Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để khắc họa hình ảnh người lính trong chiến tranh?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Liệt kê
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Trong một vở hài kịch, nhân vật A luôn khoe khoang về sự giàu có nhưng lại thường xuyên lộ ra những thói quen keo kiệt, bủn xỉn. Tình huống này tạo nên tiếng cười chủ yếu dựa trên thủ pháp nào của hài kịch?

  • A. Gây hiểu lầm
  • B. Tình huống éo le
  • C. Phóng đại và đối lập
  • D. Nhầm lẫn thân phận

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm kí, yếu tố nào sau đây thường được coi là đặc trưng cốt lõi, phân biệt kí với các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay tiểu thuyết?

  • A. Cốt truyện phức tạp
  • B. Xây dựng nhân vật điển hình
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh
  • D. Tính xác thực, dựa trên sự thật và trải nghiệm có thật

Câu 4: Văn bản thông tin thường sử dụng các yếu tố nào để tăng tính thuyết phục và khách quan?

  • A. Dữ liệu, bằng chứng, trích dẫn nguồn
  • B. Biện pháp tu từ, hình ảnh ẩn dụ
  • C. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, sử dụng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
  • D. Cốt truyện hấp dẫn, tình huống kịch tính

Câu 5: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ biện chứng giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực cuộc sống.
  • B. Văn học vừa là sản phẩm của cuộc đời, vừa có khả năng kiến tạo và định hướng cuộc đời.
  • C. Cuộc đời là nguồn cảm hứng duy nhất và tuyệt đối cho văn học.
  • D. Văn học tồn tại độc lập, không chịu ảnh hưởng của cuộc đời.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải:

  • A. Quan điểm về phát triển bền vững dựa trên sự hài hòa ba trụ cột: kinh tế, môi trường, xã hội và vai trò con người.
  • B. Sự cần thiết phải ưu tiên phát triển kinh tế để có nguồn lực bảo vệ môi trường.
  • C. Vai trò quan trọng của giáo dục và y tế trong mọi xã hội.
  • D. Thực trạng môi trường và công bằng xã hội đang bị đe dọa bởi tăng trưởng kinh tế.

Câu 7: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, sơ đồ có vai trò gì?

  • A. Làm đẹp cho văn bản.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho phần văn bản giải thích.
  • C. Chỉ có tác dụng với độc giả có chuyên môn.
  • D. Trực quan hóa dữ liệu, giúp người đọc dễ dàng tiếp thu và hiểu thông tin phức tạp.

Câu 8: Câu nào sau đây là một ví dụ về câu hỏi tu từ?

  • A. Bạn có khỏe không?
  • B. Mấy giờ rồi?
  • C. Ai bảo chăn trâu là khổ?
  • D. Bạn đã đọc cuốn sách này chưa?

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Tôi không..." trong đoạn thơ sau:

  • A. Tạo sự nhàm chán, đơn điệu cho đoạn thơ.
  • B. Làm cho lời thơ trở nên khó hiểu.
  • C. Nhấn mạnh sự yếu đuối, cam chịu của nhân vật trữ tình.
  • D. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh sự kiên định, vị tha và tình yêu mãnh liệt của chủ thể trữ tình.

Câu 10: Khi viết bài nghị luận văn học phân tích một nhân vật, ngoài việc nêu bật đặc điểm tính cách, số phận, người viết cần chú ý điều gì để bài viết có chiều sâu?

  • A. Kể lại toàn bộ câu chuyện liên quan đến nhân vật.
  • B. Lý giải ý nghĩa của nhân vật, vai trò của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề và giá trị tác phẩm.
  • C. So sánh nhân vật đó với tất cả các nhân vật khác trong tác phẩm.
  • D. Chỉ tập trung vào ngoại hình và hành động bên ngoài của nhân vật.

Câu 11: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện triết lý sống

  • A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • B. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
  • C. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
  • D. Có công mài sắt có ngày nên kim.

Câu 12: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để cảm nhận được

  • A. Số lượng khổ thơ và số tiếng trong mỗi câu.
  • B. Tên thật của tác giả.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể đến từng chi tiết.
  • D. Cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của chủ thể trữ tình được bộc lộ.

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, để tăng tính thuyết phục, người viết có thể sử dụng các thao tác lập luận nào?

  • A. Kể chuyện, miêu tả.
  • B. Tường thuật, biểu cảm.
  • C. Phân tích, chứng minh, giải thích, so sánh, bác bỏ, bình luận.
  • D. Liệt kê, ẩn dụ, hoán dụ.

Câu 14: Đọc đoạn văn bản thông tin sau:

  • A. Số liệu về mức tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu và trích dẫn báo cáo của Liên Hợp Quốc.
  • B. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán.
  • C. Nhận định chung về tác động nghiêm trọng trên toàn cầu.
  • D. Thời kỳ tiền công nghiệp.

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm kịch (bao gồm cả hài kịch), yếu tố nào sau đây là trung tâm, quyết định sự vận động và phát triển của vở kịch?

  • A. Không gian sân khấu.
  • B. Trang phục của diễn viên.
  • C. Xung đột kịch.
  • D. Lời giới thiệu đầu vở kịch.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Ẩn dụ (con sóng nhớ bờ <=> lòng em nhớ anh) và điệp ngữ (Con sóng, lòng em nhớ đến anh).
  • B. Hoán dụ và nhân hóa.
  • C. So sánh trực tiếp và liệt kê.
  • D. Nói quá và tương phản.

Câu 17: Giả sử bạn đang viết một bài báo cáo về tình hình ô nhiễm không khí tại thành phố của mình. Bạn cần thu thập dữ liệu nào sau đây để bài báo cáo có tính thuyết phục cao nhất?

  • A. Ý kiến cá nhân của một vài người dân về không khí.
  • B. Số lượng khẩu trang y tế được bán ra trong tháng qua.
  • C. Số người đến khám bệnh hô hấp tại một phòng khám.
  • D. Chỉ số chất lượng không khí (AQI) và nồng độ bụi mịn PM2.5 được công bố bởi cơ quan môi trường.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Là biểu tượng cho vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên.
  • B. Là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, nhắc nhở về đạo lý thủy chung,
  • C. Là hình ảnh gợi nhớ về những khó khăn, gian khổ trong chiến tranh.
  • D. Chỉ đơn thuần là một yếu tố trang trí cho bài thơ.

Câu 19: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ trình bày suy nghĩ về câu nói:

  • A. Liệt kê các món đồ vật chất có thể cho đi.
  • B. So sánh giữa việc cho đi và nhận lại về mặt vật chất.
  • C. Phân tích giá trị tinh thần, ý nghĩa nhân văn và sự lan tỏa của việc cho đi trong cuộc sống.
  • D. Chỉ đơn giản là định nghĩa lại câu nói bằng từ ngữ khác.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự khổ tâm tột cùng và lòng tự trọng đáng kính của Lão Hạc.
  • B. Lão Hạc là người dễ dàng bộc lộ cảm xúc.
  • C. Lão Hạc đang hạnh phúc dù cuộc sống khó khăn.
  • D. Nhân vật "tôi" không hiểu được cảm xúc của Lão Hạc.

Câu 21: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc đưa ra các giải pháp cụ thể và khả thi có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người viết là chuyên gia về môi trường.
  • C. Chỉ là phần phụ, không quan trọng bằng việc nêu thực trạng.
  • D. Thể hiện thái độ tích cực, tính xây dựng và gợi mở hướng giải quyết vấn đề.

Câu 22: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa ngôn ngữ văn học và ngôn ngữ khoa học ở khía cạnh chức năng chính.

  • A. Ngôn ngữ văn học chỉ dùng từ ngữ địa phương, ngôn ngữ khoa học chỉ dùng từ ngữ Hán Việt.
  • B. Ngôn ngữ văn học chú trọng biểu cảm, gợi hình, gợi cảm; ngôn ngữ khoa học chú trọng tính chính xác, khách quan.
  • C. Ngôn ngữ văn học dùng câu dài, ngôn ngữ khoa học dùng câu ngắn.
  • D. Ngôn ngữ văn học không cần tuân theo ngữ pháp, ngôn ngữ khoa học thì có.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu của người kể chuyện:

  • A. Giọng mỉa mai, châm biếm.
  • B. Giọng khách quan, trung lập.
  • C. Giọng say sưa, yêu mến, trữ tình.
  • D. Giọng giận dữ, bất bình.

Câu 24: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội nơi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn về hiện thực được phản ánh, tư tưởng tác giả và ý nghĩa tác phẩm trong bối cảnh cụ thể.
  • B. Chỉ là thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • C. Để so sánh tác phẩm với các sự kiện lịch sử cùng thời.
  • D. Để đánh giá xem tác phẩm có đúng sự thật lịch sử hay không.

Câu 25: Trong văn bản thông tin, để đảm bảo tính rõ ràng và mạch lạc, người viết nên chú ý đến điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Sử dụng ngôn từ chính xác, trực tiếp và có cấu trúc mạch lạc.
  • C. Đưa ra càng nhiều số liệu càng tốt, không cần giải thích.
  • D. Viết theo cảm hứng, không theo một bố cục cố định.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Chỉ đơn giản là địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • B. Tượng trưng cho ước mơ xa vời, không thể đạt được.
  • C. Mang ý nghĩa biểu tượng về cách nhìn cuộc sống: vẻ đẹp nhìn từ xa và hiện thực trần trụi khi đến gần, thể hiện cái nhìn đa chiều, phức tạp.
  • D. Nhấn mạnh sự lãng mạn, bay bổng của cuộc sống người dân chài.

Câu 27: Khi đọc hiểu một đoạn văn bản kí, người đọc cần lưu ý điều gì để đánh giá tính chân thực của nội dung?

  • A. Văn phong có hay, có nhiều biện pháp tu từ không.
  • B. Cốt truyện có hấp dẫn, lôi cuốn không.
  • C. Nhân vật có được xây dựng điển hình không.
  • D. Thông tin, sự kiện được trình bày có cụ thể, có nguồn đáng tin cậy và có thể kiểm chứng được không.

Câu 28: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài luận trình bày quan điểm về vai trò của sách trong xã hội hiện đại. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất cho bài viết?

  • A. Sách đang dần bị thay thế bởi internet và mạng xã hội.
  • B. Trong xã hội hiện đại, sách vẫn giữ vai trò quan trọng là nguồn tri thức, công cụ phát triển tư duy và bồi dưỡng tâm hồn con người.
  • C. Đọc sách là thói quen tốt cần được duy trì.
  • D. Có rất nhiều loại sách khác nhau trên thị trường.

Câu 29: Phân tích thủ pháp gây cười trong câu thoại sau của nhân vật X trong một vở hài kịch:

Nhân vật X:

  • A. Phóng đại và đối lập giữa lời nói và thực tế để châm biếm.
  • B. Gây hiểu lầm do sử dụng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Tạo tình huống trớ trêu, éo le.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ bác học không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu 30: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Tác phẩm có bao nhiêu nhân vật chính diện và phản diện.
  • B. Tác phẩm có được nhiều người đọc yêu thích hay không.
  • C. Tác phẩm có sử dụng nhiều biện pháp tu từ hay không.
  • D. Cách tác phẩm phản ánh nỗi khổ, lên án cái ác, ca ngợi vẻ đẹp con người và thể hiện niềm tin vào họ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để khắc họa hình ảnh người lính trong chiến tranh?

"Áo anh rách vai
Quần tôi có hai mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày"
(Trích Đồng chí - Chính Hữu)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong một vở hài kịch, nhân vật A luôn khoe khoang về sự giàu có nhưng lại thường xuyên lộ ra những thói quen keo kiệt, bủn xỉn. Tình huống này tạo nên tiếng cười chủ yếu dựa trên thủ pháp nào của hài kịch?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm kí, yếu tố nào sau đây thường được coi là đặc trưng cốt lõi, phân biệt kí với các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay tiểu thuyết?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Văn bản thông tin thường sử dụng các yếu tố nào để tăng tính thuyết phục và khách quan?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ biện chứng giữa văn học và cuộc đời?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải:

"Chúng ta cần nhận thức rõ rằng, sự phát triển bền vững không chỉ dựa vào tăng trưởng kinh tế, mà còn phụ thuộc vào việc bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội. Ba trụ cột này phải được xem xét một cách hài hòa, không thể hy sinh trụ cột nào để đổi lấy sự vượt trội của trụ cột khác. Đầu tư vào giáo dục và y tế cũng chính là đầu tư cho sự phát triển bền vững của con người."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, sơ đồ có vai trò gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Câu nào sau đây là một ví dụ về câu hỏi tu từ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Tôi không...' trong đoạn thơ sau:

"Tôi không buông lời trách móc
Tôi không kể lể nỗi đau
Tôi không đòi hỏi gì đâu
Chỉ xin được yêu anh mãi"
(Thơ tình)

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi viết bài nghị luận văn học phân tích một nhân vật, ngoài việc nêu bật đặc điểm tính cách, số phận, người viết cần chú ý điều gì để bài viết có chiều sâu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện triết lý sống "Uống nước nhớ nguồn"?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để cảm nhận được "cái hồn" của bài thơ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, để tăng tính thuyết phục, người viết có thể sử dụng các thao tác lập luận nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đọc đoạn văn bản thông tin sau:

"Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc năm 2023, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 1.1 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp. Mực nước biển dâng cao, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên và khốc liệt hơn."

Đoạn văn sử dụng dữ liệu nào để chứng minh cho nhận định về tác động của biến đổi khí hậu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm kịch (bao gồm cả hài kịch), yếu tố nào sau đây là trung tâm, quyết định sự vận động và phát triển của vở kịch?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

"Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức"
(Sóng - Xuân Quỳnh)

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để diễn tả nỗi nhớ mãnh liệt, thường trực của nhân vật trữ tình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Giả sử bạn đang viết một bài báo cáo về tình hình ô nhiễm không khí tại thành phố của mình. Bạn cần thu thập dữ liệu nào sau đây để bài báo cáo có tính thuyết phục cao nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "vầng trăng" trong bài thơ cùng tên của Nguyễn Duy.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ trình bày suy nghĩ về câu nói: "Cho đi là còn mãi". Bạn nên tập trung vào khía cạnh nào để làm rõ ý nghĩa của câu nói này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

"Lão Hạc móm mém cười, đôi mắt hiền từ đột nhiên ầng ậc nước. Lão cố giấu giếm không cho tôi biết lão khổ đến thế nào. Cái cười của lão là cái cười ra nước mắt, cái cười của sự bất lực và nỗi đau không thể nói thành lời."

Đoạn văn thể hiện điều gì về nhân vật Lão Hạc thông qua ngôn ngữ và cử chỉ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc đưa ra các giải pháp cụ thể và khả thi có vai trò gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa ngôn ngữ văn học và ngôn ngữ khoa học ở khía cạnh chức năng chính.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu của người kể chuyện:

"Cái dậu nứa lún phún mưa phùn. Cái vườn cải ngồng xanh ngắt. Một vài cái lá đỏ tươi. Một vài cái lá vàng hoe. Chao ôi, tôi yêu cái màu xanh ấy quá! Cái màu xanh của cái vườn cải ngồng sau trận mưa phùn đầu xuân." (Trích tùy bút)

Giọng điệu chủ đạo trong đoạn văn này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội nơi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong văn bản thông tin, để đảm bảo tính rõ ràng và mạch lạc, người viết nên chú ý đến điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi đọc hiểu một đoạn văn bản kí, người đọc cần lưu ý điều gì để đánh giá tính chân thực của nội dung?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài luận trình bày quan điểm về vai trò của sách trong xã hội hiện đại. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất cho bài viết?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích thủ pháp gây cười trong câu thoại sau của nhân vật X trong một vở hài kịch:

Nhân vật X: "Tôi nghèo lắm, nghèo đến nỗi chỉ còn mỗi một cái biệt thự và mấy chục cây vàng thôi!"

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào những khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ và so sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Thể loại kịch nào thường tập trung khai thác những mâu thuẫn, xung đột mang tính xã hội, bóc trần thói hư tật xấu, cái đáng cười trong cuộc sống để gây tiếng cười phê phán, châm biếm?

  • A. Bi kịch
  • B. Chính kịch
  • C. Hài kịch
  • D. Kịch thơ

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thể loại kí?

  • A. Kết hợp chặt chẽ yếu tố hiện thực và trữ tình.
  • B. Ghi chép về người thật, việc thật, sự kiện có thật.
  • C. Thể hiện rõ cái tôi, cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • D. Có cốt truyện phức tạp với nhiều tuyến nhân vật.

Câu 4: Khi phân tích một văn bản thông tin sử dụng dữ liệu (số liệu, biểu đồ), yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất để đánh giá tính xác thực và khách quan của thông tin?

  • A. Nguồn gốc và phương pháp thu thập dữ liệu.
  • B. Số lượng dữ liệu được trình bày.
  • C. Màu sắc và hình thức của biểu đồ.
  • D. Ngôn từ sử dụng để mô tả dữ liệu.

Câu 5: Mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời là mối quan hệ hai chiều. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Văn học chỉ là tấm gương phản chiếu hiện thực một cách thụ động.
  • B. Cuộc đời hoàn toàn quyết định nội dung và hình thức của văn học.
  • C. Văn học tồn tại độc lập, không chịu ảnh hưởng của cuộc đời.
  • D. Văn học phản ánh cuộc đời và tác động trở lại định hướng cuộc đời.

Câu 6: Trong một bài nghị luận xã hội về lối sống, việc đưa ra một dẫn chứng là câu chuyện về một người trẻ khởi nghiệp thành công sau nhiều thất bại sẽ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • C. Làm sáng tỏ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Gây ấn tượng mạnh bằng cách sử dụng ngôn từ hoa mỹ.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự do dự, lưỡng lự trước cuộc sống.
  • B. Tâm niệm được cống hiến một cách chân thành, tha thiết.
  • C. Nỗi buồn man mác về sự hữu hạn của đời người.
  • D. Ước muốn được sống một cuộc đời an nhàn, tự tại.

Câu 8: Khi xây dựng kịch bản hài kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra tiếng cười?

  • A. Mâu thuẫn kịch và tình huống hài hước.
  • B. Số lượng nhân vật tham gia.
  • C. Trang phục và đạo cụ trên sân khấu.
  • D. Độ dài của các lời thoại.

Câu 9: Một đoạn kí miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ nhưng lại kết thúc bằng suy tư về sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ. Điều này thể hiện đặc trưng nào của thể loại kí?

  • A. Tính khách quan tuyệt đối.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt cấu trúc ba phần.
  • C. Sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và trữ tình.
  • D. Việc xây dựng nhân vật điển hình.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ ghi nhớ thông tin.
  • B. Tóm tắt nội dung chính.
  • C. Tìm kiếm thông tin cụ thể.
  • D. Phân tích và đánh giá độ tin cậy của dữ liệu.

Câu 11: Câu nói

  • A. Văn học giúp con người hiểu sâu sắc hơn về bản thân và thế giới con người.
  • B. Văn học chỉ đơn thuần là công cụ giải trí.
  • C. Văn học là bộ môn khoa học nghiên cứu về loài người.
  • D. Văn học là tấm gương phản chiếu lịch sử xã hội.

Câu 12: Khi viết đoạn văn nghị luận xã hội, việc sắp xếp các ý theo trình tự

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Phân tích - Tổng hợp.
  • D. So sánh.

Câu 13: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết yếu tố nào tạo nên tiếng cười hài hước?

Nhân vật A:

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, bác học.
  • B. Cốt truyện phức tạp.
  • C. Nhân vật là những người có địa vị cao trong xã hội.
  • D. Sự mâu thuẫn, đối lập giữa lời nói và hành động của nhân vật.

Câu 14: Khi đọc một tác phẩm kí về một sự kiện lịch sử, người đọc cần lưu ý điều gì để tiếp nhận thông tin một cách hiệu quả và khách quan?

  • A. Chỉ tập trung vào các chi tiết miêu tả thiên nhiên.
  • B. Phân biệt giữa thông tin sự kiện khách quan và cảm xúc, góc nhìn chủ quan của tác giả.
  • C. Tìm kiếm một cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn.
  • D. Đánh giá tác phẩm dựa trên số lượng nhân vật lịch sử được nhắc đến.

Câu 15: Một bài báo khoa học trình bày kết quả nghiên cứu về biến đổi khí hậu. Để tăng tính thuyết phục, bài báo nên sử dụng loại dữ liệu nào là chủ yếu?

  • A. Dữ liệu định lượng (số liệu, biểu đồ, thống kê).
  • B. Các câu chuyện cá nhân (dữ liệu định tính).
  • C. Ý kiến chủ quan của người viết.
  • D. Các câu trích dẫn từ văn học nghệ thuật.

Câu 16: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của văn học trong việc định hình và phát triển nhân cách con người?

