Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải:

  • A. Công nghệ thông tin chỉ mang lại tiện ích cho cuộc sống hiện đại.
  • B. An ninh mạng là vấn đề duy nhất cần quan tâm trong kỷ nguyên số.
  • C. Chỉ cần có công nghệ thông tin là đủ để phát triển.
  • D. Kỷ nguyên số mang lại cả cơ hội và thách thức, đòi hỏi con người phải trang bị kỹ năng số.

Câu 2: Trong đoạn văn ở Câu 1, cụm từ

  • A. Thời kỳ mà sách giấy không còn tồn tại.
  • B. Giai đoạn con người chỉ sống ảo trên mạng xã hội.
  • C. Thời đại mà công nghệ thông tin và kỹ thuật số phát triển mạnh mẽ và chi phối nhiều mặt đời sống.
  • D. Thời kỳ mà tất cả mọi thứ đều được mã hóa bằng số.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây về giọng điệu của đoạn văn ở Câu 1 là phù hợp nhất?

  • A. Hào hứng, ca ngợi công nghệ.
  • B. Khách quan, phân tích vấn đề.
  • C. Bi quan, lo sợ về tương lai.
  • D. Châm biếm, phê phán sự phát triển công nghệ.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 5: Phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp tu từ trong câu thơ

  • A. Làm cho câu thơ giàu tính nhạc điệu.
  • B. Thể hiện sự vất vả của người mẹ khi cõng con.
  • C. Nhấn mạnh tình yêu thương sâu sắc và vị trí quan trọng bậc nhất của người con trong lòng mẹ.
  • D. Miêu tả chính xác hình dáng của đứa bé.

Câu 6: Xác định chủ đề chính thường xuất hiện trong các tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (trước Cách mạng tháng Tám).

  • A. Ca ngợi công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Phản ánh số phận con người và hiện thực xã hội Việt Nam trước Cách mạng.
  • C. Chủ yếu tập trung vào đề tài chiến tranh giữ nước.
  • D. Miêu tả cuộc sống hiện đại ở các đô thị phương Tây.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 8: Phân tích tác dụng của từ láy trong câu:

  • A. Làm cho câu văn trở nên trang trọng.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của cảnh vật.
  • C. Thể hiện cảm xúc buồn bã của người viết.
  • D. Gợi tả hình ảnh ngọn cỏ chuyển động nhẹ nhàng, sinh động.

Câu 9: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích các yếu tố như vần, nhịp, hình ảnh, và các biện pháp tu từ giúp người đọc đạt được mục đích gì?

  • A. Chỉ để học thuộc bài thơ nhanh hơn.
  • B. Hiểu sâu sắc hơn nội dung, ý nghĩa và cảm xúc của tác phẩm.
  • C. Tìm ra lỗi sai trong bài thơ.
  • D. So sánh bài thơ đó với các bài thơ khác một cách dễ dàng.

Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng đúng quy tắc về dấu câu trong tiếng Việt?

  • A. Tôi thích đọc sách và nghe nhạc.
  • B. Trời đã khuya, nhưng anh ấy vẫn miệt mài làm việc.
  • C. Cô ấy rất thông minh nhưng lại thiếu kiên nhẫn.
  • D. Bạn đi đâu đấy.

Câu 11: Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ:

  • A. Thể hiện cảm giác cô đơn, trống vắng và suy tư của nhân vật trữ tình.
  • B. Hỏi thật về sự hiện diện của một người nào đó.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp của mùa thu.
  • D. Thách đố người đọc trả lời.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 13: Để phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần nhớ tên và nghề nghiệp của nhân vật.
  • B. Chỉ cần đọc lời thoại của nhân vật.
  • C. Ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ và cách tác giả xây dựng nhân vật.
  • D. Chỉ cần biết nhân vật đó tốt hay xấu.

Câu 14: Xác định câu sử dụng sai từ Hán Việt:

  • A. Đây là một yếu điểm cần khắc phục ngay lập tức.
  • B. Ông ấy là một nhân vật ưu tú của làng.
  • C. Chúng tôi rất hoan hỉ khi nhận được tin vui.
  • D. Anh ấy có một phong thái ung dung, tự tại.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Gợi tả màu sắc của cánh đồng.
  • B. Gợi tả âm thanh và chuyển động nhẹ nhàng của sóng lúa.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của không gian.
  • D. Thể hiện sự mệt mỏi của người nông dân.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bài giới thiệu), mục đích chính của người đọc là gì?

  • A. Tìm kiếm những chi tiết lãng mạn.
  • B. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung.
  • C. Phân tích các biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Tiếp nhận và hiểu rõ thông tin, kiến thức được trình bày.

Câu 17: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai chính tả.
  • B. Dùng từ sai nghĩa.
  • C. Thiếu chủ ngữ.
  • D. Thừa vị ngữ.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 19: Ý nghĩa của biện pháp tu từ được phân tích ở Câu 18 là gì?

  • A. Làm cho chiếc xe trông mới hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự cũ kỹ của chiếc xe.
  • C. Miêu tả tốc độ của chiếc xe.
  • D. Thể hiện sự gắn bó, kỷ niệm và tình cảm trân trọng đối với chiếc xe.

Câu 20: Khi viết một đoạn văn hoặc bài văn, việc sắp xếp ý theo trình tự hợp lý (ví dụ: theo thời gian, không gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ theo dõi, nắm bắt nội dung và ý tưởng của bài viết.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp hình thức bài viết.
  • D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc hiểu ý chính.

Câu 21: Xác định câu có sử dụng thán từ và cho biết chức năng của nó:

  • A. Anh ấy là một học sinh giỏi.
  • B. Bạn đang làm gì đấy?
  • C. Ôi, phong cảnh ở đây đẹp quá!
  • D. Cuốn sách này rất hay.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết suy luận nào có thể rút ra từ thông tin được cung cấp:

  • A. Việc tái chế rác thải nhựa đã rất thành công.
  • B. Chỉ có một số ít quốc gia gặp vấn đề về rác thải nhựa.
  • C. Đại dương chắc chắn sẽ có nhiều cá hơn rác thải nhựa vào năm 2050.
  • D. Tình hình ô nhiễm rác thải nhựa đang rất đáng báo động và cần giải pháp cấp bách.

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát, người đọc cần chú ý đến những đặc điểm nào?

  • A. Số chữ trong mỗi dòng thơ (lục 6, bát 8), cách gieo vần và ngắt nhịp.
  • B. Chỉ cần đếm số câu thơ.
  • C. Tìm hiểu tiểu sử tác giả.
  • D. Xác định xem bài thơ có bao nhiêu khổ.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh so sánh được sử dụng:

  • A. Tiếng cười của trẻ rất ồn ào.
  • B. Gợi tả âm thanh tiếng cười trong trẻo, nhẹ nhàng và thanh thoát.
  • C. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ của tiếng cười.
  • D. So sánh tiếng cười với một vật cứng.

Câu 25: Xác định câu có sử dụng phép liệt kê:

  • A. Sở thích của tôi là đọc sách, chơi thể thao và nghe nhạc.
  • B. Trời mưa rất to.
  • C. Cô ấy học bài chăm chỉ.
  • D. Ngôi nhà ấy rất đẹp.

Câu 26: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu được xác định ở Câu 25.

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Liệt kê đầy đủ và nhấn mạnh sự đa dạng của các sở thích.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Văn hóa truyền thống không còn quan trọng trong xã hội hiện đại.
  • B. Bản sắc dân tộc không liên quan đến văn hóa.
  • C. Chỉ thế hệ trẻ mới có trách nhiệm giữ gìn văn hóa.
  • D. Tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 28: Khi phân tích một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của nó?

  • A. Luận điểm, luận cứ và lập luận.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ cần quan tâm đến cảm xúc của người viết.
  • D. Độ dài của văn bản.

Câu 29: Đọc câu sau:

  • A. Câu đơn
  • B. Câu rút gọn
  • C. Câu ghép
  • D. Câu đặc biệt

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải: "Sự phát triển của công nghệ thông tin đã mở ra kỷ nguyên số, mang lại vô vàn tiện ích nhưng cũng đặt ra những thách thức không nhỏ về an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân. Việc trang bị kiến thức và kỹ năng số cho mỗi cá nhân là cần thiết hơn bao giờ hết để thích ứng và tồn tại trong bối cảnh mới."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong đoạn văn ở Câu 1, cụm từ "kỷ nguyên số" được sử dụng để chỉ điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhận xét nào sau đây về giọng điệu của đoạn văn ở Câu 1 là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: "Mặt trời của mẹ, / Con nằm trên lưng".

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp tu từ trong câu thơ "Mặt trời của mẹ, / Con nằm trên lưng".

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Xác định chủ đề chính thường xuất hiện trong các tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (trước Cách mạng tháng Tám).

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Anh ấy bước vào phòng, áo quần xộc xệch, đôi mắt đỏ hoe như vừa khóc. Giọng nói khàn đặc khi anh cất lời chào." Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích tác dụng của từ láy trong câu: "Những ngọn cỏ xanh mướt, rung rinh trong gió sớm."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích các yếu tố như vần, nhịp, hình ảnh, và các biện pháp tu từ giúp người đọc đạt được mục đích gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng đúng quy tắc về dấu câu trong tiếng Việt?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ: "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo / Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt / Ai đó vô tình? Ai đó hay?" (Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính: "Nghệ thuật không chỉ là sự tái hiện hiện thực mà còn là sự sáng tạo, là cách con người biểu đạt thế giới nội tâm và những khát vọng của mình. Một tác phẩm nghệ thuật đích thực phải chạm đến trái tim người xem, gợi lên những suy ngẫm sâu sắc về cuộc đời."

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Xác định câu sử dụng sai từ Hán Việt:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: "Đồng chiêm bát ngát gió lay / Rì rào sóng lúa ngả cây lúa vàng" (Việt Bắc - Tố Hữu). Phân tích tác dụng của từ láy "rì rào" trong việc miêu tả cảnh vật.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bài giới thiệu), mục đích chính của người đọc là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua tìm hiểu, cho thấy nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do thiếu ý thức."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Chiếc xe đạp cũ kỹ của ông vẫn nằm yên trong góc nhà, phủ một lớp bụi thời gian. Nó đã cùng ông đi qua biết bao nẻo đường, chứng kiến bao câu chuyện vui buồn." Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong câu "Nó đã cùng ông đi qua biết bao nẻo đường, chứng kiến bao câu chuyện vui buồn."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ý nghĩa của biện pháp tu từ được phân tích ở Câu 18 là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi viết một đoạn văn hoặc bài văn, việc sắp xếp ý theo trình tự hợp lý (ví dụ: theo thời gian, không gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng) có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xác định câu có sử dụng thán từ và cho biết chức năng của nó:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết suy luận nào có thể rút ra từ thông tin được cung cấp: "Năm 2022, lượng rác thải nhựa trên toàn cầu tiếp tục tăng, trong khi tỷ lệ tái chế chỉ đạt mức rất thấp ở nhiều quốc gia. Các chuyên gia cảnh báo rằng nếu xu hướng này tiếp diễn, đại dương sẽ chứa nhiều rác thải nhựa hơn cá vào năm 2050."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát, người đọc cần chú ý đến những đặc điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh so sánh được sử dụng: "Tiếng cười của trẻ thơ trong veo như tiếng chuông gió."

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Xác định câu có sử dụng phép liệt kê:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu được xác định ở Câu 25.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Mỗi dân tộc đều có những giá trị văn hóa truyền thống độc đáo, là nền tảng để xây dựng bản sắc riêng. Việc giữ gìn và phát huy những giá trị này không chỉ là trách nhiệm mà còn là niềm tự hào của mỗi thế hệ."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi phân tích một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của nó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc câu sau: "Dù gặp nhiều khó khăn, nhưng anh ấy vẫn không từ bỏ ước mơ của mình." Câu này thuộc loại câu gì xét về cấu trúc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng: "Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã áp dụng phương pháp khảo sát định lượng trên 500 đối tượng. Kết quả phân tích thống kê cho thấy mối tương quan thuận giữa thời gian sử dụng mạng xã hội và mức độ căng thẳng tâm lý ở nhóm tuổi vị thành niên (p < 0.05)."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận về "cơ hội và thách thức đối với đất nước", để đánh giá tính thuyết phục của lập luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

  • A. Số lượng từ ngữ Hán Việt được sử dụng.
  • B. Sự đa dạng của các biện pháp tu từ.
  • C. Tính xác thực và liên quan của các bằng chứng (dẫn chứng).
  • D. Độ dài của các câu văn trong đoạn.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:
"Đất nước ta đang đứng trước những cơ hội lớn từ cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, nhưng đồng thời cũng đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là khoảng cách công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực. Để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức, chúng ta cần đẩy mạnh đổi mới giáo dục và đầu tư vào nghiên cứu khoa học."

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Giải thích

Câu 3: Quan niệm về gia đình truyền thống Việt Nam thường nhấn mạnh vai trò của "tề gia, trị quốc, bình thiên hạ". Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất đặc điểm của "tề gia" trong quan niệm này?

  • A. Người đàn ông là lao động chính, mang về thu nhập.
  • B. Người phụ nữ đảm đang việc nhà, giữ gìn nề nếp gia phong.
  • C. Con cái được tự do lựa chọn nghề nghiệp và bạn đời.
  • D. Mọi thành viên đều có quyền bình đẳng trong mọi quyết định.

Câu 4: Trong văn bản "Hai quan niệm về gia đình và xã hội", nếu tác giả đưa ra quan niệm "gia đình hiện đại" nhấn mạnh sự bình đẳng, chia sẻ trách nhiệm giữa vợ và chồng, thì quan niệm này thể hiện sự thay đổi nào so với "gia đình truyền thống"?

  • A. Giảm bớt tình cảm gắn bó giữa các thành viên.
  • B. Gia đình không còn là nền tảng của xã hội.
  • C. Vai trò của người phụ nữ trong xã hội bị hạ thấp.
  • D. Phân chia lại vai trò và trách nhiệm giữa các thành viên dựa trên sự bình đẳng.

Câu 5: Khi đọc một văn bản miêu tả cảnh vật ở "Va-xan", để cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp được gợi tả, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Số liệu thống kê về địa hình, khí hậu.
  • B. Thông tin về lịch sử hình thành của địa danh.
  • C. Các chi tiết miêu tả cụ thể, hình ảnh, âm thanh, màu sắc.
  • D. Tên gọi các loài thực vật, động vật đặc trưng.

Câu 6: Trong một đoạn văn miêu tả "Áo dài đầu thế kỉ XX", nếu tác giả nhấn mạnh sự thay đổi về kiểu dáng, chất liệu so với áo dài truyền thống, điều này gợi ý điều gì về bối cảnh xã hội Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Sự giao thoa, tiếp biến văn hóa giữa Việt Nam và phương Tây.
  • B. Nền kinh tế Việt Nam đang suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Mọi người dân đều có thu nhập cao hơn trước.
  • D. Chỉ có tầng lớp thượng lưu mới có điều kiện may áo dài mới.

Câu 7: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu sau: "Những cơ hội đến như những cơn gió mát lành, nhưng thách thức ẩn mình như những tảng băng trôi trên biển."

  • A. Nhân hóa: Làm cho cơ hội và thách thức có hành động như con người.
  • B. So sánh: Gợi hình, gợi cảm, làm nổi bật sự khác biệt giữa cơ hội (tích cực) và thách thức (nguy hiểm tiềm ẩn).
  • C. Ẩn dụ: Thay thế tên gọi sự vật này bằng tên gọi sự vật khác dựa trên nét tương đồng.
  • D. Hoán dụ: Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.

Câu 8: Khi viết đoạn văn nghị luận về "thách thức đối với đất nước", để tăng tính thuyết phục, người viết nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Các câu tục ngữ, ca dao.
  • B. Ý kiến cá nhân, cảm nhận chủ quan.
  • C. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu từ các tổ chức uy tín.
  • D. Các câu chuyện ngụ ngôn, cổ tích.

Câu 9: Trong đoạn trích "Ở Va-xan", nếu tác giả tập trung miêu tả sự cô đơn, lạc lõng của nhân vật giữa khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, điều này có thể gợi lên chủ đề gì?

  • A. Nỗi cô đơn, lạc lõng của con người giữa cuộc đời.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Va-xan.
  • C. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • D. Sự đối lập giữa giàu và nghèo.

Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

  • A. Anh ấy rất chăm chỉ nhưng anh ấy đã thành công.
  • B. Tuy gặp nhiều khó khăn nhưng họ vẫn kiên trì theo đuổi mục tiêu.
  • C. Nếu bạn cố gắng, thì bạn sẽ đạt được kết quả tốt.
  • D. Không chỉ học giỏi, mà cậu ấy còn rất năng động trong các hoạt động ngoại khóa.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con thuyền" trong một bài thơ gợi về quê hương, nếu "con thuyền" được miêu tả là "vượt qua sóng gió, chở nặng phù sa về bến".

  • A. Sự giàu có, sung túc của người dân quê hương.
  • B. Mùa màng bội thu trên những cánh đồng.
  • C. Vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của dòng sông.
  • D. Sự nỗ lực, kiên cường và đóng góp xây dựng quê hương.

Câu 12: Khi thảo luận về "cơ hội và thách thức", một bạn nói: "Theo tôi, thách thức lớn nhất là sự thiếu đồng bộ trong phát triển hạ tầng số". Lời nói này thể hiện điều gì?

  • A. Một sự thật hiển nhiên đã được khoa học chứng minh.
  • B. Kết quả của một cuộc khảo sát diện rộng.
  • C. Quan điểm, nhận định chủ quan của người nói.
  • D. Một định nghĩa chính xác về thách thức.

Câu 13: Trong một bài văn phân tích về "Áo dài đầu thế kỉ XX", nếu tác giả dành nhiều đoạn để miêu tả chi tiết chất liệu vải, đường may, phụ kiện đi kèm (như khăn vấn, guốc mộc), mục đích chính của tác giả là gì?

  • A. Chứng minh sự giàu có của phụ nữ Việt Nam lúc bấy giờ.
  • B. Tái hiện chân thực phong cách, diện mạo của phụ nữ Việt Nam đầu thế kỷ XX.
  • C. Chỉ ra sự thua kém của áo dài so với trang phục phương Tây.
  • D. Kêu gọi mọi người trở lại với cách ăn mặc truyền thống.

Câu 14: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: "Sự phát triển của công nghệ (A) đã tạo ra nhiều cơ hội mới (B) nhưng cũng đặt ra không ít thách thức (C) cho xã hội hiện đại (D)."

  • A. Câu đơn.
  • B. Câu phức.
  • C. Câu rút gọn.
  • D. Câu ghép.

Câu 15: Trong bối cảnh "Hai quan niệm về gia đình và xã hội", nếu một quan niệm đề cao sự gắn kết dòng tộc, "trọng nam khinh nữ", thì quan niệm đó phù hợp với đặc điểm nào của xã hội?

  • A. Xã hội phụ hệ truyền thống.
  • B. Xã hội mẫu hệ.
  • C. Xã hội hiện đại, bình đẳng giới.
  • D. Xã hội công nghiệp phát triển.

Câu 16: Đoạn văn tả cảnh "Ở Va-xan" sử dụng nhiều tính từ và động từ mạnh để miêu tả dòng sông chảy xiết, ghềnh đá hiểm trở. Mục đích của việc sử dụng các từ ngữ này là gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.
  • B. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh sự dữ dội, hiểm trở của dòng sông và ghềnh đá.
  • D. Gợi lên vẻ đẹp yên bình, thơ mộng.

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể loại thơ (ví dụ: thất ngôn bát cú, lục bát, thơ tự do) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Nhận diện cấu trúc, nhịp điệu và đặc trưng nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Biết được năm sáng tác và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
  • C. Hiểu rõ nội dung chính của bài thơ ngay lập tức.
  • D. Xác định được tác giả bài thơ là ai.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
"Theo số liệu thống kê mới nhất từ Tổng cục Thống kê, GDP quý I năm 2024 tăng 5.66% so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức tăng trưởng tích cực, cho thấy sự phục hồi của nền kinh tế sau đại dịch."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học.

