Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tác phẩm

  • A. Ngô Tử Văn đọc to bài văn khấn trước khi đốt đền.
  • B. Ngô Tử Văn kiên quyết tố cáo tội ác của tên Bách hộ họ Thôi trước Diêm Vương.
  • C. Ngô Tử Văn được Thổ Công đền miếu cũ báo mộng và giúp đỡ.
  • D. Ngô Tử Văn nhận chức phán sự đền Tản Viên sau khi trở về.

Câu 2: Đoạn văn sau trong

  • A. Đối lập (tương phản)
  • B. Liệt kê
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 3: Bối cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc đến cảm hứng và nội dung của bài

  • A. Cuộc kháng chiến chống quân Minh ở thế kỷ 15.
  • B. Phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ 19.
  • C. Giai đoạn đầu thực dân Pháp xâm lược Nam Kỳ (giữa thế kỷ 19).
  • D. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn cuối thế kỷ 18.

Câu 4: Đoạn thơ sau trong

  • A. Sự khéo léo, tài giỏi trong chiến đấu.
  • B. Tình yêu quê hương, đất nước thầm kín.
  • C. Lòng trung thành tuyệt đối với triều đình.
  • D. Tinh thần tự nguyện, chủ động đứng lên đánh giặc cứu nước.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong cách khắc họa hình tượng người anh hùng giữa

  • A. Người anh hùng trong
  • B. Người anh hùng trong
  • D. Cả hai tác phẩm đều khắc họa người anh hùng với phẩm chất tương đồng.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Khát vọng công danh, sự nghiệp.
  • B. Nỗi buồn chán trước cảnh đời.
  • C. Thái độ xem nhẹ, bất cần danh lợi.
  • D. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp thiên nhiên.

Câu 7: Bài

  • A. Lục bát, thường dùng trong ca dao, tục ngữ.
  • B. Song thất lục bát, có 7 câu, vần lưng và vần chân.
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt, có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • D. Thất ngôn bát cú Đường luật, có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, niêm, luật chặt chẽ.

Câu 8: Từ Hán Việt nào trong câu

  • A. Nghiêu
  • B. Nghiệp
  • C. Duyên
  • D. May

Câu 9: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong câu

  • A. Tiểu đối
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 10: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giá trị hiện thực của

  • A. Tác phẩm không có giá trị hiện thực vì chỉ kể về thế giới ma quỷ.
  • B. Tác phẩm phản ánh trực tiếp cuộc sống lao động của nhân dân.
  • C. Tác phẩm gián tiếp tố cáo hiện thực xã hội phong kiến bất công, thối nát thông qua thế giới âm phủ.
  • D. Tác phẩm chỉ tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người.

Câu 11: Từ

  • A. Những người lính triều đình đã hy sinh.
  • B. Những vị quan phò vua cứu nước.
  • C. Những anh hùng có võ công cao cường.
  • D. Những người dân thường tự nguyện đứng lên vì nghĩa lớn của dân tộc.

Câu 12: So sánh thái độ của Nguyễn Trãi trong

  • A. Cả hai đều thể hiện thái độ xem nhẹ, không màng đến danh lợi, quyền uy để giữ trọn khí tiết, phẩm giá.
  • B. Nguyễn Trãi chán ghét danh lợi, còn Ngô Tử Văn lại khao khát có được chức vụ.
  • C. Nguyễn Trãi tìm đến thiên nhiên để quên đi danh lợi, còn Ngô Tử Văn đấu tranh trực tiếp vì danh lợi.
  • D. Thái độ của hai nhân vật hoàn toàn đối lập nhau.

Câu 13: Yếu tố kỳ ảo trong

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế.
  • B. Là phương tiện để nhà văn phản ánh hiện thực xã hội và gửi gắm quan niệm sống.
  • C. Chỉ nhằm mục đích giải trí, gây tò mò cho người đọc.
  • D. Thể hiện sự mê tín dị đoan của tác giả và xã hội đương thời.

Câu 14: Đoạn văn sau trong

  • A. Họ là những người lính chuyên nghiệp, sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Họ sống giàu có, sung túc và không phải lo nghĩ.
  • C. Họ có cuộc sống bình dị, gắn bó với ruộng đồng, chưa từng trải qua chiến trận.
  • D. Họ là những người lười biếng, không chịu làm ăn.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nhân đạo của

  • A. Thể hiện lòng thương xót, cảm phục sâu sắc đối với những nghĩa sĩ nông dân đã hy sinh vì nước.
  • B. Lên án mạnh mẽ tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân ta.
  • C. Thể hiện tình cảm gia đình, quê hương sâu nặng của tác giả.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Nam Bộ.

Câu 16: Từ nào trong các lựa chọn sau đây là từ Hán Việt có cấu tạo theo kiểu "ghép đẳng lập"?

  • A. Học sinh (Học: động từ + Sinh: danh từ)
  • B. Giang sơn (Giang: sông + Sơn: núi)
  • C. Thủ đô (Thủ: đầu + Đô: thành phố)
  • D. Công nghiệp (Công: làm + Nghiệp: nghề)

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của nghĩa sĩ.
  • B. Ca ngợi chiến thắng huy hoàng của nghĩa sĩ.
  • C. Miêu tả cảnh chiến trường tan hoang.
  • D. Gợi sự hy sinh thầm lặng, không được mồ yên mả đẹp của những người nghĩa sĩ nông dân.

Câu 18: Trong

  • A. Thể hiện sự ưu ái của tác giả đối với nhân vật chính.
  • B. Khẳng định quan niệm "ở hiền gặp lành", chính nghĩa được đền đáp và chiến thắng cái ác.
  • C. Mở ra một cuộc sống mới giàu sang, phú quý cho Ngô Tử Văn.
  • D. Chỉ đơn thuần là một chi tiết kết thúc câu chuyện, không mang ý nghĩa sâu sắc.

Câu 19: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ mang tính chất bi tráng từ đầu đến cuối.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, khó hiểu.
  • C. Kết hợp ngôn ngữ đời thường, dân dã với ngôn ngữ trang trọng, anh hùng ca để khắc họa sự chuyển mình của người nghĩa sĩ.
  • D. Hoàn toàn sử dụng ngôn ngữ bác học, ít gần gũi với đời sống.

Câu 20: Câu thơ

  • A. Mối quan hệ giữa sự nghiệp lớn lao, tài năng và yếu tố may mắn trong cuộc đời.
  • B. Sự bất lực của con người trước số phận đã định.
  • C. Chỉ đơn thuần ca ngợi tài đức của vua Nghiêu.
  • D. Thể hiện sự chán nản, không tin vào khả năng của bản thân.

Câu 21: Đặc điểm nào của thể loại "truyền kì" được thể hiện rõ nét qua tác phẩm

  • A. Chỉ kể về những sự kiện lịch sử có thật.
  • B. Tập trung miêu tả đời sống sinh hoạt của nhân dân lao động.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh thơ mộng, lãng mạn.
  • D. Kết hợp yếu tố hiện thực và yếu tố kỳ ảo để phản ánh xã hội và gửi gắm thông điệp.

Câu 22: Trong

  • A. Cuộc sống lao động, chiến đấu và hy sinh của những người nông dân nghĩa quân.
  • B. Hình tượng các vị tướng lĩnh tài ba trong lịch sử.
  • C. Các nhân vật anh hùng trong truyền thuyết, cổ tích.
  • D. Những người trí thức yêu nước đương thời.

Câu 23: Từ Hán Việt nào trong câu

  • A. Chưng
  • B. Cả
  • C. Nghiệp
  • D. Duyên

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ mạnh, giàu sức gợi trong đoạn

  • A. Làm cho câu văn trở nên nhẹ nhàng, uyển chuyển.
  • B. Gợi không khí thần bí, ma quái.
  • C. Miêu tả chi tiết không gian đền miếu.
  • D. Làm nổi bật sự quyết liệt, mạnh mẽ, dám hành động của nhân vật Ngô Tử Văn.

Câu 25: Trong

  • A. Ruộng trâu, ao cá, làng bộ.
  • B. Gươm giáo, súng ống.
  • C. Cờ đào, ngọn cờ.
  • D. Công danh, phú quý.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của câu thơ

  • A. Ca ngợi chiến công hiển hách của các anh hùng.
  • B. Miêu tả cảnh chiến trường khốc liệt.
  • C.
  • D. Lên án tội ác dã man của kẻ thù.

Câu 27: Từ Hán Việt nào trong các lựa chọn sau đây có nghĩa là "người có tài năng, đức độ hơn người"?

  • A. Hiền tài
  • B. Gian tà
  • C. Thị vệ
  • D. Nghiệp chướng

Câu 28: Trong

  • A. Ngô Tử Văn đốt đền tà.
  • B. Tên Bách hộ họ Thôi chết đi vẫn còn lộng hành, chiếm đền thờ Thổ Công.
  • C. Ngô Tử Văn được Thổ Công giúp đỡ.
  • D. Diêm Vương xét xử công minh.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng thể loại văn tế cho tác phẩm

  • A. Thể hiện trực tiếp và sâu sắc lòng tiếc thương, cảm phục đối với sự hy sinh của các nghĩa sĩ.
  • B. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu, ít người tiếp cận.
  • C. Chỉ nhằm mục đích ghi lại sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • D. Giúp tác giả phê phán mạnh mẽ triều đình phong kiến.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn thơ Đường luật, việc xác định niêm và luật có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định chủ đề chính của bài thơ.
  • B. Giúp hiểu rõ hơn về cuộc đời tác giả.
  • C. Giúp nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Giúp xác định cấu trúc, vần điệu và vẻ đẹp cổ điển của bài thơ theo quy tắc của thể thơ Đường luật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần khẳng khái, dám đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ công lý của Ngô Tử Văn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đoạn văn sau trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để tăng tính ly kỳ và hấp dẫn cho câu chuyện: "Rồi hắn [Bách hộ họ Thôi] căm giận, kêu la rằng: 'Mày là một kẻ hàn sĩ, dám mạo phạm đến miếu đền thần thánh, tội ác tày trời, không thể dung thứ!'. Tử Văn vẫn ung dung, không hề run sợ."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bối cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc đến cảm hứng và nội dung của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đoạn thơ sau trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" khắc họa vẻ đẹp nào của người nghĩa sĩ nông dân?: "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn thác trốn sưu, chi nỡ vương thân vào vòng cương tỏa."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong cách khắc họa hình tượng người anh hùng giữa "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Câu thơ "Mấy tòa danh lợi vẫn trơ trơ" trong bài "Vịnh Tản Viên sơn" của Nguyễn Trãi thể hiện thái độ sống nào của tác giả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bài "Vịnh Tản Viên sơn" thuộc thể thơ nào, và đặc điểm nào sau đây phù hợp với thể thơ đó?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Từ Hán Việt nào trong câu "Vua Nghiêu xưa chẳng ngại gì/ Bởi chưng nghiệp cả bởi vì duyên may" (Vịnh Tản Viên sơn) mang ý nghĩa là nghề nghiệp, sự nghiệp lớn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giá trị hiện thực của "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên"?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Từ "nghĩa sĩ" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" mang ý nghĩa gì trong bối cảnh tác phẩm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: So sánh thái độ của Nguyễn Trãi trong "Vịnh Tản Viên sơn" với thái độ của Ngô Tử Văn trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" khi đối diện với danh lợi, quyền uy (dù là ở cõi trần hay cõi âm).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Yếu tố kỳ ảo trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" có vai trò chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đoạn văn sau trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện điều gì về cuộc sống của người nông dân trước khi giặc đến: "Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó; chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nhân đạo của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Từ nào trong các lựa chọn sau đây là từ Hán Việt có cấu tạo theo kiểu 'ghép đẳng lập'?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "mồ hoang" và "mả hèn" trong câu "Đoái trông theo ngọn cờ đào, trả lại non sông: mồ hoang mả hèn" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc).

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", việc Ngô Tử Văn được phong chức phán sự đền Tản Viên sau khi trừ tà có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" để làm nổi bật sự chuyển đổi từ cuộc sống bình dị sang tư thế người lính chiến đấu.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Câu thơ "Vua Nghiêu xưa chẳng ngại gì/ Bởi chưng nghiệp cả bởi vì duyên may" (Vịnh Tản Viên sơn) có thể được hiểu là Nguyễn Trãi đang suy ngẫm về điều gì liên quan đến vận mệnh và sự nghiệp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đặc điểm nào của thể loại 'truyền kì' được thể hiện rõ nét qua tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên"?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", Nguyễn Đình Chiểu đã xây dựng hình tượng người nghĩa sĩ dựa trên những chất liệu nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Từ Hán Việt nào trong câu "Bởi chưng nghiệp cả bởi vì duyên may" (Vịnh Tản Viên sơn) có nghĩa là 'công việc, nghề nghiệp'?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ mạnh, giàu sức gợi trong đoạn "Đốt lò hương, đạp bàn giữa đất" khi miêu tả hành động của Ngô Tử Văn (Chuyện chức phán sự đền Tản Viên).

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", hình ảnh nào sau đây tượng trưng cho cuộc sống yên bình, gắn bó với ruộng đồng của người nông dân trước khi giặc đến?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Hỏi bao nhiêu những anh hùng thù hận/ Bỏ thân nơi rừng bể" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Từ Hán Việt nào trong các lựa chọn sau đây có nghĩa là 'người có tài năng, đức độ hơn người'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết nào thể hiện sự bất lực của luật pháp và trật tự xã hội phong kiến trước cái ác, buộc con người phải dựa vào yếu tố siêu nhiên để lập lại công lý?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng thể loại văn tế cho tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi phân tích một đoạn thơ Đường luật, việc xác định niêm và luật có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự cô đơn và lẻ loi của nhân vật trữ tình?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "lá khô xào xạc" trong đoạn thơ ở Câu 1. Hình ảnh này gợi lên điều gì về bối cảnh và tâm trạng?

  • A. Sự sống động, tươi mới của thiên nhiên.
  • B. Âm thanh vui tai, báo hiệu mùa xuân về.
  • C. Sự giàu có, sung túc của cảnh vật.
  • D. Không gian vắng lặng, heo hút, gợi cảm giác buồn bã, cô đơn.

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của câu chủ đề trong việc định hướng nội dung cho cả đoạn văn?

  • A. Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực, đồng thời là vũ khí đấu tranh cách mạng.
  • B. Nhân vật A đã thể hiện lòng yêu nước sâu sắc qua hành động cụ thể.
  • C. Có rất nhiều biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bài thơ.
  • D. Đoạn trích này cho thấy sự băn khoăn, trăn trở của nhân vật trước lựa chọn lớn của cuộc đời.

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm văn học trung đại Việt Nam, yếu tố nào sau đây cần được xem xét cẩn trọng để hiểu đúng bối cảnh ra đời và tư tưởng tác phẩm?

  • A. Phong cách viết cá nhân và sự sáng tạo đột phá của tác giả.
  • B. Bối cảnh lịch sử, xã hội, hệ tư tưởng (Nho, Phật, Đạo) thời đại tác phẩm ra đời.
  • C. Số lượng bản in và mức độ phổ biến của tác phẩm trong công chúng hiện đại.
  • D. Ảnh hưởng của văn học phương Tây tới cấu trúc và ngôn ngữ của tác phẩm.

Câu 5: Cho câu văn:

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Quan hệ điều kiện - kết quả.
  • C. Quan hệ tương phản, nhượng bộ.
  • D. Quan hệ bổ sung ý nghĩa.

Câu 6: Khi viết đoạn văn nghị luận phân tích một khía cạnh của nhân vật, cần đảm bảo yếu tố nào để đoạn văn có tính thuyết phục và chặt chẽ?

  • A. Chỉ cần kể lại các sự kiện liên quan đến nhân vật.
  • B. Chỉ cần đưa ra nhận xét chủ quan về nhân vật.
  • C. Chỉ cần liệt kê các đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
  • D. Có luận điểm rõ ràng, dẫn chứng cụ thể từ tác phẩm và phân tích, bình luận sâu sắc.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào chứa lỗi về cách dùng từ ngữ hoặc diễn đạt khiến nghĩa câu trở nên tối nghĩa hoặc sai ngữ cảnh:

(1) Cảnh vật mùa thu thật đẹp.
(2) Những chiếc lá vàng rơi lả tả trên sân trường.
(3) Không khí trong lành và mát mẻ khiến lòng người thanh thản.
(4) Tuy nhiên, vẻ đẹp đó rất "bình thường" và không có gì đặc sắc.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 8: Khi phân tích giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Các chi tiết hư cấu, tưởng tượng của tác giả.
  • B. Sự phản ánh chân thực, sinh động về đời sống xã hội, con người trong tác phẩm.
  • C. Việc sử dụng các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • D. Ngôn ngữ trau chuốt, hoa mỹ và giàu cảm xúc.

Câu 9: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết nó thể hiện nét tính cách nào của nhân vật A?

Nhân vật A:

  • A. Khó tính, thiếu kiên nhẫn.
  • B. Nhút nhát, rụt rè.
  • C. Vui vẻ, hòa đồng.
  • D. Cẩn thận, chu đáo.

Câu 10: Để tăng tính thuyết phục cho bài viết nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Các câu nói nổi tiếng của các nhà văn, nhà thơ.
  • B. Các chi tiết, sự kiện trong tác phẩm văn học.
  • C. Số liệu thống kê, sự kiện thời sự, ví dụ từ thực tế đời sống xã hội.
  • D. Những câu chuyện cổ tích, truyền thuyết.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (giai đoạn đầu thế kỷ XX).

  • A. Văn học trung đại chủ yếu viết về tình yêu đôi lứa, văn học hiện đại viết về chiến tranh.
  • B. Văn học trung đại thường mang tính giáo huấn, tải đạo; văn học hiện đại chú trọng thể hiện cái tôi cá nhân và phản ánh hiện thực đa chiều.
  • C. Văn học trung đại sử dụng chữ Hán, văn học hiện đại sử dụng chữ Quốc ngữ.
  • D. Văn học trung đại chỉ có thơ, văn học hiện đại có đầy đủ các thể loại.

Câu 12: Cho câu:

  • A. Thành công; chỉ kết quả.
  • B. Anh ấy; chỉ đối tượng.
  • C. Đã đạt được; chỉ hành động.
  • D. Với sự nỗ lực không ngừng; chỉ cách thức/nguyên nhân.

Câu 13: Đọc đoạn văn miêu tả sau:

  • A. Thị giác, thính giác, khứu giác.
  • B. Vị giác, xúc giác.
  • C. Chỉ thị giác.
  • D. Chỉ thính giác và khứu giác.

Câu 14: Khi phân tích một đoạn thơ lục bát, yếu tố nào sau đây thường được xem xét kỹ lưỡng để làm nổi bật nhạc điệu và tính truyền cảm của bài thơ?

  • A. Số lượng khổ thơ.
  • B. Tên riêng của các nhân vật.
  • C. Luật bằng trắc, cách gieo vần và nhịp thơ.
  • D. Nội dung cốt truyện được kể trong thơ.

Câu 15: Xác định câu văn mắc lỗi về tính logic trong diễn đạt:

  • A. Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của họ là do thiếu kinh nghiệm, đó là kết quả duy nhất.
  • B. Anh ấy không chỉ giỏi về chuyên môn mà còn rất nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp.
  • C. Mặc dù đã chuẩn bị kỹ lưỡng, nhưng buổi biểu diễn vẫn gặp một vài sự cố nhỏ.
  • D. Để đạt được mục tiêu này, chúng ta cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận.

Câu 16: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kỳ trung đại (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên).

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện thêm ly kỳ, hồi hộp.
  • B. Chỉ để thể hiện sự mê tín dị đoan của con người thời bấy giờ.
  • C. Làm mất đi tính hiện thực và giá trị giáo dục của tác phẩm.
  • D. Là phương tiện để tác giả bày tỏ quan niệm, thái độ trước hiện thực, đặc biệt là đề cao chính nghĩa và công lý.

