người viết
  • D. Tập trung vào các chi tiết kì ảo, gây bất ngờ

Câu 23: Đâu là một ví dụ về câu hỏi ứng dụng (application) kiến thức văn học?

  • A. Tác phẩm "Chí Phèo" của ai?
  • B. Nêu định nghĩa của thơ lãng mạn.
  • C. Kể tên các nhân vật trong truyện "Vợ nhặt".
  • D. Viết một đoạn văn ngắn phân tích ý nghĩa của chi tiết "bát cháo hành" trong truyện "Vợ nhặt" dựa trên hiểu biết về giá trị hiện thực và nhân đạo.

Câu 24: Khi đọc một đoạn hội thoại trong kịch, việc chú ý đến ngữ điệu, hành động kèm theo (nếu có chỉ dẫn sân khấu) giúp người đọc hiểu điều gì về nhân vật?

  • A. Lý lịch trích ngang của nhân vật
  • B. Tâm trạng, tính cách, thái độ và ý đồ của nhân vật
  • C. Quá khứ của nhân vật
  • D. Số phận cuối cùng của nhân vật

Câu 25: Đặc điểm nào của truyện truyền kì thường được các tác giả sử dụng để gửi gắm quan niệm đạo đức, phê phán thói đời?

  • A. Việc sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi
  • B. Miêu tả chi tiết phong tục, tập quán
  • C. Yếu tố kì ảo, siêu nhiên và kết thúc có hậu hoặc mang tính trừng phạt
  • D. Tập trung vào diễn biến tâm lý phức tạp của nhân vật

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định chủ thể trữ tình và cảm xúc chủ đạo là bước quan trọng nhằm mục đích gì?

  • A. Hiểu được nội dung chính và thế giới nội tâm được biểu hiện trong bài thơ
  • B. Xác định năm sáng tác và hoàn cảnh ra đời bài thơ
  • C. Đếm số lượng câu thơ và từ ngữ
  • D. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác cùng thời

Câu 27: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của truyện hiện thực: "Lão Hạc bỗng dưng cười và hai mắt ầng ậc nước. Cái mặt co rúm lại những nếp nhăn xô lại với nhau, cho thấy sự đau đớn đến cực điểm."

  • A. Sử dụng yếu tố kì ảo, siêu nhiên
  • B. Miêu tả nhân vật lý tưởng, hoàn hảo
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, mang tính ước lệ
  • D. Khắc họa chân thực, chi tiết bi kịch và số phận con người

Câu 28: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của bài viết là gì?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng
  • B. Tính chặt chẽ, logic và sức thuyết phục của hệ thống luận cứ
  • C. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ độc đáo
  • D. Độ dài của bài viết

Câu 29: Việc phân tích mâu thuẫn kịch trong một vở hài kịch giúp người đọc/khán giả hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả
  • B. Số lượng nhân vật phụ trong vở kịch
  • C. Xung đột trung tâm, tính cách nhân vật và thông điệp châm biếm của tác phẩm
  • D. Trang phục và bối cảnh sân khấu

Câu 30: Khi đọc một bài thơ hiện đại có cấu trúc tự do, việc tập trung vào yếu tố nào giúp người đọc cảm nhận được nhịp điệu và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Cách ngắt nhịp, các yếu tố lặp lại (điệp ngữ, điệp cấu trúc) và sự phối hợp âm thanh, hình ảnh
  • B. Số lượng chữ trong mỗi câu thơ
  • C. Việc sử dụng các từ Hán Việt
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc gieo vần

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự đối lập giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng con người?
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.'

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là nổi bật nhất của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1932-1945 so với thơ cổ điển?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm truyện hiện thực, việc chú trọng vào yếu tố nào dưới đây giúp làm rõ nhất bức tranh đời sống xã hội được phản ánh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đọc đoạn trích sau: 'Vợ chàng quỷ sứ khuấy nước sông/ Chàng lên nằm nghỉ ở trên non'. Hai câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tạo sự đối lập và nhấn mạnh sự khác biệt về thân phận, cảnh ngộ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Dựa vào đặc trưng của thể loại, hãy cho biết mục đích chính của việc sáng tác một bài văn tế là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đoạn trích 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' (Nguyễn Dữ) thuộc thể loại nào và mang đặc điểm nổi bật gì của thể loại đó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phóng sự là thể loại báo chí có đặc điểm nổi bật nào phân biệt với các thể loại khác như tin tức hay bài phản ánh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đọc đoạn nhật ký sau: 'Hôm nay trời mưa tầm tã. Ngồi nhìn hạt mưa rơi, lòng bỗng thấy cô đơn lạ. Nhớ nhà quá...'. Đoạn nhật ký này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại nhật ký?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong một vở hài kịch, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm tạo nên tiếng cười?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi đọc một văn bản kịch, điều gì quan trọng nhất giúp người đọc hình dung được diễn biến trên sân khấu và tâm lý nhân vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích đoạn thơ sau và xác định nét đặc trưng của phong cách thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất:
'Tôi là kẻ bộ hành phiêu lãng
Đường trần gian xuôi ngược một mình
Giữa trời mây bát ngát bình minh
Tôi ca hát say sưa lòng trắng.'

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh truyện lãng mạn và truyện hiện thực, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở phương diện nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây được xem là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung chính và đánh giá độ tin cậy?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong văn nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò gì đối với luận điểm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đâu là một ví dụ về việc vận dụng kiến thức văn học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi phân tích một bài văn tế, ngoài việc tìm hiểu nội dung tưởng nhớ người chết, cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được giá trị nghệ thuật và tư tưởng của tác phẩm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đâu là biểu hiện của tư duy phản biện khi đọc một bài phóng sự về vấn đề xã hội?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một tác phẩm truyện lãng mạn thường có xu hướng xây dựng nhân vật như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi phân tích ngôn ngữ trong thơ cổ điển, cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được tầng sâu ý nghĩa của bài thơ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong một bài văn nghị luận xã hội, việc lựa chọn dẫn chứng có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đâu là một ví dụ về câu hỏi phân tích (analysis) khi đọc một đoạn văn xuôi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi viết một bài báo cáo về một sự kiện, yêu cầu quan trọng nhất về mặt nội dung là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đâu là một ví dụ về câu hỏi ứng dụng (application) kiến thức văn học?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi đọc một đoạn hội thoại trong kịch, việc chú ý đến ngữ điệu, hành động kèm theo (nếu có chỉ dẫn sân khấu) giúp người đọc hiểu điều gì về nhân vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đặc điểm nào của truyện truyền kì thường được các tác giả sử dụng để gửi gắm quan niệm đạo đức, phê phán thói đời?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định chủ thể trữ tình và cảm xúc chủ đạo là bước quan trọng nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của truyện hiện thực: 'Lão Hạc bỗng dưng cười và hai mắt ầng ậc nước. Cái mặt co rúm lại những nếp nhăn xô lại với nhau, cho thấy sự đau đớn đến cực điểm.'

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của bài viết là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc phân tích mâu thuẫn kịch trong một vở hài kịch giúp người đọc/khán giả hiểu rõ nhất điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi đọc một bài thơ hiện đại có cấu trúc tự do, việc tập trung vào yếu tố nào giúp người đọc cảm nhận được nhịp điệu và cảm xúc của bài thơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đặc điểm nào của thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất qua cách tác giả miêu tả thiên nhiên và tâm trạng?

"Ta về, mình hạc xương mai
Ngồi trên vách đá, uống vài giọt sương
...
Trăng vàng, vàng lắm, hỡi trăng vàng
Sao cứ huyền huyền, chẳng nói năng?"

  • A. Sử dụng ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng.
  • B. Đề cao tính sử thi, ngợi ca vẻ đẹp cộng đồng.
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan, hòa hợp hoặc đối lập với thiên nhiên.
  • D. Phản ánh hiện thực khách quan một cách chân thực, chi tiết.

Câu 2: Trong tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao (đại diện cho trào lưu hiện thực), chi tiết "tiếng chửi của Chí Phèo" có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật và bối cảnh xã hội?

  • A. Thể hiện tính cách hung hăng, bản năng của Chí Phèo.
  • B. Là cách Chí Phèo gây sự chú ý để xin ăn.
  • C. Phản ánh sự phẫn nộ của tầng lớp nông dân trước áp bức.
  • D. Biểu tượng cho bi kịch tha hóa, sự cô lập và khao khát giao tiếp của con người bị vùi dập.

Câu 3: Nhận định nào sau đây phân tích chính xác nhất về sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận hiện thực giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực?

  • A. Truyện lãng mạn tập trung vào cái ác, truyện hiện thực tập trung vào cái thiện.
  • B. Truyện lãng mạn thường lý tưởng hóa hiện thực hoặc thoát ly, còn truyện hiện thực đi sâu phản ánh các vấn đề xã hội một cách chân thực.
  • C. Truyện lãng mạn sử dụng nhiều biện pháp tu từ, truyện hiện thực thì không.
  • D. Truyện lãng mạn có kết thúc bi kịch, truyện hiện thực có kết thúc có hậu.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau: "Đêm khuya, tiếng trống thành vọng lại, nghe não nuột như tiếng khóc. Quan Ngô Tử Văn nằm trằn trọc, không sao ngủ được. Chàng nghĩ đến việc trừ tà, lòng đầy căm phẫn." (Trích "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên"). Đoạn văn này thể hiện đặc trưng nào của thể loại truyện truyền kì trung đại Việt Nam?

  • A. Kết hợp yếu tố hiện thực và kì ảo, ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • B. Tập trung miêu tả đời sống sinh hoạt đời thường của nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều đối thoại trực tiếp, ngôn ngữ gần gũi với đời sống.
  • D. Nhấn mạnh vào phân tích tâm lý phức tạp của nhân vật.

Câu 5: Văn tế là thể loại văn học trung đại dùng để bày tỏ cảm xúc gì và thường được viết theo cấu trúc nào?

  • A. Bày tỏ lòng căm thù giặc ngoại xâm; cấu trúc tự do, ngẫu hứng.
  • B. Kể lại chiến công hiển hách của người anh hùng; cấu trúc theo biên niên sử.
  • C. Bày tỏ lòng thương tiếc, ca ngợi công đức người đã khuất; cấu trúc thường gồm Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết.
  • D. Ghi chép sự kiện lịch sử một cách khách quan; cấu trúc chương hồi.

Câu 6: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phóng sự và bản tin báo chí là gì?

  • A. Phóng sự dài hơn bản tin.
  • B. Phóng sự có hình ảnh minh họa, bản tin thì không.
  • C. Bản tin mang tính thời sự, phóng sự thì không.
  • D. Phóng sự đi sâu phân tích vấn đề, có cái nhìn chủ quan của người viết và chất văn học, còn bản tin chủ yếu thông báo sự kiện khách quan, ngắn gọn.

Câu 7: Nhật ký không chỉ là phương tiện ghi chép cá nhân mà còn có thể trở thành một dạng tư liệu văn học, lịch sử có giá trị. Giá trị đó chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Cung cấp cái nhìn chân thực, trực tiếp về tâm trạng, suy nghĩ của cá nhân và bối cảnh xã hội, lịch sử tại thời điểm viết.
  • B. Là nguồn thông tin khách quan, chính xác về các sự kiện chính trị lớn.
  • C. Thể hiện tài năng hư cấu, sáng tạo của người viết.
  • D. Chỉ có giá trị cá nhân, không có ý nghĩa đối với người đọc khác.

Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của kịch, phân biệt với các thể loại tự sự hay trữ tình, là gì?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Được viết để biểu diễn trên sân khấu, thể hiện qua hành động và lời thoại của nhân vật, có mâu thuẫn kịch tính.
  • C. Tập trung miêu tả nội tâm nhân vật một cách sâu sắc.
  • D. Thường có người kể chuyện đóng vai trò dẫn dắt.

Câu 9: Hài kịch sử dụng yếu tố gây cười nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Chỉ để giải trí, mua vui cho khán giả.
  • B. Ngợi ca những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
  • C. Thông qua tiếng cười để phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu, hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
  • D. Khắc họa những bi kịch sâu sắc của con người.

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến các yếu tố như nhịp điệu, hình ảnh, và biện pháp tu từ giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định thể loại và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • B. Đánh giá kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của nhà thơ.
  • C. So sánh bài thơ đó với các tác phẩm khác cùng thời.
  • D. Hiểu rõ hơn cảm xúc, suy nghĩ, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm và cách tác giả đạt được hiệu quả nghệ thuật.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn cau có đứng dậy. Hắn bước ra sân, cái ngực vỡ đầy những vết sẹo. Hắn nhìn trời, trời vẫn một màu xanh non. Hắn nhìn đất, đất vẫn im lìm." (Trích "Chí Phèo" - Nam Cao)
Đoạn văn này thể hiện đặc điểm nào của bút pháp hiện thực trong truyện ngắn Nam Cao?

  • A. Miêu tả chân thực, trần trụi ngoại hình, hành động và lồng ghép khắc họa tâm trạng nhân vật.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo để làm nổi bật số phận nhân vật.
  • C. Tập trung vào đối thoại để thể hiện mâu thuẫn xã hội.
  • D. Lý tưởng hóa nhân vật và bối cảnh xã hội.

Câu 12: Trong việc ôn tập các tác phẩm thơ, việc so sánh các bài thơ cùng viết về một đề tài (ví dụ: mùa thu, tình yêu quê hương) nhưng thuộc các thời kỳ khác nhau (cổ điển, lãng mạn, hiện đại) giúp người học điều gì?

  • A. Học thuộc lòng nhanh hơn nội dung các bài thơ.
  • B. Tìm ra bài thơ hay nhất trong số đó.
  • C. Hiểu rõ sự vận động, phát triển của thơ ca qua các thời kỳ và đặc trưng của từng phong cách/trào lưu.
  • D. Chỉ ra những lỗi sai trong cách sử dụng ngôn ngữ của các nhà thơ.