Câu 19: Khi phân tích đoạn trích "Áo dài đầu thế kỉ XX", nếu tác giả so sánh áo dài với trang phục phương Tây đang du nhập vào Việt Nam, mục đích của sự so sánh này có thể là gì?

  • A. Khẳng định trang phục phương Tây đẹp hơn áo dài.
  • B. Làm nổi bật đặc điểm, giá trị hoặc sự thay đổi của áo dài trong bối cảnh giao thoa văn hóa.
  • C. Phê phán những người chạy theo mốt phương Tây.
  • D. Chứng minh rằng áo dài không còn phù hợp với thời đại.

Câu 20: Câu nào sau đây mắc lỗi về logic diễn đạt?

  • A. Vì trời mưa to nên chúng tôi phải hoãn chuyến đi.
  • B. Tuy anh ấy rất cố gắng, nhưng anh ấy vẫn không đạt được kết quả cao.
  • C. Học tập là quá trình lâu dài, đòi hỏi sự kiên trì.
  • D. Để hiểu rõ vấn đề, bạn cần đọc thêm tài liệu.

Câu 21: Khi phân tích "Hai quan niệm về gia đình và xã hội", nếu tác giả kết thúc bằng việc đề xuất một mô hình gia đình lý tưởng trong xã hội hiện đại, thì phần kết này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tóm tắt lại nội dung đã trình bày ở phần thân bài.
  • B. Đặt ra câu hỏi mở để người đọc tự suy nghĩ.
  • C. Phê phán cả hai quan niệm đã nêu.
  • D. Đề xuất giải pháp hoặc hướng đi cho vấn đề đã phân tích.

Câu 22: Trong bối cảnh bàn về "cơ hội và thách thức", nếu một bài viết sử dụng hình ảnh "con thuyền ra khơi" để nói về đất nước, hình ảnh này chủ yếu gợi lên điều gì?

  • A. Một hành trình mới, đối mặt với tương lai đầy tiềm năng và thử thách.
  • B. Sự giàu có từ biển cả mang lại.
  • C. Truyền thống đi biển lâu đời của dân tộc.
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương của những người đi xa.

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: "Những dòng sông Va-xan cuồn cuộn chảy, như muốn nuốt chửng tất cả."?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 24: Để viết một đoạn văn miêu tả "Áo dài đầu thế kỉ XX" một cách sinh động, người viết cần chú ý sử dụng các loại từ ngữ nào?

  • A. Nhiều tính từ và động từ.
  • B. Nhiều từ Hán Việt và thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Nhiều số liệu thống kê và dẫn chứng.
  • D. Nhiều câu hỏi tu từ và thành ngữ.

Câu 25: Phân tích chức năng của cụm từ "trước những cơ hội lớn và thách thức không nhỏ" trong câu: "Đất nước ta đang đứng trước những cơ hội lớn và thách thức không nhỏ."

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Trạng ngữ.
  • C. Vị ngữ.
  • D. Bổ ngữ.

Câu 26: Trong cuộc thảo luận về "Hai quan niệm về gia đình", một bạn phát biểu: "Tôi không đồng ý với quan niệm cho rằng phụ nữ chỉ nên ở nhà làm nội trợ, vì điều đó hạn chế sự phát triển cá nhân của họ." Lời phát biểu này thể hiện điều gì?

  • A. Một lời khen ngợi.
  • B. Một câu hỏi cần giải đáp.
  • C. Một sự đồng tình hoàn toàn.
  • D. Một sự phản bác kèm theo lý lẽ.

Câu 27: Khi đọc một văn bản giới thiệu về "Va-xan" dưới góc độ du lịch, thông tin nào sau đây ít có khả năng xuất hiện nhất?

  • A. Các điểm tham quan nổi tiếng và hoạt động giải trí.
  • B. Thông tin về ẩm thực địa phương và nơi lưu trú.
  • C. Phân tích sâu sắc tâm trạng cô đơn của một nhân vật văn học tại Va-xan.
  • D. Lời khuyên về thời điểm du lịch và cách di chuyển.

Câu 28: Câu nào sau đây sử dụng từ láy để tăng hiệu quả diễn đạt?

  • A. Ánh đèn đêm lấp lánh trên mặt hồ.
  • B. Ngôi nhà ấy rất đẹp.
  • C. Anh ấy làm việc chăm chỉ.
  • D. Quyển sách này rất hay.

Câu 29: Khi thảo luận về "cơ hội và thách thức", nếu có ý kiến cho rằng "cơ hội đi liền với thách thức", điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cơ hội thì nhiều nhưng thách thức thì ít.
  • B. Để tận dụng cơ hội, chúng ta phải đối mặt và vượt qua những khó khăn, rủi ro đi kèm.
  • C. Thách thức sẽ tự biến mất khi cơ hội xuất hiện.
  • D. Cơ hội và thách thức là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.

Câu 30: Dựa trên bối cảnh "Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo" (Ngữ Văn 12), các câu hỏi trong phần ôn tập này có xu hướng tập trung vào loại kiến thức và kỹ năng nào?

  • A. Chủ yếu kiểm tra khả năng ghi nhớ các sự kiện văn học và quy tắc ngữ pháp.
  • B. Tập trung vào việc luyện viết các kiểu bài văn nghị luận xã hội.
  • C. Kết hợp kiểm tra kiến thức văn học, tiếng Việt với kỹ năng đọc hiểu, phân tích và vận dụng vào làm văn.
  • D. Chỉ xoay quanh việc giới thiệu và phân tích các tác phẩm văn học kinh điển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận về 'cơ hội và thách thức đối với đất nước', để đánh giá tính thuyết phục của lập luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:
'Đất nước ta đang đứng trước những cơ hội lớn từ cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, nhưng đồng thời cũng đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là khoảng cách công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực. Để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức, chúng ta cần đẩy mạnh đổi mới giáo dục và đầu tư vào nghiên cứu khoa học.'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quan niệm về gia đình truyền thống Việt Nam thường nhấn mạnh vai trò của 'tề gia, trị quốc, bình thiên hạ'. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất đặc điểm của 'tề gia' trong quan niệm này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong văn bản 'Hai quan niệm về gia đình và xã hội', nếu tác giả đưa ra quan niệm 'gia đình hiện đại' nhấn mạnh sự bình đẳng, chia sẻ trách nhiệm giữa vợ và chồng, thì quan niệm này thể hiện sự thay đổi nào so với 'gia đình truyền thống'?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi đọc một văn bản miêu tả cảnh vật ở 'Va-xan', để cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp được gợi tả, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong một đoạn văn miêu tả 'Áo dài đầu thế kỉ XX', nếu tác giả nhấn mạnh sự thay đổi về kiểu dáng, chất liệu so với áo dài truyền thống, điều này gợi ý điều gì về bối cảnh xã hội Việt Nam lúc bấy giờ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu sau: 'Những cơ hội đến như những cơn gió mát lành, nhưng thách thức ẩn mình như những tảng băng trôi trên biển.'

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi viết đoạn văn nghị luận về 'thách thức đối với đất nước', để tăng tính thuyết phục, người viết nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong đoạn trích 'Ở Va-xan', nếu tác giả tập trung miêu tả sự cô đơn, lạc lõng của nhân vật giữa khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, điều này có thể gợi lên chủ đề gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con thuyền' trong một bài thơ gợi về quê hương, nếu 'con thuyền' được miêu tả là 'vượt qua sóng gió, chở nặng phù sa về bến'.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi thảo luận về 'cơ hội và thách thức', một bạn nói: 'Theo tôi, thách thức lớn nhất là sự thiếu đồng bộ trong phát triển hạ tầng số'. Lời nói này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong một bài văn phân tích về 'Áo dài đầu thế kỉ XX', nếu tác giả dành nhiều đoạn để miêu tả chi tiết chất liệu vải, đường may, phụ kiện đi kèm (như khăn vấn, guốc mộc), mục đích chính của tác giả là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: 'Sự phát triển của công nghệ (A) đã tạo ra nhiều cơ hội mới (B) nhưng cũng đặt ra không ít thách thức (C) cho xã hội hiện đại (D).'

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong bối cảnh 'Hai quan niệm về gia đình và xã hội', nếu một quan niệm đề cao sự gắn kết dòng tộc, 'trọng nam khinh nữ', thì quan niệm đó phù hợp với đặc điểm nào của xã hội?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đoạn văn tả cảnh 'Ở Va-xan' sử dụng nhiều tính từ và động từ mạnh để miêu tả dòng sông chảy xiết, ghềnh đá hiểm trở. Mục đích của việc sử dụng các từ ngữ này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể loại thơ (ví dụ: thất ngôn bát cú, lục bát, thơ tự do) giúp ích gì cho người đọc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
'Theo số liệu thống kê mới nhất từ Tổng cục Thống kê, GDP quý I năm 2024 tăng 5.66% so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức tăng trưởng tích cực, cho thấy sự phục hồi của nền kinh tế sau đại dịch.'

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi phân tích đoạn trích 'Áo dài đầu thế kỉ XX', nếu tác giả so sánh áo dài với trang phục phương Tây đang du nhập vào Việt Nam, mục đích của sự so sánh này có thể là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Câu nào sau đây mắc lỗi về logic diễn đạt?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi phân tích 'Hai quan niệm về gia đình và xã hội', nếu tác giả kết thúc bằng việc đề xuất một mô hình gia đình lý tưởng trong xã hội hiện đại, thì phần kết này chủ yếu nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong bối cảnh bàn về 'cơ hội và thách thức', nếu một bài viết sử dụng hình ảnh 'con thuyền ra khơi' để nói về đất nước, hình ảnh này chủ yếu gợi lên điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: 'Những dòng sông Va-xan cuồn cuộn chảy, như muốn nuốt chửng tất cả.'?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để viết một đoạn văn miêu tả 'Áo dài đầu thế kỉ XX' một cách sinh động, người viết cần chú ý sử dụng các loại từ ngữ nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích chức năng của cụm từ 'trước những cơ hội lớn và thách thức không nhỏ' trong câu: 'Đất nước ta đang đứng trước những cơ hội lớn và thách thức không nhỏ.'

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong cuộc thảo luận về 'Hai quan niệm về gia đình', một bạn phát biểu: 'Tôi không đồng ý với quan niệm cho rằng phụ nữ chỉ nên ở nhà làm nội trợ, vì điều đó hạn chế sự phát triển cá nhân của họ.' Lời phát biểu này thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đọc một văn bản giới thiệu về 'Va-xan' dưới góc độ du lịch, thông tin nào sau đây ít có khả năng xuất hiện nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Câu nào sau đây sử dụng từ láy để tăng hiệu quả diễn đạt?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi thảo luận về 'cơ hội và thách thức', nếu có ý kiến cho rằng 'cơ hội đi liền với thách thức', điều này có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa trên bối cảnh 'Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo' (Ngữ Văn 12), các câu hỏi trong phần ôn tập này có xu hướng tập trung vào loại kiến thức và kỹ năng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết thái độ chính của tác giả thể hiện qua đoạn văn là gì?

  • A. Phê phán gay gắt sự xâm lấn của văn hóa ngoại lai.
  • B. Hoàn toàn bi quan về khả năng giữ gìn bản sắc.
  • C. Ủng hộ hoàn toàn việc mở cửa và hội nhập văn hóa.
  • D. Cảnh báo về nguy cơ mất bản sắc nhưng tin tưởng vào khả năng tiếp biến.

Câu 2: Trong đoạn trích ở Câu 1, cụm từ

  • A. Sự chủ động tiếp nhận những yếu tố văn hóa mới phù hợp và làm giàu cho văn hóa truyền thống.
  • B. Việc loại bỏ hoàn toàn các yếu tố văn hóa ngoại lai để bảo vệ sự thuần khiết của truyền thống.
  • C. Xu hướng sao chép và bắt chước các mô hình văn hóa nước ngoài một cách thiếu kiểm soát.
  • D. Sự đóng cửa, từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài để giữ gìn bản sắc gốc.

Câu 3: Phân tích tác dụng tu từ của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn nghị luận:

  • A. Cung cấp thông tin mới và mở rộng kiến thức cho người đọc.
  • B. Nhấn mạnh vấn đề, gợi suy nghĩ và tăng tính thuyết phục cho lập luận.
  • C. Làm giảm nhẹ giọng điệu của bài viết, tạo không khí thân mật.
  • D. Thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết về vấn đề đang bàn luận.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác cụ thể của nhà thơ.
  • B. Cốt truyện và các sự kiện chính diễn ra trong bài thơ.
  • C. Nguồn gốc của cảm xúc, điểm nhìn và giọng điệu của bài thơ.
  • D. Số lượng khổ thơ và cách gieo vần của bài thơ.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh và Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 6: Trong một bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự "từ khái quát đến cụ thể" có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt ý chính trước khi đi vào chi tiết, tạo sự mạch lạc.
  • B. Làm cho bài viết trở nên phức tạp và đòi hỏi người đọc phải suy luận nhiều hơn.
  • C. Tạo ra yếu tố bất ngờ và kịch tính cho bài nghị luận.
  • D. Chỉ phù hợp với các bài nghị luận mang tính chất khoa học, hàn lâm.

Câu 7: Khi đánh giá một văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí quan trọng để xem xét tính đáng tin cậy của thông tin?

  • A. Nguồn gốc của thông tin (tác giả, tổ chức).
  • B. Bằng chứng và dữ liệu được sử dụng để hỗ trợ luận điểm.
  • C. Độ dài hay ngắn của văn bản.
  • D. Tính khách quan và sự cân nhắc các quan điểm khác nhau.

Câu 8: Cho câu:

  • A. Nguyên nhân - Kết quả
  • B. Nhượng bộ - Đối lập
  • C. Tăng tiến
  • D. Bổ sung

Câu 9: Phân tích vai trò của việc sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một bài văn nghị luận xã hội.

  • A. Làm bài văn dài hơn và thể hiện kiến thức sâu rộng của người viết.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khách quan và khoa học hơn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các số liệu và bằng chứng.
  • D. Tăng tính sinh động, khơi gợi cảm xúc và làm tăng sức thuyết phục cho lập luận.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác và khứu giác.
  • B. Vị giác và xúc giác.
  • C. Thị giác và thính giác.
  • D. Khứu giác và vị giác.

Câu 11: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các ví dụ thực tế có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Minh họa, làm rõ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • B. Làm cho bài nói/viết dài hơn để đủ dung lượng.
  • C. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc về mọi khía cạnh của vấn đề.
  • D. Gây ấn tượng mạnh mẽ bằng cách sử dụng các trường hợp ngoại lệ.

Câu 12: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 13: Đoạn trích sau chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Miêu tả
  • B. Biểu cảm
  • C. Tự sự
  • D. Nghị luận

Câu 14: Khi đọc một văn bản văn học mang tính chất trữ tình, người đọc cần chú trọng nhất đến yếu tố nào để cảm thụ sâu sắc?

  • A. Diễn biến cốt truyện và tính cách nhân vật.
  • B. Các sự kiện lịch sử được đề cập trong bài.
  • C. Cấu trúc câu và cách sử dụng từ loại.
  • D. Cảm xúc, tâm trạng và cách chúng được thể hiện qua ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 15: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau:

  • A. Phép thế
  • B. Phép lặp
  • C. Phép nối
  • D. Phép đồng nghĩa

Câu 16: Trong một cuộc tranh luận, việc lắng nghe tích cực (active listening) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ để chờ đợi cơ hội ngắt lời và đưa ra ý kiến của mình.
  • B. Thể hiện sự yếu thế và không có chính kiến trong cuộc tranh luận.
  • C. Hiểu đúng quan điểm của đối phương, thể hiện sự tôn trọng và đưa ra phản hồi phù hợp.
  • D. Đơn giản chỉ là ngồi yên và im lặng trong khi người khác nói.

Câu 17: Xác định kiểu câu theo mục đích nói của câu sau:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu cầu khiến

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự sống động, vui tươi và quen thuộc của mùa hè làng quê.
  • B. Nỗi buồn man mác và sự tĩnh lặng của cảnh vật.
  • C. Sự khắc nghiệt và khó khăn của cuộc sống nông thôn.
  • D. Không khí trang nghiêm và cổ kính của làng quê.

Câu 19: Trong phân tích một bài thơ, việc nhận diện và phân tích vần (như vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách) giúp người đọc hiểu thêm về yếu tố nào của bài thơ?

  • A. Ý nghĩa sâu sắc của các hình ảnh ẩn dụ.
  • B. Nhịp điệu, âm hưởng và góp phần thể hiện cảm xúc của bài thơ.
  • C. Hoàn cảnh xã hội và lịch sử khi bài thơ ra đời.
  • D. Mối quan hệ giữa các nhân vật trong bài thơ (nếu có).

Câu 20: Xác định ý nghĩa của từ

  • A. Mặt hồ phẳng lặng.
  • B. Mặt trái của vấn đề.
  • C. Rửa mặt trước khi đi ngủ.
  • D. Ra mặt trận chiến đấu.

Câu 21: Khi xây dựng dàn ý cho một bài văn nghị luận, việc xác định rõ "đối tượng và phạm vi nghị luận" ngay từ đầu có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • B. Giới hạn sự sáng tạo và tự do thể hiện quan điểm cá nhân.
  • C. Chỉ giúp xác định số lượng luận điểm cần có.
  • D. Giúp bài viết tập trung vào đúng trọng tâm, tránh lan man, lạc đề.

Câu 22: Đọc câu sau và cho biết cụm từ in đậm đóng vai trò gì trong cấu trúc câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thuộc về nội dung của một văn bản tự sự?

  • A. Cách sử dụng các biện pháp tu từ.
  • B. Cốt truyện, nhân vật và bối cảnh câu chuyện.
  • C. Nhịp điệu và âm hưởng của câu văn.
  • D. Số lượng khổ thơ và cách gieo vần.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin.

  • A. Văn bản nghị luận chỉ dùng trong nhà trường, văn bản thông tin dùng ngoài xã hội.
  • B. Văn bản nghị luận luôn dài hơn văn bản thông tin.
  • C. Văn bản thông tin nhằm cung cấp dữ kiện khách quan, văn bản nghị luận nhằm thuyết phục bằng lập luận và quan điểm.
  • D. Văn bản thông tin sử dụng nhiều hình ảnh, văn bản nghị luận thì không.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Điệp cấu trúc
  • B. Điệp từ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Điệp vần

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến cách sử dụng dấu câu (như dấu chấm lửng, dấu ngoặc kép, dấu chấm phẩy) giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

  • A. Số lượng từ vựng khó trong đoạn văn.
  • B. Mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện.
  • C. Giọng điệu, sắc thái biểu cảm và ý đồ của người viết.
  • D. Tính chính xác tuyệt đối của thông tin được cung cấp.

Câu 27: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về

  • A. Lòng nhân ái giúp con người sống hạnh phúc hơn.
  • B. Chúng ta có thể thấy nhiều tấm gương về lòng nhân ái trong cuộc sống.
  • C. Nhân ái là một phẩm chất cần có ở mỗi con người.
  • D. Lòng nhân ái là nền tảng xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và xã hội văn minh.

Câu 28: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (body language) phù hợp với lời nói có tác dụng gì?

  • A. Làm cho người nói trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Tăng hiệu quả truyền đạt thông điệp, thể hiện cảm xúc và thái độ.
  • C. Chỉ có tác dụng khi nói trước đám đông.
  • D. Làm phân tán sự chú ý của người nghe vào nội dung chính.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát, thường đứng đầu hoặc cuối đoạn) nếu có:

  • A. Học tập là một hành trình không ngừng nghỉ.
  • B. Bắt đầu từ việc tiếp thu kiến thức cơ bản ở trường lớp.
  • C. Không chỉ kiến thức sách vở, học còn là học cách đối nhân xử thế.
  • D. Quá trình này diễn ra suốt đời, giúp con người hoàn thiện bản thân.

