Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích thể hiện đặc điểm nào rõ rệt nhất của thể loại truyện truyền kì:

  • A. Tập trung phản ánh đời sống hiện thực xã hội phong kiến.
  • B. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường để thể hiện tư tưởng, tình cảm.
  • C. Lối kể chuyện giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • D. Khắc họa chi tiết tâm lí nhân vật qua hành động và đối thoại.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "chiếc bóng" trong tác phẩm "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý của gia đình Trương Sinh.
  • B. Minh chứng cho lòng dạ hiểm độc, ghen tuông của Trương Sinh.
  • C. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra bi kịch và đồng thời là biểu tượng cho số phận oan nghiệt của Vũ Nương.
  • D. Thể hiện ước mơ về một cuộc sống hạnh phúc, viên mãn của người phụ nữ.

Câu 3: Trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao, chi tiết "bát cháo hành" của Thị Nở có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Thể hiện sự khéo léo, đảm đang của Thị Nở.
  • B. Minh chứng cho sự thay đổi ngoại hình của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở.
  • C. Là biểu tượng cho sự nghèo khổ, thiếu thốn của người dân làng Vũ Đại.
  • D. Đánh thức lương tri, khát vọng sống lương thiện và phần "người" trong Chí Phèo.

Câu 4: Phân tích thủ pháp nghệ thuật đặc sắc được Nam Cao sử dụng hiệu quả trong việc khắc họa nhân vật Chí Phèo, đặc biệt là quá trình tha hóa và bi kịch của nhân vật này.

  • A. Kết cấu truyện độc đáo, miêu tả tâm lí nhân vật phức tạp, giọng văn trần thuật đa thanh.
  • B. Tập trung vào đối thoại giữa các nhân vật để làm nổi bật tính cách.
  • C. Sử dụng nhiều chi tiết kì ảo, hoang đường để tăng tính hấp dẫn.
  • D. Chủ yếu miêu tả ngoại hình và hành động bên ngoài của nhân vật.

Câu 5: Trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết "tiếng quạ kêu thê thiết" vào buổi sáng sau đêm tân hôn có ý nghĩa gì?

  • A. Báo hiệu một ngày mới tươi sáng, đầy hy vọng.
  • B. Tạo không khí u ám, chết chóc của nạn đói, tương phản với hạnh phúc nhỏ nhoi của Tràng.
  • C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của gia đình Tràng sau khi có vợ.
  • D. Là âm thanh quen thuộc, bình thường trong cuộc sống hàng ngày.

Câu 6: Phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân.

  • A. Chỉ tập trung tố cáo tội ác của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
  • B. Chủ yếu miêu tả sự cùng quẫn, bế tắc của người nông dân trong nạn đói.
  • C. Tái hiện thảm cảnh nạn đói và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng sống của con người Việt Nam.
  • D. Phản ánh mâu thuẫn giai cấp sâu sắc trong xã hội phong kiến.

Câu 7: Đoạn mở đầu tác phẩm "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành:

  • A. Giới thiệu trực tiếp bối cảnh chiến tranh khốc liệt và mối quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên Tây Nguyên.
  • B. Tập trung khắc họa vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng của rừng xà nu.
  • C. Mở đầu bằng một sự kiện bất ngờ, gây tò mò cho người đọc.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống yên bình của người dân làng Xô Man trước chiến tranh.

Câu 8: Bi kịch của nhân vật Tnú trong "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành là gì?

  • A. Không được dân làng tin tưởng giao phó nhiệm vụ quan trọng.
  • B. Bị giặc bắt tù đày và tra tấn dã man.
  • C. Không thể học chữ do hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Chứng kiến cảnh vợ con bị giặc giết hại mà không thể cứu được.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của cây xà nu trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Trung Thành.

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên Tây Nguyên.
  • B. Biểu tượng cho sự tàn phá của chiến tranh đối với môi trường.
  • C. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, sự hy sinh và tinh thần bất khuất của con người Tây Nguyên.
  • D. Biểu tượng cho sự lạc hậu, chậm phát triển của vùng đất Tây Nguyên.

Câu 10: Tác phẩm "Những đứa con trong gia đình" của Nguyễn Thi thể hiện đặc điểm nào của văn học Việt Nam giai đoạn 1964-1975?

  • A. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
  • B. Tập trung phản ánh cuộc sống đời thường, số phận cá nhân.
  • C. Mang đậm dấu ấn của chủ nghĩa hiện thực phê phán.
  • D. Chủ yếu khai thác đề tài tình yêu đôi lứa.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa tình cảm gia đình và tình yêu nước trong tác phẩm "Những đứa con trong gia đình" của Nguyễn Thi.

  • A. Tình cảm gia đình là rào cản khiến các nhân vật không thể tham gia cách mạng.
  • B. Tình cảm gia đình hòa quyện, làm động lực và là nền tảng cho tình yêu nước, tinh thần chiến đấu.
  • C. Tình yêu nước hoàn toàn lấn át, xóa nhòa tình cảm gia đình.
  • D. Tác phẩm không đề cập đến mối quan hệ giữa tình cảm gia đình và tình yêu nước.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của thể loại hài kịch là gì?

  • A. Sử dụng tiếng cười để phê phán thói hư tật xấu, những điều lố bịch trong xã hội và con người.
  • B. Tập trung vào những mâu thuẫn bi thảm, dẫn đến kết cục đau buồn cho nhân vật chính.
  • C. Khai thác các yếu tố kì ảo, siêu nhiên để tạo kịch tính.
  • D. Chủ yếu miêu tả cuộc sống sinh hoạt hàng ngày một cách chân thực.

Câu 13: Khi phân tích một vở hài kịch, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ ý đồ châm biếm của tác giả?

  • A. Chỉ cần đọc lời thoại của nhân vật chính.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về bối cảnh lịch sử của vở kịch.
  • C. Chỉ tập trung vào kết thúc có hậu của câu chuyện.
  • D. Phân tích mâu thuẫn kịch, hành động kịch, tính cách nhân vật và lời thoại mang tính châm biếm, gây cười.

Câu 14: So sánh đặc điểm của nhật kí và hồi kí dựa trên mục đích và đối tượng hướng tới.

  • A. Nhật kí mang tính cá nhân, ghi lại suy nghĩ hàng ngày cho bản thân; Hồi kí ghi lại sự kiện quá khứ cho độc giả, có tính công bố.
  • B. Nhật kí chỉ ghi sự kiện bên ngoài; Hồi kí chỉ ghi cảm xúc nội tâm.
  • C. Nhật kí luôn được xuất bản; Hồi kí không bao giờ được xuất bản.
  • D. Nhật kí viết về tương lai; Hồi kí viết về hiện tại.

Câu 15: Phóng sự khác với truyện kí (như hồi kí, nhật kí) ở điểm nào về mặt chức năng và nội dung?

  • A. Phóng sự chỉ viết về quá khứ; Truyện kí viết về hiện tại.
  • B. Phóng sự mang đậm tính hư cấu, tưởng tượng; Truyện kí hoàn toàn là sự thật.
  • C. Phóng sự mang tính báo chí, phản ánh sự kiện thời sự khách quan; Truyện kí mang tính văn học, bộc lộ cảm xúc, hồi ức chủ quan.
  • D. Phóng sự không có cốt truyện; Truyện kí luôn có cốt truyện phức tạp.

Câu 16: Phân tích đặc điểm của thể loại văn tế qua tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu.

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hài hước, châm biếm để ca ngợi người chết.
  • B. Thể hiện lòng tiếc thương, ca ngợi công đức của người chết bằng lời văn bi tráng, có cấu trúc quy định.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê các sự kiện trong cuộc đời người chết.
  • D. Mang tính tự sự là chủ yếu, ít bộc lộ cảm xúc.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thơ trữ tình và thơ tự sự.

  • A. Thơ trữ tình có vần điệu, thơ tự sự thì không.
  • B. Thơ trữ tình dài hơn thơ tự sự.
  • C. Thơ trữ tình kể chuyện, thơ tự sự bộc lộ cảm xúc.
  • D. Thơ trữ tình bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ; Thơ tự sự kể lại sự việc, câu chuyện.

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Hiểu rõ cảm xúc, suy nghĩ, thái độ được thể hiện trong bài thơ là của ai, từ góc nhìn nào.
  • B. Xác định thời điểm sáng tác bài thơ.
  • C. Biết được thể loại cụ thể của bài thơ.
  • D. Tìm ra tên thật của tác giả ẩn sau bút danh.

Câu 19: Bài thơ "Chiều tối" (Mộ) trong "Nhật kí trong tù" của Hồ Chí Minh thể hiện rõ phong thái ung dung, tinh thần lạc quan của Bác trong hoàn cảnh tù đày khắc nghiệt như thế nào?

  • A. Tập trung miêu tả nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
  • B. Phê phán chế độ nhà tù tàn bạo một cách trực tiếp.
  • C. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản trước hoàn cảnh.
  • D. Miêu tả cảnh vật chiều tối nhưng kết thúc bằng hình ảnh lao động đầy sức sống, thể hiện tâm hồn luôn hướng về sự sống và con người.

Câu 20: Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh (2/9/1945) có giá trị lịch sử và văn học như thế nào?

  • A. Chỉ có giá trị lịch sử, không có giá trị văn học.
  • B. Là văn kiện lịch sử quan trọng tuyên bố độc lập và là một áng văn chính luận mẫu mực.
  • C. Chỉ có giá trị văn học, không có giá trị lịch sử.
  • D. Là một bài thơ trữ tình thể hiện lòng yêu nước.

Câu 21: Phân tích cách lập luận độc đáo của Hồ Chí Minh trong phần mở đầu "Tuyên ngôn Độc lập" khi trích dẫn Tuyên ngôn độc lập của Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp.

  • A. Chỉ đơn thuần thể hiện sự hiểu biết về lịch sử thế giới.
  • B. Nhằm chứng minh Việt Nam là một quốc gia yếu kém, cần sự giúp đỡ.
  • C. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho nền độc lập, tố cáo tội ác của kẻ thù và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ tuyệt đối đối với các nước phương Tây.

Câu 22: Thao tác lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn nghị luận có mục đích làm rõ tính đúng đắn của một nhận định?

  • A. Bác bỏ.
  • B. Giải thích, Chứng minh, Phân tích.
  • C. So sánh, Bình luận.
  • D. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

  • A. Đọc sách là cách tiếp thu kiến thức từ nhân loại.
  • B. Đọc sách giúp chúng ta tiếp nhận thông tin một chiều.
  • C. Đọc sách là phương pháp hiệu quả để phát triển tư duy phản biện.
  • D. Quá trình đọc sách không rèn luyện khả năng suy nghĩ độc lập.

Câu 24: Phân tích vai trò của việc sử dụng dẫn chứng trong văn nghị luận.

  • A. Tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho lập luận.
  • B. Chỉ có tác dụng làm bài văn dài hơn.
  • C. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ dùng để trang trí, không có vai trò quan trọng.

Câu 25: Khi viết bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, điều quan trọng nhất cần làm là gì để bài viết có chiều sâu?

  • A. Chỉ cần nêu định nghĩa và đưa ra một vài ví dụ.
  • B. Tập trung vào việc phê phán những biểu hiện tiêu cực.
  • C. Chỉ trình bày ý kiến của các nhà hiền triết.
  • D. Phân tích, đánh giá vấn đề ở nhiều khía cạnh, liên hệ thực tế và thể hiện quan điểm cá nhân sâu sắc.

Câu 26: Tiểu thuyết hiện đại (ở Việt Nam sau 1945) thường có đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Cấu trúc đa tuyến tính, nhiều điểm nhìn trần thuật, tập trung vào tâm lí nhân vật và số phận cá nhân.
  • B. Cốt truyện đơn giản, tuyến tính, nhân vật được lý tưởng hóa.
  • C. Chỉ phản ánh cuộc sống ở nông thôn.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tiếng súng" trong tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

  • A. Chỉ là âm thanh gây sợ hãi, hoảng loạn.
  • B. Biểu tượng cho sự thất bại, mất mát.
  • C. Biểu tượng cho cuộc chiến đấu, ý chí phản kháng và khát vọng hòa bình.
  • D. Không có ý nghĩa biểu tượng đặc biệt.

Câu 28: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp (ví dụ: báo cáo, bài báo khoa học phổ biến), kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung chính là gì?

  • A. Phân tích cấu trúc, xác định luận đề và các thông tin/dẫn chứng chính hỗ trợ.
  • B. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và các hình ảnh.
  • C. Ghi nhớ tất cả các số liệu xuất hiện trong bài.
  • D. Chỉ tập trung vào các ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện hình ảnh người nông dân trước và sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 qua các tác phẩm văn học đã học (ví dụ: Chí Phèo - Nam Cao, Vợ nhặt - Kim Lân).

  • A. Trước Cách mạng, người nông dân luôn hạnh phúc; sau Cách mạng, họ khổ đau.
  • B. Trước Cách mạng, người nông dân có ý thức phản kháng mạnh mẽ; sau Cách mạng, họ cam chịu.
  • C. Trước Cách mạng, nhà văn chỉ miêu tả bề ngoài; sau Cách mạng, nhà văn chú trọng nội tâm.
  • D. Trước Cách mạng, họ bị bần cùng hóa, tha hóa sâu sắc; sau Cách mạng, dù khó khăn vẫn giữ được khát vọng sống, tình người và niềm tin vào tương lai.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về các thể loại văn học (truyện, thơ, kịch, kí, nghị luận), hãy xác định thể loại nào phù hợp nhất để phản ánh trực tiếp và sâu sắc những diễn biến tâm trạng phức tạp, tinh tế của con người?

  • A. Văn nghị luận.
  • B. Thơ trữ tình.
  • C. Hài kịch.
  • D. Phóng sự.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích thể hiện đặc điểm nào rõ rệt nhất của thể loại truyện truyền kì:
"Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương. Tính đã thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp. Trong làng có chàng Trương Sinh, vốn nhà hào phú, con quan lại, học rộng hiểu nhiều, nhưng tính tình đa nghi. Thấy nàng nhan sắc, xin mẹ trăm lạng vàng cưới về làm vợ."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'chiếc bóng' trong tác phẩm 'Chuyện người con gái Nam Xương' của Nguyễn Dữ.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao, chi tiết 'bát cháo hành' của Thị Nở có ý nghĩa gì đặc biệt?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích thủ pháp nghệ thuật đặc sắc được Nam Cao sử dụng hiệu quả trong việc khắc họa nhân vật Chí Phèo, đặc biệt là quá trình tha hóa và bi kịch của nhân vật này.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân, chi tiết 'tiếng quạ kêu thê thiết' vào buổi sáng sau đêm tân hôn có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đoạn mở đầu tác phẩm 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành:
"...Làng Xô Man nằm trong tầm đại bác của đồn giặc. Chúng nó đã đốt cháy nhà ưng, đốt cháy mười sáu căn nhà dài, đốt cháy hết rừng xà nu gần hết tầm đại bác. Nhưng đồi xà nu cạnh con nước lớn đang ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng..."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Bi kịch của nhân vật Tnú trong 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của cây xà nu trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Trung Thành.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tác phẩm 'Những đứa con trong gia đình' của Nguyễn Thi thể hiện đặc điểm nào của văn học Việt Nam giai đoạn 1964-1975?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa tình cảm gia đình và tình yêu nước trong tác phẩm 'Những đứa con trong gia đình' của Nguyễn Thi.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của thể loại hài kịch là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi phân tích một vở hài kịch, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ ý đồ châm biếm của tác giả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh đặc điểm của nhật kí và hồi kí dựa trên mục đích và đối tượng hướng tới.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phóng sự khác với truyện kí (như hồi kí, nhật kí) ở điểm nào về mặt chức năng và nội dung?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích đặc điểm của thể loại văn tế qua tác phẩm 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thơ trữ tình và thơ tự sự.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'chủ thể trữ tình' giúp người đọc hiểu điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Bài thơ 'Chiều tối' (Mộ) trong 'Nhật kí trong tù' của Hồ Chí Minh thể hiện rõ phong thái ung dung, tinh thần lạc quan của Bác trong hoàn cảnh tù đày khắc nghiệt như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh (2/9/1945) có giá trị lịch sử và văn học như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích cách lập luận độc đáo của Hồ Chí Minh trong phần mở đầu 'Tuyên ngôn Độc lập' khi trích dẫn Tuyên ngôn độc lập của Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Thao tác lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn nghị luận có mục đích làm rõ tính đúng đắn của một nhận định?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
"Đọc sách không chỉ là cách tiếp thu kiến thức từ nhân loại mà còn là phương pháp hiệu quả để phát triển tư duy phản biện. Khi đọc, chúng ta không chỉ tiếp nhận thông tin một chiều mà còn phải phân tích, đánh giá, so sánh, đối chiếu với những gì đã biết. Quá trình này rèn luyện khả năng suy nghĩ độc lập và đưa ra phán đoán có cơ sở."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích vai trò của việc sử dụng dẫn chứng trong văn nghị luận.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi viết bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, điều quan trọng nhất cần làm là gì để bài viết có chiều sâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tiểu thuyết hiện đại (ở Việt Nam sau 1945) thường có đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'tiếng súng' trong tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp (ví dụ: báo cáo, bài báo khoa học phổ biến), kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung chính là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện hình ảnh người nông dân trước và sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 qua các tác phẩm văn học đã học (ví dụ: Chí Phèo - Nam Cao, Vợ nhặt - Kim Lân).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về các thể loại văn học (truyện, thơ, kịch, kí, nghị luận), hãy xác định thể loại nào phù hợp nhất để phản ánh trực tiếp và sâu sắc những diễn biến tâm trạng phức tạp, tinh tế của con người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thể loại văn học nào dưới đây thường sử dụng yếu tố kì ảo, lạ lùng để phản ánh hiện thực xã hội và bày tỏ thái độ, tình cảm của tác giả?

  • A. Truyện truyền kì
  • B. Truyện ngắn hiện đại
  • C. Phóng sự
  • D. Hài kịch

Câu 2: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại truyện ngắn hiện đại?
"Hắn về làng hôm ấy, trời đã xế chiều. Cái nắng gay gắt của mùa hè như muốn nung chảy mọi thứ. Làng quê vẫn thế, cũ kĩ và lặng lẽ. Nhưng trong mắt hắn, mọi thứ đều xa lạ một cách đáng sợ. Không phải vì cảnh vật đổi thay, mà vì chính hắn đã đổi thay rồi."

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • C. Tập trung khắc họa diễn biến tâm trạng, thế giới nội tâm nhân vật.
  • D. Mang tính giáo huấn, răn dạy trực tiếp.

Câu 3: Trong một vở hài kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra tiếng cười và thể hiện mâu thuẫn, xung đột kịch?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh.
  • B. Tình huống kịch mâu thuẫn, gây cười.
  • C. Miêu tả nội tâm sâu sắc của nhân vật.
  • D. Kết thúc bi thảm, gây xúc động mạnh.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi trong các thể loại như nhật kí, phóng sự, hồi kí.

  • A. Tăng tính chân thực, khách quan và tạo sự gần gũi với độc giả.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên li kì, hấp dẫn hơn.
  • C. Thể hiện trình độ học vấn cao của người viết.
  • D. Phù hợp với việc sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa." (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 6: Khi viết một bài văn nghị luận, việc đưa ra các bằng chứng, lí lẽ đa dạng và xác thực nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • C. Củng cố, làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Gây ấn tượng mạnh bằng cách sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.

Câu 7: Một nhà văn muốn ghi lại những suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm cá nhân một cách chân thực theo trình tự thời gian. Thể loại nào trong chương trình Ngữ văn 12 HK1 phù hợp nhất với mục đích này?

  • A. Nhật kí
  • B. Phóng sự
  • C. Hài kịch
  • D. Văn tế

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại nằm ở yếu tố nào?

  • A. Số lượng nhân vật.
  • B. Độ dài của tác phẩm.
  • C. Ngôn ngữ sử dụng.
  • D. Cách thức phản ánh hiện thực (sử dụng/không sử dụng yếu tố kì ảo làm trung tâm).

Câu 9: Khi đọc một bài phóng sự, độc giả mong đợi nhận được điều gì?

  • A. Một câu chuyện hư cấu, giải trí.
  • B. Thông tin khách quan, chân thực về một vấn đề xã hội.
  • C. Những lời khuyên trực tiếp về cách giải quyết vấn đề.
  • D. Bài thơ giàu cảm xúc, lãng mạn.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ xưng hô, khẩu ngữ đời thường trong ngôn ngữ nhân vật hài kịch.

  • A. Làm cho lời thoại trở nên trang trọng, lịch sự hơn.
  • B. Che giấu tính cách thật của nhân vật.
  • C. Góp phần tạo tiếng cười, khắc họa tính cách và thân phận nhân vật.
  • D. Thể hiện sự xa cách giữa nhân vật và khán giả.

Câu 11: Cấu trúc của một bài văn tế truyền thống thường bao gồm các phần chính nào?

  • A. Lung, Ai, Điếu, Thượng hưởng
  • B. Mở bài, Thân bài, Kết bài
  • C. Mở đầu, Phát triển, Cao trào, Kết thúc
  • D. Giới thiệu, Bày tỏ, Kêu gọi, Kết luận

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "chủ đề" của bài thơ giúp người đọc hiểu được điều gì cốt lõi nhất?

  • A. Số lượng câu thơ và khổ thơ.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Nhịp điệu và vần luật của bài thơ.
  • D. Vấn đề chính được phản ánh và cảm xúc, suy nghĩ chủ đạo của tác giả.

Câu 13: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện trò chơi điện tử. Luận điểm nào dưới đây là phù hợp nhất để bắt đầu phần thân bài?

