Đề Trắc nghiệm Nguyễn Trãi – nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo văn bản

  • A. Khẳng định vai trò của UNESCO trong việc nghiên cứu văn hóa Á Đông.
  • B. Chứng minh Nguyễn Trãi là nhân vật lịch sử quan trọng nhất của Việt Nam.
  • C. Nhấn mạnh sự hợp tác văn hóa giữa Việt Nam và các nước châu Phi (quê hương tác giả).
  • D. Thể hiện sự công nhận quốc tế đối với tầm vóc tư tưởng và giá trị đóng góp của Nguyễn Trãi cho nhân loại.

Câu 2: Văn bản

  • A. Sử dụng lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để phân tích, đánh giá về nhân vật Nguyễn Trãi.
  • B. Kể lại một cách chi tiết cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi theo trình tự thời gian.
  • C. Biểu lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của tác giả về Nguyễn Trãi một cách trực tiếp, giàu hình ảnh.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác về các tác phẩm của Nguyễn Trãi mà không đưa ra nhận xét cá nhân.

Câu 3: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu trình bày về Nguyễn Trãi trong văn bản, ta thấy ông đã nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa các vai trò của Nguyễn Trãi (ngoại giao, hiền triết, nhà thơ)?

  • A. Các vai trò này hoàn toàn độc lập, mỗi vai trò thể hiện một khía cạnh riêng biệt của con người ông.
  • B. Vai trò nhà ngoại giao là quan trọng nhất, chi phối các vai trò còn lại.
  • C. Các vai trò này thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau để thể hiện trọn vẹn con người và tư tưởng của ông.
  • D. Vai trò nhà thơ chỉ là phụ, giúp ông giải tỏa cảm xúc sau những công việc chính trị căng thẳng.

Câu 4: Khi bàn về

  • A. Chỉ cần dùng sức mạnh quân sự áp đảo để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
  • B. Lấy nhân nghĩa làm gốc, kết hợp với mưu trí để đánh vào lòng người, hạn chế bạo lực.
  • C. Tuyệt đối tránh đánh trận, chỉ dùng lời lẽ để thuyết phục kẻ thù.
  • D. Đề cao lòng trung thành với vua hơn là lợi ích của nhân dân.

Câu 5: Tác phẩm

  • A. Nhà hiền triết với những suy tư về vũ trụ và con người.
  • B. Nhà thơ lãng mạn với tình yêu thiên nhiên sâu sắc.
  • C. Nhà ngoại giao tài ba với khả năng thuyết phục, chiêu dụ.
  • D. Nhà sử học ghi chép lại diễn biến cuộc kháng chiến.

Câu 6: Vì sao

  • A. Đây là công trình địa lí học sớm nhất, thể hiện kiến thức sâu rộng và tầm nhìn về việc tổ chức đất nước.
  • B. Đây là tập thơ Nôm đầu tiên của Việt Nam, mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
  • C. Đây là tác phẩm quân sự quan trọng, tổng kết kinh nghiệm chiến đấu.
  • D. Đây là văn bản ngoại giao xuất sắc, góp phần kết thúc chiến tranh.

Câu 7:

  • A. Là tập thơ Hán văn hay nhất thời bấy giờ.
  • B. Là tác phẩm duy nhất Nguyễn Trãi viết khi ở ẩn.
  • C. Chỉ viết về đề tài yêu nước và trả thù nhà.
  • D. Là tập thơ Nôm lớn đầu tiên, có giá trị mở đường cho thơ tiếng Việt.

Câu 8: Khi nói Nguyễn Trãi là

  • A. Ông là người tu hành, sống xa lánh thế tục.
  • B. Ông có tư tưởng uyên bác, sâu sắc về con người, xã hội và vũ trụ.
  • C. Ông chỉ nghiên cứu về lịch sử và địa lý Việt Nam.
  • D. Ông là người sáng lập ra một tôn giáo mới.

Câu 9: Câu thơ

  • A. Làm nổi bật tấm lòng yêu nước, lo cho dân sâu sắc, cháy bỏng của Nguyễn Trãi.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.
  • C. Thể hiện nỗi buồn chán, thất vọng của Nguyễn Trãi khi về ở ẩn.
  • D. Chứng tỏ ông là người có kiến thức sâu rộng về địa lý biển.

Câu 10: Theo văn bản, yếu tố nào tạo nên sự thống nhất trong con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi ở các vai trò khác nhau?

  • A. Chủ nghĩa anh hùng cá nhân và khát vọng quyền lực.
  • B. Tình yêu thiên nhiên và cuộc sống ẩn dật.
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa và lòng yêu nước thương dân.
  • D. Sự am hiểu sâu sắc về văn hóa Trung Hoa.

Câu 11: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhận định rằng

  • A. Di sản của ông chỉ có ý nghĩa đối với người Việt Nam.
  • B. Di sản của ông mang tính phổ quát, có giá trị nhân văn toàn cầu.
  • C. Nỗi thao thức của ông đã lỗi thời trong thế giới hiện đại.
  • D. Chỉ có những người làm thơ mới hiểu được nỗi lòng của ông.

Câu 12: Đọc văn bản, ta thấy tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã sử dụng những dẫn chứng nào để làm rõ tầm vóc của Nguyễn Trãi?

  • A. Chủ yếu dựa vào các giai thoại dân gian về Nguyễn Trãi.
  • B. Chỉ phân tích một cách chung chung mà không đưa ra dẫn chứng cụ thể từ tác phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào các sự kiện lịch sử liên quan đến chiến trận.
  • D. Dẫn chứng từ các tác phẩm tiêu biểu của ông như Quân trung từ mệnh tập, Dư địa chí, Quốc âm thi tập.

Câu 13: Văn bản

  • A. Trình bày khái quát về Nguyễn Trãi, sau đó đi sâu phân tích các vai trò khác nhau của ông bằng dẫn chứng cụ thể.
  • B. Kể câu chuyện về cuộc đời Nguyễn Trãi theo trình tự thời gian từ khi sinh ra đến khi mất.
  • C. So sánh Nguyễn Trãi với các danh nhân văn hóa khác của thế giới.
  • D. Chỉ tập trung phân tích một tác phẩm duy nhất của Nguyễn Trãi.

Câu 14: Theo tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, vai trò của nhà thơ trong một dân tộc là gì?

  • A. Là người ghi chép lịch sử chính xác.
  • B. Là người đưa ra các quyết sách chính trị quan trọng.
  • C. Là sứ giả mang tiếng nói, tâm hồn của dân tộc.
  • D. Là người chỉ trích những mặt trái của xã hội.

Câu 15: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong văn bản, ta thấy tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu có thái độ như thế nào đối với Nguyễn Trãi?

  • A. Trung lập, khách quan, chỉ trình bày thông tin.
  • B. Trân trọng, ngưỡng mộ, đánh giá cao tầm vóc của ông.
  • C. Hoài nghi về những đóng góp của ông.
  • D. Chỉ tập trung vào những sai lầm trong cuộc đời ông.

Câu 16: Khía cạnh

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc.
  • B. Quan niệm về sự nghiệp và danh vọng cá nhân.
  • C. Triết lý về sự giàu có và quyền lực.
  • D. Lý thuyết về các vì sao và vũ trụ.

Câu 17: Khi phân tích vai trò nhà thơ của Nguyễn Trãi, văn bản

  • A. Chỉ viết về cuộc sống cung đình và các nghi lễ trang trọng.
  • B. Hoàn toàn tách biệt với những vấn đề chính trị và xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên một cách thuần túy.
  • D. Là sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống cá nhân và những suy tư sâu sắc về đất nước, con người, đạo lý.

Câu 18: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự vĩ đại và ảnh hưởng lâu dài của Nguyễn Trãi?

  • A. Sử dụng phép lặp và đối lập để làm nổi bật sự trường tồn của tư tưởng Nguyễn Trãi.
  • B. Sử dụng ẩn dụ phức tạp để so sánh ông với các vì sao.
  • C. Liệt kê hàng loạt những thành tựu cụ thể trong sự nghiệp của ông.
  • D. Đưa ra câu hỏi tu từ để gợi suy nghĩ cho người đọc.

Câu 19: Phân tích đoạn văn nói về vai trò nhà ngoại giao của Nguyễn Trãi trong văn bản, ta thấy tác giả đặc biệt ấn tượng với khía cạnh nào trong tài năng ngoại giao của ông?

  • A. Sự cứng rắn, kiên quyết không nhượng bộ trước kẻ thù.
  • B. Khả năng sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau.
  • C. Việc kết hợp mưu trí, lý lẽ với tư tưởng nhân nghĩa để cảm hóa, thuyết phục.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đe dọa và gây sức ép quân sự.

Câu 20: Văn bản giúp người đọc hiểu thêm điều gì về bối cảnh lịch sử Việt Nam thời Nguyễn Trãi?

  • A. Thời kỳ Việt Nam là một nước chư hầu của Trung Quốc.
  • B. Thời kỳ hòa bình, không có chiến tranh và biến động xã hội.
  • C. Thời kỳ Việt Nam mới hình thành và chưa có bản sắc văn hóa riêng.
  • D. Thời kỳ Việt Nam là một quốc gia có bản sắc lâu đời, đồng thời phải đương đầu với những thử thách lớn.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi viết

  • A. Ông không giỏi chữ Hán nên phải dùng chữ Nôm.
  • B. Thể hiện tinh thần dân tộc, mong muốn phát triển văn học bằng tiếng nói của dân tộc mình.
  • C. Chỉ để viết về những đề tài bình dân, không trang trọng.
  • D. Chữ Nôm dễ học, dễ viết hơn chữ Hán.

Câu 22: Đoạn văn nào trong văn bản thể hiện rõ nhất sự tổng hợp, kết nối các vai trò (ngoại giao, hiền triết, nhà thơ) trong con người Nguyễn Trãi?

  • A. Đoạn giới thiệu về tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu.
  • B. Đoạn chỉ nói về Quân trung từ mệnh tập.
  • C. Đoạn chỉ nói về Quốc âm thi tập.
  • D. Đoạn kết, khi tác giả khái quát về sự thống nhất trong con người và di sản của ông.

Câu 23: Theo văn bản,

  • A. Những vấn đề về công lí, nhân đạo và vận mệnh đất nước, nhân dân.
  • B. Nỗi lo về sức khỏe và tuổi già của bản thân.
  • C. Sự băn khoăn về việc chọn đề tài sáng tác thơ.
  • D. Lo lắng về cuộc sống khó khăn của gia đình khi ông vắng mặt.

Câu 24: Văn bản

  • A. Kể lại chi tiết lịch sử cuộc kháng chiến chống Minh.
  • B. Phê phán những mặt hạn chế trong con người Nguyễn Trãi.
  • C. Giới thiệu, phân tích và khẳng định tầm vóc, giá trị của Nguyễn Trãi như một danh nhân văn hóa thế giới.
  • D. So sánh tài năng của Nguyễn Trãi với các nhà thơ Việt Nam khác.

Câu 25: Từ cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu trình bày về Nguyễn Trãi, người đọc có thể rút ra bài học gì về vai trò của người trí thức đối với đất nước?

  • A. Người trí thức chỉ nên tập trung vào nghiên cứu khoa học, tránh xa chính trị.
  • B. Người trí thức cần gắn bó với vận mệnh đất nước, kết hợp tri thức và hành động vì dân tộc.
  • C. Vai trò của người trí thức không quan trọng bằng vai trò của người làm quân sự.
  • D. Người trí thức chỉ cần có tài năng văn chương là đủ.

Câu 26: Dựa vào văn bản, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đóng góp của Nguyễn Trãi?

  • A. Là nhà ngoại giao xuất sắc với Quân trung từ mệnh tập.
  • B. Là nhà thơ lớn với Quốc âm thi tập và thơ chữ Hán.
  • C. Là nhà hiền triết với tư tưởng nhân nghĩa sâu sắc.
  • D. Là người trực tiếp sáng lập ra triều đại nhà Lê.

Câu 27: Văn bản

  • A. Một nền văn hóa giàu bản sắc, có những nhân vật vĩ đại mang tầm vóc nhân loại.
  • B. Một quốc gia chỉ mạnh về quân sự và chiến tranh.
  • C. Một nền văn hóa chỉ chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • D. Một đất nước chỉ có thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 28: Khía cạnh

  • A. Một tâm hồn chỉ quan tâm đến công danh, sự nghiệp.
  • B. Một tâm hồn khô khan, thiếu cảm xúc trước cuộc sống.
  • C. Một tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên, suy tư về cuộc đời và đạo lý.
  • D. Một tâm hồn chỉ biết vui chơi, hưởng thụ cuộc sống.

Câu 29: Văn bản nhấn mạnh rằng Nguyễn Trãi là

  • A. Cần tiếp cận và nghiên cứu ông một cách toàn diện, nhìn nhận sự gắn kết giữa các vai trò.
  • B. Chỉ cần tập trung vào một vai trò nổi bật nhất của ông (ví dụ: nhà ngoại giao).
  • C. Nên nghiên cứu từng vai trò một cách độc lập, không liên kết với nhau.
  • D. Chỉ cần đọc các tác phẩm thơ ca là đủ để hiểu về ông.

Câu 30: Tóm lại, thông điệp chính mà tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu muốn gửi gắm qua văn bản này là gì?

  • A. Lịch sử Việt Nam rất phức tạp và khó hiểu đối với người nước ngoài.
  • B. Nguyễn Trãi là danh nhân văn hóa kiệt xuất của Việt Nam và là thành viên xuất sắc của cộng đồng nhân loại.
  • C. Thơ ca Việt Nam chỉ phát triển mạnh sau thời Nguyễn Trãi.
  • D. Ngoại giao là lĩnh vực quan trọng nhất trong sự nghiệp của Nguyễn Trãi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ", việc tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, Tổng giám đốc UNESCO, viết về Nguyễn Trãi có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" được viết theo thể loại văn chính luận. Đặc điểm nổi bật của thể loại n??y được thể hiện trong văn bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu trình bày về Nguyễn Trãi trong văn bản, ta thấy ông đã nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa các vai trò của Nguyễn Trãi (ngoại giao, hiền triết, nhà thơ)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi bàn về "đạo làm tướng", Nguyễn Trãi trong Quân trung từ mệnh tập đã thể hiện tư tưởng nhân nghĩa cốt lõi của mình như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tác phẩm "Quân trung từ mệnh tập" của Nguyễn Trãi cho thấy rõ nhất vai trò nào của ông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Vì sao "Dư địa chí" được coi là một đóng góp quan trọng của Nguyễn Trãi, thể hiện khía cạnh "hiền triết" và "nhà quản lý" của ông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi có ý nghĩa đặc biệt trong lịch sử văn học Việt Nam vì điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi nói Nguyễn Trãi là "nhà hiền triết", văn bản muốn nhấn mạnh điều gì về con người ông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Câu thơ "Bui một tấc lòng ưu ái cũ, / Đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông." (Thuật hứng, bài 5) được tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu trích dẫn nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Theo văn bản, yếu tố nào tạo nên sự thống nhất trong con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi ở các vai trò khác nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhận định rằng "Sáu trăm năm sau nỗi thao thức canh cánh của nhà hành động và nhà thơ Nguyễn Trãi vẫn là nỗi thao thức canh cánh trong lòng tất cả mọi người yêu công lí và nhân đạo trên đời này." Nhận định này cho thấy điều gì về di sản của Nguyễn Trãi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc văn bản, ta thấy tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã sử dụng những dẫn chứng nào để làm rõ tầm vóc của Nguyễn Trãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" có cấu trúc lập luận như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Theo tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, vai trò của nhà thơ trong một dân tộc là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong văn bản, ta thấy tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu có thái độ như thế nào đối với Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khía cạnh "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất qua tư tưởng cốt lõi nào trong suốt cuộc đời hoạt động và sáng tác của ông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi phân tích vai trò nhà thơ của Nguyễn Trãi, văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" nhấn mạnh điều gì về nội dung thơ ca của ông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự vĩ đại và ảnh hưởng lâu dài của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích đoạn văn nói về vai trò nhà ngoại giao của Nguyễn Trãi trong văn bản, ta thấy tác giả đặc biệt ấn tượng với khía cạnh nào trong tài năng ngoại giao của ông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Văn bản giúp người đọc hiểu thêm điều gì về bối cảnh lịch sử Việt Nam thời Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi viết "Quốc âm thi tập" bằng chữ Nôm trong bối cảnh xã hội thời bấy giờ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đoạn văn nào trong văn bản thể hiện rõ nhất sự tổng hợp, kết nối các vai trò (ngoại giao, hiền triết, nhà thơ) trong con người Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Theo văn bản, "nỗi thao thức canh cánh" của Nguyễn Trãi chủ yếu liên quan đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" được viết với mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Từ cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu trình bày về Nguyễn Trãi, người đọc có thể rút ra bài học gì về vai trò của người trí thức đối với đất nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Dựa vào văn bản, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đóng góp của Nguyễn Trãi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" mang đến cho người đọc quốc tế cái nhìn như thế nào về văn hóa và con người Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khía cạnh "nhà thơ" của Nguyễn Trãi, đặc biệt qua Quốc âm thi tập, thể hiện điều gì về tâm hồn của ông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Văn bản nhấn mạnh rằng Nguyễn Trãi là "nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ không thể tách rời". Điều này gợi ý về phương pháp tiếp cận nào khi nghiên cứu về Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tóm lại, thông điệp chính mà tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu muốn gửi gắm qua văn bản này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, nhân dịp 600 năm ngày sinh Nguyễn Trãi.
  • B. Trần Ích Tắc, nhân dịp Nguyễn Trãi được giải oan.
  • C. Lê Quý Đôn, nhân dịp Nguyễn Trãi được suy tôn danh nhân văn hóa.
  • D. Ngô Sĩ Liên, nhân dịp kết thúc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 2: Theo văn bản, vai trò nào của Nguyễn Trãi được tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhấn mạnh là có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau và thể hiện sâu sắc tấm lòng yêu nước thương dân của ông?

  • A. Nhà ngoại giao và nhà quân sự.
  • B. Nhà hiền triết và nhà sử học.
  • C. Nhà ngoại giao, nhà hiền triết và nhà thơ.
  • D. Nhà thơ và nhà địa lý.

Câu 3: Văn bản

  • A. Văn thuyết minh.
  • B. Văn chính luận.
  • C. Tùy bút.
  • D. Truyện ký.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc UNESCO công nhận Nguyễn Trãi là Danh nhân văn hóa thế giới đối với việc nhìn nhận tầm vóc của ông?

  • A. Chỉ đơn thuần xác nhận ông là người Việt Nam tài năng.
  • B. Khẳng định ông là nhà thơ vĩ đại nhất Việt Nam.
  • C. Chứng tỏ ông có ảnh hưởng lớn đến chính trị thế giới.
  • D. Nhấn mạnh tầm vóc quốc tế và những giá trị vượt ra ngoài biên giới quốc gia của ông.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về Nguyễn Trãi, hãy cho biết tác phẩm nào của ông thể hiện rõ nhất tài năng ngoại giao và tư tưởng "đánh vào lòng người" trong giai đoạn khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Bình Ngô đại cáo.
  • B. Ức Trai thi tập.
  • C. Quân trung từ mệnh tập.
  • D. Dư địa chí.

Câu 6: Tư tưởng

  • A. Chủ trương dùng lời lẽ, thư từ để phân tích thiệt hơn, mở đường cho kẻ địch rút lui, tránh gây thêm chiến tranh phi nghĩa.
  • B. Tập trung vào việc đe dọa sức mạnh quân sự để buộc đối phương khuất phục.
  • C. Chỉ áp dụng nhân nghĩa với dân chúng, không áp dụng với kẻ thù.
  • D. Nhân nghĩa thể hiện qua việc trừng phạt nghiêm khắc những kẻ xâm lược.

Câu 7: Đoạn trích từ Bình Ngô đại cáo:

  • A. Tinh thần quyết chiến, quyết thắng.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy nhân nghĩa thắng bạo tàn.
  • C. Lòng căm thù giặc sâu sắc.
  • D. Khát vọng hòa bình cho dân tộc.

Câu 8: Với vai trò là nhà hiền triết, Nguyễn Trãi quan niệm về

  • A. Chỉ cần đảm bảo lương thực đủ cho dân.
  • B. Tập trung phát triển quân đội để bảo vệ dân.
  • C. Quan trọng nhất là xây dựng cung điện lộng lẫy.
  • D. Phải làm cho dân được sống yên ổn, hạnh phúc, có cuộc sống ấm no và công bằng xã hội.

Câu 9: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được đánh giá là tập thơ Nôm có giá trị lớn, thể hiện tâm hồn, tình cảm, và những suy tư của ông về cuộc đời, thiên nhiên, và con người?

  • A. Ức Trai thi tập (phần Quốc âm thi tập).
  • B. Chí Linh sơn phú.
  • C. Bạch Đằng giang phú.
  • D. Lam Sơn thực lục.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau (trích từ Quốc âm thi tập) và cho biết nó thể hiện rõ nhất tình cảm gì của Nguyễn Trãi:

  • A. Lòng yêu nước, căm thù giặc.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • C. Tình yêu thiên nhiên và niềm vui với cuộc sống thanh nhàn nơi ẩn dật.
  • D. Sự lo lắng về vận mệnh đất nước.

Câu 11: Tác phẩm Dư địa chí của Nguyễn Trãi có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lê sơ?

  • A. Chỉ là tập hợp các câu chuyện dân gian.
  • B. Cung cấp thông tin địa lý, lịch sử, kinh tế, góp phần vào quản lý đất nước và ý thức chủ quyền.
  • C. Chủ yếu ghi chép về phong tục tập quán.
  • D. Là bản đồ chiến lược quân sự bí mật.

Câu 12: Nguyễn Trãi được xem là một trong những người đặt nền móng cho văn học tiếng Việt. Điều này thể hiện qua đặc điểm nào trong sáng tác thơ của ông?

  • A. Ông là người đầu tiên viết thơ bằng chữ Hán ở Việt Nam.
  • B. Ông chỉ viết về đề tài chiến tranh.
  • C. Ông sử dụng nhiều điển cố, điển tích Trung Quốc.
  • D. Ông sử dụng chữ Nôm một cách sáng tạo, đưa tiếng Việt vào thơ ca một cách nhuần nhuyễn, gần gũi với đời sống dân tộc.

Câu 13: Trong vai trò nhà ngoại giao, Nguyễn Trãi đã vận dụng yếu tố nào để thuyết phục quân địch đầu hàng mà không cần đổ máu?

  • A. Sự kết hợp giữa lý lẽ sắc bén và lòng nhân đạo, mở ra con đường rút lui cho kẻ địch.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự áp đảo.
  • C. Sử dụng mưu mẹo, lừa gạt.
  • D. Mua chuộc tướng lĩnh địch.

Câu 14: Quan điểm

  • A. Tập trung vào việc mở rộng lãnh thổ.
  • B. Coi trọng cuộc sống ấm no, hạnh phúc và sự yên ổn của nhân dân là mục tiêu hàng đầu.
  • C. Ưu tiên phát triển văn hóa hơn kinh tế.
  • D. Chỉ quan tâm đến lợi ích của tầng lớp thống trị.

Câu 15: Phân tích sự khác biệt trong giọng điệu và nội dung giữa Bình Ngô đại cáo và các bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi.

  • A. Cả hai đều có giọng điệu hùng tráng, ca ngợi chiến công.
  • B. Cả hai đều tập trung vào việc phê phán kẻ thù.
  • C. Bình Ngô đại cáo hùng tráng, chính luận; thơ Nôm trữ tình, tâm tình, gần gũi với đời sống cá nhân và thiên nhiên.
  • D. Bình Ngô đại cáo trữ tình; thơ Nôm mang tính sử thi.

