Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong dịch tễ học, chỉ số nào sau đây ĐO LƯỜNG tốc độ xuất hiện các trường hợp bệnh MỚI trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Tỷ suất tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ hồi phục (Recovery Rate)

Câu 2: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người trưởng thành không hút thuốc trong 5 năm. Ban đầu, không ai mắc bệnh tim mạch. Sau 5 năm, có 50 trường hợp mới mắc bệnh tim mạch được ghi nhận. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 50/1000 người-năm
  • B. 5%
  • C. 0.05
  • D. Không thể tính được nếu không biết thời gian theo dõi cụ thể của từng người.

Câu 3: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong một quần thể có xu hướng CAO khi nào?

  • A. Tỷ lệ mới mắc thấp và thời gian mắc bệnh ngắn.
  • B. Tỷ lệ mới mắc cao và tỷ lệ tử vong cao.
  • C. Tỷ lệ mới mắc thấp và tỷ lệ hồi phục nhanh.
  • D. Tỷ lệ mới mắc cao và tỷ lệ hồi phục/tử vong thấp (thời gian mắc bệnh kéo dài).

Câu 4: Một cuộc điều tra được thực hiện vào ngày 01/01/2024 trong một trường học có 1200 học sinh. Tại thời điểm đó, có 60 học sinh đang bị cúm. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cúm vào ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 60/1200 học sinh-ngày
  • C. 0.05 trường hợp mới
  • D. Không thể tính nếu không biết số ca mới mắc trong kỳ.

Câu 5: Để nghiên cứu mối liên quan giữa hút thuốc lá (yếu tố phơi nhiễm) và ung thư phổi (kết cục), nhà nghiên cứu chọn một nhóm người bị ung thư phổi và một nhóm người không bị ung thư phổi, sau đó hỏi về tiền sử hút thuốc lá của họ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort Study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-Control Study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional Study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical Trial)

Câu 6: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số nào thường được sử dụng để ước lượng mối liên quan giữa phơi nhiễm và kết cục?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 7: Một nghiên cứu cắt ngang tại một công ty có 500 nhân viên cho thấy 100 nhân viên bị đau lưng mãn tính. Tỷ lệ hiện mắc đau lưng mãn tính tại công ty này là bao nhiêu?

  • A. 100 người
  • B. 20%
  • C. 100/500 người-năm
  • D. 0.2

Câu 8: Chỉ số nào sau đây đo lường số lượng trường hợp bệnh HIỆN CÓ (cũ và mới) trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 9: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 200 người hút thuốc và 400 người không hút thuốc trong 10 năm. Kết quả: nhóm hút thuốc có 40 người mắc bệnh X, nhóm không hút thuốc có 20 người mắc bệnh X. Nguy cơ tương đối (RR) mắc bệnh X ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 0.25
  • B. 0.5
  • C. 2.0
  • D. 4.0

Câu 10: Dựa trên kết quả RR = 4.0 ở Câu 9, diễn giải nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Người hút thuốc có thêm 40% nguy cơ mắc bệnh X so với người không hút thuốc.
  • B. Cứ 4 người hút thuốc thì có 1 người mắc bệnh X.
  • C. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh X cao gấp 4 lần so với người không hút thuốc.
  • D. Tỷ lệ người mắc bệnh X trong nhóm hút thuốc cao hơn 4 lần so với nhóm không hút thuốc.

Câu 11: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc thấp nhưng tỷ lệ hiện mắc lại cao. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Bệnh có tỷ lệ tử vong cao.
  • B. Bệnh kéo dài mãn tính và tỷ lệ hồi phục/tử vong thấp.
  • C. Bệnh lây lan nhanh.
  • D. Dân số có nguy cơ mắc bệnh giảm đi.

Câu 12: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Không đủ thông tin để kết luận mối liên quan.
  • D. Yếu tố phơi nhiễm không liên quan đến nguy cơ mắc bệnh.

Câu 13: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort Study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-Control Study) là gì?

  • A. Cho phép tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc (Incidence) và Nguy cơ tương đối (RR).
  • B. Thường nhanh chóng và ít tốn kém hơn.
  • C. Phù hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi sai số chọn lọc (selection bias).

Câu 14: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng (Case-Control Study) là gì?

  • A. Tốn kém và mất nhiều thời gian theo dõi.
  • B. Không phù hợp với các bệnh phổ biến.
  • C. Dễ bị sai số nhớ lại (recall bias) về thông tin phơi nhiễm.
  • D. Không thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc.

Câu 15: Trong một nghiên cứu về bệnh béo phì ở trẻ em, nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu về cân nặng, chiều cao và thói quen ăn uống, vận động của một nhóm trẻ tại một thời điểm duy nhất. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional Study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort Study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-Control Study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical Trial)

Câu 16: Chỉ số nào sau đây thường được tính toán trong nghiên cứu cắt ngang để mô tả mối liên quan giữa yếu tố và kết cục?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) hoặc Tỷ số chênh hiện mắc (Prevalence Odds Ratio).
  • D. Tỷ suất tử vong (Mortality Rate).

Câu 17: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhưng tỷ lệ hiện mắc lại thấp. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Bệnh diễn biến cấp tính với tỷ lệ hồi phục hoặc tử vong cao.
  • B. Bệnh kéo dài mãn tính.
  • C. Tỷ lệ tử vong thấp.
  • D. Dân số có nguy cơ mắc bệnh tăng lên.

Câu 18: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) lớn hơn 1.0, điều này gợi ý điều gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm có thể là yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm có tác dụng bảo vệ, làm giảm khả năng mắc bệnh.
  • C. Không có mối liên quan giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Kết quả này chỉ đúng cho nghiên cứu bệnh chứng.

Câu 19: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) nhỏ hơn 1.0, điều này gợi ý điều gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm có thể là yếu tố bảo vệ làm giảm khả năng mắc bệnh.
  • C. Không có mối liên quan giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Kết quả này là không thể xảy ra trong thực tế.

Câu 20: Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) là một ước lượng tốt về nguy cơ mắc bệnh của một cá nhân trong một khoảng thời gian xác định khi nào?

  • A. Khi có sự di cư lớn ra khỏi quần thể nghiên cứu.
  • B. Khi tỷ lệ tử vong do các nguyên nhân khác cao.
  • C. Khi có nhiều người tham gia vào quần thể nghiên cứu giữa chừng.
  • D. Khi quần thể nghiên cứu ổn định và hầu hết các cá nhân được theo dõi trọn vẹn suốt kỳ nghiên cứu.

Câu 21: Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate hoặc Incidence Density) khác với Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ở điểm nào?

  • A. Tỷ suất mới mắc chỉ tính các trường hợp bệnh nặng.
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy tính số ca bệnh cũ.
  • C. Tỷ suất mới mắc sử dụng tổng thời gian theo dõi của quần thể có nguy cơ làm mẫu số, trong khi Tỷ lệ mới mắc tích lũy sử dụng tổng số người ban đầu.
  • D. Tỷ suất mới mắc được tính trong nghiên cứu bệnh chứng, còn Tỷ lệ mới mắc tích lũy trong nghiên cứu thuần tập.

Câu 22: Giả sử một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa cà phê (phơi nhiễm) và bệnh mất ngủ (kết cục) cho kết quả Tỷ số chênh (OR) là 2.5. Diễn giải nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tỷ số chênh uống cà phê ở người mất ngủ cao gấp 2.5 lần so với người không mất ngủ.
  • B. Người uống cà phê có nguy cơ mất ngủ cao gấp 2.5 lần so với người không uống cà phê. (Diễn giải này gần đúng nhưng OR là ước lượng của RR, không phải RR trực tiếp).
  • C. Uống cà phê làm giảm 2.5 lần khả năng bị mất ngủ.
  • D. 2.5% người uống cà phê bị mất ngủ.

Câu 23: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional Study) là gì?

  • A. Thiết lập được mối quan hệ nhân quả chắc chắn.
  • B. Phù hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • C. Cho phép tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc.
  • D. Thường nhanh chóng, ít tốn kém và hữu ích cho việc mô tả tình hình sức khỏe và tỷ lệ hiện mắc.

Câu 24: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional Study) là gì?

  • A. Tốn kém và mất nhiều thời gian.
  • B. Không thể xác định rõ ràng trình tự thời gian của phơi nhiễm và kết cục (khó thiết lập nhân quả).
  • C. Chỉ có thể nghiên cứu một bệnh duy nhất.
  • D. Dễ bị sai số nhớ lại.

Câu 25: Để nghiên cứu hiệu quả của một loại thuốc mới trong điều trị bệnh tiểu đường, nhà nghiên cứu chia ngẫu nhiên bệnh nhân thành hai nhóm: một nhóm dùng thuốc mới và một nhóm dùng giả dược (placebo), sau đó theo dõi họ trong một khoảng thời gian để so sánh sự thay đổi mức đường huyết. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional Study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-Control Study)
  • C. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT)
  • D.

Câu 26: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng thời gian có nguy cơ của tất cả các cá nhân trong quần thể nghiên cứu, được sử dụng làm mẫu số trong tính toán Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)?

  • A. Tổng số người trong quần thể ban đầu.
  • B. Tổng thời gian theo dõi của quần thể có nguy cơ (person-time).
  • C. Số trường hợp bệnh mới mắc.
  • D. Số trường hợp bệnh hiện có.

Câu 27: Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là một ước lượng tốt về Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) khi nào?

  • A. Khi bệnh nghiên cứu là bệnh hiếm gặp trong quần thể.
  • B. Khi bệnh nghiên cứu là bệnh phổ biến trong quần thể.
  • C. Khi nghiên cứu có thời gian theo dõi dài.
  • D. Khi có nhiều yếu tố gây nhiễu.

Câu 28: Một cộng đồng có 5000 dân. Năm 2023, ghi nhận 100 trường hợp mới mắc bệnh Z. Đầu năm 2023, có 200 người đang mắc bệnh Z. Cuối năm 2023, có 250 người đang mắc bệnh Z. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) bệnh Z trong năm 2023 là bao nhiêu? (Giả sử dân số ổn định và 5000 dân đều có nguy cơ ban đầu).

  • A. 200/5000
  • B. 100/5000
  • C. 250/5000
  • D. (100+200)/5000

Câu 29: Dựa vào dữ liệu ở Câu 28, Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) bệnh Z vào CUỐI năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 100/5000
  • B. 200/5000
  • C. 250/5000
  • D. (100+250)/5000

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi Tỷ lệ mới mắc (Incidence) của một bệnh trong một quần thể?

  • A. Sự gia tăng số người có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Sự xuất hiện của một yếu tố nguy cơ mới trong quần thể.
  • C. Sự cải thiện trong phương pháp chẩn đoán giúp phát hiện nhiều ca bệnh hơn.
  • D. Tỷ lệ hồi phục của bệnh tăng lên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong dịch tễ học, chỉ số nào sau đây ĐO LƯỜNG tốc độ xuất hiện các trường hợp bệnh MỚI trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người trưởng thành không hút thuốc trong 5 năm. Ban đầu, không ai mắc bệnh tim mạch. Sau 5 năm, có 50 trường hợp mới mắc bệnh tim mạch được ghi nhận. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong quần thể này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong một quần thể có xu hướng CAO khi nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một cuộc điều tra được thực hiện vào ngày 01/01/2024 trong một trường học có 1200 học sinh. Tại thời điểm đó, có 60 học sinh đang bị cúm. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cúm vào ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để nghiên cứu mối liên quan giữa hút thuốc lá (yếu tố phơi nhiễm) và ung thư phổi (kết cục), nhà nghiên cứu chọn một nhóm người bị ung thư phổi và một nhóm người không bị ung thư phổi, sau đó hỏi về tiền sử hút thuốc lá của họ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số nào thường được sử dụng để ước lượng mối liên quan giữa phơi nhiễm và kết cục?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một nghiên cứu cắt ngang tại một công ty có 500 nhân viên cho thấy 100 nhân viên bị đau lưng mãn tính. Tỷ lệ hiện mắc đau lưng mãn tính tại công ty này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chỉ số nào sau đây đo lường số lượng trường hợp bệnh HIỆN CÓ (cũ và mới) trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 200 người hút thuốc và 400 người không hút thuốc trong 10 năm. Kết quả: nhóm hút thuốc có 40 người mắc bệnh X, nhóm không hút thuốc có 20 người mắc bệnh X. Nguy cơ tương đối (RR) mắc bệnh X ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Dựa trên kết quả RR = 4.0 ở Câu 9, diễn giải nào sau đây là chính xác nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc thấp nhưng tỷ lệ hiện mắc lại cao. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0, điều này có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort Study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-Control Study) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng (Case-Control Study) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong một nghiên cứu về bệnh béo phì ở trẻ em, nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu về cân nặng, chiều cao và thói quen ăn uống, vận động của một nhóm trẻ tại một thời điểm duy nhất. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chỉ số nào sau đây thường được tính toán trong nghiên cứu cắt ngang để mô tả mối liên quan giữa yếu tố và kết cục?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhưng tỷ lệ hiện mắc lại thấp. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) lớn hơn 1.0, điều này gợi ý điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) nhỏ hơn 1.0, điều này gợi ý điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) là một ước lượng tốt về nguy cơ mắc bệnh của một cá nhân trong một khoảng thời gian xác định khi nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate hoặc Incidence Density) khác với Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ở điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Giả sử một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa cà phê (phơi nhiễm) và bệnh mất ngủ (kết cục) cho kết quả Tỷ số chênh (OR) là 2.5. Diễn giải nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional Study) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional Study) là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để nghiên cứu hiệu quả của một loại thuốc mới trong điều trị bệnh tiểu đường, nhà nghiên cứu chia ngẫu nhiên bệnh nhân thành hai nhóm: một nhóm dùng thuốc mới và một nhóm dùng giả dược (placebo), sau đó theo dõi họ trong một khoảng thời gian để so sánh sự thay đổi mức đường huyết. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng thời gian có nguy cơ của tất cả các cá nhân trong quần thể nghiên cứu, được sử dụng làm mẫu số trong tính toán Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là một ước lượng tốt về Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) khi nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một cộng đồng có 5000 dân. Năm 2023, ghi nhận 100 trường hợp mới mắc bệnh Z. Đầu năm 2023, có 200 người đang mắc bệnh Z. Cuối năm 2023, có 250 người đang mắc bệnh Z. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) bệnh Z trong năm 2023 là bao nhiêu? (Giả sử dân số ổn định và 5000 dân đều có nguy cơ ban đầu).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa vào dữ liệu ở Câu 28, Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) bệnh Z vào CUỐI năm 2023 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi Tỷ lệ mới mắc (Incidence) của một bệnh trong một quần thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính trong chiến tranh?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề "bạo lực học đường", tác giả trích dẫn số liệu thống kê từ Bộ Giáo dục và Đào tạo về số vụ bạo lực trong trường học hàng năm. Thao tác lập luận chính mà tác giả sử dụng khi đưa ra số liệu này là gì?

  • A. Giải thích
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. Bình luận

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết "con thuyền ngoài xa" trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Minh Châu. Chi tiết này chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho mối quan hệ giữa nghệ thuật và hiện thực cuộc sống.
  • C. Biểu tượng cho khát vọng tự do của người phụ nữ.
  • D. Biểu tượng cho sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "giọng điệu" của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về cảm xúc của tác giả?

  • A. Thái độ, cảm xúc chủ đạo của tác giả.
  • B. Thời điểm sáng tác bài thơ.
  • C. Thể loại của bài thơ.
  • D. Số lượng khổ thơ và dòng thơ.

Câu 5: Cho câu văn sau: "Với một giọng nói nhỏ nhẹ, cô ấy kể lại câu chuyện về cuộc đời mình." Lỗi sai về mặt diễn đạt (nếu có) trong câu này là gì?

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Lủng củng trong cách diễn đạt.
  • D. Thiếu vị ngữ.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Làm cho câu văn thêm dài dòng.
  • B. Nhấn mạnh sức mạnh của người cuốc rừng.
  • C. Miêu tả chính xác hiện trạng của rừng.
  • D. Thể hiện sự xót xa, lên án hành động phá hoại thiên nhiên.

Câu 7: Trong một bài nghị luận, để làm rõ một khái niệm phức tạp hoặc một vấn đề trừu tượng, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào sau đây?

  • A. Phân tích
  • B. Giải thích
  • C. Chứng minh
  • D. So sánh

Câu 8: Phân tích tình huống truyện độc đáo trong "Vợ nhặt" của Kim Lân. Tình huống này là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với việc thể hiện chủ đề tác phẩm?

  • A. Tràng "nhặt" được vợ giữa nạn đói. Tình huống này làm nổi bật khát vọng sống và hạnh phúc của con người.
  • B. Tràng giàu có và cưới được vợ đẹp. Tình huống này thể hiện sự đổi đời.
  • C. Tràng đi tìm vợ trong hòa bình. Tình huống này ca ngợi tình yêu đôi lứa.
  • D. Tràng và vợ sống sung sướng sau nạn đói. Tình huống này thể hiện sự may mắn.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Hoán dụ và so sánh.
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ và so sánh.
  • D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và so sánh.

Câu 10: Trong đoạn văn nghị luận, câu "Chúng ta cần phải nhận thức rõ rằng, việc bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của nhà nước mà còn là nghĩa vụ của mỗi cá nhân." thuộc loại hành động nói nào xét về mục đích giao tiếp?

  • A. Hành động hỏi.
  • B. Hành động cầu khiến.
  • C. Hành động trình bày (nhận định).
  • D. Hành động hứa hẹn.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa thơ ca lãng mạn (ví dụ: thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám) và thơ ca hiện thực phê phán (ví dụ: "Chí Phèo" của Nam Cao)?

  • A. Thơ lãng mạn đề cao cái tôi, cảm xúc cá nhân, hướng tới cái đẹp lý tưởng; văn học hiện thực phản ánh hiện thực xã hội, số phận con người, mang tính khách quan.
  • B. Cả hai đều tập trung ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Thơ lãng mạn phản ánh chiến tranh; văn học hiện thực ca ngợi hòa bình.
  • D. Cả hai đều có cảm hứng từ cuộc sống lao động.

Câu 12: Cho đoạn văn:

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về thời tiết.
  • B. Làm nổi bật sự khắc nghiệt của khí hậu Sa Pa.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên và gợi mở về tâm hồn nhân vật.
  • D. Tạo không khí u ám, buồn bã.

Câu 13: Trong bài nghị luận phân tích một nhân vật văn học, để làm rõ tính cách phức tạp hoặc mâu thuẫn nội tâm của nhân vật, người viết nên tập trung phân tích những khía cạnh nào?

  • A. Ngoại hình và tên gọi của nhân vật.
  • B. Hoàn cảnh sống bên ngoài (nhà cửa, tài sản).
  • C. Quan hệ với các nhân vật phụ không liên quan trực tiếp.
  • D. Hành động, lời nói, suy nghĩ, mâu thuẫn nội tâm của nhân vật.

Câu 14: Xác định và giải thích ý nghĩa của biện pháp tu từ trong câu thơ:

  • A. Ẩn dụ: Mặt trời là hòn lửa, thể hiện sự nóng bức.
  • B. So sánh: Mặt trời như hòn lửa, tạo hình ảnh kỳ vĩ, tráng lệ.
  • C. Nhân hóa: Mặt trời xuống biển, thể hiện sự gần gũi.
  • D. Hoán dụ: Hòn lửa chỉ sự nguy hiểm của mặt trời.

Câu 15: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về "ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống". Bạn sẽ triển khai ý theo trình tự nào để đoạn văn mạch lạc và thuyết phục nhất?

  • A. Dẫn chứng -> Nêu vấn đề -> Giải thích.
  • B. Kết thúc -> Phân tích -> Dẫn chứng.
  • C. Nêu vấn đề -> Giải thích/Phân tích -> Chứng minh (dẫn chứng) -> Mở rộng/Kết thúc.
  • D. Chỉ nêu dẫn chứng và kết thúc.

Câu 16: Trong tiếng Việt, từ "ăn" là một từ đa nghĩa. Xác định trường hợp sử dụng từ "ăn" mang nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ:

  • A. Sơn này rất "ăn" màu.
  • B. Chúng tôi cùng nhau "ăn" bữa cơm tối.
  • C. Cô ấy rất "ăn" ảnh.
  • D. Họ chỉ biết "ăn" chơi, không làm lụng gì.

Câu 17: Phân tích sự đối lập trong vẻ đẹp của "người đàn bà hàng chài" trong "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu.

  • A. Đối lập giữa giàu có và nghèo khổ.
  • B. Đối lập giữa hạnh phúc và bất hạnh (chỉ một khía cạnh).
  • C. Đối lập giữa vẻ đẹp bên ngoài và sự tàn nhẫn bên trong (sai hoàn toàn).
  • D. Đối lập giữa vẻ ngoài thô kệch, cam chịu và vẻ đẹp tâm hồn sâu sắc, giàu đức hy sinh.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

Câu 19: Trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng, câu thơ "Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc" sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh. Tác dụng của biện pháp này là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự bi thảm của người lính.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả hiện thực.
  • C. Làm giảm nhẹ sự khốc liệt, thể hiện cái nhìn lãng mạn, ngang tàng.
  • D. Ca ngợi sức khỏe của người lính.