  • A. Trò chơi điện tử là một hình thức giải trí phổ biến.
  • B. Nghiện trò chơi điện tử ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người chơi.
  • C. Có nhiều loại trò chơi điện tử khác nhau trên thị trường.
  • D. Nhiều người chơi trò chơi điện tử mỗi ngày.

Câu 14: So sánh hồi kí và nhật kí, điểm chung nào thể hiện tính phi hư cấu của cả hai thể loại?

  • A. Đều có cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết gay cấn.
  • B. Đều sử dụng yếu tố kì ảo để tăng sức hấp dẫn.
  • C. Đều dựa trên những sự kiện, trải nghiệm có thật của người viết.
  • D. Đều có mục đích mua vui, giải trí cho độc giả.

Câu 15: Khi phân tích một đoạn văn trong truyện truyền kì có yếu tố kì ảo, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Liệt kê tất cả các chi tiết kì ảo.
  • B. Đánh giá tính hợp lí của các tình tiết kì ảo.
  • C. Tách biệt hoàn toàn yếu tố kì ảo và yếu tố hiện thực.
  • D. Phân tích ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng của yếu tố kì ảo trong việc phản ánh hiện thực và quan niệm của tác giả.

Câu 16: Trong một bài văn nghị luận, "lập luận" là gì?

  • A. Ý kiến cá nhân, cảm xúc của người viết.
  • B. Cách sắp xếp, trình bày lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Câu mở đầu của bài viết.
  • D. Kết luận cuối cùng của vấn đề.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
"Tôi yêu em đến nay chừng có thể
Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai"
(Pushkin - Tôi yêu em)

  • A. Tình yêu sâu sắc, day dứt.
  • B. Sự hờn giận, trách móc.
  • C. Niềm vui sướng, hạnh phúc.
  • D. Sự thờ ơ, lạnh nhạt.

Câu 18: Phóng sự khác với tin tức báo chí thông thường ở điểm nào?

  • A. Phóng sự chỉ viết về các sự kiện chính trị.
  • B. Tin tức dài hơn phóng sự.
  • C. Phóng sự hoàn toàn là hư cấu.
  • D. Phóng sự kết hợp thông tin khách quan với cảm nhận, suy nghĩ của người viết và sử dụng yếu tố văn học để đi sâu vào vấn đề.

Câu 19: Mục đích chính của hài kịch là gì?

  • A. Ghi lại lịch sử một cách chính xác.
  • B. Gây cười, phê phán cái xấu, cái lố bịch để thanh lọc tâm hồn.
  • C. Ca ngợi những điều tốt đẹp một cách trực tiếp.
  • D. Diễn tả nỗi buồn, sự bi ai của con người.

Câu 20: Khi đọc một đoạn hồi kí, độc giả có thể tin tưởng vào điều gì nhiều nhất?

  • A. Tính khách quan tuyệt đối như một tài liệu lịch sử.
  • B. Sự hư cấu hoàn toàn về các nhân vật và sự kiện.
  • C. Tính chân thực về những trải nghiệm, sự kiện có thật trong cuộc đời người viết.
  • D. Việc sử dụng các yếu tố kì ảo, hoang đường.

Câu 21: Phân tích chức năng của "lời bình" trong truyện truyền kì.

  • A. Trực tiếp bày tỏ quan điểm, thái độ, triết lí của tác giả.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ câu chuyện.
  • C. Giới thiệu các nhân vật mới.
  • D. Tạo ra một kết thúc bất ngờ cho câu chuyện.

Câu 22: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh tương phản (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, sự sống - cái chết, quá khứ - hiện tại). Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật này là gì?

  • A. Làm cho bài thơ dễ nhớ hơn.
  • B. Tạo ra một không khí vui tươi, hài hước.
  • C. Che giấu đi cảm xúc thật của nhà thơ.
  • D. Làm nổi bật ý nghĩa, khắc sâu cảm xúc, tạo ấn tượng về sự đối lập.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất trong việc xây dựng tính cách nhân vật trong truyện ngắn hiện đại?

  • A. Diễn biến tâm trạng, suy nghĩ nội tâm.
  • B. Lời nói, hành động và cử chỉ.
  • C. Việc sử dụng yếu tố kì ảo, phép thuật.
  • D. Mối quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 24: Khi phân tích một bài văn nghị luận, sau khi đã xác định được luận điểm chính, bước tiếp theo hợp lí nhất là gì?

  • A. Tìm kiếm thông tin về cuộc đời tác giả.
  • B. Phân tích các lí lẽ và bằng chứng được sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Đánh giá chất lượng giấy in của bài viết.
  • D. Tìm các lỗi chính tả trong bài.

Câu 25: Bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về một vấn đề xã hội nổi cộm (ví dụ: ô nhiễm môi trường ở địa phương), yêu cầu phải kết hợp thông tin thực tế, số liệu và ý kiến, cảm nhận của người viết sau khi đi thực tế. Thể loại nào phù hợp nhất?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Hài kịch
  • C. Văn tế
  • D. Phóng sự

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Anh chẳng cần gì ngoài em đâu
Anh chỉ cần em, mãi về sau
Trái tim anh đã hóa đá rồi
Từ ngày em bước đi thật mau"
(Phỏng theo một bài hát)

  • A. Vui tươi, yêu đời.
  • B. Đau khổ, tuyệt vọng trong tình yêu.
  • C. Hạnh phúc, mãn nguyện.
  • D. Tức giận, oán hận.

Câu 27: Trong hài kịch, yếu tố nào sau đây thường được phóng đại, cường điệu để tạo tiếng cười và bộc lộ bản chất xấu xa, lố bịch của đối tượng?

  • A. Tính cách, lời nói, hành động của nhân vật hoặc tình huống kịch.
  • B. Các sự kiện lịch sử chính xác.
  • C. Cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Số liệu thống kê về dân số.

Câu 28: Khi phân tích một bài hồi kí, điều quan trọng nhất cần lưu ý để đánh giá tính xác thực của thông tin là gì?

  • A. Ngôn ngữ có hay và hấp dẫn không.
  • B. Số lượng trang của cuốn hồi kí.
  • C. Đối chiếu thông tin với các nguồn tài liệu khác và xem xét bối cảnh, quan điểm người viết.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 29: Văn tế là thể loại văn học thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào và có mục đích gì?

  • A. Trong nghi lễ tang ma, tưởng niệm; bày tỏ tiếc thương và ca ngợi công đức người đã khuất.
  • B. Để mua vui, giải trí trong các dịp lễ hội.
  • C. Để ghi chép lại các sự kiện hàng ngày.
  • D. Để tranh luận, thuyết phục người khác về một vấn đề xã hội.

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng "người kể chuyện ngôi thứ nhất" trong nhật kí và hồi kí.

  • A. Tạo khoảng cách giữa người viết và độc giả.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan hơn.
  • C. Che giấu cảm xúc thật của người viết.
  • D. Tăng tính chân thực, chủ quan và gần gũi với độc giả.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Thể loại văn học nào dưới đây thường sử dụng yếu tố kì ảo, lạ lùng để phản ánh hiện thực xã hội và bày tỏ thái độ, tình cảm của tác giả?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại truyện ngắn hiện đại?
'Hắn về làng hôm ấy, trời đã xế chiều. Cái nắng gay gắt của mùa hè như muốn nung chảy mọi thứ. Làng quê vẫn thế, cũ kĩ và lặng lẽ. Nhưng trong mắt hắn, mọi thứ đều xa lạ một cách đáng sợ. Không phải vì cảnh vật đổi thay, mà vì chính hắn đã đổi thay rồi.'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong một vở hài kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra tiếng cười và thể hiện mâu thuẫn, xung đột kịch?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi trong các thể loại như nhật kí, phóng sự, hồi kí.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.' (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi viết một bài văn nghị luận, việc đưa ra các bằng chứng, lí lẽ đa dạng và xác thực nhằm mục đích chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một nhà văn muốn ghi lại những suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm cá nhân một cách chân thực theo trình tự thời gian. Thể loại nào trong chương trình Ngữ văn 12 HK1 phù hợp nhất với mục đích này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại nằm ở yếu tố nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi đọc một bài phóng sự, độc giả mong đợi nhận được điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ xưng hô, khẩu ngữ đời thường trong ngôn ngữ nhân vật hài kịch.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cấu trúc của một bài văn tế truyền thống thường bao gồm các phần chính nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'chủ đề' của bài thơ giúp người đọc hiểu được điều gì cốt lõi nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện trò chơi điện tử. Luận điểm nào dưới đây là phù hợp nhất để bắt đầu phần thân bài?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So sánh hồi kí và nhật kí, điểm chung nào thể hiện tính phi hư cấu của cả hai thể loại?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi phân tích một đoạn văn trong truyện truyền kì có yếu tố kì ảo, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong một bài văn nghị luận, 'lập luận' là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
'Tôi yêu em đến nay chừng có thể
Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai'
(Pushkin - Tôi yêu em)

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phóng sự khác với tin tức báo chí thông thường ở điểm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Mục đích chính của hài kịch là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi đọc một đoạn hồi kí, độc giả có thể tin tưởng vào điều gì nhiều nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích chức năng của 'lời bình' trong truyện truyền kì.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh tương phản (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, sự sống - cái chết, quá khứ - hiện tại). Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất trong việc xây dựng tính cách nhân vật trong truyện ngắn hiện đại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi phân tích một bài văn nghị luận, sau khi đã xác định được luận điểm chính, bước tiếp theo hợp lí nhất là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về một vấn đề xã hội nổi cộm (ví dụ: ô nhiễm môi trường ở địa phương), yêu cầu phải kết hợp thông tin thực tế, số liệu và ý kiến, cảm nhận của người viết sau khi đi thực tế. Thể loại nào phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
'Anh chẳng cần gì ngoài em đâu
Anh chỉ cần em, mãi về sau
Trái tim anh đã hóa đá rồi
Từ ngày em bước đi thật mau'
(Phỏng theo một bài hát)

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong hài kịch, yếu tố nào sau đây thường được phóng đại, cường điệu để tạo tiếng cười và bộc lộ bản chất xấu xa, lố bịch của đối tượng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi phân tích một bài hồi kí, điều quan trọng nhất cần lưu ý để đánh giá tính xác thực của thông tin là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Văn tế là thể loại văn học thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào và có mục đích gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng 'người kể chuyện ngôi thứ nhất' trong nhật kí và hồi kí.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong việc thể hiện chủ đề của thể loại truyện truyền kì:
“Trong khoảnh khắc, chàng thấy mình lạc vào một thế giới khác lạ. Cây cỏ nơi đây không giống như trần gian, chim muông nói tiếng người, và những tòa lâu đài lơ lửng giữa không trung. Một tiên nữ hiện ra, dẫn chàng đến gặp một vị thần già. Vị thần nói: "Ngươi đến đây không phải vô cớ. Số kiếp của ngươi gắn với một bí mật mà chỉ nơi này mới hé mở." Chàng bàng hoàng nhận ra, những gì mình từng tin là thực tại chỉ là một phần nhỏ bé của vũ trụ.”
Vai trò chủ yếu của yếu tố kì ảo trong đoạn trích trên là gì?

  • A. Làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn, ly kỳ một cách đơn thuần.
  • B. Thể hiện ước mơ về một cuộc sống giàu sang, sung túc của con người.
  • C. Tạo bối cảnh và phương tiện để thể hiện những vấn đề sâu sắc về số phận, đạo đức, hoặc khám phá bản chất con người/vũ trụ.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa thế giới con người và thế giới thần tiên.

Câu 2: Phân tích cách xây dựng nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân để làm rõ vẻ đẹp tài hoa và khí phách của ông.
Trong "Chữ người tử tù", vẻ đẹp "vang bóng một thời" của Huấn Cao được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Khả năng viết chữ rất nhanh và rất đẹp.
  • B. Thái độ khinh bạc, coi thường tiền bạc và quyền lực.
  • C. Sự uyên bác, hiểu biết sâu rộng về thơ văn.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa tài năng nghệ thuật siêu phàm và khí phách hiên ngang, coi thường cái chết.

Câu 3: Đọc đoạn đối thoại sau trong một vở hài kịch và phân tích thủ pháp gây cười được sử dụng:
Nhân vật A:

  • A. Tạo mâu thuẫn giữa lời nói và hành động/ý nghĩ thực tế của nhân vật.
  • B. Sử dụng các từ ngữ địa phương hoặc tiếng lóng.
  • C. Phóng đại quá mức một đặc điểm nào đó của nhân vật.
  • D. Tạo ra tình huống trớ trêu, éo le.

Câu 4: Giả sử bạn đang viết một bài phóng sự về thực trạng ô nhiễm môi trường tại một dòng sông. Để bài viết có sức thuyết phục và tác động mạnh mẽ đến người đọc, bạn cần chú trọng nhất vào yếu tố nào của thể loại phóng sự?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, hình ảnh lãng mạn để gợi cảm xúc.
  • B. Thu thập và trình bày thông tin, số liệu, hình ảnh chân thực, khách quan về sự kiện/vấn đề.
  • C. Xây dựng cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết bất ngờ.
  • D. Tập trung vào khắc họa diễn biến tâm lý phức tạp của nhân vật chính.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và phân tích cách tác giả sử dụng biện pháp điệp ngữ để nhấn mạnh cảm xúc:

  • A. Nhấn mạnh, tô đậm nỗi nhớ mãnh liệt, sâu sắc của nhân vật trữ tình.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn, giàu tính tự sự.
  • C. Tạo ra sự ngạc nhiên cho người đọc về đối tượng được nhắc đến.
  • D. Liệt kê một cách đơn giản các sự vật cần ghi nhớ.

Câu 6: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc xác định luận điểm của bài viết có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng tìm ra các biện pháp tu từ.
  • B. Xác định được tác giả là ai và viết bài trong hoàn cảnh nào.
  • C. Hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp của từng câu văn.
  • D. Nắm bắt được nội dung cốt lõi, quan điểm chính mà tác giả muốn trình bày và bảo vệ.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để thể hiện thái độ đối với sự vật, hiện tượng được miêu tả:

  • A. Ngưỡng mộ, ca ngợi sự phát triển của xã hội hiện đại.
  • B. Băn khoăn, do dự trước những đổi thay.
  • C. Phê phán, lo ngại về những hệ lụy tiêu cực của "tiến bộ" hình thức.
  • D. Thờ ơ, bàng quan trước vấn đề được nêu ra.

Câu 8: Khi viết một bài hồi kí, yếu tố nào dưới đây thường được tác giả chú trọng khai thác nhất để tái hiện lại quá khứ một cách chân thực và giàu cảm xúc?

  • A. Những ký ức, trải nghiệm, cảm xúc và suy ngẫm chủ quan của người viết về quá khứ.
  • B. Việc xây dựng các nhân vật hư cấu với tính cách phức tạp.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ, hình ảnh mang tính biểu tượng cao.
  • D. Việc trình bày các số liệu thống kê, báo cáo khoa học một cách chi tiết.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và xác định thể thơ:

  • A. Lục bát
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt
  • C. Song thất lục bát
  • D. Tự do

Câu 10: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài văn tế để tưởng nhớ một người có công với quê hương. Theo đặc trưng của thể loại văn tế, phần nào trong bài viết của bạn cần tập trung thể hiện sự tiếc thương, đau xót và khẳng định công lao, đức hạnh của người đã khuất?

  • A. Phần Lung khởi (nêu lý do, bộc bạch nỗi lòng).
  • B. Phần Kết (lời cầu nguyện, thưa gửi).
  • C. Phần Thích thực (kể công đức) và Ai vãn (bày tỏ nỗi tiếc thương).
  • D. Toàn bộ bài văn cần thể hiện đồng đều các yếu tố.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh sáng" và "bóng tối" trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại đã học. Hai hình ảnh này thường được sử dụng để biểu đạt điều gì?

  • A. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách chân thực.
  • B. Đơn thuần làm tăng tính kịch tính cho câu chuyện.
  • C. Phản ánh sự khác biệt về địa lý giữa các vùng miền.
  • D. Biểu đạt những đối cực trong cuộc sống, tâm hồn con người như hy vọng - tuyệt vọng, thiện - ác, sự thật - giả dối.

Câu 12: Khi đọc một đoạn nhật kí, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được tâm tư, tình cảm và thế giới nội tâm của người viết?

  • A. Các sự kiện lịch sử lớn được nhắc đến.
  • B. Giọng điệu, cảm xúc và những suy tư riêng tư của người viết.
  • C. Cấu trúc câu văn và cách sử dụng dấu câu.
  • D. Số lượng chi tiết miêu tả cảnh vật.

Câu 13: Giả sử bạn phân tích một đoạn thơ trữ tình và nhận thấy tác giả liên tục sử dụng các từ láy gợi tả âm thanh (ví dụ: rì rào, xào xạc, vi vu). Việc lặp lại loại từ này có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Giảm bớt sự chú ý của người đọc vào hình ảnh.
  • C. Tăng tính nhạc điệu, gợi tả sinh động âm thanh và góp phần biểu đạt cảm xúc.
  • D. Đơn thuần là thói quen sử dụng từ ngữ của tác giả.

Câu 14: Khi đọc một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: biến đổi khí hậu), việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của các bằng chứng (số liệu, ví dụ, trích dẫn) mà tác giả đưa ra có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

  • A. Đánh giá tính thuyết phục và độ tin cậy của lập luận, luận điểm của tác giả.
  • B. Tìm hiểu về tiểu sử của tác giả.
  • C. Xác định thể loại văn học của bài viết.
  • D. So sánh bài viết này với các tác phẩm văn học khác.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tấm lụa trắng tinh" trong cảnh cho chữ cuối tác phẩm "Chữ người tử tù". Chi tiết này biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của quản ngục.
  • B. Biểu tượng cho sự trong sạch, thuần khiết, cái đẹp tuyệt đối.
  • C. Một vật dụng cần thiết để viết chữ.
  • D. Sự chuẩn bị cho cái chết của Huấn Cao.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích chính của người viết khi ghi lại những dòng này trong nhật kí:

  • A. Tự giãi bày tâm sự, ghi lại cảm xúc và suy ngẫm cá nhân.
  • B. Thông báo một tin tức quan trọng cho người khác.
  • C. Phê phán một vấn đề tiêu cực trong xã hội.
  • D. Hướng dẫn người đọc cách làm một việc gì đó.

Câu 17: Phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học. Trình tự các phần chính của một bài nghị luận văn học thông thường là gì?

  • A. Luận cứ -> Luận điểm -> Kết luận.
  • B. Giới thiệu tác phẩm -> Tóm tắt nội dung -> Bình luận.
  • C. Mở bài -> Thân bài -> Kết bài.
  • D. Dẫn chứng -> Phân tích -> Tổng hợp.

Câu 18: Đọc đoạn trích sau từ một tác phẩm hài kịch và nhận xét về tính cách của nhân vật qua lời nói:
Ông bố:

  • A. Chăm chỉ, ngăn nắp.
  • B. Trung thực, thẳng thắn.
  • C. Cầu thị, biết lắng nghe.
  • D. Lười biếng, hay trì hoãn.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Tuân đặt cảnh cho chữ trong tác phẩm "Chữ người tử tù" vào bối cảnh nhà tù tăm tối, ô nhục. Sự đối lập này có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật, tôn vinh vẻ đẹp và ý nghĩa của cảnh cho chữ, khẳng định sức mạnh của cái đẹp trước cái xấu xa, tăm tối.
  • B. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của nhà tù đối với Huấn Cao.
  • C. Thể hiện sự bế tắc, tuyệt vọng của các nhân vật.
  • D. Đơn thuần miêu tả chân thực bối cảnh nhà tù thời bấy giờ.

Câu 20: Khi đọc một bài phóng sự, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để phân biệt với các thể loại tự sự khác như truyện ngắn hay tiểu thuyết?

  • A. Cách sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • B. Sự xuất hiện của nhân vật chính.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Tính xác thực, khách quan, dựa trên sự kiện và nhân vật có thật.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. Sợ hãi, lo lắng trước nguy hiểm.
  • B. Kiên cường, bất khuất, sẵn sàng chiến đấu trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Tuyệt vọng, chán nản vì cuộc sống gian khổ.
  • D. Thờ ơ, vô cảm trước thiên nhiên và chiến tranh.

Câu 22: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về chủ đề "Lòng biết ơn", bạn cần sử dụng những loại bằng chứng nào để làm sáng tỏ luận điểm "Lòng biết ơn là nền tảng đạo đức quan trọng của con người"?

  • A. Các công thức toán học hoặc định luật vật lý.
  • B. Những chi tiết hư cấu từ truyện cổ tích.
  • C. Các ví dụ thực tế trong đời sống, câu chuyện, tấm gương, danh ngôn.
  • D. Các phương trình hóa học hoặc sơ đồ sinh học.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tiếng súng" trong một truyện ngắn hiện đại đã học (giả sử chi tiết này xuất hiện ở cuối truyện và báo hiệu một sự kiện quan trọng). Tiếng súng trong bối cảnh đó thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Báo hiệu thời gian trong ngày.
  • B. Biểu tượng cho sự kết thúc, sự khởi đầu của biến cố, hoặc một sự kiện mang tính bước ngoặt.
  • C. Âm thanh bình thường trong cuộc sống hàng ngày.
  • D. Tiếng gọi mời ai đó.

Câu 24: Khi đọc một đoạn văn hồi kí, bạn nhận thấy tác giả thường xuyên sử dụng các cụm từ như "tôi nhớ", "hình như", "có lẽ". Việc sử dụng những cụm từ này cho thấy điều gì về cách người viết tái hiện quá khứ?

  • A. Người viết đang dựa vào trí nhớ chủ quan của mình để tái hiện quá khứ, thể hiện tính chân thực nhưng cũng có thể có những khoảng mờ hoặc cảm nhận cá nhân.
  • B. Người viết đang cố gắng che giấu sự thật.
  • C. Người viết không chắc chắn về những gì mình đang kể.
  • D. Người viết muốn tạo ra sự bí ẩn cho câu chuyện.

