Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa vẻ đẹp hùng vĩ nhưng cũng rất thơ mộng của Sông Đà:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Chi tiết "nồi cháo loãng" trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân không chỉ thể hiện sự nghèo đói, khốn cùng của người dân trong nạn đói năm 1945 mà còn mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Sự tàn bạo của chiến tranh.
  • B. Sự thờ ơ, vô cảm của con người.
  • C. Sự sống còn, hy vọng và tình người.
  • D. Sự biến đổi của xã hội nông thôn.

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết "tiếng trống thúc thuế" xuất hiện ở cuối truyện "Vợ nhặt".

  • A. Gợi mở về con đường giải phóng, về cách mạng.
  • B. Làm tăng không khí tang thương, chết chóc.
  • C. Biểu tượng cho sự bế tắc, không lối thoát.
  • D. Nhấn mạnh sự tuyệt vọng của nhân vật Tràng.

Câu 4: Trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ, nghịch cảnh "sống nhờ" trong thân xác người khác đặt ra vấn đề triết lý sâu sắc nào về con người?

  • A. Sự đối lập giữa giàu và nghèo.
  • B. Sự lựa chọn giữa cái thiện và cái ác.
  • C. Mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng.
  • D. Mối quan hệ giữa thể xác và tâm hồn, bản chất và sự tồn tại.

Câu 5: Lời thoại của Hồn Trương Ba:

  • A. Khát vọng được sống mãi mãi.
  • B. Khát vọng được sống là chính mình, không bị tha hóa.
  • C. Khát vọng được trả thù những người đã hại mình.
  • D. Khát vọng được mọi người công nhận.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân, thể hiện rõ qua tùy bút "Người lái đò Sông Đà", là gì?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời thường.
  • B. Tập trung khai thác số phận bi kịch của con người.
  • C. Tài hoa, uyên bác, nhìn sự vật ở phương diện thẩm mỹ, nghệ thuật.
  • D. Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình.

Câu 7: Đoạn văn miêu tả Sông Đà "hung bạo" trong tùy bút của Nguyễn Tuân sử dụng chủ yếu những loại từ ngữ nào để tăng sức gợi hình, gợi cảm?

  • A. Động từ mạnh, tính từ gợi cảm giác dữ dội.
  • B. Danh từ chỉ sự vật tĩnh lặng, yên bình.
  • C. Phó từ chỉ mức độ nhẹ nhàng.
  • D. Từ láy tượng thanh, tượng hình gợi sự êm đềm.

Câu 8: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng là gì?

  • A. Cảm hứng hiện thực phê phán.
  • B. Cảm hứng anh hùng ca.
  • C. Cảm hứng bi tráng và lãng mạn.
  • D. Cảm hứng sử thi.

Câu 9: Hình ảnh "Mắt trừng gửi mộng qua biên giới" trong bài thơ "Tây Tiến" gợi lên vẻ đẹp nào của người lính?

  • A. Sự mệt mỏi, kiệt sức.
  • B. Sự sợ hãi trước kẻ thù.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng.
  • D. Vẻ đẹp hào hoa, lãng mạn và ý chí chiến đấu.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình tượng "chiếc thuyền ngoài xa" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Minh Châu.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc sống, cái đẹp và sự thật.
  • C. Biểu tượng cho sự bế tắc của người lao động.
  • D. Biểu tượng cho sự lãng quên quá khứ.

Câu 11: Nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện "Chiếc thuyền ngoài xa" chấp nhận cuộc sống bị chồng bạo hành vì lý do sâu xa nào?

  • A. Chị không có đủ dũng khí để phản kháng.
  • B. Chị sợ hãi sự trả thù của người chồng.
  • C. Vì tình thương và trách nhiệm với đàn con, không muốn chúng thiếu cha hoặc mẹ.
  • D. Chị tin rằng chồng sẽ thay đổi.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "bữa cơm ngày đói trông thật thảm hại: giữa nong bát đĩa lèo tèo chỉ có độc một lùm rau chuối thái rối và một đĩa muối ăn với cháo cám" trong "Vợ nhặt".

  • A. Thể hiện sự giàu có bất ngờ của gia đình Tràng.
  • B. Nhấn mạnh sự vô tâm của bà cụ Tứ.
  • C. Biểu tượng cho sự tuyệt vọng, không lối thoát.
  • D. Khắc họa hiện thực khốn cùng nhưng vẫn ẩn chứa tình người, hy vọng và sức sống.

Câu 13: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn về hiện thực và con người giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945.

  • A. Hiện thực phê phán tập trung phản ánh mặt trái xã hội; lãng mạn đề cao cái tôi, tìm đến thế giới mộng ảo.
  • B. Hiện thực phê phán đề cao cái tôi; lãng mạn phản ánh mặt trái xã hội.
  • C. Cả hai đều tập trung phản ánh vẻ đẹp lý tưởng của con người.
  • D. Cả hai đều miêu tả chi tiết cuộc sống lao động.

Câu 14: Phân tích một trong những đặc điểm nổi bật của thơ mới (1932-1945).

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường.
  • B. Chỉ tập trung vào đề tài thiên nhiên.
  • C. Đề cao tính cộng đồng, tập thể.
  • D. Đề cao cái tôi cá nhân, phá cách về hình thức thơ.

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "giọng điệu" của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Thái độ, tình cảm, cảm xúc của nhà thơ.
  • B. Tiểu sử của nhà thơ.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể.
  • D. Số lượng câu thơ trong bài.

Câu 16: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc/người nghe?

  • A. Từ ngữ bóng bẩy, hoa mỹ.
  • B. Cấu trúc câu phức tạp.
  • C. Luận cứ và luận chứng chặt chẽ, sắc bén.
  • D. Độ dài của bài viết.

Câu 17: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất giúp xác định mục đích chính của văn bản là gì?

  • A. Chỉ đọc lướt tiêu đề và sapo.
  • B. Tập trung ghi nhớ tất cả các số liệu.
  • C. Đoán ý nghĩa dựa vào hình ảnh minh họa.
  • D. Phân tích cấu trúc, ngôn ngữ và nội dung chính của văn bản.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố kỳ ảo trong truyện ngắn "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân.

  • A. Làm tăng tính chân thực của câu chuyện.
  • B. Tôn vinh vẻ đẹp phi thường của nhân vật, làm nổi bật sự chiến thắng của cái Đẹp.
  • C. Gây cảm giác sợ hãi cho người đọc.
  • D. Phản ánh niềm tin vào thế lực siêu nhiên.

Câu 19: Khi viết bài nghị luận văn học phân tích một đoạn thơ, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người viết cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để bài viết có chiều sâu?

  • A. Trích dẫn thật nhiều câu thơ.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kể lại nội dung đoạn thơ.
  • D. Lý giải mối quan hệ giữa các yếu tố nghệ thuật và ý nghĩa, liên hệ với phong cách tác giả hoặc bối cảnh văn học.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Đoàn quân không mọc tóc" trong bài thơ "Tây Tiến".

  • A. Khắc họa sự gian khổ, bệnh tật nhưng vẫn toát lên vẻ đẹp kiêu hùng của người lính.
  • B. Nhấn mạnh sự hy sinh, mất mát.
  • C. Biểu tượng cho sự trẻ trung, lãng mạn.
  • D. Gợi lên không khí vui tươi, lạc quan.

Câu 21: Vấn đề xã hội nào được đặt ra một cách day dứt nhất qua số phận nhân vật người đàn bà hàng chài trong "Chiếc thuyền ngoài xa"?

  • A. Vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Vấn đề giáo dục cho trẻ em vùng biển.
  • C. Vấn đề bạo lực gia đình, đói nghèo và cách nhìn nhận cuộc sống đa chiều.
  • D. Vấn đề phát triển du lịch biển.

Câu 22: Khi tranh luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến trái chiều, kỹ năng quan trọng nhất để bảo vệ quan điểm của mình một cách hiệu quả là gì?

  • A. Nói thật to và nhanh.
  • B. Không lắng nghe ý kiến của người khác.
  • C. Chỉ đưa ra quan điểm cá nhân mà không cần chứng minh.
  • D. Sử dụng lý lẽ sắc bén và bằng chứng (dẫn chứng) xác thực để bảo vệ luận điểm.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "cảnh cho chữ" trong "Chữ người tử tù" dưới góc độ mối quan hệ giữa cái Đẹp và cái Thiện.

  • A. Thể hiện sự gặp gỡ của những tâm hồn tri âm, tôn vinh sự chiến thắng của cái Đẹp và cái Thiện.
  • B. Cho thấy sự đối lập hoàn toàn giữa cái Đẹp và cái Thiện.
  • C. Biểu tượng cho sự khuất phục của cái Đẹp trước cái Ác.
  • D. Nhấn mạnh sự vô nghĩa của cái Thiện trong xã hội.

Câu 24: Trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", việc Trương Ba quyết định xin chết chứ không nhập hồn vào cu Tị thể hiện điều gì về nhận thức của ông về giá trị sự sống?

  • A. Ông đã hoàn toàn tuyệt vọng về cuộc sống.
  • B. Ông muốn trốn tránh trách nhiệm.
  • C. Ông đề cao giá trị tinh thần, nhân cách hơn sự tồn tại vật lý.
  • D. Ông không còn yêu thương người thân.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả thiên nhiên Tây Bắc giữa "Tây Tiến" (Quang Dũng) và "Người lái đò Sông Đà" (Nguyễn Tuân).

  • A. Cả hai đều chỉ miêu tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
  • B. Quang Dũng lãng mạn, gắn với tâm trạng người lính; Nguyễn Tuân tài hoa, uyên bác, khám phá vẻ đẹp ở góc độ nghệ thuật.
  • C. Quang Dũng hiện thực, trần trụi; Nguyễn Tuân lãng mạn, thơ mộng.
  • D. Cả hai đều chỉ miêu tả vẻ đẹp bình yên, thơ mộng.

Câu 26: Để viết một bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng "nghiện mạng xã hội" của giới trẻ, luận điểm nào sau đây không phù hợp?

  • A. Nghiện mạng xã hội gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và thể chất.
  • B. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghiện mạng xã hội ở giới trẻ.
  • C. Cần có những giải pháp đồng bộ từ gia đình, nhà trường và xã hội để khắc phục tình trạng này.
  • D. Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích trong học tập và giải trí.

Câu 27: Đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện một cái nhìn mới mẻ về Đất Nước, đó là cái nhìn như thế nào?

  • A. Đất Nước được cảm nhận từ những điều bình dị, gần gũi trong đời sống và văn hóa của Nhân dân.
  • B. Đất Nước là một khái niệm trừu tượng, xa vời.
  • C. Đất Nước chỉ là lãnh thổ địa lý.
  • D. Đất Nước chỉ thuộc về các anh hùng dân tộc.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Đất Nước là nơi

  • A. Nhấn mạnh sự giàu có của Đất Nước.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên Đất Nước.
  • C. Thể hiện Đất Nước được hình thành từ tình cảm cá nhân và cuộc sống lao động của Nhân dân.
  • D. Phê phán sự lãng quên truyền thống.

Câu 29: Khi đọc một văn bản văn học, việc phân tích các "hình ảnh ẩn dụ" giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật trong câu chuyện.
  • B. Ý nghĩa sâu sắc, tư tưởng và cảm xúc tác giả gửi gắm một cách gián tiếp.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
  • D. Tiểu sử của nhân vật chính.

Câu 30: Phân tích vai trò của yếu tố "đối thoại" trong việc khắc họa tính cách nhân vật trong kịch.

  • A. Là phương tiện chủ yếu để bộc lộ suy nghĩ, tình cảm và khắc họa tính cách nhân vật.
  • B. Chỉ dùng để giới thiệu bối cảnh câu chuyện.
  • C. Làm chậm tiến trình của vở kịch.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhân vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa vẻ đẹp hùng vĩ nhưng cũng rất thơ mộng của Sông Đà:

"Đá ở đây ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông. Hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng là ngay lập tức những hòn đá bèn nhổm dậy một loạt để vồ lấy thuyền..."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chi tiết 'nồi cháo loãng' trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân không chỉ thể hiện sự nghèo đói, khốn cùng của người dân trong nạn đói năm 1945 mà còn mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết 'tiếng trống thúc thuế' xuất hiện ở cuối truyện 'Vợ nhặt'.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' của Lưu Quang Vũ, nghịch cảnh 'sống nhờ' trong thân xác người khác đặt ra vấn đề triết lý sâu sắc nào về con người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Lời thoại của Hồn Trương Ba: "Tôi muốn được là tôi toàn vẹn" thể hiện khát vọng cháy bỏng nào của nhân vật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đặc điểm nổi bật trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân, thể hiện rõ qua tùy bút 'Người lái đò Sông Đà', là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đoạn văn miêu tả Sông Đà 'hung bạo' trong tùy bút của Nguyễn Tuân sử dụng chủ yếu những loại từ ngữ nào để tăng sức gợi hình, gợi cảm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ 'Tây Tiến' của Quang Dũng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hình ảnh 'Mắt trừng gửi mộng qua biên giới' trong bài thơ 'Tây Tiến' gợi lên vẻ đẹp nào của người lính?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình tượng 'chiếc thuyền ngoài xa' trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Minh Châu.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện 'Chiếc thuyền ngoài xa' chấp nhận cuộc sống bị chồng bạo hành vì lý do sâu xa nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'bữa cơm ngày đói trông thật thảm hại: giữa nong bát đĩa lèo tèo chỉ có độc một lùm rau chuối thái rối và một đĩa muối ăn với cháo cám' trong 'Vợ nhặt'.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn về hiện thực và con người giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích một trong những đặc điểm nổi bật của thơ mới (1932-1945).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'giọng điệu' của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc/người nghe?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất giúp xác định mục đích chính của văn bản là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố kỳ ảo trong truyện ngắn 'Chữ người tử tù' của Nguyễn Tuân.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi viết bài nghị luận văn học phân tích một đoạn thơ, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người viết cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để bài viết có chiều sâu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Đoàn quân không mọc tóc' trong bài thơ 'Tây Tiến'.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vấn đề xã hội nào được đặt ra một cách day dứt nhất qua số phận nhân vật người đàn bà hàng chài trong 'Chiếc thuyền ngoài xa'?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi tranh luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến trái chiều, kỹ năng quan trọng nhất để bảo vệ quan điểm của mình một cách hiệu quả là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'cảnh cho chữ' trong 'Chữ người tử tù' dưới góc độ mối quan hệ giữa cái Đẹp và cái Thiện.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt', việc Trương Ba quyết định xin chết chứ không nhập hồn vào cu Tị thể hiện điều gì về nhận thức của ông về giá trị sự sống?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả thiên nhiên Tây Bắc giữa 'Tây Tiến' (Quang Dũng) và 'Người lái đò Sông Đà' (Nguyễn Tuân).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để viết một bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng 'nghiện mạng xã hội' của giới trẻ, luận điểm nào sau đây *không* phù hợp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đoạn trích 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện một cái nhìn mới mẻ về Đất Nước, đó là cái nhìn như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Đất Nước là nơi "Em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ / "Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng"' trong đoạn trích Đất Nước.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi đọc một văn bản văn học, việc phân tích các 'hình ảnh ẩn dụ' giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích vai trò của yếu tố 'đối thoại' trong việc khắc họa tính cách nhân vật trong kịch.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Liệt kê
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc tìm hiểu mối quan hệ giữa cốt truyện và nhân vật giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Chỉ là để hiểu rõ hơn về các sự kiện chính.
  • B. Chỉ để biết nhân vật nào là chính, nhân vật nào là phụ.
  • C. Là cách duy nhất để xác định thể loại của tác phẩm.
  • D. Giúp làm rõ sự phát triển tính cách, số phận nhân vật qua chuỗi sự kiện.

Câu 3: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Trời hôm nay đẹp quá!
  • B. Ông ấy đã đi xa rồi.
  • C. Cậu thật là nhanh nhẹn.
  • D. Những đám mây trắng như bông.

Câu 4: Phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đánh giá tính mạch lạc, logic và sức thuyết phục của lập luận.
  • B. Xác định xem bài văn có đủ 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài hay không.
  • C. Tìm ra tất cả các lỗi ngữ pháp trong bài.
  • D. Chỉ để tóm tắt nội dung chính của bài.

Câu 5: Trong văn học, yếu tố

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra các sự kiện.
  • B. Luôn luôn là một không gian có thật, xác định.
  • C. Góp phần thể hiện chủ đề, tư tưởng và làm nổi bật tính cách nhân vật.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong việc phân tích tác phẩm.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Sự chuyển mùa, thời khắc mùa đông đến.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn của mùa thu.
  • C. Niềm vui khi mùa đông đến.
  • D. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chỉ để xác định thể loại của bài thơ.
  • B. Để đếm số tiếng trong mỗi dòng thơ.
  • C. Giúp hiểu nghĩa đen của các từ ngữ.
  • D. Cảm nhận được âm hưởng, nhạc điệu và tâm trạng được thể hiện.

Câu 8: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm cao thường nhằm mục đích gì?

  • A. Cung cấp thông tin một cách khách quan.
  • B. Bộc lộ cảm xúc, thái độ và tạo ấn tượng.
  • C. Giải thích một khái niệm phức tạp.
  • D. Trình bày một sự thật hiển nhiên.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Khoa học
  • B. Nghệ thuật
  • C. Sinh hoạt
  • D. Chính luận

Câu 10: Phân tích một đoạn thơ tự do (không tuân theo luật bằng trắc, số câu, số chữ cố định) đòi hỏi người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để cảm nhận được nhạc điệu?

  • A. Số lượng chữ trong mỗi câu.
  • B. Nhịp điệu của câu thơ và cách ngắt dòng.
  • C. Luật bằng trắc nghiêm ngặt.
  • D. Số lượng câu trong bài thơ.

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản thông tin và văn bản văn học?

  • A. Văn bản thông tin dài hơn văn bản văn học.
  • B. Văn bản thông tin luôn có hình ảnh, còn văn bản văn học thì không.
  • C. Văn bản thông tin chủ yếu truyền đạt thông tin khách quan, văn học biểu đạt cảm xúc, tư tưởng chủ quan.
  • D. Văn bản thông tin chỉ viết về sự thật, văn học chỉ viết về hư cấu.

Câu 12: Để phân tích hiệu quả của một luận cứ trong bài văn nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Luận cứ đó có dài hay không.
  • B. Luận cứ đó có sử dụng nhiều từ khó hiểu hay không.
  • C. Luận cứ đó có được đặt ở đầu đoạn văn hay không.
  • D. Tính xác thực, tính tiêu biểu và tính phù hợp của bằng chứng, lí lẽ.

Câu 13: Ngữ cảnh giao tiếp (bao gồm người nói/nghe, hoàn cảnh, mục đích giao tiếp) có vai trò như thế nào đối với việc hiểu nghĩa của từ ngữ và câu văn?

  • A. Giúp xác định nghĩa chính xác và đầy đủ của từ ngữ, câu văn.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến việc hiểu nghĩa.
  • C. Chỉ quan trọng đối với văn nói, không quan trọng với văn viết.
  • D. Chỉ làm cho việc hiểu nghĩa trở nên phức tạp hơn.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Liệt kê và điệp ngữ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, yêu cầu quan trọng nhất đối với việc sử dụng dẫn chứng (trích dẫn từ tác phẩm) là gì?

  • A. Dẫn chứng phải thật dài và chi tiết.
  • B. Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu và được phân tích kỹ lưỡng.
  • C. Chỉ cần đưa ra dẫn chứng mà không cần phân tích.
  • D. Nên sử dụng càng nhiều dẫn chứng càng tốt, bất kể có liên quan hay không.

Câu 16: Xác định chức năng chính của câu hỏi tu từ trong đoạn văn hoặc bài thơ.

  • A. Hỏi để nhận được câu trả lời từ người đọc.
  • B. Cung cấp thông tin mới.
  • C. Yêu cầu người đọc thực hiện một hành động.
  • D. Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ và tăng sức gợi cho lời văn.

Câu 17: Khi đọc một đoạn văn chứa nhiều từ Hán Việt, để hiểu đúng nghĩa, người đọc cần lưu ý điều gì?

