Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đây là đặc điểm của thể loại văn học nào đã học trong học kì 1?
“Chàng bèn theo lời dặn, đến bến sông, thấy một người chèo đò đang đợi sẵn. Chàng xuống đò, vừa đi vừa hỏi thăm. Người chèo đò nói: “Đây là bến đò dẫn đến cõi tiên. Nếu ông muốn vào, phải theo tôi”. Chàng theo người chèo đò đi một quãng, bỗng thấy cảnh vật thay đổi hẳn, cung điện nguy nga, cây cỏ lạ kì chưa từng thấy…”
- A. Truyện ngắn hiện đại
- B. Phóng sự
- C. Truyện truyền kì
- D. Hồi kí
Câu 2: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì có vai trò chủ yếu gì?
- A. Giúp câu chuyện trở nên ly kỳ, hấp dẫn hơn.
- B. Làm nổi bật tính cách phi thường của nhân vật chính.
- C. Phản ánh thế giới tâm linh, tín ngưỡng của dân gian.
- D. Là phương tiện để nhà văn gửi gắm tư tưởng, thái độ, ước mơ của mình.
Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi về nhân vật giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại là gì?
- A. Nhân vật truyện truyền kì luôn là người tốt, nhân vật truyện ngắn hiện đại luôn là người xấu.
- B. Nhân vật truyện truyền kì thường mang tính ước lệ, gắn với yếu tố kì ảo; nhân vật truyện ngắn hiện đại tập trung khắc họa tâm lí phức tạp, đời thường.
- C. Nhân vật truyện truyền kì có số phận bi thảm, nhân vật truyện ngắn hiện đại có số phận hạnh phúc.
- D. Nhân vật truyện truyền kì ít lời thoại, nhân vật truyện ngắn hiện đại nhiều lời thoại.
Câu 4: Phân tích vai trò của tiếng cười trong hài kịch.
- A. Là phương tiện chủ yếu để thể hiện mâu thuẫn, xung đột, phê phán thói hư tật xấu và hướng tới mục đích giáo dục.
- B. Chỉ nhằm mục đích mua vui, giải trí cho khán giả.
- C. Nhằm ca ngợi những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
- D. Giúp nhân vật bộc lộ cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.
Câu 5: Đọc đoạn thoại sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của hài kịch?
Nhân vật A: “Tôi là người giàu nhất vùng này! Tiền của tôi nhiều đến mức dùng để lót đường cũng không hết!”
Nhân vật B: (Nhìn xuống đôi giày rách của A) “Ồ, vậy sao? Thế thì cái "đường" ông đang đi chắc là từ hôm qua chưa kịp lót rồi nhỉ?”
- A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mĩ, giàu tính biểu cảm.
- B. Tạo tiếng cười từ sự mâu thuẫn, đối lập giữa lời nói và hành động hoặc giữa các nhân vật.
- C. Khắc họa nội tâm sâu sắc, phức tạp của nhân vật.
- D. Kể lại một câu chuyện có nhiều sự kiện li kì.
Câu 6: Thể loại văn học nào thường ghi chép lại những sự kiện, trải nghiệm, suy ngẫm của bản thân một cách chân thực theo trình tự thời gian?
- A. Nhật kí
- B. Phóng sự
- C. Hồi kí
- D. Văn tế
Câu 7: Phóng sự có điểm gì khác biệt cơ bản so với hồi kí và nhật kí?
- A. Phóng sự sử dụng nhiều yếu tố kì ảo hơn.
- B. Phóng sự chỉ ghi lại cảm xúc cá nhân, không có sự kiện.
- C. Phóng sự phản ánh các vấn đề xã hội, thời sự dựa trên điều tra, khảo sát thực tế, khác với tính cá nhân của hồi kí và nhật kí.
- D. Phóng sự không có cốt truyện, còn hồi kí và nhật kí có cốt truyện rõ ràng.
Câu 8: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về giọng điệu, thái độ của người viết:
“Ngày ấy, chúng tôi sống trong cảnh thiếu thốn trăm bề. Cơm không đủ ăn, áo không đủ mặc. Nhưng lạ lùng thay, nụ cười vẫn nở trên môi những người đồng chí. Ánh mắt họ sáng lên niềm tin vào một ngày mai tươi sáng, vào chiến thắng cuối cùng. Đó là thứ sức mạnh phi thường mà tôi chưa từng thấy ở đâu khác.”
- A. Giọng điệu khách quan, trung lập khi kể về sự kiện.
- B. Thái độ thờ ơ, không bày tỏ cảm xúc cá nhân.
- C. Giọng điệu bi quan, tuyệt vọng về hoàn cảnh.
- D. Thái độ hồi tưởng với sự xúc động, trân trọng và tự hào.
