Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào có vai trò chủ yếu gì đối với tế bào?

  • A. Giải phóng năng lượng được tích trữ trong các liên kết hóa học.
  • B. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp cần cho cấu trúc tế bào.
  • C. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • D. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.

Câu 2: ATP được mệnh danh là “đồng tiền năng lượng” của tế bào vì lý do chính nào sau đây?

  • A. Được tổng hợp với số lượng lớn trong tế bào.
  • B. Có cấu trúc phức tạp và bền vững.
  • C. Dễ dàng giải phóng và cung cấp năng lượng cho các phản ứng khác.
  • D. Chỉ được tạo ra từ quá trình phân giải glucose.

Câu 3: Trong điều kiện có oxygen, tế bào thực vật sử dụng glucose làm nguyên liệu chính để thực hiện quá trình nào nhằm tạo ra năng lượng cho hoạt động sống?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 4: Giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí diễn ra ở bào tương (tế bào chất) của tế bào?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Chuỗi truyền electron.
  • D. Tổng hợp Acetyl-CoA.

Câu 5: Sản phẩm chính của quá trình đường phân từ 1 phân tử glucose là gì?

  • A. Acetyl-CoA.
  • B. Citric acid.
  • C. Lactic acid.
  • D. Pyruvate.

Câu 6: Chu trình Krebs (chu trình citric acid) trong hô hấp hiếu khí diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Trên màng ngoài ty thể.
  • B. Trong chất nền ty thể.
  • C. Trên màng trong ty thể.
  • D. Trong khoang gian màng ty thể.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của chuỗi truyền electron trong hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Phân giải pyruvate thành Acetyl-CoA.
  • B. Tổng hợp trực tiếp một lượng lớn ATP từ ADP và Pi.
  • C. Sử dụng năng lượng từ NADH và FADH2 để tổng hợp phần lớn ATP thông qua cơ chế hóa thẩm.
  • D. Tạo ra CO2 làm sản phẩm cuối cùng.

Câu 8: Tại sao hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP nhiều hơn rất nhiều so với lên men từ cùng một lượng glucose ban đầu?

  • A. Vì hô hấp hiếu khí diễn ra ở nhiều giai đoạn hơn.
  • B. Vì hô hấp hiếu khí không cần enzyme xúc tác.
  • C. Vì lên men sử dụng oxygen làm chất nhận electron cuối cùng.
  • D. Vì hô hấp hiếu khí phân giải glucose hoàn toàn và sử dụng chuỗi truyền electron để tổng hợp ATP hiệu quả.

Câu 9: Khi tế bào cơ hoạt động mạnh và thiếu oxygen, quá trình lên men lactic xảy ra. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là gì?

  • A. Lactic acid.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Pyruvate.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 10: Điểm chung giữa hô hấp kị khí và lên men là gì?

  • A. Đều sử dụng oxygen làm chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Đều tạo ra lượng ATP tương đương hô hấp hiếu khí.
  • C. Đều bắt đầu bằng quá trình đường phân và xảy ra trong điều kiện không có oxygen.
  • D. Đều phân giải glucose hoàn toàn đến CO2 và H2O.

Câu 11: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Giải phóng năng lượng từ các liên kết hóa học.
  • B. Biến đổi các chất phức tạp thành chất đơn giản.
  • C. Chỉ xảy ra ở sinh vật tự dưỡng.
  • D. Tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản và cần năng lượng.

Câu 12: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Chúng là hai quá trình hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Quá trình phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • C. Quá trình tổng hợp cung cấp năng lượng cho quá trình phân giải.
  • D. Cả hai quá trình chỉ xảy ra khi có ánh sáng.

Câu 13: Quá trình quang hợp ở thực vật bao gồm hai pha chính là pha sáng và pha tối. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

  • A. Trong chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Trên màng ngoài lục lạp.
  • C. Trên màng thylakoid trong lục lạp.
  • D. Trong khoang gian màng lục lạp.

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong pha tối để tổng hợp carbohydrate?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Nước (H2O).
  • C. Glucose (C6H12O6).
  • D. ATP và NADPH.

Câu 15: Nguyên liệu chính được cây xanh sử dụng trong pha tối (chu trình Calvin) để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Nước (H2O).
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 16: Tại sao quá trình quang hợp có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sinh quyển?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp oxygen và duy trì sự sống cho hầu hết sinh vật.
  • B. Chỉ cung cấp năng lượng cho thực vật.
  • C. Chỉ giúp loại bỏ CO2 khỏi khí quyển.
  • D. Chỉ tạo ra nước cho các sinh vật.

Câu 17: Một loại vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng, vẫn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ. Chúng có thể sử dụng quá trình nào sau đây để lấy năng lượng cho tổng hợp?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Lên men.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 18: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn năng lượng sử dụng là gì?

  • A. Quang hợp dùng năng lượng ánh sáng, hóa tổng hợp dùng năng lượng hóa học.
  • B. Quang hợp tạo ra oxygen, hóa tổng hợp không tạo oxygen.
  • C. Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, hóa tổng hợp không tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật, hóa tổng hợp chỉ xảy ra ở vi khuẩn.

Câu 19: Enzyme đóng vai trò gì trong quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Là nguồn năng lượng chính cho các phản ứng.
  • B. Làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học.
  • C. Là nguyên liệu chính để xây dựng cấu trúc tế bào.
  • D. Chỉ tham gia vào quá trình phân giải.

Câu 20: Một tế bào đang tổng hợp protein. Năng lượng cho quá trình này chủ yếu được lấy từ đâu?

  • A. ATP được tạo ra từ quá trình phân giải chất hữu cơ.
  • B. Năng lượng ánh sáng trực tiếp.
  • C. Năng lượng nhiệt từ môi trường.
  • D. Năng lượng từ các liên kết trong nước.

Câu 21: Giả sử một phân tử glucose bị phân giải hoàn toàn bằng hô hấp hiếu khí. Tổng số phân tử CO2 được giải phóng là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 12.

Câu 22: Chất nào sau đây là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí?

  • A. NADH.
  • B. FADH2.
  • C. ATP.
  • D. Oxygen (O2).

Câu 23: Tại sao thực vật cần cả quá trình quang hợp và hô hấp tế bào?

  • A. Quang hợp chỉ tạo chất hữu cơ, hô hấp chỉ tạo năng lượng.
  • B. Quang hợp tạo chất hữu cơ và năng lượng dự trữ, hô hấp giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ cho tế bào sử dụng.
  • C. Quang hợp xảy ra ban ngày, hô hấp xảy ra ban đêm.
  • D. Quang hợp chỉ xảy ra ở lá, hô hấp xảy ra ở rễ.

Câu 24: Trong điều kiện kị khí, tế bào nấm men có thể thực hiện quá trình nào để tạo ra năng lượng?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Hóa tổng hợp.
  • C. Lên men ethanol.
  • D. Quang hợp.

Câu 25: Sản phẩm nào của quá trình quang phân ly nước trong pha sáng quang hợp là cần thiết cho việc duy trì sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Hydrogen (H+).
  • C. Electron (e-).
  • D. ATP.

Câu 26: Tại sao quá trình tổng hợp glycogen ở gan và cơ lại cần năng lượng ATP?

  • A. Vì glycogen là phân tử năng lượng.
  • B. Vì đây là quá trình tổng hợp chất phức tạp từ chất đơn giản, cần năng lượng.
  • C. Vì quá trình này diễn ra ở ty thể.
  • D. Vì glucose cần được phân giải trước khi tổng hợp.

Câu 27: Trong hô hấp hiếu khí, năng lượng từ glucose được giải phóng dần dần qua nhiều bước. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?

  • A. Giúp tế bào lưu trữ toàn bộ năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • B. Làm cho quá trình diễn ra nhanh hơn.
  • C. Giúp tế bào chỉ cần ít enzyme xúc tác.
  • D. Giúp thu nhận năng lượng hiệu quả hơn dưới dạng ATP và giảm thất thoát nhiệt.

Câu 28: Màng trong ty thể có cấu trúc gấp nếp (mào ty thể) có ý nghĩa gì đối với quá trình hô hấp tế bào?

  • A. Làm tăng diện tích bề mặt màng, chứa nhiều enzyme và phức hệ protein cho chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.
  • B. Tạo ra môi trường acid trong chất nền ty thể.
  • C. Giúp ty thể di chuyển dễ dàng trong tế bào chất.
  • D. Là nơi dự trữ glucose cho quá trình hô hấp.

Câu 29: Một tế bào thực vật bị thiếu nước nghiêm trọng. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào trong quang hợp?

  • A. Chu trình Calvin (pha tối).
  • B. Quá trình quang phân ly nước trong pha sáng.
  • C. Quá trình tổng hợp ATP trong pha tối.
  • D. Quá trình vận chuyển electron trong pha tối.

Câu 30: Liên kết giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào đảm bảo nguyên tắc cơ bản nào của sự sống?

  • A. Tự sao chép.
  • B. Sinh trưởng và phát triển.
  • C. Cảm ứng.
  • D. Trao đổi chất và năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào có vai trò chủ yếu gì đối với tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: ATP được mệnh danh là “đồng tiền năng lượng” của tế bào vì lý do chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong điều kiện có oxygen, tế bào thực vật sử dụng glucose làm nguyên liệu chính để thực hiện quá trình nào nhằm tạo ra năng lượng cho hoạt động sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí diễn ra ở bào tương (tế bào chất) của tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Sản phẩm chính của quá trình đường phân từ 1 phân tử glucose là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chu trình Krebs (chu trình citric acid) trong hô hấp hiếu khí diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của chuỗi truyền electron trong hô hấp hiếu khí là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP nhiều hơn rất nhiều so với lên men từ cùng một lượng glucose ban đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi tế bào cơ hoạt động mạnh và thiếu oxygen, quá trình lên men lactic xảy ra. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điểm chung giữa hô hấp kị khí và lên men là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Quá trình quang hợp ở thực vật bao gồm hai pha chính là pha sáng và pha tối. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong pha tối để tổng hợp carbohydrate?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nguyên liệu chính được cây xanh sử dụng trong pha tối (chu trình Calvin) để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao quá trình quang hợp có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sinh quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một loại vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng, vẫn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ. Chúng có thể sử dụng quá trình nào sau đây để lấy năng lượng cho tổng hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn năng lượng sử dụng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Enzyme đóng vai trò gì trong quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một tế bào đang tổng hợp protein. Năng lượng cho quá trình này chủ yếu được lấy từ đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giả sử một phân tử glucose bị phân giải hoàn toàn bằng hô hấp hiếu khí. Tổng số phân tử CO2 được giải phóng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chất nào sau đây là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao thực vật cần cả quá trình quang hợp và hô hấp tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong điều kiện kị khí, tế bào nấm men có thể thực hiện quá trình nào để tạo ra năng lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Sản phẩm nào của quá trình quang phân ly nước trong pha sáng quang hợp là cần thiết cho việc duy trì sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao quá trình tổng hợp glycogen ở gan và cơ lại cần năng lượng ATP?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong hô hấp hiếu khí, năng lượng từ glucose được giải phóng dần dần qua nhiều bước. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Màng trong ty thể có cấu trúc gấp nếp (mào ty thể) có ý nghĩa gì đối với quá trình hô hấp tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một tế bào thực vật bị thiếu nước nghiêm trọng. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào trong quang hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Liên kết giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào đảm bảo nguyên tắc cơ bản nào của sự sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất trong tế bào có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giải phóng năng lượng từ các chất hữu cơ.
  • B. Tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản.
  • C. Lưu trữ năng lượng dưới dạng liên kết hóa học.
  • D. Xây dựng cấu trúc mới cho tế bào.

Câu 2: ATP (Adenosine triphosphate) được xem là “đồng tiền năng lượng” của tế bào vì lí do nào sau đây?

  • A. Là phân tử hữu cơ lớn, chứa nhiều liên kết.
  • B. Chỉ được tổng hợp trong ti thể.
  • C. Giải phóng năng lượng dễ dàng khi cần và được tái tổng hợp nhanh chóng.
  • D. Có cấu trúc bền vững, không bị phân hủy.

Câu 3: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào diễn ra ở tế bào chất?

  • A. Chu trình Krebs.
  • B. Đường phân.
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Tổng hợp Acetyl-CoA từ pyruvate.

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân trong điều kiện có oxygen là gì?

  • A. Acetyl-CoA.
  • B. Carbon dioxide.
  • C. Lactic acid.
  • D. Pyruvate.

Câu 5: Nếu một tế bào cơ hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen, sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải glucose chủ yếu sẽ là gì?

  • A. Lactic acid.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Acetyl-CoA.
  • D. Nước và CO2.

Câu 6: Chu trình Krebs (chu trình citric acid) diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng ngoài ti thể.
  • C. Chất nền ti thể.
  • D. Màng trong ti thể.

Câu 7: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ chu trình Krebs và mang năng lượng/electron đến chuỗi truyền electron hô hấp?

  • A. ATP và CO2.
  • B. NADH và FADH2.
  • C. Acetyl-CoA và ATP.
  • D. Pyruvate và CO2.

Câu 8: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào tạo ra phần lớn ATP?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Tổng hợp Acetyl-CoA.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp và phosphoryl hóa oxy hóa.

Câu 9: Vai trò của oxygen trong hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Nguyên liệu cho chu trình Krebs.
  • C. Tạo ra ATP trực tiếp.
  • D. Xúc tác cho quá trình đường phân.

Câu 10: So sánh hô hấp hiếu khí và lên men, điểm khác biệt lớn nhất về hiệu quả năng lượng (lượng ATP tạo ra từ 1 phân tử glucose) là gì?

  • A. Lên men tạo ra nhiều ATP hơn.
  • B. Cả hai đều tạo ra lượng ATP tương đương.
  • C. Hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn đáng kể.
  • D. Lượng ATP tạo ra phụ thuộc vào loại tế bào, không phải quá trình.

Câu 11: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Giải phóng năng lượng và tạo ra các chất đơn giản.
  • B. Sử dụng năng lượng để tạo ra các chất phức tạp.
  • C. Không cần sự tham gia của enzyme.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật và vi khuẩn tự dưỡng.

Câu 12: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là gì?

  • A. Độc lập hoàn toàn với nhau.
  • B. Phân giải là nguồn nguyên liệu, tổng hợp là nguồn năng lượng.
  • C. Tổng hợp là nguồn nguyên liệu, phân giải là nguồn năng lượng.
  • D. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp.

Câu 13: Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

  • A. Lục lạp.
  • B. Ti thể.
  • C. Ribosome.
  • D. Bộ máy Golgi.

Câu 14: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma).
  • B. Màng ngoài lục lạp.
  • C. Màng thylakoid.
  • D. Khoang giữa hai màng.

Câu 15: Sản phẩm chính của pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối là gì?

  • A. O2 và glucose.
  • B. ATP và NADPH.
  • C. CO2 và nước.
  • D. Glucose và ATP.

Câu 16: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp sử dụng những nguyên liệu nào từ môi trường và pha sáng để tổng hợp glucose?

  • A. O2, ATP, NADPH.
  • B. Nước, ATP, NADPH.
  • C. CO2, O2, ATP.
  • D. CO2, ATP, NADPH.

Câu 17: Vai trò của hệ sắc tố (như chlorophyll) trong quang hợp là gì?

  • A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • B. Cung cấp CO2 cho pha tối.
  • C. Tổng hợp ATP.
  • D. Phân giải nước.

Câu 18: Nếu một cây xanh được đặt trong bóng tối hoàn toàn, quá trình nào sau đây trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và ngay lập tức?