Câu 16: Khi nói Nguyễn Trãi là

  • A. Ông có hệ thống tư tưởng sâu sắc về con người, xã hội, đạo đức, đặc biệt là tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc.
  • B. Ông là người sống ẩn dật, tránh xa thế sự.
  • C. Ông chỉ quan tâm đến việc nghiên cứu sách vở cổ.
  • D. Ông là người am hiểu về các tôn giáo khác nhau.

Câu 17: Đoạn văn sau (trích từ văn bản) sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật tầm vóc của Nguyễn Trãi:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ kết hợp với ẩn dụ và các tính từ biểu cảm mạnh.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa tư tưởng

  • A. Mục tiêu ngoại giao là chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình, tạo điều kiện tiên quyết cho việc
  • B. Ngoại giao chỉ phục vụ mục đích cá nhân, không liên quan đến
  • C.
  • D. Ngoại giao chỉ nhằm mục đích mở rộng lãnh thổ, không liên quan đến đời sống dân chúng.

Câu 19: Vì sao có thể nói thơ ca là nơi Nguyễn Trãi bộc lộ rõ nhất con người nội tâm, những trăn trở và tình cảm sâu kín của mình?

  • A. Thơ ca là phương tiện duy nhất ông sử dụng.
  • B. Ông chỉ viết thơ khi vui vẻ.
  • C. Thơ ca là nơi ông ghi lại các sự kiện lịch sử.
  • D. Trong thơ, ông có thể tự do bộc lộ tâm trạng, nỗi niềm, tình yêu cá nhân, những trăn trở của một con người tài hoa giữa cuộc đời.

Câu 20: Câu thơ

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Tấm lòng ưu ái (yêu nước, thương dân) không lúc nào nguôi.
  • C. Nỗi buồn khi tuổi già sức yếu.
  • D. Tình yêu thiên nhiên mãnh liệt.

Câu 21: Văn bản

  • A. Giúp tác giả hiểu sâu sắc hơn văn hóa Việt Nam.
  • B. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Mang lại góc nhìn khách quan, đặt tầm vóc của Nguyễn Trãi trong bối cảnh văn hóa và giá trị nhân loại.
  • D. Chỉ tập trung vào những khía cạnh tiêu cực.

Câu 22: Khi văn bản gọi Nguyễn Trãi là

  • A. Ông là người Việt Nam duy nhất được công nhận.
  • B. Ông có nhiều bạn bè quốc tế.
  • C. Ông đã đi du lịch nhiều nước trên thế giới.
  • D. Ông có những đóng góp và giá trị mang tầm vóc toàn cầu, được nhân loại công nhận.

Câu 23: Liên hệ giữa tư tưởng

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa vẫn là bài học quý giá về cách giải quyết xung đột bằng hòa bình, đề cao công lý và lòng nhân đạo trong quan hệ quốc tế và đời sống xã hội.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa chỉ phù hợp với xã hội phong kiến.
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa không có giá trị trong các vấn đề kinh tế hiện đại.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa chỉ áp dụng trong phạm vi gia đình.

Câu 24: Văn bản

  • A. Chỉ dựa vào truyền thuyết dân gian.
  • B. Dựa vào các tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi và những nhận định lịch sử.
  • C. Chỉ dựa vào ý kiến chủ quan của tác giả.
  • D. Dựa vào các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học nước ngoài.

Câu 25: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu liên kết tầm vóc của Nguyễn Trãi với vai trò của các nhà thơ đối với dân tộc và cộng đồng nhân loại.

  • A. Tác giả cho rằng nhà thơ không có vai trò gì đặc biệt.
  • B. Tác giả chỉ xem nhà thơ là người giải trí.
  • C. Tác giả xem nhà thơ là "sứ giả của dân tộc", mang tiếng nói và giá trị của dân tộc ra thế giới, và Nguyễn Trãi là một sứ giả xuất sắc.
  • D. Tác giả cho rằng Nguyễn Trãi vĩ đại vì ông không phải là nhà thơ.

Câu 26: Đoạn thơ sau (trích từ Quốc âm thi tập) thể hiện đặc điểm gì trong phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi:

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, hình ảnh quen thuộc, gần gũi với đời sống nông thôn Việt Nam.
  • C. Giọng điệu hùng tráng, ca ngợi chiến công.
  • D. Chỉ miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 27: Bằng cách nào vai trò

  • A. Nhà hiền triết khiến ông trở nên nhu nhược trong ngoại giao.
  • B. Nhà hiền triết không liên quan đến ngoại giao.
  • C. Nhà hiền triết làm ông chỉ quan tâm đến lý thuyết suông.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc của nhà hiền triết đã định hướng cho hoạt động ngoại giao, đề cao hòa bình và lợi ích của nhân dân.

Câu 28: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu gợi cho người đọc suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ sau đối với di sản của Nguyễn Trãi?

  • A. Có trách nhiệm kế thừa và phát huy những giá trị tư tưởng, nhân cách cao đẹp của ông trong bối cảnh hiện tại.
  • B. Chỉ cần ghi nhớ tên tuổi của ông.
  • C. Không cần quan tâm đến di sản của ông vì đã lỗi thời.
  • D. Chỉ cần nghiên cứu về các tác phẩm văn học của ông.

Câu 29: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là

  • A. Quân trung từ mệnh tập.
  • B. Bình Ngô đại cáo.
  • C. Ức Trai thi tập.
  • D. Dư địa chí.

Câu 30: Khía cạnh nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi được văn bản

  • A. Chỉ tập trung vào tài năng quân sự.
  • B. Chỉ tập trung vào cuộc sống cá nhân.
  • C. Chỉ tập trung vào sự kiện "Lệ Chi Viên".
  • D. Làm nổi bật sự kết hợp hài hòa và tầm vóc vĩ đại của ông ở ba vai trò: nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" trong sách Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo được viết bởi tác giả nào và nhân dịp sự kiện gì liên quan đến Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Theo văn bản, vai trò nào của Nguyễn Trãi được tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhấn mạnh là có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau và thể hiện sâu sắc tấm lòng yêu nước thương dân của ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" thuộc thể loại văn học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc UNESCO công nhận Nguyễn Trãi là Danh nhân văn hóa thế giới đối với việc nhìn nhận tầm vóc của ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dựa vào kiến thức về Nguyễn Trãi, hãy cho biết tác phẩm nào của ông thể hiện rõ nhất tài năng ngoại giao và tư tưởng 'đánh vào lòng người' trong giai đoạn khởi nghĩa Lam Sơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tư tưởng "nhân nghĩa" là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi. Hãy phân tích biểu hiện của tư tưởng này trong hoạt động ngoại giao của ông.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đoạn trích từ Bình Ngô đại cáo: "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Với vai trò là nhà hiền triết, Nguyễn Trãi quan niệm về "yên dân" như thế nào trong bối cảnh đất nước sau chiến tranh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được đánh giá là tập thơ Nôm có giá trị lớn, thể hiện tâm hồn, tình cảm, và những suy tư của ông về cuộc đời, thiên nhiên, và con người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau (trích từ Quốc âm thi tập) và cho biết nó thể hiện rõ nhất tình cảm gì của Nguyễn Trãi:
"Cây râm mát, hoa đua nở,
Chim hót líu lo, nước chảy reo.
Ao sen đưa hương ngào ngạt,
Cảnh thanh nhàn, lòng hết ưu sầu."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tác phẩm Dư địa chí của Nguyễn Trãi có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lê sơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nguyễn Trãi được xem là một trong những người đặt nền móng cho văn học tiếng Việt. Điều này thể hiện qua đặc điểm nào trong sáng tác thơ của ông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong vai trò nhà ngoại giao, Nguyễn Trãi đã vận dụng yếu tố nào để thuyết phục quân địch đầu hàng mà không cần đổ máu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quan điểm "phúc lành cho dân tộc" được thể hiện như thế nào trong tư tưởng chính trị của Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích sự khác biệt trong giọng điệu và nội dung giữa Bình Ngô đại cáo và các bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi nói Nguyễn Trãi là "nhà hiền triết", văn bản muốn nhấn mạnh điều gì trong con người ông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đoạn văn sau (trích từ văn bản) sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật tầm vóc của Nguyễn Trãi: "Tiếng nói của ông vẫn nguyên vẹn trong đó, một cách tuyệt diệu, tiếng nói 'của một nhà yêu nước vĩ đại, da diết trong lòng Tổ quốc mình.'"

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa tư tưởng "yên dân" của Nguyễn Trãi và vai trò "nhà ngoại giao" của ông.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vì sao có thể nói thơ ca là nơi Nguyễn Trãi bộc lộ rõ nhất con người nội tâm, những trăn trở và tình cảm sâu kín của mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Câu thơ "Bui một tấc lòng ưu ái cũ / Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông" (Thuật hứng, bài 5) bộc lộ tình cảm gì của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" được viết dưới góc nhìn của một người nước ngoài (Tổng Giám đốc UNESCO). Điều này mang lại ưu điểm gì trong việc đánh giá Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi văn bản gọi Nguyễn Trãi là "thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người", điều này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Liên hệ giữa tư tưởng "nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi và quan niệm về hòa bình, công lý trong bối cảnh thế giới hiện đại.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" sử dụng những bằng chứng nào để làm sáng tỏ tầm vóc và đóng góp của Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu liên kết tầm vóc của Nguyễn Trãi với vai trò của các nhà thơ đối với dân tộc và cộng đồng nhân loại.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đoạn thơ sau (trích từ Quốc âm thi tập) thể hiện đặc điểm gì trong phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi: "Ao cạn nước, khát lòng cò / Lúa đồng trơ, hạn võng tre."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bằng cách nào vai trò "nhà hiền triết" đã ảnh hưởng đến vai trò "nhà ngoại giao" của Nguyễn Trãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu gợi cho người đọc suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ sau đối với di sản của Nguyễn Trãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là "áng thiên cổ hùng văn", tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Minh và tuyên bố độc lập, chủ quyền của Đại Việt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khía cạnh nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi được văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" tập trung làm nổi bật nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo văn bản

  • A. Mỗi vai trò của Nguyễn Trãi hoạt động độc lập và không liên quan đến nhau.
  • B. Các vai trò của Nguyễn Trãi hòa quyện, bổ trợ và làm sâu sắc thêm cho nhau.
  • C. Một trong ba vai trò nổi trội hơn hẳn và chi phối hai vai trò còn lại.
  • D. Nguyễn Trãi chỉ thực sự xuất sắc ở một trong ba lĩnh vực được nhắc đến.

Câu 2: Văn bản dẫn chứng tác phẩm Quân trung từ mệnh tập của Nguyễn Trãi. Việc tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhấn mạnh tác phẩm này cho thấy điều gì về quan điểm của ông đối với vai trò ngoại giao của Nguyễn Trãi?

  • A. Tác giả chỉ coi đây là một tài liệu lịch sử thông thường.
  • B. Tác giả chủ yếu quan tâm đến giá trị văn học của tác phẩm.
  • C. Tác giả xem đây là minh chứng tiêu biểu cho tài năng và tư tưởng ngoại giao
  • D. Tác giả dùng tác phẩm này để làm nổi bật vai trò nhà thơ của Nguyễn Trãi.

Câu 3: Theo văn bản, Nguyễn Trãi lấy

  • A. Viết thư từ, văn kiện kêu gọi quân Minh đầu hàng, vạch rõ lẽ phải, tránh đổ máu vô ích.
  • B. Chỉ huy quân đội trực tiếp chiến đấu trên chiến trường.
  • C. Thu thập thông tin tình báo về quân địch.
  • D. Soạn thảo các chiếu, cáo tuyên bố chiến thắng.

Câu 4: Khi gọi Nguyễn Trãi là

  • A. Khả năng sáng tác thơ ca bằng cả chữ Hán và chữ Nôm.
  • B. Vai trò quan trọng trong việc thành lập nhà Hậu Lê.
  • C. Sự uyên bác về địa lý và lịch sử Việt Nam.
  • D. Những tư tưởng về công lý, nhân đạo, và khát vọng hòa bình.

Câu 5: Dựa vào quan niệm

  • A. Chủ yếu ghi lại cuộc sống sinh hoạt thường ngày của người dân.
  • B. Tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • C. Mang trong mình tiếng nói
  • D. Thể hiện tài năng cá nhân và sự uyên bác về văn chương.

Câu 6: Văn bản đề cập đến Dư địa chí của Nguyễn Trãi như

  • A. Ông chỉ quan tâm đến khoa học tự nhiên.
  • B. Ông có kiến thức sâu rộng và đóng góp quan trọng trên nhiều lĩnh vực, bao gồm cả địa lý.
  • C. Ông muốn chứng minh sự giàu có về tài nguyên của đất nước.
  • D. Ông biên soạn tác phẩm này với mục đích quân sự là chính.

Câu 7: Các bài thơ Nguyễn Trãi viết khi về ở ẩn, thể hiện tình yêu thiên nhiên và niềm vui nơi thôn dã, cho thấy khía cạnh nào trong con người ông mà văn bản muốn làm nổi bật?

  • A. Sự chán ghét cuộc sống quan trường và muốn quên đi mọi trách nhiệm.
  • B. Khả năng thích nghi với mọi hoàn cảnh sống.
  • C. Sự ưu tiên tuyệt đối cho cuộc sống cá nhân, xa rời xã hội.
  • D. Tâm hồn nghệ sĩ nhạy cảm, tìm thấy sự bình yên và vẻ đẹp trong cuộc sống giản dị, gần gũi với thiên nhiên.

Câu 8: Khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi được tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu làm nổi bật để chứng minh ông là một

  • A. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc với hành động thực tiễn vì dân, vì nước.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các lễ nghi, quy tắc của đạo Nho.
  • C. Khả năng ghi nhớ và trích dẫn nhiều kinh điển cổ xưa.
  • D. Việc giảng dạy và truyền bá triết lý cho thế hệ sau.

Câu 9: Văn bản trích dẫn hai câu thơ trong bài Thuật hứng của Nguyễn Trãi:

  • A. Nỗi buồn trước cảnh nước mất nhà tan.
  • B. Tấm lòng yêu nước, thương dân luôn da diết, mãnh liệt.
  • C. Niềm vui khi được sống gần gũi với thiên nhiên.
  • D. Sự kiên định theo đuổi lý tưởng cá nhân.

Câu 10: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu để khẳng định tầm vóc của Nguyễn Trãi trong văn bản?

  • A. Kể lại chi tiết toàn bộ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi theo trình tự thời gian.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phân tích một tác phẩm tiêu biểu nhất của ông.
  • C. Chủ yếu so sánh Nguyễn Trãi với các danh nhân khác trên thế giới.
  • D. Đưa ra các luận điểm rõ ràng, sử dụng dẫn chứng từ các tác phẩm và hành động của Nguyễn Trãi để chứng minh cho vai trò và giá trị của ông.

Câu 11: Văn bản nhấn mạnh Nguyễn Trãi là con người

  • A. Ông vừa tham gia đánh giặc, vừa làm thơ ca ngợi chiến thắng.
  • B. Ông vừa là quan lại, vừa có thú vui tao nhã như làm vườn.
  • C. Tư tưởng cứu nước, thương dân mạnh mẽ (anh hùng) thể hiện trong cả văn chính luận và thơ ca trữ tình (nghệ sĩ).
  • D. Ông là người có tài thao lược quân sự và đồng thời là một nhà văn tài ba.

Câu 12: Văn bản được viết khi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu là Tổng giám đốc UNESCO. Hoàn cảnh sáng tác này gợi ý điều gì về mục đích của văn bản?

  • A. Để giới thiệu về UNESCO với độc giả Việt Nam.
  • B. Để giới thiệu và khẳng định tầm vóc, giá trị của Nguyễn Trãi với cộng đồng quốc tế.
  • C. Để kêu gọi sự hỗ trợ của quốc tế cho văn hóa Việt Nam.
  • D. Để phân tích chuyên sâu một khía cạnh cụ thể trong sự nghiệp của Nguyễn Trãi.

Câu 13: Theo văn bản,

  • A. Tư tưởng, tình cảm và sự nghiệp của ông vẫn có ý nghĩa sâu sắc và ảnh hưởng lâu dài đến dân tộc Việt Nam.
  • B. Các tác phẩm của ông vẫn được lưu giữ nguyên bản mà không bị thất lạc.
  • C. Chỉ có giới nghiên cứu mới hiểu và đánh giá được giá trị của ông.
  • D. Ông là người duy nhất thể hiện được lòng yêu nước trong lịch sử Việt Nam.

Câu 14: Văn bản nhắc đến Nguyễn Trãi là

  • A. Việc ông là người đầu tiên viết thơ bằng chữ Nôm.
  • B. Kiến thức sâu rộng về lịch sử Trung Quốc.
  • C. Khả năng tổ chức các lễ hội truyền thống.
  • D. Sự dấn thân vào con đường cứu nước, giúp dân trong giai đoạn khó khăn nhất của lịch sử.

Câu 15: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng các danh xưng

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các nghề nghiệp mà Nguyễn Trãi đã làm.
  • B. Nhấn mạnh rằng Nguyễn Trãi chỉ xuất sắc ở một trong các lĩnh vực đó.
  • C. Khẳng định sự đa tài, uyên bác và tầm vóc lớn lao của Nguyễn Trãi trên nhiều lĩnh vực quan trọng.
  • D. Cho thấy tác giả không chắc chắn về vai trò chính của Nguyễn Trãi.

Câu 16: Văn bản gợi ý rằng nỗi

  • A. Mong muốn về một xã hội công bằng, hòa bình, nơi con người được sống trong hạnh phúc và an toàn.
  • B. Nỗi lo về danh tiếng và vị trí của bản thân trong xã hội.
  • C. Sự trăn trở về việc sáng tác ra những tác phẩm văn chương vĩ đại.
  • D. Nỗi buồn khi phải xa rời cuộc sống thôn quê.

Câu 17: Văn bản đề cập đến tập thơ 254 bài viết bằng tiếng Việt (Quốc âm thi tập) của Nguyễn Trãi. Sự ra đời của tập thơ này ở thời điểm đó mang ý nghĩa gì được gợi mở trong văn bản?

  • A. Cho thấy Nguyễn Trãi không giỏi tiếng Hán.
  • B. Chứng tỏ Nguyễn Trãi chỉ quan tâm đến văn học dân gian.
  • C. Thể hiện sự sao chép các tác phẩm văn học Trung Quốc.
  • D. Đánh dấu bước phát triển quan trọng của văn học dân tộc, thể hiện ý thức tự chủ về ngôn ngữ và văn hóa.

Câu 18: Theo văn bản, đâu là đặc điểm nổi bật trong phong cách lập luận của tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu khi viết về Nguyễn Trãi?

  • A. Lập luận chặt chẽ, kết hợp giữa nhận định khái quát và dẫn chứng cụ thể từ cuộc đời, tác phẩm của Nguyễn Trãi.
  • B. Chủ yếu sử dụng các câu chuyện kể về Nguyễn Trãi.
  • C. Đưa ra nhiều số liệu thống kê về thời đại Nguyễn Trãi.
  • D. Tập trung vào việc miêu tả ngoại hình và tính cách của Nguyễn Trãi.

Câu 19: Văn bản khẳng định Nguyễn Trãi là con người

  • A. Sự nghiêm khắc trong việc xử lý tội phạm.
  • B. Việc xây dựng nhiều công trình kiến trúc hoành tráng.
  • C. Tấm lòng yêu thương, lo lắng cho cuộc sống của nhân dân, mong muốn mang lại bình yên và hạnh phúc cho họ.
  • D. Khả năng kết giao với nhiều bạn bè từ các tầng lớp khác nhau.

Câu 20: Văn bản mô tả Nguyễn Trãi là người

  • A. Sự tự hào về vẻ đẹp của Tổ quốc.
  • B. Tình yêu nước sâu nặng, luôn thường trực và ám ảnh trong tâm hồn.
  • C. Nỗi nhớ quê hương khi phải đi xa.
  • D. Sự gắn bó với những phong tục, tập quán của dân tộc.

Câu 21: Theo văn bản, sự nghiệp và tư tưởng của Nguyễn Trãi mang lại

  • A. Cách để đạt được thành công trong sự nghiệp quan chức.
  • B. Phương pháp sáng tác thơ ca hay.
  • C. Cách sử dụng ngôn ngữ trong ngoại giao.
  • D. Tinh thần trách nhiệm với đất nước, lòng yêu dân, và khát vọng về công lý, hòa bình.

Câu 22: Văn bản

  • A. Trình bày quan điểm, tư tưởng của người viết về một vấn đề (Nguyễn Trãi) bằng lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục.
  • B. Kể lại diễn biến cuộc đời Nguyễn Trãi một cách chi tiết.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố hư cấu, tưởng tượng.
  • D. Tập trung vào việc miêu tả cảnh vật và con người.

Câu 23: Văn bản được viết bởi một tác giả nước ngoài (Tổng giám đốc UNESCO). Góc nhìn của tác giả này khi viết về Nguyễn Trãi mang lại lợi thế nào so với một tác giả người Việt?

  • A. Có kiến thức sâu sắc hơn về lịch sử Việt Nam.
  • B. Có thể tiếp cận được nhiều tài liệu mật về Nguyễn Trãi.
  • C. Mang đến góc nhìn khách quan, có thể đặt Nguyễn Trãi trong bối cảnh giá trị văn hóa nhân loại.
  • D. Hiểu rõ hơn về những chi tiết nhỏ trong cuộc sống của Nguyễn Trãi.

Câu 24: Văn bản không chỉ nói về các tác phẩm mà còn về hành động của Nguyễn Trãi. Điều này cho thấy tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đánh giá Nguyễn Trãi dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng tác phẩm mà ông để lại.
  • B. Sự thống nhất giữa tư tưởng (thể hiện trong tác phẩm) và hành động thực tiễn vì dân, vì nước.
  • C. Chỉ dựa vào những thành công quân sự của ông.
  • D. Dựa trên lời kể của những người cùng thời.

Câu 25: Theo văn bản, tư tưởng

  • A. Chỉ tập trung vào việc giáo dục cho tầng lớp quý tộc.
  • B. Khuyên vua nên sống giản dị như dân thường.
  • C. Biên soạn sách cho dân đọc miễn phí.
  • D. Coi trọng vai trò và lợi ích của nhân dân trong mọi chủ trương, chính sách, đặt dân lên hàng đầu.

Câu 26: Văn bản đề cập đến việc Nguyễn Trãi viết thơ bằng tiếng Việt. Hành động này thể hiện điều gì về thái độ của ông đối với văn hóa dân tộc?

  • A. Ý thức tự tôn dân tộc, mong muốn phát triển ngôn ngữ và văn hóa của riêng mình.
  • B. Sự phản đối hoàn toàn việc sử dụng chữ Hán.
  • C. Chỉ đơn thuần là thử nghiệm một hình thức thơ mới.
  • D. Mong muốn phổ cập thơ ca đến tất cả mọi người, kể cả những người không biết chữ Hán.

Câu 27: Đoạn văn bản có sử dụng thành phần phụ chú:

  • A. Bổ sung thông tin không cần thiết cho câu văn.
  • B. Giải thích rõ hơn về tác phẩm Dư địa chí, làm tăng tính học thuật và giá trị thông tin cho người đọc.
  • C. Thể hiện cảm xúc ngạc nhiên của người viết về tác phẩm.
  • D. Ngắt quãng mạch văn, gây khó hiểu.

Câu 28: Văn bản

  • A. Toàn bộ tiểu sử và gia phả của ông.
  • B. Chỉ phân tích sâu một tác phẩm duy nhất.
  • C. Những giai thoại ít người biết về cuộc đời ông.
  • D. Tầm vóc, giá trị và sự đóng góp to lớn của ông trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là tư tưởng và văn hóa.

