Bài Tập Trắc nghiệm Quyết định khó khăn nhất - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Dựa vào văn bản
- A. Áp lực từ Bác Hồ và Bộ Chính trị yêu cầu thay đổi.
- B. Sự thay đổi lớn về bố trí lực lượng và công sự phòng ngự của địch tại Điện Biên Phủ.
- C. Thiếu thốn lương thực, đạn dược nghiêm trọng khiến không thể đánh dài ngày.
- D. Chuyên gia cố vấn nước ngoài không đồng ý với phương án "đánh nhanh thắng nhanh".
Câu 2: Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” được đề cập trong văn bản thể hiện rõ nhất điều gì về tầm nhìn và phong cách lãnh đạo của Đại tướng Võ Nguyên Giáp?
- A. Sự bảo thủ, ngại thay đổi kế hoạch đã đề ra.
- B. Sự phụ thuộc vào ý kiến của các chuyên gia quân sự nước ngoài.
- C. Tầm nhìn chiến lược, khả năng đánh giá tình hình thực tế và sự dũng cảm dám thay đổi để đảm bảo chiến thắng chắc chắn.
- D. Thiếu quyết đoán, do dự trước những khó khăn ban đầu.
Câu 3: Trong đoạn trích, Đại tướng Võ Nguyên Giáp mô tả tâm trạng của mình trước khi đưa ra quyết định triệu tập Đảng ủy để thay đổi phương châm là “Suốt đêm, tôi chỉ mong trời chóng sáng”. Câu văn này giúp người đọc hiểu thêm điều gì về bối cảnh và tính chất của quyết định?
- A. Sự trăn trở, căng thẳng và áp lực lớn mà Đại tướng phải đối mặt trước một quyết định trọng đại.
- B. Sự nóng lòng, muốn nhanh chóng bắt đầu trận đánh theo kế hoạch cũ.
- C. Sự mệt mỏi, kiệt sức sau nhiều ngày làm việc liên tục.
- D. Sự tự tin tuyệt đối vào quyết định sắp đưa ra.
Câu 4: Văn bản
- A. Từ nhân dân mà ra
- B. Tổng hành dinh trong mùa xuân toàn thắng
- C. Điện Biên Phủ - Điểm hẹn lịch sử
- D. Những chặng đường lịch sử
Câu 5: Theo văn bản, phương châm
- A. Địch đã chuẩn bị rất kỹ lưỡng, có công sự vững chắc.
- B. Địch đang bị cô lập, thiếu tiếp viện nghiêm trọng.
- C. Địch có ưu thế vượt trội về quân số và hỏa lực.
- D. Địch chỉ ở trạng thái phòng ngự lâm thời, công sự chưa kiên cố.
Câu 6: Khi phân tích lý do phải thay đổi phương châm, văn bản đề cập đến những khó khăn nào của bộ đội ta nếu giữ nguyên phương án “đánh nhanh thắng nhanh”? Phân tích này thuộc về kỹ năng tư duy nào?
- A. Tổng hợp
- B. Phân tích
- C. Đánh giá
- D. Ghi nhớ
Câu 7: Việc Đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định triệu tập Đảng ủy Mặt trận họp gấp để bàn về việc thay đổi phương châm, mặc dù kế hoạch cũ đã được thông qua, thể hiện điều gì trong nguyên tắc làm việc?
- A. Phát huy trí tuệ tập thể, tôn trọng nguyên tắc lãnh đạo của Đảng.
- B. Trốn tránh trách nhiệm cá nhân trước quyết định khó khăn.
- C. Thiếu niềm tin vào khả năng của bản thân.
- D. Chỉ hành động theo sự chỉ đạo trực tiếp từ cấp trên cao nhất.
Câu 8: Theo văn bản, nguyên tắc cao nhất mà Đại tướng luôn quán triệt trong tư duy quân sự, đặc biệt được nhấn mạnh khi đưa ra
- A. Đánh nhanh thắng nhanh.