  • A. Pha tối (chu trình Calvin).
  • B. Pha sáng.
  • C. Quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Sự vận chuyển nước.

Câu 19: Tại sao quá trình lên men tạo ra ít ATP hơn hô hấp hiếu khí?

  • A. Chất hữu cơ chỉ được phân giải một phần.
  • B. Không sử dụng enzyme.
  • C. Xảy ra ở tế bào chất thay vì ti thể.
  • D. Không cần nguyên liệu là glucose.

Câu 20: Trong quá trình tổng hợp protein, năng lượng ATP được sử dụng chủ yếu vào mục đích nào?

  • A. Phân giải các liên kết peptide.
  • B. Vận chuyển protein ra ngoài tế bào.
  • C. Tái bản DNA trước khi tổng hợp protein.
  • D. Hoạt hóa amino acid và các bước trong dịch mã.

Câu 21: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp. Khi nồng độ CO2 trong môi trường giảm đột ngột, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Pha tối (chu trình Calvin).
  • B. Pha sáng.
  • C. Quá trình phân giải nước.
  • D. Sự hấp thụ ánh sáng.

Câu 22: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong các quá trình phân giải và tổng hợp chất trong tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Là nguyên liệu chính cho phản ứng.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Xác định sản phẩm cuối cùng của phản ứng.

Câu 23: Tại sao màng trong ti thể lại có cấu trúc gấp nếp (tạo thành mào)?

  • A. Giúp ti thể di chuyển dễ dàng.
  • B. Tạo ngăn cách giữa các khoang.
  • C. Tăng khả năng hấp thụ ánh sáng.
  • D. Tăng diện tích bề mặt để chứa nhiều enzyme và protein cho tổng hợp ATP.

Câu 24: Một tế bào đang thực hiện quá trình tổng hợp glycogen từ glucose. Quá trình này thuộc loại chuyển hóa nào?

  • A. Phân giải (Dị hóa).
  • B. Tổng hợp (Đồng hóa).
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Lên men.

Câu 25: Nguồn năng lượng cho quá trình quang hợp ở thực vật đến từ đâu?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Năng lượng từ ATP được tổng hợp trong ti thể.
  • C. Năng lượng từ sự phân giải glucose.
  • D. Năng lượng từ các liên kết hóa học trong CO2.

Câu 26: Khi một vận động viên chạy nước rút, tế bào cơ của họ có thể sử dụng quá trình lên men lactic. Mục đích chính của quá trình này trong bối cảnh đó là gì?

  • A. Tổng hợp một lượng lớn ATP.
  • B. Phân giải hoàn toàn glucose thành CO2 và nước.
  • C. Tái tạo NAD+ để duy trì quá trình đường phân.
  • D. Loại bỏ lactic acid khỏi tế bào.

Câu 27: Phân tử nào sau đây là sản phẩm của quá trình phân giải nước trong pha sáng quang hợp và được giải phóng ra ngoài môi trường?

  • A. ATP.
  • B. NADPH.
  • C. Glucose.
  • D. Oxygen (O2).

Câu 28: Giả sử một loại vi khuẩn quang hợp không sử dụng nước làm nguồn cho electron mà sử dụng H2S. Sản phẩm khí được giải phóng trong quá trình quang hợp của vi khuẩn này có khả năng là gì?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Lưu huỳnh (S) hoặc không có khí O2.
  • D. Nước (H2O).

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản về nơi diễn ra chuỗi truyền electron giữa hô hấp tế bào và pha sáng quang hợp là gì?

  • A. Cả hai đều ở tế bào chất.
  • B. Hô hấp ở màng trong ti thể, quang hợp ở màng thylakoid.
  • C. Hô hấp ở màng thylakoid, quang hợp ở màng trong ti thể.
  • D. Cả hai đều ở màng ngoài của bào quan tương ứng.

Câu 30: Tại sao quá trình tổng hợp protein cần năng lượng từ ATP?

  • A. Để hình thành liên kết peptide giữa các amino acid.
  • B. Để phân giải mRNA thành các nucleotide.
  • C. Để tách các chuỗi polypeptide đã tổng hợp.
  • D. Để cung cấp oxygen cho ribosome hoạt động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quá trình phân giải các chất trong tế bào có vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: ATP (Adenosine triphosphate) được xem là “đồng tiền năng lượng” của tế bào vì lí do nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào diễn ra ở tế bào chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân trong điều kiện có oxygen là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nếu một tế bào cơ hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen, sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải glucose chủ yếu sẽ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Chu trình Krebs (chu trình citric acid) diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ chu trình Krebs và mang năng lượng/electron đến chuỗi truyền electron hô hấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào tạo ra phần lớn ATP?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Vai trò của oxygen trong hô hấp hiếu khí là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So sánh hô hấp hiếu khí và lên men, điểm khác biệt lớn nhất về hiệu quả năng lượng (lượng ATP tạo ra từ 1 phân tử glucose) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sản phẩm chính của pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp sử dụng những nguyên liệu nào từ môi trường và pha sáng để tổng hợp glucose?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vai trò của hệ sắc tố (như chlorophyll) trong quang hợp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nếu một cây xanh được đặt trong bóng tối hoàn toàn, quá trình nào sau đây trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và ngay lập tức?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao quá trình lên men tạo ra ít ATP hơn hô hấp hiếu khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong quá trình tổng hợp protein, năng lượng ATP được sử dụng chủ yếu vào mục đích nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp. Khi nồng độ CO2 trong môi trường giảm đột ngột, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong các quá trình phân giải và tổng hợp chất trong tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao màng trong ti thể lại có cấu trúc gấp nếp (tạo thành mào)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một tế bào đang thực hiện quá trình tổng hợp glycogen từ glucose. Quá trình này thuộc loại chuyển hóa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nguồn năng lượng cho quá trình quang hợp ở thực vật đến từ đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi một vận động viên chạy nước rút, tế bào cơ của họ có thể sử dụng quá trình lên men lactic. Mục đích chính của quá trình này trong bối cảnh đó là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tử nào sau đây là sản phẩm của quá trình phân giải nước trong pha sáng quang hợp và được giải phóng ra ngoài môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Giả sử một loại vi khuẩn quang hợp không sử dụng nước làm nguồn cho electron mà sử dụng H2S. Sản phẩm khí được giải phóng trong quá trình quang hợp của vi khuẩn này có khả năng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản về nơi diễn ra chuỗi truyền electron giữa hô hấp tế bào và pha sáng quang hợp là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao quá trình tổng hợp protein cần năng lượng từ ATP?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • B. Tổng hợp các đại phân tử cần thiết cho cấu trúc tế bào.
  • C. Lưu trữ năng lượng dưới dạng các liên kết hóa học bền vững.
  • D. Tạo ra các chất thải để loại bỏ ra ngoài tế bào.

Câu 2: ATP (Adenosine triphosphate) được xem là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì:

  • A. ATP là phân tử nhỏ nhất mang năng lượng trong tế bào.
  • B. Năng lượng trong ATP được giải phóng chậm rãi và ổn định.
  • C. ATP dễ dàng nhường năng lượng cho các phản ứng khác và được tái tạo liên tục.
  • D. ATP là sản phẩm cuối cùng của tất cả các quá trình phân giải.

Câu 3: Mối quan hệ cơ bản giữa quá trình phân giải và quá trình tổng hợp trong tế bào là gì?

  • A. Phân giải tạo ra nguyên liệu, tổng hợp tạo ra năng lượng.
  • B. Cả hai quá trình đều sử dụng năng lượng từ ánh sáng.
  • C. Tổng hợp giải phóng năng lượng, phân giải sử dụng năng lượng.
  • D. Phân giải giải phóng năng lượng và nguyên liệu, tổng hợp sử dụng năng lượng và nguyên liệu đó.

Câu 4: Giai đoạn nào trong quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở tế bào chất và tạo ra 2 phân tử pyruvate từ 1 phân tử glucose?

  • A. Chu trình Krebs
  • B. Đường phân (Glycolysis)
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Tổng hợp acetyl-CoA

Câu 5: Nếu một tế bào thiếu oxygen, quá trình phân giải glucose có thể chuyển hướng sang con đường nào thay vì hô hấp hiếu khí?

  • A. Lên men
  • B. Quang hợp
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Chu trình Calvin

Câu 6: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men có hiệu quả năng lượng (số ATP tạo ra từ 1 phân tử glucose) như thế nào?

  • A. Cao hơn rất nhiều.
  • B. Cao hơn một chút.
  • C. Tương đương.
  • D. Thấp hơn rất nhiều.

Câu 7: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose là gì?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. CO2, H2O và ATP
  • C. Lactic acid và ATP
  • D. Oxygen và ATP

Câu 8: Chuỗi truyền electron hô hấp (ETC) trong ti thể có vai trò chính là gì?

  • A. Phân giải trực tiếp glucose thành CO2 và H2O.
  • B. Tổng hợp pyruvate từ glucose.
  • C. Sử dụng năng lượng từ NADH và FADH2 để tổng hợp một lượng lớn ATP.
  • D. Chuyển hóa pyruvate thành acetyl-CoA.

Câu 9: Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

  • A. Lục lạp
  • B. Ti thể
  • C. Ribosome
  • D. Lưới nội chất

Câu 10: Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp cung cấp năng lượng và chất khử cho pha tối là gì?

  • A. Glucose và O2
  • B. H2O và CO2
  • C. Diệp lục và carotenoid
  • D. ATP và NADPH

Câu 11: Pha tối (chu trình Calvin) trong quang hợp sử dụng nguyên liệu nào từ môi trường bên ngoài để tổng hợp carbohydrate?

  • A. Oxygen (O2)
  • B. Carbon dioxide (CO2)
  • C. Nước (H2O)
  • D. Năng lượng ánh sáng

Câu 12: Nước (H2O) tham gia trực tiếp vào pha nào của quá trình quang hợp và có vai trò gì?

  • A. Pha tối, cung cấp carbon.
  • B. Pha tối, cung cấp năng lượng.
  • C. Pha sáng, cung cấp electron và proton (H+).
  • D. Pha sáng, cung cấp oxygen cho hô hấp.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng giữa quá trình quang hợp và quá trình hóa tổng hợp là gì?

  • A. Quang hợp dùng năng lượng ánh sáng, hóa tổng hợp dùng năng lượng từ phản ứng hóa học.
  • B. Quang hợp chỉ có ở thực vật, hóa tổng hợp chỉ có ở vi khuẩn.
  • C. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ, hóa tổng hợp chỉ tạo ra chất vô cơ.
  • D. Quang hợp giải phóng oxygen, hóa tổng hợp không giải phóng oxygen.

Câu 14: Giả sử một loại vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng năng lượng từ quá trình oxi hóa hợp chất vô cơ X. Năng lượng này sẽ được sử dụng để làm gì?

  • A. Trực tiếp phân giải glucose.
  • B. Tổng hợp ATP và NADPH (hoặc chất khử tương đương) để cố định CO2 thành chất hữu cơ.
  • C. Chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ.
  • D. Giải phóng oxygen vào môi trường.

Câu 15: Tại sao nói quá trình tổng hợp protein là một ví dụ điển hình của quá trình tổng hợp trong tế bào?

  • A. Nó sử dụng năng lượng ATP để nối các đơn phân (amino acid) thành chuỗi polymer phức tạp (protein).
  • B. Nó phân giải protein thành amino acid và giải phóng năng lượng.
  • C. Nó chỉ diễn ra ở các tế bào thực vật có khả năng quang hợp.
  • D. Nó không cần sự tham gia của enzyme.

Câu 16: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp mạnh mẽ. Nguồn carbon cho quá trình tổng hợp glucose đến từ đâu?

  • A. Các hợp chất hữu cơ dự trữ trong tế bào.
  • B. Nước (H2O) hấp thụ từ rễ.
  • C. Carbon dioxide (CO2) hấp thụ từ không khí.
  • D. Oxygen (O2) giải phóng từ pha sáng.

Câu 17: Nếu một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có glucose và không có oxygen, sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải glucose chủ yếu sẽ là gì?

  • A. Acid lactic.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Nước và CO2.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 18: Một vận động viên đang chạy nước rút cự ly ngắn. Tế bào cơ của anh ta có thể phải sử dụng con đường phân giải glucose nào để tạo ATP nhanh chóng khi oxygen không kịp cung cấp đầy đủ?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 19: Tại sao chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP hơn đáng kể so với đường phân và chu trình Krebs cộng lại?

  • A. Vì nó sử dụng trực tiếp glucose làm nguyên liệu.
  • B. Vì nó diễn ra ở tế bào chất.
  • C. Vì nó không cần oxygen.
  • D. Vì nó sử dụng năng lượng từ sự vận chuyển electron để bơm proton, tạo chênh lệch nồng độ H+ dùng cho tổng hợp ATP.

Câu 20: Vai trò của oxygen trong hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Là chất nhận electron ban đầu trong chuỗi truyền electron.
  • B. Là chất cho electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron.
  • C. Là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron.
  • D. Tham gia trực tiếp vào quá trình đường phân.

Câu 21: Giả sử ti thể của tế bào bị tổn thương nghiêm trọng. Quá trình nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng ít nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Tổng hợp ATP phụ thuộc chuỗi truyền electron.

Câu 22: Sản phẩm nào của quá trình phân giải có thể được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp các chất khác trong tế bào?

  • A. ATP.
  • B. NADH.
  • C. FADH2.
  • D. Các phân tử nhỏ như pyruvate, acetyl-CoA, hoặc các sản phẩm trung gian khác.

Câu 23: So sánh giữa quang hợp và hô hấp tế bào, điểm khác biệt chính về mục đích là gì?

  • A. Cả hai đều nhằm tạo ra ATP.
  • B. Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ, hô hấp phân giải chất hữu cơ.
  • C. Quang hợp giải phóng oxygen, hô hấp hấp thụ oxygen.
  • D. Quang hợp cần ánh sáng, hô hấp không cần ánh sáng.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tế bào có nhiều con đường phân giải (hiếu khí, kị khí, lên men) khác nhau cho glucose?

  • A. Giúp tế bào thích nghi và tồn tại trong các điều kiện môi trường khác nhau (có/không có oxygen).
  • B. Mỗi con đường chỉ phân giải một loại đường khác nhau.
  • C. Các con đường này luôn diễn ra song song để tối đa hóa năng lượng.
  • D. Chỉ có một con đường là hiệu quả, các con đường khác là dư thừa.

Câu 25: Quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi. Nếu thấy số lượng lục lạp nhiều hơn đáng kể so với ti thể, điều này có thể cho thấy điều gì về hoạt động chính của tế bào này?

  • A. Tế bào đang tích cực phân giải chất hữu cơ.
  • B. Tế bào đang ở trạng thái nghỉ ngơi, ít hoạt động.
  • C. Tế bào chủ yếu thực hiện hô hấp kị khí.
  • D. Tế bào chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.

Câu 26: Một loại thuốc diệt cỏ hoạt động bằng cách ức chế một enzyme quan trọng trong chu trình Calvin. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào của thực vật?

  • A. Hấp thụ nước từ đất.
  • B. Tổng hợp đường từ CO2.
  • C. Giải phóng oxygen.
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây.

Câu 27: Tại sao quá trình phân giải lipid tạo ra nhiều năng lượng hơn so với phân giải carbohydrate cùng khối lượng?

  • A. Lipid có nhiều liên kết C-H hơn, khi bị oxi hóa hoàn toàn sẽ giải phóng nhiều năng lượng hơn.
  • B. Lipid được phân giải trực tiếp trong ti thể mà không cần qua đường phân.
  • C. Quá trình phân giải lipid không cần oxygen.
  • D. Lipid là đơn phân của carbohydrate.

