Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm sinh học nào sau đây được xem là **quan trọng nhất** để phân biệt vi sinh vật với các nhóm sinh vật khác?

  • A. Cấu tạo cơ thể đơn giản, chủ yếu là đơn bào.
  • B. Tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
  • C. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ quan sát rõ dưới kính hiển vi.
  • D. Có khả năng sống được trong nhiều loại môi trường khác nhau.

Câu 2: Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu, vi sinh vật được chia thành mấy kiểu dinh dưỡng chính?

  • A. 2 kiểu.
  • B. 3 kiểu.
  • C. 5 kiểu.
  • D. 4 kiểu.

Câu 3: Vi khuẩn nitrat hóa (chuyển NH4+ thành NO2- và NO3-) lấy năng lượng và carbon từ đâu để tổng hợp chất hữu cơ cho tế bào?

  • A. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ CO2.
  • B. Năng lượng từ phản ứng hóa học, carbon từ CO2.
  • C. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng từ phản ứng hóa học, carbon từ chất hữu cơ.

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men ở vi sinh vật là gì?

  • A. Sự tham gia của oxygen làm chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Loại chất nền (cơ chất) được sử dụng.
  • C. Sản phẩm cuối cùng được tạo ra.
  • D. Tốc độ phản ứng diễn ra.

Câu 5: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng không đổi về thể tích và không bổ sung chất dinh dưỡng mới, quần thể vi khuẩn sẽ trải qua các pha sinh trưởng theo trình tự nào?

  • A. Pha lũy thừa → Pha tiềm phát → Pha dừng → Pha suy vong.
  • B. Pha dừng → Pha tiềm phát → Pha lũy thừa → Pha suy vong.
  • C. Pha tiềm phát → Pha lũy thừa → Pha dừng → Pha suy vong.
  • D. Pha lũy thừa → Pha dừng → Pha suy vong → Pha tiềm phát.

Câu 6: Điều gì xảy ra chủ yếu trong pha tiềm phát (lag phase) của đường cong sinh trưởng vi khuẩn?

  • A. Số lượng tế bào tăng lên theo cấp số nhân.
  • B. Tế bào tổng hợp các enzyme và chuẩn bị cho quá trình phân chia.
  • C. Số lượng tế bào đạt tối đa và không đổi.
  • D. Số lượng tế bào giảm dần do chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc tích lũy.

Câu 7: Giả sử một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy từ 100 tế bào, sau 2 giờ (120 phút) trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào quần thể đạt được là bao nhiêu?

  • A. 600 tế bào.
  • B. 1200 tế bào.
  • C. 6400 tế bào.
  • D. 12800 tế bào.

Câu 8: Yếu tố ngoại cảnh nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật và do đó ảnh hưởng lớn đến tốc độ sinh trưởng?

  • A. Nhiệt độ và pH.
  • B. Ánh sáng và độ ẩm.
  • C. Áp suất thẩm thấu và nồng độ oxy.
  • D. Các chất kháng sinh và chất độc hại.

Câu 9: Một loài vi khuẩn gây bệnh cho người (sống trong cơ thể người ở 37°C) có nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng là bao nhiêu?

  • A. Dưới 20°C.
  • B. Khoảng 35°C - 40°C.
  • C. Trên 50°C.
  • D. Khoảng 0°C - 15°C.

Câu 10: Phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến để phân lập và thu nhận quần thể vi sinh vật thuần khiết từ một mẫu ban đầu chứa nhiều loại khác nhau?

  • A. Nuôi cấy liên tục.
  • B. Nuôi cấy không liên tục.
  • C. Cấy ria trên môi trường thạch đĩa.
  • D. Đo độ đục của dịch nuôi cấy.

Câu 11: Khuẩn lạc vi khuẩn trên môi trường thạch là gì?

  • A. Tập hợp các tế bào vi khuẩn được sinh ra từ một tế bào ban đầu.
  • B. Một tế bào vi khuẩn có kích thước lớn.
  • C. Tập hợp các tế bào vi khuẩn thuộc nhiều loài khác nhau.
  • D. Một cấu trúc đặc biệt của vi khuẩn để chống chịu điều kiện bất lợi.

Câu 12: Phương pháp nhuộm Gram giúp phân loại vi khuẩn dựa trên đặc điểm cấu tạo nào của tế bào?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Thành tế bào.
  • C. Màng sinh chất.
  • D. Lông và roi.

Câu 13: Sinh sản bằng bào tử vô tính là hình thức sinh sản phổ biến ở nhóm vi sinh vật nào sau đây?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Tảo lục đơn bào.
  • C. Nấm sợi.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 14: Trong nuôi cấy liên tục, sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được duy trì ở pha lũy thừa trong thời gian dài nhờ yếu tố nào?

  • A. Mật độ tế bào luôn đạt mức tối đa.
  • B. Thời gian thế hệ của vi sinh vật ngắn nhất.
  • C. Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt nhanh chóng.
  • D. Liên tục bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ sản phẩm trao đổi chất.

Câu 15: Một loài vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

  • A. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.
  • B. Năng lượng từ phản ứng hóa học, carbon từ chất hữu cơ.
  • C. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ CO2.
  • D. Năng lượng từ phản ứng hóa học, carbon từ CO2.

Câu 16: Tại sao pha suy vong lại xuất hiện trong nuôi cấy không liên tục?

  • A. Tốc độ sinh sản giảm do nhiệt độ môi trường thay đổi.
  • B. Số lượng tế bào sinh ra cân bằng với số lượng tế bào chết đi.
  • C. Vi sinh vật chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính.
  • D. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và sản phẩm trao đổi chất độc hại tích lũy.

Câu 17: Vi sinh vật nào sau đây có thể là sinh vật nhân thực?

  • A. Vi nấm.
  • B. Vi khuẩn lam.
  • C. Xạ khuẩn.
  • D. Vi khuẩn lactic.

Câu 18: Để nghiên cứu hình thái và cấu trúc bên trong của vi khuẩn, người ta thường sử dụng loại kính hiển vi nào?

  • A. Kính lúp.
  • B. Kính hiển vi quang học độ phóng đại thấp.
  • C. Kính hiển vi quang học độ phóng đại cao.
  • D. Kính hiển vi điện tử.

Câu 19: Tại sao khi làm sữa chua, người ta cần ủ ở nhiệt độ ấm (khoảng 40-45°C)?

  • A. Để làm chết các vi khuẩn có hại.
  • B. Là nhiệt độ tối ưu cho vi khuẩn lactic hoạt động.
  • C. Để sữa đông lại nhanh hơn.
  • D. Để tăng cường độ chua của sữa chua.

Câu 20: Hình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn trong điều kiện thuận lợi là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 21: Loại môi trường nuôi cấy nào sau đây có thành phần hóa học và số lượng chính xác các chất dinh dưỡng đã biết?

  • A. Môi trường phức tạp.
  • B. Môi trường tổng hợp.
  • C. Môi trường bán tổng hợp.
  • D. Môi trường tự nhiên.

Câu 22: Khi nghiên cứu một loại vi sinh vật, nhà khoa học nhận thấy chúng chỉ sinh trưởng khi có ánh sáng và sử dụng H2S làm nguồn electron để khử CO2. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Quang dị dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 23: Cấu trúc nào giúp một số loài vi khuẩn tồn tại được qua thời gian dài trong điều kiện môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ cao, thiếu nước, hóa chất)?

  • A. Roi.
  • B. Lông.
  • C. Thành tế bào dày.
  • D. Nội bào tử (endospore).

Câu 24: Quá trình chuyển hóa đường thành ethanol và CO2 bởi nấm men trong điều kiện yếm khí được gọi là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Hô hấp kị khí.
  • D. Quang hợp.

Câu 25: Tại sao trong công nghiệp sản xuất kháng sinh, người ta thường áp dụng phương pháp nuôi cấy liên tục?

  • A. Duy trì quần thể ở pha sinh trưởng mong muốn để thu sản phẩm.
  • B. Giúp vi sinh vật tạo ra nội bào tử.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các sản phẩm trao đổi chất.
  • D. Giúp quan sát rõ hình thái của vi sinh vật.

Câu 26: Vi sinh vật nào sau đây là sinh vật nhân sơ và có khả năng quang hợp giải phóng oxy?

  • A. Nấm men.
  • B. Tảo lục đơn bào.
  • C. Vi khuẩn lam.
  • D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn xác định số lượng vi khuẩn sống (có khả năng sinh sản) trong một mẫu nước. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đo độ đục của mẫu.
  • B. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi buồng đếm.
  • C. Đo khối lượng khô của tế bào.
  • D. Đếm số khuẩn lạc trên đĩa thạch.

Câu 28: Trong pha lũy thừa của đường cong sinh trưởng, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Sự tích lũy chất độc hại.
  • B. Thành phần môi trường và điều kiện nuôi cấy.
  • C. Số lượng tế bào đã đạt đến mức tối đa.
  • D. Sự hình thành nội bào tử.

Câu 29: Vi sinh vật hóa dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

  • A. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ CO2.
  • B. Năng lượng từ phản ứng hóa học, carbon từ CO2.
  • C. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng từ phản ứng hóa học, carbon từ chất hữu cơ.

Câu 30: Tại sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn nhiều so với sinh vật đa bào?

  • A. Tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn.
  • B. Chỉ sinh sản vô tính.
  • C. Có cấu tạo đơn giản.
  • D. Sống trong môi trường nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm sinh học nào sau đây được xem là **quan trọng nhất** để phân biệt vi sinh vật với các nhóm sinh vật khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu, vi sinh vật được chia thành mấy kiểu dinh dưỡng chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Vi khuẩn nitrat hóa (chuyển NH4+ thành NO2- và NO3-) lấy năng lượng và carbon từ đâu để tổng hợp chất hữu cơ cho tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men ở vi sinh vật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng không đổi về thể tích và không bổ sung chất dinh dưỡng mới, quần thể vi khuẩn sẽ trải qua các pha sinh trưởng theo trình tự nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Điều gì xảy ra chủ yếu trong pha tiềm phát (lag phase) của đường cong sinh trưởng vi khuẩn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Giả sử một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy từ 100 tế bào, sau 2 giờ (120 phút) trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào quần thể đạt được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Yếu tố ngoại cảnh nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật và do đó ảnh hưởng lớn đến tốc độ sinh trưởng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một loài vi khuẩn gây bệnh cho người (sống trong cơ thể người ở 37°C) có nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến để phân lập và thu nhận quần thể vi sinh vật thuần khiết từ một mẫu ban đầu chứa nhiều loại khác nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khuẩn lạc vi khuẩn trên môi trường thạch là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phương pháp nhuộm Gram giúp phân loại vi khuẩn dựa trên đặc điểm cấu tạo nào của tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sinh sản bằng bào tử vô tính là hình thức sinh sản phổ biến ở nhóm vi sinh vật nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong nuôi cấy liên tục, sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được duy trì ở pha lũy thừa trong thời gian dài nhờ yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một loài vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao pha suy vong lại xuất hiện trong nuôi cấy không liên tục?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Vi sinh vật nào sau đây có thể là sinh vật nhân thực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để nghiên cứu hình thái và cấu trúc bên trong của vi khuẩn, người ta thường sử dụng loại kính hiển vi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại sao khi làm sữa chua, người ta cần ủ ở nhiệt độ ấm (khoảng 40-45°C)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn trong điều kiện thuận lợi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Loại môi trường nuôi cấy nào sau đây có thành phần hóa học và số lượng chính xác các chất dinh dưỡng đã biết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi nghiên cứu một loại vi sinh vật, nhà khoa học nhận thấy chúng chỉ sinh trưởng khi có ánh sáng và sử dụng H2S làm nguồn electron để khử CO2. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cấu trúc nào giúp một số loài vi khuẩn tồn tại được qua thời gian dài trong điều kiện môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ cao, thiếu nước, hóa chất)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Quá trình chuyển hóa đường thành ethanol và CO2 bởi nấm men trong điều kiện yếm khí được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao trong công nghiệp sản xuất kháng sinh, người ta thường áp dụng phương pháp nuôi cấy liên tục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Vi sinh vật nào sau đây là sinh vật nhân sơ và có khả năng quang hợp giải phóng oxy?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn xác định số lượng vi khuẩn sống (có khả năng sinh sản) trong một mẫu nước. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong pha lũy thừa của đường cong sinh trưởng, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Vi sinh vật hóa dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn nhiều so với sinh vật đa bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của hầu hết các loại vi sinh vật?

