Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ tế bào là gì?

  • A. Quy trình kỹ thuật nuôi cấy tế bào hoặc mô trong môi trường nhân tạo để tạo ra sản phẩm mong muốn.
  • B. Kỹ thuật chỉ áp dụng trên thực vật để nhân giống nhanh các loài quý hiếm.
  • C. Phương pháp chỉ dùng để tạo ra các cá thể động vật giống hệt nhau về mặt di truyền.
  • D. Khoa học nghiên cứu về cấu tạo và chức năng của tế bào sống.

Câu 2: Cơ sở khoa học chủ yếu của công nghệ tế bào thực vật là dựa vào đặc tính nào của tế bào thực vật?

  • A. Khả năng quang hợp.
  • B. Khả năng di chuyển.
  • C. Tính toàn năng (totipotency).
  • D. Khả năng cảm ứng.

Câu 3: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp nhân giống vô tính dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và cái.
  • B. Sự tái sinh cây hoàn chỉnh từ mảnh mô cấy.
  • C. Sự kết hợp vật chất di truyền từ hai loài khác nhau.
  • D. Sự tạo ra các tế bào đơn bội.

Câu 4: Một trong những ưu điểm nổi bật của nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp giâm cành, chiết cành truyền thống là gì?

  • A. Cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Thường tạo ra cây con dị hợp tử về nhiều gen.
  • C. Thời gian sinh trưởng của cây con được rút ngắn đáng kể.
  • D. Nhân nhanh số lượng lớn cây giống từ một cây mẹ ban đầu.

Câu 5: Để tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen nhằm phục vụ công tác chọn giống, người ta thường áp dụng kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào thực vật?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Nhân bản vô tính.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
  • D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 6: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp protoplast) trong công nghệ tế bào thực vật thường được ứng dụng để làm gì?

  • A. Tạo ra cây lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau không thể lai hữu tính.
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn cây trồng từ một cây mẹ.
  • C. Tạo ra các dòng cây đơn bội.
  • D. Loại bỏ virus gây bệnh khỏi cây trồng.

Câu 7: Giả sử bạn có hai dòng lúa: dòng A chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp, dòng B năng suất cao nhưng mẫn cảm với hạn. Để tạo ra giống lúa mới có khả năng chịu hạn và năng suất cao, công nghệ tế bào thực vật nào có tiềm năng nhất để tạo ra cây lai mang cả hai đặc điểm mong muốn này nếu lai hữu tính không thành công?

  • A. Nuôi cấy mô phân sinh ngọn.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 8: Nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo có những ứng dụng quan trọng nào?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cá thể động vật giống hệt nhau.
  • B. Sản xuất các chế phẩm sinh học như vaccine, kháng thể.
  • C. Tạo ra các dòng động vật đơn bội.
  • D. Lai tạo giữa các loài động vật khác nhau.

Câu 9: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ: cừu Dolly) dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Chuyển nhân tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
  • B. Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy tế bào gốc phôi trong môi trường nhân tạo.
  • D. Kích thích tế bào sinh dưỡng biệt hóa ngược thành tế bào gốc.

Câu 10: Cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính. Về mặt di truyền, cừu Dolly giống hệt con cừu nào nhất?

  • A. Con cừu cho tế bào trứng.
  • B. Con cừu cho nhân tế bào sinh dưỡng.
  • C. Con cừu cái mang thai hộ.
  • D. Kết hợp di truyền của cả ba con cừu.

Câu 11: Tế bào gốc là những tế bào có đặc điểm gì khiến chúng có tiềm năng ứng dụng lớn trong y học tái tạo?

  • A. Chỉ có khả năng phân chia nhưng không biệt hóa.
  • B. Chỉ có khả năng biệt hóa thành một loại tế bào duy nhất.
  • C. Có khả năng tự làm mới và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.
  • D. Là những tế bào đã biệt hóa hoàn toàn.

Câu 12: Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng điều trị các bệnh nào sau đây?

  • A. Các bệnh truyền nhiễm cấp tính.
  • B. Các bệnh do virus gây ra.
  • C. Các bệnh tâm thần phân liệt.
  • D. Các bệnh thoái hóa như Parkinson, tiểu đường type 1.

Câu 13: Liệu pháp gen là kỹ thuật y học nhằm mục đích gì?

  • A. Đưa gen lành vào cơ thể để điều trị các bệnh di truyền hoặc bệnh liên quan đến gen.
  • B. Sử dụng tế bào gốc để tái tạo mô bị tổn thương.
  • C. Nhân bản các cá thể động vật để bảo tồn loài.
  • D. Nuôi cấy tế bào ung thư để nghiên cứu.

Câu 14: So sánh công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Khả năng nhân nhanh số lượng lớn tế bào.
  • B. Khả năng tái sinh thành cơ thể hoàn chỉnh từ một tế bào/mô.
  • C. Việc sử dụng môi trường dinh dưỡng nhân tạo.
  • D. Ứng dụng trong y học và nông nghiệp.

Câu 15: Một nhà khoa học muốn tạo ra một cây cà chua kháng sâu bệnh bằng cách chuyển một gen kháng sâu bệnh từ loài khác vào. Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào thực vật thường được sử dụng làm bước đệm để tạo ra cây chuyển gen hoàn chỉnh?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng thường áp dụng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào?

  • A. Tạo ra cây con có kiểu gen khác biệt với cây mẹ, tăng đa dạng di truyền.
  • B. Chỉ áp dụng được cho các loài thực vật có hạt lớn.
  • C. Giúp cây con chống chịu tốt hơn với điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
  • D. Nhân nhanh số lượng lớn cây con từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu và không phụ thuộc mùa vụ.

Câu 17: So sánh tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành, điểm khác biệt quan trọng nhất về khả năng biệt hóa là gì?

  • A. Tế bào gốc phôi chỉ biệt hóa thành một loại tế bào, còn tế bào gốc trưởng thành biệt hóa thành nhiều loại.
  • B. Tế bào gốc phôi biệt hóa thành nhiều loại tế bào hơn tế bào gốc trưởng thành.
  • C. Tế bào gốc trưởng thành có khả năng tự làm mới cao hơn tế bào gốc phôi.
  • D. Cả hai loại đều có khả năng biệt hóa thành mọi loại tế bào trong cơ thể.

Câu 18: Trong quy trình nhân bản vô tính động vật, việc loại bỏ nhân của tế bào trứng có mục đích gì?

  • A. Giúp tế bào trứng dễ dàng dung hợp với tế bào sinh dưỡng.
  • B. Kích thích tế bào trứng phân chia.
  • C. Loại bỏ bộ gen của tế bào trứng, chỉ giữ lại bộ gen của tế bào cho nhân.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của tế bào trứng.

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu của công nghệ tế bào?

  • A. Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm.
  • B. Sản xuất vaccine, kháng thể.
  • C. Nhân bản vô tính động vật.
  • D. Tạo giống lai F1 có ưu thế lai.

Câu 20: Một bệnh di truyền gây ra bởi sự thiếu hụt một protein chức năng do gen bị đột biến. Liệu pháp công nghệ tế bào nào có tiềm năng khắc phục trực tiếp nguyên nhân gây bệnh ở cấp độ phân tử?

  • A. Liệu pháp gen.
  • B. Liệu pháp tế bào gốc.
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Nuôi cấy tế bào động vật.

Câu 21: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, môi trường dinh dưỡng cần bổ sung các loại hormone thực vật nào để điều khiển quá trình phân hóa và tái sinh cây?

  • A. Gibberellin và Abscisic acid.
  • B. Auxin và Cytokinin.
  • C. Ethylene và Gibberellin.
  • D. Abscisic acid và Ethylene.

Câu 22: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bao gồm các bước cơ bản nào (không nhất thiết theo thứ tự)?

  • A. Chọn vật liệu cấy, khử trùng, nuôi cấy tạo mô sẹo/chồi, nuôi cấy tạo rễ, cấy ra đất.
  • B. Lai tế bào, dung hợp nhân, nuôi cấy phôi, cấy vào tử cung.
  • C. Tách tế bào, chuyển gen, nuôi cấy tế bào, tái sinh cây.
  • D. Tách hạt phấn, nuôi cấy tạo cây đơn bội, lưỡng bội hóa, chọn lọc.

Câu 23: Một bệnh nhân bị tổn thương gan nghiêm trọng do virus. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào có tiềm năng giúp phục hồi chức năng gan bằng cách thay thế các tế bào gan bị hỏng?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Liệu pháp gen.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc.
  • D. Nuôi cấy mô phân sinh.

Câu 24: Tại sao việc tạo ra các dòng thực vật đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn/noãn lại hữu ích trong công tác chọn giống cây trồng?

  • A. Cây đơn bội có năng suất cao hơn cây lưỡng bội.
  • B. Cây đơn bội có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Giúp tạo ra cây lai khác loài dễ dàng hơn.
  • D. Tạo ra các dòng thuần (đồng hợp tử) nhanh chóng, thuận lợi cho chọn lọc.

Câu 25: Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào có thể được ứng dụng để tạo ra "thịt nhân tạo" trong phòng thí nghiệm?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Nuôi cấy tế bào động vật.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • D. Liệu pháp tế bào gốc.

Câu 26: Trong công nghệ tế bào thực vật, việc sử dụng môi trường dinh dưỡng nhân tạo và đảm bảo điều kiện vô trùng là cực kỳ quan trọng vì:

  • A. Cung cấp dinh dưỡng cần thiết và ngăn chặn nhiễm vi sinh vật gây hại cho mô cấy.
  • B. Kích thích sự ra hoa và kết quả sớm.
  • C. Giúp cây con có bộ rễ khỏe mạnh hơn khi cấy ra đất.
  • D. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu hạn hán tốt hơn.

Câu 27: Một trong những thách thức chính khi áp dụng liệu pháp gen là gì?

  • A. Không thể xác định được gen gây bệnh.
  • B. Chi phí nuôi cấy tế bào đích quá cao.
  • C. Thiếu nguồn cung cấp gen lành.
  • D. Đưa gen lành vào đúng tế bào đích và đảm bảo tính an toàn, hiệu quả lâu dài.

Câu 28: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật có thể gặp phải những hạn chế hoặc rủi ro nào?

  • A. Tạo ra cá thể có kiểu gen khác biệt so với cá thể gốc.
  • B. Tỷ lệ thành công thấp, cá thể tạo ra dễ mắc bệnh hoặc lão hóa sớm.
  • C. Không thể áp dụng cho động vật có vú.
  • D. Chỉ tạo ra được cá thể cái.

Câu 29: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một dòng tế bào gan người để sử dụng trong thử nghiệm thuốc. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào là phù hợp nhất để tạo ra nguồn tế bào gan dồi dào và ổn định?

  • A. Nuôi cấy tế bào động vật.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy mô phân sinh.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 30: Liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gen, mặc dù khác nhau về cách tiếp cận, nhưng đều hướng tới mục tiêu chung nào trong y học?

  • A. Phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm.
  • B. Chẩn đoán sớm các loại ung thư.
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.
  • D. Điều trị các bệnh nan y, bệnh di truyền hoặc bệnh thoái hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Công nghệ tế bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cơ sở khoa học chủ yếu của công nghệ tế bào thực vật là dựa vào đặc tính nào của tế bào thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp nhân giống vô tính dựa trên cơ sở nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một trong những ưu điểm nổi bật của nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp giâm cành, chiết cành truyền thống là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen nhằm phục vụ công tác chọn giống, người ta thường áp dụng kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào thực vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp protoplast) trong công nghệ tế bào thực vật thường được ứng dụng để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Giả sử bạn có hai dòng lúa: dòng A chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp, dòng B năng suất cao nhưng mẫn cảm với hạn. Để tạo ra giống lúa mới có khả năng chịu hạn và năng suất cao, công nghệ tế bào thực vật nào có tiềm năng nhất để tạo ra cây lai mang cả hai đặc điểm mong muốn này nếu lai hữu tính không thành công?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo có những ứng dụng quan trọng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ: cừu Dolly) dựa trên nguyên lý nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính. Về mặt di truyền, cừu Dolly giống hệt con cừu nào nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tế bào gốc là những tế bào có đặc điểm gì khiến chúng có tiềm năng ứng dụng lớn trong y học tái tạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng điều trị các bệnh nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Liệu pháp gen là kỹ thuật y học nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một nhà khoa học muốn tạo ra một cây cà chua kháng sâu bệnh bằng cách chuyển một gen kháng sâu bệnh từ loài khác vào. Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào thực vật thường được sử dụng làm bước đệm để tạo ra cây chuyển gen hoàn chỉnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng thường áp dụng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So sánh tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành, điểm khác biệt quan trọng nhất về khả năng biệt hóa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong quy trình nhân bản vô tính động vật, việc loại bỏ nhân của tế bào trứng có mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu của công nghệ tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một bệnh di truyền gây ra bởi sự thiếu hụt một protein chức năng do gen bị đột biến. Liệu pháp công nghệ tế bào nào có tiềm năng khắc phục trực tiếp nguyên nhân gây bệnh ở cấp độ phân tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, môi trường dinh dưỡng cần bổ sung các loại hormone thực vật nào để điều khiển quá trình phân hóa và tái sinh cây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bao gồm các bước cơ bản nào (không nhất thiết theo thứ tự)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một bệnh nhân bị tổn thương gan nghiêm trọng do virus. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào có tiềm năng giúp phục hồi chức năng gan bằng cách thay thế các tế bào gan bị hỏng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc tạo ra các dòng thực vật đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn/noãn lại hữu ích trong công tác chọn giống cây trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào có thể được ứng dụng để tạo ra 'thịt nhân tạo' trong phòng thí nghiệm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong công nghệ tế bào thực vật, việc sử dụng môi trường dinh dưỡng nhân tạo và đảm bảo điều kiện vô trùng là cực kỳ quan trọng vì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một trong những thách thức chính khi áp dụng liệu pháp gen là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật có thể gặp phải những hạn chế hoặc rủi ro nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một dòng tế bào gan người để sử dụng trong thử nghiệm thuốc. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào là phù hợp nhất để tạo ra nguồn tế bào gan dồi dào và ổn định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gen, mặc dù khác nhau về cách tiếp cận, nhưng đều hướng tới mục tiêu chung nào trong y học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ tế bào thực vật dựa trên nguyên lí khoa học nào của tế bào thực vật?

  • A. Khả năng trao đổi chất mạnh mẽ.
  • B. Khả năng phân chia nhanh chóng.
  • C. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Tính toàn năng (totipotency).

Câu 2: Kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào thực vật cho phép tạo ra một số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền từ một mẫu mô ban đầu?

  • A. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 3: Để thực hiện kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta cần chuẩn bị môi trường dinh dưỡng đặc biệt có chứa những thành phần quan trọng nào để điều khiển sự phát triển của mô cấy?

  • A. Chủ yếu là nước và khoáng chất.
  • B. Chỉ cần đường và vitamin.
  • C. Các loại hormone thực vật (auxin, cytokinin).
  • D. Kháng sinh để ngăn ngừa nhiễm khuẩn.

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cây cà chua có khả năng kháng bệnh X và giống khoai tây có khả năng chịu hạn Y. Ông muốn kết hợp cả hai đặc tính này vào một cây lai duy nhất mà các phương pháp lai hữu tính thông thường không thực hiện được do khác loài. Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào có thể giúp ông đạt được mục tiêu này?

  • A. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 5: Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào trong việc nhân giống cây trồng quý hiếm hoặc có tốc độ sinh trưởng chậm là gì?

  • A. Tạo ra cây có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Rút ngắn thời gian cho thu hoạch sản phẩm.
  • C. Giữ nguyên được đặc điểm của cây mẹ và giảm chi phí.
  • D. Nhân nhanh số lượng lớn cây con trong không gian và thời gian ngắn.

Câu 6: Để tạo ra cây trồng có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene, phục vụ cho công tác chọn giống, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào?

  • A. Nuôi cấy mô sẹo (callus).
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
  • D. Nhân bản vô tính thực vật.

Câu 7: Công nghệ tế bào động vật là quy trình nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo. Mục đích chủ yếu của việc này là gì?

  • A. Tạo ra các cơ quan hoàn chỉnh để cấy ghép.
  • B. Tạo ra số lượng lớn tế bào phục vụ nghiên cứu và sản xuất chế phẩm sinh học.
  • C. Nhân nhanh số lượng cá thể động vật quý hiếm.
  • D. Biến đổi gene trực tiếp trên tế bào sống để tạo cá thể mới.

Câu 8: Tế bào gốc là những tế bào đặc biệt có khả năng gì?

  • A. Chỉ có khả năng biệt hóa thành một loại tế bào duy nhất.
  • B. Chỉ tồn tại trong giai đoạn phôi thai.
  • C. Chỉ phân chia hữu hạn số lần.
  • D. Tự làm mới và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành nằm ở khả năng biệt hóa của chúng. Khả năng này được mô tả như thế nào?

  • A. Tế bào gốc phôi có khả năng biệt hóa rộng hơn tế bào gốc trưởng thành.
  • B. Tế bào gốc trưởng thành có khả năng biệt hóa rộng hơn tế bào gốc phôi.
  • C. Cả hai loại đều có khả năng biệt hóa như nhau thành mọi loại tế bào.
  • D. Tế bào gốc phôi chỉ biệt hóa thành tế bào sinh dục, còn tế bào gốc trưởng thành biệt hóa thành tế bào sinh dưỡng.

Câu 10: Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng trong điều trị các bệnh hoặc tổn thương nào?

  • A. Chỉ các bệnh truyền nhiễm do virus gây ra.
  • B. Các bệnh thoái hóa, tổn thương mô (ví dụ: tiểu đường tuýp 1, Parkinson, tổn thương tủy sống).
  • C. Các bệnh di truyền do đột biến điểm gây ra.
  • D. Chỉ dùng để tăng cường hệ miễn dịch.

Câu 11: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ cừu Dolly) được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Nuôi cấy phôi từ hợp tử tạo ra bằng thụ tinh nhân tạo.
  • B. Tách phôi sớm thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một cá thể.
  • C. Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
  • D. Ghép các tế bào sinh dưỡng lại với nhau để tạo thành phôi.

Câu 12: Sinh vật được tạo ra bằng kỹ thuật nhân bản vô tính động vật có đặc điểm di truyền như thế nào so với sinh vật ban đầu?

  • A. Giống hệt cá thể cho nhân về mặt di truyền.
  • B. Giống hệt cá thể cho trứng về mặt di truyền.
  • C. Là sự kết hợp di truyền của cả cá thể cho nhân và cá thể cho trứng.
  • D. Có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với cá thể ban đầu.

Câu 13: Liệu pháp gene là kỹ thuật nhằm mục đích gì?

  • A. Nhân bản toàn bộ bộ gene của một cá thể.
  • B. Tạo ra các tế bào mới khỏe mạnh từ tế bào gốc.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các gene gây bệnh ra khỏi cơ thể.
  • D. Đưa gene chức năng vào tế bào để điều trị bệnh di truyền hoặc bệnh mắc phải.

Câu 14: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ tế bào động vật trong y học là sản xuất các chế phẩm sinh học. Ví dụ nào sau đây là một chế phẩm sinh học được sản xuất bằng công nghệ này?

  • A. Vaccine và kháng thể đơn dòng.
  • B. Thuốc kháng sinh tổng hợp.
  • C. Hormone thực vật.
  • D. Chất dẻo sinh học (bioplastics).

Câu 15: Nuôi cấy mô sẹo (callus) là một bước trung gian phổ biến trong nuôi cấy mô tế bào thực vật. Mô sẹo được định nghĩa là gì?

  • A. Mô phân sinh đỉnh rễ hoặc đỉnh chồi.
  • B. Khối tế bào thực vật không phân hóa.
  • C. Tế bào trần (protoplast) đã được dung hợp.
  • D. Phôi vô tính được tạo ra trong ống nghiệm.

Câu 16: Trong kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng, bước quan trọng nhất để có thể dung hợp hai tế bào từ hai loài khác nhau là gì?

  • A. Ngâm tế bào trong dung dịch nhược trương.
  • B. Xử lý nhiệt độ cao để làm mềm màng tế bào.
  • C. Sử dụng dòng điện xoay chiều cao tần.
  • D. Loại bỏ thành tế bào bằng enzyme.

Câu 17: Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào có ý nghĩa lớn trong việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn.
  • D. Biến đổi gene thực vật.

Câu 18: Việc sử dụng tế bào gốc phôi người trong nghiên cứu và ứng dụng y học hiện nay vẫn còn gặp nhiều tranh cãi về mặt đạo đức. Lý do chính dẫn đến những tranh cãi này là gì?

  • A. Tế bào gốc phôi rất khó nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
  • B. Tế bào gốc phôi dễ gây ung thư khi cấy vào cơ thể.
  • C. Việc thu nhận tế bào gốc phôi liên quan đến việc phá hủy phôi người.
  • D. Chi phí sử dụng tế bào gốc phôi quá cao.

Câu 19: Công nghệ nhân bản vô tính động vật, mặc dù có tiềm năng ứng dụng trong chăn nuôi và bảo tồn, nhưng vẫn tồn tại những hạn chế nhất định. Hạn chế nào sau đây là phổ biến nhất?

  • A. Không tạo ra được cá thể mang đặc điểm của động vật ban đầu.
  • B. Tỉ lệ thành công thấp và các cá thể nhân bản thường có sức khỏe yếu, tuổi thọ ngắn.
  • C. Chỉ áp dụng được cho động vật không xương sống.
  • D. Cá thể nhân bản không có khả năng sinh sản.

Câu 20: Phân biệt liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai liệu pháp này là gì?

  • A. Liệu pháp tế bào gốc chỉ dùng cho bệnh ung thư, liệu pháp gene dùng cho bệnh di truyền.
  • B. Liệu pháp tế bào gốc dùng tế bào từ bên ngoài, liệu pháp gene dùng tế bào của chính bệnh nhân.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc chỉ sửa chữa mô, liệu pháp gene tạo ra mô mới.
  • D. Liệu pháp tế bào gốc đưa tế bào vào cơ thể, liệu pháp gene đưa gene vào tế bào.

