Đề Trắc nghiệm Nguyên tiêu – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Bắc.
  • C. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • D. Thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ cứu nước.

Câu 2: Bài thơ

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • B. Lục bát.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Thất ngôn bát cú.

Câu 3: Phân tích cấu trúc của bài thơ

  • A. Hai câu đầu tả người, hai câu sau tả cảnh, thể hiện sự đối lập hoàn toàn.
  • B. Bốn câu đều tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên đêm trăng Rằm tháng Giêng.
  • C. Hai câu đầu tả cảnh thiên nhiên đêm trăng, hai câu sau tả con người cách mạng trong bối cảnh đó, thể hiện sự hòa quyện giữa thiên nhiên và cuộc sống cách mạng.
  • D. Bốn câu thơ là sự liệt kê các hoạt động trong đêm Rằm tháng Giêng ở chiến khu.

Câu 4: Cảnh vật trong hai câu thơ đầu

  • A. Tươi sáng, rực rỡ với nhiều màu sắc tương phản mạnh.
  • B. U tịch, tĩnh lặng, gợi cảm giác cô đơn.
  • C. Chỉ tập trung vào hình ảnh ánh trăng mà bỏ qua các yếu tố khác.
  • D. Trong sáng, khoáng đạt, tràn đầy sức sống mùa xuân và ánh trăng viên mãn, có sự hòa quyện giữa các yếu tố cảnh vật (sông, nước, trời).

Câu 5: Trong câu thơ

  • A. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, ảm đạm của mùa xuân nơi chiến khu.
  • B. Khẳng định và tô đậm sự hiện diện tràn đầy, ngập tràn sức sống của mùa xuân trên khắp không gian (sông, nước, trời).
  • C. Chỉ đơn thuần là cách gieo vần trong thơ Hán văn.
  • D. Gợi cảm giác buồn man mác, hoài niệm về quá khứ.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Gợi không gian bí mật, hiểm trở của chiến khu Việt Bắc, nơi diễn ra công việc trọng đại của cách mạng.
  • B. Miêu tả cảnh sông nước mờ ảo, lãng mạn, phù hợp cho việc ngắm trăng.
  • C. Thể hiện sự bế tắc, mịt mờ trong công việc quân sự.
  • D. Nhấn mạnh sự xa hoa, lộng lẫy của nơi làm việc.

Câu 7: Cụm từ

  • A. Thể hiện sự mâu thuẫn, không hòa hợp giữa tâm hồn thi sĩ và trách nhiệm cách mạng.
  • B. Cho thấy người chiến sĩ cách mạng chỉ quan tâm đến việc nước mà bỏ quên vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Nhấn mạnh sự căng thẳng, lo âu bao trùm cả cảnh vật.
  • D. Thể hiện phong thái ung dung, lạc quan, sự hòa hợp giữa tâm hồn yêu thiên nhiên và tinh thần trách nhiệm cao cả với đất nước của người chiến sĩ cách mạng.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Thuyền chở đầy ánh trăng, gợi sự nặng nề, khó khăn khi trở về.
  • B. Ánh trăng soi rõ con thuyền trống rỗng, thể hiện sự đơn độc.
  • C. Gợi sự giao hòa tuyệt vời giữa con người và thiên nhiên, ánh trăng dường như đi theo, đồng hành cùng người chiến sĩ trên đường về, thể hiện tâm hồn khoáng đạt, hòa hợp với vũ trụ.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả ánh trăng chiếu sáng mặt thuyền.

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ

  • A. Cảnh thiên nhiên đối lập hoàn toàn với tâm trạng lo lắng của con người.
  • B. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, tràn đầy sức sống là phông nền, là nguồn cảm hứng, đồng thời phản chiếu tâm hồn lạc quan, ung dung của con người cách mạng.
  • C. Con người bị cảnh vật chi phối hoàn toàn, quên đi công việc.
  • D. Tình cảm của con người làm lu mờ hoàn toàn vẻ đẹp của cảnh vật.

Câu 10: Bài thơ

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa phong thái ung dung, lạc quan của một thi sĩ và tinh thần trách nhiệm, quyết tâm của một lãnh tụ cách mạng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên, xa rời thực tế cách mạng.
  • C. Thể hiện nỗi buồn, cô đơn trước hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Nhấn mạnh sự vất vả, gian khổ của cuộc sống kháng chiến.

Câu 11: Điểm khác biệt nổi bật của bài thơ

  • A. Sử dụng thể thơ mới lạ chưa từng có trong thơ cổ.
  • B. Hoàn toàn không sử dụng hình ảnh thiên nhiên.
  • C. Chỉ tập trung vào nỗi buồn, cô đơn khi ngắm trăng.
  • D. Bên cạnh vẻ đẹp cổ điển của thiên nhiên đêm trăng, bài thơ lồng ghép yếu tố hiện thực cách mạng (bàn việc quân), thể hiện sự hòa quyện giữa chất thi sĩ và chất chiến sĩ.

Câu 12: Câu thơ

  • A. Tĩnh dạ tứ (Lý Bạch): Cử đầu vọng minh nguyệt / Đê đầu tư cố hương.
  • B. Phong Kiều dạ bạc (Trương Kế): Cô Tô thành ngoại Hàn Sơn Tự / Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền.
  • C. Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng (Lý Bạch): Cô phàm viễn ảnh bích không tận / Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu.
  • D. Vọng Lư Sơn bộc bố (Lý Bạch): Phi lưu trực há tam thiên xích / Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên.

Câu 13: Ý nghĩa của sự kết hợp giữa không gian

  • A. Nhấn mạnh sự gian khổ, nguy hiểm của cuộc kháng chiến nhưng đồng thời cũng thể hiện quyết tâm và sự tập trung cao độ vào nhiệm vụ.
  • B. Gợi sự lãng mạn hóa công việc cách mạng.
  • C. Cho thấy sự dễ dàng, thuận lợi trong việc chỉ đạo kháng chiến.
  • D. Thể hiện sự cô lập, thiếu liên lạc giữa các đơn vị.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng về nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu sức gợi.
  • B. Kết hợp hài hòa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
  • D. Hình ảnh thơ vừa mang nét cổ kính, vừa gần gũi, chân thực.

Câu 15: Tâm thế của Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ

  • A. Lo lắng, bồn chồn trước vận mệnh đất nước.
  • B. Buồn bã, nhớ quê hương da diết.
  • C. Hoàn toàn chìm đắm trong vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Ung dung, lạc quan, làm chủ hoàn cảnh dù đang ở trong điều kiện kháng chiến gian khổ.

Câu 16: Tại sao có thể nói bài thơ

  • A. Chất thép thể hiện ở tinh thần trách nhiệm cách mạng (
  • B. Chất thép là sự cứng rắn của cảnh vật chiến khu, chất tình là sự mềm mại của ánh trăng.
  • C. Bài thơ chỉ có chất thép (tinh thần chiến đấu) mà không có chất tình (tâm hồn lãng mạn).
  • D. Bài thơ chỉ có chất tình (yêu thiên nhiên) mà không có chất thép (tinh thần cách mạng).

Câu 17: Khung cảnh đêm trăng Rằm tháng Giêng ở chiến khu Việt Bắc qua ngòi bút của Bác hiện lên như thế nào?

  • A. Hoang sơ, lạnh lẽo, chỉ có bóng tối.
  • B. Nhộn nhịp, đông đúc với nhiều người qua lại.
  • C. Thơ mộng, khoáng đạt với sông nước, bầu trời, ánh trăng và sương khói, mang vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện thực.
  • D. Chỉ là một phông nền mờ nhạt cho hoạt động của con người.

Câu 18: Dòng thơ nào sau đây trong bản dịch thơ tiếng Việt của Xuân Thủy đã lược bớt một từ

  • A. Đêm nay Rằm tháng Giêng trăng soi.
  • B. Nơi sâu thẳm bàn việc quân.
  • C. Nửa đêm về trăng đầy thuyền.
  • D. Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân.

Câu 19: Việc lược bớt một từ

  • A. Có thể làm giảm bớt sự nhấn mạnh, tô đậm vẻ đẹp tràn đầy, ngập tràn của mùa xuân trong nguyên tác.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên dễ hiểu và gần gũi hơn với người đọc Việt Nam.
  • C. Tăng thêm tính nhạc cho câu thơ.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến ý nghĩa chung của câu thơ.

Câu 20: Liên hệ bài thơ

  • A. Bác hoàn toàn tách rời công việc để tận hưởng thiên nhiên.
  • B. Dù bận rộn với việc nước và sống trong điều kiện gian khổ, Bác vẫn giữ được tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên và phong thái ung dung, lạc quan.
  • C. Bác chỉ tập trung vào công việc mà không còn cảm nhận được vẻ đẹp xung quanh.
  • D. Bài thơ cho thấy Bác rất sợ hãi, lo lắng trước kẻ thù.

Câu 21: Trong bức tranh đêm Rằm tháng Giêng, yếu tố nào làm trung tâm, thu hút sự chú ý của thi sĩ?

  • A. Vầng trăng tròn vành vạnh.
  • B. Dòng sông mùa xuân.
  • C. Màu trời mùa xuân.
  • D. Sương khói mịt mù.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của sự vận động, di chuyển trong bài thơ (đi thuyền, về nửa đêm).

  • A. Gợi sự mệt mỏi, lênh đênh của cuộc đời.
  • B. Nhấn mạnh sự vô định, không có mục đích.
  • C. Thể hiện sự trốn tránh, lẩn trốn.
  • D. Gợi không khí hoạt động khẩn trương, liên tục của công việc cách mạng, đồng thời thể hiện sự chủ động làm chủ hoàn cảnh, hòa mình vào cảnh vật ngay cả trong lúc di chuyển.

Câu 23: So sánh hình ảnh con thuyền trong

  • A. Con thuyền trong
  • B. Con thuyền trong
  • C. Con thuyền trong
  • D. Con thuyền trong

Câu 24: Nếu chỉ đọc hai câu thơ đầu, người đọc có thể cảm nhận được điều gì về bài thơ?

  • A. Một bức tranh thiên nhiên đêm trăng mùa xuân rất đẹp, mang nét cổ điển, lãng mạn.
  • B. Không khí căng thẳng, khẩn trương của cuộc họp quân sự.
  • C. Nỗi buồn, cô đơn của người thi sĩ xa quê.
  • D. Sự vất vả, gian khổ của cuộc đời cách mạng.

Câu 25: Ý nghĩa nhan đề

  • A. Là ngày lễ buồn, thường gắn với sự chia ly.
  • B. Là ngày cấm kỵ mọi hoạt động quan trọng.
  • C. Chỉ là một ngày bình thường trong năm.
  • D. Là ngày lễ đầu tiên của năm mới, thường gắn với sự đoàn viên, sum họp, ngắm trăng; việc Bác đón Rằm tháng Giêng ở chiến khu trong công việc gợi lên sự hy sinh việc riêng cho việc nước, nhưng vẫn giữ được tâm hồn thi sĩ hòa mình vào không khí ngày lễ và vẻ đẹp thiên nhiên.

Câu 26: Phân tích sự đối lập (tương phản) hoặc hòa hợp giữa các yếu tố trong bài thơ.

  • A. Thiên nhiên và con người đối lập hoàn toàn.
  • B. Công việc cách mạng hoàn toàn lấn át vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Có sự tương phản giữa vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của đêm trăng và sự khẩn trương, quan trọng của công việc quân sự, nhưng cuối cùng lại hòa hợp trong tâm hồn ung dung, lạc quan của người chiến sĩ thi sĩ.
  • D. Không có bất kỳ mối liên hệ nào giữa cảnh và người trong bài thơ.

Câu 27: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. Nỗi buồn nhớ quê hương và người thân.
  • B. Sự lạc quan, yêu đời, phong thái ung dung của người chiến sĩ cách mạng hòa mình vào vẻ đẹp thiên nhiên trong đêm trăng Rằm.
  • C. Sự cô đơn, bế tắc trước hoàn cảnh chiến tranh.
  • D. Lòng căm thù sục sôi đối với kẻ thù.

Câu 28: Từ

  • A. Từ
  • B. Từ
  • C. Từ
  • D. Từ

Câu 29: Nhận định nào sau đây đúng nhất về giá trị của bài thơ

  • A. Là một bài thơ tả cảnh đơn thuần, không có chiều sâu tư tưởng.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử, ghi lại một khoảnh khắc của cuộc kháng chiến.
  • C. Là sự kết tinh vẻ đẹp cổ điển và tinh thần thời đại mới, thể hiện tâm hồn cao đẹp, phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chí Minh và không khí lãng mạn, anh hùng của cuộc kháng chiến.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt nghệ thuật, thể hiện sự tài hoa trong việc sử dụng thể thơ cổ.

Câu 30: Nếu cần chọn một câu thơ tiêu biểu nhất để nói lên sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ, bạn sẽ chọn câu nào? Giải thích lý do.

  • A. Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên (Đêm nay Rằm tháng Giêng trăng tròn vành vạnh) - Chỉ tả cảnh trăng đơn thuần.
  • B. Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên (Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân) - Chỉ tả cảnh mùa xuân.
  • C. Yên ba thâm xứ đàm quân sự (Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân) - Tập trung vào hoạt động con người trong bối cảnh địa lý.
  • D. Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền (Nửa đêm về bát ngát trăng ngân đầy thuyền) - Hình ảnh con người trở về (hoạt động) trong sự bao phủ, đồng hành của ánh trăng (thiên nhiên), thể hiện sự giao hòa trọn vẹn, con người mang cả thiên nhiên về cùng mình.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bài thơ "Nguyên tiêu" của Hồ Chí Minh được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Bài thơ "Nguyên tiêu" được viết bằng thể thơ gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Nguyên tiêu". Sự phân chia nội dung giữa các câu thơ có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cảnh vật trong hai câu thơ đầu "Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên / Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" (Đêm nay Rằm tháng Giêng trăng tròn vành vạnh / Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân) được miêu tả như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong câu thơ "Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên", việc lặp lại từ "xuân" có tác dụng gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hình ảnh "yên ba thâm xứ" (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng/sương khói) trong câu "Yên ba thâm xứ đàm quân sự" gợi lên điều gì về bối cảnh hoạt động của Bác và các đồng chí?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cụm từ "đàm quân sự" (bàn việc quân) đặt trong bối cảnh đêm trăng Rằm tháng Giêng có ý nghĩa gì trong việc khắc họa hình tượng người chiến sĩ cách mạng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hình ảnh "Nguyệt mãn thuyền" (Trăng đầy thuyền) ở cuối bài thơ mang ý nghĩa biểu tượng gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Nguyên tiêu".

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của Hồ Chí Minh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điểm khác biệt nổi bật của bài thơ "Nguyên tiêu" so với nhiều bài thơ cổ tả cảnh trăng là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Câu thơ "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền" (Nửa đêm về bát ngát trăng ngân đầy thuyền) gợi liên tưởng đến câu thơ nổi tiếng nào trong thơ cổ phương Đông?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ý nghĩa của sự kết hợp giữa không gian "yên ba thâm xứ" (bí mật, hiểm trở) và hoạt động "đàm quân sự" (trọng đại, khẩn trương) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nhận xét nào sau đây *không* đúng về nghệ thuật của bài thơ "Nguyên tiêu"?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tâm thế của Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ "Nguyên tiêu" là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao có thể nói bài thơ "Nguyên tiêu" là sự hòa quyện giữa "chất thép" và "chất tình" trong thơ Hồ Chí Minh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khung cảnh đêm trăng Rằm tháng Giêng ở chiến khu Việt Bắc qua ngòi bút của Bác hiện lên như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Dòng thơ nào sau đây trong bản dịch thơ tiếng Việt của Xuân Thủy đã lược bớt một từ "xuân" so với nguyên tác "Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc lược bớt một từ "xuân" trong bản dịch thơ (nếu có, tùy bản dịch được học) có thể ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả diễn đạt so với nguyên tác?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Liên hệ bài thơ "Nguyên tiêu" với hoàn cảnh sống và làm việc của Bác Hồ trong thời kỳ kháng chiến. Bài thơ cho thấy điều gì về cách Bác đối diện với khó khăn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong bức tranh đêm Rằm tháng Giêng, yếu tố nào làm trung tâm, thu hút sự chú ý của thi sĩ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của sự vận động, di chuyển trong bài thơ (đi thuyền, về nửa đêm).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So sánh hình ảnh con thuyền trong "Nguyên tiêu" với hình ảnh con thuyền thường thấy trong thơ cổ (thuyền câu, thuyền khách buồn...). Điểm khác biệt cơ bản là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nếu chỉ đọc hai câu thơ đầu, người đọc có thể cảm nhận được điều gì về bài thơ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ý nghĩa nhan đề "Nguyên tiêu" (Rằm tháng Giêng) trong văn hóa truyền thống Á Đông là gì, và nó liên quan như thế nào đến nội dung bài thơ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích sự đối lập (tương phản) hoặc hòa hợp giữa các yếu tố trong bài thơ.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Nguyên tiêu" là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Từ "tiếp" (接) trong câu "Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" (Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân) trong nguyên tác Hán văn có ý nghĩa gì, và bản dịch "lẫn màu" có thể diễn tả hết ý nghĩa đó không?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhận định nào sau đây đúng nhất về giá trị của bài thơ "Nguyên tiêu"?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nếu cần chọn một câu thơ tiêu biểu nhất để nói lên sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ, bạn sẽ chọn câu nào? Giải thích lý do.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Nguyên tiêu" (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh có ý nghĩa đặc biệt như thế nào đối với nội dung và cảm hứng của bài thơ?

  • A. Hoàn cảnh bình yên giúp Bác tập trung hoàn toàn vào việc thưởng ngoạn cảnh trăng.
  • B. Sự khó khăn, gian khổ của kháng chiến làm lu mờ vẻ đẹp của thiên nhiên trong mắt Bác.
  • C. Hoàn cảnh chiến đấu khiến Bác chỉ tập trung vào nhiệm vụ cách mạng mà bỏ qua vẻ đẹp cảnh vật.
  • D. Hoàn cảnh vừa chiến đấu vừa hoạt động cách mạng tạo nên sự hòa quyện độc đáo giữa tâm hồn thi sĩ và cốt cách người chiến sĩ trong bài thơ.

Câu 2: Phân tích cách tác giả miêu tả không gian và thời gian trong hai câu thơ đầu ("Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên / Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên"). Yếu tố nào được nhấn mạnh và có tác dụng gì?

  • A. Thời gian "đêm nay" và không gian "sông xuân" được nhấn mạnh để tạo cảm giác buồn man mác.
  • B. Yếu tố "trăng tròn" được nhấn mạnh để thể hiện sự cô đơn của nhân vật trữ tình.
  • C. Điệp từ "xuân" cùng hình ảnh "sông xuân", "nước xuân", "trời xuân" nhấn mạnh vẻ đẹp tràn đầy sức sống của thiên nhiên trong đêm trăng rằm đầu năm.
  • D. Không gian "trời xuân" được miêu tả rộng lớn để đối lập với sự chật hẹp của nơi làm việc cách mạng.

Câu 3: Hình ảnh "Nguyệt chính viên" (trăng đúng lúc tròn nhất) trong câu thơ đầu có ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Là biểu tượng cho vẻ đẹp viên mãn của thiên nhiên, sự trọn vẹn, và cũng gợi liên tưởng đến sự nghiệp cách mạng đang trên đà phát triển.
  • B. Chỉ đơn thuần là miêu tả chính xác trạng thái của mặt trăng vào đêm rằm.
  • C. Gợi lên nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương trong lòng người xa xứ.
  • D. Biểu tượng cho sự tĩnh lặng, cô tịch của chiến khu Việt Bắc.

Câu 4: Câu thơ "Yên ba thâm xứ đàm quân sự" (Nơi sâu thẳm mù khói sóng bàn việc quân) thể hiện điều gì về cuộc sống và con người trong hoàn cảnh kháng chiến?

  • A. Cho thấy sự tách biệt hoàn toàn giữa công việc cách mạng và cuộc sống cá nhân.
  • B. Thể hiện sự gắn bó mật thiết giữa cuộc sống cách mạng và thiên nhiên, cho thấy công việc kháng chiến diễn ra ngay giữa khung cảnh thơ mộng, sâu xa.
  • C. Miêu tả sự nguy hiểm, hiểm trở của nơi làm việc cách mạng.
  • D. Nhấn mạnh sự bí mật, kín đáo tuyệt đối của việc bàn bạc quân sự.

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu thơ đầu (cảnh thiên nhiên) và hai câu thơ cuối (hoạt động con người) trong bài thơ "Nguyên tiêu". Mối liên hệ này tạo nên đặc sắc gì?

  • A. Hai câu đầu miêu tả cảnh vật tĩnh lặng để làm nền cho hai câu cuối miêu tả hoạt động sôi nổi.
  • B. Hai câu đầu chỉ mang tính chất giới thiệu, hai câu cuối mới là nội dung chính.
  • C. Có sự đối lập hoàn toàn giữa vẻ đẹp thiên nhiên thơ mộng và sự khốc liệt của công việc cách mạng.
  • D. Có sự chuyển đổi nhịp nhàng và hòa quyện giữa vẻ đẹp thiên nhiên đêm trăng và không khí bàn việc quân, thể hiện tâm hồn lãng mạn và tinh thần lạc quan của Bác.

Câu 6: Câu thơ cuối "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền" (Nửa đêm trở về trăng đầy thuyền) gợi lên hình ảnh và cảm xúc gì về Bác Hồ?

  • A. Gợi hình ảnh Bác ung dung, thư thái hòa mình vào cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp sau khi hoàn thành công việc cách mạng.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, nặng trĩu suy tư của Bác sau đêm dài làm việc.
  • C. Miêu tả một chuyến đi thuyền đơn thuần về nơi ở.
  • D. Nhấn mạnh sự cô độc, lẻ loi của Bác trong đêm khuya.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong thái của Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Phong thái ưu tư, lo lắng cho vận mệnh đất nước.
  • B. Phong thái trầm mặc, ít bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Phong thái ung dung, tự tại, lạc quan, yêu thiên nhiên và luôn gắn bó với sự nghiệp cách mạng.
  • D. Phong thái giản dị, gần gũi với đời thường.

Câu 8: So sánh hai câu thơ cuối của "Nguyên tiêu" ("Yên ba thâm xứ đàm quân sự / Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền") với câu thơ cổ "Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền" (Tiếng chuông nửa đêm vẳng đến thuyền khách) trong "Phong Kiều dạ bạc" của Trương Kế. Sự khác biệt về cảm hứng chủ đạo là gì?

  • A. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn, sự cô đơn của người lữ khách.
  • B. "Nguyên tiêu" thể hiện sự hòa hợp, ung dung, lạc quan của người chiến sĩ cách mạng, còn thơ cổ thường mang cảm hứng buồn bã, cô tịch.
  • C. "Nguyên tiêu" tập trung miêu tả cảnh vật, còn thơ cổ tập trung miêu tả tâm trạng con người.
  • D. Cả hai đều nhấn mạnh vẻ đẹp huyền ảo của đêm trăng.

Câu 9: Bài thơ "Nguyên tiêu" được viết theo thể thơ nào và đặc điểm của thể thơ này được thể hiện như thế nào trong bài?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt, với cấu trúc hàm súc, cô đọng, thường chia làm hai phần cảnh-tình hoặc cảnh-sự.
  • B. Thất ngôn bát cú, với cấu trúc chặt chẽ gồm 8 câu, chia làm đề-thực-luận-kết.
  • C. Lục bát, với cặp câu 6-8 luân phiên, nhịp điệu uyển chuyển.
  • D. Song thất lục bát, với cặp câu 7-7 và cặp câu 6-8.

Câu 10: Từ "xuân" được lặp lại nhiều lần trong câu thơ thứ hai ("Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên"). Việc lặp lại này có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Gây cảm giác nhàm chán, đơn điệu.
  • B. Nhấn mạnh sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp tràn đầy, sức sống bất diệt của mùa xuân, tạo không khí tươi vui, rộn ràng.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách gieo vần.

Câu 11: Hình ảnh "yên ba" (khói sóng) trong "Yên ba thâm xứ đàm quân sự" thường xuất hiện trong thơ cổ để chỉ không gian nào? Trong bài thơ "Nguyên tiêu", hình ảnh này được sử dụng với sắc thái mới như thế nào?

  • A. Thường chỉ nơi đô thị phồn hoa; trong bài, nó chỉ sự xa cách, cô lập.
  • B. Thường chỉ nơi núi rừng hiểm trở; trong bài, nó chỉ nơi làm việc bí mật.
  • C. Thường chỉ nơi chiến trường khốc liệt; trong bài, nó chỉ sự bình yên giả tạo.
  • D. Thường chỉ nơi sông nước mờ ảo, mang vẻ đẹp cổ điển, tĩnh mịch; trong bài, nó được đặt trong bối cảnh kháng chiến, mang nét thơ mộng nhưng vẫn gắn với hiện thực cách mạng.