  • A. Kích thước nhỏ bé, chỉ quan sát rõ dưới kính hiển vi.
  • B. Cấu tạo tế bào nhân sơ.
  • C. Sinh sản chủ yếu bằng hình thức phân đôi.
  • D. Sống trong môi trường nước.

Câu 2: Một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 nhờ năng lượng giải phóng từ quá trình oxi hóa các hợp chất vô cơ (như H2S, NH3). Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 3: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường đủ dinh dưỡng và điều kiện tối ưu, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân. Giai đoạn này trên đường cong sinh trưởng được gọi là gì?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 4: Tại sao trong pha cân bằng của đường cong sinh trưởng, số lượng tế bào vi sinh vật không tăng lên đáng kể dù vẫn có sự phân chia?

  • A. Môi trường bị cạn kiệt oxy.
  • B. Vi sinh vật chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính.
  • C. Tốc độ sinh sản cân bằng với tốc độ chết.
  • D. Nhiệt độ môi trường không còn phù hợp.

Câu 5: Nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu của vi khuẩn lam là gì?

  • A. Năng lượng: Ánh sáng; Carbon: CO2.
  • B. Năng lượng: Chất hữu cơ; Carbon: Chất hữu cơ.
  • C. Năng lượng: Ánh sáng; Carbon: Chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng: Chất vô cơ; Carbon: CO2.

Câu 6: Một nhà khoa học muốn nuôi cấy một loại nấm men (vi sinh vật nhân thực) để sản xuất ethanol. Ông cần chuẩn bị môi trường nuôi cấy với nguồn carbon và năng lượng chủ yếu là gì?

  • A. CO2 và ánh sáng.
  • B. Hợp chất vô cơ và CO2.
  • C. Chất hữu cơ (ví dụ: đường).
  • D. Nước và muối khoáng.

Câu 7: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân loại vi khuẩn dựa trên đặc điểm nào của tế bào?

  • A. Kiểu dinh dưỡng.
  • B. Cấu trúc thành tế bào.
  • C. Hình dạng tế bào.
  • D. Khả năng di chuyển.

Câu 8: Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn là gì?

  • A. Thời gian từ khi một tế bào sinh ra đến khi nó phân chia thành hai tế bào mới.
  • B. Thời gian để số lượng tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
  • C. Tốc độ phân chia của tế bào trong một giờ.
  • D. Tổng thời gian của pha lũy thừa.

Câu 9: Môi trường nuôi cấy nào sau đây được gọi là môi trường tổng hợp?

  • A. Nước thịt luộc.
  • B. Dung dịch chứa 1% glucose, 0.5% muối amon nitrat, 0.1% kali hydro photphat.
  • C. Nước chiết từ đất.
  • D. Môi trường thạch nghiêng.

Câu 10: Tại sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng rất nhanh?

  • A. Chúng có cấu tạo đơn giản.
  • B. Chúng sống ở khắp mọi nơi.
  • C. Chúng có khả năng hình thành bào tử.
  • D. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) của tế bào lớn.

Câu 11: Nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của hầu hết các vi sinh vật gây bệnh ở người là khoảng bao nhiêu?

  • A. 0 - 20 độ C.
  • B. 20 - 30 độ C.
  • C. 30 - 40 độ C.
  • D. 40 - 60 độ C.

Câu 12: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào?

  • A. Hoạt tính của enzyme.
  • B. Tốc độ thẩm thấu nước qua màng.
  • C. Sự hình thành bào tử.
  • D. Màu sắc của khuẩn lạc.

Câu 13: Khuẩn lạc vi khuẩn là gì?

  • A. Một tế bào vi khuẩn riêng lẻ.
  • B. Tập hợp nhiều loài vi khuẩn khác nhau.
  • C. Bào tử của vi khuẩn.
  • D. Một tập hợp các tế bào vi khuẩn được sinh ra từ một tế bào ban đầu, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 14: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Hình thành bào tử vô tính.
  • D. Phân mảnh.

Câu 15: Tại sao các vi sinh vật quang hợp (như vi khuẩn lam, tảo) cần ánh sáng để sinh trưởng?

  • A. Ánh sáng giúp tiêu diệt vi sinh vật cạnh tranh.
  • B. Ánh sáng là nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Ánh sáng kích thích sự hình thành bào tử.
  • D. Ánh sáng giúp tăng tốc độ thẩm thấu.

Câu 16: Khi tiệt trùng thực phẩm bằng cách đun sôi (100 độ C), một số loại vi khuẩn vẫn có thể tồn tại. Điều này có thể giải thích bằng khả năng nào của chúng?

  • A. Khả năng di chuyển nhanh.
  • B. Kích thước quá nhỏ.
  • C. Khả năng hình thành nội bào tử.
  • D. Tốc độ sinh sản cực nhanh.

Câu 17: Quan sát dưới kính hiển vi thấy một loại vi sinh vật đơn bào, có màng nhân rõ ràng, kích thước lớn hơn vi khuẩn nhiều lần, và di chuyển bằng chân giả. Đây có thể là nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Vi nấm.
  • C. Vi khuẩn lam.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 18: Nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường lỏng tĩnh (không sục khí). Quan sát thấy vi sinh vật chỉ mọc thành một lớp mỏng trên bề mặt môi trường. Nhận định về nhu cầu oxy của loại vi sinh vật này là gì?

  • A. Hiếu khí bắt buộc.
  • B. Kị khí bắt buộc.
  • C. Kị khí không bắt buộc.
  • D. Vi hiếu khí.

Câu 19: Tại sao cần phải khử trùng dụng cụ nuôi cấy và môi trường trước khi tiến hành nuôi cấy vi sinh vật?

  • A. Để tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • B. Để loại bỏ các vi sinh vật tạp nhiễm.
  • C. Để cung cấp thêm dinh dưỡng cho vi sinh vật.
  • D. Để thay đổi pH của môi trường.

Câu 20: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Bắt đầu từ 1000 tế bào, sau 3 giờ nuôi cấy liên tục trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào sẽ là bao nhiêu?

  • A. 8000 tế bào.
  • B. 16000 tế bào.
  • C. 64000 tế bào.
  • D. 128000 tế bào.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản trong sinh sản của vi khuẩn so với nấm men là gì?

  • A. Vi khuẩn chỉ sinh sản hữu tính, nấm men chỉ sinh sản vô tính.
  • B. Vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nấm men.
  • C. Vi khuẩn sinh sản bằng bào tử, nấm men sinh sản bằng phân đôi.
  • D. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng phân đôi, nấm men có thể sinh sản bằng nảy chồi hoặc bào tử.

Câu 22: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường sử dụng vi sinh vật nào để làm sữa chua?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Nấm men.
  • C. Vi khuẩn cố định đạm.
  • D. Tảo lục đơn bào.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. Chất dinh dưỡng hữu cơ.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Nguồn carbon.
  • D. Chất kháng sinh.

Câu 24: Khi môi trường nuôi cấy vi sinh vật bị cạn kiệt dinh dưỡng hoặc tích tụ nhiều chất độc, quần thể vi sinh vật sẽ chuyển sang pha nào trong đường cong sinh trưởng?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 25: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về hóa dị dưỡng ở vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp carbohydrate từ CO2 nhờ ánh sáng.
  • B. Tổng hợp ATP từ quá trình oxy hóa NH3.
  • C. Phân giải protein trong xác động vật để lấy năng lượng và vật chất.
  • D. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp ATP nhưng nguồn carbon là chất hữu cơ.

Câu 26: Tại sao vi sinh vật rất quan trọng trong chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên?

  • A. Chúng là các tác nhân phân giải chính, giúp trả lại vật chất cho môi trường.
  • B. Chúng là nguồn thức ăn chính cho động vật.
  • C. Chúng chỉ sống trong các điều kiện khắc nghiệt.
  • D. Chúng có khả năng quang hợp mạnh mẽ.

Câu 27: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp làm lạnh sâu. Phương pháp này ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật như thế nào?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật.
  • B. Kích thích vi sinh vật hình thành bào tử.
  • C. Tăng tốc độ sinh sản của vi sinh vật ưa lạnh.
  • D. Ức chế hoạt động trao đổi chất và sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 28: Vi sinh vật nào sau đây là sinh vật nhân thực?

  • A. Vi khuẩn E. coli.
  • B. Nấm mốc.
  • C. Vi khuẩn lactic.
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa.

Câu 29: Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, pha nào có tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 30: Vi sinh vật hóa tự dưỡng khác với vi sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào về nguồn năng lượng?

  • A. Nguồn năng lượng.
  • B. Nguồn carbon.
  • C. Khả năng tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Loại môi trường sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm *chung* của hầu hết các loại vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 nhờ năng lượng giải phóng từ quá trình oxi hóa các hợp chất vô cơ (như H2S, NH3). Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường đủ dinh dưỡng và điều kiện tối ưu, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân. Giai đoạn này trên đường cong sinh trưởng được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao trong pha cân bằng của đường cong sinh trưởng, số lượng tế bào vi sinh vật không tăng lên đáng kể dù vẫn có sự phân chia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu của vi khuẩn lam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một nhà khoa học muốn nuôi cấy một loại nấm men (vi sinh vật nhân thực) để sản xuất ethanol. Ông cần chuẩn bị môi trường nuôi cấy với nguồn carbon và năng lượng chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân loại vi khuẩn dựa trên đặc điểm nào của tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Môi trường nuôi cấy nào sau đây được gọi là môi trường tổng hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng rất nhanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của hầu hết các vi sinh vật gây bệnh ở người là khoảng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khuẩn lạc vi khuẩn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao các vi sinh vật quang hợp (như vi khuẩn lam, tảo) cần ánh sáng để sinh trưởng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi tiệt trùng thực phẩm bằng cách đun sôi (100 độ C), một số loại vi khuẩn vẫn có thể tồn tại. Điều này có thể giải thích bằng khả năng nào của chúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quan sát dưới kính hiển vi thấy một loại vi sinh vật đơn bào, có màng nhân rõ ràng, kích thước lớn hơn vi khuẩn nhiều lần, và di chuyển bằng chân giả. Đây có thể là nhóm vi sinh vật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường lỏng tĩnh (không sục khí). Quan sát thấy vi sinh vật chỉ mọc thành một lớp mỏng trên bề mặt môi trường. Nhận định về nhu cầu oxy của loại vi sinh vật này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao cần phải khử trùng dụng cụ nuôi cấy và môi trường trước khi tiến hành nuôi cấy vi sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Bắt đầu từ 1000 tế bào, sau 3 giờ nuôi cấy liên tục trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản trong sinh sản của vi khuẩn so với nấm men là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường sử dụng vi sinh vật nào để làm sữa chua?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi môi trường nuôi cấy vi sinh vật bị cạn kiệt dinh dưỡng hoặc tích tụ nhiều chất độc, quần thể vi sinh vật sẽ chuyển sang pha nào trong đường cong sinh trưởng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về hóa dị dưỡng ở vi sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao vi sinh vật rất quan trọng trong chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp làm lạnh sâu. Phương pháp này ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Vi sinh vật nào sau đây là sinh vật nhân thực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, pha nào có tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Vi sinh vật hóa tự dưỡng khác với vi sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào về nguồn năng lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là tiên quyết để phân loại một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?