Câu 21: Nuôi cấy tế bào động vật đòi hỏi điều kiện nghiêm ngặt hơn nhiều so với nuôi cấy mô thực vật. Lý do chính là gì?

  • A. Tế bào động vật không có thành tế bào và dễ bị nhiễm khuẩn.
  • B. Tế bào động vật cần ánh sáng để quang hợp.
  • C. Tế bào động vật phân chia chậm hơn tế bào thực vật.
  • D. Môi trường nuôi cấy tế bào động vật đơn giản hơn.

Câu 22: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, tại sao việc khử trùng mẫu cấy và môi trường nuôi cấy là bước cực kỳ quan trọng?

  • A. Để kích thích mô cấy ra rễ nhanh hơn.
  • B. Để làm tăng khả năng phân hóa của mô sẹo.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại, cạnh tranh dinh dưỡng.
  • D. Giảm thiểu sự bay hơi của môi trường nuôi cấy.

Câu 23: Một trong những ứng dụng tiềm năng trong tương lai của công nghệ tế bào động vật là tạo ra "thịt nhân tạo" (lab-grown meat). Ứng dụng này dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Biến đổi gene thực vật để chúng có cấu trúc giống thịt.
  • B. Nuôi cấy tế bào cơ hoặc tế bào gốc động vật trong môi trường đặc biệt.
  • C. Sử dụng enzyme để chuyển hóa protein thực vật thành protein động vật.
  • D. Lai tế bào sinh dưỡng giữa thực vật và động vật.

Câu 24: Kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn (microspore culture) có ưu điểm nào so với nuôi cấy phôi hoặc mô soma thông thường trong công tác chọn giống?

  • A. Tạo ra dòng thuần đồng hợp tử trong thời gian ngắn.
  • B. Tăng năng suất cây trồng ngay lập tức.
  • C. Giúp cây chống chịu tốt với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Tạo ra cây lai khác loài có sức sống cao.

Câu 25: Trong công nghệ tế bào động vật, việc nuôi cấy tế bào để sản xuất vaccine hoặc thuốc thường sử dụng loại tế bào nào?

  • A. Chỉ sử dụng tế bào gốc phôi.
  • B. Chỉ sử dụng tế bào hồng cầu.
  • C. Chỉ sử dụng tế bào thực vật.
  • D. Các dòng tế bào nuôi cấy hoặc tế bào từ mô/cơ quan.

Câu 26: Nguyên lý nào giải thích khả năng của một tế bào thực vật đơn lẻ có thể tái sinh thành cây hoàn chỉnh trong môi trường nuôi cấy thích hợp?

  • A. Tính hướng sáng của tế bào.
  • B. Tính toàn năng của tế bào thực vật.
  • C. Khả năng giảm phân của tế bào.
  • D. Sự tự dưỡng của tế bào thực vật.

Câu 27: Khi nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn chuyển từ mô sẹo sang hình thành chồi và rễ được điều khiển chủ yếu bởi yếu tố nào trong môi trường nuôi cấy?

  • A. Nồng độ đường saccharose.
  • B. Ánh sáng và nhiệt độ.
  • C. Sự có mặt của vitamin B.
  • D. Tỷ lệ giữa các loại hormone thực vật (auxin/cytokinin).

Câu 28: Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào giúp tạo ra các giống cây trồng mới mang đặc điểm của cả hai loài bố mẹ mà không thể lai tạo bằng phương pháp truyền thống do bất thụ hoặc không tương thích?

  • A. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • B. Nuôi cấy mô phân sinh.
  • C. Nuôi cấy phôi chưa trưởng thành.
  • D. Nuôi cấy huyền phù tế bào.

Câu 29: Một trong những rào cản kỹ thuật lớn khi thực hiện liệu pháp gene là gì?

  • A. Chi phí quá thấp để thực hiện.
  • B. Không tìm được gene chức năng cần thiết.
  • C. Khó khăn trong việc đưa gene vào đúng tế bào đích và kiểm soát sự biểu hiện của gene.
  • D. Hệ miễn dịch của cơ thể dễ dàng chấp nhận gene mới.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là một thành tựu trực tiếp của công nghệ tế bào động vật?

  • A. Nhân bản vô tính vật nuôi (ví dụ: cừu Dolly).
  • B. Sản xuất vaccine và kháng thể đơn dòng.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc điều trị bệnh.
  • D. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Công nghệ tế bào thực vật dựa trên nguyên lí khoa học nào của tế bào thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào thực vật cho phép tạo ra một số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền từ một mẫu mô ban đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Để thực hiện kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta cần chuẩn bị môi trường dinh dưỡng đặc biệt có chứa những thành phần quan trọng nào để điều khiển sự phát triển của mô cấy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cây cà chua có khả năng kháng bệnh X và giống khoai tây có khả năng chịu hạn Y. Ông muốn kết hợp cả hai đặc tính này vào một cây lai duy nhất mà các phương pháp lai hữu tính thông thường không thực hiện được do khác loài. Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào có thể giúp ông đạt được mục tiêu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào trong việc nhân giống cây trồng quý hiếm hoặc có tốc độ sinh trưởng chậm là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để tạo ra cây trồng có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene, phục vụ cho công tác chọn giống, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Công nghệ tế bào động vật là quy trình nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo. Mục đích chủ yếu của việc này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tế bào gốc là những tế bào đặc biệt có khả năng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành nằm ở khả năng biệt hóa của chúng. Khả năng này được mô tả như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng trong điều trị các bệnh hoặc tổn thương nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ cừu Dolly) được thực hiện bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sinh vật được tạo ra bằng kỹ thuật nhân bản vô tính động vật có đặc điểm di truyền như thế nào so với sinh vật ban đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Liệu pháp gene là kỹ thuật nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ tế bào động vật trong y học là sản xuất các chế phẩm sinh học. Ví dụ nào sau đây là một chế phẩm sinh học được sản xuất bằng công nghệ này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nuôi cấy mô sẹo (callus) là một bước trung gian phổ biến trong nuôi cấy mô tế bào thực vật. Mô sẹo được định nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng, bước quan trọng nhất để có thể dung hợp hai tế bào từ hai loài khác nhau là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào có ý nghĩa lớn trong việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc sử dụng tế bào gốc phôi người trong nghiên cứu và ứng dụng y học hiện nay vẫn còn gặp nhiều tranh cãi về mặt đạo đức. Lý do chính dẫn đến những tranh cãi này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Công nghệ nhân bản vô tính động vật, mặc dù có tiềm năng ứng dụng trong chăn nuôi và bảo tồn, nhưng vẫn tồn tại những hạn chế nhất định. Hạn chế nào sau đây là phổ biến nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân biệt liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai liệu pháp này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nuôi cấy tế bào động vật đòi hỏi điều kiện nghiêm ngặt hơn nhiều so với nuôi cấy mô thực vật. Lý do chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, tại sao việc khử trùng mẫu cấy và môi trường nuôi cấy là bước cực kỳ quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một trong những ứng dụng tiềm năng trong tương lai của công nghệ tế bào động vật là tạo ra 'thịt nhân tạo' (lab-grown meat). Ứng dụng này dựa trên nguyên lý nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn (microspore culture) có ưu điểm nào so với nuôi cấy phôi hoặc mô soma thông thường trong công tác chọn giống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong công nghệ tế bào động vật, việc nuôi cấy tế bào để sản xuất vaccine hoặc thuốc thường sử dụng loại tế bào nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nguyên lý nào giải thích khả năng của một tế bào thực vật đơn lẻ có thể tái sinh thành cây hoàn chỉnh trong môi trường nuôi cấy thích hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn chuyển từ mô sẹo sang hình thành chồi và rễ được điều khiển chủ yếu bởi yếu tố nào trong môi trường nuôi cấy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào giúp tạo ra các giống cây trồng mới mang đặc điểm của cả hai loài bố mẹ mà không thể lai tạo bằng phương pháp truyền thống do bất thụ hoặc không tương thích?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những rào cản kỹ thuật lớn khi thực hiện liệu pháp gene là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là một thành tựu trực tiếp của công nghệ tế bào động vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa lan Hồ điệp quý hiếm để cung cấp cho thị trường. Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh.
  • B. Nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 2: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc sử dụng các hormone thực vật (như auxin và cytokinin) trong môi trường dinh dưỡng có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.
  • C. Tăng cường độ ẩm cho môi trường.
  • D. Điều khiển sự phân chia và biệt hóa của tế bào.

Câu 3: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp protoplast) ở thực vật có tiềm năng tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau. Điều này có thể thực hiện được ngay cả khi hai loài đó không thể lai hữu tính thông thường. Khó khăn lớn nhất khi áp dụng kỹ thuật này để tạo giống mới là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tái sinh cây hoàn chỉnh từ tế bào lai và sự không ổn định về mặt di truyền của cây lai.
  • B. Việc tách protoplast từ tế bào thực vật rất phức tạp và tốn kém.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm hai loài có bộ nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Cây lai tạo ra thường có khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn cây bố mẹ.

Câu 4: Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là kỹ thuật tạo ra cây con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Sau đó, người ta thường xử lý bằng hóa chất colchicine. Mục đích của việc xử lý colchicine là gì?

  • A. Kích thích hạt phấn/noãn phát triển thành phôi.
  • B. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây con.
  • C. Gây đột biến đa bội hóa, khôi phục trạng thái lưỡng bội (đồng hợp tử).
  • D. Ngăn chặn sự hình thành rễ bất định.

Câu 5: Việc tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử từ nuôi cấy hạt phấn/noãn có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống cây trồng vì nó giúp:

  • A. Rút ngắn thời gian tạo dòng thuần, dễ dàng phát hiện các đặc điểm lặn có lợi hoặc có hại.
  • B. Tăng kích thước và năng suất của cây trồng.
  • C. Tạo ra cây trồng có khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ.
  • D. Chuyển các gen mong muốn từ loài này sang loài khác hiệu quả hơn.

Câu 6: Công nghệ tế bào động vật bao gồm nhiều kỹ thuật ứng dụng. Kỹ thuật nào sau đây không phải là ứng dụng trực tiếp của công nghệ tế bào động vật?

  • A. Nhân bản vô tính vật nuôi.
  • B. Sản xuất kháng thể đơn dòng.
  • C. Tạo giống cây trồng kháng sâu bệnh.
  • D. Liệu pháp tế bào gốc điều trị bệnh.

Câu 7: Tế bào gốc là những tế bào chưa biệt hóa, có khả năng tự làm mới và biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên hóa khác nhau. Tế bào gốc phôi được lấy từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang có đặc điểm gì nổi bật so với tế bào gốc trưởng thành?

  • A. Chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định trong một mô hoặc cơ quan.
  • B. Có khả năng biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể (tính toàn năng hoặc vạn năng).
  • C. Chỉ tồn tại trong giai đoạn phôi thai và biến mất khi cơ thể trưởng thành.
  • D. Dễ dàng thu nhận và nuôi cấy trong môi trường nhân tạo hơn tế bào gốc trưởng thành.

Câu 8: Liệu pháp tế bào gốc là phương pháp sử dụng tế bào gốc để điều trị các bệnh hoặc phục hồi các mô bị tổn thương. Nguyên lý cơ bản của liệu pháp này là gì?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch của bệnh nhân tự tấn công các tế bào bệnh.
  • B. Sử dụng virus mang gen lành để thay thế gen bệnh trong tế bào.
  • C. Ức chế sự phân chia của các tế bào gây bệnh.
  • D. Cấy ghép các tế bào gốc vào cơ thể bệnh nhân để chúng biệt hóa và thay thế các tế bào hoặc mô bị hỏng.

Câu 9: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ như cừu Dolly) được thực hiện bằng cách chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Điều này chứng tỏ điều gì về vật chất di truyền trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. Nhân tế bào sinh dưỡng chứa đầy đủ thông tin di truyền để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh.
  • B. Tế bào chất của trứng đóng vai trò quyết định trong sự phát triển của phôi.
  • C. Vật chất di truyền trong tế bào sinh dưỡng đã bị biến đổi trong quá trình biệt hóa.
  • D. Kỹ thuật này chỉ thành công với một số loài động vật nhất định.

Câu 10: Mặc dù nhân bản vô tính động vật mở ra nhiều triển vọng (ví dụ: nhân giống động vật quý hiếm), kỹ thuật này vẫn đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây là phổ biến nhất?

  • A. Chi phí thực hiện quá thấp, không khuyến khích nghiên cứu.
  • B. Động vật nhân bản có tuổi thọ luôn cao hơn động vật bình thường.
  • C. Tỉ lệ thành công thấp, con non dễ mắc các dị tật hoặc bệnh liên quan đến lão hóa sớm.
  • D. Không thể kiểm soát được giới tính của động vật nhân bản.

Câu 11: Công nghệ tế bào có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt đối với các loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Kỹ thuật nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cá thể từ nguồn gen quý hiếm (ví dụ: nuôi cấy mô thực vật, nhân bản vô tính động vật).
  • B. Tạo ra các giống mới có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • C. Phát hiện và loại bỏ các cá thể mang gen có hại trong quần thể.
  • D. Lưu trữ hạt phấn hoặc tinh trùng trong điều kiện nhiệt độ thấp.

Câu 12: Một trong những ứng dụng của công nghệ tế bào động vật là sản xuất các chế phẩm sinh học dùng trong y học. Chế phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm điển hình được tạo ra từ nuôi cấy tế bào động vật?

  • A. Vaccine.
  • B. Kháng thể đơn dòng.
  • C. Interferon (chất kháng virus).
  • D. Insulin tái tổ hợp (thường sản xuất bằng công nghệ vi sinh vật hoặc tế bào vi khuẩn/nấm men).

Câu 13: So sánh kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật với phương pháp giâm cành truyền thống, ưu điểm vượt trội của nuôi cấy mô là:

  • A. Cây con tạo ra có bộ rễ khỏe hơn.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn, sạch bệnh và đồng nhất về mặt di truyền.
  • C. Đòi hỏi ít kỹ thuật và trang thiết bị hơn.
  • D. Chỉ áp dụng được cho những loài cây khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống.

Câu 14: Tế bào gốc vạn năng cảm ứng (iPS cells) là loại tế bào gốc được tạo ra bằng cách lập trình lại các tế bào sinh dưỡng trưởng thành. Sự ra đời của iPS cells có ý nghĩa gì đối với liệu pháp tế bào gốc?

  • A. Giúp tăng tốc độ biệt hóa của tế bào gốc phôi.
  • B. Làm giảm chi phí nuôi cấy tế bào gốc trưởng thành.
  • C. Mở ra nguồn tế bào gốc tiềm năng không phụ thuộc vào phôi, giảm các vấn đề đạo đức và miễn dịch khi cấy ghép.
  • D. Hạn chế khả năng biệt hóa của tế bào gốc chỉ vào một loại tế bào nhất định.

Câu 15: Một bệnh nhân bị bỏng nặng, cần phục hồi một vùng da rộng. Ứng dụng nào của công nghệ tế bào động vật có thể hỗ trợ hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Nuôi cấy tế bào da để tạo ra các tấm da cấy ghép.
  • B. Sản xuất vaccine phòng nhiễm trùng.
  • C. Liệu pháp gen để sửa chữa gen gây bệnh bỏng.
  • D. Nhân bản vô tính để tạo ra một bản sao của bệnh nhân.

Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi giữa công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật.

  • A. Công nghệ tế bào thực vật chỉ ứng dụng trong nông nghiệp, còn công nghệ tế bào động vật chỉ ứng dụng trong y học.
  • B. Tế bào thực vật có khả năng toàn năng cao hơn tế bào động vật, dễ dàng tái sinh thành cơ thể hoàn chỉnh từ một tế bào.
  • C. Nuôi cấy tế bào thực vật cần môi trường dinh dưỡng phức tạp hơn nhiều so với nuôi cấy tế bào động vật.
  • D. Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật thường tạo ra cây lai, còn lai tế bào động vật chủ yếu dùng để nghiên cứu hoặc sản xuất chế phẩm sinh học.

Câu 17: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào quyết định sự hình thành cây con hoàn chỉnh từ khối tế bào callus?

  • A. Giai đoạn khử trùng mẫu cấy.
  • B. Giai đoạn tạo callus.
  • C. Giai đoạn tái sinh chồi và rễ.
  • D. Giai đoạn chuyển cây ra vườn ươm.

Câu 18: Liệu pháp gen là một kỹ thuật tiềm năng trong y học, liên quan đến việc đưa vật liệu di truyền vào tế bào để điều trị bệnh. Phân tích mối liên hệ giữa liệu pháp gen và công nghệ tế bào.

  • A. Liệu pháp gen hoàn toàn độc lập và không sử dụng bất kỳ kỹ thuật nào của công nghệ tế bào.
  • B. Công nghệ tế bào (như nuôi cấy tế bào) thường được sử dụng để nhân lên các tế bào đã được biến đổi gen trước khi đưa vào cơ thể bệnh nhân.
  • C. Liệu pháp gen là tiền đề cho sự phát triển của công nghệ tế bào.
  • D. Liệu pháp gen chỉ áp dụng cho thực vật, còn công nghệ tế bào chỉ áp dụng cho động vật.

Câu 19: Tại sao việc nuôi cấy các tế bào chuyên hóa (ví dụ: tế bào thần kinh, tế bào cơ) trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn gặp nhiều khó khăn hơn so với nuôi cấy các dòng tế bào ung thư hoặc tế bào gốc?

  • A. Tế bào chuyên hóa đã mất hoặc giảm mạnh khả năng phân chia và cần điều kiện nuôi cấy rất đặc thù.
  • B. Tế bào chuyên hóa có kích thước lớn hơn nên khó nuôi cấy hơn.
  • C. Tế bào chuyên hóa dễ bị nhiễm khuẩn trong môi trường nuôi cấy.
  • D. Tế bào chuyên hóa không cần môi trường dinh dưỡng.

Câu 20: Một trong những mục tiêu của công nghệ tế bào động vật là tạo ra các mô, cơ quan thay thế cho các mô, cơ quan bị hỏng. Kỹ thuật nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hiện thực hóa mục tiêu này?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Sản xuất kháng thể đơn dòng.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • D. Sử dụng tế bào gốc và kỹ thuật kỹ thuật mô (tissue engineering).

Câu 21: Khi tiến hành nuôi cấy mô thực vật, người ta thường sử dụng mẫu cấy là các bộ phận non, còn non trẻ như đỉnh sinh trưởng, chồi nách, hoặc mô phân sinh. Lý do chính cho việc lựa chọn này là gì?

  • A. Các bộ phận này chứa nhiều chất dinh dưỡng dự trữ.
  • B. Các tế bào ở đây có khả năng phân chia mạnh mẽ và dễ dàng tái biệt hóa.
  • C. Các bộ phận này ít bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh hơn.
  • D. Các bộ phận này dễ dàng tách rời khỏi cây mẹ.

Câu 22: Công nghệ tế bào thực vật góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu sinh khối lớn cho công nghiệp và nghiên cứu. Ứng dụng nào sau đây minh họa rõ nhất khía cạnh này?

  • A. Tạo ra giống cây kháng sâu bệnh.
  • B. Nhân nhanh các giống cây ăn quả.
  • C. Nuôi cấy quy mô công nghiệp tế bào thực vật để sản xuất các hợp chất thứ cấp (ví dụ: dược liệu).
  • D. Tạo cây lưỡng bội đồng hợp tử.

Câu 23: Nhân bản vô tính động vật có thể đối mặt với hiện tượng "hội chứng con non lớn" (Large Offspring Syndrome - LOS), khiến con non sinh ra có trọng lượng lớn bất thường và các vấn đề sức khỏe khác. Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến sự bất thường trong:

  • A. Quá trình tái lập trình biểu sinh (epigenetic reprogramming) của nhân tế bào sinh dưỡng sau khi chuyển vào trứng.
  • B. Sự không tương thích giữa nhân và tế bào chất của trứng.
  • C. Việc sử dụng tế bào sinh dưỡng từ động vật già.
  • D. Kỹ thuật cấy phôi vào tử cung con vật mang thai hộ.

Câu 24: Liệu pháp tế bào gốc tự thân (sử dụng tế bào gốc của chính bệnh nhân) có ưu điểm lớn so với liệu pháp tế bào gốc dị thân (sử dụng tế bào gốc từ người hiến tặng) là gì?

  • A. Tế bào gốc tự thân dễ dàng thu nhận hơn.
  • B. Tế bào gốc tự thân có khả năng biệt hóa mạnh mẽ hơn.
  • C. Tế bào gốc tự thân có chi phí điều trị thấp hơn.
  • D. Giảm thiểu tối đa nguy cơ thải ghép do phản ứng miễn dịch của cơ thể bệnh nhân.

Câu 25: Công nghệ tế bào thực vật có thể được ứng dụng để tạo ra cây trồng sạch virus. Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh ngọn.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • D. Nuôi cấy rễ bất định.

Câu 26: So sánh nhân bản vô tính động vật và nuôi cấy mô tế bào thực vật, điểm giống nhau cơ bản về nguyên lý là gì?

  • A. Đều tạo ra cá thể mới thông qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • B. Đều dựa trên khả năng toàn năng (hoặc vạn năng) của tế bào để tái tạo thành cơ thể hoàn chỉnh.
  • C. Đều chỉ áp dụng thành công với các loài thực vật bậc cao.
  • D. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen khác biệt với sinh vật gốc.

Câu 27: Một trong những rào cản lớn khi sử dụng tế bào gốc phôi người trong nghiên cứu và ứng dụng y học là vấn đề đạo đức. Vấn đề này phát sinh chủ yếu từ đâu?

  • A. Chi phí nuôi cấy tế bào gốc phôi quá cao.
  • B. Nguy cơ tế bào gốc phôi gây ra phản ứng miễn dịch mạnh.
  • C. Việc thu nhận tế bào gốc phôi đòi hỏi phải phá hủy phôi thai người.
  • D. Tế bào gốc phôi dễ dàng biệt hóa thành các loại tế bào không mong muốn.