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin, tài liệu hướng dẫn), kỹ năng đọc hiểu quan trọng nhất là gì?

  • A. Phân tích sâu sắc các biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Xác định và tóm tắt các thông tin chính, ý tưởng cốt lõi.
  • C. Bình luận về cảm xúc, tâm trạng của tác giả.
  • D. So sánh văn bản với các tác phẩm văn học khác.

Câu 21: Xét về cấu trúc, một bài văn nghị luận (nói chung) thường bao gồm những phần chính nào?

  • A. Mở bài, Thân bài, Kết bài.
  • B. Giới thiệu, Dẫn chứng, Kết luận.
  • C. Mở đoạn, Phát triển, Kết đoạn.
  • D. Luận điểm, Luận cứ, Lập luận.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong bài thơ "Ánh trăng" của Nguyễn Duy.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • B. Biểu tượng cho nỗi buồn, sự cô đơn.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp hiện đại, xa hoa.
  • D. Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, bình dị và sự thức tỉnh về lòng biết ơn.

Câu 23: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về "tinh thần vượt khó", bạn sử dụng câu: "Những tấm gương về tinh thần vượt khó trong lịch sử và cuộc sống hiện đại là minh chứng hùng hồn cho sức mạnh phi thường của con người." Đây là câu mang chức năng gì trong đoạn văn?

  • A. Nêu luận điểm/câu chủ đề.
  • B. Trình bày dẫn chứng.
  • C. Kết luận vấn đề.
  • D. Giải thích khái niệm.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "bếp lửa" trong bài thơ cùng tên của Bằng Việt.

  • A. Chỉ là vật dụng đun nấu thông thường.
  • B. Biểu tượng cho tình bà cháu, gia đình, quê hương và những giá trị truyền thống.
  • C. Biểu tượng cho sự nghèo khó, vất vả.
  • D. Biểu tượng cho chiến tranh, gian khổ.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Bình thản, không cảm xúc.
  • C. Bất an, lo lắng, sợ hãi trước điều không rõ ràng.
  • D. Tức giận, khó chịu.

Câu 26: Trong quá trình viết văn nghị luận, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có lập luận chặt chẽ và thuyết phục?

  • A. Chỉ tìm kiếm thật nhiều dẫn chứng.
  • B. Viết ngay sau khi đọc đề bài.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • D. Lập dàn ý chi tiết trước khi viết bài.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Những đứa con trong gia đình" của Nguyễn Thi.

  • A. Thể hiện mối liên kết giữa các thế hệ trong gia đình và rộng hơn là gia đình cách mạng, quê hương.
  • B. Chỉ đơn giản giới thiệu về các nhân vật chính.
  • C. Nhấn mạnh sự mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình.
  • D. Gợi ý về một câu chuyện cổ tích.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về việc sử dụng từ:

  • A. Sử dụng sai nghĩa của từ.
  • B. Lặp từ/cụm từ gây nhàm chán.
  • C. Sử dụng từ địa phương.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 29: Phân tích giá trị nhân đạo thể hiện trong truyện ngắn "Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài.

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả cuộc sống ở miền núi.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tố cáo tội ác.
  • C. Chỉ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên Tây Bắc.
  • D. Tố cáo tội ác, đồng cảm số phận, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn và khát vọng tự do của người lao động.

Câu 30: Để bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống (ví dụ: "sự thờ ơ của giới trẻ") có sức thuyết phục cao, ngoài việc đưa ra dẫn chứng, người viết cần chú trọng nhất vào điều gì?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Trích dẫn ý kiến của nhiều người nổi tiếng.
  • C. Khả năng phân tích, lý giải vấn đề một cách sâu sắc và logic.
  • D. Viết bài thật dài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính trong chiến tranh?
"Anh nằm xuống giữa đồng hoang lạnh
Máu anh nhuộm đỏ quầng trăng treo
Ngôi sao lẻ loi trên mũ sắt
Giữa rừng hoang sương trắng, anh nằm reo."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề 'bạo lực học đường', tác giả trích dẫn số liệu thống kê từ Bộ Giáo dục và Đào tạo về số vụ bạo lực trong trường học hàng năm. Thao tác lập luận chính mà tác giả sử dụng khi đưa ra số liệu này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết 'con thuyền ngoài xa' trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Minh Châu. Chi tiết này chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'giọng điệu' của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về cảm xúc của tác giả?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho câu văn sau: 'Với một giọng nói nhỏ nhẹ, cô ấy kể lại câu chuyện về cuộc đời mình.' Lỗi sai về mặt diễn đạt (nếu có) trong câu này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đọc đoạn trích sau:
"Hắn chỉ đâu là rừng đấy. Hắn cứ cuốc, cứ xẻ, cứ đâm… rồi cái cây rừng ào ào đổ xuống. Rừng bị thương. Rừng bị thương nặng." (Trích một tác phẩm văn học)
Biện pháp nghệ thuật 'Rừng bị thương' có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong một bài nghị luận, để làm rõ một khái niệm phức tạp hoặc một vấn đề trừu tượng, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích tình huống truyện độc đáo trong 'Vợ nhặt' của Kim Lân. Tình huống này là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với việc thể hiện chủ đề tác phẩm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:
"Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng"
Biện pháp tu từ 'tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng' là sự kết hợp của những biện pháp nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong đoạn văn nghị luận, câu 'Chúng ta cần phải nhận thức rõ rằng, việc bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của nhà nước mà còn là nghĩa vụ của mỗi cá nhân.' thuộc loại hành động nói nào xét về mục đích giao tiếp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa thơ ca lãng mạn (ví dụ: thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám) và thơ ca hiện thực phê phán (ví dụ: 'Chí Phèo' của Nam Cao)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho đoạn văn:
"Anh thanh niên giật mình. Rồi anh chạy vụt ra vườn, giữa lúc trời sáng trắng. Bao nhiêu sương muối đọng lại trên ngọn cỏ, lá cây, làm cho cây nào cũng như được dát một lớp bạc." (Trích 'Lặng lẽ Sa Pa' - Nguyễn Thành Long)
Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ miêu tả ánh sáng và sương muối trong đoạn văn này.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong bài nghị luận phân tích một nhân vật văn học, để làm rõ tính cách phức tạp hoặc mâu thuẫn nội tâm của nhân vật, người viết nên tập trung phân tích những khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xác định và giải thích ý nghĩa của biện pháp tu từ trong câu thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về 'ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống'. Bạn sẽ triển khai ý theo trình tự nào để đoạn văn mạch lạc và thuyết phục nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong tiếng Việt, từ 'ăn' là một từ đa nghĩa. Xác định trường hợp sử dụng từ 'ăn' mang nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích sự đối lập trong vẻ đẹp của 'người đàn bà hàng chài' trong 'Chiếc thuyền ngoài xa' của Nguyễn Minh Châu.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, trong tuần qua, số ca mắc mới Covid-19 trên cả nước đã giảm đáng kể. Các chuyên gia khuyến cáo người dân tiếp tục thực hiện nghiêm các biện pháp phòng chống dịch."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong bài thơ 'Tây Tiến' của Quang Dũng, câu thơ 'Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc' sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh. Tác dụng của biện pháp này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin, tài liệu hướng dẫn), kỹ năng đọc hiểu quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xét về cấu trúc, một bài văn nghị luận (nói chung) thường bao gồm những phần chính nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'ánh trăng' trong bài thơ 'Ánh trăng' của Nguyễn Duy.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về 'tinh thần vượt khó', bạn sử dụng câu: 'Những tấm gương về tinh thần vượt khó trong lịch sử và cuộc sống hiện đại là minh chứng hùng hồn cho sức mạnh phi thường của con người.' Đây là câu mang chức năng gì trong đoạn văn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'bếp lửa' trong bài thơ cùng tên của Bằng Việt.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
"Cái bóng cứ trườn qua cửa sổ rồi lên giường. Nó nằm im. Tôi cũng nằm im. Tự dưng, tôi thấy sợ cái bóng." (Trích một tác phẩm văn học)
Phân tích tâm trạng của nhân vật 'tôi' được thể hiện qua cách miêu tả 'cái bóng' và hành động của nhân vật.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong quá trình viết văn nghị luận, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có lập luận chặt chẽ và thuyết phục?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của nhan đề 'Những đứa con trong gia đình' của Nguyễn Thi.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về việc sử dụng từ:
"Anh ấy là một người rất thông minh, anh ấy có khả năng giải quyết mọi vấn đề một cách hết sức dễ dàng và nhanh chóng. Anh ấy luôn đạt được những thành công vang dội trong sự nghiệp của mình."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích giá trị nhân đạo thể hiện trong truyện ngắn 'Vợ chồng A Phủ' của Tô Hoài.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống (ví dụ: 'sự thờ ơ của giới trẻ') có sức thuyết phục cao, ngoài việc đưa ra dẫn chứng, người viết cần chú trọng nhất vào điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải là gì?

  • A. Công nghệ chỉ mang lại những mặt tích cực cho cuộc sống hiện đại.
  • B. Công nghệ tạo ra nhiều rủi ro và thách thức hơn là lợi ích.
  • C. Cần phải hạn chế sự phát triển của công nghệ để bảo vệ quyền riêng tư.
  • D. Sự phát triển công nghệ có cả lợi ích và rủi ro, cần tìm cách cân bằng.

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu, việc đưa ra số liệu cụ thể về mực nước biển dâng hoặc tần suất bão lũ gia tăng thuộc về thao tác lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Phân tích
  • D. Bình luận

Câu 3: Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Khi trình bày một báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, việc sử dụng biểu đồ, hình ảnh minh họa có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài nói dài hơn.
  • B. Thể hiện sự chuyên nghiệp của người nói.
  • C. Giúp người nghe dễ hình dung và tiếp thu thông tin.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần trình bày bằng lời.

Câu 5: Trong cấu trúc của một bài báo cáo kết quả nghiên cứu, phần nào thường trình bày mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và phương pháp đã sử dụng?

  • A. Mở đầu
  • B. Nội dung chính/Kết quả
  • C. Kết luận
  • D. Tài liệu tham khảo

Câu 6: Phân tích vai trò của dấu gạch ngang trong câu sau:

  • A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • B. Đánh dấu phần chú thích, giải thích thêm.
  • C. Nối các vế trong câu ghép.
  • D. Liệt kê các thành phần.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Mùa hè, không gian náo nhiệt.
  • B. Mùa xuân, không gian tươi vui.
  • C. Mùa thu, không gian yên tĩnh, vắng vẻ.
  • D. Mùa đông, không gian lạnh lẽo, ảm đạm.

Câu 8: Xét câu:

  • A. Nguyên nhân - Kết quả
  • B. Điều kiện - Kết quả
  • C. Tương phản
  • D. Bổ sung

Câu 9: Để bài viết nghị luận về vấn đề

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cảm thán để bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ.
  • B. Chỉ đưa ra các lí lẽ chung chung mà không cần bằng chứng.
  • C. Tập trung phê phán các đối tượng gây ra bạo lực học đường.
  • D. Đưa ra các lí lẽ sắc bén và bằng chứng (số liệu, ví dụ thực tế, phân tích tâm lý) đáng tin cậy.

Câu 10: Khi nghe người khác trình bày, hành động nào sau đây thể hiện sự lắng nghe tích cực?

  • A. Ngắt lời người nói để bày tỏ ý kiến của mình ngay lập tức.
  • B. Nhìn vào điện thoại trong khi người nói đang trình bày.
  • C. Gật đầu, duy trì giao tiếp bằng mắt và đặt câu hỏi làm rõ khi cần.
  • D. Chuẩn bị sẵn sàng câu trả lời của mình ngay từ khi người nói bắt đầu.

Câu 11: Phân biệt ý nghĩa của cặp từ Hán Việt

  • A. Công bố: thông báo chính thức về một văn bản, quyết định; Công khai: đưa ra ngoài ánh sáng, không che giấu.
  • B. Công bố: chỉ dùng cho thông tin bí mật; Công khai: chỉ dùng cho thông tin đại chúng.
  • C. Công bố và Công khai có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
  • D. Công bố: chỉ hành động nói; Công khai: chỉ hành động viết.

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc xem xét hành động, lời nói, suy nghĩ và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Bối cảnh lịch sử của tác phẩm.
  • B. Tính cách và nội tâm của nhân vật.
  • C. Số lượng trang sách nhân vật xuất hiện.
  • D. Kiểu chữ tác giả sử dụng để miêu tả nhân vật.

Câu 13: Câu nào dưới đây mắc lỗi về mặt ngữ pháp hoặc logic diễn đạt?

  • A. Học sinh cần rèn luyện thêm kỹ năng viết.
  • B. Quyển sách này rất hữu ích cho việc học tập.
  • C. Mặc dù đề thi không quá khó, nhưng tôi vẫn hoàn thành tốt.
  • D. Anh ấy vừa học vừa làm để trang trải cuộc sống.

Câu 14: Khi viết đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật trong truyện ngắn, câu chủ đề của đoạn văn nên tập trung vào điều gì?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung của truyện ngắn.
  • B. Nêu tên chi tiết và khái quát ý nghĩa/tác dụng của nó.
  • C. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Đưa ra nhận xét chủ quan về việc thích hay không thích chi tiết đó.

Câu 15: Giả sử bạn đang thuyết trình về lợi ích của việc đọc sách. Để phần mở đầu thu hút sự chú ý của người nghe, bạn nên bắt đầu như thế nào?

  • A. Đặt một câu hỏi gợi mở hoặc kể một câu chuyện ngắn liên quan.
  • B. Đọc ngay định nghĩa về đọc sách.
  • C. Bắt đầu bằng lời xin lỗi vì sự thiếu kinh nghiệm.
  • D. Liệt kê ngay tất cả các lợi ích của việc đọc sách.

Câu 16: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. So sánh
  • B. Nhân quả
  • C. Tương đồng
  • D. Phủ định

Câu 17: Xét câu:

  • A. Mùa hè với ngọn lửa.
  • B. Cánh hoa phượng với mùa hè.
  • C. Lửa cháy với mùa hè.
  • D. Cánh hoa phượng đỏ rực với lửa cháy.

Câu 18: Trong một bài văn phân tích, việc trích dẫn nguyên văn một câu hoặc đoạn văn từ tác phẩm cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Chính xác từng từ, từng dấu câu so với bản gốc và đặt trong dấu ngoặc kép.
  • B. Chỉ cần trích dẫn ý chính, không cần đúng từng từ.
  • C. Có thể thay đổi một vài từ để phù hợp với bài viết của mình.
  • D. Không cần đặt trong dấu ngoặc kép nếu đoạn trích ngắn.

Câu 19: Để kết thúc bài nói hoặc bài viết một cách ấn tượng, người nói/viết có thể làm gì?

  • A. Đưa ra thêm nhiều luận điểm mới chưa được trình bày.
  • B. Lặp lại nguyên văn phần mở đầu.
  • C. Tóm lược ý chính và đưa ra một thông điệp đáng suy ngẫm hoặc lời kêu gọi.
  • D. Kết thúc đột ngột mà không có lời tổng kết nào.

Câu 20: Câu nào sử dụng từ ngữ phù hợp với văn phong trang trọng?

  • A. Chúng tôi đã tiếp nhận đầy đủ các ý kiến đóng góp của quý vị.
  • B. Tớ với bồ tèo đi chơi nhé!
  • C. Hôm nay trời nắng quá trời luôn!
  • D. Ăn cơm chưa?

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu:

  • A. Chỉ có tác dụng nhấn mạnh.
  • B. Gợi tả âm thanh ("róc rách") và hình ảnh ("trong veo") một cách sinh động.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.

Câu 22: Khi đọc một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì về bài thơ?

  • A. Chỉ giúp người đọc biết thêm thông tin ngoài lề.
  • B. Không liên quan đến việc phân tích nội dung và nghệ thuật bài thơ.
  • C. Chỉ giúp người đọc biết bài thơ được viết khi nào.
  • D. Giúp hiểu rõ hơn cảm hứng, tư tưởng và cách tác giả thể hiện trong bài thơ.

Câu 23: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu:

  • A. Chủ ngữ: Những cánh chim hải âu; Vị ngữ: sải rộng trên nền trời xanh thẳm.
  • B. Chủ ngữ: Những cánh chim; Vị ngữ: hải âu sải rộng trên nền trời xanh thẳm.
  • C. Chủ ngữ: sải rộng; Vị ngữ: Những cánh chim hải âu trên nền trời xanh thẳm.
  • D. Chủ ngữ: trên nền trời xanh thẳm; Vị ngữ: Những cánh chim hải âu sải rộng.

Câu 24: Khi viết một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự hợp lý (ví dụ: mở bài - thân bài với các luận điểm - kết bài) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Giúp bài viết mạch lạc, dễ hiểu, tăng tính thuyết phục.
  • C. Chỉ là yêu cầu hình thức bắt buộc.
  • D. Không có tác dụng đáng kể đối với người đọc.

Câu 25: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, nét mặt) có vai trò gì?

  • A. Hoàn toàn thay thế cho ngôn ngữ lời nói.
  • B. Chỉ làm người nói trông bớt căng thẳng.
  • C. Không có vai trò quan trọng trong việc truyền đạt thông tin.
  • D. Hỗ trợ, làm rõ và tăng tính biểu cảm cho ngôn ngữ lời nói.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Vai trò và thực trạng của rừng ngập mặn.
  • B. Cách trồng và chăm sóc rừng ngập mặn.
  • C. Lịch sử hình thành của rừng ngập mặn.
  • D. Các loài động vật chỉ sống ở rừng ngập mặn.

Câu 27: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và lý giải ý nghĩa của các hình ảnh thơ (ví dụ: vầng trăng, con thuyền, cánh đồng) giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

  • A. Cân nặng của nhà thơ.
  • B. Số lượng chữ trong bài thơ.
  • C. Ý nghĩa biểu tượng, cảm xúc và tư tưởng của bài thơ.
  • D. Giá tiền của bài thơ.

Câu 28: Xét câu:

  • A. sự giúp đỡ
  • B. của bạn bè
  • C. em
  • D. Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè

Câu 29: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu, việc liệt kê đầy đủ các tài liệu đã tham khảo ở cuối báo cáo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự trung thực, tôn trọng nguồn thông tin và giúp người đọc tra cứu.
  • B. Làm cho báo cáo trông dày dặn hơn.
  • C. Không có ý nghĩa quan trọng ngoài việc tuân thủ quy định.
  • D. Chứng minh người viết đã đọc rất nhiều sách.

Câu 30: Khi tham gia một cuộc thảo luận nhóm, hành động nào sau đây thể hiện thái độ xây dựng và tôn trọng?

