Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào của màng tế bào đóng vai trò chính trong việc tạo ra tính lỏng và linh hoạt cho màng?

  • A. Lớp kép phospholipid
  • B. Protein màng
  • C. Cholesterol
  • D. Các carbohydrate liên kết

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng khuếch tán đơn giản trực tiếp qua lớp kép phospholipid của màng tế bào một cách dễ dàng nhất?

  • A. Glucose
  • B. Ion Na+
  • C. Amino acid
  • D. Oxy (O2)

Câu 3: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng, còn khuếch tán tăng cường thì không.
  • B. Khuếch tán tăng cường diễn ra ngược gradient nồng độ, còn khuếch tán đơn giản theo gradient.
  • C. Khuếch tán tăng cường cần protein vận chuyển, còn khuếch tán đơn giản thì không.
  • D. Khuếch tán đơn giản chỉ vận chuyển nước, còn khuếch tán tăng cường vận chuyển chất tan.

Câu 4: Khi một tế bào hồng cầu được đặt vào dung dịch ưu trương, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào bị mất nước và teo lại.
  • B. Tế bào trương lên và có thể vỡ.
  • C. Tế bào giữ nguyên kích thước.
  • D. Chất tan từ môi trường đi vào tế bào.

Câu 5: Vận chuyển chủ động khác với vận chuyển thụ động ở điểm nào?

  • A. Chỉ vận chuyển các ion.
  • B. Cần năng lượng và có thể diễn ra ngược gradient nồng độ.
  • C. Không cần protein vận chuyển.
  • D. Chỉ vận chuyển nước.

Câu 6: Loại protein màng nào có vai trò như một "cánh cửa" cho phép các ion cụ thể đi qua màng theo gradient điện hóa, nhưng có thể đóng mở dưới tác động của tín hiệu?

  • A. Protein chất mang (Carrier protein)
  • B. Bơm ion (Ion pump)
  • C. Kênh ion có cổng (Gated ion channel)
  • D. Protein thụ thể (Receptor protein)

Câu 7: Cơ chế nào sau đây giúp tế bào bạch cầu "nuốt" vi khuẩn?

  • A. Xuất bào (Exocytosis)
  • B. Thực bào (Phagocytosis)
  • C. Ẩm bào (Pinocytosis)
  • D. Khuếch tán tăng cường (Facilitated diffusion)

Câu 8: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

  • A. Ưu trương
  • B. Đẳng trương
  • C. Nhược trương
  • D. Nước cất

Câu 9: Loại vận chuyển nào sau đây luôn cần sự tham gia của protein chất mang và năng lượng ATP để di chuyển chất tan?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Thẩm thấu
  • D. Vận chuyển chủ động

Câu 10: Chức năng chính của các glycoprotein và glycolipid trên bề mặt màng tế bào là gì?

  • A. Vận chuyển ion qua màng.
  • B. Nhận diện tế bào và tương tác giữa các tế bào.
  • C. Tăng tính thấm của màng đối với nước.
  • D. Tạo kênh cho các phân tử nhỏ đi qua.

Câu 11: Một loại thuốc mới được phát triển để ức chế hoạt động của bơm Na+/K+ trong tế bào. Nếu thuốc này hoạt động hiệu quả, điều gì có khả năng xảy ra đối với nồng độ Na+ bên trong tế bào?

  • A. Nồng độ Na+ bên trong tế bào sẽ tăng lên.
  • B. Nồng độ Na+ bên trong tế bào sẽ giảm xuống.
  • C. Nồng độ Na+ bên trong và bên ngoài tế bào sẽ cân bằng ngay lập tức.
  • D. Nồng độ K+ bên trong tế bào sẽ tăng lên.

Câu 12: Tại sao các phân tử lớn như protein thường được vận chuyển vào hoặc ra khỏi tế bào thông qua cơ chế nhập bào (endocytosis) và xuất bào (exocytosis) thay vì khuếch tán hay vận chuyển chủ động qua protein màng?

  • A. Vì chúng luôn di chuyển ngược gradient nồng độ.
  • B. Vì chúng cần năng lượng ATP để di chuyển.
  • C. Vì kích thước của chúng quá lớn để đi qua các kênh hoặc chất mang protein.
  • D. Vì chúng là các phân tử không phân cực.

Câu 13: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch có thế nước (water potential) thấp hơn thế nước trong tế bào. Hiện tượng nào sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ bị co nguyên sinh.
  • B. Tế bào sẽ trương lên.
  • C. Tế bào sẽ giữ nguyên trạng thái.
  • D. Chất tan từ môi trường đi vào tế bào.

Câu 14: Cơ chế vận chuyển nào sau đây không cần tiêu tốn năng lượng trực tiếp từ ATP?

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Nhập bào
  • D. Xuất bào

Câu 15: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của protein màng tế bào?

  • A. Vận chuyển các chất qua màng.
  • B. Nhận diện và liên kết với các phân tử tín hiệu.
  • C. Liên kết các tế bào với nhau.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 16: Khi một tế bào động vật được đặt vào môi trường nhược trương, điều gì có thể xảy ra mà không xảy ra với tế bào thực vật trong cùng điều kiện?

  • A. Tế bào bị co nguyên sinh.
  • B. Tế bào giữ nguyên kích thước.
  • C. Tế bào bị vỡ (tan bào).
  • D. Thành tế bào bị tách ra.

Câu 17: Nồng độ ion K+ bên trong tế bào thường cao hơn rất nhiều so với bên ngoài. Để duy trì sự chênh lệch nồng độ này, tế bào sử dụng cơ chế vận chuyển nào là chủ yếu?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 18: Quá trình nào sau đây liên quan đến việc tế bào tiết các sản phẩm ra bên ngoài, ví dụ như hormone hoặc enzyme?

  • A. Thực bào
  • B. Ẩm bào
  • C. Nhập bào
  • D. Xuất bào

Câu 19: Tại sao sự chênh lệch nồng độ hai bên màng lại là động lực chính cho vận chuyển thụ động?

  • A. Vì nó cung cấp năng lượng ATP.
  • B. Vì nó tạo ra gradient, thúc đẩy chất di chuyển từ cao đến thấp.
  • C. Vì nó làm thay đổi cấu trúc protein vận chuyển.
  • D. Vì nó giúp màng tế bào biến dạng tạo túi.

Câu 20: Loại nhập bào nào sau đây mang tính chọn lọc cao nhất, dựa vào sự gắn kết của các phân tử bên ngoài với các thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào?

  • A. Thực bào
  • B. Ẩm bào
  • C. Nhập bào qua thụ thể
  • D. Khuếch tán tăng cường

Câu 21: Cholesterol trong màng tế bào có vai trò gì?

  • A. Tạo kênh vận chuyển cho ion.
  • B. Làm chất mang cho glucose.
  • C. Tổng hợp ATP.
  • D. Điều hòa tính lỏng và độ bền của màng.

Câu 22: So sánh thẩm thấu và khuếch tán đơn giản, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Thẩm thấu là sự di chuyển của nước, khuếch tán đơn giản là sự di chuyển của chất tan.
  • B. Thẩm thấu cần protein, khuếch tán đơn giản thì không.
  • C. Thẩm thấu cần năng lượng, khuếch tán đơn giản thì không.
  • D. Thẩm thấu theo gradient nồng độ, khuếch tán đơn giản ngược gradient.

Câu 23: Một thí nghiệm đo tốc độ vận chuyển glucose vào tế bào. Khi nồng độ glucose bên ngoài tăng lên, tốc độ vận chuyển ban đầu tăng nhanh, sau đó đạt đến một giá trị bão hòa và không tăng thêm nữa dù nồng độ glucose tiếp tục tăng. Cơ chế vận chuyển glucose trong trường hợp này có khả năng là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường hoặc vận chuyển chủ động.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Nhập bào.

Câu 24: Tại sao màng tế bào được coi là màng bán thấm (hay thấm chọn lọc)?

  • A. Vì nó chỉ cho phép nước đi qua.
  • B. Vì nó cho phép tất cả các chất đi qua tự do.
  • C. Vì nó chỉ cho phép một số chất đi qua, phụ thuộc vào tính chất của chất và màng.
  • D. Vì nó có thể thay đổi kích thước lỗ màng.

Câu 25: Nếu một tế bào động vật bị thiếu hụt nghiêm trọng ATP, quá trình vận chuyển nào qua màng tế bào sẽ bị ảnh hưởng đáng kể nhất?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 26: Phân tử nước di chuyển qua màng tế bào chủ yếu bằng cơ chế nào?

  • A. Vận chuyển chủ động qua bơm nước.
  • B. Thẩm thấu qua lớp phospholipid và kênh aquaporin.
  • C. Nhập bào.
  • D. Khuếch tán đơn giản qua protein chất mang.

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại protein màng mới. Ông nhận thấy protein này vận chuyển một ion cụ thể từ bên ngoài vào bên trong tế bào, ngay cả khi nồng độ ion đó bên trong tế bào cao hơn bên ngoài. Quá trình này bị dừng lại khi thêm chất ức chế tổng hợp ATP. Loại protein này có khả năng là gì?

  • A. Kênh ion.
  • B. Protein chất mang trong khuếch tán tăng cường.
  • C. Aquaporin.
  • D. Bơm ion hoặc protein chất mang trong vận chuyển chủ động.

Câu 28: Hiện tượng phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi chuyển tế bào từ môi trường nào sang môi trường nào?

  • A. Từ môi trường ưu trương sang môi trường nhược trương.
  • B. Từ môi trường nhược trương sang môi trường ưu trương.
  • C. Từ môi trường đẳng trương sang môi trường ưu trương.
  • D. Từ môi trường nhược trương sang môi trường đẳng trương.

Câu 29: Khả năng nhận biết lẫn nhau giữa các tế bào (ví dụ: tế bào miễn dịch nhận biết tế bào lạ) chủ yếu nhờ vào thành phần nào trên màng tế bào?

  • A. Lớp kép phospholipid.
  • B. Cholesterol.
  • C. Glycoprotein và glycolipid.
  • D. Các protein xuyên màng tạo kênh.

Câu 30: Sự vận chuyển nào sau đây mô tả quá trình vận chuyển ion Na+ từ bên ngoài vào bên trong tế bào theo kênh ion?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Khuếch tán đơn giản.
  • D. Thực bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thành phần nào của màng tế bào đóng vai trò chính trong việc tạo ra tính lỏng và linh hoạt cho màng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng khuếch tán đơn giản trực tiếp qua lớp kép phospholipid của màng tế bào một cách dễ dàng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi một tế bào hồng cầu được đặt vào dung dịch ưu trương, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vận chuyển chủ động khác với vận chuyển thụ động ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Loại protein màng nào có vai trò như một 'cánh cửa' cho phép các ion cụ thể đi qua màng theo gradient điện hóa, nhưng có thể đóng mở dưới tác động của tín hiệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cơ chế nào sau đây giúp tế bào bạch cầu 'nuốt' vi khuẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Loại vận chuyển nào sau đây luôn cần sự tham gia của protein chất mang và năng lượng ATP để di chuyển chất tan?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chức năng chính của các glycoprotein và glycolipid trên bề mặt màng tế bào là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một loại thuốc mới được phát triển để ức chế hoạt động của bơm Na+/K+ trong tế bào. Nếu thuốc này hoạt động hiệu quả, điều gì có khả năng xảy ra đối với nồng độ Na+ bên trong tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao các phân tử lớn như protein thường được vận chuyển vào hoặc ra khỏi tế bào thông qua cơ chế nhập bào (endocytosis) và xuất bào (exocytosis) thay vì khuếch tán hay vận chuyển chủ động qua protein màng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch có thế nước (water potential) thấp hơn thế nước trong tế bào. Hiện tượng nào sẽ xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cơ chế vận chuyển nào sau đây không cần tiêu tốn năng lượng trực tiếp từ ATP?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của protein màng tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi một tế bào động vật được đặt vào môi trường nhược trương, điều gì có thể xảy ra mà không xảy ra với tế bào thực vật trong cùng điều kiện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nồng độ ion K+ bên trong tế bào thường cao hơn rất nhiều so với bên ngoài. Để duy trì sự chênh lệch nồng độ này, tế bào sử dụng cơ chế vận chuyển nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quá trình nào sau đây liên quan đến việc tế bào tiết các sản phẩm ra bên ngoài, ví dụ như hormone hoặc enzyme?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại sao sự chênh lệch nồng độ hai bên màng lại là động lực chính cho vận chuyển thụ động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Loại nhập bào nào sau đây mang tính chọn lọc cao nhất, dựa vào sự gắn kết của các phân tử bên ngoài với các thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cholesterol trong màng tế bào có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh thẩm thấu và khuếch tán đơn giản, điểm khác biệt cơ bản là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một thí nghiệm đo tốc độ vận chuyển glucose vào tế bào. Khi nồng độ glucose bên ngoài tăng lên, tốc độ vận chuyển ban đầu tăng nhanh, sau đó đạt đến một giá trị bão hòa và không tăng thêm nữa dù nồng độ glucose tiếp tục tăng. Cơ chế vận chuyển glucose trong trường hợp này có khả năng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao màng tế bào được coi là màng bán thấm (hay thấm chọn lọc)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nếu một tế bào động vật bị thiếu hụt nghiêm trọng ATP, quá trình vận chuyển nào qua màng tế bào sẽ bị ảnh hưởng đáng kể nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tử nước di chuyển qua màng tế bào chủ yếu bằng cơ chế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại protein màng mới. Ông nhận thấy protein này vận chuyển một ion cụ thể từ bên ngoài vào bên trong tế bào, ngay cả khi nồng độ ion đó bên trong tế bào cao hơn bên ngoài. Quá trình này bị dừng lại khi thêm chất ức chế tổng hợp ATP. Loại protein này có khả năng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hiện tượng phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi chuyển tế bào từ môi trường nào sang môi trường nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khả năng nhận biết lẫn nhau giữa các tế bào (ví dụ: tế bào miễn dịch nhận biết tế bào lạ) chủ yếu nhờ vào thành phần nào trên màng tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự vận chuyển nào sau đây mô tả quá trình vận chuyển ion Na+ từ bên ngoài vào bên trong tế bào theo kênh ion?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Màng sinh chất của tế bào có cấu tạo chủ yếu từ lớp kép phospholipid và các protein. Đặc điểm nào của màng sinh chất giúp kiểm soát sự ra vào của các chất một cách chọn lọc?

  • A. Màng có cấu trúc khảm động.
  • B. Màng có tính thấm chọn lọc.
  • C. Màng có nhiều cholesterol.
  • D. Màng có khả năng tự sửa chữa.

Câu 2: Một phân tử nhỏ, không phân cực như Ou2082 di chuyển qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần năng lượng. Cơ chế vận chuyển này được gọi là gì?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Khuếch tán đơn giản.

Câu 3: Sự di chuyển của các ion như Na⁺ hoặc K⁺ qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp thường cần đến sự hỗ trợ của các protein đặc hiệu trên màng. Đây là ví dụ về hình thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động qua màng tế bào là gì?

  • A. Vận chuyển thụ động cần protein, còn vận chuyển chủ động thì không.
  • B. Vận chuyển chủ động cần năng lượng, còn vận chuyển thụ động thì không.
  • C. Vận chuyển thụ động theo gradient nồng độ, còn vận chuyển chủ động thì không cần protein.
  • D. Vận chuyển chủ động chỉ áp dụng cho các ion, còn vận chuyển thụ động cho phân tử nhỏ.

Câu 5: Bơm Na⁺-K⁺ trong màng tế bào động vật là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động. Chức năng chính của bơm này là gì?

  • A. Vận chuyển Na⁺ ra ngoài và K⁺ vào trong tế bào, chống lại gradient nồng độ.
  • B. Vận chuyển Na⁺ vào trong và K⁺ ra ngoài tế bào theo gradient nồng độ.
  • C. Tạo kênh cho Na⁺ và K⁺ khuếch tán tự do.
  • D. Chỉ vận chuyển Na⁺ ra ngoài tế bào.

Câu 6: Hiện tượng thẩm thấu là một dạng đặc biệt của khuếch tán. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về hiện tượng thẩm thấu?

  • A. Sự di chuyển của chất tan qua màng từ nơi nồng độ cao đến thấp.
  • B. Sự di chuyển của chất tan qua màng từ nơi nồng độ thấp đến cao.
  • C. Sự di chuyển của nước qua màng từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp.
  • D. Sự di chuyển của nước qua màng luôn cần năng lượng.

Câu 7: Một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch X. Quan sát dưới kính hiển vi, thấy không có hiện tượng co nguyên sinh hay trương nước xảy ra. Dung dịch X có thể là loại môi trường nào so với dịch tế bào?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường đẳng trương.
  • C. Môi trường nhược trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 8: Khi đặt tế bào hồng cầu (tế bào động vật) vào nước cất, hiện tượng gì sẽ xảy ra và giải thích tại sao?

  • A. Tế bào teo lại do nước ra ngoài.
  • B. Tế bào không thay đổi kích thước.
  • C. Tế bào trương lên nhưng không vỡ.
  • D. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ.

Câu 9: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường đẳng trương.
  • C. Môi trường nhược trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 10: Vận chuyển các phân tử có kích thước lớn như protein hoặc các hạt thức ăn vào trong tế bào được thực hiện chủ yếu bằng cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Thực bào (Phagocytosis).
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 11: Tế bào bạch cầu bắt và tiêu hóa vi khuẩn là một ví dụ điển hình cho cơ chế vận chuyển nào qua màng?

  • A. Thực bào.
  • B. Ẩm bào.
  • C. Xuất bào.
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 12: Xuất bào là cơ chế tế bào vận chuyển các chất ra ngoài. Quá trình này thường liên quan đến sự hòa nhập của túi chứa chất với cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Màng nhân.
  • B. Màng lưới nội chất.
  • C. Màng bộ máy Golgi.
  • D. Màng sinh chất.

Câu 13: Tế bào tiết hormone protein ra khỏi tế bào sử dụng cơ chế vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Xuất bào.
  • D. Thực bào.

Câu 14: Khi một tế bào thực vật bị co nguyên sinh hoàn toàn, điều gì sẽ xảy ra nếu ta nhanh chóng chuyển nó sang môi trường nước cất?

  • A. Tế bào sẽ tiếp tục co lại.
  • B. Tế bào sẽ trương lên và xảy ra phản co nguyên sinh.
  • C. Tế bào sẽ bị vỡ.
  • D. Tế bào không có sự thay đổi.

Câu 15: Sự vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu là một quá trình không cần năng lượng nhưng cần protein vận chuyển. Hình thức vận chuyển này là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 16: Nhận định nào sau đây về vận chuyển các chất qua màng sinh chất là SAI?

