Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu:

  • A. Nghệ thuật trần thuật đa điểm nhìn
  • B. Bút pháp tả cảnh, tả người giàu chất tạo hình và gợi cảm
  • C. Đối thoại nội tâm của nhân vật
  • D. Sử dụng dày đặc các điển tích, điển cố

Câu 2: Trong tác phẩm "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ, bi kịch của Trương Ba khi phải sống trong thân xác hàng thịt là gì?

  • A. Ông không còn được mọi người thân yêu chấp nhận.
  • B. Ông không thể thực hiện được những mong muốn vật chất của mình.
  • C. Linh hồn cao khiết của ông bị nhiễm độc, tha hóa bởi những ham muốn tầm thường của thể xác.
  • D. Ông phải đối mặt với sự truy đuổi của gia đình hàng thịt.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Sóng là tâm hồn người phụ nữ đang yêu, biển là tình yêu và cuộc đời rộng lớn.
  • B. Sóng là sự chia ly, biển là nỗi nhớ.
  • C. Sóng là khó khăn, thử thách, biển là bến bờ hạnh phúc.
  • D. Sóng là quá khứ, biển là tương lai.

Câu 4: Đoạn thơ sau từ "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với Đất Nước?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ công lao của cha ông là đủ.
  • B. Trách nhiệm bảo vệ Đất Nước chỉ thuộc về những người lính.
  • C. Thế hệ trẻ không cần phải lao động vất vả như cha ông.
  • D. Thế hệ trẻ cần ý thức được sự tiếp nối lịch sử và có trách nhiệm xây dựng, bảo vệ Đất Nước.

Câu 5: So sánh cách thể hiện tình yêu quê hương trong bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh và "Chân quê" của Nguyễn Bính. Điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện là gì?

  • A. Tế Hanh lãng mạn, Nguyễn Bính hiện thực.
  • B. Tế Hanh gắn với làng chài miền biển, Nguyễn Bính gắn với làng quê Bắc Bộ truyền thống.
  • C. Tế Hanh buồn bã, Nguyễn Bính vui tươi.
  • D. Tế Hanh sử dụng nhiều ẩn dụ, Nguyễn Bính sử dụng nhiều so sánh.

Câu 6: Trong "Ai đã đặt tên cho dòng sông?" của Hoàng Phủ Ngọc Tường, đoạn văn miêu tả dòng sông Hương khi chảy vào lòng thành phố Huế có gì đặc biệt so với khi ở thượng nguồn và ngoại vi?

  • A. Sông trở nên dữ dội và cuồn cuộn hơn.
  • B. Sông chảy thẳng và nhanh hơn.
  • C. Sông chảy chậm lại, uốn lượn dịu dàng, mang vẻ đẹp cổ kính, trầm mặc, gắn bó với Huế.
  • D. Sông mở rộng lòng ra, hòa mình vào biển cả.

Câu 7: Đọc đoạn trích kịch sau từ "Hồn Trương Ba, da hàng thịt":

  • A. Mâu thuẫn giữa linh hồn cao khiết và thể xác phàm tục, khao khát sống và việc sống không là chính mình.
  • B. Mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình ông Trương Ba.
  • C. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và người hàng thịt.
  • D. Mâu thuẫn giữa con người và các tiên chức.

Câu 8: Bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu là một bản hùng ca và đồng thời là một bản tình ca. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên chất

  • A. Miêu tả các chiến dịch quân sự lớn.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ chính luận, hùng biện.
  • C. Kể lại chi tiết cuộc sống lao động sản xuất.
  • D. Sử dụng cấu trúc đối đáp "Mình - Ta", thể hiện tình cảm ân nghĩa, thủy chung như tình yêu đôi lứa.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau từ bài "Tràng Giang" của Huy Cận:

  • A. Nỗi sầu nhớ quê hương, đất nước da diết của cái tôi cô đơn.
  • B. Sự thanh thản, bình yên khi đứng trước cảnh sông nước.
  • C. Niềm vui khi tìm thấy sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Sự bất mãn trước thực tại xã hội.

Câu 10: Trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa", chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vẻ đẹp lãng mạn của cảnh vật và sự thật nghiệt ngã của cuộc sống?

  • A. Cảnh Phùng chụp ảnh buổi sáng trên biển.
  • B. Sự đối lập giữa vẻ đẹp của chiếc thuyền trên biển sương sớm và cảnh bạo lực gia đình trên bãi xe tăng hỏng.
  • C. Câu chuyện của người đàn bà hàng chài ở tòa án huyện.
  • D. Tấm ảnh được Phùng treo trong phòng.

Câu 11: Đoạn thơ sau từ "Tiếng hát con tàu" của Chế Lan Viên thể hiện khát vọng gì của con người sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Khát vọng chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
  • B. Khát vọng được sống mãi ở chiến khu.
  • C. Khát vọng hòa bình, đoàn tụ, xây dựng cuộc sống mới ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
  • D. Khát vọng được đi du lịch khắp nơi trên đất nước.

Câu 12: Trong "Ai đã đặt tên cho dòng sông?" của Hoàng Phủ Ngọc Tường, việc tác giả liên tục so sánh sông Hương với những hình ảnh mang tính biểu tượng (người gái đẹp, điệu slow tình cảm, người tài nữ đánh đàn...) có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp đa dạng, có hồn, đặc biệt là vẻ đẹp nữ tính, trữ tình của sông Hương khi gắn bó với Huế.
  • B. Nhấn mạnh sự hung dữ, mạnh mẽ của dòng sông.
  • C. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của cảnh vật Huế.
  • D. Giải thích nguồn gốc địa lý của dòng sông.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau từ bài "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm:

  • A. Sử dụng các định nghĩa khoa học về Đất Nước.
  • B. Chỉ tập trung vào các sự kiện lịch sử vĩ đại.
  • C. Lý giải Đất Nước từ góc độ địa lý hành chính.
  • D. Định nghĩa Đất Nước bằng cách cảm nhận riêng tư, gắn với đời sống cá nhân và chiều sâu văn hóa, lịch sử dân tộc.

Câu 14: Trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa", chi tiết người đàn bà hàng chài từ chối lời đề nghị giúp đỡ của chánh án Đẩu và nhiếp ảnh gia Phùng (khuyên bỏ chồng) nói lên điều gì về nhân vật này?

  • A. Bà là người cam chịu, không muốn thoát khỏi cảnh khổ.
  • B. Bà có cái nhìn sâu sắc, từng trải về cuộc sống, thấu hiểu gánh nặng mưu sinh và tình thương con vô bờ bến.
  • C. Bà không tin vào pháp luật.
  • D. Bà sợ hãi sự trả thù của người chồng.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa hình ảnh

  • A. Chỉ là một hiện tượng thiên nhiên bình thường.
  • B. Biểu tượng cho nỗi buồn và sự cô đơn.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • D. Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của thiên nhiên và là nhân chứng cho cuộc đời.

Câu 16: Đoạn văn sau từ "Ai đã đặt tên cho dòng sông?" của Hoàng Phủ Ngọc Tường thể hiện rõ nhất đặc điểm gì trong phong cách tùy bút của tác giả?

  • A. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trí tuệ và chất trữ tình, lối hành văn tài hoa, uyên bác.
  • B. Lối kể chuyện khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Tập trung vào việc miêu tả khách quan các sự kiện lịch sử.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị.

Câu 17: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, những câu hỏi tu từ ở khổ đầu (

  • A. Sự tức giận và thất vọng.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến tình yêu.
  • C. Sự trăn trở, băn khoăn trước nguồn gốc và bản chất bí ẩn của tình yêu.
  • D. Sự chắc chắn, tự tin vào tình yêu của mình.

Câu 18: Chi tiết

  • A. Biểu tượng cho mối quan hệ phức tạp giữa nghệ thuật và cuộc sống, giữa cái đẹp bề ngoài và hiện thực trần trụi.
  • B. Chỉ đơn thuần là kỷ niệm về một chuyến đi của Phùng.
  • C. Minh chứng cho tài năng nhiếp ảnh của Phùng.
  • D. Biểu tượng cho hạnh phúc gia đình.

Câu 19: Đọc đoạn trích sau từ "Hồn Trương Ba, da hàng thịt":

  • A. Sự hòa hợp hoàn toàn giữa linh hồn và thể xác.
  • B. Linh hồn Trương Ba đã hoàn toàn chiến thắng thể xác hàng thịt.
  • C. Sự xâm lấn, đồng hóa của thể xác thô phàm đối với linh hồn cao khiết, dẫn đến bi kịch tha hóa.
  • D. Thể xác hàng thịt hoàn toàn phục tùng linh hồn Trương Ba.

Câu 20: Phân tích vai trò của hình ảnh

  • A. Chỉ là phương tiện giao thông.
  • B. Biểu tượng cho sức sống, sự năng động và đặc trưng của làng chài, gắn liền với cuộc sống lao động của người dân.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Biểu tượng cho nỗi buồn, sự chia ly.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau từ bài "Việt Bắc" của Tố Hữu:

  • A. Liệt kê các hình ảnh cụ thể, đặc trưng của Việt Bắc theo dòng thời gian, gắn với con người và hoạt động của họ.
  • B. Sử dụng nhiều từ láy tượng thanh.
  • C. Đối thoại trực tiếp với người đọc.
  • D. Chỉ tập trung vào việc miêu tả tâm trạng buồn bã.

Câu 22: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình ảnh

  • A. Sự phân vân giữa việc ở lại và ra đi.
  • B. Mong muốn được đi du lịch khắp mọi miền đất nước.
  • C. Sự nhớ nhung quê hương ở phương Bắc.
  • D. Tình yêu thủy chung, mãnh liệt, luôn hướng về người mình yêu dù ở bất cứ đâu.

Câu 23: Chi tiết

  • A. Biểu tượng cho sự thô kệch, phàm tục của thể xác, làm tăng sự xa lạ, không tương thích với linh hồn Trương Ba.
  • B. Minh chứng cho nghề nghiệp của ông hàng thịt.
  • C. Dấu hiệu nhận biết để phân biệt Trương Ba thật và giả.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có của ông hàng thịt.

Câu 24: Trong bài thơ "Ánh trăng" của Nguyễn Duy, sự

  • A. Sự sợ hãi khi gặp lại bóng tối.
  • B. Sự ngạc nhiên trước vẻ đẹp của vầng trăng.
  • C. Sự thức tỉnh lương tâm, nhận ra sự lãng quên quá khứ nghĩa tình.
  • D. Sự hối tiếc vì đã không ngắm trăng sớm hơn.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nội dung của tác phẩm "Đất Nước" (trích trường ca "Mặt đường khát vọng") của Nguyễn Khoa Điềm?

  • A. Tác phẩm chỉ tập trung ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên của Đất Nước.
  • B. Tác phẩm chủ yếu kể lại các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • C. Tác phẩm thể hiện nỗi buồn man mác về số phận cá nhân.
  • D. Tác phẩm thể hiện cái nhìn mới mẻ về Đất Nước và khơi dậy ý thức trách nhiệm của công dân đối với Tổ quốc.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau từ bài "Tràng Giang" của Huy Cận:

  • A. Không gian rộng lớn, mênh mông, vắng lặng, gợi cảm giác cô đơn, buồn bã.
  • B. Không gian chật hẹp, tù túng, ngột ngạt.
  • C. Không gian nhộn nhịp, đông vui, tràn đầy sức sống.
  • D. Không gian bí ẩn, kỳ ảo.

Câu 27: Trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", chi tiết cuối cùng Trương Ba quyết định xin Đế Thích cho mình được chết hẳn chứ không nhập hồn vào cu Tị nói lên điều gì về quan niệm sống của nhân vật?

  • A. Trương Ba đã hoàn toàn tuyệt vọng và muốn buông xuôi.
  • B. Trương Ba sợ hãi cái chết.
  • C. Trương Ba không còn yêu thương gia đình.
  • D. Trương Ba coi trọng phẩm giá, thà chết còn hơn sống giả tạo, sống không là chính mình, khẳng định ý nghĩa đích thực của cuộc sống.

Câu 28: Đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm thuộc thể loại văn học nào và có đặc điểm nổi bật gì về giọng điệu?

  • A. Truyện ngắn, giọng điệu hài hước.
  • B. Trường ca (tự sự - trữ tình), giọng điệu tâm tình, suy tư, giàu chất chính luận.
  • C. Kịch, giọng điệu bi kịch.
  • D. Tùy bút, giọng điệu khách quan.

Câu 29: Liên hệ giữa bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh và "Tương tư" của Nguyễn Bính. Điểm tương đồng trong cách thể hiện tình yêu là gì?

  • A. Cả hai đều miêu tả tình yêu trong bối cảnh chiến tranh.
  • B. Cả hai đều sử dụng hình ảnh con thuyền làm trung tâm.
  • C. Cả hai đều thể hiện nỗi nhớ, sự tương tư da diết và khao khát tình yêu mãnh liệt.
  • D. Cả hai đều có kết thúc buồn.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau từ "Chiếc thuyền ngoài xa":

  • A. Người chồng vũ phu, khắc họa sự thô bạo, độc ác về ngoại hình và tính cách.
  • B. Người đàn bà hàng chài, thể hiện sự lam lũ, cam chịu.
  • C. Chánh án Đẩu, thể hiện sự nghiêm khắc, công minh.
  • D. Nhiếp ảnh gia Phùng, thể hiện sự trầm tư, suy nghĩ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ tác phẩm 'Chiếc thuyền ngoài xa' của Nguyễn Minh Châu: "Cái mũi thuyền in một nét mơ hồ vào bầu sương mù trắng như sữa và pha ít màu hồng hồng do ánh mặt trời chiếu vào. Vài bóng người lớn lẫn trẻ con ngồi im phăng phắc như tượng trên chiếc mui khum khum, đang hướng mặt vào bờ sương."
Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để khắc họa cảnh vật và con người, tạo nên bức tranh giàu chất thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong tác phẩm 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' của Lưu Quang Vũ, bi kịch của Trương Ba khi phải sống trong thân xác hàng thịt là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "sóng" và "biển" trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đoạn thơ sau từ 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với Đất Nước?
"Em ơi em
Hãy nhìn rất xa vào bốn nghìn năm Đất Nước
Năm tháng nào cũng người người lớp lớp
Con gái, con trai bằng tuổi chúng ta
Cần cù làm lụng
Khi có giặc người con trai ra trận
Người con gái trở về nuôi cái cùng con
Ngày giặc đến nhà thì đàn bà cũng đánh" (Trích 'Đất Nước' - Nguyễn Khoa Điềm)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: So sánh cách thể hiện tình yêu quê hương trong bài thơ 'Quê hương' của Tế Hanh và 'Chân quê' của Nguyễn Bính. Điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong 'Ai đã đặt tên cho dòng sông?' của Hoàng Phủ Ngọc Tường, đoạn văn miêu tả dòng sông Hương khi chảy vào lòng thành phố Huế có gì đặc biệt so với khi ở thượng nguồn và ngoại vi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc đoạn trích kịch sau từ 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt': "ÔNG NỘI: ... Ông phải sống! Cái giá nào cũng phải mua! Nếu không, thì ông chết oan lắm, chết uổng lắm! CHỊ NỘI: Thôi, thầy đừng nói nữa! Con sợ lắm cái cách thầy sống!... Con ghê sợ cái thân thể sần sùi, thô lỗ của thầy khi thầy đứng cạnh con..."
Đoạn đối thoại trên thể hiện rõ nhất mâu thuẫn nào trong vở kịch?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Bài thơ 'Việt Bắc' của Tố Hữu là một bản hùng ca và đồng thời là một bản tình ca. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên chất "tình ca" của bài thơ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau từ bài 'Tràng Giang' của Huy Cận:
"Lòng quê dờn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà."
Hai câu thơ này thể hiện rõ nhất điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong truyện ngắn 'Chiếc thuyền ngoài xa', chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vẻ đẹp lãng mạn của cảnh vật và sự thật nghiệt ngã của cuộc sống?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đoạn thơ sau từ 'Tiếng hát con tàu' của Chế Lan Viên thể hiện khát vọng gì của con người sau Cách mạng tháng Tám?
"Anh nắm tay em cuối mùa chiến dịch
Em ở lại, Trường Sơn mãi anh đi
Qua núi Nghĩa Lĩnh đêm đêm
Nghe tiếng vọng con tàu
Từ ga Hà Nội..."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong 'Ai đã đặt tên cho dòng sông?' của Hoàng Phủ Ngọc Tường, việc tác giả liên tục so sánh sông Hương với những hình ảnh mang tính biểu tượng (người gái đẹp, điệu slow tình cảm, người tài nữ đánh đàn...) có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau từ bài 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm:
"Đất Nước là nơi 'Em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm'
Đất Nước là nơi 'Anh nắm tay em qua những mùa lá rụng'...
Đất Nước là nơi anh đến trường
Nước mắt thầy cô
Ra ngoài cửa lớp
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi 'con chim Phượng hoàng bay về hòn núi bạc'
Nước là nơi 'con cá Ngư Ông móng nước biển Đông'"

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong truyện ngắn 'Chiếc thuyền ngoài xa', chi tiết người đàn bà hàng chài từ chối lời đề nghị giúp đỡ của chánh án Đẩu và nhiếp ảnh gia Phùng (khuyên bỏ chồng) nói lên điều gì về nhân vật này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích ý nghĩa hình ảnh "vầng trăng" trong bài thơ 'Ánh trăng' của Nguyễn Duy. Vầng trăng biểu tượng cho điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đoạn văn sau từ 'Ai đã đặt tên cho dòng sông?' của Hoàng Phủ Ngọc Tường thể hiện rõ nhất đặc điểm gì trong phong cách tùy bút của tác giả?
"Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất... Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn..."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, những câu hỏi tu từ ở khổ đầu ("Sóng bắt đầu từ đâu? / Em cũng không biết nữa / Khi nào ta yêu nhau? / Anh cũng không biết nữa") thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhân vật trữ tình?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Chi tiết "tấm ảnh" cuối truyện 'Chiếc thuyền ngoài xa' có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đọc đoạn trích sau từ 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt': "THỊT: ... Ông cứ tưởng cái thân này là tách rời khỏi ông à? Vô lý! Ông đã phạm vào cái tội không thể tha thứ được: lấy thân tôi để làm những điều mà chỉ riêng tôi mới làm được!...
TRƯƠNG BA: Ta... ta... ta chỉ là Trương Ba... Ta chỉ là Trương Ba trên đế vương cờ tướng...
THỊT: Cái món tiết canh chả rươi, cái đùi gà rán, cái chân giò luộc... Ông ăn những thứ đó bằng cái mũi nào, cái miệng nào?..."
Đoạn đối thoại này thể hiện rõ nhất điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích vai trò của hình ảnh "con thuyền" trong bài thơ 'Quê hương' của Tế Hanh.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau từ bài 'Việt Bắc' của Tố Hữu:
"Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình"
Đoạn thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để thể hiện nỗi nhớ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình ảnh "hướng về anh" và "hướng về phương Bắc" ở khổ thơ thứ sáu thể hiện điều gì trong tình yêu của nhân vật trữ tình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Chi tiết "cái mũi sứt" của ông hàng thịt trong vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' có ý nghĩa biểu tượng gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong bài thơ 'Ánh trăng' của Nguyễn Duy, sự "giật mình" ở cuối bài thơ khi nhân vật trữ tình đột ngột gặp lại vầng trăng không chỉ là phản ứng tâm lý đơn thuần mà còn mang ý nghĩa sâu sắc về điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nội dung của tác phẩm 'Đất Nước' (trích trường ca 'Mặt đường khát vọng') của Nguyễn Khoa Điềm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau từ bài 'Tràng Giang' của Huy Cận:
"Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
ênh lệch dòng trôi chẳng chịu dừng
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều"
Những hình ảnh và âm thanh trong đoạn thơ gợi tả không gian như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt', chi tiết cuối cùng Trương Ba quyết định xin Đế Thích cho mình được chết hẳn chứ không nhập hồn vào cu Tị nói lên điều gì về quan niệm sống của nhân vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đoạn trích 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm thuộc thể loại văn học nào và có đặc điểm nổi bật gì về giọng điệu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Liên hệ giữa bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh và 'Tương tư' của Nguyễn Bính. Điểm tương đồng trong cách thể hiện tình yêu là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đọc đoạn văn sau từ 'Chiếc thuyền ngoài xa': "Cái bản mặt sần sùi với những đường nét thô kệch, hai con mắt đầy vẻ độc dữ, lúc nào cũng chằm chằm nhìn vào vợ, y như đang theo dõi, rình rập một cái gì đó. Lão đi lững thững, cái lưng cong và dài, tay cầm một chiếc thắt lưng da." Đoạn văn miêu tả nhân vật nào và thể hiện điều gì về nhân vật đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự tĩnh lặng, hoang sơ?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê kết hợp tả cảnh vắng vẻ

Câu 2: Trong một bài nghị luận văn học, để làm rõ luận điểm về sự cô đơn của nhân vật, người viết trích dẫn một đoạn độc thoại nội tâm dài. Việc sử dụng thao tác lập luận nào là phù hợp nhất để phân tích sâu sắc đoạn độc thoại này?