Câu 13: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh (ví dụ: Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến) thường có đặc điểm nổi bật về lập luận và ngôn ngữ như thế nào?

  • A. Lập luận chặt chẽ, sắc bén kết hợp với ngôn ngữ giản dị, gần gũi, giàu sức truyền cảm và thuyết phục.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, cấu trúc câu phức tạp.
  • C. Chủ yếu dựa vào cảm xúc cá nhân, ít sử dụng lý lẽ.
  • D. Sao chép các bài diễn văn nổi tiếng của thế giới.

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo, tài liệu hướng dẫn), kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì để nắm bắt nội dung cốt lõi?

  • A. Ghi nhớ tất cả các số liệu được trình bày.
  • B. Tìm hiểu tiểu sử của tác giả văn bản.
  • C. Đánh giá tính nghệ thuật của ngôn ngữ.
  • D. Phân tích cấu trúc, xác định luận đề, luận điểm, bằng chứng và mối quan hệ giữa chúng để nắm bắt thông tin chính xác.

Câu 15: Phân tích một đoạn trích kịch (ví dụ: một màn trong hài kịch) đòi hỏi người đọc/người xem phải chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả.
  • B. Lời thoại của nhân vật (đối thoại, độc thoại), hành động trên sân khấu, chỉ dẫn sân khấu của tác giả.
  • C. Số lượng nhân vật và độ dài của vở kịch.
  • D. Bình luận của các nhà phê bình về vở kịch.

Câu 16: Chủ nghĩa lãng mạn trong văn học thế kỷ XIX ở Việt Nam (thường gắn với Tự Lực Văn Đoàn) có điểm gì khác biệt cơ bản so với chủ nghĩa lãng mạn phương Tây?

  • A. Không đề cao cái tôi cá nhân.
  • B. Chỉ tập trung vào thiên nhiên, không nói về con người.
  • C. Thường kết thúc bi thảm.
  • D. Thường gắn với khát vọng hạnh phúc cá nhân, gia đình, thoát ly khỏi thực tại xã hội phong kiến, mang tính chất cải cách xã hội nhẹ nhàng.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam như "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên".

  • A. Là phương tiện để tác giả thể hiện quan niệm về công lý, đạo đức, niềm tin vào thế giới tâm linh và sức mạnh của chính nghĩa.
  • B. Chỉ nhằm mục đích giải trí, tạo sự ly kỳ cho câu chuyện.
  • C. Phản ánh sự lạc hậu, mê tín dị đoan của xã hội trung đại.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế.

Câu 18: Khi đọc một đoạn trích từ tiểu thuyết hiện đại, việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba, toàn tri, hạn tri) giúp người đọc điều gì?

  • A. Dự đoán kết thúc của câu chuyện.
  • B. Xác định thể loại chính xác của tác phẩm.
  • C. Hiểu được thông tin được lọc qua lăng kính của ai, mức độ khách quan/chủ quan và khả năng tiếp cận tâm lý nhân vật.
  • D. Chỉ đơn thuần là một yếu tố kỹ thuật không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, thậm chí là tục ngữ, ca dao, tiếng lóng trong các tác phẩm văn học hiện thực (ví dụ: của Nam Cao, Ngô Tất Tố).

  • A. Tăng tính chân thực, sinh động trong khắc họa đời sống và nhân vật, thể hiện rõ màu sắc địa phương hoặc tầng lớp xã hội.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu đối với người đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng ngôn ngữ của tác giả.
  • D. Giúp tác phẩm mang tính chất cổ điển, trang trọng.

Câu 20: Khi đánh giá một văn bản nghị luận, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của nó?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Sự nổi tiếng của tác giả.
  • C. Số lượng từ ngữ hoa mỹ được sử dụng.
  • D. Tính chặt chẽ của lập luận và tính xác đáng, độ tin cậy của bằng chứng.

Câu 21: Vận dụng kiến thức về đặc điểm của thơ lãng mạn, hãy phân tích vì sao hình ảnh "mình hạc xương mai" trong câu thơ "Ta về, mình hạc xương mai" (đoạn trích ở Câu 1) lại mang đậm dấu ấn lãng mạn?

  • A. Vì đó là hình ảnh quen thuộc trong thơ cổ điển.
  • B. Vì nó gợi lên vẻ đẹp mảnh mai, thanh cao, thoát tục, thường đi liền với tâm trạng cô đơn, buồn bã hoặc khao khát vượt thoát thực tại của cái tôi lãng mạn.
  • C. Vì nó thể hiện sức khỏe và sự cường tráng của nhân vật trữ tình.
  • D. Vì nó là hình ảnh tượng trưng cho sự giàu có, phú quý.

Câu 22: Giả sử bạn đang viết một đoạn phóng sự về vấn đề ô nhiễm môi trường ở một làng nghề truyền thống. Để bài phóng sự có sức thuyết phục và lay động người đọc, bạn cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Thu thập thông tin đa chiều (phỏng vấn, quan sát), miêu tả chi tiết hiện trạng bằng hình ảnh, số liệu cụ thể và lồng ghép cảm xúc, suy nghĩ của bản thân.
  • B. Chỉ tập trung đưa ra các số liệu thống kê khô khan về mức độ ô nhiễm.
  • C. Viết theo lối văn học, hư cấu thêm các chi tiết không có thật.
  • D. Chỉ trích mạnh mẽ những người gây ra ô nhiễm mà không đưa ra giải pháp.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về chức năng giữa lời thoại và chỉ dẫn sân khấu trong một văn bản kịch.

  • A. Lời thoại cung cấp thông tin, chỉ dẫn sân khấu thể hiện cảm xúc.
  • B. Lời thoại dành cho diễn viên, chỉ dẫn sân khấu dành cho khán giả.
  • C. Lời thoại bộc lộ nội tâm, tính cách, thúc đẩy hành động kịch; chỉ dẫn sân khấu mô tả bối cảnh, hành động, biểu cảm, giúp tái hiện trên sân khấu.
  • D. Lời thoại là phần chính, chỉ dẫn sân khấu là phần phụ không quan trọng.

Câu 24: Đọc đoạn trích sau và xác định nó thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên mục đích và nội dung:
"Bệnh sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây ra, lây truyền chủ yếu qua muỗi vằn Aedes aegypti. Bệnh có biểu hiện lâm sàng đa dạng, từ nhẹ đến nặng, thậm chí gây tử vong. Để phòng bệnh, cần diệt muỗi, lăng quăng/bọ gậy và phòng chống muỗi đốt."

  • A. Văn bản thuyết minh về một sự kiện lịch sử.
  • B. Văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên/xã hội.
  • C. Văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
  • D. Văn bản miêu tả một danh lam thắng cảnh.

Câu 25: Phân tích một đoạn thơ hiện đại có sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng đòi hỏi người đọc phải có kỹ năng gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Tra từ điển tất cả các từ khó.
  • C. Thuộc lòng các định nghĩa về ẩn dụ, tượng trưng.
  • D. Khả năng liên tưởng, suy luận, giải mã các lớp nghĩa tiềm ẩn của hình ảnh, biểu tượng dựa trên văn cảnh.

Câu 26: Đặt mình vào vị trí một nhà văn hiện thực cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX ở Việt Nam, bạn sẽ chọn đối tượng nào sau đây để phản ánh trong tác phẩm của mình nhằm tạo nên giá trị hiện thực sâu sắc?

  • A. Cuộc sống xa hoa của giới thượng lưu thành thị.
  • B. Những câu chuyện tình yêu lãng mạn, thoát tục.
  • C. Số phận bi đát của người nông dân, tiểu tư sản trong xã hội cũ với những hủ tục, áp bức.
  • D. Các anh hùng dân tộc trong lịch sử.

Câu 27: Trong "Tuyên ngôn Độc lập", Hồ Chí Minh trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của Mỹ và Pháp. Việc làm này có ý nghĩa lập luận như thế nào?

  • A. Dựa vào những nguyên tắc tiến bộ mà chính các cường quốc đề cao để làm cơ sở pháp lý và đạo đức, tố cáo hành động phi nghĩa của họ và khẳng định tính chính nghĩa của nền độc lập Việt Nam.
  • B. Thể hiện sự ngưỡng mộ của Việt Nam đối với các nước phương Tây.
  • C. Chứng minh rằng Việt Nam đã học hỏi và làm theo các nước văn minh.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách mở đầu bài văn nghị luận.

Câu 28: Vận dụng kiến thức về đặc điểm của hài kịch, hãy phân tích vì sao tình huống "trớ trêu", "éo le" thường là yếu tố quan trọng để tạo nên tiếng cười trong hài kịch?

  • A. Vì nó làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, buộc khán giả phải suy nghĩ.
  • B. Vì nó tạo ra sự mâu thuẫn, lố bịch, bộc lộ những khuyết điểm của nhân vật hoặc xã hội, từ đó gây cười và mang ý nghĩa phê phán.
  • C. Vì nó giúp làm nổi bật vẻ đẹp lý tưởng của nhân vật.
  • D. Vì nó khiến khán giả cảm thấy thương cảm cho số phận nhân vật.

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn miêu tả tâm lý nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại, bạn cần chú ý đến những biểu hiện nào để hiểu sâu sắc thế giới nội tâm của họ?

  • A. Chỉ cần chú ý đến những gì nhân vật nói với người khác.
  • B. Chỉ quan tâm đến hành động bề ngoài của nhân vật.
  • C. Chỉ đọc lướt qua những đoạn miêu tả cảm xúc.
  • D. Chú ý đến suy nghĩ, cảm xúc (được miêu tả trực tiếp hoặc gián tiếp), hành động, lời nói (đối thoại, độc thoại) và cả những biểu hiện bên ngoài liên quan đến tâm trạng.

Câu 30: Vận dụng kiến thức về văn bản thông tin, hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin trình bày theo cách diễn dịch và văn bản thông tin trình bày theo cách quy nạp.

  • A. Diễn dịch trình bày sự kiện theo thời gian, quy nạp trình bày theo không gian.
  • B. Diễn dịch dành cho văn bản khoa học, quy nạp dành cho văn bản báo chí.
  • C. Diễn dịch đi từ ý chung đến ý riêng (luận đề trước, chi tiết sau); quy nạp đi từ ý riêng đến ý chung (chi tiết trước, luận đề/kết luận sau).
  • D. Diễn dịch sử dụng hình ảnh, quy nạp sử dụng số liệu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đặc điểm nào của thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất qua cách tác giả miêu tả thiên nhiên và tâm trạng?

'Ta về, mình hạc xương mai
Ngồi trên vách đá, uống vài giọt sương
...
Trăng vàng, vàng lắm, hỡi trăng vàng
Sao cứ huyền huyền, chẳng nói năng?'

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong tác phẩm 'Chí Phèo' của Nam Cao (đại diện cho trào lưu hiện thực), chi tiết 'tiếng chửi của Chí Phèo' có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật và bối cảnh xã hội?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nhận định nào sau đây phân tích chính xác nhất về sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận hiện thực giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đọc đoạn trích sau: 'Đêm khuya, tiếng trống thành vọng lại, nghe não nuột như tiếng khóc. Quan Ngô Tử Văn nằm trằn trọc, không sao ngủ được. Chàng nghĩ đến việc trừ tà, lòng đầy căm phẫn.' (Trích 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên'). Đoạn văn này thể hiện đặc trưng nào của thể loại truyện truyền kì trung đại Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Văn tế là thể loại văn học trung đại dùng để bày tỏ cảm xúc gì và thường được viết theo cấu trúc nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phóng sự và bản tin báo chí là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nhật ký không chỉ là phương tiện ghi chép cá nhân mà còn có thể trở thành một dạng tư liệu văn học, lịch sử có giá trị. Giá trị đó chủ yếu nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của kịch, phân biệt với các thể loại tự sự hay trữ tình, là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hài kịch sử dụng yếu tố gây cười nhằm mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến các yếu tố như nhịp điệu, hình ảnh, và biện pháp tu từ giúp người đọc điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
'Hắn cau có đứng dậy. Hắn bước ra sân, cái ngực vỡ đầy những vết sẹo. Hắn nhìn trời, trời vẫn một màu xanh non. Hắn nhìn đất, đất vẫn im lìm.' (Trích 'Chí Phèo' - Nam Cao)
Đoạn văn này thể hiện đặc điểm nào của bút pháp hiện thực trong truyện ngắn Nam Cao?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong việc ôn tập các tác phẩm thơ, việc so sánh các bài thơ cùng viết về một đề tài (ví dụ: mùa thu, tình yêu quê hương) nhưng thuộc các thời kỳ khác nhau (cổ điển, lãng mạn, hiện đại) giúp người học điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh (ví dụ: Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến) thường có đặc điểm nổi bật về lập luận và ngôn ngữ như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo, tài liệu hướng dẫn), kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì để nắm bắt nội dung cốt lõi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích một đoạn trích kịch (ví dụ: một màn trong hài kịch) đòi hỏi người đọc/người xem phải chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được xung đột và tính cách nhân vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Chủ nghĩa lãng mạn trong văn học thế kỷ XIX ở Việt Nam (thường gắn với Tự Lực Văn Đoàn) có điểm gì khác biệt cơ bản so với chủ nghĩa lãng mạn phương Tây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam như 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên'.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi đọc một đoạn trích từ tiểu thuyết hiện đại, việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba, toàn tri, hạn tri) giúp người đọc điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, thậm chí là tục ngữ, ca dao, tiếng lóng trong các tác phẩm văn học hiện thực (ví dụ: của Nam Cao, Ngô Tất Tố).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi đánh giá một văn bản nghị luận, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của nó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Vận dụng kiến thức về đặc điểm của thơ lãng mạn, hãy phân tích vì sao hình ảnh 'mình hạc xương mai' trong câu thơ 'Ta về, mình hạc xương mai' (đoạn trích ở Câu 1) lại mang đậm dấu ấn lãng mạn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Giả sử bạn đang viết một đoạn phóng sự về vấn đề ô nhiễm môi trường ở một làng nghề truyền thống. Để bài phóng sự có sức thuyết phục và lay động người đọc, bạn cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về chức năng giữa lời thoại và chỉ dẫn sân khấu trong một văn bản kịch.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn trích sau và xác định nó thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên mục đích và nội dung:
'Bệnh sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây ra, lây truyền chủ yếu qua muỗi vằn Aedes aegypti. Bệnh có biểu hiện lâm sàng đa dạng, từ nhẹ đến nặng, thậm chí gây tử vong. Để phòng bệnh, cần diệt muỗi, lăng quăng/bọ gậy và phòng chống muỗi đốt.'