  • A. Dựa vào ngữ cảnh cụ thể của câu văn, đoạn văn để suy luận nghĩa.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua vì chúng không quan trọng.
  • C. Luôn đoán nghĩa dựa trên âm đọc.
  • D. Bỏ qua các từ đó vì chúng khó hiểu.

Câu 18: Trong một văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ là gì?

  • A. Luận điểm là bằng chứng, luận cứ là ý kiến.
  • B. Luận điểm và luận cứ là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • C. Luận cứ dùng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Luận cứ luôn đứng trước luận điểm trong bài viết.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự chê bai những gì không thuộc về mình.
  • B. Khẳng định nước ao nhà luôn sạch hơn nước ao người khác.
  • C. Thể hiện sự ích kỷ, chỉ quan tâm đến bản thân.
  • D. Thể hiện tình yêu quê hương, đề cao giá trị của những gì thuộc về mình.

Câu 20: Để viết một đoạn văn phân tích tâm trạng nhân vật hiệu quả, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ ra biểu hiện cụ thể của tâm trạng và giải thích nguyên nhân, ý nghĩa của nó.
  • B. Chỉ cần kể lại các sự kiện mà nhân vật trải qua.
  • C. Liệt kê tất cả các tính cách của nhân vật.
  • D. Đưa ra ý kiến chủ quan mà không cần dẫn chứng từ tác phẩm.

Câu 21: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu...) có tác dụng gì?

  • A. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • B. Chỉ làm người nghe mất tập trung.
  • C. Tăng cường hiệu quả biểu đạt, thể hiện cảm xúc và thu hút người nghe.
  • D. Chỉ cần thiết khi nói chuyện phiếm.

Câu 22: Đọc đoạn văn:

  • A. Người kể chuyện toàn tri.
  • B. Người kể chuyện xưng
  • C. Góc nhìn từ một nhân vật.
  • D. Góc nhìn khách quan (chỉ miêu tả bên ngoài).

Câu 23: Khi tiếp nhận một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc hình ảnh minh họa, người đọc nên làm gì để hiểu nội dung một cách đầy đủ nhất?

  • A. Chỉ đọc phần chữ viết mà bỏ qua biểu đồ, hình ảnh.
  • B. Chỉ xem biểu đồ, hình ảnh mà không đọc chữ.
  • C. Đọc lướt cả chữ và hình ảnh.
  • D. Đọc kỹ phần chữ viết và phân tích, liên hệ với biểu đồ, hình ảnh minh họa.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về hình thức của một văn bản văn học?

  • A. Thể loại
  • B. Chủ đề
  • C. Ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Kết cấu

Câu 25: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa tóm tắt văn bản và phân tích văn bản?

  • A. Tóm tắt là rút gọn nội dung chính, phân tích là mổ xẻ, làm rõ các yếu tố của văn bản.
  • B. Tóm tắt chỉ áp dụng cho văn xuôi, phân tích chỉ áp dụng cho thơ.
  • C. Tóm tắt và phân tích là hai cách gọi khác nhau của cùng một việc.
  • D. Tóm tắt đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc hơn phân tích.

Câu 26: Trong một cuộc thảo luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra bằng chứng cụ thể, đáng tin cậy nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để làm cho bài nói/viết dài hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục và đáng tin cậy cho lập luận.
  • C. Làm cho vấn đề trở nên phức tạp hơn.
  • D. Không có tác dụng gì trong việc thuyết phục người khác.

Câu 27: Đọc câu:

  • A. So sánh, làm nổi bật đặc điểm màu trắng của bộ lông.
  • B. Nhân hóa, khiến con mèo trở nên sống động.
  • C. Ẩn dụ, chỉ màu trắng tinh khiết.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh màu trắng.

Câu 28: Khi đọc thơ, việc liên tưởng và tưởng tượng dựa trên hình ảnh, từ ngữ trong bài thơ giúp người đọc đạt được điều gì?

  • A. Chỉ làm cho việc đọc thơ trở nên khó khăn hơn.
  • B. Giúp ghi nhớ nhanh hơn các câu thơ.
  • C. Xác định chính xác ngày sáng tác bài thơ.
  • D. Cảm nhận sâu sắc hơn về ý nghĩa, cảm xúc và thế giới nghệ thuật của bài thơ.

Câu 29: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài nói trình bày quan điểm về lợi ích của việc đọc sách. Để bài nói có sức thuyết phục cao, bạn nên tập trung vào yếu tố nào khi xây dựng nội dung?

  • A. Đưa ra các lí lẽ sắc bén và bằng chứng cụ thể, đáng tin cậy.
  • B. Sử dụng càng nhiều từ ngữ hoa mỹ càng tốt.
  • C. Chỉ cần nêu lên ý kiến cá nhân của mình.
  • D. Kể một câu chuyện dài về trải nghiệm đọc sách của bản thân.

Câu 30: Đọc đoạn văn:

  • A. Ánh trăng
  • B. Cánh đồng
  • C. Dải lụa mềm mại
  • D. Uốn mình

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính?
"Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc tìm hiểu mối quan hệ giữa cốt truyện và nhân vật giúp người đọc nhận ra điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong văn học, yếu tố "không gian nghệ thuật" có vai trò gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đọc đoạn trích sau: "Chiếc lá cuối cùng rụng xuống. Mùa đông đã về thật rồi." Đoạn trích gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm cao thường nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo: "Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các biện pháp phòng chống dịch đang được tăng cường."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích một đoạn thơ tự do (không tuân theo luật bằng trắc, số câu, số chữ cố định) đòi hỏi người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để cảm nhận được nhạc điệu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản thông tin và văn bản văn học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Để phân tích hiệu quả của một luận cứ trong bài văn nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ngữ cảnh giao tiếp (bao gồm người nói/nghe, hoàn cảnh, mục đích giao tiếp) có vai trò như thế nào đối với việc hiểu nghĩa của từ ngữ và câu văn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa." Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để tạo nên hình ảnh độc đáo và giàu sức gợi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, yêu cầu quan trọng nhất đối với việc sử dụng dẫn chứng (trích dẫn từ tác phẩm) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Xác định chức năng chính của câu hỏi tu từ trong đoạn văn hoặc bài thơ.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi đọc một đoạn văn chứa nhiều từ Hán Việt, để hiểu đúng nghĩa, người đọc cần lưu ý điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong một văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau: "Ta về ta tắm ao ta / Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn." Câu tục ngữ này thể hiện rõ nhất thái độ, tình cảm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để viết một đoạn văn phân tích tâm trạng nhân vật hiệu quả, người viết cần tập trung vào điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu...) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc đoạn văn: "Anh thanh niên giật mình, tròn mắt nhìn. Cái nhìn thật khó tả: vừa ngạc nhiên, vừa mừng rỡ, lại vừa bối rối." Đoạn văn sử dụng góc nhìn trần thuật nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi tiếp nhận một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc hình ảnh minh họa, người đọc nên làm gì để hiểu nội dung một cách đầy đủ nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về hình thức của một văn bản văn học?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa tóm tắt văn bản và phân tích văn bản?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một cuộc thảo luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra bằng chứng cụ thể, đáng tin cậy nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đọc câu: "Con mèo nhà em có bộ lông trắng như tuyết." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi đọc thơ, việc liên tưởng và tưởng tượng dựa trên hình ảnh, từ ngữ trong bài thơ giúp người đọc đạt được điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài nói trình bày quan điểm về lợi ích của việc đọc sách. Để bài nói có sức thuyết phục cao, bạn nên tập trung vào yếu tố nào khi xây dựng nội dung?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đọc đoạn văn: "Dưới ánh trăng, dòng sông như một dải lụa mềm mại uốn mình qua cánh đồng." Biện pháp tu từ ẩn dụ thể hiện qua hình ảnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự cô đơn, lạc lõng của chủ thể trữ tình:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Câu hỏi tu từ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (thời đại, hoàn cảnh riêng của tác giả) giúp ích gì nhiều nhất cho người đọc?

  • A. Xác định chính xác thể loại thơ
  • B. Học thuộc lòng bài thơ dễ dàng hơn
  • C. Làm sáng tỏ ý nghĩa sâu sắc và thông điệp của tác phẩm
  • D. Biết được độ nổi tiếng của tác giả

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn bảo vệ:

  • A. Giới trẻ ngày càng cảm thấy cô lập trong thế giới ảo.
  • B. Áp lực thể hiện bản thân hoàn hảo là nguyên nhân chính gây lo âu ở giới trẻ.
  • C. Nỗi sợ bị bỏ lỡ (FOMO) ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần.
  • D. Sử dụng mạng xã hội quá mức gây tác động tiêu cực đến đời sống tinh thần của giới trẻ.

Câu 4: Để bài nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Luận điểm rõ ràng và hệ thống luận cứ (lý lẽ, bằng chứng) chặt chẽ, xác thực.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp và hoa mỹ.
  • C. Trích dẫn ý kiến của nhiều người nổi tiếng.
  • D. Độ dài của bài viết.

Câu 5: Trong một cuộc tranh luận, việc lắng nghe tích cực ý kiến của người khác và đặt câu hỏi làm rõ (thay vì ngắt lời hoặc bác bỏ ngay lập tức) thể hiện kỹ năng gì?

  • A. Kỹ năng hùng biện xuất sắc
  • B. Khả năng ghi nhớ tốt
  • C. Thái độ tôn trọng đối với người đối thoại và ý kiến khác biệt
  • D. Sự thiếu tự tin vào lập luận của bản thân

Câu 6: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:

  • A. Câu đơn có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ.
  • B. Câu ghép chính phụ.
  • C. Câu rút gọn chủ ngữ.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 7: Xác định và phân tích tác dụng của phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn sau:

  • A. Phép lặp: lặp lại từ "Nam". Tác dụng: nhấn mạnh.
  • B. Phép nối: dùng từ "Nhờ vậy". Tác dụng: chỉ kết quả, tạo mạch lạc.
  • C. Phép thế: dùng "cậu ấy" thay cho "Nam". Tác dụng: tránh lặp từ, tạo mạch lạc.
  • D. Phép đồng nghĩa: không có.

Câu 8: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và phó từ có tác dụng gì chính?

  • A. Làm cho hình ảnh miêu tả trở nên sinh động, cụ thể và gợi cảm hơn.
  • B. Rút gọn cấu trúc câu, làm cho văn bản ngắn gọn.
  • C. Thể hiện quan điểm cá nhân của người viết một cách trực tiếp.
  • D. Chủ yếu dùng để liên kết các câu trong đoạn văn.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình là gì?

  • A. Vui tươi, rộn ràng
  • B. Hào hùng, sôi nổi
  • C. Tức giận, bất mãn
  • D. Thanh vắng, cô tịch, buồn man mác

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc phân tích các chi tiết nghệ thuật nhỏ (như một từ ngữ đặc sắc, một hình ảnh lạ, một cử chỉ của nhân vật) giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để nhận biết các biện pháp tu từ đã học.
  • B. Hiểu sâu hơn về tính cách nhân vật, tư tưởng tác giả, hoặc ý nghĩa biểu tượng của tác phẩm.
  • C. Thuộc lòng tác phẩm nhanh hơn.
  • D. Đánh giá xem tác phẩm có nổi tiếng hay không.

Câu 11: Trong lĩnh vực tranh luận, thế nào là một

  • A. Một ý kiến trái ngược hoàn toàn với ý kiến số đông.
  • B. Việc sử dụng quá nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Một lập luận hoặc cách lập luận chứa lỗi logic, cố tình đánh lừa người nghe/đọc.
  • D. Việc đưa ra bằng chứng không liên quan đến vấn đề đang tranh luận.

Câu 12: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, để đánh giá tính thuyết phục của văn bản, người đọc cần chú ý nhất đến điều gì?

  • A. Tính xác thực và sự liên kết logic của các luận cứ (lý lẽ và bằng chứng) được đưa ra để bảo vệ luận điểm.
  • B. Số lượng ví dụ minh họa được sử dụng.
  • C. Ngôn ngữ sử dụng có trang trọng hay không.
  • D. Tên tuổi của tác giả bài viết.

Câu 13: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

  • A. Anh ấy học giỏi như bạn tôi.
  • B. Vì trời mưa nên đường rất trơn.
  • C. Mặc dù trời mưa to nhưng chúng em vẫn đi học.
  • D. Tôi và bạn ấy cùng đi xem phim.

Câu 14: Xác định từ Hán Việt trong câu sau:

  • A. Nhà trường
  • B. buổi lễ
  • C. ngày
  • D. tổ chức, buổi lễ, kỉ niệm, thành lập

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng lặp lại một hình ảnh (ví dụ: hình ảnh

  • A. Biến hình ảnh đó thành một biểu tượng, một motif nghệ thuật mang ý nghĩa sâu sắc, xuyên suốt tác phẩm.
  • B. Làm cho câu văn/thơ dài hơn.
  • C. Chứng tỏ tác giả bị thiếu vốn từ.
  • D. Chỉ đơn thuần là tạo sự quen thuộc cho người đọc.

Câu 16: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, ngoài nội dung và nghệ thuật, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn sự đổi mới trong tư duy nghệ thuật của tác giả?

  • A. Số lượng câu thơ trong bài.
  • B. Bài thơ có được đưa vào sách giáo khoa hay không.
  • C. Tên thật của nhà thơ.
  • D. Cách sử dụng ngôn ngữ, cấu trúc câu, nhịp điệu và hình ảnh độc đáo, khác lạ so với truyền thống.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích giao tiếp chính của người viết:

  • A. Thông báo
  • B. Giải trí
  • C. Thuyết phục
  • D. Miêu tả

Câu 18: Trong giao tiếp, việc sử dụng linh hoạt các kiểu câu (câu trần thuật, câu hỏi, câu cảm, câu khiến) có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Giúp người nói/viết thể hiện đầy đủ và chính xác các sắc thái ý nghĩa, cảm xúc, thái độ.
  • C. Làm cho người nghe/đọc khó hiểu hơn.
  • D. Chứng tỏ người nói/viết có kiến thức ngữ pháp uyên bác.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định cách diễn đạt có sử dụng yếu tố biểu cảm:

  • A. Cơn mưa rào mùa hạ đến thật bất ngờ.
  • B. Nước ào xuống như trút.
  • C. Cây cối hả hê tắm mình trong dòng nước mát lành.
  • D. Tôi đứng lặng nhìn qua cửa sổ, lòng thấy thật dễ chịu và bình yên.

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố hư cấu trong truyện ngắn?

  • A. Giúp nhà văn tái tạo hiện thực theo cái nhìn chủ quan, xây dựng tình huống và nhân vật để thể hiện tư tưởng, chủ đề.
  • B. Chỉ để làm cho câu chuyện trở nên phi thực tế.
  • C. Làm giảm đi tính chân thực của tác phẩm.
  • D. Bắt buộc phải có yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.

Câu 21: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để có cái nhìn toàn diện?

  • A. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và tên gọi.
  • B. Chỉ cần chú ý đến hành động và lời nói.
  • C. Chỉ cần chú ý đến cảm xúc và suy nghĩ.
  • D. Ngoại hình, nội tâm (suy nghĩ, cảm xúc), hành động, mối quan hệ với nhân vật khác, bối cảnh xã hội/lịch sử.

Câu 22: Đọc câu sau và xác định loại lỗi sai về tiếng Việt (nếu có):

  • A. Sai về dấu câu.
  • B. Sai về dùng từ.
  • C. Thiếu chủ ngữ.
  • D. Thừa vị ngữ.

Câu 23: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng các động từ mạnh và tính từ gợi cảm giác có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Làm cho đoạn văn có tính học thuật hơn.
  • B. Giúp tái hiện cảnh vật một cách sống động, chân thực, tác động mạnh đến giác quan người đọc.
  • C. Chủ yếu để kéo dài đoạn văn.
  • D. Làm cho giọng văn trở nên khách quan.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề thường gợi mở về nội dung, chủ đề, hoặc thể hiện ý đồ nghệ thuật của tác giả, giúp người đọc định hướng khi tiếp cận tác phẩm.
  • B. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên gọi, không liên quan nhiều đến nội dung.
  • C. Nhan đề luôn phải tóm tắt toàn bộ nội dung tác phẩm.
  • D. Nhan đề chỉ có tác dụng thu hút sự chú ý ban đầu.

Câu 25: Khi viết một bài phát biểu hoặc trình bày ý kiến trước đám đông, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính thuyết phục và thu hút người nghe nhất?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ khó hiểu càng tốt.
  • B. Chỉ đọc nguyên văn những gì đã chuẩn bị.
  • C. Phong thái tự tin, giao tiếp bằng mắt với người nghe, giọng điệu truyền cảm.
  • D. Kết thúc bài nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ láy trong thơ hoặc văn xuôi.

  • A. Chỉ để tạo sự lặp lại đơn thuần.
  • B. Làm cho câu văn/thơ trở nên khó hiểu.
  • C. Chủ yếu dùng để thể hiện ý nghĩa phủ định.
  • D. Gợi tả hình ảnh, âm thanh, màu sắc, trạng thái một cách sinh động, cụ thể, có tính nhạc điệu và biểu cảm.

Câu 27: Trong một bài văn phân tích văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

  • A. Chỉ để làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Minh họa, làm bằng chứng trực tiếp cho luận điểm phân tích, tăng tính thuyết phục.
  • C. Chứng tỏ người viết đã thuộc lòng tác phẩm.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, có thể bỏ qua.

Câu 28: Khi chuẩn bị cho một cuộc tranh luận về một vấn đề gây nhiều ý kiến trái chiều, việc quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Tìm hiểu kỹ lưỡng cả quan điểm của mình và các quan điểm trái chiều, thu thập lý lẽ và bằng chứng cho từng phía.
  • B. Chỉ cần chuẩn bị thật tốt cho quan điểm của riêng mình.
  • C. Nghĩ ra thật nhiều câu hỏi khó để hỏi đối phương.
  • D. Tìm cách làm cho đối phương bối rối.

Câu 29: Trong bài thơ

  • A. Niềm vui sướng khi được hỏi thăm.
  • B. Sự chắc chắn về tình cảm của người khác.
  • C. Sự hoài nghi, băn khoăn về tình cảm, nỗi buồn xa cách và cô đơn.
  • D. Sự tức giận, trách móc.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần chú ý đến lời nói và hành động của nhân vật.
  • B. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình của nhân vật.
  • C. Chỉ cần chú ý đến bối cảnh xã hội của nhân vật.
  • D. Suy nghĩ, cảm xúc, tâm trạng, mâu thuẫn nội tại, hồi tưởng, và cách sử dụng ngôn ngữ để thể hiện chúng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự cô đơn, lạc lõng của chủ thể trữ tình:
"Tôi là ai? Sao đất lạ lùng
Reo khúc nhạc buồn trong gió bay?
Tôi là ai? Sao mắt lại cay
Nhìn áng mây chiều trôi cuối chân mây?"

