Trắc nghiệm Nguyễn Du – Cuộc đời và sự nghiệp - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Bối cảnh lịch sử - xã hội nào ở Việt Nam cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX đã có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến "cái nhìn" về con người và cuộc đời trong thơ văn Nguyễn Du?
- A. Thời kỳ đất nước độc lập, thịnh trị dưới triều Lê.
- B. Giai đoạn giao lưu văn hóa mạnh mẽ với phương Tây.
- C. Thời kỳ chế độ phong kiến khủng hoảng, loạn lạc, biến động xã hội sâu sắc.
- D. Giai đoạn đất nước tập trung phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 2: Đọc đoạn thơ sau từ "Thanh Hiên thi tập":
"Bất tri tam bách dư niên hậu,
Hậu thế hà nhân khấp Tố Như?"
(Không biết ba trăm năm lẻ nữa,
Người đời sau ai khóc Tố Như chăng?)
Câu hỏi này thể hiện tâm trạng và suy tư gì sâu sắc nhất ở Nguyễn Du?
- A. Niềm tự hào về tài năng và sự nghiệp văn chương của bản thân.
- B. Nỗi cô đơn, dự cảm về sự cô độc và khao khát tri âm của hậu thế.
- C. Sự lo lắng về danh tiếng và địa vị trong lịch sử.
- D. Ước nguyện về một cuộc sống bình yên, không biến động.
Câu 3: Giai đoạn "mười năm gió bụi" (khoảng 1786-1796), Nguyễn Du sống phiêu bạt ở nhiều nơi. Thời kỳ này đã tác động chủ yếu như thế nào đến sự nghiệp sáng tác của ông?
- A. Giúp ông củng cố địa vị quan trường và mở rộng các mối quan hệ.
- B. Là thời gian ông chuyên tâm nghiên cứu kinh sử, chuẩn bị cho việc thi cử.
- C. Chủ yếu là thời gian ông sáng tác các bài thơ ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên.
- D. Giúp ông thấu hiểu sâu sắc cuộc sống khốn cùng của nhân dân, tích lũy vốn sống cho sáng tác.
Câu 4: Tác phẩm nào của Nguyễn Du chủ yếu ghi lại những cảm xúc, suy ngẫm trong chuyến đi sứ sang Trung Quốc?
- A. Thanh Hiên thi tập
- B. Bắc Hành tạp lục
- C. Nam Trung tạp ngâm
- D. Truyện Kiều
Câu 5: Việc Nguyễn Du được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hóa thế giới (năm 1965) chủ yếu dựa trên giá trị nổi bật nào trong các sáng tác của ông?
- A. Tư tưởng nhân đạo sâu sắc, tiếng nói cảm thông với số phận con người.
- B. Khả năng sử dụng thành thạo nhiều thể loại văn học cổ.
- C. Những đóng góp quan trọng cho sự phát triển của chữ Hán tại Việt Nam.
- D. Vai trò quan trọng trong triều đình nhà Nguyễn.
Câu 6: "Truyện Kiều" của Nguyễn Du được chuyển thể từ tiểu thuyết chương hồi "Kim Vân Kiều truyện" của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc). Tuy nhiên, "Truyện Kiều" của Nguyễn Du đã có những sáng tạo và đóng góp lớn lao. Đóng góp nào sau đây mang tính đột phá nhất của Nguyễn Du so với nguyên tác?
- A. Giữ nguyên cốt truyện gốc một cách trung thực.
- B. Kéo dài thêm nhiều chi tiết ly kỳ, hấp dẫn.
- C. Biến đổi toàn bộ nhân vật và bối cảnh thành Việt Nam.
- D. Thổi vào tác phẩm tinh thần nhân đạo sâu sắc, tiếng nói cảm thương số phận con người Việt Nam.