Câu 28: Trong tế bào nhân thực, chu trình Krebs diễn ra ở đâu?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng sinh chất.
  • C. Không gian giữa hai màng ti thể.
  • D. Chất nền ti thể (matrix).

Câu 29: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải glucose dưới dạng nhiệt có ý nghĩa gì đối với cơ thể sống?

  • A. Giúp duy trì thân nhiệt, đặc biệt ở động vật hằng nhiệt.
  • B. Là dạng năng lượng chính được sử dụng cho các hoạt động cơ bắp.
  • C. Được chuyển hóa hoàn toàn thành ATP.
  • D. Không có ý nghĩa sinh học, là năng lượng bị thất thoát.

Câu 30: Nếu một tế bào quang hợp bị thiếu ánh sáng trong thời gian dài, quá trình nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp như thế nào?

  • A. Pha tối bị ảnh hưởng trực tiếp do không có CO2; pha sáng bị ảnh hưởng gián tiếp.
  • B. Hô hấp hiếu khí bị ảnh hưởng trực tiếp; quang hợp bị ảnh hưởng gián tiếp.
  • C. Pha sáng bị ảnh hưởng trực tiếp do thiếu năng lượng; pha tối bị ảnh hưởng gián tiếp do thiếu ATP và NADPH.
  • D. Cả pha sáng và pha tối đều không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào có vai trò chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: ATP (Adenosine triphosphate) được xem là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Mối quan hệ cơ bản giữa quá trình phân giải và quá trình tổng hợp trong tế bào là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giai đoạn nào trong quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở tế bào chất và tạo ra 2 phân tử pyruvate từ 1 phân tử glucose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nếu một tế bào thiếu oxygen, quá trình phân giải glucose có thể chuyển hướng sang con đường nào thay vì hô hấp hiếu khí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men có hiệu quả năng lượng (số ATP tạo ra từ 1 phân tử glucose) như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chuỗi truyền electron hô hấp (ETC) trong ti thể có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp cung cấp năng lượng và chất khử cho pha tối là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Pha tối (chu trình Calvin) trong quang hợp sử dụng nguyên liệu nào từ môi trường bên ngoài để tổng hợp carbohydrate?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nước (H2O) tham gia trực tiếp vào pha nào của quá trình quang hợp và có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng giữa quá trình quang hợp và quá trình hóa tổng hợp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Giả sử một loại vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng năng lượng từ quá trình oxi hóa hợp chất vô cơ X. Năng lượng này sẽ được sử dụng để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao nói quá trình tổng hợp protein là một ví dụ điển hình của quá trình tổng hợp trong tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp mạnh mẽ. Nguồn carbon cho quá trình tổng hợp glucose đến từ đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nếu một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có glucose và không có oxygen, sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải glucose chủ yếu sẽ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một vận động viên đang chạy nước rút cự ly ngắn. Tế bào cơ của anh ta có thể phải sử dụng con đường phân giải glucose nào để tạo ATP nhanh chóng khi oxygen không kịp cung cấp đầy đủ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP hơn đáng kể so với đường phân và chu trình Krebs cộng lại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Vai trò của oxygen trong hô hấp hiếu khí là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử ti thể của tế bào bị tổn thương nghiêm trọng. Quá trình nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng *ít nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sản phẩm nào của quá trình phân giải có thể được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp các chất khác trong tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So sánh giữa quang hợp và hô hấp tế bào, điểm khác biệt chính về mục đích là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tế bào có nhiều con đường phân giải (hiếu khí, kị khí, lên men) khác nhau cho glucose?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi. Nếu thấy số lượng lục lạp nhiều hơn đáng kể so với ti thể, điều này có thể cho thấy điều gì về hoạt động chính của tế bào này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một loại thuốc diệt cỏ hoạt động bằng cách ức chế một enzyme quan trọng trong chu trình Calvin. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào của thực vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao quá trình phân giải lipid tạo ra nhiều năng lượng hơn so với phân giải carbohydrate cùng khối lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong tế bào nhân thực, chu trình Krebs diễn ra ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải glucose dưới dạng nhiệt có ý nghĩa gì đối với cơ thể sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nếu một tế bào quang hợp bị thiếu ánh sáng trong thời gian dài, quá trình nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất trong tế bào có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tổng hợp các phân tử phức tạp từ các chất đơn giản.
  • B. Lưu trữ thông tin di truyền cho tế bào.
  • C. Giải phóng năng lượng từ các liên kết hóa học để cung cấp cho hoạt động sống.
  • D. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.

Câu 2: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và quá trình tổng hợp trong tế bào là gì?

  • A. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp; tổng hợp tạo ra sản phẩm cho phân giải.
  • B. Phân giải và tổng hợp là hai quá trình hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Tổng hợp cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho phân giải; phân giải tạo ra sản phẩm cho tổng hợp.
  • D. Cả hai quá trình đều tiêu thụ năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng giống nhau.

Câu 3: Tại sao glucose thường được xem là nguyên liệu chính cho quá trình phân giải tạo năng lượng trong tế bào?

  • A. Glucose có kích thước nhỏ nhất trong các loại carbohydrate.
  • B. Glucose không cần enzyme để phân giải.
  • C. Glucose là chất duy nhất có thể cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • D. Glucose dễ dàng được vận chuyển vào tế bào và có thể được phân giải qua nhiều con đường khác nhau để giải phóng năng lượng.

Câu 4: Giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí giải phóng CO2?

  • A. Đường phân (Glycolysis).
  • B. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • C. Oxi hóa pyruvate và chu trình Krebs.
  • D. Chỉ xảy ra ở giai đoạn lên men.

Câu 5: Nơi diễn ra chủ yếu của quá trình đường phân trong tế bào nhân thực là:

  • A. Màng trong ti thể.
  • B. Tế bào chất (Cytosol).
  • C. Màng ngoài ti thể.
  • D. Chất nền ti thể.

Câu 6: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân (từ 1 phân tử glucose) trong điều kiện có oxygen là gì?

  • A. 2 phân tử pyruvate, 2 ATP (thuần), 2 NADH.
  • B. 2 phân tử acetyl-CoA, 2 ATP (thuần), 2 NADH.
  • C. 2 phân tử lactate, 2 ATP (thuần).
  • D. 6 phân tử CO2, nước, và một lượng lớn ATP.

Câu 7: Quá trình nào sau đây không tạo ra ATP trực tiếp từ cơ chất (substrate-level phosphorylation) mà chủ yếu tạo ra ATP thông qua chuỗi truyền electron?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 8: Nếu một tế bào thiếu oxygen, quá trình phân giải glucose có thể chuyển hướng sang con đường nào để tái tạo NAD+ cho đường phân tiếp tục diễn ra?

  • A. Chu trình Krebs.
  • B. Lên men.
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Oxi hóa pyruvate.

Câu 9: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men giải phóng năng lượng ít hơn đáng kể là do:

  • A. Không sử dụng enzyme trong quá trình phân giải.
  • B. Chỉ sử dụng một phần nhỏ glucose làm nguyên liệu.
  • C. Chỉ diễn ra giai đoạn đường phân và không có chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Sản phẩm cuối cùng vẫn còn chứa nhiều năng lượng tiềm ẩn.

Câu 10: Vai trò chính của NADH và FADH2 trong hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Mang electron và proton đến chuỗi truyền electron hô hấp để tạo ATP.
  • B. Trực tiếp cung cấp năng lượng dưới dạng ATP.
  • C. Là sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp.
  • D. Hoạt động như enzyme xúc tác cho các phản ứng.

Câu 11: Quá trình quang hợp ở thực vật và vi khuẩn lam được chia thành hai pha chính là:

  • A. Pha sáng và pha tối (chu trình Calvin).
  • B. Pha hấp thụ ánh sáng và pha giải phóng oxygen.
  • C. Pha cố định CO2 và pha tổng hợp glucose.
  • D. Pha tạo ATP và pha tạo NADPH.

Câu 12: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm nguyên liệu cho pha tối trong quang hợp?

  • A. Nước và CO2.
  • B. Glucose và oxygen.
  • C. Diệp lục và carotenoid.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 13: Vai trò chính của năng lượng ánh sáng trong pha sáng quang hợp là gì?

  • A. Trực tiếp tổng hợp glucose.
  • B. Kích thích electron từ diệp lục, dẫn đến chuỗi phản ứng tạo ATP và NADPH.
  • C. Cố định khí CO2 từ môi trường.
  • D. Phân giải ATP thành ADP và Pi.

Câu 14: Nguyên liệu nào được sử dụng trong pha tối (chu trình Calvin) để tổng hợp carbohydrate?

  • A. Nước và oxygen.
  • B. ATP và oxygen.
  • C. CO2, ATP, và NADPH.
  • D. Glucose và nước.

Câu 15: Nơi diễn ra chủ yếu của pha tối (chu trình Calvin) trong lục lạp là:

  • A. Màng thylakoid.
  • B. Khoang thylakoid.
  • C. Màng ngoài lục lạp.
  • D. Chất nền lục lạp (stroma).

Câu 16: Tại sao quá trình tổng hợp protein được coi là một quá trình tiêu tốn nhiều năng lượng của tế bào?

  • A. Cần năng lượng cho việc hoạt hóa amino acid, hình thành liên kết peptide, và dịch chuyển ribosome.
  • B. Chỉ vì protein là phân tử lớn.
  • C. Quá trình này không cần enzyme xúc tác.
  • D. Chỉ tiêu tốn năng lượng ở giai đoạn cuối cùng.

Câu 17: Nếu một loại vi khuẩn hóa tổng hợp sống trong suối nước nóng giàu sulfur, chúng có thể sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học nào để tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Phân giải glucose.
  • B. Hấp thụ ánh sáng mặt trời.
  • C. Oxi hóa các hợp chất chứa sulfur vô cơ.
  • D. Phân giải protein.

Câu 18: ATP được mệnh danh là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì:

  • A. ATP là phân tử duy nhất chứa năng lượng trong tế bào.
  • B. Năng lượng từ ATP có thể dễ dàng giải phóng và sử dụng cho hầu hết các hoạt động cần năng lượng của tế bào.
  • C. ATP được tạo ra với số lượng rất lớn trong tế bào.
  • D. ATP có cấu trúc hóa học rất phức tạp.

Câu 19: So sánh hô hấp hiếu khí và lên men, điểm khác biệt cơ bản về yêu cầu oxygen là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí cần oxygen làm chất nhận electron cuối cùng, còn lên men thì không.
  • B. Lên men cần oxygen, còn hô hấp hiếu khí thì không.
  • C. Cả hai đều cần oxygen ở giai đoạn đầu.
  • D. Cả hai đều không cần oxygen trong toàn bộ quá trình.

Câu 20: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng được giải phóng từ việc chuyển electron được sử dụng để:

  • A. Tổng hợp trực tiếp glucose.
  • B. Phá vỡ phân tử nước.
  • C. Bơm proton (H+) từ chất nền ti thể vào khoang giữa hai màng ti thể, tạo gradient proton.
  • D. Hoạt hóa enzyme ATP synthase.

Câu 21: Gradient proton (chênh lệch nồng độ H+) được tạo ra ở khoang giữa hai màng ti thể trong hô hấp hiếu khí có vai trò gì?

  • A. Trực tiếp phân giải glucose.
  • B. Cung cấp động lực cho enzyme ATP synthase tổng hợp ATP.
  • C. Hấp thụ CO2 từ môi trường.
  • D. Vận chuyển pyruvate vào ti thể.

Câu 22: Sự khác biệt chính giữa quang hợp và hóa tổng hợp là gì?

  • A. Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, hóa tổng hợp thì không.
  • B. Hóa tổng hợp cần CO2, quang hợp thì không.
  • C. Cả hai đều sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • D. Quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng, hóa tổng hợp sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học vô cơ.

Câu 23: Trong quá trình tổng hợp polysaccharide như glycogen hoặc tinh bột, các đơn phân glucose được nối với nhau chủ yếu bằng loại liên kết nào?

  • A. Liên kết glycosidic.
  • B. Liên kết peptide.
  • C. Liên kết ester.
  • D. Liên kết phosphodiester.

Câu 24: Giả sử một tế bào nấm men đang phân giải glucose trong môi trường yếm khí (thiếu oxygen). Sản phẩm cuối cùng của quá trình này có thể là gì?

  • A. Lactate.
  • B. Nước và CO2.
  • C. Ethanol và CO2.
  • D. Pyruvate.

Câu 25: Tại sao quá trình tổng hợp các đại phân tử sinh học từ các đơn phân thường cần năng lượng ATP?

  • A. ATP hoạt động như một chất xúc tác trực tiếp cho phản ứng.
  • B. ATP cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • C. ATP giúp loại bỏ sản phẩm phụ.
  • D. Năng lượng từ ATP được sử dụng để hình thành các liên kết hóa học giữa các đơn phân.

Câu 26: Nếu chuỗi truyền electron hô hấp ở ti thể bị ức chế hoàn toàn, điều gì có khả năng xảy ra với chu trình Krebs?

  • A. Chu trình Krebs sẽ chậm lại hoặc dừng lại do thiếu NAD+ và FAD tái tạo từ chuỗi truyền electron.
  • B. Chu trình Krebs sẽ tăng tốc để bù đắp năng lượng thiếu hụt.
  • C. Chu trình Krebs không bị ảnh hưởng vì nó độc lập với chuỗi truyền electron.
  • D. Sản phẩm của chu trình Krebs sẽ thay đổi.

Câu 27: Màng thylakoid trong lục lạp đóng vai trò quan trọng trong pha sáng quang hợp vì đây là nơi diễn ra quá trình nào?

  • A. Cố định CO2.
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng, truyền electron và tổng hợp ATP/NADPH.
  • C. Tổng hợp glucose.
  • D. Phân giải nước thành H2 và O2.

Câu 28: Tại sao quá trình tổng hợp lipid và protein thường được thực hiện ở các vị trí khác nhau trong tế bào (ví dụ: lưới nội chất, ribosome)?

  • A. Để cạnh tranh nguyên liệu với nhau.
  • B. Chỉ vì kích thước phân tử khác nhau.
  • C. Do cần các bộ máy tổng hợp (enzyme, bào quan) và nguyên liệu chuyên biệt khác nhau.
  • D. Để dễ dàng vận chuyển ra khỏi tế bào.

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới có khả năng sống trong môi trường không có ánh sáng và giàu hợp chất sắt (Fe2+). Loại vi khuẩn này có thể sử dụng phương thức tổng hợp chất hữu cơ nào?

  • A. Hóa tổng hợp.
  • B. Quang hợp.
  • C. Chỉ dựa vào phân giải chất hữu cơ có sẵn.
  • D. Lên men sắt.

