Bài Tập Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đoạn trích sau đây tập trung thể hiện khía cạnh nào trong hình tượng người lính cách mạng thời kháng chiến chống Mỹ?
“Chúng tôi đi không cần dấu chân trên đường sợ giặc biết
Chúng tôi đi không một tiếng nói
Không một ánh đèn
Như những bóng ma
Đi giữa rừng già”
(Phỏng theo “Đường ra mặt trận” - Chính Hữu)
- A. Sự lãng mạn, hào hoa của người lính.
- B. Sự cẩn trọng, gian khổ và ý chí quyết tâm trên đường hành quân.
- C. Tình đồng chí, đồng đội gắn bó.
- D. Vẻ đẹp bình dị, lạc quan trong cuộc sống chiến đấu.
Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong câu văn sau: “Chúng ta có quyền tự hào vì những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.” (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)
- A. Nhấn mạnh sự hy sinh, gian khổ của thế hệ đi trước.
- B. Tạo nhịp điệu chậm rãi, suy tư cho câu văn.
- C. Khẳng định chủ thể (dân tộc Việt Nam), nhấn mạnh quyền và trách nhiệm.
- D. Thể hiện sự ngợi ca, ngưỡng mộ đối với các anh hùng.
Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là cốt lõi, thể hiện sự phát triển của mâu thuẫn và xung đột, thúc đẩy hành động của nhân vật?
- A. Xung đột kịch.
- B. Đối thoại và độc thoại.
- C. Bối cảnh sân khấu.
- D. Nhân vật phụ.
Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
“Mặt trời đã lặn. Hoàng hôn tím sẫm. Rừng chiều xào xạc lá khô dưới chân. Tôi ngồi bên bếp lửa, nhìn ngọn lửa bập bùng nhảy múa. Một nỗi nhớ nhà da diết dâng lên trong lòng.”
- A. Tự sự.
- B. Nghị luận.
- C. Thuyết minh.
- D. Miêu tả kết hợp biểu cảm.
Câu 5: Trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng, hình ảnh "Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc / Quân xanh màu lá dữ oai hùm" thể hiện điều gì về người lính?
- A. Vẻ đẹp khỏe khoắn, cường tráng.
- B. Sự khắc nghiệt của chiến trường và khí phách anh hùng, lãng mạn.
- C. Sự sợ hãi trước cái chết.
- D. Tình yêu quê hương, đất nước sâu sắc.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về truyện ngắn Việt Nam sau năm 1975?
- A. Đề tài, chủ đề được mở rộng, đa dạng hơn.
- B. Có nhiều tìm tòi, đổi mới về hình thức nghệ thuật.
- C. Chỉ tập trung phản ánh cuộc sống lao động sản xuất sau chiến tranh.
- D. Khám phá sâu sắc hơn thế giới nội tâm, thân phận con người cá nhân.
Câu 7: Khi so sánh hai tác phẩm truyện, cần chú ý đến những điểm tương đồng và khác biệt nào để làm nổi bật đặc sắc của mỗi tác phẩm?
- A. Chỉ cần nêu bật những điểm giống nhau về nội dung.
- B. Chỉ cần tìm ra những điểm khác nhau về số lượng nhân vật.
- C. Tập trung vào tiểu sử của tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
- D. So sánh trên nhiều bình diện: đề tài, chủ đề, nhân vật, cốt truyện, nghệ thuật thể hiện, bối cảnh sáng tác…
Câu 8: Phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu để tạo sự liền mạch giữa hai câu sau: “Trời rét. Cái rét cắt da cắt thịt.”?
- A. Lặp từ ngữ.
- B. Thế (dùng từ ngữ khác thay thế).
- C. Nối (dùng quan hệ từ, phó từ liên kết).
- D. Đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng.
Câu 9: Câu nào sau đây mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt trong văn nghị luận?
- A. Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực cuộc sống.
- B. Tình yêu thương là nền tảng của mọi mối quan hệ tốt đẹp.
- C. Chúng ta cần phải không ngừng cố gắng để đạt được thành công.
- D. Đọc sách giúp mở mang kiến thức và bồi dưỡng tâm hồn.
Câu 10: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, văn bản khoa học), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi và thông điệp chính?
- A. Ghi nhớ tất cả các chi tiết.
- B. Đọc lướt thật nhanh.
- C. Chỉ tập trung vào các số liệu, dữ kiện.
- D. Tổng hợp và khái quát hóa nội dung từ các phần khác nhau.
Câu 11: Hình ảnh "con sông Đà tuôn dài như một áng tóc trữ tình" trong tùy bút "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân thể hiện điều gì về con sông?
- A. Sự hung dữ, dữ dội.
- B. Vẻ đẹp hoang sơ, bí hiểm.