Câu 25: Phân tích cách tác giả sử dụng không gian (bối cảnh) trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại để góp phần thể hiện tâm trạng nhân vật hoặc chủ đề tác phẩm. Không gian trong truyện ngắn hiện đại thường có chức năng gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra hành động của nhân vật.
  • B. Luôn luôn là không gian tươi sáng, lãng mạn.
  • C. Chỉ dùng để miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Góp phần thể hiện tâm trạng nhân vật, tạo không khí, mang ý nghĩa biểu tượng và làm nổi bật chủ đề.

Câu 26: Khi viết một bài văn nghị luận, việc lập dàn ý chi tiết trước khi viết có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp bài viết dài hơn.
  • B. Giúp tổ chức các ý tưởng, luận điểm, luận cứ một cách logic, đảm bảo bố cục mạch lạc và tránh lạc đề.
  • C. Giúp tìm kiếm các từ ngữ khó, phức tạp.
  • D. Chỉ cần thiết đối với những người mới tập viết văn.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và phân tích cách gieo vần:

  • A. Vần chân (vần cuối dòng).
  • B. Vần lưng (vần giữa dòng).
  • C. Vần liền.
  • D. Không gieo vần.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm truyện ngắn hiện đại đã học. Nhan đề trong truyện ngắn hiện đại thường có vai trò gì?

  • A. Chỉ có tác dụng đặt tên cho tác phẩm.
  • B. Luôn tóm tắt toàn bộ cốt truyện một cách chi tiết.
  • C. Thường mang tính biểu tượng, gợi mở về chủ đề, tư tưởng hoặc một chi tiết quan trọng của tác phẩm.
  • D. Chỉ liên quan đến tên nhân vật chính.

Câu 29: Giả sử bạn đọc một đoạn hồi kí kể về những khó khăn, gian khổ trong thời chiến. Tuy nhiên, giọng văn lại thể hiện sự lạc quan, tin tưởng vào tương lai. Sự đối lập giữa nội dung kể và giọng văn này có thể cho thấy điều gì về người viết?

  • A. Người viết không nhớ rõ về quá khứ.
  • B. Người viết muốn che giấu những cảm xúc tiêu cực.
  • C. Người viết đang cố gắng làm hài lòng người đọc.
  • D. Người viết là người có tinh thần lạc quan, kiên cường, vượt lên hoàn cảnh và luôn giữ vững niềm tin.

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả (nếu có thông tin) có thể giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Hiểu rõ hơn bối cảnh ra đời của bài thơ, tâm tư, tình cảm và thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.
  • B. Giúp người đọc thuộc lòng bài thơ nhanh hơn.
  • C. Chỉ cần thiết khi nghiên cứu chuyên sâu về tác giả.
  • D. Không ảnh hưởng đến việc cảm thụ bài thơ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong việc thể hiện chủ đề của thể loại truyện truyền kì:
“Trong khoảnh khắc, chàng thấy mình lạc vào một thế giới khác lạ. Cây cỏ nơi đây không giống như trần gian, chim muông nói tiếng người, và những tòa lâu đài lơ lửng giữa không trung. Một tiên nữ hiện ra, dẫn chàng đến gặp một vị thần già. Vị thần nói: 'Ngươi đến đây không phải vô cớ. Số kiếp của ngươi gắn với một bí mật mà chỉ nơi này mới hé mở.' Chàng bàng hoàng nhận ra, những gì mình từng tin là thực tại chỉ là một phần nhỏ bé của vũ trụ.”
Vai trò chủ yếu của yếu tố kì ảo trong đoạn trích trên là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích cách xây dựng nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm 'Chữ người tử tù' của Nguyễn Tuân để làm rõ vẻ đẹp tài hoa và khí phách của ông.
Trong 'Chữ người tử tù', vẻ đẹp 'vang bóng một thời' của Huấn Cao được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn đối thoại sau trong một vở hài kịch và phân tích thủ pháp gây cười được sử dụng:
Nhân vật A: "Anh nói anh là người trung thực nhất thế gian?".
Nhân vật B: "Đúng vậy! Tôi chưa bao giờ nói dối... trừ những lúc cần thiết."
Nhân vật A: "Thế nào là 'những lúc cần thiết'?"
Nhân vật B: "À... là những lúc mà nói thật sẽ gây bất lợi cho tôi."
Thủ pháp gây cười chủ yếu được sử dụng trong đoạn đối thoại trên là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giả sử bạn đang viết một bài phóng sự về thực trạng ô nhiễm môi trường tại một dòng sông. Để bài viết có sức thuyết phục và tác động mạnh mẽ đến người đọc, bạn cần chú trọng nhất vào yếu tố nào của thể loại phóng sự?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và phân tích cách tác giả sử dụng biện pháp điệp ngữ để nhấn mạnh cảm xúc:
"Nhớ sao ngày ấy ra đi
Nhớ sao ánh mắt chia li hôm nào
Nhớ sao lời hẹn ước trao
Nhớ sao con đường in dấu chân nhau."
Biện pháp điệp ngữ 'Nhớ sao' trong đoạn thơ trên có tác dụng chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc xác định luận điểm của bài viết có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để thể hiện thái độ đối với sự vật, hiện tượng được miêu tả:
"Cái gọi là 'tiến bộ' ấy thật ra chỉ là lớp vỏ hào nhoáng che đậy sự mai một dần những giá trị truyền thống. Người ta mải miết chạy theo những thứ phù phiếm, bỏ quên gốc rễ của mình, để rồi lạc lõng trong chính cuộc sống hiện đại do mình tạo ra."
Thái độ của tác giả thể hiện qua đoạn văn trên là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi viết một bài hồi kí, yếu tố nào dưới đây thường được tác giả chú trọng khai thác nhất để tái hiện lại quá khứ một cách chân thực và giàu cảm xúc?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và xác định thể thơ:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến - Thu điếu)
Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài văn tế để tưởng nhớ một người có công với quê hương. Theo đặc trưng của thể loại văn tế, phần nào trong bài viết của bạn cần tập trung thể hiện sự tiếc thương, đau xót và khẳng định công lao, đức hạnh của người đã khuất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'ánh sáng' và 'bóng tối' trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại đã học. Hai hình ảnh này thường được sử dụng để biểu đạt điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi đọc một đoạn nhật kí, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được tâm tư, tình cảm và thế giới nội tâm của người viết?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giả sử bạn phân tích một đoạn thơ trữ tình và nhận thấy tác giả liên tục sử dụng các từ láy gợi tả âm thanh (ví dụ: rì rào, xào xạc, vi vu). Việc lặp lại loại từ này có thể nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi đọc một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: biến đổi khí hậu), việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của các bằng chứng (số liệu, ví dụ, trích dẫn) mà tác giả đưa ra có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'tấm lụa trắng tinh' trong cảnh cho chữ cuối tác phẩm 'Chữ người tử tù'. Chi tiết này biểu tượng cho điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích chính của người viết khi ghi lại những dòng này trong nhật kí:
"Hôm nay trời mưa. Ngồi trong phòng nghe tiếng mưa rơi, lòng bỗng thấy buồn lạ. Nhớ về những ngày xưa cũ, về nụ cười của mẹ, về con đường làng quen thuộc. Có lẽ, cuộc sống hối hả hiện tại khiến mình quên mất những điều giản dị mà quý giá."
Mục đích chính của người viết khi ghi lại đoạn nhật kí này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học. Trình tự các phần chính của một bài nghị luận văn học thông thường là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc đoạn trích sau từ một tác phẩm hài kịch và nhận xét về tính cách của nhân vật qua lời nói:
Ông bố: "Này con, sao lại để phòng bừa bộn thế kia? Bố đã nói bao nhiêu lần rồi?"
Người con: "Vâng, con biết ạ. Con sẽ dọn ngay... Nhưng mà... hình như con để quên cái điện thoại ở dưới bếp rồi ạ... Con đi lấy cái đã ạ..."
Tính cách nào của người con được thể hiện rõ nhất qua lời đối thoại này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Tuân đặt cảnh cho chữ trong tác phẩm 'Chữ người tử tù' vào bối cảnh nhà tù tăm tối, ô nhục. Sự đối lập này có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi đọc một bài phóng sự, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để phân biệt với các thể loại tự sự khác như truyện ngắn hay tiểu thuyết?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình:
"Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo."
(Chính Hữu - Đồng chí)
Tâm trạng chủ đạo của những người lính trong đoạn thơ trên là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về chủ đề 'Lòng biết ơn', bạn cần sử dụng những loại bằng chứng nào để làm sáng tỏ luận điểm 'Lòng biết ơn là nền tảng đạo đức quan trọng của con người'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'tiếng súng' trong một truyện ngắn hiện đại đã học (giả sử chi tiết này xuất hiện ở cuối truyện và báo hiệu một sự kiện quan trọng). Tiếng súng trong bối cảnh đó thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi đọc một đoạn văn hồi kí, bạn nhận thấy tác giả thường xuyên sử dụng các cụm từ như 'tôi nhớ', 'hình như', 'có lẽ'. Việc sử dụng những cụm từ này cho thấy điều gì về cách người viết tái hiện quá khứ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích cách tác giả sử dụng không gian (bối cảnh) trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại để góp phần thể hiện tâm trạng nhân vật hoặc chủ đề tác phẩm. Không gian trong truyện ngắn hiện đại thường có chức năng gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi viết một bài văn nghị luận, việc lập dàn ý chi tiết trước khi viết có vai trò quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và phân tích cách gieo vần:
"Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn trăng treo
Đầu súng trăng treo."
(Chính Hữu - Đồng chí)
Cách gieo vần trong đoạn thơ trên là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm truyện ngắn hiện đại đã học. Nhan đề trong truyện ngắn hiện đại thường có vai trò gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử bạn đọc một đoạn hồi kí kể về những khó khăn, gian khổ trong thời chiến. Tuy nhiên, giọng văn lại thể hiện sự lạc quan, tin tưởng vào tương lai. Sự đối lập giữa nội dung kể và giọng văn này có thể cho thấy điều gì về người viết?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả (nếu có thông tin) có thể giúp ích gì cho người đọc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích thể hiện đặc điểm nào của thể loại truyện truyền kì trung đại Việt Nam?

  • A. Kết hợp yếu tố trữ tình và tự sự.
  • B. Sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kì ảo.
  • C. Nội dung thường phản ánh cuộc sống cung đình.
  • D. Nhân vật thường là những người thuộc tầng lớp quý tộc.

Câu 2: Trong đoạn trích Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ), chi tiết cái bóng được xem là then chốt. Phân tích vai trò của chi tiết này trong việc phát triển cốt truyện và khắc họa nhân vật?

  • A. Thể hiện sự giàu trí tưởng tượng của tác giả.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình của nhân vật Vũ Nương.
  • C. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bi kịch của Vũ Nương và bộc lộ tính cách nhân vật Trương Sinh.
  • D. Mang ý nghĩa biểu tượng cho số phận của người phụ nữ trong chiến tranh.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó?

  • A. Điểm xuyết, khắc họa vẻ đẹp khoáng đạt, tinh khôi của cảnh vật mùa xuân.
  • B. Đối lập, nhấn mạnh sự đối lập giữa sự sống và cái chết.
  • C. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn.
  • D. So sánh, làm nổi bật sự tương đồng giữa cỏ và hoa.

Câu 4: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều trong đoạn trích

  • A. U buồn, sầu não trước cảnh đời vô thường.
  • B. Lo lắng, bất an về tương lai phía trước.
  • C. Hồi hộp, mong chờ một cuộc gặp gỡ định mệnh.
  • D. Hòa mình vào không khí vui tươi, rộn ràng của lễ hội mùa xuân.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 6: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào thường được các nhà văn chú trọng để thể hiện chiều sâu tâm lý nhân vật và khám phá những góc khuất trong con người?

  • A. Miêu tả nội tâm, diễn biến tâm lý nhân vật.
  • B. Xây dựng cốt truyện li kì, hấp dẫn.
  • C. Tạo ra nhiều tình huống kịch tính, bất ngờ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nghị luận.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa hình tượng

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • B. Tượng trưng cho khát vọng đổi đời của người dân chài.
  • C. Phản ánh sự đối lập giữa cái đẹp tự nhiên và sự khắc nghiệt của cuộc sống.
  • D. Thể hiện mối quan hệ phức tạp giữa nghệ thuật và cuộc đời, giữa vẻ đẹp bề ngoài và bản chất bên trong.

Câu 9: Trong đoạn trích

  • A. Được sống giàu sang, sung sướng.
  • B. Được là chính mình, được sống cuộc sống có ý nghĩa.
  • C. Được trả thù những kẻ đã hãm hại mình.
  • D. Được mọi người kính trọng, ngưỡng mộ.

Câu 10: Lời độc thoại nội tâm của nhân vật Hồn Trương Ba khi đối thoại với thân xác hàng thịt thể hiện rõ nhất mâu thuẫn nào trong vở kịch?

  • A. Mâu thuẫn giữa ước mơ và hiện thực.
  • B. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác.
  • C. Mâu thuẫn giữa linh hồn và thể xác.
  • D. Mâu thuẫn giữa cá nhân và xã hội.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thể loại hồi kí, ghi lại những trải nghiệm, sự kiện trong cuộc đời người viết với mục đích truyền lại cho thế hệ sau.
  • B. Thể loại nhật kí, ghi lại những suy nghĩ, cảm xúc hàng ngày của người viết một cách chân thực.
  • C. Thể loại phóng sự, ghi lại những sự kiện, vấn đề thời sự nóng hổi một cách khách quan.
  • D. Thể loại tùy bút, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của người viết về một vấn đề nào đó một cách tự do, phóng khoáng.

Câu 12: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về nội dung giữa phóng sự và hồi kí?

  • A. Phóng sự chỉ viết về sự kiện lịch sử, hồi kí chỉ viết về cuộc đời cá nhân.
  • B. Phóng sự mang tính hư cấu, hồi kí mang tính chân thực.
  • C. Phóng sự chú trọng miêu tả cảnh vật, hồi kí chú trọng miêu tả nhân vật.
  • D. Phóng sự phản ánh sự kiện, vấn đề thời sự khách quan, hồi kí ghi lại trải nghiệm, hồi ức chủ quan của người viết về cuộc đời mình.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 14: Khi phân tích một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ quan điểm, thái độ của người viết?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
  • D. Hình thức trình bày (font chữ, bố cục).

Câu 15: Xác định chức năng chính của câu đặc biệt trong tiếng Việt?

  • A. Dùng để miêu tả chi tiết một sự vật.
  • B. Dùng để gọi đáp, thông báo, bộc lộ cảm xúc.
  • C. Dùng để đặt câu hỏi cho người nghe.
  • D. Dùng để liên kết các câu trong đoạn văn.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Thể hiện sự cảm thương, chia sẻ với số phận bất hạnh của người phụ nữ.
  • B. Phê phán sự bất công của xã hội đối với đàn ông.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của người phụ nữ.
  • D. Miêu tả cảnh đau khổ tột cùng của Thúy Kiều.

Câu 17: Khi đọc hiểu một bài thơ trữ tình, yếu tố nào giúp người đọc cảm nhận được cảm xúc chủ đạo và thông điệp của tác giả?

  • A. Cốt truyện và nhân vật.
  • B. Sự kiện và tình huống.
  • C. Các lời thoại của nhân vật.
  • D. Hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu và các biện pháp tu từ.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Chỉ là bối cảnh diễn ra câu chuyện.
  • B. Là không gian biểu tượng cho cuộc đấu tranh nội tâm và những nghịch cảnh của nhân vật.
  • C. Thể hiện sự khác biệt giữa thế giới tiên cảnh và trần gian.
  • D. Nơi mọi bí mật của nhân vật được che giấu.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Phân tích.
  • D. So sánh.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa nhân đạo sâu sắc trong tác phẩm

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Phản ánh cuộc sống cung đình.
  • C. Tố cáo các thế lực tàn bạo và bày tỏ sự đồng cảm với số phận con người, đặc biệt là người phụ nữ.
  • D. Kể lại một câu chuyện tình yêu lãng mạn.

Câu 21: Trong các thể loại văn học đã học ở học kì 1, thể loại nào thường sử dụng nhiều yếu tố hài hước, châm biếm để phê phán thói hư tật xấu hoặc những bất cập trong xã hội?

  • A. Truyện truyền kì.
  • B. Hài kịch.
  • C. Hồi kí.
  • D. Văn tế.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả:

  • A. Ngôn ngữ khách quan, trung thực.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất thơ, lãng mạn.
  • C. Ngôn ngữ sử dụng nhiều từ láy gợi hình.
  • D. Ngôn ngữ mang sắc thái biểu cảm, thể hiện thái độ đánh giá của người viết.

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các số liệu thống kê, ví dụ cụ thể từ thực tế có vai trò gì?

  • A. Làm tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho lập luận.
  • B. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ mang tính chất minh họa, không có vai trò quan trọng.
  • D. Làm giảm sự tập trung vào luận điểm chính.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về hạnh phúc của nhân vật Hồn Trương Ba và Đế Thích ở cuối vở kịch

  • A. Cả hai đều cho rằng hạnh phúc là sự giàu có.
  • B. Đế Thích cho rằng hạnh phúc là được sống, Trương Ba cho rằng hạnh phúc là được chết.
  • C. Đế Thích coi trọng sự tồn tại thể xác, Trương Ba coi trọng sự tồn tại nhân cách, linh hồn.
  • D. Cả hai đều không có quan niệm rõ ràng về hạnh phúc.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của dấu gạch ngang:

  • A. Nối các bộ phận chú thích, giải thích.
  • B. Đánh dấu lời nói trực tiếp.
  • C. Liệt kê các ý.
  • D. Nối các vế trong câu ghép.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn thơ trung đại, việc tìm hiểu điển tích, điển cố (nếu có) có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ mang tính chất trang trí cho câu thơ.
  • C. Thể hiện sự uyên bác của tác giả.
  • D. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn nội dung, ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa truyện ngắn hiện đại và truyện truyền kì trung đại về cách xây dựng nhân vật?

  • A. Truyện truyền kì xây dựng nhân vật phức tạp, truyện ngắn hiện đại xây dựng nhân vật đơn giản.
  • B. Truyện truyền kì xây dựng nhân vật theo kiểu loại hình, truyện ngắn hiện đại chú trọng chiều sâu nội tâm.
  • C. Truyện truyền kì chỉ có nhân vật chính diện, truyện ngắn hiện đại có cả nhân vật phản diện.
  • D. Truyện truyền kì miêu tả ngoại hình, truyện ngắn hiện đại miêu tả hành động.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu:

  • A. Phép lặp.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối (liên kết ý nghĩa).
  • D. Phép nghịch đối.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một số tình huống kịch tính hoặc đối thoại trong văn học?

  • A. Thể hiện sự bế tắc, kìm nén cảm xúc, thái độ phản kháng hoặc chứa đựng thông điệp sâu sắc.
  • B. Cho thấy nhân vật không có gì để nói.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên nhàm chán.
  • D. Chỉ đơn thuần là khoảng dừng trong lời nói.