  • A. Giữ im lặng và không phát biểu bất kỳ ý kiến nào.
  • B. Lắng nghe cẩn thận ý kiến của các thành viên khác trước khi đưa ra ý kiến của mình.
  • C. Bác bỏ ngay lập tức những ý kiến trái với quan điểm của bản thân.
  • D. Chỉ nói khi được yêu cầu trực tiếp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải là gì?
"Sự phát triển của công nghệ đã mang lại nhiều tiện ích không thể phủ nhận, từ việc kết nối mọi người dễ dàng hơn cho đến việc tự động hóa các quy trình phức tạp. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra những thách thức mới về quyền riêng tư dữ liệu, an ninh mạng và sự phân hóa xã hội giữa những người có và không có khả năng tiếp cận công nghệ tiên tiến. Việc cân bằng giữa lợi ích và rủi ro là vấn đề cấp bách."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu, việc đưa ra số liệu cụ thể về mực nước biển dâng hoặc tần suất bão lũ gia tăng thuộc về thao tác lập luận nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ sau: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi trình bày một báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, việc sử dụng biểu đồ, hình ảnh minh họa có tác dụng chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong cấu trúc của một bài báo cáo kết quả nghiên cứu, phần nào thường trình bày mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và phương pháp đã sử dụng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích vai trò của dấu gạch ngang trong câu sau: "Cô bé - con gái của người hàng xóm - rất thông minh."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
Đoạn thơ gợi tả cảnh sắc mùa nào và không gian như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Xét câu: "Vì trời mưa to, nên chúng tôi hoãn chuyến đi dã ngoại." Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được thể hiện qua cặp quan hệ từ nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để bài viết nghị luận về vấn đề "bạo lực học đường" có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng điều gì nhất khi xây dựng luận điểm và luận cứ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi nghe người khác trình bày, hành động nào sau đây thể hiện sự lắng nghe tích cực?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân biệt ý nghĩa của cặp từ Hán Việt "công bố" và "công khai" trong ngữ cảnh sử dụng. Chọn câu đúng.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc xem xét hành động, lời nói, suy nghĩ và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Câu nào dưới đây mắc lỗi về mặt ngữ pháp hoặc logic diễn đạt?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi viết đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật trong truyện ngắn, câu chủ đề của đoạn văn nên tập trung vào điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Giả sử bạn đang thuyết trình về lợi ích của việc đọc sách. Để phần mở đầu thu hút sự chú ý của người nghe, bạn nên bắt đầu như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc đoạn thông tin sau:
"Nạn phá rừng ở khu vực thượng nguồn đã làm giảm khả năng giữ nước của đất. Hậu quả là vào mùa mưa, lượng nước chảy xuống hạ lưu đột ngột tăng cao, gây ra lũ lụt nghiêm trọng. Ngược lại, vào mùa khô, các con sông ở hạ lưu lại thiếu nước trầm trọng."
Đoạn văn phân tích mối quan hệ nào giữa các hiện tượng tự nhiên và hành động của con người?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xét câu: "Những cánh hoa phượng đỏ rực như lửa cháy báo hiệu mùa hè đã về." Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng ở đây so sánh điều gì với điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong một bài văn phân tích, việc trích dẫn nguyên văn một câu hoặc đoạn văn từ tác phẩm cần đảm bảo nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Để kết thúc bài nói hoặc bài viết một cách ấn tượng, người nói/viết có thể làm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Câu nào sử dụng từ ngữ phù hợp với văn phong trang trọng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu: "Tiếng suối chảy róc rách trong veo."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi đọc một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì về bài thơ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu: "Những cánh chim hải âu sải rộng trên nền trời xanh thẳm."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi viết một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự hợp lý (ví dụ: mở bài - thân bài với các luận điểm - kết bài) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, nét mặt) có vai trò gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
"Rừng ngập mặn đóng vai trò như một tấm lá chắn tự nhiên, bảo vệ bờ biển khỏi sự xói mòn của sóng và gió bão. Hệ sinh thái này cũng là nơi sinh sản và cư trú của nhiều loài thủy sản có giá trị. Tuy nhiên, diện tích rừng ngập mặn đang suy giảm nghiêm trọng do tác động của con người và biến đổi khí hậu."
Đoạn văn chủ yếu nói về khía cạnh nào của rừng ngập mặn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và lý giải ý nghĩa của các hình ảnh thơ (ví dụ: vầng trăng, con thuyền, cánh đồng) giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Xét câu: "Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè, em đã hoàn thành bài tập khó." Từ/cụm từ nào trong câu đóng vai trò là thành phần trạng ngữ chỉ nguyên nhân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu, việc liệt kê đầy đủ các tài liệu đã tham khảo ở cuối báo cáo có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi tham gia một cuộc thảo luận nhóm, hành động nào sau đây thể hiện thái độ xây dựng và tôn trọng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nghiên cứu được thiết kế để so sánh tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi ở những người hút thuốc lá và những người không hút thuốc lá, theo dõi họ trong 20 năm. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 2: Trong một nghiên cứu thuần tập, chỉ số nào được sử dụng để ước tính nguy cơ mắc bệnh trong một khoảng thời gian cụ thể của nhóm đối tượng có nguy cơ?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • B. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • D. Tỷ suất chết thô (Crude Death Rate)

Câu 3: Một nghiên cứu thu thập dữ liệu về tình trạng hút thuốc (hiện tại hoặc không) và tình trạng mắc bệnh tim mạch (có hoặc không) của một nhóm người tại cùng một thời điểm. Loại hình nghiên cứu này phù hợp nhất với thiết kế nào?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Thử nghiệm lâm sàng
  • D. Nghiên cứu cắt ngang

Câu 4: Chỉ số nào thường được tính trong nghiên cứu cắt ngang để mô tả gánh nặng bệnh tật trong quần thể tại một thời điểm cụ thể?

  • A. Tỷ lệ mới mắc
  • B. Tỷ lệ hiện mắc
  • C. Nguy cơ tương đối
  • D. Tỷ số chênh

Câu 5: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số nào được sử dụng để ước lượng mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 6: Một nghiên cứu bắt đầu bằng việc xác định một nhóm người đã mắc một bệnh hiếm gặp và một nhóm người tương tự không mắc bệnh đó. Sau đó, họ thu thập thông tin về lịch sử phơi nhiễm của cả hai nhóm. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 7: Ưu điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng so với nghiên cứu thuần tập là gì?

  • A. Hiệu quả hơn cho các bệnh hiếm gặp hoặc có thời gian ủ bệnh dài.
  • B. Cho phép tính toán trực tiếp tỷ lệ mới mắc và nguy cơ tương đối.
  • C. Ít nhạy cảm với sai lệch chọn lọc.
  • D. Thiết lập rõ ràng trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh.

Câu 8: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

  • A. Tốn kém và mất nhiều thời gian.
  • B. Không phù hợp với các phơi nhiễm hiếm gặp.
  • C. Không thể nghiên cứu nhiều phơi nhiễm cùng lúc.
  • D. Khó xác định trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và kết cục (bệnh).

Câu 9: Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) được coi là thiết kế nghiên cứu mạnh nhất để chứng minh mối quan hệ nhân quả vì lý do nào?

  • A. Ngẫu nhiên hóa giúp giảm thiểu sai lệch chọn lọc và cân bằng các yếu tố gây nhiễu.
  • B. Luôn có cỡ mẫu lớn hơn các loại hình nghiên cứu khác.
  • C. Dễ thực hiện và chi phí thấp.
  • D. Cho phép nghiên cứu các bệnh hiếm gặp một cách hiệu quả.

Câu 10: Trong một quần thể 1000 người, vào ngày 1/1/2023 có 100 người mắc bệnh X. Trong năm 2023, có 50 trường hợp mới mắc bệnh X được ghi nhận. Vào ngày 31/12/2023, tổng số người mắc bệnh X là 120. Tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh X vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 12%
  • D. 15%

Câu 11: Sử dụng dữ liệu từ Câu 10, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong năm 2023 là bao nhiêu? (Giả sử không có trường hợp tử vong hoặc khỏi bệnh trong số 100 ca ban đầu và dân số không thay đổi ngoài các ca mới mắc).

  • A. 5%
  • B. 5.26%
  • C. 5.56%
  • D. 6.25%

Câu 12: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 200 người hút thuốc và 400 người không hút thuốc trong 5 năm. Kết quả cho thấy 30 người hút thuốc và 20 người không hút thuốc mắc bệnh Y. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh Y ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 3.0
  • B. 0.33
  • C. 6.0
  • D. 10.0

Câu 13: Dựa vào kết quả RR = 3.0 ở Câu 12, ý nghĩa của chỉ số này là gì?

  • A. Người hút thuốc có khả năng mắc bệnh Y cao hơn 3% so với người không hút thuốc.
  • B. Tỷ lệ người hút thuốc mắc bệnh Y cao hơn 3 lần so với tỷ lệ người không hút thuốc.
  • C. Có thêm 3 trường hợp mắc bệnh Y ở người hút thuốc cho mỗi trường hợp ở người không hút thuốc.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh Y ở người hút thuốc cao gấp 3 lần so với người không hút thuốc.

Câu 14: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa uống cà phê và ung thư tuyến tụy cho kết quả Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 2.5 (khoảng tin cậy 95% từ 1.8 đến 3.4). Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Uống cà phê làm giảm nguy cơ mắc ung thư tuyến tụy.
  • B. Uống cà phê có liên quan đến nguy cơ mắc ung thư tuyến tụy cao hơn.
  • C. Không có mối liên quan giữa uống cà phê và ung thư tuyến tụy.
  • D. Uống cà phê chắc chắn là nguyên nhân gây ung thư tuyến tụy.

Câu 15: Sai lệch chọn lọc (Selection bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Thông tin về phơi nhiễm hoặc kết cục được thu thập không chính xác.
  • B. Mối liên quan giữa phơi nhiễm và kết cục bị ảnh hưởng bởi một yếu tố thứ ba.
  • C. Cách chọn hoặc duy trì đối tượng nghiên cứu dẫn đến sự khác biệt có hệ thống giữa các nhóm.
  • D. Người nghiên cứu có thành kiến trong việc diễn giải kết quả.

Câu 16: Yếu tố gây nhiễu (Confounder) là gì trong một nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Một yếu tố liên quan đến cả phơi nhiễm và kết cục, làm sai lệch mối liên quan thực.
  • B. Một lỗi trong việc thu thập dữ liệu về phơi nhiễm.
  • C. Sự khác biệt ngẫu nhiên giữa các nhóm nghiên cứu.
  • D. Kết quả đo lường không chính xác về tình trạng bệnh.

Câu 17: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu thuần tập hoặc thử nghiệm lâm sàng, phương pháp nào thường được sử dụng?

  • A. Phân tích phân tầng
  • B. Hồi quy đa biến
  • C. Phân tích độ nhạy
  • D. Ngẫu nhiên hóa

Câu 18: Sai lệch thông tin (Information bias) xảy ra khi nào?

  • A. Đối tượng nghiên cứu không được chọn ngẫu nhiên.
  • B. Thông tin về phơi nhiễm hoặc kết cục được đo lường hoặc thu thập không chính xác.
  • C. Các nhóm nghiên cứu có sự khác biệt về các yếu tố khác ngoài phơi nhiễm chính.
  • D. Cỡ mẫu quá nhỏ để đưa ra kết luận đáng tin cậy.

Câu 19: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trong 5 năm. Tổng thời gian theo dõi của tất cả các cá nhân là 4500 năm-người. Trong thời gian này, có 90 trường hợp mới mắc bệnh X. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate - IR) của bệnh X là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 18 ca trên 1000 người/năm
  • C. 20 ca trên 1000 năm-người
  • D. 0.09%

Câu 20: Sự khác biệt chính giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) là gì?

  • A. CI chỉ dùng cho nghiên cứu thuần tập, còn IR dùng cho mọi loại nghiên cứu.
  • B. CI là tỷ lệ, IR là tỷ suất có tính đến thời gian theo dõi của từng cá nhân.
  • C. CI dùng cho bệnh cấp tính, IR dùng cho bệnh mãn tính.
  • D. CI không bị ảnh hưởng bởi mất dấu, IR thì có.

Câu 21: Tại sao nghiên cứu bệnh chứng thường được sử dụng để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của bệnh hiếm gặp?

  • A. Hiệu quả hơn trong việc xác định các yếu tố liên quan đến bệnh hiếm gặp mà không cần theo dõi quần thể lớn.
  • B. Cho phép tính toán trực tiếp nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi sai lệch hồi tưởng.
  • D. Thiết lập rõ ràng mối quan hệ nhân quả.

Câu 22: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và u não, tỷ số chênh (OR) được tính toán là 1.5. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Sử dụng điện thoại di động làm giảm 50% nguy cơ u não.
  • B. Nguy cơ u não ở người sử dụng điện thoại di động cao gấp 1.5 lần so với người không sử dụng.
  • C. Tỷ lệ sử dụng điện thoại di động ở người bị u não cao hơn 1.5 lần so với người không bị u não.
  • D. Sử dụng điện thoại di động chắc chắn gây ra 1.5 trường hợp u não cho mỗi người.

Câu 23: Khi nào thì Tỷ số chênh (Odds Ratio) là một ước lượng tốt cho Nguy cơ tương đối (Relative Risk)?

  • A. Khi bệnh đang nghiên cứu là bệnh hiếm gặp (tỷ lệ hiện mắc/mới mắc thấp).
  • B. Khi cỡ mẫu nghiên cứu rất lớn.
  • C. Khi nghiên cứu là thử nghiệm lâm sàng.
  • D. Khi không có yếu tố gây nhiễu nào.

Câu 24: Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa bệnh cúm. Các tình nguyện viên được phân ngẫu nhiên vào nhóm tiêm vắc-xin hoặc nhóm tiêm giả dược (placebo). Sau đó, họ được theo dõi để ghi nhận số trường hợp mắc cúm. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

Câu 25: Trong nghiên cứu dịch tễ học, khoảng tin cậy 95% (95% CI) cho một chỉ số ước lượng (như RR hoặc OR) có ý nghĩa gì?

  • A. Nếu lặp lại nghiên cứu nhiều lần, 95% các khoảng tin cậy tính được sẽ chứa giá trị thực của chỉ số trong quần thể.
  • B. Có 95% khả năng giá trị thực của chỉ số trong quần thể nằm trong khoảng này.
  • C. Giá trị của chỉ số sẽ không thay đổi quá 5% nếu nghiên cứu được lặp lại.
  • D. Có 95% đối tượng nghiên cứu có giá trị của chỉ số nằm trong khoảng này.

Câu 26: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa việc tiếp xúc với hóa chất X và bệnh Y cho kết quả OR = 0.7 (khoảng tin cậy 95% từ 0.5 đến 0.9). Kết luận nào sau đây là hợp lý?

  • A. Tiếp xúc với hóa chất X làm tăng nguy cơ mắc bệnh Y.
  • B. Tiếp xúc với hóa chất X có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh Y.
  • C. Không có mối liên quan đáng kể giữa tiếp xúc hóa chất X và bệnh Y.
  • D. Kết quả không có ý nghĩa thống kê vì OR < 1.

Câu 27: Để giảm thiểu sai lệch hồi tưởng (Recall bias) trong nghiên cứu bệnh chứng, nhà nghiên cứu có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cỡ mẫu nghiên cứu.
  • B. Phân bổ ngẫu nhiên đối tượng vào các nhóm.
  • C. Chỉ nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • D. Sử dụng nguồn dữ liệu khách quan để xác định phơi nhiễm.

Câu 28: Chỉ số nào đo lường số trường hợp mắc bệnh mới trong một quần thể trong một khoảng thời gian xác định, tính trên mỗi đơn vị thời gian theo dõi của quần thể đó?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm
  • B. Tỷ suất mới mắc
  • C. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
  • D. Tỷ số chênh

Câu 29: Trong một nghiên cứu về yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch, tuổi tác được xác định là một yếu tố gây nhiễu tiềm năng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tuổi tác là yếu tố duy nhất gây ra bệnh tim mạch.
  • B. Tuổi tác chỉ ảnh hưởng đến kết quả nếu đối tượng nghiên cứu rất già.
  • C. Tuổi tác có thể làm sai lệch mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ đang nghiên cứu và bệnh tim mạch.
  • D. Tuổi tác là một yếu tố cần được loại bỏ khỏi nghiên cứu.

Câu 30: Chỉ số nào được sử dụng để ước tính nguy cơ của bệnh trong nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm trong nghiên cứu thuần tập?

  • A. Nguy cơ tương đối
  • B. Tỷ số chênh
  • C. Tỷ lệ hiện mắc
  • D. Nguy cơ quy thuộc

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một nghiên cứu được thiết kế để so sánh tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi ở những người hút thuốc lá và những người không hút thuốc lá, theo dõi họ trong 20 năm. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một nghiên cứu thuần tập, chỉ số nào được sử dụng để ước tính nguy cơ mắc bệnh trong một khoảng thời gian cụ thể của nhóm đối tượng có nguy cơ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một nghiên cứu thu thập dữ liệu về tình trạng hút thuốc (hiện tại hoặc không) và tình trạng mắc bệnh tim mạch (có hoặc không) của một nhóm người tại cùng một thời điểm. Loại hình nghiên cứu này phù hợp nhất với thiết kế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chỉ số nào thường được tính trong nghiên cứu cắt ngang để mô tả gánh nặng bệnh tật trong quần thể tại một thời điểm cụ thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số nào được sử dụng để ước lượng mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một nghiên cứu bắt đầu bằng việc xác định một nhóm người đã mắc một bệnh hiếm gặp và một nhóm người tương tự không mắc bệnh đó. Sau đó, họ thu thập thông tin về lịch sử phơi nhiễm của cả hai nhóm. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ưu điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng so với nghiên cứu thuần tập là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) được coi là thiết kế nghiên cứu mạnh nhất để chứng minh mối quan hệ nhân quả vì lý do nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong một quần thể 1000 người, vào ngày 1/1/2023 có 100 người mắc bệnh X. Trong năm 2023, có 50 trường hợp mới mắc bệnh X được ghi nhận. Vào ngày 31/12/2023, tổng số người mắc bệnh X là 120. Tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh X vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sử dụng dữ liệu từ Câu 10, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong năm 2023 là bao nhiêu? (Giả sử không có trường hợp tử vong hoặc khỏi bệnh trong số 100 ca ban đầu và dân số không thay đổi ngoài các ca mới mắc).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 200 người hút thuốc và 400 người không hút thuốc trong 5 năm. Kết quả cho thấy 30 người hút thuốc và 20 người không hút thuốc mắc bệnh Y. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh Y ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Dựa vào kết quả RR = 3.0 ở Câu 12, ý nghĩa của chỉ số này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa uống cà phê và ung thư tuyến tụy cho kết quả Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 2.5 (khoảng tin cậy 95% từ 1.8 đến 3.4). Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sai lệch chọn lọc (Selection bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Yếu tố gây nhiễu (Confounder) là gì trong một nghiên cứu dịch tễ học?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu thuần tập hoặc thử nghiệm lâm sàng, phương pháp nào thường được sử dụng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sai lệch thông tin (Information bias) xảy ra khi nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trong 5 năm. Tổng thời gian theo dõi của tất cả các cá nhân là 4500 năm-người. Trong thời gian này, có 90 trường hợp mới mắc bệnh X. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate - IR) của bệnh X là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Sự khác biệt chính giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao nghiên cứu bệnh chứng thường được sử dụng để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của bệnh hiếm gặp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và u não, tỷ số chênh (OR) được tính toán là 1.5. Điều này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi nào thì Tỷ số chênh (Odds Ratio) là một ước lượng tốt cho Nguy cơ tương đối (Relative Risk)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa bệnh cúm. Các tình nguyện viên được phân ngẫu nhiên vào nhóm tiêm vắc-xin hoặc nhóm tiêm giả dược (placebo). Sau đó, họ được theo dõi để ghi nhận số trường hợp mắc cúm. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong nghiên cứu dịch tễ học, khoảng tin cậy 95% (95% CI) cho một chỉ số ước lượng (như RR hoặc OR) có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa việc tiếp xúc với hóa chất X và bệnh Y cho kết quả OR = 0.7 (khoảng tin cậy 95% từ 0.5 đến 0.9). Kết luận nào sau đây là hợp lý?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để giảm thiểu sai lệch hồi tưởng (Recall bias) trong nghiên cứu bệnh chứng, nhà nghiên cứu có thể áp dụng biện pháp nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Chỉ số nào đo lường số trường hợp mắc bệnh mới trong một quần thể trong một khoảng thời gian xác định, tính trên mỗi đơn vị thời gian theo dõi của quần thể đó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong một nghiên cứu về yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch, tuổi tác được xác định là một yếu tố gây nhiễu tiềm năng. Điều này có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chỉ số nào được sử dụng để ước tính nguy cơ của bệnh trong nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm trong nghiên cứu thuần tập?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm nhà nghiên cứu theo dõi 500 người trưởng thành khỏe mạnh sống ở khu vực có mức độ tiếng ồn giao thông cao và 500 người tương tự sống ở khu vực yên tĩnh hơn trong vòng 10 năm để đánh giá sự phát triển của bệnh cao huyết áp. Loại hình thiết kế nghiên cứu này phù hợp nhất với mô tả nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 2: Để điều tra các yếu tố nguy cơ có thể liên quan đến một căn bệnh hiếm gặp như ung thư máu ở trẻ em, các nhà nghiên cứu thường chọn phương pháp nào sau đây vì tính hiệu quả về chi phí và thời gian?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 3: Một cuộc khảo sát được tiến hành tại một trường đại học vào tháng 10/2023 để thu thập thông tin về thói quen hút thuốc lá điện tử và tình trạng sức khỏe hô hấp của sinh viên cùng một thời điểm. Loại hình nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Nghiên cứu can thiệp (Intervention study)

Câu 4: Để xác định một cách khoa học liệu một chương trình giáo dục sức khỏe mới có hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường type 2 ở người tiền tiểu đường hay không, loại hình nghiên cứu nào được xem là có bằng chứng mạnh mẽ nhất?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 5: Một cộng đồng có dân số 20.000 người. Vào ngày 15/6/2024, có 800 người đang sống chung với bệnh trầm cảm. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh trầm cảm trong cộng đồng này vào ngày đó là bao nhiêu?

  • A. 0.4%
  • B. 4%
  • C. 40 người/1000 dân/năm
  • D. 800 người mới mắc

Câu 6: Một nhóm 500 người tham gia một chương trình tập thể dục. Sau 1 năm, 50 người trong số họ lần đầu tiên được chẩn đoán mắc hội chứng chuyển hóa. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) hội chứng chuyển hóa trong nhóm này sau 1 năm là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 50 ca mới

Câu 7: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong một quần thể cao có thể do những lý do nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Tỷ lệ mới mắc thấp và thời gian mắc bệnh ngắn.
  • B. Bệnh rất nghiêm trọng và dẫn đến tử vong nhanh chóng.
  • C. Có ít ca bệnh mới xuất hiện trong thời gian gần đây.
  • D. Tỷ lệ mới mắc cao hoặc thời gian mắc bệnh kéo dài.

Câu 8: Chỉ số nào sau đây phản ánh nguy cơ trung bình mà một cá nhân trong quần thể có thể mắc một căn bệnh cụ thể trong một khoảng thời gian xác định?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ tử vong (Mortality rate)
  • C. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • D. Tỷ suất chết theo ca (Case fatality rate)

Câu 9: Trong một nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm với yếu tố A là 15% và ở nhóm không phơi nhiễm là 5%. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh X liên quan đến yếu tố A là bao nhiêu?