Câu 30: Mối liên hệ giữa hô hấp tế bào và quang hợp thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cả hai đều chỉ xảy ra ở thực vật.
  • B. Nguyên liệu và sản phẩm của quá trình này là sản phẩm và nguyên liệu cho quá trình kia.
  • C. Cả hai đều chỉ tạo ra năng lượng dưới dạng ATP.
  • D. Chúng là hai mặt của quá trình trao đổi năng lượng và vật chất cơ bản trong sinh giới, một quá trình tổng hợp và tích lũy, một quá trình phân giải và giải phóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quá trình phân giải các chất trong tế bào có vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và quá trình tổng hợp trong tế bào là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao glucose thường được xem là nguyên liệu chính cho quá trình phân giải tạo năng lượng trong tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí giải phóng CO2?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nơi diễn ra chủ yếu của quá trình đường phân trong tế bào nhân thực là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân (từ 1 phân tử glucose) trong điều kiện có oxygen là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quá trình nào sau đây không tạo ra ATP trực tiếp từ cơ chất (substrate-level phosphorylation) mà chủ yếu tạo ra ATP thông qua chuỗi truyền electron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nếu một tế bào thiếu oxygen, quá trình phân giải glucose có thể chuyển hướng sang con đường nào để tái tạo NAD+ cho đường phân tiếp tục diễn ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men giải phóng năng lượng ít hơn đáng kể là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vai trò chính của NADH và FADH2 trong hô hấp hiếu khí là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Quá trình quang hợp ở thực vật và vi khuẩn lam được chia thành hai pha chính là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm nguyên liệu cho pha tối trong quang hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Vai trò chính của năng lượng ánh sáng trong pha sáng quang hợp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nguyên liệu nào được sử dụng trong pha tối (chu trình Calvin) để tổng hợp carbohydrate?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nơi diễn ra chủ yếu của pha tối (chu trình Calvin) trong lục lạp là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao quá trình tổng hợp protein được coi là một quá trình tiêu tốn nhiều năng lượng của tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nếu một loại vi khuẩn hóa tổng hợp sống trong suối nước nóng giàu sulfur, chúng có thể sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học nào để tổng hợp chất hữu cơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: ATP được mệnh danh là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: So sánh hô hấp hiếu khí và lên men, điểm khác biệt cơ bản về yêu cầu oxygen là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng được giải phóng từ việc chuyển electron được sử dụng để:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Gradient proton (chênh lệch nồng độ H+) được tạo ra ở khoang giữa hai màng ti thể trong hô hấp hiếu khí có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự khác biệt chính giữa quang hợp và hóa tổng hợp là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong quá trình tổng hợp polysaccharide như glycogen hoặc tinh bột, các đơn phân glucose được nối với nhau chủ yếu bằng loại liên kết nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử một tế bào nấm men đang phân giải glucose trong môi trường yếm khí (thiếu oxygen). Sản phẩm cuối cùng của quá trình này có thể là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao quá trình tổng hợp các đại phân tử sinh học từ các đơn phân thường cần năng lượng ATP?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nếu chuỗi truyền electron hô hấp ở ti thể bị ức chế hoàn toàn, điều gì có khả năng xảy ra với chu trình Krebs?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Màng thylakoid trong lục lạp đóng vai trò quan trọng trong pha sáng quang hợp vì đây là nơi diễn ra quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao quá trình tổng hợp lipid và protein thường được thực hiện ở các vị trí khác nhau trong tế bào (ví dụ: lưới nội chất, ribosome)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới có khả năng sống trong môi trường không có ánh sáng và giàu hợp chất sắt (Fe2+). Loại vi khuẩn này có thể sử dụng phương thức tổng hợp chất hữu cơ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Mối liên hệ giữa hô hấp tế bào và quang hợp thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tạo ra các phân tử lớn hơn để dự trữ.
  • B. Biến đổi các chất độc thành chất không độc.
  • C. Giải phóng năng lượng hóa học tích trữ trong các liên kết.
  • D. Tổng hợp các đại phân tử cần thiết cho tế bào.

Câu 2: ATP được mệnh danh là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì:

  • A. Nó là phân tử hữu cơ lớn nhất trong tế bào.
  • B. Năng lượng từ các quá trình phân giải được tích trữ trong ATP và giải phóng để sử dụng cho các hoạt động sống.
  • C. ATP là nguyên liệu duy nhất cho quá trình tổng hợp protein.
  • D. Nó có cấu trúc vòng tương tự tiền xu.

Câu 3: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Xây dựng các phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản và cần năng lượng.
  • B. Phá vỡ các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng.
  • C. Chỉ diễn ra ở các tế bào thực vật có khả năng quang hợp.
  • D. Không cần sự tham gia của enzyme xúc tác.

Câu 4: Giai đoạn nào trong hô hấp tế bào diễn ra ở tế bào chất của cả tế bào nhân sơ và nhân thực?

  • A. Chu trình Krebs.
  • B. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • C. Tổng hợp acetyl-CoA.
  • D. Đường phân (Glycolysis).

Câu 5: Sản phẩm của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

  • A. 2 phân tử Acetyl-CoA, 2 ATP, 2 NADH.
  • B. 2 phân tử Lactate hoặc Ethanol, 2 ATP.
  • C. 2 phân tử Pyruvate, 2 ATP (net), 2 NADH.
  • D. 6 phân tử CO2, H2O, 30-32 ATP.

Câu 6: Nếu một tế bào nhân thực thiếu oxygen, pyruvate được tạo ra từ đường phân sẽ đi theo con đường nào tiếp theo?

  • A. Lên men (tạo lactate hoặc ethanol và CO2).
  • B. Đi vào chu trình Krebs trong ti thể.
  • C. Đi vào chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Bị phân hủy hoàn toàn thành CO2 và H2O.

Câu 7: Chu trình Krebs (chu trình citric acid) diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Màng trong ti thể.
  • B. Chất nền (matrix) của ti thể.
  • C. Tế bào chất.
  • D. Khoang giữa hai màng ti thể.

Câu 8: Sản phẩm giàu năng lượng (dạng khử) được tạo ra từ chu trình Krebs và giai đoạn tổng hợp Acetyl-CoA, sau đó đi vào chuỗi truyền electron hô hấp để tổng hợp ATP là gì?

  • A. NADH và FADH2.
  • B. ATP và GTP.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. Pyruvate và Acetyl-CoA.

Câu 9: Vai trò chính của chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

  • A. Phá vỡ glucose thành pyruvate.
  • B. Tạo ra CO2 như sản phẩm cuối cùng.
  • C. Tổng hợp trực tiếp ATP từ pyruvate.
  • D. Sử dụng năng lượng từ NADH và FADH2 để bơm proton và tổng hợp lượng lớn ATP.

Câu 10: Quá trình nào sau đây có hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra từ một phân tử glucose) cao nhất?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Đường phân.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

  • A. Lên men không sử dụng enzyme.
  • B. Hô hấp hiếu khí cần oxygen làm chất nhận electron cuối cùng, còn lên men thì không.
  • C. Lên men tạo ra nhiều ATP hơn hô hấp hiếu khí.
  • D. Hô hấp hiếu khí chỉ diễn ra ở tế bào nhân thực.

Câu 12: Quá trình quang hợp ở thực vật và một số vi sinh vật là ví dụ điển hình cho quá trình nào trong tế bào?

  • A. Phân giải hiếu khí.
  • B. Lên men.
  • C. Phân giải kị khí.
  • D. Tổng hợp (đồng hóa).

Câu 13: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Màng thylakoid.
  • B. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • C. Màng ngoài lục lạp.
  • D. Khoang giữa hai màng lục lạp.

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm năng lượng và chất khử cho pha tối của quang hợp?

  • A. O2 và H2O.
  • B. Glucose và tinh bột.
  • C. ATP và NADPH.
  • D. CO2 và RuBP.

Câu 15: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) sử dụng những nguyên liệu chính nào để tổng hợp carbohydrate?

  • A. Ánh sáng, H2O, CO2.
  • B. ATP, NADPH, CO2.
  • C. O2, H2O, ánh sáng.
  • D. Glucose, O2, H2O.

Câu 16: Tại sao pha tối của quang hợp lại phụ thuộc vào pha sáng?

  • A. Pha tối cần O2 do pha sáng tạo ra.
  • B. Pha tối cần ánh sáng trực tiếp để hoạt động enzyme.
  • C. Pha tối sử dụng glucose do pha sáng tạo ra.
  • D. Pha tối cần ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.

Câu 17: Điểm khác biệt chính giữa quang hợp ở thực vật và quang khử ở một số vi khuẩn lưu huỳnh màu lục/tím là gì?

  • A. Quang khử không sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. Nguồn hydro và electron trong quang khử không phải là H2O.
  • C. Quang khử tạo ra nhiều glucose hơn quang hợp.
  • D. Quang khử giải phóng O2 vào môi trường.

Câu 18: Một tế bào đang thực hiện quá trình tổng hợp một chuỗi polypeptide. Năng lượng cần thiết cho quá trình này chủ yếu được lấy từ đâu?

  • A. Phân giải ATP.
  • B. Năng lượng nhiệt từ môi trường.
  • C. Tổng hợp glucose.
  • D. Năng lượng ánh sáng.

Câu 19: Khi tế bào cần xây dựng các đại phân tử như polysaccharide, lipid, protein, nucleic acid, chúng thường sử dụng các đơn phân có sẵn. Quá trình liên kết các đơn phân này thành polymer thường giải phóng phân tử nào?

  • A. CO2.
  • B. O2.
  • C. H2O.
  • D. ATP.

Câu 20: Xét quá trình hô hấp hiếu khí. Nếu chuỗi truyền electron bị ức chế hoàn toàn, điều gì sẽ xảy ra với chu trình Krebs?

  • A. Chu trình Krebs sẽ tăng tốc để bù đắp năng lượng thiếu hụt.
  • B. Chu trình Krebs sẽ tạo ra nhiều ATP hơn thông qua phosphoryl hóa mức cơ chất.
  • C. Sản phẩm CO2 của chu trình Krebs sẽ tăng lên đáng kể.
  • D. Chu trình Krebs sẽ chậm lại hoặc dừng lại do không có NAD+ và FAD được tái tạo từ chuỗi truyền electron.

Câu 21: Trong điều kiện kị khí, nấm men thực hiện quá trình lên men ethanol. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là gì?

  • A. Ethanol và CO2.
  • B. Lactate.
  • C. Acetyl-CoA và CO2.
  • D. NADH và FADH2.

Câu 22: Một loại vi khuẩn sống trong môi trường không có ánh sáng nhưng có nguồn năng lượng hóa học từ các hợp chất vô cơ (ví dụ: H2S). Loại vi khuẩn này có khả năng thực hiện quá trình nào để tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hóa tổng hợp.
  • C. Lên men.
  • D. Hô hấp hiếu khí.

Câu 23: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong các quá trình phân giải và tổng hợp chất trong tế bào?

  • A. Chúng cung cấp năng lượng trực tiếp cho phản ứng.
  • B. Chúng là nguyên liệu chính để xây dựng các phân tử lớn.
  • C. Chúng xúc tác (tăng tốc) các phản ứng hóa học mà không bị tiêu hao.
  • D. Chúng chỉ tham gia vào quá trình phân giải, không tham gia tổng hợp.

Câu 24: Con đường phân giải glucose nào sau đây tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất vô cơ (CO2, H2O)?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Lên men ethanol.
  • D. Đường phân.

Câu 25: Trong quang hợp, nguồn gốc của oxygen (O2) được giải phóng là từ phân tử nào?

  • A. CO2.
  • B. Glucose.
  • C. ATP.
  • D. H2O.

Câu 26: Một tế bào vi khuẩn kị khí bắt buộc sử dụng glucose làm nguồn năng lượng. Con đường phân giải glucose chủ yếu diễn ra trong tế bào này là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men.
  • C. Hô hấp kị khí (sử dụng chất nhận electron cuối cùng khác O2).
  • D. Quang hợp.

Câu 27: Quá trình nào sau đây trong hô hấp tế bào tạo ra ATP chủ yếu thông qua cơ chế phosphoryl hóa mức cơ chất?

  • A. Đường phân và chu trình Krebs.
  • B. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • C. Tổng hợp Acetyl-CoA.
  • D. Chỉ chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 28: Giả sử một loại cây bị thiếu nước nghiêm trọng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quang hợp và tại sao?

  • A. Pha sáng, vì nước là nguồn electron và proton cho chuỗi truyền electron quang hợp và giải phóng O2.
  • B. Pha tối, vì nước cần thiết để cố định CO2.
  • C. Cả pha sáng và pha tối đều không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thiếu nước.
  • D. Chỉ pha tối, vì thiếu nước làm giảm hoạt động của enzyme RuBisCO.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về hiệu quả năng lượng giữa hô hấp hiếu khí và lên men cho thấy điều gì về sự tiến hóa của các con đường chuyển hóa năng lượng?

  • A. Lên men là con đường tiến hóa sau và hiệu quả hơn hô hấp hiếu khí.
  • B. Cả hai con đường đều có hiệu quả năng lượng tương đương.
  • C. Hô hấp hiếu khí là con đường tiến hóa sau, cho phép tế bào thu được nhiều năng lượng hơn từ cùng một lượng chất hữu cơ.
  • D. Hiệu quả năng lượng không liên quan đến sự tiến hóa của các con đường chuyển hóa.

Câu 30: Một tế bào quang hợp bị chiếu sáng với cường độ ánh sáng mạnh nhưng không được cung cấp đủ CO2. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp?

  • A. Tốc độ pha sáng giảm do thiếu CO2.
  • B. Pha sáng vẫn diễn ra và tạo ATP, NADPH, nhưng pha tối sẽ chậm lại hoặc dừng do thiếu nguyên liệu, dẫn đến tích lũy ATP và NADPH.
  • C. Pha tối vẫn diễn ra bình thường nhưng pha sáng bị ức chế.
  • D. Quá trình quang hợp sẽ dừng hoàn toàn ở cả hai pha.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: ATP được mệnh danh là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giai đoạn nào trong hô hấp tế bào diễn ra ở tế bào chất của cả tế bào nhân sơ và nhân thực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sản phẩm của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nếu một tế bào nhân thực thiếu oxygen, pyruvate được tạo ra từ đường phân sẽ đi theo con đường nào tiếp theo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chu trình Krebs (chu trình citric acid) diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Sản phẩm giàu năng lượng (dạng khử) được tạo ra từ chu trình Krebs và giai đoạn tổng hợp Acetyl-CoA, sau đó đi vào chuỗi truyền electron hô hấp để tổng hợp ATP là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vai trò chính của chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Quá trình nào sau đây có hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra từ một phân tử glucose) cao nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quá trình quang hợp ở thực vật và một số vi sinh vật là ví dụ điển hình cho quá trình nào trong tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm năng lượng và chất khử cho pha tối của quang hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) sử dụng những nguyên liệu chính nào để tổng hợp carbohydrate?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao pha tối của quang hợp lại *phụ thuộc* vào pha sáng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Điểm khác biệt chính giữa quang hợp ở thực vật và quang khử ở một số vi khuẩn lưu huỳnh màu lục/tím là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một tế bào đang thực hiện quá trình tổng hợp một chuỗi polypeptide. Năng lượng cần thiết cho quá trình này chủ yếu được lấy từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi tế bào cần xây dựng các đại phân tử như polysaccharide, lipid, protein, nucleic acid, chúng thường sử dụng các đơn phân có sẵn. Quá trình liên kết các đơn phân này thành polymer thường giải phóng phân tử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Xét quá trình hô hấp hiếu khí. Nếu chuỗi truyền electron bị ức chế hoàn toàn, điều gì sẽ xảy ra với chu trình Krebs?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong điều kiện kị khí, nấm men thực hiện quá trình lên men ethanol. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một loại vi khuẩn sống trong môi trường không có ánh sáng nhưng có nguồn năng lượng hóa học từ các hợp chất vô cơ (ví dụ: H2S). Loại vi khuẩn này có khả năng thực hiện quá trình nào để tổng hợp chất hữu cơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong các quá trình phân giải và tổng hợp chất trong tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Con đường phân giải glucose nào sau đây tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất vô cơ (CO2, H2O)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong quang hợp, nguồn gốc của oxygen (O2) được giải phóng là từ phân tử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một tế bào vi khuẩn kị khí bắt buộc sử dụng glucose làm nguồn năng lượng. Con đường phân giải glucose chủ yếu diễn ra trong tế bào này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Quá trình nào sau đây trong hô hấp tế bào tạo ra ATP chủ yếu thông qua cơ chế phosphoryl hóa mức cơ chất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử một loại cây bị thiếu nước nghiêm trọng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quang hợp và tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về hiệu quả năng lượng giữa hô hấp hiếu khí và lên men cho thấy điều gì về sự tiến hóa của các con đường chuyển hóa năng lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một tế bào quang hợp bị chiếu sáng với cường độ ánh sáng mạnh nhưng không được cung cấp đủ CO2. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tổng hợp các đại phân tử cần thiết cho tế bào.
  • B. Giải phóng năng lượng dự trữ và tạo ra các phân tử nhỏ làm nguyên liệu.
  • C. Loại bỏ các chất thải ra khỏi tế bào.
  • D. Giảm nhiệt độ bên trong tế bào.