Câu 30: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội, để bài viết có sức thuyết phục cao, ngoài luận điểm và luận cứ, người viết cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần đưa ra thật nhiều ví dụ.
  • B. Chỉ cần sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.
  • C. Chỉ cần trình bày ý kiến cá nhân mà không cần chứng minh.
  • D. Lập luận chặt chẽ, logic, ngôn ngữ chính xác và phù hợp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích thể hiện đặc điểm nào của thể loại truyện truyền kì trung đại Việt Nam?
"Bấy giờ, Trương Sinh mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ. Chàng về đến nhà, hỏi han xóm làng; ai cũng nói nàng đã chết từ năm trước. Trương Sinh bèn lập đàn giải oan ở bến Hoàng Giang.
Đến tối, Trương Sinh ngồi buồn một mình dưới đèn. Chợt thấy một người con gái áo xanh, đầu đội nón lá, tay cầm chiếc quạt, đứng trước mặt. Nhìn kĩ thì quả là Vũ Nương. Chàng mừng rỡ, hỏi: - Nàng ở đâu mà về muộn thế?
Vũ Nương thưa: - Thiếp đội ơn đức của Linh Phi, được cứu sống. Nay nghe chàng lập đàn giải oan, thiếp xin về tạ ơn."
(*Trích Chuyện người con gái Nam Xương*, Nguyễn Dữ)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong đoạn trích *Chuyện người con gái Nam Xương* (Nguyễn Dữ), chi tiết cái bóng được xem là then chốt. Phân tích vai trò của chi tiết này trong việc phát triển cốt truyện và khắc họa nhân vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó?
"Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa."
(*Trích Truyện Kiều*, Nguyễn Du)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều trong đoạn trích "Cảnh ngày xuân" khi nàng cùng Thúy Vân và Vương Quan đi tảo mộ?
"Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ hội là Đạp Thanh
Gần xa nô nức yến anh Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân..."
(*Trích Truyện Kiều*, Nguyễn Du)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng:
"Nghệ thuật không đứng ngoài cuộc. Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm, lí trí của con người. Nghệ thuật là tiếng nói của sự sống. Không có gì là không thể nói với nghệ thuật, không có gì là không thể biểu hiện bằng nghệ thuật..."
(Dựa theo một đoạn văn nghị luận)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào thường được các nhà văn chú trọng để thể hiện chiều sâu tâm lý nhân vật và khám phá những góc khuất trong con người?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
"Cái Mũi thì to bè, đỏ tía, như một quả cà chua chín nẫu. Hai con Mắt thì ti hí, lúc nào cũng như đang lim dim ngủ gật. Cái Miệng thì rộng ngoác, lúc nào cũng toe toét cười, để lộ hàm răng vàng khè. Tất cả những thứ đó tạo nên một bộ mặt vừa buồn cười, vừa đáng sợ."
(Đoạn văn miêu tả)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích ý nghĩa hình tượng "chiếc thuyền ngoài xa" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Minh Châu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong đoạn trích "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" (Lưu Quang Vũ), nhân vật Trương Ba khao khát điều gì khi sống trong thân xác anh hàng thịt?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Lời độc thoại nội tâm của nhân vật Hồn Trương Ba khi đối thoại với thân xác hàng thịt thể hiện rõ nhất mâu thuẫn nào trong vở kịch?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
"Tôi viết những dòng này không phải để kể lể công lao, mà để ghi lại một phần cuộc đời mình, những năm tháng chiến đấu gian khổ nhưng đầy ý nghĩa. Tôi muốn thế hệ sau hiểu được chúng tôi đã sống và chiến đấu như thế nào."
(Đoạn trích từ một tác phẩm hồi kí)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về nội dung giữa phóng sự và hồi kí?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
"Trời xanh ngắt và cao vút. Nắng vàng như mật ong rót xuống cánh đồng lúa chín. Gió thổi rì rào như tiếng hát ru của mẹ."
(Đoạn văn miêu tả)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi phân tích một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ quan điểm, thái độ của người viết?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Xác định chức năng chính của câu đặc biệt trong tiếng Việt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
"Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung."
(*Trích Truyện Kiều*, Nguyễn Du)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi đọc hiểu một bài thơ trữ tình, yếu tố nào giúp người đọc cảm nhận được cảm xúc chủ đạo và thông điệp của tác giả?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "cái sân khấu" trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:
"Dù khó khăn đến đâu, chúng ta cũng phải giữ vững niềm tin vào tương lai. Chỉ có niềm tin mới giúp chúng ta vượt qua mọi thử thách, vươn tới thành công."
Đoạn văn trên thể hiện kiểu lập luận nào là chính?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích ý nghĩa nhân đạo sâu sắc trong tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong các thể loại văn học đã học ở học kì 1, thể loại nào thường sử dụng nhiều yếu tố hài hước, châm biếm để phê phán thói hư tật xấu hoặc những bất cập trong xã hội?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả:
"Nó nói, giọng lơ lớ, lúc nào cũng pha tiếng nước ngoài. Ăn mặc thì lòe loẹt, tóc tai nhuộm đủ màu. Đi đứng nghênh ngang, nhìn ai cũng bằng nửa con mắt."
(Đoạn văn miêu tả)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các số liệu thống kê, ví dụ cụ thể từ thực tế có vai trò gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về hạnh phúc của nhân vật Hồn Trương Ba và Đế Thích ở cuối vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt"?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của dấu gạch ngang:
"Tôi đã đi nhiều nơi: Hà Nội - thủ đô ngàn năm văn hiến, Huế - cố đô thơ mộng, Sài Gòn - thành phố năng động... Mỗi nơi đều để lại trong tôi những ấn tượng khó quên."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích một đoạn thơ trung đại, việc tìm hiểu điển tích, điển cố (nếu có) có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa truyện ngắn hiện đại và truyện truyền kì trung đại về cách xây dựng nhân vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu:
"Mùa xuân về. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Những nụ hoa e ấp hé nở. Tiếng chim hót líu lo trên cành. Không khí thật trong lành và dễ chịu."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một số tình huống kịch tính hoặc đối thoại trong văn học?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội, để bài viết có sức thuyết phục cao, ngoài luận điểm và luận cứ, người viết cần chú ý đến yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đây là đặc điểm của thể loại văn học nào đã học trong học kì 1?
“Chàng bèn theo lời dặn, đến bến sông, thấy một người chèo đò đang đợi sẵn. Chàng xuống đò, vừa đi vừa hỏi thăm. Người chèo đò nói: “Đây là bến đò dẫn đến cõi tiên. Nếu ông muốn vào, phải theo tôi”. Chàng theo người chèo đò đi một quãng, bỗng thấy cảnh vật thay đổi hẳn, cung điện nguy nga, cây cỏ lạ kì chưa từng thấy…”

  • A. Truyện ngắn hiện đại
  • B. Phóng sự
  • C. Truyện truyền kì
  • D. Hồi kí

Câu 2: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Giúp câu chuyện trở nên ly kỳ, hấp dẫn hơn.
  • B. Làm nổi bật tính cách phi thường của nhân vật chính.
  • C. Phản ánh thế giới tâm linh, tín ngưỡng của dân gian.
  • D. Là phương tiện để nhà văn gửi gắm tư tưởng, thái độ, ước mơ của mình.

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi về nhân vật giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại là gì?

  • A. Nhân vật truyện truyền kì luôn là người tốt, nhân vật truyện ngắn hiện đại luôn là người xấu.
  • B. Nhân vật truyện truyền kì thường mang tính ước lệ, gắn với yếu tố kì ảo; nhân vật truyện ngắn hiện đại tập trung khắc họa tâm lí phức tạp, đời thường.
  • C. Nhân vật truyện truyền kì có số phận bi thảm, nhân vật truyện ngắn hiện đại có số phận hạnh phúc.
  • D. Nhân vật truyện truyền kì ít lời thoại, nhân vật truyện ngắn hiện đại nhiều lời thoại.

Câu 4: Phân tích vai trò của tiếng cười trong hài kịch.

  • A. Là phương tiện chủ yếu để thể hiện mâu thuẫn, xung đột, phê phán thói hư tật xấu và hướng tới mục đích giáo dục.
  • B. Chỉ nhằm mục đích mua vui, giải trí cho khán giả.
  • C. Nhằm ca ngợi những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
  • D. Giúp nhân vật bộc lộ cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.

Câu 5: Đọc đoạn thoại sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của hài kịch?
Nhân vật A: “Tôi là người giàu nhất vùng này! Tiền của tôi nhiều đến mức dùng để lót đường cũng không hết!”
Nhân vật B: (Nhìn xuống đôi giày rách của A) “Ồ, vậy sao? Thế thì cái "đường" ông đang đi chắc là từ hôm qua chưa kịp lót rồi nhỉ?”

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mĩ, giàu tính biểu cảm.
  • B. Tạo tiếng cười từ sự mâu thuẫn, đối lập giữa lời nói và hành động hoặc giữa các nhân vật.
  • C. Khắc họa nội tâm sâu sắc, phức tạp của nhân vật.
  • D. Kể lại một câu chuyện có nhiều sự kiện li kì.

Câu 6: Thể loại văn học nào thường ghi chép lại những sự kiện, trải nghiệm, suy ngẫm của bản thân một cách chân thực theo trình tự thời gian?

  • A. Nhật kí
  • B. Phóng sự
  • C. Hồi kí
  • D. Văn tế

Câu 7: Phóng sự có điểm gì khác biệt cơ bản so với hồi kí và nhật kí?

  • A. Phóng sự sử dụng nhiều yếu tố kì ảo hơn.
  • B. Phóng sự chỉ ghi lại cảm xúc cá nhân, không có sự kiện.
  • C. Phóng sự phản ánh các vấn đề xã hội, thời sự dựa trên điều tra, khảo sát thực tế, khác với tính cá nhân của hồi kí và nhật kí.
  • D. Phóng sự không có cốt truyện, còn hồi kí và nhật kí có cốt truyện rõ ràng.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về giọng điệu, thái độ của người viết:
“Ngày ấy, chúng tôi sống trong cảnh thiếu thốn trăm bề. Cơm không đủ ăn, áo không đủ mặc. Nhưng lạ lùng thay, nụ cười vẫn nở trên môi những người đồng chí. Ánh mắt họ sáng lên niềm tin vào một ngày mai tươi sáng, vào chiến thắng cuối cùng. Đó là thứ sức mạnh phi thường mà tôi chưa từng thấy ở đâu khác.”

  • A. Giọng điệu khách quan, trung lập khi kể về sự kiện.
  • B. Thái độ thờ ơ, không bày tỏ cảm xúc cá nhân.
  • C. Giọng điệu bi quan, tuyệt vọng về hoàn cảnh.
  • D. Thái độ hồi tưởng với sự xúc động, trân trọng và tự hào.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật về cấu trúc của một bài văn tế là gì?

  • A. Thường có cấu trúc 4 phần: Lung khởi, Ai vãn, Truy niệm, Kết.
  • B. Chỉ gồm một đoạn văn duy nhất bày tỏ cảm xúc.
  • C. Có cấu trúc tự do, không theo quy tắc nào.
  • D. Bắt buộc phải có các chương, hồi rõ ràng.

Câu 10: Giọng điệu chủ đạo trong phần Ai vãn của bài văn tế thường là gì?

  • A. Hào hùng, khí thế.
  • B. Vui tươi, lạc quan.
  • C. Bi thương, ai oán.
  • D. Khách quan, bình thản.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”
(Trích “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” - Nguyễn Khoa Điềm)

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, thơ tự do...) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định chủ đề chính của bài thơ.
  • B. Chỉ để biết bài thơ thuộc loại nào theo quy tắc.
  • C. Giúp dự đoán nội dung bài thơ.
  • D. Giúp cảm nhận nhịp điệu, âm hưởng và hiểu được một phần dụng ý nghệ thuật của tác giả.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn nghị luận?

  • A. Có luận đề, luận điểm rõ ràng.
  • B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Chủ yếu sử dụng phương thức kể chuyện để truyền tải thông tin.
  • D. Thể hiện thái độ, quan điểm của người viết/người nói về vấn đề được bàn luận.

Câu 14: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất mà người đọc cần xác định là gì?

  • A. Luận đề (vấn đề chính và quan điểm của người viết).
  • B. Số lượng bằng chứng được sử dụng.
  • C. Cấu trúc câu văn.
  • D. Số lượng các từ ngữ chuyên ngành.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
“Việc sử dụng mạng xã hội một cách thiếu kiểm soát đang gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực đối với giới trẻ. Thứ nhất, nó làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp. Thứ hai, dễ dẫn đến tình trạng nghiện, lãng phí thời gian. Thứ ba, tiềm ẩn nguy cơ bị bắt nạt trực tuyến và tiếp xúc với thông tin độc hại.”

  • A. Mạng xã hội giúp giới trẻ kết nối với nhau.
  • B. Sử dụng mạng xã hội thiếu kiểm soát gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực cho giới trẻ.
  • C. Giới trẻ ngày nay giao tiếp kém hơn do mạng xã hội.
  • D. Mạng xã hội tiềm ẩn nhiều thông tin độc hại.

Câu 16: Trong văn nghị luận, bằng chứng có vai trò gì?

  • A. Chỉ làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Giúp người đọc giải trí.
  • C. Chỉ dùng để trang trí cho bài viết.
  • D. Làm sáng tỏ, cụ thể hóa lí lẽ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi cá nhân giữa nhật kí và hồi kí.

  • A. Nhật kí thể hiện cái tôi tức thời, chân thực ở thời điểm diễn ra sự kiện; Hồi kí thể hiện cái tôi chiêm nghiệm, đánh giá lại từ góc nhìn hiện tại.
  • B. Nhật kí che giấu cảm xúc, hồi kí bộc lộ cảm xúc.
  • C. Nhật kí viết về người khác, hồi kí viết về bản thân.
  • D. Nhật kí có cốt truyện phức tạp, hồi kí có cốt truyện đơn giản.

Câu 18: Khi đọc một đoạn thơ, việc xác định và phân tích các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ...) có ý nghĩa gì đối với việc tiếp nhận văn bản?

  • A. Chỉ để liệt kê các kỹ thuật viết của tác giả.
  • B. Giúp tìm ra đáp án đúng một cách dễ dàng.
  • C. Giúp cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, hình ảnh thơ, hiểu sâu sắc hơn nội dung và cảm xúc mà nhà thơ muốn gửi gắm.
  • D. Chỉ giúp xác định thể loại của bài thơ.

Câu 19: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thường xuất hiện trong thể loại nào:
“Ngày 10 tháng 10 năm 1954. Đoàn quân tiến về Hà Nội. Trời thu trong xanh. Lòng người phơi phới. Cờ đỏ sao vàng rợp trời. Những gương mặt rạng rỡ, niềm vui vỡ òa trong từng ánh mắt…”

  • A. Truyện truyền kì
  • B. Hài kịch
  • C. Văn tế
  • D. Nhật kí hoặc Hồi kí

Câu 20: Mục đích chính của văn bản thông tin tổng hợp là gì?

  • A. Chỉ để giải trí cho người đọc.
  • B. Cung cấp thông tin một cách tổng hợp, hệ thống, giúp người đọc có cái nhìn toàn diện về vấn đề.
  • C. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm của người viết.
  • D. Bày tỏ cảm xúc cá nhân của người viết.

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung là gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua để tìm từ khóa.
  • B. Học thuộc lòng tất cả các số liệu.
  • C. Phân tích cấu trúc, xác định ý chính, tổng hợp thông tin từ các phần khác nhau.
  • D. Tìm kiếm các biện pháp tu từ.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt giữa truyện ngắn hiện đại và truyện truyền kì?

  • A. Cả hai đều có yếu tố kì ảo.
  • B. Cả hai đều có kết thúc có hậu.
  • C. Cả hai đều tập trung vào các anh hùng lịch sử.
  • D. Truyện ngắn hiện đại chú trọng khắc họa tâm lí nhân vật đời thường, truyện truyền kì chú trọng yếu tố kì ảo và sự kiện khác thường.

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, bằng chứng nào sau đây có giá trị thuyết phục cao nhất?

  • A. Một câu chuyện bạn nghe kể từ người bạn.
  • B. Một bài đăng trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.
  • C. Số liệu thống kê về tỉ lệ bệnh hô hấp tăng cao ở khu vực bị ô nhiễm nặng do Tổ chức Y tế Thế giới công bố.
  • D. Ý kiến cá nhân của người viết bài.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất trong hồi kí.

  • A. Tạo sự chân thực, gần gũi, tin cậy và bộc lộ rõ ràng tâm tư, suy ngẫm chủ quan của người viết.
  • B. Giúp câu chuyện trở nên khách quan, không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc cá nhân.
  • C. Làm cho cốt truyện phức tạp hơn, khó đoán hơn.
  • D. Giúp người viết che giấu cảm xúc thật của mình.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà tác giả thể hiện:
“Tôi yêu đất nước tôi
Những cánh đồng bát ngát
Những dòng sông cuộn chảy
Ngọn núi cao vời vợi
Tôi yêu con người tôi
Chân chất và hiền hậu
Yêu tiếng nói quê hương
Ngọt ngào như tiếng hát”

  • A. Nỗi buồn man mác.
  • B. Tình yêu quê hương, đất nước tha thiết.
  • C. Sự tức giận, bất mãn.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn trích hài kịch, điều gì quan trọng nhất cần tập trung để hiểu rõ tiếng cười và ý nghĩa của nó?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.
  • B. Trang phục của nhân vật.
  • C. Bối cảnh lịch sử cụ thể của vở kịch.
  • D. Mâu thuẫn, sự lố bịch, cường điệu trong tình huống, hành động, lời nói của nhân vật tạo nên tiếng cười và ý nghĩa phê phán.

Câu 27: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm nào sau đây là hiệu quả nhất để triển khai thành các luận điểm phụ?

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức.
  • B. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho con người.
  • C. Tại sao chúng ta nên đọc sách?
  • D. Nhiều người không thích đọc sách.

Câu 28: So sánh điểm giống và khác nhau về tính chân thực giữa phóng sự và nhật kí.

  • A. Giống: Đều hướng tới tính chân thực. Khác: Phóng sự chân thực khách quan về vấn đề xã hội, nhật kí chân thực chủ quan về trải nghiệm cá nhân.
  • B. Giống: Đều được in thành sách. Khác: Phóng sự viết cho công chúng, nhật kí viết cho bản thân.
  • C. Giống: Đều sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ. Khác: Phóng sự có cốt truyện, nhật kí không có cốt truyện.
  • D. Giống: Đều phản ánh cuộc sống. Khác: Phóng sự hư cấu, nhật kí phi hư cấu.

Câu 29: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn hiện đại, việc chú ý đến "điểm nhìn" (ngôi kể) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để xác định tác giả có phải là nhân vật trong truyện không.
  • B. Giúp đếm số lượng nhân vật trong truyện.
  • C. Giúp hiểu cách câu chuyện được kể, mức độ thông tin được tiết lộ, thái độ của người kể và dụng ý nghệ thuật của tác giả.
  • D. Chỉ để phân biệt truyện ngắn với các thể loại khác.

Câu 30: Dựa trên những kiến thức đã học về các thể loại văn học trong học kì 1 (truyện truyền kì, truyện ngắn hiện đại, hài kịch, nhật kí, phóng sự, hồi kí, văn tế, thơ), hãy cho biết thể loại nào thường sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu và cảm xúc chủ quan mạnh mẽ?

  • A. Phóng sự
  • B. Văn nghị luận
  • C. Hài kịch
  • D. Thơ

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đây là đặc điểm của thể loại văn học nào đã học trong học kì 1?
“Chàng bèn theo lời dặn, đến bến sông, thấy một người chèo đò đang đợi sẵn. Chàng xuống đò, vừa đi vừa hỏi thăm. Người chèo đò nói: “Đây là bến đò dẫn đến cõi tiên. Nếu ông muốn vào, phải theo tôi”. Chàng theo người chèo đò đi một quãng, bỗng thấy cảnh vật thay đổi hẳn, cung điện nguy nga, cây cỏ lạ kì chưa từng thấy…”

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì có vai trò chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi về nhân vật giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích vai trò của tiếng cười trong hài kịch.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đọc đoạn thoại sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của hài kịch?
Nhân vật A: “Tôi là người giàu nhất vùng này! Tiền của tôi nhiều đến mức dùng để lót đường cũng không hết!”
Nhân vật B: (Nhìn xuống đôi giày rách của A) “Ồ, vậy sao? Thế thì cái 'đường' ông đang đi chắc là từ hôm qua chưa kịp lót rồi nhỉ?”

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Thể loại văn học nào thường ghi chép lại những sự kiện, trải nghiệm, suy ngẫm của bản thân một cách chân thực theo trình tự thời gian?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phóng sự có điểm gì khác biệt cơ bản so với hồi kí và nhật kí?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về giọng điệu, thái độ của người viết:
“Ngày ấy, chúng tôi sống trong cảnh thiếu thốn trăm bề. Cơm không đủ ăn, áo không đủ mặc. Nhưng lạ lùng thay, nụ cười vẫn nở trên môi những người đồng chí. Ánh mắt họ sáng lên niềm tin vào một ngày mai tươi sáng, vào chiến thắng cuối cùng. Đó là thứ sức mạnh phi thường mà tôi chưa từng thấy ở đâu khác.”

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đặc điểm nổi bật về cấu trúc của một bài văn tế là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Giọng điệu chủ đạo trong phần Ai vãn của bài văn tế thường là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”
(Trích “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” - Nguyễn Khoa Điềm)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, thơ tự do...) có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn nghị luận?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất mà người đọc cần xác định là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
“Việc sử dụng mạng xã hội một cách thiếu kiểm soát đang gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực đối với giới trẻ. Thứ nhất, nó làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp. Thứ hai, dễ dẫn đến tình trạng nghiện, lãng phí thời gian. Thứ ba, tiềm ẩn nguy cơ bị bắt nạt trực tuyến và tiếp xúc với thông tin độc hại.”

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong văn nghị luận, bằng chứng có vai trò gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi cá nhân giữa nhật kí và hồi kí.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi đọc một đoạn thơ, việc xác định và phân tích các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ...) có ý nghĩa gì đối với việc tiếp nhận văn bản?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thường xuất hiện trong thể loại nào:
“Ngày 10 tháng 10 năm 1954. Đoàn quân tiến về Hà Nội. Trời thu trong xanh. Lòng người phơi phới. Cờ đỏ sao vàng rợp trời. Những gương mặt rạng rỡ, niềm vui vỡ òa trong từng ánh mắt…”

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Mục đích chính của văn bản thông tin tổng hợp là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt giữa truyện ngắn hiện đại và truyện truyền kì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, bằng chứng nào sau đây có giá trị thuyết phục cao nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất trong hồi kí.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà tác giả thể hiện:
“Tôi yêu đất nước tôi
Những cánh đồng bát ngát
Những dòng sông cuộn chảy
Ngọn núi cao vời vợi
Tôi yêu con người tôi
Chân chất và hiền hậu
Yêu tiếng nói quê hương
Ngọt ngào như tiếng hát”

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi phân tích một đoạn trích hài kịch, điều gì quan trọng nhất cần tập trung để hiểu rõ tiếng cười và ý nghĩa của nó?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm nào sau đây là hiệu quả nhất để triển khai thành các luận điểm phụ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So sánh điểm giống và khác nhau về tính chân thực giữa phóng sự và nhật kí.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn hiện đại, việc chú ý đến 'điểm nhìn' (ngôi kể) có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa trên những kiến thức đã học về các thể loại văn học trong học kì 1 (truyện truyền kì, truyện ngắn hiện đại, hài kịch, nhật kí, phóng sự, hồi kí, văn tế, thơ), hãy cho biết thể loại nào thường sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu và cảm xúc chủ quan mạnh mẽ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng nổi bật nào của truyện truyền kì thể hiện sự giao thoa giữa thế giới thực và thế giới kì ảo?

  • A. Cốt truyện đơn giản, xoay quanh một sự kiện.
  • B. Nhân vật được xây dựng theo kiểu lí tưởng hóa hoàn toàn.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trần thuật khách quan, lạnh lùng.
  • D. Sự đan xen, hòa quyện giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kì ảo.

