Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa trên kiến thức về lỗi lặp từ, phân tích câu sau và xác định từ/cụm từ nào gây ra lỗi lặp:

  • A. ý kiến
  • B. các đại biểu
  • C. tâm huyết
  • D. xây dựng

Câu 2: Cho đoạn thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Sử dụng từ ngữ gợi tả (từ láy, tính từ mạnh)
  • D. Điệp ngữ

Câu 3: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc xác định rõ đối tượng và phạm vi phân tích (ví dụ: chỉ tập trung vào nghệ thuật sử dụng hình ảnh hoặc chỉ phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình) thuộc về bước nào trong quy trình làm bài?

  • A. Tìm ý và lập luận
  • B. Xác định vấn đề nghị luận và phạm vi phân tích
  • C. Viết bài
  • D. Kiểm tra và chỉnh sửa

Câu 4: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến lỗi dùng từ không đúng nghĩa trong tiếng Việt.

  • A. Người nói/viết muốn thể hiện sự sáng tạo ngôn ngữ.
  • B. Tiếng Việt có quá nhiều từ đồng nghĩa.
  • C. Ảnh hưởng của ngôn ngữ địa phương.
  • D. Người nói/viết chưa nắm vững nghĩa của từ hoặc dùng từ theo thói quen.

Câu 5: Trong bài thơ

  • A. Giới thiệu về khí hậu đặc trưng của miền Bắc.
  • B. Thể hiện tài năng quan sát thiên nhiên của tác giả.
  • C. Gợi mở tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình.
  • D. Cung cấp thông tin về thời tiết cho người đọc.

Câu 6: Khi giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ bằng hình thức nói (thuyết trình), người nói cần làm gì để thu hút sự chú ý của người nghe ngay từ đầu?

  • A. Có một phần mở đầu hấp dẫn, có thể trích dẫn câu thơ hay hoặc đặt câu hỏi gợi mở.
  • B. Nói thật nhanh để trình bày được nhiều thông tin.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • D. Chỉ đọc lại bài viết đã chuẩn bị.

Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. nỗ lực
  • B. gặt hái
  • C. công việc
  • D. khả quan

Câu 8: Khi phân tích giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, người viết nghị luận thường tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Các biện pháp tu từ độc đáo.
  • B. Tình cảm, số phận con người, thông điệp về lòng yêu thương, sự đồng cảm.
  • C. Cấu trúc và nhịp điệu của bài thơ.
  • D. Bối cảnh lịch sử ra đời tác phẩm.

Câu 9: Trong bài thơ

  • A. Không khí trang trọng, nghiêm túc.
  • B. Không khí khách quan, tường thuật.
  • C. Không khí tâm tình, gần gũi, riêng tư.
  • D. Không khí hùng tráng, ca ngợi.

Câu 10: Đâu là cách sửa lỗi lặp từ hiệu quả nhất cho câu:

  • A. Nhà trường tổ chức một cuộc thi vẽ tranh, một cuộc thi này dành cho học sinh khối 10.
  • B. Nhà trường tổ chức một cuộc thi vẽ tranh dành cho học sinh khối 10.
  • C. Nhà trường tổ chức một cuộc thi, cuộc thi vẽ tranh này dành cho học sinh khối 10.
  • D. Nhà trường tổ chức một cuộc thi vẽ tranh, nó dành cho học sinh khối 10.

Câu 11: Khi đánh giá giá trị thẩm mĩ của một tác phẩm thơ trong bài nghị luận, người viết cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Ngôn từ, hình ảnh, nhạc điệu, cấu trúc, biện pháp tu từ.
  • B. Thông điệp, chủ đề, ý nghĩa xã hội.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả.
  • D. Số lượng độc giả và mức độ nổi tiếng của bài thơ.

Câu 12: Đâu KHÔNG phải là một cách hiệu quả để tránh lỗi lặp từ khi viết?

  • A. Sử dụng đại từ thay thế.
  • B. Lược bỏ bớt từ ngữ không cần thiết.
  • C. Dùng các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa (cần chính xác).
  • D. Cố gắng lặp lại từ khóa để nhấn mạnh ý.

Câu 13: Cho câu:

  • A. kiệm lời
  • B. thái độ
  • C. trầm lặng
  • D. cuộc nói chuyện

Câu 14: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ bằng hình thức nói, việc chuẩn bị dàn ý và sắp xếp các ý theo trình tự logic có mục đích chính là gì?

  • A. Để bài nói dài hơn.
  • B. Giúp bài nói mạch lạc, có trọng tâm, tránh lan man.
  • C. Để người nói có thể đọc theo.
  • D. Thể hiện sự chuẩn bị kỹ lưỡng.

Câu 15: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa lỗi lặp từ và biện pháp tu từ điệp ngữ?

  • A. Lỗi lặp từ chỉ xảy ra trong văn nói, điệp ngữ trong văn viết.
  • B. Lỗi lặp từ chỉ lặp một từ, điệp ngữ lặp cả cụm từ.
  • C. Lỗi lặp từ làm câu văn hay hơn, điệp ngữ làm câu văn dở đi.
  • D. Lỗi lặp từ là vô tình, gây nhàm chán; điệp ngữ là cố ý, có mục đích nghệ thuật.

Câu 16: Phân tích vai trò của các hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ

  • A. Làm nền, gợi không khí và là phương tiện bộc lộ tâm trạng nhân vật trữ tình.
  • B. Chỉ đơn thuần là tái hiện cảnh vật thực tế.
  • C. Minh họa cho các sự kiện diễn ra trong bài thơ.
  • D. Chứng minh tài năng miêu tả của tác giả.

Câu 17: Khi kết thúc bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ, người nói nên làm gì để tạo ấn tượng tốt và đọng lại trong tâm trí người nghe?

  • A. Đưa ra thật nhiều chi tiết nhỏ đã bỏ sót ở phần thân bài.
  • B. Kết thúc đột ngột không báo trước.
  • C. Tóm lược lại các điểm chính, khẳng định lại nhận định hoặc liên hệ mở rộng.
  • D. Xin lỗi vì bài nói có thể chưa hoàn hảo.

Câu 18: Đâu là một ví dụ về lỗi dùng từ không đúng nghĩa do nhầm lẫn giữa các từ gần âm hoặc gần nghĩa?

  • A. Học sinh cần siêng năng học tập.
  • B. Chúng tôi đã tham quan ý kiến của các chuyên gia.
  • C. Kết quả cuộc thi rất khả quan.
  • D. Anh ấy có một kiến thức uyên bác.

Câu 19: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ, phần thân bài có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Giới thiệu chung về tác phẩm và tác giả.
  • B. Nêu cảm nhận cá nhân một cách chung chung.
  • C. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài thơ.
  • D. Trình bày các luận điểm cụ thể, sử dụng dẫn chứng từ tác phẩm để phân tích và làm rõ.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các giác quan khác nhau (thị giác, thính giác, xúc giác...) trong việc miêu tả thiên nhiên trong thơ.

  • A. Giúp tái hiện cảnh vật một cách sinh động, giàu sức gợi cảm, tác động mạnh mẽ đến người đọc.
  • B. Chỉ để bài thơ có nhiều từ ngữ phong phú hơn.
  • C. Thể hiện sự phức tạp của cảnh vật.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt ngoài việc mô tả.

Câu 21: Đâu là câu văn mắc lỗi lặp từ?

  • A. Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
  • B. Chúng tôi đã vượt qua bao khó khăn, những khó khăn ấy không làm chúng tôi nản lòng.
  • C. Quyển sách này rất bổ ích.
  • D. Anh ấy có một phong thái ung dung.

Câu 22: Khi nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

  • A. Không có vai trò gì, chỉ cần nội dung tốt là đủ.
  • B. Làm người nói bị phân tâm.
  • C. Chỉ dùng khi người nói không tự tin.
  • D. Tăng tính biểu cảm, giúp bài nói sinh động và thu hút hơn.

Câu 23: Phân tích câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. cổ kính
  • B. xuống cấp
  • C. trùng tu lại
  • D. Câu văn không có lỗi.

Câu 24: Trong bài văn nghị luận, việc trích dẫn các câu thơ, hình ảnh, hoặc biện pháp tu từ cụ thể từ tác phẩm được gọi là gì?

  • A. Dẫn chứng
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Nhận định

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa việc sử dụng ngôn từ chính xác và việc tránh lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

  • A. Không có mối quan hệ nào, chúng là hai vấn đề độc lập.
  • B. Dùng từ chính xác sẽ dẫn đến lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • C. Lỗi dùng từ sai nghĩa là nguyên nhân của việc dùng từ chính xác.
  • D. Hiểu và sử dụng từ ngữ chính xác là cách hiệu quả nhất để tránh lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

Câu 26: Khi phân tích cấu trúc (bố cục) của một bài thơ, người viết nghị luận thường chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Tiểu sử của tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Số khổ, số câu, cách sắp xếp các ý thơ, sự chuyển biến về không gian, thời gian, cảm xúc.
  • C. Các từ láy và từ Hán Việt được sử dụng.
  • D. Số lượng độc giả yêu thích bài thơ.

Câu 27: Đâu là ví dụ về lỗi lặp từ do sử dụng từ/cụm từ không cần thiết để diễn đạt lại ý đã rõ?

  • A. Anh ấy rất yêu quý gia đình.
  • B. Cuộc họp đã kết thúc thành công tốt đẹp.
  • C. Đây là đặc điểm đặc trưng của vùng đất này.
  • D. Cô ấy có một giọng hát rất hay.

Câu 28: Khi nói giới thiệu một tác phẩm thơ, việc điều chỉnh giọng điệu, tốc độ nói và ngữ điệu có tác dụng gì?

  • A. Giúp truyền tải cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ một cách hiệu quả hơn.
  • B. Làm cho bài nói trở nên phức tạp hơn.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • D. Chỉ cần thiết khi nói về thơ hiện đại.

Câu 29: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ, việc đưa ra những nhận định, đánh giá mang tính cá nhân nhưng có cơ sở (dựa trên phân tích tác phẩm) thuộc về yêu cầu nào?

  • A. Tính khách quan tuyệt đối.
  • B. Sao chép nhận định từ người khác.
  • C. Chỉ trình bày lại nội dung bài thơ.
  • D. Có chính kiến, nhận định riêng dựa trên cơ sở phân tích tác phẩm.

Câu 30: Đâu là câu văn mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

  • A. Anh ấy là một người rất trung thực.
  • B. Đây là yếu điểm quan trọng nhất của vấn đề.
  • C. Cuộc sống cần có sự cân bằng.
  • D. Quyết định này rất sáng suốt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dựa trên kiến thức về lỗi lặp từ, phân tích câu sau và xác định từ/cụm từ nào gây ra lỗi lặp: "Trong buổi họp, các đại biểu đã trình bày các ý kiến, những ý kiến này đều rất tâm huyết và mang tính xây dựng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo." (Thu điếu - Nguyễn Khuyến). Phân tích biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong hai câu thơ này để làm nổi bật sự tĩnh lặng, nhỏ bé của cảnh vật.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc xác định rõ đối tượng và phạm vi phân tích (ví dụ: chỉ tập trung vào nghệ thuật sử dụng hình ảnh hoặc chỉ phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình) thuộc về bước nào trong quy trình làm bài?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến lỗi dùng từ không đúng nghĩa trong tiếng Việt.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi", việc tác giả miêu tả không gian ngày nắng hanh (mùa đông) không chỉ đơn thuần là tái hiện cảnh vật mà còn nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ bằng hình thức nói (thuyết trình), người nói cần làm gì để thu hút sự chú ý của người nghe ngay từ đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Nhờ sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã gặt hái được nhiều thành quả khả quan trong công việc."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi phân tích giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, người viết nghị luận thường tập trung vào những khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi", việc nhân vật trữ tình xưng "anh" và nói với "em" tạo nên không khí gì cho bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đâu là cách sửa lỗi lặp từ hiệu quả nhất cho câu: "Nhà trường tổ chức một cuộc thi vẽ tranh, cuộc thi này dành cho học sinh khối 10."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi đánh giá giá trị thẩm mĩ của một tác phẩm thơ trong bài nghị luận, người viết cần chú ý đến những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đâu KHÔNG phải là một cách hiệu quả để tránh lỗi lặp từ khi viết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho câu: "Ông ấy là một người rất kiệm lời, luôn giữ thái độ trầm lặng trong mọi cuộc nói chuyện." Từ nào trong câu có thể được coi là dùng chưa thực sự phù hợp với ngữ cảnh trang trọng hoặc cần sắc thái nghĩa mạnh hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ bằng hình thức nói, việc chuẩn bị dàn ý và sắp xếp các ý theo trình tự logic có mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa lỗi lặp từ và biện pháp tu từ điệp ngữ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích vai trò của các hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi".

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi kết thúc bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ, người nói nên làm gì để tạo ấn tượng tốt và đọng lại trong tâm trí người nghe?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đâu là một ví dụ về lỗi dùng từ không đúng nghĩa do nhầm lẫn giữa các từ gần âm hoặc gần nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ, phần thân bài có nhiệm vụ chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các giác quan khác nhau (thị giác, thính giác, xúc giác...) trong việc miêu tả thiên nhiên trong thơ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đâu là câu văn mắc lỗi lặp từ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Ngôi nhà cổ kính này đã bị xuống cấp trầm trọng và cần phải trùng tu lại."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong bài văn nghị luận, việc trích dẫn các câu thơ, hình ảnh, hoặc biện pháp tu từ cụ thể từ tác phẩm được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa việc sử dụng ngôn từ chính xác và việc tránh lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi phân tích cấu trúc (bố cục) của một bài thơ, người viết nghị luận thường chú ý đến những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đâu là ví dụ về lỗi lặp từ do sử dụng từ/cụm từ không cần thiết để diễn đạt lại ý đã rõ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi nói giới thiệu một tác phẩm thơ, việc điều chỉnh giọng điệu, tốc độ nói và ngữ điệu có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ, việc đưa ra những nhận định, đánh giá mang tính cá nhân nhưng có cơ sở (dựa trên phân tích tác phẩm) thuộc về yêu cầu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đâu là câu văn mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phong trào Thơ mới, Xuân Diệu được coi là nhà thơ tiêu biểu. Đặc điểm nổi bật nhất trong thơ ông giai đoạn đầu (trước Cách mạng tháng Tám 1945) là gì?

  • A. Chủ yếu viết về đề tài lịch sử và anh hùng ca.
  • B. Mang đậm màu sắc triết lí, suy tư về cuộc đời.
  • C. Giọng thơ cuồng nhiệt, khao khát tình yêu và sự sống.
  • D. Ưu tiên khắc họa vẻ đẹp cổ điển, trang nhã của thiên nhiên.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Điệp cấu trúc; Khát vọng níu giữ cái đẹp, sự sống.
  • B. So sánh; Nỗi buồn về sự tàn phai.
  • C. Nhân hóa; Tình yêu thiên nhiên sâu sắc.
  • D. Ẩn dụ; Sự bất lực trước tạo hóa.

Câu 3: Nhận định

  • A. Ông là người trẻ tuổi nhất trong nhóm Tự Lực Văn Đoàn.
  • B. Thơ ông thể hiện rõ nhất tinh thần hiện đại, cái tôi cá nhân của thời đại Thơ mới.
  • C. Ông là người sáng tác nhiều bài thơ nhất trong phong trào.
  • D. Thơ ông có nội dung khác biệt hoàn toàn với thơ ca truyền thống.

Câu 4: Lỗi lặp từ là một trong những lỗi thường gặp khi viết văn bản. Lỗi này chủ yếu ảnh hưởng đến yếu tố nào của văn bản?

  • A. Tính chính xác về ngữ pháp.
  • B. Tính logic của lập luận.
  • C. Tính đa nghĩa của câu văn.
  • D. Tính mạch lạc và thẩm mỹ của diễn đạt.

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai ngữ pháp.
  • B. Dùng từ không đúng nghĩa.
  • C. Lặp từ.
  • D. Thiếu chủ ngữ.

Câu 6: Câu văn sau mắc lỗi gì?

  • A. Lặp từ.
  • B. Sai cấu trúc câu.
  • C. Dùng từ không đúng nghĩa.
  • D. Thiếu vị ngữ.

Câu 7: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Mở bài cần đảm bảo những nội dung chính nào?

  • A. Trình bày chi tiết các luận điểm phân tích.
  • B. Nêu cảm nhận sâu sắc về một đoạn thơ cụ thể.
  • C. Tổng kết lại các vấn đề đã phân tích ở thân bài.
  • D. Giới thiệu tác phẩm và nêu ý kiến đánh giá chung ban đầu.

Câu 8: Trong phần Thân bài của văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Các luận điểm được làm sáng tỏ bằng dẫn chứng từ tác phẩm và lập luận chặt chẽ.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt và thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Trích dẫn toàn bộ bài thơ vào bài viết.
  • D. Diễn đạt cảm xúc cá nhân một cách bay bổng.

Câu 9: Khi đánh giá một tác phẩm thơ, ngoài giá trị thẩm mỹ (vẻ đẹp ngôn từ, hình ảnh, nhạc điệu...), người viết cần chú ý đến giá trị nào nữa để bài nghị luận được toàn diện?

  • A. Giá trị kinh tế.
  • B. Giá trị lịch sử (năm sáng tác, hoàn cảnh ra đời).
  • C. Giá trị nhân văn (ý nghĩa về con người, cuộc sống).
  • D. Giá trị giải trí.

Câu 10: Giả sử bạn cần trình bày miệng bài phân tích một bài thơ trước lớp. Để bài nói được hấp dẫn và mạch lạc, bạn nên chuẩn bị điều gì?

  • A. Chỉ cần đọc lại bài viết đã chuẩn bị.
  • B. Học thuộc lòng toàn bộ bài viết.
  • C. Xác định rõ ý chính, sắp xếp ý và có thể đặt tên bài nói.
  • D. Nói tùy hứng theo cảm xúc lúc đó.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lặp từ.
  • B. Dùng từ không đúng nghĩa.
  • C. Thiếu chủ ngữ.
  • D. Sai chính tả.

Câu 12: Chu Mạnh Trinh (1862-1905) là tác giả tiêu biểu của giai đoạn văn học nào trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Văn học dân gian.
  • B. Văn học cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
  • C. Văn học hiện đại (sau 1945).
  • D. Văn học trung đại (trước thế kỷ XIX).

Câu 13: Thơ Chu Mạnh Trinh thường có đặc điểm nổi bật gì về nội dung và nghệ thuật?

  • A. Giàu chất triết lí, suy ngẫm về thân phận con người.
  • B. Mang đậm tinh thần yêu nước, kêu gọi đấu tranh.
  • C. Thiên về biểu hiện cảm xúc mãnh liệt, cuồng nhiệt.
  • D. Giàu chất tạo hình, miêu tả cảnh vật sinh động, tinh tế.

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc chỉ ra và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa...) giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì về tác phẩm?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • B. Nghệ thuật sử dụng ngôn từ, cách biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa của tác phẩm.
  • C. Tiểu sử và cuộc đời của nhà thơ.
  • D. Số lượng người đọc yêu thích bài thơ đó.

Câu 15: Đâu là một cách hiệu quả để khắc phục lỗi lặp từ trong văn bản?

  • A. Sử dụng từ đồng nghĩa, đại từ hoặc lược bỏ nếu không làm thay đổi nghĩa.
  • B. Lặp lại từ đó với tần suất nhiều hơn.
  • C. Thêm các trạng ngữ vào câu.
  • D. Chia câu văn thành nhiều câu đơn ngắn hơn.

Câu 16: Câu sau mắc lỗi gì?

  • A. Lặp từ.
  • B. Dùng từ không đúng nghĩa.
  • C. Sai ngữ pháp.
  • D. Thiếu vị ngữ.

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, người viết cần tập trung vào những yếu tố nào để làm nổi bật đặc trưng của thể loại?

  • A. Cốt truyện và nhân vật chính.
  • B. Diễn biến sự kiện và mâu thuẫn.
  • C. Cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
  • D. Hoàn cảnh lịch sử chi tiết khi tác phẩm ra đời.

Câu 18: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh trích dẫn trực tiếp từ bài thơ có vai trò gì?

  • A. Cung cấp dẫn chứng cụ thể, làm tăng tính xác thực và sức thuyết phục cho luận điểm.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Thay thế cho việc phân tích của người viết.
  • D. Chỉ mang tính chất minh họa, không quan trọng.

