Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình giảm phân có vai trò quan trọng nhất trong sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Tăng nhanh số lượng tế bào cho cơ thể.
  • B. Tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể giảm một nửa (n), góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
  • C. Chỉ tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ ban đầu về mặt di truyền.
  • D. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển kích thước.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

  • A. Giảm phân I là phân chia giảm nhiễm, giảm phân II là phân chia nguyên nhiễm.
  • B. Giảm phân I có trao đổi chéo, giảm phân II thì không.
  • C. Giảm phân I có 1 lần phân chia NST, giảm phân II có 2 lần.
  • D. Giảm phân I tạo ra 4 tế bào con, giảm phân II tạo ra 2 tế bào con.

Câu 3: Sự kiện quan trọng nào sau đây xảy ra ở kì đầu I của giảm phân, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực tế bào.
  • C. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 4: Một tế bào sinh dục của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 đang ở kì sau I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể đơn, 8 chromatid.
  • B. 4 nhiễm sắc thể kép, 8 chromatid.
  • C. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 chromatid.
  • D. 16 nhiễm sắc thể đơn, 0 chromatid.

Câu 5: Vẫn với tế bào của loài có 2n = 8, nếu tế bào này đang ở kì sau II của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 4 nhiễm sắc thể đơn, 4 chromatid.
  • B. 8 nhiễm sắc thể đơn, 0 chromatid.
  • C. 4 nhiễm sắc thể kép, 8 chromatid.
  • D. 16 nhiễm sắc thể đơn, 0 chromatid.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản trong cách sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và kì giữa II của giảm phân là gì?

  • A. Ở kì giữa I, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng; ở kì giữa II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.
  • B. Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng; ở kì giữa II, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng.
  • C. Cả hai kì giữa I và II đều có nhiễm sắc thể xếp thành một hàng.
  • D. Cả hai kì giữa I và II đều có nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng.

Câu 7: Vai trò của sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân là gì?

  • A. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa.
  • B. Trao đổi các đoạn gen giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.
  • C. Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể.
  • D. Giúp các nhiễm sắc thể nhân đôi.

Câu 8: Cho sơ đồ mô tả một giai đoạn của giảm phân như sau: Các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và tập trung thành hai hàng song song trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Giai đoạn này là gì?

  • A. Kì giữa II.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì đầu I.
  • D. Kì sau I.

Câu 9: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Sự phân li của nhiễm sắc thể về hai cực tế bào.
  • C. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Câu 10: Kết quả của quá trình giảm phân từ một tế bào lưỡng bội (2n) bình thường là tạo ra:

  • A. 2 tế bào con lưỡng bội (2n).
  • B. 4 tế bào con lưỡng bội (2n).
  • C. 2 tế bào con đơn bội (n).
  • D. 4 tế bào con đơn bội (n).

Câu 11: Nếu một tế bào có 2n=6 undergoing giảm phân, số lượng tetrad (tứ tử) được hình thành ở kì đầu I là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 12.
  • D. 0.

Câu 12: Sự kiện nào xảy ra ở kì cuối I của giảm phân?

  • A. Nhiễm sắc thể nhân đôi.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
  • C. Nhiễm sắc thể kép tập trung ở hai cực tế bào.
  • D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn.

Câu 13: Giả sử không có đột biến, sự khác biệt về mặt di truyền giữa 4 tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ sau giảm phân là do các cơ chế nào?

  • A. Chỉ do sự phân li của các chromatid chị em.
  • B. Chỉ do sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • C. Do sự phân li của các NST tương đồng và sự co xoắn của NST.
  • D. Do sự trao đổi chéo và sự phân li độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 14: So sánh với nguyên phân, điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về giảm phân?

  • A. Cả nguyên phân và giảm phân đều có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • B. Giảm phân có 2 lần phân chia tế bào nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • C. Nguyên phân tạo ra tế bào con đơn bội, giảm phân tạo ra tế bào con lưỡng bội.
  • D. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

Câu 15: Tại sao nói giảm phân góp phần quan trọng tạo nên nguồn biến dị di truyền cho sinh giới?

  • A. Vì giảm phân làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
  • B. Vì giảm phân giúp cơ thể sinh trưởng nhanh chóng.
  • C. Vì giảm phân tạo ra các giao tử có tổ hợp gen và tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Vì giảm phân tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.

Câu 16: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Một tế bào sinh dục đực của loài này trải qua giảm phân. Số nhiễm sắc thể trong một tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 12.
  • B. 24.
  • C. 48.
  • D. 6.

Câu 17: Trong chu kì sống của các loài sinh sản hữu tính, pha nào sau đây là sự kết hợp của hai giao tử đơn bội (n) để tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n)?

  • A. Giảm phân.
  • B. Nguyên phân.
  • C. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • D. Thụ tinh.

Câu 18: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?

  • A. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • B. Sự phân chia tế bào chất sau kì cuối I.
  • C. Sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Sự phân li của các chromatid chị em.

Câu 19: Tại kì đầu II của giảm phân, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Nhiễm sắc thể kép.
  • B. Nhiễm sắc thể đơn.
  • C. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Nhiễm sắc thể đơn và kép tồn tại xen kẽ.

Câu 20: Một tế bào đang phân bào có các đặc điểm sau: các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, không có sự tồn tại của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tế bào này đang ở giai đoạn nào?

  • A. Kì giữa I của giảm phân.
  • B. Kì giữa của nguyên phân.
  • C. Kì giữa II của giảm phân.
  • D. Kì sau I của giảm phân.

Câu 21: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau II của giảm phân, tương tự như kì sau của nguyên phân?

  • A. Sự phân li của các chromatid chị em thành nhiễm sắc thể đơn.
  • B. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

Câu 22: Tại sao quá trình giảm phân lại được gọi là "giảm nhiễm"?

  • A. Vì nó làm giảm kích thước của tế bào.
  • B. Vì nó chỉ xảy ra ở các tế bào có khả năng miễn dịch.
  • C. Vì nó làm giảm số lượng gen trong tế bào con.
  • D. Vì số lượng nhiễm sắc thể trong các tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Câu 23: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền NGAY TRONG CÁC NHIỄM SẮC THỂ KÉP trước khi chúng phân li?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các chromatid không chị em.
  • C. Sự phân li của các chromatid chị em.
  • D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

Câu 24: Nếu một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbEe (các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau) tiến hành giảm phân bình thường, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 25: Sự kiện nào sau đây KHÔNG xảy ra trong giảm phân II?

  • A. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Sự phân li của các chromatid chị em.
  • C. Nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Màng nhân và nhân con tiêu biến (ở kì đầu II).

Câu 26: Quan sát tiêu bản hiển vi, bạn thấy một tế bào đang phân chia, có các nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về hai cực tế bào, mỗi cực có n nhiễm sắc thể kép. Đây là giai đoạn nào của giảm phân?

  • A. Kì sau của nguyên phân.
  • B. Kì sau II của giảm phân.
  • C. Kì sau I của giảm phân.
  • D. Kì đầu II của giảm phân.

Câu 27: Trong quá trình tạo giao tử cái ở động vật (noãn), kết quả của giảm phân là tạo ra:

  • A. 4 tế bào trứng có kích thước bằng nhau.
  • B. 1 tế bào trứng và 3 thể cực.
  • C. 2 tế bào trứng và 2 thể cực.
  • D. Chỉ tạo ra 1 tế bào trứng duy nhất.

Câu 28: Sự kiện nào sau đây xảy ra ở kì cuối II của giảm phân?

  • A. Nhiễm sắc thể nhân đôi.
  • B. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng.
  • D. Màng nhân và nhân con tái hiện, nhiễm sắc thể giãn xoắn.

Câu 29: Nếu một loài có 2n=4, hãy vẽ (hoặc hình dung) sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và kì giữa II. Số lượng nhiễm sắc thể quan sát được trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I và kì giữa II lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 4 nhiễm sắc thể kép ở kì giữa I; 2 nhiễm sắc thể kép ở kì giữa II.
  • B. 4 nhiễm sắc thể kép ở kì giữa I; 4 nhiễm sắc thể kép ở kì giữa II.
  • C. 2 nhiễm sắc thể kép ở kì giữa I; 2 nhiễm sắc thể kép ở kì giữa II.
  • D. 4 nhiễm sắc thể đơn ở kì giữa I; 2 nhiễm sắc thể đơn ở kì giữa II.

Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây là kết quả tổng hợp của cả giảm phân, thụ tinh và nguyên phân trong chu kì sống của các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Chỉ làm tăng số lượng cá thể của loài.
  • B. Chỉ duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội qua các thế hệ.
  • C. Chỉ tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ.
  • D. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo nguồn biến dị di truyền phong phú.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quá trình giảm phân có vai trò quan trọng nhất trong sinh sản hữu tính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Sự kiện quan trọng nào sau đây xảy ra ở kì đầu I của giảm phân, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một tế bào sinh dục của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 đang ở kì sau I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vẫn với tế bào của loài có 2n = 8, nếu tế bào này đang ở kì sau II của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản trong cách sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và kì giữa II của giảm phân là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vai trò của sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho sơ đồ mô tả một giai đoạn của giảm phân như sau: Các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và tập trung thành hai hàng song song trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Giai đoạn này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Kết quả của quá trình giảm phân từ một tế bào lưỡng bội (2n) bình thường là tạo ra:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nếu một tế bào có 2n=6 undergoing giảm phân, số lượng tetrad (tứ tử) được hình thành ở kì đầu I là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Sự kiện nào xảy ra ở kì cuối I của giảm phân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử không có đột biến, sự khác biệt về mặt di truyền giữa 4 tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ sau giảm phân là do các cơ chế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh với nguyên phân, điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về giảm phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao nói giảm phân góp phần quan trọng tạo nên nguồn biến dị di truyền cho sinh giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Một tế bào sinh dục đực của loài này trải qua giảm phân. Số nhiễm sắc thể trong một tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong chu kì sống của các loài sinh sản hữu tính, pha nào sau đây là sự kết hợp của hai giao tử đơn bội (n) để tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại kì đầu II của giảm phân, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một tế bào đang phân bào có các đặc điểm sau: các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, không có sự tồn tại của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tế bào này đang ở giai đoạn nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau II của giảm phân, tương tự như kì sau của nguyên phân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao quá trình giảm phân lại được gọi là 'giảm nhiễm'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền NGAY TRONG CÁC NHIỄM SẮC THỂ KÉP trước khi chúng phân li?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nếu một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbEe (các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau) tiến hành giảm phân bình thường, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Sự kiện nào sau đây KHÔNG xảy ra trong giảm phân II?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Quan sát tiêu bản hiển vi, bạn thấy một tế bào đang phân chia, có các nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về hai cực tế bào, mỗi cực có n nhiễm sắc thể kép. Đây là giai đoạn nào của giảm phân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong quá trình tạo giao tử cái ở động vật (noãn), kết quả của giảm phân là tạo ra:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sự kiện nào sau đây xảy ra ở kì cuối II của giảm phân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nếu một loài có 2n=4, hãy vẽ (hoặc hình dung) sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và kì giữa II. Số lượng nhiễm sắc thể quan sát được trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I và kì giữa II lần lượt là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây là kết quả tổng hợp của cả giảm phân, thụ tinh và nguyên phân trong chu kì sống của các loài sinh sản hữu tính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân và nguyên phân nằm ở số lần phân chia tế bào và số lần nhân đôi nhiễm sắc thể (NST). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt này?

  • A. Nguyên phân có 2 lần phân chia, giảm phân có 1 lần phân chia.
  • B. Cả nguyên phân và giảm phân đều có 2 lần nhân đôi NST.
  • C. Nguyên phân có 1 lần nhân đôi, giảm phân có 2 lần nhân đôi.
  • D. Nguyên phân có 1 lần phân chia, giảm phân có 2 lần phân chia.

Câu 2: Một tế bào sinh dục của loài sinh vật có bộ NST 2n = 10 đang ở kì sau của giảm phân I. Số lượng NST đơn, NST kép, chromatid và tâm động có trong tế bào tại thời điểm này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 10 đơn, 10 kép, 20 chromatid, 20 tâm động.
  • B. 20 đơn, 0 kép, 0 chromatid, 20 tâm động.
  • C. 0 đơn, 10 kép, 20 chromatid, 10 tâm động.
  • D. 10 đơn, 0 kép, 10 chromatid, 10 tâm động.

Câu 3: Sự kiện quan trọng nào diễn ra ở kì đầu của giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân, góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền?

  • A. Sự co xoắn tối đa của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự phân li của các nhiễm sắc thể kép về hai cực.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 4: Quan sát hình ảnh mô tả một tế bào đang phân bào. Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì giữa II.
  • C. Kì sau I.
  • D. Kì sau II.

Câu 5: Tại sao sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ở kì sau giảm phân I lại có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính?

  • A. Giúp tăng số lượng tế bào con được tạo ra.
  • B. Giúp giữ nguyên bộ NST đặc trưng của loài.
  • C. Tạo ra nhiều sự kết hợp khác nhau của các nhiễm sắc thể trong các giao tử.
  • D. Ngăn cản sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.

Câu 6: Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) thực hiện quá trình giảm phân. Giả sử không có đột biến và không có trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra từ tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 7: Tiếp tục với tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) ở Câu 6, nếu có xét đến trao đổi chéo tại một cặp NST tương đồng duy nhất. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra từ tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2^4 = 16

Câu 8: Vai trò chủ yếu của giảm phân đối với sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Tăng số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Giữ nguyên số lượng nhiễm sắc thể ở tế bào con so với tế bào mẹ.
  • C. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi tế bào mẹ.
  • D. Giảm một nửa bộ nhiễm sắc thể ở giao tử, sau đó được phục hồi qua thụ tinh.

Câu 9: Ở kì cuối của giảm phân II, kết quả thu được là các tế bào con có đặc điểm về bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) ở trạng thái đơn.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở trạng thái đơn.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) ở trạng thái kép.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở trạng thái kép.

Câu 10: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong giảm phân II và nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Màng nhân và nhân con biến mất.

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này và một tế bào sinh dục đang ở kì sau giảm phân II có tổng số nhiễm sắc thể đơn là bao nhiêu?

  • A. 24
  • B. 36
  • C. 40
  • D. 48

Câu 12: Giả sử một loài có 2n = 4 (gồm 2 cặp NST tương đồng, ký hiệu là Aa và Bb). Nếu không có trao đổi chéo, quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại trứng về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 13: Nếu xét 100 tế bào sinh tinh của một loài có 2n=4, không có trao đổi chéo. Tổng số tinh trùng tối đa được tạo ra và số loại tinh trùng tối đa (tính trên quần thể tế bào) lần lượt là:

  • A. 400 tinh trùng, 2 loại.
  • B. 200 tinh trùng, 4 loại.
  • C. 400 tinh trùng, 200 loại.
  • D. 400 tinh trùng, 4 loại.