Câu 12: Từ "đàm quân sự" (bàn việc quân) trong câu thơ thứ ba ("Yên ba thâm xứ đàm quân sự") thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của Bác Hồ?

  • A. Sự yêu thích du ngoạn trên sông nước.
  • B. Sự khéo léo trong giao tiếp.
  • C. Tinh thần trách nhiệm cao, luôn đặt việc nước lên hàng đầu ngay cả trong đêm rằm đẹp trời.
  • D. Sự quan tâm đến đời sống của bộ đội.

Câu 13: Phân tích sự tương phản (nếu có) hoặc hòa hợp giữa "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) và "đàm quân sự" (bàn việc quân) trong hai câu thơ cuối. Điều này nói lên gì về con người Hồ Chí Minh?

  • A. Sự hòa hợp giữa tâm hồn thi sĩ lãng mạn và cốt cách người chiến sĩ cách mạng kiên cường, cho thấy Bác vừa yêu thiên nhiên vừa say mê sự nghiệp giải phóng dân tộc.
  • B. Sự mâu thuẫn nội tâm giữa mong muốn được nghỉ ngơi và nhiệm vụ phải làm.
  • C. Sự ưu tiên tuyệt đối cho công việc cách mạng, gạt bỏ mọi cảm xúc cá nhân.
  • D. Sự buồn bã vì không được trọn vẹn hưởng thụ cảnh đẹp.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài "Nguyên tiêu"?

  • A. Bức tranh mang vẻ đẹp khoáng đạt, mênh mang của sông nước, bầu trời và ánh trăng.
  • B. Bức tranh tràn đầy sức sống mùa xuân với sự xuất hiện của "xuân giang", "xuân thủy", "xuân thiên".
  • C. Bức tranh được miêu tả tỉ mỉ, chi tiết đến từng cảnh vật nhỏ bé.
  • D. Bức tranh là sự kết hợp hài hòa giữa ánh sáng (trăng) và không gian (sông, trời, khói sóng).

Câu 15: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện rõ nhất tinh thần nào của Bác Hồ trong những năm tháng kháng chiến?

  • A. Tinh thần bi quan, lo sợ trước kẻ thù.
  • B. Tinh thần lạc quan, yêu đời, tin tưởng vào tương lai cách mạng.
  • C. Tinh thần cô đơn, buồn bã vì phải xa rời cuộc sống đô thị.
  • D. Tinh thần hăng hái, quyết liệt chỉ tập trung vào chiến đấu.

Câu 16: Từ "tiếp" trong câu "Xuân thủy tiếp xuân thiên" (Nước xuân tiếp liền trời xuân) có ý nghĩa gì trong việc miêu tả cảnh vật?

  • A. Thể hiện sự đối lập giữa nước và trời.
  • B. Miêu tả dòng nước đang chảy xiết.
  • C. Nhấn mạnh sự rộng lớn của bầu trời.
  • D. Thể hiện sự liền mạch, giao hòa, không phân ranh giới giữa mặt nước và bầu trời, tạo không gian rộng lớn, khoáng đạt.

Câu 17: Hình ảnh "Nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) có thể được hiểu theo những cách nào? Cách hiểu nào giàu sức gợi và thể hiện rõ nhất chất thơ của bài?

  • A. Chỉ đơn thuần là ánh trăng chiếu sáng xuống thuyền.
  • B. Hình ảnh lãng mạn hóa, thể hiện sự đầy ắp ánh trăng, sự giao hòa trọn vẹn giữa con người (trên thuyền) và vẻ đẹp vũ trụ (ánh trăng), mang tính biểu tượng cho tâm hồn Bác.
  • C. Miêu tả khó khăn khi di chuyển trên sông nước vào ban đêm.
  • D. Gợi cảm giác lạnh lẽo, trống vắng trên thuyền.

Câu 18: Bài thơ "Nguyên tiêu" là sự kết hợp hài hòa của những yếu tố nào?

  • A. Chất cổ điển và chất hiện đại; vẻ đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp con người; tâm hồn thi sĩ và cốt cách người chiến sĩ.
  • B. Chất hiện thực và chất lãng mạn; nỗi buồn và niềm vui.
  • C. Chất trữ tình và chất tự sự; quá khứ và hiện tại.
  • D. Chất anh hùng ca và chất trào phúng.

Câu 19: Bằng việc sử dụng hình ảnh trăng, sông, khói sóng, bài thơ "Nguyên tiêu" có những điểm tương đồng nào về chất liệu với thơ cổ phương Đông?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố lịch sử.
  • B. Tập trung miêu tả cuộc sống cung đình.
  • C. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, quen thuộc trong thơ cổ như trăng, sông nước, khói sóng.
  • D. Thể hiện sự chán ghét cuộc sống trần tục.

Câu 20: Tuy sử dụng chất liệu cổ thi, "Nguyên tiêu" vẫn mang đậm hơi thở của thời đại mới, đó là hơi thở của:

  • A. Sự cô đơn, lạc lõng của con người hiện đại.
  • B. Nỗi buồn trước sự đổi thay của đất nước.
  • C. Cuộc sống đô thị tấp nập.
  • D. Tinh thần lạc quan, chủ động, gắn bó với sự nghiệp cách mạng của người chiến sĩ.

Câu 21: Đọc bài thơ "Nguyên tiêu", người đọc cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về Bác Hồ?

  • A. Một con người vĩ đại với tâm hồn thi sĩ lãng mạn, yêu thiên nhiên sâu sắc nhưng đồng thời là một chiến sĩ cách mạng kiên cường, luôn vì nước, vì dân.
  • B. Một nhà thơ chỉ quan tâm đến vẻ đẹp của thiên nhiên mà ít để ý đến hiện thực cuộc sống.
  • C. Một người lãnh đạo chỉ biết đến công việc mà không có những phút giây thư thái.
  • D. Một người có tài làm thơ nhưng không có nhiều cảm xúc trước cảnh đẹp.

Câu 22: Từ "thâm xứ" (sâu thẳm, nơi sâu xa) trong "Yên ba thâm xứ" có thể gợi liên tưởng đến điều gì về địa điểm làm việc của Bác trong kháng chiến?

  • A. Một nơi rất gần trung tâm thành phố.
  • B. Một nơi đông đúc, tấp nập người qua lại.
  • C. Một nơi hẻo lánh, sâu trong núi rừng, hiểm trở nhưng an toàn cho hoạt động cách mạng.
  • D. Một nơi có kiến trúc hiện đại, tiện nghi.

Câu 23: Nhịp điệu chung của bài thơ "Nguyên tiêu" là gì và nó góp phần thể hiện điều gì?

  • A. Nhịp nhanh, gấp gáp, thể hiện không khí chiến đấu căng thẳng.
  • B. Nhịp điệu khoan thai, nhẹ nhàng, thể hiện phong thái ung dung, tự tại của Bác.
  • C. Nhịp chậm, buồn bã, thể hiện nỗi nhớ quê hương.
  • D. Nhịp mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng.

Câu 24: Giả sử câu thơ thứ hai được dịch là "Sông xuân, nước xuân nối với trời". So với bản dịch "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân", bản dịch gốc ("Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên") và bản dịch "nước lẫn màu trời thêm xuân" có ưu điểm hơn ở điểm nào?

  • A. Bản dịch "nối với trời" giữ được điệp từ "xuân" nhiều hơn.
  • B. Bản dịch "nối với trời" tạo hình ảnh rõ ràng hơn về ranh giới nước và trời.
  • C. Bản dịch "nối với trời" thể hiện sự tĩnh lặng của cảnh vật tốt hơn.
  • D. Bản dịch "nước lẫn màu trời thêm xuân" gần với nguyên tác hơn ở việc sử dụng điệp từ "xuân" và gợi được sự hòa quyện, lan tỏa của sắc xuân.

Câu 25: Từ "quy lai" (trở về) trong câu thơ cuối gợi lên điều gì về hành trình của Bác trong đêm rằm?

  • A. Gợi một hành trình có đi có về, Bác đã rời nơi ở để đến một địa điểm khác bàn việc quân và giờ đang trở về.
  • B. Gợi sự lưu luyến, không muốn trở về.
  • C. Miêu tả Bác đang lần đầu tiên đến nơi này.
  • D. Cho thấy Bác đi bộ thay vì đi thuyền.

Câu 26: Trong bài thơ, hình ảnh "con thuyền" có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho sự tù túng, chật hẹp.
  • C. Là phương tiện di chuyển quen thuộc trên sông nước Việt Bắc, gắn liền với cuộc sống và hoạt động của Bác trong kháng chiến.
  • D. Chỉ đơn thuần là vật trang trí cho cảnh vật.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Chỉ thành công ở việc miêu tả cảnh vật.
  • B. Chỉ thành công ở việc khắc họa tâm trạng nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, xa lạ.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại, hình ảnh giàu sức gợi, ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu nhạc điệu.

Câu 28: Từ "Nguyên tiêu" trong nhan đề bài thơ có nghĩa là gì?

  • A. Đêm giao thừa.
  • B. Đêm rằm tháng giêng.
  • C. Đêm trăng đẹp nhất trong năm.
  • D. Đêm cuối cùng của năm cũ.

Câu 29: Bài thơ "Nguyên tiêu" thường được xếp vào nhóm thơ nào của Hồ Chí Minh?

  • A. Thơ kháng chiến, thể hiện tinh thần lạc quan cách mạng.
  • B. Thơ tù, thể hiện ý chí vượt ngục.
  • C. Thơ viết về cuộc sống lao động.
  • D. Thơ viết về tuổi thơ.

Câu 30: Vẻ đẹp của bài thơ "Nguyên tiêu" không chỉ nằm ở cảnh thiên nhiên hay công việc cách mạng, mà còn ở sự hòa quyện, thống nhất của chúng. Sự thống nhất này thể hiện điều gì về quan niệm thẩm mỹ của Hồ Chí Minh?

  • A. Vẻ đẹp chỉ tồn tại trong thiên nhiên thuần túy.
  • B. Vẻ đẹp chỉ có trong công việc cách mạng.
  • C. Vẻ đẹp là sự tách rời, đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Vẻ đẹp là sự hài hòa, thống nhất giữa thiên nhiên vĩ đại và con người trong cuộc sống, trong hoạt động vì sự nghiệp cao cả.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ 'Nguyên tiêu' (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh có ý nghĩa đặc biệt như thế nào đối với nội dung và cảm hứng của bài thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích cách tác giả miêu tả không gian và thời gian trong hai câu thơ đầu ('Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên / Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên'). Yếu tố nào được nhấn mạnh và có tác dụng gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hình ảnh 'Nguyệt chính viên' (trăng đúng lúc tròn nhất) trong câu thơ đầu có ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ 'Nguyên tiêu'?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Câu thơ 'Yên ba thâm xứ đàm quân sự' (Nơi sâu thẳm mù khói sóng bàn việc quân) thể hiện điều gì về cuộc sống và con người trong hoàn cảnh kháng chiến?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu thơ đầu (cảnh thiên nhiên) và hai câu thơ cuối (hoạt động con người) trong bài thơ 'Nguyên tiêu'. Mối liên hệ này tạo nên đặc sắc gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Câu thơ cuối 'Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền' (Nửa đêm trở về trăng đầy thuyền) gợi lên hình ảnh và cảm xúc gì về Bác Hồ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong thái của Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ 'Nguyên tiêu'?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: So sánh hai câu thơ cuối của 'Nguyên tiêu' ('Yên ba thâm xứ đàm quân sự / Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền') với câu thơ cổ 'Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền' (Tiếng chuông nửa đêm vẳng đến thuyền khách) trong 'Phong Kiều dạ bạc' của Trương Kế. Sự khác biệt về cảm hứng chủ đạo là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bài thơ 'Nguyên tiêu' được viết theo thể thơ nào và đặc điểm của thể thơ này được thể hiện như thế nào trong bài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Từ 'xuân' được lặp lại nhiều lần trong câu thơ thứ hai ('Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên'). Việc lặp lại này có tác dụng nghệ thuật gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hình ảnh 'yên ba' (khói sóng) trong 'Yên ba thâm xứ đàm quân sự' thường xuất hiện trong thơ cổ để chỉ không gian nào? Trong bài thơ 'Nguyên tiêu', hình ảnh này được sử dụng với sắc thái mới như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Từ 'đàm quân sự' (bàn việc quân) trong câu thơ thứ ba ('Yên ba thâm xứ đàm quân sự') thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của Bác Hồ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích sự tương phản (nếu có) hoặc hòa hợp giữa 'nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) và 'đàm quân sự' (bàn việc quân) trong hai câu thơ cuối. Điều này nói lên gì về con người Hồ Chí Minh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nhận xét nào sau đây *không* đúng khi nói về vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài 'Nguyên tiêu'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện rõ nhất tinh thần nào của Bác Hồ trong những năm tháng kháng chiến?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Từ 'tiếp' trong câu 'Xuân thủy tiếp xuân thiên' (Nước xuân tiếp liền trời xuân) có ý nghĩa gì trong việc miêu tả cảnh vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hình ảnh 'Nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) có thể được hiểu theo những cách nào? Cách hiểu nào giàu sức gợi và thể hiện rõ nhất chất thơ của bài?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bài thơ 'Nguyên tiêu' là sự kết hợp hài hòa của những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bằng việc sử dụng hình ảnh trăng, sông, khói sóng, bài thơ 'Nguyên tiêu' có những điểm tương đồng nào về chất liệu với thơ cổ phương Đông?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tuy sử dụng chất liệu cổ thi, 'Nguyên tiêu' vẫn mang đậm hơi thở của thời đại mới, đó là hơi thở của:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đọc bài thơ 'Nguyên tiêu', người đọc cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về Bác Hồ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Từ 'thâm xứ' (sâu thẳm, nơi sâu xa) trong 'Yên ba thâm xứ' có thể gợi liên tưởng đến điều gì về địa điểm làm việc của Bác trong kháng chiến?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nhịp điệu chung của bài thơ 'Nguyên tiêu' là gì và nó góp phần thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giả sử câu thơ thứ hai được dịch là 'Sông xuân, nước xuân nối với trời'. So với bản dịch 'Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân', bản dịch gốc ('Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên') và bản dịch 'nước lẫn màu trời thêm xuân' có ưu điểm hơn ở điểm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Từ 'quy lai' (trở về) trong câu thơ cuối gợi lên điều gì về hành trình của Bác trong đêm rằm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong bài thơ, hình ảnh 'con thuyền' có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ 'Nguyên tiêu'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Từ 'Nguyên tiêu' trong nhan đề bài thơ có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bài thơ 'Nguyên tiêu' thường được xếp vào nhóm thơ nào của Hồ Chí Minh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Vẻ đẹp của bài thơ 'Nguyên tiêu' không chỉ nằm ở cảnh thiên nhiên hay công việc cách mạng, mà còn ở sự hòa quyện, thống nhất của chúng. Sự thống nhất này thể hiện điều gì về quan niệm thẩm mỹ của Hồ Chí Minh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Nguyên tiêu" (Rằm tháng giêng) có ý nghĩa đặc biệt như thế nào đối với sự kết hợp giữa cảm hứng thiên nhiên và cảm hứng cách mạng trong tác phẩm?

  • A. Hoàn cảnh chiến tranh ác liệt khiến cảm hứng thiên nhiên bị lu mờ hoàn toàn trước cảm hứng cách mạng.
  • B. Hoàn cảnh ở chiến khu chỉ cho phép tác giả tập trung vào việc quân, không có không gian cho cảm xúc thi sĩ.
  • C. Trong khó khăn, con người càng tìm đến thiên nhiên để quên đi thực tại chiến tranh.
  • D. Chính trong bộn bề việc quân, vẻ đẹp thiên nhiên đêm trăng trở thành nguồn động viên, thể hiện phong thái ung dung của người chiến sĩ cách mạng.

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ "xuân" lặp lại ba lần trong câu thơ thứ hai của bài "Nguyên tiêu" (Nguyên tác: "Giang thôn ba nguyệt nhất thiên xuân")?

  • A. Nhấn mạnh sự đơn điệu, lặp lại của cảnh vật mùa xuân ở chiến khu.
  • B. Tạo nhịp điệu gấp gáp, hối hả cho câu thơ, phù hợp với không khí chiến trận.
  • C. Diễn tả sự tràn ngập, bao trùm của sức sống mùa xuân trên sông nước, đất trời, tạo không gian tươi mới và khoáng đạt.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê các yếu tố thuộc về mùa xuân (sông, nước, trời).

Câu 3: Bức tranh đêm trăng Rằm tháng Giêng được khắc họa trong hai câu thơ đầu bài "Nguyên tiêu" có những đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự giao hòa giữa thiên nhiên và con người cách mạng?

  • A. Cảnh vật rộng lớn (sông, trời), tràn đầy sức sống (xuân), có ánh trăng lồng lộng và sự hiện diện giao hòa của con người (ngắm trăng).
  • B. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp tĩnh lặng, cổ điển của đêm trăng mà không có dấu ấn của con người.
  • C. Khắc họa một không gian chật hẹp, bí bách, đối lập với tâm trạng của người chiến sĩ.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho hoạt động cách mạng.

Câu 4: Hình ảnh "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) ở cuối bài thơ "Nguyên tiêu" mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Diễn tả sự mệt mỏi, nặng trĩu của con thuyền chở người sau đêm làm việc.
  • B. Biểu tượng cho sự đủ đầy, tràn ngập ánh sáng, vẻ đẹp của thiên nhiên và niềm lạc quan, phong thái ung dung của con người.
  • C. Gợi tả sự cô đơn, lẻ loi của con người giữa không gian bao la.
  • D. Chỉ đơn giản là miêu tả ánh trăng chiếu vào thuyền.

Câu 5: So sánh sự khác biệt về không gian và hoạt động của con người giữa hai câu thơ đầu và hai câu thơ cuối của bài "Nguyên tiêu".

  • A. Hai câu đầu là không gian rộng lớn, con người thưởng cảnh; hai câu cuối là không gian thu hẹp, con người hành động (bàn việc quân).
  • B. Hai câu đầu là cảnh vật chiến tranh, hai câu cuối là cảnh thiên nhiên yên bình.
  • C. Hai câu đầu miêu tả công việc cách mạng, hai câu cuối miêu tả nghỉ ngơi.
  • D. Cả bốn câu đều chỉ miêu tả cảnh vật mà không có sự xuất hiện của con người.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất phong thái của Bác Hồ qua bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Lo lắng, trăn trở trước những khó khăn của cuộc kháng chiến.
  • B. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp thiên nhiên, tạm quên đi việc nước.
  • C. Nghiêm khắc, quyết đoán, không để cảm xúc cá nhân chi phối.
  • D. Ung dung, lạc quan, hòa quyện giữa tình yêu thiên nhiên và tinh thần trách nhiệm với cách mạng.

Câu 7: Từ "đàm" trong câu "Yên ba thâm xứ đàm quân sự" (Nơi sâu thẳm khói sóng bàn việc quân) thể hiện điều gì về hoạt động của những người chiến sĩ cách mạng?

  • A. Thể hiện sự chủ động, bình tĩnh và tầm quan trọng của việc bàn bạc, thảo luận trong công việc quân sự.
  • B. Gợi sự vội vã, gấp gáp trong việc đưa ra quyết định chiến lược.
  • C. Nhấn mạnh tính bí mật, lén lút của hoạt động quân sự.
  • D. Cho thấy sự mệt mỏi, uể oải của những người tham gia cuộc họp.

Câu 8: Hai câu thơ cuối ("Yên ba thâm xứ đàm quân sự / Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền") đã bổ sung thêm khía cạnh nào vào bức tranh đêm trăng Rằm tháng Giêng được vẽ ở hai câu đầu?

  • A. Làm cho bức tranh thiên nhiên trở nên mờ ảo, xa cách hơn.
  • B. Tập trung hoàn toàn vào sự khắc nghiệt của cuộc sống chiến đấu.
  • C. Đưa yếu tố con người hoạt động cách mạng vào không gian thiên nhiên, làm cho bức tranh thêm chiều sâu hiện thực và lãng mạn cách mạng.
  • D. Hoàn toàn tách rời cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.

Câu 9: Bài thơ "Nguyên tiêu" được viết theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt. Đặc điểm nào của thể thơ này góp phần tạo nên không khí và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Thể thơ dài, cho phép đi sâu vào miêu tả chi tiết từng cảnh vật.
  • B. Nhịp điệu đều đặn, chậm rãi, tạo cảm giác buồn bã, u hoài.
  • C. Cấu trúc phức tạp, đòi hỏi nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Ngắn gọn, hàm súc, dễ khắc họa khoảnh khắc và thể hiện cảm xúc, tư tưởng cô đọng.

Câu 10: Yếu tố "cổ điển" và "hiện đại" được thể hiện như thế nào trong bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Cổ điển ở thể thơ, đề tài ngắm trăng, hình ảnh ước lệ; hiện đại ở bối cảnh chiến khu, hoạt động cách mạng và tinh thần lạc quan.
  • B. Cổ điển ở tinh thần lạc quan; hiện đại ở đề tài ngắm trăng.
  • C. Cả bài thơ đều mang đậm nét cổ điển, không có yếu tố hiện đại.
  • D. Cả bài thơ đều hoàn toàn mới mẻ, không sử dụng chất liệu cổ điển.

Câu 11: Câu thơ "Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên" (Đêm nay rằm tháng giêng trăng vừa tròn) có ý nghĩa gì trong việc mở ra không gian và thời gian của bài thơ?

  • A. Chỉ đơn thuần thông báo về thời gian và trạng thái của mặt trăng.
  • B. Gợi cảm giác buồn bã, hoài niệm về quá khứ.
  • C. Tập trung vào sự khắc nghiệt của thời tiết đêm Rằm.
  • D. Xác định rõ thời gian (đêm Rằm tháng Giêng) và điểm nhấn cảnh vật (trăng tròn), mở ra không gian và cảm hứng cho bài thơ.

Câu 12: Dòng nào sau đây diễn tả đúng nhất mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Con người hòa mình vào thiên nhiên, cảm nhận vẻ đẹp và lấy đó làm nguồn cảm hứng, đồng thời thiên nhiên cũng là bối cảnh cho hoạt động cách mạng.
  • B. Thiên nhiên chỉ là đối tượng để con người ngắm nhìn một cách khách quan, không có sự tương tác sâu sắc.
  • C. Con người đối lập với thiên nhiên, cảm thấy lạc lõng, cô đơn.
  • D. Thiên nhiên bị lu mờ hoàn toàn trước sự bận rộn của công việc cách mạng.

Câu 13: Cụm từ "Yên ba thâm xứ" (Nơi sâu thẳm khói sóng) gợi lên đặc điểm gì của bối cảnh chiến khu Việt Bắc?

  • A. Sự đông đúc, nhộn nhịp của khu dân cư.
  • B. Sự hiểm trở, bí mật, xa xôi, phù hợp với địa điểm hoạt động cách mạng.
  • C. Một vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
  • D. Cảnh vật khô cằn, thiếu sức sống.

Câu 14: Phân tích tính "động" và tính "tĩnh" trong bức tranh đêm trăng "Nguyên tiêu".

  • A. Bài thơ chỉ có tính tĩnh, không có yếu tố động.
  • B. Bài thơ chỉ có tính động, không có yếu tố tĩnh.
  • C. Có sự kết hợp hài hòa giữa tính tĩnh (cảnh vật đêm trăng, sông nước) và tính động (hoạt động của con người, sự chuyển động của ánh trăng).
  • D. Tính động và tính tĩnh đối lập nhau, tạo cảm giác mâu thuẫn.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Buồn bã, hoài niệm về quá khứ.
  • B. Ung dung, lạc quan, hòa quyện giữa chất thi sĩ và chất chiến sĩ.
  • C. Gay gắt, quyết liệt, thể hiện ý chí chiến đấu.
  • D. Trầm lắng, suy tư về những khó khăn.

Câu 16: Từ "quy lai" (trở về) trong câu thơ cuối gợi lên điều gì về thời gian và nhịp sống của người chiến sĩ trong bài thơ?

  • A. Gợi nhịp sống bận rộn, làm việc khuya của người chiến sĩ cách mạng.
  • B. Diễn tả sự nhàn rỗi, thảnh thơi sau một ngày làm việc.
  • C. Nhấn mạnh sự vất vả, cực nhọc đến kiệt sức.
  • D. Thể hiện sự trốn tránh công việc, tìm về nơi yên tĩnh.

Câu 17: Điểm độc đáo trong cách Hồ Chí Minh miêu tả cảnh "trăng đầy thuyền" là gì so với cách miêu tả trăng trong thơ cổ?