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích một đoạn thơ hiện đại có sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng đòi hỏi người đọc phải có kỹ năng gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đặt mình vào vị trí một nhà văn hiện thực cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX ở Việt Nam, bạn sẽ chọn đối tượng nào sau đây để phản ánh trong tác phẩm của mình nhằm tạo nên giá trị hiện thực sâu sắc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong 'Tuyên ngôn Độc lập', Hồ Chí Minh trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của Mỹ và Pháp. Việc làm này có ý nghĩa lập luận như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vận dụng kiến thức về đặc điểm của hài kịch, hãy phân tích vì sao tình huống 'trớ trêu', 'éo le' thường là yếu tố quan trọng để tạo nên tiếng cười trong hài kịch?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn miêu tả tâm lý nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại, bạn cần chú ý đến những biểu hiện nào để hiểu sâu sắc thế giới nội tâm của họ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Vận dụng kiến thức về văn bản thông tin, hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin trình bày theo cách diễn dịch và văn bản thông tin trình bày theo cách quy nạp.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và hiệu quả nghệ thuật của nó:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Tràng Giang - Huy Cận)

  • A. Điệp từ "điệp điệp", "song song" gợi sự trùng điệp, liên tục của sóng và nước, tạo âm hưởng trầm buồn.
  • B. Phép đối "Thuyền về nước lại" thể hiện sự vận động ngược chiều, nhấn mạnh sự chia ly, xa cách.
  • C. Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" là hoán dụ, chỉ sự nhỏ bé, vô định của kiếp người.
  • D. Các biện pháp điệp từ, đối và ẩn dụ ("củi một cành khô") đều được sử dụng hiệu quả, đặc biệt ẩn dụ "củi một cành khô" thể hiện thân phận cô đơn, lạc lõng của cái tôi trữ tình trước vũ trụ rộng lớn, gợi nỗi buồn sâu sắc về kiếp người nhỏ bé, vô định.

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về cảm hứng chủ đạo trong thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước một cách hùng tráng, sử thi.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội đầy bất công, tố cáo tội ác thực dân phong kiến.
  • C. Đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện những rung động nội tâm, khát vọng tự do, tình yêu và nỗi buồn thế sự.
  • D. Tập trung vào các đề tài lịch sử, anh hùng, ca ngợi truyền thống dân tộc.

Câu 3: Trong một truyện ngắn hiện thực, việc tác giả miêu tả chi tiết cảnh sống nghèo khổ, tăm tối của nhân vật (ví dụ: căn nhà dột nát, bữa ăn đạm bạc, quần áo vá víu) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tái hiện chân thực bối cảnh xã hội, làm nổi bật số phận và hoàn cảnh điển hình của nhân vật.
  • B. Tạo không khí u ám, bi kịch cho câu chuyện, gây ấn tượng mạnh về mặt cảm xúc.
  • C. Thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của tác giả với những người nghèo khổ, bất hạnh.
  • D. Làm nền cho sự vùng lên, vượt khó của nhân vật chính.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau từ một tác phẩm truyện và xác định nó thuộc thể loại nào dựa trên đặc điểm nội dung và cách kể:
"Chuyện kể rằng, ở một vùng đất nọ, có một chàng trai tài giỏi hơn người nhưng số phận long đong. Một đêm trăng sáng, chàng gặp một cô gái xinh đẹp tuyệt trần, nàng là tiên nữ giáng trần vì phạm lỗi. Tình yêu giữa họ nảy nở, nhưng cuộc tình ấy lại đầy thử thách bởi những luật lệ của tiên giới và sự ghen ghét của yêu quái..."

  • A. Truyện lãng mạn
  • B. Truyện truyền kì
  • C. Truyện hiện thực
  • D. Truyện cổ tích

Câu 5: Văn tế là một thể loại văn học trung đại. Mục đích chính của văn tế là gì?

  • A. Đọc khi cúng tế người chết, bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức, phẩm hạnh.
  • B. Kể chuyện về những nhân vật lịch sử, anh hùng dân tộc.
  • C. Ghi chép lại các sự kiện quan trọng của triều đình, đất nước.
  • D. Bàn luận về một vấn đề xã hội, chính trị.

Câu 6: Khi phân tích một bài văn tế, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng nhất để làm rõ tình cảm, thái độ của người viết?

  • A. Cấu trúc câu, cách gieo vần.
  • B. Các điển tích, điển cố được sử dụng.
  • C. Giọng điệu, cách xưng hô, từ ngữ biểu cảm thể hiện tình cảm đau xót, tiếc nuối, ngưỡng mộ.
  • D. Các sự kiện lịch sử được nhắc đến.

Câu 7: Phóng sự là một thể loại báo chí, văn học. Tính "thời sự" và "chân thực" trong phóng sự được thể hiện chủ yếu qua yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
  • B. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn người đọc.
  • C. Thể hiện rõ ràng quan điểm chủ quan, cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Dựa trên sự kiện, vấn đề có thật, được tác giả điều tra, ghi chép trực tiếp với các thông tin, số liệu, nhân chứng cụ thể.

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa phóng sự và nhật ký?

  • A. Phóng sự viết về sự kiện có thật, nhật ký viết về sự kiện hư cấu.
  • B. Phóng sự phản ánh hiện thực đời sống khách quan (qua lăng kính chủ quan của người viết), nhật ký ghi chép đời sống nội tâm, cảm xúc cá nhân.
  • C. Phóng sự chỉ dùng cho mục đích báo chí, nhật ký chỉ dùng cho mục đích cá nhân.
  • D. Phóng sự có cốt truyện rõ ràng, nhật ký không có cốt truyện.

Câu 9: Khi đọc một đoạn trích từ nhật ký, người đọc chủ yếu tìm thấy điều gì?

  • A. Thế giới nội tâm, tâm tư tình cảm, suy nghĩ chân thực của người viết.
  • B. Bức tranh toàn cảnh về hiện thực xã hội đương thời.
  • C. Những sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra.
  • D. Những lập luận chặt chẽ về một vấn đề xã hội.

Câu 10: Yếu tố nào tạo nên tiếng cười trong hài kịch?

  • A. Việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • B. Miêu tả các cuộc chiến đấu anh dũng, bi tráng.
  • C. Tập trung vào số phận bất hạnh, bi kịch của nhân vật.
  • D. Phơi bày, phê phán những thói hư tật xấu, mâu thuẫn, nghịch lý trong xã hội hoặc tính cách con người thông qua các tình huống, lời thoại, hành động gây cười.

Câu 11: Đọc đoạn kịch sau và cho biết yếu tố nào chủ yếu tạo nên tiếng cười:
Nhân vật A: (Vênh váo) Ta đây là người tài giỏi nhất vùng, văn võ song toàn, không ai địch nổi!
Nhân vật B: (Nhìn A từ đầu đến chân, cười khẩy) Ồ, vậy sao? Ta nghe nói hôm qua ngài suýt ngã ngựa chỉ vì... con chuột chạy qua đường đấy thôi!

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, khoa trương của Nhân vật A.
  • B. Sự im lặng đầy ẩn ý của Nhân vật B.
  • C. Sự đối lập, mâu thuẫn giữa lời nói tự đề cao của Nhân vật A và sự thật lố bịch được Nhân vật B tiết lộ.
  • D. Việc nhắc đến con chuột làm tăng tính phi lý.

Câu 12: Trong phân tích văn học, "không gian nghệ thuật" là gì?

  • A. Địa điểm cụ thể nơi câu chuyện diễn ra (ví dụ: ngôi nhà, con phố).
  • B. Hình thức tồn tại của thế giới hình tượng trong tác phẩm, là môi trường mà nhân vật sống, hành động và bộc lộ tính cách, số phận.
  • C. Khung cảnh thiên nhiên được miêu tả trong tác phẩm.
  • D. Khoảng thời gian mà câu chuyện được kể.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của "thời gian nghệ thuật" trong một tác phẩm văn học.

  • A. Là khoảng thời gian thực tế mà tác giả sáng tác tác phẩm.
  • B. Là mốc thời gian lịch sử mà câu chuyện diễn ra.
  • C. Là tốc độ đọc của người đọc đối với tác phẩm.
  • D. Là hình thức tồn tại và vận động của thế giới hình tượng trong tác phẩm, thể hiện nhịp điệu trần thuật, sự phát triển của cốt truyện, tính cách nhân vật, và góp phần bộc lộ tư tưởng tác phẩm.

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn nhận "cái tôi" giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Thơ cổ điển đề cao "cái ta" cộng đồng, hòa hợp với vũ trụ; thơ lãng mạn đề cao "cái tôi" cá nhân, độc đáo, chủ quan.
  • B. Thơ cổ điển thể hiện cảm xúc mạnh mẽ; thơ lãng mạn thể hiện cảm xúc kín đáo.
  • C. Thơ cổ điển sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ; thơ lãng mạn sử dụng hình ảnh chân thực.
  • D. Thơ cổ điển tuân thủ niêm luật chặt chẽ; thơ lãng mạn tự do về hình thức.

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong truyện hiện thực, cần chú ý đến những yếu tố nào để làm rõ tính "điển hình" của nhân vật?

  • A. Ngoại hình và tên gọi của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác trong truyện.
  • C. Mối quan hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh xã hội, những xung đột mà nhân vật tham gia, và sự phát triển tính cách dưới tác động của môi trường.
  • D. Số phận cuối cùng của nhân vật.

Câu 16: Đâu là đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

  • A. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Chính xác, khách quan, rõ ràng, mạch lạc, sử dụng thuật ngữ chuyên ngành (nếu có).
  • C. Ngắn gọn, hàm súc, mang tính gợi tả, gợi cảm.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây giúp người đọc đánh giá tính thuyết phục của lập luận?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Hệ thống luận điểm rõ ràng, luận cứ (dẫn chứng, bằng chứng) xác đáng, đáng tin cậy và lập luận chặt chẽ, logic.
  • D. Tên tuổi và uy tín của tác giả.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:
"Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Điều này đã được các nhà khoa học chứng minh qua hàng ngàn nghiên cứu. Khói thuốc chứa hàng trăm chất độc gây ung thư, bệnh tim mạch, hô hấp... Tỷ lệ người mắc các bệnh này ở người hút thuốc cao hơn nhiều so với người không hút thuốc. Thêm vào đó, hút thuốc còn ảnh hưởng đến những người xung quanh qua khói thuốc thụ động."

  • A. Thao tác chứng minh.
  • B. Thao tác giải thích.
  • C. Thao tác phân tích.
  • D. Thao tác bình luận.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Thơ cổ điển biểu hiện cảm xúc trực tiếp; thơ lãng mạn biểu hiện cảm xúc gián tiếp.
  • B. Thơ cổ điển ít cảm xúc; thơ lãng mạn giàu cảm xúc.
  • C. Thơ cổ điển chỉ có cảm xúc tích cực; thơ lãng mạn chỉ có cảm xúc tiêu cực.
  • D. Thơ cổ điển biểu hiện cảm xúc kín đáo, gián tiếp, hòa mình vào cái chung; thơ lãng mạn biểu hiện cảm xúc trực tiếp, mạnh mẽ, phóng khoáng, đề cao cái tôi cá nhân.

Câu 20: Để viết một bài phóng sự thành công, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

  • A. Khảo sát, điều tra thực tế, thu thập thông tin, số liệu, nhân chứng một cách chân thực, khách quan.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Tạo ra một cốt truyện đầy kịch tính, bất ngờ.
  • D. Thể hiện rõ ràng quan điểm cá nhân về vấn đề.

Câu 21: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề "bạo lực học đường", việc đưa ra ví dụ cụ thể về một vụ việc bạo lực học đường đã xảy ra và hậu quả của nó thuộc về yếu tố nào trong cấu trúc bài nghị luận?

  • A. Luận điểm.
  • B. Luận cứ.
  • C. Lập luận.
  • D. Dẫn nhập.

Câu 22: Phân tích vai trò của mâu thuẫn kịch trong việc phát triển cốt truyện của một vở hài kịch.

  • A. Làm chậm nhịp độ của vở kịch.
  • B. Giúp nhân vật bộc lộ cảm xúc nội tâm sâu sắc.
  • C. Là động lực thúc đẩy hành động của nhân vật, tạo ra các tình huống gây cười và dẫn dắt sự phát triển của cốt truyện.
  • D. Chỉ có vai trò phụ, không ảnh hưởng nhiều đến cốt truyện.

Câu 23: Khi đọc một đoạn trích từ "Hoàng Lê nhất thống chí" (một tác phẩm có yếu tố lịch sử và truyền kì), làm thế nào để phân biệt giữa yếu tố lịch sử và yếu tố truyền kì?

  • A. Yếu tố lịch sử dựa trên sự kiện, nhân vật, thời gian có thật; yếu tố truyền kì là chi tiết kỳ ảo, hoang đường, siêu nhiên không có thật.
  • B. Yếu tố lịch sử thể hiện cảm xúc; yếu tố truyền kì thể hiện sự thật.
  • C. Yếu tố lịch sử là phần chính; yếu tố truyền kì là phần phụ.
  • D. Yếu tố lịch sử mang tính biểu cảm; yếu tố truyền kì mang tính thông tin.