  • A. 3.0
  • B. 0.33
  • C. 10%
  • D. Không thể tính được

Câu 10: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 0.75 liên quan đến một yếu tố phơi nhiễm và một bệnh có ý nghĩa là gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng 75% nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm làm giảm 25% nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm cao gấp 0.75 lần nhóm không phơi nhiễm.
  • D. Không có mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh.

Câu 11: Để đánh giá mức độ phổ biến của việc sử dụng Internet ở người cao tuổi tại một quốc gia vào đầu năm 2024, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tỷ lệ người cao tuổi bắt đầu sử dụng Internet trong năm 2023.
  • B. Số lượng người cao tuổi sử dụng Internet lần đầu.
  • C. Tỷ lệ người cao tuổi đang sử dụng Internet tại thời điểm đó.
  • D. Thời gian trung bình một người cao tuổi sử dụng Internet mỗi ngày.

Câu 12: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc thiếu ngủ và điểm thi của học sinh, "điểm thi của học sinh" được xem là gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm (Exposure)
  • B. Kết cục (Outcome)
  • C. Biến số gây nhiễu (Confounder)
  • D. Đối tượng nghiên cứu (Study subject)

Câu 13: Hạn chế lớn nhất của nghiên cứu cắt ngang là gì trong việc xác định mối quan hệ nhân quả?

  • A. Không thể xác định được trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và kết cục.
  • B. Chi phí thực hiện rất cao.
  • C. Khó tìm đủ số lượng người tham gia.
  • D. Dễ bị ảnh hưởng bởi sai lệch người sống sót (Survivor bias).

Câu 14: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, những người tham gia (cả nhóm bệnh và nhóm chứng) được hỏi về lịch sử phơi nhiễm của họ trong quá khứ. Nếu những người mắc bệnh nhớ lại yếu tố phơi nhiễm chính xác hơn những người không mắc bệnh, loại sai lệch (bias) nào có thể xảy ra?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Sai lệch hồi tưởng (Recall bias)
  • C. Sai lệch xuất bản (Publication bias)
  • D. Sai lệch gây nhiễu (Confounding bias)

Câu 15: Khi tính toán tỷ lệ mới mắc (Incidence) của bệnh cúm trong mùa dịch tại một trường học, nhóm học sinh nào sau đây nên được loại trừ khỏi mẫu số (dân số có nguy cơ ban đầu)?

  • A. Học sinh nghỉ học vì lý do khác.
  • B. Học sinh đã tiêm phòng cúm.
  • C. Học sinh có triệu chứng nhẹ.
  • D. Học sinh đã mắc cúm trước khi mùa dịch bắt đầu.

Câu 16: Một nghiên cứu cho thấy những người thường xuyên sử dụng mạng xã hội có tỷ lệ cảm thấy cô đơn cao hơn những người ít sử dụng. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên thông tin này?

  • A. Có mối liên hệ giữa việc sử dụng mạng xã hội thường xuyên và cảm giác cô đơn.
  • B. Sử dụng mạng xã hội thường xuyên gây ra cảm giác cô đơn.
  • C. Cảm giác cô đơn khiến người ta sử dụng mạng xã hội thường xuyên hơn.
  • D. Không có mối liên hệ nào cả.

Câu 17: Dựa trên dữ liệu giả định từ một nghiên cứu thuần tập: Trong 5 năm, 200/1000 người hút thuốc lá mắc bệnh hô hấp, trong khi 50/1000 người không hút thuốc lá mắc bệnh hô hấp. Nguy cơ chênh lệch (Risk Difference - RD) của bệnh hô hấp giữa hai nhóm là bao nhiêu?

  • A. 4.0
  • B. 0.15 người
  • C. 15%
  • D. 200 người

Câu 18: Nguy cơ chênh lệch (Risk Difference) bằng 15% trong nghiên cứu ở Câu 17 có ý nghĩa là gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 15 lần.
  • B. 15% số ca bệnh hô hấp là do hút thuốc.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh ở người hút thuốc bằng 15% nguy cơ ở người không hút thuốc.
  • D. Cứ 100 người hút thuốc lá, sẽ có thêm 15 người mắc bệnh hô hấp so với 100 người không hút thuốc lá.

Câu 19: Một biểu đồ cho thấy tỷ lệ hiện mắc bệnh thừa cân/béo phì ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Việt Nam đã tăng từ 5% lên 10% trong vòng 10 năm. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên thông tin này?

  • A. Gánh nặng của tình trạng thừa cân/béo phì ở trẻ em dưới 5 tuổi đang gia tăng.
  • B. Tỷ lệ trẻ em mắc mới thừa cân/béo phì đang giảm.
  • C. Tình trạng thừa cân/béo phì ở trẻ em dưới 5 tuổi đã được kiểm soát tốt.
  • D. Không đủ thông tin để đưa ra nhận định.

Câu 20: Để hiểu rõ về gánh nặng hiện tại của vấn đề nghiện game ở thanh thiếu niên trong một khu vực, bạn cần thu thập dữ liệu về chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ thanh thiếu niên bắt đầu nghiện game trong năm qua (Incidence).
  • B. Tỷ lệ thanh thiếu niên hiện đang nghiện game (Prevalence).
  • C. Thời gian trung bình một thanh thiếu niên dành cho việc chơi game.
  • D. Số lượng thanh thiếu niên được điều trị cai nghiện game.

Câu 21: Một nghiên cứu thuần tập cho thấy tỷ lệ mới mắc bệnh tim mạch ở người có thói quen ăn nhiều đồ ăn nhanh cao gấp 1.8 lần so với người ít ăn. Kết quả này gợi ý điều gì?

  • A. Ăn nhiều đồ ăn nhanh chắc chắn gây ra bệnh tim mạch.
  • B. Ăn nhiều đồ ăn nhanh không liên quan đến bệnh tim mạch.
  • C. Ăn nhiều đồ ăn nhanh có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • D. Bệnh tim mạch làm người ta thích ăn đồ ăn nhanh hơn.

Câu 22: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và khối u não, điều quan trọng nhất cần xem xét đầu tiên để đánh giá tính hợp lý của kết luận là gì?

  • A. Số lượng người tham gia nghiên cứu.
  • B. Loại hình thiết kế nghiên cứu được sử dụng.
  • C. Tên của các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu.
  • D. Chi phí tài trợ cho nghiên cứu.

Câu 23: Một nghiên cứu được thiết kế để so sánh tỷ lệ mắc bệnh hô hấp ở công nhân nhà máy dệt (nhóm phơi nhiễm) và nhân viên văn phòng (nhóm không phơi nhiễm) trong 5 năm. Đây là ví dụ về loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng.
  • B. Nghiên cứu cắt ngang.
  • C. Nghiên cứu thuần tập.
  • D. Thử nghiệm lâm sàng.

Câu 24: Thành phố X có tỷ lệ mới mắc bệnh Sốt xuất huyết trong năm 2023 là 100 ca trên 100.000 dân. Thành phố Y có tỷ lệ mới mắc cùng bệnh trong cùng năm là 150 ca trên 100.000 dân. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Bệnh Sốt xuất huyết phổ biến hơn ở Thành phố X.
  • B. Nguy cơ mắc Sốt xuất huyết mới trong năm 2023 cao hơn ở Thành phố Y.
  • C. Tổng số ca bệnh đang tồn tại ở Thành phố Y cao hơn Thành phố X.
  • D. Không thể so sánh tình hình dịch bệnh giữa hai thành phố chỉ bằng tỷ lệ mới mắc.

Câu 25: Để xác định số lượng người hiện đang sống chung với HIV tại Việt Nam vào cuối năm 2023, chỉ số nào cần được ước tính?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của HIV.
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence) của HIV.
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality rate) do HIV.
  • D. Số ca HIV mới phát hiện trong năm 2023.

Câu 26: Một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa việc tập thể dục thường xuyên và bệnh tim mạch cho kết quả RR = 0.6. Một nghiên cứu bệnh chứng về cùng mối liên hệ cho kết quả OR (tỷ số chênh) xấp xỉ 0.5. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Tập thể dục thường xuyên làm tăng đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • B. Hai nghiên cứu này mâu thuẫn với nhau.
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa tập thể dục và bệnh tim mạch.
  • D. Tập thể dục thường xuyên có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Câu 27: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) khi nghiên cứu về một yếu tố phơi nhiễm hiếm gặp là gì?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng phù hợp hơn cho yếu tố phơi nhiễm hiếm gặp.
  • B. Nghiên cứu thuần tập luôn cho kết quả chính xác hơn.
  • C. Nghiên cứu thuần tập cần ít thời gian hơn.
  • D. Nghiên cứu thuần tập ít bị ảnh hưởng bởi sai lệch hồi tưởng.

Câu 28: Để đánh giá tác động tuyệt đối (số ca bệnh có thể ngăn ngừa hoặc thêm vào) của một yếu tố phơi nhiễm trong một quần thể, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • B. Nguy cơ chênh lệch (Risk Difference)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 29: Một nghiên cứu về hiệu quả của vắc-xin cúm cho thấy tỷ lệ mắc cúm ở nhóm tiêm vắc-xin là 5%, và ở nhóm không tiêm là 20%. Hiệu quả vắc-xin được ước tính bằng cách tính mức giảm nguy cơ tương đối (Relative Risk Reduction). Tính hiệu quả của vắc-xin trong nghiên cứu này.

  • A. 15%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 95%

Câu 30: Chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp mắc bệnh đang tồn tại trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Tỷ suất chết (Mortality rate)
  • D. Tỷ suất nhập viện (Hospitalization rate)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nhóm nhà nghiên cứu theo dõi 500 người trưởng thành khỏe mạnh sống ở khu vực có mức độ tiếng ồn giao thông cao và 500 người tương tự sống ở khu vực yên tĩnh hơn trong vòng 10 năm để đánh giá sự phát triển của bệnh cao huyết áp. Loại hình thiết kế nghiên cứu này phù hợp nhất với mô tả nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Để điều tra các yếu tố nguy cơ có thể liên quan đến một căn bệnh hiếm gặp như ung thư máu ở trẻ em, các nhà nghiên cứu thường chọn phương pháp nào sau đây vì tính hiệu quả về chi phí và thời gian?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một cuộc khảo sát được tiến hành tại một trường đại học vào tháng 10/2023 để thu thập thông tin về thói quen hút thuốc lá điện tử và tình trạng sức khỏe hô hấp của sinh viên cùng một thời điểm. Loại hình nghiên cứu này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để xác định một cách khoa học liệu một chương trình giáo dục sức khỏe mới có hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường type 2 ở người tiền tiểu đường hay không, loại hình nghiên cứu nào được xem là có bằng chứng mạnh mẽ nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một cộng đồng có dân số 20.000 người. Vào ngày 15/6/2024, có 800 người đang sống chung với bệnh trầm cảm. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh trầm cảm trong cộng đồng này vào ngày đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một nhóm 500 người tham gia một chương trình tập thể dục. Sau 1 năm, 50 người trong số họ lần đầu tiên được chẩn đoán mắc hội chứng chuyển hóa. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) hội chứng chuyển hóa trong nhóm này sau 1 năm là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong một quần thể cao có thể do những lý do nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chỉ số nào sau đây phản ánh nguy cơ trung bình mà một cá nhân trong quần thể có thể mắc một căn bệnh cụ thể trong một khoảng thời gian xác định?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong một nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm với yếu tố A là 15% và ở nhóm không phơi nhiễm là 5%. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh X liên quan đến yếu tố A là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 0.75 liên quan đến một yếu tố phơi nhiễm và một bệnh có ý nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để đánh giá mức độ phổ biến của việc sử dụng Internet ở người cao tuổi tại một quốc gia vào đầu năm 2024, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc thiếu ngủ và điểm thi của học sinh, 'điểm thi của học sinh' được xem là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hạn chế lớn nhất của nghiên cứu cắt ngang là gì trong việc xác định mối quan hệ nhân quả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, những người tham gia (cả nhóm bệnh và nhóm chứng) được hỏi về lịch sử phơi nhiễm của họ trong quá khứ. Nếu những người mắc bệnh nhớ lại yếu tố phơi nhiễm chính xác hơn những người không mắc bệnh, loại sai lệch (bias) nào có thể xảy ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi tính toán tỷ lệ mới mắc (Incidence) của bệnh cúm trong mùa dịch tại một trường học, nhóm học sinh nào sau đây nên được loại trừ khỏi mẫu số (dân số có nguy cơ ban đầu)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một nghiên cứu cho thấy những người thường xuyên sử dụng mạng xã hội có tỷ lệ cảm thấy cô đơn cao hơn những người ít sử dụng. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên thông tin này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Dựa trên dữ liệu giả định từ một nghiên cứu thuần tập: Trong 5 năm, 200/1000 người hút thuốc lá mắc bệnh hô hấp, trong khi 50/1000 người không hút thuốc lá mắc bệnh hô hấp. Nguy cơ chênh lệch (Risk Difference - RD) của bệnh hô hấp giữa hai nhóm là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguy cơ chênh lệch (Risk Difference) bằng 15% trong nghiên cứu ở Câu 17 có ý nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một biểu đồ cho thấy tỷ lệ hiện mắc bệnh thừa cân/béo phì ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Việt Nam đã tăng từ 5% lên 10% trong vòng 10 năm. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên thông tin này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để hiểu rõ về gánh nặng hiện tại của vấn đề nghiện game ở thanh thiếu niên trong một khu vực, bạn cần thu thập dữ liệu về chỉ số nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một nghiên cứu thuần tập cho thấy tỷ lệ mới mắc bệnh tim mạch ở người có thói quen ăn nhiều đồ ăn nhanh cao gấp 1.8 lần so với người ít ăn. Kết quả này gợi ý điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và khối u não, điều quan trọng nhất cần xem xét đầu tiên để đánh giá tính hợp lý của kết luận là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một nghiên cứu được thiết kế để so sánh tỷ lệ mắc bệnh hô hấp ở công nhân nhà máy dệt (nhóm phơi nhiễm) và nhân viên văn phòng (nhóm không phơi nhiễm) trong 5 năm. Đây là ví dụ về loại hình nghiên cứu nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Thành phố X có tỷ lệ mới mắc bệnh Sốt xuất huyết trong năm 2023 là 100 ca trên 100.000 dân. Thành phố Y có tỷ lệ mới mắc cùng bệnh trong cùng năm là 150 ca trên 100.000 dân. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để xác định số lượng người hiện đang sống chung với HIV tại Việt Nam vào cuối năm 2023, chỉ số nào cần được ước tính?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa việc tập thể dục thường xuyên và bệnh tim mạch cho kết quả RR = 0.6. Một nghiên cứu bệnh chứng về cùng mối liên hệ cho kết quả OR (tỷ số chênh) xấp xỉ 0.5. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) khi nghiên cứu về một yếu tố phơi nhiễm hiếm gặp là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để đánh giá tác động tuyệt đối (số ca bệnh có thể ngăn ngừa hoặc thêm vào) của một yếu tố phơi nhiễm trong một quần thể, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một nghiên cứu về hiệu quả của vắc-xin cúm cho thấy tỷ lệ mắc cúm ở nhóm tiêm vắc-xin là 5%, và ở nhóm không tiêm là 20%. Hiệu quả vắc-xin được ước tính bằng cách tính mức giảm nguy cơ tương đối (Relative Risk Reduction). Tính hiệu quả của vắc-xin trong nghiên cứu này.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp mắc bệnh *đang tồn tại* trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh (so sánh cảnh vật với tâm trạng)
  • B. Nhân hóa (gắn cảm xúc cho sự vật)
  • C. Điệp ngữ (lặp lại từ ngữ, cấu trúc)
  • D. Tả cảnh ngụ tình (miêu tả cảnh vật để bộc lộ tâm trạng)

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" trung tâm có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Nắm bắt được tư tưởng, quan điểm cốt lõi mà người viết muốn trình bày.
  • B. Nhận diện được các dẫn chứng và bằng chứng được sử dụng.
  • C. Đánh giá tính chính xác của thông tin trong văn bản.
  • D. Phân biệt được lời văn giàu cảm xúc hay khách quan.

Câu 3: Phân tích câu văn sau:

  • A. So sánh: nhấn mạnh sự rực rỡ của ánh nắng.
  • B. Ẩn dụ: gợi ý về một sự thay đổi tích cực.
  • C. Nhân hóa: làm cho cảnh vật trở nên sống động, có sức biểu cảm.
  • D. Hoán dụ: lấy một phần để chỉ cái toàn thể.

Câu 4: Trong quá trình viết bài nghị luận văn học, việc "lập dàn ý" chi tiết có ý nghĩa quan trọng nhất ở điểm nào?

  • A. Giúp bài viết dài hơn và đầy đủ thông tin hơn.
  • B. Đảm bảo bài viết có cấu trúc mạch lạc, logic, các ý được sắp xếp khoa học.
  • C. Giúp sử dụng nhiều từ ngữ hay và hình ảnh đẹp hơn.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tìm thấy thông tin cụ thể.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh trong đoạn văn miêu tả cảnh chiến đấu hoặc thiên nhiên dữ dội.

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài hơn và phức tạp hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng hình dung màu sắc của sự vật.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng và yên bình của cảnh vật.
  • D. Gợi tả hành động, sức mạnh, tốc độ một cách ấn tượng, làm cảnh vật trở nên sống động, dữ dội.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lãng mạn hóa hiện thực, đề cao cảm xúc cá nhân.
  • B. Phân tích tâm lý nhân vật sâu sắc và bóc trần hiện thực xã hội.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, giàu hình ảnh tượng trưng.
  • D. Tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 8: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên sự thuyết phục cho người nghe?

  • A. Giọng điệu hùng hồn và ngôn ngữ cơ thể mạnh mẽ.
  • B. Trang phục lịch sự và thái độ tự tin.
  • C. Tính logic của lập luận và bằng chứng (luận cứ, dẫn chứng) xác thực.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành và thuật ngữ phức tạp.

Câu 9: Câu văn

  • A. Nhân hóa, gợi sự chuyển động nhẹ nhàng.
  • B. So sánh, gợi cảnh hoàng hôn tráng lệ, rực rỡ.
  • C. Ẩn dụ, gợi sự kết thúc buồn bã.
  • D. Hoán dụ, gợi sự nhỏ bé, lụi tàn.

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian" trong truyện ngắn hiện đại Việt Nam (ví dụ: Vợ nhặt - Kim Lân, Chí Phèo - Nam Cao).

  • A. Chỉ đơn thuần là phông nền cho câu chuyện diễn ra.
  • B. Chủ yếu để làm đẹp câu văn và tạo không khí lãng mạn.
  • C. Góp phần khắc họa hoàn cảnh, thân phận nhân vật và thể hiện chủ đề tác phẩm.
  • D. Là yếu tố chính quyết định tính cách và hành động của nhân vật.

Câu 11: Khi đọc một bài thơ, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Nguồn gốc, điểm nhìn và sắc thái cảm xúc chủ đạo của bài thơ.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • C. Các biện pháp tu từ chính được sử dụng.
  • D. Số lượng câu thơ và cách gieo vần.

Câu 12: Phân tích cấu trúc của đoạn văn sau:

  • A. Quy nạp (Đi từ chi tiết đến khái quát)
  • B. Diễn dịch (Đi từ khái quát đến chi tiết)
  • C. Song hành (Các ý ngang hàng nhau)
  • D. Móc xích (Ý sau nối tiếp ý trước)

Câu 13: Xét câu:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 14: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng "ngôn ngữ cơ thể" (ánh mắt, cử chỉ, nét mặt) có vai trò gì?

  • A. Chỉ mang tính trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Chủ yếu để gây ấn tượng ban đầu.
  • C. Chỉ quan trọng khi nói trước đám đông.
  • D. Bổ sung, nhấn mạnh ý nghĩa lời nói, thể hiện cảm xúc, thái độ.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Gợi tả sự đa dạng của cảnh vật Việt Bắc.
  • C. Nhấn mạnh và làm sâu sắc thêm nỗi nhớ da diết về Việt Bắc.
  • D. Tạo ra sự đối lập giữa hiện tại và quá khứ.

Câu 16: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, việc đưa ra "nhận định khái quát" về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thường được đặt ở vị trí nào để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Ở đầu phần Mở bài.
  • B. Ở đầu mỗi đoạn trong phần Thân bài.
  • C. Lồng ghép vào các dẫn chứng trong Thân bài.
  • D. Ở cuối bài, trong phần Kết bài.

Câu 17: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 18: Đọc đoạn văn:

  • A. Giúp người đọc hình dung không gian một cách rõ ràng, có hệ thống.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn của cảnh vật.
  • C. Gợi sự bí ẩn và rùng rợn về không gian.
  • D. Thể hiện sự giàu có và trù phú của làng quê.

