Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng co nguyên sinh (plasmolysis) ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt vào môi trường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Môi trường đẳng trương so với dịch bào.
  • B. Môi trường có nồng độ chất tan thấp hơn dịch bào.
  • C. Môi trường ưu trương so với dịch bào.
  • D. Môi trường có thế nước cao hơn dịch bào.

Câu 2: Cơ chế chính dẫn đến hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là gì?

  • A. Sự di chuyển của chất tan từ môi trường vào tế bào.
  • B. Sự di chuyển của ion qua kênh protein.
  • C. Sự thoát hơi nước qua thành tế bào.
  • D. Sự di chuyển của nước ra khỏi tế bào theo cơ chế thẩm thấu.

Câu 3: Trong thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh, loại lá nào thường được sử dụng và tại sao?

  • A. Lá thài lài tía, vì tế bào biểu bì có màu sắc và dễ quan sát sự thay đổi thể tích chất nguyên sinh.
  • B. Lá cây bàng, vì tế bào có thành dày, chống chịu tốt.
  • C. Lá rau muống, vì tế bào chứa nhiều lục lạp, dễ quang hợp.
  • D. Lá cây dương xỉ, vì tế bào có kích thước nhỏ, dễ đặt lên lam kính.

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch NaCl 15% lên tiêu bản tế bào biểu bì lá thài lài tía, bạn quan sát thấy khối nguyên sinh chất của tế bào co lại, tách ra khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ dung dịch NaCl 15% là:

  • A. Nhược trương so với dịch bào.
  • B. Ưu trương so với dịch bào.
  • C. Đẳng trương so với dịch bào.
  • D. Không phải là môi trường thẩm thấu.

Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh (deplasmolysis) xảy ra khi tế bào đang bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường có nồng độ chất tan cao.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường nhược trương.

Câu 6: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ môi trường ngoài vào trong tế bào.
  • B. Từ trong tế bào ra môi trường ngoài.
  • C. Chỉ di chuyển qua không bào.
  • D. Không có sự di chuyển của nước.

Câu 7: Tế bào thực vật có khả năng phản co nguyên sinh là nhờ đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Chỉ có màng sinh chất.
  • B. Chỉ có thành tế bào.
  • C. Có thành tế bào và màng sinh chất.
  • D. Có nhiều không bào.

Câu 8: Giả sử bạn nhỏ dung dịch NaCl 5% lên tiêu bản lá thài lài tía và thấy tế bào co nguyên sinh rất chậm. Để tăng tốc độ co nguyên sinh, bạn nên làm gì?

  • A. Thay bằng dung dịch NaCl 1%.
  • B. Thay bằng dung dịch NaCl 10%.
  • C. Thêm nước cất vào tiêu bản.
  • D. Làm ấm dung dịch NaCl 5%.

Câu 9: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh hoàn toàn (khối nguyên sinh chất co rúm lại). Nếu chuyển tế bào này vào nước cất, khả năng cao sẽ xảy ra hiện tượng gì?

  • A. Phản co nguyên sinh.
  • B. Tiếp tục co nguyên sinh mạnh hơn.
  • C. Tế bào bị vỡ ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 10: Tại sao khi bón phân quá liều cho cây, cây có thể bị héo?

  • A. Phân bón làm tắc nghẽn mạch dẫn nước.
  • B. Phân bón chứa độc tố gây chết tế bào.
  • C. Nồng độ chất tan trong đất cao làm tế bào rễ bị co nguyên sinh, không hút được nước.
  • D. Phân bón làm giảm quá trình quang hợp.

Câu 11: Trong thí nghiệm, nếu sử dụng tế bào động vật (không có thành tế bào) thay cho tế bào thực vật và đặt vào môi trường ưu trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ trương nước và vỡ ra.
  • B. Tế bào sẽ bị mất nước và teo lại.
  • C. Tế bào sẽ không bị ảnh hưởng.
  • D. Tế bào sẽ thực hiện co nguyên sinh.

Câu 12: Nếu tế bào thực vật đã chết, khi đặt vào môi trường ưu trương, hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Vì sao?

  • A. Có, vì thành tế bào vẫn còn nguyên vẹn.
  • B. Có, vì màng sinh chất vẫn giữ chức năng.
  • C. Không, vì không còn sự chênh lệch nồng độ.
  • D. Không, vì màng sinh chất đã mất khả năng thẩm thấu chọn lọc.

Câu 13: Mục đích của việc nhỏ nước cất vào tiêu bản sau khi đã quan sát hiện tượng co nguyên sinh là gì?

  • A. Gây ra hiện tượng phản co nguyên sinh để quan sát.
  • B. Làm sạch tiêu bản.
  • C. Cố định tế bào.
  • D. Tăng tốc độ co nguyên sinh.

Câu 14: Thế nước của môi trường ngoài so với thế nước của dịch bào trong trường hợp tế bào bị co nguyên sinh là như thế nào?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không liên quan.

Câu 15: Quan sát dưới kính hiển vi, dấu hiệu rõ nhất nhận biết một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh là:

  • A. Tế bào trở nên trong suốt.
  • B. Thành tế bào bị phá vỡ.
  • C. Khối nguyên sinh chất co lại, tách khỏi thành tế bào.
  • D. Nhân tế bào phình to ra.

Câu 16: Dung dịch nào sau đây có khả năng gây co nguyên sinh ở tế bào thực vật?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch NaCl 0.1%.
  • C. Dung dịch đường 0.5%.
  • D. Dung dịch sucrose 20%.

Câu 17: Tại sao thành tế bào thực vật không bị co lại trong hiện tượng co nguyên sinh?

  • A. Vì thành tế bào có tính đàn hồi cao.
  • B. Vì thành tế bào có tính thấm hoàn toàn và độ bền cơ học cao.
  • C. Vì thành tế bào được cấu tạo chủ yếu từ protein.
  • D. Vì thành tế bào không có lỗ nhỏ.

Câu 18: Hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh có ý nghĩa gì đối với đời sống thực vật?

  • A. Giúp thực vật điều chỉnh lượng nước, duy trì sức trương, liên quan đến đóng mở khí khổng.
  • B. Giúp thực vật tổng hợp protein.
  • C. Giúp thực vật hấp thụ ánh sáng.
  • D. Giúp thực vật chống lại sâu bệnh.

Câu 19: Khi ngâm một củ khoai tây vào dung dịch muối đậm đặc, hiện tượng gì sẽ xảy ra với củ khoai tây?

  • A. Củ khoai tây sẽ trương lên.
  • B. Củ khoai tây sẽ không thay đổi kích thước.
  • C. Củ khoai tây sẽ cứng hơn.
  • D. Củ khoai tây sẽ bị mất nước và mềm đi.

Câu 20: Trong thí nghiệm, nếu sau khi nhỏ dung dịch ưu trương mà không thấy hiện tượng co nguyên sinh xảy ra, nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Dung dịch sử dụng là nước cất.
  • B. Tế bào đang ở môi trường nhược trương.
  • C. Tế bào đã chết hoặc dung dịch sử dụng là đẳng trương/nhược trương.
  • D. Độ phân giải của kính hiển vi quá thấp.

Câu 21: Thế nước (water potential) của một dung dịch phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ chất tan.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Loại chất tan.

Câu 22: Hiện tượng co nguyên sinh có thể được ứng dụng trong việc bảo quản thực phẩm nào sau đây?

  • A. Làm đông lạnh thịt.
  • B. Ướp muối rau củ, cá.
  • C. Hút chân không thực phẩm.
  • D. Sấy khô ngũ cốc.

Câu 23: Khi tế bào thực vật đạt trạng thái trương nước tối đa, áp suất trương nước (turgor pressure) sẽ như thế nào?

  • A. Đạt giá trị cực đại.
  • B. Giảm xuống bằng không.
  • C. Bằng áp suất thẩm thấu.
  • D. Âm.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa co nguyên sinh và phản co nguyên sinh là gì?

  • A. Chỉ khác nhau ở loại tế bào thực hiện.
  • B. Chỉ khác nhau ở nhiệt độ môi trường.
  • C. Chỉ khác nhau ở tốc độ xảy ra.
  • D. Ngược chiều nhau về sự di chuyển của nước và sự thay đổi thể tích chất nguyên sinh.

Câu 25: Trong thí nghiệm, nếu bạn nhỏ nhầm dung dịch nhược trương (ví dụ: nước cất) ngay từ đầu lên tiêu bản tế bào tươi, bạn sẽ quan sát thấy điều gì?

  • A. Tế bào trương nước, thành tế bào căng ra.
  • B. Tế bào bị co nguyên sinh.
  • C. Tế bào bị vỡ tung.
  • D. Không có hiện tượng gì đặc biệt.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

  • A. Nồng độ dung dịch môi trường.
  • B. Tình trạng sống hay chết của tế bào.
  • C. Cường độ ánh sáng.
  • D. Độ đàn hồi của thành tế bào.

Câu 27: Khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh, nếu thấy toàn bộ tế bào co lại chứ không chỉ khối nguyên sinh chất tách khỏi thành, nguyên nhân có thể là do:

  • A. Thành tế bào quá dày.
  • B. Sử dụng dung dịch quá loãng.
  • C. Tế bào đang phản co nguyên sinh.
  • D. Tế bào có thể là tế bào động vật hoặc tế bào thực vật non, thành tế bào còn mỏng/đàn hồi cao.

Câu 28: Trong thí nghiệm, để đảm bảo quan sát rõ nhất sự tách của khối nguyên sinh chất khỏi thành tế bào, cần sử dụng dung dịch ưu trương có nồng độ:

  • A. Rất thấp, gần bằng nước cất.
  • B. Phù hợp, đủ để gây co nguyên sinh nhưng không quá mạnh gây chết tế bào ngay.
  • C. Rất cao, gây co nguyên sinh nhanh chóng.
  • D. Bằng nồng độ dịch bào.

Câu 29: Hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh là minh chứng rõ ràng cho tính chất nào của màng sinh chất?

  • A. Tính bán thấm (thấm chọn lọc).
  • B. Tính linh động.
  • C. Tính toàn thấm.
  • D. Tính không thấm.

Câu 30: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh trong dung dịch A. Sau đó, tế bào này được chuyển sang dung dịch B thì xảy ra hiện tượng phản co nguyên sinh. Mối quan hệ về nồng độ chất tan giữa dung dịch A, dung dịch B và dịch bào là:

  • A. A > B > Dịch bào.
  • B. B > A > Dịch bào.
  • C. A > Dịch bào > B.
  • D. B > Dịch bào > A.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hiện tượng co nguyên sinh (plasmolysis) ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt vào môi trường có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cơ chế chính dẫn đến hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh, loại lá nào thường được sử dụng và tại sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch NaCl 15% lên tiêu bản tế bào biểu bì lá thài lài tía, bạn quan sát thấy khối nguyên sinh chất của tế bào co lại, tách ra khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ dung dịch NaCl 15% là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh (deplasmolysis) xảy ra khi tế bào đang bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển theo chiều nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tế bào thực vật có khả năng phản co nguyên sinh là nhờ đặc điểm cấu tạo nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Giả sử bạn nhỏ dung dịch NaCl 5% lên tiêu bản lá thài lài tía và thấy tế bào co nguyên sinh rất chậm. Để tăng tốc độ co nguyên sinh, bạn nên làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh hoàn toàn (khối nguyên sinh chất co rúm lại). Nếu chuyển tế bào này vào nước cất, khả năng cao sẽ xảy ra hiện tượng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao khi bón phân quá liều cho cây, cây có thể bị héo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong thí nghiệm, nếu sử dụng tế bào động vật (không có thành tế bào) thay cho tế bào thực vật và đặt vào môi trường ưu trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nếu tế bào thực vật đã chết, khi đặt vào môi trường ưu trương, hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Mục đích của việc nhỏ nước cất vào tiêu bản sau khi đã quan sát hiện tượng co nguyên sinh là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Thế nước của môi trường ngoài so với thế nước của dịch bào trong trường hợp tế bào bị co nguyên sinh là như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Quan sát dưới kính hiển vi, dấu hiệu rõ nhất nhận biết một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dung dịch nào sau đây có khả năng gây co nguyên sinh ở tế bào thực vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao thành tế bào thực vật không bị co lại trong hiện tượng co nguyên sinh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh có ý nghĩa gì đối với đời sống thực vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi ngâm một củ khoai tây vào dung dịch muối đậm đặc, hiện tượng gì sẽ xảy ra với củ khoai tây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong thí nghiệm, nếu sau khi nhỏ dung dịch ưu trương mà không thấy hiện tượng co nguyên sinh xảy ra, nguyên nhân có thể là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Thế nước (water potential) của một dung dịch phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hiện tượng co nguyên sinh có thể được ứng dụng trong việc bảo quản thực phẩm nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi tế bào thực vật đạt trạng thái trương nước tối đa, áp suất trương nước (turgor pressure) sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa co nguyên sinh và phản co nguyên sinh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong thí nghiệm, nếu bạn nhỏ nhầm dung dịch nhược trương (ví dụ: nước cất) ngay từ đầu lên tiêu bản tế bào tươi, bạn sẽ quan sát thấy điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh, nếu thấy toàn bộ tế bào co lại chứ không chỉ khối nguyên sinh chất tách khỏi thành, nguyên nhân có thể là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong thí nghiệm, để đảm bảo quan sát rõ nhất sự tách của khối nguyên sinh chất khỏi thành tế bào, cần sử dụng dung dịch ưu trương có nồng độ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh là minh chứng rõ ràng cho tính chất nào của màng sinh chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh trong dung dịch A. Sau đó, tế bào này được chuyển sang dung dịch B thì xảy ra hiện tượng phản co nguyên sinh. Mối quan hệ về nồng độ chất tan giữa dung dịch A, dung dịch B và dịch bào là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là kết quả của quá trình nào diễn ra khi tế bào được đặt trong dung dịch ưu trương?

  • A. Chất tan di chuyển từ ngoài vào trong tế bào.
  • B. Nước di chuyển từ ngoài vào trong tế bào.
  • C. Chất tan di chuyển từ trong ra ngoài tế bào.
  • D. Nước di chuyển từ trong ra ngoài tế bào.

Câu 2: Tại sao lá thài lài tía thường được chọn làm vật liệu thí nghiệm để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

  • A. Có cấu trúc thành tế bào rất dày.
  • B. Không có lục lạp, giúp quan sát rõ hơn.
  • C. Tế bào có màu sắc và kích thước lớn, dễ quan sát sự thay đổi thể tích dịch không bào và nguyên sinh chất.
  • D. Khả năng chịu đựng nồng độ dung dịch muối rất cao.

Câu 3: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch NaCl 5% để nhỏ lên tiêu bản lá thài lài tía, hiện tượng co nguyên sinh sẽ diễn ra như thế nào so với khi sử dụng dung dịch NaCl 1%?

  • A. Diễn ra nhanh hơn và mức độ co mạnh hơn.
  • B. Diễn ra chậm hơn và mức độ co yếu hơn.
  • C. Không có sự khác biệt đáng kể.
  • D. Chỉ xảy ra phản co nguyên sinh.

Câu 4: Sau khi tế bào đã bị co nguyên sinh hoàn toàn trong dung dịch ưu trương, nếu chuyển tế bào đó sang môi trường nước cất, hiện tượng gì có thể xảy ra?

  • A. Tế bào bị vỡ ra.
  • B. Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra.
  • C. Tế bào tiếp tục co nguyên sinh mạnh hơn.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 5: Quan sát dưới kính hiển vi, dấu hiệu nhận biết rõ ràng nhất của hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là gì?

  • A. Khối nguyên sinh chất co lại, tách rời khỏi thành tế bào.
  • B. Thành tế bào bị vỡ ra.
  • C. Nhân tế bào phình to lên.
  • D. Dịch không bào biến mất.

Câu 6: Trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh, vai trò của thành tế bào thực vật là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước.
  • B. Giúp tế bào hấp thụ chất tan từ môi trường.
  • C. Co lại cùng với nguyên sinh chất khi tế bào mất nước.
  • D. Là cấu trúc cố định, không co lại, giúp tạo ra khoảng trống giữa nguyên sinh chất và thành tế bào khi co nguyên sinh.

Câu 7: Hiện tượng phản co nguyên sinh chỉ xảy ra khi tế bào đã bị co nguyên sinh và được chuyển sang môi trường như thế nào?

  • A. Môi trường nhược trương.
  • B. Môi trường ưu trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường bão hòa chất tan.

Câu 8: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh hoàn toàn trong dung dịch ưu trương. Nếu ngâm tế bào này trong nước cất một thời gian dài mà không thấy hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra, nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Nồng độ nước cất quá thấp.
  • B. Tế bào đã bị chết.
  • C. Thành tế bào quá dày.
  • D. Nhiệt độ môi trường quá cao.

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây trong đời sống thực tế có liên quan đến hiện tượng co nguyên sinh?

  • A. Tưới nước cho cây trồng.
  • B. Cây xanh quang hợp dưới ánh sáng.
  • C. Ướp muối hoặc đường để bảo quản thực phẩm.
  • D. Sự đóng mở khí khổng của lá cây.

Câu 10: Khi quan sát tiêu bản lá thài lài tía dưới kính hiển vi, nếu thấy khối nguyên sinh chất chỉ hơi co lại, chưa tách hẳn khỏi thành tế bào ở nhiều vị trí, điều đó cho thấy tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình co nguyên sinh?

  • A. Bắt đầu co nguyên sinh.
  • B. Co nguyên sinh hoàn toàn.
  • C. Bắt đầu phản co nguyên sinh.
  • D. Phản co nguyên sinh hoàn toàn.

Câu 11: Để thí nghiệm phản co nguyên sinh diễn ra hiệu quả sau khi tế bào đã co nguyên sinh, cần sử dụng môi trường có đặc điểm gì so với dịch tế bào?

  • A. Nồng độ chất tan cao hơn.
  • B. Thế nước thấp hơn.
  • C. Áp suất thẩm thấu cao hơn.
  • D. Nồng độ chất tan thấp hơn.

Câu 12: Một học sinh tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh bằng cách nhỏ dung dịch NaCl 10% lên tiêu bản lá thài lài tía. Sau một thời gian ngắn, học sinh quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh rất nhanh và mạnh. Điều này giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chất tan từ dung dịch dễ dàng đi vào tế bào.
  • B. Sự chênh lệch thế nước giữa môi trường và tế bào rất lớn.
  • C. Thành tế bào bị phá hủy nhanh chóng.
  • D. Không bào bị vỡ ra.

Câu 13: Trong quá trình co nguyên sinh, bộ phận nào của tế bào thực vật không bị co lại đáng kể?

  • A. Thành tế bào.
  • B. Màng sinh chất.
  • C. Không bào.
  • D. Tế bào chất.

Câu 14: Nếu sử dụng tế bào biểu bì hành tây (không màu) thay cho lá thài lài tía trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh, việc quan sát hiện tượng sẽ gặp khó khăn gì?

  • A. Thành tế bào hành tây quá dày.
  • B. Tế bào hành tây không có không bào.
  • C. Tế bào hành tây không có màu sắc tự nhiên, khó quan sát sự co lại của nguyên sinh chất.
  • D. Tế bào hành tây dễ bị vỡ khi cho vào dung dịch ưu trương.

Câu 15: Hiện tượng cây bị héo khi không được tưới nước là một ví dụ thực tế của quá trình nào ở cấp độ tế bào?

  • A. Phản co nguyên sinh.
  • B. Co nguyên sinh.
  • C. Trương nước.
  • D. Quang hợp.

Câu 16: Để làm cho cây bị héo (do thiếu nước) tươi trở lại, ta cần thực hiện biện pháp nào dựa trên nguyên tắc của hiện tượng phản co nguyên sinh?

  • A. Tưới đủ nước cho cây.
  • B. Bón thêm phân đạm.
  • C. Đặt cây dưới ánh sáng mạnh.
  • D. Phun dung dịch muối loãng lên lá.

Câu 17: Nếu sử dụng dung dịch đường thay cho dung dịch muối (NaCl) trong thí nghiệm co nguyên sinh, kết quả quan sát có thể khác nhau như thế nào (với cùng nồng độ mol)?

  • A. Dung dịch đường gây co nguyên sinh mạnh hơn.
  • B. Dung dịch đường gây phản co nguyên sinh nhanh hơn.
  • C. Dung dịch đường không gây ra hiện tượng co nguyên sinh.
  • D. Dung dịch muối gây co nguyên sinh mạnh hơn.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ co nguyên sinh khi tiến hành thí nghiệm?

  • A. Loại ánh sáng chiếu vào tiêu bản.
  • B. Nồng độ của dung dịch làm môi trường ngoài.
  • C. Kích thước của kính hiển vi.
  • D. Số lượng không bào trong tế bào.

Câu 19: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch ưu trương. Nước di chuyển ra khỏi tế bào chủ yếu qua bộ phận nào của tế bào?

  • A. Màng sinh chất.
  • B. Thành tế bào.
  • C. Nhân tế bào.
  • D. Lục lạp.

Câu 20: Nếu quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh xảy ra rất chậm khi sử dụng dung dịch ưu trương, học sinh có thể điều chỉnh yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ co nguyên sinh?

  • A. Giảm nhiệt độ môi trường.
  • B. Sử dụng loại cây khác.
  • C. Tăng nồng độ dung dịch ưu trương.
  • D. Giảm thời gian quan sát.

Câu 21: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hiện tượng co nguyên sinh và hiện tượng trương nước ở tế bào thực vật?

  • A. Co nguyên sinh xảy ra ở môi trường nhược trương, trương nước ở môi trường ưu trương.
  • B. Co nguyên sinh là mất nước, trương nước là hút nước.
  • D. Co nguyên sinh chỉ xảy ra ở thực vật, trương nước xảy ra ở động vật.