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích
  • C. So sánh
  • D. Bình luận

Câu 3: Xét câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Sai về nghĩa của từ
  • C. Dùng thừa quan hệ từ
  • D. Thiếu vị ngữ

Câu 4: Trong một vở kịch, nhân vật A nói với nhân vật B một điều, nhưng khán giả và nhân vật C (đang ẩn mình) biết rõ sự thật hoàn toàn ngược lại. Tình huống này thể hiện loại hình mâu thuẫn hay thủ pháp nghệ thuật nào?

  • A. Kịch tính (Dramatic irony)
  • B. Độc thoại nội tâm
  • C. Đối thoại gián tiếp
  • D. Hồi tưởng

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm kí, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu rõ tính chân thực và góc nhìn của người viết?

  • A. Cốt truyện phức tạp
  • B. Nhân vật hư cấu điển hình
  • C. Ngôn ngữ giàu chất thơ
  • D. Tính chân thực và góc nhìn chủ quan của người viết

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm trực tiếp
  • C. Miêu tả (gián tiếp biểu cảm)
  • D. Nghị luận

Câu 7: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau:

  • A. Phép thế
  • B. Phép lặp
  • C. Phép nối
  • D. Phép đồng nghĩa

Câu 8: Một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội hiện tại sử dụng nhiều số liệu thống kê, dẫn chứng từ các báo cáo khoa học và ý kiến của chuyên gia. Đoạn văn đó đang chú trọng sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Giải thích
  • B. Bình luận
  • C. Phân tích
  • D. Chứng minh

Câu 9: Trong phân tích truyện ngắn, chi tiết

  • A. Sự tự do, phóng khoáng
  • B. Nỗi ám ảnh, quá khứ không thể thoát khỏi
  • C. Sức mạnh siêu nhiên
  • D. Tương lai tươi sáng

Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ không phù hợp với sắc thái ý nghĩa, gây sai sót về phong cách?

  • A. Học sinh cần nghiêm túc thực hiện nội quy nhà trường.
  • B. Cảnh vật nơi đây thật hữu tình, khiến lòng người xao xuyến.
  • C. Ông ấy là lãnh đạo tối cao trong gia đình này.
  • D. Cuộc họp đã kết thúc tốt đẹp với nhiều quyết định quan trọng.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nhân hóa sự vật
  • B. Liệt kê đặc điểm
  • C. Nhấn mạnh cảm xúc chủ quan
  • D. Làm hình ảnh cụ thể, gợi cảm hơn

Câu 12: Khi nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong một tác phẩm truyện, việc chỉ ra sự thay đổi trong suy nghĩ, hành động của nhân vật theo diễn biến câu chuyện thuộc phạm vi phân tích yếu tố nào?

  • A. Ngoại hình nhân vật
  • B. Sự phát triển tính cách
  • C. Quan hệ với các nhân vật khác
  • D. Lai lịch nhân vật

Câu 13: Câu nào sau đây sử dụng sai quy tắc về trật tự từ hoặc thành phần câu, dẫn đến khó hiểu hoặc sai nghĩa?

  • A. Hôm qua, tôi đã đọc một cuốn sách rất hay.
  • B. Cô giáo khen bạn Lan học tập tiến bộ.
  • C. Những cánh đồng lúa chín vàng rực rỡ vào mùa gặt ở quê tôi.
  • D. Chúng tôi quyết tâm hoàn thành công việc đúng thời hạn.

Câu 14: Giả sử trong đơn vị kiến thức này, bạn đã học về hai tác phẩm: một là truyện ngắn hiện thực phê phán, một là đoạn trích kịch. Điểm khác biệt cơ bản nhất về phương thức thể hiện mâu thuẫn xã hội giữa hai thể loại này là gì?

  • A. Truyện ngắn dùng lời kể, kịch dùng độc thoại.
  • B. Truyện ngắn dùng miêu tả và lời kể, kịch dùng đối thoại và hành động.
  • C. Truyện ngắn dùng biểu tượng, kịch dùng ẩn dụ.
  • D. Truyện ngắn ít mâu thuẫn hơn kịch.

Câu 15: Phân tích đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp nhưng lại gợi lên cảm giác buồn man mác, cô liêu. Đây là sự kết hợp giữa yếu tố nào trong nghệ thuật miêu tả?

  • A. Miêu tả trực tiếp và gián tiếp
  • B. Tự sự và miêu tả
  • C. Tả cảnh và ngụ tình
  • D. Thực và ảo

Câu 16: Cho câu:

  • A. Chỉ thời gian
  • B. Chỉ nơi chốn
  • C. Chỉ mục đích
  • D. Chỉ sự nhượng bộ

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

  • A. Làm rõ, cụ thể hóa thông tin
  • B. Biểu lộ cảm xúc trực tiếp
  • C. Nêu bật luận điểm chính
  • D. Đặt câu hỏi cho người đọc

Câu 18: Trong một bài phát biểu, người nói mở đầu bằng một câu chuyện nhỏ, hài hước liên quan đến chủ đề sắp trình bày. Cách mở đầu này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Chứng minh luận điểm
  • B. Tạo không khí thoải mái, thu hút người nghe
  • C. Phân tích vấn đề sâu sắc
  • D. Tổng kết nội dung

Câu 19: Xét đoạn văn miêu tả một nhân vật:

  • A. Ngoại hình
  • B. Hoàn cảnh sống
  • C. Tính cách, bản lĩnh
  • D. Quan hệ xã hội

Câu 20: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn trích kịch, việc xác định các hồi, cảnh và sự phát triển của xung đột qua từng màn đối thoại giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Diễn biến câu chuyện và sự phát triển xung đột
  • B. Tâm trạng của từng nhân vật
  • C. Bối cảnh lịch sử của vở kịch
  • D. Phong cách ngôn ngữ của tác giả

Câu 21: Câu tục ngữ

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự đối lập
  • B. Ẩn dụ, khuyên răn về môi trường sống và bạn bè
  • C. Nhân hóa, làm cho sự vật gần gũi
  • D. Điệp ngữ, tăng tính biểu cảm

Câu 22: Trong một bài viết phân tích, người viết đưa ra nhận định:

  • A. Kể lại toàn bộ cuộc đời nhân vật A
  • B. So sánh A với tất cả các nhân vật khác trong truyện
  • C. Chỉ trích các nhân vật thuộc tầng lớp cũ
  • D. Phân tích các đặc điểm của A thể hiện đặc trưng của tầng lớp mới và sự khác biệt

Câu 23: Đoạn văn sau sử dụng liên kết câu chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Liên kết nội dung và trật tự sắp xếp
  • B. Phép nối (sử dụng từ nối)
  • C. Phép lặp (lặp từ ngữ)
  • D. Phép thế (thay thế từ ngữ)

Câu 24: Trong một bài phát biểu chào mừng, việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự và ngắn gọn là nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng tỏ kiến thức sâu rộng của người nói
  • B. Làm cho bài phát biểu dài hơn
  • C. Thể hiện sự tôn trọng và truyền tải thông điệp hiệu quả trong bối cảnh trang trọng
  • D. Gây ấn tượng mạnh bằng từ ngữ phức tạp

Câu 25: Giả sử bạn đang phân tích một đoạn hồi ức của nhân vật trong truyện. Việc phân tích mối liên hệ giữa đoạn hồi ức đó với diễn biến hiện tại của câu chuyện giúp làm rõ điều gì?

  • A. Dự đoán kết thúc của câu chuyện
  • B. Xác định ngôi kể của tác phẩm
  • C. Liệt kê các sự kiện chính
  • D. Làm rõ nguồn gốc tính cách, hành động của nhân vật ở hiện tại

Câu 26: Trong một văn bản kịch, lời chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: [Ngừng lại, nhìn xa xăm], [Giọng run run]) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm rõ nghĩa của từ khó
  • B. Hướng dẫn cách diễn xuất, thể hiện tâm lý nhân vật trên sân khấu
  • C. Cung cấp thông tin về tiểu sử nhân vật
  • D. Thay thế cho lời thoại của nhân vật

Câu 27: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng thể loại (ví dụ: hai truyện ngắn) nhưng của hai tác giả khác nhau, điểm nào thường bộc lộ rõ nét nhất phong cách riêng của mỗi tác giả?

  • A. Nghệ thuật sử dụng ngôn từ, xây dựng hình ảnh, giọng điệu
  • B. Nội dung cốt truyện
  • C. Số lượng nhân vật

Câu 28: Xác định biện pháp tu từ trong câu:

  • A. Ẩn dụ, gợi sự bí ẩn
  • B. Nhân hóa, làm cho suối có cảm xúc
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh âm thanh
  • D. So sánh, làm âm thanh gợi cảm, có hồn hơn

Câu 29: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về lòng nhân ái, việc đưa vào một câu chuyện có thật về hành động giúp đỡ người khác gặp khó khăn là sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Bình luận
  • D. Phân tích

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lặp cấu trúc
  • B. Đối lập (tương phản) giữa cảnh và tình
  • C. Sử dụng từ láy
  • D. So sánh trực tiếp

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự tĩnh lặng, hoang sơ?
"Rừng sâu hun hút, lá vàng rơi
Đồi trọc heo may, tiếng suối ngơi
Hồn ai vương vấn miền xa thẳm
Nghe vọng từ lòng đất gọi mời."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một bài nghị luận văn học, để làm rõ luận điểm về sự cô đơn của nhân vật, người viết trích dẫn một đoạn độc thoại nội tâm dài. Việc sử dụng thao tác lập luận nào là phù hợp nhất để phân tích sâu sắc đoạn độc thoại này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Xét câu sau: "Vì trời mưa to, nên buổi dã ngoại của lớp đã bị hoãn lại." Câu này mắc lỗi gì về liên kết câu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong một vở kịch, nhân vật A nói với nhân vật B một điều, nhưng khán giả và nhân vật C (đang ẩn mình) biết rõ sự thật hoàn toàn ngược lại. Tình huống này thể hiện loại hình mâu thuẫn hay thủ pháp nghệ thuật nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm kí, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu rõ tính chân thực và góc nhìn của người viết?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: "Anh ấy bước vào phòng, đôi mắt đỏ hoe, vai khẽ run lên. Anh không nói gì, chỉ lặng lẽ ngồi xuống góc bàn, nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi những hạt mưa vẫn đang tí tách rơi." Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để thể hiện tâm trạng nhân vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau: "Mẹ rất yêu hoa hồng. Loài hoa ấy tượng trưng cho tình yêu."?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội hiện tại sử dụng nhiều số liệu thống kê, dẫn chứng từ các báo cáo khoa học và ý kiến của chuyên gia. Đoạn văn đó đang chú trọng sử dụng thao tác lập luận nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong phân tích truyện ngắn, chi tiết "cái bóng" của nhân vật luôn đi theo anh ta dù ở bất cứ đâu có thể mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ không phù hợp với sắc thái ý nghĩa, gây sai sót về phong cách?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa". Biện pháp tu từ "như" trong câu thơ này có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong một tác phẩm truyện, việc chỉ ra sự thay đổi trong suy nghĩ, hành động của nhân vật theo diễn biến câu chuyện thuộc phạm vi phân t??ch yếu tố nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Câu nào sau đây sử dụng sai quy tắc về trật tự từ hoặc thành phần câu, dẫn đến khó hiểu hoặc sai nghĩa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Giả sử trong đơn vị kiến thức này, bạn đã học về hai tác phẩm: một là truyện ngắn hiện thực phê phán, một là đoạn trích kịch. Điểm khác biệt cơ bản nhất về phương thức thể hiện mâu thuẫn xã hội giữa hai thể loại này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp nhưng lại gợi lên cảm giác buồn man mác, cô liêu. Đây là sự kết hợp giữa yếu tố nào trong nghệ thuật miêu tả?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho câu: "Dù thời tiết khắc nghiệt đến đâu, những người nông dân vẫn bám trụ đồng ruộng." Thành phần trạng ngữ trong câu này biểu thị ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm: "Trời đã về chiều. Nắng nhạt dần. **Hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả một vùng trời phía Tây.** Gió se lạnh."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong một bài phát biểu, người nói mở đầu bằng một câu chuyện nhỏ, hài hước liên quan đến chủ đề sắp trình bày. Cách mở đầu này có tác dụng chủ yếu gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Xét đoạn văn miêu tả một nhân vật: "Mỗi khi nói chuyện, anh ta thường nhìn thẳng vào mắt người đối diện, giọng nói rõ ràng, dứt khoát. Anh luôn giữ thái độ điềm tĩnh, ngay cả khi gặp khó khăn." Đoạn văn này chủ yếu làm nổi bật khía cạnh nào của nhân vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn trích kịch, việc xác định các hồi, cảnh và sự phát triển của xung đột qua từng màn đối thoại giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Câu tục ngữ "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng" sử dụng biện pháp tu từ nào và nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong một bài viết phân tích, người viết đưa ra nhận định: "Nhân vật A là biểu tượng cho sự trỗi dậy của tầng lớp mới trong xã hội." Để thuyết phục người đọc về nhận định này, người viết cần tập trung vào điều gì khi phân tích nhân vật A?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đoạn văn sau sử dụng liên kết câu chủ yếu bằng cách nào? "Trời đã hửng sáng. Những tia nắng đầu tiên len lỏi qua kẽ lá. Sương đêm còn đọng lại trên cành cây, ngọn cỏ."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong một bài phát biểu chào mừng, việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự và ngắn gọn là nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Giả sử bạn đang phân tích một đoạn hồi ức của nhân vật trong truyện. Việc phân tích mối liên hệ giữa đoạn hồi ức đó với diễn biến hiện tại của câu chuyện giúp làm rõ điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một văn bản kịch, lời chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: [Ngừng lại, nhìn xa xăm], [Giọng run run]) có vai trò quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng thể loại (ví dụ: hai truyện ngắn) nhưng của hai tác giả khác nhau, điểm nào thường bộc lộ rõ nét nhất phong cách riêng của mỗi tác giả?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Xác định biện pháp tu từ trong câu: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa". Biện pháp này có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về lòng nhân ái, việc đưa vào một câu chuyện có thật về hành động giúp đỡ người khác gặp khó khăn là sử dụng thao tác lập luận nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đọc đoạn văn sau: "Anh đứng lặng hồi lâu bên cửa sổ. Ngoài kia, thành phố đã lên đèn, lấp lánh như một dải ngân hà trên mặt đất. Nhưng trong lòng anh, chỉ là một khoảng trống mênh mông." Đoạn văn thể hiện thủ pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật tâm trạng nhân vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không gian và tâm trạng?:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Tả cảnh ngụ tình
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Trong một truyện ngắn, nhân vật A luôn tránh né giao tiếp bằng mắt và thường xuyên vuốt tóc khi nói chuyện với người lạ. Phân tích hành động này, ta có thể suy đoán điều gì về tính cách hoặc trạng thái tâm lý của nhân vật A?

  • A. Rất tự tin và quyết đoán
  • B. Cởi mở và thân thiện
  • C. Kiêu ngạo và khinh người
  • D. Ngại ngùng hoặc thiếu tự tin

Câu 3: Một bài nghị luận bàn về tác hại của ô nhiễm môi trường. Tác giả mở đầu bằng việc liệt kê hàng loạt số liệu thống kê về bệnh tật liên quan đến ô nhiễm. Mục đích chính của cách mở đầu này là gì?

  • A. Thể hiện sự uyên bác của tác giả
  • B. Thu hút sự chú ý và nhấn mạnh tính nghiêm trọng của vấn đề
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn
  • D. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua phần dẫn nhập

Câu 4: Phân tích câu văn:

  • A. So sánh; gợi tả vẻ đẹp lãng mạn và khát vọng vươn xa
  • B. Nhân hóa; làm cho cánh buồm trở nên sống động như con người
  • C. Ẩn dụ; thể hiện sự nguy hiểm của biển cả
  • D. Hoán dụ; nhấn mạnh số lượng lớn của cánh buồm

Câu 5: Một đoạn kịch có lời thoại:

  • A. Mối quan hệ đang rất hòa thuận và vui vẻ
  • B. Nhân vật đang khen ngợi đối phương
  • C. Mối quan hệ đang gặp mâu thuẫn, có sự thất vọng hoặc không tin tưởng
  • D. Nhân vật đang hồi tưởng về kỷ niệm đẹp

Câu 6: Khi đọc một bài thơ lục bát, yếu tố nào sau đây không bắt buộc phải tuân thủ theo luật thơ truyền thống?

  • A. Số tiếng trong mỗi câu
  • B. Vần
  • C. Luật bằng trắc
  • D. Chủ đề bài thơ

Câu 7: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh buổi sáng mùa đông, tác giả viết:

  • A. Thể hiện sự lạnh lẽo, khắc nghiệt của mùa đông
  • B. Gợi tả ánh nắng vàng óng, ấm áp, làm dịu đi vẻ khẳng khiu của cây
  • C. Nhấn mạnh sự khô cằn, thiếu sức sống
  • D. Cho thấy sự đối lập gay gắt giữa nắng và cây

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 9: Trong một bài thơ, hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là phương tiện đi lại
  • B. Gợi nhớ về một địa danh cụ thể
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh tại, không thay đổi
  • D. Biểu tượng cho hành trình cuộc đời, sự trưởng thành và trải nghiệm

Câu 10: Một bài văn nghị luận xã hội đặt vấn đề về lòng nhân ái trong xã hội hiện đại. Để làm sáng tỏ luận điểm

  • A. Các định nghĩa khô khan về lòng nhân ái
  • B. Những tấm gương, câu chuyện về hành động nhân ái trong cuộc sống
  • C. Ý kiến cá nhân của tác giả mà không có minh chứng
  • D. Lý thuyết trừu tượng về đạo đức

Câu 11: Đọc đoạn văn và xác định thái độ của người kể chuyện:

  • A. Ngưỡng mộ
  • B. Thờ ơ, khách quan
  • C. Đồng tình
  • D. Tiêu cực, mỉa mai hoặc bất bình

Câu 12: Trong thơ, việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả màu sắc, ánh sáng, âm thanh có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tăng tính tạo hình, gợi cảm giác cho câu thơ
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn
  • C. Giảm bớt cảm xúc của bài thơ
  • D. Chỉ để cung cấp thông tin khô khan

Câu 13: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghị luận: Đoạn văn bắt đầu bằng việc đưa ra một nhận định (Luận điểm), sau đó trình bày các ví dụ cụ thể từ thực tế (Dẫn chứng), và kết thúc bằng việc phân tích ý nghĩa của các ví dụ đó để củng cố nhận định ban đầu (Phân tích/Lý lẽ). Cấu trúc này thuộc loại nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Tổng - Phân - Hợp (hoặc Luận điểm - Dẫn chứng - Phân tích)
  • C. Quy nạp
  • D. Song hành

Câu 14: Khi đọc một tác phẩm văn học lãng mạn, người đọc thường cảm nhận rõ nhất yếu tố nào?