Câu 19: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, "dẫn chứng" có vai trò như thế nào?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và đầy đủ.
  • B. Chủ yếu để thể hiện sự hiểu biết của người viết.
  • C. Làm sáng tỏ, chứng minh cho luận cứ và luận điểm, tăng tính thuyết phục.
  • D. Tạo ra sự hấp dẫn và lôi cuốn cho người đọc.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản nhật dụng và văn bản văn học.

  • A. Văn bản nhật dụng nhằm giải quyết vấn đề thực tiễn, văn bản văn học nhằm phản ánh, biểu đạt tư tưởng, cảm xúc.
  • B. Văn bản nhật dụng luôn sử dụng ngôn ngữ khô khan, văn bản văn học luôn giàu hình ảnh.
  • C. Văn bản nhật dụng chỉ có một người viết, văn bản văn học có nhiều tác giả.
  • D. Văn bản nhật dụng chỉ đọc một lần, văn bản văn học đọc nhiều lần.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nỗi cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.
  • B. Khát vọng được sống một cuộc sống tự do, không ràng buộc.
  • C. Tình yêu đôi lứa say đắm.
  • D. Sự hòa mình, gắn bó sâu sắc với quần chúng lao khổ và cộng đồng.

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ thuộc phong trào Thơ mới (1932-1945), người đọc cần chú ý đến những đặc điểm nào về nội dung và hình thức?

  • A. Đề cao lý tưởng cộng đồng, sử dụng niêm luật chặt chẽ.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện cảm xúc đa dạng, phá bỏ niêm luật thơ cũ.
  • C. Tập trung miêu tả thiên nhiên hùng vĩ, sử dụng ngôn ngữ cổ kính.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trực diện, sử dụng thể thơ lục bát.

Câu 23: Xác định lỗi sai trong câu văn sau và sửa lại cho đúng nghĩa:

  • A. Sai về chủ ngữ. Sửa:
  • B. Sai về quan hệ ý nghĩa giữa các vế. Sửa:
  • C. Sai về từ ngữ (
  • D. Sai về dấu câu. Sửa:

Câu 24: Khi viết bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực (ví dụ: bạo lực học đường), phần "giải pháp" cần tập trung vào điều gì để có tính khả thi và thuyết phục?

  • A. Đưa ra những giải pháp lý thuyết, mang tính triết lý sâu sắc.
  • B. Liệt kê càng nhiều giải pháp càng tốt, không cần phân tích tính khả thi.
  • C. Đề xuất các biện pháp cụ thể, thiết thực, có tính khả thi và giải quyết được nguyên nhân gốc rễ.
  • D. Chỉ cần nêu một giải pháp duy nhất được coi là tốt nhất.

Câu 25: Đọc đoạn văn:

  • A. Cái đẹp mang tính chủ quan, phụ thuộc vào cảm nhận của con người.
  • B. Cái đẹp là khách quan, tồn tại độc lập với con người.
  • C. Cái đẹp chỉ có ở những người trẻ tuổi.
  • D. Cái đẹp luôn gắn liền với tình yêu.

Câu 26: Trong văn xuôi tự sự, "điểm nhìn" của người kể chuyện (ví dụ: điểm nhìn ngôi thứ nhất, điểm nhìn ngôi thứ ba) có tác dụng gì đối với câu chuyện?

  • A. Chỉ đơn giản là cách xưng hô của người kể chuyện.
  • B. Quyết định độ dài ngắn của câu chuyện.
  • C. Ảnh hưởng đến cách thông tin được trình bày, góc độ quan sát và cảm nhận của người đọc về câu chuyện.
  • D. Chỉ có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn hơn.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "đám mây ngũ sắc" trong đoạn trích "Ai đã đặt tên cho dòng sông?" của Hoàng Phủ Ngọc Tường.

  • A. Gợi sự u ám, buồn bã của bầu trời.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, trù phú.
  • C. Chỉ là một chi tiết tả thực không có ý nghĩa biểu tượng.
  • D. Gợi tả vẻ đẹp huyền ảo, lãng mạn, biến ảo của dòng sông Hương.

Câu 28: Khi cần viết một bài văn thuyết minh về một sự vật, hiện tượng, người viết cần lưu ý nhất điều gì về nội dung?

  • A. Thể hiện cảm xúc cá nhân thật sâu sắc.
  • B. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác, đầy đủ về đối tượng.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để bài văn thêm sinh động.
  • D. Đưa ra ý kiến đánh giá, nhận xét chủ quan về đối tượng.

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

  • A. Nhấn mạnh vấn đề, bộc lộ cảm xúc, gợi suy nghĩ cho người đọc/nghe.
  • B. Yêu cầu người đọc phải trả lời câu hỏi.
  • C. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trong văn thơ, không dùng trong văn nghị luận.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Câu ghép, diễn tả sự phức tạp của tình huống.
  • B. Câu ngắn, câu đặc biệt, gợi tả sự gấp gáp, kiệm lời, ẩn chứa cảm xúc.
  • C. Câu dài, miêu tả chi tiết diễn biến tâm trạng.
  • D. Câu nghi vấn, thể hiện sự băn khoăn, do dự.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận điểm' trung tâm có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích câu văn sau: "Ánh nắng ban mai rải nhẹ trên những tán lá, làm bừng sáng cả khu vườn."
Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào và tác dụng chính của nó là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong quá trình viết bài nghị luận văn học, việc 'lập dàn ý' chi tiết có ý nghĩa quan trọng nhất ở điểm nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:
"Lão Hạc móm mém nhai trầu. Cái đầu lão bạc trắng. Cái quần soóc nâu đã vá nhiều mảnh. Đôi mắt hoe đỏ."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nhân vật Lão Hạc?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh trong đoạn văn miêu tả cảnh chiến đấu hoặc thiên nhiên dữ dội.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
"Chí Phèo say. Hắn cứ thế mà chửi. Hắn chửi trời. Có hề gì! Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: 'Chắc nó trừ mình ra!' Không ai lên tiếng cả."
(Nam Cao, Chí Phèo)
Đoạn văn cho thấy rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của Nam Cao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên sự thuyết phục cho người nghe?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Câu văn "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận) sử dụng biện pháp tu từ gì và gợi tả điều gì về cảnh hoàng hôn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố 'không gian' trong truyện ngắn hiện đại Việt Nam (ví dụ: Vợ nhặt - Kim Lân, Chí Phèo - Nam Cao).

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi đọc một bài thơ, việc xác định 'chủ thể trữ tình' giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích cấu trúc của đoạn văn sau:
"Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề cấp bách. [Luận điểm 1] Nó gây ra nhiều bệnh tật cho con người. [Luận cứ 1.1] Ví dụ, các bệnh về đường hô hấp gia tăng. [Dẫn chứng 1.1.1] [Luận điểm 2] Ô nhiễm còn ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái. [Luận cứ 2.1] Nhiều loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. [Dẫn chứng 2.1.1]" Đoạn văn này được tổ chức theo cấu trúc nào là rõ ràng nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Xét câu: "Nhờ chăm chỉ ôn tập, Nam đã đạt kết quả cao trong kỳ thi."
Thành phần nào trong câu biểu thị ý nghĩa nguyên nhân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng 'ngôn ngữ cơ thể' (ánh mắt, cử chỉ, nét mặt) có vai trò gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.

...
Nhớ sao ngày tháng cơ hàn
Nhớ sao tiếng mõ trưa đàn lợn con."
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Việc lặp lại cấu trúc "Ta về, ta nhớ..." và "Nhớ sao..." trong đoạn thơ có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, việc đưa ra 'nhận định khái quát' về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thường được đặt ở vị trí nào để đạt hiệu quả tốt nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu sau: "Anh ấy là một người **giàu lòng nhân ái**."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đọc đoạn văn:
"Cái lò gạch cũ nằm chênh vênh bên bờ sông và cái chòi phế tích của Bá Kiến ở giữa cánh đồng vắng. Xa xa là ba cái cây đa cổ thụ, cái miếu hoang, và ngôi nhà ngói của Bá Kiến mới." (Phỏng theo Nam Cao)
Việc sắp xếp các sự vật theo trình tự từ gần đến xa trong đoạn văn có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, 'dẫn chứng' có vai trò như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản nhật dụng và văn bản văn học.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:
"Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với muôn nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời."
(Từ ấy - Tố Hữu)
Đoạn thơ thể hiện rõ nhất tư tưởng, tình cảm nào của nhân vật trữ tình?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ thuộc phong trào Thơ mới (1932-1945), người đọc cần chú ý đến những đặc điểm nào về nội dung và hình thức?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Xác định lỗi sai trong câu văn sau và sửa lại cho đúng nghĩa: "Nhờ có sự nỗ lực của cả đội, nhưng cuối cùng chúng tôi vẫn không giành được chiến thắng."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi viết bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực (ví dụ: bạo lực học đường), phần 'giải pháp' cần tập trung vào điều gì để có tính khả thi và thuyết phục?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đọc đoạn văn:
"Cái đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ, mà trong mắt kẻ si tình."
(Rabindranath Tagore)
Câu nói này thể hiện quan niệm gì về cái đẹp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong văn xuôi tự sự, 'điểm nhìn' của người kể chuyện (ví dụ: điểm nhìn ngôi thứ nhất, điểm nhìn ngôi thứ ba) có tác dụng gì đối với câu chuyện?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'đám mây ngũ sắc' trong đoạn trích 'Ai đã đặt tên cho dòng sông?' của Hoàng Phủ Ngọc Tường.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi cần viết một bài văn thuyết minh về một sự vật, hiện tượng, người viết cần lưu ý nhất điều gì về nội dung?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn về làng hôm trước thì hôm sau Việt về. Hai người gặp nhau ở chợ huyện. Bắt tay. Chưa nói gì cả. Việt hỏi: 'Bao giờ anh đi?' Chiến trả lời: 'Mười bữa nữa'." (Phỏng theo Nguyễn Thi)
Đoạn văn sử dụng kiểu câu gì là chủ yếu và tác dụng của nó trong việc miêu tả cuộc gặp gỡ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một công ty ghi nhận doanh thu bán hàng trong quý 1 và quý 2 như sau: Quý 1 đạt 500 triệu đồng, Quý 2 đạt 625 triệu đồng. Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ Quý 1 sang Quý 2 là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 125%
  • B. 20%
  • C. 25%
  • D. 75%

Câu 2: Dựa vào biểu đồ cột dưới đây thể hiện số lượng học sinh giỏi của ba khối lớp 10, 11, 12 trong một trường THPT (số liệu giả định: Khối 10: 150 học sinh, Khối 11: 180 học sinh, Khối 12: 120 học sinh). Khối lớp nào có tỉ lệ học sinh giỏi cao nhất nếu tổng số học sinh mỗi khối lần lượt là: Khối 10: 500, Khối 11: 600, Khối 12: 400?

  • A. Khối 10
  • B. Khối 11
  • C. Khối 12
  • D. Tỉ lệ ở cả ba khối là như nhau

Câu 3: Phân tích đoạn văn sau: "Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu. Nhiệt độ trung bình tăng lên dẫn đến băng tan ở hai cực, mực nước biển dâng cao. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán xuất hiện thường xuyên và khốc liệt hơn. Điều này đe dọa an ninh lương thực, nguồn nước và gây ra làn sóng di cư." Nhận định nào sau đây thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả được nêu bật trong đoạn văn?

  • A. Băng tan là nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu.
  • B. An ninh lương thực là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Mực nước biển dâng cao là nguyên nhân gây ra nhiệt độ trung bình tăng.
  • D. Nhiệt độ tăng gây băng tan và mực nước biển dâng; thời tiết cực đoan gây đe dọa an ninh lương thực và di cư.

Câu 4: Giả sử bạn đang nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với một sản phẩm mới. Bạn thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn 100 khách hàng đã sử dụng sản phẩm. Kỹ năng tư duy nào là quan trọng nhất khi bạn tổng hợp và rút ra kết luận từ các phản hồi đa dạng này?

  • A. Ghi nhớ thông tin chi tiết.
  • B. Phân tích và tổng hợp dữ liệu.
  • C. Tìm kiếm thông tin trên internet.
  • D. Thuyết trình trước đám đông.

Câu 5: Một nhà đầu tư đang cân nhắc hai dự án: Dự án A có lợi nhuận dự kiến 15% với rủi ro trung bình, Dự án B có lợi nhuận dự kiến 10% với rủi ro thấp. Nếu nhà đầu tư này là người "ác cảm với rủi ro" (risk-averse), quyết định nào có khả năng cao nhất mà họ sẽ đưa ra, dựa trên thông tin được cung cấp?

  • A. Chọn Dự án B vì rủi ro thấp hơn.
  • B. Chọn Dự án A vì lợi nhuận cao hơn.
  • C. Đầu tư một phần vào Dự án A và một phần vào Dự án B.
  • D. Không đầu tư vào dự án nào vì cả hai đều có rủi ro.

Câu 6: Khi đọc một bài báo khoa học, việc xác định các giả định ngầm của tác giả (những điều tác giả tin là đúng mà không cần chứng minh) là một kỹ năng quan trọng để làm gì?

  • A. Ghi nhớ tên của tác giả.
  • B. Tóm tắt nội dung chính của bài báo.
  • C. Đánh giá tính hợp lý và độ tin cậy của lập luận.
  • D. Tìm kiếm các từ khóa quan trọng.

Câu 7: Một nhà xã hội học đang nghiên cứu về ảnh hưởng của mạng xã hội đến tương tác trực tiếp giữa con người. Bà thu thập dữ liệu bằng cách quan sát hành vi tại các quán cà phê và phỏng vấn sâu một số cá nhân. Phương pháp thu thập dữ liệu này thuộc loại nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu định tính (Qualitative Research).
  • B. Nghiên cứu định lượng (Quantitative Research).
  • C. Thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên (RCT).
  • D. Phân tích dữ liệu thứ cấp.

Câu 8: Cho đoạn thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo." (Thu điếu - Nguyễn Khuyến). Biện pháp tu từ nổi bật trong hai câu thơ này là gì và nó gợi tả điều gì về không gian mùa thu?

  • A. So sánh, gợi tả sự rộng lớn.
  • B. Sử dụng tính từ gợi tả, gợi không gian tĩnh lặng, vắng vẻ.
  • C. Nhân hóa, làm cảnh vật trở nên sống động.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh vẻ đẹp của ao thu.

Câu 9: Khi giải quyết một vấn đề phức tạp, việc chia nhỏ vấn đề thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn thuộc kỹ năng tư duy nào?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Tổng hợp.
  • C. Phân tích.
  • D. Đánh giá.

Câu 10: Một công ty đang xem xét việc ra mắt sản phẩm mới trên thị trường. Dữ liệu khảo sát cho thấy 70% khách hàng tiềm năng bày tỏ sự quan tâm. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và tiếp thị rất cao. Để đưa ra quyết định cuối cùng, công ty cần tích hợp thông tin về sự quan tâm của khách hàng với yếu tố nào khác?

  • A. Khả năng tài chính và lợi nhuận tiềm năng.
  • B. Số lượng đối thủ cạnh tranh.
  • C. Màu sắc yêu thích của khách hàng.
  • D. Lịch sử phát triển của công ty.

Câu 11: Một bản tin thời sự đưa tin về việc giá dầu thế giới tăng đột biến. Phân tích nào sau đây không phải là suy luận trực tiếp về hậu quả có thể xảy ra dựa trên thông tin này?

  • A. Giá xăng bán lẻ có thể tăng theo.
  • B. Chi phí vận chuyển hàng hóa có thể tăng lên.
  • C. Chính phủ sẽ ngay lập tức tăng lương cơ bản cho người lao động.
  • D. Giá vé máy bay có thể tăng do chi phí nhiên liệu.

Câu 12: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng chủ đề, bạn cần tập trung vào những yếu tố nào để thực hiện phép so sánh hiệu quả?

  • A. Chỉ tập trung vào tóm tắt cốt truyện của từng tác phẩm.
  • B. Chỉ so sánh số lượng trang và khổ sách.
  • C. Chỉ tìm điểm khác biệt mà bỏ qua điểm tương đồng.
  • D. So sánh về nội dung, hình thức nghệ thuật và bối cảnh sáng tác.

Câu 13: Một nhà khoa học xã hội thu thập dữ liệu về mức độ sử dụng mạng xã hội của thanh thiếu niên và điểm trung bình học tập của họ. Bà phát hiện ra rằng có mối tương quan nghịch giữa hai yếu tố này (nghĩa là, khi sử dụng mạng xã hội nhiều hơn thì điểm học tập có xu hướng thấp hơn). Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên phát hiện về tương quan này?

  • A. Việc sử dụng mạng xã hội nhiều có liên quan đến điểm học tập thấp hơn, nhưng không thể khẳng định mạng xã hội là nguyên nhân trực tiếp gây ra điểm thấp.
  • B. Sử dụng mạng xã hội nhiều chắc chắn là nguyên nhân khiến điểm học tập thấp.
  • C. Điểm học tập thấp là nguyên nhân khiến thanh thiếu niên sử dụng mạng xã hội nhiều hơn.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa sử dụng mạng xã hội và điểm học tập.

Câu 14: Đọc đoạn quảng cáo sau: "Sản phẩm X: 9/10 nha sĩ khuyên dùng!". Mẫu quảng cáo này sử dụng phương pháp thuyết phục nào để tạo niềm tin cho người tiêu dùng?

  • A. Sử dụng cảm xúc.
  • B. Dựa vào uy tín/chuyên gia.
  • C. Lập luận logic chặt chẽ.
  • D. Sử dụng số liệu thống kê phức tạp.

Câu 15: Một nhà khoa học đang thiết kế thí nghiệm để kiểm tra hiệu quả của một loại thuốc mới. Bà chia ngẫu nhiên các bệnh nhân thành hai nhóm: một nhóm dùng thuốc mới (nhóm can thiệp) và một nhóm dùng giả dược (nhóm đối chứng). Đây là đặc điểm của thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang.
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng.
  • C. Nghiên cứu thuần tập.
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT).

Câu 16: Giả sử bạn có dữ liệu về chiều cao và cân nặng của một nhóm học sinh. Bạn muốn kiểm tra xem có mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến này hay không. Loại biểu đồ nào thích hợp nhất để trực quan hóa mối liên hệ này?

  • A. Biểu đồ tán xạ (Scatter plot).
  • B. Biểu đồ cột (Bar chart).
  • C. Biểu đồ tròn (Pie chart).
  • D. Biểu đồ đường (Line chart).

Câu 17: Một bài viết đưa ra lập luận rằng việc cấm sử dụng túi ni lông sẽ làm giảm đáng kể lượng rác thải nhựa. Để đánh giá tính thuyết phục của lập luận này, bạn cần xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Màu sắc của túi ni lông.
  • B. Kích thước trung bình của túi ni lông.
  • C. Tên của người viết bài.
  • D. Bằng chứng về tác động của việc cấm túi ni lông ở những nơi khác và các nguồn rác thải nhựa khác.

Câu 18: Trong một cuộc tranh luận, một người đưa ra một nhận định và sau đó tấn công vào đặc điểm cá nhân của đối thủ thay vì phản bác lại lập luận của họ. Lỗi ngụy biện (fallacy) này được gọi là gì?

  • A. Ngụy biện công kích cá nhân (Ad hominem).
  • B. Ngụy biện trượt dốc (Slippery slope).
  • C. Ngụy biện người rơm (Straw man).
  • D. Ngụy biện dựa vào số đông (Ad populum).

Câu 19: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu ý kiến của người dân về chính sách giao thông mới của thành phố. Bà quyết định phỏng vấn ngẫu nhiên 500 hộ gia đình. Nhóm 500 hộ gia đình này được gọi là gì trong nghiên cứu?

  • A. Tổng thể (Population).
  • B. Mẫu (Sample).
  • C. Biến số (Variable).
  • D. Đối chứng (Control group).

Câu 20: Phân tích câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận). Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ này và hiệu quả biểu đạt của nó?

  • A. Nhân hóa, làm cảnh vật trở nên gần gũi.
  • B. Ẩn dụ, tạo hình ảnh trừu tượng.
  • C. So sánh, gợi hình ảnh mặt trời hoàng hôn rực rỡ, mãnh liệt.
  • D. Hoán dụ, thay thế một phần bằng toàn thể.

Câu 21: Một công ty đang phân tích dữ liệu bán hàng theo vùng địa lý. Họ nhận thấy doanh số ở Vùng A tăng 10%, Vùng B tăng 5%, Vùng C giảm 3%. Để hiểu rõ hơn nguyên nhân của sự khác biệt này, công ty cần thực hiện phân tích sâu hơn về yếu tố nào?

  • A. Màu sắc sản phẩm bán chạy nhất.
  • B. Tên của người quản lý bán hàng ở mỗi vùng.
  • C. Số lượng nhân viên bán hàng ở mỗi vùng.
  • D. Các yếu tố đặc thù về thị trường, đối thủ, hoạt động tiếp thị ở từng vùng.

Câu 22: Khi đọc một bài viết mang tính tranh luận, bạn cần phân biệt rõ giữa sự thật (facts) và ý kiến (opinions). Sự thật có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với ý kiến?