  • A. Vận chuyển thụ động luôn cần năng lượng ATP.
  • B. Vận chuyển chủ động có thể di chuyển chất chống lại gradient nồng độ.
  • C. Thực bào là hình thức nhập bào các hạt lớn.
  • D. Thẩm thấu là sự di chuyển của nước qua màng bán thấm.

Câu 17: Một loại thuốc X được thiết kế để ức chế hoạt động của các protein kênh trên màng tế bào. Nếu thuốc X được sử dụng, loại vận chuyển nào qua màng sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Vận chuyển chủ động sử dụng bơm.

Câu 18: Nồng độ ion Ca²⁺ trong tế bào chất thường thấp hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Để duy trì sự chênh lệch nồng độ này, tế bào cần sử dụng cơ chế vận chuyển nào để bơm Ca²⁺ ra ngoài?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG PHẢI là một dạng của nhập bào (endocytosis)?

  • A. Thực bào.
  • B. Ẩm bào.
  • C. Xuất bào.
  • D. Nhập bào nhờ thụ thể.

Câu 20: Tế bào lấy các giọt dịch ngoại bào chứa các phân tử hòa tan có kích thước nhỏ bằng cách màng sinh chất lõm vào tạo túi. Cơ chế này được gọi là gì?

  • A. Thực bào.
  • B. Ẩm bào.
  • C. Xuất bào.
  • D. Khuếch tán đơn giản.

Câu 21: Năng lượng ATP được tế bào sử dụng trực tiếp cho quá trình vận chuyển nào sau đây?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 22: Khi nồng độ oxy trong không khí (bên ngoài tế bào) cao hơn nồng độ oxy trong tế bào, oxy sẽ di chuyển vào tế bào theo cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Ẩm bào.

Câu 23: Một tế bào động vật được đặt vào dung dịch muối có nồng độ rất cao. Hiện tượng gì có khả năng xảy ra với tế bào này?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ.
  • B. Tế bào không thay đổi kích thước.
  • C. Tế bào bị mất nước và teo lại.
  • D. Tế bào sẽ thực hiện thực bào để lấy muối vào.

Câu 24: Protein mang (carrier protein) tham gia vào hình thức vận chuyển nào sau đây?

  • A. Khuếch tán đơn giản và thẩm thấu.
  • B. Chỉ khuếch tán đơn giản.
  • C. Chỉ thẩm thấu và xuất bào.
  • D. Khuếch tán tăng cường và vận chuyển chủ động.

Câu 25: Tốc độ khuếch tán đơn giản qua màng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượng protein kênh trên màng.
  • B. Sự chênh lệch nồng độ của chất hai bên màng.
  • C. Hoạt động của bơm ion.
  • D. Kích thước của túi vận chuyển.

Câu 26: Một tế bào nấm men sống trong môi trường chứa glucose có nồng độ thấp hơn nồng độ glucose bên trong tế bào. Để hấp thụ glucose, tế bào nấm men cần sử dụng cơ chế vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 27: Chức năng nào sau đây KHÔNG PHẢI là chức năng của các protein trên màng sinh chất liên quan đến vận chuyển?

  • A. Tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng lượng.
  • B. Tạo kênh cho các ion đi qua.
  • C. Hoạt động như bơm để vận chuyển chất chủ động.
  • D. Liên kết với chất cần vận chuyển và thay đổi cấu hình để đưa chất qua màng.

Câu 28: Tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương như nước cất, trong khi tế bào động vật thì có thể?

  • A. Tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn.
  • B. Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc.
  • C. Màng sinh chất của tế bào thực vật kém thấm nước hơn.
  • D. Tế bào thực vật có khả năng bơm nước ra ngoài nhanh hơn.

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự hấp thụ một loại vitamin tan trong lipid bởi tế bào. Vitamin này có khả năng di chuyển qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp mà không cần protein. Cơ chế vận chuyển này là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Ẩm bào.

Câu 30: Sự vận chuyển nào sau đây là ví dụ về vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào?

  • A. Ion Na⁺ di chuyển qua kênh protein.
  • B. Nước di chuyển qua kênh aquaporin.
  • C. Glucose di chuyển nhờ protein mang theo gradient nồng độ.
  • D. Tế bào amip bắt mồi là vi khuẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Màng sinh chất của tế bào có cấu tạo chủ yếu từ lớp kép phospholipid và các protein. Đặc điểm nào của màng sinh chất giúp kiểm soát sự ra vào của các chất một cách chọn lọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một phân tử nhỏ, không phân cực như O₂ di chuyển qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần năng lượng. Cơ chế vận chuyển này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sự di chuyển của các ion như Na⁺ hoặc K⁺ qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp thường cần đến sự hỗ trợ của các protein đặc hiệu trên màng. Đây là ví dụ về hình thức vận chuyển nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động qua màng tế bào là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bơm Na⁺-K⁺ trong màng tế bào động vật là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động. Chức năng chính của bơm này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng thẩm thấu là một dạng đặc biệt của khuếch tán. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về hiện tượng thẩm thấu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch X. Quan sát dưới kính hiển vi, thấy không có hiện tượng co nguyên sinh hay trương nước xảy ra. Dung dịch X có thể là loại môi trường nào so với dịch tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi đặt tế bào hồng cầu (tế bào động vật) vào nước cất, hiện tượng gì sẽ xảy ra và giải thích tại sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vận chuyển các phân tử có kích thước lớn như protein hoặc các hạt thức ăn vào trong tế bào được thực hiện chủ yếu bằng cơ chế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tế bào bạch cầu bắt và tiêu hóa vi khuẩn là một ví dụ điển hình cho cơ chế vận chuyển nào qua màng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xuất bào là cơ chế tế bào vận chuyển các chất ra ngoài. Quá trình này thường liên quan đến sự hòa nhập của túi chứa chất với cấu trúc nào của tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tế bào tiết hormone protein ra khỏi tế bào sử dụng cơ chế vận chuyển nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi một tế bào thực vật bị co nguyên sinh hoàn toàn, điều gì sẽ xảy ra nếu ta nhanh chóng chuyển nó sang môi trường nước cất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sự vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu là một quá trình không cần năng lượng nhưng cần protein vận chuyển. Hình thức vận chuyển này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhận định nào sau đây về vận chuyển các chất qua màng sinh chất là SAI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một loại thuốc X được thiết kế để ức chế hoạt động của các protein kênh trên màng tế bào. Nếu thuốc X được sử dụng, loại vận chuyển nào qua màng sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nồng độ ion Ca²⁺ trong tế bào chất thường thấp hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Để duy trì sự chênh lệch nồng độ này, tế bào cần sử dụng cơ chế vận chuyển nào để bơm Ca²⁺ ra ngoài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG PHẢI là một dạng của nhập bào (endocytosis)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tế bào lấy các giọt dịch ngoại bào chứa các phân tử hòa tan có kích thước nhỏ bằng cách màng sinh chất lõm vào tạo túi. Cơ chế này được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Năng lượng ATP được tế bào sử dụng trực tiếp cho quá trình vận chuyển nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi nồng độ oxy trong không khí (bên ngoài tế bào) cao hơn nồng độ oxy trong tế bào, oxy sẽ di chuyển vào tế bào theo cơ chế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một tế bào động vật được đặt vào dung dịch muối có nồng độ rất cao. Hiện tượng gì có khả năng xảy ra với tế bào này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Protein mang (carrier protein) tham gia vào hình thức vận chuyển nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tốc độ khuếch tán đơn giản qua màng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một tế bào nấm men sống trong môi trường chứa glucose có nồng độ thấp hơn nồng độ glucose bên trong tế bào. Để hấp thụ glucose, tế bào nấm men cần sử dụng cơ chế vận chuyển nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Chức năng nào sau đây KHÔNG PHẢI là chức năng của các protein trên màng sinh chất liên quan đến vận chuyển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương như nước cất, trong khi tế bào động vật thì có thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự hấp thụ một loại vitamin tan trong lipid bởi tế bào. Vitamin này có khả năng di chuyển qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp mà không cần protein. Cơ chế vận chuyển này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Sự vận chuyển nào sau đây là ví dụ về vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào của màng tế bào có vai trò chính trong việc điều hòa sự ra vào của các chất, tạo nên tính thấm chọn lọc?

  • A. Lớp phospholipid kép
  • B. Các phân tử cholesterol
  • C. Các protein màng
  • D. Thành tế bào (ở thực vật/nấm)

Câu 2: Quá trình vận chuyển chất qua màng tế bào theo cơ chế khuếch tán đơn giản có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cần năng lượng ATP
  • B. Cần protein vận chuyển đặc hiệu
  • C. Vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ
  • D. Vận chuyển xuôi chiều gradient nồng độ và không cần protein

Câu 3: Phân tử glucose là một phân tử phân cực, kích thước tương đối lớn. Nó thường được vận chuyển vào tế bào hồng cầu theo cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường (khuếch tán được hỗ trợ)
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu

Câu 4: Hiện tượng thẩm thấu là sự di chuyển của:

  • A. Nước qua màng bán thấm từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp
  • B. Chất tan qua màng bán thấm từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
  • C. Nước qua màng bán thấm từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp
  • D. Chất tan qua màng bán thấm từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao

Câu 5: Vận chuyển chủ động khác với vận chuyển thụ động ở điểm nào?

  • A. Chỉ vận chuyển các ion
  • B. Không cần sự tham gia của protein vận chuyển
  • C. Cần năng lượng (ATP) để vận chuyển chất
  • D. Chỉ vận chuyển các chất có kích thước nhỏ

Câu 6: Khi một tế bào động vật được đặt vào dung dịch nhược trương, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào bị co lại
  • B. Tế bào không thay đổi hình dạng
  • C. Tế bào bị co nguyên sinh
  • D. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ

Câu 7: Khi một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch ưu trương, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào bị co nguyên sinh
  • B. Tế bào trương lên
  • C. Tế bào bị vỡ
  • D. Tế bào không thay đổi hình dạng

Câu 8: Cơ chế vận chuyển nào sau đây được sử dụng để tế bào bạch cầu "ăn" các vi khuẩn xâm nhập?

  • A. Ẩm bào (Pinocytosis)
  • B. Thực bào (Phagocytosis)
  • C. Xuất bào (Exocytosis)
  • D. Khuếch tán tăng cường

Câu 9: Sự giải phóng các hormone, enzyme hoặc chất dẫn truyền thần kinh ra khỏi tế bào thường diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. Thực bào
  • B. Ẩm bào
  • C. Xuất bào
  • D. Vận chuyển chủ động

Câu 10: Loại protein màng nào tạo ra các kênh ưa nước cho phép các ion cụ thể hoặc phân tử nhỏ đi qua màng theo gradient nồng độ mà không cần thay đổi cấu hình nhiều?

  • A. Protein kênh
  • B. Protein mang (carrier protein)
  • C. Protein thụ thể
  • D. Protein enzyme

Câu 11: Một tế bào đang cần vận chuyển ion K+ từ môi trường ngoài có nồng độ K+ thấp hơn nhiều so với bên trong tế bào. Cơ chế vận chuyển phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu

Câu 12: Phân tử oxy (O2) có thể dễ dàng đi qua màng tế bào mà không cần protein vận chuyển. Điều này là do O2 có đặc điểm gì?

  • A. Có kích thước lớn
  • B. Là phân tử không phân cực và nhỏ
  • C. Là ion mang điện tích dương
  • D. Là phân tử phân cực

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa thực bào và ẩm bào là gì?

  • A. Thực bào cần năng lượng, ẩm bào không cần
  • B. Thực bào đưa chất lỏng vào, ẩm bào đưa chất rắn vào
  • C. Ẩm bào cần protein đặc hiệu, thực bào không cần
  • D. Thực bào đưa các hạt lớn, chất rắn vào, ẩm bào đưa các giọt chất lỏng, chất tan vào

Câu 14: Một loại thuốc độc làm ngừng sản xuất ATP trong tế bào. Quá trình vận chuyển nào qua màng tế bào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Thẩm thấu
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Khuếch tán tăng cường

Câu 15: Tại sao màng tế bào được gọi là "khảm lỏng"?

  • A. Các phân tử phospholipid và protein có khả năng di chuyển linh hoạt trong mặt phẳng màng
  • B. Màng tế bào có nhiều lỗ nhỏ giống như khảm
  • C. Thành phần chủ yếu của màng là nước
  • D. Màng tế bào chỉ cho chất lỏng đi qua dễ dàng

Câu 16: Giả sử bạn đặt một tế bào hồng cầu vào một dung dịch có nồng độ chất tan bằng 0.9% NaCl. Không có hiện tượng trương hay co lại đáng kể xảy ra. Điều này cho thấy dung dịch 0.9% NaCl là môi trường gì đối với tế bào hồng cầu?

  • A. Ưu trương
  • B. Đẳng trương
  • C. Nhược trương
  • D. Bão hòa

Câu 17: Cây bị héo khi bón phân quá liều là do hiện tượng gì ở tế bào rễ?

  • A. Tế bào bị co nguyên sinh do môi trường ưu trương
  • B. Tế bào bị trương nước do môi trường nhược trương
  • C. Các kênh vận chuyển nước bị tắc nghẽn
  • D. Quá trình vận chuyển chủ động bị ức chế

Câu 18: Sự khác biệt chính giữa protein kênh và protein mang (carrier protein) trong vận chuyển qua màng là gì?

  • A. Protein kênh cần năng lượng, protein mang không cần
  • B. Protein kênh vận chuyển ion, protein mang vận chuyển glucose
  • C. Protein kênh tạo đường hầm, protein mang thay đổi hình dạng để chuyển chất
  • D. Protein kênh chỉ tham gia khuếch tán đơn giản, protein mang tham gia vận chuyển chủ động

Câu 19: Quá trình nào sau đây KHÔNG thuộc về vận chuyển thụ động?

  • A. Khuếch tán đơn giản của CO2
  • B. Thẩm thấu của nước
  • C. Khuếch tán tăng cường của ion Na+ qua kênh protein
  • D. Bơm Na+/K+ vận chuyển ion ngược chiều gradient

Câu 20: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein màng?

  • A. Tổng hợp lipid màng
  • B. Vận chuyển chất qua màng
  • C. Nhận biết tín hiệu (thụ thể)
  • D. Liên kết tế bào

Câu 21: Khi nồng độ chất tan bên ngoài tế bào tăng lên đáng kể so với bên trong, điều gì sẽ xảy ra với sự di chuyển của nước?

  • A. Nước di chuyển từ ngoài vào trong tế bào
  • B. Nước di chuyển từ trong ra ngoài tế bào
  • C. Không có sự di chuyển của nước
  • D. Nước di chuyển cả vào và ra với tốc độ bằng nhau

Câu 22: Tại sao vận chuyển chủ động lại cần năng lượng ATP?

  • A. Để vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ
  • B. Để thay đổi hình dạng của chất được vận chuyển
  • C. Để tạo kênh cho chất đi qua
  • D. Để hòa tan chất trong lipid kép

Câu 23: Một tế bào thực vật có áp suất trương nước (turgor pressure) cao nhất khi nó được đặt trong môi trường nào?

  • A. Ưu trương
  • B. Đẳng trương
  • C. Nhược trương
  • D. Bão hòa

Câu 24: Quá trình nhập bào (endocytosis) và xuất bào (exocytosis) có điểm chung nào sau đây?

  • A. Đều vận chuyển chất xuôi chiều gradient nồng độ
  • B. Đều chỉ vận chuyển các phân tử nhỏ
  • C. Đều không cần năng lượng ATP
  • D. Đều liên quan đến sự biến dạng của màng tế bào và tạo túi vận chuyển

Câu 25: Nếu một chất có cấu trúc tương tự như glucose nhưng không phải là glucose được thêm vào môi trường và cạnh tranh với glucose để gắn vào protein mang đặc hiệu trên màng tế bào, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ vận chuyển glucose?

  • A. Tốc độ vận chuyển glucose tăng lên
  • B. Tốc độ vận chuyển glucose không thay đổi
  • C. Tốc độ vận chuyển glucose giảm xuống
  • D. Glucose sẽ chuyển sang cơ chế khuếch tán đơn giản

Câu 26: Tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương như tế bào động vật?

  • A. Vì tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn
  • B. Vì tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc tạo áp lực đối kháng
  • C. Vì màng tế bào thực vật có tính thấm chọn lọc hơn
  • D. Vì tế bào thực vật có bơm ion hoạt động mạnh hơn

Câu 27: Chất nào sau đây có khả năng đi qua lớp phospholipid kép của màng tế bào dễ dàng nhất?

  • A. Phân tử steroid (không phân cực)
  • B. Ion Na+ (mang điện tích)
  • C. Phân tử protein lớn
  • D. Phân tử glucose (phân cực)

Câu 28: Giả sử một tế bào cần đưa một lượng lớn ion Ca2+ vào bên trong, nơi nồng độ Ca2+ đã rất cao. Cơ chế vận chuyển nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu

Câu 29: Nếu một loại virus xâm nhập vào tế bào bằng cách bám vào thụ thể trên bề mặt màng và sau đó được màng tế bào bao bọc tạo thành túi đi vào bên trong. Cơ chế xâm nhập này tương tự với cơ chế vận chuyển nào của tế bào?