Câu 7: Ngoài "Truyện Kiều", Nguyễn Du còn được biết đến với các tập thơ chữ Hán như "Thanh Hiên thi tập", "Nam Trung tạp ngâm", "Bắc Hành tạp lục". Đặc điểm chung nổi bật về nội dung của các tập thơ chữ Hán này là gì?
- A. Chủ yếu ca ngợi triều đình và công đức vua quan.
- B. Diễn tả tình yêu đôi lứa và vẻ đẹp của thiên nhiên.
- C. Ghi lại những tâm sự, suy ngẫm về cuộc đời, thời thế và nỗi đau thân phận con người.
- D. Tập trung phê phán trực diện các tệ nạn xã hội.
Câu 8: Trong "Bắc Hành tạp lục", Nguyễn Du có nhiều bài thơ viết về những con người tài hoa mà bất hạnh ở Trung Quốc (ví dụ: Tiểu Thanh, Sở Khanh). Việc này thể hiện điều gì về tấm lòng của Nguyễn Du?
- A. Tấm lòng nhân đạo vượt qua giới hạn quốc gia, dân tộc.
- B. Sự ngưỡng mộ sâu sắc đối với văn hóa và lịch sử Trung Quốc.
- D. Mong muốn so sánh những nhân vật này với các nhân vật trong "Truyện Kiều".
Câu 9: Nguyễn Du được coi là một bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tài hoa của ông trong việc Việt hóa và làm giàu ngôn ngữ văn học dân tộc?
- A. Chỉ sử dụng các từ ngữ Hán Việt cổ kính.
- B. Hạn chế tối đa việc sử dụng thành ngữ, tục ngữ dân gian.
- C. Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bác học với ngôn ngữ dân gian, làm giàu vốn từ và cách diễn đạt tiếng Việt.
- D. Sáng tạo ra một hệ thống chữ Nôm mới hoàn toàn khác biệt.
Câu 10: Đọc câu thơ trong "Truyện Kiều": "Đau đớn thay phận đàn bà / Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung". Hai câu thơ này thể hiện rõ nhất điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Du?
- A. Lên án trực tiếp những người đàn ông bội bạc.
- B. Tiếng nói cảm thông sâu sắc với số phận bi kịch, bạc mệnh của người phụ nữ.
- C. Đề cao vẻ đẹp và tài năng vượt trội của phụ nữ.
- D. Phê phán sự yếu đuối và cam chịu của phụ nữ.
Câu 11: Khi phân tích sự nghiệp văn học của Nguyễn Du, yếu tố nào sau đây thường được nhấn mạnh như một minh chứng cho tấm lòng "nhân đạo từ trong cốt tủy" của ông?
- A. Việc ông giữ chức quan trong triều đình.
- B. Sự am hiểu sâu rộng về văn học cổ điển Trung Quốc.
- C. Việc ông sử dụng thành thạo nhiều thể loại thơ.
- D. Sự đồng cảm, xót thương chân thành và sâu sắc đối với mọi kiếp người đau khổ, dù ở tầng lớp nào, hoàn cảnh nào.
Câu 12: "Thanh Hiên thi tập" gồm 78 bài thơ chữ Hán. Nội dung chủ yếu của tập thơ này là gì?
- A. Tâm sự, nỗi niềm của tác giả về thời thế loạn lạc, cuộc sống và con người trong những năm tháng ở quê nhà.
- B. Ghi chép lại những điều mắt thấy tai nghe trong chuyến đi sứ Trung Quốc.
- C. Diễn tả cảnh đẹp thiên nhiên ở vùng đất phía Nam Trung Bộ.
- D. Kể lại câu chuyện về cuộc đời và số phận của nàng Kiều.
Câu 13: "Nam Trung tạp ngâm" gồm 40 bài thơ chữ Hán, được sáng tác khi Nguyễn Du làm quan ở vùng đất phía Nam Trung Bộ. Tập thơ này phản ánh chủ yếu điều gì?