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc tác giả đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động ở cuối bài thuộc về phần nào và có vai trò gì?

  • A. Phần mở bài, giới thiệu vấn đề.
  • B. Phần thân bài, đưa ra luận cứ chứng minh.
  • C. Phần thân bài, phản bác ý kiến sai lầm.
  • D. Phần kết bài, tổng kết vấn đề, đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi nhằm định hướng nhận thức và hành động cho người đọc.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi trong truyện hiện thực.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa lạ.
  • B. Tăng tính chân thực, gần gũi, giúp tái hiện không khí đời sống và tính cách nhân vật một cách sinh động.
  • C. Chỉ có tác dụng gây cười cho độc giả.
  • D. Thể hiện sự thiếu trau chuốt của tác giả.

Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

  • A. Thơ cổ điển nhằm giải trí; thơ lãng mạn nhằm giáo dục.
  • B. Thơ cổ điển ca ngợi thiên nhiên; thơ lãng mạn ca ngợi con người.
  • C. Thơ cổ điển mang tính giáo huấn, bày tỏ chí hướng, đạo đức; thơ lãng mạn chủ yếu bộc lộ thế giới nội tâm, cảm xúc cá nhân.
  • D. Thơ cổ điển viết cho vua quan; thơ lãng mạn viết cho dân chúng.

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nhật ký, yếu tố nào sau đây ít quan trọng hơn so với các yếu tố khác?

  • A. Tính khách quan, chính xác tuyệt đối của các sự kiện được ghi chép.
  • B. Cảm xúc, tâm trạng của người viết qua từng dòng nhật ký.
  • C. Những suy tư, chiêm nghiệm về cuộc sống của người viết.
  • D. Sự chân thực trong cách người viết thể hiện bản thân.

Câu 28: Đọc đoạn văn bản thông tin sau và xác định mục đích chính của nó:
"Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng lên 1.1 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp. Điều này dẫn đến mực nước biển dâng, hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng như bão, lũ lụt, hạn hán... Các hệ sinh thái bị đe dọa, gây mất đa dạng sinh học."

  • A. Biểu lộ cảm xúc về biến đổi khí hậu.
  • B. Cung cấp thông tin, kiến thức về thực trạng và tác động của biến đổi khí hậu.
  • C. Kêu gọi hành động ngay lập tức để chống biến đổi khí hậu.
  • D. Kể một câu chuyện về biến đổi khí hậu.

Câu 29: Trong phân tích một đoạn thơ lãng mạn, việc chú ý đến các từ ngữ biểu cảm mạnh (ví dụ: "chết", "đau khổ", "tuyệt vọng", "say đắm") có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự thiếu kiềm chế của tác giả.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên bi lụy, tiêu cực.
  • C. Nhấn mạnh cường độ, sự mãnh liệt của cảm xúc cá nhân, bộc lộ trực tiếp thế giới nội tâm phong phú của cái tôi trữ tình.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách sử dụng ngôn ngữ cá nhân.

Câu 30: Khi đọc một đoạn trích từ "Truyện Kiều" của Nguyễn Du (thường được coi là đỉnh cao của văn học trung đại, có sự kết hợp yếu tố cổ điển và lãng mạn), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của khuynh hướng lãng mạn?

  • A. Việc sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, bác học.
  • B. Tuân thủ niêm luật thơ lục bát.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến.
  • D. Khắc họa và đi sâu vào thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư của nhân vật trước số phận và cuộc đời.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và hiệu quả nghệ thuật của nó:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
(Tràng Giang - Huy Cận)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về cảm hứng chủ đạo trong thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong một truyện ngắn hiện thực, việc tác giả miêu tả chi tiết cảnh sống nghèo khổ, tăm tối của nhân vật (ví dụ: căn nhà dột nát, bữa ăn đạm bạc, quần áo vá víu) có tác dụng chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc đoạn trích sau từ một tác phẩm truyện và xác định nó thuộc thể loại nào dựa trên đặc điểm nội dung và cách kể:
'Chuyện kể rằng, ở một vùng đất nọ, có một chàng trai tài giỏi hơn người nhưng số phận long đong. Một đêm trăng sáng, chàng gặp một cô gái xinh đẹp tuyệt trần, nàng là tiên nữ giáng trần vì phạm lỗi. Tình yêu giữa họ nảy nở, nhưng cuộc tình ấy lại đầy thử thách bởi những luật lệ của tiên giới và sự ghen ghét của yêu quái...'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Văn tế là một thể loại văn học trung đại. Mục đích chính của văn tế là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi phân tích một bài văn tế, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng nhất để làm rõ tình cảm, thái độ của người viết?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phóng sự là một thể loại báo chí, văn học. Tính 'thời sự' và 'chân thực' trong phóng sự được thể hiện chủ yếu qua yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa phóng sự và nhật ký?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi đọc một đoạn trích từ nhật ký, người đọc chủ yếu tìm thấy điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Yếu tố nào tạo nên tiếng cười trong hài kịch?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn kịch sau và cho biết yếu tố nào chủ yếu tạo nên tiếng cười:
Nhân vật A: (Vênh váo) Ta đây là người tài giỏi nhất vùng, văn võ song toàn, không ai địch nổi!
Nhân vật B: (Nhìn A từ đầu đến chân, cười khẩy) Ồ, vậy sao? Ta nghe nói hôm qua ngài suýt ngã ngựa chỉ vì... con chuột chạy qua đường đấy thôi!

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong phân tích văn học, 'không gian nghệ thuật' là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của 'thời gian nghệ thuật' trong một tác phẩm văn học.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn nhận 'cái tôi' giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong truyện hiện thực, cần chú ý đến những yếu tố nào để làm rõ tính 'điển hình' của nhân vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đâu là đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây giúp người đọc đánh giá tính thuyết phục của lập luận?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:
'Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Điều này đã được các nhà khoa học chứng minh qua hàng ngàn nghiên cứu. Khói thuốc chứa hàng trăm chất độc gây ung thư, bệnh tim mạch, hô hấp... Tỷ lệ người mắc các bệnh này ở người hút thuốc cao hơn nhiều so với người không hút thuốc. Thêm vào đó, hút thuốc còn ảnh hưởng đến những người xung quanh qua khói thuốc thụ động.'

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để viết một bài phóng sự thành công, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề 'bạo lực học đường', việc đưa ra ví dụ cụ thể về một vụ việc bạo lực học đường đã xảy ra và hậu quả của nó thuộc về yếu tố nào trong cấu trúc bài nghị luận?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích vai trò của mâu thuẫn kịch trong việc phát triển cốt truyện của một vở hài kịch.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi đọc một đoạn trích từ 'Hoàng Lê nhất thống chí' (một tác phẩm có yếu tố lịch sử và truyền kì), làm thế nào để phân biệt giữa yếu tố lịch sử và yếu tố truyền kì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc tác giả đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động ở cuối bài thuộc về phần nào và có vai trò gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi trong truyện hiện thực.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nhật ký, yếu tố nào sau đây ít quan trọng hơn so với các yếu tố khác?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đọc đoạn văn bản thông tin sau và xác định mục đích chính của nó:
'Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng lên 1.1 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp. Điều này dẫn đến mực nước biển dâng, hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng như bão, lũ lụt, hạn hán... Các hệ sinh thái bị đe dọa, gây mất đa dạng sinh học.'

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong phân tích một đoạn thơ lãng mạn, việc chú ý đến các từ ngữ biểu cảm mạnh (ví dụ: 'chết', 'đau khổ', 'tuyệt vọng', 'say đắm') có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi đọc một đoạn trích từ 'Truyện Kiều' của Nguyễn Du (thường được coi là đỉnh cao của văn học trung đại, có sự kết hợp yếu tố cổ điển và lãng mạn), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của khuynh hướng lãng mạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa vẻ đẹp cổ điển, trang trọng trong thơ Đường luật:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)

  • A. Nhân hóa và so sánh
  • B. Từ láy và gợi tả không gian tĩnh lặng
  • C. Điệp ngữ và ẩn dụ
  • D. Hoán dụ và liệt kê

Câu 2: Dựa vào kiến thức về thơ lãng mạn Việt Nam (giai đoạn 1932-1945), phân tích sự khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa thơ lãng mạn và thơ cổ điển.

  • A. Thơ lãng mạn tập trung vào lịch sử, thơ cổ điển tập trung vào hiện tại.
  • B. Thơ lãng mạn dùng nhiều điển tích, thơ cổ điển thì không.
  • C. Thơ lãng mạn đề cao cái "tôi" cá nhân, thơ cổ điển hướng đến cái "ta" cộng đồng và quy luật tự nhiên.
  • D. Thơ lãng mạn chỉ viết về tình yêu, thơ cổ điển viết về mọi mặt đời sống.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "bóng cây Kơ-nia" trong bài thơ cùng tên của Ngọc Anh (hoặc nhạc Trịnh Công Sơn). Chi tiết này mang tính biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của buôn làng.
  • B. Nỗi buồn ly biệt không thể hàn gắn.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn của rừng núi.
  • D. Tình yêu thủy chung, sức sống kiên cường và sự chờ đợi.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm nổi bật của văn xuôi lãng mạn được thể hiện qua đoạn trích:
"Yêu là chết ở trong lòng một ít,
Vì mấy khi yêu mà lại được yêu?
Cho rất nhiều song nhận chẳng bao nhiêu?
Người ta phụ hoặc thờ ơ chẳng biết.
Em sợ lắm giá băng trời một chiều
Không trả lời dù chỉ một tiếng yêu!"
(Trích "Yêu" - Xuân Diệu)

  • A. Thể hiện trực tiếp những cung bậc cảm xúc phức tạp, mãnh liệt của cái "tôi" cá nhân.
  • B. Miêu tả chi tiết đời sống sinh hoạt của tầng lớp bình dân.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường để gây ấn tượng.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực, khách quan.

Câu 5: Truyện truyền kì "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ (trích "Truyền kì mạn lục") không chỉ kể về số phận oan nghiệt của Vũ Nương mà còn gửi gắm thông điệp, lời cảnh báo nào đến xã hội phong kiến?

  • A. Ca ngợi sức mạnh của tình yêu vượt qua mọi khó khăn.
  • B. Khẳng định sự chiến thắng của cái thiện trước cái ác.
  • C. Lên án thói ghen tuông mù quáng, chế độ phụ quyền và sự bất công đối với phụ nữ.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ gìn danh dự gia đình.

Câu 6: Văn tế là thể loại văn học thường được sử dụng trong bối cảnh nào và có đặc điểm nội dung, hình thức ra sao?

  • A. Dùng để ghi chép lại các sự kiện lịch sử quan trọng, mang tính khách quan.
  • B. Dùng trong lễ cúng tế người chết, bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức.
  • C. Dùng để truyền bá tư tưởng chính trị, kêu gọi nhân dân đấu tranh.
  • D. Dùng để miêu tả phong cảnh thiên nhiên, bộc lộ tình yêu quê hương đất nước.

Câu 7: Phóng sự và nhật kí đều là các thể loại văn học phi hư cấu. Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích và đối tượng phản ánh giữa hai thể loại này là gì?

  • A. Phóng sự phản ánh các vấn đề xã hội mang tính công cộng, nhật kí ghi chép sự việc và cảm xúc cá nhân.
  • B. Phóng sự luôn sử dụng lời kể ngôi thứ nhất, nhật kí luôn sử dụng lời kể ngôi thứ ba.
  • C. Phóng sự chỉ viết về chiến tranh, nhật kí chỉ viết về cuộc sống thường ngày.
  • D. Phóng sự có cấu trúc chặt chẽ, nhật kí không có cấu trúc.

Câu 8: Giả sử bạn đọc một đoạn trích từ một cuốn nhật kí trong chiến tranh. Chi tiết nào sau đây có khả năng xuất hiện và mang ý nghĩa sâu sắc nhất, phản ánh đúng bản chất của thể loại nhật kí?

  • A. Số lượng đạn dược tiêu thụ trong một trận đánh.
  • B. Danh sách tên các đồng chí đã hy sinh trong ngày.
  • C. Báo cáo chi tiết về tình hình quân sự trên mặt trận.
  • D. Một dòng cảm thán về nỗi nhớ nhà, nhớ người thân.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật về nội dung và nghệ thuật của kịch (đặc biệt là hài kịch) trong việc phản ánh đời sống là gì?

  • A. Tái hiện xung đột đời sống qua hành động, lời thoại và dùng tiếng cười để phê phán, châm biếm.
  • B. Chủ yếu miêu tả nội tâm nhân vật một cách sâu sắc.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố tự sự và miêu tả phong cảnh.
  • D. Tập trung vào việc kể lại chuỗi sự kiện theo trình tự thời gian.

Câu 10: Phân tích vai trò của thoại (lời nói của nhân vật) trong kịch bản. Thoại có chức năng gì quan trọng nhất?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • B. Chỉ dùng để giới thiệu nhân vật.
  • C. Bộc lộ tính cách, nội tâm nhân vật và thúc đẩy hành động, xung đột kịch.
  • D. Chủ yếu dùng để miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Trích "Tràng Giang" - Huy Cận)
Phân tích tâm trạng của chủ thể trữ tình được thể hiện qua hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng".

  • A. Niềm vui khi khám phá vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Tâm trạng cô đơn, lạc lõng, bơ vơ giữa dòng đời.
  • C. Sự tức giận trước sự vô tình của tạo hóa.
  • D. Sự bình yên, thanh thản khi hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 12: Tiểu thuyết hiện đại có những đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống về cấu trúc, cốt truyện và cách xây dựng nhân vật?