  • A. Nhập bào (Endocytosis)
  • B. Xuất bào (Exocytosis)
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Khuếch tán tăng cường

Câu 30: Tính thấm chọn lọc của màng tế bào chủ yếu là do đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Chỉ có lớp phospholipid kép
  • B. Chỉ có các protein màng
  • C. Sự hiện diện của cholesterol
  • D. Sự kết hợp giữa lớp phospholipid kép và các protein màng đặc hiệu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Thành phần nào của màng tế bào có vai trò chính trong việc điều hòa sự ra vào của các chất, tạo nên tính thấm chọn lọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quá trình vận chuyển chất qua màng tế bào theo cơ chế khuếch tán đơn giản có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tử glucose là một phân tử phân cực, kích thước tương đối lớn. Nó thường được vận chuyển vào tế bào hồng cầu theo cơ chế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hiện tượng thẩm thấu là sự di chuyển của:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Vận chuyển chủ động khác với vận chuyển thụ động ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi một tế bào động vật được đặt vào dung dịch nhược trương, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch ưu trương, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cơ chế vận chuyển nào sau đây được sử dụng để tế bào bạch cầu 'ăn' các vi khuẩn xâm nhập?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Sự giải phóng các hormone, enzyme hoặc chất dẫn truyền thần kinh ra khỏi tế bào thường diễn ra theo cơ chế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Loại protein màng nào tạo ra các kênh ưa nước cho phép các ion cụ thể hoặc phân tử nhỏ đi qua màng theo gradient nồng độ mà không cần thay đổi cấu hình nhiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một tế bào đang cần vận chuyển ion K+ từ môi trường ngoài có nồng độ K+ thấp hơn nhiều so với bên trong tế bào. Cơ chế vận chuyển phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tử oxy (O2) có thể dễ dàng đi qua màng tế bào mà không cần protein vận chuyển. Điều này là do O2 có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa thực bào và ẩm bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một loại thuốc độc làm ngừng sản xuất ATP trong tế bào. Quá trình vận chuyển nào qua màng tế bào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao màng tế bào được gọi là 'khảm lỏng'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Giả sử bạn đặt một tế bào hồng cầu vào một dung dịch có nồng độ chất tan bằng 0.9% NaCl. Không có hiện tượng trương hay co lại đáng kể xảy ra. Điều này cho thấy dung dịch 0.9% NaCl là môi trường gì đối với tế bào hồng cầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cây bị héo khi bón phân quá liều là do hiện tượng gì ở tế bào rễ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Sự khác biệt chính giữa protein kênh và protein mang (carrier protein) trong vận chuyển qua màng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Quá trình nào sau đây KHÔNG thuộc về vận chuyển thụ động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein màng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi nồng độ chất tan bên ngoài tế bào tăng lên đáng kể so với bên trong, điều gì sẽ xảy ra với sự di chuyển của nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao vận chuyển chủ động lại cần năng lượng ATP?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một tế bào thực vật có áp suất trương nước (turgor pressure) cao nhất khi nó được đặt trong môi trường nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quá trình nhập bào (endocytosis) và xuất bào (exocytosis) có điểm chung nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nếu một chất có cấu trúc tương tự như glucose nhưng không phải là glucose được thêm vào môi trường và cạnh tranh với glucose để gắn vào protein mang đặc hiệu trên màng tế bào, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ vận chuyển glucose?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương như tế bào động vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Chất nào sau đây có khả năng đi qua lớp phospholipid kép của màng tế bào dễ dàng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử một tế bào cần đưa một lượng lớn ion Ca2+ vào bên trong, nơi nồng độ Ca2+ đã rất cao. Cơ chế vận chuyển nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nếu một loại virus xâm nhập vào tế bào bằng cách bám vào thụ thể trên bề mặt màng và sau đó được màng tế bào bao bọc tạo thành túi đi vào bên trong. Cơ chế xâm nhập này tương tự với cơ chế vận chuyển nào của tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tính thấm chọn lọc của màng tế bào chủ yếu là do đặc điểm cấu tạo nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Màng sinh chất đóng vai trò trung tâm trong quá trình trao đổi chất của tế bào với môi trường bên ngoài. Cấu trúc nào dưới đây của màng sinh chất quyết định tính thấm chọn lọc của màng?

  • A. Các sợi khung xương tế bào liên kết với màng.
  • B. Lớp carbohydrate trên bề mặt ngoài màng.
  • C. Lớp kép phospholipid và các protein xuyên màng.
  • D. Các phân tử cholesterol xen kẽ trong lớp phospholipid.

Câu 2: Vận chuyển thụ động là quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không cần tiêu tốn năng lượng của tế bào. Động lực chính thúc đẩy quá trình vận chuyển thụ động là gì?

  • A. Sự chênh lệch nồng độ hoặc điện thế giữa hai phía màng.
  • B. Hoạt động của các bơm ion trên màng.
  • C. Năng lượng giải phóng từ quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Sự biến dạng của màng sinh chất.

Câu 3: Một số chất không phân cực, kích thước nhỏ như O2, CO2 có thể dễ dàng đi qua màng sinh chất một cách trực tiếp. Cơ chế vận chuyển này được gọi là gì?

  • A. Khuếch tán tăng cường.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Khuếch tán đơn giản.

Câu 4: Glucose, một phân tử phân cực và có kích thước tương đối lớn, cần được vận chuyển vào tế bào để cung cấp năng lượng. Cơ chế vận chuyển glucose vào nhiều loại tế bào (khi nồng độ glucose bên ngoài cao hơn bên trong) thường là nhờ sự hỗ trợ của protein màng nhưng không tiêu tốn năng lượng. Đây là ví dụ về cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán tăng cường.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 5: Nước là dung môi quan trọng trong tế bào và môi trường xung quanh. Sự di chuyển của nước qua màng bán thấm từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp được gọi là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 6: Khi một tế bào hồng cầu được đặt vào dung dịch muối có nồng độ 10% (cao hơn nhiều so với nồng độ chất tan bên trong tế bào hồng cầu), hiện tượng gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ ra.
  • B. Tế bào bị co lại (mất nước).
  • C. Kích thước tế bào không thay đổi.
  • D. Tế bào hấp thụ thêm nước và chất tan.

Câu 7: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch X và quan sát thấy hiện tượng phản co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ dung dịch X là loại môi trường nào so với dịch bào của tế bào thực vật?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường đẳng trương.
  • C. Môi trường nhược trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 8: Vận chuyển chủ động khác với vận chuyển thụ động ở điểm cơ bản nào?

  • A. Chỉ vận chuyển các chất có kích thước lớn.
  • B. Luôn cần protein vận chuyển trên màng.
  • C. Di chuyển chất theo chiều gradient nồng độ.
  • D. Cần tiêu tốn năng lượng ATP và có thể đi ngược chiều gradient nồng độ.

Câu 9: Bơm Na+-K+ là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động, có vai trò quan trọng trong duy trì điện thế màng và hoạt động của tế bào thần kinh, cơ. Bơm này hoạt động như thế nào?

  • A. Vận chuyển Na+ và K+ theo chiều gradient nồng độ mà không cần năng lượng.
  • B. Vận chuyển Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào, sử dụng năng lượng ATP.
  • C. Vận chuyển Na+ vào trong và K+ ra ngoài tế bào, không cần năng lượng.
  • D. Vận chuyển Na+ và K+ cùng chiều vào trong tế bào bằng khuếch tán tăng cường.

Câu 10: Quá trình tế bào

  • A. Thực bào.
  • B. Ẩm bào.
  • C. Xuất bào.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 11: Một tế bào tuyến tụy sản xuất insulin (một loại protein) và tiết nó ra ngoài máu. Cơ chế nào giúp tế bào tuyến tụy đưa các phân tử insulin lớn ra khỏi tế bào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Xuất bào.
  • D. Ẩm bào.

Câu 12: Phân biệt ẩm bào và thực bào dựa trên đặc điểm nào?

  • A. Thực bào cần năng lượng, ẩm bào thì không.
  • B. Thực bào đưa chất lỏng vào, ẩm bào đưa chất rắn vào.
  • C. Thực bào chỉ có ở động vật, ẩm bào có ở cả thực vật.
  • D. Thực bào đưa các hạt rắn lớn vào, ẩm bào đưa các giọt chất lỏng hoặc các phân tử hòa tan vào.

Câu 13: Tại sao vận chuyển các chất qua màng bằng cơ chế vận chuyển chủ động lại có tốc độ nhanh hơn và hiệu quả hơn so với khuếch tán đơn giản khi nồng độ chất bên ngoài thấp?

  • A. Vì vận chuyển chủ động sử dụng năng lượng để di chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ.
  • B. Vì vận chuyển chủ động không cần protein vận chuyển.
  • C. Vì vận chuyển chủ động chỉ xảy ra với các phân tử nước.
  • D. Vì vận chuyển chủ động làm tăng tính thấm của lớp kép phospholipid.

Câu 14: Sắp xếp các loại môi trường (ưu trương, đẳng trương, nhược trương) theo thứ tự tăng dần nồng độ chất tan so với dịch bào của tế bào động vật.

  • A. Ưu trương < Đẳng trương < Nhược trương.
  • B. Nhược trương < Đẳng trương < Ưu trương.
  • C. Đẳng trương < Ưu trương < Nhược trương.
  • D. Nhược trương < Ưu trương < Đẳng trương.

Câu 15: Khi tế bào thực vật bị đặt vào môi trường ưu trương, nước sẽ di chuyển ra khỏi tế bào chất và không bào, khiến khối nguyên sinh chất tách rời khỏi thành tế bào. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Phản co nguyên sinh.
  • C. Tan bào.
  • D. Trương nước.

Câu 16: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự vận chuyển của một ion X+ qua màng tế bào. Ông nhận thấy tốc độ vận chuyển ion X+ tăng lên khi nồng độ ion X+ bên ngoài tế bào tăng, nhưng chỉ tăng đến một giới hạn nhất định rồi không tăng nữa, ngay cả khi nồng độ ion X+ tiếp tục tăng rất cao. Điều này gợi ý ion X+ đang được vận chuyển theo cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển có sự tham gia của protein bão hòa (ví dụ: khuếch tán tăng cường hoặc vận chuyển chủ động).
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Xuất bào.

Câu 17: Vai trò chính của các protein kênh trong vận chuyển qua màng là gì?

  • A. Gắn kết với chất cần vận chuyển và thay đổi hình dạng để đưa chất qua màng.
  • B. Thủy phân ATP để tạo năng lượng cho quá trình vận chuyển.
  • C. Tạo thành các kênh dẫn nước qua màng.
  • D. Tạo thành các đường hầm kị nước cho các ion hoặc phân tử phân cực nhỏ đi qua theo chiều gradient nồng độ.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa protein kênh và protein tải trong vận chuyển qua màng là gì?

  • A. Protein kênh tạo đường hầm, protein tải gắn với chất và thay đổi hình dạng.
  • B. Protein kênh cần năng lượng, protein tải thì không.
  • C. Protein kênh chỉ vận chuyển ion, protein tải vận chuyển các phân tử lớn.
  • D. Protein kênh chỉ vận chuyển thụ động, protein tải chỉ vận chuyển chủ động.

Câu 19: Tại sao tế bào động vật dễ bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương mạnh, trong khi tế bào thực vật lại không bị vỡ?

  • A. Vì tế bào động vật có thành tế bào cứng chắc hơn.
  • B. Vì tế bào thực vật có thành tế bào giúp chống lại áp lực trương nước.
  • C. Vì tế bào động vật có màng sinh chất thấm hoàn toàn.
  • D. Vì tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn điều hòa lượng nước.

Câu 20: Quá trình nào dưới đây là một ví dụ về vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng?

  • A. Sự di chuyển của ion Na+ qua kênh ion theo gradient nồng độ.
  • B. Sự hấp thụ glucose vào tế bào cơ bằng protein tải.
  • C. Tế bào bạch cầu bắt giữ vi khuẩn.
  • D. Sự di chuyển của nước qua kênh aquaporin.

Câu 21: Nếu một chất được vận chuyển vào tế bào ngược chiều gradient nồng độ và cần sử dụng ATP, thì cơ chế vận chuyển đó chắc chắn là:

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Khuếch tán đơn giản.
  • D. Ẩm bào.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ khuếch tán đơn giản qua màng sinh chất?

  • A. Độ chênh lệch nồng độ của chất.
  • B. Kích thước và tính phân cực của chất.
  • C. Diện tích bề mặt màng.
  • D. Số lượng protein kênh trên màng.

Câu 23: Tại sao sự trao đổi chất qua màng lại quan trọng đối với sự sống của tế bào?

  • A. Vì nó giúp tế bào di chuyển trong môi trường.
  • B. Vì nó là nơi tổng hợp năng lượng cho tế bào.
  • C. Vì nó giúp tế bào lấy chất dinh dưỡng, loại bỏ chất thải và duy trì môi trường nội bào ổn định.
  • D. Vì nó chỉ liên quan đến việc vận chuyển nước.

Câu 24: Giả sử bạn có một tế bào động vật và muốn giữ cho nó có hình dạng bình thường. Bạn nên đặt tế bào này vào loại môi trường nào?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường đẳng trương.
  • C. Môi trường nhược trương.
  • D. Môi trường có nồng độ chất tan rất cao.

Câu 25: Cholesterol trong màng sinh chất có ảnh hưởng như thế nào đến tính thấm và hoạt động của các protein vận chuyển?

  • A. Giúp điều chỉnh tính lỏng của màng, ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động của protein màng.
  • B. Tạo thành các kênh đặc hiệu cho ion đi qua.
  • C. Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển chủ động.
  • D. Gắn kết trực tiếp với các chất cần vận chuyển.

Câu 26: Trong cơ thể người, sự hấp thụ các ion khoáng từ ruột vào tế bào niêm mạc ruột, ngay cả khi nồng độ ion trong ruột thấp hơn trong tế bào, là nhờ cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 27: Một loại thuốc mới được thiết kế để ức chế hoạt động của một loại protein kênh đặc hiệu trên màng tế bào ung thư. Nếu thành công, loại thuốc này có khả năng làm gián đoạn quá trình nào của tế bào ung thư?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Hô hấp tế bào.
  • C. Nhân đôi DNA.
  • D. Vận chuyển các ion hoặc phân tử nhỏ qua màng.

Câu 28: So sánh khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường, điểm khác biệt quan trọng nhất là:

  • A. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng, khuếch tán tăng cường không.
  • B. Khuếch tán tăng cường cần sự tham gia của protein vận chuyển, khuếch tán đơn giản thì không.
  • C. Khuếch tán đơn giản vận chuyển chất rắn, khuếch tán tăng cường vận chuyển chất lỏng.
  • D. Khuếch tán đơn giản đi ngược chiều gradient, khuếch tán tăng cường đi xuôi chiều gradient.

Câu 29: Quá trình xuất bào có vai trò gì đối với tế bào?

  • A. Đưa các chất (ví dụ: protein, hormone, chất thải) có kích thước lớn ra khỏi tế bào.
  • B. Hấp thụ các phân tử nhỏ như glucose và amino acid.
  • C. Loại bỏ các ion dư thừa trong tế bào.
  • D. Hấp thụ nước từ môi trường bên ngoài.

Câu 30: Tại sao các tế bào có tốc độ trao đổi chất cao (ví dụ: tế bào ruột, tế bào thận) thường có nhiều nếp gấp màng sinh chất hoặc các vi nhung mao?

  • A. Để làm giảm sự thoát nước ra ngoài.
  • B. Để tăng cường khả năng di chuyển của tế bào.
  • C. Để tổng hợp nhiều protein màng hơn.
  • D. Để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường, từ đó tăng hiệu quả trao đổi chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Màng sinh chất đóng vai trò trung tâm trong quá trình trao đổi chất của tế bào với môi trường bên ngoài. Cấu trúc nào dưới đây của màng sinh chất quyết định tính thấm chọn lọc của màng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Vận chuyển thụ động là quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không cần tiêu tốn năng lượng của tế bào. Động lực chính thúc đẩy quá trình vận chuyển thụ động là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một số chất không phân cực, kích thước nhỏ như O2, CO2 có thể dễ dàng đi qua màng sinh chất một cách trực tiếp. Cơ chế vận chuyển này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Glucose, một phân tử phân cực và có kích thước tương đối lớn, cần được vận chuyển vào tế bào để cung cấp năng lượng. Cơ chế vận chuyển glucose vào nhiều loại tế bào (khi nồng độ glucose bên ngoài cao hơn bên trong) thường là nhờ sự hỗ trợ của protein màng nhưng không tiêu tốn năng lượng. Đây là ví dụ về cơ chế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nước là dung môi quan trọng trong tế bào và môi trường xung quanh. Sự di chuyển của nước qua màng bán thấm từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi một tế bào hồng cầu được đặt vào dung dịch muối có nồng độ 10% (cao hơn nhiều so với nồng độ chất tan bên trong tế bào hồng cầu), hiện tượng gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch X và quan sát thấy hiện tượng phản co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ dung dịch X là loại môi trường nào so với dịch bào của tế bào thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vận chuyển chủ động khác với vận chuyển thụ động ở điểm cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bơm Na+-K+ là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động, có vai trò quan trọng trong duy trì điện thế màng và hoạt động của tế bào thần kinh, cơ. Bơm này hoạt động như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Quá trình tế bào "ăn" các hạt vật chất lớn hoặc vi khuẩn bằng cách hình thành túi màng bao bọc và đưa vào bên trong tế bào được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một tế bào tuyến tụy sản xuất insulin (một loại protein) và tiết nó ra ngoài máu. Cơ chế nào giúp tế bào tuyến tụy đưa các phân tử insulin lớn ra khỏi tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân biệt ẩm bào và thực bào dựa trên đặc điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao vận chuyển các chất qua màng bằng cơ chế vận chuyển chủ động lại có tốc độ nhanh hơn và hiệu quả hơn so với khuếch tán đơn giản khi nồng độ chất bên ngoài thấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sắp xếp các loại môi trường (ưu trương, đẳng trương, nhược trương) theo thứ tự tăng dần nồng độ chất tan so với dịch bào của tế bào động vật.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi tế bào thực vật bị đặt vào môi trường ưu trương, nước sẽ di chuyển ra khỏi tế bào chất và không bào, khiến khối nguyên sinh chất tách rời khỏi thành tế bào. Hiện tượng này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự vận chuyển của một ion X+ qua màng tế bào. Ông nhận thấy tốc độ vận chuyển ion X+ tăng lên khi nồng độ ion X+ bên ngoài tế bào tăng, nhưng chỉ tăng đến một giới hạn nhất định rồi không tăng nữa, ngay cả khi nồng độ ion X+ tiếp tục tăng rất cao. Điều này gợi ý ion X+ đang được vận chuyển theo cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Vai trò chính của các protein kênh trong vận chuyển qua màng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa protein kênh và protein tải trong vận chuyển qua màng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao tế bào động vật dễ bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương mạnh, trong khi tế bào thực vật lại không bị vỡ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quá trình nào dưới đây là một ví dụ về vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nếu một chất được vận chuyển vào tế bào ngược chiều gradient nồng độ và cần sử dụng ATP, thì cơ chế vận chuyển đó chắc chắn là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ khuếch tán đơn giản qua màng sinh chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao sự trao đổi chất qua màng lại quan trọng đối với sự sống của tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử bạn có một tế bào động vật và muốn giữ cho nó có hình dạng bình thường. Bạn nên đặt tế bào này vào loại môi trường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cholesterol trong màng sinh chất có ảnh hưởng như thế nào đến tính thấm và hoạt động của các protein vận chuyển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong cơ thể người, sự hấp thụ các ion khoáng từ ruột vào tế bào niêm mạc ruột, ngay cả khi nồng độ ion trong ruột thấp hơn trong tế bào, là nhờ cơ chế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một loại thuốc mới được thiết kế để ức chế hoạt động của một loại protein kênh đặc hiệu trên màng tế bào ung thư. Nếu thành công, loại thuốc này có khả năng làm gián đoạn quá trình nào của tế bào ung thư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường, điểm khác biệt quan trọng nhất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Quá trình xuất bào có vai trò gì đối với tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao các tế bào có tốc độ trao đổi chất cao (ví dụ: tế bào ruột, tế bào thận) thường có nhiều nếp gấp màng sinh chất hoặc các vi nhung mao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Màng sinh chất có vai trò quan trọng nhất trong quá trình trao đổi chất của tế bào vì:

  • A. Nó là lớp vỏ bọc ngoài cùng của tế bào.
  • B. Nó chứa các bào quan thực hiện trao đổi chất.
  • C. Nó có khả năng tự tổng hợp năng lượng.
  • D. Nó có tính thấm chọn lọc, kiểm soát sự ra vào của các chất.