  • A. Văn học là phương tiện giải trí sau giờ học căng thẳng.
  • B. Văn học giúp người đọc biết thêm nhiều từ mới.
  • C. Văn học bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm và giúp con người nhận thức về giá trị sống.
  • D. Văn học cung cấp thông tin về các sự kiện lịch sử.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn nghị luận sau:

  • A. Để người đọc trả lời các câu hỏi.
  • B. Làm cho đoạn văn có vẻ trang trọng hơn.
  • C. Che giấu ý kiến thật của người viết.
  • D. Nhấn mạnh quan điểm, thể hiện cảm xúc và gợi suy nghĩ cho người đọc.

Câu 18: Khi xem một vở hài kịch, yếu tố nào sau đây giúp người xem nhận biết được tính cách, thân phận và tâm trạng của nhân vật một cách rõ nét nhất?

  • A. Lời thoại và hành động của nhân vật.
  • B. Bối cảnh và thời gian diễn ra vở kịch.
  • C. Trang phục và hóa trang của nhân vật.
  • D. Âm nhạc nền trong vở kịch.

Câu 19: Đoạn trích sau có thể thuộc thể loại kí nào?

  • A. Phóng sự.
  • B. Hồi ký.
  • C. Tùy bút.
  • D. Nhật ký.

Câu 20: Khi viết một văn bản thông tin nhằm giải thích một quy trình phức tạp (ví dụ: cách hoạt động của động cơ), việc sử dụng yếu tố nào sau đây sẽ giúp người đọc dễ hiểu nhất?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Kết hợp văn bản với sơ đồ, hình ảnh minh họa.
  • C. Viết câu thật dài và phức tạp.
  • D. Chỉ sử dụng các con số thống kê.

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa văn học và lịch sử?

  • A. Văn học là tấm gương phản chiếu lịch sử, nhưng là sự phản chiếu qua lăng kính chủ quan của người nghệ sĩ.
  • B. Văn học và lịch sử là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • C. Văn học luôn ghi lại lịch sử một cách chính xác tuyệt đối như biên niên sử.
  • D. Chỉ có các tác phẩm kí mới có mối liên hệ với lịch sử.

Câu 22: Khi phản biện một quan điểm trong bài nghị luận, người viết cần chú trọng điều gì nhất để lập luận chặt chẽ và thuyết phục?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính công kích cá nhân.
  • B. Phủ nhận hoàn toàn mọi ý kiến của đối phương mà không cần giải thích.
  • C. Chỉ ra được những điểm yếu, thiếu logic trong lập luận hoặc bằng chứng của quan điểm đối lập.
  • D. Đưa ra thật nhiều dẫn chứng không liên quan trực tiếp.

Câu 23: Trong một vở hài kịch, việc nhân vật nói những điều trái ngược hoàn toàn với suy nghĩ thật của mình (nói một đằng làm một nẻo) là thủ pháp gây cười dựa trên yếu tố nào?

  • A. Ngoại hình kỳ dị của nhân vật.
  • B. Mâu thuẫn giữa lời nói và suy nghĩ/hành động.
  • C. Sử dụng các từ ngữ khó hiểu.
  • D. Bối cảnh lịch sử phức tạp.

Câu 24: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và bộc lộ cảm xúc, suy tư cá nhân.
  • B. Việc xây dựng nhân vật anh hùng.
  • C. Sử dụng nhiều sự kiện hư cấu, ly kỳ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc cung cấp thông tin khách quan.

Câu 25: Một văn bản thông tin về lợi ích của việc đọc sách sử dụng biểu đồ cho thấy sự tương quan giữa số giờ đọc sách mỗi tuần và điểm trung bình môn Ngữ văn của học sinh. Đây là cách sử dụng dữ liệu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết đẹp mắt hơn.
  • B. Che giấu thông tin quan trọng.
  • C. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.
  • D. Minh họa, chứng minh cho luận điểm và tăng tính thuyết phục.

Câu 26: Tại sao nói văn học là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt?

  • A. Vì văn học được viết bằng ngôn ngữ.
  • B. Vì văn học phản ánh hiện thực xã hội qua hình tượng nghệ thuật và thể hiện tư tưởng, tình cảm con người.
  • C. Vì văn học là sản phẩm của trí tưởng tượng.
  • D. Vì văn học chỉ dành cho một nhóm người đặc biệt.

Câu 27: Khi viết đoạn văn nghị luận văn học phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm, bước quan trọng nhất để làm nổi bật giá trị của chi tiết đó là gì?

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung tác phẩm có chi tiết đó.
  • B. Chỉ ra chi tiết đó nằm ở đoạn nào trong tác phẩm.
  • C. Lý giải ý nghĩa của chi tiết trong việc thể hiện nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. So sánh chi tiết đó với một chi tiết tương tự ở tác phẩm khác.

Câu 28: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Tạo tình huống mâu thuẫn giữa ngoại hình/hành động và lời nói.
  • B. Sử dụng chơi chữ.
  • C. Lặp lại một từ hoặc cụm từ.
  • D. Sử dụng yếu tố kỳ ảo.

Câu 29: Khi tiếp cận một văn bản thông tin có chứa các số liệu thống kê phức tạp, người đọc cần có kỹ năng nào để hiểu và sử dụng thông tin một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua các con số.
  • B. Thuộc lòng tất cả các số liệu.
  • C. Phân tích, so sánh các số liệu để rút ra nhận định, kết luận.
  • D. Chỉ quan tâm đến số liệu lớn nhất.

Câu 30: Vai trò của văn học trong việc giáo dục thẩm mỹ cho con người là gì?

  • A. Bồi dưỡng năng lực cảm thụ cái đẹp, nâng cao thị hiếu thẩm mỹ.
  • B. Chỉ giúp người đọc biết cách viết văn hay.
  • C. Cung cấp kiến thức về các loại hình nghệ thuật khác.
  • D. Giúp người đọc vẽ đẹp hơn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật?

"Ngoài kia, lá vàng rơi như trút. Gió bấc hun hút thổi qua khe cửa, lạnh buốt da thịt. Lòng tôi cũng lạnh. Lạnh như tờ. Bao nhiêu hi vọng, bao nhiêu ước mơ, giờ chỉ còn là tro tàn."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thể loại kịch nào thường tập trung khai thác những mâu thuẫn, xung đột mang tính xã hội, bóc trần thói hư tật xấu, cái đáng cười trong cuộc sống để gây tiếng cười phê phán, châm biếm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của thể loại kí?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi phân tích một văn bản thông tin sử dụng dữ liệu (số liệu, biểu đồ), yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất để đánh giá tính xác thực và khách quan của thông tin?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời là mối quan hệ hai chiều. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong một bài nghị luận xã hội về lối sống, việc đưa ra một dẫn chứng là câu chuyện về một người trẻ khởi nghiệp thành công sau nhiều thất bại sẽ có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:

"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến"

(Trích 'Mùa xuân nho nhỏ' - Thanh Hải)

Việc lặp lại cấu trúc "Ta làm..." thể hiện điều gì về tâm niệm của nhà thơ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi xây dựng kịch bản hài kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra tiếng cười?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một đoạn kí miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ nhưng lại kết thúc bằng suy tư về sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ. Điều này thể hiện đặc trưng nào của thể loại kí?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

"Báo cáo X chỉ ra rằng, tỷ lệ học sinh sử dụng thiết bị điện tử quá 4 giờ/ngày ở thành phố A là 65%. Tuy nhiên, báo cáo không đề cập đến phương pháp khảo sát hay mẫu nghiên cứu. Điều này khiến chúng ta cần xem xét lại độ tin cậy của số liệu này."

Người đọc đoạn văn trên đang thực hiện kỹ năng nào đối với văn bản thông tin?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Câu nói "Văn học là nhân học" (Gorki) nhấn mạnh điều gì về vai trò của văn học đối với cuộc đời?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi viết đoạn văn nghị luận xã hội, việc sắp xếp các ý theo trình tự "Giải thích vấn đề - Phân tích biểu hiện/nguyên nhân/hậu quả - Nêu giải pháp/bài học nhận thức" là cách tổ chức lập luận theo hướng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết yếu tố nào tạo nên tiếng cười hài hước?

Nhân vật A: "Tôi nói thật với ông, tôi đang có một dự án tỉ đô! Chỉ cần rót vốn vào là giàu ngay!"
Nhân vật B: "Ồ, vậy à? Thế sao hôm qua ông lại hỏi vay tôi năm chục nghìn mua gói mì tôm?"

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi đọc một tác phẩm kí về một sự kiện lịch sử, người đọc cần lưu ý điều gì để tiếp nhận thông tin một cách hiệu quả và khách quan?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một bài báo khoa học trình bày kết quả nghiên cứu về biến đổi khí hậu. Để tăng tính thuyết phục, bài báo nên sử dụng loại dữ liệu nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của văn học trong việc định hình và phát triển nhân cách con người?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn nghị luận sau:

"Lẽ nào chúng ta cứ mãi thờ ơ trước vấn đề biến đổi khí hậu? Chẳng lẽ tương lai của thế hệ mai sau lại không đáng để chúng ta hành động ngay từ bây giờ?"

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi xem một vở hài kịch, yếu tố nào sau đây giúp người xem nhận biết được tính cách, thân phận và tâm trạng của nhân vật một cách rõ nét nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đoạn trích sau có thể thuộc thể loại kí nào?

"Chiều nay, tôi ngồi bên cửa sổ nhìn mưa. Từng hạt mưa rơi tí tách trên mái hiên, gợi nhớ những kỷ niệm xa xưa về căn nhà cũ, về tiếng cười của mẹ. Lòng chợt thấy bâng khuâng khó tả."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi viết một văn bản thông tin nhằm giải thích một quy trình phức tạp (ví dụ: cách hoạt động của động cơ), việc sử dụng yếu tố nào sau đây sẽ giúp người đọc dễ hiểu nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa văn học và lịch sử?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phản biện một quan điểm trong bài nghị luận, người viết cần chú trọng điều gì nhất để lập luận chặt chẽ và thuyết phục?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong một vở hài kịch, việc nhân vật nói những điều trái ngược hoàn toàn với suy nghĩ thật của mình (nói một đằng làm một nẻo) là thủ pháp gây cười dựa trên yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn trích sau:

"Cái nắng tháng Năm như đổ lửa. Con đường làng bụi mù mịt. Tôi bước đi, lòng nặng trĩu. Về nhà, liệu có còn ai chờ đợi?"

Đoạn văn trên thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của thể loại kí?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một văn bản thông tin về lợi ích của việc đọc sách sử dụng biểu đồ cho thấy sự tương quan giữa số giờ đọc sách mỗi tuần và điểm trung bình môn Ngữ văn của học sinh. Đây là cách sử dụng dữ liệu nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao nói văn học là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi viết đoạn văn nghị luận văn học phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm, bước quan trọng nhất để làm nổi bật giá trị của chi tiết đó là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đọc đoạn trích sau:

"Ông ta bước vào phòng, ưỡn cái bụng phệ, vỗ vai thằng bé đang run rẩy rồi cười ha hả: 'Đừng sợ, ta có ăn thịt người đâu!'"

Thủ pháp gây cười nào được sử dụng trong đoạn trích này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi tiếp cận một văn bản thông tin có chứa các số liệu thống kê phức tạp, người đọc cần có kỹ năng nào để hiểu và sử dụng thông tin một cách hiệu quả?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Vai trò của văn học trong việc giáo dục thẩm mỹ cho con người là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa tính cách lố lăng, háo danh của nhân vật trong hài kịch?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Phóng đại
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong một vở hài kịch, việc xây dựng các tình huống mâu thuẫn, trớ trêu giữa lời nói và hành động của nhân vật thường nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tạo sự hồi hộp cho người xem
  • B. Làm bộc lộ tính cách lố lăng, đáng cười hoặc bản chất xấu xa của nhân vật
  • C. Khẳng định sự tài giỏi, khôn ngoan của nhân vật
  • D. Giúp câu chuyện có kết thúc bất ngờ

Câu 3: Phân tích vai trò của tiếng cười trong hài kịch. Tiếng cười trong hài kịch khác với tiếng cười trong cuộc sống đời thường ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Mang tính phê phán, châm biếm hoặc giáo dục
  • B. Luôn mang lại cảm giác vui vẻ, sảng khoái tuyệt đối
  • C. Chỉ đơn thuần là phản ứng tự nhiên trước sự việc buồn cười
  • D. Không có tác động sâu sắc đến nhận thức con người

Câu 4: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Văn học chỉ là tấm gương phản chiếu thụ động cuộc đời.
  • B. Cuộc đời là nguồn cảm hứng duy nhất và trực tiếp cho văn học.
  • C. Văn học và cuộc đời tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Văn học vừa phản ánh cuộc đời, vừa góp phần định hình, soi sáng và thúc đẩy cuộc đời phát triển.

Câu 5: Khi đọc một tác phẩm kí (như phóng sự, tùy bút, hồi ký), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo dựng

  • A. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp
  • B. Sự kết hợp giữa yếu tố khách quan (sự kiện, con người có thật) và yếu tố chủ quan (cảm xúc, suy ngẫm của người viết)
  • C. Khả năng hư cấu và tưởng tượng phong phú của tác giả
  • D. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc của văn bản hành chính

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định điều gì làm nên tính thuyết phục của thông tin được trình bày:

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh
  • B. Trích dẫn nguồn thông tin đáng tin cậy và đưa ra số liệu cụ thể
  • C. Diễn đạt cảm xúc mạnh mẽ của người viết
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết bối cảnh xảy ra vấn đề

Câu 7: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin phức tạp (ví dụ: một bài báo khoa học, một báo cáo), việc xác định mối quan hệ giữa các phần (như giới thiệu, các luận điểm chính, bằng chứng hỗ trợ, kết luận) giúp người đọc điều gì?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung
  • B. Dễ dàng tìm ra lỗi chính tả
  • C. Nắm bắt được logic lập luận và thông điệp chính mà tác giả muốn truyền tải
  • D. Đánh giá được trình độ học vấn của tác giả

Câu 8: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh,

  • A. Là yếu tố trang trí, làm đẹp cho đời sống
  • B. Là công cụ giải trí đơn thuần
  • C. Chỉ có vai trò trong lĩnh vực nghệ thuật
  • D. Là nền tảng tinh thần, có vai trò định hướng cho sự phát triển mọi mặt của đời sống xã hội

Câu 9: Khi đánh giá một bài viết nghị luận về một vấn đề xã hội, tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tư duy phân tích và đánh giá của người viết?

  • A. Khả năng phân tích sâu sắc vấn đề, đưa ra lập luận chặt chẽ và bằng chứng thuyết phục
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp
  • C. Độ dài của bài viết
  • D. Việc sao chép lại các ý kiến đã có sẵn

Câu 10: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài luận trình bày quan điểm về tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ. Để bài viết có tính thuyết phục cao, bạn cần ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào?

  • A. Cảm nhận và kinh nghiệm cá nhân (không có kiểm chứng)
  • B. Ý kiến của bạn bè và người thân
  • C. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học hoặc các ví dụ thực tế điển hình
  • D. Những câu nói nổi tiếng không liên quan trực tiếp đến vấn đề

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Vui vẻ, lạc quan
  • B. Bồi hồi, hoài niệm
  • C. Tức giận, bất mãn
  • D. Sợ hãi, lo âu

Câu 12: Trong phân tích một tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (bối cảnh lịch sử, xã hội, cuộc đời tác giả) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp người đọc thuộc lòng các sự kiện lịch sử
  • B. Chỉ là thông tin bên lề, không quan trọng
  • C. Quyết định hoàn toàn ý nghĩa của tác phẩm
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn tư tưởng, tình cảm của tác giả và bối cảnh ra đời tác phẩm

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn miêu tả, để cảm nhận được trọn vẹn vẻ đẹp hoặc sự đặc trưng của đối tượng được miêu tả, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào?

  • A. Tốc độ đọc
  • B. Số lượng từ mới
  • C. Các chi tiết gợi tả, từ ngữ giàu hình ảnh và biện pháp tu từ
  • D. Tên của tác giả

Câu 14: Xác định chức năng chính của dấu gạch ngang trong câu sau:

  • A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
  • B. Nối các bộ phận đẳng lập trong câu
  • C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
  • D. Liệt kê các thành phần

Câu 15: Trong một bài phát biểu hoặc một đoạn văn nghị luận, việc lặp đi lặp lại có chủ ý một từ ngữ hoặc một cấu trúc câu nhất định thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn
  • B. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu và gây ấn tượng
  • C. Thể hiện sự thiếu vốn từ của người nói/viết
  • D. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu

Câu 16: Thế nào là một câu chủ đề hiệu quả trong đoạn văn nghị luận?

  • A. Là câu dài nhất trong đoạn
  • B. Là câu chứa nhiều từ ngữ phức tạp
  • C. Là câu khái quát được nội dung chính của cả đoạn văn
  • D. Là câu nằm ở cuối đoạn văn

Câu 17: Để viết một đoạn văn miêu tả hấp dẫn, ngoài việc quan sát tỉ mỉ, người viết cần chú trọng điều gì?

  • A. Lựa chọn chi tiết tiêu biểu, sử dụng từ ngữ gợi cảm giác và thể hiện cảm xúc, liên tưởng cá nhân
  • B. Liệt kê càng nhiều đặc điểm càng tốt
  • C. Chỉ sử dụng một giác quan duy nhất để miêu tả
  • D. Trình bày theo một trình tự ngẫu nhiên

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh thơ (imagery) có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Giúp đếm số câu, số chữ trong bài thơ
  • B. Chỉ có tác dụng minh họa đơn thuần
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn
  • D. Là chìa khóa để cảm nhận và giải mã cảm xúc, tư tưởng, ý nghĩa của bài thơ

Câu 19: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ

Câu 20: Khi phân tích một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, người đọc cần lưu ý điều gì để hiểu đúng và đầy đủ thông tin?

  • A. Chỉ cần nhìn lướt qua hình ảnh
  • B. Đọc kỹ tiêu đề, chú giải, đơn vị đo lường và mối quan hệ giữa các yếu tố được trình bày
  • C. Ưu tiên đọc phần chữ viết trước, bỏ qua biểu đồ/bảng số liệu
  • D. Chỉ tập trung vào các con số lớn nhất

Câu 21: Nâng cao năng lực đọc hiểu một văn bản phức tạp đòi hỏi người đọc phải kết hợp nhiều kỹ năng, trong đó quan trọng nhất là khả năng nào?

  • A. Đọc nhanh, lướt qua các chi tiết
  • B. Học thuộc lòng các định nghĩa
  • C. Chỉ tìm ý chính ở đầu hoặc cuối đoạn
  • D. Kết nối thông tin từ văn bản với kiến thức nền và suy luận để hiểu ý nghĩa tiềm ẩn

Câu 22: Một trong những yêu cầu quan trọng khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, biểu cảm là gì?

  • A. Đảm bảo tính chính xác, khách quan của thông tin thuyết minh là yếu tố trung tâm
  • B. Ưu tiên yếu tố biểu cảm lên hàng đầu
  • C. Sử dụng thật nhiều biện pháp tu từ
  • D. Không cần quan tâm đến tính chính xác của thông tin

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

  • A. Giúp người đọc tìm kiếm câu trả lời trong văn bản
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng
  • C. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, thu hút sự chú ý của người đọc/nghe
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí câu văn

Câu 24: Giả sử bạn đang đọc một bài kí về một chuyến đi thực tế. Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chân thực của trải nghiệm cá nhân người viết?

  • A. Các thông tin chung chung về địa danh
  • B. Những cảm xúc bất chợt, suy ngẫm cá nhân trước một cảnh vật hoặc con người cụ thể
  • C. Việc liệt kê các phương tiện di chuyển
  • D. Trích dẫn các bài viết của người khác về cùng địa điểm

Câu 25: Để viết một bài giới thiệu về một tác phẩm văn học (ví dụ: một vở kịch, một tập thơ), bạn cần cung cấp những thông tin cốt lõi nào?

  • A. Thông tin cơ bản về tác phẩm (tên, tác giả, thể loại), nội dung chính và một vài nét đặc sắc nghệ thuật
  • B. Toàn bộ nội dung chi tiết của tác phẩm
  • C. Chỉ cần nêu tên tác phẩm và tác giả
  • D. Ý kiến chủ quan của bạn về việc tác phẩm hay hay dở

Câu 26: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn
  • B. Thay thế hoàn toàn phần chữ viết
  • C. Minh họa, làm rõ thông tin, giúp người đọc dễ tiếp thu và hình dung
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với vấn đề đang bàn luận:

  • A. Thờ ơ, không quan tâm
  • B. Lo ngại, lên án và cảnh báo
  • C. Vui vẻ, hài hước
  • D. Trung lập, không bày tỏ ý kiến

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa tiếng cười và nước mắt trong một số tác phẩm văn học (ví dụ như bi hài kịch).