Câu 29: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu là người nước ngoài, nhưng lại có những đánh giá sâu sắc về Nguyễn Trãi. Điều này cho thấy điều gì về giá trị của Nguyễn Trãi?

  • A. Giá trị tư tưởng và nhân cách của Nguyễn Trãi mang tính phổ quát, được công nhận vượt qua ranh giới quốc gia.
  • B. Chỉ có những người có chức vụ cao như Tổng giám đốc UNESCO mới hiểu hết về Nguyễn Trãi.
  • C. Nguyễn Trãi nổi tiếng ở nước ngoài hơn là ở Việt Nam.
  • D. Các tác phẩm của Nguyễn Trãi đã được dịch ra rất nhiều thứ tiếng.

Câu 30: Thông qua việc phân tích các vai trò và tư tưởng của Nguyễn Trãi, văn bản gợi ý rằng ông là hình mẫu tiêu biểu cho sự kết hợp giữa yếu tố nào?

  • A. Học vấn uyên bác và tài kinh doanh.
  • B. Sự giàu có về vật chất và địa vị xã hội.
  • C. Lý tưởng cao đẹp vì nước vì dân và tâm hồn nhạy cảm của người nghệ sĩ.
  • D. Khả năng thích ứng với mọi biến động chính trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ", tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu khẳng định ba vai trò ngoại giao, hiền triết, nhà thơ ở Nguyễn Trãi là "không thể tách rời". Nhận định này thể hiện điều gì về cách tác giả tiếp cận con người Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Văn bản dẫn chứng tác phẩm Quân trung từ mệnh tập của Nguyễn Trãi. Việc tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhấn mạnh tác phẩm này cho thấy điều gì về quan điểm của ông đối với vai trò ngoại giao của Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Theo văn bản, Nguyễn Trãi lấy "nhân nghĩa làm gốc, trí dũng làm nền" trong đạo làm tướng. Áp dụng quan điểm này vào vai trò ngoại giao của ông trong cuộc kháng chiến chống Minh, yếu tố "nhân nghĩa" có thể được hiểu qua hành động nào được mô tả trong văn bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi gọi Nguyễn Trãi là "thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người", tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhấn mạnh giá trị nào vượt ra ngoài phạm vi dân tộc ở con người và sự nghiệp của ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Dựa vào quan niệm "các nhà thơ của một đất nước thường là sứ giả của dân tộc họ" được nhắc đến trong văn bản, vai trò "nhà thơ" của Nguyễn Trãi đã thể hiện tiếng nói "sứ giả" ấy như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Văn bản đề cập đến Dư địa chí của Nguyễn Trãi như "một tiểu luận địa lí học xưa nhất của Việt Nam". Việc Nguyễn Trãi biên soạn tác phẩm này thể hiện điều gì về ông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Các bài thơ Nguyễn Trãi viết khi về ở ẩn, thể hiện tình yêu thiên nhiên và niềm vui nơi thôn dã, cho thấy khía cạnh nào trong con người ông mà văn bản muốn làm nổi bật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi được tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu làm nổi bật để chứng minh ông là một "nhà hiền triết", vượt lên trên vai trò của một nhà nho thông thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Văn bản trích dẫn hai câu thơ trong bài Thuật hứng của Nguyễn Trãi: "Bui một tấc lòng ưu ái cũ,/ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông." Hai câu thơ này được sử dụng để minh chứng cho điều gì ở Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu để khẳng định tầm vóc của Nguyễn Trãi trong văn bản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Văn bản nhấn mạnh Nguyễn Trãi là con người "anh hùng" và "nghệ sĩ". Sự kết hợp này ở Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Văn bản được viết khi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu là Tổng giám đốc UNESCO. Hoàn cảnh sáng tác này gợi ý điều gì về mục đích của văn bản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Theo văn bản, "tiếng nói" của Nguyễn Trãi vẫn "nguyên vẹn" và "da diết trong lòng Tổ quốc mình" sau hàng trăm năm. Điều này cho thấy điều gì về di sản của ông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Văn bản nhắc đến Nguyễn Trãi là "một nhà yêu nước vĩ đại". Khía cạnh nào trong sự nghiệp của ông được văn bản nhấn mạnh để làm rõ lòng yêu nước này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng các danh xưng "nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" trong nhan đề và xuyên suốt văn bản. Việc làm này có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Văn bản gợi ý rằng nỗi "thao thức canh cánh" của Nguyễn Trãi vẫn là nỗi "thao thức canh cánh trong lòng tất cả mọi người yêu công lí và nhân đạo trên đời này". Nỗi thao thức đó nhiều khả năng liên quan đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Văn bản đề cập đến tập thơ 254 bài viết bằng tiếng Việt (Quốc âm thi tập) của Nguyễn Trãi. Sự ra đời của tập thơ này ở thời điểm đó mang ý nghĩa gì được gợi mở trong văn bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Theo văn bản, đâu là đặc điểm nổi bật trong phong cách lập luận của tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu khi viết về Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Văn bản khẳng định Nguyễn Trãi là con người "nhân đạo". Tính nhân đạo này được thể hiện rõ nhất qua tư tưởng và hành động nào của ông được nhắc đến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Văn bản mô tả Nguyễn Trãi là người "da diết trong lòng Tổ quốc mình". Cụm từ này gợi lên sắc thái tình cảm nào ở Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Theo văn bản, sự nghiệp và tư tưởng của Nguyễn Trãi mang lại "bài học" cho chúng ta ngày nay. Bài học đó nhiều khả năng liên quan đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" thuộc thể loại văn chính luận. Đặc điểm nào của thể loại này được thể hiện rõ trong văn bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Văn bản được viết bởi một tác giả nước ngoài (Tổng giám đốc UNESCO). Góc nhìn của tác giả này khi viết về Nguyễn Trãi mang lại lợi thế nào so với một tác giả người Việt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Văn bản không chỉ nói về các tác phẩm mà còn về hành động của Nguyễn Trãi. Điều này cho thấy tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đánh giá Nguyễn Trãi dựa trên cơ sở nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Theo văn bản, tư tưởng "lấy dân làm gốc" của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong vai trò nhà hiền triết của ông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Văn bản đề cập đến việc Nguyễn Trãi viết thơ bằng tiếng Việt. Hành động này thể hiện điều gì về thái độ của ông đối với văn hóa dân tộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đoạn văn bản có sử dụng thành phần phụ chú: "Ngoài Quân trung từ mệnh tập nổi tiếng và Dư địa chí – một tiểu luận địa lí học xưa nhất của Việt Nam – ngoài thơ bằng tiếng Hán cổ, Nguyễn Trãi còn có một tập thơ 254 bài viết bằng tiếng Việt." Thành phần phụ chú này có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" tập trung làm sáng tỏ điều gì về Nguyễn Trãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu là người nước ngoài, nhưng lại có những đánh giá sâu sắc về Nguyễn Trãi. Điều này cho thấy điều gì về giá trị của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Thông qua việc phân tích các vai trò và tư tưởng của Nguyễn Trãi, văn bản gợi ý rằng ông là hình mẫu tiêu biểu cho sự kết hợp giữa yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi viết: "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo". Câu thơ này thể hiện rõ nhất tư tưởng cốt lõi nào của ông trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?

  • A. Đề cao sức mạnh quân sự tuyệt đối.
  • B. Nhấn mạnh chiến tranh là con đường duy nhất.
  • C. Coi trọng nguyên tắc nhân nghĩa trong việc đánh giặc và cứu nước.
  • D. Ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích dân tộc.

Câu 2: "Quân trung từ mệnh tập" là tập văn thư do Nguyễn Trãi thay Lê Lợi soạn thảo trong thời kỳ kháng chiến chống quân Minh. Tập văn này chủ yếu thể hiện vai trò nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Nhà ngoại giao tài ba.
  • B. Nhà hiền triết uyên bác.
  • C. Nhà thơ trữ tình sâu sắc.
  • D. Nhà sử học lỗi lạc.

Câu 3: Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hóa thế giới vào năm 1980. Sự kiện này chủ yếu khẳng định điều gì về tầm vóc của ông?

  • A. Ông là người đầu tiên viết thơ bằng chữ Nôm.
  • B. Ông là nhà quân sự xuất sắc nhất lịch sử Việt Nam.
  • C. Ông là người duy nhất đóng góp cho ba lĩnh vực: ngoại giao, hiền triết, thơ ca.
  • D. Những đóng góp của ông về tư tưởng, văn hóa, ngoại giao có giá trị vượt ra ngoài phạm vi quốc gia.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau trong "Quốc âm thi tập":
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo,
Tựa gối buông cần lâu chẳng được."
Đoạn thơ này thể hiện khía cạnh nào trong tâm hồn Nguyễn Trãi khi về ở ẩn?

  • A. Niềm vui sướng khi thoát ly trần tục.
  • B. Nỗi cô đơn, u uẩn trước cảnh vắng lặng, tiêu điều.
  • C. Sự say mê tuyệt đối với vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Tinh thần lạc quan, yêu đời trước mọi hoàn cảnh.

Câu 5: Tư tưởng "yên dân" (làm cho dân được yên ổn, hạnh phúc) là một sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong sự nghiệp của Nguyễn Trãi. Tư tưởng này thể hiện rõ nhất vai trò nào của ông?

  • A. Nhà ngoại giao.
  • B. Nhà thơ.
  • C. Nhà hiền triết/Chính trị gia mang tư tưởng nhân dân.
  • D. Nhà sử học.

Câu 6: Vì sao có thể nói "Bình Ngô đại cáo" vừa là bản tuyên ngôn độc lập, vừa là áng thiên cổ hùng văn?

  • A. Khẳng định chủ quyền quốc gia, tổng kết thắng lợi và có giá trị văn chương kiệt xuất.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê tội ác của quân xâm lược.
  • C. Vì nó được viết bằng chữ Hán cổ trang trọng.
  • D. Vì nó là tác phẩm đầu tiên trong nền văn học Việt Nam.

Câu 7: Trong vai trò nhà ngoại giao, Nguyễn Trãi đã thành công trong việc sử dụng chiến thuật "tâm công" (đánh vào lòng người). Chiến thuật này được thể hiện rõ nhất qua phương tiện nào?

  • A. Các cuộc đàm phán trực tiếp trên chiến trường.
  • B. Hệ thống văn thư, thư dụ hàng, thông điệp gửi cho địch.
  • C. Việc tổ chức các lễ hội hòa bình.
  • D. Tuyệt đối không sử dụng vũ lực.

Câu 8: "Ức Trai thi tập" là tập thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi. So với "Quốc âm thi tập", "Ức Trai thi tập" thường thể hiện điều gì nổi bật hơn?

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Vẻ đẹp giản dị của cuộc sống hàng ngày.
  • C. Nỗi ưu tư về cuộc đời, thế sự và khát vọng hành đạo giúp dân.
  • D. Cả A và C.

Câu 9: Mối quan hệ giữa vai trò nhà hiền triết và nhà thơ của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong sáng tác của ông?

  • A. Tư tưởng hiền triết (nhân nghĩa, yên dân) là mạch ngầm, là nội dung sâu sắc trong thơ ca.
  • B. Hai vai trò này hoàn toàn tách biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Thơ ca chỉ là phương tiện để trình bày các học thuyết triết học khô khan.
  • D. Chỉ khi về ở ẩn ông mới bộc lộ tư tưởng hiền triết qua thơ.

Câu 10: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là công trình địa lý học cổ nhất của Việt Nam còn sót lại?

  • A. Quân trung từ mệnh tập.
  • B. Dư địa chí.
  • C. Ức Trai thi tập.
  • D. Bình Ngô đại cáo.

Câu 11: Phân tích câu thơ "Bui một tấc lòng ưu ái cũ / Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông" (Thuật hứng, bài 5). Câu thơ này bộc lộ rõ nhất tâm trạng và tấm lòng nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • B. Tình yêu đôi lứa mãnh liệt.
  • C. Sự chán ghét cuộc đời quan trường.
  • D. Tấm lòng yêu nước, thương dân luôn sôi sục, không nguôi.

Câu 12: Nguyễn Trãi là một trong những người đặt nền móng và phát triển mạnh mẽ thơ ca viết bằng chữ Nôm của dân tộc. Việc ông sử dụng chữ Nôm trong sáng tác thơ ca (Quốc âm thi tập) có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Giúp thơ ca dễ phổ biến hơn trong giới trí thức.
  • B. Là cách để ông thể hiện sự bất mãn với triều đình.
  • C. Góp phần khẳng định sự độc lập, tự chủ về văn hóa, ngôn ngữ của dân tộc.
  • D. Chỉ đơn thuần là một trào lưu sáng tác thời bấy giờ.

Câu 13: Trong "Quân trung từ mệnh tập", Nguyễn Trãi thường sử dụng lý lẽ sắc bén, kết hợp với tình cảm chân thành để thuyết phục đối phương. Điều này thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào trong tài năng của ông?

  • A. Lý trí của nhà chính luận/ngoại giao và tình cảm của nhà thơ/người nhân nghĩa.
  • B. Kiến thức lịch sử và kiến thức địa lý.
  • C. Tài hùng biện trên chiến trường và khả năng viết văn.
  • D. Sự cứng rắn và sự mềm mỏng một cách ngẫu nhiên.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau trong "Quốc âm thi tập":
"Thanh nhàn những buổi chiều hè,
Bạn cũ đâu là khách cũ đâu?"
Đoạn thơ này gợi lên điều gì về cuộc sống và tâm trạng của Nguyễn Trãi sau khi lui về Côn Sơn?

  • A. Niềm vui khi được sum họp với bạn bè cũ.
  • B. Sự bận rộn với công việc đồng áng.
  • C. Nỗi cô đơn, vắng lặng và sự hoài niệm về quá khứ.
  • D. Tinh thần an nhiên tự tại, không vướng bận.

Câu 15: Vai trò "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi không chỉ thể hiện qua các tác phẩm chính luận mà còn thấm đẫm trong thơ ca của ông. Điều này được minh chứng rõ nhất qua việc thơ ông thường chứa đựng:

  • A. Những câu chuyện cổ tích.
  • B. Những chiêm nghiệm sâu sắc về lẽ đời, đạo làm người, tình yêu thiên nhiên và con người.
  • C. Chỉ là những vần thơ tả cảnh đơn thuần.
  • D. Những công thức toán học phức tạp.

Câu 16: Bối cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc nhất, định hình nên con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

  • A. Thời kỳ đất nước bị nhà Minh đô hộ và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị.
  • C. Thời kỳ đất nước đang giao lưu văn hóa mạnh mẽ với phương Tây.
  • D. Thời kỳ phong kiến suy tàn.

Câu 17: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh Lê Lợi với những phẩm chất nào để khẳng định tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa?

  • A. Chỉ là người có sức mạnh phi thường.
  • B. Chỉ là người có nhiều tiền bạc.
  • C. Chỉ là người được thần linh phù trợ ngẫu nhiên.
  • D. Người có lòng căm thù giặc sâu sắc, chí lớn cứu nước, biết lo cho dân và có tài thao lược.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau trong "Quốc âm thi tập":
"Cây vắng chim hôm kêu chập tối,
Ngoài hiên trăng rọi khách chưa nằm."
Đoạn thơ này thể hiện tâm trạng nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Vui vẻ, thư thái khi ngắm cảnh đêm.
  • B. Trằn trọc, thao thức vì nỗi ưu tư, suy nghĩ.
  • C. Giận dữ vì bị quấy rầy giấc ngủ.
  • D. Say sưa, ngây ngất trước vẻ đẹp của trăng.

Câu 19: Khác với nhiều nhà thơ cùng thời chỉ tập trung vào thơ chữ Hán, việc Nguyễn Trãi dành tâm huyết cho thơ chữ Nôm trong "Quốc âm thi tập" cho thấy điều gì về quan điểm của ông?

  • A. Ông muốn đối đầu với giới sĩ phu đương thời.
  • B. Ông không giỏi làm thơ chữ Hán.
  • C. Ông đề cao tiếng nói dân tộc, muốn đưa thơ ca đến gần gũi hơn với đời sống và tâm hồn người Việt.
  • D. Ông chỉ đơn thuần thử nghiệm một hình thức thơ mới.

Câu 20: Vai trò "nhà ngoại giao" và "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi có mối quan hệ khăng khít. Tư tưởng "nhân nghĩa" của nhà hiền triết đã được ông vận dụng như thế nào trong hoạt động ngoại giao?

  • A. Sử dụng lý lẽ nhân nghĩa để phân tích đúng sai, kêu gọi địch quy hàng, tránh đổ máu vô ích.
  • B. Chỉ dùng nhân nghĩa như một khẩu hiệu suông.
  • C. Nhân nghĩa chỉ được áp dụng với quân ta, không áp dụng với quân địch.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa không liên quan gì đến ngoại giao.

Câu 21: "Dư địa chí" không chỉ là một công trình địa lý mà còn thể hiện lòng yêu nước của Nguyễn Trãi. Điều này được thể hiện qua khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các địa danh.
  • B. Chỉ mô tả về khí hậu.
  • C. Chỉ tập trung vào các di tích lịch sử.
  • D. Ghi chép tỉ mỉ về địa lý, lịch sử, sản vật, phong tục,... thể hiện sự am hiểu và tự hào về đất nước.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau trong "Quốc âm thi tập":
"Cỏ cây sum sê bóng rợp,
Trong am mát mẻ hiu hiu."
Đoạn thơ này cho thấy điều gì về cuộc sống ở Côn Sơn của Nguyễn Trãi?

  • A. Ông tìm thấy sự giao hòa với thiên nhiên, cảm nhận vẻ đẹp và sự thư thái.
  • B. Ông hoàn toàn quên hết mọi ưu phiền thế sự.
  • C. Cuộc sống ở ẩn rất khổ cực và thiếu thốn.
  • D. Ông chỉ quan tâm đến việc trồng trọt, chăn nuôi.

Câu 23: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng phép đối và liệt kê để làm gì khi nói về tội ác của giặc Minh?

  • A. Để bài cáo dài hơn.
  • B. Để làm cho câu văn khó hiểu hơn.
  • C. Để nhấn mạnh, tố cáo một cách đanh thép, hùng hồn sự tàn bạo, vô nhân đạo của quân xâm lược.
  • D. Chỉ là một thủ pháp nghệ thuật thông thường, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 24: Tư tưởng "yên dân" của Nguyễn Trãi có ý nghĩa thực tiễn như thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước sau chiến tranh?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì thời bình không cần tư tưởng này.
  • B. Đặt lợi ích và cuộc sống của nhân dân lên hàng đầu, coi đó là nền tảng để xây dựng và phát triển đất nước bền vững.
  • C. Chỉ áp dụng cho việc đối xử với tù binh.
  • D. Chỉ là lý thuyết suông, khó áp dụng vào thực tế.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa vai trò "nhà thơ" và "nhà ngoại giao" của Nguyễn Trãi.

  • A. Hoàn toàn không có mối liên hệ nào.
  • B. Thơ ca chỉ là sở thích cá nhân, không liên quan đến công việc ngoại giao.
  • C. Ngoại giao làm khô khan tâm hồn, khiến thơ ca kém đi.
  • D. Tâm hồn nhạy cảm của nhà thơ giúp ông thấu hiểu, cảm thông, từ đó dùng lời lẽ ngoại giao giàu sức truyền cảm, đi vào lòng người.

Câu 26: Nguyễn Trãi là hình mẫu tiêu biểu cho người trí thức phong kiến Việt Nam. Điều gì làm nên sự khác biệt và tầm vóc của ông so với nhiều trí thức cùng thời?

  • A. Chỉ vì ông đỗ đạt cao nhất.
  • B. Chỉ vì ông phục vụ dưới triều đại hưng thịnh.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa lý tưởng hành đạo giúp đời (xuất) và cốt cách thanh cao (xử), giữa tư tưởng nhân nghĩa và tài năng trên nhiều lĩnh vực.
  • D. Ông là người duy nhất có đóng góp cho đất nước thời bấy giờ.

Câu 27: Trong "Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi thường sử dụng các hình ảnh giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày và thiên nhiên Việt Nam (ví dụ: cây chuối, ao bèo, trúc, mai...). Việc này có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • B. Thể hiện tình yêu tha thiết với quê hương, đất nước và đưa thơ Nôm đến gần với tâm hồn dân tộc.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách lấp đầy câu thơ.
  • D. Thể hiện sự nghèo nàn trong vốn từ vựng.

Câu 28: Dựa vào nội dung "Bình Ngô đại cáo" và "Quân trung từ mệnh tập", có thể thấy Nguyễn Trãi đã vận dụng tư tưởng quân sự nào của cha ông để đánh bại quân Minh?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, coi trọng "tâm công".
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự tuyệt đối.
  • C. Chỉ dựa vào việc phòng thủ bị động.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 29: Cuộc đời Nguyễn Trãi trải qua nhiều thăng trầm, biến cố lớn. Những biến cố này đã ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và cảm hứng sáng tác thơ ca của ông?

  • A. Khiến thơ ông chỉ còn là những lời than vãn.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến thơ ca, vì thơ là phi thực tế.
  • C. Làm cho thơ ca của ông thêm chiều sâu suy ngẫm về lẽ đời, mang nặng nỗi ưu thời mẫn thế, nhưng vẫn không mất đi tình yêu thiên nhiên và khát vọng nhân nghĩa.
  • D. Chỉ khiến ông tập trung viết về chiến tranh.

Câu 30: Đánh giá nào sau đây khái quát đúng nhất về sự nghiệp và con người Nguyễn Trãi?