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid của màng sinh chất một cách dễ dàng nhất?

  • A. Oxi (O2)
  • B. Glucose
  • C. Ion Na+
  • D. Protein

Câu 3: Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào có đặc điểm là:

  • A. Luôn cần năng lượng ATP.
  • B. Không cần năng lượng ATP.
  • C. Chỉ vận chuyển các chất từ nơi nồng độ thấp đến cao.
  • D. Chỉ áp dụng cho các phân tử lớn.

Câu 4: Kiểu vận chuyển nào sau đây cần có sự tham gia của protein vận chuyển nhưng không tiêu tốn năng lượng ATP?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Vận chuyển chủ động
  • C. Khuếch tán tăng cường
  • D. Xuất bào

Câu 5: Hiện tượng thẩm thấu (osmosis) là sự di chuyển của:

  • A. Nước qua màng bán thấm từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp.
  • B. Chất tan qua màng bán thấm từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
  • C. Nước qua màng bán thấm từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp.
  • D. Tất cả các chất qua màng bán thấm một cách tự do.

Câu 6: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào dung dịch ưu trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ trương lên rồi vỡ.
  • B. Tế bào sẽ bị co lại do mất nước.
  • C. Kích thước tế bào không thay đổi.
  • D. Tế bào sẽ tăng cường hoạt động vận chuyển chủ động.

Câu 7: Tế bào thực vật khi đặt vào môi trường nhược trương sẽ:

  • A. Bị co nguyên sinh và chết.
  • B. Trương lên rồi vỡ do áp lực nước.
  • C. Trương lên nhưng không vỡ nhờ thành tế bào.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 8: Vận chuyển chủ động khác với vận chuyển thụ động ở điểm cơ bản nào?

  • A. Chỉ vận chuyển các ion.
  • B. Không cần protein vận chuyển.
  • C. Luôn vận chuyển theo chiều gradient nồng độ.
  • D. Cần năng lượng (ATP) để vận chuyển chất.

Câu 9: Bơm Na+/K+ trên màng tế bào động vật là một ví dụ điển hình của kiểu vận chuyển nào?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 10: Cơ chế nhập bào (Endocytosis) và xuất bào (Exocytosis) đều có đặc điểm chung là:

  • A. Chỉ vận chuyển các phân tử nhỏ.
  • B. Không cần tiêu tốn năng lượng.
  • C. Có sự biến dạng của màng sinh chất để tạo túi vận chuyển.
  • D. Chỉ xảy ra ở tế bào thực vật.

Câu 11: Một loại thuốc mới được thử nghiệm cho thấy có khả năng ức chế hoạt động của protein kênh aquaporin trên màng tế bào thận. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển ion Na+.
  • B. Sự tái hấp thu nước.
  • C. Vận chuyển glucose.
  • D. Nhập bào các phân tử lớn.

Câu 12: Tế bào bạch cầu thực hiện quá trình thực bào (phagocytosis) để tiêu diệt vi khuẩn. Đây là một dạng của:

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Nhập bào.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là:

  • A. Khuếch tán tăng cường cần protein vận chuyển, khuếch tán đơn giản thì không.
  • B. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng, khuếch tán tăng cường thì không.
  • C. Khuếch tán tăng cường vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
  • D. Khuếch tán đơn giản vận chuyển các phân tử lớn, khuếch tán tăng cường vận chuyển các phân tử nhỏ.

Câu 14: Khi nồng độ một chất ở bên ngoài tế bào rất thấp, nhưng tế bào vẫn cần hấp thụ chất đó với số lượng lớn. Cơ chế vận chuyển phù hợp nhất trong trường hợp này là:

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 15: Sự bài tiết các hormone protein ra khỏi tế bào tuyến nội tiết thường diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Nhập bào.
  • D. Xuất bào.

Câu 16: Nếu một loại thuốc làm hỏng cấu trúc protein vận chuyển trên màng tế bào, quá trình nào sau đây có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Khuếch tán oxy.
  • B. Vận chuyển glucose vào tế bào cơ (qua kênh hoặc chất mang).
  • C. Thẩm thấu nước.
  • D. Khuếch tán CO2 ra khỏi tế bào.

Câu 17: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm: Đặt một tế bào thực vật vào dung dịch X. Ban đầu thấy tế bào bị co nguyên sinh. Sau một thời gian, hiện tượng co nguyên sinh ngừng lại và không có hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra, mặc dù tế bào vẫn còn sống. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất về dung dịch X?

  • A. Dung dịch X là ưu trương, và chất tan trong X có thể thấm từ từ vào bên trong tế bào làm cân bằng nồng độ.
  • B. Dung dịch X là nhược trương, gây co nguyên sinh tạm thời.
  • C. Dung dịch X là đẳng trương, tế bào không bị ảnh hưởng.
  • D. Dung dịch X là ưu trương, và thành tế bào bị phá hủy.

Câu 18: Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất chủ yếu là do thành phần nào quy định?

  • A. Lớp carbohydrate.
  • B. Cholesterol.
  • C. Lớp kép phospholipid và các protein màng.
  • D. Chỉ lớp kép phospholipid.

Câu 19: Sự khác biệt chính về mặt năng lượng giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động là gì?

  • A. Vận chuyển chủ động cần năng lượng (ATP), còn vận chuyển thụ động thì không.
  • B. Vận chuyển thụ động cần năng lượng (ATP), còn vận chuyển chủ động thì không.
  • C. Cả hai đều cần năng lượng ATP.
  • D. Cả hai đều không cần năng lượng ATP.

Câu 20: Khi một tế bào cần đưa một hạt vật chất lớn (như mảnh vỡ tế bào) vào bên trong để tiêu hóa, cơ chế nào sau đây được sử dụng?

  • A. Ẩm bào (Pinocytosis).
  • B. Thực bào (Phagocytosis).
  • C. Xuất bào (Exocytosis).
  • D. Thẩm thấu (Osmosis).

Câu 21: Kênh protein trên màng tế bào có vai trò gì trong vận chuyển chất?

  • A. Chỉ vận chuyển các phân tử không phân cực.
  • B. Chỉ tham gia vào vận chuyển chủ động.
  • C. Tạo đường hầm cho các ion hoặc phân tử phân cực đi qua màng theo chiều gradient nồng độ.
  • D. Giúp vận chuyển các hạt vật chất lớn bằng cách biến dạng màng.

Câu 22: Tại sao vận chuyển glucose vào tế bào cơ thường diễn ra theo cơ chế khuếch tán tăng cường thay vì khuếch tán đơn giản?

  • A. Glucose là phân tử phân cực và kích thước tương đối lớn, không thể dễ dàng đi qua lớp lipid kép.
  • B. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng, khuếch tán tăng cường thì không.
  • C. Khuếch tán đơn giản chỉ vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
  • D. Tế bào cơ không có protein vận chuyển cho khuếch tán đơn giản.

Câu 23: Một tế bào bị ngộ độc chất làm ngừng sản xuất ATP. Quá trình vận chuyển chất nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Khuếch tán oxy.
  • B. Thẩm thấu nước.
  • C. Khuếch tán CO2.
  • D. Vận chuyển ion K+ vào trong tế bào (khi nồng độ K+ trong tế bào đã cao).

Câu 24: Sự hấp thụ nước ở rễ cây chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. Thẩm thấu.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thực bào.

Câu 25: Khi ngâm một lát khoai tây vào dung dịch muối loãng hơn dịch bào của khoai tây, lát khoai tây sẽ:

  • A. Bị co lại và mềm đi.
  • B. Không thay đổi kích thước.
  • C. Trương lên và cứng hơn.
  • D. Giải phóng tinh bột ra môi trường.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về các phương thức vận chuyển vật chất qua màng sinh chất là SAI?

  • A. Vận chuyển chủ động có thể vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ.
  • B. Khuếch tán đơn giản cần protein vận chuyển đặc hiệu.
  • C. Nhập bào và xuất bào đều cần năng lượng ATP.
  • D. Thẩm thấu là một dạng của vận chuyển thụ động.

Câu 27: Một tế bào vi khuẩn được đặt trong môi trường có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan bên trong tế bào. Môi trường này được gọi là:

  • A. Ưu trương.
  • B. Đẳng trương.
  • C. Nhược trương.
  • D. Bão hòa.

Câu 28: Vai trò của các protein mang (carrier proteins) trong khuếch tán tăng cường là gì?

  • A. Sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển chất.
  • B. Chỉ vận chuyển nước.
  • C. Tạo kênh cố định cho chất đi qua.
  • D. Liên kết đặc hiệu với chất cần vận chuyển và thay đổi hình dạng để đưa chất qua màng.

Câu 29: Tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương như tế bào động vật?

  • A. Vì tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc tạo áp lực trương nước đối kháng.
  • B. Vì tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn tích trữ nước.
  • C. Vì màng sinh chất của tế bào thực vật kém thấm nước hơn.
  • D. Vì tế bào thực vật có lục lạp giúp điều hòa áp suất thẩm thấu.

Câu 30: Nếu màng sinh chất bị tổn thương nghiêm trọng, khả năng kiểm soát sự ra vào của các chất sẽ bị suy giảm. Điều này có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với tế bào?

  • A. Tế bào tăng cường sản xuất ATP.
  • B. Các bào quan bên trong tế bào ngừng hoạt động.
  • C. Sự cân bằng nội môi của tế bào bị phá vỡ.
  • D. Tế bào chỉ thực hiện vận chuyển thụ động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Màng sinh chất có vai trò quan trọng nhất trong quá trình trao đổi chất của tế bào vì:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid của màng sinh chất một cách dễ dàng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào có đặc điểm là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Kiểu vận chuyển nào sau đây cần có sự tham gia của protein vận chuyển nhưng không tiêu tốn năng lượng ATP?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hiện tượng thẩm thấu (osmosis) là sự di chuyển của:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào dung dịch ưu trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tế bào thực vật khi đặt vào môi trường nhược trương sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vận chuyển chủ động khác với vận chuyển thụ động ở điểm cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Bơm Na+/K+ trên màng tế bào động vật là một ví dụ điển hình của kiểu vận chuyển nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cơ chế nhập bào (Endocytosis) và xuất bào (Exocytosis) đều có đặc điểm chung là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một loại thuốc mới được thử nghiệm cho thấy có khả năng ức chế hoạt động của protein kênh aquaporin trên màng tế bào thận. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tế bào bạch cầu thực hiện quá trình thực bào (phagocytosis) để tiêu diệt vi khuẩn. Đây là một dạng của:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi nồng độ một chất ở bên ngoài tế bào rất thấp, nhưng tế bào vẫn cần hấp thụ chất đó với số lượng lớn. Cơ chế vận chuyển phù hợp nhất trong trường hợp này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sự bài tiết các hormone protein ra khỏi tế bào tuyến nội tiết thường diễn ra theo cơ chế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nếu một loại thuốc làm hỏng cấu trúc protein vận chuyển trên màng tế bào, quá trình nào sau đây có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm: Đặt một tế bào thực vật vào dung dịch X. Ban đầu thấy tế bào bị co nguyên sinh. Sau một thời gian, hiện tượng co nguyên sinh ngừng lại và không có hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra, mặc dù tế bào vẫn còn sống. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất về dung dịch X?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất chủ yếu là do thành phần nào quy định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sự khác biệt chính về mặt năng lượng giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi một tế bào cần đưa một hạt vật chất lớn (như mảnh vỡ tế bào) vào bên trong để tiêu hóa, cơ chế nào sau đây được sử dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Kênh protein trên màng tế bào có vai trò gì trong vận chuyển chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao vận chuyển glucose vào tế bào cơ thường diễn ra theo cơ chế khuếch tán tăng cường thay vì khuếch tán đơn giản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một tế bào bị ngộ độc chất làm ngừng sản xuất ATP. Quá trình vận chuyển chất nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Sự hấp thụ nước ở rễ cây chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi ngâm một lát khoai tây vào dung dịch muối loãng hơn dịch bào của khoai tây, lát khoai tây sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhận định nào sau đây về các phương thức vận chuyển vật chất qua màng sinh chất là SAI?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một tế bào vi khuẩn được đặt trong môi trường có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan bên trong tế bào. Môi trường này được gọi là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vai trò của các protein mang (carrier proteins) trong khuếch tán tăng cường là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương như tế bào động vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nếu màng sinh chất bị tổn thương nghiêm trọng, khả năng kiểm soát sự ra vào của các chất sẽ bị suy giảm. Điều này có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với tế bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Màng tế bào có cấu trúc khảm động với lớp kép phospholipid và các protein. Đặc điểm "khảm động" này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với chức năng nào của màng?

  • A. Giúp màng tế bào nhận biết các tín hiệu từ môi trường.
  • B. Tạo hàng rào ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
  • C. Cho phép màng thực hiện các cơ chế vận chuyển vật chất, đặc biệt là biến dạng màng.
  • D. Cố định vị trí các bào quan bên trong tế bào.

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng đi qua lớp màng kép phospholipid một cách dễ dàng nhất mà không cần sự hỗ trợ của protein?

  • A. Oxy (O₂)
  • B. Glucose
  • C. Ion Natri (Na⁺)
  • D. Protein lớn

Câu 3: Vận chuyển thụ động là quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào mà không tiêu tốn năng lượng. Động lực chính thúc đẩy quá trình này là gì?

  • A. Sự hoạt động của các bơm protein trên màng.
  • B. Sự chênh lệch nồng độ (gradient nồng độ) của chất tan.
  • C. Năng lượng ATP do tế bào cung cấp.
  • D. Sự biến dạng của màng tế bào.

Câu 4: Một tế bào được đặt vào dung dịch có nồng độ chất tan X cao hơn nồng độ chất tan X bên trong tế bào. Chất X là một phân tử ưa nước, có kích thước trung bình. Để chất X di chuyển từ ngoài vào trong tế bào theo cơ chế vận chuyển thụ động, cần có yếu tố nào sau đây?

  • A. Năng lượng ATP.
  • B. Sự biến dạng của màng tế bào.
  • C. Các kênh hoặc protein vận chuyển đặc hiệu trên màng.
  • D. Nồng độ chất X bên ngoài phải thấp hơn bên trong.

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào và do sự di chuyển của phân tử nào?

  • A. Môi trường ưu trương; Nước đi ra khỏi tế bào.
  • B. Môi trường nhược trương; Nước đi vào trong tế bào.
  • C. Môi trường đẳng trương; Chất tan đi vào trong tế bào.
  • D. Môi trường ưu trương; Chất tan đi vào trong tế bào.

Câu 6: Tại sao tế bào động vật khi đặt trong môi trường nhược trương có thể bị vỡ (tan bào), trong khi tế bào thực vật chỉ bị trương lên nhưng không vỡ?

  • A. Tế bào động vật có màng sinh chất kém bền vững hơn tế bào thực vật.
  • B. Tế bào động vật không có không bào trung tâm.
  • C. Tế bào thực vật có khả năng bơm nước ra ngoài hiệu quả hơn.
  • D. Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc bảo vệ, chống lại áp lực thẩm thấu.

Câu 7: Vận chuyển chủ động khác biệt cơ bản với vận chuyển thụ động ở điểm nào?

  • A. Luôn cần sự tham gia của protein màng.
  • B. Chỉ vận chuyển các chất có kích thước nhỏ.
  • C. Có thể vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ và cần năng lượng ATP.
  • D. Tốc độ vận chuyển luôn nhanh hơn vận chuyển thụ động.

Câu 8: Bơm Na⁺/K⁺ là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động. Bơm này có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự chênh lệch nồng độ ion Na⁺ và K⁺ giữa bên trong và bên ngoài tế bào. Để hoạt động, bơm này cần trực tiếp sử dụng dạng năng lượng nào?

  • A. Năng lượng ánh sáng.
  • B. Năng lượng từ phân giải ATP.
  • C. Năng lượng nhiệt.
  • D. Năng lượng từ gradient ion khác.

Câu 9: Cơ chế thực bào (phagocytosis) là một dạng vận chuyển vật chất qua màng tế bào. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng cơ chế này?

  • A. Vận chuyển nước qua kênh aquaporin.
  • B. Vận chuyển glucose nhờ protein mang.
  • C. Giải phóng các chất bài tiết ra khỏi tế bào.
  • D. Tế bào "nuốt" các hạt lớn, vi khuẩn hoặc mảnh vỡ tế bào bằng cách hình thành túi màng.

Câu 10: Xuất bào (exocytosis) là quá trình các chất được đưa ra ngoài tế bào. Quá trình này thường liên quan đến hoạt động của cấu trúc bào quan nào trong việc đóng gói và vận chuyển các chất?

  • A. Bộ máy Golgi và túi tiết.
  • B. Lưới nội chất hạt và ribosome.
  • C. Ty thể và lục lạp.
  • D. Lizoxom và peroxixom.

Câu 11: Một loại thuốc X được thiết kế để ức chế hoạt động của một loại kênh protein trên màng tế bào vi khuẩn, làm ngăn chặn sự di chuyển của ion K⁺ vào bên trong tế bào vi khuẩn. Cơ chế vận chuyển ion K⁺ qua kênh protein này nhiều khả năng là:

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thực bào.

Câu 12: Khi truyền dịch cho bệnh nhân, các bác sĩ thường sử dụng dung dịch muối sinh lý (NaCl 0.9%). Dung dịch này được coi là đẳng trương với dịch cơ thể. Nếu vô tình truyền dung dịch nước cất (rất nhược trương) vào tĩnh mạch, điều gì có khả năng xảy ra với hồng cầu của bệnh nhân?

  • A. Hồng cầu bị co lại do mất nước.
  • B. Hồng cầu không thay đổi hình dạng.
  • C. Hồng cầu trương lên và có thể bị vỡ.
  • D. Hồng cầu thực hiện co nguyên sinh.

Câu 13: Phân tử nào sau đây thường được vận chuyển vào tế bào qua cơ chế khuếch tán đơn giản?

  • A. Ion Canxi (Ca²⁺).
  • B. Amino acid.
  • C. Sucrose.
  • D. Carbon dioxide (CO₂).