Câu 14: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào đảm bảo rằng mỗi giao tử chỉ nhận được một bản sao của mỗi nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài?

  • A. Sự phân li của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I và sự phân li của chromatid ở kì sau II.
  • B. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
  • C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu I.
  • D. Sự xếp hàng của nhiễm sắc thể ở mặt phẳng xích đạo.

Câu 15: Giảm phân II có nhiều điểm tương đồng với nguyên phân. Tuy nhiên, điểm khác biệt cốt lõi về mặt di truyền là gì?

  • A. Có sự trao đổi chéo ở kì đầu II.
  • B. NST co xoắn hơn trong giảm phân II.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào ban đầu (trước giảm phân II) là đơn bội (n kép).
  • D. Tế bào con tạo ra có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

Câu 16: Một tế bào sinh dục đực của một loài có 2n=6. Xét quá trình giảm phân không có trao đổi chéo. Có bao nhiêu kiểu tổ hợp NST khác nhau có thể có trong các tinh trùng được tạo ra từ 10 tế bào sinh dục đực này?

  • A. 6
  • B. 10
  • C. 8
  • D. 40

Câu 17: Nếu một loài có bộ NST 2n và trải qua quá trình giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể tại kì giữa I và kì giữa II của một tế bào lần lượt là:

  • A. 2n (đơn) và n (đơn).
  • B. 2n (kép) và n (kép).
  • C. 2n (kép) và 2n (đơn).
  • D. n (đơn) và n (kép).

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân và thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Làm tăng nhanh số lượng cá thể.
  • B. Tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ.
  • C. Chỉ làm giảm số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài và tạo nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 19: Một loài có 2n = 12. Số lượng chromatid trong một tế bào ở kì đầu giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 24
  • D. 48

Câu 20: So sánh kì sau I và kì sau II của giảm phân. Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền đang phân li là gì?

  • A. Kì sau I phân li NST kép, kì sau II phân li NST đơn.
  • B. Kì sau I phân li NST đơn, kì sau II phân li NST kép.
  • C. Cả hai kì đều phân li NST đơn.
  • D. Cả hai kì đều phân li NST kép.

Câu 21: Quá trình giảm phân ở nữ giới (tạo noãn) khác với ở nam giới (tạo tinh trùng) ở điểm nào?

  • A. Chỉ có giảm phân ở nữ mới có trao đổi chéo.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể của giao tử cái là 2n, giao tử đực là n.
  • C. Kết quả tạo ra số lượng và kích thước tế bào con khác nhau.
  • D. Chỉ có giảm phân ở nam mới có sự phân li độc lập của NST.

Câu 22: Xét một tế bào động vật có 2n=4 đang thực hiện giảm phân. Tại kì cuối I, tế bào có đặc điểm gì về bộ NST?

  • A. 2n nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 2n nhiễm sắc thể kép.
  • C. n nhiễm sắc thể đơn.
  • D. n nhiễm sắc thể kép.

Câu 23: Tại sao nói giảm phân tạo ra "nguồn nguyên liệu" cho tiến hóa?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen mới thông qua trao đổi chéo và phân li độc lập.
  • B. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Tăng tốc độ sinh sản.
  • D. Giúp cá thể thích nghi trực tiếp với môi trường.

Câu 24: Một loài có 2n = 20. Số thoi phân bào được hình thành trong toàn bộ quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 20
  • D. 40

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về các kì của giảm phân II là SAI?

  • A. Tại kì đầu II, có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • B. Tại kì giữa II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Tại kì sau II, các chromatid chị em tách nhau và phân li về hai cực.
  • D. Tại kì cuối II, màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại.

Câu 26: Trong vòng đời của các loài sinh sản hữu tính, pha đơn bội (n) tồn tại ở dạng nào?

  • A. Hợp tử.
  • B. Giao tử.
  • C. Cơ thể sinh dưỡng.
  • D. Tất cả các giai đoạn trên.

Câu 27: Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo tinh trùng. Tổng số tinh trùng được tạo ra là 32. Tính số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.

  • A. Không đủ thông tin để tính.
  • B. 2n = 8.
  • C. 2n = 16.
  • D. 2n = 32.

Câu 28: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và trao đổi đoạn xảy ra ở kì nào, dẫn đến sự tái tổ hợp vật chất di truyền?

  • A. Kì cuối I.
  • B. Kì giữa II.
  • C. Kì sau II.
  • D. Kì đầu I.

Câu 29: Một loài sinh vật có 2n = 6. Có 5 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo. Số lượng NST đơn trong tất cả các tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 15
  • B. 30
  • C. 60
  • D. 120

Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của giảm phân?

  • A. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
  • B. Làm tăng nhanh số lượng tế bào cho cơ thể sinh trưởng.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú.
  • D. Kết hợp với thụ tinh để phục hồi bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân và nguyên phân nằm ở số lần phân chia tế bào và số lần nhân đôi nhiễm sắc thể (NST). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một tế bào sinh dục của loài sinh vật có bộ NST 2n = 10 đang ở kì sau của giảm phân I. Số lượng NST đơn, NST kép, chromatid và tâm động có trong tế bào tại thời điểm này lần lượt là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sự kiện quan trọng nào diễn ra ở kì đầu của giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân, góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quan sát hình ảnh mô tả một tế bào đang phân bào. Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ở kì sau giảm phân I lại có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) thực hiện quá trình giảm phân. Giả sử không có đột biến và không có trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra từ tế bào này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tiếp tục với tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) ở Câu 6, nếu có xét đến trao đổi chéo tại một cặp NST tương đồng duy nhất. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra từ tế bào này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vai trò chủ yếu của giảm phân đối với sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ sinh sản hữu tính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ở kì cuối của giảm phân II, kết quả thu được là các tế bào con có đặc điểm về bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong giảm phân II và nguyên phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này và một tế bào sinh dục đang ở kì sau giảm phân II có tổng số nhiễm sắc thể đơn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giả sử một loài có 2n = 4 (gồm 2 cặp NST tương đồng, ký hiệu là Aa và Bb). Nếu không có trao đổi chéo, quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại trứng về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nếu xét 100 tế bào sinh tinh của một loài có 2n=4, không có trao đổi chéo. Tổng số tinh trùng tối đa được tạo ra và số loại tinh trùng tối đa (tính trên quần thể tế bào) lần lượt là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào đảm bảo rằng mỗi giao tử chỉ nhận được một bản sao của mỗi nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giảm phân II có nhiều điểm tương đồng với nguyên phân. Tuy nhiên, điểm khác biệt cốt lõi về mặt di truyền là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một tế bào sinh dục đực của một loài có 2n=6. Xét quá trình giảm phân không có trao đổi chéo. Có bao nhiêu kiểu tổ hợp NST khác nhau có thể có trong các tinh trùng được tạo ra từ 10 tế bào sinh dục đực này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nếu một loài có bộ NST 2n và trải qua quá trình giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể tại kì giữa I và kì giữa II của một tế bào lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân và thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một loài có 2n = 12. Số lượng chromatid trong một tế bào ở kì đầu giảm phân II là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So sánh kì sau I và kì sau II của giảm phân. Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền đang phân li là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Quá trình giảm phân ở nữ giới (tạo noãn) khác với ở nam giới (tạo tinh trùng) ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Xét một tế bào động vật có 2n=4 đang thực hiện giảm phân. Tại kì cuối I, tế bào có đặc điểm gì về bộ NST?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao nói giảm phân tạo ra 'nguồn nguyên liệu' cho tiến hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một loài có 2n = 20. Số thoi phân bào được hình thành trong toàn bộ quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về các kì của giảm phân II là SAI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong vòng đời của các loài sinh sản hữu tính, pha đơn bội (n) tồn tại ở dạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo tinh trùng. Tổng số tinh trùng được tạo ra là 32. Tính số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và trao đổi đoạn xảy ra ở kì nào, dẫn đến sự tái tổ hợp vật chất di truyền?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một loài sinh vật có 2n = 6. Có 5 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo. Số lượng NST đơn trong tất cả các tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của giảm phân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình giảm phân ở sinh vật nhân thực có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra:

  • A. Tăng số lượng tế bào để cơ thể sinh trưởng.
  • B. Duy trì sự ổn định về kích thước của các loài.
  • C. Sao chép chính xác thông tin di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Các giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội và đa dạng về di truyền.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là:

  • A. Có sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian trước khi bắt đầu.
  • B. Nhiễm sắc thể kép phân li về hai cực ở giảm phân I, còn nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực ở giảm phân II.
  • C. Số lượng tế bào con được tạo ra sau mỗi lần phân bào.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 3: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở nguyên phân và giảm phân II?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo.
  • D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực tế bào.

Câu 4: Một tế bào sinh dục đực của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16 đang ở kì sau của giảm phân I. Số nhiễm sắc thể và số chromatid trong tế bào đó lần lượt là:

  • A. 16 nhiễm sắc thể kép và 32 chromatid.
  • B. 8 nhiễm sắc thể kép và 16 chromatid.
  • C. 16 nhiễm sắc thể đơn và 16 chromatid.
  • D. 32 nhiễm sắc thể đơn và 0 chromatid.

Câu 5: Nếu không có quá trình giảm phân, điều gì sẽ xảy ra đối với bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể sẽ giảm đi một nửa sau mỗi thế hệ.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể sẽ tăng gấp đôi sau mỗi thế hệ.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể vẫn duy trì ổn định qua các thế hệ.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể sẽ biến đổi ngẫu nhiên qua các thế hệ.

Câu 6: Tại sao sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I lại tạo ra sự đa dạng di truyền cho giao tử?

  • A. Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể phân li theo những cách khác nhau, tạo ra nhiều tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các tế bào con.
  • B. Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực tế bào một cách ngẫu nhiên.
  • C. Xảy ra sự trao đổi chéo giữa các chromatid của nhiễm sắc thể kép.
  • D. Sự nhân đôi DNA xảy ra không hoàn toàn.

Câu 7: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân là:

  • A. 12 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 24 nhiễm sắc thể đơn.
  • C. 12 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 24 nhiễm sắc thể kép.

Câu 8: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân bào thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành MỘT hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này có thể đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì giữa II.
  • C. Kì đầu I.
  • D. Kì sau I.

Câu 9: Kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu (2n)?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n), mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể giữ nguyên (2n), mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n), mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể giữ nguyên (2n), mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn.

Câu 10: Một cơ thể có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau) giảm phân. Giả sử không có đột biến. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 11: Sự trao đổi chéo giữa các chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen mới trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Giúp nhiễm sắc thể phân li đồng đều về hai cực.
  • C. Đảm bảo số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • D. Giúp tế bào con giống hệt tế bào mẹ.

Câu 12: Nếu một tế bào có 2n=4 trải qua giảm phân, có trao đổi chéo tại một điểm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng duy nhất. Số loại giao tử khác nhau về mặt di truyền tối đa có thể tạo ra từ tế bào này là:

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về kì đầu I của giảm phân là KHÔNG đúng?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép co xoắn và đóng ngắn.
  • B. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp với nhau (tiếp hợp).
  • C. Có thể xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 14: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB (liên kết gen) giảm phân, có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm giữa A và B. Số loại giao tử khác nhau về kiểu gen được tạo ra từ tế bào này là:

  • A. 4.
  • B. 2.
  • C. 1.
  • D. 8.

Câu 15: Sự kiện nào ở giảm phân II tương tự như ở nguyên phân?

  • A. Tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực tế bào.
  • D. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa.

Câu 16: Ý nghĩa sinh học của giảm phân và thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là:

  • A. Chỉ làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • C. Chỉ tạo ra các cá thể mới giống hệt bố mẹ.
  • D. Chỉ giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 17: Xét một loài có 2n = 6. Nếu không có trao đổi chéo, số loại tinh trùng tối đa khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể có thể tạo ra từ quá trình giảm phân của một cá thể đực là:

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 8.
  • D. 16.

Câu 18: Một tế bào sinh trứng của động vật có 2n=10. Số lượng thể cực được tạo ra sau quá trình giảm phân là:

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 2.
  • D. 4.

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở kì sau I của giảm phân?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự phân li của các chromatid chị em.
  • D. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.

Câu 20: Tại sao giảm phân lại được gọi là giảm nhiễm?

  • A. Vì số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • B. Vì số lượng tế bào con được tạo ra ít hơn nguyên phân.
  • C. Vì quá trình diễn ra chậm hơn nguyên phân.
  • D. Vì các nhiễm sắc thể bị tiêu biến dần.

Câu 21: Một tế bào sinh dục cái của loài có 2n = 8 đang ở kì cuối của giảm phân II. Số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra là:

  • A. 4.
  • B. 8.
  • C. 16.
  • D. 2.

Câu 22: So sánh giảm phân và nguyên phân, điểm nào sau đây là khác biệt về kết quả cuối cùng?

  • A. Nguyên phân tạo ra tế bào con có cùng số lượng nhiễm sắc thể với tế bào mẹ, giảm phân thì không.
  • B. Nguyên phân tạo ra tế bào con giống hệt tế bào mẹ về mặt di truyền, giảm phân thì không.
  • C. Nguyên phân tạo ra 2 tế bào con, giảm phân tạo ra 4 tế bào con (ở động vật đực).
  • D. Cả 3 điểm khác biệt trên đều đúng.

Câu 23: Sự cố trong giảm phân có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng ở sinh vật?

  • A. Tăng cường khả năng sinh sản.
  • B. Tạo ra giao tử có số lượng nhiễm sắc thể bất thường, gây bệnh di truyền.
  • C. Giảm sự đa dạng di truyền.
  • D. Tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển.

Câu 24: Một loài động vật có 2n=4. Khi quan sát tiêu bản tế bào sinh dục đực đang giảm phân, thấy có 2 nhiễm sắc thể kép đang phân li về một cực và 2 nhiễm sắc thể kép đang phân li về cực còn lại. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì sau I.
  • B. Kì sau II.
  • C. Kì giữa I.
  • D. Kì giữa II.

Câu 25: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về trạng thái của nhiễm sắc thể ở kì cuối II của giảm phân?

  • A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại.
  • B. Nhiễm sắc thể kép phân li về hai cực.
  • C. Nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân của tế bào con.
  • D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp.

Câu 26: Một tế bào sinh dục cái của một loài có 2n=6. Sau khi kết thúc giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi thể cực là bao nhiêu?

  • A. 3 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 3 nhiễm sắc thể đơn.
  • C. 6 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 6 nhiễm sắc thể kép.

Câu 27: Sự kiện nào xảy ra ở kì cuối I của giảm phân?

  • A. Nhiễm sắc thể kép tập trung ở hai cực, màng nhân và nhân con có thể tái hiện.
  • B. Nhiễm sắc thể đơn tập trung ở hai cực, màng nhân và nhân con tái hiện.
  • C. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Xảy ra sự trao đổi chéo.