Câu 30: Trong một bài phát biểu hoặc trình bày ý kiến, việc sử dụng chuyển tiếp (transition words/phrases) giữa các phần có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói/viết trở nên hoa mỹ và ấn tượng hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần làm tăng số lượng từ trong bài.
  • C. Kết nối các ý, các phần một cách logic, tạo sự liền mạch và dễ theo dõi.
  • D. Thể hiện sự kết thúc của bài nói/viết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết thái độ chính của tác giả thể hiện qua đoạn văn là gì?
"Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu sâu rộng, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không còn là lựa chọn mà là yêu cầu cấp thiết. Chúng ta chứng kiến sự xâm lấn mạnh mẽ của các yếu tố văn hóa ngoại lai, đôi khi lấn át cả những giá trị truyền thống tốt đẹp. Tuy nhiên, bản sắc không phải là sự đóng cửa, mà là khả năng tiếp biến có chọn lọc, làm giàu thêm cho di sản cha ông."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong đoạn trích ở Câu 1, cụm từ "tiếp biến có chọn lọc" thể hiện điều gì trong quan niệm về giữ gìn bản sắc văn hóa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích tác dụng tu từ của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn nghị luận:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'chủ thể trữ tình' giúp người đọc hiểu được điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong một bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự 'từ khái quát đến cụ thể' có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi đánh giá một văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí quan trọng để xem xét tính đáng tin cậy của thông tin?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho câu: "Mặc dù trời mưa rất to, nhưng buổi biểu diễn vẫn diễn ra thành công tốt đẹp.". Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích vai trò của việc sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một bài văn nghị luận xã hội.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Hà Nội về đêm thật khác lạ. Phố phường tĩnh mịch hơn, ánh đèn vàng hắt hiu trên những con ngõ nhỏ. Đâu đó văng vẳng tiếng rao đêm của người bán xôi khúc, gợi nhớ bao ký ức tuổi thơ."
Đoạn văn trên sử dụng giác quan nào là chủ yếu để miêu tả?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các ví dụ thực tế có vai trò quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu: "Anh ấy là **một người bạn rất chân thành**."

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đoạn trích sau chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?
"Buổi sáng mùa đông, sương giăng mắc khắp lối đi. Cây bàng trước sân trơ trụi những cành khẳng khiu. Chỉ còn vài chiếc lá cuối cùng cố bám trụ, vàng úa run rẩy trong gió bấc."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi đọc một văn bản văn học mang tính chất trữ tình, người đọc cần chú trọng nhất đến yếu tố nào để cảm thụ sâu sắc?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau: "Nam là học sinh giỏi của lớp. **Bạn ấy** luôn hoàn thành bài tập đầy đủ."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong một cuộc tranh luận, việc lắng nghe tích cực (active listening) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xác định kiểu câu theo mục đích nói của câu sau: "Bạn có thể giúp mình chuyển cuốn sách này được không?"

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Cái nắng hè chói chang trải vàng trên con đường làng. Tiếng ve râm ran như một bản hòa tấu bất tận. Dưới gốc đa cổ thụ, lũ trẻ đang nô đùa, tiếng cười nói rộn rã vang vọng."
Đoạn văn này gợi lên không khí và cảm giác gì về mùa hè ở làng quê?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong phân tích một bài thơ, việc nhận diện và phân tích vần (như vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách) giúp người đọc hiểu thêm về yếu tố nào của bài thơ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Xác định ý nghĩa của từ "mặt" trong các trường hợp sử dụng khác nhau. Trường hợp nào từ "mặt" được dùng với nghĩa gốc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi xây dựng dàn ý cho một bài văn nghị luận, việc xác định rõ 'đối tượng và phạm vi nghị luận' ngay từ đầu có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc câu sau và cho biết cụm từ in đậm đóng vai trò gì trong cấu trúc câu: "Với sự nỗ lực không ngừng, **anh ấy** đã đạt được thành công lớn."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thuộc về nội dung của một văn bản tự sự?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:
"Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức"
(Trích 'Sóng' - Xuân Quỳnh)
Phép điệp cấu trúc nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến cách sử dụng dấu câu (như dấu chấm lửng, dấu ngoặc kép, dấu chấm phẩy) giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về "Tầm quan trọng của lòng nhân ái trong xã hội hiện đại". Luận điểm nào sau đây có tính khái quát và có thể trở thành luận điểm chính (luận điểm lớn) trong bài?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (body language) phù hợp với lời nói có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát, thường đứng đầu hoặc cuối đoạn) nếu có:
"Học tập là một hành trình không ngừng nghỉ. Bắt đầu từ việc tiếp thu kiến thức cơ bản ở trường lớp, sau đó là việc tự học, tìm tòi, mở rộng hiểu biết từ nhiều nguồn khác nhau. Không chỉ kiến thức sách vở, học còn là học cách đối nhân xử thế, học từ thực tế cuộc sống và những trải nghiệm cá nhân. Quá trình này diễn ra suốt đời, giúp con người hoàn thiện bản thân."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong một bài phát biểu hoặc trình bày ý kiến, việc sử dụng chuyển tiếp (transition words/phrases) giữa các phần có tác dụng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự tương phản giữa vẻ ngoài và nội tâm nhân vật:

  • A. Nhân hóa
  • B. Tương phản/Đối lập
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") trong một truyện ngắn hiện đại:

  • A. Giúp câu chuyện chân thực, gần gũi, thể hiện trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người kể.
  • B. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện và nhân vật.
  • C. Làm tăng tính bí ẩn, khó đoán cho cốt truyện.
  • D. Giới hạn thông tin, chỉ cho người đọc biết những gì nhân vật khác nói hoặc làm.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và xác định hình ảnh nào mang tính biểu tượng sâu sắc cho sự mong manh, dễ vỡ của cái đẹp trong cuộc đời:

  • A. Ngõ vắng
  • B. Mùi hương thoảng bay
  • C. Cánh hoa mỏng
  • D. Buổi chiều bâng khuâng

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (ví dụ: bài thơ được viết trong thời kỳ chiến tranh hay hòa bình, lúc tác giả còn trẻ hay đã già...) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Để đánh giá xem bài thơ có được viết nhanh hay chậm.
  • B. Để kiểm tra kiến thức lịch sử của người đọc.
  • C. Để so sánh tác phẩm đó với các tác phẩm khác cùng thời.
  • D. Để hiểu rõ hơn về cảm hứng, tư tưởng và ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 6: Trong một văn bản nghị luận, vai trò quan trọng nhất của hệ thống dẫn chứng là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Làm tăng tính thuyết phục, chứng minh cho luận điểm.
  • D. Giúp người đọc dễ hình dung câu chuyện.

Câu 7: Phân tích câu sau và cho biết việc đảo trật tự từ có tác dụng gì:

  • A. Làm câu văn dễ hiểu hơn.
  • B. Nhấn mạnh, làm nổi bật đặc điểm/cảm xúc được nói đến.
  • C. Giúp câu văn có vần điệu hơn.
  • D. Thể hiện sự trang trọng, khách sáo.

Câu 8: Đọc đoạn hội thoại sau:

An:

  • A. Rất thích bộ phim.
  • B. Bộ phim quá dở.
  • C. Không thực sự ấn tượng hoặc không thích lắm.
  • D. Muốn xem lại lần nữa.

Câu 9: Khi viết bài văn phân tích một nhân vật văn học, phần thân bài nên tập trung vào điều gì để làm nổi bật tính cách và số phận nhân vật?

  • A. Chỉ tóm tắt lại toàn bộ câu chuyện liên quan đến nhân vật.
  • B. Chỉ liệt kê các chi tiết về ngoại hình của nhân vật.
  • C. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân về nhân vật mà không cần dẫn chứng.
  • D. Phân tích hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ và các chi tiết miêu tả về nhân vật.

Câu 10: Trong văn học, mô-típ (motif) là yếu tố nào?

  • A. Một yếu tố (hình ảnh, sự kiện, chủ đề...) được lặp đi lặp lại có ý nghĩa trong tác phẩm.
  • B. Tên của tác giả.
  • C. Thể loại văn học của tác phẩm.
  • D. Đoạn mở đầu của câu chuyện.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ nhớ tên loại cây.
  • C. Làm cho hình ảnh hàng cây trở nên sinh động, gần gũi và giàu sức gợi cảm.
  • D. Nhấn mạnh kích thước to lớn của hàng cây.

Câu 12: Khi đọc một bài thơ trào phúng, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để nhận diện và phân tích tính chất "trào phúng" của nó?

  • A. Cách tác giả sử dụng tiếng cười (châm biếm, mỉa mai) và thái độ phê phán.
  • B. Số lượng câu thơ trong bài.
  • C. Số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • D. Thể thơ mà tác giả lựa chọn.

Câu 13: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mục đích giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.

  • A. Thuyết minh dùng từ ngữ phức tạp, nghị luận dùng từ ngữ đơn giản.
  • B. Thuyết minh cung cấp thông tin khách quan, nghị luận trình bày ý kiến chủ quan và thuyết phục.
  • C. Thuyết minh chỉ nói về sự vật, nghị luận chỉ nói về con người.
  • D. Thuyết minh không cần dẫn chứng, nghị luận thì cần.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • B. Hành động cụ thể của nhân vật.
  • C. Quá khứ của nhân vật.
  • D. Miêu tả cảnh vật và sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi.

Câu 15: Trong bài văn nghị luận, luận điểm là gì?

  • A. Ý kiến, quan điểm chính được đưa ra để bàn luận và chứng minh.
  • B. Những bằng chứng, ví dụ cụ thể.
  • C. Cách sắp xếp các đoạn văn.
  • D. Phần mở bài của bài văn.

Câu 16: Xác định câu văn mắc lỗi ngữ pháp trong các lựa chọn sau:

  • A. Hôm qua, em đi học sớm để kịp giờ kiểm tra.
  • B. Những bông hoa hồng trong vườn đang nở rộ khoe sắc.
  • C. Với lòng yêu nước sâu sắc đã thôi thúc anh hành động.
  • D. Sau cơn mưa, bầu trời trở nên trong xanh lạ thường.

Câu 17: Đọc câu sau:

  • A. Cảm xúc
  • B. Ý chí
  • C. Ký ức
  • D. Ước mơ

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề chỉ là tên gọi, không liên quan nhiều đến nội dung.
  • B. Nhan đề luôn tóm tắt toàn bộ cốt truyện.
  • C. Nhan đề chỉ có chức năng thu hút sự chú ý.
  • D. Nhan đề thường gợi mở về chủ đề, nội dung chính hoặc cảm xúc của tác phẩm.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tình yêu và nỗi nhớ quê hương.
  • B. Sự buồn bã, thất vọng về hiện tại.
  • C. Niềm vui khi được đi xa.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng ở nơi đất khách.

Câu 20: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Chỉ dùng để trang trí cho đẹp mắt.
  • C. Minh họa, làm rõ thông tin, giúp văn bản trực quan và dễ hiểu hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho phần văn bản.

Câu 21: Đọc câu:

  • A. Phép thế
  • B. Phép lặp
  • C. Phép nối (bằng từ nối)
  • D. Nối trực tiếp (bằng dấu câu)

Câu 22: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, người đọc cần chú ý nhất đến điều gì để hiểu ý nghĩa của chúng?

  • A. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi đó.
  • B. Phân tích cảm xúc, suy ngẫm và ý đồ mà tác giả muốn bộc lộ qua câu hỏi.
  • C. Đếm số lượng câu hỏi tu từ.
  • D. So sánh câu hỏi tu từ với câu hỏi thông thường.

Câu 23: Giả sử em đang đọc một bài báo về vấn đề ô nhiễm môi trường và thấy một đoạn trích dẫn từ một nghiên cứu khoa học. Để đánh giá tính đáng tin cậy của thông tin này, em nên xem xét yếu tố nào đầu tiên?

  • A. Nguồn gốc của nghiên cứu (tổ chức thực hiện, nơi công bố).
  • B. Số lượng số liệu trong đoạn trích.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng trong đoạn trích.

Câu 24: Trong bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn một câu/đoạn từ tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Thể hiện người viết đã đọc tác phẩm.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho việc phân tích.
  • D. Làm bằng chứng cụ thể, trực tiếp để minh họa và chứng minh cho nhận định.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ngoại hình.
  • B. Sự biến đổi tâm lý và tính cách.
  • C. Mối quan hệ gia đình.
  • D. Quá trình học tập.

Câu 26: Khi viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội (ví dụ: vấn đề ô nhiễm), cấu trúc nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nêu vấn đề -> Giải thích/Phân tích -> Nêu nguyên nhân -> Nêu hậu quả -> Đề xuất giải pháp.
  • B. Chỉ nêu vấn đề và bày tỏ cảm xúc cá nhân.
  • C. Chỉ liệt kê các số liệu về vấn đề đó.
  • D. Nêu giải pháp ngay từ đầu rồi mới trình bày vấn đề.

Câu 27: Đọc câu sau:

  • A. Dấu ba chấm để câu văn dài hơn, dấu hỏi để hỏi thông tin.
  • B. Dấu ba chấm thể hiện sự chắc chắn, dấu hỏi thể hiện sự khẳng định.
  • C. Dấu ba chấm thể hiện sự ngập ngừng, bâng khuâng; dấu hỏi thể hiện sự ngạc nhiên, nghi vấn, bàng hoàng.
  • D. Dấu ba chấm báo hiệu hết câu, dấu hỏi báo hiệu câu kể.

Câu 28: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần cảm nhận và phân tích?

  • A. Cốt truyện và các sự kiện chính.
  • B. Cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật trữ tình/tác giả.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện.
  • D. Thời gian và địa điểm diễn ra bài thơ.

Câu 29: Đọc đoạn văn miêu tả sau:

  • A. Thị giác, thính giác, khứu giác.
  • B. Chỉ thị giác.
  • C. Chỉ thính giác và khứu giác.
  • D. Chỉ cảm giác về nhiệt độ.

Câu 30: Phân biệt giữa "tóm tắt" và "phân tích" một tác phẩm văn học.

  • A. Tóm tắt là nêu ý kiến cá nhân, phân tích là kể lại câu chuyện.
  • B. Tóm tắt chỉ dùng cho thơ, phân tích dùng cho truyện.
  • C. Tóm tắt cần trích dẫn nguyên văn, phân tích thì không.
  • D. Tóm tắt là kể lại nội dung chính, phân tích là đi sâu làm rõ ý nghĩa và giá trị nghệ thuật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự tương phản giữa vẻ ngoài và nội tâm nhân vật:

"Hắn cười như mếu và đôi mắt thì ầng ậng nước. Cái cười kia thật đáng thương hại! Nó cứ nghèn nghẹn trong cổ hắn, muốn ra mà không ra được, cuối cùng thì tức tưởi chảy ngược vào trong."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi') trong một truyện ngắn hiện đại:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và xác định hình ảnh nào mang tính biểu tượng sâu sắc cho sự mong manh, dễ vỡ của cái đẹp trong cuộc đời:

"Hoa tàn rồi rụng xuống sân
Cánh mỏng như lời chưa trọn
Thoảng hương bay qua ngõ vắng
Chiều nay sao thấy bâng khuâng?"

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (ví dụ: bài thơ được viết trong thời kỳ chiến tranh hay hòa bình, lúc tác giả còn trẻ hay đã già...) chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

"Sáng nay, mặt trời lên chậm. Sương còn giăng mắc khắp nơi, như một tấm màn voan mỏng che phủ cảnh vật. Những cành cây khẳng khiu hiện lên mờ ảo trong không gian trắng đục."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong một văn bản nghị luận, vai trò quan trọng nhất của hệ thống dẫn chứng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích câu sau và cho biết việc đảo trật tự từ có tác dụng gì:

"Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!"

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đọc đoạn hội thoại sau:

An: "Cậu thấy bộ phim hôm qua thế nào?"
Bình: "À... cũng được." (kèm theo cái nhún vai)

Qua cách trả lời và cử chỉ của Bình, em suy đoán thái độ của Bình về bộ phim là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi viết bài văn phân tích một nhân vật văn học, phần thân bài nên tập trung vào điều gì để làm nổi bật tính cách và số phận nhân vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong văn học, mô-típ (motif) là yếu tố nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

"Hàng cây xà cừ cổ thụ hai bên đường đứng im lìm như những người lính gác tuổi già, chứng kiến bao đổi thay của con phố. Tán lá dày đặc che khuất cả ánh mặt trời gay gắt buổi trưa hè, tạo nên một vòm xanh mát rượi."

Biện pháp tu từ 'nhân hóa' trong đoạn văn trên có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi đọc một bài thơ trào phúng, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để nhận diện và phân tích tính chất 'trào phúng' của nó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mục đích giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

"Anh đứng lặng bên khung cửa sổ, nhìn ra màn đêm đen đặc. Gió rít qua khe cửa, mang theo hơi lạnh buốt. Trong lòng anh, một nỗi cô đơn thăm thẳm dâng lên, như con sóng vỗ vào bờ cát vắng."

Đoạn văn trên chủ yếu tập trung khai thác yếu tố nào để thể hiện tâm trạng nhân vật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong bài văn nghị luận, luận điểm là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Xác định câu văn mắc lỗi ngữ pháp trong các lựa chọn sau:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đọc câu sau:

"Dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn giữ vững ______."

Từ nào điền vào chỗ trống phù hợp nhất để diễn tả sự kiên trì, không nao núng trước thử thách?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

"Mỗi lần nhớ về quê, lòng tôi lại dậy lên một cảm giác khó tả. Nơi đó có con sông tuổi thơ, có lũy tre làng xào xạc trong gió, có giọng nói thân thương của mẹ."

Cảm hứng chủ đạo của đoạn văn trên là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu) có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc câu:

"Trăng lặn rồi, bóng tối mênh mông trải khắp thôn xóm."

Phép liên kết nào được sử dụng để nối hai vế câu này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, người đọc cần chú ý nhất đến điều gì để hiểu ý nghĩa của chúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Giả sử em đang đọc một bài báo về vấn đề ô nhiễm môi trường và thấy một đoạn trích dẫn từ một nghiên cứu khoa học. Để đánh giá tính đáng tin cậy của thông tin này, em nên xem xét yếu tố nào đầu tiên?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn một câu/đoạn từ tác phẩm có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

"Cái đói đã biến anh thành con người khác. Anh không còn là người nông dân hiền lành ngày xưa, mà là một kẻ liều lĩnh, sẵn sàng làm mọi thứ để tồn tại."

Đoạn văn trên chủ yếu thể hiện khía cạnh nào của nhân vật?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội (ví dụ: vấn đề ô nhiễm), cấu trúc nào sau đây là hợp lý nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc câu sau:

"Anh đi rồi... thật sao?"

Phân tích tác dụng của dấu ba chấm và dấu hỏi trong câu này.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần cảm nhận và phân tích?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đọc đoạn văn miêu tả sau:

"Nắng vàng như mật ong chảy tràn trên những mái ngói rêu phong. Tiếng ve kêu râm ran như một bản hòa tấu không ngừng nghỉ. Hương hoa sữa nồng nàn quyện trong không khí."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng những loại hình ảnh nào để gợi tả?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân biệt giữa 'tóm tắt' và 'phân tích' một tác phẩm văn học.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của hình ảnh chiếc áo dài Việt Nam?

  • A. Đối lập/Tương phản
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định giọng điệu của tác giả (ví dụ: trầm buồn, hào hùng, mỉa mai) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Cốt truyện chính của bài thơ.
  • B. Số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • C. Thái độ, cảm xúc và quan điểm của tác giả.
  • D. Thời điểm sáng tác bài thơ.

Câu 3: Phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận xã hội, việc xác định luận đề, luận điểm và lí lẽ, bằng chứng giúp người đọc đánh giá điều gì về bài viết?

  • A. Phong cách ngôn ngữ cá nhân của tác giả.
  • B. Tính chặt chẽ, logic và sức thuyết phục của lập luận.
  • C. Số lượng biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Đối tượng độc giả mà bài viết hướng tới.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện quan niệm nào về vai trò của gia đình trong xã hội hiện đại?