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả ánh trăng sáng.
  • B. Tả trăng rất mờ ảo, khó cảm nhận.
  • C. Tả trăng như một nỗi buồn, sự cô đơn.
  • D. Tả trăng như một vật thể hữu hình, tràn ngập, gần gũi, thể hiện sự giao hòa tuyệt đối giữa con người và vũ trụ.

Câu 18: Mối liên hệ giữa việc "bàn việc quân" và hành động "ngắm trăng" trong bài thơ thể hiện điều gì về nhân cách Hồ Chí Minh?

  • A. Sự thống nhất hài hòa giữa con người hành động cách mạng và con người thi sĩ, yêu thiên nhiên.
  • B. Sự mâu thuẫn giữa trách nhiệm với đất nước và sở thích cá nhân.
  • C. Việc ngắm trăng chỉ là cách để giải tỏa căng thẳng sau khi bàn việc quân.
  • D. Việc bàn việc quân làm mất đi cảm hứng ngắm trăng.

Câu 19: Ý nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của tinh thần lạc quan trong bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Bức tranh thiên nhiên đêm Rằm tràn đầy sức sống.
  • B. Phong thái ung dung, bình tĩnh khi bàn việc quân giữa đêm khuya.
  • C. Hình ảnh "nguyệt mãn thuyền" biểu tượng cho sự đủ đầy, tươi sáng.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết, khắc khoải.

Câu 20: Từ "chính viên" (vừa tròn) trong câu thơ đầu ("Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên") có tác dụng nhấn mạnh điều gì?

  • A. Nhấn mạnh sự hoàn hảo, viên mãn của vầng trăng, thời điểm trăng đẹp nhất.
  • B. Gợi sự thiếu sót, chưa trọn vẹn của đêm trăng.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả hình dạng của mặt trăng.
  • D. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, lu mờ của mặt trăng.

Câu 21: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ Hồ Chí Minh?

  • A. Hoa mỹ, cầu kỳ, sử dụng nhiều điển tích khó hiểu.
  • B. Bi quan, u uất, nặng trĩu suy tư cá nhân.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa chất cổ điển và hiện đại, chất thép và chất tình, thể hiện phong thái ung dung, lạc quan.
  • D. Chỉ tập trung vào miêu tả hiện thực chiến tranh một cách trần trụi.

Câu 22: Hình ảnh "sông xuân", "nước xuân", "trời xuân" trong câu thơ thứ hai tạo nên một không gian như thế nào?

  • A. Không gian tràn ngập sức sống, tươi mới, khoáng đạt của mùa xuân.
  • B. Không gian tĩnh lặng, yên ả, không có sự sống.
  • C. Không gian chật hẹp, tù túng, gợi cảm giác buồn bã.
  • D. Không gian chỉ có cảnh vật mà không có sự hiện diện của con người.

Câu 23: Dòng nào sau đây diễn giải đúng nhất ý nghĩa của cụm từ "đàm quân sự" (bàn việc quân) trong bối cảnh bài thơ?

  • A. Hoạt động giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • B. Một cuộc trò chuyện phiếm, không quan trọng.
  • C. Sự kiện ngẫu nhiên, không có mục đích rõ ràng.
  • D. Nhiệm vụ quan trọng của người chiến sĩ cách mạng, thể hiện trách nhiệm và sự gắn bó với cuộc kháng chiến.

Câu 24: Sự tương phản giữa không gian "yên ba thâm xứ" (nơi sâu thẳm khói sóng) và hình ảnh "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) ở cuối bài thơ gợi lên điều gì?

  • A. Sự buồn bã, cô đơn của con người giữa cảnh vật.
  • B. Sự lãng mạn bay bổng trong lòng hiện thực khắc nghiệt, vẻ đẹp của tâm hồn lạc quan vượt lên hoàn cảnh.
  • C. Sự mệt mỏi, chán nản của người chiến sĩ.
  • D. Sự đối lập hoàn toàn, không thể dung hòa giữa chiến tranh và thi ca.

Câu 25: Bài thơ "Nguyên tiêu" được coi là một trong những bài thơ trăng hay nhất của Hồ Chí Minh vì lý do nào sau đây?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, độc đáo.
  • B. Miêu tả cảnh trăng theo lối cổ điển thuần túy, không có gì mới.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn vẻ đẹp cổ điển của trăng với tinh thần hiện đại, lãng mạn cách mạng, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn và phong thái của Bác.
  • D. Chỉ tập trung ca ngợi vẻ đẹp của chiến khu mà không có hình ảnh trăng.

Câu 26: Từ nào trong bài thơ (nguyên tác hoặc dịch thơ) gợi tả rõ nhất không gian rộng lớn, bao la của đêm trăng?

  • A. Thiên xuân (trời xuân)
  • B. Giang thôn (xóm sông)
  • C. Thâm xứ (nơi sâu thẳm)
  • D. Chiến sự (việc quân)

Câu 27: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ "Nguyên tiêu" là gì?

  • A. Cảm hứng về nỗi cô đơn của con người giữa thiên nhiên rộng lớn.
  • B. Cảm hứng về sự khắc nghiệt, khó khăn của cuộc chiến.
  • C. Cảm hứng về vẻ đẹp cổ kính, tĩnh lặng của đêm trăng.
  • D. Sự hòa quyện giữa tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan, trách nhiệm với cách mạng.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về bản dịch thơ "Rằm tháng giêng" (của Xuân Thủy) so với nguyên tác là phù hợp nhất?

  • A. Bản dịch khá sát với nguyên tác, giữ được phần lớn tinh thần và hình ảnh thơ, đặc biệt là sự hòa quyện giữa cảnh và tình.
  • B. Bản dịch thay đổi hoàn toàn nội dung và cảm xúc so với nguyên tác.
  • C. Bản dịch chỉ tập trung vào miêu tả cảnh vật mà bỏ qua yếu tố con người và hoạt động cách mạng.
  • D. Bản dịch sử dụng ngôn ngữ quá hiện đại, làm mất đi chất cổ điển của bài thơ.

Câu 29: Dòng nào sau đây thể hiện sự "thép" (tinh thần chiến sĩ) trong bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Nguyệt chính viên (trăng vừa tròn)
  • B. Giang thôn (xóm sông)
  • C. Đàm quân sự (bàn việc quân)
  • D. Nguyệt mãn thuyền (trăng đầy thuyền)

Câu 30: Bài thơ "Nguyên tiêu" gửi gắm thông điệp sâu sắc nào về cuộc sống và con người cách mạng trong kháng chiến?

  • A. Cuộc sống trong kháng chiến chỉ có gian khổ và thiếu thốn.
  • B. Dù trong hoàn cảnh khó khăn, người chiến sĩ cách mạng vẫn giữ được tâm hồn lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên và hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Con người cần tách rời khỏi thiên nhiên để tập trung cho nhiệm vụ quan trọng.
  • D. Thiên nhiên chỉ là nơi để trốn tránh thực tại chiến tranh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ 'Nguyên tiêu' (Rằm tháng giêng) có ý nghĩa đặc biệt như thế nào đối với sự kết hợp giữa cảm hứng thiên nhiên và cảm hứng cách mạng trong tác phẩm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ 'xuân' lặp lại ba lần trong câu thơ thứ hai của bài 'Nguyên tiêu' (Nguyên tác: 'Giang thôn ba nguyệt nhất thiên xuân')?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bức tranh đêm trăng Rằm tháng Giêng được khắc họa trong hai câu thơ đầu bài 'Nguyên tiêu' có những đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự giao hòa giữa thiên nhiên và con người cách mạng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hình ảnh 'nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) ở cuối bài thơ 'Nguyên tiêu' mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: So sánh sự khác biệt về không gian và hoạt động của con người giữa hai câu thơ đầu và hai câu thơ cuối của bài 'Nguyên tiêu'.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất phong thái của Bác Hồ qua bài thơ 'Nguyên tiêu'?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Từ 'đàm' trong câu 'Yên ba thâm xứ đàm quân sự' (Nơi sâu thẳm khói sóng bàn việc quân) thể hiện điều gì về hoạt động của những người chiến sĩ cách mạng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hai câu thơ cuối ('Yên ba thâm xứ đàm quân sự / Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền') đã bổ sung thêm khía cạnh nào vào bức tranh đêm trăng Rằm tháng Giêng được vẽ ở hai câu đầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bài thơ 'Nguyên tiêu' được viết theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt. Đặc điểm nào của thể thơ này góp phần tạo nên không khí và cảm xúc của bài thơ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Yếu tố 'cổ điển' và 'hiện đại' được thể hiện như thế nào trong bài thơ 'Nguyên tiêu'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Câu thơ 'Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên' (Đêm nay rằm tháng giêng trăng vừa tròn) có ý nghĩa gì trong việc mở ra không gian và thời gian của bài thơ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dòng nào sau đây diễn tả đúng nhất mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ 'Nguyên tiêu'?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cụm từ 'Yên ba thâm xứ' (Nơi sâu thẳm khói sóng) gợi lên đặc điểm gì của bối cảnh chiến khu Việt Bắc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích tính 'động' và tính 'tĩnh' trong bức tranh đêm trăng 'Nguyên tiêu'.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Nguyên tiêu'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Từ 'quy lai' (trở về) trong câu thơ cuối gợi lên điều gì về thời gian và nhịp sống của người chiến sĩ trong bài thơ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điểm độc đáo trong cách Hồ Chí Minh miêu tả cảnh 'trăng đầy thuyền' là gì so với cách miêu tả trăng trong thơ cổ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Mối liên hệ giữa việc 'bàn việc quân' và hành động 'ngắm trăng' trong bài thơ thể hiện điều gì về nhân cách Hồ Chí Minh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ý nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của tinh thần lạc quan trong bài thơ 'Nguyên tiêu'?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Từ 'chính viên' (vừa tròn) trong câu thơ đầu ('Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên') có tác dụng nhấn mạnh điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ Hồ Chí Minh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hình ảnh 'sông xuân', 'nước xuân', 'trời xuân' trong câu thơ thứ hai tạo nên một không gian như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Dòng nào sau đây diễn giải đúng nhất ý nghĩa của cụm từ 'đàm quân sự' (bàn việc quân) trong bối cảnh bài thơ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Sự tương phản giữa không gian 'yên ba thâm xứ' (nơi sâu thẳm khói sóng) và hình ảnh 'nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) ở cuối bài thơ gợi lên điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bài thơ 'Nguyên tiêu' được coi là một trong những bài thơ trăng hay nhất của Hồ Chí Minh vì lý do nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Từ nào trong bài thơ (nguyên tác hoặc dịch thơ) gợi tả rõ nhất không gian rộng lớn, bao la của đêm trăng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ 'Nguyên tiêu' là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về bản dịch thơ 'Rằm tháng giêng' (của Xuân Thủy) so với nguyên tác là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Dòng nào sau đây thể hiện sự 'thép' (tinh thần chiến sĩ) trong bài thơ 'Nguyên tiêu'?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bài thơ 'Nguyên tiêu' gửi gắm thông điệp sâu sắc nào về cuộc sống và con người cách mạng trong kháng chiến?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ

  • A. Hoàn cảnh hòa bình, đất nước độc lập giúp tác giả tập trung vào vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên.
  • B. Hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn khiến bài thơ mang đậm nỗi buồn, sự lo lắng về cuộc chiến.
  • C. Hoàn cảnh kháng chiến gian khổ nhưng đầy hy vọng tạo nên sự kết hợp độc đáo giữa tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan, bàn việc nước.
  • D. Hoàn cảnh hoạt động bí mật chỉ cho phép tác giả miêu tả thiên nhiên một cách ẩn dụ, khó hiểu.

Câu 2: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ Hán Việt

  • A. Từ "kim dạ" nhấn mạnh tính đột ngột của vẻ đẹp đêm trăng.
  • B. Từ "nguyên tiêu" gợi không khí lễ hội truyền thống.
  • C. Từ "nguyệt" chỉ đơn giản là hình ảnh mặt trăng.
  • D. Từ "chính viên" không chỉ diễn tả trăng tròn mà còn gợi sự viên mãn, rực rỡ của ánh trăng trong đêm rằm.

Câu 3: Dòng thơ

  • A. So sánh, làm nổi bật sự tương phản giữa sông và trời.
  • B. Điệp từ "xuân", nhấn mạnh sự lan tỏa, tràn ngập của sức sống mùa xuân khắp không gian.
  • C. Ẩn dụ, biến sông nước thành biểu tượng của mùa xuân.
  • D. Nhân hóa, khiến cảnh vật trở nên sinh động như con người.

Câu 4: So sánh hình ảnh "trăng" trong bài thơ

  • A. Trăng trong "Nguyên tiêu" là người bạn đồng hành của người chiến sĩ cách mạng, khác với trăng trong thơ cổ thường gợi nỗi buồn, cô đơn.
  • B. Trăng trong "Nguyên tiêu" được miêu tả chi tiết, cụ thể hơn trăng trong thơ cổ chỉ mang tính biểu tượng.
  • C. Trăng trong "Nguyên tiêu" chỉ là phông nền cho hoạt động của con người, không có ý nghĩa độc lập như trăng trong thơ cổ.
  • D. Trăng trong "Nguyên tiêu" mang vẻ đẹp huyền ảo, còn trăng trong thơ cổ lại rất thực tế.

Câu 5: Hình ảnh "yên ba thâm xứ" (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng/sương khói) trong câu thơ thứ ba gợi không gian như thế nào và ý nghĩa của không gian đó trong bài thơ?

  • A. Không gian lãng mạn, chỉ thích hợp cho việc ngắm trăng thưởng cảnh.
  • B. Không gian nguy hiểm, thể hiện sự lo sợ của tác giả.
  • C. Không gian vừa bí mật, hiểm trở, vừa thơ mộng, phù hợp với bối cảnh bàn việc quân giữa thiên nhiên chiến khu.
  • D. Không gian chật hẹp, tù túng, trái ngược với vẻ đẹp của đêm trăng.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Làm nổi bật hình ảnh người chiến sĩ cách mạng luôn đặt nhiệm vụ lên hàng đầu, đồng thời thể hiện phong thái ung dung, hòa hợp giữa tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ.
  • B. Tạo sự đối lập gay gắt giữa vẻ đẹp thiên nhiên và sự khốc liệt của chiến tranh.
  • C. Cho thấy sự sao nhãng, không tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp của đêm trăng.
  • D. Gợi không khí căng thẳng, lo âu, hoàn toàn lấn át cảm xúc trước thiên nhiên.

Câu 7: Câu thơ cuối

  • A. Thể hiện sự mệt mỏi, uể oải sau một đêm làm việc vất vả.
  • B. Miêu tả chi tiết cảnh thuyền di chuyển trên sông.
  • C. Gợi sự cô đơn, hiu quạnh của người về khuya.
  • D. Gợi không gian tràn ngập ánh trăng, thể hiện sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên, cùng tâm trạng thư thái, ung dung của nhân vật.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa hai cặp câu thơ đầu và cuối trong bài

  • A. Hai câu đầu tả cảnh, hai câu cuối tả tình yêu quê hương.
  • B. Hai câu đầu tả cảnh thiên nhiên đêm rằm, hai câu cuối tả hoạt động của con người trong đêm trăng và sự giao hòa với thiên nhiên, thể hiện sự đan xen hài hòa giữa cảnh và tình/sự.
  • C. Hai câu đầu nói về quá khứ, hai câu cuối nói về hiện tại.
  • D. Hai cặp câu hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau về mặt ý nghĩa.

Câu 9: Từ "xuân" được lặp đi lặp lại trong câu thơ thứ hai bản Hán Việt và bản dịch có tác dụng gì về mặt nhịp điệu?

  • A. Tạo nhịp điệu dồn dập, tươi vui, diễn tả sức sống đang trào dâng của mùa xuân.
  • B. Làm chậm nhịp thơ, gợi sự suy tư, trầm lắng.
  • C. Tạo nhịp điệu đều đặn, cân bằng, thể hiện sự tĩnh lặng của cảnh vật.
  • D. Gây cảm giác đơn điệu, nhàm chán cho người đọc.

Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách dịch câu thơ

  • A. Bản dịch thêm từ "xuân", làm tăng sức biểu cảm.
  • B. Bản dịch giữ nguyên số lượng từ "xuân" nhưng thay đổi vị trí.
  • C. Bản dịch giảm đi một từ "xuân" so với nguyên tác, làm giảm bớt hiệu quả nhấn mạnh sự lan tỏa, tràn ngập của sức sống mùa xuân.
  • D. Bản dịch của Nam Trân đã cải thiện câu thơ, làm cho nó hay hơn nguyên tác.

Câu 11: Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nhất vẻ đẹp của sự kết hợp giữa chất cổ điển và chất hiện đại trong bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.
  • B. Chỉ miêu tả cảnh thiên nhiên theo lối ước lệ cổ điển.
  • C. Tập trung hoàn toàn vào việc thể hiện tinh thần chiến đấu hiện đại.
  • D. Kết hợp hài hòa thể thơ, hình ảnh thiên nhiên cổ điển với tinh thần lạc quan cách mạng, hình ảnh người chiến sĩ bàn việc quân hiện đại.

Câu 12: Phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ trong bài thơ

  • A. Miêu tả kỹ lưỡng vẻ đẹp của đêm rằm.
  • B. Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng "bàn việc quân" giữa đêm trăng và cảnh "trăng đầy thuyền" khi trở về.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ thể hiện sự vui vẻ, phấn khởi.
  • D. So sánh cảnh đêm trăng ở chiến khu với cảnh đêm trăng ở quê nhà.

Câu 13: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về tầm quan trọng của việc "bàn việc quân" trong đêm Nguyên tiêu đối với Bác Hồ.

  • A. Công việc cách mạng là ưu tiên hàng đầu, là mối bận tâm lớn nhất của Bác, ngay cả trong đêm rằm đẹp đẽ.
  • B. Việc bàn việc quân chỉ là hoạt động ngẫu hứng, không có kế hoạch.
  • C. Việc bàn việc quân diễn ra nhanh chóng, không tốn nhiều thời gian.
  • D. Việc bàn việc quân chỉ là cái cớ để Bác được ra ngoài ngắm trăng.

Câu 14: Bài thơ

  • A. Con người chinh phục thiên nhiên.
  • B. Sự hòa hợp, giao cảm sâu sắc giữa con người và thiên nhiên, con người sống hòa mình vào thiên nhiên ngay cả khi đang hoạt động cách mạng.
  • C. Thiên nhiên là trở ngại cho hoạt động của con người.
  • D. Con người chỉ tìm đến thiên nhiên khi rảnh rỗi.

Câu 15: Nếu cần minh họa cho bài thơ

  • A. Một cánh đồng lúa chín vàng rực dưới ánh nắng mặt trời.
  • B. Một nhóm người đang hội họp trong một căn phòng kín.
  • C. Một con thuyền nhỏ lướt trên dòng sông trong đêm trăng sáng vằng vặc, thấp thoáng bóng người trên thuyền.
  • D. Một khu rừng rậm rạp, tối tăm, không có ánh sáng.

Câu 16: Chất "thép" trong bài thơ

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn của đêm trăng.
  • B. Hình ảnh dòng sông mùa xuân tươi đẹp.
  • C. Sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Việc "đàm quân sự" (bàn việc quân) trong đêm khuya, thể hiện sự ưu tiên cho nhiệm vụ cách mạng.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc đặt câu thơ tả cảnh thiên nhiên (

  • A. Tạo phông nền lãng mạn, thơ mộng cho hoạt động cách mạng, đồng thời thể hiện sự nhạy cảm của Bác trước vẻ đẹp thiên nhiên và sự hòa hợp giữa cảnh và người.
  • B. Cho thấy thiên nhiên là yếu tố quyết định đến hoạt động của con người.
  • C. Làm giảm tầm quan trọng của công việc cách mạng.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp thông thường của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

Câu 18: Từ "ngân" trong bản dịch

  • A. Kim loại quý.
  • B. Tiếng hát.
  • C. Ánh sáng lấp lánh, lan tỏa, phản chiếu của trăng.
  • D. Sự giàu có, sung túc.

Câu 19: Vẻ đẹp của con người trong bài thơ

  • A. Ngoại hình khỏe mạnh, cường tráng.
  • B. Khả năng chiến đấu giỏi giang.
  • C. Sự cô đơn, suy tư trước cảnh đẹp.
  • D. Tâm hồn lạc quan, phong thái ung dung, sự hòa hợp giữa tình yêu thiên nhiên và tinh thần cách mạng.

Câu 20: Nếu so sánh với các bài thơ tả cảnh đêm trăng của các nhà thơ trung đại Việt Nam, bài

  • A. Tích hợp yếu tố hoạt động cách mạng ("bàn việc quân") vào cảnh đêm trăng, thể hiện phong thái ung dung của người chiến sĩ.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng hơn.
  • C. Miêu tả cảnh đêm trăng chi tiết và thực tế hơn.
  • D. Thể hiện nỗi buồn, sự cô đơn sâu sắc hơn.

Câu 21: Bài thơ

  • A. Mỗi câu thơ tả một khía cạnh độc lập của đêm rằm.
  • B. Cấu trúc 4 câu chỉ đơn thuần để đủ số chữ và dòng.
  • C. Vận dụng cấu trúc Khai-Thừa-Chuyển-Hợp để chuyển mạch từ tả cảnh đêm trăng sang tả hoạt động con người và sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên.
  • D. Bài thơ phá vỡ hoàn toàn cấu trúc truyền thống của thể thất ngôn tứ tuyệt.

Câu 22: Phép đối (tương phản hoặc tương đồng) có thể được nhận thấy ở đâu trong bài thơ

  • A. Đối lập giữa vẻ đẹp lãng mạn của đêm trăng và sự khẩn trương của việc "đàm quân sự", làm nổi bật phong thái ung dung của Bác.
  • B. Đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • C. Đối lập giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Bài thơ không sử dụng phép đối.

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. Nỗi buồn nhớ quê hương sâu sắc.
  • B. Sự lo lắng, bồn chồn về vận mệnh đất nước.
  • C. Cảm hứng về một đêm hội truyền thống.
  • D. Sự hòa quyện giữa tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan cách mạng.

Câu 24: Hình ảnh "trăng đầy thuyền" (

  • A. Câu "Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền" (Trương Kế), nhưng mang ý nghĩa lạc quan, ung dung thay vì nỗi buồn tha hương.
  • B. Câu "Đào hoa nguyên lý" (Đào Uyên Minh), gợi về cuộc sống ẩn dật.
  • C. Câu "Hoàng Hạc lâu" (Thôi Hiệu), gợi nỗi buồn chia ly.
  • D. Câu "Tĩnh dạ tứ" (Lý Bạch), gợi nỗi nhớ quê.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả chọn đêm rằm tháng giêng để làm bối cảnh cho bài thơ.

  • A. Chỉ đơn giản là đêm đẹp nhất để ngắm trăng.
  • B. Là đêm trăng sáng nhất đầu năm, thể hiện sự gắn bó giữa cuộc sống cách mạng và vẻ đẹp truyền thống, đồng thời làm nổi bật phong thái ung dung của Bác.
  • C. Là đêm có nhiều hoạt động lễ hội, gợi không khí vui tươi.
  • D. Là đêm đánh dấu một sự kiện quan trọng của cuộc kháng chiến.

Câu 26: Nhận xét nào đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Lãng mạn, say mê trước vẻ đẹp thiên nhiên, xen lẫn sự ung dung, lạc quan của người chiến sĩ.
  • B. Buồn bã, u hoài trước cảnh xa quê.
  • C. Hào hùng, quyết liệt, tràn đầy ý chí chiến đấu.
  • D. Trầm lắng, suy tư về những khó khăn của cuộc kháng chiến.

Câu 27: Từ bản dịch thơ

  • A. Các yếu tố tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Sông, nước, trời đối lập với mùa xuân.
  • C. Sự hòa quyện, lan tỏa của sức sống mùa xuân khắp không gian sông, nước, trời, tạo nên một bức tranh tràn đầy sức sống.
  • D. Mùa xuân chỉ là phông nền tĩnh lặng cho cảnh vật.

Câu 28: Vẻ đẹp của bài thơ

  • A. Giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. Giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Giữa nỗi buồn và niềm vui.
  • D. Giữa vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên và tinh thần lạc quan, bận tâm việc nước của người chiến sĩ cách mạng.