Câu 2: Trong hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực, quá trình đường phân (glycolysis) diễn ra ở vị trí nào?

  • A. Màng trong ti thể.
  • B. Chất nền ti thể.
  • C. Tế bào chất.
  • D. Màng ngoài ti thể.

Câu 3: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

  • A. Acetyl-CoA.
  • B. Citric acid.
  • C. Ethanol hoặc lactic acid.
  • D. Pyruvate.

Câu 4: Vai trò chính của oxygen trong quá trình hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron hô hấp.
  • B. Tham gia trực tiếp vào quá trình đường phân.
  • C. Xúc tác cho chu trình Krebs.
  • D. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tổng hợp ATP.

Câu 5: Giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí giải phóng lượng lớn nhất năng lượng dưới dạng ATP?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxy hóa pyruvate.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp và tổng hợp ATP bằng hóa thẩm.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí cần enzyme, còn lên men thì không.
  • B. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ, còn lên men tạo ra CO2 và nước.
  • C. Hô hấp hiếu khí sử dụng chất nhận electron cuối cùng là chất vô cơ (thường là O2), còn lên men là chất hữu cơ.
  • D. Hô hấp hiếu khí giải phóng ít năng lượng hơn lên men.

Câu 7: Khi tế bào cơ hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxy, pyruvate được chuyển hóa thành lactic acid. Mục đích chính của quá trình này là gì?

  • A. Tạo ra thêm nhiều ATP từ glucose.
  • B. Tái tạo NAD+ để duy trì quá trình đường phân.
  • C. Loại bỏ pyruvate độc hại.
  • D. Sản xuất nhiệt để giữ ấm cơ thể.

Câu 8: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Xây dựng các phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản và thường cần năng lượng.
  • B. Phá vỡ các liên kết hóa học và giải phóng năng lượng.
  • C. Chỉ diễn ra ở sinh vật tự dưỡng.
  • D. Không cần sự tham gia của enzyme.

Câu 9: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào là gì?

  • A. Chúng là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Quá trình tổng hợp cung cấp năng lượng cho quá trình phân giải.
  • C. Cả hai quá trình đều giải phóng năng lượng.
  • D. Quá trình phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.

Câu 10: Trong quang hợp, pha sáng diễn ra ở đâu và tạo ra những sản phẩm nào cung cấp cho pha tối?

  • A. Chất nền lục lạp; Glucose và O2.
  • B. Màng thylakoid; ATP và NADPH.
  • C. Màng ngoài lục lạp; CO2 và H2O.
  • D. Khoang thylakoid; ATP và O2.

Câu 11: Nguồn carbon chính để tổng hợp glucose trong pha tối của quang hợp là gì?

  • A. CO2 từ khí quyển.
  • B. Nước (H2O).
  • C. Oxy (O2).
  • D. Các phân tử hữu cơ đơn giản.

Câu 12: Nếu một cây xanh bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Pha tối (chu trình Calvin).
  • C. Pha sáng (do nước là nguồn electron và H+).
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 13: Quang khử ở một số vi khuẩn khác với quang hợp ở thực vật ở điểm nào?

  • A. Không sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. Không tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Giải phóng O2 vào môi trường.
  • D. Sử dụng các nguồn electron/H+ khác ngoài nước (ví dụ: H2S, H2).

Câu 14: Hóa tổng hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ sử dụng năng lượng từ nguồn nào?

  • A. Oxy hóa các hợp chất vô cơ.
  • B. Năng lượng ánh sáng mặt trời.
  • C. Phân giải các chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng nhiệt từ môi trường.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây là ví dụ về quá trình tổng hợp trong tế bào?

  • A. Phân giải glucose thành pyruvate.
  • B. Chuyển hóa pyruvate thành lactic acid.
  • C. Tổng hợp protein từ các amino acid.
  • D. Phân giải ATP thành ADP và Pi.

Câu 16: Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải glucose trong tế bào được tích lũy chủ yếu dưới dạng liên kết hóa học trong phân tử nào?

  • A. Glucose.
  • B. ATP.
  • C. CO2.
  • D. Nước.

Câu 17: Khi so sánh hiệu suất năng lượng giữa hô hấp hiếu khí hoàn toàn và lên men từ cùng một lượng glucose, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Hô hấp hiếu khí giải phóng và tổng hợp được nhiều ATP hơn đáng kể.
  • B. Lên men giải phóng và tổng hợp được nhiều ATP hơn đáng kể.
  • C. Hiệu suất năng lượng của hai quá trình là như nhau.
  • D. Hô hấp hiếu khí chỉ giải phóng nhiệt, không tạo ATP.

Câu 18: Nếu một tế bào thực vật được chiếu sáng đầy đủ nhưng không được cung cấp CO2, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ATP và NADPH trong lục lạp?

  • A. Cả ATP và NADPH đều giảm.
  • B. ATP tăng, NADPH giảm.
  • C. ATP giảm, NADPH tăng.
  • D. Cả ATP và NADPH đều tăng tích lũy (do pha sáng vẫn diễn ra nhưng pha tối bị ngưng trệ).

Câu 19: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong cả quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Xúc tác cho các phản ứng hóa học, làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng.
  • C. Là nguyên liệu chính cho các phản ứng.
  • D. Quyết định sản phẩm cuối cùng của phản ứng.

Câu 20: Chu trình Krebs diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Chất nền ti thể.
  • C. Màng ngoài ti thể.
  • D. Màng trong ti thể.

Câu 21: Sản phẩm nào của quá trình hô hấp hiếu khí là sản phẩm phụ và được thải ra môi trường?

  • A. ATP.
  • B. NADH.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. Pyruvate.

Câu 22: Tại sao các sinh vật tự dưỡng (như thực vật, tảo) lại có vai trò nền tảng trong hầu hết các hệ sinh thái?

  • A. Chúng là nguồn tiêu thụ CO2 duy nhất.
  • B. Chúng chỉ thực hiện quá trình hô hấp.
  • C. Chúng tạo ra năng lượng mà không cần nguồn bên ngoài.
  • D. Chúng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, cung cấp nguồn năng lượng và vật chất cho các sinh vật dị dưỡng.

Câu 23: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có glucose và có oxy. Sau một thời gian, oxy bị loại bỏ khỏi môi trường. Quá trình phân giải glucose trong tế bào nấm men sẽ chuyển từ hình thức nào sang hình thức nào?

  • A. Từ lên men sang hô hấp hiếu khí.
  • B. Từ hô hấp hiếu khí sang lên men ethanol.
  • C. Từ hô hấp hiếu khí sang hô hấp kị khí.
  • D. Quá trình phân giải glucose sẽ dừng lại.

Câu 24: Quá trình nào sau đây không trực tiếp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP trong hô hấp hiếu khí?

  • A. Oxy hóa pyruvate thành Acetyl-CoA.
  • B. Đường phân.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron.

Câu 25: Trong quang hợp, nước (H2O) bị phân ly (quang phân ly) ở pha nào và vai trò của nó là gì?

  • A. Pha sáng; Cung cấp electron và H+.
  • B. Pha tối; Cung cấp CO2.
  • C. Pha sáng; Cung cấp oxy cho pha tối.
  • D. Pha tối; Xúc tác cho chu trình Calvin.

Câu 26: Tại sao màng trong ti thể lại có cấu trúc gấp nếp (tạo thành mào)?

  • A. Để chứa nhiều chất nền ti thể hơn.
  • B. Để ngăn chặn các phân tử đi qua.
  • C. Để tăng diện tích bề mặt, chứa nhiều enzyme và phức hệ protein của chuỗi truyền electron.
  • D. Để tạo hình dạng đặc trưng cho ti thể.

Câu 27: Quá trình tổng hợp polysaccharide (ví dụ: tinh bột, glycogen) từ các monosaccharide (ví dụ: glucose) là một phản ứng?

  • A. Phân giải (catabolic).
  • B. Tổng hợp (anabolic) cần năng lượng.
  • C. Tự diễn ra không cần enzyme.
  • D. Giải phóng năng lượng.

Câu 28: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng để khử CO2 trong pha tối?

  • A. ATP.
  • B. O2.
  • C. NADPH.
  • D. Glucose.

Câu 29: Lượng nhiệt được giải phóng trong quá trình hô hấp tế bào là năng lượng bị mất đi. Tuy nhiên, nhiệt này có vai trò gì đối với cơ thể sống?

  • A. Duy trì nhiệt độ cơ thể, đặc biệt ở động vật máu nóng.
  • B. Kích thích các phản ứng tổng hợp.
  • C. Phá vỡ các liên kết hóa học trong chất nền.
  • D. Làm tăng hiệu suất tổng hợp ATP.

Câu 30: Nếu chuỗi truyền electron hô hấp bị ức chế hoàn toàn, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất về mặt sản xuất ATP?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Oxy hóa pyruvate.
  • D. Tổng hợp ATP bằng hóa thẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực, quá trình đường phân (glycolysis) diễn ra ở vị trí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Vai trò chính của oxygen trong quá trình hô hấp hiếu khí là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí giải phóng lượng lớn nhất năng lượng dưới dạng ATP?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi tế bào cơ hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxy, pyruvate được chuyển hóa thành lactic acid. Mục đích chính của quá trình này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) có đặc điểm chung nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong quang hợp, pha sáng diễn ra ở đâu và tạo ra những sản phẩm nào cung cấp cho pha tối?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nguồn carbon chính để tổng hợp glucose trong pha tối của quang hợp là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nếu một cây xanh bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Quang khử ở một số vi khuẩn khác với quang hợp ở thực vật ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hóa tổng hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ sử dụng năng lượng từ nguồn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phản ứng nào sau đây là ví dụ về quá trình tổng hợp trong tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải glucose trong tế bào được tích lũy chủ yếu dưới dạng liên kết hóa học trong phân tử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi so sánh hiệu suất năng lượng giữa hô hấp hiếu khí hoàn toàn và lên men từ cùng một lượng glucose, nhận định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nếu một tế bào thực vật được chiếu sáng đầy đủ nhưng không được cung cấp CO2, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ATP và NADPH trong lục lạp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong cả quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chu trình Krebs diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Sản phẩm nào của quá trình hô hấp hiếu khí là sản phẩm phụ và được thải ra môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao các sinh vật tự dưỡng (như thực vật, tảo) lại có vai trò nền tảng trong hầu hết các hệ sinh thái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có glucose và có oxy. Sau một thời gian, oxy bị loại bỏ khỏi môi trường. Quá trình phân giải glucose trong tế bào nấm men sẽ chuyển từ hình thức nào sang hình thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Quá trình nào sau đây không trực tiếp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP trong hô hấp hiếu khí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong quang hợp, nước (H2O) bị phân ly (quang phân ly) ở pha nào và vai trò của nó là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao màng trong ti thể lại có cấu trúc gấp nếp (tạo thành mào)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quá trình tổng hợp polysaccharide (ví dụ: tinh bột, glycogen) từ các monosaccharide (ví dụ: glucose) là một phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng để khử CO2 trong pha tối?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Lượng nhiệt được giải phóng trong quá trình hô hấp tế bào là năng lượng bị mất đi. Tuy nhiên, nhiệt này có vai trò gì đối với cơ thể sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nếu chuỗi truyền electron hô hấp bị ức chế hoàn toàn, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất về mặt sản xuất ATP?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tổng hợp các đại phân tử cần thiết cho tế bào.
  • B. Loại bỏ các chất thải không cần thiết ra khỏi tế bào.
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • D. Giải phóng năng lượng từ các liên kết hóa học để cung cấp cho hoạt động sống.

Câu 2: Phân giải hiếu khí một phân tử glucose trong tế bào động vật diễn ra qua mấy giai đoạn chính?

  • A. Hai giai đoạn: đường phân và chu trình Krebs.
  • B. Hai giai đoạn: đường phân và chuỗi truyền electron.
  • C. Ba giai đoạn: đường phân, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Bốn giai đoạn: hoạt hóa glucose, đường phân, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron.

Câu 3: Giai đoạn nào trong quá trình hô hấp tế bào (từ glucose) tạo ra sản phẩm trung gian là pyruvate (pyruvic acid)?

  • A. Đường phân (Glycolysis).
  • B. Chu trình Krebs (Citric acid cycle).
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp (Electron transport chain).
  • D. Tổng hợp acetyl-CoA.

Câu 4: Sản phẩm nào sau đây của quá trình đường phân sẽ tiếp tục đi vào chu trình Krebs trong điều kiện có oxygen?

  • A. Pyruvate.
  • B. Acetyl-CoA.
  • C. NADH.
  • D. Pyruvate phải được chuyển hóa thành Acetyl-CoA trước khi vào chu trình Krebs.

Câu 5: Chu trình Krebs trong hô hấp tế bào hiếu khí diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Chất nền (matrix) của ti thể.
  • C. Màng trong của ti thể.
  • D. Khoang gian màng của ti thể.

Câu 6: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, vai trò cuối cùng của oxygen là gì?

  • A. Nhận electron từ NADH và FADH2.
  • B. Vận chuyển proton qua màng.
  • C. Nhận electron và proton để tạo thành nước.
  • D. Tổng hợp ATP trực tiếp.

Câu 7: Quá trình nào sau đây không xảy ra trong điều kiện kị khí (không có oxygen)?

  • A. Đường phân.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Lên men ethanol.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 8: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men giải phóng năng lượng ít hơn đáng kể vì:

  • A. Chỉ sử dụng giai đoạn đường phân và không có chuỗi truyền electron tạo nhiều ATP.
  • B. Sản phẩm cuối cùng vẫn còn nhiều năng lượng tiềm ẩn.
  • C. Không cần sử dụng enzyme xúc tác.
  • D. Diễn ra ở tế bào chất thay vì ti thể.

Câu 9: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đường glucose. Nếu môi trường này thiếu oxygen trầm trọng, quá trình phân giải glucose chủ yếu sẽ diễn ra theo con đường nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Hô hấp kị khí.
  • D. Quang hợp.

Câu 10: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản trong tế bào luôn đòi hỏi yếu tố nào?

  • A. Sự tham gia của oxygen.
  • B. Giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Cung cấp năng lượng (thường là ATP) và enzyme xúc tác.
  • D. Diễn ra ở ti thể hoặc lục lạp.