- B. Giữ vững bí mật tuyệt đối.
- C. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
- D. Đánh chắc thắng.
Câu 9: Khi phân tích tình hình địch, Đại tướng nhận định sự thay đổi từ “phòng ngự lâm thời” sang “tập đoàn cứ điểm kiên cố” có ý nghĩa gì đối với quân ta?
- A. Giúp quân ta dễ dàng tấn công hơn vì địch cố thủ một chỗ.
- B. Khiến việc tấn công trở nên khó khăn và nguy hiểm hơn, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và thời gian dài hơn.
- C. Không ảnh hưởng nhiều đến phương án tác chiến ban đầu của ta.
- D. Chứng tỏ địch đang hoảng loạn và chuẩn bị rút lui.
Câu 10: Văn bản
- A. Chỉ tập trung ghi lại các số liệu, diễn biến khách quan của trận đánh.
- B. Mang đậm tính hư cấu, sáng tạo về nhân vật và tình tiết.
- C. Là lời kể của người trong cuộc về sự kiện lịch sử, có sự đan xen giữa tái hiện sự kiện và suy ngẫm, cảm xúc cá nhân.
- D. Chủ yếu dùng để ca ngợi chiến công và vai trò cá nhân của người viết.
Câu 11: Theo văn bản, bên cạnh sự thay đổi của địch, những khó khăn nào của bộ đội ta được xem xét khi đưa ra quyết định thay đổi phương châm?
- A. Bộ đội chưa có kinh nghiệm đánh công kiên quy mô lớn và hiệp đồng binh chủng.
- B. Thiếu quân số trầm trọng, không đủ lực lượng để tấn công.
- C. Tinh thần chiến đấu của bộ đội đang xuống thấp.
- D. Không có sự phối hợp giữa các đơn vị trên chiến trường.
Câu 12: Khi nhắc đến việc thuyết phục các chuyên gia cố vấn nước ngoài về sự cần thiết thay đổi phương châm, Đại tướng nghĩ rằng việc này sẽ
- A. Đại tướng không tin tưởng vào khả năng của đồng chí Vi.
- B. Các chuyên gia nước ngoài luôn dễ dàng đồng ý với mọi đề xuất của ta.
- C. Đại tướng lường trước được những khó khăn, có thể là sự phản đối hoặc khác biệt quan điểm từ phía chuyên gia.
- D. Việc thay đổi phương châm là một bí mật tuyệt đối, không được tiết lộ cho chuyên gia.
Câu 13: Cụm từ
- A. Chỉ đơn thuần nói về sự phức tạp kỹ thuật quân sự của hai phương án.
- B. Thể hiện sự do dự, thiếu tự tin của người chỉ huy.
- C. Ám chỉ sự thiếu ủng hộ từ cấp dưới.
- D. Hàm chứa trách nhiệm cá nhân to lớn của người chỉ huy, sự đối mặt với áp lực, và dũng khí đi ngược lại kế hoạch đã định vì lợi ích chung cao nhất.
Câu 14: Bài học quan trọng nhất về công tác lãnh đạo, chỉ huy có thể rút ra từ câu chuyện
- A. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt các kế hoạch đã được phê duyệt, không thay đổi dù tình hình có biến động.
- B. Dựa hoàn toàn vào ý kiến của cấp dưới và chuyên gia cố vấn.
- C. Phải luôn tôn trọng và bám sát thực tế khách quan, dám đưa ra những quyết định táo bạo, có trách nhiệm để đảm bảo nguyên tắc "đánh chắc thắng".
- D. Ưu tiên tốc độ và sự bất ngờ hơn là sự chắc chắn.
Câu 15: Dựa vào văn bản, điểm khác biệt cốt lõi giữa phương châm
- A. Lực lượng tham gia.
- B. Mức độ chuẩn bị, thời gian thực hiện và yếu tố rủi ro.