  • A. Gia đình chỉ là nơi cung cấp nhu cầu vật chất.
  • B. Vai trò của gia đình đang dần mờ nhạt trong xã hội hiện đại.
  • C. Gia đình là nền tảng tinh thần và giáo dục quan trọng trong xã hội.
  • D. Gia đình chỉ đóng vai trò duy trì nòi giống.

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất đối với giới trẻ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Thiếu cơ hội tiếp cận công nghệ mới.
  • B. Khó khăn trong việc học ngoại ngữ.
  • C. Ít cơ hội đi du lịch nước ngoài.
  • D. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trước sự ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.

Câu 6: Khi thảo luận về "cơ hội và thách thức đối với đất nước", việc sử dụng các số liệu thống kê, ví dụ thực tế và ý kiến của chuyên gia nhằm mục đích gì?

  • A. Kéo dài thời lượng của bài nói/bài viết.
  • B. Tăng tính khách quan, cụ thể và sức thuyết phục cho lập luận.
  • C. Chứng tỏ người nói/người viết có kiến thức rộng.
  • D. Làm cho bài nói/bài viết trở nên phức tạp hơn.

Câu 7: Trong tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng giao tiếp (ví dụ: anh, chị, ông, bà, cháu, con) thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của văn hóa giao tiếp Việt Nam?

  • A. Sự coi trọng quan hệ xã hội, thứ bậc và vai vế.
  • B. Tính ngắn gọn, súc tích của ngôn ngữ.
  • C. Sự ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác.
  • D. Tính biểu cảm của ngôn ngữ.

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc nhận diện và phân tích biểu tượng (ví dụ: cây tre là biểu tượng của Việt Nam, hoa sen là biểu tượng của sự thanh khiết) giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu rõ tiểu sử của tác giả.
  • B. Nhớ được tất cả các nhân vật trong tác phẩm.
  • C. Xác định thể loại của tác phẩm.
  • D. Khám phá ý nghĩa sâu sắc, thông điệp ẩn dụ của tác phẩm.

Câu 9: Vấn đề "khoảng cách thế hệ" trong gia đình hiện đại thường nảy sinh từ sự khác biệt chủ yếu nào giữa các thành viên?

  • A. Khả năng tài chính.
  • B. Quan niệm sống, giá trị và cách tiếp cận vấn đề.
  • C. Ngoại hình và sức khỏe.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng hàng ngày.

Câu 10: Để xây dựng một bài phát biểu thuyết phục về một vấn đề xã hội, ngoài việc có luận điểm rõ ràng, người nói cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để tăng hiệu quả giao tiếp?

  • A. Ngữ điệu, cử chỉ và sự tự tin khi trình bày.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • C. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài viết.
  • D. Chỉ nói về những vấn đề tiêu cực.

Câu 11: Phân tích câu thơ

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ / Chơi chữ (sử dụng từ đồng âm/đa nghĩa để tạo ý nghĩa mới)

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin về một xu hướng xã hội (ví dụ: xu hướng làm việc từ xa), việc phân biệt giữa thông tin khách quan (sự kiện, số liệu) và ý kiến chủ quan (quan điểm cá nhân, suy đoán) giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai.
  • B. Dự đoán được kết thúc của văn bản.
  • C. Đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của thông tin và hình thành quan điểm riêng.
  • D. Thuộc lòng các số liệu được đưa ra.

Câu 13: Tình huống: Bạn đang tham gia một buổi thảo luận nhóm về giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương. Một bạn đưa ra ý kiến nhưng không có bất kỳ lí lẽ hay dẫn chứng nào. Để góp ý xây dựng cho bạn, bạn nên làm gì?

  • A. Bỏ qua ý kiến đó và chuyển sang người khác.
  • B. Nhẹ nhàng hỏi bạn về lí do hoặc bằng chứng nào hỗ trợ cho ý kiến đó.
  • C. Chỉ trích ý kiến đó vì thiếu dẫn chứng.
  • D. Đồng ý ngay lập tức để tránh mâu thuẫn.

Câu 14: Câu

  • A. Khẽ khàng
  • B. Man mác
  • C. Chầm chậm
  • D. Lất phất

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc chú ý đến hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì về nhân vật đó?

  • A. Nghề nghiệp của nhân vật.
  • B. Tuổi tác của nhân vật.
  • C. Số lần xuất hiện của nhân vật trong tác phẩm.
  • D. Tính cách, nội tâm, số phận và vai trò của nhân vật.

Câu 16: Tình huống: Bạn đang đọc một bài báo về tác động của mạng xã hội đến giới trẻ. Bài báo đưa ra nhiều ví dụ về các trường hợp nghiện mạng xã hội và hậu quả tiêu cực. Tuy nhiên, bài báo hầu như không đề cập đến những mặt tích cực của mạng xã hội (kết nối, học hỏi). Bạn nhận thấy bài báo này có thể mắc lỗi lập luận nào?

  • A. Lập luận vòng quanh.
  • B. Ngụy biện công kích cá nhân.
  • C. Lập luận phiến diện, thiếu cái nhìn đa chiều.
  • D. Sử dụng bằng chứng sai.

Câu 17: Câu nào sau đây sử dụng sai cặp quan hệ từ?

  • A. Nhờ chăm chỉ học tập nên bạn ấy đạt kết quả cao.
  • B. Tuy nhà xa nhưng ngày nào nó cũng đi học đúng giờ.
  • C. Tuy trời mưa to nên đường rất trơn.
  • D. Bởi vì bạn ấy cố gắng nên đã thành công.

Câu 18: Để hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội của một tác phẩm văn học (ví dụ: một bài thơ ra đời trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp), người đọc cần tìm hiểu những thông tin gì?

  • A. Giá bán của tác phẩm.
  • B. Số lượng bản in của tác phẩm.
  • C. Nhận xét của các nhà phê bình hiện đại.
  • D. Các sự kiện lịch sử, đời sống xã hội, tư tưởng chủ đạo của thời kỳ đó.

Câu 19: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự tồn tại, vận động không ngừng và nỗi nhớ da diết.
  • C. Tạo ra âm thanh vui tai.
  • D. Làm cho bài thơ dễ thuộc hơn.

Câu 20: Khi tham gia tranh luận về một vấn đề gây nhiều ý kiến trái chiều, thái độ nào sau đây thể hiện sự văn minh và tôn trọng?

  • A. Lắng nghe ý kiến người khác một cách cẩn thận và tôn trọng.
  • B. Cố gắng nói thật to để lấn át người khác.
  • C. Chỉ trích cá nhân người đưa ra ý kiến khác biệt.
  • D. Khăng khăng bảo vệ ý kiến của mình mà không lắng nghe.

Câu 21: Trong văn nói hàng ngày, việc sử dụng các từ ngữ địa phương có thể mang lại hiệu quả giao tiếp nào?

  • A. Khiến người nghe khó hiểu.
  • B. Tạo sự gần gũi, thân mật và thể hiện bản sắc vùng miền (trong bối cảnh phù hợp).
  • C. Luôn gây khó chịu cho người nghe.
  • D. Giúp tăng tính trang trọng cho cuộc nói chuyện.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự tương phản giữa hoàn cảnh vật chất và tinh thần.
  • B. Sử dụng nhiều tính từ miêu tả.
  • C. Nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
  • D. Liệt kê các khó khăn cụ thể.

Câu 23: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến các yếu tố như vần, nhịp, hình ảnh, và cảm xúc chủ đạo giúp người đọc cảm nhận và phân tích điều gì?

  • A. Nội dung câu chuyện mà bài thơ kể lại.
  • B. Thông tin về sự kiện lịch sử.
  • C. Số lượng nhân vật được nhắc đến.
  • D. Vẻ đẹp nghệ thuật và chiều sâu cảm xúc của bài thơ.

Câu 24: Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản (ví dụ:

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời.
  • B. Cung cấp thông tin mới.
  • C. Bộc lộ cảm xúc, khẳng định ý kiến hoặc gợi suy nghĩ.
  • D. Kết thúc một đoạn văn.

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn học viết về đề tài gia đình, việc so sánh quan niệm về gia đình được thể hiện trong tác phẩm với quan niệm về gia đình trong xã hội hiện đại giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Tác giả có cuộc sống gia đình như thế nào.
  • B. Sự thay đổi, kế thừa hoặc xung đột giữa quan niệm truyền thống và hiện đại về gia đình.
  • C. Tác phẩm được viết vào thời điểm nào.
  • D. Tác phẩm có được nhiều người đọc hay không.

Câu 26: Một trong những cơ hội lớn nhất mà toàn cầu hóa mang lại cho đất nước là gì?

  • A. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • B. Duy trì nguyên vẹn các giá trị truyền thống.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh trong nước.
  • D. Đóng cửa biên giới với thế giới bên ngoài.

Câu 27: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp đoạn văn đạt được hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Làm cho đoạn văn ngắn gọn hơn.
  • B. Chỉ tập trung vào một đặc điểm duy nhất.
  • C. Khiến đoạn văn khó hiểu.
  • D. Tái hiện đối tượng một cách chân thực, sống động và đa chiều.

Câu 28: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. Yêu đời, khao khát mãnh liệt muốn níu giữ vẻ đẹp cuộc sống.
  • B. Buồn bã, chán nản trước cuộc đời.
  • C. Thờ ơ, lãnh đạm với mọi thứ xung quanh.
  • D. Lo sợ, muốn chạy trốn khỏi thực tại.

Câu 29: Trong văn cảnh "Ở Va-xan", việc tác giả miêu tả chi tiết về cuộc sống, con người và phong cảnh nơi đây có ý nghĩa gì đối với chủ đề chung của tác phẩm?

  • A. Chứng minh Va-xan là địa điểm du lịch nổi tiếng.
  • B. Liệt kê các địa danh có thật.
  • C. Góp phần làm nổi bật chủ đề, tạo không khí hoặc làm rõ tính cách nhân vật/thông điệp.
  • D. So sánh Va-xan với các địa điểm khác.

Câu 30: Khi đọc một văn bản phê bình văn học, việc nhận diện và đánh giá các tiêu chí mà người phê bình sử dụng để phân tích tác phẩm giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả của bài phê bình là ai.
  • B. Đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của bài phê bình và hình thành nhận định riêng về tác phẩm.
  • C. Thuộc lòng các đoạn trích dẫn trong bài phê bình.
  • D. Tìm ra lỗi sai ngữ pháp trong bài phê bình.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của hình ảnh chiếc áo dài Việt Nam?
"Chiếc áo dài xưa kín đáo, e ấp bao nhiêu thì chiếc áo dài nay lại phóng khoáng, hiện đại bấy nhiêu. Từ chất liệu đến kiểu dáng, dường như mọi thứ đã thay đổi để phù hợp với nhịp sống hối hả."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định giọng điệu của tác giả (ví dụ: trầm buồn, hào hùng, mỉa mai) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận xã hội, việc xác định luận đề, luận điểm và lí lẽ, bằng chứng giúp người đọc đánh giá điều gì về bài viết?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện quan niệm nào về vai trò của gia đình trong xã hội hiện đại?
"Gia đình không chỉ là nơi nuôi dưỡng mỗi cá nhân về mặt thể chất mà còn là trường học đầu tiên dạy về tình yêu thương, sự sẻ chia và trách nhiệm. Trong bối cảnh xã hội ngày càng phức tạp, sự gắn kết gia đình càng trở nên quan trọng như một điểm tựa tinh thần vững chắc."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất đối với giới trẻ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi thảo luận về 'cơ hội và thách thức đối với đất nước', việc sử dụng các số liệu thống kê, ví dụ thực tế và ý kiến của chuyên gia nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng giao tiếp (ví dụ: anh, chị, ông, bà, cháu, con) thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của văn hóa giao tiếp Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc nhận diện và phân tích biểu tượng (ví dụ: cây tre là biểu tượng của Việt Nam, hoa sen là biểu tượng của sự thanh khiết) giúp người đọc điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vấn đề 'khoảng cách thế hệ' trong gia đình hiện đại thường nảy sinh từ sự khác biệt chủ yếu nào giữa các thành viên?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Để xây dựng một bài phát biểu thuyết phục về một vấn đề xã hội, ngoài việc có luận điểm rõ ràng, người nói cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để tăng hiệu quả giao tiếp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm) cho thấy tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo ra hai hình ảnh 'mặt trời' với ý nghĩa khác nhau?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin về một xu hướng xã hội (ví dụ: xu hướng làm việc từ xa), việc phân biệt giữa thông tin khách quan (sự kiện, số liệu) và ý kiến chủ quan (quan điểm cá nhân, suy đoán) giúp người đọc điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tình huống: Bạn đang tham gia một buổi thảo luận nhóm về giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương. Một bạn đưa ra ý kiến nhưng không có bất kỳ lí lẽ hay dẫn chứng nào. Để góp ý xây dựng cho bạn, bạn nên làm gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Câu "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Nguyễn Du) sử dụng từ láy nào để gợi tả chuyển động nhẹ nhàng, nhanh chóng của chiếc lá?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc chú ý đến hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì về nhân vật đó?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tình huống: Bạn đang đọc một bài báo về tác động của mạng xã hội đến giới trẻ. Bài báo đưa ra nhiều ví dụ về các trường hợp nghiện mạng xã hội và hậu quả tiêu cực. Tuy nhiên, bài báo hầu như không đề cập đến những mặt tích cực của mạng xã hội (kết nối, học hỏi). Bạn nhận thấy bài báo này có thể mắc lỗi lập luận nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Câu nào sau đây sử dụng sai cặp quan hệ từ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội của một tác phẩm văn học (ví dụ: một bài thơ ra đời trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp), người đọc cần tìm hiểu những thông tin gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích đoạn thơ sau:
"Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được"
(Xuân Quỳnh)
Biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ trên có tác dụng chủ yếu gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi tham gia tranh luận về một vấn đề gây nhiều ý kiến trái chiều, thái độ nào sau đây thể hiện sự văn minh và tôn trọng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong văn nói hàng ngày, việc sử dụng các từ ngữ địa phương có thể mang lại hiệu quả giao tiếp nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đọc đoạn văn sau: "Họ sống trong một túp lều xiêu vẹo, bữa đói bữa no, nhưng tiếng cười thì không bao giờ tắt." Đoạn văn sử dụng yếu tố nào để gợi lên sự lạc quan, nghị lực của nhân vật dù trong hoàn cảnh khó khăn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến các yếu tố như vần, nhịp, hình ảnh, và cảm xúc chủ đạo giúp người đọc cảm nhận và phân tích điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản (ví dụ: "Ai bảo chăn trâu là khổ?" - Nguyễn Duy) có tác dụng chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn học viết về đề tài gia đình, việc so sánh quan niệm về gia đình được thể hiện trong tác phẩm với quan niệm về gia đình trong xã hội hiện đại giúp người đọc nhận ra điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một trong những cơ hội lớn nhất mà toàn cầu hóa mang lại cho đất nước là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp đoạn văn đạt được hiệu quả nghệ thuật nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích đoạn thơ sau: "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi" (Xuân Diệu). Tâm trạng chủ đạo của nhà thơ được thể hiện qua các động từ mạnh ("tắt", "buộc") và ước muốn "đừng nhạt mất", "đừng bay đi" là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong văn cảnh 'Ở Va-xan', việc tác giả miêu tả chi tiết về cuộc sống, con người và phong cảnh nơi đây có ý nghĩa gì đối với chủ đề chung của tác phẩm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi đọc một văn bản phê bình văn học, việc nhận diện và đánh giá các tiêu chí mà người phê bình sử dụng để phân tích tác phẩm giúp người đọc điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong ngữ cảnh của văn bản nghị luận, việc tác giả đưa ra nhiều ví dụ cụ thể, số liệu thống kê đáng tin cậy nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn, đủ dung lượng.
  • B. Minh chứng cho luận điểm, tăng tính thuyết phục cho bài viết.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của tác giả.
  • D. Gây ấn tượng mạnh mẽ với người đọc bằng các con số.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn trong tác phẩm "Ở Va-xan", việc nhận xét về "giọng điệu" của người kể chuyện giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Thời gian và không gian câu chuyện diễn ra.
  • B. Ngoại hình và tính cách của nhân vật chính.
  • C. Thái độ, cảm xúc và quan điểm của người kể chuyện/tác giả.
  • D. Trình tự các sự kiện trong cốt truyện.

Câu 3: Đoạn văn: "Trong cuộc sống hiện đại, áp lực công việc và gánh nặng cơm áo gạo tiền khiến nhiều người trẻ ngại kết hôn, trì hoãn việc sinh con. Họ ưu tiên phát triển bản thân, sự nghiệp hơn là xây dựng một gia đình truyền thống." Đoạn văn này chủ yếu trình bày loại hình luận điểm nào trong văn nghị luận?

  • A. Luận điểm giải pháp.
  • B. Luận điểm bác bỏ.
  • C. Luận điểm chứng minh tính đúng đắn của quan niệm truyền thống.
  • D. Luận điểm thực trạng và nguyên nhân.

Câu 4: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về "cơ hội và thách thức của thanh niên Việt Nam trong kỷ nguyên số". Để bài viết có tính thuyết phục cao, bạn nên ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào suy nghĩ và cảm nhận cá nhân.
  • B. Trích dẫn các câu danh ngôn về tuổi trẻ.
  • C. Các số liệu thống kê về việc làm, sử dụng công nghệ, các tấm gương thanh niên tiêu biểu.
  • D. Phân tích sâu một đoạn thơ về ước mơ tuổi trẻ.

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin như "Áo dài đầu thế kỉ XX", việc phân tích cấu trúc của văn bản (ví dụ: cách sắp xếp thông tin theo trình tự thời gian, theo chủ đề) giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu rõ mạch lạc, logic của thông tin và dễ dàng ghi nhớ nội dung chính.
  • B. Xác định được ý nghĩa biểu tượng của áo dài trong văn hóa.
  • C. Phân biệt được ý kiến chủ quan và thông tin khách quan.
  • D. Đánh giá được giá trị nghệ thuật của ngôn ngữ văn bản.

Câu 6: Trong một bài viết so sánh "Hai quan niệm về gia đình và xã hội", để làm nổi bật sự khác biệt giữa quan niệm truyền thống và hiện đại, người viết có thể sử dụng biện pháp tu từ nào hiệu quả nhất?

  • A. Điệp ngữ.
  • B. Phép đối (đối lập).
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 7: Xét câu: "Sự phát triển như vũ bão của công nghệ đã mang lại vô vàn cơ hội, nhưng đồng thời cũng đặt ra không ít thách thức cho xã hội." Câu này sử dụng cấu trúc ngữ pháp nào để thể hiện mối quan hệ giữa "cơ hội" và "thách thức"?

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Quan hệ liệt kê.
  • C. Quan hệ tương phản, đối lập.
  • D. Quan hệ giải thích.

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm văn học nước ngoài được dịch sang tiếng Việt (ví dụ: "Ở Va-xan"), người đọc cần lưu ý điều gì để đánh giá đúng giá trị của tác phẩm?

  • A. Chỉ cần hiểu cốt truyện là đủ.
  • B. Hoàn toàn tin tưởng vào bản dịch vì người dịch là chuyên gia.
  • C. Tập trung vào các chi tiết văn hóa Việt Nam được lồng ghép (thường là không có).
  • D. Hiểu rằng bản dịch có thể không truyền tải hết sắc thái, tầng nghĩa của bản gốc và cần tiếp cận một cách tương đối.

Câu 9: Trong một bài nghị luận về "thách thức đối với đất nước", việc tác giả chỉ nêu ra các vấn đề tiêu cực mà không đề cập đến giải pháp hoặc hướng đi tích cực có thể khiến bài viết trở nên như thế nào?

  • A. Thiếu tính xây dựng, dễ gây cảm giác bi quan hoặc chỉ trích.
  • B. Trở nên khách quan và trung thực hơn.
  • C. Tăng tính thời sự và cấp bách của vấn đề.
  • D. Thể hiện được sự am hiểu sâu sắc về thực trạng.