  • A. Kích thước hiển vi, chỉ quan sát rõ dưới kính hiển vi.
  • B. Cấu tạo cơ thể đơn giản, chủ yếu là đơn bào.
  • C. Tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
  • D. Khả năng thích nghi cao với nhiều môi trường.

Câu 2: Một loại vi khuẩn sống trong suối nước nóng giàu hợp chất lưu huỳnh. Chúng sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học của các hợp chất lưu huỳnh vô cơ và nguồn carbon từ CO2 trong nước. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 3: Khi nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường lỏng không bổ sung liên tục chất dinh dưỡng, quần thể vi sinh vật sẽ trải qua các pha sinh trưởng. Pha nào là giai đoạn mà số lượng cá thể tăng lên theo cấp số nhân?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Log phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Death phase)

Câu 4: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng phổ biến trong vi sinh vật học nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Phân biệt vi sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng.
  • B. Đếm số lượng tế bào vi sinh vật.
  • C. Phân loại vi khuẩn dựa vào cấu trúc thành tế bào.
  • D. Xác định hình dạng của vi sinh vật.

Câu 5: Một nhà khoa học muốn nuôi cấy liên tục một loại vi khuẩn để sản xuất enzyme công nghiệp. Lợi ích chính của việc sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục so với nuôi cấy không liên tục trong trường hợp này là gì?

  • A. Giảm thiểu nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • B. Tăng tốc độ pha tiềm phát.
  • C. Dễ dàng thu hoạch sản phẩm ở cuối chu kỳ.
  • D. Duy trì quần thể ở pha lũy thừa trong thời gian dài, cho năng suất cao.

Câu 6: Quan sát dưới kính hiển vi, thấy một loại vi sinh vật có cấu trúc nhân hoàn chỉnh, thành tế bào bằng chitin và sinh sản bằng bào tử. Sinh vật này thuộc nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Vi nấm
  • C. Động vật nguyên sinh
  • D. Tảo đơn bào

Câu 7: Tại sao trong pha suy vong của quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống lại bắt đầu giảm mạnh?

  • A. Tốc độ sinh sản giảm đột ngột.
  • B. Nhiệt độ môi trường tăng cao.
  • C. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích lũy.
  • D. Quá trình phân đôi diễn ra chậm lại.

Câu 8: Một vi sinh vật được mô tả là "kị khí bắt buộc". Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ có thể sinh trưởng trong môi trường hoàn toàn không có oxygen.
  • B. Cần một lượng nhỏ oxygen để sinh trưởng.
  • C. Có thể sinh trưởng cả khi có hoặc không có oxygen.
  • D. Chỉ có thể sinh trưởng trong môi trường giàu oxygen.

Câu 9: Khuẩn lạc (colony) của vi khuẩn trên môi trường thạch là gì?

  • A. Tập hợp các tế bào vi khuẩn được sinh ra từ một tế bào ban đầu, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
  • B. Một tế bào vi khuẩn riêng lẻ trên môi trường thạch.
  • C. Tập hợp nhiều loại vi khuẩn khác nhau mọc cùng nhau.
  • D. Một cấu trúc sinh sản đặc biệt của vi khuẩn.

Câu 10: Tại sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng nhanh hơn nhiều so với các sinh vật đa bào có cùng khối lượng?

  • A. Chúng có cấu tạo nhân thực phức tạp hơn.
  • B. Chúng chỉ sống trong môi trường giàu dinh dưỡng.
  • C. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn, giúp trao đổi chất với môi trường nhanh chóng.
  • D. Chúng có khả năng quang hợp hiệu quả hơn.

Câu 11: Một nhà nghiên cứu muốn phân lập các vi khuẩn có khả năng phân giải dầu mỏ từ mẫu đất bị ô nhiễm. Ông nên sử dụng loại môi trường nuôi cấy nào để chọn lọc được nhóm vi khuẩn mong muốn?

  • A. Môi trường tổng hợp giàu glucose.
  • B. Môi trường phức tạp chứa nhiều loại cao đạm.
  • C. Môi trường tối thiểu chỉ chứa muối khoáng.
  • D. Môi trường có thành phần carbon duy nhất là dầu mỏ.

Câu 12: Sự hình thành nội bào tử ở một số loài vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với sự sống sót của chúng?

  • A. Là hình thức sinh sản vô tính giúp tăng số lượng cá thể nhanh chóng.
  • B. Giúp vi khuẩn tồn tại qua các điều kiện môi trường bất lợi (nhiệt độ cao, khô hạn, hóa chất).
  • C. Là giai đoạn trao đổi vật chất mạnh mẽ nhất của tế bào.
  • D. Giúp vi khuẩn di chuyển trong môi trường nước.

Câu 13: Vi khuẩn lactic (ví dụ: Lactobacillus) thường được sử dụng trong sản xuất sữa chua. Chúng thuộc kiểu hô hấp nào và hoạt động trao đổi chất chính là gì?

  • A. Hiếu khí bắt buộc; Hô hấp hiếu khí.
  • B. Kị khí bắt buộc; Quang hợp.
  • C. Kị khí không bắt buộc (tùy nghi); Lên men lactic.
  • D. Vi hiếu khí; Hóa tổng hợp.

Câu 14: Để xác định chính xác số lượng tế bào vi khuẩn sống trong một mẫu nước, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Quan sát trực tiếp dưới kính hiển vi và đếm.
  • B. Đo độ đục của dịch nuôi cấy.
  • C. Đo khối lượng sinh khối.
  • D. Nuôi cấy pha loãng trên môi trường thạch và đếm khuẩn lạc.

Câu 15: Trong đồ thị đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, pha nào có tốc độ sinh trưởng (tốc độ tăng số lượng tế bào) lớn nhất?

  • A. Pha tiềm phát
  • B. Pha lũy thừa
  • C. Pha cân bằng
  • D. Pha suy vong

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa vi sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng là ở nguồn cung cấp:

  • A. Năng lượng.
  • B. Nitrogen.
  • C. Carbon.
  • D. Nước.

Câu 17: Tại sao các vi sinh vật ưa nhiệt cực (hyperthermophiles) có thể tồn tại và sinh trưởng ở nhiệt độ rất cao (trên 80°C) mà các sinh vật khác không làm được?

  • A. Enzyme và protein của chúng có cấu trúc đặc biệt, bền vững ở nhiệt độ cao.
  • B. Chúng không cần enzyme để thực hiện các phản ứng trao đổi chất.
  • C. Thành tế bào của chúng dày hơn nhiều so với các vi khuẩn khác.
  • D. Chúng có khả năng tạo bào tử ở nhiệt độ cao.

Câu 18: Để bảo quản các mẫu vi sinh vật trong thời gian dài mà vẫn giữ được khả năng sống, người ta thường sử dụng phương pháp đông khô. Cơ chế chính giúp vi sinh vật sống sót trong điều kiện này là gì?

  • A. Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • B. Loại bỏ nước làm ngừng hoặc làm chậm tối đa các hoạt động trao đổi chất.
  • C. Tế bào chuyển sang trạng thái sinh sản vô tính.
  • D. Nội bào tử được hình thành nhanh chóng.

Câu 19: Một mẫu nước thải được cấy lên môi trường thạch dinh dưỡng và ủ trong điều kiện hiếu khí. Sau 24 giờ, trên đĩa xuất hiện nhiều khuẩn lạc. Đây là kết quả của quá trình nào ở vi sinh vật?

  • A. Trao đổi chất kị khí.
  • B. Hình thành nội bào tử.
  • C. Quang hợp.
  • D. Sinh trưởng và sinh sản.

Câu 20: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ các chất hữu cơ. Kiểu dinh dưỡng này được gọi là:

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 21: Để vi sinh vật có thể sinh trưởng tốt trong môi trường nuôi cấy, cần cung cấp đầy đủ các yếu tố dinh dưỡng cơ bản. Các yếu tố dinh dưỡng đa lượng chủ yếu mà vi sinh vật cần là gì?

  • A. Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur.
  • B. Sắt, Kẽm, Đồng, Mangan.
  • C. Vitamin, Amino acid.
  • D. Ánh sáng, Nhiệt độ.

Câu 22: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường tối ưu. Nếu bắt đầu với 100 tế bào và thời gian thế hệ là 30 phút, sau 3 giờ nuôi cấy trong pha lũy thừa, số lượng tế bào ước tính là bao nhiêu?

  • A. 600 tế bào.
  • B. 3200 tế bào.
  • C. 6400 tế bào.
  • D. 12800 tế bào.

Câu 23: Trong quá trình sinh sản bằng cách phân đôi ở vi khuẩn, trình tự các sự kiện diễn ra như thế nào?

  • A. Hình thành vách ngăn → Nhân đôi DNA → Tách tế bào.
  • B. Nhân đôi DNA → Tách tế bào → Hình thành vách ngăn.
  • C. Tách tế bào → Nhân đôi DNA → Hình thành vách ngăn.
  • D. Nhân đôi DNA → Hình thành vách ngăn → Tách tế bào.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để kiểm soát tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật trong các ứng dụng công nghiệp (ví dụ: sản xuất kháng sinh, enzyme)?

  • A. Kiểm soát các điều kiện môi trường nuôi cấy (nhiệt độ, pH, dinh dưỡng, oxygen...).
  • B. Thay đổi hình thức sinh sản của vi sinh vật.
  • C. Chỉ sử dụng phương pháp nuôi cấy không liên tục.
  • D. Giảm thiểu kích thước tế bào vi sinh vật.

Câu 25: Tại sao vi sinh vật hóa tự dưỡng có vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa trên Trái Đất (ví dụ: chu trình Nitrogen, Sulfur)?

  • A. Chúng có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Chúng là nguồn thức ăn chính cho các sinh vật dị dưỡng.
  • C. Chúng chuyển hóa các hợp chất vô cơ thành dạng năng lượng và vật chất mà các sinh vật khác có thể sử dụng.
  • D. Chúng là tác nhân gây bệnh chính trong môi trường.

Câu 26: Vi sinh vật nào sau đây có thể sinh sản bằng cách nảy chồi?

  • A. Nấm men (Yeast).
  • B. Vi khuẩn E. coli.
  • C. Tảo lục đơn bào.
  • D. Động vật nguyên sinh Amip.

Câu 27: Khi tiến hành nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường thạch trong đĩa petri, mục đích của việc úp ngược đĩa petri khi ủ là gì?

  • A. Giúp vi khuẩn nhận được nhiều oxygen hơn.
  • B. Ngăn hơi nước ngưng tụ trên nắp rơi xuống làm nhòe khuẩn lạc.
  • C. Giúp nhiệt độ phân bố đều hơn trong đĩa.
  • D. Thúc đẩy quá trình hình thành bào tử.

Câu 28: Quá trình quang hợp ở vi khuẩn lam (Cyanobacteria) khác với quang hợp ở thực vật ở điểm nào?

  • A. Sắc tố quang hợp nằm trong màng thylakoid trong tế bào chất thay vì trong lục lạp.
  • B. Không sử dụng CO2 làm nguồn carbon.
  • C. Không giải phóng oxygen.
  • D. Sử dụng năng lượng từ các chất vô cơ thay vì ánh sáng.

Câu 29: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ. Để tăng hiệu quả xử lý, họ cần đảm bảo những điều kiện nào cho vi sinh vật hoạt động tối ưu?