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (thời đại, hoàn cảnh riêng của tác giả) giúp ích gì nhiều nhất cho người đọc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn bảo vệ:
"Việc sử dụng mạng xã hội quá mức đang gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến đời sống tinh thần của giới trẻ. Áp lực phải thể hiện bản thân một cách hoàn hảo, nỗi sợ bị bỏ lỡ (FOMO), và sự so sánh không ngừng với người khác dẫn đến gia tăng tình trạng lo âu, trầm cảm. Thay vì kết nối thực sự, họ ngày càng cảm thấy cô lập hơn trong thế giới ảo."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Để bài nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong một cuộc tranh luận, việc lắng nghe tích cực ý kiến của người khác và đặt câu hỏi làm rõ (thay vì ngắt lời hoặc bác bỏ ngay lập tức) thể hiện kỹ năng gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: "Những cánh hoa đào cuối cùng vẫn còn đọng sương đêm."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xác định và phân tích tác dụng của phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn sau:
"Nam rất chăm chỉ học tập. **Nhờ vậy**, cậu ấy luôn đạt kết quả cao trong các kỳ thi."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và phó từ có tác dụng gì chính?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình là gì?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc phân tích các chi tiết nghệ thuật nhỏ (như một từ ngữ đặc sắc, một hình ảnh lạ, một cử chỉ của nhân vật) giúp người đọc điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong lĩnh vực tranh luận, thế nào là một "ngụy biện" (fallacy)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, để đánh giá tính thuyết phục của văn bản, người đọc cần chú ý nhất đến điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Xác định từ Hán Việt trong câu sau:
"Nhà trường tổ chức buổi lễ kỉ niệm ngày thành lập."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng lặp lại một hình ảnh (ví dụ: hình ảnh "sông nước") xuyên suốt tác phẩm thơ hoặc văn xuôi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, ngoài nội dung và nghệ thuật, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn sự đổi mới trong tư duy nghệ thuật của tác giả?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích giao tiếp chính của người viết:
"Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe, là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi, bệnh tim mạch và nhiều bệnh nguy hiểm khác. Vì sức khỏe của bản thân và cộng đồng, hãy nói không với thuốc lá."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong giao tiếp, việc sử dụng linh hoạt các kiểu câu (câu trần thuật, câu hỏi, câu cảm, câu khiến) có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định cách diễn đạt có sử dụng yếu tố biểu cảm:
"Cơn mưa rào mùa hạ đến thật bất ngờ. Nước ào xuống như trút. Cây cối hả hê tắm mình trong dòng nước mát lành. Tôi đứng lặng nhìn qua cửa sổ, lòng **thấy thật dễ chịu và bình yên**."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố hư cấu trong truyện ngắn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để có cái nhìn toàn diện?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc câu sau và xác định loại lỗi sai về tiếng Việt (nếu có):
"Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người phụ nữ xưa."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng các động từ mạnh và tính từ gợi cảm giác có tác dụng gì nổi bật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi viết một bài phát biểu hoặc trình bày ý kiến trước đám đông, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính thuyết phục và thu hút người nghe nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ láy trong thơ hoặc văn xuôi.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong một bài văn phân tích văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi chuẩn bị cho một cuộc tranh luận về một vấn đề gây nhiều ý kiến trái chiều, việc quan trọng nhất cần làm là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử, câu thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" thể hiện rõ nhất điều gì trong tâm trạng của tác giả?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích cách sử dụng hình ảnh "nắng lên", "vườn ai mướt quá xanh như ngọc" trong khổ 1 bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Gợi tả vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống, khẳng định tình yêu mãnh liệt, vô tư của nhà thơ với thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có, trù phú của khu vườn, thể hiện niềm tự hào của nhà thơ về quê hương.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cảnh vật nông thôn, cho thấy tâm hồn thanh thản, hòa hợp với thiên nhiên của tác giả.
  • D. Tái hiện vẻ đẹp tươi sáng, mướt mát, huyền ảo của cảnh vật Vĩ Dạ, đồng thời thể hiện sự ngưỡng vọng, tiếc nuối và nỗi ám ảnh về một vẻ đẹp xa vời, không thể chạm tới.

Câu 2: Trong bài thơ "Đàn ghi ta của Lor-ca" (Thanh Thảo), hình ảnh "áo choàng đỏ gắt" và "vầng trăng" xuất hiện trong bối cảnh nào và mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Xuất hiện trong cảnh Lor-ca bị sát hại, biểu tượng cho bạo lực, cái chết oan khuất và số phận bi kịch của người nghệ sĩ.
  • B. Miêu tả khung cảnh lễ hội truyền thống ở Tây Ban Nha, thể hiện niềm vui và tự hào về văn hóa dân tộc của Lor-ca.
  • D. Là những chi tiết tả thực về trang phục và cảnh vật, không mang nhiều ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật thơ Hàn Mặc Tử, đặc biệt qua "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Trong sáng, lãng mạn, giàu nhạc điệu, tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu đôi lứa thuần khiết.
  • B. Phức tạp, đa chiều, kết hợp yếu tố thực và ảo, siêu thực, thể hiện thế giới nội tâm đầy ám ảnh, đau đớn nhưng cũng tràn đầy khát vọng.
  • C. Trữ tình, chính trị, mang âm hưởng anh hùng ca, phản ánh hiện thực xã hội và tinh thần đấu tranh.
  • D. Giản dị, mộc mạc, sử dụng ngôn ngữ đời thường, đi sâu vào khám phá vẻ đẹp tâm hồn con người lao động.

Câu 4: Đoạn thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào là chủ yếu? "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền."

  • A. So sánh, nhân hóa, nói quá.
  • B. Ẩn dụ, hoán dụ, liệt kê.
  • C. Câu hỏi tu từ, điệp ngữ, so sánh, ẩn dụ.
  • D. Điệp ngữ, nói giảm nói tránh, chơi chữ.

Câu 5: Từ "tan" trong câu "Khi tôi chết hãy chôn tôi với cây đàn ghi ta" (Đàn ghi ta của Lor-ca) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa Lor-ca và âm nhạc?

  • A. Thể hiện sự từ bỏ, chán ghét của Lor-ca đối với cây đàn khi đối diện với cái chết.
  • B. Biểu thị sự hòa quyện, đồng nhất, không thể tách rời giữa Lor-ca và âm nhạc, thể hiện sự hiến dâng trọn vẹn cho nghệ thuật.
  • C. Ngụ ý cây đàn sẽ bị phá hủy sau khi Lor-ca qua đời.
  • D. Cho thấy sự tiếc nuối, dằn vặt của Lor-ca vì chưa hoàn thành được sự nghiệp âm nhạc.

Câu 6: Trong "Thực hành tiếng Việt" (trang 13), giả sử bài học tập trung vào lỗi sai về logic trong câu. Xét câu sau: "Vì lạm phát tăng cao đã khiến giá cả thị trường biến động mạnh." Lỗi sai chủ yếu trong câu này là gì?

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai về quan hệ từ.
  • C. Thừa thành phần (lẫn lộn cấu trúc "Vì... nên..." và "... khiến cho...").
  • D. Dùng sai từ đồng nghĩa.

Câu 7: Khi tranh luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến trái ngược nhau, kỹ năng nào là quan trọng nhất để cuộc tranh luận đạt hiệu quả và mang tính xây dựng?

  • A. Bảo vệ quan điểm của mình đến cùng, không nhượng bộ.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt, lập luận chặt chẽ dựa trên bằng chứng và giữ thái độ bình tĩnh.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ, áp đảo để thuyết phục đối phương.
  • D. Tập trung vào việc chỉ ra lỗi sai trong lập luận của người khác.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "tượng trưng" trong bài thơ "Đàn ghi ta của Lor-ca"?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng, gợi cảm giác, liên tưởng về cái chết bi tráng và sự bất tử của nghệ thuật.
  • B. Miêu tả chi tiết, cụ thể cuộc đời và sự nghiệp của Lor-ca.
  • C. Kể lại một cách khách quan các sự kiện lịch sử liên quan đến Lor-ca.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi, dễ hiểu, tập trung vào cảm xúc cá nhân đơn thuần.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" trong "Đây thôn Vĩ Dạ". Câu thơ này thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự tin tưởng tuyệt đối vào tình cảm chân thành của người ở Vĩ Dạ.
  • B. Niềm vui sướng, hạnh phúc vì được đón nhận tình cảm.
  • C. Sự trách móc nhẹ nhàng vì người ở Vĩ Dạ không chủ động liên lạc.
  • D. Sự hoài nghi, băn khoăn, day dứt về tình cảm của người kia, thể hiện nỗi cô đơn, mặc cảm và khoảng cách chia lìa.

Câu 10: Liên hệ giữa tác phẩm hội họa "Sự dai dẳng của kí ức" (The Persistence of Memory) của Salvador Dalí và các đặc điểm của chủ nghĩa Siêu thực (Surrealism). Đặc điểm nào của bức tranh thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của chủ nghĩa này?

  • A. Hình ảnh những chiếc đồng hồ mềm chảy, bóp méo thực tại, thể hiện sự phi lý và thế giới giấc mơ, tiềm thức.
  • B. Cách sử dụng màu sắc tươi sáng, rực rỡ, tràn đầy sức sống.
  • C. Việc miêu tả chi tiết, tỉ mỉ các vật thể theo đúng hình dạng thực tế.
  • D. Bố cục cân đối, hài hòa, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc phối cảnh truyền thống.

Câu 11: Khi viết một bài nghị luận xã hội về một vấn đề gây tranh cãi, việc đưa ra bằng chứng và lý lẽ từ nhiều nguồn khác nhau (thống kê, ví dụ thực tế, ý kiến chuyên gia) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm bài viết dài hơn để đạt đủ số lượng từ.
  • B. Gây ấn tượng với người đọc bằng kiến thức rộng.
  • C. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho lập luận của người viết.
  • D. Che giấu sự thiếu hụt về ý tưởng chính.

Câu 12: Trong "Đây thôn Vĩ Dạ", hình ảnh "gió theo lối gió, mây đường mây" thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và cảnh vật/con người Vĩ Dạ?

  • A. Sự hòa hợp, gắn bó mật thiết giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp đa dạng, phong phú của cảnh vật Vĩ Dạ.
  • C. Sự chuyển động, thay đổi không ngừng của thời gian.
  • D. Sự chia lìa, xa cách, mỗi người một ngả, thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình.

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ "Đàn ghi ta của Lor-ca" là gì?

  • A. Tình yêu lãng mạn giữa con người và âm nhạc.
  • B. Vẻ đẹp của đất nước Tây Ban Nha và con người nơi đây.
  • C. Cái chết bi tráng của người nghệ sĩ thiên tài và sự bất tử của nghệ thuật trước bạo tàn.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết của người con xa xứ.

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại (ví dụ: thơ tượng trưng), người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Hệ thống hình ảnh, biểu tượng, nhạc điệu, cách thể hiện cảm xúc và thế giới nội tâm qua những liên tưởng bất ngờ.
  • B. Cốt truyện, nhân vật, lời kể, bố cục tuyến tính của câu chuyện.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác, tiểu sử tác giả, giá trị lịch sử của tác phẩm.
  • D. Số lượng câu, chữ, cách gieo vần truyền thống và các biện pháp tu từ quen thuộc.

Câu 15: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau: "Nhờ có sự tiến bộ của khoa học công nghệ đã giúp năng suất lao động tăng lên đáng kể."

  • A. Sai từ "nhờ có", sửa thành "vì có".
  • B. Thừa từ "đã giúp", sửa thành "Nhờ có sự tiến bộ của khoa học công nghệ, năng suất lao động đã tăng lên đáng kể." hoặc "Sự tiến bộ của khoa học công nghệ đã giúp năng suất lao động tăng lên đáng kể."
  • C. Thiếu dấu phẩy sau "công nghệ".
  • D. Sử dụng sai từ "đáng kể".

Câu 16: Khi tham gia tranh luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra quan điểm cá nhân cần dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục và tránh cảm tính?

  • A. Dựa trên cảm xúc và kinh nghiệm cá nhân là chủ yếu.
  • B. Tham khảo ý kiến số đông để có quan điểm giống mọi người.
  • C. Dựa trên lý lẽ, bằng chứng đáng tin cậy, phân tích khách quan và logic.
  • D. Nêu ra càng nhiều quan điểm càng tốt, không cần giải thích chi tiết.

Câu 17: Hình ảnh "tiếng đàn bọt nước" trong "Đàn ghi ta của Lor-ca" gợi liên tưởng gì về âm nhạc và số phận người nghệ sĩ?

  • A. Gợi sự mong manh, phù du, dễ vỡ của cuộc đời và tài năng Lor-ca trước bạo tàn.
  • B. Miêu tả âm thanh trong trẻo, thuần khiết của tiếng đàn.
  • C. Thể hiện sự buồn bã, u sầu trong âm nhạc của Lor-ca.
  • D. Biểu tượng cho sự lan tỏa rộng khắp của tiếng đàn Lor-ca.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa "lá trúc che ngang" và "mặt chữ điền" trong câu thơ "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" ("Đây thôn Vĩ Dạ").

  • A. Nhấn mạnh sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên Vĩ Dạ.
  • B. Tạo nên vẻ đẹp kín đáo, e ấp, đầy bí ẩn và duyên dáng của con người Vĩ Dạ trong mắt nhà thơ.
  • C. Thể hiện sự xa lạ, không quen biết giữa nhà thơ và người ở Vĩ Dạ.
  • D. Miêu tả một cách chân thực, khách quan vẻ đẹp khuôn mặt của người thiếu nữ.

Câu 19: Giả sử bài "Thực hành tiếng Việt" (trang 13) đề cập đến việc sử dụng từ Hán Việt. Chọn câu sử dụng từ Hán Việt đúng và phù hợp nhất trong ngữ cảnh trang trọng.

  • A. Anh ấy là một người rất "thiện chí" trong mọi việc.
  • B. Chúng tôi đã "thu nhận" được nhiều kết quả tốt.
  • C. Nhà trường thông báo lịch họp "phụ huynh" toàn trường.
  • D. Cô ấy có một "dung mạo" rất xinh đẹp.

Câu 20: Khi viết một đoạn văn bày tỏ quan điểm về tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ, việc sử dụng các từ ngữ thể hiện thái độ khách quan, tránh quy chụp là rất quan trọng. Chọn câu có cách diễn đạt phù hợp nhất.

  • A. Mạng xã hội hoàn toàn hủy hoại tương lai của giới trẻ.
  • B. Tất cả thanh thiếu niên ngày nay đều nghiện mạng xã hội.
  • C. Không thể phủ nhận mạng xã hội chỉ mang lại toàn điều tiêu cực cho giới trẻ.
  • D. Có thể thấy, mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích, một mặt giúp giới trẻ kết nối và học hỏi, tuy nhiên cũng tiềm ẩn những rủi ro cần được nhìn nhận và kiểm soát.

Câu 21: Hình ảnh "người mang khăn tang đi qua những hàng liễu đổ" trong "Đàn ghi ta của Lor-ca" gợi không khí và cảm giác gì?

  • A. Không khí lãng mạn, thơ mộng của một buổi chiều quê.
  • B. Không khí đau buồn, thê lương, tang tóc trước cái chết của Lor-ca.
  • C. Cảm giác bình yên, tĩnh lặng của cảnh vật.
  • D. Sự giận dữ, phản kháng trước cái ác.

Câu 22: Dựa vào những tác phẩm đã học (như "Đây thôn Vĩ Dạ", "Đàn ghi ta của Lor-ca"), hãy so sánh cách các nhà thơ thể hiện mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.

  • A. Cả hai bài đều miêu tả thiên nhiên như một phông nền tĩnh lặng cho câu chuyện con người.
  • B. "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện sự hòa hợp tuyệt đối, còn "Đàn ghi ta của Lor-ca" thể hiện sự thờ ơ của thiên nhiên trước số phận con người.
  • C. "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện sự xa cách, chia lìa giữa con người và thiên nhiên đẹp nhưng xa vời, còn "Đàn ghi ta của Lor-ca" thể hiện thiên nhiên như cùng chia sẻ bi kịch, chứng kiến và đồng cảm với số phận người nghệ sĩ.
  • D. Cả hai bài đều chỉ sử dụng thiên nhiên làm biểu tượng cho vẻ đẹp vĩnh cửu, không liên quan đến cảm xúc con người.

Câu 23: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (ví dụ, nếu có trong phần ôn tập liên quan đến "Sự dai dẳng của kí ức" hoặc một văn bản khác), yếu tố nào sau đây ít quan trọng hơn so với các yếu tố còn lại?

  • A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
  • B. Nhân vật và sự phát triển tâm lý.
  • C. Ngôn ngữ, giọng điệu và cách sử dụng từ ngữ.
  • D. Nhạc điệu và vần luật.

Câu 24: Giả sử trong phần "Thực hành tiếng Việt" (trang 13) có đề cập đến việc sử dụng phép liên kết trong văn bản. Xác định phép liên kết chủ yếu trong đoạn văn sau: "Học sinh cần chủ động tìm hiểu kiến thức. Đồng thời, các em cũng cần rèn luyện kỹ năng tự học."

  • A. Phép thế.
  • B. Phép lặp.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa.

Câu 25: Khi chuẩn bị cho một cuộc tranh luận về vấn đề "Ảnh hưởng của công nghệ đến giao tiếp gia đình", bước nào sau đây là ít cần thiết nhất?

  • A. Ghi nhớ toàn bộ bài nói của đối thủ.
  • B. Nghiên cứu kỹ lưỡng về vấn đề, thu thập bằng chứng.
  • C. Dự đoán các quan điểm phản đối và chuẩn bị lý lẽ phản biện.
  • D. Xác định rõ mục tiêu và giới hạn của cuộc tranh luận.

Câu 26: Phân tích cách sử dụng thời gian và không gian trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ". Điều này góp phần thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

  • A. Thời gian và không gian được miêu tả cố định, thể hiện sự gắn bó bền chặt của nhà thơ với Vĩ Dạ.
  • B. Thời gian thay đổi nhanh chóng, không gian thu hẹp, thể hiện sự vội vã, gấp gáp trong cảm xúc.
  • C. Thời gian và không gian chỉ là phông nền, không có ý nghĩa biểu đạt sâu sắc.
  • D. Thời gian và không gian dịch chuyển từ thực đến ảo, từ gần đến xa, thể hiện sự xa cách, cô đơn và khát vọng, ám ảnh về một Vĩ Dạ không thể chạm tới.

Câu 27: Hình ảnh "những tiếng đàn rung động vành móng ngựa" trong "Đàn ghi ta của Lor-ca" mang ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sức sống mãnh liệt, sự phản kháng của nghệ thuật Lor-ca trước cái chết và bạo tàn.
  • B. Miêu tả tiếng đàn réo rắt trong một buổi biểu diễn nghệ thuật.
  • C. Ngụ ý tiếng đàn của Lor-ca chỉ vang vọng trong một phạm vi hẹp.
  • D. Biểu tượng cho sự sợ hãi, run rẩy của Lor-ca trước khi chết.

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố "ảo mộng" trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ".

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • B. Giúp nhà thơ miêu tả cảnh vật chi tiết và rõ ràng hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách thể hiện sự lãng mạn của nhà thơ.
  • D. Thể hiện sự xa cách, không thể chạm tới của vẻ đẹp Vĩ Dạ, làm sâu sắc thêm nỗi cô đơn và tuyệt vọng của nhân vật trữ tình.

Câu 29: Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ "giao thoa" trong câu "Văn hóa Việt Nam có sự giao thoa với nhiều nền văn hóa khác" mà vẫn giữ nguyên nét nghĩa chính?

  • A. Tiếp xúc.
  • B. Đối lập.
  • C. Độc lập.
  • D. Phân tách.

Câu 30: Khi kết thúc một bài nghị luận xã hội, phần "kết bài" cần đảm bảo những yêu cầu nào?

  • A. Đưa ra thêm các bằng chứng mới chưa được nhắc đến ở thân bài.
  • B. Khẳng định lại vấn đề, tóm lược các ý chính đã trình bày và có thể mở rộng vấn đề hoặc nêu giải pháp/lời kêu gọi.
  • C. Đặt ra các câu hỏi mở để người đọc tự suy nghĩ.
  • D. Chỉ đơn giản là kết thúc đột ngột sau khi trình bày xong các luận điểm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích cách sử dụng hình ảnh 'nắng lên', 'vườn ai mướt quá xanh như ngọc' trong khổ 1 bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong bài thơ 'Đàn ghi ta của Lor-ca' (Thanh Thảo), hình ảnh 'áo choàng đỏ gắt' và 'vầng trăng' xuất hiện trong bối cảnh nào và mang ý nghĩa biểu tượng gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật thơ Hàn Mặc Tử, đặc biệt qua 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đoạn thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào là chủ yếu? 'Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Từ 'tan' trong câu 'Khi tôi chết hãy chôn tôi với cây đàn ghi ta' (Đàn ghi ta của Lor-ca) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa Lor-ca và âm nhạc?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong 'Thực hành tiếng Việt' (trang 13), giả sử bài học tập trung vào lỗi sai về logic trong câu. Xét câu sau: 'Vì lạm phát tăng cao đã khiến giá cả thị trường biến động mạnh.' Lỗi sai chủ yếu trong câu này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi tranh luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến trái ngược nhau, kỹ năng nào là quan trọng nhất để cuộc tranh luận đạt hiệu quả và mang tính xây dựng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'tượng trưng' trong bài thơ 'Đàn ghi ta của Lor-ca'?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Ai biết tình ai có đậm đà?' trong 'Đây thôn Vĩ Dạ'. Câu thơ này thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Liên hệ giữa tác phẩm hội họa 'Sự dai dẳng của kí ức' (The Persistence of Memory) của Salvador Dalí và các đặc điểm của chủ nghĩa Siêu thực (Surrealism). Đặc điểm nào của bức tranh thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của chủ nghĩa này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi viết một bài nghị luận xã hội về một vấn đề gây tranh cãi, việc đưa ra bằng chứng và lý lẽ từ nhiều nguồn khác nhau (thống kê, ví dụ thực tế, ý kiến chuyên gia) nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong 'Đây thôn Vĩ Dạ', hình ảnh 'gió theo lối gió, mây đường mây' thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và cảnh vật/con người Vĩ Dạ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ 'Đàn ghi ta của Lor-ca' là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại (ví dụ: thơ tượng trưng), người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau: 'Nhờ có sự tiến bộ của khoa học công nghệ đã giúp năng suất lao động tăng lên đáng kể.'