  • A. Cốt truyện đơn giản, cấu trúc chặt chẽ, nhân vật nhất quán từ đầu đến cuối.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • C. Luôn kết thúc có hậu và ca ngợi chủ nghĩa anh hùng.
  • D. Cấu trúc phi tuyến tính, cốt truyện có thể mờ nhạt, tập trung khám phá nội tâm phức tạp của nhân vật.

Câu 13: Đọc đoạn trích sau:
"Hắn về tới nhà. Trời tối lắm. Vợ hắn đang ngồi ở trong bếp, lửa réo tí tách. Nàng quay ra, cái mặt nàng nhìn hắn lúc này thật khác xưa, không còn cái vẻ tươi cười, đon đả như ngày mới cưới."
(Giả định là một đoạn trích từ truyện hiện thực)
Đoạn trích trên thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi hiện thực?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường.
  • B. Miêu tả chân thực, khách quan đời sống và số phận con người trong xã hội.
  • C. Tập trung ca ngợi vẻ đẹp lý tưởng của tình yêu.
  • D. Chủ yếu thể hiện dòng suy nghĩ, cảm xúc nội tâm của nhân vật.

Câu 14: Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là một nhà cách mạng vĩ đại mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn. Phong cách văn nghị luận của Người có những đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học chuyên ngành, cấu trúc phức tạp.
  • B. Chủ yếu dựa vào cảm xúc cá nhân để thuyết phục.
  • C. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, ngôn ngữ giản dị, gần gũi, giàu sức biểu cảm.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết các sự kiện lịch sử.

Câu 15: Văn bản thông tin có vai trò gì trong đời sống hiện đại và đâu là yêu cầu quan trọng nhất khi tiếp nhận một văn bản thông tin?

  • A. Chủ yếu để giải trí và thư giãn.
  • B. Giúp người đọc bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Yêu cầu người đọc phải thuộc lòng mọi chi tiết.
  • D. Cung cấp kiến thức về thế giới; yêu cầu quan trọng nhất là đánh giá tính xác thực và độ tin cậy.

Câu 16: Phân tích cách tác giả dân gian xây dựng hình tượng "bóng" (cái bóng trên tường) trong "Chuyện người con gái Nam Xương" để tạo nên bi kịch cho nhân vật Vũ Nương.

  • A. Biến một vật vô tri thành "người cha" trong mắt đứa trẻ, từ đó trở thành nguyên nhân trực tiếp gây ra hiểu lầm và bi kịch cho Vũ Nương.
  • B. Thể hiện sự giàu trí tưởng tượng của đứa bé.
  • C. Làm cho không khí gia đình trở nên ấm cúng hơn.
  • D. Cho thấy Vũ Nương là người mẹ không quan tâm đến con cái.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng chủ đạo:
"Này, cái lão Hạc! Thì ra lão chỉ sang để chào tao đấy à? Vâng, tôi chào ông giáo ạ! Cái anh chàng chỉ biết sung sướng ấy thì cứ sung sướng một mình. Hắn nhăn nhó một cách khổ sở. Cái mặt tư lự của hắn lúc này trông thật đáng thương."
(Giả định là một đoạn trích)

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính-pháp luật.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh thơ (imagery) có vai trò gì quan trọng?

  • A. Chỉ giúp xác định thể loại của bài thơ.
  • B. Chỉ giúp xác định tác giả của bài thơ.
  • C. Giúp cảm nhận và hiểu sâu sắc hơn về cảm xúc, suy tư, và thông điệp của bài thơ.
  • D. Chủ yếu để đếm số dòng và số chữ trong bài thơ.

Câu 19: Trong một vở hài kịch, yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tiếng cười mang tính phê phán, châm biếm hiệu quả nhất?

  • A. Việc miêu tả cảnh vật đẹp đẽ, lãng mạn.
  • B. Các nhân vật luôn nói những lời lẽ nghiêm túc, triết lý.
  • C. Cốt truyện diễn ra hoàn toàn theo logic thông thường.
  • D. Sự mâu thuẫn, nghịch lý giữa lời nói và hành động của nhân vật.

Câu 20: Đọc đoạn trích sau:
"Anh ấy đứng lặng lẽ dưới gốc cây, ánh mắt xa xăm nhìn về phía chân trời, nơi những đám mây đang trôi bồng bềnh. Một nỗi buồn khó tả xâm chiếm tâm hồn anh."
Đoạn trích này có xu hướng thiên về phong cách văn học nào? Vì sao?

  • A. Lãng mạn, vì tập trung miêu tả nội tâm và cảm xúc chủ quan.
  • B. Hiện thực, vì miêu tả chi tiết hành động của nhân vật.
  • C. Sử thi, vì có yếu tố kỳ ảo.
  • D. Trung đại, vì sử dụng ngôn ngữ cổ kính.

Câu 21: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (thesis statement) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp đếm số đoạn văn trong bài.
  • B. Giúp nắm được ý kiến, quan điểm trung tâm mà người viết muốn làm sáng tỏ.
  • C. Chỉ có ý nghĩa khi văn bản nghị luận về chính trị.
  • D. Không quan trọng bằng việc tìm các từ khó.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước."
(Trích "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" - Hồ Chí Minh)
Đoạn văn trên sử dụng những phép liên kết nào để tạo sự mạch lạc?

  • A. Phép so sánh và ẩn dụ.
  • B. Phép liệt kê và điệp ngữ.
  • C. Phép lặp, phép thế, phép nối.
  • D. Phép hoán dụ và nhân hóa.

Câu 23: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc đánh giá nguồn gốc và mục đích của văn bản có ý nghĩa gì đối với người đọc?

  • A. Chỉ giúp xác định độ dài của văn bản.
  • B. Giúp người đọc sao chép lại nội dung dễ dàng hơn.
  • C. Không quan trọng, chỉ cần đọc lướt qua nội dung chính.
  • D. Giúp đánh giá tính khách quan, độ tin cậy và góc nhìn của thông tin được cung cấp.

Câu 24: So sánh điểm khác biệt cơ bản về cách xây dựng nhân vật giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Truyện lãng mạn thường lý tưởng hóa nhân vật, tập trung nội tâm; truyện hiện thực xây dựng nhân vật điển hình, miêu tả chân thực, khách quan.
  • B. Truyện lãng mạn nhân vật luôn hạnh phúc, truyện hiện thực nhân vật luôn bất hạnh.
  • C. Truyện lãng mạn nhân vật ít lời thoại, truyện hiện thực nhân vật nói nhiều.
  • D. Truyện lãng mạn chỉ có nhân vật chính diện, truyện hiện thực chỉ có nhân vật phản diện.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kì như "Chuyện người con gái Nam Xương". Yếu tố này có chức năng gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ để thể hiện trí tưởng tượng của tác giả.
  • C. Là phương tiện để thể hiện thái độ, gửi gắm thông điệp nhân đạo và khát vọng công lý.
  • D. Chủ yếu để dọa dẫm người đọc.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."
(Trích "Vội vàng" - Xuân Diệu)
Đoạn thơ thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1932-1945?

  • A. Sự bộc lộ trực tiếp những khát vọng mãnh liệt, táo bạo của cái "tôi" cá nhân.
  • B. Sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc niêm luật của thơ cổ điển.
  • C. Miêu tả khách quan các vấn đề xã hội.
  • D. Thể hiện lòng yêu nước và ý chí chiến đấu.

Câu 27: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, việc xác định các đề mục lớn nhỏ và mối quan hệ giữa chúng giúp người đọc điều gì?

  • A. Giúp đếm số trang của văn bản.
  • B. Giúp nắm bắt được bố cục, trình tự các ý và mối liên hệ giữa các phần thông tin.
  • C. Chỉ có ý nghĩa khi văn bản có hình ảnh minh họa.
  • D. Giúp xác định người đọc mục tiêu của văn bản.

Câu 28: Văn bản nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh thường hướng tới đối tượng nào và có mục đích gì?

  • A. Chỉ hướng tới các nhà khoa học với mục đích công bố nghiên cứu mới.
  • B. Chỉ hướng tới giới văn nghệ sĩ với mục đích chia sẻ cảm xúc cá nhân.
  • C. Chỉ hướng tới trẻ em với mục đích giáo dục đạo đức cơ bản.
  • D. Hướng tới đông đảo quần chúng và các lực lượng khác với mục đích tuyên truyền, giác ngộ, tập hợp lực lượng cho cách mạng.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận hiện thực giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Truyện lãng mạn có xu hướng thoát ly/lý tưởng hóa hiện thực; truyện hiện thực đi sâu phản ánh chân thực, khách quan hiện thực xã hội.
  • B. Truyện lãng mạn chỉ viết về quá khứ, truyện hiện thực chỉ viết về tương lai.
  • C. Truyện lãng mạn dùng ngôn ngữ phức tạp, truyện hiện thực dùng ngôn ngữ đơn giản.
  • D. Truyện lãng mạn có nhiều nhân vật hơn truyện hiện thực.

Câu 30: Khi đọc một đoạn trích từ một vở kịch, làm thế nào để người đọc/khán giả có thể hiểu rõ hơn về bối cảnh, hành động và tâm trạng của nhân vật, ngoài lời thoại trực tiếp?

  • A. Dựa vào tên của vở kịch.
  • B. Dựa vào năm sáng tác vở kịch.
  • C. Chú ý đến các chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: [khóc], [cười lớn], [bước vào], [ánh sáng mờ dần]).
  • D. Chỉ cần đọc thuộc lòng lời thoại của nhân vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa vẻ đẹp cổ điển, trang trọng trong thơ Đường luật:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.'
*(Trích 'Thu điếu' - Nguyễn Khuyến)*

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dựa vào kiến thức về thơ lãng mạn Việt Nam (giai đoạn 1932-1945), phân tích sự khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa thơ lãng mạn và thơ cổ điển.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'bóng cây Kơ-nia' trong bài thơ cùng tên của Ngọc Anh (hoặc nhạc Trịnh Công Sơn). Chi tiết này mang tính biểu tượng cho điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm nổi bật của văn xuôi lãng mạn được thể hiện qua đoạn trích:
'Yêu là chết ở trong lòng một ít,
Vì mấy khi yêu mà lại được yêu?
Cho rất nhiều song nhận chẳng bao nhiêu?
Người ta phụ hoặc thờ ơ chẳng biết.
Em sợ lắm giá băng trời một chiều
Không trả lời dù chỉ một tiếng yêu!'
*(Trích 'Yêu' - Xuân Diệu)*

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Truyện truyền kì 'Chuyện người con gái Nam Xương' của Nguyễn Dữ (trích 'Truyền kì mạn lục') không chỉ kể về số phận oan nghiệt của Vũ Nương mà còn gửi gắm thông điệp, lời cảnh báo nào đến xã hội phong kiến?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Văn tế là thể loại văn học thường được sử dụng trong bối cảnh nào và có đặc điểm nội dung, hình thức ra sao?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phóng sự và nhật kí đều là các thể loại văn học phi hư cấu. Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích và đối tượng phản ánh giữa hai thể loại này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Giả sử bạn đọc một đoạn trích từ một cuốn nhật kí trong chiến tranh. Chi tiết nào sau đây có khả năng xuất hiện và mang ý nghĩa sâu sắc nhất, phản ánh đúng bản chất của thể loại nhật kí?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đặc điểm nổi bật về nội dung và nghệ thuật của kịch (đặc biệt là hài kịch) trong việc phản ánh đời sống là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích vai trò của thoại (lời nói của nhân vật) trong kịch bản. Thoại có chức năng gì quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
*(Trích 'Tràng Giang' - Huy Cận)*
Phân tích tâm trạng của chủ thể trữ tình được thể hiện qua hình ảnh 'Củi một cành khô lạc mấy dòng'.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tiểu thuyết hiện đại có những đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống về cấu trúc, cốt truyện và cách xây dựng nhân vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đọc đoạn trích sau:
'Hắn về tới nhà. Trời tối lắm. Vợ hắn đang ngồi ở trong bếp, lửa réo tí tách. Nàng quay ra, cái mặt nàng nhìn hắn lúc này thật khác xưa, không còn cái vẻ tươi cười, đon đả như ngày mới cưới.'
*(Giả định là một đoạn trích từ truyện hiện thực)*
Đoạn trích trên thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi hiện thực?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là một nhà cách mạng vĩ đại mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn. Phong cách văn nghị luận của Người có những đặc điểm nổi bật nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Văn bản thông tin có vai trò gì trong đời sống hiện đại và đâu là yêu cầu quan trọng nhất khi tiếp nhận một văn bản thông tin?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích cách tác giả dân gian xây dựng hình tượng 'bóng' (cái bóng trên tường) trong 'Chuyện người con gái Nam Xương' để tạo nên bi kịch cho nhân vật Vũ Nương.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng chủ đạo:
'Này, cái lão Hạc! Thì ra lão chỉ sang để chào tao đấy à? Vâng, tôi chào ông giáo ạ! Cái anh chàng chỉ biết sung sướng ấy thì cứ sung sướng một mình. Hắn nhăn nhó một cách khổ sở. Cái mặt tư lự của hắn lúc này trông thật đáng thương.'
*(Giả định là một đoạn trích)*

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh thơ (imagery) có vai trò gì quan trọng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong một vở hài kịch, yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tiếng cười mang tính phê phán, châm biếm hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đọc đoạn trích sau:
'Anh ấy đứng lặng lẽ dưới gốc cây, ánh mắt xa xăm nhìn về phía chân trời, nơi những đám mây đang trôi bồng bềnh. Một nỗi buồn khó tả xâm chiếm tâm hồn anh.'
Đoạn trích này có xu hướng thiên về phong cách văn học nào? Vì sao?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (thesis statement) có ý nghĩa như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
'Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.'
*(Trích 'Tinh thần yêu nước của nhân dân ta' - Hồ Chí Minh)*
Đoạn văn trên sử dụng những phép liên kết nào để tạo sự mạch lạc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc đánh giá nguồn gốc và mục đích của văn bản có ý nghĩa gì đối với người đọc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: So sánh điểm khác biệt cơ bản về cách xây dựng nhân vật giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kì như 'Chuyện người con gái Nam Xương'. Yếu tố này có chức năng gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'
*(Trích 'Vội vàng' - Xuân Diệu)*
Đoạn thơ thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1932-1945?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, việc xác định các đề mục lớn nhỏ và mối quan hệ giữa chúng giúp người đọc điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Văn bản nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh thường hướng tới đối tượng nào và có mục đích gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận hiện thực giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi đọc một đoạn trích từ một vở kịch, làm thế nào để người đọc/khán giả có thể hiểu rõ hơn về bối cảnh, hành động và tâm trạng của nhân vật, ngoài lời thoại trực tiếp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sắc điệu lãng mạn của bài thơ:

  • A. Sử dụng các từ ngữ chỉ cảm xúc mãnh liệt.
  • B. So sánh trực tiếp tình yêu với Xuân Diệu.
  • C. Cấu trúc lặp lại của câu thơ.
  • D. Hình ảnh ước lệ, tượng trưng.