  • A. Có thể kiểm chứng hoặc chứng minh tính đúng sai bằng bằng chứng khách quan.
  • B. Luôn được mọi người đồng ý.
  • C. Thể hiện cảm xúc hoặc niềm tin cá nhân.
  • D. Chỉ xuất hiện trong các bài báo khoa học.

Câu 23: Một nhà tuyển dụng đang xem xét hồ sơ của hai ứng viên cho vị trí quản lý dự án. Ứng viên A có 5 năm kinh nghiệm quản lý dự án trong ngành tương tự và đã hoàn thành chứng chỉ chuyên nghiệp. Ứng viên B có 8 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành nhưng chưa từng quản lý dự án chính thức và không có chứng chỉ liên quan. Dựa trên thông tin này, ứng viên nào có vẻ phù hợp hơn về mặt kinh nghiệm quản lý dự án?

  • A. Ứng viên A.
  • B. Ứng viên B.
  • C. Cả hai ứng viên đều phù hợp như nhau.
  • D. Không thể kết luận vì thiếu thông tin về kỹ năng mềm.

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và cuộc đời của tác giả có thể giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc học thuộc lòng bài thơ dễ hơn.
  • B. Giúp hiểu rõ hơn ý nghĩa, cảm xúc và tư tưởng của tác phẩm trong bối cảnh cụ thể.
  • C. Chỉ để biết thông tin cá nhân của tác giả.
  • D. Không có liên quan gì đến việc phân tích nội dung bài thơ.

Câu 25: Một công ty sản xuất đồ uống muốn dự báo doanh số bán hàng trong quý tới. Dữ liệu lịch sử cho thấy doanh số thường tăng 15% vào mùa hè so với quý trước đó. Nếu quý hiện tại đạt doanh số 1 tỷ đồng, dự báo doanh số cho quý hè dựa trên xu hướng lịch sử này là bao nhiêu?

  • A. 1.015 tỷ đồng.
  • B. 1.10 tỷ đồng.
  • C. 1.15 tỷ đồng.
  • D. 1.5 tỷ đồng.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận điểm chính và các luận cứ hỗ trợ giúp bạn làm gì?

  • A. Nắm bắt cấu trúc lập luận và ý đồ của tác giả.
  • B. Tìm ra các từ khó trong đoạn văn.
  • C. Đếm số câu trong đoạn văn.
  • D. Tóm tắt từng câu riêng lẻ.

Câu 27: Một nhà khoa học đang xem xét kết quả của một thí nghiệm. Dữ liệu cho thấy có sự khác biệt giữa nhóm được can thiệp và nhóm đối chứng. Tuy nhiên, sự khác biệt này có thể chỉ là do ngẫu nhiên hoặc do tác động thực sự của can thiệp. Để đánh giá khả năng kết quả này không phải do ngẫu nhiên, nhà khoa học cần sử dụng phương pháp nào?

  • A. Thống kê mô tả (Descriptive statistics).
  • B. Thống kê suy luận (Inferential statistics).
  • C. Phân tích dữ liệu định tính.
  • D. Vẽ biểu đồ cột.

Câu 28: Giả sử bạn đọc một bài viết nói rằng "Tất cả những người thành công đều dậy sớm". Phân tích nào sau đây chỉ ra lỗi logic trong tuyên bố này?

  • A. Đây là một khái quát hóa quá mức, không phải tất cả người thành công đều dậy sớm và dậy sớm không đảm bảo thành công.
  • B. Tuyên bố này là hoàn toàn đúng vì dậy sớm giúp tăng năng suất.
  • C. Tuyên bố này không có lỗi logic nào.
  • D. Tuyên bố này chỉ đúng với một số ngành nghề nhất định.

Câu 29: Bạn được giao nhiệm vụ tóm tắt một báo cáo dài về tình hình kinh tế. Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để hoàn thành tốt nhiệm vụ này?

  • A. Ghi nhớ từng chi tiết nhỏ trong báo cáo.
  • B. Chép lại toàn bộ báo cáo.
  • C. Xác định và chắt lọc những thông tin cốt lõi, quan trọng nhất.
  • D. Thay đổi hoàn toàn nội dung của báo cáo.

Câu 30: Khi phân tích dữ liệu từ một cuộc khảo sát, bạn phát hiện ra một số phản hồi có vẻ mâu thuẫn hoặc không nhất quán. Bước tiếp theo hợp lý nhất để xử lý những dữ liệu này là gì?

  • A. Bỏ qua ngay lập tức tất cả các phản hồi mâu thuẫn.
  • B. Kiểm tra lại nguồn dữ liệu hoặc tìm hiểu nguyên nhân của sự mâu thuẫn để quyết định cách xử lý phù hợp.
  • C. Sử dụng tất cả dữ liệu mà không cần kiểm tra.
  • D. Chỉ sử dụng những phản hồi hoàn toàn nhất quán.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một công ty ghi nhận doanh thu bán hàng trong quý 1 và quý 2 như sau: Quý 1 đạt 500 triệu đồng, Quý 2 đạt 625 triệu đồng. Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ Quý 1 sang Quý 2 là bao nhiêu phần trăm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dựa vào biểu đồ cột dưới đây thể hiện số lượng học sinh giỏi của ba khối lớp 10, 11, 12 trong một trường THPT (số liệu giả định: Khối 10: 150 học sinh, Khối 11: 180 học sinh, Khối 12: 120 học sinh). Khối lớp nào có tỉ lệ học sinh giỏi cao nhất nếu tổng số học sinh mỗi khối lần lượt là: Khối 10: 500, Khối 11: 600, Khối 12: 400?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích đoạn văn sau: 'Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu. Nhiệt độ trung bình tăng lên dẫn đến băng tan ở hai cực, mực nước biển dâng cao. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán xuất hiện thường xuyên và khốc liệt hơn. Điều này đe dọa an ninh lương thực, nguồn nước và gây ra làn sóng di cư.' Nhận định nào sau đây thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả được nêu bật trong đoạn văn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Giả sử bạn đang nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với một sản phẩm mới. Bạn thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn 100 khách hàng đã sử dụng sản phẩm. Kỹ năng tư duy nào là quan trọng nhất khi bạn tổng hợp và rút ra kết luận từ các phản hồi đa dạng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một nhà đầu tư đang cân nhắc hai dự án: Dự án A có lợi nhuận dự kiến 15% với rủi ro trung bình, Dự án B có lợi nhuận dự kiến 10% với rủi ro thấp. Nếu nhà đầu tư này là người 'ác cảm với rủi ro' (risk-averse), quyết định nào có khả năng cao nhất mà họ sẽ đưa ra, dựa trên thông tin được cung cấp?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi đọc một bài báo khoa học, việc xác định các giả định ngầm của tác giả (những điều tác giả tin là đúng mà không cần chứng minh) là một kỹ năng quan trọng để làm gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một nhà xã hội học đang nghiên cứu về ảnh hưởng của mạng xã hội đến tương tác trực tiếp giữa con người. Bà thu thập dữ liệu bằng cách quan sát hành vi tại các quán cà phê và phỏng vấn sâu một số cá nhân. Phương pháp thu thập dữ liệu này thuộc loại nghiên cứu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho đoạn thơ: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.' (Thu điếu - Nguyễn Khuyến). Biện pháp tu từ nổi bật trong hai câu thơ này là gì và nó gợi tả điều gì về không gian mùa thu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi giải quyết một vấn đề phức tạp, việc chia nhỏ vấn đề thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn thuộc kỹ năng tư duy nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một công ty đang xem xét việc ra mắt sản phẩm mới trên thị trường. Dữ liệu khảo sát cho thấy 70% khách hàng tiềm năng bày tỏ sự quan tâm. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và tiếp thị rất cao. Để đưa ra quyết định cuối cùng, công ty cần tích hợp thông tin về sự quan tâm của khách hàng với yếu tố nào khác?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một bản tin thời sự đưa tin về việc giá dầu thế giới tăng đột biến. Phân tích nào sau đây *không* phải là suy luận trực tiếp về hậu quả có thể xảy ra dựa trên thông tin này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng chủ đề, bạn cần tập trung vào những yếu tố nào để thực hiện phép so sánh hiệu quả?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một nhà khoa học xã hội thu thập dữ liệu về mức độ sử dụng mạng xã hội của thanh thiếu niên và điểm trung bình học tập của họ. Bà phát hiện ra rằng có mối tương quan nghịch giữa hai yếu tố này (nghĩa là, khi sử dụng mạng xã hội nhiều hơn thì điểm học tập có xu hướng thấp hơn). Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên phát hiện về *tương quan* này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đọc đoạn quảng cáo sau: 'Sản phẩm X: 9/10 nha sĩ khuyên dùng!'. Mẫu quảng cáo này sử dụng phương pháp thuyết phục nào để tạo niềm tin cho người tiêu dùng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một nhà khoa học đang thiết kế thí nghiệm để kiểm tra hiệu quả của một loại thuốc mới. Bà chia ngẫu nhiên các bệnh nhân thành hai nhóm: một nhóm dùng thuốc mới (nhóm can thiệp) và một nhóm dùng giả dược (nhóm đối chứng). Đây là đặc điểm của thiết kế nghiên cứu nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử bạn có dữ liệu về chiều cao và cân nặng của một nhóm học sinh. Bạn muốn kiểm tra xem có mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến này hay không. Loại biểu đồ nào thích hợp nhất để trực quan hóa mối liên hệ này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một bài viết đưa ra lập luận rằng việc cấm sử dụng túi ni lông sẽ làm giảm đáng kể lượng rác thải nhựa. Để đánh giá tính thuyết phục của lập luận này, bạn cần xem xét yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong một cuộc tranh luận, một người đưa ra một nhận định và sau đó tấn công vào đặc điểm cá nhân của đối thủ thay vì phản bác lại lập luận của họ. Lỗi ngụy biện (fallacy) này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu ý kiến của người dân về chính sách giao thông mới của thành phố. Bà quyết định phỏng vấn ngẫu nhiên 500 hộ gia đình. Nhóm 500 hộ gia đình này được gọi là gì trong nghiên cứu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích câu: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.' (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận). Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ này và hiệu quả biểu đạt của nó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một công ty đang phân tích dữ liệu bán hàng theo vùng địa lý. Họ nhận thấy doanh số ở Vùng A tăng 10%, Vùng B tăng 5%, Vùng C giảm 3%. Để hiểu rõ hơn nguyên nhân của sự khác biệt này, công ty cần thực hiện phân tích sâu hơn về yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi đọc một bài viết mang tính tranh luận, bạn cần phân biệt rõ giữa sự thật (facts) và ý kiến (opinions). Sự thật có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với ý kiến?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một nhà tuyển dụng đang xem xét hồ sơ của hai ứng viên cho vị trí quản lý dự án. Ứng viên A có 5 năm kinh nghiệm quản lý dự án trong ngành tương tự và đã hoàn thành chứng chỉ chuyên nghiệp. Ứng viên B có 8 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành nhưng chưa từng quản lý dự án chính thức và không có chứng chỉ liên quan. Dựa trên thông tin này, ứng viên nào có vẻ phù hợp hơn *về mặt kinh nghiệm quản lý dự án*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và cuộc đời của tác giả có thể giúp ích gì cho người đọc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một công ty sản xuất đồ uống muốn dự báo doanh số bán hàng trong quý tới. Dữ liệu lịch sử cho thấy doanh số thường tăng 15% vào mùa hè so với quý trước đó. Nếu quý hiện tại đạt doanh số 1 tỷ đồng, dự báo doanh số cho quý hè dựa trên xu hướng lịch sử này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận điểm chính và các luận cứ hỗ trợ giúp bạn làm gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một nhà khoa học đang xem xét kết quả của một thí nghiệm. Dữ liệu cho thấy có sự khác biệt giữa nhóm được can thiệp và nhóm đối chứng. Tuy nhiên, sự khác biệt này có thể chỉ là do ngẫu nhiên hoặc do tác động thực sự của can thiệp. Để đánh giá khả năng kết quả này không phải do ngẫu nhiên, nhà khoa học cần sử dụng phương pháp nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử bạn đọc một bài viết nói rằng 'Tất cả những người thành công đều dậy sớm'. Phân tích nào sau đây chỉ ra lỗi logic trong tuyên bố này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bạn được giao nhiệm vụ tóm tắt một báo cáo dài về tình hình kinh tế. Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để hoàn thành tốt nhiệm vụ này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi phân tích dữ liệu từ một cuộc khảo sát, bạn phát hiện ra một số phản hồi có vẻ mâu thuẫn hoặc không nhất quán. Bước tiếp theo hợp lý nhất để xử lý những dữ liệu này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập: "Ban ngày, thành phố nhộn nhịp, ồn ào; ban đêm, nó chìm trong tĩnh lặng, cô đơn đến lạ lùng."

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Đối
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định "không gian nghệ thuật" nhằm mục đích gì?

  • A. Để liệt kê các địa điểm được nhắc đến trong bài thơ.
  • B. Để hiểu bối cảnh, tâm trạng và ý nghĩa biểu tượng mà tác giả gửi gắm.
  • C. Để xác định thời gian diễn ra sự việc trong bài thơ.
  • D. Để tìm ra các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 3: Trong quá trình chuẩn bị báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin?

  • A. Xác định chủ đề và phạm vi nghiên cứu.
  • B. Lập dàn ý chi tiết cho báo cáo.
  • C. Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau (sách, báo, internet...).
  • D. Xử lý, phân tích dữ liệu thu thập được và rút ra kết luận.

Câu 4: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu. Đoạn văn nào sau đây khả năng cao chứa "luận điểm" chính của tác giả?

  • A. Đoạn mở đầu giới thiệu vấn đề và nêu rõ quan điểm của người viết.
  • B. Các đoạn trình bày số liệu thống kê chi tiết về mực nước biển dâng.
  • C. Đoạn trích dẫn ý kiến của các nhà khoa học khác.
  • D. Đoạn kết thúc tóm tắt lại các bằng chứng đã trình bày.

Câu 5: Phân tích câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn Duy Anh): Biện pháp tu từ "so sánh" ở đây có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu thơ có vần điệu hơn.
  • B. Gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn rực rỡ, trọn vẹn và đầy sức sống.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của mặt trời so với biển cả.
  • D. Thể hiện tâm trạng buồn bã của nhà thơ.

Câu 6: Khi đánh giá độ tin cậy của một nguồn thông tin trên internet cho báo cáo nghiên cứu, yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT cần xem xét?

  • A. Website có giao diện đẹp mắt, chuyên nghiệp.
  • B. Thông tin được trình bày bằng nhiều hình ảnh, video minh họa.
  • C. Nguồn gốc của thông tin (tác giả, tổ chức phát hành) có uy tín, chuyên môn trong lĩnh vực liên quan.
  • D. Thông tin được nhiều người chia sẻ trên mạng xã hội.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Cây bàng trước sân trường đã thay áo mới. Những chiếc lá non xanh mướt vẫy chào nắng sớm." Biện pháp tu từ "nhân hóa" trong đoạn văn này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho hình ảnh cây bàng trở nên sinh động, gần gũi và có sức sống.
  • B. Nhấn mạnh màu sắc xanh của lá non.
  • C. Thể hiện sự tức giận của cây bàng.
  • D. Mô tả chính xác quá trình quang hợp của lá cây.

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, "hệ thống luận cứ" có vai trò gì?

  • A. Là ý kiến chính mà người viết muốn trình bày.
  • B. Là kết luận cuối cùng của bài viết.
  • C. Là phần giới thiệu vấn đề cần bàn luận.
  • D. Là những lý lẽ, dẫn chứng được đưa ra để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.

Câu 9: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, báo cáo), việc xác định các đề mục chính và phụ giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu sâu sắc các biện pháp tu từ tác giả sử dụng.
  • B. Nắm bắt bố cục, mối quan hệ giữa các phần và dễ dàng tìm kiếm thông tin cần thiết.
  • C. Xác định quan điểm cá nhân của người viết về vấn đề.
  • D. Đánh giá tính đúng sai của thông tin được trình bày.

Câu 10: Đọc đoạn thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến). Việc sử dụng các từ ngữ như "lạnh lẽo", "trong veo", "bé tẻo teo" gợi lên cảnh thu như thế nào?

  • A. Náo nhiệt, đông đúc.
  • B. Rực rỡ, ấm áp.
  • C. Yên tĩnh, trong trẻo, vắng vẻ.
  • D. Hùng vĩ, rộng lớn.

Câu 11: Khi trình bày báo cáo nghiên cứu trước đám đông, yếu tố nào sau đây thể hiện sự TỰ TIN và CHUYÊN NGHIỆP của người nói?

  • A. Đọc nguyên văn toàn bộ nội dung báo cáo đã chuẩn bị.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Chỉ nhìn vào tài liệu hoặc màn hình trình chiếu.
  • D. Duy trì giao tiếp bằng mắt với người nghe, nói rõ ràng, mạch lạc và có thái độ tự tin.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Vầng trăng" trong nhiều bài thơ trung thu hoặc nói về quê hương. Hình ảnh này thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự tròn đầy, đoàn viên, kỷ niệm tuổi thơ, tình cảm quê hương.
  • B. Sự cô đơn, lạnh lẽo.

Câu 13: Trong lập luận, "ngụy biện" là gì?

  • A. Việc sử dụng nhiều dẫn chứng khoa học.
  • B. Cách sắp xếp các luận điểm một cách logic.
  • C. Lối lập luận sai lầm hoặc cố ý đánh lừa người nghe/đọc để làm cho lập luận có vẻ hợp lý.
  • D. Việc trình bày ý kiến cá nhân một cách thẳng thắn.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Nắng tháng Ba như mật ong rót xuống. Con đường làng óng lên màu vàng dịu." Biện pháp tu từ "so sánh" và "ẩn dụ" được sử dụng như thế nào trong đoạn này?

  • A. So sánh ("Nắng tháng Ba như mật ong"), Ẩn dụ/Liên tưởng ("Con đường làng óng lên màu vàng dịu" gợi màu vàng mật ong).
  • B. Chỉ có so sánh ("Nắng tháng Ba như mật ong").
  • C. Chỉ có ẩn dụ ("Con đường làng óng lên màu vàng dịu").
  • D. Hoán dụ và điệp ngữ.

Câu 15: Khi viết phần "Kết quả nghiên cứu" trong báo cáo, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Trình bày ý kiến cá nhân và đề xuất giải pháp.
  • B. Mô tả một cách khách quan, có hệ thống các dữ liệu, phát hiện thu thập được.
  • C. Tóm tắt lại toàn bộ quá trình nghiên cứu.
  • D. Phân tích, diễn giải ý nghĩa của các kết quả.

Câu 16: Đọc câu: "Những ngón tay gầy guộc ấy đã dệt nên bao nhiêu ước mơ." Biện pháp tu từ "hoán dụ" được sử dụng ở đây là gì và hoán dụ cho điều gì?

  • A. "Ước mơ" hoán dụ cho công việc.
  • B. "Dệt nên" hoán dụ cho sự sáng tạo.
  • C. "Gầy guộc" hoán dụ cho sự nghèo khó.
  • D. "Những ngón tay gầy guộc" hoán dụ cho người lao động (người đã làm việc vất vả).

Câu 17: Mục đích chính của việc sử dụng "dẫn chứng" trong một bài văn nghị luận là gì?

  • A. Minh họa, chứng minh cho luận điểm, tăng tính thuyết phục của lập luận.
  • B. Làm cho bài văn dài hơn.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Làm cho ngôn ngữ bài văn hoa mỹ hơn.

Câu 18: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về "bối cảnh lịch sử - xã hội" nơi tác phẩm ra đời giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin ngoài lề về tác giả.
  • C. Giúp hiểu rõ hơn về nguồn gốc tư tưởng, cảm hứng và giá trị hiện thực của tác phẩm.
  • D. Không liên quan đến việc phân tích ý nghĩa văn học.

Câu 19: Đọc câu: "Cả làng đi hội." Biện pháp tu từ "hoán dụ" được sử dụng trong câu này dựa trên mối quan hệ nào?

  • A. Bộ phận và toàn thể.
  • B. Vật chứa đựng và vật được chứa đựng.
  • C. Quan hệ giữa vật thật và vật thay thế.
  • D. Đặc điểm và sự vật.

Câu 20: Khi chuẩn bị nội dung cho phần "Thảo luận" trong báo cáo nghiên cứu, bạn nên làm gì?

  • A. Diễn giải ý nghĩa của các kết quả thu được, so sánh với các nghiên cứu trước đó và nêu ra những hạn chế (nếu có).
  • B. Liệt kê lại tất cả các số liệu từ phần kết quả.
  • C. Chỉ đưa ra ý kiến chủ quan mà không dựa vào kết quả nghiên cứu.
  • D. Trình bày lại phương pháp nghiên cứu một cách chi tiết.

Câu 21: Phân tích câu thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Nguyễn Khuyến). Từ láy "lạnh lẽo" và "trong veo" góp phần diễn tả điều gì về không gian mùa thu?

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Sự ấm áp, rực rỡ.
  • C. Sự rộng lớn, hùng vĩ.
  • D. Sự tĩnh lặng, trong trẻo, hơi buồn và vắng vẻ.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản "thông tin" và văn bản "văn học"?

