Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân và nguyên phân nằm ở số lần phân chia tế bào và số lần nhân đôi nhiễm sắc thể (NST). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt này?
- A. Nguyên phân có 2 lần phân chia, giảm phân có 1 lần phân chia.
- B. Cả nguyên phân và giảm phân đều có 2 lần nhân đôi NST.
- C. Nguyên phân có 1 lần nhân đôi, giảm phân có 2 lần nhân đôi.
- D. Nguyên phân có 1 lần phân chia, giảm phân có 2 lần phân chia.
Câu 2: Một tế bào sinh dục của loài sinh vật có bộ NST 2n = 10 đang ở kì sau của giảm phân I. Số lượng NST đơn, NST kép, chromatid và tâm động có trong tế bào tại thời điểm này lần lượt là bao nhiêu?
- A. 10 đơn, 10 kép, 20 chromatid, 20 tâm động.
- B. 20 đơn, 0 kép, 0 chromatid, 20 tâm động.
- C. 0 đơn, 10 kép, 20 chromatid, 10 tâm động.
- D. 10 đơn, 0 kép, 10 chromatid, 10 tâm động.
Câu 3: Sự kiện quan trọng nào diễn ra ở kì đầu của giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân, góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền?
- A. Sự co xoắn tối đa của nhiễm sắc thể.
- B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
- C. Sự phân li của các nhiễm sắc thể kép về hai cực.
- D. Sự hình thành thoi phân bào.
Câu 4: Quan sát hình ảnh mô tả một tế bào đang phân bào. Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?
- A. Kì giữa I.
- B. Kì giữa II.
- C. Kì sau I.
- D. Kì sau II.
Câu 5: Tại sao sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ở kì sau giảm phân I lại có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính?
- A. Giúp tăng số lượng tế bào con được tạo ra.
- B. Giúp giữ nguyên bộ NST đặc trưng của loài.
- C. Tạo ra nhiều sự kết hợp khác nhau của các nhiễm sắc thể trong các giao tử.
- D. Ngăn cản sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 6: Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) thực hiện quá trình giảm phân. Giả sử không có đột biến và không có trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra từ tế bào này là bao nhiêu?
Câu 7: Tiếp tục với tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) ở Câu 6, nếu có xét đến trao đổi chéo tại một cặp NST tương đồng duy nhất. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra từ tế bào này là bao nhiêu?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 2^4 = 16
Câu 8: Vai trò chủ yếu của giảm phân đối với sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ sinh sản hữu tính là gì?
- A. Tăng số lượng nhiễm sắc thể.
- B. Giữ nguyên số lượng nhiễm sắc thể ở tế bào con so với tế bào mẹ.
- C. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi tế bào mẹ.
- D. Giảm một nửa bộ nhiễm sắc thể ở giao tử, sau đó được phục hồi qua thụ tinh.
Câu 9: Ở kì cuối của giảm phân II, kết quả thu được là các tế bào con có đặc điểm về bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
- A. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) ở trạng thái đơn.
- B. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở trạng thái đơn.
- C. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) ở trạng thái kép.
- D. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở trạng thái kép.
Câu 10: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong giảm phân II và nguyên phân?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
- B. Sự hình thành thoi phân bào.
- C. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- D. Màng nhân và nhân con biến mất.
Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này và một tế bào sinh dục đang ở kì sau giảm phân II có tổng số nhiễm sắc thể đơn là bao nhiêu?
Câu 12: Giả sử một loài có 2n = 4 (gồm 2 cặp NST tương đồng, ký hiệu là Aa và Bb). Nếu không có trao đổi chéo, quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại trứng về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể?
Câu 13: Nếu xét 100 tế bào sinh tinh của một loài có 2n=4, không có trao đổi chéo. Tổng số tinh trùng tối đa được tạo ra và số loại tinh trùng tối đa (tính trên quần thể tế bào) lần lượt là:
- A. 400 tinh trùng, 2 loại.
- B. 200 tinh trùng, 4 loại.
- C. 400 tinh trùng, 200 loại.
- D. 400 tinh trùng, 4 loại.
Câu 14: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào đảm bảo rằng mỗi giao tử chỉ nhận được một bản sao của mỗi nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài?
- A. Sự phân li của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I và sự phân li của chromatid ở kì sau II.
- B. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
- C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu I.
- D. Sự xếp hàng của nhiễm sắc thể ở mặt phẳng xích đạo.