  • A. Ông chỉ là một nhà văn chính luận xuất sắc.
  • B. Ông là một nhân vật toàn tài, hội tụ tài năng và nhân cách lớn trên nhiều lĩnh vực: chính trị, quân sự, ngoại giao, văn hóa, thơ ca; cả cuộc đời vì nước, vì dân.
  • C. Ông là nhà thơ trữ tình vĩ đại nhất lịch sử.
  • D. Ông chỉ nổi tiếng với vai trò nhà ngoại giao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi viết: 'Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo'. Câu thơ này thể hiện rõ nhất tư tưởng cốt lõi nào của ông trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: 'Quân trung từ mệnh tập' là tập văn thư do Nguyễn Trãi thay Lê Lợi soạn thảo trong thời kỳ kháng chiến chống quân Minh. Tập văn này chủ yếu thể hiện vai trò nào của Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hóa thế giới vào năm 1980. Sự kiện này chủ yếu khẳng định điều gì về tầm vóc của ông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau trong 'Quốc âm thi tập':
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo,
Tựa gối buông cần lâu chẳng được.'
Đoạn thơ này thể hiện khía cạnh nào trong tâm hồn Nguyễn Trãi khi về ở ẩn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tư tưởng 'yên dân' (làm cho dân được yên ổn, hạnh phúc) là một sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong sự nghiệp của Nguyễn Trãi. Tư tưởng này thể hiện rõ nhất vai trò nào của ông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vì sao có thể nói 'Bình Ngô đại cáo' vừa là bản tuyên ngôn độc lập, vừa là áng thiên cổ hùng văn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong vai trò nhà ngoại giao, Nguyễn Trãi đã thành công trong việc sử dụng chiến thuật 'tâm công' (đánh vào lòng người). Chiến thuật này được thể hiện rõ nhất qua phương tiện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: 'Ức Trai thi tập' là tập thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi. So với 'Quốc âm thi tập', 'Ức Trai thi tập' thường thể hiện điều gì nổi bật hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Mối quan hệ giữa vai trò nhà hiền triết và nhà thơ của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong sáng tác của ông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là công trình địa lý học cổ nhất của Việt Nam còn sót lại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích câu thơ 'Bui một tấc lòng ưu ái cũ / Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông' (Thuật hứng, bài 5). Câu thơ này bộc lộ rõ nhất tâm trạng và tấm lòng nào của Nguyễn Trãi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nguyễn Trãi là một trong những người đặt nền móng và phát triển mạnh mẽ thơ ca viết bằng chữ Nôm của dân tộc. Việc ông sử dụng chữ Nôm trong sáng tác thơ ca (Quốc âm thi tập) có ý nghĩa gì quan trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong 'Quân trung từ mệnh tập', Nguyễn Trãi thường sử dụng lý lẽ sắc bén, kết hợp với tình cảm chân thành để thuyết phục đối phương. Điều này thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào trong tài năng của ông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau trong 'Quốc âm thi tập':
'Thanh nhàn những buổi chiều hè,
Bạn cũ đâu là khách cũ đâu?'
Đoạn thơ này gợi lên điều gì về cuộc sống và tâm trạng của Nguyễn Trãi sau khi lui về Côn Sơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vai trò 'nhà hiền triết' của Nguyễn Trãi không chỉ thể hiện qua các tác phẩm chính luận mà còn thấm đẫm trong thơ ca của ông. Điều này được minh chứng rõ nhất qua việc thơ ông thường chứa đựng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Bối cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc nhất, định hình nên con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh Lê Lợi với những phẩm chất nào để khẳng định tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau trong 'Quốc âm thi tập':
'Cây vắng chim hôm kêu chập tối,
Ngoài hiên trăng rọi khách chưa nằm.'
Đoạn thơ này thể hiện tâm trạng nào của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khác với nhiều nhà thơ cùng thời chỉ tập trung vào thơ chữ Hán, việc Nguyễn Trãi dành tâm huyết cho thơ chữ Nôm trong 'Quốc âm thi tập' cho thấy điều gì về quan điểm của ông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Vai trò 'nhà ngoại giao' và 'nhà hiền triết' của Nguyễn Trãi có mối quan hệ khăng khít. Tư tưởng 'nhân nghĩa' của nhà hiền triết đã được ông vận dụng như thế nào trong hoạt động ngoại giao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: 'Dư địa chí' không chỉ là một công trình địa lý mà còn thể hiện lòng yêu nước của Nguyễn Trãi. Điều này được thể hiện qua khía cạnh nào của tác phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau trong 'Quốc âm thi tập':
'Cỏ cây sum sê bóng rợp,
Trong am mát mẻ hiu hiu.'
Đoạn thơ này cho thấy điều gì về cuộc sống ở Côn Sơn của Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng phép đối và liệt kê để làm gì khi nói về tội ác của giặc Minh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tư tưởng 'yên dân' của Nguyễn Trãi có ý nghĩa thực tiễn như thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước sau chiến tranh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa vai trò 'nhà thơ' và 'nhà ngoại giao' của Nguyễn Trãi.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nguyễn Trãi là hình mẫu tiêu biểu cho người trí thức phong kiến Việt Nam. Điều gì làm nên sự khác biệt và tầm vóc của ông so với nhiều trí thức cùng thời?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong 'Quốc âm thi tập', Nguyễn Trãi thường sử dụng các hình ảnh giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày và thiên nhiên Việt Nam (ví dụ: cây chuối, ao bèo, trúc, mai...). Việc này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Dựa vào nội dung 'Bình Ngô đại cáo' và 'Quân trung từ mệnh tập', có thể thấy Nguyễn Trãi đã vận dụng tư tưởng quân sự nào của cha ông để đánh bại quân Minh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cuộc đời Nguyễn Trãi trải qua nhiều thăng trầm, biến cố lớn. Những biến cố này đã ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và cảm hứng sáng tác thơ ca của ông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đánh giá nào sau đây khái quát đúng nhất về sự nghiệp và con người Nguyễn Trãi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ", vai trò "nhà ngoại giao" của Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nét nhất qua tác phẩm nào?

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Ức Trai thi tập
  • D. Dư địa chí

Câu 2: Văn bản "Quân trung từ mệnh tập" của Nguyễn Trãi thể hiện nghệ thuật ngoại giao "đánh vào lòng người" dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Nhân nghĩa và lòng yêu chuộng hòa bình
  • B. Sức mạnh quân sự áp đảo
  • C. Sự khôn khéo trong việc chia rẽ nội bộ địch
  • D. Việc sử dụng tiền bạc để mua chuộc

Câu 3: Quan niệm "lấy nhân nghĩa làm gốc, trí dũng làm nền" trong đạo làm tướng, theo văn bản, thuộc khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi?

  • A. Nhà ngoại giao
  • B. Nhà thơ
  • C. Nhà hiền triết
  • D. Nhà sử học

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa vai trò "nhà ngoại giao" và "nhà hiền triết" trong con người Nguyễn Trãi như được thể hiện trong văn bản. Ý nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ đó?

  • A. Hai vai trò này hoàn toàn tách biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Chính vai trò ngoại giao đã định hình tư tưởng hiền triết của ông.
  • C. Vai trò hiền triết chỉ là phụ, chủ yếu ông là nhà ngoại giao xuất sắc.
  • D. Tư tưởng hiền triết (đặc biệt là nhân nghĩa) là nền tảng định hướng cho hoạt động ngoại giao của ông.

Câu 5: Đoạn thơ "Bui một tấc lòng ưu ái cũ, / Ðêm ngày cuồn cuộn nước triều đông." (trích Thuật hứng) thể hiện rõ nhất điều gì về tâm trạng của Nguyễn Trãi?

  • A. Niềm vui khi được về ở ẩn
  • B. Sự chán ghét cuộc sống quan trường
  • C. Nỗi lòng canh cánh vì nước vì dân không nguôi
  • D. Tình yêu thiên nhiên mãnh liệt

Câu 6: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" được viết bởi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, Tổng giám đốc UNESCO. Điều này gợi ý về tầm vóc và ý nghĩa của Nguyễn Trãi ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ có ý nghĩa đối với riêng lịch sử Việt Nam
  • B. Là một nhân vật có giá trị và tầm vóc được công nhận ở cấp độ quốc tế
  • C. Chủ yếu được biết đến trong lĩnh vực văn học
  • D. Chỉ là một nhân vật lịch sử bình thường

Câu 7: Tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" được xem là áng "thiên cổ hùng văn". Ngoài giá trị lịch sử và chính luận, tác phẩm này còn thể hiện vai trò nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Nhà ngoại giao (qua việc kêu gọi đầu hàng)
  • B. Nhà hiền triết (qua triết lý nhân nghĩa)
  • C. Nhà sử học (qua việc ghi chép sự kiện)
  • D. Cả ba vai trò trên đều được thể hiện ở những mức độ khác nhau

Câu 8: Khi phân tích các bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi, người đọc thường thấy nổi bật chủ đề gì, đặc biệt là sau khi ông về ở ẩn?

  • A. Ca ngợi công đức nhà vua
  • B. Phê phán thói đời
  • C. Vẻ đẹp thiên nhiên, cuộc sống giản dị nơi thôn dã và nỗi niềm thế sự
  • D. Kinh nghiệm chiến trường

Câu 9: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhận định rằng "các nhà thơ của một đất nước thường là sứ giả của dân tộc họ". Áp dụng nhận định này vào trường hợp Nguyễn Trãi, vai trò "sứ giả" của ông được thể hiện như thế nào?

  • A. Thơ ca của ông phản ánh tâm hồn, khát vọng và bản sắc của dân tộc Việt Nam
  • B. Ông dùng thơ để đi giao thiệp với các nước khác
  • C. Ông chỉ viết thơ khi được cử đi sứ
  • D. Thơ của ông chỉ mang tính cá nhân, không liên quan đến dân tộc

Câu 10: Tác phẩm "Dư địa chí" của Nguyễn Trãi cho thấy ông có sự quan tâm sâu sắc đến lĩnh vực nào ngoài chính trị và văn học?

  • A. Triết học phương Tây
  • B. Thiên văn học
  • C. Y học cổ truyền
  • D. Địa lý và lịch sử dân tộc

Câu 11: Văn bản nhấn mạnh "ba con người" (ngoại giao, hiền triết, nhà thơ) trong Nguyễn Trãi không thể tách rời. Điều này hàm ý gì về sự nghiệp và con người ông?

  • A. Ông chỉ thực sự giỏi ở một trong ba lĩnh vực đó.
  • B. Các vai trò này hòa quyện, bổ trợ lẫn nhau, tạo nên một con người vĩ đại và toàn diện.
  • C. Ông phải cố gắng tách biệt các vai trò để làm tốt từng việc.
  • D. Ông chỉ tập trung vào một vai trò ở mỗi giai đoạn cuộc đời.

Câu 12: Khi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu gọi Nguyễn Trãi là "thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người", ông muốn khẳng định điều gì về Nguyễn Trãi?

  • A. Nguyễn Trãi là người Việt Nam duy nhất được UNESCO vinh danh.
  • B. Nguyễn Trãi có ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều quốc gia khác.
  • C. Những giá trị tư tưởng, nhân văn và sự nghiệp của ông mang ý nghĩa vượt ra ngoài biên giới quốc gia, đóng góp cho nhân loại.
  • D. Ông là người có công lớn trong việc giới thiệu văn hóa Việt Nam ra thế giới.

Câu 13: Phân tích đoạn văn nói về "nỗi thao thức canh cánh của nhà hành động và nhà thơ Nguyễn Trãi" vẫn là "nỗi thao thức canh cánh trong lòng tất cả mọi người yêu công lí và nhân đạo trên đời này" sau 600 năm. Điều này cho thấy điều gì về tư tưởng Nguyễn Trãi?

  • A. Tư tưởng của ông mang tính phổ quát, vượt thời gian và không gian.
  • B. Chỉ những người làm thơ mới hiểu được nỗi lòng của ông.
  • C. Nỗi thao thức đó chỉ còn ý nghĩa lịch sử.
  • D. Tư tưởng của ông chỉ phù hợp với bối cảnh xã hội phong kiến.

Câu 14: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng phương thức biểu đạt chính là gì để làm nổi bật các khía cạnh của Nguyễn Trãi?

  • A. Tự sự (kể chuyện về cuộc đời Nguyễn Trãi)
  • B. Miêu tả (vẻ ngoài và hành động của Nguyễn Trãi)
  • C. Nghị luận (đưa ra nhận định, đánh giá và lập luận về Nguyễn Trãi)
  • D. Biểu cảm (bộc lộ cảm xúc cá nhân về Nguyễn Trãi)

Câu 15: Trong vai trò "nhà hiền triết", tư tưởng "yên dân" được Nguyễn Trãi đề cao có ý nghĩa gì trong bối cảnh xã hội phong kiến và cuộc kháng chiến?

  • A. Chỉ là một khẩu hiệu suông.
  • B. Nhấn mạnh việc xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • C. Ưu tiên lợi ích của tầng lớp quan lại.
  • D. Đặt lợi ích, cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân lên hàng đầu, coi đó là gốc rễ của hòa bình và thịnh trị.

Câu 16: Khi nói về thơ Nguyễn Trãi, văn bản có thể đề cập đến sự khác biệt giữa thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm. Sự khác biệt này thường nằm ở đâu?

  • A. Thơ chữ Hán chỉ nói về chính trị, thơ chữ Nôm chỉ nói về tình yêu.
  • B. Thơ chữ Hán thường trang trọng, đề cập đến các vấn đề lớn lao; thơ chữ Nôm gần gũi, bình dị, thể hiện tâm sự cá nhân, cuộc sống đời thường, thiên nhiên Việt Nam.
  • C. Thơ chữ Hán được viết trước, thơ chữ Nôm được viết sau.
  • D. Thơ chữ Hán khó hiểu hơn thơ chữ Nôm.

Câu 17: Văn bản có thể sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả phong cách thơ của Nguyễn Trãi trong "Quốc âm thi tập"?

  • A. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống và thiên nhiên Việt Nam
  • B. Hùng tráng, bi tráng
  • C. Chỉ sử dụng điển cố, điển tích
  • D. Phức tạp, khó hiểu

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng chữ Nôm để sáng tác thơ, đặc biệt là trong "Quốc âm thi tập".

  • A. Chỉ là sở thích cá nhân của ông.
  • B. Để thể hiện sự chống đối văn hóa Trung Quốc.
  • C. Vì ông không giỏi chữ Hán.
  • D. Thể hiện ý thức tự tôn dân tộc, mong muốn đưa tiếng Việt vào văn chương một cách trang trọng, gần gũi với đời sống nhân dân.

Câu 19: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu có thể nhấn mạnh điều gì về sự nghiệp và con người Nguyễn Trãi để chứng minh ông là "nhà hiền triết"?

  • A. Sự giàu có của ông.
  • B. Hệ thống tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân, tầm nhìn chiến lược và triết lý sống.
  • C. Số lượng sách ông đã đọc.
  • D. Việc ông được phong tước cao.

Câu 20: Tác phẩm "Lam Sơn thực lục" là ghi chép về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Mặc dù không được văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhắc đến chi tiết, tác phẩm này có liên quan như thế nào đến con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

  • A. Đây là tác phẩm đối lập với tư tưởng của ông.
  • B. Ông hoàn toàn không liên quan đến tác phẩm này.
  • C. Ông là một trong những người tham gia biên soạn, thể hiện vai trò của ông trong việc ghi lại lịch sử dân tộc.
  • D. Tác phẩm này do kẻ thù của ông viết.

Câu 21: Văn bản có thể sử dụng những dẫn chứng nào từ cuộc đời Nguyễn Trãi để minh họa cho vai trò "nhà ngoại giao" của ông?

  • A. Việc ông về ở ẩn tại Côn Sơn.
  • B. Các bài thơ vịnh cảnh thiên nhiên.
  • C. Việc ông tham gia đánh giặc trên chiến trường.
  • D. Các bức thư dụ hàng, đàm phán với quân Minh trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 22: Khái niệm "nhân nghĩa" trong tư tưởng Nguyễn Trãi, được văn bản nhắc đến, không chỉ giới hạn ở lòng yêu thương con người nói chung, mà còn gắn liền với điều gì?

  • A. Yêu nước, thương dân, lấy dân làm gốc, bảo vệ chủ quyền dân tộc.
  • B. Chỉ đơn thuần là lòng tốt cá nhân.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc đạo đức Nho giáo.
  • D. Đối xử tốt với kẻ thù.

Câu 23: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu có thể lập luận rằng vai trò "nhà thơ" của Nguyễn Trãi không chỉ là sáng tác văn chương mà còn là cách ông thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng ghi nhớ lịch sử.
  • B. Sự giàu có về vật chất.
  • C. Tâm hồn, tình cảm, tư tưởng và triết lý sống của một con người vĩ đại.
  • D. Mong muốn được nổi tiếng.

Câu 24: Đoạn trích thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi về cuộc sống ở ẩn thường gợi lên cảm giác gì?

  • A. Buồn bã, chán nản hoàn toàn.
  • B. An nhiên, hòa hợp với thiên nhiên nhưng vẫn ẩn chứa nỗi lòng thế sự.
  • C. Giận dữ, oán trách.
  • D. Hoàn toàn quên hết mọi việc đời.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu văn: "Tiếng nói của ông vẫn nguyên vẹn trong đó, một cách tuyệt diệu, tiếng nói “của một nhà yêu nước vĩ đại, da diết trong lòng Tổ quốc mình." trong văn bản. Câu này khẳng định điều gì về Nguyễn Trãi?

  • A. Ông chỉ được công nhận là nhà thơ.
  • B. Tiếng nói của ông chỉ có giá trị trong quá khứ.
  • C. Ông là người yêu nước nhưng không có đóng góp lớn.
  • D. Sự nghiệp, tư tưởng và tình cảm yêu nước của ông vẫn còn nguyên giá trị và sức sống mãnh liệt đến ngày nay.

Câu 26: Đặt mình vào vị trí của một nhà ngoại giao hiện đại, bạn học được điều gì từ cách Nguyễn Trãi sử dụng "Quân trung từ mệnh tập" để đối phó với quân Minh?

  • A. Tầm quan trọng của việc kết hợp sức mạnh quân sự với chiến lược tâm lý, nhân nghĩa và đàm phán để đạt được hòa bình bền vững.
  • B. Chỉ cần viết thư đe dọa là đủ.
  • C. Ngoại giao không cần dựa trên nguyên tắc đạo đức.
  • D. Chỉ có thể thành công khi đối phương yếu hơn.

Câu 27: Theo văn bản, điều gì làm cho tư tưởng "nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi khác biệt và có ý nghĩa đặc biệt trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

  • A. Ông là người đầu tiên nói về nhân nghĩa.
  • B. Tư tưởng này chỉ áp dụng cho tầng lớp quý tộc.
  • C. Nhân nghĩa của ông gắn liền với hành động thực tiễn: cứu nước, cứu dân khỏi ách đô hộ, xây dựng đất nước thái bình.
  • D. Nhân nghĩa của ông chỉ là lý thuyết suông.

Câu 28: Văn bản có thể sử dụng hình ảnh nào để minh họa cho sự hòa quyện giữa con người hành động và con người thi sĩ trong Nguyễn Trãi?

  • A. Một vị quan chỉ biết đánh trận.
  • B. Một nhà thơ chỉ biết làm thơ trong tháp ngà.
  • C. Một hiền triết chỉ ngồi đàm đạo suông.
  • D. Một người vừa có khả năng lãnh đạo, chiến lược, vừa có tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên, đau đáu vì dân.

Câu 29: Tại sao A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu lại chọn Nguyễn Trãi, một nhân vật của Việt Nam, để viết bài tham luận trong một hội nghị quốc tế về văn hóa?

  • A. Vì ông nhìn thấy ở Nguyễn Trãi những giá trị nhân văn, triết lý sống và đóng góp cho hòa bình mang tính toàn cầu, vượt qua giới hạn địa lý và thời gian.
  • B. Vì Việt Nam là nước chủ nhà của hội nghị.
  • C. Vì Nguyễn Trãi là nhà thơ nổi tiếng nhất thế giới.
  • D. Vì ông được yêu cầu viết về một nhân vật ngẫu nhiên.

Câu 30: Dựa vào nội dung văn bản, hãy đánh giá tác động của bi kịch cuối đời đối với vị thế và sự nghiệp của Nguyễn Trãi trong lịch sử và văn hóa Việt Nam.

  • A. Bi kịch cuối đời đã xóa nhòa hoàn toàn mọi đóng góp của ông.
  • B. Mặc dù là bi kịch cá nhân lớn, nhưng không làm lu mờ được giá trị vĩ đại của ông đối với dân tộc và nhân loại, thậm chí còn làm nổi bật thêm sự kiên trung và bi ai của thân phận người trí thức.
  • C. Bi kịch này chứng tỏ ông không phải là người tài giỏi.
  • D. Văn bản không đề cập đến bi kịch cuối đời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo văn bản 'Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ', vai trò 'nhà ngoại giao' của Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nét nhất qua tác phẩm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Văn bản 'Quân trung từ mệnh tập' của Nguyễn Trãi thể hiện nghệ thuật ngoại giao 'đánh vào lòng người' dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quan niệm 'lấy nhân nghĩa làm gốc, trí dũng làm nền' trong đạo làm tướng, theo văn bản, thuộc khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa vai trò 'nhà ngoại giao' và 'nhà hiền triết' trong con người Nguyễn Trãi như được thể hiện trong văn bản. Ý nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đoạn thơ 'Bui một tấc lòng ưu ái cũ, / Ðêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.' (trích Thuật hứng) thể hiện rõ nhất điều gì về tâm trạng của Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Văn bản 'Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ' được viết bởi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, Tổng giám đốc UNESCO. Điều này gợi ý về tầm vóc và ý nghĩa của Nguyễn Trãi ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tác phẩm 'Bình Ngô đại cáo' được xem là áng 'thiên cổ hùng văn'. Ngoài giá trị lịch sử và chính luận, tác phẩm này còn thể hiện vai trò nào của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi phân tích các bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi, người đọc thường thấy nổi bật chủ đề gì, đặc biệt là sau khi ông về ở ẩn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhận định rằng 'các nhà thơ của một đất nước thường là sứ giả của dân tộc họ'. Áp dụng nhận định này vào trường hợp Nguyễn Trãi, vai trò 'sứ giả' của ông được thể hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tác phẩm 'Dư địa chí' của Nguyễn Trãi cho thấy ông có sự quan tâm sâu sắc đến lĩnh vực nào ngoài chính trị và văn học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Văn bản nhấn mạnh 'ba con người' (ngoại giao, hiền triết, nhà thơ) trong Nguyễn Trãi không thể tách rời. Điều này hàm ý gì về sự nghiệp và con người ông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu gọi Nguyễn Trãi là 'thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người', ông muốn khẳng định điều gì về Nguyễn Trãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích đoạn văn nói về 'nỗi thao thức canh cánh của nhà hành động và nhà thơ Nguyễn Trãi' vẫn là 'nỗi thao thức canh cánh trong lòng tất cả mọi người yêu công lí và nhân đạo trên đời này' sau 600 năm. Điều này cho thấy điều gì về tư tưởng Nguyễn Trãi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng phương thức biểu đạt chính là gì để làm nổi bật các khía cạnh của Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong vai trò 'nhà hiền triết', tư tưởng 'yên dân' được Nguyễn Trãi đề cao có ý nghĩa gì trong bối cảnh xã hội phong kiến và cuộc kháng chiến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi nói về thơ Nguyễn Trãi, văn bản có thể đề cập đến sự khác biệt giữa thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm. Sự khác biệt này thường nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Văn bản có thể sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả phong cách thơ của Nguyễn Trãi trong 'Quốc âm thi tập'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng chữ Nôm để sáng tác thơ, đặc biệt là trong 'Quốc âm thi tập'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu có thể nhấn mạnh điều gì về sự nghiệp và con người Nguyễn Trãi để chứng minh ông là 'nhà hiền triết'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tác phẩm 'Lam Sơn thực lục' là ghi chép về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Mặc dù không được văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhắc đến chi tiết, tác phẩm này có liên quan như thế nào đến con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Văn bản có thể sử dụng những dẫn chứng nào từ cuộc đời Nguyễn Trãi để minh họa cho vai trò 'nhà ngoại giao' của ông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khái niệm 'nhân nghĩa' trong tư tưởng Nguyễn Trãi, được văn bản nhắc đến, không chỉ giới hạn ở lòng yêu thương con người nói chung, mà còn gắn liền với điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu có thể lập luận rằng vai trò 'nhà thơ' của Nguyễn Trãi không chỉ là sáng tác văn chương mà còn là cách ông thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đoạn trích thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi về cuộc sống ở ẩn thường gợi lên cảm giác gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu văn: 'Tiếng nói của ông vẫn nguyên vẹn trong đó, một cách tuyệt diệu, tiếng nói “của một nhà yêu nước vĩ đại, da diết trong lòng Tổ quốc mình.' trong văn bản. Câu này khẳng định điều gì về Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đặt mình vào vị trí của một nhà ngoại giao hiện đại, bạn học được điều gì từ cách Nguyễn Trãi sử dụng 'Quân trung từ mệnh tập' để đối phó với quân Minh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Theo văn bản, điều gì làm cho tư tưởng 'nhân nghĩa' của Nguyễn Trãi khác biệt và có ý nghĩa đặc biệt trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Văn bản có thể sử dụng hình ảnh nào để minh họa cho sự hòa quyện giữa con người hành động và con người thi sĩ trong Nguyễn Trãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu lại chọn Nguyễn Trãi, một nhân vật của Việt Nam, để viết bài tham luận trong một hội nghị quốc tế về văn hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào nội dung văn bản, hãy đánh giá tác động của bi kịch cuối đời đối với vị thế và sự nghiệp của Nguyễn Trãi trong lịch sử và văn hóa Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Sự nghiệp quân sự vĩ đại của ông trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Tài năng quản lý đất nước và xây dựng triều đình sau chiến tranh.
  • C. Vai trò và tầm vóc của ông như một nhà văn hóa lớn, sự kết hợp hài hòa các vai trò ngoại giao, hiền triết, thi sĩ.
  • D. Cuộc đời bi kịch và những oan khuất mà ông phải chịu đựng.