Câu 29: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "trăng" trong thơ Hồ Chí Minh nói chung và bài

  • A. Người bạn tri kỷ, chứng nhân cho cuộc sống và hoạt động cách mạng, biểu tượng của vẻ đẹp thiên nhiên và sự hòa hợp giữa con người với vũ trụ.
  • B. Biểu tượng của sự cô đơn, buồn bã.
  • C. Biểu tượng của sự giàu có, sung túc.
  • D. Chỉ đơn thuần là một vật thể trên bầu trời.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Ưu tiên miêu tả hiện thực chiến tranh khốc liệt.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa chất cổ điển và chất hiện đại, giữa tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ.
  • C. Tập trung khai thác những đề tài trừu tượng, triết lý.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu, nhiều điển cố.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Nguyên tiêu" (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh có ý nghĩa đặc biệt như thế nào đối với nội dung và cảm hứng của bài thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ Hán Việt "Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên" (Đêm nay rằm tháng giêng trăng sáng vằng vặc) để làm rõ vẻ đẹp của đêm rằm.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dòng thơ "Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" (Sông xuân nước xuân tiếp liền trời xuân) trong bản Hán Việt sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và hiệu quả biểu đạt của biện pháp đó?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: So sánh hình ảnh 'trăng' trong bài thơ "Nguyên tiêu" với hình ảnh 'trăng' trong một bài thơ cổ điển khác (ví dụ: 'Vọng Nguyệt' của Lý Bạch hoặc 'Tĩnh dạ tứ' của Lý Bạch) để thấy sự khác biệt trong cảm hứng của Hồ Chí Minh.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hình ảnh 'yên ba thâm xứ' (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng/sương khói) trong câu thơ thứ ba gợi không gian như thế nào và ý nghĩa của không gian đó trong bài thơ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Câu thơ "Đàm quân sự" (bàn việc quân) đặt trong bối cảnh đêm rằm tháng giêng, giữa cảnh "yên ba thâm xứ" có tác dụng gì trong việc khắc họa hình tượng nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Câu thơ cuối "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền" (Nửa đêm về bát ngát trăng ngân đầy thuyền) gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa hai cặp câu thơ đầu và cuối trong bài "Nguyên tiêu"?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Từ 'xuân' được lặp đi lặp lại trong câu thơ thứ hai bản Hán Việt và bản dịch có tác dụng gì về mặt nhịp điệu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách dịch câu thơ "Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" giữa bản dịch của Nam Trân ("Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân") và nguyên tác Hán Việt, và nhận xét về sự 'mất mát' ở bản dịch.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nhất vẻ đẹp của sự kết hợp giữa chất cổ điển và chất hiện đại trong bài thơ "Nguyên tiêu"?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ trong bài thơ "Nguyên tiêu" được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về tầm quan trọng của việc 'bàn việc quân' trong đêm Nguyên tiêu đối với Bác Hồ.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện tư tưởng nào của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nếu cần minh họa cho bài thơ "Nguyên tiêu", bức tranh nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chất 'thép' trong bài thơ "Nguyên tiêu" (tinh thần chiến sĩ) được thể hiện qua yếu tố nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc đặt câu thơ tả cảnh thiên nhiên ("Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên. Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên") trước câu thơ tả hoạt động của con người ("Yên ba thâm xứ đàm quân sự") trong bài thơ.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Từ 'ngân' trong bản dịch "Nửa đêm về bát ngát trăng ngân đầy thuyền" có thể hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với ngữ cảnh bài thơ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vẻ đẹp của con người trong bài thơ "Nguyên tiêu" được thể hiện chủ yếu qua:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nếu so sánh với các bài thơ tả cảnh đêm trăng của các nhà thơ trung đại Việt Nam, bài "Nguyên tiêu" có điểm gì nổi bật, mang dấu ấn riêng của Hồ Chí Minh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bài thơ "Nguyên tiêu" được viết theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt. Phân tích cấu trúc của thể thơ này và cách Bác Hồ vận dụng nó để truyền tải nội dung bài thơ.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phép đối (tương phản hoặc tương đồng) có thể được nhận thấy ở đâu trong bài thơ "Nguyên tiêu" và hiệu quả của nó?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Nguyên tiêu" là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hình ảnh 'trăng đầy thuyền' ("nguyệt mãn thuyền") trong câu thơ cuối gợi liên tưởng đến câu thơ nào trong thơ cổ và sự khác biệt về ý nghĩa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả chọn đêm rằm tháng giêng để làm bối cảnh cho bài thơ.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nhận xét nào đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Nguyên tiêu"?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Từ bản dịch thơ "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân", hãy suy đoán về mối quan hệ giữa các yếu tố 'sông', 'nước', 'trời' và 'xuân' trong cảm nhận của nhà thơ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Vẻ đẹp của bài thơ "Nguyên tiêu" không chỉ nằm ở cảnh vật hay con người riêng lẻ, mà còn ở sự hòa hợp độc đáo giữa:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'trăng' trong thơ Hồ Chí Minh nói chung và bài "Nguyên tiêu" nói riêng là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện rõ nhất đặc điểm phong cách thơ Hồ Chí Minh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Nguyên tiêu" của Hồ Chí Minh được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (khoảng 1947-1948).
  • C. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (sau 1954).
  • D. Trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ.

Câu 2: Thể thơ của bài "Nguyên tiêu" là gì?

  • A. Song thất lục bát.
  • B. Lục bát.
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • D. Thất ngôn bát cú.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của từ "xuân" được lặp lại nhiều lần trong câu thơ gốc (chữ Hán) của bài "Nguyên tiêu": "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân".

  • A. Nhấn mạnh thời gian cụ thể của đêm rằm là vào mùa xuân.
  • B. Diễn tả sự luân chuyển của thời gian, báo hiệu mùa xuân sắp hết.
  • C. Thể hiện tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến của thi nhân trước cảnh xuân.
  • D. Gợi tả không gian ngập tràn sức sống, màu sắc của mùa xuân đang bao trùm cảnh vật.

Câu 4: Hình ảnh "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) ở câu thơ cuối gợi lên điều gì về tâm thế của Bác Hồ?

  • A. Sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên, thể hiện tâm hồn thư thái, ung dung.
  • B. Sự vất vả, nặng nhọc khi phải di chuyển trên sông vào đêm khuya.
  • C. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương khi nhìn thấy vầng trăng tròn.
  • D. Sự cô đơn, lẻ loi của người chiến sĩ cách mạng trong đêm.

Câu 5: Hai câu thơ đầu "Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên / Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" (Đêm nay rằm tháng giêng trăng vừa tròn / Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân) chủ yếu gợi tả điều gì?

  • A. Không khí khẩn trương, vất vả của cuộc họp bàn việc quân.
  • B. Nỗi buồn, sự cô đơn của Bác Hồ nơi chiến khu.
  • C. Vẻ đẹp của thiên nhiên chiến khu Việt Bắc trong đêm rằm tháng giêng.
  • D. Bức tranh sinh hoạt đời thường của bộ đội Cụ Hồ.

Câu 6: Cụm từ "Yên ba thâm xứ" (Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trong bài thơ Hán Việt gợi lên điều gì về không gian hoạt động của Bác và các đồng chí?

  • A. Một vùng biển rộng lớn, nhiều sương mù.
  • B. Không gian bí mật, hiểm trở của chiến khu, nơi diễn ra các cuộc họp quan trọng.
  • D. Một vùng đồng bằng rộng lớn, nhiều sông nước.

Câu 7: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa tâm hồn thi sĩ và tinh thần người chiến sĩ trong bài "Nguyên tiêu"?

  • A. Việc "đàm quân sự" (bàn việc quân) diễn ra giữa cảnh "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền).
  • B. Cảnh sông nước mùa xuân và ánh trăng tròn.
  • C. Con thuyền lững lờ trôi trên sông.
  • D. Không gian "yên ba thâm xứ" (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng).

Câu 8: Hình ảnh "Trăng ngân đầy thuyền" (dịch thơ) hoặc "nguyệt mãn thuyền" (nguyên tác) mang ý nghĩa biểu trưng gì ngoài tả thực?

  • A. Tả thực ánh trăng sáng đến mức soi rõ cả đáy thuyền.
  • B. Gợi tả sự lạnh lẽo, vắng vẻ của đêm khuya trên sông.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • D. Biểu trưng cho sự tràn đầy của vẻ đẹp thiên nhiên, sự giàu có về tâm hồn, sự hòa quyện tuyệt đối giữa con người và vũ trụ.

Câu 9: Cảm hứng chủ đạo chi phối bài thơ "Nguyên tiêu" là gì?

  • A. Nỗi buồn, sự cô đơn của người chiến sĩ xa nhà.
  • B. Tình yêu thiên nhiên hòa quyện với tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người chiến sĩ cách mạng.
  • C. Sự lo lắng, băn khoăn về vận mệnh đất nước.
  • D. Niềm vui chiến thắng sau một trận đánh lớn.

Câu 10: So sánh không gian được gợi tả trong hai câu thơ đầu và hai câu thơ cuối của bài "Nguyên tiêu".

  • A. Từ không gian rộng lớn, mênh mông của sông nước, bầu trời chuyển sang không gian thu hẹp, cụ thể trên con thuyền.
  • B. Từ không gian yên tĩnh chuyển sang không gian ồn ào, náo nhiệt.
  • C. Từ không gian ban ngày chuyển sang không gian ban đêm.
  • D. Từ không gian chiến trường chuyển sang không gian hòa bình.

Câu 11: Chi tiết nào trong bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện rõ nhất phong thái ung dung, tự tại của Bác Hồ dù đang trong hoàn cảnh kháng chiến gian khổ?

  • A. Cảnh "Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên".
  • B. Không gian "Yên ba thâm xứ".
  • C. Hình ảnh "đàm quân sự" (bàn việc quân) giữa cảnh "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền).
  • D. Thời gian "Kim dạ nguyên tiêu" (Đêm nay rằm tháng giêng).

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài "Nguyên tiêu"?

  • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho hoạt động của con người.
  • B. Con người cảm thấy xa lạ, lạc lõng trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên và con người tồn tại song song, không có sự tương tác.
  • D. Con người hòa hợp, giao cảm trọn vẹn với thiên nhiên, xem thiên nhiên như người bạn tri kỉ.

Câu 13: Từ "chính viên" (vừa tròn) trong câu thơ "Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên" (Đêm nay rằm tháng giêng trăng vừa tròn) có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Nhấn mạnh sự viên mãn, tròn đầy, hoàn hảo của vầng trăng, gợi liên tưởng đến sự tốt đẹp.
  • B. Diễn tả sự khuyết thiếu, chưa hoàn chỉnh của vầng trăng.
  • C. Chỉ đơn thuần là mô tả hình dạng của mặt trăng.
  • D. Gợi tả sự cô đơn, lẻ loi của vầng trăng giữa trời đêm.

Câu 14: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện phong cách thơ Hồ Chí Minh ở những điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp.
  • B. Chỉ nói về công việc cách mạng khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa chất thép của người chiến sĩ và chất tình của người thi sĩ, ngôn ngữ giản dị, hàm súc.
  • D. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.

Câu 15: Nếu phải vẽ một bức tranh minh họa cho bài thơ "Nguyên tiêu", chi tiết nào sau đây là không thể thiếu để lột tả được tinh thần bài thơ?

  • A. Một khu rừng rậm rạp, hoang vu.
  • B. Con thuyền trên sông vào đêm trăng rằm.
  • C. Một căn lán nhỏ trong rừng.
  • D. Chỉ có hình ảnh vầng trăng trên bầu trời.

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa bản dịch thơ "Trăng ngân đầy thuyền" và câu gốc Hán Việt "nguyệt mãn thuyền" là gì?

  • A. Bản dịch dùng từ "ngân" gợi âm thanh, ánh sáng lung linh, trong khi gốc dùng từ "mãn" tả sự đầy đặn, viên mãn.
  • B. Bản dịch chính xác hơn nguyên tác về mặt ý nghĩa.
  • C. Nguyên tác chỉ tả cảnh, bản dịch thêm yếu tố con người.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai câu.

Câu 17: Bài thơ "Nguyên tiêu" cho thấy điều gì về tâm hồn của Bác Hồ trong những năm tháng gian khổ của cuộc kháng chiến?

  • A. Bác chỉ quan tâm đến công việc cách mạng mà lãng quên thiên nhiên.
  • B. Bác cảm thấy mệt mỏi, chán nản với cuộc sống kháng chiến.
  • C. Bác luôn sống trong nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Bác luôn giữ được sự lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên và phong thái ung dung, tự tại.

Câu 18: Ý nào sau đây khái quát đúng nhất chủ đề của bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên đêm rằm tháng giêng và tâm hồn người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh.
  • B. Nỗi nhớ quê hương của Bác Hồ.
  • C. Tình yêu đất nước và ý chí chiến đấu của Bác Hồ.
  • D. Vẻ đẹp của chiến khu Việt Bắc.

Câu 19: Phân tích sự đối lập (hoặc hài hòa) giữa "đàm quân sự" (bàn việc quân) và "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) trong hai câu thơ cuối.

  • A. Sự đối lập hoàn toàn, cho thấy Bác phải gác bỏ việc quân để thưởng trăng.
  • B. Sự hài hòa độc đáo, thể hiện phong thái ung dung, hòa quyện giữa tâm hồn người chiến sĩ và thi sĩ trong con người Bác.
  • C. Việc bàn việc quân làm lu mờ vẻ đẹp của đêm trăng.
  • D. Đêm trăng đẹp khiến việc bàn việc quân trở nên kém hiệu quả.

Câu 20: Từ "tiếp" (lẫn, tiếp liền) trong câu "Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" (Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân) gợi tả điều gì về cảnh vật?

  • A. Sự chia cắt, tách biệt giữa sông, nước và trời.
  • B. Sự tĩnh lặng, yên ả của cảnh vật.
  • C. Sự chuyển động mạnh mẽ, cuồn cuộn của dòng sông.
  • D. Sự liền mạch, hòa quyện, không có ranh giới rõ ràng giữa sông, nước và bầu trời mùa xuân.

Câu 21: Đặt bài thơ "Nguyên tiêu" vào hoàn cảnh ra đời (kháng chiến chống Pháp), ta thấy được ý nghĩa sâu sắc nào về niềm tin của Bác Hồ?

  • A. Niềm tin vào sức mạnh tuyệt đối của thiên nhiên.
  • B. Niềm tin rằng chiến tranh sẽ sớm kết thúc bằng một hiệp định hòa bình.
  • C. Niềm tin vào tương lai tươi sáng của cách mạng, vào ngày chiến thắng.
  • D. Niềm tin vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 22: Hãy phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả đêm trăng của Hồ Chí Minh trong "Nguyên tiêu" so với cách miêu tả trăng trong thơ cổ điển Trung Quốc (ví dụ: Lí Bạch, Đỗ Phủ).

  • A. Trăng trong thơ cổ điển thường gợi nỗi buồn, cô đơn, hoài cổ, trong khi trăng trong "Nguyên tiêu" gắn với hoạt động cách mạng, mang tinh thần lạc quan.
  • B. Thơ cổ điển tả trăng rất thực, thơ Bác tả trăng rất lãng mạn.
  • C. Thơ cổ điển ít dùng hình ảnh trăng, thơ Bác dùng rất nhiều.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể, cả hai đều tả vẻ đẹp tự nhiên của trăng.

Câu 23: Hình ảnh "con thuyền" trong bài thơ "Nguyên tiêu" có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

  • A. Chỉ là phương tiện di chuyển duy nhất trong hoàn cảnh chiến khu.
  • B. Vừa là phương tiện di chuyển tả thực, vừa có thể là biểu tượng cho con đường cách mạng, cuộc đời người chiến sĩ.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Biểu tượng cho sự bế tắc, không lối thoát.

Câu 24: Từ "đàm" trong "đàm quân sự" (bàn việc quân) cho thấy tính chất của hoạt động cách mạng trong đêm rằm tháng giêng là gì?

  • A. Tính chất trao đổi, thảo luận, không quá căng thẳng, vẫn giữ được sự thư thái.
  • B. Tính chất khẩn trương, quyết liệt của một trận đánh lớn.
  • C. Tính chất bí mật, lén lút.
  • D. Tính chất giáo huấn, ra lệnh một chiều.

Câu 25: Bài thơ "Nguyên tiêu" có thể được xem là minh chứng cho nhận định nào về con người Hồ Chí Minh?

  • A. Bác là một nhà cách mạng kiên cường, không có tâm hồn nghệ sĩ.
  • B. Bác là một nhà thơ tài hoa, không quan tâm nhiều đến chính trị.
  • C. Bác là người luôn sống trong đau khổ, dằn vặt.
  • D. Bác là người có sự thống nhất cao độ giữa lí tưởng cách mạng và tâm hồn nghệ sĩ phong phú.

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc mở đầu bài thơ bằng cụm từ chỉ thời gian "Kim dạ nguyên tiêu" (Đêm nay rằm tháng giêng).

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về thời gian.
  • B. Tạo cảm giác vội vã, gấp gáp.
  • C. Xác định bối cảnh thời gian cụ thể, tạo không khí đặc biệt của đêm rằm đầu năm, gợi sự chú ý.
  • D. Gợi nỗi buồn, sự nuối tiếc về thời gian trôi đi.

Câu 27: Vẻ đẹp thiên nhiên trong bài "Nguyên tiêu" được miêu tả chủ yếu bằng giác quan nào?

  • A. Thị giác (ánh sáng, màu sắc, hình khối).
  • B. Thính giác (âm thanh).
  • C. Khứu giác (mùi hương).
  • D. Xúc giác (cảm giác chạm, nhiệt độ).

Câu 28: Từ bài thơ "Nguyên tiêu", anh/chị rút ra bài học hoặc suy nghĩ gì về cách sống của con người trong hoàn cảnh khó khăn?

  • A. Trong khó khăn, con người nên tập trung hoàn toàn vào công việc, bỏ qua những yếu tố tinh thần.
  • B. Khó khăn khiến con người mất đi khả năng cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống.
  • C. Để vượt qua khó khăn, chỉ cần dựa vào ý chí quyết tâm, không cần sự thư thái tinh thần.
  • D. Dù trong hoàn cảnh khó khăn, gian khổ, con người vẫn cần giữ cho tâm hồn mình sự lạc quan, yêu đời, biết hòa hợp với thiên nhiên để tìm thấy sức mạnh tinh thần.

Câu 29: Phân tích sự vận động của ánh sáng trong bài thơ "Nguyên tiêu".

  • A. Ánh sáng chỉ xuất hiện ở câu thơ đầu và biến mất ở các câu sau.
  • B. Ánh sáng trăng từ trên cao lan tỏa xuống mặt nước, hòa quyện với cảnh vật và cuối cùng như "đầy" cả con thuyền, thể hiện sự bao trùm, lan tỏa của vẻ đẹp.
  • C. Bài thơ không có hình ảnh ánh sáng.
  • D. Ánh sáng trong bài thơ rất yếu ớt, mờ nhạt.

Câu 30: Ý nào sau đây nói lên nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Chỉ sử dụng thuần túy các biện pháp nghệ thuật hiện đại.
  • B. Hoàn toàn tuân thủ các quy tắc chặt chẽ của thơ cổ điển, không có sự sáng tạo.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố cổ điển và hiện đại, tạo nên vẻ đẹp vừa quen thuộc vừa mới mẻ.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, gần gũi với đời sống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bài thơ 'Nguyên tiêu' của Hồ Chí Minh được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Thể thơ của bài 'Nguyên tiêu' là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của từ 'xuân' được lặp lại nhiều lần trong câu thơ gốc (chữ Hán) của bài 'Nguyên tiêu': 'Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân'.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hình ảnh 'nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) ở câu thơ cuối gợi lên điều gì về tâm thế của Bác Hồ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hai câu thơ đầu 'Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên / Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên' (Đêm nay rằm tháng giêng trăng vừa tròn / Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân) chủ yếu gợi tả điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cụm từ 'Yên ba thâm xứ' (Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trong bài thơ Hán Việt gợi lên điều gì về không gian hoạt động của Bác và các đồng chí?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa tâm hồn thi sĩ và tinh thần người chiến sĩ trong bài 'Nguyên tiêu'?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hình ảnh 'Trăng ngân đầy thuyền' (dịch thơ) hoặc 'nguyệt mãn thuyền' (nguyên tác) mang ý nghĩa biểu trưng gì ngoài tả thực?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cảm hứng chủ đạo chi phối bài thơ 'Nguyên tiêu' là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So sánh không gian được gợi tả trong hai câu thơ đầu và hai câu thơ cuối của bài 'Nguyên tiêu'.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chi tiết nào trong bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện rõ nhất phong thái ung dung, tự tại của Bác Hồ dù đang trong hoàn cảnh kháng chiến gian khổ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài 'Nguyên tiêu'?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Từ 'chính viên' (vừa tròn) trong câu thơ 'Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên' (Đêm nay rằm tháng giêng trăng vừa tròn) có ý nghĩa gì đặc biệt?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện phong cách thơ Hồ Chí Minh ở những điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nếu phải vẽ một bức tranh minh họa cho bài thơ 'Nguyên tiêu', chi tiết nào sau đây là không thể thiếu để lột tả được tinh thần bài thơ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa bản dịch thơ 'Trăng ngân đầy thuyền' và câu gốc Hán Việt 'nguyệt mãn thuyền' là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bài thơ 'Nguyên tiêu' cho thấy điều gì về tâm hồn của Bác Hồ trong những năm tháng gian khổ của cuộc kháng chiến?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ý nào sau đây khái quát đúng nhất chủ đề của bài thơ 'Nguyên tiêu'?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích sự đối lập (hoặc hài hòa) giữa 'đàm quân sự' (bàn việc quân) và 'nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) trong hai câu thơ cuối.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Từ 'tiếp' (lẫn, tiếp liền) trong câu 'Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên' (Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân) gợi tả điều gì về cảnh vật?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đặt bài thơ 'Nguyên tiêu' vào hoàn cảnh ra đời (kháng chiến chống Pháp), ta thấy được ý nghĩa sâu sắc nào về niềm tin của Bác Hồ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hãy phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả đêm trăng của Hồ Chí Minh trong 'Nguyên tiêu' so với cách miêu tả trăng trong thơ cổ điển Trung Quốc (ví dụ: Lí Bạch, Đỗ Phủ).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hình ảnh 'con thuyền' trong bài thơ 'Nguyên tiêu' có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Từ 'đàm' trong 'đàm quân sự' (bàn việc quân) cho thấy tính chất của hoạt động cách mạng trong đêm rằm tháng giêng là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bài thơ 'Nguyên tiêu' có thể được xem là minh chứng cho nhận định nào về con người Hồ Chí Minh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc mở đầu bài thơ bằng cụm từ chỉ thời gian 'Kim dạ nguyên tiêu' (Đêm nay rằm tháng giêng).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vẻ đẹp thiên nhiên trong bài 'Nguyên tiêu' được miêu tả chủ yếu bằng giác quan nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Từ bài thơ 'Nguyên tiêu', anh/chị rút ra bài học hoặc suy nghĩ gì về cách sống của con người trong hoàn cảnh khó khăn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích sự vận động của ánh sáng trong bài thơ 'Nguyên tiêu'.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Ý nào sau đây nói lên nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ 'Nguyên tiêu'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Nguyên tiêu" (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
  • B. Những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
  • C. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • D. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 2: Hình ảnh "Rằm xuân lồng lộng trăng soi" (bản dịch) gợi lên điều gì chủ yếu về không gian và thời gian của đêm Nguyên tiêu?

  • A. Một đêm trăng mờ ảo, huyền bí ở nơi rừng sâu.
  • B. Cảnh đêm trăng sáng nhưng bị che khuất bởi sương khói.
  • C. Không gian đêm rằm mùa xuân rộng lớn, ngập tràn ánh trăng sáng tỏ.
  • D. Thời điểm đêm khuya tĩnh mịch, chỉ có ánh trăng làm bạn.

Câu 3: Trong nguyên tác, câu thơ "Giang thượng khách đàm quân sự" có nghĩa là gì?

  • A. Trên sông, khách bàn việc quân.
  • B. Trên sông, khách ngắm trăng.
  • C. Trên sông, khách làm thơ.
  • D. Trên sông, khách đi thuyền.

Câu 4: Việc sử dụng tới ba lần từ "xuân" trong câu thơ "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân" (bản dịch) có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh sự trôi chảy nhanh chóng của thời gian mùa xuân.
  • B. Tạo cảm giác buồn bã, tiếc nuối khi mùa xuân sắp qua đi.
  • C. Thể hiện sự cô đơn, lẻ loi của con người trước thiên nhiên rộng lớn.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp tràn đầy sức sống và sự lan tỏa của mùa xuân trong không gian, cảnh vật và cả tâm hồn con người.

Câu 5: Phân tích cách hai câu thơ đầu bài "Nguyên tiêu" (bản dịch) thể hiện mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.