Câu 2: Trong tác phẩm

  • A. Thể hiện sự nóng nảy, bốc đồng của nhân vật.
  • B. Minh chứng cho sức mạnh siêu nhiên của con người.
  • C. Biểu tượng cho tinh thần chính nghĩa, dám đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ công lí.
  • D. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước thế lực siêu nhiên.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của truyện ngắn hiện đại Việt Nam (giai đoạn 1930-1945):

  • A. Tập trung vào các sự kiện lịch sử trọng đại.
  • B. Đi sâu vào khắc họa số phận, bi kịch tinh thần của con người cá nhân.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, mang tính ước lệ cao.
  • D. Luôn kết thúc có hậu, đề cao cái thiện tuyệt đối.

Câu 4: Trong tác phẩm

  • A. Làm cho nhân vật trở nên bi quan, tuyệt vọng hoàn toàn.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có, dư dả của một bộ phận người dân.
  • C. Khiến các mối quan hệ xã hội trở nên gắn kết hơn.
  • D. Bộc lộ sâu sắc khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc và bản năng sinh tồn của con người trong hoàn cảnh khốn cùng.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện sự tiếc thương sâu sắc của mọi người đối với Ah Bốc.
  • B. Mang tính biểu tượng và châm biếm, phơi bày sự giả tạo và thói sĩ diện hão của nhân vật.
  • C. Nhấn mạnh sự trang trọng, thiêng liêng của nghi lễ truyền thống.
  • D. Là chi tiết ngụ ngôn về cái chết và sự tái sinh.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên tiếng cười trong hài kịch?

  • A. Xung đột kịch được xây dựng dựa trên sự mâu thuẫn giữa bản chất và hình thức, giữa cái cũ và cái mới.
  • B. Ngôn ngữ đối thoại luôn nhẹ nhàng, uyển chuyển.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình huống bất ngờ.
  • D. Nhân vật luôn là những người hoàn hảo, không có khuyết điểm.

Câu 7: So với truyện ngắn, nhật kí có đặc điểm nổi bật nào về mặt cấu trúc và mục đích?

  • A. Có cốt truyện hoàn chỉnh, nhân vật đa dạng.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Ghi chép sự việc, cảm xúc theo trình tự thời gian, mang tính cá nhân và ít hư cấu.
  • D. Luôn có kết thúc bất ngờ, gây ấn tượng mạnh.

Câu 8: Đoạn thơ sau trong

  • A. Sự chán nản, bi quan trước cuộc sống.
  • B. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
  • C. Sự bất lực trước hoàn cảnh tù đày.
  • D. Tình yêu thiên nhiên, con người và tinh thần lạc quan, kiên cường.

Câu 9: Phóng sự

  • A. Tình yêu, sự trân trọng và nỗi nhớ da diết đối với ẩm thực và văn hóa Hà Nội.
  • B. Thái độ phê phán những thói quen ăn uống cầu kì.
  • C. Sự thờ ơ, bàng quan trước sự thay đổi của Hà Nội.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả các món ăn một cách khách quan.

Câu 10: Hồi kí là thể loại văn học tự sự ghi chép về điều gì là chủ yếu?

  • A. Các sự kiện lịch sử được ghi lại một cách khách quan như sử sách.
  • B. Những sự việc, con người mà người viết đã trải qua hoặc chứng kiến trong quá khứ.
  • C. Các câu chuyện hư cấu hoàn toàn dựa trên trí tưởng tượng.
  • D. Những bài thơ, bài văn thể hiện cảm xúc nhất thời.

Câu 11: Phân tích cấu trúc điển hình của một bài văn tế truyền thống.

  • A. Mở bài, Thân bài, Kết bài.
  • B. Đối thoại, Độc thoại, Bàng thoại.
  • C. Tự sự, Miêu tả, Biểu cảm.
  • D. Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết.

Câu 12: Trong

  • A. Làm nổi bật sự tương phản giữa cuộc sống bình dị và sự hi sinh phi thường, qua đó ca ngợi lòng yêu nước của họ.
  • B. Thể hiện sự phê phán đối với cuộc sống cũ của người nông dân.
  • C. Nhấn mạnh sự yếu đuối, bất lực của người nông dân trước kẻ thù.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về bối cảnh xã hội.

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào được sử dụng rộng rãi và hiệu quả trong

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Tương phản (đối lập).
  • D. So sánh ngầm.

Câu 14: Điểm khác biệt cốt lõi giữa thơ và các thể loại văn xuôi (truyện, kí) là gì?

  • A. Chức năng chính là biểu cảm, truyền tải cảm xúc, suy nghĩ bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.
  • B. Luôn có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ đời thường, không có tính nghệ thuật.
  • D. Mục đích duy nhất là cung cấp thông tin khách quan.

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định chính xác thời gian sáng tác bài thơ.
  • B. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Góp phần tạo nên nhạc điệu, thể hiện cảm xúc và tâm trạng của bài thơ.

Câu 16: Văn nghị luận có mục đích chính là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện có thật hoặc hư cấu.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm và dùng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc.
  • C. Miêu tả chi tiết về một sự vật, hiện tượng.
  • D. Bộc lộ cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.

Câu 17: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong phần thân bài?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mĩ, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày thật nhiều thông tin không liên quan đến vấn đề.
  • C. Trình bày các luận điểm, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng chặt chẽ, thuyết phục.
  • D. Kết thúc đột ngột, gây bất ngờ cho người đọc.

Câu 18: Khi viết văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, người viết cần chú ý điều gì để bài viết không trở nên sáo rỗng?

  • A. Chỉ cần trình bày lại ý kiến của người khác.
  • B. Phân tích vấn đề sâu sắc, có góc nhìn riêng và liên hệ thực tế bằng dẫn chứng cụ thể.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • D. Tập trung vào việc miêu tả cảm xúc cá nhân về hiện tượng.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng phương tiện ngôn ngữ nào để bộc lộ cảm xúc và miêu tả cảnh vật:

  • A. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.
  • B. Chủ yếu dùng các con số và số liệu thống kê.
  • C. Tập trung vào việc nêu định nghĩa và khái niệm.
  • D. Kết hợp miêu tả cảnh vật bằng tính từ, động từ và bộc lộ cảm xúc qua cách dùng từ ngữ (trong trong).

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin, kĩ năng quan trọng nhất giúp người đọc nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Xác định chủ đề chính, các ý lớn và mối quan hệ giữa chúng.
  • B. Tập trung vào việc tìm ra lỗi chính tả và ngữ pháp.
  • C. Chỉ đọc lướt qua mà không cần suy nghĩ.
  • D. Ghi nhớ tất cả các chi tiết nhỏ trong văn bản.

Câu 21: Phân tích vai trò của độc thoại nội tâm trong việc khắc họa nhân vật trong truyện ngắn hiện đại.

  • A. Chỉ dùng để giới thiệu hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • B. Giúp nhân vật giao tiếp với các nhân vật khác.
  • C. Đi sâu vào thế giới nội tâm, bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc thầm kín, phức tạp của nhân vật.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên đơn giản, dễ hiểu.

Câu 22: Khi đánh giá một vở hài kịch, ngoài tiếng cười, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được giá trị sâu sắc của nó?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trên sân khấu.
  • B. Trang phục và bối cảnh có hoành tráng hay không.
  • C. Độ dài của vở kịch.
  • D. Ý nghĩa phê phán xã hội, nhân văn mà tiếng cười mang lại.

Câu 23: Phân biệt điểm khác nhau cơ bản về mục đích ghi chép giữa nhật kí và phóng sự.

  • A. Nhật kí ghi chép cho bản thân về trải nghiệm cá nhân; Phóng sự ghi chép về sự kiện, hiện tượng xã hội để thông tin rộng rãi.
  • B. Nhật kí luôn có cốt truyện phức tạp; Phóng sự không có cốt truyện.
  • C. Nhật kí chỉ dùng từ ngữ trang trọng; Phóng sự dùng từ ngữ suồng sã.
  • D. Nhật kí mang tính hư cấu cao; Phóng sự hoàn toàn không có yếu tố hư cấu.

Câu 24: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và phân tích các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để đếm xem có bao nhiêu biện pháp tu từ được sử dụng.
  • B. Hiểu được cách nhà thơ biểu đạt cảm xúc, tạo hình ảnh, góp phần làm rõ nội dung và ý nghĩa của bài thơ.
  • C. Xác định niên đại sáng tác của bài thơ.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn đối với người đọc.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Truyện truyền kì.
  • B. Hài kịch.
  • C. Hồi kí.
  • D. Văn tế.

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một bài văn nghị luận bàn về

  • A. Mạng xã hội là công cụ hữu ích để kết nối và học hỏi.
  • B. Việc lạm dụng mạng xã hội có thể gây xao nhãng học tập và ảnh hưởng sức khỏe tinh thần.
  • C. Giới trẻ cần rèn luyện kỹ năng sử dụng mạng xã hội một cách lành mạnh, hiệu quả.
  • D. Lịch sử ra đời và phát triển của các nền tảng mạng xã hội phổ biến trên thế giới.

Câu 27: So sánh sự khác biệt về vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì và yếu tố hư cấu trong truyện ngắn hiện đại.

  • A. Yếu tố kì ảo trong truyền kì thường mang màu sắc siêu nhiên, phản ánh quan niệm đạo đức; Yếu tố hư cấu trong truyện ngắn hiện đại là sự sáng tạo để phản ánh hiện thực đời sống một cách chân thực.
  • B. Cả hai yếu tố đều chỉ dùng để gây cười.
  • C. Yếu tố kì ảo chỉ có trong truyện cổ tích; Yếu tố hư cấu chỉ có trong truyện khoa học viễn tưởng.
  • D. Yếu tố kì ảo làm cho câu chuyện trở nên logic; Yếu tố hư cấu làm câu chuyện phi lí.

Câu 28: Đoạn đối thoại sau gợi cho người đọc suy nghĩ về điều gì:

  • A. Tiền bạc là mục đích sống duy nhất của con người.
  • B. Động cơ hành động của con người đôi khi phức tạp, xuất phát từ những tổn thương hoặc cảm giác bị coi thường.
  • C. Mọi hành động đều chỉ vì mục đích cá nhân ích kỉ.
  • D. Nhân vật này là người hoàn toàn không quan tâm đến tiền bạc.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại phóng sự?

  • A. Tính chân thực, khách quan.
  • B. Tính thời sự, phản ánh vấn đề nóng hổi của đời sống.
  • C. Sử dụng kết hợp các phương pháp điều tra, phỏng vấn.
  • D. Yếu tố hư cấu, tưởng tượng là chủ đạo.

Câu 30: Khi đọc

  • A. Nỗi xót thương, tiếc nuối và lòng cảm phục, ngợi ca tinh thần chiến đấu, lòng yêu nước của nghĩa sĩ.
  • B. Thái độ bàng quan, không quan tâm đến số phận nghĩa sĩ.
  • C. Sự tức giận, căm ghét đối với nghĩa sĩ.
  • D. Chỉ đơn thuần thông báo về một sự kiện đã xảy ra.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc trưng nổi bật nào của truyện truyền kì thể hiện sự giao thoa giữa thế giới thực và thế giới kì ảo?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà có ý nghĩa gì sâu sắc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của truyện ngắn hiện đại Việt Nam (giai đoạn 1930-1945): "Hắn về làng rồi cứ thế ngồi uống rượu với năm cha con Binh Chức. Rồi say mềm. Rồi chửi. Hắn chửi trời. Có hề gì! Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại." (Trích "Chí Phèo" - Nam Cao)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết "cái đói tràn đến xóm" không chỉ là bối cảnh mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy cốt truyện và bộc lộ điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "đám tang" trong nhan đề "Đám tang Ah Bốc" (Trích hài kịch "Bệnh Sĩ" - Lưu Quang Vũ).

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên tiếng cười trong hài kịch?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: So với truyện ngắn, nhật kí có đặc điểm nổi bật nào về mặt cấu trúc và mục đích?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đoạn thơ sau trong "Chiều tối" (Nhật kí trong tù - Hồ Chí Minh) thể hiện rõ nhất vẻ đẹp tâm hồn nào của Bác: "Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ/ Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không/ Cô em xóm núi xay ngô tối/ Xay hết lò than đã rực hồng."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phóng sự "Miếng ngon Hà Nội" của Vũ Bằng thể hiện tình cảm, thái độ gì của tác giả đối với ẩm thực và văn hóa Hà Nội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hồi kí là thể loại văn học tự sự ghi chép về điều gì là chủ yếu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích cấu trúc điển hình của một bài văn tế truyền thống.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu, đoạn văn miêu tả cuộc sống của những người nông dân trước khi tham gia kháng chiến có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào được sử dụng rộng rãi và hiệu quả trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" để diễn tả sự đối lập?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Điểm khác biệt cốt lõi giữa thơ và các thể loại văn xuôi (truyện, kí) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Văn nghị luận có mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong phần thân bài?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi viết văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, người viết cần chú ý điều gì để bài viết không trở nên sáo rỗng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng phương tiện ngôn ngữ nào để bộc lộ cảm xúc và miêu tả cảnh vật: "Trời trong xanh lắm. Nước suối trong trong. Lá cây rụng xuống mặt nước xoay tít một lúc rồi chìm hẳn. Dưới lòng suối, đá cuội trắng nhẵn hiện ra mờ mờ. Con đường nhỏ ven suối quanh co giữa những lùm cây." (Đoạn trích miêu tả)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin, kĩ năng quan trọng nhất giúp người đọc nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích vai trò của độc thoại nội tâm trong việc khắc họa nhân vật trong truyện ngắn hiện đại.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi đánh giá một vở hài kịch, ngoài tiếng cười, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được giá trị sâu sắc của nó?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân biệt điểm khác nhau cơ bản về mục đích ghi chép giữa nhật kí và phóng sự.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và phân tích các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...) có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Mẹ tôi, người phụ nữ tảo tần suốt đời vì chồng con, giờ đây mái tóc đã điểm bạc. Nhìn mẹ, tôi chợt nhận ra mình đã lớn khôn." Đoạn văn này thuộc thể loại nào là phù hợp nhất để phát triển thành một tác phẩm hoàn chỉnh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một bài văn nghị luận bàn về "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ". Luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để đưa vào bài viết?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh sự khác biệt về vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì và yếu tố hư cấu trong truyện ngắn hiện đại.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đoạn đối thoại sau gợi cho người đọc suy nghĩ về điều gì: "- Anh làm thế để làm gì? Tiền bạc à? - Tiền bạc ư? Không, tôi làm vì... vì họ coi thường tôi!" (Đoạn đối thoại trong một tác phẩm văn học).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng của thể loại phóng sự?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi đọc "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì về thái độ của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa vẻ đẹp của Thúy Kiều:
"Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh."
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "gió chiều" và "nguyệt gác" trong đoạn thơ sau, khi tả cảnh chia tay giữa Kiều và Kim Trọng:
"Người lên ngựa kẻ chia bào,
Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san.
... Gió chiều hiu hắt, nguyệt gác đăm đăm,
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu,
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ."
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

  • A. Miêu tả thời gian và không gian cụ thể của buổi chia tay.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Biểu tượng cho sự vĩnh cửu, không thay đổi của tình yêu.
  • D. Là những hình ảnh ngoại cảnh gợi tả, tô đậm tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhân vật trong giờ phút chia li.

Câu 3: Trong văn tế, điệp cấu trúc và các từ ngữ biểu cảm thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường cảm xúc bi thương, trang trọng, lay động lòng người trước sự hi sinh và mất mát.
  • B. Làm cho bài văn tế trở nên phức tạp và khó hiểu hơn, thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • C. Nhấn mạnh tính khách quan, chân thực của sự kiện được nhắc đến.
  • D. Tạo nhịp điệu vui tươi, lạc quan để xoa dịu nỗi đau.

Câu 4: Đoạn trích "Vào phủ chúa Trịnh" của Lê Hữu Trác thuộc thể loại văn học nào? Phân tích đặc điểm của thể loại này thể hiện trong đoạn trích.

  • A. Phóng sự - Tác giả ghi chép một cách khách quan các sự kiện nóng hổi.
  • B. Nhật kí - Tác giả ghi lại những suy nghĩ, cảm xúc riêng tư hàng ngày.
  • C. Hồi kí - Tác giả kể lại, miêu tả lại những sự việc, con người đã chứng kiến với cảm xúc, suy nghĩ của bản thân.
  • D. Truyện truyền kì - Tác phẩm sử dụng yếu tố kì ảo để phản ánh hiện thực.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A. Chủ yếu là giọng điệu hài hước, châm biếm kẻ thù.
  • B. Hoàn toàn là giọng điệu than khóc, bi lụy trước cái chết.
  • C. Giọng điệu khách quan, trung lập như một bản tin.
  • D. Bi tráng, vừa xót thương, đau đớn, vừa ca ngợi khí phách anh hùng, lẫm liệt của nghĩa sĩ.

Câu 6: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì qua một tác phẩm cụ thể đã học (ví dụ: "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên").

  • A. Chủ yếu để tạo sự hấp dẫn, ly kỳ cho câu chuyện, thu hút người đọc.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế đời sống.
  • C. Là phương tiện để phản ánh hiện thực, gửi gắm tư tưởng, đạo lí, quan niệm của tác giả về cuộc sống.
  • D. Chỉ có tác dụng tô điểm thêm cho vẻ đẹp của nhân vật chính.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật ông Sáu trong những ngày ở nhà:
"Nhìn con, anh quay lại hỏi khe khẽ:

  • A. Buồn bã, day dứt, thất vọng vì con gái không nhận cha.
  • B. Giận dữ, bực bội trước thái độ ương bướng của con.
  • C. Vui vẻ, hạnh phúc vì được gặp lại con sau nhiều năm.
  • D. Thờ ơ, lạnh nhạt trước tình cảm của con.

Câu 8: Chi tiết "chiếc lược ngà" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Thi mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là một món quà mà người cha tặng con.
  • B. Biểu tượng cho tình yêu thương sâu sắc, mãnh liệt của người cha dành cho con gái trong hoàn cảnh chiến tranh.
  • C. Là vật gợi nhớ về những kỉ niệm đẹp đẽ giữa hai cha con trước chiến tranh.
  • D. Thể hiện sự giàu có, sung túc của gia đình ông Sáu.

Câu 9: Phân tích mâu thuẫn kịch tính chủ yếu trong vở hài kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ.

  • A. Mâu thuẫn giữa linh hồn thanh cao của Trương Ba và thể xác phàm tục của anh hàng thịt, dẫn đến sự tha hóa và bi kịch của nhân vật.
  • B. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và gia đình anh hàng thịt về quyền sở hữu thể xác.
  • C. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và Đế Thích về phép thử "hồn nọ xác kia".
  • D. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và những người thân trong gia đình ông (vợ, con, cháu).

Câu 10: Thông điệp sâu sắc nhất mà Lưu Quang Vũ gửi gắm qua bi kịch của nhân vật Trương Ba trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" là gì?

  • A. Chỉ cần có linh hồn là đủ, thể xác không quan trọng.
  • B. Con người không thể chống lại số phận đã an bài.
  • C. Sống trong giàu sang, phú quý thì con người sẽ hạnh phúc.
  • D. Con người cần được sống là chính mình, sống một cuộc đời có ý nghĩa, có sự hài hòa giữa thể xác và tâm hồn; không thể tồn tại một cách giả tạo, vay mượn.

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ nổi bật:
"Đồng chí!
Tay nắm tay nhau biết nói gì.
Đồng chí!
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ."
(Chính Hữu, Đồng chí)

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (chủ yếu là trang trọng, bác học)

Câu 12: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP khi nói về đặc điểm nghệ thuật của thơ Hồ Chí Minh?

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất cổ điển và hiện đại.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, hàm súc, giàu ý nghĩa.
  • C. Chủ yếu tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên thơ mộng, lãng mạn.
  • D. Mang đậm phong thái ung dung, lạc quan, yêu đời của người chiến sĩ cách mạng.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "vầng trăng" trong bài thơ "Vọng nguyệt" (Ngắm trăng) của Hồ Chí Minh.

  • A. Là biểu tượng cho sự cô đơn, buồn tủi của người tù.
  • B. Là người bạn tri âm, tri kỷ, biểu tượng cho vẻ đẹp tự nhiên và tâm hồn tự do, lạc quan của Bác.
  • C. Chỉ là một chi tiết tả thực cảnh đêm trăng trong tù.
  • D. Biểu tượng cho kẻ thù, cho sự áp bức.

Câu 14: Khi phân tích một văn bản nhật kí, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng nhất để hiểu được nội tâm và quan điểm của người viết?

  • A. Tính chính xác tuyệt đối của các sự kiện lịch sử được ghi lại.
  • B. Cấu trúc chặt chẽ, logic của bài viết.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Góc nhìn chủ quan, cảm xúc, suy tư và nhận định riêng của người viết.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn hút mãi, hút hết điếu này sang điếu khác, rít liên hồi, hết thuốc lại lấy diêm quẹt, châm đóm hút. Cái mặt hắn lúc nào cũng đăm đăm một nỗi buồn không tên. Hắn không nói gì, chỉ lầm lì như một pho tượng."
Đoạn văn này sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của câu nói "Thà rằng nhịn đói chết vinh hơn là ăn no sống nhục" trong bối cảnh tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Khuyên con người nên từ bỏ vật chất, chỉ sống bằng tinh thần.
  • B. Thể hiện sự tuyệt vọng, chán nản trước cuộc sống.
  • C. Khẳng định khí phách anh hùng, coi trọng danh dự, tiết tháo hơn tính mạng, thà chết vinh còn hơn sống nhục trước quân thù.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ăn uống đầy đủ để có sức chiến đấu.

Câu 17: Khi đọc một bài phóng sự, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá tính xác thực và khách quan của thông tin?

  • A. Các dẫn chứng, số liệu, lời kể của nhân chứng được tác giả sử dụng.
  • B. Việc sử dụng các biện pháp tu từ độc đáo, sáng tạo.
  • C. Cấu trúc câu văn dài, phức tạp.
  • D. Số lượng hình ảnh minh họa trong bài viết.