Câu 10: Phân tích câu: "Chiếc áo dài từ lâu đã trở thành biểu tượng văn hóa, là niềm tự hào của người phụ nữ Việt Nam." Từ "biểu tượng" trong câu này có ý nghĩa gì?

  • A. Một loại trang phục phổ biến.
  • B. Một vật dùng để trang trí.
  • C. Vật thể đại diện cho một giá trị tinh thần, văn hóa sâu sắc.
  • D. Một món đồ có giá trị kinh tế cao.

Câu 11: Khi thảo luận về "Hai quan niệm về gia đình và xã hội", quan niệm "gia đình là tế bào của xã hội" nhấn mạnh vai trò nào của gia đình?

  • A. Vai trò duy trì nòi giống.
  • B. Vai trò kinh tế chính trong xã hội.
  • C. Vai trò giải trí, thư giãn cho các thành viên.
  • D. Vai trò là đơn vị cơ bản, nền tảng cấu thành xã hội.

Câu 12: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ "ẩn dụ" một cách hiệu quả?

  • A. Sự thật là ánh sáng xua tan bóng tối của sự dối trá.
  • B. Cô ấy đẹp như một nàng tiên.
  • C. Lá vàng rơi đầy sân.
  • D. Cả rừng cây im lặng lắng nghe.

Câu 13: Phân tích đoạn văn: "Anh ta bước đi với một dáng vẻ nặng nề, đôi mắt nhìn xa xăm, dường như mang theo cả gánh nặng của cuộc đời." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng yếu tố nào để khắc họa nhân vật?

  • A. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • B. Miêu tả ngoại hình, hành động và suy đoán nội tâm.
  • C. Lời kể của nhân vật về quá khứ của mình.
  • D. Nhận xét trực tiếp của người kể chuyện về tính cách nhân vật.

Câu 14: Trong văn bản "Áo dài đầu thế kỉ XX", việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt (ví dụ: "y phục", "kiểu cách", "cải tiến") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản dễ hiểu hơn với độc giả phổ thông.
  • B. Tăng tính hài hước cho bài viết.
  • C. Góp phần tạo không khí trang trọng, gợi lại bối cảnh lịch sử, văn hóa đầu thế kỷ XX.
  • D. Thể hiện sự khó khăn trong việc tìm từ tiếng Việt phù hợp.

Câu 15: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn kết cho bài văn nghị luận về "cơ hội và thách thức". Đoạn kết nào sau đây thể hiện tính tổng kết và mở rộng vấn đề một cách hiệu quả nhất?

  • A. Tóm lại, thanh niên có cả cơ hội và thách thức.
  • B. Như vậy, tôi đã trình bày xong về cơ hội và thách thức.
  • C. Cơ hội thì nhiều nhưng thách thức cũng không ít, thật khó khăn.
  • D. Đối diện với muôn vàn cơ hội và thách thức, thế hệ trẻ cần trang bị kiến thức, kỹ năng và bản lĩnh để vững bước khẳng định mình, đóng góp cho sự phát triển của đất nước.

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm "Ở Va-xan", việc chú ý đến "độc thoại nội tâm" của nhân vật giúp người đọc khám phá sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Những suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn nội tâm sâu kín của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Hoàn cảnh sống và xuất thân của nhân vật.
  • D. Vai trò của nhân vật trong việc thúc đẩy cốt truyện.

Câu 17: Xét câu sau: "Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu, anh ấy vẫn giữ vững niềm tin vào tương lai." Câu này thể hiện mối quan hệ ý nghĩa gì giữa hai vế?

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Quan hệ nhượng bộ.
  • C. Quan hệ điều kiện.
  • D. Quan hệ bổ sung.

Câu 18: Theo tri thức ngữ văn, "điểm nhìn" trong tác phẩm tự sự đề cập đến điều gì?

  • A. Vị trí địa lý nơi câu chuyện diễn ra.
  • B. Quan điểm đạo đức của tác giả.
  • C. Vị trí, góc độ người kể chuyện quan sát và kể lại câu chuyện.
  • D. Khoảng thời gian mà câu chuyện được kể lại.

Câu 19: Khi phân tích "Hai quan niệm về gia đình và xã hội", việc so sánh quan niệm "trọng nam khinh nữ" trong quá khứ với quan niệm "bình đẳng giới" trong xã hội hiện đại là một ví dụ về việc sử dụng phép phân tích nào?

  • A. So sánh và đối chiếu.
  • B. Phân tích nguyên nhân - kết quả.
  • C. Phân tích theo trình tự thời gian.
  • D. Phân tích theo cấu trúc.

Câu 20: Giả sử trong văn bản "Ở Va-xan" có đoạn miêu tả cảnh thiên nhiên rất đẹp. Việc miêu tả này có thể có tác dụng gì đối với nội dung câu chuyện?

  • A. Chỉ đơn thuần là làm cho câu văn thêm sinh động.
  • B. Không có tác dụng gì đáng kể đối với nội dung chính.
  • C. Chỉ để thể hiện tài năng miêu tả của tác giả.
  • D. Làm nền cho câu chuyện, thể hiện tâm trạng nhân vật hoặc gợi mở về diễn biến.

Câu 21: Câu nào sau đây là một "luận điểm" trong bài văn nghị luận?

  • A. Theo số liệu thống kê...
  • B. Ví dụ, một trường hợp điển hình là...
  • C. Việc cân bằng giữa sự nghiệp và cuộc sống gia đình là một thách thức lớn đối với giới trẻ hiện nay.
  • D. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của vấn đề.

Câu 22: Trong văn bản "Áo dài đầu thế kỉ XX", chi tiết về việc "cải tiến" áo dài để phù hợp hơn với cuộc sống hiện đại (ví dụ: tà ngắn hơn, tay raglan) thể hiện điều gì về sự phát triển của trang phục này?

  • A. Sự thích ứng và biến đổi của áo dài theo sự thay đổi của xã hội và nhu cầu con người.
  • B. Việc áo dài dần mất đi bản sắc truyền thống.
  • C. Sự ảnh hưởng hoàn toàn của văn hóa phương Tây.
  • D. Việc áo dài chỉ còn phù hợp với các dịp lễ trang trọng.

Câu 23: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận về "cơ hội và thách thức", phần "Giải pháp" hoặc "Kiến nghị" thường nằm ở vị trí nào?

  • A. Ngay sau phần Mở bài.
  • B. Trong phần Thân bài, sau khi đã phân tích thực trạng và nguyên nhân.
  • C. Chỉ cần nêu ở phần Mở bài.
  • D. Chỉ cần nêu ở phần Kết bài.

Câu 24: Trong tác phẩm tự sự, việc sử dụng "ngôn ngữ đối thoại" giữa các nhân vật có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện dài hơn.
  • B. Chỉ để người đọc biết nhân vật đang nói gì.
  • C. Chỉ để giới thiệu bối cảnh câu chuyện.
  • D. Bộc lộ tính cách nhân vật, thúc đẩy cốt truyện, thể hiện mối quan hệ.

Câu 25: Phân tích câu: "Cô ấy có một nụ cười tỏa nắng." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 26: Khi đọc văn bản về "Hai quan niệm về gia đình và xã hội", để hiểu sâu sắc quan niệm truyền thống, người đọc cần đặt nó trong bối cảnh xã hội nào?

  • A. Xã hội công nghiệp hiện đại.
  • B. Xã hội toàn cầu hóa.
  • C. Xã hội nông nghiệp phong kiến truyền thống.
  • D. Xã hội thông tin.

Câu 27: Vấn đề "cơ hội và thách thức" đối với đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế chủ yếu đề cập đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là vấn đề kinh tế.
  • B. Chỉ là vấn đề văn hóa.
  • C. Chỉ liên quan đến việc làm.
  • D. Bao gồm nhiều khía cạnh như kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục.

Câu 28: Phân tích mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

  • A. Gợi suy nghĩ, tạo sự chú ý, bộc lộ cảm xúc hoặc nhấn mạnh vấn đề.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • C. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả trong tác phẩm "Ở Va-xan", việc chú ý đến các "tính từ" và "động từ" được sử dụng có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để tăng số lượng từ trong đoạn văn.
  • B. Không có tác dụng đặc biệt trong đoạn miêu tả.
  • C. Giúp cảnh vật, sự vật được miêu tả hiện lên cụ thể, sinh động và giàu sức gợi cảm.
  • D. Chỉ để tuân thủ quy tắc ngữ pháp.

Câu 30: Để bài văn nghị luận về "Hai quan niệm về gia đình và xã hội" đạt hiệu quả cao, ngoài việc đưa ra lý lẽ và bằng chứng, người viết cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần trình bày thật nhiều bằng chứng.
  • B. Chỉ cần đưa ra ý kiến cá nhân thật mạnh mẽ.
  • C. Chỉ cần sử dụng từ ngữ phức tạp.
  • D. Giọng văn, thái độ khách quan, ngôn ngữ mạch lạc, lập luận chặt chẽ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong ngữ cảnh của văn bản nghị luận, việc tác giả đưa ra nhiều ví dụ cụ thể, số liệu thống kê đáng tin cậy nhằm mục đích chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn trong tác phẩm 'Ở Va-xan', việc nhận xét về 'giọng điệu' của người kể chuyện giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đoạn văn: 'Trong cuộc sống hiện đại, áp lực công việc và gánh nặng cơm áo gạo tiền khiến nhiều người trẻ ngại kết hôn, trì hoãn việc sinh con. Họ ưu tiên phát triển bản thân, sự nghiệp hơn là xây dựng một gia đình truyền thống.' Đoạn văn này chủ yếu trình bày loại hình luận điểm nào trong văn nghị luận?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về 'cơ hội và thách thức của thanh niên Việt Nam trong kỷ nguyên số'. Để bài viết có tính thuyết phục cao, bạn nên ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin như 'Áo dài đầu thế kỉ XX', việc phân tích cấu trúc của văn bản (ví dụ: cách sắp xếp thông tin theo trình tự thời gian, theo chủ đề) giúp người đọc điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong một bài viết so sánh 'Hai quan niệm về gia đình và xã hội', để làm nổi bật sự khác biệt giữa quan niệm truyền thống và hiện đại, người viết có thể sử dụng biện pháp tu từ nào hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Xét câu: 'Sự phát triển như vũ bão của công nghệ đã mang lại vô vàn cơ hội, nhưng đồng thời cũng đặt ra không ít thách thức cho xã hội.' Câu này sử dụng cấu trúc ngữ pháp nào để thể hiện mối quan hệ giữa 'cơ hội' và 'thách thức'?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm văn học nước ngoài được dịch sang tiếng Việt (ví dụ: 'Ở Va-xan'), người đọc cần lưu ý điều gì để đánh giá đúng giá trị của tác phẩm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong một bài nghị luận về 'thách thức đối với đất nước', việc tác giả chỉ nêu ra các vấn đề tiêu cực mà không đề cập đến giải pháp hoặc hướng đi tích cực có thể khiến bài viết trở nên như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích câu: 'Chiếc áo dài từ lâu đã trở thành biểu tượng văn hóa, là niềm tự hào của người phụ nữ Việt Nam.' Từ 'biểu tượng' trong câu này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi thảo luận về 'Hai quan niệm về gia đình và xã hội', quan niệm 'gia đình là tế bào của xã hội' nhấn mạnh vai trò nào của gia đình?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ 'ẩn dụ' một cách hiệu quả?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích đoạn văn: 'Anh ta bước đi với một dáng vẻ nặng nề, đôi mắt nhìn xa xăm, dường như mang theo cả gánh nặng của cuộc đời.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng yếu tố nào để khắc họa nhân vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong văn bản 'Áo dài đầu thế kỉ XX', việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt (ví dụ: 'y phục', 'kiểu cách', 'cải tiến') có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn kết cho bài văn nghị luận về 'cơ hội và thách thức'. Đoạn kết nào sau đây thể hiện tính tổng kết và mở rộng vấn đề một cách hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm 'Ở Va-xan', việc chú ý đến 'độc thoại nội tâm' của nhân vật giúp người đọc khám phá sâu sắc nhất điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xét câu sau: 'Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu, anh ấy vẫn giữ vững niềm tin vào tương lai.' Câu này thể hiện mối quan hệ ý nghĩa gì giữa hai vế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Theo tri thức ngữ văn, 'điểm nhìn' trong tác phẩm tự sự đề cập đến điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi phân tích 'Hai quan niệm về gia đình và xã hội', việc so sánh quan niệm 'trọng nam khinh nữ' trong quá khứ với quan niệm 'bình đẳng giới' trong xã hội hiện đại là một ví dụ về việc sử dụng phép phân tích nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giả sử trong văn bản 'Ở Va-xan' có đoạn miêu tả cảnh thiên nhiên rất đẹp. Việc miêu tả này có thể có tác dụng gì đối với nội dung câu chuyện?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Câu nào sau đây là một 'luận điểm' trong bài văn nghị luận?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong văn bản 'Áo dài đầu thế kỉ XX', chi tiết về việc 'cải tiến' áo dài để phù hợp hơn với cuộc sống hiện đại (ví dụ: tà ngắn hơn, tay raglan) thể hiện điều gì về sự phát triển của trang phục này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận về 'cơ hội và thách thức', phần 'Giải pháp' hoặc 'Kiến nghị' thường nằm ở vị trí nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong tác phẩm tự sự, việc sử dụng 'ngôn ngữ đối thoại' giữa các nhân vật có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích câu: 'Cô ấy có một nụ cười tỏa nắng.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi đọc văn bản về 'Hai quan niệm về gia đình và xã hội', để hiểu sâu sắc quan niệm truyền thống, người đọc cần đặt nó trong bối cảnh xã hội nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vấn đề 'cơ hội và thách thức' đối với đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế chủ yếu đề cập đến những khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả trong tác phẩm 'Ở Va-xan', việc chú ý đến các 'tính từ' và 'động từ' được sử dụng có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để bài văn nghị luận về 'Hai quan niệm về gia đình và xã hội' đạt hiệu quả cao, ngoài việc đưa ra lý lẽ và bằng chứng, người viết cần chú ý đến yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người trưởng thành không hút thuốc và 800 người trưởng thành hút thuốc lá trong vòng 5 năm để đánh giá nguy cơ phát triển bệnh tim mạch. Sau 5 năm, có 50 trường hợp mắc bệnh tim mạch mới trong nhóm không hút thuốc và 120 trường hợp trong nhóm hút thuốc. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Dựa trên dữ liệu ở Câu 1, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI) bệnh tim mạch trong nhóm người hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 5% (50/1000)
  • B. 15% (120/800)
  • C. 12% (120/1000)
  • D. 6.67% (50/800)

Câu 3: Vẫn dựa trên dữ liệu ở Câu 1, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh tim mạch ở người hút thuốc so với người không hút thuốc.

  • A. 3.0
  • B. 0.33
  • C. 2.4
  • D. Không thể tính RR từ nghiên cứu thuần tập

Câu 4: Ý nghĩa của giá trị Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 tính được ở Câu 3 là gì?

  • A. Người hút thuốc có thêm 30% nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • B. Cứ 3 người hút thuốc thì có 1 người mắc bệnh tim mạch.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở người hút thuốc thấp hơn 3 lần so với người không hút thuốc.
  • D. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao gấp 3 lần so với người không hút thuốc.

Câu 5: Một cuộc khảo sát được thực hiện tại một trường học vào một ngày cụ thể, thu thập thông tin về tình trạng mắc cúm của tất cả học sinh. Kết quả cho thấy 200 trong tổng số 2500 học sinh đang bị cúm vào ngày hôm đó. Số liệu này đo lường chỉ số sức khỏe nào?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)
  • D. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)

Câu 6: Dựa trên dữ liệu ở Câu 5, tỷ lệ hiện mắc điểm bệnh cúm tại trường học là bao nhiêu?

  • A. 200 ca
  • B. 2500 học sinh
  • C. 8%
  • D. Không thể tính nếu không biết thời gian theo dõi

Câu 7: Một nghiên cứu được thực hiện bằng cách chọn một nhóm người mắc bệnh A (nhóm bệnh) và một nhóm người không mắc bệnh A (nhóm chứng), sau đó thu thập thông tin về lịch sử phơi nhiễm với yếu tố nghi ngờ (ví dụ: tiếp xúc hóa chất). Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 8: Trong nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số đo lường mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh thường được sử dụng là gì?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)

Câu 9: Khi Tỷ số chênh (OR) tính được từ một nghiên cứu bệnh chứng bằng 1.0, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Không có bằng chứng về mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Nghiên cứu có sai số lớn.

Câu 10: Một bệnh có tỷ lệ hiện mắc cao nhưng tỷ lệ mới mắc thấp. Điều này thường gợi ý đặc điểm nào về bệnh đó?

  • A. Bệnh lây lan nhanh nhưng mau khỏi.
  • B. Bệnh có thời gian mắc kéo dài (bệnh mãn tính).
  • C. Bệnh có tỷ lệ tử vong cao.
  • D. Bệnh chỉ xuất hiện ở một nhóm nhỏ dân số.

Câu 11: Để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc phòng ngừa bệnh X, các nhà nghiên cứu chia ngẫu nhiên những người tham gia thành hai nhóm: một nhóm được tiêm vắc-xin và một nhóm được tiêm giả dược (placebo). Sau đó, họ theo dõi cả hai nhóm để xem có bao nhiêu người mắc bệnh X. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 12: Ưu điểm chính của Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) so với các loại hình nghiên cứu quan sát (như thuần tập, bệnh chứng) trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Giảm thiểu tác động của các yếu tố gây nhiễu (confounding factors) thông qua ngẫu nhiên hóa.
  • B. Có thể nghiên cứu các bệnh hiếm gặp một cách hiệu quả.
  • C. Chi phí thấp và dễ thực hiện.
  • D. Có thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc.

Câu 13: Trong một nghiên cứu về mối liên quan giữa uống cà phê và ung thư phổi, các nhà nghiên cứu phát hiện uống cà phê có vẻ liên quan đến tăng nguy cơ ung thư phổi. Tuy nhiên, họ nhận ra rằng những người uống cà phê thường có xu hướng hút thuốc lá nhiều hơn. Hút thuốc lá trong trường hợp này là một yếu tố gì?

  • A. Yếu tố nguy cơ trực tiếp
  • B. Yếu tố gây nhiễu (Confounder)
  • C. Yếu tố trung gian
  • D. Yếu tố bảo vệ

Câu 14: Khi một nghiên cứu bệnh chứng bị ảnh hưởng bởi "sai lệch chọn lọc" (selection bias), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Người tham gia quên thông tin về phơi nhiễm trong quá khứ.
  • B. Người nghiên cứu có xu hướng phân loại sai tình trạng bệnh.
  • C. Mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh được ước lượng sai do cách chọn mẫu.
  • D. Dữ liệu về phơi nhiễm bị thiếu hoặc không đầy đủ.

Câu 15: Một nghiên cứu thuần tập bắt đầu với 2000 người không mắc bệnh. Trong thời gian theo dõi, có 100 người bị mất dấu và không biết tình trạng bệnh của họ. Kết thúc nghiên cứu, có 80 trường hợp mắc bệnh mới được ghi nhận trong số những người còn lại. Để tính Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) một cách chính xác nhất, mẫu số (denominator) nên là bao nhiêu?

  • A. 2000
  • B. 1900
  • C. 80
  • D. Không thể tính CI khi có mất dấu

Câu 16: Chỉ số nào sau đây phản ánh gánh nặng của một bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm nhất định, bao gồm cả các trường hợp cũ và mới?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • B. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • D. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)

Câu 17: Khi nghiên cứu một bệnh hiếm gặp nhưng có phơi nhiễm phổ biến trong dân số (ví dụ: ung thư phổi và hút thuốc lá), loại hình nghiên cứu quan sát nào thường hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 18: Khi nghiên cứu một phơi nhiễm hiếm gặp nhưng có khả năng gây ra nhiều bệnh khác nhau (ví dụ: phơi nhiễm với một loại hóa chất độc hại tại nơi làm việc và nguy cơ mắc nhiều bệnh ung thư khác nhau), loại hình nghiên cứu quan sát nào thường hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Nghiên cứu sinh thái (Ecological study)

Câu 19: Một nghiên cứu cắt ngang phát hiện ra rằng những người thường xuyên tập thể dục có tỷ lệ mắc bệnh tim mạch thấp hơn. Tuy nhiên, nghiên cứu cắt ngang không thể kết luận chắc chắn rằng tập thể dục gây ra việc giảm nguy cơ bệnh tim mạch. Hạn chế chính của thiết kế cắt ngang trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Chi phí thực hiện cao.
  • B. Không thể xác định rõ ràng mối quan hệ thời gian giữa phơi nhiễm và kết cục.
  • C. Chỉ có thể nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • D. Dễ bị ảnh hưởng bởi sai lệch chọn lọc.