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi tham gia tranh luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra quan điểm cá nhân cần dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục và tránh cảm tính?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hình ảnh 'tiếng đàn bọt nước' trong 'Đàn ghi ta của Lor-ca' gợi liên tưởng gì về âm nhạc và số phận người nghệ sĩ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa 'lá trúc che ngang' và 'mặt chữ điền' trong câu thơ 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' ('Đây thôn Vĩ Dạ').

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử bài 'Thực hành tiếng Việt' (trang 13) đề cập đến việc sử dụng từ Hán Việt. Chọn câu sử dụng từ Hán Việt đúng và phù hợp nhất trong ngữ cảnh trang trọng.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi viết một đoạn văn bày tỏ quan điểm về tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ, việc sử dụng các từ ngữ thể hiện thái độ khách quan, tránh quy chụp là rất quan trọng. Chọn câu có cách diễn đạt phù hợp nhất.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hình ảnh 'người mang khăn tang đi qua những hàng liễu đổ' trong 'Đàn ghi ta của Lor-ca' gợi không khí và cảm giác gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Dựa vào những tác phẩm đã học (như 'Đây thôn Vĩ Dạ', 'Đàn ghi ta của Lor-ca'), hãy so sánh cách các nhà thơ thể hiện mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (ví dụ, nếu có trong phần ôn tập liên quan đến 'Sự dai dẳng của kí ức' hoặc một văn bản khác), yếu tố nào sau đây *ít* quan trọng hơn so với các yếu tố còn lại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử trong phần 'Thực hành tiếng Việt' (trang 13) có đề cập đến việc sử dụng phép liên kết trong văn bản. Xác định phép liên kết chủ yếu trong đoạn văn sau: 'Học sinh cần chủ động tìm hiểu kiến thức. Đồng thời, các em cũng cần rèn luyện kỹ năng tự học.'

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi chuẩn bị cho một cuộc tranh luận về vấn đề 'Ảnh hưởng của công nghệ đến giao tiếp gia đình', bước nào sau đây là *ít* cần thiết nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích cách sử dụng thời gian và không gian trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'. Điều này góp phần thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hình ảnh 'những tiếng đàn rung động vành móng ngựa' trong 'Đàn ghi ta của Lor-ca' mang ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố 'ảo mộng' trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ 'giao thoa' trong câu 'Văn hóa Việt Nam có sự giao thoa với nhiều nền văn hóa khác' mà vẫn giữ nguyên nét nghĩa chính?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi kết thúc một bài nghị luận xã hội, phần 'kết bài' cần đảm bảo những yêu cầu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình được thể hiện qua những hình ảnh nào:

  • A. Cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp, tràn đầy sức sống.
  • B. Không khí lao động hăng say trên sông nước.
  • C. Tâm trạng buồn bã, cô đơn, lạc lõng của con người.
  • D. Niềm vui khi được hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 2: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ", câu thơ "Ao ước gì hơn một mái nhà / Kìa Nông Sơn không một chuyến đò!" sử dụng biện pháp tu từ gì và thể hiện điều gì về tâm trạng nhân vật?

  • A. So sánh, thể hiện sự ngưỡng mộ cảnh đẹp.
  • B. Ẩn dụ, gợi cảm giác bí ẩn về Vĩ Dạ.
  • C. Câu hỏi tu từ, thể hiện nỗi day dứt, khao khát gắn bó.
  • D. Nhân hóa, làm cảnh vật thêm sinh động và gần gũi.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Những hình ảnh gợi sự ấm áp, sum vầy của mùa đông.
  • B. Những hình ảnh miêu tả vẻ đẹp rực rỡ của thiên nhiên.
  • C. Những hình ảnh về cuộc sống nhộn nhịp, tấp nập.
  • D. Những hình ảnh gợi không khí lạnh lẽo, u buồn, cô đơn.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ngôi thứ ba, tạo cái nhìn khách quan về sự kiện.
  • B. Ngôi thứ nhất, thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ bên trong của nhân vật.
  • C. Ngôi thứ ba, giúp người kể chuyện biết hết mọi điều về nhân vật.
  • D. Ngôi thứ nhất, chỉ miêu tả hành động bên ngoài, không đi sâu vào nội tâm.

Câu 5: Trong một đoạn truyện, nhân vật A luôn tránh né giao tiếp bằng mắt, nói rất khẽ và thường co mình lại khi có người lạ đến gần. Những chi tiết hành động và cử chỉ này gợi ý điều gì về tính cách của nhân vật A?

  • A. Nhân vật có thể là người nhút nhát, thiếu tự tin hoặc khép kín.
  • B. Nhân vật là người rất hòa đồng và cởi mở.
  • C. Nhân vật đang che giấu một bí mật lớn.
  • D. Nhân vật là người kiêu ngạo và coi thường người khác.

Câu 6: So sánh không khí/tâm trạng chủ đạo được gợi lên từ hai đoạn văn sau:
Đoạn 1:

  • A. Cả hai đoạn đều gợi không khí vui tươi, rộn rã.
  • B. Đoạn 1 gợi không khí tươi sáng, vui tươi; Đoạn 2 gợi không khí ảm đạm, tĩnh mịch.
  • C. Cả hai đoạn đều gợi không khí u buồn, tĩnh lặng.
  • D. Đoạn 1 gợi không khí ảm đạm, Đoạn 2 gợi không khí vui tươi.

Câu 7: Trong bài thơ "Tiếng gà trưa" của Xuân Quỳnh, sự lặp lại của hình ảnh "tiếng gà trưa" xuyên suốt bài thơ có tác dụng nổi bật nhất là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự khó chịu của nhân vật trước âm thanh.
  • B. Tạo ra âm thanh sống động, vui tai cho bài thơ.
  • C. Gợi dòng hồi tưởng, cảm xúc sâu lắng về tuổi thơ và quê hương.
  • D. Miêu tả chính xác khung cảnh một buổi trưa ở làng quê.

Câu 8: Trong bài thơ "Đàn ghi ta của Lor-ca", hình ảnh "tiếng đàn bọt nước" là một hình ảnh độc đáo. Hình ảnh này chủ yếu gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Âm thanh trong trẻo, tươi vui của tiếng đàn.
  • B. Sự mong manh, tan vỡ của cái đẹp và sự sống.
  • C. Làn nước trong veo dưới ánh trăng.
  • D. Tiếng đàn vang vọng, lan tỏa khắp không gian.

Câu 9: Đọc đoạn văn miêu tả bối cảnh sau:

  • A. Một không gian sống tiện nghi, hiện đại.
  • B. Một bối cảnh lãng mạn, thơ mộng.
  • C. Hiện thực cuộc sống khó khăn, tăm tối, ngột ngạt.
  • D. Một không gian mở, hòa hợp với thiên nhiên.

Câu 10: Trong câu thơ "Sóng đã cài then đêm sập cửa", biện pháp nhân hóa "Sóng đã cài then", "đêm sập cửa" có tác dụng gì nổi bật trong việc miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển?

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên gần gũi, có hồn, như một ngôi nhà đang khép lại.
  • B. Nhấn mạnh sự dữ dội, nguy hiểm của sóng biển.
  • C. Miêu tả chính xác chuyển động của sóng và sự buông xuống của màn đêm theo quy luật tự nhiên.
  • D. Tạo ra âm thanh to lớn, dữ dội của sóng và gió.

Câu 11: Phong cách viết nào trong văn học hiện đại thường cố gắng tái hiện dòng suy nghĩ, cảm xúc, hồi ức hỗn loạn, không theo trình tự logic bề mặt của nhân vật, thường đan xen giữa các mốc thời gian và không gian?

  • A. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ nghĩa lãng mạn.
  • C. Dòng ý thức (Stream of consciousness).
  • D. Chủ nghĩa cổ điển.

Câu 12: Nếu chủ nghĩa lãng mạn trong văn học thường đề cao cảm xúc chủ quan, trí tưởng tượng, lý tưởng hóa hiện thực và khắc họa cái tôi cá nhân phi thường, thì chủ nghĩa hiện thực lại tập trung vào điều gì?

  • A. Đề cao yếu tố kì ảo, siêu nhiên.
  • B. Tập trung vào vẻ đẹp lý tưởng, hoàn mỹ.
  • C. Khắc họa những nhân vật anh hùng, phi thường.
  • D. Miêu tả chân thực, khách quan đời sống xã hội và con người bình thường.

Câu 13: Trong một tác phẩm tự sự, nếu người kể chuyện là một nhân vật trong câu chuyện và những gì anh ta kể lại có thể bị ảnh hưởng bởi cảm xúc, thiên kiến cá nhân, hoặc sự hiểu biết hạn chế của chính nhân vật đó, thì người kể chuyện này được gọi là gì?

  • A. Người kể chuyện toàn tri.
  • B. Người kể chuyện ngôi thứ ba khách quan.
  • C. Người kể chuyện không đáng tin cậy (unreliable narrator).
  • D. Người kể chuyện biết tuốt.

Câu 14: Nếu một tác phẩm văn học tập trung khám phá sự vô nghĩa của cuộc sống, nỗi cô đơn, sự bơ vơ của con người khi đối diện với sự tồn tại của chính mình và thiếu vắng mục đích chung, tác phẩm đó có thể được xem xét dưới góc độ triết học hoặc lý thuyết nào?

  • A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
  • B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
  • C. Chủ nghĩa khắc kỷ (Stoicism).
  • D. Chủ nghĩa hiện sinh (Existentialism).

Câu 15: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau:

  • A. Câu đơn mở rộng thành phần.
  • B. Câu ghép có quan hệ nhượng bộ.
  • C. Câu phức có nhiều thành phần phụ.
  • D. Hai câu đơn được nối với nhau bằng dấu phẩy.

Câu 16: Xác định câu văn nào sau đây sử dụng từ ngữ hoặc cấu trúc không hợp lý về mặt ngữ nghĩa hoặc logic?

  • A. Vì thời tiết xấu nên chuyến bay bị hoãn.
  • B. Nhờ có sự giúp đỡ của mọi người, công việc đã hoàn thành.
  • C. Tuy khó khăn nhưng anh ấy không bao giờ bỏ cuộc.
  • D. Với sự chăm chỉ, bởi vậy anh ấy đã đạt kết quả tốt.

Câu 17: Khi tranh luận về tác hại của rác thải nhựa, một diễn giả đặt câu hỏi:

  • A. Yêu cầu người nghe cung cấp thông tin về tình trạng rác thải.
  • B. Biểu lộ sự thiếu hiểu biết của diễn giả về vấn đề.
  • C. Nhấn mạnh sự nghiêm trọng của vấn đề, thể hiện thái độ và kêu gọi hành động.
  • D. Tạo không khí thoải mái, hài hước cho buổi nói chuyện.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thiếu thông tin cụ thể, chi tiết.
  • B. Sử dụng quá nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Thiếu sự liên kết, chuyển tiếp mượt mà giữa các câu.
  • D. Lặp lại ý quá nhiều lần.

Câu 19: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau:

  • A. quyết tâm
  • B. may mắn
  • C. sự giàu có
  • D. sự thờ ơ

Câu 20: Trong câu

  • A. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
  • B. Ngăn cách thành phần trạng ngữ.
  • C. Đánh dấu kết thúc câu.
  • D. Kết thúc thành phần chú thích (đồng cách ngữ).

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày:

  • A. Việc học trực tuyến mang lại nhiều lợi ích.
  • B. Học sinh gặp khó khăn khi học trực tuyến.
  • C. Chỉ nên học trực tiếp tại trường.
  • D. Nguồn tài liệu trực tuyến còn hạn chế.

Câu 22: Một bài viết lập luận rằng việc đọc sách thường xuyên có lợi cho sự phát triển trí tuệ và đưa ra dẫn chứng:

  • A. Lợi ích về sức khỏe thể chất.
  • B. Lợi ích về khả năng giao tiếp.
  • C. Lợi ích về sự phát triển trí tuệ.
  • D. Lợi ích về mặt giải trí, thư giãn.

Câu 23: Khi tranh luận về việc tăng học phí đại học, một người nói:

  • A. Ngụy biện người rơm (Straw Man).
  • B. Ngụy biện công kích cá nhân (Ad Hominem).
  • C. Ngụy biện trượt dốc (Slippery Slope).
  • D. Ngụy biện dựa vào số đông (Bandwagon).

Câu 24: Quan điểm 1: Phát triển du lịch cần ưu tiên bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống, không vì lợi ích kinh tế trước mắt mà làm mai một bản sắc. Quan điểm 2: Cần khai thác tối đa tiềm năng du lịch để tạo nguồn thu, cải thiện đời sống người dân, có thể hiện đại hóa một số yếu tố văn hóa để phù hợp với nhu cầu du khách. Hai quan điểm này khác biệt cơ bản nhất ở điểm nào?

  • A. Cách nhìn về vai trò của nhà nước trong quản lý du lịch.
  • B. Đánh giá về số lượng khách du lịch hiện tại.
  • C. Quan niệm về sự cần thiết của quảng bá du lịch.
  • D. Mức độ ưu tiên giữa bảo tồn giá trị văn hóa và phát triển kinh tế du lịch.

Câu 25: Một bài báo kêu gọi cộng đồng quyên góp ủng hộ đồng bào bị lũ lụt, trong đó có đoạn:

  • A. Sử dụng lập luận logic chặt chẽ.
  • B. Kêu gọi, tác động mạnh vào cảm xúc người đọc.
  • C. Đưa ra các số liệu thống kê chi tiết.
  • D. Trích dẫn ý kiến của các chuyên gia.

Câu 26: Nhiều tác phẩm văn học Việt Nam ra đời trong bối cảnh đất nước bị chia cắt (trước 1975) thường thể hiện nỗi nhớ thương, khát vọng thống nhất non sông. Đặc điểm này cho thấy văn học chịu ảnh hưởng sâu sắc từ yếu tố nào?

  • A. Bối cảnh lịch sử và chính trị của đất nước.
  • B. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • C. Xu hướng văn học thế giới đương thời.
  • D. Sự thay đổi trong quan niệm về cái đẹp.

Câu 27: Chủ nghĩa tượng trưng (Symbolism) là một trào lưu nghệ thuật và văn học cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20, đề cao việc sử dụng biểu tượng, gợi ý thay vì miêu tả trực tiếp. Trong thơ ca, điều này thường biểu hiện như thế nào?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày.
  • B. Tập trung miêu tả chi tiết, khách quan hiện thực xã hội.
  • C. Sử dụng hệ thống biểu tượng, hình ảnh giàu sức gợi, đa nghĩa để diễn tả thế giới nội tâm.
  • D. Kể lại các sự kiện lịch sử một cách chân thực.

Câu 28: Văn học dân gian của các dân tộc thiểu số Việt Nam thường phản ánh đậm nét mối quan hệ hòa hợp giữa con người và thiên nhiên, các nghi lễ, phong tục truyền thống đặc sắc. Điều này thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến nội dung và hình thức văn học?

  • A. Sự phát triển của đô thị hóa.
  • B. Ảnh hưởng của văn học nước ngoài.
  • C. Khoa học kỹ thuật hiện đại.
  • D. Bối cảnh văn hóa, môi trường sống và đời sống xã hội cộng đồng.

Câu 29: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. Biến đổi khí hậu là thách thức nghiêm trọng, ảnh hưởng đến nhiều mặt đời sống và cần có giải pháp ứng phó.
  • B. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến các vùng ven biển.
  • C. Biến đổi khí hậu không liên quan đến đa dạng sinh học.
  • D. Chỉ có những người giàu mới có thể ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 30: Áp dụng khái niệm