  • A. Tiếng cười và nước mắt luôn đối lập hoàn toàn và không bao giờ xuất hiện cùng nhau.
  • B. Tiếng cười chỉ làm giảm nhẹ đi nỗi buồn của nước mắt.
  • C. Nước mắt chỉ là sự cường điệu hóa của tiếng cười.
  • D. Tiếng cười có thể ẩn chứa bi kịch, nỗi đau; sự đan xen giữa tiếng cười và nước mắt phản ánh sự phức tạp của cuộc sống và số phận con người.

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm văn học được dịch từ tiếng nước ngoài, người đọc cần lưu ý điều gì để tiếp nhận tác phẩm một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua bản dịch là đủ.
  • B. Tin tưởng tuyệt đối vào bản dịch đầu tiên tìm thấy.
  • C. Tìm hiểu thêm về tác giả, bối cảnh văn hóa gốc và có thể tham khảo nhiều bản dịch khác.
  • D. Chỉ quan tâm đến cốt truyện, bỏ qua các yếu tố nghệ thuật.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng nhân vật điển hình trong văn học.

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện trở nên phức tạp hơn.
  • B. Là nhân vật hoàn hảo về mọi mặt.
  • C. Là nhân vật không có mối liên hệ với xã hội.
  • D. Là nhân vật mang những đặc điểm tiêu biểu cho một loại người, một tầng lớp hoặc một giai đoạn lịch sử, qua đó phản ánh hiện thực và tư tưởng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa tính cách lố lăng, háo danh của nhân vật trong hài kịch?

"Ông Giuốc-đanh: (Hét lên) Này, các thầy! Các thầy làm gì đấy? Sao lại mặc cho tôi cái áo hoa ngược thế này? Tôi bảo các thầy mặc áo hoa xuôi cơ mà! Thật là vô lí!"

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Phóng đại
D. Ẩn dụ

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một vở hài kịch, việc xây dựng các tình huống mâu thuẫn, trớ trêu giữa lời nói và hành động của nhân vật thường nhằm mục đích chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích vai trò của tiếng cười trong hài kịch. Tiếng cười trong hài kịch khác với tiếng cười trong cuộc sống đời thường ở điểm cốt lõi nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi đọc một tác phẩm kí (như phóng sự, tùy bút, hồi ký), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo dựng "sự thật" và tính xác thực của tác phẩm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định điều gì làm nên tính thuyết phục của thông tin được trình bày:

"Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2022, ô nhiễm không khí là một trong những nguy cơ sức khỏe hàng đầu, gây ra khoảng 7 triệu ca tử vong sớm mỗi năm trên toàn cầu. Các hạt bụi mịn PM2.5 có thể xâm nhập sâu vào phổi và máu, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường hô hấp và tim mạch."

A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh
B. Trích dẫn nguồn thông tin đáng tin cậy và đưa ra số liệu cụ thể
C. Diễn đạt cảm xúc mạnh mẽ của người viết
D. Tập trung miêu tả chi tiết bối cảnh xảy ra vấn đề

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin phức tạp (ví dụ: một bài báo khoa học, một báo cáo), việc xác định mối quan hệ giữa các phần (như giới thiệu, các luận điểm chính, bằng chứng hỗ trợ, kết luận) giúp người đọc điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, "văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi". Câu nói này nhấn mạnh vai trò nào của văn hóa đối với sự phát triển của đất nước và con người?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi đánh giá một bài viết nghị luận về một vấn đề xã hội, tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tư duy phân tích và đánh giá của người viết?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài luận trình bày quan điểm về tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ. Để bài viết có tính thuyết phục cao, bạn cần ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

"Nhớ sao ngày tháng cơ hàn
Áo cơm không đủ, vẫn chan chứa tình
Nhớ sao lũy tre xanh rờn
Nhớ con đò nhỏ, nhớ thôn xóm nghèo"

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong phân tích một tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (bối cảnh lịch sử, xã hội, cuộc đời tác giả) có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn miêu tả, để cảm nhận được trọn vẹn vẻ đẹp hoặc sự đặc trưng của đối tượng được miêu tả, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Xác định chức năng chính của dấu gạch ngang trong câu sau: "Lão Hạc - người nông dân khốn khổ ấy - cuối cùng đã tìm đến cái chết để bảo toàn nhân phẩm."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong một bài phát biểu hoặc một đoạn văn nghị luận, việc lặp đi lặp lại có chủ ý một từ ngữ hoặc một cấu trúc câu nhất định thường nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thế nào là một câu chủ đề hiệu quả trong đoạn văn nghị luận?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để viết một đoạn văn miêu tả hấp dẫn, ngoài việc quan sát tỉ mỉ, người viết cần chú trọng điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh thơ (imagery) có ý nghĩa gì quan trọng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

"Căn cứ Điều 25, Luật Giáo dục năm 2019, học sinh có quyền được học tập, rèn luyện theo mục tiêu, chương trình giáo dục; được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình; được sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất của nhà trường theo quy định."

A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
D. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân tích một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, người đọc cần lưu ý điều gì để hiểu đúng và đầy đủ thông tin?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nâng cao năng lực đọc hiểu một văn bản phức tạp đòi hỏi người đọc phải kết hợp nhiều kỹ năng, trong đó quan trọng nhất là khả năng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một trong những yêu cầu quan trọng khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, biểu cảm là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Giả sử bạn đang đọc một bài kí về một chuyến đi thực tế. Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chân thực của trải nghiệm cá nhân người viết?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để viết một bài giới thiệu về một tác phẩm văn học (ví dụ: một vở kịch, một tập thơ), bạn cần cung cấp những thông tin cốt lõi nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với vấn đề đang bàn luận: "Việc sử dụng túi ni lông tràn lan đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường. Chúng mất hàng trăm năm để phân hủy, gây ô nhiễm đất, nước và đe dọa sinh vật biển. Thật đáng báo động khi vấn nạn này vẫn tiếp diễn."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa tiếng cười và nước mắt trong một số tác phẩm văn học (ví dụ như bi hài kịch).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm văn học được dịch từ tiếng nước ngoài, người đọc cần lưu ý điều gì để tiếp nhận tác phẩm một cách hiệu quả?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng nhân vật điển hình trong văn học.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong hài kịch, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm, tạo nên sự kịch tính và là động lực thúc đẩy hành động của nhân vật?

  • A. Tình huống bi hài
  • B. Xung đột kịch
  • C. Thủ pháp gây cười
  • D. Đặc điểm nhân vật

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo hiệu quả gây cười chính?
"Anh nói khoác như cuội, hễ mở miệng là tiền tỉ với biệt phủ, trong khi cả tháng lương chưa đủ mua cái xe đạp cũ."

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói quá và đối lập
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa văn hóa và các lĩnh vực khác như chính trị, kinh tế, xã hội là gì?

  • A. Văn hóa soi đường cho quốc dân đi, gắn bó mật thiết và thúc đẩy chính trị, kinh tế, xã hội.
  • B. Văn hóa là sản phẩm thụ động của sự phát triển kinh tế và chính trị.
  • C. Văn hóa chỉ đơn thuần là lĩnh vực văn nghệ, giải trí, tách biệt với các vấn đề xã hội.
  • D. Chính trị và kinh tế quyết định hoàn toàn sự tồn tại và phát triển của văn hóa.

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn bản kí, yếu tố "cái tôi" của người viết thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Việc tái hiện sự kiện một cách khách quan, trung thực.
  • B. Cấu trúc chặt chẽ, logic của bài viết.
  • C. Sử dụng nhiều số liệu, dẫn chứng cụ thể.
  • D. Góc nhìn, cảm xúc, suy nghĩ và thái độ cá nhân của tác giả trước hiện thực.

Câu 5: Một văn bản thông tin trình bày số liệu về tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT các năm gần đây. Để đánh giá tính tin cậy của số liệu này, người đọc cần quan tâm nhất đến yếu tố nào?

  • A. Nguồn gốc của số liệu (cơ quan/tổ chức nào công bố?).
  • B. Cách trình bày số liệu (biểu đồ hay bảng?).
  • C. Số lượng học sinh trong mẫu nghiên cứu.
  • D. Màu sắc và bố cục của biểu đồ.

Câu 6: Mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời là mối quan hệ hai chiều. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Văn học chỉ đơn thuần sao chép, phản ánh hiện thực cuộc sống.
  • B. Cuộc đời chỉ là nguồn cảm hứng duy nhất cho văn học.
  • C. Văn học phản ánh cuộc đời và đồng thời tác động trở lại, làm thay đổi cuộc đời.
  • D. Văn học và cuộc đời hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 7: Khi viết bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí, phần Thân bài cần đảm bảo những nội dung cốt lõi nào?

  • A. Chỉ cần nêu lại tư tưởng và đưa ra một vài dẫn chứng minh họa.
  • B. Giải thích, phân tích, chứng minh bằng dẫn chứng và bàn luận, mở rộng vấn đề.
  • C. Tập trung kể lại câu chuyện liên quan đến tư tưởng đó.
  • D. Chỉ cần nêu cảm nhận cá nhân về tư tưởng.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng"
(Nguyễn Khoa Điềm)
Biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu thơ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • B. Làm cho hình ảnh thơ trở nên khó hiểu.
  • C. Làm nổi bật ý nghĩa thiêng liêng, nguồn sống của người con đối với người mẹ.
  • D. Miêu tả trực tiếp hình ảnh người con.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của thể loại hài kịch?

  • A. Sử dụng các thủ pháp gây cười (phóng đại, mỉa mai, châm biếm...).
  • B. Xung đột kịch xoay quanh những mâu thuẫn, khuyết điểm của con người và xã hội.
  • C. Kết thúc thường có hậu, hoặc giải quyết vấn đề theo hướng tích cực.
  • D. Nhấn mạnh sự bi thảm, đau khổ tột cùng của nhân vật.

Câu 10: Khi đọc một văn bản kí, việc nhận diện và phân tích giọng điệu của tác giả giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Thái độ, cảm xúc và cách nhìn nhận của tác giả đối với nội dung được trình bày.
  • B. Tính chính xác tuyệt đối của các sự kiện được kể.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong văn bản.
  • D. Cấu trúc logic của bài viết.

Câu 11: Đoạn trích sau đây chủ yếu sử dụng phong cách ngôn ngữ nào?
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính đến ngày 15/11/2023, cả nước ghi nhận 110.530 trường hợp mắc sốt xuất huyết, trong đó có 29 ca tử vong. So với cùng kỳ năm 2022, số mắc tăng 1,9 lần."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

Câu 12: Chức năng nào của văn học giúp người đọc mở rộng hiểu biết về con người, xã hội, lịch sử, văn hóa, từ đó nâng cao nhận thức về thế giới xung quanh?

  • A. Chức năng nhận thức
  • B. Chức năng giáo dục
  • C. Chức năng thẩm mĩ
  • D. Chức năng giải trí

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm văn học trong mối quan hệ với bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời của nó, người đọc nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề về tác phẩm.
  • B. Để chứng minh rằng tác phẩm hoàn toàn tách rời khỏi thực tế.
  • C. Để tìm lỗi sai về lịch sử trong tác phẩm.
  • D. Để hiểu sâu sắc hơn giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của tác phẩm trong thời đại cụ thể.

Câu 14: Để làm cho bài nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống trở nên thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào trong phần Thân bài?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mĩ.
  • B. Lập luận chặt chẽ, phân tích sâu sắc và đưa ra dẫn chứng tiêu biểu, xác thực.
  • C. Kể lại thật nhiều câu chuyện cá nhân.
  • D. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.

Câu 15: Phân biệt cơ bản nhất giữa thể loại Kí và thể loại Truyện ngắn nằm ở yếu tố nào?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Số lượng nhân vật.
  • C. Tính chân thực của sự kiện và nhân vật là yếu tố cốt lõi.
  • D. Việc sử dụng ngôn ngữ miêu tả.

Câu 16: Khi phân tích một đoạn văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ cột, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu đúng thông tin?

  • A. Chỉ cần nhìn vào màu sắc của cột.
  • B. Chỉ cần đọc tiêu đề của biểu đồ.
  • C. Bỏ qua các chú thích và đơn vị trên biểu đồ.
  • D. Xác định ý nghĩa của các trục, đơn vị đo lường và so sánh độ cao/chiều dài các cột để rút ra nhận xét về xu hướng hoặc tương quan.

Câu 17: Quan điểm "Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi" của Hồ Chí Minh thể hiện chức năng nào của văn hóa?

  • A. Chức năng định hướng, dẫn dắt.
  • B. Chức năng giải trí.
  • C. Chức năng bảo tồn giá trị cũ.
  • D. Chức năng phản ánh hiện thực.

Câu 18: Trong hài kịch, nhân vật thường được xây dựng với những đặc điểm nào để tạo tiếng cười?

  • A. Là những mẫu người hoàn hảo, không có khuyết điểm.
  • B. Có những nét lố bịch, phi lý, cường điệu hóa hoặc rơi vào tình huống trớ trêu.
  • C. Chỉ xuất hiện thoáng qua, không đóng vai trò quan trọng.
  • D. Luôn nghiêm túc và chuẩn mực trong mọi hoàn cảnh.

Câu 19: Khi đọc một văn bản, việc xác định đề tài và chủ đề giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được số lượng câu văn trong bài.
  • B. Biết được tác giả là ai.
  • C. Chỉ để phân loại văn bản.
  • D. Nắm bắt được phạm vi hiện thực được phản ánh và vấn đề cốt lõi, thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.

Câu 20: Trong bài nghị luận văn học, việc phân tích các chi tiết nghệ thuật (ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, kết cấu...) có vai trò gì?

  • A. Làm sáng tỏ nội dung, tư tưởng, cảm xúc mà tác giả muốn thể hiện.
  • B. Chỉ để liệt kê các biện pháp tu từ có trong bài.
  • C. Làm cho bài viết thêm dài.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong việc đánh giá tác phẩm.

Câu 21: Đoạn văn bản kí sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của thể loại kí?
"Tôi đứng lặng bên bờ sông, nhìn dòng nước trôi. Nhớ lại những ngày gian khổ cùng đồng đội, nhớ tiếng cười, tiếng hát và cả những giọt nước mắt. Mỗi khuôn mặt, mỗi câu chuyện đều hiện về rõ nét như chỉ mới hôm qua. Đó là một phần máu thịt không thể quên."

  • A. Tính hư cấu cao.
  • B. Cốt truyện phức tạp.
  • C. Sự bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ và "cái tôi" của người viết.
  • D. Việc xây dựng hệ thống nhân vật đa dạng.

Câu 22: Khi sử dụng dữ liệu trong văn bản thông tin, việc trình bày dữ liệu dưới dạng biểu đồ thay vì chỉ liệt kê số liệu có ưu điểm gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng hình dung, so sánh và nhận diện xu hướng của dữ liệu.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí.
  • D. Không có ưu điểm gì so với việc chỉ dùng số liệu.

Câu 23: Theo Hồ Chí Minh, mục đích cuối cùng của văn hóa là gì?

  • A. Chỉ để phục vụ giới trí thức.
  • B. Chỉ để bảo tồn các giá trị truyền thống.
  • C. Chỉ để phục vụ mục đích chính trị.
  • D. Phục vụ nhân dân, làm cho đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng tốt đẹp.

Câu 24: Tình huống hài kịch thường được xây dựng dựa trên những mâu thuẫn nào?

  • A. Giữa cái bản chất và cái bề ngoài, cái cũ và cái mới, cái tốt và cái xấu...
  • B. Giữa con người với thế lực siêu nhiên.
  • C. Giữa các loài vật trong tự nhiên.
  • D. Giữa các hành tinh trong vũ trụ.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện chức năng nào của văn học?
"Đọc "Chí Phèo", tôi chợt nhận ra bi kịch của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám không chỉ là nghèo đói mà còn là sự tha hóa, bị cự tuyệt quyền làm người. Tác phẩm giúp tôi hiểu sâu sắc hơn về một giai đoạn lịch sử đầy đau khổ."

  • A. Chức năng giải trí.
  • B. Chức năng nhận thức.
  • C. Chức năng thẩm mĩ.
  • D. Chức năng mua vui.

Câu 26: Trong văn bản thông tin, việc trích dẫn chính xác nguồn dữ liệu (tên báo cáo, tên tổ chức, thời gian công bố...) có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • C. Tăng độ tin cậy cho thông tin và giúp người đọc kiểm chứng nguồn gốc.
  • D. Chỉ là quy định hình thức bắt buộc.

Câu 27: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm văn học, sau khi phân tích các chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật, người viết cần làm gì để làm nổi bật giá trị của tác phẩm?

  • A. Kể lại tóm tắt nội dung tác phẩm.
  • B. Liệt kê tên tất cả các nhân vật.
  • C. Chỉ dừng lại ở việc gọi tên các biện pháp tu từ.
  • D. Tổng hợp, khái quát hóa để đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 28: Biện pháp tu từ hoán dụ và ẩn dụ khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Hoán dụ dựa trên quan hệ liên tưởng gần gũi, ẩn dụ dựa trên quan hệ tương đồng.
  • B. Hoán dụ gọi tên sự vật bằng tên sự vật khác, ẩn dụ thì không.
  • C. Hoán dụ chỉ dùng trong thơ, ẩn dụ dùng trong văn xuôi.
  • D. Ẩn dụ có tính gợi hình, hoán dụ thì không.

Câu 29: Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa văn học và đời sống xã hội?

  • A. Văn học là bản sao chính xác 100% của đời sống.
  • B. Văn học hoàn toàn độc lập với đời sống xã hội, chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng.
  • C. Văn học phản ánh hiện thực đời sống một cách sáng tạo, đồng thời có khả năng tác động trở lại đời sống.
  • D. Đời sống xã hội không ảnh hưởng gì đến sự ra đời và phát triển của văn học.

Câu 30: Để bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí có chiều sâu, người viết cần làm gì ở phần bàn luận, mở rộng?

  • A. Chỉ cần lặp lại ý đã nói ở trên.
  • B. Tập trung phê phán những người không tuân theo tư tưởng đó.
  • C. Nêu thật nhiều câu danh ngôn liên quan.
  • D. Mở rộng vấn đề sang các khía cạnh liên quan, nhìn nhận đa chiều, liên hệ thực tế, rút ra bài học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong hài kịch, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm, tạo nên sự kịch tính và là động lực thúc đẩy hành động của nhân vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo hiệu quả gây cười chính?
'Anh nói khoác như cuội, hễ mở miệng là tiền tỉ với biệt phủ, trong khi cả tháng lương chưa đủ mua cái xe đạp cũ.'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa văn hóa và các lĩnh vực khác như chính trị, kinh tế, xã hội là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn bản kí, yếu tố 'cái tôi' của người viết thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một văn bản thông tin trình bày số liệu về tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT các năm gần đây. Để đánh giá tính tin cậy của số liệu này, người đọc cần quan tâm nhất đến yếu tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời là mối quan hệ hai chiều. Điều này có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi viết bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí, phần Thân bài cần đảm bảo những nội dung cốt lõi nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:
'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng'
(Nguyễn Khoa Điềm)
Biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu thơ có tác dụng chủ yếu gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của thể loại hài kịch?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi đọc một văn bản kí, việc nhận diện và phân tích giọng điệu của tác giả giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đoạn trích sau đây chủ yếu sử dụng phong cách ngôn ngữ nào?
'Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính đến ngày 15/11/2023, cả nước ghi nhận 110.530 trường hợp mắc sốt xuất huyết, trong đó có 29 ca tử vong. So với cùng kỳ năm 2022, số mắc tăng 1,9 lần.'

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chức năng nào của văn học giúp người đọc mở rộng hiểu biết về con người, xã hội, lịch sử, văn hóa, từ đó nâng cao nhận thức về thế giới xung quanh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm văn học trong mối quan hệ với bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời của nó, người đọc nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để làm cho bài nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống trở nên thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào trong phần Thân bài?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân biệt cơ bản nhất giữa thể loại Kí và thể loại Truyện ngắn nằm ở yếu tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi phân tích một đoạn văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ cột, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu đúng thông tin?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Quan điểm 'Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi' của Hồ Chí Minh thể hiện chức năng nào của văn hóa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong hài kịch, nhân vật thường được xây dựng với những đặc điểm nào để tạo tiếng cười?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi đọc một văn bản, việc xác định đề tài và chủ đề giúp người đọc điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong bài nghị luận văn học, việc phân tích các chi tiết nghệ thuật (ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, kết cấu...) có vai trò gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đoạn văn bản kí sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của thể loại kí?
'Tôi đứng lặng bên bờ sông, nhìn dòng nước trôi. Nhớ lại những ngày gian khổ cùng đồng đội, nhớ tiếng cười, tiếng hát và cả những giọt nước mắt. Mỗi khuôn mặt, mỗi câu chuyện đều hiện về rõ nét như chỉ mới hôm qua. Đó là một phần máu thịt không thể quên.'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi sử dụng dữ liệu trong văn bản thông tin, việc trình bày dữ liệu dưới dạng biểu đồ thay vì chỉ liệt kê số liệu có ưu điểm gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Theo Hồ Chí Minh, mục đích cuối cùng của văn hóa là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tình huống hài kịch thường được xây dựng dựa trên những mâu thuẫn nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện chức năng nào của văn học?
'Đọc 'Chí Phèo', tôi chợt nhận ra bi kịch của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám không chỉ là nghèo đói mà còn là sự tha hóa, bị cự tuyệt quyền làm người. Tác phẩm giúp tôi hiểu sâu sắc hơn về một giai đoạn lịch sử đầy đau khổ.'