  • A. Con người đối lập, nhỏ bé trước sự hùng vĩ của thiên nhiên đêm trăng.
  • B. Con người hòa mình, giao cảm sâu sắc với vẻ đẹp của đêm trăng mùa xuân.
  • C. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho hoạt động của con người.
  • D. Con người sợ hãi, e dè trước sự tĩnh mịch của đêm khuya.

Câu 6: Hai câu thơ cuối trong nguyên tác: "Giang thượng khách đàm quân sự / Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền" cho thấy điều gì về cuộc sống và tâm thế của Bác Hồ?

  • A. Cuộc sống vất vả, thiếu thốn, chỉ tập trung vào việc quân sự.
  • B. Tâm trạng lo âu, căng thẳng vì công việc kháng chiến.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa công việc cách mạng và sự thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên, thể hiện phong thái ung dung, lạc quan.
  • D. Nỗi nhớ quê hương, gia đình trong đêm trăng xa xứ.

Câu 7: Hình ảnh "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) trong câu thơ cuối của nguyên tác gợi tả điều gì?

  • A. Ánh trăng quá sáng làm chói mắt người trên thuyền.
  • B. Chiếc thuyền nhỏ bé, chật chội không chứa hết ánh trăng.
  • C. Cảm giác buồn bã, trống vắng của người đi thuyền đêm khuya.
  • D. Sự tràn ngập, bao phủ của ánh trăng lên không gian con thuyền, thể hiện sự giao hòa tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên.

Câu 8: Điểm khác biệt nổi bật về cảm giác giữa câu thơ cuối trong nguyên tác ("nguyệt mãn thuyền" - trăng đầy thuyền) và bản dịch của Xuân Thủy ("trăng ngân đầy thuyền") là gì?

  • A. Nguyên tác gợi tả cảm giác thị giác (ánh sáng tràn ngập), bản dịch thêm vào cảm giác thính giác (âm thanh của trăng).
  • B. Nguyên tác gợi cảm giác tĩnh lặng, bản dịch gợi cảm giác chuyển động.
  • C. Nguyên tác gợi cảm giác lạnh lẽo, bản dịch gợi cảm giác ấm áp.
  • D. Nguyên tác gợi cảm giác buồn bã, bản dịch gợi cảm giác vui tươi.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về vẻ đẹp của bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Bài thơ chỉ tập trung ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên chiến khu.
  • B. Bài thơ chỉ thể hiện tinh thần chiến đấu kiên cường của người lính cách mạng.
  • C. Bài thơ là sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp cổ điển và tinh thần thời đại mới, giữa chất thi sĩ và chất chiến sĩ.
  • D. Bài thơ mang đậm nỗi ưu tư, lo lắng về vận mệnh đất nước.

Câu 10: Phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ trong bài thơ "Nguyên tiêu" được thể hiện rõ nhất qua sự kết hợp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc bàn bạc quân sự.
  • B. Vừa lo việc nước (bàn việc quân) vừa hòa mình thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên đêm trăng.
  • C. Miêu tả chi tiết vẻ đẹp của dòng sông và ánh trăng.
  • D. Trở về thuyền vào lúc đêm khuya.

Câu 11: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Nguyên tiêu" là gì?

  • A. Nỗi nhớ quê hương, gia đình.
  • B. Sự cô đơn, tĩnh mịch của cuộc sống kháng chiến.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, huyền ảo của đêm trăng.
  • D. Tình yêu thiên nhiên, yêu nước và phong thái lạc quan, ung dung của người chiến sĩ cách mạng.

Câu 12: So sánh không gian "yên ba thâm xứ" (nơi sâu thẳm khói sóng) trong nguyên tác với "nơi sâu thẳm khói sóng" trong bản dịch. Điểm nhấn khác biệt chủ yếu là gì?

  • A. Nguyên tác gợi tả sự xa xôi, mờ ảo, bản dịch nhấn mạnh sự bí mật, hiểm trở của địa điểm.
  • B. Nguyên tác gợi tả sự rộng lớn, bản dịch gợi tả sự chật hẹp.
  • C. Nguyên tác gợi tả sự yên bình, bản dịch gợi tả sự nguy hiểm.
  • D. Cả hai đều giống nhau, không có khác biệt đáng kể.

Câu 13: Bài thơ "Nguyên tiêu" được viết theo thể thơ nào trong văn học cổ điển phương Đông?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • B. Song thất lục bát.
  • C. Thất ngôn bát cú.
  • D. Lục bát.

Câu 14: Trong bài thơ "Nguyên tiêu", yếu tố nào góp phần tạo nên sự "hiện đại" bên cạnh các yếu tố "cổ điển"?

  • A. Sử dụng hình ảnh trăng, sông, thuyền.
  • B. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi.
  • D. Nội dung về hoạt động cách mạng, tinh thần lạc quan, làm chủ cuộc sống của người chiến sĩ.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả chọn đêm rằm tháng giêng để làm bối cảnh cho bài thơ.

  • A. Đây là thời điểm có nhiều khó khăn nhất trong kháng chiến.
  • B. Đêm rằm tháng giêng chỉ đơn thuần là một đêm trăng đẹp.
  • C. Đêm rằm tháng giêng là thời khắc chuyển giao của năm mới, mang ý nghĩa sum họp, đoàn viên, đồng thời cũng là lúc trăng sáng nhất, tạo nên bối cảnh lãng mạn cho việc bàn bạc quân sự.
  • D. Đây là đêm duy nhất Bác Hồ có thời gian rảnh để ngắm trăng.

Câu 16: Hình ảnh "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân" (bản dịch) diễn tả sự giao hòa của cảnh vật như thế nào?

  • A. Dòng sông, mặt nước và bầu trời như hòa quyện vào nhau, ngập tràn sức sống và màu sắc của mùa xuân.
  • B. Mặt nước sông phản chiếu màu trời tạo cảm giác u tối.
  • C. Màu sắc của nước sông và bầu trời đối lập nhau rõ rệt.
  • D. Sự giao hòa tạo nên một không gian tĩnh lặng, buồn tẻ.

Câu 17: Nhận định nào đúng về mối quan hệ giữa hai câu thơ đầu và hai câu thơ cuối trong bài "Nguyên tiêu"?

  • A. Hai câu đầu tả cảnh, hai câu cuối tả tình đơn thuần.
  • B. Hai câu đầu nói về thiên nhiên, hai câu cuối nói về con người, không có sự liên kết.
  • C. Hai câu đầu đối lập hoàn toàn với hai câu cuối về mặt cảm xúc.
  • D. Hai câu đầu miêu tả cảnh thiên nhiên đêm rằm rực rỡ, lãng mạn, tạo nền cho hoạt động và tâm thế ung dung, lạc quan của con người cách mạng được thể hiện ở hai câu cuối.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của từ "khách" trong cụm "Giang thượng khách" (nguyên tác).

  • A. Chỉ người xa lạ, không thuộc về nơi đây.
  • B. Gợi phong thái ung dung, tự tại, như một lữ khách hòa mình vào cảnh vật, đồng thời ẩn chứa sự khiêm nhường của người lãnh đạo.
  • C. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên.
  • D. Chỉ một người đến thăm nơi này lần đầu.

Câu 19: Bản dịch của Xuân Thủy đã chuyển tải khá thành công điều gì từ nguyên tác "Nguyên tiêu"?

  • A. Giữ nguyên hoàn toàn cấu trúc và hình ảnh của nguyên tác.
  • B. Chỉ tập trung vào việc diễn đạt nội dung bàn việc quân.
  • C. Chuyển tải được vẻ đẹp lãng mạn của đêm trăng và tinh thần lạc quan, ung dung của Bác.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên phức tạp và khó hiểu hơn nguyên tác.

Câu 20: Nếu chỉ đọc hai câu thơ đầu của bản dịch ("Rằm xuân lồng lộng trăng soi / Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân"), người đọc có thể cảm nhận được điều gì về tâm trạng của tác giả?

  • A. Tâm trạng vui tươi, phấn chấn, hòa hợp với vẻ đẹp tràn đầy sức sống của thiên nhiên mùa xuân.
  • B. Tâm trạng buồn bã, cô đơn trước cảnh đêm khuya.
  • C. Tâm trạng lo lắng, bất an về công việc.
  • D. Tâm trạng thờ ơ, lãnh đạm với cảnh vật xung quanh.

Câu 21: Liên hệ bài thơ "Nguyên tiêu" với các bài thơ khác của Bác Hồ viết về trăng (ví dụ: Vọng nguyệt, Cảnh khuya). Điểm chung trong cách Bác nhìn nhận hình ảnh trăng là gì?

  • A. Trăng luôn là biểu tượng của nỗi buồn, sự cô đơn.
  • B. Trăng chỉ xuất hiện trong những bài thơ viết ở tù.
  • C. Trăng là đối tượng để suy tư về quá khứ.
  • D. Trăng là người bạn tri kỷ, là biểu tượng của vẻ đẹp thiên nhiên, đồng thời gắn liền với tâm hồn lạc quan, ung dung của người chiến sĩ cách mạng dù trong hoàn cảnh khó khăn.

Câu 22: Câu thơ "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền" (nguyên tác) thể hiện rõ nhất điều gì về nhịp sống của Bác Hồ trong thời kỳ kháng chiến?

  • A. Nhịp sống đều đặn, theo giờ giấc cố định.
  • B. Nhịp sống bận rộn, làm việc khuya khoắt, nhưng vẫn giữ được sự kết nối với thiên nhiên.
  • C. Nhịp sống nhàn rỗi, chỉ tập trung vào việc ngắm cảnh.
  • D. Nhịp sống căng thẳng, chỉ có công việc mà không có thời gian nghỉ ngơi.

Câu 23: Yếu tố nào trong bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện rõ nhất chất "thép" (chất chiến sĩ) trong tâm hồn Bác Hồ?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của trăng và sông.
  • B. Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
  • C. Hoạt động "đàm quân sự" (bàn việc quân) và tâm thế làm chủ cuộc sống, công việc dù trong hoàn cảnh chiến khu.
  • D. Hình ảnh "trăng đầy thuyền".

Câu 24: Vì sao nói bài thơ "Nguyên tiêu" là sự kết hợp giữa tính cổ điển và hiện đại?

  • A. Cổ điển ở thể thơ, hình ảnh quen thuộc (trăng, sông, thuyền); hiện đại ở nội dung cách mạng và phong thái ung dung, làm chủ của người chiến sĩ.
  • B. Cổ điển ở nội dung bàn việc quân; hiện đại ở cách miêu tả thiên nhiên.
  • C. Cổ điển ở tinh thần lạc quan; hiện đại ở việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
  • D. Cổ điển ở cách viết bằng chữ Hán; hiện đại ở việc có bản dịch tiếng Việt.

Câu 25: Qua bài thơ "Nguyên tiêu", người đọc cảm nhận được điều gì về tình yêu thiên nhiên của Bác Hồ?

  • A. Tình yêu thiên nhiên chỉ là thoáng qua, không sâu sắc.
  • B. Bác chỉ yêu thiên nhiên khi rảnh rỗi, không bận việc nước.
  • C. Tình yêu thiên nhiên mang nặng nỗi ưu tư, buồn bã.
  • D. Tình yêu thiên nhiên say đắm, mãnh liệt, thiên nhiên là người bạn, là nguồn động viên tinh thần cho người chiến sĩ cách mạng.

Câu 26: Hình ảnh nào trong hai câu thơ đầu của bản dịch ("Rằm xuân lồng lộng trăng soi / Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân") gợi tả sự sống động, tràn đầy của mùa xuân?

  • A. "Rằm xuân lồng lộng trăng soi" (chủ yếu tả ánh sáng, không gian)
  • B. "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân" (sự hòa quyện, lan tỏa của "xuân")
  • C. Cả hai câu thơ đều chỉ tả sự tĩnh lặng của đêm rằm.
  • D. Không có hình ảnh nào thể hiện sự sống động, tràn đầy.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về cảm xúc được gợi lên giữa câu thơ cuối bản dịch "Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền" so với nguyên tác "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền".

  • A. Bản dịch thêm chữ "bát ngát" và "ngân" làm tăng cảm giác về sự rộng lớn, lan tỏa và âm thanh của ánh trăng, làm cho cảnh vật thêm lung linh, huyền ảo, giàu chất thơ hơn.
  • B. Bản dịch làm mất đi vẻ đẹp của nguyên tác, khiến câu thơ trở nên khô khan.
  • C. Bản dịch nhấn mạnh sự mệt mỏi khi trở về khuya.
  • D. Bản dịch chỉ đơn thuần là diễn giải lại ý nghĩa của nguyên tác.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây SAI khi nói về nghệ thuật của bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa bút pháp tả cảnh và biểu cảm.
  • B. Sử dụng hình ảnh thơ giản dị, gần gũi nhưng giàu sức gợi.
  • C. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố phức tạp.

Câu 29: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện tinh thần lạc quan cách mạng của Bác Hồ như thế nào trong hoàn cảnh kháng chiến?

  • A. Dù bận rộn việc quân, Bác vẫn dành thời gian ngắm trăng, hòa mình vào thiên nhiên, tìm thấy niềm vui và sự thư thái trong cuộc sống kháng chiến.
  • B. Bác hoàn toàn quên đi công việc để tận hưởng vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Bác chỉ lạc quan khi chiến thắng.
  • D. Tinh thần lạc quan chỉ là sự giả tạo để động viên mọi người.

Câu 30: Thông điệp chính mà bài thơ "Nguyên tiêu" muốn gửi gắm là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của đêm trăng rằm tháng giêng.
  • B. Kêu gọi tinh thần chiến đấu chống Pháp.
  • C. Thể hiện sự thống nhất giữa tâm hồn nghệ sĩ và tâm hồn chiến sĩ, giữa tình yêu thiên nhiên và tình yêu nước, qua đó khẳng định phong thái ung dung, lạc quan của người chiến sĩ cách mạng vĩ đại.
  • D. Diễn tả nỗi nhớ quê hương của người xa xứ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bài thơ 'Nguyên tiêu' (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hình ảnh 'Rằm xuân lồng lộng trăng soi' (bản dịch) gợi lên điều gì chủ yếu về không gian và thời gian của đêm Nguyên tiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong nguyên tác, câu thơ 'Giang thượng khách đàm quân sự' có nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Việc sử dụng tới ba lần từ 'xuân' trong câu thơ 'Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân' (bản dịch) có tác dụng nghệ thuật gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích cách hai câu thơ đầu bài 'Nguyên tiêu' (bản dịch) thể hiện mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hai câu thơ cuối trong nguyên tác: 'Giang thượng khách đàm quân sự / Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền' cho thấy điều gì về cuộc sống và tâm thế của Bác Hồ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hình ảnh 'nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) trong câu thơ cuối của nguyên tác gợi tả điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Điểm khác biệt nổi bật về cảm giác giữa câu thơ cuối trong nguyên tác ('nguyệt mãn thuyền' - trăng đầy thuyền) và bản dịch của Xuân Thủy ('trăng ngân đầy thuyền') là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về vẻ đẹp của bài thơ 'Nguyên tiêu'?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ trong bài thơ 'Nguyên tiêu' được thể hiện rõ nhất qua sự kết hợp nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ 'Nguyên tiêu' là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So sánh không gian 'yên ba thâm xứ' (nơi sâu thẳm khói sóng) trong nguyên tác với 'nơi sâu thẳm khói sóng' trong bản dịch. Điểm nhấn khác biệt chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bài thơ 'Nguyên tiêu' được viết theo thể thơ nào trong văn học cổ điển phương Đông?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong bài thơ 'Nguyên tiêu', yếu tố nào góp phần tạo nên sự 'hiện đại' bên cạnh các yếu tố 'cổ điển'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả chọn đêm rằm tháng giêng để làm bối cảnh cho bài thơ.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hình ảnh 'Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân' (bản dịch) diễn tả sự giao hòa của cảnh vật như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhận định nào đúng về mối quan hệ giữa hai câu thơ đầu và hai câu thơ cuối trong bài 'Nguyên tiêu'?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của từ 'khách' trong cụm 'Giang thượng khách' (nguyên tác).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Bản dịch của Xuân Thủy đã chuyển tải khá thành công điều gì từ nguyên tác 'Nguyên tiêu'?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nếu chỉ đọc hai câu thơ đầu của bản dịch ('Rằm xuân lồng lộng trăng soi / Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân'), người đọc có thể cảm nhận được điều gì về tâm trạng của tác giả?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Liên hệ bài thơ 'Nguyên tiêu' với các bài thơ khác của Bác Hồ viết về trăng (ví dụ: Vọng nguyệt, Cảnh khuya). Điểm chung trong cách Bác nhìn nhận hình ảnh trăng là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Câu thơ 'Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền' (nguyên tác) thể hiện rõ nhất điều gì về nhịp sống của Bác Hồ trong thời kỳ kháng chiến?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Yếu tố nào trong bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện rõ nhất chất 'thép' (chất chiến sĩ) trong tâm hồn Bác Hồ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Vì sao nói bài thơ 'Nguyên tiêu' là sự kết hợp giữa tính cổ điển và hiện đại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Qua bài thơ 'Nguyên tiêu', người đọc cảm nhận được điều gì về tình yêu thiên nhiên của Bác Hồ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hình ảnh nào trong hai câu thơ đầu của bản dịch ('Rằm xuân lồng lộng trăng soi / Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân') gợi tả sự sống động, tràn đầy của mùa xuân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về cảm xúc được gợi lên giữa câu thơ cuối bản dịch 'Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền' so với nguyên tác 'Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền'.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nhận xét nào sau đây SAI khi nói về nghệ thuật của bài thơ 'Nguyên tiêu'?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện tinh thần lạc quan cách mạng của Bác Hồ như thế nào trong hoàn cảnh kháng chiến?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Thông điệp chính mà bài thơ 'Nguyên tiêu' muốn gửi gắm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Nguyên tiêu" (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh mang ý nghĩa đặc biệt nào trong việc hình thành tâm thế và cảm hứng của tác giả?

  • A. Là thời điểm đất nước hòa bình, tác giả có nhiều thời gian thưởng ngoạn cảnh đẹp.
  • B. Đánh dấu sự chuyển mình từ một nhà cách mạng sang một nhà thơ lãng mạn thuần túy.
  • C. Thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa tâm hồn thi sĩ nhạy cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên và tinh thần lạc quan, quyết tâm của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh gian khổ.
  • D. Là giai đoạn tác giả chủ yếu tập trung vào việc khắc họa nỗi nhớ quê hương, đất nước.

Câu 2: Đọc hai câu thơ sau trong nguyên tác chữ Hán: "Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên / Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên". Việc tác giả lặp lại từ "xuân" ba lần trong câu thứ hai có dụng ý nghệ thuật gì sâu sắc?

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các yếu tố của cảnh vật mùa xuân.
  • B. Gợi sự nhàm chán, đơn điệu của cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh thời gian cụ thể của đêm rằm tháng giêng.
  • D. Diễn tả sự lan tỏa, tràn ngập của sức sống và vẻ đẹp mùa xuân trong không gian rộng lớn (sông, nước, trời).

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "yên ba thâm xứ" (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trong câu thơ thứ ba của bài thơ.

  • A. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn, huyền ảo của cảnh vật đêm trăng.
  • B. Gợi không gian hiểm trở, bí mật của chiến khu, đồng thời là nơi diễn ra hoạt động cách mạng quan trọng.
  • C. Biểu tượng cho nỗi buồn, sự cô đơn của tác giả giữa đêm khuya.
  • D. Chỉ là một chi tiết phụ, không có ý nghĩa đặc biệt trong bài thơ.

Câu 4: Sự kết hợp giữa "đàm quân sự" (bàn việc quân) và "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) trong hai câu thơ cuối thể hiện điều gì về con người Hồ Chí Minh?

  • A. Sự hòa quyện tuyệt vời giữa tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ cách mạng: vừa lo việc nước, vừa ung dung thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Sự mâu thuẫn giữa trách nhiệm cách mạng nặng nề và mong muốn được nghỉ ngơi, thưởng nguyệt.
  • C. Cho thấy Bác Hồ tạm gác công việc cách mạng để hoàn toàn chìm đắm trong vẻ đẹp của đêm trăng.
  • D. Biểu thị sự ưu tiên tuyệt đối cho công việc cách mạng, coi nhẹ việc thưởng thức thiên nhiên.

Câu 5: So sánh hình ảnh ánh trăng trong bài "Nguyên tiêu" với ánh trăng trong bài "Vọng Lư Sơn bộc bố" (Nhìn thác núi Lư) của Lý Bạch (một bài thơ cổ điển nổi tiếng) để thấy sự khác biệt trong cảm nhận của hai thi sĩ.

  • A. Cả hai bài thơ đều miêu tả ánh trăng như biểu tượng của nỗi buồn ly biệt.
  • B. Ánh trăng trong "Nguyên tiêu" mang vẻ đẹp cổ điển, còn trong "Vọng Lư Sơn bộc bố" mang vẻ đẹp hiện đại.
  • C. Trăng trong thơ cổ (Lý Bạch) thường gợi cảm giác cô đơn, hoài cổ; trăng trong "Nguyên tiêu" lại là người bạn đồng hành, mang tinh thần lạc quan, hiện đại.
  • D. Cả hai bài thơ đều xem ánh trăng là nhân chứng cho sự vĩ đại của con người.

Câu 6: Nhận định nào sau đây ĐÚNG NHẤT về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách cổ điển, không có yếu tố hiện đại.
  • B. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách hiện đại, phá vỡ mọi quy tắc thơ cổ.
  • C. Yếu tố cổ điển và hiện đại tồn tại song song nhưng không hòa quyện vào nhau.
  • D. Bài thơ kế thừa và sáng tạo trên nền chất liệu cổ điển (thể thơ, hình ảnh quen thuộc) để thể hiện nội dung, cảm xúc và tinh thần của con người thời đại mới.

Câu 7: Vì sao có thể nói bài thơ "Nguyên tiêu" là một minh chứng cho phong thái ung dung, tự tại của Hồ Chí Minh?

  • A. Vì bài thơ được viết bằng chữ Hán, thể hiện sự uyên bác của Bác.
  • B. Vì trong hoàn cảnh kháng chiến gian lao, bận rộn việc quân, Bác vẫn giữ được tâm hồn thi sĩ, ung dung thưởng thức vẻ đẹp đêm trăng và hòa mình vào thiên nhiên.
  • C. Vì bài thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh đẹp mà không đề cập đến khó khăn của cuộc kháng chiến.
  • D. Vì bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ gợi không khí yên bình, tĩnh lặng.

Câu 8: Đọc kỹ hai câu thơ đầu trong bản dịch tiếng Việt: "Rằm xuân lồng lộng trăng soi / Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân". Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về bức tranh thiên nhiên được khắc họa?

  • A. Bức tranh rộng lớn, khoáng đạt, tràn đầy ánh sáng và sức sống mùa xuân, thể hiện sự giao hòa giữa con người và vũ trụ.
  • B. Bức tranh mang vẻ đẹp u buồn, tĩnh mịch, gợi cảm giác cô đơn.
  • C. Bức tranh chỉ tập trung miêu tả chi tiết nhỏ, thiếu sự bao quát.
  • D. Bức tranh thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho hoạt động của con người.

Câu 9: Hình ảnh "trăng soi" trong câu thơ đầu ("Rằm xuân lồng lộng trăng soi") có ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ, liên hệ với con người Hồ Chí Minh?

  • A. Chỉ đơn thuần là ánh sáng tự nhiên vào ban đêm.
  • B. Biểu tượng cho nỗi buồn, sự cô đơn của người xa quê.
  • C. Gợi vẻ đẹp trong sáng, cao thượng và có thể liên tưởng đến ánh sáng soi đường của lý tưởng cách mạng, của Bác Hồ.
  • D. Biểu tượng cho sự tĩnh lặng, ngừng trệ của thời gian.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nghệ thuật của bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc.
  • B. Lạm dụng điển tích điển cố phức tạp, khó hiểu.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa bút pháp tả cảnh và tả tình.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi (bản dịch).

Câu 11: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Nguyên tiêu" là gì?

  • A. Nỗi buồn man mác trước cảnh đêm khuya vắng lặng.
  • B. Sự lo lắng, trăn trở về những khó khăn của cuộc kháng chiến.
  • C. Cảm giác cô đơn, lạc lõng của con người giữa thiên nhiên rộng lớn.
  • D. Sự hòa quyện giữa tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan cách mạng.

Câu 12: Từ "thêm xuân" trong câu thơ "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân" (bản dịch) diễn tả điều gì về sức sống của mùa xuân?

  • A. Sự tăng tiến, tràn đầy, lan tỏa của sức sống mùa xuân.
  • B. Sự kết thúc của mùa xuân.
  • C. Sự tĩnh lặng, trầm mặc của cảnh vật.
  • D. Sự pha trộn màu sắc giữa nước và trời.