  • A. Thời gian là một đường đua.
  • B. Thời gian có thể bị bắt giữ.
  • C. Thời gian trôi đi rất nhanh và không thể níu giữ.
  • D. Thời gian là một vật thể rắn chắc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình được thể hiện qua những hình ảnh nào: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp, / Con thuyền xuôi mái nước song song. / Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả; / Củi một cành khô lạc mấy dòng."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ', câu thơ 'Ao ước gì hơn một mái nhà / Kìa Nông Sơn không một chuyến đò!' sử dụng biện pháp tu từ gì và thể hiện điều gì về tâm trạng nhân vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: "Cái lạnh đầu đông cắt da cắt thịt. Gió bấc lùa qua khe cửa, rít lên như tiếng ai than khóc. Cây bàng trụi lá, những cành khẳng khiu vươn lên nền trời xám xịt, trơ trọi và cô đơn." Đoạn văn sử dụng những hình ảnh nào để gợi tả không khí và tâm trạng chủ đạo?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Tôi bước vào căn phòng quen thuộc. Ánh nắng chiều hắt xiên qua cửa sổ, chiếu xuống sàn nhà bụi bặm. Mọi thứ vẫn y nguyên như ngày tôi rời đi. Một nỗi buồn man mác dâng lên trong lòng." Đoạn văn được kể từ góc nhìn nào và hiệu quả của góc nhìn đó là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong một đoạn truyện, nhân vật A luôn tránh né giao tiếp bằng mắt, nói rất khẽ và thường co mình lại khi có người lạ đến gần. Những chi tiết hành động và cử chỉ này gợi ý điều gì về tính cách của nhân vật A?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: So sánh không khí/tâm trạng chủ đạo được gợi lên từ hai đoạn văn sau:
Đoạn 1: "Nắng vàng rực rỡ chiếu xuống khu vườn. Bướm lượn bay dập dờn trên những khóm hoa đủ màu sắc. Tiếng chim hót líu lo vang vọng."
Đoạn 2: "Bầu trời xám xịt, mây đen vần vũ. Từng cơn gió lạnh buốt lùa qua. Cây cối đứng im lìm, không một tiếng động."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong bài thơ 'Tiếng gà trưa' của Xuân Quỳnh, sự lặp lại của hình ảnh 'tiếng gà trưa' xuyên suốt bài thơ có tác dụng nổi bật nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong bài thơ 'Đàn ghi ta của Lor-ca', hình ảnh 'tiếng đàn bọt nước' là một hình ảnh độc đáo. Hình ảnh này chủ yếu gợi liên tưởng đến điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đọc đoạn văn miêu tả bối cảnh sau: "Căn phòng trọ chật chội, ẩm thấp, chỉ có một ô cửa sổ nhỏ nhìn ra bức tường gạch loang lổ. Ánh sáng mặt trời hiếm khi lọt vào. Không khí luôn phảng phất mùi ẩm mốc và bụi bặm." Bối cảnh này góp phần thể hiện điều gì về cuộc sống của nhân vật (nếu có)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong câu thơ 'Sóng đã cài then đêm sập cửa', biện pháp nhân hóa 'Sóng đã cài then', 'đêm sập cửa' có tác dụng gì nổi bật trong việc miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phong cách viết nào trong văn học hiện đại thường cố gắng tái hiện dòng suy nghĩ, cảm xúc, hồi ức hỗn loạn, không theo trình tự logic bề mặt của nhân vật, thường đan xen giữa các mốc thời gian và không gian?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nếu chủ nghĩa lãng mạn trong văn học thường đề cao cảm xúc chủ quan, trí tưởng tượng, lý tưởng hóa hiện thực và khắc họa cái tôi cá nhân phi thường, thì chủ nghĩa hiện thực lại tập trung vào điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong một tác phẩm tự sự, nếu người kể chuyện là một nhân vật trong câu chuyện và những gì anh ta kể lại có thể bị ảnh hưởng bởi cảm xúc, thiên kiến cá nhân, hoặc sự hiểu biết hạn chế của chính nhân vật đó, thì người kể chuyện này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nếu một tác phẩm văn học tập trung khám phá sự vô nghĩa của cuộc sống, nỗi cô đơn, sự bơ vơ của con người khi đối diện với sự tồn tại của chính mình và thiếu vắng mục đích chung, tác phẩm đó có thể được xem xét dưới góc độ triết học hoặc lý thuyết nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau: "Mặc dù thời tiết rất khắc nghiệt, nhưng những người công nhân vẫn kiên trì làm việc trên công trường, hoàn thành đúng tiến độ."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Xác định câu văn nào sau đây sử dụng từ ngữ hoặc cấu trúc không hợp lý về mặt ngữ nghĩa hoặc logic?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi tranh luận về tác hại của rác thải nhựa, một diễn giả đặt câu hỏi: "Phải chăng chúng ta sẽ thờ ơ nhìn hành tinh của mình chìm trong biển rác?" Câu hỏi này có tác dụng gì nổi bật trong bài nói?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Công nghệ phát triển rất nhanh. Điện thoại thông minh giờ đây rất phổ biến. Mạng internet kết nối mọi người. Con người có thể làm việc và học tập từ xa. Cuộc sống ngày càng tiện lợi hơn." Đoạn văn này có điểm yếu nào về mặt liên kết giữa các câu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Với _____ và sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã vượt qua mọi thử thách và đạt được thành công."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong câu "Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc, là tác giả của 'Truyện Kiều'.", dấu phẩy thứ hai có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày: "Việc học trực tuyến mang lại nhiều lợi ích. Thứ nhất, nó giúp học sinh chủ động về thời gian và không gian học tập. Thứ hai, nguồn tài liệu trực tuyến rất phong phú và dễ tiếp cận. Cuối cùng, học trực tuyến có thể tiết kiệm chi phí đi lại và cơ sở vật chất."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một bài viết lập luận rằng việc đọc sách thường xuyên có lợi cho sự phát triển trí tuệ và đưa ra dẫn chứng: "Một nghiên cứu năm 2022 trên 1000 người cho thấy những người đọc sách ít nhất 30 phút mỗi ngày có điểm kiểm tra năng lực tư duy logic cao hơn đáng kể so với nhóm không đọc sách." Dẫn chứng này hỗ trợ cho luận điểm chính ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi tranh luận về việc tăng học phí đại học, một người nói: "Anh ta làm sao biết được gánh nặng tài chính của sinh viên khi mà bố mẹ anh ta giàu có, chưa bao giờ phải lo lắng về tiền bạc!" Lập luận này đã mắc lỗi ngụy biện nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Quan điểm 1: Phát triển du lịch cần ưu tiên bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống, không vì lợi ích kinh tế trước mắt mà làm mai một bản sắc. Quan điểm 2: Cần khai thác tối đa tiềm năng du lịch để tạo nguồn thu, cải thiện đời sống người dân, có thể hiện đại hóa một số yếu tố văn hóa để phù hợp với nhu cầu du khách. Hai quan điểm này khác biệt cơ bản nhất ở điểm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một bài báo kêu gọi cộng đồng quyên góp ủng hộ đồng bào bị lũ lụt, trong đó có đoạn: "Nhìn những hình ảnh tang thương, những ngôi nhà bị cuốn trôi, những ánh mắt trẻ thơ ngơ ngác, lòng chúng ta sao có thể không xót xa? Hãy chung tay giúp đỡ họ vượt qua giai đoạn khó khăn này!" Bài báo chủ yếu sử dụng kỹ thuật thuyết phục nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhiều tác phẩm văn học Việt Nam ra đời trong bối cảnh đất nước bị chia cắt (trước 1975) thường thể hiện nỗi nhớ thương, khát vọng thống nhất non sông. Đặc điểm này cho thấy văn học chịu ảnh hưởng sâu sắc từ yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chủ nghĩa tượng trưng (Symbolism) là một trào lưu nghệ thuật và văn học cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20, đề cao việc sử dụng biểu tượng, gợi ý thay vì miêu tả trực tiếp. Trong thơ ca, điều này thường biểu hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Văn học dân gian của các dân tộc thiểu số Việt Nam thường phản ánh đậm nét mối quan hệ hòa hợp giữa con người và thiên nhiên, các nghi lễ, phong tục truyền thống đặc sắc. Điều này thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến nội dung và hình thức văn học?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đọc đoạn thông tin sau: "Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động rõ rệt: mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán) xảy ra thường xuyên và nghiêm trọng hơn, đa dạng sinh học suy giảm. Các cộng đồng ven biển, nông nghiệp và những người nghèo là đối tượng dễ bị tổn thương nhất." Dựa trên thông tin này, có thể rút ra kết luận hợp lý nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Áp dụng khái niệm "ẩn dụ" (metaphor) - gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm - để giải thích hình ảnh trong câu thơ: "Thời gian chạy qua kẽ tay." Hình ảnh "Thời gian chạy" là ẩn dụ cho điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để diễn tả sự cô đơn, bơ vơ của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Tả cảnh ngụ tình

Câu 2: Phân tích vai trò của việc lựa chọn ngôi kể trong một tác phẩm tự sự. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Quyết định số lượng nhân vật xuất hiện.
  • B. Xác định thời gian diễn ra câu chuyện.
  • C. Ảnh hưởng đến góc nhìn, cách thông tin được truyền tải và thái độ của người kể.
  • D. Chỉ đơn thuần là lựa chọn xưng hô cho người kể chuyện.

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính và các luận cứ hỗ trợ giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ ra lỗi chính tả và ngữ pháp trong bài viết.
  • B. Nắm vững cấu trúc lập luận và hiểu rõ thông điệp chính của tác giả.
  • C. Đoán trước nội dung của các đoạn tiếp theo.
  • D. Xác định thể loại cụ thể của văn bản nghị luận.

Câu 4: Trong văn học, "chủ nghĩa hiện thực" thường có đặc điểm nổi bật nào về cách miêu tả hiện thực?

  • A. Tái hiện hiện thực một cách chân thực, khách quan, tập trung vào các vấn đề xã hội và đời sống.
  • B. Nhấn mạnh cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan và thế giới nội tâm phong phú.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực.
  • D. Tập trung ca ngợi vẻ đẹp lý tưởng, hoàn mỹ của con người và thiên nhiên.

Câu 5: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích nhịp điệu và vần thơ có ý nghĩa gì đối với việc cảm nhận tác phẩm?

  • A. Giúp xác định chính xác thời điểm sáng tác bài thơ.
  • B. Chỉ đơn thuần tạo ra sự hài hòa về âm thanh.
  • C. Giúp người đọc ghi nhớ bài thơ dễ dàng hơn.
  • D. Góp phần tạo nhạc điệu, thể hiện cảm xúc và làm tăng hiệu quả biểu đạt của bài thơ.

Câu 6: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) một cách phong phú và tinh tế nhằm mục đích gì?

  • A. Kéo dài độ dài của đoạn văn.
  • B. Chứng tỏ sự am hiểu của người viết về nhiều giác quan.
  • C. Giúp người đọc hình dung đối tượng miêu tả một cách sinh động, chân thực và đa chiều.
  • D. Chỉ có tác dụng làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.

Câu 7: Đâu là đặc điểm khác biệt cơ bản giữa "tóm tắt" và "phân tích" một văn bản?

  • A. Tóm tắt là rút gọn nội dung chính; phân tích là đi sâu làm rõ ý nghĩa các yếu tố cấu thành.
  • B. Tóm tắt chỉ áp dụng cho văn xuôi; phân tích chỉ áp dụng cho thơ.
  • C. Tóm tắt là nêu cảm nghĩ cá nhân; phân tích là trình bày khách quan.
  • D. Tóm tắt dài hơn phân tích.

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm văn học có bối cảnh lịch sử cụ thể, việc tìm hiểu về bối cảnh đó có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp người đọc học thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa, giá trị và thông điệp của tác phẩm trong mối liên hệ với thời đại.
  • C. Chỉ làm tăng khối lượng kiến thức không cần thiết.
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến việc cảm thụ tác phẩm văn học.

Câu 9: Một bài thơ sử dụng liên tiếp các câu hỏi tu từ. Hiệu quả biểu đạt chính của việc này là gì?

  • A. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời chính xác.
  • B. Làm cho bài thơ dễ hiểu hơn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tóm tắt nội dung bài thơ.
  • D. Gợi mở suy tư, thể hiện cảm xúc mãnh liệt hoặc nhấn mạnh vấn đề.

Câu 10: Xác định chức năng chính của trạng ngữ trong câu tiếng Việt.

  • A. Là thành phần chính của câu, không thể lược bỏ.
  • B. Bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
  • C. Bổ sung ý nghĩa về hoàn cảnh (thời gian, địa điểm, cách thức...) cho nòng cốt câu.
  • D. Chỉ có chức năng liên kết các vế câu.

Câu 11: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên tính "trữ tình" trong một tác phẩm văn học?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết gây cấn.
  • B. Việc bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng của chủ thể trữ tình.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.
  • D. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ ngoại hình nhân vật.

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến "hành động" của nhân vật có ý nghĩa gì?

  • A. Là cách quan trọng nhất để bộc lộ tính cách, nội tâm và thúc đẩy cốt truyện.
  • B. Chỉ làm cho câu chuyện dài thêm.
  • C. Không quan trọng bằng việc miêu tả ngoại hình.
  • D. Chỉ phản ánh mối quan hệ giữa nhân vật với các nhân vật khác.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 14: Thế nào là "đối thoại" và "độc thoại" trong tác phẩm tự sự? Phân biệt hai khái niệm này.

  • A. Đối thoại là lời của người kể chuyện; độc thoại là lời của nhân vật.
  • B. Đối thoại là lời nói trực tiếp; độc thoại là lời nói gián tiếp.
  • C. Đối thoại là lời trao đổi giữa các nhân vật; độc thoại là lời nhân vật nói với chính mình hoặc không hướng đến ai.
  • D. Đối thoại chỉ có trong kịch; độc thoại chỉ có trong truyện.

Câu 15: Trong thơ, "hình ảnh thơ" có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Minh họa trực tiếp cho nội dung bài thơ.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thông tin.
  • D. Gợi hình, gợi cảm, truyền tải cảm xúc, tư tưởng một cách cô đọng.

Câu 16: Một tác phẩm văn học được xem là có "giá trị nhân đạo" khi nào?

  • A. Thể hiện sự cảm thông, xót thương trước số phận con người, lên án cái ác, và ngợi ca vẻ đẹp con người.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả hiện thực cuộc sống.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ giàu cảm xúc.
  • D. Có một kết thúc có hậu.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về chức năng giữa "ngôn ngữ độc thoại nội tâm" và "ngôn ngữ đối thoại" của nhân vật trong truyện ngắn.

  • A. Cả hai đều chỉ dùng để cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • B. Đối thoại thể hiện tương tác và tính cách qua lời nói với người khác; độc thoại nội tâm thể hiện suy nghĩ, cảm xúc thầm kín bên trong nhân vật.
  • C. Đối thoại chỉ có trong kịch; độc thoại nội tâm chỉ có trong thơ.
  • D. Cả hai đều chỉ dùng để miêu tả hành động của nhân vật.

Câu 18: Khi đọc hiểu một đoạn văn có sử dụng nhiều câu ghép, người đọc cần chú ý điều gì để nắm bắt ý nghĩa chính xác?

  • A. Chỉ cần chú ý đến chủ ngữ của mỗi vế câu.
  • B. Tập trung tìm các từ nối.
  • C. Đếm số lượng dấu phẩy trong câu.
  • D. Xác định các vế câu và mối quan hệ ý nghĩa giữa chúng.

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong đoạn văn miêu tả cảnh vật.

  • A. Tăng tính nhạc điệu, gợi hình ảnh sinh động và diễn tả sắc thái ý nghĩa tinh tế.
  • B. Chỉ làm cho câu văn dài hơn và khó hiểu.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng xác định chủ đề.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt ngoài việc lặp lại âm thanh.

Câu 20: Khi viết bài văn phân tích văn học, bước quan trọng nhất sau khi đọc hiểu và tìm ý là gì?

  • A. Viết ngay phần kết bài.
  • B. Tìm thêm nhiều từ ngữ khó để sử dụng.
  • C. Lập dàn ý chi tiết cho bài viết.
  • D. Chỉ cần viết theo cảm hứng mà không cần dàn ý.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong một số bài thơ hiện đại Việt Nam (ví dụ: "Ánh trăng" - Nguyễn Duy).

  • A. Thường biểu tượng cho quá khứ, thiên nhiên vĩnh hằng, sự giản dị, nghĩa tình thủy chung hoặc lương tâm con người.
  • B. Chỉ đơn thuần là nguồn sáng ban đêm.
  • C. Luôn là biểu tượng của tình yêu đôi lứa.

Câu 22: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Trình bày ý kiến một cách chung chung.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Hệ thống luận điểm rõ ràng và luận cứ (lý lẽ, dẫn chứng) xác đáng, được lập luận chặt chẽ.

Câu 23: Trong giao tiếp, việc sử dụng "ngôn ngữ cơ thể" (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

  • A. Chỉ có tác dụng làm người nói bớt căng thẳng.
  • B. Bổ sung, nhấn mạnh ý nghĩa lời nói và bộc lộ cảm xúc, thái độ.
  • C. Luôn luôn mâu thuẫn với lời nói.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong giao tiếp chính thức.

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát, người đọc cần chú ý đến sự phối hợp giữa các cặp câu lục (6 tiếng) và bát (8 tiếng) như thế nào?

  • A. Chỉ cần đếm số tiếng trong mỗi câu.
  • B. Chú ý đến việc sử dụng từ ngữ cổ.
  • C. Chú ý đến cách gieo vần, ngắt nhịp và sự liên kết ý nghĩa giữa các cặp câu.
  • D. Xác định xem bài thơ có chia khổ hay không.

Câu 25: Xác định điểm khác biệt cơ bản giữa "truyện ngắn" và "tiểu thuyết".

  • A. Dung lượng và phạm vi phản ánh hiện thực (truyện ngắn nhỏ gọn, tiểu thuyết rộng lớn, phức tạp).
  • B. Truyện ngắn luôn có kết thúc mở, tiểu thuyết luôn có kết thúc đóng.
  • C. Truyện ngắn chỉ có một nhân vật chính, tiểu thuyết có nhiều nhân vật chính.
  • D. Truyện ngắn viết bằng văn xuôi, tiểu thuyết viết bằng thơ.

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng "chi tiết nghệ thuật" độc đáo, giàu sức gợi trong tác phẩm văn học.

  • A. Làm cho tác phẩm có thêm nhiều trang.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đoán được kết thúc.
  • D. Góp phần khắc họa tính cách, tâm trạng nhân vật, làm nổi bật chủ đề và tăng sức gợi cho tác phẩm.

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung là gì?

  • A. Nhận xét về cảm xúc của người viết.
  • B. Tìm kiếm các biện pháp tu từ.
  • C. Xác định thông tin chính, các chi tiết hỗ trợ và cấu trúc bài viết.
  • D. Chỉ cần đọc lướt qua tiêu đề.

Câu 28: Phân tích cách tác giả xây dựng "xung đột" trong một tác phẩm tự sự và vai trò của xung đột đối với cốt truyện.

  • A. Xung đột (mâu thuẫn giữa các nhân vật/lực lượng) là yếu tố thúc đẩy cốt truyện phát triển và bộc lộ tính cách nhân vật.
  • B. Xung đột chỉ làm cho câu chuyện thêm phức tạp không cần thiết.
  • C. Tác phẩm tự sự hay không cần có xung đột.
  • D. Xung đột chỉ xuất hiện ở cuối tác phẩm.

Câu 29: Khi viết bài văn biểu cảm về một sự vật, hiện tượng, điều gì là quan trọng nhất để bài viết chạm đến cảm xúc của người đọc?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Liệt kê càng nhiều chi tiết càng tốt.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả khách quan.
  • D. Thể hiện cảm xúc chân thành, sâu sắc và sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt giữa "nghĩa tường minh" và "nghĩa hàm ẩn" trong câu văn.

  • A. Nghĩa tường minh chỉ có trong thơ; nghĩa hàm ẩn chỉ có trong văn xuôi.
  • B. Nghĩa tường minh là ý được diễn đạt trực tiếp; nghĩa hàm ẩn là ý phải suy luận từ ngữ cảnh.
  • C. Nghĩa tường minh luôn là nghĩa tiêu cực; nghĩa hàm ẩn luôn là nghĩa tích cực.
  • D. Chỉ có câu phức mới có nghĩa hàm ẩn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để diễn tả sự cô đơn, bơ vơ của nhân vật trữ tình:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích vai trò của việc lựa chọn ngôi kể trong một tác phẩm tự sự. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính và các luận cứ hỗ trợ giúp người đọc điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong văn học, 'chủ nghĩa hiện thực' thường có đặc điểm nổi bật nào về cách miêu tả hiện thực?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích nhịp điệu và vần thơ có ý nghĩa gì đối với việc cảm nhận tác phẩm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) một cách phong phú và tinh tế nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đâu là đặc điểm khác biệt cơ bản giữa 'tóm tắt' và 'phân tích' một văn bản?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm văn học có bối cảnh lịch sử cụ thể, việc tìm hiểu về bối cảnh đó có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một bài thơ sử dụng liên tiếp các câu hỏi tu từ. Hiệu quả biểu đạt chính của việc này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Xác định chức năng chính của trạng ngữ trong câu tiếng Việt.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên tính 'trữ tình' trong một tác phẩm văn học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến 'hành động' của nhân vật có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!"
(Trích Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Hồ Chí Minh)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Thế nào là 'đối thoại' và 'độc thoại' trong tác phẩm tự sự? Phân biệt hai khái niệm này.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong thơ, 'hình ảnh thơ' có vai trò gì quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một tác phẩm văn học được xem là có 'giá trị nhân đạo' khi nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về chức năng giữa 'ngôn ngữ độc thoại nội tâm' và 'ngôn ngữ đối thoại' của nhân vật trong truyện ngắn.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi đọc hiểu một đoạn văn có sử dụng nhiều câu ghép, người đọc cần chú ý điều gì để nắm bắt ý nghĩa chính xác?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong đoạn văn miêu tả cảnh vật.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi viết bài văn phân tích văn học, bước quan trọng nhất sau khi đọc hiểu và tìm ý là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'ánh trăng' trong một số bài thơ hiện đại Việt Nam (ví dụ: 'Ánh trăng' - Nguyễn Duy).

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong giao tiếp, việc sử dụng 'ngôn ngữ cơ thể' (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát, người đọc cần chú ý đến sự phối hợp giữa các cặp câu lục (6 tiếng) và bát (8 tiếng) như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Xác định điểm khác biệt cơ bản giữa 'truyện ngắn' và 'tiểu thuyết'.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng 'chi tiết nghệ thuật' độc đáo, giàu sức gợi trong tác phẩm văn học.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích cách tác giả xây dựng 'xung đột' trong một tác phẩm tự sự và vai trò của xung đột đối với cốt truyện.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi viết bài văn biểu cảm về một sự vật, hiện tượng, điều gì là quan trọng nhất để bài viết chạm đến cảm xúc của người đọc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích sự khác biệt giữa 'nghĩa tường minh' và 'nghĩa hàm ẩn' trong câu văn.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính và tâm trạng của họ?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Liệt kê
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong một bài nghị luận xã hội, khi phân tích nguyên nhân của một hiện tượng tiêu cực, việc sử dụng dẫn chứng từ các bài báo, số liệu thống kê chính thức thuộc loại luận cứ nào?

  • A. Luận cứ lý lẽ
  • B. Luận cứ phân tích
  • C. Luận cứ thực tế
  • D. Luận cứ so sánh

Câu 3: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định thái độ, quan điểm của người viết đòi hỏi kỹ năng đọc hiểu nào là chủ yếu?

  • A. Tìm kiếm thông tin chi tiết
  • B. Nhận biết cấu trúc văn bản
  • C. Tóm tắt nội dung chính
  • D. Phân tích và suy luận

Câu 4: Trong một đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên, việc sử dụng nhiều động từ mạnh và tính từ gợi cảm giác chuyển động, biến đổi có tác dụng nghệ thuật chủ yếu gì?