Câu 11: ATP được mệnh danh là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì:

  • A. Nó là phân tử cấu tạo nên DNA.
  • B. Nó chỉ được tạo ra trong quá trình hô hấp.
  • C. Nó là sản phẩm cuối cùng của mọi quá trình chuyển hóa.
  • D. Năng lượng giải phóng khi phân giải ATP được sử dụng trực tiếp cho hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

Câu 12: Nguồn năng lượng chủ yếu cho quá trình tổng hợp glucose ở cây xanh diễn ra ở lá là gì?

  • A. Năng lượng ánh sáng.
  • B. Năng lượng từ quá trình phân giải glucose.
  • C. Năng lượng từ quá trình hô hấp kị khí.
  • D. Năng lượng hóa học tích trữ trong ATP được tạo ra từ phân giải chất hữu cơ.

Câu 13: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma).
  • B. Màng ngoài lục lạp.
  • C. Màng thylakoid.
  • D. Khoang gian màng lục lạp.

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng làm nguồn năng lượng và chất khử cho pha tối?

  • A. Glucose và O2.
  • B. ATP và NADPH.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. ADP và NADP+.

Câu 15: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp có chức năng chính là gì?

  • A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • B. Phân ly nước giải phóng oxygen.
  • C. Tổng hợp ATP và NADPH.
  • D. Sử dụng ATP và NADPH để cố định CO2 thành glucose.

Câu 16: Phân biệt quá trình hô hấp tế bào và quang hợp về mặt năng lượng:

  • A. Hô hấp giải phóng năng lượng, quang hợp tích lũy năng lượng.
  • B. Hô hấp tích lũy năng lượng, quang hợp giải phóng năng lượng.
  • C. Cả hai đều giải phóng năng lượng.
  • D. Cả hai đều tích lũy năng lượng.

Câu 17: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là:

  • A. Độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Phân giải chỉ xảy ra khi tổng hợp dừng lại.
  • C. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp.
  • D. Tổng hợp cung cấp năng lượng cho phân giải.

Câu 18: Một loại vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng nhưng giàu các hợp chất chứa lưu huỳnh. Loại vi khuẩn này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ bằng cách sử dụng năng lượng từ phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ. Đây là ví dụ về quá trình nào?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hóa tổng hợp.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Lên men.

Câu 19: Nếu một tế bào thực vật bị thiếu nước trầm trọng, quá trình quang hợp của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Chỉ pha sáng bị ảnh hưởng do thiếu nguyên liệu H2O.
  • B. Chỉ pha tối bị ảnh hưởng do thiếu ATP và NADPH.
  • C. Quang hợp tăng cường để bù đắp sự thiếu hụt.
  • D. Cả pha sáng (thiếu H2O) và pha tối (gián tiếp do thiếu ATP, NADPH từ pha sáng) đều bị ảnh hưởng.

Câu 20: Vai trò của enzyme trong các quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là gì?

  • A. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao.
  • B. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • C. Làm thay đổi hướng của phản ứng.
  • D. Là nguyên liệu chính cho các phản ứng.

Câu 21: Tại sao nhiệt độ quá cao có thể làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính của enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào?

  • A. Làm tăng nồng độ chất ức chế enzyme.
  • B. Tiêu thụ hết cơ chất của enzyme.
  • C. Phá hủy cấu trúc không gian ba chiều của enzyme (biến tính).
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 22: Khi một vận động viên chạy nước rút, tế bào cơ của họ có thể thực hiện quá trình lên men lactic. Mục đích của quá trình này là gì?

  • A. Giải phóng nhiều ATP hơn hô hấp hiếu khí.
  • B. Oxy hóa hoàn toàn glucose để tạo ra CO2 và H2O.
  • C. Tích lũy pyruvate để sử dụng sau này.
  • D. Tái tạo NAD+ để quá trình đường phân có thể tiếp tục tạo ra một lượng nhỏ ATP.

Câu 23: Xét phản ứng tổng hợp protein từ các axit amin. Quá trình này thuộc loại chuyển hóa nào và cần yếu tố gì về mặt năng lượng?

  • A. Tổng hợp; cần năng lượng.
  • B. Phân giải; cần năng lượng.
  • C. Tổng hợp; giải phóng năng lượng.
  • D. Phân giải; giải phóng năng lượng.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về nguồn carbon giữa sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng là gì?

  • A. Tự dưỡng sử dụng carbon từ chất hữu cơ, dị dưỡng sử dụng carbon từ chất vô cơ.
  • B. Tự dưỡng sử dụng carbon từ chất vô cơ (như CO2), dị dưỡng sử dụng carbon từ chất hữu cơ.
  • C. Tự dưỡng không cần nguồn carbon, dị dưỡng cần nguồn carbon hữu cơ.
  • D. Tự dưỡng và dị dưỡng đều sử dụng carbon từ chất vô cơ.

Câu 25: Trong pha sáng quang hợp, nước bị phân ly (quang phân ly). Vai trò của quá trình này là gì?

  • A. Tạo ra CO2 cho pha tối.
  • B. Tổng hợp ATP trực tiếp.
  • C. Tạo ra glucose.
  • D. Cung cấp electron và proton cho chuỗi truyền electron và giải phóng O2.

Câu 26: Giả sử một phân tử axit béo được phân giải hoàn toàn theo con đường hô hấp hiếu khí. So với glucose, quá trình này sẽ:

  • A. Giải phóng năng lượng (ATP) nhiều hơn đáng kể.
  • B. Giải phóng năng lượng (ATP) ít hơn.
  • C. Tạo ra cùng một lượng ATP.
  • D. Không tạo ra ATP mà chỉ tạo ra nhiệt.

Câu 27: Chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp cần những nguyên liệu nào từ môi trường và từ pha sáng?

  • A. Nước và ánh sáng từ môi trường; ATP và NADPH từ pha sáng.
  • B. CO2 từ môi trường; ATP và NADPH từ pha sáng.
  • C. Glucose từ môi trường; O2 từ pha sáng.
  • D. O2 và ánh sáng từ môi trường; CO2 và nước từ pha sáng.

Câu 28: Nồng độ CO2 tăng cao trong khí quyển có thể ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây xanh như thế nào (trong điều kiện các yếu tố khác thuận lợi)?

  • A. Tăng cường tốc độ quang hợp đến một giới hạn nhất định.
  • B. Làm giảm tốc độ quang hợp do ức chế enzyme.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến pha sáng, không ảnh hưởng đến pha tối.

Câu 29: Quá trình nào sau đây là một ví dụ điển hình về sự tổng hợp các đại phân tử sinh học từ các đơn phân tương ứng?

  • A. Phân giải protein thành axit amin.
  • B. Oxy hóa glucose trong hô hấp.
  • C. Tổng hợp DNA từ các nucleotide.
  • D. Lên men lactic từ pyruvate.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí tạo ra ATP, hô hấp kị khí không tạo ra ATP.
  • B. Chất nhận electron cuối cùng: oxygen trong hô hấp hiếu khí, chất vô cơ khác (không phải oxygen) trong hô hấp kị khí.
  • C. Hô hấp hiếu khí diễn ra ở ti thể, hô hấp kị khí diễn ra ở tế bào chất.
  • D. Hô hấp hiếu khí cần enzyme, hô hấp kị khí không cần enzyme.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân giải hiếu khí một phân tử glucose trong tế bào động vật diễn ra qua mấy giai đoạn chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Giai đoạn nào trong quá trình hô hấp tế bào (từ glucose) tạo ra sản phẩm trung gian là pyruvate (pyruvic acid)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sản phẩm nào sau đây của quá trình đường phân sẽ tiếp tục đi vào chu trình Krebs trong điều kiện có oxygen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chu trình Krebs trong hô hấp tế bào hiếu khí diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, vai trò cuối cùng của oxygen là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Quá trình nào sau đây không xảy ra trong điều kiện kị khí (không có oxygen)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men giải phóng năng lượng ít hơn đáng kể vì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đường glucose. Nếu môi trường này thiếu oxygen trầm trọng, quá trình phân giải glucose chủ yếu sẽ diễn ra theo con đường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản trong tế bào luôn đòi hỏi yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: ATP được mệnh danh là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nguồn năng lượng chủ yếu cho quá trình tổng hợp glucose ở cây xanh diễn ra ở lá là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng làm nguồn năng lượng và chất khử cho pha tối?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp có chức năng chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân biệt quá trình hô hấp tế bào và quang hợp về mặt năng lượng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một loại vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng nhưng giàu các hợp chất chứa lưu huỳnh. Loại vi khuẩn này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ bằng cách sử dụng năng lượng từ phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ. Đây là ví dụ về quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nếu một tế bào thực vật bị thiếu nước trầm trọng, quá trình quang hợp của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vai trò của enzyme trong các quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao nhiệt độ quá cao có thể làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính của enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi một vận động viên chạy nước rút, tế bào cơ của họ có thể thực hiện quá trình lên men lactic. Mục đích của quá trình này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Xét phản ứng tổng hợp protein từ các axit amin. Quá trình này thuộc loại chuyển hóa nào và cần yếu tố gì về mặt năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về nguồn carbon giữa sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong pha sáng quang hợp, nước bị phân ly (quang phân ly). Vai trò của quá trình này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giả sử một phân tử axit béo được phân giải hoàn toàn theo con đường hô hấp hiếu khí. So với glucose, quá trình này sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp cần những nguyên liệu nào từ môi trường và từ pha sáng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nồng độ CO2 tăng cao trong khí quyển có thể ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây xanh như thế nào (trong điều kiện các yếu tố khác thuận lợi)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quá trình nào sau đây là một ví dụ điển hình về sự tổng hợp các đại phân tử sinh học từ các đơn phân tương ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tổng hợp các đại phân tử cần thiết cho tế bào.
  • B. Loại bỏ các chất thải không cần thiết ra khỏi tế bào.
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • D. Giải phóng năng lượng từ các liên kết hóa học để cung cấp cho hoạt động sống.

Câu 2: Phân giải hiếu khí một phân tử glucose trong tế bào động vật diễn ra qua mấy giai đoạn chính?

  • A. Hai giai đoạn: đường phân và chu trình Krebs.
  • B. Hai giai đoạn: đường phân và chuỗi truyền electron.
  • C. Ba giai đoạn: đường phân, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Bốn giai đoạn: hoạt hóa glucose, đường phân, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron.

Câu 3: Giai đoạn nào trong quá trình hô hấp tế bào (từ glucose) tạo ra sản phẩm trung gian là pyruvate (pyruvic acid)?

  • A. Đường phân (Glycolysis).
  • B. Chu trình Krebs (Citric acid cycle).
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp (Electron transport chain).
  • D. Tổng hợp acetyl-CoA.

Câu 4: Sản phẩm nào sau đây của quá trình đường phân sẽ tiếp tục đi vào chu trình Krebs trong điều kiện có oxygen?

  • A. Pyruvate.
  • B. Acetyl-CoA.
  • C. NADH.
  • D. Pyruvate phải được chuyển hóa thành Acetyl-CoA trước khi vào chu trình Krebs.

Câu 5: Chu trình Krebs trong hô hấp tế bào hiếu khí diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Chất nền (matrix) của ti thể.
  • C. Màng trong của ti thể.
  • D. Khoang gian màng của ti thể.

Câu 6: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, vai trò cuối cùng của oxygen là gì?

  • A. Nhận electron từ NADH và FADH2.
  • B. Vận chuyển proton qua màng.
  • C. Nhận electron và proton để tạo thành nước.
  • D. Tổng hợp ATP trực tiếp.

Câu 7: Quá trình nào sau đây không xảy ra trong điều kiện kị khí (không có oxygen)?

  • A. Đường phân.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Lên men ethanol.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 8: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men giải phóng năng lượng ít hơn đáng kể vì:

  • A. Chỉ sử dụng giai đoạn đường phân và không có chuỗi truyền electron tạo nhiều ATP.
  • B. Sản phẩm cuối cùng vẫn còn nhiều năng lượng tiềm ẩn.
  • C. Không cần sử dụng enzyme xúc tác.
  • D. Diễn ra ở tế bào chất thay vì ti thể.

Câu 9: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đường glucose. Nếu môi trường này thiếu oxygen trầm trọng, quá trình phân giải glucose chủ yếu sẽ diễn ra theo con đường nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Hô hấp kị khí.
  • D. Quang hợp.

Câu 10: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản trong tế bào luôn đòi hỏi yếu tố nào?

  • A. Sự tham gia của oxygen.
  • B. Giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Cung cấp năng lượng (thường là ATP) và enzyme xúc tác.
  • D. Diễn ra ở ti thể hoặc lục lạp.

Câu 11: ATP được mệnh danh là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì:

  • A. Nó là phân tử cấu tạo nên DNA.
  • B. Nó chỉ được tạo ra trong quá trình hô hấp.
  • C. Nó là sản phẩm cuối cùng của mọi quá trình chuyển hóa.
  • D. Năng lượng giải phóng khi phân giải ATP được sử dụng trực tiếp cho hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

Câu 12: Nguồn năng lượng chủ yếu cho quá trình tổng hợp glucose ở cây xanh diễn ra ở lá là gì?

  • A. Năng lượng ánh sáng.
  • B. Năng lượng từ quá trình phân giải glucose.
  • C. Năng lượng từ quá trình hô hấp kị khí.
  • D. Năng lượng hóa học tích trữ trong ATP được tạo ra từ phân giải chất hữu cơ.

Câu 13: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma).
  • B. Màng ngoài lục lạp.
  • C. Màng thylakoid.
  • D. Khoang gian màng lục lạp.

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng làm nguồn năng lượng và chất khử cho pha tối?

  • A. Glucose và O2.
  • B. ATP và NADPH.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. ADP và NADP+.

Câu 15: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp có chức năng chính là gì?

  • A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • B. Phân ly nước giải phóng oxygen.
  • C. Tổng hợp ATP và NADPH.
  • D. Sử dụng ATP và NADPH để cố định CO2 thành glucose.

Câu 16: Phân biệt quá trình hô hấp tế bào và quang hợp về mặt năng lượng:

  • A. Hô hấp giải phóng năng lượng, quang hợp tích lũy năng lượng.
  • B. Hô hấp tích lũy năng lượng, quang hợp giải phóng năng lượng.
  • C. Cả hai đều giải phóng năng lượng.
  • D. Cả hai đều tích lũy năng lượng.

Câu 17: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là:

  • A. Độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Phân giải chỉ xảy ra khi tổng hợp dừng lại.
  • C. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp.
  • D. Tổng hợp cung cấp năng lượng cho phân giải.

Câu 18: Một loại vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng nhưng giàu các hợp chất chứa lưu huỳnh. Loại vi khuẩn này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ bằng cách sử dụng năng lượng từ phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ. Đây là ví dụ về quá trình nào?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hóa tổng hợp.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Lên men.

Câu 19: Nếu một tế bào thực vật bị thiếu nước trầm trọng, quá trình quang hợp của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Chỉ pha sáng bị ảnh hưởng do thiếu nguyên liệu H2O.
  • B. Chỉ pha tối bị ảnh hưởng do thiếu ATP và NADPH.
  • C. Quang hợp tăng cường để bù đắp sự thiếu hụt.
  • D. Cả pha sáng (thiếu H2O) và pha tối (gián tiếp do thiếu ATP, NADPH từ pha sáng) đều bị ảnh hưởng.

Câu 20: Vai trò của enzyme trong các quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là gì?

  • A. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao.
  • B. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • C. Làm thay đổi hướng của phản ứng.
  • D. Là nguyên liệu chính cho các phản ứng.

Câu 21: Tại sao nhiệt độ quá cao có thể làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính của enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào?