Câu 13: Dòng nào sau đây diễn tả ĐÚNG NHẤT mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Con người đối lập, tách biệt với thiên nhiên.
  • B. Con người và thiên nhiên hòa quyện, giao cảm, làm bạn đồng hành trong cuộc sống và công việc.
  • C. Thiên nhiên là phông nền tĩnh lặng, con người là chủ thể hoạt động.
  • D. Thiên nhiên chi phối, áp đặt lên hoạt động của con người.

Câu 14: Phân tích cấu trúc bài thơ thất ngôn tứ tuyệt "Nguyên tiêu" và cho biết sự chuyển đổi cảm xúc, nội dung diễn ra như thế nào giữa hai cặp câu thơ?

  • A. Cả bốn câu đều chỉ tập trung tả cảnh thiên nhiên.
  • B. Cả bốn câu đều chỉ tập trung nói về công việc cách mạng.
  • C. Hai câu đầu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp, hai câu sau chuyển sang tả hoạt động của con người cách mạng, thể hiện sự hòa quyện giữa cảnh và người, giữa chất thơ và chất
  • D. Bài thơ không có sự chuyển đổi rõ rệt về nội dung và cảm xúc.

Câu 15: Từ "lồng lộng" trong câu "Rằm xuân lồng lộng trăng soi" gợi tả điều gì về vầng trăng đêm rằm tháng giêng?

  • A. Vầng trăng tròn đầy, sáng tỏ, tỏa sáng rực rỡ trong không gian rộng lớn.
  • B. Vầng trăng mờ ảo, bị che khuất bởi sương khói.
  • C. Vầng trăng nhỏ bé, yếu ớt.
  • D. Vầng trăng đang di chuyển nhanh trên bầu trời.

Câu 16: Việc Hồ Chí Minh chọn đề tài là đêm rằm tháng giêng để sáng tác thơ có ý nghĩa gì, ngoài vẻ đẹp tự nhiên của đêm trăng?

  • A. Rằm tháng giêng là dịp để Bác nhớ về gia đình.
  • B. Rằm tháng giêng là thời điểm duy nhất Bác có thời gian rảnh để làm thơ.
  • C. Chỉ đơn giản là một đêm trăng đẹp ngẫu nhiên.
  • D. Rằm tháng giêng là đêm rằm đầu tiên của năm mới, mang ý nghĩa khởi đầu, hy vọng, thể hiện niềm tin vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng ngay từ những ngày đầu năm.

Câu 17: Xét về mặt bố cục, bài thơ "Nguyên tiêu" đi từ đâu đến đâu? Sự di chuyển này có ý nghĩa gì?

  • A. Từ chi tiết nhỏ đến tổng thể rộng lớn, thể hiện cái nhìn bao quát.
  • B. Từ không gian cao xa, rộng lớn (trăng, trời) đến không gian gần gũi (sông, nước) rồi tập trung vào không gian hoạt động của con người (thuyền, nơi bàn việc quân), thể hiện sự gắn kết hài hòa.
  • C. Từ cảnh vật tĩnh lặng đến hoạt động sôi nổi, thể hiện sự đối lập.
  • D. Từ quá khứ đến hiện tại, thể hiện dòng chảy của thời gian.

Câu 18: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về cách sử dụng ngôn ngữ trong bản dịch thơ "Nguyên tiêu" của Xuân Thủy?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi, dễ hiểu, giữ được tinh thần của bài thơ gốc.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ, gây khó hiểu cho người đọc hiện đại.
  • C. Mất đi hoàn toàn vẻ đẹp cổ điển của nguyên tác.
  • D. Thêm vào nhiều chi tiết không có trong nguyên tác.

Câu 19: Hình ảnh "khói sóng" trong "yên ba thâm xứ" (nguyên tác) có thể gợi liên tưởng đến những khó khăn, thử thách nào của cuộc sống cách mạng ở chiến khu Việt Bắc?

  • A. Sự giàu có, sung túc của chiến khu.
  • B. Sự bình yên, thơ mộng của cuộc sống.
  • C. Sự hiểm trở, gian khổ, nguy hiểm rình rập của cuộc sống kháng chiến.
  • D. Sự lãng mạn, bay bổng của tâm hồn thi sĩ.

Câu 20: Tại sao có thể nói bài thơ "Nguyên tiêu" là sự kết hợp độc đáo giữa chất "thép" và chất "tình" trong thơ Hồ Chí Minh?

  • A. Chất "thép" là việc bàn việc quân, chất "tình" là việc ngắm trăng, hai việc này tách rời nhau.
  • B. Bài thơ chỉ có chất "tình" (tình yêu thiên nhiên) mà không có chất "thép".
  • C. Bài thơ chỉ có chất "thép" (tinh thần cách mạng) mà không có chất "tình".
  • D. Bài thơ thể hiện sự hòa quyện giữa tình yêu thiên nhiên (chất "tình") và tinh thần lạc quan, ý chí quyết tâm của người chiến sĩ cách mạng (chất "thép").

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả "sông xuân" giữa nguyên tác "Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" và bản dịch "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân".

  • A. Nguyên tác tả sông xuân tĩnh lặng, bản dịch tả sông xuân chảy xiết.
  • B. Nguyên tác nhấn mạnh sự khô cằn, bản dịch nhấn mạnh sự ẩm ướt.
  • C. Nguyên tác dùng điệp từ "xuân" mạnh mẽ, gợi sự tràn ngập; bản dịch dùng "nước lẫn màu trời thêm xuân" gợi sự hòa quyện và cảm giác mùa xuân tăng tiến.
  • D. Nguyên tác tập trung vào màu sắc, bản dịch tập trung vào âm thanh.

Câu 22: Ý nghĩa của câu thơ cuối "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền" (Nửa đêm về bát ngát trăng ngân đầy thuyền) trong việc thể hiện tâm trạng của tác giả là gì?

  • A. Sự mệt mỏi, chán nản sau một đêm làm việc vất vả.
  • B. Tâm trạng phơi phới, ung dung, lạc quan sau khi hoàn thành công việc cách mạng, cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp đêm trăng.
  • C. Nỗi cô đơn, trống vắng khi chỉ có trăng làm bạn.
  • D. Sự tiếc nuối khi đêm đã tàn mà chưa kịp thưởng thức trăng.

Câu 23: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên không khí khẩn trương, quan trọng của công việc cách mạng?

  • A. "Đàm quân sự" (bàn việc quân)
  • B. "Nguyệt chính viên" (trăng đúng lúc tròn nhất)
  • C. "Xuân giang xuân thủy" (sông xuân nước xuân)
  • D. "Nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền)

Câu 24: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Hồ Chí Minh?

  • A. Chất sử thi hào hùng, bi tráng.
  • B. Chất lãng mạn bay bổng, thoát ly thực tế.
  • C. Chất hiện thực trần trụi, khắc nghiệt.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa chất cổ điển và hiện đại, giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tinh thần lạc quan cách mạng.

Câu 25: Nếu so sánh với bài thơ "Cảnh khuya" (cũng tả cảnh đêm trăng ở chiến khu), bài "Nguyên tiêu" có điểm gì khác biệt nổi bật về nội dung và cảm xúc?

  • A. Bài "Nguyên tiêu" có sự xuất hiện rõ nét của hoạt động cách mạng ("đàm quân sự") và kết thúc bằng hình ảnh ung dung, phơi phới ("nguyệt mãn thuyền"), trong khi "Cảnh khuya" thiên về tả cảnh đêm khuya và nỗi lo nước nhà.
  • B. Bài "Nguyên tiêu" chỉ tả cảnh, bài "Cảnh khuya" chỉ tả tình.
  • C. Cả hai bài đều tập trung miêu tả nỗi buồn, cô đơn.
  • D. Bài "Nguyên tiêu" mang đậm chất hiện thực, bài "Cảnh khuya" mang đậm chất lãng mạn.

Câu 26: Hình ảnh "thuyền" trong câu thơ cuối ("Nửa đêm về bát ngát trăng ngân đầy thuyền") mang ý nghĩa gì trong bối cảnh bài thơ?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng.
  • C. Là phương tiện di chuyển gắn liền với hoạt động cách mạng, đồng thời là không gian thu nhận vẻ đẹp của thiên nhiên (trăng).
  • D. Chỉ là một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa.

Câu 27: Phân tích sự đối lập (nếu có) hoặc bổ sung giữa hình ảnh "yên ba thâm xứ" (khói sóng nơi sâu thẳm) và "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) ở cuối bài thơ.

  • A. Hai hình ảnh đối lập hoàn toàn, thể hiện sự mâu thuẫn trong tâm trạng tác giả.
  • B. Hai hình ảnh hoàn toàn giống nhau, cùng miêu tả một cảnh vật.
  • C. Hình ảnh "yên ba" làm lu mờ hình ảnh "nguyệt mãn thuyền".
  • D. Hai hình ảnh bổ sung cho nhau: "yên ba thâm xứ" gợi không gian và hoàn cảnh hoạt động khó khăn, còn "nguyệt mãn thuyền" thể hiện kết quả tốt đẹp của công việc và tâm trạng phơi phới, ung dung sau đó.

Câu 28: Bằng cách nào bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện tinh thần lạc quan của Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến?

  • A. Bằng cách miêu tả những khó khăn, gian khổ một cách chi tiết.
  • B. Bằng cách than thở về số phận của đất nước.
  • C. Bằng cách thể hiện sự ung dung, hòa mình vào thiên nhiên tươi đẹp và niềm vui sau khi hoàn thành công việc cách mạng, dù trong hoàn cảnh gian khổ.
  • D. Bằng cách lảng tránh không đề cập đến công việc cách mạng.

Câu 29: Chọn nhận định ĐÚNG NHẤT về giá trị của bài thơ "Nguyên tiêu" trong di sản văn học Hồ Chí Minh.

  • A. Chỉ là một bài thơ tả cảnh đơn thuần, không có giá trị tư tưởng sâu sắc.
  • B. Là một bài thơ cách mạng khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Có giá trị về mặt lịch sử nhưng không có giá trị nghệ thuật.
  • D. Là một bài thơ tiêu biểu thể hiện sự hòa quyện giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tinh thần lạc quan cách mạng, góp phần làm phong phú thêm di sản thơ ca Hồ Chí Minh với sự kết hợp độc đáo giữa chất cổ điển và hiện đại.

Câu 30: Hình ảnh nào trong bài thơ "Nguyên tiêu" gợi liên tưởng đến sự thành quả, niềm vui sau khi hoàn thành công việc?

  • A. "Rằm xuân lồng lộng"
  • B. "Nguyệt mãn thuyền"
  • C. "Xuân giang xuân thủy"
  • D. "Yên ba thâm xứ"

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ 'Nguyên tiêu' (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh mang ý nghĩa đặc biệt nào trong việc hình thành tâm thế và cảm hứng của tác giả?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đọc hai câu thơ sau trong nguyên tác chữ Hán: 'Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên / Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên'. Việc tác giả lặp lại từ 'xuân' ba lần trong câu thứ hai có dụng ý nghệ thuật gì sâu sắc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'yên ba thâm xứ' (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trong câu thơ thứ ba của bài thơ.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự kết hợp giữa 'đàm quân sự' (bàn việc quân) và 'nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) trong hai câu thơ cuối thể hiện điều gì về con người Hồ Chí Minh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: So sánh hình ảnh ánh trăng trong bài 'Nguyên tiêu' với ánh trăng trong bài 'Vọng Lư Sơn bộc bố' (Nhìn thác núi Lư) của Lý Bạch (một bài thơ cổ điển nổi tiếng) để thấy sự khác biệt trong cảm nhận của hai thi sĩ.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nhận định nào sau đây ĐÚNG NHẤT về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ 'Nguyên tiêu'?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vì sao có thể nói bài thơ 'Nguyên tiêu' là một minh chứng cho phong thái ung dung, tự tại của Hồ Chí Minh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đọc kỹ hai câu thơ đầu trong bản dịch tiếng Việt: 'Rằm xuân lồng lộng trăng soi / Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân'. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về bức tranh thiên nhiên được khắc họa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hình ảnh 'trăng soi' trong câu thơ đầu ('Rằm xuân lồng lộng trăng soi') có ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ, liên hệ với con người Hồ Chí Minh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nhận xét nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nghệ thuật của bài thơ 'Nguyên tiêu'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ 'Nguyên tiêu' là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Từ 'thêm xuân' trong câu thơ 'Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân' (bản dịch) diễn tả điều gì về sức sống của mùa xuân?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Dòng nào sau đây diễn tả ĐÚNG NHẤT mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ 'Nguyên tiêu'?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích cấu trúc bài thơ thất ngôn tứ tuyệt 'Nguyên tiêu' và cho biết sự chuyển đổi cảm xúc, nội dung diễn ra như thế nào giữa hai cặp câu thơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Từ 'lồng lộng' trong câu 'Rằm xuân lồng lộng trăng soi' gợi tả điều gì về vầng trăng đêm rằm tháng giêng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Việc Hồ Chí Minh chọn đề tài là đêm rằm tháng giêng để sáng tác thơ có ý nghĩa gì, ngoài vẻ đẹp tự nhiên của đêm trăng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Xét về mặt bố cục, bài thơ 'Nguyên tiêu' đi từ đâu đến đâu? Sự di chuyển này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về cách sử dụng ngôn ngữ trong bản dịch thơ 'Nguyên tiêu' của Xuân Thủy?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hình ảnh 'khói sóng' trong 'yên ba thâm xứ' (nguyên tác) có thể gợi liên tưởng đến những khó khăn, thử thách nào của cuộc sống cách mạng ở chiến khu Việt Bắc?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao có thể nói bài thơ 'Nguyên tiêu' là sự kết hợp độc đáo giữa chất 'thép' và chất 'tình' trong thơ Hồ Chí Minh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả 'sông xuân' giữa nguyên tác 'Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên' và bản dịch 'Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân'.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ý nghĩa của câu thơ cuối 'Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền' (Nửa đêm về bát ngát trăng ngân đầy thuyền) trong việc thể hiện tâm trạng của tác giả là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên không khí khẩn trương, quan trọng của công việc cách mạng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Hồ Chí Minh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nếu so sánh với bài thơ 'Cảnh khuya' (cũng tả cảnh đêm trăng ở chiến khu), bài 'Nguyên tiêu' có điểm gì khác biệt nổi bật về nội dung và cảm xúc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hình ảnh 'thuyền' trong câu thơ cuối ('Nửa đêm về bát ngát trăng ngân đầy thuyền') mang ý nghĩa gì trong bối cảnh bài thơ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích sự đối lập (nếu có) hoặc bổ sung giữa hình ảnh 'yên ba thâm xứ' (khói sóng nơi sâu thẳm) và 'nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) ở cuối bài thơ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bằng cách nào bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện tinh thần lạc quan của Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Chọn nhận định ĐÚNG NHẤT về giá trị của bài thơ 'Nguyên tiêu' trong di sản văn học Hồ Chí Minh.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hình ảnh nào trong bài thơ 'Nguyên tiêu' gợi liên tưởng đến sự thành quả, niềm vui sau khi hoàn thành công việc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Nguyên tiêu" (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc định hình cảm hứng và nội dung tác phẩm?

  • A. Hoàn cảnh chiến đấu gian khổ làm lu mờ vẻ đẹp thiên nhiên, khiến bài thơ chỉ tập trung vào tinh thần lạc quan cách mạng.
  • B. Bài thơ ra đời trong thời bình, thể hiện thuần túy tình yêu thiên nhiên của một thi sĩ.
  • C. Hoàn cảnh kháng chiến là phông nền đặc biệt, làm nổi bật sự hòa quyện giữa vẻ đẹp thiên nhiên đêm trăng chiến khu và tâm thế ung dung, lạc quan, lo việc nước của Bác.
  • D. Hoàn cảnh chỉ đóng vai trò phụ, không ảnh hưởng đáng kể đến cảm hứng chủ đạo của bài thơ.

Câu 2: Phân tích cách Hồ Chí Minh sử dụng hình ảnh "trăng" trong bài thơ "Nguyên tiêu". Hình ảnh này mang những tầng ý nghĩa nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là biểu tượng của thời gian (đêm rằm).
  • B. Chỉ là hình ảnh trang trí cho bức tranh thiên nhiên thêm đẹp.
  • C. Là biểu tượng của sự cô đơn, tĩnh mịch trong đêm chiến khu.
  • D. Là biểu tượng đa nghĩa, vừa là vẻ đẹp cổ điển, lãng mạn của thiên nhiên, vừa là người bạn, chứng nhân của cuộc sống và công việc cách mạng.

Câu 3: Câu thơ gốc "Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên" (Đêm nay rằm tháng giêng trăng sáng vằng vặc) và bản dịch "Rằm xuân lồng lộng trăng soi" có điểm khác biệt nào đáng chú ý về mặt biểu đạt?

  • A. Bản dịch làm mất đi hình ảnh trung tâm là "trăng".
  • B. Bản dịch dùng từ "lồng lộng" gợi cảm giác ánh trăng bao trùm không gian, khác với sự nhấn mạnh vào độ "tròn đầy" (viên) của trăng trong nguyên tác, đồng thời thêm từ "xuân".
  • C. Bản dịch chính xác tuyệt đối về nghĩa và hình ảnh so với nguyên tác.
  • D. Nguyên tác sử dụng biện pháp ẩn dụ, còn bản dịch thì không.

Câu 4: Hình ảnh "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân" (Nguyên tác: Giang thôn ba xứ tiếp xuân thiên) trong bài thơ gợi ra cảm giác không gian và thời gian như thế nào?

  • A. Không gian rộng mở, khoáng đạt, tràn ngập sức sống và ánh sáng của mùa xuân, tạo cảm giác giao hòa, lan tỏa.
  • B. Không gian chật hẹp, tù túng của vùng sông nước chiến khu.
  • C. Thời gian trôi đi chậm chạp, buồn tẻ.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh sông nước vào mùa xuân.

Câu 5: Phân tích sự đối lập (hoặc hòa hợp) giữa hai câu thơ đầu (tả cảnh) và hai câu thơ cuối (tả người, tả việc) trong bài "Nguyên tiêu".

  • A. Hai câu đầu và hai câu cuối hoàn toàn không liên quan đến nhau về nội dung.
  • B. Hai câu cuối làm mất đi vẻ đẹp lãng mạn được xây dựng ở hai câu đầu.
  • C. Sự đối lập gay gắt thể hiện mâu thuẫn giữa cuộc sống và chiến đấu.
  • D. Sự chuyển đổi từ tả cảnh sang tả người, tả việc tạo nên sự hòa quyện độc đáo, thể hiện vẻ đẹp của cuộc sống cách mạng và tâm thế của người chiến sĩ - thi sĩ.

Câu 6: Hình ảnh "Yên ba thâm xứ" (Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) được đặt trong ngữ cảnh "đàm quân sự" (bàn việc quân) gợi lên điều gì về hoàn cảnh và tính chất của cuộc kháng chiến?

  • A. Gợi không gian bí mật, hiểm trở của chiến khu, nơi công việc kháng chiến diễn ra trong điều kiện khó khăn.
  • B. Thể hiện sự dễ dàng, thuận lợi của việc bàn bạc công việc cách mạng.
  • C. Chỉ đơn thuần là một hình ảnh tả thực về sương khói trên sông.
  • D. Ám chỉ sự bế tắc, mịt mờ của cuộc kháng chiến.

Câu 7: Phân tích tâm trạng, thái độ của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện qua hình ảnh cuối bài thơ: "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền" (Nửa đêm thuyền về đầy trăng).

  • A. Thể hiện sự mệt mỏi, kiệt sức sau một đêm làm việc vất vả.
  • B. Thể hiện sự lo lắng, bồn chồn về công việc chưa xong.
  • C. Thể hiện tâm hồn thi sĩ lãng mạn, ung dung, thư thái, hòa mình với thiên nhiên sau khi hoàn thành công việc cách mạng.
  • D. Chỉ là một chi tiết tả thực về cảnh đêm khuya.

Câu 8: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu thơ "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân" (hoặc "Giang thôn ba xứ tiếp xuân thiên" - nguyên tác có 3 chữ "xuân") và tác dụng của nó?

  • A. So sánh, làm cho cảnh vật thêm sinh động.
  • B. Điệp từ "xuân", nhấn mạnh sự tràn ngập, lan tỏa của sức sống mùa xuân.
  • C. Ẩn dụ, gợi ý nghĩa sâu sắc về tinh thần cách mạng.
  • D. Nhân hóa, làm cho cảnh vật có hồn hơn.

Câu 9: So sánh hình ảnh "trăng đầy thuyền" trong "Nguyên tiêu" với hình ảnh "tiếng chuông nửa đêm vẳng đến thuyền khách" trong bài "Phong Kiều dạ bạc" của Trương Kế. Điểm khác biệt cơ bản về cảm hứng là gì?

  • A. Một bên gợi nỗi buồn, sự cô đơn; một bên thể hiện sự ung dung, hòa hợp, lạc quan.
  • B. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn của con người trước cảnh đêm khuya.
  • C. Cả hai đều là hình ảnh tả thực không mang ý nghĩa biểu tượng.
  • D. Một bên tả cảnh tĩnh, một bên tả cảnh động.

Câu 10: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện rõ nhất sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào?

  • A. Giữa hiện thực và lãng mạn một cách đối lập.
  • B. Giữa chất cổ điển và tinh thần hiện đại; giữa tình yêu thiên nhiên và tinh thần cách mạng; giữa tâm hồn thi sĩ và bản lĩnh chiến sĩ.
  • C. Giữa cái bi tráng của chiến tranh và cái đẹp thuần túy của thiên nhiên.
  • D. Chỉ là sự lặp lại các mô típ của thơ cổ.

Câu 11: Dựa vào bài thơ, hãy mô tả không gian "chiến khu Việt Bắc" trong đêm rằm tháng giêng được khắc họa qua ngòi bút của Bác Hồ.

  • A. Không gian chỉ có sự tĩnh mịch, hoang vắng của rừng núi.
  • B. Một không gian đô thị hiện đại trong đêm trăng.
  • C. Không gian chỉ được miêu tả một cách sơ sài, không rõ nét.
  • D. Là không gian rộng lớn, thơ mộng, tràn ngập ánh trăng và sức xuân, nhưng cũng ẩn chứa sự bí mật, hiểm trở của chiến khu.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Bi ai, u buồn trước cảnh chiến tranh.
  • B. Hùng tráng, quyết liệt như một bài hịch.
  • C. Ung dung, lạc quan, hòa quyện giữa chất thi sĩ và bản lĩnh chiến sĩ.
  • D. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng khi miêu tả sự vật.

Câu 13: Tại sao hình ảnh con thuyền trong câu thơ cuối lại "đầy trăng" ("nguyệt mãn thuyền") mà không phải đầy nước hay đầy cá?

  • A. Hình ảnh mang tính lãng mạn, siêu thực, thể hiện sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên, tâm hồn con người "chứa đầy" vẻ đẹp của vũ trụ.
  • B. Đây là một chi tiết tả thực về việc ánh trăng chiếu sáng khắp nơi.
  • C. Thể hiện sự thiếu thốn vật chất trong cuộc sống kháng chiến.
  • D. Ám chỉ con thuyền chở đầy chiến lợi phẩm.

Câu 14: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện phẩm chất cao đẹp nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Chỉ là một nhà cách mạng khô khan, cứng nhắc.
  • B. Là một con người vĩ đại, vừa có tâm hồn thi sĩ lãng mạn, yêu thiên nhiên say đắm, vừa có bản lĩnh kiên cường, ung dung của người chiến sĩ cách mạng luôn lo việc nước.
  • C. Là người chỉ biết tận hưởng cảnh đẹp mà quên đi nhiệm vụ.
  • D. Là người bi quan, sầu muộn trước hoàn cảnh chiến đấu.

Câu 15: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Nguyên tiêu" (qua bản dịch) góp phần thể hiện nội dung và cảm xúc như thế nào?

  • A. Ngôn ngữ phức tạp, khó hiểu, nhiều điển tích.
  • B. Ngôn ngữ chỉ tập trung vào việc miêu tả sự khốc liệt của chiến tranh.
  • C. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh, thể hiện sự hòa quyện giữa chất cổ điển và hiện đại, góp phần khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm hồn Bác.

Câu 16: Bài thơ "Nguyên tiêu" được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Đặc điểm nào của thể thơ này phù hợp với việc biểu đạt cảm xúc và suy tư của tác giả trong bài?

  • A. Thể thơ ngắn gọn, hàm súc, phù hợp với việc ghi lại khoảnh khắc cảm xúc và chuyển ý nhanh chóng từ cảnh sang tình/việc.
  • B. Thể thơ dài, cho phép miêu tả chi tiết, tỉ mỉ.
  • C. Thể thơ tự do, không có niêm luật cố định.
  • D. Thể thơ chỉ phù hợp với việc kể chuyện, không phù hợp với trữ tình.