Câu 28: Điểm khác biệt quan trọng về sự sắp xếp nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo giữa kì giữa I và kì giữa II của giảm phân là:

  • A. Ở kì giữa I, nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng; ở kì giữa II, nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng.
  • B. Ở kì giữa I, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng; ở kì giữa II, nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.
  • C. Ở kì giữa I, nhiễm sắc thể kép xếp ngẫu nhiên; ở kì giữa II, nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng.
  • D. Ở kì giữa I, nhiễm sắc thể đơn xếp thành hai hàng; ở kì giữa II, nhiễm sắc thể kép xếp ngẫu nhiên.

Câu 29: Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể n. Quá trình nào sau đây kết hợp các giao tử n để tái tạo bộ nhiễm sắc thể 2n đặc trưng của loài?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Biến dị.
  • C. Thụ tinh.
  • D. Sinh trưởng.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về giảm phân, hãy phân tích tại sao sinh sản hữu tính lại có ưu thế hơn sinh sản vô tính trong điều kiện môi trường thay đổi?

  • A. Sinh sản hữu tính tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền cao, tăng khả năng thích nghi với môi trường mới.
  • B. Sinh sản hữu tính tạo ra số lượng con cháu nhiều hơn trong cùng một thời gian.
  • C. Sinh sản hữu tính đảm bảo con cái luôn giống bố mẹ, duy trì đặc điểm tốt.
  • D. Sinh sản hữu tính giúp cơ thể mẹ tiết kiệm năng lượng hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình giảm phân ở sinh vật nhân thực có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở nguyên phân và giảm phân II?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một tế bào sinh dục đực của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16 đang ở kì sau của giảm phân I. Số nhiễm sắc thể và số chromatid trong tế bào đó lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nếu không có quá trình giảm phân, điều gì sẽ xảy ra đối với bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I lại tạo ra sự đa dạng di truyền cho giao tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân bào thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành MỘT hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này có thể đang ở kì nào của giảm phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu (2n)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một cơ thể có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau) giảm phân. Giả sử không có đột biến. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sự trao đổi chéo giữa các chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nếu một tế bào có 2n=4 trải qua giảm phân, có trao đổi chéo tại một điểm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng duy nhất. Số loại giao tử khác nhau về mặt di truyền tối đa có thể tạo ra từ tế bào này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về kì đầu I của giảm phân là KHÔNG đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB (liên kết gen) giảm phân, có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm giữa A và B. Số loại giao tử khác nhau về kiểu gen được tạo ra từ tế bào này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Sự kiện nào ở giảm phân II tương tự như ở nguyên phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ý nghĩa sinh học của giảm phân và thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xét một loài có 2n = 6. Nếu không có trao đổi chéo, số loại tinh trùng tối đa khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể có thể tạo ra từ quá trình giảm phân của một cá thể đực là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một tế bào sinh trứng của động vật có 2n=10. Số lượng thể cực được tạo ra sau quá trình giảm phân là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở kì sau I của giảm phân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao giảm phân lại được gọi là giảm nhiễm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một tế bào sinh dục cái của loài có 2n = 8 đang ở kì cuối của giảm phân II. Số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: So sánh giảm phân và nguyên phân, điểm nào sau đây là khác biệt về kết quả cuối cùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Sự cố trong giảm phân có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng ở sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một loài động vật có 2n=4. Khi quan sát tiêu bản tế bào sinh dục đực đang giảm phân, thấy có 2 nhiễm sắc thể kép đang phân li về một cực và 2 nhiễm sắc thể kép đang phân li về cực còn lại. Tế bào này đang ở kì nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về trạng thái của nhiễm sắc thể ở kì cuối II của giảm phân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một tế bào sinh dục cái của một loài có 2n=6. Sau khi kết thúc giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi thể cực là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Sự kiện nào xảy ra ở kì cuối I của giảm phân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Điểm khác biệt quan trọng về sự sắp xếp nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo giữa kì giữa I và kì giữa II của giảm phân là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể n. Quá trình nào sau đây kết hợp các giao tử n để tái tạo bộ nhiễm sắc thể 2n đặc trưng của loài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào kiến thức về giảm phân, hãy phân tích tại sao sinh sản hữu tính lại có ưu thế hơn sinh sản vô tính trong điều kiện môi trường thay đổi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của quá trình giảm phân ở các loài sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Tăng số lượng tế bào để cơ thể sinh trưởng và phát triển.
  • B. Sửa chữa các tổn thương di truyền trong tế bào.
  • C. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ ban đầu.
  • D. Tạo ra các giao tử hoặc bào tử có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n).

Câu 2: Điểm khác biệt CỐT LÕI giữa kì sau I và kì sau II của giảm phân là sự phân li của cấu trúc nào?

  • A. Các nhiễm sắc thể đơn.
  • B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng ở kì sau I và các chromatid chị em ở kì sau II.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép không tương đồng.

Câu 3: Một tế bào sinh dục của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=20 đang ở kì giữa I của giảm phân. Số nhiễm sắc thể, số chromatid và số tâm động trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 20 nhiễm sắc thể kép, 20 chromatid, 20 tâm động.
  • B. 20 nhiễm sắc thể kép, 40 chromatid, 20 tâm động.
  • C. 10 nhiễm sắc thể kép, 20 chromatid, 10 tâm động.
  • D. 40 nhiễm sắc thể đơn, 40 chromatid, 40 tâm động.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền của giao tử ở các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Sự trao đổi chéo giữa các chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I và sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • B. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian trước giảm phân I.
  • C. Sự phân li của các chromatid chị em ở kì sau II.
  • D. Sự tập trung của các nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I và kì giữa II.

Câu 5: Điểm khác biệt quan trọng nhất trong cách sắp xếp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I của giảm phân so với kì giữa của nguyên phân là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại hơn.
  • B. Nhiễm sắc thể xếp thành một hàng dọc duy nhất.
  • C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng song song.
  • D. Các nhiễm sắc thể đơn xếp ngẫu nhiên.

Câu 6: Nếu có sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I, điều gì có khả năng xảy ra đối với các giao tử được tạo ra?

  • A. Tất cả các giao tử đều có bộ nhiễm sắc thể bình thường (n).
  • B. Sẽ tạo ra các giao tử thừa hoặc thiếu một nhiễm sắc thể so với bộ đơn bội bình thường (n+1 hoặc n-1).
  • C. Chỉ tạo ra giao tử có bộ nhiễm sắc thể (n+1).
  • D. Chỉ tạo ra giao tử có bộ nhiễm sắc thể (n-1).

Câu 7: Trình tự các sự kiện chính diễn ra trong kì đầu I của giảm phân là gì?

  • A. Nhân đôi NST, co xoắn, tiếp hợp, trao đổi chéo.
  • B. Tiếp hợp, trao đổi chéo, co xoắn, màng nhân tiêu biến.
  • C. Co xoắn, nhân đôi NST, tiếp hợp, màng nhân tiêu biến.
  • D. Co xoắn, tiếp hợp các cặp NST tương đồng, trao đổi chéo (nếu có), màng nhân và nhân con tiêu biến.

Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Nếu không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, quá trình giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể?

  • A. 14.
  • B. 28.
  • C. 128.
  • D. 256.

Câu 9: Ở động vật, quá trình giảm phân xảy ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Các tế bào sinh dục chín (trong tuyến sinh dục).
  • B. Các tế bào sinh dưỡng (ví dụ: tế bào da, tế bào cơ).
  • C. Các tế bào phôi sớm.
  • D. Tất cả các loại tế bào.

Câu 10: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà KHÔNG xảy ra trong giảm phân II hoặc nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Sự phân li của các chromatid chị em.
  • D. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 11: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân bào có các nhiễm sắc thể kép xếp thành MỘT hàng duy nhất tại mặt phẳng xích đạo. Đây có thể là kì nào của giảm phân hoặc nguyên phân?

  • A. Kì giữa I của giảm phân.
  • B. Kì giữa II của giảm phân hoặc kì giữa của nguyên phân.
  • C. Kì sau I của giảm phân.
  • D. Kì đầu I của giảm phân.

Câu 12: Màng nhân và nhân con tái hiện trở lại vào kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I và kì đầu II.
  • B. Kì giữa I và kì giữa II.
  • C. Kì cuối I và kì cuối II.
  • D. Kì sau I và kì sau II.

Câu 13: Tế bào con được tạo ra sau giảm phân I có đặc điểm gì về bộ nhiễm sắc thể?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), mỗi nhiễm sắc thể chỉ gồm một chromatid.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), mỗi nhiễm sắc thể chỉ gồm một chromatid.

Câu 14: Giả sử một tế bào có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng (ký hiệu là Aa và Bb). Tại kì giữa I, các cặp nhiễm sắc thể này có thể sắp xếp theo những cách nào tại mặt phẳng xích đạo? (Xét sự phân li độc lập)

  • A. Chỉ có 1 cách sắp xếp: A-B và a-b cùng về một cực.
  • B. Chỉ có 1 cách sắp xếp: A-a và B-b cùng về một cực.
  • C. Có 2 cách sắp xếp: A-a và B-b về 2 cực khác nhau.
  • D. Có 2 cách sắp xếp: (A,B) và (a,b) về 2 cực; hoặc (A,b) và (a,B) về 2 cực.

Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự phân chia tế bào chất tạo thành hai tế bào con đơn bội (n kép).
  • C. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Sự phân li của các chromatid chị em.

Câu 16: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Vì giảm phân tạo ra giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), khi hai giao tử (n) kết hợp trong thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ lưỡng bội (2n).
  • B. Vì giảm phân giúp nhân đôi bộ nhiễm sắc thể trước khi hình thành giao tử.
  • C. Vì giảm phân tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • D. Vì giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 17: So với tế bào mẹ (2n) ban đầu, tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân hoàn chỉnh có đặc điểm gì về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi, mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể bằng tế bào mẹ, mỗi nhiễm sắc thể gồm một chromatid.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n), mỗi nhiễm sắc thể chỉ gồm một chromatid.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n), mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid.

Câu 18: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid có trong một tế bào ở kì sau I của giảm phân là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 chromatid.
  • B. 4 nhiễm sắc thể kép, 8 chromatid.
  • C. 8 nhiễm sắc thể đơn, 8 chromatid.
  • D. 16 nhiễm sắc thể đơn, 16 chromatid.

Câu 19: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể ở kì đầu I của giảm phân là gì?

  • A. Giúp các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Đảm bảo sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể về hai cực.
  • C. Nhân đôi vật chất di truyền.
  • D. Tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền, làm tăng sự đa dạng của giao tử.

Câu 20: Nếu một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) tiến hành giảm phân mà không có trao đổi chéo, nó có thể tạo ra những loại giao tử nào?

  • A. AB, Ab, aB, ab.
  • B. AB và ab HOẶC Ab và aB (tùy thuộc vào cách sắp xếp ở kì giữa I).
  • C. Chỉ có một loại giao tử duy nhất AB.
  • D. Chỉ có hai loại giao tử AB và ab.

Câu 21: Tại sao kì trung gian trước giảm phân II thường rất ngắn hoặc không có?

  • A. Vì tế bào cần phân chia nhanh chóng.
  • B. Vì các nhiễm sắc thể đã hoàn thành co xoắn tối đa.
  • C. Vì nhiễm sắc thể không cần nhân đôi nữa.
  • D. Vì thoi phân bào đã hình thành đầy đủ.

Câu 22: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở kì sau II của giảm phân?

  • A. Các chromatid chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào.
  • B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép tập trung tại mặt phẳng xích đạo.
  • D. Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Câu 23: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24 đang trải qua giảm phân để tạo bào tử. Số nhiễm sắc thể trong mỗi bào tử được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 24.
  • B. 12.
  • C. 48.
  • D. 6.

Câu 24: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi cho thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp và bắt đầu co xoắn. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì đầu II.
  • D. Kì giữa II.

Câu 25: Tại sao quá trình thụ tinh lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ?

  • A. Vì thụ tinh giúp nhân đôi bộ nhiễm sắc thể.
  • B. Vì thụ tinh tạo ra các giao tử mới.
  • C. Vì thụ tinh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • D. Vì sự kết hợp của hai giao tử đơn bội (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n).

Câu 26: Kết thúc giảm phân II, từ mỗi tế bào con của giảm phân I sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 27: Điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về sự khác nhau giữa giảm phân và nguyên phân?

  • A. Nguyên phân có 2 lần phân chia, giảm phân có 1 lần phân chia.
  • B. Nguyên phân tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, giảm phân tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
  • C. Nguyên phân tạo ra tế bào con giống tế bào mẹ và giống nhau về mặt di truyền; giảm phân tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và khác nhau về mặt di truyền.
  • D. Cả nguyên phân và giảm phân đều có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 28: Tại kì cuối II của giảm phân, mỗi tế bào con được tạo ra có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ (tế bào bắt đầu giảm phân)?

  • A. Bằng một nửa.
  • B. Bằng tế bào mẹ.
  • C. Gấp đôi.
  • D. Bằng 1/4.

Câu 29: Thoi phân bào (hay thoi vô sắc) xuất hiện ở những kì nào của giảm phân?

  • A. Chỉ ở kì đầu I.
  • B. Chỉ ở kì đầu II.
  • C. Chỉ ở kì giữa I và kì giữa II.
  • D. Kì đầu I và kì đầu II.

Câu 30: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 12.
  • D. 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mục đích chính của quá trình giảm phân ở các loài sinh sản hữu tính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điểm khác biệt CỐT LÕI giữa kì sau I và kì sau II của giảm phân là sự phân li của cấu trúc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một tế bào sinh dục của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=20 đang ở kì giữa I của giảm phân. Số nhiễm sắc thể, số chromatid và số tâm động trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sự kiện nào sau đây góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền của giao tử ở các loài sinh sản hữu tính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Điểm khác biệt quan trọng nhất trong cách sắp xếp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I của giảm phân so với kì giữa của nguyên phân là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nếu có sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I, điều gì có khả năng xảy ra đối với các giao tử được tạo ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trình tự các sự kiện chính diễn ra trong kì đầu I của giảm phân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Nếu không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, quá trình giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ở động vật, quá trình giảm phân xảy ra chủ yếu ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà KHÔNG xảy ra trong giảm phân II hoặc nguyên phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân bào có các nhiễm sắc thể kép xếp thành MỘT hàng duy nhất tại mặt phẳng xích đạo. Đây có thể là kì nào của giảm phân hoặc nguyên phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Màng nhân và nhân con tái hiện trở lại vào kì nào của giảm phân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tế bào con được tạo ra sau giảm phân I có đặc điểm gì về bộ nhiễm sắc thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Giả sử một tế bào có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng (ký hiệu là Aa và Bb). Tại kì giữa I, các cặp nhiễm sắc thể này có thể sắp xếp theo những cách nào tại mặt phẳng xích đạo? (Xét sự phân li độc lập)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So với tế bào mẹ (2n) ban đầu, tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân hoàn chỉnh có đặc điểm gì về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid có trong một tế bào ở kì sau I của giảm phân là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể ở kì đầu I của giảm phân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nếu một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) tiến hành giảm phân mà không có trao đổi chéo, nó có thể tạo ra những loại giao tử nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao kì trung gian trước giảm phân II thường rất ngắn hoặc không có?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở kì sau II của giảm phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24 đang trải qua giảm phân để tạo bào tử. Số nhiễm sắc thể trong mỗi bào tử được tạo ra là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi cho thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp và bắt đầu co xoắn. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao quá trình thụ tinh lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Kết thúc giảm phân II, từ mỗi tế bào con của giảm phân I sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về sự khác nhau giữa giảm phân và nguyên phân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại kì cuối II của giảm phân, mỗi tế bào con được tạo ra có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ (tế bào bắt đầu giảm phân)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Thoi phân bào (hay thoi vô sắc) xuất hiện ở những kì nào của giảm phân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình giảm phân ở sinh vật nhân thực có vai trò quan trọng nhất là:

  • A. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển nhanh chóng.
  • B. Tăng số lượng tế bào đơn bội để phục vụ quá trình sửa chữa mô.
  • C. Sao chép chính xác bộ nhiễm sắc thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • D. Tạo ra các giao tử đơn bội, góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo sự đa dạng di truyền.