Câu 20: Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate hay Incidence Density) khác với Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tỷ suất mới mắc chỉ tính các trường hợp bệnh nặng.
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy chỉ dùng trong nghiên cứu cắt ngang.
  • C. Tỷ suất mới mắc không tính đến thời gian theo dõi.
  • D. Tỷ suất mới mắc sử dụng "thời gian nguy cơ" (person-time) trong mẫu số.

Câu 21: Một nhà dịch tễ học đang điều tra một ổ dịch tiêu chảy trong một cộng đồng. Họ thực hiện một cuộc khảo sát nhanh để xác định ai bị bệnh và ai không, đồng thời hỏi về các loại thực phẩm đã ăn trong 24 giờ qua. Dữ liệu này có thể được sử dụng để tính toán chỉ số nào nhằm xác định thực phẩm nào có khả năng gây bệnh nhất?

  • A. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ mắc bệnh thứ phát (Secondary Attack Rate)

Câu 22: Nguy cơ quy gán (Attributable Risk - AR) là chỉ số đo lường gì?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm.
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh trong toàn dân số.
  • C. Số ca bệnh "thêm" ở nhóm phơi nhiễm có thể quy cho phơi nhiễm đó.
  • D. Khả năng một người phơi nhiễm sẽ mắc bệnh.

Câu 23: Một nghiên cứu thuần tập về tác động của việc sử dụng điện thoại di động đối với nguy cơ u não có thể bị ảnh hưởng bởi "sai lệch thông tin" (information bias) nếu:

  • A. Nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm khác nhau về độ tuổi.
  • B. Một số người tham gia bỏ cuộc giữa chừng.
  • C. Mối liên quan giữa sử dụng điện thoại và u não bị ảnh hưởng bởi yếu tố khác (ví dụ: nghề nghiệp).
  • D. Thông tin về thời gian sử dụng điện thoại di động được thu thập không chính xác và có hệ thống khác nhau giữa những người phát triển u não và những người không phát triển u não.

Câu 24: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa tiền sử hút thuốc và ung thư phổi, nếu nhóm chứng được chọn từ những bệnh nhân nhập viện vì các bệnh liên quan đến hút thuốc (ví dụ: viêm phế quản mãn tính), điều này có thể dẫn đến loại sai lệch nào?

  • A. Sai lệch chọn lọc (Selection Bias)
  • B. Sai lệch thông tin (Information Bias)
  • C. Gây nhiễu (Confounding)
  • D. Sai lệch công bố (Publication Bias)

Câu 25: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) là chỉ số hữu ích nhất để đánh giá khía cạnh nào của bệnh trong cộng đồng?

  • A. Nguyên nhân gây bệnh.
  • B. Gánh nặng bệnh tật và nhu cầu chăm sóc y tế.
  • C. Tốc độ lây lan của bệnh.
  • D. Hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa ban đầu.

Câu 26: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) của bệnh X ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm là 0.5, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phơi nhiễm làm tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh X.
  • B. Phơi nhiễm không liên quan đến nguy cơ mắc bệnh X.
  • C. Phơi nhiễm làm giảm 50% nguy cơ mắc bệnh X.
  • D. Nghiên cứu có sai sót nghiêm trọng.

Câu 27: Chỉ số nào sau đây đo lường tỷ lệ ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể, giả định tất cả mọi người đều được theo dõi hết toàn bộ thời gian đó?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)
  • D. Tỷ lệ tử vong trường hợp (Case Fatality Rate)

Câu 28: Một nghiên cứu được thiết kế để mô tả đặc điểm của những người mắc bệnh tiểu đường tại một thành phố vào năm 2023 (tuổi, giới tính, nghề nghiệp, v.v.) mà không theo dõi họ theo thời gian. Mục đích chính của nghiên cứu này là để ước tính chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ suất tử vong (Mortality Rate)

Câu 29: Trong dịch tễ học, "population at risk" (quần thể có nguy cơ) để tính tỷ lệ mới mắc là nhóm người nào?

  • A. Tất cả mọi người trong dân số nghiên cứu.
  • B. Những người đã từng mắc bệnh trong quá khứ.
  • C. Chỉ những người đang được điều trị bệnh.
  • D. Những người chưa mắc bệnh nhưng có khả năng mắc bệnh trong thời gian nghiên cứu.

Câu 30: Chỉ số nào sau đây có thể được diễn giải trực tiếp như là "xác suất" mắc bệnh của một cá nhân trong một khoảng thời gian cụ thể?

  • A. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người trưởng thành không hút thuốc và 800 người trưởng thành hút thuốc lá trong vòng 5 năm để đánh giá nguy cơ phát triển bệnh tim mạch. Sau 5 năm, có 50 trường hợp mắc bệnh tim mạch mới trong nhóm không hút thuốc và 120 trường hợp trong nhóm hút thuốc. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dựa trên dữ liệu ở Câu 1, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI) bệnh tim mạch trong nhóm người hút thuốc là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vẫn dựa trên dữ liệu ở Câu 1, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh tim mạch ở người hút thuốc so với người không hút thuốc.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ý nghĩa của giá trị Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 tính được ở Câu 3 là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một cuộc khảo sát được thực hiện tại một trường học vào một ngày cụ thể, thu thập thông tin về tình trạng mắc cúm của tất cả học sinh. Kết quả cho thấy 200 trong tổng số 2500 học sinh đang bị cúm vào ngày hôm đó. Số liệu này đo lường chỉ số sức khỏe nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Dựa trên dữ liệu ở Câu 5, tỷ lệ hiện mắc điểm bệnh cúm tại trường học là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một nghiên cứu được thực hiện bằng cách chọn một nhóm người mắc bệnh A (nhóm bệnh) và một nhóm người không mắc bệnh A (nhóm chứng), sau đó thu thập thông tin về lịch sử phơi nhiễm với yếu tố nghi ngờ (ví dụ: tiếp xúc hóa chất). Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số đo lường mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh thường được sử dụng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi Tỷ số chênh (OR) tính được từ một nghiên cứu bệnh chứng bằng 1.0, điều này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một bệnh có tỷ lệ hiện mắc cao nhưng tỷ lệ mới mắc thấp. Điều này thường gợi ý đặc điểm nào về bệnh đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc phòng ngừa bệnh X, các nhà nghiên cứu chia ngẫu nhiên những người tham gia thành hai nhóm: một nhóm được tiêm vắc-xin và một nhóm được tiêm giả dược (placebo). Sau đó, họ theo dõi cả hai nhóm để xem có bao nhiêu người mắc bệnh X. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ưu điểm chính của Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) so với các loại hình nghiên cứu quan sát (như thuần tập, bệnh chứng) trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong một nghiên cứu về mối liên quan giữa uống cà phê và ung thư phổi, các nhà nghiên cứu phát hiện uống cà phê có vẻ liên quan đến tăng nguy cơ ung thư phổi. Tuy nhiên, họ nhận ra rằng những người uống cà phê thường có xu hướng hút thuốc lá nhiều hơn. Hút thuốc lá trong trường hợp này là một yếu tố gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi một nghiên cứu bệnh chứng bị ảnh hưởng bởi 'sai lệch chọn lọc' (selection bias), điều gì có khả năng xảy ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một nghiên cứu thuần tập bắt đầu với 2000 người không mắc bệnh. Trong thời gian theo dõi, có 100 người bị mất dấu và không biết tình trạng bệnh của họ. Kết thúc nghiên cứu, có 80 trường hợp mắc bệnh mới được ghi nhận trong số những người còn lại. Để tính Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) một cách chính xác nhất, mẫu số (denominator) nên là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chỉ số nào sau đây phản ánh gánh nặng của một bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm nhất định, bao gồm cả các trường hợp cũ và mới?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi nghiên cứu một bệnh hiếm gặp nhưng có phơi nhiễm phổ biến trong dân số (ví dụ: ung thư phổi và hút thuốc lá), loại hình nghiên cứu quan sát nào thường hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi nghiên cứu một phơi nhiễm hiếm gặp nhưng có khả năng gây ra nhiều bệnh khác nhau (ví dụ: phơi nhiễm với một loại hóa chất độc hại tại nơi làm việc và nguy cơ mắc nhiều bệnh ung thư khác nhau), loại hình nghiên cứu quan sát nào thường hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một nghiên cứu cắt ngang phát hiện ra rằng những người thường xuyên tập thể dục có tỷ lệ mắc bệnh tim mạch thấp hơn. Tuy nhiên, nghiên cứu cắt ngang không thể kết luận chắc chắn rằng tập thể dục *gây ra* việc giảm nguy cơ bệnh tim mạch. Hạn chế chính của thiết kế cắt ngang trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate hay Incidence Density) khác với Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) chủ yếu ở điểm nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một nhà dịch tễ học đang điều tra một ổ dịch tiêu chảy trong một cộng đồng. Họ thực hiện một cuộc khảo sát nhanh để xác định ai bị bệnh và ai không, đồng thời hỏi về các loại thực phẩm đã ăn trong 24 giờ qua. Dữ liệu này có thể được sử dụng để tính toán chỉ số nào nhằm xác định thực phẩm nào có khả năng gây bệnh nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nguy cơ quy gán (Attributable Risk - AR) là chỉ số đo lường gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một nghiên cứu thuần tập về tác động của việc sử dụng điện thoại di động đối với nguy cơ u não có thể bị ảnh hưởng bởi 'sai lệch thông tin' (information bias) nếu:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa tiền sử hút thuốc và ung thư phổi, nếu nhóm chứng được chọn từ những bệnh nhân nhập viện vì các bệnh liên quan đến hút thuốc (ví dụ: viêm phế quản mãn tính), điều này có thể dẫn đến loại sai lệch nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) là chỉ số hữu ích nhất để đánh giá khía cạnh nào của bệnh trong cộng đồng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) của bệnh X ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm là 0.5, điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chỉ số nào sau đây đo lường tỷ lệ ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể, giả định tất cả mọi người đều được theo dõi hết toàn bộ thời gian đó?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một nghiên cứu được thiết kế để mô tả đặc điểm của những người mắc bệnh tiểu đường tại một thành phố vào năm 2023 (tuổi, giới tính, nghề nghiệp, v.v.) mà không theo dõi họ theo thời gian. Mục đích chính của nghiên cứu này là để ước tính chỉ số nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong dịch tễ học, 'population at risk' (quần thể có nguy cơ) để tính tỷ lệ mới mắc là nhóm người nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Chỉ số nào sau đây có thể được diễn giải trực tiếp như là 'xác suất' mắc bệnh của một cá nhân trong một khoảng thời gian cụ thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố hiện đang hút thuốc lá. Họ tiến hành khảo sát bằng cách gọi điện thoại ngẫu nhiên cho 2000 hộ gia đình và phỏng vấn một người trưởng thành trong mỗi hộ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này phù hợp nhất là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Trong nghiên cứu ở Câu 1, nhà nghiên cứu phát hiện có 450 người trong số 2000 người được phỏng vấn hiện đang hút thuốc lá. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của việc hút thuốc lá trong quần thể khảo sát tại thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 4.5%
  • B. 2.25%
  • C. 22.5%
  • D. 45%

Câu 3: Để tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh vào ban đêm và chứng mất ngủ ở thanh thiếu niên, một nhóm nghiên cứu đã tuyển chọn 1000 thanh thiếu niên không có tiền sử mất ngủ. Họ theo dõi nhóm này trong 2 năm, ghi nhận thói quen sử dụng điện thoại ban đêm và sự xuất hiện của chứng mất ngủ. Loại hình nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm cộng đồng

Câu 4: Trong nghiên cứu ở Câu 3, sau 2 năm, có 150 thanh thiếu niên sử dụng điện thoại ban đêm thường xuyên (trong tổng số 600 người có thói quen này) mắc chứng mất ngủ, và 50 thanh thiếu niên ít hoặc không sử dụng điện thoại ban đêm (trong tổng số 400 người thuộc nhóm này) mắc chứng mất ngủ. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) chứng mất ngủ trong nhóm sử dụng điện thoại ban đêm thường xuyên là bao nhiêu?

  • A. 12.5%
  • B. 25.0%
  • C. 50.0%
  • D. 15.0%

Câu 5: Vẫn với dữ liệu từ Câu 4, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của chứng mất ngủ ở nhóm sử dụng điện thoại ban đêm thường xuyên so với nhóm ít hoặc không sử dụng.

  • A. 2.0
  • B. 0.5
  • C. 3.0
  • D. Không thể tính RR từ dữ liệu này

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 2.0 trong nghiên cứu ở Câu 5 có ý nghĩa là gì?

  • A. Nguy cơ mắc mất ngủ ở nhóm sử dụng điện thoại ban đêm cao hơn 2% so với nhóm còn lại.
  • B. Tỷ lệ mắc mất ngủ ở nhóm sử dụng điện thoại ban đêm là 20%.
  • C. Cứ 2 người sử dụng điện thoại ban đêm thì có 1 người mắc mất ngủ.
  • D. Nhóm thanh thiếu niên sử dụng điện thoại ban đêm thường xuyên có nguy cơ mắc chứng mất ngủ cao gấp 2 lần so với nhóm ít hoặc không sử dụng.

Câu 7: Một nhà khoa học muốn tìm hiểu các yếu tố nguy cơ liên quan đến một bệnh hiếm gặp. Họ xác định 100 người mắc bệnh (ca bệnh) và chọn 200 người khỏe mạnh có đặc điểm tương đồng (nhóm chứng) trong cùng cộng đồng. Sau đó, họ phỏng vấn cả hai nhóm về tiền sử phơi nhiễm với các yếu tố nghi ngờ trong quá khứ. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Nghiên cứu mô tả

Câu 8: Trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 7, nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu và lập bảng 2x2 như sau: 60 ca bệnh có phơi nhiễm, 40 ca bệnh không phơi nhiễm, 50 nhóm chứng có phơi nhiễm, 150 nhóm chứng không phơi nhiễm. Hãy tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.

  • A. 2.5
  • B. 3.0
  • C. 4.0
  • D. 4.5

Câu 9: Tỷ số chênh (OR) bằng 4.5 trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 8 có ý nghĩa gì?

  • A. Những người có phơi nhiễm có tỷ lệ chênh mắc bệnh cao gấp 4.5 lần so với những người không phơi nhiễm (ước lượng từ nghiên cứu bệnh chứng).
  • B. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm cao hơn 4.5% so với nhóm không phơi nhiễm.
  • C. Cứ 4.5 người có phơi nhiễm thì có 1 người mắc bệnh.
  • D. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.

Câu 10: Loại hình nghiên cứu nào sau đây có giá trị bằng chứng cao nhất để chứng minh mối quan hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 11: Trong một nghiên cứu, các nhà điều tra phỏng vấn những người đã từng mắc bệnh X và những người không mắc bệnh X về thói quen ăn uống của họ trong 10 năm trước. Kết quả cho thấy những người mắc bệnh X có xu hướng báo cáo việc ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn hơn so với nhóm không mắc bệnh. Đây là loại hình nghiên cứu nào và có thể tồn tại loại sai lệch nào?

  • A. Thuần tập; Sai lệch chọn mẫu
  • B. Cắt ngang; Sai lệch phân loại
  • C. Bệnh chứng; Sai lệch hồi tưởng (Recall bias)
  • D. RCT; Sai lệch công bố

Câu 12: Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố gây nhiễu (confounder) trong mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh tim mạch?

  • A. Giới tính
  • B. Hút thuốc lá
  • C. Loại cà phê uống
  • D. Thời gian uống cà phê

Câu 13: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong phân tích kết quả nghiên cứu, nhà nghiên cứu có thể sử dụng kỹ thuật nào sau đây?

  • A. Ngẫu nhiên hóa (Randomization)
  • B. Bắt cặp (Matching)
  • C. Mở rộng tiêu chuẩn chọn mẫu
  • D. Phân tích phân tầng (Stratified analysis)

Câu 14: Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) đang được tiến hành để đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới trong điều trị bệnh X. Sau khi phân tích dữ liệu, các nhà nghiên cứu báo cáo Nguy cơ tương đối (RR) của việc mắc bệnh X ở nhóm dùng giả dược so với nhóm dùng thuốc mới là 1.5 (95% CI: 1.2 - 1.8). Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Thuốc mới có hiệu quả trong việc giảm nguy cơ mắc bệnh X.
  • B. Thuốc mới làm tăng nguy cơ mắc bệnh X.
  • C. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nguy cơ mắc bệnh giữa hai nhóm.
  • D. Kết quả không thể giải thích được mà không có thêm thông tin.

Câu 15: Khi nào thì Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là một ước lượng tốt cho Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)?

  • A. Khi nghiên cứu là thuần tập.
  • B. Khi bệnh nghiên cứu là bệnh hiếm gặp.
  • C. Khi nghiên cứu là cắt ngang.
  • D. Khi cỡ mẫu lớn.

Câu 16: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trong 5 năm. Trong thời gian theo dõi, có 100 ca bệnh mới xuất hiện. Tổng thời gian theo dõi (person-time) của tất cả những người tham gia là 4500 năm-người. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) của bệnh là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20 ca trên 1000 người mỗi năm
  • C. Khoảng 2.22 ca trên 100 năm-người
  • D. Không thể tính từ dữ liệu này

Câu 17: Sự khác biệt chính giữa tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

  • A. Hiện mắc đo lường tất cả các ca bệnh hiện có, còn mới mắc đo lường các ca bệnh mới xuất hiện trong một khoảng thời gian.
  • B. Hiện mắc chỉ áp dụng cho bệnh mãn tính, mới mắc áp dụng cho bệnh cấp tính.
  • C. Hiện mắc luôn cao hơn mới mắc.
  • D. Hiện mắc là tỷ lệ, mới mắc là tỷ số.

Câu 18: Khi nào thì một nghiên cứu cắt ngang phù hợp để sử dụng?

  • A. Khi muốn xác định nguyên nhân gây bệnh.
  • B. Khi muốn theo dõi sự phát triển của bệnh theo thời gian.
  • C. Khi muốn ước tính tỷ lệ hiện mắc của một tình trạng sức khỏe trong một quần thể.
  • D. Khi nghiên cứu một bệnh hiếm gặp.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí Bradford Hill để đánh giá mối quan hệ nhân quả?

  • A. Tính tạm thời (Temporality)
  • B. Cỡ mẫu lớn (Large sample size)
  • C. Sức mạnh của mối liên hệ (Strength of association)
  • D. Tính nhất quán (Consistency)

Câu 20: Tiêu chí Bradford Hill quan trọng nhất để thiết lập mối quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Tính tạm thời (Temporality)
  • B. Sức mạnh của mối liên hệ (Strength of association)
  • C. Tính nhất quán (Consistency)
  • D. Tính hợp lý sinh học (Biological plausibility)

Câu 21: Một xét nghiệm sàng lọc bệnh X có Độ nhạy (Sensitivity) là 90% và Độ đặc hiệu (Specificity) là 80%. Nếu xét nghiệm này được áp dụng cho một quần thể có tỷ lệ hiện mắc bệnh X là 10%, thì Giá trị tiên đoán dương (Positive Predictive Value - PPV) của xét nghiệm này có khả năng là bao nhiêu?

  • A. Hơn 90%
  • B. Khoảng 33%
  • C. Khoảng 80%
  • D. Không thể ước tính được

Câu 22: Độ nhạy (Sensitivity) của một xét nghiệm sàng lọc là khả năng của xét nghiệm đó để:

  • A. Phát hiện đúng những người không mắc bệnh.
  • B. Có kết quả dương tính khi không có bệnh.
  • C. Phát hiện đúng những người mắc bệnh.
  • D. Có giá trị tiên đoán dương cao.