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong văn bản thông tin, việc trích dẫn chính xác nguồn dữ liệu (tên báo cáo, tên tổ chức, thời gian công bố...) có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm văn học, sau khi phân tích các chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật, người viết cần làm gì để làm nổi bật giá trị của tác phẩm?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Biện pháp tu từ hoán dụ và ẩn dụ khác nhau cơ bản ở điểm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa văn học và đời sống xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí có chiều sâu, người viết cần làm gì ở phần bàn luận, mở rộng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại kí (ở đây là hồi kí):

  • A. Tính thời sự, cập nhật các sự kiện nóng hổi.
  • B. Chú trọng tái hiện trải nghiệm, cảm xúc cá nhân từ quá khứ.
  • C. Sử dụng nhiều số liệu, thống kê để tăng tính khách quan.
  • D. Phản ánh đời sống xã hội một cách toàn diện, mang tính khái quát cao.

Câu 2: Khi phân tích một vở kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là trung tâm, là nơi bộc lộ tính cách nhân vật, thúc đẩy hành động và phát triển mâu thuẫn kịch?

  • A. Chỉ dẫn sân khấu.
  • B. Bối cảnh không gian và thời gian.
  • C. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Lời đề tựa của tác giả.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nói quá.

Câu 4: Khi viết một bài luận nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các số liệu thống kê, dẫn chứng từ các nghiên cứu khoa học hoặc báo cáo chính thức nhằm mục đích gì là quan trọng nhất?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn, đủ dung lượng.
  • B. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • C. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng các con số.
  • D. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho lập luận.

Câu 5: Trong một tác phẩm kí, nếu tác giả dành nhiều không gian để miêu tả chi tiết về một địa điểm cụ thể (phong cảnh, con người, tập quán), điều này có thể cho thấy dụng ý nghệ thuật nào của người viết?

  • A. Để kéo dài dung lượng bài viết.
  • B. Thể hiện tình cảm, ấn tượng sâu sắc của tác giả với địa điểm và tạo bối cảnh.
  • C. Chứng minh tính chân thực tuyệt đối của các sự kiện.
  • D. Làm cho bài viết giống một bài báo du lịch.

Câu 6: Khi đọc một đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật trong kịch, người đọc/người xem có thể hiểu sâu sắc nhất về điều gì?

  • A. Thế giới nội tâm, những suy nghĩ, cảm xúc thầm kín của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Bối cảnh xã hội và lịch sử của vở kịch.
  • D. Hành động và diễn biến cốt truyện sắp xảy ra.

Câu 7: Phân tích câu sau:

  • A. Hoán dụ, làm tăng tính hiện thực.
  • B. Nhân hóa, làm cho nụ cười có sức sống.
  • C. Nói quá, nhấn mạnh vẻ đẹp của nụ cười.
  • D. Ẩn dụ/So sánh (ngầm), gợi hình ảnh đẹp, nhấn mạnh sự hiếm hoi, quý giá của nụ cười trong hoàn cảnh khó khăn.

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm báo chí (reportage), điều quan trọng nhất người đọc cần lưu ý là gì để đánh giá tính xác thực của thông tin?

  • A. Giọng văn và cảm xúc của tác giả.
  • B. Sự hấp dẫn của câu chuyện được kể.
  • C. Nguồn gốc thông tin, các bằng chứng và số liệu được sử dụng.
  • D. Độ dài của bài viết.

Câu 9: Trong kịch, mâu thuẫn kịch là yếu tố tạo nên sự xung đột, kịch tính. Mâu thuẫn này thường thể hiện qua điều gì?

  • A. Sự đối lập, xung đột giữa các nhân vật, giữa nhân vật và hoàn cảnh, hoặc trong nội tâm nhân vật.
  • B. Việc nhân vật kể lại các sự kiện đã xảy ra.
  • C. Các chỉ dẫn về cảnh trí, phục trang.
  • D. Lời giới thiệu về bối cảnh trước khi vở kịch bắt đầu.

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một bài kí (hồi kí/phóng sự), người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu được cách tác giả tổ chức và trình bày thông tin/câu chuyện?

  • A. Chỉ cần xác định thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng nhân vật xuất hiện.
  • C. Chỉ cần tìm đoạn mở đầu, thân bài, kết bài.
  • D. Cách tác giả sắp xếp các sự kiện, chi tiết, hình ảnh (theo thời gian, theo chủ đề, theo cảm xúc...).

Câu 11: Trong một bài văn nghị luận, nếu luận điểm được trình bày không rõ ràng, thiếu nhất quán, điều này sẽ ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố nào của bài viết?

  • A. Tính hình tượng của ngôn ngữ.
  • B. Tính mạch lạc và sức thuyết phục của bài viết.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp.
  • B. Nhân hóa, gợi sự gần gũi.
  • C. Điệp cấu trúc và điệp từ, nhấn mạnh nỗi nhớ da diết.
  • D. Hoán dụ, gợi mối quan hệ.

Câu 13: Khi một tác phẩm kịch sử dụng yếu tố bi - hài (kết hợp cả bi kịch và hài kịch), mục đích chính mà tác giả thường hướng tới là gì?

  • A. Chỉ đơn giản là làm cho vở kịch vui nhộn hơn.
  • B. Giúp khán giả không cảm thấy quá buồn.
  • C. Làm cho cấu trúc vở kịch phức tạp hơn.
  • D. Phản ánh sự phức tạp, đa chiều của đời sống và tăng chiều sâu cho vấn đề được đặt ra.

Câu 14: Trong một bài reportage viết về vấn đề môi trường, nếu tác giả chỉ đưa ra các số liệu về mức độ ô nhiễm mà không có câu chuyện, hình ảnh cụ thể về tác động của nó đến con người và cảnh vật, bài viết có thể thiếu yếu tố nào quan trọng của thể loại này?

  • A. Tính chính xác của thông tin.
  • B. Tính hình tượng, khả năng gợi cảm xúc và sự đồng cảm.
  • C. Tính thời sự, kịp thời.
  • D. Cấu trúc logic của bài viết.

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong kịch, ngoài lời thoại trực tiếp, người đọc/người xem cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào sau đây để hiểu rõ hơn về nhân vật đó?

  • A. Chỉ dẫn sân khấu về hành động, cử chỉ, nét mặt.
  • B. Tên của nhân vật.
  • C. Số lần xuất hiện của nhân vật.
  • D. Mối quan hệ gia đình của nhân vật.

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một bài văn trình bày quan điểm về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội. Để bài viết có sức thuyết phục cao, ngoài việc đưa ra lập luận chặt chẽ, bạn cần đặc biệt chú trọng đến điều gì trong việc sử dụng dẫn chứng?

  • A. Sử dụng càng nhiều dẫn chứng càng tốt.
  • B. Chỉ cần đưa ra các câu chuyện cá nhân.
  • C. Sử dụng dẫn chứng xác thực, tiêu biểu và từ nguồn đáng tin cậy.
  • D. Chỉ cần liệt kê các ý kiến trái chiều.

Câu 17: Khi đọc một bài hồi kí, người đọc thường cảm nhận được "giọng điệu" đặc trưng của tác giả. Giọng điệu này chủ yếu được tạo nên từ yếu tố nào?

  • A. Chỉ là tốc độ đọc của người đọc.
  • B. Hoàn toàn phụ thuộc vào chủ đề của bài viết.
  • C. Chỉ được thể hiện qua các câu hỏi tu từ.
  • D. Cách lựa chọn từ ngữ, cách hành văn, thái độ, cảm xúc của tác giả thể hiện qua câu chữ.

Câu 18: Trong một vở kịch, sự kiện nào thường đánh dấu đỉnh điểm của mâu thuẫn, là bước ngoặt quan trọng nhất trước khi mâu thuẫn được giải quyết?

  • A. Mở đầu (Thắt nút).
  • B. Phát triển.
  • C. Đỉnh điểm.
  • D. Kết thúc (Mở nút).

Câu 19: Xét câu:

  • A. Nhân hóa, làm cánh đồng có sức sống.
  • B. So sánh, gợi hình ảnh cụ thể, sinh động về vẻ đẹp của cánh đồng.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh màu vàng.
  • D. Hoán dụ, gợi sự giàu có.

Câu 20: Khi phân tích mối quan hệ giữa sự thật và hư cấu trong tác phẩm kí, điều quan trọng nhất cần nhận thức là gì?

  • A. Kí hoàn toàn là sự thật, không có yếu tố hư cấu.
  • B. Kí là hư cấu hoàn toàn, không liên quan đến sự thật.
  • C. Yếu tố hư cấu trong kí là để làm sai lệch sự thật.
  • D. Kí dựa trên sự thật nhưng có sự sáng tạo nghệ thuật của tác giả trong việc lựa chọn, sắp xếp chi tiết và thể hiện cảm xúc.

Câu 21: Trong một bài nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, việc đưa ra các nhận định, đánh giá cá nhân về tác phẩm đó cần dựa trên cơ sở nào để có sức thuyết phục?

  • A. Phân tích và dẫn chứng cụ thể từ chính tác phẩm.
  • B. Ý kiến của các nhà phê bình nổi tiếng.
  • C. Cảm nhận thoáng qua của người viết.
  • D. Thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Câu ghép phức tạp, gợi sự suy tư.
  • B. Câu hỏi tu từ, thể hiện sự băn khoăn.
  • C. Câu ngắn, điệp cấu trúc, tạo nhịp điệu nhanh, dồn dập.
  • D. Nói quá, nhấn mạnh sự ồn ào.

Câu 23: Trong một vở kịch, việc sử dụng độc thoại (monologue - lời nói của nhân vật nói với chính mình hoặc khán giả khi chỉ có một mình trên sân khấu) có chức năng gì khác biệt so với đối thoại?

  • A. Đẩy nhanh tốc độ diễn biến cốt truyện.
  • B. Cung cấp thông tin về bối cảnh vở kịch.
  • C. Giúp các nhân vật khác hiểu rõ hơn về nhân vật đang độc thoại.
  • D. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, đấu tranh nội tâm sâu kín của nhân vật.

Câu 24: Khi đọc một bài kí mang tính chất phóng sự (reportage), người đọc cần cảnh giác với điều gì liên quan đến tính khách quan của thông tin?

  • A. Việc tác giả sử dụng quá nhiều số liệu.
  • B. Sự chủ quan, góc nhìn và cảm xúc cá nhân của tác giả có thể ảnh hưởng đến việc trình bày sự thật.
  • C. Việc bài viết quá dài.
  • D. Việc bài viết không có hình ảnh minh họa.

Câu 25: Trong văn nghị luận, "lập luận" có vai trò như thế nào?

  • A. Kết nối các luận điểm, luận cứ, dẫn chứng để chứng minh luận đề.
  • B. Chỉ đơn giản là đưa ra ý kiến cá nhân.
  • C. Liệt kê các sự kiện liên quan đến vấn đề.
  • D. Làm cho bài viết có nhiều từ ngữ hoa mỹ.

Câu 26: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn hoặc thơ.

  • A. Để yêu cầu người đọc trả lời.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của người viết/người nói, gợi sự chú ý, suy ngẫm.
  • D. Cung cấp thông tin mới.

Câu 27: Khi chuyển thể một tác phẩm văn học tự sự (truyện, tiểu thuyết) thành kịch bản sân khấu, thách thức lớn nhất thường là gì?

  • A. Tìm diễn viên phù hợp.
  • B. Chuyển hóa lời kể, miêu tả nội tâm thành đối thoại và hành động kịch.
  • C. Thiết kế bối cảnh sân khấu.
  • D. Viết thêm các nhân vật mới.

Câu 28: Phân tích vai trò của việc sử dụng các chi tiết đời thường, giản dị trong một bài hồi kí.

  • A. Tăng tính chân thực, gần gũi và đáng tin cậy cho câu chuyện.
  • B. Làm cho bài viết trở nên nhàm chán.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đầy dung lượng bài viết.
  • D. Chứng tỏ người viết không có khả năng sử dụng ngôn ngữ trang trọng.

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật trong một tác phẩm kí, ngoài việc cảm nhận vẻ đẹp của cảnh, người đọc còn có thể suy luận về điều gì?

  • A. Chỉ biết được thông tin về địa lý của địa điểm.
  • B. Dự đoán diễn biến cốt truyện sắp tới.
  • C. Xác định chính xác năm sáng tác tác phẩm.
  • D. Cảm nhận, thái độ, tâm trạng của tác giả hoặc nhân vật trước cảnh vật.

Câu 30: Đặt tình huống: Bạn cần viết một bài nghị luận về vai trò của việc đọc sách trong thời đại số. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để làm luận điểm chính cho bài viết?

  • A. Sách giấy ngày càng ít người đọc hơn sách điện tử.
  • B. Đọc sách là một thói quen tốt.
  • C. Việc đọc sách, dù là sách giấy hay sách điện tử, vẫn giữ vai trò cốt lõi trong việc phát triển tư duy và bồi đắp tâm hồn con người trong bối cảnh thời đại số.
  • D. Nên đọc sách mỗi ngày ít nhất 30 phút.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại kí (ở đây là hồi kí): "Năm ấy tôi mười tuổi, mùa đông rét căm căm. Ba tôi phải đi công tác xa, mẹ tôi ốm nặng. Tôi còn nhớ như in cái đêm tôi một mình ngồi cạnh bếp lửa, tiếng gió rít qua khe cửa và nỗi sợ hãi mơ hồ về tương lai..."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi phân tích một vở kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là trung tâm, là nơi bộc lộ tính cách nhân vật, thúc đẩy hành động và phát triển mâu thuẫn kịch?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: "Sự im lặng của anh ta không phải là đồng ý, mà là sự phản kháng ngầm chứa đầy uất hận. Mỗi cái nhíu mày, mỗi cái siết chặt bàn tay đều là một lời tố cáo không tiếng nói." Đoạn văn này sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để diễn tả trạng thái tâm lí nhân vật?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi viết một bài luận nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các số liệu thống kê, dẫn chứng từ các nghiên cứu khoa học hoặc báo cáo chính thức nhằm mục đích gì là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong một tác phẩm kí, nếu tác giả dành nhiều không gian để miêu tả chi tiết về một địa điểm cụ thể (phong cảnh, con người, tập quán), điều này có thể cho thấy dụng ý nghệ thuật nào của người viết?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi đọc một đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật trong kịch, người đọc/người xem có thể hiểu sâu sắc nhất về điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích câu sau: "Nụ cười ấy, một đóa hoa nở muộn trên gương mặt khắc khổ." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm báo chí (reportage), điều quan trọng nhất người đọc cần lưu ý là gì để đánh giá tính xác thực của thông tin?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong kịch, mâu thuẫn kịch là yếu tố tạo nên sự xung đột, kịch tính. Mâu thuẫn này thường thể hiện qua điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một bài kí (hồi kí/phóng sự), người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu được cách tác giả tổ chức và trình bày thông tin/câu chuyện?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong một bài văn nghị luận, nếu luận điểm được trình bày không rõ ràng, thiếu nhất quán, điều này sẽ ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố nào của bài viết?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau: "Ta về, mình có nhớ ta / Ta về, ta nhớ những hoa cùng người." (Nguyễn Bính). Biện pháp tu từ nào được sử dụng lặp lại và hiệu quả biểu đạt?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi một tác phẩm kịch sử dụng yếu tố bi - hài (kết hợp cả bi kịch và hài kịch), mục đích chính mà tác giả thường hướng tới là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một bài reportage viết về vấn đề môi trường, nếu tác giả chỉ đưa ra các số liệu về mức độ ô nhiễm mà không có câu chuyện, hình ảnh cụ thể về tác động của nó đến con người và cảnh vật, bài viết có thể thiếu yếu tố nào quan trọng của thể loại này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong kịch, ngoài lời thoại trực tiếp, người đọc/người xem cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào sau đây để hiểu rõ hơn về nhân vật đó?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một bài văn trình bày quan điểm về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội. Để bài viết có sức thuyết phục cao, ngoài việc đưa ra lập luận chặt chẽ, bạn cần đặc biệt chú trọng đến điều gì trong việc sử dụng dẫn chứng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi đọc một bài hồi kí, người đọc thường cảm nhận được 'giọng điệu' đặc trưng của tác giả. Giọng điệu này chủ yếu được tạo nên từ yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong một vở kịch, sự kiện nào thường đánh dấu đỉnh điểm của mâu thuẫn, là bước ngoặt quan trọng nhất trước khi mâu thuẫn được giải quyết?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xét câu: "Cánh đồng lúa chín vàng óng như trải thảm dưới ánh nắng chiều." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng chính?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi phân tích mối quan hệ giữa sự thật và hư cấu trong tác phẩm kí, điều quan trọng nhất cần nhận thức là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong một bài nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, việc đưa ra các nhận định, đánh giá cá nhân về tác phẩm đó cần dựa trên cơ sở nào để có sức thuyết phục?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đọc đoạn văn sau: "Cả làng thức dậy. Tiếng gà gáy ran. Mặt trời hé rạng. Một ngày mới bắt đầu." Đoạn văn sử dụng cấu trúc câu và biện pháp tu từ nào để tạo nhịp điệu và gợi không khí?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong một vở kịch, việc sử dụng độc thoại (monologue - lời nói của nhân vật nói với chính mình hoặc khán giả khi chỉ có một mình trên sân khấu) có chức năng gì khác biệt so với đối thoại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi đọc một bài kí mang tính chất phóng sự (reportage), người đọc cần cảnh giác với điều gì liên quan đến tính khách quan của thông tin?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong văn nghị luận, 'lập luận' có vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn hoặc thơ.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi chuyển thể một tác phẩm văn học tự sự (truyện, tiểu thuyết) thành kịch bản sân khấu, thách thức lớn nhất thường là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích vai trò của việc sử dụng các chi tiết đời thường, giản dị trong một bài hồi kí.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật trong một tác phẩm kí, ngoài việc cảm nhận vẻ đẹp của cảnh, người đọc còn có thể suy luận về điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đặt tình huống: Bạn cần viết một bài nghị luận về vai trò của việc đọc sách trong thời đại số. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để làm luận điểm chính cho bài viết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang Vũ, khi Hồn Trương Ba đối thoại với Đế Thích, điều gì thể hiện rõ nhất nỗi đau khổ tột cùng và khát vọng được là chính mình của Hồn?

  • A. Sự tức giận khi Đế Thích cho rằng việc nhập hồn là một "ân huệ".
  • B. Việc kể lại những rắc rối, phiền toái khi sống trong thân xác hàng thịt.
  • C. Sự bất lực khi nhận ra mình ngày càng xa lạ với những người thân yêu.
  • D. Lời tuyên bố "Tôi muốn được là tôi toàn vẹn".

Câu 2: Chi tiết cái Gái không nhận ông nội, gọi ông là "thằng hàng thịt" trong Hồn Trương Ba, da hàng thịt có ý nghĩa biểu đạt gì sâu sắc?

  • A. Thể hiện sự ngang bướng, thiếu lễ phép của cái Gái.
  • B. Cho thấy sự nhầm lẫn về ngoại hình giữa Trương Ba và hàng thịt.
  • C. Biểu hiện sự xa lạ, tha hóa của Hồn Trương Ba trong mắt người thân, cho thấy bi kịch đánh mất chính mình.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa thế giới người lớn phức tạp và thế giới trẻ thơ đơn giản.

Câu 3: Vận dụng kiến thức về thể loại kịch, hãy nhận xét về vai trò của xung đột "Hồn Trương Ba >< Xác hàng thịt" trong việc phát triển cốt truyện và làm nổi bật tư tưởng của vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt?

  • A. Là xung đột trung tâm, tạo nên bi kịch nội tâm và thúc đẩy các tình huống kịch, làm nổi bật chủ đề về sự sống và nhân cách.
  • B. Chỉ là một xung đột phụ, chủ yếu tạo yếu tố gây cười cho vở kịch.
  • C. Giúp khán giả hiểu rõ hơn về cuộc sống của người hàng thịt trước đây.
  • D. Thể hiện sự đối lập giữa giàu và nghèo trong xã hội.