Câu 18: Phân tích đặc điểm của nhân vật Từ Hải trong "Truyện Kiều" (đoạn trích "Chí khí anh hùng") thể hiện qua chi tiết "Nửa năm hương lửa đương nồng / Trượng phu thoát đã động lòng bốn phương".

  • A. Là người phụ bạc, không chung thủy với Thúy Kiều.
  • B. Là người có chí khí anh hùng, coi trọng sự nghiệp lớn lao hơn tình cảm cá nhân.
  • C. Là người ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân mà không quan tâm đến người khác.
  • D. Là người yếu đuối, dễ dàng từ bỏ tình yêu.

Câu 19: Dựa vào kiến thức về văn nghị luận, xác định vai trò của "luận điểm" trong một bài văn nghị luận.

  • A. Là bằng chứng cụ thể để minh họa cho ý kiến.
  • B. Là lời giải thích chi tiết cho một khái niệm.
  • C. Là ý kiến, quan điểm của người viết về vấn đề nghị luận, là điều cần được làm sáng tỏ.
  • D. Là phần mở đầu giới thiệu vấn đề.

Câu 20: Khi viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, việc phân tích các biện pháp nghệ thuật (ẩn dụ, so sánh, nhân hóa,...) trong tác phẩm có vai trò gì đối với việc làm sáng tỏ luận điểm?

  • A. Chỉ có tác dụng làm cho bài văn thêm sinh động, hấp dẫn.
  • B. Không có vai trò quan trọng đối với việc làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Chỉ là cách để người viết thể hiện sự hiểu biết về lí luận văn học.
  • D. Là cách đi sâu vào tác phẩm, tìm ra dẫn chứng nghệ thuật để chứng minh và làm sáng tỏ cho luận điểm về nội dung, tư tưởng của tác phẩm.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươiĐèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng"
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Đoạn thơ trên gợi nhớ đến đặc điểm nào của thơ ca kháng chiến chống Pháp?

  • A. Mang đậm tính sử thi và cảm hứng lãng mạn, khắc họa hình tượng con người và hiện thực cách mạng.
  • B. Chủ yếu thể hiện tâm trạng cá nhân buồn bã, cô đơn.
  • C. Tập trung phê phán mạnh mẽ các thói hư tật xấu trong xã hội.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, siêu nhiên để phản ánh hiện thực.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng và mục đích phản ánh giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại.

  • A. Truyện truyền kì phản ánh hiện thực một cách khách quan, truyện ngắn hiện đại phản ánh chủ quan.
  • B. Truyện truyền kì tập trung miêu tả thiên nhiên, truyện ngắn hiện đại tập trung miêu tả con người.
  • C. Truyện truyền kì sử dụng nhiều đối thoại, truyện ngắn hiện đại sử dụng ít đối thoại.
  • D. Truyện truyền kì phản ánh hiện thực qua yếu tố kì ảo, gửi gắm đạo lí; truyện ngắn hiện đại phản ánh trực tiếp hiện thực đời sống, đi sâu khám phá nội tâm con người.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết (Hồ Chí Minh) đối với thực dân Pháp qua cách dùng từ ngữ:
"Chúng ngang nhiên tắm máu Đông Dương bằng những cuộc tàn sát dã man. Chúng bóc lột công nhân mỏ, phu đồn điền đến xương tủy. Chúng cướp không ruộng đất của nông dân để lập đồn điền. Chúng bóp chẹt tư sản bản xứ, chúng bóc lột một cách vô liêm sỉ."
(Trích "Tuyên ngôn Độc lập")

  • A. Thái độ trung lập, khách quan, chỉ đơn thuần liệt kê sự kiện.
  • B. Thái độ căm phẫn, khinh bỉ, tố cáo mạnh mẽ tội ác của thực dân Pháp.
  • C. Thái độ tiếc nuối, buồn bã trước sự tàn phá.
  • D. Thái độ ngạc nhiên, bất ngờ trước hành động của chúng.

Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, tăng sức biểu cảm và thuyết phục cho lập luận.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp câu hỏi.
  • C. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tiếng chày trên sóc Bom Bo" trong thơ Tố Hữu.

  • A. Chỉ là âm thanh quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày của người dân tộc thiểu số.
  • B. Biểu tượng cho sự khó khăn, vất vả trong cuộc sống.
  • C. Biểu tượng cho tinh thần lao động hăng say, đóng góp cho cách mạng của đồng bào dân tộc thiểu số ở chiến khu.
  • D. Là âm thanh gây phiền nhiễu, làm mất đi sự yên tĩnh của núi rừng.

Câu 26: Điểm khác biệt cốt lõi giữa truyện ngắn và tiểu thuyết là gì?

  • A. Dung lượng, phạm vi phản ánh hiện thực và cấu trúc phức tạp của cốt truyện, hệ thống nhân vật.
  • B. Tiểu thuyết luôn có kết thúc có hậu, truyện ngắn thì không.
  • C. Tiểu thuyết chỉ viết về đề tài lịch sử, truyện ngắn chỉ viết về đề tài hiện đại.
  • D. Tiểu thuyết sử dụng ngôn ngữ trang trọng, truyện ngắn sử dụng ngôn ngữ đời thường.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của lời thoại "Không! Không cần gì hết!..." của Trương Ba trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" khi đối thoại với Đế Thích.

  • A. Thể hiện sự giận dữ, bực bội của Trương Ba với Đế Thích.
  • B. Thể hiện sự thức tỉnh mãnh liệt, khát vọng được sống là chính mình và từ chối cuộc sống giả tạo, bị tha hóa.
  • C. Trương Ba đã hoàn toàn tuyệt vọng và muốn từ bỏ tất cả.
  • D. Trương Ba không cần sự giúp đỡ của bất kỳ ai.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau:
"Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với muôn nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời."
(Tố Hữu, Từ ấy)
Đoạn thơ thể hiện quan niệm sống và sáng tác nào của Tố Hữu?

  • A. Quan niệm sống "cái tôi hòa làm một với cái ta lớn" của cộng đồng, gắn bó cuộc đời cá nhân với cuộc đời chung của đất nước.
  • B. Quan niệm sống ẩn dật, xa lánh thế tục để tìm kiếm sự thanh thản.
  • C. Quan niệm sống đề cao chủ nghĩa cá nhân, chỉ quan tâm đến bản thân.
  • D. Quan niệm sống hướng về quá khứ, hoài niệm những điều đã mất.

Câu 29: Khi phân tích một văn bản thông tin tổng hợp (ví dụ: một bài báo cáo, một bản tin có sử dụng biểu đồ, số liệu), người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để nắm bắt thông tin chính xác và đầy đủ?

  • A. Chỉ cần đọc lướt phần tiêu đề và đoạn mở đầu.
  • B. Chỉ tập trung vào các hình ảnh minh họa mà bỏ qua phần chữ.
  • C. Chỉ đọc phần chữ mà không chú ý đến biểu đồ, số liệu.
  • D. Chú ý đến cấu trúc bài viết, mối liên hệ giữa các phần (chữ, số liệu, biểu đồ, hình ảnh) để tổng hợp thông tin.

Câu 30: Phân tích cách thể hiện hình tượng người lính trong thơ ca kháng chiến chống Pháp (ví dụ qua "Đồng chí" của Chính Hữu hoặc "Việt Bắc" của Tố Hữu).

  • A. Người lính mang vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, có tình đồng chí sâu nặng, gắn bó với thiên nhiên và mang trong mình lí tưởng cách mạng cao đẹp.
  • B. Người lính là những cá nhân cô đơn, lạc lõng trong cuộc chiến.
  • C. Người lính được miêu tả với sức mạnh siêu nhiên, phi thường.
  • D. Người lính chỉ được khắc họa qua những trận đánh ác liệt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa vẻ đẹp của Thúy Kiều:
'Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.'
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'gió chiều' và 'nguyệt gác' trong đoạn thơ sau, khi tả cảnh chia tay giữa Kiều và Kim Trọng:
'Người lên ngựa kẻ chia bào,
Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san.
... Gió chiều hiu hắt, nguyệt gác đăm đăm,
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu,
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.'
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong văn tế, điệp cấu trúc và các từ ngữ biểu cảm thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đoạn trích 'Vào phủ chúa Trịnh' của Lê Hữu Trác thuộc thể loại văn học nào? Phân tích đặc điểm của thể loại này thể hiện trong đoạn trích.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì qua một tác phẩm cụ thể đã học (ví dụ: 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên').

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật ông Sáu trong những ngày ở nhà:
'Nhìn con, anh quay lại hỏi khe khẽ: "Con bé thấy ba về nó mừng quá hả chú?". Tôi không đáp. Anh xịu mặt xuống. Tôi thấy rõ cả khóe mắt anh ướt ướt. Anh quay vội đi và bước thẳng xuống bếp, ngồi xuống đó, lấy cái ống điếu ra hút thuốc. Anh hút thuốc một cách khổ sở, như người hút để tìm quên đi cái gì.'
(Nguyễn Thi, Chiếc lược ngà)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chi tiết 'chiếc lược ngà' trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Thi mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích mâu thuẫn kịch tính chủ yếu trong vở hài kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' của Lưu Quang Vũ.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Thông điệp sâu sắc nhất mà Lưu Quang Vũ gửi gắm qua bi kịch của nhân vật Trương Ba trong 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ nổi bật:
'Đồng chí!
Tay nắm tay nhau biết nói gì.
Đồng chí!
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.'
(Chính Hữu, Đồng chí)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP khi nói về đặc điểm nghệ thuật của thơ Hồ Chí Minh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'vầng trăng' trong bài thơ 'Vọng nguyệt' (Ngắm trăng) của Hồ Chí Minh.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi phân tích một văn bản nhật kí, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng nhất để hiểu được nội tâm và quan điểm của người viết?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
'Hắn hút mãi, hút hết điếu này sang điếu khác, rít liên hồi, hết thuốc lại lấy diêm quẹt, châm đóm hút. Cái mặt hắn lúc nào cũng đăm đăm một nỗi buồn không tên. Hắn không nói gì, chỉ lầm lì như một pho tượng.'
Đoạn văn này sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của câu nói 'Thà rằng nhịn đói chết vinh hơn là ăn no sống nhục' trong bối cảnh tác phẩm 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi đọc một bài phóng sự, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá tính xác thực và khách quan của thông tin?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích đặc điểm của nhân vật Từ Hải trong 'Truyện Kiều' (đoạn trích 'Chí khí anh hùng') thể hiện qua chi tiết 'Nửa năm hương lửa đương nồng / Trượng phu thoát đã động lòng bốn phương'.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Dựa vào kiến thức về văn nghị luận, xác định vai trò của 'luận điểm' trong một bài văn nghị luận.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, việc phân tích các biện pháp nghệ thuật (ẩn dụ, so sánh, nhân hóa,...) trong tác phẩm có vai trò gì đối với việc làm sáng tỏ luận điểm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươiĐèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng'
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Đoạn thơ trên gợi nhớ đến đặc điểm nào của thơ ca kháng chiến chống Pháp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng và mục đích phản ánh giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết (Hồ Chí Minh) đối với thực dân Pháp qua cách dùng từ ngữ:
'Chúng ngang nhiên tắm máu Đông Dương bằng những cuộc tàn sát dã man. Chúng bóc lột công nhân mỏ, phu đồn điền đến xương tủy. Chúng cướp không ruộng đất của nông dân để lập đồn điền. Chúng bóp chẹt tư sản bản xứ, chúng bóc lột một cách vô liêm sỉ.'
(Trích 'Tuyên ngôn Độc lập')

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'tiếng chày trên sóc Bom Bo' trong thơ Tố Hữu.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Điểm khác biệt cốt lõi giữa truyện ngắn và tiểu thuyết là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của lời thoại 'Không! Không cần gì hết!...' của Trương Ba trong 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' khi đối thoại với Đế Thích.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau:
'Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với muôn nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.'
(Tố Hữu, Từ ấy)
Đoạn thơ thể hiện quan niệm sống và sáng tác nào của Tố Hữu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi phân tích một văn bản thông tin tổng hợp (ví dụ: một bài báo cáo, một bản tin có sử dụng biểu đồ, số liệu), người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để nắm bắt thông tin chính xác và đầy đủ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích cách thể hiện hình tượng người lính trong thơ ca kháng chiến chống Pháp (ví dụ qua 'Đồng chí' của Chính Hữu hoặc 'Việt Bắc' của Tố Hữu).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự khốc liệt của chiến tranh và vẻ đẹp bi tráng của người lính?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Tùy thuộc vào đoạn trích cụ thể, có thể là tương phản, liệt kê hoặc ẩn dụ/hoán dụ.

Câu 2: Trong truyện truyền kì "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết "Ngô Tử Văn đốt đền tà" thể hiện rõ nhất phẩm chất gì ở nhân vật?

  • A. Sự nóng nảy, bốc đồng
  • B. Lòng dũng cảm, chính trực, thái độ quyết liệt chống cái ác
  • C. Sự mê tín dị đoan
  • D. Tinh thần trách nhiệm cao

Câu 3: Phân tích tâm trạng của nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích "Vợ nhặt" khi chứng kiến cảnh Tràng đưa "vợ" về nhà. Tâm trạng đó cho thấy điều gì về tấm lòng người mẹ nghèo khổ?

  • A. Chỉ có sự vui mừng vì con trai đã có vợ.
  • B. Chỉ có sự lo lắng, sợ hãi về gánh nặng sắp tới.
  • C. Là sự pha trộn giữa ngạc nhiên, xót xa, lo lắng nhưng cuối cùng là mừng tủi và niềm tin vào tương lai nhỏ bé.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến hạnh phúc của con.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Tập trung khắc họa vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất anh hùng, lý tưởng hóa nhân vật.
  • B. Đi sâu vào phân tích tâm lý phức tạp, đa diện của nhân vật.
  • C. Xây dựng nhân vật theo kiểu điển hình hóa xã hội.
  • D. Chủ yếu miêu tả hành động bên ngoài, ít chú trọng nội tâm.

Câu 5: Đọc đoạn hội thoại sau từ một vở hài kịch và cho biết yếu tố nào tạo nên tiếng cười hài hước:

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều nút thắt.
  • C. Nhân vật có số phận bi kịch.
  • D. Tùy thuộc vào đoạn hội thoại, có thể là sự mâu thuẫn, phóng đại, hiểu lầm hoặc tình huống trớ trêu.

Câu 6: Thể loại văn học nào thường sử dụng ngôi kể thứ nhất, cho phép người viết bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, hồi tưởng về những sự kiện đã xảy ra trong cuộc đời mình?

  • A. Phóng sự
  • B. Nhật kí (là một dạng, nhưng hồi kí bao quát hơn về việc kể lại quá khứ)
  • C. Hồi kí
  • D. Truyện ngắn

Câu 7: Phân tích đoạn mở đầu của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" và cho biết tác giả đã sử dụng những thủ pháp nghệ thuật nào để tạo không khí bi tráng, gợi sự tiếc thương?

  • A. Chủ yếu miêu tả cảnh chiến trường một cách khách quan.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hài hước, châm biếm.
  • C. Tập trung vào kể lại tiểu sử cá nhân của các nghĩa sĩ.
  • D. Kết hợp miêu tả chân thực, sử dụng từ ngữ gợi cảm xúc mạnh, nhịp điệu dồn dập, tạo không khí bi tráng.

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Tìm ra các lỗi chính tả trong văn bản.
  • B. Nắm bắt được vấn đề cốt lõi, quan điểm chính của người viết.
  • C. Xác định số lượng câu trong mỗi đoạn văn.
  • D. Nhận biết các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 9: Trong "Chiếc thuyền ngoài xa", chi tiết "chiếc thuyền đẹp như mơ" xuất hiện trong cảnh "thiên nhiên tuyệt mĩ" ở đoạn đầu tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Khẳng định vẻ đẹp vĩnh cửu của cuộc sống lao động trên biển.
  • B. Thể hiện cái nhìn lãng mạn, thoát ly thực tế của người nghệ sĩ.
  • C. Tạo sự tương phản với hiện thực tàn khốc trên thuyền, gợi vấn đề về cái nhìn cuộc sống và mối quan hệ giữa nghệ thuật - đời sống.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên.

Câu 10: Khi viết văn nghị luận về một vấn đề xã hội, thao tác lập luận nào giúp người viết làm rõ bản chất của vấn đề bằng cách chỉ ra các mặt đối lập, những mâu thuẫn tồn tại bên trong nó?

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. Giải thích
  • D. Bình luận

Câu 11: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của thể loại phóng sự?

  • A. Ghi chép, phản ánh hiện thực nóng hổi, có tính thời sự.
  • B. Kết hợp giữa yếu tố báo chí và yếu tố văn học.
  • C. Người viết thường có mặt tại hiện trường, thu thập tư liệu trực tiếp.
  • D. Hư cấu hoàn toàn cốt truyện và nhân vật để thể hiện chủ đề.

Câu 12: Đoạn thơ "Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc / Quân xanh màu lá dữ oai hùm / Mắt trừng gửi mộng qua biên giới / Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm" thể hiện rõ nhất điều gì về hình tượng người lính Tây Tiến?

  • A. Chỉ miêu tả sự gian khổ, hy sinh của người lính.
  • B. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa của người lính.
  • C. Sự kết hợp giữa hiện thực khắc nghiệt và vẻ đẹp lãng mạn, bi tráng.
  • D. Phê phán sự thiếu thốn, khó khăn của cuộc sống quân ngũ.

Câu 13: Trong phân tích tác phẩm văn học, việc "khái quát hóa" có vai trò gì?

  • A. Rút ra nhận xét chung, sâu sắc về ý nghĩa, chủ đề, tư tưởng từ các chi tiết cụ thể.
  • B. Kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện.
  • C. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Chỉ ra các lỗi ngữ pháp trong văn bản.

Câu 14: Nhận định nào nói đúng nhất về giá trị hiện thực của truyện ngắn "Vợ nhặt"?

  • A. Phản ánh cuộc sống giàu sang của tầng lớp địa chủ.
  • B. Khắc họa chân thực nạn đói năm 1945 và số phận thê thảm của người nông dân.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu đôi lứa.
  • D. Ca ngợi cuộc sống lao động sản xuất.

Câu 15: Khi đọc một văn bản hồi kí, yếu tố nào sau đây cần được người đọc đánh giá một cách khách quan và cẩn trọng nhất?

  • A. Phong cách hành văn của tác giả.
  • B. Số lượng trang của cuốn hồi kí.
  • C. Tính khách quan và độ chính xác của các sự kiện, nhân vật được kể lại.
  • D. Năm xuất bản của cuốn hồi kí.

Câu 16: Đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm (Chương V, Trường ca Mặt đường khát vọng) thể hiện rõ nhất tư tưởng "Đất Nước của Nhân dân" qua việc gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của núi sông.
  • B. Kể lại lịch sử chống giặc ngoại xâm của các triều đại phong kiến.
  • C. Tập trung vào vai trò của các anh hùng dân tộc.
  • D. Định nghĩa Đất Nước từ những điều giản dị, gần gũi trong đời sống, văn hóa của nhân dân và khẳng định vai trò của nhân dân trong việc tạo dựng, bảo vệ Đất Nước.

Câu 17: Trong một bài văn nghị luận, "luận cứ" là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là lý lẽ, dẫn chứng được đưa ra để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Là kết luận cuối cùng của bài văn.
  • C. Là tên gọi khác của luận điểm.
  • D. Là phần mở bài giới thiệu vấn đề.

Câu 18: Nhận xét nào phù hợp nhất về kết thúc truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa"?

  • A. Là một kết thúc có hậu, mọi vấn đề được giải quyết.
  • B. Là một kết thúc mở, gợi nhiều suy ngẫm về mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc sống, về cái nhìn đa diện đối với hiện thực.
  • C. Là một kết thúc bi kịch, không có lối thoát cho các nhân vật.
  • D. Là một kết thúc bất ngờ, không liên quan đến nội dung chính.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng là gì?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • D. Tùy thuộc vào đoạn văn cụ thể.

Câu 20: Trong hài kịch "Lão hà tiện" của Molière, nhân vật Harpagon tiêu biểu cho loại người nào trong xã hội?

  • A. Người keo kiệt, bủn xỉn một cách bệnh hoạn.
  • B. Người hào phóng, rộng rãi.
  • C. Người trung thực, thẳng thắn.
  • D. Người lãng mạn, đa tình.

Câu 21: Nhận xét nào về nghệ thuật trần thuật trong "Rừng xà nu" (Nguyễn Trung Thành) là chính xác nhất?

  • A. Sử dụng ngôi kể thứ nhất, tập trung vào diễn biến tâm lý nhân vật.
  • B. Cốt truyện đơn giản, tuyến tính theo thời gian.
  • C. Kết hợp giữa hiện tại và quá khứ, giọng điệu sử thi, trần thuật theo kiểu "truyền thống".
  • D. Chủ yếu miêu tả cảnh thiên nhiên một cách khách quan.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn
  • B. Cảm hứng hiện thực phê phán
  • C. Cảm hứng hài hước
  • D. Tùy thuộc vào đoạn thơ cụ thể.

Câu 23: Khi phân tích một văn bản phóng sự, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá tính xác thực của thông tin?

  • A. Các dẫn chứng, số liệu cụ thể, nguồn thông tin được sử dụng.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện.

Câu 24: Trong văn nghị luận, "thao tác lập luận bình luận" nhằm mục đích gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện.
  • B. Trình bày một định nghĩa.
  • C. Đưa ra ý kiến, nhận xét, đánh giá về vấn đề.
  • D. Liệt kê các sự kiện theo trình tự thời gian.