Câu 19: Đoạn văn sau có thể sửa lỗi lặp từ như thế nào cho hiệu quả nhất?

  • A. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. Kỹ năng đọc hiểu đó giúp học sinh tiếp cận văn bản một cách sâu sắc hơn.
  • B. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. Kỹ năng này giúp học sinh tiếp cận văn bản một cách sâu sắc hơn.
  • C. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và kỹ năng đọc hiểu giúp họ tiếp cận văn bản một cách sâu sắc hơn.
  • D. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu để kỹ năng đọc hiểu giúp họ tiếp cận văn bản một cách sâu sắc hơn.

Câu 20: Đọc câu sau:

  • A. Thờ ơ, không quan tâm.
  • B. Đau khổ, buồn bã.
  • C. Chia sẻ, cảm thông.
  • D. Tức giận, căm phẫn.

Câu 21: Khi trình bày miệng bài phân tích thơ, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

  • A. Giúp người nói nhớ bài tốt hơn.
  • B. Làm cho bài nói ngắn gọn hơn.
  • C. Chứng minh người nói đã học thuộc lòng bài.
  • D. Tăng tính biểu cảm, thu hút người nghe và làm bài nói sinh động hơn.

Câu 22: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với phần Kết bài của văn bản nghị luận về tác phẩm thơ?

  • A. Khẳng định lại ý kiến đánh giá đã trình bày.
  • B. Tổng kết những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật.
  • C. Trình bày một luận điểm mới chưa được nói đến ở thân bài.
  • D. Nêu ấn tượng, suy nghĩ sâu sắc của bản thân về tác phẩm.

Câu 23: Phân tích một bài thơ là quá trình đi sâu vào tác phẩm để làm sáng tỏ những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào nội dung.
  • B. Chỉ tập trung vào nghệ thuật.
  • C. Chỉ tập trung vào hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Làm sáng tỏ cả nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 24: Khi dùng từ sai nghĩa, nguyên nhân phổ biến nhất là gì?

  • A. Cố tình dùng từ gây khó hiểu.
  • B. Chưa hiểu đúng nghĩa của từ hoặc ngữ cảnh sử dụng.
  • C. Muốn thể hiện vốn từ phong phú.
  • D. Bị ảnh hưởng bởi tiếng nước ngoài.

Câu 25: Đọc câu sau:

  • A. Có, lặp từ
  • B. Không, các từ ngữ được sử dụng hợp lý, không gây rườm rà.
  • C. Có, lặp từ
  • D. Có, lặp từ

Câu 26: Để bài nghị luận phân tích thơ có tính thuyết phục cao, người viết cần lưu ý điều gì khi xây dựng luận điểm?

  • A. Luận điểm phải rõ ràng, chính xác và có hệ thống.
  • B. Luận điểm càng nhiều càng tốt.
  • C. Luận điểm chỉ cần nêu chung chung.
  • D. Luận điểm chỉ cần dựa vào cảm xúc cá nhân.

Câu 27: Trong văn nghị luận,

  • A. Việc trình bày lại nội dung tác phẩm.
  • B. Việc liệt kê các biện pháp tu từ.
  • C. Cách dùng lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm và đi đến kết luận.
  • D. Việc kể lại câu chuyện về tác giả.

Câu 28: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ bằng hình thức nói (trình bày miệng), yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên sinh động và dễ theo dõi hơn?

  • A. Đọc thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • B. Nhìn vào giấy đọc liên tục.
  • C. Chỉ nói về nội dung mà không chú ý đến cách diễn đạt.
  • D. Sử dụng giọng điệu, tốc độ nói phù hợp và giao tiếp bằng mắt với người nghe.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về lỗi dùng từ sai nghĩa?

  • A. Cô ấy rất chăm chỉ học tập.
  • B. Bài thơ thể hiện nỗi buồn man mác.
  • C. Anh ấy luôn tỏ ra khinh suất với lời khuyên của thầy cô.
  • D. Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.

Câu 30: Mục đích cuối cùng của việc phân tích và đánh giá một tác phẩm thơ là gì?

  • A. Giúp người đọc/nghe hiểu sâu sắc về giá trị thẩm mỹ và nhân văn của tác phẩm.
  • B. Chứng minh người viết/nói có kiến thức sâu rộng.
  • C. Tìm ra tất cả các lỗi sai trong bài thơ.
  • D. So sánh bài thơ đó với các bài thơ khác của cùng tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong phong trào Thơ mới, Xuân Diệu được coi là nhà thơ tiêu biểu. Đặc điểm nổi bật nhất trong thơ ông giai đoạn đầu (trước Cách mạng tháng Tám 1945) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau: "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi". Hai câu thơ đầu sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện khát vọng gì của nhà thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhận định "Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới" của Hoài Thanh nhấn mạnh điều gì về thơ Xuân Diệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Lỗi lặp từ là một trong những lỗi thường gặp khi viết văn bản. Lỗi này chủ yếu ảnh hưởng đến yếu tố nào của văn bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy, em thấy được bài học về sự cảnh giác trong việc giữ nước."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Câu văn sau mắc lỗi gì? "Nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè, nên An đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Mở bài cần đảm bảo những nội dung chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong phần Thân bài của văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi đánh giá một tác phẩm thơ, ngoài giá trị thẩm mỹ (vẻ đẹp ngôn từ, hình ảnh, nhạc điệu...), người viết cần chú ý đến giá trị nào nữa để bài nghị luận được toàn diện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Giả sử bạn cần trình bày miệng bài phân tích một bài thơ trước lớp. Để bài nói được hấp dẫn và mạch lạc, bạn nên chuẩn bị điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Bài thơ 'Nắng đã hanh rồi' của Xuân Diệu là một bài thơ đặc sắc. Bài thơ miêu tả cảnh thiên nhiên mùa đông với nắng hanh và nỗi cô đơn của nhân vật trữ tình. Bài thơ thể hiện tài năng của Xuân Diệu.". Đoạn văn này mắc lỗi chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chu Mạnh Trinh (1862-1905) là tác giả tiêu biểu của giai đoạn văn học nào trong lịch sử văn học Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Thơ Chu Mạnh Trinh thường có đặc điểm nổi bật gì về nội dung và nghệ thuật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc chỉ ra và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa...) giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì về tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đâu là một cách hiệu quả để khắc phục lỗi lặp từ trong văn bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Câu sau mắc lỗi gì? "Anh ấy là một người rất khách sáo, luôn giúp đỡ mọi người."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, người viết cần tập trung vào những yếu tố nào để làm nổi bật đặc trưng của thể loại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh trích dẫn trực tiếp từ bài thơ có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đoạn văn sau có thể sửa lỗi lặp từ như thế nào cho hiệu quả nhất? "Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. Kỹ năng đọc hiểu giúp học sinh tiếp cận văn bản một cách sâu sắc hơn."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đọc câu sau: "Anh ấy rất bàng quan với nỗi đau của đồng loại." Từ "bàng quan" trong ngữ cảnh này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi trình bày miệng bài phân tích thơ, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với phần Kết bài của văn bản nghị luận về tác phẩm thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích một bài thơ là quá trình đi sâu vào tác phẩm để làm sáng tỏ những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi dùng từ sai nghĩa, nguyên nhân phổ biến nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc câu sau: "Cảnh vật trong tranh Đông Hồ thật sống động, phản ánh chân thực cuộc sống của người dân lao động Việt Nam." Câu này có mắc lỗi lặp từ không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để bài nghị luận phân tích thơ có tính thuyết phục cao, người viết cần lưu ý điều gì khi xây dựng luận điểm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong văn nghị luận, "lập luận" là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ bằng hình thức nói (trình bày miệng), yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên sinh động và dễ theo dõi hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đâu là một ví dụ về lỗi dùng từ sai nghĩa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Mục đích cuối cùng của việc phân tích và đánh giá một tác phẩm thơ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Niềm vui trước cảnh sông nước mênh mông.
  • B. Sự hứng khởi, lạc quan trước cuộc sống.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết, cháy bỏng.
  • D. Nỗi buồn cô đơn, chia lìa, lẻ loi.

Câu 2: Trong câu văn sau, từ nào được sử dụng không đúng nghĩa theo ngữ cảnh?

  • A. chủ quan
  • B. đánh giá
  • C. đối thủ
  • D. thất bại

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trong bài nghị luận văn học, việc trích dẫn các câu thơ cụ thể có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự thuộc bài của người viết.
  • C. Làm bằng chứng minh họa, tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Giúp người đọc nhớ lại bài thơ.

Câu 4: Câu nào dưới đây mắc lỗi lặp từ?

  • A. Nhà trường tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa bổ ích cho học sinh.
  • B. Chúng ta cần phát huy tinh thần đoàn kết, đoàn kết để vượt qua khó khăn.
  • C. Cảnh vật nơi đây thật yên bình và thơ mộng.
  • D. Anh ấy là một người rất chăm chỉ và có trách nhiệm.

Câu 5: Đâu là chức năng chính của phần Mở bài trong một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

  • A. Giới thiệu tác phẩm, tác giả (nếu cần) và nêu khái quát ý kiến đánh giá (luận đề).
  • B. Trình bày chi tiết các luận điểm và bằng chứng.
  • C. Khẳng định lại vấn đề và mở rộng (nếu có).
  • D. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài thơ.

Câu 6: Khi chuẩn bị một bài nói giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ, bước quan trọng nhất để đảm bảo bài nói mạch lạc và có trọng tâm là gì?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ bài thơ.
  • B. Tìm kiếm thật nhiều thông tin về tác giả.
  • C. Xác định rõ các ý chính (luận điểm) cần trình bày và sắp xếp chúng một cách logic.
  • D. Chuẩn bị trang phục thật đẹp khi nói.

Câu 7: Phân tích cách sử dụng biện pháp tu từ trong câu thơ:

  • A. So sánh, gợi tả mặt trời rất nhỏ bé.
  • B. So sánh, gợi tả hình ảnh mặt trời lặn rực rỡ, tráng lệ.
  • C. Nhân hóa, gợi tả mặt trời đang di chuyển.
  • D. Ẩn dụ, gợi tả sự nguy hiểm của biển khi mặt trời lặn.

Câu 8: Để bài văn nghị luận phân tích thơ không bị sa vào kể lể nội dung hay diễn xuôi thơ, người viết cần chú trọng điều gì khi trình bày các luận điểm?

  • A. Chỉ tập trung vào tiểu sử tác giả.
  • B. Chỉ liệt kê các biện pháp nghệ thuật.
  • C. Dài dòng, lặp đi lặp lại ý đã nói.
  • D. Phân tích tác dụng của các yếu tố nghệ thuật trong việc thể hiện nội dungtư tưởng của bài thơ.

Câu 9: Câu nào dưới đây đã sửa lỗi lặp từ cho câu

  • A. Chúng ta cần phát huy tinh thần đoàn kết, rất đoàn kết để vượt qua khó khăn.
  • B. Chúng ta cần phát huy tinh thần đoàn kết, sự đoàn kết để vượt qua khó khăn.
  • C. Chúng ta cần phát huy tinh thần đoàn kết để vượt qua khó khăn.
  • D. Chúng ta cần phát huy tinh thần đoàn kết, gắn bó để vượt qua khó khăn.

Câu 10: Khi đánh giá một tác phẩm thơ, ngoài giá trị nội dung (như tư tưởng, cảm xúc), người viết/nói cần chú ý đến giá trị nào khác để có cái nhìn toàn diện?

  • A. Giá trị kinh tế.
  • B. Giá trị nghệ thuật (hình thức, ngôn ngữ, biện pháp tu từ...).
  • C. Giá trị lịch sử.
  • D. Giá trị giải trí đơn thuần.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự tĩnh lặng, thanh vắng của cảnh thu.
  • B. Sự sôi động, náo nhiệt của cuộc sống.
  • C. Sự vội vã, gấp gáp của thời gian.
  • D. Sự hùng tráng, mạnh mẽ của thiên nhiên.

Câu 12: Trong bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc sử dụng các phương tiện trực quan (hình ảnh, âm thanh) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói ngắn gọn hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn lời nói.
  • C. Tăng sự thu hút, minh họa cho nội dung, giúp người nghe dễ hình dung và cảm nhận.
  • D. Chỉ mang tính chất trang trí.

Câu 13: Giả sử bạn viết bài nghị luận phân tích bài thơ

  • A. Hình ảnh thiên nhiên mùa đông nắng hanh được khắc họa tinh tế.
  • B. Tâm trạng cô đơn, khắc khoải của nhân vật trữ tình.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và nhạc điệu.
  • D. Phân tích chi tiết về quá trình xuất bản của tập thơ chứa bài thơ.

Câu 14: Câu văn nào dưới đây sử dụng từ ngữ đúng nghĩa và phù hợp ngữ cảnh?

  • A. Quyết định của anh ấy rất khách quan, dựa trên số liệu thực tế.
  • B. Thời tiết hôm nay thật khách quan, trời mưa rất to.
  • C. Cô ấy có một giọng nói rất khách quan, trong trẻo.
  • D. Món ăn này có mùi vị rất khách quan, rất ngon miệng.

Câu 15: Khi kết thúc bài nghị luận phân tích tác phẩm thơ, phần Kết bài nên tập trung vào điều gì?

  • A. Kể lại toàn bộ câu chuyện trong bài thơ.
  • B. Khẳng định lại giá trị, ý nghĩa của tác phẩm và nêu ấn tượng, suy nghĩ của bản thân.
  • C. Liệt kê lại tất cả các biện pháp tu từ đã phân tích.
  • D. Đưa ra một câu hỏi mở để người đọc tự suy ngẫm.

Câu 16: Đọc câu:

  • A. Vẽ tranh.
  • B. Chạm khắc trên gỗ.
  • C. Tẩy xóa.
  • D. Miêu tả, làm nổi bật.

Câu 17: Giả sử bạn đang phân tích một bài thơ có nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng (ví dụ: trăng, hoa, liễu). Để bài phân tích sâu sắc, bạn cần làm gì?

  • A. Chỉ cần liệt kê các hình ảnh đó.
  • B. Bỏ qua các hình ảnh khó hiểu này.
  • C. Tìm hiểu ý nghĩa biểu tượng, ẩn dụ của các hình ảnh đó trong văn hóa, văn học.
  • D. So sánh hình ảnh đó với hình ảnh trong các bài hát hiện đại.

Câu 18: Khi nói về một tác phẩm thơ trước đám đông, việc duy trì giao tiếp bằng mắt với người nghe có tác dụng gì?

  • A. Khiến người nói tự tin hơn (không liên quan trực tiếp đến người nghe).
  • B. Thể hiện sự tôn trọng, kết nối với người nghe và thu hút sự chú ý của họ.
  • C. Giúp người nói nhớ bài tốt hơn.
  • D. Làm cho bài nói nhanh kết thúc.

Câu 19: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa?

  • A. Anh ấy rất năng động trong công việc.
  • B. Kết quả học tập của cô ấy rất đáng khích lệ.
  • C. Mọi người đều khâm phục trước hành động sai trái của anh ta.
  • D. Đây là một vấn đề cần được giải quyết cấp bách.

Câu 20: Trong bài nghị luận, để làm rõ một luận điểm về cảm xúc của nhân vật trữ tình trong thơ, bạn nên sử dụng bằng chứng nào là chủ yếu?

  • A. Các câu thơ, hình ảnh, từ ngữ thể hiện trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc.
  • B. Thông tin về cảm xúc của tác giả ngoài đời.
  • C. Ý kiến của người đọc khác về bài thơ.
  • D. Số liệu thống kê về tần suất sử dụng các từ ngữ.

Câu 21: Đọc đoạn thơ:

  • A. Diễn tả sự bất lực, yếu đuối của cái tôi.
  • B. Tạo không khí u buồn, ảm đạm.
  • C. Nhấn mạnh sự thờ ơ, lãnh đạm.
  • D. Nhấn mạnh khát vọng mãnh liệt, phi thường của cái tôi trữ tình muốn níu giữ vẻ đẹp cuộc sống.

Câu 22: Khi nói về một bài thơ, việc chuẩn bị dàn ý chi tiết giúp người nói điều gì?

  • A. Tránh nói lan man, lạc đề và đảm bảo đủ ý.
  • B. Giúp bài nói trở nên hài hước hơn.
  • C. Khiến người nghe không cần đặt câu hỏi.
  • D. Giảm thời gian chuẩn bị.

Câu 23: Câu nào sau đây mắc lỗi lặp từ cần sửa?

  • A. Thầy giáo giảng bài rất dễ hiểu.
  • B. Những ý kiến đóng góp của anh ấy rất có giá trị, giá trị cho buổi thảo luận.
  • C. Cuộc sống ngày càng hiện đại hơn.
  • D. Cô bé có một nụ cười rất tươi.

Câu 24: Từ nào có thể thay thế từ

  • A. ngưỡng mộ
  • B. tán dương
  • C. bất bình
  • D. khen ngợi

Câu 25: Trong cấu trúc một bài nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ, phần Thân bài có vai trò gì?

  • A. Chỉ để giới thiệu chung về bài thơ.
  • B. Chỉ để tóm tắt lại nội dung bài thơ.
  • C. Chỉ để nêu cảm nhận cá nhân một cách tùy hứng.
  • D. Trình bày các luận điểm cụ thể, phân tích và chứng minh bằng dẫn chứng từ tác phẩm.

Câu 26: Khi phân tích nhịp điệu của một bài thơ lục bát (ví dụ: 2/2/2/2 ở câu lục, 4/4 ở câu bát), điều quan trọng cần làm là gì?

  • A. Nhận xét và phân tích tác dụng của nhịp điệu đó trong việc thể hiện cảm xúc, nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ cần xác định đúng vị trí các nhịp.
  • C. So sánh nhịp điệu với một bài hát.
  • D. Đếm số lượng âm tiết trong mỗi nhịp.

Câu 27: Câu nào sau đây sử dụng từ

  • A. Đây là một món ăn rất đặc trưng, ai cũng nấu được.
  • B. Áo dài là trang phục đặc trưng của phụ nữ Việt Nam.
  • C. Anh ấy có một phong cách làm việc rất đặc trưng, giống hệt người khác.
  • D. Căn phòng này rất đặc trưng, không có gì nổi bật cả.

Câu 28: Trong bài nói/viết về tác phẩm thơ, việc liên hệ, mở rộng (ví dụ: liên hệ với tác phẩm khác, hoàn cảnh lịch sử) có tác dụng gì?

  • A. Làm bài nói/viết trở nên phức tạp, khó hiểu.
  • B. Chỉ để thể hiện kiến thức rộng của người nói/viết.
  • C. Làm loãng nội dung chính.
  • D. Giúp làm nổi bật giá trị, ý nghĩa của tác phẩm đang phân tích trong bối cảnh rộng hơn.

Câu 29: Đọc câu:

  • A. Cam đoan, chắc chắn về chất lượng.
  • B. Làm cho sản phẩm đẹp hơn.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm.
  • D. Tăng số lượng sản phẩm.

Câu 30: Giả sử bạn cần phân tích sự đối lập trong một bài thơ (ví dụ: giữa cảnh vật và lòng người). Bạn nên sắp xếp các ý trong thân bài như thế nào để logic nhất?