- C. Mục tiêu chiến dịch.
- D. Sự tham gia của các binh chủng.
Câu 16: Khi miêu tả khó khăn của bộ đội, văn bản nhắc đến việc bộ đội
- A. Bộ đội dễ bị tổn thương, thương vong cao khi tấn công vào công sự kiên cố của địch.
- B. Không có đủ lương thực, đạn dược dự trữ.
- C. Thiếu thông tin về tình hình địch.
- D. Tinh thần chiến đấu của bộ đội bị ảnh hưởng tiêu cực.
Câu 17: Văn bản
- A. Người chỉ huy chỉ cần tuân lệnh cấp trên.
- B. Vai trò của người chỉ huy ít quan trọng hơn so với ý chí chiến đấu của bộ đội.
- C. Người chỉ huy chỉ chịu trách nhiệm về mặt chiến thuật, không phải chiến lược.
- D. Vai trò quyết định, khả năng phân tích, đánh giá tình hình và dám chịu trách nhiệm của người chỉ huy trước vận mệnh trận đánh.
Câu 18: Chi tiết nào trong văn bản cho thấy Đại tướng Võ Nguyên Giáp rất coi trọng yếu tố con người và sinh mạng bộ đội khi đưa ra quyết định?
- A. Việc triệu tập Đảng ủy họp gấp.
- B. Lo ngại về khả năng "tổn thất nặng" nếu không thắng.
- C. Việc suy nghĩ "suốt đêm, chỉ mong trời chóng sáng".
- D. Việc cử đồng chí Vi đi thuyết phục chuyên gia.
Câu 19: Trong bối cảnh chiến dịch Điện Biên Phủ, việc thay đổi phương châm tác chiến được xem là
- A. Chỉ đòi hỏi sự tuân lệnh đơn thuần.
- B. Không ảnh hưởng nhiều đến công tác chuẩn bị của bộ đội.
- C. Đòi hỏi sự điều chỉnh về tư tưởng, sự kiên nhẫn và nỗ lực rất lớn để chuẩn bị lại theo phương án mới.
- D. Khiến bộ đội mất hết nhuệ khí chiến đấu.
Câu 20: Từ câu chuyện về
- A. Phân tích, đánh giá chính xác tình hình thực tế và bám sát mục tiêu, nguyên tắc cơ bản.
- B. Chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân của người chỉ huy.
- C. Làm theo số đông, theo ý kiến của đa số.
- D. Thử nghiệm nhiều phương án khác nhau một cách ngẫu nhiên.
Câu 21: Giả sử bạn là một thành viên trong Đảng ủy Mặt trận tại cuộc họp được triệu tập, sau khi nghe Đại tướng trình bày lý do, bạn sẽ phân tích và đánh giá như thế nào về đề xuất thay đổi phương châm?
- A. Hoàn toàn phản đối vì kế hoạch cũ đã được chuẩn bị kỹ.
- B. Đồng ý ngay lập tức mà không cần phân tích thêm.
- C. Chỉ quan tâm đến việc làm thế nào để giảm bớt khó khăn hậu cần.
- D. Phân tích các yếu tố thực tế (tình hình địch, khả năng ta) so với nguyên tắc "đánh chắc thắng" và đánh giá rủi ro/lợi ích của phương án mới so với phương án cũ.
Câu 22: Việc Đại tướng nhấn mạnh
- A. Tư duy biện chứng, toàn diện, đánh giá cao nhiều yếu tố nhưng xác định được yếu tố then chốt, quyết định.
- B. Chỉ coi trọng chiến thuật mà xem nhẹ yếu tố tinh thần và hậu cần.
- C. Thiếu tin tưởng vào khả năng của bộ đội và công tác hậu cần.
- D. Ưu tiên tinh thần chiến đấu hơn mọi yếu tố khác.