Câu 23: Độ đặc hiệu (Specificity) của một xét nghiệm sàng lọc là khả năng của xét nghiệm đó để:

  • A. Phát hiện đúng những người không mắc bệnh.
  • B. Có kết quả âm tính khi có bệnh.
  • C. Phát hiện đúng những người mắc bệnh.
  • D. Có giá trị tiên đoán âm cao.

Câu 24: Sai lệch chọn mẫu (Selection bias) xảy ra khi:

  • A. Người tham gia báo cáo thông tin không chính xác.
  • B. Cách thức chọn hoặc giữ chân người tham gia làm sai lệch mối liên hệ giữa phơi nhiễm và kết quả.
  • C. Yếu tố gây nhiễu không được kiểm soát.
  • D. Nhà nghiên cứu biết kết quả xét nghiệm của người tham gia.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu đang tiến hành nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc sử dụng một loại thuốc (phơi nhiễm) và bệnh Y (kết quả). Họ tuyển ca bệnh từ một bệnh viện tuyến cuối và nhóm chứng từ cộng đồng dân cư. Loại sai lệch nào có khả năng xảy ra trong nghiên cứu này?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Sai lệch thông tin (Information bias)
  • C. Sai lệch hồi tưởng (Recall bias)
  • D. Sai lệch công bố (Publication bias)

Câu 26: Yếu tố nào sau đây mô tả hiện tượng Tác động điều chỉnh (Effect modification)?

  • A. Yếu tố thứ ba giải thích toàn bộ mối liên hệ giữa phơi nhiễm và kết quả.
  • B. Yếu tố thứ ba liên quan đến cả phơi nhiễm và kết quả nhưng không phải là khâu trung gian.
  • C. Yếu tố thứ ba làm cho mối liên hệ giữa phơi nhiễm và kết quả trở nên yếu hơn.
  • D. Mối liên hệ giữa phơi nhiễm và kết quả thay đổi tùy thuộc vào mức độ của yếu tố thứ ba.

Câu 27: Khi phân tích dữ liệu và phát hiện có hiện tượng tác động điều chỉnh, nhà nghiên cứu nên làm gì?

  • A. Báo cáo các ước lượng mối liên hệ (ví dụ: RR, OR) riêng biệt cho từng tầng của yếu tố điều chỉnh.
  • B. Gộp dữ liệu của các tầng lại và tính một ước lượng tổng hợp.
  • C. Loại bỏ yếu tố điều chỉnh khỏi phân tích.
  • D. Kết luận rằng không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm và kết quả.

Câu 28: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người không mắc bệnh trong 3 năm. Năm thứ nhất có 30 ca mới mắc, năm thứ hai có 40 ca mới mắc, năm thứ ba có 50 ca mới mắc. Giả sử không có người nào bị mất dấu hoặc tử vong do nguyên nhân khác ngoài bệnh đang nghiên cứu. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh sau 3 năm là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 12%
  • C. 4%
  • D. Không thể tính vì không có thông tin về thời gian theo dõi của từng người.

Câu 29: Biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để trình bày sự phân bố tần số của một biến định lượng liên tục (ví dụ: chiều cao, cân nặng)?

  • A. Biểu đồ cột (Bar chart)
  • B. Biểu đồ tròn (Pie chart)
  • C. Biểu đồ Histogram (Biểu đồ tần suất)
  • D. Biểu đồ đường (Line graph)

Câu 30: Trong một nghiên cứu dịch tễ học, khái niệm "quần thể có nguy cơ" (population at risk) đề cập đến:

  • A. Tất cả những cá thể trong quần thể có khả năng mắc bệnh trong thời gian nghiên cứu.
  • B. Tất cả những cá thể trong quần thể đang mắc bệnh.
  • C. Chỉ những cá thể có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ.
  • D. Toàn bộ dân số của khu vực nghiên cứu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố hiện đang hút thuốc lá. Họ tiến hành khảo sát bằng cách gọi điện thoại ngẫu nhiên cho 2000 hộ gia đình và phỏng vấn một người trưởng thành trong mỗi hộ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này phù hợp nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong nghiên cứu ở Câu 1, nhà nghiên cứu phát hiện có 450 người trong số 2000 người được phỏng vấn hiện đang hút thuốc lá. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của việc hút thuốc lá trong quần thể khảo sát tại thời điểm đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Để tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh vào ban đêm và chứng mất ngủ ở thanh thiếu niên, một nhóm nghiên cứu đã tuyển chọn 1000 thanh thiếu niên không có tiền sử mất ngủ. Họ theo dõi nhóm này trong 2 năm, ghi nhận thói quen sử dụng điện thoại ban đêm và sự xuất hiện của chứng mất ngủ. Loại hình nghiên cứu này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong nghiên cứu ở Câu 3, sau 2 năm, có 150 thanh thiếu niên sử dụng điện thoại ban đêm thường xuyên (trong tổng số 600 người có thói quen này) mắc chứng mất ngủ, và 50 thanh thiếu niên ít hoặc không sử dụng điện thoại ban đêm (trong tổng số 400 người thuộc nhóm này) mắc chứng mất ngủ. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) chứng mất ngủ trong nhóm sử dụng điện thoại ban đêm thường xuyên là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vẫn với dữ liệu từ Câu 4, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của chứng mất ngủ ở nhóm sử dụng điện thoại ban đêm thường xuyên so với nhóm ít hoặc không sử dụng.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 2.0 trong nghiên cứu ở Câu 5 có ý nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một nhà khoa học muốn tìm hiểu các yếu tố nguy cơ liên quan đến một bệnh hiếm gặp. Họ xác định 100 người mắc bệnh (ca bệnh) và chọn 200 người khỏe mạnh có đặc điểm tương đồng (nhóm chứng) trong cùng cộng đồng. Sau đó, họ phỏng vấn cả hai nhóm về tiền sử phơi nhiễm với các yếu tố nghi ngờ trong quá khứ. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 7, nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu và lập bảng 2x2 như sau: 60 ca bệnh có phơi nhiễm, 40 ca bệnh không phơi nhiễm, 50 nhóm chứng có phơi nhiễm, 150 nhóm chứng không phơi nhiễm. Hãy tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tỷ số chênh (OR) bằng 4.5 trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 8 có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Loại hình nghiên cứu nào sau đây có giá trị bằng chứng cao nhất để chứng minh mối quan hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong một nghiên cứu, các nhà điều tra phỏng vấn những người đã từng mắc bệnh X và những người không mắc bệnh X về thói quen ăn uống của họ trong 10 năm trước. Kết quả cho thấy những người mắc bệnh X có xu hướng báo cáo việc ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn hơn so với nhóm không mắc bệnh. Đây là loại hình nghiên cứu nào và có thể tồn tại loại sai lệch nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố gây nhiễu (confounder) trong mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh tim mạch?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong phân tích kết quả nghiên cứu, nhà nghiên cứu có thể sử dụng kỹ thuật nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) đang được tiến hành để đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới trong điều trị bệnh X. Sau khi phân tích dữ liệu, các nhà nghiên cứu báo cáo Nguy cơ tương đối (RR) của việc mắc bệnh X ở nhóm dùng giả dược so với nhóm dùng thuốc mới là 1.5 (95% CI: 1.2 - 1.8). Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi nào thì Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là một ước lượng tốt cho Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trong 5 năm. Trong thời gian theo dõi, có 100 ca bệnh mới xuất hiện. Tổng thời gian theo dõi (person-time) của tất cả những người tham gia là 4500 năm-người. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) của bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sự khác biệt chính giữa tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi nào thì một nghiên cứu cắt ngang phù hợp để sử dụng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí Bradford Hill để đánh giá mối quan hệ nhân quả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tiêu chí Bradford Hill quan trọng nhất để thiết lập mối quan hệ nhân quả là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một xét nghiệm sàng lọc bệnh X có Độ nhạy (Sensitivity) là 90% và Độ đặc hiệu (Specificity) là 80%. Nếu xét nghiệm này được áp dụng cho một quần thể có tỷ lệ hiện mắc bệnh X là 10%, thì Giá trị tiên đoán dương (Positive Predictive Value - PPV) của xét nghiệm này có khả năng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Độ nhạy (Sensitivity) của một xét nghiệm sàng lọc là khả năng của xét nghiệm đó để:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Độ đặc hiệu (Specificity) của một xét nghiệm sàng lọc là khả năng của xét nghiệm đó để:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sai lệch chọn mẫu (Selection bias) xảy ra khi:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một nhà nghiên cứu đang tiến hành nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc sử dụng một loại thuốc (phơi nhiễm) và bệnh Y (kết quả). Họ tuyển ca bệnh từ một bệnh viện tuyến cuối và nhóm chứng từ cộng đồng dân cư. Loại sai lệch nào có khả năng xảy ra trong nghiên cứu này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Yếu tố nào sau đây mô tả hiện tượng Tác động điều chỉnh (Effect modification)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi phân tích dữ liệu và phát hiện có hiện tượng tác động điều chỉnh, nhà nghiên cứu nên làm gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người không mắc bệnh trong 3 năm. Năm thứ nhất có 30 ca mới mắc, năm thứ hai có 40 ca mới mắc, năm thứ ba có 50 ca mới mắc. Giả sử không có người nào bị mất dấu hoặc tử vong do nguyên nhân khác ngoài bệnh đang nghiên cứu. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh sau 3 năm là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để trình bày sự phân bố tần số của một biến định lượng liên tục (ví dụ: chiều cao, cân nặng)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong một nghiên cứu dịch tễ học, khái niệm 'quần thể có nguy cơ' (population at risk) đề cập đến:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào:

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. Bác bỏ

Câu 2: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, việc đưa ra các số liệu thống kê, dẫn chứng cụ thể từ thực tế hoặc các câu chuyện có thật nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giải thích khái niệm
  • B. Bình luận về vấn đề
  • C. Chứng minh cho luận điểm
  • D. So sánh với các hiện tượng khác

Câu 3: Đoạn trích sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và tác dụng của nó?

  • A. So sánh và ẩn dụ, làm nổi bật sự dữ dội của thiên nhiên.
  • B. So sánh và nhân hóa, tạo hình ảnh sống động, gợi cảm về cảnh hoàng hôn và đêm xuống.
  • C. Điệp ngữ và hoán dụ, nhấn mạnh sự tuần hoàn của thời gian.
  • D. Nói quá và liệt kê, thể hiện sự choáng ngợp trước cảnh biển.

Câu 4: Đề bài nghị luận xã hội thường yêu cầu người viết bàn luận về một vấn đề có ý nghĩa đối với xã hội, cộng đồng. Yêu cầu cốt lõi nhất khi làm bài văn nghị luận xã hội là gì?

  • A. Kể lại câu chuyện liên quan đến vấn đề một cách chi tiết.
  • B. Trình bày tất cả các mặt của vấn đề mà không cần bày tỏ thái độ cá nhân.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả hiện trạng của vấn đề.
  • D. Trình bày rõ quan điểm, thái độ của người viết và dùng lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ, thuyết phục.

Câu 5: Trong bài văn nghị luận, việc phân tích một vấn đề là gì?

  • A. Chia đối tượng thành nhiều bộ phận, khía cạnh để xem xét kỹ lưỡng nội dung, mối quan hệ và chức năng của chúng.
  • B. Đưa ra bằng chứng cụ thể để chứng minh tính đúng đắn của một nhận định.
  • C. Nêu định nghĩa và giải thích các khái niệm liên quan đến vấn đề.
  • D. Đưa ra nhận xét, đánh giá về vấn đề.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. Hào hứng, vui tươi.
  • B. Giận dữ, bất mãn.
  • C. Buồn man mác, cô đơn.
  • D. Lạc quan, yêu đời.

Câu 7: Khi trình bày một bài nói hoặc một bài viết về chủ đề

  • A. Chỉ tập trung kể các câu chuyện về lòng nhân ái.
  • B. Nêu giải pháp trước, sau đó mới giải thích vấn đề.
  • C. Liệt kê các ý nghĩa một cách ngẫu nhiên.
  • D. Nêu thực trạng -> Giải thích -> Phân tích biểu hiện, ý nghĩa -> Bàn luận, mở rộng, đưa ra giải pháp/lời kêu gọi.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất luận điểm chính:

  • A. Để thành công trong bất kỳ lĩnh vực nào, sự kiên trì là yếu tố không thể thiếu.
  • B. Tài năng có thể đưa bạn đi xa, nhưng chỉ có kiên trì mới giúp bạn vượt qua những khó khăn, thất bại.
  • C. Những người thành công nhất thế giới đều là những người đã trải qua vô số lần vấp ngã.
  • D. Hãy rèn luyện đức tính kiên trì ngay từ hôm nay.

Câu 9: Phân tích đoạn văn sau để xác định biện pháp tu từ được sử dụng và hiệu quả biểu đạt:

  • A. Ẩn dụ, thể hiện sự huyền ảo của đêm trăng.
  • B. So sánh, làm nổi bật mức độ sáng và vẻ đẹp của ánh trăng.
  • C. Nhân hóa, làm đêm trăng trở nên sống động.
  • D. Hoán dụ, gợi liên tưởng đến sự tích hồ Gươm.

Câu 10: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ nhất quan điểm của người viết?

  • A. Xác định luận đề, các luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua phần mở bài và kết bài.
  • C. Tìm các từ ngữ khó hiểu và tra từ điển.
  • D. Tập trung vào các câu văn miêu tả, biểu cảm.

Câu 11: Đâu là đặc điểm cơ bản của văn bản tự sự?

  • A. Trình bày các đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng.
  • B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của người viết.
  • C. Kể lại một chuỗi sự kiện có đầu cuối, liên quan đến nhân vật.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề xã hội.

Câu 12: Khi viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về một vấn đề xã hội, dung lượng này đòi hỏi người viết phải làm gì để đảm bảo hiệu quả?

  • A. Trình bày tất cả các mặt của vấn đề một cách chi tiết.
  • B. Tập trung làm rõ một khía cạnh hoặc một luận điểm chính của vấn đề.
  • C. Kể lại một câu chuyện thật dài và cảm động.
  • D. Chỉ cần nêu lên hiện tượng mà không cần phân tích hay đánh giá.

Câu 13: Đọc câu văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp cấu trúc (hoặc tăng tiến)

Câu 14: Trong các thao tác lập luận, thao tác nào giúp người đọc/người nghe thấy được điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng, từ đó có cái nhìn khách quan và sâu sắc hơn?

  • A. Giải thích
  • B. So sánh
  • C. Bình luận
  • D. Chứng minh

Câu 15: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Ngoại hình, hành động, nội tâm, ngôn ngữ, mối quan hệ và vai trò của nhân vật.
  • B. Chỉ cần tóm tắt lại cốt truyện có nhân vật đó tham gia.
  • C. Chỉ tập trung vào việc nhân vật làm những gì.
  • D. Chỉ nêu cảm nhận cá nhân về nhân vật mà không cần phân tích cụ thể.

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Mặt trời là hòn lửa khổng lồ.
  • B. Con tôi học giỏi nhất lớp.
  • C. Ông ấy đã đi xa rồi.
  • D. Trăm năm bia đá thì mòn / Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.

Câu 17: Khi nhận xét về bố cục của một bài văn nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Độ dài của bài văn.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Sự phong phú của các biện pháp tu từ.
  • D. Sự hợp lý, mạch lạc, liên kết giữa các phần và các đoạn văn.

Câu 18: Đâu KHÔNG phải là chức năng chính của đoạn mở bài trong bài văn nghị luận?

  • A. Giới thiệu vấn đề (luận đề) sẽ được bàn luận.
  • B. Gây hứng thú và định hướng cho người đọc.
  • C. Phân tích chi tiết các luận điểm và đưa ra dẫn chứng cụ thể.
  • D. Nêu phạm vi và khía cạnh của vấn đề sẽ được đề cập.

Câu 19: Trong một cuộc tranh luận về tác hại của mạng xã hội, nếu đối phương đưa ra ý kiến

  • A. Bác bỏ
  • B. Chứng minh
  • C. Giải thích
  • D. Bình luận

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo là gì:

  • A. Cảm hứng về sự thay đổi và biến hóa của tự nhiên.
  • B. Cảm hứng về tình yêu quê hương, gia đình.
  • C. Cảm hứng về khát vọng chinh phục vũ trụ.
  • D. Cảm hứng về sự cô đơn, lạc lõng của con người.

Câu 21: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu, đoạn trong tác phẩm nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự thuộc bài của người viết.
  • C. Cung cấp dẫn chứng cụ thể, thuyết phục để làm sáng tỏ luận điểm phân tích.
  • D. Thay thế cho phần phân tích của người viết.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

  • A. Đối tượng nghị luận (vấn đề xã hội vs vấn đề văn học).
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Việc sử dụng dẫn chứng (một bên dùng dẫn chứng xã hội, một bên dùng dẫn chứng văn học).
  • D. Các thao tác lập luận được sử dụng.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu chủ đề của đoạn là gì:

  • A. Sách là người bạn đồng hành tuyệt vời của con người.
  • B. Sách mở ra những chân trời kiến thức mới.
  • C. Sách bồi dưỡng tâm hồn, nuôi dưỡng những cảm xúc tốt đẹp.
  • D. Đọc sách rèn luyện cho ta khả năng tư duy, phân tích và tổng hợp.

Câu 24: Khi viết bài văn nghị luận, việc sử dụng từ ngữ chính xác, biểu cảm, hình ảnh và có sức gợi là yêu cầu về mặt nào?

  • A. Nội dung
  • B. Nghệ thuật (hình thức diễn đạt)
  • C. Bố cục
  • D. Dẫn chứng

Câu 25: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng diễn đạt trong tiếng Việt?

  • A. Chỉ học thuộc lòng các định nghĩa từ vựng.
  • B. Chỉ nghe người khác nói chuyện.
  • C. Chỉ đọc truyện tranh.
  • D. Đọc nhiều sách báo, tài liệu và thường xuyên luyện tập viết.

Câu 26: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp hoặc dùng từ:

  • A. Sai về cách dùng từ.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Thiếu vị ngữ.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 27: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản (ví dụ: văn bản nghị luận), việc xác định mối quan hệ giữa các đoạn văn (ví dụ: đoạn sau làm rõ cho đoạn trước, đoạn sau bổ sung cho đoạn trước, đoạn sau chuyển ý...) thuộc về kỹ năng đọc hiểu nào?

  • A. Phân tích cấu trúc văn bản.
  • B. Xác định thông tin chi tiết.
  • C. Tóm tắt văn bản.
  • D. Đánh giá văn bản.

Câu 28: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về chủ đề

  • A. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của chính phủ.
  • B. Ô nhiễm môi trường đang gia tăng trên toàn cầu.
  • C. Thiên tai ngày càng nhiều là do biến đổi khí hậu.
  • D. Mỗi cá nhân đều có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường thông qua những hành động nhỏ hàng ngày.

Câu 29: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng:

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 30: Khi kết thúc một bài văn nghị luận, phần kết bài cần đảm bảo những yêu cầu nào?