- C. Vẻ đẹp mềm mại, thơ mộng, trữ tình.
- D. Sự hiểm trở, khó khăn cho giao thông.
Câu 12: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (ví dụ: số liệu, sự kiện lịch sử, trích dẫn từ tác phẩm) có tác dụng chủ yếu là gì?
- A. Giúp bài viết dài hơn.
- B. Làm tăng tính thuyết phục, khách quan cho luận điểm.
- C. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
- D. Làm cho bài viết có giọng điệu hùng hồn.
Câu 13: Đoạn thơ sau gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại?
“Mai sau
Dù có bao giờ
Đi chăng nữa
Đến những chân trời
Đoạn cuối con đường
Có lửa, có rơm vàng
Có khói trăm năm…
(Phỏng theo “Bếp lửa” - Bằng Việt)
- A. Quá khứ (tuổi thơ, tình bà cháu) luôn là điểm tựa tinh thần, theo cháu đến tương lai.
- B. Hiện tại và tương lai hoàn toàn tách biệt với quá khứ.
- C. Quá khứ chỉ còn là những kỷ niệm buồn.
- D. Tương lai sẽ xóa nhòa ký ức về quá khứ.
Câu 14: Khi trình bày một vấn đề bằng lời nói (ví dụ: phát biểu, thuyết trình), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút và giữ chân người nghe?
- A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
- B. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
- C. Cách trình bày (giọng điệu, cử chỉ) và cấu trúc bài nói mạch lạc.
- D. Chỉ đọc nguyên văn những gì đã chuẩn bị.
Câu 15: Trong tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, việc miêu tả nạn đói năm 1945 không chỉ nhằm tái hiện hiện thực mà còn thể hiện điều gì về con người Việt Nam lúc bấy giờ?
- A. Sức sống mãnh liệt, khát vọng hạnh phúc và niềm tin vào tương lai ngay trong hoàn cảnh khốc liệt.
- B. Sự tuyệt vọng, bất lực hoàn toàn trước số phận.
- C. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân để tồn tại.
- D. Sự thờ ơ, vô cảm trước nỗi đau của đồng loại.
Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "đám mây" trong bài thơ "Đám mây" của Rabindranath Tagore (SGK Ngữ văn 12 - CTST, nếu có học phần này)?
- A. Biểu tượng cho sự buồn bã, cô đơn.
- B. Biểu tượng cho sự tự do, bay bổng, thoát ly khỏi ràng buộc.
- C. Biểu tượng cho sức mạnh của thiên nhiên.
- D. Biểu tượng cho những ước mơ viển vông.
Câu 17: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, cần dựa vào những yếu tố nào?
- A. Chỉ dựa vào lời kể của người dẫn chuyện.
- B. Chỉ dựa vào hành động bề ngoài của nhân vật.
- C. Chỉ dựa vào lời đối thoại giữa các nhân vật.
- D. Dựa vào suy nghĩ, lời nói, hành động, cử chỉ của nhân vật và miêu tả của nhà văn.
Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết:
“Cứ mỗi lần đi xa về, ngang qua con đường làng lát đá, tôi lại cảm thấy lòng mình xao xuyến lạ. Con đường ấy gắn với bao kỷ niệm tuổi thơ, với tiếng cười đùa của lũ bạn, với mùi rơm rạ ngai ngái mỗi độ mùa về.”
- A. Bồi hồi, hoài niệm.
- B. Hùng hồn, quyết liệt.
- C. Khách quan, lạnh lùng.
- D. Mỉa mai, châm biếm.
Câu 19: Phép tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu thơ "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ" (Viễn Phương - Viếng lăng Bác) có tác dụng gì?
- A. Nhấn mạnh sự gần gũi, thân thuộc của Bác.
- B. Tạo hình ảnh đối lập giữa thiên nhiên và con người.
- C. Thể hiện lòng tôn kính, ngưỡng mộ và khẳng định sự vĩnh hằng của Bác.
- D. Miêu tả vẻ đẹp rực rỡ của lăng Bác.
Câu 20: Khi viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp cho vấn đề đó thuộc bước nào trong cấu trúc bài nghị luận?
- A. Mở bài.
- B. Luận điểm phụ.
- C. Bằng chứng.
- D. Kết bài hoặc phần cuối Thân bài (liên hệ, mở rộng).
Câu 21: Đặc điểm nghệ thuật nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên chất sử thi hào hùng trong tác phẩm "Đất Nước" (trích Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm?
- A. Kết hợp nhuần nhuyễn chất chính luận và chất trữ tình, sử dụng sáng tạo các yếu tố văn hóa dân gian.
- B. Tập trung miêu tả chi tiết tâm trạng của nhân vật cá nhân.
- C. Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh hiện đại, mới mẻ.
- D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình huống bất ngờ.