Câu 22: Tại sao tế bào động vật khi đặt vào môi trường nhược trương lại có thể bị vỡ ra, trong khi tế bào thực vật chỉ bị trương nước?

  • A. Tế bào động vật có màng sinh chất dày hơn.
  • B. Tế bào thực vật có không bào lớn hơn.
  • C. Tế bào động vật có khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu tốt hơn.
  • D. Tế bào thực vật có thành tế bào bảo vệ, còn tế bào động vật thì không.

Câu 23: Trong thí nghiệm, sau khi nhỏ dung dịch NaCl 1% lên tiêu bản lá thài lài tía, quan sát thấy tế bào có hiện tượng co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ dịch tế bào của lá thài lài tía tại thời điểm đó có nồng độ chất tan như thế nào so với dung dịch NaCl 1%?

  • A. Thấp hơn.
  • B. Cao hơn.
  • C. Bằng.
  • D. Không liên quan.

Câu 24: Tại sao khi ngâm rau củ quả vào nước muối loãng (nhược trương) trong một thời gian ngắn, rau củ quả có thể trở nên giòn hơn?

  • A. Chất tan từ nước muối đi vào tế bào.
  • B. Tế bào bị co nguyên sinh nhẹ.
  • C. Tế bào hút nước gây trương nước và tăng áp suất trương nước.
  • D. Nước muối phá hủy thành tế bào.

Câu 25: Hiện tượng co nguyên sinh không thể xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

  • A. Tế bào hồng cầu (tế bào động vật).
  • B. Tế bào biểu bì lá cây.
  • C. Tế bào rễ cây.
  • D. Tế bào nấm men (có thành tế bào).

Câu 26: Quan sát dưới kính hiển vi một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh. Phần nào của tế bào vẫn giữ nguyên vị trí và hình dạng ban đầu?

  • A. Màng sinh chất.
  • B. Không bào.
  • C. Nhân tế bào.
  • D. Thành tế bào.

Câu 27: Nếu sử dụng dung dịch ưu trương có nồng độ quá cao và ngâm tế bào trong thời gian quá lâu, hiện tượng co nguyên sinh có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Tế bào phình to và vỡ ra.
  • B. Tế bào bị chết và không thể phản co nguyên sinh.
  • C. Tế bào chuyển hóa năng lượng nhanh hơn.
  • D. Tế bào tự tổng hợp chất tan để cân bằng nồng độ.

Câu 28: Sự di chuyển của nước trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh tuân theo nguyên lý nào?

  • A. Thẩm thấu (Osmosis).
  • B. Khuếch tán (Diffusion).
  • C. Vận chuyển chủ động (Active transport).
  • D. Nhập bào (Endocytosis).

Câu 29: Trong quá trình phản co nguyên sinh, bộ phận nào của tế bào thực vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hút nước và gây áp lực đẩy khối nguyên sinh chất áp sát vào thành tế bào?

  • A. Lục lạp.
  • B. Mitochondria.
  • C. Không bào.
  • D. Bộ máy Golgi.

Câu 30: Một lá rau bị héo sau khi ngâm vào nước muối loãng lại tươi trở lại. Giải thích nào sau đây là ĐÚNG nhất?

  • A. Nước muối loãng cung cấp chất dinh dưỡng cho rau.
  • B. Chất tan trong nước muối loãng đi vào tế bào làm rau giòn.
  • C. Nước muối loãng tiêu diệt vi khuẩn gây héo.
  • D. Tế bào rau hút nước từ nước muối loãng, gây phản co nguyên sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là kết quả của quá trình nào diễn ra khi tế bào được đặt trong dung dịch ưu trương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao lá thài lài tía thường được chọn làm vật liệu thí nghiệm để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch NaCl 5% để nhỏ lên tiêu bản lá thài lài tía, hiện tượng co nguyên sinh sẽ diễn ra như thế nào so với khi sử dụng dung dịch NaCl 1%?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sau khi tế bào đã bị co nguyên sinh hoàn toàn trong dung dịch ưu trương, nếu chuyển tế bào đó sang môi trường nước cất, hiện tượng gì có thể xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quan sát dưới kính hiển vi, dấu hiệu nhận biết rõ ràng nhất của hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh, vai trò của thành tế bào thực vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hiện tượng phản co nguyên sinh chỉ xảy ra khi tế bào đã bị co nguyên sinh và được chuyển sang môi trường như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh hoàn toàn trong dung dịch ưu trương. Nếu ngâm tế bào này trong nước cất một thời gian dài mà không thấy hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra, nguyên nhân có thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây trong đời sống thực tế có liên quan đến hiện tượng co nguyên sinh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi quan sát tiêu bản lá thài lài tía dưới kính hiển vi, nếu thấy khối nguyên sinh chất chỉ hơi co lại, chưa tách hẳn khỏi thành tế bào ở nhiều vị trí, điều đó cho thấy tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình co nguyên sinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để thí nghiệm phản co nguyên sinh diễn ra hiệu quả sau khi tế bào đã co nguyên sinh, cần sử dụng môi trường có đặc điểm gì so với dịch tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một học sinh tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh bằng cách nhỏ dung dịch NaCl 10% lên tiêu bản lá thài lài tía. Sau một thời gian ngắn, học sinh quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh rất nhanh và mạnh. Điều này giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong quá trình co nguyên sinh, bộ phận nào của tế bào thực vật không bị co lại đáng kể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nếu sử dụng tế bào biểu bì hành tây (không màu) thay cho lá thài lài tía trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh, việc quan sát hiện tượng sẽ gặp khó khăn gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hiện tượng cây bị héo khi không được tưới nước là một ví dụ thực tế của quá trình nào ở cấp độ tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để làm cho cây bị héo (do thiếu nước) tươi trở lại, ta cần thực hiện biện pháp nào dựa trên nguyên tắc của hiện tượng phản co nguyên sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nếu sử dụng dung dịch đường thay cho dung dịch muối (NaCl) trong thí nghiệm co nguyên sinh, kết quả quan sát có thể khác nhau như thế nào (với cùng nồng độ mol)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ co nguyên sinh khi tiến hành thí nghiệm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch ưu trương. Nước di chuyển ra khỏi tế bào chủ yếu qua bộ phận nào của tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nếu quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh xảy ra rất chậm khi sử dụng dung dịch ưu trương, học sinh có thể điều chỉnh yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ co nguyên sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hiện tượng co nguyên sinh và hiện tượng trương nước ở tế bào thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao tế bào động vật khi đặt vào môi trường nhược trương lại có thể bị vỡ ra, trong khi tế bào thực vật chỉ bị trương nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong thí nghiệm, sau khi nhỏ dung dịch NaCl 1% lên tiêu bản lá thài lài tía, quan sát thấy tế bào có hiện tượng co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ dịch tế bào của lá thài lài tía tại thời điểm đó có nồng độ chất tan như thế nào so với dung dịch NaCl 1%?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao khi ngâm rau củ quả vào nước muối loãng (nhược trương) trong một thời gian ngắn, rau củ quả có thể trở nên giòn hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hiện tượng co nguyên sinh không thể xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Quan sát dưới kính hiển vi một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh. Phần nào của tế bào vẫn giữ nguyên vị trí và hình dạng ban đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nếu sử dụng dung dịch ưu trương có nồng độ quá cao và ngâm tế bào trong thời gian quá lâu, hiện tượng co nguyên sinh có thể dẫn đến hậu quả gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sự di chuyển của nước trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh tuân theo nguyên lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong quá trình phản co nguyên sinh, bộ phận nào của tế bào thực vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hút nước và gây áp lực đẩy khối nguyên sinh chất áp sát vào thành tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một lá rau bị héo sau khi ngâm vào nước muối loãng lại tươi trở lại. Giải thích nào sau đây là ĐÚNG nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi quan sát tế bào biểu bì lá Thài lài tía dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 10%, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào co lại và tách ra khỏi thành tế bào. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Trương nước
  • B. Phản co nguyên sinh
  • C. Co nguyên sinh
  • D. Thẩm thấu ngược

Câu 2: Để gây ra hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật, cần đặt tế bào vào loại dung dịch nào so với dịch bào của nó?

  • A. Ưu trương
  • B. Nhược trương
  • C. Đẳng trương
  • D. Bão hòa

Câu 3: Trong quá trình co nguyên sinh, nước di chuyển như thế nào giữa tế bào thực vật và môi trường bên ngoài, dựa trên nguyên lý thẩm thấu?

  • A. Từ môi trường vào tế bào
  • B. Từ tế bào ra môi trường
  • C. Không có sự di chuyển ròng của nước
  • D. Nước di chuyển cả hai chiều với tốc độ bằng nhau

Câu 4: Khi tế bào thực vật bị co nguyên sinh, áp suất trương nước (turgor pressure) trong tế bào sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống hoặc trở về 0
  • C. Không thay đổi
  • D. Trở thành áp suất âm lớn

Câu 5: Thành tế bào thực vật đóng vai trò gì trong hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh?

  • A. Cho phép khối nguyên sinh chất co lại mà không làm vỡ tế bào
  • B. Ngăn cản hoàn toàn sự di chuyển của nước
  • C. Gây ra hiện tượng trương nước quá mức
  • D. Là nơi chứa sắc tố giúp quan sát dễ dàng

Câu 6: Sau khi tế bào biểu bì lá Thài lài tía đã bị co nguyên sinh, bạn nhỏ thêm nước cất vào tiêu bản. Bạn quan sát thấy khối nguyên sinh chất dần trương lên và áp sát trở lại vào thành tế bào. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Co nguyên sinh
  • B. Trương nước
  • C. Phản co nguyên sinh
  • D. Tan bào

Câu 7: Để một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh trở lại trạng thái ban đầu (phản co nguyên sinh), cần chuyển nó sang loại dung dịch nào so với dịch bào của nó?

  • A. Ưu trương
  • B. Nhược trương
  • C. Đẳng trương
  • D. Bão hòa

Câu 8: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển như thế nào giữa môi trường bên ngoài và tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh?

  • A. Từ môi trường vào tế bào
  • B. Từ tế bào ra môi trường
  • C. Không có sự di chuyển ròng của nước
  • D. Nước di chuyển cả hai chiều với tốc độ khác nhau

Câu 9: Dưới kính hiển vi, bạn phân biệt tế bào thực vật bị co nguyên sinh với tế bào bình thường (hoặc đã phản co nguyên sinh) dựa vào đặc điểm nào?

  • A. Kích thước nhân tế bào
  • B. Sự hiện diện của lục lạp
  • C. Khoảng trống giữa khối nguyên sinh chất và thành tế bào
  • D. Độ dày của thành tế bào

Câu 10: Giả sử bạn sử dụng hai dung dịch NaCl có nồng độ khác nhau để gây co nguyên sinh cho tế bào Thài lài tía: dung dịch 5% và dung dịch 10%. Tốc độ co nguyên sinh sẽ diễn ra nhanh hơn ở dung dịch nào và tại sao?

  • A. Dung dịch 5% vì nồng độ chất tan thấp hơn
  • B. Dung dịch 10% vì nồng độ chất tan cao hơn
  • C. Tốc độ như nhau vì cùng là dung dịch NaCl
  • D. Không thể dự đoán vì phụ thuộc vào loại tế bào

Câu 11: Khi cây bị héo do thiếu nước, các tế bào thực vật bị mất nước và co nguyên sinh. Tưới đủ nước cho cây sau đó giúp cây tươi trở lại là nhờ hiện tượng gì?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Quang hợp
  • C. Co nguyên sinh
  • D. Phản co nguyên sinh

Câu 12: Phương pháp ướp muối hoặc ướp đường thực phẩm (như làm mứt, làm cá khô) giúp bảo quản lâu hơn là do tác động nào lên tế bào vi sinh vật?

  • A. Gây trương nước làm vỡ tế bào
  • B. Gây co nguyên sinh làm vi sinh vật chết hoặc ngừng hoạt động
  • C. Cung cấp năng lượng cho vi sinh vật phát triển
  • D. Trung hòa các chất độc hại

Câu 13: Nếu đặt tế bào hồng cầu (không có thành tế bào) vào cùng dung dịch nhược trương mà bạn dùng để gây phản co nguyên sinh cho tế bào thực vật, điều gì có khả năng xảy ra với tế bào hồng cầu?

  • A. Bị co nguyên sinh
  • B. Không thay đổi
  • C. Bị trương nước và có thể vỡ
  • D. Bị phản co nguyên sinh

Câu 14: Thế nước của tế bào thực vật được xác định bởi hai thành phần chính là thế thẩm thấu (thế chất tan) và thế áp suất (thế trương nước). Thành phần nào luôn có giá trị âm (hoặc bằng 0) trong điều kiện bình thường?

  • A. Chỉ thế thẩm thấu
  • B. Chỉ thế áp suất
  • C. Cả hai thành phần
  • D. Không có thành phần nào luôn âm

Câu 15: Khi một tế bào thực vật đạt trạng thái cân bằng với dung dịch xung quanh (không có dòng nước ròng di chuyển qua màng), điều gì đúng về thế nước của tế bào và dung dịch?

  • A. Thế nước của tế bào cao hơn môi trường
  • B. Thế nước của tế bào thấp hơn môi trường
  • C. Thế nước của tế bào bằng thế nước của môi trường
  • D. Không thể so sánh thế nước dựa trên trạng thái cân bằng

Câu 16: Bạn nhỏ một giọt dung dịch lên tiêu bản tế bào thực vật và quan sát thấy tế bào không thay đổi hình dạng hay kích thước đáng kể, khối nguyên sinh chất vẫn áp sát thành tế bào như ban đầu. Loại dung dịch bạn nhỏ lên có khả năng là gì so với dịch bào?

  • A. Ưu trương
  • B. Nhược trương
  • C. Đẳng trương
  • D. Dung môi hữu cơ

Câu 17: Nếu thay dung dịch NaCl bằng dung dịch urê cùng nồng độ mol để gây co nguyên sinh, kết quả có thể khác biệt như thế nào, biết rằng urê có thể từ từ thấm qua màng tế bào?

  • A. Co nguyên sinh sẽ nhanh hơn và mạnh hơn
  • B. Co nguyên sinh có thể xảy ra ban đầu, nhưng sau đó tế bào có thể phục hồi hoặc trương lên do urê đi vào
  • C. Sẽ không xảy ra co nguyên sinh
  • D. Tế bào sẽ vỡ ngay lập tức

Câu 18: Một tế bào thực vật có thế nước là -0.6 MPa. Nếu đặt nó vào dung dịch có thế nước là -1.0 MPa, nước sẽ di chuyển như thế nào và hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

  • A. Nước đi vào tế bào, gây trương nước
  • B. Nước đi ra khỏi tế bào, gây co nguyên sinh
  • C. Không có sự di chuyển ròng của nước
  • D. Tế bào sẽ bị vỡ

Câu 19: Không bào trung tâm (vacuole) của tế bào thực vật đóng vai trò quan trọng trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh vì nó:

  • A. Sản xuất năng lượng cho quá trình thẩm thấu
  • B. Chứa dịch bào với nồng độ chất tan đáng kể
  • C. Tổng hợp protein cho màng tế bào
  • D. Cố định thành tế bào

Câu 20: Giả sử bạn sử dụng dung dịch ưu trương để gây co nguyên sinh. Tốc độ co nguyên sinh sẽ tăng lên nếu bạn:

  • A. Tăng nồng độ chất tan trong dung dịch ưu trương
  • B. Giảm nồng độ chất tan trong dung dịch ưu trương
  • C. Sử dụng dung dịch đẳng trương
  • D. Sử dụng dung dịch nhược trương

Câu 21: Mức độ co nguyên sinh (khối nguyên sinh chất co lại nhiều hay ít) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa môi trường ngoài và dịch bào
  • B. Độ dày của thành tế bào
  • C. Kích thước của nhân tế bào
  • D. Màu sắc của không bào

Câu 22: Để một tế bào đã bị co nguyên sinh thực hiện được quá trình phản co nguyên sinh khi được đặt vào nước cất, điều kiện tiên quyết nào phải được đảm bảo?

  • A. Thành tế bào phải nguyên vẹn
  • B. Không bào trung tâm phải còn tồn tại
  • C. Màng sinh chất phải còn khả năng thấm chọn lọc
  • D. Màng sinh chất phải còn khả năng thấm chọn lọc và tế bào chưa chết

Câu 23: Tại sao một tế bào thực vật bị co nguyên sinh quá lâu trong dung dịch ưu trương mạnh có thể không thể phục hồi hoàn toàn khi chuyển sang nước cất?

  • A. Thành tế bào bị phá hủy
  • B. Màng sinh chất bị tổn thương không hồi phục
  • C. Lục lạp bị phân hủy
  • D. Nhân tế bào bị biến dạng

Câu 24: Trong thí nghiệm, bạn quan sát nhiều tế bào trên cùng một tiêu bản sau khi nhỏ dung dịch ưu trương. Một số tế bào co nguyên sinh nhanh và mạnh hơn các tế bào khác. Điều này có thể giải thích là do:

  • A. Các tế bào có tuổi hoặc trạng thái sinh lý khác nhau (ví dụ: nồng độ dịch bào khác nhau)
  • B. Sự phân bố dung dịch ưu trương không hoàn toàn đồng đều trên tiêu bản
  • C. Thời gian tiếp xúc của từng tế bào với dung dịch ưu trương có thể hơi khác nhau
  • D. Tất cả các yếu tố trên đều có thể góp phần

Câu 25: Khi bắt đầu quá trình co nguyên sinh (từ trạng thái trương nước nhẹ), thành phần nào của thế nước trong tế bào thay đổi đáng kể nhất theo chiều giảm?

  • A. Thế chất tan
  • B. Thế áp suất (thế trương nước)
  • C. Thế nước tổng cộng
  • D. Thế trọng lực

Câu 26: Khi một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh được chuyển sang dung dịch nhược trương, nước đi vào làm tăng thể tích khối nguyên sinh chất. Thành phần nào của thế nước trong tế bào tăng lên đáng kể nhất khi khối nguyên sinh chất bắt đầu ép vào thành tế bào?

  • A. Thế chất tan
  • B. Thế áp suất (thế trương nước)
  • C. Thế nước tổng cộng
  • D. Thế trọng lực

Câu 27: Để tìm nồng độ dung dịch ưu trương vừa đủ gây co nguyên sinh ban đầu (incipient plasmolysis), người ta thường pha loãng dần dung dịch ưu trương cho đến khi quan sát thấy khoảng 50% số tế bào bắt đầu có dấu hiệu co nguyên sinh. Nồng độ này xấp xỉ nồng độ nào của tế bào?

  • A. Nồng độ chất tan trong dịch bào
  • B. Nồng độ nước cất
  • C. Nồng độ oxy trong không khí
  • D. Nồng độ muối trong đất

Câu 28: Bạn có một mẫu tế bào thực vật và muốn xác định xem một dung dịch không rõ là ưu trương, nhược trương hay đẳng trương so với dịch bào. Phương pháp đơn giản nhất dựa trên hiện tượng co/phản co nguyên sinh là gì?

  • A. Đo pH của dung dịch và dịch bào.
  • B. Đo nhiệt độ đóng băng của dung dịch và dịch bào.
  • C. Nhỏ dung dịch lên tiêu bản tế bào và quan sát sự thay đổi thể tích/hình dạng của khối nguyên sinh chất.
  • D. Đo khối lượng của tế bào trước và sau khi ngâm trong dung dịch.

Câu 29: Trình tự các bước đúng khi thực hiện thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh trên lá Thài lài tía là gì?

  • A. Nhỏ nước cất -> Nhỏ dung dịch ưu trương -> Quan sát co nguyên sinh -> Quan sát phản co nguyên sinh
  • B. Nhỏ dung dịch ưu trương -> Quan sát co nguyên sinh -> Nhỏ nước cất -> Quan sát phản co nguyên sinh
  • C. Quan sát tế bào ban đầu -> Nhỏ nước cất -> Nhỏ dung dịch ưu trương -> Quan sát
  • D. Quan sát tế bào ban đầu -> Nhỏ dung dịch ưu trương -> Quan sát co nguyên sinh -> Nhỏ nước cất -> Quan sát phản co nguyên sinh

Câu 30: Một tế bào thực vật ban đầu đang trương nước. Bạn đặt nó vào dung dịch X và quan sát thấy khối nguyên sinh chất co lại mạnh. Sau đó, bạn chuyển tế bào này sang dung dịch Y và thấy khối nguyên sinh chất trương lên, áp sát thành tế bào. Loại dung dịch X và Y có thể là gì so với dịch bào ban đầu?