Câu 2: Một tế bào sinh dục của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì giữa I của giảm phân. Tại thời điểm này, số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 chromatid.
  • B. 8 nhiễm sắc thể đơn, 8 chromatid.
  • C. 4 nhiễm sắc thể kép, 8 chromatid.
  • D. 16 nhiễm sắc thể đơn, 16 chromatid.

Câu 3: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
  • B. Màng nhân và nhân con tiêu biến.
  • C. Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo.
  • D. Thoi phân bào hình thành.

Câu 4: Tại kì sau I của giảm phân, các nhiễm sắc thể nào phân li về hai cực tế bào?

  • A. Các chromatid chị em.
  • B. Các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Các nhiễm sắc thể đơn.
  • D. Các tâm động.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong sự sắp xếp nhiễm sắc thể ở kì giữa I của giảm phân so với kì giữa của nguyên phân là:

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Tất cả các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các nhiễm sắc thể đơn xếp ngẫu nhiên trong tế bào.
  • D. Các nhiễm sắc thể đơn xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 6: Kết quả của giảm phân I tạo ra:

  • A. Hai tế bào đơn bội (n) chứa nhiễm sắc thể đơn.
  • B. Bốn tế bào đơn bội (n) chứa nhiễm sắc thể đơn.
  • C. Hai tế bào đơn bội (n) chứa nhiễm sắc thể kép.
  • D. Bốn tế bào lưỡng bội (2n) chứa nhiễm sắc thể kép.

Câu 7: Giảm phân II về bản chất giống với quá trình nào sau đây?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân I.
  • C. Thụ tinh.
  • D. Nhân đôi ADN.

Câu 8: Sự kiện nào xảy ra tại kì sau II của giảm phân?

  • A. Các nhiễm sắc thể tương đồng phân li về hai cực.
  • B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Xảy ra sự trao đổi chéo giữa các chromatid.
  • D. Các chromatid chị em tách nhau và phân li về hai cực tế bào.

Câu 9: Một tế bào sinh dục của loài có 2n=24 đang hoàn thành quá trình giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau giảm phân là bao nhiêu?

  • A. 24.
  • B. 12.
  • C. 48.
  • D. 6.

Câu 10: Sự đa dạng về kiểu gen của các giao tử được tạo ra qua giảm phân chủ yếu là nhờ các cơ chế nào?

  • A. Nhân đôi ADN và phân li nhiễm sắc thể.
  • B. Co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể.
  • C. Trao đổi chéo ở kì đầu I và sự phân li độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • D. Tiếp hợp và sắp xếp một hàng của nhiễm sắc thể ở kì giữa II.

Câu 11: Nếu không có sự kiện giảm phân, điều gì sẽ xảy ra với bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ sinh sản hữu tính?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể sẽ tăng gấp đôi sau mỗi thế hệ.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể sẽ giảm đi một nửa sau mỗi thế hệ.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể sẽ giữ nguyên không đổi.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể sẽ trở nên hỗn loạn, không xác định được.

Câu 12: Một tế bào lưỡng bội (2n) bắt đầu giảm phân. Sau khi kết thúc giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là:

  • A. 2n (ở trạng thái kép).
  • B. n (ở trạng thái kép).
  • C. 2n (ở trạng thái đơn).
  • D. n (ở trạng thái đơn).

Câu 13: Trong quá trình giảm phân, sự khác biệt chính giữa kì cuối I và kì cuối II là:

  • A. Kì cuối I tạo ra tế bào đơn bội, còn kì cuối II tạo ra tế bào lưỡng bội.
  • B. Kì cuối I kết thúc bằng sự hình thành màng nhân, còn kì cuối II thì không.
  • C. Nhiễm sắc thể ở kì cuối I là dạng đơn, còn ở kì cuối II là dạng kép.
  • D. Nhiễm sắc thể ở kì cuối I là dạng kép, còn ở kì cuối II là dạng đơn.

Câu 14: Tại sao sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I lại quan trọng đối với sinh sản hữu tính?

  • A. Tạo ra các nhiễm sắc thể có sự kết hợp gen mới (hoán vị gen), làm tăng tính đa dạng di truyền.
  • B. Đảm bảo số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • C. Giúp các nhiễm sắc thể xếp hàng chính xác trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Ngăn cản sự phân li không đều của nhiễm sắc thể.

Câu 15: Quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra một lần duy nhất trong giảm phân, đó là vào thời điểm nào?

  • A. Trước kì đầu II.
  • B. Kì trung gian trước giảm phân I.
  • C. Giữa giảm phân I và giảm phân II.
  • D. Trong suốt quá trình giảm phân I và II.

Câu 16: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, thì số lượng tetrad (thể lưỡng trị) được hình thành ở kì đầu I của giảm phân là bao nhiêu?

  • A. 12.
  • B. 6.
  • C. 3.
  • D. 24.

Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?

  • A. Sự phân chia tế bào chất (cytokinesis) sau kì cuối I.
  • B. Sự nhân đôi ADN lần thứ hai.
  • C. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Sự phân li của các chromatid chị em.

Câu 18: Các tế bào con được tạo ra từ giảm phân II có đặc điểm gì về bộ nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ ban đầu (trước giảm phân I)?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa, cấu trúc có thể thay đổi do trao đổi chéo.
  • B. Số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi, cấu trúc giữ nguyên.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể giữ nguyên, cấu trúc thay đổi do phân li độc lập.

Câu 19: Trong quá trình tạo giao tử cái ở động vật (noãn bào), kết quả của giảm phân là:

  • A. Bốn tế bào con có kích thước bằng nhau và đều có khả năng thụ tinh.
  • B. Hai tế bào con có kích thước bằng nhau, một tế bào có khả năng thụ tinh.
  • C. Một noãn cầu lớn có khả năng thụ tinh và ba thể cực nhỏ không có khả năng thụ tinh.
  • D. Bốn tế bào con có kích thước bằng nhau nhưng chỉ hai tế bào có khả năng thụ tinh.

Câu 20: Ý nghĩa của việc giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống còn một nửa trong giảm phân là gì?

  • A. Giúp tế bào con có kích thước nhỏ gọn hơn.
  • B. Tăng tốc độ quá trình phân bào.
  • C. Ngăn chặn sự hình thành hợp tử.
  • D. Khi kết hợp với quá trình thụ tinh, giúp khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng của loài ở thế hệ sau.

Câu 21: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Số loại giao tử tối đa về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể có thể tạo ra nếu không có trao đổi chéo là bao nhiêu?

  • A. 14.
  • B. 2^7 = 128.
  • C. 2^14 = 16384.
  • D. 7.

Câu 22: Sự kiện nào sau đây xảy ra trong kì đầu II của giảm phân?

  • A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn lại, màng nhân và nhân con tiêu biến (nếu trước đó đã hình thành lại).
  • B. Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực.

Câu 23: Giả sử một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb (hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) tiến hành giảm phân và không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng về kiểu gen?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 8.

Câu 24: Trong trường hợp có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang kiểu gen Ab/aB, các loại giao tử (tinh trùng) có thể được tạo ra là:

  • A. AB và ab.
  • B. Ab và aB.
  • C. AB, ab, Ab.
  • D. Ab, aB, AB, ab.

Câu 25: Một tế bào sinh dục cái của một loài động vật có 2n=10. Sau giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con (noãn bào bậc II và thể cực thứ nhất) là bao nhiêu?

  • A. 5 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 10 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 5 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 10 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ chế tạo nên sự đa dạng di truyền trong giảm phân?

  • A. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Sự nhân đôi ADN ở kì trung gian.
  • C. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể ở kì sau I.

Câu 27: Trong quá trình tạo giao tử đực (tinh trùng), từ một tế bào sinh tinh lưỡng bội (2n) ban đầu, qua giảm phân sẽ tạo ra:

  • A. Hai tinh trùng đơn bội.
  • B. Một tinh trùng đơn bội và ba thể cực.
  • C. Hai tinh trùng đơn bội và hai thể cực.
  • D. Bốn tinh trùng đơn bội.

Câu 28: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dục đang phân bào, người ta thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Nếu đây là quá trình giảm phân, thì tế bào đang ở kì nào?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì giữa II.
  • C. Kì sau I.
  • D. Kì sau II.

Câu 29: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể ảnh hưởng đến quá trình giảm phân, dẫn đến sự thay đổi về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể trong giao tử?

  • A. Ánh sáng mặt trời thông thường.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, sốc nhiệt) hoặc hóa học (chất độc hại).
  • D. Sự thay đổi nhỏ về nhiệt độ xung quanh.

Câu 30: So với nguyên phân, giảm phân có điểm nào khác biệt cơ bản liên quan đến số lần phân chia và nhân đôi nhiễm sắc thể?

  • A. Giảm phân có 1 lần nhân đôi và 2 lần phân chia, nguyên phân có 1 lần nhân đôi và 1 lần phân chia.
  • B. Giảm phân có 2 lần nhân đôi và 2 lần phân chia, nguyên phân có 1 lần nhân đôi và 1 lần phân chia.
  • C. Giảm phân có 1 lần nhân đôi và 1 lần phân chia, nguyên phân có 1 lần nhân đôi và 2 lần phân chia.
  • D. Giảm phân có 2 lần nhân đôi và 1 lần phân chia, nguyên phân có 1 lần nhân đôi và 1 lần phân chia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình giảm phân ở sinh vật nhân thực có vai trò quan trọng nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một tế bào sinh dục của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì giữa I của giảm phân. Tại thời điểm này, số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở nguyên phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại kì sau I của giảm phân, các nhiễm sắc thể nào phân li về hai cực tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong sự sắp xếp nhiễm sắc thể ở kì giữa I của giảm phân so với kì giữa của nguyên phân là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Kết quả của giảm phân I tạo ra:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Giảm phân II về bản chất giống với quá trình nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Sự kiện nào xảy ra tại kì sau II của giảm phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một tế bào sinh dục của loài có 2n=24 đang hoàn thành quá trình giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau giảm phân là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sự đa dạng về kiểu gen của các giao tử được tạo ra qua giảm phân chủ yếu là nhờ các cơ chế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nếu không có sự kiện giảm phân, điều gì sẽ xảy ra với bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ sinh sản hữu tính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một tế bào lưỡng bội (2n) bắt đầu giảm phân. Sau khi kết thúc giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong quá trình giảm phân, sự khác biệt chính giữa kì cuối I và kì cuối II là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I lại quan trọng đối với sinh sản hữu tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra một lần duy nhất trong giảm phân, đó là vào thời điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, thì số lượng tetrad (thể lưỡng trị) được hình thành ở kì đầu I của giảm phân là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Các tế bào con được tạo ra từ giảm phân II có đặc điểm gì về bộ nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ ban đầu (trước giảm phân I)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong quá trình tạo giao tử cái ở động vật (noãn bào), kết quả của giảm phân là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ý nghĩa của việc giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống còn một nửa trong giảm phân là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Số loại giao tử tối đa về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể có thể tạo ra nếu không có trao đổi chéo là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự kiện nào sau đây xảy ra trong kì đầu II của giảm phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb (hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) tiến hành giảm phân và không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng về kiểu gen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong trường hợp có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang kiểu gen Ab/aB, các loại giao tử (tinh trùng) có thể được tạo ra là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một tế bào sinh dục cái của một loài động vật có 2n=10. Sau giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con (noãn bào bậc II và thể cực thứ nhất) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ chế tạo nên sự đa dạng di truyền trong giảm phân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong quá trình tạo giao tử đực (tinh trùng), từ một tế bào sinh tinh lưỡng bội (2n) ban đầu, qua giảm phân sẽ tạo ra:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dục đang phân bào, người ta thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Nếu đây là quá trình giảm phân, thì tế bào đang ở kì nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể ảnh hưởng đến quá trình giảm phân, dẫn đến sự thay đổi về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể trong giao tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So với nguyên phân, giảm phân có điểm nào khác biệt cơ bản liên quan đến số lần phân chia và nhân đôi nhiễm sắc thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình giảm phân ở sinh vật nhân thực có vai trò cơ bản nào đối với sinh sản hữu tính?

  • A. Làm tăng số lượng tế bào sinh dưỡng trong cơ thể.
  • B. Giúp cơ thể lớn lên và phát triển.
  • C. Tạo ra các giao tử đơn bội (n), góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài qua các thế hệ.
  • D. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ ban đầu.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về số lần phân chia nhiễm sắc thể giữa giảm phân và nguyên phân là gì?

  • A. Giảm phân có 1 lần phân chia, nguyên phân có 2 lần phân chia.
  • B. Giảm phân có 2 lần phân chia, nguyên phân có 1 lần phân chia.
  • C. Cả hai quá trình đều có 1 lần phân chia.
  • D. Cả hai quá trình đều có 2 lần phân chia.

Câu 3: Sự kiện quan trọng nào sau đây chỉ xảy ra ở kì đầu I của giảm phân mà không xảy ra ở kì đầu của nguyên phân?

  • A. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.
  • B. Màng nhân và nhân con biến mất.
  • C. Các nhiễm sắc thể co xoắn.
  • D. Thoi phân bào hình thành.

Câu 4: Ở kì giữa I của giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng sắp xếp như thế nào trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?

  • A. Sắp xếp ngẫu nhiên thành một hàng dọc.
  • B. Sắp xếp thành hai hàng riêng biệt, mỗi hàng gồm các NST đơn.
  • C. Sắp xếp thành một hàng ngang gồm các NST kép.
  • D. Sắp xếp thành hai hàng ngang, mỗi hàng gồm các NST kép tương đồng.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?