Câu 2: Theo văn bản, vai trò

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Quốc âm thi tập
  • D. Dư địa chí

Câu 3: Khái niệm cốt lõi nào thường được nhắc đến khi nói về tư tưởng

  • A. Yên dân
  • B. Trung quân
  • C. Ái quốc
  • D. Tu thân

Câu 4: Phân tích vai trò của

  • A. Nhân nghĩa chỉ là vỏ bọc che đậy mục đích quân sự.
  • B. Nhân nghĩa là phương tiện duy nhất để chiến thắng giặc Minh.
  • C. Nhân nghĩa là nền tảng tư tưởng, vừa thể hiện đạo lý dân tộc, vừa là chiến lược hiệu quả để phân hóa và chiêu dụ kẻ thù.
  • D. Nhân nghĩa chỉ áp dụng với quân lính địch, không áp dụng với tướng lĩnh.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau trong Quốc âm thi tập và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi:

  • A. Nỗi nhớ triều đình và công danh sự nghiệp.
  • B. Tâm trạng cô đơn, thanh cao, tìm sự giao hòa với thiên nhiên khi xa lánh chốn quan trường.
  • C. Sự chán ghét hoàn toàn cuộc sống ẩn dật.
  • D. Ước vọng trở lại giúp vua trị nước.

Câu 6: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là một công trình địa lý học lịch sử sớm nhất của Việt Nam?

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Quốc âm thi tập
  • D. Dư địa chí

Câu 7: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu được viết trong bối cảnh nào, thể hiện tầm vóc quốc tế của Nguyễn Trãi?

  • A. Nhân dịp kỷ niệm chiến thắng Chi Lăng.
  • B. Khi Việt Nam thống nhất đất nước.
  • C. Khi UNESCO kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi.
  • D. Nhân dịp một hội nghị quốc tế về văn hóa tại Việt Nam.

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa vai trò

  • A. Tư tưởng hiền triết (nhân nghĩa, yên dân) là nền tảng chi phối cảm xúc và nội dung trong thơ ca của ông, thể hiện qua tình yêu nước, thương dân, hòa hợp thiên nhiên.
  • B. Vai trò nhà thơ hoàn toàn tách biệt, chỉ tập trung vào cảm xúc cá nhân, không liên quan đến tư tưởng hiền triết.
  • C. Thơ ca chỉ là phương tiện để ông truyền bá trực tiếp các triết lý khô khan.
  • D. Ông làm thơ chỉ để giải sầu sau khi về ở ẩn, không mang nội dung sâu sắc.

Câu 9: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để làm nổi bật tầm vóc của Nguyễn Trãi?

  • A. Tự sự (kể chuyện cuộc đời Nguyễn Trãi)
  • B. Miêu tả (vẻ đẹp con người và cảnh vật liên quan đến Nguyễn Trãi)
  • C. Nghị luận (đưa ra nhận định, phân tích, đánh giá về Nguyễn Trãi)
  • D. Biểu cảm (bộc lộ trực tiếp cảm xúc về Nguyễn Trãi)

Câu 10: Đọc câu văn sau từ văn bản và xác định thành phần biệt lập được sử dụng:

  • A. Thành phần phụ chú
  • B. Thành phần cảm thán
  • C. Thành phần tình thái
  • D. Thành phần gọi đáp

Câu 11: Tầm quan trọng của Quốc âm thi tập trong sự nghiệp thơ ca của Nguyễn Trãi và lịch sử văn học dân tộc là gì?

  • A. Đây là tập thơ duy nhất của ông viết bằng chữ Hán.
  • B. Là tập thơ Nôm đồ sộ đầu tiên, đặt nền móng cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
  • C. Nó chỉ ghi chép lại các sự kiện lịch sử.
  • D. Chủ yếu là thơ ca ngợi vua Lê Lợi.

Câu 12: Theo A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, điều gì khiến tiếng nói của Nguyễn Trãi vẫn còn nguyên vẹn giá trị và có sức lay động đến ngày nay?

  • A. Vì ông là một nhà quân sự tài ba.
  • B. Vì các tác phẩm của ông rất khó hiểu.
  • C. Vì ông chỉ viết về quá khứ.
  • D. Vì đó là tiếng nói của một nhà yêu nước vĩ đại, da diết trong lòng Tổ quốc, và chứa đựng những giá trị nhân văn, công lý phổ quát.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng văn chính luận trong Quân trung từ mệnh tập để kêu gọi quân Minh đầu hàng thay vì chỉ dùng sức mạnh quân sự.

  • A. Thể hiện sự yếu kém về quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Đó là một chiến thuật mới mẻ nhưng không hiệu quả.
  • C. Thể hiện tầm nhìn chiến lược, coi trọng việc dùng mưu trí, nhân nghĩa để khuất phục kẻ thù, giảm bớt tổn thất cho cả hai bên.
  • D. Nguyễn Trãi không tin vào khả năng chiến thắng bằng quân sự.

Câu 14: Khi nói về Nguyễn Trãi là

  • A. Triết lý gắn liền với hành động và thực tiễn vì dân, vì nước.
  • B. Triết lý chỉ mang tính lý thuyết suông.
  • C. Triết lý chỉ tập trung vào đời sống cá nhân.
  • D. Triết lý hoàn toàn sao chép từ các hiền triết Trung Quốc.

Câu 15: Tác phẩm Bình Ngô đại cáo được Nguyễn Trãi viết nhân dịp sự kiện lịch sử trọng đại nào?

  • A. Khi nghĩa quân Lam Sơn mới thành lập.
  • B. Khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi hoàn toàn, đánh đuổi quân Minh.
  • C. Khi Nguyễn Trãi được vua phong chức quan lớn.
  • D. Khi ông về ở ẩn tại Côn Sơn.

Câu 16: Đọc câu văn sau:

  • A. Nguyễn Trãi chỉ là nhân vật của quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.
  • B. Nỗi thao thức của Nguyễn Trãi chỉ mang tính cá nhân.
  • C. Chỉ người Việt Nam mới hiểu và đồng cảm với Nguyễn Trãi.
  • D. Nguyễn Trãi là một nhân vật có tầm vóc vượt thời gian và không gian, với những trăn trở mang giá trị phổ quát của nhân loại.

Câu 17: Đặc điểm nổi bật trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi (Quốc âm thi tập) là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt giản dị, gần gũi với đời sống, thể hiện sâu sắc tình yêu thiên nhiên, con người và những suy tư về thế sự.
  • B. Chủ yếu mô tả cảnh chiến trận hào hùng.
  • C. Chỉ viết về các điển tích, điển cố trong lịch sử Trung Quốc.
  • D. Giọng thơ luôn vui tươi, lạc quan, không có nỗi buồn.

Câu 18: Theo văn bản, vai trò

  • A. Vai trò hiền triết làm cho ông trở nên thụ động trong ngoại giao.
  • B. Vai trò ngoại giao chỉ là công cụ để thực hiện triết lý cá nhân.
  • C. Tư tưởng hiền triết (nhân nghĩa, yên dân) là kim chỉ nam, là cơ sở lý luận cho các hoạt động ngoại giao của ông.
  • D. Hai vai trò này hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 19: Trong đoạn kết của văn bản, tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đặt ra câu hỏi:

  • A. Để khẳng định rằng Nguyễn Trãi không để lại bài học nào cho thế giới.
  • B. Để chốt lại các thông tin về cuộc đời Nguyễn Trãi.
  • C. Để nhấn mạnh sự khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và thế giới.
  • D. Để gợi mở suy ngẫm cho người đọc về giá trị phổ quát, bài học nhân văn từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi đối với cộng đồng nhân loại.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận kẻ thù của Nguyễn Trãi so với các phương pháp quân sự truyền thống chỉ dựa vào bạo lực.

  • A. Ông hoàn toàn bác bỏ việc sử dụng vũ lực.
  • B. Ông kết hợp sức mạnh quân sự với chiến lược tâm lý, ngoại giao dựa trên nhân nghĩa để làm tan rã ý chí xâm lược của địch từ bên trong.
  • C. Ông chỉ dựa vào ngoại giao mà không cần đến quân đội.
  • D. Ông chỉ tập trung vào việc đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 21: Tình cảm nào được thể hiện rõ nét trong các bài thơ Nguyễn Trãi viết khi sống ở Côn Sơn?

  • A. Nỗi buồn chán tuyệt vọng về cuộc đời.
  • B. Sự ham muốn quay lại chốn quan trường.
  • C. Tình yêu thiên nhiên, sự giao hòa với cảnh vật, và nỗi ưu tư về đất nước, nhân dân dù sống nơi ẩn dật.
  • D. Chỉ tập trung vào việc mô tả cảnh vật mà không có cảm xúc.

Câu 22: Theo hiểu biết của bạn (dựa trên bài học), sự kiện nào được coi là bi kịch lớn nhất trong cuộc đời Nguyễn Trãi?

  • A. Vụ án Lệ Chi Viên.
  • B. Gia đình ly tán khi giặc Minh xâm lược.
  • C. Không được trọng dụng ngay từ đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Phải sống cuộc đời ẩn dật trong nhiều năm.

Câu 23: Phân tích câu thơ

  • A. Thể hiện nỗi buồn vì tuổi già sức yếu.
  • B. Thể hiện tấm lòng son sắt, nỗi lòng luôn hướng về đất nước, nhân dân, không ngừng trăn trở dù ở bất kỳ hoàn cảnh nào.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh nước triều lên xuống.
  • D. Nói về tình yêu đôi lứa mãnh liệt.

Câu 24: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu gọi Nguyễn Trãi là

  • A. Chỉ đơn thuần công nhận tài năng của ông.
  • B. Nhấn mạnh ông chỉ quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
  • C. Ý nói ông là người Việt Nam đầu tiên được thế giới biết đến.
  • D. Khẳng định Nguyễn Trãi không chỉ là anh hùng dân tộc mà còn là nhân vật có những đóng góp, giá trị tư tưởng mang tầm vóc và ý nghĩa toàn cầu.

Câu 25: Phân tích cấu trúc lập luận của văn bản

  • A. Bắt đầu bằng bối cảnh quốc tế (UNESCO), lần lượt làm rõ các vai trò ngoại giao, hiền triết, thi sĩ, sau đó tổng kết tầm vóc và ý nghĩa hiện tại của ông.
  • B. Thuật lại toàn bộ cuộc đời Nguyễn Trãi theo trình tự thời gian.
  • C. Chỉ tập trung phân tích sâu một tác phẩm duy nhất của Nguyễn Trãi.
  • D. Liệt kê các thành tích của Nguyễn Trãi mà không có sự phân tích.

Câu 26: Ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hóa thế giới là gì?

  • A. Chỉ là sự công nhận mang tính hình thức.
  • B. Khẳng định ông là người Việt Nam đầu tiên giỏi ngoại giao.
  • C. Công nhận những đóng góp to lớn của ông cho văn hóa Việt Nam và những giá trị tư tưởng mang tính nhân loại, có ảnh hưởng và ý nghĩa vượt ra ngoài biên giới quốc gia.
  • D. Chứng minh ông là nhà thơ Nôm xuất sắc nhất lịch sử.

Câu 27: Phân tích sự nhất quán giữa tư tưởng

  • A. Tư tưởng
  • B.
  • C. Ông chỉ nghĩ đến
  • D. Mục tiêu của ông là làm giàu cho đất nước, không phải

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đặt Nguyễn Trãi vào bối cảnh lịch sử, văn hóa cụ thể của Việt Nam thời bấy giờ, làm rõ nguồn cội của tài năng và tư tưởng ông.
  • B. Chứng minh Nguyễn Trãi là người duy nhất có cá tính dân tộc.
  • C. Giải thích nguyên nhân cái chết của Nguyễn Trãi.
  • D. So sánh văn hóa Việt Nam với các nước khác.

Câu 29: Phân tích cách A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng các tác phẩm của Nguyễn Trãi (như Quân trung từ mệnh tập, Dư địa chí, Quốc âm thi tập, Bình Ngô đại cáo) để làm minh chứng cho các luận điểm của mình.

  • A. Chỉ liệt kê tên các tác phẩm mà không phân tích nội dung.
  • B. Sử dụng các tác phẩm để chứng minh Nguyễn Trãi chỉ là một nhà thơ.
  • C. Chỉ tập trung vào một tác phẩm duy nhất để làm minh chứng.
  • D. Dẫn chứng các tác phẩm tiêu biểu để làm rõ và khẳng định các vai trò (ngoại giao, hiền triết, thi sĩ) và tư tưởng của Nguyễn Trãi.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đầy đủ nhất về con người Nguyễn Trãi được khắc họa trong văn bản

  • A. Một nhà quân sự lỗi lạc và nhà quản lý tài ba.
  • B. Một nhân vật vĩ đại, hội tụ tài năng ở nhiều lĩnh vực (chính trị, quân sự, văn hóa, tư tưởng), với cốt lõi là tấm lòng yêu nước, thương dân và những giá trị nhân văn sâu sắc.
  • C. Một nhà thơ trữ tình lãng mạn và một nhà địa lý học xuất sắc.
  • D. Một nhà ngoại giao khôn khéo nhưng thiếu tầm nhìn chiến lược.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu chủ yếu tập trung làm rõ khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Theo văn bản, vai trò "nhà ngoại giao" của Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nét nhất qua tác phẩm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khái niệm cốt lõi nào thường được nhắc đến khi nói về tư tưởng "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi, đặc biệt liên quan đến mục tiêu chính trị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích vai trò của "nhân nghĩa" trong chiến lược "đánh vào lòng người" của Nguyễn Trãi. Chọn nhận định đúng nhất.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau trong Quốc âm thi tập và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo,
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được." (Thu Điếu)
(Lưu ý: Đây là câu thơ của Nguyễn Khuyến, nhưng thường được dùng để minh họa cho thơ thất ngôn bát cú Nôm. Giả sử trong ngữ cảnh bài học, một đoạn thơ tương tự của Nguyễn Trãi được đưa ra để phân tích tâm trạng ẩn dật). Nếu đoạn thơ này là của Nguyễn Trãi khi về ở ẩn, nó phản ánh điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là một công trình địa lý học lịch sử sớm nhất của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu được viết trong bối cảnh nào, thể hiện tầm vóc quốc tế của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa vai trò "nhà hiền triết" và "nhà thơ" của Nguyễn Trãi. Chọn nhận định phù hợp nhất.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để làm nổi bật tầm vóc của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đọc câu văn sau từ văn bản và xác định thành phần biệt lập được sử dụng:
"Ngoài Quân trung từ mệnh tập nổi tiếng và Dư địa chí – một tiểu luận địa lí học xưa nhất của Việt Nam – ngoài thơ bằng tiếng Hán cổ, Nguyễn Trãi còn có một tập thơ 254 bài viết bằng tiếng Việt."
Thành phần biệt lập nào xuất hiện trong câu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tầm quan trọng của *Quốc âm thi tập* trong sự nghiệp thơ ca của Nguyễn Trãi và lịch sử văn học dân tộc là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Theo A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, điều gì khiến tiếng nói của Nguyễn Trãi vẫn còn nguyên vẹn giá trị và có sức lay động đến ngày nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng văn chính luận trong *Quân trung từ mệnh tập* để kêu gọi quân Minh đầu hàng thay vì chỉ dùng sức mạnh quân sự.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi nói về Nguyễn Trãi là "nhà hiền triết", văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhấn mạnh điều gì về triết lý của ông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tác phẩm *Bình Ngô đại cáo* được Nguyễn Trãi viết nhân dịp sự kiện lịch sử trọng đại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc câu văn sau: "Sáu trăm năm sau nỗi thao thức canh cánh của nhà hành động và nhà thơ Nguyễn Trãi vẫn là nỗi thao thức canh cánh trong lòng tất cả mọi người yêu công lí và nhân đạo trên đời này."
Câu văn này trong văn bản thể hiện điều gì về quan điểm của tác giả A-ma-đu về Nguyễn Trãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đặc điểm nổi bật trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi (Quốc âm thi tập) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Theo văn bản, vai trò "nhà ngoại giao" và "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi bổ trợ cho nhau như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong đoạn kết của văn bản, tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đặt ra câu hỏi: "Nhà thơ Việt Nam, đồng thời là một thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người ấy, để lại cho chúng ta bài học gì?" Câu hỏi này có mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận kẻ thù của Nguyễn Trãi so với các phương pháp quân sự truyền thống chỉ dựa vào bạo lực.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tình cảm nào được thể hiện rõ nét trong các bài thơ Nguyễn Trãi viết khi sống ở Côn Sơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Theo hiểu biết của bạn (dựa trên bài học), sự kiện nào được coi là bi kịch lớn nhất trong cuộc đời Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích câu thơ "Bui một tấc lòng ưu ái cũ, / Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông." (Thuật hứng - Bài 5) để thấy rõ tâm sự của Nguyễn Trãi.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu gọi Nguyễn Trãi là "thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người". Điều này cho thấy điều gì về cách ông nhìn nhận Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích cấu trúc lập luận của văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ". Tác giả đã làm thế nào để thuyết phục người đọc về tầm vóc của Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hóa thế giới là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích sự nhất quán giữa tư tưởng "yên dân" của Nguyễn Trãi trong vai trò hiền triết và hành động thực tiễn của ông trong vai trò ngoại giao và phò vua giúp nước.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:
"Nguyễn Trãi sống từ 1380 đến 1442. Vào thời kì này, Việt Nam đã là một quốc gia lâu đời với những tín ngưỡng, phong tục, thể chế, văn học và nghệ thuật biểu thị một cá tính dân tộc đặc thù."
Đoạn văn này có vai trò gì trong văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích cách A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng các tác phẩm của Nguyễn Trãi (như Quân trung từ mệnh tập, Dư địa chí, Quốc âm thi tập, Bình Ngô đại cáo) để làm minh chứng cho các luận điểm của mình.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đầy đủ nhất về con người Nguyễn Trãi được khắc họa trong văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo văn bản

  • A. Ông là một nhà thơ vĩ đại nhất trong lịch sử Việt Nam.
  • B. Vai trò quân sự của ông trong cuộc kháng chiến chống Minh là nổi bật nhất.
  • C. Ông chỉ thực sự cống hiến cho đất nước khi đã về ở ẩn.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa vai trò nhà ngoại giao, nhà hiền triết và nhà thơ tạo nên tầm vóc của ông.

Câu 2: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu được viết trong bối cảnh nào liên quan đến Nguyễn Trãi?

  • A. Nhân dịp kỷ niệm ngày mất của Nguyễn Trãi.
  • B. Khi UNESCO công nhận Nguyễn Trãi là Anh hùng giải phóng dân tộc.
  • C. Khi UNESCO kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi.
  • D. Sau khi Nguyễn Trãi được giải oan vụ án Lệ Chi Viên.

Câu 3: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng các danh xưng "nhà ngoại giao", "nhà hiền triết", "nhà thơ" để làm rõ con người Nguyễn Trãi.

  • A. Các danh xưng này được trình bày độc lập, cho thấy Nguyễn Trãi hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau mà không liên quan đến nhau.
  • B. Tác giả cho thấy các vai trò này hòa quyện, hỗ trợ lẫn nhau, thể hiện một con người tài năng toàn diện với tấm lòng yêu nước thương dân sâu sắc.
  • C. Tác giả chủ yếu dùng các danh xưng này để ca ngợi tài năng thơ ca vượt trội của Nguyễn Trãi so với các lĩnh vực khác.
  • D. Các danh xưng chỉ là cách gọi ước lệ, không phản ánh đúng thực tế cống hiến của Nguyễn Trãi.

Câu 4: Nguyên tắc "nhân nghĩa" được Nguyễn Trãi thể hiện như thế nào trong vai trò nhà ngoại giao của mình, theo văn bản?

  • A. Sử dụng lời lẽ mềm mỏng, lấy lẽ phải, tình người để thuyết phục kẻ thù, tránh đổ máu.
  • B. Đề cao sức mạnh quân sự, chỉ dùng ngoại giao khi quân đội đã giành thắng lợi quyết định.
  • C. Nhượng bộ tối đa yêu sách của đối phương để giữ hòa khí.
  • D. Tuyệt đối không đàm phán với kẻ thù, chỉ dùng vũ lực để giải quyết vấn đề.

Câu 5: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được văn bản nhắc đến như một minh chứng cho tài ngoại giao và tư tưởng "nhân nghĩa" của ông?

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Dư địa chí
  • D. Ức Trai thi tập

Câu 6: Khái niệm "nhà hiền triết" ở Nguyễn Trãi được A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu làm rõ qua khía cạnh nào?

  • A. Khả năng tiên đoán tương lai.
  • B. Việc nghiên cứu và giảng dạy triết học.
  • C. Sự uyên bác về văn hóa phương Đông và phương Tây.
  • D. Tư tưởng sâu sắc, tầm nhìn xa trông rộng, đặc biệt là tư tưởng "yêu nước thương dân".

Câu 7: Văn bản trích dẫn câu thơ nào trong "Thuật hứng" của Nguyễn Trãi để làm nổi bật tấm lòng ưu ái, canh cánh về đất nước của ông?

  • A. Bui một tấc lòng ưu ái cũ,
    Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.
  • B. Cây vắng chim hôm kêu rộn rã,
    Ao quang cá lặn lướt tung tăng.
  • C. Rồi hóng mát thuở ngày trường,
    Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • D. Việc nước lấy điều nhân nghĩa trước,
    Ruộng nương thời để sức dân sau.

Câu 8: Theo văn bản, vai trò "nhà thơ" của Nguyễn Trãi bổ sung cho các vai trò khác (ngoại giao, hiền triết) như thế nào?

  • A. Thơ ca giúp ông giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • B. Thơ ca là công cụ để ông thể hiện sự bất mãn với triều đình.
  • C. Thơ ca là nơi ông bộc lộ tâm hồn, tình cảm sâu sắc, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, yêu đời, làm phong phú thêm con người "nhân đạo" của ông.
  • D. Thơ ca chỉ mang tính cá nhân, không liên quan đến sự nghiệp chung của ông.

Câu 9: A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhận định gì về tiếng nói của Nguyễn Trãi qua các tác phẩm của ông?

  • A. Tiếng nói của một nhà sử học ghi chép lại sự kiện.
  • B. Tiếng nói của một nhà quân sự chỉ quan tâm đến chiến lược.
  • C. Tiếng nói của một nhà Nho tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc lễ giáo.
  • D. Tiếng nói của một nhà yêu nước vĩ đại, da diết trong lòng Tổ quốc.

Câu 10: Văn bản đề cập đến tác phẩm nào của Nguyễn Trãi như một công trình địa lý học quan trọng?

  • A. Dư địa chí
  • B. Lam Sơn thực lục
  • C. Quốc âm thi tập
  • D. Bình Ngô đại cáo

Câu 11: Theo A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, bài học lớn nhất mà Nguyễn Trãi để lại cho chúng ta là gì?

  • A. Bài học về nghệ thuật quân sự bách chiến bách thắng.
  • B. Nỗi thao thức canh cánh về công lý và nhân đạo.
  • C. Bài học về cách làm quan trong triều đình phong kiến.
  • D. Bài học về kỹ thuật viết thơ bằng chữ Nôm.