Câu 25: Hình tượng cây xà nu trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Trung Thành mang những tầng ý nghĩa nào?

  • A. Chỉ là một loại cây đặc trưng của vùng đất Tây Nguyên.
  • B. Chỉ là biểu tượng cho sự tàn phá của chiến tranh.
  • C. Chỉ tượng trưng cho sức sống của con người.
  • D. Là chứng nhân lịch sử, biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, sự hy sinh và sự nối tiếp của con người Tây Nguyên.

Câu 26: Khi viết nhật kí, yếu tố nào sau đây thường được coi trọng nhất?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn, ly kỳ.
  • B. Tính chân thực, bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ cá nhân.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, bác học.
  • D. Số lượng nhân vật phong phú.

Câu 27: Phân tích vai trò của chi tiết "tấm phên nứa rách" trong truyện ngắn "Vợ nhặt".

  • A. Làm đẹp thêm cho căn nhà của Tràng.
  • B. Thể hiện sự giàu có của gia đình Tràng.
  • C. Biểu tượng cho sự nghèo đói, túng quẫn, sự bấp bênh của cuộc sống và hạnh phúc.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là vật trang trí.

Câu 28: Khi phân tích một bài văn tế, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được tình cảm, thái độ của người viết?

  • A. Ngôn ngữ, giọng điệu, cấu trúc bài văn thể hiện tình cảm, thái độ của người viết.
  • B. Số lượng câu chữ trong bài văn.
  • C. Năm sáng tác bài văn.
  • D. Tên thật của người được tế.

Câu 29: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của văn nghị luận xã hội?

  • A. Kể về chuyến đi du lịch của tôi.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của mùa thu.
  • C. Trình bày công thức tính diện tích hình tròn.
  • D. Bàn về ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ hiện nay.

Câu 30: Phân tích biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng để khắc họa nhân vật thị trong "Vợ nhặt" và hiệu quả của nó.

  • A. Miêu tả ngoại hình, hành động, ít lời thoại; bút pháp hiện thực để lột tả số phận và khát vọng sống.
  • B. Tập trung vào phân tích nội tâm phức tạp, đa chiều.
  • C. Xây dựng nhân vật theo kiểu lý tưởng hóa.
  • D. Chủ yếu miêu tả quá khứ của nhân vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự khốc liệt của chiến tranh và vẻ đẹp bi tráng của người lính?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong truyện truyền kì 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết 'Ngô Tử Văn đốt đền tà' thể hiện rõ nhất phẩm chất gì ở nhân vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích tâm trạng của nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích 'Vợ nhặt' khi chứng kiến cảnh Tràng đưa 'vợ' về nhà. Tâm trạng đó cho thấy điều gì về tấm lòng người mẹ nghèo khổ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đặc điểm nổi bật về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đọc đoạn hội thoại sau từ một vở hài kịch và cho biết yếu tố nào tạo nên tiếng cười hài hước:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Thể loại văn học nào thường sử dụng ngôi kể thứ nhất, cho phép người viết bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, hồi tưởng về những sự kiện đã xảy ra trong cuộc đời mình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích đoạn mở đầu của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' và cho biết tác giả đã sử dụng những thủ pháp nghệ thuật nào để tạo không khí bi tráng, gợi sự tiếc thương?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận điểm' có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong 'Chiếc thuyền ngoài xa', chi tiết 'chiếc thuyền đẹp như mơ' xuất hiện trong cảnh 'thiên nhiên tuyệt mĩ' ở đoạn đầu tác phẩm có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi viết văn nghị luận về một vấn đề xã hội, thao tác lập luận nào giúp người viết làm rõ bản chất của vấn đề bằng cách chỉ ra các mặt đối lập, những mâu thuẫn tồn tại bên trong nó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của thể loại phóng sự?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đoạn thơ 'Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc / Quân xanh màu lá dữ oai hùm / Mắt trừng gửi mộng qua biên giới / Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm' thể hiện rõ nhất điều gì về hình tượng người lính Tây Tiến?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong phân tích tác phẩm văn học, việc 'khái quát hóa' có vai trò gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhận định nào nói đúng nhất về giá trị hiện thực của truyện ngắn 'Vợ nhặt'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi đọc một văn bản hồi kí, yếu tố nào sau đây cần được người đọc đánh giá một cách khách quan và cẩn trọng nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đoạn trích 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm (Chương V, Trường ca Mặt đường khát vọng) thể hiện rõ nhất tư tưởng 'Đất Nước của Nhân dân' qua việc gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong một bài văn nghị luận, 'luận cứ' là gì và có vai trò như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nhận xét nào phù hợp nhất về kết thúc truyện ngắn 'Chiếc thuyền ngoài xa'?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong hài kịch 'Lão hà tiện' của Molière, nhân vật Harpagon tiêu biểu cho loại người nào trong xã hội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhận xét nào về nghệ thuật trần thuật trong 'Rừng xà nu' (Nguyễn Trung Thành) là chính xác nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi phân tích một văn bản phóng sự, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá tính xác thực của thông tin?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong văn nghị luận, 'thao tác lập luận bình luận' nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hình tượng cây xà nu trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Trung Thành mang những tầng ý nghĩa nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi viết nhật kí, yếu tố nào sau đây thường được coi trọng nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích vai trò của chi tiết 'tấm phên nứa rách' trong truyện ngắn 'Vợ nhặt'.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi phân tích một bài văn tế, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được tình cảm, thái độ của người viết?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của văn nghị luận xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng để khắc họa nhân vật thị trong 'Vợ nhặt' và hiệu quả của nó.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc trưng thể loại nào của truyện truyền kì được thể hiện rõ nhất qua chi tiết này:

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, sử dụng nhiều điển tích.
  • D. Kết thúc truyện thường mang tính giáo huấn rõ ràng.

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện đại, điểm nhìn của người kể chuyện có vai trò quan trọng trong việc định hình cách câu chuyện được tiếp nhận. Nếu một truyện ngắn sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng "tôi") là một nhân vật tham gia vào câu chuyện, điều này thường mang lại hiệu quả nào về mặt biểu đạt?

  • A. Giúp bao quát toàn bộ không gian và thời gian của câu chuyện.
  • B. Tạo ra cái nhìn khách quan, không thiên vị về các sự kiện.
  • C. Làm tăng tính chân thực, biểu hiện sâu sắc thế giới nội tâm và cảm xúc của nhân vật xưng "tôi".
  • D. Cho phép người kể chuyện dự báo trước các tình tiết sẽ xảy ra.

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết "cây xà nu" trong truyện ngắn "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành.

  • A. Là biểu tượng cho sức sống, sự kiên cường và tinh thần bất diệt của con người và mảnh đất Tây Nguyên.
  • B. Chỉ đơn thuần là phông nền thiên nhiên cho câu chuyện.
  • C. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các bi kịch của nhân vật Tnú.
  • D. Thể hiện sự tàn phá khủng khiếp của chiến tranh lên môi trường tự nhiên.

Câu 4: Hài kịch thường tạo tiếng cười thông qua việc phóng đại, bóp méo hoặc đặt nhân vật vào những tình huống trớ trêu, mâu thuẫn. Thủ pháp gây cười nào chủ yếu dựa vào sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động, hoặc giữa vẻ ngoài và bản chất của nhân vật?

  • A. Gây cười bằng ngôn ngữ (chơi chữ, nói lái).
  • B. Gây cười bằng hành động (cử chỉ, điệu bộ).
  • C. Gây cười bằng cách tạo ra những nhầm lẫn, hiểu lầm.
  • D. Gây cười bằng sự mâu thuẫn (giữa cái bản chất và cái hiện tượng, giữa ước muốn và thực tế).

Câu 5: Trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ, đoạn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và Đế Thích thể hiện rõ nhất xung đột nào của vở kịch?

  • A. Xung đột giữa cái thiện và cái ác trong xã hội.
  • B. Xung đột giữa khát vọng sống theo đúng bản ngã và nguy cơ tha hóa nhân cách khi phải sống nhờ, sống gửi.
  • C. Xung đột giữa các thành viên trong gia đình Trương Ba.
  • D. Xung đột giữa con người và môi trường tự nhiên.

Câu 6: Nhật kí, phóng sự và hồi kí đều là các thể loại văn học phi hư cấu, ghi chép về sự thật. Tuy nhiên, điểm khác biệt cốt lõi về điểm nhìn và tính chủ quan/khách quan giữa Nhật kí và Phóng sự là gì?

  • A. Nhật kí mang tính chủ quan, thể hiện góc nhìn cá nhân; Phóng sự thiên về tính khách quan, phản ánh sự kiện xã hội.
  • B. Nhật kí chỉ ghi lại sự kiện lịch sử; Phóng sự ghi lại cảm xúc cá nhân.
  • C. Nhật kí sử dụng ngôn ngữ khoa học; Phóng sự sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Nhật kí có cốt truyện rõ ràng; Phóng sự không có cốt truyện.

Câu 7: Đọc đoạn hồi kí sau:

  • A. Tính thời sự, phản ánh trực tiếp vấn đề đang diễn ra.
  • B. Sự kiện được ghi chép một cách khách quan, trung thực tuyệt đối.
  • C. Kể lại sự kiện quá khứ qua lăng kính hồi tưởng, suy ngẫm của người viết ở hiện tại.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố hư cấu, tưởng tượng.

Câu 8: Văn tế là một thể loại văn học đặc thù, thường được dùng để đọc trong các nghi lễ tế lễ người đã khuất. Yếu tố nào sau đây là đặc trưng cơ bản về cấu trúc và nội dung của một bài văn tế truyền thống?

  • A. Cấu trúc tự do, không theo quy tắc nhất định.
  • B. Sử dụng thể biền ngẫu, kết hợp kể sự việc và biểu lộ cảm xúc tiếc thương.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên.
  • D. Chủ yếu dùng để ca ngợi công lao của các vị thần thánh.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sinh động.
  • B. Hoán dụ, lấy bộ phận để chỉ toàn thể.
  • C. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên và con người.
  • D. Đối đáp, tạo không khí trữ tình, thể hiện tình cảm vấn vương, gắn bó.

Câu 10: Khi phân tích một bài văn nghị luận xã hội, việc xác định luận điểm chính của tác giả là bước quan trọng đầu tiên. Luận điểm chính trong bài văn nghị luận có vai trò gì?

  • A. Là ý kiến, quan điểm cơ bản, xuyên suốt mà người viết muốn làm sáng tỏ hoặc chứng minh.
  • B. Chỉ là một ví dụ minh họa cho vấn đề được nói đến.
  • C. Là bằng chứng cụ thể được đưa ra để tăng sức thuyết phục.
  • D. Là phần giới thiệu chung về vấn đề trước khi đi vào phân tích.

Câu 11: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận phân tích được sử dụng khi người viết cần làm gì?

  • A. Nêu ra các bằng chứng cụ thể để chứng minh cho luận điểm.
  • B. Đưa ra kết luận tổng quát từ các bằng chứng đã có.
  • C. Chia nhỏ đối tượng hoặc vấn đề thành các khía cạnh, yếu tố để xem xét, làm rõ.
  • D. Khẳng định hoặc phủ định một vấn đề bằng lí lẽ và dẫn chứng.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Đất Nước là một khái niệm trừu tượng, xa vời.
  • B. Đất Nước chỉ thuộc về quá khứ hào hùng.
  • C. Đất Nước là tài sản riêng của một nhóm người.
  • D. Đất Nước gắn liền với sự sống, trách nhiệm và bổn phận của mỗi cá nhân.

Câu 13: Trong truyện ngắn hiện đại, việc xây dựng nhân vật thường chú trọng khắc họa chiều sâu tâm lí, số phận cá nhân trong bối cảnh xã hội cụ thể. Khi phân tích nhân vật, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Liệt kê tất cả các hành động của nhân vật từ đầu đến cuối truyện.
  • B. Làm rõ tính cách, tâm trạng, số phận và ý nghĩa tư tưởng của nhân vật qua các chi tiết nghệ thuật.
  • C. Chỉ tập trung vào ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • D. So sánh nhân vật này với tất cả các nhân vật khác trong truyện.

Câu 14: Đọc đoạn đối thoại trong một vở hài kịch: Nhân vật A:

  • A. Sử dụng từ ngữ khoa học, khó hiểu.
  • B. Miêu tả tỉ mỉ hành động của nhân vật.
  • C. Tạo ra sự hiểu lầm, nhầm lẫn trong giao tiếp.
  • D. Sử dụng phép so sánh ẩn dụ phức tạp.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết một bài phóng sự về tình trạng ô nhiễm nguồn nước tại một làng nghề truyền thống. Để bài phóng sự có sức thuyết phục cao, bạn cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Cung cấp thông tin, số liệu, hình ảnh chân thực, khách quan về tình trạng ô nhiễm và hậu quả.
  • B. Biểu lộ cảm xúc cá nhân một cách mãnh liệt về vấn đề.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp để tăng tính nghệ thuật.
  • D. Tập trung miêu tả vẻ đẹp còn sót lại của làng nghề.

Câu 16: Thơ trữ tình là thể loại văn học biểu hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của nhà thơ trước cuộc sống. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong việc tạo nên sức hấp dẫn và chiều sâu cho một bài thơ trữ tình?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Sự chân thành, độc đáo trong việc biểu hiện cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của chủ thể trữ tình.
  • C. Cốt truyện li kì, hấp dẫn.
  • D. Số lượng nhân vật tham gia vào bài thơ.

Câu 17: Khi viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, bạn cần sử dụng kết hợp các thao tác lập luận nào để làm rõ vấn đề và tăng sức thuyết phục?

  • A. Chỉ sử dụng thao tác chứng minh.
  • B. Chỉ sử dụng thao tác giải thích và so sánh.
  • C. Chỉ sử dụng thao tác bác bỏ và bình luận.
  • D. Kết hợp các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định đây là đoạn văn thuộc thể loại văn học phi hư cấu nào:

  • A. Nhật kí
  • B. Phóng sự
  • C. Hồi kí
  • D. Truyện ngắn

Câu 19: Phân tích cách tác giả dân gian xây dựng nhân vật Vũ Nương trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (dựa trên nội dung đã học về truyện truyền kì).

  • A. Chỉ tập trung khắc họa vẻ đẹp ngoại hình.
  • B. Là nhân vật hoàn toàn hư cấu, không mang ý nghĩa hiện thực.
  • C. Chủ yếu thể hiện sức mạnh siêu nhiên của nhân vật.
  • D. Kết hợp khắc họa vẻ đẹp truyền thống, số phận bi kịch và khát vọng về công lí qua yếu tố kì ảo.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Hồi kí, thể hiện sự nhớ lại về một kỉ niệm đẹp.
  • B. Phóng sự, phản ánh hiện thực đời sống xã hội qua quan sát và ghi chép.
  • C. Truyện truyền kì, miêu tả cảnh vật hoang đường.
  • D. Văn tế, bày tỏ lòng tiếc thương người đã mất.

Câu 21: Trong văn nghị luận, việc đưa ra dẫn chứng có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Giúp bài văn dài hơn.
  • B. Chỉ để trang trí cho bài viết.
  • C. Làm cơ sở thực tế, minh họa và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho lí lẽ.

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa thơ trữ tình và văn tế.

  • A. Thơ trữ tình biểu hiện cảm xúc cá nhân; Văn tế bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi người đã khuất trong nghi lễ.
  • B. Thơ trữ tình kể lại câu chuyện; Văn tế miêu tả cảnh vật.
  • C. Thơ trữ tình dùng thể biền ngẫu; Văn tế dùng thể thơ tự do.
  • D. Thơ trữ tình mang tính khách quan; Văn tế mang tính chủ quan.

Câu 23: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Nhân hóa
  • C. So sánh và phân tích tâm lí trực tiếp
  • D. Ẩn dụ

Câu 24: Khi đọc một bài hồi kí, người đọc cần lưu ý điều gì về tính xác thực của thông tin được trình bày?

  • A. Tất cả thông tin trong hồi kí đều là sự thật khách quan tuyệt đối.
  • B. Hồi kí chỉ ghi lại những sự kiện quan trọng nhất.
  • C. Hồi kí là thể loại hư cấu hoàn toàn.
  • D. Thông tin mang tính chủ quan, là sự hồi tưởng và suy ngẫm của người viết nên cần đối chiếu với các nguồn khác.

Câu 25: Đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch nói (thoại kịch) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện tính cách và nội tâm nhân vật?

  • A. Tính cách, nội tâm, thái độ của nhân vật được thể hiện chủ yếu qua lời thoại (đối thoại, độc thoại).
  • B. Ngôn ngữ kịch luôn sử dụng các câu văn dài, phức tạp.
  • C. Ngôn ngữ kịch giống hệt ngôn ngữ đời thường.
  • D. Ngôn ngữ kịch chỉ dùng để miêu tả bối cảnh.

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và giải thích ý nghĩa của các hình ảnh thơ (imagery) có tác dụng gì?

  • A. Chỉ giúp người đọc hình dung được cảnh vật.
  • B. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • C. Giúp người đọc cảm nhận sâu sắc hơn về cảm xúc, suy nghĩ và thông điệp của bài thơ.
  • D. Chỉ là yếu tố trang trí cho bài thơ.

Câu 27: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Sử dụng lí lẽ khách quan, trung thực.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ mang tính quy chụp, miệt thị, thể hiện thái độ tiêu cực.
  • C. Trình bày vấn đề một cách nhẹ nhàng, trung lập.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin.

Câu 28: Bi kịch của nhân vật Hồn Trương Ba trong vở kịch cùng tên chủ yếu nảy sinh từ đâu?

  • A. Sự không tương thích giữa linh hồn thanh cao và thể xác phàm tục, dẫn đến nguy cơ tha hóa nhân cách.
  • B. Ông bị mọi người xa lánh, không ai thông cảm.
  • C. Ông không có đủ tiền để mua lại thân xác mình.
  • D. Đế Thích không cho ông sống lại.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn tế, việc nhận diện các cặp câu biền ngẫu và đối xứng có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp bài văn dễ đọc hơn.
  • B. Làm cho nội dung bài văn khó hiểu.
  • C. Chứng tỏ người viết có kiến thức uyên bác về Hán học.
  • D. Thể hiện đặc trưng thể loại, tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý và góp phần biểu đạt cảm xúc, tư tưởng.

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn nghị luận khoảng 500 chữ về chủ đề "Tầm quan trọng của lòng nhân ái trong cuộc sống hiện đại". Bạn sẽ cần chuẩn bị những gì về mặt nội dung và cấu trúc để bài viết đạt hiệu quả?

  • A. Chỉ cần sưu tầm thật nhiều câu nói hay về lòng nhân ái.
  • B. Chỉ cần kể lại một câu chuyện cảm động về lòng nhân ái.
  • C. Xây dựng các luận điểm, tìm kiếm lí lẽ và dẫn chứng phù hợp, sắp xếp bài viết theo cấu trúc ba phần (mở, thân, kết) mạch lạc.
  • D. Sao chép một bài văn mẫu có sẵn và chỉnh sửa vài chỗ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc trưng thể loại nào của truyện truyền kì được thể hiện rõ nhất qua chi tiết này: "Vua thấy thế, biết là thần, bèn cố ý mời vào. Phán sự nói: 'Tôi là người dưới trần, có ân oán với tên tướng giặc, không thể đội trời chung. Xin bệ hạ rủ lòng thương cứu giúp.' Vua cả mừng, nói: 'Khanh cứ nói hết sự tình, ta sẽ xử cho.'"