  • A. Giảm nhiệt độ xuống mức đóng băng.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn oxygen khỏi bể xử lý.
  • C. Giảm nồng độ chất hữu cơ đến mức tối thiểu ngay từ đầu.
  • D. Kiểm soát nhiệt độ, pH, cung cấp đủ oxygen (nếu là vi sinh vật hiếu khí) và dinh dưỡng.

Câu 30: Giả sử một quần thể vi khuẩn có 10^5 tế bào ở đầu pha lũy thừa và đạt 10^7 tế bào sau 2 giờ. Thời gian thế hệ (generation time) của chủng vi khuẩn này là bao nhiêu?

  • A. 10 phút.
  • B. 15 phút.
  • C. 20 phút.
  • D. 30 phút.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *tiên quyết* để phân loại một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một loại vi khuẩn sống trong suối nước nóng giàu hợp chất lưu huỳnh. Chúng sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học của các hợp chất lưu huỳnh vô cơ và nguồn carbon từ CO2 trong nước. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường lỏng không bổ sung liên tục chất dinh dưỡng, quần thể vi sinh vật sẽ trải qua các pha sinh trưởng. Pha nào là giai đoạn mà số lượng cá thể tăng lên theo cấp số nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng phổ biến trong vi sinh vật học nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một nhà khoa học muốn nuôi cấy liên tục một loại vi khuẩn để sản xuất enzyme công nghiệp. Lợi ích chính của việc sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục so với nuôi cấy không liên tục trong trường hợp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Quan sát dưới kính hiển vi, thấy một loại vi sinh vật có cấu trúc nhân hoàn chỉnh, thành tế bào bằng chitin và sinh sản bằng bào tử. Sinh vật này thuộc nhóm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao trong pha suy vong của quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống lại bắt đầu giảm mạnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vi sinh vật được mô tả là 'kị khí bắt buộc'. Điều này có nghĩa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khuẩn lạc (colony) của vi khuẩn trên môi trường thạch là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng nhanh hơn nhiều so với các sinh vật đa bào có cùng khối lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một nhà nghiên cứu muốn phân lập các vi khuẩn có khả năng phân giải dầu mỏ từ mẫu đất bị ô nhiễm. Ông nên sử dụng loại môi trường nuôi cấy nào để chọn lọc được nhóm vi khuẩn mong muốn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự hình thành nội bào tử ở một số loài vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với sự sống sót của chúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vi khuẩn lactic (ví dụ: Lactobacillus) thường được sử dụng trong sản xuất sữa chua. Chúng thuộc kiểu hô hấp nào và hoạt động trao đổi chất chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để xác định chính xác số lượng tế bào vi khuẩn sống trong một mẫu nước, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong đồ thị đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, pha nào có tốc độ sinh trưởng (tốc độ tăng số lượng tế bào) lớn nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa vi sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng là ở nguồn cung cấp:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao các vi sinh vật ưa nhiệt cực (hyperthermophiles) có thể tồn tại và sinh trưởng ở nhiệt độ rất cao (trên 80°C) mà các sinh vật khác không làm được?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để bảo quản các mẫu vi sinh vật trong thời gian dài mà vẫn giữ được khả năng sống, người ta thường sử dụng phương pháp đông khô. Cơ chế chính giúp vi sinh vật sống sót trong điều kiện này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một mẫu nước thải được cấy lên môi trường thạch dinh dưỡng và ủ trong điều kiện hiếu khí. Sau 24 giờ, trên đĩa xuất hiện nhiều khuẩn lạc. Đây là kết quả của quá trình nào ở vi sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ các chất hữu cơ. Kiểu dinh dưỡng này được gọi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để vi sinh vật có thể sinh trưởng tốt trong môi trường nuôi cấy, cần cung cấp đầy đủ các yếu tố dinh dưỡng cơ bản. Các yếu tố dinh dưỡng đa lượng chủ yếu mà vi sinh vật cần là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường tối ưu. Nếu bắt đầu với 100 tế bào và thời gian thế hệ là 30 phút, sau 3 giờ nuôi cấy trong pha lũy thừa, số lượng tế bào ước tính là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong quá trình sinh sản bằng cách phân đôi ở vi khuẩn, trình tự các sự kiện diễn ra như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để kiểm soát tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật trong các ứng dụng công nghiệp (ví dụ: sản xuất kháng sinh, enzyme)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao vi sinh vật hóa tự dưỡng có vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa trên Trái Đất (ví dụ: chu trình Nitrogen, Sulfur)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Vi sinh vật nào sau đây có thể sinh sản bằng cách nảy chồi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi tiến hành nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường thạch trong đĩa petri, mục đích của việc úp ngược đĩa petri khi ủ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Quá trình quang hợp ở vi khuẩn lam (Cyanobacteria) khác với quang hợp ở thực vật ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ. Để tăng hiệu quả xử lý, họ cần đảm bảo những điều kiện nào cho vi sinh vật hoạt động tối ưu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử một quần thể vi khuẩn có 10^5 tế bào ở đầu pha lũy thừa và đạt 10^7 tế bào sau 2 giờ. Thời gian thế hệ (generation time) của chủng vi khuẩn này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là tiên quyết để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?

  • A. Kích thước hiển vi, chỉ quan sát rõ dưới kính hiển vi.
  • B. Cấu tạo luôn là đơn bào nhân sơ.
  • C. Tốc độ sinh sản rất nhanh.
  • D. Khả năng gây bệnh cho sinh vật khác.

Câu 2: Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu, vi sinh vật có bao nhiêu kiểu dinh dưỡng chính?

  • A. Hai kiểu.
  • B. Ba kiểu.
  • C. Bốn kiểu.
  • D. Năm kiểu.

Câu 3: Nhóm vi sinh vật nào sau đây không sử dụng CO2 làm nguồn carbon chủ yếu?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Vi khuẩn nitrate hóa.
  • D. Quang dị dưỡng.

Câu 4: Một loài vi khuẩn sống trong suối nước nóng giàu hợp chất lưu huỳnh vô cơ. Nó sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các hợp chất lưu huỳnh này và CO2 làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của loài vi khuẩn này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Quang dị dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 5: Vi sinh vật hóa dị dưỡng khác vi sinh vật hóa tự dưỡng ở điểm nào?

  • A. Nguồn năng lượng.
  • B. Khả năng sử dụng oxy.
  • C. Nguồn carbon.
  • D. Tốc độ sinh trưởng.

Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào là giai đoạn quần thể vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng tối đa?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase).
  • B. Pha lũy thừa (Log phase).
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase).
  • D. Pha suy vong (Death phase).

Câu 7: Điều gì xảy ra với số lượng tế bào sống trong pha cân bằng của đường cong sinh trưởng vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục?

  • A. Tăng rất nhanh.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi do mọi tế bào đều ngừng sinh sản.
  • D. Gần như không đổi do tốc độ sinh sản cân bằng với tốc độ chết.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố vật lí ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Chất dinh dưỡng.
  • D. Áp suất thẩm thấu.

Câu 9: Vi sinh vật ưa lạnh (psychrophiles) sinh trưởng tối ưu ở khoảng nhiệt độ nào?

  • A. Dưới 20°C.
  • B. Từ 20°C đến 40°C.
  • C. Từ 50°C đến 80°C.
  • D. Trên 80°C.

Câu 10: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách đông lạnh lại giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật.
  • B. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình trao đổi chất và sinh trưởng của vi sinh vật.
  • C. Đông lạnh làm thay đổi cấu trúc hóa học của thực phẩm, khiến vi sinh vật không sử dụng được.
  • D. Đông lạnh tạo ra môi trường yếm khí, kìm hãm vi sinh vật hiếu khí.

Câu 11: Phương pháp sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Hình thành bào tử vô tính.
  • D. Phân mảnh.

Câu 12: Bào tử sinh sản ở vi sinh vật nhân thực (như nấm mốc) khác với nội bào tử ở vi khuẩn ở điểm nào?

  • A. Bào tử sinh sản giúp vi sinh vật tồn tại trong điều kiện bất lợi, nội bào tử chỉ giúp sinh sản.
  • B. Bào tử sinh sản chỉ có ở vi khuẩn, nội bào tử có ở nấm.
  • C. Bào tử sinh sản là hình thức sinh sản, nội bào tử là cấu trúc giúp tồn tại qua điều kiện bất lợi.
  • D. Cả hai đều là cấu trúc giúp vi sinh vật tồn tại qua điều kiện bất lợi.

Câu 13: Khuẩn lạc là gì trong nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường đặc?

  • A. Tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu, có thể quan sát bằng mắt thường.
  • B. Tế bào vi sinh vật riêng lẻ chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
  • C. Tập hợp nhiều loại vi sinh vật khác nhau cùng sinh trưởng trên đĩa thạch.
  • D. Tế bào vi sinh vật ở trạng thái nghỉ (bào tử).

Câu 14: Phương pháp nuôi cấy liên tục được ứng dụng trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu đường cong sinh trưởng của một loài vi khuẩn mới.
  • B. Làm giàu một loại vi sinh vật có số lượng ít trong mẫu ban đầu.
  • C. Sản xuất sinh khối hoặc các sản phẩm trao đổi chất của vi sinh vật ở quy mô công nghiệp.
  • D. Phân lập các chủng vi sinh vật từ hỗn hợp ban đầu.

Câu 15: Tại sao pha tiềm phát của vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục thường kéo dài hơn khi cấy chuyển từ môi trường cũ sang môi trường mới có thành phần khác biệt?

  • A. Vi khuẩn cần thời gian để tiêu thụ hết chất độc tích tụ từ môi trường cũ.
  • B. Vi khuẩn cần thời gian để tổng hợp enzyme và các thành phần tế bào phù hợp với môi trường mới.
  • C. Số lượng vi khuẩn ban đầu quá ít nên tốc độ sinh sản chậm.
  • D. Chất dinh dưỡng trong môi trường mới chưa đủ cho vi khuẩn sinh trưởng.

Câu 16: Nếu bạn muốn phân lập các chủng vi khuẩn riêng biệt từ một mẫu đất, phương pháp nuôi cấy nào trên môi trường đặc là phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy phân lập (streak plate method hoặc spread plate method).
  • B. Nuôi cấy làm giàu (enrichment culture).
  • C. Nuôi cấy liên tục (continuous culture).
  • D. Nuôi cấy trong bình tam giác (flask culture).

Câu 17: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng chủ yếu để phân loại vi khuẩn dựa vào đặc điểm nào?

  • A. Kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng).
  • B. Khả năng di chuyển.
  • C. Cấu trúc thành tế bào.
  • D. Hình dạng tế bào (tròn, que, xoắn).

Câu 18: Vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau cơ bản ở thành phần nào của thành tế bào khiến chúng bắt màu khác nhau trong nhuộm Gram?

  • A. Lipopolysaccharide.
  • B. Peptidoglycan.
  • C. Acid mycolic.
  • D. Protein.

Câu 19: Nhóm vi sinh vật nào sau đây chắc chắn có cấu tạo nhân thực?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Vi khuẩn lam.
  • C. Archaea.
  • D. Nấm men.

Câu 20: Giả sử một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy với 100 tế bào trong điều kiện tối ưu, sau 3 giờ sẽ có khoảng bao nhiêu tế bào?

  • A. 600 tế bào.
  • B. 3200 tế bào.
  • C. 6400 tế bào.
  • D. 12800 tế bào.

Câu 21: Tại sao oxy là yếu tố quan trọng đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật hiếu khí bắt buộc?

  • A. Oxy là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron, tạo ra năng lượng ATP hiệu quả.
  • B. Oxy cung cấp carbon cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Oxy giúp phân giải các chất độc hại trong môi trường.
  • D. Oxy là thành phần cấu tạo nên thành tế bào của chúng.