  • A. Phân tích cảm xúc trước, sau đó phân tích cảnh vật.
  • B. Phân tích cảnh vật và cảm xúc xen kẽ từng câu thơ.
  • C. Phân tích cảnh vật ở một đoạn, sau đó phân tích cảm xúc tương ứng (hoặc ngược lại), cuối cùng chỉ ra mối quan hệ đối lập giữa chúng.
  • D. Chỉ cần nêu chung chung là có sự đối lập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng". Tâm trạng chủ đạo được thể hiện qua đoạn thơ này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong câu văn sau, từ nào được sử dụng không đúng nghĩa theo ngữ cảnh? "Anh ấy đã rất *chủ quan* khi đánh giá năng lực của đối thủ, dẫn đến thất bại bất ngờ."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trong bài nghị luận văn học, việc trích dẫn các câu thơ cụ thể có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Câu nào dưới đây mắc lỗi lặp từ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đâu là chức năng chính của phần Mở bài trong một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi chuẩn bị một bài nói giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ, bước quan trọng nhất để đảm bảo bài nói mạch lạc và có trọng tâm là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích cách sử dụng biện pháp tu từ trong câu thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận). Biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi tả điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Để bài văn nghị luận phân tích thơ không bị sa vào kể lể nội dung hay diễn xuôi thơ, người viết cần chú trọng điều gì khi trình bày các luận điểm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Câu nào dưới đây đã sửa lỗi lặp từ cho câu "Chúng ta cần phát huy tinh thần đoàn kết, đoàn kết để vượt qua khó khăn." một cách hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi đánh giá một tác phẩm thơ, ngoài giá trị nội dung (như tư tưởng, cảm xúc), người viết/nói cần chú ý đến giá trị nào khác để có cái nhìn toàn diện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo / Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo". Nhịp điệu chủ đạo của đoạn thơ này góp phần diễn tả điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc sử dụng các phương tiện trực quan (hình ảnh, âm thanh) có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giả sử bạn viết bài nghị luận phân tích bài thơ "Nắng đã hanh rồi". Luận điểm nào sau đây *ít* phù hợp nhất để đưa vào phần thân bài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Câu văn nào dưới đây sử dụng từ ngữ đúng nghĩa và phù hợp ngữ cảnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi kết thúc bài nghị luận phân tích tác phẩm thơ, phần Kết bài nên tập trung vào điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc câu: "Nhà văn đã thành công trong việc *khắc họa* hình ảnh người nông dân chân chất qua tác phẩm của mình." Từ "khắc họa" trong câu này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Giả sử bạn đang phân tích một bài thơ có nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng (ví dụ: trăng, hoa, liễu). Để bài phân tích sâu sắc, bạn cần làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi nói về một tác phẩm thơ trước đám đông, việc duy trì giao tiếp bằng mắt với người nghe có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong bài nghị luận, để làm rõ một luận điểm về cảm xúc của nhân vật trữ tình trong thơ, bạn nên sử dụng bằng chứng nào là chủ yếu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc đoạn thơ: "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi". Biện pháp tu từ điệp ngữ "Tôi muốn" kết hợp với cấu trúc song hành có tác dụng gì nổi bật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi nói về một bài thơ, việc chuẩn bị dàn ý chi tiết giúp người nói điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Câu nào sau đây mắc lỗi lặp từ cần sửa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Từ nào có thể thay thế từ "khâm phục" trong câu sai ở Câu 19 ("Mọi người đều *khâm phục* trước hành động sai trái của anh ta.") để phù hợp với ngữ cảnh tiêu cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong cấu trúc một bài nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ, phần Thân bài có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi phân tích nhịp điệu của một bài thơ lục bát (ví dụ: 2/2/2/2 ở câu lục, 4/4 ở câu bát), điều quan trọng cần làm là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Câu nào sau đây sử dụng từ "đặc trưng" đúng nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong bài nói/viết về tác phẩm thơ, việc liên hệ, mở rộng (ví dụ: liên hệ với tác phẩm khác, hoàn cảnh lịch sử) có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc câu: "Chất lượng sản phẩm của công ty chúng tôi luôn được *đảm bảo*.". Từ "đảm bảo" trong câu này có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử bạn cần phân tích sự đối lập trong một bài thơ (ví dụ: giữa cảnh vật và lòng người). Bạn nên sắp xếp các ý trong thân bài như thế nào để logic nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về vị trí của Chu Mạnh Trinh trong văn học Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

  • A. Ông là nhà thơ chỉ sáng tác về đề tài thiên nhiên và cuộc sống điền viên.
  • B. Ông là một trong những nhà văn xuôi xuất sắc nhất giai đoạn này với những tác phẩm sử thi đồ sộ.
  • C. Ông chỉ được biết đến với vai trò là một quan lại, không có đóng góp đáng kể cho văn học.
  • D. Ông là một trong những nhà thơ tiêu biểu của văn học Việt Nam cuối thế kỉ XIX, có đóng góp trong việc cách tân thơ Nôm Đường luật.

Câu 2: Dựa vào thông tin trong bài học, bút danh Trảo Nha của Xuân Diệu có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Là tên quê nội của nhà thơ.
  • B. Là tên một loài hoa mà nhà thơ yêu thích.
  • C. Là tên một ngọn núi nổi tiếng ở quê hương nhà thơ.
  • D. Là tên của một nhân vật trong tác phẩm văn học mà nhà thơ ngưỡng mộ.

Câu 3: Nhà phê bình Hoài Thanh đã nhận xét Xuân Diệu là

  • A. Xuân Diệu là người trẻ tuổi nhất trong số các nhà thơ mới.
  • B. Thơ Xuân Diệu sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.
  • C. Thơ Xuân Diệu mang đậm hơi thở hiện đại, thể hiện cái tôi cá nhân, tình yêu và lẽ sống mới mẻ.
  • D. Xuân Diệu là người sáng tác nhiều bài thơ nhất trong phong trào Thơ mới.

Câu 4: Trong bài thơ

  • A. Không khí nóng bức, oi ả của mùa hè.
  • B. Cảm giác khô se, hơi lạnh của cuối thu hoặc đầu đông, thường gắn với sự chia lìa, xa cách.
  • C. Sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống của mùa xuân.
  • D. Cảnh vật ẩm ướt, mờ sương của những ngày mưa.

Câu 5: Phân tích một đoạn thơ cụ thể trong bài

  • A. Giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm.
  • B. Đánh giá về giá trị hiện thực của bài thơ.
  • C. Phân tích nội dung và nghệ thuật để làm rõ chủ đề, tư tưởng, cảm xúc.
  • D. Nêu bối cảnh sáng tác của bài thơ.

Câu 6: Lỗi diễn đạt nào xảy ra trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Lỗi lặp từ/cụm từ.
  • C. Sai nghĩa của từ.
  • D. Câu sai cấu trúc ngữ pháp.

Câu 7: Xác định từ dùng sai nghĩa trong câu sau và đề xuất cách sửa phù hợp:

  • A. Từ sai:
  • B. Từ sai:
  • C. Từ sai:
  • D. Từ sai:

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần mở bài cần thực hiện những nhiệm vụ chính nào?

  • A. Trình bày các luận điểm chi tiết về nội dung và nghệ thuật.
  • B. Đưa ra bằng chứng, ví dụ cụ thể từ bài thơ.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài thơ.
  • D. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu khái quát nhận định, đánh giá ban đầu về bài thơ.

Câu 9: Trong phần thân bài của văn nghị luận phân tích thơ, người viết cần làm gì để làm sáng tỏ các luận điểm đã nêu?

  • A. Phân tích các yếu tố nghệ thuật (thể thơ, nhịp điệu, hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ...) và nội dung (chủ đề, tư tưởng, cảm xúc) của bài thơ, sử dụng dẫn chứng trực tiếp từ tác phẩm.
  • B. Kể lại câu chuyện hoặc nội dung chính của bài thơ theo trình tự thời gian.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giới thiệu tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân một cách tùy hứng, không cần liên kết với luận điểm.

Câu 10: Giá trị nào của tác phẩm thơ thường được phân tích, đánh giá trong văn nghị luận, bên cạnh giá trị thẩm mĩ (vẻ đẹp nghệ thuật)?

  • A. Giá trị kinh tế.
  • B. Giá trị lịch sử (chỉ đơn thuần là ngày sáng tác).
  • C. Giá trị nhân văn (thể hiện những vấn đề về con người, cuộc sống, tình cảm, tư tưởng).
  • D. Giá trị giải trí đơn thuần.

Câu 11: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ bằng ngôn ngữ nói, yếu tố nào dưới đây không phải là điều cần chú ý để bài nói mạch lạc, hấp dẫn?

  • A. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài phân tích đã viết sẵn.
  • B. Xác định rõ đối tượng nghe và mục đích nói.
  • C. Sử dụng giọng điệu, ngữ điệu phù hợp để truyền tải cảm xúc.
  • D. Có dàn ý rõ ràng, sắp xếp các ý theo trình tự logic.

Câu 12: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói giới thiệu về bài thơ

  • A. Bài thơ được sáng tác vào cuối thế kỷ XIX.
  • B. Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn bã của nhân vật trữ tình.
  • C. Bài thơ nói về cảnh vật mùa thu.
  • D. Bài thơ sử dụng thành công các biện pháp tu từ như ẩn dụ, điệp ngữ để khắc họa tâm trạng.

Câu 13: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

  • A. Người viết quá hiểu nghĩa của từ.
  • B. Người viết chưa nắm vững nghĩa của từ, đặc biệt là từ Hán Việt, thuật ngữ khoa học, hoặc nghĩa của thành ngữ.
  • C. Người viết cố tình dùng sai từ để tạo hiệu ứng nghệ thuật.
  • D. Câu văn quá dài và phức tạp.

Câu 14: Câu nào dưới đây mắc lỗi lặp từ hoặc lặp ý không cần thiết?

  • A. Cảnh vật mùa xuân thật tươi đẹp.
  • B. Anh ấy đã cố gắng hết sức để hoàn thành công việc.
  • C. Nhà trường đã tổ chức một buổi lễ tổng kết tổng kết năm học.
  • D. Quyển sách này rất thú vị.

Câu 15: Khi phân tích giá trị nhân văn của một bài thơ, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Số lượng câu thơ và từ ngữ được sử dụng.
  • B. Hoàn cảnh kinh tế của tác giả khi sáng tác.
  • C. Các chi tiết miêu tả cảnh vật đơn thuần.
  • D. Những thông điệp về tình yêu, lẽ sống, thân phận con người, khát vọng, hoặc những vấn đề xã hội được thể hiện trong tác phẩm.

Câu 16: Đâu là đặc điểm nổi bật về mặt nghệ thuật của thơ Nôm Đường luật cuối thế kỉ XIX, thể hiện qua một số tác phẩm của Chu Mạnh Trinh?

  • A. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ Hán cổ.
  • B. Có sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại, ngôn ngữ trau chuốt, hình ảnh gợi cảm.
  • C. Phá bỏ hoàn toàn niêm luật của thơ Đường luật.
  • D. Chỉ sử dụng các điển tích, điển cố khó hiểu.

Câu 17: Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu và các biện pháp tu từ trong thơ có tác dụng chủ yếu gì đối với người đọc?

  • A. Giúp người đọc cảm nhận sâu sắc hơn về thế giới nội tâm, cảm xúc của nhân vật trữ tình và vẻ đẹp của ngôn từ.
  • B. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tóm tắt nội dung bài thơ.

Câu 18: Khi phân tích một biện pháp tu từ (ví dụ: so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ) trong bài thơ, người viết văn nghị luận cần chú ý điều gì quan trọng nhất?

  • A. Chỉ cần gọi tên biện pháp tu từ đó.
  • B. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ có trong bài thơ.
  • C. Đưa ra định nghĩa sách giáo khoa về biện pháp tu từ đó.
  • D. Chỉ ra biện pháp tu từ đó được sử dụng ở đâu và phân tích tác dụng của nó trong việc thể hiện nội dung, cảm xúc hoặc khắc họa hình ảnh.

Câu 19: Giả sử bạn đang viết đoạn kết cho bài nghị luận phân tích bài thơ

  • A. Như vậy, bài thơ có 8 câu và được viết bằng chữ Nôm.
  • B. Với ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc, bài thơ
  • C. Qua bài thơ, chúng ta thấy được Xuân Diệu là một nhà thơ tài năng.
  • D. Bài thơ này rất hay và ý nghĩa.

Câu 20: Phân tích, đánh giá tác phẩm thơ đòi hỏi người viết phải có những kỹ năng nào?

  • A. Đọc hiểu văn bản thơ, phân tích ngôn ngữ và cấu trúc, tổng hợp và đánh giá, diễn đạt mạch lạc (viết hoặc nói).
  • B. Chỉ cần khả năng đọc trôi chảy bài thơ.
  • C. Chỉ cần khả năng ghi nhớ các thông tin về tác giả.
  • D. Chỉ cần khả năng chép lại bài thơ một cách chính xác.

Câu 21: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc xác định rõ đối tượng người nghe (ví dụ: bạn bè cùng lớp, giáo viên, người chưa từng đọc bài thơ) có vai trò gì?

  • A. Giúp bạn không cần chuẩn bị gì cả.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến trang phục khi nói.
  • C. Giúp bạn điều chỉnh nội dung, cách diễn đạt, ngôn ngữ (chuyên sâu hay phổ thông, cần giải thích nhiều hay ít) sao cho phù hợp và hiệu quả nhất.
  • D. Chỉ giúp bạn biết nên nói to hay nhỏ.

Câu 22: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ (ví dụ: dùng từ thân mật trong văn bản hành chính, dùng từ địa phương trong bài viết khoa học)?

  • A. Hội nghị đã thảo luận về các giải pháp phát triển kinh tế.
  • B. Em xin kính chào thầy cô và các bạn.
  • C. Kết quả thí nghiệm cho thấy sự thay đổi rõ rệt.
  • D. Tình hình dịch bệnh bữa nay căng lắm, mọi người nhớ cẩn thận nghen!

Câu 23: Phân tích dòng thơ

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Phân tích và Cảm thụ.
  • C. Tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn.
  • D. Đánh giá tính chính xác của thông tin.

Câu 24: Khi đánh giá một bài thơ, nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự phân tích và đánh giá sâu sắc về giá trị thẩm mĩ?

  • A. Việc sử dụng hình ảnh "nắng hanh" và "lá vàng rơi" không chỉ gợi tả không gian mùa thu mà còn ẩn chứa nỗi buồn man mác, sự cô đơn trong lòng nhân vật trữ tình.
  • B. Bài thơ này có nhiều từ hay.
  • C. Tôi thích bài thơ này vì nó ngắn gọn.
  • D. Bài thơ có vần điệu dễ đọc.

Câu 25: Để tránh lỗi lặp từ trong bài viết, người viết có thể sử dụng những biện pháp nào?

  • A. Chỉ sử dụng một từ duy nhất trong toàn bộ bài viết.
  • B. Lặp lại từ đó nhiều lần để nhấn mạnh.
  • C. Bỏ qua tất cả các từ lặp lại mà không thay thế.
  • D. Sử dụng từ đồng nghĩa, đại từ thay thế, hoặc lược bỏ những từ ngữ không cần thiết mà vẫn đảm bảo ý nghĩa.

Câu 26: Khi giới thiệu về tác giả Chu Mạnh Trinh trong bài nói, thông tin nào dưới đây là quan trọng và có ý nghĩa trong việc hiểu về con người và sự nghiệp của ông?

  • A. Ông có bao nhiêu người con.
  • B. Ông thích ăn món gì nhất.
  • C. Ông là một danh sĩ, quan nhà Nguyễn, đồng thời là một nhà thơ có đóng góp cho văn học.
  • D. Màu sắc yêu thích của ông là gì.

Câu 27: Câu nào dưới đây sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh?

  • A. Nhân dân ta luôn thể hiện tinh thần đoàn kết hữu nghị với bạn bè quốc tế.
  • B. Anh ấy có một bộ sưu tập rất phong phú các loại động vật.
  • C. Chúng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ một cách rất giản đơn.
  • D. Cô ấy có một dung mạo rất thông minh.

Câu 28: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu, tránh lỗi dùng từ sai nghĩa:

  • A. phát minh
  • B. sản xuất
  • C. phát biểu
  • D. ôn luyện

Câu 29: Khi phân tích cấu tứ của một bài thơ (cách tổ chức ý, hình ảnh, cảm xúc), người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ cần đếm số câu, số chữ.
  • B. Xem xét sự sắp xếp, phát triển của các ý, hình ảnh, mạch cảm xúc từ đầu đến cuối bài thơ.
  • C. Tập trung vào việc tìm hiểu xem bài thơ được in ở đâu.
  • D. Chỉ cần ghi nhớ tên tác giả.

Câu 30: Trong bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, để thu hút sự chú ý của người nghe ngay từ đầu, người nói có thể bắt đầu bằng cách nào hiệu quả?

  • A. Đọc một đoạn thơ hay nhất, hoặc đặt một câu hỏi gợi mở liên quan đến chủ đề/tâm trạng bài thơ.
  • B. Bắt đầu bằng việc xin lỗi vì bài nói có thể không hay.
  • C. Đọc toàn bộ thông tin tiểu sử tác giả một cách khô khan.
  • D. Chỉ đứng im lặng và chờ đợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về vị trí của Chu Mạnh Trinh trong văn học Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào thông tin trong bài học, bút danh Trảo Nha của Xuân Diệu có nguồn gốc từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhà phê bình Hoài Thanh đã nhận xét Xuân Diệu là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới". Nhận định này chủ yếu nhấn mạnh điều gì về thơ Xuân Diệu so với các nhà thơ cùng thời trong phong trào Thơ mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi", hình ảnh "nắng đã hanh rồi" gợi lên không gian và cảm xúc đặc trưng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích một đoạn thơ cụ thể trong bài "Nắng đã hanh rồi" để làm rõ tâm trạng cô đơn, buồn bã của nhân vật trữ tình. Đây là yêu cầu thuộc khía cạnh nào của việc phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Lỗi diễn đạt nào xảy ra trong câu sau: "Qua tác phẩm, tác giả đã thể hiện một cách thành công tâm hồn của người Việt Nam, một tâm hồn giàu lòng yêu nước."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Xác định từ dùng sai nghĩa trong câu sau và đề xuất cách sửa phù hợp: "Học sinh cần phải biết phát minh những kiến thức đã học vào thực tế."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần mở bài cần thực hiện những nhiệm vụ chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong phần thân bài của văn nghị luận phân tích thơ, người viết cần làm gì để làm sáng tỏ các luận điểm đã nêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giá trị nào của tác phẩm thơ thường được phân tích, đánh giá trong văn nghị luận, bên cạnh giá trị thẩm mĩ (vẻ đẹp nghệ thuật)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ bằng ngôn ngữ nói, yếu tố nào dưới đây *không* phải là điều cần chú ý để bài nói mạch lạc, hấp dẫn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói giới thiệu về bài thơ "Nắng đã hanh rồi". Luận điểm nào dưới đây có thể được sử dụng để phân tích vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Câu nào dưới đây mắc lỗi lặp từ hoặc lặp ý không cần thiết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi phân tích giá trị nhân văn của một bài thơ, người viết cần tập trung vào điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đâu là đặc điểm nổi bật về mặt nghệ thuật của thơ Nôm Đường luật cuối thế kỉ XIX, thể hiện qua một số tác phẩm của Chu Mạnh Trinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu và các biện pháp tu từ trong thơ có tác dụng chủ yếu gì đối với người đọc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi phân tích một biện pháp tu từ (ví dụ: so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ) trong bài thơ, người viết văn nghị luận cần chú ý điều gì quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử bạn đang viết đoạn kết cho bài nghị luận phân tích bài thơ "Nắng đã hanh rồi". Câu văn nào dưới đây phù hợp để kết thúc bài viết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích, đánh giá tác phẩm thơ đòi hỏi người viết phải có những kỹ năng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc xác định rõ đối tượng người nghe (ví dụ: bạn bè cùng lớp, giáo viên, người chưa từng đọc bài thơ) có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ (ví dụ: dùng từ thân mật trong văn bản hành chính, dùng từ địa phương trong bài viết khoa học)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích dòng thơ "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi" để làm rõ vẻ đẹp và tâm trạng được gợi tả. Câu hỏi này yêu cầu kỹ năng tư duy bậc cao nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi đánh giá một bài thơ, nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự phân tích và đánh giá sâu sắc về giá trị thẩm mĩ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để tránh lỗi lặp từ trong bài viết, người viết có thể sử dụng những biện pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi giới thiệu về tác giả Chu Mạnh Trinh trong bài nói, thông tin nào dưới đây là quan trọng và có ý nghĩa trong việc hiểu về con người và sự nghiệp của ông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Câu nào dưới đây sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu, tránh lỗi dùng từ sai nghĩa: "Để nâng cao hiệu quả học tập, học sinh cần ______ kiến thức một cách thường xuyên."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi phân tích cấu tứ của một bài thơ (cách tổ chức ý, hình ảnh, cảm xúc), người viết cần chú ý điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, để thu hút sự chú ý của người nghe ngay từ đầu, người nói có thể bắt đầu bằng cách nào hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một học sinh viết đoạn văn sau:

  • A. Dùng từ sai nghĩa
  • B. Sai ngữ pháp
  • C. Thiếu chủ ngữ
  • D. Lặp từ/Lặp ý (diễn đạt chung chung)

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc tập trung vào các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ) và tác dụng của chúng trong việc thể hiện cảm xúc, ý nghĩa của bài thơ thuộc khía cạnh nào của văn bản nghị luận?