Câu 14: Một loại protein màng tế bào chỉ vận chuyển một loại phân tử đường cụ thể từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp. Khi nồng độ đường bên ngoài rất cao, tốc độ vận chuyển đạt mức tối đa và không tăng thêm nữa dù nồng độ tiếp tục tăng. Cơ chế vận chuyển này là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 15: Sự khác biệt chính giữa ẩm bào (pinocytosis) và thực bào (phagocytosis) là gì?

  • A. Ẩm bào hấp thụ chất lỏng và các chất tan nhỏ, thực bào hấp thụ các hạt lớn hoặc tế bào.
  • B. Ẩm bào cần năng lượng ATP, thực bào thì không.
  • C. Ẩm bào chỉ có ở tế bào thực vật, thực bào chỉ có ở tế bào động vật.
  • D. Ẩm bào xảy ra theo chiều gradient nồng độ, thực bào ngược chiều gradient.

Câu 16: Tế bào rễ cây hấp thụ ion khoáng từ đất, nơi nồng độ ion khoáng thường thấp hơn nhiều so với bên trong tế bào rễ. Cơ chế vận chuyển chính được tế bào rễ sử dụng để hấp thụ ion trong trường hợp này là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 17: Khi cho một loại nấm men vào môi trường nuôi cấy có nồng độ glucose rất cao, nấm men nhanh chóng hấp thụ glucose. Tuy nhiên, khi nồng độ glucose giảm xuống rất thấp, nấm men vẫn tiếp tục hấp thụ glucose nhưng với tốc độ chậm hơn và cần tiêu tốn năng lượng. Điều này cho thấy nấm men có thể vận chuyển glucose bằng những cơ chế nào?

  • A. Chỉ vận chuyển chủ động.
  • B. Chỉ khuếch tán đơn giản.
  • C. Chỉ khuếch tán tăng cường.
  • D. Cả khuếch tán tăng cường (khi nồng độ cao) và vận chuyển chủ động (khi nồng độ thấp).

Câu 18: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự vận chuyển của một chất X qua màng tế bào. Ông nhận thấy tốc độ vận chuyển chất X tỉ lệ thuận với nồng độ chất X bên ngoài tế bào ở nồng độ thấp, nhưng khi nồng độ X tăng rất cao, tốc độ vận chuyển không tăng thêm nữa. Ông cũng quan sát thấy việc thêm một chất Y có cấu trúc tương tự X làm giảm tốc độ vận chuyển của X. Điều này gợi ý chất X được vận chuyển qua màng bằng cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Ẩm bào.

Câu 19: Tế bào bạch cầu trong hệ miễn dịch có khả năng bắt giữ và tiêu hóa vi khuẩn hoặc các mảnh vỡ tế bào. Cơ chế vận chuyển qua màng nào giúp tế bào bạch cầu thực hiện chức năng này?

  • A. Thực bào (phagocytosis).
  • B. Ẩm bào (pinocytosis).
  • C. Xuất bào (exocytosis).
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 20: Trong quá trình truyền tin tế bào, các chất truyền tin (ví dụ: hormone, chất dẫn truyền thần kinh) thường được giải phóng ra khỏi tế bào sản xuất bằng cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Xuất bào (exocytosis).

Câu 21: Một thí nghiệm được thực hiện để đo tốc độ vận chuyển ion Ca²⁺ vào trong một loại tế bào. Kết quả cho thấy tốc độ vận chuyển tăng khi nồng độ Ca²⁺ bên ngoài tăng, nhưng chỉ đến một mức nhất định thì đạt bão hòa. Hơn nữa, việc thêm một chất ức chế chuyển hóa năng lượng (làm giảm sản xuất ATP) không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ vận chuyển ở nồng độ Ca²⁺ cao. Cơ chế vận chuyển Ca²⁺ trong trường hợp này có thể là gì?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Khuếch tán đơn giản.
  • D. Thực bào.

Câu 22: Tại sao các phân tử kị nước nhỏ (ví dụ: oxy, carbon dioxide) lại có thể dễ dàng di chuyển qua màng sinh chất theo cơ chế khuếch tán đơn giản?

  • A. Vì phần lõi của màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu từ đuôi kị nước của phospholipid, tạo môi trường thuận lợi cho các chất kị nước đi qua.
  • B. Vì chúng được vận chuyển nhờ các kênh protein đặc hiệu.
  • C. Vì chúng được vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
  • D. Vì chúng được bao bọc trong các túi màng.

Câu 23: Khi ngâm một củ cà rốt tươi vào dung dịch nước muối rất mặn, sau một thời gian củ cà rốt sẽ bị mềm và teo lại. Hiện tượng này là do:

  • A. Muối từ dung dịch đi vào trong tế bào cà rốt làm tế bào trương lên.
  • B. Nước từ dung dịch đi vào trong tế bào cà rốt làm tế bào trương lên.
  • C. Nước từ trong tế bào cà rốt đi ra ngoài dung dịch làm tế bào mất nước và co lại.
  • D. Chất dinh dưỡng từ tế bào cà rốt thoát ra ngoài dung dịch.

Câu 24: Một tế bào cần nhập một lượng lớn một loại protein từ môi trường ngoài. Kích thước của protein này khá lớn. Cơ chế vận chuyển nào có khả năng nhất được tế bào sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Thực bào (phagocytosis) hoặc ẩm bào (pinocytosis).
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 25: Vai trò chính của các protein kênh trong vận chuyển qua màng tế bào là gì?

  • A. Bao bọc các hạt lớn để đưa vào hoặc ra khỏi tế bào.
  • B. Tạo ra các "đường hầm" đặc hiệu cho các ion hoặc phân tử nhỏ ưa nước đi qua màng theo chiều gradient nồng độ.
  • C. Sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ.
  • D. Nhận biết tín hiệu từ môi trường bên ngoài.

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, sự vận chuyển của một chất qua màng tế bào chắc chắn là vận chuyển chủ động?

  • A. Chất di chuyển từ nơi nồng độ cao đến nơi nồng độ thấp.
  • B. Chất di chuyển qua kênh protein đặc hiệu.
  • C. Tốc độ vận chuyển đạt bão hòa khi nồng độ chất tăng cao.
  • D. Chất di chuyển từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao.

Câu 27: Hiện tượng thẩm thấu có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất trương nước ở tế bào thực vật. Áp suất trương nước này được tạo ra do:

  • A. Nước di chuyển từ môi trường nhược trương vào trong tế bào, đẩy màng sinh chất áp sát vào thành tế bào.
  • B. Chất tan di chuyển từ môi trường ưu trương vào trong không bào trung tâm.
  • C. Tế bào chủ động bơm ion ra khỏi không bào trung tâm.
  • D. Thành tế bào co lại, đẩy chất nguyên sinh ra ngoài.

Câu 28: Bệnh xơ nang là một bệnh di truyền gây ra do đột biến gen mã hóa protein vận chuyển ion Cl⁻ qua màng tế bào (kênh CFTR). Sự rối loạn vận chuyển ion Cl⁻ này dẫn đến dịch nhầy trong các cơ quan (phổi, tuyến tụy) trở nên đặc quánh. Điều này minh họa vai trò quan trọng của yếu tố nào đối với quá trình trao đổi chất qua màng?

  • A. Áp suất thẩm thấu của môi trường.
  • B. Các protein vận chuyển đặc hiệu trên màng.
  • C. Năng lượng ATP.
  • D. Sự biến dạng của màng tế bào.

Câu 29: Một tế bào vi khuẩn được đặt trong dung dịch chứa một loại kháng sinh. Kháng sinh này có cấu trúc tương tự một loại đường mà vi khuẩn cần nhập bào bằng vận chuyển chủ động. Kháng sinh này có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn bằng cách nào?

  • A. Làm tăng tốc độ thẩm thấu nước vào tế bào vi khuẩn.
  • B. Phá hủy trực tiếp lớp màng kép phospholipid.
  • C. Cạnh tranh với đường để liên kết với protein vận chuyển chủ động, làm giảm hoặc ngăn chặn sự nhập đường cần thiết cho vi khuẩn.
  • D. Gây co nguyên sinh ở tế bào vi khuẩn.

Câu 30: Phân tử cholesterol có trong màng sinh chất của tế bào động vật có vai trò gì trong việc điều chỉnh tính lỏng (fluidity) của màng và ảnh hưởng gián tiếp đến vận chuyển qua màng?

  • A. Chỉ làm tăng tính lỏng của màng ở mọi nhiệt độ.
  • B. Chỉ làm giảm tính lỏng của màng ở mọi nhiệt độ.
  • C. Hoạt động như một kênh vận chuyển ion.
  • D. Giúp ổn định tính lỏng của màng, làm giảm tính lỏng ở nhiệt độ cao và tăng tính lỏng ở nhiệt độ thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Màng tế bào có cấu trúc khảm động với lớp kép phospholipid và các protein. Đặc điểm 'khảm động' này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với chức năng nào của màng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng đi qua lớp màng kép phospholipid một cách dễ dàng nhất mà không cần sự hỗ trợ của protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Vận chuyển thụ động là quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào mà không tiêu tốn năng lượng. Động lực chính thúc đẩy quá trình này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một tế bào được đặt vào dung dịch có nồng độ chất tan X cao hơn nồng độ chất tan X bên trong tế bào. Chất X là một phân tử ưa nước, có kích thước trung bình. Để chất X di chuyển từ ngoài vào trong tế bào theo cơ chế vận chuyển thụ động, cần có yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào và do sự di chuyển của phân tử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao tế bào động vật khi đặt trong môi trường nhược trương có thể bị vỡ (tan bào), trong khi tế bào thực vật chỉ bị trương lên nhưng không vỡ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vận chuyển chủ động khác biệt cơ bản với vận chuyển thụ động ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Bơm Na⁺/K⁺ là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động. Bơm này có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự chênh lệch nồng độ ion Na⁺ và K⁺ giữa bên trong và bên ngoài tế bào. Để hoạt động, bơm này cần trực tiếp sử dụng dạng năng lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cơ chế thực bào (phagocytosis) là một dạng vận chuyển vật chất qua màng tế bào. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng cơ chế này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Xuất bào (exocytosis) là quá trình các chất được đưa ra ngoài tế bào. Quá trình này thường liên quan đến hoạt động của cấu trúc bào quan nào trong việc đóng gói và vận chuyển các chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một loại thuốc X được thiết kế để ức chế hoạt động của một loại kênh protein trên màng tế bào vi khuẩn, làm ngăn chặn sự di chuyển của ion K⁺ vào bên trong tế bào vi khuẩn. Cơ chế vận chuyển ion K⁺ qua kênh protein này nhiều khả năng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi truyền dịch cho bệnh nhân, các bác sĩ thường sử dụng dung dịch muối sinh lý (NaCl 0.9%). Dung dịch này được coi là đẳng trương với dịch cơ thể. Nếu vô tình truyền dung dịch nước cất (rất nhược trương) vào tĩnh mạch, điều gì có khả năng xảy ra với hồng cầu của bệnh nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tử nào sau đây thường được vận chuyển vào tế bào qua cơ chế khuếch tán đơn giản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một loại protein màng tế bào chỉ vận chuyển một loại phân tử đường cụ thể từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp. Khi nồng độ đường bên ngoài rất cao, tốc độ vận chuyển đạt mức tối đa và không tăng thêm nữa dù nồng độ tiếp tục tăng. Cơ chế vận chuyển này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Sự khác biệt chính giữa ẩm bào (pinocytosis) và thực bào (phagocytosis) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tế bào rễ cây hấp thụ ion khoáng từ đất, nơi nồng độ ion khoáng thường thấp hơn nhiều so với bên trong tế bào rễ. Cơ chế vận chuyển chính được tế bào rễ sử dụng để hấp thụ ion trong trường hợp này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi cho một loại nấm men vào môi trường nuôi cấy có nồng độ glucose rất cao, nấm men nhanh chóng hấp thụ glucose. Tuy nhiên, khi nồng độ glucose giảm xuống rất thấp, nấm men vẫn tiếp tục hấp thụ glucose nhưng với tốc độ chậm hơn và cần tiêu tốn năng lượng. Điều này cho thấy nấm men có thể vận chuyển glucose bằng những cơ chế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự vận chuyển của một chất X qua màng tế bào. Ông nhận thấy tốc độ vận chuyển chất X tỉ lệ thuận với nồng độ chất X bên ngoài tế bào ở nồng độ thấp, nhưng khi nồng độ X tăng rất cao, tốc độ vận chuyển không tăng thêm nữa. Ông cũng quan sát thấy việc thêm một chất Y có cấu trúc tương tự X làm giảm tốc độ vận chuyển của X. Điều này gợi ý chất X được vận chuyển qua màng bằng cơ chế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tế bào bạch cầu trong hệ miễn dịch có khả năng bắt giữ và tiêu hóa vi khuẩn hoặc các mảnh vỡ tế bào. Cơ chế vận chuyển qua màng nào giúp tế bào bạch cầu thực hiện chức năng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong quá trình truyền tin tế bào, các chất truyền tin (ví dụ: hormone, chất dẫn truyền thần kinh) thường được giải phóng ra khỏi tế bào sản xuất bằng cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một thí nghiệm được thực hiện để đo tốc độ vận chuyển ion Ca²⁺ vào trong một loại tế bào. Kết quả cho thấy tốc độ vận chuyển tăng khi nồng độ Ca²⁺ bên ngoài tăng, nhưng chỉ đến một mức nhất định thì đạt bão hòa. Hơn nữa, việc thêm một chất ức chế chuyển hóa năng lượng (làm giảm sản xuất ATP) không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ vận chuyển ở nồng độ Ca²⁺ cao. Cơ chế vận chuyển Ca²⁺ trong trường hợp này có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao các phân tử kị nước nhỏ (ví dụ: oxy, carbon dioxide) lại có thể dễ dàng di chuyển qua màng sinh chất theo cơ chế khuếch tán đơn giản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi ngâm một củ cà rốt tươi vào dung dịch nước muối rất mặn, sau một thời gian củ cà rốt sẽ bị mềm và teo lại. Hiện tượng này là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một tế bào cần nhập một lượng lớn một loại protein từ môi trường ngoài. Kích thước của protein này khá lớn. Cơ chế vận chuyển nào có khả năng nhất được tế bào sử dụng trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Vai trò chính của các protein kênh trong vận chuyển qua màng tế bào là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, sự vận chuyển của một chất qua màng tế bào chắc chắn là vận chuyển chủ động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hiện tượng thẩm thấu có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất trương nước ở tế bào thực vật. Áp suất trương nước này được tạo ra do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Bệnh xơ nang là một bệnh di truyền gây ra do đột biến gen mã hóa protein vận chuyển ion Cl⁻ qua màng tế bào (kênh CFTR). Sự rối loạn vận chuyển ion Cl⁻ này dẫn đến dịch nhầy trong các cơ quan (phổi, tuyến tụy) trở nên đặc quánh. Điều này minh họa vai trò quan trọng của yếu tố nào đối với quá trình trao đổi chất qua màng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một tế bào vi khuẩn được đặt trong dung dịch chứa một loại kháng sinh. Kháng sinh này có cấu trúc tương tự một loại đường mà vi khuẩn cần nhập bào bằng vận chuyển chủ động. Kháng sinh này có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tử cholesterol có trong màng sinh chất của tế bào động vật có vai trò gì trong việc điều chỉnh tính lỏng (fluidity) của màng và ảnh hưởng gián tiếp đến vận chuyển qua màng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Màng sinh chất của tế bào được cấu tạo chủ yếu từ lớp kép phospholipid và protein. Đặc điểm nào của lớp phospholipid kép giúp các chất tan trong lipid và có kích thước nhỏ có thể dễ dàng đi qua màng theo cơ chế khuếch tán đơn giản?

  • A. Phần đầu ưa nước hướng ra ngoài.
  • B. Phần đuôi kị nước hướng vào trong.
  • C. Có khả năng tự quay và di chuyển ngang.
  • D. Liên kết với các chuỗi carbohydrate.

Câu 2: Vận chuyển thụ động là quá trình các chất di chuyển qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. Động lực chủ yếu cho sự di chuyển này là gì?

  • A. Sự hoạt động của bơm ion.
  • B. Năng lượng từ phân giải ATP.
  • C. Sự chênh lệch nồng độ các chất.
  • D. Sự biến dạng của màng tế bào.

Câu 3: Khuếch tán tăng cường khác với khuếch tán đơn giản ở điểm nào?

  • A. Diễn ra ngược chiều gradient nồng độ.
  • B. Chỉ vận chuyển các chất không phân cực.
  • C. Tiêu tốn năng lượng ATP.
  • D. Cần có sự tham gia của protein vận chuyển đặc hiệu.

Câu 4: Nước là dung môi quan trọng trong tế bào và môi trường xung quanh. Sự di chuyển của nước qua màng sinh chất theo cơ chế thẩm thấu phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.
  • B. Kích thước của phân tử nước.
  • C. Nhiệt độ của môi trường.
  • D. Sự hiện diện của oxygen.

Câu 5: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào dung dịch ưu trương, hiện tượng nào sẽ xảy ra và giải thích cơ chế?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ do nước từ môi trường vào tế bào.
  • B. Tế bào giữ nguyên hình dạng do cân bằng nước hai chiều.
  • C. Tế bào bị co lại do nước từ tế bào đi ra môi trường.
  • D. Tế bào thực hiện thực bào để lấy nước từ môi trường.

Câu 6: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Trương nước (áp suất trương nước tăng).
  • C. Tế bào bị vỡ.
  • D. Không có sự thay đổi thể tích đáng kể.

Câu 7: Vận chuyển chủ động là quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Đặc điểm nào sau đây là đúng về vận chuyển chủ động?

  • A. Có thể vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ và cần năng lượng.
  • B. Luôn vận chuyển chất theo chiều gradient nồng độ và không cần năng lượng.
  • C. Chỉ vận chuyển các chất có kích thước lớn.
  • D. Không cần sự tham gia của protein vận chuyển.

Câu 8: Bơm Na+/K+ là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động ở màng tế bào động vật. Chức năng chính của bơm này là gì?

  • A. Vận chuyển Na+ và K+ theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Sử dụng kênh protein để cho Na+ và K+ khuếch tán.
  • C. Chỉ vận chuyển Na+ ra ngoài tế bào mà không vận chuyển K+.
  • D. Vận chuyển Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào, duy trì chênh lệch nồng độ ion.

Câu 9: Tại sao vận chuyển chủ động lại cần năng lượng (ATP)?