Câu 22: Khi nào vi sinh vật kị khí không bắt buộc (facultative anaerobes) sẽ ưu tiên sử dụng hô hấp hiếu khí thay vì lên men hoặc hô hấp kị khí?

  • A. Khi môi trường có đường.
  • B. Khi môi trường thiếu chất dinh dưỡng.
  • C. Khi môi trường có nhiều chất hữu cơ.
  • D. Khi môi trường có oxy.

Câu 23: So với nuôi cấy không liên tục, nuôi cấy liên tục cho phép quần thể vi sinh vật duy trì ở pha sinh trưởng nào trong thời gian dài?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 24: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu enzyme ngoại bào do vi khuẩn tiết ra. Loại môi trường nuôi cấy nào (lỏng hay đặc) và phương pháp nào (liên tục hay không liên tục) thường được ưu tiên sử dụng để thu được lượng lớn enzyme này?

  • A. Môi trường lỏng và nuôi cấy liên tục.
  • B. Môi trường đặc và nuôi cấy không liên tục.
  • C. Môi trường đặc và nuôi cấy liên tục.
  • D. Môi trường lỏng và nuôi cấy không liên tục.

Câu 25: Tại sao pH của môi trường nuôi cấy cần được kiểm soát chặt chẽ đối với nhiều loại vi sinh vật?

  • A. pH ảnh hưởng đến độ nhớt của môi trường.
  • B. pH chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phân chia tế bào chứ không ảnh hưởng đến trao đổi chất.
  • C. pH ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme và cấu trúc protein của vi sinh vật.
  • D. pH quyết định nguồn carbon mà vi sinh vật có thể sử dụng.

Câu 26: Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophiles) có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ cao nhờ đặc điểm nào trong cấu tạo tế bào?

  • A. Thành tế bào mỏng hơn giúp thoát nhiệt nhanh.
  • B. Có nhiều bào quan giúp chịu nhiệt tốt hơn.
  • C. Màng tế bào có tỷ lệ lipid không bão hòa cao hơn.
  • D. Enzyme và protein có cấu trúc bền vững hơn ở nhiệt độ cao.

Câu 27: Khi quan sát một mẫu vi sinh vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào hình que đang phân chia bằng cách tạo ra một vách ngăn ở giữa. Đây là hình thức sinh sản gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Hình thành bào tử.

Câu 28: Tại sao việc thanh trùng (pasteurization) sữa chỉ làm giảm số lượng vi sinh vật chứ không tiêu diệt hoàn toàn?

  • A. Nhiệt độ thanh trùng quá thấp để tiêu diệt bất kỳ vi sinh vật nào.
  • B. Nhiệt độ và thời gian thanh trùng đủ để tiêu diệt hầu hết vi sinh vật gây bệnh nhưng không tiêu diệt được bào tử hoặc vi sinh vật chịu nhiệt cao.
  • C. Thanh trùng chỉ loại bỏ chất độc do vi sinh vật tạo ra chứ không ảnh hưởng đến tế bào sống.
  • D. Quy trình thanh trùng chỉ áp dụng cho vi khuẩn kị khí.

Câu 29: Trong môi trường nuôi cấy lỏng, cách nào sau đây thường được sử dụng để ước tính tổng số lượng tế bào vi khuẩn (bao gồm cả tế bào sống và chết)?

  • A. Đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch.
  • B. Đếm số lượng tế bào sống bằng kính hiển vi và buồng đếm.
  • C. Đo độ đục (turbidity) của dịch nuôi cấy.
  • D. Xác định khối lượng khô của sinh khối.

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ sinh trưởng của một quần thể vi sinh vật nếu môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt nguồn carbon và tích tụ chất thải độc hại?

  • A. Tốc độ sinh trưởng tăng lên.
  • B. Quần thể chuyển sang pha lũy thừa.
  • C. Quần thể duy trì ở pha cân bằng.
  • D. Tốc độ sinh trưởng giảm và quần thể chuyển sang pha suy vong.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *tiên quyết* để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu, vi sinh vật có bao nhiêu kiểu dinh dưỡng chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhóm vi sinh vật nào sau đây *không* sử dụng CO2 làm nguồn carbon chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một loài vi khuẩn sống trong suối nước nóng giàu hợp chất lưu huỳnh vô cơ. Nó sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các hợp chất lưu huỳnh này và CO2 làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của loài vi khuẩn này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Vi sinh vật hóa dị dưỡng khác vi sinh vật hóa tự dưỡng ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào là giai đoạn quần thể vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng tối đa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Điều gì xảy ra với số lượng tế bào sống trong pha cân bằng của đường cong sinh trưởng vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố vật lí ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vi sinh vật ưa lạnh (psychrophiles) sinh trưởng tối ưu ở khoảng nhiệt độ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách đông lạnh lại giúp kéo dài thời gian sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phương pháp sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bào tử sinh sản ở vi sinh vật nhân thực (như nấm mốc) khác với nội bào tử ở vi khuẩn ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khuẩn lạc là gì trong nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường đặc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phương pháp nuôi cấy liên tục được ứng dụng trong trường hợp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao pha tiềm phát của vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục thường kéo dài hơn khi cấy chuyển từ môi trường cũ sang môi trường mới có thành phần khác biệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nếu bạn muốn phân lập các chủng vi khuẩn riêng biệt từ một mẫu đất, phương pháp nuôi cấy nào trên môi trường đặc là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng chủ yếu để phân loại vi khuẩn dựa vào đặc điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau cơ bản ở thành phần nào của thành tế bào khiến chúng bắt màu khác nhau trong nhuộm Gram?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nhóm vi sinh vật nào sau đây *chắc chắn* có cấu tạo nhân thực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Giả sử một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy với 100 tế bào trong điều kiện tối ưu, sau 3 giờ sẽ có khoảng bao nhiêu tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao oxy là yếu tố quan trọng đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật hiếu khí bắt buộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi nào vi sinh vật kị khí không bắt buộc (facultative anaerobes) sẽ ưu tiên sử dụng hô hấp hiếu khí thay vì lên men hoặc hô hấp kị khí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: So với nuôi cấy không liên tục, nuôi cấy liên tục cho phép quần thể vi sinh vật duy trì ở pha sinh trưởng nào trong thời gian dài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu enzyme ngoại bào do vi khuẩn tiết ra. Loại môi trường nuôi cấy nào (lỏng hay đặc) và phương pháp nào (liên tục hay không liên tục) thường được ưu tiên sử dụng để thu được lượng lớn enzyme này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao pH của môi trường nuôi cấy cần được kiểm soát chặt chẽ đối với nhiều loại vi sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophiles) có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ cao nhờ đặc điểm nào trong cấu tạo tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi quan sát một mẫu vi sinh vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào hình que đang phân chia bằng cách tạo ra một vách ngăn ở giữa. Đây là hình thức sinh sản gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc thanh trùng (pasteurization) sữa chỉ làm giảm số lượng vi sinh vật chứ không tiêu diệt hoàn toàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong môi trường nuôi cấy lỏng, cách nào sau đây thường được sử dụng để ước tính *tổng số lượng* tế bào vi khuẩn (bao gồm cả tế bào sống và chết)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ sinh trưởng của một quần thể vi sinh vật nếu môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt nguồn carbon và tích tụ chất thải độc hại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây được xem là tiêu chí cơ bản nhất để phân loại một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?

  • A. Kích thước hiển vi, chỉ quan sát rõ dưới kính hiển vi.
  • B. Cấu tạo đơn giản, chỉ gồm một tế bào hoặc tập đoàn tế bào đơn giản.
  • C. Tốc độ trao đổi chất và sinh sản nhanh chóng.
  • D. Khả năng tồn tại và sinh trưởng trong nhiều loại môi trường khác nhau.

Câu 2: Một loại vi sinh vật sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các hợp chất vô cơ và nguồn carbon chủ yếu là CO2 để tổng hợp chất hữu cơ. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 3: Vi khuẩn lactic trong quá trình làm sữa chua sử dụng đường lactose làm nguồn năng lượng và nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lactic là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 4: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng quang hợp. Nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu mà chúng sử dụng là gì?

  • A. Năng lượng ánh sáng, carbon từ CO2
  • B. Năng lượng từ chất hữu cơ, carbon từ chất hữu cơ
  • C. Năng lượng từ chất vô cơ, carbon từ CO2
  • D. Năng lượng ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ

Câu 5: Giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân và đạt tốc độ sinh trưởng tối đa?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Log phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Death phase)

Câu 6: Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong pha cân bằng trên đường cong sinh trưởng?

  • A. Tốc độ sinh trưởng đạt cực đại.
  • B. Tốc độ sinh trưởng giảm dần và dừng lại.
  • C. Tốc độ sinh trưởng bằng tốc độ chết.
  • D. Tốc độ chết cao hơn tốc độ sinh trưởng.

Câu 7: Tại sao trong pha tiềm phát (Lag phase) của đường cong sinh trưởng, số lượng tế bào vi khuẩn chưa tăng hoặc tăng rất chậm?

  • A. Do môi trường nuôi cấy đã cạn kiệt dinh dưỡng.
  • B. Do các tế bào đang ở trạng thái nghỉ.
  • C. Do sự tích lũy các sản phẩm độc hại trong môi trường.
  • D. Do tế bào đang tổng hợp enzyme và các chất cần thiết để thích ứng với môi trường mới.

Câu 8: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ (generation time) là 20 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào, sau 2 giờ (120 phút), số lượng tế bào lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

  • A. 600
  • B. 1200
  • C. 6400
  • D. 12800

Câu 9: Yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật, từ đó chi phối tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ và pH
  • C. Độ ẩm
  • D. Nồng độ oxy

Câu 10: Nhóm vi sinh vật nào sau đây thích hợp sinh trưởng ở nhiệt độ rất thấp (ví dụ: trong tủ lạnh)?

  • A. Vi sinh vật ưa lạnh (Psychrophiles)
  • B. Vi sinh vật ưa ấm (Mesophiles)
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt (Thermophiles)
  • D. Vi sinh vật siêu ưa nhiệt (Hyperthermophiles)

Câu 11: Hầu hết vi sinh vật gây bệnh cho người thuộc nhóm ưa nhiệt độ nào?

  • A. Vi sinh vật ưa lạnh (Psychrophiles)
  • B. Vi sinh vật ưa ấm (Mesophiles)
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt (Thermophiles)
  • D. Vi sinh vật siêu ưa nhiệt (Hyperthermophiles)

Câu 12: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần đảm bảo những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần nguồn carbon và năng lượng.
  • B. Chỉ cần nước và các nguyên tố khoáng.
  • C. Chỉ cần các yếu tố sinh trưởng như vitamin, amino acid.
  • D. Nguồn carbon, nguồn năng lượng, các nguyên tố khoáng, yếu tố sinh trưởng và độ ẩm thích hợp.

Câu 13: Môi trường nuôi cấy phân hóa (Differential medium) có đặc điểm gì giúp phân biệt các loại vi sinh vật khác nhau?

  • A. Chỉ cho phép một loại vi sinh vật nhất định sinh trưởng.
  • B. Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho nhiều loại vi sinh vật.
  • C. Chứa các chất chỉ thị hoặc cơ chất đặc biệt làm thay đổi hình thái khuẩn lạc hoặc màu sắc môi trường tùy theo khả năng chuyển hóa của vi sinh vật.
  • D. Chứa các chất ức chế sự sinh trưởng của các vi sinh vật không mong muốn.