  • A. Phân tích nội dung
  • B. Phân tích nghệ thuật
  • C. Đánh giá giá trị hiện thực
  • D. Đánh giá giá trị nhân đạo

Câu 3: Câu thơ

  • A. Nỗi nhớ da diết, mơ hồ về một điều khó gọi tên, gắn với cảm giác thân thuộc nhưng xa vắng.
  • B. Sự ngạc nhiên trước một mùi hương mới lạ chưa từng gặp.
  • C. Tâm trạng vui vẻ, phấn chấn khi ngửi thấy mùi hương quen thuộc.
  • D. Sự khó chịu, bực bội trước mùi hương lạ.

Câu 4: Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nét nhất sự

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, ước lệ, mang tính quy phạm cao.
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân mãnh liệt, những rung động trực tiếp, trần thế về tình yêu, cuộc sống.
  • D. Tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, mang tính sử thi.

Câu 5: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Mở bài cần đảm bảo những nhiệm vụ chính nào?

  • A. Trình bày các luận điểm chi tiết về nội dung và nghệ thuật.
  • B. Giới thiệu tác phẩm (tên bài thơ, tác giả) và nêu khái quát ý kiến đánh giá ban đầu về tác phẩm.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài thơ một cách đầy đủ.
  • D. Nêu nhận định, đánh giá tổng kết về giá trị của bài thơ.

Câu 6: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp:

  • A. Lỗi sai: Thiếu chủ ngữ. Sửa: Thêm chủ ngữ
  • B. Lỗi sai: Dùng từ sai nghĩa. Sửa: Thay
  • C. Lỗi sai: Diễn đạt chung chung/lặp ý. Sửa: Thay
  • D. Lỗi sai: Sai ngữ pháp. Sửa: Đảo

Câu 7: Nhân vật trữ tình trong bài thơ

  • A. Chỉ thị giác (nhìn)
  • B. Chỉ thính giác (nghe)
  • C. Chỉ xúc giác (chạm, cảm nhận hơi nóng/lạnh)
  • D. Kết hợp nhiều giác quan (thị giác, xúc giác, khứu giác, thậm chí cả tâm tưởng).

Câu 8: Điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ và văn bản tóm tắt tác phẩm thơ là gì?

  • A. Nghị luận đưa ra quan điểm, đánh giá và lí giải bằng lí lẽ, dẫn chứng; tóm tắt chỉ trình bày lại nội dung chính một cách ngắn gọn.
  • B. Nghị luận chỉ nói về nghệ thuật; tóm tắt chỉ nói về nội dung.
  • C. Nghị luận không cần dẫn chứng; tóm tắt cần dẫn chứng.
  • D. Nghị luận chỉ dành cho người chuyên nghiệp; tóm tắt dành cho mọi người.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Sự lạnh lẽo, khô cằn của mùa đông.
  • B. Sự giao cảm tinh tế, nhạy bén của con người với những biến thái rất nhỏ của thiên nhiên.
  • C. Nỗi buồn bã, cô đơn trước không gian rộng lớn.
  • D. Sự tức giận trước cái nắng yếu ớt của mùa đông.

Câu 10: Khi giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ bằng hình thức nói (thuyết trình), yếu tố nào dưới đây không quá quan trọng so với hình thức viết?

  • A. Lập dàn ý chi tiết.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc, biểu cảm.
  • C. Chú ý đến ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt.
  • D. Viết câu văn dài, nhiều thành phần phức tạp.

Câu 11: Câu nào dưới đây mắc lỗi về cách dùng từ, cụ thể là dùng từ Hán Việt chưa chính xác?

  • A. Anh ấy rất cẩn trọng trong công việc.
  • B. Quyển sách này thật phong phú về khía cạnh nội dung.
  • C. Cô giáo đã nhận xét rất xác đáng về bài làm của tôi.
  • D. Buổi biểu diễn đã kết thúc tốt đẹp.

Câu 12: Để bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ không bị lan man, người nói cần chú ý nhất đến điều gì trong khâu chuẩn bị?

  • A. Thuộc lòng toàn bộ bài thơ.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa.
  • C. Xác định rõ các luận điểm chính và sắp xếp chúng theo một trình tự logic.
  • D. Nói thật to và rõ ràng.

Câu 13: Khi đánh giá giá trị của một bài thơ, việc nhận xét bài thơ đã phản ánh chân thực đời sống xã hội, con người ở giai đoạn nào đó thuộc về khía cạnh giá trị nào?

  • A. Giá trị hiện thực
  • B. Giá trị nhân văn
  • C. Giá trị thẩm mĩ
  • D. Giá trị sử thi

Câu 14: Câu nào dưới đây mắc lỗi lặp từ?

  • A. Cảnh vật mùa thu thật đẹp.
  • B. Anh ấy là một người rất chăm chỉ.
  • C. Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên bầu trời.
  • D. Qua bài thơ, tác giả đã thể hiện tình yêu quê hương đất nước rất sâu sắc, tình yêu ấy được thể hiện rõ qua những hình ảnh thơ.

Câu 15: Việc Chu Mạnh Trinh đỗ đạt cao và tham gia vào bộ máy quan lại cuối triều Nguyễn cho thấy điều gì về bối cảnh xã hội và con đường công danh của trí thức lúc bấy giờ?

  • A. Hệ thống khoa cử đã hoàn toàn lỗi thời và không còn giá trị.
  • B. Con đường học hành, thi cử vẫn là con đường chính để tiến thân và tham gia vào đời sống chính trị, xã hội.
  • C. Giới trí thức hoàn toàn quay lưng lại với chế độ phong kiến.
  • D. Chỉ có những người xuất thân quyền quý mới có thể đỗ đạt.

Câu 16: Dòng thơ

  • A. Niềm vui sướng tột độ.
  • B. Sự tức giận, khó chịu.
  • C. Nỗi nhớ nhung, bâng khuâng, khó diễn tả thành lời.
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng.

Câu 17: Để khắc phục lỗi dùng từ không đúng nghĩa, người viết cần làm gì?

  • A. Chỉ cần dùng từ đồng nghĩa thay thế.
  • B. Hạn chế sử dụng từ Hán Việt và thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Viết câu thật ngắn gọn.
  • D. Nắm vững nghĩa của từ (nghĩa gốc, nghĩa chuyển, sắc thái nghĩa) và đặt từ vào đúng ngữ cảnh.

Câu 18: Khi kết thúc bài viết nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ, phần Kết bài có vai trò gì?

  • A. Khẳng định lại ý kiến đánh giá chung về tác phẩm và có thể mở rộng, liên tưởng.
  • B. Trình bày luận điểm cuối cùng của bài viết.
  • C. Cung cấp thông tin mới về tác giả.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài thơ.

Câu 19: Cụm từ

  • A. Nắng gay gắt, oi ả.
  • B. Nắng vàng nhạt, khô hanh, kèm theo gió lạnh.
  • C. Nắng ẩm ướt, có sương mù.
  • D. Nắng chói chang, rực rỡ.

Câu 20: Đâu là một yêu cầu quan trọng khi sử dụng dẫn chứng (các câu thơ, hình ảnh, từ ngữ) trong văn bản nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

  • A. Chỉ cần chép lại thật nhiều câu thơ.
  • B. Dẫn chứng phải là toàn bộ bài thơ.
  • C. Dẫn chứng phải tiêu biểu, phù hợp với luận điểm đang phân tích và cần có sự phân tích, bình giảng đi kèm.
  • D. Không cần dẫn chứng, chỉ cần nêu cảm nhận cá nhân.

Câu 21: Tác phẩm thơ nào dưới đây không cùng giai đoạn sáng tác hoặc phong cách tiêu biểu với

  • A. Truyện Kiều (Nguyễn Du)
  • B. Vội vàng (Xuân Diệu)
  • C. Đây mùa thu tới (Xuân Diệu)
  • D. Tương tư chiều (Xuân Diệu)

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng từ ngữ đúng nghĩa trong ngữ cảnh văn học?

  • A. Nhân vật đã bộc lộ nỗi buồn thay thế bằng nụ cười.
  • B. Bài thơ này có giá trị kinh tế cao.
  • C. Tác giả đã vay mượn cảm xúc của nhân vật để sáng tác.
  • D. Biện pháp ẩn dụ góp phần kiến tạo nên chiều sâu ý nghĩa cho câu thơ.

Câu 23: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ, việc xác định rõ đối tượng người nghe giúp ích gì?

  • A. Giúp bài nói dài hơn.
  • B. Giúp người nói không cần chuẩn bị trước.
  • C. Giúp lựa chọn nội dung, cách diễn đạt, ngôn ngữ phù hợp để người nghe dễ tiếp thu và đồng cảm.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 24: Nhận định

  • A. Chủ đề và cảm hứng sáng tác.
  • B. Biện pháp nghệ thuật đặc sắc.
  • C. Cấu trúc bài thơ.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác.

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ, việc liên hệ, mở rộng sang các tác phẩm khác của cùng tác giả hoặc các tác phẩm cùng chủ đề/phong cách thuộc bước nào trong quá trình nghị luận?

  • A. Phần Mở bài.
  • B. Luôn luôn phải có ở mỗi luận điểm trong phần Thân bài.
  • C. Chỉ thực hiện ở phần Thân bài khi phân tích nghệ thuật.
  • D. Thường được thực hiện ở phần Kết bài hoặc cuối Thân bài để tăng chiều sâu, ý nghĩa cho bài viết.

Câu 26: Câu nào dưới đây không phải là cách hiệu quả để sửa lỗi lặp từ trong một đoạn văn?

  • A. Sử dụng đại từ thay thế.
  • B. Lặp lại từ đó với tần suất dày hơn.
  • C. Sử dụng từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.
  • D. Lược bỏ bớt từ lặp nếu không ảnh hưởng nghĩa.

Câu 27: Chu Mạnh Trinh được biết đến không chỉ là một quan lại mà còn là một nhà văn, nhà thơ tài năng. Điều này cho thấy đặc điểm gì của giới trí thức phong kiến Việt Nam cuối thế kỷ 19?

  • A. Họ thường là những người đa tài, vừa giỏi việc quan trường, vừa có năng khiếu văn chương, nghệ thuật.
  • B. Họ chỉ tập trung vào con đường khoa cử và không quan tâm đến văn học.
  • C. Họ hoàn toàn tách biệt giữa đời sống chính trị và đời sống văn hóa.
  • D. Tất cả trí thức đều trở thành nhà thơ nổi tiếng.

Câu 28: Khi nói về giá trị nhân văn của bài thơ, người viết/nói thường đề cập đến điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của ngôn từ và hình ảnh.
  • B. Sự độc đáo trong cấu trúc bài thơ.
  • C. Khả năng phản ánh hiện thực đời sống.
  • D. Những thông điệp về tình người, lòng yêu thương, khát vọng hạnh phúc, vẻ đẹp tâm hồn con người được bài thơ truyền tải.

Câu 29: Trong bài thơ

  • A. Sự mạnh mẽ, quyết liệt.
  • B. Sự tức giận, bất mãn.
  • C. Sự tinh tế, mong manh, có chút bâng khuâng, luyến tiếc.
  • D. Sự vui tươi, rộn rã.

Câu 30: Một luận điểm trong bài nghị luận phân tích thơ có thể được trình bày hiệu quả nhất bằng cách nào?

  • A. Chỉ cần nêu câu chủ đề và kết thúc bằng một câu cảm thán.
  • B. Nêu câu chủ đề (luận điểm), trích dẫn dẫn chứng (câu thơ, hình ảnh), phân tích dẫn chứng để làm rõ luận điểm và cuối cùng là tiểu kết hoặc mở rộng ý.
  • C. Chỉ cần trích dẫn dẫn chứng mà không cần phân tích.
  • D. Viết một đoạn văn dài dòng, không có cấu trúc rõ ràng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một học sinh viết đoạn văn sau: "Bài thơ Nắng đã hanh rồi của tác giả Xuân Diệu đã miêu tả khung cảnh mùa đông. Cảnh vật trong bài thơ rất đẹp và thơ mộng." Đoạn văn này mắc lỗi diễn đạt nào phổ biến nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc tập trung vào các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ) và tác dụng của chúng trong việc thể hiện cảm xúc, ý nghĩa của bài thơ thuộc khía cạnh nào của văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Câu thơ "Tôi thấy nhớ một mùi hương rất lạ" trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi" gợi lên cảm xúc, tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nét nhất sự "mới mẻ" của thơ Xuân Diệu trong phong trào Thơ Mới, khác biệt với thơ ca truyền thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Mở bài cần đảm bảo những nhiệm vụ chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp: "Qua bài thơ, tác giả muốn nói lên tình yêu quê hương đất nước rất sâu sắc." (Trong ngữ cảnh phân tích thơ).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nhân vật trữ tình trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi" quan sát và cảm nhận thiên nhiên mùa đông "nắng hanh" bằng những giác quan nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ và văn bản tóm tắt tác phẩm thơ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hình ảnh "Trời xanh biếc có những làn rung động / Của nắng hanh hao rải khắp mình tôi" trong bài "Nắng đã hanh rồi" thể hiện điều gì về cảm nhận của nhân vật trữ tình trước thiên nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ bằng hình thức nói (thuyết trình), yếu tố nào dưới đây *không* quá quan trọng so với hình thức viết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Câu nào dưới đây mắc lỗi về cách dùng từ, cụ thể là dùng từ Hán Việt chưa chính xác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ không bị lan man, người nói cần chú ý nhất đến điều gì trong khâu chuẩn bị?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi đánh giá giá trị của một bài thơ, việc nhận xét bài thơ đã phản ánh chân thực đời sống xã hội, con người ở giai đoạn nào đó thuộc về khía cạnh giá trị nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Câu nào dưới đây mắc lỗi lặp từ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc Chu Mạnh Trinh đỗ đạt cao và tham gia vào bộ máy quan lại cuối triều Nguyễn cho thấy điều gì về bối cảnh xã hội và con đường công danh của trí thức lúc bấy giờ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dòng thơ "Khắp người tôi – một nỗi nhớ không tên" trong "Nắng đã hanh rồi" biểu đạt trực tiếp cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Để khắc phục lỗi dùng từ không đúng nghĩa, người viết cần làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi kết thúc bài viết nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ, phần Kết bài có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cụm từ "nắng hanh rồi" trong bài thơ cùng tên của Xuân Diệu gợi tả đặc điểm thời tiết nào của mùa đông ở miền Bắc Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đâu là một yêu cầu quan trọng khi sử dụng dẫn chứng (các câu thơ, hình ảnh, từ ngữ) trong văn bản nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tác phẩm thơ nào dưới đây *không* cùng giai đoạn sáng tác hoặc phong cách tiêu biểu với "Nắng đã hanh rồi" của Xuân Diệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng từ ngữ *đúng* nghĩa trong ngữ cảnh văn học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ, việc xác định rõ đối tượng người nghe giúp ích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nhận định "Xuân Diệu là nhà thơ của tình yêu, của tuổi trẻ và của mùa xuân" nhấn mạnh khía cạnh nào nổi bật trong thơ ông thời kỳ đầu Thơ Mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ, việc liên hệ, mở rộng sang các tác phẩm khác của cùng tác giả hoặc các tác phẩm cùng chủ đề/phong cách thuộc bước nào trong quá trình nghị luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Câu nào dưới đây *không* phải là cách hiệu quả để sửa lỗi lặp từ trong một đoạn văn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chu Mạnh Trinh được biết đến không chỉ là một quan lại mà còn là một nhà văn, nhà thơ tài năng. Điều này cho thấy đặc điểm gì của giới trí thức phong kiến Việt Nam cuối thế kỷ 19?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi nói về giá trị nhân văn của bài thơ, người viết/nói thường đề cập đến điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi", việc sử dụng các từ ngữ như "hanh hao", "rung động", "mơ hồ", "không tên" góp phần tạo nên sắc thái biểu cảm nào cho bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một luận điểm trong bài nghị luận phân tích thơ có thể được trình bày hiệu quả nhất bằng cách nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm giác se lạnh, khô hanh của mùa đông trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi":
"Nắng đã hanh rồi, Sương xuống chậm
Em ơi! Chị bảo em: Đừng đi
Chân bước theo sương, sương lạnh lắm
Huống chi sương phủ khắp thân đi?"

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi", câu thơ "Chân bước theo sương, sương lạnh lắm" thể hiện điều gì về không gian và tâm trạng nhân vật?

  • A. Diễn tả sự nguy hiểm khi đi trong sương.
  • B. Kết hợp miêu tả không gian thực với cảm nhận chủ quan về cái lạnh.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp huyền ảo của sương sớm mùa đông.
  • D. Cho thấy sự e dè, ngại ngần của nhân vật khi ra ngoài.

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định "giá trị nhân văn" của tác phẩm đó thường tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Cách sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh độc đáo.
  • B. Sự sáng tạo trong cấu trúc và nhịp điệu.
  • C. Vẻ đẹp của cảnh vật được miêu tả.
  • D. Những thông điệp về tình yêu thương, lòng trắc ẩn, số phận con người.

Câu 4: Đoạn văn sau mắc lỗi diễn đạt nào phổ biến? "Trong buổi họp lớp, các bạn học sinh đã đóng góp nhiều ý kiến ý kiến rất xây dựng cho kế hoạch hoạt động sắp tới."

  • A. Lặp từ
  • B. Dùng từ sai nghĩa
  • C. Thiếu chủ ngữ
  • D. Câu sai cấu trúc

Câu 5: Câu "Anh ấy rất cẩn trọng trong việc đưa ra quyết định cuối cùng." - Từ "cẩn trọng" trong ngữ cảnh này có nghĩa là gì và việc sử dụng nó có đúng không?

  • A. Có nghĩa là cẩn thận, tỉ mỉ; dùng sai vì nên dùng "cẩn thận".
  • B. Có nghĩa là lo lắng, sợ sệt; dùng đúng trong ngữ cảnh này.
  • C. Có nghĩa là suy nghĩ kỹ lưỡng, thận trọng; dùng đúng trong ngữ cảnh này.
  • D. Có nghĩa là nhanh chóng, quyết đoán; dùng sai hoàn toàn.

Câu 6: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Mở bài cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Giới thiệu tác phẩm, tác giả (nếu cần) và nêu rõ ý kiến đánh giá khái quát hoặc vấn đề sẽ nghị luận.
  • C. Đi sâu phân tích một hình ảnh hoặc biện pháp tu từ tiêu biểu nhất.
  • D. Trình bày hoàn cảnh sáng tác và vị trí của bài thơ trong sự nghiệp tác giả.

Câu 7: Luận điểm trong bài văn nghị luận về tác phẩm thơ có vai trò như thế nào?

  • A. Là những ý kiến, nhận định cụ thể về các khía cạnh nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ, cần được chứng minh.
  • B. Là các câu trích dẫn trực tiếp từ bài thơ để làm đẹp cho bài viết.
  • C. Là những thông tin về cuộc đời, sự nghiệp của nhà thơ.
  • D. Là phần tóm tắt lại nội dung chính của tác phẩm.

Câu 8: Để chứng minh cho luận điểm "Bài thơ "Nắng đã hanh rồi" khắc họa thành công không gian mùa đông se sắt, gợi cảm giác cô đơn", người viết nghị luận cần sử dụng những dẫn chứng nào?

  • A. Thông tin về hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • B. Nhận xét của các nhà phê bình khác về bài thơ.
  • C. Các câu thơ miêu tả tình cảm của nhân vật "anh" dành cho "em".
  • D. Các câu thơ miêu tả cảnh vật mùa đông (nắng hanh, sương xuống, lá vàng rơi) và cảm giác lạnh lẽo.

Câu 9: Khi trình bày bài giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ bằng miệng trước đám đông, yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

  • A. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng về nội dung và cấu trúc bài nói.
  • B. Việc ghi nhớ từng câu chữ trong bài viết đã chuẩn bị.
  • C. Thái độ tự tin và giao tiếp bằng mắt với người nghe.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc và giọng điệu phù hợp.

Câu 10: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa?

  • A. Món quà này rất ý nghĩa đối với tôi.
  • B. Anh ấy là người rất kiên trì theo đuổi mục tiêu.
  • C. Kết quả học tập của em đã có nhiều tích cực đáng kể.
  • D. Cô giáo đã giải thích rất tỉ mỉ vấn đề này.