  • A. Làm cảnh vật hiện lên sinh động, giàu sức sống.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp cổ kính, tĩnh lặng của cảnh vật.
  • C. Thể hiện tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhân vật trữ tình.
  • D. Tạo nhịp điệu chậm rãi, trầm lắng cho bài thơ.

Câu 5: Một đoạn văn trình bày kết quả của một thí nghiệm khoa học, sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, cấu trúc câu mạch lạc, logic. Đoạn văn này thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ văn chương

Câu 6: Phân tích vai trò của yếu tố "xung đột kịch" trong một vở kịch mà bạn đã học (ví dụ: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài hoặc Hồn Trương Ba, da hàng thịt).

  • A. Làm chậm nhịp độ của vở kịch.
  • B. Thúc đẩy hành động kịch, bộc lộ tính cách nhân vật và chủ đề.
  • C. Chỉ có vai trò trang trí cho lời thoại.
  • D. Là yếu tố không quan trọng trong kịch hiện đại.

Câu 7: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. Bước nào quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có chiều sâu và không bị lạc đề?

  • A. Tìm thật nhiều dẫn chứng
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ trong bài viết
  • C. Xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, bám sát đề bài
  • D. Viết phần mở bài thật ấn tượng

Câu 8: Đọc câu sau:

  • A. Gợi hình ảnh mặt trời rực rỡ, có khối lượng khi lặn xuống biển, tạo cảm giác kỳ vĩ.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời.
  • C. Làm tăng tính trừu tượng, khó hiểu cho câu thơ.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả màu sắc.

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nhân vật?

  • A. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và lời nói của nhân vật.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về quá khứ của nhân vật.
  • C. Chỉ cần xem xét hành động bên ngoài của nhân vật.
  • D. Suy nghĩ, cảm xúc, tâm trạng, hành động và lời nói của nhân vật.

Câu 10: Trong ngữ pháp tiếng Việt, thành phần nào của câu thường biểu thị hành động, trạng thái hoặc đặc điểm của chủ thể?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 11: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm chung của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam?

  • A. Thể hiện rõ ràng con đường đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • B. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội bất công, thối nát.
  • C. Mang tinh thần nhân đạo, cảm thông sâu sắc với số phận con người.
  • D. Thường kết thúc bằng bi kịch hoặc bế tắc.

Câu 12: Khi phân tích nghệ thuật trần thuật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xác định người kể chuyện là ai.
  • B. Chỉ cần chú ý đến cốt truyện có hấp dẫn hay không.
  • C. Chỉ cần phân tích lời thoại của nhân vật.
  • D. Ngôi kể, điểm nhìn, trình tự kể, cách dẫn truyện, vai trò người kể chuyện.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ẩn dụ, nhấn mạnh sự nghèo khổ.
  • B. Nhân hóa, làm lá cây có cảm xúc.
  • C. So sánh, gợi vẻ đẹp lãng mạn, giàu có và chút xao xuyến.
  • D. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu cho câu văn.

Câu 14: Trong cấu trúc một bài nghị luận văn học, phần nào có vai trò giới thiệu vấn đề nghị luận, tác phẩm, tác giả (nếu có) và định hướng nội dung bài viết?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp làm rõ điều gì về nhân vật?

  • A. Chỉ làm rõ hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • B. Chỉ làm rõ ngoại hình của nhân vật.
  • C. Chỉ giúp xác định tên của nhân vật.
  • D. Làm rõ tính cách, phẩm chất, hoàn cảnh và sự phát triển của nhân vật.

Câu 16: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt trong tiếng Việt?

  • A. Nhờ chăm chỉ, bạn ấy đã đạt được kết quả tốt trong kỳ thi.
  • B. Kết quả của sự cố gắng đó là người học giỏi.
  • C. Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất cần cù.
  • D. Mặc dù gặp khó khăn, họ vẫn không ngừng nỗ lực.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Điệp cấu trúc kết hợp lồng ghép thơ/câu nói, nhấn mạnh lịch sử và giá trị đất nước.
  • B. So sánh, làm đất nước trở nên gần gũi.
  • C. Nhân hóa, làm đất nước có hồn.
  • D. Hoán dụ, chỉ con người làm nên đất nước.

Câu 18: Khi viết phần kết bài cho một bài nghị luận, nhiệm vụ chính của phần này là gì?

  • A. Trình bày thêm các luận điểm mới.
  • B. Tổng kết vấn đề, khẳng định lại ý nghĩa và có thể liên hệ mở rộng.
  • C. Kể lại toàn bộ nội dung đã trình bày ở thân bài.
  • D. Đưa ra các dẫn chứng mới để chứng minh.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • B. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • D. Phong cách ngôn ngữ văn chương

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường trong một truyện ngắn hiện đại (nếu có trong chương trình học của bạn).

  • A. Khám phá chiều sâu tâm lý, phản ánh hiện thực gián tiếp, thể hiện triết lý.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó tin, phi thực tế.
  • C. Chỉ có tác dụng gây tò mò cho người đọc.
  • D. Là biểu hiện của sự thiếu logic trong cốt truyện.

Câu 21: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp hoán dụ?

  • A. Mặt trời là một quả cầu lửa khổng lồ.
  • B. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, mang theo sức mạnh của biển.
  • C. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
  • D. Cây bàng đứng sừng sững như một người lính gác.

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc xác định các khổ thơ, số câu trong mỗi khổ, và cách gieo vần giúp người đọc cảm nhận được yếu tố nào của bài thơ?

  • A. Nội dung tư tưởng của bài thơ.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • C. Nhịp điệu, âm hưởng và cảm xúc của bài thơ.
  • D. Tiểu sử của nhà thơ.

Câu 23: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu. Câu hỏi nào sau đây đòi hỏi bạn phải thực hiện kỹ năng đọc hiểu ở mức độ suy luận, tổng hợp chứ không chỉ tìm kiếm thông tin trực tiếp?

  • A. Văn bản được đăng trên tạp chí nào?
  • B. Theo văn bản, mực nước biển đã tăng bao nhiêu cm trong 10 năm qua?
  • C. Tên của tổ chức quốc tế được nhắc đến trong văn bản là gì?
  • D. Dựa vào văn bản, hãy phân tích mối liên hệ giữa các hoạt động của con người và những tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 24: Khi nhận xét về giọng điệu của người kể chuyện trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: trữ tình, hài hước, mỉa mai, khách quan...), điều đó giúp người đọc hiểu thêm về yếu tố nào?

  • A. Thái độ, cảm xúc, lập trường của tác giả/người kể chuyện.
  • B. Ngoại hình của nhân vật chính.
  • C. Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • D. Cấu trúc ngữ pháp của câu văn.

Câu 25: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa nghị luận về một tư tưởng đạo lý và nghị luận về một hiện tượng đời sống?

  • A. Số lượng dẫn chứng cần sử dụng.
  • B. Việc có cần mở bài và kết bài hay không.
  • C. Đối tượng nghị luận (quan niệm/phẩm chất vs. sự vật/hiện tượng xã hội).
  • D. Việc có sử dụng lý lẽ hay không.

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

  • A. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khách quan hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng kéo dài câu thơ.
  • D. Biểu lộ cảm xúc, tạo nhịp điệu, tăng sức gợi cảm, gợi suy nghĩ.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh, gợi vẻ đẹp tĩnh lặng, trong trẻo của mặt biển.
  • B. Ẩn dụ, nói giảm nói tránh về sự nguy hiểm của biển.
  • C. Nhân hóa, làm mặt biển có hành động.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự rộng lớn.

Câu 28: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản, bước nào giúp người đọc nắm được ý chính và cấu trúc tổng thể của văn bản một cách nhanh chóng?

  • A. Phân tích từng câu, từng chữ.
  • B. Đọc lướt toàn bộ văn bản để nắm ý chính và cấu trúc.
  • C. Chỉ đọc phần kết luận.
  • D. Tìm kiếm tất cả các thuật ngữ chuyên ngành.

Câu 29: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào tên tác phẩm.
  • B. Chỉ dựa vào hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Nội dung câu chuyện/bài thơ, nhân vật, chi tiết nghệ thuật, thông điệp tác giả.
  • D. Chỉ dựa vào lời giới thiệu của sách giáo khoa.

Câu 30: Trong một bài nghị luận văn học, việc sử dụng các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, bên cạnh đó, nói tóm lại...) có vai trò gì?

  • A. Liên kết các ý, các câu, các đoạn, tạo mạch lạc cho bài viết.
  • B. Làm tăng số lượng từ trong bài viết.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí câu văn.
  • D. Thay thế cho việc sử dụng dẫn chứng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính và tâm trạng của họ?

"Áo anh rách vai
Quần tôi có hai mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một bài nghị luận xã hội, khi phân tích nguyên nhân của một hiện tượng tiêu cực, việc sử dụng dẫn chứng từ các bài báo, số liệu thống kê chính thức thuộc loại luận cứ nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định thái độ, quan điểm của người viết đòi hỏi kỹ năng đọc hiểu nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong một đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên, việc sử dụng nhiều động từ mạnh và tính từ gợi cảm giác chuyển động, biến đổi có tác dụng nghệ thuật chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một đoạn văn trình bày kết quả của một thí nghiệm khoa học, sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, cấu trúc câu mạch lạc, logic. Đoạn văn này thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích vai trò của yếu tố 'xung đột kịch' trong một vở kịch mà bạn đã học (ví dụ: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài hoặc Hồn Trương Ba, da hàng thịt).

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. Bước nào quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có chiều sâu và không bị lạc đề?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đọc câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." Biện pháp so sánh trong câu thơ này có tác dụng gì nổi bật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nhân vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong ngữ pháp tiếng Việt, thành phần nào của câu thường biểu thị hành động, trạng thái hoặc đặc điểm của chủ thể?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm chung của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi phân tích nghệ thuật trần thuật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Những chiếc lá vàng rơi lả tả trên vỉa hè, như những đồng tiền vàng ai đánh rơi." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và hiệu quả biểu đạt của nó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong cấu trúc một bài nghị luận văn học, phần nào có vai trò giới thiệu vấn đề nghị luận, tác phẩm, tác giả (nếu có) và định hướng nội dung bài viết?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp làm rõ điều gì về nhân vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt trong tiếng Việt?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau: "Đất nước của những người đồng mình
Đất nước của những ngày 'Trời xanh đây là của chúng ta'
Đất nước của những ngày 'Nắng Ba Đình'."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật và ý nghĩa của nó?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi viết phần kết bài cho một bài nghị luận, nhiệm vụ chính của phần này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Mỗi lần đứng trước biển, tôi lại cảm thấy mình thật nhỏ bé trước sự bao la, hùng vĩ của thiên nhiên. Biển như một cuốn sách khổng lồ chứa đựng vô vàn bí mật." Đoạn văn thể hiện phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường trong một truyện ngắn hiện đại (nếu có trong chương trình học của bạn).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp hoán dụ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc xác định các khổ thơ, số câu trong mỗi khổ, và cách gieo vần giúp người đọc cảm nhận được yếu tố nào của bài thơ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu. Câu hỏi nào sau đây đòi hỏi bạn phải thực hiện kỹ năng đọc hiểu ở mức độ suy luận, tổng hợp chứ không chỉ tìm kiếm thông tin trực tiếp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi nhận xét về giọng điệu của người kể chuyện trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: trữ tình, hài hước, mỉa mai, khách quan...), điều đó giúp người đọc hiểu thêm về yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa nghị luận về một tư tưởng đạo lý và nghị luận về một hiện tượng đời sống?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Mặt biển lúc này phẳng lặng như một tấm gương khổng lồ, phản chiếu bầu trời xanh biếc." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và hiệu quả biểu đạt?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản, bước nào giúp người đọc nắm được ý chính và cấu trúc tổng thể của văn bản một cách nhanh chóng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong một bài nghị luận văn học, việc sử dụng các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, bên cạnh đó, nói tóm lại...) có vai trò gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để tạo hình ảnh và gợi cảm xúc?
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

  • A. Hoán dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Liệt kê
  • D. So sánh và Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu "đề tài" và "chủ đề" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Phong cách nghệ thuật độc đáo của tác giả.
  • B. Cốt truyện và hệ thống nhân vật chính.
  • C. Phạm vi hiện thực được phản ánh và vấn đề tư tưởng cốt lõi của tác phẩm.
  • D. Các biện pháp tu từ và cấu trúc câu được sử dụng.

Câu 3: Phân tích câu thơ sau: "Mai về miền Nam thăm lại bạn, / Còn gặp không đây suối với rừng?" (Việt Bắc - Tố Hữu). Câu hỏi tu từ cuối bài có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự tò mò về sự thay đổi của cảnh vật Việt Bắc.
  • B. Bộc lộ tâm trạng băn khoăn, lưu luyến, da diết của người về.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp vĩnh cửu của suối và rừng Việt Bắc.
  • D. Đặt ra một câu hỏi mở cho người đọc suy ngẫm.

Câu 4: Trong văn nghị luận, "luận điểm" là gì?

  • A. Ý kiến, quan điểm thể hiện tư tưởng của người viết về vấn đề.
  • B. Các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Lý lẽ, phân tích để giải thích cho luận điểm.
  • D. Câu mở đầu hoặc kết thúc bài nghị luận.

Câu 5: Để một bài nghị luận xã hội thuyết phục, bên cạnh việc đưa ra luận điểm rõ ràng, người viết cần chú trọng nhất điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Trình bày theo một bố cục cố định, không thay đổi.
  • C. Xây dựng hệ thống luận cứ và dẫn chứng chặt chẽ, đáng tin cậy.
  • D. Nêu thật nhiều vấn đề liên quan để mở rộng phạm vi bàn luận.

Câu 6: Khi phân tích "giá trị hiện thực" của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng của tâm hồn con người.
  • B. Bức tranh đời sống xã hội và số phận con người được phản ánh một cách chân thực.
  • C. Các chi tiết giàu ý nghĩa biểu tượng, đa nghĩa.
  • D. Sự sáng tạo độc đáo trong ngôn ngữ và cấu trúc.

Câu 7: Phân tích câu văn: "Con người cần có lý tưởng sống cao đẹp để định hướng và tạo động lực vượt qua khó khăn." Câu văn này mắc lỗi gì về mặt diễn đạt?

  • A. Lỗi chính tả
  • B. Lỗi dùng sai nghĩa của từ
  • C. Lỗi về cấu trúc câu hoặc sắp xếp từ ngữ
  • D. Thiếu chủ ngữ

Câu 8: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các "dẫn chứng đa dạng" (ví dụ: số liệu thống kê, ví dụ thực tế, ý kiến chuyên gia) có tác dụng gì quan trọng nhất?

  • A. Tăng tính thuyết phục và đáng tin cậy cho nội dung trình bày.
  • B. Kéo dài thời gian thuyết trình để đảm bảo đủ nội dung.
  • C. Cho thấy sự hiểu biết rộng của người thuyết trình.
  • D. Làm cho bài nói trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.

Câu 9: Phân tích đoạn văn sau: "Cảnh vật mùa thu thật đẹp. Lá vàng rơi xào xạc. Gió heo may se lạnh. Bầu trời cao và xanh ngắt." Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 10: Trong một bài thơ, việc tác giả lặp đi lặp lại một từ, một cụm từ hoặc một cấu trúc câu (điệp ngữ) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài thơ dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ thuộc bài thơ.
  • C. Nhấn mạnh ý tưởng, cảm xúc, tạo nhịp điệu cho bài thơ.
  • D. Che giấu đi những ý nghĩa sâu sắc khác.

Câu 11: Đọc đoạn trích: "Ông Hai vẫn ngồi đó trên cái chõng tre đầu gian nhà dưới, nhìn lũ trẻ chơi đáo trước sân, lòng buồn vời vợi." (Làng - Kim Lân). Câu văn cho thấy điều gì về tâm trạng của nhân vật ông Hai?

  • A. Ông đang vui vẻ nhìn lũ trẻ chơi đùa.
  • B. Ông đang suy nghĩ về tương lai của lũ trẻ.
  • C. Ông đang tìm cách hòa nhập với cuộc sống ở nơi tản cư.
  • D. Ông đang mang nặng nỗi buồn, sự dằn vặt trong lòng.

Câu 12: Khi viết một bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống, em cần lưu ý điều gì để bài viết có tính khách quan và thuyết phục?

  • A. Chỉ tập trung vào mặt tiêu cực của hiện tượng.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách mạnh mẽ, không cần lý lẽ.
  • C. Nhìn nhận vấn đề một cách đa chiều, sử dụng lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục.
  • D. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người khác mà không phân tích.

Câu 13: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau: "Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở đó, em được học hỏi, vui chơi và trưởng thành."

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép nghịch đối

Câu 14: Trong tranh luận, việc "lắng nghe tích cực" đối phương có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tìm ra điểm yếu của đối phương để tấn công.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng hình thức, không cần hiểu nội dung.
  • C. Chỉ nghe những gì mình muốn nghe.
  • D. Hiểu đúng và đầy đủ ý kiến, lập luận của đối phương để phản hồi hiệu quả.

Câu 15: Đọc đoạn thơ: "Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến." (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Các hình ảnh "con chim hót", "cành hoa", "nốt trầm" thể hiện điều gì về ước nguyện của nhà thơ?

  • A. Ước nguyện được sống có ích, cống hiến một phần nhỏ bé cho cuộc đời.
  • B. Khát vọng trở thành những điều vĩ đại, phi thường.
  • C. Mong muốn được sống một cuộc đời yên bình, không sóng gió.
  • D. Nỗi buồn trước sự hữu hạn của cuộc đời con người.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng chất liệu dân gian (ví dụ: ca dao, cổ tích, truyền thuyết) trong một tác phẩm văn học hiện đại.

  • A. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu hơn đối với độc giả hiện đại.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Chứng tỏ tác giả không có khả năng sáng tạo nội dung mới.
  • D. Góp phần thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, tạo chiều sâu cho tác phẩm và gần gũi với độc giả.

Câu 17: Khi nói về "ngôn ngữ" của một tác phẩm văn học, chúng ta đang đề cập đến điều gì?

  • A. Chỉ là việc sử dụng tiếng Việt để viết.
  • B. Cách lựa chọn từ ngữ, đặt câu, sử dụng biện pháp tu từ, giọng điệu...
  • C. Số lượng từ được sử dụng trong tác phẩm.
  • D. Việc tác giả có sử dụng tiếng nước ngoài hay không.

Câu 18: Đọc đoạn văn: "Trước cổng trường, một đám đông đang tụ tập. Ai nấy đều tỏ ra lo lắng. Chắc hẳn có chuyện gì đó không hay đã xảy ra." Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Không sử dụng biện pháp tu từ nổi bật

Câu 19: Khi phân tích "nhân vật" trong tác phẩm văn học, cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật đó?

  • A. Chỉ cần biết tên và vai trò của nhân vật trong cốt truyện.
  • B. Chỉ tập trung vào ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Ngoại hình, hành động, lời nói, tâm trạng, suy nghĩ, mối quan hệ và hoàn cảnh sống.
  • D. Chỉ cần biết nhân vật là người tốt hay người xấu.

Câu 20: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi viết bài, việc sử dụng "từ ngữ chính xác" có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Truyền đạt đúng ý nghĩa, tránh gây hiểu lầm.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • C. Thể hiện sự uyên bác của người nói/viết.

Câu 21: Đọc đoạn thơ: "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay..." (Việt Bắc - Tố Hữu). Hình ảnh "Áo chàm" gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Màu sắc của núi rừng Việt Bắc.
  • B. Hình ảnh con người Việt Bắc, những người dân giản dị, nghĩa tình.
  • C. Màu của bầu trời vào buổi chiều tà.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.

Câu 22: Khi viết đoạn văn phân tích một khía cạnh của tác phẩm văn học, câu chủ đề (câu mang ý chính) thường nên đặt ở vị trí nào để đoạn văn mạch lạc và rõ ý?

  • A. Đầu đoạn văn.
  • B. Cuối đoạn văn.
  • C. Giữa đoạn văn.
  • D. Vị trí nào cũng được, miễn là đủ ý.

