Bài Tập Trắc nghiệm Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh - Cuộc đời và sự nghiệp - Cánh diều - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh - Cuộc đời và sự nghiệp - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử nào ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đã thôi thúc Nguyễn Tất Thành (Nguyễn Ái Quốc) ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911?
- A. Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu đang phát triển mạnh mẽ và đạt nhiều thành tựu.
- B. Các phong trào khởi nghĩa vũ trang chống Pháp theo khuynh hướng phong kiến và tư sản đều giành được những thắng lợi nhất định.
- C. Chủ nghĩa Mác-Lênin đã được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam, tạo ra một hệ tư tưởng mới cho phong trào cách mạng.
- D. Các con đường cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến hoặc tư sản đã thất bại, đất nước rơi vào khủng hoảng trầm trọng dưới ách đô hộ của thực dân Pháp.
Câu 2: Khi đến Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp. Việc làm này cho thấy Người có sự tiếp cận ban đầu với hệ tư tưởng nào?
- A. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan
- B. Khuynh hướng xã hội chủ nghĩa và dân chủ tiến bộ
- C. Hệ tư tưởng tư sản cải lương
- D. Chủ nghĩa phong kiến phục hưng
Câu 3: Tại Đại hội Tours (Pháp, 1920), Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc thành lập Đảng Cộng sản Pháp và gia nhập Quốc tế Cộng sản. Quyết định này thể hiện điều gì về lựa chọn con đường cứu nước của Người?
- A. Người quyết định đi theo con đường cách mạng tư sản dựa trên kinh nghiệm của Pháp.
- B. Người chỉ quan tâm đến việc giành độc lập dân tộc mà không gắn với bất kỳ hệ tư tưởng nào.
- C. Người chính thức lựa chọn con đường cách mạng vô sản, gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
- D. Người muốn lợi dụng Quốc tế Cộng sản để gây áp lực lên chính phủ Pháp, buộc họ trao trả độc lập cho Việt Nam.
Câu 4: So sánh điểm khác biệt căn bản trong quan điểm cứu nước của Nguyễn Ái Quốc sau khi đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920) so với các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh?
- A. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường giải phóng dân tộc phải gắn liền với cách mạng vô sản và giải phóng giai cấp, trong khi các cụ Phan chủ yếu dựa vào các hệ tư tưởng phong kiến hoặc tư sản.
- B. Nguyễn Ái Quốc chủ trương bạo động vũ trang, còn các cụ Phan chủ trương cải cách hòa bình.
- C. Nguyễn Ái Quốc dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc, còn các cụ Phan dựa vào sức mạnh của nhân dân trong nước.
- D. Nguyễn Ái Quốc chỉ tập trung giải phóng miền Bắc, còn các cụ Phan quan tâm đến cả nước.
Câu 5: Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Tổ chức này có vai trò quan trọng nhất là gì trong tiến trình cách mạng Việt Nam?
- A. Trực tiếp lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
- B. Xuất bản tờ báo "Người Cùng Khổ" để tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân Pháp.
- C. Phối hợp với các đảng phái tư sản dân tộc để thành lập một mặt trận thống nhất.
- D. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam, đào tạo cán bộ cách mạng, chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời của một chính đảng vô sản.
Câu 6: Từ những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong thập niên 1920 (viết báo, tham gia các tổ chức quốc tế, huấn luyện cán bộ...), có thể rút ra nhận xét nào về phương pháp cách mạng mà Người chú trọng giai đoạn này?
- A. Ưu tiên đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa từng phần.
- B. Chú trọng công tác tuyên truyền, giáo dục, tổ chức và chuẩn bị lực lượng cách mạng.
- C. Tập trung vào các hoạt động ngoại giao và vận động quốc tế.
- D. Đề cao vai trò của tầng lớp trí thức trong việc lãnh đạo cách mạng.
Câu 7: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là kết quả của quá trình chuẩn bị lâu dài và là bước ngoặt vĩ đại. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện này đối với cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Chấm dứt hoàn toàn sự thống trị của thực dân Pháp trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- B. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam sau hàng nghìn năm phong kiến.
- C. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam.
- D. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước, đưa cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của một chính đảng vô sản.
Câu 8: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hoàn cảnh lịch sử nào ở Việt Nam và thế giới lúc bấy giờ khiến quyết định này trở nên cấp thiết và có ý nghĩa chiến lược?
- A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Nhật Bản xâm chiếm Đông Dương, tạo ra mâu thuẫn sâu sắc giữa các thế lực đế quốc và cơ hội cho cách mạng Việt Nam.
- B. Cách mạng Trung Quốc đã giành thắng lợi hoàn toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam.