  • A. Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li về hai cực.
  • C. Sự nhân đôi DNA lần thứ hai.
  • D. Sự trao đổi chéo giữa các chromatid.

Câu 6: Tại sao giữa giảm phân I và giảm phân II thường không có kì trung gian hoặc nếu có thì rất ngắn và không có sự nhân đôi DNA?

  • A. Để tiết kiệm năng lượng cho tế bào.
  • B. Vì các nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn sau giảm phân I.
  • C. Vì nhiễm sắc thể vẫn ở trạng thái kép sau giảm phân I, không cần nhân đôi thêm.
  • D. Để đảm bảo số lượng nhiễm sắc thể được duy trì.

Câu 7: Tại kì sau II của giảm phân, sự kiện nào xảy ra với các nhiễm sắc thể?

  • A. Các chromatid trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra và phân li về hai cực tế bào.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li về hai cực tế bào.
  • C. Các nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.
  • D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 8: Kết thúc quá trình giảm phân, từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của chúng là gì?

  • A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có bộ NST 2n.
  • B. 4 tế bào con, mỗi tế bào có bộ NST 2n.
  • C. 2 tế bào con, mỗi tế bào có bộ NST n.
  • D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có bộ NST n.

Câu 9: Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I và sự tổ hợp ngẫu nhiên của chúng trong quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp duy trì bộ nhiễm sắc thể ổn định qua các thế hệ.
  • B. Làm tăng kích thước cơ thể sinh vật.
  • C. Tạo ra vô số các tổ hợp nhiễm sắc thể mới, góp phần tạo sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính.
  • D. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống còn một nửa.

Câu 10: Trao đổi chéo giữa các chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì sau I.
  • D. Kì đầu II.

Câu 11: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo trong giảm phân là gì?

  • A. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
  • B. Tạo ra các nhiễm sắc thể tái tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của giao tử.
  • C. Đảm bảo sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể về hai cực.
  • D. Giúp tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.

Câu 12: Một tế bào sinh dục của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10 đang ở kì sau I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào đó tại thời điểm này là bao nhiêu?

  • A. 10 NST kép, 10 chromatid.
  • B. 10 NST đơn, 10 chromatid.
  • C. 10 NST kép, 20 chromatid.
  • D. 20 NST đơn, 0 chromatid.

Câu 13: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một tế bào sinh dục của loài này đang ở kì giữa II của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 4 NST kép, 8 chromatid.
  • B. 4 NST đơn, 4 chromatid.
  • C. 8 NST kép, 16 chromatid.
  • D. 8 NST đơn, 8 chromatid.

Câu 14: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 (gồm 2 cặp NST tương đồng). Giả sử không có trao đổi chéo. Số loại giao tử tối đa khác nhau về tổ hợp NST mà loài này có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2 loại.
  • B. 4 loại.
  • C. 8 loại.
  • D. 16 loại.

Câu 15: Bảng dưới đây mô tả số lượng nhiễm sắc thể (NST) và chromatid trong một tế bào tại các kì khác nhau của giảm phân. Dòng nào mô tả đúng trạng thái của tế bào ở kì giữa I?

  • A. Kì giữa I: n NST kép, 2n chromatid.
  • B. Kì giữa I: 2n NST đơn, 2n chromatid.
  • C. Kì giữa I: 2n NST kép, 4n chromatid.
  • D. Kì giữa I: n NST đơn, n chromatid.

Câu 16: Một tế bào sinh tinh ở động vật có kiểu gene Ab/aB (liên kết gene, giả sử A và B nằm trên cùng một NST, ab trên NST tương đồng còn lại). Nếu xảy ra trao đổi chéo giữa A và B thì loại giao tử nào có thể được tạo ra?

  • A. Ab và aB.
  • B. AB và ab.
  • C. Ab, aB và AB.
  • D. Ab, aB, AB và ab.

Câu 17: So với nguyên phân, giảm phân có đặc điểm gì nổi bật giúp giải thích cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp?

  • A. Sự trao đổi chéo ở kì đầu I và sự phân li độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ở kì sau I.
  • B. Chỉ có một lần nhân đôi DNA.
  • C. Kết quả tạo ra 4 tế bào con đơn bội.
  • D. Các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì giữa.

Câu 18: Nếu quá trình giảm phân ở một loài sinh vật bị rối loạn (ví dụ, một cặp NST tương đồng không phân li ở giảm phân I), điều gì có thể xảy ra với bộ nhiễm sắc thể trong giao tử được tạo ra?

  • A. Tất cả giao tử đều có bộ NST bình thường (n).
  • B. Có thể tạo ra giao tử thừa hoặc thiếu một nhiễm sắc thể so với bình thường (n+1 hoặc n-1).
  • C. Tất cả giao tử đều có bộ NST lưỡng bội (2n).
  • D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể nào.

Câu 19: Trong chu kì sống của các loài sinh sản hữu tính, giảm phân và thụ tinh là hai quá trình có vai trò đối lập nhau về mặt số lượng nhiễm sắc thể. Vai trò đối lập đó là gì?

  • A. Giảm phân làm giảm số lượng NST (2n xuống n), thụ tinh làm tăng số lượng NST (n kết hợp n thành 2n).
  • B. Giảm phân làm tăng số lượng NST (2n lên 4n), thụ tinh làm giảm số lượng NST (4n xuống 2n).
  • C. Cả hai quá trình đều làm giảm số lượng NST.
  • D. Cả hai quá trình đều làm tăng số lượng NST.

Câu 20: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân chia có các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này có thể đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì sau I.
  • C. Kì đầu II.
  • D. Kì giữa II.

Câu 21: Tại sao kì đầu I của giảm phân lại phức tạp và kéo dài hơn kì đầu của nguyên phân?

  • A. Vì nhiễm sắc thể phải nhân đôi.
  • B. Vì thoi phân bào phải hình thành.
  • C. Vì xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Vì màng nhân và nhân con biến mất.

Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong một tế bào ở kì cuối II của giảm phân là bao nhiêu?

  • A. 6 NST đơn, 0 chromatid.
  • B. 12 NST đơn, 12 chromatid.
  • C. 6 NST kép, 12 chromatid.
  • D. 12 NST kép, 24 chromatid.

Câu 23: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn và đóng xoắn.
  • B. Sự tiếp hợp và phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự phân li của các chromatid chị em.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 24: Nếu một tế bào 2n trải qua quá trình giảm phân bình thường, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sẽ là bao nhiêu so với tế bào mẹ?

  • A. Giống hệt (2n).
  • B. Gấp đôi (4n).
  • C. Giảm một nửa (n).
  • D. Giảm xuống còn một phần tư (n/2).

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ nếu không có quá trình giảm phân trong sinh sản hữu tính?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể sẽ giảm dần qua các thế hệ.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể sẽ duy trì ổn định 2n qua các thế hệ.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể sẽ biến đổi ngẫu nhiên qua các thế hệ.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể sẽ tăng lên gấp đôi sau mỗi thế hệ thụ tinh, dẫn đến không ổn định và có thể gây chết.

Câu 26: Trong trường hợp không có trao đổi chéo, sự đa dạng về tổ hợp nhiễm sắc thể trong giao tử chủ yếu được tạo ra nhờ sự kiện nào?

  • A. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • B. Sự phân li của các chromatid chị em ở kì sau II.
  • C. Sự nhân đôi DNA ở kì trung gian.
  • D. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể ở kì đầu.

Câu 27: Giả sử một tế bào lưỡng bội 2n đang phân chia. Nếu ở kì sau của quá trình phân chia, các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực, thì tế bào này đang ở kì nào của quá trình nào?

  • A. Kì sau I của giảm phân.
  • B. Kì sau của nguyên phân hoặc kì sau I của giảm phân.
  • C. Kì sau của nguyên phân hoặc kì sau II của giảm phân.
  • D. Chỉ có thể là kì sau của nguyên phân.

Câu 28: Một tế bào sinh dục cái ở động vật (noãn bào bậc I) trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra những tế bào nào sau đây?

  • A. 4 tinh trùng (n).
  • B. 1 trứng (n) và 3 thể cực (n).
  • C. 4 trứng (n).
  • D. 1 trứng (2n) và 3 thể cực (n).

Câu 29: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp tạo ra các nhiễm sắc thể có sự kết hợp mới của các allele (nếu có trao đổi chéo)?

  • A. Trao đổi chéo giữa các chromatid không chị em ở kì đầu I.
  • B. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ở kì sau I.
  • C. Sự phân li của các chromatid chị em ở kì sau II.
  • D. Sự nhân đôi DNA ở kì trung gian.

Câu 30: Nếu một tế bào 2n=6 (3 cặp NST tương đồng) trải qua giảm phân và không xảy ra trao đổi chéo. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào con ở kì cuối I là bao nhiêu?

  • A. 6 NST đơn.
  • B. 6 NST kép.
  • C. 3 NST đơn.
  • D. 3 NST kép.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình giảm phân ở sinh vật nhân thực có vai trò cơ bản nào đối với sinh sản hữu tính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về số lần phân chia nhiễm sắc thể giữa giảm phân và nguyên phân là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Sự kiện quan trọng nào sau đây chỉ xảy ra ở kì đầu I của giảm phân mà không xảy ra ở kì đầu của nguyên phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ở kì giữa I của giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng sắp xếp như thế nào trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao giữa giảm phân I và giảm phân II thường không có kì trung gian hoặc nếu có thì rất ngắn và không có sự nhân đôi DNA?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại kì sau II của giảm phân, sự kiện nào xảy ra với các nhiễm sắc thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Kết thúc quá trình giảm phân, từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của chúng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I và sự tổ hợp ngẫu nhiên của chúng trong quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trao đổi chéo giữa các chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo trong giảm phân là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một tế bào sinh dục của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10 đang ở kì sau I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào đó tại thời điểm này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một tế bào sinh dục của loài này đang ở kì giữa II của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào đó là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 (gồm 2 cặp NST tương đồng). Giả sử không có trao đổi chéo. Số loại giao tử tối đa khác nhau về tổ hợp NST mà loài này có thể tạo ra là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bảng dưới đây mô tả số lượng nhiễm sắc thể (NST) và chromatid trong một tế bào tại các kì khác nhau của giảm phân. Dòng nào mô tả đúng trạng thái của tế bào ở kì giữa I?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một tế bào sinh tinh ở động vật có kiểu gene Ab/aB (liên kết gene, giả sử A và B nằm trên cùng một NST, ab trên NST tương đồng còn lại). Nếu xảy ra trao đổi chéo giữa A và B thì loại giao tử nào có thể được tạo ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: So với nguyên phân, giảm phân có đặc điểm gì nổi bật giúp giải thích cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nếu quá trình giảm phân ở một loài sinh vật bị rối loạn (ví dụ, một cặp NST tương đồng không phân li ở giảm phân I), điều gì có thể xảy ra với bộ nhiễm sắc thể trong giao tử được tạo ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong chu kì sống của các loài sinh sản hữu tính, giảm phân và thụ tinh là hai quá trình có vai trò đối lập nhau về mặt số lượng nhiễm sắc thể. Vai trò đối lập đó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân chia có các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này có thể đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao kì đầu I của giảm phân lại phức tạp và kéo dài hơn kì đầu của nguyên phân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong một tế bào ở kì cuối II của giảm phân là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nếu một tế bào 2n trải qua quá trình giảm phân bình thường, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sẽ là bao nhiêu so với tế bào mẹ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ nếu không có quá trình giảm phân trong sinh sản hữu tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong trường hợp không có trao đổi chéo, sự đa dạng về tổ hợp nhiễm sắc thể trong giao tử chủ yếu được tạo ra nhờ sự kiện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Giả sử một tế bào lưỡng bội 2n đang phân chia. Nếu ở kì sau của quá trình phân chia, các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực, thì tế bào này đang ở kì nào của quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một tế bào sinh dục cái ở động vật (noãn bào bậc I) trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra những tế bào nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp tạo ra các nhiễm sắc thể có sự kết hợp mới của các allele (nếu có trao đổi chéo)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nếu một tế bào 2n=6 (3 cặp NST tương đồng) trải qua giảm phân và không xảy ra trao đổi chéo. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào con ở kì cuối I là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình giảm phân bao gồm mấy lần phân chia nhân và tế bào chất?

  • A. 1 lần
  • B. 3 lần
  • C. 2 lần
  • D. 4 lần

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

  • A. Giảm phân I là phân bào giảm nhiễm, giảm phân II là phân bào nguyên nhiễm.
  • B. Giảm phân I có trao đổi chéo, giảm phân II thì không.
  • C. Giảm phân I có 2 tế bào con, giảm phân II có 4 tế bào con.
  • D. Giảm phân I xảy ra ở tế bào sinh dục sơ khai, giảm phân II xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Câu 3: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra ở kì đầu của giảm phân I, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Thoi phân bào hình thành.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 4: Ở kì giữa của giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép xếp như thế nào trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?

  • A. Đơn lẻ thành một hàng.
  • B. Thành từng cặp tương đồng xếp song song hai bên.
  • C. Đơn lẻ thành hai hàng.
  • D. Ngẫu nhiên, không theo trật tự.

Câu 5: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau của giảm phân I?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về hai cực tế bào.
  • B. Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực tế bào.
  • C. Các chromatid tách nhau và phân li về hai cực tế bào.
  • D. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.

Câu 6: Kết quả của giảm phân I là tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của chúng như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

  • A. 4 tế bào con, bộ nhiễm sắc thể 2n.
  • B. 2 tế bào con, bộ nhiễm sắc thể 2n.
  • C. 2 tế bào con, bộ nhiễm sắc thể n (nhiễm sắc thể kép).
  • D. 4 tế bào con, bộ nhiễm sắc thể n (nhiễm sắc thể đơn).

Câu 7: Giảm phân II về bản chất giống với quá trình phân bào nào?

  • A. Giảm phân I.
  • B. Nguyên phân.
  • C. Phân đôi ở vi khuẩn.
  • D. Không giống quá trình nào khác.

Câu 8: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của giảm phân II?

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các chromatid tách nhau và phân li về hai cực tế bào (thành nhiễm sắc thể đơn).
  • D. Xảy ra trao đổi chéo.

Câu 9: Một tế bào sinh dục đực của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Nếu không có đột biến và không có trao đổi chéo, thì khi giảm phân, tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể?

  • A. 5
  • B. 32
  • C. 10
  • D. 64

Câu 10: Nếu có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trong giảm phân I, thì số loại giao tử tối đa về mặt tổ hợp gene có thể được tạo ra từ một tế bào sinh dục đực 2n (không xét các cặp NST khác)?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4

Câu 11: Ý nghĩa cơ bản của giảm phân đối với quá trình sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa, góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
  • B. Làm tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng.
  • C. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật bậc thấp và động vật đơn bào.