  • A. X là nhược trương, Y là ưu trương
  • B. X là ưu trương, Y là nhược trương
  • C. X là đẳng trương, Y là ưu trương
  • D. X là ưu trương, Y là đẳng trương

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi quan sát tế bào biểu bì lá Thài lài tía dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 10%, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào co lại và tách ra khỏi thành tế bào. Hiện tượng này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Để gây ra hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật, cần đặt tế bào vào loại dung dịch nào so với dịch bào của nó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong quá trình co nguyên sinh, nước di chuyển như thế nào giữa tế bào thực vật và môi trường bên ngoài, dựa trên nguyên lý thẩm thấu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi tế bào thực vật bị co nguyên sinh, áp suất trương nước (turgor pressure) trong tế bào sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Thành tế bào thực vật đóng vai trò gì trong hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sau khi tế bào biểu bì lá Thài lài tía đã bị co nguyên sinh, bạn nhỏ thêm nước cất vào tiêu bản. Bạn quan sát thấy khối nguyên sinh chất dần trương lên và áp sát trở lại vào thành tế bào. Hiện tượng này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh trở lại trạng thái ban đầu (phản co nguyên sinh), cần chuyển nó sang loại dung dịch nào so với dịch bào của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển như thế nào giữa môi trường bên ngoài và tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Dưới kính hiển vi, bạn phân biệt tế bào thực vật bị co nguyên sinh với tế bào bình thường (hoặc đã phản co nguyên sinh) dựa vào đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Giả sử bạn sử dụng hai dung dịch NaCl có nồng độ khác nhau để gây co nguyên sinh cho tế bào Thài lài tía: dung dịch 5% và dung dịch 10%. Tốc độ co nguyên sinh sẽ diễn ra nhanh hơn ở dung dịch nào và tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi cây bị héo do thiếu nước, các tế bào thực vật bị mất nước và co nguyên sinh. Tưới đủ nước cho cây sau đó giúp cây tươi trở lại là nhờ hiện tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phương pháp ướp muối hoặc ướp đường thực phẩm (như làm mứt, làm cá khô) giúp bảo quản lâu hơn là do tác động nào lên tế bào vi sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nếu đặt tế bào hồng cầu (không có thành tế bào) vào cùng dung dịch nhược trương mà bạn dùng để gây phản co nguyên sinh cho tế bào thực vật, điều gì có khả năng xảy ra với tế bào hồng cầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Thế nước của tế bào thực vật được xác định bởi hai thành phần chính là thế thẩm thấu (thế chất tan) và thế áp suất (thế trương nước). Thành phần nào luôn có giá trị âm (hoặc bằng 0) trong điều kiện bình thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi một tế bào thực vật đạt trạng thái cân bằng với dung dịch xung quanh (không có dòng nước ròng di chuyển qua màng), điều gì đúng về thế nước của tế bào và dung dịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Bạn nhỏ một giọt dung dịch lên tiêu bản tế bào thực vật và quan sát thấy tế bào không thay đổi hình dạng hay kích thước đáng kể, khối nguyên sinh chất vẫn áp sát thành tế bào như ban đầu. Loại dung dịch bạn nhỏ lên có khả năng là gì so với dịch bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nếu thay dung dịch NaCl bằng dung dịch urê cùng nồng độ mol để gây co nguyên sinh, kết quả có thể khác biệt như thế nào, biết rằng urê có thể từ từ thấm qua màng tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một tế bào thực vật có thế nước là -0.6 MPa. Nếu đặt nó vào dung dịch có thế nước là -1.0 MPa, nước sẽ di chuyển như thế nào và hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Không bào trung tâm (vacuole) của tế bào thực vật đóng vai trò quan trọng trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh vì nó:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Giả sử bạn sử dụng dung dịch ưu trương để gây co nguyên sinh. Tốc độ co nguyên sinh sẽ tăng lên nếu bạn:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Mức độ co nguyên sinh (khối nguyên sinh chất co lại nhiều hay ít) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để một tế bào đã bị co nguyên sinh thực hiện được quá trình phản co nguyên sinh khi được đặt vào nước cất, điều kiện tiên quyết nào phải được đảm bảo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao một tế bào thực vật bị co nguyên sinh quá lâu trong dung dịch ưu trương mạnh có thể không thể phục hồi hoàn toàn khi chuyển sang nước cất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong thí nghiệm, bạn quan sát nhiều tế bào trên cùng một tiêu bản sau khi nhỏ dung dịch ưu trương. Một số tế bào co nguyên sinh nhanh và mạnh hơn các tế bào khác. Điều này có thể giải thích là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi bắt đầu quá trình co nguyên sinh (từ trạng thái trương nước nhẹ), thành phần nào của thế nước trong tế bào thay đổi đáng kể nhất theo chiều giảm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh được chuyển sang dung dịch nhược trương, nước đi vào làm tăng thể tích khối nguyên sinh chất. Thành phần nào của thế nước trong tế bào tăng lên đáng kể nhất khi khối nguyên sinh chất bắt đầu ép vào thành tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để tìm nồng độ dung dịch ưu trương vừa đủ gây co nguyên sinh ban đầu (incipient plasmolysis), người ta thường pha loãng dần dung dịch ưu trương cho đến khi quan sát thấy khoảng 50% số tế bào bắt đầu có dấu hiệu co nguyên sinh. Nồng độ này xấp xỉ nồng độ nào của tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bạn có một mẫu tế bào thực vật và muốn xác định xem một dung dịch không rõ là ưu trương, nhược trương hay đẳng trương so với dịch bào. Phương pháp đơn giản nhất dựa trên hiện tượng co/phản co nguyên sinh là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trình tự các bước đúng khi thực hiện thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh trên lá Thài lài tía là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một tế bào thực vật ban đầu đang trương nước. Bạn đặt nó vào dung dịch X và quan sát thấy khối nguyên sinh chất co lại mạnh. Sau đó, bạn chuyển tế bào này sang dung dịch Y và thấy khối nguyên sinh chất trương lên, áp sát thành tế bào. Loại dung dịch X và Y có thể là gì so với dịch bào ban đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật, phần nào của tế bào bị co lại và tách ra khỏi thành tế bào?

  • A. Thành tế bào
  • B. Không bào
  • C. Nhân tế bào
  • D. Khối nguyên sinh chất (bao gồm màng sinh chất, tế bào chất và không bào)

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật khi đặt trong dung dịch ưu trương là do:

  • A. Chất tan từ môi trường đi vào trong tế bào.
  • B. Nước từ môi trường đi vào trong tế bào.
  • C. Nước từ trong tế bào đi ra môi trường bên ngoài.
  • D. Các bào quan trong tế bào tự co lại.

Câu 3: Để quan sát rõ hiện tượng co nguyên sinh, người ta thường sử dụng lá thài lài tía. Đặc điểm nào sau đây của lá thài lài tía giúp việc quan sát dễ dàng?

  • A. Tế bào có kích thước nhỏ, dễ dàng xếp lên lam kính.
  • B. Tế bào có thành mỏng, dễ bị dung dịch ngấm vào.
  • C. Tế bào không có không bào, giúp khối nguyên sinh chất co lại đồng đều.
  • D. Tế bào có không bào lớn chứa sắc tố màu, giúp dễ nhận biết sự thay đổi thể tích khối nguyên sinh chất.

Câu 4: Một tế bào thực vật đang ở trạng thái bình thường được chuyển sang một dung dịch. Sau một thời gian quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào phồng lên, ép sát vào thành tế bào. Dung dịch đó là loại dung dịch gì so với dịch tế bào?

  • A. Dung dịch ưu trương
  • B. Dung dịch nhược trương
  • C. Dung dịch đẳng trương
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi một tế bào đã bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?

  • A. Môi trường nhược trương so với dịch tế bào.
  • B. Môi trường ưu trương hơn so với môi trường gây co nguyên sinh ban đầu.
  • C. Môi trường đẳng trương so với môi trường gây co nguyên sinh ban đầu.
  • D. Môi trường có nồng độ chất tan cao hơn dịch tế bào.

Câu 6: Tại sao thành tế bào thực vật lại đóng vai trò quan trọng trong việc quan sát hiện tượng co nguyên sinh, một hiện tượng không dễ thấy ở tế bào động vật?

  • A. Thành tế bào giúp nước dễ dàng đi ra ngoài.
  • B. Thành tế bào tự co lại cùng với khối nguyên sinh chất.
  • C. Thành tế bào giữ cho tế bào có hình dạng cố định, cho phép khối nguyên sinh chất co lại và tách ra bên trong.
  • D. Thành tế bào ngăn cản chất tan đi vào tế bào.

Câu 7: Giả sử bạn đặt một tế bào thực vật vào dung dịch A và quan sát thấy nó bị co nguyên sinh hoàn toàn. Sau đó, bạn chuyển tế bào này sang dung dịch B và thấy nó phục hồi lại trạng thái ban đầu (phản co nguyên sinh). Mối quan hệ về nồng độ chất tan giữa hai dung dịch A và B so với dịch tế bào là gì?

  • A. A ưu trương, B nhược trương.
  • B. A nhược trương, B ưu trương.
  • C. A ưu trương, B đẳng trương.
  • D. A đẳng trương, B nhược trương.

Câu 8: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn tăng nồng độ dung dịch muối nhỏ lên lam kính, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ co nguyên sinh?

  • A. Tốc độ co nguyên sinh sẽ tăng lên.
  • B. Tốc độ co nguyên sinh sẽ giảm đi.
  • C. Tốc độ co nguyên sinh không thay đổi.
  • D. Hiện tượng co nguyên sinh sẽ không xảy ra.

Câu 9: Một cọng rau bị héo được ngâm vào nước sạch và sau một thời gian trở nên tươi trở lại. Hiện tượng này là ví dụ về quá trình nào ở cấp độ tế bào thực vật?

  • A. Thoát hơi nước.
  • B. Co nguyên sinh.
  • C. Quang hợp.
  • D. Phản co nguyên sinh (hoặc trương nước).

Câu 10: Bạn đang quan sát một tế bào thài lài tía dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 5%. Bạn thấy khối nguyên sinh chất bắt đầu co lại. Nếu bạn muốn làm chậm quá trình co nguyên sinh này, bạn nên làm gì?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch NaCl lên 10%.
  • B. Giữ nguyên nồng độ 5% và tăng nhiệt độ.
  • C. Thay dung dịch NaCl 5% bằng dung dịch NaCl 3%.
  • D. Thêm một ít dung dịch đường vào dung dịch NaCl 5%.

Câu 11: Tại sao khi làm thí nghiệm co và phản co nguyên sinh, việc sử dụng tế bào còn sống là điều kiện bắt buộc?

  • A. Tế bào chết dễ bị nhiễm khuẩn làm hỏng tiêu bản.
  • B. Màng sinh chất và màng không bào ở tế bào sống có tính bán thấm, cho phép nước di chuyển theo gradien thế nước.
  • C. Tế bào chết có thành tế bào bị phá hủy nên không quan sát được hiện tượng.
  • D. Tế bào chết không có không bào chứa sắc tố.

Câu 12: Trong quá trình co nguyên sinh, thế nước (water potential) của dung dịch bên ngoài tế bào như thế nào so với thế nước trong dịch tế bào?

  • A. Thấp hơn.
  • B. Cao hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không liên quan.

Câu 13: Một tế bào thực vật được đặt trong một dung dịch. Sau một thời gian, không có sự thay đổi đáng kể về hình dạng và kích thước của khối nguyên sinh chất. Điều này cho thấy dung dịch đó có tính chất gì so với dịch tế bào?

  • A. Ưu trương.
  • B. Nhược trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Bão hòa.

Câu 14: Nếu bạn sử dụng nước cất để làm môi trường bên ngoài cho tế bào thực vật, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì (giả sử tế bào còn sống)?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • C. Tế bào bị vỡ ra.
  • D. Khối nguyên sinh chất trương nước, ép sát vào thành tế bào.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa co nguyên sinh và phản co nguyên sinh là hướng di chuyển của phân tử nước qua màng bán thấm. Nước di chuyển như thế nào trong hai hiện tượng này?

  • A. Co nguyên sinh: nước vào tế bào; Phản co nguyên sinh: nước ra khỏi tế bào.
  • B. Co nguyên sinh: nước ra khỏi tế bào; Phản co nguyên sinh: nước vào tế bào.
  • C. Cả hai hiện tượng: nước đều đi vào tế bào.
  • D. Cả hai hiện tượng: nước đều đi ra khỏi tế bào.

Câu 16: Chức năng chính của màng sinh chất và màng không bào trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh là gì?

  • A. Kiểm soát sự di chuyển của nước và chất tan (có tính bán thấm).
  • B. Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển nước.
  • C. Tạo ra áp suất thẩm thấu của tế bào.
  • D. Neo giữ khối nguyên sinh chất vào thành tế bào.

Câu 17: Nếu bạn sử dụng dung dịch đường thay vì dung dịch muối NaCl ở cùng nồng độ mol/lít để làm thí nghiệm co nguyên sinh, bạn có thể quan sát thấy sự khác biệt nào về tốc độ hoặc mức độ co nguyên sinh không? Tại sao?

  • A. Không có khác biệt vì cả hai đều là dung dịch ưu trương.
  • B. Dung dịch đường gây co nguyên sinh nhanh hơn vì phân tử đường nhỏ hơn.
  • C. Dung dịch muối gây co nguyên sinh chậm hơn vì ion muối có thể đi vào tế bào.
  • D. Dung dịch muối có thể gây co nguyên sinh nhanh hơn hoặc mạnh hơn ở cùng nồng độ mol/lít vì NaCl phân ly thành 2 ion.

Câu 18: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thài lài tía có khối nguyên sinh chất co lại thành hình tròn và tách hẳn khỏi thành tế bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

  • A. Trạng thái trương nước.
  • B. Trạng thái co nguyên sinh hoàn toàn.
  • C. Trạng thái phản co nguyên sinh.
  • D. Trạng thái đẳng trương.

Câu 19: Áp suất do khối nguyên sinh chất ép vào thành tế bào trong trạng thái trương nước được gọi là gì?

  • A. Áp suất trương nước (Turgor pressure).
  • B. Áp suất thẩm thấu (Osmotic pressure).
  • C. Thế nước (Water potential).
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 20: Trong quá trình phản co nguyên sinh, khi nước đi vào không bào, điều gì xảy ra với nồng độ chất tan trong không bào và thể tích không bào?

  • A. Nồng độ chất tan tăng, thể tích không bào giảm.
  • B. Nồng độ chất tan giảm, thể tích không bào tăng.
  • C. Nồng độ chất tan không đổi, thể tích không bào tăng.
  • D. Nồng độ chất tan tăng, thể tích không bào tăng.

Câu 21: Một sinh viên tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh nhưng lại sử dụng nước máy thay vì nước cất để pha dung dịch muối. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến kết quả quan sát?

  • A. Làm tăng tốc độ co nguyên sinh.
  • B. Làm giảm tốc độ co nguyên sinh.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến hiện tượng co nguyên sinh.
  • D. Có thể làm thay đổi nồng độ thực tế của dung dịch muối do trong nước máy có lẫn tạp chất/ion, ảnh hưởng đến kết quả chính xác.

Câu 22: Tại sao việc rửa sạch lá thài lài tía trước khi làm tiêu bản lại quan trọng trong thí nghiệm này?

  • A. Giúp dễ dàng bóc lớp biểu bì.
  • B. Loại bỏ lớp cutin dày trên bề mặt lá.
  • C. Loại bỏ bụi bẩn, vi sinh vật hoặc các chất khác trên bề mặt lá có thể gây nhiễu khi quan sát hoặc ảnh hưởng đến dung dịch thí nghiệm.
  • D. Kích thích tế bào thực hiện quá trình co nguyên sinh nhanh hơn.

Câu 23: Khi đặt tế bào vào dung dịch quá ưu trương (nồng độ rất cao), ngoài hiện tượng co nguyên sinh, tế bào còn có thể bị tổn thương. Nguyên nhân chính của sự tổn thương này là gì?

  • A. Thành tế bào bị phá hủy do áp suất cao.
  • B. Mất nước quá nhanh và quá nhiều làm rối loạn chức năng màng sinh chất và các cấu trúc tế bào.
  • C. Chất tan trong dung dịch ưu trương đi vào tế bào và gây độc.
  • D. Không bào bị vỡ ra.

Câu 24: Một tiêu bản tế bào thài lài tía được nhỏ dung dịch NaCl 10% và quan sát thấy co nguyên sinh. Sau đó, dung dịch NaCl 10% được rút bớt và thay bằng nước cất. Tuy nhiên, các tế bào chỉ phản co nguyên sinh một phần, không trở lại trạng thái trương nước hoàn toàn. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra kết quả này?

  • A. Thời gian co nguyên sinh quá lâu khiến tế bào bị tổn thương không hồi phục.
  • B. Dung dịch NaCl 10% đã gây chết tế bào.
  • C. Việc thay dung dịch chưa loại bỏ hết NaCl 10%, môi trường vẫn còn ưu trương nhẹ.
  • D. Tế bào thài lài tía không có khả năng phản co nguyên sinh.

Câu 25: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, khoảng không gian giữa thành tế bào và khối nguyên sinh chất bị co lại chứa gì?

  • A. Dung dịch ưu trương được nhỏ vào.
  • B. Không khí.
  • C. Nước tinh khiết.
  • D. Dịch tế bào đã thoát ra ngoài.

Câu 26: Nếu bạn sử dụng tế bào biểu bì củ hành tây trắng thay vì lá thài lài tía, bạn vẫn có thể quan sát được hiện tượng co nguyên sinh. Tuy nhiên, việc quan sát có thể khó khăn hơn vì sao?

  • A. Tế bào biểu bì củ hành tây không có sắc tố màu trong không bào.
  • B. Tế bào biểu bì củ hành tây có thành tế bào quá dày.
  • C. Tế bào biểu bì củ hành tây có kích thước quá nhỏ.
  • D. Tế bào biểu bì củ hành tây không có không bào.

Câu 27: Hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh là minh chứng cho tính chất nào của màng sinh chất?

  • A. Tính thấm hoàn toàn.
  • B. Tính bán thấm (thấm chọn lọc).
  • C. Tính không thấm.
  • D. Tính đàn hồi.

Câu 28: Giả sử bạn có hai dung dịch NaCl: dung dịch X 0.9% và dung dịch Y 5%. Khi nhỏ từng dung dịch lên tiêu bản tế bào thài lài tía, bạn sẽ quan sát thấy gì so với dịch tế bào thông thường?

  • A. Dung dịch X có thể là đẳng trương hoặc nhược trương nhẹ, dung dịch Y là ưu trương mạnh.
  • B. Dung dịch X là ưu trương mạnh, dung dịch Y là nhược trương.
  • C. Cả hai dung dịch đều là đẳng trương.
  • D. Cả hai dung dịch đều gây chết tế bào ngay lập tức.

Câu 29: Trong quy trình thí nghiệm, việc đặt lá thài lài tía vào nước cất trước khi nhỏ dung dịch muối có mục đích gì?

  • A. Giúp tế bào chết đi để quan sát dễ hơn.
  • B. Làm cho thành tế bào mỏng đi.
  • C. Kích thích tế bào thực hiện quang hợp.
  • D. Đưa tế bào về trạng thái trương nước ban đầu, là điểm xuất phát tốt để quan sát hiện tượng co nguyên sinh.

Câu 30: Nếu bạn vô tình nhỏ dung dịch axit mạnh lên tiêu bản tế bào thài lài tía thay vì dung dịch muối, bạn có khả năng quan sát được hiện tượng co nguyên sinh rõ rệt không? Vì sao?

  • A. Có, vì axit cũng tạo ra môi trường ưu trương.
  • B. Không, vì axit chỉ làm thay đổi màu sắc của không bào.
  • C. Không hoặc rất khó, vì axit mạnh có thể nhanh chóng làm chết tế bào và phá hủy tính bán thấm của màng.
  • D. Có, và hiện tượng sẽ xảy ra nhanh hơn so với dung dịch muối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật, phần nào của tế bào bị co lại và tách ra khỏi thành tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật khi đặt trong dung dịch ưu trương là do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Để quan sát rõ hiện tượng co nguyên sinh, người ta thường sử dụng lá thài lài tía. Đặc điểm nào sau đây của lá thài lài tía giúp việc quan sát dễ dàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một tế bào thực vật đang ở trạng thái bình thường được chuyển sang một dung dịch. Sau một thời gian quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào phồng lên, ép sát vào thành tế bào. Dung dịch đó là loại dung dịch gì so với dịch tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi một tế bào đã bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao thành tế bào thực vật lại đóng vai trò quan trọng trong việc quan sát hiện tượng co nguyên sinh, một hiện tượng không dễ thấy ở tế bào động vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Giả sử bạn đặt một tế bào thực vật vào dung dịch A và quan sát thấy nó bị co nguyên sinh hoàn toàn. Sau đó, bạn chuyển tế bào này sang dung dịch B và thấy nó phục hồi lại trạng thái ban đầu (phản co nguyên sinh). Mối quan hệ về nồng độ chất tan giữa hai dung dịch A và B so với dịch tế bào là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn tăng nồng độ dung dịch muối nhỏ lên lam kính, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ co nguyên sinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một cọng rau bị héo được ngâm vào nước sạch và sau một thời gian trở nên tươi trở lại. Hiện tượng này là ví dụ về quá trình nào ở cấp độ tế bào thực vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bạn đang quan sát một tế bào thài lài tía dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 5%. Bạn thấy khối nguyên sinh chất bắt đầu co lại. Nếu bạn muốn làm chậm quá trình co nguyên sinh này, bạn nên làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao khi làm thí nghiệm co và phản co nguyên sinh, việc sử dụng tế bào còn sống là điều kiện bắt buộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong quá trình co nguyên sinh, thế nước (water potential) của dung dịch bên ngoài tế bào như thế nào so với thế nước trong dịch tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một tế bào thực vật được đặt trong một dung dịch. Sau một thời gian, không có sự thay đổi đáng kể về hình dạng và kích thước của khối nguyên sinh chất. Điều này cho thấy dung dịch đó có tính chất gì so với dịch tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nếu bạn sử dụng nước cất để làm môi trường bên ngoài cho tế bào thực vật, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì (giả sử tế bào còn sống)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa co nguyên sinh và phản co nguyên sinh là hướng di chuyển của phân tử nước qua màng bán thấm. Nước di chuyển như thế nào trong hai hiện tượng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chức năng chính của màng sinh chất và màng không bào trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nếu bạn sử dụng dung dịch đường thay vì dung dịch muối NaCl ở cùng nồng độ mol/lít để làm thí nghiệm co nguyên sinh, bạn có thể quan sát thấy sự khác biệt nào về tốc độ hoặc mức độ co nguyên sinh không? Tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thài lài tía có khối nguyên sinh chất co lại thành hình tròn và tách hẳn khỏi thành tế bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Áp suất do khối nguyên sinh chất ép vào thành tế bào trong trạng thái trương nước được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong quá trình phản co nguyên sinh, khi nước đi vào không bào, điều gì xảy ra với nồng độ chất tan trong không bào và thể tích không bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một sinh viên tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh nhưng lại sử dụng nước máy thay vì nước cất để pha dung dịch muối. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến kết quả quan sát?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao việc rửa sạch lá thài lài tía trước khi làm tiêu bản lại quan trọng trong thí nghiệm này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi đặt tế bào vào dung dịch quá ưu trương (nồng độ rất cao), ngoài hiện tượng co nguyên sinh, tế bào còn có thể bị tổn thương. Nguyên nhân chính của sự tổn thương này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một tiêu bản tế bào thài lài tía được nhỏ dung dịch NaCl 10% và quan sát thấy co nguyên sinh. Sau đó, dung dịch NaCl 10% được rút bớt và thay bằng nước cất. Tuy nhiên, các tế bào chỉ phản co nguyên sinh một phần, không trở lại trạng thái trương nước hoàn toàn. Nguyên nhân nào sau đây *ít có khả năng nhất* gây ra kết quả này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, khoảng không gian giữa thành tế bào và khối nguyên sinh chất bị co lại chứa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nếu bạn sử dụng tế bào biểu bì củ hành tây trắng thay vì lá thài lài tía, bạn vẫn có thể quan sát được hiện tượng co nguyên sinh. Tuy nhiên, việc quan sát có thể khó khăn hơn vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh là minh chứng cho tính chất nào của màng sinh chất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Giả sử bạn có hai dung dịch NaCl: dung dịch X 0.9% và dung dịch Y 5%. Khi nhỏ từng dung dịch lên tiêu bản tế bào thài lài tía, bạn sẽ quan sát thấy gì so với dịch tế bào thông thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong quy trình thí nghiệm, việc đặt lá thài lài tía vào nước cất trước khi nhỏ dung dịch muối có mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nếu bạn vô tình nhỏ dung dịch axit mạnh lên tiêu bản tế bào thài lài tía thay vì dung dịch muối, bạn có khả năng quan sát được hiện tượng co nguyên sinh rõ rệt không? Vì sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào thực vật, hiện tượng co nguyên sinh được quan sát rõ nhất ở bộ phận nào của tế bào?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Thành tế bào
  • C. Ti thể
  • D. Khối nguyên sinh chất (bao gồm màng sinh chất và không bào)

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật khi đặt trong dung dịch ưu trương là gì?