Câu 11: Để khắc phục lỗi lặp từ trong một đoạn văn, cách hiệu quả nhất là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn các từ lặp lại.
  • B. Thay thế từ lặp bằng các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.
  • C. Sắp xếp lại vị trí của các từ trong câu.
  • D. Thay thế từ lặp bằng từ đồng nghĩa/gần nghĩa, sử dụng đại từ thay thế, hoặc cấu trúc lại câu để tránh lặp.

Câu 12: Khi phân tích "giá trị thẩm mĩ" của một bài thơ, người đọc/người viết nghị luận thường tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Cách sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, vần điệu, nhịp điệu, các biện pháp tu từ.
  • B. Nội dung câu chuyện hoặc thông điệp bài thơ muốn truyền tải.
  • C. Tiểu sử và phong cách sáng tác chung của nhà thơ.
  • D. Ảnh hưởng của bài thơ đối với xã hội và các thế hệ sau.

Câu 13: Đọc đoạn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có): "Nhà trường đã tổ chức một buổi hội thảo về kỹ năng mềm. Buổi hội thảo này đã thu hút đông đảo sinh viên tham gia."

  • A. Dùng từ sai nghĩa
  • B. Lặp từ
  • C. Thiếu thành phần câu
  • D. Không có lỗi

Câu 14: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ bằng miệng, việc "xác định ý và sắp xếp ý" có vai trò gì quan trọng?

  • A. Giúp bài nói dài hơn và có nhiều thông tin hơn.
  • B. Chỉ cần thiết khi nói về những bài thơ khó.
  • C. Giúp bài nói mạch lạc, có trọng tâm, tránh lan man và người nghe dễ theo dõi.
  • D. Là yêu cầu bắt buộc nhưng không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng bài nói.

Câu 15: Đoạn kết bài trong văn nghị luận về tác phẩm thơ nên có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Khẳng định lại vấn đề nghị luận (hoặc mở rộng, nâng cao) và đọng lại ấn tượng cho người đọc.
  • B. Tóm tắt lại tất cả các dẫn chứng đã sử dụng trong bài.
  • C. Giới thiệu một bài thơ khác cùng chủ đề để so sánh.
  • D. Nêu ra những câu hỏi chưa được giải đáp về tác phẩm.

Câu 16: Khi phân tích hình ảnh "lá vàng rơi" trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi", người đọc có thể cảm nhận được điều gì về thời gian và không gian?

  • A. Sự sống động, tươi mới của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, ấm áp của mùa hè.
  • C. Sự khởi đầu của một mùa mới.
  • D. Bước chuyển giao sang cuối mùa, sự tàn phai, gợi cảm giác buồn man mác.

Câu 17: Nhận định "Xuân Diệu là nhà thơ của tình yêu, tuổi trẻ và cái đẹp" thể hiện điều gì về phong cách thơ ông?

  • A. Tập trung khai thác các đề tài gắn liền với cảm xúc cá nhân mãnh liệt, sự sống và khát vọng tận hưởng.
  • B. Chỉ sáng tác về tình yêu đôi lứa mà không đề cập đến các chủ đề khác.
  • C. Phong cách thơ giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong thơ.

Câu 18: Câu "Nhờ có sự tham khảo của các bạn, bài làm của tôi đã hoàn thiện hơn." mắc lỗi diễn đạt nào?

  • A. Dùng từ sai nghĩa (cần dùng "góp ý" hoặc "giúp đỡ").
  • B. Lặp từ.
  • C. Thiếu thành phần câu.
  • D. Sai cấu trúc ngữ pháp.

Câu 19: Mục đích chính của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong thơ là gì?

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn và khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ để trang trí cho bài thơ thêm màu sắc.
  • C. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, nhấn mạnh ý, biểu đạt cảm xúc và tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung bài thơ.

Câu 20: Khi phân tích cấu trúc bài nghị luận về một tác phẩm thơ, sau phần Mở bài, phần nào sẽ được trình bày tiếp theo và có chức năng gì?

  • A. Kết bài: Tóm tắt lại nội dung chính.
  • B. Thân bài: Trình bày các luận điểm và dẫn chứng để làm sáng tỏ ý kiến đã nêu ở mở bài.
  • C. Phụ lục: Liệt kê các tài liệu tham khảo.
  • D. Mở rộng: Nêu cảm nhận cá nhân một cách tự do.

Câu 21: Giả sử bạn cần giới thiệu bài thơ "Nắng đã hanh rồi" trước lớp. Để bài nói hấp dẫn, bạn nên bắt đầu bằng cách nào hiệu quả nhất?

  • A. Đọc toàn bộ bài thơ một lượt.
  • B. Nêu ngay tiểu sử chi tiết của nhà thơ Xuân Diệu.
  • C. Trình bày lý do bạn chọn bài thơ này một cách dài dòng.
  • D. Bắt đầu bằng một câu hỏi gợi mở về mùa đông, tình yêu hoặc đọc một đoạn thơ ấn tượng nhất.

Câu 22: Câu "Anh ấy là một người rất khách sáo trong giao tiếp." - Từ "khách sáo" trong ngữ cảnh này có ý nghĩa tiêu cực hay tích cực?

  • A. Tiêu cực (ý nói giữ kẽ, không tự nhiên, xa lạ).
  • B. Tích cực (ý nói lễ phép, tôn trọng người khác).
  • C. Trung tính, không mang ý nghĩa đánh giá.
  • D. Vừa tiêu cực vừa tích cực, tùy ngữ cảnh.

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và xác định ý nghĩa của câu "Em ơi! Chị bảo em: Đừng đi":
"Nắng đã hanh rồi, Sương xuống chậm
Em ơi! Chị bảo em: Đừng đi
Chân bước theo sương, sương lạnh lắm
Huống chi sương phủ khắp thân đi?"

  • A. Thể hiện sự tức giận, cấm đoán của nhân vật "chị".
  • B. Là lời nhắc nhở đơn thuần về thời tiết.
  • C. Là lời nhắn nhủ ân cần, lo lắng, xuất phát từ tình cảm yêu thương, quan tâm.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, không muốn "em" đi cùng.

Câu 24: Trong văn nghị luận, mối quan hệ giữa Luận điểm và Dẫn chứng là gì?

  • A. Dẫn chứng được dùng để chứng minh, làm sáng tỏ cho luận điểm.
  • B. Luận điểm là phần giải thích chi tiết cho dẫn chứng.
  • C. Dẫn chứng và luận điểm không có mối liên hệ trực tiếp.
  • D. Luận điểm đứng trước, dẫn chứng đứng sau và không cần giải thích.

Câu 25: Lỗi "thiếu thành phần chính của câu" thường gặp ở dạng nào?

  • A. Thiếu trạng ngữ chỉ thời gian.
  • B. Thiếu bổ ngữ cho động từ.
  • C. Thiếu định ngữ cho danh từ.
  • D. Thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ (hoặc cả hai) khiến câu không trọn vẹn về mặt cấu trúc ngữ pháp.

Câu 26: Khi phân tích "Nắng đã hanh rồi" như một bài thơ trữ tình, người viết nghị luận cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Kể lại câu chuyện được ẩn giấu trong bài thơ.
  • B. Làm rõ cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình và cách nhà thơ thể hiện cảm xúc đó qua hình ảnh, ngôn ngữ.
  • C. Phân tích chi tiết hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
  • D. Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử hoặc xã hội của bài thơ.

Câu 27: Đâu không phải là yêu cầu đối với phương án nhiễu (đáp án sai) trong câu hỏi trắc nghiệm chất lượng?

  • A. Có vẻ hợp lý nhưng sai khi xem xét kỹ.
  • B. Liên quan đến chủ đề của câu hỏi.
  • C. Hoàn toàn không liên quan hoặc vô lý đến mức dễ dàng loại bỏ.
  • D. Được thiết kế riêng cho từng câu hỏi, không lặp lại y hệt bộ nhiễu cho câu khác.

Câu 28: Khi giới thiệu bài thơ "Nắng đã hanh rồi", việc đọc diễn cảm một vài câu/đoạn thơ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói thêm dài.
  • B. Chỉ để thể hiện khả năng đọc thơ của người nói.
  • C. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • D. Giúp người nghe cảm nhận trực tiếp âm điệu, nhịp điệu, vẻ đẹp ngôn ngữ và cảm xúc của bài thơ.

Câu 29: Xác định câu có khả năng mắc lỗi dùng từ sai nghĩa do nhầm lẫn giữa từ Hán Việt và từ thuần Việt hoặc từ đồng âm khác nghĩa.

  • A. Cảnh vật ở đây thật thanh bình.
  • B. Anh ấy rất lưu động trong việc thay đổi kế hoạch.
  • C. Cuộc họp đã diễn ra thành công tốt đẹp.
  • D. Cô bé có nụ cười rất duyên dáng.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về văn nghị luận, nếu luận điểm của bạn là "Hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ mang vẻ đẹp cổ điển và phảng phất nỗi buồn", bạn sẽ cần phân tích những yếu tố nào của bài thơ "Nắng đã hanh rồi" để làm rõ luận điểm này?

  • A. Các hình ảnh cụ thể như nắng hanh, sương, lá vàng rơi và không gian được miêu tả.
  • B. Thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của Chu Mạnh Trinh.
  • C. Mối quan hệ giữa nhân vật "anh" và "em".
  • D. Nhịp điệu và cách gieo vần của bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm giác se lạnh, khô hanh của mùa đông trong bài thơ 'Nắng đã hanh rồi':
'Nắng đã hanh rồi, Sương xuống chậm
Em ơi! Chị bảo em: Đừng đi
Chân bước theo sương, sương lạnh lắm
Huống chi sương phủ khắp thân đi?'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong bài thơ 'Nắng đã hanh rồi', câu thơ 'Chân bước theo sương, sương lạnh lắm' thể hiện điều gì về không gian và tâm trạng nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định 'giá trị nhân văn' của tác phẩm đó thường tập trung vào khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đoạn văn sau mắc lỗi diễn đạt nào phổ biến? 'Trong buổi họp lớp, các bạn học sinh đã đóng góp nhiều ý kiến ý kiến rất xây dựng cho kế hoạch hoạt động sắp tới.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Câu 'Anh ấy rất *cẩn trọng* trong việc đưa ra quyết định cuối cùng.' - Từ 'cẩn trọng' trong ngữ cảnh này có nghĩa là gì và việc sử dụng nó có đúng không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Mở bài cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Luận điểm trong bài văn nghị luận về tác phẩm thơ có vai trò như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để chứng minh cho luận điểm 'Bài thơ 'Nắng đã hanh rồi' khắc họa thành công không gian mùa đông se sắt, gợi cảm giác cô đơn', người viết nghị luận cần sử dụng những dẫn chứng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi trình bày bài giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ bằng miệng trước đám đông, yếu tố nào sau đây là *ít quan trọng nhất* so với các yếu tố còn lại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để khắc phục lỗi lặp từ trong một đoạn văn, cách hiệu quả nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi phân tích 'giá trị thẩm mĩ' của một bài thơ, người đọc/người viết nghị luận thường tập trung vào những yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đọc đoạn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có): 'Nhà trường đã tổ chức một buổi hội thảo về kỹ năng mềm. Buổi hội thảo này đã thu hút đông đảo sinh viên tham gia.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ bằng miệng, việc 'xác định ý và sắp xếp ý' có vai trò gì quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đoạn kết bài trong văn nghị luận về tác phẩm thơ nên có nhiệm vụ chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi phân tích hình ảnh 'lá vàng rơi' trong bài thơ 'Nắng đã hanh rồi', người đọc có thể cảm nhận được điều gì về thời gian và không gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhận định 'Xuân Diệu là nhà thơ của tình yêu, tuổi trẻ và cái đẹp' thể hiện điều gì về phong cách thơ ông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Câu 'Nhờ có sự *tham khảo* của các bạn, bài làm của tôi đã hoàn thiện hơn.' mắc lỗi diễn đạt nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Mục đích chính của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong thơ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi phân tích cấu trúc bài nghị luận về một tác phẩm thơ, sau phần Mở bài, phần nào sẽ được trình bày tiếp theo và có chức năng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử bạn cần giới thiệu bài thơ 'Nắng đã hanh rồi' trước lớp. Để bài nói hấp dẫn, bạn nên bắt đầu bằng cách nào hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Câu 'Anh ấy là một người rất *khách sáo* trong giao tiếp.' - Từ 'khách sáo' trong ngữ cảnh này có ý nghĩa tiêu cực hay tích cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và xác định ý nghĩa của câu 'Em ơi! Chị bảo em: Đừng đi':
'Nắng đã hanh rồi, Sương xuống chậm
Em ơi! Chị bảo em: Đừng đi
Chân bước theo sương, sương lạnh lắm
Huống chi sương phủ khắp thân đi?'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong văn nghị luận, mối quan hệ giữa Luận điểm và Dẫn chứng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Lỗi 'thiếu thành phần chính của câu' thường gặp ở dạng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi phân tích 'Nắng đã hanh rồi' như một bài thơ trữ tình, người viết nghị luận cần chú trọng điều gì nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đâu *không phải* là yêu cầu đối với phương án nhiễu (đáp án sai) trong câu hỏi trắc nghiệm chất lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi giới thiệu bài thơ 'Nắng đã hanh rồi', việc đọc diễn cảm một vài câu/đoạn thơ có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Xác định câu có khả năng mắc lỗi dùng từ sai nghĩa do nhầm lẫn giữa từ Hán Việt và từ thuần Việt hoặc từ đồng âm khác nghĩa.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào kiến thức về văn nghị luận, nếu luận điểm của bạn là 'Hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ mang vẻ đẹp cổ điển và phảng phất nỗi buồn', bạn sẽ cần phân tích những yếu tố nào của bài thơ 'Nắng đã hanh rồi' để làm rõ luận điểm này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ là việc người viết (hoặc người nói) đưa ra những cảm nhận, quan điểm của mình về các giá trị của tác phẩm như giá trị thẩm mĩ và giá trị (…).

  • A. kinh tế
  • B. lịch sử
  • C. giải trí
  • D. nhân văn

Câu 2: Khi viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Mở bài cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Đánh giá chuyên sâu về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Trình bày các luận điểm chi tiết để làm rõ ý kiến chính.
  • C. Giới thiệu tác phẩm và nêu ý kiến đánh giá sơ bộ về tác phẩm.
  • D. Tổng kết lại các luận điểm đã trình bày và khẳng định lại giá trị của tác phẩm.

Câu 3: Phần Thân bài của văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Phân tích và làm rõ các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Giới thiệu thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Nêu cảm nhận cá nhân một cách tự do, không cần luận điểm.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của toàn bộ bài thơ.

Câu 4: Khi chuẩn bị cho bài nói giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ, việc xác định ý và sắp xếp ý giúp người nói điều gì?

  • A. Giúp bài nói trở nên dài hơn và ấn tượng hơn.
  • B. Giúp bài nói có bố cục rõ ràng, tránh lan man, lạc đề.
  • C. Giúp người nghe dễ dàng tra cứu thông tin về tác phẩm.
  • D. Giúp người nói thể hiện được tất cả những gì mình biết về bài thơ.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có): "Qua bài thơ, ta thấy được tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ. Tình yêu quê hương ấy được thể hiện qua nhiều hình ảnh thơ đẹp và giàu cảm xúc."

  • A. Lỗi lặp từ.
  • B. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • D. Không có lỗi diễn đạt.

Câu 6: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa?

  • A. Hôm nay, thời tiết rất đẹp, nắng vàng rực rỡ.
  • B. Anh ấy là một người rất kiêu ngạo, luôn giúp đỡ mọi người.
  • C. Cảnh vật nơi đây thật thanh bình và yên ả.
  • D. Cô giáo đã hướng dẫn chúng em làm bài tập này rất tỉ mỉ.

Câu 7: Để khắc phục lỗi lặp từ trong một câu hoặc đoạn văn, người viết có thể sử dụng biện pháp nào?

  • A. Thay thế từ lặp bằng từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.
  • B. Lược bỏ bớt từ lặp khi không ảnh hưởng đến nghĩa.
  • C. Sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị lặp.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong cách thơ của Xuân Diệu trong giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Mới mẻ, tràn đầy cảm xúc yêu đời, yêu cuộc sống, khao khát giao cảm với đời.
  • B. Trữ tình, sâu lắng, thiên về suy ngẫm về số phận con người.
  • C. Hào hùng, lãng mạn, thể hiện tình yêu nước sâu sắc.
  • D. Bình dị, chân chất, gần gũi với đời sống nông thôn.

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học về tác giả Chu Mạnh Trinh, nhận định nào sau đây về ông là ĐÚNG?

  • A. Ông là một nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới.
  • B. Ông đỗ tiến sĩ dưới triều Nguyễn và là một danh sĩ cuối thế kỷ XIX.
  • C. Ông nổi tiếng với các tác phẩm văn xuôi hiện thực phê phán.
  • D. Ông là người khởi xướng phong trào Đông Du.

Câu 10: Khi đánh giá giá trị thẩm mĩ của một tác phẩm thơ trong bài nghị luận, người viết cần tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Giá trị kinh tế mà bài thơ mang lại.
  • B. Số lượng bản in và mức độ nổi tiếng của tác giả.
  • C. Các yếu tố nghệ thuật như thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, nhịp điệu, vần điệu.
  • D. Hoàn cảnh lịch sử cụ thể khi bài thơ ra đời.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của nhan đề bài thơ

  • A. Gợi không gian có nắng và không khí se lạnh đặc trưng của mùa đông.
  • B. Gợi không gian nóng bức, oi ả của mùa hè.
  • C. Gợi không gian mát mẻ, trong lành của mùa xuân.
  • D. Gợi không gian lãng mạn, dịu dàng của mùa thu.

Câu 12: Câu thơ "Ít nhiều thiếu nữ buồn không nói" trong bài "Nắng đã hanh rồi" gợi cho em suy nghĩ gì về tâm trạng của con người trong bối cảnh thiên nhiên được miêu tả?

  • A. Sự vui vẻ, phấn chấn trước cảnh đẹp.
  • B. Nỗi buồn man mác, sự cô đơn, trống vắng.
  • C. Sự tức giận, bất mãn với hoàn cảnh.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm với thiên nhiên.

Câu 13: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò như thế nào?

  • A. Làm cho bài nói trở nên hài hước hơn.
  • B. Giúp người nói che giấu sự thiếu tự tin.
  • C. Không có vai trò quan trọng, chỉ cần nội dung tốt là đủ.
  • D. Tăng tính biểu cảm, thu hút sự chú ý và giúp người nghe dễ dàng tiếp nhận thông tin.

Câu 14: Trong bài nghị luận, việc trích dẫn thơ phải đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt để chứng tỏ mình đọc kỹ.
  • B. Chỉ cần trích dẫn một vài câu tùy ý.
  • C. Trích dẫn chính xác, đúng ngữ cảnh và phục vụ cho việc làm rõ luận điểm.
  • D. Trích dẫn theo trí nhớ, không cần kiểm tra lại.

Câu 15: Sửa câu sau để khắc phục lỗi lặp từ: "Bạn Lan là một người bạn tốt bụng. Bạn Lan luôn giúp đỡ mọi người xung quanh."

  • A. Bạn Lan là một người bạn tốt bụng. Lan luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.
  • B. Bạn Lan là một người bạn tốt bụng. Cô ấy luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.
  • C. Bạn Lan là một người tốt bụng. Bạn Lan luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.
  • D. Bạn Lan, một người bạn tốt bụng, luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.

Câu 16: Câu "Chiếc áo này rất đắt giá trị." mắc lỗi diễn đạt nào?

  • A. Lỗi dùng từ sai hoặc thừa.
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Lỗi thiếu thành phần câu.
  • D. Lỗi sắp xếp trật tự từ.

Câu 17: Khi phân tích giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, người viết cần làm rõ điều gì?

  • A. Lợi ích kinh tế mà bài thơ mang lại cho xã hội.
  • B. Số lượng người đọc và yêu thích bài thơ.
  • C. Các biện pháp tu từ phức tạp được sử dụng.
  • D. Những thông điệp về tình yêu, lòng nhân ái, số phận con người, khát vọng sống tốt đẹp mà bài thơ truyền tải.

Câu 18: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"

  • A. Ẩn dụ và điệp ngữ.
  • B. Hoán dụ và so sánh.
  • C. Điệp ngữ và nhân hóa.
  • D. Không có biện pháp tu từ đặc sắc.

Câu 19: Trong bài nói giới thiệu một tác phẩm thơ, phần Kết thúc cần đảm bảo nội dung gì?