Câu 12: Quá trình giảm phân và thụ tinh góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính chủ yếu thông qua những cơ chế nào?

  • A. Nhân đôi nhiễm sắc thể và phân li đồng đều.
  • B. Phân chia tế bào chất và hình thành vách tế bào.
  • C. Trao đổi chéo, phân li độc lập của NST và tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh.
  • D. Sự co xoắn và dãn xoắn của nhiễm sắc thể.

Câu 13: Một tế bào sinh trứng của gà (2n=78) đang ở kì sau của giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 78 nhiễm sắc thể đơn, 0 chromatid.
  • B. 78 nhiễm sắc thể kép, 78 chromatid.
  • C. 39 nhiễm sắc thể kép, 78 chromatid.
  • D. 78 nhiễm sắc thể kép, 156 chromatid.

Câu 14: Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 2
  • D. 16

Câu 15: Quan sát hình ảnh một tế bào đang phân bào với các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của giảm phân?

  • A. Kì giữa giảm phân I.
  • B. Kì đầu giảm phân II.
  • C. Kì giữa giảm phân II.
  • D. Kì sau giảm phân I.

Câu 16: Điểm nào sau đây là SAI khi nói về kì cuối của giảm phân I?

  • A. Nhiễm sắc thể dãn xoắn hoàn toàn thành sợi mảnh.
  • B. Màng nhân và nhân con có thể tái hiện.
  • C. Tế bào chất phân chia tạo ra hai tế bào con.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con là n (kép).

Câu 17: Khoảng thời gian giữa giảm phân I và giảm phân II được gọi là kì trung gian. Điểm khác biệt quan trọng của kì trung gian này so với kì trung gian trước giảm phân I là gì?

  • A. Không có sự hình thành thoi phân bào.
  • B. Không có sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • C. Nhiễm sắc thể không dãn xoắn.
  • D. Màng nhân và nhân con không biến mất.

Câu 18: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Để tăng kích thước cơ thể.
  • B. Để sửa chữa các tổn thương của tế bào.
  • C. Để tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, đảm bảo bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được phục hồi sau thụ tinh.
  • D. Để thay thế các tế bào già cỗi.

Câu 19: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=4. Hãy cho biết số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa giảm phân I và số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kì cuối giảm phân II trong một tế bào sinh dục bình thường?

  • A. 4 nhiễm sắc thể kép; 2 nhiễm sắc thể đơn (trong mỗi tế bào con).
  • B. 2 nhiễm sắc thể kép; 4 nhiễm sắc thể đơn.
  • C. 4 nhiễm sắc thể kép; 4 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 2 nhiễm sắc thể kép; 2 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 20: Sự kiện phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân có ý nghĩa gì?

  • A. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.
  • B. Tạo ra nhiều tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các tế bào con, góp phần tạo sự đa dạng di truyền.
  • C. Phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào con.
  • D. Giúp nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.

Câu 21: Trong quá trình giảm phân ở động vật cái, kết quả cuối cùng tạo ra bao nhiêu tế bào con có khả năng tham gia thụ tinh?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 22: Tế bào nào sau đây không trải qua quá trình giảm phân?

  • A. Tế bào sinh tinh.
  • B. Tế bào sinh trứng.
  • C. Tế bào sinh hạt phấn.
  • D. Tế bào soma (tế bào sinh dưỡng).

Câu 23: Giả sử một loài thực vật có 2n=12. Một tế bào sinh hạt phấn của loài này đang ở kì đầu giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 12.
  • C. 12 (dưới dạng 6 cặp NST tương đồng).
  • D. 24.

Câu 24: Sự kiện nào dưới đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Sự phân li của các chromatid.
  • D. Thoi phân bào hình thành.

Câu 25: Tại sao số lượng nhiễm sắc thể phải giảm đi một nửa trong quá trình hình thành giao tử?

  • A. Để tế bào con nhỏ hơn.
  • B. Để khi thụ tinh, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng của loài được phục hồi.
  • C. Để tiết kiệm năng lượng cho tế bào.
  • D. Để tăng khả năng đột biến.

Câu 26: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n đang thực hiện giảm phân, ở kì sau giảm phân I, số nhiễm sắc thể ở mỗi cực tế bào là bao nhiêu?

  • A. n nhiễm sắc thể kép.
  • B. 2n nhiễm sắc thể đơn.
  • C. n nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 2n nhiễm sắc thể kép.

Câu 27: Hiện tượng "biến dị tổ hợp" chủ yếu được tạo ra nhờ các cơ chế nào của giảm phân và thụ tinh?

  • A. Chỉ do trao đổi chéo.
  • B. Chỉ do phân li độc lập.
  • C. Chỉ do thụ tinh.
  • D. Trao đổi chéo, phân li độc lập của NST và tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử.

Câu 28: Trong giảm phân, hiện tượng nào đảm bảo rằng mỗi giao tử chỉ nhận một nhiễm sắc thể từ mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của tế bào mẹ?

  • A. Nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
  • B. Trao đổi chéo ở kì đầu I.
  • C. Phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • D. Phân li của các chromatid ở kì sau II.

Câu 29: So sánh với nguyên phân, giảm phân có điểm khác biệt nào về số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Giảm phân tạo ra ít tế bào con hơn.
  • B. Giảm phân tạo ra nhiều tế bào con hơn.
  • C. Số lượng tế bào con là như nhau.
  • D. Giảm phân chỉ tạo ra 1 tế bào con.

Câu 30: Ở kì cuối của giảm phân II, bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là gì?

  • A. n nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 2n nhiễm sắc thể đơn.
  • C. n nhiễm sắc thể kép.
  • D. 2n nhiễm sắc thể kép.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình giảm phân bao gồm mấy lần phân chia nhân và tế bào chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra ở kì đầu của giảm phân I, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ở kì giữa của giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép xếp như thế nào trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau của giảm phân I?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Kết quả của giảm phân I là tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của chúng như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giảm phân II về bản chất giống với quá trình phân bào nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của giảm phân II?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một tế bào sinh dục đực của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Nếu không có đột biến và không có trao đổi chéo, thì khi giảm phân, tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nếu có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trong giảm phân I, thì số loại giao tử tối đa về mặt tổ hợp gene có thể được tạo ra từ một tế bào sinh dục đực 2n (không xét các cặp NST khác)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ý nghĩa cơ bản của giảm phân đối với quá trình sinh sản hữu tính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Quá trình giảm phân và thụ tinh góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính chủ yếu thông qua những cơ chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một tế bào sinh trứng của gà (2n=78) đang ở kì sau của giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quan sát hình ảnh một tế bào đang phân bào với các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của giảm phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Điểm nào sau đây là SAI khi nói về kì cuối của giảm phân I?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khoảng thời gian giữa giảm phân I và giảm phân II được gọi là kì trung gian. Điểm khác biệt quan trọng của kì trung gian này so với kì trung gian trước giảm phân I là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho các loài sinh sản hữu tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=4. Hãy cho biết số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa giảm phân I và số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kì cuối giảm phân II trong một tế bào sinh dục bình thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sự kiện phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong quá trình giảm phân ở động vật cái, kết quả cuối cùng tạo ra bao nhiêu tế bào con có khả năng tham gia thụ tinh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tế bào nào sau đây không trải qua quá trình giảm phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử một loài thực vật có 2n=12. Một tế bào sinh hạt phấn của loài này đang ở kì đầu giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Sự kiện nào dưới đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao số lượng nhiễm sắc thể phải giảm đi một nửa trong quá trình hình thành giao tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n đang thực hiện giảm phân, ở kì sau giảm phân I, số nhiễm sắc thể ở mỗi cực tế bào là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hiện tượng 'biến dị tổ hợp' chủ yếu được tạo ra nhờ các cơ chế nào của giảm phân và thụ tinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong giảm phân, hiện tượng nào đảm bảo rằng mỗi giao tử chỉ nhận một nhiễm sắc thể từ mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của tế bào mẹ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So sánh với nguyên phân, giảm phân có điểm khác biệt nào về số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ ban đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Ở kì cuối của giảm phân II, bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình giảm phân bao gồm mấy lần phân chia nhân và tế bào chất?

  • A. 1 lần
  • B. 3 lần
  • C. 2 lần
  • D. 4 lần

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

  • A. Giảm phân I là phân bào giảm nhiễm, giảm phân II là phân bào nguyên nhiễm.
  • B. Giảm phân I có trao đổi chéo, giảm phân II thì không.
  • C. Giảm phân I có 2 tế bào con, giảm phân II có 4 tế bào con.
  • D. Giảm phân I xảy ra ở tế bào sinh dục sơ khai, giảm phân II xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Câu 3: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra ở kì đầu của giảm phân I, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Thoi phân bào hình thành.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 4: Ở kì giữa của giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép xếp như thế nào trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?

  • A. Đơn lẻ thành một hàng.
  • B. Thành từng cặp tương đồng xếp song song hai bên.
  • C. Đơn lẻ thành hai hàng.
  • D. Ngẫu nhiên, không theo trật tự.

Câu 5: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau của giảm phân I?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về hai cực tế bào.
  • B. Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực tế bào.
  • C. Các chromatid tách nhau và phân li về hai cực tế bào.
  • D. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.

Câu 6: Kết quả của giảm phân I là tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của chúng như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

  • A. 4 tế bào con, bộ nhiễm sắc thể 2n.
  • B. 2 tế bào con, bộ nhiễm sắc thể 2n.
  • C. 2 tế bào con, bộ nhiễm sắc thể n (nhiễm sắc thể kép).
  • D. 4 tế bào con, bộ nhiễm sắc thể n (nhiễm sắc thể đơn).

Câu 7: Giảm phân II về bản chất giống với quá trình phân bào nào?

  • A. Giảm phân I.
  • B. Nguyên phân.
  • C. Phân đôi ở vi khuẩn.
  • D. Không giống quá trình nào khác.

Câu 8: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của giảm phân II?

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các chromatid tách nhau và phân li về hai cực tế bào (thành nhiễm sắc thể đơn).
  • D. Xảy ra trao đổi chéo.

Câu 9: Một tế bào sinh dục đực của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Nếu không có đột biến và không có trao đổi chéo, thì khi giảm phân, tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể?

  • A. 5
  • B. 32
  • C. 10
  • D. 64

Câu 10: Nếu có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trong giảm phân I, thì số loại giao tử tối đa về mặt tổ hợp gene có thể được tạo ra từ một tế bào sinh dục đực 2n (không xét các cặp NST khác)?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4

Câu 11: Ý nghĩa cơ bản của giảm phân đối với quá trình sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa, góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
  • B. Làm tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng.
  • C. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật bậc thấp và động vật đơn bào.

Câu 12: Quá trình giảm phân và thụ tinh góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính chủ yếu thông qua những cơ chế nào?

  • A. Nhân đôi nhiễm sắc thể và phân li đồng đều.
  • B. Phân chia tế bào chất và hình thành vách tế bào.
  • C. Trao đổi chéo, phân li độc lập của NST và tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh.
  • D. Sự co xoắn và dãn xoắn của nhiễm sắc thể.

Câu 13: Một tế bào sinh trứng của gà (2n=78) đang ở kì sau của giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 78 nhiễm sắc thể đơn, 0 chromatid.
  • B. 78 nhiễm sắc thể kép, 78 chromatid.
  • C. 39 nhiễm sắc thể kép, 78 chromatid.
  • D. 78 nhiễm sắc thể kép, 156 chromatid.

Câu 14: Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 2
  • D. 16

Câu 15: Quan sát hình ảnh một tế bào đang phân bào với các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của giảm phân?

  • A. Kì giữa giảm phân I.
  • B. Kì đầu giảm phân II.
  • C. Kì giữa giảm phân II.
  • D. Kì sau giảm phân I.

Câu 16: Điểm nào sau đây là SAI khi nói về kì cuối của giảm phân I?

  • A. Nhiễm sắc thể dãn xoắn hoàn toàn thành sợi mảnh.
  • B. Màng nhân và nhân con có thể tái hiện.
  • C. Tế bào chất phân chia tạo ra hai tế bào con.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con là n (kép).

Câu 17: Khoảng thời gian giữa giảm phân I và giảm phân II được gọi là kì trung gian. Điểm khác biệt quan trọng của kì trung gian này so với kì trung gian trước giảm phân I là gì?

  • A. Không có sự hình thành thoi phân bào.
  • B. Không có sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • C. Nhiễm sắc thể không dãn xoắn.
  • D. Màng nhân và nhân con không biến mất.

Câu 18: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Để tăng kích thước cơ thể.
  • B. Để sửa chữa các tổn thương của tế bào.
  • C. Để tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, đảm bảo bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được phục hồi sau thụ tinh.
  • D. Để thay thế các tế bào già cỗi.

Câu 19: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=4. Hãy cho biết số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa giảm phân I và số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kì cuối giảm phân II trong một tế bào sinh dục bình thường?

  • A. 4 nhiễm sắc thể kép; 2 nhiễm sắc thể đơn (trong mỗi tế bào con).
  • B. 2 nhiễm sắc thể kép; 4 nhiễm sắc thể đơn.
  • C. 4 nhiễm sắc thể kép; 4 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 2 nhiễm sắc thể kép; 2 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 20: Sự kiện phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân có ý nghĩa gì?

  • A. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.
  • B. Tạo ra nhiều tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các tế bào con, góp phần tạo sự đa dạng di truyền.
  • C. Phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào con.
  • D. Giúp nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.

Câu 21: Trong quá trình giảm phân ở động vật cái, kết quả cuối cùng tạo ra bao nhiêu tế bào con có khả năng tham gia thụ tinh?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 22: Tế bào nào sau đây không trải qua quá trình giảm phân?

  • A. Tế bào sinh tinh.
  • B. Tế bào sinh trứng.
  • C. Tế bào sinh hạt phấn.
  • D. Tế bào soma (tế bào sinh dưỡng).

Câu 23: Giả sử một loài thực vật có 2n=12. Một tế bào sinh hạt phấn của loài này đang ở kì đầu giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 12.
  • C. 12 (dưới dạng 6 cặp NST tương đồng).
  • D. 24.

Câu 24: Sự kiện nào dưới đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Sự phân li của các chromatid.
  • D. Thoi phân bào hình thành.

Câu 25: Tại sao số lượng nhiễm sắc thể phải giảm đi một nửa trong quá trình hình thành giao tử?

  • A. Để tế bào con nhỏ hơn.
  • B. Để khi thụ tinh, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng của loài được phục hồi.
  • C. Để tiết kiệm năng lượng cho tế bào.
  • D. Để tăng khả năng đột biến.

Câu 26: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n đang thực hiện giảm phân, ở kì sau giảm phân I, số nhiễm sắc thể ở mỗi cực tế bào là bao nhiêu?