  • A. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản văn học.
  • B. Văn bản thông tin chỉ sử dụng từ ngữ khoa học, văn bản văn học chỉ dùng từ ngữ thông thường.
  • C. Văn bản thông tin chủ yếu truyền đạt kiến thức, sự kiện khách quan; văn bản văn học chủ yếu thể hiện cảm xúc, tư tưởng chủ quan qua hình tượng.
  • D. Văn bản thông tin không có bố cục, văn bản văn học luôn có bố cục rõ ràng.

Câu 23: Khi thuyết trình báo cáo, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như slide trình chiếu, hình ảnh, video cần tuân thủ nguyên tắc nào để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Sao chép toàn bộ nội dung nói vào slide để người nghe dễ theo dõi.
  • B. Chỉ trình bày những ý chính, số liệu, hình ảnh minh họa quan trọng, cô đọng, dễ hiểu.
  • C. Sử dụng càng nhiều hiệu ứng động và màu sắc sặc sỡ càng tốt.
  • D. Đọc to nội dung trên slide cho người nghe.

Câu 24: Đọc đoạn thơ: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song" (Huy Cận). Từ láy "điệp điệp" và "song song" gợi tả điều gì về cảnh sông nước?

  • A. Gợi tả sự mênh mông, kéo dài liên tiếp của sóng và sự trôi chảy êm đềm, đều đặn của dòng nước.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của con thuyền.
  • C. Thể hiện sự vui vẻ, phấn khởi.
  • D. Mô tả tốc độ chảy xiết của dòng sông.

Câu 25: Khi viết phần "Mở đầu" của báo cáo nghiên cứu, mục đích chính là gì?

  • A. Trình bày chi tiết các kết quả đã đạt được.
  • B. Phân tích sâu các dữ liệu thu thập được.
  • C. Đưa ra các đề xuất và giải pháp.
  • D. Giới thiệu về đề tài, lý do chọn đề tài, mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của "màu sắc" trong thơ ca. Ví dụ, màu "xanh" thường gợi lên điều gì?

  • A. Sự sống, hy vọng, tuổi trẻ, hòa bình, sự tươi mới.
  • B. Sự chết chóc, tang thương.
  • C. Sự giàu sang, phú quý.
  • D. Sự giận dữ, bạo lực.

Câu 27: Đâu là một ví dụ về "lập luận nhân quả"?

  • A. Học sinh A học giỏi vì bạn ấy thông minh.
  • B. Học sinh A và học sinh B đều học giỏi.
  • C. Vì không ôn tập kỹ, nên kết quả bài kiểm tra của anh ấy không tốt.
  • D. Mùa hè trời thường nóng.

Câu 28: Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn đề môi trường, việc xác định "thái độ" của người viết đối với vấn đề đó có quan trọng không? Vì sao?

  • A. Quan trọng, vì nó giúp người đọc hiểu quan điểm của tác giả và đánh giá tính khách quan của thông tin.
  • B. Không quan trọng, vì văn bản thông tin chỉ trình bày sự thật khách quan.
  • C. Chỉ quan trọng nếu người viết là một nhà khoa học nổi tiếng.
  • D. Chỉ quan trọng trong văn bản văn học, không phải văn bản thông tin.

Câu 29: Phân tích câu: "Gió reo trên những cành cây khẳng khiu." Biện pháp tu từ "nhân hóa" được sử dụng ở đây là gì và có tác dụng gì?

  • A. "Cành cây khẳng khiu" nhân hóa cho sự già nua.
  • B. "Reo" nhân hóa cho âm thanh của lá cây.
  • C. "Gió" nhân hóa cho sự tức giận.
  • D. "Gió reo" nhân hóa cho gió, làm hình ảnh gió trở nên sống động, gợi âm thanh và cảm giác về sự chuyển động.

Câu 30: Trong phần "Đề xuất/Khuyến nghị" của báo cáo nghiên cứu, bạn nên trình bày điều gì?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung báo cáo.
  • B. Đưa ra các giải pháp, hành động cụ thể để giải quyết vấn đề nghiên cứu hoặc định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.
  • C. Liệt kê danh sách các tài liệu tham khảo.
  • D. Nhấn mạnh lại tầm quan trọng của đề tài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập: 'Ban ngày, thành phố nhộn nhịp, ồn ào; ban đêm, nó chìm trong tĩnh lặng, cô đơn đến lạ lùng.'

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định 'không gian nghệ thuật' nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong quá trình chuẩn bị báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu. Đoạn văn nào sau đây khả năng cao chứa 'luận điểm' chính của tác giả?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích câu thơ 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa' (Đoàn Duy Anh): Biện pháp tu từ 'so sánh' ở đây có tác dụng chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi đánh giá độ tin cậy của một nguồn thông tin trên internet cho báo cáo nghiên cứu, yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT cần xem xét?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: 'Cây bàng trước sân trường đã thay áo mới. Những chiếc lá non xanh mướt vẫy chào nắng sớm.' Biện pháp tu từ 'nhân hóa' trong đoạn văn này có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, 'hệ thống luận cứ' có vai trò gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, báo cáo), việc xác định các đề mục chính và phụ giúp người đọc điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc đoạn thơ: 'Ao thu l??nh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Nguyễn Khuyến). Việc sử dụng các từ ngữ như 'lạnh lẽo', 'trong veo', 'bé tẻo teo' gợi lên cảnh thu như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi trình bày báo cáo nghiên cứu trước đám đông, yếu tố nào sau đây thể hiện sự TỰ TIN và CHUYÊN NGHIỆP của người nói?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Vầng trăng' trong nhiều bài thơ trung thu hoặc nói về quê hương. Hình ảnh này thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong lập luận, 'ngụy biện' là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: 'Nắng tháng Ba như mật ong rót xuống. Con đường làng óng lên màu vàng dịu.' Biện pháp tu từ 'so sánh' và 'ẩn dụ' được sử dụng như thế nào trong đoạn này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi viết phần 'Kết quả nghiên cứu' trong báo cáo, người viết cần tập trung vào điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc câu: 'Những ngón tay gầy guộc ấy đã dệt nên bao nhiêu ước mơ.' Biện pháp tu từ 'hoán dụ' được sử dụng ở đây là gì và hoán dụ cho điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Mục đích chính của việc sử dụng 'dẫn chứng' trong một bài văn nghị luận là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về 'bối cảnh lịch sử - xã hội' nơi tác phẩm ra đời giúp ích gì cho người đọc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đọc câu: 'Cả làng đi hội.' Biện pháp tu từ 'hoán dụ' được sử dụng trong câu này dựa trên mối quan hệ nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi chuẩn bị nội dung cho phần 'Thảo luận' trong báo cáo nghiên cứu, bạn nên làm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích câu thơ: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' (Nguyễn Khuyến). Từ láy 'lạnh lẽo' và 'trong veo' góp phần diễn tả điều gì về không gian mùa thu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản 'thông tin' và văn bản 'văn học'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi thuyết trình báo cáo, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như slide trình chiếu, hình ảnh, video cần tuân thủ nguyên tắc nào để đạt hiệu quả tốt nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đọc đoạn thơ: 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song' (Huy Cận). Từ láy 'điệp điệp' và 'song song' gợi tả điều gì về cảnh sông nước?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi viết phần 'Mở đầu' của báo cáo nghiên cứu, mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của 'màu sắc' trong thơ ca. Ví dụ, màu 'xanh' thường gợi lên điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là một ví dụ về 'lập luận nhân quả'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn đề môi trường, việc xác định 'thái độ' của người viết đối với vấn đề đó có quan trọng không? Vì sao?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích câu: 'Gió reo trên những cành cây khẳng khiu.' Biện pháp tu từ 'nhân hóa' được sử dụng ở đây là gì và có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong phần 'Đề xuất/Khuyến nghị' của báo cáo nghiên cứu, bạn nên trình bày điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức ở thanh thiếu niên và nguy cơ mắc các vấn đề về thị lực. Ông thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn một nhóm thanh thiếu niên hiện đang có vấn đề về thị lực (nhóm bệnh) và một nhóm thanh thiếu niên không có vấn đề về thị lực (nhóm chứng) về thói quen sử dụng điện thoại của họ trong quá khứ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Trong một nghiên cứu cắt ngang về tình trạng thừa cân và béo phì tại một trường học có 1200 học sinh. Kết quả cho thấy có 360 học sinh được xác định là thừa cân hoặc béo phì tại thời điểm khảo sát. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của tình trạng thừa cân/béo phì tại trường học này là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 3%
  • C. 30%
  • D. 36%

Câu 3: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người hút thuốc và 2000 người không hút thuốc trong 5 năm để đánh giá nguy cơ mắc ung thư phổi. Sau 5 năm, có 80 trường hợp ung thư phổi mới được ghi nhận ở nhóm hút thuốc và 20 trường hợp mới ở nhóm không hút thuốc. Tỷ suất mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi ở nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 0.08
  • B. 0.01
  • C. 0.04
  • D. 0.10

Câu 4: Sử dụng dữ liệu từ Câu 3, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc.

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 5: Ý nghĩa của Nguy cơ tương đối (RR) bằng 8 được tính trong Câu 4 là gì?

  • A. Hút thuốc làm tăng thêm 8% nguy cơ mắc ung thư phổi.
  • B. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao gấp 8 lần người không hút thuốc.
  • C. Cứ 8 người hút thuốc sẽ có 1 người mắc ung thư phổi.
  • D. Nguy cơ mắc ung thư phổi ở người không hút thuốc là 8%.

Câu 6: Một nghiên cứu về mối liên hệ giữa chế độ ăn nhiều đường và mụn trứng cá ở thanh thiếu niên. Các nhà nghiên cứu tuyển chọn những người tham gia và đo lường cả lượng đường tiêu thụ trung bình hàng ngày và mức độ mụn trứng cá hiện tại của họ tại một thời điểm duy nhất. Thiết kế nghiên cứu này có khả năng nhất là loại nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 7: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang so với nghiên cứu thuần tập hoặc bệnh chứng là gì?

  • A. Có khả năng xác định mối quan hệ nhân quả rõ ràng.
  • B. Thích hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • C. Theo dõi đối tượng trong thời gian dài.
  • D. Thường nhanh chóng và ít tốn kém.

Câu 8: Một nhà nghiên cứu đang điều tra mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với hóa chất X tại nơi làm việc và bệnh ung thư gan. Ông tuyển chọn một nhóm công nhân bị ung thư gan và một nhóm công nhân khỏe mạnh, sau đó kiểm tra hồ sơ làm việc của họ để xác định mức độ tiếp xúc với hóa chất X trong quá khứ. Trong nghiên cứu này, "bệnh ung thư gan" đóng vai trò là gì?

  • A. Kết cục (Outcome)/Bệnh
  • B. Phơi nhiễm (Exposure)
  • C. Biến gây nhiễu (Confounder)
  • D. Yếu tố nguy cơ (Risk factor)

Câu 9: Trong nghiên cứu ở Câu 8, "mức độ tiếp xúc với hóa chất X" đóng vai trò là gì?

  • A. Kết cục (Outcome)/Bệnh
  • B. Phơi nhiễm (Exposure)
  • C. Biến gây nhiễu (Confounder)
  • D. Biến kết quả

Câu 10: Khi tính Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate hoặc Incidence Density), mẫu số thường là gì?

  • A. Tổng thời gian theo dõi của các cá thể có nguy cơ (person-time at risk)
  • B. Tổng số dân vào cuối giai đoạn nghiên cứu
  • C. Tổng số ca bệnh mới mắc trong giai đoạn nghiên cứu
  • D. Tổng số ca bệnh hiện có tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu

Câu 11: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 300 người cao tuổi. Trong năm đầu tiên, 30 người bị ngã. Trong năm thứ hai, có thêm 40 người bị ngã (trong số những người chưa bị ngã trước đó). Giả sử không có ai rời khỏi nghiên cứu hoặc tử vong. Tỷ suất mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) tình trạng ngã sau 2 năm là bao nhiêu?

  • A. 30/300 = 0.10
  • B. 40/270 ≈ 0.148
  • C. (30+40)/300 ≈ 0.233
  • D. 70/600 ≈ 0.117

Câu 12: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc uống cà phê và bệnh đau nửa đầu. Kết quả cho thấy Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 0.7. Ý nghĩa của kết quả này là gì?

  • A. Uống cà phê có thể liên quan đến nguy cơ mắc đau nửa đầu thấp hơn.
  • B. Uống cà phê làm tăng nguy cơ mắc đau nửa đầu.
  • C. Không có mối liên hệ giữa uống cà phê và đau nửa đầu.
  • D. Nguy cơ mắc đau nửa đầu ở nhóm uống cà phê cao gấp 0.7 lần nhóm không uống cà phê. (Lưu ý: OR không diễn giải trực tiếp là nguy cơ gấp bao nhiêu lần như RR, mặc dù trong trường hợp bệnh hiếm, OR xấp xỉ RR).

Câu 13: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) lớn hơn 1, điều đó gợi ý gì về mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Phơi nhiễm có thể là yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh.
  • B. Phơi nhiễm có thể là yếu tố bảo vệ làm giảm khả năng mắc bệnh.
  • C. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Kết quả nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê.

Câu 14: Một nghiên cứu khảo sát mối liên hệ giữa tập thể dục thường xuyên và sức khỏe tim mạch bằng cách chọn ngẫu nhiên 500 người từ một danh sách cư dân thành phố và hỏi họ về thói quen tập thể dục và tiền sử bệnh tim mạch. Loại hình lấy mẫu này là gì?

  • A. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
  • B. Lấy mẫu hệ thống
  • C. Lấy mẫu phân tầng
  • D. Lấy mẫu theo cụm

Câu 15: Biến nào sau đây là biến định tính (categorical variable)?

  • A. Cân nặng (kg)
  • B. Nhóm máu (A, B, AB, O)
  • C. Số giờ ngủ mỗi đêm
  • D. Chiều cao (cm)

Câu 16: Biến nào sau đây là biến định lượng liên tục (continuous quantitative variable)?

  • A. Số con trong gia đình
  • B. Số lần khám bệnh trong năm
  • C. Mức độ hài lòng (Thấp, Trung bình, Cao)
  • D. Huyết áp tâm thu (mmHg)

Câu 17: Khi một nghiên cứu không thể khái quát hóa kết quả của nó cho dân số rộng hơn ngoài nhóm đối tượng được nghiên cứu, nghiên cứu đó có thể đang gặp vấn đề về loại hình valid nào?

  • A. Valid nội (Internal Validity)
  • B. Valid ngoại (External Validity)
  • C. Độ tin cậy (Reliability)
  • D. Độ chính xác (Accuracy)

Câu 18: Một nghiên cứu về tác dụng của một loại thuốc mới. Một số người tham gia nghiên cứu bỏ cuộc giữa chừng. Nếu những người bỏ cuộc này có đặc điểm khác biệt đáng kể (ví dụ: bệnh nặng hơn) so với những người tiếp tục, điều này có thể dẫn đến loại hình sai lệch nào?

  • A. Sai lệch chọn lọc (Selection Bias)
  • B. Sai lệch thông tin (Information Bias)
  • C. Gây nhiễu (Confounding)
  • D. Sai lệch đo lường (Measurement Bias)

Câu 19: Một nhà nghiên cứu hỏi những người tham gia về thói quen ăn uống của họ trong 10 năm qua. Khả năng người tham gia không nhớ chính xác hoặc khai báo sai do khó khăn trong việc nhớ lại thông tin quá khứ có thể dẫn đến loại hình sai lệch nào?

  • A. Sai lệch chọn lọc
  • B. Sai lệch thông tin (đặc biệt là sai lệch hồi tưởng)
  • C. Gây nhiễu
  • D. Sai lệch xuất bản (Publication Bias)

Câu 20: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh tim mạch, tuổi tác có thể là một yếu tố gây nhiễu (confounder) vì nó liên quan đến cả việc uống cà phê (người lớn tuổi có thể uống cà phê nhiều hơn) và bệnh tim mạch (người lớn tuổi có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn). Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu này trong phân tích, nhà nghiên cứu có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Chỉ phân tích dữ liệu từ nhóm người trẻ tuổi.
  • B. Bỏ qua những người có tiền sử bệnh tim mạch từ trước.
  • C. Chỉ tính tỷ lệ hiện mắc thay vì tỷ suất mới mắc.
  • D. Phân tích phân tầng theo nhóm tuổi hoặc sử dụng mô hình hồi quy đa biến.

Câu 21: Sự khác biệt giữa gây nhiễu (confounding) và hiệu ứng điều chỉnh (effect modification) là gì?

  • A. Gây nhiễu làm thay đổi bản chất mối liên hệ, còn hiệu ứng điều chỉnh chỉ làm sai lệch kết quả.
  • B. Gây nhiễu là do ngẫu nhiên, còn hiệu ứng điều chỉnh là do sai sót trong nghiên cứu.
  • C. Gây nhiễu là yếu tố làm sai lệch mối liên hệ, cần kiểm soát; hiệu ứng điều chỉnh là yếu tố làm thay đổi cường độ mối liên hệ, cần mô tả.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai khái niệm này.

Câu 22: Biện pháp đạo đức quan trọng nhất cần được đảm bảo khi thực hiện nghiên cứu trên con người là gì?

  • A. Tuyển chọn ngẫu nhiên tất cả người tham gia.
  • B. Giữ bí mật danh tính của nhà nghiên cứu.
  • C. Đảm bảo kết quả nghiên cứu luôn dương tính.
  • D. Đảm bảo sự đồng ý có hiểu biết (Informed Consent) từ người tham gia.

Câu 23: Khi nào thì Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) trong nghiên cứu bệnh chứng có thể được xem là xấp xỉ tốt cho Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) trong nghiên cứu thuần tập?

  • A. Khi bệnh (kết cục) là hiếm gặp.
  • B. Khi nghiên cứu có quy mô mẫu lớn.
  • C. Khi thời gian theo dõi của nghiên cứu dài.
  • D. Khi phơi nhiễm được đo lường chính xác.

Câu 24: Biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng để minh họa mối quan hệ giữa hai biến định lượng?

  • A. Biểu đồ cột (Bar chart)
  • B. Biểu đồ phân tán (Scatter plot)
  • C. Biểu đồ hình quạt (Pie chart)
  • D. Biểu đồ đường (Line chart - thường cho xu hướng theo thời gian hoặc biến có thứ tự)

Câu 25: Một nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả của một chương trình giáo dục sức khỏe mới trong việc giảm tỷ lệ hút thuốc ở thanh niên. Họ chia ngẫu nhiên các trường học thành hai nhóm: một nhóm áp dụng chương trình mới và một nhóm tiếp tục chương trình cũ. Sau 1 năm, họ so sánh tỷ lệ hút thuốc ở hai nhóm. Đây là ví dụ về thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng (hoặc dạng tương tự)

Câu 26: Chỉ số nào sau đây đo lường gánh nặng bệnh tật hiện có trong một dân số tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian?

  • A. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 27: Một nghiên cứu báo cáo rằng mối liên hệ giữa yếu tố A và bệnh B là mạnh hơn ở phụ nữ so với nam giới. Điều này gợi ý rằng giới tính đang đóng vai trò là gì trong mối liên hệ này?

  • A. Yếu tố gây nhiễu (Confounder)
  • B. Biến trung gian (Mediator)
  • C. Yếu tố điều chỉnh hiệu ứng (Effect modifier)
  • D. Biến độc lập chính

Câu 28: Khi phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu, việc tính toán khoảng tin cậy (Confidence Interval - CI) cho một ước lượng (ví dụ: RR hoặc OR) giúp chúng ta đánh giá điều gì?

  • A. Độ chính xác của ước lượng điểm và ý nghĩa thống kê của kết quả.
  • B. Chỉ xác định xem kết quả có ý nghĩa thống kê hay không.
  • C. Chỉ cung cấp giá trị ước lượng tốt nhất.
  • D. Xác định xem có sai lệch chọn lọc trong nghiên cứu hay không.

Câu 29: Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) trong nghiên cứu bệnh chứng được tính dựa trên tỷ lệ chênh phơi nhiễm ở nhóm bệnh so với nhóm chứng. Công thức tính OR là gì?