Câu 17: Dựa vào cảm hứng chủ đạo của bài thơ, hãy dự đoán bài thơ được đón nhận như thế nào trong bối cảnh kháng chiến?

  • A. Bị coi là ủy mị, không phù hợp với không khí chiến đấu.
  • B. Không gây được tiếng vang vì quá tập trung vào thiên nhiên cá nhân.
  • C. Được đón nhận nồng nhiệt, trở thành nguồn động viên tinh thần lớn lao cho quân và dân vì thể hiện được vẻ đẹp của cuộc sống cách mạng và tinh thần lạc quan của Bác.
  • D. Chỉ được xem là một bài thơ giải trí đơn thuần.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển (thiên nhiên đêm trăng, thể thơ) và hiện đại (không khí kháng chiến, tâm thế chiến sĩ) trong bài thơ "Nguyên tiêu".

  • A. Sự kết hợp này tạo ra sự mâu thuẫn, làm giảm giá trị bài thơ.
  • B. Tạo nên nét độc đáo, thể hiện sự kế thừa và phát triển truyền thống, đồng thời khẳng định vẻ đẹp của tâm hồn con người trong thời đại mới - thời đại cách mạng.
  • C. Yếu tố cổ điển làm lu mờ yếu tố hiện đại.
  • D. Yếu tố hiện đại chỉ là vỏ bọc cho một nội dung cổ xưa.

Câu 19: Câu thơ "Yên ba thâm xứ đàm quân sự" (Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân) cho thấy hoạt động "bàn việc quân" diễn ra trong điều kiện như thế nào?

  • A. Trong điều kiện rất thuận lợi, an toàn tuyệt đối.
  • B. Tại một nơi công cộng, đông người.
  • C. Trong một tòa nhà kiên cố ở thành phố.
  • D. Trong điều kiện bí mật, khó khăn, hiểm trở của chiến khu.

Câu 20: So sánh không gian được miêu tả trong hai câu thơ đầu và hai câu thơ cuối của bài "Nguyên tiêu".

  • A. Hai câu đầu tả không gian rộng lớn, khoáng đạt của thiên nhiên; hai câu cuối thu hẹp vào không gian hoạt động bí mật của con người (nơi bàn việc quân, con thuyền).
  • B. Cả bốn câu đều tả cùng một không gian rộng lớn.
  • C. Hai câu đầu tả không gian hẹp, hai câu cuối tả không gian rộng.
  • D. Không gian trong bài thơ không có sự thay đổi.

Câu 21: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện quan niệm sống nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Sống ẩn dật, xa lánh cuộc đời.
  • B. Chỉ quan tâm đến công việc mà bỏ qua vẻ đẹp cuộc sống.
  • C. Sống hòa hợp với thiên nhiên, ung dung, lạc quan, luôn đặt nhiệm vụ cách mạng lên trên hết nhưng vẫn giữ được tâm hồn thi sĩ.
  • D. Sống khép kín, không giao tiếp với bên ngoài.

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ trong bài thơ "Nguyên tiêu" (ví dụ: "lẫn", "tiếp", "đàm", "quy", "mãn").

  • A. Góp phần tạo sự vận động, kết nối giữa các hình ảnh, thể hiện hoạt động của con người và sự giao hòa của thiên nhiên.
  • B. Chỉ đơn thuần là các từ nối trong câu thơ.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu sức sống.
  • D. Chỉ có chức năng tả trạng thái tĩnh.

Câu 23: Tại sao có thể nói bài thơ "Nguyên tiêu" là sự kết tinh của vẻ đẹp cổ điển và tinh thần thời đại?

  • A. Vì bài thơ chỉ sử dụng các điển tích, điển cố cổ xưa.
  • B. Vì bài thơ hoàn toàn phá bỏ các quy tắc thơ cổ.
  • C. Vì bài thơ chỉ tả cảnh thiên nhiên mà không có yếu tố con người.
  • D. Vì bài thơ sử dụng thể thơ và hình ảnh quen thuộc của thơ cổ nhưng lại thể hiện nội dung, bối cảnh và tâm thế con người của thời đại mới - thời đại cách mạng.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh trăng và công việc "đàm quân sự" trong bài thơ.

  • A. Trăng làm xao nhãng việc bàn quân sự.
  • B. Trăng làm nền cho công việc bàn quân sự, cho thấy vẻ đẹp của cuộc sống cách mạng, nơi thi sĩ và chiến sĩ là một, thi ca và đời sống hòa quyện.
  • C. Công việc bàn quân sự làm lu mờ vẻ đẹp của trăng.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa trăng và việc bàn quân sự.

Câu 25: Nếu bỏ đi hình ảnh "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) ở cuối bài, ý thơ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Ý thơ sẽ rõ ràng và dễ hiểu hơn.
  • B. Bài thơ sẽ trở nên hùng tráng hơn.
  • C. Bài thơ sẽ mất đi nét lãng mạn, chất thi sĩ và phong thái ung dung, hòa hợp với thiên nhiên của Bác, trở nên khô khan hơn.
  • D. Ý thơ không bị ảnh hưởng đáng kể.

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "xuân" lặp lại nhiều lần trong bài thơ (đặc biệt trong nguyên tác "Giang thôn ba xứ tiếp xuân thiên").

  • A. Nhấn mạnh sự tràn ngập, lan tỏa của sức sống mùa xuân, tạo không khí tươi mới, lạc quan và thể hiện cảm nhận tinh tế của tác giả.
  • B. Gây cảm giác nhàm chán, lặp đi lặp lại.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách đếm số lượng mùa xuân đã qua.
  • D. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.

Câu 27: Bài thơ "Nguyên tiêu" được coi là một trong những bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Hồ Chí Minh. Phong cách đó được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào trong bài thơ?

  • A. Sự phức tạp, cầu kỳ trong ngôn ngữ.
  • B. Chỉ tập trung vào hiện thực khô khan của chiến tranh.
  • C. Sự bi lụy, sầu não trước hoàn cảnh.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa chất thép và chất thơ, giữa tinh thần chiến sĩ và tâm hồn thi sĩ.

Câu 28: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về cảm nhận của Bác Hồ về cuộc sống ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu kháng chiến.

  • A. Cuộc sống ở chiến khu rất buồn tẻ và khắc nghiệt.
  • B. Cuộc sống kháng chiến tuy gian khổ nhưng vẫn có vẻ đẹp lãng mạn, con người vẫn giữ được sự ung dung, lạc quan và hòa hợp với thiên nhiên.
  • C. Chiến khu là nơi hoàn toàn tách biệt với thế giới bên ngoài.
  • D. Bác không quan tâm đến cuộc sống xung quanh.

Câu 29: Bài thơ "Nguyên tiêu" góp phần thể hiện tình yêu nước của Bác Hồ như thế nào?

  • A. Thể hiện qua việc Bác luôn lo lắng, "bàn việc quân" ngay cả trong đêm trăng đẹp, cho thấy nhiệm vụ cứu nước luôn thường trực trong tâm trí Bác.
  • B. Thể hiện qua việc Bác chỉ tập trung ngắm trăng mà quên đi mọi việc.
  • C. Thể hiện qua việc Bác than thở về nỗi nhớ quê hương.
  • D. Bài thơ không liên quan gì đến tình yêu nước.

Câu 30: Ý nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị của bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Chỉ là một bài thơ tả cảnh thiên nhiên đơn thuần.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử, ghi lại một sự kiện cụ thể.
  • C. Chỉ thể hiện nỗi buồn của tác giả trong đêm khuya.
  • D. Là bức tranh thiên nhiên đêm rằm tháng giêng ở chiến khu tươi đẹp, lãng mạn; đồng thời là bức chân dung tinh thần Hồ Chí Minh - người chiến sĩ cách mạng vĩ đại với tâm hồn thi sĩ lớn, thể hiện sự hòa quyện giữa chất cổ điển và tinh thần thời đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ 'Nguyên tiêu' (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc định hình cảm hứng và nội dung tác phẩm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích cách Hồ Chí Minh sử dụng hình ảnh 'trăng' trong bài thơ 'Nguyên tiêu'. Hình ảnh này mang những tầng ý nghĩa nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Câu thơ gốc 'Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên' (Đêm nay rằm tháng giêng trăng sáng vằng vặc) và bản dịch 'Rằm xuân lồng lộng trăng soi' có điểm khác biệt nào đáng chú ý về mặt biểu đạt?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hình ảnh 'Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân' (Nguyên tác: Giang thôn ba xứ tiếp xuân thiên) trong bài thơ gợi ra cảm giác không gian và thời gian như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích sự đối lập (hoặc hòa hợp) giữa hai câu thơ đầu (tả cảnh) và hai câu thơ cuối (tả người, tả việc) trong bài 'Nguyên tiêu'.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hình ảnh 'Yên ba thâm xứ' (Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) được đặt trong ngữ cảnh 'đàm quân sự' (bàn việc quân) gợi lên điều gì về hoàn cảnh và tính chất của cuộc kháng chiến?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích tâm trạng, thái độ của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện qua hình ảnh cuối bài thơ: 'Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền' (Nửa đêm thuyền về đầy trăng).

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu thơ 'Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân' (hoặc 'Giang thôn ba xứ tiếp xuân thiên' - nguyên tác có 3 chữ 'xuân') và tác dụng của nó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh hình ảnh 'trăng đầy thuyền' trong 'Nguyên tiêu' với hình ảnh 'tiếng chuông nửa đêm vẳng đến thuyền khách' trong bài 'Phong Kiều dạ bạc' của Trương Kế. Điểm khác biệt cơ bản về cảm hứng là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện rõ nhất sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Dựa vào bài thơ, hãy mô tả không gian 'chiến khu Việt Bắc' trong đêm rằm tháng giêng được khắc họa qua ngòi bút của Bác Hồ.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Nguyên tiêu'?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao hình ảnh con thuyền trong câu thơ cuối lại 'đầy trăng' ('nguyệt mãn thuyền') mà không phải đầy nước hay đầy cá?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện phẩm chất cao đẹp nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ 'Nguyên tiêu' (qua bản dịch) góp phần thể hiện nội dung và cảm xúc như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Bài thơ 'Nguyên tiêu' được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Đặc điểm nào của thể thơ này phù hợp với việc biểu đạt cảm xúc và suy tư của tác giả trong bài?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Dựa vào cảm hứng chủ đạo của bài thơ, hãy dự đoán bài thơ được đón nhận như thế nào trong bối cảnh kháng chiến?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển (thiên nhiên đêm trăng, thể thơ) và hiện đại (không khí kháng chiến, tâm thế chiến sĩ) trong bài thơ 'Nguyên tiêu'.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Câu thơ 'Yên ba thâm xứ đàm quân sự' (Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân) cho thấy hoạt động 'bàn việc quân' diễn ra trong điều kiện như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh không gian được miêu tả trong hai câu thơ đầu và hai câu thơ cuối của bài 'Nguyên tiêu'.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện quan niệm sống nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ trong bài thơ 'Nguyên tiêu' (ví dụ: 'lẫn', 'tiếp', 'đàm', 'quy', 'mãn').

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao có thể nói bài thơ 'Nguyên tiêu' là sự kết tinh của vẻ đẹp cổ điển và tinh thần thời đại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh trăng và công việc 'đàm quân sự' trong bài thơ.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nếu bỏ đi hình ảnh 'nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) ở cuối bài, ý thơ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ 'xuân' lặp lại nhiều lần trong bài thơ (đặc biệt trong nguyên tác 'Giang thôn ba xứ tiếp xuân thiên').

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bài thơ 'Nguyên tiêu' được coi là một trong những bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Hồ Chí Minh. Phong cách đó được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào trong bài thơ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về cảm nhận của Bác Hồ về cuộc sống ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu kháng chiến.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bài thơ 'Nguyên tiêu' góp phần thể hiện tình yêu nước của Bác Hồ như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ý nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị của bài thơ 'Nguyên tiêu'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám 1945.
  • B. Những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp tại Việt Bắc.
  • C. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1964).
  • D. Trong thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mĩ.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên" (Đêm nay rằm tháng giêng trăng vừa tròn) ở câu thơ đầu tiên. Hình ảnh này gợi lên điều gì về không gian và thời gian của bài thơ?

  • A. Gợi không gian rộng lớn, ban ngày, với ánh nắng chói chang.
  • B. Gợi thời gian buổi chiều tà, với ánh trăng lưỡi liềm.
  • C. Gợi thời gian ban đêm, đặc biệt là đêm rằm tháng Giêng, với vầng trăng tròn đầy và không gian khoáng đạt.
  • D. Gợi không gian chật hẹp, trong nhà, vào một đêm không trăng.

Câu 3: Câu thơ "Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" (Sông xuân nước xuân tiếp liền trời xuân) sử dụng biện pháp tu từ gì và hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đó là gì?

  • A. Điệp từ "xuân", nhấn mạnh sự tươi mới, sức sống tràn trề của đất trời vào xuân.
  • B. So sánh, tạo hình ảnh dòng sông mùa xuân đẹp như bầu trời mùa xuân.
  • C. Ẩn dụ, biểu tượng hóa mùa xuân là sự khởi đầu mới cho cách mạng.
  • D. Nhân hóa, khiến dòng sông và bầu trời có sức sống như con người.

Câu 4: Hình ảnh thiên nhiên trong hai câu thơ đầu bài thơ

  • A. Thiên nhiên hoang sơ, dữ dội, đầy thử thách.
  • B. Thiên nhiên buồn bã, ảm đạm, gợi nỗi nhớ nhà.
  • C. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho hoạt động của con người.
  • D. Thiên nhiên tươi sáng, khoáng đạt, tràn đầy sức sống mùa xuân và ánh trăng huyền ảo.

Câu 5: Từ "yên ba thâm xứ" (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trong câu thơ thứ ba gợi liên tưởng đến bối cảnh hoạt động của Bác và đồng chí như thế nào?

  • A. Gợi một nơi an toàn, dễ dàng tiếp cận, trung tâm thành phố.
  • B. Gợi một nơi hẻo lánh, bí mật, nằm sâu trong chiến khu, phù hợp với bối cảnh kháng chiến.
  • C. Gợi một nơi lãng mạn, chỉ dành cho việc thưởng ngoạn cảnh đẹp.
  • D. Gợi một nơi đông đúc, nhộn nhịp, nhiều người qua lại.

Câu 6: Hoạt động "đàm quân sự" (bàn việc quân) được đặt trong không gian "yên ba thâm xứ" và thời gian đêm rằm tháng Giêng có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa cuộc sống cách mạng và tâm hồn thi sĩ của Bác, dù trong hoàn cảnh khó khăn vẫn không quên nhiệm vụ và vẫn rung động trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự đối lập hoàn toàn giữa vẻ đẹp thiên nhiên và sự khắc nghiệt của cuộc chiến.
  • C. Nhấn mạnh sự vất vả, gian khổ của những người làm cách mạng, không có thời gian thưởng ngoạn cảnh đẹp.
  • D. Cho thấy việc quân sự là thứ yếu, không quan trọng bằng việc thưởng trăng.

Câu 7: Phân tích hình ảnh "nguyệt mãn thuyền" (trăng đầy thuyền) trong câu thơ cuối. Hình ảnh này có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là ánh trăng chiếu sáng đầy con thuyền.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc mà cuộc cách mạng mang lại.
  • C. Biểu tượng cho khó khăn, gánh nặng mà người lính phải mang.
  • D. Biểu tượng cho sự giao hòa tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên, đồng thời có thể gợi liên tưởng đến niềm vui, sự lạc quan sau khi hoàn thành nhiệm vụ ("thuyền" chở đầy niềm vui, ánh sáng, hy vọng).

Câu 8: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mạch cảm xúc của bài thơ

  • A. Từ nỗi buồn nhớ quê hương đến niềm vui chiến thắng.
  • B. Từ cảnh thiên nhiên đêm trăng đẹp đến cuộc sống hoạt động cách mạng và sự hòa nhập tuyệt đối với thiên nhiên.
  • C. Từ sự lo lắng cho đất nước đến niềm tin vào tương lai.
  • D. Từ sự cô đơn, lẻ loi đến niềm vui đoàn tụ.

Câu 9: Bài thơ

  • A. Sự khắc khổ, thiếu thốn trong cuộc sống kháng chiến.
  • B. Nỗi buồn man mác, tâm trạng u uất trước cảnh nước mất nhà tan.
  • C. Tâm hồn thi sĩ nhạy cảm, yêu thiên nhiên hòa quyện với phong thái ung dung, lạc quan của người chiến sĩ cách mạng.
  • D. Sự cô lập, xa lánh với đời sống bên ngoài.

Câu 10: So sánh hình ảnh con thuyền trong bài thơ

  • A. Thuyền trong thơ cổ thường gợi sự cô đơn, lữ thứ; thuyền trong thơ Bác "đầy trăng" gợi sự giao hòa, lạc quan, niềm vui của người làm chủ cuộc sống, làm chủ thiên nhiên.
  • B. Thuyền trong thơ cổ gợi sự năng động, hối hả; thuyền trong thơ Bác gợi sự tĩnh lặng, yên bình.
  • C. Thuyền trong thơ cổ là phương tiện chiến đấu; thuyền trong thơ Bác là nơi nghỉ ngơi.
  • D. Cả hai hình ảnh con thuyền đều giống nhau, đều gợi nỗi buồn xa xứ.

Câu 11: Bài thơ

  • A. Thể thơ dài, phù hợp để kể một câu chuyện phức tạp về cuộc kháng chiến.
  • B. Thể thơ tự do, giúp tác giả bày tỏ cảm xúc một cách phóng khoáng, không gò bó.
  • C. Thể thơ ngắn gọn, súc tích, có cấu trúc chặt chẽ (khai-thừa-chuyển-hợp), phù hợp để khắc họa một khoảnh khắc đặc biệt và thể hiện sự hòa quyện giữa cảnh và tình, chiến sự và thi hứng.
  • D. Thể thơ có nhiều vần, tạo cảm giác vui tươi, nhí nhảnh.

Câu 12: Dòng nào dưới đây nêu bật được sự độc đáo trong việc kết hợp yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ

  • A. Chỉ sử dụng hoàn toàn các thi liệu và thể thơ cổ điển, không có yếu tố mới.
  • B. Chỉ tập trung vào miêu tả hiện thực kháng chiến, không có yếu tố lãng mạn, cổ điển.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ hiện đại hoàn toàn, không có từ Hán Việt.
  • D. Vận dụng thể thơ và thi liệu cổ điển (trăng, sông, thuyền, đêm rằm) để diễn tả vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống của con người trong bối cảnh cách mạng hiện đại (bàn việc quân).

Câu 13: Từ "tiếp" trong câu "Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" (Sông xuân nước xuân tiếp liền trời xuân) gợi tả điều gì về cảnh vật?

  • A. Sự liền mạch, giao hòa, mở rộng không gian từ mặt đất lên bầu trời, tạo cảm giác mênh mông, bát ngát.
  • B. Sự chia cắt, ngăn cách giữa các yếu tố thiên nhiên.
  • C. Sự đối lập, tương phản giữa dòng sông và bầu trời.
  • D. Sự tĩnh lặng, ngưng đọng của cảnh vật.

Câu 14: Nếu thay từ "viên" (tròn) trong câu "kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên" bằng một từ khác như "khuyết" (khuyết), ý nghĩa và không khí câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Ý nghĩa không thay đổi, chỉ là cách diễn đạt khác.
  • B. Làm mất đi không khí trọn vẹn, viên mãn của đêm rằm, có thể gợi cảm giác thiếu hụt hoặc nỗi buồn.
  • C. Làm tăng thêm không khí vui tươi, rộn rã.
  • D. Nhấn mạnh hơn vẻ đẹp của ánh trăng.

Câu 15: Hình ảnh ánh trăng xuất hiện nhiều trong thơ Bác. Trong bài

  • A. Chỉ là nguồn sáng duy nhất trong đêm tối chiến khu.
  • B. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng của người chiến sĩ.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp của thiên nhiên, là nguồn cảm hứng, niềm lạc quan, hòa quyện với cuộc sống cách mạng, cho thấy tâm hồn luôn hướng đến cái đẹp dù trong gian khó.
  • D. Biểu tượng cho sự nguy hiểm rình rập từ kẻ thù.

Câu 16: Cụm từ "đàm quân sự" (bàn việc quân) trong bài thơ cho thấy điều gì về hoạt động của Bác và các đồng chí?

  • A. Họ đang thực hiện nhiệm vụ quan trọng, khẩn trương liên quan đến cuộc kháng chiến.
  • B. Họ đang trò chuyện phiếm, thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • C. Họ đang tổ chức một buổi liên hoan, văn nghệ.
  • D. Họ đang học tập, nghiên cứu sách vở.

Câu 17: Dựa vào bài thơ, hãy cho biết không gian diễn ra cuộc "đàm quân sự" có đặc điểm gì?

  • A. Trong một căn phòng kín đáo, ánh sáng đèn.
  • B. Trên đỉnh núi cao, nhìn xuống toàn cảnh.
  • C. Ở nơi đông người, chợ búa.
  • D. Trên sông nước, giữa đêm trăng, tại một nơi có sương khói, hẻo lánh.

Câu 18: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi nói về phong thái của Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ

  • A. Vội vã, lo âu, căng thẳng.
  • B. Ung dung, lạc quan, hòa nhập với thiên nhiên ngay cả khi đang làm việc quân sự.
  • C. Buồn bã, u sầu, nhớ quê.
  • D. Giận dữ, quyết liệt trước kẻ thù.

Câu 19: Sự xuất hiện của hình ảnh con người ("đàm quân sự", "quy lai") trong bức tranh thiên nhiên đêm rằm tháng Giêng nói lên điều gì về mối quan hệ giữa con người và cảnh vật trong thơ Bác?

  • A. Con người bị thiên nhiên lấn át, trở nên nhỏ bé.
  • B. Con người đối lập, tách biệt hoàn toàn với thiên nhiên.
  • C. Con người sống hòa hợp, giao cảm với thiên nhiên, thiên nhiên là bạn đồng hành, là nguồn cảm hứng cho con người cách mạng.
  • D. Con người chinh phục, chế ngự thiên nhiên.

Câu 20: Câu thơ "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền" (Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền) gợi cho người đọc cảm giác gì về kết thúc chuyến đi và tâm trạng của người trên thuyền?

  • A. Cảm giác nhẹ nhàng, viên mãn, tràn đầy niềm vui và ánh sáng sau khi hoàn thành công việc.
  • B. Cảm giác mệt mỏi, uể oải vì chuyến đi dài.
  • C. Cảm giác sợ hãi, lo lắng trong đêm tối.
  • D. Cảm giác cô đơn, trống vắng.

Câu 21: Bài thơ

  • A. Chỉ tập trung vào hiện thực chiến đấu, thiếu chất trữ tình.
  • B. Chất thép lấn át hoàn toàn chất tình, không có yếu tố lãng mạn.
  • C. Ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu, nhiều điển cố.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất thép (người chiến sĩ) và chất tình (người thi sĩ), giữa vẻ đẹp cổ điển và tinh thần hiện đại.

Câu 22: Nếu đặt bài thơ

  • A. Là một trong những bài thơ tiêu biểu cho vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh và tinh thần lạc quan, lãng mạn của cuộc kháng chiến, khác biệt với một số tác phẩm chỉ tập trung vào sự gian khổ.
  • B. Là một bài thơ bình thường, không có gì nổi bật so với các tác phẩm khác.
  • C. Là bài thơ mang nặng tâm trạng bi quan, lo sợ.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử, không có giá trị nghệ thuật.

Câu 23: Câu thơ "Yên ba thâm xứ đàm quân sự" (Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân) thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong cuộc sống của người làm cách mạng thời kỳ đó?

  • A. Sự nhàn rỗi, thảnh thơi.
  • B. Cuộc sống xa hoa, đầy đủ tiện nghi.
  • C. Sự bí mật, khẩn trương, sẵn sàng làm nhiệm vụ ở những nơi hiểm trở.
  • D. Cuộc sống tập trung đông người, công khai.

Câu 24: So với bản Hán văn, bản dịch thơ

  • A. Bản dịch giữ nguyên vần điệu và nhịp điệu của bản gốc một cách hoàn hảo.
  • B. Bản dịch thêm vào nhiều hình ảnh mới không có trong bản gốc.
  • C. Bản dịch làm mất đi hoàn toàn ý nghĩa của bản gốc.
  • D. Bản dịch đã cố gắng chuyển tải nội dung và cảm xúc của bản gốc, nhưng đôi khi làm mất đi một phần sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt (ví dụ: mất đi từ "xuân" thứ ba, làm giảm đi cảm giác xuân tràn ngập) hoặc sức gợi của hình ảnh (ví dụ: "nguyệt mãn thuyền").