Câu 4: Đoạn độc thoại nội tâm của Hồn Trương Ba ở cuối vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trước khi quyết định chết) thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự hối tiếc về những lỗi lầm đã gây ra cho gia đình người hàng thịt.
  • B. Nỗi đau đớn, dằn vặt về sự tha hóa và quyết tâm từ bỏ cuộc sống vay mượn.
  • C. Lòng căm ghét đối với Đế Thích vì đã gây ra bi kịch cho mình.
  • D. Nỗi sợ hãi cái chết và mong muốn được tiếp tục tồn tại bằng mọi giá.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật Đế Thích trong vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt?

  • A. Đế Thích là biểu tượng của sự công bằng và trí tuệ siêu phàm.
  • B. Đế Thích là nhân vật phản diện chính, đại diện cho cái ác.
  • C. Đế Thích chỉ là một nhân vật phụ, không có vai trò quan trọng trong việc phát triển xung đột.
  • D. Đế Thích là biểu tượng cho sự sống hời hợt, vô tâm, thiếu trách nhiệm, không hiểu hết giá trị đích thực của cuộc sống con người.

Câu 6: Trong đoạn trích Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường, khi miêu tả sông Hương ở thượng nguồn, tác giả đã sử dụng những liên tưởng nào để làm nổi bật vẻ đẹp hoang dại, dữ dội của dòng sông?

  • A. Người phụ nữ dịu dàng, e ấp và bản tình ca lãng mạn.
  • B. Chiếc thuyền nhẹ nhàng trôi và điệu hò mênh mang.
  • C. Cô gái Di-gan phóng khoáng, bản trường ca của rừng già và người mẹ phù sa.
  • D. Người chiến sĩ quả cảm và dòng máu anh hùng.

Câu 7: Phân tích cách Hoàng Phủ Ngọc Tường kết hợp giữa yếu tố địa lý, lịch sử và văn hóa khi miêu tả sông Hương chảy qua Huế trong đoạn trích Ai đã đặt tên cho dòng sông?.

  • A. Tác giả lồng ghép các thông tin về địa danh, sự kiện lịch sử liên quan đến sông Hương và các giá trị văn hóa (âm nhạc, thi ca) gắn bó với dòng sông và xứ Huế.
  • B. Tác giả chỉ tập trung vào việc miêu tả vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên của sông Hương.
  • C. Tác giả chủ yếu đưa ra các số liệu thống kê về chiều dài, lưu lượng nước của sông Hương.
  • D. Tác giả chỉ kể lại các truyền thuyết dân gian về dòng sông.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây khái quát ĐÚNG nhất về phong cách ngôn ngữ của Hoàng Phủ Ngọc Tường thể hiện qua đoạn trích Ai đã đặt tên cho dòng sông??

  • A. Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất thơ, uyển chuyển, kết hợp nhuần nhuyễn giữa tri thức bách khoa và cảm xúc trữ tình sâu lắng.
  • C. Ngôn ngữ khô khan, thiên về cung cấp thông tin và số liệu chính xác.
  • D. Ngôn ngữ sắc sảo, châm biếm, mang tính chiến đấu cao.

Câu 9: Ý nghĩa của nhan đề Ai đã đặt tên cho dòng sông? trong đoạn trích cùng tên là gì?

  • A. Là câu hỏi tìm kiếm tên thật của dòng sông trong lịch sử.
  • B. Thể hiện sự tò mò đơn thuần của tác giả về một sự kiện lịch sử.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp bí ẩn, khó hiểu của dòng sông.
  • D. Là câu hỏi tu từ gợi mở về nguồn gốc, vẻ đẹp, chiều sâu văn hóa của dòng sông, thể hiện tình yêu và sự gắn bó của tác giả với xứ Huế.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ẩn dụ, giúp dòng sông trở nên trừu tượng hơn.
  • B. So sánh và nhân hóa, giúp sông Hương hiện lên với vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng khi vào lòng thành phố.
  • C. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • D. Hoán dụ, nhấn mạnh sự rộng lớn của dòng sông.

Câu 11: Phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin thường bao gồm những phần chính nào và vai trò của mỗi phần?

  • A. Mở đầu (giới thiệu vấn đề/chủ đề), Nội dung chính (trình bày chi tiết thông tin, dữ liệu, phân tích), Kết thúc (tóm tắt, kết luận).
  • B. Đặt vấn đề, Giải quyết vấn đề, Kết thúc vấn đề.
  • C. Mở bài, Thân bài, Kết bài (như văn nghị luận).
  • D. Luận điểm, Luận cứ, Dẫn chứng.

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, điều quan trọng nhất cần lưu ý để đánh giá tính tin cậy của thông tin là gì?

  • A. Số lượng số liệu và biểu đồ được sử dụng.
  • B. Màu sắc và thiết kế của biểu đồ.
  • C. Nguồn gốc, thời điểm thu thập và cách trình bày dữ liệu.
  • D. Việc tác giả có đưa ra ý kiến cá nhân hay không.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:

  • A. Giải thích.
  • B. Phân tích và chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. So sánh.

Câu 14: Khi viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống, để bài viết có sức thuyết phục, ngoài việc đưa ra luận điểm rõ ràng và dẫn chứng xác thực, người viết cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Chỉ tập trung vào việc kể lại câu chuyện liên quan đến hiện tượng.
  • C. Có lập luận chặt chẽ, phân tích sâu sắc vấn đề từ nhiều góc độ và thể hiện quan điểm cá nhân hợp lý.
  • D. Sao chép ý kiến của người khác mà không cần suy nghĩ.

Câu 15: Đọc câu sau:

  • A. Nhấn mạnh mức độ lớn lao, được nhiều người biết đến của thành công, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu văn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Không có tác dụng gì đặc biệt, chỉ là từ đệm.
  • D. Thể hiện sự tiêu cực, thất bại.

Câu 16: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai về dùng từ, cần thay "nỗ lực" bằng "cố gắng".
  • B. Thiếu chủ ngữ, cần thêm "tất cả" vào trước "chúng ta".
  • C. Lỗi thừa thành phần, cụm "Với vai trò là học sinh" có thể bỏ đi để câu gọn hơn và đúng ngữ pháp.
  • D. Sai về nghĩa, cần thay "thân thiện" bằng "nghiêm túc".

Câu 17: Phân tích tác dụng liên kết của phép lặp trong đoạn văn sau:

  • A. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua thông tin quan trọng.
  • B. Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu, nhấn mạnh và khắc sâu ý nghĩa của khái niệm "Đất nước".
  • C. Làm cho câu văn trở nên dài dòng và khó hiểu.
  • D. Thể hiện sự thiếu vốn từ của người viết.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Hoán dụ, làm nổi bật sự rộng lớn của biển.
  • B. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu gấp gáp.
  • C. Ẩn dụ, gợi hình ảnh mặt trời chìm dần.
  • D. So sánh và nhân hóa, tạo hình ảnh vũ trụ kì vĩ, lãng mạn, chuẩn bị cho cảnh đêm trên biển.

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định và đánh giá vai trò của bối cảnh lịch sử - xã hội có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp hiểu rõ hoàn cảnh ra đời, nguồn cảm hứng, những vấn đề tác giả phản ánh và ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm.
  • B. Chỉ là thông tin phụ, không ảnh hưởng đến việc cảm thụ tác phẩm.
  • C. Làm cho việc phân tích trở nên phức tạp và khó khăn.
  • D. Giúp người đọc biết được tên tác giả và năm sáng tác.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học.

  • A. Nghị luận xã hội sử dụng nhiều dẫn chứng hơn nghị luận văn học.
  • B. Nghị luận văn học luôn dài hơn nghị luận xã hội.
  • C. Đối tượng nghị luận: xã hội (đời sống) vs văn học (tác phẩm).
  • D. Phong cách ngôn ngữ: trang trọng (xã hội) vs gần gũi (văn học).

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. Bác bỏ.

Câu 22: Vận dụng kiến thức về liên kết câu, xác định cách liên kết được sử dụng để nối hai câu sau:

  • A. Phép lặp.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép đồng nghĩa.

Câu 23: Khi phân tích một đoạn trích kịch, ngoài lời thoại của nhân vật, những yếu tố nào khác trong văn bản kịch cần được chú ý để hiểu rõ hơn nội dung và ý đồ của tác giả?

  • A. Chỉ cần chú ý đến cốt truyện và nhân vật.
  • B. Các chỉ dẫn sân khấu (về hành động, cử chỉ, giọng điệu, bối cảnh, âm thanh, ánh sáng...).
  • C. Ý kiến của người đọc về vở kịch.
  • D. Thông tin về cuộc đời của tác giả.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu bàn về vấn đề gì:

  • A. Lợi ích của Internet.
  • B. Nguy cơ từ trí tuệ nhân tạo.
  • C. Chỉ trích sự phụ thuộc vào thiết bị điện tử.
  • D. Tác động đa chiều (lợi ích và thách thức) của công nghệ thông tin đối với đời sống con người.

Câu 25: Khi viết bài nghị luận văn học phân tích một nhân vật, để bài viết sâu sắc và có sức thuyết phục, người viết cần tập trung vào điều gì nhất?

  • A. Kể lại toàn bộ câu chuyện có liên quan đến nhân vật.
  • B. Phân tích sâu sắc ngoại hình, nội tâm, lời nói, hành động của nhân vật trong các tình huống tiêu biểu để làm nổi bật tính cách và ý nghĩa của nhân vật.
  • C. Đưa ra thật nhiều nhận xét chủ quan về nhân vật mà không cần dẫn chứng.
  • D. So sánh nhân vật đó với tất cả các nhân vật khác trong tác phẩm.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên vào mùa xuân.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của tác giả.
  • C. Biểu trưng cho những gì tinh túy, đẹp đẽ của cuộc sống, thể hiện ước nguyện chân thành, khiêm nhường muốn cống hiến cho đời.
  • D. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của con người.

Câu 27: Khi đọc một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của các luận cứ, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Số lượng luận cứ được đưa ra.
  • B. Độ dài của mỗi luận cứ.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • D. Sự chính xác, khách quan, phù hợp và mối liên hệ logic của các luận cứ với luận điểm.

Câu 28: Cho đề bài nghị luận xã hội:

  • A. Giải thích, Phân tích, Chứng minh, Bình luận.
  • B. Kể chuyện, Miêu tả.
  • C. Bác bỏ, So sánh.
  • D. Thuyết minh, Tự sự.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định cảm hứng chủ đạo của tác giả:

  • A. Sự cô đơn, buồn bã.
  • B. Sự tức giận, bất mãn.
  • C. Sự ngưỡng mộ, yêu mến vẻ đẹp thơ mộng, yên bình của cảnh vật.
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng.

Câu 30: Trong đoạn trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt, bi kịch lớn nhất của Hồn Trương Ba là gì?

  • A. Bị chết oan.
  • B. Phải sống trong sự nghèo khó.
  • C. Không được mọi người xung quanh yêu quý.
  • D. Bi kịch sống nhờ, sống tạm bợ dẫn đến sự tha hóa về nhân cách, đánh mất chính mình.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong đoạn trích kịch *Hồn Trương Ba, da hàng thịt* của Lưu Quang Vũ, khi Hồn Trương Ba đối thoại với Đế Thích, điều gì thể hiện rõ nhất nỗi đau khổ tột cùng và khát vọng được là chính mình của Hồn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chi tiết cái Gái không nhận ông nội, gọi ông là 'thằng hàng thịt' trong *Hồn Trương Ba, da hàng thịt* có ý nghĩa biểu đạt gì sâu sắc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Vận dụng kiến thức về thể loại kịch, hãy nhận xét về vai trò của xung đột 'Hồn Trương Ba >< Xác hàng thịt' trong việc phát triển cốt truyện và làm nổi bật tư tưởng của vở kịch *Hồn Trương Ba, da hàng thịt*?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đoạn độc thoại nội tâm của Hồn Trương Ba ở cuối vở kịch *Hồn Trương Ba, da hàng thịt* (trước khi quyết định chết) thể hiện rõ nhất điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật Đế Thích trong vở kịch *Hồn Trương Ba, da hàng thịt*?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong đoạn trích *Ai đã đặt tên cho dòng sông?* của Hoàng Phủ Ngọc Tường, khi miêu tả sông Hương ở thượng nguồn, tác giả đã sử dụng những liên tưởng nào để làm nổi bật vẻ đẹp hoang dại, dữ dội của dòng sông?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích cách Hoàng Phủ Ngọc Tường kết hợp giữa yếu tố địa lý, lịch sử và văn hóa khi miêu tả sông Hương chảy qua Huế trong đoạn trích *Ai đã đặt tên cho dòng sông?*.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nhận xét nào sau đây khái quát ĐÚNG nhất về phong cách ngôn ngữ của Hoàng Phủ Ngọc Tường thể hiện qua đoạn trích *Ai đã đặt tên cho dòng sông?*?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ý nghĩa của nhan đề *Ai đã đặt tên cho dòng sông?* trong đoạn trích cùng tên là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Sông Hương vẫn chảy, một dòng chảy lững lờ dưới chân những đồi thông Thiên Thai yên tĩnh. Từ đây, nó đi vào lòng thành phố một cách chậm rãi, như một cô dâu yểu điệu và kín đáo." (Trích *Ai đã đặt tên cho dòng sông?*). Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn văn trên là gì, và tác dụng của nó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin thường bao gồm những phần chính nào và vai trò của mỗi phần?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, điều quan trọng nhất cần lưu ý để đánh giá tính tin cậy của thông tin là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng: "Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe là điều đã được khoa học chứng minh. Trong khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc hóa học, trong đó có những chất gây ung thư phổi, bệnh tim mạch và các vấn đề hô hấp nghiêm trọng. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi năm có hàng triệu người chết do các bệnh liên quan đến thuốc lá."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống, để bài viết có sức thuyết phục, ngoài việc đưa ra luận điểm rõ ràng và dẫn chứng xác thực, người viết cần chú ý điều gì nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc câu sau: "Nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ, anh ấy đã đạt được thành công vang dội trên con đường sự nghiệp của mình.". Phân tích tác dụng của cụm từ "vang dội" trong câu này.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau: "Với vai trò là học sinh, chúng ta cần phải có ý thức xây dựng một môi trường học tập thân thiện và tích cực."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích tác dụng liên kết của phép lặp trong đoạn văn sau: "Đất nước là nơi ta về. Đất nước là nơi ta đi. Đất nước là nơi ta yêu thương. Đất nước là nơi ta sống và chết."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa." (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận). Biện pháp tu từ nào được sử dụng và hiệu quả biểu đạt của nó?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định và đánh giá vai trò của bối cảnh lịch sử - xã hội có ý nghĩa như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: "Sự thờ ơ là một căn bệnh nguy hiểm trong xã hội hiện đại. Nó bào mòn tình cảm con người, làm xói mòn các giá trị đạo đức và khiến chúng ta ngày càng xa cách nhau hơn." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Vận dụng kiến thức về liên kết câu, xác định cách liên kết được sử dụng để nối hai câu sau: "Nam rất chăm chỉ học tập. Nhờ đó, cậu ấy luôn đạt kết quả cao trong các kì thi."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi phân tích một đoạn trích kịch, ngoài lời thoại của nhân vật, những yếu tố nào khác trong văn bản kịch cần được chú ý để hiểu rõ hơn nội dung và ý đồ của tác giả?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu bàn về vấn đề gì: "Công nghệ thông tin đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp, làm việc và học hỏi. Internet mang đến kho tri thức khổng lồ, các ứng dụng di động kết nối mọi người, và trí tuệ nhân tạo đang dần định hình tương lai của nhiều ngành nghề. Tuy nhiên, cùng với những lợi ích đó là những thách thức về bảo mật dữ liệu và sự phụ thuộc quá mức vào thiết bị điện tử."

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi viết bài nghị luận văn học phân tích một nhân vật, để bài viết sâu sắc và có sức thuyết phục, người viết cần tập trung vào điều gì nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau: "Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa / Ta nhập vào hòa ca / Một nốt trầm xao xuyến." (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh 'con chim hót', 'cành hoa', 'nốt trầm xao xuyến'.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi đọc một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của các luận cứ, người đọc cần chú ý điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho đề bài nghị luận xã hội: "Suy nghĩ của anh/chị về vai trò của lòng biết ơn trong cuộc sống." Để triển khai phần thân bài, anh/chị nên sử dụng những thao tác lập luận nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định cảm hứng chủ đạo của tác giả: "Đêm nay, dưới ánh trăng huyền ảo, tôi ngắm nhìn dòng sông Hương lững lờ trôi. Dòng sông như một dải lụa mềm mại, ôm lấy thành phố cổ kính. Tôi nghe thấy tiếng chuông chùa Thiên Mụ vang vọng trong đêm, tiếng mái chèo khua nước nhẹ nhàng. Tất cả tạo nên một bức tranh Huế thật thơ mộng và yên bình."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong đoạn trích *Hồn Trương Ba, da hàng thịt*, bi kịch lớn nhất của Hồn Trương Ba là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết yếu tố nào tạo nên tiếng cười chủ yếu trong đoạn hội thoại này:
Nhân Vật A: Ông đi đâu đấy?
Nhân Vật B: Tôi đi chợ.
Nhân Vật A: Mua gì đấy?
Nhân Vật B: Mua rau.
Nhân Vật A: Rau gì đấy?
Nhân Vật B: Rau muống.
Nhân Vật A: Rau muống luộc hay xào?
Nhân Vật B: ... (im lặng, bỏ đi)

  • A. Sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ đa nghĩa.
  • C. Sự cường điệu hóa đặc điểm nhân vật.
  • D. Lối hỏi đáp lặp lại, chi tiết hóa phi lý một hành động đơn giản.

Câu 2: Trong kịch nói, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện xung đột và phát triển tính cách nhân vật?

  • A. Bối cảnh sân khấu (thiết kế, ánh sáng).
  • B. Lời thoại (đối thoại, độc thoại).
  • C. Hành động câm (mime).
  • D. Nhạc nền và hiệu ứng âm thanh.

Câu 3: Phân tích cách Hồ Chí Minh sử dụng hình ảnh "soi đường" trong câu nói "Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi" (Trích bài nói chuyện tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc lần thứ nhất, 1946) cho thấy điều gì về vai trò của văn hóa?

  • A. Văn hóa có vai trò dẫn dắt, định hướng sự phát triển của dân tộc.
  • B. Văn hóa chỉ có vai trò phụ trợ, làm đẹp thêm cho đời sống.
  • C. Văn hóa là tài sản cần được cất giữ, bảo tồn nguyên vẹn.
  • D. Văn hóa là tấm gương phản chiếu thực tại xã hội.

Câu 4: Trong bài "Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi", Hồ Chí Minh nhấn mạnh mối quan hệ giữa văn hóa và các lĩnh vực khác. Theo Người, mối quan hệ nào là bền chặt và có tính quyết định nhất?

  • A. Văn hóa và khoa học.
  • B. Văn hóa và nghệ thuật.
  • C. Văn hóa và chính trị, xã hội.
  • D. Văn hóa và giáo dục.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là không phải là đặc trưng của thể loại kí?

  • A. Tính chân thực, phản ánh người thật, việc thật.
  • B. Có sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
  • C. Cái tôi của người viết thể hiện rõ nét.
  • D. Sử dụng các yếu tố hư cấu hoàn toàn để xây dựng cốt truyện.

Câu 6: Khi đọc một đoạn kí, để phân tích tính chân thực của tác phẩm, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Đối chiếu nội dung tác phẩm với thông tin thực tế, lịch sử, xã hội.
  • B. Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • C. Đánh giá cảm xúc và thái độ của người viết.
  • D. Xem xét bố cục và trình tự các sự việc được kể.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt chủ yếu:
"Qua tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân cho thấy bức tranh hiện thực nạn đói năm 1945 và tình người cao đẹp."

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Lỗi thiếu thành phần câu (chủ ngữ).
  • C. Lỗi sắp xếp trật tự từ.
  • D. Lỗi dùng quan hệ từ không phù hợp.

Câu 8: Câu nào sau đây mắc lỗi về logic hoặc sự mạch lạc?

  • A. Thời tiết hôm nay rất đẹp nên chúng tôi quyết định đi dã ngoại.
  • B. Tuy nhà xa nhưng bạn ấy vẫn đi học đều đặn.
  • C. Anh ấy không chỉ giỏi toán mà còn rất giỏi văn.
  • D. Lan bị cô giáo phê bình vì hôm nay Lan đi học muộn.