  • A. Nước từ môi trường đi vào tế bào.
  • B. Chất tan từ môi trường đi vào tế bào.
  • C. Nước từ trong tế bào đi ra môi trường.
  • D. Chất tan từ trong tế bào đi ra môi trường.

Câu 3: Để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh trong phòng thí nghiệm, lá thài lài tía thường được sử dụng làm mẫu vật. Đặc điểm nào sau đây của lá thài lài tía giúp việc quan sát thuận lợi?

  • A. Tế bào biểu bì có kích thước lớn và có màu sắc (màu tím của không bào).
  • B. Tế bào có thành tế bào mỏng, dễ bị phá vỡ.
  • C. Cây thài lài tía chỉ sống trong môi trường nước.
  • D. Tế bào lá thài lài tía không có không bào.

Câu 4: Một tế bào thực vật đang ở trạng thái co nguyên sinh. Muốn tế bào đó thực hiện hiện tượng phản co nguyên sinh, ta cần chuyển tế bào sang loại môi trường nào sau đây?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường nhược trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường bão hòa chất tan.

Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi nước di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ tế bào ra môi trường.
  • B. Từ không bào ra tế bào chất.
  • C. Từ nhân tế bào ra ngoài.
  • D. Từ môi trường vào tế bào.

Câu 6: Trong thí nghiệm, nếu bạn sử dụng dung dịch NaCl có nồng độ quá cao (ví dụ 20%) để gây co nguyên sinh, điều gì có khả năng xảy ra với tế bào thực vật?

  • A. Tế bào sẽ trương nước và vỡ ra.
  • B. Tế bào sẽ không có hiện tượng gì xảy ra.
  • C. Tế bào sẽ co nguyên sinh rất mạnh và có thể chết, không phục hồi được (co nguyên sinh vĩnh viễn).
  • D. Tốc độ phản co nguyên sinh sẽ tăng lên.

Câu 7: Khi một tế bào thực vật ở trạng thái trương nước tối đa, áp suất thẩm thấu của không bào so với áp suất thẩm thấu của môi trường bên ngoài như thế nào?

  • A. Áp suất thẩm thấu của không bào cao hơn áp suất thẩm thấu của môi trường.
  • B. Áp suất thẩm thấu của không bào thấp hơn áp suất thẩm thấu của môi trường.
  • C. Áp suất thẩm thấu của không bào bằng áp suất thẩm thấu của môi trường.
  • D. Áp suất thẩm thấu không liên quan đến trạng thái trương nước.

Câu 8: Hiện tượng rau bị héo khi rắc muối lên bề mặt là ứng dụng thực tế của quá trình nào sau đây?

  • A. Phản co nguyên sinh.
  • B. Co nguyên sinh.
  • C. Trương nước.
  • D. Thoát hơi nước.

Câu 9: Để tăng tốc độ quan sát hiện tượng co nguyên sinh trong thí nghiệm, người ta có thể điều chỉnh yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm nồng độ dung dịch gây co nguyên sinh.
  • B. Tăng nhiệt độ môi trường thí nghiệm.
  • C. Sử dụng tế bào đã chết.
  • D. Tăng nồng độ dung dịch gây co nguyên sinh.

Câu 10: Tại sao thành tế bào thực vật không bị co lại đáng kể trong quá trình co nguyên sinh?

  • A. Thành tế bào có cấu trúc cứng và đàn hồi kém.
  • B. Thành tế bào là màng bán thấm.
  • C. Thành tế bào chủ yếu cấu tạo từ protein.
  • D. Thành tế bào cho nước đi qua dễ dàng theo cả hai chiều.

Câu 11: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào lá thài lài tía có khối nguyên sinh chất co lại thành hình cầu, tách hẳn khỏi thành tế bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

  • A. Trương nước.
  • B. Đẳng trương.
  • C. Co nguyên sinh hoàn toàn.
  • D. Phản co nguyên sinh.

Câu 12: Nếu đặt một tế bào thực vật vào dung dịch có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong dịch bào, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào trương nước tối đa.
  • B. Tế bào co nguyên sinh mạnh.
  • C. Tế bào chết ngay lập tức.
  • D. Nước vẫn di chuyển qua màng nhưng tốc độ ra và vào gần như bằng nhau, tế bào ở trạng thái cân bằng.

Câu 13: Tại sao tế bào động vật thường bị vỡ (tan bào) khi đặt trong môi trường nhược trương, còn tế bào thực vật thì không?

  • A. Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc bảo vệ.
  • B. Tế bào thực vật không có màng sinh chất.
  • C. Tế bào thực vật không có không bào.
  • D. Tế bào động vật có không bào lớn hơn tế bào thực vật.

Câu 14: Trong quá trình phản co nguyên sinh, sự thay đổi thể tích của không bào trung tâm diễn ra như thế nào?

  • A. Không bào giảm thể tích.
  • B. Không bào tăng thể tích.
  • C. Không bào giữ nguyên thể tích.
  • D. Không bào biến mất.

Câu 15: Một lá rau bị héo mềm. Khi ngâm lá rau này vào nước đá một thời gian, lá rau trở nên tươi và cứng hơn. Hiện tượng này minh họa điều gì?

  • A. Sự thoát hơi nước.
  • B. Co nguyên sinh.
  • C. Phản co nguyên sinh.
  • D. Sự hấp thụ chất khoáng.

Câu 16: Để chuẩn bị tiêu bản lá thài lài tía trước khi nhỏ dung dịch gây co nguyên sinh, bước đầu tiên thường là đặt lá vào dung dịch nào để duy trì trạng thái bình thường của tế bào?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch NaCl 10%.
  • C. Dung dịch đường 20%.
  • D. Dung dịch HCl loãng.

Câu 17: Áp suất thẩm thấu của dịch bào trong tế bào thực vật đang co nguyên sinh so với áp suất thẩm thấu của môi trường ưu trương bên ngoài như thế nào?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Cao hơn.
  • D. Không so sánh được.

Câu 18: Dựa vào nguyên lý của hiện tượng co và phản co nguyên sinh, giải thích tại sao việc tưới quá nhiều phân bón hóa học cho cây (chứa nhiều muối khoáng) có thể làm cây bị héo?

  • A. Phân bón làm tăng nhiệt độ của đất, gây sốc nhiệt cho rễ cây.
  • B. Phân bón làm giảm lượng oxy trong đất, gây ngạt rễ.
  • C. Phân bón chứa các chất độc hại làm chết tế bào rễ.
  • D. Phân bón làm tăng nồng độ chất tan trong đất, tạo môi trường ưu trương khiến nước từ tế bào rễ đi ra ngoài.

Câu 19: Trong thí nghiệm, nếu bạn nhỏ dung dịch NaCl 10% lên tiêu bản lá thài lài tía và quan sát thấy tế bào co nguyên sinh. Sau đó, bạn nhỏ thêm nước cất vào. Mục đích của việc nhỏ thêm nước cất là gì?

  • A. Tạo môi trường nhược trương để tế bào phản co nguyên sinh.
  • B. Tăng tốc độ co nguyên sinh.
  • C. Giúp cố định tiêu bản.
  • D. Làm cho thành tế bào mềm hơn.

Câu 20: Khối nguyên sinh chất bị co lại trong hiện tượng co nguyên sinh bao gồm những thành phần chính nào của tế bào thực vật?

  • A. Chỉ có không bào.
  • B. Chỉ có nhân tế bào.
  • C. Màng sinh chất, tế bào chất và không bào.
  • D. Thành tế bào và màng sinh chất.

Câu 21: Tế bào thực vật nào sau đây ít hoặc không thể hiện rõ hiện tượng co nguyên sinh khi đặt trong môi trường ưu trương?

  • A. Tế bào biểu bì lá.
  • B. Tế bào gỗ (đã chết).
  • C. Tế bào nhu mô.
  • D. Tế bào khí khổng.

Câu 22: Điều kiện cần thiết để hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra là gì?

  • A. Tế bào đã chết và được đặt trong nước cất.
  • B. Tế bào đang ở trạng thái trương nước.
  • C. Tế bào đang ở trạng thái co nguyên sinh vĩnh viễn.
  • D. Tế bào còn sống, đang co nguyên sinh và được đặt trong môi trường nhược trương.

Câu 23: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng không thấy hiện tượng xảy ra. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Dung dịch nhỏ lên tiêu bản là môi trường đẳng trương hoặc nhược trương so với dịch bào.
  • B. Sử dụng kính hiển vi có độ phóng đại quá lớn.
  • C. Mẫu vật là lá thài lài tía.
  • D. Thời gian quan sát quá lâu.

Câu 24: Vai trò của màng sinh chất trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh là gì?

  • A. Tổng hợp chất tan.
  • B. Là màng bán thấm cho nước đi qua nhưng hạn chế chất tan.
  • C. Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển nước.
  • D. Tạo áp lực lên thành tế bào.

Câu 25: Quan sát tế bào lá thài lài tía dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào trương nước tối đa. Điều này có nghĩa là tế bào đang ở trong môi trường như thế nào?

  • A. Nhược trương.
  • B. Ưu trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Không khí.

Câu 26: Tại sao khi làm thí nghiệm, người ta thường sử dụng dung dịch NaCl hoặc saccarose (đường mía) để gây co nguyên sinh mà ít dùng các chất khác?

  • A. Các chất này là chất độc đối với tế bào thực vật.
  • B. Các chất này dễ dàng thấm qua màng sinh chất vào trong tế bào.
  • C. Các chất này ít hoặc không thấm qua màng sinh chất, duy trì được sự chênh lệch nồng độ.
  • D. Các chất này có màu sắc giúp dễ quan sát.

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, hiện tượng co nguyên sinh có thể được xem là một cơ chế giúp cây chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi?

  • A. Khi cây bị ngập úng.
  • B. Khi cây sống trong môi trường đất mặn hoặc hạn hán.
  • C. Khi cây được tưới đủ nước.
  • D. Khi cây bị sâu bệnh tấn công.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản về trạng thái của tế bào thực vật khi ở trong môi trường đẳng trương so với môi trường nhược trương là gì?

  • A. Ở môi trường đẳng trương, nước chỉ đi ra; ở môi trường nhược trương, nước chỉ đi vào.
  • B. Ở môi trường đẳng trương, tế bào bị co nguyên sinh; ở môi trường nhược trương, tế bào trương nước.
  • C. Ở môi trường đẳng trương, không có sự di chuyển nước; ở môi trường nhược trương, nước đi vào.
  • D. Ở môi trường đẳng trương, nước ra vào cân bằng, tế bào hơi mềm; ở môi trường nhược trương, nước đi vào nhiều hơn ra, tế bào trương nước.

Câu 29: Giả sử bạn nhỏ dung dịch X lên tiêu bản lá thài lài tía và thấy tế bào co nguyên sinh. Sau đó, bạn nhỏ thêm nước cất và thấy tế bào phản co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ điều gì về tế bào và dung dịch X?

  • A. Tế bào đã chết và dung dịch X là nhược trương.
  • B. Tế bào còn sống và dung dịch X là đẳng trương.
  • C. Tế bào còn sống và dung dịch X là ưu trương.
  • D. Tế bào đã chết và dung dịch X là ưu trương.

Câu 30: Hiện tượng co nguyên sinh vĩnh viễn (không thể phản co nguyên sinh) xảy ra khi nào?

  • A. Tế bào bị co nguyên sinh quá mạnh hoặc kéo dài dẫn đến chết.
  • B. Tế bào được đặt trong môi trường nhược trương.
  • C. Tế bào không có thành tế bào.
  • D. Tế bào chỉ co nguyên sinh một phần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào thực vật, hiện tượng co nguyên sinh được quan sát rõ nhất ở bộ phận nào của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật khi đặt trong dung dịch ưu trương là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh trong phòng thí nghiệm, lá thài lài tía thường được sử dụng làm mẫu vật. Đặc điểm nào sau đây của lá thài lài tía giúp việc quan sát thuận lợi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một tế bào thực vật đang ở trạng thái co nguyên sinh. Muốn tế bào đó thực hiện hiện tượng phản co nguyên sinh, ta cần chuyển tế bào sang loại môi trường nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi nước di chuyển theo chiều nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong thí nghiệm, nếu bạn sử dụng dung dịch NaCl có nồng độ quá cao (ví dụ 20%) để gây co nguyên sinh, điều gì có khả năng xảy ra với tế bào thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi một tế bào thực vật ở trạng thái trương nước tối đa, áp suất thẩm thấu của không bào so với áp suất thẩm thấu của môi trường bên ngoài như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hiện tượng rau bị héo khi rắc muối lên bề mặt là ứng dụng thực tế của quá trình nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để tăng tốc độ quan sát hiện tượng co nguyên sinh trong thí nghiệm, người ta có thể điều chỉnh yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao thành tế bào thực vật không bị co lại đáng kể trong quá trình co nguyên sinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào lá thài lài tía có khối nguyên sinh chất co lại thành hình cầu, tách hẳn khỏi thành tế bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nếu đặt một tế bào thực vật vào dung dịch có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong dịch bào, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao tế bào động vật thường bị vỡ (tan bào) khi đặt trong môi trường nhược trương, còn tế bào thực vật thì không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong quá trình phản co nguyên sinh, sự thay đổi thể tích của không bào trung tâm diễn ra như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một lá rau bị héo mềm. Khi ngâm lá rau này vào nước đá một thời gian, lá rau trở nên tươi và cứng hơn. Hiện tượng này minh họa điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để chuẩn bị tiêu bản lá thài lài tía trước khi nhỏ dung dịch gây co nguyên sinh, bước đầu tiên thường là đặt lá vào dung dịch nào để duy trì trạng thái bình thường của tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Áp suất thẩm thấu của dịch bào trong tế bào thực vật đang co nguyên sinh so với áp suất thẩm thấu của môi trường ưu trương bên ngoài như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Dựa vào nguyên lý của hiện tượng co và phản co nguyên sinh, giải thích tại sao việc tưới quá nhiều phân bón hóa học cho cây (chứa nhiều muối khoáng) có thể làm cây bị héo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong thí nghiệm, nếu bạn nhỏ dung dịch NaCl 10% lên tiêu bản lá thài lài tía và quan sát thấy tế bào co nguyên sinh. Sau đó, bạn nhỏ thêm nước cất vào. Mục đích của việc nhỏ thêm nước cất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khối nguyên sinh chất bị co lại trong hiện tượng co nguyên sinh bao gồm những thành phần chính nào của tế bào thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tế bào thực vật nào sau đây ít hoặc không thể hiện rõ hiện tượng co nguyên sinh khi đặt trong môi trường ưu trương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Điều kiện cần thiết để hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng không thấy hiện tượng xảy ra. Nguyên nhân có thể là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Vai trò của màng sinh chất trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quan sát tế bào lá thài lài tía dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào trương nước tối đa. Điều này có nghĩa là tế bào đang ở trong môi trường như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao khi làm thí nghiệm, người ta thường sử dụng dung dịch NaCl hoặc saccarose (đường mía) để gây co nguyên sinh mà ít dùng các chất khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, hiện tượng co nguyên sinh có thể được xem là một cơ chế giúp cây chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản về trạng thái của tế bào thực vật khi ở trong môi trường đẳng trương so với môi trường nhược trương là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Giả sử bạn nhỏ dung dịch X lên tiêu bản lá thài lài tía và thấy tế bào co nguyên sinh. Sau đó, bạn nhỏ thêm nước cất và thấy tế bào phản co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ điều gì về tế bào và dung dịch X?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hiện tượng co nguyên sinh vĩnh viễn (không thể phản co nguyên sinh) xảy ra khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật được định nghĩa là sự co lại của thành phần nào trong tế bào?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Thành tế bào
  • C. Không bào
  • D. Khối nguyên sinh chất

Câu 2: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào đang bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường có đặc điểm nào?

  • A. Môi trường ưu trương
  • B. Môi trường đẳng trương
  • C. Môi trường nhược trương
  • D. Môi trường bão hòa chất tan

Câu 3: Cơ chế chính gây ra hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật là gì?

  • A. Sự khuếch tán của chất tan qua màng
  • B. Sự thẩm thấu của nước qua màng bán thấm
  • C. Sự vận chuyển chủ động của ion
  • D. Sự bay hơi của nước từ tế bào

Câu 4: Trong thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh, lá thài lài tía thường được sử dụng. Đặc điểm nào của lá thài lài tía làm cho nó trở thành đối tượng phù hợp?

  • A. Tế bào biểu bì lá có kích thước lớn và chứa sắc tố màu dễ quan sát
  • B. Thài lài tía là loài cây ưa mặn, có khả năng chịu hạn tốt
  • C. Tế bào lá thài lài tía không có thành tế bào
  • D. Lá thài lài tía chỉ chứa một loại bào quan duy nhất là không bào

Câu 5: Khi đặt một mảnh biểu bì lá thài lài tía vào dung dịch NaCl 10%, nước sẽ di chuyển theo hướng nào và gây ra hiện tượng gì?

  • A. Từ môi trường ngoài vào tế bào, gây trương nước
  • B. Từ tế bào ra môi trường ngoài, gây co nguyên sinh
  • C. Từ môi trường ngoài vào tế bào, gây phản co nguyên sinh
  • D. Không có sự di chuyển của nước

Câu 6: Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh, để tiến hành quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh, ta cần nhỏ dung dịch nào lên tiêu bản?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch NaCl 10%
  • C. Dung dịch saccarose 30%
  • D. Dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn dịch bào

Câu 7: Vai trò của thành tế bào trong hiện tượng co nguyên sinh ở thực vật là gì?

  • A. Thành tế bào co lại cùng với nguyên sinh chất
  • B. Thành tế bào là nơi diễn ra sự thẩm thấu nước
  • C. Thành tế bào ngăn chặn sự di chuyển của nước
  • D. Thành tế bào không co lại theo nguyên sinh chất, tạo ra khoảng trống giữa thành và nguyên sinh chất

Câu 8: Tại sao tế bào động vật không bị co nguyên sinh theo cách tương tự như tế bào thực vật khi đặt vào môi trường ưu trương?

  • A. Tế bào động vật có không bào nhỏ
  • B. Tế bào động vật có màng sinh chất dày hơn
  • C. Tế bào động vật không có thành tế bào
  • D. Tế bào động vật có khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu tốt hơn

Câu 9: Mức độ co nguyên sinh của tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Ánh sáng chiếu vào tiêu bản
  • B. Nồng độ chất tan của môi trường ngoài
  • C. Nhiệt độ của không khí
  • D. Loại kính hiển vi sử dụng

Câu 10: Nếu muốn tăng tốc độ co nguyên sinh khi làm thí nghiệm, ta có thể làm gì?

  • A. Giảm nồng độ dung dịch muối/đường
  • B. Sử dụng nước cất
  • C. Giảm nhiệt độ môi trường
  • D. Tăng nồng độ dung dịch muối/đường

Câu 11: Quan sát dưới kính hiển vi, dấu hiệu nào chứng tỏ tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh?

  • A. Toàn bộ tế bào phình to ra
  • B. Thành tế bào bị phá vỡ
  • C. Khối nguyên sinh chất và không bào co lại, tách khỏi thành tế bào
  • D. Nhân tế bào di chuyển ra sát thành tế bào

Câu 12: Hiện tượng rau bị héo khi rắc muối lên bề mặt là ứng dụng của hiện tượng sinh học nào?