Câu 25: Giả sử câu thơ thứ ba được viết là "Nơi núi cao hiểm trở bàn việc quân". Việc thay đổi "yên ba thâm xứ" thành "nơi núi cao hiểm trở" sẽ ảnh hưởng như thế nào đến không khí và ý nghĩa của bài thơ?

  • A. Làm tăng thêm vẻ lãng mạn, thơ mộng cho bài thơ.
  • B. Làm giảm đi tính ước lệ, cổ điển, sự mờ ảo, bí mật của không gian, nhấn mạnh hơn tính chất địa hình cụ thể.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến ý nghĩa chung.
  • D. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Hoạt động cách mạng làm lu mờ hoàn toàn tâm hồn nghệ sĩ.
  • B. Tâm hồn nghệ sĩ cản trở hoạt động cách mạng.
  • C. Cuộc đời hoạt động cách mạng và tâm hồn nghệ sĩ không tách rời mà hòa quyện, bổ sung cho nhau, tạo nên một con người vĩ đại.
  • D. Hồ Chí Minh chỉ là một nhà cách mạng, không phải là một nhà thơ thực thụ.

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian "Dạ bán" (Nửa đêm) trong câu thơ cuối.

  • A. Nhấn mạnh sự miệt mài, khẩn trương làm việc của người làm cách mạng, ngay cả khi đêm đã về khuya.
  • B. Cho thấy thời gian nghỉ ngơi, thư giãn của Bác.
  • C. Thể hiện sự lãng phí thời gian.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 28: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Nỗi buồn nhớ quê hương, gia đình.
  • B. Sự lo sợ, bi quan trước kẻ thù.
  • C. Cảm hứng lãng mạn thuần túy, không liên quan đến hiện thực.
  • D. Cảm hứng về vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống cách mạng, thể hiện tinh thần lạc quan, chủ động.

Câu 29: Từ "quy lai" (quay về) trong câu thơ cuối gợi ý điều gì về hành trình của Bác và đồng chí?

  • A. Họ mới bắt đầu chuyến đi.
  • B. Họ đã hoàn thành công việc và đang trở về nơi ở/làm việc.
  • C. Họ đang đi lạc đường.
  • D. Họ đang trốn chạy khỏi kẻ thù.

Câu 30: Hãy đánh giá hiệu quả của việc sử dụng hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp (trăng, sông, nước, trời xuân) để làm nền cho hoạt động "đàm quân sự" trong bài thơ.

  • A. Rất hiệu quả, tạo nên sự hài hòa đặc biệt, làm nổi bật phong thái ung dung, lạc quan của người chiến sĩ dù trong hoàn cảnh gian khó, đồng thời cho thấy vẻ đẹp của cuộc sống cách mạng.
  • B. Không hiệu quả, làm loãng đi sự căng thẳng của việc quân sự.
  • C. Thiên nhiên và việc quân sự không liên quan gì đến nhau trong bài thơ.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên ủy mị, thiếu tính chiến đấu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bài thơ "Nguyên tiêu" (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên' (Đêm nay rằm tháng giêng trăng vừa tròn) ở câu thơ đầu tiên. Hình ảnh này gợi lên điều gì về không gian và thời gian của bài thơ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Câu thơ 'Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên' (Sông xuân nước xuân tiếp liền trời xuân) sử dụng biện pháp tu từ gì và hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đó là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hình ảnh thiên nhiên trong hai câu thơ đầu bài thơ "Nguyên tiêu" được khắc họa như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Từ 'yên ba thâm xứ' (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trong câu thơ thứ ba gợi liên tưởng đến bối cảnh hoạt động của Bác và đồng chí như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hoạt động 'đàm quân sự' (bàn việc quân) được đặt trong không gian 'yên ba thâm xứ' và thời gian đêm rằm tháng Giêng có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích hình ảnh 'nguyệt mãn thuyền' (trăng đầy thuyền) trong câu thơ cuối. Hình ảnh này có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mạch cảm xúc của bài thơ "Nguyên tiêu"?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bài thơ "Nguyên tiêu" cho thấy phẩm chất gì nổi bật trong con người Hồ Chí Minh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So sánh hình ảnh con thuyền trong bài thơ "Nguyên tiêu" với hình ảnh con thuyền trong thơ ca cổ điển (ví dụ: 'Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền' - 'Nửa đêm tiếng chuông vọng đến thuyền khách' của Trương Kế). Sự khác biệt nói lên điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bài thơ "Nguyên tiêu" được viết theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt. Đặc điểm nào của thể thơ này góp phần thể hiện hiệu quả nội dung và cảm xúc của bài thơ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Dòng nào dưới đây nêu bật được sự độc đáo trong việc kết hợp yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Nguyên tiêu"?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Từ 'tiếp' trong câu 'Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên' (Sông xuân nước xuân tiếp liền trời xuân) gợi tả điều gì về cảnh vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nếu thay từ 'viên' (tròn) trong câu 'kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên' bằng một từ khác như 'khuyết' (khuyết), ý nghĩa và không khí câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hình ảnh ánh trăng xuất hiện nhiều trong thơ Bác. Trong bài "Nguyên tiêu", ánh trăng mang ý nghĩa đặc biệt gì gắn liền với bối cảnh kháng chiến?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cụm từ 'đàm quân sự' (bàn việc quân) trong bài thơ cho thấy điều gì về hoạt động của Bác và các đồng chí?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Dựa vào bài thơ, hãy cho biết không gian diễn ra cuộc 'đàm quân sự' có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi nói về phong thái của Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ "Nguyên tiêu"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sự xuất hiện của hình ảnh con người ('đàm quân sự', 'quy lai') trong bức tranh thiên nhiên đêm rằm tháng Giêng nói lên điều gì về mối quan hệ giữa con người và cảnh vật trong thơ Bác?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Câu thơ 'Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền' (Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền) gợi cho người đọc cảm giác gì về kết thúc chuyến đi và tâm trạng của người trên thuyền?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Hồ Chí Minh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nếu đặt bài thơ "Nguyên tiêu" trong bối cảnh chung của thơ ca kháng chiến chống Pháp, bài thơ có vị trí và ý nghĩa như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Câu thơ 'Yên ba thâm xứ đàm quân sự' (Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân) thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong cuộc sống của người làm cách mạng thời kỳ đó?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So với bản Hán văn, bản dịch thơ "Rằm tháng giêng" của Xuân Thủy có ưu điểm và hạn chế gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử câu thơ thứ ba được viết là 'Nơi núi cao hiểm trở bàn việc quân'. Việc thay đổi 'yên ba thâm xứ' thành 'nơi núi cao hiểm trở' sẽ ảnh hưởng như thế nào đến không khí và ý nghĩa của bài thơ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Bài thơ "Nguyên tiêu" là minh chứng cho quan điểm nào về mối quan hệ giữa cuộc đời hoạt động cách mạng và tâm hồn nghệ sĩ ở Hồ Chí Minh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian 'Dạ bán' (Nửa đêm) trong câu thơ cuối.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Nguyên tiêu" là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Từ 'quy lai' (quay về) trong câu thơ cuối gợi ý điều gì về hành trình của Bác và đồng chí?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hãy đánh giá hiệu quả của việc sử dụng hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp (trăng, sông, nước, trời xuân) để làm nền cho hoạt động 'đàm quân sự' trong bài thơ.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Nguyên tiêu" (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (khoảng 1948).
  • C. Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (những năm 1960).
  • D. Giai đoạn kháng chiến chống đế quốc Mỹ (những năm 1970).

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "xuân" lặp lại ba lần trong câu thơ Hán Văn "Giang xuân, thuỷ tiếp xuân thiên sắc" ("Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân")?

  • A. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, tĩnh mịch của đêm trăng.
  • B. Gợi tả sự mệt mỏi, uể oải của con người sau ngày làm việc.
  • C. Diễn tả sự lan tỏa, tràn ngập sức sống của mùa xuân trong không gian.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách dùng từ theo niêm luật của thể thơ.

Câu 3: Bức tranh thiên nhiên được khắc họa trong hai câu thơ đầu bài "Nguyên tiêu" có những đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Hẹp hòi, tù túng, chỉ tập trung vào một góc nhỏ của chiến khu.
  • B. Khắc nghiệt, hoang sơ, đầy vẻ hiểm trở của núi rừng.
  • C. Ảm đạm, thiếu sức sống, chỉ có sương khói mờ mịt.
  • D. Rộng lớn, khoáng đạt, tràn đầy ánh sáng và sức sống của mùa xuân.

Câu 4: Cụm từ "yên ba thâm xứ" (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trong câu thơ thứ ba gợi lên điều gì về bối cảnh hoạt động của Bác và các đồng chí?

  • A. Nơi hoạt động bí mật, hiểm yếu nhưng an toàn giữa chiến khu.
  • B. Một vùng biển xa xôi, cách biệt với đất liền.
  • C. Nơi có nhiều sương khói gây khó khăn cho việc di chuyển.
  • D. Chỉ là cảnh vật được nhìn từ xa không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 5: Hình ảnh "Nguyệt mãn thuyền" (Trăng đầy thuyền) ở cuối bài thơ có thể được hiểu theo những lớp nghĩa nào?

  • A. Chỉ đơn giản là ánh trăng chiếu sáng mờ nhạt lên con thuyền.
  • B. Tả thực cảnh trăng sáng đến mức làm con thuyền nặng thêm.
  • C. Tả thực cảnh trăng sáng ngập thuyền, đồng thời biểu tượng cho niềm vui, sự lạc quan, tin tưởng.
  • D. Gợi nỗi buồn, sự cô đơn của người ngồi trên thuyền.

Câu 6: Phong thái của Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ "Nguyên tiêu" là gì?

  • A. Lo lắng, ưu tư trước khó khăn của cuộc kháng chiến.
  • B. Ung dung, lạc quan, hòa hợp giữa tinh thần chiến sĩ và tâm hồn thi sĩ.
  • C. Nóng vội, căng thẳng trước công việc quân sự.
  • D. Bình thản, thờ ơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 7: So sánh bức tranh thiên nhiên trong hai câu thơ đầu và không gian hoạt động của con người trong hai câu thơ cuối, ta thấy điểm đối lập nào nổi bật?

  • A. Sự đối lập giữa không gian rộng lớn, sáng sủa của thiên nhiên và không gian hẹp, có phần mịt mờ của con người.
  • B. Sự đối lập giữa vẻ đẹp tĩnh lặng của thiên nhiên và sự ồn ào của hoạt động quân sự.
  • C. Sự đối lập giữa cảnh vật ban ngày và cảnh vật ban đêm.
  • D. Không có sự đối lập nào, chỉ có sự hòa hợp hoàn toàn.

Câu 8: Việc miêu tả cảnh "bàn bạc việc quân" ("đàm quân sự") ngay sau khi tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp đêm rằm cho thấy điều gì về con người Hồ Chí Minh?

  • A. Bác chỉ chú trọng công việc mà bỏ qua vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Bác chỉ tìm đến thiên nhiên để quên đi công việc.
  • C. Thiên nhiên làm cản trở công việc của Bác.
  • D. Tình yêu thiên nhiên và tinh thần trách nhiệm với cách mạng luôn song hành, hòa quyện trong con người Bác.

Câu 9: Bài thơ "Nguyên tiêu" là sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào?

  • A. Chất cổ điển và chất hiện đại.
  • B. Chất hiện thực và chất lãng mạn.
  • C. Chất bi tráng và chất hài hước.
  • D. Chất tự sự và chất trữ tình.

Câu 10: Dòng nào dưới đây nêu bật được ý nghĩa biểu tượng của ánh trăng trong bài thơ "Nguyên tiêu"?

  • A. Chỉ đơn thuần là ánh sáng chiếu đường đi trong đêm tối.
  • B. Gợi nỗi nhớ quê hương, gia đình.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên, niềm tin và hy vọng vào sự thành công của cách mạng.
  • D. Gợi sự cô đơn, lẻ loi của người chiến sĩ.

Câu 11: Câu thơ "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền" ("Nửa đêm trở về trăng đầy thuyền") thể hiện tâm trạng và phong thái gì của Bác?

  • A. Mệt mỏi, uể oải sau một đêm làm việc vất vả.
  • B. Nhẹ nhàng, thư thái, niềm vui và sự mãn nguyện.
  • C. Lo lắng, bồn chồn về kết quả công việc.
  • D. Cô đơn, trống trải khi trở về một mình.

Câu 12: Hình ảnh con thuyền trong bài thơ, chở theo "việc quân" và "trăng đầy", có thể được xem là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự khó khăn, gian khổ của cuộc đời hoạt động cách mạng.
  • B. Sự nhỏ bé, đơn độc của con người trước thiên nhiên.
  • C. Phương tiện di chuyển duy nhất ở chiến khu.
  • D. Con đường cách mạng đầy thử thách nhưng cũng tràn đầy thi vị, niềm tin và lạc quan.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa bài thơ "Nguyên tiêu" của Hồ Chí Minh và các bài thơ vịnh trăng cổ điển của Trung Quốc (ví dụ: "Phong Kiều dạ bạc" của Trương Kế) là gì?

  • A. Bài thơ thể hiện tinh thần lạc quan, sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên trong bối cảnh cách mạng, khác với nỗi buồn, cô đơn thường thấy trong thơ cổ.
  • B. Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, trong khi thơ cổ không dùng thể này.
  • C. Bài thơ không có hình ảnh trăng, khác với thơ cổ luôn có trăng.
  • D. Bài thơ chỉ tả cảnh mà không bộc lộ cảm xúc, khác với thơ cổ thường giàu cảm xúc.

Câu 14: Dựa vào nội dung bài thơ, điều gì cho thấy Bác Hồ là một người có tâm hồn nghệ sĩ?

  • A. Việc Bác luôn ưu tiên công việc cách mạng hơn mọi thứ.
  • B. Việc Bác sử dụng ngôn ngữ chiến đấu trong thơ.
  • C. Khả năng cảm nhận và diễn tả vẻ đẹp tinh tế của thiên nhiên đêm trăng.
  • D. Việc Bác sống giản dị ở chiến khu.

Câu 15: Bài thơ "Nguyên tiêu" thể hiện sự thống nhất giữa hai con người nào trong một con người Hồ Chí Minh?

  • A. Thi sĩ và chiến sĩ.
  • B. Nhà thơ và nhà giáo.
  • C. Nhà văn và nhà báo.
  • D. Nhà ngoại giao và nhà quân sự.

Câu 16: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Nguyên tiêu" (thất ngôn tứ tuyệt) để thấy sự chuyển đổi trong việc thể hiện nội dung.

  • A. Cả bài chỉ tập trung tả cảnh thiên nhiên.
  • B. Hai câu đầu tả cảnh thiên nhiên, hai câu sau tả cảnh và hoạt động của con người.
  • C. Hai câu đầu nói về quá khứ, hai câu sau nói về hiện tại.
  • D. Cả bài chỉ tập trung nói về công việc quân sự.

Câu 17: Từ "tiếp" trong câu "Thuỷ tiếp xuân thiên sắc" ("nước lẫn màu trời thêm xuân") có ý nghĩa gì trong việc miêu tả cảnh vật?

  • A. Ngăn cách, chia cắt.
  • B. Phản chiếu, soi bóng.
  • C. Tách biệt, không liên quan.
  • D. Tiếp liền, hòa quyện, nối tiếp.

Câu 18: Vẻ đẹp đêm trăng Rằm tháng Giêng ở chiến khu Việt Bắc được miêu tả qua những giác quan nào?

  • A. Thị giác và cảm giác.
  • B. Thính giác và khứu giác.
  • C. Vị giác và xúc giác.
  • D. Chỉ có thính giác.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ?

  • A. Con người đối lập, xa lánh thiên nhiên.
  • B. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho hoạt động của con người.
  • C. Con người hòa hợp, giao cảm với thiên nhiên, tìm thấy niềm vui và sức mạnh.
  • D. Thiên nhiên gây cản trở cho hoạt động của con người.

Câu 20: Câu thơ "Yên ba thâm xứ đàm quân sự" ("Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân") cho thấy sự đan xen giữa những yếu tố nào trong cuộc sống của Bác ở chiến khu?

  • A. Cuộc sống xa hoa và sự giản dị.
  • B. Nỗi buồn và niềm vui.
  • C. Quá khứ và hiện tại.
  • D. Cảnh vật tự nhiên và công việc cách mạng.

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Nguyên tiêu" là gì?

  • A. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
  • B. Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên, tinh thần lạc quan, yêu đời của người chiến sĩ-thi sĩ.
  • C. Sự u buồn, cô đơn trước cảnh đêm khuya.
  • D. Sự tức giận, căm thù kẻ thù.

Câu 22: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về không khí và tính chất của cuộc họp "đàm quân sự" diễn ra trong đêm rằm tháng Giêng.

  • A. Trang nghiêm, quan trọng, bí mật nhưng cũng thấm đẫm sự nhẹ nhàng, tự tin.
  • B. Ồn ào, căng thẳng, đầy lo âu.
  • C. Thoải mái, không có tính chất quan trọng.
  • D. Diễn ra vội vã, gấp gáp.

Câu 23: Hình ảnh "trăng đầy thuyền" có thể được xem là một ẩn dụ cho điều gì liên quan đến kết quả của cuộc "đàm quân sự"?

  • A. Một kết quả không thành công, đầy thất vọng.
  • B. Một cuộc họp không đi đến đâu.
  • C. Niềm tin vào thắng lợi, kết quả tốt đẹp của cuộc họp và sự nghiệp cách mạng.
  • D. Sự bế tắc, không tìm được giải pháp.

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân" (bản dịch: "Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân")?

  • A. So sánh.
  • B. Điệp từ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 25: Xét về mặt thể loại và phong cách, bài thơ "Nguyên tiêu" cho thấy sự ảnh hưởng của dòng thơ nào?

  • A. Thơ Đường luật và thơ ca truyền thống.
  • B. Thơ mới lãng mạn Việt Nam.
  • C. Thơ siêu thực phương Tây.
  • D. Thơ hiện đại chủ nghĩa.

Câu 26: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh "yên ba thâm xứ" và "nguyệt mãn thuyền" để thấy ý đồ nghệ thuật của tác giả.

  • A. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của chiến khu.
  • B. Gợi sự cô đơn, lẻ loi của người chiến sĩ.
  • C. Làm giảm đi vẻ đẹp của đêm trăng.
  • D. Làm nổi bật tinh thần lạc quan, niềm vui chiến thắng vượt lên hoàn cảnh khó khăn.

Câu 27: Điều gì làm nên vẻ đẹp độc đáo của bài thơ "Nguyên tiêu" so với nhiều bài thơ vịnh cảnh, vịnh trăng khác?

  • A. Chỉ miêu tả cảnh vật mà không có con người.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên cổ điển và tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người chiến sĩ cách mạng.
  • C. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ hiện đại, không có yếu tố cổ điển.
  • D. Tập trung phê phán chiến tranh, không ngợi ca cảnh đẹp.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của thời điểm "Nguyên tiêu" (Rằm tháng Giêng) được chọn làm bối cảnh cho bài thơ.

  • A. Là thời điểm đầu năm mới, trăng tròn đầu tiên, mang ý nghĩa khởi đầu tốt đẹp, hy vọng vào sự viên mãn, thành công.
  • B. Chỉ là một ngày bình thường trong năm.
  • C. Là thời điểm có nhiều sương mù nhất.
  • D. Gợi nỗi buồn về thời gian trôi qua.

Câu 29: Việc Bác Hồ viết bài thơ này bằng chữ Hán, sau đó mới có bản dịch tiếng Việt, nói lên điều gì về phong cách sáng tác của Bác trong giai đoạn này?

  • A. Bác không giỏi tiếng Việt.
  • B. Bác muốn bài thơ chỉ dành cho một số ít người đọc.
  • C. Thể hiện sự tiếp nối truyền thống thơ ca phương Đông và trình độ uyên bác của Bác.
  • D. Chỉ là ngẫu hứng, không có ý đồ gì đặc biệt.

Câu 30: Liên hệ bài thơ "Nguyên tiêu" với hoàn cảnh lịch sử cụ thể của cuộc kháng chiến chống Pháp lúc bấy giờ, ta thấy bài thơ đã thể hiện được điều gì về tinh thần của quân và dân ta?

  • A. Sự sợ hãi, lo lắng trước kẻ thù.
  • B. Sự mệt mỏi, chán nản vì chiến tranh kéo dài.
  • C. Tinh thần thụ động, chờ đợi.
  • D. Tinh thần lạc quan, tin tưởng vào thắng lợi, sẵn sàng vượt qua khó khăn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ 'Nguyên tiêu' (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ 'xuân' lặp lại ba lần trong câu thơ Hán Văn 'Giang xuân, thuỷ tiếp xuân thiên sắc' ('Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân')?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bức tranh thiên nhiên được khắc họa trong hai câu thơ đầu bài 'Nguyên tiêu' có những đặc điểm nổi bật nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cụm từ 'yên ba thâm xứ' (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trong câu thơ thứ ba gợi lên điều gì về bối cảnh hoạt động của Bác và các đồng chí?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hình ảnh 'Nguyệt mãn thuyền' (Trăng đầy thuyền) ở cuối bài thơ có thể được hiểu theo những lớp nghĩa nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phong thái của Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ 'Nguyên tiêu' là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So sánh bức tranh thiên nhiên trong hai câu thơ đầu và không gian hoạt động của con người trong hai câu thơ cuối, ta thấy điểm đối lập nào nổi bật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc miêu tả cảnh 'bàn bạc việc quân' ('đàm quân sự') ngay sau khi tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp đêm rằm cho thấy điều gì về con người Hồ Chí Minh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bài thơ 'Nguyên tiêu' là sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dòng nào dưới đây nêu bật được ý nghĩa biểu tượng của ánh trăng trong bài thơ 'Nguyên tiêu'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Câu thơ 'Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền' ('Nửa đêm trở về trăng đầy thuyền') thể hiện tâm trạng và phong thái gì của Bác?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hình ảnh con thuyền trong bài thơ, chở theo 'việc quân' và 'trăng đầy', có thể được xem là biểu tượng cho điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa bài thơ 'Nguyên tiêu' của Hồ Chí Minh và các bài thơ vịnh trăng cổ điển của Trung Quốc (ví dụ: 'Phong Kiều dạ bạc' của Trương Kế) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dựa vào nội dung bài thơ, điều gì cho thấy Bác Hồ là một người có tâm hồn nghệ sĩ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bài thơ 'Nguyên tiêu' thể hiện sự thống nhất giữa hai con người nào trong một con người Hồ Chí Minh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích cấu trúc của bài thơ 'Nguyên tiêu' (thất ngôn tứ tuyệt) để thấy sự chuyển đổi trong việc thể hiện nội dung.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Từ 'tiếp' trong câu 'Thuỷ tiếp xuân thiên sắc' ('nước lẫn màu trời thêm xuân') có ý nghĩa gì trong việc miêu tả cảnh vật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vẻ đẹp đêm trăng Rằm tháng Giêng ở chiến khu Việt Bắc được miêu tả qua những giác quan nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Câu thơ 'Yên ba thâm xứ đàm quân sự' ('Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân') cho thấy sự đan xen giữa những yếu tố nào trong cuộc sống của Bác ở chiến khu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ 'Nguyên tiêu' là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về không khí và tính chất của cuộc họp 'đàm quân sự' diễn ra trong đêm rằm tháng Giêng.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hình ảnh 'trăng đầy thuyền' có thể được xem là một ẩn dụ cho điều gì liên quan đến kết quả của cuộc 'đàm quân sự'?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu 'Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân' (bản dịch: 'Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân')?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xét về mặt thể loại và phong cách, bài thơ 'Nguyên tiêu' cho thấy sự ảnh hưởng của dòng thơ nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh 'yên ba thâm xứ' và 'nguyệt mãn thuyền' để thấy ý đồ nghệ thuật của tác giả.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điều gì làm nên vẻ đẹp độc đáo của bài thơ 'Nguyên tiêu' so với nhiều bài thơ vịnh cảnh, vịnh trăng khác?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của thời điểm 'Nguyên tiêu' (Rằm tháng Giêng) được chọn làm bối cảnh cho bài thơ.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc Bác Hồ viết bài thơ này bằng chữ Hán, sau đó mới có bản dịch tiếng Việt, nói lên điều gì về phong cách sáng tác của Bác trong giai đoạn này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Liên hệ bài thơ 'Nguyên tiêu' với hoàn cảnh lịch sử cụ thể của cuộc kháng chiến chống Pháp lúc bấy giờ, ta thấy bài thơ đã thể hiện được điều gì về tinh thần của quân và dân ta?

Viết một bình luận