  • A. Để làm tăng nhiệt độ màng, giúp chất dễ di chuyển.
  • B. Để thay đổi cấu hình của protein vận chuyển, cho phép chất di chuyển ngược chiều gradient.
  • C. Để tạo ra kênh xuyên màng cho chất đi qua.
  • D. Để phân giải chất cần vận chuyển thành các đơn vị nhỏ hơn.

Câu 10: Thực bào là một dạng của vận chuyển vật chất qua màng nhờ biến dạng màng. Quá trình này thường được sử dụng để vận chuyển loại chất nào vào trong tế bào?

  • A. Các hạt vật chất rắn, vi khuẩn hoặc mảnh vỡ tế bào.
  • B. Các ion khoáng có kích thước nhỏ.
  • C. Các phân tử nước.
  • D. Các phân tử khí như oxygen, carbon dioxide.

Câu 11: Ẩm bào (pinocytosis) khác với thực bào (phagocytosis) ở điểm nào trong quá trình vận chuyển vật chất qua màng?

  • A. Ẩm bào cần năng lượng, thực bào không cần năng lượng.
  • B. Ẩm bào đưa chất ra ngoài, thực bào đưa chất vào trong.
  • C. Ẩm bào đưa các giọt dịch lỏng chứa chất tan, thực bào đưa các hạt rắn lớn.
  • D. Ẩm bào xảy ra ở tế bào thực vật, thực bào xảy ra ở tế bào động vật.

Câu 12: Xuất bào (exocytosis) có vai trò gì đối với tế bào?

  • A. Hấp thụ các chất dinh dưỡng có kích thước nhỏ.
  • B. Vận chuyển các ion ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường ngoài.
  • D. Giải phóng các chất thải, hormone, hoặc enzyme ra bên ngoài tế bào.

Câu 13: Quá trình nào sau đây không thuộc nhóm vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng sinh chất?

  • A. Thực bào.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Ẩm bào.
  • D. Xuất bào.

Câu 14: Một tế bào sống đang thực hiện quá trình hấp thụ một phân tử đường glucose từ môi trường có nồng độ glucose thấp hơn bên trong tế bào. Cơ chế vận chuyển nào có khả năng đang diễn ra?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 15: Nồng độ chất tan bên trong tế bào là 0.9%. Nếu đặt tế bào này vào dung dịch NaCl 1.5%, nước sẽ di chuyển như thế nào và gây ra hiện tượng gì?

  • A. Nước di chuyển vào tế bào, tế bào trương lên.
  • B. Nước di chuyển vào tế bào, tế bào co lại.
  • C. Nước di chuyển ra ngoài tế bào, tế bào co lại.
  • D. Nước di chuyển ra ngoài tế bào, tế bào trương lên.

Câu 16: Tại sao các phân tử lớn như protein hoặc polysaccharid không thể đi qua màng sinh chất bằng các cơ chế khuếch tán hay vận chuyển chủ động thông thường?

  • A. Chúng không tan trong nước.
  • B. Kích thước quá lớn so với các kênh hoặc protein vận chuyển.
  • C. Chúng không có điện tích.
  • D. Chúng di chuyển quá chậm.

Câu 17: So sánh khuếch tán tăng cường và vận chuyển chủ động, điểm giống nhau cơ bản giữa hai cơ chế này là gì?

  • A. Đều cần sự tham gia của protein vận chuyển đặc hiệu trên màng.
  • B. Đều vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Đều không tiêu tốn năng lượng ATP.
  • D. Đều chỉ vận chuyển các ion.

Câu 18: Nhiệt độ môi trường tăng lên trong giới hạn sinh học có thể ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ khuếch tán đơn giản qua màng?

  • A. Tăng tốc độ khuếch tán do làm tăng động năng của các phân tử.
  • B. Giảm tốc độ khuếch tán do làm biến tính protein màng.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khuếch tán tăng cường, không ảnh hưởng khuếch tán đơn giản.

Câu 19: Một loại thuốc A được thiết kế để đi vào tế bào ung thư bằng cách lợi dụng một loại protein vận chuyển glucose bị biểu hiện quá mức trên màng tế bào này. Cơ chế vận chuyển mà thuốc A có thể đang sử dụng là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thực bào.

Câu 20: Tại sao tế bào thực vật trong môi trường nhược trương lại trương nước nhưng không bị vỡ như tế bào động vật?

  • A. Vì tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn.
  • B. Vì màng sinh chất thực vật dày hơn.
  • C. Vì tế bào thực vật có lục lạp.
  • D. Vì tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc tạo áp lực đối kháng.

Câu 21: Giả sử một tế bào cần hấp thụ một lượng lớn ion K+ từ môi trường có nồng độ K+ thấp hơn nhiều so với bên trong tế bào. Tế bào sẽ sử dụng cơ chế vận chuyển nào là hiệu quả nhất?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 22: Khi một đại thực bào tiêu diệt vi khuẩn bằng cách "nuốt" chúng, cơ chế vận chuyển vật chất qua màng nào đã được sử dụng?

  • A. Thực bào.
  • B. Ẩm bào.
  • C. Xuất bào.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 23: Tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất tỉ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ dày của màng.
  • B. Sự chênh lệch nồng độ chất hai bên màng.
  • C. Kích thước phân tử chất (đối với khuếch tán đơn giản).
  • D. Số lượng phân tử ATP có sẵn.

Câu 24: Một tế bào nấm men đang sống trong môi trường chứa nhiều đường. Tế bào này cần hấp thụ đường để làm năng lượng. Nếu nồng độ đường bên ngoài cao hơn bên trong, cơ chế nào có thể được sử dụng để hấp thụ đường một cách hiệu quả?

  • A. Thẩm thấu.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Thực bào.
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 25: Sự bài tiết các hormone protein từ tuyến nội tiết vào máu là một ví dụ về cơ chế vận chuyển nào qua màng tế bào tuyến?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Xuất bào.
  • D. Ẩm bào.

Câu 26: Khi ngâm rau sống vào nước muối loãng khoảng 15 phút trước khi ăn có tác dụng gì liên quan đến trao đổi chất qua màng?

  • A. Giúp nước từ môi trường đi vào tế bào rau, làm rau tươi và mọng nước hơn.
  • B. Giúp nước từ tế bào rau đi ra ngoài, làm rau héo đi.
  • C. Giúp muối đi vào tế bào rau, làm tăng hương vị.
  • D. Không có tác dụng đáng kể đến trao đổi chất qua màng.

Câu 27: Một loại thuốc X có cấu trúc hóa học tương tự một ion cần thiết cho tế bào nhưng lại không thể được vận chuyển bởi protein kênh ion đặc hiệu. Điều này có thể giải thích bằng đặc điểm nào của protein kênh?

  • A. Protein kênh chỉ hoạt động khi có ATP.
  • B. Protein kênh chỉ vận chuyển các phân tử không phân cực.
  • C. Protein kênh chỉ vận chuyển chất theo chiều gradient nồng độ.
  • D. Protein kênh có tính đặc hiệu cao đối với chất được vận chuyển.

Câu 28: Tế bào bạch cầu sử dụng cơ chế nào để bắt giữ và tiêu hóa vi khuẩn hoặc các vật lạ xâm nhập vào cơ thể?

  • A. Thực bào.
  • B. Ẩm bào.
  • C. Xuất bào.
  • D. Khuếch tán đơn giản.

Câu 29: Tại sao nồng độ oxygen trong máu luôn cao hơn trong tế bào cơ, giúp oxygen liên tục khuếch tán vào tế bào cơ?

  • A. Vì tế bào cơ liên tục tổng hợp oxygen.
  • B. Vì tế bào cơ liên tục sử dụng oxygen trong hô hấp tế bào.
  • C. Vì màng tế bào cơ có bơm oxygen.
  • D. Vì oxygen được vận chuyển chủ động vào tế bào cơ.

Câu 30: Các túi tiết (vesicles) chứa chất cần bài xuất ra ngoài tế bào được hình thành từ bộ phận nào và sau đó hợp nhất với cấu trúc nào để giải phóng chất ra môi trường?

  • A. Lưới nội chất và màng nhân.
  • B. Ti thể và màng sinh chất.
  • C. Bộ Golgi và lưới nội chất.
  • D. Bộ Golgi hoặc lưới nội chất và màng sinh chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Màng sinh chất của tế bào được cấu tạo chủ yếu từ lớp kép phospholipid và protein. Đặc điểm nào của lớp phospholipid kép giúp các chất tan trong lipid và có kích thước nhỏ có thể dễ dàng đi qua màng theo cơ chế khuếch tán đơn giản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Vận chuyển thụ động là quá trình các chất di chuyển qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. Động lực chủ yếu cho sự di chuyển này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khuếch tán tăng cường khác với khuếch tán đơn giản ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nước là dung môi quan trọng trong tế bào và môi trường xung quanh. Sự di chuyển của nước qua màng sinh chất theo cơ chế thẩm thấu phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào dung dịch ưu trương, hiện tượng nào sẽ xảy ra và giải thích cơ chế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vận chuyển chủ động là quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Đặc điểm nào sau đây là đúng về vận chuyển chủ động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bơm Na+/K+ là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động ở màng tế bào động vật. Chức năng chính của bơm này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao vận chuyển chủ động lại cần năng lượng (ATP)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Thực bào là một dạng của vận chuyển vật chất qua màng nhờ biến dạng màng. Quá trình này thường được sử dụng để vận chuyển loại chất nào vào trong tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ẩm bào (pinocytosis) khác với thực bào (phagocytosis) ở điểm nào trong quá trình vận chuyển vật chất qua màng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xuất bào (exocytosis) có vai trò gì đối với tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Quá trình nào sau đây không thuộc nhóm vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng sinh chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một tế bào sống đang thực hiện quá trình hấp thụ một phân tử đường glucose từ môi trường có nồng độ glucose thấp hơn bên trong tế bào. Cơ chế vận chuyển nào có khả năng đang diễn ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nồng độ chất tan bên trong tế bào là 0.9%. Nếu đặt tế bào này vào dung dịch NaCl 1.5%, nước sẽ di chuyển như thế nào và gây ra hiện tượng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao các phân tử lớn như protein hoặc polysaccharid không thể đi qua màng sinh chất bằng các cơ chế khuếch tán hay vận chuyển chủ động thông thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So sánh khuếch tán tăng cường và vận chuyển chủ động, điểm giống nhau cơ bản giữa hai cơ chế này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nhiệt độ môi trường tăng lên trong giới hạn sinh học có thể ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ khuếch tán đơn giản qua màng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một loại thuốc A được thiết kế để đi vào tế bào ung thư bằng cách lợi dụng một loại protein vận chuyển glucose bị biểu hiện quá mức trên màng tế bào này. Cơ chế vận chuyển mà thuốc A có thể đang sử dụng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao tế bào thực vật trong môi trường nhược trương lại trương nước nhưng không bị vỡ như tế bào động vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử một tế bào cần hấp thụ một lượng lớn ion K+ từ môi trường có nồng độ K+ thấp hơn nhiều so với bên trong tế bào. Tế bào sẽ sử dụng cơ chế vận chuyển nào là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi một đại thực bào tiêu diệt vi khuẩn bằng cách 'nuốt' chúng, cơ chế vận chuyển vật chất qua màng nào đã được sử dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất tỉ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một tế bào nấm men đang sống trong môi trường chứa nhiều đường. Tế bào này cần hấp thụ đường để làm năng lượng. Nếu nồng độ đường bên ngoài cao hơn bên trong, cơ chế nào có thể được sử dụng để hấp thụ đường một cách hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sự bài tiết các hormone protein từ tuyến nội tiết vào máu là một ví dụ về cơ chế vận chuyển nào qua màng tế bào tuyến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi ngâm rau sống vào nước muối loãng khoảng 15 phút trước khi ăn có tác dụng gì liên quan đến trao đổi chất qua màng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một loại thuốc X có cấu trúc hóa học tương tự một ion cần thiết cho tế bào nhưng lại không thể được vận chuyển bởi protein kênh ion đặc hiệu. Điều này có thể giải thích bằng đặc điểm nào của protein kênh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tế bào bạch cầu sử dụng cơ chế nào để bắt giữ và tiêu hóa vi khuẩn hoặc các vật lạ xâm nhập vào cơ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao nồng độ oxygen trong máu luôn cao hơn trong tế bào cơ, giúp oxygen liên tục khuếch tán vào tế bào cơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Các túi tiết (vesicles) chứa chất cần bài xuất ra ngoài tế bào được hình thành từ bộ phận nào và sau đó hợp nhất với cấu trúc nào để giải phóng chất ra môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Màng sinh chất của tế bào được cấu tạo chủ yếu từ lớp kép phospholipid và protein. Đặc điểm nào của lớp phospholipid kép giúp các chất tan trong lipid và có kích thước nhỏ có thể dễ dàng đi qua màng theo cơ chế khuếch tán đơn giản?

  • A. Phần đầu ưa nước hướng ra ngoài.
  • B. Phần đuôi kị nước hướng vào trong.
  • C. Có khả năng tự quay và di chuyển ngang.
  • D. Liên kết với các chuỗi carbohydrate.

Câu 2: Vận chuyển thụ động là quá trình các chất di chuyển qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. Động lực chủ yếu cho sự di chuyển này là gì?

  • A. Sự hoạt động của bơm ion.
  • B. Năng lượng từ phân giải ATP.
  • C. Sự chênh lệch nồng độ các chất.
  • D. Sự biến dạng của màng tế bào.

Câu 3: Khuếch tán tăng cường khác với khuếch tán đơn giản ở điểm nào?

  • A. Diễn ra ngược chiều gradient nồng độ.
  • B. Chỉ vận chuyển các chất không phân cực.
  • C. Tiêu tốn năng lượng ATP.
  • D. Cần có sự tham gia của protein vận chuyển đặc hiệu.

Câu 4: Nước là dung môi quan trọng trong tế bào và môi trường xung quanh. Sự di chuyển của nước qua màng sinh chất theo cơ chế thẩm thấu phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.
  • B. Kích thước của phân tử nước.
  • C. Nhiệt độ của môi trường.
  • D. Sự hiện diện của oxygen.

Câu 5: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào dung dịch ưu trương, hiện tượng nào sẽ xảy ra và giải thích cơ chế?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ do nước từ môi trường vào tế bào.
  • B. Tế bào giữ nguyên hình dạng do cân bằng nước hai chiều.
  • C. Tế bào bị co lại do nước từ tế bào đi ra môi trường.
  • D. Tế bào thực hiện thực bào để lấy nước từ môi trường.

Câu 6: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Trương nước (áp suất trương nước tăng).
  • C. Tế bào bị vỡ.
  • D. Không có sự thay đổi thể tích đáng kể.

Câu 7: Vận chuyển chủ động là quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Đặc điểm nào sau đây là đúng về vận chuyển chủ động?

  • A. Có thể vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ và cần năng lượng.
  • B. Luôn vận chuyển chất theo chiều gradient nồng độ và không cần năng lượng.
  • C. Chỉ vận chuyển các chất có kích thước lớn.
  • D. Không cần sự tham gia của protein vận chuyển.

Câu 8: Bơm Na+/K+ là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động ở màng tế bào động vật. Chức năng chính của bơm này là gì?

  • A. Vận chuyển Na+ và K+ theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Sử dụng kênh protein để cho Na+ và K+ khuếch tán.
  • C. Chỉ vận chuyển Na+ ra ngoài tế bào mà không vận chuyển K+.
  • D. Vận chuyển Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào, duy trì chênh lệch nồng độ ion.

Câu 9: Tại sao vận chuyển chủ động lại cần năng lượng (ATP)?

  • A. Để làm tăng nhiệt độ màng, giúp chất dễ di chuyển.
  • B. Để thay đổi cấu hình của protein vận chuyển, cho phép chất di chuyển ngược chiều gradient.
  • C. Để tạo ra kênh xuyên màng cho chất đi qua.
  • D. Để phân giải chất cần vận chuyển thành các đơn vị nhỏ hơn.

Câu 10: Thực bào là một dạng của vận chuyển vật chất qua màng nhờ biến dạng màng. Quá trình này thường được sử dụng để vận chuyển loại chất nào vào trong tế bào?

  • A. Các hạt vật chất rắn, vi khuẩn hoặc mảnh vỡ tế bào.
  • B. Các ion khoáng có kích thước nhỏ.
  • C. Các phân tử nước.
  • D. Các phân tử khí như oxygen, carbon dioxide.

Câu 11: Ẩm bào (pinocytosis) khác với thực bào (phagocytosis) ở điểm nào trong quá trình vận chuyển vật chất qua màng?

  • A. Ẩm bào cần năng lượng, thực bào không cần năng lượng.
  • B. Ẩm bào đưa chất ra ngoài, thực bào đưa chất vào trong.
  • C. Ẩm bào đưa các giọt dịch lỏng chứa chất tan, thực bào đưa các hạt rắn lớn.
  • D. Ẩm bào xảy ra ở tế bào thực vật, thực bào xảy ra ở tế bào động vật.

Câu 12: Xuất bào (exocytosis) có vai trò gì đối với tế bào?

  • A. Hấp thụ các chất dinh dưỡng có kích thước nhỏ.
  • B. Vận chuyển các ion ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường ngoài.
  • D. Giải phóng các chất thải, hormone, hoặc enzyme ra bên ngoài tế bào.

Câu 13: Quá trình nào sau đây không thuộc nhóm vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng sinh chất?

  • A. Thực bào.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Ẩm bào.
  • D. Xuất bào.

Câu 14: Một tế bào sống đang thực hiện quá trình hấp thụ một phân tử đường glucose từ môi trường có nồng độ glucose thấp hơn bên trong tế bào. Cơ chế vận chuyển nào có khả năng đang diễn ra?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 15: Nồng độ chất tan bên trong tế bào là 0.9%. Nếu đặt tế bào này vào dung dịch NaCl 1.5%, nước sẽ di chuyển như thế nào và gây ra hiện tượng gì?

  • A. Nước di chuyển vào tế bào, tế bào trương lên.
  • B. Nước di chuyển vào tế bào, tế bào co lại.
  • C. Nước di chuyển ra ngoài tế bào, tế bào co lại.
  • D. Nước di chuyển ra ngoài tế bào, tế bào trương lên.

Câu 16: Tại sao các phân tử lớn như protein hoặc polysaccharid không thể đi qua màng sinh chất bằng các cơ chế khuếch tán hay vận chuyển chủ động thông thường?

  • A. Chúng không tan trong nước.
  • B. Kích thước quá lớn so với các kênh hoặc protein vận chuyển.
  • C. Chúng không có điện tích.
  • D. Chúng di chuyển quá chậm.

Câu 17: So sánh khuếch tán tăng cường và vận chuyển chủ động, điểm giống nhau cơ bản giữa hai cơ chế này là gì?