  • A. (a+c) / (b+d)
  • B. (ad) / (bc)
  • C. (a+b) / (c+d)
  • D. (a/a+c) / (b/b+d)

Câu 30: Trong nghiên cứu thuần tập, Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) hoặc Hiệu số nguy cơ (Risk Difference) đo lường điều gì?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm cao gấp bao nhiêu lần nhóm không phơi nhiễm.
  • B. Tỷ lệ chênh phơi nhiễm ở nhóm bệnh so với nhóm chứng.
  • C. Số ca bệnh thêm vào trong nhóm phơi nhiễm có thể quy cho phơi nhiễm.
  • D. Tỷ lệ phần trăm nguy cơ ở nhóm phơi nhiễm do phơi nhiễm gây ra.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức ở thanh thiếu niên và nguy cơ mắc các vấn đề về thị lực. Ông thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn một nhóm thanh thiếu niên hiện đang có vấn đề về thị lực (nhóm bệnh) và một nhóm thanh thiếu niên không có vấn đề về thị lực (nhóm chứng) về thói quen sử dụng điện thoại của họ trong quá khứ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong một nghiên cứu cắt ngang về tình trạng thừa cân và béo phì tại một trường học có 1200 học sinh. Kết quả cho thấy có 360 học sinh được xác định là thừa cân hoặc béo phì tại thời điểm khảo sát. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của tình trạng thừa cân/béo phì tại trường học này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người hút thuốc và 2000 người không hút thuốc trong 5 năm để đánh giá nguy cơ mắc ung thư phổi. Sau 5 năm, có 80 trường hợp ung thư phổi mới được ghi nhận ở nhóm hút thuốc và 20 trường hợp mới ở nhóm không hút thuốc. Tỷ suất mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi ở nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sử dụng dữ liệu từ Câu 3, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ý nghĩa của Nguy cơ tương đối (RR) bằng 8 được tính trong Câu 4 là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một nghiên cứu về mối liên hệ giữa chế độ ăn nhiều đường và mụn trứng cá ở thanh thiếu niên. Các nhà nghiên cứu tuyển chọn những người tham gia và đo lường cả lượng đường tiêu thụ trung bình hàng ngày và mức độ mụn trứng cá hiện tại của họ tại một thời điểm duy nhất. Thiết kế nghiên cứu này có khả năng nhất là loại nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang so với nghiên cứu thuần tập hoặc bệnh chứng là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một nhà nghiên cứu đang điều tra mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với hóa chất X tại nơi làm việc và bệnh ung thư gan. Ông tuyển chọn một nhóm công nhân bị ung thư gan và một nhóm công nhân khỏe mạnh, sau đó kiểm tra hồ sơ làm việc của họ để xác định mức độ tiếp xúc với hóa chất X trong quá khứ. Trong nghiên cứu này, 'bệnh ung thư gan' đóng vai trò là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong nghiên cứu ở Câu 8, 'mức độ tiếp xúc với hóa chất X' đóng vai trò là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi tính Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate hoặc Incidence Density), mẫu số thường là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 300 người cao tuổi. Trong năm đầu tiên, 30 người bị ngã. Trong năm thứ hai, có thêm 40 người bị ngã (trong số những người chưa bị ngã trước đó). Giả sử không có ai rời khỏi nghiên cứu hoặc tử vong. Tỷ suất mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) tình trạng ngã sau 2 năm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc uống cà phê và bệnh đau nửa đầu. Kết quả cho thấy Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 0.7. Ý nghĩa của kết quả này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) lớn hơn 1, điều đó gợi ý gì về mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một nghiên cứu khảo sát mối liên hệ giữa tập thể dục thường xuyên và sức khỏe tim mạch bằng cách chọn ngẫu nhiên 500 người từ một danh sách cư dân thành phố và hỏi họ về thói quen tập thể dục và tiền sử bệnh tim mạch. Loại hình lấy mẫu này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Biến nào sau đây là biến định tính (categorical variable)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Biến nào sau đây là biến định lượng liên tục (continuous quantitative variable)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi một nghiên cứu không thể khái quát hóa kết quả của nó cho dân số rộng hơn ngoài nhóm đối tượng được nghiên cứu, nghiên cứu đó có thể đang gặp vấn đề về loại hình valid nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một nghiên cứu về tác dụng của một loại thuốc mới. Một số người tham gia nghiên cứu bỏ cuộc giữa chừng. Nếu những người bỏ cuộc này có đặc điểm khác biệt đáng kể (ví dụ: bệnh nặng hơn) so với những người tiếp tục, điều này có thể dẫn đến loại hình sai lệch nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một nhà nghiên cứu hỏi những người tham gia về thói quen ăn uống của họ trong 10 năm qua. Khả năng người tham gia không nhớ chính xác hoặc khai báo sai do khó khăn trong việc nhớ lại thông tin quá khứ có thể dẫn đến loại hình sai lệch nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh tim mạch, tuổi tác có thể là một yếu tố gây nhiễu (confounder) vì nó liên quan đến cả việc uống cà phê (người lớn tuổi có thể uống cà phê nhiều hơn) và bệnh tim mạch (người lớn tuổi có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn). Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu này trong phân tích, nhà nghiên cứu có thể sử dụng phương pháp nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Sự khác biệt giữa gây nhiễu (confounding) và hiệu ứng điều chỉnh (effect modification) là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Biện pháp đạo đức quan trọng nhất cần được đảm bảo khi thực hiện nghiên cứu trên con người là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi nào thì Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) trong nghiên cứu bệnh chứng có thể được xem là xấp xỉ tốt cho Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) trong nghiên cứu thuần tập?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng để minh họa mối quan hệ giữa hai biến định lượng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả của một chương trình giáo dục sức khỏe mới trong việc giảm tỷ lệ hút thuốc ở thanh niên. Họ chia ngẫu nhiên các trường học thành hai nhóm: một nhóm áp dụng chương trình mới và một nhóm tiếp tục chương trình cũ. Sau 1 năm, họ so sánh tỷ lệ hút thuốc ở hai nhóm. Đây là ví dụ về thiết kế nghiên cứu nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Chỉ số nào sau đây đo lường gánh nặng bệnh tật hiện có trong một dân số tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một nghiên cứu báo cáo rằng mối liên hệ giữa yếu tố A và bệnh B là mạnh hơn ở phụ nữ so với nam giới. Điều này gợi ý rằng giới tính đang đóng vai trò là gì trong mối liên hệ này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu, việc tính toán khoảng tin cậy (Confidence Interval - CI) cho một ước lượng (ví dụ: RR hoặc OR) giúp chúng ta đánh giá điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) trong nghiên cứu bệnh chứng được tính dựa trên tỷ lệ chênh phơi nhiễm ở nhóm bệnh so với nhóm chứng. Công thức tính OR là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong nghiên cứu thuần tập, Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) hoặc Hiệu số nguy cơ (Risk Difference) đo lường điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong dịch tễ học, chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp bệnh mới xuất hiện trong một quần thể nguy cơ xác định trong một khoảng thời gian cụ thể?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • C. Tỷ suất chết (Mortality Rate)
  • D. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)

Câu 2: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người trưởng thành khỏe mạnh trong 5 năm để xem xét sự phát triển của bệnh tim mạch. Sau 5 năm, có 50 người trong nhóm này được chẩn đoán mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nhóm này là bao nhiêu?

  • A. 0.5%
  • B. 1%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 3: Chỉ số nào sau đây phản ánh tổng số trường hợp bệnh hiện có (cũ và mới) trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • C. Tỷ suất chết (Mortality Rate)
  • D. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)

Câu 4: Một thành phố có dân số 500.000 người. Vào ngày 1/1/2023, có 20.000 người đang mắc bệnh cúm. Trong năm 2023, có thêm 50.000 ca cúm mới được ghi nhận. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) bệnh cúm tại thành phố vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 4%

Câu 5: Trong một nghiên cứu đoàn hệ (cohort study) về mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư phổi, tỷ lệ mới mắc ung thư phổi ở nhóm hút thuốc là 10/1000 người/năm, và ở nhóm không hút thuốc là 1/1000 người/năm. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 0.1
  • C. 9
  • D. Không thể tính RR từ tỷ lệ mới mắc.

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 10 trong nghiên cứu ở Câu 5 có ý nghĩa gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao hơn 10%
  • B. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao gấp 10 lần so với người không hút thuốc.
  • C. Có 10 ca ung thư phổi ở người hút thuốc cho mỗi ca ở người không hút thuốc.
  • D. Hút thuốc làm tăng 10% khả năng mắc ung thư phổi.

Câu 7: Nghiên cứu nào sau đây bắt đầu bằng cách xác định các trường hợp bệnh (cases) và nhóm chứng (controls) không mắc bệnh, sau đó điều tra lại lịch sử phơi nhiễm của hai nhóm?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 8: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc tiêu thụ thịt đỏ và bệnh gút, người ta thu thập dữ liệu như sau: Trong số 100 người mắc bệnh gút (cases), có 70 người thường xuyên tiêu thụ thịt đỏ. Trong số 200 người không mắc bệnh gút (controls), có 80 người thường xuyên tiêu thụ thịt đỏ. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc tiêu thụ thịt đỏ đối với bệnh gút là bao nhiêu?

  • A. 3.5
  • B. 0.286
  • C. 0.875
  • D. Không thể tính OR từ dữ liệu này.

Câu 9: Một nghiên cứu được thực hiện trên một mẫu đại diện của dân số tại một thời điểm cụ thể để đo lường đồng thời tình trạng phơi nhiễm và tình trạng bệnh. Loại thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Nghiên cứu can thiệp (Intervention study)

Câu 10: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

  • A. Thiết lập mối quan hệ nhân quả rõ ràng.
  • B. Thích hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • C. Đo lường tỷ lệ mới mắc trực tiếp.
  • D. Nhanh chóng và chi phí tương đối thấp.

Câu 11: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng là gì?

  • A. Không thích hợp cho các bệnh có thời gian ủ bệnh dài.
  • B. Dễ mắc sai số nhớ lại (recall bias).
  • C. Tốn kém và mất nhiều thời gian.
  • D. Không thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc.

Câu 12: Chỉ số nào sau đây ước tính phần nguy cơ mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm là do yếu tố phơi nhiễm gây ra?

  • A. Nguy cơ quy thuộc trong nhóm phơi nhiễm (Attributable Risk in the exposed)
  • B. Nguy cơ quy thuộc trong quần thể (Population Attributable Risk)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 13: Một nghiên cứu đoàn hệ cho thấy tỷ lệ mới mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm là 20% và ở nhóm không phơi nhiễm là 5%. Nguy cơ quy thuộc trong nhóm phơi nhiễm (Attributable Risk in the exposed) là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 5%
  • C. 15%
  • D. 25%

Câu 14: Sai số hệ thống (systematic error) trong nghiên cứu dịch tễ học, dẫn đến kết quả sai lệch một cách có hệ thống so với giá trị thực, được gọi là gì?

  • A. Sai số (Bias)
  • B. Ngẫu nhiên (Random error)
  • C. Biến đổi (Variation)
  • D. Độ chính xác (Precision)

Câu 15: Yếu tố nào sau đây có thể làm sai lệch mối liên hệ thực sự giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh tật, do nó vừa liên quan đến yếu tố phơi nhiễm, vừa là yếu tố nguy cơ của bệnh, nhưng không phải là trung gian trong chuỗi nhân quả?

  • A. Yếu tố trung gian (Mediator)
  • B. Yếu tố điều chỉnh (Modifier)
  • C. Sai số chọn mẫu (Selection bias)
  • D. Yếu tố gây nhiễu (Confounder)

Câu 16: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên?

  • A. Phân tích phân tầng (Stratified analysis)
  • B. Hồi quy đa biến (Multivariable regression)
  • C. Ngẫu nhiên hóa (Randomization)
  • D. Ghép cặp (Matching)

Câu 17: Chỉ số nào thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để ước lượng nguy cơ tương đối khi tỷ lệ bệnh trong quần thể là hiếm?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • B. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 18: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trong 10 năm. Tổng thời gian theo dõi của tất cả những người tham gia (person-years) là 9500 năm. Trong thời gian này có 190 ca bệnh mới xuất hiện. Tỷ suất mới mắc (Incidence Density hoặc Rate) là bao nhiêu?

  • A. 19%
  • B. 20 ca trên 1000 người-năm
  • C. 190 ca trên 1000 người
  • D. 0.02%

Câu 19: Sự khác biệt chính giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate/Density) là gì?

  • A. CI đo lường bệnh cũ, IR đo lường bệnh mới.
  • B. CI chỉ dùng trong nghiên cứu cắt ngang, IR chỉ dùng trong nghiên cứu thuần tập.
  • C. CI có đơn vị, IR không có đơn vị.
  • D. CI không tính đến thời gian theo dõi thực tế của mỗi cá nhân, IR có tính đến.

Câu 20: Chỉ số nào sau đây được tính bằng cách lấy Tỷ lệ hiện mắc chia cho Tỷ suất chết (hoặc ngược lại, tùy theo ngữ cảnh và giả định), phản ánh thời gian trung bình tồn tại của bệnh?

  • A. Thời gian mắc bệnh trung bình (Average Duration of Disease)
  • B. Tỷ lệ tử vong ca bệnh (Case Fatality Rate)
  • C. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate)
  • D. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi (Age-specific Mortality Rate)

Câu 21: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhưng tỷ lệ hiện mắc thấp. Điều này có thể gợi ý điều gì về căn bệnh đó?

  • A. Bệnh có thời gian ủ bệnh dài.
  • B. Bệnh rất hiếm gặp.
  • C. Bệnh có thời gian mắc bệnh ngắn (nhanh khỏi hoặc tử vong nhanh).
  • D. Đây là một bệnh mãn tính.

Câu 22: Sai số chọn mẫu (Selection bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Cách chọn người tham gia vào nghiên cứu dẫn đến sự khác biệt có hệ thống giữa các nhóm hoặc giữa mẫu và quần thể đích.
  • B. Người tham gia nhớ lại thông tin phơi nhiễm hoặc bệnh tật không chính xác.
  • D. Một yếu tố thứ ba làm sai lệch mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.

Câu 23: Trong một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT), mục đích chính của việc "mù đôi" (double-blinding) là gì?

  • A. Đảm bảo phân bố đều các yếu tố gây nhiễu giữa các nhóm.
  • B. Tăng số lượng người tham gia đủ tiêu chuẩn.
  • C. Giảm thiểu sai số chọn mẫu.
  • D. Giảm thiểu sai số thông tin và sai số đánh giá kết quả.

Câu 24: Chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường tác động của một yếu tố nguy cơ trong nghiên cứu bệnh chứng?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • B. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • C. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI)
  • D. Nguy cơ quy thuộc trong nhóm phơi nhiễm (Attributable Risk in the exposed)

Câu 25: Một nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người dân trong một cộng đồng mắc bệnh trầm cảm vào thời điểm hiện tại. Loại thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất cho mục đích này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 26: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện mối liên hệ giữa việc uống cà phê và giảm nguy cơ mắc bệnh Parkinson. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu lo ngại rằng hút thuốc lá có thể là yếu tố gây nhiễu, vì người hút thuốc có xu hướng uống nhiều cà phê hơn và hút thuốc cũng liên quan đến nguy cơ mắc bệnh Parkinson. Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu "hút thuốc lá" trong phân tích dữ liệu (sau khi thu thập), phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. Ngẫu nhiên hóa (Randomization)
  • B. Ghép cặp (Matching)
  • C. Phân tích phân tầng hoặc hồi quy đa biến
  • D. Tăng kích thước mẫu

Câu 27: Chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp tử vong trên tổng dân số trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tỷ lệ tử vong ca bệnh (Case Fatality Rate)
  • B. Tỷ suất chết thô (Crude Mortality Rate)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • D. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)

Câu 28: Tỷ lệ tử vong ca bệnh (Case Fatality Rate) đo lường điều gì?

  • A. Tỷ lệ người tử vong trong số những người đã mắc một bệnh cụ thể.
  • B. Tỷ lệ người mắc bệnh mới trong một quần thể.
  • C. Tỷ lệ người mắc bệnh hiện có trong một quần thể.
  • D. Số năm sống bị mất do bệnh tật.

Câu 29: Một dịch bệnh bùng phát tại một trường học. Trong tổng số 500 học sinh, có 100 học sinh mắc bệnh trong đợt dịch đó. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate) của dịch bệnh này tại trường học là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 18%
  • D. 20%

Câu 30: Chỉ số nào sau đây được tính bằng cách lấy Nguy cơ quy thuộc trong nhóm phơi nhiễm (Attributable Risk in the exposed) chia cho Tỷ lệ mới mắc ở nhóm phơi nhiễm, sau đó nhân 100%, để thể hiện phần trăm nguy cơ ở nhóm phơi nhiễm là do yếu tố phơi nhiễm?

  • A. Nguy cơ quy thuộc trong quần thể (Population Attributable Risk)
  • B. Phần trăm nguy cơ quy thuộc trong quần thể (Population Attributable Fraction)
  • C. Phần trăm nguy cơ quy thuộc trong nhóm phơi nhiễm (Attributable Fraction in the exposed)
  • D. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong dịch tễ học, chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp bệnh mới xuất hiện trong một quần thể nguy cơ xác định trong một khoảng thời gian cụ thể?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người trưởng thành khỏe mạnh trong 5 năm để xem xét sự phát triển của bệnh tim mạch. Sau 5 năm, có 50 người trong nhóm này được chẩn đoán mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nhóm này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chỉ số nào sau đây phản ánh tổng số trường hợp bệnh hiện có (cũ và mới) trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một thành phố có dân số 500.000 người. Vào ngày 1/1/2023, có 20.000 người đang mắc bệnh cúm. Trong năm 2023, có thêm 50.000 ca cúm mới được ghi nhận. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) bệnh cúm tại thành phố vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một nghiên cứu đoàn hệ (cohort study) về mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư phổi, tỷ lệ mới mắc ung thư phổi ở nhóm hút thuốc là 10/1000 người/năm, và ở nhóm không hút thuốc là 1/1000 người/năm. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 10 trong nghiên cứu ở Câu 5 có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nghiên cứu nào sau đây bắt đầu bằng cách xác định các trường hợp bệnh (cases) và nhóm chứng (controls) không mắc bệnh, sau đó điều tra lại lịch sử phơi nhiễm của hai nhóm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc tiêu thụ thịt đỏ và bệnh gút, người ta thu thập dữ liệu như sau: Trong số 100 người mắc bệnh gút (cases), có 70 người thường xuyên tiêu thụ thịt đỏ. Trong số 200 người không mắc bệnh gút (controls), có 80 người thường xuyên tiêu thụ thịt đỏ. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc tiêu thụ thịt đỏ đối với bệnh gút là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một nghiên cứu được thực hiện trên một mẫu đại diện của dân số tại một thời điểm cụ thể để đo lường đồng thời tình trạng phơi nhiễm và tình trạng bệnh. Loại thiết kế nghiên cứu này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chỉ số nào sau đây ước tính phần nguy cơ mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm là do yếu tố phơi nhiễm gây ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một nghiên cứu đoàn hệ cho thấy tỷ lệ mới mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm là 20% và ở nhóm không phơi nhiễm là 5%. Nguy cơ quy thuộc trong nhóm phơi nhiễm (Attributable Risk in the exposed) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sai số hệ thống (systematic error) trong nghiên cứu dịch tễ học, dẫn đến kết quả sai lệch một cách có hệ thống so với giá trị thực, được gọi là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Yếu tố nào sau đây có thể làm sai lệch mối liên hệ thực sự giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh tật, do nó vừa liên quan đến yếu tố phơi nhiễm, vừa là yếu tố nguy cơ của bệnh, nhưng không phải là trung gian trong chuỗi nhân quả?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chỉ số nào thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để ước lượng nguy cơ tương đối khi tỷ lệ bệnh trong quần thể là hiếm?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trong 10 năm. Tổng thời gian theo dõi của tất cả những người tham gia (person-years) là 9500 năm. Trong thời gian này có 190 ca bệnh mới xuất hiện. Tỷ suất mới mắc (Incidence Density hoặc Rate) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự khác biệt chính giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate/Density) là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chỉ số nào sau đây được tính bằng cách lấy Tỷ lệ hiện mắc chia cho Tỷ suất chết (hoặc ngược lại, tùy theo ngữ cảnh và giả định), phản ánh thời gian trung bình tồn tại của bệnh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhưng tỷ lệ hiện mắc thấp. Điều này có thể gợi ý điều gì về căn bệnh đó?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sai số chọn mẫu (Selection bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT), mục đích chính của việc 'mù đôi' (double-blinding) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường tác động của một yếu tố nguy cơ trong nghiên cứu bệnh chứng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người dân trong một cộng đồng mắc bệnh trầm cảm vào thời điểm hiện tại. Loại thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất cho mục đích này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện mối liên hệ giữa việc uống cà phê và giảm nguy cơ mắc bệnh Parkinson. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu lo ngại rằng hút thuốc lá có thể là yếu tố gây nhiễu, vì người hút thuốc có xu hướng uống nhiều cà phê hơn và hút thuốc cũng liên quan đến nguy cơ mắc bệnh Parkinson. Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu 'hút thuốc lá' trong phân tích dữ liệu (sau khi thu thập), phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp tử vong trên tổng dân số trong một khoảng thời gian nhất định?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tỷ lệ tử vong ca bệnh (Case Fatality Rate) đo lường điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một dịch bệnh bùng phát tại một trường học. Trong tổng số 500 học sinh, có 100 học sinh mắc bệnh trong đợt dịch đó. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate) của dịch bệnh này tại trường học là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chỉ số nào sau đây được tính bằng cách lấy Nguy cơ quy thuộc trong nhóm phơi nhiễm (Attributable Risk in the exposed) chia cho Tỷ lệ mới mắc ở nhóm phơi nhiễm, sau đó nhân 100%, để thể hiện phần trăm nguy cơ ở nhóm phơi nhiễm là do yếu tố phơi nhiễm?

Viết một bình luận