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo thống kê), kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Phân tích các biện pháp tu từ.
  • B. Xác định thông tin chính, phân tích dữ liệu và đánh giá tính khách quan.
  • C. Phân tích tâm trạng và diễn biến nội tâm của nhân vật.
  • D. Tìm hiểu ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh.

Câu 18: Cho câu:

  • A. Đã đóng góp rất nhiều cho công ty.
  • B. Rất tài năng.
  • C. Một người rất tài năng.
  • D. Cho công ty.

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, người viết cần chú ý điều gì để bài viết không chỉ phê phán mà còn mang tính xây dựng?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả chi tiết hiện tượng tiêu cực.
  • B. Chỉ đưa ra ý kiến chủ quan, cảm tính.
  • C. Chỉ liệt kê các hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Phân tích nguyên nhân, hậu quả và đề xuất giải pháp khắc phục vấn đề.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên xa lạ, khó hiểu.
  • B. Làm cho cảnh vật trở nên sống động, gần gũi và gợi cảm giác vũ trụ như một ngôi nhà.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách diễn đạt khác cho việc trời tối.
  • D. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của biển khi đêm xuống.

Câu 21: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một truyện ngắn, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào lời giới thiệu trực tiếp của tác giả.
  • B. Chỉ dựa vào ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Chỉ dựa vào các sự kiện chính trong cốt truyện.
  • D. Hành động, lời nói, suy nghĩ nội tâm, và miêu tả của tác giả về nhân vật và cảnh vật xung quanh.

Câu 22: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để câu văn sau có nghĩa và mạch lạc:

  • A. Vì đã
  • B. Mặc dù đã
  • C. Nếu đã
  • D. Để mà

Câu 23: Khi đọc một đoạn văn miêu tả có sử dụng nhiều phép so sánh và ẩn dụ, mục đích của tác giả có thể là gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Che giấu ý nghĩa thực sự của sự vật.
  • C. Làm cho đối tượng miêu tả hiện lên sinh động, gợi cảm và giàu sức gợi cảm.
  • D. Chứng minh tính đúng đắn của một vấn đề.

Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng lý lẽ là nhằm mục đích gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện.
  • B. Giải thích, phân tích, bình luận để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Miêu tả chi tiết sự vật, hiện tượng.
  • D. Biểu lộ cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.

Câu 25: Đọc câu sau:

  • A. Chủ ngữ: Những cánh hoa phượng đỏ rực; Vị ngữ: như ngọn lửa bừng cháy cả góc trời.
  • B. Chủ ngữ: Những cánh hoa phượng; Vị ngữ: đỏ rực như ngọn lửa bừng cháy cả góc trời.
  • C. Chủ ngữ: Cả góc trời; Vị ngữ: Những cánh hoa phượng đỏ rực như ngọn lửa bừng cháy.
  • D. Chủ ngữ: Ngọn lửa; Vị ngữ: bừng cháy cả góc trời.

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường là trung tâm để khám phá cảm xúc và suy nghĩ của tác giả/nhân vật trữ tình?

  • A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
  • B. Số lượng nhân vật tham gia.
  • C. Cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của chủ thể trữ tình.
  • D. Chi tiết miêu tả bối cảnh lịch sử, địa lý.

Câu 27: Cho đoạn văn sau:

  • A. Nguyên nhân - kết quả.
  • B. So sánh - đối chiếu.
  • C. Chứng minh.
  • D. Giải thích.

Câu 28: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn khoảng 150 từ trình bày suy nghĩ về vai trò của sách trong cuộc sống hiện đại. Bạn sẽ triển khai đoạn văn theo cấu trúc nào là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ liệt kê các loại sách khác nhau.
  • B. Trình bày câu chủ đề, sau đó dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm rõ, cuối cùng là câu kết đoạn.
  • C. Kể lại một câu chuyện về việc đọc sách.
  • D. Chỉ đưa ra cảm nhận cá nhân về một cuốn sách cụ thể.

Câu 29: Đọc câu sau:

  • A. Khẳng định điều đó là hiển nhiên.
  • B. Miêu tả sự thật đã được biết rõ.
  • C. Nhấn mạnh sự đồng tình của mọi người.
  • D. Diễn tả sự bất ngờ, ngạc nhiên trước một điều trái ngược với suy đoán ban đầu.

Câu 30: Khi phân tích đặc điểm nghệ thuật của một tác phẩm văn xuôi (truyện, tiểu thuyết), yếu tố nào sau đây ít được chú trọng so với các yếu tố khác như xây dựng nhân vật, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ?

  • A. Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
  • B. Nghệ thuật trần thuật (ngôi kể, điểm nhìn).
  • C. Luật bằng trắc.
  • D. Ngôn ngữ và giọng điệu của tác phẩm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự cô đơn và lẻ loi của nhân vật trữ tình?

"Tôi đi giữa hoàng hôn
Nghe lá khô xào xạc
Bóng mình như chiếc thuyền
Trôi dạt giữa mênh mông."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'lá khô xào xạc' trong đoạn thơ ở Câu 1. Hình ảnh này gợi lên điều gì về bối cảnh và tâm trạng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của câu chủ đề trong việc định hướng nội dung cho cả đoạn văn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm văn học trung đại Việt Nam, yếu tố nào sau đây cần được xem xét cẩn trọng để hiểu đúng bối cảnh ra đời và tư tưởng tác phẩm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho câu văn: "Mặc dù trời mưa rất to, nhưng họ vẫn quyết định tiếp tục cuộc hành trình." Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu này.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi viết đoạn văn nghị luận phân tích một khía cạnh của nhân vật, cần đảm bảo yếu tố nào để đoạn văn có tính thuyết phục và chặt chẽ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào chứa lỗi về cách dùng từ ngữ hoặc diễn đạt khiến nghĩa câu trở nên tối nghĩa hoặc sai ngữ cảnh:

(1) Cảnh vật mùa thu thật đẹp.
(2) Những chiếc lá vàng rơi lả tả trên sân trường.
(3) Không khí trong lành và mát mẻ khiến lòng người thanh thản.
(4) Tuy nhiên, vẻ đẹp đó rất 'bình thường' và không có gì đặc sắc.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi phân tích giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết nó thể hiện nét tính cách nào của nhân vật A?

Nhân vật A: "Sao cậu lại làm như vậy? Đáng lẽ cậu phải suy nghĩ kỹ hơn chứ!"
Nhân vật B: "Tớ xin lỗi, lúc đó tớ bối rối quá."
Nhân vật A: "Bối rối? Chuyện đơn giản thế mà cũng bối rối sao? Cậu thật là..."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để tăng tính thuyết phục cho bài viết nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (giai đoạn đầu thế kỷ XX).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho câu: "Với sự nỗ lực không ngừng, cuối cùng anh ấy đã đạt được thành công." Xác định thành phần trạng ngữ trong câu này và cho biết ý nghĩa của nó.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn văn miêu tả sau: "Ánh nắng chiều vàng như mật ong rót xuống những mái nhà cổ kính. Tiếng chuông chùa ngân nga vọng lại từ xa. Đâu đó thoang thoảng mùi hoa sữa." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng giác quan nào để tái hiện cảnh vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi phân tích một đoạn thơ lục bát, yếu tố nào sau đây thường được xem xét kỹ lưỡng để làm nổi bật nhạc điệu và tính truyền cảm của bài thơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Xác định câu văn mắc lỗi về tính logic trong diễn đạt:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kỳ trung đại (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo thống kê), kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho câu: "Anh ấy, một người rất tài năng, đã đóng góp rất nhiều cho công ty." Thành phần phụ nào trong câu này có chức năng bổ sung thông tin cho chủ ngữ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, người viết cần chú ý điều gì để bài viết không chỉ phê phán mà còn mang tính xây dựng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then, đêm sập cửa." Biện pháp tu từ 'nhân hóa' được sử dụng trong câu thơ thứ hai có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một truyện ngắn, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để câu văn sau có nghĩa và mạch lạc: "__________ đã chuẩn bị rất kỹ cho buổi thuyết trình, nên anh ấy rất tự tin khi đứng trước đám đông."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi đọc một đoạn văn miêu tả có sử dụng nhiều phép so sánh và ẩn dụ, mục đích của tác giả có thể là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng lý lẽ là nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc câu sau: "Những cánh hoa phượng đỏ rực như ngọn lửa bừng cháy cả góc trời." Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường là trung tâm để khám phá cảm xúc và suy nghĩ của tác giả/nhân vật trữ tình?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho đoạn văn sau: "Nạn phá rừng đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Điều này dẫn đến nhiều hậu quả khôn lường như lũ lụt, sạt lở đất, mất đa dạng sinh học." Đoạn văn sử dụng kiểu lập luận nào là chủ yếu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn khoảng 150 từ trình bày suy nghĩ về vai trò của sách trong cuộc sống hiện đại. Bạn sẽ triển khai đoạn văn theo cấu trúc nào là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc câu sau: "Với vẻ ngoài hiền lành, ít ai ngờ rằng anh ấy lại là người quyết đoán trong công việc." Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'ít ai ngờ rằng'.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi phân tích đặc điểm nghệ thuật của một tác phẩm văn xuôi (truyện, tiểu thuyết), yếu tố nào sau đây ít được chú trọng so với các yếu tố khác như xây dựng nhân vật, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để khắc họa hình ảnh người nghĩa sĩ trong trận chiến cuối cùng?
“Đoái trông theo ngọn cờ đào,
Hàng rào lũy thép chẳng nao tràng lòng.
Nghĩa binh giữ trọn đạo trung,
Quyết liều thân mình vì giống nòi ta.”

  • A. So sánh
  • B. Nói quá
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong văn học trung đại Việt Nam, thể loại "truyền kì" thường phản ánh điều gì về hiện thực và quan niệm của con người thời bấy giờ?

  • A. Chỉ đơn thuần ghi chép các sự kiện lịch sử có thật một cách khách quan.
  • B. Phản ánh cuộc sống sinh hoạt đời thường của tầng lớp bình dân một cách chân thực, chi tiết.
  • C. Thông qua yếu tố kì ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực xã hội, bày tỏ ước mơ, khát vọng của con người.
  • D. Tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng của đất nước.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật đặc trưng nào:

  • A. Miêu tả trực tiếp hành động, lời nói để làm nổi bật tính cách và diễn biến.
  • B. Tả cảnh ngụ tình, lấy cảnh vật để bộc lộ tâm trạng nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp ẩn dụ, tượng trưng để tạo chiều sâu triết lý.
  • D. Đi sâu vào phân tích nội tâm, diễn biến tâm lý phức tạp của nhân vật.

Câu 4: Xét câu thơ sau:

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Nhân hóa và liệt kê
  • C. Điệp ngữ và tương phản
  • D. Sử dụng hình ảnh cụ thể (địa danh, vật) gợi hoài niệm

Câu 5: Khi đọc một bài văn tế, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ nhất mục đích và tình cảm của người viết?

  • A. Đối tượng được tế, hoàn cảnh ra đời và tình cảm chủ đạo của bài văn.
  • B. Số lượng câu, số chữ trong mỗi câu và cách gieo vần.
  • C. Việc sử dụng các điển cố, điển tích trong bài.
  • D. Cấu trúc bốn phần: Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi trong đoạn văn miêu tả cảnh chiến đấu:

  • A. Làm cho câu văn trở nên uyển chuyển, nhẹ nhàng hơn.
  • B. Tạo không khí lãng mạn, bay bổng cho đoạn văn.
  • C. Tái hiện sự khốc liệt, dữ dội của cảnh chiến đấu và làm nổi bật hành động dũng mãnh.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng hình dung ngoại hình của nhân vật.

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ trung đại, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ mang tính tham khảo, không ảnh hưởng nhiều đến việc hiểu ý nghĩa bài thơ.
  • B. Giúp giải mã các yếu tố văn hóa, lịch sử, hiểu sâu sắc hơn tâm trạng và tư tưởng của tác giả.
  • C. Chủ yếu để xác định thể loại và bố cục của bài thơ.
  • D. Giúp nhận diện các biện pháp tu từ phức tạp được sử dụng.

Câu 8: Cho câu văn:

  • A. Cấu trúc câu dài, nhiều vế, thể hiện chuỗi hành động hoặc sự kiện liên tiếp.
  • B. Cấu trúc câu ngắn, lặp lại, tạo nhịp điệu dồn dập.
  • C. Cấu trúc câu đảo ngữ, nhấn mạnh chủ thể hành động.
  • D. Cấu trúc câu tỉnh lược, bỏ bớt thành phần câu.

Câu 9: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, chúng ta đang phân tích yếu tố gì?

  • A. Nhịp điệu đọc nhanh hay chậm của bài thơ.
  • B. Việc sử dụng các từ láy, từ tượng thanh.
  • C. Số lượng câu, số chữ trong bài thơ.
  • D. Thái độ, cảm xúc của tác giả thể hiện qua ngôn ngữ.

Câu 10: So sánh cách miêu tả nhân vật chính diện trong văn học truyền kì và văn học hiện thực phê phán (nếu đã học phần này). Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Văn học truyền kì miêu tả nhân vật tĩnh, văn học hiện thực phê phán miêu tả nhân vật động.
  • B. Văn học truyền kì thường xây dựng nhân vật lý tưởng, còn văn học hiện thực phê phán miêu tả con người gần gũi với đời sống thường nhật, có cả ưu và nhược điểm.
  • C. Văn học truyền kì tập trung miêu tả ngoại hình, văn học hiện thực phê phán tập trung miêu tả nội tâm.
  • D. Cả hai đều miêu tả nhân vật một chiều, không có sự phát triển tâm lý.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nói quá
  • B. Điệp ngữ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 12: Trong các câu sau, câu nào sử dụng đúng và hiệu quả biện pháp tu từ ẩn dụ?

  • A. Mẹ em là một bông hoa đẹp nhất.
  • B. Anh ấy chạy nhanh như một con sóc.
  • C. Chiếc lá vàng rơi nghiêng xuống mặt hồ.
  • D. Mẹ là mặt trời của con.

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong các tác phẩm truyền kì trung đại.

  • A. Chỉ để tăng tính giải trí, ly kỳ cho câu chuyện.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế.
  • C. Là phương tiện để thể hiện ước mơ, khát vọng về công lý, cái thiện và phê phán thói hư tật xấu.
  • D. Giúp miêu tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt của con người thời bấy giờ.

Câu 14: Cho đoạn văn:

  • A. Liệt kê
  • B. Tả cảnh ngụ tình
  • C. So sánh
  • D. Đối lập

Câu 15: Trong cấu tạo của một bài văn tế truyền thống, phần nào thường có chức năng khái quát lại cuộc đời, sự nghiệp và công đức của người được tế?

  • A. Lung khởi
  • B. Thích thực
  • C. Ai vãn
  • D. Kết

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về mục đích sáng tác giữa thơ Nôm Đường luật và thơ Nôm truyền khẩu (ca dao, tục ngữ).

  • A. Thơ Nôm Đường luật dùng chữ Hán, thơ Nôm truyền khẩu dùng chữ Nôm.
  • B. Thơ Nôm Đường luật chỉ viết về thiên nhiên, thơ Nôm truyền khẩu chỉ viết về con người.
  • C. Thơ Nôm Đường luật thể hiện tâm sự cá nhân, tuân thủ niêm luật chặt chẽ, còn thơ Nôm truyền khẩu phản ánh đời sống cộng đồng, lưu truyền dân gian.
  • D. Cả hai đều có cùng mục đích giáo huấn, răn dạy con người.

Câu 17: Đọc câu sau:

  • A. Đổ mồ hôi
  • B. Xương máu
  • C. Ông cha ta
  • D. Sử dụng "mồ hôi, xương máu" để chỉ sự lao động, hy sinh gian khổ

Câu 18: Một học sinh viết đoạn mở bài nghị luận văn học như sau:

  • A. Đã giới thiệu được tác giả, tác phẩm và nêu được nhận định khái quát về giá trị tác phẩm.
  • B. Quá dài dòng, chưa đi thẳng vào vấn đề.
  • C. Chưa nêu bật được tính độc đáo, mới mẻ của tác phẩm.
  • D. Chỉ tóm tắt nội dung câu chuyện mà không đưa ra nhận định.

Câu 19: Trong phân tích tác phẩm văn học, khái niệm "nhân vật điển hình" chỉ nhân vật như thế nào?

  • A. Nhân vật có hành động khác thường, gây sốc cho người đọc.
  • B. Nhân vật xuất hiện nhiều lần trong tác phẩm.
  • C. Nhân vật mang những đặc điểm tiêu biểu, có sức khái quát cho một loại người, một tầng lớp xã hội.
  • D. Nhân vật được tác giả miêu tả chi tiết về ngoại hình và nội tâm.

Câu 20: Xác định lỗi sai trong việc sử dụng từ ngữ hoặc cấu trúc câu trong câu sau:

  • A. Sử dụng sai chính tả.
  • B. Thiếu chủ ngữ trong câu.
  • C. Câu quá dài, khó hiểu.
  • D. Sử dụng sai quan hệ từ nối các vế câu.

Câu 21: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, người đọc cần tập trung làm rõ điều gì?

  • A. Cảm xúc, suy tư, thái độ của tác giả thể hiện qua các câu hỏi.
  • B. Số lượng câu hỏi được sử dụng trong đoạn thơ.
  • C. Các từ ngữ được dùng để đặt câu hỏi.
  • D. Câu trả lời trực tiếp cho các câu hỏi đó.

Câu 22: Đoạn văn sau gợi cho em suy nghĩ gì về quan niệm sống của con người trong xã hội phong kiến qua lăng kính của tác phẩm truyền kì?

  • A. Đề cao danh vọng và địa vị xã hội hơn mọi thứ.
  • B. Phê phán gay gắt những người không làm quan giúp dân.
  • C. Nhấn mạnh việc tu dưỡng tài đức cá nhân và quan niệm về bổn phận, trách nhiệm của mỗi người.
  • D. Khẳng định chỉ có làm quan mới mang lại lợi ích cho dân.

Câu 23: Trong một bài nghị luận văn học, phần thân bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung câu chuyện của tác phẩm.
  • B. Giới thiệu tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Nêu cảm nghĩ chung chung về tác phẩm.
  • D. Triển khai các luận điểm, sử dụng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu hoặc từ ngữ trong một đoạn văn/đoạn thơ.

  • A. Làm cho văn bản trở nên rườm rà, khó hiểu.
  • B. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, thể hiện cảm xúc hoặc gây ấn tượng mạnh.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí câu văn, không ảnh hưởng đến ý nghĩa.
  • D. Giúp rút ngắn độ dài của văn bản.

Câu 25: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định được luận điểm chính của người viết?

  • A. Đọc lướt qua toàn bộ văn bản và tìm các từ khóa được lặp lại nhiều nhất.
  • B. Chỉ đọc phần kết bài để xem người viết đưa ra kết luận gì.
  • C. Tìm câu văn hoặc đoạn văn nêu lên ý kiến, quan điểm bao trùm, được triển khai và chứng minh trong toàn bài.
  • D. Chỉ cần đọc phần mở bài là đủ để nắm được luận điểm chính.

Câu 26: Cho câu:

  • A. Nhượng bộ
  • B. Nguyên nhân - kết quả
  • C. Điều kiện - kết quả
  • D. Tăng tiến

Câu 27: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học, chúng ta cần tập trung làm rõ điều gì?

  • A. Việc tác giả sử dụng các từ ngữ chỉ cảm xúc thương xót.
  • B. Sự đồng cảm, xót thương của tác giả với số phận nhân vật và thái độ trân trọng, ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của họ.
  • C. Số lượng nhân vật có số phận bất hạnh trong tác phẩm.
  • D. Việc tác giả đưa ra lời khuyên trực tiếp cho người đọc.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện nét đặc trưng nào trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Du?