  • A. Đều cần sự tham gia của protein vận chuyển đặc hiệu trên màng.
  • B. Đều vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Đều không tiêu tốn năng lượng ATP.
  • D. Đều chỉ vận chuyển các ion.

Câu 18: Nhiệt độ môi trường tăng lên trong giới hạn sinh học có thể ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ khuếch tán đơn giản qua màng?

  • A. Tăng tốc độ khuếch tán do làm tăng động năng của các phân tử.
  • B. Giảm tốc độ khuếch tán do làm biến tính protein màng.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khuếch tán tăng cường, không ảnh hưởng khuếch tán đơn giản.

Câu 19: Một loại thuốc A được thiết kế để đi vào tế bào ung thư bằng cách lợi dụng một loại protein vận chuyển glucose bị biểu hiện quá mức trên màng tế bào này. Cơ chế vận chuyển mà thuốc A có thể đang sử dụng là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thực bào.

Câu 20: Tại sao tế bào thực vật trong môi trường nhược trương lại trương nước nhưng không bị vỡ như tế bào động vật?

  • A. Vì tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn.
  • B. Vì màng sinh chất thực vật dày hơn.
  • C. Vì tế bào thực vật có lục lạp.
  • D. Vì tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc tạo áp lực đối kháng.

Câu 21: Giả sử một tế bào cần hấp thụ một lượng lớn ion K+ từ môi trường có nồng độ K+ thấp hơn nhiều so với bên trong tế bào. Tế bào sẽ sử dụng cơ chế vận chuyển nào là hiệu quả nhất?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 22: Khi một đại thực bào tiêu diệt vi khuẩn bằng cách "nuốt" chúng, cơ chế vận chuyển vật chất qua màng nào đã được sử dụng?

  • A. Thực bào.
  • B. Ẩm bào.
  • C. Xuất bào.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 23: Tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất tỉ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ dày của màng.
  • B. Sự chênh lệch nồng độ chất hai bên màng.
  • C. Kích thước phân tử chất (đối với khuếch tán đơn giản).
  • D. Số lượng phân tử ATP có sẵn.

Câu 24: Một tế bào nấm men đang sống trong môi trường chứa nhiều đường. Tế bào này cần hấp thụ đường để làm năng lượng. Nếu nồng độ đường bên ngoài cao hơn bên trong, cơ chế nào có thể được sử dụng để hấp thụ đường một cách hiệu quả?

  • A. Thẩm thấu.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Thực bào.
  • D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 25: Sự bài tiết các hormone protein từ tuyến nội tiết vào máu là một ví dụ về cơ chế vận chuyển nào qua màng tế bào tuyến?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Xuất bào.
  • D. Ẩm bào.

Câu 26: Khi ngâm rau sống vào nước muối loãng khoảng 15 phút trước khi ăn có tác dụng gì liên quan đến trao đổi chất qua màng?

  • A. Giúp nước từ môi trường đi vào tế bào rau, làm rau tươi và mọng nước hơn.
  • B. Giúp nước từ tế bào rau đi ra ngoài, làm rau héo đi.
  • C. Giúp muối đi vào tế bào rau, làm tăng hương vị.
  • D. Không có tác dụng đáng kể đến trao đổi chất qua màng.

Câu 27: Một loại thuốc X có cấu trúc hóa học tương tự một ion cần thiết cho tế bào nhưng lại không thể được vận chuyển bởi protein kênh ion đặc hiệu. Điều này có thể giải thích bằng đặc điểm nào của protein kênh?

  • A. Protein kênh chỉ hoạt động khi có ATP.
  • B. Protein kênh chỉ vận chuyển các phân tử không phân cực.
  • C. Protein kênh chỉ vận chuyển chất theo chiều gradient nồng độ.
  • D. Protein kênh có tính đặc hiệu cao đối với chất được vận chuyển.

Câu 28: Tế bào bạch cầu sử dụng cơ chế nào để bắt giữ và tiêu hóa vi khuẩn hoặc các vật lạ xâm nhập vào cơ thể?

  • A. Thực bào.
  • B. Ẩm bào.
  • C. Xuất bào.
  • D. Khuếch tán đơn giản.

Câu 29: Tại sao nồng độ oxygen trong máu luôn cao hơn trong tế bào cơ, giúp oxygen liên tục khuếch tán vào tế bào cơ?

  • A. Vì tế bào cơ liên tục tổng hợp oxygen.
  • B. Vì tế bào cơ liên tục sử dụng oxygen trong hô hấp tế bào.
  • C. Vì màng tế bào cơ có bơm oxygen.
  • D. Vì oxygen được vận chuyển chủ động vào tế bào cơ.

Câu 30: Các túi tiết (vesicles) chứa chất cần bài xuất ra ngoài tế bào được hình thành từ bộ phận nào và sau đó hợp nhất với cấu trúc nào để giải phóng chất ra môi trường?

  • A. Lưới nội chất và màng nhân.
  • B. Ti thể và màng sinh chất.
  • C. Bộ Golgi và lưới nội chất.
  • D. Bộ Golgi hoặc lưới nội chất và màng sinh chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Màng sinh chất của tế bào được cấu tạo chủ yếu từ lớp kép phospholipid và protein. Đặc điểm nào của lớp phospholipid kép giúp các chất tan trong lipid và có kích thước nhỏ có thể dễ dàng đi qua màng theo cơ chế khuếch tán đơn giản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Vận chuyển thụ động là quá trình các chất di chuyển qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. Động lực chủ yếu cho sự di chuyển này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khuếch tán tăng cường khác với khuếch tán đơn giản ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nước là dung môi quan trọng trong tế bào và môi trường xung quanh. Sự di chuyển của nước qua màng sinh chất theo cơ chế thẩm thấu phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào dung dịch ưu trương, hiện tượng nào sẽ xảy ra và giải thích cơ chế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vận chuyển chủ động là quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Đặc điểm nào sau đây là đúng về vận chuyển chủ động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bơm Na+/K+ là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động ở màng tế bào động vật. Chức năng chính của bơm này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao vận chuyển chủ động lại cần năng lượng (ATP)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Thực bào là một dạng của vận chuyển vật chất qua màng nhờ biến dạng màng. Quá trình này thường được sử dụng để vận chuyển loại chất nào vào trong tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ẩm bào (pinocytosis) khác với thực bào (phagocytosis) ở điểm nào trong quá trình vận chuyển vật chất qua màng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xuất bào (exocytosis) có vai trò gì đối với tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Quá trình nào sau đây không thuộc nhóm vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng sinh chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một tế bào sống đang thực hiện quá trình hấp thụ một phân tử đường glucose từ môi trường có nồng độ glucose thấp hơn bên trong tế bào. Cơ chế vận chuyển nào có khả năng đang diễn ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nồng độ chất tan bên trong tế bào là 0.9%. Nếu đặt tế bào này vào dung dịch NaCl 1.5%, nước sẽ di chuyển như thế nào và gây ra hiện tượng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao các phân tử lớn như protein hoặc polysaccharid không thể đi qua màng sinh chất bằng các cơ chế khuếch tán hay vận chuyển chủ động thông thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh khuếch tán tăng cường và vận chuyển chủ động, điểm giống nhau cơ bản giữa hai cơ chế này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nhiệt độ môi trường tăng lên trong giới hạn sinh học có thể ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ khuếch tán đơn giản qua màng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một loại thuốc A được thiết kế để đi vào tế bào ung thư bằng cách lợi dụng một loại protein vận chuyển glucose bị biểu hiện quá mức trên màng tế bào này. Cơ chế vận chuyển mà thuốc A có thể đang sử dụng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao tế bào thực vật trong môi trường nhược trương lại trương nước nhưng không bị vỡ như tế bào động vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử một tế bào cần hấp thụ một lượng lớn ion K+ từ môi trường có nồng độ K+ thấp hơn nhiều so với bên trong tế bào. Tế bào sẽ sử dụng cơ chế vận chuyển nào là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi một đại thực bào tiêu diệt vi khuẩn bằng cách 'nuốt' chúng, cơ chế vận chuyển vật chất qua màng nào đã được sử dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất tỉ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một tế bào nấm men đang sống trong môi trường chứa nhiều đường. Tế bào này cần hấp thụ đường để làm năng lượng. Nếu nồng độ đường bên ngoài cao hơn bên trong, cơ chế nào có thể được sử dụng để hấp thụ đường một cách hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sự bài tiết các hormone protein từ tuyến nội tiết vào máu là một ví dụ về cơ chế vận chuyển nào qua màng tế bào tuyến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi ngâm rau sống vào nước muối loãng khoảng 15 phút trước khi ăn có tác dụng gì liên quan đến trao đổi chất qua màng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một loại thuốc X có cấu trúc hóa học tương tự một ion cần thiết cho tế bào nhưng lại không thể được vận chuyển bởi protein kênh ion đặc hiệu. Điều này có thể giải thích bằng đặc điểm nào của protein kênh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tế bào bạch cầu sử dụng cơ chế nào để bắt giữ và tiêu hóa vi khuẩn hoặc các vật lạ xâm nhập vào cơ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao nồng độ oxygen trong máu luôn cao hơn trong tế bào cơ, giúp oxygen liên tục khuếch tán vào tế bào cơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Các túi tiết (vesicles) chứa chất cần bài xuất ra ngoài tế bào được hình thành từ bộ phận nào và sau đó hợp nhất với cấu trúc nào để giải phóng chất ra môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Màng tế bào có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của tế bào thông qua chức năng trao đổi chất. Khẳng định nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của quá trình trao đổi chất qua màng tế bào?

  • A. Chỉ là quá trình tế bào thải các chất độc hại ra ngoài.
  • B. Chỉ là quá trình tế bào hấp thụ các chất cần thiết từ môi trường vào.
  • C. Là quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất từ môi trường ngoài vào và từ trong tế bào ra.
  • D. Là quá trình cho phép tất cả các chất đi qua màng một cách tự do.

Câu 2: Cấu trúc nào của màng tế bào đóng vai trò chính trong tính thấm chọn lọc, cho phép một số chất đi qua dễ dàng hơn các chất khác?

  • A. Lớp carbohydrate trên bề mặt màng.
  • B. Lớp kép phospholipid.
  • C. Các protein màng.
  • D. Lớp cholesterol xen kẽ.

Câu 3: Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào mà không cần tiêu tốn năng lượng của tế bào. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của vận chuyển thụ động?

  • A. Các chất di chuyển theo chiều gradien nồng độ (từ nơi cao đến nơi thấp).
  • B. Bao gồm khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường và thẩm thấu.
  • C. Tốc độ vận chuyển phụ thuộc vào gradien nồng độ.
  • D. Luôn cần có protein vận chuyển đặc hiệu trên màng.

Câu 4: Các phân tử nhỏ, không phân cực như O2, CO2 có thể dễ dàng di chuyển qua màng tế bào theo cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 5: Khuếch tán tăng cường khác với khuếch tán đơn giản ở điểm nào?

  • A. Khuếch tán tăng cường cần năng lượng ATP.
  • B. Khuếch tán tăng cường đi ngược chiều gradien nồng độ.
  • C. Khuếch tán tăng cường cần sự tham gia của protein vận chuyển đặc hiệu.
  • D. Khuếch tán tăng cường chỉ xảy ra ở tế bào thực vật.

Câu 6: Thẩm thấu là quá trình vận chuyển đặc biệt của chất nào qua màng bán thấm?

  • A. Các ion vô cơ.
  • B. Nước.
  • C. Các phân tử protein lớn.
  • D. Các chất tan.

Câu 7: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào dung dịch ưu trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào bị mất nước và teo lại (co lại).
  • B. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ.
  • C. Tế bào giữ nguyên kích thước ban đầu.
  • D. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào với tốc độ bằng nhau.

Câu 8: Giải thích tại sao khi đặt tế bào thực vật vào dung dịch nhược trương, tế bào trương lên nhưng không bị vỡ như tế bào động vật?

  • A. Tế bào thực vật có khả năng bơm nước ra ngoài hiệu quả hơn.
  • B. Màng tế bào thực vật có cấu trúc khác biệt, ngăn nước đi vào quá nhiều.
  • C. Tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn giúp điều hòa áp suất.
  • D. Thành tế bào thực vật vững chắc tạo ra áp suất trương nước, ngăn tế bào bị vỡ.

Câu 9: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ vận chuyển các chất theo chiều gradien nồng độ.
  • B. Không cần sự tham gia của protein vận chuyển.
  • C. Cần tiêu tốn năng lượng ATP.
  • D. Chỉ vận chuyển các phân tử nhỏ, không phân cực.

Câu 10: Bơm Na+/K+ là một ví dụ điển hình của cơ chế vận chuyển nào qua màng tế bào, có vai trò quan trọng trong duy trì điện thế màng ở tế bào thần kinh và cơ?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 11: Các chất có kích thước phân tử lớn như protein, polysaccharide thường được vận chuyển qua màng tế bào bằng cơ chế nào?

  • A. Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng (nhập bào/xuất bào).
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 12: Nhập bào (Endocytosis) là quá trình tế bào thu nhận các chất từ môi trường ngoài bằng cách nào?

  • A. Sử dụng protein kênh để đưa chất vào.
  • B. Sử dụng protein mang để gắn và đưa chất vào.
  • C. Màng tế bào lõm vào, bao bọc vật chất tạo thành túi màng rồi đưa vào trong.
  • D. Các chất tan trực tiếp qua lớp kép phospholipid.

Câu 13: Thực bào (Phagocytosis) là một dạng của nhập bào, đặc trưng cho việc tế bào thu nhận loại vật chất nào?

  • A. Các phân tử nước.
  • B. Các ion.
  • C. Các phân tử nhỏ hòa tan.
  • D. Các hạt vật chất rắn, lớn (ví dụ: vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào).

Câu 14: Xuất bào (Exocytosis) là quá trình tế bào đẩy các chất ra môi trường ngoài. Cơ chế này có điểm gì chung với nhập bào?

  • A. Đều liên quan đến sự biến dạng của màng tế bào và tạo/hợp nhất túi màng.
  • B. Đều vận chuyển các chất theo chiều gradien nồng độ.
  • C. Đều không cần tiêu tốn năng lượng ATP.
  • D. Đều chỉ vận chuyển các phân tử nhỏ.

Câu 15: Khi tế bào cần vận chuyển một chất từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao hơn, tế bào đó cần sử dụng cơ chế vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng tế bào?

  • A. Chỉ có gradien nồng độ của chất đó.
  • B. Chỉ có nhiệt độ của môi trường.
  • C. Chỉ có diện tích bề mặt màng.
  • D. Gradien nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt màng và kích thước, tính chất của chất.

Câu 17: Trong trường hợp vận chuyển khuếch tán tăng cường hoặc vận chuyển chủ động, nếu số lượng protein vận chuyển trên màng bị giảm đi đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tốc độ vận chuyển của các chất qua màng sẽ tăng lên.
  • B. Tốc độ vận chuyển của các chất qua màng sẽ giảm hoặc bị giới hạn.
  • C. Tế bào sẽ chuyển sang sử dụng khuếch tán đơn giản để bù đắp.
  • D. Không ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển vì màng phospholipid vẫn còn nguyên vẹn.

Câu 18: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường có thế nước cao hơn thế nước trong tế bào. Nước sẽ di chuyển như thế nào và gây ra hiện tượng gì?

  • A. Nước đi ra khỏi tế bào, gây co nguyên sinh.
  • B. Nước đi vào tế bào, gây co nguyên sinh.
  • C. Nước đi vào tế bào, gây trương nước.
  • D. Nước đi ra khỏi tế bào, gây trương nước.

Câu 19: Loại protein màng nào thường tạo thành các kênh xuyên màng cho phép các ion hoặc phân tử nhỏ phân cực đi qua theo chiều gradien nồng độ một cách nhanh chóng?

  • A. Protein kênh.
  • B. Protein mang (carrier protein).
  • C. Enzyme màng.
  • D. Glycoprotein.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa protein kênh và protein mang trong vận chuyển qua màng là gì?

  • A. Protein kênh cần năng lượng ATP, protein mang thì không.
  • B. Protein kênh chỉ vận chuyển ion, protein mang vận chuyển các phân tử lớn hơn.
  • C. Protein kênh đi ngược chiều gradien, protein mang đi thuận chiều.
  • D. Protein kênh tạo đường hầm, protein mang thay đổi cấu hình để vận chuyển chất.

Câu 21: Cholesterol trong màng tế bào có vai trò gì liên quan đến vận chuyển các chất qua màng?

  • A. Hoạt động như một kênh vận chuyển ion.
  • B. Điều chỉnh tính lỏng của màng, ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động của protein vận chuyển.
  • C. Gắn kết trực tiếp và vận chuyển các phân tử lớn.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển chủ động.

Câu 22: Quá trình hấp thụ nước ở rễ cây từ đất vào tế bào lông hút chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Thực bào.

Câu 23: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

  • A. Ưu trương.
  • B. Nhược trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Môi trường không có nước.

Câu 24: Một tế bào động vật được đặt trong dung dịch đẳng trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào này?

  • A. Tế bào sẽ bị trương lên và vỡ.
  • B. Tế bào sẽ bị co lại do mất nước.
  • C. Nước chỉ di chuyển vào trong tế bào.
  • D. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào với tốc độ cân bằng, giữ cho tế bào có kích thước bình thường.

Câu 25: Sự khác biệt chính giữa thực bào và ẩm bào là gì?

  • A. Thực bào thu nhận vật chất rắn lớn, ẩm bào thu nhận giọt chất lỏng hoặc chất hòa tan.
  • B. Thực bào cần năng lượng ATP, ẩm bào thì không.
  • C. Thực bào xảy ra ở động vật, ẩm bào xảy ra ở thực vật.
  • D. Thực bào là xuất bào, ẩm bào là nhập bào.

Câu 26: Quá trình bài tiết hormone, enzyme ra khỏi tế bào thường diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. Nhập bào.
  • B. Xuất bào.
  • C. Khuếch tán đơn giản.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 27: Một số loại thuốc kháng sinh hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của các protein vận chuyển đặc hiệu trên màng tế bào vi khuẩn. Điều này chủ yếu ảnh hưởng đến cơ chế vận chuyển nào của vi khuẩn?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Khuếch tán tăng cường và vận chuyển chủ động.
  • D. Nhập bào và xuất bào.

Câu 28: Tại sao vận chuyển chủ động cần năng lượng ATP?

  • A. Để làm tăng tính lỏng của màng.
  • B. Để tổng hợp các protein vận chuyển mới.
  • C. Để tạo ra gradien nồng độ cho chất cần vận chuyển.
  • D. Để protein vận chuyển thay đổi cấu hình hoặc hoạt động như một "bơm", đẩy chất đi ngược chiều gradien nồng độ.

Câu 29: Nếu một tế bào được đặt trong môi trường mà nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan bên trong tế bào, môi trường đó được gọi là gì?

  • A. Ưu trương.
  • B. Đẳng trương.
  • C. Nhược trương.
  • D. Bão hòa.

Câu 30: Loại phân tử nào trong màng tế bào đóng vai trò như "cánh cổng" có thể mở hoặc đóng để kiểm soát dòng chảy của các ion qua màng, thường trong vận chuyển thụ động (khuếch tán tăng cường) hoặc vận chuyển chủ động?

  • A. Protein kênh (Channel proteins).
  • B. Protein mang (Carrier proteins).
  • C. Lớp phospholipid kép.
  • D. Cholesterol.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Màng tế bào có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của tế bào thông qua chức năng trao đổi chất. Khẳng định nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của quá trình trao đổi chất qua màng tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cấu trúc nào của màng tế bào đóng vai trò chính trong tính thấm chọn lọc, cho phép một số chất đi qua dễ dàng hơn các chất khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào mà không cần tiêu tốn năng lượng của tế bào. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của vận chuyển thụ động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Các phân tử nhỏ, không phân cực như O2, CO2 có thể dễ dàng di chuyển qua màng tế bào theo cơ chế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khuếch tán tăng cường khác với khuếch tán đơn giản ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Thẩm thấu là quá trình vận chuyển đặc biệt của chất nào qua màng bán thấm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào dung dịch ưu trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giải thích tại sao khi đặt tế bào thực vật vào dung dịch nhược trương, tế bào trương lên nhưng không bị vỡ như tế bào động vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bơm Na+/K+ là một ví dụ điển hình của cơ chế vận chuyển nào qua màng tế bào, có vai trò quan trọng trong duy trì điện thế màng ở tế bào thần kinh và cơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Các chất có kích thước phân tử lớn như protein, polysaccharide thường được vận chuyển qua màng tế bào bằng cơ chế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nhập bào (Endocytosis) là quá trình tế bào thu nhận các chất từ môi trường ngoài bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Thực bào (Phagocytosis) là một dạng của nhập bào, đặc trưng cho việc tế bào thu nhận loại vật chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Xuất bào (Exocytosis) là quá trình tế bào đẩy các chất ra môi trường ngoài. Cơ chế này có điểm gì chung với nhập bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi tế bào cần vận chuyển một chất từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao hơn, tế bào đó cần sử dụng cơ chế vận chuyển nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong trường hợp vận chuyển khuếch tán tăng cường hoặc vận chuyển chủ động, nếu số lượng protein vận chuyển trên màng bị giảm đi đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường có thế nước cao hơn thế nước trong tế bào. Nước sẽ di chuyển như thế nào và gây ra hiện tượng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Loại protein màng nào thường tạo thành các kênh xuyên màng cho phép các ion hoặc phân tử nhỏ phân cực đi qua theo chiều gradien nồng độ một cách nhanh chóng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa protein kênh và protein mang trong vận chuyển qua màng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cholesterol trong màng tế bào có vai trò gì liên quan đến vận chuyển các chất qua màng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Quá trình hấp thụ nước ở rễ cây từ đất vào tế bào lông hút chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một tế bào động vật được đặt trong dung dịch đẳng trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Sự khác biệt chính giữa thực bào và ẩm bào là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quá trình bài tiết hormone, enzyme ra khỏi tế bào thường diễn ra theo cơ chế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một số loại thuốc kháng sinh hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của các protein vận chuyển đặc hiệu trên màng tế bào vi khuẩn. Điều này chủ yếu ảnh hưởng đến cơ chế vận chuyển nào của vi khuẩn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao vận chuyển chủ động cần năng lượng ATP?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nếu một tế bào được đặt trong môi trường mà nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan bên trong tế bào, môi trường đó được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Loại phân tử nào trong màng tế bào đóng vai trò như 'cánh cổng' có thể mở hoặc đóng để kiểm soát dòng chảy của các ion qua màng, thường trong vận chuyển thụ động (khuếch tán tăng cường) hoặc vận chuyển chủ động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tế bào duy trì sự sống bằng cách liên tục trao đổi chất với môi trường bên ngoài. Cơ quan quan trọng nhất đảm nhận vai trò kiểm soát sự ra vào của các chất này là cấu trúc nào?

  • A. Thành tế bào
  • B. Màng sinh chất
  • C. Nhân tế bào
  • D. Không bào

Câu 2: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất theo phương thức thụ động có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Không tiêu tốn năng lượng ATP
  • B. Luôn cần protein vận chuyển đặc hiệu
  • C. Vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ
  • D. Chỉ áp dụng cho các chất có kích thước lớn

Câu 3: Loại phân tử nào sau đây có khả năng khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid của màng sinh chất một cách dễ dàng nhất?

  • A. Ion Na+
  • B. Glucose
  • C. Oxy (O2)
  • D. Protein

Câu 4: Hiện tượng thẩm thấu là một trường hợp đặc biệt của khuếch tán, trong đó các phân tử nào di chuyển qua màng bán thấm?

  • A. Các ion
  • B. Các chất tan
  • C. Các phân tử khí
  • D. Nước

Câu 5: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào môi trường nhược trương, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ (tan bào)
  • B. Tế bào co lại do mất nước
  • C. Kích thước tế bào không thay đổi
  • D. Tế bào thực hiện co nguyên sinh

Câu 6: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch muối 10%. Sau một thời gian, quan sát dưới kính hiển vi thấy tế bào xuất hiện hiện tượng co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ môi trường dung dịch muối 10% so với dịch bào là môi trường gì?

  • A. Đẳng trương
  • B. Ưu trương
  • C. Nhược trương
  • D. Bão hòa

Câu 7: Vận chuyển chủ động (active transport) khác với vận chuyển thụ động ở điểm nào?

  • A. Chỉ vận chuyển các chất có kích thước nhỏ
  • B. Không cần sự tham gia của protein màng
  • C. Cần năng lượng ATP để vận chuyển chất
  • D. Luôn vận chuyển theo chiều gradient nồng độ

Câu 8: Bơm Na+-K+ là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động ở tế bào động vật. Chức năng chính của bơm này là gì?

  • A. Vận chuyển ion Na+ ra ngoài và ion K+ vào trong tế bào, duy trì gradient điện hóa
  • B. Vận chuyển ion Na+ vào trong và ion K+ ra ngoài tế bào
  • C. Chỉ vận chuyển ion Na+ ra ngoài tế bào
  • D. Chỉ vận chuyển ion K+ vào trong tế bào

Câu 9: Phương thức vận chuyển nào sau đây cho phép tế bào hấp thụ các hạt vật chất lớn như vi khuẩn hoặc mảnh vỡ tế bào?

  • A. Ẩm bào (Pinocytosis)
  • B. Thực bào (Phagocytosis)
  • C. Xuất bào (Exocytosis)
  • D. Khuếch tán tăng cường (Facilitated diffusion)

Câu 10: Xuất bào (exocytosis) là quá trình tế bào đẩy các chất ra ngoài. Quá trình này diễn ra như thế nào?

  • A. Chất được vận chuyển trực tiếp qua kênh protein
  • B. Chất khuếch tán qua lớp kép phospholipid
  • C. Túi chứa chất hợp nhất với màng sinh chất và giải phóng chất ra ngoài
  • D. Protein mang liên kết với chất và đưa qua màng

Câu 11: Phân tử glucose, một loại đường đơn phân cực và có kích thước tương đối lớn, thường được vận chuyển vào tế bào theo phương thức nào?

  • A. Khuếch tán tăng cường hoặc vận chuyển chủ động (tùy thuộc vào gradient nồng độ)
  • B. Khuếch tán đơn giản
  • C. Thẩm thấu
  • D. Thực bào

Câu 12: Tại sao quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất lại có tính chọn lọc cao?

  • A. Do thành phần chủ yếu là nước
  • B. Do lớp kép phospholipid hoàn toàn không cho chất nào đi qua
  • C. Chỉ cho phép các chất có kích thước nhỏ đi qua
  • D. Do sự hiện diện của các protein vận chuyển đặc hiệu trên màng

Câu 13: Khi một tế bào động vật được đặt trong môi trường đẳng trương, điều gì sẽ xảy ra với thể tích tế bào?

  • A. Thể tích tế bào giữ nguyên không đổi
  • B. Tế bào trương lên
  • C. Tế bào co lại
  • D. Tế bào bị vỡ

Câu 14: Phân biệt ẩm bào (pinocytosis) và thực bào (phagocytosis) trong quá trình nhập bào (endocytosis):

  • A. Ẩm bào vận chuyển hạt lớn, thực bào vận chuyển chất lỏng.
  • B. Ẩm bào vận chuyển chất lỏng hoặc các hạt nhỏ hòa tan, thực bào vận chuyển các hạt rắn lớn.
  • C. Ẩm bào cần năng lượng, thực bào không cần năng lượng.
  • D. Ẩm bào là hình thức xuất bào, thực bào là hình thức nhập bào.

Câu 15: Vai trò của protein kênh trong khuếch tán tăng cường là gì?

  • A. Sử dụng năng lượng ATP để đẩy chất qua màng
  • B. Liên kết đặc hiệu với chất và thay đổi cấu hình để đưa chất qua màng
  • C. Tạo ra gradient nồng độ cho chất
  • D. Tạo đường dẫn xuyên màng cho các ion hoặc phân tử phân cực nhỏ đi qua theo gradient nồng độ

Câu 16: Tại sao cây bị héo khi bón phân quá liều?

  • A. Dung dịch đất trở nên ưu trương, nước từ tế bào rễ di chuyển ra ngoài môi trường đất.
  • B. Dung dịch đất trở nên nhược trương, nước ồ ạt vào tế bào rễ gây vỡ tế bào.
  • C. Phân bón làm tắc nghẽn các kênh protein vận chuyển nước.
  • D. Phân bón ngăn cản quá trình khuếch tán đơn giản của nước.

Câu 17: Một loại thuốc cần được vận chuyển vào bên trong tế bào chất của tế bào đích. Nếu loại thuốc này là một phân tử lớn, kị nước và không có protein vận chuyển đặc hiệu trên màng, phương thức vận chuyển nào có khả năng được sử dụng để đưa thuốc vào tế bào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Vận chuyển chủ động
  • C. Khuếch tán tăng cường
  • D. Nhập bào (Endocytosis)

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng, khuếch tán tăng cường không cần.
  • B. Khuếch tán đơn giản vận chuyển chất lỏng, khuếch tán tăng cường vận chuyển chất rắn.
  • C. Khuếch tán đơn giản không cần protein màng, khuếch tán tăng cường cần protein kênh hoặc protein mang.
  • D. Khuếch tán đơn giản vận chuyển ngược chiều gradient, khuếch tán tăng cường vận chuyển xuôi chiều gradient.

Câu 19: Tại sao vận chuyển chủ động lại cần năng lượng ATP?

  • A. Để làm tăng nhiệt độ màng, giúp chất khuếch tán nhanh hơn.
  • B. Để làm thay đổi cấu hình của protein vận chuyển, giúp di chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Để tạo ra gradient nồng độ cho chất.
  • D. Để tạo ra túi vận chuyển từ màng sinh chất.

Câu 20: Chức năng chính của các protein mang (carrier protein) trong vận chuyển qua màng là gì?

  • A. Liên kết đặc hiệu với chất cần vận chuyển và thay đổi cấu trúc để đưa chất qua màng.
  • B. Tạo kênh cố định cho chất đi qua.
  • C. Phân giải chất cần vận chuyển thành các đơn vị nhỏ hơn.
  • D. Tổng hợp ATP cung cấp năng lượng cho vận chuyển.

Câu 21: Khi truyền dịch cho bệnh nhân, bác sĩ thường sử dụng dung dịch sinh lý (nước muối 0.9%) thay vì nước cất. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên kiến thức về trao đổi chất qua màng?

  • A. Nước cất cung cấp nhiều năng lượng hơn cho tế bào.
  • B. Dung dịch sinh lý giúp tế bào trương lên, hoạt động tốt hơn.
  • C. Dung dịch sinh lý là môi trường đẳng trương với hồng cầu, tránh gây vỡ hồng cầu.
  • D. Nước cất không thể khuếch tán qua màng tế bào.

Câu 22: Tế bào bạch cầu bắt giữ và tiêu hóa vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể bằng phương thức nào?

  • A. Thực bào
  • B. Ẩm bào
  • C. Xuất bào
  • D. Khuếch tán tăng cường

Câu 23: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường chứa nồng độ glucose rất thấp, thấp hơn nồng độ glucose bên trong tế bào. Tuy nhiên, tế bào nấm men vẫn tiếp tục hấp thụ glucose. Phương thức vận chuyển glucose trong trường hợp này là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Vận chuyển chủ động
  • C. Thẩm thấu
  • D. Khuếch tán tăng cường

Câu 24: Hiện tượng phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi nào?

  • A. Khi chuyển tế bào từ môi trường nhược trương sang ưu trương.
  • B. Khi đặt tế bào vào môi trường đẳng trương.
  • C. Khi tế bào bị mất nước nghiêm trọng.
  • D. Khi chuyển tế bào từ môi trường ưu trương sang nhược trương hoặc nước cất.

Câu 25: Màng sinh chất của tế bào có chức năng chính là gì trong quá trình trao đổi chất?

  • A. Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
  • B. Kiểm soát và điều chỉnh sự ra vào của các chất một cách chọn lọc.
  • C. Lưu trữ năng lượng cho tế bào.
  • D. Phân giải các chất thải.

Câu 26: Vận chuyển nào sau đây luôn cần có sự tham gia của protein vận chuyển trên màng?

  • A. Khuếch tán đơn giản và thẩm thấu
  • B. Thực bào và xuất bào
  • C. Khuếch tán tăng cường và vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu và ẩm bào

Câu 27: Tại sao các phân tử không phân cực nhỏ như O2 và CO2 có thể dễ dàng khuếch tán qua màng sinh chất mà không cần protein vận chuyển?

  • A. Vì chúng hòa tan tốt trong lớp kị nước của màng phospholipid.
  • B. Vì chúng được vận chuyển tích cực bởi các bơm.
  • C. Vì chúng đi qua các kênh protein đặc biệt.
  • D. Vì chúng có kích thước quá lớn để đi qua lớp phospholipid.

Câu 28: Insulin, một loại protein hormone, được tế bào tuyến tụy tổng hợp và bài tiết ra ngoài cơ thể để điều hòa đường huyết. Phương thức vận chuyển insulin ra khỏi tế bào là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Xuất bào (Exocytosis)

Câu 29: Nước có thể di chuyển qua màng sinh chất bằng cách nào?

  • A. Chỉ bằng khuếch tán đơn giản.
  • B. Chỉ bằng cách đi qua các kênh protein aquaporin.
  • C. Bằng cả khuếch tán đơn giản qua lớp lipid và đi qua các kênh aquaporin.
  • D. Chỉ bằng vận chuyển chủ động.

Câu 30: Điều gì xảy ra với tế bào động vật khi đặt trong môi trường ưu trương?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ.
  • B. Tế bào co lại do mất nước.
  • C. Thể tích tế bào không thay đổi.
  • D. Tế bào thực hiện phản co nguyên sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tế bào duy trì sự sống bằng cách liên tục trao đổi chất với môi trường bên ngoài. Cơ quan quan trọng nhất đảm nhận vai trò kiểm soát sự ra vào của các chất này là cấu trúc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất theo phương thức thụ động có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Loại phân tử nào sau đây có khả năng khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid của màng sinh chất một cách dễ dàng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng thẩm thấu là một trường hợp đặc biệt của khuếch tán, trong đó các phân tử nào di chuyển qua màng bán thấm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào môi trường nhược trương, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch muối 10%. Sau một thời gian, quan sát dưới kính hiển vi thấy tế bào xuất hiện hiện tượng co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ môi trường dung dịch muối 10% so với dịch bào là môi trường gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vận chuyển chủ động (active transport) khác với vận chuyển thụ động ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bơm Na+-K+ là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động ở tế bào động vật. Chức năng chính của bơm này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phương thức vận chuyển nào sau đây cho phép tế bào hấp thụ các hạt vật chất lớn như vi khuẩn hoặc mảnh vỡ tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xuất bào (exocytosis) là quá trình tế bào đẩy các chất ra ngoài. Quá trình này diễn ra như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tử glucose, một loại đường đơn phân cực và có kích thước tương đối lớn, thường được vận chuyển vào tế bào theo phương thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất lại có tính chọn lọc cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi một tế bào động vật được đặt trong môi trường đẳng trương, điều gì sẽ xảy ra với thể tích tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân biệt ẩm bào (pinocytosis) và thực bào (phagocytosis) trong quá trình nhập bào (endocytosis):

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vai trò của protein kênh trong khuếch tán tăng cường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao cây bị héo khi bón phân quá liều?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một loại thuốc cần được vận chuyển vào bên trong tế bào chất của tế bào đích. Nếu loại thuốc này là một phân tử lớn, kị nước và không có protein vận chuyển đặc hiệu trên màng, phương thức vận chuyển nào có khả năng được sử dụng để đưa thuốc vào tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao vận chuyển chủ động lại cần năng lượng ATP?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chức năng chính của các protein mang (carrier protein) trong vận chuyển qua màng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi truyền dịch cho bệnh nhân, bác sĩ thường sử dụng dung dịch sinh lý (nước muối 0.9%) thay vì nước cất. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên kiến thức về trao đổi chất qua màng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tế bào bạch cầu bắt giữ và tiêu hóa vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể bằng phương thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường chứa nồng độ glucose rất thấp, thấp hơn nồng độ glucose bên trong tế bào. Tuy nhiên, tế bào nấm men vẫn tiếp tục hấp thụ glucose. Phương thức vận chuyển glucose trong trường hợp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hiện tượng phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Màng sinh chất của tế bào có chức năng chính là gì trong quá trình trao đổi chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vận chuyển nào sau đây luôn cần có sự tham gia của protein vận chuyển trên màng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao các phân tử không phân cực nhỏ như O2 và CO2 có thể dễ dàng khuếch tán qua màng sinh chất mà không cần protein vận chuyển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Insulin, một loại protein hormone, được tế bào tuyến tụy tổng hợp và bài tiết ra ngoài cơ thể để điều hòa đường huyết. Phương thức vận chuyển insulin ra khỏi tế bào là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nước có thể di chuyển qua màng sinh chất bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều gì xảy ra với tế bào động vật khi đặt trong môi trường ưu trương?

Viết một bình luận