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện đại, điểm nhìn của người kể chuyện có vai trò quan trọng trong việc định hình cách câu chuyện được tiếp nhận. Nếu một truyện ngắn sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng 'tôi') là một nhân vật tham gia vào câu chuyện, điều này thường mang lại hiệu quả nào về mặt biểu đạt?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết 'cây xà nu' trong truyện ngắn 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hài kịch thường tạo tiếng cười thông qua việc phóng đại, bóp méo hoặc đặt nhân vật vào những tình huống trớ trêu, mâu thuẫn. Thủ pháp gây cười nào chủ yếu dựa vào sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động, hoặc giữa vẻ ngoài và bản chất của nhân vật?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' của Lưu Quang Vũ, đoạn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và Đế Thích thể hiện rõ nhất xung đột nào của vở kịch?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nhật kí, phóng sự và hồi kí đều là các thể loại văn học phi hư cấu, ghi chép về sự thật. Tuy nhiên, điểm khác biệt cốt lõi về điểm nhìn và tính chủ quan/khách quan giữa Nhật kí và Phóng sự là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đọc đoạn hồi kí sau: "Mãi sau này, khi đã đi qua bao thăng trầm, tôi vẫn không thể quên được cái ngày đầu tiên đặt chân lên mảnh đất ấy. Cái nắng chói chang, con đường đất đỏ bụi mù mịt, và ánh mắt những người dân nghèo khổ nhưng chất phác... Tất cả đã in sâu vào tâm trí tôi như một thước phim không bao giờ cũ." Đoạn trích này thể hiện rõ đặc trưng nào của thể loại hồi kí?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Văn tế là một thể loại văn học đặc thù, thường được dùng để đọc trong các nghi lễ tế lễ người đã khuất. Yếu tố nào sau đây là đặc trưng cơ bản về cấu trúc và nội dung của một bài văn tế truyền thống?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau: "Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng" (Trích 'Việt Bắc' - Tố Hữu). Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ này và hiệu quả của nó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi phân tích một bài văn nghị luận xã hội, việc xác định luận điểm chính của tác giả là bước quan trọng đầu tiên. Luận điểm chính trong bài văn nghị luận có vai trò gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận phân tích được sử dụng khi người viết cần làm gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau: "Đất nước là máu xương của mình / Là bổn phận của mỗi người công dân" (Trích 'Đất Nước' - Nguyễn Khoa Điềm). Hai câu thơ này thể hiện tư tưởng cốt lõi nào về 'Đất Nước' của tác giả?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong truyện ngắn hiện đại, việc xây dựng nhân vật thường chú trọng khắc họa chiều sâu tâm lí, số phận cá nhân trong bối cảnh xã hội cụ thể. Khi phân tích nhân vật, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đọc đoạn đối thoại trong một vở hài kịch: Nhân vật A: "Tôi nói thật đấy! Anh phải tin tôi chứ!" Nhân vật B: "Thật à? Tôi tưởng anh chỉ nói đùa như mọi khi thôi." Tình huống giao tiếp này có thể tạo ra tiếng cười dựa trên thủ pháp nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giả sử bạn đang viết một bài phóng sự về tình trạng ô nhiễm nguồn nước tại một làng nghề truyền thống. Để bài phóng sự có sức thuyết phục cao, bạn cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Thơ trữ tình là thể loại văn học biểu hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của nhà thơ trước cuộc sống. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong việc tạo nên sức hấp dẫn và chiều sâu cho một bài thơ trữ tình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, bạn cần sử dụng kết hợp các thao tác lập luận nào để làm rõ vấn đề và tăng sức thuyết phục?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định đây là đoạn văn thuộc thể loại văn học phi hư cấu nào: "Ngày 10 tháng 5 năm 1954: Sáng nay trời trong xanh. Tiếng pháo mừng chiến thắng vẫn còn vang vọng đâu đó. Tôi ngồi một mình trong lán, nhìn ra khu rừng phía trước, lòng bồi hồi khó tả. Cuộc chiến đã kết thúc thật rồi..."?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích cách tác giả dân gian xây dựng nhân vật Vũ Nương trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' (dựa trên nội dung đã học về truyện truyền kì).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: "Cái đói, cái rét cứ bám riết lấy những mái nhà lụp xụp ven sông. Trẻ con mặt mũi nhem nhuốc, quần áo phong phanh, co ro trong gió lạnh. Chúng tôi chứng kiến cảnh ấy không khỏi xót l??ng." Đoạn văn này có thể xuất hiện trong thể loại nào và thể hiện rõ đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong văn nghị luận, việc đưa ra dẫn chứng có vai trò gì quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa thơ trữ tình và văn tế.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc đoạn trích sau: "Cái cười của hắn như một nhát dao cứa vào không khí. Nó không phải là tiếng cười của niềm vui, mà là tiếng cười của sự khinh bỉ, mỉa mai, chua chát." (Trích một truyện ngắn). Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa tâm lí nhân vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đọc một bài hồi kí, người đọc cần lưu ý điều gì về tính xác thực của thông tin được trình bày?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch nói (thoại kịch) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện tính cách và nội tâm nhân vật?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và giải thích ý nghĩa của các hình ảnh thơ (imagery) có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đọc đoạn trích sau: "...chúng bay từ những xó xỉnh hang cùng ngõ hẻm, từ những cống rãnh dơ dáy, từ những nơi tối tăm bẩn thỉu nhất của xã hội, mang theo đủ thứ bệnh tật, tệ nạn..." (Giả định là một đoạn văn nghị luận). Đoạn văn này sử dụng cách lập luận và ngôn ngữ như thế nào để thể hiện thái độ của người viết?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bi kịch của nhân vật Hồn Trương Ba trong vở kịch cùng tên chủ yếu nảy sinh từ đâu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn tế, việc nhận diện các cặp câu biền ngẫu và đối xứng có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn nghị luận khoảng 500 chữ về chủ đề 'Tầm quan trọng của lòng nhân ái trong cuộc sống hiện đại'. Bạn sẽ cần chuẩn bị những gì về mặt nội dung và cấu trúc để bài viết đạt hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để làm nổi bật sự đối lập giữa hiện thực chiến tranh khốc liệt và khát vọng sống, tình yêu của người lính?:

  • A. So sánh
  • B. Đối lập/Tương phản
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng khai thác để thể hiện chiều sâu tâm lí, sự phức tạp trong nội tâm nhân vật, khác với truyện truyền kì thường tập trung vào cốt truyện và các yếu tố kì ảo?

  • A. Cốt truyện li kì, hấp dẫn
  • B. Các yếu tố kì ảo, siêu nhiên
  • C. Nhân vật anh hùng lí tưởng hóa
  • D. Diễn biến tâm lí phức tạp của nhân vật

Câu 3: Phân tích đoạn văn sau để xác định giọng điệu chủ đạo của người viết hồi kí:

  • A. Hồi tưởng, suy ngẫm
  • B. Châm biếm, đả kích
  • C. Hùng hồn, kêu gọi
  • D. Bàng quan, khách quan

Câu 4: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc xác định hệ thống luận điểm, luận cứ, và lập luận có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Nhận diện phong cách ngôn ngữ cá nhân của tác giả.
  • B. Nắm bắt các biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng.
  • C. Hiểu rõ quan điểm, cách triển khai vấn đề và tính thuyết phục của bài viết.
  • D. Xác định thể loại văn học mà bài viết thuộc về.

Câu 5: Đoạn trích

  • A. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và gia đình hàng thịt.
  • B. Mâu thuẫn giữa linh hồn Trương Ba và thân xác anh hàng thịt.
  • C. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và Nam Tào, Đế Thích.
  • D. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và những người thân trong gia đình ông.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại phóng sự?

  • A. Tính thời sự, phản ánh các vấn đề nóng hổi của đời sống.
  • B. Tính xác thực, dựa trên sự kiện, nhân vật có thật, có điều tra thực tế.
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, có sự kết hợp giữa chất báo chí và chất văn học.
  • D. Sử dụng rộng rãi các yếu tố hư cấu, tưởng tượng để tăng tính hấp dẫn.

Câu 7: Khi phân tích hình tượng nhân vật trong truyện truyền kì, cần chú ý đến điều gì khác biệt so với nhân vật trong truyện ngắn hiện đại?

  • A. Nhân vật thường mang tính ước lệ, đại diện cho một quan niệm đạo đức.
  • B. Nhân vật được xây dựng với tâm lí phức tạp, nhiều chiều.
  • C. Nhân vật luôn hành động theo lí trí, ít bị chi phối bởi cảm xúc.
  • D. Nhân vật chỉ xuất hiện trong thế giới hiện thực, không có yếu tố siêu nhiên.

Câu 8: Đọc đoạn hồi kí sau:

  • A. Là một đồ vật được miêu tả chi tiết để thể hiện sự nghèo khó.
  • B. Là phương tiện di chuyển đơn thuần của nhân vật.
  • C. Là vật gợi nhớ, gắn liền với kỉ niệm và cảm xúc của người viết về quá khứ.
  • D. Là biểu tượng cho sự lạc hậu, khó khăn của xã hội lúc bấy giờ.

Câu 9: Thơ văn Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất chính trị và chất thơ. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Nội dung chính trị được thể hiện bằng hình thức nghệ thuật thơ ca.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ thơ ca để viết về các sự kiện chính trị.
  • C. Tách biệt hoàn toàn giữa nội dung chính trị và hình thức biểu đạt.
  • D. Ưu tiên chất chính trị hơn chất thơ trong mọi tác phẩm.

Câu 10: Khi phân tích một đoạn trích hài kịch, người đọc/người xem cần chú ý điều gì để hiểu được tiếng cười mà tác giả muốn tạo ra?

  • A. Tìm hiểu tiểu sử chi tiết của các diễn viên thủ vai.
  • B. Phân tích mâu thuẫn kịch, hành động và lời thoại của nhân vật để nhận diện cái đáng cười.
  • C. So sánh đoạn trích với các tác phẩm bi kịch cùng thời.
  • D. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ các câu thoại gây cười nhất.

Câu 11: Văn tế là một thể loại văn học đặc biệt. Chức năng chính của văn tế là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện lịch sử có thật.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách khách quan.
  • C. Trình bày một quan điểm, lập luận để thuyết phục người đọc.
  • D. Bày tỏ lòng thương tiếc, ca ngợi công đức và phúng viếng người chết.

Câu 12: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc sử dụng số liệu thống kê về lượng rác thải, mức độ ô nhiễm không khí, hoặc các báo cáo khoa học có vai trò gì?

  • A. Làm tăng tính xác thực và sức thuyết phục cho luận cứ, luận điểm.
  • B. Chứng tỏ sự hiểu biết sâu rộng của người viết về khoa học.
  • C. Chỉ mang tính minh họa, không có vai trò quan trọng trong lập luận.
  • D. Làm cho bài viết dài hơn và phức tạp hơn.

Câu 13: Đọc đoạn trích sau và xác định câu nào thể hiện rõ nhất cái nhìn đầy suy tư, chiêm nghiệm về thời gian và cuộc đời của nhân vật trữ tình:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 14: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong một đoạn nhật kí có thể giúp người đọc hiểu được điều gì về người viết?

  • A. Trình độ học vấn và nghề nghiệp của người viết.
  • B. Mối quan hệ của người viết với các nhân vật lịch sử nổi tiếng.
  • C. Tính cách, tâm trạng, thế giới nội tâm và thái độ của người viết.
  • D. Hoàn cảnh kinh tế gia đình của người viết.

Câu 15: Đoạn trích nào sau đây có khả năng là một phần của phóng sự về đời sống người dân vùng lũ?

  • A. Ngày xửa ngày xưa, có một nàng công chúa sống trong lâu đài nguy nga tráng lệ bên bờ sông thơ mộng.
  • B. Trong giấc mơ, tôi thấy mình đang bay lượn trên bầu trời, ngắm nhìn những đám mây ngũ sắc kì ảo.
  • C. Nước sông dâng lên cuồn cuộn, tràn vào làng. Trên những nóc nhà ngập nước, người dân hối hả di chuyển đồ đạc lên cao, ánh mắt đầy lo âu nhìn về phía dòng nước xiết.
  • D. Em yêu mùa thu Hà Nội, yêu những con phố lá vàng rơi, yêu cái se lạnh của gió heo may đầu mùa.

Câu 16: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận, người đọc cần làm rõ mối quan hệ giữa các câu, đoạn để thấy được:

  • A. Tần suất sử dụng các loại câu khác nhau (đơn, ghép, phức).
  • B. Số lượng biện pháp tu từ được áp dụng.
  • C. Mức độ giàu nghèo của vốn từ vựng người viết.
  • D. Mạch suy nghĩ, cách triển khai vấn đề và tính logic của lập luận.

Câu 17: Trong bài thơ

  • A. Mối quan hệ gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên Việt Bắc.
  • B. Sự đối lập gay gắt giữa con người và hoàn cảnh thiên nhiên khắc nghiệt.
  • C. Con người hoàn toàn chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho hoạt động của con người.

Câu 18: Khi đọc một đoạn trích từ

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản.
  • B. Cuộc sống yên bình, hạnh phúc của người dân lao động.
  • C. Sự tiến bộ vượt bậc trong khoa học kỹ thuật.
  • D. Số phận bi kịch của người nông dân bị tha hóa, bóc lột.

Câu 19: Yếu tố nào trong hài kịch thường được sử dụng để tạo ra tình huống trớ trêu, bất ngờ, khiến khán giả bật cười nhưng cũng đồng thời suy ngẫm về những vấn đề xã hội?

  • A. Nhân vật chính diện hoàn hảo.
  • B. Kết thúc có hậu, mọi mâu thuẫn được giải quyết êm đẹp.
  • C. Tình huống kịch bất ngờ, trớ trêu làm bộc lộ bản chất nhân vật/vấn đề.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, nghiêm túc.

Câu 20: Khi đọc một bài văn tế, việc chú ý đến cấu trúc thường gặp (Lung khởi, Thân ai, Ai vãn, Kết) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng người tham dự lễ tế.
  • B. Mạch cảm xúc, nội dung và cách triển khai bài văn tế.
  • C. Năm sáng tác chính xác của bài văn tế.
  • D. Tên và quê quán của người được tế.

Câu 21: Đoạn văn sau có thể thuộc thể loại nào dựa vào nội dung và cách thể hiện?:

  • A. Truyện truyền kì
  • B. Hài kịch
  • C. Văn tế
  • D. Hồi kí

Câu 22: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên, sự tự do, người bạn tri kỉ, tâm hồn lạc quan của người tù.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, sự tù túng, khao khát được giải thoát.
  • C. Ánh sáng soi đường cho cuộc đấu tranh cách mạng.
  • D. Sự lãng mạn, thoát li khỏi hiện thực chiến tranh.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định cách tác giả tạo ra tiếng cười trong đoạn trích:

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, phóng đại về tài sản bị mất.
  • B. Tạo tình huống và lời thoại phi lí, ngớ ngẩn của nhân vật quan xử án.
  • C. Miêu tả chi tiết ngoại hình lố bịch của bà huyện.
  • D. Sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh để gợi tả không khí phiên tòa.

Câu 24: Khi phân tích một đoạn văn thuộc thể loại nhật kí, cần lưu ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được chiều sâu của văn bản?

  • A. Các sự kiện lịch sử lớn được đề cập.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong bài viết.
  • C. Cấu trúc câu và ngữ pháp hoàn hảo.
  • D. Cảm xúc, suy tư cá nhân và thế giới nội tâm của người viết.

Câu 25: Hãy phân tích và đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài văn nghị luận.

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu và phức tạp.
  • B. Tăng sức biểu cảm, khơi gợi suy nghĩ và nhấn mạnh vấn đề.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Giúp người viết tránh phải đưa ra bằng chứng cụ thể.

Câu 26: Trong một đoạn phóng sự về một làng nghề truyền thống đang mai một, tác giả có thể sử dụng những yếu tố nào để tăng tính chân thực và lay động cảm xúc người đọc?

  • A. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các sản phẩm truyền thống.
  • B. Sử dụng các yếu tố kì ảo, siêu nhiên để mô tả làng nghề.
  • C. Đưa ra các số liệu thống kê chung chung không liên quan đến con người.
  • D. Ghi lại lời kể của nhân chứng, miêu tả chi tiết không gian, âm thanh, hình ảnh thực tế.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau của Hồ Chí Minh và cho biết hình ảnh trung tâm

  • A. Chỉ là ghi chép đơn thuần các sự kiện diễn ra hàng ngày.
  • B. Là nơi Bác lên kế hoạch chi tiết cho cuộc vượt ngục.
  • C. Là nơi bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ, ý chí và bản lĩnh của người chiến sĩ cộng sản.
  • D. Là tài liệu mật ghi lại các hoạt động cách mạng.

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện ngắn, hồi kí, phóng sự), việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật có tác dụng gì?

  • A. Hiểu được câu chuyện được kể từ góc độ nào, mức độ khách quan/chủ quan của người kể.
  • B. Xác định số lượng nhân vật chính trong tác phẩm.
  • C. Dự đoán được kết thúc của câu chuyện.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt ngữ pháp, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 29: Vận dụng kiến thức về văn nghị luận, hãy xác định trong các đề tài sau, đề tài nào phù hợp nhất để viết một bài văn nghị luận xã hội nhằm thuyết phục người đọc về một vấn đề cần quan tâm?

  • A. Phân tích vẻ đẹp của một loài hoa quý hiếm.
  • B. Kể lại kỉ niệm đáng nhớ về người thân.
  • C. Tác hại của việc nghiện mạng xã hội đối với giới trẻ hiện nay.
  • D. Giới thiệu về một món ăn truyền thống của quê hương.

Câu 30: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì (ví dụ:

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện thêm phần ly kỳ, hấp dẫn.
  • B. Thể hiện quan niệm về đạo đức, công lí, số phận, gửi gắm tư tưởng của tác giả.
  • C. Phản ánh một cách chân thực thế giới tâm linh của người xưa.
  • D. Làm mờ nhạt hiện thực xã hội được đề cập.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để làm nổi bật sự đối lập giữa hiện thực chiến tranh khốc liệt và khát vọng sống, tình yêu của người lính?:

"Anh nằm xuống giữa dòng tên không tuổi
Nhưng đất nước hóa tên Anh bất tử
Cho đất này nở hoa cho đời này ca hát
Anh đã chết cho cuộc đời mãi xanh tươi."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng khai thác để thể hiện chiều sâu tâm lí, sự phức tạp trong nội tâm nhân vật, khác với truyện truyền kì thường tập trung vào cốt truyện và các yếu tố kì ảo?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích đoạn văn sau để xác định giọng điệu chủ đạo của người viết hồi kí:

"Nhớ lại những ngày đầu tiên đặt chân lên mảnh đất này, mọi thứ thật lạ lẫm. Cái nắng chang chang, những con đường đất đỏ bụi mù, và cả những ánh mắt tò mò xen lẫn nghi ngại. Nhưng rồi, chính sự chân chất, mộc mạc của con người nơi đây, những nụ cười hiền hậu và những sẻ chia không toan tính đã dần xua đi mọi bỡ ngỡ, thay vào đó là cảm giác thân thuộc, như thể tôi đã gắn bó với nơi này từ rất lâu rồi."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc xác định hệ thống luận điểm, luận cứ, và lập luận có vai trò quan trọng nhất trong việc:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn trích "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" (Lưu Quang Vũ) đặt ra vấn đề triết lí sâu sắc về mối quan hệ giữa "hồn" và "xác". Vấn đề này thể hiện rõ nhất qua mâu thuẫn nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc trưng của thể loại phóng sự?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi phân tích hình tượng nhân vật trong truyện truyền kì, cần chú ý đến điều gì khác biệt so với nhân vật trong truyện ngắn hiện đại?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn hồi kí sau:

"Chiếc xe đạp cũ kĩ là cả gia tài của tôi những năm tháng sinh viên nghèo khó. Nó đã cùng tôi rong ruổi trên khắp các nẻo đường thành phố, từ giảng đường đến thư viện, từ căn gác trọ chật hẹp đến những buổi làm thêm khuya khoắt. Mỗi vết xước trên khung xe, mỗi tiếng cót két của bàn đạp đều gợi lại một kỉ niệm, một câu chuyện về nghị lực và tuổi trẻ."

Đối tượng "chiếc xe đạp cũ kĩ" trong đoạn hồi kí này có vai trò gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Thơ văn Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất chính trị và chất thơ. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi phân tích một đoạn trích hài kịch, người đọc/người xem cần chú ý điều gì để hiểu được tiếng cười mà tác giả muốn tạo ra?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Văn tế là một thể loại văn học đặc biệt. Chức năng chính của văn tế là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc sử dụng số liệu thống kê về lượng rác thải, mức độ ô nhiễm không khí, hoặc các báo cáo khoa học có vai trò gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn trích sau và xác định câu nào thể hiện rõ nhất cái nhìn đầy suy tư, chiêm nghiệm về thời gian và cuộc đời của nhân vật trữ tình:

"Thời gian như kẻ cắp thầm lặng
Lấy đi tuổi xanh chẳng đợi chờ
Chỉ còn lại đây bao sợi tóc bạc
Và những vết nhăn hằn trên trán khô."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong một đoạn nhật kí có thể giúp người đọc hiểu được điều gì về người viết?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đoạn trích nào sau đây có khả năng là một phần của phóng sự về đời sống người dân vùng lũ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận, người đọc cần làm rõ mối quan hệ giữa các câu, đoạn để thấy được:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong bài thơ "Việt Bắc" (Tố Hữu), đoạn thơ sau thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa người cách mạng và thiên nhiên Việt Bắc?

"Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng"

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi đọc một đoạn trích từ "Chí Phèo" (Nam Cao), người đọc có thể phân tích để thấy rõ nhất điều gì về hiện thực xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Yếu tố nào trong hài kịch thường được sử dụng để tạo ra tình huống trớ trêu, bất ngờ, khiến khán giả bật cười nhưng cũng đồng thời suy ngẫm về những vấn đề xã hội?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi đọc một bài văn tế, việc chú ý đến cấu trúc thường gặp (Lung khởi, Thân ai, Ai vãn, Kết) giúp người đọc hiểu được điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đoạn văn sau có thể thuộc thể loại nào dựa vào nội dung và cách thể hiện?:

"Năm 1941, sau nhiều năm bôn ba tìm đường cứu nước, Người đã về nước, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam. Suối Lênin, hang Pác Bó, núi Các Mác - những địa danh gắn liền với những ngày đầu gian khó nhưng đầy ý nghĩa ấy..."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong thơ Hồ Chí Minh (ví dụ: "Vọng nguyệt").

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định cách tác giả tạo ra tiếng cười trong đoạn trích:

"Bà huyện khóc lóc kể lể, nước mắt ngắn dài rằng thằng đầy tớ lấy trộm của bà cái quạt mo. Quan xử án ngẫm nghĩ một lát rồi phán: 'Quạt mo thì lấy làm gì? Nó phải lấy cái quạt giấy mới đáng!' Bà huyện nghe xong thì nín bặt, còn cả phiên tòa thì cười ồ lên."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích một đoạn văn thuộc thể loại nhật kí, cần lưu ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được chiều sâu của văn bản?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hãy phân tích và đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài văn nghị luận.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một đoạn phóng sự về một làng nghề truyền thống đang mai một, tác giả có thể sử dụng những yếu tố nào để tăng tính chân thực và lay động cảm xúc người đọc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau của Hồ Chí Minh và cho biết hình ảnh trung tâm "nhật kí" trong nhan đề và nội dung tác phẩm "Nhật kí trong tù" có ý nghĩa gì?

"Ngâm nga thơ thẩn vẩn vơ
Xem sách, xem vở, đợi chờ hết đêm."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện ngắn, hồi kí, phóng sự), việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vận dụng kiến thức về văn nghị luận, hãy xác định trong các đề tài sau, đề tài nào phù hợp nhất để viết một bài văn nghị luận xã hội nhằm thuyết phục người đọc về một vấn đề cần quan tâm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì (ví dụ: "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" - Nguyễn Dữ).

Viết một bình luận