- A. Niềm vui và sự hài lòng với cuộc sống quan trường tại miền Nam.
- B. Sự ngưỡng mộ đối với phong tục, tập quán của người dân địa phương.
- C. Tâm trạng buồn bã, cô đơn và sự cảm thương đối với cuộc sống của người dân nơi làm quan.
- D. Những bài thơ ca ngợi công cuộc khai hoang, mở đất ở phía Nam.
Câu 14: Phân tích cấu trúc "Truyện Kiều", người ta thường chia thành ba phần chính: Gặp gỡ và đính ước, Gia biến và lưu lạc, Đoàn tụ. Sự phân chia này dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?
- A. Sự thay đổi về thể loại thơ được sử dụng.
- B. Diễn biến chính trong cuộc đời và số phận nhân vật Thúy Kiều.
- D. Phân loại theo các tuyến nhân vật chính trong truyện.
Câu 15: Khi nói về giá trị hiện thực trong "Truyện Kiều", nhà phê bình thường đề cập đến điều gì?
- A. Phản ánh chân thực bức tranh xã hội phong kiến suy tàn với những bất công, ngang trái.
- B. Mô tả chi tiết các phong tục, tập quán của người Việt cổ.
- D. Khuyến khích con người sống theo khuôn phép đạo đức truyền thống.
Câu 16: Nguyễn Du đã sử dụng rất thành công điển tích, điển cố trong các sáng tác của mình. Việc sử dụng điển tích, điển cố một cách sáng tạo trong thơ văn Nguyễn Du có tác dụng chủ yếu gì?
- A. Làm cho câu thơ dễ hiểu hơn đối với mọi tầng lớp độc giả.
- B. Chỉ đơn thuần là để khoe khoang kiến thức uyên bác của bản thân.
- D. Làm cho câu thơ cô đọng, hàm súc, tăng chiều sâu ý nghĩa và thể hiện tâm trạng, suy tư của tác giả.
Câu 17: Phân tích nhân vật Thúy Kiều trong "Truyện Kiều", chúng ta thấy nàng là sự kết hợp của những phẩm chất nào?
- A. Tài năng, sắc đẹp, hiếu thảo, vị tha và số phận bi kịch.
- B. Sự mạnh mẽ, quyết đoán và tinh thần phản kháng quyết liệt.
- D. Chỉ có sắc đẹp và tài năng, thiếu phẩm chất đạo đức.
Câu 18: Khi khắc họa nhân vật Thúy Kiều, Nguyễn Du dành nhiều sự cảm thông cho nàng. Sự cảm thông này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong tác phẩm?
- A. Mô tả chi tiết vẻ đẹp ngoại hình của nàng.
- B. Kể lại một cách khách quan các sự kiện xảy ra với nàng.
- C.
- D. Đi sâu vào miêu tả nội tâm, những giằng xé, đau đớn và bi kịch trong tâm hồn nàng.
Câu 19: Câu thơ "Chữ tài liền với chữ tai một vần" trong "Truyện Kiều" khái quát lên một quy luật nghiệt ngã của xã hội phong kiến. Quy luật đó là gì?
- A. Người tài năng luôn gặp may mắn trong cuộc sống.
- B. Tài năng và tai họa không liên quan gì đến nhau.
- D. Người tài năng, có phẩm chất tốt đẹp thường phải gánh chịu số phận bất hạnh, tai ương.
Câu 20: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của "Truyện Kiều" được thể hiện ở khía cạnh nào?
- A. Sự đồ sộ về dung lượng và số lượng nhân vật.
- B. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao.
- D. Cốt truyện phức tạp, nhiều nút thắt bất ngờ.
Câu 21: Nguyễn Du sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh gia đình như thế nào?
- A. Gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học.
- B. Gia đình quan lại nhỏ, cuộc sống nghèo khó.
- D. Gia đình buôn bán giàu có ở kinh thành.