  • A. Đưa ra thêm các thông tin mới về tác giả.
  • B. Khẳng định lại giá trị của tác phẩm và bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc cá nhân.
  • C. Đặt câu hỏi cho người nghe.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài thơ.

Câu 20: Tại sao việc hiểu đúng nghĩa của từ Hán Việt lại quan trọng để tránh lỗi dùng từ sai nghĩa?

  • A. Vì từ Hán Việt là những từ khó nhất trong tiếng Việt.
  • B. Vì từ Hán Việt chỉ dùng trong văn chương cổ.
  • C. Vì nhiều từ Hán Việt có nghĩa khái quát hoặc phức tạp, dễ gây nhầm lẫn nếu không nắm vững.
  • D. Vì từ Hán Việt luôn mang nghĩa tiêu cực.

Câu 21:

  • A. Thế Lữ
  • B. Chế Lan Viên
  • C. Huy Cận
  • D. Hoài Thanh

Câu 22: Khi phân tích một khổ thơ, người viết nên tập trung vào những yếu tố nào để làm nổi bật giá trị nghệ thuật và nội dung?

  • A. Số lượng câu thơ và chữ trong khổ.
  • B. Tìm tất cả các từ khó hiểu và giải thích.
  • C. Các từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, biện pháp tu từ, cấu trúc câu, vần điệu, nhịp điệu và mối liên hệ giữa chúng với nội dung.
  • D. Chỉ cần nêu cảm xúc chung chung về khổ thơ đó.

Câu 23: Câu nào sau đây KHÔNG mắc lỗi lặp từ hoặc dùng từ sai nghĩa?

  • A. Tôi rất thích đọc những quyển sách hay và những quyển sách bổ ích.
  • B. Anh ấy đã cống hiến một số tiền lớn cho quỹ từ thiện.
  • C. Mục đích chính yếu của cuộc họp là thảo luận về kế hoạch sắp tới.
  • D. Phong cảnh ở đây thật hữu tình.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong thơ (ví dụ: "lạnh lẽo", "tẻo teo" trong thơ Nguyễn Khuyến).

  • A. Tăng tính nhạc điệu, gợi hình ảnh cụ thể, sinh động và nhấn mạnh cảm xúc.
  • B. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Là dấu hiệu của lỗi lặp từ.

Câu 25: Khi giới thiệu một bài thơ bằng lời nói, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút người nghe?

  • A. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • B. Đọc toàn bộ bài thơ mà không cần phân tích.
  • C. Giọng điệu truyền cảm, sự tự tin và khả năng tương tác với người nghe.
  • D. Chỉ tập trung vào thông tin tiểu sử tác giả.

Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và bài nói nghị luận về một tác phẩm thơ?

  • A. Văn bản dùng ngôn ngữ viết, bài nói dùng ngôn ngữ nói và có thêm yếu tố phi ngôn ngữ (giọng điệu, cử chỉ).
  • B. Văn bản cần bố cục chặt chẽ, bài nói thì không cần.
  • C. Văn bản chỉ phân tích nội dung, bài nói chỉ phân tích nghệ thuật.
  • D. Văn bản dành cho giáo viên, bài nói dành cho học sinh.

Câu 27: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn phân tích hai câu thơ đầu của bài "Nắng đã hanh rồi": "Nắng đã hanh rồi, Sông Đuống ơi! / Nắng hanh như gốm, mới ra lò". Bạn sẽ tập trung phân tích những yếu tố nghệ thuật nào nổi bật nhất?

  • A. Chỉ phân tích vần "ơi" và "lò".
  • B. Chỉ phân tích số lượng chữ trong mỗi câu.
  • C. Tập trung vào việc tác giả gọi tên Sông Đuống.
  • D. Biện pháp so sánh "Nắng hanh như gốm, mới ra lò" và cách dùng từ "hanh" lặp lại để nhấn mạnh cảm giác đặc trưng của mùa đông vùng quê.

Câu 28: Lỗi diễn đạt trong câu "Nhờ có sự nỗ lực cố gắng, anh ấy đã thành công." là gì?

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Lỗi lặp ý (thừa từ).
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • D. Lỗi sai ngữ pháp.

Câu 29: Khi nhận xét, đánh giá về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong một bài thơ, người viết/người nói cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ cần liệt kê các từ ngữ hay.
  • B. Chỉ cần nhận xét chung chung là "ngôn ngữ rất hay".
  • C. Phân tích cách tác giả chọn lọc từ ngữ, sử dụng hình ảnh, biện pháp tu từ để tạo hiệu quả biểu đạt.
  • D. Đếm số lượng từ trong bài thơ.

Câu 30: Việc nắm vững bố cục của bài nghị luận phân tích thơ (Mở bài, Thân bài, Kết bài) giúp người viết điều gì?

  • A. Giúp bài viết trở nên dài hơn.
  • B. Giúp người viết không cần suy nghĩ về nội dung.
  • C. Chỉ quan trọng với học sinh, không quan trọng với nhà phê bình.
  • D. Giúp bài viết có cấu trúc logic, mạch lạc, các ý được trình bày rõ ràng và có hệ thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ là việc người viết (hoặc người nói) đưa ra những cảm nhận, quan điểm của mình về các giá trị của tác phẩm như giá trị thẩm mĩ và giá trị (…).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Mở bài cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phần Thân bài của văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ có nhiệm vụ chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi chuẩn bị cho bài nói giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ, việc xác định ý và sắp xếp ý giúp người nói điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có): 'Qua bài thơ, ta thấy được tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ. Tình yêu quê hương ấy được thể hiện qua nhiều hình ảnh thơ đẹp và giàu cảm xúc.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Để khắc phục lỗi lặp từ trong một câu hoặc đoạn văn, người viết có thể sử dụng biện pháp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong cách thơ của Xuân Diệu trong giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học về tác giả Chu Mạnh Trinh, nhận định nào sau đây về ông là ĐÚNG?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi đánh giá giá trị thẩm mĩ của một tác phẩm thơ trong bài nghị luận, người viết cần tập trung vào những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của nhan đề bài thơ "Nắng đã hanh rồi" (Xuân Diệu) trong việc gợi mở không gian và thời gian nghệ thuật của bài thơ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Câu thơ 'Ít nhiều thiếu nữ buồn không nói' trong bài 'Nắng đã hanh rồi' gợi cho em suy nghĩ gì về tâm trạng của con người trong bối cảnh thiên nhiên được miêu tả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong bài nghị luận, việc trích dẫn thơ phải đảm bảo nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sửa câu sau để khắc phục lỗi lặp từ: 'Bạn Lan là một người bạn tốt bụng. Bạn Lan luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Câu 'Chiếc áo này rất đắt giá trị.' mắc lỗi diễn đạt nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi phân tích giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, người viết cần làm rõ điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong bài nói giới thiệu một tác phẩm thơ, phần Kết thúc cần đảm bảo nội dung gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc hiểu đúng nghĩa của từ Hán Việt lại quan trọng để tránh lỗi dùng từ sai nghĩa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: "Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới" là nhận định của ai về Xuân Diệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi phân tích một khổ thơ, người viết nên tập trung vào những yếu tố nào để làm nổi bật giá trị nghệ thuật và nội dung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Câu nào sau đây KHÔNG mắc lỗi lặp từ hoặc dùng từ sai nghĩa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong thơ (ví dụ: 'lạnh lẽo', 'tẻo teo' trong thơ Nguyễn Khuyến).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi giới thiệu một bài thơ bằng lời nói, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút người nghe?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và bài nói nghị luận về một tác phẩm thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn phân tích hai câu thơ đầu của bài 'Nắng đã hanh rồi': 'Nắng đã hanh rồi, Sông Đuống ơi! / Nắng hanh như gốm, mới ra lò'. Bạn sẽ tập trung phân tích những yếu tố nghệ thuật nào nổi bật nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Lỗi diễn đạt trong câu 'Nhờ có sự nỗ lực cố gắng, anh ấy đã thành công.' là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi nhận xét, đánh giá về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong một bài thơ, người viết/người nói cần chú ý đến điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc nắm vững bố cục của bài nghị luận phân tích thơ (Mở bài, Thân bài, Kết bài) giúp người viết điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ là việc người viết (hoặc người nói) đưa ra những cảm nhận, quan điểm của mình về các giá trị của tác phẩm như giá trị thẩm mĩ và giá trị (…).

  • A. kinh tế
  • B. lịch sử
  • C. giải trí
  • D. nhân văn

Câu 2: Khi viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Mở bài cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Đánh giá chuyên sâu về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Trình bày các luận điểm chi tiết để làm rõ ý kiến chính.
  • C. Giới thiệu tác phẩm và nêu ý kiến đánh giá sơ bộ về tác phẩm.
  • D. Tổng kết lại các luận điểm đã trình bày và khẳng định lại giá trị của tác phẩm.

Câu 3: Phần Thân bài của văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Phân tích và làm rõ các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Giới thiệu thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Nêu cảm nhận cá nhân một cách tự do, không cần luận điểm.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của toàn bộ bài thơ.

Câu 4: Khi chuẩn bị cho bài nói giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ, việc xác định ý và sắp xếp ý giúp người nói điều gì?

  • A. Giúp bài nói trở nên dài hơn và ấn tượng hơn.
  • B. Giúp bài nói có bố cục rõ ràng, tránh lan man, lạc đề.
  • C. Giúp người nghe dễ dàng tra cứu thông tin về tác phẩm.
  • D. Giúp người nói thể hiện được tất cả những gì mình biết về bài thơ.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có): "Qua bài thơ, ta thấy được tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ. Tình yêu quê hương ấy được thể hiện qua nhiều hình ảnh thơ đẹp và giàu cảm xúc."

  • A. Lỗi lặp từ.
  • B. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • D. Không có lỗi diễn đạt.

Câu 6: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa?

  • A. Hôm nay, thời tiết rất đẹp, nắng vàng rực rỡ.
  • B. Anh ấy là một người rất kiêu ngạo, luôn giúp đỡ mọi người.
  • C. Cảnh vật nơi đây thật thanh bình và yên ả.
  • D. Cô giáo đã hướng dẫn chúng em làm bài tập này rất tỉ mỉ.

Câu 7: Để khắc phục lỗi lặp từ trong một câu hoặc đoạn văn, người viết có thể sử dụng biện pháp nào?

  • A. Thay thế từ lặp bằng từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.
  • B. Lược bỏ bớt từ lặp khi không ảnh hưởng đến nghĩa.
  • C. Sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị lặp.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong cách thơ của Xuân Diệu trong giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Mới mẻ, tràn đầy cảm xúc yêu đời, yêu cuộc sống, khao khát giao cảm với đời.
  • B. Trữ tình, sâu lắng, thiên về suy ngẫm về số phận con người.
  • C. Hào hùng, lãng mạn, thể hiện tình yêu nước sâu sắc.
  • D. Bình dị, chân chất, gần gũi với đời sống nông thôn.

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học về tác giả Chu Mạnh Trinh, nhận định nào sau đây về ông là ĐÚNG?

  • A. Ông là một nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới.
  • B. Ông đỗ tiến sĩ dưới triều Nguyễn và là một danh sĩ cuối thế kỷ XIX.
  • C. Ông nổi tiếng với các tác phẩm văn xuôi hiện thực phê phán.
  • D. Ông là người khởi xướng phong trào Đông Du.

Câu 10: Khi đánh giá giá trị thẩm mĩ của một tác phẩm thơ trong bài nghị luận, người viết cần tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Giá trị kinh tế mà bài thơ mang lại.
  • B. Số lượng bản in và mức độ nổi tiếng của tác giả.
  • C. Các yếu tố nghệ thuật như thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, nhịp điệu, vần điệu.
  • D. Hoàn cảnh lịch sử cụ thể khi bài thơ ra đời.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của nhan đề bài thơ

  • A. Gợi không gian có nắng và không khí se lạnh đặc trưng của mùa đông.
  • B. Gợi không gian nóng bức, oi ả của mùa hè.
  • C. Gợi không gian mát mẻ, trong lành của mùa xuân.
  • D. Gợi không gian lãng mạn, dịu dàng của mùa thu.

Câu 12: Câu thơ "Ít nhiều thiếu nữ buồn không nói" trong bài "Nắng đã hanh rồi" gợi cho em suy nghĩ gì về tâm trạng của con người trong bối cảnh thiên nhiên được miêu tả?

  • A. Sự vui vẻ, phấn chấn trước cảnh đẹp.
  • B. Nỗi buồn man mác, sự cô đơn, trống vắng.
  • C. Sự tức giận, bất mãn với hoàn cảnh.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm với thiên nhiên.

Câu 13: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò như thế nào?

  • A. Làm cho bài nói trở nên hài hước hơn.
  • B. Giúp người nói che giấu sự thiếu tự tin.
  • C. Không có vai trò quan trọng, chỉ cần nội dung tốt là đủ.
  • D. Tăng tính biểu cảm, thu hút sự chú ý và giúp người nghe dễ dàng tiếp nhận thông tin.

Câu 14: Trong bài nghị luận, việc trích dẫn thơ phải đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt để chứng tỏ mình đọc kỹ.
  • B. Chỉ cần trích dẫn một vài câu tùy ý.
  • C. Trích dẫn chính xác, đúng ngữ cảnh và phục vụ cho việc làm rõ luận điểm.
  • D. Trích dẫn theo trí nhớ, không cần kiểm tra lại.

Câu 15: Sửa câu sau để khắc phục lỗi lặp từ: "Bạn Lan là một người bạn tốt bụng. Bạn Lan luôn giúp đỡ mọi người xung quanh."

  • A. Bạn Lan là một người bạn tốt bụng. Lan luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.
  • B. Bạn Lan là một người bạn tốt bụng. Cô ấy luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.
  • C. Bạn Lan là một người tốt bụng. Bạn Lan luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.
  • D. Bạn Lan, một người bạn tốt bụng, luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.

Câu 16: Câu "Chiếc áo này rất đắt giá trị." mắc lỗi diễn đạt nào?

  • A. Lỗi dùng từ sai hoặc thừa.
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Lỗi thiếu thành phần câu.
  • D. Lỗi sắp xếp trật tự từ.

Câu 17: Khi phân tích giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, người viết cần làm rõ điều gì?

  • A. Lợi ích kinh tế mà bài thơ mang lại cho xã hội.
  • B. Số lượng người đọc và yêu thích bài thơ.
  • C. Các biện pháp tu từ phức tạp được sử dụng.
  • D. Những thông điệp về tình yêu, lòng nhân ái, số phận con người, khát vọng sống tốt đẹp mà bài thơ truyền tải.

Câu 18: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"

  • A. Ẩn dụ và điệp ngữ.
  • B. Hoán dụ và so sánh.
  • C. Điệp ngữ và nhân hóa.
  • D. Không có biện pháp tu từ đặc sắc.

Câu 19: Trong bài nói giới thiệu một tác phẩm thơ, phần Kết thúc cần đảm bảo nội dung gì?

  • A. Đưa ra thêm các thông tin mới về tác giả.
  • B. Khẳng định lại giá trị của tác phẩm và bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc cá nhân.
  • C. Đặt câu hỏi cho người nghe.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài thơ.

Câu 20: Tại sao việc hiểu đúng nghĩa của từ Hán Việt lại quan trọng để tránh lỗi dùng từ sai nghĩa?

  • A. Vì từ Hán Việt là những từ khó nhất trong tiếng Việt.
  • B. Vì từ Hán Việt chỉ dùng trong văn chương cổ.
  • C. Vì nhiều từ Hán Việt có nghĩa khái quát hoặc phức tạp, dễ gây nhầm lẫn nếu không nắm vững.
  • D. Vì từ Hán Việt luôn mang nghĩa tiêu cực.

Câu 21:

  • A. Thế Lữ
  • B. Chế Lan Viên
  • C. Huy Cận
  • D. Hoài Thanh

Câu 22: Khi phân tích một khổ thơ, người viết nên tập trung vào những yếu tố nào để làm nổi bật giá trị nghệ thuật và nội dung?

  • A. Số lượng câu thơ và chữ trong khổ.
  • B. Tìm tất cả các từ khó hiểu và giải thích.
  • C. Các từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, biện pháp tu từ, cấu trúc câu, vần điệu, nhịp điệu và mối liên hệ giữa chúng với nội dung.
  • D. Chỉ cần nêu cảm xúc chung chung về khổ thơ đó.

Câu 23: Câu nào sau đây KHÔNG mắc lỗi lặp từ hoặc dùng từ sai nghĩa?

  • A. Tôi rất thích đọc những quyển sách hay và những quyển sách bổ ích.
  • B. Anh ấy đã cống hiến một số tiền lớn cho quỹ từ thiện.
  • C. Mục đích chính yếu của cuộc họp là thảo luận về kế hoạch sắp tới.
  • D. Phong cảnh ở đây thật hữu tình.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong thơ (ví dụ: "lạnh lẽo", "tẻo teo" trong thơ Nguyễn Khuyến).

  • A. Tăng tính nhạc điệu, gợi hình ảnh cụ thể, sinh động và nhấn mạnh cảm xúc.
  • B. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Là dấu hiệu của lỗi lặp từ.

Câu 25: Khi giới thiệu một bài thơ bằng lời nói, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút người nghe?

  • A. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • B. Đọc toàn bộ bài thơ mà không cần phân tích.
  • C. Giọng điệu truyền cảm, sự tự tin và khả năng tương tác với người nghe.
  • D. Chỉ tập trung vào thông tin tiểu sử tác giả.

Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và bài nói nghị luận về một tác phẩm thơ?

  • A. Văn bản dùng ngôn ngữ viết, bài nói dùng ngôn ngữ nói và có thêm yếu tố phi ngôn ngữ (giọng điệu, cử chỉ).
  • B. Văn bản cần bố cục chặt chẽ, bài nói thì không cần.
  • C. Văn bản chỉ phân tích nội dung, bài nói chỉ phân tích nghệ thuật.
  • D. Văn bản dành cho giáo viên, bài nói dành cho học sinh.

Câu 27: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn phân tích hai câu thơ đầu của bài "Nắng đã hanh rồi": "Nắng đã hanh rồi, Sông Đuống ơi! / Nắng hanh như gốm, mới ra lò". Bạn sẽ tập trung phân tích những yếu tố nghệ thuật nào nổi bật nhất?

  • A. Chỉ phân tích vần "ơi" và "lò".
  • B. Chỉ phân tích số lượng chữ trong mỗi câu.
  • C. Tập trung vào việc tác giả gọi tên Sông Đuống.
  • D. Biện pháp so sánh "Nắng hanh như gốm, mới ra lò" và cách dùng từ "hanh" lặp lại để nhấn mạnh cảm giác đặc trưng của mùa đông vùng quê.

Câu 28: Lỗi diễn đạt trong câu "Nhờ có sự nỗ lực cố gắng, anh ấy đã thành công." là gì?

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Lỗi lặp ý (thừa từ).
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • D. Lỗi sai ngữ pháp.

Câu 29: Khi nhận xét, đánh giá về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong một bài thơ, người viết/người nói cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ cần liệt kê các từ ngữ hay.
  • B. Chỉ cần nhận xét chung chung là "ngôn ngữ rất hay".
  • C. Phân tích cách tác giả chọn lọc từ ngữ, sử dụng hình ảnh, biện pháp tu từ để tạo hiệu quả biểu đạt.
  • D. Đếm số lượng từ trong bài thơ.

Câu 30: Việc nắm vững bố cục của bài nghị luận phân tích thơ (Mở bài, Thân bài, Kết bài) giúp người viết điều gì?