Câu 28: Khi thực hiện lai tế bào sinh dưỡng giữa hai loài thực vật, sau khi loại bỏ thành tế bào để thu protoplast, bước tiếp theo quan trọng nhất để tạo tế bào lai là gì?

  • A. Nuôi cấy protoplast trong môi trường lỏng.
  • B. Xử lý protoplast bằng enzyme.
  • C. Kiểm tra khả năng sống sót của protoplast.
  • D. Gây dung hợp (fusion) các protoplast từ hai loài khác nhau.

Câu 29: Thịt nhân tạo (cultured meat) được tạo ra bằng cách nuôi cấy tế bào cơ động vật trong môi trường nhân tạo. Đây là một ứng dụng tiềm năng của công nghệ tế bào động vật nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra vật nuôi mới có năng suất thịt cao hơn.
  • B. Cung cấp nguồn protein thay thế bền vững và giảm tác động môi trường của chăn nuôi truyền thống.
  • C. Điều trị các bệnh về cơ ở người.
  • D. Tăng cường khả năng miễn dịch cho vật nuôi.

Câu 30: Trong nông nghiệp, công nghệ tế bào thực vật giúp rút ngắn thời gian tạo giống đáng kể so với phương pháp truyền thống. Kỹ thuật nào đóng góp nhiều nhất vào việc rút ngắn thời gian tạo dòng thuần lưỡng bội?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
  • D. Nhân bản vô tính thực vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa lan Hồ điệp quý hiếm để cung cấp cho thị trường. Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc sử dụng các hormone thực vật (như auxin và cytokinin) trong môi trường dinh dưỡng có vai trò chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp protoplast) ở thực vật có tiềm năng tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau. Điều này có thể thực hiện được ngay cả khi hai loài đó không thể lai hữu tính thông thường. Khó khăn lớn nhất khi áp dụng kỹ thuật này để tạo giống mới là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là kỹ thuật tạo ra cây con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Sau đó, người ta thường xử lý bằng hóa chất colchicine. Mục đích của việc xử lý colchicine là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Việc tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử từ nuôi cấy hạt phấn/noãn có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống cây trồng vì nó giúp:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Công nghệ tế bào động vật bao gồm nhiều kỹ thuật ứng dụng. Kỹ thuật nào sau đây *không* phải là ứng dụng trực tiếp của công nghệ tế bào động vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tế bào gốc là những tế bào chưa biệt hóa, có khả năng tự làm mới và biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên hóa khác nhau. Tế bào gốc phôi được lấy từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang có đặc điểm gì nổi bật so với tế bào gốc trưởng thành?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Liệu pháp tế bào gốc là phương pháp sử dụng tế bào gốc để điều trị các bệnh hoặc phục hồi các mô bị tổn thương. Nguyên lý cơ bản của liệu pháp này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ như cừu Dolly) được thực hiện bằng cách chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Điều này chứng tỏ điều gì về vật chất di truyền trong tế bào sinh dưỡng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Mặc dù nhân bản vô tính động vật mở ra nhiều triển vọng (ví dụ: nhân giống động vật quý hiếm), kỹ thuật này vẫn đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây là phổ biến nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Công nghệ tế bào có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt đối với các loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Kỹ thuật nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một trong những ứng dụng của công nghệ tế bào động vật là sản xuất các chế phẩm sinh học dùng trong y học. Chế phẩm nào sau đây *không* phải là sản phẩm điển hình được tạo ra từ nuôi cấy tế bào động vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: So sánh kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật với phương pháp giâm cành truyền thống, ưu điểm vượt trội của nuôi cấy mô là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tế bào gốc vạn năng cảm ứng (iPS cells) là loại tế bào gốc được tạo ra bằng cách lập trình lại các tế bào sinh dưỡng trưởng thành. Sự ra đời của iPS cells có ý nghĩa gì đối với liệu pháp tế bào gốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một bệnh nhân bị bỏng nặng, cần phục hồi một vùng da rộng. Ứng dụng nào của công nghệ tế bào động vật có thể hỗ trợ hiệu quả nhất trong trường hợp này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi giữa công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào quyết định sự hình thành cây con hoàn chỉnh từ khối tế bào callus?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Liệu pháp gen là một kỹ thuật tiềm năng trong y học, liên quan đến việc đưa vật liệu di truyền vào tế bào để điều trị bệnh. Phân tích mối liên hệ giữa liệu pháp gen và công nghệ tế bào.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao việc nuôi cấy các tế bào chuyên hóa (ví dụ: tế bào thần kinh, tế bào cơ) trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn gặp nhiều khó khăn hơn so với nuôi cấy các dòng tế bào ung thư hoặc tế bào gốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một trong những mục tiêu của công nghệ tế bào động vật là tạo ra các mô, cơ quan thay thế cho các mô, cơ quan bị hỏng. Kỹ thuật nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hiện thực hóa mục tiêu này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi tiến hành nuôi cấy mô thực vật, người ta thường sử dụng mẫu cấy là các bộ phận non, còn non trẻ như đỉnh sinh trưởng, chồi nách, hoặc mô phân sinh. Lý do chính cho việc lựa chọn này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Công nghệ tế bào thực vật góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu sinh khối lớn cho công nghiệp và nghiên cứu. Ứng dụng nào sau đây minh họa rõ nhất khía cạnh này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nhân bản vô tính động vật có thể đối mặt với hiện tượng 'hội chứng con non lớn' (Large Offspring Syndrome - LOS), khiến con non sinh ra có trọng lượng lớn bất thường và các vấn đề sức khỏe khác. Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến sự bất thường trong:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Liệu pháp tế bào gốc tự thân (sử dụng tế bào gốc của chính bệnh nhân) có ưu điểm lớn so với liệu pháp tế bào gốc dị thân (sử dụng tế bào gốc từ người hiến tặng) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Công nghệ tế bào thực vật có thể được ứng dụng để tạo ra cây trồng sạch virus. Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để đạt được mục tiêu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: So sánh nhân bản vô tính động vật và nuôi cấy mô tế bào thực vật, điểm giống nhau cơ bản về nguyên lý là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một trong những rào cản lớn khi sử dụng tế bào gốc phôi người trong nghiên cứu và ứng dụng y học là vấn đề đạo đức. Vấn đề này phát sinh chủ yếu từ đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi thực hiện lai tế bào sinh dưỡng giữa hai loài thực vật, sau khi loại bỏ thành tế bào để thu protoplast, bước tiếp theo quan trọng nhất để tạo tế bào lai là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Thịt nhân tạo (cultured meat) được tạo ra bằng cách nuôi cấy tế bào cơ động vật trong môi trường nhân tạo. Đây là một ứng dụng tiềm năng của công nghệ tế bào động vật nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong nông nghiệp, công nghệ tế bào thực vật giúp rút ngắn thời gian tạo giống đáng kể so với phương pháp truyền thống. Kỹ thuật nào đóng góp nhiều nhất vào việc rút ngắn thời gian tạo dòng thuần lưỡng bội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên lý khoa học cốt lõi nào giải thích khả năng từ một tế bào thực vật đơn lẻ có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh trong điều kiện nuôi cấy mô?

  • A. Sự phân hóa tế bào
  • B. Tính toàn năng của tế bào
  • C. Khả năng giảm phân
  • D. Sự tự dưỡng của thực vật

Câu 2: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây phong lan quý hiếm mà vẫn giữ nguyên các đặc tính di truyền của cây mẹ. Phương pháp công nghệ tế bào thực vật nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Lai tế bào sinh dưỡng
  • B. Nuôi cấy hạt phấn
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Nhân bản vô tính

Câu 3: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào sau đây là quan trọng nhất để tạo ra khối tế bào không phân hóa (callus)?

  • A. Giai đoạn khử biệt hóa (dedifferentiation) dưới tác động của hormone thực vật
  • B. Giai đoạn tái biệt hóa (redifferentiation) để tạo cơ quan
  • C. Giai đoạn nhân nhanh chồi
  • D. Giai đoạn tạo rễ

Câu 4: So với phương pháp giâm cành hay chiết cành truyền thống, ưu điểm vượt trội của nuôi cấy mô tế bào thực vật là gì?

  • A. Cây con có tuổi thọ cao hơn
  • B. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện
  • D. Tạo ra số lượng cây con đồng đều, sạch bệnh với số lượng lớn trong thời gian ngắn

Câu 5: Lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp protoplast) thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây trồng mới có đặc điểm kết hợp từ hai loài khác nhau. Thách thức lớn nhất khi thực hiện kỹ thuật này là gì?

  • A. Tìm được môi trường nuôi cấy phù hợp
  • B. Khó khăn trong việc tái sinh cây hoàn chỉnh từ tế bào lai
  • C. Tách protoplast từ tế bào thực vật
  • D. Gây đột biến cho tế bào trước khi lai

Câu 6: Tại sao nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh lại có thể tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, rất hữu ích cho công tác chọn giống?

  • A. Vì hạt phấn và noãn chưa thụ tinh là giao tử đơn bội (n), khi lưỡng bội hóa sẽ tạo thành cây lưỡng bội (2n) với các cặp gen giống hệt nhau.
  • B. Vì chúng chứa bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
  • C. Vì quá trình nuôi cấy gây ra đột biến gen.
  • D. Vì chúng chỉ mang gen trội.

Câu 7: Công nghệ tế bào động vật bao gồm các quy trình nuôi cấy tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo. Mục đích chính của việc nuôi cấy này KHÔNG phải là:

  • A. Nghiên cứu sinh lý, bệnh lý của tế bào
  • B. Sản xuất các chế phẩm sinh học (vaccine, kháng thể)
  • C. Tạo ra cơ thể hoàn chỉnh từ một tế bào sinh dưỡng (trừ nhân bản vô tính)
  • D. Ứng dụng trong liệu pháp tế bào gốc

Câu 8: Tế bào gốc phôi có tiềm năng biệt hóa cao hơn tế bào gốc trưởng thành vì chúng có khả năng:

  • A. Chỉ biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định
  • B. Chỉ phân chia hữu hạn lần
  • C. Chỉ tồn tại trong cơ thể trưởng thành
  • D. Biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể

Câu 9: Một bệnh nhân bị bỏng nặng cần ghép da. Các nhà khoa học có thể sử dụng công nghệ tế bào động vật nào để tạo ra các tấm da nhân tạo phục vụ cho việc ghép da?

  • A. Nuôi cấy tế bào da trong phòng thí nghiệm
  • B. Nhân bản vô tính toàn bộ cơ thể
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng
  • D. Nuôi cấy mô thực vật

Câu 10: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ cừu Dolly) được thực hiện bằng cách chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Điều này chứng tỏ:

  • A. Tế bào chất của trứng mang toàn bộ thông tin di truyền.
  • B. Tế bào sinh dưỡng không chứa đủ thông tin di truyền để tạo cơ thể mới.
  • C. Nhân của tế bào sinh dưỡng vẫn chứa bộ gen hoàn chỉnh có khả năng biệt hóa lại để tạo cơ thể mới.
  • D. Sự phát triển cơ thể chỉ phụ thuộc vào tế bào trứng.

Câu 11: Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng điều trị nhiều bệnh lý do tổn thương hoặc thoái hóa mô (ví dụ: bệnh Parkinson, tiểu đường type 1). Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp này là gì?

  • A. Thay thế gen đột biến bằng gen lành.
  • B. Sản xuất kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn tế bào bị bệnh.
  • D. Sử dụng tế bào gốc để thay thế hoặc sửa chữa các tế bào/mô bị tổn thương.

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gen là:

  • A. Liệu pháp tế bào gốc chỉ áp dụng cho thực vật, liệu pháp gen áp dụng cho động vật.
  • B. Liệu pháp tế bào gốc thay thế/sửa chữa tế bào/mô, còn liệu pháp gen nhằm sửa chữa/thêm gen vào tế bào.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc sử dụng tế bào trưởng thành, còn liệu pháp gen sử dụng tế bào phôi.
  • D. Liệu pháp tế bào gốc là nhân bản, còn liệu pháp gen là nuôi cấy mô.

Câu 13: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ tế bào động vật trong y học là sản xuất các chế phẩm sinh học. Ví dụ nào sau đây là một chế phẩm sinh học được sản xuất bằng công nghệ này?

  • A. Insulin tái tổ hợp được sản xuất từ tế bào nuôi cấy
  • B. Thuốc kháng sinh penicillin
  • C. Phân bón hóa học urea
  • D. Thuốc trừ sâu hóa học

Câu 14: Khi nuôi cấy mô thực vật, việc sử dụng môi trường vô trùng là bắt buộc. Tại sao?

  • A. Để kích thích tế bào phân chia nhanh hơn.
  • B. Để tăng cường tổng hợp hormone thực vật.
  • C. Để cây con sau này có khả năng kháng bệnh tốt hơn.
  • D. Để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại cạnh tranh dinh dưỡng và gây chết mẫu cấy.

Câu 15: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một giống cây cà chua lưỡng bội (2n) hoàn toàn đồng hợp tử (thuần chủng) để phục vụ cho công tác lai tạo. Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào có thể giúp đạt được điều này một cách nhanh chóng?

  • A. Nuôi cấy mô từ lá cây cà chua
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng giữa hai cây cà chua
  • C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh, sau đó lưỡng bội hóa
  • D. Nhân bản vô tính cây cà chua

Câu 16: Tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) khác với tế bào gốc phôi ở điểm nào về tiềm năng biệt hóa?

  • A. Tế bào gốc trưởng thành có thể biệt hóa thành nhiều loại tế bào hơn tế bào gốc phôi.
  • B. Tế bào gốc trưởng thành chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của mô hoặc cơ quan mà chúng cư trú.
  • C. Tế bào gốc trưởng thành không có khả năng phân chia.
  • D. Tế bào gốc trưởng thành chỉ tìm thấy trong máu.

Câu 17: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (somatic hybridization) có ý nghĩa đặc biệt trong việc khắc phục hạn chế nào của phương pháp lai hữu tính truyền thống?

  • A. Tạo cây lai giữa các loài hoặc chi không thể lai hữu tính được do không tương hợp.
  • B. Tạo cây lai có năng suất cao hơn.
  • C. Rút ngắn thời gian tạo giống.
  • D. Tạo cây con đồng nhất về mặt di truyền.

Câu 18: Trong công nghệ tế bào thực vật, "explant" (mẫu cấy) là gì?

  • A. Môi trường dinh dưỡng dùng để nuôi cấy.
  • B. Khối tế bào không phân hóa (callus).
  • C. Một mảnh mô hoặc tế bào được tách ra từ cây mẹ để nuôi cấy.
  • D. Cây con hoàn chỉnh được tạo ra từ nuôi cấy mô.

Câu 19: Việc sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B bằng cách nuôi cấy tế bào động vật hoặc tế bào người trong môi trường đặc biệt là một ví dụ về ứng dụng nào của công nghệ tế bào động vật?

  • A. Liệu pháp tế bào gốc
  • B. Sản xuất các chế phẩm sinh học
  • C. Nhân bản vô tính
  • D. Liệu pháp gen

Câu 20: Một trong những rào cản lớn nhất đối với việc ứng dụng rộng rãi liệu pháp tế bào gốc hiện nay là:

  • A. Không thể thu nhận đủ tế bào gốc.
  • B. Tế bào gốc không thể sống sót trong môi trường nuôi cấy.
  • C. Tế bào gốc không có khả năng biệt hóa.
  • D. Nguy cơ hình thành khối u, phản ứng miễn dịch và vấn đề đạo đức pháp lý.

Câu 21: Trong công nghệ tế bào thực vật, hormone auxin và cytokinin đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển sự phát triển của mẫu cấy. Sự cân bằng giữa hai loại hormone này ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Sự hình thành rễ, chồi hoặc callus
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh của cây con
  • C. Màu sắc của lá cây
  • D. Tốc độ quang hợp

Câu 22: Nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp tạo ra quần thể cây con đồng nhất về mặt di truyền. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp nào?

  • A. Khi muốn tạo ra nhiều biến dị mới.
  • B. Khi muốn duy trì các đặc tính tốt của cây mẹ F1 có ưu thế lai.
  • C. Khi muốn tạo ra cây tam bội.
  • D. Khi muốn kiểm tra tính trạng lặn.

Câu 23: Liệu pháp gen nhắm vào việc sửa chữa hoặc thay thế các gen bị lỗi gây bệnh. Thách thức chính của liệu pháp gen là gì?

  • A. Tìm ra gen gây bệnh.
  • B. Tổng hợp gen lành trong phòng thí nghiệm.
  • C. Nuôi cấy tế bào nhận gen.
  • D. Đưa gen lành vào đúng tế bào đích và đảm bảo gen hoạt động ổn định mà không gây hại.

Câu 24: Khả năng tạo ra cây trồng sạch bệnh (đặc biệt là bệnh virus) là một ưu điểm quan trọng của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào. Điều này đạt được nhờ vào việc sử dụng bộ phận nào của cây mẹ làm mẫu cấy?

  • A. Mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh ngọn rễ
  • B. Lá trưởng thành
  • C. Rễ già
  • D. Quả

Câu 25: So sánh tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Tế bào gốc phôi dễ nuôi cấy và duy trì trong phòng thí nghiệm hơn.
  • B. Tế bào gốc trưởng thành có ít nguy cơ gây phản ứng miễn dịch khi cấy ghép tự thân.
  • C. Tế bào gốc trưởng thành có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào hơn tế bào gốc phôi.
  • D. Thu nhận tế bào gốc phôi thường liên quan đến vấn đề đạo đức hơn.

Câu 26: Kỹ thuật tạo giống cây trồng mới bằng cách lai tế bào sinh dưỡng giữa cây khoai tây và cây cà chua (cho ra Pomato - dù không hiệu quả thương mại) chứng minh cho khả năng nào của công nghệ tế bào thực vật?

  • A. Nhân nhanh số lượng cây.
  • B. Tạo cây đơn bội.
  • C. Loại bỏ bệnh virus.
  • D. Kết hợp vật chất di truyền của hai loài khác nhau, ngay cả khi chúng không lai hữu tính được.

Câu 27: Công nghệ tế bào có vai trò quan trọng trong bảo tồn các loài thực vật và động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Đối với thực vật, kỹ thuật nào sau đây đóng góp trực tiếp vào mục tiêu này bằng cách tạo ra số lượng lớn cá thể từ vật liệu ban đầu rất ít?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng
  • C. Nuôi cấy hạt phấn
  • D. Cấy truyền phôi

Câu 28: Một trong những ứng dụng đầy hứa hẹn của công nghệ tế bào động vật là tạo ra các mô và cơ quan nhân tạo (ví dụ: tim, gan) để cấy ghép. Công nghệ nào là nền tảng cho hướng nghiên cứu này?

  • A. Nhân bản vô tính
  • B. Kỹ thuật nuôi cấy tế bào và liệu pháp tế bào gốc
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng
  • D. Nuôi cấy hạt phấn

Câu 29: Quá trình tạo ra cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn/noãn chưa thụ tinh, sau đó lưỡng bội hóa bằng colchicine, có ưu điểm lớn nhất là:

  • A. Tạo ra cây tam bội có năng suất cao.
  • B. Tăng cường khả năng chống sâu bệnh.
  • C. Tạo ra dòng thuần (đồng hợp tử) chỉ trong một thế hệ.
  • D. Giúp cây ra hoa kết quả sớm hơn.

Câu 30: Mặc dù nhân bản vô tính động vật đã đạt được những thành tựu nhất định, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Hạn chế nào sau đây là phổ biến nhất khi nhân bản động vật có vú?

  • A. Cá thể nhân bản không có khả năng sinh sản.
  • B. Cá thể nhân bản luôn nhỏ hơn so với cá thể gốc.
  • C. Cá thể nhân bản có kiểu gen hoàn toàn khác với cá thể gốc.
  • D. Tỷ lệ thành công thấp và cá thể nhân bản thường gặp các vấn đề sức khỏe (lão hóa sớm, bệnh tật).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên lý khoa học cốt lõi nào giải thích khả năng từ một tế bào thực vật đơn lẻ có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh trong điều kiện nuôi cấy mô?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây phong lan quý hiếm mà vẫn giữ nguyên các đặc tính di truyền của cây mẹ. Phương pháp công nghệ tế bào thực vật nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào sau đây là quan trọng nhất để tạo ra khối tế bào không phân hóa (callus)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: So với phương pháp giâm cành hay chiết cành truyền thống, ưu điểm vượt trội của nuôi cấy mô tế bào thực vật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp protoplast) thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây trồng mới có đặc điểm kết hợp từ hai loài khác nhau. Thách thức lớn nhất khi thực hiện kỹ thuật này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh lại có thể tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, rất hữu ích cho công tác chọn giống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Công nghệ tế bào động vật bao gồm các quy trình nuôi cấy tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo. Mục đích chính của việc nuôi cấy này KHÔNG phải là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tế bào gốc phôi có tiềm năng biệt hóa cao hơn tế bào gốc trưởng thành vì chúng có khả năng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một bệnh nhân bị bỏng nặng cần ghép da. Các nhà khoa học có thể sử dụng công nghệ tế bào động vật nào để tạo ra các tấm da nhân tạo phục vụ cho việc ghép da?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ cừu Dolly) được thực hiện bằng cách chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Điều này chứng tỏ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng điều trị nhiều bệnh lý do tổn thương hoặc thoái hóa mô (ví dụ: bệnh Parkinson, tiểu đường type 1). Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gen là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ tế bào động vật trong y học là sản xuất các chế phẩm sinh học. Ví dụ nào sau đây là một chế phẩm sinh học được sản xuất bằng công nghệ này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi nuôi cấy mô thực vật, việc sử dụng môi trường vô trùng là bắt buộc. Tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một giống cây cà chua lưỡng bội (2n) hoàn toàn đồng hợp tử (thuần chủng) để phục vụ cho công tác lai tạo. Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào có thể giúp đạt được điều này một cách nhanh chóng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) khác với tế bào gốc phôi ở điểm nào về tiềm năng biệt hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (somatic hybridization) có ý nghĩa đặc biệt trong việc khắc phục hạn chế nào của phương pháp lai hữu tính truyền thống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong công nghệ tế bào thực vật, 'explant' (mẫu cấy) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Việc sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B bằng cách nuôi cấy tế bào động vật hoặc tế bào người trong môi trường đặc biệt là một ví dụ về ứng dụng nào của công nghệ tế bào động vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một trong những rào cản lớn nhất đối với việc ứng dụng rộng rãi liệu pháp tế bào gốc hiện nay là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong công nghệ tế bào thực vật, hormone auxin và cytokinin đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển sự phát triển của mẫu cấy. Sự cân bằng giữa hai loại hormone này ảnh hưởng trực tiếp đến:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp tạo ra quần thể cây con đồng nhất về mặt di truyền. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Liệu pháp gen nhắm vào việc sửa chữa hoặc thay thế các gen bị lỗi gây bệnh. Thách thức chính của liệu pháp gen là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khả năng tạo ra cây trồng sạch bệnh (đặc biệt là bệnh virus) là một ưu điểm quan trọng của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào. Điều này đạt được nhờ vào việc sử dụng bộ phận nào của cây mẹ làm mẫu cấy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành, nhận định nào sau đây là SAI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Kỹ thuật tạo giống cây trồng mới bằng cách lai tế bào sinh dưỡng giữa cây khoai tây và cây cà chua (cho ra Pomato - dù không hiệu quả thương mại) chứng minh cho khả năng nào của công nghệ tế bào thực vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Công nghệ tế bào có vai trò quan trọng trong bảo tồn các loài thực vật và động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Đối với thực vật, kỹ thuật nào sau đây đóng góp trực tiếp vào mục tiêu này bằng cách tạo ra số lượng lớn cá thể từ vật liệu ban đầu rất ít?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một trong những ứng dụng đầy hứa hẹn của công nghệ tế bào động vật là tạo ra các mô và cơ quan nhân tạo (ví dụ: tim, gan) để cấy ghép. Công nghệ nào là nền tảng cho hướng nghiên cứu này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Quá trình tạo ra cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn/noãn chưa thụ tinh, sau đó lưỡng bội hóa bằng colchicine, có ưu điểm lớn nhất là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Mặc dù nhân bản vô tính động vật đã đạt được những thành tựu nhất định, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Hạn chế nào sau đây là phổ biến nhất khi nhân bản động vật có vú?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh một giống lan quý hiếm có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng phương pháp giâm cành thông thường. Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất cho mục đích này?