- C. Liên Xô đã giải phóng hoàn toàn khỏi phát xít Đức và sẵn sàng hỗ trợ cách mạng thế giới.
- D. Phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam đã phát triển đến đỉnh cao, sẵn sàng tổng khởi nghĩa mà không cần sự lãnh đạo trực tiếp từ bên ngoài.
Câu 9: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Đảng ta đã có sự chuyển hướng chiến lược quan trọng. Nội dung chuyển hướng đó là gì?
- A. Tập trung vào nhiệm vụ cải cách ruộng đất để giải quyết vấn đề nông dân.
- B. Đề cao vai trò của tầng lớp công nhân trong lãnh đạo cách mạng.
- C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, giải quyết mâu thuẫn chủ yếu giữa toàn thể dân tộc với đế quốc và phong kiến tay sai.
- D. Ưu tiên phát triển kinh tế để tạo cơ sở vật chất cho cách mạng.
Câu 10: Một trong những đóng góp lớn lao của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc là gì? (Phân tích)
- A. Chỉ tập trung đoàn kết giữa công nhân và nông dân, gạt bỏ các tầng lớp khác.
- B. Khẳng định đại đoàn kết là vấn đề sống còn, là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng, trên cơ sở liên minh công nông và mở rộng đến mọi tầng lớp yêu nước.
- C. Chủ trương đoàn kết với các nước đế quốc để chống lại chủ nghĩa phát xít.
- D. Đồng nhất khối đại đoàn kết với việc xóa bỏ mọi sự khác biệt về văn hóa và tôn giáo.
Câu 11: Tuyên ngôn Độc lập do Hồ Chí Minh đọc ngày 2/9/1945 có giá trị pháp lý và ý nghĩa lịch sử to lớn. Phân tích ý nghĩa của việc Tuyên ngôn trích dẫn những câu bất hủ trong Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp.
- A. Thể hiện sự ngưỡng mộ và mong muốn Việt Nam trở thành thuộc địa của Mỹ hoặc Pháp.
- B. Nhằm mục đích kêu gọi sự giúp đỡ quân sự từ Mỹ và Pháp.
- C. Chỉ đơn thuần là một hình thức văn chương, không mang ý nghĩa chính trị sâu sắc.
- D. Khẳng định quyền độc lập, tự do là quyền thiêng liêng của mọi dân tộc, đặt nền độc lập của Việt Nam ngang hàng với các giá trị phổ quát của nhân loại và tạo cơ sở pháp lý vững chắc.
Câu 12: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn, thử thách (nạn đói, nạn dốt, thù trong giặc ngoài). Với cương vị Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh đã lãnh đạo Đảng và Chính phủ đề ra những chủ trương, biện pháp nào để giải quyết tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"?
- A. Tăng gia sản xuất, hũ gạo cứu đói, bình dân học vụ, hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch, kiên quyết kháng chiến chống Pháp ở miền Nam.
- B. Kêu gọi quân đội Liên Xô và Trung Quốc giúp đỡ về quân sự và kinh tế.
- C. Tập trung toàn bộ nguồn lực cho phát triển công nghiệp nặng để tự vệ.
- D. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề ngoại xâm, gác lại các vấn đề đối nội.
Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ (tháng 9/1945) trong bối cảnh chính quyền cách mạng còn non trẻ.
- A. Đây chỉ là một hoạt động mang tính hình thức, không có tác động thực tế.
- B. Nhằm mục đích cạnh tranh với các trường học của Pháp trước đây.
- C. Thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến việc nâng cao dân trí, xây dựng nền móng văn hóa cho chế độ mới và huy động sức mạnh toàn dân.
- D. Chủ yếu để tạo công ăn việc làm cho tầng lớp trí thức thất nghiệp.
Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh. Phân tích tại sao đường lối này lại phù hợp và đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- A. Phát huy được sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, khắc phục điểm yếu về lực lượng và vật chất so với kẻ thù mạnh hơn nhiều lần.
- B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Tập trung đánh nhanh thắng nhanh để kết thúc chiến tranh sớm.
- D. Chỉ chú trọng vào đấu tranh trên mặt trận quân sự, xem nhẹ các mặt trận khác.
Câu 15: Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta. Đánh giá ý nghĩa chiến lược của chiến dịch này đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?
- A. Buộc thực dân Pháp phải rút quân hoàn toàn khỏi Đông Dương.
- B. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở thông biên giới Việt - Trung.
- C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ thực dân Pháp tại Việt Nam.
- D. Chỉ là một trận đánh nhỏ mang tính biểu tượng, không có ý nghĩa chiến lược.