Câu 14: Phương pháp sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

  • A. Phân đôi (Binary fission)
  • B. Nảy chồi (Budding)
  • C. Bào tử vô tính (Asexual spore formation)
  • D. Phân mảnh (Fragmentation)

Câu 15: Nảy chồi là hình thức sinh sản vô tính thường gặp ở nhóm vi sinh vật nào sau đây?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm men
  • C. Tảo
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 16: Một số loài vi khuẩn có khả năng hình thành bào tử sinh sản (endospore). Đặc điểm của bào tử này là gì?

  • A. Là hình thức sinh sản chính giúp tăng số lượng cá thể nhanh chóng.
  • B. Chỉ được hình thành trong điều kiện môi trường thuận lợi.
  • C. Có cấu tạo đơn giản và dễ bị tiêu diệt bởi các yếu tố vật lý, hóa học.
  • D. Có khả năng chống chịu cao với các điều kiện khắc nghiệt (nhiệt độ, hóa chất, bức xạ) và giúp duy trì nòi giống.

Câu 17: Khi nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện thiếu oxy hoàn toàn, nhóm vi sinh vật nào sau đây có thể sinh trưởng tốt nhất?

  • A. Vi sinh vật kị khí bắt buộc (Obligate anaerobes)
  • B. Vi sinh vật hiếu khí bắt buộc (Obligate aerobes)
  • C. Vi sinh vật kị khí không bắt buộc (Facultative anaerobes)
  • D. Vi sinh vật vi hiếu khí (Microaerophiles)

Câu 18: Tại sao phương pháp nhuộm Gram lại quan trọng trong việc phân loại và nhận biết vi khuẩn?

  • A. Giúp xác định hình dạng và kích thước chính xác của vi khuẩn.
  • B. Giúp phân biệt vi khuẩn tự dưỡng và dị dưỡng.
  • C. Giúp phân biệt hai nhóm vi khuẩn dựa trên cấu trúc thành tế bào (Gram dương và Gram âm).
  • D. Giúp quan sát được các bào quan bên trong tế bào vi khuẩn.

Câu 19: Khuẩn lạc (colony) là gì?

  • A. Một tập hợp các tế bào vi sinh vật được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường rắn và có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
  • B. Một tế bào vi sinh vật riêng lẻ được phân lập từ môi trường tự nhiên.
  • C. Một quần thể vi sinh vật sống trong môi trường lỏng.
  • D. Vật chất di truyền của vi sinh vật.

Câu 20: Nếu một loại vi khuẩn ưa pH trung tính được cấy vào môi trường có pH = 2, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ sinh trưởng của nó?

  • A. Tốc độ sinh trưởng sẽ tăng nhanh.
  • B. Tốc độ sinh trưởng sẽ bị ức chế hoặc ngừng lại.
  • C. Tốc độ sinh trưởng không bị ảnh hưởng.
  • D. Vi khuẩn sẽ chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính.

Câu 21: Trong công nghiệp thực phẩm, việc sử dụng nhiệt độ cao (ví dụ: tiệt trùng) để bảo quản là dựa trên nguyên lý nào liên quan đến vi sinh vật?

  • A. Nhiệt độ cao kích thích vi sinh vật có lợi sinh trưởng.
  • B. Nhiệt độ cao làm chậm quá trình trao đổi chất của vi sinh vật.
  • C. Nhiệt độ cao làm biến tính protein và enzyme, tiêu diệt vi sinh vật.
  • D. Nhiệt độ cao chỉ làm vi sinh vật ngừng sinh sản tạm thời.

Câu 22: Môi trường tổng hợp (synthetic medium) là môi trường như thế nào?

  • A. Chứa các thành phần tự nhiên như cao thịt, pepton.
  • B. Thành phần hóa học và nồng độ của từng chất đều được xác định rõ.
  • C. Chỉ cho phép một hoặc một vài loại vi sinh vật nhất định sinh trưởng.
  • D. Chứa các chất chỉ thị để phân biệt các loại vi sinh vật.

Câu 23: Tại sao việc khử trùng thiết bị và môi trường nuôi cấy là bước quan trọng hàng đầu khi nghiên cứu vi sinh vật?

  • A. Để kích thích vi sinh vật mục tiêu sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Để làm tăng độ pH của môi trường.
  • C. Để loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất của vi sinh vật.
  • D. Để loại bỏ các vi sinh vật tạp nhiễm, đảm bảo chỉ có vi sinh vật nghiên cứu sinh trưởng.

Câu 24: Một nhà khoa học muốn phân lập một loại vi khuẩn chỉ có khả năng sử dụng cellulose làm nguồn carbon duy nhất. Loại môi trường nuôi cấy nào sau đây sẽ là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Môi trường tổng hợp chứa glucose.
  • B. Môi trường phức tạp chứa cao thịt.
  • C. Môi trường tối thiểu (minimal medium) chỉ chứa cellulose làm nguồn carbon.
  • D. Môi trường phân hóa chứa lactose.

Câu 25: Khi quan sát một mẫu vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các cấu trúc hình que hoặc hình cầu, kích thước rất nhỏ (khoảng vài micromet), không có màng nhân rõ ràng. Đây có thể là nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm men
  • C. Tảo đơn bào
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 26: Sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ: Penicillium) có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại và phát tán của chúng?

  • A. Giúp tăng cường sự đa dạng di truyền.
  • B. Chỉ xảy ra trong điều kiện môi trường bất lợi.
  • C. Tạo ra các cá thể mới có khả năng chống chịu cao với nhiệt độ.
  • D. Tạo ra số lượng lớn bào tử nhẹ, dễ phát tán trong không khí, giúp lan rộng môi trường sống.

Câu 27: Một mẫu nước thải được cấy vào môi trường lỏng. Sau một thời gian, dung dịch trở nên đục. Để xác định số lượng vi khuẩn sống trong mẫu, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đo độ đục bằng máy quang phổ.
  • B. Phương pháp đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch (Plate count method).
  • C. Quan sát và đếm trực tiếp dưới kính hiển vi.
  • D. Phương pháp đo hoạt độ enzyme.

Câu 28: So với vi khuẩn, nấm men (một loại vi sinh vật nhân thực) có đặc điểm sinh sản nào khác biệt?

  • A. Nấm men thường sinh sản bằng nảy chồi, trong khi vi khuẩn chủ yếu sinh sản bằng phân đôi.
  • B. Nấm men chỉ sinh sản hữu tính, còn vi khuẩn chỉ sinh sản vô tính.
  • C. Nấm men có khả năng tạo bào tử sinh sản chống chịu, vi khuẩn thì không.
  • D. Tốc độ sinh sản của nấm men nhanh hơn nhiều so với vi khuẩn.

Câu 29: Khi nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường lỏng trong bình tam giác có lắc, mục đích của việc lắc là gì?

  • A. Để làm tăng nhiệt độ của môi trường.
  • B. Để kết tủa các chất dinh dưỡng.
  • C. Để cung cấp oxy đầy đủ cho vi sinh vật hiếu khí và phân bố đều các chất dinh dưỡng.
  • D. Để tiêu diệt các vi sinh vật kị khí.

Câu 30: Dựa vào đặc điểm trao đổi chất, vì sao vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên?

  • A. Vì chúng có kích thước nhỏ bé và số lượng lớn.
  • B. Vì chúng có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp thành chất vô cơ và tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • C. Vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh chóng.
  • D. Vì chúng có thể sống trong nhiều môi trường khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây được xem là tiêu chí cơ bản nhất để phân loại một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một loại vi sinh vật sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các hợp chất vô cơ và nguồn carbon chủ yếu là CO2 để tổng hợp chất hữu cơ. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Vi khuẩn lactic trong quá trình làm sữa chua sử dụng đường lactose làm nguồn năng lượng và nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lactic là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng quang hợp. Nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu mà chúng sử dụng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân và đạt tốc độ sinh trưởng tối đa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong pha cân bằng trên đường cong sinh trưởng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao trong pha tiềm phát (Lag phase) của đường cong sinh trưởng, số lượng tế bào vi khuẩn chưa tăng hoặc tăng rất chậm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ (generation time) là 20 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào, sau 2 giờ (120 phút), số lượng tế bào lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật, từ đó chi phối tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nhóm vi sinh vật nào sau đây thích hợp sinh trưởng ở nhiệt độ rất thấp (ví dụ: trong tủ lạnh)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hầu hết vi sinh vật gây bệnh cho người thuộc nhóm ưa nhiệt độ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần đảm bảo những yếu tố cơ bản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Môi trường nuôi cấy phân hóa (Differential medium) có đặc điểm gì giúp phân biệt các loại vi sinh vật khác nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phương pháp sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nảy chồi là hình thức sinh sản vô tính thường gặp ở nhóm vi sinh vật nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một số loài vi khuẩn có khả năng hình thành bào tử sinh sản (endospore). Đặc điểm của bào tử này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện thiếu oxy hoàn toàn, nhóm vi sinh vật nào sau đây có thể sinh trưởng tốt nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao phương pháp nhuộm Gram lại quan trọng trong việc phân loại và nhận biết vi khuẩn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khuẩn lạc (colony) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nếu một loại vi khuẩn ưa pH trung tính được cấy vào môi trường có pH = 2, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ sinh trưởng của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong công nghiệp thực phẩm, việc sử dụng nhiệt độ cao (ví dụ: tiệt trùng) để bảo quản là dựa trên nguyên lý nào liên quan đến vi sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Môi trường tổng hợp (synthetic medium) là môi trường như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao việc khử trùng thiết bị và môi trường nuôi cấy là bước quan trọng hàng đầu khi nghiên cứu vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một nhà khoa học muốn phân lập một loại vi khuẩn chỉ có khả năng sử dụng cellulose làm nguồn carbon duy nhất. Loại môi trường nuôi cấy nào sau đây sẽ là lựa chọn phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi quan sát một mẫu vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các cấu trúc hình que hoặc hình cầu, kích thước rất nhỏ (khoảng vài micromet), không có màng nhân rõ ràng. Đây có thể là nhóm vi sinh vật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ: Penicillium) có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại và phát tán của chúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một mẫu nước thải được cấy vào môi trường lỏng. Sau một thời gian, dung dịch trở nên đục. Để xác định số lượng vi khuẩn sống trong mẫu, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So với vi khuẩn, nấm men (một loại vi sinh vật nhân thực) có đặc điểm sinh sản nào khác biệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường lỏng trong bình tam giác có lắc, mục đích của việc lắc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào đặc điểm trao đổi chất, vì sao vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là tiên quyết để phân loại một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?

  • A. Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
  • B. Kích thước hiển vi, chỉ quan sát rõ dưới kính hiển vi quang học hoặc kính hiển vi điện tử.
  • C. Sinh trưởng và sinh sản với tốc độ rất nhanh.
  • D. Sống được trong nhiều loại môi trường khác nhau.

Câu 2: Một loại vi khuẩn sống trong suối nước nóng giàu hợp chất sulfide, sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các hợp chất vô cơ chứa lưu huỳnh và nguồn carbon từ CO2 hòa tan. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 3: So với các sinh vật đa bào, vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất và năng lượng diễn ra rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu là do đặc điểm nào của chúng?

  • A. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn.
  • B. Có khả năng hình thành bào tử.
  • C. Sống trong môi trường nước.
  • D. Có nhiều hình thức sinh sản khác nhau.

Câu 4: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào của đường cong sinh trưởng mà tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật đạt tối đa và số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Log phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Death phase)

Câu 5: Một quần thể vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu số lượng tế bào ban đầu là 10^3 tế bào/ml, sau 2 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu (trong pha lũy thừa), số lượng tế bào dự kiến đạt khoảng bao nhiêu?

  • A. 1.6 x 10^4 tế bào/ml
  • B. 3.2 x 10^4 tế bào/ml
  • C. 6.4 x 10^4 tế bào/ml
  • D. 1.28 x 10^5 tế bào/ml

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và môi trường nuôi cấy liên tục đối với sinh trưởng của vi sinh vật là gì?