  • A. Lai tế bào sinh dưỡng
  • B. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
  • C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
  • D. Chuyển gene vào tế bào thực vật

Câu 2: Cơ sở khoa học chính cho khả năng tái sinh cây hoàn chỉnh từ một nhóm tế bào hoặc mô thực vật trong môi trường nuôi cấy là gì?

  • A. Khả năng giảm phân của tế bào thực vật
  • B. Sự có mặt của thành tế bào thực vật
  • C. Tính toàn năng (totipotency) của tế bào thực vật
  • D. Khả năng quang hợp của tế bào thực vật

Câu 3: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc điều chỉnh tỉ lệ giữa hai loại hormone sinh trưởng auxin và cytokinin trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát quá trình nào?

  • A. Tốc độ hấp thụ dinh dưỡng của mô cấy
  • B. Khả năng chống chịu bệnh của cây con
  • C. Màu sắc và kích thước lá của cây con
  • D. Sự hình thành rễ và chồi từ mô sẹo (callus)

Câu 4: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) giữa hai loài thực vật A và B có thể tạo ra cây lai mang đặc điểm của cả hai loài. Phương pháp này đặc biệt hữu ích trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Hai loài A và B không thể lai hữu tính với nhau do rào cản sinh sản
  • B. Cần tạo ra một số lượng lớn cây lai đồng nhất về kiểu gene
  • C. Mục đích là tạo ra cây con có kiểu gene đồng hợp tử
  • D. Cần rút ngắn thời gian phát triển từ hạt đến cây trưởng thành

Câu 5: Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là kỹ thuật tạo ra cây con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). Việc tạo ra cây đơn bội này có ý nghĩa quan trọng nhất trong công tác chọn giống thực vật vì:

  • A. Cây đơn bội có năng suất và chất lượng vượt trội so với cây lưỡng bội.
  • B. Giúp nhanh chóng tạo ra các dòng thuần chủng (kiểu gene đồng hợp tử) sau khi lưỡng bội hóa.
  • C. Cây đơn bội có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây lưỡng bội.
  • D. Giúp dễ dàng phát hiện các đột biến có lợi trên cây trồng.

Câu 6: Công nghệ tế bào động vật khác với công nghệ tế bào thực vật ở điểm cốt lõi nào về khả năng biệt hóa và tái sinh?

  • A. Tế bào động vật trưởng thành nhìn chung không có tính toàn năng như tế bào thực vật.
  • B. Tế bào động vật chỉ có thể nuôi cấy trong môi trường tự nhiên.
  • C. Tế bào động vật không có khả năng phân chia trong môi trường nhân tạo.
  • D. Tế bào động vật chỉ tồn tại ở dạng đơn bào, không hình thành mô.

Câu 7: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) được đánh giá là có tiềm năng ứng dụng lớn trong y học tái tạo vì chúng có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào máu và miễn dịch.
  • B. Có nguồn gốc từ các mô chuyên hóa trong cơ thể trưởng thành.
  • C. Có khả năng biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể.
  • D. Không có khả năng tự làm mới (self-renewal) qua phân chia.

Câu 8: Liệu pháp tế bào gốc đang được nghiên cứu và thử nghiệm để điều trị nhiều loại bệnh mà các phương pháp truyền thống chưa hiệu quả. Nguyên lý cơ bản của liệu pháp này là gì?

  • A. Sử dụng tế bào gốc để sản xuất kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh.
  • B. Tiêm trực tiếp DNA hoặc RNA vào tế bào bị bệnh để sửa chữa lỗi gene.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch của bệnh nhân để tấn công tế bào bất thường.
  • D. Thay thế các tế bào hoặc mô bị tổn thương bằng các tế bào khỏe mạnh có nguồn gốc từ tế bào gốc.

Câu 9: Quá trình nhân bản vô tính động vật (ví dụ như cừu Dolly) thường bao gồm các bước chính nào sau đây (theo trình tự hợp lý)?

  • A. Trích nhân tế bào soma → Lấy trứng, giữ lại nhân → Chuyển nhân vào trứng → Nuôi cấy tạo phôi → Cấy phôi vào tử cung con cái nhận.
  • B. Trích nhân tế bào soma → Lấy trứng, loại bỏ nhân → Chuyển nhân vào trứng đã loại nhân → Nuôi cấy tạo phôi → Cấy phôi vào tử cung con cái nhận.
  • C. Lấy trứng, loại bỏ nhân → Trích nhân tế bào soma → Chuyển nhân vào trứng đã loại nhân → Cấy trứng vào tử cung con cái nhận → Nuôi cấy tạo phôi.
  • D. Trích nhân tế bào soma → Lấy trứng, giữ lại nhân → Chuyển trứng vào tử cung con cái nhận → Nuôi cấy tạo phôi → Chuyển nhân vào phôi.

Câu 10: Sản phẩm thịt nhân tạo (cultured meat) đang được nghiên cứu phát triển dựa trên kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật. Ưu điểm tiềm năng nào sau đây của thịt nhân tạo được coi là quan trọng nhất trong bối cảnh an ninh lương thực và môi trường toàn cầu?

  • A. Giảm đáng kể nhu cầu đất đai, nước và phát thải khí nhà kính so với chăn nuôi truyền thống.
  • B. Có giá thành sản xuất rẻ hơn nhiều so với thịt tự nhiên ngay từ giai đoạn đầu.
  • C. Chắc chắn không chứa bất kỳ vi khuẩn hoặc mầm bệnh nào.
  • D. Hương vị và kết cấu giống hệt thịt tự nhiên mà không cần điều chỉnh.

Câu 11: Một bệnh nhân mắc bệnh di truyền do thiếu hụt một loại enzyme nhất định. Liệu pháp nào sau đây, dựa trên công nghệ tế bào động vật, có tiềm năng khắc phục trực tiếp nguyên nhân gây bệnh ở cấp độ phân tử?

  • A. Nhân bản vô tính
  • B. Nuôi cấy tế bào soma
  • C. Liệu pháp gene
  • D. Liệu pháp tế bào gốc

Câu 12: So với phương pháp giâm cành truyền thống, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật có nhược điểm nào sau đây?

  • A. Tốc độ nhân giống chậm hơn.
  • B. Tỷ lệ cây sống sót thấp hơn.
  • C. Cây con dễ bị nhiễm bệnh hơn.
  • D. Đòi hỏi trang thiết bị hiện đại, điều kiện vô trùng và kỹ thuật viên có trình độ.

Câu 13: Tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) khác với tế bào gốc phôi ở điểm nào về khả năng biệt hóa?

  • A. Thường chỉ biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định (đa tiềm năng hoặc đơn tiềm năng).
  • B. Có khả năng biệt hóa thành mọi loại tế bào trong cơ thể.
  • C. Không có khả năng tự làm mới (self-renewal).
  • D. Chỉ tồn tại trong các cơ quan sinh sản.

Câu 14: Trong kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn để tạo cây đơn bội, hạt phấn được nuôi cấy trong môi trường đặc biệt. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Kích thích hạt phấn thụ tinh với nhau.
  • B. Kích thích hạt phấn (tế bào đơn bội) phân chia và phát triển thành phôi đơn bội.
  • C. Giúp hạt phấn tạo thành giao tử đực hoàn chỉnh.
  • D. Loại bỏ thành tế bào của hạt phấn.

Câu 15: Việc sử dụng công nghệ tế bào để nhân bản vô tính động vật có nguy cơ tiềm ẩn nào về mặt di truyền?

  • A. Tăng cường tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Tạo ra các cá thể có khả năng chống chịu bệnh tốt hơn.
  • C. Làm giảm tính đa dạng di truyền, dễ dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng khi môi trường thay đổi hoặc dịch bệnh bùng phát.
  • D. Gây ra các đột biến ngẫu nhiên với tần suất cao.

Câu 16: Bệnh Parkinson là một bệnh thoái hóa thần kinh ảnh hưởng đến sự vận động. Liệu pháp tế bào gốc được kỳ vọng có thể điều trị bệnh này bằng cách nào?

  • A. Sử dụng tế bào gốc để kích thích hệ miễn dịch tiêu diệt các tế bào thần kinh bị bệnh.
  • B. Cấy ghép tế bào gốc trực tiếp vào máu để chúng tự tìm đến vùng não bị tổn thương.
  • C. Sử dụng tế bào gốc để sản xuất hormone bù đắp sự thiếu hụt.
  • D. Cấy ghép các tế bào thần kinh (đã được biệt hóa từ tế bào gốc) vào vùng não bị tổn thương để thay thế các tế bào đã chết.

Câu 17: Kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào thực vật có thể giúp tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua (Pomato) mang đặc điểm của cả rễ khoai tây và quả cà chua?

  • A. Lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần)
  • B. Nuôi cấy mô tế bào từ lá
  • C. Nuôi cấy hạt phấn
  • D. Nhân giống bằng hạt

Câu 18: Nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo có thể được ứng dụng để sản xuất các chế phẩm sinh học quan trọng. Chế phẩm nào sau đây thường được sản xuất theo phương pháp này?

  • A. Thuốc kháng sinh
  • B. Vaccine, kháng thể đơn dòng
  • C. Phân bón vi sinh
  • D. Cồn ethanol sinh học

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp tế bào gốc là nguy cơ hình thành khối u (teratoma) nếu sử dụng tế bào gốc phôi chưa được biệt hóa hoàn toàn. Điều này liên quan đến đặc điểm nào của tế bào gốc phôi?

  • A. Khả năng tự làm mới không giới hạn.
  • B. Kích thước nhỏ của tế bào.
  • C. Khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.
  • D. Tốc độ phân chia chậm.

Câu 20: Để tạo ra cây trồng đồng nhất về mặt di truyền và mang tất cả các đặc điểm tốt của cây mẹ, kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào là hiệu quả nhất?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng
  • C. Nuôi cấy hạt phấn
  • D. Gây đột biến thực nghiệm

Câu 21: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật thường được bắt đầu từ một mẫu mô nhỏ (mẫu cấy) lấy từ bộ phận nào của cây mẹ?

  • A. Mô đã chết
  • B. Mô đã hóa gỗ
  • C. Mô già cỗi
  • D. Mô phân sinh (như đỉnh sinh trưởng, mô non)

Câu 22: Trong quy trình nhân bản vô tính động vật, việc loại bỏ nhân của tế bào trứng trước khi cấy nhân tế bào soma vào có mục đích gì?

  • A. Giúp trứng dễ dàng thụ tinh.
  • B. Kích thích trứng phân chia giảm nhiễm.
  • C. Đảm bảo con non được tạo ra chỉ mang vật chất di truyền của tế bào soma được cấy vào.
  • D. Ngăn cản sự phát triển của trứng thành phôi.

Câu 23: Liệu pháp gene là kỹ thuật nhằm sửa chữa hoặc thay thế các gene bị lỗi gây bệnh. Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn của liệu pháp này là gì?

  • A. Không thể xác định được gene gây bệnh.
  • B. Đảm bảo gene được đưa vào tế bào đích một cách hiệu quả và an toàn, không gây tác dụng phụ.
  • C. Chi phí sản xuất gene thay thế quá cao.
  • D. Cơ thể bệnh nhân luôn đào thải gene được đưa vào.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ tế bào thực vật giúp tạo ra cây con có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường khắc nghiệt (hạn hán, mặn)?

  • A. Nhân nhanh số lượng cây bằng nuôi cấy mô.
  • B. Tạo dòng thuần bằng nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng giữa các giống khác nhau.
  • D. Chọn lọc tế bào soma biến dị có khả năng chống chịu trong môi trường nuôi cấy có tác nhân gây stress.

Câu 25: Tế bào gốc tạo máu (hematopoietic stem cells) trong tủy xương là một ví dụ về tế bào gốc trưởng thành. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng khả năng biệt hóa của loại tế bào gốc này?

  • A. Có thể biệt hóa thành tất cả các loại tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).
  • B. Có thể biệt hóa thành mọi loại tế bào trong cơ thể.
  • C. Chỉ có thể biệt hóa thành tế bào hồng cầu.
  • D. Không có khả năng tự làm mới.

Câu 26: Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào thực vật được ứng dụng để tạo ra cây trồng lưỡng bội đồng hợp tử từ cây đơn bội, nhằm phục vụ công tác chọn giống và lai tạo?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng
  • C. Gây lưỡng bội hóa (ví dụ bằng colchicine) cho cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn/noãn
  • D. Nhân bản vô tính

Câu 27: Việc nuôi cấy tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo đòi hỏi điều kiện nghiêm ngặt về vô trùng. Lý do chính cho yêu cầu này là gì?

  • A. Tế bào động vật/người chỉ có thể sống trong môi trường không có oxy.
  • B. Các chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy dễ bị phân hủy bởi ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ phòng không phù hợp cho sự phát triển của tế bào.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật (vi khuẩn, nấm) cạnh tranh dinh dưỡng và gây hại cho tế bào nuôi cấy.

Câu 28: Công nghệ tế bào có những đóng góp quan trọng nào đối với ngành nông nghiệp?

  • A. Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo giống cây sạch bệnh, tạo giống lai giữa các loài không lai hữu tính được.
  • B. Chỉ giúp tạo ra các giống cây cảnh mới, không có giá trị kinh tế cao.
  • C. Chủ yếu áp dụng để tạo ra các loại vaccine cho vật nuôi.
  • D. Giúp thay thế hoàn toàn phương pháp nhân giống truyền thống (giâm, chiết, ghép).

Câu 29: Trong công nghệ tế bào thực vật, mô sẹo (callus) là gì?

  • A. Là mô chuyên hóa được lấy từ cây mẹ để làm mẫu cấy ban đầu.
  • B. Là khối tế bào thực vật chưa phân hóa, được hình thành từ mẫu cấy trong môi trường nuôi cấy.
  • C. Là rễ non được hình thành đầu tiên từ mô cấy.
  • D. Là chồi non được hình thành từ hạt phấn nuôi cấy.

Câu 30: Liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene, mặc dù khác nhau về kỹ thuật, nhưng đều hướng tới mục tiêu chung là:

  • A. Tạo ra các cá thể động vật nhân bản vô tính.
  • B. Sản xuất hàng loạt vaccine phòng bệnh.
  • C. Nhân nhanh số lượng cây trồng quý hiếm.
  • D. Điều trị hoặc làm chậm tiến triển của các bệnh nan y, bệnh di truyền ở người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh một giống lan quý hiếm có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng phương pháp giâm cành thông thường. Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất cho mục đích này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cơ sở khoa học chính cho khả năng tái sinh cây hoàn chỉnh từ một nhóm tế bào hoặc mô thực vật trong môi trường nuôi cấy là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc điều chỉnh tỉ lệ giữa hai loại hormone sinh trưởng auxin và cytokinin trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát quá trình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) giữa hai loài thực vật A và B có thể tạo ra cây lai mang đặc điểm của cả hai loài. Phương pháp này đặc biệt hữu ích trong trường hợp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là kỹ thuật tạo ra cây con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). Việc tạo ra cây đơn bội này có ý nghĩa quan trọng nhất trong công tác chọn giống thực vật vì:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Công nghệ tế bào động vật khác với công nghệ tế bào thực vật ở điểm cốt lõi nào về khả năng biệt hóa và tái sinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) được đánh giá là có tiềm năng ứng dụng lớn trong y học tái tạo vì chúng có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Liệu pháp tế bào gốc đang được nghiên cứu và thử nghiệm để điều trị nhiều loại bệnh mà các phương pháp truyền thống chưa hiệu quả. Nguyên lý cơ bản của liệu pháp này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quá trình nhân bản vô tính động vật (ví dụ như cừu Dolly) thường bao gồm các bước chính nào sau đây (theo trình tự hợp lý)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sản phẩm thịt nhân tạo (cultured meat) đang được nghiên cứu phát triển dựa trên kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật. Ưu điểm tiềm năng nào sau đây của thịt nhân tạo được coi là quan trọng nhất trong bối cảnh an ninh lương thực và môi trường toàn cầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một bệnh nhân mắc bệnh di truyền do thiếu hụt một loại enzyme nhất định. Liệu pháp nào sau đây, dựa trên công nghệ tế bào động vật, có tiềm năng khắc phục trực tiếp nguyên nhân gây bệnh ở cấp độ phân tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So với phương pháp giâm cành truyền thống, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật có nhược điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) khác với tế bào gốc phôi ở điểm nào về khả năng biệt hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn để tạo cây đơn bội, hạt phấn được nuôi cấy trong môi trường đặc biệt. Mục đích của việc này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc sử dụng công nghệ tế bào để nhân bản vô tính động vật có nguy cơ tiềm ẩn nào về mặt di truyền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bệnh Parkinson là một bệnh thoái hóa thần kinh ảnh hưởng đến sự vận động. Liệu pháp tế bào gốc được kỳ vọng có thể điều trị bệnh này bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào thực vật có thể giúp tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua (Pomato) mang đặc điểm của cả rễ khoai tây và quả cà chua?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo có thể được ứng dụng để sản xuất các chế phẩm sinh học quan trọng. Chế phẩm nào sau đây thường được sản xuất theo phương pháp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp tế bào gốc là nguy cơ hình thành khối u (teratoma) nếu sử dụng tế bào gốc phôi chưa được biệt hóa hoàn toàn. Điều này liên quan đến đặc điểm nào của tế bào gốc phôi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để tạo ra cây trồng đồng nhất về mặt di truyền và mang tất cả các đặc điểm tốt của cây mẹ, kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào là hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật thường được bắt đầu từ một mẫu mô nhỏ (mẫu cấy) lấy từ bộ phận nào của cây mẹ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong quy trình nhân bản vô tính động vật, việc loại bỏ nhân của tế bào trứng trước khi cấy nhân tế bào soma vào có mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Liệu pháp gene là kỹ thuật nhằm sửa chữa hoặc thay thế các gene bị lỗi gây bệnh. Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn của liệu pháp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ tế bào thực vật giúp tạo ra cây con có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường khắc nghiệt (hạn hán, mặn)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tế bào gốc tạo máu (hematopoietic stem cells) trong tủy xương là một ví dụ về tế bào gốc trưởng thành. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng khả năng biệt hóa của loại tế bào gốc này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào thực vật được ứng dụng để tạo ra cây trồng lưỡng bội đồng hợp tử từ cây đơn bội, nhằm phục vụ công tác chọn giống và lai tạo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc nuôi cấy tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo đòi hỏi điều kiện nghiêm ngặt về vô trùng. Lý do chính cho yêu cầu này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Công nghệ tế bào có những đóng góp quan trọng nào đối với ngành nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong công nghệ tế bào thực vật, mô sẹo (callus) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene, mặc dù khác nhau về kỹ thuật, nhưng đều hướng tới mục tiêu chung là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ tế bào là lĩnh vực ứng dụng các phương pháp kĩ thuật nhằm đạt được mục đích gì?

  • A. Nuôi cấy mô, cơ quan của thực vật hoặc động vật để tạo ra các sản phẩm sinh học.
  • B. Biến đổi gen của tế bào để tạo ra các sinh vật biến đổi gen có đặc tính mong muốn.
  • C. Nghiên cứu cấu trúc và chức năng của tế bào ở cấp độ phân tử và dưới tế bào.
  • D. Nuôi cấy các loại tế bào riêng lẻ hoặc tập hợp tế bào trong môi trường nhân tạo để tạo ra số lượng lớn tế bào hoặc tái tạo mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh.

Câu 2: Khả năng nào của tế bào thực vật là cơ sở khoa học quan trọng nhất cho kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật?