Câu 22: Khi phân tích ý nghĩa của một chi tiết nhỏ trong tác phẩm văn học, cần đặt chi tiết đó trong mối quan hệ với yếu tố nào để có được cái nhìn toàn diện và chính xác nhất?
- A. Chỉ cần so sánh với các chi tiết tương tự trong tác phẩm khác.
- B. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp ngôn ngữ của chi tiết đó.
- C. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân ban đầu.
- D. Mối quan hệ với bối cảnh, nhân vật, chủ đề, phong cách tác giả và bối cảnh xã hội.
Câu 23: Câu thơ "Đêm nay rừng hoang sương muối / Đứng cạnh trời Sa Pa" (Nguyễn Thành Long - Lặng lẽ Sa Pa) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi tả sự khắc nghiệt và vẻ đẹp của Sa Pa?
- A. So sánh và điệp ngữ.
- B. Liệt kê và nhân hóa.
- C. Ẩn dụ và hoán dụ.
- D. Nói quá và nói giảm nói tránh.
Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thái (ví dụ: "có lẽ", "dường như", "chắc chắn là") có tác dụng gì?
- A. Thể hiện thái độ, mức độ tin cậy của người nói/viết đối với nội dung.
- B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
- C. Chỉ đơn thuần để trang trí câu văn.
- D. Làm giảm tính thuyết phục của lập luận.
Câu 25: Tình huống truyện độc đáo trong "Vợ nhặt" (Kim Lân) là gì và nó có ý nghĩa như thế nào?
- A. Tràng giàu lên nhờ nhặt được vàng trong nạn đói, giúp đỡ dân làng.
- B. Tràng đi tìm vợ khắp nơi trong nạn đói và cuối cùng gặp được người mình yêu.
- C. Tràng nhặt được vợ giữa nạn đói khủng khiếp, làm nổi bật khát vọng sống và tình người.
- D. Người vợ nhặt là người giàu có, giúp Tràng thoát khỏi cảnh nghèo khó.
Câu 26: Khi phân tích đoạn thơ "Đất là nơi anh đến trường / Nước là nơi em tắm" (Nguyễn Khoa Điềm - Đất Nước), cần chú ý đến cách tác giả định nghĩa Đất Nước như thế nào?
- A. Định nghĩa Đất Nước bằng các khái niệm triết học phức tạp.
- B. Chỉ liệt kê các danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
- C. Chỉ tập trung vào các sự kiện lịch sử trọng đại.
- D. Định nghĩa Đất Nước từ những gì gần gũi, thân thuộc trong đời sống thường ngày của Nhân Dân.
Câu 27: Để viết một đoạn văn thuyết minh hiệu quả về một đối tượng (ví dụ: một di tích lịch sử, một phong tục), cần đảm bảo những yêu cầu nào về nội dung và hình thức?
- A. Thông tin chính xác, khách quan; bố cục rõ ràng, mạch lạc; ngôn ngữ chuẩn xác, dễ hiểu.
- B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để bài viết sinh động.
- C. Thể hiện cảm xúc cá nhân thật mạnh mẽ về đối tượng.
- D. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp bên ngoài của đối tượng.
Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "tiếng chày trên sóc Bom Bo" trong bài thơ "Tiếng chày trên sóc Bom Bo" của Xuân Miễn (nếu có học)?
- A. Chỉ đơn thuần là âm thanh của cuộc sống lao động hàng ngày.
- B. Biểu tượng cho tinh thần kháng chiến, sự đóng góp của hậu phương cho tiền tuyến.
- C. Gợi không khí lễ hội vui tươi.
- D. Thể hiện sự mệt mỏi, nặng nhọc của người lao động.
Câu 29: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội khi tác phẩm ra đời có tác dụng gì đối với quá trình phân tích và cảm thụ?
- A. Giúp hiểu sâu sắc hơn nội dung, tư tưởng và giá trị của tác phẩm trong mối liên hệ với hiện thực đời sống.
- B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin bên ngoài, không ảnh hưởng đến việc phân tích tác phẩm.
- C. Làm cho việc đọc trở nên phức tạp hơn.
- D. Chỉ có tác dụng đối với các tác phẩm văn học cổ.
Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện hình tượng người lính giữa bài thơ "Đồng chí" (Chính Hữu) và "Tây Tiến" (Quang Dũng).
- A. "Đồng chí" lãng mạn, "Tây Tiến" hiện thực.
- B. Cả hai đều chỉ tập trung vào sự hy sinh, mất mát.
- C. "Đồng chí" nói về tình yêu đôi lứa, "Tây Tiến" nói về tình bạn.
- D. Khác biệt ở góc độ khắc họa (bình dị, chân thực vs bi tráng, lãng mạn) và chất liệu tạo hình tượng.