  • A. Loại chất dinh dưỡng được sử dụng.
  • B. Nhiệt độ và pH của môi trường.
  • C. Có hay không có sự hiện diện của ánh sáng.
  • D. Việc bổ sung liên tục chất dinh dưỡng mới và loại bỏ sản phẩm chuyển hóa cũ.

Câu 7: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Tạo bào tử vô tính
  • D. Phân mảnh

Câu 8: Nấm men (Yeast), một loại vi sinh vật nhân thực, chủ yếu sinh sản vô tính bằng hình thức nào?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Tạo nội bào tử
  • D. Phân mảnh

Câu 9: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách làm khô (phơi khô, sấy khô) có thể ức chế sự phát triển của hầu hết vi sinh vật gây hỏng?

  • A. Làm khô làm tăng nhiệt độ, tiêu diệt vi sinh vật.
  • B. Làm khô tạo ra các chất kháng sinh tự nhiên trong thực phẩm.
  • C. Làm khô làm giảm độ ẩm, tạo áp suất thẩm thấu cao gây ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật.
  • D. Làm khô loại bỏ hoàn toàn chất dinh dưỡng cần thiết cho vi sinh vật.

Câu 10: Bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ nấm sợi) có chức năng chính là gì?

  • A. Sinh sản và phát tán.
  • B. Giúp tế bào tồn tại qua điều kiện bất lợi.
  • C. Thực hiện trao đổi chất năng lượng.
  • D. Tham gia vào quá trình tiếp hợp.

Câu 11: Nguồn năng lượng và nguồn carbon của vi sinh vật quang dị dưỡng là gì?

  • A. Năng lượng từ phản ứng hóa học, carbon từ CO2.
  • B. Năng lượng từ phản ứng hóa học, carbon từ chất hữu cơ.
  • C. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ CO2.

Câu 12: Khi nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường lỏng không liên tục, pha cân bằng xảy ra khi nào?

  • A. Chất dinh dưỡng dồi dào, chưa có sản phẩm trao đổi chất độc hại.
  • B. Số lượng tế bào chết nhiều hơn số lượng tế bào sinh ra.
  • C. Vi sinh vật bắt đầu thích nghi với môi trường mới.
  • D. Tốc độ sinh ra tế bào mới cân bằng với tốc độ tế bào chết đi do cạn kiệt dinh dưỡng hoặc tích lũy chất độc.

Câu 13: Vi khuẩn lactic, được sử dụng trong sản xuất sữa chua, có kiểu dinh dưỡng chủ yếu là hóa dị dưỡng. Điều này có nghĩa là chúng sử dụng:

  • A. Năng lượng từ chất hữu cơ và carbon từ chất hữu cơ.
  • B. Năng lượng từ ánh sáng và carbon từ chất hữu cơ.
  • C. Năng lượng từ chất vô cơ và carbon từ CO2.
  • D. Năng lượng từ ánh sáng và carbon từ CO2.

Câu 14: Tại sao vi sinh vật thường có khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi của môi trường?

  • A. Cấu tạo cơ thể phức tạp.
  • B. Tốc độ sinh sản nhanh và khả năng đột biến cao.
  • C. Chỉ sống trong môi trường ổn định.
  • D. Trao đổi chất chậm.

Câu 15: Phương pháp nhuộm Gram có ý nghĩa gì trong việc phân loại và nghiên cứu vi khuẩn?

  • A. Phân biệt vi khuẩn tự dưỡng và dị dưỡng.
  • B. Xác định hình dạng của vi khuẩn.
  • C. Phân biệt vi khuẩn Gram dương (+) và Gram âm (-) dựa trên cấu trúc thành tế bào.
  • D. Đếm số lượng tế bào vi khuẩn trong mẫu.

Câu 16: Khuẩn lạc (colony) trên môi trường thạch là minh chứng rõ ràng cho đặc điểm sinh trưởng nào của vi sinh vật?

  • A. Khả năng quang hợp.
  • B. Khả năng di chuyển.
  • C. Khả năng hô hấp kị khí.
  • D. Sinh sản tạo ra số lượng lớn tế bào từ một tế bào ban đầu.

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất các sản phẩm sinh học (ví dụ: enzyme, kháng sinh), người ta thường sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục. Ưu điểm chính của phương pháp này là gì?

  • A. Giảm thiểu chi phí dinh dưỡng.
  • B. Duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa trong thời gian dài để thu sản phẩm trao đổi chất thứ cấp.
  • C. Dễ dàng kiểm soát các yếu tố môi trường.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn khả năng nhiễm khuẩn.

Câu 18: Nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ ở vi khuẩn hóa tự dưỡng đến từ đâu?

  • A. Năng lượng giải phóng từ các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.
  • B. Ánh sáng mặt trời.
  • C. Năng lượng từ việc phân giải chất hữu cơ.
  • D. ATP được tổng hợp từ chuỗi truyền electron.

Câu 19: Nội bào tử (endospore) của vi khuẩn có vai trò gì?

  • A. Là hình thức sinh sản vô tính chính.
  • B. Giúp vi khuẩn di chuyển trong môi trường nước.
  • C. Tham gia vào quá trình tiếp hợp.
  • D. Giúp vi khuẩn tồn tại qua các điều kiện môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ cao, khô hạn, hóa chất).

Câu 20: Nếu nuôi cấy một loại vi khuẩn trong môi trường có nồng độ muối rất cao, vi khuẩn có thể bị ức chế sinh trưởng hoặc chết. Yếu tố môi trường nào đang ảnh hưởng đến vi khuẩn trong trường hợp này?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất thẩm thấu
  • C. pH
  • D. Ánh sáng

Câu 21: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng quang hợp, sử dụng CO2 làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 22: Tại sao việc tiệt trùng bằng nhiệt độ cao (ví dụ: hấp khử trùng ở 121 độ C, 15 phút) lại có hiệu quả tiêu diệt vi sinh vật, bao gồm cả nội bào tử?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ sinh sản của vi khuẩn, khiến chúng tự tiêu diệt.
  • B. Nhiệt độ cao làm đông đặc thành tế bào vi khuẩn.
  • C. Nhiệt độ cao làm biến tính (hỏng) các enzyme và cấu trúc protein thiết yếu của tế bào, kể cả trong nội bào tử.
  • D. Nhiệt độ cao làm cạn kiệt nguồn nước trong tế bào vi khuẩn.

Câu 23: Pha nào trong đường cong sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường không liên tục thường được sử dụng để thu hoạch các sản phẩm trao đổi chất sơ cấp (ví dụ: amino acid, vitamin)?

  • A. Pha tiềm phát
  • B. Pha lũy thừa
  • C. Pha cân bằng
  • D. Pha suy vong

Câu 24: Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm nhân thực?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Vi khuẩn lam
  • C. Archaea
  • D. Nấm men

Câu 25: Nấm mốc (ví dụ Penicillium) chủ yếu sinh sản vô tính bằng hình thức nào?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Tạo bào tử vô tính (bào tử trần, bào tử túi...)
  • D. Phân mảnh

Câu 26: Trong điều kiện pH quá thấp hoặc quá cao so với khoảng tối ưu, sinh trưởng của vi sinh vật bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. pH cực đoan làm biến tính enzyme, ảnh hưởng đến các quá trình trao đổi chất.
  • B. pH chỉ ảnh hưởng đến sự hình thành thành tế bào.
  • C. pH cao làm tăng áp suất thẩm thấu bên ngoài tế bào.
  • D. pH thấp phá hủy vật chất di truyền của vi sinh vật.

Câu 27: Nhóm vi sinh vật nào sau đây thường được tìm thấy ở những môi trường khắc nghiệt như suối nước nóng, hồ muối mặn, hoặc đáy biển sâu?

  • A. Vi khuẩn Gram dương
  • B. Nấm men
  • C. Tảo đơn bào
  • D. Archaea

Câu 28: Khi quan sát một tiêu bản vi sinh vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào hình que, bắt màu tím sau khi nhuộm Gram. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là vi khuẩn Gram dương hình que.
  • B. Đây là vi khuẩn Gram âm hình que.
  • C. Đây là nấm men hình que.
  • D. Đây là tảo đơn bào hình que.

Câu 29: So sánh quá trình hình thành nội bào tử ở vi khuẩn và quá trình sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Nội bào tử dùng để sinh sản, bào tử vô tính dùng để tồn tại qua điều kiện bất lợi.
  • B. Nội bào tử là cấu trúc tồn tại giúp tế bào mẹ vượt qua điều kiện bất lợi (không phải sinh sản), bào tử vô tính là đơn vị sinh sản mới.
  • C. Nội bào tử chỉ có ở vi khuẩn, bào tử vô tính chỉ có ở nấm men.
  • D. Cả hai đều là hình thức sinh sản hữu tính.

Câu 30: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha suy vong xảy ra do nguyên nhân chính nào?

  • A. Vi sinh vật đã đạt kích thước tối đa và ngừng sinh trưởng.
  • B. Nhiệt độ môi trường giảm đột ngột.
  • C. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và/hoặc sản phẩm trao đổi chất độc hại tích lũy.
  • D. Tất cả vi sinh vật trong quần thể đã chuyển sang trạng thái bào tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *tiên quyết* để phân loại một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một loại vi khuẩn sống trong suối nước nóng giàu hợp chất sulfide, sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các hợp chất vô cơ chứa lưu huỳnh và nguồn carbon từ CO2 hòa tan. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: So với các sinh vật đa bào, vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất và năng lượng diễn ra rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu là do đặc điểm nào của chúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào của đường cong sinh trưởng mà tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật đạt tối đa và số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một quần thể vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu số lượng tế bào ban đầu là 10^3 tế bào/ml, sau 2 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu (trong pha lũy thừa), số lượng tế bào dự kiến đạt khoảng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và môi trường nuôi cấy liên tục đối với sinh trưởng của vi sinh vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nấm men (Yeast), một loại vi sinh vật nhân thực, chủ yếu sinh sản vô tính bằng hình thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách làm khô (phơi khô, sấy khô) có thể ức chế sự phát triển của hầu hết vi sinh vật gây hỏng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ nấm sợi) có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nguồn năng lượng và nguồn carbon của vi sinh vật quang dị dưỡng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường lỏng không liên tục, pha cân bằng xảy ra khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Vi khuẩn lactic, được sử dụng trong sản xuất sữa chua, có kiểu dinh dưỡng chủ yếu là hóa dị dưỡng. Điều này có nghĩa là chúng sử dụng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao vi sinh vật thường có khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi của môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phương pháp nhuộm Gram có ý nghĩa gì trong việc phân loại và nghiên cứu vi khuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khuẩn lạc (colony) trên môi trường thạch là minh chứng rõ ràng cho đặc điểm sinh trưởng nào của vi sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất các sản phẩm sinh học (ví dụ: enzyme, kháng sinh), người ta thường sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục. Ưu điểm chính của phương pháp này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ ở vi khuẩn hóa tự dưỡng đến từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nội bào tử (endospore) của vi khuẩn có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nếu nuôi cấy một loại vi khuẩn trong môi trường có nồng độ muối rất cao, vi khuẩn có thể bị ức chế sinh trưởng hoặc chết. Yếu tố môi trường nào đang ảnh hưởng đến vi khuẩn trong trường hợp này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng quang hợp, sử dụng CO2 làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc tiệt trùng bằng nhiệt độ cao (ví dụ: hấp khử trùng ở 121 độ C, 15 phút) lại có hiệu quả tiêu diệt vi sinh vật, bao gồm cả nội bào tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Pha nào trong đường cong sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường không liên tục thường được sử dụng để thu hoạch các sản phẩm trao đổi chất sơ cấp (ví dụ: amino acid, vitamin)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm nhân thực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nấm mốc (ví dụ Penicillium) chủ yếu sinh sản vô tính bằng hình thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong điều kiện pH quá thấp hoặc quá cao so với khoảng tối ưu, sinh trưởng của vi sinh vật bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nhóm vi sinh vật nào sau đây thường được tìm thấy ở những môi trường khắc nghiệt như suối nước nóng, hồ muối mặn, hoặc đáy biển sâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi quan sát một tiêu bản vi sinh vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào hình que, bắt màu tím sau khi nhuộm Gram. Kết luận nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh quá trình hình thành nội bào tử ở vi khuẩn và quá trình sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha suy vong xảy ra do nguyên nhân chính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường chứa glucose là nguồn carbon duy nhất và sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các chất vô cơ. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 2: Tại sao tốc độ trao đổi chất của vi sinh vật lại diễn ra nhanh hơn nhiều so với các sinh vật đa bào?