Câu 9: Đặc điểm nổi bật về cấu trúc của một bài văn tế là gì?
- A. Thường có cấu trúc 4 phần: Lung khởi, Ai vãn, Truy niệm, Kết.
- B. Chỉ gồm một đoạn văn duy nhất bày tỏ cảm xúc.
- C. Có cấu trúc tự do, không theo quy tắc nào.
- D. Bắt buộc phải có các chương, hồi rõ ràng.
Câu 10: Giọng điệu chủ đạo trong phần Ai vãn của bài văn tế thường là gì?
- A. Hào hùng, khí thế.
- B. Vui tươi, lạc quan.
- C. Bi thương, ai oán.
- D. Khách quan, bình thản.
Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”
(Trích “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” - Nguyễn Khoa Điềm)
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. So sánh
- D. Nhân hóa
Câu 12: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, thơ tự do...) có ý nghĩa gì?
- A. Giúp xác định chủ đề chính của bài thơ.
- B. Chỉ để biết bài thơ thuộc loại nào theo quy tắc.
- C. Giúp dự đoán nội dung bài thơ.
- D. Giúp cảm nhận nhịp điệu, âm hưởng và hiểu được một phần dụng ý nghệ thuật của tác giả.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn nghị luận?
- A. Có luận đề, luận điểm rõ ràng.
- B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
- C. Chủ yếu sử dụng phương thức kể chuyện để truyền tải thông tin.
- D. Thể hiện thái độ, quan điểm của người viết/người nói về vấn đề được bàn luận.
Câu 14: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất mà người đọc cần xác định là gì?
- A. Luận đề (vấn đề chính và quan điểm của người viết).
- B. Số lượng bằng chứng được sử dụng.
- C. Cấu trúc câu văn.
- D. Số lượng các từ ngữ chuyên ngành.
Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
“Việc sử dụng mạng xã hội một cách thiếu kiểm soát đang gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực đối với giới trẻ. Thứ nhất, nó làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp. Thứ hai, dễ dẫn đến tình trạng nghiện, lãng phí thời gian. Thứ ba, tiềm ẩn nguy cơ bị bắt nạt trực tuyến và tiếp xúc với thông tin độc hại.”
- A. Mạng xã hội giúp giới trẻ kết nối với nhau.
- B. Sử dụng mạng xã hội thiếu kiểm soát gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực cho giới trẻ.
- C. Giới trẻ ngày nay giao tiếp kém hơn do mạng xã hội.
- D. Mạng xã hội tiềm ẩn nhiều thông tin độc hại.
Câu 16: Trong văn nghị luận, bằng chứng có vai trò gì?
- A. Chỉ làm cho bài viết dài hơn.
- B. Giúp người đọc giải trí.
- C. Chỉ dùng để trang trí cho bài viết.
- D. Làm sáng tỏ, cụ thể hóa lí lẽ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi cá nhân giữa nhật kí và hồi kí.
- A. Nhật kí thể hiện cái tôi tức thời, chân thực ở thời điểm diễn ra sự kiện; Hồi kí thể hiện cái tôi chiêm nghiệm, đánh giá lại từ góc nhìn hiện tại.
- B. Nhật kí che giấu cảm xúc, hồi kí bộc lộ cảm xúc.
- C. Nhật kí viết về người khác, hồi kí viết về bản thân.
- D. Nhật kí có cốt truyện phức tạp, hồi kí có cốt truyện đơn giản.
Câu 18: Khi đọc một đoạn thơ, việc xác định và phân tích các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ...) có ý nghĩa gì đối với việc tiếp nhận văn bản?
- A. Chỉ để liệt kê các kỹ thuật viết của tác giả.
- B. Giúp tìm ra đáp án đúng một cách dễ dàng.
- C. Giúp cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, hình ảnh thơ, hiểu sâu sắc hơn nội dung và cảm xúc mà nhà thơ muốn gửi gắm.
- D. Chỉ giúp xác định thể loại của bài thơ.
Câu 19: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thường xuất hiện trong thể loại nào:
“Ngày 10 tháng 10 năm 1954. Đoàn quân tiến về Hà Nội. Trời thu trong xanh. Lòng người phơi phới. Cờ đỏ sao vàng rợp trời. Những gương mặt rạng rỡ, niềm vui vỡ òa trong từng ánh mắt…”
- A. Truyện truyền kì
- B. Hài kịch
- C. Văn tế
- D. Nhật kí hoặc Hồi kí
Câu 20: Mục đích chính của văn bản thông tin tổng hợp là gì?
- A. Chỉ để giải trí cho người đọc.
- B. Cung cấp thông tin một cách tổng hợp, hệ thống, giúp người đọc có cái nhìn toàn diện về vấn đề.