  • A. n nhiễm sắc thể kép.
  • B. 2n nhiễm sắc thể đơn.
  • C. n nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 2n nhiễm sắc thể kép.

Câu 27: Hiện tượng "biến dị tổ hợp" chủ yếu được tạo ra nhờ các cơ chế nào của giảm phân và thụ tinh?

  • A. Chỉ do trao đổi chéo.
  • B. Chỉ do phân li độc lập.
  • C. Chỉ do thụ tinh.
  • D. Trao đổi chéo, phân li độc lập của NST và tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử.

Câu 28: Trong giảm phân, hiện tượng nào đảm bảo rằng mỗi giao tử chỉ nhận một nhiễm sắc thể từ mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của tế bào mẹ?

  • A. Nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
  • B. Trao đổi chéo ở kì đầu I.
  • C. Phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • D. Phân li của các chromatid ở kì sau II.

Câu 29: So sánh với nguyên phân, giảm phân có điểm khác biệt nào về số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Giảm phân tạo ra ít tế bào con hơn.
  • B. Giảm phân tạo ra nhiều tế bào con hơn.
  • C. Số lượng tế bào con là như nhau.
  • D. Giảm phân chỉ tạo ra 1 tế bào con.

Câu 30: Ở kì cuối của giảm phân II, bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là gì?

  • A. n nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 2n nhiễm sắc thể đơn.
  • C. n nhiễm sắc thể kép.
  • D. 2n nhiễm sắc thể kép.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình giảm phân bao gồm mấy lần phân chia nhân và tế bào chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra ở kì đầu của giảm phân I, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ở kì giữa của giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép xếp như thế nào trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau của giảm phân I?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Kết quả của giảm phân I là tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của chúng như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Giảm phân II về bản chất giống với quá trình phân bào nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của giảm phân II?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một tế bào sinh dục đực của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Nếu không có đột biến và không có trao đổi chéo, thì khi giảm phân, tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nếu có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trong giảm phân I, thì số loại giao tử tối đa về mặt tổ hợp gene có thể được tạo ra từ một tế bào sinh dục đực 2n (không xét các cặp NST khác)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ý nghĩa cơ bản của giảm phân đối với quá trình sinh sản hữu tính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Quá trình giảm phân và thụ tinh góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính chủ yếu thông qua những cơ chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một tế bào sinh trứng của gà (2n=78) đang ở kì sau của giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quan sát hình ảnh một tế bào đang phân bào với các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của giảm phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Điểm nào sau đây là SAI khi nói về kì cuối của giảm phân I?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khoảng thời gian giữa giảm phân I và giảm phân II được gọi là kì trung gian. Điểm khác biệt quan trọng của kì trung gian này so với kì trung gian trước giảm phân I là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho các loài sinh sản hữu tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=4. Hãy cho biết số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa giảm phân I và số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kì cuối giảm phân II trong một tế bào sinh dục bình thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sự kiện phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong quá trình giảm phân ở động vật cái, kết quả cuối cùng tạo ra bao nhiêu tế bào con có khả năng tham gia thụ tinh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tế bào nào sau đây không trải qua quá trình giảm phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử một loài thực vật có 2n=12. Một tế bào sinh hạt phấn của loài này đang ở kì đầu giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sự kiện nào dưới đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao số lượng nhiễm sắc thể phải giảm đi một nửa trong quá trình hình thành giao tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n đang thực hiện giảm phân, ở kì sau giảm phân I, số nhiễm sắc thể ở mỗi cực tế bào là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hiện tượng 'biến dị tổ hợp' chủ yếu được tạo ra nhờ các cơ chế nào của giảm phân và thụ tinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong giảm phân, hiện tượng nào đảm bảo rằng mỗi giao tử chỉ nhận một nhiễm sắc thể từ mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của tế bào mẹ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: So sánh với nguyên phân, giảm phân có điểm khác biệt nào về số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ ban đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ở kì cuối của giảm phân II, bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình giảm phân diễn ra ở loại tế bào nào sau đây và có vai trò chính là gì?

  • A. Tế bào sinh dưỡng; giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
  • B. Tế bào sinh dục sơ khai; giúp tăng số lượng tế bào.
  • C. Tế bào sinh dưỡng; giúp thay thế các tế bào già, chết.
  • D. Tế bào sinh dục chín (tế bào tạo giao tử); tạo giao tử có bộ NST giảm đi một nửa.

Câu 2: Một tế bào sinh tinh của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số lượng nhiễm sắc thể kép có trong tế bào ở kì giữa của giảm phân I là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 7 cặp NST kép tương đồng.
  • D. 14 cặp NST kép tương đồng.

Câu 3: Sự kiện quan trọng nhất, tạo ra sự đa dạng di truyền đáng kể trong giảm phân I, xảy ra ở kì nào?

  • A. Kì giữa I (sắp xếp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng).
  • B. Kì đầu I (tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng).
  • C. Kì sau I (phân li độc lập của các cặp NST tương đồng).
  • D. Kì cuối I (hình thành hai tế bào con đơn bội kép).

Câu 4: So sánh kì sau của giảm phân I và kì sau của nguyên phân, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Ở kì sau I giảm phân, các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li về hai cực; ở kì sau nguyên phân, các chromatid chị em phân li về hai cực.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể ở kì sau I giảm phân gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể ở kì sau nguyên phân.
  • C. Ở kì sau I giảm phân, nhiễm sắc thể tồn tại dạng đơn; ở kì sau nguyên phân, nhiễm sắc thể tồn tại dạng kép.
  • D. Ở kì sau I giảm phân, thoi phân bào biến mất; ở kì sau nguyên phân, thoi phân bào vẫn tồn tại.

Câu 5: Một tế bào lưỡng bội (2n) đang ở kì sau của giảm phân II. Nhận định nào sau đây về trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào này là đúng?

  • A. Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng kép, đang phân li về hai cực.
  • B. Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng đơn, đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng đơn, đang phân li về hai cực.
  • D. Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng kép, đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 6: Giả sử một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Nếu không có trao đổi chéo, có bao nhiêu kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau có thể được tạo ra trong giao tử do quá trình giảm phân?

  • A. 8
  • B. 6
  • C. 16
  • D. 3

Câu 7: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của giảm phân đối với các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Tăng kích thước cơ thể.
  • B. Thay thế tế bào chết.
  • C. Duy trì sự ổn định số lượng nhiễm sắc thể qua các thế hệ và tạo sự đa dạng di truyền.
  • D. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) và góp phần tạo sự đa dạng di truyền thông qua tái tổ hợp và phân li độc lập.

Câu 8: Điều gì xảy ra với màng nhân và nhân con trong kì đầu I của giảm phân?

  • A. Màng nhân và nhân con vẫn tồn tại nguyên vẹn.
  • B. Màng nhân và nhân con co lại và dày lên.
  • C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
  • D. Màng nhân biến mất, nhân con vẫn tồn tại.

Câu 9: Tại sao quá trình giảm phân lại được gọi là "giảm nhiễm"?

  • A. Vì số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.
  • B. Vì kích thước của tế bào con nhỏ hơn tế bào mẹ.
  • C. Vì số lượng tế bào con ít hơn tế bào mẹ.
  • D. Vì cường độ trao đổi chất trong tế bào giảm đi.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản trong sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và kì giữa II của giảm phân là gì?

  • A. Kì giữa I: NST kép xếp một hàng; Kì giữa II: NST kép xếp hai hàng.
  • B. Kì giữa I: Các cặp NST kép tương đồng xếp thành hai hàng; Kì giữa II: Các NST kép xếp thành một hàng.
  • C. Kì giữa I: NST đơn xếp một hàng; Kì giữa II: NST đơn xếp hai hàng.
  • D. Kì giữa I: NST đơn xếp hai hàng; Kì giữa II: NST đơn xếp một hàng.

Câu 11: Kết quả của quá trình giảm phân từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n) bình thường là tạo ra bao nhiêu tế bào con và chúng có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. 2 tế bào con, bộ NST 2n.
  • B. 4 tế bào con, bộ NST 2n.
  • C. 2 tế bào con, bộ NST n.
  • D. 4 tế bào con, bộ NST n.

Câu 12: Nếu một tế bào có 2n=8 đang trải qua giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực ở kì sau II là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 16
  • D. 2

Câu 13: Tại sao pha S của kì trung gian trước giảm phân chỉ diễn ra một lần, nhưng lại có hai lần phân chia (giảm phân I và giảm phân II)?

  • A. Để tăng nhanh số lượng tế bào con.
  • B. Để đảm bảo mỗi tế bào con đều nhận đủ bộ nhiễm sắc thể 2n.
  • C. Lần phân chia I giảm số lượng bộ nhiễm sắc thể từ 2n về n (kép), lần phân chia II tách các chromatid để tạo tế bào n (đơn), đảm bảo tạo giao tử đơn bội.
  • D. Đây là đặc điểm ngẫu nhiên của quá trình giảm phân, không có ý nghĩa cụ thể.

Câu 14: Sự kiện nào dưới đây CHỈ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể nhân đôi ở kì trung gian.
  • B. Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 15: Cho sơ đồ đơn giản mô tả trạng thái nhiễm sắc thể của một tế bào 2n=4 ở một kì phân bào. Các nhiễm sắc thể kép tương đồng đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì giữa I của giảm phân.
  • B. Kì giữa của nguyên phân.
  • C. Kì giữa II của giảm phân.
  • D. Kì đầu I của giảm phân.

Câu 16: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Nếu xét riêng sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I (không tính trao đổi chéo), có bao nhiêu kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau có thể có ở hai tế bào con được tạo ra sau giảm phân I?

  • A. 10
  • B. 2^10 = 1024
  • C. 2^5 = 32
  • D. 5

Câu 17: Sự kiện nào sau đây là đặc trưng của kì cuối I của giảm phân?

  • A. Các chromatid chị em tách nhau và di chuyển về hai cực.
  • B. Nhiễm sắc thể kép tập trung ở hai cực của tế bào và màng nhân có thể tái xuất hiện.
  • C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra.

Câu 18: Tại sao sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I lại góp phần tạo sự đa dạng di truyền?

  • A. Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li độc lập với các cặp khác, tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau của các nhiễm sắc thể nguồn gốc bố và mẹ trong các tế bào con.
  • B. Vì nó làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
  • C. Vì nó làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục cái.

Câu 19: Ở động vật, giảm phân xảy ra ở cơ quan nào để tạo ra giao tử?

  • A. Tất cả các mô trong cơ thể.
  • B. Các tế bào biểu bì.
  • C. Tuyến sinh dục (buồng trứng và tinh hoàn).
  • D. Hệ thần kinh.

Câu 20: Nếu một tế bào lưỡng bội 2n trải qua giảm phân bình thường, sau giảm phân I, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. 2n (đơn).
  • B. 2n (kép).
  • C. n (đơn).
  • D. n (kép).

Câu 21: Tầm quan trọng của việc duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ổn định qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính là do sự kết hợp của những quá trình nào?

  • A. Giảm phân và thụ tinh.
  • B. Nguyên phân và giảm phân.
  • C. Thụ tinh và nguyên phân.
  • D. Giảm phân và sinh trưởng.

Câu 22: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân một số lần rồi chuyển sang giảm phân tạo giao tử. Nếu không có trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ quá trình giảm phân của một tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 2^8 = 256
  • B. 2^4 = 16
  • C. 8
  • D. 4

Câu 23: Hình vẽ dưới đây mô tả một kì của quá trình giảm phân ở một loài sinh vật (tế bào có 2 cặp NST). Đây là kì nào?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì sau I.
  • C. Kì sau II.
  • D. Kì cuối II.

Câu 24: Sự khác biệt chính giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật là gì?

  • A. Chỉ có phát sinh giao tử đực mới có trao đổi chéo.
  • B. Chỉ có phát sinh giao tử cái mới trải qua giảm phân.
  • C. Phát sinh giao tử đực tạo ra 2 tinh trùng, phát sinh giao tử cái tạo ra 2 trứng.
  • D. Phát sinh giao tử đực tạo ra 4 tinh trùng có kích thước tương đương, phát sinh giao tử cái tạo ra 1 trứng lớn và 3 thể cực nhỏ.

Câu 25: Nếu một tế bào sinh dục cái (noãn bào bậc I) của một loài có 2n=20 trải qua giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể có trong thể cực thứ nhất (hình thành sau giảm phân I) là bao nhiêu?

  • A. 10 (đơn).
  • B. 10 (kép).
  • C. 20 (đơn).
  • D. 20 (kép).

Câu 26: Tại sao sự tái tổ hợp vật chất di truyền (trao đổi chéo và phân li độc lập) trong giảm phân lại có vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa?

  • A. Tạo ra các tổ hợp allele mới và các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
  • B. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp loài thích nghi tốt hơn.
  • C. Giúp tăng nhanh số lượng cá thể trong quần thể.
  • D. Ngăn chặn sự xuất hiện của các đột biến.

Câu 27: Một tế bào lưỡng bội 2n=4 đang ở kì cuối II của giảm phân. Tổng số nhiễm sắc thể trong TẤT CẢ các tế bào con được tạo ra từ tế bào mẹ ban đầu này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 16
  • D. 2

Câu 28: Giả sử một gen có 2 allele A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Nếu có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Allele A và a sẽ biến mất khỏi giao tử.
  • B. Trao đổi chéo không ảnh hưởng đến sự phân li của allele.
  • C. Chỉ tạo ra giao tử mang allele A hoặc giao tử mang allele a.
  • D. Tạo ra các chromatid mới mang tổ hợp allele khác với tổ hợp ban đầu trên mỗi nhiễm sắc thể kép.

Câu 29: Điểm dừng chính giữa giảm phân I và giảm phân II (kì trung gian giữa hai lần phân bào) có đặc điểm gì quan trọng?

  • A. Không có sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • B. Nhiễm sắc thể đơn nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.
  • C. Thoi phân bào mới được hình thành hoàn toàn.
  • D. Màng nhân và nhân con luôn tái xuất hiện hoàn toàn.

Câu 30: Quan sát dưới kính hiển vi một tiêu bản tế bào sinh dục đang phân bào, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành MỘT hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này có thể đang ở kì nào?