  • A. Làm tăng nồng độ chất ức chế enzyme.
  • B. Tiêu thụ hết cơ chất của enzyme.
  • C. Phá hủy cấu trúc không gian ba chiều của enzyme (biến tính).
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 22: Khi một vận động viên chạy nước rút, tế bào cơ của họ có thể thực hiện quá trình lên men lactic. Mục đích của quá trình này là gì?

  • A. Giải phóng nhiều ATP hơn hô hấp hiếu khí.
  • B. Oxy hóa hoàn toàn glucose để tạo ra CO2 và H2O.
  • C. Tích lũy pyruvate để sử dụng sau này.
  • D. Tái tạo NAD+ để quá trình đường phân có thể tiếp tục tạo ra một lượng nhỏ ATP.

Câu 23: Xét phản ứng tổng hợp protein từ các axit amin. Quá trình này thuộc loại chuyển hóa nào và cần yếu tố gì về mặt năng lượng?

  • A. Tổng hợp; cần năng lượng.
  • B. Phân giải; cần năng lượng.
  • C. Tổng hợp; giải phóng năng lượng.
  • D. Phân giải; giải phóng năng lượng.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về nguồn carbon giữa sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng là gì?

  • A. Tự dưỡng sử dụng carbon từ chất hữu cơ, dị dưỡng sử dụng carbon từ chất vô cơ.
  • B. Tự dưỡng sử dụng carbon từ chất vô cơ (như CO2), dị dưỡng sử dụng carbon từ chất hữu cơ.
  • C. Tự dưỡng không cần nguồn carbon, dị dưỡng cần nguồn carbon hữu cơ.
  • D. Tự dưỡng và dị dưỡng đều sử dụng carbon từ chất vô cơ.

Câu 25: Trong pha sáng quang hợp, nước bị phân ly (quang phân ly). Vai trò của quá trình này là gì?

  • A. Tạo ra CO2 cho pha tối.
  • B. Tổng hợp ATP trực tiếp.
  • C. Tạo ra glucose.
  • D. Cung cấp electron và proton cho chuỗi truyền electron và giải phóng O2.

Câu 26: Giả sử một phân tử axit béo được phân giải hoàn toàn theo con đường hô hấp hiếu khí. So với glucose, quá trình này sẽ:

  • A. Giải phóng năng lượng (ATP) nhiều hơn đáng kể.
  • B. Giải phóng năng lượng (ATP) ít hơn.
  • C. Tạo ra cùng một lượng ATP.
  • D. Không tạo ra ATP mà chỉ tạo ra nhiệt.

Câu 27: Chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp cần những nguyên liệu nào từ môi trường và từ pha sáng?

  • A. Nước và ánh sáng từ môi trường; ATP và NADPH từ pha sáng.
  • B. CO2 từ môi trường; ATP và NADPH từ pha sáng.
  • C. Glucose từ môi trường; O2 từ pha sáng.
  • D. O2 và ánh sáng từ môi trường; CO2 và nước từ pha sáng.

Câu 28: Nồng độ CO2 tăng cao trong khí quyển có thể ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây xanh như thế nào (trong điều kiện các yếu tố khác thuận lợi)?

  • A. Tăng cường tốc độ quang hợp đến một giới hạn nhất định.
  • B. Làm giảm tốc độ quang hợp do ức chế enzyme.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến pha sáng, không ảnh hưởng đến pha tối.

Câu 29: Quá trình nào sau đây là một ví dụ điển hình về sự tổng hợp các đại phân tử sinh học từ các đơn phân tương ứng?

  • A. Phân giải protein thành axit amin.
  • B. Oxy hóa glucose trong hô hấp.
  • C. Tổng hợp DNA từ các nucleotide.
  • D. Lên men lactic từ pyruvate.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí tạo ra ATP, hô hấp kị khí không tạo ra ATP.
  • B. Chất nhận electron cuối cùng: oxygen trong hô hấp hiếu khí, chất vô cơ khác (không phải oxygen) trong hô hấp kị khí.
  • C. Hô hấp hiếu khí diễn ra ở ti thể, hô hấp kị khí diễn ra ở tế bào chất.
  • D. Hô hấp hiếu khí cần enzyme, hô hấp kị khí không cần enzyme.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân giải hiếu khí một phân tử glucose trong tế bào động vật diễn ra qua mấy giai đoạn chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Giai đoạn nào trong quá trình hô hấp tế bào (từ glucose) tạo ra sản phẩm trung gian là pyruvate (pyruvic acid)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sản phẩm nào sau đây của quá trình đường phân sẽ tiếp tục đi vào chu trình Krebs trong điều kiện có oxygen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chu trình Krebs trong hô hấp tế bào hiếu khí diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, vai trò cuối cùng của oxygen là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Quá trình nào sau đây không xảy ra trong điều kiện kị khí (không có oxygen)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men giải phóng năng lượng ít hơn đáng kể vì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đường glucose. Nếu môi trường này thiếu oxygen trầm trọng, quá trình phân giải glucose chủ yếu sẽ diễn ra theo con đường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản trong tế bào luôn đòi hỏi yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: ATP được mệnh danh là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguồn năng lượng chủ yếu cho quá trình tổng hợp glucose ở cây xanh diễn ra ở lá là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng làm nguồn năng lượng và chất khử cho pha tối?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp có chức năng chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân biệt quá trình hô hấp tế bào và quang hợp về mặt năng lượng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một loại vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng nhưng giàu các hợp chất chứa lưu huỳnh. Loại vi khuẩn này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ bằng cách sử dụng năng lượng từ phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ. Đây là ví dụ về quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nếu một tế bào thực vật bị thiếu nước trầm trọng, quá trình quang hợp của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Vai trò của enzyme trong các quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao nhiệt độ quá cao có thể làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính của enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi một vận động viên chạy nước rút, tế bào cơ của họ có thể thực hiện quá trình lên men lactic. Mục đích của quá trình này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Xét phản ứng tổng hợp protein từ các axit amin. Quá trình này thuộc loại chuyển hóa nào và cần yếu tố gì về mặt năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về nguồn carbon giữa sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong pha sáng quang hợp, nước bị phân ly (quang phân ly). Vai trò của quá trình này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử một phân tử axit béo được phân giải hoàn toàn theo con đường hô hấp hiếu khí. So với glucose, quá trình này sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp cần những nguyên liệu nào từ môi trường và từ pha sáng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nồng độ CO2 tăng cao trong khí quyển có thể ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây xanh như thế nào (trong điều kiện các yếu tố khác thuận lợi)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Quá trình nào sau đây là một ví dụ điển hình về sự tổng hợp các đại phân tử sinh học từ các đơn phân tương ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn trong tế bào, đồng thời giải phóng năng lượng được gọi là gì?

  • A. Quá trình dị hóa (Catabolism)
  • B. Quá trình đồng hóa (Anabolism)
  • C. Quá trình trao đổi chất (Metabolism)
  • D. Quá trình quang hợp (Photosynthesis)

Câu 2: Năng lượng được giải phóng từ các quá trình phân giải trong tế bào chủ yếu được tích trữ dưới dạng phân tử nào để cung cấp cho các hoạt động sống khác?

  • A. Glucose
  • B. DNA
  • C. ATP
  • D. Protein

Câu 3: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đòi hỏi tiêu tốn năng lượng được gọi là gì?

  • A. Quá trình dị hóa (Catabolism)
  • B. Quá trình đồng hóa (Anabolism)
  • C. Quá trình trao đổi chất (Metabolism)
  • D. Quá trình hô hấp (Respiration)

Câu 4: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Chúng là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • B. Quá trình tổng hợp tạo ra năng lượng cho quá trình phân giải hoạt động.
  • C. Cả hai quá trình đều chỉ diễn ra ở thực vật.
  • D. Quá trình phân giải giải phóng năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.

Câu 5: Giai đoạn đầu tiên của quá trình phân giải glucose trong tế bào chất, tạo ra pyruvate và một lượng nhỏ ATP cùng NADH, được gọi là gì?

  • A. Đường phân (Glycolysis)
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Lên men

Câu 6: Nếu một tế bào cơ thiếu oxy, pyruvate được tạo ra từ quá trình đường phân sẽ tiếp tục đi vào con đường nào để tái tạo NAD+ cho đường phân tiếp tục diễn ra?

  • A. Chu trình Krebs
  • B. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • C. Lên men lactic
  • D. Tổng hợp glycogen

Câu 7: Quá trình hô hấp hiếu khí ở sinh vật nhân thực diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Ti thể
  • C. Lục lạp
  • D. Ribosome

Câu 8: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí (phân giải hoàn toàn glucose) là gì?

  • A. Lactic acid hoặc ethanol + CO2
  • B. Pyruvate
  • C. Glucose
  • D. CO2, H2O và một lượng lớn ATP

Câu 9: Tại sao quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra năng lượng hiệu quả hơn nhiều so với quá trình lên men?

  • A. Hô hấp hiếu khí có thêm chu trình Krebs và chuỗi truyền electron sử dụng oxy làm chất nhận electron cuối cùng, giải phóng nhiều năng lượng hơn.
  • B. Lên men không cần enzyme, còn hô hấp hiếu khí thì cần rất nhiều enzyme.
  • C. Hô hấp hiếu khí diễn ra trong tế bào chất, còn lên men diễn ra trong ti thể.
  • D. Lên men phân giải hoàn toàn glucose, còn hô hấp hiếu khí thì không.

Câu 10: Quan sát sơ đồ đơn giản hóa một con đường trao đổi chất: A → B → C → D. Nếu enzyme xúc tác cho phản ứng B → C bị ức chế mạnh, điều gì có khả năng xảy ra đối với nồng độ chất B và D trong tế bào?

  • A. Nồng độ B giảm, nồng độ D tăng.
  • B. Nồng độ B tăng, nồng độ D giảm.
  • C. Nồng độ B và D đều tăng.
  • D. Nồng độ B và D đều giảm.

Câu 11: Quá trình quang hợp ở thực vật và tảo diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

  • A. Ti thể
  • B. Nhân tế bào
  • C. Lưới nội chất
  • D. Lục lạp

Câu 12: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và tạo ra những sản phẩm năng lượng nào cung cấp cho pha tối?

  • A. Màng thylakoid; ATP và NADPH
  • B. Chất nền (stroma); Glucose
  • C. Màng ngoài lục lạp; O2
  • D. Màng trong lục lạp; CO2

Câu 13: Nguồn carbon chủ yếu được sử dụng trong pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp để tổng hợp carbohydrate là gì?

  • A. Glucose
  • B. CO2
  • C. O2
  • D. Nước (H2O)

Câu 14: Vai trò chính của nước trong pha sáng của quang hợp là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho chu trình Calvin.
  • B. Làm chất nhận electron cuối cùng.
  • C. Cung cấp electron và proton (H+) bù đắp cho chuỗi truyền electron và giải phóng O2.
  • D. Cung cấp carbon để tổng hợp glucose.

Câu 15: Nếu một cây xanh bị đặt trong môi trường không có ánh sáng trong một thời gian dài, quá trình tổng hợp glucose sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và tại sao?

  • A. Không bị ảnh hưởng vì pha tối không cần ánh sáng.
  • B. Tăng tốc độ vì cây chuyển sang hô hấp mạnh hơn.
  • C. Chỉ giảm nhẹ vì cây vẫn có thể sử dụng năng lượng dự trữ.
  • D. Ngừng lại vì pha sáng không tạo ra đủ ATP và NADPH cung cấp cho pha tối.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quang hợp và quang khử là gì?

  • A. Quang hợp cần ánh sáng, quang khử thì không.
  • B. Nguồn cung cấp electron và proton (H+) khác nhau.
  • C. Quang hợp tạo ra ATP, quang khử thì không.
  • D. Quang hợp diễn ra trong lục lạp, quang khử diễn ra trong ti thể.

Câu 17: Ngoài glucose, tế bào có thể sử dụng những loại chất hữu cơ nào làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào để tạo năng lượng?

  • A. Lipid và protein
  • B. Nucleic acid và vitamin
  • C. Nước và muối khoáng
  • D. CO2 và O2

Câu 18: Khi lipid được sử dụng làm nguyên liệu hô hấp, chúng sẽ được phân giải thành các đơn phân rồi đi vào con đường hô hấp ở những giai đoạn nào?

  • A. Chỉ giai đoạn đường phân.
  • B. Chỉ giai đoạn chuỗi truyền electron.
  • C. Glycerol đi vào đường phân, acid béo đi vào chu trình Krebs dưới dạng acetyl-CoA.
  • D. Cả glycerol và acid béo đều đi thẳng vào chuỗi truyền electron.

Câu 19: Tại sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì chỉ có sinh vật mới có khả năng tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Vì mọi sinh vật đều cần oxy để tồn tại.
  • C. Vì quá trình này tạo ra nhiệt giúp cơ thể duy trì nhiệt độ.
  • D. Vì nó bao gồm các quá trình phân giải và tổng hợp, cung cấp năng lượng và vật chất duy trì cấu trúc và hoạt động của tế bào/cơ thể.

Câu 20: Một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đường và không có oxy. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường trong tế bào này chủ yếu là gì?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. Lactic acid
  • C. Nước và CO2
  • D. Oxygen

Câu 21: Trong chu trình Krebs, năng lượng từ acetyl-CoA được giải phóng chủ yếu dưới dạng các phân tử mang năng lượng nào trước khi đi vào chuỗi truyền electron?

  • A. ATP
  • B. Glucose
  • C. NADH và FADH2
  • D. Oxygen

Câu 22: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. CO2
  • B. Glucose
  • C. NAD+
  • D. O2

Câu 23: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là một dạng tổng hợp các đại phân tử sinh học từ các đơn phân?

  • A. Tổng hợp protein từ các amino acid.
  • B. Phân giải tinh bột thành glucose.
  • C. Tổng hợp DNA từ các nucleotide.
  • D. Tổng hợp polysaccharide từ các monosaccharide.

Câu 24: Phân tích một sơ đồ chuỗi truyền electron hô hấp, bạn thấy các electron được truyền qua một loạt các phức hệ protein. Năng lượng giải phóng từ quá trình truyền electron này được sử dụng để làm gì?

  • A. Bơm proton (H+) từ chất nền ra khoang gian màng, tạo thế năng thẩm thấu.
  • B. Tổng hợp trực tiếp glucose.
  • C. Phân giải nước thành oxy.
  • D. Hoạt hóa các enzyme trong chu trình Krebs.

Câu 25: Thế năng thẩm thấu proton (H+) được tạo ra ở khoang gian màng ti thể trong hô hấp hiếu khí được sử dụng để tổng hợp ATP thông qua enzyme nào?

  • A. Amylase
  • B. DNA polymerase
  • C. ATP synthase
  • D. Rubisco

Câu 26: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp. Nguồn năng lượng chính cung cấp cho pha sáng đến từ đâu?

  • A. Năng lượng hóa học từ glucose.
  • B. Năng lượng ánh sáng.
  • C. Năng lượng từ ATP dự trữ.
  • D. Năng lượng từ quá trình hô hấp tế bào.

Câu 27: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp là chất khử mạnh, mang electron và proton (H+) đến cho pha tối để khử CO2 thành carbohydrate?

  • A. ATP
  • B. O2
  • C. CO2
  • D. NADPH

Câu 28: Quá trình hóa tổng hợp (chemosynthesis) là gì và khác với quang hợp ở điểm nào?

  • A. Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ sử dụng năng lượng từ phản ứng oxy hóa các chất vô cơ, khác quang hợp ở nguồn năng lượng.
  • B. Là quá trình phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng, khác quang hợp ở sản phẩm cuối cùng.
  • C. Là quá trình tổng hợp protein, khác quang hợp ở loại chất được tổng hợp.
  • D. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để phân giải chất vô cơ, khác quang hợp ở nguyên liệu đầu vào.