  • A. Co nguyên sinh
  • B. Phản co nguyên sinh
  • C. Trương nước
  • D. Thoát hơi nước

Câu 13: Việc ngâm các loại củ, quả vào dung dịch đường hoặc muối đậm đặc để làm mứt hoặc muối dưa là ứng dụng của hiện tượng nào trong bảo quản thực phẩm?

  • A. Phản co nguyên sinh làm tăng độ tươi
  • B. Co nguyên sinh làm mất nước trong tế bào vi sinh vật, ức chế sự phát triển của chúng
  • C. Trương nước làm tăng thể tích, giúp bảo quản lâu hơn
  • D. Thẩm thấu chất dinh dưỡng vào tế bào thực vật

Câu 14: Tại sao khi tưới nước cho cây bị héo, cây có thể tươi trở lại?

  • A. Nước cung cấp trực tiếp năng lượng cho tế bào
  • B. Nước làm giảm nhiệt độ bề mặt lá, ngăn thoát hơi nước
  • C. Nước từ đất thấm vào tế bào rễ, gây phản co nguyên sinh và trương nước cho tế bào
  • D. Nước hòa tan các chất độc hại trong đất

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hiện tượng co nguyên sinh và hiện tượng trương nước ở tế bào thực vật.

  • A. Co nguyên sinh là mất nước khi ở môi trường ưu trương, trương nước là hút nước khi ở môi trường nhược trương.
  • B. Co nguyên sinh là do thành tế bào co lại, trương nước là do màng sinh chất phình ra.
  • C. Co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào già, trương nước chỉ xảy ra ở tế bào non.
  • D. Co nguyên sinh cần năng lượng, trương nước là quá trình thụ động.

Câu 16: Trong thí nghiệm, nếu sử dụng dung dịch saccarose có nồng độ quá cao (ví dụ 50%) để gây co nguyên sinh, có khả năng xảy ra tình huống nào khiến tế bào không thể phản co nguyên sinh được nữa?

  • A. Tế bào hút quá nhiều nước và bị vỡ.
  • B. Thành tế bào bị cứng lại, ngăn cản sự phản co.
  • C. Không bào bị tiêu biến hoàn toàn.
  • D. Tế bào bị mất nước quá mức và chết.

Câu 17: Tại sao khi làm tiêu bản quan sát co nguyên sinh, ta cần đặt mẫu vật vào giọt nước cất trên lam kính trước khi nhỏ dung dịch muối/đường?

  • A. Để tăng tốc độ co nguyên sinh.
  • B. Để làm sạch mẫu vật.
  • C. Để tế bào ở trạng thái bình thường (chưa co/trương) trước khi gây co nguyên sinh.
  • D. Để nước cất giúp dung dịch muối/đường thấm vào tế bào nhanh hơn.

Câu 18: Quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi. Bạn thấy khối nguyên sinh chất co lại đáng kể, tạo khoảng trống lớn giữa nó và thành tế bào. Tế bào này đang ở trong trạng thái nào?

  • A. Co nguyên sinh mạnh
  • B. Phản co nguyên sinh
  • C. Trương nước tối đa
  • D. Đẳng trương với môi trường

Câu 19: Một giáo viên yêu cầu học sinh làm thí nghiệm co nguyên sinh với lá thài lài tía và dung dịch NaCl. Học sinh A dùng dung dịch NaCl 5%, học sinh B dùng dung dịch NaCl 15%. Dự đoán kết quả về tốc độ co nguyên sinh của hai học sinh.

  • A. Tốc độ co nguyên sinh của học sinh A nhanh hơn học sinh B.
  • B. Tốc độ co nguyên sinh của học sinh B nhanh hơn học sinh A.
  • C. Tốc độ co nguyên sinh của cả hai học sinh là như nhau.
  • D. Học sinh A sẽ quan sát được phản co nguyên sinh, học sinh B thì không.

Câu 20: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển vào tế bào làm tăng thể tích của thành phần nào nhiều nhất, khiến nguyên sinh chất dần áp sát lại thành tế bào?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Lục lạp
  • C. Không bào
  • D. Màng sinh chất

Câu 21: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong dịch bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào và có hiện tượng co/phản co xảy ra không?

  • A. Đẳng trương; không xảy ra co hay phản co nguyên sinh rõ rệt.
  • B. Ưu trương; xảy ra co nguyên sinh.
  • C. Nhược trương; xảy ra trương nước.
  • D. Bão hòa; xảy ra co nguyên sinh mạnh.

Câu 22: Tại sao việc sử dụng nước máy thay vì nước cất để quan sát phản co nguyên sinh có thể ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm?

  • A. Nước máy có nhiệt độ cao hơn nước cất.
  • B. Nước máy có chứa các ion và chất tan khác, làm giảm tính nhược trương so với nước cất.
  • C. Nước máy có thể chứa vi khuẩn gây hại cho tế bào thực vật.
  • D. Nước máy làm tăng độ pH của môi trường.

Câu 23: Giả sử bạn quan sát một tế bào lá thài lài tía trong dung dịch muối. Ban đầu tế bào co nguyên sinh nhẹ, sau đó mức độ co tăng dần. Điều này có thể giải thích do yếu tố nào?

  • A. Nước tiếp tục thẩm thấu ra ngoài theo gradient nồng độ.
  • B. Chất tan từ môi trường ngoài di chuyển vào trong tế bào.
  • C. Tế bào đang dần thích nghi với môi trường ưu trương.
  • D. Áp suất trương nước trong tế bào tăng lên.

Câu 24: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng trương nước và co nguyên sinh đối với tế bào thực vật là gì?

  • A. Giúp tế bào thực hiện quang hợp hiệu quả hơn.
  • B. Giúp tế bào chống lại sự tấn công của vi sinh vật.
  • C. Giúp tế bào tổng hợp protein nhanh hơn.
  • D. Giúp tế bào duy trì hình dạng, độ cứng và tham gia vào quá trình vận chuyển nước trong cây.

Câu 25: Trong thí nghiệm, nếu tế bào đã co nguyên sinh quá mức và không phản co được khi cho vào nước cất, nguyên nhân khả dĩ nhất là gì?

  • A. Thành tế bào bị biến dạng vĩnh viễn.
  • B. Tế bào đã chết do mất nước nghiêm trọng.
  • C. Nước cất không đủ tinh khiết.
  • D. Thời gian quan sát phản co chưa đủ lâu.

Câu 26: Khi làm mứt dừa, người ta thường ngâm dừa sợi trong nước đường đậm đặc. Sau đó, dừa sợi trở nên trong và dai hơn. Hiện tượng sinh học nào giải thích một phần sự thay đổi này?

  • A. Nước từ tế bào dừa sợi thẩm thấu ra ngoài (co nguyên sinh).
  • B. Đường từ môi trường ngoài thẩm thấu vào trong tế bào dừa sợi.
  • C. Tế bào dừa sợi bị trương nước do hút đường.
  • D. Chất béo trong dừa bị phân hủy bởi đường.

Câu 27: Giả sử bạn đang quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh. Dấu hiệu nào dưới kính hiển vi cho thấy quá trình này đang diễn ra thành công?

  • A. Khoảng trống giữa nguyên sinh chất và thành tế bào lớn hơn.
  • B. Nguyên sinh chất tiếp tục co lại.
  • C. Không bào bị thu nhỏ lại.
  • D. Khối nguyên sinh chất phình ra và áp sát lại thành tế bào.

Câu 28: Nếu sử dụng dung dịch ưu trương là NaCl thay vì saccarose trong thí nghiệm co nguyên sinh, có sự khác biệt tiềm năng nào về khả năng phản co nguyên sinh sau đó?

  • A. NaCl gây co nguyên sinh mạnh hơn nhiều so với saccarose.
  • B. Tế bào sẽ không thể phản co nếu dùng NaCl.
  • C. Ion Na+ và Cl- có thể dần thấm vào tế bào, làm giảm khả năng phản co khi chuyển sang môi trường nhược trương.
  • D. Saccarose làm hỏng thành tế bào, còn NaCl thì không.

Câu 29: Một tế bào thực vật non, đang phát triển nhanh, thường có áp suất trương nước cao hơn tế bào già. Dự đoán khả năng co nguyên sinh của tế bào non so với tế bào già cùng loại khi đặt trong cùng một môi trường ưu trương vừa phải.

  • A. Tế bào non có thể co nguyên sinh chậm hơn hoặc cần môi trường ưu trương mạnh hơn để co.
  • B. Tế bào non sẽ co nguyên sinh nhanh hơn và mạnh hơn tế bào già.
  • C. Mức độ co nguyên sinh là như nhau ở cả hai loại tế bào.
  • D. Tế bào non sẽ bị vỡ ra thay vì co nguyên sinh.

Câu 30: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc sử dụng dung dịch ưu trương có màu (ví dụ: dung dịch màu thực phẩm pha loãng) có thể giúp quan sát điều gì dễ dàng hơn?

  • A. Sự di chuyển của nhân tế bào.
  • B. Khoảng trống giữa thành tế bào và khối nguyên sinh chất co lại.
  • C. Sự thay đổi hình dạng của lục lạp.
  • D. Tốc độ dòng chất nguyên sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật được định nghĩa là sự co lại của thành phần nào trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào đang bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường có đặc điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cơ chế chính gây ra hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh, lá thài lài tía thường được sử dụng. Đặc điểm nào của lá thài lài tía làm cho nó trở thành đối tượng phù hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi đặt một mảnh biểu bì lá thài lài tía vào dung dịch NaCl 10%, nước sẽ di chuyển theo hướng nào và gây ra hiện tượng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh, để tiến hành quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh, ta cần nhỏ dung dịch nào lên tiêu bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vai trò của thành tế bào trong hiện tượng co nguyên sinh ở thực vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao tế bào động vật không bị co nguyên sinh theo cách tương tự như tế bào thực vật khi đặt vào môi trường ưu trương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mức độ co nguyên sinh của tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nếu muốn tăng tốc độ co nguyên sinh khi làm thí nghiệm, ta có thể làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Quan sát dưới kính hiển vi, dấu hiệu nào chứng tỏ tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hiện tượng rau bị héo khi rắc muối lên bề mặt là ứng dụng của hiện tượng sinh học nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc ngâm các loại củ, quả vào dung dịch đường hoặc muối đậm đặc để làm mứt hoặc muối dưa là ứng dụng của hiện tượng nào trong bảo quản thực phẩm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao khi tưới nước cho cây bị héo, cây có thể tươi trở lại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hiện tượng co nguyên sinh và hiện tượng trương nước ở tế bào thực vật.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong thí nghiệm, nếu sử dụng dung dịch saccarose có nồng độ quá cao (ví dụ 50%) để gây co nguyên sinh, có khả năng xảy ra tình huống nào khiến tế bào không thể phản co nguyên sinh được nữa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao khi làm tiêu bản quan sát co nguyên sinh, ta cần đặt mẫu vật vào giọt nước cất trên lam kính trước khi nhỏ dung dịch muối/đường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi. Bạn thấy khối nguyên sinh chất co lại đáng kể, tạo khoảng trống lớn giữa nó và thành tế bào. Tế bào này đang ở trong trạng thái nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một giáo viên yêu cầu học sinh làm thí nghiệm co nguyên sinh với lá thài lài tía và dung dịch NaCl. Học sinh A dùng dung dịch NaCl 5%, học sinh B dùng dung dịch NaCl 15%. Dự đoán kết quả về tốc độ co nguyên sinh của hai học sinh.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển vào tế bào làm tăng thể tích của thành phần nào nhiều nhất, khiến nguyên sinh chất dần áp sát lại thành tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong dịch bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào và có hiện tượng co/phản co xảy ra không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc sử dụng nước máy thay vì nước cất để quan sát phản co nguyên sinh có thể ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giả sử bạn quan sát một tế bào lá thài lài tía trong dung dịch muối. Ban đầu tế bào co nguyên sinh nhẹ, sau đó mức độ co tăng dần. Điều này có thể giải thích do yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng trương nước và co nguyên sinh đối với tế bào thực vật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong thí nghiệm, nếu tế bào đã co nguyên sinh quá mức và không phản co được khi cho vào nước cất, nguyên nhân khả dĩ nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi làm mứt dừa, người ta thường ngâm dừa sợi trong nước đường đậm đặc. Sau đó, dừa sợi trở nên trong và dai hơn. Hiện tượng sinh học nào giải thích một phần sự thay đổi này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Giả sử bạn đang quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh. Dấu hiệu nào dưới kính hiển vi cho thấy quá trình này đang diễn ra thành công?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nếu sử dụng dung dịch ưu trương là NaCl thay vì saccarose trong thí nghiệm co nguyên sinh, có sự khác biệt tiềm năng nào về khả năng phản co nguyên sinh sau đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một tế bào thực vật non, đang phát triển nhanh, thường có áp suất trương nước cao hơn tế bào già. Dự đoán khả năng co nguyên sinh của tế bào non so với tế bào già cùng loại khi đặt trong cùng một môi trường ưu trương vừa phải.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc sử dụng dung dịch ưu trương có màu (ví dụ: dung dịch màu thực phẩm pha loãng) có thể giúp quan sát điều gì dễ dàng hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đặt một tế bào thực vật vào dung dịch ưu trương so với dịch bào, hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Cơ chế chính dẫn đến sự co lại của khối nguyên sinh chất là gì?

  • A. Sự di chuyển của các ion từ trong tế bào ra ngoài môi trường.
  • B. Sự phá vỡ cấu trúc của thành tế bào do áp suất thẩm thấu.
  • C. Sự hấp thụ nước từ môi trường vào không bào trung tâm.
  • D. Sự di chuyển của nước từ trong tế bào ra ngoài môi trường theo gradient thế nước.

Câu 2: Trong thí nghiệm quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, vì sao lá thài lài tía thường được lựa chọn làm vật liệu thí nghiệm phù hợp?

  • A. Tế bào có kích thước lớn, thành tế bào rõ ràng và không bào trung tâm lớn chứa sắc tố màu, giúp dễ dàng quan sát sự thay đổi thể tích nguyên sinh chất.
  • B. Lá thài lài tía có khả năng chống chịu tốt với các dung dịch có nồng độ cao, không bị chết ngay.
  • C. Tế bào lá thài lài tía không có thành tế bào, giúp quá trình co nguyên sinh diễn ra nhanh hơn.
  • D. Thài lài tía là loài thực vật đơn giản, cấu tạo tế bào không phức tạp.

Câu 3: Quan sát dưới kính hiển vi một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh. Bạn nhận thấy màng sinh chất đã tách rời khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của màng sinh chất và thành tế bào?

  • A. Màng sinh chất và thành tế bào đều có tính thấm chọn lọc như nhau.
  • B. Thành tế bào có tính bán thấm, còn màng sinh chất có tính thấm hoàn toàn.
  • C. Màng sinh chất có tính bán thấm, cho nước đi qua nhưng hạn chế chất tan, trong khi thành tế bào có tính thấm hoàn toàn đối với cả nước và chất tan.
  • D. Cả màng sinh chất và thành tế bào đều có tính thấm hoàn toàn đối với nước.

Câu 4: Để thực hiện thí nghiệm phản co nguyên sinh trên một tiêu bản tế bào thực vật đã co nguyên sinh, bạn cần làm gì?

  • A. Nhỏ thêm dung dịch ưu trương có nồng độ cao hơn vào tiêu bản.
  • B. Nhỏ nước cất (hoặc dung dịch nhược trương) vào tiêu bản.
  • C. Đặt tiêu bản vào tủ ấm có nhiệt độ cao.
  • D. Thêm dung dịch cố định tế bào vào tiêu bản.

Câu 5: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch X. Sau một thời gian quan sát dưới kính hiển vi, thấy không có hiện tượng co hay trương nước đáng kể xảy ra. Có thể kết luận gì về dung dịch X so với dịch bào của tế bào này?

  • A. Dung dịch X là dung dịch ưu trương.
  • B. Dung dịch X là dung dịch nhược trương.
  • C. Dung dịch X chứa các chất có thể đi qua màng sinh chất dễ dàng.
  • D. Dung dịch X là dung dịch đẳng trương.

Câu 6: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật không thể xảy ra nếu tế bào đó đã chết. Vì sao?

  • A. Tế bào chết làm mất khả năng bán thấm chọn lọc của màng sinh chất, khiến chất tan trong môi trường ưu trương có thể đi vào tế bào, làm giảm hoặc mất chênh lệch áp suất thẩm thấu.
  • B. Tế bào chết làm thành tế bào bị phân hủy, không còn giữ được cấu trúc ban đầu.
  • C. Tế bào chết làm không bào trung tâm bị vỡ, không còn chức năng điều hòa nước.
  • D. Tế bào chết không còn khả năng tổng hợp protein kênh nước (aquaporin).

Câu 7: Khi ngâm một củ khoai tây tươi vào dung dịch nước muối rất mặn, sau một thời gian, củ khoai tây sẽ bị mềm và khối lượng giảm đi. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về co nguyên sinh.

  • A. Nước muối mặn làm tăng áp suất trương nước bên trong tế bào khoai tây.
  • B. Dung dịch nước muối mặn là ưu trương so với dịch bào khoai tây, khiến nước từ tế bào di chuyển ra ngoài, gây co nguyên sinh và mất nước toàn bộ mô.
  • C. Muối NaCl đi vào bên trong tế bào khoai tây, làm tăng thể tích không bào.
  • D. Hiện tượng này là do sự bay hơi nước từ bề mặt củ khoai tây.

Câu 8: Tốc độ co nguyên sinh của tế bào thực vật khi đặt trong dung dịch ưu trương phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Kích thước của nhân tế bào.
  • B. Độ dày của màng sinh chất.
  • C. Chênh lệch nồng độ chất tan giữa môi trường ngoài và dịch bào (độ ưu trương của môi trường).
  • D. Màu sắc của tế bào chất.

Câu 9: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển từ môi trường ngoài vào trong tế bào. Động lực chính của sự di chuyển này là gì?

  • A. Chênh lệch thế nước giữa môi trường ngoài (cao hơn) và dịch bào (thấp hơn).
  • B. Hoạt động của bơm ion trên màng sinh chất.
  • C. Sự phân giải ATP cung cấp năng lượng cho nước đi vào.
  • D. Áp suất của thành tế bào đẩy nước vào trong.

Câu 10: Giả sử bạn đang quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi. Tế bào này đang bị co nguyên sinh. Để tế bào trở lại trạng thái bình thường (phản co nguyên sinh), bạn nên nhỏ dung dịch nào vào tiêu bản?

  • A. Dung dịch NaCl 10%.
  • B. Dung dịch đường saccarose 20%.
  • C. Dung dịch ưu trương hơn so với dung dịch đang gây co nguyên sinh.
  • D. Nước cất.

Câu 11: Hiện tượng co nguyên sinh có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

  • A. Giúp cây hấp thụ nước hiệu quả hơn từ đất.
  • B. Điều chỉnh sự đóng mở khí khổng.
  • C. Giải thích cơ sở khoa học của việc ướp muối, ngâm đường thực phẩm để bảo quản.
  • D. Giúp tế bào thực vật tăng cường quang hợp.

Câu 12: Nếu dung dịch dùng để gây co nguyên sinh là dung dịch có nồng độ quá cao và thời gian ngâm quá lâu, điều gì có thể xảy ra với tế bào thực vật?

  • A. Tế bào có thể bị chết do mất nước nghiêm trọng hoặc chất tan từ môi trường ngoài xâm nhập vào làm hỏng cấu trúc tế bào.
  • B. Tế bào sẽ tiếp tục co lại cho đến khi thành tế bào bị vỡ.
  • C. Tế bào sẽ tự điều chỉnh nồng độ dịch bào để cân bằng với môi trường ngoài.
  • D. Hiện tượng phản co nguyên sinh sẽ tự động xảy ra sau một thời gian.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa hiện tượng co nguyên sinh và hiện tượng trương nước (khi tế bào đặt trong môi trường nhược trương) ở tế bào thực vật là gì?

  • A. Co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, còn trương nước xảy ra ở cả tế bào động vật và thực vật.
  • B. Co nguyên sinh là nước đi vào, trương nước là nước đi ra.
  • C. Co nguyên sinh làm tăng thể tích tế bào, trương nước làm giảm thể tích tế bào.
  • D. Co nguyên sinh là nước đi ra làm khối nguyên sinh chất co lại, trương nước là nước đi vào làm tế bào nở ra (nhưng bị giới hạn bởi thành tế bào).

Câu 14: Trong thí nghiệm, bạn nhỏ một giọt dung dịch NaCl 5% lên tiêu bản lá thài lài tía. Sau vài phút, bạn quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ nồng độ dịch bào của tế bào lá thài lài tía tại thời điểm thí nghiệm như thế nào so với dung dịch NaCl 5%?

  • A. Lớn hơn 5%.
  • B. Nhỏ hơn 5%.
  • C. Bằng 5%.
  • D. Không liên quan đến nồng độ dịch bào.

Câu 15: Nếu bạn muốn quan sát tốc độ phản co nguyên sinh diễn ra nhanh hơn trên một tiêu bản đã co nguyên sinh, bạn nên sử dụng dung dịch nhược trương có đặc điểm nào?

  • A. Có thế nước cao hơn nhiều so với dịch bào (ví dụ: nước cất).
  • B. Có thế nước gần bằng với dịch bào.
  • C. Có nồng độ chất tan cao.
  • D. Là dung dịch ưu trương nhẹ.

Câu 16: Tại sao thành tế bào thực vật không bị co lại khi tế bào bị co nguyên sinh?