  • A. Sự tái hiện chân thực, khách quan đời sống
  • B. Những chi tiết đời thường, dung dị
  • C. Cảm xúc mãnh liệt, trí tưởng tượng phong phú và lý tưởng hóa hiện thực
  • D. Việc phê phán gay gắt các tệ nạn xã hội

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một bài thơ hoặc văn xuôi.

  • A. Cung cấp thông tin mới
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp
  • C. Làm cho văn bản trở nên nhàm chán
  • D. Gợi suy nghĩ, cảm xúc, tạo điểm nhấn

Câu 16: Đọc đoạn đối thoại trong một vở kịch:
Nhân vật X:

  • A. Lưỡng lự, không chắc chắn, có thể đang che giấu
  • B. Rất tự tin và kiên định
  • C. Tức giận và thách thức
  • D. Vui vẻ và đồng ý

Câu 17: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Tên của các nhân vật chính
  • B. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà tác phẩm đề cập
  • C. Số lượng chương hồi
  • D. Thể loại của tác phẩm

Câu 18: Phân tích câu:

  • A. Cảnh hoàng hôn buồn bã, ảm đạm
  • B. Cảnh hoàng hôn yên bình, dịu dàng
  • C. Cảnh hoàng hôn rực rỡ, dữ dội, đầy sức sống
  • D. Cảnh hoàng hôn mờ nhạt, thiếu sức sống

Câu 19: Trong văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết có thể sử dụng kết hợp các loại bằng chứng nào?

  • A. Chỉ sử dụng ý kiến cá nhân
  • B. Chỉ sử dụng số liệu thống kê
  • C. Chỉ sử dụng các câu chuyện truyền miệng
  • D. Kết hợp số liệu, ví dụ thực tế, trích dẫn từ các nguồn đáng tin cậy

Câu 20: Đọc đoạn văn:

  • A. Khứu giác và vị giác
  • B. Thị giác và thính giác
  • C. Xúc giác và vị giác
  • D. Chỉ sử dụng thị giác

Câu 21: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về họ?

  • A. Chỉ cần biết tên và nghề nghiệp
  • B. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và lời nói
  • C. Chỉ cần phân tích hành động của họ
  • D. Ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm và mối quan hệ với bối cảnh

Câu 22: Đọc hai đoạn thơ sau và so sánh điểm khác biệt về không khí/tâm trạng được thể hiện:
Đoạn 1:

  • A. Đoạn 1: yên bình, thơ mộng; Đoạn 2: buồn bã, cô đơn
  • B. Đoạn 1: dữ dội, mãnh liệt; Đoạn 2: vui tươi, rộn ràng
  • C. Cả hai đoạn đều thể hiện sự vui tươi, lạc quan
  • D. Cả hai đoạn đều miêu tả cảnh chiến trường

Câu 23: Trong một bài phân tích văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn
  • B. Thể hiện sự thiếu hiểu biết về tác phẩm
  • C. Cung cấp bằng chứng cụ thể, tăng tính xác thực và thuyết phục
  • D. Khiến người đọc khó hiểu hơn

Câu 24: Một tác phẩm văn học kết thúc bằng hình ảnh nhân vật chính nhìn về phía chân trời với ánh mắt đầy hy vọng sau khi vượt qua nhiều khó khăn. Ý nghĩa của kết thúc này là gì?

  • A. Biểu thị sự bế tắc, tuyệt vọng
  • B. Gợi mở về một tương lai tươi sáng, thể hiện niềm hy vọng
  • C. Cho thấy nhân vật đã bỏ cuộc
  • D. Nhấn mạnh sự trở lại quá khứ

Câu 25: Đọc đoạn văn:

  • A. Làm cho cảnh vật thêm lạnh lẽo
  • B. Nhấn mạnh sự khô héo của cây bàng
  • C. Gợi cảm giác sợ hãi
  • D. Tạo điểm nhấn ấm áp, sức sống trong cảnh vật mùa đông khắc nghiệt

Câu 26: Khi phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học, cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung, chủ đề, hình tượng của tác phẩm
  • B. Độ dài của nhan đề
  • C. Tên của tác giả
  • D. Năm xuất bản của tác phẩm

Câu 27: Đọc đoạn văn:

  • A. Sự tức giận và căm phẫn
  • B. Sự vui vẻ và phấn khởi
  • C. Sự xúc động, đau khổ hoặc bồi hồi
  • D. Sự bình tĩnh và thờ ơ

Câu 28: Trong một bài văn nghị luận, đoạn kết bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề mới
  • B. Trình bày thêm dẫn chứng
  • C. Bác bỏ hoàn toàn luận điểm ban đầu
  • D. Tổng kết vấn đề, khẳng định lại luận điểm và gợi mở

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai từ Hán Việt và thuần Việt cùng nghĩa (ví dụ: "phụ nữ" và "đàn bà", "tử vong" và "chết").

  • A. Từ Hán Việt thường trang trọng, khách quan; từ thuần Việt thường bình dị, gần gũi, biểu cảm hơn.
  • B. Từ Hán Việt luôn có nghĩa hoàn toàn khác từ thuần Việt.
  • C. Từ thuần Việt luôn trang trọng hơn từ Hán Việt.
  • D. Không có sự khác biệt về sắc thái giữa hai loại từ.

Câu 30: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh
  • B. Lấy động tả tĩnh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không gian và tâm trạng?:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một truyện ngắn, nhân vật A luôn tránh né giao tiếp bằng mắt và thường xuyên vuốt tóc khi nói chuyện với người lạ. Phân tích hành động này, ta có thể suy đoán điều gì về tính cách hoặc trạng thái tâm lý của nhân vật A?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một bài nghị luận bàn về tác hại của ô nhiễm môi trường. Tác giả mở đầu bằng việc liệt kê hàng loạt số liệu thống kê về bệnh tật liên quan đến ô nhiễm. Mục đích chính của cách mở đầu này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích câu văn: "Những cánh buồm căng gió lướt đi trên biển cả mênh mông như những linh hồn khao khát tự do.". Biện pháp tu từ nào được sử dụng và hiệu quả biểu đạt của nó là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một đoạn kịch có lời thoại: "Anh nói thế thật sao? Sau tất cả những gì chúng ta đã trải qua?". Phân tích lời thoại này, điều gì có thể suy ra về mối quan hệ giữa các nhân vật hoặc tình huống kịch?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi đọc một bài thơ lục bát, yếu tố nào sau đây không bắt buộc phải tuân thủ theo luật thơ truyền thống?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh buổi sáng mùa đông, tác giả viết: "Nắng như rót mật xuống những hàng cây khẳng khiu.". Phân tích hiệu quả của hình ảnh so sánh này.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
"Hồ Gươm nằm giữa lòng Hà Nội như một viên ngọc xanh biếc. Mặt hồ phẳng lặng, soi bóng những hàng cây cổ thụ và Tháp Rùa rêu phong. Mỗi buổi sáng, người dân tập thể dục quanh hồ, tạo nên một không khí thật yên bình và thơ mộng."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong một bài thơ, hình ảnh "con đường" xuất hiện nhiều lần với những sắc thái khác nhau (con đường tuổi thơ, con đường lập nghiệp, con đường trở về). Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này trong việc thể hiện chủ đề bài thơ.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một bài văn nghị luận xã hội đặt vấn đề về lòng nhân ái trong xã hội hiện đại. Để làm sáng tỏ luận điểm "Lòng nhân ái vẫn luôn cần thiết", tác giả có thể sử dụng loại dẫn chứng nào sau đây hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn văn và xác định thái độ của người kể chuyện:
"Anh ta bước vào phòng, vẻ mặt kênh kiệu, không thèm nhìn ai lấy một cái. Cứ như thể cả thế giới này là của riêng anh ta vậy."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong thơ, việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả màu sắc, ánh sáng, âm thanh có tác dụng chủ yếu gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghị luận: Đoạn văn bắt đầu bằng việc đưa ra một nhận định (Luận điểm), sau đó trình bày các ví dụ cụ thể từ thực tế (Dẫn chứng), và kết thúc bằng việc phân tích ý nghĩa của các ví dụ đó để củng cố nhận định ban đầu (Phân tích/Lý lẽ). Cấu trúc này thuộc loại nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi đọc một tác phẩm văn học lãng mạn, người đọc thường cảm nhận rõ nhất yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một bài thơ hoặc văn xuôi.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc đoạn đối thoại trong một vở kịch:
Nhân vật X: "Anh có chắc chắn về điều đó không?"
Nhân vật Y: (quay mặt đi, giọng nhỏ dần) "Tôi... tôi không biết nữa.".
Phân tích thái độ và tâm trạng của Nhân vật Y qua lời thoại và hành động.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa.". Hình ảnh so sánh này gợi lên điều gì về cảnh hoàng hôn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết có thể sử dụng kết hợp các loại bằng chứng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đọc đoạn văn:
"Mùa xuân, cây gạo già trước sân đình thức giấc. Những chùm hoa đỏ rực như đốm lửa bừng lên trên nền trời xanh thẳm. Từng đàn chim về làm tổ, ríu rít gọi nhau.".
Đoạn văn chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về họ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc hai đoạn thơ sau và so sánh điểm khác biệt về không khí/tâm trạng được thể hiện:
Đoạn 1: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa."
Đoạn 2: "Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một bài phân tích văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một tác phẩm văn học kết thúc bằng hình ảnh nhân vật chính nhìn về phía chân trời với ánh mắt đầy hy vọng sau khi vượt qua nhiều khó khăn. Ý nghĩa của kết thúc này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đọc đoạn văn:
"Hàng cây bàng trụi lá đứng im lìm trong gió đông. Chỉ còn những quả bàng chín đỏ lẻ loi sót lại, như những đốm lửa nhỏ nhóm lên trong cái lạnh giá.".
Hình ảnh "những đốm lửa nhỏ" so sánh với quả bàng chín có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học, cần dựa vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đọc đoạn văn:
"Anh ấy nói, giọng run run, đôi mắt ngấn lệ. Tay anh siết chặt lấy bức thư cũ nát.".
Đoạn văn này chủ yếu bộc lộ điều gì về nhân vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong một bài văn nghị luận, đoạn kết bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai từ Hán Việt và thuần Việt cùng nghĩa (ví dụ: 'phụ nữ' và 'đàn bà', 'tử vong' và 'chết').

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đọc đoạn văn:
"Cả khu vườn bỗng im bặt. Chỉ còn tiếng lá khô xào xạc dưới chân và tiếng côn trùng rả rích trong đêm.".
Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để làm nổi bật sự tĩnh lặng của khu vườn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích sau đây tập trung thể hiện khía cạnh nào trong hình tượng người lính cách mạng thời kháng chiến chống Mỹ?

“Chúng tôi đi không cần dấu chân trên đường sợ giặc biết
Chúng tôi đi không một tiếng nói
Không một ánh đèn
Như những bóng ma
Đi giữa rừng già”

(Phỏng theo “Đường ra mặt trận” - Chính Hữu)

  • A. Sự lãng mạn, hào hoa của người lính.
  • B. Sự cẩn trọng, gian khổ và ý chí quyết tâm trên đường hành quân.
  • C. Tình đồng chí, đồng đội gắn bó.
  • D. Vẻ đẹp bình dị, lạc quan trong cuộc sống chiến đấu.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong câu văn sau: “Chúng ta có quyền tự hào vì những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.” (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)

  • A. Nhấn mạnh sự hy sinh, gian khổ của thế hệ đi trước.
  • B. Tạo nhịp điệu chậm rãi, suy tư cho câu văn.
  • C. Khẳng định chủ thể (dân tộc Việt Nam), nhấn mạnh quyền và trách nhiệm.
  • D. Thể hiện sự ngợi ca, ngưỡng mộ đối với các anh hùng.

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là cốt lõi, thể hiện sự phát triển của mâu thuẫn và xung đột, thúc đẩy hành động của nhân vật?

  • A. Xung đột kịch.
  • B. Đối thoại và độc thoại.
  • C. Bối cảnh sân khấu.
  • D. Nhân vật phụ.

Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

“Mặt trời đã lặn. Hoàng hôn tím sẫm. Rừng chiều xào xạc lá khô dưới chân. Tôi ngồi bên bếp lửa, nhìn ngọn lửa bập bùng nhảy múa. Một nỗi nhớ nhà da diết dâng lên trong lòng.”

  • A. Tự sự.
  • B. Nghị luận.
  • C. Thuyết minh.
  • D. Miêu tả kết hợp biểu cảm.

Câu 5: Trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng, hình ảnh "Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc / Quân xanh màu lá dữ oai hùm" thể hiện điều gì về người lính?

  • A. Vẻ đẹp khỏe khoắn, cường tráng.
  • B. Sự khắc nghiệt của chiến trường và khí phách anh hùng, lãng mạn.
  • C. Sự sợ hãi trước cái chết.
  • D. Tình yêu quê hương, đất nước sâu sắc.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về truyện ngắn Việt Nam sau năm 1975?

  • A. Đề tài, chủ đề được mở rộng, đa dạng hơn.
  • B. Có nhiều tìm tòi, đổi mới về hình thức nghệ thuật.
  • C. Chỉ tập trung phản ánh cuộc sống lao động sản xuất sau chiến tranh.
  • D. Khám phá sâu sắc hơn thế giới nội tâm, thân phận con người cá nhân.

Câu 7: Khi so sánh hai tác phẩm truyện, cần chú ý đến những điểm tương đồng và khác biệt nào để làm nổi bật đặc sắc của mỗi tác phẩm?

  • A. Chỉ cần nêu bật những điểm giống nhau về nội dung.
  • B. Chỉ cần tìm ra những điểm khác nhau về số lượng nhân vật.
  • C. Tập trung vào tiểu sử của tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
  • D. So sánh trên nhiều bình diện: đề tài, chủ đề, nhân vật, cốt truyện, nghệ thuật thể hiện, bối cảnh sáng tác…

Câu 8: Phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu để tạo sự liền mạch giữa hai câu sau: “Trời rét. Cái rét cắt da cắt thịt.”?

  • A. Lặp từ ngữ.
  • B. Thế (dùng từ ngữ khác thay thế).
  • C. Nối (dùng quan hệ từ, phó từ liên kết).
  • D. Đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng.

Câu 9: Câu nào sau đây mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt trong văn nghị luận?

  • A. Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực cuộc sống.
  • B. Tình yêu thương là nền tảng của mọi mối quan hệ tốt đẹp.
  • C. Chúng ta cần phải không ngừng cố gắng để đạt được thành công.
  • D. Đọc sách giúp mở mang kiến thức và bồi dưỡng tâm hồn.

Câu 10: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, văn bản khoa học), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi và thông điệp chính?

  • A. Ghi nhớ tất cả các chi tiết.
  • B. Đọc lướt thật nhanh.
  • C. Chỉ tập trung vào các số liệu, dữ kiện.
  • D. Tổng hợp và khái quát hóa nội dung từ các phần khác nhau.

Câu 11: Hình ảnh "con sông Đà tuôn dài như một áng tóc trữ tình" trong tùy bút "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân thể hiện điều gì về con sông?

  • A. Sự hung dữ, dữ dội.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, bí hiểm.
  • C. Vẻ đẹp mềm mại, thơ mộng, trữ tình.
  • D. Sự hiểm trở, khó khăn cho giao thông.

Câu 12: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (ví dụ: số liệu, sự kiện lịch sử, trích dẫn từ tác phẩm) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Giúp bài viết dài hơn.
  • B. Làm tăng tính thuyết phục, khách quan cho luận điểm.
  • C. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • D. Làm cho bài viết có giọng điệu hùng hồn.

Câu 13: Đoạn thơ sau gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại?

“Mai sau
Dù có bao giờ
Đi chăng nữa
Đến những chân trời
Đoạn cuối con đường
Có lửa, có rơm vàng
Có khói trăm năm…

(Phỏng theo “Bếp lửa” - Bằng Việt)

  • A. Quá khứ (tuổi thơ, tình bà cháu) luôn là điểm tựa tinh thần, theo cháu đến tương lai.
  • B. Hiện tại và tương lai hoàn toàn tách biệt với quá khứ.
  • C. Quá khứ chỉ còn là những kỷ niệm buồn.
  • D. Tương lai sẽ xóa nhòa ký ức về quá khứ.

Câu 14: Khi trình bày một vấn đề bằng lời nói (ví dụ: phát biểu, thuyết trình), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút và giữ chân người nghe?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • C. Cách trình bày (giọng điệu, cử chỉ) và cấu trúc bài nói mạch lạc.
  • D. Chỉ đọc nguyên văn những gì đã chuẩn bị.

Câu 15: Trong tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, việc miêu tả nạn đói năm 1945 không chỉ nhằm tái hiện hiện thực mà còn thể hiện điều gì về con người Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Sức sống mãnh liệt, khát vọng hạnh phúc và niềm tin vào tương lai ngay trong hoàn cảnh khốc liệt.
  • B. Sự tuyệt vọng, bất lực hoàn toàn trước số phận.
  • C. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân để tồn tại.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước nỗi đau của đồng loại.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "đám mây" trong bài thơ "Đám mây" của Rabindranath Tagore (SGK Ngữ văn 12 - CTST, nếu có học phần này)?

  • A. Biểu tượng cho sự buồn bã, cô đơn.
  • B. Biểu tượng cho sự tự do, bay bổng, thoát ly khỏi ràng buộc.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh của thiên nhiên.
  • D. Biểu tượng cho những ước mơ viển vông.

Câu 17: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào lời kể của người dẫn chuyện.
  • B. Chỉ dựa vào hành động bề ngoài của nhân vật.
  • C. Chỉ dựa vào lời đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Dựa vào suy nghĩ, lời nói, hành động, cử chỉ của nhân vật và miêu tả của nhà văn.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết:

“Cứ mỗi lần đi xa về, ngang qua con đường làng lát đá, tôi lại cảm thấy lòng mình xao xuyến lạ. Con đường ấy gắn với bao kỷ niệm tuổi thơ, với tiếng cười đùa của lũ bạn, với mùi rơm rạ ngai ngái mỗi độ mùa về.”

  • A. Bồi hồi, hoài niệm.
  • B. Hùng hồn, quyết liệt.
  • C. Khách quan, lạnh lùng.
  • D. Mỉa mai, châm biếm.

Câu 19: Phép tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu thơ "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ" (Viễn Phương - Viếng lăng Bác) có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự gần gũi, thân thuộc của Bác.
  • B. Tạo hình ảnh đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • C. Thể hiện lòng tôn kính, ngưỡng mộ và khẳng định sự vĩnh hằng của Bác.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp rực rỡ của lăng Bác.

Câu 20: Khi viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp cho vấn đề đó thuộc bước nào trong cấu trúc bài nghị luận?

  • A. Mở bài.
  • B. Luận điểm phụ.
  • C. Bằng chứng.
  • D. Kết bài hoặc phần cuối Thân bài (liên hệ, mở rộng).