Câu 12: Tại sao A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu lại gọi các nhà thơ là "sứ giả của dân tộc họ" trong văn bản về Nguyễn Trãi?

  • A. Vì họ thường được cử đi làm nhiệm vụ ngoại giao.
  • B. Vì họ là những người đại diện cho nhà nước trong các sự kiện văn hóa.
  • C. Vì họ là những người thể hiện sâu sắc tâm hồn, khát vọng, và bản sắc của dân tộc mình qua tác phẩm.
  • D. Vì họ là những người duy nhất có thể giao tiếp với thế giới bên ngoài.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa tư tưởng "yêu nước thương dân" và vai trò "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi.

  • A. Tư tưởng "yêu nước thương dân" là gốc rễ, là nền tảng cho tư duy và hành động của một nhà hiền triết lấy dân làm gốc như Nguyễn Trãi.
  • B. Vai trò nhà hiền triết giúp Nguyễn Trãi lý giải tại sao cần phải "yêu nước thương dân" theo các học thuyết triết học cổ điển.
  • C. Hai khía cạnh này hoàn toàn tách biệt, "nhà hiền triết" liên quan đến tri thức, còn "yêu nước thương dân" là tình cảm cá nhân.
  • D. Tư tưởng "yêu nước thương dân" chỉ là một phần nhỏ trong hệ thống triết lý phức tạp của Nguyễn Trãi.

Câu 14: Văn bản cho thấy Nguyễn Trãi đã áp dụng tư tưởng "nhân nghĩa" không chỉ trong ngoại giao mà còn trong lĩnh vực nào khác?

  • A. Trong việc xây dựng cung điện, lăng tẩm.
  • B. Trong quan hệ buôn bán với nước ngoài.
  • C. Trong việc tổ chức các lễ hội truyền thống.
  • D. Trong chỉ đạo chiến lược quân sự, coi trọng việc đánh vào lòng người.

Câu 15: Điều gì làm nên sự khác biệt trong cách tiếp cận ngoại giao của Nguyễn Trãi so với phương pháp chiến tranh thuần túy, theo văn bản?

  • A. Ông chỉ sử dụng ngoại giao để kéo dài thời gian, chờ đợi viện binh.
  • B. Ông coi trọng việc dùng "tâm công" (đánh vào lòng người) bằng lời lẽ nhân nghĩa, lý lẽ sắc bén để khuất phục đối phương mà không cần đổ máu.
  • C. Ông dựa vào sức mạnh quân đội để ép buộc đối phương phải đàm phán theo ý mình.
  • D. Ông chỉ đàm phán khi đối phương đã hoàn toàn kiệt sức.

Câu 16: Khi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nói về Nguyễn Trãi là "thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người", ông muốn nhấn mạnh điều gì?

  • A. Nguyễn Trãi là người Việt Nam đầu tiên được thế giới biết đến.
  • B. Tài năng của Nguyễn Trãi vượt trội so với tất cả các vĩ nhân khác trên thế giới.
  • C. Những giá trị tư tưởng và nhân đạo của Nguyễn Trãi mang tính phổ quát, có ý nghĩa không chỉ với Việt Nam mà còn với toàn nhân loại.
  • D. Nguyễn Trãi đã đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế toàn cầu.

Câu 17: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là đỉnh cao của văn chính luận, thể hiện cả tài năng văn chương, tư tưởng chính trị và lòng yêu nước?

  • A. Ức Trai thi tập
  • B. Dư địa chí
  • C. Quân trung từ mệnh tập
  • D. Bình Ngô đại cáo

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sáng tác thơ bằng chữ Nôm (tiếng Việt) trong bối cảnh văn hóa thời bấy giờ.

  • A. Chỉ đơn thuần là sở thích cá nhân của ông.
  • B. Thể hiện tinh thần dân tộc, mong muốn đưa tiếng nói và tâm hồn Việt vào thơ ca, góp phần xây dựng nền văn học độc lập.
  • C. Vì ông không giỏi chữ Hán.
  • D. Theo yêu cầu của triều đình Lê sơ.

Câu 19: Văn bản gợi ý rằng cuộc sống ẩn dật của Nguyễn Trãi sau khi kháng chiến thắng lợi đã ảnh hưởng như thế nào đến sáng tác thơ của ông?

  • A. Ông ngừng sáng tác thơ hoàn toàn.
  • B. Thơ ông trở nên bi quan, chán nản.
  • C. Thơ ông tập trung thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống thanh nhàn nơi ẩn dật và niềm vui bốn mùa, nhưng vẫn ẩn chứa nỗi niềm thế sự.
  • D. Ông chỉ viết về các sự kiện lịch sử đã qua.

Câu 20: Theo văn bản, đâu là yếu tố quan trọng nhất làm nên sức thuyết phục trong các bức thư gửi giặc Minh của Nguyễn Trãi?

  • A. Ngôn ngữ khoa trương, đe dọa.
  • B. Việc liệt kê chi tiết sức mạnh quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
  • D. Lập luận chặt chẽ, thấu tình đạt lý, dựa trên nguyên tắc "nhân nghĩa".

Câu 21: A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng cụm từ "nỗi thao thức canh cánh" khi nói về Nguyễn Trãi để diễn tả điều gì?

  • A. Sự trăn trở, lo lắng không nguôi về vận mệnh đất nước, về cuộc sống của nhân dân, về công lý và lẽ phải.
  • B. Sự khó ngủ, mất ngủ do bệnh tật khi tuổi già.
  • C. Sự tiếc nuối về những cơ hội đã bỏ lỡ trong quá khứ.
  • D. Sự mong muốn được phong chức tước cao hơn.

Câu 22: Văn bản nhấn mạnh rằng Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà yêu nước mà còn là một con người có tấm lòng gì?

  • A. Tấm lòng tham vọng quyền lực.
  • B. Tấm lòng ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • C. Tấm lòng nhân đạo sâu sắc, luôn đau đáu vì cuộc sống của con người.
  • D. Tấm lòng thù hận, không bao giờ tha thứ cho kẻ thù.

Câu 23: Liên hệ từ văn bản, điều gì cho thấy vai trò "nhà ngoại giao" của Nguyễn Trãi không chỉ đơn thuần là đàm phán, mà còn là một phần của chiến lược giải phóng dân tộc?

  • A. Ông chỉ đàm phán khi quân đội đã hoàn toàn làm chủ tình hình.
  • B. Các cuộc đàm phán chỉ nhằm mục đích trao đổi tù binh.
  • C. Ông dùng ngoại giao để trì hoãn chiến sự, chờ đợi viện trợ từ bên ngoài.
  • D. Ông sử dụng ngoại giao như một mũi nhọn chiến lược, kết hợp "tâm công" để làm suy yếu ý chí chiến đấu của địch, góp phần vào thắng lợi chung.

Câu 24: Phân tích cách A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu kết nối di sản của Nguyễn Trãi với các giá trị hiện đại.

  • A. Ông khẳng định nỗi thao thức về công lý và nhân đạo của Nguyễn Trãi vẫn còn nguyên giá trị và là nỗi thao thức chung của nhân loại ngày nay.
  • B. Ông so sánh tài năng quân sự của Nguyễn Trãi với các nhà lãnh đạo quân sự hiện đại.
  • C. Ông cho rằng thơ ca của Nguyễn Trãi chỉ còn ý nghĩa lịch sử, không còn phù hợp với thế giới hiện đại.
  • D. Ông chỉ đề cập đến Nguyễn Trãi như một nhân vật lịch sử đơn thuần.

Câu 25: Khi nói Nguyễn Trãi là "nhà hiền triết", văn bản muốn truyền tải điều gì về chiều sâu tư duy của ông?

  • A. Ông am hiểu sâu sắc về các tôn giáo khác nhau.
  • B. Ông có bằng cấp cao về triết học.
  • C. Tư tưởng của ông không chỉ dừng lại ở việc giải quyết vấn đề trước mắt mà còn mang tầm vóc thời đại, hướng đến những giá trị phổ quát như nhân nghĩa, dân chủ (theo cách hiểu thời đó).
  • D. Ông là người sáng lập ra một trường phái triết học mới ở Việt Nam.

Câu 26: Văn bản gợi ý rằng việc Nguyễn Trãi vừa là nhà hoạt động chính trị, quân sự vừa là nhà thơ cho thấy điều gì về con người ông?

  • A. Ông là người thiếu quyết đoán, không chuyên tâm vào một lĩnh vực.
  • B. Ông chỉ coi thơ ca là nghề phụ, không quan trọng.
  • C. Ông tách biệt hoàn toàn cuộc sống chính trị và tâm hồn nghệ sĩ.
  • D. Ông là con người đa tài, có sự kết hợp hiếm thấy giữa lý trí sắc bén của một nhà chính trị/quân sự và tâm hồn nhạy cảm của một nghệ sĩ.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu (một người nước ngoài, Tổng giám đốc UNESCO) viết về Nguyễn Trãi.

  • A. Chỉ mang tính chất nghi lễ ngoại giao.
  • B. Khẳng định tầm vóc quốc tế và giá trị nhân loại trong con người, sự nghiệp, và tư tưởng của Nguyễn Trãi.
  • C. Thể hiện sự quan tâm của UNESCO đến lịch sử quân sự Việt Nam.
  • D. Chứng tỏ Nguyễn Trãi là người có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của UNESCO.

Câu 28: Văn bản gián tiếp cho thấy bối cảnh lịch sử nào là nền tảng quan trọng để hiểu rõ vai trò "nhà ngoại giao" của Nguyễn Trãi?

  • A. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị dưới triều Lê Thánh Tông.
  • B. Thời kỳ nội chiến giữa các tập đoàn phong kiến.
  • C. Thời kỳ cuộc kháng chiến chống lại sự đô hộ của nhà Minh diễn ra ác liệt.
  • D. Thời kỳ giao thương buôn bán với nước ngoài phát triển mạnh.

Câu 29: Dựa vào văn bản, nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy dân làm gốc" của Nguyễn Trãi?

  • A. Ông luôn tuân theo mệnh lệnh của vua.
  • B. Ông coi trọng việc xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • C. Ông chú trọng phát triển kinh tế, làm giàu cho đất nước.
  • D. Mọi suy nghĩ và hành động của ông đều xuất phát từ lợi ích, nỗi khổ của nhân dân và mong muốn mang lại cuộc sống yên bình cho họ.

Câu 30: Tóm lại, văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu khắc họa hình tượng Nguyễn Trãi chủ yếu ở những phương diện nào?

  • A. Một vị tướng giỏi và một nhà sử học uyên bác.
  • B. Một nhà yêu nước vĩ đại với sự nghiệp đa dạng (ngoại giao, hiền triết, thơ ca) gắn liền với tư tưởng nhân nghĩa, vì dân.
  • C. Một nhà Nho chỉ quan tâm đến việc tu thân, tề gia.
  • D. Một thi sĩ chỉ sống với thiên nhiên, xa rời thực tế chính trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ", A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhấn mạnh điều gì khi nói về sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu được viết trong bối cảnh nào liên quan đến Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng các danh xưng 'nhà ngoại giao', 'nhà hiền triết', 'nhà thơ' để làm rõ con người Nguyễn Trãi.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nguyên tắc 'nhân nghĩa' được Nguyễn Trãi thể hiện như thế nào trong vai trò nhà ngoại giao của mình, theo văn bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được văn bản nhắc đến như một minh chứng cho tài ngoại giao và tư tưởng 'nhân nghĩa' của ông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khái niệm 'nhà hiền triết' ở Nguyễn Trãi được A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu làm rõ qua khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Văn bản trích dẫn câu thơ nào trong 'Thuật hứng' của Nguyễn Trãi để làm nổi bật tấm lòng ưu ái, canh cánh về đất nước của ông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Theo văn bản, vai trò 'nhà thơ' của Nguyễn Trãi bổ sung cho các vai trò khác (ngoại giao, hiền triết) như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhận định gì về tiếng nói của Nguyễn Trãi qua các tác phẩm của ông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Văn bản đề cập đến tác phẩm nào của Nguyễn Trãi như một công trình địa lý học quan trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Theo A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, bài học lớn nhất mà Nguyễn Trãi để lại cho chúng ta là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu lại gọi các nhà thơ là 'sứ giả của dân tộc họ' trong văn bản về Nguyễn Trãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa tư tưởng 'yêu nước thương dân' và vai trò 'nhà hiền triết' của Nguyễn Trãi.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Văn bản cho thấy Nguyễn Trãi đã áp dụng tư tưởng 'nhân nghĩa' không chỉ trong ngoại giao mà còn trong lĩnh vực nào khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điều gì làm nên sự khác biệt trong cách tiếp cận ngoại giao của Nguyễn Trãi so với phương pháp chiến tranh thuần túy, theo văn bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nói về Nguyễn Trãi là 'thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người', ông muốn nhấn mạnh điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là đỉnh cao của văn chính luận, thể hiện cả tài năng văn chương, tư tưởng chính trị và lòng yêu nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sáng tác thơ bằng chữ Nôm (tiếng Việt) trong bối cảnh văn hóa thời bấy giờ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Văn bản gợi ý rằng cuộc sống ẩn dật của Nguyễn Trãi sau khi kháng chiến thắng lợi đã ảnh hưởng như thế nào đến sáng tác thơ của ông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Theo văn bản, đâu là yếu tố quan trọng nhất làm nên sức thuyết phục trong các bức thư gửi giặc Minh của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng cụm từ 'nỗi thao thức canh cánh' khi nói về Nguyễn Trãi để diễn tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Văn bản nhấn mạnh rằng Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà yêu nước mà còn là một con người có tấm lòng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Liên hệ từ văn bản, điều gì cho thấy vai trò 'nhà ngoại giao' của Nguyễn Trãi không chỉ đơn thuần là đàm phán, mà còn là một phần của chiến lược giải phóng dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích cách A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu kết nối di sản của Nguyễn Trãi với các giá trị hiện đại.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi nói Nguyễn Trãi là 'nhà hiền triết', văn bản muốn truyền tải điều gì về chiều sâu tư duy của ông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Văn bản gợi ý rằng việc Nguyễn Trãi vừa là nhà hoạt động chính trị, quân sự vừa là nhà thơ cho thấy điều gì về con người ông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu (một người nước ngoài, Tổng giám đốc UNESCO) viết về Nguyễn Trãi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Văn bản gián tiếp cho thấy bối cảnh lịch sử nào là nền tảng quan trọng để hiểu rõ vai trò 'nhà ngoại giao' của Nguyễn Trãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dựa vào văn bản, nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng 'lấy dân làm gốc' của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tóm lại, văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu khắc họa hình tượng Nguyễn Trãi chủ yếu ở những phương diện nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo văn bản

  • A. Ông là một nhà thơ vĩ đại nhất trong lịch sử Việt Nam.
  • B. Vai trò quân sự của ông trong cuộc kháng chiến chống Minh là nổi bật nhất.
  • C. Ông chỉ thực sự cống hiến cho đất nước khi đã về ở ẩn.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa vai trò nhà ngoại giao, nhà hiền triết và nhà thơ tạo nên tầm vóc của ông.

Câu 2: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu được viết trong bối cảnh nào liên quan đến Nguyễn Trãi?

  • A. Nhân dịp kỷ niệm ngày mất của Nguyễn Trãi.
  • B. Khi UNESCO công nhận Nguyễn Trãi là Anh hùng giải phóng dân tộc.
  • C. Khi UNESCO kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi.
  • D. Sau khi Nguyễn Trãi được giải oan vụ án Lệ Chi Viên.

Câu 3: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng các danh xưng "nhà ngoại giao", "nhà hiền triết", "nhà thơ" để làm rõ con người Nguyễn Trãi.

  • A. Các danh xưng này được trình bày độc lập, cho thấy Nguyễn Trãi hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau mà không liên quan đến nhau.
  • B. Tác giả cho thấy các vai trò này hòa quyện, hỗ trợ lẫn nhau, thể hiện một con người tài năng toàn diện với tấm lòng yêu nước thương dân sâu sắc.
  • C. Tác giả chủ yếu dùng các danh xưng này để ca ngợi tài năng thơ ca vượt trội của Nguyễn Trãi so với các lĩnh vực khác.
  • D. Các danh xưng chỉ là cách gọi ước lệ, không phản ánh đúng thực tế cống hiến của Nguyễn Trãi.

Câu 4: Nguyên tắc "nhân nghĩa" được Nguyễn Trãi thể hiện như thế nào trong vai trò nhà ngoại giao của mình, theo văn bản?

  • A. Sử dụng lời lẽ mềm mỏng, lấy lẽ phải, tình người để thuyết phục kẻ thù, tránh đổ máu.
  • B. Đề cao sức mạnh quân sự, chỉ dùng ngoại giao khi quân đội đã giành thắng lợi quyết định.
  • C. Nhượng bộ tối đa yêu sách của đối phương để giữ hòa khí.
  • D. Tuyệt đối không đàm phán với kẻ thù, chỉ dùng vũ lực để giải quyết vấn đề.

Câu 5: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được văn bản nhắc đến như một minh chứng cho tài ngoại giao và tư tưởng "nhân nghĩa" của ông?

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Dư địa chí
  • D. Ức Trai thi tập

Câu 6: Khái niệm "nhà hiền triết" ở Nguyễn Trãi được A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu làm rõ qua khía cạnh nào?

  • A. Khả năng tiên đoán tương lai.
  • B. Việc nghiên cứu và giảng dạy triết học.
  • C. Sự uyên bác về văn hóa phương Đông và phương Tây.
  • D. Tư tưởng sâu sắc, tầm nhìn xa trông rộng, đặc biệt là tư tưởng "yêu nước thương dân".

Câu 7: Văn bản trích dẫn câu thơ nào trong "Thuật hứng" của Nguyễn Trãi để làm nổi bật tấm lòng ưu ái, canh cánh về đất nước của ông?

  • A. Bui một tấc lòng ưu ái cũ,
    Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.
  • B. Cây vắng chim hôm kêu rộn rã,
    Ao quang cá lặn lướt tung tăng.
  • C. Rồi hóng mát thuở ngày trường,
    Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • D. Việc nước lấy điều nhân nghĩa trước,
    Ruộng nương thời để sức dân sau.

Câu 8: Theo văn bản, vai trò "nhà thơ" của Nguyễn Trãi bổ sung cho các vai trò khác (ngoại giao, hiền triết) như thế nào?

  • A. Thơ ca giúp ông giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • B. Thơ ca là công cụ để ông thể hiện sự bất mãn với triều đình.
  • C. Thơ ca là nơi ông bộc lộ tâm hồn, tình cảm sâu sắc, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, yêu đời, làm phong phú thêm con người "nhân đạo" của ông.
  • D. Thơ ca chỉ mang tính cá nhân, không liên quan đến sự nghiệp chung của ông.

Câu 9: A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhận định gì về tiếng nói của Nguyễn Trãi qua các tác phẩm của ông?

  • A. Tiếng nói của một nhà sử học ghi chép lại sự kiện.
  • B. Tiếng nói của một nhà quân sự chỉ quan tâm đến chiến lược.
  • C. Tiếng nói của một nhà Nho tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc lễ giáo.
  • D. Tiếng nói của một nhà yêu nước vĩ đại, da diết trong lòng Tổ quốc.

Câu 10: Văn bản đề cập đến tác phẩm nào của Nguyễn Trãi như một công trình địa lý học quan trọng?

  • A. Dư địa chí
  • B. Lam Sơn thực lục
  • C. Quốc âm thi tập
  • D. Bình Ngô đại cáo

Câu 11: Theo A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, bài học lớn nhất mà Nguyễn Trãi để lại cho chúng ta là gì?

  • A. Bài học về nghệ thuật quân sự bách chiến bách thắng.
  • B. Nỗi thao thức canh cánh về công lý và nhân đạo.
  • C. Bài học về cách làm quan trong triều đình phong kiến.
  • D. Bài học về kỹ thuật viết thơ bằng chữ Nôm.

Câu 12: Tại sao A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu lại gọi các nhà thơ là "sứ giả của dân tộc họ" trong văn bản về Nguyễn Trãi?

  • A. Vì họ thường được cử đi làm nhiệm vụ ngoại giao.
  • B. Vì họ là những người đại diện cho nhà nước trong các sự kiện văn hóa.
  • C. Vì họ là những người thể hiện sâu sắc tâm hồn, khát vọng, và bản sắc của dân tộc mình qua tác phẩm.
  • D. Vì họ là những người duy nhất có thể giao tiếp với thế giới bên ngoài.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa tư tưởng "yêu nước thương dân" và vai trò "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi.

  • A. Tư tưởng "yêu nước thương dân" là gốc rễ, là nền tảng cho tư duy và hành động của một nhà hiền triết lấy dân làm gốc như Nguyễn Trãi.
  • B. Vai trò nhà hiền triết giúp Nguyễn Trãi lý giải tại sao cần phải "yêu nước thương dân" theo các học thuyết triết học cổ điển.
  • C. Hai khía cạnh này hoàn toàn tách biệt, "nhà hiền triết" liên quan đến tri thức, còn "yêu nước thương dân" là tình cảm cá nhân.
  • D. Tư tưởng "yêu nước thương dân" chỉ là một phần nhỏ trong hệ thống triết lý phức tạp của Nguyễn Trãi.

Câu 14: Văn bản cho thấy Nguyễn Trãi đã áp dụng tư tưởng "nhân nghĩa" không chỉ trong ngoại giao mà còn trong lĩnh vực nào khác?

  • A. Trong việc xây dựng cung điện, lăng tẩm.
  • B. Trong quan hệ buôn bán với nước ngoài.
  • C. Trong việc tổ chức các lễ hội truyền thống.
  • D. Trong chỉ đạo chiến lược quân sự, coi trọng việc đánh vào lòng người.

Câu 15: Điều gì làm nên sự khác biệt trong cách tiếp cận ngoại giao của Nguyễn Trãi so với phương pháp chiến tranh thuần túy, theo văn bản?

  • A. Ông chỉ sử dụng ngoại giao để kéo dài thời gian, chờ đợi viện binh.
  • B. Ông coi trọng việc dùng "tâm công" (đánh vào lòng người) bằng lời lẽ nhân nghĩa, lý lẽ sắc bén để khuất phục đối phương mà không cần đổ máu.
  • C. Ông dựa vào sức mạnh quân đội để ép buộc đối phương phải đàm phán theo ý mình.
  • D. Ông chỉ đàm phán khi đối phương đã hoàn toàn kiệt sức.

Câu 16: Khi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nói về Nguyễn Trãi là "thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người", ông muốn nhấn mạnh điều gì?

  • A. Nguyễn Trãi là người Việt Nam đầu tiên được thế giới biết đến.
  • B. Tài năng của Nguyễn Trãi vượt trội so với tất cả các vĩ nhân khác trên thế giới.
  • C. Những giá trị tư tưởng và nhân đạo của Nguyễn Trãi mang tính phổ quát, có ý nghĩa không chỉ với Việt Nam mà còn với toàn nhân loại.
  • D. Nguyễn Trãi đã đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế toàn cầu.

Câu 17: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là đỉnh cao của văn chính luận, thể hiện cả tài năng văn chương, tư tưởng chính trị và lòng yêu nước?

  • A. Ức Trai thi tập
  • B. Dư địa chí
  • C. Quân trung từ mệnh tập
  • D. Bình Ngô đại cáo

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sáng tác thơ bằng chữ Nôm (tiếng Việt) trong bối cảnh văn hóa thời bấy giờ.