Câu 29: Enzyme đóng vai trò thiết yếu trong các quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào bằng cách nào?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Làm nguyên liệu cho phản ứng.
  • C. Xúc tác, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao.
  • D. Thay đổi hướng diễn ra của phản ứng.

Câu 30: Tại sao việc duy trì cân bằng giữa quá trình phân giải và tổng hợp lại quan trọng đối với tế bào và cơ thể sống?

  • A. Chỉ cần quá trình tổng hợp diễn ra mạnh là đủ.
  • B. Chỉ cần quá trình phân giải diễn ra mạnh là đủ.
  • C. Sự mất cân bằng không ảnh hưởng đến chức năng tế bào.
  • D. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng và vật chất cho các hoạt động sống, duy trì cấu trúc và sự phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn trong tế bào, đồng thời giải phóng năng lượng được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Năng lượng được giải phóng từ các quá trình phân giải trong tế bào chủ yếu được tích trữ dưới dạng phân tử nào để cung cấp cho các hoạt động sống khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đòi hỏi tiêu tốn năng lượng được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Giai đoạn đầu tiên của quá trình phân giải glucose trong tế bào chất, tạo ra pyruvate và một lượng nhỏ ATP cùng NADH, được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nếu một tế bào cơ thiếu oxy, pyruvate được tạo ra từ quá trình đường phân sẽ tiếp tục đi vào con đường nào để tái tạo NAD+ cho đường phân tiếp tục diễn ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Quá trình hô hấp hiếu khí ở sinh vật nhân thực diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí (phân giải hoàn toàn glucose) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra năng lượng hiệu quả hơn nhiều so với quá trình lên men?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quan sát sơ đồ đơn giản hóa một con đường trao đổi chất: A → B → C → D. Nếu enzyme xúc tác cho phản ứng B → C bị ức chế mạnh, điều gì có khả năng xảy ra đối với nồng độ chất B và D trong tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Quá trình quang hợp ở thực vật và tảo diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và tạo ra những sản phẩm năng lượng nào cung cấp cho pha tối?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nguồn carbon chủ yếu được sử dụng trong pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp để tổng hợp carbohydrate là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vai trò chính của nước trong pha sáng của quang hợp là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nếu một cây xanh bị đặt trong môi trường không có ánh sáng trong một thời gian dài, quá trình tổng hợp glucose sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quang hợp và quang khử là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ngoài glucose, tế bào có thể sử dụng những loại chất hữu cơ nào làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào để tạo năng lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi lipid được sử dụng làm nguyên liệu hô hấp, chúng sẽ được phân giải thành các đơn phân rồi đi vào con đường hô hấp ở những giai đoạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đường và không có oxy. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường trong tế bào này chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong chu trình Krebs, năng lượng từ acetyl-CoA được giải phóng chủ yếu dưới dạng các phân tử mang năng lượng nào trước khi đi vào chuỗi truyền electron?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là một dạng tổng hợp các đại phân tử sinh học từ các đơn phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích một sơ đồ chuỗi truyền electron hô hấp, bạn thấy các electron được truyền qua một loạt các phức hệ protein. Năng lượng giải phóng từ quá trình truyền electron này được sử dụng để làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Thế năng thẩm thấu proton (H+) được tạo ra ở khoang gian màng ti thể trong hô hấp hiếu khí được sử dụng để tổng hợp ATP thông qua enzyme nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp. Nguồn năng lượng chính cung cấp cho pha sáng đến từ đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp là chất khử mạnh, mang electron và proton (H+) đến cho pha tối để khử CO2 thành carbohydrate?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Quá trình hóa tổng hợp (chemosynthesis) là gì và khác với quang hợp ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Enzyme đóng vai trò thiết yếu trong các quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao việc duy trì cân bằng giữa quá trình phân giải và tổng hợp lại quan trọng đối với tế bào và cơ thể sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
  • B. Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.
  • C. Tạo ra các chất thải để loại bỏ khỏi tế bào.
  • D. Lưu trữ năng lượng dưới dạng nhiệt.

Câu 2: Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình

  • A. Tổng hợp các phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản, cần năng lượng.
  • B. Phá vỡ các phân tử phức tạp thành các phân tử đơn giản, giải phóng năng lượng.
  • C. Chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
  • D. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.

Câu 3: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua vai trò của phân tử nào?

  • A. Glucose
  • B. Oxygen
  • C. ATP
  • D. Carbon dioxide

Câu 4: Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp tế bào, diễn ra trong tế bào chất và phân giải glucose thành pyruvate, được gọi là gì?

  • A. Đường phân (Glycolysis)
  • B. Chu trình Krebs (Citric Acid Cycle)
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Quang hợp

Câu 5: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân trong điều kiện hiếu khí là gì?

  • A. Lactic acid
  • B. Ethanol và CO2
  • C. Acetyl-CoA
  • D. Pyruvate

Câu 6: Quá trình nào sau đây diễn ra trong ti thể và tạo ra phần lớn ATP trong hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân
  • B. Lên men lactic
  • C. Chu trình Calvin
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp và tổng hợp ATP

Câu 7: Trong chu trình Krebs, năng lượng từ Acetyl-CoA được giải phóng chủ yếu dưới dạng các phân tử mang năng lượng nào trước khi đi vào chuỗi truyền electron?

  • A. ATP và CO2
  • B. NADH và FADH2
  • C. Glucose và O2
  • D. Pyruvate và ATP

Câu 8: Vai trò chính của oxygen trong hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron.
  • B. Cung cấp carbon cho chu trình Krebs.
  • C. Là chất xúc tác cho quá trình đường phân.
  • D. Tổng hợp ATP trực tiếp.

Câu 9: Nếu một tế bào nấm men được đặt trong môi trường không có oxygen và có đủ glucose, nó sẽ chủ yếu thực hiện quá trình nào để tạo năng lượng?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Quang hợp
  • C. Lên men ethanol
  • D. Hô hấp kị khí sử dụng sulfate

Câu 10: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men tạo ra ít ATP hơn đáng kể là do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Chỉ sử dụng một phần nhỏ phân tử glucose.
  • B. Không có sự tham gia của enzyme.
  • C. Diễn ra ở nhiệt độ thấp.
  • D. Không có chuỗi truyền electron để sản xuất lượng lớn ATP.

Câu 11: Chức năng chính của quá trình lên men đối với tế bào trong điều kiện thiếu oxygen là gì?

  • A. Tái tạo NAD+ để quá trình đường phân có thể tiếp tục.
  • B. Sản xuất một lượng lớn ATP.
  • C. Phân giải hoàn toàn glucose thành CO2 và H2O.
  • D. Loại bỏ pyruvate khỏi tế bào.

Câu 12: Một tế bào cơ bắp đang hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen tạm thời sẽ tích tụ sản phẩm nào của quá trình lên men?

  • A. Ethanol
  • B. Lactic acid
  • C. Acetyl-CoA
  • D. Oxygen

Câu 13: Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

  • A. Ti thể
  • B. Ribosome
  • C. Bộ máy Golgi
  • D. Lục lạp

Câu 14: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Màng thylakoid
  • B. Chất nền (stroma)
  • C. Màng ngoài lục lạp
  • D. Khoang gian màng

Câu 15: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm nguyên liệu cho pha tối của quang hợp?

  • A. O2 và glucose
  • B. CO2 và H2O
  • C. ATP và NADPH
  • D. NADH và FADH2

Câu 16: Nguồn carbon được sử dụng để tổng hợp glucose trong pha tối của quang hợp là gì?

  • A. Carbon dioxide (CO2)
  • B. Oxygen (O2)
  • C. Nước (H2O)
  • D. Glucose từ môi trường

Câu 17: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Màng thylakoid
  • B. Chất nền (stroma)
  • C. Màng ngoài lục lạp
  • D. Khoang thylakoid

Câu 18: Quá trình quang khử khác với quang hợp ở thực vật ở điểm nào về nguồn cung cấp electron và hydro?

  • A. Quang khử sử dụng O2 thay vì H2O.
  • B. Quang khử không cần ánh sáng.
  • C. Quang khử sử dụng CO2 làm nguồn electron.
  • D. Quang khử sử dụng các chất vô cơ khác (như H2S, S) thay vì H2O.

Câu 19: Phân tử nào sau đây được coi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào, cung cấp năng lượng tức thời cho hầu hết các hoạt động sống?

  • A. ATP
  • B. Glucose
  • C. NADPH
  • D. DNA

Câu 20: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong các quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào?

  • A. Là nguyên liệu chính cho các phản ứng.
  • B. Là sản phẩm cuối cùng của các quá trình.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho phản ứng.

Câu 21: Giả sử một phân tử glucose trải qua quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn. Hãy phân tích xem giai đoạn nào tạo ra CO2?

  • A. Chỉ đường phân.
  • B. Chỉ chuỗi truyền electron.
  • C. Đường phân và chuỗi truyền electron.
  • D. Oxi hóa pyruvate thành Acetyl-CoA và chu trình Krebs.

Câu 22: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men lactic ở động vật, điểm khác biệt cơ bản về sản phẩm cuối cùng chứa năng lượng là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí tạo ra ethanol, lên men lactic tạo ra lactic acid.
  • B. Hô hấp hiếu khí tạo ra CO2 và H2O, lên men lactic tạo ra CO2 và ethanol.
  • C. Hô hấp hiếu khí phân giải glucose hoàn toàn thành CO2 và H2O, lên men lactic tạo ra lactic acid vẫn còn năng lượng tiềm ẩn.
  • D. Hô hấp hiếu khí không tạo ATP, lên men lactic tạo nhiều ATP.

Câu 23: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới. Ông phát hiện vi khuẩn này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ bằng cách sử dụng năng lượng ánh sáng nhưng không giải phóng oxygen. Loại quá trình này có thể là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Quang khử
  • C. Lên men lactic
  • D. Hóa tổng hợp

Câu 24: Tại sao quá trình quang hợp lại có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ và giải phóng O2.
  • B. Phân giải chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cho mọi sinh vật.
  • C. Tái chế các chất thải trong môi trường.
  • D. Tổng hợp protein và nucleic acid cho mọi tế bào.

Câu 25: Nêu một điểm tương đồng và một điểm khác biệt chính giữa pha sáng và pha tối của quang hợp.

  • A. Tương đồng: Đều cần ánh sáng. Khác biệt: Pha sáng tạo glucose, pha tối tạo ATP.
  • B. Tương đồng: Đều sử dụng CO2. Khác biệt: Pha sáng giải phóng O2, pha tối không.
  • C. Tương đồng: Đều diễn ra trong lục lạp. Khác biệt: Pha sáng cần ánh sáng trực tiếp, pha tối sử dụng sản phẩm của pha sáng.
  • D. Tương đồng: Đều tạo ra ATP. Khác biệt: Pha sáng dùng nước, pha tối dùng CO2.

Câu 26: Nếu chuỗi truyền electron hô hấp bị ức chế hoàn toàn bởi chất độc (ví dụ: cyanide), điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Chu trình Krebs sẽ tăng tốc để bù đắp ATP thiếu hụt.
  • B. Quá trình tạo ATP từ NADH và FADH2 sẽ dừng lại, tích tụ các phân tử này.
  • C. Đường phân sẽ dừng lại ngay lập tức do thiếu glucose.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang quang hợp để tạo năng lượng.

Câu 27: Trong điều kiện nào thì tế bào thực vật có thể đồng thời thực hiện cả quang hợp và hô hấp tế bào?

  • A. Khi có đủ ánh sáng và oxygen.
  • B. Chỉ khi không có ánh sáng.
  • C. Chỉ khi thiếu oxygen.
  • D. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình loại trừ lẫn nhau, không thể xảy ra đồng thời.

Câu 28: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải glucose trong hô hấp tế bào chủ yếu được sử dụng để làm gì?

  • A. Chỉ để duy trì nhiệt độ cơ thể.
  • B. Chỉ để tổng hợp glucose.
  • C. Chỉ để vận chuyển các chất thụ động.
  • D. Tổng hợp ATP, phục vụ cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào.

Câu 29: Tại sao các phản ứng tổng hợp các đại phân tử sinh học (như protein, polysaccharide) lại cần năng lượng?

  • A. Các phản ứng này tạo ra các liên kết hóa học mới, cần năng lượng để hình thành.
  • B. Các phản ứng này giải phóng các phân tử nhỏ, giải phóng năng lượng.
  • C. Các phản ứng này làm tăng entropy của hệ thống.
  • D. Các enzyme xúc tác cho phản ứng cần năng lượng để hoạt động.

Câu 30: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường không có CO2 nhưng vẫn có ánh sáng. Quá trình nào sau đây trong lục lạp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Pha sáng, do thiếu chất nhận electron.
  • B. Pha tối, do thiếu nguồn carbon để tổng hợp đường.
  • C. Hô hấp hiếu khí, do thiếu nguyên liệu.
  • D. Tổng hợp ATP ở màng thylakoid.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua vai trò của phân tử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp tế bào, diễn ra trong tế bào chất và phân giải glucose thành pyruvate, được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân trong điều kiện hiếu khí là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình nào sau đây diễn ra trong ti thể và tạo ra phần lớn ATP trong hô hấp hiếu khí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong chu trình Krebs, năng lượng từ Acetyl-CoA được giải phóng chủ yếu dưới dạng các phân tử mang năng lượng nào trước khi đi vào chuỗi truyền electron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vai trò chính của oxygen trong hô hấp hiếu khí là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nếu một tế bào nấm men được đặt trong môi trường không có oxygen và có đủ glucose, nó sẽ chủ yếu thực hiện quá trình nào để tạo năng lượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men tạo ra ít ATP hơn đáng kể là do nguyên nhân chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chức năng chính của quá trình lên men đối với tế bào trong điều kiện thiếu oxygen là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một tế bào cơ bắp đang hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen tạm thời sẽ tích tụ sản phẩm nào của quá trình lên men?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm nguyên liệu cho pha tối của quang hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguồn carbon được sử dụng để tổng hợp glucose trong pha tối của quang hợp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quá trình quang khử khác với quang hợp ở thực vật ở điểm nào về nguồn cung cấp electron và hydro?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tử nào sau đây được coi là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào, cung cấp năng lượng tức thời cho hầu hết các hoạt động sống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong các quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử một phân tử glucose trải qua quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn. Hãy phân tích xem giai đoạn nào tạo ra CO2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men lactic ở động vật, điểm khác biệt cơ bản về sản phẩm cuối cùng chứa năng lượng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới. Ông phát hiện vi khuẩn này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ bằng cách sử dụng năng lượng ánh sáng nhưng không giải phóng oxygen. Loại quá trình này có thể là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao quá trình quang hợp lại có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nêu một điểm tương đồng và một điểm khác biệt chính giữa pha sáng và pha tối của quang hợp.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nếu chuỗi truyền electron hô hấp bị ức chế hoàn toàn bởi chất độc (ví dụ: cyanide), điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp hiếu khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong điều kiện nào thì tế bào thực vật có thể đồng thời thực hiện cả quang hợp và hô hấp tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải glucose trong hô hấp tế bào chủ yếu được sử dụng để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao các phản ứng tổng hợp các đại phân tử sinh học (như protein, polysaccharide) lại cần năng lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường không có CO2 nhưng vẫn có ánh sáng. Quá trình nào sau đây trong lục lạp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

Viết một bình luận