Câu 21: Đặc điểm nghệ thuật nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên chất sử thi hào hùng trong tác phẩm "Đất Nước" (trích Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm?

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn chất chính luận và chất trữ tình, sử dụng sáng tạo các yếu tố văn hóa dân gian.
  • B. Tập trung miêu tả chi tiết tâm trạng của nhân vật cá nhân.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh hiện đại, mới mẻ.
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình huống bất ngờ.

Câu 22: Khi phân tích ý nghĩa của một chi tiết nhỏ trong tác phẩm văn học, cần đặt chi tiết đó trong mối quan hệ với yếu tố nào để có được cái nhìn toàn diện và chính xác nhất?

  • A. Chỉ cần so sánh với các chi tiết tương tự trong tác phẩm khác.
  • B. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp ngôn ngữ của chi tiết đó.
  • C. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân ban đầu.
  • D. Mối quan hệ với bối cảnh, nhân vật, chủ đề, phong cách tác giả và bối cảnh xã hội.

Câu 23: Câu thơ "Đêm nay rừng hoang sương muối / Đứng cạnh trời Sa Pa" (Nguyễn Thành Long - Lặng lẽ Sa Pa) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi tả sự khắc nghiệt và vẻ đẹp của Sa Pa?

  • A. So sánh và điệp ngữ.
  • B. Liệt kê và nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thái (ví dụ: "có lẽ", "dường như", "chắc chắn là") có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện thái độ, mức độ tin cậy của người nói/viết đối với nội dung.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần để trang trí câu văn.
  • D. Làm giảm tính thuyết phục của lập luận.

Câu 25: Tình huống truyện độc đáo trong "Vợ nhặt" (Kim Lân) là gì và nó có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tràng giàu lên nhờ nhặt được vàng trong nạn đói, giúp đỡ dân làng.
  • B. Tràng đi tìm vợ khắp nơi trong nạn đói và cuối cùng gặp được người mình yêu.
  • C. Tràng nhặt được vợ giữa nạn đói khủng khiếp, làm nổi bật khát vọng sống và tình người.
  • D. Người vợ nhặt là người giàu có, giúp Tràng thoát khỏi cảnh nghèo khó.

Câu 26: Khi phân tích đoạn thơ "Đất là nơi anh đến trường / Nước là nơi em tắm" (Nguyễn Khoa Điềm - Đất Nước), cần chú ý đến cách tác giả định nghĩa Đất Nước như thế nào?

  • A. Định nghĩa Đất Nước bằng các khái niệm triết học phức tạp.
  • B. Chỉ liệt kê các danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
  • C. Chỉ tập trung vào các sự kiện lịch sử trọng đại.
  • D. Định nghĩa Đất Nước từ những gì gần gũi, thân thuộc trong đời sống thường ngày của Nhân Dân.

Câu 27: Để viết một đoạn văn thuyết minh hiệu quả về một đối tượng (ví dụ: một di tích lịch sử, một phong tục), cần đảm bảo những yêu cầu nào về nội dung và hình thức?

  • A. Thông tin chính xác, khách quan; bố cục rõ ràng, mạch lạc; ngôn ngữ chuẩn xác, dễ hiểu.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để bài viết sinh động.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân thật mạnh mẽ về đối tượng.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp bên ngoài của đối tượng.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "tiếng chày trên sóc Bom Bo" trong bài thơ "Tiếng chày trên sóc Bom Bo" của Xuân Miễn (nếu có học)?

  • A. Chỉ đơn thuần là âm thanh của cuộc sống lao động hàng ngày.
  • B. Biểu tượng cho tinh thần kháng chiến, sự đóng góp của hậu phương cho tiền tuyến.
  • C. Gợi không khí lễ hội vui tươi.
  • D. Thể hiện sự mệt mỏi, nặng nhọc của người lao động.

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội khi tác phẩm ra đời có tác dụng gì đối với quá trình phân tích và cảm thụ?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn nội dung, tư tưởng và giá trị của tác phẩm trong mối liên hệ với hiện thực đời sống.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin bên ngoài, không ảnh hưởng đến việc phân tích tác phẩm.
  • C. Làm cho việc đọc trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng đối với các tác phẩm văn học cổ.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện hình tượng người lính giữa bài thơ "Đồng chí" (Chính Hữu) và "Tây Tiến" (Quang Dũng).

  • A. "Đồng chí" lãng mạn, "Tây Tiến" hiện thực.
  • B. Cả hai đều chỉ tập trung vào sự hy sinh, mất mát.
  • C. "Đồng chí" nói về tình yêu đôi lứa, "Tây Tiến" nói về tình bạn.
  • D. Khác biệt ở góc độ khắc họa (bình dị, chân thực vs bi tráng, lãng mạn) và chất liệu tạo hình tượng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đoạn trích sau đây tập trung thể hiện khía cạnh nào trong hình tượng người lính cách mạng thời kháng chiến chống Mỹ?

“Chúng tôi đi không cần dấu chân trên đường sợ giặc biết
Chúng tôi đi không một tiếng nói
Không một ánh đèn
Như những bóng ma
Đi giữa rừng già”

(Phỏng theo “Đường ra mặt trận” - Chính Hữu)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong câu văn sau: “Chúng ta có quyền tự hào vì những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.” (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là cốt lõi, thể hiện sự phát triển của mâu thuẫn và xung đột, thúc đẩy hành động của nhân vật?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

“Mặt trời đã lặn. Hoàng hôn tím sẫm. Rừng chiều xào xạc lá khô dưới chân. Tôi ngồi bên bếp lửa, nhìn ngọn lửa bập bùng nhảy múa. Một nỗi nhớ nhà da diết dâng lên trong lòng.”

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong bài thơ 'Tây Tiến' của Quang Dũng, hình ảnh 'Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc / Quân xanh màu lá dữ oai hùm' thể hiện điều gì về người lính?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nhận xét nào sau đây *không* chính xác khi nói về truyện ngắn Việt Nam sau năm 1975?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi so sánh hai tác phẩm truyện, cần chú ý đến những điểm tương đồng và khác biệt nào để làm nổi bật đặc sắc của mỗi tác phẩm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu để tạo sự liền mạch giữa hai câu sau: “Trời rét. Cái rét cắt da cắt thịt.”?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Câu nào sau đây mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt trong văn nghị luận?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, văn bản khoa học), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi và thông điệp chính?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hình ảnh 'con sông Đà tuôn dài như một áng tóc trữ tình' trong tùy bút 'Người lái đò Sông Đà' của Nguyễn Tuân thể hiện điều gì về con sông?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (ví dụ: số liệu, sự kiện lịch sử, trích dẫn từ tác phẩm) có tác dụng chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đoạn thơ sau gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại?

“Mai sau
Dù có bao giờ
Đi chăng nữa
Đến những chân trời
Đoạn cuối con đường
Có lửa, có rơm vàng
Có khói trăm năm…

(Phỏng theo “Bếp lửa” - Bằng Việt)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi trình bày một vấn đề bằng lời nói (ví dụ: phát biểu, thuyết trình), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút và giữ chân người nghe?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân, việc miêu tả nạn đói năm 1945 không chỉ nhằm tái hiện hiện thực mà còn thể hiện điều gì về con người Việt Nam lúc bấy giờ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'đám mây' trong bài thơ 'Đám mây' của Rabindranath Tagore (SGK Ngữ văn 12 - CTST, nếu có học phần này)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, cần dựa vào những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết:

“Cứ mỗi lần đi xa về, ngang qua con đường làng lát đá, tôi lại cảm thấy lòng mình xao xuyến lạ. Con đường ấy gắn với bao kỷ niệm tuổi thơ, với tiếng cười đùa của lũ bạn, với mùi rơm rạ ngai ngái mỗi độ mùa về.”

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phép tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu thơ 'Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ' (Viễn Phương - Viếng lăng Bác) có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp cho vấn đề đó thuộc bước nào trong cấu trúc bài nghị luận?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đặc điểm nghệ thuật nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên chất sử thi hào hùng trong tác phẩm 'Đất Nước' (trích Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi phân tích ý nghĩa của một chi tiết nhỏ trong tác phẩm văn học, cần đặt chi tiết đó trong mối quan hệ với yếu tố nào để có được cái nhìn toàn diện và chính xác nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Câu thơ 'Đêm nay rừng hoang sương muối / Đứng cạnh trời Sa Pa' (Nguyễn Thành Long - Lặng lẽ Sa Pa) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi tả sự khắc nghiệt và vẻ đẹp của Sa Pa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thái (ví dụ: 'có lẽ', 'dường như', 'chắc chắn là') có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tình huống truyện độc đáo trong 'Vợ nhặt' (Kim Lân) là gì và nó có ý nghĩa như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích đoạn thơ 'Đất là nơi anh đến trường / Nước là nơi em tắm' (Nguyễn Khoa Điềm - Đất Nước), cần chú ý đến cách tác giả định nghĩa Đất Nước như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để viết một đoạn văn thuyết minh hiệu quả về một đối tượng (ví dụ: một di tích lịch sử, một phong tục), cần đảm bảo những yêu cầu nào về nội dung và hình thức?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'tiếng chày trên sóc Bom Bo' trong bài thơ 'Tiếng chày trên sóc Bom Bo' của Xuân Miễn (nếu có học)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội khi tác phẩm ra đời có tác dụng gì đối với quá trình phân tích và cảm thụ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện hình tượng người lính giữa bài thơ 'Đồng chí' (Chính Hữu) và 'Tây Tiến' (Quang Dũng).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và hiệu quả nhất?
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Trích "Tràng giang" - Huy Cận)

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ và Tiểu đối
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" trong đoạn thơ trên.

  • A. Sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • B. Nỗi cô đơn, lạc lõng của con người trước vũ trụ rộng lớn.
  • C. Sức sống mãnh liệt của vạn vật.
  • D. Sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên.

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định "nhịp điệu" và "âm hưởng" của bài thơ giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

  • A. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của nhà thơ.
  • B. Số lượng câu thơ và khổ thơ trong bài.
  • C. Các sự kiện chính được kể trong bài thơ.
  • D. Tâm trạng, cảm xúc và ý đồ nghệ thuật mà nhà thơ muốn gửi gắm.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nổi bật nào của phong cách ngôn ngữ báo chí?
"Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu lần thứ 28 (COP28) đã kết thúc với nhiều cam kết quan trọng từ các quốc gia thành viên, đặc biệt là việc thành lập quỹ hỗ trợ các quốc gia dễ bị tổn thương. Tuy nhiên, các chuyên gia vẫn bày tỏ lo ngại về tiến độ thực hiện và tính khả thi của các mục tiêu giảm phát thải."

  • A. Tính thời sự, thông tin khách quan, sử dụng thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Tính biểu cảm cao, sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh.
  • C. Tính cá thể hóa, thể hiện rõ dấu ấn giọng điệu riêng của người viết.
  • D. Tính trang trọng, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.

Câu 5: Khi viết một bài nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, người viết cần chú ý điều gì để bài viết có sức thuyết phục cao?

  • A. Kể thật nhiều câu chuyện cá nhân của người viết.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, cầu kỳ.
  • C. Xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ và sử dụng dẫn chứng xác thực, tiêu biểu.
  • D. Chỉ trình bày ý kiến chủ quan mà không cần giải thích.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chính được sử dụng:
"Bạo lực học đường không chỉ gây tổn thương thể chất mà còn để lại những vết sẹo tinh thần sâu sắc cho nạn nhân. Hậu quả của nó lan rộng đến cả môi trường học tập, tạo ra không khí sợ hãi, bất an. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng giáo dục và sự phát triển toàn diện của học sinh. Như vậy, có thể thấy, bạo lực học đường là vấn nạn cần được giải quyết cấp bách."

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. So sánh
  • D. Bình luận

Câu 7: Trong văn nghị luận, "luận cứ" là gì?

  • A. Ý kiến chính, quan điểm của người viết về vấn đề.
  • B. Kết luận cuối cùng rút ra từ bài viết.
  • C. Cách sắp xếp các phần trong bài viết.
  • D. Những lý lẽ, dẫn chứng dùng để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 8: Xác định điểm khác biệt cốt lõi giữa biện pháp tu từ "hoán dụ" và "ẩn dụ".

  • A. Hoán dụ gọi tên sự vật bằng đặc điểm, còn ẩn dụ gọi tên sự vật bằng công dụng.
  • B. Ẩn dụ dựa trên mối quan hệ tương đồng, còn hoán dụ dựa trên mối quan hệ liên tưởng gần gũi.
  • C. Hoán dụ dùng để miêu tả sự vật, còn ẩn dụ dùng để thể hiện cảm xúc.
  • D. Ẩn dụ là gọi tên trực tiếp, còn hoán dụ là gọi tên gián tiếp.

Câu 9: Đoạn trích kịch sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại kịch?
NHÂN VẬT A: (Nhìn ra cửa sổ, giọng buồn bã) Trời sắp mưa rồi.
NHÂN VẬT B: (Bước tới gần A, đặt tay lên vai) Đừng lo, sẽ ổn thôi. Chúng ta đã chuẩn bị rồi mà.
NHÂN VẬT A: (Lắc đầu) Tôi không lo cơn mưa. Tôi lo những gì cơn mưa mang đến.

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, vần điệu.
  • B. Kể lại một chuỗi sự kiện theo trình tự thời gian.
  • C. Thể hiện trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người kể chuyện.
  • D. Chủ yếu sử dụng lời thoại và chỉ dẫn sân khấu để kể chuyện và thể hiện tính cách nhân vật.

Câu 10: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học (truyện, kịch), người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ về nhân vật đó?

  • A. Ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • B. Tên gọi và chức vụ của nhân vật.
  • C. Số lượng câu thoại của nhân vật.
  • D. Màu sắc trang phục mà nhân vật thường mặc.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết thái độ của người viết thể hiện qua cách dùng từ ngữ:
"Cái gọi là "sự sáng tạo" trong tác phẩm này thực chất chỉ là sự lắp ghép vụng về những mô-típ cũ kỹ, thiếu đi bất kỳ dấu ấn cá nhân hay ý tưởng đột phá nào. Thật đáng thất vọng."

  • A. Ngợi ca, thán phục.
  • B. Phê phán, không hài lòng.
  • C. Khách quan, trung lập.
  • D. Hoài nghi, băn khoăn.

Câu 12: Trong giao tiếp, việc sử dụng "lý lẽ" và "bằng chứng" có vai trò quan trọng nhất trong trường hợp nào?

  • A. Khi cần thuyết phục người nghe/người đọc đồng tình với quan điểm của mình.
  • B. Khi kể lại một câu chuyện giải trí.
  • C. Khi miêu tả một cảnh vật đẹp.
  • D. Khi bày tỏ cảm xúc cá nhân một cách tự do.

Câu 13: Xác định câu chứa lỗi sai về logic trong các câu sau:

  • A. Anh ấy là một người chăm chỉ và thông minh.
  • B. Mặc dù trời mưa to nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục công việc.
  • C. Nhờ thời tiết thuận lợi nên năng suất lúa giảm đáng kể.
  • D. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.

Câu 14: Phân tích vai trò của "ngữ cảnh giao tiếp" trong việc hiểu đúng nghĩa của lời nói.

  • A. Giúp người nói sử dụng từ ngữ hoa mỹ hơn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc lựa chọn chủ đề nói chuyện.
  • C. Quyết định độ dài của cuộc hội thoại.
  • D. Giúp người nghe hiểu đúng nghĩa, ý đồ và sắc thái biểu đạt của lời nói.

Câu 15: Khi tóm tắt một văn bản thông tin, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Sử dụng tất cả các từ ngữ khó hiểu trong văn bản gốc.
  • B. Giữ lại những thông tin cốt lõi, chính xác và trình bày ngắn gọn.
  • C. Thêm vào ý kiến chủ quan của người tóm tắt.
  • D. Thay đổi hoàn toàn cấu trúc của văn bản gốc.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề của đoạn:
"Sách mang đến tri thức từ khắp nơi trên thế giới. Sách giúp mở rộng hiểu biết về văn hóa, lịch sử, khoa học và con người. Đọc sách thường xuyên còn rèn luyện khả năng tư duy phản biện và tăng cường vốn từ vựng. Vì vậy, sách là nguồn tài nguyên vô giá cho sự phát triển của mỗi cá nhân."

  • A. Sách mang đến tri thức từ khắp nơi trên thế giới.
  • B. Đọc sách thường xuyên còn rèn luyện khả năng tư duy phản biện và tăng cường vốn từ vựng.
  • C. Sách giúp mở rộng hiểu biết về văn hóa, lịch sử, khoa học và con người.
  • D. Vì vậy, sách là nguồn tài nguyên vô giá cho sự phát triển của mỗi cá nhân.

Câu 17: Khi thuyết trình về một vấn đề, việc sử dụng "ngôn ngữ cơ thể" (body language) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thuyết trình dài hơn.
  • B. Giúp người nói che giấu sự thiếu chuẩn bị.
  • C. Tăng cường sự truyền cảm, thu hút sự chú ý và thể hiện sự tự tin của người nói.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho nội dung lời nói.

Câu 18: Trong một tác phẩm tự sự, "người kể chuyện" (narrator) có vai trò gì?

  • A. Là người dẫn dắt câu chuyện, giới thiệu sự kiện, nhân vật và bối cảnh.
  • B. Là nhân vật chính, đóng vai trò trung tâm trong mọi sự kiện.
  • C. Là người sáng tác ra câu chuyện đó.
  • D. Chỉ xuất hiện ở phần kết của tác phẩm.

Câu 19: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Với tài năng và sự nỗ lực, đã giúp anh ấy đạt được thành công."

  • A. Sai về cách dùng từ.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Thừa vị ngữ.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến "câu văn dài, ngắn" và "nhịp điệu câu văn" giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Chủ đề chính của đoạn văn.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn.
  • C. Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • D. Giọng điệu, tốc độ diễn đạt và cảm xúc mà tác giả muốn thể hiện.

Câu 21: Giả sử bạn cần viết một bài phát biểu chào mừng nhân dịp khai giảng năm học mới. Phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính (trang trọng, chuẩn mực).
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tự nhiên, thoải mái).
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (giàu hình ảnh, cảm xúc).
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí (thông tin, khách quan).

Câu 22: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết mối quan hệ giữa hai nhân vật:
A: (Nhíu mày) Cậu lại về muộn nữa à? Đồng hồ điểm mười giờ rồi đấy!
B: (Giọng mệt mỏi) Tớ có việc đột xuất. Cậu đừng càu nhàu nữa được không?
A: Tớ lo cho cậu thôi. Lần sau có gì thì báo tớ một tiếng.

  • A. Quan hệ công việc (đồng nghiệp, cấp trên - cấp dưới).
  • B. Quan hệ xa lạ, lần đầu gặp mặt.
  • C. Quan hệ thân thiết (bạn bè thân, người thân).
  • D. Quan hệ đối tác kinh doanh.

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng "dấu chấm lửng" trong câu: "Anh ấy nhìn tôi, ánh mắt đầy ... suy tư."

  • A. Kết thúc một câu trần thuật.
  • B. Gợi sự bỏ lửng, ý chưa nói hết, hoặc diễn tả dòng suy nghĩ miên man.
  • C. Liệt kê một danh sách.
  • D. Đánh dấu lời nói trực tiếp.

Câu 24: Khi nhận xét về "giá trị nhân đạo" của một tác phẩm văn học, người đọc thường tập trung vào điều gì?