Câu 15: Giảm phân II có nhiều điểm tương đồng với nguyên phân. Tuy nhiên, điểm khác biệt cốt lõi về mặt di truyền là gì?
- A. Có sự trao đổi chéo ở kì đầu II.
- B. NST co xoắn hơn trong giảm phân II.
- C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào ban đầu (trước giảm phân II) là đơn bội (n kép).
- D. Tế bào con tạo ra có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
Câu 16: Một tế bào sinh dục đực của một loài có 2n=6. Xét quá trình giảm phân không có trao đổi chéo. Có bao nhiêu kiểu tổ hợp NST khác nhau có thể có trong các tinh trùng được tạo ra từ 10 tế bào sinh dục đực này?
Câu 17: Nếu một loài có bộ NST 2n và trải qua quá trình giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể tại kì giữa I và kì giữa II của một tế bào lần lượt là:
- A. 2n (đơn) và n (đơn).
- B. 2n (kép) và n (kép).
- C. 2n (kép) và 2n (đơn).
- D. n (đơn) và n (kép).
Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân và thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?
- A. Làm tăng nhanh số lượng cá thể.
- B. Tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ.
- C. Chỉ làm giảm số lượng nhiễm sắc thể.
- D. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài và tạo nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 19: Một loài có 2n = 12. Số lượng chromatid trong một tế bào ở kì đầu giảm phân II là bao nhiêu?
Câu 20: So sánh kì sau I và kì sau II của giảm phân. Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền đang phân li là gì?
- A. Kì sau I phân li NST kép, kì sau II phân li NST đơn.
- B. Kì sau I phân li NST đơn, kì sau II phân li NST kép.
- C. Cả hai kì đều phân li NST đơn.
- D. Cả hai kì đều phân li NST kép.
Câu 21: Quá trình giảm phân ở nữ giới (tạo noãn) khác với ở nam giới (tạo tinh trùng) ở điểm nào?
- A. Chỉ có giảm phân ở nữ mới có trao đổi chéo.
- B. Bộ nhiễm sắc thể của giao tử cái là 2n, giao tử đực là n.
- C. Kết quả tạo ra số lượng và kích thước tế bào con khác nhau.
- D. Chỉ có giảm phân ở nam mới có sự phân li độc lập của NST.
Câu 22: Xét một tế bào động vật có 2n=4 đang thực hiện giảm phân. Tại kì cuối I, tế bào có đặc điểm gì về bộ NST?
- A. 2n nhiễm sắc thể đơn.
- B. 2n nhiễm sắc thể kép.
- C. n nhiễm sắc thể đơn.
- D. n nhiễm sắc thể kép.
Câu 23: Tại sao nói giảm phân tạo ra "nguồn nguyên liệu" cho tiến hóa?
- A. Tạo ra các tổ hợp gen mới thông qua trao đổi chéo và phân li độc lập.
- B. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể.
- C. Tăng tốc độ sinh sản.
- D. Giúp cá thể thích nghi trực tiếp với môi trường.
Câu 24: Một loài có 2n = 20. Số thoi phân bào được hình thành trong toàn bộ quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục là bao nhiêu?
Câu 25: Phát biểu nào sau đây về các kì của giảm phân II là SAI?
- A. Tại kì đầu II, có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
- B. Tại kì giữa II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Tại kì sau II, các chromatid chị em tách nhau và phân li về hai cực.
- D. Tại kì cuối II, màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại.
Câu 26: Trong vòng đời của các loài sinh sản hữu tính, pha đơn bội (n) tồn tại ở dạng nào?
- A. Hợp tử.
- B. Giao tử.
- C. Cơ thể sinh dưỡng.
- D. Tất cả các giai đoạn trên.
Câu 27: Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo tinh trùng. Tổng số tinh trùng được tạo ra là 32. Tính số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
- A. Không đủ thông tin để tính.
- B. 2n = 8.
- C. 2n = 16.
- D. 2n = 32.
Câu 28: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và trao đổi đoạn xảy ra ở kì nào, dẫn đến sự tái tổ hợp vật chất di truyền?
- A. Kì cuối I.
- B. Kì giữa II.
- C. Kì sau II.
- D. Kì đầu I.
Câu 29: Một loài sinh vật có 2n = 6. Có 5 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo. Số lượng NST đơn trong tất cả các tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của giảm phân?
- A. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
- B. Làm tăng nhanh số lượng tế bào cho cơ thể sinh trưởng.
- C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú.
- D. Kết hợp với thụ tinh để phục hồi bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.