  • A. Chỉ đơn thuần là sở thích cá nhân của ông.
  • B. Thể hiện tinh thần dân tộc, mong muốn đưa tiếng nói và tâm hồn Việt vào thơ ca, góp phần xây dựng nền văn học độc lập.
  • C. Vì ông không giỏi chữ Hán.
  • D. Theo yêu cầu của triều đình Lê sơ.

Câu 19: Văn bản gợi ý rằng cuộc sống ẩn dật của Nguyễn Trãi sau khi kháng chiến thắng lợi đã ảnh hưởng như thế nào đến sáng tác thơ của ông?

  • A. Ông ngừng sáng tác thơ hoàn toàn.
  • B. Thơ ông trở nên bi quan, chán nản.
  • C. Thơ ông tập trung thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống thanh nhàn nơi ẩn dật và niềm vui bốn mùa, nhưng vẫn ẩn chứa nỗi niềm thế sự.
  • D. Ông chỉ viết về các sự kiện lịch sử đã qua.

Câu 20: Theo văn bản, đâu là yếu tố quan trọng nhất làm nên sức thuyết phục trong các bức thư gửi giặc Minh của Nguyễn Trãi?

  • A. Ngôn ngữ khoa trương, đe dọa.
  • B. Việc liệt kê chi tiết sức mạnh quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
  • D. Lập luận chặt chẽ, thấu tình đạt lý, dựa trên nguyên tắc "nhân nghĩa".

Câu 21: A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng cụm từ "nỗi thao thức canh cánh" khi nói về Nguyễn Trãi để diễn tả điều gì?

  • A. Sự trăn trở, lo lắng không nguôi về vận mệnh đất nước, về cuộc sống của nhân dân, về công lý và lẽ phải.
  • B. Sự khó ngủ, mất ngủ do bệnh tật khi tuổi già.
  • C. Sự tiếc nuối về những cơ hội đã bỏ lỡ trong quá khứ.
  • D. Sự mong muốn được phong chức tước cao hơn.

Câu 22: Văn bản nhấn mạnh rằng Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà yêu nước mà còn là một con người có tấm lòng gì?

  • A. Tấm lòng tham vọng quyền lực.
  • B. Tấm lòng ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • C. Tấm lòng nhân đạo sâu sắc, luôn đau đáu vì cuộc sống của con người.
  • D. Tấm lòng thù hận, không bao giờ tha thứ cho kẻ thù.

Câu 23: Liên hệ từ văn bản, điều gì cho thấy vai trò "nhà ngoại giao" của Nguyễn Trãi không chỉ đơn thuần là đàm phán, mà còn là một phần của chiến lược giải phóng dân tộc?

  • A. Ông chỉ đàm phán khi quân đội đã hoàn toàn làm chủ tình hình.
  • B. Các cuộc đàm phán chỉ nhằm mục đích trao đổi tù binh.
  • C. Ông dùng ngoại giao để trì hoãn chiến sự, chờ đợi viện trợ từ bên ngoài.
  • D. Ông sử dụng ngoại giao như một mũi nhọn chiến lược, kết hợp "tâm công" để làm suy yếu ý chí chiến đấu của địch, góp phần vào thắng lợi chung.

Câu 24: Phân tích cách A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu kết nối di sản của Nguyễn Trãi với các giá trị hiện đại.

  • A. Ông khẳng định nỗi thao thức về công lý và nhân đạo của Nguyễn Trãi vẫn còn nguyên giá trị và là nỗi thao thức chung của nhân loại ngày nay.
  • B. Ông so sánh tài năng quân sự của Nguyễn Trãi với các nhà lãnh đạo quân sự hiện đại.
  • C. Ông cho rằng thơ ca của Nguyễn Trãi chỉ còn ý nghĩa lịch sử, không còn phù hợp với thế giới hiện đại.
  • D. Ông chỉ đề cập đến Nguyễn Trãi như một nhân vật lịch sử đơn thuần.

Câu 25: Khi nói Nguyễn Trãi là "nhà hiền triết", văn bản muốn truyền tải điều gì về chiều sâu tư duy của ông?

  • A. Ông am hiểu sâu sắc về các tôn giáo khác nhau.
  • B. Ông có bằng cấp cao về triết học.
  • C. Tư tưởng của ông không chỉ dừng lại ở việc giải quyết vấn đề trước mắt mà còn mang tầm vóc thời đại, hướng đến những giá trị phổ quát như nhân nghĩa, dân chủ (theo cách hiểu thời đó).
  • D. Ông là người sáng lập ra một trường phái triết học mới ở Việt Nam.

Câu 26: Văn bản gợi ý rằng việc Nguyễn Trãi vừa là nhà hoạt động chính trị, quân sự vừa là nhà thơ cho thấy điều gì về con người ông?

  • A. Ông là người thiếu quyết đoán, không chuyên tâm vào một lĩnh vực.
  • B. Ông chỉ coi thơ ca là nghề phụ, không quan trọng.
  • C. Ông tách biệt hoàn toàn cuộc sống chính trị và tâm hồn nghệ sĩ.
  • D. Ông là con người đa tài, có sự kết hợp hiếm thấy giữa lý trí sắc bén của một nhà chính trị/quân sự và tâm hồn nhạy cảm của một nghệ sĩ.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu (một người nước ngoài, Tổng giám đốc UNESCO) viết về Nguyễn Trãi.

  • A. Chỉ mang tính chất nghi lễ ngoại giao.
  • B. Khẳng định tầm vóc quốc tế và giá trị nhân loại trong con người, sự nghiệp, và tư tưởng của Nguyễn Trãi.
  • C. Thể hiện sự quan tâm của UNESCO đến lịch sử quân sự Việt Nam.
  • D. Chứng tỏ Nguyễn Trãi là người có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của UNESCO.

Câu 28: Văn bản gián tiếp cho thấy bối cảnh lịch sử nào là nền tảng quan trọng để hiểu rõ vai trò "nhà ngoại giao" của Nguyễn Trãi?

  • A. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị dưới triều Lê Thánh Tông.
  • B. Thời kỳ nội chiến giữa các tập đoàn phong kiến.
  • C. Thời kỳ cuộc kháng chiến chống lại sự đô hộ của nhà Minh diễn ra ác liệt.
  • D. Thời kỳ giao thương buôn bán với nước ngoài phát triển mạnh.

Câu 29: Dựa vào văn bản, nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy dân làm gốc" của Nguyễn Trãi?

  • A. Ông luôn tuân theo mệnh lệnh của vua.
  • B. Ông coi trọng việc xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • C. Ông chú trọng phát triển kinh tế, làm giàu cho đất nước.
  • D. Mọi suy nghĩ và hành động của ông đều xuất phát từ lợi ích, nỗi khổ của nhân dân và mong muốn mang lại cuộc sống yên bình cho họ.

Câu 30: Tóm lại, văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu khắc họa hình tượng Nguyễn Trãi chủ yếu ở những phương diện nào?

  • A. Một vị tướng giỏi và một nhà sử học uyên bác.
  • B. Một nhà yêu nước vĩ đại với sự nghiệp đa dạng (ngoại giao, hiền triết, thơ ca) gắn liền với tư tưởng nhân nghĩa, vì dân.
  • C. Một nhà Nho chỉ quan tâm đến việc tu thân, tề gia.
  • D. Một thi sĩ chỉ sống với thiên nhiên, xa rời thực tế chính trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ", A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhấn mạnh điều gì khi nói về sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu được viết trong bối cảnh nào liên quan đến Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng các danh xưng 'nhà ngoại giao', 'nhà hiền triết', 'nhà thơ' để làm rõ con người Nguyễn Trãi.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nguyên tắc 'nhân nghĩa' được Nguyễn Trãi thể hiện như thế nào trong vai trò nhà ngoại giao của mình, theo văn bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được văn bản nhắc đến như một minh chứng cho tài ngoại giao và tư tưởng 'nhân nghĩa' của ông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khái niệm 'nhà hiền triết' ở Nguyễn Trãi được A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu làm rõ qua khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Văn bản trích dẫn câu thơ nào trong 'Thuật hứng' của Nguyễn Trãi để làm nổi bật tấm lòng ưu ái, canh cánh về đất nước của ông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Theo văn bản, vai trò 'nhà thơ' của Nguyễn Trãi bổ sung cho các vai trò khác (ngoại giao, hiền triết) như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhận định gì về tiếng nói của Nguyễn Trãi qua các tác phẩm của ông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Văn bản đề cập đến tác phẩm nào của Nguyễn Trãi như một công trình địa lý học quan trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Theo A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, bài học lớn nhất mà Nguyễn Trãi để lại cho chúng ta là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu lại gọi các nhà thơ là 'sứ giả của dân tộc họ' trong văn bản về Nguyễn Trãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa tư tưởng 'yêu nước thương dân' và vai trò 'nhà hiền triết' của Nguyễn Trãi.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Văn bản cho thấy Nguyễn Trãi đã áp dụng tư tưởng 'nhân nghĩa' không chỉ trong ngoại giao mà còn trong lĩnh vực nào khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Điều gì làm nên sự khác biệt trong cách tiếp cận ngoại giao của Nguyễn Trãi so với phương pháp chiến tranh thuần túy, theo văn bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nói về Nguyễn Trãi là 'thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người', ông muốn nhấn mạnh điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là đỉnh cao của văn chính luận, thể hiện cả tài năng văn chương, tư tưởng chính trị và lòng yêu nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sáng tác thơ bằng chữ Nôm (tiếng Việt) trong bối cảnh văn hóa thời bấy giờ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Văn bản gợi ý rằng cuộc sống ẩn dật của Nguyễn Trãi sau khi kháng chiến thắng lợi đã ảnh hưởng như thế nào đến sáng tác thơ của ông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Theo văn bản, đâu là yếu tố quan trọng nhất làm nên sức thuyết phục trong các bức thư gửi giặc Minh của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng cụm từ 'nỗi thao thức canh cánh' khi nói về Nguyễn Trãi để diễn tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Văn bản nhấn mạnh rằng Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà yêu nước mà còn là một con người có tấm lòng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Liên hệ từ văn bản, điều gì cho thấy vai trò 'nhà ngoại giao' của Nguyễn Trãi không chỉ đơn thuần là đàm phán, mà còn là một phần của chiến lược giải phóng dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích cách A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu kết nối di sản của Nguyễn Trãi với các giá trị hiện đại.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi nói Nguyễn Trãi là 'nhà hiền triết', văn bản muốn truyền tải điều gì về chiều sâu tư duy của ông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Văn bản gợi ý rằng việc Nguyễn Trãi vừa là nhà hoạt động chính trị, quân sự vừa là nhà thơ cho thấy điều gì về con người ông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu (một người nước ngoài, Tổng giám đốc UNESCO) viết về Nguyễn Trãi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Văn bản gián tiếp cho thấy bối cảnh lịch sử nào là nền tảng quan trọng để hiểu rõ vai trò 'nhà ngoại giao' của Nguyễn Trãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dựa vào văn bản, nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng 'lấy dân làm gốc' của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tóm lại, văn bản của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu khắc họa hình tượng Nguyễn Trãi chủ yếu ở những phương diện nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo văn bản

  • A. Chỉ còn giá trị lịch sử mà không còn phù hợp với hiện tại.
  • B. Vẫn nguyên vẹn, là tiếng nói của nhà yêu nước vĩ đại và thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người.
  • C. Chủ yếu được ghi nhận trong lĩnh vực văn chương chứ không phải ngoại giao hay triết học.
  • D. Đã bị thời gian làm lu mờ, chỉ còn là dấu tích của quá khứ hào hùng.

Câu 2: Văn bản

  • A. Miêu tả chi tiết về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi.
  • B. Tự sự về các sự kiện lịch sử Nguyễn Trãi tham gia.
  • C. Nghị luận, phân tích và đánh giá vai trò của Nguyễn Trãi trên nhiều phương diện.
  • D. Thuyết minh về các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi.

Câu 3: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã đặt Nguyễn Trãi trong bối cảnh nào của lịch sử Việt Nam để làm nổi bật cá tính dân tộc đặc thù?

  • A. Thời kỳ dựng nước và giữ nước đầu tiên của Việt Nam.
  • B. Giai đoạn đất nước bị chia cắt, chiến tranh liên miên.
  • C. Thế kỷ 18-19 khi văn học dân tộc phát triển đỉnh cao.
  • D. Thế kỷ 14-15, khi Việt Nam đã là một quốc gia lâu đời với tín ngưỡng, phong tục, thể chế, văn học, nghệ thuật riêng.

Câu 4: Phân tích cách tác giả kết nối vai trò

  • A. Khẳng định đạo làm tướng phải lấy
  • B. Nhấn mạnh tài trí hơn là nhân nghĩa trong các hoạt động ngoại giao.
  • C. Tách rời hoàn toàn hai khái niệm, cho rằng triết học không liên quan đến ngoại giao.
  • D. Chỉ đề cập đến trí dũng như yếu tố quan trọng nhất của người làm tướng và ngoại giao.

Câu 5: Theo văn bản, tác phẩm nào của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất tài năng ngoại giao và địch vận, đồng thời chứa đựng tư tưởng

  • A. Bình Ngô đại cáo.
  • B. Dư địa chí.
  • C. Quân trung từ mệnh tập.
  • D. Ức Trai thi tập.

Câu 6: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu coi các nhà thơ của một đất nước là

  • A. Thơ ca chỉ là phương tiện giải trí, không mang sứ mệnh quốc gia.
  • B. Thơ ca là tiếng nói đại diện cho tâm hồn, tư tưởng và bản sắc của dân tộc.
  • C. Nhà thơ có vai trò quyết định sự tồn vong của dân tộc.
  • D. Sứ mệnh của nhà thơ chỉ giới hạn trong việc ghi chép lịch sử.

Câu 7: Văn bản

  • A. Khi ông đang giữ chức Tổng giám đốc UNESCO.
  • B. Nhân dịp kỷ niệm ngày mất của Nguyễn Trãi.
  • C. Sau khi Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh.
  • D. Trong một chuyến thăm chính thức Việt Nam.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhấn mạnh Nguyễn Trãi là

  • A. Chỉ đơn thuần ghi nhận tài năng cá nhân của Nguyễn Trãi.
  • B. Hạn chế tầm vóc của Nguyễn Trãi trong khuôn khổ quốc gia.
  • C. Đề cao những giá trị tư tưởng, nhân đạo, công lý của Nguyễn Trãi có ý nghĩa vượt ra ngoài biên giới quốc gia, mang tính phổ quát.
  • D. Ngụ ý rằng Nguyễn Trãi có ảnh hưởng lớn đến văn hóa toàn cầu ngay từ thời đại của ông.

Câu 9: Văn bản đề cập đến

  • A. Một tác phẩm thơ ca trữ tình.
  • B. Một tiểu luận địa lí học xưa nhất của Việt Nam.
  • C. Một bộ sử biên niên về triều Lê.
  • D. Một tác phẩm bàn về nghệ thuật quân sự.

Câu 10: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu khẳng định ba vai trò

  • A. Tách biệt hoàn toàn, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Vai trò ngoại giao là chính, hai vai trò kia chỉ là phụ.
  • C. Vai trò nhà thơ là quan trọng nhất, thể hiện con người thật của ông.
  • D. Không thể tách rời, cùng hỗ trợ lẫn nhau để thể hiện tấm lòng yêu nước thương dân.

Câu 11: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng phép liệt kê trong văn bản để làm nổi bật sự đa dạng trong di sản của Nguyễn Trãi.

  • A. Liệt kê các loại hình tác phẩm khác nhau (văn chính luận, địa chí, thơ chữ Hán, thơ tiếng Việt) để cho thấy sự uyên bác và đóng góp trên nhiều lĩnh vực.
  • B. Liệt kê các chức vụ Nguyễn Trãi đã từng đảm nhận.
  • C. Liệt kê các sự kiện lịch sử quan trọng Nguyễn Trãi tham gia.
  • D. Liệt kê các triết gia cùng thời với Nguyễn Trãi.

Câu 12: Theo văn bản,

  • A. Chỉ những người làm công tác ngoại giao.
  • B. Chỉ giới học giả, nhà nghiên cứu văn học.
  • C. Tất cả mọi người yêu công lí và nhân đạo trên đời này.
  • D. Chỉ những người dân Việt Nam.

Câu 13: Nhận định

  • A. Sự khách quan, trung lập khi đánh giá.
  • B. Sự ngưỡng mộ sâu sắc và tình cảm trân trọng.
  • C. Sự hoài nghi về tính xác thực của các ghi chép lịch sử.
  • D. Thái độ phê phán những hạn chế của Nguyễn Trãi.

Câu 14: Văn bản gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa thơ ca và tình yêu thiên nhiên trong con người Nguyễn Trãi, đặc biệt khi ông về ở ẩn?

  • A. Thiên nhiên là nguồn cảm hứng duy nhất cho thơ ông thời kỳ này.
  • B. Ông hoàn toàn quên đi những lo toan thế sự khi sống gần gũi với thiên nhiên.
  • C. Tình yêu thiên nhiên đối lập với lòng yêu nước thương dân.
  • D. Thiên nhiên là nơi ông tìm thấy niềm vui, sự bình yên và thể hiện tâm hồn nghệ sĩ, không mâu thuẫn với tấm lòng ưu ái cũ dành cho đất nước.

Câu 15: Phân tích hiệu quả của việc tác giả trích dẫn câu thơ

  • A. Làm rõ và minh chứng cho
  • B. Chứng minh tài năng miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi.
  • C. Cho thấy Nguyễn Trãi chỉ quan tâm đến quá khứ.
  • D. Nhấn mạnh sự bế tắc, bất lực của Nguyễn Trãi trước thời cuộc.

Câu 16: Dựa vào văn bản, triết lý sống và hành động nào được xem là nền tảng chi phối các vai trò của Nguyễn Trãi?

  • A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.
  • C. Chủ nghĩa lãng mạn bay bổng.
  • D. Chủ nghĩa khắc kỷ, ẩn dật.

Câu 17: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã làm thế nào để chứng minh Nguyễn Trãi là một

  • A. Liệt kê danh sách các tác phẩm triết học chuyên sâu của ông.
  • B. So sánh tư tưởng của ông với các triết gia phương Tây nổi tiếng.
  • C. Thông qua việc phân tích tư tưởng
  • D. Trích dẫn các câu nói nổi tiếng của ông về vũ trụ và con người.

Câu 18: Văn bản

  • A. Văn bản nghị luận xã hội.
  • B. Văn bản thông tin.
  • C. Văn bản tự sự.
  • D. Văn bản miêu tả.

Câu 19: Khi nói về thơ Nguyễn Trãi, tác giả đề cập đến số lượng đáng kể các bài thơ được viết bằng tiếng Việt. Chi tiết này gợi ý điều gì về đóng góp của Nguyễn Trãi đối với văn học dân tộc?

  • A. Ông chỉ sáng tác thơ chữ Hán, không có thơ tiếng Việt.
  • B. Số lượng thơ tiếng Việt của ông rất ít và không quan trọng.
  • C. Ông là người đầu tiên sử dụng tiếng Việt trong thơ ca.
  • D. Ông là một trong những người đặt nền móng và phát triển mạnh mẽ thơ ca viết bằng chữ Nôm (tiếng Việt), góp phần xây dựng tiếng nói văn học dân tộc.

Câu 20: Theo văn bản, điểm chung nổi bật nhất trong con người Nguyễn Trãi được thể hiện qua cả ba vai trò ngoại giao, hiền triết và nhà thơ là gì?

  • A. Tấm lòng yêu nước thương dân sâu sắc, luôn trăn trở vì vận mệnh đất nước.
  • B. Tài năng quân sự xuất chúng.
  • C. Khả năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo.
  • D. Lối sống ẩn dật, xa lánh thế tục.

Câu 21: Phân tích cấu trúc lập luận chính của văn bản

  • A. Theo trình tự thời gian các sự kiện trong cuộc đời Nguyễn Trãi.
  • B. Phân tích Nguyễn Trãi qua từng vai trò (ngoại giao, hiền triết, nhà thơ), sau đó tổng hợp lại để khẳng định tầm vóc và sự thống nhất trong con người ông.
  • C. So sánh Nguyễn Trãi với các danh nhân thế giới khác.
  • D. Chỉ tập trung phân tích một tác phẩm tiêu biểu của ông.

Câu 22: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã sử dụng yếu tố nào để tạo tính thuyết phục cho bài viết của mình về Nguyễn Trãi?

  • A. Sử dụng nhiều số liệu thống kê phức tạp.
  • B. Dựa hoàn toàn vào cảm xúc cá nhân.
  • C. Trích dẫn ý kiến của các nhà sử học Việt Nam mà không phân tích.
  • D. Kết hợp giữa lập luận logic, phân tích các khía cạnh khác nhau trong con người Nguyễn Trãi và dẫn chứng từ các tác phẩm tiêu biểu.

Câu 23: Văn bản cho thấy điều gì về thái độ của tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đối với di sản văn hóa và tinh thần của các dân tộc trên thế giới?

  • A. Có sự trân trọng, đánh giá cao và nhìn nhận những giá trị chung, phổ quát của các danh nhân văn hóa thuộc các quốc gia khác nhau.
  • B. Chỉ quan tâm đến di sản của các nước lớn, phát triển.
  • C. Có cái nhìn phiến diện, chỉ đề cao một số nền văn hóa nhất định.
  • D. Thiếu hiểu biết về sự đa dạng văn hóa thế giới.

Câu 24: Nhận định

  • A. nhà quân sự lỗi lạc / cái đẹp.
  • B. nhà khoa học xuất chúng / con người.
  • C. anh hùng / thiên nhiên.
  • D. chính trị gia tài ba / cuộc sống hiện đại.

Câu 25: Dựa vào cách tác giả trình bày, có thể suy luận gì về thông điệp chính mà ông muốn gửi gắm qua văn bản này?

  • A. Lịch sử Việt Nam có nhiều nhân vật vĩ đại hơn Nguyễn Trãi.
  • B. Nguyễn Trãi là một nhân vật kiệt xuất của Việt Nam với những giá trị tư tưởng và nhân đạo có ý nghĩa toàn cầu, xứng đáng được thế giới biết đến và học hỏi.
  • C. UNESCO cần hỗ trợ Việt Nam nhiều hơn trong việc bảo tồn di tích lịch sử.
  • D. Thơ ca là lĩnh vực quan trọng nhất trong sự nghiệp của Nguyễn Trãi.

Câu 26: Văn bản

  • A. Trang trọng, khách quan nhưng vẫn thể hiện sự ngưỡng mộ, đánh giá cao.
  • B. Hài hước, châm biếm.
  • C. Thiên về cảm xúc cá nhân, ít tính học thuật.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành khó hiểu.

Câu 27: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự trường tồn của tiếng nói Nguyễn Trãi?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ (qua cách lặp lại ý về sự nguyên vẹn, nỗi thao thức canh cánh).
  • D. Ẩn dụ.

Câu 28: Khi miêu tả Nguyễn Trãi là

  • A. Quan niệm về nhân nghĩa và vai trò của nó trong đời sống, chính trị.
  • B. Các học thuyết về vũ trụ và tự nhiên.
  • C. Lý giải về nguồn gốc con người.
  • D. Các nguyên tắc kinh tế, xã hội.

Câu 29: Văn bản

  • A. Thời thơ ấu và quá trình học tập.
  • B. Giai đoạn làm quan trong triều đình nhà Lê.
  • C. Thời kỳ cuối đời và vụ án Lệ Chi Viên.
  • D. Giai đoạn tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và thời gian sau khi đất nước giành độc lập, đặc biệt nhấn mạnh các đóng góp về ngoại giao, chính trị và văn hóa.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhìn nhận sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi?