  • A. Thành tế bào có tính thấm chọn lọc, ngăn không cho nước đi ra.
  • B. Thành tế bào có cấu trúc lỏng lẻo, dễ dàng thay đổi hình dạng.
  • C. Thành tế bào có khả năng co giãn rất lớn.
  • D. Thành tế bào có cấu trúc cứng chắc, có tính thấm hoàn toàn đối với nước và chất tan, không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi áp suất thẩm thấu bên ngoài.

Câu 17: Trong thí nghiệm, bạn sử dụng dung dịch đường thay vì dung dịch muối để gây co nguyên sinh. Kết quả quan sát được có gì khác biệt so với dùng dung dịch muối cùng nồng độ mol/lít (ví dụ: saccarose so với NaCl)?

  • A. Dung dịch đường không gây co nguyên sinh.
  • B. Dung dịch đường thường không thể đi qua màng sinh chất dễ dàng như một số ion muối, do đó hiệu quả gây co nguyên sinh có thể rõ rệt và kéo dài hơn (trừ khi nồng độ đường rất cao gây độc tế bào).
  • C. Dung dịch đường gây vỡ tế bào.
  • D. Dung dịch đường chỉ gây phản co nguyên sinh.

Câu 18: Một tế bào thực vật non có không bào nhỏ và thành tế bào mỏng. Khi đặt tế bào này vào dung dịch ưu trương, hiện tượng co nguyên sinh có thể khác gì so với tế bào trưởng thành có không bào lớn và thành dày?

  • A. Tế bào non sẽ không bị co nguyên sinh.
  • B. Tế bào non sẽ bị co nguyên sinh nhanh hơn và mạnh hơn do thành tế bào mỏng.
  • C. Tế bào non có thể bị co nguyên sinh nhưng mức độ biểu hiện có thể không rõ ràng bằng tế bào trưởng thành do không bào nhỏ hơn và tỷ lệ thể tích không bào/tế bào chất thấp hơn.
  • D. Tế bào non chỉ xảy ra hiện tượng trương nước.

Câu 19: Nếu bạn vô tình nhỏ dung dịch axit mạnh (ví dụ: HCl đậm đặc) lên tiêu bản lá thài lài tía thay vì dung dịch muối hoặc đường, điều gì có khả năng xảy ra với tế bào?

  • A. Tế bào sẽ bị tổn thương, chết nhanh chóng và không thể quan sát được hiện tượng co hay phản co nguyên sinh bình thường.
  • B. Axit mạnh sẽ gây co nguyên sinh rất nhanh.
  • C. Axit mạnh sẽ làm tế bào trương nước và vỡ ra.
  • D. Axit mạnh sẽ làm tăng màu sắc của không bào, giúp quan sát rõ hơn.

Câu 20: Hiện tượng phản co nguyên sinh chứng tỏ điều gì về khả năng sống sót và phục hồi của tế bào thực vật sau khi bị co nguyên sinh?

  • A. Tế bào thực vật không có khả năng phục hồi sau khi co nguyên sinh.
  • B. Nếu sự co nguyên sinh không quá nghiêm trọng và tế bào còn sống, nó có khả năng hấp thụ nước trở lại từ môi trường nhược trương và phục hồi trạng thái ban đầu.
  • C. Phản co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào động vật.
  • D. Phản co nguyên sinh là hiện tượng tế bào tự tổng hợp nước.

Câu 21: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh được đặt vào dung dịch X. Sau một thời gian, khối nguyên sinh chất ngừng co lại nhưng cũng không phản co nguyên sinh. Điều này có thể giải thích như thế nào?

  • A. Dung dịch X là dung dịch nhược trương.
  • B. Tế bào đã bị chết.
  • C. Dung dịch X là dung dịch đẳng trương so với dịch bào của tế bào tại thời điểm đó.
  • D. Dung dịch X chứa chất độc hại làm ngừng mọi hoạt động của tế bào.

Câu 22: Tại sao khi luộc rau, dù cho vào nước sôi ngay lập tức, rau vẫn bị mềm nhũn chứ không giữ được độ giòn như rau tươi? Liên hệ với hiện tượng co nguyên sinh/mất nước.

  • A. Nước sôi làm tăng áp suất thẩm thấu bên ngoài tế bào rau.
  • B. Nước sôi là môi trường nhược trương tuyệt đối, làm tế bào trương nước và vỡ.
  • C. Nhiệt độ cao làm thành tế bào trở nên cứng hơn.
  • D. Nhiệt độ cao trong nước sôi làm chết tế bào rau. Tế bào chết mất khả năng bán thấm của màng sinh chất, nước và chất tan dễ dàng di chuyển qua lại, làm cấu trúc tế bào bị phá hủy và rau mềm nhũn.

Câu 23: Dung dịch nào sau đây có khả năng gây co nguyên sinh mạnh nhất đối với tế bào lá thài lài tía trong điều kiện bình thường?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch NaCl 0.5%.
  • C. Dung dịch đường 1%.
  • D. Dung dịch NaCl 10%.

Câu 24: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào thực vật bị co lại thành hình cầu và tách hẳn khỏi thành tế bào. Đây là mức độ co nguyên sinh như thế nào?

  • A. Co nguyên sinh nhẹ.
  • B. Co nguyên sinh vừa phải.
  • C. Co nguyên sinh tối đa.
  • D. Hiện tượng trương nước.

Câu 25: Hiện tượng phản co nguyên sinh chỉ có thể xảy ra khi tế bào thực vật còn duy trì được đặc điểm nào?

  • A. Màng sinh chất còn nguyên vẹn và có tính bán thấm chọn lọc.
  • B. Không bào trung tâm đã bị tiêu biến.
  • C. Thành tế bào đã bị phân hủy hoàn toàn.
  • D. Tế bào đã chết.

Câu 26: Khi tưới phân bón lá có nồng độ quá cao lên cây trồng, lá cây có thể bị "cháy" (héo khô và chết). Giải thích hiện tượng này dựa trên cơ chế co nguyên sinh.

  • A. Phân bón làm tăng khả năng hấp thụ nước của lá.
  • B. Dung dịch phân bón nồng độ cao tạo môi trường ưu trương trên bề mặt lá, khiến nước từ tế bào lá bị rút ra ngoài gây co nguyên sinh và chết tế bào.
  • C. Phân bón làm giảm nhiệt độ bề mặt lá, gây sốc nhiệt.
  • D. Phân bón cung cấp quá nhiều chất dinh dưỡng làm tắc nghẽn mạch dẫn.

Câu 27: Để đảm bảo kết quả thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh chính xác, trước khi nhỏ dung dịch ưu trương, bạn cần làm gì với mẫu vật lá thài lài tía trên lam kính?

  • A. Nhỏ dung dịch cố định tế bào.
  • B. Đun nóng nhẹ mẫu vật.
  • C. Nhỏ dung dịch nhược trương để tế bào trương hết cỡ.
  • D. Nhỏ một giọt nước cất hoặc dung dịch đẳng trương để giữ cho tế bào ở trạng thái bình thường trước khi gây co nguyên sinh.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

  • A. Cường độ ánh sáng môi trường.
  • B. Nồng độ chất tan trong môi trường ngoài.
  • C. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
  • D. Trạng thái sống hay chết của tế bào.

Câu 29: Khi quan sát tiêu bản tế bào lá thài lài tía dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào có hình dạng căng phồng, thành tế bào thẳng và áp sát vào nhau. Điều này cho thấy tế bào đang ở trạng thái nào?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Trương nước (bình thường trong môi trường nhược trương hoặc đẳng trương nhẹ).
  • C. Phản co nguyên sinh hoàn toàn sau khi co.
  • D. Đã bị vỡ do quá trình trương nước.

Câu 30: Sự di chuyển của nước qua màng sinh chất trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh chủ yếu là do cơ chế nào?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Khuếch tán thụ động (thẩm thấu) thông qua kênh protein hoặc lớp lipid kép.
  • D. Xuất bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi đặt một tế bào thực vật vào dung dịch ưu trương so với dịch bào, hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Cơ chế chính dẫn đến sự co lại của khối nguyên sinh chất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong thí nghiệm quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, vì sao lá thài lài tía thường được lựa chọn làm vật liệu thí nghiệm phù hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quan sát dưới kính hiển vi một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh. Bạn nhận thấy màng sinh chất đã tách rời khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của màng sinh chất và thành tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Để thực hiện thí nghiệm phản co nguyên sinh trên một tiêu bản tế bào thực vật đã co nguyên sinh, bạn cần làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch X. Sau một thời gian quan sát dưới kính hiển vi, thấy không có hiện tượng co hay trương nước đáng kể xảy ra. Có thể kết luận gì về dung dịch X so với dịch bào của tế bào này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật không thể xảy ra nếu tế bào đó đã chết. Vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi ngâm một củ khoai tây tươi vào dung dịch nước muối rất mặn, sau một thời gian, củ khoai tây sẽ bị mềm và khối lượng giảm đi. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về co nguyên sinh.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tốc độ co nguyên sinh của tế bào thực vật khi đặt trong dung dịch ưu trương phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển từ môi trường ngoài vào trong tế bào. Động lực chính của sự di chuyển này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giả sử bạn đang quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi. Tế bào này đang bị co nguyên sinh. Để tế bào trở lại trạng thái bình thường (phản co nguyên sinh), bạn nên nhỏ dung dịch nào vào tiêu bản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hiện tượng co nguyên sinh có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nếu dung dịch dùng để gây co nguyên sinh là dung dịch có nồng độ quá cao và thời gian ngâm quá lâu, điều gì có thể xảy ra với tế bào thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa hiện tượng co nguyên sinh và hiện tượng trương nước (khi tế bào đặt trong môi trường nhược trương) ở tế bào thực vật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong thí nghiệm, bạn nhỏ một giọt dung dịch NaCl 5% lên tiêu bản lá thài lài tía. Sau vài phút, bạn quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ nồng độ dịch bào của tế bào lá thài lài tía tại thời điểm thí nghiệm như thế nào so với dung dịch NaCl 5%?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nếu bạn muốn quan sát tốc độ phản co nguyên sinh diễn ra nhanh hơn trên một tiêu bản đã co nguyên sinh, bạn nên sử dụng dung dịch nhược trương có đặc điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao thành tế bào thực vật không bị co lại khi tế bào bị co nguyên sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong thí nghiệm, bạn sử dụng dung dịch đường thay vì dung dịch muối để gây co nguyên sinh. Kết quả quan sát được có gì khác biệt so với dùng dung dịch muối cùng nồng độ mol/lít (ví dụ: saccarose so với NaCl)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một tế bào thực vật non có không bào nhỏ và thành tế bào mỏng. Khi đặt tế bào này vào dung dịch ưu trương, hiện tượng co nguyên sinh có thể khác gì so với tế bào trưởng thành có không bào lớn và thành dày?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nếu bạn vô tình nhỏ dung dịch axit mạnh (ví dụ: HCl đậm đặc) lên tiêu bản lá thài lài tía thay vì dung dịch muối hoặc đường, điều gì có khả năng xảy ra với tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hiện tượng phản co nguyên sinh chứng tỏ điều gì về khả năng sống sót và phục hồi của tế bào thực vật sau khi bị co nguyên sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh được đặt vào dung dịch X. Sau một thời gian, khối nguyên sinh chất ngừng co lại nhưng cũng không phản co nguyên sinh. Điều này có thể giải thích như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao khi luộc rau, dù cho vào nước sôi ngay lập tức, rau vẫn bị mềm nhũn chứ không giữ được độ giòn như rau tươi? Liên hệ với hiện tượng co nguyên sinh/mất nước.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dung dịch nào sau đây có khả năng gây co nguyên sinh mạnh nhất đối với tế bào lá thài lài tía trong điều kiện bình thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào thực vật bị co lại thành hình cầu và tách hẳn khỏi thành tế bào. Đây là mức độ co nguyên sinh như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hiện tượng phản co nguyên sinh chỉ có thể xảy ra khi tế bào thực vật còn duy trì được đặc điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi tưới phân bón lá có nồng độ quá cao lên cây trồng, lá cây có thể bị 'cháy' (héo khô và chết). Giải thích hiện tượng này dựa trên cơ chế co nguyên sinh.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để đảm bảo kết quả thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh chính xác, trước khi nhỏ dung dịch ưu trương, bạn cần làm gì với mẫu vật lá thài lài tía trên lam kính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi quan sát tiêu bản tế bào lá thài lài tía dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào có hình dạng căng phồng, thành tế bào thẳng và áp sát vào nhau. Điều này cho thấy tế bào đang ở trạng thái nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự di chuyển của nước qua màng sinh chất trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh chủ yếu là do cơ chế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đặt một tế bào thực vật vào dung dịch ưu trương so với dịch bào, hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Cơ chế chính dẫn đến sự co lại của khối nguyên sinh chất là gì?

  • A. Sự di chuyển của các ion từ trong tế bào ra ngoài môi trường.
  • B. Sự phá vỡ cấu trúc của thành tế bào do áp suất thẩm thấu.
  • C. Sự hấp thụ nước từ môi trường vào không bào trung tâm.
  • D. Sự di chuyển của nước từ trong tế bào ra ngoài môi trường theo gradient thế nước.

Câu 2: Trong thí nghiệm quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, vì sao lá thài lài tía thường được lựa chọn làm vật liệu thí nghiệm phù hợp?

  • A. Tế bào có kích thước lớn, thành tế bào rõ ràng và không bào trung tâm lớn chứa sắc tố màu, giúp dễ dàng quan sát sự thay đổi thể tích nguyên sinh chất.
  • B. Lá thài lài tía có khả năng chống chịu tốt với các dung dịch có nồng độ cao, không bị chết ngay.
  • C. Tế bào lá thài lài tía không có thành tế bào, giúp quá trình co nguyên sinh diễn ra nhanh hơn.
  • D. Thài lài tía là loài thực vật đơn giản, cấu tạo tế bào không phức tạp.

Câu 3: Quan sát dưới kính hiển vi một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh. Bạn nhận thấy màng sinh chất đã tách rời khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của màng sinh chất và thành tế bào?

  • A. Màng sinh chất và thành tế bào đều có tính thấm chọn lọc như nhau.
  • B. Thành tế bào có tính bán thấm, còn màng sinh chất có tính thấm hoàn toàn.
  • C. Màng sinh chất có tính bán thấm, cho nước đi qua nhưng hạn chế chất tan, trong khi thành tế bào có tính thấm hoàn toàn đối với cả nước và chất tan.
  • D. Cả màng sinh chất và thành tế bào đều có tính thấm hoàn toàn đối với nước.

Câu 4: Để thực hiện thí nghiệm phản co nguyên sinh trên một tiêu bản tế bào thực vật đã co nguyên sinh, bạn cần làm gì?

  • A. Nhỏ thêm dung dịch ưu trương có nồng độ cao hơn vào tiêu bản.
  • B. Nhỏ nước cất (hoặc dung dịch nhược trương) vào tiêu bản.
  • C. Đặt tiêu bản vào tủ ấm có nhiệt độ cao.
  • D. Thêm dung dịch cố định tế bào vào tiêu bản.

Câu 5: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch X. Sau một thời gian quan sát dưới kính hiển vi, thấy không có hiện tượng co hay trương nước đáng kể xảy ra. Có thể kết luận gì về dung dịch X so với dịch bào của tế bào này?

  • A. Dung dịch X là dung dịch ưu trương.
  • B. Dung dịch X là dung dịch nhược trương.
  • C. Dung dịch X chứa các chất có thể đi qua màng sinh chất dễ dàng.
  • D. Dung dịch X là dung dịch đẳng trương.

Câu 6: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật không thể xảy ra nếu tế bào đó đã chết. Vì sao?

  • A. Tế bào chết làm mất khả năng bán thấm chọn lọc của màng sinh chất, khiến chất tan trong môi trường ưu trương có thể đi vào tế bào, làm giảm hoặc mất chênh lệch áp suất thẩm thấu.
  • B. Tế bào chết làm thành tế bào bị phân hủy, không còn giữ được cấu trúc ban đầu.
  • C. Tế bào chết làm không bào trung tâm bị vỡ, không còn chức năng điều hòa nước.
  • D. Tế bào chết không còn khả năng tổng hợp protein kênh nước (aquaporin).

Câu 7: Khi ngâm một củ khoai tây tươi vào dung dịch nước muối rất mặn, sau một thời gian, củ khoai tây sẽ bị mềm và khối lượng giảm đi. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về co nguyên sinh.

  • A. Nước muối mặn làm tăng áp suất trương nước bên trong tế bào khoai tây.
  • B. Dung dịch nước muối mặn là ưu trương so với dịch bào khoai tây, khiến nước từ tế bào di chuyển ra ngoài, gây co nguyên sinh và mất nước toàn bộ mô.
  • C. Muối NaCl đi vào bên trong tế bào khoai tây, làm tăng thể tích không bào.
  • D. Hiện tượng này là do sự bay hơi nước từ bề mặt củ khoai tây.

Câu 8: Tốc độ co nguyên sinh của tế bào thực vật khi đặt trong dung dịch ưu trương phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Kích thước của nhân tế bào.
  • B. Độ dày của màng sinh chất.
  • C. Chênh lệch nồng độ chất tan giữa môi trường ngoài và dịch bào (độ ưu trương của môi trường).
  • D. Màu sắc của tế bào chất.

Câu 9: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển từ môi trường ngoài vào trong tế bào. Động lực chính của sự di chuyển này là gì?

  • A. Chênh lệch thế nước giữa môi trường ngoài (cao hơn) và dịch bào (thấp hơn).
  • B. Hoạt động của bơm ion trên màng sinh chất.
  • C. Sự phân giải ATP cung cấp năng lượng cho nước đi vào.
  • D. Áp suất của thành tế bào đẩy nước vào trong.

Câu 10: Giả sử bạn đang quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi. Tế bào này đang bị co nguyên sinh. Để tế bào trở lại trạng thái bình thường (phản co nguyên sinh), bạn nên nhỏ dung dịch nào vào tiêu bản?

  • A. Dung dịch NaCl 10%.
  • B. Dung dịch đường saccarose 20%.
  • C. Dung dịch ưu trương hơn so với dung dịch đang gây co nguyên sinh.
  • D. Nước cất.

Câu 11: Hiện tượng co nguyên sinh có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

  • A. Giúp cây hấp thụ nước hiệu quả hơn từ đất.
  • B. Điều chỉnh sự đóng mở khí khổng.
  • C. Giải thích cơ sở khoa học của việc ướp muối, ngâm đường thực phẩm để bảo quản.
  • D. Giúp tế bào thực vật tăng cường quang hợp.

Câu 12: Nếu dung dịch dùng để gây co nguyên sinh là dung dịch có nồng độ quá cao và thời gian ngâm quá lâu, điều gì có thể xảy ra với tế bào thực vật?

  • A. Tế bào có thể bị chết do mất nước nghiêm trọng hoặc chất tan từ môi trường ngoài xâm nhập vào làm hỏng cấu trúc tế bào.
  • B. Tế bào sẽ tiếp tục co lại cho đến khi thành tế bào bị vỡ.
  • C. Tế bào sẽ tự điều chỉnh nồng độ dịch bào để cân bằng với môi trường ngoài.
  • D. Hiện tượng phản co nguyên sinh sẽ tự động xảy ra sau một thời gian.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa hiện tượng co nguyên sinh và hiện tượng trương nước (khi tế bào đặt trong môi trường nhược trương) ở tế bào thực vật là gì?

  • A. Co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, còn trương nước xảy ra ở cả tế bào động vật và thực vật.
  • B. Co nguyên sinh là nước đi vào, trương nước là nước đi ra.
  • C. Co nguyên sinh làm tăng thể tích tế bào, trương nước làm giảm thể tích tế bào.
  • D. Co nguyên sinh là nước đi ra làm khối nguyên sinh chất co lại, trương nước là nước đi vào làm tế bào nở ra (nhưng bị giới hạn bởi thành tế bào).

Câu 14: Trong thí nghiệm, bạn nhỏ một giọt dung dịch NaCl 5% lên tiêu bản lá thài lài tía. Sau vài phút, bạn quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ nồng độ dịch bào của tế bào lá thài lài tía tại thời điểm thí nghiệm như thế nào so với dung dịch NaCl 5%?

  • A. Lớn hơn 5%.
  • B. Nhỏ hơn 5%.
  • C. Bằng 5%.
  • D. Không liên quan đến nồng độ dịch bào.

Câu 15: Nếu bạn muốn quan sát tốc độ phản co nguyên sinh diễn ra nhanh hơn trên một tiêu bản đã co nguyên sinh, bạn nên sử dụng dung dịch nhược trương có đặc điểm nào?

  • A. Có thế nước cao hơn nhiều so với dịch bào (ví dụ: nước cất).
  • B. Có thế nước gần bằng với dịch bào.
  • C. Có nồng độ chất tan cao.
  • D. Là dung dịch ưu trương nhẹ.

Câu 16: Tại sao thành tế bào thực vật không bị co lại khi tế bào bị co nguyên sinh?

  • A. Thành tế bào có tính thấm chọn lọc, ngăn không cho nước đi ra.
  • B. Thành tế bào có cấu trúc lỏng lẻo, dễ dàng thay đổi hình dạng.
  • C. Thành tế bào có khả năng co giãn rất lớn.
  • D. Thành tế bào có cấu trúc cứng chắc, có tính thấm hoàn toàn đối với nước và chất tan, không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi áp suất thẩm thấu bên ngoài.

Câu 17: Trong thí nghiệm, bạn sử dụng dung dịch đường thay vì dung dịch muối để gây co nguyên sinh. Kết quả quan sát được có gì khác biệt so với dùng dung dịch muối cùng nồng độ mol/lít (ví dụ: saccarose so với NaCl)?