  • A. Sự đồng cảm, xót thương trước số phận con người; lên án cái ác; trân trọng vẻ đẹp tâm hồn và khát vọng sống của con người.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
  • C. Cách sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Độ dài của tác phẩm.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
Câu tục ngữ này thể hiện quan niệm sống nào của người Việt?

  • A. Sống xa quê hương để tìm kiếm cơ hội.
  • B. Đề cao sự giàu sang, phú quý.
  • C. Chủ nghĩa cá nhân, chỉ quan tâm đến bản thân.
  • D. Lòng yêu quê hương, gắn bó với nguồn cội, trân trọng những gì thuộc về mình.

Câu 26: Khi phân tích "bối cảnh lịch sử - xã hội" của một tác phẩm văn học, người đọc nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để biết tác phẩm ra đời vào năm nào.
  • B. Hiểu rõ hơn về hoàn cảnh ra đời, nội dung, tư tưởng và giá trị của tác phẩm.
  • C. So sánh tác phẩm đó với các tác phẩm cùng thời.
  • D. Tìm lỗi sai trong tác phẩm.

Câu 27: Xác định câu sử dụng sai quan hệ từ:

  • A. Vì trời mưa nên đường trơn.
  • B. Nếu bạn học tốt thì bạn sẽ có tương lai sáng sủa.
  • C. Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy rất lười biếng.

Câu 28: Khi trình bày một vấn đề phức tạp, việc sử dụng "ví dụ minh họa" có tác dụng gì?

  • A. Làm cho vấn đề trở nên dễ hiểu, cụ thể và sinh động hơn.
  • B. Kéo dài thời gian trình bày.
  • C. Làm cho vấn đề trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài nói/bài viết.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của "chi tiết nghệ thuật" trong một tác phẩm văn học.

  • A. Chỉ là những thông tin phụ, không quan trọng.
  • B. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật, thể hiện chủ đề và tạo ấn tượng cho người đọc.
  • C. Chỉ có tác dụng làm cho câu chuyện dài hơn.
  • D. Là những lỗi sai mà tác giả mắc phải.

Câu 30: Đọc câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." Biện pháp tu từ "như hòn lửa" ở đây là gì?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và hiệu quả nhất?
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
(Trích 'Tràng giang' - Huy Cận)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' trong đoạn thơ trên.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định 'nhịp điệu' và 'âm hưởng' của bài thơ giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nổi bật nào của phong cách ngôn ngữ báo chí?
'Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu lần thứ 28 (COP28) đã kết thúc với nhiều cam kết quan trọng từ các quốc gia thành viên, đặc biệt là việc thành lập quỹ hỗ trợ các quốc gia dễ bị tổn thương. Tuy nhiên, các chuyên gia vẫn bày tỏ lo ngại về tiến độ thực hiện và tính khả thi của các mục tiêu giảm phát thải.'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi viết một bài nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, người viết cần chú ý điều gì để bài viết có sức thuyết phục cao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chính được sử dụng:
'Bạo lực học đường không chỉ gây tổn thương thể chất mà còn để lại những vết sẹo tinh thần sâu sắc cho nạn nhân. Hậu quả của nó lan rộng đến cả môi trường học tập, tạo ra không khí sợ hãi, bất an. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng giáo dục và sự phát triển toàn diện của học sinh. Như vậy, có thể thấy, bạo lực học đường là vấn nạn cần được giải quyết cấp bách.'

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong văn nghị luận, 'luận cứ' là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xác định điểm khác biệt cốt lõi giữa biện pháp tu từ 'hoán dụ' và 'ẩn dụ'.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đoạn trích kịch sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại kịch?
NHÂN VẬT A: (Nhìn ra cửa sổ, giọng buồn bã) Trời sắp mưa rồi.
NHÂN VẬT B: (Bước tới gần A, đặt tay lên vai) Đừng lo, sẽ ổn thôi. Chúng ta đã chuẩn bị rồi mà.
NHÂN VẬT A: (Lắc đầu) Tôi không lo cơn mưa. Tôi lo những gì cơn mưa mang đến.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học (truyện, kịch), người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ về nhân vật đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết thái độ của người viết thể hiện qua cách dùng từ ngữ:
'Cái gọi là 'sự sáng tạo' trong tác phẩm này thực chất chỉ là sự lắp ghép vụng về những mô-típ cũ kỹ, thiếu đi bất kỳ dấu ấn cá nhân hay ý tưởng đột phá nào. Thật đáng thất vọng.'

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong giao tiếp, việc sử dụng 'lý lẽ' và 'bằng chứng' có vai trò quan trọng nhất trong trường hợp nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Xác định câu chứa lỗi sai về logic trong các câu sau:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích vai trò của 'ngữ cảnh giao tiếp' trong việc hiểu đúng nghĩa của lời nói.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi tóm tắt một văn bản thông tin, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề của đoạn:
'Sách mang đến tri thức từ khắp nơi trên thế giới. Sách giúp mở rộng hiểu biết về văn hóa, lịch sử, khoa học và con người. Đọc sách thường xuyên còn rèn luyện khả năng tư duy phản biện và tăng cường vốn từ vựng. Vì vậy, sách là nguồn tài nguyên vô giá cho sự phát triển của mỗi cá nhân.'

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi thuyết trình về một vấn đề, việc sử dụng 'ngôn ngữ cơ thể' (body language) có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong một tác phẩm tự sự, 'người kể chuyện' (narrator) có vai trò gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): 'Với tài năng và sự nỗ lực, đã giúp anh ấy đạt được thành công.'

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến 'câu văn dài, ngắn' và 'nhịp điệu câu văn' giúp người đọc nhận ra điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giả sử bạn cần viết một bài phát biểu chào mừng nhân dịp khai giảng năm học mới. Phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết mối quan hệ giữa hai nhân vật:
A: (Nhíu mày) Cậu lại về muộn nữa à? Đồng hồ điểm mười giờ rồi đấy!
B: (Giọng mệt mỏi) Tớ có việc đột xuất. Cậu đừng càu nhàu nữa được không?
A: Tớ lo cho cậu thôi. Lần sau có gì thì báo tớ một tiếng.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng 'dấu chấm lửng' trong câu: 'Anh ấy nhìn tôi, ánh mắt đầy ... suy tư.'

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi nhận xét về 'giá trị nhân đạo' của một tác phẩm văn học, người đọc thường tập trung vào điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.'
Câu tục ngữ này thể hiện quan niệm sống nào của người Việt?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi phân tích 'bối cảnh lịch sử - xã hội' của một tác phẩm văn học, người đọc nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Xác định câu sử dụng sai quan hệ từ:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi trình bày một vấn đề phức tạp, việc sử dụng 'ví dụ minh họa' có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của 'chi tiết nghệ thuật' trong một tác phẩm văn học.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đọc câu sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.' Biện pháp tu từ 'như hòn lửa' ở đây là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất để khắc họa hình ảnh quê hương?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong phân tích một tác phẩm truyện ngắn, việc làm rõ diễn biến tâm lý của nhân vật qua các sự kiện chính giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Bối cảnh xã hội nơi nhân vật sống.
  • B. Cấu trúc phức tạp của cốt truyện.
  • C. Tính cách, động cơ hành động và sự phát triển nội tâm của nhân vật.
  • D. Kĩ thuật viết văn của tác giả.

Câu 3: Giả sử bạn cần viết một bài nghị luận so sánh hai bài thơ cùng chủ đề tình yêu nhưng thuộc hai giai đoạn văn học khác nhau (ví dụ: thơ trung đại và thơ hiện đại). Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điểm cần tập trung so sánh để làm nổi bật sự khác biệt?

  • A. Số lượng câu chữ và khổ thơ.
  • B. Quan niệm về tình yêu được thể hiện.
  • C. Đặc điểm hình thức nghệ thuật (thể thơ, nhịp điệu, hình ảnh).
  • D. Cách sử dụng ngôn ngữ, từ ngữ đặc trưng của từng giai đoạn.

Câu 4: Khi đánh giá một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để tạo nên xung đột và đẩy kịch tính?

  • A. Bối cảnh lịch sử cụ thể.
  • B. Số lượng màn, hồi.
  • C. Lời dẫn của người kể chuyện.
  • D. Xung đột kịch (mâu thuẫn giữa các tuyến nhân vật, tư tưởng).

Câu 5: Phân tích một đoạn văn bản thông tin (ví dụ: một bài báo khoa học, một bản tin thời sự), kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất để xác định tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Ghi nhớ tất cả các số liệu được nhắc đến.
  • B. Phân tích nguồn thông tin, bằng chứng và đối chiếu với kiến thức nền hoặc nguồn khác.
  • C. Tìm ra tất cả các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Tóm tắt lại nội dung chính bằng lời văn của mình.

Câu 6: Trong quá trình trình bày một bài nói về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các ví dụ, số liệu cụ thể có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm bài nói dài thêm.
  • B. Chứng tỏ người nói có kiến thức rộng.
  • C. Minh họa, cụ thể hóa lập luận và tăng tính thuyết phục.
  • D. Gây ấn tượng mạnh bằng những con số khô khan.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học.

Câu 8: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác (đối lập, hỗ trợ, song hành) có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện thêm phức tạp.
  • B. Làm nổi bật tính cách, số phận của nhân vật và góp phần thể hiện chủ đề tác phẩm.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đoán trước kết thúc.
  • D. Không có nhiều ý nghĩa trong việc phân tích.

Câu 9: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn trình bày suy nghĩ về câu nói "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn". Để bài viết có chiều sâu, ngoài việc giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng, bạn cần làm gì tiếp theo?

  • A. Chỉ cần lặp lại câu nói nhiều lần.
  • B. Kể lại một câu chuyện ngụ ngôn liên quan.
  • C. Tập trung phê phán những người không chịu đi xa.
  • D. Phân tích, chứng minh bằng dẫn chứng (trong đời sống, văn học...) và mở rộng vấn đề.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Vui tươi, phấn khởi.
  • B. Giận dữ, bất mãn.
  • C. Hoài niệm, suy tư về quá khứ.
  • D. Lo lắng, sợ hãi về tương lai.

Câu 11: Khi nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn từ của một nhà văn, bạn cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần liệt kê các từ khó hiểu.
  • B. Chỉ cần đếm số lần xuất hiện của một từ.
  • C. Tập trung vào việc tìm lỗi chính tả.
  • D. Cách chọn lọc từ ngữ, đặt câu, sử dụng biện pháp tu từ, giọng điệu...

Câu 12: Trong một bài phát biểu trang trọng trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cần tuân thủ những nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Chuẩn mực, trang trọng, rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Thoải mái, suồng sã, nhiều tiếng lóng.
  • C. Phức tạp, nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Ngắn gọn đến mức khó hiểu.

Câu 13: Phân tích cấu trúc của một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận nhịp điệu và sự liên kết giữa các câu?

  • A. Số lượng tiếng cố định trong mỗi câu.
  • B. Cách ngắt dòng, ngắt nhịp, sự lặp lại và liên kết ý tứ.
  • C. Việc tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc.
  • D. Chỉ cần đọc nhanh toàn bộ bài thơ.

Câu 14: Khi đánh giá tính sáng tạo của một tác phẩm văn học, bạn nên dựa vào những tiêu chí nào?

  • A. Tác phẩm có độ dài lớn.
  • B. Tác phẩm sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Cách nhìn nhận vấn đề mới mẻ, độc đáo và sự tìm tòi trong nghệ thuật biểu hiện.
  • D. Tác phẩm có nhiều nhân vật.

Câu 15: Trong một bài phát biểu thuyết trình, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (slide, hình ảnh, video) có tác dụng gì đối với người nghe?

  • A. Làm cho người nói tốn nhiều thời gian chuẩn bị hơn.
  • B. Gây xao nhãng cho người nghe.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí.
  • D. Minh họa nội dung, thu hút sự chú ý và giúp người nghe dễ tiếp thu.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào gợi mở nhiều nhất về hoàn cảnh sống khó khăn của nhân vật?

  • A. Bữa cơm chiều chỉ vỏn vẹn bát canh rau tập tàng nấu với mấy con tép khô.
  • B. Thằng bé con ngồi co ro trong góc nhà.
  • C. Mắt dán vào ngọn đèn dầu leo lét.
  • D. Ngôi nhà chật chội.

Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi tự sự (truyện, ký), việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là cách xưng hô.
  • B. Quyết định độ dài của tác phẩm.
  • C. Không ảnh hưởng nhiều đến nội dung.
  • D. Quyết định phạm vi hiểu biết, cách kể chuyện và ảnh hưởng đến giọng điệu tác phẩm.

Câu 18: Trong một cuộc thảo luận nhóm về một vấn đề văn học gây tranh cãi, kỹ năng nào sau đây là thiết yếu để cuộc thảo luận đạt hiệu quả?

  • A. Chỉ tập trung bảo vệ ý kiến của bản thân.
  • B. Lắng nghe tích cực ý kiến của người khác và đưa ra phản hồi mang tính xây dựng.
  • C. Ngắt lời người khác để trình bày ý kiến của mình.
  • D. Không phát biểu gì cả.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn thể hiện rõ nhất thái độ mỉa mai của tác giả:

  • A. Ông ta luôn miệng nói về sự liêm khiết, về đạo đức làm người.
  • B. Trong khi tài sản của ông cứ tăng lên một cách "thần kỳ" sau mỗi dự án công.
  • C. Dường như liêm khiết của ông được đo bằng số tiền trong tài khoản ngân hàng vậy.
  • D. Câu 3 thể hiện rõ nhất thái độ mỉa mai.

Câu 20: Phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua tác phẩm.
  • B. Chỉ tập trung vào hành động của nhân vật chính.
  • C. Tổng hợp, khái quát hóa ý nghĩa từ toàn bộ nội dung và các yếu tố nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. Tìm kiếm một câu nói cụ thể trong tác phẩm để làm chủ đề.

Câu 21: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan khác nhau (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

  • A. Giúp tái hiện đối tượng một cách chân thực, sinh động và đa chiều.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu.
  • C. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • D. Chỉ làm tăng độ dài của đoạn văn.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 23: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc đưa ra các giải pháp khả thi và kêu gọi hành động thể hiện điều gì ở người viết?

  • A. Người viết chỉ muốn khoe khoang kiến thức.
  • B. Người viết đang lạc đề.
  • C. Thái độ tích cực, trách nhiệm xã hội và mong muốn đóng góp giải quyết vấn đề.
  • D. Người viết không hiểu rõ vấn đề.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của một hình ảnh biểu tượng trong thơ (ví dụ: hình ảnh "vầng trăng" trong thơ Hồ Chí Minh) đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ cần nêu nghĩa đen của hình ảnh.
  • B. Chỉ cần tìm các từ đồng nghĩa với hình ảnh đó.
  • C. Chỉ cần nói nó là hình ảnh đẹp.
  • D. Xem xét nghĩa gốc, nghĩa biểu trưng truyền thống và ý nghĩa mới mà tác giả gửi gắm trong ngữ cảnh tác phẩm.

Câu 25: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước công chúng, việc luyện tập và điều chỉnh giọng điệu, tốc độ nói có tác dụng gì?

  • A. Chỉ làm người nói thêm căng thẳng.
  • B. Giúp truyền đạt cảm xúc, tạo điểm nhấn và thu hút sự chú ý của người nghe.
  • C. Không có tác dụng gì, quan trọng là nội dung.
  • D. Chỉ để làm cho bài nói nghe "hay" hơn.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự tương phản về tính cách giữa hai nhân vật A và B:

  • A. A luôn tỏ ra điềm tĩnh, suy nghĩ kỹ lưỡng trước mọi vấn đề.
  • B. Ngược lại, B lại là người nóng nảy, hành động theo cảm tính, ít khi cân nhắc hậu quả.
  • C. Cả hai nhân vật đều có những điểm mạnh riêng.
  • D. Không có câu nào thể hiện sự tương phản.

Câu 27: Khi viết một bài giới thiệu về một cuốn sách hoặc một bộ phim, phần nào trong bài viết cần tập trung vào việc phân tích giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của tác phẩm?

  • A. Phần mở đầu (giới thiệu chung).
  • B. Phần tóm tắt nội dung.
  • C. Phần phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật.
  • D. Phần kết bài (khẳng định lại).

Câu 28: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ biên tập lại một đoạn văn để nó trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn. Bạn sẽ ưu tiên thực hiện thao tác nào sau đây?

  • A. Sắp xếp lại các câu, đoạn theo trình tự logic và sử dụng từ nối phù hợp.
  • B. Thay thế tất cả các từ bằng từ đồng nghĩa.
  • C. Giữ nguyên cấu trúc và chỉ sửa lỗi chính tả.
  • D. Thêm thật nhiều tính từ và trạng từ.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào tạo nên nhạc điệu cho đoạn thơ?

  • A. Việc tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc.
  • B. Sử dụng nhiều từ láy.
  • C. Sự lặp lại, cách ngắt dòng và nhịp điệu câu thơ.
  • D. Việc sử dụng các từ Hán Việt.

Câu 30: Khi so sánh hai nhân vật trong hai tác phẩm khác nhau, bạn cần chú ý đến những điểm tương đồng và khác biệt về những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần so sánh ngoại hình của họ.
  • B. Chỉ cần so sánh tên của họ.
  • C. Chỉ cần so sánh độ dài của đoạn văn miêu tả họ.
  • D. Hoàn cảnh xuất thân, tính cách, số phận, hành động và ý nghĩa biểu trưng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất để khắc họa hình ảnh quê hương?
"Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Ngọn tre cong gọng vó kéo dài hè
Nước Đại Giang vẫn cuộn dòng thác lũ."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong phân tích một tác phẩm truyện ngắn, việc làm rõ diễn biến tâm lý của nhân vật qua các sự kiện chính giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Giả sử bạn cần viết một bài nghị luận so sánh hai bài thơ cùng chủ đề tình yêu nhưng thuộc hai giai đoạn văn học khác nhau (ví dụ: thơ trung đại và thơ hiện đại). Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điểm cần tập trung so sánh để làm nổi bật sự khác biệt?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi đánh giá một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để tạo nên xung đột và đẩy kịch tính?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích một đoạn văn bản thông tin (ví dụ: một bài báo khoa học, một bản tin thời sự), kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất để xác định tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong quá trình trình bày một bài nói về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các ví dụ, số liệu cụ thể có tác dụng chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:
"Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa. Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ."
(Trích Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến - Hồ Chí Minh)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác (đối lập, hỗ trợ, song hành) có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn trình bày suy nghĩ về câu nói 'Đi một ngày đàng, học một sàng khôn'. Để bài viết có chiều sâu, ngoài việc giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng, bạn cần làm gì tiếp theo?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Tôi không còn là tôi của ngày xưa
Khi đứng ngắm dòng sông trôi lặng lẽ
Mọi buồn vui giờ như là cổ tích
Chỉ còn đây nỗi nhớ những ngày xanh."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn từ của một nhà văn, bạn cần chú ý đến những khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong một bài phát biểu trang trọng trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cần tuân thủ những nguyên tắc nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích cấu trúc của một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận nhịp điệu và sự liên kết giữa các câu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi đánh giá tính sáng tạo của một tác phẩm văn học, bạn nên dựa vào những tiêu chí nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong một bài phát biểu thuyết trình, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (slide, hình ảnh, video) có tác dụng gì đối với người nghe?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào gợi mở nhiều nhất về hoàn cảnh sống khó khăn của nhân vật?
"Bữa cơm chiều chỉ vỏn vẹn bát canh rau tập tàng nấu với mấy con tép khô. Thằng bé con ngồi co ro trong góc nhà, mắt dán vào ngọn đèn dầu leo lét."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi tự sự (truyện, ký), việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong một cuộc thảo luận nhóm về một vấn đề văn học gây tranh cãi, kỹ năng nào sau đây là thiết yếu để cuộc thảo luận đạt hiệu quả?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn thể hiện rõ nhất thái độ mỉa mai của tác giả:
"Ông ta luôn miệng nói về sự liêm khiết, về đạo đức làm người, trong khi tài sản của ông cứ tăng lên một cách 'thần kỳ' sau mỗi dự án công. Dường như liêm khiết của ông được đo bằng số tiền trong tài khoản ngân hàng vậy."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học đòi hỏi người đọc phải làm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan khác nhau (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
"Tiếng trống trường điểm. Tùng! Tùng! Tùng! Chúng tôi ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ. Nắng vàng rực rỡ trải khắp sân trường. Tiếng nói cười rộn rã hòa với tiếng ve."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc đưa ra các giải pháp khả thi và kêu gọi hành động thể hiện điều gì ở người viết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của một hình ảnh biểu tượng trong thơ (ví dụ: hình ảnh 'vầng trăng' trong thơ Hồ Chí Minh) đòi hỏi người đọc phải làm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước công chúng, việc luyện tập và điều chỉnh giọng điệu, tốc độ nói có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự tương phản về tính cách giữa hai nhân vật A và B:
"A luôn tỏ ra điềm tĩnh, suy nghĩ kỹ lưỡng trước mọi vấn đề. Ngược lại, B lại là người nóng nảy, hành động theo cảm tính, ít khi cân nhắc hậu quả."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi viết một bài giới thiệu về một cuốn sách hoặc một bộ phim, phần nào trong bài viết cần tập trung vào việc phân tích giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của tác phẩm?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ biên tập lại một đoạn văn để nó trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn. Bạn sẽ ưu tiên thực hiện thao tác nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào tạo nên nhạc điệu cho đoạn thơ?
"Ao nhà ai
Ao nhà ai
Cá lặn
Hoa sen
Hoa sen nở."
(Trích 'Ao nhà ai' - Nguyễn Xuân Sanh)

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi so sánh hai nhân vật trong hai tác phẩm khác nhau, bạn cần chú ý đến những điểm tương đồng và khác biệt về những khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để làm nổi bật sự tương phản giữa vẻ ngoài và nội tâm của nhân vật:

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Tương phản/Đối lập
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Một tác phẩm văn học miêu tả một cộng đồng làng quê đang đối mặt với những thay đổi mạnh mẽ do quá trình đô thị hóa và sự xâm nhập của lối sống hiện đại. Vấn đề xã hội nào có khả năng cao là chủ đề trung tâm của tác phẩm này?