  • A. Kì giữa I của giảm phân.
  • B. Kì giữa II của giảm phân hoặc kì giữa của nguyên phân.
  • C. Kì giữa của nguyên phân nhưng không phải kì giữa II giảm phân.
  • D. Kì đầu I của giảm phân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình giảm phân diễn ra ở loại tế bào nào sau đây và có vai trò chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một tế bào sinh tinh của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số lượng nhiễm sắc thể kép có trong tế bào ở kì giữa của giảm phân I là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Sự kiện quan trọng nhất, tạo ra sự đa dạng di truyền đáng kể trong giảm phân I, xảy ra ở kì nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So sánh kì sau của giảm phân I và kì sau của nguyên phân, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một tế bào lưỡng bội (2n) đang ở kì sau của giảm phân II. Nhận định nào sau đây về trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào này là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Giả sử một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Nếu không có trao đổi chéo, có bao nhiêu kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau có thể được tạo ra trong giao tử do quá trình giảm phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của giảm phân đối với các loài sinh sản hữu tính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Điều gì xảy ra với màng nhân và nhân con trong kì đầu I của giảm phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao quá trình giảm phân lại được gọi là 'giảm nhiễm'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản trong sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và kì giữa II của giảm phân là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Kết quả của quá trình giảm phân từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n) bình thường là tạo ra bao nhiêu tế bào con và chúng có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nếu một tế bào có 2n=8 đang trải qua giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực ở kì sau II là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao pha S của kì trung gian trước giảm phân chỉ diễn ra một lần, nhưng lại có hai lần phân chia (giảm phân I và giảm phân II)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sự kiện nào dưới đây CHỈ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho sơ đồ đơn giản mô tả trạng thái nhiễm sắc thể của một tế bào 2n=4 ở một kì phân bào. Các nhiễm sắc thể kép tương đồng đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Nếu xét riêng sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I (không tính trao đổi chéo), có bao nhiêu kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau có thể có ở hai tế bào con được tạo ra sau giảm phân I?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sự kiện nào sau đây là đặc trưng của kì cuối I của giảm phân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I lại góp phần tạo sự đa dạng di truyền?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ở động vật, giảm phân xảy ra ở cơ quan nào để tạo ra giao tử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nếu một tế bào lưỡng bội 2n trải qua giảm phân bình thường, sau giảm phân I, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tầm quan trọng của việc duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ổn định qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính là do sự kết hợp của những quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân một số lần rồi chuyển sang giảm phân tạo giao tử. Nếu không có trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ quá trình giảm phân của một tế bào đó là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hình vẽ dưới đây mô tả một kì của quá trình giảm phân ở một loài sinh vật (tế bào có 2 cặp NST). Đây là kì nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự khác biệt chính giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nếu một tế bào sinh dục cái (noãn bào bậc I) của một loài có 2n=20 trải qua giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể có trong thể cực thứ nhất (hình thành sau giảm phân I) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao sự tái tổ hợp vật chất di truyền (trao đổi chéo và phân li độc lập) trong giảm phân lại có vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một tế bào lưỡng bội 2n=4 đang ở kì cuối II của giảm phân. Tổng số nhiễm sắc thể trong TẤT CẢ các tế bào con được tạo ra từ tế bào mẹ ban đầu này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử một gen có 2 allele A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Nếu có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân, điều gì có thể xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Điểm dừng chính giữa giảm phân I và giảm phân II (kì trung gian giữa hai lần phân bào) có đặc điểm gì quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Quan sát dưới kính hiển vi một tiêu bản tế bào sinh dục đang phân bào, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành MỘT hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này có thể đang ở kì nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình giảm phân ở sinh vật nhân thực có vai trò cốt lõi nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh số lượng tế bào cho cơ thể sinh trưởng.
  • B. Sửa chữa các mô bị tổn thương và thay thế tế bào chết.
  • C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa, tạo giao tử hoặc bào tử.
  • D. Duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào sinh dưỡng.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất về số lần phân chia nhiễm sắc thể giữa giảm phân và nguyên phân là gì?

  • A. Giảm phân có 1 lần, nguyên phân có 2 lần.
  • B. Giảm phân có 2 lần, nguyên phân có 1 lần.
  • C. Cả hai đều có 1 lần.
  • D. Cả hai đều có 2 lần.

Câu 3: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì đầu I của giảm phân mà không xảy ra ở kì đầu của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Màng nhân và nhân con tiêu biến.
  • C. Thoi phân bào hình thành.
  • D. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 4: Nếu một tế bào sinh dục sơ khai của loài có 2n = 8 nhiễm sắc thể tiến hành giảm phân, thì số lượng nhiễm sắc thể kép tại kì giữa I là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 16
  • D. 2

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu của giảm phân II?

  • A. Nhiễm sắc thể tương đồng đã phân li về hai cực tế bào, tạo thành hai tế bào con với số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n nhiễm sắc thể kép).
  • B. Các nhiễm sắc thể kép đã xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các cromatit đã tách nhau và di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể đã hoàn thành.

Câu 6: Ở kì sau I của giảm phân, sự kiện quan trọng nào xảy ra dẫn đến việc giảm số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con so với tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Các cromatit chị em tách nhau.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các nhiễm sắc thể tương đồng tách nhau và di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 7: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua giảm phân. Kết quả cuối cùng của quá trình này là tạo ra bao nhiêu tế bào con và với bộ nhiễm sắc thể như thế nào (trong trường hợp bình thường)?

  • A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n.
  • B. 4 tế bào con, mỗi tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n.
  • C. 2 tế bào con, mỗi tế bào có bộ nhiễm sắc thể n.
  • D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có bộ nhiễm sắc thể n.

Câu 8: Cơ chế nào sau đây đóng góp trực tiếp vào việc tạo ra sự đa dạng di truyền ở cấp độ cá thể trong sinh sản hữu tính?

  • A. Sự trao đổi chéo ở kì đầu I và sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • B. Sự phân li của các cromatit chị em ở kì sau II.
  • C. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
  • D. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể ở kì đầu.

Câu 9: Tại kì giữa II của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép được sắp xếp như thế nào trên mặt phẳng xích đạo?

  • A. Xếp thành hai hàng ngẫu nhiên.
  • B. Xếp thành một hàng duy nhất.
  • C. Xếp thành từng cặp tương đồng.
  • D. Xếp thành bó không theo quy luật.

Câu 10: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n=6 đang ở kì sau II của giảm phân, thì số lượng nhiễm sắc thể (đơn) đang di chuyển về mỗi cực tế bào là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 12
  • D. 24

Câu 11: Giảm phân II về bản chất giống với quá trình phân bào nào sau đây?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân I.
  • C. Trực phân.
  • D. Nguyên phân và giảm phân I.

Câu 12: Tại sao sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I lại tạo ra sự đa dạng về tổ hợp nhiễm sắc thể trong các giao tử?

  • A. Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ chứa một gen.
  • B. Vì các nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.
  • C. Vì sự phân li của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng là hoàn toàn ngẫu nhiên và độc lập với các cặp khác.
  • D. Vì có sự nhân đôi nhiễm sắc thể trước khi phân li.

Câu 13: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Nếu không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra thông qua giảm phân là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 5
  • D. 32 (2^5)

Câu 14: Sự kiện nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở kì sau II của giảm phân?

  • A. Nhiễm sắc thể tương đồng phân li.
  • B. Cromatit chị em tách nhau ở tâm động.
  • C. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • D. Thoi phân bào biến mất.

Câu 15: Nếu một tế bào sinh dưỡng của một loài có 14 nhiễm sắc thể, thì tế bào sinh dục (giao tử) của loài đó (sau giảm phân bình thường) sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 14
  • B. 28
  • C. 7
  • D. 21

Câu 16: Vai trò của việc giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa trong quá trình giảm phân là gì?

  • A. Giúp tế bào con có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài ổn định qua các thế hệ khi kết hợp với thụ tinh.
  • C. Tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • D. Giúp loại bỏ các gen có hại.

Câu 17: Tại sao kì trung gian trước giảm phân I lại có sự nhân đôi nhiễm sắc thể, nhưng kì trung gian giữa giảm phân I và giảm phân II thường không có hoặc rất ngắn và không có nhân đôi nhiễm sắc thể?

  • A. Vì sau giảm phân I, mỗi tế bào con đã có nhiễm sắc thể ở trạng thái kép (gồm 2 cromatit), sẵn sàng cho sự phân li cromatit ở giảm phân II.
  • B. Vì sự nhân đôi chỉ cần thiết trước lần phân chia đầu tiên.
  • C. Vì tế bào đã đủ vật chất di truyền sau giảm phân I.
  • D. Vì nhân đôi ở kì trung gian giữa hai lần giảm phân sẽ dẫn đến đột biến.

Câu 18: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân bào cho thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa II.
  • B. Kì sau II.
  • C. Kì giữa I.
  • D. Kì sau I.

Câu 19: Nếu một tế bào sinh dục của ruồi giấm (2n=8) tiến hành giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng cromatit trong một tế bào ở kì đầu II lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể, 16 cromatit.
  • B. 4 nhiễm sắc thể, 8 cromatit.
  • C. 4 nhiễm sắc thể, 4 cromatit.
  • D. 8 nhiễm sắc thể, 8 cromatit.

Câu 20: Sự kiện nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho việc tạo ra các tổ hợp gen mới trên cùng một nhiễm sắc thể?

  • A. Trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh.
  • D. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 21: Kết quả của giảm phân I là gì?

  • A. Tạo ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n đơn.
  • B. Tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n kép.
  • C. Tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n kép.
  • D. Tạo ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n kép.

Câu 22: Tại sao các tế bào con được tạo ra từ giảm phân lại có sự khác biệt về mặt di truyền so với tế bào mẹ và khác nhau giữa các tế bào con?

  • A. Chỉ do sự phân li ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể ở kì sau I.
  • B. Chỉ do sự trao đổi chéo ở kì đầu I.
  • C. Chỉ do sự phân li của các cromatit ở kì sau II.
  • D. Do sự trao đổi chéo ở kì đầu I và sự phân li độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể ở kì sau I và II.

Câu 23: Nếu một loài có 2n=4, hãy mô tả sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa I của giảm phân.

  • A. 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng (mỗi cặp gồm 2 nhiễm sắc thể kép) xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. 4 nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. 8 cromatit xếp ngẫu nhiên trong tế bào.

Câu 24: Sự kiện nào sau đây KHÔNG xảy ra trong giảm phân II?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Cromatit chị em tách nhau.
  • C. Nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 25: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật đực (sự tạo tinh trùng), từ một tế bào sinh tinh sơ khai (2n) qua giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Điểm khác biệt về kết quả cuối cùng giữa giảm phân ở động vật cái (tạo trứng) và động vật đực (tạo tinh trùng) là gì?

  • A. Giảm phân ở cái tạo ra 1 trứng và các thể cực, ở đực tạo ra 4 tinh trùng có kích thước tương đương.
  • B. Giảm phân ở cái tạo ra 4 trứng, ở đực tạo ra 4 tinh trùng.
  • C. Giảm phân ở cái chỉ có 1 lần phân chia, ở đực có 2 lần.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử cái là 2n, trong giao tử đực là n.

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân và thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Giúp cơ thể sinh trưởng nhanh.
  • B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • C. Tăng khả năng chống chịu với môi trường.
  • D. Giúp tế bào con có kích thước lớn hơn tế bào mẹ.

Câu 28: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài thực vật có 12 nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể và số cromatit trong một tế bào ở kì cuối I của giảm phân là bao nhiêu?

  • A. 12 nhiễm sắc thể, 12 cromatit.
  • B. 12 nhiễm sắc thể, 24 cromatit.
  • C. 6 nhiễm sắc thể, 6 cromatit.
  • D. 6 nhiễm sắc thể, 12 cromatit.

Câu 29: Nếu quá trình giảm phân xảy ra không bình thường, chẳng hạn một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I, kết quả là gì?

  • A. Tất cả các giao tử đều có bộ nhiễm sắc thể bình thường.
  • B. Tạo ra các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa nhưng vẫn ở trạng thái kép.
  • C. Tạo ra các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể thừa hoặc thiếu so với bình thường.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giới tính của thế hệ sau.

Câu 30: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình giảm phân, dẫn đến sai sót trong phân li nhiễm sắc thể?

  • A. Ánh sáng mạnh.
  • B. Các hóa chất độc hại hoặc tia phóng xạ.
  • C. Độ ẩm cao.
  • D. Nhiệt độ thấp kéo dài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình giảm phân ở sinh vật nhân thực có vai trò cốt lõi nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất về số lần phân chia nhiễm sắc thể giữa giảm phân và nguyên phân là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì đầu I của giảm phân mà không xảy ra ở kì đầu của nguyên phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nếu một tế bào sinh dục sơ khai của loài có 2n = 8 nhiễm sắc thể tiến hành giảm phân, thì số lượng nhiễm sắc thể kép tại kì giữa I là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu của giảm phân II?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở kì sau I của giảm phân, sự kiện quan trọng nào xảy ra dẫn đến việc giảm số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con so với tế bào mẹ ban đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua giảm phân. Kết quả cuối cùng của quá trình này là tạo ra bao nhiêu tế bào con và với bộ nhiễm sắc thể như thế nào (trong trường hợp bình thường)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cơ chế nào sau đây đóng góp trực tiếp vào việc tạo ra sự đa dạng di truyền ở cấp độ cá thể trong sinh sản hữu tính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại kì giữa II của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép được sắp xếp như thế nào trên mặt phẳng xích đạo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n=6 đang ở kì sau II của giảm phân, thì số lượng nhiễm sắc thể (đơn) đang di chuyển về mỗi cực tế bào là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giảm phân II về bản chất giống với quá trình phân bào nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I lại tạo ra sự đa dạng về tổ hợp nhiễm sắc thể trong các giao tử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Nếu không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra thông qua giảm phân là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sự kiện nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở kì sau II của giảm phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu một tế bào sinh dưỡng của một loài có 14 nhiễm sắc thể, thì tế bào sinh dục (giao tử) của loài đó (sau giảm phân bình thường) sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vai trò của việc giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa trong quá trình giảm phân là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao kì trung gian trước giảm phân I lại có sự nhân đôi nhiễm sắc thể, nhưng kì trung gian giữa giảm phân I và giảm phân II thường không có hoặc rất ngắn và không có nhân đôi nhiễm sắc thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân bào cho thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu một tế bào sinh dục của ruồi giấm (2n=8) tiến hành giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng cromatit trong một tế bào ở kì đầu II lần lượt là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự kiện nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho việc tạo ra các tổ hợp gen mới trên cùng một nhiễm sắc thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Kết quả của giảm phân I là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao các tế bào con được tạo ra từ giảm phân lại có sự khác biệt về mặt di truyền so với tế bào mẹ và khác nhau giữa các tế bào con?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu một loài có 2n=4, hãy mô tả sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa I của giảm phân.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự kiện nào sau đây KHÔNG xảy ra trong giảm phân II?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật đực (sự tạo tinh trùng), từ một tế bào sinh tinh sơ khai (2n) qua giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điểm khác biệt về kết quả cuối cùng giữa giảm phân ở động vật cái (tạo trứng) và động vật đực (tạo tinh trùng) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân và thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài thực vật có 12 nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể và số cromatit trong một tế bào ở kì cuối I của giảm phân là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu quá trình giảm phân xảy ra không bình thường, chẳng hạn một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I, kết quả là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình giảm phân, dẫn đến sai sót trong phân li nhiễm sắc thể?

Viết một bình luận