  • A. Phong cách trào phúng, hài hước.
  • B. Phong cách miêu tả thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Phong cách sử dụng nhiều điển cố xa lạ, khó hiểu.
  • D. Phong cách trữ tình sâu lắng, giàu suy tư về số phận con người và thế sự.

Câu 29: Giả sử bạn đang phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về niêm luật bắt buộc của thể thơ này?

  • A. Số câu và số chữ trong mỗi câu.
  • B. Quy định về vần (vần bằng ở cuối câu 1, 2, 4, 6, 8).
  • C. Việc sử dụng từ láy và từ Hán Việt.
  • D. Quy định về luật bằng trắc và niêm giữa các câu.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý nghĩa của hình ảnh "cánh bèo trôi dạt" trong ngữ cảnh miêu tả cuộc đời con người:

  • A. Gợi cuộc sống lênh đênh, không nơi nương tựa, số phận bấp bênh.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp tự do, phóng khoáng của con người.
  • C. Nhấn mạnh sức sống mãnh liệt, khả năng thích nghi của con người.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý nhưng không bền vững.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để khắc họa hình ảnh người nghĩa sĩ trong trận chiến cuối cùng?
“Đoái trông theo ngọn cờ đào,
Hàng rào lũy thép chẳng nao tràng lòng.
Nghĩa binh giữ trọn đạo trung,
Quyết liều thân mình vì giống nòi ta.”

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong văn học trung đại Việt Nam, thể loại 'truyền kì' thường phản ánh điều gì về hiện thực và quan niệm của con người thời bấy giờ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật đặc trưng nào:
"Quan phán sự nghe nói, giận lắm, mắng rằng: 'Ngươi là một tên hung bạo, giết người cướp của, lại còn dám nói gàn dở! Tội ác đầy trời, còn mong trốn đi đằng nào cho khỏi?' Rồi sai lính quỷ lôi cổ xuống, tra tấn rất dữ."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Xét câu thơ sau: "Giếng đài tưởng nhớ người đào/ Đình chung còn vẳng tiếng chào khách thơ". Hai câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi cảm xúc hoài niệm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi đọc một bài văn tế, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ nhất mục đích và tình cảm của người viết?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi trong đoạn văn miêu tả cảnh chiến đấu:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ trung đại, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho câu văn: "Chàng bèn sắm sửa lễ vật, đến đền Tản Viên làm lễ, khấn vái xin được minh oan." Câu này sử dụng kiểu cấu trúc câu nào phổ biến trong văn xuôi trung đại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, chúng ta đang phân tích yếu tố gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: So sánh cách miêu tả nhân vật chính diện trong văn học truyền kì và văn học hiện thực phê phán (nếu đã học phần này). Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Than ôi! Súng giặc đất rung cây cỏ, Bè giặc biển lấp sông trời đất." Đoạn văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự tàn khốc của chiến tranh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong các câu sau, câu nào sử dụng đúng và hiệu quả biện pháp tu từ ẩn dụ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong các tác phẩm truyền kì trung đại.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho đoạn văn: "Đêm khuya thanh vắng, dưới ánh trăng mờ, nàng ngồi bên khung cửa sổ, lòng đầy tâm sự." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong cấu tạo của một bài văn tế truyền thống, phần nào thường có chức năng khái quát lại cuộc đời, sự nghiệp và công đức của người được tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về mục đích sáng tác giữa thơ Nôm Đường luật và thơ Nôm truyền khẩu (ca dao, tục ngữ).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đọc câu sau: "Ông cha ta đã đổ mồ hôi, xương máu để dựng xây và bảo vệ đất nước." Biện pháp tu từ hoán dụ được sử dụng trong câu này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một học sinh viết đoạn mở bài nghị luận văn học như sau: "'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' của Nguyễn Dữ không chỉ là một câu chuyện kì ảo mà còn chứa đựng nhiều giá trị hiện thực sâu sắc về xã hội phong kiến." Nhận xét nào về đoạn mở bài này là phù hợp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong phân tích tác phẩm văn học, khái niệm 'nhân vật điển hình' chỉ nhân vật như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Xác định lỗi sai trong việc sử dụng từ ngữ hoặc cấu trúc câu trong câu sau: "Vì gia đình khó khăn nên Lan đã cố gắng học tập để đạt được kết quả cao."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, người đọc cần tập trung làm rõ điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đoạn văn sau gợi cho em suy nghĩ gì về quan niệm sống của con người trong xã hội phong kiến qua lăng kính của tác phẩm truyền kì?
"Kẻ sĩ chỉ lo không có tài đức, chứ không lo không có chỗ đứng. Vả chăng, trời sinh mỗi người mỗi việc, kẻ ở ẩn thì lo sự yên ổn của mình, người làm quan thì lo sự lợi ích cho dân." (Phỏng theo một quan niệm trong truyện truyền kì)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một bài nghị luận văn học, phần thân bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu hoặc từ ngữ trong một đoạn văn/đoạn thơ.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định được luận điểm chính của người viết?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho câu: "Dù khó khăn đến mấy, anh ấy vẫn không từ bỏ ước mơ." Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học, chúng ta cần tập trung làm rõ điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện nét đặc trưng nào trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Du?
"Trải qua một cuộc bể dâu,
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
Lạ gì bỉ sắc tư phong,
Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử bạn đang phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về niêm luật bắt buộc của thể thơ này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý nghĩa của hình ảnh 'cánh bèo trôi dạt' trong ngữ cảnh miêu tả cuộc đời con người:
"Cuộc đời nàng như cánh bèo trôi dạt, không biết đâu là bến đỗ bình yên."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà thần trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" của Nguyễn Dữ thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của nhân vật?

  • A. Thông minh, tài trí
  • B. Nhân hậu, bao dung
  • C. Cương trực, dũng cảm
  • D. Khéo léo, ứng xử linh hoạt

Câu 2: Đoạn văn sau chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào? "Mạng xã hội mang lại nhiều cơ hội kết nối, học hỏi, cập nhật thông tin nhanh chóng. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn những thách thức lớn như vấn nạn tin giả, nghiện mạng, và suy giảm tương tác trực tiếp. Do đó, việc sử dụng mạng xã hội cần có sự tỉnh táo và cân bằng."

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. Bình luận

Câu 3: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu, hình tượng người nghĩa sĩ nông dân được khắc họa chủ yếu qua những phương diện nào?

  • A. Xuất thân, ngoại hình, tài năng
  • B. Lai lịch, quá trình chiến đấu, sự hy sinh
  • D. Ngoại hình, phẩm chất đạo đức, kết cục bi thảm

Câu 4: Câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm) sử dụng biện pháp tu từ gì để tạo nên sự gợi cảm và ý nghĩa sâu sắc?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 5: Khi phân tích một bài nghị luận, việc xác định luận điểm, luận cứ, và bằng chứng giúp người đọc làm rõ điều gì?

  • A. Bố cục và ngôn ngữ của bài viết.
  • B. Phong cách cá nhân của tác giả.
  • C. Cấu trúc lập luận và tính thuyết phục của vấn đề.
  • D. Thời điểm và hoàn cảnh ra đời của bài viết.

Câu 6: Yếu tố kỳ ảo trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu chuyện thêm ly kỳ, hấp dẫn.
  • B. Thể hiện sự mê tín dị đoan của con người.
  • C. Phản ánh thế giới tâm linh phong phú.
  • D. Là phương tiện để thể hiện tư tưởng, quan niệm của tác giả.

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong giọng điệu giữa "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" và một bài văn tế thông thường (chỉ thuần túy bày tỏ lòng thương tiếc).

  • A. "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có giọng điệu bi tráng, kết hợp thương tiếc và hào hùng, trong khi văn tế thông thường chủ yếu là bi lụy.
  • B. "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" sử dụng nhiều điển tích, điển cố hơn.
  • C. "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có cấu trúc chặt chẽ hơn.
  • D. Văn tế thông thường tập trung vào miêu tả ngoại hình người chết.

Câu 8: Câu "Dưới gốc tre già, một đàn gà con đang bới đất tìm mồi." có những thành phần chính nào?

  • A. Trạng ngữ, chủ ngữ
  • B. Chủ ngữ, vị ngữ
  • C. Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ
  • D. Vị ngữ, trạng ngữ

Câu 9: Khi viết một đoạn văn nghị luận về "Tầm quan trọng của lòng nhân ái", bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Các định nghĩa khoa học.
  • B. Các công thức toán học.
  • C. Những câu chuyện, tấm gương về lòng nhân ái trong cuộc sống.
  • D. Các số liệu thống kê về kinh tế.

Câu 10: Câu thơ nào trong "Vịnh Tản Viên sơn" của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất sự sừng sững, uy nghi của ngọn núi?

  • A. Non cao ngàn trượng đá vờn mây
  • B. Lom khom dưới núi tiều vài chú
  • C. Lác đác bên sông chợ mấy nhà
  • D. Nhạn trắng tới lui mấy lượt

Câu 11: Đoạn trích sau đây chủ yếu mang phong cách ngôn ngữ nào? "Nghiên cứu chỉ ra rằng, việc tiếp xúc sớm với âm nhạc có thể thúc đẩy sự phát triển nhận thức và cảm xúc ở trẻ nhỏ. Các sóng âm thanh tác động lên não bộ, kích thích các vùng liên quan đến ngôn ngữ và tư duy logic."

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 12: Nhân vật Diêm Vương trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" đại diện cho điều gì trong quan niệm của Nguyễn Dữ?

  • A. Công lý và chính nghĩa
  • B. Sự tàn bạo và độc ác
  • C. Sự yếu đuối và bất lực
  • D. Quyền lực tuyệt đối và chuyên chế

Câu 13: Từ ngữ nào trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" gợi tả trực tiếp sự thô sơ, thiếu thốn vũ khí của người nghĩa sĩ khi chống giặc?

  • A. Đạp rào lướt tới
  • B. Chi nhọc quan quản
  • C. Dao phay, mác, giáo mác
  • D. Một trận khói tan

Câu 14: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu mang ý nghĩa tích cực: "Nhờ sự ______ của cả tập thể, dự án đã hoàn thành đúng tiến độ."

  • A. bất đồng
  • B. đồng lòng
  • C. phân vân
  • D. chần chừ

Câu 15: Trong một bài nói hoặc viết nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ, số liệu, trích dẫn) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tăng tính xác thực và thuyết phục cho luận điểm.
  • B. Kéo dài bài viết hoặc bài nói.
  • C. Làm cho ngôn từ trở nên hoa mỹ hơn.
  • D. Giúp người đọc/nghe dễ dàng ghi nhớ các chi tiết vụn vặt.

Câu 16: Chi tiết nào trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" cho thấy Ngô Tử Văn không chỉ dũng cảm mà còn có trí tuệ, mưu lược?

  • A. Đốt đền tà thần.
  • B. Chống cự khi bị quỷ Dạ Xoa bắt.
  • C. Không chịu khuất phục trước sự đe dọa.
  • D. Sang đền Tản Viên kiện đòi công lý và vạch mặt kẻ gian.

Câu 17: Phân tích thái độ của Nguyễn Đình Chiểu đối với quân xâm lược Pháp trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Buồn thương, xót xa
  • B. Căm ghét, khinh bỉ
  • C. Sợ hãi, lo lắng
  • D. Thờ ơ, không quan tâm

Câu 18: Đoạn văn sau sử dụng những phương tiện liên kết câu nào? "Trời mưa rất to. Vì thế, đường phố ngập nước nghiêm trọng. Nhiều phương tiện giao thông gặp khó khăn khi di chuyển."

  • A. Lặp từ, thế từ
  • B. Đồng nghĩa, trái nghĩa
  • C. Phép nối, liên kết chủ đề
  • D. Phép lặp, phép thế

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết quan điểm chính của tác giả về vai trò của công nghệ trong giáo dục: "Công nghệ đã thay đổi đáng kể cách chúng ta tiếp cận tri thức. Giờ đây, học sinh có thể tự học mọi lúc, mọi nơi với nguồn tài nguyên số khổng lồ. Tuy nhiên, việc lạm dụng thiết bị điện tử cũng gây ra không ít hệ lụy. Điều quan trọng là phải biết tận dụng ưu điểm và hạn chế nhược điểm của công nghệ để phục vụ mục đích học tập một cách hiệu quả nhất."

  • A. Công nghệ chỉ mang lại lợi ích cho giáo dục.
  • B. Công nghệ hoàn toàn có hại cho giáo dục.
  • C. Nên loại bỏ công nghệ khỏi trường học.
  • D. Công nghệ có cả ưu điểm và nhược điểm, cần sử dụng một cách cân bằng và hiệu quả.

Câu 20: Trong "Vịnh Tản Viên sơn", mối quan hệ giữa cảnh và tình được thể hiện như thế nào?

  • A. Cảnh vật hòa quyện, là phông nền và là nơi tác giả bộc lộ tình yêu thiên nhiên, đất nước.
  • B. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với tâm trạng của tác giả.
  • C. Cảnh vật chỉ mang tính chất trang trí cho bài thơ.
  • D. Tình cảm lấn át hoàn toàn việc miêu tả cảnh vật.

Câu 21: Câu "Qua tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", cho thấy Ngô Tử Văn là người chính trực." mắc lỗi ngữ pháp gì?

  • A. Lỗi thiếu vị ngữ
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ (hoặc dùng sai cấu trúc)
  • C. Lỗi dùng từ
  • D. Lỗi sai chính tả

Câu 22: Việc Ngô Tử Văn được phong chức phán sự đền Tản Viên ở cuối truyện mang ý nghĩa gì?

  • A. Sự đền đáp xứng đáng cho phẩm chất và hành động của Ngô Tử Văn.
  • B. Thể hiện sự ưu ái của Diêm Vương đối với Ngô Tử Văn.
  • C. Ngô Tử Văn có duyên với cõi âm.
  • D. Kết thúc có hậu theo kiểu truyện cổ tích.

Câu 23: Những câu thơ nào trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện rõ nhất sự ngạc nhiên, khâm phục của tác giả trước tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ nông dân?

  • A. Mười năm công vỡ ruộng, chưa quen cung ngựa đâu chỉ biết đi theo giặc bộ hành;
  • B. Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu giăng,
  • C. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn thác thác đâu, giữ tấm lòng son gửi thửa thân ngay.
  • D. Sống làm chi ở lại chịu tai bay vạ gió,

Câu 24: Khi bạn muốn làm rõ bản chất, đặc điểm, nội dung của một khái niệm hoặc vấn đề, thao tác lập luận nào là phù hợp nhất để sử dụng làm trọng tâm?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bác bỏ
  • D. So sánh

Câu 25: Khi lựa chọn bằng chứng cho bài nghị luận xã hội về một vấn đề thời sự, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần cân nhắc để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Số lượng bằng chứng càng nhiều càng tốt.
  • B. Tính chính xác, đáng tin cậy và phù hợp với luận điểm.
  • C. Bằng chứng phải thật giật gân, gây sốc.
  • D. Chỉ cần là thông tin mới nhất.

Câu 26: Hình ảnh "mây đùn", "đá chất" trong "Vịnh Tản Viên sơn" gợi tả điều gì về cảnh vật?

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình.
  • B. Sự nhỏ bé, khiêm nhường.
  • C. Sự hoang sơ, tiêu điều.
  • D. Sự đồ sộ, hùng vĩ.

Câu 27: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu tục ngữ: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa thế giới thực và thế giới âm phủ trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" nói lên điều gì về xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

  • A. Thế giới âm phủ đáng sợ hơn thế giới thực.
  • B. Con người thời đó rất tin vào thế giới tâm linh.
  • C. Công lý không tồn tại ở cả hai thế giới.
  • D. Công lý không được thực thi ở thế giới thực, chỉ có ở cõi âm.

Câu 29: Câu "Mười năm công vỡ ruộng, chưa quen cung ngựa đâu chỉ biết đi theo giặc bộ hành; Hai buổi học trường văn võ, chưa chắc binh thư nào chỉ quen thuộc võ cờ vâng." trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện đặc điểm nào của nghĩa sĩ?

  • A. Xuất thân giản dị, chưa từng được huấn luyện quân sự chính quy.
  • B. Là những người lính chuyên nghiệp, thiện chiến.
  • C. Rất giỏi võ nghệ và binh pháp.
  • D. Chỉ quen với cuộc sống bình yên, sợ chiến tranh.

Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, bạn nên ưu tiên sử dụng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

  • A. Viết báo cáo khoa học.
  • B. Soạn thảo hợp đồng kinh tế.
  • C. Trò chuyện với bạn bè thân thiết.
  • D. Phát biểu trong một hội nghị chính trị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà thần trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' của Nguyễn Dữ thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của nhân vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đoạn văn sau chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào? 'Mạng xã hội mang lại nhiều cơ hội kết nối, học hỏi, cập nhật thông tin nhanh chóng. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn những thách thức lớn như vấn nạn tin giả, nghiện mạng, và suy giảm tương tác trực tiếp. Do đó, việc sử dụng mạng xã hội cần có sự tỉnh táo và cân bằng.'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu, hình tượng người nghĩa sĩ nông dân được khắc họa chủ yếu qua những phương diện nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Câu thơ 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm) sử dụng biện pháp tu từ gì để tạo nên sự gợi cảm và ý nghĩa sâu sắc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi phân tích một bài nghị luận, việc xác định luận điểm, luận cứ, và bằng chứng giúp người đọc làm rõ điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Yếu tố kỳ ảo trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' có vai trò chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong giọng điệu giữa 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' và một bài văn tế thông thường (chỉ thuần túy bày tỏ lòng thương tiếc).

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Câu 'Dưới gốc tre già, một đàn gà con đang bới đất tìm mồi.' có những thành phần chính nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi viết một đoạn văn nghị luận về 'Tầm quan trọng của lòng nhân ái', bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào để tăng tính thuyết phục?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Câu thơ nào trong 'Vịnh Tản Viên sơn' của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất sự sừng sững, uy nghi của ngọn núi?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đoạn trích sau đây chủ yếu mang phong cách ngôn ngữ nào? 'Nghiên cứu chỉ ra rằng, việc tiếp xúc sớm với âm nhạc có thể thúc đẩy sự phát triển nhận thức và cảm xúc ở trẻ nhỏ. Các sóng âm thanh tác động lên não bộ, kích thích các vùng liên quan đến ngôn ngữ và tư duy logic.'

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhân vật Diêm Vương trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' đại diện cho điều gì trong quan niệm của Nguyễn Dữ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Từ ngữ nào trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' gợi tả trực tiếp sự thô sơ, thiếu thốn vũ khí của người nghĩa sĩ khi chống giặc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu mang ý nghĩa tích cực: 'Nhờ sự ______ của cả tập thể, dự án đã hoàn thành đúng tiến độ.'

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong một bài nói hoặc viết nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ, số liệu, trích dẫn) có tác dụng chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chi tiết nào trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' cho thấy Ngô Tử Văn không chỉ dũng cảm mà còn có trí tuệ, mưu lược?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích thái độ của Nguyễn Đình Chiểu đối với quân xâm lược Pháp trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đoạn văn sau sử dụng những phương tiện liên kết câu nào? 'Trời mưa rất to. Vì thế, đường phố ngập nước nghiêm trọng. Nhiều phương tiện giao thông gặp khó khăn khi di chuyển.'

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết quan điểm chính của tác giả về vai trò của công nghệ trong giáo dục: 'Công nghệ đã thay đổi đáng kể cách chúng ta tiếp cận tri thức. Giờ đây, học sinh có thể tự học mọi lúc, mọi nơi với nguồn tài nguyên số khổng lồ. Tuy nhiên, việc lạm dụng thiết bị điện tử cũng gây ra không ít hệ lụy. Điều quan trọng là phải biết tận dụng ưu điểm và hạn chế nhược điểm của công nghệ để phục vụ mục đích học tập một cách hiệu quả nhất.'

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong 'Vịnh Tản Viên sơn', mối quan hệ giữa cảnh và tình được thể hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Câu 'Qua tác phẩm 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', cho thấy Ngô Tử Văn là người chính trực.' mắc lỗi ngữ pháp gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Việc Ngô Tử Văn được phong chức phán sự đền Tản Viên ở cuối truyện mang ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Những câu thơ nào trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện rõ nhất sự ngạc nhiên, khâm phục của tác giả trước tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ nông dân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi bạn muốn làm rõ bản chất, đặc điểm, nội dung của một khái niệm hoặc vấn đề, thao tác lập luận nào là phù hợp nhất để sử dụng làm trọng tâm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi lựa chọn bằng chứng cho bài nghị luận xã hội về một vấn đề thời sự, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần cân nhắc để đảm bảo tính thuyết phục?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hình ảnh 'mây đùn', 'đá chất' trong 'Vịnh Tản Viên sơn' gợi tả điều gì về cảnh vật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu tục ngữ: 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa thế giới thực và thế giới âm phủ trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' nói lên điều gì về xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Câu 'Mười năm công vỡ ruộng, chưa quen cung ngựa đâu chỉ biết đi theo giặc bộ hành; Hai buổi học trường văn võ, chưa chắc binh thư nào chỉ quen thuộc võ cờ vâng.' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện đặc điểm nào của nghĩa sĩ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, bạn nên ưu tiên sử dụng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa không khí trang nghiêm, thiêng liêng của buổi tế:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Điệp cấu trúc/Đối

Câu 2: Trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam, thể loại "truyền kì" thường có đặc điểm gì về nội dung và hình thức?

  • A. Là văn vần, sử dụng nhiều điển tích lịch sử.
  • B. Là văn xuôi, chỉ ghi chép lại sự kiện lịch sử có thật.
  • C. Là văn xuôi, kết hợp yếu tố hiện thực và kì ảo.
  • D. Là văn biền ngẫu, chuyên dùng để ca ngợi các vị vua chúa.

Câu 3: Phân tích câu thơ sau:

  • A. Buồn bã, tiếc nuối về sự thay đổi của thời gian.
  • B. Tôn kính, tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên và tinh thần dân tộc.
  • C. Lãnh đạm, chỉ miêu tả khách quan cảnh vật.
  • D. Lo lắng về sự suy tàn của non nước.

Câu 4: Khi tham gia một buổi thảo luận về vấn đề xã hội, để phần trình bày của bạn có sức thuyết phục, bạn cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Đưa ra lý lẽ sắc bén và bằng chứng xác thực để bảo vệ quan điểm.
  • B. Sử dụng giọng điệu hùng hồn và ngôn ngữ giàu cảm xúc.
  • C. Luôn ngắt lời người khác để thể hiện sự chủ động.
  • D. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và xác định hình ảnh trung tâm, giàu sức gợi tả:

  • A. Ao thu lạnh lẽo
  • B. Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
  • C. Sóng biếc theo làn
  • D. Lá vàng trước gió

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử - văn hóa nơi tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu rõ hơn về các giá trị, quan niệm sống và ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề về tác giả.
  • C. Giúp so sánh tác phẩm đó với tất cả các tác phẩm khác cùng thời.
  • D. Giúp thuộc lòng cốt truyện và nhân vật chính xác hơn.

Câu 7: Đọc câu sau:

  • A. Ẩn dụ, làm cho dòng sông trở nên bí ẩn.
  • B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp mềm mại, lung linh của dòng sông.
  • C. Nhân hóa, làm cho dòng sông có cảm xúc.
  • D. Hoán dụ, chỉ một phần để nói về cái toàn thể.

Câu 8: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định câu chủ đề (nếu có) và các câu triển khai ý giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ giúp xác định số lượng câu trong đoạn.
  • B. Giúp tìm ra lỗi chính tả và ngữ pháp.
  • C. Nắm bắt ý chính và cấu trúc lập luận của đoạn văn.
  • D. Xác định cảm xúc chủ đạo của người viết.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong một số tác phẩm văn học (ví dụ: Vọng nguyệt - Hồ Chí Minh) thường gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên, sự lãng mạn, người bạn tri kỷ của thi nhân.
  • B. Sự giàu có, phú quý.
  • C. Quyền lực và địa vị xã hội.
  • D. Nỗi sợ hãi và bóng tối.

Câu 10: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nhân vật, việc chú ý đến hành động, lời nói, suy nghĩ (nội tâm) và ngoại hình của nhân vật giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để nhớ tên và tuổi của nhân vật.
  • B. Giúp xác định tác giả là ai.
  • C. Chỉ giúp hình dung ngoại hình của nhân vật.
  • D. Hiểu rõ hơn về tính cách, số phận và vai trò của nhân vật.

Câu 11: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

  • A. So sánh
  • B. Phản bác
  • C. Giải thích và chứng minh
  • D. Bình luận

Câu 12: Phân tích cách sử dụng đại từ xưng hô trong đoạn hội thoại ngắn có thể giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

  • A. Mối quan hệ và thái độ giữa các nhân vật.
  • B. Tuổi tác và nghề nghiệp chính xác của nhân vật.
  • C. Chỉ để biết ai đang nói chuyện.
  • D. Cốt truyện chính của tác phẩm.

Câu 13: Câu tục ngữ

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ và đối
  • D. Hoán dụ

Câu 14: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Giúp xác định nội dung chính của bài thơ.
  • B. Chỉ giúp đếm số câu và số chữ.
  • C. Giúp tìm ra lỗi ngữ pháp trong bài thơ.
  • D. Tạo nhạc điệu, góp phần thể hiện cảm xúc và tạo ấn tượng thẩm mỹ.

Câu 15: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài phát biểu về

  • A. Cơ hội tiếp cận tri thức và kết nối toàn cầu.
  • B. Thách thức về thông tin sai lệch và an ninh mạng.
  • C. Áp lực cạnh tranh và yêu cầu kỹ năng mới.
  • D. Sự phát triển của nông nghiệp hữu cơ.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng góc nhìn nào để miêu tả?

  • A. Từ trên cao nhìn xuống.
  • B. Từ dưới thấp nhìn lên.
  • C. Từ xa nhìn lại gần.
  • D. Từ gần nhìn ra xa.

Câu 17: Trong quá trình thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi, hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và lắng nghe tích cực?

  • A. Thường xuyên ngắt lời người khác để thể hiện quan điểm của mình.
  • B. Lắng nghe cẩn thận ý kiến của người khác trước khi đưa ra phản hồi.
  • C. Chỉ trích trực tiếp vào cá nhân khi không đồng ý.
  • D. Bỏ qua những ý kiến trái ngược với mình.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Chỉ để kết thúc một đoạn văn.
  • C. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề, tăng sức thuyết phục.
  • D. Để kiểm tra kiến thức của người đọc.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 20: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ (tiểu sử) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp thuộc lòng bài thơ dễ dàng hơn.
  • B. Chỉ để biết năm sinh năm mất của nhà thơ.
  • C. Không có ý nghĩa gì đối với việc hiểu bài thơ.
  • D. Giúp hiểu bối cảnh sáng tác, tâm trạng và tư tưởng của nhà thơ, từ đó hiểu bài thơ sâu sắc hơn.

Câu 21: Trong một bài văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng các giác quan khác nhau (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác) có tác dụng gì?

  • A. Giúp bức tranh miêu tả sinh động, chân thực và giàu sức gợi cảm.
  • B. Chỉ để làm cho bài văn dài hơn.
  • C. Giúp người đọc chỉ tập trung vào một chi tiết.
  • D. Để khoe vốn từ vựng phong phú của người viết.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Phản bác
  • C. Giải thích
  • D. Phân tích

Câu 23: Phân tích câu thơ:

  • A. Chạy trốn thực tại khắc nghiệt.
  • B. Bất mãn với cuộc đời, muốn cô lập bản thân.
  • C. Đề cao cuộc sống giàu sang, quyền lực.
  • D. Khinh bạc danh lợi, đề cao lối sống thanh cao, ung dung tự tại.

Câu 24: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi?

  • A. Tìm ra tất cả các lỗi chính tả.
  • B. Dịch văn bản sang một ngôn ngữ khác.
  • C. Xác định ý chính và các chi tiết quan trọng.
  • D. Chỉ xem các hình ảnh minh họa.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên).

  • A. Là phương tiện để tác giả gửi gắm quan niệm về công lý, lẽ phải, phê phán thói hư tật xấu.
  • B. Chỉ để làm cho câu chuyện thêm phần ly kỳ, hấp dẫn.
  • D. Không có vai trò gì đáng kể trong việc thể hiện nội dung.

Câu 26: Trong một bài phát biểu, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, dáng đứng) có tác dụng gì?

  • A. Không có tác dụng gì, chỉ cần lời nói là đủ.
  • B. Chỉ để làm cho người nói trông bận rộn.
  • C. Tăng tính biểu cảm, giúp kết nối với khán giả và nhấn mạnh nội dung.
  • D. Làm cho bài phát biểu trở nên khó hiểu hơn.

Câu 27: Đọc câu sau và xác định loại trạng ngữ được sử dụng:

  • A. Trạng ngữ chỉ thời gian
  • B. Trạng ngữ chỉ mục đích
  • C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
  • D. Trạng ngữ chỉ phương tiện

Câu 28: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc tìm hiểu mâu thuẫn nội tâm của nhân vật giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ làm cho nhân vật trở nên khó hiểu.
  • B. Giúp biết được tên đầy đủ của nhân vật.
  • C. Không có ý nghĩa gì, chỉ cần biết hành động bên ngoài.
  • D. Làm nổi bật sự phức tạp, chiều sâu trong tính cách và nội tâm của nhân vật.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 30: Trong bài

  • A. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ để kéo dài độ dài của bài văn.
  • C. Làm giảm nhẹ sự hi sinh của người nghĩa sĩ.
  • D. Làm nổi bật sự chuyển biến, vẻ đẹp bi tráng và tinh thần anh hùng của người nghĩa sĩ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa không khí trang nghiêm, thiêng liêng của buổi tế:

"Ôi! Thương thay! Súng giặc đất rung, lòng dân căm hận; Nghĩa quân thét vang, mặt đất khốc liệt. Cờ nghĩa phất phới, khí thiêng sông núi; Tiếng hò reo vang vọng, hồn thiêng cha ông."

(Trích từ một bài văn tế)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam, thể loại 'truyền kì' thường có đặc điểm gì về nội dung và hình thức?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích câu thơ sau: "Non nước vẫn còn truyền mãi mãi / Tinh thần vì nước thác còn ghi." (Trích Vịnh Tản Viên sơn) để thấy rõ thái độ của tác giả đối với cảnh vật và con người nơi đây.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi tham gia một buổi thảo luận về vấn đề xã hội, để phần trình bày của bạn có sức thuyết phục, bạn cần chú trọng điều gì nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và xác định hình ảnh trung tâm, giàu sức gợi tả:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử - văn hóa nơi tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đọc câu sau: "Dưới ánh trăng, dòng sông lấp lánh như một dải lụa bạc mềm mại." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định câu chủ đề (nếu có) và các câu triển khai ý giúp người đọc điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'ánh trăng' trong một số tác phẩm văn học (ví dụ: Vọng nguyệt - Hồ Chí Minh) thường gợi liên tưởng đến điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nhân vật, việc chú ý đến hành động, lời nói, suy nghĩ (nội tâm) và ngoại hình của nhân vật giúp người đọc điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

"Để bảo vệ môi trường, mỗi người cần có ý thức tiết kiệm điện, nước, hạn chế rác thải nhựa và tham gia các hoạt động trồng cây xanh. Ví dụ, việc sử dụng túi vải thay cho túi ni lông có thể giảm đáng kể lượng rác khó phân hủy ra môi trường."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích cách sử dụng đại từ xưng hô trong đoạn hội thoại ngắn có thể giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Câu tục ngữ "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng" sử dụng biện pháp tu từ gì để truyền đạt bài học về ảnh hưởng của môi trường sống?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ có tác dụng gì đối với người đọc?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài phát biểu về "Cơ hội và thách thức của giới trẻ trong thời đại số". Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp làm một luận điểm chính trong bài phát biểu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng góc nhìn nào để miêu tả?

"Từ trên đỉnh núi nhìn xuống, ngôi làng hiện ra như một bức tranh nhỏ yên bình nép mình bên dòng sông. Những mái nhà ngói đỏ tươi ẩn hiện dưới bóng cây cổ thụ, con đường đất quanh co dẫn vào làng."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong quá trình thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi, hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và lắng nghe tích cực?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Anh ấy bước đi rất nhanh, như thể đang chạy trốn một điều gì đó." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả bước đi của nhân vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ (tiểu sử) có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong một bài văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng các giác quan khác nhau (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng mạng xã hội gây lãng phí thời gian, nhưng thực tế, nó cũng là công cụ hữu ích để học tập, kết nối và cập nhật thông tin." Đoạn văn này sử dụng thao tác lập luận nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích câu thơ: "Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ / Người khôn người đến chốn lao xao." (Nguyễn Bỉnh Khiêm) để thấy quan niệm sống của tác giả.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong một bài phát biểu, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, dáng đứng) có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đọc câu sau và xác định loại trạng ngữ được sử dụng: "Vì muốn đạt kết quả cao, Lan đã học tập rất chăm chỉ."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc tìm hiểu mâu thuẫn nội tâm của nhân vật giúp người đọc điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

"Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;
Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;..."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", tác giả Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng nhiều hình ảnh đối lập để khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ. Việc sử dụng phép đối này có tác dụng gì nổi bật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước sự vĩ đại của thiên nhiên:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn ở Câu 1. Tác giả đã sử dụng cách lập luận nào để khẳng định giá trị đặc biệt của con người?

  • A. Lập luận quy nạp: Nêu các ví dụ về sự vĩ đại của con người rồi rút ra kết luận.
  • B. Lập luận diễn dịch: Nêu luận điểm chung về giá trị con người rồi chứng minh bằng các chi tiết cụ thể.
  • C. Lập luận tương phản/đối lập: Đặt sự yếu đuối về vật chất của con người đối lập với sức mạnh tư duy.
  • D. Lập luận nhân quả: Chỉ ra nguyên nhân (biết tư duy) dẫn đến kết quả (con người vĩ đại).

Câu 3: Xác định ý nghĩa của từ "cây sậy biết tư duy" trong đoạn văn. Nó thể hiện điều gì về quan niệm của tác giả về con người?

  • A. Con người yếu đuối nhưng có khả năng chống lại thiên nhiên.
  • B. Con người nhỏ bé về thể xác nhưng có tinh thần kiên cường.
  • C. Con người dù yếu đuối nhưng có thể thích nghi với mọi hoàn cảnh.
  • D. Giá trị và sự vĩ đại của con người nằm ở khả năng tư duy, suy nghĩ.

Câu 4: Trong một bài văn nghị luận, để làm rõ một vấn đề phức tạp, người viết có thể sử dụng nhiều cách diễn đạt khác nhau. Nếu bạn muốn giải thích khái niệm "lòng yêu nước" một cách sâu sắc và thuyết phục, cách diễn đạt nào dưới đây mang tính khái quát và học thuật nhất?

  • A. Lòng yêu nước là tình cảm của mỗi người dành cho quê hương, đất nước mình.
  • B. Lòng yêu nước là khi ta sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Lòng yêu nước là những gì ta cảm nhận về non sông gấm vóc Việt Nam.
  • D. Lòng yêu nước là tổng hòa của tình cảm sâu sắc, ý thức trách nhiệm và hành động thiết thực hướng về Tổ quốc và nhân dân.

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện và giải thích ý nghĩa của hình ảnh thơ là rất quan trọng. Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên trong lao động sản xuất?

  • A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
  • B. Sóng đã cài then, đêm sập cửa
  • C. Câu hát căng buồm cùng gió khơi
  • D. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi

Câu 6: Dựa vào đoạn thơ ở Câu 5, hãy xác định không khí chủ đạo của cảnh ra khơi đánh cá.

  • A. Trầm lắng, suy tư
  • B. Sôi nổi, hào hứng
  • C. Buồn bã, lo âu
  • D. Bình yên, tĩnh lặng

Câu 7: Khi viết văn nghị luận, việc sử dụng từ ngữ chính xác là rất quan trọng. Trong câu:

  • A. quan trọng
  • B. cần thiết
  • C. ưu tiên
  • D. thiết yếu

Câu 8: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Khắc họa chân thực, ám ảnh sự đau đớn, vật vã trong cái chết của nhân vật, từ đó làm nổi bật bi kịch và thái độ cảm thông của nhà văn.
  • B. Cho thấy Lão Hạc là người có ý chí kiên cường, dù chết cũng không khuất phục.
  • C. Làm giảm nhẹ đi sự tàn khốc của hiện thực, giúp người đọc dễ tiếp nhận hơn.
  • D. Tô đậm sự cô đơn, lẻ loi của Lão Hạc trước khi chết.

Câu 9: Vẫn đoạn trích ở Câu 8, hành động "Hai răng cắn chặt lại" của Lão Hạc trước khi chết có thể được hiểu theo ý nghĩa nào?

  • A. Sự tức giận, căm phẫn trước số phận.
  • B. Sự gồng mình chịu đựng cơn đau tột cùng.
  • C. Sự hối hận về hành động của mình.
  • D. Mong muốn được giải thoát khỏi cuộc sống.

Câu 10: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định giọng điệu của người kể chuyện là rất quan trọng để hiểu thái độ, cảm xúc của tác giả. Nếu người kể chuyện trong một truyện ngắn sử dụng nhiều câu cảm thán, câu hỏi tu từ, và từ ngữ biểu lộ sự xót xa, day dứt khi nói về nhân vật bất hạnh, giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện đó là gì?

  • A. Cảm thương, trăn trở
  • B. objectively, lạnh lùng
  • C. Mỉa mai, châm biếm
  • D. Ngợi ca, tự hào

Câu 11: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn viết, việc sử dụng từ ngữ đúng ngữ cảnh là rất quan trọng. Câu nào dưới đây sử dụng từ "khuyến khích" KHÔNG chính xác?

  • A. Nhà trường khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa.
  • B. Chính phủ có chính sách khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo.
  • C. Chúng ta không nên khuyến khích hành vi vứt rác bừa bãi nơi công cộng.
  • D. Cô giáo luôn khuyến khích chúng tôi đặt câu hỏi và bày tỏ ý kiến.

Câu 12: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện

  • A. Chủ yếu làm câu chuyện trở nên ly kỳ, hấp dẫn người đọc.
  • B. Phản ánh niềm tin vào thế giới tâm linh, thần thánh của người Việt cổ.
  • C. Chỉ là yếu tố trang trí, không có nhiều ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Là phương tiện để tác giả thể hiện quan niệm về công lý, chính nghĩa, phê phán thói xấu và gửi gắm ước mơ về một xã hội công bằng.

Câu 13: Từ câu chuyện về Ngô Tử Văn, tác giả Nguyễn Dữ muốn gửi gắm bài học gì về cách ứng xử của con người trong cuộc sống?

  • A. Hãy sống ngay thẳng, chính trực, dám đấu tranh bảo vệ lẽ phải.
  • B. Không nên tin vào thần thánh, ma quỷ.
  • C. Cần phải khôn khéo, biết giữ mình trước mọi hoàn cảnh.
  • D. Số phận con người đã được định đoạt từ trước.

Câu 14: Trong đoạn văn miêu tả cảnh chiến trường trong

  • A. Làm cho câu văn thêm mượt mà, giàu nhạc điệu.
  • B. Tái hiện chân thực, sống động, đầy ấn tượng sự khốc liệt, dữ dội của trận chiến.
  • C. Nhấn mạnh sự yếu kém về vũ khí của nghĩa quân.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi của tác giả trước cảnh chiến tranh.

Câu 15: Đoạn văn sau nói về điều gì?

  • A. Sự khó khăn của người nông dân khi phải chiến đấu.
  • B. Sự thiếu kinh nghiệm chiến đấu của các nghĩa sĩ.
  • C. Mô tả cuộc sống thanh bình của người nông dân trước chiến tranh.
  • D. Ca ngợi tinh thần yêu nước, sự biến đổi phi thường của những người nông dân bình dị thành nghĩa sĩ anh hùng khi Tổ quốc lâm nguy.

Câu 16: Khi đọc một văn bản, việc nhận diện và phân tích giọng điệu của văn bản giúp ta hiểu rõ hơn thái độ, cảm xúc của người viết. Nếu một văn bản sử dụng ngôn từ trang trọng, giàu hình ảnh ước lệ, thể hiện sự kính cẩn và ngưỡng mộ khi miêu tả một danh lam thắng cảnh hoặc một nhân vật lịch sử, văn bản đó có giọng điệu chủ đạo là gì?

  • A. Ngợi ca, tôn vinh
  • B. Hài hước, dí dỏm
  • C. Mỉa mai, châm biếm
  • D. Trần thuật, khách quan

Câu 17: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:

  • A. Làm cho câu văn thêm sinh động, giàu cảm xúc.
  • B. Nhấn mạnh sự hùng vĩ, cao lớn của núi Tản Viên.
  • C. Thể hiện sự trường tồn, vĩnh cửu của ngọn núi, gắn liền với lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • D. Tạo ra sự bí ẩn, linh thiêng cho ngọn núi.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự mong manh, yếu đuối của sự sống.
  • B. Sức sống mãnh liệt, sự kiên cường và niềm hy vọng ngay cả trong hoàn cảnh khắc nghiệt.
  • C. Quy luật sinh tồn của tự nhiên.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng của một cá thể.

Câu 19: Xét về mặt cấu trúc ngữ pháp, câu nào dưới đây là câu ghép?

  • A. Mặt trời mọc đằng đông.
  • B. Những cánh chim bay lượn trên bầu trời xanh thẳm.
  • C. Bạn Lan và bạn Mai cùng nhau học bài.
  • D. Trời đã khuya, nhưng mọi người vẫn miệt mài làm việc.

Câu 20: Trong văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho lập luận, người viết thường sử dụng các bằng chứng. Bằng chứng nào sau đây có giá trị khách quan và khoa học nhất khi bàn về vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn?

  • A. Số liệu về nồng độ bụi mịn PM2.5 vượt ngưỡng an toàn tại Hà Nội và TP.HCM do WHO công bố.
  • B. Ý kiến chủ quan của một vài người dân sống ở thành phố về việc không khí ngày càng ô nhiễm.
  • C. Hình ảnh chụp bầu trời mờ mịt khói bụi vào một buổi sáng.
  • D. Các bài báo trên mạng xã hội phản ánh tình trạng ô nhiễm.

Câu 21: Khi đọc một đoạn văn xuôi, việc xác định mạch cảm xúc giúp người đọc nắm bắt được diễn biến tâm trạng của nhân vật hoặc người kể chuyện. Nếu một đoạn văn bắt đầu với sự hồi tưởng về kỷ niệm tươi đẹp, sau đó chuyển sang nỗi buồn man mác khi nhận ra sự thay đổi của hiện tại, mạch cảm xúc chủ đạo của đoạn văn là gì?

  • A. Từ buồn sang vui
  • B. Từ ngạc nhiên sang thất vọng
  • C. Từ vui sang buồn
  • D. Từ giận dữ sang bình yên

Câu 22: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con hổ" trong đoạn thơ sau (nếu có):

  • A. Những ràng buộc dù có vẻ đẹp đẽ, sang trọng nhưng thực chất là sự giam hãm, tù túng.
  • B. Sự giàu sang, phú quý mà con người đạt được.
  • C. Những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
  • D. Vẻ đẹp mong manh, dễ vỡ của cuộc đời.

Câu 23: Xác định lỗi sai trong việc sử dụng từ Hán Việt trong câu sau:

  • A. Sử dụng sai nghĩa của từ "công việc".
  • B. Sử dụng từ "phi thường" không phù hợp với ngữ cảnh.
  • C. Câu văn thiếu chủ ngữ.
  • D. Câu văn sai cấu trúc ngữ pháp.

Câu 24: Để đoạn văn nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống trở nên thuyết phục hơn, bạn sẽ sử dụng thao tác lập luận nào sau đây để chứng minh rằng sách cung cấp kiến thức và mở mang hiểu biết?

  • A. Giải thích và chứng minh
  • B. So sánh và bác bỏ
  • C. Phân tích và bình luận
  • D. Bình luận và so sánh

Câu 25: Trong bài thơ

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự quan tâm của Bác đối với du lịch.
  • C. Thể hiện tình yêu nước, sự gắn bó với văn hóa, lịch sử và con người Việt Nam.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 27: Vẫn đoạn văn ở Câu 26, cụm từ

  • A. Thể hiện sự hòa quyện, hài hòa và vẻ đẹp tổng thể của các âm thanh tự nhiên trong rừng.
  • B. So sánh tiếng suối, tiếng chim, tiếng lá cây với tiếng hát của con người.
  • C. Nhấn mạnh sự ồn ào, náo nhiệt của rừng già.
  • D. Chỉ đơn thuần là tập hợp các âm thanh khác nhau.

Câu 28: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định nhịp điệu và âm điệu là cần thiết. Đọc câu thơ sau:

  • A. Nhanh, gấp gáp
  • B. Mạnh mẽ, dứt khoát
  • C. Vui tươi, rộn ràng
  • D. Chậm rãi, nhẹ nhàng

Câu 29: Trong văn nghị luận, để bác bỏ một ý kiến sai lầm, người viết cần sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Giải thích
  • B. Bác bỏ
  • C. Phân tích
  • D. Chứng minh

Câu 30: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo thống kê), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi và đánh giá tính xác thực của thông tin?

  • A. Ghi nhớ các chi tiết nhỏ.
  • B. Nhận diện các biện pháp tu từ.
  • C. Phân tích và tổng hợp thông tin, đánh giá nguồn và tính xác thực của dữ liệu.
  • D. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chung.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước sự vĩ đại của thiên nhiên: "Con người chỉ là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo vật; nhưng đó là một cây sậy biết tư duy. Cần gì cả vũ trụ phải vũ trang để đè bẹp nó? Một luồng hơi, một giọt nước cũng đủ làm chết nó rồi."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn ở Câu 1. Tác giả đã sử dụng cách lập luận nào để khẳng định giá trị đặc biệt của con người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Xác định ý nghĩa của từ 'cây sậy biết tư duy' trong đoạn văn. Nó thể hiện điều gì về quan niệm của tác giả về con người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong một bài văn nghị luận, để làm rõ một vấn đề phức tạp, người viết có thể sử dụng nhiều cách diễn đạt khác nhau. Nếu bạn muốn giải thích khái niệm 'lòng yêu nước' một cách sâu sắc và thuyết phục, cách diễn đạt nào dưới đây mang tính khái quát và học thuật nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện và giải thích ý nghĩa của hình ảnh thơ là rất quan trọng. Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên trong lao động sản xuất?
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Dựa vào đoạn thơ ở Câu 5, hãy xác định không khí chủ đạo của cảnh ra khơi đánh cá.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi viết văn nghị luận, việc sử dụng từ ngữ chính xác là rất quan trọng. Trong câu: "Việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống là điều ______ để giữ gìn bản sắc dân tộc.", từ nào dưới đây phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện tính cấp thiết và không thể thiếu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đọc đoạn trích sau: "Lão Hạc đang vật vã trên mặt đất, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, cái miệng méo xệch sùi bọt mép, mắt trợn ngược lên […]. Lão tru tréo bỗng ngừng bặt, mồm gã chỉ còn gào nhẹ nhẹ. Hai răng cắn chặt lại […]. Cái đầu lão ngoẹo đi rồi tắt thở." (Nam Cao, Lão Hạc). Đoạn trích này miêu tả cái chết của Lão Hạc. Phân tích tác dụng của việc sử dụng hàng loạt các chi tiết ngoại hình và hành động trong đoạn văn này.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Vẫn đoạn trích ở Câu 8, hành động 'Hai răng cắn chặt lại' của Lão Hạc trước khi chết có thể được hiểu theo ý nghĩa nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định giọng điệu của người kể chuyện là rất quan trọng để hiểu thái độ, cảm xúc của tác giả. Nếu người kể chuyện trong một truyện ngắn sử dụng nhiều câu cảm thán, câu hỏi tu từ, và từ ngữ biểu lộ sự xót xa, day dứt khi nói về nhân vật bất hạnh, giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện đó là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn viết, việc sử dụng từ ngữ đúng ngữ cảnh là rất quan trọng. Câu nào dưới đây sử dụng từ 'khuyến khích' KHÔNG chính xác?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" của Nguyễn Dữ.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Từ câu chuyện về Ngô Tử Văn, tác giả Nguyễn Dữ muốn gửi gắm bài học gì về cách ứng xử của con người trong cuộc sống?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong đoạn văn miêu tả cảnh chiến trường trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", tác giả Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng nhiều từ láy và động từ mạnh. Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ này.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đoạn văn sau nói về điều gì? "Họ vốn là những người nông dân, quanh năm quen với ruộng đồng, cuốc bẫm cày sâu. Nhưng khi giặc đến, họ đã gác lại công việc quen thuộc, cầm vũ khí đứng lên chiến đấu bảo vệ quê hương." (Gợi ý từ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc").

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi đọc một văn bản, việc nhận diện và phân tích giọng điệu của văn bản giúp ta hiểu rõ hơn thái độ, cảm xúc của người viết. Nếu một văn bản sử dụng ngôn từ trang trọng, giàu hình ảnh ước lệ, thể hiện sự kính cẩn và ngưỡng mộ khi miêu tả một danh lam thắng cảnh hoặc một nhân vật lịch sử, văn bản đó có giọng điệu chủ đạo là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: "Núi Tản Viên sừng sững đứng đó, như một chứng nhân lịch sử lặng lẽ chứng kiến bao thăng trầm của đất nước."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Chiếc lá cuối cùng vẫn bám trụ trên cành cây trơ trọi giữa gió đông rét buốt. Nó run rẩy, yếu ớt, nhưng không chịu buông mình. Chiếc lá ấy như một biểu tượng của sự sống, của niềm hy vọng mong manh nhưng không bao giờ tắt." Đoạn văn sử dụng hình ảnh 'chiếc lá cuối cùng' để làm nổi bật điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Xét về mặt cấu trúc ngữ pháp, câu nào dưới đây là câu ghép?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho lập luận, người viết thường sử dụng các bằng chứng. Bằng chứng nào sau đây có giá trị khách quan và khoa học nhất khi bàn về vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi đọc một đoạn văn xuôi, việc xác định mạch cảm xúc giúp người đọc nắm bắt được diễn biến tâm trạng của nhân vật hoặc người kể chuyện. Nếu một đoạn văn bắt đầu với sự hồi tưởng về kỷ niệm tươi đẹp, sau đó chuyển sang nỗi buồn man mác khi nhận ra sự thay đổi của hiện tại, mạch cảm xúc chủ đạo của đoạn văn là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'con hổ' trong đoạn thơ sau (nếu có): "Ta nghe hè dậy bên lòng / Mà chân muốn đạp tan vòng kiềng pha lê" (Thơ Chế Lan Viên - chỉ mang tính gợi ý về tinh thần). Nếu hình ảnh 'con hổ' được sử dụng để chỉ khát vọng tự do, mạnh mẽ bị giam hãm, thì ý nghĩa biểu tượng của 'vòng kiềng pha lê' là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Xác định lỗi sai trong việc sử dụng từ Hán Việt trong câu sau: "Anh ấy là một người rất 'phi thường' trong công việc, luôn hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để đoạn văn nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống trở nên thuyết phục hơn, bạn sẽ sử dụng thao tác lập luận nào sau đây để chứng minh rằng sách cung cấp kiến thức và mở mang hiểu biết?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong bài thơ "Vịnh Tản Viên sơn", tác giả Hồ Chí Minh đã miêu tả ngọn núi Tản Viên. Phân tích ý nghĩa của việc Bác Hồ chọn miêu tả ngọn núi này.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Tiếng suối chảy róc rách, tiếng chim hót líu lo, tiếng lá cây xào xạc trong gió... Tất cả tạo nên một bản hòa ca tuyệt vời của rừng già." Biện pháp tu từ nào được sử dụng để làm nổi bật sự phong phú, đa dạng của âm thanh trong rừng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vẫn đoạn văn ở Câu 26, cụm từ "bản hòa ca tuyệt vời" có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định nhịp điệu và âm điệu là cần thiết. Đọc câu thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Nguyễn Khuyến). Nhịp điệu chủ yếu của câu thơ này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong văn nghị luận, để bác bỏ một ý kiến sai lầm, người viết cần sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo thống kê), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi và đánh giá tính xác thực của thông tin?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố hút thuốc lá vào thời điểm tháng 10 năm 2023. Các nhà nghiên cứu đã khảo sát ngẫu nhiên 2000 người trưởng thành và ghi nhận có 450 người trả lời là đang hút thuốc. Loại chỉ số sức khỏe nào đang được đo lường trong trường hợp này?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ suất chết (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ tử vong ca bệnh (Case Fatality Rate)

Câu 2: Dựa trên dữ liệu từ Câu 1, tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của việc hút thuốc lá trong mẫu nghiên cứu là bao nhiêu?

  • A. 4.5%
  • B. 20%
  • C. 22.5%
  • D. 45%

Câu 3: Một dịch bệnh mới bùng phát tại một vùng. Trong vòng 3 tháng, có 150 ca nhiễm mới được ghi nhận trong tổng số 5000 người dân ban đầu không mắc bệnh. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của dịch bệnh này trong 3 tháng là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 15%
  • C. 0.03%
  • D. Không thể tính nếu không biết thời gian theo dõi chính xác của mỗi người.

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi giữa Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và Tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

  • A. Incidence chỉ tính ở nhóm dân số già, Prevalence tính ở nhóm dân số trẻ.
  • B. Incidence đo lường mức độ nghiêm trọng của bệnh, Prevalence đo lường khả năng lây lan.
  • C. Incidence tính số người đã khỏi bệnh, Prevalence tính số người đang mắc bệnh.
  • D. Incidence đo lường các trường hợp mới trong một khoảng thời gian, Prevalence đo lường các trường hợp hiện có tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian.

Câu 5: Một nghiên cứu theo dõi 100 người tiếp xúc với hóa chất X và 100 người không tiếp xúc trong 5 năm để xem xét sự phát triển của bệnh Y. Kết quả: 30 người tiếp xúc với X mắc bệnh Y, 10 người không tiếp xúc mắc bệnh Y. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Nghiên cứu mô tả (Descriptive study)

Câu 6: Dựa trên dữ liệu từ Câu 5, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh Y ở nhóm tiếp xúc với hóa chất X so với nhóm không tiếp xúc là bao nhiêu?

  • A. 0.3
  • B. 10
  • C. 3.0
  • D. 40

Câu 7: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 trong nghiên cứu ở Câu 5 có ý nghĩa gì?

  • A. Người tiếp xúc với hóa chất X có nguy cơ mắc bệnh Y cao gấp 3 lần người không tiếp xúc.
  • B. Người tiếp xúc với hóa chất X có nguy cơ mắc bệnh Y thấp hơn 3 lần người không tiếp xúc.
  • C. Tỷ lệ mắc bệnh Y ở nhóm tiếp xúc cao hơn nhóm không tiếp xúc là 3%.
  • D. Hóa chất X gây ra 30% số ca bệnh Y.

Câu 8: Một nghiên cứu được thực hiện bằng cách chọn ra 100 bệnh nhân mắc bệnh hiếm (nhóm bệnh chứng) và 200 người khỏe mạnh có đặc điểm tương đồng (nhóm đối chứng). Sau đó, phỏng vấn cả hai nhóm về tiền sử phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ Z trong quá khứ. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 9: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư phổi, người ta thu thập dữ liệu: 100 bệnh nhân ung thư phổi (bệnh chứng) và 100 người không ung thư phổi (đối chứng). Trong nhóm bệnh chứng, có 80 người hút thuốc. Trong nhóm đối chứng, có 20 người hút thuốc. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc hút thuốc đối với ung thư phổi trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 4.0
  • B. 0.25
  • C. 8.0
  • D. 16.0

Câu 10: Tỷ số chênh (OR) bằng 16.0 trong nghiên cứu ở Câu 9 có ý nghĩa gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao hơn 16%.
  • B. Tỷ lệ chênh (odds) của việc hút thuốc ở người mắc ung thư phổi cao gấp 16 lần so với người không mắc ung thư phổi.
  • C. Hút thuốc làm tăng nguy cơ ung thư phổi lên 16 lần.
  • D. Có 16% số ca ung thư phổi là do hút thuốc.

Câu 11: Trong nghiên cứu khoa học, yếu tố nào sau đây thường được coi là "biến độc lập"?

  • A. Kết quả hoặc hiện tượng đang được quan sát.
  • B. Yếu tố bị ảnh hưởng bởi biến độc lập.
  • C. Yếu tố được nhà nghiên cứu thay đổi hoặc lựa chọn để kiểm tra ảnh hưởng.
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên không kiểm soát được.

Câu 12: Một nhà khoa học muốn kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ (lạnh, thường, nóng) lên tốc độ phát triển của một loại nấm. Trong thí nghiệm này, "tốc độ phát triển của nấm" là loại biến nào?

  • A. Biến độc lập
  • B. Biến nhiễu
  • C. Biến kiểm soát
  • D. Biến phụ thuộc

Câu 13: Để giảm thiểu sai lệch trong nghiên cứu thực nghiệm, phương pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng kích thước mẫu lên rất lớn.
  • B. Ngẫu nhiên hóa (Randomization) việc phân nhóm đối tượng.
  • C. Chỉ chọn những đối tượng trẻ tuổi tham gia nghiên cứu.
  • D. Thực hiện nghiên cứu trong thời gian ngắn nhất có thể.

Câu 14: Trong một biểu đồ phân tán (scatter plot) hiển thị mối quan hệ giữa hai biến X và Y, nếu các điểm dữ liệu có xu hướng tập trung thành một đường thẳng dốc lên từ trái sang phải, điều này cho thấy mối quan hệ giữa X và Y là gì?

  • A. Tương quan thuận (Positive correlation)
  • B. Tương quan nghịch (Negative correlation)
  • C. Không có tương quan
  • D. Mối quan hệ nhân quả mạnh mẽ

Câu 15: Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để hiển thị sự thay đổi của một giá trị (ví dụ: số ca bệnh) theo thời gian?

  • A. Biểu đồ cột (Bar chart)
  • B. Biểu đồ tròn (Pie chart)
  • C. Biểu đồ đường (Line chart)
  • D. Biểu đồ phân tán (Scatter plot)

Câu 16: Khi diễn giải kết quả nghiên cứu, điều quan trọng nhất cần lưu ý khi nói về mối liên hệ giữa hai yếu tố là gì?

  • A. Mọi mối tương quan mạnh đều là mối quan hệ nhân quả.
  • B. Mối tương quan (association) không phải lúc nào cũng có nghĩa là mối quan hệ nhân quả (causation).
  • C. Chỉ cần tìm thấy tương quan là đủ để thay đổi chính sách.
  • D. Kích thước mẫu nhỏ thì kết luận nhân quả càng chính xác.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm tính đại diện của mẫu nghiên cứu cho quần thể mục tiêu?

  • A. Chọn mẫu không ngẫu nhiên hoặc có thiên lệch.
  • B. Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu chuẩn hóa.
  • C. Cỡ mẫu đủ lớn.
  • D. Đối tượng nghiên cứu không biết họ thuộc nhóm nào.

Câu 18: Trong một nghiên cứu về hiệu quả của một loại thuốc mới, một số người tham gia ở cả nhóm dùng thuốc và nhóm dùng giả dược đều cảm thấy tình trạng bệnh được cải thiện đơn giản chỉ vì họ tin rằng mình đang được điều trị. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Hiệu ứng Hawthorne
  • B. Sai lệch thông tin
  • C. Hiệu ứng giả dược (Placebo effect)
  • D. Sai lệch người quan sát

Câu 19: Để kiểm soát hiệu ứng giả dược và sai lệch từ người tham gia, thiết kế nghiên cứu nào thường sử dụng phương pháp "mù đôi" (double-blind)?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 20: Khi phân tích dữ liệu từ một bảng tần số, giá trị xuất hiện nhiều nhất được gọi là gì?

  • A. Trung bình cộng (Mean)
  • B. Mốt (Mode)
  • C. Trung vị (Median)
  • D. Khoảng biến thiên (Range)

Câu 21: Một nhà nghiên cứu muốn kiểm tra xem việc sử dụng phân bón A có làm tăng năng suất lúa hơn phân bón B hay không. Ông chia ruộng lúa thành hai phần, một phần dùng phân bón A, một phần dùng phân bón B, và ghi nhận năng suất sau thu hoạch. Đây là ví dụ về phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thực nghiệm (Experimental study)
  • B. Nghiên cứu quan sát (Observational study)
  • C. Nghiên cứu mô tả (Descriptive study)
  • D. Nghiên cứu định tính (Qualitative study)

Câu 22: Trong nghiên cứu ở Câu 21, để kết quả được tin cậy hơn, nhà nghiên cứu nên làm gì để giảm thiểu ảnh hưởng của các yếu tố khác (như loại đất, lượng nước tưới, sâu bệnh)?

  • A. Chỉ bón phân A cho toàn bộ ruộng và so sánh với vụ trước.
  • B. Chọn loại lúa có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhất.
  • C. Chỉ tưới nước khi trời nắng gắt.
  • D. Chia ruộng thành nhiều ô nhỏ và phân bổ ngẫu nhiên loại phân bón cho từng ô.

Câu 23: Dữ liệu nào sau đây là ví dụ về dữ liệu định tính (Qualitative data)?

  • A. Chiều cao của cây (cm)
  • B. Số học sinh trong lớp
  • C. Màu sắc yêu thích (ví dụ: Đỏ, Xanh, Vàng)
  • D. Điểm thi môn Toán

Câu 24: Dữ liệu nào sau đây là ví dụ về dữ liệu định lượng liên tục (Quantitative continuous data)?

  • A. Cân nặng của một người (kg)
  • C. Số lần bị ốm trong năm
  • D. Số câu trả lời đúng trong bài kiểm tra

Câu 25: Khi trình bày kết quả khảo sát về tỷ lệ người dân ủng hộ một chính sách mới (có/không ủng hộ), loại biểu đồ nào là phù hợp nhất để hiển thị tỷ lệ phần trăm của mỗi nhóm?

  • A. Biểu đồ đường (Line chart)
  • B. Biểu đồ tròn (Pie chart)
  • C. Biểu đồ phân tán (Scatter plot)
  • D. Biểu đồ hộp (Box plot)

Câu 26: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy rằng những người uống nhiều cà phê có xu hướng ngủ ít hơn. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất từ quan sát này?

  • A. Uống nhiều cà phê chắc chắn gây ra việc ngủ ít hơn.
  • B. Ngủ ít hơn chắc chắn dẫn đến việc uống nhiều cà phê.
  • C. Có mối tương quan giữa việc uống cà phê và thời gian ngủ, nhưng chưa thể kết luận về nhân quả.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa việc uống cà phê và thời gian ngủ.

Câu 27: Trong nghiên cứu, "quần thể đích" (target population) là gì?

  • A. Nhóm người tham gia trực tiếp vào nghiên cứu.
  • B. Nhóm người được chọn ngẫu nhiên từ quần thể.
  • C. Nhóm người nhận được sự can thiệp trong nghiên cứu.
  • D. Toàn bộ nhóm người hoặc đối tượng mà nghiên cứu muốn khái quát hóa kết quả.

Câu 28: Khi thiết kế một bảng câu hỏi khảo sát, điều nào sau đây là quan trọng để thu thập dữ liệu chính xác và đáng tin cậy?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và tránh câu hỏi mơ hồ.
  • B. Đặt nhiều câu hỏi phức tạp để kiểm tra kiến thức người trả lời.
  • C. Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành để bảng hỏi trông khoa học hơn.
  • D. Thiết kế câu hỏi sao cho người trả lời có xu hướng đưa ra câu trả lời mà nhà nghiên cứu mong đợi.

Câu 29: Một nhà khoa học đang phân tích dữ liệu về chiều cao của học sinh trong một lớp. Ông tính toán được giá trị trung bình, trung vị và mốt. Các chỉ số này thuộc loại thống kê nào?

  • A. Thống kê suy luận (Inferential statistics)
  • B. Thống kê mô tả (Descriptive statistics)
  • C. Thống kê nhân quả (Causal statistics)
  • D. Thống kê dự báo (Predictive statistics)

Câu 30: Mục đích chính của việc sử dụng thống kê suy luận (Inferential statistics) trong nghiên cứu là gì?

  • A. Tóm tắt các đặc điểm chính của dữ liệu mẫu.
  • B. Vẽ biểu đồ minh họa dữ liệu.
  • C. Rút ra kết luận về quần thể dựa trên dữ liệu mẫu.
  • D. Thu thập dữ liệu từ đối tượng nghiên cứu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố hút thuốc lá vào thời điểm tháng 10 năm 2023. Các nhà nghiên cứu đã khảo sát ngẫu nhiên 2000 người trưởng thành và ghi nhận có 450 người trả lời là đang hút thuốc. Loại chỉ số sức khỏe nào đang được đo lường trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dựa trên dữ liệu từ Câu 1, tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của việc hút thuốc lá trong mẫu nghiên cứu là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một dịch bệnh mới bùng phát tại một vùng. Trong vòng 3 tháng, có 150 ca nhiễm mới được ghi nhận trong tổng số 5000 người dân ban đầu không mắc bệnh. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của dịch bệnh này trong 3 tháng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi giữa Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và Tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một nghiên cứu theo dõi 100 người tiếp xúc với hóa chất X và 100 người không tiếp xúc trong 5 năm để xem xét sự phát triển của bệnh Y. Kết quả: 30 người tiếp xúc với X mắc bệnh Y, 10 người không tiếp xúc mắc bệnh Y. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Dựa trên dữ liệu từ Câu 5, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh Y ở nhóm tiếp xúc với hóa chất X so với nhóm không tiếp xúc là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 trong nghiên cứu ở Câu 5 có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một nghiên cứu được thực hiện bằng cách chọn ra 100 bệnh nhân mắc bệnh hiếm (nhóm bệnh chứng) và 200 người khỏe mạnh có đặc điểm tương đồng (nhóm đối chứng). Sau đó, phỏng vấn cả hai nhóm về tiền sử phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ Z trong quá khứ. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư phổi, người ta thu thập dữ liệu: 100 bệnh nhân ung thư phổi (bệnh chứng) và 100 người không ung thư phổi (đối chứng). Trong nhóm bệnh chứng, có 80 người hút thuốc. Trong nhóm đối chứng, có 20 người hút thuốc. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc hút thuốc đối với ung thư phổi trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tỷ số chênh (OR) bằng 16.0 trong nghiên cứu ở Câu 9 có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong nghiên cứu khoa học, yếu tố nào sau đây thường được coi là 'biến độc lập'?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một nhà khoa học muốn kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ (lạnh, thường, nóng) lên tốc độ phát triển của một loại nấm. Trong thí nghiệm này, 'tốc độ phát triển của nấm' là loại biến nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để giảm thiểu sai lệch trong nghiên cứu thực nghiệm, phương pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong một biểu đồ phân tán (scatter plot) hiển thị mối quan hệ giữa hai biến X và Y, nếu các điểm dữ liệu có xu hướng tập trung thành một đường thẳng dốc lên từ trái sang phải, điều này cho thấy mối quan hệ giữa X và Y là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để hiển thị sự thay đổi của một giá trị (ví dụ: số ca bệnh) theo thời gian?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi diễn giải kết quả nghiên cứu, điều quan trọng nhất cần lưu ý khi nói về mối liên hệ giữa hai yếu tố là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm tính đại diện của mẫu nghiên cứu cho quần thể mục tiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong một nghiên cứu về hiệu quả của một loại thuốc mới, một số người tham gia ở cả nhóm dùng thuốc và nhóm dùng giả dược đều cảm thấy tình trạng bệnh được cải thiện đơn giản chỉ vì họ tin rằng mình đang được điều trị. Hiện tượng này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để kiểm soát hiệu ứng giả dược và sai lệch từ người tham gia, thiết kế nghiên cứu nào thường sử dụng phương pháp 'mù đôi' (double-blind)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi phân tích dữ liệu từ một bảng tần số, giá trị xuất hiện nhiều nhất được gọi là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một nhà nghiên cứu muốn kiểm tra xem việc sử dụng phân bón A có làm tăng năng suất lúa hơn phân bón B hay không. Ông chia ruộng lúa thành hai phần, một phần dùng phân bón A, một phần dùng phân bón B, và ghi nhận năng suất sau thu hoạch. Đây là ví dụ về phương pháp nghiên cứu nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong nghiên cứu ở Câu 21, để kết quả được tin cậy hơn, nhà nghiên cứu nên làm gì để giảm thiểu ảnh hưởng của các yếu tố khác (như loại đất, lượng nước tưới, sâu bệnh)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dữ liệu nào sau đây là ví dụ về dữ liệu định tính (Qualitative data)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Dữ liệu nào sau đây là ví dụ về dữ liệu định lượng liên tục (Quantitative continuous data)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi trình bày kết quả khảo sát về tỷ lệ người dân ủng hộ một chính sách mới (có/không ủng hộ), loại biểu đồ nào là phù hợp nhất để hiển thị tỷ lệ phần trăm của mỗi nhóm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy rằng những người uống nhiều cà phê có xu hướng ngủ ít hơn. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất từ quan sát này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong nghiên cứu, 'quần thể đích' (target population) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi thiết kế một bảng câu hỏi khảo sát, điều nào sau đây là quan trọng để thu thập dữ liệu chính xác và đáng tin cậy?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một nhà khoa học đang phân tích dữ liệu về chiều cao của học sinh trong một lớp. Ông tính toán được giá trị trung bình, trung vị và mốt. Các chỉ số này thuộc loại thống kê nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mục đích chính của việc sử dụng thống kê suy luận (Inferential statistics) trong nghiên cứu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó:

  • A. So sánh, nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ của hoàng hôn.
  • B. Ẩn dụ, gợi hình ảnh mặt trời lặn nhanh chóng.
  • C. Nhân hóa, diễn tả sự hòa nhập giữa con người và vũ trụ, làm nổi bật tầm vóc con người.
  • D. Hoán dụ, chỉ cảnh vật lúc chiều tà.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Câu hát chỉ đơn thuần là âm thanh vui nhộn của người lao động.
  • B. Câu hát mang sức mạnh tinh thần, thể hiện sự lạc quan, niềm vui lao động, góp phần thúc đẩy công việc.
  • C. Câu hát là biểu tượng cho sự mệt mỏi, vất vả của người ngư dân.
  • D. Câu hát chỉ làm nền cho cảnh đoàn thuyền ra khơi.

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định

  • A. Giúp người đọc nắm bắt vấn đề chính và quan điểm của người viết về vấn đề đó.
  • B. Giúp người đọc xác định được các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Giúp người đọc tìm ra các ví dụ minh họa cụ thể trong bài.
  • D. Giúp người đọc biết bài viết được in ở đâu.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Liệt kê
  • B. Điệp ngữ
  • C. So sánh
  • D. Đối chiếu, song hành hai hình tượng.

Câu 5: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong tác phẩm tự sự, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Liệt kê tất cả các cảm xúc mà nhân vật thể hiện.
  • B. Đánh giá xem tâm trạng đó là tích cực hay tiêu cực.
  • C. Lý giải nguyên nhân dẫn đến tâm trạng đó và ý nghĩa của nó đối với nhân vật và tác phẩm.
  • D. So sánh tâm trạng của nhân vật này với nhân vật khác.

Câu 6: Đọc đoạn văn:

  • A. Lão Hạc hoàn toàn vui vẻ và hạnh phúc khi nhai trầu.
  • B. Tâm trạng lão Hạc phức tạp, vừa có vẻ "sung sướng" bề ngoài nhưng ẩn chứa nỗi đau đớn, xót xa sâu bên trong.
  • C. Lão Hạc đang tức giận vì đã bán chó.
  • D. Lão Hạc không có cảm xúc gì đặc biệt.

Câu 7: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ để trang trí cho bài viết.
  • C. Làm cho luận điểm trở nên mơ hồ hơn.
  • D. Cụ thể hóa và tăng tính thuyết phục, độ tin cậy cho luận điểm.

Câu 8: Đọc đoạn thơ:

  • A. Khát vọng được sống có ích, cống hiến những gì tốt đẹp nhất cho cuộc đời một cách khiêm nhường.
  • B. Ước mơ trở thành những thứ cao cả, vĩ đại.
  • C. Mong muốn được nổi tiếng và được mọi người ca ngợi.
  • D. Thể hiện sự bất mãn với cuộc sống hiện tại.

Câu 9: Phân tích cách xưng hô

  • A. Thể hiện sự khách quan, đứng ngoài quan sát.
  • B. Tạo khoảng cách giữa tác giả và người đọc.
  • C. Nhấn mạnh cái tôi cá nhân, thể hiện trực tiếp những rung động, suy tư của chủ thể trữ tình.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên trang trọng, cổ kính.

Câu 10: Đọc đoạn văn:

  • A. Miêu tả hành động kết hợp khắc họa biểu cảm và sử dụng so sánh tương phản để lột tả bi kịch nội tâm.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả hành động uống rượu đơn thuần.
  • C. Sử dụng độc thoại nội tâm dài dòng.
  • D. Chỉ miêu tả ngoại hình của nhân vật khi say.

Câu 11: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, tôn trọng người đối diện có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ là hình thức bên ngoài, không quan trọng bằng nội dung.
  • B. Làm cho cuộc giao tiếp trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ cần thiết khi nói chuyện với người lớn tuổi.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng, văn hóa cá nhân và góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, đạt hiệu quả giao tiếp.

Câu 12: Đọc đoạn thơ:

  • A. Cá nhân gắn bó máu thịt với non sông đất nước, thấu hiểu và biết ơn những gì thế hệ trước đã xây dựng và gìn giữ.
  • B. Cá nhân chỉ là hạt cát nhỏ bé, không có vai trò gì đối với đất nước.
  • C. Cuộc đời cá nhân hoàn toàn tách rời khỏi lịch sử và truyền thống dân tộc.
  • D. Non sông đất nước là thứ có thể dễ dàng thay đổi theo thời gian.

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường được xem là quan trọng nhất để khám phá cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

  • A. Cốt truyện và hệ thống nhân vật.
  • B. Giọng điệu, từ ngữ biểu cảm, hình ảnh và nhịp điệu.
  • C. Số lượng câu thơ và khổ thơ.
  • D. Thông tin tiểu sử của tác giả.

Câu 14: Đọc đoạn văn:

  • A. Giải thích (đưa ra lý do, cơ sở cho một nhận định).
  • B. Phân tích (chia nhỏ vấn đề để xem xét).
  • C. Chứng minh (dùng bằng chứng để làm rõ).
  • D. Bình luận (đánh giá, nhận xét).

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích một vấn đề xã hội, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Liệt kê càng nhiều bằng chứng càng tốt mà không cần phân tích.
  • C. Chỉ nêu ý kiến cá nhân mà không cần lí lẽ, bằng chứng.
  • D. Đưa ra các lí lẽ sắc bén và bằng chứng xác thực, đáng tin cậy để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 16: Đọc đoạn văn:

  • A. Cái đói làm con người trở nên mạnh mẽ hơn.
  • B. Cái đói không ảnh hưởng đến nhân phẩm con người.
  • C. Cái đói có sức mạnh hủy hoại ghê gớm, có thể làm biến dạng nhân phẩm con người.
  • D. Cái đói chỉ là thử thách nhỏ trong cuộc sống.

Câu 17: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một câu danh ngôn, cách hiệu quả nhất để triển khai là gì?

  • A. Chỉ cần chép lại câu danh ngôn và nói chung chung là nó hay.
  • B. Giải thích ý nghĩa, phân tích, chứng minh bằng ví dụ và liên hệ bản thân/mở rộng.
  • C. Kể một câu chuyện dài không liên quan trực tiếp đến câu danh ngôn.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tìm ra ai là người nói câu đó.

Câu 18: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh
  • B. So sánh
  • C. So sánh
  • D. So sánh

Câu 19: Khi phân tích một bài thơ theo cấu trúc, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Cách tổ chức bài thơ thành các phần, mối liên hệ giữa chúng, sự phát triển của mạch cảm xúc/suy nghĩ.
  • B. Chỉ cần đếm số câu và số chữ trong mỗi câu.
  • C. Tìm hiểu tiểu sử của tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Liệt kê tất cả các từ khó hiểu trong bài thơ.

Câu 20: Đọc đoạn văn:

  • A. Điệp từ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Điệp cấu trúc

Câu 21: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin khoa học), mục đích chính của việc tìm hiểu cấu trúc văn bản là gì?

  • A. Để tìm ra lỗi chính tả trong bài.
  • B. Để dễ dàng theo dõi mạch thông tin, xác định ý chính và nắm bắt toàn bộ nội dung một cách logic.
  • C. Để biết văn bản được viết bởi ai.
  • D. Để so sánh văn bản này với văn bản khác.

Câu 22: Đọc đoạn thơ:

  • A. Không khí tĩnh lặng, người lính mệt mỏi.
  • B. Không khí u buồn, người lính cô đơn.
  • C. Không khí vội vã, người lính sợ hãi.
  • D. Không khí hành quân sôi động, mạnh mẽ, người lính mang vẻ đẹp lãng mạn và tinh thần lạc quan.

Câu 23: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn từ tác phẩm cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Trích dẫn chính xác, đặt trong dấu ngoặc kép (hoặc định dạng phù hợp) và phải có phân tích, bình luận về ý nghĩa của đoạn trích.
  • B. Trích dẫn càng nhiều càng tốt mà không cần phân tích.
  • C. Chỉ cần tóm tắt nội dung đoạn trích.
  • D. Không cần trích dẫn nguyên văn, chỉ cần diễn đạt lại bằng lời của mình.

Câu 24: Đọc đoạn văn:

  • A. Chứng minh.
  • B. Bình luận.
  • C. Giải thích.
  • D. Phân tích.

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm bi kịch, yếu tố cốt lõi cần tập trung làm rõ là gì?

  • A. Mâu thuẫn kịch không thể giải quyết, số phận bi thảm của nhân vật và ý nghĩa xã hội/triết lý.
  • B. Các tình tiết gây cười và kết thúc có hậu.
  • C. Miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Hệ thống nhân vật đông đảo và phức tạp.

Câu 26: Đọc đoạn văn:

  • A. Sử dụng độc thoại, thể hiện sự tức giận đơn thuần.
  • B. Sử dụng liệt kê, chỉ ra các hành động của Chí Phèo khi say.
  • C. Sử dụng nhân hóa, biến Chí Phèo thành con vật hoàn toàn.
  • D. Sử dụng so sánh và miêu tả hành động/diễn biến tâm lý phức tạp, lột tả bi kịch tuyệt vọng của Chí Phèo khi khao khát làm người nhưng bị từ chối.

Câu 27: Khi phân tích giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Tác phẩm có nhiều chi tiết ly kỳ, hấp dẫn.
  • B. Tác phẩm phản ánh chân thực bức tranh đời sống xã hội, số phận con người và các mâu thuẫn, tệ nạn trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
  • C. Tác phẩm có nhiều hình ảnh lãng mạn, bay bổng.
  • D. Tác phẩm sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 28: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của đêm hè.
  • B. Ẩn dụ, nói giảm nói tránh về sự nóng bức của đêm hè.
  • C. Nhân hóa, làm cho đêm hè có cảm xúc.
  • D. Điệp cấu trúc và liệt kê, nhấn mạnh và làm nổi bật vẻ đẹp phong phú, đa dạng của đêm hè.

Câu 29: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Sự đồng cảm, xót thương trước số phận bất hạnh; tố cáo thế lực gây đau khổ; trân trọng, ngợi ca phẩm chất tốt đẹp, khát vọng sống của con người.
  • B. Chỉ đơn thuần kể lại câu chuyện buồn về nhân vật.
  • C. Đánh giá xem nhân vật có xứng đáng được thương hại hay không.
  • D. Tập trung vào việc tìm ra ai là người gây ra đau khổ cho nhân vật.

Câu 30: Đọc đoạn văn:

  • A. Chí Phèo cảm thấy đói bụng và muốn ăn.
  • B. Chí Phèo tức giận vì Thị Nở cho hắn ăn cháo.
  • C. Chí Phèo tỉnh ngộ, ý thức được bi kịch của bản thân và khao khát trở lại cuộc sống lương thiện.
  • D. Chí Phèo nhận ra mình đã bị Thị Nở lừa gạt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "câu hát căng buồm" trong đoạn thơ ở Câu 1.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận đề" có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
"Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức."
Đoạn thơ sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để diễn tả nỗi nhớ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong tác phẩm tự sự, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đọc đoạn văn:
"Lão Hạc móm mém nhai trầu, cái miệng móm mém móm mém rất sung sướng. Lão không hiểu cái sự sung sướng của lão là gì, nhưng lão cảm thấy thế. Lão cười và đôi mắt lành hiền của lão ứa nước."
Nhận xét nào đúng nhất về tâm trạng của lão Hạc qua đoạn văn trên?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng "bằng chứng" (ví dụ, số liệu, trích dẫn) có vai trò gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đọc đoạn thơ:
"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến."
Những hình ảnh "con chim hót", "cành hoa", "nốt trầm xao xuyến" thể hiện điều gì về tâm niệm của tác giả?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích cách xưng hô "Tôi" trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc đoạn văn:
"...Và hắn uống. Hắn cứ thế uống ừng ực cái thứ nước đắng như mật. Hắn uống xong, môi hắn nhăn lại, cái mặt tê dại đi, rồi hắn cười, cái cười của người say khướt, một nụ cười đau khổ hơn cả nước mắt."
Đoạn văn miêu tả hành động uống rượu của Chí Phèo (trong tác phẩm của Nam Cao). Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa bi kịch của nhân vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, tôn trọng người đối diện có vai trò quan trọng như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đọc đoạn thơ:
"Ta đi trọn kiếp con người
Mới biết non sông có khi nào già
bao nhiêu thác ghềnh đã qua
Bấy nhiêu tình nghĩa ông cha với mình."
Đoạn thơ này gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng/đất nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường được xem là quan trọng nhất để khám phá cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đọc đoạn văn:
"Tôi muốn hóa giải những mâu thuẫn, những hiểu lầm trong cuộc sống này bằng tình yêu thương, bằng sự sẻ chia. Bởi lẽ, chỉ có tình yêu thương mới đủ sức mạnh để hàn gắn những rạn nứt, để xóa bỏ hận thù."
Đoạn văn này thể hiện kiểu lập luận nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích một vấn đề xã hội, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc đoạn văn:
"Trong cái đói quay quắt, người ta không còn nghĩ đến nhân phẩm nữa. Cái đói xô đẩy người ta làm những chuyện mà khi no đủ, họ không bao giờ nghĩ tới."
Đoạn văn này thể hiện cái nhìn của tác giả về tác động của hoàn cảnh (cái đói) đối với con người như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một câu danh ngôn, cách hiệu quả nhất để triển khai là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đọc đoạn văn:
"Tiếng trống vật nổi lên dồn dập, lôi cuốn. Người xem đông như kiến cỏ. Ai cũng muốn chen vào xem cho rõ, cho sướng mắt."
Đoạn văn sử dụng biện pháp so sánh nào và có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi phân tích một bài thơ theo cấu trúc, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đọc đoạn văn:
"Hắn làm đâu đấy cũng xong, nhưng rồi hắn lại phá. Hắn phá bao nhiêu cơ nghiệp nhà người ta, hắn phá bao nhiêu hạnh phúc gia đình người ta. Cả làng Vũ Đại này không ai không sợ hắn, không ai không ghét hắn."
Đoạn văn sử dụng phép điệp cấu trúc nào và có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin khoa học), mục đích chính của việc tìm hiểu cấu trúc văn bản là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đọc đoạn thơ:
"Những đường Việt Bắc của ta
Đêm đêm rầm rập như là đất rung
Quân đi điệp điệp trùng trùng
Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan."
Nhận xét nào đúng về không khí và hình ảnh người lính trong đoạn thơ này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn từ tác phẩm cần tuân thủ nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đọc đoạn văn:
"Trước Cách mạng tháng Tám, đời sống của người nông dân vô cùng cực khổ. Họ bị bóc lột đủ đường, từ sưu cao thuế nặng đến nạn đói, nạn dốt. Tình cảnh ấy đã được nhiều nhà văn hiện thực phê phán phản ánh một cách chân thực và sâu sắc."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm bi kịch, yếu tố cốt lõi cần tập trung làm rõ là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc đoạn văn:
"Hắn về. Hắn cứ lẩn quẩn trong nhà như một con vật bị thương. Hắn gầm gừ, hắn chửi bới. Hắn muốn uống rượu để quên đi tất cả, nhưng càng uống hắn càng tỉnh, càng đau khổ hơn."
Đoạn văn miêu tả tâm trạng của Chí Phèo sau khi bị Thị Nở từ chối. Nhận xét nào đúng về biện pháp nghệ thuật và ý nghĩa của đoạn văn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi phân tích giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đọc đoạn văn:
"Ôi, những đêm hè! Đêm hè rực rỡ ánh trăng, đêm hè ngào ngạt hương sen, đêm hè rì rào tiếng côn trùng. Tất cả như cùng hòa điệu, tạo nên một bản giao hưởng tuyệt vời của thiên nhiên."
Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và tác dụng của nó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc đoạn văn:
"Hắn nhìn bát cháo hành bốc khói mà nước mắt cứ trào ra. Trời ơi, cháo hành! Cái bát cháo hành của Thị Nở làm hắn tỉnh dậy sau bao nhiêu năm say khướt. Hắn thấy lòng mình mềm nhũn ra, hắn thèm lương thiện, hắn muốn làm hòa với mọi người."
Đoạn văn này thể hiện bước ngoặt quan trọng nào trong tâm lý Chí Phèo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tác phẩm

  • A. Thông minh, mưu trí
  • B. Nhân hậu, bao dung
  • C. Cương trực, dũng cảm
  • D. Khôn ngoan, khéo léo

Câu 2: Khi bị sai nha bắt xuống âm phủ, Ngô Tử Văn đã có thái độ và hành động như thế nào thể hiện bản lĩnh và sự khác biệt so với những người khác?

  • A. Sợ hãi, van xin để được tha tội.
  • B. Im lặng chờ phán quyết của Diêm Vương.
  • C. Thừa nhận tội lỗi do đốt đền.
  • D. Mạnh mẽ đối chất, trình bày sự thật, vạch mặt kẻ gian.

Câu 3: Chi tiết Diêm Vương xử án công bằng, trả lại công đạo cho Ngô Tử Văn và trừng trị hồn ma Bách hộ họ Thôi trong

  • A. Khẳng định sự tồn tại của thế giới âm phủ.
  • B. Biểu hiện khát vọng về công lý, lẽ phải chiến thắng cái ác.
  • C. Nhấn mạnh sức mạnh của Diêm Vương.
  • D. Làm tăng tính li kì, hấp dẫn cho câu chuyện.

Câu 4: Tác phẩm

  • A. Truyền kì
  • B. Tiểu thuyết chương hồi
  • C. Kí sự
  • D. Chí Linh sơn phú

Câu 5: Bài

  • A. Thường được viết bằng văn biền ngẫu, có vần, có đối.
  • B. Được dùng để đọc trong các nghi lễ cúng tế người chết.
  • C. Nội dung thường bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức người đã khuất.
  • D. Dùng để biểu lộ cảm xúc lãng mạn, suy tư về cuộc đời.

Câu 6: Đoạn nào trong

  • A. Đoạn mở đầu:
  • B. Đoạn miêu tả hành động chiến đấu:
  • C. Đoạn bày tỏ nỗi xót thương:
  • D. Đoạn kết:

Câu 7: Trong bài

  • A. Làm cho bài văn thêm uyên bác, khó hiểu.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa kẻ sĩ và người nông dân.
  • C. Tạo nên giọng điệu vừa trang trọng, bi tráng vừa gần gũi, chân thực, khắc họa rõ nét hình tượng nghĩa sĩ nông dân.
  • D. Thể hiện sự giễu cợt đối với kẻ thù.

Câu 8: Đoạn thơ sau trong bài

  • A. Gợi hình
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 9: Bài thơ

  • A. Nỗi buồn chán, ẩn dật.
  • B. Tình yêu thiên nhiên, tự hào về non sông đất nước.
  • C. Khát vọng công danh, sự nghiệp.
  • D. Sự sợ hãi trước sức mạnh của tự nhiên.

Câu 10: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của các tác phẩm:

  • A. Chủ yếu phê phán thói hư tật xấu của xã hội.
  • B. Tập trung miêu tả vẻ đẹp của con người và thiên nhiên.
  • C. Đều ca ngợi tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
  • D. Phản ánh vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng về công lý, tình yêu đất nước của con người Việt Nam.

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm văn học trung đại, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc phân tích.
  • B. Giúp học thuộc lòng tác phẩm dễ hơn.
  • C. Giúp hiểu đúng và sâu sắc hơn nội dung, ý nghĩa, giá trị của tác phẩm.
  • D. Chỉ cần thiết khi phân tích tác phẩm thơ.

Câu 12: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Đối lập (tương phản)
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 13: Trong một bài văn nghị luận phân tích

  • A. Nguyễn Dữ là tác giả tài hoa của
  • B.
  • C. Ngô Tử Văn là hình tượng tiêu biểu cho kẻ sĩ có tấm lòng cương trực, dám đấu tranh bảo vệ công lý.
  • D. Chi tiết kì ảo đóng vai trò quan trọng trong tác phẩm.

Câu 14: Khi viết bài văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng (từ tác phẩm văn học, thực tế đời sống...) nhằm mục đích gì?

  • A. Để bài văn dài hơn.
  • B. Để làm rõ, chứng minh và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Để thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Chỉ mang tính chất tham khảo, không bắt buộc.

Câu 15: Phân tích cấu tạo của câu sau:

  • A. Trạng ngữ - Chủ ngữ - Vị ngữ
  • B. Chủ ngữ - Vị ngữ - Trạng ngữ
  • C. Vị ngữ - Chủ ngữ - Trạng ngữ
  • D. Chủ ngữ - Trạng ngữ - Vị ngữ

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng đúng phép liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ?

  • A. Thiên nhiên Tản Viên sơn hiện lên thật hùng vĩ. Vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đây làm say đắm lòng người.
  • B. Ngô Tử Văn rất cương trực. Chàng không ngại nguy hiểm để bảo vệ công lý.
  • C. Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc rất xúc động. Nó thể hiện lòng yêu nước sâu sắc.
  • D. Những người nông dân đã đứng lên. Họ chiến đấu dũng cảm.

Câu 17: Trong

  • A. Sự dữ dội, hiểm trở.
  • B. Nét buồn bã, u ám.
  • C. Vẻ đơn điệu, tẻ nhạt.
  • D. Sự hùng vĩ, khoáng đạt và thơ mộng.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của lời đề từ trong

  • A. Khẳng định cái chết của Bách hộ họ Thôi là xứng đáng.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi của tác giả trước số phận con người.
  • C. Bày tỏ sự xót xa, chiêm nghiệm về số phận bi kịch của những người chính trực trong xã hội đương thời.
  • D. Khuyên người đọc nên sống khôn ngoan, tránh đối đầu.

Câu 19: Dựa vào

  • A. Người nghĩa sĩ có vũ khí hiện đại hơn.
  • B. Người nghĩa sĩ là nông dân tự nguyện chiến đấu bằng tinh thần, còn quân triều đình là lính chuyên nghiệp nhưng thiếu ý chí.
  • C. Người nghĩa sĩ đông đảo hơn quân triều đình.
  • D. Người nghĩa sĩ được huấn luyện bài bản hơn.

Câu 20: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Sai ngữ pháp.
  • B. Dùng từ sai nghĩa.
  • C. Diễn đạt chung chung, thiếu cụ thể về hiệu quả nghệ thuật.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 21: Khi phân tích nhân vật Ngô Tử Văn, điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa chàng và những nhân vật khác trong truyện truyền kì cùng thời?

  • A. Dám đương đầu trực diện với thế lực tà ác, bảo vệ lẽ phải.
  • B. Có tài thơ văn xuất sắc.
  • C. Sống ẩn dật, tránh xa thế sự.
  • D. Được thần tiên giúp đỡ.

Câu 22: Đoạn thơ

  • A. Thiên nhiên là đối tượng để con người chinh phục.
  • B. Con người cảm thấy nhỏ bé, sợ hãi trước thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên là nơi con người tìm thấy sự hòa hợp, gửi gắm tâm sự và thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Thiên nhiên hoàn toàn tách biệt với cuộc sống con người.

Câu 23: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau, đảm bảo tính liên kết:

  • A. Do đó
  • B. Tuy nhiên
  • C. Bên cạnh đó
  • D. Nói tóm lại

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Ngô Tử Văn được phong chức phán sự đền Tản Viên sau khi chết?

  • A. Thể hiện sự luân hồi, chuyển kiếp.
  • B. Nhấn mạnh quyền uy của Diêm Vương.
  • C. Phê phán quan lại tham nhũng.
  • D. Thể hiện sự đền đáp xứng đáng cho người chính trực, khẳng định niềm tin vào công lý.

Câu 25: Khi phân tích đoạn miêu tả cảnh nghĩa sĩ Cần Giuộc hy sinh trong bài

  • A. Nhấn mạnh tính chính nghĩa, cao cả của cuộc khởi nghĩa và lý tưởng mà nghĩa sĩ theo đuổi.
  • B. Miêu tả hình ảnh chiến trường khốc liệt.
  • C. Làm nổi bật sự thiếu thốn vũ khí của nghĩa sĩ.
  • D. Thể hiện sự tuyệt vọng của nghĩa sĩ.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi logic trong lập luận:

  • A. Thiếu dẫn chứng.
  • B. Sai ngữ pháp.
  • C. Lỗi suy luận (suy luận vội vàng, thiếu căn cứ so sánh).
  • D. Dùng từ sai nghĩa.

Câu 27: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ:

  • A. Đối (tiểu đối)
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Chủ đề

  • A. Chỉ rèn luyện kỹ năng đọc hiểu văn bản.
  • B. Chỉ rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận.
  • C. Chỉ rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt.
  • D. Rèn luyện tổng hợp các kỹ năng đọc hiểu, phân tích, sử dụng tiếng Việt và viết văn nghị luận.

Câu 29: So sánh điểm giống nhau về khát vọng thể hiện trong

  • A. Cả hai đều thể hiện khát vọng về cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • B. Cả hai đều thể hiện khát vọng về công lý, chính nghĩa, và tinh thần đấu tranh bảo vệ những giá trị cao đẹp.
  • C. Cả hai đều thể hiện khát vọng sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • D. Cả hai đều thể hiện khát vọng được làm quan, có địa vị trong xã hội.

Câu 30: Khi viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ về ý nghĩa của lòng yêu nước trong bối cảnh hiện nay, em cần tập trung vào những nội dung chính nào?

  • A. Kể lại một câu chuyện lịch sử về lòng yêu nước.
  • B. Chỉ nêu định nghĩa lòng yêu nước là gì.
  • C. Giải thích biểu hiện của lòng yêu nước trong cuộc sống hiện đại và ý nghĩa của nó đối với cá nhân và cộng đồng.
  • D. Phê phán những người thiếu lòng yêu nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của nhân vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi bị sai nha bắt xuống âm phủ, Ngô Tử Văn đã có thái độ và hành động như thế nào thể hiện bản lĩnh và sự khác biệt so với những người khác?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chi tiết Diêm Vương xử án công bằng, trả lại công đạo cho Ngô Tử Văn và trừng trị hồn ma Bách hộ họ Thôi trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" có ý nghĩa chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" được xếp vào thể loại nào của văn học trung đại Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được viết theo thể văn tế. Đặc điểm nào sau đây là *không phải* của thể văn tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đoạn nào trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện rõ nhất hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân lần đầu cầm vũ khí ra trận với tinh thần chiến đấu quả cảm, lạ lẫm nhưng đầy quyết tâm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng kết hợp từ ngữ Hán Việt trang trọng với từ ngữ dân dã, đời thường. Việc kết hợp này có tác dụng nghệ thuật chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đoạn thơ sau trong bài "Vịnh Tản Viên sơn" của Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào: "Non cao sừng sững bóng vân tà / Ngàn dặm trông ra núi ngất xa"?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bài thơ "Vịnh Tản Viên sơn" thể hiện tình cảm gì của Nguyễn Trãi đối với thiên nhiên và đất nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của các tác phẩm: "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", "Vịnh Tản Viên sơn"?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm văn học trung đại, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đọc đoạn trích sau: "Than ôi! Súng giặc đất rền; Lòng dân trời tỏ. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh bộ; Một buổi phận chiền đền, thôi chửa hết lụy gia." Đoạn này sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa cuộc sống bình dị và hoàn cảnh chiến đấu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong một bài văn nghị luận phân tích "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", luận điểm nào sau đây là phù hợp để làm rõ vẻ đẹp tính cách của Ngô Tử Văn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi viết bài văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng (từ tác phẩm văn học, thực tế đời sống...) nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích cấu tạo của câu sau: "Với tấm lòng yêu nước thiết tha, Nguyễn Đình Chiểu đã viết bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc để bày tỏ niềm tiếc thương và ca ngợi những người anh hùng."?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng đúng phép liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong "Vịnh Tản Viên sơn", hình ảnh "bóng vân tà" (bóng mây chiều) kết hợp với "non cao sừng sững" gợi lên vẻ đẹp gì của cảnh vật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của lời đề từ trong "Truyền kì mạn lục": "Người đời sau đọc đến đấy, có kẻ cho là lầm, có kẻ cho là phải. Song ta thử nghĩ: Người cứng cỏi bao giờ cũng bị trời đất ghét, cho nên bách bộ phải chết."?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dựa vào "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", hãy cho biết điểm khác biệt cốt lõi giữa người nghĩa sĩ Cần Giuộc và người lính chuyên nghiệp (quân triều đình) được thể hiện trong bài văn tế là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, tác giả đã sử dụng nhiều biện pháp tu từ làm cho bài văn trở nên hay hơn."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi phân tích nhân vật Ngô Tử Văn, điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa chàng và những nhân vật khác trong truyện truyền kì cùng thời?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đoạn thơ "Vịnh Tản Viên sơn" cho thấy Nguyễn Trãi nhìn nhận mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau, đảm bảo tính liên kết: "Những người nông dân Cần Giuộc vốn chỉ quen với đồng ruộng. ______ , khi Tổ quốc lâm nguy, họ đã không ngần ngại cầm vũ khí đứng lên chiến đấu."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Ngô Tử Văn được phong chức phán sự đền Tản Viên sau khi chết?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi phân tích đoạn miêu tả cảnh nghĩa sĩ Cần Giuộc hy sinh trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" ("Nào đợi mang bao tấu... Ngọn cờ nghĩa...

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi logic trong lập luận: "Nguyễn Du đã viết Truyện Kiều rất thành công. Vì vậy, ông xứng đáng là nhà văn vĩ đại nhất Việt Nam."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: "Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh bộ; một buổi phận chiền đền, thôi chửa hết lụy gia."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Chủ đề "Ôn tập trang 66" có thể giúp em rèn luyện những kỹ năng nào sau đây trong môn Ngữ văn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So sánh điểm giống nhau về khát vọng thể hiện trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ về ý nghĩa của lòng yêu nước trong bối cảnh hiện nay, em cần tập trung vào những nội dung chính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu về chiều cao (cm) và cân nặng (kg) của 100 học sinh lớp 12. Chiều cao và cân nặng trong nghiên cứu này thuộc loại biến số nào?

  • A. Định tính danh nghĩa
  • B. Định tính thứ tự
  • C. Định lượng rời rạc
  • D. Định lượng liên tục

Câu 2: Trong một lớp học có 30 học sinh, điểm kiểm tra môn Văn của các bạn như sau: 7, 8, 6, 9, 7, 8, 8, 7, 6, 9, 10, 7, 8, 8, 7, 6, 9, 10, 7, 8, 7, 6, 9, 8, 7, 10, 9, 8, 7, 6. Giá trị nào xuất hiện nhiều nhất trong dãy điểm này (Mốt)?

  • A. 7
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 9

Câu 3: Một công ty muốn khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm mới. Họ gửi một bảng hỏi đến tất cả 1000 khách hàng đã mua sản phẩm trong tháng trước và nhận lại 400 phản hồi. Trong trường hợp này, "1000 khách hàng đã mua sản phẩm trong tháng trước" được xem là gì?

  • A. Tổng thể nghiên cứu (Population)
  • B. Mẫu nghiên cứu (Sample)
  • C. Biến số
  • D. Dữ liệu

Câu 4: Kết quả khảo sát về loại hình giải trí yêu thích của 200 học sinh THPT được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt. Nếu phần "Xem phim" chiếm 30% tổng số học sinh, thì có bao nhiêu học sinh chọn xem phim?

  • A. 30
  • B. 60
  • C. 90
  • D. 120

Câu 5: Một nhà dịch tễ học muốn nghiên cứu mối liên hệ giữa việc hút thuốc lá và nguy cơ mắc ung thư phổi. Ông ta chọn một nhóm người mắc ung thư phổi và một nhóm người không mắc ung thư phổi (có đặc điểm tương tự) rồi phỏng vấn họ về tiền sử hút thuốc. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh - chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 6: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong cộng đồng là gì?

  • A. Số ca bệnh mới xuất hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh của một người trong một khoảng thời gian.
  • C. Tổng số ca bệnh hiện có (cũ và mới) trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian.
  • D. Khả năng một người phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ sẽ mắc bệnh.

Câu 7: Tỷ lệ mới mắc (Incidence) của một bệnh trong cộng đồng là gì?

  • A. Số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Tổng số ca bệnh hiện có (cũ và mới) trong một quần thể tại một thời điểm.
  • C. Số người tử vong do bệnh trong một khoảng thời gian.
  • D. Tỷ lệ người mắc bệnh hồi phục.

Câu 8: Một nghiên cứu theo dõi 200 người không hút thuốc và 100 người hút thuốc trong 5 năm. Sau 5 năm, có 10 người không hút thuốc và 30 người hút thuốc mắc bệnh hô hấp mãn tính. Tỷ lệ mới mắc bệnh hô hấp mãn tính trong nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 30%

Câu 9: Vẫn dữ liệu từ Câu 8, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh hô hấp mãn tính ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 6.0
  • B. 0.167
  • C. 3.0
  • D. Không thể tính được RR từ dữ liệu này

Câu 10: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 6.0 trong nghiên cứu ở Câu 8 có ý nghĩa là gì?

  • A. Hút thuốc làm tăng 6% nguy cơ mắc bệnh hô hấp mãn tính.
  • B. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh hô hấp mãn tính cao gấp 6 lần người không hút thuốc.
  • C. Có 6 trường hợp mắc bệnh trong mỗi 100 người hút thuốc.
  • D. Hút thuốc không liên quan đến nguy cơ mắc bệnh hô hấp mãn tính.

Câu 11: Trong một nghiên cứu cắt ngang về tỷ lệ sử dụng mạng xã hội ở học sinh THPT, nhà nghiên cứu khảo sát 500 học sinh vào một ngày cụ thể. Kết quả cho thấy có 450 học sinh trả lời rằng họ có sử dụng mạng xã hội. Tỷ lệ hiện mắc việc sử dụng mạng xã hội trong nhóm học sinh này là bao nhiêu?

  • A. 45%
  • B. 50%
  • C. 80%
  • D. 90%

Câu 12: Điểm trung bình (Mean) của một tập dữ liệu được tính như thế nào?

  • A. Tổng tất cả các giá trị chia cho số lượng giá trị.
  • B. Giá trị xuất hiện nhiều nhất.
  • C. Giá trị nằm ở giữa sau khi sắp xếp dữ liệu.
  • D. Hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

Câu 13: Trong một cuộc khảo sát thu nhập hàng tháng của 5 gia đình (đơn vị: triệu VNĐ): 5, 10, 7, 12, 6. Thu nhập trung bình của 5 gia đình này là bao nhiêu?

  • A. 7 triệu VNĐ
  • B. 8 triệu VNĐ
  • C. 9 triệu VNĐ
  • D. 10 triệu VNĐ

Câu 14: Vẫn dữ liệu từ Câu 13 (5, 10, 7, 12, 6), Trung vị (Median) của tập dữ liệu này là bao nhiêu?

  • A. 7 triệu VNĐ
  • B. 8 triệu VNĐ
  • C. 10 triệu VNĐ
  • D. 6 triệu VNĐ

Câu 15: Khi nào thì việc sử dụng Trung vị (Median) làm đại diện cho xu hướng trung tâm của dữ liệu là phù hợp hơn so với Trung bình cộng (Mean)?

  • A. Khi dữ liệu có phân phối đối xứng hoàn hảo.
  • B. Khi muốn tính tổng giá trị của dữ liệu.
  • C. Khi dữ liệu không có giá trị lặp lại.
  • D. Khi dữ liệu có các giá trị ngoại lai hoặc phân phối bị lệch.

Câu 16: Một biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình hàng tháng của một thành phố trong một năm. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn dữ liệu này?

  • A. Biểu đồ cột (Bar chart)
  • B. Biểu đồ hình quạt (Pie chart)
  • C. Biểu đồ đường (Line chart)
  • D. Biểu đồ phân tán (Scatter plot)

Câu 17: Một nghiên cứu được thiết kế để đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới điều trị bệnh A. Bệnh nhân được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm: nhóm dùng thuốc mới và nhóm dùng giả dược (placebo). Cả bệnh nhân và bác sĩ đều không biết ai dùng thuốc thật. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh - chứng (Case-control study)
  • D. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)

Câu 18: Sự khác biệt chính giữa nghiên cứu thuần tập (Cohort study) và nghiên cứu bệnh - chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập luôn mù đôi, còn bệnh - chứng thì không.
  • B. Nghiên cứu thuần tập đo lường tỷ lệ hiện mắc, còn bệnh - chứng đo lường tỷ lệ mới mắc.
  • C. Nghiên cứu thuần tập theo dõi từ phơi nhiễm đến bệnh, còn bệnh - chứng bắt đầu từ bệnh tìm về phơi nhiễm.
  • D. Nghiên cứu thuần tập chỉ nghiên cứu bệnh hiếm, còn bệnh - chứng nghiên cứu phơi nhiễm hiếm.

Câu 19: Giả sử trong một nghiên cứu bệnh - chứng về mối liên hệ giữa việc ăn nhiều đồ ngọt và mụn trứng cá, Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) được tính là 2.5. Ý nghĩa của OR này là gì?

  • A. Người ăn nhiều đồ ngọt có nguy cơ mắc mụn trứng cá cao hơn 2.5%.
  • B. Ăn nhiều đồ ngọt chắc chắn gây ra mụn trứng cá.
  • C. Tỷ lệ mắc mụn trứng cá ở người ăn nhiều đồ ngọt là 2.5.
  • D. Tỷ lệ chênh (odds) của việc ăn nhiều đồ ngọt ở người mắc mụn trứng cá cao gấp 2.5 lần so với người không mắc mụn trứng cá.

Câu 20: Trong thống kê mô tả, đại lượng nào sau đây cho biết mức độ phân tán của dữ liệu quanh giá trị trung bình?

  • A. Trung vị (Median)
  • B. Mốt (Mode)
  • C. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 21: Một nhà trường muốn so sánh kết quả học tập môn Toán giữa hai lớp 12A và 12B. Họ thu thập điểm thi học kỳ của tất cả học sinh hai lớp. Loại hình thống kê nào phù hợp để mô tả điểm số trung bình, độ phân tán điểm số của từng lớp?

  • A. Thống kê mô tả (Descriptive statistics)
  • B. Thống kê suy luận (Inferential statistics)
  • C. Xác suất thống kê
  • D. Hồi quy tuyến tính

Câu 22: Nếu nhà trường ở Câu 21 muốn sử dụng kết quả điểm thi của hai lớp 12A và 12B để kết luận xem có sự khác biệt đáng kể về kết quả học tập môn Toán giữa tất cả học sinh khối 12 của trường hay không, thì loại hình thống kê nào sẽ được sử dụng?

  • A. Thống kê mô tả (Descriptive statistics)
  • B. Thống kê suy luận (Inferential statistics)
  • C. Thống kê tần suất
  • D. Thống kê khám phá

Câu 23: Một nghiên cứu quan sát thấy rằng các học sinh dành nhiều thời gian tự học ở nhà thường có điểm số cao hơn. Điều này có cho phép kết luận rằng "dành nhiều thời gian tự học gây ra điểm số cao hơn" không? Vì sao?

  • A. Có, vì dữ liệu chứng minh mối liên hệ rõ ràng.
  • B. Có, vì đây là kết quả từ một nghiên cứu khoa học.
  • C. Không, vì điểm số cao hơn có thể gây ra việc dành nhiều thời gian tự học.
  • D. Không, vì mối liên hệ (tương quan) không nhất thiết là quan hệ nhân quả; có thể có yếu tố gây nhiễu.

Câu 24: Khi diễn giải kết quả của một biểu đồ cột so sánh doanh số bán hàng của 4 loại sản phẩm trong quý, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?

  • A. So sánh chiều cao tương đối của các cột để thấy sự khác biệt về doanh số.
  • B. Tổng diện tích của tất cả các cột.
  • C. Màu sắc của các cột.
  • D. Thứ tự sắp xếp các cột.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn khảo sát ý kiến của người dân về một chính sách mới của thành phố. Ông ta chọn ngẫu nhiên 500 hộ gia đình từ danh sách toàn bộ hộ dân và phỏng vấn một người đại diện trong mỗi hộ. Phương pháp chọn mẫu này là gì?

  • A. Chọn mẫu thuận tiện
  • B. Chọn mẫu định mức
  • C. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
  • D. Chọn mẫu hệ thống

Câu 26: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc tập thể dục và huyết áp, "huyết áp" là loại biến số nào?

  • A. Biến định tính danh nghĩa
  • B. Biến định tính thứ tự
  • C. Biến định lượng rời rạc
  • D. Biến định lượng liên tục

Câu 27: Một công ty công nghệ muốn biết tỷ lệ nhân viên hài lòng với môi trường làm việc. Họ tiến hành khảo sát tất cả 300 nhân viên hiện tại. Kết quả cho thấy 210 nhân viên hài lòng. Tỷ lệ hài lòng của nhân viên công ty là bao nhiêu?

  • A. 60%
  • B. 70%
  • C. 75%
  • D. 80%

Câu 28: Khi thiết kế bảng hỏi cho một cuộc khảo sát, điều quan trọng nhất cần lưu ý để thu được dữ liệu chính xác là gì?

  • A. Câu hỏi phải rõ ràng, dễ hiểu và không mang tính thiên vị.
  • B. Bảng hỏi phải thật dài để thu thập nhiều thông tin nhất có thể.
  • C. Chỉ sử dụng các câu hỏi đóng (có sẵn lựa chọn).
  • D. Thiết kế đồ họa bảng hỏi thật phức tạp và ấn tượng.

Câu 29: Biểu đồ nào phù hợp nhất để so sánh tỷ lệ phần trăm của các thành phần khác nhau trong một tổng thể (ví dụ: tỷ lệ học sinh chọn các môn học tự chọn khác nhau)?

  • A. Biểu đồ cột
  • B. Biểu đồ đường
  • C. Biểu đồ phân tán
  • D. Biểu đồ hình quạt

Câu 30: Trong một nghiên cứu thuần tập, yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến sai lệch kết quả (bias)?

  • A. Mất dấu đối tượng nghiên cứu (Loss to follow-up).
  • B. Chọn mẫu ngẫu nhiên.
  • C. Sử dụng nhóm chứng (control group).
  • D. Tính toán tỷ lệ mới mắc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu về chiều cao (cm) và cân nặng (kg) của 100 học sinh lớp 12. Chiều cao và cân nặng trong nghiên cứu này thuộc loại biến số nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một lớp học có 30 học sinh, điểm kiểm tra môn Văn của các bạn như sau: 7, 8, 6, 9, 7, 8, 8, 7, 6, 9, 10, 7, 8, 8, 7, 6, 9, 10, 7, 8, 7, 6, 9, 8, 7, 10, 9, 8, 7, 6. Giá trị nào xuất hiện nhiều nhất trong dãy điểm này (Mốt)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một công ty muốn khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm mới. Họ gửi một bảng hỏi đến tất cả 1000 khách hàng đã mua sản phẩm trong tháng trước và nhận lại 400 phản hồi. Trong trường hợp này, '1000 khách hàng đã mua sản phẩm trong tháng trước' được xem là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Kết quả khảo sát về loại hình giải trí yêu thích của 200 học sinh THPT được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt. Nếu phần 'Xem phim' chiếm 30% tổng số học sinh, thì có bao nhiêu học sinh chọn xem phim?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một nhà dịch tễ học muốn nghiên cứu mối liên hệ giữa việc hút thuốc lá và nguy cơ mắc ung thư phổi. Ông ta chọn một nhóm người mắc ung thư phổi và một nhóm người không mắc ung thư phổi (có đặc điểm tương tự) rồi phỏng vấn họ về tiền sử hút thuốc. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong cộng đồng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tỷ lệ mới mắc (Incidence) của một bệnh trong cộng đồng là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một nghiên cứu theo dõi 200 người không hút thuốc và 100 người hút thuốc trong 5 năm. Sau 5 năm, có 10 người không hút thuốc và 30 người hút thuốc mắc bệnh hô hấp mãn tính. Tỷ lệ mới mắc bệnh hô hấp mãn tính trong nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vẫn dữ liệu từ Câu 8, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh hô hấp mãn tính ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 6.0 trong nghiên cứu ở Câu 8 có ý nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một nghiên cứu cắt ngang về tỷ lệ sử dụng mạng xã hội ở học sinh THPT, nhà nghiên cứu khảo sát 500 học sinh vào một ngày cụ thể. Kết quả cho thấy có 450 học sinh trả lời rằng họ có sử dụng mạng xã hội. Tỷ lệ hiện mắc việc sử dụng mạng xã hội trong nhóm học sinh này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Điểm trung bình (Mean) của một tập dữ liệu được tính như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một cuộc khảo sát thu nhập hàng tháng của 5 gia đình (đơn vị: triệu VNĐ): 5, 10, 7, 12, 6. Thu nhập trung bình của 5 gia đình này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vẫn dữ liệu từ Câu 13 (5, 10, 7, 12, 6), Trung vị (Median) của tập dữ liệu này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi nào thì việc sử dụng Trung vị (Median) làm đại diện cho xu hướng trung tâm của dữ liệu là phù hợp hơn so với Trung bình cộng (Mean)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình hàng tháng của một thành phố trong một năm. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn dữ liệu này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một nghiên cứu được thiết kế để đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới điều trị bệnh A. Bệnh nhân được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm: nhóm dùng thuốc mới và nhóm dùng giả dược (placebo). Cả bệnh nhân và bác sĩ đều không biết ai dùng thuốc thật. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sự khác biệt chính giữa nghiên cứu thuần tập (Cohort study) và nghiên cứu bệnh - chứng (Case-control study) là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử trong một nghiên cứu bệnh - chứng về mối liên hệ giữa việc ăn nhiều đồ ngọt và mụn trứng cá, Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) được tính là 2.5. Ý nghĩa của OR này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong thống kê mô tả, đại lượng nào sau đây cho biết mức độ phân tán của dữ liệu quanh giá trị trung bình?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một nhà trường muốn so sánh kết quả học tập môn Toán giữa hai lớp 12A và 12B. Họ thu thập điểm thi học kỳ của tất cả học sinh hai lớp. Loại hình thống kê nào phù hợp để mô tả điểm số trung bình, độ phân tán điểm số của từng lớp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu nhà trường ở Câu 21 muốn sử dụng kết quả điểm thi của hai lớp 12A và 12B để kết luận xem có sự khác biệt đáng kể về kết quả học tập môn Toán giữa *tất cả* học sinh khối 12 của trường hay không, thì loại hình thống kê nào sẽ được sử dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một nghiên cứu quan sát thấy rằng các học sinh dành nhiều thời gian tự học ở nhà thường có điểm số cao hơn. Điều này có cho phép kết luận rằng 'dành nhiều thời gian tự học *gây ra* điểm số cao hơn' không? Vì sao?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi diễn giải kết quả của một biểu đồ cột so sánh doanh số bán hàng của 4 loại sản phẩm trong quý, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn khảo sát ý kiến của người dân về một chính sách mới của thành phố. Ông ta chọn ngẫu nhiên 500 hộ gia đình từ danh sách toàn bộ hộ dân và phỏng vấn một người đại diện trong mỗi hộ. Phương pháp chọn mẫu này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc tập thể dục và huyết áp, 'huyết áp' là loại biến số nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một công ty công nghệ muốn biết tỷ lệ nhân viên hài lòng với môi trường làm việc. Họ tiến hành khảo sát tất cả 300 nhân viên hiện tại. Kết quả cho thấy 210 nhân viên hài lòng. Tỷ lệ hài lòng của nhân viên công ty là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi thiết kế bảng hỏi cho một cuộc khảo sát, điều quan trọng nhất cần lưu ý để thu được dữ liệu chính xác là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Biểu đồ nào phù hợp nhất để so sánh tỷ lệ phần trăm của các thành phần khác nhau trong một tổng thể (ví dụ: tỷ lệ học sinh chọn các môn học tự chọn khác nhau)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một nghiên cứu thuần tập, yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến sai lệch kết quả (bias)?

Viết một bình luận