  • A. Tình yêu lãng mạn
  • B. Xung đột giữa giá trị truyền thống và hiện đại
  • C. Anh hùng ca về chiến tranh
  • D. Thiên nhiên tươi đẹp

Câu 3: Phân tích đoạn thơ sau để làm rõ cách tác giả thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết: "Con về thăm mẹ chiều đông / Bếp chưa lên khói, cha không còn chờ / Cổng làng xưa, lối quanh co / Chỉ còn lá rụng, bơ vơ một mình."

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chỉ màu sắc tươi sáng.
  • B. Tập trung miêu tả cảnh sinh hoạt tấp nập.
  • C. Nhấn mạnh vào sự giàu có, sung túc của làng quê.
  • D. Xây dựng các hình ảnh gợi sự vắng vẻ, chia ly, mất mát.

Câu 4: Đọc câu văn: "Ánh nắng vàng như rót mật xuống khu vườn." Biện pháp tu từ "như rót mật" trong câu này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho hình ảnh ánh nắng trở nên cụ thể, giàu sức gợi cảm về sự ấm áp, ngọt ngào.
  • B. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của ánh nắng.
  • C. Thể hiện sự bực bội của người viết.
  • D. Tạo không khí hồi hộp, gay cấn.

Câu 5: Trong một bài nghị luận văn học, việc đưa ra các dẫn chứng cụ thể từ tác phẩm (như trích dẫn câu thơ, câu văn, miêu tả hành động nhân vật) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Gây ấn tượng với người đọc bằng kiến thức uyên bác.
  • C. Làm rõ, minh họa và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Giúp người đọc tóm tắt nội dung tác phẩm.

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để làm bộc lộ xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Miêu tả ngoại hình chi tiết.
  • B. Hệ thống lời thoại của nhân vật.
  • C. Bố cục chương hồi.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Mùa xuân, cây gạo già thức dậy sau giấc ngủ đông dài. Nó vươn những cành khẳng khiu đón nắng, rồi bất chợt bừng nở những chùm hoa đỏ rực như lửa." Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu?

  • A. Nhân hóa và so sánh.
  • B. Ẩn dụ và điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ và nói quá.
  • D. Liệt kê và tương phản.

Câu 8: Trong một bài thơ, tác giả lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ ở đầu các dòng thơ liên tiếp nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • B. Kéo dài độ dài của bài thơ.
  • C. Chứng minh kiến thức ngữ pháp của tác giả.
  • D. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý, cảm xúc hoặc hình ảnh.

Câu 9: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

  • A. Hành động, lời nói, suy nghĩ (độc thoại nội tâm) và miêu tả ngoại cảnh có liên quan.
  • B. Chỉ cần đọc lời giới thiệu nhân vật ở đầu truyện.
  • C. Chú ý đến tên của nhân vật.
  • D. Chỉ cần xem tranh minh họa (nếu có).

Câu 10: Một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: vấn đề ô nhiễm môi trường). Để tăng tính thuyết phục, người viết nên sử dụng loại dẫn chứng nào là phù hợp nhất?

  • A. Các câu chuyện cổ tích.
  • B. Số liệu thống kê, các sự kiện thực tế, ví dụ từ đời sống xã hội.
  • C. Các bài hát thiếu nhi.
  • D. Những câu chuyện tưởng tượng.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Trong màn sương sớm, những ngôi nhà ngói đỏ hiện ra mờ ảo, như những đốm lửa nhỏ trong bức tranh thủy mặc khổng lồ." Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả cảnh vật?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Nói giảm nói tránh.
  • C. So sánh.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 12: Khi phân tích cấu tứ của một bài thơ, người đọc cần tìm hiểu điều gì?

  • A. Tác giả bài thơ là ai.
  • B. Bài thơ được in ở tập thơ nào.
  • C. Số lượng câu thơ và chữ trong mỗi câu.
  • D. Sự sắp xếp, tổ chức các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, mạch cảm xúc, ý tưởng) để làm nổi bật chủ đề.

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau: "Những cánh hoa đào mỏng manh _rung rinh trước gió đông_."

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Vị ngữ.
  • C. Trạng ngữ.
  • D. Bổ ngữ.

Câu 14: Một tác phẩm truyện có kết thúc mở. Điều này có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Gợi mở, kích thích người đọc suy ngẫm, tưởng tượng về số phận nhân vật hoặc diễn biến tiếp theo.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên dễ đoán.
  • C. Kết thúc mọi xung đột trong truyện.
  • D. Giúp người đọc quên ngay nội dung sau khi đọc.

Câu 15: Trong văn nghị luận, "lập luận" là gì?

  • A. Việc sử dụng các từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Cách sắp xếp, trình bày các luận điểm, dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Việc kể lại một câu chuyện.
  • D. Miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa." Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo hình ảnh ấn tượng về cảnh hoàng hôn trên biển?

  • A. So sánh, nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. Điệp ngữ và liệt kê.
  • C. Nói quá và hoán dụ.
  • D. Tương phản và câu hỏi tu từ.

Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi (truyện, kí), việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp người đọc biết tên thật của tác giả.
  • B. Chỉ để phân biệt giữa truyện và thơ.
  • C. Ảnh hưởng đến cách câu chuyện được kể, thông tin được tiết lộ và cảm nhận của người đọc.
  • D. Quyết định độ dài của tác phẩm.

Câu 18: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn phức tạp hơn.
  • B. Chỉ phù hợp khi miêu tả đồ vật.
  • C. Giới hạn sự tưởng tượng của người đọc.
  • D. Làm cho đối tượng miêu tả hiện lên sinh động, chân thực và giàu sức gợi cảm.

Câu 19: Xác định lỗi sai (nếu có) trong việc sử dụng từ ngữ trong câu sau: "Nhờ sự _nỗ lực phi thường_ của cả đội, chúng tôi đã giành được _thắng lợi hiển nhiên_."

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Lỗi ở cụm từ "nỗ lực phi thường".
  • C. Lỗi ở cụm từ "thắng lợi hiển nhiên".
  • D. Lỗi cả hai cụm từ.

Câu 20: Khi đọc một bài thơ theo thể thơ tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận nhịp điệu của bài thơ?

  • A. Số tiếng cố định trong mỗi dòng.
  • B. Cách ngắt nhịp dựa trên ý thơ, cấu trúc câu và sự lặp lại.
  • C. Vần chân bắt buộc ở cuối mỗi dòng.
  • D. Số lượng khổ thơ quy định.

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng, kì ảo trong một truyện cổ tích hoặc truyện hiện đại có yếu tố huyền ảo.

  • A. Làm cho câu chuyện hấp dẫn, thể hiện ước mơ, khát vọng hoặc gửi gắm ý nghĩa biểu tượng.
  • B. Chỉ để gây sợ hãi cho người đọc.
  • C. Làm cho cốt truyện trở nên đơn giản.
  • D. Không có vai trò gì ngoài giải trí.

Câu 22: Đọc câu sau và xác định thành phần phụ chú: "Nguyễn Du, _đại thi hào dân tộc_, là tác giả của Truyện Kiều."

  • A. Nguyễn Du
  • B. là tác giả của Truyện Kiều
  • C. Truyện Kiều
  • D. đại thi hào dân tộc

Câu 23: Trong một bài văn phân tích nhân vật, việc so sánh nhân vật đang phân tích với một nhân vật khác (trong cùng tác phẩm hoặc tác phẩm khác) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên dài hơn mà không cần thêm ý mới.
  • B. Làm nổi bật những nét độc đáo của nhân vật, hoặc thấy được sự tương đồng, khác biệt để hiểu sâu hơn.
  • C. Chứng tỏ người viết đã đọc nhiều tác phẩm.
  • D. Gây nhầm lẫn cho người đọc về nhân vật chính.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con thuyền không bến" trong một số tác phẩm văn học Việt Nam.

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Cuộc sống ổn định, hạnh phúc.
  • C. Cuộc đời trôi dạt, bế tắc, không nơi nương tựa.
  • D. Khát vọng chinh phục biển cả.

Câu 25: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng người khác và thể hiện văn hóa giao tiếp.
  • B. Sự phức tạp hóa vấn đề.
  • C. Việc giấu giếm cảm xúc thật.
  • D. Sự thiếu tự tin.

Câu 26: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào? "Thông báo khẩn cấp: Do ảnh hưởng của cơn bão số 9, toàn bộ học sinh các cấp trên địa bàn tỉnh X sẽ nghỉ học từ ngày mai cho đến khi có thông báo mới."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ.
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học.

Câu 27: Khi viết bài văn phân tích một đoạn thơ, sau khi trích dẫn đoạn thơ, người viết cần làm gì tiếp theo để bài phân tích có chiều sâu?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài thơ.
  • B. Viết lại đoạn thơ bằng lời văn xuôi.
  • C. Kể một câu chuyện liên quan đến đoạn thơ.
  • D. Phân tích các yếu tố nghệ thuật và nội dung của đoạn thơ để làm rõ luận điểm.

Câu 28: Trong tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết "thị" theo Tràng về nhà chỉ với "cái thúng rách" và "cái quần rách như tổ đỉa" có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ánh hoàn cảnh nghèo khổ, đáng thương của "thị" và hiện thực nạn đói thê thảm.
  • B. Cho thấy "thị" là người phụ nữ giàu có.
  • C. Thể hiện vẻ đẹp lộng lẫy của "thị".
  • D. Chứng tỏ "thị" là người có địa vị cao trong xã hội.

Câu 29: Khi viết bài văn miêu tả một sự kiện hoặc một lễ hội, người viết cần chú trọng điều gì để bài viết sinh động và hấp dẫn?

  • A. Liệt kê thật nhiều tên người tham dự.
  • B. Chỉ ghi lại thời gian và địa điểm diễn ra.
  • C. Tập trung vào việc phê phán sự kiện.
  • D. Miêu tả chi tiết các hoạt động, âm thanh, hình ảnh, không khí và cảm xúc.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh trăng" trong bài thơ "Ánh trăng" của Nguyễn Duy.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • B. Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, bình dị và sự nhắc nhở về lẽ sống.
  • C. Biểu tượng cho công nghệ hiện đại.
  • D. Biểu tượng cho sự xa cách, lạnh lẽo.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để làm nổi bật sự tương phản giữa vẻ ngoài và nội tâm của nhân vật:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một tác phẩm văn học miêu tả một cộng đồng làng quê đang đối mặt với những thay đổi mạnh mẽ do quá trình đô thị hóa và sự xâm nhập của lối sống hiện đại. Vấn đề xã hội nào có khả năng cao là chủ đề trung tâm của tác phẩm này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích đoạn thơ sau để làm rõ cách tác giả thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết: 'Con về thăm mẹ chiều đông / Bếp chưa lên khói, cha không còn chờ / Cổng làng xưa, lối quanh co / Chỉ còn lá rụng, bơ vơ một mình.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc câu văn: 'Ánh nắng vàng như rót mật xuống khu vườn.' Biện pháp tu từ 'như rót mật' trong câu này có tác dụng chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một bài nghị luận văn học, việc đưa ra các dẫn chứng cụ thể từ tác phẩm (như trích dẫn câu thơ, câu văn, miêu tả hành động nhân vật) có vai trò quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để làm bộc lộ xung đột và tính cách nhân vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: 'Mùa xuân, cây gạo già thức dậy sau giấc ngủ đông dài. Nó vươn những cành khẳng khiu đón nắng, rồi bất chợt bừng nở những chùm hoa đỏ rực như lửa.' Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong một bài thơ, tác giả lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ ở đầu các dòng thơ liên tiếp nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: vấn đề ô nhiễm môi trường). Để tăng tính thuyết phục, người viết nên sử dụng loại dẫn chứng nào là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: 'Trong màn sương sớm, những ngôi nhà ngói đỏ hiện ra mờ ảo, như những đốm lửa nhỏ trong bức tranh thủy mặc khổng lồ.' Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả cảnh vật?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi phân tích cấu tứ của một bài thơ, người đọc cần tìm hiểu điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau: 'Những cánh hoa đào mỏng manh _rung rinh trước gió đông_.'

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một tác phẩm truyện có kết thúc mở. Điều này có tác dụng gì đối với người đọc?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong văn nghị luận, 'lập luận' là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa.' Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo hình ảnh ấn tượng về cảnh hoàng hôn trên biển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi (truyện, kí), việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Xác định lỗi sai (nếu có) trong việc sử dụng từ ngữ trong câu sau: 'Nhờ sự _nỗ lực phi thường_ của cả đội, chúng tôi đã giành được _thắng lợi hiển nhiên_.'

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi đọc một bài thơ theo thể thơ tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận nhịp điệu của bài thơ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng, kì ảo trong một truyện cổ tích hoặc truyện hiện đại có yếu tố huyền ảo.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đọc câu sau và xác định thành phần phụ chú: 'Nguyễn Du, _đại thi hào dân tộc_, là tác giả của Truyện Kiều.'

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong một bài văn phân tích nhân vật, việc so sánh nhân vật đang phân tích với một nhân vật khác (trong cùng tác phẩm hoặc tác phẩm khác) có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'con thuyền không bến' trong một số tác phẩm văn học Việt Nam.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào? 'Thông báo khẩn cấp: Do ảnh hưởng của cơn bão số 9, toàn bộ học sinh các cấp trên địa bàn tỉnh X sẽ nghỉ học từ ngày mai cho đến khi có thông báo mới.'

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi viết bài văn phân tích một đoạn thơ, sau khi trích dẫn đoạn thơ, người viết cần làm gì tiếp theo để bài phân tích có chiều sâu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân, chi tiết 'thị' theo Tràng về nhà chỉ với 'cái thúng rách' và 'cái quần rách như tổ đỉa' có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi viết bài văn miêu tả một sự kiện hoặc một lễ hội, người viết cần chú trọng điều gì để bài viết sinh động và hấp dẫn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'ánh trăng' trong bài thơ 'Ánh trăng' của Nguyễn Duy.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?
"Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành"

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Câu văn nào dưới đây sử dụng phép liên kết câu bằng cách lặp lại từ ngữ (phép lặp)?

  • A. Anh ấy rất thông minh. Điều đó giúp anh giải quyết vấn đề nhanh chóng.
  • B. Trời mưa to. Vì thế, chúng tôi phải hoãn chuyến đi.
  • C. Cô bé rất chăm chỉ. Em luôn hoàn thành bài tập đúng giờ.
  • D. Việc học tập là quan trọng. Chúng ta cần đầu tư thời gian cho việc học tập.

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc tìm hiểu "điểm nhìn" trần thuật giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Thời điểm sáng tác tác phẩm.
  • B. Góc độ và cách thức câu chuyện được kể lại.
  • C. Số lượng nhân vật chính trong truyện.
  • D. Thể loại văn học của tác phẩm.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Ông Sáu đặt bó nhang trầm lên mộ, khấn vái. Nước mắt ông rưng rưng. Đứa con gái mà ông thương yêu nhất, đứa con gái mà ông nghĩ đến đêm ngày, giờ đây chỉ còn là một nấm đất lạnh." Đoạn văn thể hiện tâm trạng gì của nhân vật ông Sáu?

  • A. Đau đớn, xót xa, thương nhớ.
  • B. Giận dữ, oán trách.
  • C. Thanh thản, bình yên.
  • D. Hờn dỗi, tủi thân.

Câu 5: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về nội dung của một văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Cốt truyện

Câu 6: Phép tu từ nào được sử dụng trong câu "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng"?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh

Câu 7: Dòng nào dưới đây nêu ĐÚNG mối quan hệ giữa

  • A. Chủ đề là thông điệp, tư tưởng là vấn đề được phản ánh.
  • B. Chủ đề và tư tưởng là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • C. Tư tưởng là thái độ, cách lý giải của nhà văn về chủ đề.
  • D. Tư tưởng chỉ xuất hiện trong văn học hiện đại, chủ đề thì không.

Câu 8: Xác định chức năng của dấu hai chấm trong câu sau: "Ông lão thở dài: "Thôi, đằng nào cũng vậy rồi.""

  • A. Liệt kê các thành phần.
  • B. Báo trước lời nói trực tiếp hoặc ý giải thích.
  • C. Ngăn cách các vế của câu ghép.
  • D. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói.

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một tác phẩm tự sự.

  • A. Tạo cảm giác chân thực, gần gũi, cho phép nhân vật bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc.
  • B. Giúp người kể có cái nhìn toàn diện, khách quan về mọi sự việc.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn, khó đoán.
  • D. Hạn chế sự tham gia của người đọc vào câu chuyện.

Câu 10: Đọc đoạn văn: "Trời nhá nhem tối. Làng quê chìm trong im lặng. Chỉ còn tiếng côn trùng rả rích và tiếng lá xào xạc trong gió." Đoạn văn chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

  • A. Thị giác
  • B. Khứu giác
  • C. Thính giác
  • D. Xúc giác

Câu 11: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận chặt chẽ, sắc bén.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Trích dẫn ý kiến của nhiều người nổi tiếng.

Câu 12: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc ngữ pháp?