  • A. Dung dịch đường không gây co nguyên sinh.
  • B. Dung dịch đường thường không thể đi qua màng sinh chất dễ dàng như một số ion muối, do đó hiệu quả gây co nguyên sinh có thể rõ rệt và kéo dài hơn (trừ khi nồng độ đường rất cao gây độc tế bào).
  • C. Dung dịch đường gây vỡ tế bào.
  • D. Dung dịch đường chỉ gây phản co nguyên sinh.

Câu 18: Một tế bào thực vật non có không bào nhỏ và thành tế bào mỏng. Khi đặt tế bào này vào dung dịch ưu trương, hiện tượng co nguyên sinh có thể khác gì so với tế bào trưởng thành có không bào lớn và thành dày?

  • A. Tế bào non sẽ không bị co nguyên sinh.
  • B. Tế bào non sẽ bị co nguyên sinh nhanh hơn và mạnh hơn do thành tế bào mỏng.
  • C. Tế bào non có thể bị co nguyên sinh nhưng mức độ biểu hiện có thể không rõ ràng bằng tế bào trưởng thành do không bào nhỏ hơn và tỷ lệ thể tích không bào/tế bào chất thấp hơn.
  • D. Tế bào non chỉ xảy ra hiện tượng trương nước.

Câu 19: Nếu bạn vô tình nhỏ dung dịch axit mạnh (ví dụ: HCl đậm đặc) lên tiêu bản lá thài lài tía thay vì dung dịch muối hoặc đường, điều gì có khả năng xảy ra với tế bào?

  • A. Tế bào sẽ bị tổn thương, chết nhanh chóng và không thể quan sát được hiện tượng co hay phản co nguyên sinh bình thường.
  • B. Axit mạnh sẽ gây co nguyên sinh rất nhanh.
  • C. Axit mạnh sẽ làm tế bào trương nước và vỡ ra.
  • D. Axit mạnh sẽ làm tăng màu sắc của không bào, giúp quan sát rõ hơn.

Câu 20: Hiện tượng phản co nguyên sinh chứng tỏ điều gì về khả năng sống sót và phục hồi của tế bào thực vật sau khi bị co nguyên sinh?

  • A. Tế bào thực vật không có khả năng phục hồi sau khi co nguyên sinh.
  • B. Nếu sự co nguyên sinh không quá nghiêm trọng và tế bào còn sống, nó có khả năng hấp thụ nước trở lại từ môi trường nhược trương và phục hồi trạng thái ban đầu.
  • C. Phản co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào động vật.
  • D. Phản co nguyên sinh là hiện tượng tế bào tự tổng hợp nước.

Câu 21: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh được đặt vào dung dịch X. Sau một thời gian, khối nguyên sinh chất ngừng co lại nhưng cũng không phản co nguyên sinh. Điều này có thể giải thích như thế nào?

  • A. Dung dịch X là dung dịch nhược trương.
  • B. Tế bào đã bị chết.
  • C. Dung dịch X là dung dịch đẳng trương so với dịch bào của tế bào tại thời điểm đó.
  • D. Dung dịch X chứa chất độc hại làm ngừng mọi hoạt động của tế bào.

Câu 22: Tại sao khi luộc rau, dù cho vào nước sôi ngay lập tức, rau vẫn bị mềm nhũn chứ không giữ được độ giòn như rau tươi? Liên hệ với hiện tượng co nguyên sinh/mất nước.

  • A. Nước sôi làm tăng áp suất thẩm thấu bên ngoài tế bào rau.
  • B. Nước sôi là môi trường nhược trương tuyệt đối, làm tế bào trương nước và vỡ.
  • C. Nhiệt độ cao làm thành tế bào trở nên cứng hơn.
  • D. Nhiệt độ cao trong nước sôi làm chết tế bào rau. Tế bào chết mất khả năng bán thấm của màng sinh chất, nước và chất tan dễ dàng di chuyển qua lại, làm cấu trúc tế bào bị phá hủy và rau mềm nhũn.

Câu 23: Dung dịch nào sau đây có khả năng gây co nguyên sinh mạnh nhất đối với tế bào lá thài lài tía trong điều kiện bình thường?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch NaCl 0.5%.
  • C. Dung dịch đường 1%.
  • D. Dung dịch NaCl 10%.

Câu 24: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào thực vật bị co lại thành hình cầu và tách hẳn khỏi thành tế bào. Đây là mức độ co nguyên sinh như thế nào?

  • A. Co nguyên sinh nhẹ.
  • B. Co nguyên sinh vừa phải.
  • C. Co nguyên sinh tối đa.
  • D. Hiện tượng trương nước.

Câu 25: Hiện tượng phản co nguyên sinh chỉ có thể xảy ra khi tế bào thực vật còn duy trì được đặc điểm nào?

  • A. Màng sinh chất còn nguyên vẹn và có tính bán thấm chọn lọc.
  • B. Không bào trung tâm đã bị tiêu biến.
  • C. Thành tế bào đã bị phân hủy hoàn toàn.
  • D. Tế bào đã chết.

Câu 26: Khi tưới phân bón lá có nồng độ quá cao lên cây trồng, lá cây có thể bị "cháy" (héo khô và chết). Giải thích hiện tượng này dựa trên cơ chế co nguyên sinh.

  • A. Phân bón làm tăng khả năng hấp thụ nước của lá.
  • B. Dung dịch phân bón nồng độ cao tạo môi trường ưu trương trên bề mặt lá, khiến nước từ tế bào lá bị rút ra ngoài gây co nguyên sinh và chết tế bào.
  • C. Phân bón làm giảm nhiệt độ bề mặt lá, gây sốc nhiệt.
  • D. Phân bón cung cấp quá nhiều chất dinh dưỡng làm tắc nghẽn mạch dẫn.

Câu 27: Để đảm bảo kết quả thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh chính xác, trước khi nhỏ dung dịch ưu trương, bạn cần làm gì với mẫu vật lá thài lài tía trên lam kính?

  • A. Nhỏ dung dịch cố định tế bào.
  • B. Đun nóng nhẹ mẫu vật.
  • C. Nhỏ dung dịch nhược trương để tế bào trương hết cỡ.
  • D. Nhỏ một giọt nước cất hoặc dung dịch đẳng trương để giữ cho tế bào ở trạng thái bình thường trước khi gây co nguyên sinh.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

  • A. Cường độ ánh sáng môi trường.
  • B. Nồng độ chất tan trong môi trường ngoài.
  • C. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
  • D. Trạng thái sống hay chết của tế bào.

Câu 29: Khi quan sát tiêu bản tế bào lá thài lài tía dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào có hình dạng căng phồng, thành tế bào thẳng và áp sát vào nhau. Điều này cho thấy tế bào đang ở trạng thái nào?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Trương nước (bình thường trong môi trường nhược trương hoặc đẳng trương nhẹ).
  • C. Phản co nguyên sinh hoàn toàn sau khi co.
  • D. Đã bị vỡ do quá trình trương nước.

Câu 30: Sự di chuyển của nước qua màng sinh chất trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh chủ yếu là do cơ chế nào?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Khuếch tán thụ động (thẩm thấu) thông qua kênh protein hoặc lớp lipid kép.
  • D. Xuất bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi đặt một tế bào thực vật vào dung dịch ưu trương so với dịch bào, hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Cơ chế chính dẫn đến sự co lại của khối nguyên sinh chất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong thí nghiệm quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, vì sao lá thài lài tía thường được lựa chọn làm vật liệu thí nghiệm phù hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quan sát dưới kính hiển vi một tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh. Bạn nhận thấy màng sinh chất đã tách rời khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của màng sinh chất và thành tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Để thực hiện thí nghiệm phản co nguyên sinh trên một tiêu bản tế bào thực vật đã co nguyên sinh, bạn cần làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch X. Sau một thời gian quan sát dưới kính hiển vi, thấy không có hiện tượng co hay trương nước đáng kể xảy ra. Có thể kết luận gì về dung dịch X so với dịch bào của tế bào này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật không thể xảy ra nếu tế bào đó đã chết. Vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi ngâm một củ khoai tây tươi vào dung dịch nước muối rất mặn, sau một thời gian, củ khoai tây sẽ bị mềm và khối lượng giảm đi. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về co nguyên sinh.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tốc độ co nguyên sinh của tế bào thực vật khi đặt trong dung dịch ưu trương phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển từ môi trường ngoài vào trong tế bào. Động lực chính của sự di chuyển này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Giả sử bạn đang quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi. Tế bào này đang bị co nguyên sinh. Để tế bào trở lại trạng thái bình thường (phản co nguyên sinh), bạn nên nhỏ dung dịch nào vào tiêu bản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hiện tượng co nguyên sinh có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nếu dung dịch dùng để gây co nguyên sinh là dung dịch có nồng độ quá cao và thời gian ngâm quá lâu, điều gì có thể xảy ra với tế bào thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa hiện tượng co nguyên sinh và hiện tượng trương nước (khi tế bào đặt trong môi trường nhược trương) ở tế bào thực vật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong thí nghiệm, bạn nhỏ một giọt dung dịch NaCl 5% lên tiêu bản lá thài lài tía. Sau vài phút, bạn quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh. Điều này chứng tỏ nồng độ dịch bào của tế bào lá thài lài tía tại thời điểm thí nghiệm như thế nào so với dung dịch NaCl 5%?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nếu bạn muốn quan sát tốc độ phản co nguyên sinh diễn ra nhanh hơn trên một tiêu bản đã co nguyên sinh, bạn nên sử dụng dung dịch nhược trương có đặc điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao thành tế bào thực vật không bị co lại khi tế bào bị co nguyên sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong thí nghiệm, bạn sử dụng dung dịch đường thay vì dung dịch muối để gây co nguyên sinh. Kết quả quan sát được có gì khác biệt so với dùng dung dịch muối cùng nồng độ mol/lít (ví dụ: saccarose so với NaCl)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một tế bào thực vật non có không bào nhỏ và thành tế bào mỏng. Khi đặt tế bào này vào dung dịch ưu trương, hiện tượng co nguyên sinh có thể khác gì so với tế bào trưởng thành có không bào lớn và thành dày?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nếu bạn vô tình nhỏ dung dịch axit mạnh (ví dụ: HCl đậm đặc) lên tiêu bản lá thài lài tía thay vì dung dịch muối hoặc đường, điều gì có khả năng xảy ra với tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hiện tượng phản co nguyên sinh chứng tỏ điều gì về khả năng sống sót và phục hồi của tế bào thực vật sau khi bị co nguyên sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh được đặt vào dung dịch X. Sau một thời gian, khối nguyên sinh chất ngừng co lại nhưng cũng không phản co nguyên sinh. Điều này có thể giải thích như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao khi luộc rau, dù cho vào nước sôi ngay lập tức, rau vẫn bị mềm nhũn chứ không giữ được độ giòn như rau tươi? Liên hệ với hiện tượng co nguyên sinh/mất nước.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Dung dịch nào sau đây có khả năng gây co nguyên sinh mạnh nhất đối với tế bào lá thài lài tía trong điều kiện bình thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào thực vật bị co lại thành hình cầu và tách hẳn khỏi thành tế bào. Đây là mức độ co nguyên sinh như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hiện tượng phản co nguyên sinh chỉ có thể xảy ra khi tế bào thực vật còn duy trì được đặc điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi tưới phân bón lá có nồng độ quá cao lên cây trồng, lá cây có thể bị 'cháy' (héo khô và chết). Giải thích hiện tượng này dựa trên cơ chế co nguyên sinh.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để đảm bảo kết quả thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh chính xác, trước khi nhỏ dung dịch ưu trương, bạn cần làm gì với mẫu vật lá thài lài tía trên lam kính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi quan sát tiêu bản tế bào lá thài lài tía dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào có hình dạng căng phồng, thành tế bào thẳng và áp sát vào nhau. Điều này cho thấy tế bào đang ở trạng thái nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự di chuyển của nước qua màng sinh chất trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh chủ yếu là do cơ chế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

  • A. Nhược trương.
  • B. Ưu trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Nước cất.

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào lá thài lài tía dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 10%, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào co lại và tách ra khỏi thành tế bào. Đây là biểu hiện của hiện tượng nào?

  • A. Trương nước.
  • B. Phản co nguyên sinh.
  • C. Co nguyên sinh.
  • D. Tan bào.

Câu 3: Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng co nguyên sinh là do:

  • A. Nước đi ra khỏi tế bào vào môi trường ngoài.
  • B. Nước đi vào trong tế bào từ môi trường ngoài.
  • C. Chất tan đi vào trong tế bào.
  • D. Chất tan đi ra khỏi tế bào.

Câu 4: Trong thí nghiệm thực hành, lá thài lài tía thường được sử dụng để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh vì đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tế bào có kích thước nhỏ, dễ quan sát.
  • B. Tế bào không có thành tế bào.
  • C. Tế bào có lục lạp màu xanh rõ nét.
  • D. Tế bào có kích thước lớn và có sắc tố ở không bào dễ thấy sự thay đổi thể tích khối nguyên sinh chất.

Câu 5: Sau khi tế bào đã bị co nguyên sinh, để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh, ta cần làm gì?

  • A. Nhỏ thêm dung dịch NaCl 10% lên tiêu bản.
  • B. Hơ nóng nhẹ tiêu bản.
  • C. Nhỏ nước cất lên tiêu bản.
  • D. Để tiêu bản khô tự nhiên.

Câu 6: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào đang bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?

  • A. Nhược trương.
  • B. Ưu trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Bão hòa chất tan.

Câu 7: Trong hiện tượng phản co nguyên sinh, nước di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ trong tế bào ra môi trường ngoài.
  • B. Từ môi trường ngoài vào trong tế bào.
  • C. Chỉ di chuyển qua thành tế bào.
  • D. Không có sự di chuyển của nước.

Câu 8: Thành tế bào thực vật có vai trò gì trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

  • A. Điều hòa sự di chuyển của chất tan.
  • B. Chủ động bơm nước ra vào tế bào.
  • C. Ngăn cản hoàn toàn sự di chuyển của nước.
  • D. Cung cấp khung cứng, giúp tế bào không bị vỡ khi trương nước và là ranh giới để quan sát sự tách rời của khối nguyên sinh chất.

Câu 9: Màng sinh chất (màng tế bào) đóng vai trò gì trong quá trình thẩm thấu dẫn đến co và phản co nguyên sinh?

  • A. Là lớp không thấm nước.
  • B. Là màng bán thấm cho nước đi qua nhưng hạn chế chất tan.
  • C. Là lớp hoàn toàn thấm chất tan.
  • D. Chủ động vận chuyển chất tan để cân bằng nồng độ.

Câu 10: Nếu nhỏ dung dịch NaCl có nồng độ thấp hơn 10% (ví dụ 5%) lên tiêu bản tế bào lá thài lài tiía, hiện tượng co nguyên sinh sẽ diễn ra như thế nào so với khi dùng dung dịch 10%?

  • A. Diễn ra chậm hơn hoặc không rõ rệt bằng.
  • B. Diễn ra nhanh hơn và mạnh hơn.
  • C. Không có hiện tượng co nguyên sinh xảy ra.
  • D. Diễn ra với tốc độ và mức độ tương tự.

Câu 11: Một cọng rau bị héo sau khi ngâm vào nước một thời gian thì tươi trở lại. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về co và phản co nguyên sinh.

  • A. Rau héo do co nguyên sinh, ngâm nước làm rau thoát hơi nước nhanh hơn.
  • B. Rau héo do mất chất dinh dưỡng, ngâm nước giúp rau hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • C. Rau héo do phản co nguyên sinh, ngâm nước làm tăng co nguyên sinh.
  • D. Rau héo do co nguyên sinh (mất nước), ngâm nước giúp tế bào phản co nguyên sinh (hấp thụ nước) làm rau tươi trở lại.

Câu 12: Khoảng không gian giữa thành tế bào và khối nguyên sinh chất bị co lại trong hiện tượng co nguyên sinh chứa gì?

  • A. Không khí.
  • B. Dung dịch ưu trương được nhỏ vào lam kính.
  • C. Dịch không bào bị đẩy ra ngoài.
  • D. Nước tinh khiết.

Câu 13: Tại sao khi làm thí nghiệm co nguyên sinh, ta cần đậy tiêu bản bằng lá kính và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch thừa?

  • A. Để dung dịch ưu trương ngấm đều dưới lá kính và tiếp xúc với tế bào, đồng thời tránh bọt khí.
  • B. Để ngăn cản sự bay hơi của nước cất.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn dung dịch ưu trương khỏi tiêu bản.
  • D. Để tạo áp lực lên tế bào, giúp quá trình co nguyên sinh diễn ra nhanh hơn.

Câu 14: Nếu tế bào thực vật bị co nguyên sinh quá lâu trong dung dịch ưu trương có nồng độ rất cao, khả năng phản co nguyên sinh của tế bào đó sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi hoặc mất khả năng phản co nguyên sinh do tế bào bị tổn thương hoặc chết.
  • D. Chỉ phản co nguyên sinh khi được đặt trong môi trường đẳng trương.

Câu 15: Một học sinh làm thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào vảy hành và dung dịch đường. Sau khi quan sát thấy co nguyên sinh, học sinh đó nhỏ nước cất vào nhưng không thấy hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Dung dịch đường quá loãng.
  • B. Nước cất đã bị ô nhiễm.
  • C. Tế bào vảy hành không có thành tế bào.
  • D. Tế bào vảy hành đã chết hoặc bị tổn thương màng sinh chất nghiêm trọng.

Câu 16: Áp suất thẩm thấu của dịch bào và môi trường ngoài có mối liên hệ như thế nào trong hiện tượng co nguyên sinh?

  • A. Áp suất thẩm thấu dịch bào lớn hơn môi trường ngoài.
  • B. Áp suất thẩm thấu dịch bào nhỏ hơn môi trường ngoài.
  • C. Áp suất thẩm thấu dịch bào bằng môi trường ngoài.
  • D. Áp suất thẩm thấu không liên quan đến hiện tượng co nguyên sinh.

Câu 17: Khả năng phản co nguyên sinh chứng tỏ điều gì về trạng thái của tế bào thực vật?

  • A. Tế bào còn sống và màng sinh chất còn chức năng.
  • B. Tế bào đã chết nhưng thành tế bào còn nguyên vẹn.
  • C. Tế bào chỉ có khả năng co nguyên sinh chứ không phản co.
  • D. Tế bào đang ở trạng thái ngủ đông.

Câu 18: Tốc độ co nguyên sinh có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Kích thước hạt nhân tế bào.
  • B. Số lượng lục lạp trong tế bào.
  • C. Độ dày của thành tế bào (trong một giới hạn).
  • D. Nồng độ của dung dịch ưu trương.

Câu 19: Khi làm mứt, người ta thường ngâm trái cây vào dung dịch đường đậm đặc. Quá trình này có liên quan đến hiện tượng sinh học nào?

  • A. Phản co nguyên sinh giúp trái cây giữ nước.
  • B. Co nguyên sinh làm mất nước trong tế bào trái cây và ức chế vi sinh vật.
  • C. Trương nước làm trái cây căng mọng hơn.
  • D. Quá trình quang hợp của tế bào trái cây.

Câu 20: Vì sao tế bào động vật không thể hiện rõ hiện tượng co và phản co nguyên sinh giống như tế bào thực vật?

  • A. Tế bào động vật không có thành tế bào và không bào trung tâm lớn.
  • B. Tế bào động vật có thành tế bào quá cứng.
  • C. Màng sinh chất của tế bào động vật không thấm nước.
  • D. Tế bào động vật có kích thước quá nhỏ.

Câu 21: Trong thí nghiệm, nếu sử dụng dung dịch đẳng trương so với dịch bào, bạn sẽ quan sát thấy gì ở tế bào thực vật?

  • A. Tế bào bị co nguyên sinh mạnh.
  • B. Tế bào bị trương nước và có thể vỡ.
  • C. Tế bào giữ nguyên hình dạng và kích thước ban đầu (không co hay trương rõ rệt).
  • D. Tế bào chỉ thực hiện quá trình trao đổi chất bình thường.

Câu 22: Áp suất do khối nguyên sinh chất đẩy vào thành tế bào khi tế bào hút nước trong môi trường nhược trương được gọi là gì?

  • A. Áp suất thẩm thấu.
  • B. Áp suất không khí.
  • C. Áp suất riêng phần.
  • D. Áp suất trương nước (turgor).

Câu 23: Mức độ co nguyên sinh của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào:

  • A. Sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa dịch bào và môi trường ngoài.
  • B. Nhiệt độ của môi trường.
  • C. Ánh sáng chiếu vào tiêu bản.
  • D. Số lượng ti thể trong tế bào.

Câu 24: Quá trình phản co nguyên sinh có ý nghĩa gì đối với sự sống của tế bào thực vật?

  • A. Giúp tế bào thoát nước nhanh hơn.
  • B. Làm tăng áp suất thẩm thấu của dịch bào.
  • C. Giúp tế bào phục hồi trạng thái bình thường sau khi bị mất nước, duy trì sức trương nước.
  • D. Kích thích quá trình phân chia tế bào.

Câu 25: Khi quan sát tế bào thực vật bị co nguyên sinh, bạn có thể thấy không bào trung tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Bị co lại đáng kể.
  • B. Trương to ra.
  • C. Biến mất hoàn toàn.
  • D. Giữ nguyên kích thước.

Câu 26: Để thí nghiệm co và phản co nguyên sinh thành công và dễ quan sát, cần lựa chọn tế bào thực vật có đặc điểm nào?

  • A. Tế bào non, có nhiều lục lạp.
  • B. Tế bào trưởng thành, còn sống, có không bào trung tâm lớn.
  • C. Tế bào đã chết, thành tế bào dày.
  • D. Tế bào hình tròn, không có thành tế bào.