- C. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm của người viết.
- D. Bày tỏ cảm xúc cá nhân của người viết.
Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung là gì?
- A. Chỉ đọc lướt qua để tìm từ khóa.
- B. Học thuộc lòng tất cả các số liệu.
- C. Phân tích cấu trúc, xác định ý chính, tổng hợp thông tin từ các phần khác nhau.
- D. Tìm kiếm các biện pháp tu từ.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt giữa truyện ngắn hiện đại và truyện truyền kì?
- A. Cả hai đều có yếu tố kì ảo.
- B. Cả hai đều có kết thúc có hậu.
- C. Cả hai đều tập trung vào các anh hùng lịch sử.
- D. Truyện ngắn hiện đại chú trọng khắc họa tâm lí nhân vật đời thường, truyện truyền kì chú trọng yếu tố kì ảo và sự kiện khác thường.
Câu 23: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, bằng chứng nào sau đây có giá trị thuyết phục cao nhất?
- A. Một câu chuyện bạn nghe kể từ người bạn.
- B. Một bài đăng trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.
- C. Số liệu thống kê về tỉ lệ bệnh hô hấp tăng cao ở khu vực bị ô nhiễm nặng do Tổ chức Y tế Thế giới công bố.
- D. Ý kiến cá nhân của người viết bài.
Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất trong hồi kí.
- A. Tạo sự chân thực, gần gũi, tin cậy và bộc lộ rõ ràng tâm tư, suy ngẫm chủ quan của người viết.
- B. Giúp câu chuyện trở nên khách quan, không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc cá nhân.
- C. Làm cho cốt truyện phức tạp hơn, khó đoán hơn.
- D. Giúp người viết che giấu cảm xúc thật của mình.
Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà tác giả thể hiện:
“Tôi yêu đất nước tôi
Những cánh đồng bát ngát
Những dòng sông cuộn chảy
Ngọn núi cao vời vợi
Tôi yêu con người tôi
Chân chất và hiền hậu
Yêu tiếng nói quê hương
Ngọt ngào như tiếng hát”
- A. Nỗi buồn man mác.
- B. Tình yêu quê hương, đất nước tha thiết.
- C. Sự tức giận, bất mãn.
- D. Sự cô đơn, lạc lõng.
Câu 26: Khi phân tích một đoạn trích hài kịch, điều gì quan trọng nhất cần tập trung để hiểu rõ tiếng cười và ý nghĩa của nó?
- A. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.
- B. Trang phục của nhân vật.
- C. Bối cảnh lịch sử cụ thể của vở kịch.
- D. Mâu thuẫn, sự lố bịch, cường điệu trong tình huống, hành động, lời nói của nhân vật tạo nên tiếng cười và ý nghĩa phê phán.
Câu 27: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm nào sau đây là hiệu quả nhất để triển khai thành các luận điểm phụ?
- A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức.
- B. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho con người.
- C. Tại sao chúng ta nên đọc sách?
- D. Nhiều người không thích đọc sách.
Câu 28: So sánh điểm giống và khác nhau về tính chân thực giữa phóng sự và nhật kí.
- A. Giống: Đều hướng tới tính chân thực. Khác: Phóng sự chân thực khách quan về vấn đề xã hội, nhật kí chân thực chủ quan về trải nghiệm cá nhân.
- B. Giống: Đều được in thành sách. Khác: Phóng sự viết cho công chúng, nhật kí viết cho bản thân.
- C. Giống: Đều sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ. Khác: Phóng sự có cốt truyện, nhật kí không có cốt truyện.
- D. Giống: Đều phản ánh cuộc sống. Khác: Phóng sự hư cấu, nhật kí phi hư cấu.
Câu 29: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn hiện đại, việc chú ý đến "điểm nhìn" (ngôi kể) có ý nghĩa gì?
- A. Chỉ để xác định tác giả có phải là nhân vật trong truyện không.
- B. Giúp đếm số lượng nhân vật trong truyện.
- C. Giúp hiểu cách câu chuyện được kể, mức độ thông tin được tiết lộ, thái độ của người kể và dụng ý nghệ thuật của tác giả.
- D. Chỉ để phân biệt truyện ngắn với các thể loại khác.
Câu 30: Dựa trên những kiến thức đã học về các thể loại văn học trong học kì 1 (truyện truyền kì, truyện ngắn hiện đại, hài kịch, nhật kí, phóng sự, hồi kí, văn tế, thơ), hãy cho biết thể loại nào thường sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu và cảm xúc chủ quan mạnh mẽ?
- A. Phóng sự
- B. Văn nghị luận
- C. Hài kịch
- D. Thơ