Câu 23: Phân tích câu văn: "Tuy nhà nghèo nhưng Lan luôn cố gắng học giỏi." Câu văn sử dụng quan hệ từ nào để liên kết các vế câu và thể hiện mối quan hệ ý nghĩa gì?

  • A. Quan hệ từ "Tuy...nhưng", thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Quan hệ từ "luôn", thể hiện quan hệ bổ sung.
  • C. Quan hệ từ "Tuy...nhưng", thể hiện quan hệ tương phản.
  • D. Quan hệ từ "luôn cố gắng", thể hiện quan hệ điều kiện.

Câu 24: Khi đánh giá "giá trị nhân đạo" của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Sự giàu có hay nghèo khổ của các nhân vật.
  • B. Sự cảm thông, xót thương trước số phận con người và niềm tin vào phẩm chất tốt đẹp của họ.
  • C. Việc tác phẩm có kết thúc có hậu hay không.
  • D. Số lượng nhân vật chính diện và phản diện.

Câu 25: Phân tích đoạn thơ: "Sống trong đời sống cần có một tấm lòng / Để làm gì em biết không? / Để gió cuốn đi..." (Để gió cuốn đi - Trịnh Công Sơn). Câu hỏi "Để làm gì em biết không?" có tác dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng của bài hát?

  • A. Thử thách kiến thức của người nghe.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về việc người nghe có hiểu hay không.
  • C. Chỉ là một câu hỏi mang tính hình thức.
  • D. Gợi mở suy ngẫm về ý nghĩa của sự sẻ chia, cho đi không vụ lợi.

Câu 26: Khi chuẩn bị cho một buổi hùng biện về chủ đề "Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người", việc quan trọng nhất cần làm để bài nói có sức thuyết phục là gì?

  • A. Xây dựng lập luận chặt chẽ và chuẩn bị các dẫn chứng, số liệu cụ thể.
  • B. Sử dụng giọng điệu thật to và rõ ràng.
  • C. Trình bày thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • D. Chỉ nói về cảm xúc cá nhân về môi trường.

Câu 27: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua việc đọc tác phẩm, cho thấy giá trị nhân đạo sâu sắc."

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • C. Lỗi dùng sai quan hệ từ.
  • D. Lỗi chính tả.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của "chi tiết nghệ thuật" trong tác phẩm văn học.

  • A. Là những sự vật, sự việc được liệt kê một cách ngẫu nhiên.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đầy thêm cho cốt truyện.
  • C. Những sự vật, hành động, lời nói... nhỏ nhưng mang ý nghĩa cô đọng, góp phần khắc họa nhân vật, chủ đề.
  • D. Là những đoạn miêu tả dài dòng, chi tiết.

Câu 29: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng "ngôn ngữ cơ thể" (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

  • A. Giúp bài nói sinh động, thu hút và tăng tính thuyết phục.
  • B. Làm cho người nói trông bận rộn hơn.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • D. Chỉ nên sử dụng khi người nói quên bài.

Câu 30: Đọc đoạn văn: "Khu vườn ngập tràn sắc màu. Hoa hồng đỏ thắm, hoa cúc vàng tươi, hoa giấy tím biếc. Hương thơm dịu nhẹ lan tỏa trong không khí." Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Liệt kê

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để tạo hình ảnh và gợi cảm xúc?
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.'
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu 'đề tài' và 'chủ đề' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích câu thơ sau: 'Mai về miền Nam thăm lại bạn, / Còn gặp không đây suối với rừng?' (Việt Bắc - Tố Hữu). Câu hỏi tu từ cuối bài có tác dụng gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Để một bài nghị luận xã hội thuyết phục, bên cạnh việc đưa ra luận điểm rõ ràng, người viết cần chú trọng nhất điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi phân tích 'giá trị hiện thực' của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào những khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích câu văn: 'Con người cần có lý tưởng sống cao đẹp để định hướng và tạo động lực vượt qua khó khăn.' Câu văn này mắc lỗi gì về mặt diễn đạt?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các 'dẫn chứng đa dạng' (ví dụ: số liệu thống kê, ví dụ thực tế, ý kiến chuyên gia) có tác dụng gì quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích đoạn văn sau: 'Cảnh vật mùa thu thật đẹp. Lá vàng rơi xào xạc. Gió heo may se lạnh. Bầu trời cao và xanh ngắt.' Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong một bài thơ, việc tác giả lặp đi lặp lại một từ, một cụm từ hoặc một cấu trúc câu (điệp ngữ) thường nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đọc đoạn trích: 'Ông Hai vẫn ngồi đó trên cái chõng tre đầu gian nhà dưới, nhìn lũ trẻ chơi đáo trước sân, lòng buồn vời vợi.' (Làng - Kim Lân). Câu văn cho thấy điều gì về tâm trạng của nhân vật ông Hai?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi viết một bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống, em cần lưu ý điều gì để bài viết có tính khách quan và thuyết phục?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau: 'Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở đó, em được học hỏi, vui chơi và trưởng thành.'

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong tranh luận, việc 'lắng nghe tích cực' đối phương có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đọc đoạn thơ: 'Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.' (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Các hình ảnh 'con chim hót', 'cành hoa', 'nốt trầm' thể hiện điều gì về ước nguyện của nhà thơ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng chất liệu dân gian (ví dụ: ca dao, cổ tích, truyền thuyết) trong một tác phẩm văn học hiện đại.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi nói về 'ngôn ngữ' của một tác phẩm văn học, chúng ta đang đề cập đến điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đọc đoạn văn: 'Trước cổng trường, một đám đông đang tụ tập. Ai nấy đều tỏ ra lo lắng. Chắc hẳn có chuyện gì đó không hay đã xảy ra.' Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi phân tích 'nhân vật' trong tác phẩm văn học, cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật đó?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi viết bài, việc sử dụng 'từ ngữ chính xác' có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc đoạn thơ: 'Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...' (Việt Bắc - Tố Hữu). Hình ảnh 'Áo chàm' gợi liên tưởng đến điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi viết đoạn văn phân tích một khía cạnh của tác phẩm văn học, câu chủ đề (câu mang ý chính) thường nên đặt ở vị trí nào để đoạn văn mạch lạc và rõ ý?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích câu văn: 'Tuy nhà nghèo nhưng Lan luôn cố gắng học giỏi.' Câu văn sử dụng quan hệ từ nào để liên kết các vế câu và thể hiện mối quan hệ ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi đánh giá 'giá trị nhân đạo' của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích đoạn thơ: 'Sống trong đời sống cần có một tấm lòng / Để làm gì em biết không? / Để gió cuốn đi...' (Để gió cuốn đi - Trịnh Công Sơn). Câu hỏi 'Để làm gì em biết không?' có tác dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng của bài hát?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi chuẩn bị cho một buổi hùng biện về chủ đề 'Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người', việc quan trọng nhất cần làm để bài nói có sức thuyết phục là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Xác định lỗi sai trong câu sau: 'Qua việc đọc tác phẩm, cho thấy giá trị nhân đạo sâu sắc.'

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của 'chi tiết nghệ thuật' trong tác phẩm văn học.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng 'ngôn ngữ cơ thể' (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc đoạn văn: 'Khu vườn ngập tràn sắc màu. Hoa hồng đỏ thắm, hoa cúc vàng tươi, hoa giấy tím biếc. Hương thơm dịu nhẹ lan tỏa trong không khí.' Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong nghiên cứu dịch tễ học, chỉ số nào đo lường số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ suất chết (Mortality rate)
  • D. Tỷ suất sinh (Birth rate)

Câu 2: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong cộng đồng chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tỷ lệ mới mắc của bệnh
  • B. Chỉ thời gian tồn tại của bệnh
  • C. Chỉ tỷ suất chết do bệnh
  • D. Cả tỷ lệ mới mắc và thời gian tồn tại của bệnh

Câu 3: Một nghiên cứu muốn xác định mối liên quan giữa việc hút thuốc lá và ung thư phổi bằng cách chọn một nhóm người đã mắc ung thư phổi và một nhóm người không mắc bệnh, sau đó hỏi về tiền sử hút thuốc lá của họ. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 4: Trong một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người không mắc bệnh X trong 5 năm. Cuối giai đoạn theo dõi, có 100 người trong nhóm phơi nhiễm với yếu tố A mắc bệnh X (trong tổng số 400 người phơi nhiễm) và 50 người trong nhóm không phơi nhiễm mắc bệnh X (trong tổng số 600 người không phơi nhiễm). Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh X trong nhóm phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 12.5%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 5: Dựa trên dữ liệu ở Câu 4, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm yếu tố A so với nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 3.0
  • B. Khoảng 0.33
  • C. Khoảng 2.0
  • D. Khoảng 0.5

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 (kết quả từ Câu 5) có ý nghĩa gì trong bối cảnh nghiên cứu này?

  • A. Yếu tố A làm tăng nguy cơ mắc bệnh X thêm 3%
  • B. Nhóm phơi nhiễm yếu tố A có nguy cơ mắc bệnh X thấp hơn 3 lần
  • C. Có 3 ca bệnh X ở nhóm phơi nhiễm cho mỗi ca ở nhóm không phơi nhiễm
  • D. Nhóm phơi nhiễm yếu tố A có nguy cơ mắc bệnh X cao gấp 3 lần so với nhóm không phơi nhiễm

Câu 7: Một nghiên cứu được thực hiện bằng cách khảo sát một mẫu dân số tại một thời điểm duy nhất để thu thập thông tin về cả tình trạng phơi nhiễm và tình trạng bệnh. Mục tiêu là ước tính tỷ lệ hiện mắc của bệnh và mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh tại thời điểm đó. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 8: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang so với nghiên cứu thuần tập hoặc bệnh-chứng là gì?

  • A. Thường nhanh chóng và ít tốn kém hơn
  • B. Có thể xác định mối quan hệ nhân quả rõ ràng hơn
  • C. Thích hợp cho các bệnh hiếm gặp
  • D. Giảm thiểu nguy cơ sai lệch chọn mẫu

Câu 9: Hạn chế lớn nhất của nghiên cứu cắt ngang trong việc xác định mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh là gì?

  • A. Khó tìm đủ số lượng người tham gia
  • B. Khó xác định trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh
  • C. Không thể tính được tỷ lệ hiện mắc
  • D. Chỉ áp dụng được cho các bệnh cấp tính

Câu 10: Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới trong việc giảm huyết áp. Ông chọn ngẫu nhiên các bệnh nhân cao huyết áp và chia họ thành hai nhóm: một nhóm dùng thuốc mới, nhóm còn lại dùng giả dược. Sau 3 tháng, ông đo huyết áp ở cả hai nhóm để so sánh. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 11: Ưu điểm nổi bật nhất của Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) trong việc đánh giá hiệu quả can thiệp là gì?

  • A. Có thể nghiên cứu các bệnh hiếm gặp
  • B. Nhanh chóng và ít tốn kém
  • C. Cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất về mối quan hệ nhân quả
  • D. Thích hợp để nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc

Câu 12: Khái niệm "sai lệch chọn mẫu" (selection bias) trong nghiên cứu dịch tễ học đề cập đến vấn đề gì?

  • A. Cách chọn người tham gia vào nghiên cứu làm sai lệch kết quả
  • B. Thông tin thu thập về phơi nhiễm hoặc bệnh không chính xác
  • C. Ảnh hưởng của một yếu tố khác không được kiểm soát
  • D. Kết quả đo lường không đáng tin cậy

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là ví dụ về "yếu tố gây nhiễu" (confounder) trong nghiên cứu về mối liên quan giữa uống cà phê và bệnh tim mạch?

  • A. Lịch sử gia đình mắc bệnh tim mạch (đây là yếu tố nguy cơ độc lập, không nhất thiết là nhiễu nếu không liên quan đến việc uống cà phê)
  • B. Thói quen hút thuốc lá
  • C. Loại cà phê được uống (có thể là phơi nhiễm)
  • D. Số tách cà phê uống mỗi ngày (đây là đo lường phơi nhiễm)

Câu 14: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2000 người trong 10 năm. Tổng số "người-năm" theo dõi (Person-years) là 18.000. Có 180 ca bệnh mới xuất hiện trong thời gian này. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) của bệnh là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 18%
  • C. 10 ca trên 1000 người-năm
  • D. 1.8 ca trên 1000 người-năm

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) là gì?

  • A. CI dùng cho bệnh cấp tính, IR dùng cho bệnh mãn tính
  • B. CI đo lường nguy cơ, IR đo lường tốc độ mắc bệnh và có tính đến thời gian theo dõi khác nhau
  • C. CI chỉ dùng trong nghiên cứu thuần tập, IR chỉ dùng trong nghiên cứu bệnh-chứng
  • D. CI là tỷ lệ, IR là tỷ suất

Câu 16: Một nghiên cứu bệnh-chứng về mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và u não thu thập dữ liệu như sau: Trong nhóm 100 bệnh nhân u não, có 60 người thường xuyên sử dụng điện thoại. Trong nhóm 200 người không mắc u não (nhóm chứng), có 80 người thường xuyên sử dụng điện thoại. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc sử dụng điện thoại di động và u não là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 2.25
  • B. Khoảng 0.44
  • C. Khoảng 1.5
  • D. Khoảng 0.67

Câu 17: Tỷ số chênh (OR) bằng 2.25 (kết quả từ Câu 16) có ý nghĩa gì trong nghiên cứu bệnh-chứng này?

  • A. Những người sử dụng điện thoại có nguy cơ mắc u não thấp hơn 2.25 lần
  • B. Việc sử dụng điện thoại làm tăng nguy cơ mắc u não thêm 2.25%
  • C. Tỷ lệ chênh của việc sử dụng điện thoại ở nhóm u não cao gấp 2.25 lần so với nhóm không u não
  • D. Có 2.25 ca u não ở người sử dụng điện thoại cho mỗi ca ở người không sử dụng

Câu 18: Chỉ số nào thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh-chứng để ước tính mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh, đặc biệt khi bệnh hiếm gặp?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI)
  • B. Tỷ suất mới mắc (IR)
  • C. Nguy cơ tương đối (RR)
  • D. Tỷ số chênh (OR)

Câu 19: Một nghiên cứu mô tả tình hình sức khỏe của một cộng đồng bằng cách thu thập dữ liệu về tỷ lệ mắc, tỷ lệ chết, và phân bố bệnh theo tuổi, giới, địa điểm và thời gian. Mục đích chính của loại nghiên cứu này là gì?

  • A. Xác định nguyên nhân gây bệnh
  • B. Mô tả phân bố bệnh và tình hình sức khỏe trong quần thể
  • C. Đánh giá hiệu quả của can thiệp y tế
  • D. Kiểm định giả thuyết về mối quan hệ nhân quả

Câu 20: Chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp bệnh HIỆN CÓ (cũ và mới) trong một quần thể tại một thời điểm cụ thể?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)
  • D. Tỷ suất chết thô (Crude Mortality Rate)

Câu 21: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc thấp nhưng thời gian mắc bệnh kéo dài (ví dụ: bệnh mãn tính, khó chữa). Chỉ số nào sau đây có khả năng CAO?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy thấp
  • B. Tỷ suất chết cao
  • C. Tỷ lệ hiện mắc cao
  • D. Nguy cơ tương đối thấp

Câu 22: Khi nào thì Tỷ số chênh (OR) trong nghiên cứu bệnh-chứng là một ước lượng tốt cho Nguy cơ tương đối (RR) trong nghiên cứu thuần tập?

  • A. Khi nghiên cứu có kích thước mẫu lớn
  • B. Khi bệnh nghiên cứu là hiếm gặp
  • C. Khi nghiên cứu có thời gian theo dõi dài
  • D. Khi yếu tố phơi nhiễm rất phổ biến

Câu 23: Một nghiên cứu về mối liên quan giữa chế độ ăn nhiều đường và béo phì. Nếu những người tham gia béo phì có xu hướng báo cáo lượng đường tiêu thụ thấp hơn thực tế do ngại ngùng (recall bias), điều này có thể dẫn đến loại sai lệch nào?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Sai lệch gây nhiễu (Confounding)
  • C. Sai lệch xuất bản (Publication bias)
  • D. Sai lệch thông tin (Information bias), cụ thể là sai lệch hồi tưởng

Câu 24: Để giảm thiểu sai lệch chọn mẫu trong nghiên cứu thuần tập, nhà nghiên cứu nên làm gì?

  • A. Chỉ chọn những người khỏe mạnh tham gia
  • B. Phân loại phơi nhiễm và bệnh một cách mù đôi
  • C. Đảm bảo tỷ lệ tham gia cao và giảm thiểu mất dấu trong quá trình theo dõi
  • D. Sử dụng cỡ mẫu nhỏ hơn

Câu 25: Biểu đồ nào thường được sử dụng để minh họa sự phân bố tần suất của một biến liên tục (ví dụ: chiều cao, cân nặng) trong một mẫu dân số?

  • A. Biểu đồ cột (Bar chart)
  • B. Biểu đồ Histogram (Biểu đồ cột liền)
  • C. Biểu đồ tròn (Pie chart)
  • D. Biểu đồ đường (Line graph)

Câu 26: Khi phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu, giá trị p (p-value) là 0.03. Nếu ngưỡng ý nghĩa thống kê (alpha) được đặt là 0.05, kết luận thống kê nào sau đây là hợp lý?

  • A. Có bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết không
  • B. Không có bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết không
  • C. Mối liên quan quan sát được chắc chắn là do nhân quả
  • D. Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ

Câu 27: Khoảng tin cậy 95% (95% Confidence Interval - CI) cho Tỷ số chênh (OR) của mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh là (1.5, 3.0). Ý nghĩa của khoảng tin cậy này là gì?

  • A. Có 95% khả năng OR thực sự bằng 2.25 (giá trị trung bình)
  • B. Nghiên cứu này có 95% độ chính xác
  • C. Mối liên quan này không có ý nghĩa thống kê
  • D. Chúng ta tin tưởng 95% rằng OR thực sự trong quần thể nằm trong khoảng từ 1.5 đến 3.0, và mối liên quan này có ý nghĩa thống kê

Câu 28: Chỉ số nào đo lường số ca tử vong trong một quần thể trong một khoảng thời gian nhất định, thường được biểu thị trên 1000 hoặc 100.000 dân?

  • A. Tỷ lệ mắc (Morbidity rate)
  • B. Tỷ suất chết (Mortality rate)
  • C. Tỷ lệ sống sót (Survival rate)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 29: Trong biểu đồ đường (Line graph), trục tung (trục dọc) thường biểu diễn điều gì?

  • A. Biến độc lập (Independent variable)
  • B. Thời gian
  • C. Biến phụ thuộc (Dependent variable) hoặc giá trị đo lường
  • D. Tần suất xuất hiện

Câu 30: Khi trình bày dữ liệu về phân bố giới tính trong một nhóm người, biểu đồ nào là phù hợp nhất để thể hiện tỷ lệ phần trăm của nam và nữ?