  • A. Đưa ra luận điểm hoàn toàn mới để người đọc suy nghĩ thêm.
  • B. Kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc hiện tượng đã bàn luận.
  • C. Khẳng định lại vấn đề, tổng kết các ý chính và có thể mở rộng, liên hệ.
  • D. Chỉ cần viết một câu kết thúc ngắn gọn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào: "Học vấn không chỉ là việc tiếp thu kiến thức từ sách vở. Nó còn là quá trình rèn luyện tư duy phản biện, khả năng giải quyết vấn đề và sự thấu cảm với thế giới xung quanh. Một người có học vấn thực sự là người biết vận dụng kiến thức để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn, chứ không chỉ đơn thuần là nhớ nhiều thông tin."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, việc đưa ra các số liệu thống kê, dẫn chứng cụ thể từ thực tế hoặc các câu chuyện có thật nhằm mục đích chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đoạn trích sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và tác dụng của nó? "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đề bài nghị luận xã hội thường yêu cầu người viết bàn luận về một vấn đề có ý nghĩa đối với xã hội, cộng đồng. Yêu cầu cốt lõi nhất khi làm bài văn nghị luận xã hội là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong bài văn nghị luận, việc phân tích một vấn đề là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng của nhân vật trữ tình: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo / Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi trình bày một bài nói hoặc một bài viết về chủ đề "Giá trị của lòng nhân ái trong cuộc sống hiện đại", bạn nên sắp xếp các luận điểm theo trình tự nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất luận điểm chính: "Để thành công trong bất kỳ lĩnh vực nào, sự kiên trì là yếu tố không thể thiếu. Tài năng có thể đưa bạn đi xa, nhưng chỉ có kiên trì mới giúp bạn vượt qua những khó khăn, thất bại trên hành trình đó. Những người thành công nhất thế giới đều là những người đã trải qua vô số lần vấp ngã nhưng không bao giờ từ bỏ mục tiêu của mình. Do đó, hãy rèn luyện đức tính kiên trì ngay từ hôm nay."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích đoạn văn sau để xác định biện pháp tu từ được sử dụng và hiệu quả biểu đạt: "Đêm tháng Tám. Trăng sáng như soi rõ đáy nước hồ Gươm."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ nhất quan điểm của người viết?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đâu là đặc điểm cơ bản của văn bản tự sự?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về một vấn đề xã hội, dung lượng này đòi hỏi người viết phải làm gì để đảm bảo hiệu quả?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đọc câu văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng: "Anh đội viên nhìn Bác / Càng nhìn lại càng thương."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong các thao tác lập luận, thao tác nào giúp người đọc/người nghe thấy được điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng, từ đó có cái nhìn khách quan và sâu sắc hơn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi nhận xét về bố cục của một bài văn nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đâu KHÔNG phải là chức năng chính của đoạn mở bài trong bài văn nghị luận?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong một cuộc tranh luận về tác hại của mạng xã hội, nếu đối phương đưa ra ý kiến "Mạng xã hội chỉ toàn những thông tin vô bổ và độc hại", bạn có thể sử dụng thao tác lập luận nào để phản bác một cách hiệu quả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo là gì: "Ta làm con sóng dưới lòng sâu / Để nghe lời vọng buổi đồng sâu / Ta làm hạt nắng trên cao / Để nghe lời ru của mẹ."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu, đoạn trong tác phẩm nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu chủ đề của đoạn là gì: "Sách là người bạn đồng hành tuyệt vời của con người. Sách mở ra những chân trời kiến thức mới, giúp ta hiểu biết thêm về thế giới. Sách bồi dưỡng tâm hồn, nuôi dưỡng những cảm xúc tốt đẹp. Đọc sách còn rèn luyện cho ta khả năng tư duy, phân tích và tổng hợp."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi viết bài văn nghị luận, việc sử dụng từ ngữ chính xác, biểu cảm, hình ảnh và có sức gợi là yêu cầu về mặt nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng diễn đạt trong tiếng Việt?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp hoặc dùng từ: "Qua tác phẩm, đã cho chúng ta thấy rõ số phận bi kịch của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản (ví dụ: văn bản nghị luận), việc xác định mối quan hệ giữa các đoạn văn (ví dụ: đoạn sau làm rõ cho đoạn trước, đoạn sau bổ sung cho đoạn trước, đoạn sau chuyển ý...) thuộc về kỹ năng đọc hiểu nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về chủ đề "Sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường". Luận điểm nào sau đây có thể làm rõ nhất vai trò của mỗi cá nhân trong vấn đề này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng: "Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi kết thúc một bài văn nghị luận, phần kết bài cần đảm bảo những yêu cầu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải:

  • A. Mô tả các hình thức gia đình khác nhau trong xã hội hiện đại.
  • B. Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự biến động của xã hội hiện đại.
  • C. Khẳng định gia đình truyền thống là hình mẫu duy nhất cần được bảo vệ.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của gia đình trong xã hội hiện đại và sự thay đổi của khái niệm gia đình.

Câu 2: Xét câu văn trong đoạn trên:

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: cơ hội và thách thức đối với đất nước), người đọc cần chú ý điều gì đầu tiên để nắm bắt được lập luận của tác giả?

  • A. Tìm kiếm các ví dụ, số liệu thống kê được sử dụng.
  • B. Phân tích cấu trúc câu và các biện pháp tu từ.
  • C. Xác định vấn đề nghị luận và luận điểm chính của tác giả.
  • D. Đánh giá tính chính xác của thông tin được đưa ra.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó tập trung làm rõ khía cạnh nào của vấn đề

  • A. Sự biến đổi về kiểu dáng và chất liệu.
  • B. Ý nghĩa văn hóa và xã hội của áo dài.
  • C. Sự ảnh hưởng của văn hóa phương Tây đến áo dài.
  • D. Vai trò của áo dài trong đời sống sinh hoạt.

Câu 5: Trong một bài phát biểu trao đổi về

  • A. Làm cho bài nói trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • B. Kéo dài thời lượng của bài nói.
  • C. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
  • D. Thể hiện sự uyên bác của người nói.

Câu 6: Phân tích câu

  • A. Quan hệ nhân quả
  • B. Quan hệ bổ sung
  • C. Quan hệ liệt kê
  • D. Quan hệ đối lập, tương phản

Câu 7: Khi tham gia một cuộc thảo luận về

  • A. Lắng nghe ý kiến của người khác một cách cởi mở và đưa ra phản hồi có tính xây dựng.
  • B. Bảo vệ quan điểm của mình đến cùng, không nhượng bộ.
  • C. Tìm cách bác bỏ hoàn toàn ý kiến trái chiều.
  • D. Chỉ phát biểu khi được yêu cầu trực tiếp.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự hiện đại và năng động.
  • B. Vẻ đẹp cổ kính, yên bình và sâu lắng.
  • C. Sự nghèo nàn và lạc hậu.
  • D. Sự ồn ào và náo nhiệt của đời sống đô thị.

Câu 9: Phân tích vai trò của việc sử dụng các tính từ như

  • A. Giúp đoạn văn dài hơn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khô khan.
  • C. Thể hiện sự thiếu khách quan của tác giả.
  • D. Góp phần khắc họa chi tiết, sinh động về không gian và con người, tạo không khí cho đoạn văn.

Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng đúng chính tả và ngữ pháp tiếng Việt?

  • A. Mọi người đang tập trung ở công viên xung quanh.
  • B. Con thuyền vượt qua mọi bảo táp để cập bến.
  • C. Anh ấy luôn nỗ lực hết mình vì mục tiêu chung.
  • D. Với sự giúp đỡ bạn bè, tôi đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Câu 11: Trong tiếng Việt, "từ láy" là loại từ được tạo nên bằng cách lặp lại một phần hoặc toàn bộ âm thanh của tiếng gốc. Từ nào sau đây là từ láy?

  • A. Lấp lánh
  • B. Xinh đẹp
  • C. Xe đạp
  • D. Quyển sách

Câu 12: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định "nhịp điệu" và "vần" có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm rõ yếu tố nào?

  • A. Nội dung cốt truyện.
  • B. Nhạc điệu, âm hưởng và cảm xúc.
  • C. Đặc điểm của nhân vật trữ tình.
  • D. Bối cảnh sáng tác bài thơ.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 14: Trong giao tiếp, việc sử dụng "từ ngữ xưng hô" phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Thể hiện thái độ, mối quan hệ và sự tôn trọng giữa người nói và người nghe.
  • B. Làm cho câu nói dài hơn.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không quan trọng.
  • D. Giúp người nói thể hiện quyền lực của mình.

Câu 15: Phân tích tình huống sau: Một học sinh trình bày quan điểm của mình về vấn đề "sử dụng mạng xã hội" trong lớp học. Thay vì chỉ đưa ra ý kiến cá nhân, bạn ấy đã dẫn chứng bằng một báo cáo thống kê về thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình của thanh thiếu niên và trích lời một chuyên gia tâm lý về ảnh hưởng của nó. Hành động này cho thấy bạn học sinh đang vận dụng kỹ năng nào trong nghị luận/thảo luận?

  • A. Kỹ năng trình bày cảm xúc cá nhân.
  • B. Kỹ năng sử dụng dẫn chứng để củng cố luận điểm.
  • C. Kỹ năng đặt câu hỏi.
  • D. Kỹ năng tóm tắt thông tin.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử (ví dụ: bối cảnh ra đời của Áo dài đầu thế kỉ XX), người đọc cần làm gì để kiểm tra tính xác thực của thông tin?

  • A. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Tin tưởng hoàn toàn vào thông tin được trình bày.
  • C. Chỉ chú ý đến các chi tiết gây sốc.
  • D. Đối chiếu thông tin với các nguồn tài liệu đáng tin cậy khác.

Câu 17: Trong ngữ pháp tiếng Việt, "thành phần trạng ngữ" thường bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

  • A. Thời gian, địa điểm, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức.
  • B. Đối tượng của hành động.
  • C. Đặc điểm của sự vật.
  • D. Hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.

Câu 18: Xác định chức năng của cụm từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  • C. Vị ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học (ví dụ: một truyện ngắn hoặc đoạn trích), việc tìm hiểu "người kể chuyện" và "điểm nhìn" có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định thể loại của tác phẩm.
  • B. Làm rõ bối cảnh lịch sử khi tác phẩm ra đời.
  • C. Ảnh hưởng đến cách câu chuyện được kể, thông tin được truyền tải và cảm nhận của độc giả.
  • D. Chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng trong phân tích.

Câu 20: Trong một bài trao đổi về vấn đề "cơ hội và thách thức của hội nhập quốc tế", một bạn học sinh đưa ra ý kiến:

  • A. Chỉ nhìn nhận mặt tích cực.
  • B. Chỉ nhìn nhận mặt tiêu cực.
  • C. Nhìn nhận vấn đề một cách phiến diện.
  • D. Nhìn nhận vấn đề một cách đa chiều (cả cơ hội và thách thức).

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ấm cúng, vui vẻ, hạnh phúc.
  • B. Lạnh lẽo, u buồn.
  • C. Trống vắng, cô đơn.
  • D. Căng thẳng, lo toan.

Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai chính tả
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Thừa từ nối (nhưng)
  • D. Dùng sai dấu câu

Câu 23: Khi viết một đoạn văn phân tích về "Áo dài đầu thế kỉ XX", nếu muốn nhấn mạnh sự giao thoa văn hóa Đông - Tây, người viết nên tập trung vào những chi tiết nào?

  • A. Chất liệu vải truyền thống.
  • B. Sự kết hợp giữa phom dáng truyền thống và các yếu tố cách tân chịu ảnh hưởng phương Tây.
  • C. Vai trò của áo dài trong các nghi lễ truyền thống.
  • D. Màu sắc chủ đạo của áo dài.

Câu 24: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít quan trọng nhất khi phân tích "không gian nghệ thuật" trong một tác phẩm văn học?

  • A. Bối cảnh địa lý cụ thể được miêu tả.
  • B. Không gian tâm lý của nhân vật.
  • C. Không gian văn hóa, xã hội được tái hiện.
  • D. Lịch sử xuất bản của tác phẩm.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh; gợi ý Internet có cả mặt lợi và mặt hại.
  • B. Ẩn dụ; gợi ý Internet rất nguy hiểm.
  • C. Nhân hóa; gợi ý Internet có khả năng tự quyết định.
  • D. Điệp ngữ; nhấn mạnh sự phổ biến của Internet.

Câu 26: Khi chuẩn bị cho một bài nói/trao đổi về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo nội dung trình bày có chiều sâu và thuyết phục?

  • A. Học thuộc lòng bài nói.
  • B. Luyện tập cách đứng trước đám đông.
  • C. Nghiên cứu sâu về vấn đề, thu thập thông tin và dẫn chứng.
  • D. Chuẩn bị slide trình chiếu thật đẹp.

Câu 27: Câu nào sau đây là câu ghép?

  • A. Ngôi nhà nhỏ nằm giữa cánh đồng lúa xanh mướt.
  • B. Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên bầu trời.
  • C. Chim hót líu lo chào ngày mới.
  • D. Tôi đọc sách trong phòng; em tôi ngồi ngoài sân nghe nhạc.

Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng "từ ngữ gợi hình, gợi cảm" trong văn miêu tả là gì?

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • B. Giúp người đọc hình dung cụ thể và cảm nhận sâu sắc về đối tượng được miêu tả.
  • C. Thể hiện kiến thức phong phú của người viết.
  • D. Làm cho văn bản trở nên khách quan.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn thơ tự do, yếu tố nào sau đây thường không phải là trọng tâm phân tích như trong thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát...)?

  • A. Hình ảnh thơ.
  • B. Cảm xúc chủ đạo.
  • C. Số tiếng trong mỗi câu và quy luật gieo vần.
  • D. Ngôn ngữ thơ (từ ngữ, biện pháp tu từ).

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Hãy tìm thấy hạnh phúc trong những điều giản dị của cuộc sống hàng ngày.
  • B. Hạnh phúc là một điều rất khó đạt được.
  • C. Chỉ những điều vĩ đại mới mang lại hạnh phúc.
  • D. Hạnh phúc là thứ cần phải chờ đợi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải:
"Gia đình không chỉ là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên, mà còn là cái nôi nuôi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách. Trong xã hội hiện đại đầy biến động, vai trò của gia đình càng trở nên quan trọng như một điểm tựa vững chắc, giúp mỗi cá nhân đối mặt với thách thức và tìm thấy ý nghĩa cuộc sống. Tuy nhiên, định nghĩa và cấu trúc gia đình đang dần thay đổi, đòi hỏi sự thích ứng từ cả thành viên và xã hội."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét câu văn trong đoạn trên: "Trong xã hội hiện đại đầy biến động, vai trò của gia đình càng trở nên quan trọng như một điểm tựa vững chắc, giúp mỗi cá nhân đối mặt với thách thức và tìm thấy ý nghĩa cuộc sống." Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu này để làm nổi bật vai trò của gia đình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: cơ hội và thách thức đối với đất nước), người đọc cần chú ý điều gì đầu tiên để nắm bắt được lập luận của tác giả?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó tập trung làm rõ khía cạnh nào của vấn đề "Áo dài đầu thế kỉ XX":
"Áo dài những năm đầu thế kỉ XX đã có những biến đổi đáng kể so với áo dài truyền thống trước đó. Tà áo bắt đầu được may rộng hơn, dài hơn, kết hợp với chiếc quần trắng hoặc đen thay cho váy. Cổ áo cũng đa dạng hơn với nhiều kiểu dáng như cổ tròn, cổ thuyền, thậm chí là cổ khoét. Chất liệu vải cũng phong phú hơn, không còn giới hạn ở lụa hay the."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một bài phát biểu trao đổi về "cơ hội và thách thức đối với đất nước", người nói sử dụng nhiều số liệu thống kê, biểu đồ, và dẫn lời các chuyên gia kinh tế. Mục đích chính của việc sử dụng các yếu tố này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích câu "Sự phát triển của công nghệ mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra không ít thách thức cho thế hệ trẻ." Cấu trúc câu này thể hiện mối quan hệ logic nào giữa 'cơ hội' và 'thách thức'?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi tham gia một cuộc thảo luận về "Hai quan niệm về gia đình và xã hội", để đảm bảo cuộc thảo luận hiệu quả và văn minh, người tham gia cần ưu tiên hành vi nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
"Ở Va-xan, cuộc sống dường như chậm lại. Những con phố nhỏ lát đá, những ngôi nhà cổ kính, và cả những gương mặt hiền hậu của người dân địa phương tạo nên một không khí yên bình hiếm thấy. Dù không có những tòa nhà chọc trời hay trung tâm thương mại sầm uất, Va-xan vẫn có sức hút riêng, một vẻ đẹp tiềm ẩn cần được khám phá bằng cả tâm hồn."
Đoạn văn gợi lên ấn tượng chủ đạo nào về Va-xan?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích vai trò của việc sử dụng các tính từ như "nhỏ lát đá", "cổ kính", "hiền hậu", "yên bình hiếm thấy", "tiềm ẩn" trong đoạn văn miêu tả Va-xan (ở Câu 8).

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng đúng chính tả và ngữ pháp tiếng Việt?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong tiếng Việt, 'từ láy' là loại từ được tạo nên bằng cách lặp lại một phần hoặc toàn bộ âm thanh của tiếng gốc. Từ nào sau đây là từ láy?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định 'nhịp điệu' và 'vần' có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm rõ yếu tố nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy bước vào phòng, đôi mắt nhìn thẳng, nụ cười khẽ nở trên môi. Dáng vẻ điềm tĩnh nhưng toát lên một sự quyết đoán lạ thường. Mọi người trong phòng dường như nín thở chờ đợi."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nhân vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong giao tiếp, việc sử dụng 'từ ngữ xưng hô' phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh có ý nghĩa gì quan trọng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích tình huống sau: Một học sinh trình bày quan điểm của mình về vấn đề 'sử dụng mạng xã hội' trong lớp học. Thay vì chỉ đưa ra ý kiến cá nhân, bạn ấy đã dẫn chứng bằng một báo cáo thống kê về thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình của thanh thiếu niên và trích lời một chuyên gia tâm lý về ảnh hưởng của nó. Hành động này cho thấy bạn học sinh đang vận dụng kỹ năng nào trong nghị luận/thảo luận?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử (ví dụ: bối cảnh ra đời của Áo dài đầu thế kỉ XX), người đọc cần làm gì để kiểm tra tính xác thực của thông tin?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong ngữ pháp tiếng Việt, 'thành phần trạng ngữ' thường bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Xác định chức năng của cụm từ gạch chân trong câu sau: "Nhờ sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học (ví dụ: một truyện ngắn hoặc đoạn trích), việc tìm hiểu 'người kể chuyện' và 'điểm nhìn' có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một bài trao đổi về vấn đề 'cơ hội và thách thức của hội nhập quốc tế', một bạn học sinh đưa ra ý kiến: "Hội nhập quốc tế mang lại nhiều cơ hội việc làm, nhưng cũng làm gia tăng áp lực cạnh tranh gay gắt." Ý kiến này thể hiện cách nhìn nhận vấn đề dưới góc độ nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng cười nói rộn rã vang lên từ căn nhà nhỏ. Ánh đèn vàng hắt ra ngoài, làm ấm cả con đường đêm. Không gian tuy hẹp nhưng tràn đầy hơi ấm và sự sẻ chia. Đó là khoảnh khắc sum họp của một gia đình."
Đoạn văn gợi tả không khí gì của gia đình?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi cắm trại."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi viết một đoạn văn phân tích về 'Áo dài đầu thế kỉ XX', nếu muốn nhấn mạnh sự giao thoa văn hóa Đông - Tây, người viết nên tập trung vào những chi tiết nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít quan trọng nhất khi phân tích 'không gian nghệ thuật' trong một tác phẩm văn học?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
"Internet là một nguồn tài nguyên khổng lồ, nhưng nó cũng giống như một con dao hai lưỡi. Nếu không biết sử dụng đúng cách, nó có thể gây ra những tác động tiêu cực đến đời sống cá nhân và xã hội."
Câu văn "Internet cũng giống như một con dao hai lưỡi" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi ý điều gì về Internet?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi chuẩn bị cho một bài nói/trao đổi về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo nội dung trình bày có chiều sâu và thuyết phục?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Câu nào sau đây là câu ghép?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng 'từ ngữ gợi hình, gợi cảm' trong văn miêu tả là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích một đoạn thơ tự do, yếu tố nào sau đây thường *không* phải là trọng tâm phân tích như trong thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát...)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
"Hạnh phúc không phải là đích đến, mà là hành trình. Đừng chờ đợi những điều vĩ đại xảy ra mới thấy hạnh phúc, hãy tìm thấy nó trong những điều giản dị nhất của cuộc sống hàng ngày."
Thông điệp chính mà đoạn văn muốn gửi gắm là gì?

Viết một bình luận