Câu 23: Trong văn bản, việc Đại tướng lắng nghe và cân nhắc ý kiến của các đồng chí trong Đảng ủy, cũng như lo ngại về việc thuyết phục chuyên gia, cho thấy điều gì về phong cách làm việc của ông?
- A. Độc đoán, chuyên quyền trong ra quyết định.
- B. Ngại va chạm, né tránh tranh luận.
- C. Dân chủ, lắng nghe, tôn trọng ý kiến tập thể và các ý kiến khác biệt.
- D. Không có chính kiến riêng, dễ bị lung lay bởi ý kiến người khác.
Câu 24: Đặt văn bản vào bối cảnh lịch sử Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, quyết định thay đổi phương châm tác chiến có ý nghĩa như thế nào đối với thắng lợi cuối cùng?
- A. Không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả chung của chiến dịch.
- B. Là một quyết định then chốt, góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu tổn thất và đảm bảo thắng lợi cuối cùng của chiến dịch.
- C. Làm chậm trễ chiến dịch và tạo cơ hội cho địch củng cố lực lượng.
- D. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không có giá trị thực tế về quân sự.
Câu 25: Khi đọc
- A. Sự kết hợp giữa tái hiện các sự kiện quân sự, phân tích chiến lược và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc cá nhân của người chỉ huy.
- B. Chỉ là một bản báo cáo quân sự khô khan, thiếu cảm xúc.
- C. Một câu chuyện hư cấu hoàn toàn về chiến tranh.
- D. Phân tích chuyên sâu về kỹ thuật quân sự mà không có yếu tố con người.
Câu 26: Văn bản sử dụng ngôi kể thứ nhất (ngôi
- A. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan, trung thực hơn.
- B. Giúp người đọc nắm bắt toàn cảnh chiến dịch một cách dễ dàng.
- C. Che giấu đi những cảm xúc và suy nghĩ thật sự của người viết.
- D. Giúp người đọc thâm nhập sâu vào thế giới nội tâm, cảm nhận trực tiếp sự trăn trở và gánh nặng trách nhiệm của người chỉ huy.
Câu 27: Dựa vào văn bản, có thể suy luận rằng việc chuẩn bị cho phương án
- A. Chỉ cần thay đổi mục tiêu tấn công.
- B. Đòi hỏi chuẩn bị lại chiến trường, kéo pháo, làm đường, đào hào công sự tiếp cận,...
- C. Chỉ cần bổ sung thêm quân số và vũ khí.
- D. Không cần bất kỳ sự chuẩn bị bổ sung nào.
Câu 28: Văn bản
- A. Lý luận được xây dựng từ thực tiễn, nhưng cần được điều chỉnh kịp thời khi thực tiễn thay đổi để đảm bảo hiệu quả.
- B. Lý luận luôn đi trước thực tiễn và không cần thay đổi.
- C. Thực tiễn chiến trường hoàn toàn độc lập với lý luận quân sự.
- D. Chỉ cần dựa vào thực tiễn mà không cần đến lý luận.
Câu 29: Quyết định hoãn cuộc tiến công và rút quân về vị trí tập kết để chuẩn bị lại theo phương châm mới cho thấy Đại tướng đã đặt yếu tố nào lên hàng đầu?
- A. Yếu tố bất ngờ đối với quân địch.
- B. Tốc độ và thời gian kết thúc chiến dịch.
- C. Sự chắc chắn của thắng lợi và giảm thiểu tổn thất cho bộ đội.
- D. Ý kiến của các chuyên gia cố vấn.
Câu 30: Nếu phương án
- A. Tổn thất nặng nề về sinh lực bộ đội và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cục diện chiến tranh.
- B. Chỉ làm chậm trễ chiến dịch một vài ngày.
- C. Không có hậu quả đáng kể vì ta có thể chuẩn bị lại dễ dàng.
- D. Khiến địch mạnh lên nhưng ta vẫn giữ vững được lực lượng.