  • A. Biểu đồ Histogram
  • B. Biểu đồ đường
  • C. Biểu đồ phân tán (Scatter plot)
  • D. Biểu đồ tròn (Pie chart)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong nghiên cứu dịch tễ học, chỉ số nào đo lường số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong cộng đồng chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một nghiên cứu muốn xác định mối liên quan giữa việc hút thuốc lá và ung thư phổi bằng cách chọn một nhóm người đã mắc ung thư phổi và một nhóm người không mắc bệnh, sau đó hỏi về tiền sử hút thuốc lá của họ. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người không mắc bệnh X trong 5 năm. Cuối giai đoạn theo dõi, có 100 người trong nhóm phơi nhiễm với yếu tố A mắc bệnh X (trong tổng số 400 người phơi nhiễm) và 50 người trong nhóm không phơi nhiễm mắc bệnh X (trong tổng số 600 người không phơi nhiễm). Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh X trong nhóm phơi nhiễm là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Dựa trên dữ liệu ở Câu 4, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm yếu tố A so với nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 (kết quả từ Câu 5) có ý nghĩa gì trong bối cảnh nghiên cứu này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một nghiên cứu được thực hiện bằng cách khảo sát một mẫu dân số tại một thời điểm duy nhất để thu thập thông tin về cả tình trạng phơi nhiễm và tình trạng bệnh. Mục tiêu là ước tính tỷ lệ hiện mắc của bệnh và mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh tại thời điểm đó. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang so với nghiên cứu thuần tập hoặc bệnh-chứng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hạn chế lớn nhất của nghiên cứu cắt ngang trong việc xác định mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới trong việc giảm huyết áp. Ông chọn ngẫu nhiên các bệnh nhân cao huyết áp và chia họ thành hai nhóm: một nhóm dùng thuốc mới, nhóm còn lại dùng giả dược. Sau 3 tháng, ông đo huyết áp ở cả hai nhóm để so sánh. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ưu điểm nổi bật nhất của Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) trong việc đánh giá hiệu quả can thiệp là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khái niệm 'sai lệch chọn mẫu' (selection bias) trong nghiên cứu dịch tễ học đề cập đến vấn đề gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là ví dụ về 'yếu tố gây nhiễu' (confounder) trong nghiên cứu về mối liên quan giữa uống cà phê và bệnh tim mạch?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2000 người trong 10 năm. Tổng số 'người-năm' theo dõi (Person-years) là 18.000. Có 180 ca bệnh mới xuất hiện trong thời gian này. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) của bệnh là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một nghiên cứu bệnh-chứng về mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và u não thu thập dữ liệu như sau: Trong nhóm 100 bệnh nhân u não, có 60 người thường xuyên sử dụng điện thoại. Trong nhóm 200 người không mắc u não (nhóm chứng), có 80 người thường xuyên sử dụng điện thoại. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc sử dụng điện thoại di động và u não là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tỷ số chênh (OR) bằng 2.25 (kết quả từ Câu 16) có ý nghĩa gì trong nghiên cứu bệnh-chứng này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chỉ số nào thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh-chứng để ước tính mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh, đặc biệt khi bệnh hiếm gặp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một nghiên cứu mô tả tình hình sức khỏe của một cộng đồng bằng cách thu thập dữ liệu về tỷ lệ mắc, tỷ lệ chết, và phân bố bệnh theo tuổi, giới, địa điểm và thời gian. Mục đích chính của loại nghiên cứu này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp bệnh HIỆN CÓ (cũ và mới) trong một quần thể tại một thời điểm cụ thể?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc thấp nhưng thời gian mắc bệnh kéo dài (ví dụ: bệnh mãn tính, khó chữa). Chỉ số nào sau đây có khả năng CAO?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi nào thì Tỷ số chênh (OR) trong nghiên cứu bệnh-chứng là một ước lượng tốt cho Nguy cơ tương đối (RR) trong nghiên cứu thuần tập?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một nghiên cứu về mối liên quan giữa chế độ ăn nhiều đường và béo phì. Nếu những người tham gia béo phì có xu hướng báo cáo lượng đường tiêu thụ thấp hơn thực tế do ngại ngùng (recall bias), điều này có thể dẫn đến loại sai lệch nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để giảm thiểu sai lệch chọn mẫu trong nghiên cứu thuần tập, nhà nghiên cứu nên làm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Biểu đồ nào thường được sử dụng để minh họa sự phân bố tần suất của một biến liên tục (ví dụ: chiều cao, cân nặng) trong một mẫu dân số?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu, giá trị p (p-value) là 0.03. Nếu ngưỡng ý nghĩa thống kê (alpha) được đặt là 0.05, kết luận thống kê nào sau đây là hợp lý?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khoảng tin cậy 95% (95% Confidence Interval - CI) cho Tỷ số chênh (OR) của mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh là (1.5, 3.0). Ý nghĩa của khoảng tin cậy này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Chỉ số nào đo lường số ca tử vong trong một quần thể trong một khoảng thời gian nhất định, thường được biểu thị trên 1000 hoặc 100.000 dân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong biểu đồ đường (Line graph), trục tung (trục dọc) thường biểu diễn điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi trình bày dữ liệu về phân bố giới tính trong một nhóm người, biểu đồ nào là phù hợp nhất để thể hiện tỷ lệ phần trăm của nam và nữ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự đối lập giữa không gian rộng lớn và thân phận nhỏ bé của con người:

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Đối lập/Tương phản
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, câu thơ

  • A. Ước muốn chinh phục thiên nhiên.
  • B. Mong muốn cuộc sống chậm lại để tận hưởng.
  • C. Khát khao được sống mãi với tuổi trẻ.
  • D. Ước muốn đoạt quyền tạo hóa để giữ lại vẻ đẹp và thời gian.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự nghèo khổ, lạc hậu của người dân chài.
  • B. Biểu tượng cho mối quan hệ phức tạp giữa nghệ thuật và cuộc đời, giữa vẻ đẹp lãng mạn và hiện thực nghiệt ngã.
  • C. Biểu tượng cho khát vọng đổi đời của người phụ nữ hàng chài.
  • D. Biểu tượng cho vẻ đẹp thuần túy, không tì vết của thiên nhiên.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt cơ bản trong cách thể hiện tình yêu quê hương đất nước giữa thơ ca lãng mạn (ví dụ: "Tràng giang") và thơ ca cách mạng (ví dụ: "Việt Bắc" của Tố Hữu)?

  • A. Thơ lãng mạn thường mang cảm thức cô đơn, buồn bã trước thiên nhiên rộng lớn; thơ cách mạng thể hiện tình yêu quê hương gắn bó với lý tưởng và cộng đồng.
  • B. Thơ lãng mạn sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp; thơ cách mạng sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường.
  • C. Thơ lãng mạn tập trung miêu tả cảnh vật; thơ cách mạng tập trung miêu tả con người và hoạt động.
  • D. Thơ lãng mạn thể hiện nỗi nhớ quê hương khi xa cách; thơ cách mạng thể hiện niềm tự hào về quê hương đang đổi mới.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 6: Trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết

  • A. Thể hiện sự keo kiệt, bủn xỉn của gia đình Tràng.
  • B. Là món ăn truyền thống trong đám cưới của người nghèo.
  • C. Khắc họa sự cùng quẫn, đói kém tột cùng của người dân trong nạn đói, đồng thời thể hiện tình thương và niềm tin vào sự sống.
  • D. Cho thấy Thị là người dễ tính, không đòi hỏi.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về tiếng nói, giọng điệu của nhân vật bà cụ Tứ trong truyện "Vợ nhặt"?

  • A. Gay gắt, trách móc số phận và con trai.
  • B. Vui vẻ, hớn hở khi thấy con có vợ.
  • C. Tuyệt vọng, buông xuôi trước hoàn cảnh.
  • D. Chất chứa nỗi buồn thương, lo lắng nhưng vẫn ánh lên tình yêu thương và niềm tin vào sự sống.

Câu 8: Đoạn thơ sau từ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử gợi tả điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Cảnh vật chia lìa, xa cách, gợi nỗi buồn cô đơn và niềm mong chờ khắc khoải, đầy hư ảo.
  • B. Cảnh sông nước hữu tình, lãng mạn, thể hiện niềm vui được ngắm cảnh đẹp.
  • C. Cảnh vật yên bình, tĩnh lặng, gợi sự thanh thản trong tâm hồn.
  • D. Cảnh đêm trăng huyền ảo, thơ mộng, thể hiện ước mơ được sống trong thế giới cổ tích.

Câu 9: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm nghệ thuật của truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao?

  • A. Tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên thơ mộng.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • C. Kết cấu theo trình tự thời gian tuyến tính, đơn giản.
  • D. Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình, miêu tả tâm lý sắc sảo, sử dụng ngôn ngữ giàu sức gợi, kết cấu vòng tròn độc đáo.

Câu 10: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp người đọc đánh giá tác phẩm hay hay dở.
  • B. Chỉ là thông tin tham khảo, không ảnh hưởng đến việc phân tích nội dung.
  • C. Giúp hiểu rõ bối cảnh ra đời, nguồn gốc cảm hứng, tư tưởng và giá trị của tác phẩm.
  • D. Chủ yếu để biết tác phẩm ra đời khi nào và ở đâu.

Câu 11: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Vẻ đẹp hung bạo của sông Đà.
  • B. Cuộc sống khó khăn của người dân Tây Bắc.
  • C. Nghề chèo đò truyền thống.
  • D. Hình tượng người lao động trên sông nước và vẻ đẹp riêng của con sông Tây Bắc.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trong văn xuôi tùy bút của Nguyễn Tuân (qua "Người lái đò Sông Đà")?

  • A. Uyên bác, tài hoa, ngôn ngữ giàu hình ảnh, cấu trúc câu đa dạng, nhìn sự vật ở góc độ thẩm mỹ.
  • B. Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, khách quan.
  • C. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống sinh hoạt.
  • D. Trữ tình, giàu cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp so sánh, ẩn dụ.

Câu 13: Khi phân tích bài thơ "Từ ấy" của Tố Hữu, câu thơ

  • A. Ánh sáng mặt trời chiếu rọi trái tim.
  • B. Lý tưởng cách mạng soi sáng tâm hồn, nhận thức của nhà thơ.
  • C. Tình yêu đôi lứa nồng cháy.
  • D. Niềm tin vào một tương lai tươi sáng.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt trong cách xây dựng nhân vật giữa văn học hiện thực phê phán trước Cách mạng tháng Tám (ví dụ: Chí Phèo) và văn học cách mạng sau 1945?

  • A. Văn học hiện thực phê phán xây dựng nhân vật lý tưởng; văn học cách mạng xây dựng nhân vật phản diện.
  • B. Văn học hiện thực phê phán ít chú trọng miêu tả nội tâm; văn học cách mạng đi sâu vào tâm lý nhân vật.
  • C. Văn học hiện thực phê phán thường kết thúc có hậu; văn học cách mạng thường kết thúc bi kịch.
  • D. Văn học hiện thực phê phán thường khắc họa số phận bi kịch, sự tha hóa của con người; văn học cách mạng thường xây dựng nhân vật con người mới với lý tưởng, niềm tin và sức mạnh tập thể.

Câu 15: Đoạn trích sau từ "Tuyên ngôn Độc lập" của Hồ Chí Minh sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Phân tích
  • D. So sánh

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị nghệ thuật của "Tuyên ngôn Độc lập"?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Kết cấu phức tạp, lồng ghép nhiều câu chuyện nhỏ.
  • C. Tập trung vào miêu tả nội tâm nhân vật lịch sử.
  • D. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, bằng chứng hùng hồn, ngôn ngữ đanh thép, giàu sức thuyết phục.

Câu 17: Trong bài thơ "Tiếng hát con tàu" của Chế Lan Viên, hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự chia ly, xa cách.
  • B. Biểu tượng cho quá khứ đã qua.
  • C. Biểu tượng cho sự lên đường, hòa nhập với cuộc sống mới của đất nước, tìm về với nhân dân.
  • D. Biểu tượng cho những chuyến đi du lịch, khám phá.

Câu 18: Phân tích cách nhà thơ Huy Cận thể hiện nỗi sầu vũ trụ trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Miêu tả trực tiếp cảm xúc buồn bã của nhân vật trữ tình.
  • B. Qua không gian rộng lớn, mênh mông, sự chia lìa, trôi dạt của cảnh vật và thân phận cô đơn của con người trước vũ trụ.
  • C. Sử dụng các từ ngữ chỉ sự buồn bã, u sầu một cách liên tục.
  • D. Tập trung vào miêu tả sự tàn phai, hủy diệt của thời gian.

Câu 19: Trong văn nghị luận, việc sử dụng lý lẽ và dẫn chứng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lý lẽ là cơ sở để giải thích vấn đề, dẫn chứng là bằng chứng để minh họa và tăng tính thuyết phục cho lý lẽ.
  • B. Lý lẽ và dẫn chứng là hai yếu tố độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Dẫn chứng dùng để thay thế cho lý lẽ khi không tìm được lập luận phù hợp.
  • D. Chỉ cần có dẫn chứng là đủ để làm sáng tỏ vấn đề.

Câu 20: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất giá trị nhân đạo của truyện ngắn "Vợ nhặt"?

  • A. Tập trung miêu tả sự tàn khốc của nạn đói năm 1945.
  • B. Phê phán thói hư tật xấu của người dân nghèo.
  • C. Tố cáo tội ác của chế độ cũ, đồng thời ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng sống và niềm tin của con người ngay trong hoàn cảnh bi thảm.
  • D. Thể hiện sự đồng cảm với số phận bất hạnh của người phụ nữ.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Niềm vui hân hoan khi trở về quê hương.
  • B. Nỗi nhớ da diết, sâu nặng về cảnh vật và con người Việt Bắc.
  • C. Sự luyến tiếc về một tình yêu đã qua.
  • D. Nỗi buồn cô đơn khi phải xa cách.

Câu 22: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm ngôn ngữ của bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu?

  • A. Ngôn ngữ bác học, trau chuốt, sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Ngôn ngữ hiện đại, phá cách, nhiều từ ngữ mới lạ.
  • C. Ngôn ngữ đời thường, suồng sã, ít chú trọng hình ảnh.
  • D. Ngôn ngữ giàu chất liệu dân gian, mộc mạc, giản dị nhưng giàu sức gợi cảm.

Câu 23: Trong đoạn trích "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ, cuộc đối thoại giữa Hồn Trương Ba và Đế Thích thể hiện rõ nhất vấn đề gì?

  • A. Sự tranh giành quyền lực giữa Hồn Trương Ba và Đế Thích.
  • B. Bi kịch bị tha hóa, đánh mất chính mình khi phải sống nhờ, sống gửi và khát vọng được sống là chính mình.
  • C. Nỗi sợ hãi cái chết của Hồn Trương Ba.
  • D. Sự mâu thuẫn giữa thế giới thần tiên và trần gian.

Câu 24: Vấn đề cốt lõi nào được đặt ra trong đoạn trích "Hồn Trương Ba, da hàng thịt"?

  • A. Ý nghĩa của cuộc sống, hạnh phúc của con người và việc con người phải đấu tranh chống lại sự dung tục để hoàn thiện nhân cách.
  • B. Phê phán thói hư tật xấu của con người trong xã hội hiện đại.
  • C. Ca ngợi sức mạnh của tình yêu thương gia đình.
  • D. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo trong xã hội.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết:

  • A. Thái độ thờ ơ, vô cảm.
  • B. Thái độ nuối tiếc quá khứ.
  • C. Thái độ trân trọng, biết ơn và nỗi nhớ sâu sắc về nguồn cội, quê hương.
  • D. Thái độ tự mãn về thành công ở phố thị.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Vợ nhặt" của Kim Lân.

  • A. Gợi sự rẻ rúng, tầm thường của thân phận con người trong nạn đói, đồng thời thể hiện sự xót xa, tình người và khát vọng sống mãnh liệt.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có bất ngờ của nhân vật Tràng.
  • C. Thể hiện sự may mắn của Thị khi gặp được Tràng.
  • D. Miêu tả một phong tục cưới hỏi độc đáo thời xưa.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất về cách kết thúc truyện ngắn "Vợ nhặt"?

  • A. Kết thúc có hậu, gia đình Tràng sống hạnh phúc.
  • B. Kết thúc bi thảm, cả gia đình Tràng chết đói.
  • C. Kết thúc mở, không rõ số phận nhân vật.
  • D. Kết thúc vừa hiện thực vừa lãng mạn, mở ra niềm tin vào sự đổi đời, vào cách mạng.

Câu 28: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng để tạo ấn tượng về sức mạnh và vẻ đẹp của sông Đà:

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Điệp ngữ và ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Nói quá và chơi chữ.

Câu 29: Trong tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa", chi tiết Phùng chụp được bức ảnh

  • A. Thể hiện sự may mắn của Phùng khi vừa chụp được ảnh đẹp, vừa phát hiện ra tội ác.
  • B. Minh chứng cho mối quan hệ phức tạp giữa nghệ thuật và cuộc đời, giữa vẻ đẹp lãng mạn và hiện thực nghiệt ngã, đòi hỏi cái nhìn đa chiều về cuộc sống.
  • C. Cho thấy nhiếp ảnh là một nghề nguy hiểm.
  • D. Phê phán thói bạo lực trong gia đình.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất về giá trị hiện thực của truyện ngắn "Chí Phèo"?

  • A. Phản ánh chân thực, sâu sắc bộ mặt tàn bạo của xã hội phong kiến thực dân ở nông thôn và quá trình bần cùng hóa, tha hóa của người nông dân.
  • B. Tập trung miêu tả đời sống sinh hoạt của người dân nông thôn.
  • C. Chủ yếu phê phán thói hư tật xấu của cá nhân.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của làng quê Việt Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự đối lập giữa không gian rộng lớn và thân phận nhỏ bé của con người:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu, câu thơ "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi" thể hiện rõ nhất khát vọng gì của nhà thơ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "chiếc thuyền" trong truyện ngắn 'Chiếc thuyền ngoài xa' của Nguyễn Minh Châu.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt cơ bản trong cách thể hiện tình yêu quê hương đất nước giữa thơ ca lãng mạn (ví dụ: 'Tràng giang') và thơ ca cách mạng (ví dụ: 'Việt Bắc' của Tố Hữu)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Nước non Việt Nam là của người Việt Nam, do người Việt Nam làm chủ. Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là người đại diện chân chính duy nhất của nhân dân miền Nam Việt Nam. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam phải được tôn trọng."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân, chi tiết "Thị" ăn "chè khoán" (chè cám) trong bữa cơm đón "vợ" về ra mắt mẹ có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về tiếng nói, giọng điệu của nhân vật bà cụ Tứ trong truyện 'Vợ nhặt'?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đoạn thơ sau từ 'Đây thôn Vĩ Dạ' của Hàn Mặc Tử gợi tả điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhân vật trữ tình?
"Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó?
Có chở trăng về kịp tối nay?"

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm nghệ thuật của truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc đoạn trích sau:
"Ông lái đò vẫn nhớ sông Đà, nhớ con sông Tây Bắc ào ào một trăm bảy mươi thác gềnh... Ông đò vẫn giữ cái nghề cũ của ông, cái nghề thượng nguồn sống bằng nghề chèo đò thuê trên sông Đà..."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trong văn xuôi tùy bút của Nguyễn Tuân (qua 'Người lái đò Sông Đà')?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi phân tích bài thơ 'Từ ấy' của Tố Hữu, câu thơ "Mặt trời chân lí chói qua tim" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt trong cách xây dựng nhân vật giữa văn học hiện thực phê phán trước Cách mạng tháng Tám (ví dụ: Chí Phèo) và văn học cách mạng sau 1945?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đoạn trích sau từ 'Tuyên ngôn Độc lập' của Hồ Chí Minh sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?
"Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị nghệ thuật của 'Tuyên ngôn Độc lập'?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong bài thơ 'Tiếng hát con tàu' của Chế Lan Viên, hình ảnh "con tàu" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích cách nhà thơ Huy Cận thể hiện nỗi sầu vũ trụ trong bài thơ 'Tràng giang'.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong văn nghị luận, việc sử dụng lý lẽ và dẫn chứng có mối quan hệ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất giá trị nhân đạo của truyện ngắn 'Vợ nhặt'?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nhớ từng bản khói cùng sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm ngôn ngữ của bài thơ 'Việt Bắc' của Tố Hữu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong đoạn trích 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' của Lưu Quang Vũ, cuộc đối thoại giữa Hồn Trương Ba và Đế Thích thể hiện rõ nhất vấn đề gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vấn đề cốt lõi nào được đặt ra trong đoạn trích 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết:
"Mỗi lần ra đi, tôi chỉ dặn mình: 'Đừng quên! Đừng quên mảnh đất cằn cỗi này, đừng quên những con người lam lũ đã nuôi mình khôn lớn.' Cái 'đừng quên' ấy day dứt, ám ảnh tôi suốt hành trình tìm kiếm danh vọng nơi phố thị."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của nhan đề 'Vợ nhặt' của Kim Lân.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất về cách kết thúc truyện ngắn 'Vợ nhặt'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng để tạo ấn tượng về sức mạnh và vẻ đẹp của sông Đà:
"Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng Hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong tác phẩm 'Chiếc thuyền ngoài xa', chi tiết Phùng chụp được bức ảnh "chiếc thuyền ngoài xa" đẹp như mơ nhưng sau đó lại chứng kiến cảnh bạo hành gia đình có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 159 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất về giá trị hiện thực của truyện ngắn 'Chí Phèo'?

Viết một bình luận