  • A. Hôm nay, trời rất đẹp nên chúng tôi quyết định đi picnic.
  • B. Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng anh ấy vẫn không bỏ cuộc.
  • C. Với việc học hành chăm chỉ nên bạn ấy đã đạt kết quả cao.
  • D. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cánh buồm" trong thơ ca.

  • A. Gợi liên tưởng đến ước mơ, khát vọng vươn xa, khám phá chân trời mới.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Thể hiện nỗi buồn, sự chia ly.
  • D. Chỉ đơn thuần là phương tiện di chuyển trên biển.

Câu 14: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào quan trọng nhất giúp người đọc cảm nhận được "nhạc điệu" của bài thơ?

  • A. Nội dung câu chuyện được kể.
  • B. Số lượng khổ thơ.
  • C. Các biện pháp tu từ hình ảnh.
  • D. Nhịp điệu, vần điệu, phối âm.

Câu 15: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói trong câu sau: "Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?"

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu cầu khiến

Câu 16: Đọc đoạn văn: "Hắn đi. Cái mặt thì lúc nào cũng trâng tráo, cái lưng thì còng xuống như đeo một vật gì nặng lắm." Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa nhân vật?

  • A. Miêu tả nội tâm.
  • B. Miêu tả ngoại hình.
  • C. Đối thoại.
  • D. Độc thoại nội tâm.

Câu 17: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ giao tiếp (khẩu ngữ) có kiểm soát và phù hợp với ngữ cảnh nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp.
  • B. Làm giảm giá trị thông tin.
  • C. Gây khó hiểu cho người nghe.
  • D. Tạo không khí gần gũi, tự nhiên, tăng tính tương tác.

Câu 18: Xác định chức năng chủ yếu của đoạn mở bài trong một bài văn nghị luận.

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu luận điểm chính.
  • B. Trình bày các dẫn chứng cụ thể để chứng minh.
  • C. Khẳng định lại vấn đề và mở rộng.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của bài viết.

Câu 19: Đọc câu: "Chiếc lá vàng rơi nhẹ nhàng xuống sân như một cánh bướm." Phép so sánh trong câu này so sánh yếu tố nào với yếu tố nào?

  • A. Chiếc lá với sân.
  • B. Chiếc lá rơi nhẹ nhàng với cánh bướm.
  • C. Màu vàng của lá với màu của bướm.
  • D. Sân với cánh bướm.

Câu 20: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật phản diện.
  • B. Cấu trúc câu chuyện phức tạp hay đơn giản.
  • C. Sự cảm thông, xót thương, lên án cái ác và ngợi ca phẩm chất con người.
  • D. Số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 21: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ mơ hồ, đa nghĩa có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Gây hiểu lầm hoặc thông tin không chính xác.
  • B. Tăng tính hấp dẫn, lôi cuốn cho lời nói.
  • C. Thể hiện sự uyên bác của người nói.
  • D. Giúp người nghe tự do suy diễn.

Câu 22: Đọc đoạn thơ: "Tôi buộc lòng tôi với tất cả
Mọi người, để khổ để yêu thương". Hai câu thơ thể hiện quan niệm sống nào của nhân vật trữ tình?

  • A. Sống ẩn dật, tránh xa thế sự.
  • B. Sống ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • C. Sống bất cần, không quan tâm ai.
  • D. Sống gắn bó, hòa nhập với cộng đồng, chấp nhận cả đau khổ vì tình yêu thương.

Câu 23: Khi viết phần thân bài cho một bài văn nghị luận, cần đảm bảo điều gì về cấu trúc?

  • A. Chỉ cần liệt kê các dẫn chứng.
  • B. Mỗi đoạn làm sáng tỏ một luận điểm (hoặc khía cạnh), có sự liên kết chặt chẽ giữa các đoạn.
  • C. Viết càng dài càng tốt.
  • D. Lặp lại ý của mở bài.

Câu 24: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Anh ấy rất cao.
  • B. Thời tiết hôm nay thật đẹp.
  • C. Anh ấy đã ra đi mãi mãi.
  • D. Cậu bé rất nghịch ngợm.

Câu 25: Dựa vào đoạn văn sau, suy luận về tính cách của nhân vật A: "A không nói gì, chỉ lặng lẽ thu dọn đồ đạc. Mắt anh nhìn xa xăm, không rõ là hướng về đâu. Rồi anh khoác ba lô lên vai và bước đi, không ngoảnh lại dù chỉ một lần."

  • A. Trầm lặng, quyết đoán, có nội tâm phức tạp.
  • B. Vui vẻ, hòa đồng.
  • C. Nóng nảy, bốc đồng.
  • D. Lo lắng, sợ hãi.

Câu 26: Phân tích hiệu quả của việc đảo ngữ trong câu thơ "Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà".

  • A. Nhấn mạnh thời gian "bóng xế tà".
  • B. Làm cho câu thơ dễ đọc hơn.
  • C. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • D. Nhấn mạnh hành động "bước tới", gợi cảm giác đơn độc, lẻ loi và không gian rộng lớn.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên "giọng điệu" của tác phẩm văn học?

  • A. Thái độ, tình cảm, cách nhìn nhận của người viết/người kể.
  • B. Số lượng các sự kiện chính.
  • C. Loại hình nhân vật (chính hay phụ).
  • D. Độ dài của tác phẩm.

Câu 28: Cho câu chủ đề: "Ô nhiễm môi trường là vấn đề cấp bách cần giải quyết." Dòng nào dưới đây đưa ra một luận cứ (lý lẽ hoặc bằng chứng) phù hợp để triển khai cho câu chủ đề này?

  • A. Môi trường bao gồm đất, nước, không khí.
  • B. Có nhiều loại ô nhiễm khác nhau.
  • C. Ô nhiễm môi trường đang gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
  • D. Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người.

Câu 29: Đọc đoạn trích: "Anh thanh niên giật mình. Rồi ấp úng trả lời. Cái vẻ rụt rè, bối rối ấy đáng yêu làm sao!" Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để khắc họa nhân vật anh thanh niên?

  • A. Miêu tả (hành động, ngoại hình)
  • B. Biểu cảm
  • C. Tự sự
  • D. Nghị luận

Câu 30: Trong một bài văn phân tích thơ, việc trích dẫn thơ cần phải đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Trích dẫn càng dài càng tốt để minh họa.
  • B. Chỉ cần trích dẫn ý chính, không cần nguyên văn.
  • C. Không cần ghi rõ nguồn gốc đoạn trích.
  • D. Chính xác về nội dung và hình thức, phù hợp với luận điểm đang phân tích.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?
'Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành'

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Câu văn nào dưới đây sử dụng phép liên kết câu bằng cách lặp lại từ ngữ (phép lặp)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc tìm hiểu 'điểm nhìn' trần thuật giúp người đọc nhận biết điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: 'Ông Sáu đặt bó nhang trầm lên mộ, khấn vái. Nước mắt ông rưng rưng. Đứa con gái mà ông thương yêu nhất, đứa con gái mà ông nghĩ đến đêm ngày, giờ đây chỉ còn là một nấm đất lạnh.' Đoạn văn thể hiện tâm trạng gì của nhân vật ông Sáu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về nội dung của một văn bản nghị luận?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phép tu từ nào được sử dụng trong câu 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng'?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dòng nào dưới đây nêu ĐÚNG mối quan hệ giữa "chủ đề" và "tư tưởng" của tác phẩm văn học?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Xác định chức năng của dấu hai chấm trong câu sau: 'Ông lão thở dài: 'Thôi, đằng nào cũng vậy rồi.''

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một tác phẩm tự sự.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc đoạn văn: 'Trời nhá nhem tối. Làng quê chìm trong im lặng. Chỉ còn tiếng côn trùng rả rích và tiếng lá xào xạc trong gió.' Đoạn văn chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc ngữ pháp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cánh buồm' trong thơ ca.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào quan trọng nhất giúp người đọc cảm nhận được 'nhạc điệu' của bài thơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói trong câu sau: 'Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?'

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc đoạn văn: 'Hắn đi. Cái mặt thì lúc nào cũng trâng tráo, cái lưng thì còng xuống như đeo một vật gì nặng lắm.' Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa nhân vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ giao tiếp (khẩu ngữ) có kiểm soát và phù hợp với ngữ cảnh nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Xác định chức năng chủ yếu của đoạn mở bài trong một bài văn nghị luận.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đọc câu: 'Chiếc lá vàng rơi nhẹ nhàng xuống sân như một cánh bướm.' Phép so sánh trong câu này so sánh yếu tố nào với yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ mơ hồ, đa nghĩa có thể dẫn đến hậu quả gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đọc đoạn thơ: 'Tôi buộc lòng tôi với tất cả
Mọi người, để khổ để yêu thương'. Hai câu thơ thể hiện quan niệm sống nào của nhân vật trữ tình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi viết phần thân bài cho một bài văn nghị luận, cần đảm bảo điều gì về cấu trúc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Dựa vào đoạn văn sau, suy luận về tính cách của nhân vật A: 'A không nói gì, chỉ lặng lẽ thu dọn đồ đạc. Mắt anh nhìn xa xăm, không rõ là hướng về đâu. Rồi anh khoác ba lô lên vai và bước đi, không ngoảnh lại dù chỉ một lần.'

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích hiệu quả của việc đảo ngữ trong câu thơ 'Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà'.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên 'giọng điệu' của tác phẩm văn học?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho câu chủ đề: 'Ô nhiễm môi trường là vấn đề cấp bách cần giải quyết.' Dòng nào dưới đây đưa ra một luận cứ (lý lẽ hoặc bằng chứng) phù hợp để triển khai cho câu chủ đề này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đọc đoạn trích: 'Anh thanh niên giật mình. Rồi ấp úng trả lời. Cái vẻ rụt rè, bối rối ấy đáng yêu làm sao!' Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để khắc họa nhân vật anh thanh niên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong một bài văn phân tích thơ, việc trích dẫn thơ cần phải đảm bảo nguyên tắc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không gian và tâm trạng?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Tả cảnh ngụ tình

Câu 2: Trong một bài phân tích truyện ngắn, người viết trích dẫn một câu nói của nhân vật và sau đó bàn luận về sự mâu thuẫn giữa lời nói đó với hành động của nhân vật trong tình huống khác. Thao tác phân tích này thuộc kỹ năng nào?

  • A. Tổng hợp thông tin
  • B. Khái quát nội dung
  • C. So sánh và đối chiếu
  • D. Chứng minh lập luận

Câu 3: Khi đọc một đoạn văn nghị luận và muốn xác định tính logic của lập luận, ta cần chú ý đến điều gì là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng từ ngữ chuyên ngành được sử dụng.
  • B. Mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
  • C. Độ dài của đoạn văn và số lượng câu.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ đa dạng.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu thơ sau:

  • A. Gợi hình ảnh cụ thể và gợi cảm giác về sự nhỏ bé, thưa thớt.
  • B. Nhấn mạnh hành động của con người trong lao động.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu thơ.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên trang trọng hơn.

Câu 5: Khi đọc một bài thơ tự do, yếu tố nào sau đây thường không phải là ràng buộc bắt buộc nhưng vẫn có thể được tác giả sử dụng để tạo nhạc điệu?

  • A. Số lượng câu trong bài.
  • B. Vần (gieo vần không theo quy tắc).
  • C. Luật bằng trắc.
  • D. Chia khổ thơ.

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi trong cách thể hiện hiện thực giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán?

  • A. Văn học lãng mạn chú trọng cảm xúc chủ quan, lý tưởng hóa; văn học hiện thực phê phán phản ánh khách quan, phơi bày mặt trái xã hội.
  • B. Văn học lãng mạn luôn kết thúc có hậu; văn học hiện thực phê phán luôn kết thúc bi kịch.
  • C. Văn học lãng mạn chỉ viết về tình yêu; văn học hiện thực phê phán chỉ viết về đấu tranh giai cấp.
  • D. Văn học lãng mạn sử dụng nhiều từ Hán Việt; văn học hiện thực phê phán sử dụng nhiều từ ngữ đời thường.

Câu 7: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, phương pháp hiệu quả là gì?

  • A. Chỉ dựa vào lời thoại của nhân vật.
  • B. Chỉ dựa vào hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Chỉ dựa vào lời kể của người dẫn chuyện.
  • D. Kết hợp phân tích lời nói, ý nghĩ, hành động và miêu tả ngoại cảnh liên quan.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (topic sentence):

  • A. Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn.
  • B. Thứ nhất, sách là nguồn tri thức vô tận giúp mở rộng hiểu biết về thế giới.
  • C. Thứ hai, đọc sách thường xuyên giúp cải thiện vốn từ và kỹ năng viết.
  • D. Cuối cùng, đọc sách còn là một hình thức giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng sau những giờ làm việc căng thẳng.

Câu 9: Trong văn nghị luận, "luận cứ" có vai trò gì?

  • A. Nêu lên ý kiến chính, quan điểm của người viết.
  • B. Kết nối các đoạn văn lại với nhau.
  • C. Làm sáng tỏ, chứng minh cho luận điểm.
  • D. Kết luận vấn đề đã bàn luận.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con sóng dưới lòng sâu" trong một bài thơ nói về tình yêu hoặc số phận con người.

  • A. Chỉ đơn thuần là hiện tượng tự nhiên của biển cả.
  • B. Biểu tượng cho những cảm xúc, suy nghĩ sâu kín, tiềm ẩn trong tâm hồn.
  • C. Thể hiện sự yên bình, tĩnh lặng tuyệt đối.
  • D. Ám chỉ sự nguy hiểm, đe dọa từ bên ngoài.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.
  • B. Diễn đạt cảm xúc chủ quan, cá nhân sâu sắc.
  • C. Tập trung phân tích chuyên sâu về một vấn đề học thuật.
  • D. Thông tin khách quan, cập nhật, sử dụng ngôn ngữ đại chúng.

Câu 12: Đọc đoạn trích:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp cấu trúc
  • D. Hoán dụ

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để hiểu diễn biến và xung đột?

  • A. Xung đột kịch, lời thoại và hành động của nhân vật.
  • B. Miêu tả ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Lời giới thiệu của tác giả ở đầu vở kịch.
  • D. Bối cảnh không gian và thời gian được ghi chú.

Câu 14: Đâu là đặc điểm nổi bật trong tư tưởng của các tác phẩm văn học viết về đề tài chiến tranh cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Phê phán sâu sắc những tiêu cực của xã hội.
  • B. Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tinh thần yêu nước.
  • C. Tập trung vào đời sống cá nhân, tình yêu đôi lứa.
  • D. Phản ánh mâu thuẫn giai cấp gay gắt.

Câu 15: Đọc đoạn thơ:

  • A. Giọng điệu tâm tình, cấu trúc đối đáp quen thuộc của thơ Việt Bắc.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, giọng thơ trang trọng.
  • C. Nhịp thơ nhanh, mạnh, thể hiện sự gấp gáp.
  • D. Hình ảnh thơ mang tính biểu tượng siêu thực.

Câu 16: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định mạch cảm xúc của bài thơ giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định chính xác năm sáng tác của bài thơ.
  • B. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Đếm số tiếng và xác định thể thơ.
  • D. Hiểu được sự vận động, phát triển của tâm trạng và tư tưởng tác giả.

Câu 17: Trong một bài văn phân tích, việc đưa ra nhận định, đánh giá cá nhân về tác phẩm cần dựa trên cơ sở nào để có tính thuyết phục?

  • A. Cảm xúc nhất thời của người đọc.
  • B. Phân tích các yếu tố hình thức và nội dung của tác phẩm, có dẫn chứng cụ thể.
  • C. Ý kiến của số đông người đọc khác.
  • D. Thông tin về cuộc đời riêng của tác giả.

Câu 18: Đọc đoạn văn:

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép
  • C. Câu phức
  • D. Câu hỏi tu từ

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến các giác quan được huy động (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định chủ đề chính của tác phẩm.
  • B. Đoán trước kết thúc của câu chuyện.
  • C. Nhận biết giọng điệu của người kể chuyện.
  • D. Cảm nhận bức tranh được miêu tả một cách sống động và đa chiều.

Câu 20: Trong một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ cảm xúc của chủ thể trữ tình?

  • A. Cốt truyện rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Hệ thống nhân vật đa dạng.
  • C. Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh và nhạc điệu.
  • D. Bối cảnh lịch sử, xã hội cụ thể.

Câu 21: Đâu là mục đích chính khi sử dụng biện pháp so sánh trong văn miêu tả?

  • A. Làm cho đối tượng miêu tả trở nên cụ thể, gợi cảm, sinh động.
  • B. Nhấn mạnh số lượng lớn của đối tượng.
  • C. Tạo không khí hài hước, châm biếm.
  • D. Đưa ra một lời khuyên hoặc bài học.

Câu 22: Khi đọc một đoạn văn kể chuyện, việc chú ý đến trình tự thời gian của các sự kiện giúp người đọc điều gì?

  • A. Dự đoán tính cách của nhân vật chính.
  • B. Xác định ngôi kể được sử dụng.
  • C. Theo dõi diễn biến câu chuyện và mối quan hệ giữa các sự kiện.
  • D. Đánh giá giá trị nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 23: Đọc câu sau:

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Quan hệ điều kiện - kết quả.
  • C. Quan hệ bổ sung.
  • D. Quan hệ nhượng bộ - đối lập.

Câu 24: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian nghệ thuật" trong việc biểu đạt nội dung và tư tưởng của một tác phẩm văn học.

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra hành động của nhân vật.
  • B. Góp phần thể hiện tâm trạng, số phận nhân vật và làm nổi bật chủ đề tác phẩm.
  • C. Giúp xác định thể loại của tác phẩm.
  • D. Luôn mang ý nghĩa tiêu cực, thể hiện sự khó khăn.

Câu 25: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội, việc sử dụng các dẫn chứng từ thực tế đời sống có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

  • A. Tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho lập luận.
  • B. Kéo dài độ dài của bài viết.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Luôn đảm bảo bài viết đạt điểm cao.

Câu 26: Đọc câu thơ:

  • A. Nhân hóa, làm cho mặt trời có cảm xúc.
  • B. Ẩn dụ, chỉ sự nóng bức của mặt trời.
  • C. So sánh, gợi hình ảnh mặt trời đỏ rực, mạnh mẽ khi lặn.
  • D. Hoán dụ, lấy một phần để chỉ toàn thể mặt trời.

Câu 27: Trong một bài phát biểu hoặc trình bày, việc điều chỉnh tốc độ nói và ngữ điệu có vai trò gì?

  • A. Chỉ để bài nói được kéo dài thời gian.
  • B. Nhấn mạnh ý quan trọng, thể hiện cảm xúc và thu hút người nghe.
  • C. Giúp người nói tự tin hơn.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người nói.

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn chứa nhiều câu nghi vấn (câu hỏi), ta cần chú ý đến điều gì để hiểu dụng ý của tác giả?

  • A. Đếm số lượng câu hỏi.
  • B. Trả lời từng câu hỏi một cách đầy đủ.
  • C. Chỉ chú ý đến câu hỏi ở cuối đoạn.
  • D. Xem xét ngữ cảnh và nội dung để hiểu dụng ý nghệ thuật (nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc...).

Câu 29: Đâu là đặc trưng cơ bản của thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng nhỏ, tập trung vào một vài sự kiện, nhân vật chính.
  • B. Phản ánh toàn bộ cuộc đời của nhân vật từ khi sinh ra đến khi mất đi.
  • C. Sử dụng nhiều lời thoại và chỉ dẫn sân khấu.
  • D. Chủ yếu biểu đạt cảm xúc chủ quan của tác giả.

Câu 30: Khi đọc một bài thơ có nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, cao - thấp, đông - hè), tác dụng nghệ thuật chính của sự đối lập này là gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Giới thiệu nhiều sự vật khác nhau.
  • C. Tạo sự tương phản, làm nổi bật ý nghĩa và gợi suy ngẫm sâu sắc.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê các sự vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không gian và tâm trạng?