Câu 16: Sau năm 1954, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục đấu tranh giải phóng. Phân tích vai trò lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn này đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
- A. Chủ yếu tập trung vào phát triển kinh tế ở miền Bắc, ít quan tâm đến miền Nam.
- B. Chỉ đạo đấu tranh chính trị hòa bình ở miền Nam, phản đối đấu tranh vũ trang.
- C. Đề ra đường lối cách mạng chỉ áp dụng cho miền Bắc, không liên quan đến miền Nam.
- D. Đề ra đường lối cách mạng hai miền, xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn, lãnh đạo toàn Đảng, toàn dân tiến hành kháng chiến chống Mỹ, cứu nước để thống nhất đất nước.
Câu 17: Đọc đoạn trích sau: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do". Câu nói này của Chủ tịch Hồ Chí Minh được đưa ra trong bối cảnh lịch sử nào?
- A. Trước khi Người ra đi tìm đường cứu nước (1911).
- B. Trong Tuyên ngôn Độc lập (1945).
- C. Khi đế quốc Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc (1966).
- D. Trong Di chúc của Người (1969).
Câu 18: Tư tưởng "độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội" là một đóng góp lý luận quan trọng của Hồ Chí Minh. Phân tích mối quan hệ giữa hai yếu tố "độc lập dân tộc" và "chủ nghĩa xã hội" trong tư tưởng của Người.
- A. Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để tiến lên chủ nghĩa xã hội, và chủ nghĩa xã hội là con đường duy nhất để giữ vững độc lập dân tộc và mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc thực sự cho nhân dân.
- B. Độc lập dân tộc là mục tiêu cuối cùng, còn chủ nghĩa xã hội chỉ là phương tiện tạm thời.
- C. Hai yếu tố này hoàn toàn tách rời nhau và có thể thực hiện độc lập.
- D. Chủ nghĩa xã hội phải được xây dựng trước, sau đó mới giành độc lập dân tộc.
Câu 19: Đạo đức Hồ Chí Minh được xây dựng trên nền tảng truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, đặc biệt là chủ nghĩa Mác-Lênin. Phẩm chất đạo đức quan trọng nhất, xuyên suốt và chi phối các phẩm chất khác trong đạo đức Hồ Chí Minh là gì?
- A. Cần, kiệm, liêm, chính
- B. Nhân, nghĩa, trí, dũng, liêm
- C. Tinh thần quốc tế vô sản
- D. Trung với nước, hiếu với dân
Câu 20: Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện sự giản dị, khiêm tốn, gần gũi với nhân dân, đồng thời rất khoa học, quyết đoán. Phân tích sự thể hiện của phong cách giản dị trong lối sống, làm việc của Người.
- A. Ăn mặc sang trọng, ở nơi tiện nghi hiện đại để xứng tầm lãnh tụ.
- B. Bữa ăn đạm bạc, trang phục đơn sơ, nhà sàn mộc mạc, nói chuyện dễ hiểu, gần gũi.
- C. Chỉ tiếp xúc với các tầng lớp trí thức và quan chức cấp cao.
- D. Luôn sử dụng ngôn ngữ khoa học, hàn lâm trong mọi hoàn cảnh.
Câu 21: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) của Nguyễn Ái Quốc có vai trò đặc biệt quan trọng. Đánh giá vai trò đó đối với công tác lý luận và tổ chức cách mạng ở Việt Nam trước khi có Đảng Cộng sản.
- A. Tổng kết kinh nghiệm của các phong trào yêu nước thất bại ở Việt Nam.
- B. Phê phán chủ nghĩa Mác-Lênin và đề xuất một con đường cứu nước hoàn toàn mới.
- C. Trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản cho cán bộ, vạch ra phương hướng cơ bản của cách mạng Việt Nam.
- D. Chỉ là bản dịch các tài liệu của Quốc tế Cộng sản mà không có sự sáng tạo.
Câu 22: Trong tác phẩm "Nhật ký trong tù", Hồ Chí Minh có nhiều bài thơ thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời ngay cả trong hoàn cảnh ngục tù khắc nghiệt. Phân tích biểu hiện của tinh thần thép đó qua một bài thơ cụ thể (ví dụ: "Ngắm trăng", "Giải đi sớm", "Lai Tân").
- A. Vượt lên hoàn cảnh tù đày khắc nghiệt để giao cảm với thiên nhiên, suy ngẫm về cuộc sống, giữ vững ý chí và niềm tin cách mạng.
- B. Thể hiện sự bi quan, chán nản trước số phận và hoàn cảnh cá nhân.
- C. Chủ yếu miêu tả sự tàn bạo của nhà tù Tưởng Giới Thạch.
- D. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài để thoát khỏi cảnh tù đày.