Câu 27: Nếu sử dụng dung dịch NaCl có nồng độ quá cao (ví dụ 30%) để gây co nguyên sinh, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ trương nước rất mạnh.
  • B. Hiện tượng co nguyên sinh diễn ra rất chậm.
  • C. Màng sinh chất sẽ bị phá hủy ngay lập tức.
  • D. Tế bào có thể bị mất nước quá nhanh dẫn đến tổn thương không hồi phục hoặc chết.

Câu 28: Khi quan sát tế bào đang co nguyên sinh dưới kính hiển vi, không gian giữa thành tế bào và khối nguyên sinh chất có màu sắc như thế nào?

  • A. Có màu của dung dịch ưu trương được nhỏ vào.
  • B. Có màu xanh lục của lục lạp.
  • C. Trong suốt, không màu.
  • D. Có màu của dịch bào.

Câu 29: Việc sử dụng nước cất để gây phản co nguyên sinh là do nước cất là môi trường:

  • A. Ưu trương mạnh.
  • B. Nhược trương mạnh.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Có chứa nhiều chất dinh dưỡng.

Câu 30: Giả sử bạn làm thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào thực vật nhưng sử dụng dung dịch ưu trương là một loại cồn có khả năng đi qua màng sinh chất dễ dàng. Điều gì có thể xảy ra?

  • A. Hiện tượng co nguyên sinh sẽ diễn ra mạnh hơn bình thường.
  • B. Nước vẫn đi ra ngoài nhưng chất tan không vào được.
  • C. Chất tan (cồn) sẽ đi vào tế bào, làm cân bằng nồng độ hai bên màng, hiện tượng co nguyên sinh có thể không rõ rệt hoặc xảy ra tạm thời.
  • D. Tế bào sẽ trương nước và vỡ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào lá thài lài tía dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 10%, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào co lại và tách ra khỏi thành tế bào. Đây là biểu hiện của hiện tượng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng co nguyên sinh là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong thí nghiệm thực hành, lá thài lài tía thường được sử dụng để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh vì đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sau khi tế bào đã bị co nguyên sinh, để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh, ta cần làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào đang bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong hiện tượng phản co nguyên sinh, nước di chuyển theo chiều nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Thành tế bào thực vật có vai trò gì trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Màng sinh chất (màng tế bào) đóng vai trò gì trong quá trình thẩm thấu dẫn đến co và phản co nguyên sinh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nếu nhỏ dung dịch NaCl có nồng độ thấp hơn 10% (ví dụ 5%) lên tiêu bản tế bào lá thài lài tiía, hiện tượng co nguyên sinh sẽ diễn ra như thế nào so với khi dùng dung dịch 10%?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một cọng rau bị héo sau khi ngâm vào nước một thời gian thì tươi trở lại. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về co và phản co nguyên sinh.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khoảng không gian giữa thành tế bào và khối nguyên sinh chất bị co lại trong hiện tượng co nguyên sinh chứa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao khi làm thí nghiệm co nguyên sinh, ta cần đậy tiêu bản bằng lá kính và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch thừa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nếu tế bào thực vật bị co nguyên sinh quá lâu trong dung dịch ưu trương có nồng độ rất cao, khả năng phản co nguyên sinh của tế bào đó sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một học sinh làm thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào vảy hành và dung dịch đường. Sau khi quan sát thấy co nguyên sinh, học sinh đó nhỏ nước cất vào nhưng không thấy hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra. Nguyên nhân có thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Áp suất thẩm thấu của dịch bào và môi trường ngoài có mối liên hệ như thế nào trong hiện tượng co nguyên sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khả năng phản co nguyên sinh chứng tỏ điều gì về trạng thái của tế bào thực vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tốc độ co nguyên sinh có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi làm mứt, người ta thường ngâm trái cây vào dung dịch đường đậm đặc. Quá trình này có liên quan đến hiện tượng sinh học nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Vì sao tế bào động vật không thể hiện rõ hiện tượng co và phản co nguyên sinh giống như tế bào thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong thí nghiệm, nếu sử dụng dung dịch đẳng trương so với dịch bào, bạn sẽ quan sát thấy gì ở tế bào thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Áp suất do khối nguyên sinh chất đẩy vào thành tế bào khi tế bào hút nước trong môi trường nhược trương được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Mức độ co nguyên sinh của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Quá trình phản co nguyên sinh có ý nghĩa gì đối với sự sống của tế bào thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi quan sát tế bào thực vật bị co nguyên sinh, bạn có thể thấy không bào trung tâm thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để thí nghiệm co và phản co nguyên sinh thành công và dễ quan sát, cần lựa chọn tế bào thực vật có đặc điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nếu sử dụng dung dịch NaCl có nồng độ quá cao (ví dụ 30%) để gây co nguyên sinh, điều gì có khả năng xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi quan sát tế bào đang co nguyên sinh dưới kính hiển vi, không gian giữa thành tế bào và khối nguyên sinh chất có màu sắc như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc sử dụng nước cất để gây phản co nguyên sinh là do nước cất là môi trường:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn làm thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào thực vật nhưng sử dụng dung dịch ưu trương là một loại cồn có khả năng đi qua màng sinh chất dễ dàng. Điều gì có thể xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Co nguyên sinh ở tế bào thực vật là hiện tượng khối nguyên sinh chất bị co lại và tách dần ra khỏi thành tế bào. Hiện tượng này xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường như thế nào so với dịch tế bào?

  • A. Môi trường nhược trương
  • B. Môi trường đẳng trương
  • C. Môi trường ưu trương
  • D. Môi trường bão hòa nước

Câu 2: Cơ chế chính gây ra hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là sự di chuyển của nước. Nước di chuyển theo chiều nào trong quá trình co nguyên sinh?

  • A. Từ trong tế bào ra ngoài môi trường
  • B. Từ ngoài môi trường vào trong tế bào
  • C. Di chuyển tự do theo cả hai chiều với tốc độ bằng nhau
  • D. Không có sự di chuyển của nước

Câu 3: Trong thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh, lá thài lài tía thường được sử dụng. Đặc điểm nào của lá thài lài tía giúp việc quan sát hiện tượng này trở nên thuận lợi?

  • A. Tế bào có thành rất dày, dễ quan sát
  • B. Tế bào không có không bào nên dễ thấy rõ nguyên sinh chất
  • C. Tế bào có kích thước rất nhỏ, phù hợp với kính hiển vi
  • D. Tế bào có màu sắc (tím) và kích thước tương đối lớn, dễ thấy sự tách màng

Câu 4: Sau khi nhỏ dung dịch NaCl 15% lên tiêu bản lá thài lài tía và quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy khối nguyên sinh chất của nhiều tế bào co lại, tách khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ dung dịch NaCl 15% là môi trường gì đối với dịch tế bào của lá thài lài tía?

  • A. Nhược trương
  • B. Ưu trương
  • C. Đẳng trương
  • D. Bão hòa

Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào đang bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường như thế nào so với dịch tế bào?

  • A. Môi trường nhược trương
  • B. Môi trường ưu trương
  • C. Môi trường đẳng trương
  • D. Môi trường bão hòa muối

Câu 6: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ trong tế bào ra ngoài môi trường
  • B. Từ ngoài môi trường vào trong tế bào
  • C. Di chuyển tự do theo cả hai chiều với tốc độ bằng nhau
  • D. Ngừng di chuyển

Câu 7: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào lá thài lài tía có màng sinh chất áp sát vào thành tế bào, không bào lớn và màu tím lan khắp tế bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

  • A. Co nguyên sinh hoàn toàn
  • B. Bắt đầu co nguyên sinh
  • C. Bình thường (trương nước)
  • D. Bị tiêu hủy

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc khiến tế bào thực vật có hiện tượng co nguyên sinh rõ rệt khi mất nước, trong khi tế bào động vật có thể bị vỡ hoặc teo nhỏ hoàn toàn, là do tế bào thực vật có:

  • A. Thành tế bào vững chắc
  • B. Không bào trung tâm lớn
  • C. Lục lạp
  • D. Màng sinh chất

Câu 9: Khi cho một tế bào thực vật vào dung dịch có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong dịch tế bào (môi trường đẳng trương), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ bị co nguyên sinh mạnh
  • B. Tế bào sẽ bị trương nước và có thể vỡ
  • C. Tế bào sẽ phản co nguyên sinh
  • D. Nước vẫn di chuyển qua màng nhưng không có sự thay đổi thể tích đáng kể

Câu 10: Rau quả bị héo khi để lâu ngoài không khí là ví dụ về hiện tượng gì ở cấp độ tế bào?

  • A. Phản co nguyên sinh
  • B. Co nguyên sinh
  • C. Quang hợp
  • D. Hô hấp

Câu 11: Để làm cho rau bị héo trở lại trạng thái tươi ban đầu, người ta thường ngâm rau vào nước. Việc ngâm rau vào nước dựa trên nguyên lý nào để phục hồi trạng thái của tế bào?

  • A. Co nguyên sinh
  • B. Trao đổi ion chủ động
  • C. Phản co nguyên sinh
  • D. Thoát hơi nước

Câu 12: Trong thí nghiệm, nếu bạn sử dụng dung dịch NaCl 5% thay vì 15% để gây co nguyên sinh, tốc độ và mức độ co nguyên sinh có thể sẽ như thế nào so với dùng dung dịch 15%?

  • A. Chậm hơn và mức độ co ít hơn
  • B. Nhanh hơn và mức độ co nhiều hơn
  • C. Tương tự như dùng 15%
  • D. Không xảy ra co nguyên sinh

Câu 13: Màng sinh chất của tế bào thực vật đóng vai trò gì trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

  • A. Là lớp vỏ cứng bảo vệ tế bào khỏi bị vỡ
  • B. Quyết định hình dạng cố định của tế bào
  • C. Ngăn cản hoàn toàn sự di chuyển của nước và chất tan
  • D. Là màng bán thấm, cho nước đi qua nhưng hạn chế chất tan

Câu 14: Hiện tượng trương nước (turgor) ở tế bào thực vật là do:

  • A. Nước từ môi trường nhược trương đi vào tế bào làm tăng áp suất lên thành tế bào
  • B. Chất tan từ môi trường ưu trương đi vào tế bào
  • C. Khối nguyên sinh chất co lại tách khỏi thành tế bào
  • D. Tế bào mất nước và teo nhỏ lại

Câu 15: Nếu để tế bào thực vật bị co nguyên sinh quá lâu trong môi trường ưu trương đậm đặc, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ tự động phản co nguyên sinh
  • B. Tế bào sẽ tăng cường quang hợp
  • C. Tế bào có thể bị chết do mất nước nghiêm trọng hoặc màng sinh chất bị tổn thương
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang trạng thái ngủ đông

Câu 16: Áp suất thẩm thấu của môi trường bên ngoài có mối quan hệ như thế nào với hiện tượng co nguyên sinh?

  • A. Áp suất thẩm thấu môi trường ngoài càng cao hơn dịch bào, co nguyên sinh càng mạnh
  • B. Áp suất thẩm thấu môi trường ngoài càng thấp hơn dịch bào, co nguyên sinh càng mạnh
  • C. Áp suất thẩm thấu môi trường ngoài bằng dịch bào thì co nguyên sinh xảy ra mạnh nhất
  • D. Áp suất thẩm thấu môi trường ngoài không ảnh hưởng đến co nguyên sinh

Câu 17: Để tiến hành thí nghiệm phản co nguyên sinh, bước tiếp theo sau khi đã quan sát được hiện tượng co nguyên sinh là gì?

  • A. Thêm dung dịch ưu trương đậm đặc hơn
  • B. Làm khô tiêu bản
  • C. Đun nóng tiêu bản
  • D. Nhỏ thêm nước cất (môi trường nhược trương) vào cạnh lá kính và hút dung dịch muối ra

Câu 18: Khi quan sát tế bào lá thài lài tía dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch muối, bạn thấy khoảng trống giữa thành tế bào và khối nguyên sinh chất. Khoảng trống này chứa gì?

  • A. Không khí
  • B. Dung dịch muối ưu trương
  • C. Nước cất
  • D. Dịch tế bào đã thoát ra ngoài

Câu 19: Vai trò của không bào trung tâm trong tế bào thực vật đối với hiện tượng co và phản co nguyên sinh là gì?

  • A. Tổng hợp protein cần thiết cho quá trình co lại
  • B. Là nơi dự trữ năng lượng cho tế bào
  • C. Chứa dịch bào với nồng độ chất tan ảnh hưởng đến thế nước của tế bào và thay đổi kích thước khi nước ra/vào
  • D. Giúp tế bào nhận biết môi trường ưu trương hay nhược trương

Câu 20: Nếu sử dụng dung dịch đường sucrose thay cho NaCl với cùng nồng độ mol để gây co nguyên sinh, kết quả quan sát có khả năng tương đồng không? Vì sao?

  • A. Có, vì cả hai đều là chất tan không thể dễ dàng qua màng sinh chất, tạo môi trường ưu trương
  • B. Không, vì đường sucrose là hữu cơ còn NaCl là vô cơ
  • C. Không, vì chỉ có muối mới gây ra hiện tượng co nguyên sinh
  • D. Có, nhưng chỉ ở nồng độ rất cao mới có tác dụng

Câu 21: Hiện tượng co nguyên sinh có thể được ứng dụng trong thực tế để làm gì?

  • A. Làm cho cây trồng phát triển nhanh hơn
  • B. Tăng cường quá trình quang hợp
  • C. Bảo quản thực phẩm (như ướp muối, làm mứt) bằng cách tạo môi trường ưu trương ức chế vi sinh vật
  • D. Chế tạo phân bón lá

Câu 22: Khi tế bào thực vật bị co nguyên sinh, áp suất trương nước (turgor pressure) trong tế bào thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Trở thành áp suất âm

Câu 23: Thế nước (water potential) của môi trường ưu trương so với thế nước của dịch tế bào sẽ như thế nào trong điều kiện gây co nguyên sinh?

  • A. Thấp hơn
  • B. Cao hơn
  • C. Bằng nhau
  • D. Không liên quan

Câu 24: Nếu bạn quan sát một tế bào dưới kính hiển vi và thấy khối nguyên sinh chất đã co lại hoàn toàn thành một khối cầu nhỏ nằm giữa tế bào, điều này cho thấy tế bào đang ở trạng thái co nguyên sinh ở mức độ nào?

  • A. Bắt đầu co nguyên sinh
  • B. Co nguyên sinh một phần
  • C. Co nguyên sinh hoàn toàn
  • D. Đang phản co nguyên sinh

Câu 25: Tại sao việc sử dụng nước cất để gây phản co nguyên sinh là phù hợp?

  • A. Nước cất chứa nhiều chất tan giúp cân bằng với dịch bào
  • B. Nước cất là môi trường nhược trương mạnh, có thế nước cao hơn dịch bào
  • C. Nước cất làm tăng nồng độ chất tan trong dịch bào
  • D. Nước cất có khả năng hòa tan thành tế bào

Câu 26: Trong thí nghiệm, việc hút bớt dung dịch muối ưu trương và nhỏ nước cất vào cạnh lá kính có tác dụng gì?

  • A. Thay thế môi trường ưu trương bằng môi trường nhược trương để gây phản co nguyên sinh
  • B. Giúp cố định tiêu bản trên lam kính
  • C. Làm tăng tốc độ co nguyên sinh
  • D. Giúp nhìn rõ hơn cấu trúc thành tế bào

Câu 27: Hiện tượng co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào thực vật sống. Nếu tế bào đã chết (ví dụ: do đun nóng), hiện tượng này có xảy ra không? Vì sao?

  • A. Có, vì thành tế bào vẫn còn
  • B. Có, vì không bào vẫn chứa dịch
  • C. Không, vì tế bào chết không còn thành tế bào
  • D. Không, vì màng sinh chất bị tổn thương và không còn là màng bán thấm

Câu 28: Sau khi thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh với dung dịch NaCl 15%, bạn chuyển sang dùng dung dịch NaCl 5%. Bạn dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra với các tế bào đang co nguyên sinh?

  • A. Tiếp tục co nguyên sinh mạnh hơn
  • B. Bị vỡ ngay lập tức
  • C. Có thể phản co nguyên sinh một phần hoặc đạt trạng thái co nguyên sinh ít hơn
  • D. Không có bất kỳ thay đổi nào

Câu 29: Thế nước của dịch tế bào trong trạng thái trương nước hoàn toàn (turgid) sẽ như thế nào so với thế nước của dịch tế bào trong trạng thái co nguyên sinh?

  • A. Thấp hơn
  • B. Cao hơn
  • C. Bằng nhau
  • D. Luôn bằng 0

Câu 30: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào lá thài lài tía sau khi nhỏ dung dịch muối có sự co nguyên sinh rõ rệt, nhưng một số tế bào ở mép lá lại co nhanh hơn các tế bào ở giữa. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Tế bào ở mép lá có thể mỏng hơn hoặc có các đặc điểm cấu trúc khác ảnh hưởng đến tốc độ thẩm thấu
  • B. Tế bào ở giữa lá có nồng độ dịch bào thấp hơn
  • C. Dung dịch muối chỉ tiếp xúc với các tế bào ở mép lá
  • D. Ánh sáng kính hiển vi làm thay đổi tính chất của tế bào giữa lá

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Co nguyên sinh ở tế bào thực vật là hiện tượng khối nguyên sinh chất bị co lại và tách dần ra khỏi thành tế bào. Hiện tượng này xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường như thế nào so với dịch tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ chế chính gây ra hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là sự di chuyển của nước. Nước di chuyển theo chiều nào trong quá trình co nguyên sinh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong thí nghiệm quan sát co và phản co nguyên sinh, lá thài lài tía thường được sử dụng. Đặc điểm nào của lá thài lài tía giúp việc quan sát hiện tượng này trở nên thuận lợi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sau khi nhỏ dung dịch NaCl 15% lên tiêu bản lá thài lài tía và quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy khối nguyên sinh chất của nhiều tế bào co lại, tách khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ dung dịch NaCl 15% là môi trường gì đối với dịch tế bào của lá thài lài tía?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào đang bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường như thế nào so với dịch tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong quá trình phản co nguyên sinh, nước di chuyển theo chiều nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào lá thài lài tía có màng sinh chất áp sát vào thành tế bào, không bào lớn và màu tím lan khắp tế bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc khiến tế bào thực vật có hiện tượng co nguyên sinh rõ rệt khi mất nước, trong khi tế bào động vật có thể bị vỡ hoặc teo nhỏ hoàn toàn, là do tế bào thực vật có:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi cho một tế bào thực vật vào dung dịch có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong dịch tế bào (môi trường đẳng trương), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Rau quả bị héo khi để lâu ngoài không khí là ví dụ về hiện tượng gì ở cấp độ tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để làm cho rau bị héo trở lại trạng thái tươi ban đầu, người ta thường ngâm rau vào nước. Việc ngâm rau vào nước dựa trên nguyên lý nào để phục hồi trạng thái của tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong thí nghiệm, nếu bạn sử dụng dung dịch NaCl 5% thay vì 15% để gây co nguyên sinh, tốc độ và mức độ co nguyên sinh có thể sẽ như thế nào so với dùng dung dịch 15%?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Màng sinh chất của tế bào thực vật đóng vai trò gì trong hiện tượng co và phản co nguyên sinh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hiện tượng trương nước (turgor) ở tế bào thực vật là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu để tế bào thực vật bị co nguyên sinh quá lâu trong môi trường ưu trương đậm đặc, điều gì có khả năng xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Áp suất thẩm thấu của môi trường bên ngoài có mối quan hệ như thế nào với hiện tượng co nguyên sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để tiến hành thí nghiệm phản co nguyên sinh, bước tiếp theo sau khi đã quan sát được hiện tượng co nguyên sinh là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi quan sát tế bào lá thài lài tía dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch muối, bạn thấy khoảng trống giữa thành tế bào và khối nguyên sinh chất. Khoảng trống này chứa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vai trò của không bào trung tâm trong tế bào thực vật đối với hiện tượng co và phản co nguyên sinh là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nếu sử dụng dung dịch đường sucrose thay cho NaCl với cùng nồng độ mol để gây co nguyên sinh, kết quả quan sát có khả năng tương đồng không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hiện tượng co nguyên sinh có thể được ứng dụng trong thực tế để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi tế bào thực vật bị co nguyên sinh, áp suất trương nước (turgor pressure) trong tế bào thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Thế nước (water potential) của môi trường ưu trương so với thế nước của dịch tế bào sẽ như thế nào trong điều kiện gây co nguyên sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu bạn quan sát một tế bào dưới kính hiển vi và thấy khối nguyên sinh chất đã co lại hoàn toàn thành một khối cầu nhỏ nằm giữa tế bào, điều này cho thấy tế bào đang ở trạng thái co nguyên sinh ở mức độ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc sử dụng nước cất để gây phản co nguyên sinh là phù hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong thí nghiệm, việc hút bớt dung dịch muối ưu trương và nhỏ nước cất vào cạnh lá kính có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hiện tượng co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào thực vật sống. Nếu tế bào đã chết (ví dụ: do đun nóng), hiện tượng này có xảy ra không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sau khi thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh với dung dịch NaCl 15%, bạn chuyển sang dùng dung dịch NaCl 5%. Bạn dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra với các tế bào đang co nguyên sinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Thế nước của dịch tế bào trong trạng thái trương nước hoàn toàn (turgid) sẽ như thế nào so với thế nước của dịch tế bào trong trạng thái co nguyên sinh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào lá thài lài tía sau khi nhỏ dung dịch muối có sự co nguyên sinh rõ rệt, nhưng một số tế bào ở mép lá lại co nhanh hơn các tế bào ở giữa. Nguyên nhân có thể là gì?

Viết một bình luận