  • A. Tính toàn năng (totipotency), tức là khả năng từ một tế bào đơn lẻ có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.
  • B. Khả năng quang hợp, giúp tế bào tự tổng hợp chất hữu cơ trong môi trường nuôi cấy.
  • C. Khả năng sinh sản hữu tính, cho phép tạo ra thế hệ mới từ hạt phấn và noãn.
  • D. Khả năng phân chia tế bào liên tục trong môi trường tự nhiên.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh một giống lan quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng và sinh trưởng chậm. Phương pháp công nghệ tế bào thực vật nào phù hợp và hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 4: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc sử dụng các loại hormone thực vật như auxin và cytokinin trong môi trường nuôi cấy nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho quá trình phân chia tế bào.
  • B. Tiêu diệt vi khuẩn và nấm có hại trong môi trường.
  • C. Điều hòa sự phân chia và biệt hóa của tế bào, tạo rễ và chồi.
  • D. Tăng cường khả năng quang hợp của mô nuôi cấy.

Câu 5: Kĩ thuật lai tế bào sinh dưỡng (somatic hybridization) trong công nghệ tế bào thực vật được ứng dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Tạo ra cây lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau mà bình thường không thể lai hữu tính được.
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn cây con từ một cây mẹ duy nhất.
  • C. Tạo ra cây đơn bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
  • D. Loại bỏ virus gây bệnh khỏi cây trồng.

Câu 6: Một ưu điểm vượt trội của nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp giâm, chiết cành truyền thống là gì?

  • A. Cây con sinh trưởng nhanh hơn và ít bị sâu bệnh hơn.
  • B. Có thể tạo ra số lượng cây con cực lớn từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu trong thời gian ngắn.
  • C. Cây con có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Đảm bảo cây con luôn là cây lưỡng bội hoàn chỉnh.

Câu 7: Kĩ thuật nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có ý nghĩa quan trọng trong tạo giống cây trồng vì nó cho phép tạo ra:

  • A. Các giống cây lai có ưu thế lai cao.
  • B. Các dòng cây đa bội có năng suất cao.
  • C. Các cây con đồng đều về mặt di truyền và khỏe mạnh.
  • D. Các dòng cây đơn bội, từ đó dễ dàng tạo ra các dòng thuần lưỡng bội đồng hợp tử trong thời gian ngắn.

Câu 8: Công nghệ tế bào động vật là quy trình nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Giúp tế bào động vật tự tổng hợp chất dinh dưỡng mà không cần ăn.
  • B. Tạo điều kiện cho tế bào động vật biến đổi gen một cách tự nhiên.
  • C. Tạo ra số lượng lớn tế bào hoặc mô để nghiên cứu, sản xuất chế phẩm sinh học hoặc ứng dụng y học.
  • D. Kích thích tế bào động vật chuyển hóa thành tế bào thực vật.

Câu 9: Tế bào gốc là những tế bào có khả năng đặc biệt nào?

  • A. Chỉ có khả năng phân chia một số lần giới hạn rồi chết đi.
  • B. Có khả năng tự tái tạo (phân chia không giới hạn) và biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên hóa khác nhau trong cơ thể.
  • C. Chỉ tồn tại ở giai đoạn phôi sớm và mất khả năng biệt hóa khi cơ thể trưởng thành.
  • D. Có khả năng tổng hợp mọi loại protein cần thiết cho cơ thể.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành là gì?

  • A. Tế bào gốc phôi có khả năng biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào của cơ thể (đa năng hoặc toàn năng), trong khi tế bào gốc trưởng thành chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định trong mô mà chúng cư trú (đa tiềm năng hoặc đơn tiềm năng).
  • B. Tế bào gốc phôi chỉ có ở động vật, còn tế bào gốc trưởng thành chỉ có ở người.
  • C. Tế bào gốc phôi có nguồn gốc từ cơ thể trưởng thành, còn tế bào gốc trưởng thành có nguồn gốc từ phôi.
  • D. Tế bào gốc phôi không có khả năng tự tái tạo, còn tế bào gốc trưởng thành có khả năng tự tái tạo.

Câu 11: Liệu pháp tế bào gốc đang mở ra tiềm năng điều trị nhiều bệnh lý nguy hiểm ở người. Cơ chế hoạt động chung của liệu pháp này dựa trên khả năng nào của tế bào gốc?

  • A. Khả năng tiêu diệt trực tiếp các tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn.
  • B. Khả năng sản xuất kháng thể chống lại bệnh tật.
  • C. Khả năng biến đổi gen của các tế bào bị bệnh.
  • D. Khả năng thay thế hoặc sửa chữa các mô và cơ quan bị tổn thương bằng các tế bào chuyên hóa được biệt hóa từ tế bào gốc.

Câu 12: Kĩ thuật nhân bản vô tính (cloning) động vật là quy trình tạo ra các cá thể mới có đặc điểm di truyền giống hệt cá thể gốc. Kĩ thuật này không thông qua quá trình sinh sản nào?

  • A. Phân chia tế bào.
  • B. Phát triển phôi.
  • C. Giảm phân và thụ tinh.
  • D. Biệt hóa tế bào.

Câu 13: Cừu Dolly là thành tựu nổi bật của kĩ thuật nhân bản vô tính. Cá thể cừu nào đã cung cấp vật chất di truyền (DNA trong nhân) để tạo ra cừu Dolly?

  • A. Cừu cho tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
  • B. Cừu cho nhân tế bào sinh dưỡng (tế bào tuyến vú).
  • C. Cừu mang thai hộ (cho tử cung).
  • D. Cừu đực giao phối.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu của công nghệ tế bào động vật?

  • A. Nhân bản vô tính vật nuôi có năng suất cao.
  • B. Sản xuất kháng thể đơn dòng từ tế bào nuôi cấy.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc điều trị bệnh tiểu đường.
  • D. Tạo giống lúa lai có khả năng chống chịu hạn tốt.

Câu 15: Công nghệ tế bào đã góp phần quan trọng vào việc bảo tồn các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng thông qua kĩ thuật nào?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Liệu pháp gen.

Câu 16: Việc sản xuất các chế phẩm sinh học như vaccine, kháng thể, hormone insulin với số lượng lớn và chất lượng cao dựa trên ứng dụng nào của công nghệ tế bào?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 17: Kĩ thuật nào trong công nghệ tế bào thực vật có thể giúp loại bỏ virus gây bệnh khỏi cây trồng, tạo ra cây sạch bệnh để nhân giống?

  • A. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Nuôi cấy mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh ngọn.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp tế bào gốc trong điều trị bệnh là gì?

  • A. Chi phí nuôi cấy tế bào gốc quá thấp.
  • B. Khả năng biệt hóa của tế bào gốc quá mạnh, không kiểm soát được.
  • C. Luôn tìm được nguồn cung cấp tế bào gốc phù hợp cho mọi bệnh nhân.
  • D. Nguy cơ tế bào gốc bị đào thải bởi hệ miễn dịch của người nhận hoặc nguy cơ hình thành khối u.

Câu 19: Tại sao việc tạo ra các dòng thuần lưỡng bội (2n) từ cây đơn bội (n) thu được sau nuôi cấy hạt phấn lại có ý nghĩa trong công tác chọn giống?

  • A. Giúp bộc lộ ngay các đặc điểm của gen lặn, từ đó dễ dàng phát hiện và loại bỏ các gen xấu, giữ lại các gen tốt.
  • B. Tăng khả năng chống chịu của cây với sâu bệnh.
  • C. Tạo ra cây lai có năng suất cao hơn cây bố mẹ.
  • D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.

Câu 20: Kĩ thuật nào trong công nghệ tế bào thực vật có thể được sử dụng để tạo ra cây "lai xa" giữa cà chua và khoai tây, mặc dù hai loài này không thể lai hữu tính?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Lai tế bào trần (protoplast fusion).
  • C. Nuôi cấy hạt phấn.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 21: Liệu pháp gen (gene therapy) là một phương pháp điều trị bệnh tiềm năng. Mối liên hệ giữa liệu pháp gen và công nghệ tế bào là gì?

  • A. Công nghệ tế bào là tiền đề duy nhất để thực hiện liệu pháp gen.
  • B. Liệu pháp gen chỉ được áp dụng trên tế bào gốc, không áp dụng trên các loại tế bào khác.
  • C. Công nghệ tế bào thường được sử dụng để nuôi cấy, nhân lên hoặc biến đổi các tế bào trước khi đưa chúng vào cơ thể bệnh nhân trong liệu pháp gen.
  • D. Liệu pháp gen giúp tạo ra các tế bào mới hoàn toàn, không cần dựa trên tế bào có sẵn.

Câu 22: Để nuôi cấy thành công các tế bào động vật trong phòng thí nghiệm, môi trường nuôi cấy cần phải đảm bảo những điều kiện cơ bản nào?

  • A. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, đảm bảo độ pH, nhiệt độ, áp suất thẩm thấu phù hợp và vô trùng.
  • B. Chỉ cần cung cấp nước cất và ánh sáng đầy đủ.
  • C. Bổ sung các loại hormone thực vật và kháng sinh liều cao.
  • D. Có sự hiện diện của các loại vi sinh vật cộng sinh.

Câu 23: Tế bào gốc tạo máu (hematopoietic stem cells) được sử dụng trong cấy ghép tủy xương là một ví dụ về ứng dụng của loại tế bào gốc nào?

  • A. Tế bào gốc phôi.
  • B. Tế bào gốc trưởng thành.
  • C. Tế bào thực vật.
  • D. Tế bào lai.

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một quần thể cây thuốc lá đồng nhất về mặt di truyền để phục vụ nghiên cứu. Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào thực vật sẽ giúp đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả và nhanh chóng?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy mô phân sinh.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh, sau đó lưỡng bội hóa.

Câu 25: Công nghệ tế bào thực vật có đóng góp quan trọng trong việc tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh. Cơ sở của ứng dụng này là do:

  • A. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh ngọn của cây thường không chứa virus.
  • B. Môi trường nuôi cấy có chứa kháng sinh tiêu diệt virus.
  • C. Tế bào thực vật trong môi trường nuôi cấy tự sản xuất kháng thể chống virus.
  • D. Quá trình phân chia tế bào trong ống nghiệm nhanh hơn tốc độ lây lan của virus.

Câu 26: So với các phương pháp nhân giống truyền thống, nuôi cấy mô tế bào thực vật mang lại lợi ích kinh tế nào?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho thiết bị.
  • B. Luôn tạo ra cây con có kích thước lớn hơn cây mẹ.
  • C. Tăng hiệu quả sử dụng diện tích và thời gian, tạo ra số lượng lớn cây giống đồng đều, sạch bệnh trong quy mô công nghiệp.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.

Câu 27: Kĩ thuật nhân bản vô tính động vật mặc dù có tiềm năng ứng dụng lớn nhưng vẫn đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm:

  • A. Tỉ lệ thành công rất cao và chi phí thấp.
  • B. Các cá thể nhân bản luôn khỏe mạnh và có tuổi thọ cao hơn bình thường.
  • C. Không gặp vấn đề về đạo đức và pháp lý.
  • D. Tỉ lệ thành công còn thấp, chi phí cao, các cá thể nhân bản có thể gặp vấn đề sức khỏe hoặc chết non.

Câu 28: Một bệnh nhân bị bỏng nặng cần ghép da. Loại tế bào nào từ chính cơ thể bệnh nhân có thể được nuôi cấy và nhân lên trong phòng thí nghiệm để tạo ra các tấm da thay thế?

  • A. Tế bào da (keratinocytes) hoặc tế bào gốc da.
  • B. Tế bào máu.
  • C. Tế bào thần kinh.
  • D. Tế bào thực vật.

Câu 29: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào động vật có liên quan trực tiếp đến việc tạo ra các dòng tế bào bất tử có khả năng sản xuất một loại kháng thể đặc hiệu?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Tạo dòng tế bào lai (hybridoma) sản xuất kháng thể đơn dòng.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu lương thực gia tăng, công nghệ tế bào thực vật có tiềm năng đóng góp như thế nào?

  • A. Chỉ giúp nhân giống các loại cây truyền thống.
  • B. Làm giảm đa dạng sinh học của cây trồng.
  • C. Tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao hơn, chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường bất lợi (hạn hán, mặn, sâu bệnh) thông qua lai tế bào hoặc kết hợp với công nghệ gen.
  • D. Thay thế hoàn toàn nông nghiệp truyền thống bằng các nhà máy sản xuất tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Công nghệ tế bào là lĩnh vực ứng dụng các phương pháp kĩ thuật nhằm đạt được mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khả năng nào của tế bào thực vật là cơ sở khoa học quan trọng nhất cho kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh một giống lan quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng và sinh trưởng chậm. Phương pháp công nghệ tế bào thực vật nào phù hợp và hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc sử dụng các loại hormone thực vật như auxin và cytokinin trong môi trường nuôi cấy nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Kĩ thuật lai tế bào sinh dưỡng (somatic hybridization) trong công nghệ tế bào thực vật được ứng dụng chủ yếu để làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một ưu điểm vượt trội của nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp giâm, chiết cành truyền thống là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Kĩ thuật nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có ý nghĩa quan trọng trong tạo giống cây trồng vì nó cho phép tạo ra:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Công nghệ tế bào động vật là quy trình nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo. Mục đích chính của việc này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tế bào gốc là những tế bào có khả năng đặc biệt nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Liệu pháp tế bào gốc đang mở ra tiềm năng điều trị nhiều bệnh lý nguy hiểm ở người. Cơ chế hoạt động chung của liệu pháp này dựa trên khả năng nào của tế bào gốc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Kĩ thuật nhân bản vô tính (cloning) động vật là quy trình tạo ra các cá thể mới có đặc điểm di truyền giống hệt cá thể gốc. Kĩ thuật này không thông qua quá trình sinh sản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cừu Dolly là thành tựu nổi bật của kĩ thuật nhân bản vô tính. Cá thể cừu nào đã cung cấp vật chất di truyền (DNA trong nhân) để tạo ra cừu Dolly?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu của công nghệ tế bào động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Công nghệ tế bào đã góp phần quan trọng vào việc bảo tồn các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng thông qua kĩ thuật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Việc sản xuất các chế phẩm sinh học như vaccine, kháng thể, hormone insulin với số lượng lớn và chất lượng cao dựa trên ứng dụng nào của công nghệ tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Kĩ thuật nào trong công nghệ tế bào thực vật có thể giúp loại bỏ virus gây bệnh khỏi cây trồng, tạo ra cây sạch bệnh để nhân giống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp tế bào gốc trong điều trị bệnh là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao việc tạo ra các dòng thuần lưỡng bội (2n) từ cây đơn bội (n) thu được sau nuôi cấy hạt phấn lại có ý nghĩa trong công tác chọn giống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Kĩ thuật nào trong công nghệ tế bào thực vật có thể được sử dụng để tạo ra cây 'lai xa' giữa cà chua và khoai tây, mặc dù hai loài này không thể lai hữu tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Liệu pháp gen (gene therapy) là một phương pháp điều trị bệnh tiềm năng. Mối liên hệ giữa liệu pháp gen và công nghệ tế bào là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để nuôi cấy thành công các tế bào động vật trong phòng thí nghiệm, môi trường nuôi cấy cần phải đảm bảo những điều kiện cơ bản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tế bào gốc tạo máu (hematopoietic stem cells) được sử dụng trong cấy ghép tủy xương là một ví dụ về ứng dụng của loại tế bào gốc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một quần thể cây thuốc lá đồng nhất về mặt di truyền để phục vụ nghiên cứu. Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào thực vật sẽ giúp đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả và nhanh chóng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Công nghệ tế bào thực vật có đóng góp quan trọng trong việc tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh. Cơ sở của ứng dụng này là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: So với các phương pháp nhân giống truyền thống, nuôi cấy mô tế bào thực vật mang lại lợi ích kinh tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Kĩ thuật nhân bản vô tính động vật mặc dù có tiềm năng ứng dụng lớn nhưng vẫn đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một bệnh nhân bị bỏng nặng cần ghép da. Loại tế bào nào từ chính cơ thể bệnh nhân có thể được nuôi cấy và nhân lên trong phòng thí nghiệm để tạo ra các tấm da thay thế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào động vật có liên quan trực tiếp đến việc tạo ra các dòng tế bào bất tử có khả năng sản xuất một loại kháng thể đặc hiệu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu lương thực gia tăng, công nghệ tế bào thực vật có tiềm năng đóng góp như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ sở khoa học chủ yếu của công nghệ tế bào thực vật là khả năng nào của tế bào?

  • A. Khả năng phân chia nhanh chóng trong môi trường nuôi cấy.
  • B. Khả năng tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp.
  • C. Khả năng thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Tính toàn năng (totipotency) của tế bào.

Câu 2: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định số lượng cây con được tạo ra?

  • A. Giai đoạn chuẩn bị mẫu cấy.
  • B. Giai đoạn nhân nhanh (tạo mô sẹo hoặc chồi).
  • C. Giai đoạn tạo cây hoàn chỉnh.
  • D. Giai đoạn trồng cây ra vườn ươm.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây lai mới mang đặc điểm kháng bệnh của loài A và năng suất cao của loài B, nhưng hai loài này không thể lai hữu tính với nhau. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng (lai trần).
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 4: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh so với nuôi cấy mô tế bào thông thường là gì?

  • A. Tạo ra cây con có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
  • B. Tốc độ nhân giống nhanh hơn rất nhiều.
  • C. Có thể áp dụng cho mọi loài thực vật.
  • D. Không yêu cầu môi trường nuôi cấy vô trùng.

Câu 5: Việc sử dụng công nghệ tế bào thực vật để tạo ra số lượng lớn cây giống sạch bệnh từ một cây mẹ ban đầu có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

  • A. Giúp tạo ra giống cây mới có năng suất cao hơn.
  • B. Góp phần bảo tồn các giống cây quý hiếm hoặc khó nhân giống theo cách thông thường.
  • C. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể cây trồng.
  • D. Tạo ra cây trồng có khả năng tự tổng hợp phân bón.

Câu 6: Công nghệ tế bào động vật là quy trình nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo. Mục đích chính của việc này KHÔNG phải là:

  • A. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của tế bào.
  • B. Sản xuất các chế phẩm sinh học (ví dụ: vaccine, kháng thể).
  • C. Ứng dụng trong y học tái tạo và liệu pháp tế bào.
  • D. Tạo ra các cá thể động vật hoàn chỉnh từ một tế bào sinh dưỡng.

Câu 7: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác biệt với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở điểm nào?

  • A. Tế bào gốc phôi chỉ có ở động vật, còn tế bào gốc trưởng thành có ở cả thực vật và động vật.
  • B. Tế bào gốc phôi chỉ có thể biệt hóa thành một vài loại tế bào, còn tế bào gốc trưởng thành có thể biệt hóa thành mọi loại tế bào.
  • C. Tế bào gốc phôi có khả năng biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể, còn tế bào gốc trưởng thành chỉ có khả năng biệt hóa hạn chế hơn.
  • D. Tế bào gốc phôi chỉ tồn tại ở giai đoạn phôi, còn tế bào gốc trưởng thành tồn tại suốt đời.

Câu 8: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính động vật, vật chất di truyền (bộ gen) của cá thể con được tạo ra chủ yếu lấy từ nguồn nào?

  • A. Tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
  • B. Nhân của tế bào sinh dưỡng của cá thể cần nhân bản.
  • C. Tế bào tinh trùng.
  • D. Tế bào gốc phôi.

Câu 9: Cừu Dolly, cá thể động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công, đã được tạo ra bằng cách cấy nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Điều này chứng minh điều gì về khả năng biệt hóa của tế bào sinh dưỡng?

  • A. Nhân tế bào sinh dưỡng trưởng thành vẫn mang đầy đủ thông tin di truyền để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh.
  • B. Tế bào tuyến vú có khả năng biệt hóa cao hơn các loại tế bào khác.
  • C. Tế bào chất của trứng không nhân có khả năng làm trẻ hóa nhân tế bào sinh dưỡng.
  • D. Nhân bản vô tính chỉ thành công ở động vật có vú.

Câu 10: Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng trong điều trị các bệnh thoái hóa mô hoặc tổn thương cơ quan bằng cách nào?

  • A. Sử dụng tế bào gốc để tiêu diệt các tế bào gây bệnh.
  • B. Biến đổi gen của tế bào gốc để chúng sản xuất ra thuốc chữa bệnh.
  • C. Ức chế hệ miễn dịch của bệnh nhân bằng tế bào gốc.
  • D. Cấy ghép tế bào gốc vào vùng bị tổn thương để chúng biệt hóa thành các tế bào chức năng thay thế.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất khi ứng dụng liệu pháp tế bào gốc trong y học là:

  • A. Không thể thu nhận đủ số lượng tế bào gốc cần thiết.
  • B. Kiểm soát quá trình biệt hóa của tế bào gốc theo đúng loại tế bào mong muốn.
  • C. Chi phí nuôi cấy tế bào gốc quá cao.
  • D. Tế bào gốc không thể sống sót sau khi cấy ghép.

Câu 12: Công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật có điểm chung cơ bản nào về nguyên lý?

  • A. Đều dựa trên việc nuôi cấy tế bào hoặc mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo, vô trùng.
  • B. Đều có khả năng tạo ra các cá thể hoàn chỉnh từ một tế bào đơn lẻ.
  • C. Đều sử dụng hormone thực vật để điều khiển sự sinh trưởng và biệt hóa.
  • D. Đều tập trung vào việc tạo ra các chế phẩm sinh học.

Câu 13: Việc nhân nhanh các giống cây lâm nghiệp quý hiếm, có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng hạt (ví dụ: gỗ sưa, trầm hương) thường sử dụng kỹ thuật công nghệ tế bào nào là hiệu quả nhất?

  • A. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 14: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra dòng tế bào ung thư để phục vụ cho việc thử nghiệm thuốc mới. Họ sẽ cần sử dụng kỹ thuật nào của công nghệ tế bào động vật?

  • A. Nuôi cấy tế bào động vật.
  • B. Nhân bản vô tính.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc.
  • D. Liệu pháp gen.

Câu 15: Công nghệ tế bào thực vật giúp tạo ra cây trồng đồng nhất về mặt di truyền. Điều này có thể mang lại lợi ích gì trong nông nghiệp?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của toàn bộ cánh đồng.
  • B. Làm tăng tính đa dạng di truyền, giúp cây thích nghi tốt hơn với biến đổi khí hậu.
  • C. Thuận lợi cho việc cơ giới hóa và thu hoạch đồng loạt do cây có đặc điểm sinh trưởng giống nhau.
  • D. Giảm chi phí sản xuất do không cần sử dụng phân bón.