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ).

  • A. Chỉ nhằm mục đích giải trí, tạo sự li kì cho câu chuyện.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu và xa rời thực tế.
  • C. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước số phận.
  • D. Là phương tiện để thể hiện quan niệm, khát vọng của con người về công lí, lẽ phải.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để khắc họa hình ảnh người lính:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Tả thực.

Câu 4: Trong một bài phóng sự, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính khách quan và chân thực của thông tin?

  • A. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Ý kiến đánh giá chủ quan của người viết về vấn đề.
  • C. Trình bày số liệu cụ thể, dẫn chứng từ các cuộc phỏng vấn, tài liệu.
  • D. Cốt truyện li kì, hấp dẫn với các tình tiết bất ngờ.

Câu 5: Khi phân tích một vở hài kịch (ví dụ: các trích đoạn hài kịch đã học), yếu tố nào sau đây thường là nguồn gốc chính tạo nên tiếng cười?

  • A. Sự lố bịch, phi lí trong hành động, lời nói, tính cách của nhân vật.
  • B. Những cảnh bi thương, gây xúc động mạnh cho người xem.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh.
  • D. Cốt truyện phức tạp, khó đoán định.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Nỗi buồn về sự vô thường của cuộc sống.
  • C. Khát vọng chinh phục thiên nhiên.
  • D. Tình yêu và sự trân trọng cuộc sống.

Câu 7: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lí lẽ là ý kiến chủ quan, bằng chứng là ý kiến khách quan.
  • B. Lí lẽ dùng để giải thích, làm sáng tỏ vấn đề; bằng chứng dùng để minh họa, củng cố cho lí lẽ.
  • C. Lí lẽ và bằng chứng là hai cách diễn đạt khác nhau của cùng một ý.
  • D. Chỉ cần có bằng chứng là đủ, không cần lí lẽ.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về phong cách ngôn ngữ:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: về một phát minh khoa học), người đọc cần chú ý điều gì nhất để đánh giá tính xác thực của thông tin?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Nguồn gốc và độ tin cậy của thông tin được trình bày.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa.
  • D. Ngôn ngữ hấp dẫn, lôi cuốn.

Câu 10: Đọc đoạn trích sau và xác định nét đặc trưng của truyện lãng mạn được thể hiện:

  • A. Miêu tả chi tiết hiện thực xã hội đương thời.
  • B. Xây dựng nhân vật điển hình cho một tầng lớp xã hội.
  • C. Ngôn ngữ khách quan, trung thực.
  • D. Khắc họa thế giới nội tâm, cảm xúc của nhân vật, sử dụng hình ảnh giàu chất thơ.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là bối cảnh địa lí của câu chuyện.
  • B. Biểu tượng cho cuộc sống yên bình, giản dị.
  • C. Gợi mở về sự phức tạp, đa chiều của cuộc sống hiện đại và con người trong đó.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp tự nhiên, hoang sơ.

Câu 12: Khi phân tích một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa tính chính luận và tính văn chương?

  • A. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén kết hợp với ngôn ngữ giản dị, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính và trang trọng.
  • C. Tập trung vào việc kể lại các sự kiện lịch sử một cách chi tiết.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ khoa học, khách quan tuyệt đối.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề xã hội nào được phản ánh:

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống đô thị.
  • B. Sự giàu có và sung túc của người dân thành phố.
  • C. Mối quan hệ hòa thuận giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Những mặt trái, khó khăn của cuộc sống đô thị hiện đại.

Câu 14: Khi so sánh truyện lãng mạn và truyện hiện thực trung đại Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

  • A. Ngôn ngữ sử dụng (truyện lãng mạn dùng chữ Hán, truyện hiện thực dùng chữ Nôm).
  • B. Cách phản ánh hiện thực (lãng mạn hướng về cái phi thường, hiện thực miêu tả cái đời thường).
  • C. Số lượng nhân vật trong truyện.
  • D. Độ dài của tác phẩm.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của đoạn trích này trong một bài nhật kí:

  • A. Cung cấp thông tin khách quan về một sự kiện.
  • B. Miêu tả chi tiết một sự vật, hiện tượng bên ngoài.
  • C. Ghi lại cảm xúc, suy nghĩ, chiêm nghiệm của người viết về bản thân và cuộc sống.
  • D. Trình bày một vấn đề khoa học phức tạp.

Câu 16: Khi viết một đoạn văn phân tích một đoạn thơ, việc trích dẫn thơ có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Cung cấp bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho nhận xét, đánh giá.
  • C. Chỉ mang tính chất trang trí cho bài viết.
  • D. Thể hiện người viết đã thuộc bài thơ.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định nét đặc trưng của văn bản nghị luận được thể hiện rõ nhất:

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ.
  • B. Tập trung vào việc kể lại một câu chuyện.
  • C. Biểu lộ cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.
  • D. Trình bày ý kiến, đề xuất giải pháp về một vấn đề.

Câu 18: Trong truyện hiện thực, việc xây dựng nhân vật điển hình có ý nghĩa gì?

  • A. Khái quát hóa hiện thực xã hội, thể hiện đặc điểm tiêu biểu của một tầng lớp, một loại người.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên mơ mộng, thoát ly thực tế.
  • C. Nhấn mạnh sự độc nhất, không giống ai của nhân vật.
  • D. Chỉ đơn thuần là khắc họa ngoại hình của nhân vật.

Câu 19: Đọc đoạn văn bản thông tin sau và xác định mục đích chính của nó:

  • A. Kể một câu chuyện cảm động về cá voi xanh.
  • B. Thuyết phục người đọc tham gia bảo vệ cá voi xanh.
  • C. Biểu lộ cảm xúc yêu thích của người viết đối với cá voi xanh.
  • D. Cung cấp thông tin, kiến thức khách quan về cá voi xanh.

Câu 20: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc trưng tiêu biểu của thơ cổ điển Việt Nam?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật (về vần, nhịp, đối).
  • B. Sử dụng ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng giàu hình ảnh.
  • C. Biểu đạt tình cảm, tư tưởng mang tính cộng đồng, chuẩn mực xã hội.
  • D. Đề cao tuyệt đối cái tôi cá nhân, biểu đạt cảm xúc mãnh liệt, phóng túng.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và xác định thái độ của tác giả đối với thiên nhiên:

  • A. Say mê, ngợi ca vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm đến cảnh vật xung quanh.
  • C. Thiên nhiên là phương tiện để biểu đạt tâm trạng, nỗi buồn của con người.
  • D. Coi thiên nhiên là đối tượng cần chinh phục.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn trong tiểu thuyết hiện đại, việc chú ý đến góc nhìn trần thuật (ngôi kể) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp xác định ai là người kể chuyện.
  • B. Ảnh hưởng đến cách thông tin được trình bày, mức độ hiểu biết của người đọc về nhân vật và sự kiện, thể hiện quan điểm của người kể chuyện.
  • C. Quyết định độ dài ngắn của đoạn văn.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng trong việc phân tích.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm khác biệt cơ bản giữa đoạn văn này và một đoạn văn tự sự:

  • A. Đoạn văn tự sự sử dụng nhiều số liệu thống kê.
  • B. Đoạn văn tự sự tập trung kể lại sự kiện, hành động; đoạn văn trên tập trung trình bày thông tin, kết quả nghiên cứu để làm rõ một nhận định.
  • C. Đoạn văn tự sự không có nhân vật.
  • D. Đoạn văn trên sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc hơn.

Câu 24: Chọn câu có chứa lỗi sai về logic trong lập luận:

  • A. Vì trời mưa to nên đường bị ngập lụt là điều tất yếu.
  • B. Anh ấy học giỏi tất cả các môn vì anh ấy rất chăm chỉ.
  • C. Hút thuốc lá không có hại, bằng chứng là ông nội tôi hút thuốc cả đời mà vẫn sống thọ 90 tuổi.
  • D. Do thiếu kinh nghiệm nên anh ấy đã mắc phải sai lầm này.

Câu 25: Đọc đoạn trích sau và xác định mâu thuẫn kịch nào được thể hiện:

(Nhân vật A đang rất nghèo, nhưng lại khoe khoang về sự giàu có của mình với nhân vật B)
A:

  • A. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo.
  • B. Mâu thuẫn giữa lời nói và thực tế (giữa sự khoe khoang và hoàn cảnh thật).
  • C. Mâu thuẫn giữa thiện và ác.
  • D. Mâu thuẫn giữa tình yêu và thù hận.

Câu 26: Khi phân tích một bài văn tế (ví dụ: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất trữ tình?

  • A. Việc kể lại chi tiết cuộc đời của người được tế.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Cấu trúc bài văn theo quy định chặt chẽ.
  • D. Sự bày tỏ cảm xúc thương tiếc, xót xa, ngưỡng mộ của người đứng tế.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo:

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu.
  • B. Nỗi buồn về sự tàn phá của chiến tranh.
  • C. Ngợi ca tinh thần lạc quan, ý chí bất khuất của con người trong gian khổ.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp yên bình của thiên nhiên.

Câu 28: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ) có vai trò gì?

  • A. Minh họa, làm rõ thông tin, giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận và xử lý nội dung.
  • B. Chỉ làm cho văn bản thêm đẹp mắt.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho phần văn bản chữ.
  • D. Gây nhiễu thông tin, làm người đọc khó hiểu hơn.

Câu 29: Xác định luận điểm trong câu văn sau:

  • A. Tri thức nhân loại.
  • B. Con đường ngắn nhất.
  • C. Đọc sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức nhân loại.
  • D. Tiếp cận tri thức nhân loại.

Câu 30: Dựa vào đặc trưng của văn bản nghị luận, hãy cho biết mục đích cuối cùng mà người viết văn nghị luận hướng tới là gì?

  • A. Thuyết phục người đọc/nghe đồng tình với ý kiến, quan điểm của mình về vấn đề được bàn luận.
  • B. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn để giải trí.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan về một sự kiện lịch sử.
  • D. Biểu lộ cảm xúc cá nhân một cách chân thành.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sắc điệu lãng mạn của bài thơ:

"Anh không xứng là Xuân Diệu
Nhưng trót yêu rồi, sao giữ được
Đã yêu say đắm, yêu điên cuồng
Say đắm và điên cuồng như Xuân Diệu"

A. Sử dụng các từ ngữ chỉ cảm xúc mãnh liệt.
B. So sánh trực tiếp tình yêu với Xuân Diệu.
C. Cấu trúc lặp lại của câu thơ.
D. Hình ảnh ước lệ, tượng trưng.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ).

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để khắc họa hình ảnh người lính:

"Những chàng trai chưa trắng nợ đời
Vai áo bạc quàng súng trường treo
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi."
(Trích Đồng chí - Chính Hữu)

A. So sánh.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong một bài phóng sự, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính khách quan và chân thực của thông tin?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi phân tích một vở hài kịch (ví dụ: các trích đoạn hài kịch đã học), yếu tố nào sau đây thường là nguồn gốc chính tạo nên tiếng cười?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:

"Mỗi sáng tôi thức dậy
Nhìn thấy bầu trời xanh
Nghe tiếng chim hót líu lo
Cảm ơn đời mỗi sớm mai thức dậy
Có cuộc đời tươi mới để yêu thương."

A. Tình yêu đôi lứa.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng có mối quan hệ như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về phong cách ngôn ngữ:

"Trước hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu, các nhà khoa học đã đưa ra nhiều cảnh báo về sự gia tăng nhiệt độ trung bình, mực nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan. Theo báo cáo của IPCC năm 2023, nhiệt độ toàn cầu đã tăng khoảng 1.1 độ C so với thời kì tiền công nghiệp."

A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: về một phát minh khoa học), người đọc cần chú ý điều gì nhất để đánh giá tính xác thực của thông tin?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đọc đoạn trích sau và xác định nét đặc trưng của truyện lãng mạn được thể hiện:

"Nàng ngồi đó, mái tóc xõa trên vai gầy, đôi mắt nhìn xa xăm như chứa đựng cả một trời mộng mị. Chàng đứng lặng im dưới gốc cây cổ thụ, trái tim thổn thức những rung động đầu đời. Thế giới xung quanh như ngừng lại, chỉ còn hai tâm hồn lạc giữa mênh mông tình ái."

A. Miêu tả chi tiết hiện thực xã hội đương thời.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh đèn thành thị" trong tiêu đề Bài 7: "Trong ánh đèn thành thị" (Tiểu thuyết hiện đại).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi phân tích một văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa tính chính luận và tính văn chương?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề xã hội nào được phản ánh:

"Trong con hẻm nhỏ, những căn nhà lụp xụp chen chúc. Tiếng rao hàng buổi sớm lẫn vào tiếng còi xe inh ỏi. Những gương mặt mệt mỏi vội vã lướt qua nhau, mỗi người mang theo một gánh lo riêng. Đâu đó, tiếng khóc trẻ thơ vọng lại từ căn phòng ẩm thấp."

A. Vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống đô thị.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi so sánh truyện lãng mạn và truyện hiện thực trung đại Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của đoạn trích này trong một bài nhật kí:

"Hôm nay trời mưa tầm tã. Tôi ngồi bên cửa sổ, nhìn những hạt mưa rơi, lòng chợt thấy buồn man mác. Nhớ về những kỉ niệm cũ, về những người đã xa. Có lẽ, thời gian trôi đi thật nhanh, và con người thì thật nhỏ bé trước dòng chảy ấy."

A. Cung cấp thông tin khách quan về một sự kiện.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi viết một đoạn văn phân tích một đoạn thơ, việc trích dẫn thơ có ý nghĩa như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định nét đặc trưng của văn bản nghị luận được thể hiện rõ nhất:

"Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, trước hết cần nâng cao ý thức cộng đồng. Các chiến dịch truyền thông cần được đẩy mạnh, giáo dục về tác hại của ô nhiễm và lợi ích của việc bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, cần có những chính sách kinh tế khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ xanh và xử phạt nghiêm các hành vi gây ô nhiễm."

A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong truyện hiện thực, việc xây dựng nhân vật điển hình có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đọc đoạn văn bản thông tin sau và xác định mục đích chính của nó:

"Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất hành tinh, có thể đạt chiều dài lên tới 30 mét và nặng hơn 180 tấn. Chúng sống ở tất cả các đại dương trên thế giới và chủ yếu ăn các loài giáp xác nhỏ gọi là nhuyễn thể. Tuy nhiên, do săn bắt quá mức trong quá khứ, số lượng cá voi xanh đã suy giảm đáng kể và hiện được xếp vào nhóm nguy cấp."

A. Kể một câu chuyện cảm động về cá voi xanh.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc trưng tiêu biểu của thơ cổ điển Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và xác định thái độ của tác giả đối với thiên nhiên:

"Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san
Ngõ hạnh chiều ve lạnh ngắt
Lòng vẫn còn nhớ người bạn cũ
Áo bào thay chiếu anh về đất."
(Trích Nam quốc sơn hà? - Tương truyền của Lý Thường Kiệt)
A. Vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống đô thị.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn trong tiểu thuyết hiện đại, việc chú ý đến góc nhìn trần thuật (ngôi kể) có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm khác biệt cơ bản giữa đoạn văn này và một đoạn văn tự sự:

"Nghiên cứu cho thấy, việc đọc sách thường xuyên giúp cải thiện đáng kể khả năng tập trung và mở rộng vốn từ vựng. Một khảo sát trên 500 học sinh cho thấy, những em đọc sách ít nhất 30 phút mỗi ngày có điểm kiểm tra môn Ngữ văn cao hơn trung bình 15% so với nhóm không đọc sách thường xuyên."

A. Đoạn văn tự sự sử dụng nhiều số liệu thống kê.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Chọn câu có chứa lỗi sai về logic trong lập luận:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đọc đoạn trích sau và xác định mâu thuẫn kịch nào được thể hiện:

(Nhân vật A đang rất nghèo, nhưng lại khoe khoang về sự giàu có của mình với nhân vật B)
A: "Nhà tôi có hàng trăm mẫu ruộng, vàng bạc đầy rương!"
B: (Nhìn quanh căn nhà trống trải của A) "Thật vậy sao? Tôi nghe nói dạo này làm ăn khó khăn lắm mà?"
A: "À, đó chỉ là tin đồn thôi! Giàu thì càng phải kín đáo chứ!"

A. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi phân tích một bài văn tế (ví dụ: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất trữ tình?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo:

"Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng."
(Trích Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật)

A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ) có vai trò gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Xác định luận điểm trong câu văn sau:

"Đọc sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức nhân loại."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào đặc trưng của văn bản nghị luận, hãy cho biết mục đích cuối cùng mà người viết văn nghị luận hướng tới là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm xúc của chủ thể trữ tình?
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

  • A. Điệp ngữ và các từ láy/từ ghép gợi tả trạng thái
  • B. So sánh và nhân hóa
  • C. Hoán dụ và ẩn dụ
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện thực, chi tiết "Bóng lão Hạc vật vờ trên mảnh vườn, tay lão run run bới đất" (lấy cảm hứng từ một truyện ngắn nổi tiếng) có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật và bối cảnh xã hội?

  • A. Thể hiện sự siêng năng, cần cù của lão Hạc ngay cả khi về già.
  • B. Nhấn mạnh tình yêu của lão Hạc với công việc làm vườn.
  • C. Gợi lên hình ảnh con người khốn khổ, bất lực, bám víu vào tài sản cuối cùng trong hoàn cảnh bế tắc.
  • D. Cho thấy lão Hạc vẫn còn đủ sức lao động để tự nuôi sống bản thân.

Câu 3: Một đặc điểm nổi bật của thể loại truyện truyền kì trung đại Việt Nam là sự kết hợp giữa yếu tố nào?

  • A. Lịch sử và giả tưởng khoa học
  • B. Hiện thực xã hội và chủ nghĩa lãng mạn
  • C. Văn xuôi tự sự và thơ trữ tình
  • D. Thực tại và yếu tố kì ảo, siêu nhiên

Câu 4: Trong một bài văn tế, việc lặp đi lặp lại cấu trúc câu và sử dụng các từ ngữ thể hiện sự tiếc thương, đau xót có mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài văn thêm dài dòng, phức tạp.
  • B. Tăng cường nhịp điệu, tạo âm hưởng bi tráng và biểu đạt sâu sắc cảm xúc tiếc thương.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung bài văn.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa người sống và người đã khuất.

Câu 5: Một phóng sự khác với một bài báo tin tức thông thường ở điểm nào về cách tiếp cận và thể hiện nội dung?

  • A. Phóng sự chỉ tập trung vào các sự kiện chính trị, thời sự nóng hổi.
  • B. Phóng sự luôn có cấu trúc ba phần: mở bài, thân bài, kết luận rõ ràng.
  • C. Phóng sự đi sâu phân tích, lý giải sự kiện, vấn đề; có sự tham gia, trải nghiệm và góc nhìn riêng của người viết.
  • D. Phóng sự chỉ sử dụng số liệu, thống kê để chứng minh luận điểm.

Câu 6: Nhật kí là một dạng văn bản đặc biệt. Mục đích chính và đối tượng hướng tới của nhật kí thường là gì?

  • A. Ghi lại suy nghĩ, cảm xúc, sự kiện cho chính người viết; đối tượng chủ yếu là bản thân.
  • B. Thông báo tin tức, sự kiện cho công chúng; đối tượng là đông đảo người đọc.
  • C. Trình bày một vấn đề khoa học; đối tượng là các chuyên gia trong lĩnh vực.
  • D. Kể lại một câu chuyện hư cấu; đối tượng là độc giả yêu thích văn học.

Câu 7: Trong kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi. Xung đột kịch chủ yếu được thể hiện thông qua phương tiện nào?

  • A. Lời kể của người dẫn truyện
  • B. Phần miêu tả ngoại hình nhân vật
  • C. Bối cảnh và không gian sân khấu
  • D. Hành động và lời thoại của nhân vật

Câu 8: Đọc đoạn thoại sau từ một vở hài kịch:
Nhân vật A: "Tôi nói thật, tôi không hề nói dối một lời nào!"
Nhân vật B: "Ồ, thật sao? Vậy ra tất cả những lần trước anh đều nói dối à?"
Biện pháp gây cười chủ yếu được sử dụng ở đây là gì?

  • A. Cường điệu hóa tình huống
  • B. Chơi chữ hoặc tạo mâu thuẫn trong lời nói
  • C. Sử dụng yếu tố giả tưởng, phi lí
  • D. Miêu tả ngoại hình lập dị của nhân vật

Câu 9: Thơ hiện đại Việt Nam (sau 1945) có sự đa dạng về phong cách và thể nghiệm. Một trong những xu hướng đổi mới của thơ hiện đại là gì?

  • A. Tuyệt đối tuân thủ niêm luật, vần điệu của thơ Đường luật.
  • B. Chỉ tập trung vào các đề tài ca ngợi thiên nhiên, tình yêu đôi lứa.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng cổ điển.
  • D. Phá cách về hình thức, ngôn ngữ; khám phá các đề tài và cách biểu đạt mới.

Câu 10: Tiểu thuyết hiện đại thường có đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống về cấu trúc và cách xây dựng nhân vật?

  • A. Cấu trúc phức tạp (đa tuyến, phi tuyến tính), nhân vật có chiều sâu nội tâm phức tạp.
  • B. Cấu trúc đơn giản, trình tự thời gian tuyến tính, nhân vật đơn giản, dễ đoán.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả hành động bên ngoài của nhân vật.
  • D. Luôn có một người kể chuyện toàn tri, đứng ngoài câu chuyện.

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, để tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết có thể sử dụng nhiều loại bằng chứng khác nhau. Loại bằng chứng nào thường mang tính khách quan và khó bị phủ nhận nhất?

  • A. Ý kiến chủ quan của người viết
  • B. Những câu chuyện, giai thoại truyền miệng
  • C. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học
  • D. Lời nhận xét chung chung, thiếu căn cứ

Câu 12: Phân tích cách lập luận trong đoạn trích sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh (lấy cảm hứng từ "Tuyên ngôn Độc lập"): "...ấy thế mà hơn tám mươi năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa." Đoạn văn sử dụng chủ yếu phương pháp lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Bác bỏ
  • C. Giải thích
  • D. Phân tích

Câu 13: Văn bản thông tin có chức năng chính là gì và thường sử dụng loại ngôn ngữ nào?

  • A. Biểu đạt cảm xúc, suy tư cá nhân; ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Kể lại một câu chuyện, sự kiện; ngôn ngữ sinh động, có tình tiết hấp dẫn.
  • C. Thuyết phục người đọc tin theo một quan điểm; ngôn ngữ hùng hồn, giàu tính biểu cảm.
  • D. Cung cấp kiến thức, dữ liệu một cách khách quan; ngôn ngữ khoa học, chính xác.

Câu 14: Khi đọc một biểu đồ thống kê trong văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Phân tích dữ liệu, nhận diện xu hướng và mối quan hệ giữa các yếu tố.
  • B. Thuộc lòng các con số và tên gọi trên biểu đồ.
  • C. Dựa vào màu sắc và hình dạng của biểu đồ để đoán nội dung.
  • D. Chỉ đọc tiêu đề mà không cần xem xét số liệu cụ thể.

Câu 15: Trong một bài thơ lãng mạn, hình ảnh "cánh buồm" thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Nỗi buồn chia li, xa cách quê hương.
  • B. Sự ổn định, bình yên trong cuộc sống.
  • C. Khát vọng phiêu lưu, khám phá, tìm kiếm tự do.
  • D. Sự giàu có, sung túc của người đi biển.

Câu 16: So sánh truyện lãng mạn và truyện hiện thực về cách xây dựng nhân vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Nhân vật lãng mạn thường được lý tưởng hóa, nhân vật hiện thực gần gũi, chân thực.
  • B. Nhân vật lãng mạn luôn là người tốt, nhân vật hiện thực luôn là người xấu.
  • C. Nhân vật lãng mạn không có số phận, nhân vật hiện thực có số phận rõ ràng.
  • D. Nhân vật lãng mạn chỉ xuất hiện ở tầng lớp quý tộc, nhân vật hiện thực chỉ xuất hiện ở tầng lớp bình dân.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn xuôi tự sự, việc xác định ngôi kể (ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ điều gì về câu chuyện?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn văn.
  • B. Thời gian diễn ra sự kiện trong đoạn văn.
  • C. Thể loại của văn bản (truyện ngắn, tiểu thuyết, ký).
  • D. Góc nhìn và phạm vi hiểu biết của người kể chuyện về sự kiện và nhân vật.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để gợi tả không khí cổ kính, u tịch?
"Trong khóm trúc, tiếng chuông chùa văng vẳng. Ánh trăng huyền ảo lọt qua kẽ lá, in bóng những pho tượng đá rêu phong lên nền sân cũ."

  • A. Sử dụng các hình ảnh biểu tượng và từ ngữ gợi tả không gian cổ kính, tĩnh lặng.
  • B. Tập trung miêu tả hoạt động nhộn nhịp của con người.
  • C. Liệt kê các loại cây cối và kiến trúc hiện đại.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính chất khoa học, chính xác.

Câu 19: Khi phân tích một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của một luận điểm, điều quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Độ dài của văn bản nghị luận.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • C. Tính xác đáng và đầy đủ của lý lẽ, dẫn chứng được đưa ra để chứng minh.
  • D. Số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người."
(Trích "Việt Bắc" - Tố Hữu)
Điệp ngữ "Ta về, ta nhớ" cùng với cấu trúc câu lặp lại có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

  • A. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • B. Nhấn mạnh trực tiếp nỗi nhớ sâu sắc, da diết và tạo âm hưởng thiết tha.
  • C. Miêu tả cảnh vật Việt Bắc một cách chi tiết.
  • D. Thể hiện sự quên lãng của người về xuôi.

Câu 21: Trong một vở hài kịch, nhân vật được xây dựng thường có một hoặc vài khuyết điểm, thói tật nhất định. Việc phóng đại (cường điệu) các khuyết điểm này có mục đích gì?

  • A. Làm cho nhân vật trở nên hoàn hảo hơn.
  • B. Giúp người xem đồng cảm tuyệt đối với nhân vật.
  • C. Che giấu những khuyết điểm thực sự của nhân vật.
  • D. Tạo tiếng cười châm biếm, phê phán những thói tật, cái xấu.

Câu 22: Đoạn văn thông tin sau thuộc loại nào? "Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên toàn cầu, bao gồm mực nước biển dâng, gia tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt và hạn hán. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc năm 2023, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 1.1 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp."