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong một bài phân tích truyện ngắn, người viết trích dẫn một câu nói của nhân vật và sau đó bàn luận về sự mâu thuẫn giữa lời nói đó với hành động của nhân vật trong tình huống khác. Thao tác phân tích này thuộc kỹ năng nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi đọc một đoạn văn nghị luận và muốn xác định tính logic của lập luận, ta cần chú ý đến điều gì là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu thơ sau:

"Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi đọc một bài thơ tự do, yếu tố nào sau đây thường không phải là ràng buộc bắt buộc nhưng vẫn có thể được tác giả sử dụng để tạo nhạc điệu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi trong cách thể hiện hiện thực giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, phương pháp hiệu quả là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (topic sentence):

"Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn. Thứ nhất, sách là nguồn tri thức vô tận giúp mở rộng hiểu biết về thế giới. Thứ hai, đọc sách thường xuyên giúp cải thiện vốn từ và kỹ năng viết. Cuối cùng, đọc sách còn là một hình thức giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng sau những giờ làm việc căng thẳng."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong văn nghị luận, 'luận cứ' có vai trò gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con sóng dưới lòng sâu' trong một bài thơ nói về tình yêu hoặc số phận con người.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đọc đoạn trích:

"Họ ra đi từ những mái nhà tranh nghèo khó, từ những làng quê lam lũ. Họ mang theo hành trang là lòng yêu nước nồng nàn và niềm tin vào tương lai. Họ là những người lính Cụ Hồ."

Biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh nguồn gốc và phẩm chất của những người lính?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để hiểu diễn biến và xung đột?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đâu là đặc điểm nổi bật trong tư tưởng của các tác phẩm văn học viết về đề tài chiến tranh cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn thơ:

"Ta về mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.
...
Mai sau, dù có bao giờ
Đến đây, hoa vẫn nở, người vẫn tươi."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định mạch cảm xúc của bài thơ giúp người đọc điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong một bài văn phân tích, việc đưa ra nhận định, đánh giá cá nhân về tác phẩm cần dựa trên cơ sở nào để có tính thuyết phục?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đọc đoạn văn:

"Sáng chủ nhật, tôi thức dậy muộn. Ngoài trời, nắng đã lên cao. Một ngày mới bắt đầu thật yên bình."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng kiểu câu gì để miêu tả và kể sự việc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến các giác quan được huy động (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ cảm xúc của chủ thể trữ tình?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đâu là mục đích chính khi sử dụng biện pháp so sánh trong văn miêu tả?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi đọc một đoạn văn kể chuyện, việc chú ý đến trình tự thời gian của các sự kiện giúp người đọc điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc câu sau:

"Dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn kiên trì theo đuổi ước mơ của mình."

Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ 'Dù... vẫn' là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích vai trò của yếu tố 'không gian nghệ thuật' trong việc biểu đạt nội dung và tư tưởng của một tác phẩm văn học.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội, việc sử dụng các dẫn chứng từ thực tế đời sống có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc câu thơ:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

Biện pháp tu từ 'như hòn lửa' là gì và có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong một bài phát biểu hoặc trình bày, việc điều chỉnh tốc độ nói và ngữ điệu có vai trò gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn chứa nhiều câu nghi vấn (câu hỏi), ta cần chú ý đến điều gì để hiểu dụng ý của tác giả?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đâu là đặc trưng cơ bản của thể loại truyện ngắn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi đọc một bài thơ có nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, cao - thấp, đông - hè), tác dụng nghệ thuật chính của sự đối lập này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và tác dụng của nó:

  • A. So sánh, làm nổi bật sự dữ dội của biển.
  • B. Nhân hóa, tạo cảm giác vũ trụ như ngôi nhà gần gũi.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự kết thúc của một ngày lao động.
  • D. Hoán dụ, nhấn mạnh sức mạnh của thiên nhiên.

Câu 2: Một tác phẩm văn học được đánh giá cao không chỉ bởi nội dung tư tưởng mà còn ở cách xây dựng hình tượng, sử dụng ngôn ngữ, và tổ chức cấu trúc. Những yếu tố này thuộc về phương diện nào của tác phẩm?

  • A. Nội dung tác phẩm.
  • B. Giá trị hiện thực.
  • C. Hình thức nghệ thuật.
  • D. Giá trị nhân đạo.

Câu 3: Khi phân tích một nhân vật trong truyện, việc xem xét hành động, lời nói, suy nghĩ nội tâm và mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp chúng ta hiểu sâu hơn về điều gì?

  • A. Tính cách và tâm lý của nhân vật.
  • B. Thủ pháp nghệ thuật của tác giả.
  • C. Bối cảnh xã hội của tác phẩm.
  • D. Thể loại của tác phẩm.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả hành động.
  • B. Miêu tả ngoại cảnh gắn với cảm xúc.
  • C. Miêu tả nội tâm trực tiếp.
  • D. Miêu tả qua đối thoại.

Câu 5: Trong một bài phê bình văn học, người viết đưa ra nhận định:

  • A. Số phận bi kịch của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Sự phát triển tâm lý phức tạp của nhân vật.
  • D. Sự kết hợp giữa những nét chung của tầng lớp và những nét riêng độc đáo.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Tình yêu lãng mạn nảy nở trong khó khăn.
  • B. Sự giàu có bất ngờ của người nông dân.
  • C. Thân phận rẻ rúng, sự sống mong manh của con người trong nạn đói.
  • D. Sự lạc quan, yêu đời của các nhân vật.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sử dụng hình ảnh gợi tả không gian tĩnh lặng, thu nhỏ.
  • B. Sử dụng nhiều động từ mạnh để diễn tả sự vận động.
  • C. Tập trung miêu tả âm thanh sôi động của cuộc sống.
  • D. Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ liên tục.

Câu 8: Trong văn nghị luận, để tăng sức thuyết phục cho lập luận của mình, người viết thường sử dụng các yếu tố như dẫn chứng, lý lẽ, và bằng chứng. Việc sắp xếp các yếu tố này theo một trình tự hợp lý nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Gây ấn tượng mạnh bằng cách sử dụng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Che giấu ý đồ thật của người viết.
  • D. Xây dựng hệ thống lập luận chặt chẽ, tăng tính thuyết phục.

Câu 9: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản văn học.

  • A. Văn bản thông tin dùng từ ngữ trang trọng, văn bản văn học dùng từ ngữ bình dân.
  • B. Văn bản thông tin nhằm cung cấp kiến thức khách quan, văn bản văn học nhằm biểu đạt cảm xúc, tư tưởng chủ quan.
  • C. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản văn học.
  • D. Văn bản thông tin chỉ viết về sự thật, văn bản văn học chỉ viết về điều hư cấu.

Câu 10: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc phân tích các yếu tố như nhịp điệu, vần, hình ảnh ẩn dụ, và cấu tứ (cách tổ chức ý thơ) giúp người đọc khám phá điều gì?

  • A. Chỉ để kiểm tra khả năng ghi nhớ từ vựng.
  • B. Để xác định chính xác năm sáng tác của bài thơ.
  • C. Để đếm số lượng câu thơ trong bài.
  • D. Để hiểu sâu hơn về cách tác giả biểu đạt cảm xúc, tư tưởng và chủ đề.

Câu 11: Trong truyện ngắn, tình huống truyện có vai trò đặc biệt quan trọng. Tình huống truyện là gì và nó thường tạo ra hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Là hoàn cảnh, sự kiện đặc biệt giúp bộc lộ tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm.
  • B. Là toàn bộ cuộc đời của nhân vật chính được kể lại.
  • C. Là phần giới thiệu về bối cảnh lịch sử của câu chuyện.
  • D. Là lời kết luận của tác giả về số phận nhân vật.

Câu 12: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Miêu tả nội tâm phức tạp.
  • B. Phân tích tâm lý sâu sắc.
  • C. Miêu tả ngoại hình ấn tượng.
  • D. Sử dụng đối thoại nội tâm.

Câu 13: Phân tích sự khác nhau cơ bản về cấu trúc giữa một bài thơ lục bát và một bài thơ tự do.

  • A. Thơ lục bát có vần, thơ tự do không có vần.
  • B. Thơ lục bát không có nhịp, thơ tự do có nhịp.
  • C. Thơ lục bát chỉ viết về tình yêu, thơ tự do viết về mọi thứ.
  • D. Thơ lục bát có cấu trúc chặt chẽ về số tiếng, vần, nhịp; thơ tự do không bị ràng buộc về hình thức đó.

Câu 14: Trong một đoạn văn nghị luận, nếu luận điểm không rõ ràng hoặc thiếu tính xác thực, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của bài viết?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Tính thuyết phục của bài viết.
  • C. Số lượng từ ngữ sử dụng.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chủ đề về quê hương, hoài niệm và sự thay đổi.
  • B. Chủ đề về tình yêu đô thị hiện đại.
  • C. Chủ đề về cuộc sống phiêu lưu mạo hiểm.
  • D. Chủ đề về khoa học và công nghệ.

Câu 16: Trong một vở kịch, lời thoại đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện điều gì?

  • A. Mô tả bối cảnh sân khấu.
  • B. Liệt kê danh sách các đạo cụ.
  • C. Hướng dẫn cách dàn dựng cảnh trí.
  • D. Bộc lộ tính cách, tâm lý nhân vật và thúc đẩy hành động kịch.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt giữa ý nghĩa tường minh và ý nghĩa hàm ẩn trong câu văn.

  • A. Ý nghĩa tường minh là nghĩa đen, ý nghĩa hàm ẩn là nghĩa bóng.
  • B. Ý nghĩa tường minh chỉ có trong thơ, ý nghĩa hàm ẩn chỉ có trong văn xuôi.
  • C. Ý nghĩa tường minh là nghĩa trực tiếp, ý nghĩa hàm ẩn là nghĩa ngầm cần suy luận.
  • D. Ý nghĩa tường minh là do tác giả quyết định, ý nghĩa hàm ẩn là do người đọc tự tạo ra.

Câu 18: Khi đánh giá một tác phẩm văn học từ góc độ giá trị nhân đạo, chúng ta cần tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Sự đồng cảm với số phận con người, lên án bất công, ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn.
  • B. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Cấu trúc câu chuyện độc đáo và mới lạ.
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên vui tươi, sống động.
  • B. Góp phần thể hiện tâm trạng lo âu, u ám của nhân vật.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ của thiên nhiên.

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường được coi là cốt lõi, thể hiện trực tiếp "cái tôi" của nhà thơ?

  • A. Cốt truyện phức tạp.
  • B. Hệ thống nhân vật đồ sộ.
  • C. Cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình.
  • D. Chi tiết miêu tả bối cảnh lịch sử.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự quyết tâm, ý chí mạnh mẽ.
  • B. Cuộc sống đầy niềm vui và hy vọng.
  • C. Sự thành công và giàu có.
  • D. Sự lạc lõng, bế tắc và tuyệt vọng.

Câu 22: Trong văn học, biểu tượng (symbol) là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là hình ảnh cụ thể mang ý nghĩa trừu tượng, khái quát, làm tăng chiều sâu tác phẩm.
  • B. Là lời giải thích trực tiếp của tác giả về ý nghĩa tác phẩm.
  • C. Là một loại nhân vật phụ trong câu chuyện.
  • D. Là phần tóm tắt nội dung tác phẩm.

Câu 23: Khi so sánh hai tác phẩm văn học khác nhau, chúng ta có thể dựa vào những tiêu chí nào để thấy được sự tương đồng và khác biệt?

  • A. Chỉ dựa vào độ dài của hai tác phẩm.
  • B. Chỉ dựa vào số lượng nhân vật.
  • C. Dựa vào chủ đề, nội dung, hình thức nghệ thuật, bối cảnh sáng tác, phong cách tác giả...
  • D. Chỉ dựa vào năm xuất bản.

Câu 24: Một bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ mang tính gợi hình, gợi cảm, giàu nhạc điệu. Yếu tố ngôn ngữ này góp phần tạo nên điều gì cho bài thơ?

  • A. Tính khách quan, khô khan.
  • B. Tính nhạc, tính họa và khả năng gợi cảm xúc, liên tưởng.
  • C. Sự khó hiểu, phức tạp.
  • D. Tính chính xác, khoa học tuyệt đối.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Trực tiếp bộc lộ tâm trạng bồn chồn, lo lắng của nhân vật.
  • B. Cho thấy nhân vật đang rất vui vẻ, phấn chấn.
  • C. Miêu tả bối cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có của nhân vật.

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn học trong mối liên hệ với bối cảnh lịch sử và xã hội mà nó ra đời, chúng ta có thể hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

  • A. Chỉ để biết tên các nhân vật lịch sử.
  • B. Chỉ để biết tác phẩm được viết vào năm nào.
  • C. Để so sánh tác phẩm với các bộ phim cùng thời.
  • D. Để hiểu rõ hơn nguồn gốc các vấn đề, tư tưởng, hiện tượng được phản ánh trong tác phẩm.

Câu 27: Trong thơ, việc sử dụng các hình ảnh đối lập, tương phản (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, sự sống - cái chết) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm nổi bật sự đối lập, mâu thuẫn, nhấn mạnh tư tưởng hoặc cảm xúc.
  • B. Khiến bài thơ trở nên khó hiểu.
  • C. Chỉ để trang trí cho bài thơ đẹp hơn.
  • D. Giảm bớt sự chú ý của người đọc.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Không khí cô đơn, buồn bã.
  • B. Không khí căng thẳng, sợ hãi.
  • C. Không khí lạnh lẽo, hoang vắng.
  • D. Không khí sum họp, đầm ấm, yên bình.

Câu 29: Trong văn xuôi tự sự, việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng

  • A. Tạo sự chân thực, gần gũi, cho phép nhân vật trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc.
  • B. Giúp người kể chuyện biết hết mọi điều về tất cả nhân vật.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan tuyệt đối.
  • D. Khiến người đọc khó đồng cảm với nhân vật.

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc đọc và phân tích các tác phẩm văn học trong việc hình thành nhân cách và bồi dưỡng tâm hồn con người.

  • A. Không có vai trò gì đáng kể.
  • B. Chỉ giúp giải trí đơn thuần.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin lịch sử khô khan.
  • D. Giúp mở rộng hiểu biết, bồi dưỡng cảm xúc, phát triển tư duy, góp phần hình thành nhân cách.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và tác dụng của nó:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
(Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một tác phẩm văn học được đánh giá cao không chỉ bởi nội dung tư tưởng mà còn ở cách xây dựng hình tượng, sử dụng ngôn ngữ, và tổ chức cấu trúc. Những yếu tố này thuộc về phương diện nào của tác phẩm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích một nhân vật trong truyện, việc xem xét hành động, lời nói, suy nghĩ nội tâm và mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp chúng ta hiểu sâu hơn về điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Con đường làng quanh co, hai bên là những hàng tre xanh rì rào trong gió. Phía cuối con đường, mái ngói đỏ tươi của ngôi nhà cũ hiện ra, gợi nhớ bao kỉ niệm tuổi thơ."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng yếu tố miêu tả nào để gợi cảm xúc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một bài phê bình văn học, người viết đưa ra nhận định: "Nhân vật A được xây dựng rất điển hình cho tầng lớp nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám". Để chứng minh nhận định này, người viết cần tập trung phân tích điều gì ở nhân vật A?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Vợ nhặt" (Kim Lân). Nhan đề này gợi lên điều gì về hoàn cảnh và số phận con người trong nạn đói năm 1945?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
Hai câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật chính nào để khắc họa cảnh sắc mùa thu và tâm trạng nhà thơ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong văn nghị luận, để tăng sức thuyết phục cho lập luận của mình, người viết thường sử dụng các yếu tố như dẫn chứng, lý lẽ, và bằng chứng. Việc sắp xếp các yếu tố này theo một trình tự hợp lý nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản văn học.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc phân tích các yếu tố như nhịp điệu, vần, hình ảnh ẩn dụ, và cấu tứ (cách tổ chức ý thơ) giúp người đọc khám phá điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong truyện ngắn, tình huống truyện có vai trò đặc biệt quan trọng. Tình huống truyện là gì và nó thường tạo ra hiệu quả nghệ thuật nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc đoạn trích sau:
"Chí Phèo ra tù... Hắn về đến làng, cái đầu trọc lốc, cái răng cấm nứt đôi, cái mặt thì sẹo chi chít, trông gớm ghiếc thật!"
(Chí Phèo - Nam Cao)
Đoạn trích này chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để khắc họa nhân vật Chí Phèo?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích sự khác nhau cơ bản về cấu trúc giữa một bài thơ lục bát và một bài thơ tự do.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một đoạn văn nghị luận, nếu luận điểm không rõ ràng hoặc thiếu tính xác thực, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của bài viết?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
"Mỗi lần về quê, tôi lại thấy lòng mình xao xuyến một nỗi niềm khó tả. Cây đa đầu làng vẫn đó, giếng nước vẫn trong veo, nhưng dường như có gì đó đã thay đổi."
Đoạn văn thể hiện chủ đề phổ biến nào trong văn học hiện đại?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong một vở kịch, lời thoại đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích sự khác biệt giữa ý nghĩa tường minh và ý nghĩa hàm ẩn trong câu văn.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi đánh giá một tác phẩm văn học từ góc độ giá trị nhân đạo, chúng ta cần tập trung vào những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:
"Trời vẫn còn tối lắm. Sương đêm giăng mắc như tấm màn mỏng. Tôi rón rén bước ra khỏi nhà, lòng mang theo một nỗi lo âu mơ hồ."
Việc miêu tả cảnh vật (trời tối, sương giăng) trong đoạn văn trên có tác dụng gì đối với việc thể hiện tâm trạng nhân vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường được coi là cốt lõi, thể hiện trực tiếp 'cái tôi' của nhà thơ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn cứ đi, đi mãi. Con đường phía trước mờ mịt. Hắn không biết mình sẽ đi đâu, về đâu."
Việc lặp lại từ "đi" và sử dụng hình ảnh "con đường mờ mịt" gợi cho người đọc cảm nhận gì về nhân vật?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong văn học, biểu tượng (symbol) là gì và có vai trò như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi so sánh hai tác phẩm văn học khác nhau, chúng ta có thể dựa vào những tiêu chí nào để thấy được sự tương đồng và khác biệt?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ mang tính gợi hình, gợi cảm, giàu nhạc điệu. Yếu tố ngôn ngữ này góp phần tạo nên điều gì cho bài thơ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
"Ông Hai quay lại, lật đật. Cái mặt buồn thiu, những nếp nhăn xô lại. Ông lão vội vã đi về phía cổng."
(Làng - Kim Lân)
Việc sử dụng các từ ngữ gợi tả hành động, nét mặt (lật đật, buồn thiu, nếp nhăn xô lại, vội vã) có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật Ông Hai?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn học trong mối liên hệ với bối cảnh lịch sử và xã hội mà nó ra đời, chúng ta có thể hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong thơ, việc sử dụng các hình ảnh đối lập, tương phản (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, sự sống - cái chết) thường nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng cười nói rộn rã vang lên từ phía bếp. Mùi cơm mới, mùi thức ăn bay thoang thoảng. Ngoài sân, lũ trẻ đang nô đùa."
Đoạn văn gợi lên không khí gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong văn xuôi tự sự, việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") thường mang lại hiệu quả nghệ thuật nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc đọc và phân tích các tác phẩm văn học trong việc hình thành nhân cách và bồi dưỡng tâm hồn con người.

Viết một bình luận