Câu 9: Khi phân tích dữ liệu trong một văn bản thông tin (ví dụ: bảng thống kê), điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Ghi nhớ tất cả các con số được trình bày.
  • B. Kiểm tra tính chính tả của các nhãn dữ liệu.
  • C. Tìm ra xu hướng, mối liên hệ và ý nghĩa của các số liệu.
  • D. So sánh dữ liệu với một bảng thống kê khác không liên quan.

Câu 10: Một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội thường cần có những yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Lý lẽ rõ ràng, dẫn chứng xác thực, lập luận logic.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Diễn đạt cảm xúc cá nhân một cách mạnh mẽ.
  • D. Trích dẫn ý kiến của nhiều người nổi tiếng.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính đến ngày 15/5/2024, cả nước ghi nhận 12.500 ca mắc sốt xuất huyết, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia y tế khuyến cáo người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống dịch."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 12: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng liên hệ với cuộc đời, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Tìm hiểu tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • B. Phân tích cấu trúc câu, từ ngữ trong tác phẩm.
  • C. Rút ra những bài học, suy ngẫm về con người, xã hội từ tác phẩm.
  • D. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác cùng thể loại.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu tạo nên hiệu quả biểu đạt:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng"
(Nguyễn Khoa Điềm, "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ")

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 14: Khi nhận xét về giọng điệu của một văn bản nghị luận, người đọc cần căn cứ vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng đoạn văn và câu văn.
  • B. Cách sử dụng từ ngữ, kiểu câu, và thái độ của người viết.
  • C. Độ dài ngắn của văn bản.
  • D. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.

Câu 15: Phân tích vai trò của độc thoại nội tâm trong việc khắc họa nhân vật trong kịch hoặc truyện.

  • A. Giúp đẩy nhanh tiến độ cốt truyện.
  • B. Cung cấp thông tin khách quan về bối cảnh.
  • C. Làm tăng tính hài hước cho tác phẩm.
  • D. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn nội tâm của nhân vật.

Câu 16: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, trong đó có một biểu đồ thể hiện nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng dần qua các thập kỷ. Để đánh giá tính tin cậy của thông tin này, bạn cần chú ý đến điều gì?

  • A. Nguồn gốc của dữ liệu (tổ chức, cơ quan nghiên cứu uy tín?).
  • B. Màu sắc và kiểu chữ được sử dụng trong biểu đồ.
  • C. Ý kiến cá nhân của người viết về biểu đồ.
  • D. Số lượng biểu đồ trong văn bản.

Câu 17: Khi viết một đoạn văn nghị luận phân tích một khía cạnh của tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ tác phẩm có vai trò gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng nhớ lại nội dung tác phẩm.
  • C. Làm bằng chứng để củng cố cho luận điểm, tăng tính thuyết phục.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết của người viết về tác phẩm.

Câu 18: Trong một bài phát biểu, việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh (ẩn dụ, so sánh...) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp người nói thể hiện sự uyên bác về ngôn ngữ.
  • B. Rút ngắn thời gian của bài phát biểu.
  • C. Làm cho nội dung bài phát biểu trở nên khô khan hơn.
  • D. Tăng sức gợi cảm, làm cho bài nói sinh động và dễ tiếp nhận hơn.

Câu 19: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin.

  • A. Mục đích: Văn bản thông tin cung cấp sự kiện/kiến thức; Văn bản nghị luận trình bày quan điểm/lập luận để thuyết phục.
  • B. Độ dài: Văn bản thông tin thường dài hơn văn bản nghị luận.
  • C. Ngôn ngữ: Văn bản thông tin dùng ngôn ngữ khoa học; Văn bản nghị luận dùng ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Bố cục: Văn bản thông tin có bố cục tự do; Văn bản nghị luận có bố cục chặt chẽ.

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện, kí, tùy bút), việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn văn.
  • B. Cách thông tin được trình bày, mức độ khách quan/chủ quan và thái độ của người kể.
  • C. Số lượng sự kiện chính trong cốt truyện.
  • D. Thời gian và không gian xảy ra câu chuyện.

Câu 21: Hãy xác định câu văn sử dụng sai quan hệ từ:

  • A. Vì trời mưa nên đường rất trơn.
  • B. Mặc dù em học rất giỏi nên em được cô giáo khen.
  • C. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
  • D. Sở dĩ cậu ấy tiến bộ là vì cậu ấy chăm chỉ.

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, người đọc cần làm gì để hiểu đúng nội dung?

  • A. Đọc thật nhanh để nắm ý chính.
  • B. Bỏ qua các thuật ngữ không hiểu.
  • C. Tra cứu nghĩa của các thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Chỉ tập trung vào các số liệu.

Câu 23: Phân tích cách tác giả xây dựng bối cảnh trong một tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Ảnh hưởng của hoàn cảnh đến nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
  • B. Số lượng nhân vật phụ trong tác phẩm.
  • C. Tên thật của các địa danh được nhắc đến.
  • D. Mối quan hệ giữa các tác phẩm khác của cùng tác giả.

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, việc đưa ra nhận định, đánh giá cá nhân về tác phẩm cần dựa trên cơ sở nào để tránh chủ quan, phiến diện?

  • A. Cảm xúc mạnh mẽ của người viết khi đọc tác phẩm.
  • B. Ý kiến của các nhà phê bình nổi tiếng.
  • C. Thông tin về cuộc đời riêng của tác giả.
  • D. Phân tích chi tiết các yếu tố nội dung và nghệ thuật của chính tác phẩm.

Câu 25: Đọc câu sau và cho biết nó mắc lỗi gì về cấu trúc hoặc ngữ nghĩa:
"Với sự nỗ lực không ngừng, đã giúp anh ấy đạt được thành công lớn trong sự nghiệp."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thừa chủ ngữ.
  • C. Sai trật tự từ.
  • D. Lặp từ.

Câu 26: Khi viết một đoạn văn miêu tả trong thể loại kí, tác giả thường có xu hướng sử dụng ngôn ngữ như thế nào?

  • A. Khô khan, khách quan, chỉ tập trung vào sự kiện.
  • B. Giàu hình ảnh, cảm xúc, thể hiện cái nhìn chủ quan của người viết.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Chỉ dùng lời kể đơn thuần, không có miêu tả.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề xã hội nào đang được đề cập đến:
"Những đứa trẻ mười hai, mười ba tuổi, thay vì cắp sách tới trường, lại lang thang ở các ngã tư, ngày ngày bám theo những chuyến xe buýt, bán từng tờ vé số hoặc nhặt nhạnh phế liệu. Ánh mắt chúng không còn sự hồn nhiên, thay vào đó là vẻ chai sạn, lo toan."

  • A. Ô nhiễm môi trường.
  • B. Tai nạn giao thông.
  • C. Trẻ em lang thang, lao động sớm.
  • D. Bạo lực học đường.

Câu 28: Để bài nói hoặc bài thuyết trình về một chủ đề trở nên hấp dẫn và dễ hiểu hơn đối với người nghe, người nói cần chú ý điều gì về cách diễn đạt?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ phức tạp càng tốt.
  • B. Nói thật nhanh để truyền tải được nhiều thông tin.
  • C. Chỉ đọc nguyên văn bài viết đã chuẩn bị.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, có ví dụ minh họa, tương tác với người nghe.

Câu 29: Khi đọc một văn bản có tính tranh luận, để đánh giá tính hợp lý của một ý kiến được đưa ra, người đọc cần làm gì?

  • A. Phân tích lý lẽ và bằng chứng mà người viết/nói sử dụng để bảo vệ ý kiến.
  • B. So sánh ý kiến đó với ý kiến của số đông.
  • C. Kiểm tra xem người đưa ra ý kiến có nổi tiếng không.
  • D. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân về ý kiến đó.

Câu 30: Phân tích chức năng của yếu tố bất ngờ (plot twist) trong cốt truyện của một tác phẩm tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết).

  • A. Giúp rút ngắn độ dài của tác phẩm.
  • B. Tạo kịch tính, gây hứng thú và làm bật lên ý nghĩa mới của câu chuyện.
  • C. Làm cho nhân vật trở nên đơn giản hơn.
  • D. Chỉ có chức năng gây cười cho người đọc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết yếu tố nào tạo nên tiếng cười chủ yếu trong đoạn hội thoại này:
Nhân Vật A: Ông đi đâu đấy?
Nhân Vật B: Tôi đi chợ.
Nhân Vật A: Mua gì đấy?
Nhân Vật B: Mua rau.
Nhân Vật A: Rau gì đấy?
Nhân Vật B: Rau muống.
Nhân Vật A: Rau muống luộc hay xào?
Nhân Vật B: ... (im lặng, bỏ đi)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong kịch nói, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện xung đột và phát triển tính cách nhân vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích cách Hồ Chí Minh sử dụng hình ảnh 'soi đường' trong câu nói 'Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi' (Trích bài nói chuyện tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc lần thứ nhất, 1946) cho thấy điều gì về vai trò của văn hóa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong bài 'Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi', Hồ Chí Minh nhấn mạnh mối quan hệ giữa văn hóa và các lĩnh vực khác. Theo Người, mối quan hệ nào là bền chặt và có tính quyết định nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là *không phải* là đặc trưng của thể loại kí?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi đọc một đoạn kí, để phân tích tính chân thực của tác phẩm, người đọc cần chú ý điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt chủ yếu:
'Qua tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân cho thấy bức tranh hiện thực nạn đói năm 1945 và tình người cao đẹp.'

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Câu nào sau đây mắc lỗi về logic hoặc sự mạch lạc?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi phân tích dữ liệu trong một văn bản thông tin (ví dụ: bảng thống kê), điều quan trọng nhất cần làm là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội thường cần có những yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu:
'Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính đến ngày 15/5/2024, cả nước ghi nhận 12.500 ca mắc sốt xuất huyết, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia y tế khuyến cáo người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống dịch.'

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng liên hệ với cuộc đời, người đọc cần tập trung vào điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu tạo nên hiệu quả biểu đạt:
'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng'
(Nguyễn Khoa Điềm, 'Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ')

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi nhận xét về giọng điệu của một văn bản nghị luận, người đọc cần căn cứ vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích vai trò của độc thoại nội tâm trong việc khắc họa nhân vật trong kịch hoặc truyện.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, trong đó có một biểu đồ thể hiện nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng dần qua các thập kỷ. Để đánh giá tính tin cậy của thông tin này, bạn cần chú ý đến điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi viết một đoạn văn nghị luận phân tích một khía cạnh của tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ tác phẩm có vai trò gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong một bài phát biểu, việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh (ẩn dụ, so sánh...) có tác dụng chủ yếu gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện, kí, tùy bút), việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu được điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hãy xác định câu văn sử dụng sai quan hệ từ:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, người đọc cần làm gì để hiểu đúng nội dung?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích cách tác giả xây dựng bối cảnh trong một tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, việc đưa ra nhận định, đánh giá cá nhân về tác phẩm cần dựa trên cơ sở nào để tránh chủ quan, phiến diện?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc câu sau và cho biết nó mắc lỗi gì về cấu trúc hoặc ngữ nghĩa:
'Với sự nỗ lực không ngừng, đã giúp anh ấy đạt được thành công lớn trong sự nghiệp.'

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi viết một đoạn văn miêu tả trong thể loại kí, tác giả thường có xu hướng sử dụng ngôn ngữ như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề xã hội nào đang được đề cập đến:
'Những đứa trẻ mười hai, mười ba tuổi, thay vì cắp sách tới trường, lại lang thang ở các ngã tư, ngày ngày bám theo những chuyến xe buýt, bán từng tờ vé số hoặc nhặt nhạnh phế liệu. Ánh mắt chúng không còn sự hồn nhiên, thay vào đó là vẻ chai sạn, lo toan.'

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Để bài nói hoặc bài thuyết trình về một chủ đề trở nên hấp dẫn và dễ hiểu hơn đối với người nghe, người nói cần chú ý điều gì về cách diễn đạt?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi đọc một văn bản có tính tranh luận, để đánh giá tính hợp lý của một ý kiến được đưa ra, người đọc cần làm gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích chức năng của yếu tố bất ngờ (plot twist) trong cốt truyện của một tác phẩm tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích

  • A. Ông bị mọi người xa lánh, ghét bỏ.
  • B. Ông dần đánh mất bản thân, trở nên xa lạ với chính mình và người thân.
  • C. Ông không thể thực hiện được những điều mình mong muốn.
  • D. Ông phải chịu đựng sự đau đớn về thể xác.

Câu 2: Chi tiết "cái Gái không nhận ông nội" trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" thể hiện điều gì một cách sâu sắc?

  • A. Sự vô tâm, ích kỷ của thế hệ trẻ.
  • B. Sự khác biệt về ngoại hình giữa hồn và xác.
  • C. Bi kịch tha hóa, đánh mất bản thân của Trương Ba.
  • D. Sự phản kháng quyết liệt của cái Gái trước nghịch cảnh.

Câu 3: Lời thoại của Hồn Trương Ba:

  • A. Khát vọng sống là chính mình, được là một con người toàn vẹn, thống nhất giữa nội dung và hình thức.
  • B. Sự bất lực của con người trước số phận nghiệt ngã.
  • C. Mong muốn được mọi người xung quanh thấu hiểu và chấp nhận.
  • D. Lời tố cáo xã hội đầy rẫy những điều phi lí.

Câu 4: Đoạn trích kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" chủ yếu sử dụng xung đột kịch nào để làm nổi bật bi kịch của nhân vật?

  • A. Xung đột giữa cá nhân và xã hội.
  • B. Xung đột nội tại trong bản thân nhân vật.
  • C. Xung đột giữa các thế hệ trong gia đình.
  • D. Xung đột giữa cái thiện và cái ác.

Câu 5: Trong văn bản "Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi", Hồ Chí Minh khẳng định vị trí của văn hóa trong sự nghiệp cách mạng như thế nào?

  • A. Văn hóa chỉ là một yếu tố phụ trợ cho chính trị và kinh tế.
  • B. Văn hóa là nền tảng duy nhất quyết định sự phát triển của đất nước.
  • C. Văn hóa có vai trò ngang bằng với chính trị và kinh tế.
  • D. Văn hóa có vai trò soi đường, dẫn dắt quốc dân trên con đường phát triển.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau từ "Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi":

  • A. Cách tiếp cận rộng, thực tiễn, gắn liền với đời sống và sự tồn tại của con người.
  • B. Cách tiếp cận hẹp, chỉ tập trung vào nghệ thuật và tri thức.
  • C. Cách tiếp cận duy tâm, coi văn hóa là sản phẩm thuần túy của tinh thần.
  • D. Cách tiếp cận lịch sử, chỉ nhìn văn hóa qua các giai đoạn phát triển.

Câu 7: Mục đích chính của Hồ Chí Minh khi viết bài "Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi" là gì?

  • A. Phê phán những biểu hiện tiêu cực trong lĩnh vực văn hóa.
  • B. Trình bày một công trình nghiên cứu khoa học về văn hóa.
  • C. Xác định vị trí, vai trò và nhiệm vụ của văn hóa trong sự nghiệp cách mạng.
  • D. Kêu gọi mọi người tham gia hoạt động văn hóa.

Câu 8: Nhận xét nào phù hợp nhất về phong cách ngôn ngữ trong bài "Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi" của Hồ Chí Minh?

  • A. Chính xác, lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục, kết hợp với ngôn ngữ giản dị, gần gũi.
  • B. Hoa mĩ, giàu hình ảnh, bay bổng, thiên về biểu cảm.
  • C. Khách quan, khoa học, sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Hóm hỉnh, châm biếm, trào phúng.

Câu 9: Trong "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân, hình tượng con sông Đà được khắc họa chủ yếu bằng bút pháp nào?

  • A. Hiện thực, chi tiết, khách quan.
  • B. Tài hoa, uyên bác, khám phá vẻ đẹp độc đáo, dữ dội và thơ mộng.
  • C. Trữ tình, lãng mạn, giàu cảm xúc cá nhân.
  • D. Châm biếm, trào phúng, phê phán.

Câu 10: Khi miêu tả sự hung bạo của sông Đà, Nguyễn Tuân thường sử dụng những hình ảnh, biện pháp tu từ nào?

  • A. Liệt kê, điệp ngữ tạo nhịp điệu chậm rãi.
  • B. Hoán dụ, ẩn dụ tạo không khí cổ kính.
  • C. Điệp từ, điệp cấu trúc tạo sự trùng điệp.
  • D. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, liên tưởng độc đáo tạo ấn tượng về sự dữ dội, hung bạo.

Câu 11: Hình tượng người lái đò trong tác phẩm của Nguyễn Tuân được khắc họa như thế nào?

  • A. Một người lao động bình thường, vất vả.
  • B. Một nhân vật đại diện cho sức mạnh của thiên nhiên.
  • C. Một người lao động tài hoa, trí dũng, được miêu tả như một nghệ sĩ, một anh hùng.
  • D. Một biểu tượng cho sự khuất phục trước thiên nhiên.

Câu 12: Đoạn văn miêu tả cảnh vượt thác của người lái đò thể hiện rõ nhất điều gì về bút pháp của Nguyễn Tuân?

  • A. Sự tài hoa, khả năng sử dụng ngôn ngữ phong phú để khắc họa cảnh tượng dữ dội, kịch tính.
  • B. Sự chân thực, khách quan trong việc ghi chép sự kiện.
  • C. Sự lãng mạn, bay bổng khi miêu tả thiên nhiên.
  • D. Sự giản dị, mộc mạc trong cách kể chuyện.

Câu 13: Trong "Ai đã đặt tên cho dòng sông?" của Hoàng Phủ Ngọc Tường, sông Hương được miêu tả với nhiều vẻ đẹp khác nhau. Vẻ đẹp nào của sông Hương được tác giả nhấn mạnh khi miêu tả nó chảy qua lòng thành phố Huế?

  • A. Sự hùng vĩ, dữ dội như một con rồng.
  • B. Sự dịu dàng, trầm mặc, mang vẻ đẹp của người con gái kinh thành.
  • C. Sự hoang sơ, bí ẩn của núi rừng.
  • D. Sự tấp nập, nhộn nhịp của cuộc sống hiện đại.

Câu 14: Hoàng Phủ Ngọc Tường đã sử dụng bút pháp gì là chủ đạo khi viết "Ai đã đặt tên cho dòng sông"?

  • A. Trữ tình, giàu chất thơ, chất nhạc, kết hợp nhuần nhuyễn tri thức và cảm xúc.
  • B. Hiện thực, khách quan, tập trung vào sự kiện và con người.
  • C. Châm biếm, hài hước, phê phán xã hội.
  • D. Bi hùng, sử thi, ngợi ca sức mạnh con người.

Câu 15: Nhận xét nào thể hiện đúng nhất về cái tôi của Hoàng Phủ Ngọc Tường trong "Ai đã đặt tên cho dòng sông?"

  • A. Một cái tôi lạnh lùng, khách quan, chỉ ghi chép sự kiện.
  • B. Một cái tôi hài hước, dí dỏm, thích bông đùa.
  • C. Một cái tôi chỉ quan tâm đến những vấn đề chính trị, xã hội.
  • D. Một cái tôi trữ tình, tài hoa, uyên bác, giàu cảm xúc và tri thức.

Câu 16: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn và thể hiện thiên nhiên giữa Nguyễn Tuân và Hoàng Phủ Ngọc Tường qua hai tác phẩm ký đã học.

  • A. Nguyễn Tuân thiên về vẻ đẹp trữ tình, Hoàng Phủ Ngọc Tường thiên về vẻ đẹp hùng vĩ.
  • B. Cả hai đều chỉ miêu tả thiên nhiên ở góc độ địa lý.
  • C. Nguyễn Tuân khám phá vẻ đẹp hung bạo, dữ dội và tài hoa của thiên nhiên; Hoàng Phủ Ngọc Tường khám phá vẻ đẹp trầm mặc, trữ tình, gắn với văn hóa, lịch sử.
  • D. Nguyễn Tuân chỉ miêu tả sông nước, Hoàng Phủ Ngọc Tường chỉ miêu tả núi rừng.

Câu 17: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng dữ liệu (số liệu, bảng biểu, đồ thị) có vai trò gì?

  • A. Giúp văn bản trở nên bay bổng, giàu cảm xúc hơn.
  • B. Tăng tính khách quan, chính xác, minh bạch và sức thuyết phục cho thông tin.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu, phức tạp hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản.

Câu 18: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng dữ liệu, người đọc cần lưu ý điều gì để đánh giá tính tin cậy của thông tin?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua các số liệu.
  • B. Tin tưởng hoàn toàn vào mọi số liệu được đưa ra.
  • C. Tập trung vào phần chữ viết, bỏ qua các bảng biểu, đồ thị.
  • D. Kiểm tra nguồn gốc của dữ liệu, thời điểm thu thập, và cách trình bày dữ liệu.