  • A. Giúp bài viết trở nên dài hơn.
  • B. Giúp người viết không cần suy nghĩ về nội dung.
  • C. Chỉ quan trọng với học sinh, không quan trọng với nhà phê bình.
  • D. Giúp bài viết có cấu trúc logic, mạch lạc, các ý được trình bày rõ ràng và có hệ thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ là việc người viết (hoặc người nói) đưa ra những cảm nhận, quan điểm của mình về các giá trị của tác phẩm như giá trị thẩm mĩ và giá trị (…).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Mở bài cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phần Thân bài của văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ có nhiệm vụ chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi chuẩn bị cho bài nói giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ, việc xác định ý và sắp xếp ý giúp người nói điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có): 'Qua bài thơ, ta thấy được tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ. Tình yêu quê hương ấy được thể hiện qua nhiều hình ảnh thơ đẹp và giàu cảm xúc.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Để khắc phục lỗi lặp từ trong một câu hoặc đoạn văn, người viết có thể sử dụng biện pháp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong cách thơ của Xuân Diệu trong giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học về tác giả Chu Mạnh Trinh, nhận định nào sau đây về ông là ĐÚNG?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi đánh giá giá trị thẩm mĩ của một tác phẩm thơ trong bài nghị luận, người viết cần tập trung vào những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của nhan đề bài thơ "Nắng đã hanh rồi" (Xuân Diệu) trong việc gợi mở không gian và thời gian nghệ thuật của bài thơ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Câu thơ 'Ít nhiều thiếu nữ buồn không nói' trong bài 'Nắng đã hanh rồi' gợi cho em suy nghĩ gì về tâm trạng của con người trong bối cảnh thiên nhiên được miêu tả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong bài nghị luận, việc trích dẫn thơ phải đảm bảo nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sửa câu sau để khắc phục lỗi lặp từ: 'Bạn Lan là một người bạn tốt bụng. Bạn Lan luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Câu 'Chiếc áo này rất đắt giá trị.' mắc lỗi diễn đạt nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi phân tích giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, người viết cần làm rõ điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong bài nói giới thiệu một tác phẩm thơ, phần Kết thúc cần đảm bảo nội dung gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao việc hiểu đúng nghĩa của từ Hán Việt lại quan trọng để tránh lỗi dùng từ sai nghĩa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: "Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới" là nhận định của ai về Xuân Diệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi phân tích một khổ thơ, người viết nên tập trung vào những yếu tố nào để làm nổi bật giá trị nghệ thuật và nội dung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Câu nào sau đây KHÔNG mắc lỗi lặp từ hoặc dùng từ sai nghĩa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong thơ (ví dụ: 'lạnh lẽo', 'tẻo teo' trong thơ Nguyễn Khuyến).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi giới thiệu một bài thơ bằng lời nói, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút người nghe?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và bài nói nghị luận về một tác phẩm thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn phân tích hai câu thơ đầu của bài 'Nắng đã hanh rồi': 'Nắng đã hanh rồi, Sông Đuống ơi! / Nắng hanh như gốm, mới ra lò'. Bạn sẽ tập trung phân tích những yếu tố nghệ thuật nào nổi bật nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Lỗi diễn đạt trong câu 'Nhờ có sự nỗ lực cố gắng, anh ấy đã thành công.' là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi nhận xét, đánh giá về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong một bài thơ, người viết/người nói cần chú ý đến điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc nắm vững bố cục của bài nghị luận phân tích thơ (Mở bài, Thân bài, Kết bài) giúp người viết điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa khi đọc hiểu một bài thơ trung đại?

  • A. Giúp người đọc biết được tiểu sử đầy đủ của tác giả.
  • B. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về tư tưởng, tình cảm, và giá trị nghệ thuật mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm, vốn chịu ảnh hưởng bởi thời đại.
  • C. Chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin nền, không ảnh hưởng nhiều đến việc phân tích tác phẩm.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích ghi nhớ sự kiện lịch sử liên quan đến bài thơ.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi dùng từ (nếu có): "Sau khi kết thúc bài phát biểu, anh ấy đã nhận được sự cổ vũ nhiệt tình từ tất cả các khán giả có mặt tại hội trường. Sự thành công của buổi nói chuyện đã được kiểm chứng rõ ràng."

  • A. cổ vũ nhiệt tình
  • B. khán giả có mặt
  • C. buổi nói chuyện
  • D. kiểm chứng rõ ràng

Câu 3: Trong quá trình phân tích một bài thơ, việc nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp người đọc đếm được số lượng biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ.
  • B. Chứng minh tác giả là người giỏi sử dụng ngôn ngữ.
  • C. Làm nổi bật cách tác giả thể hiện cảm xúc, hình ảnh, và chủ đề, từ đó hiểu rõ hơn chiều sâu ý nghĩa của tác phẩm.
  • D. Chỉ là bước nhận biết hình thức, không liên quan đến nội dung bài thơ.

Câu 4: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc đưa ra các dẫn chứng (các câu thơ, đoạn thơ cụ thể) có vai trò gì?

  • A. Minh chứng cho các luận điểm, giúp lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục và tránh nói chung chung.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn và thể hiện người viết đã đọc kỹ bài thơ.
  • C. Chỉ cần thiết khi phân tích các bài thơ khó hiểu.
  • D. Thay thế cho việc phân tích, chỉ cần trích dẫn là đủ.

Câu 5: Giả sử bạn đang giới thiệu về một bài thơ trước lớp. Để bài giới thiệu của bạn hấp dẫn và thu hút người nghe, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần chuẩn bị kỹ lưỡng?

  • A. Thuộc lòng toàn bộ bài thơ và tiểu sử tác giả.
  • B. Xác định rõ các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật mà bạn muốn chia sẻ, cùng với các dẫn chứng tiêu biểu.
  • C. Chuẩn bị thật nhiều hình ảnh minh họa không liên quan trực tiếp đến bài thơ.
  • D. Nói thật nhanh để trình bày được nhiều thông tin nhất có thể.

Câu 6: Phân tích câu thơ sau để thấy được tâm trạng của nhân vật trữ tình: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo". Biện pháp tu từ và từ ngữ nào góp phần thể hiện rõ nhất sự "lạnh lẽo" và "trong veo" này?

  • A. Từ "ao thu" gợi không gian quen thuộc.
  • B. Nhịp điệu câu thơ đều đặn.
  • C. Tính từ "lạnh lẽo" và "trong veo" trực tiếp miêu tả trạng thái, kết hợp với hình ảnh ao thu gợi sự tĩnh lặng, vắng vẻ.
  • D. Biện pháp nhân hóa được sử dụng để ao thu có cảm xúc.

Câu 7: Cho đoạn văn sau: "Trong bài thơ, tác giả đã sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ. Các biện pháp này đã làm cho bài thơ trở nên hay hơn và hấp dẫn hơn." Nhận xét về đoạn văn này dưới góc độ viết nghị luận văn học:

  • A. Đây là một đoạn văn phân tích sâu sắc và thuyết phục.
  • B. Đoạn văn đã nêu được các biện pháp tu từ nhưng thiếu đánh giá.
  • C. Đoạn văn đã nêu được các biện pháp tu từ và đánh giá chung chung, nhưng thiếu dẫn chứng cụ thể.
  • D. Đoạn văn chỉ liệt kê các biện pháp tu từ và đưa ra nhận xét chung chung, thiếu phân tích cụ thể tác dụng của từng biện pháp và dẫn chứng minh họa.

Câu 8: Khi nghe người khác giới thiệu hoặc trình bày về một tác phẩm thơ, kỹ năng quan trọng nhất để bạn có thể tiếp nhận thông tin hiệu quả là gì?

  • A. Lắng nghe chủ động, ghi chép ý chính, và đặt câu hỏi để làm rõ những điều chưa hiểu.
  • B. Chỉ cần ngồi yên và đợi đến cuối buổi để nhận xét.
  • C. Tập trung vào việc tìm lỗi sai trong cách trình bày của người nói.
  • D. So sánh bài trình bày của họ với kiến thức bạn đã có và bỏ qua những thông tin mới.

Câu 9: Một trong những lỗi thường gặp khi sử dụng từ Hán Việt là dùng sai nghĩa hoặc sai ngữ cảnh. Xác định câu có lỗi dùng từ Hán Việt trong các lựa chọn sau:

  • A. Nhà trường đã phát động phong trào thi đua học tập tốt.
  • B. Anh ấy là người rất bàng quan với công việc chung của tập thể.
  • C. Quyết định này đã nhận được sự đồng thuận cao từ mọi người.
  • D. Chúng ta cần phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc.

Câu 10: Đọc khổ thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên trong cảm nhận của nhân vật trữ tình (nếu có): "Cây đa cũ bến xưa / Con đò vắng / Nghe xao xuyến / Nắng đã hanh rồi".

  • A. Hình ảnh "cây đa cũ bến xưa" gợi sự quen thuộc.
  • B. Hình ảnh "con đò vắng" gợi sự cô đơn.
  • C. Cảm giác "nghe xao xuyến" được đặt cạnh sự vật thiên nhiên ("nắng đã hanh rồi"), cho thấy tâm trạng con người hòa quyện vào cảnh vật, cảm nhận thiên nhiên bằng cả giác quan và tâm hồn.
  • D. Không có hình ảnh nào thể hiện sự giao hòa.

Câu 11: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Thân bài thường được triển khai theo cách nào để đảm bảo tính logic và chiều sâu?

  • A. Liệt kê tất cả các câu thơ hay trong bài.
  • B. Chỉ tập trung phân tích các biện pháp tu từ nổi bật nhất.
  • C. Điểm qua nội dung chính của bài thơ từ đầu đến cuối.
  • D. Chia thành các luận điểm nhỏ, mỗi luận điểm tập trung phân tích một khía cạnh về nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ, có dẫn chứng và phân tích cụ thể.

Câu 12: Xác định loại lỗi sai trong câu sau: "Nhờ có sự nỗ lực không ngừng, nên cuối cùng anh ấy đã đạt được thành công như mong đợi."

  • A. Lỗi dùng quan hệ từ thừa (thừa "nên").
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • D. Lỗi thiếu chủ ngữ.

Câu 13: Đọc khổ thơ sau: "Em không nghe mùa thu / Dưới trăng mờ thổn thức? / Em không nghe rạo rực / Hình ảnh kẻ chinh phu / Trong lòng người cô phụ?" (Xuân Diệu). Khổ thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

  • A. Phong cách thơ cổ điển, trang nhã.
  • B. Sự kết hợp giữa cảm thức hiện đại (rung động mãnh liệt, "thổn thức", "rạo rực") và hình ảnh ước lệ cổ điển ("kẻ chinh phu", "người cô phụ"), thể hiện cái tôi cá nhân và nhịp sống gấp gáp.
  • C. Sự tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách khách quan.
  • D. Giọng thơ triết lý, suy ngẫm về cuộc đời.

Câu 14: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc "xác định ý và sắp xếp ý" (như trong Data Training) có ý nghĩa thực tế như thế nào đối với người nói?

  • A. Giúp người nói thuộc lòng bài thơ nhanh hơn.
  • B. Chỉ cần thiết cho những người nói kém.
  • C. Giúp bài nói có cấu trúc logic, mạch lạc, đảm bảo truyền tải đầy đủ và hiệu quả những nội dung quan trọng đến người nghe.
  • D. Làm cho bài nói trở nên khô khan, thiếu tự nhiên.

Câu 15: Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau: "Nắng đã hanh rồi, sao vẫn mưa? / Em không nghe mùa thu / Dưới trăng mờ thổn thức?"

  • A. Thể hiện sự băn khoăn, day dứt, cảm giác nghịch lý trong tâm trạng nhân vật trữ tình trước cảnh vật và tình cảm.
  • B. Yêu cầu người nghe trả lời câu hỏi về thời tiết.
  • C. Làm cho câu thơ có vần điệu hơn.
  • D. Nhấn mạnh thông tin về mùa thu và ánh trăng.

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa thơ trung đại và thơ hiện đại (thời kỳ Thơ mới) về mặt "cái tôi" trữ tình?

  • A. Thơ trung đại không có cái tôi trữ tình, còn thơ hiện đại thì có.
  • B. Cái tôi trong thơ trung đại thường là cái tôi cá nhân, còn thơ hiện đại là cái tôi cộng đồng.
  • C. Thơ trung đại thường thể hiện cái tôi gắn với thiên nhiên, còn thơ hiện đại gắn với xã hội.
  • D. Cái tôi trong thơ trung đại thường ẩn mình sau những quy phạm, ước lệ, gắn với cái chung, còn cái tôi trong thơ hiện đại (Thơ mới) là cái tôi cá nhân, độc đáo, trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy tư riêng.

Câu 17: Xác định và sửa lỗi diễn đạt trong câu sau: "Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn và tinh thần đoàn kết, đồng lòng giúp đỡ lẫn nhau rất tốt."

  • A. Lỗi lặp từ "truyền thống".
  • B. Lỗi thừa từ/cụm từ không cần thiết ("rất tốt").
  • C. Lỗi dùng sai nghĩa từ "đồng lòng".
  • D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp và diễn đạt.

Câu 18: Khi phân tích giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, người đọc cần tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Những thông điệp, suy ngẫm của tác giả về con người, số phận, tình yêu thương, lẽ sống, khát vọng tự do, hạnh phúc.
  • B. Vẻ đẹp hình thức, ngôn ngữ, cấu trúc của bài thơ.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác và cuộc đời của tác giả.
  • D. Số lượng độc giả yêu thích bài thơ đó.

Câu 19: Trong bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc sử dụng giọng điệu, cử chỉ, ánh mắt phù hợp có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói nhanh kết thúc hơn.
  • B. Chứng tỏ người nói đã thuộc bài.
  • C. Gây mất tập trung cho người nghe.
  • D. Giúp tăng thêm sức biểu cảm, truyền tải cảm xúc và sự tâm huyết của người nói, khiến bài giới thiệu sinh động và hấp dẫn hơn.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau: "Đây mùa thu tới / Với áo mơ phai / Sương chùng chình qua ngõ / Hình như thu đã về" (Xuân Diệu). Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ "chùng chình" trong ngữ cảnh này.

  • A. Miêu tả sương đang di chuyển rất nhanh.
  • B. Gợi tả chuyển động chậm rãi, ngập ngừng, như cố ý nấn ná của màn sương, làm cho mùa thu hiện lên thật nhẹ nhàng, duyên dáng và có hồn.
  • C. Cho thấy sương rất dày đặc.
  • D. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo của sương.

Câu 21: Khi đánh giá giá trị thẩm mĩ của một bài thơ, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần nhận xét bài thơ hay hay dở.
  • B. Tập trung vào việc tác giả có sử dụng nhiều từ khó hiểu hay không.
  • C. Phân tích cách sử dụng ngôn từ, hình ảnh, nhạc điệu, cấu tứ, các biện pháp nghệ thuật đặc sắc tạo nên vẻ đẹp độc đáo của tác phẩm.
  • D. Tìm hiểu xem bài thơ có được đưa vào sách giáo khoa hay không.

Câu 22: Xác định lỗi lặp từ trong câu sau: "Cuộc họp đã kết thúc thành công tốt đẹp, mọi người đều vui vẻ ra về sau cuộc họp."

  • A. lặp từ "cuộc họp"
  • B. lặp từ "thành công"
  • C. lặp từ "vui vẻ"
  • D. Câu không có lỗi lặp từ.

Câu 23: Để bài nghị luận về tác phẩm thơ có sức thuyết phục, ngoài việc có luận điểm rõ ràng và dẫn chứng phù hợp, người viết cần đặc biệt chú trọng điều gì?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Diễn đạt mạch lạc, lập luận logic, thể hiện được sự cảm thụ và quan điểm cá nhân một cách sâu sắc, tinh tế.
  • C. Trích dẫn càng nhiều câu thơ càng tốt, không cần phân tích.
  • D. Sao chép phân tích từ các nguồn tài liệu khác.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau: "Áo chàng đỏ tựa ráng pha / Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in" (Chinh Phụ Ngâm Khúc). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì trong việc khắc họa hình ảnh người chinh phu?

  • A. So sánh; Làm nổi bật vẻ đẹp lộng lẫy, mạnh mẽ, đầy sức sống của người chinh phu trước khi ra trận.
  • B. Ẩn dụ; Gợi ý về số phận bi thảm của người chinh phu.
  • C. Điệp ngữ; Nhấn mạnh sự xa cách giữa người chinh phụ và người chinh phu.
  • D. Nhân hóa; Thể hiện tâm trạng của người chinh phụ.

Câu 25: Khi nghe một bài giới thiệu về tác phẩm thơ, việc bạn đặt câu hỏi cho người nói thể hiện điều gì?

  • A. Bạn đang cố gắng làm khó người nói.
  • B. Bạn không chú ý lắng nghe.
  • C. Bạn đang tích cực tương tác, muốn làm rõ thông tin, và thể hiện sự quan tâm đến chủ đề được trình bày.
  • D. Bạn muốn chứng tỏ mình hiểu biết hơn người nói.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh xã hội và sự ra đời của phong trào Thơ mới ở Việt Nam (đầu thế kỷ XX).

  • A. Sự tiếp xúc với văn hóa phương Tây, quá trình đô thị hóa, và sự thức tỉnh ý thức cá nhân đã tạo tiền đề cho sự nổi loạn chống lại thi pháp trung đại, đề cao cái tôi và cảm xúc cá nhân trong Thơ mới.
  • B. Phong trào Thơ mới ra đời hoàn toàn độc lập với bối cảnh xã hội.
  • C. Thơ mới là sự tiếp nối hoàn hảo của thơ trung đại.
  • D. Bối cảnh xã hội chỉ ảnh hưởng đến nội dung, không ảnh hưởng đến hình thức thơ.

Câu 27: Đâu là lý do quan trọng nhất khiến người viết nghị luận văn học cần tránh lỗi diễn đạt (như lặp từ, dùng từ sai nghĩa, sai ngữ pháp)?

  • A. Để bài viết trông đẹp mắt hơn.
  • B. Chỉ là yêu cầu phụ, không quan trọng bằng nội dung.
  • C. Để chứng tỏ người viết giỏi ngữ pháp.
  • D. Để đảm bảo ý tứ được truyền đạt chính xác, rõ ràng, mạch lạc, không gây hiểu lầm cho người đọc và tăng tính chuyên nghiệp, thuyết phục cho bài viết.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng" (Tràng Giang - Huy Cận). Phân tích cảm hứng chủ đạo được thể hiện qua các hình ảnh và cách sử dụng từ ngữ trong đoạn thơ này.

  • A. Niềm vui, sự hào hứng trước cảnh sông nước rộng lớn.
  • B. Nỗi buồn, sự cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước không gian vũ trụ rộng lớn, vô biên ("buồn điệp điệp", "song song", "trăm ngả", "lạc mấy dòng").
  • C. Sự gắn bó, hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Miêu tả cảnh lao động trên sông nước.

Câu 29: Giả sử bạn được yêu cầu trình bày ý kiến đánh giá về giá trị nhân văn của bài thơ "Tràng Giang" (Huy Cận). Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để bạn triển khai trong bài nói của mình?

  • A. Bài thơ thể hiện nỗi sầu vạn cổ của con người trước sự hữu hạn của kiếp người và khát vọng tìm kiếm sự giao cảm, hòa hợp giữa con người với con người, với vũ trụ.
  • B. Bài thơ có nhiều biện pháp tu từ độc đáo làm tăng giá trị nghệ thuật.
  • C. Bài thơ được viết theo thể thất ngôn trường thiên.
  • D. Bài thơ miêu tả cảnh sông nước rộng lớn vào buổi chiều.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu thiên nhiên giữa thơ trung đại (ví dụ: Nguyễn Trãi) và thơ mới (ví dụ: Xuân Diệu, Huy Cận).