Câu 16: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (lai trần) thường được sử dụng để kết hợp bộ gen của hai loài thực vật khác nhau. Sản phẩm ban đầu của quá trình này là gì?

  • A. Mô sẹo (callus).
  • B. Cây con hoàn chỉnh.
  • C. Hạt lai.
  • D. Tế bào lai (hybrid cell) chứa bộ NST của cả hai loài.

Câu 17: Một công ty dược phẩm muốn sản xuất một loại protein trị liệu quý hiếm với số lượng lớn. Kỹ thuật công nghệ tế bào động vật nào có thể được ứng dụng để đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy tế bào động vật trong bioreactor để chúng sản xuất protein.
  • B. Nhân bản vô tính để tạo ra động vật sản xuất protein.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc để sửa chữa các tế bào lỗi.
  • D. Nuôi cấy mô thực vật chuyển gen.

Câu 18: Tại sao việc nhân bản vô tính động vật vẫn còn nhiều tranh cãi về mặt đạo đức và xã hội?

  • A. Chi phí thực hiện quá cao và không hiệu quả kinh tế.
  • B. Các cá thể nhân bản thường có tuổi thọ rất ngắn.
  • C. Lo ngại về việc lạm dụng kỹ thuật này trên con người và mất đi tính đa dạng sinh học.
  • D. Kỹ thuật nhân bản vô tính chỉ thành công ở một số loài động vật nhất định.

Câu 19: Nuôi cấy mô tế bào thực vật đòi hỏi môi trường nuôi cấy phải vô trùng. Nếu môi trường bị nhiễm khuẩn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Vi sinh vật cạnh tranh dinh dưỡng và gây hại, làm chết mô cấy.
  • B. Mô cấy sẽ sinh trưởng nhanh hơn do có thêm nguồn dinh dưỡng từ vi khuẩn.
  • C. Mô cấy sẽ biến đổi gen và tạo ra giống mới.
  • D. Vi khuẩn sẽ giúp mô cấy tổng hợp hormone tốt hơn.

Câu 20: Một bệnh nhân bị bỏng nặng và cần tái tạo mô da. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào có tiềm năng ứng dụng trực tiếp nhất trong trường hợp này?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy tế bào da hoặc sử dụng liệu pháp tế bào gốc.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 21: So với phương pháp giâm cành truyền thống, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật có nhược điểm nào sau đây?

  • A. Tốc độ nhân giống chậm hơn.
  • B. Không giữ được đặc tính của cây mẹ.
  • C. Cây con dễ bị nhiễm bệnh hơn.
  • D. Yêu cầu kỹ thuật cao, trang thiết bị hiện đại và môi trường vô trùng.

Câu 22: Việc tạo ra cây cà chua có gen kháng sâu bệnh từ một loài thực vật khác là ứng dụng của kỹ thuật nào kết hợp với công nghệ tế bào?

  • A. Công nghệ gen và nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Nhân bản vô tính và lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn và liệu pháp gen.
  • D. Lai tế bào sinh dưỡng và nhân bản vô tính.

Câu 23: Tế bào gốc cảm ứng đa năng (induced pluripotent stem cells - iPSCs) là loại tế bào gốc được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Thu nhận trực tiếp từ phôi nang người.
  • B. Biến đổi gen các tế bào sinh dưỡng trưởng thành để chúng quay trở lại trạng thái giống tế bào gốc phôi.
  • C. Thu nhận từ dây rốn hoặc tủy xương.
  • D. Lai giữa tế bào gốc phôi và tế bào sinh dưỡng.

Câu 24: Một trong những ứng dụng triển vọng nhất của nuôi cấy tế bào động vật trong tương lai là gì?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh cho thực vật.
  • B. Tạo ra cây trồng kháng hạn.
  • C. Nhân nhanh số lượng cá thể động vật quý hiếm.
  • D. Phát triển thịt nhân tạo (cultured meat) làm nguồn thực phẩm.

Câu 25: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bao gồm các bước chính nào theo trình tự?

  • A. Tạo cây hoàn chỉnh -> Nhân nhanh -> Chuẩn bị mẫu cấy -> Trồng cây ra vườn ươm.
  • B. Nhân nhanh -> Tạo cây hoàn chỉnh -> Chuẩn bị mẫu cấy -> Trồng cây ra vườn ươm.
  • C. Chuẩn bị mẫu cấy -> Nhân nhanh -> Tạo cây hoàn chỉnh -> Trồng cây ra vườn ươm.
  • D. Chuẩn bị mẫu cấy -> Tạo cây hoàn chỉnh -> Nhân nhanh -> Trồng cây ra vườn ươm.

Câu 26: Liệu pháp gen (gene therapy) là kỹ thuật sử dụng gen để điều trị bệnh. Mối liên hệ giữa liệu pháp gen và công nghệ tế bào là gì?

  • A. Liệu pháp gen là tiền đề để thực hiện công nghệ tế bào.
  • B. Công nghệ tế bào (nuôi cấy tế bào, tế bào gốc) thường được sử dụng làm công cụ để đưa gen trị liệu vào cơ thể hoặc làm nền tảng để chỉnh sửa gen ngoài cơ thể rồi cấy lại.
  • C. Liệu pháp gen chỉ áp dụng cho thực vật, còn công nghệ tế bào chỉ áp dụng cho động vật.
  • D. Liệu pháp gen và công nghệ tế bào hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.

Câu 27: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu tác động của một loại thuốc mới lên tế bào gan người mà không cần thử nghiệm trực tiếp trên người thật. Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào động vật là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy dòng tế bào gan người trong phòng thí nghiệm.
  • B. Nhân bản vô tính người.
  • C. Lai tế bào gan người với tế bào thực vật.
  • D. Sử dụng liệu pháp tế bào gốc để tạo gan mới.

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, vai trò của hormone thực vật (như auxin và cytokinin) trong môi trường nuôi cấy là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Tiêu diệt vi sinh vật gây hại.
  • C. Làm cho môi trường nuôi cấy đông đặc lại.
  • D. Điều khiển sự phân chia, biệt hóa của tế bào và hình thành cơ quan (rễ, chồi).

Câu 29: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật gặp khó khăn chính nào dẫn đến tỷ lệ thành công thấp?

  • A. Không thể thu nhận được tế bào sinh dưỡng phù hợp.
  • B. Khó khăn trong việc lập trình lại (reprogramming) nhân tế bào sinh dưỡng để nó hoạt động như nhân của tế bào phôi.
  • C. Tế bào trứng không nhân không thể hoạt hóa để phát triển.
  • D. Vật chất di truyền của tế bào sinh dưỡng bị tổn thương.

Câu 30: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào giúp tạo ra số lượng lớn các cây hoa lan quý hiếm từ một mẫu mô nhỏ, đáp ứng nhu cầu thị trường?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn.
  • D. Nhân bản vô tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cơ sở khoa học chủ yếu của công nghệ tế bào thực vật là khả năng nào của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định số lượng cây con được tạo ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây lai mới mang đặc điểm kháng bệnh của loài A và năng suất cao của loài B, nhưng hai loài này không thể lai hữu tính với nhau. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh so với nuôi cấy mô tế bào thông thường là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc sử dụng công nghệ tế bào thực vật để tạo ra số lượng lớn cây giống sạch bệnh từ một cây mẹ ban đầu có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Công nghệ tế bào động vật là quy trình nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo. Mục đích chính của việc này KHÔNG phải là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác biệt với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính động vật, vật chất di truyền (bộ gen) của cá thể con được tạo ra chủ yếu lấy từ nguồn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cừu Dolly, cá thể động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công, đã được tạo ra bằng cách cấy nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Điều này chứng minh điều gì về khả năng biệt hóa của tế bào sinh dưỡng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng trong điều trị các bệnh thoái hóa mô hoặc tổn thương cơ quan bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất khi ứng dụng liệu pháp tế bào gốc trong y học là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật có điểm chung cơ bản nào về nguyên lý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc nhân nhanh các giống cây lâm nghiệp quý hiếm, có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng hạt (ví dụ: gỗ sưa, trầm hương) thường sử dụng kỹ thuật công nghệ tế bào nào là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra dòng tế bào ung thư để phục vụ cho việc thử nghiệm thuốc mới. Họ sẽ cần sử dụng kỹ thuật nào của công nghệ tế bào động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Công nghệ tế bào thực vật giúp tạo ra cây trồng đồng nhất về mặt di truyền. Điều này có thể mang lại lợi ích gì trong nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (lai trần) thường được sử dụng để kết hợp bộ gen của hai loài thực vật khác nhau. Sản phẩm ban đầu của quá trình này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một công ty dược phẩm muốn sản xuất một loại protein trị liệu quý hiếm với số lượng lớn. Kỹ thuật công nghệ tế bào động vật nào có thể được ứng dụng để đạt được mục tiêu này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao việc nhân bản vô tính động vật vẫn còn nhiều tranh cãi về mặt đạo đức và xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nuôi cấy mô tế bào thực vật đòi hỏi môi trường nuôi cấy phải vô trùng. Nếu môi trường bị nhiễm khuẩn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một bệnh nhân bị bỏng nặng và cần tái tạo mô da. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào có tiềm năng ứng dụng trực tiếp nhất trong trường hợp này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So với phương pháp giâm cành truyền thống, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật có nhược điểm nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Việc tạo ra cây cà chua có gen kháng sâu bệnh từ một loài thực vật khác là ứng dụng của kỹ thuật nào kết hợp với công nghệ tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tế bào gốc cảm ứng đa năng (induced pluripotent stem cells - iPSCs) là loại tế bào gốc được tạo ra bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một trong những ứng dụng triển vọng nhất của nuôi cấy tế bào động vật trong tương lai là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bao gồm các bước chính nào theo trình tự?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Liệu pháp gen (gene therapy) là kỹ thuật sử dụng gen để điều trị bệnh. Mối liên hệ giữa liệu pháp gen và công nghệ tế bào là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu tác động của một loại thuốc mới lên tế bào gan người mà không cần thử nghiệm trực tiếp trên người thật. Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào động vật là lựa chọn phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, vai trò của hormone thực vật (như auxin và cytokinin) trong môi trường nuôi cấy là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật gặp khó khăn chính nào dẫn đến tỷ lệ thành công thấp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào giúp tạo ra số lượng lớn các cây hoa lan quý hiếm từ một mẫu mô nhỏ, đáp ứng nhu cầu thị trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ sở khoa học chủ yếu của công nghệ tế bào thực vật là khả năng nào của tế bào?

  • A. Khả năng phân chia nhanh chóng trong môi trường nuôi cấy.
  • B. Khả năng tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp.
  • C. Khả năng thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Tính toàn năng (totipotency) của tế bào.

Câu 2: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định số lượng cây con được tạo ra?

  • A. Giai đoạn chuẩn bị mẫu cấy.
  • B. Giai đoạn nhân nhanh (tạo mô sẹo hoặc chồi).
  • C. Giai đoạn tạo cây hoàn chỉnh.
  • D. Giai đoạn trồng cây ra vườn ươm.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây lai mới mang đặc điểm kháng bệnh của loài A và năng suất cao của loài B, nhưng hai loài này không thể lai hữu tính với nhau. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng (lai trần).
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 4: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh so với nuôi cấy mô tế bào thông thường là gì?

  • A. Tạo ra cây con có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
  • B. Tốc độ nhân giống nhanh hơn rất nhiều.
  • C. Có thể áp dụng cho mọi loài thực vật.
  • D. Không yêu cầu môi trường nuôi cấy vô trùng.

Câu 5: Việc sử dụng công nghệ tế bào thực vật để tạo ra số lượng lớn cây giống sạch bệnh từ một cây mẹ ban đầu có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

  • A. Giúp tạo ra giống cây mới có năng suất cao hơn.
  • B. Góp phần bảo tồn các giống cây quý hiếm hoặc khó nhân giống theo cách thông thường.
  • C. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể cây trồng.
  • D. Tạo ra cây trồng có khả năng tự tổng hợp phân bón.

Câu 6: Công nghệ tế bào động vật là quy trình nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo. Mục đích chính của việc này KHÔNG phải là:

  • A. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của tế bào.
  • B. Sản xuất các chế phẩm sinh học (ví dụ: vaccine, kháng thể).
  • C. Ứng dụng trong y học tái tạo và liệu pháp tế bào.
  • D. Tạo ra các cá thể động vật hoàn chỉnh từ một tế bào sinh dưỡng.

Câu 7: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác biệt với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở điểm nào?

  • A. Tế bào gốc phôi chỉ có ở động vật, còn tế bào gốc trưởng thành có ở cả thực vật và động vật.
  • B. Tế bào gốc phôi chỉ có thể biệt hóa thành một vài loại tế bào, còn tế bào gốc trưởng thành có thể biệt hóa thành mọi loại tế bào.
  • C. Tế bào gốc phôi có khả năng biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể, còn tế bào gốc trưởng thành chỉ có khả năng biệt hóa hạn chế hơn.
  • D. Tế bào gốc phôi chỉ tồn tại ở giai đoạn phôi, còn tế bào gốc trưởng thành tồn tại suốt đời.

Câu 8: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính động vật, vật chất di truyền (bộ gen) của cá thể con được tạo ra chủ yếu lấy từ nguồn nào?

  • A. Tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
  • B. Nhân của tế bào sinh dưỡng của cá thể cần nhân bản.
  • C. Tế bào tinh trùng.
  • D. Tế bào gốc phôi.

Câu 9: Cừu Dolly, cá thể động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công, đã được tạo ra bằng cách cấy nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Điều này chứng minh điều gì về khả năng biệt hóa của tế bào sinh dưỡng?

  • A. Nhân tế bào sinh dưỡng trưởng thành vẫn mang đầy đủ thông tin di truyền để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh.
  • B. Tế bào tuyến vú có khả năng biệt hóa cao hơn các loại tế bào khác.
  • C. Tế bào chất của trứng không nhân có khả năng làm trẻ hóa nhân tế bào sinh dưỡng.
  • D. Nhân bản vô tính chỉ thành công ở động vật có vú.

Câu 10: Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng trong điều trị các bệnh thoái hóa mô hoặc tổn thương cơ quan bằng cách nào?

  • A. Sử dụng tế bào gốc để tiêu diệt các tế bào gây bệnh.
  • B. Biến đổi gen của tế bào gốc để chúng sản xuất ra thuốc chữa bệnh.
  • C. Ức chế hệ miễn dịch của bệnh nhân bằng tế bào gốc.
  • D. Cấy ghép tế bào gốc vào vùng bị tổn thương để chúng biệt hóa thành các tế bào chức năng thay thế.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất khi ứng dụng liệu pháp tế bào gốc trong y học là:

  • A. Không thể thu nhận đủ số lượng tế bào gốc cần thiết.
  • B. Kiểm soát quá trình biệt hóa của tế bào gốc theo đúng loại tế bào mong muốn.
  • C. Chi phí nuôi cấy tế bào gốc quá cao.
  • D. Tế bào gốc không thể sống sót sau khi cấy ghép.

Câu 12: Công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật có điểm chung cơ bản nào về nguyên lý?

  • A. Đều dựa trên việc nuôi cấy tế bào hoặc mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo, vô trùng.
  • B. Đều có khả năng tạo ra các cá thể hoàn chỉnh từ một tế bào đơn lẻ.
  • C. Đều sử dụng hormone thực vật để điều khiển sự sinh trưởng và biệt hóa.
  • D. Đều tập trung vào việc tạo ra các chế phẩm sinh học.

Câu 13: Việc nhân nhanh các giống cây lâm nghiệp quý hiếm, có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng hạt (ví dụ: gỗ sưa, trầm hương) thường sử dụng kỹ thuật công nghệ tế bào nào là hiệu quả nhất?

  • A. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 14: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra dòng tế bào ung thư để phục vụ cho việc thử nghiệm thuốc mới. Họ sẽ cần sử dụng kỹ thuật nào của công nghệ tế bào động vật?

  • A. Nuôi cấy tế bào động vật.
  • B. Nhân bản vô tính.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc.
  • D. Liệu pháp gen.

Câu 15: Công nghệ tế bào thực vật giúp tạo ra cây trồng đồng nhất về mặt di truyền. Điều này có thể mang lại lợi ích gì trong nông nghiệp?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của toàn bộ cánh đồng.
  • B. Làm tăng tính đa dạng di truyền, giúp cây thích nghi tốt hơn với biến đổi khí hậu.
  • C. Thuận lợi cho việc cơ giới hóa và thu hoạch đồng loạt do cây có đặc điểm sinh trưởng giống nhau.
  • D. Giảm chi phí sản xuất do không cần sử dụng phân bón.

Câu 16: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (lai trần) thường được sử dụng để kết hợp bộ gen của hai loài thực vật khác nhau. Sản phẩm ban đầu của quá trình này là gì?

  • A. Mô sẹo (callus).
  • B. Cây con hoàn chỉnh.
  • C. Hạt lai.
  • D. Tế bào lai (hybrid cell) chứa bộ NST của cả hai loài.

Câu 17: Một công ty dược phẩm muốn sản xuất một loại protein trị liệu quý hiếm với số lượng lớn. Kỹ thuật công nghệ tế bào động vật nào có thể được ứng dụng để đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy tế bào động vật trong bioreactor để chúng sản xuất protein.
  • B. Nhân bản vô tính để tạo ra động vật sản xuất protein.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc để sửa chữa các tế bào lỗi.
  • D. Nuôi cấy mô thực vật chuyển gen.

Câu 18: Tại sao việc nhân bản vô tính động vật vẫn còn nhiều tranh cãi về mặt đạo đức và xã hội?

  • A. Chi phí thực hiện quá cao và không hiệu quả kinh tế.
  • B. Các cá thể nhân bản thường có tuổi thọ rất ngắn.
  • C. Lo ngại về việc lạm dụng kỹ thuật này trên con người và mất đi tính đa dạng sinh học.
  • D. Kỹ thuật nhân bản vô tính chỉ thành công ở một số loài động vật nhất định.

Câu 19: Nuôi cấy mô tế bào thực vật đòi hỏi môi trường nuôi cấy phải vô trùng. Nếu môi trường bị nhiễm khuẩn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Vi sinh vật cạnh tranh dinh dưỡng và gây hại, làm chết mô cấy.
  • B. Mô cấy sẽ sinh trưởng nhanh hơn do có thêm nguồn dinh dưỡng từ vi khuẩn.
  • C. Mô cấy sẽ biến đổi gen và tạo ra giống mới.
  • D. Vi khuẩn sẽ giúp mô cấy tổng hợp hormone tốt hơn.

Câu 20: Một bệnh nhân bị bỏng nặng và cần tái tạo mô da. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào có tiềm năng ứng dụng trực tiếp nhất trong trường hợp này?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy tế bào da hoặc sử dụng liệu pháp tế bào gốc.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 21: So với phương pháp giâm cành truyền thống, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật có nhược điểm nào sau đây?

  • A. Tốc độ nhân giống chậm hơn.
  • B. Không giữ được đặc tính của cây mẹ.
  • C. Cây con dễ bị nhiễm bệnh hơn.
  • D. Yêu cầu kỹ thuật cao, trang thiết bị hiện đại và môi trường vô trùng.

Câu 22: Việc tạo ra cây cà chua có gen kháng sâu bệnh từ một loài thực vật khác là ứng dụng của kỹ thuật nào kết hợp với công nghệ tế bào?

  • A. Công nghệ gen và nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Nhân bản vô tính và lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn và liệu pháp gen.
  • D. Lai tế bào sinh dưỡng và nhân bản vô tính.

Câu 23: Tế bào gốc cảm ứng đa năng (induced pluripotent stem cells - iPSCs) là loại tế bào gốc được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Thu nhận trực tiếp từ phôi nang người.
  • B. Biến đổi gen các tế bào sinh dưỡng trưởng thành để chúng quay trở lại trạng thái giống tế bào gốc phôi.
  • C. Thu nhận từ dây rốn hoặc tủy xương.
  • D. Lai giữa tế bào gốc phôi và tế bào sinh dưỡng.

Câu 24: Một trong những ứng dụng triển vọng nhất của nuôi cấy tế bào động vật trong tương lai là gì?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh cho thực vật.
  • B. Tạo ra cây trồng kháng hạn.
  • C. Nhân nhanh số lượng cá thể động vật quý hiếm.
  • D. Phát triển thịt nhân tạo (cultured meat) làm nguồn thực phẩm.

Câu 25: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bao gồm các bước chính nào theo trình tự?

  • A. Tạo cây hoàn chỉnh -> Nhân nhanh -> Chuẩn bị mẫu cấy -> Trồng cây ra vườn ươm.
  • B. Nhân nhanh -> Tạo cây hoàn chỉnh -> Chuẩn bị mẫu cấy -> Trồng cây ra vườn ươm.
  • C. Chuẩn bị mẫu cấy -> Nhân nhanh -> Tạo cây hoàn chỉnh -> Trồng cây ra vườn ươm.
  • D. Chuẩn bị mẫu cấy -> Tạo cây hoàn chỉnh -> Nhân nhanh -> Trồng cây ra vườn ươm.

Câu 26: Liệu pháp gen (gene therapy) là kỹ thuật sử dụng gen để điều trị bệnh. Mối liên hệ giữa liệu pháp gen và công nghệ tế bào là gì?

  • A. Liệu pháp gen là tiền đề để thực hiện công nghệ tế bào.
  • B. Công nghệ tế bào (nuôi cấy tế bào, tế bào gốc) thường được sử dụng làm công cụ để đưa gen trị liệu vào cơ thể hoặc làm nền tảng để chỉnh sửa gen ngoài cơ thể rồi cấy lại.
  • C. Liệu pháp gen chỉ áp dụng cho thực vật, còn công nghệ tế bào chỉ áp dụng cho động vật.
  • D. Liệu pháp gen và công nghệ tế bào hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.