Câu 19: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ:

  • A. Nhân hóa ("nhô màu mới") làm cảnh hoàng hôn trên biển trở nên sống động, tráng lệ, đầy sức sống.
  • B. So sánh ("như màu mới") làm cảnh vật thêm rõ ràng.
  • C. Ẩn dụ ("màu mới") thể hiện sự bí ẩn của biển.
  • D. Hoán dụ ("mặt trời") chỉ thời gian kết thúc ngày.

Câu 20: Xác định lỗi sai chủ yếu trong câu sau:

  • A. Thiếu vị ngữ.
  • B. Sai về quan hệ từ.
  • C. Thiếu chủ ngữ.
  • D. Dùng từ không chính xác.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chính được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ.

Câu 22: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu:

  • A. Câu đơn có nhiều thành phần phụ.
  • B. Câu ghép gồm hai vế chính, trong đó vế đầu là trạng ngữ cho vế sau.
  • C. Câu phức có một vế chính và hai vế phụ.
  • D. Câu đặc biệt không có chủ ngữ, vị ngữ.

Câu 23: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu:

  • A. Tuy nhiên
  • B. Do đó
  • C. Hơn nữa
  • D. Nói tóm lại

Câu 24: Khi viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lý, phần thân bài cần tập trung làm rõ những nội dung nào?

  • A. Chỉ cần giải thích khái niệm và đưa ra một vài dẫn chứng.
  • B. Chỉ cần nêu ý nghĩa và rút ra bài học cho bản thân.
  • C. Chỉ cần phê phán những biểu hiện sai lệch.
  • D. Giải thích tư tưởng, phân tích biểu hiện/ý nghĩa, chứng minh bằng dẫn chứng, bàn luận mở rộng.

Câu 25: Đọc đoạn văn nghị luận sau và xác định thao tác lập luận chính được sử dụng:

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Phân tích.
  • D. So sánh.

Câu 26: Khi viết bài nghị luận văn học phân tích một tác phẩm thơ, người viết cần chú ý điều gì khi đưa dẫn chứng là các câu thơ?

  • A. Chỉ cần chép lại thật nhiều câu thơ liên quan.
  • B. Chọn lọc câu thơ tiêu biểu, chính xác và phân tích, bình giảng để làm rõ luận điểm.
  • C. Không cần đưa dẫn chứng là câu thơ, chỉ cần phân tích chung chung.
  • D. Chỉ cần nêu xuất xứ của câu thơ là đủ.

Câu 27: Vấn đề "Văn học và cuộc đời" đề cập đến mối quan hệ hai chiều nào?

  • A. Văn học chỉ phản ánh cuộc đời.
  • B. Cuộc đời chỉ là nguồn cảm hứng cho văn học.
  • C. Văn học phản ánh cuộc đời và cuộc đời là nguồn cảm hứng, đồng thời văn học cũng tác động trở lại cuộc đời.
  • D. Văn học và cuộc đời hoàn toàn tách biệt nhau.

Câu 28: Chức năng nào của văn học được thể hiện rõ nhất qua câu nói:

  • A. Chức năng nhận thức (phản ánh hiện thực).
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng thẩm mĩ.
  • D. Chức năng giải trí.

Câu 29: Trong quá trình tiếp nhận văn học, vai trò của người đọc được thể hiện như thế nào?

  • A. Người đọc chỉ là người tiếp nhận thông tin một cách thụ động.
  • B. Người đọc chỉ có nhiệm vụ ghi nhớ nội dung tác phẩm.
  • C. Người đọc không có vai trò quan trọng trong việc tạo nên giá trị tác phẩm.
  • D. Người đọc là chủ thể đồng sáng tạo, giải mã ý nghĩa dựa trên vốn sống, kinh nghiệm cá nhân.

Câu 30: Khi viết một văn bản báo cáo về kết quả của một dự án học tập, phần "Kiến nghị" thường bao gồm những nội dung gì?

  • A. Đề xuất các giải pháp, hành động tiếp theo hoặc bài học kinh nghiệm.
  • B. Chỉ tóm tắt lại toàn bộ kết quả đã đạt được.
  • C. Trình bày chi tiết quá trình thực hiện dự án.
  • D. Nêu cảm nghĩ cá nhân về dự án.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong đoạn trích "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ, bi kịch lớn nhất của Trương Ba khi sống trong thân xác anh hàng thịt là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chi tiết 'cái Gái không nhận ông nội' trong 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' thể hiện điều gì một cách sâu sắc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Lời thoại của Hồn Trương Ba: "Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn là tôi toàn vẹn." thể hiện tư tưởng gì của tác giả Lưu Quang Vũ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đoạn trích kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' chủ yếu sử dụng xung đột kịch nào để làm nổi bật bi kịch của nhân vật?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong văn bản 'Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi', Hồ Chí Minh khẳng định vị trí của văn hóa trong sự nghiệp cách mạng như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đọc đoạn trích sau từ 'Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi': "Văn hóa là tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn". Nhận định này thể hiện cách tiếp cận văn hóa theo góc độ nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Mục đích chính của Hồ Chí Minh khi viết bài 'Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi' là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nhận xét nào phù hợp nhất về phong cách ngôn ngữ trong bài 'Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi' của Hồ Chí Minh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong 'Người lái đò Sông Đà' của Nguyễn Tuân, hình tượng con sông Đà được khắc họa chủ yếu bằng bút pháp nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi miêu tả sự hung bạo của sông Đà, Nguyễn Tuân thường sử dụng những hình ảnh, biện pháp tu từ nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hình tượng người lái đò trong tác phẩm của Nguyễn Tuân được khắc họa như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đoạn văn miêu tả cảnh vượt thác của người lái đò thể hiện rõ nhất điều gì về bút pháp của Nguyễn Tuân?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong 'Ai đã đặt tên cho dòng sông?' của Hoàng Phủ Ngọc Tường, sông Hương được miêu tả với nhiều vẻ đẹp khác nhau. Vẻ đẹp nào của sông Hương được tác giả nhấn mạnh khi miêu tả nó chảy qua lòng thành phố Huế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hoàng Phủ Ngọc Tường đã sử dụng bút pháp gì là chủ đạo khi viết 'Ai đã đặt tên cho dòng sông'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhận xét nào thể hiện đúng nhất về cái tôi của Hoàng Phủ Ngọc Tường trong 'Ai đã đặt tên cho dòng sông?'

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn và thể hiện thiên nhiên giữa Nguyễn Tuân và Hoàng Phủ Ngọc Tường qua hai tác phẩm ký đã học.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng dữ liệu (số liệu, bảng biểu, đồ thị) có vai trò gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng dữ liệu, người đọc cần lưu ý điều gì để đánh giá tính tin cậy của thông tin?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: "Mặt trời xuống biển nhô màu mới" (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Xác định lỗi sai chủ yếu trong câu sau: "Qua tác phẩm, cho thấy rõ cuộc sống khó khăn của người dân vùng lũ."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chính được sử dụng: "Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng, kéo theo nhiều hệ lụy về môi trường và xã hội. Theo số liệu thống kê, tỷ lệ dân số thành thị đã tăng từ X% lên Y% trong giai đoạn 2010-2020. Điều này đặt ra những thách thức lớn trong công tác quản lý đô thị và phát triển bền vững."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: "Khi màn đêm buông xuống, thành phố lên đèn, lung linh như một bức tranh."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu: "Giá trị của tác phẩm văn học không chỉ nằm ở nội dung. ______, nó còn thể hiện ở hình thức nghệ thuật độc đáo."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lý, phần thân bài cần tập trung làm rõ những nội dung nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đọc đoạn văn nghị luận sau và xác định thao tác lập luận chính được sử dụng: "Để thấy rõ sự cần thiết của lòng nhân ái, chúng ta có thể nhìn vào những tấm gương trong lịch sử và đời sống. Bà mẹ Teresa đã dành cả đời mình để chăm sóc người nghèo khổ. Hay những hành động cứu trợ kịp thời của đồng bào cả nước khi miền Trung gặp bão lũ... Những việc làm ấy không chỉ giúp đỡ những người gặp khó khăn mà còn lan tỏa năng lượng tích cực, xây dựng một cộng đồng tốt đẹp hơn."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi viết bài nghị luận văn học phân tích một tác phẩm thơ, người viết cần chú ý điều gì khi đưa dẫn chứng là các câu thơ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Vấn đề 'Văn học và cuộc đời' đề cập đến mối quan hệ hai chiều nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Chức năng nào của văn học được thể hiện rõ nhất qua câu nói: "Văn học là tấm gương của thời đại"?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong quá trình tiếp nhận văn học, vai trò của người đọc được thể hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi viết một văn bản báo cáo về kết quả của một dự án học tập, phần 'Kiến nghị' thường bao gồm những nội dung gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa tâm trạng nhân vật?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh và Ẩn dụ

Câu 2: Trong một vở hài kịch, nhân vật A luôn cố gắng tỏ ra giàu có và sang trọng dù thực tế rất túng thiếu. Tình huống này tạo ra tiếng cười chủ yếu dựa trên yếu tố nào của hài kịch?

  • A. Sự cường điệu hóa hành động
  • B. Mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng
  • C. Ngôn ngữ khoa trương
  • D. Tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố "sự thật" trong thể loại kí. Chọn nhận định ĐÚNG nhất.

  • A. Sự thật trong kí là sự tái hiện hoàn toàn khách quan, giống như một báo cáo khoa học.
  • B. Người viết kí không được phép thêm bất kỳ cảm xúc hay suy nghĩ chủ quan nào vào sự thật.
  • C. Sự thật trong kí là cơ sở, nhưng được phản ánh và tái tạo qua cảm quan, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • D. Sự thật chỉ đóng vai trò thứ yếu trong kí, mục đích chính là giải trí.

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng số liệu thống kê, kỹ năng quan trọng nhất mà người đọc cần vận dụng để đánh giá độ tin cậy của thông tin là gì?

  • A. Phân tích nguồn gốc, phương pháp thu thập và tính thời sự của số liệu.
  • B. Chỉ tập trung vào các con số lớn để thấy được quy mô vấn đề.
  • C. Tin tưởng hoàn toàn vào mọi số liệu được trình bày.
  • D. So sánh số liệu với các văn bản thông tin khác mà không cần kiểm tra nguồn.

Câu 5: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Văn học chỉ đơn thuần là tấm gương phản chiếu hiện thực khách quan.
  • B. Văn học hoàn toàn tách rời cuộc đời, chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng.
  • C. Văn học chỉ có chức năng giải trí, không có vai trò gì với cuộc sống.
  • D. Văn học phản ánh cuộc đời, đồng thời góp phần định hình nhận thức, tình cảm con người và tác động trở lại cuộc sống.

Câu 6: Khi viết một bài nghị luận văn học phân tích nhân vật, thao tác phân tích nào đòi hỏi người viết phải đi sâu vào động cơ nội tâm, những suy nghĩ, cảm xúc phức tạp của nhân vật?

  • A. Phân tích ngoại hình
  • B. Phân tích hành động
  • C. Phân tích chiều sâu tâm lí
  • D. Phân tích lời thoại

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 8: Trong một bài phát biểu nghị luận về vấn đề môi trường, việc sử dụng các số liệu cụ thể từ các báo cáo khoa học, các dẫn chứng về hậu quả của ô nhiễm nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục và khách quan cho lập luận.
  • B. Làm cho bài nói trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin mà không có mục đích gì khác.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người nói.

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng nào của thể loại kí?

  • A. Tính hư cấu cao
  • B. Phản ánh hiện thực một cách khách quan tuyệt đối
  • C. Thể hiện rõ cái tôi chủ quan, cảm xúc, suy nghĩ của người viết
  • D. Chủ yếu sử dụng lời thoại nhân vật để phát triển cốt truyện

Câu 10: Khi phân tích một đoạn hội thoại trong kịch, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều cần chú ý để hiểu rõ hơn về nhân vật và diễn biến vở kịch?

  • A. Nội dung lời thoại
  • B. Cách các nhân vật xưng hô
  • C. Chỉ dẫn sân khấu đi kèm lời thoại
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lí lẽ và bằng chứng là hai yếu tố hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Bằng chứng chỉ đóng vai trò trang trí, không cần thiết cho lí lẽ.
  • C. Bằng chứng được dùng để chứng minh, làm rõ và tăng sức thuyết phục cho lí lẽ.
  • D. Lí lẽ chỉ là sự diễn giải lại của bằng chứng.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về liên kết câu (nếu có):

  • A. Không có lỗi liên kết.
  • B. Thiếu từ ngữ liên kết giữa các câu.
  • C. Sử dụng sai quan hệ từ.
  • D. Lặp từ gây nhàm chán.

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm văn học dưới góc độ "văn học và cuộc đời", người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào các chi tiết hư cấu, không có thật trong cuộc sống.
  • B. Chỉ phân tích cấu trúc câu, từ ngữ trong tác phẩm.
  • C. Chỉ tìm hiểu về cuộc đời cá nhân của nhà văn.
  • D. Mối quan hệ giữa tác phẩm với hiện thực cuộc sống được phản ánh, tư tưởng, tình cảm của tác giả về cuộc đời, và tác động của tác phẩm đến người đọc.

Câu 14: Đọc đoạn trích sau và xác định thái độ, tình cảm của người viết:

  • A. Thờ ơ, lãnh đạm.
  • B. Đau xót, lo lắng, trăn trở.
  • C. Vui vẻ, lạc quan.
  • D. Tức giận, căm ghét.

Câu 15: Trong một bài văn miêu tả, việc lựa chọn các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu và sắp xếp chúng theo một trình tự hợp lí (không gian, thời gian, hay tâm lí) có vai trò gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Chứng minh cho một lí lẽ nào đó.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ nét đối tượng, tạo ấn tượng và làm nổi bật đặc điểm.
  • D. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 16: Khi đọc một văn bản kí sự (một dạng của kí), điều gì sau đây là quan trọng nhất để phân biệt nó với một truyện ngắn hư cấu?

  • A. Tính chân thực, dựa trên sự kiện và con người có thật.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • C. Sự xuất hiện của người kể chuyện.
  • D. Độ dài của văn bản.

Câu 17: Phân tích chức năng của tiếng cười trong hài kịch "Bệnh Sĩ" của Molière (hoặc một vở hài kịch khác đã học). Tiếng cười trong tác phẩm này chủ yếu hướng đến điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là giải trí, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Ca ngợi những điều tốt đẹp trong xã hội.
  • C. Phê phán, vạch trần những thói xấu, mâu thuẫn trong xã hội hoặc con người.
  • D. Tạo ra sự căng thẳng, kịch tính cho vở kịch.

Câu 18: Khi đọc một văn bản thông tin có chứa biểu đồ hoặc đồ thị, kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất để hiểu đúng thông tin được trình bày?

  • A. Ghi nhớ tất cả các con số trên biểu đồ.
  • B. Chỉ nhìn qua loa biểu đồ mà không đọc chú giải.
  • C. Tập trung vào màu sắc của biểu đồ.
  • D. Phân tích các thành phần của biểu đồ, so sánh dữ liệu và liên kết với nội dung văn bản.

Câu 19: Viết một đoạn mở bài cho bài nghị luận xã hội về

  • A. Sự tử tế là rất quan trọng. Chúng ta cần sống tử tế hơn.
  • B. Trong cuộc sống, có nhiều điều cần nói về sự tử tế.
  • C. Giữa dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, đôi khi con người dễ lãng quên những giá trị cốt lõi.
  • D. Tôi sẽ nói về sự tử tế trong bài viết này.

Câu 20: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh thơ có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

  • A. Chỉ để biết tác giả đang nói về cái gì.
  • B. Giúp người đọc cảm nhận được vẻ đẹp ngôn từ, giải mã ý nghĩa và hiểu sâu sắc nội dung tư tưởng của đoạn thơ.
  • C. Chỉ làm cho đoạn thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là cách hành văn của nhà thơ.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát nhất) của đoạn:

  • A. Những cánh đồng lúa chín vàng rộ trải dài tít tắp.
  • B. Đâu đó, tiếng sáo diều vi vút vọng lại.
  • C. Khói lam chiều bảng lảng trên những mái nhà tranh.
  • D. Tất cả tạo nên một bức tranh làng quê thanh bình và thơ mộng.

Câu 22: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhân vật trong hài kịch, điều gì thường là trọng tâm để làm nổi bật mâu thuẫn và gây cười?

  • A. Mâu thuẫn trong tính cách hoặc quan hệ giữa các nhân vật.
  • B. Điểm tương đồng giữa các nhân vật.
  • C. Quá khứ của từng nhân vật.
  • D. Ngoại hình chi tiết của nhân vật.

Câu 23: Để viết một đoạn văn miêu tả hiệu quả, người viết cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học.
  • B. Trình bày các lập luận chặt chẽ.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm, huy động nhiều giác quan.
  • D. Liệt kê càng nhiều sự kiện càng tốt.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một văn bản kí. Chọn nhận định đúng nhất.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan hơn.
  • B. Giấu đi cảm xúc và suy nghĩ của người viết.
  • C. Tạo khoảng cách giữa người viết và độc giả.
  • D. Thể hiện trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết, tăng tính chân thực và chủ quan.

Câu 25: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện mong muốn khắc phục vấn đề, góp phần định hướng hành động và thể hiện cái nhìn tích cực, xây dựng.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn một cách không cần thiết.
  • C. Chứng minh rằng người viết là chuyên gia về vấn đề đó.
  • D. Không có ý nghĩa gì, phần quan trọng nhất chỉ là phân tích thực trạng.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn có yếu tố biểu cảm:

  • A. Mặt trời lên cao.
  • B. Tiếng chim hót líu lo trong vòm lá.
  • C. Con đường làng quen thuộc giờ đây sao thân thương đến lạ!
  • D. Cả câu 3 và 4.

Câu 27: Trong bối cảnh học tập hiện nay, việc đọc các văn bản thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (sách giáo khoa, báo chí, internet) đòi hỏi người đọc phải có kỹ năng quan trọng nào để tránh tiếp nhận thông tin sai lệch?

  • A. Đọc thật nhanh để thu thập nhiều thông tin nhất có thể.
  • B. Đánh giá, sàng lọc và đối chiếu thông tin từ các nguồn khác nhau.
  • C. Chỉ đọc các nguồn thông tin mà mình yêu thích.
  • D. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin trên internet.

Câu 28: Văn học có khả năng tác động đến người đọc ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ giúp người đọc giải trí sau những giờ học căng thẳng.
  • B. Chỉ cung cấp kiến thức lịch sử, xã hội.
  • C. Chỉ rèn luyện khả năng sử dụng ngôn ngữ.
  • D. Tác động đến nhận thức, tình cảm, thẩm mỹ và góp phần định hướng hành vi của người đọc.

Câu 29: Khi phân tích cấu trúc của một vở kịch, việc xác định các hồi, cảnh có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để làm cho vở kịch dài hơn.
  • B. Giúp người đọc/xem theo dõi diễn biến cốt truyện, sự phát triển của mâu thuẫn kịch.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt trong việc phân tích nội dung.
  • D. Chỉ là cách đặt tên các phần của vở kịch.

Câu 30: Khi viết bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, thao tác nào đòi hỏi người viết phải đưa ra ý kiến chủ quan, nhận xét về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

  • A. Trích dẫn.
  • B. Giải thích.
  • C. Phân tích.
  • D. Đánh giá.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa tâm trạng nhân vật?

"Ngoài kia trời vẫn mưa, tí tách, tí tách như nước mắt. Lòng tôi nặng trĩu, những ý nghĩ cứ quay cuồng, không sao thoát ra được cái vòng luẩn quẩn của sự lo âu và tuyệt vọng. Căn phòng nhỏ bé như một cái lồng giam, mỗi nhịp đồng hồ tích tắc lại là một nhát cứa vào tim."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong một vở hài kịch, nhân vật A luôn cố gắng tỏ ra giàu có và sang trọng dù thực tế rất túng thiếu. Tình huống này tạo ra tiếng cười chủ yếu dựa trên yếu tố nào của hài kịch?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố 'sự thật' trong thể loại kí. Chọn nhận định ĐÚNG nhất.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng số liệu thống kê, kỹ năng quan trọng nhất mà người đọc cần vận dụng để đánh giá độ tin cậy của thông tin là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi viết một bài nghị luận văn học phân tích nhân vật, thao tác phân tích nào đòi hỏi người viết phải đi sâu vào động cơ nội tâm, những suy nghĩ, cảm xúc phức tạp của nhân vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

"Mẹ tôi là một người phụ nữ tần tảo. Bà dậy sớm hơn mọi người, lo toan mọi việc trong nhà từ bữa ăn đến quần áo. Dù vất vả, trên khuôn mặt bà luôn hiện lên nụ cười hiền hậu và ánh mắt yêu thương dành cho chúng tôi."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong một bài phát biểu nghị luận về vấn đề môi trường, việc sử dụng các số liệu cụ thể từ các báo cáo khoa học, các dẫn chứng về hậu quả của ô nhiễm nhằm mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng nào của thể loại kí?