  • A. Thơ trung đại chỉ miêu tả cảnh vật, thơ mới chỉ thể hiện cảm xúc.
  • B. Thơ trung đại lãng mạn hơn thơ mới.
  • C. Thơ trung đại thường nhìn thiên nhiên qua nhãn quan Nho giáo/Đạo giáo, tìm sự hòa hợp, ẩn dật, còn thơ mới thể hiện cái tôi cá nhân cảm nhận thiên nhiên bằng giác quan, thể hiện sự giao cảm, thậm chí là nỗi buồn, cô đơn của cái tôi trước thiên nhiên.
  • D. Thơ trung đại sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, thơ mới thì không sử dụng hình ảnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa khi đọc hiểu một bài thơ trung đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi dùng từ (nếu có): 'Sau khi kết thúc bài phát biểu, anh ấy đã nhận được sự cổ vũ nhiệt tình từ tất cả các khán giả có mặt tại hội trường. Sự thành công của buổi nói chuyện đã được kiểm chứng rõ ràng.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong quá trình phân tích một bài thơ, việc nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc đưa ra các dẫn chứng (các câu thơ, đoạn thơ cụ thể) có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Giả sử bạn đang giới thiệu về một bài thơ trước lớp. Để bài giới thiệu của bạn hấp dẫn và thu hút người nghe, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần chuẩn bị kỹ lưỡng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích câu thơ sau để thấy được tâm trạng của nhân vật trữ tình: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo'. Biện pháp tu từ và từ ngữ nào góp phần thể hiện rõ nhất sự 'lạnh lẽo' và 'trong veo' này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho đoạn văn sau: 'Trong bài thơ, tác giả đã sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ. Các biện pháp này đã làm cho bài thơ trở nên hay hơn và hấp dẫn hơn.' Nhận xét về đoạn văn này dưới góc độ viết nghị luận văn học:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi nghe người khác giới thiệu hoặc trình bày về một tác phẩm thơ, kỹ năng quan trọng nhất để bạn có thể tiếp nhận thông tin hiệu quả là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một trong những lỗi thường gặp khi sử dụng từ Hán Việt là dùng sai nghĩa hoặc sai ngữ cảnh. Xác định câu có lỗi dùng từ Hán Việt trong các lựa chọn sau:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đọc khổ thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên trong cảm nhận của nhân vật trữ tình (nếu có): 'Cây đa cũ bến xưa / Con đò vắng / Nghe xao xuyến / Nắng đã hanh rồi'.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần Thân bài thường được triển khai theo cách nào để đảm bảo tính logic và chiều sâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Xác định loại lỗi sai trong câu sau: 'Nhờ có sự nỗ lực không ngừng, nên cuối cùng anh ấy đã đạt được thành công như mong đợi.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đọc khổ thơ sau: 'Em không nghe mùa thu / Dưới trăng mờ thổn thức? / Em không nghe rạo rực / Hình ảnh kẻ chinh phu / Trong lòng người cô phụ?' (Xuân Diệu). Khổ thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc 'xác định ý và sắp xếp ý' (như trong Data Training) có ý nghĩa thực tế như thế nào đối với người nói?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau: 'Nắng đã hanh rồi, sao vẫn mưa? / Em không nghe mùa thu / Dưới trăng mờ thổn thức?'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa thơ trung đại và thơ hiện đại (thời kỳ Thơ mới) về mặt 'cái tôi' trữ tình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xác định và sửa lỗi diễn đạt trong câu sau: 'Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn và tinh thần đoàn kết, đồng lòng giúp đỡ lẫn nhau rất tốt.'

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi phân tích giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, người đọc cần tập trung vào khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc sử dụng giọng điệu, cử chỉ, ánh mắt phù hợp có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau: 'Đây mùa thu tới / Với áo mơ phai / Sương chùng chình qua ngõ / Hình như thu đã về' (Xuân Diệu). Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ 'chùng chình' trong ngữ cảnh này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi đánh giá giá trị thẩm mĩ của một bài thơ, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xác định lỗi lặp từ trong câu sau: 'Cuộc họp đã kết thúc thành công tốt đẹp, mọi người đều vui vẻ ra về sau cuộc họp.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Để bài nghị luận về tác phẩm thơ có sức thuyết phục, ngoài việc có luận điểm rõ ràng và dẫn chứng phù hợp, người viết cần đặc biệt chú trọng điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau: 'Áo chàng đỏ tựa ráng pha / Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in' (Chinh Phụ Ngâm Khúc). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì trong việc khắc họa hình ảnh người chinh phu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi nghe một bài giới thiệu về tác phẩm thơ, việc bạn đặt câu hỏi cho người nói thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh xã hội và sự ra đời của phong trào Thơ mới ở Việt Nam (đầu thế kỷ XX).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đâu là lý do quan trọng nhất khiến người viết nghị luận văn học cần tránh lỗi diễn đạt (như lặp từ, dùng từ sai nghĩa, sai ngữ pháp)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau: 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng' (Tràng Giang - Huy Cận). Phân tích cảm hứng chủ đạo được thể hiện qua các hình ảnh và cách sử dụng từ ngữ trong đoạn thơ này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử bạn được yêu cầu trình bày ý kiến đánh giá về giá trị nhân văn của bài thơ 'Tràng Giang' (Huy Cận). Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để bạn triển khai trong bài nói của mình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu thiên nhiên giữa thơ trung đại (ví dụ: Nguyễn Trãi) và thơ mới (ví dụ: Xuân Diệu, Huy Cận).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc diễn tả cảm xúc:

  • A. Điệp ngữ (lặp lại cấu trúc
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện và đánh giá các yếu tố như thể thơ, vần, nhịp, hình ảnh có vai trò chủ yếu trong việc làm nổi bật khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Chủ đề và thông điệp
  • B. Bối cảnh lịch sử - văn hóa
  • C. Đặc sắc nghệ thuật và cách biểu đạt cảm xúc
  • D. Tiểu sử tác giả

Câu 3: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa hợp lý nhất:

  • A. Sai chủ ngữ, sửa:
  • B. Lặp từ (
  • C. Thiếu vị ngữ, sửa: thêm
  • D. Dùng từ sai nghĩa, sửa: thay

Câu 4: Đâu là một tiêu chí quan trọng để đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

  • A. Bài viết dài và sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Liệt kê được tất cả các khổ thơ trong bài.
  • C. Trình bày lại tiểu sử tác giả một cách chi tiết.
  • D. Các luận điểm được làm sáng tỏ bằng những dẫn chứng (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ) chọn lọc từ bài thơ.

Câu 5: Khi chuẩn bị cho một bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc xác định đối tượng người nghe giúp người nói điều chỉnh yếu tố nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Cách diễn đạt, ngôn ngữ sử dụng và mức độ chi tiết của phân tích.
  • B. Độ dài cố định của bài nói (luôn là 15 phút).
  • C. Số lượng khổ thơ được trích dẫn.
  • D. Việc có cần chuẩn bị slide trình chiếu hay không (luôn cần).

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi gì phổ biến trong diễn đạt tiếng Việt:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Sai nghĩa từ
  • C. Lặp cấu trúc câu/lặp ý
  • D. Dùng từ địa phương

Câu 7: Nhận định nào sau đây về nhà thơ Xuân Diệu thể hiện rõ nhất phong cách thơ

  • A. Ông thường sử dụng các điển tích, điển cố trong thơ.
  • B. Thơ ông tràn đầy cảm thức về sự sống, tình yêu, tuổi trẻ và nỗi lo âu về sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Ông tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • D. Thơ ông mang đậm tính triết lý sâu sắc về số phận con người.

Câu 8: Giả sử bạn được giao viết một đoạn mở bài cho bài văn nghị luận phân tích bài thơ

  • A. Xuân Diệu - một hồn thơ rạo rực với tình yêu và cuộc sống. Bài thơ
  • B. Bài thơ
  • C. Xuân Diệu sinh năm 1916, mất năm 1985.
  • D. Trong bài thơ này có nhiều từ ngữ khó hiểu.

Câu 9: Khi nói về

  • A. Số lượng ấn bản được phát hành.
  • B. Sự phức tạp của cấu trúc bài thơ.
  • C. Những tư tưởng, tình cảm cao đẹp của con người được thể hiện (tình yêu, tình cảm gia đình, lòng yêu nước, khát vọng tự do, ...).
  • D. Việc sử dụng các từ ngữ cổ kính.

Câu 10: Phân tích cấu trúc logic của một đoạn văn nghị luận về thơ, đâu là trình tự sắp xếp hợp lý nhất cho các ý sau: (1) Trích dẫn hoặc nhắc đến hình ảnh/câu thơ cụ thể; (2) Nêu luận điểm nhỏ/ý phân tích; (3) Phân tích ý nghĩa, tác dụng nghệ thuật của hình ảnh/câu thơ; (4) Liên hệ, mở rộng (nếu có).

  • A. (1) - (2) - (3) - (4)
  • B. (2) - (1) - (3) - (4)
  • C. (3) - (1) - (2) - (4)
  • D. (4) - (2) - (1) - (3)

Câu 11: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến lỗi dùng từ sai nghĩa trong văn viết?

  • A. Vốn từ vựng quá phong phú.
  • B. Sử dụng quá nhiều câu ghép.
  • C. Không sử dụng dấu câu phù hợp.
  • D. Người viết chưa nắm vững nghĩa chính xác hoặc cách dùng của từ trong ngữ cảnh cụ thể.

Câu 12: Đọc câu sau:

  • A. Hùng vĩ
  • B. Sôi động
  • C. Tinh tế / Trang nhã
  • D. Ồn ào

Câu 13: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong thơ, người đọc cần dựa vào yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu, nhịp điệu và các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • B. Thông tin về cuộc đời và hoàn cảnh sáng tác của tác giả (mà không phân tích văn bản).
  • C. Ý kiến nhận xét của các nhà phê bình khác.
  • D. Số lượng câu chữ trong bài thơ.

Câu 14: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói giới thiệu về một bài thơ. Sau khi giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm, bạn nên chuyển sang trình bày phần nào tiếp theo để bài nói có cấu trúc logic và hấp dẫn?

  • A. Phần kết luận tổng kết lại.
  • B. Phân tích chi tiết về nội dung và nghệ thuật nổi bật của bài thơ.
  • C. Kể một câu chuyện bên lề về tác giả.
  • D. Đọc lại toàn bộ bài thơ mà không phân tích.

Câu 15: Trong phần kết bài của một bài văn nghị luận phân tích tác phẩm thơ, nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Trình bày thêm các luận điểm mới chưa được nói đến ở thân bài.
  • B. Kể lại nội dung chính của bài thơ một lần nữa.
  • C. Liệt kê các biện pháp tu từ có trong bài thơ.
  • D. Khẳng định lại hoặc nâng cao nhận định, đánh giá về giá trị của tác phẩm và ấn tượng của bản thân.

Câu 16: Đâu là lý do khiến việc sử dụng ngôn ngữ nói khi giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ đòi hỏi sự linh hoạt và tương tác hơn so với ngôn ngữ viết?

  • A. Ngôn ngữ nói có nhiều từ vựng hơn ngôn ngữ viết.
  • B. Ngôn ngữ nói không cần tuân thủ ngữ pháp.
  • C. Người nói có thể quan sát phản ứng của người nghe để điều chỉnh cách diễn đạt, tốc độ, hoặc giải thích thêm.
  • D. Ngôn ngữ nói cho phép sử dụng nhiều lỗi lặp từ.

Câu 17: Phân tích câu sau:

  • A. cẩn trọng
  • B. phát biểu
  • C. luôn
  • D. suy nghĩ kỹ

Câu 18: Khi phân tích "giá trị thẩm mĩ" của bài thơ, người viết/người nói tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Vẻ đẹp của ngôn từ, hình ảnh, nhạc điệu, cấu trúc, và sự độc đáo trong cách biểu đạt của nhà thơ.
  • B. Thông điệp đạo đức mà bài thơ muốn truyền tải.
  • C. Khả năng bài thơ được phổ nhạc.
  • D. Sự nổi tiếng của bài thơ trên thị trường.

Câu 19: Đọc đoạn thơ:

  • A. Mùa xuân ấm áp
  • B. Mùa hè oi ả
  • C. Mùa đông lạnh giá
  • D. Mùa thu man mác

Câu 20: Để tránh lỗi lặp từ trong văn viết, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Sử dụng từ đồng nghĩa, đại từ, hoặc lược bỏ những từ không cần thiết.
  • B. Viết câu thật dài và phức tạp.
  • C. Chỉ dùng các từ đơn âm tiết.
  • D. Lặp lại từ khóa thật nhiều lần để nhấn mạnh.

Câu 21: Khi nghe một bài nói giới thiệu về tác phẩm thơ, người nghe cần tập trung vào điều gì để có thể đánh giá khách quan?

  • A. Giọng nói và trang phục của người nói.
  • B. Thời lượng chính xác của bài nói.
  • C. Các luận điểm, dẫn chứng mà người nói đưa ra để phân tích, đánh giá tác phẩm.
  • D. Số lượng người tham dự buổi nói chuyện.

Câu 22: Trong bài văn nghị luận, câu

  • A. Luận điểm chính - Thân bài
  • B. Dẫn chứng - Thân bài
  • C. Giới thiệu tác giả - Mở bài
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân/đánh giá chung - Kết bài

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ và bài văn kể chuyện về tác phẩm đó?

  • A. Văn nghị luận tập trung đưa ra nhận xét, đánh giá và lí giải bằng lí lẽ, dẫn chứng; văn kể chuyện thuật lại nội dung, cốt truyện (nếu có).
  • B. Văn nghị luận chỉ dùng từ ngữ trang trọng; văn kể chuyện dùng từ ngữ đời thường.
  • C. Văn nghị luận dài hơn văn kể chuyện.
  • D. Văn nghị luận không cần trích dẫn thơ; văn kể chuyện thì có.

Câu 24: Khi phân tích một hình ảnh thơ, việc liên hệ hình ảnh đó với các hình ảnh tương đồng hoặc đối lập trong các tác phẩm khác (nếu có) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài phân tích dài hơn.
  • B. Làm nổi bật sự độc đáo, mới mẻ hoặc kế thừa của hình ảnh trong bài thơ đang phân tích.
  • C. Chứng minh tác giả đã sao chép ý tưởng.
  • D. Kiểm tra kiến thức của người đọc về các bài thơ khác.

Câu 25: Giả sử bạn đang viết đoạn thân bài phân tích về nghệ thuật sử dụng từ láy trong một bài thơ. Sau khi trích dẫn các từ láy, bạn nên làm gì tiếp theo để phần phân tích có chiều sâu?

  • A. Kể tên các loại từ láy được sử dụng.
  • B. Đếm số lượng từ láy có trong bài.
  • C. Tìm các từ đồng nghĩa với các từ láy đó.
  • D. Phân tích ý nghĩa gợi hình, gợi cảm hoặc tác dụng nhấn mạnh cảm xúc/âm thanh/sắc thái mà các từ láy đó mang lại trong ngữ cảnh bài thơ.

Câu 26: Lỗi diễn đạt nào sau đây không phải là lỗi lặp từ hay dùng từ sai nghĩa?

  • A. Thiếu liên kết giữa các câu trong đoạn văn.
  • B. Dùng từ
  • C. Lặp đi lặp lại cụm từ
  • D. Viết

Câu 27: Khi nghe bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc đặt câu hỏi cho người nói sau khi kết thúc bài trình bày thể hiện kỹ năng gì của người nghe?

  • A. Khả năng ghi nhớ tốt.
  • B. Sự quan tâm, chủ động tìm hiểu sâu hơn và tư duy phản biện.
  • C. Mong muốn làm khó người nói.
  • D. Không hiểu gì về bài nói.

Câu 28: Đâu là một cách hiệu quả để mở đầu bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ nhằm thu hút sự chú ý của người nghe?

  • A. Đọc toàn bộ tiểu sử tác giả một cách nhanh chóng.
  • B. Bắt đầu bằng câu:
  • C. Đọc thuộc lòng một đoạn thơ dài mà không giới thiệu gì thêm.
  • D. Đặt một câu hỏi gợi mở liên quan đến chủ đề bài thơ, trích dẫn một câu thơ ấn tượng, hoặc chia sẻ một cảm nhận ban đầu về tác phẩm.

Câu 29: Khi đánh giá một bài văn nghị luận phân tích thơ của bạn mình, bạn nên tập trung góp ý vào những khía cạnh nào để giúp bạn cải thiện bài viết?

  • A. Tính rõ ràng, mạch lạc của luận điểm; sự phù hợp và phân tích sâu sắc dẫn chứng; cấu trúc bài viết.
  • B. Chỉ ra tất cả các lỗi chính tả dù nhỏ nhất.
  • C. Nhận xét chung chung là
  • D. Đề nghị thay đổi hoàn toàn bài thơ được phân tích.

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy

  • A. Gợi cảm giác vội vã, gấp gáp.
  • B. Nhấn mạnh sự ồn ào, náo nhiệt.
  • C. Gợi cảm giác chậm rãi, nhẹ nhàng, có thể đi kèm với tâm trạng suy tư, buồn man mác hoặc sự chờ đợi.
  • D. Tạo hình ảnh thời gian là một vật cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc diễn tả cảm xúc:
"Anh nhớ tiếng em, anh nhớ môi em
Anh nhớ đôi mắt, anh nhớ nụ cười..."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện và đánh giá các yếu tố như thể thơ, vần, nhịp, hình ảnh có vai trò chủ yếu trong việc làm nổi bật khía cạnh nào của tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa hợp lý nhất:
"Qua tác phẩm, nhà thơ đã bộc lộ sâu sắc những tâm tư, tình cảm sâu sắc của mình trước cuộc sống."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đâu là một tiêu chí quan trọng để đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi chuẩn bị cho một bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc xác định đối tượng người nghe giúp người nói điều chỉnh yếu tố nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi gì phổ biến trong diễn đạt tiếng Việt:
"Để đạt được thành công, chúng ta cần phải cố gắng, cần phải nỗ lực, cần phải kiên trì vượt qua mọi khó khăn."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhận định nào sau đây về nhà thơ Xuân Diệu thể hiện rõ nhất phong cách thơ "mới nhất trong các nhà thơ mới" của ông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giả sử bạn được giao viết một đoạn mở bài cho bài văn nghị luận phân tích bài thơ "Nắng đã hanh rồi". Câu nào sau đây có thể là một câu dẫn dắt hiệu quả để giới thiệu tác phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi nói về "giá trị nhân văn" của một tác phẩm thơ trong bài nghị luận, người viết/người nói thường đề cập đến khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích cấu trúc logic của một đoạn văn nghị luận về thơ, đâu là trình tự sắp xếp hợp lý nhất cho các ý sau: (1) Trích dẫn hoặc nhắc đến hình ảnh/câu thơ cụ thể; (2) Nêu luận điểm nhỏ/ý phân tích; (3) Phân tích ý nghĩa, tác dụng nghệ thuật của hình ảnh/câu thơ; (4) Liên hệ, mở rộng (nếu có).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đâu là nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến lỗi dùng từ sai nghĩa trong văn viết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc câu sau: "Bức tranh phong cảnh mùa thu được vẽ một cách rất *thanh lịch*." Từ "thanh lịch" trong câu này được dùng sai. Từ nào sau đây có thể thay thế để câu văn diễn đạt đúng ý miêu tả bức tranh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong thơ, người đọc cần dựa vào yếu tố nào là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói giới thiệu về một bài thơ. Sau khi giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm, bạn nên chuyển sang trình bày phần nào tiếp theo để bài nói có cấu trúc logic và hấp dẫn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong phần kết bài của một bài văn nghị luận phân tích tác phẩm thơ, nhiệm vụ chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đâu là lý do khiến việc sử dụng ngôn ngữ nói khi giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ đòi hỏi sự linh hoạt và tương tác hơn so với ngôn ngữ viết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích câu sau: "Anh ấy là người rất *cẩn trọng* trong lời nói, luôn suy nghĩ kỹ trước khi *phát biểu*." Từ nào trong câu này được dùng chưa thật phù hợp với sắc thái nghĩa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi phân tích 'giá trị thẩm mĩ' của bài thơ, người viết/người nói tập trung vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc đoạn thơ:
"Lá vàng rơi trên thảm cỏ xưa,
Gió heo may khẽ lay hàng dừa.
Nắng hanh hao vương vấn trời chiều,
Nghe lòng se sắt bao điều..."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để tránh lỗi lặp từ trong văn viết, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi nghe một bài nói giới thiệu về tác phẩm thơ, người nghe cần tập trung vào điều gì để có thể đánh giá khách quan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong bài văn nghị luận, câu "Bài thơ đã để lại trong em những cảm xúc khó tả." là một câu mang tính chất gì và thường xuất hiện ở phần nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ và bài văn kể chuyện về tác phẩm đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích một hình ảnh thơ, việc liên hệ hình ảnh đó với các hình ảnh tương đồng hoặc đối lập trong các tác phẩm khác (nếu có) nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử bạn đang viết đoạn thân bài phân tích về nghệ thuật sử dụng từ láy trong một bài thơ. Sau khi trích dẫn các từ láy, bạn nên làm gì tiếp theo để phần phân tích có chiều sâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Lỗi diễn đạt nào sau đây *không* phải là lỗi lặp từ hay dùng từ sai nghĩa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi nghe bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc đặt câu hỏi cho người nói sau khi kết thúc bài trình bày thể hiện kỹ năng gì của người nghe?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là một cách hiệu quả để mở đầu bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ nhằm thu hút sự chú ý của người nghe?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi đánh giá một bài văn nghị luận phân tích thơ của bạn mình, bạn nên tập trung góp ý vào những khía cạnh nào để giúp bạn cải thiện bài viết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "chầm chậm" trong câu thơ gợi tả bước đi của thời gian hoặc tâm trạng:
"Thời gian chầm chậm trôi qua..."

Viết một bình luận