  • A. Trình bày kết quả nghiên cứu hoặc đưa tin về một vấn đề.
  • B. Hướng dẫn cách làm một việc gì đó.
  • C. Giới thiệu về một địa điểm du lịch.
  • D. Tường thuật lại một sự kiện thể thao.

Câu 23: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì trong việc thể hiện quan điểm của người viết?

  • A. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • C. Làm cho câu văn trở nên đơn giản, dễ hiểu hơn.
  • D. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh ý, thể hiện thái độ hoặc khẳng định gián tiếp quan điểm.

Câu 24: Khi đọc một đoạn nhật kí của nhân vật, điều gì có thể được suy luận từ việc lựa chọn từ ngữ và giọng điệu của nhân vật?

  • A. Hoàn cảnh kinh tế gia đình của nhân vật.
  • B. Ngoại hình chi tiết của nhân vật.
  • C. Tâm trạng, tính cách và quan điểm chủ quan của nhân vật.
  • D. Tương lai của nhân vật đã được định sẵn.

Câu 25: Trong văn học lãng mạn, motif "người nghệ sĩ cô đơn, tài hoa nhưng bất mãn với thực tại" thường xuất hiện. Motif này phản ánh điều gì về bối cảnh xã hội và tư tưởng của thời đại lãng mạn?

  • A. Sự đối lập giữa lý tưởng cao đẹp và thực tại xã hội bất công, tầm thường.
  • B. Sự hòa hợp hoàn toàn giữa người nghệ sĩ và xã hội đương thời.
  • C. Sự thành công và được trọng vọng của giới văn nghệ sĩ.
  • D. Việc người nghệ sĩ dễ dàng thích nghi và chấp nhận mọi hoàn cảnh.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"
(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)
Việc sử dụng các từ láy "lạnh lẽo", "tẻo teo" và hình ảnh "ao thu", "thuyền câu bé" góp phần tạo nên không gian và cảm xúc gì?

  • A. Không gian sôi động, náo nhiệt của cuộc sống.
  • B. Không gian thu tĩnh lặng, vắng vẻ và gợi cảm giác cô đơn, uẩn khúc.
  • C. Không gian rộng lớn, hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Không gian ấm áp, chan hòa ánh nắng.

Câu 27: Trong văn bản thông tin, cấu trúc "vấn đề - giải pháp" thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện theo trình tự thời gian.
  • B. Miêu tả đặc điểm của một đối tượng.
  • C. Trình bày một vấn đề đang tồn tại và các cách thức giải quyết.
  • D. So sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng.

Câu 28: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm nhựa. Luận điểm của bạn là "Ô nhiễm nhựa đang gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người". Loại dẫn chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục cao nhất để chứng minh luận điểm này?

  • A. Ý kiến cá nhân của một người bạn về việc không thích dùng đồ nhựa.
  • B. Một câu chuyện hư cấu về một loài vật bị mắc kẹt trong rác thải nhựa.
  • C. Một bài thơ về vẻ đẹp của biển trước khi bị ô nhiễm.
  • D. Số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa đổ ra biển mỗi năm và kết quả nghiên cứu về hạt vi nhựa trong chuỗi thức ăn.

Câu 29: Đọc đoạn trích sau:
"Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu vào là hắn chửi. Chửi trời không xanh, chửi đời không đen, chửi cả làng Vũ Đại."
(Lấy cảm hứng từ "Chí Phèo" - Nam Cao)
Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hành động và tính cách nhân vật?

  • A. Điệp ngữ kết hợp liệt kê tăng tiến
  • B. So sánh và ẩn dụ
  • C. Nhân hóa và hoán dụ
  • D. Nói giảm nói tránh và đảo ngữ

Câu 30: Trong phân tích tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội khi tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai và quê quán ở đâu.
  • B. Hiểu rõ hơn về nguồn gốc, ý nghĩa và thông điệp của tác phẩm trong mối liên hệ với thời đại.
  • C. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không liên quan đến nội dung tác phẩm.
  • D. Dự đoán kết thúc của câu chuyện.

Câu 31: Khi đọc một đoạn kịch bản, làm thế nào để bạn có thể suy luận về hành động, cử chỉ hoặc biểu cảm của nhân vật, dù chúng không được ghi chú rõ ràng trong lời thoại?

  • A. Dựa vào màu sắc trang phục của nhân vật.
  • B. Hỏi trực tiếp tác giả kịch bản.
  • C. Suy luận từ lời thoại của nhân vật, bối cảnh tình huống và mối quan hệ với nhân vật khác.
  • D. Chỉ đọc phần chú thích sân khấu (nếu có).

Câu 32: Phân tích vai trò của các yếu tố kì ảo, hoang đường trong truyện truyền kì trung đại?

  • A. Tạo sự hấp dẫn, đồng thời là phương tiện để tác giả gửi gắm tư tưởng, thái độ, phê phán hiện thực và bày tỏ ước mơ.
  • B. Chỉ để làm cho câu chuyện trở nên ly kỳ, rùng rợn.
  • C. Nhằm che đậy những vấn đề thực tế của xã hội.
  • D. Khẳng định thế giới siêu nhiên là có thật.

Câu 33: Trong văn học lãng mạn, cảm hứng chủ đạo thường là gì?

  • A. Phê phán sâu sắc hiện thực xã hội đầy rẫy bất công.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, tình yêu lý tưởng, thiên nhiên và khát vọng tự do.
  • C. Miêu tả chi tiết cuộc sống lao động của người dân.
  • D. Ca ngợi những chiến công hiển hách trong lịch sử.

Câu 34: Điểm khác biệt cơ bản về ngôn ngữ trong thơ cổ điển so với thơ hiện đại là gì?

  • A. Thơ cổ điển dùng nhiều tiếng nước ngoài, thơ hiện đại chỉ dùng tiếng Việt.
  • B. Thơ cổ điển dùng ngôn ngữ khoa học, thơ hiện đại dùng ngôn ngữ văn nói.
  • C. Thơ cổ điển dùng ngôn ngữ trang trọng, ước lệ, giàu điển tích; thơ hiện đại có xu hướng dùng ngôn ngữ đời thường, giản dị.
  • D. Thơ cổ điển không có vần điệu, thơ hiện đại có vần điệu phong phú.

Câu 35: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu đi kèm với phần chữ viết có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn một cách không cần thiết.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí, không liên quan đến nội dung.
  • C. Khiến người đọc mất tập trung vào phần chữ viết.
  • D. Minh họa, làm rõ nội dung, cung cấp thông tin trực quan, giúp người đọc dễ hiểu và tiếp thu.

Câu 36: Khi đọc một đoạn truyện ngắn hiện thực, để hiểu rõ hơn về số phận của nhân vật, điều quan trọng nhất cần chú ý phân tích là gì?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh xã hội, cách hoàn cảnh chi phối số phận.
  • C. Sở thích ăn uống, giải trí của nhân vật.
  • D. Tên gọi của nhân vật.

Câu 37: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn mạch lạc, chặt chẽ, giúp người đọc dễ theo dõi và bị thuyết phục.
  • B. Khiến bài văn trở nên khó hiểu, phức tạp.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể đối với người đọc.
  • D. Chỉ áp dụng cho văn nghị luận về các vấn đề khoa học.

Câu 38: Đọc đoạn văn sau:
"Nàng là một đóa sen trắng tinh khôi giữa bùn lầy cuộc đời. Dù hoàn cảnh có khắc nghiệt đến đâu, nàng vẫn giữ trọn phẩm hạnh của mình."
Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để nói về nhân vật "nàng"?

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nói quá

Câu 39: Phân tích sự khác biệt về vai trò của người kể chuyện trong truyện lãng mạn và truyện hiện thực?

  • A. Người kể chuyện lãng mạn thường chủ quan, bộc lộ cảm xúc; người kể chuyện hiện thực có xu hướng khách quan, miêu tả chân thực.
  • B. Người kể chuyện lãng mạn luôn là nhân vật trong truyện; người kể chuyện hiện thực luôn đứng ngoài câu chuyện.
  • C. Người kể chuyện lãng mạn không có vai trò gì; người kể chuyện hiện thực là trung tâm của câu chuyện.
  • D. Người kể chuyện lãng mạn chỉ kể về tình yêu; người kể chuyện hiện thực chỉ kể về chiến tranh.

Câu 40: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa"
(Trích "Đoàn thuyền đánh cá" - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ trên để miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển?

  • A. Hoán dụ và điệp ngữ
  • B. Ẩn dụ và nói quá
  • C. Liệt kê và câu hỏi tu từ
  • D. So sánh và nhân hóa

Câu 41: Một đặc điểm thường thấy trong các bài văn tế là việc sử dụng cấu trúc đối xứng, nhịp nhàng. Cấu trúc này góp phần tạo nên điều gì cho bài văn?

  • A. Sự đơn giản, dễ hiểu cho người đọc.
  • B. Tính hài hước, mua vui cho người nghe.
  • C. Âm hưởng trang trọng, bi thiết và sự cân đối, nhịp nhàng cho bài văn.
  • D. Việc truyền tải thông tin một cách khách quan, chính xác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm xúc của chủ thể trữ tình?
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Trong truyện ngắn hiện thực, chi tiết 'Bóng lão Hạc vật vờ trên mảnh vườn, tay lão run run bới đất' (lấy cảm hứng từ một truyện ngắn nổi tiếng) có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật và bối cảnh xã hội?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Một đặc điểm nổi bật của thể loại truyện truyền kì trung đại Việt Nam là sự kết hợp giữa yếu tố nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Trong một bài văn tế, việc lặp đi lặp lại cấu trúc câu và sử dụng các từ ngữ thể hiện sự tiếc thương, đau xót có mục đích chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Một phóng sự khác với một bài báo tin tức thông thường ở điểm nào về cách tiếp cận và thể hiện nội dung?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Nhật kí là một dạng văn bản đặc biệt. Mục đích chính và đối tượng hướng tới của nhật kí thường là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Trong kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi. Xung đột kịch chủ yếu được thể hiện thông qua phương tiện nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Đọc đoạn thoại sau từ một vở hài kịch:
Nhân vật A: 'Tôi nói thật, tôi không hề nói dối một lời nào!'
Nhân vật B: 'Ồ, thật sao? Vậy ra tất cả những lần trước anh đều nói dối à?'
Biện pháp gây cười chủ yếu được sử dụng ở đây là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Thơ hiện đại Việt Nam (sau 1945) có sự đa dạng về phong cách và thể nghiệm. Một trong những xu hướng đổi mới của thơ hiện đại là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Tiểu thuyết hiện đại thường có đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống về cấu trúc và cách xây dựng nhân vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Trong văn bản nghị luận, để tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết có thể sử dụng nhiều loại bằng chứng khác nhau. Loại bằng chứng nào thường mang tính khách quan và khó bị phủ nhận nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Phân tích cách lập luận trong đoạn trích sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh (lấy cảm hứng từ 'Tuyên ngôn Độc lập'): '...ấy thế mà hơn tám mươi năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.' Đoạn văn sử dụng chủ yếu phương pháp lập luận nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Văn bản thông tin có chức năng chính là gì và thường sử dụng loại ngôn ngữ nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Khi đọc một biểu đồ thống kê trong văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Trong một bài thơ lãng mạn, hình ảnh 'cánh buồm' thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

So sánh truyện lãng mạn và truyện hiện thực về cách xây dựng nhân vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Khi phân tích một đoạn văn xuôi tự sự, việc xác định ngôi kể (ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ điều gì về câu chuyện?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để gợi tả không khí cổ kính, u tịch?
'Trong khóm trúc, tiếng chuông chùa văng vẳng. Ánh trăng huyền ảo lọt qua kẽ lá, in bóng những pho tượng đá rêu phong lên nền sân cũ.'

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Khi phân tích một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của một luận điểm, điều quan trọng nhất cần xem xét là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Đọc đoạn thơ sau:
'Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.'
(Trích 'Việt Bắc' - Tố Hữu)
Điệp ngữ 'Ta về, ta nhớ' cùng với cấu trúc câu lặp lại có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Trong một vở hài kịch, nhân vật được xây dựng thường có một hoặc vài khuyết điểm, thói tật nhất định. Việc phóng đại (cường điệu) các khuyết điểm này có mục đích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Đoạn văn thông tin sau thuộc loại nào? 'Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên toàn cầu, bao gồm mực nước biển dâng, gia tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt và hạn hán. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc năm 2023, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 1.1 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp.'

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì trong việc thể hiện quan điểm của người viết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Khi đọc một đoạn nhật kí của nhân vật, điều gì có thể được suy luận từ việc lựa chọn từ ngữ và giọng điệu của nhân vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Trong văn học lãng mạn, motif 'người nghệ sĩ cô đơn, tài hoa nhưng bất mãn với thực tại' thường xuất hiện. Motif này phản ánh điều gì về bối cảnh xã hội và tư tưởng của thời đại lãng mạn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Đọc đoạn thơ sau:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'
(Trích 'Thu điếu' - Nguyễn Khuyến)
Việc sử dụng các từ láy 'lạnh lẽo', 'tẻo teo' và hình ảnh 'ao thu', 'thuyền câu bé' góp phần tạo nên không gian và cảm xúc gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Trong văn bản thông tin, cấu trúc 'vấn đề - giải pháp' thường được sử dụng để làm gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm nhựa. Luận điểm của bạn là 'Ô nhiễm nhựa đang gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người'. Loại dẫn chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục cao nhất để chứng minh luận điểm này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Đọc đoạn trích sau:
'Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu vào là hắn chửi. Chửi trời không xanh, chửi đời không đen, chửi cả làng Vũ Đại.'
(Lấy cảm hứng từ 'Chí Phèo' - Nam Cao)
Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hành động và tính cách nhân vật?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Trong phân tích tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội khi tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

Viết một bình luận