Câu 22: Quê hương Nguyễn Du (quê cha ở Hà Tĩnh, quê mẹ ở Bắc Ninh) đã ảnh hưởng như thế nào đến sáng tác của ông?
- A. Chủ yếu ảnh hưởng đến việc ông lựa chọn đề tài lịch sử.
- B. Giúp ông có cơ hội tiếp xúc với văn hóa phương Tây.
- D. Hun đúc tâm hồn, tài năng văn học, đặc biệt là sự tiếp thu tinh hoa văn hóa dân gian.
Câu 23: Nguyễn Du từng làm quan dưới triều Nguyễn. Việc ông chấp nhận làm quan trong bối cảnh lịch sử đầy biến động cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX thường được lý giải như thế nào?
- A. Ông hoàn toàn ủng hộ triều đại mới và từ bỏ lý tưởng cũ.
- B. Ông bị ép buộc phải làm quan và không có sự lựa chọn nào khác.
- C.
- D. Ông chỉ làm quan hình thức, không quan tâm đến công việc triều chính.
Câu 24: Trong "Truyện Kiều", Nguyễn Du đã sử dụng thành công phép tả cảnh ngụ tình. Phép tả cảnh ngụ tình là gì?
- A. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên để qua đó thể hiện tâm trạng, cảm xúc.
- B. Sử dụng các từ láy, từ tượng thanh để gợi hình ảnh.
- D. So sánh cảnh vật với tâm trạng con người một cách trực tiếp.
Câu 25: Phân tích đoạn trích "Cảnh ngày xuân" trong "Truyện Kiều", ta thấy Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp tả cảnh ngụ tình như thế nào?
- A. Miêu tả cảnh vật u buồn để thể hiện tâm trạng lo lắng của nhân vật.
- B. Miêu tả cảnh vật tươi sáng, rạng rỡ để thể hiện tâm trạng vui tươi, phấn khởi của nhân vật.
- D. Sử dụng cảnh vật để dự báo trước những tai họa sắp đến.
Câu 26: "Truyện Kiều" không chỉ có giá trị nhân đạo và hiện thực mà còn có giá trị phê phán sâu sắc. Đối tượng phê phán chủ yếu của tác phẩm là gì?
- A. Những thế lực tàn bạo trong xã hội phong kiến (đồng tiền, cường quyền) đã chà đạp lên con người.
- B. Những thói hư tật xấu của người dân lao động.
- D. Ảnh hưởng tiêu cực của văn hóa nước ngoài.
Câu 27: Khi nói về đóng góp của Nguyễn Du đối với văn học Việt Nam, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất?
- A. Sáng tạo ra một thể loại thơ mới.
- B. Là người đầu tiên đưa chữ Nôm vào sáng tác văn học.
- D. Nâng tầm thơ Nôm và thể thơ lục bát lên đỉnh cao, làm giàu ngôn ngữ văn học dân tộc.
Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
"Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa."
(Trích "Truyện Kiều" - Cảnh ngày xuân)
- A. Chấm phá (điểm xuyết)
- B. So sánh
- D. Ẩn dụ
Câu 29: Tại sao có thể nói rằng Nguyễn Du là người kết nối tinh hoa văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa nhân loại?
- A. Ông là người đầu tiên dịch tác phẩm nước ngoài sang tiếng Việt.
- B. Ông chỉ tiếp thu văn hóa nước ngoài mà không quan tâm đến văn hóa dân tộc.
- C.
- D. Ông chỉ sáng tác bằng chữ Nôm, ngôn ngữ của dân tộc.
Câu 30: Bi kịch lớn nhất trong cuộc đời Thúy Kiều được Nguyễn Du khắc họa là gì?
- A. Bị gia đình từ bỏ và sống cô độc.
- B. Tài năng, nhân phẩm bị chà đạp bởi đồng tiền và cường quyền, không được sống là chính mình.
- D. Không có cơ hội được học hành và phát triển tài năng.