  • A. Chỉ là sở thích cá nhân, không liên quan đến sự nghiệp chính trị.
  • B. Là một phần không thể tách rời, thể hiện tâm hồn, tư tưởng và tình yêu đất nước, thiên nhiên của ông.
  • C. Chủ yếu có giá trị giải trí.
  • D. Bị lu mờ so với đóng góp quân sự và ngoại giao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ", tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu khẳng định điều gì về tiếng nói của Nguyễn Trãi sau sáu trăm năm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để làm nổi bật tầm vóc và giá trị của Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã đặt Nguyễn Trãi trong bối cảnh nào của lịch sử Việt Nam để làm nổi bật cá tính dân tộc đặc thù?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích cách tác giả kết nối vai trò "nhà ngoại giao" và "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi thông qua nhận định về "đạo làm tướng".

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Theo văn bản, tác phẩm nào của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất tài năng ngoại giao và địch vận, đồng thời chứa đựng tư tưởng "đạo làm tướng phải lấy nhân nghĩa làm gốc"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu coi các nhà thơ của một đất nước là "sứ giả của dân tộc họ". Nhận định này gợi ý điều gì về vai trò của thơ ca và người nghệ sĩ trong quan niệm của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" được viết trong hoàn cảnh đặc biệt nào liên quan đến tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhấn mạnh Nguyễn Trãi là "thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người".

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Văn bản đề cập đến "Dư địa chí" của Nguyễn Trãi với vai trò là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu khẳng định ba vai trò "nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" ở Nguyễn Trãi có mối quan hệ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu sử dụng phép liệt kê trong văn bản để làm nổi bật sự đa dạng trong di sản của Nguyễn Trãi.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Theo văn bản, "nỗi thao thức canh cánh" của Nguyễn Trãi sau sáu trăm năm vẫn là nỗi thao thức của những ai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nhận định "Tiếng nói của ông vẫn nguyên vẹn trong đó, một cách tuyệt diệu, tiếng nói 'của một nhà yêu nước vĩ đại, da diết trong lòng Tổ quốc mình'" thể hiện cảm xúc và thái độ gì của tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đối với Nguyễn Trãi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Văn bản gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa thơ ca và tình yêu thiên nhiên trong con người Nguyễn Trãi, đặc biệt khi ông về ở ẩn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích hiệu quả của việc tác giả trích dẫn câu thơ "Bui một tấc lòng ưu ái cũ,/ Ðêm ngày cuồn cuộn nước triều đông" trong văn bản.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Dựa vào văn bản, triết lý sống và hành động nào được xem là nền tảng chi phối các vai trò của Nguyễn Trãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã làm thế nào để chứng minh Nguyễn Trãi là một "nhà hiền triết"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" của A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu thuộc loại văn bản nào trong chương trình Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi nói về thơ Nguyễn Trãi, tác giả đề cập đến số lượng đáng kể các bài thơ được viết bằng tiếng Việt. Chi tiết này gợi ý điều gì về đóng góp của Nguyễn Trãi đối với văn học dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Theo văn bản, điểm chung nổi bật nhất trong con người Nguyễn Trãi được thể hiện qua cả ba vai trò ngoại giao, hiền triết và nhà thơ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích cấu trúc lập luận chính của văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đã sử dụng yếu tố nào để tạo tính thuyết phục cho bài viết của mình về Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Văn bản cho thấy điều gì về thái độ của tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu đối với di sản văn hóa và tinh thần của các dân tộc trên thế giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhận định "Nguyễn Trãi là một người (...) và cũng là con người nghệ sĩ yêu (...)" được điền vào chỗ trống theo ý của văn bản là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Dựa vào cách tác giả trình bày, có thể suy luận gì về thông điệp chính mà ông muốn gửi gắm qua văn bản này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" được viết bằng ngôn ngữ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự trường tồn của tiếng nói Nguyễn Trãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi miêu tả Nguyễn Trãi là "nhà hiền triết", văn bản tập trung vào khía cạnh nào trong tư tưởng của ông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" chủ yếu đề cập đến giai đoạn nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất cách tác giả A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu nhìn nhận sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Tài năng quân sự xuất chúng giúp ông giành chiến thắng quyết định.
  • B. Cuộc đời đầy bi kịch và những oan khuất ông phải chịu đựng.
  • C. Sự thống nhất và mối liên hệ chặt chẽ giữa các vai trò ngoại giao, hiền triết, và nhà thơ trong con người ông.
  • D. Những đóng góp to lớn của ông cho sự phát triển kinh tế Đại Việt sau chiến tranh.

Câu 2: Theo văn bản, vai trò

  • A. Quân trung từ mệnh tập.
  • B. Bình Ngô đại cáo.
  • C. Ức Trai thi tập.
  • D. Dư địa chí.

Câu 3: Tư tưởng cốt lõi nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, chi phối cả ba vai trò (ngoại giao, hiền triết, nhà thơ) của Nguyễn Trãi theo quan điểm của văn bản?

  • A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
  • B. Đạo đức Nho giáo truyền thống (Tam cương Ngũ thường).
  • C. Chủ nghĩa khắc kỷ.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa.

Câu 4: Phân tích cách mà Nguyễn Trãi vận dụng tư tưởng

  • A. Ông chỉ dùng lời lẽ cứng rắn, đe dọa để buộc đối phương đầu hàng.
  • B. Ông kết hợp lý lẽ sắc bén với sự thấu hiểu tâm lý đối phương, đề cao hòa bình và lợi ích chung để thuyết phục.
  • C. Ông hoàn toàn dựa vào sức mạnh quân sự để tạo áp lực đàm phán.
  • D. Ông chỉ tập trung vào việc vạch trần tội ác của kẻ thù mà không đưa ra giải pháp hòa bình.

Câu 5: Văn bản gợi ý rằng vai trò

  • A. Chỉ quan tâm đến việc nghiên cứu các học thuyết cổ xưa.
  • B. Tìm kiếm danh vọng và quyền lực tối cao.
  • C. Quan tâm đến vận mệnh dân tộc, nỗi khổ của nhân dân và tìm kiếm con đường trị quốc an dân.
  • D. Sống tách biệt hoàn toàn với xã hội, chỉ tập trung vào tu thân.

Câu 6: Đoạn văn mô tả Nguyễn Trãi khi về ở ẩn tại Côn Sơn và sáng tác thơ cho thấy mối liên hệ nào giữa vai trò nhà thơ và nhà hiền triết của ông?

  • A. Thiên nhiên không chỉ là đối tượng thẩm mỹ mà còn là nơi ông chiêm nghiệm đạo lý, tìm thấy sự bình yên và thể hiện tấm lòng "ưu ái cũ".
  • B. Ông sáng tác thơ chỉ để quên đi những ưu phiền thế sự.
  • C. Thiên nhiên là nguồn cảm hứng duy nhất, tách rời mọi suy tư về con người và xã hội.
  • D. Ông dùng thơ để phê phán gay gắt những sai lầm của triều đình.

Câu 7: Câu thơ

  • A. Minh họa cho tình yêu thiên nhiên thuần túy của nhà thơ.
  • B. Chứng minh tài năng miêu tả cảnh vật của Nguyễn Trãi.
  • C. Thể hiện sự thất vọng và chán ghét cuộc đời quan trường.
  • D. Làm nổi bật tấm lòng yêu nước, thương dân luôn canh cánh trong lòng Nguyễn Trãi, ngay cả khi về ở ẩn.

Câu 8: Văn bản nhận định

  • A. Người chỉ chuyên tâm vào việc sáng tác thơ ca.
  • B. Người thể hiện và truyền tải những giá trị văn hóa, tinh thần, khát vọng của dân tộc thông qua tác phẩm của mình.
  • C. Người được triều đình cử đi đàm phán với nước ngoài.
  • D. Người chỉ viết về những vấn đề cá nhân, riêng tư.

Câu 9: Tác phẩm

  • A. Ông chỉ quan tâm đến văn chương và thơ ca.
  • B. Ông là một nhà quân sự tài ba.
  • C. Ông có kiến thức uyên bác trên nhiều lĩnh vực, thể hiện sự quan tâm toàn diện đến đất nước.
  • D. Ông chỉ viết về lịch sử.

Câu 10: Văn bản khẳng định Nguyễn Trãi là

  • A. Những tư tưởng nhân đạo, yêu công lý và khát vọng hòa bình trong ông có giá trị vượt qua biên giới quốc gia và thời đại.
  • B. Ông là người Việt Nam đầu tiên được biết đến ở nước ngoài.
  • C. Tác phẩm của ông được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
  • D. Ông đã tham gia nhiều hoạt động quốc tế.

Câu 11: Phân tích vai trò của văn bản

  • A. Tài năng chỉ huy quân sự trên chiến trường.
  • B. Khả năng sáng tác thơ ca trữ tình.
  • C. Kiến thức sâu rộng về địa lý Việt Nam.
  • D. Tài năng ngoại giao,

Câu 12: Khi nói về

  • A. Chỉ cần có sức mạnh quân sự vượt trội.
  • B. Chỉ cần có lòng dũng cảm và mưu trí.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa phẩm chất đạo đức (nhân nghĩa) và năng lực thực tế (trí dũng).
  • D. Chỉ cần tuân theo mệnh lệnh của cấp trên.

Câu 13: Văn bản gợi mở về mối quan hệ giữa thơ ca của Nguyễn Trãi và cuộc đời hoạt động chính trị của ông. Mối quan hệ đó có thể được hiểu như thế nào?

  • A. Thơ ca là nơi ông gửi gắm tâm sự, nỗi niềm, phản ánh những trăn trở về thế sự, con người và thể hiện tấm lòng
  • B. Thơ ca hoàn toàn tách biệt với đời sống chính trị bận rộn của ông.
  • C. Ông chỉ sáng tác thơ ca sau khi hoàn thành sự nghiệp chính trị.
  • D. Thơ ca chỉ là phương tiện để ông ca ngợi chiến công quân sự.

Câu 14: Tác giả văn bản trích dẫn câu nói của một nhà nghiên cứu về Nguyễn Trãi:

  • A. Tài năng văn chương.
  • B. Lòng yêu nước sâu sắc, mãnh liệt và bền bỉ.
  • C. Sự uyên bác về triết học.
  • D. Khả năng đàm phán xuất sắc.

Câu 15:

  • A. Không, văn bản chỉ tập trung vào thơ ca và ngoại giao.
  • B. Có, được nhắc đến như một tác phẩm tiêu biểu cho tài năng hiền triết của ông.
  • C. Có, được nhắc đến như áng thiên cổ hùng văn tổng kết thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến, thể hiện tầm vóc và tư tưởng của ông.
  • D. Có, được nhắc đến như một tác phẩm địa lý.

Câu 16: Văn bản nhấn mạnh sự

  • A. Chỉ cần nghiên cứu một trong ba vai trò là đủ để hiểu về ông.
  • B. Ba vai trò này hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Vai trò nhà thơ là quan trọng nhất, hai vai trò kia chỉ là phụ.
  • D. Cần nhìn nhận ông một cách toàn diện, thấy được sự tương hỗ giữa các vai trò để hiểu sâu sắc con người, tư tưởng và sự nghiệp của ông.

Câu 17: Khi phân tích thơ Nôm của Nguyễn Trãi (Ức Trai thi tập), văn bản có thể gợi ý điều gì về đối tượng và cảm hứng sáng tác của ông khi về ở ẩn?

  • A. Bên cạnh thiên nhiên, ông còn viết về cuộc sống đời thường, con người, thể hiện tình cảm gần gũi, nhân hậu.
  • B. Ông chỉ viết về những cảnh chiến trường oanh liệt.
  • C. Ông chỉ viết về những vấn đề triết học khô khan.
  • D. Ông hoàn toàn ngừng quan tâm đến con người và xã hội.

Câu 18: Văn bản được viết bởi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, Tổng giám đốc UNESCO lúc bấy giờ. Việc một nhân vật quốc tế viết về Nguyễn Trãi và văn bản này được đưa vào sách giáo khoa cho thấy điều gì về vị thế của Nguyễn Trãi?

  • A. Ông chỉ có ảnh hưởng trong phạm vi Việt Nam.
  • B. Ông là một danh nhân văn hóa có tầm vóc quốc tế, được thế giới công nhận.
  • C. Ông chỉ nổi tiếng trong lĩnh vực ngoại giao.
  • D. Văn bản chỉ mang tính chất giới thiệu đơn thuần, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc UNESCO vinh danh Nguyễn Trãi. Điều này củng cố thêm nhận định nào của văn bản về ông?

  • A. Chỉ công nhận ông là một nhà quân sự giỏi.
  • B. Chỉ công nhận ông là một nhà thơ xuất sắc.
  • C. Chỉ công nhận ông là một nhà ngoại giao tài ba.
  • D. Công nhận tầm vóc toàn diện của ông như một nhà văn hóa lớn, có những đóng góp giá trị cho nhân loại.

Câu 20: Văn bản có thể sử dụng những biện pháp tu từ hoặc cấu trúc lập luận nào để làm nổi bật những đóng góp và tầm vóc của Nguyễn Trãi?

  • A. Sử dụng các dẫn chứng từ tác phẩm, sự kiện lịch sử; kết hợp nhận định, đánh giá của các học giả, tổ chức quốc tế; cấu trúc bài chặt chẽ, mạch lạc.
  • B. Chủ yếu sử dụng các câu chuyện kể về cuộc đời ông.
  • C. Chỉ đưa ra ý kiến chủ quan của tác giả mà không có minh chứng.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng khó hiểu.

Câu 21: Tấm lòng

  • A. Tấm lòng
  • B. Đó là biểu hiện của tình yêu nước, thương dân, nỗi canh cánh về vận mệnh đất nước vẫn còn đó, là gốc rễ tinh thần của tư tưởng nhân nghĩa luôn hướng về dân.
  • C. Tấm lòng
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai khía cạnh này.

Câu 22: Văn bản

  • A. Tập trung vào việc kể lại một câu chuyện có cốt truyện phức tạp.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố hư cấu, tưởng tượng.
  • C. Trình bày các luận điểm, luận cứ, dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề (về con người và sự nghiệp Nguyễn Trãi) nhằm thuyết phục người đọc.
  • D. Miêu tả chi tiết cảnh vật và con người một cách sinh động.

Câu 23: Theo văn bản, đâu là minh chứng cho thấy tư tưởng của Nguyễn Trãi vẫn còn giá trị trong thời đại ngày nay?

  • A. Nỗi thao thức về công lý, nhân đạo, hòa bình và sự phát triển bền vững của dân tộc mà ông thể hiện vẫn là vấn đề toàn cầu.
  • B. Các tác phẩm của ông vẫn được sử dụng làm tài liệu học tập bắt buộc ở mọi cấp độ.
  • C. Hệ thống pháp luật hiện đại hoàn toàn dựa trên các quan điểm của ông.
  • D. Ông là người đầu tiên đề xuất ý tưởng về một tổ chức quốc tế như UNESCO.

Câu 24: Vai trò

  • A. Con người phải chinh phục và khai thác tối đa tự nhiên.
  • B. Con người hoàn toàn tách biệt với tự nhiên.
  • C. Tự nhiên là nguồn cảm hứng cho thơ ca lãng mạn, không liên quan đến đạo lý.
  • D. Con người sống hòa hợp với tự nhiên, coi tự nhiên là bạn, tìm thấy vẻ đẹp và chiêm nghiệm đạo lý trong đó.

Câu 25: Văn bản có thể sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để làm nổi bật sự vĩ đại và tầm ảnh hưởng của Nguyễn Trãi?

  • A. Chỉ dùng những từ ngữ trung tính, khách quan.
  • B. Sử dụng các tính từ mang tính biểu cảm, đánh giá cao như
  • C. Chỉ liệt kê các sự kiện một cách khô khan.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa học chuyên ngành phức tạp.

Câu 26: Phân tích cách văn bản kết nối vai trò

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa, vốn là nền tảng triết lý sống của ông, được ông vận dụng một cách linh hoạt và hiệu quả trong các hoạt động ngoại giao để đạt mục tiêu hòa bình.
  • B. Ông chỉ sử dụng triết lý để viết sách, không áp dụng vào thực tiễn ngoại giao.
  • C. Ngoại giao là công việc bắt buộc, không liên quan đến suy nghĩ hiền triết của ông.
  • D. Triết lý của ông chỉ tập trung vào việc tu thân, không liên quan đến việc nước.

Câu 27: Khi đọc văn bản, người đọc có thể rút ra bài học gì về vai trò của người trí thức đối với đất nước, lấy Nguyễn Trãi làm tấm gương?

  • A. Người trí thức chỉ nên tập trung vào học vấn, tránh xa chính trị.
  • B. Người trí thức nên tìm cách đạt được quyền lực cá nhân.
  • C. Người trí thức cần có tri thức uyên bác, tấm lòng yêu nước thương dân, dám dấn thân đóng góp cho sự nghiệp chung bằng tài năng và tư tưởng của mình.
  • D. Người trí thức chỉ có vai trò ghi chép lại lịch sử.

Câu 28: Văn bản có thể sử dụng cấu trúc so sánh hoặc đối chiếu để làm nổi bật những đặc điểm riêng biệt của Nguyễn Trãi so với các danh nhân khác cùng thời hoặc trong lịch sử không? Nếu có, mục đích của việc này là gì?

  • A. Không sử dụng, vì Nguyễn Trãi là duy nhất, không thể so sánh.
  • B. Có, để hạ thấp vai trò của các danh nhân khác.
  • C. Có, để chỉ ra những điểm yếu của ông.
  • D. Có thể sử dụng, nhằm làm nổi bật sự độc đáo, đa tài và tầm vóc vượt trội của ông trên nhiều lĩnh vực.

Câu 29: Khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi được văn bản nhấn mạnh là nguồn cảm hứng và bài học cho thế hệ sau?

  • A. Khả năng ứng xử khéo léo trong cuộc sống cá nhân.
  • B. Tinh thần yêu nước, tấm lòng nhân nghĩa, khát vọng hòa bình và sự dấn thân vì dân tộc.
  • C. Phong cách sống giản dị, gần gũi với thiên nhiên.
  • D. Sự nghiệp quan trường hiển hách.

Câu 30: Đọc văn bản

  • A. Trân trọng, ngưỡng mộ sâu sắc trước tài năng, nhân cách và những đóng góp vĩ đại của Nguyễn Trãi.
  • B. Thái độ thờ ơ, khách quan thuần túy.
  • C. Sự phê phán nhẹ nhàng đối với một số quan điểm của ông.
  • D. Chỉ đơn thuần giới thiệu thông tin mà không bộc lộ cảm xúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" trong sách Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo chủ yếu làm sáng tỏ điều gì về con người Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Theo văn bản, vai trò "nhà ngoại giao" của Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nét nhất qua tác phẩm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tư tưởng cốt lõi nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, chi phối cả ba vai trò (ngoại giao, hiền triết, nhà thơ) của Nguyễn Trãi theo quan điểm của văn bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích cách mà Nguyễn Trãi vận dụng tư tưởng "nhân nghĩa" trong hoạt động ngoại giao được mô tả trong văn bản. Điều này cho thấy đặc điểm gì trong tài năng của ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Văn bản gợi ý rằng vai trò "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi được thể hiện không chỉ qua sách vở mà còn qua cách ông ứng xử và quan niệm sống. Đặc điểm nào sau đây phản ánh khía cạnh hiền triết của ông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đoạn văn mô tả Nguyễn Trãi khi về ở ẩn tại Côn Sơn và sáng tác thơ cho thấy mối liên hệ nào giữa vai trò nhà thơ và nhà hiền triết của ông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Câu thơ "Bui một tấc lòng ưu ái cũ,/ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông" (Thuật hứng) được trích dẫn trong văn bản nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Văn bản nhận định "Các nhà thơ của một đất nước thường là sứ giả của dân tộc họ". Áp dụng nhận định này vào trường hợp Nguyễn Trãi, ta hiểu vai trò "sứ giả" của ông là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tác phẩm "Dư địa chí" của Nguyễn Trãi được văn bản giới thiệu là "một tiểu luận địa lí học xưa nhất của Việt Nam". Điều này cho thấy khía cạnh nào trong con người và sự nghiệp của ông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Văn bản khẳng định Nguyễn Trãi là "thành viên kiệt xuất của cộng đồng loài người". Luận điểm này dựa trên cơ sở nào được trình bày trong bài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích vai trò của văn bản "Quân trung từ mệnh tập" trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. Tác phẩm này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của Nguyễn Trãi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi nói về "đạo làm tướng", Nguyễn Trãi quan niệm "phải lấy nhân nghĩa làm gốc, trí dũng làm nền". Điều này cho thấy ông đề cao yếu tố nào trong lãnh đạo quân sự?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Văn bản gợi mở về mối quan hệ giữa thơ ca của Nguyễn Trãi và cuộc đời hoạt động chính trị của ông. Mối quan hệ đó có thể được hiểu như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tác giả văn bản trích dẫn câu nói của một nhà nghiên cứu về Nguyễn Trãi: "Tiếng nói của ông vẫn nguyên vẹn trong đó, một cách tuyệt diệu, tiếng nói 'của một nhà yêu nước vĩ đại, da diết trong lòng Tổ quốc mình'". Câu nói này làm nổi bật phẩm chất nào ở Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: "Bình Ngô đại cáo" được xem là một kiệt tác. Văn bản có đề cập đến tác phẩm này không? Nếu có, nó được đặt trong bối cảnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Văn bản nhấn mạnh sự "không thể tách rời" giữa ba vai trò của Nguyễn Trãi. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc nghiên cứu và đánh giá con người ông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phân tích thơ Nôm của Nguyễn Trãi (Ức Trai thi tập), văn bản có thể gợi ý điều gì về đối tượng và cảm hứng sáng tác của ông khi về ở ẩn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Văn bản được viết bởi A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu, Tổng giám đốc UNESCO lúc bấy giờ. Việc một nhân vật quốc tế viết về Nguyễn Trãi và văn bản này được đưa vào sách giáo khoa cho thấy điều gì về vị thế của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc UNESCO vinh danh Nguyễn Trãi. Điều này củng cố thêm nhận định nào của văn bản về ông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Văn bản có thể sử dụng những biện pháp tu từ hoặc cấu trúc lập luận nào để làm nổi bật những đóng góp và tầm vóc của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tấm lòng "ưu ái cũ" của Nguyễn Trãi, được thể hiện qua thơ ca khi ông về ở ẩn, có mối liên hệ như thế nào với tư tưởng "nhân nghĩa" của ông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" thuộc thể loại văn chính luận. Đặc điểm nào của thể loại này được thể hiện rõ trong văn bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Theo văn bản, đâu là minh chứng cho thấy tư tưởng của Nguyễn Trãi vẫn còn giá trị trong thời đại ngày nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vai trò "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi được thể hiện qua quan niệm nào về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Văn bản có thể sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để làm nổi bật sự vĩ đại và tầm ảnh hưởng của Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích cách văn bản kết nối vai trò "nhà ngoại giao" và "nhà hiền triết" của Nguyễn Trãi. Mối liên hệ này được thể hiện như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đọc văn bản, người đọc có thể rút ra bài học gì về vai trò của người trí thức đối với đất nước, lấy Nguyễn Trãi làm tấm gương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Văn bản có thể sử dụng cấu trúc so sánh hoặc đối chiếu để làm nổi bật những đặc điểm riêng biệt của Nguyễn Trãi so với các danh nhân khác cùng thời hoặc trong lịch sử không? Nếu có, mục đích của việc này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi được văn bản nhấn mạnh là nguồn cảm hứng và bài học cho thế hệ sau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ", người đọc có thể cảm nhận được thái độ và tình cảm gì của tác giả (A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu) đối với Nguyễn Trãi?

Viết một bình luận