Câu 23: Phân tích ý nghĩa của câu nói nổi tiếng của Hồ Chí Minh: "Dân ta phải biết sử ta / Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam".
- A. Chỉ là một lời khuyên đơn giản về việc học tập.
- B. Nhấn mạnh việc học thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
- C. Đề cao tầm quan trọng của việc hiểu biết lịch sử dân tộc để bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức tự hào, tự cường dân tộc và trách nhiệm công dân.
- D. Khuyên chỉ nên học lịch sử Việt Nam mà không cần quan tâm đến lịch sử thế giới.
Câu 24: Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn quan tâm đặc biệt đến công tác xây dựng Đảng. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào là "gốc" của người cách mạng?
- A. Tài năng
- B. Đạo đức
- C. Trình độ học vấn
- D. Kinh nghiệm thực tiễn
Câu 25: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa chủ nghĩa yêu nước Hồ Chí Minh và chủ nghĩa yêu nước truyền thống (trước khi có Đảng Cộng sản).
- A. Chủ nghĩa yêu nước Hồ Chí Minh chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang.
- B. Chủ nghĩa yêu nước truyền thống là yêu nước có điều kiện, còn chủ nghĩa yêu nước Hồ Chí Minh là vô điều kiện.
- C. Chủ nghĩa yêu nước Hồ Chí Minh tách rời khỏi truyền thống dân tộc.
- D. Chủ nghĩa yêu nước Hồ Chí Minh được soi sáng bởi lý tưởng cộng sản, gắn liền với giải phóng giai cấp, xây dựng xã hội mới, không chỉ dừng lại ở chống ngoại xâm hay bảo vệ chế độ cũ.
Câu 26: "Cần, Kiệm, Liêm, Chính" là những phẩm chất đạo đức quan trọng được Hồ Chí Minh đề cập. Áp dụng những phẩm chất này vào bối cảnh xây dựng đất nước hiện nay, theo em, phẩm chất nào cần được nhấn mạnh đặc biệt để chống tham nhũng, lãng phí?
- A. Cần và Kiệm
- B. Kiệm và Chính
- C. Liêm và Chính
- D. Cần và Liêm
Câu 27: Hồ Chí Minh từng nói: "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công". Phân tích tại sao Người lại đặt "đoàn kết" ở vị trí quan trọng hàng đầu và xem đó là "cẩm nang" cho cách mạng Việt Nam.
- A. Việt Nam là một nước nhỏ, yếu, muốn chống lại kẻ thù mạnh hơn thì phải dựa vào sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, đoàn kết là nhân tố quyết định để tập hợp lực lượng.
- B. Đoàn kết chỉ là một trong nhiều yếu tố quan trọng, không phải quan trọng nhất.
- C. Đoàn kết chỉ cần thiết trong giai đoạn chiến tranh, không quan trọng trong hòa bình.
- D. Đoàn kết chỉ là sự tập hợp hình thức, không cần sự đồng lòng về tư tưởng.
Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Suốt đời tôi hết lòng hết sức phục vụ Tổ quốc, phục vụ cách mạng, phục vụ nhân dân. Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi không có điều gì phải hối hận, chỉ tiếc là không được phục vụ lâu hơn nữa." Đoạn văn này được trích từ tác phẩm nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
- A. Tuyên ngôn Độc lập
- B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- C. Đường Kách mệnh
- D. Di chúc
Câu 29: Phân tích ý nghĩa lịch sử và thời đại của Cuộc đời và sự nghiệp Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam và thế giới.
- A. Là biểu tượng của sự nghiệp giải phóng dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, tấm gương sáng về đạo đức và phong cách, góp phần vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.
- B. Chỉ có ý nghĩa đối với riêng cách mạng Việt Nam, không có ảnh hưởng đến thế giới.
- C. Chỉ là một nhà yêu nước vĩ đại theo nghĩa truyền thống, không có đóng góp lý luận mới.
- D. Chủ yếu được biết đến với vai trò là một nhà quân sự tài ba.
Câu 30: Áp dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về "Học đi đôi với hành", "Lý luận gắn liền với thực tiễn", em hãy đề xuất một hoạt động cụ thể mà học sinh có thể làm để học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong cuộc sống hàng ngày?
- A. Chỉ cần đọc sách về Hồ Chí Minh mà không cần thực hành theo.
- B. Chỉ tham gia các phong trào mang tính hình thức do nhà trường phát động.
- C. Sao chép lại các câu nói của Bác mà không hiểu ý nghĩa và áp dụng.
- D. Tham gia các hoạt động tình nguyện tại địa phương, thực hành tiết kiệm trong chi tiêu cá nhân, trung thực trong học tập và thi cử, tìm hiểu và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp.