Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 66 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu về chiều cao (cm) và cân nặng (kg) của 100 học sinh lớp 12. Chiều cao và cân nặng trong nghiên cứu này thuộc loại biến số nào?
- A. Định tính danh nghĩa
- B. Định tính thứ tự
- C. Định lượng rời rạc
- D. Định lượng liên tục
Câu 2: Trong một lớp học có 30 học sinh, điểm kiểm tra môn Văn của các bạn như sau: 7, 8, 6, 9, 7, 8, 8, 7, 6, 9, 10, 7, 8, 8, 7, 6, 9, 10, 7, 8, 7, 6, 9, 8, 7, 10, 9, 8, 7, 6. Giá trị nào xuất hiện nhiều nhất trong dãy điểm này (Mốt)?
Câu 3: Một công ty muốn khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm mới. Họ gửi một bảng hỏi đến tất cả 1000 khách hàng đã mua sản phẩm trong tháng trước và nhận lại 400 phản hồi. Trong trường hợp này, "1000 khách hàng đã mua sản phẩm trong tháng trước" được xem là gì?
- A. Tổng thể nghiên cứu (Population)
- B. Mẫu nghiên cứu (Sample)
- C. Biến số
- D. Dữ liệu
Câu 4: Kết quả khảo sát về loại hình giải trí yêu thích của 200 học sinh THPT được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt. Nếu phần "Xem phim" chiếm 30% tổng số học sinh, thì có bao nhiêu học sinh chọn xem phim?
Câu 5: Một nhà dịch tễ học muốn nghiên cứu mối liên hệ giữa việc hút thuốc lá và nguy cơ mắc ung thư phổi. Ông ta chọn một nhóm người mắc ung thư phổi và một nhóm người không mắc ung thư phổi (có đặc điểm tương tự) rồi phỏng vấn họ về tiền sử hút thuốc. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?
- A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
- B. Nghiên cứu bệnh - chứng (Case-control study)
- C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
- D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)
Câu 6: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong cộng đồng là gì?
- A. Số ca bệnh mới xuất hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
- B. Nguy cơ mắc bệnh của một người trong một khoảng thời gian.
- C. Tổng số ca bệnh hiện có (cũ và mới) trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian.
- D. Khả năng một người phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ sẽ mắc bệnh.
Câu 7: Tỷ lệ mới mắc (Incidence) của một bệnh trong cộng đồng là gì?
- A. Số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian nhất định.
- B. Tổng số ca bệnh hiện có (cũ và mới) trong một quần thể tại một thời điểm.
- C. Số người tử vong do bệnh trong một khoảng thời gian.
- D. Tỷ lệ người mắc bệnh hồi phục.
Câu 8: Một nghiên cứu theo dõi 200 người không hút thuốc và 100 người hút thuốc trong 5 năm. Sau 5 năm, có 10 người không hút thuốc và 30 người hút thuốc mắc bệnh hô hấp mãn tính. Tỷ lệ mới mắc bệnh hô hấp mãn tính trong nhóm hút thuốc là bao nhiêu?
- A. 5%
- B. 10%
- C. 20%
- D. 30%
Câu 9: Vẫn dữ liệu từ Câu 8, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh hô hấp mãn tính ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?
- A. 6.0
- B. 0.167
- C. 3.0
- D. Không thể tính được RR từ dữ liệu này
Câu 10: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 6.0 trong nghiên cứu ở Câu 8 có ý nghĩa là gì?
- A. Hút thuốc làm tăng 6% nguy cơ mắc bệnh hô hấp mãn tính.
- B. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh hô hấp mãn tính cao gấp 6 lần người không hút thuốc.
- C. Có 6 trường hợp mắc bệnh trong mỗi 100 người hút thuốc.
- D. Hút thuốc không liên quan đến nguy cơ mắc bệnh hô hấp mãn tính.
Câu 11: Trong một nghiên cứu cắt ngang về tỷ lệ sử dụng mạng xã hội ở học sinh THPT, nhà nghiên cứu khảo sát 500 học sinh vào một ngày cụ thể. Kết quả cho thấy có 450 học sinh trả lời rằng họ có sử dụng mạng xã hội. Tỷ lệ hiện mắc việc sử dụng mạng xã hội trong nhóm học sinh này là bao nhiêu?
- A. 45%
- B. 50%
- C. 80%
- D. 90%
Câu 12: Điểm trung bình (Mean) của một tập dữ liệu được tính như thế nào?
- A. Tổng tất cả các giá trị chia cho số lượng giá trị.
- B. Giá trị xuất hiện nhiều nhất.
- C. Giá trị nằm ở giữa sau khi sắp xếp dữ liệu.
- D. Hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
Câu 13: Trong một cuộc khảo sát thu nhập hàng tháng của 5 gia đình (đơn vị: triệu VNĐ): 5, 10, 7, 12, 6. Thu nhập trung bình của 5 gia đình này là bao nhiêu?
- A. 7 triệu VNĐ
- B. 8 triệu VNĐ
- C. 9 triệu VNĐ
- D. 10 triệu VNĐ
Câu 14: Vẫn dữ liệu từ Câu 13 (5, 10, 7, 12, 6), Trung vị (Median) của tập dữ liệu này là bao nhiêu?
- A. 7 triệu VNĐ
- B. 8 triệu VNĐ
- C. 10 triệu VNĐ
- D. 6 triệu VNĐ
Câu 15: Khi nào thì việc sử dụng Trung vị (Median) làm đại diện cho xu hướng trung tâm của dữ liệu là phù hợp hơn so với Trung bình cộng (Mean)?
- A. Khi dữ liệu có phân phối đối xứng hoàn hảo.
- B. Khi muốn tính tổng giá trị của dữ liệu.
- C. Khi dữ liệu không có giá trị lặp lại.
- D. Khi dữ liệu có các giá trị ngoại lai hoặc phân phối bị lệch.
Câu 16: Một biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình hàng tháng của một thành phố trong một năm. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn dữ liệu này?
- A. Biểu đồ cột (Bar chart)
- B. Biểu đồ hình quạt (Pie chart)
- C. Biểu đồ đường (Line chart)
- D. Biểu đồ phân tán (Scatter plot)
Câu 17: Một nghiên cứu được thiết kế để đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới điều trị bệnh A. Bệnh nhân được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm: nhóm dùng thuốc mới và nhóm dùng giả dược (placebo). Cả bệnh nhân và bác sĩ đều không biết ai dùng thuốc thật. Đây là loại hình nghiên cứu nào?
- A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)
- B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
- C. Nghiên cứu bệnh - chứng (Case-control study)
- D. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
Câu 18: Sự khác biệt chính giữa nghiên cứu thuần tập (Cohort study) và nghiên cứu bệnh - chứng (Case-control study) là gì?
- A. Nghiên cứu thuần tập luôn mù đôi, còn bệnh - chứng thì không.
- B. Nghiên cứu thuần tập đo lường tỷ lệ hiện mắc, còn bệnh - chứng đo lường tỷ lệ mới mắc.
- C. Nghiên cứu thuần tập theo dõi từ phơi nhiễm đến bệnh, còn bệnh - chứng bắt đầu từ bệnh tìm về phơi nhiễm.
- D. Nghiên cứu thuần tập chỉ nghiên cứu bệnh hiếm, còn bệnh - chứng nghiên cứu phơi nhiễm hiếm.
Câu 19: Giả sử trong một nghiên cứu bệnh - chứng về mối liên hệ giữa việc ăn nhiều đồ ngọt và mụn trứng cá, Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) được tính là 2.5. Ý nghĩa của OR này là gì?
- A. Người ăn nhiều đồ ngọt có nguy cơ mắc mụn trứng cá cao hơn 2.5%.
- B. Ăn nhiều đồ ngọt chắc chắn gây ra mụn trứng cá.
- C. Tỷ lệ mắc mụn trứng cá ở người ăn nhiều đồ ngọt là 2.5.
- D. Tỷ lệ chênh (odds) của việc ăn nhiều đồ ngọt ở người mắc mụn trứng cá cao gấp 2.5 lần so với người không mắc mụn trứng cá.
Câu 20: Trong thống kê mô tả, đại lượng nào sau đây cho biết mức độ phân tán của dữ liệu quanh giá trị trung bình?
- A. Trung vị (Median)
- B. Mốt (Mode)
- C. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
- D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
Câu 21: Một nhà trường muốn so sánh kết quả học tập môn Toán giữa hai lớp 12A và 12B. Họ thu thập điểm thi học kỳ của tất cả học sinh hai lớp. Loại hình thống kê nào phù hợp để mô tả điểm số trung bình, độ phân tán điểm số của từng lớp?
- A. Thống kê mô tả (Descriptive statistics)
- B. Thống kê suy luận (Inferential statistics)
- C. Xác suất thống kê
- D. Hồi quy tuyến tính
Câu 22: Nếu nhà trường ở Câu 21 muốn sử dụng kết quả điểm thi của hai lớp 12A và 12B để kết luận xem có sự khác biệt đáng kể về kết quả học tập môn Toán giữa tất cả học sinh khối 12 của trường hay không, thì loại hình thống kê nào sẽ được sử dụng?
- A. Thống kê mô tả (Descriptive statistics)
- B. Thống kê suy luận (Inferential statistics)
- C. Thống kê tần suất
- D. Thống kê khám phá
Câu 23: Một nghiên cứu quan sát thấy rằng các học sinh dành nhiều thời gian tự học ở nhà thường có điểm số cao hơn. Điều này có cho phép kết luận rằng "dành nhiều thời gian tự học gây ra điểm số cao hơn" không? Vì sao?
- A. Có, vì dữ liệu chứng minh mối liên hệ rõ ràng.
- B. Có, vì đây là kết quả từ một nghiên cứu khoa học.
- C. Không, vì điểm số cao hơn có thể gây ra việc dành nhiều thời gian tự học.
- D. Không, vì mối liên hệ (tương quan) không nhất thiết là quan hệ nhân quả; có thể có yếu tố gây nhiễu.
Câu 24: Khi diễn giải kết quả của một biểu đồ cột so sánh doanh số bán hàng của 4 loại sản phẩm trong quý, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?
- A. So sánh chiều cao tương đối của các cột để thấy sự khác biệt về doanh số.
- B. Tổng diện tích của tất cả các cột.
- C. Màu sắc của các cột.
- D. Thứ tự sắp xếp các cột.
Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn khảo sát ý kiến của người dân về một chính sách mới của thành phố. Ông ta chọn ngẫu nhiên 500 hộ gia đình từ danh sách toàn bộ hộ dân và phỏng vấn một người đại diện trong mỗi hộ. Phương pháp chọn mẫu này là gì?
- A. Chọn mẫu thuận tiện
- B. Chọn mẫu định mức
- C. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
- D. Chọn mẫu hệ thống
Câu 26: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc tập thể dục và huyết áp, "huyết áp" là loại biến số nào?
- A. Biến định tính danh nghĩa
- B. Biến định tính thứ tự
- C. Biến định lượng rời rạc
- D. Biến định lượng liên tục
Câu 27: Một công ty công nghệ muốn biết tỷ lệ nhân viên hài lòng với môi trường làm việc. Họ tiến hành khảo sát tất cả 300 nhân viên hiện tại. Kết quả cho thấy 210 nhân viên hài lòng. Tỷ lệ hài lòng của nhân viên công ty là bao nhiêu?
- A. 60%
- B. 70%
- C. 75%
- D. 80%
Câu 28: Khi thiết kế bảng hỏi cho một cuộc khảo sát, điều quan trọng nhất cần lưu ý để thu được dữ liệu chính xác là gì?
- A. Câu hỏi phải rõ ràng, dễ hiểu và không mang tính thiên vị.
- B. Bảng hỏi phải thật dài để thu thập nhiều thông tin nhất có thể.
- C. Chỉ sử dụng các câu hỏi đóng (có sẵn lựa chọn).
- D. Thiết kế đồ họa bảng hỏi thật phức tạp và ấn tượng.
Câu 29: Biểu đồ nào phù hợp nhất để so sánh tỷ lệ phần trăm của các thành phần khác nhau trong một tổng thể (ví dụ: tỷ lệ học sinh chọn các môn học tự chọn khác nhau)?
- A. Biểu đồ cột
- B. Biểu đồ đường
- C. Biểu đồ phân tán
- D. Biểu đồ hình quạt
Câu 30: Trong một nghiên cứu thuần tập, yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến sai lệch kết quả (bias)?
- A. Mất dấu đối tượng nghiên cứu (Loss to follow-up).
- B. Chọn mẫu ngẫu nhiên.
- C. Sử dụng nhóm chứng (control group).
- D. Tính toán tỷ lệ mới mắc.