Câu 27: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu tác động của một loại thuốc mới lên tế bào gan người mà không cần thử nghiệm trực tiếp trên người thật. Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào động vật là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy dòng tế bào gan người trong phòng thí nghiệm.
  • B. Nhân bản vô tính người.
  • C. Lai tế bào gan người với tế bào thực vật.
  • D. Sử dụng liệu pháp tế bào gốc để tạo gan mới.

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, vai trò của hormone thực vật (như auxin và cytokinin) trong môi trường nuôi cấy là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Tiêu diệt vi sinh vật gây hại.
  • C. Làm cho môi trường nuôi cấy đông đặc lại.
  • D. Điều khiển sự phân chia, biệt hóa của tế bào và hình thành cơ quan (rễ, chồi).

Câu 29: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật gặp khó khăn chính nào dẫn đến tỷ lệ thành công thấp?

  • A. Không thể thu nhận được tế bào sinh dưỡng phù hợp.
  • B. Khó khăn trong việc lập trình lại (reprogramming) nhân tế bào sinh dưỡng để nó hoạt động như nhân của tế bào phôi.
  • C. Tế bào trứng không nhân không thể hoạt hóa để phát triển.
  • D. Vật chất di truyền của tế bào sinh dưỡng bị tổn thương.

Câu 30: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào giúp tạo ra số lượng lớn các cây hoa lan quý hiếm từ một mẫu mô nhỏ, đáp ứng nhu cầu thị trường?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn.
  • D. Nhân bản vô tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cơ sở khoa học chủ yếu của công nghệ tế bào thực vật là khả năng nào của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định số lượng cây con được tạo ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây lai mới mang đặc điểm kháng bệnh của loài A và năng suất cao của loài B, nhưng hai loài này không thể lai hữu tính với nhau. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh so với nuôi cấy mô tế bào thông thường là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Việc sử dụng công nghệ tế bào thực vật để tạo ra số lượng lớn cây giống sạch bệnh từ một cây mẹ ban đầu có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Công nghệ tế bào động vật là quy trình nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo. Mục đích chính của việc này KHÔNG phải là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác biệt với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính động vật, vật chất di truyền (bộ gen) của cá thể con được tạo ra chủ yếu lấy từ nguồn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cừu Dolly, cá thể động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công, đã được tạo ra bằng cách cấy nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Điều này chứng minh điều gì về khả năng biệt hóa của tế bào sinh dưỡng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng trong điều trị các bệnh thoái hóa mô hoặc tổn thương cơ quan bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất khi ứng dụng liệu pháp tế bào gốc trong y học là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật có điểm chung cơ bản nào về nguyên lý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc nhân nhanh các giống cây lâm nghiệp quý hiếm, có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng hạt (ví dụ: gỗ sưa, trầm hương) thường sử dụng kỹ thuật công nghệ tế bào nào là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra dòng tế bào ung thư để phục vụ cho việc thử nghiệm thuốc mới. Họ sẽ cần sử dụng kỹ thuật nào của công nghệ tế bào động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Công nghệ tế bào thực vật giúp tạo ra cây trồng đồng nhất về mặt di truyền. Điều này có thể mang lại lợi ích gì trong nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (lai trần) thường được sử dụng để kết hợp bộ gen của hai loài thực vật khác nhau. Sản phẩm ban đầu của quá trình này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một công ty dược phẩm muốn sản xuất một loại protein trị liệu quý hiếm với số lượng lớn. Kỹ thuật công nghệ tế bào động vật nào có thể được ứng dụng để đạt được mục tiêu này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao việc nhân bản vô tính động vật vẫn còn nhiều tranh cãi về mặt đạo đức và xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nuôi cấy mô tế bào thực vật đòi hỏi môi trường nuôi cấy phải vô trùng. Nếu môi trường bị nhiễm khuẩn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một bệnh nhân bị bỏng nặng và cần tái tạo mô da. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào có tiềm năng ứng dụng trực tiếp nhất trong trường hợp này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So với phương pháp giâm cành truyền thống, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật có nhược điểm nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Việc tạo ra cây cà chua có gen kháng sâu bệnh từ một loài thực vật khác là ứng dụng của kỹ thuật nào kết hợp với công nghệ tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tế bào gốc cảm ứng đa năng (induced pluripotent stem cells - iPSCs) là loại tế bào gốc được tạo ra bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một trong những ứng dụng triển vọng nhất của nuôi cấy tế bào động vật trong tương lai là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bao gồm các bước chính nào theo trình tự?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Liệu pháp gen (gene therapy) là kỹ thuật sử dụng gen để điều trị bệnh. Mối liên hệ giữa liệu pháp gen và công nghệ tế bào là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu tác động của một loại thuốc mới lên tế bào gan người mà không cần thử nghiệm trực tiếp trên người thật. Kỹ thuật nào của công nghệ tế bào động vật là lựa chọn phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, vai trò của hormone thực vật (như auxin và cytokinin) trong môi trường nuôi cấy là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật gặp khó khăn chính nào dẫn đến tỷ lệ thành công thấp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào giúp tạo ra số lượng lớn các cây hoa lan quý hiếm từ một mẫu mô nhỏ, đáp ứng nhu cầu thị trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên lí cơ bản nào của công nghệ tế bào thực vật cho phép từ một tế bào hoặc mô nhỏ có thể nuôi cấy phát triển thành một cây hoàn chỉnh?

  • A. Tính biệt hóa
  • B. Tính phân hóa
  • C. Tính toàn năng
  • D. Tính tái sinh

Câu 2: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào thường yêu cầu môi trường dinh dưỡng có tỉ lệ auxin và cytokinin được điều chỉnh phù hợp để kích thích sự phát triển của chồi và rễ từ khối callus?

  • A. Giai đoạn khử trùng mẫu cấy
  • B. Giai đoạn tạo mô sẹo (callus)
  • C. Giai đoạn nhân nhanh khối lượng callus
  • D. Giai đoạn tái sinh cây non

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa lan đột biến quý hiếm, có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng phương pháp giâm cành truyền thống. Phương pháp công nghệ tế bào nào là lựa chọn hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng
  • C. Nuôi cấy hạt phấn
  • D. Nhân bản vô tính

Câu 4: So với phương pháp nhân giống vô tính truyền thống như giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm nổi bật nào giúp tạo ra cây giống sạch bệnh?

  • A. Tốc độ sinh trưởng của cây con nhanh hơn
  • B. Sử dụng các bộ phận cây ít hoặc không chứa mầm bệnh (như mô phân sinh)
  • C. Tỉ lệ sống của cây con cao hơn khi trồng ra ngoài môi trường tự nhiên
  • D. Dễ dàng áp dụng cho mọi loài thực vật

Câu 5: Trong kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng thực vật, sau khi loại bỏ thành tế bào để thu nhận tế bào trần (protoplast), bước tiếp theo và quan trọng nhất để tạo ra tế bào lai là gì?

  • A. Nuôi cấy tế bào trần trong môi trường lỏng
  • B. Tái tạo lại thành tế bào cho tế bào trần
  • C. Dung hợp hai loại tế bào trần khác nhau
  • D. Phân lập nhân từ tế bào trần

Câu 6: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng thường được ứng dụng trong trường hợp nào?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây trồng biến đổi gene
  • B. Tạo ra cây trồng có kiểu gene đồng hợp tử
  • C. Bảo tồn các giống cây quý hiếm
  • D. Tạo ra giống lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau không thể lai hữu tính

Câu 7: Khi nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh của một cây lưỡng bội (2n), cây con được tạo ra từ kỹ thuật này sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. Đơn bội (n)
  • B. Lưỡng bội (2n)
  • C. Tứ bội (4n)
  • D. Tam bội (3n)

Câu 8: Việc tạo ra cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có ý nghĩa quan trọng gì trong công tác chọn giống thực vật?

  • A. Giúp tăng năng suất cây trồng trực tiếp
  • B. Giúp nhanh chóng tạo ra các dòng thuần chủng (đồng hợp tử về tất cả các gene)
  • C. Tạo ra cây trồng kháng sâu bệnh tự nhiên
  • D. Nhân nhanh số lượng lớn cây trồng trong thời gian ngắn

Câu 9: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục đích chính giữa kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật và kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng?

  • A. Nuôi cấy mô nhằm tạo cây đơn bội, lai tế bào nhằm tạo cây lưỡng bội.
  • B. Nuôi cấy mô nhằm tạo cây biến đổi gene, lai tế bào nhằm tạo cây sạch bệnh.
  • C. Nuôi cấy mô nhằm nhân nhanh vô tính cây trồng, lai tế bào nhằm tạo giống lai giữa các loài xa nhau.
  • D. Nuôi cấy mô chỉ áp dụng cho cây thân thảo, lai tế bào áp dụng cho cả cây thân gỗ.

Câu 10: Một công ty quảng cáo hạt giống tuyên bố rằng

  • A. Tuyên bố hoàn toàn đúng vì nuôi cấy mô giúp cây con khỏe mạnh hơn.
  • B. Tuyên bố hoàn toàn sai vì nuôi cấy mô không ảnh hưởng đến khả năng chống chịu.
  • C. Nuôi cấy mô giúp tạo cây sạch bệnh ban đầu, nhưng không đảm bảo khả năng chống chịu tốt hơn các loại bệnh khác trong tương lai nếu không có sự cải tiến di truyền.
  • D. Nuôi cấy mô giúp tạo cây sạch bệnh ban đầu và giữ nguyên đặc điểm di truyền của cây mẹ; khả năng chống chịu sâu bệnh phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gene của cây mẹ và điều kiện môi trường, không phải do kỹ thuật nuôi cấy mô tạo ra khả năng chống chịu mới.

Câu 11: Đặc điểm quan trọng nhất của tế bào gốc giúp chúng có tiềm năng lớn trong y học tái tạo là gì?

  • A. Khả năng tự làm mới (tự tăng sinh) và khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.
  • B. Khả năng di chuyển đến các mô bị tổn thương trong cơ thể.
  • C. Khả năng sản xuất kháng thể đặc hiệu.
  • D. Khả năng phân chia rất nhanh trong môi trường nuôi cấy.

Câu 12: So sánh tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) và tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) dựa trên khả năng biệt hóa. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tế bào gốc phôi chỉ biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định, trong khi tế bào gốc trưởng thành có thể biệt hóa thành mọi loại tế bào.
  • B. Tế bào gốc phôi có khả năng biệt hóa thành mọi loại tế bào của cơ thể (toàn năng/vạn năng), trong khi tế bào gốc trưởng thành chỉ biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của mô nơi chúng tồn tại (đa năng/đơn năng).
  • C. Cả hai loại tế bào gốc đều chỉ biệt hóa thành tế bào máu.
  • D. Khả năng biệt hóa của tế bào gốc trưởng thành mạnh hơn nhiều so với tế bào gốc phôi.

Câu 13: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống nghiêm trọng. Các nhà khoa học đang nghiên cứu sử dụng liệu pháp tế bào gốc để phục hồi chức năng. Nếu sử dụng tế bào gốc lấy từ chính cơ thể bệnh nhân (ví dụ: từ tủy xương), ưu điểm lớn nhất của phương pháp này so với việc sử dụng tế bào gốc phôi là gì?

  • A. Tế bào gốc từ tủy xương có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào hơn tế bào gốc phôi.
  • B. Việc thu thập tế bào gốc từ tủy xương dễ dàng hơn và không gây đau đớn.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ phản ứng miễn dịch đào thải mô cấy ghép.
  • D. Tế bào gốc từ tủy xương có tốc độ tăng sinh nhanh hơn tế bào gốc phôi.

Câu 14: Công nghệ nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo có vai trò quan trọng trong việc sản xuất các chế phẩm sinh học dùng làm thuốc. Loại chế phẩm nào sau đây thường được sản xuất bằng kỹ thuật này?

  • A. Kháng sinh (ví dụ: Penicillin)
  • B. Vitamin (ví dụ: Vitamin C)
  • C. Hormone thực vật (ví dụ: Auxin)
  • D. Kháng thể đơn dòng (Monoclonal antibodies)

Câu 15: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính động vật bằng phương pháp chuyển nhân tế bào soma (SCNT), tế bào trứng được sử dụng có vai trò đặc biệt nào sau đây?

  • A. Cung cấp bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) cho phôi.
  • B. Cung cấp bào tương (cytoplasm) chứa các yếu tố cần thiết để "tái lập trình" nhân tế bào soma.
  • C. Cung cấp nhân tế bào chứa vật chất di truyền của cá thể nhận nhân.
  • D. Cung cấp nguồn dinh dưỡng chính cho sự phát triển của phôi.

Câu 16: Công nghệ nhân bản vô tính động vật dựa trên nguyên lý khoa học nào?

  • A. Khả năng tái lập trình hoạt động của bộ gene nhân tế bào soma khi đặt vào bào tương trứng.
  • B. Khả năng tự phân chia vô hạn của tế bào soma.
  • C. Sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể khác nhau.
  • D. Khả năng biệt hóa ngược của tế bào đã biệt hóa.

Câu 17: Mặc dù đã đạt được những thành tựu đáng kể, nhân bản vô tính động vật vẫn còn gặp nhiều hạn chế và thách thức. Hạn chế đáng kể nhất thường được ghi nhận là gì?

  • A. Chi phí thực hiện quá thấp.
  • B. Tỉ lệ thành công cao và dễ dàng áp dụng cho mọi loài động vật.
  • C. Tỉ lệ thành công thấp, phôi thường phát triển bất thường và động vật nhân bản dễ gặp các vấn đề sức khỏe, tuổi thọ ngắn.
  • D. Không thể giữ nguyên được đặc điểm di truyền của cá thể cho nhân.

Câu 18: Đâu là một trong những mối quan tâm đạo đức lớn nhất liên quan đến công nghệ nhân bản vô tính, đặc biệt là khả năng nhân bản con người?

  • A. Ảnh hưởng đến sự đa dạng di truyền của loài người và các vấn đề về định danh cá nhân.
  • B. Chi phí thực hiện quá cao.
  • C. Khả năng tạo ra người có khả năng vượt trội về thể chất và trí tuệ.
  • D. Việc sử dụng quá nhiều tài nguyên trong phòng thí nghiệm.

Câu 19: So sánh mục đích chính của việc sử dụng tế bào gốc trong liệu pháp y học và mục đích của nhân bản vô tính động vật để tạo ra một cá thể hoàn chỉnh.

  • A. Cả hai đều nhằm tạo ra các cá thể hoàn toàn mới.
  • B. Cả hai đều nhằm thay thế các tế bào bị tổn thương.
  • C. Tế bào gốc nhằm tạo cá thể mới, nhân bản vô tính nhằm sửa chữa mô.
  • D. Tế bào gốc nhằm sửa chữa hoặc thay thế các mô/tế bào bị tổn thương, nhân bản vô tính nhằm tạo ra một cá thể mới có kiểu gene giống hệt cá thể ban đầu.

Câu 20: Công nghệ tế bào có mối liên hệ như thế nào với liệu pháp gene trong một số ứng dụng điều trị bệnh ở người?

  • A. Công nghệ tế bào là tiền đề để xác định các gene gây bệnh.
  • B. Công nghệ tế bào có thể được sử dụng để nuôi cấy và đưa các tế bào đã được chỉnh sửa gene vào cơ thể bệnh nhân.
  • C. Liệu pháp gene là một dạng của nuôi cấy mô tế bào động vật.
  • D. Nhân bản vô tính là bước không thể thiếu trong liệu pháp gene.

Câu 21: Một giống lúa quý có năng suất cao nhưng lại rất mẫn cảm với một loại nấm gây bệnh phổ biến ở địa phương. Bằng cách nào công nghệ tế bào có thể góp phần giải quyết vấn đề này mà vẫn giữ được đặc tính năng suất cao của giống lúa?

  • A. Thực hiện lai tế bào sinh dưỡng với một giống lúa kháng bệnh nhưng năng suất thấp.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn để tạo ra cây đơn bội có khả năng kháng bệnh.
  • C. Sử dụng nuôi cấy mô để nhân nhanh các cây lúa sạch bệnh từ mô phân sinh, có thể kết hợp với kỹ thuật chuyển gene kháng bệnh vào các tế bào nuôi cấy.
  • D. Tiến hành nhân bản vô tính cây lúa năng suất cao.

Câu 22: Một công ty dược phẩm cần sản xuất một lượng lớn protein tái tổ hợp phức tạp có nguồn gốc từ người để làm thuốc. Kỹ thuật công nghệ tế bào động vật nào là phương pháp hiệu quả và phổ biến nhất để thực hiện việc này?

  • A. Nuôi cấy tế bào động vật (sử dụng dòng tế bào biểu hiện protein mong muốn).
  • B. Nhân bản vô tính động vật.
  • C. Sử dụng tế bào gốc phôi.
  • D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 23: Một bài báo khoa học công bố đã phân lập được một loại tế bào gốc mới từ da người trưởng thành và có khả năng biệt hóa thành tế bào cơ tim trong phòng thí nghiệm. Nếu thông tin này là chính xác, đây là minh chứng cho khả năng nào của tế bào gốc?

  • A. Tính toàn năng của tế bào da.
  • B. Khả năng nhân bản vô tính của tế bào da.
  • C. Tính đơn năng của tế bào gốc da.
  • D. Khả năng biệt hóa (có thể là đa năng hoặc vạn năng nếu có thể biệt hóa thành nhiều loại khác ngoài cơ tim).

Câu 24: Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào dưới đây cho phép tạo ra các cây con có bộ nhiễm sắc thể chỉ bằng một nửa (n) so với cây mẹ ban đầu?

  • A. Nuôi cấy mô sẹo (callus)
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng
  • C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
  • D. Nuôi cấy phôi chưa trưởng thành

Câu 25: Để thực hiện kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng giữa hai loài thực vật, bước chuẩn bị đầu tiên là phải loại bỏ thành tế bào của chúng để thu được thành phần nào?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Tế bào trần (protoplast)
  • C. Không bào
  • D. Mô phân sinh

Câu 26: Một vườn ươm cây giống phát hiện nhiều cây chuối giống nhập nội bị nhiễm virus gây bệnh chùn đọt, làm giảm năng suất nghiêm trọng. Để cứu vãn và nhân giống các cây chuối sạch bệnh từ vật liệu đã nhiễm, kỹ thuật công nghệ tế bào nào là phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy mô phân sinh ngọn hoặc nách
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng
  • C. Nuôi cấy hạt phấn
  • D. Nhân bản vô tính

Câu 27: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đóng góp như thế nào vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt đối với các loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng?

  • A. Giúp tạo ra các loài thực vật mới thay thế loài bị tuyệt chủng.
  • B. Làm tăng tỉ lệ đột biến có lợi cho các loài quý hiếm.
  • C. Giúp cây trồng tự chống chịu với biến đổi khí hậu.
  • D. Cho phép nhân nhanh số lượng lớn cá thể từ nguồn vật liệu rất ít, lưu giữ vật liệu di truyền và tái đưa vào tự nhiên hoặc vườn thực vật.

Câu 28: Ngoài việc sản xuất vaccine, nuôi cấy tế bào động vật còn được sử dụng để sản xuất các loại protein trị liệu như insulin, hormone tăng trưởng, hoặc kháng thể đơn dòng. Đây là ứng dụng trong lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Y dược.
  • C. Công nghiệp thực phẩm.
  • D. Nghiên cứu vật liệu mới.

Câu 29: Mô tả một quy trình: 1. Lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của động vật A. 2. Lấy tế bào trứng của động vật B và loại bỏ nhân. 3. Chuyển nhân từ tế bào A vào tế bào trứng không nhân của B. 4. Nuôi cấy phôi trong ống nghiệm. 5. Cấy phôi vào tử cung của động vật C. Đây là các bước cơ bản của kỹ thuật công nghệ tế bào nào?

  • A. Nhân bản vô tính động vật.
  • B. Thụ tinh trong ống nghiệm.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào động vật.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về tính toàn năng của tế bào thực vật là chính xác nhất?