"Tôi vẫn nhớ như in cái ngày đầu tiên đặt chân đến mảnh đất này. Nắng vàng như rót mật trên những mái nhà cổ kính, tiếng chuông chùa vọng lại từ xa đưa theo mùi hương trầm thoang thoảng. Lòng tôi xao xuyến một cảm giác vừa lạ vừa quen."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi phân tích một đoạn hội thoại trong kịch, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều cần chú ý để hiểu rõ hơn về nhân vật và diễn biến vở kịch?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng có mối quan hệ như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về liên kết câu (nếu có):

"Trường em tổ chức một buổi lễ kỉ niệm rất trang trọng. Các thầy cô giáo và học sinh đều tham gia đầy đủ. Buổi lễ diễn ra thành công tốt đẹp."

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm văn học dưới góc độ 'văn học và cuộc đời', người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đọc đoạn trích sau và xác định thái độ, tình cảm của người viết:

"Nhìn những dòng sông đang oằn mình vì rác thải, những cánh rừng bị chặt phá không thương tiếc, tôi không khỏi nhói lòng. Bao giờ con người mới nhận ra rằng họ đang tự hủy hoại ngôi nhà chung của mình?"

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong một bài văn miêu tả, việc lựa chọn các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu và sắp xếp chúng theo một trình tự hợp lí (không gian, thời gian, hay tâm lí) có vai trò gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi đọc một văn bản kí sự (một dạng của kí), điều gì sau đây là quan trọng nhất để phân biệt nó với một truyện ngắn hư cấu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích chức năng của tiếng cười trong hài kịch 'Bệnh Sĩ' của Molière (hoặc một vở hài kịch khác đã học). Tiếng cười trong tác phẩm này chủ yếu hướng đến điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi đọc một văn bản thông tin có chứa biểu đồ hoặc đồ thị, kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất để hiểu đúng thông tin được trình bày?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Viết một đoạn mở bài cho bài nghị luận xã hội về "vai trò của sự tử tế trong cuộc sống hiện đại". Đoạn mở bài nào sau đây đáp ứng yêu cầu về cách dẫn dắt và nêu vấn đề?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh thơ có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát nhất) của đoạn:

"Những cánh đồng lúa chín vàng rộ trải dài tít tắp. Đâu đó, tiếng sáo diều vi vút vọng lại. Khói lam chiều bảng lảng trên những mái nhà tranh. Tất cả tạo nên một bức tranh làng quê thanh bình và thơ mộng."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhân vật trong hài kịch, điều gì thường là trọng tâm để làm nổi bật mâu thuẫn và gây cười?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Để viết một đoạn văn miêu tả hiệu quả, người viết cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một văn bản kí. Chọn nhận định đúng nhất.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn có yếu tố biểu cảm:

"Mặt trời lên cao. Tiếng chim hót líu lo trong vòm lá. Con đường làng quen thuộc giờ đây sao thân thương đến lạ! Tôi bước đi, lòng tràn ngập niềm vui."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong bối cảnh học tập hiện nay, việc đọc các văn bản thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (sách giáo khoa, báo chí, internet) đòi hỏi người đọc phải có kỹ năng quan trọng nào để tránh tiếp nhận thông tin sai lệch?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Văn học có khả năng tác động đến người đọc ở những khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi phân tích cấu trúc của một vở kịch, việc xác định các hồi, cảnh có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi viết bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, thao tác nào đòi hỏi người viết phải đưa ra ý kiến chủ quan, nhận xét về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu sắc giữa người lính Tây Tiến và thiên nhiên miền Tây hoang sơ, dữ dội:

  • A. Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
  • B. Quân xanh màu lá dữ oai hùm
  • C. Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
  • D. Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm

Câu 2: Trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu, câu thơ

  • A. Niềm vui chiến thắng và hòa bình.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của núi rừng.
  • C. Nỗi buồn chia ly và sự cô đơn.
  • D. Những khó khăn, gian khổ của cuộc sống kháng chiến.

Câu 3: Phân tích cách tác giả Nguyễn Khoa Điềm sử dụng chất liệu văn hóa dân gian (truyện cổ tích, ca dao, tục ngữ) trong đoạn trích "Đất Nước" để làm nổi bật điều gì?

  • A. Chứng minh đất nước chỉ là khái niệm trừu tượng.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của đất nước.
  • C. Làm nổi bật chiều sâu văn hóa, lịch sử và sự gắn bó của đất nước với đời sống nhân dân.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của các anh hùng dân tộc trong việc dựng nước.

Câu 4: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình tượng "sóng" được xây dựng chủ yếu dựa trên biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng người phụ nữ đang yêu?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 5: Đoạn kết bài thơ "Đàn ghi ta của Lorca" của Thanh Thảo:

  • A. Vẻ đẹp yên bình của vùng quê Tây Ban Nha.
  • B. Sự bi tráng, dữ dội và cái chết của Lorca, cùng sự bất tử của nghệ thuật.
  • C. Niềm vui và lễ hội truyền thống của người dân Tây Ban Nha.
  • D. Cuộc sống nghèo khổ của các nghệ sĩ đường phố Tây Ban Nha.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau trong "Vợ nhặt" của Kim Lân:

  • A. Lòng tham lam, chỉ nghĩ đến cái ăn.
  • B. Sự ngây thơ, không nhận thức được hoàn cảnh.
  • C. Sự mặc cảm, xấu hổ nhưng cũng liều lĩnh, bám víu vào cơ hội sống.
  • D. Sự kiêu ngạo, không muốn ai thấy mình khó khăn.

Câu 7: Chi tiết

  • A. Chỉ là một sự kiện ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Thể hiện khát vọng đổi đời, làm giàu của nhân vật Tràng.
  • C. Làm nổi bật bi kịch của con người trong nạn đói, đồng thời thể hiện khát vọng sống và niềm tin vào tương lai.
  • D. Phản ánh sự suy đồi đạo đức của xã hội lúc bấy giờ.

Câu 8: Hình tượng cây xà nu trong tác phẩm "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành mang ý nghĩa biểu tượng nào là chủ yếu?

  • A. Sự giàu có, trù phú của vùng đất Tây Nguyên.
  • B. Sức sống mãnh liệt, sự kiên cường, bất khuất của con người và cộng đồng Tây Nguyên.
  • C. Vẻ đẹp hoang dã, bí ẩn của núi rừng.
  • D. Nỗi đau và mất mát của chiến tranh.

Câu 9: Từ câu chuyện về cuộc đời Tnú trong "Rừng xà nu", tác giả muốn khẳng định chân lý nào của thời đại kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Phải dùng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
  • B. Tình yêu thương có thể hóa giải mọi thù hận.
  • C. Người anh hùng luôn có số phận bi kịch.
  • D. Sự hy sinh cá nhân vì lợi ích cộng đồng.

Câu 10: Trong "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đối lập gay gắt giữa vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cảnh vật và thực trạng cuộc sống khốc liệt, tàn nhẫn?

  • A. Hình ảnh người đàn bà hàng chài và đứa con.
  • B. Cuộc gặp gỡ giữa Phùng và chánh án Đẩu.
  • C. Tấm ảnh Phùng chụp được.
  • D. Cảnh chiếc thuyền trong sương sớm và cảnh bạo hành trên bờ.

Câu 11: Qua nhân vật người đàn bà hàng chài trong "Chiếc thuyền ngoài xa", Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm thông điệp gì về cuộc sống và con người?

  • A. Người phụ nữ trong xã hội cũ luôn phải chịu đựng bất công.
  • B. Cuộc sống và con người là phức tạp, cần có cái nhìn đa chiều, không thể đơn giản hóa.
  • C. Nghệ thuật phải hoàn toàn tách rời hiện thực cuộc sống.
  • D. Pháp luật là công cụ duy nhất để giải quyết mọi vấn đề xã hội.

Câu 12: Xung đột kịch chủ yếu trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ là gì?

  • A. Giữa Trương Ba và Đế Thích.
  • B. Giữa Trương Ba và vợ con anh hàng thịt.
  • C. Giữa linh hồn Trương Ba và thân xác anh hàng thịt.
  • D. Giữa Trương Ba và gia đình ông.

Câu 13: Lời thoại của Trương Ba ở phần cuối vở kịch:

  • A. Khát vọng được sống là chính mình, được là một con người trọn vẹn, không bị tha hóa.
  • B. Ước muốn được sống mãi mãi, không phải chết.
  • C. Mong muốn được trở về cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • D. Nỗi sợ hãi trước cái chết và sự tan biến.

Câu 14: Đoạn hội thoại sau đây trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" cho thấy điều gì về sự ảnh hưởng của thể xác đến linh hồn Trương Ba?

  • A. Linh hồn hoàn toàn độc lập với thể xác.
  • B. Thể xác chỉ là công cụ phục vụ linh hồn.
  • C. Linh hồn có thể dễ dàng chiến thắng mọi cám dỗ của thể xác.
  • D. Thể xác có sức mạnh chi phối, làm biến đổi, thậm chí lấn át linh hồn.

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm thơ trữ tình, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được cảm xúc và tư tưởng của tác giả?

  • A. Cốt truyện, nhân vật, bối cảnh.
  • B. Lập luận, dẫn chứng, bố cục.
  • C. Cảm xúc chủ đạo, hình ảnh thơ, biện pháp tu từ, nhịp điệu, ngôn ngữ.
  • D. Số liệu thống kê, thông tin khách quan.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

Câu 17: Mục đích chính của việc sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • B. Tăng sức hấp dẫn, tính sinh động và khả năng lay động cảm xúc, góp phần tăng hiệu quả thuyết phục.
  • C. Thay thế hoàn toàn lý lẽ và dẫn chứng.
  • D. Chỉ để trang trí cho bài viết.

Câu 18: Khi nhận xét về giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, chúng ta cần chú ý đến khía cạnh nào?

  • A. Vẻ đẹp của ngôn ngữ và hình ảnh.
  • B. Cảm xúc mà tác phẩm gợi ra cho người đọc.
  • C. Khả năng phản ánh chân thực, sâu sắc hiện thực đời sống xã hội và con người.
  • D. Tính giải trí và thư giãn mà tác phẩm mang lại.

Câu 19: Đoạn văn sau đây sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Phân tích.
  • D. So sánh.

Câu 20: Khi viết đoạn văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lý (ví dụ: lòng nhân ái), người viết cần làm rõ những nội dung cốt lõi nào?

  • A. Chỉ cần đưa ra định nghĩa và các dẫn chứng minh họa.
  • B. Chỉ cần phân tích các nhân vật tiêu biểu có lòng nhân ái trong văn học.
  • C. Chỉ cần nêu hậu quả của việc thiếu lòng nhân ái.
  • D. Giải thích khái niệm, nêu biểu hiện, phân tích ý nghĩa và rút ra bài học nhận thức/hành động.

Câu 21: Đọc câu sau:

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 22: Trong một bài nghị luận văn học phân tích nhân vật, việc trích dẫn các đoạn thoại hoặc hành động tiêu biểu của nhân vật có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Cung cấp dẫn chứng cụ thể, xác thực để làm sáng tỏ và chứng minh luận điểm về nhân vật.
  • C. Chỉ để minh họa cho đẹp mắt.
  • D. Thay thế cho việc phân tích của người viết.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nhân đạo trong tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân?

  • A. Chỉ dừng lại ở việc tố cáo tội ác của chế độ cũ gây ra nạn đói.
  • B. Chỉ ca ngợi khát vọng sống của con người trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
  • C. Thể hiện sự cảm thông sâu sắc với số phận con người trong nạn đói và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của họ.
  • D. Cho thấy sự bế tắc, tuyệt vọng của con người trước hoàn cảnh.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Bình luận.
  • D. Phân tích.

Câu 25: Khi phân tích một đoạn thơ có nhiều hình ảnh thiên nhiên, người đọc cần làm gì để hiểu được mối liên hệ giữa thiên nhiên và tâm trạng con người?

  • A. Chỉ cần liệt kê các hình ảnh thiên nhiên xuất hiện trong đoạn thơ.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu ý nghĩa của từng hình ảnh thiên nhiên một cách riêng lẻ.
  • C. Phân tích cách tác giả miêu tả thiên nhiên, ý nghĩa biểu tượng của chúng và mối tương quan giữa cảnh vật với tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình.
  • D. Chỉ cần tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nêu một hiện tượng (thực tế) trong đời sống và đặt vấn đề cần suy ngẫm.
  • B. Giải thích một khái niệm trừu tượng.
  • C. Đi từ vấn đề chung đến vấn đề cụ thể.
  • D. Đặt câu hỏi tu từ để dẫn dắt.

Câu 27: Khi phân tích nhân vật Phùng trong "Chiếc thuyền ngoài xa", người đọc cần làm rõ điều gì về sự thay đổi trong nhận thức của anh?

  • A. Anh từ một người thờ ơ với cuộc sống trở thành người quan tâm đến mọi thứ.
  • B. Từ chỗ nhìn cuộc sống đơn giản, lãng mạn qua lăng kính nghệ thuật, anh nhận ra sự phức tạp, đa chiều và những nghịch lý của hiện thực.
  • C. Anh từ một người thiếu quyết đoán trở thành người mạnh mẽ, dám hành động.
  • D. Anh từ chỗ không tin vào công lý trở thành người tin tưởng tuyệt đối vào pháp luật.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Điệp ngữ, nhấn mạnh nỗi nhớ.
  • B. Ẩn dụ, biến nỗi nhớ thành hình ảnh cụ thể.
  • C. Nhân hóa, làm cho nỗi nhớ có cảm xúc.
  • D. So sánh, thể hiện nỗi nhớ da diết, sâu nặng như nỗi nhớ người yêu.

Câu 29: Đặc điểm nào của thể loại kịch được thể hiện rõ nhất qua vở "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ?

  • A. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ đối thoại, độc thoại để thể hiện xung đột và tính cách nhân vật.
  • B. Tập trung vào việc miêu tả chi tiết ngoại hình và nội tâm nhân vật.
  • C. Có cốt truyện phức tạp với nhiều tình tiết bất ngờ.
  • D. Chỉ có duy nhất một nhân vật chính từ đầu đến cuối vở diễn.

Câu 30: Khi viết bài văn nghị luận xã hội về vai trò của tuổi trẻ đối với sự phát triển đất nước, luận điểm nào sau đây không phù hợp để triển khai?

  • A. Tuổi trẻ với sức sáng tạo và tinh thần đổi mới.
  • B. Tuổi trẻ là lực lượng xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Tuổi trẻ chủ động hội nhập quốc tế và tiếp thu tri thức nhân loại.
  • D. Thách thức của tuổi già trong kỷ nguyên số và cách ứng phó.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu sắc giữa người lính Tây Tiến và thiên nhiên miền Tây hoang sơ, dữ dội:
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm"

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bài thơ 'Việt Bắc' của Tố Hữu, câu thơ "Mình đi, có nhớ những ngày / Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù" thể hiện điều gì về cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích cách tác giả Nguyễn Khoa Điềm sử dụng chất liệu văn hóa dân gian (truyện cổ tích, ca dao, tục ngữ) trong đoạn trích 'Đất Nước' để làm nổi bật điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình tượng 'sóng' được xây dựng chủ yếu dựa trên biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng người phụ nữ đang yêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn kết bài thơ 'Đàn ghi ta của Lorca' của Thanh Thảo:
"không ai chôn cất Si-ta
ấy là tiếng đàn ghi ta
run rẩy
tây ban nha
áo choàng đỏ gắt
liếc đen"
Những hình ảnh và âm thanh trong đoạn thơ này gợi liên tưởng đến điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc đoạn văn sau trong 'Vợ nhặt' của Kim Lân:
"Thị cắm đầu ăn thật nhanh, sợ hụt. Thị cắm đầu ăn và hai con mắt thị tối lại. Qua kẽ nón, thị vẫn trông chừng xem có ai để ý đến thị không. Ăn xong, thị cầm dọc dưa đứng dậy, đưa mắt nhìn xung quanh, thấy không ai để ý đến nữa, thị mới dám bước rón rén theo Tràng."
Đoạn văn này cho thấy rõ nhất đặc điểm tâm lý nào của nhân vật Thị trong tình huống được Tràng cho ăn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chi tiết "đám cưới trong đói khát" trong 'Vợ nhặt' của Kim Lân mang ý nghĩa gì sâu sắc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hình tượng cây xà nu trong tác phẩm 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành mang ý nghĩa biểu tượng nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Từ câu chuyện về cuộc đời Tnú trong 'Rừng xà nu', tác giả muốn khẳng định chân lý nào của thời đại kháng chiến chống Mỹ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong 'Chiếc thuyền ngoài xa' của Nguyễn Minh Châu, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đối lập gay gắt giữa vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cảnh vật và thực trạng cuộc sống khốc liệt, tàn nhẫn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Qua nhân vật người đàn bà hàng chài trong 'Chiếc thuyền ngoài xa', Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm thông điệp gì về cuộc sống và con người?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xung đột kịch chủ yếu trong vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' của Lưu Quang Vũ là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Lời thoại của Trương Ba ở phần cuối vở kịch: "Tôi muốn làm tôi trọn vẹn" thể hiện khát vọng gì của nhân vật và cũng là thông điệp của tác giả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đoạn hội thoại sau đây trong 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' cho thấy điều gì về sự ảnh hưởng của thể xác đến linh hồn Trương Ba?
"Hồn Trương Ba: Tôi không muốn cái thân xác này nữa!
Thân xác hàng thịt: Ông cứ việc ngồi yên đấy! Cái thân này là của tôi, tôi giữ gìn nó còn hơn ông giữ gìn linh hồn ông!
Hồn Trương Ba: Anh im đi! Anh chỉ là cái vỏ bên ngoài!
Thân xác hàng thịt: Vỏ? Một cái vỏ có thể làm cho linh hồn lay động, thay đổi, thậm chí lấn át cả những suy nghĩ cao đẹp của ông đấy!"

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm thơ trữ tình, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được cảm xúc và tư tưởng của tác giả?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng:
"Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư số 15/2023/TT-BYT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Mục đích chính của việc sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản nghị luận là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi nhận xét về giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, chúng ta cần chú ý đến khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đoạn văn sau đây sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?
"Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe là điều đã được khoa học chứng minh rõ ràng. Trong khói thuốc chứa hàng trăm chất độc, gây ung thư phổi, bệnh tim mạch, đột quỵ... Thống kê cho thấy, số người mắc các bệnh liên quan đến thuốc lá ngày càng gia tăng, gây gánh nặng lớn cho y tế và xã hội. Do đó, cần có những biện pháp mạnh mẽ hơn để hạn chế tình trạng này."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi viết đoạn văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lý (ví dụ: lòng nhân ái), người viết cần làm rõ những nội dung cốt lõi nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc câu sau:
"Với giọng điệu trầm hùng, thiết tha, bài thơ đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến và cảnh sắc miền Tây."
Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng tính biểu cảm và nhấn mạnh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một bài nghị luận văn học phân tích nhân vật, việc trích dẫn các đoạn thoại hoặc hành động tiêu biểu của nhân vật có vai trò gì quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nhân đạo trong tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Trước khi Mặt trận Việt Minh ra đời, cách mạng Việt Nam đối mặt với muôn vàn khó khăn. Các phong trào yêu nước đều bị đàn áp, thiếu sự lãnh đạo thống nhất. Tình hình thế giới diễn biến phức tạp với Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ..."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để làm rõ sự cần thiết của Mặt trận Việt Minh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi phân tích một đoạn thơ có nhiều hình ảnh thiên nhiên, người đọc cần làm gì để hiểu được mối liên hệ giữa thiên nhiên và tâm trạng con người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
"Tôi nhận thấy có một vấn đề đáng suy ngẫm: trong xã hội hiện đại, con người ngày càng kết nối ảo nhiều hơn nhưng lại có xu hướng cô lập trong đời thực. Mạng xã hội giúp ta trò chuyện với bạn bè ở khắp nơi, nhưng lại khiến ta ngại ngần giao tiếp trực tiếp với người thân, hàng xóm..."
Đoạn văn này mở đầu bằng cách nêu vấn đề theo hướng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi phân tích nhân vật Phùng trong 'Chiếc thuyền ngoài xa', người đọc cần làm rõ điều gì về sự thay đổi trong nhận thức của anh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nhớ từng bản khói cùng sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về"
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ đầu và hiệu quả biểu đạt của nó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đặc điểm nào của thể loại kịch được thể hiện rõ nhất qua vở 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' của Lưu Quang Vũ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12: Ôn tập học kì 2- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi viết bài văn nghị luận xã hội về vai trò của tuổi trẻ đối với sự phát triển đất nước, luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để triển khai?

Viết một bình luận