  • A. Mọi tế bào thực vật, dù ở bất kỳ trạng thái nào, đều có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.
  • B. Tính toàn năng chỉ biểu hiện ở tế bào rễ và lá.
  • C. Tính toàn năng là khả năng của tế bào thực vật (thường là tế bào chuyên hóa hoặc mô phân sinh) có thể tái sinh thành cây hoàn chỉnh trong điều kiện nuôi cấy phù hợp.
  • D. Tính toàn năng chỉ có ở tế bào thực vật đơn bội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên lí cơ bản nào của công nghệ tế bào thực vật cho phép từ một tế bào hoặc mô nhỏ có thể nuôi cấy phát triển thành một cây hoàn chỉnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào thường yêu cầu môi trường dinh dưỡng có tỉ lệ auxin và cytokinin được điều chỉnh phù hợp để kích thích sự phát triển của chồi và rễ từ khối callus?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa lan đột biến quý hiếm, có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng phương pháp giâm cành truyền thống. Phương pháp công nghệ tế bào nào là lựa chọn hiệu quả nhất trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So với phương pháp nhân giống vô tính truyền thống như giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm nổi bật nào giúp tạo ra cây giống sạch bệnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng thực vật, sau khi loại bỏ thành tế bào để thu nhận tế bào trần (protoplast), bước tiếp theo và quan trọng nhất để tạo ra tế bào lai là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng thường được ứng dụng trong trường hợp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh của một cây lưỡng bội (2n), cây con được tạo ra từ kỹ thuật này sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Việc tạo ra cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có ý nghĩa quan trọng gì trong công tác chọn giống thực vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục đích chính giữa kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật và kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một công ty quảng cáo hạt giống tuyên bố rằng "Cây trồng được nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào sẽ luôn có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây trồng thông thường". Dựa trên kiến thức về công nghệ tế bào thực vật, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá tuyên bố này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đặc điểm quan trọng nhất của tế bào gốc giúp chúng có tiềm năng lớn trong y học tái tạo là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: So sánh tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) và tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) dựa trên khả năng biệt hóa. Phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống nghiêm trọng. Các nhà khoa học đang nghiên cứu sử dụng liệu pháp tế bào gốc để phục hồi chức năng. Nếu sử dụng tế bào gốc lấy từ chính cơ thể bệnh nhân (ví dụ: từ tủy xương), ưu điểm lớn nhất của phương pháp này so với việc sử dụng tế bào gốc phôi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Công nghệ nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo có vai trò quan trọng trong việc sản xuất các chế phẩm sinh học dùng làm thuốc. Loại chế phẩm nào sau đây thường được sản xuất bằng kỹ thuật này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính động vật bằng phương pháp chuyển nhân tế bào soma (SCNT), tế bào trứng được sử dụng có vai trò đặc biệt nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Công nghệ nhân bản vô tính động vật dựa trên nguyên lý khoa học nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Mặc dù đã đạt được những thành tựu đáng kể, nhân bản vô tính động vật vẫn còn gặp nhiều hạn chế và thách thức. Hạn chế đáng kể nhất thường được ghi nhận là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đâu là một trong những mối quan tâm đạo đức lớn nhất liên quan đến công nghệ nhân bản vô tính, đặc biệt là khả năng nhân bản con người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So sánh mục đích chính của việc sử dụng tế bào gốc trong liệu pháp y học và mục đích của nhân bản vô tính động vật để tạo ra một cá thể hoàn chỉnh.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Công nghệ tế bào có mối liên hệ như thế nào với liệu pháp gene trong một số ứng dụng điều trị bệnh ở người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một giống lúa quý có năng suất cao nhưng lại rất mẫn cảm với một loại nấm gây bệnh phổ biến ở địa phương. Bằng cách nào công nghệ tế bào có thể góp phần giải quyết vấn đề này mà vẫn giữ được đặc tính năng suất cao của giống lúa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một công ty dược phẩm cần sản xuất một lượng lớn protein tái tổ hợp phức tạp có nguồn gốc từ người để làm thuốc. Kỹ thuật công nghệ tế bào động vật nào là phương pháp hiệu quả và phổ biến nhất để thực hiện việc này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một bài báo khoa học công bố đã phân lập được một loại tế bào gốc mới từ da người trưởng thành và có khả năng biệt hóa thành tế bào cơ tim trong phòng thí nghiệm. Nếu thông tin này là chính xác, đây là minh chứng cho khả năng nào của tế bào gốc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào dưới đây cho phép tạo ra các cây con có bộ nhiễm sắc thể chỉ bằng một nửa (n) so với cây mẹ ban đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để thực hiện kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng giữa hai loài thực vật, bước chuẩn bị đầu tiên là phải loại bỏ thành tế bào của chúng để thu được thành phần nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vườn ươm cây giống phát hiện nhiều cây chuối giống nhập nội bị nhiễm virus gây bệnh chùn đọt, làm giảm năng suất nghiêm trọng. Để cứu vãn và nhân giống các cây chuối sạch bệnh từ vật liệu đã nhiễm, kỹ thuật công nghệ tế bào nào là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đóng góp như thế nào vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt đối với các loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Ngoài việc sản xuất vaccine, nuôi cấy tế bào động vật còn được sử dụng để sản xuất các loại protein trị liệu như insulin, hormone tăng trưởng, hoặc kháng thể đơn dòng. Đây là ứng dụng trong lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Mô tả một quy trình: 1. Lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của động vật A. 2. Lấy tế bào trứng của động vật B và loại bỏ nhân. 3. Chuyển nhân từ tế bào A vào tế bào trứng không nhân của B. 4. Nuôi cấy phôi trong ống nghiệm. 5. Cấy phôi vào tử cung của động vật C. Đây là các bước cơ bản của kỹ thuật công nghệ tế bào nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây về tính toàn năng của tế bào thực vật là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn một giống cây hoa lan quý hiếm, có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng phương pháp thông thường. Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn
  • B. Nuôi cấy mô tế bào
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng
  • D. Tạo cây chuyển gene

Câu 2: Cơ sở khoa học chính của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật để tạo ra cây hoàn chỉnh từ một nhóm tế bào hoặc mô nhỏ là dựa trên khả năng nào của tế bào thực vật?

  • A. Khả năng quang hợp
  • B. Khả năng hô hấp mạnh
  • C. Tính toàn năng (totipotency)
  • D. Khả năng phân bào giảm nhiễm

Câu 3: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (lai soma) ở thực vật thường được áp dụng để khắc phục hạn chế nào trong tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính truyền thống?

  • A. Không tạo ra được cây con đồng nhất về mặt di truyền.
  • B. Tốc độ nhân giống chậm.
  • C. Cây lai có kiểu gene dị hợp tử.
  • D. Không lai tạo được giữa các loài có quan hệ họ hàng xa.

Câu 4: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một dòng cây thuốc lá có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn bằng cách chuyển gene kháng sâu từ vi khuẩn vào cây thuốc lá. Công nghệ tế bào thực vật nào là bước đệm quan trọng để đưa gene mới vào và tái sinh cây hoàn chỉnh?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào kết hợp với kỹ thuật chuyển gene.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn để tạo cây đơn bội.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng giữa cây thuốc lá và cây kháng sâu tự nhiên.
  • D. Nhân giống bằng phương pháp giâm cành.

Câu 5: Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong công nghệ tế bào thực vật là gì?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn.
  • B. Tạo ra cây lai mang đặc điểm của hai loài.
  • C. Tạo ra cây đơn bội có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene.
  • D. Bảo tồn nguồn gene thực vật quý hiếm.

Câu 6: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào là quan trọng nhất để các tế bào hoặc mô phân chia mạnh mẽ và tạo thành khối tế bào chưa phân hóa (mô sẹo)?

  • A. Giai đoạn tạo mô sẹo trên môi trường có auxin và cytokinin.
  • B. Giai đoạn tái sinh cây hoàn chỉnh trên môi trường có tỷ lệ auxin/cytokinin thích hợp.
  • C. Giai đoạn đưa cây con ra vườn ươm.
  • D. Giai đoạn chọn vật liệu nuôi cấy ban đầu.

Câu 7: Công nghệ tế bào động vật khác biệt cơ bản so với công nghệ tế bào thực vật ở điểm nào?

  • A. Công nghệ tế bào động vật không sử dụng môi trường nuôi cấy nhân tạo.
  • B. Tế bào động vật trưởng thành thường mất tính toàn năng, khó tái sinh thành cơ thể hoàn chỉnh từ một tế bào soma.
  • C. Công nghệ tế bào động vật chỉ áp dụng cho mục đích nghiên cứu, không có ứng dụng thực tiễn.
  • D. Công nghệ tế bào động vật không thể thực hiện kỹ thuật lai tế bào.

Câu 8: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ cừu Dolly) dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể bố mẹ.
  • B. Khả năng phân chia không giới hạn của tế bào sinh dục.
  • C. Sự biệt hóa thuận nghịch của tế bào.
  • D. Sử dụng nhân của tế bào soma trưởng thành để tái lập trình và phát triển thành phôi.

Câu 9: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) có tiềm năng ứng dụng lớn trong y học tái tạo vì chúng có đặc điểm gì vượt trội so với tế bào gốc trưởng thành?

  • A. Có thể biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào và mô trong cơ thể.
  • B. Dễ dàng thu nhận từ cơ thể trưởng thành.
  • C. Ít gây phản ứng miễn dịch khi cấy ghép.
  • D. Chỉ có khả năng phân chia hữu hạn.

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ tế bào động vật trong y học là sản xuất các chế phẩm sinh học có hoạt tính chữa bệnh. Ví dụ nào sau đây minh họa cho ứng dụng này?

  • A. Nhân bản vô tính động vật cảnh.
  • B. Tạo ra thịt nhân tạo từ tế bào cơ.
  • C. Nuôi cấy tế bào để sản xuất kháng thể đơn dòng hoặc vaccine.
  • D. Cấy truyền phôi trong chăn nuôi.

Câu 11: Kỹ thuật cấy truyền phôi trong chăn nuôi gia súc (bò, lợn) mang lại lợi ích kinh tế gì?

  • A. Tạo ra các cá thể có kiểu gene hoàn toàn mới so với bố mẹ.
  • B. Giúp động vật phát triển nhanh hơn.
  • C. Ngăn ngừa sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm.
  • D. Tăng nhanh số lượng cá thể từ những con cái giống tốt.

Câu 12: Liệu pháp tế bào gốc (stem cell therapy) tiềm năng được ứng dụng để điều trị các bệnh thoái hóa như Parkinson, Alzheimer, hoặc tổn thương tủy sống. Nguyên lý cơ bản của liệu pháp này là gì?

  • A. Sử dụng tế bào gốc để thay thế hoặc sửa chữa các tế bào, mô bị tổn thương.
  • B. Chỉnh sửa trực tiếp các gene gây bệnh trong tế bào.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch tự tiêu diệt các tế bào bệnh.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các mô bị bệnh ra khỏi cơ thể.

Câu 13: Vấn đề đạo đức lớn nhất thường được tranh luận liên quan đến công nghệ tế bào động vật, đặc biệt là nhân bản vô tính và nghiên cứu tế bào gốc phôi người là gì?

  • A. Chi phí nghiên cứu và ứng dụng quá cao.
  • B. Việc sử dụng và phá hủy phôi người trong nghiên cứu.
  • C. Nguy cơ lây truyền bệnh từ động vật sang người.
  • D. Khả năng tạo ra các loài sinh vật biến đổi gene không mong muốn.

Câu 14: Một công ty dược phẩm muốn sản xuất một loại protein trị liệu mới ở quy mô công nghiệp. Họ quyết định sử dụng công nghệ nuôi cấy tế bào động vật biến đổi gene để các tế bào này tự sản xuất protein đó. Kỹ thuật này thuộc lĩnh vực ứng dụng nào của công nghệ tế bào động vật?

  • A. Sản xuất các chế phẩm sinh học.
  • B. Nhân bản vô tính động vật.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc.
  • D. Tạo mô/cơ quan nhân tạo.

Câu 15: So với phương pháp nhân giống truyền thống (giâm, chiết, ghép), nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm nào về mặt quy mô sản xuất?

  • A. Chỉ áp dụng cho một số ít loài thực vật.
  • B. Tốc độ nhân giống chậm hơn.
  • C. Đòi hỏi diện tích trồng cây mẹ lớn.
  • D. Tạo ra số lượng cây con đồng nhất rất lớn từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu.

Câu 16: Để thực hiện kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật, bước đầu tiên và quan trọng là phải loại bỏ thành phần nào của tế bào?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Thành tế bào.
  • C. Màng sinh chất.
  • D. Không bào trung tâm.

Câu 17: Một bệnh nhân bị tổn thương gan nghiêm trọng. Các nhà khoa học đang nghiên cứu khả năng sử dụng tế bào gốc để tái tạo các mô gan bị hỏng. Đây là ứng dụng tiềm năng của công nghệ tế bào nào?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Liệu pháp tế bào gốc.
  • D. Cấy truyền phôi.

Câu 18: Tại sao việc tạo ra cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn/noãn chưa thụ tinh lại có ý nghĩa lớn trong công tác chọn giống thực vật?

  • A. Giúp phát hiện nhanh các gene lặn có hại và tạo dòng thuần chủng trong thời gian ngắn.
  • B. Tạo ra cây có năng suất cao hơn hẳn cây lưỡng bội.
  • C. Giúp cây kháng được nhiều loại sâu bệnh.
  • D. Dễ dàng thực hiện lai xa giữa các loài.

Câu 19: Để nuôi cấy tế bào động vật trong phòng thí nghiệm, cần phải cung cấp môi trường nuôi cấy chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cơ bản, yếu tố sinh trưởng và các điều kiện vật lý (nhiệt độ, pH) thích hợp. Điều kiện nào sau đây đặc biệt quan trọng đối với nuôi cấy tế bào động vật mà ít được chú trọng trong nuôi cấy mô thực vật?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Môi trường vô trùng tuyệt đối.
  • C. Độ ẩm cao.
  • D. Sự hiện diện của hormone thực vật.

Câu 20: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (Somatic Cell Nuclear Transfer - SCNT) bao gồm các bước cơ bản nào?

  • A. Thu nhận giao tử, thụ tinh trong ống nghiệm, cấy phôi.
  • B. Nuôi cấy mô sẹo, tái sinh cây hoàn chỉnh.
  • C. Lấy nhân tế bào soma, chuyển vào tế bào trứng bỏ nhân, tạo phôi, cấy vào tử cung vật nhận.
  • D. Tách tế bào trần, dung hợp tế bào, nuôi cấy tạo cây lai.

Câu 21: Khả năng ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật trong việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng là gì?

  • A. Tạo ra cây lai có sức sống mạnh hơn.
  • B. Giúp cây tự kháng lại các tác nhân gây bệnh.
  • C. Tăng tốc độ tiến hóa của loài.
  • D. Nhân nhanh số lượng cá thể từ nguồn vật liệu ban đầu hạn chế và bảo quản mô/hạt giống ở nhiệt độ thấp.

Câu 22: Sản xuất vaccine tái tổ hợp bằng cách sử dụng tế bào động vật biến đổi gene là một ví dụ về ứng dụng nào của công nghệ tế bào?

  • A. Sản xuất chế phẩm sinh học.
  • B. Liệu pháp gene.
  • C. Tạo mô/cơ quan nhân tạo.
  • D. Cấy truyền phôi.

Câu 23: Giả sử bạn có một giống lúa đột biến có năng suất rất cao nhưng lại rất mẫn cảm với một loại nấm gây bệnh phổ biến. Bạn muốn tạo ra giống lúa mới vừa giữ được năng suất cao, vừa kháng được nấm. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào có thể hỗ trợ trực tiếp cho quá trình này?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn để tạo cây đơn bội.
  • B. Nhân bản vô tính bằng nuôi cấy mô.
  • C. Lai tế bào sinh dưỡng với một loài thực vật khác kháng nấm.
  • D. Kết hợp nuôi cấy mô tế bào với kỹ thuật chuyển gene kháng nấm.

Câu 24: Tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) thường được tìm thấy ở đâu trong cơ thể động vật/người?

  • A. Trong các mô và cơ quan cụ thể như tủy xương, da, não.
  • B. Chỉ có trong giai đoạn phôi sớm.
  • C. Chỉ có trong máu ngoại vi.
  • D. Trong tất cả các loại tế bào của cơ thể.

Câu 25: Điểm hạn chế lớn nhất của kỹ thuật nhân bản vô tính động vật hiện nay là gì?

  • A. Không thể áp dụng cho các loài động vật có vú.
  • B. Chi phí thực hiện rất thấp.
  • C. Tỷ lệ thành công còn thấp và các cá thể nhân bản thường gặp vấn đề sức khỏe, tuổi thọ ngắn.
  • D. Chỉ tạo ra được cá thể đực hoặc cái.

Câu 26: Công nghệ tế bào có vai trò như thế nào trong việc tạo ra các mô hoặc cơ quan nhân tạo (ví dụ: da nhân tạo để chữa bỏng)?

  • A. Chỉ cung cấp môi trường nuôi cấy cho các mô tự phát triển.
  • B. Nuôi cấy và biệt hóa các loại tế bào chuyên biệt trên giá thể phù hợp.
  • C. Chỉ sử dụng kỹ thuật nhân bản vô tính để tạo ra các cơ quan.
  • D. Không có vai trò trong lĩnh vực này.

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu cơ chế gây bệnh của một loại virus mới trên tế bào người. Kỹ thuật công nghệ tế bào động vật nào là cần thiết để cung cấp số lượng lớn tế bào người đồng nhất cho nghiên cứu này?

  • A. Nuôi cấy tế bào động vật in vitro (trong ống nghiệm).
  • B. Cấy truyền phôi.
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ tế bào thực vật giúp tạo ra cây con có khả năng chống chịu tốt với điều kiện bất lợi (hạn hán, mặn) hoặc có đặc tính mong muốn (năng suất cao, chất lượng tốt) mà không cần lai tạo qua nhiều thế hệ?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn.
  • B. Lai tế bào sinh dưỡng.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào kết hợp với chọn lọc dòng biến dị soma hoặc chuyển gene.
  • D. Nhân giống bằng phương pháp chiết cành.

Câu 29: Trong công nghệ tế bào động vật, kỹ thuật cấy truyền phôi thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Nhân giống nhanh các loài gia súc quý hiếm.
  • B. Tạo ra các cá thể lai giữa các loài khác nhau.
  • C. Sản xuất vaccine phòng bệnh.
  • D. Điều trị các bệnh di truyền ở động vật.

Câu 30: Tế bào gốc cảm ứng đa năng (induced pluripotent stem cells - iPSCs), được tạo ra từ tế bào soma trưởng thành bằng cách tái lập trình, có ý nghĩa tiềm năng gì trong nghiên cứu và y học tái tạo?

  • A. Chỉ có thể biệt hóa thành một loại tế bào duy nhất.
  • B. Hoàn toàn không gây ra vấn đề đạo đức nào.
  • C. Dễ dàng thu nhận hơn tế bào gốc trưởng thành.
  • D. Có khả năng biệt hóa tương tự tế bào gốc phôi nhưng giảm thiểu tranh cãi đạo đức liên quan đến phôi người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn một giống cây hoa lan quý hiếm, có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng phương pháp thông thường. Kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ sở khoa học chính của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật để tạo ra cây hoàn chỉnh từ một nhóm tế bào hoặc mô nhỏ là dựa trên khả năng nào của tế bào thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng (lai soma) ở thực vật thường được áp dụng để khắc phục hạn chế nào trong tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính truyền thống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một dòng cây thuốc lá có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn bằng cách chuyển gene kháng sâu từ vi khuẩn vào cây thuốc lá. Công nghệ tế bào thực vật nào là bước đệm quan trọng để đưa gene mới vào và tái sinh cây hoàn chỉnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong công nghệ tế bào thực vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào là quan trọng nhất để các tế bào hoặc mô phân chia mạnh mẽ và tạo thành khối tế bào chưa phân hóa (mô sẹo)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Công nghệ tế bào động vật khác biệt cơ bản so với công nghệ tế bào thực vật ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ cừu Dolly) dựa trên nguyên lý nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) có tiềm năng ứng dụng lớn trong y học tái tạo vì chúng có đặc điểm gì vượt trội so với tế bào gốc trưởng thành?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ tế bào động vật trong y học là sản xuất các chế phẩm sinh học có hoạt tính chữa bệnh. Ví dụ nào sau đây minh họa cho ứng dụng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Kỹ thuật cấy truyền phôi trong chăn nuôi gia súc (bò, lợn) mang lại lợi ích kinh tế gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Liệu pháp tế bào gốc (stem cell therapy) tiềm năng được ứng dụng để điều trị các bệnh thoái hóa như Parkinson, Alzheimer, hoặc tổn thương tủy sống. Nguyên lý cơ bản của liệu pháp này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vấn đề đạo đức lớn nhất thường được tranh luận liên quan đến công nghệ tế bào động vật, đặc biệt là nhân bản vô tính và nghiên cứu tế bào gốc phôi người là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một công ty dược phẩm muốn sản xuất một loại protein trị liệu mới ở quy mô công nghiệp. Họ quyết định sử dụng công nghệ nuôi cấy tế bào động vật biến đổi gene để các tế bào này tự sản xuất protein đó. Kỹ thuật này thuộc lĩnh vực ứng dụng nào của công nghệ tế bào động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So với phương pháp nhân giống truyền thống (giâm, chiết, ghép), nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm nào về mặt quy mô sản xuất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để thực hiện kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật, bước đầu tiên và quan trọng là phải loại bỏ thành phần nào của tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bệnh nhân bị tổn thương gan nghiêm trọng. Các nhà khoa học đang nghiên cứu khả năng sử dụng tế bào gốc để tái tạo các mô gan bị hỏng. Đây là ứng dụng tiềm năng của công nghệ tế bào nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao việc tạo ra cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn/noãn chưa thụ tinh lại có ý nghĩa lớn trong công tác chọn giống thực vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để nuôi cấy tế bào động vật trong phòng thí nghiệm, cần phải cung cấp môi trường nuôi cấy chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cơ bản, yếu tố sinh trưởng và các điều kiện vật lý (nhiệt độ, pH) thích hợp. Điều kiện nào sau đây đặc biệt quan trọng đối với nuôi cấy tế bào động vật mà ít được chú trọng trong nuôi cấy mô thực vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (Somatic Cell Nuclear Transfer - SCNT) bao gồm các bước cơ bản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khả năng ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật trong việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sản xuất vaccine tái tổ hợp bằng cách sử dụng tế bào động vật biến đổi gene là một ví dụ về ứng dụng nào của công nghệ tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử bạn có một giống lúa đột biến có năng suất rất cao nhưng lại rất mẫn cảm với một loại nấm gây bệnh phổ biến. Bạn muốn tạo ra giống lúa mới vừa giữ được năng suất cao, vừa kháng được nấm. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào có thể hỗ trợ trực tiếp cho quá trình này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) thường được tìm thấy ở đâu trong cơ thể động vật/người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điểm hạn chế lớn nhất của kỹ thuật nhân bản vô tính động vật hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Công nghệ tế bào có vai trò như thế nào trong việc tạo ra các mô hoặc cơ quan nhân tạo (ví dụ: da nhân tạo để chữa bỏng)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu cơ chế gây bệnh của một loại virus mới trên tế bào người. Kỹ thuật công nghệ tế bào động vật nào là cần thiết để cung cấp số lượng lớn tế bào người đồng nhất cho nghiên cứu này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ tế bào thực vật giúp tạo ra cây con có khả năng chống chịu tốt với điều kiện bất lợi (hạn hán, mặn) hoặc có đặc tính mong muốn (năng suất cao, chất lượng tốt) mà không cần lai tạo qua nhiều thế hệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong công nghệ tế bào động vật, kỹ thuật cấy truyền phôi thường được sử dụng để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 19: Công nhệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tế bào gốc cảm ứng đa năng (induced pluripotent stem cells - iPSCs), được tạo ra từ tế bào soma trưởng thành bằng cách tái lập trình, có ý nghĩa tiềm năng gì trong nghiên cứu và y học tái tạo?

Viết một bình luận