  • A. Vì chúng có hệ enzyme đa dạng hơn.
  • B. Vì chúng có cấu tạo phức tạp hơn.
  • C. Vì tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn.
  • D. Vì chúng hấp thụ trực tiếp năng lượng mặt trời.

Câu 3: Một chủng vi khuẩn A có thời gian thế hệ (g) là 20 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy từ 10^3 tế bào, sau 2 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào vi khuẩn A dự kiến đạt được là bao nhiêu?

  • A. 6 x 10^3
  • B. 32 x 10^3
  • C. 64 x 10^3
  • D. 128 x 10^3

Câu 4: Giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn mà số lượng tế bào tăng lên theo cấp số nhân và đạt tốc độ tối đa?

  • A. Giai đoạn tiềm phát (Lag phase)
  • B. Giai đoạn lũy thừa (Log phase)
  • C. Giai đoạn cân bằng (Stationary phase)
  • D. Giai đoạn suy vong (Death phase)

Câu 5: Trong phương pháp nuôi cấy không liên tục, tại sao quần thể vi sinh vật lại bước vào giai đoạn cân bằng?

  • A. Nguồn dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích lũy.
  • B. Tốc độ sinh sản đạt cực đại.
  • C. Môi trường nuôi cấy được bổ sung liên tục.
  • D. Vi sinh vật ngừng trao đổi chất.

Câu 6: Một vi sinh vật có khả năng sống trong môi trường thiếu oxy và sử dụng sulfate làm chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp. Kiểu hô hấp của vi sinh vật này là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Hô hấp kị khí
  • C. Lên men
  • D. Quang hợp

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí cần CO2, lên men cần O2.
  • B. Hô hấp hiếu khí tạo ít năng lượng hơn lên men.
  • C. Hô hấp hiếu khí không cần enzyme, lên men cần enzyme.
  • D. Chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là chất vô cơ từ ngoài, trong lên men là chất hữu cơ nội bào.

Câu 8: Vi sinh vật nào sau đây có thể là hóa tự dưỡng?

  • A. Một số vi khuẩn nitrat hóa
  • B. Vi khuẩn lam
  • C. Nấm men
  • D. Trùng roi xanh

Câu 9: Một nhà khoa học muốn phân lập và nuôi cấy một loại vi khuẩn từ mẫu đất. Loại môi trường nào phù hợp nhất để thu được các khuẩn lạc riêng rẽ của loài vi khuẩn này?

  • A. Môi trường lỏng
  • B. Môi trường bán lỏng
  • C. Môi trường đặc (thạch)
  • D. Môi trường tổng hợp

Câu 10: Quá trình sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc khác với sinh sản bằng bào tử hữu tính ở chỗ nào?

  • A. Chỉ xảy ra ở môi trường thiếu dinh dưỡng.
  • B. Không có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai giao tử.
  • C. Chỉ tạo ra một số ít bào tử.
  • D. Bào tử có khả năng chống chịu kém hơn.

Câu 11: Một loại vi khuẩn gây bệnh cho người thường sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ 37°C. Loại vi khuẩn này thuộc nhóm vi sinh vật ưa nhiệt độ nào?

  • A. Ưa lạnh
  • B. Ưa ấm
  • C. Ưa nhiệt
  • D. Ưa siêu nhiệt

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp làm lạnh (trong tủ lạnh)?

  • A. Để tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật.
  • B. Để kích thích vi sinh vật có lợi phát triển.
  • C. Để thay đổi kiểu trao đổi chất của vi sinh vật.
  • D. Để ức chế hoạt động enzyme, làm chậm tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 13: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được gọi là môi trường tổng hợp khi nào?

  • A. Chứa các chất hữu cơ và vô cơ có nguồn gốc tự nhiên.
  • B. Thành phần hóa học và hàm lượng các chất được xác định rõ.
  • C. Chỉ chứa các chất vô cơ đơn giản.
  • D. Được sử dụng để nuôi cấy nhiều loại vi sinh vật khác nhau.

Câu 14: Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc chất vô cơ nhờ enzyme của vi sinh vật được gọi là gì?

  • A. Phân giải ngoại bào
  • B. Tổng hợp nội bào
  • C. Hô hấp kị khí
  • D. Lên men

Câu 15: Khi quan sát một mẫu vi sinh vật dưới kính hiển vi, người ta thấy chúng có hình dạng que, đứng riêng lẻ hoặc xếp thành chuỗi ngắn, có thành tế bào dày bắt màu tím khi nhuộm Gram. Vi sinh vật này có thể là loại nào?

  • A. Vi khuẩn Gram âm hình cầu
  • B. Nấm men
  • C. Vi khuẩn Gram âm hình que
  • D. Vi khuẩn Gram dương hình que

Câu 16: Một chủng vi sinh vật cần CO2 làm nguồn carbon và sử dụng năng lượng từ ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của chủng này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 17: Tại sao trong công nghiệp sản xuất sữa chua, người ta thường sử dụng vi khuẩn lactic?

  • A. Chúng có khả năng phân giải protein thành amino acid.
  • B. Chúng sinh trưởng tốt ở nhiệt độ cao.
  • C. Chúng thực hiện quá trình lên men lactic, tạo vị chua và làm đông tụ protein sữa.
  • D. Chúng tổng hợp vitamin B12 với số lượng lớn.

Câu 18: Khi vi sinh vật sinh trưởng trong môi trường lỏng, sự tăng trưởng của quần thể thường được biểu hiện bằng cách nào?

  • A. Sự hình thành khuẩn lạc trên bề mặt.
  • B. Độ đục của môi trường tăng lên.
  • C. Kích thước tế bào tăng lên đáng kể.
  • D. Sự lắng đọng của các chất cặn bã.

Câu 19: Phương pháp sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Tạo bào tử
  • D. Phân mảnh

Câu 20: Loại vi sinh vật nào sau đây chủ yếu sinh sản bằng cách nảy chồi?

  • A. E. coli
  • B. Vi khuẩn lao
  • C. Nấm men
  • D. Tảo lục đơn bào

Câu 21: Tại sao các vi sinh vật hóa tự dưỡng lại đóng vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên, ví dụ như chu trình nitrogen?

  • A. Chúng phân giải xác hữu cơ tạo ra CO2.
  • B. Chúng oxy hóa các hợp chất vô cơ chứa nitrogen, chuyển hóa chúng thành dạng cây có thể hấp thụ.
  • C. Chúng cố định nitrogen từ khí quyển.
  • D. Chúng sử dụng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 22: Để nghiên cứu đặc điểm hình thái của vi khuẩn, phương pháp quan sát nào dưới kính hiển vi thường được sử dụng?

  • A. Quan sát tiêu bản nhuộm (ví dụ: nhuộm Gram)
  • B. Quan sát tiêu bản sống (ví dụ: giọt treo)
  • C. Đếm số lượng tế bào bằng buồng đếm
  • D. Đo độ đục của dịch nuôi cấy

Câu 23: Khả năng hình thành nội bào tử (endospore) ở một số loài vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với sự sống sót của chúng?

  • A. Giúp chúng di chuyển nhanh hơn trong môi trường.
  • B. Là hình thức sinh sản chính tạo ra nhiều cá thể mới.
  • C. Giúp chúng chống chịu được các điều kiện môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ cao, hóa chất, bức xạ).
  • D. Là phương pháp trao đổi chất đặc biệt trong điều kiện thiếu dinh dưỡng.

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn xác định số lượng vi khuẩn sống có trong một mẫu nước thải. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi bằng buồng đếm.
  • B. Đo độ đục của mẫu.
  • C. Quan sát hình thái bằng kính hiển vi.
  • D. Phương pháp đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch sau khi pha loãng mẫu.

Câu 25: Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật khi chúng chuyển từ môi trường nuôi cấy không liên tục sang môi trường nuôi cấy liên tục?

  • A. Có thể duy trì ở giai đoạn lũy thừa trong thời gian dài.
  • B. Nhanh chóng chuyển sang giai đoạn suy vong.
  • C. Luôn ở trạng thái cân bằng động.
  • D. Ngừng sinh sản hoàn toàn.

Câu 26: Vi sinh vật quang dị dưỡng khác với vi sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào về nguồn carbon?

  • A. Quang dị dưỡng sử dụng CO2, quang tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
  • B. Quang dị dưỡng không cần carbon, quang tự dưỡng cần CO2.
  • C. Quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ, quang tự dưỡng sử dụng CO2.
  • D. Cả hai đều sử dụng chất vô cơ làm nguồn carbon.

Câu 27: Chức năng chính của enzyme ngoại bào do vi sinh vật tiết ra là gì?

  • A. Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
  • B. Phân giải các chất dinh dưỡng phức tạp ở bên ngoài tế bào thành dạng đơn giản để hấp thụ.
  • C. Tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại.

Câu 28: Tại sao pH của môi trường có ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. pH ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của enzyme.
  • B. pH quyết định nguồn năng lượng cho vi sinh vật.
  • C. pH làm thay đổi hình dạng của tế bào vi sinh vật.
  • D. pH ảnh hưởng đến tốc độ phân đôi của DNA.

Câu 29: Một nhóm vi sinh vật được mô tả là có cấu tạo nhân thực, sống dị dưỡng, và có thành tế bào bằng chitin. Nhóm này có khả năng là:

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm
  • C. Tảo
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 30: Sự hình thành khuẩn lạc trên môi trường thạch từ một tế bào vi khuẩn ban đầu thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của sinh trưởng ở vi sinh vật?

  • A. Sinh trưởng theo chiều dài.
  • B. Tăng kích thước tế bào.
  • C. Tăng khối lượng tế bào.
  • D. Tăng số lượng tế bào trong quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường chứa glucose là nguồn carbon duy nhất và sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các chất vô cơ. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao tốc độ trao đổi chất của vi sinh vật lại diễn ra nhanh hơn nhiều so với các sinh vật đa bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một chủng vi khuẩn A có thời gian thế hệ (g) là 20 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy từ 10^3 tế bào, sau 2 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào vi khuẩn A dự kiến đạt được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn mà số lượng tế bào tăng lên theo cấp số nhân và đạt tốc độ tối đa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong phương pháp nuôi cấy không liên tục, tại sao quần thể vi sinh vật lại bước vào giai đoạn cân bằng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vi sinh vật có khả năng sống trong môi trường thiếu oxy và sử dụng sulfate làm chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp. Kiểu hô hấp của vi sinh vật này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Vi sinh vật nào sau đây có thể là hóa tự dưỡng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một nhà khoa học muốn phân lập và nuôi cấy một loại vi khuẩn từ mẫu đất. Loại môi trường nào phù hợp nhất để thu được các khuẩn lạc riêng rẽ của loài vi khuẩn này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Quá trình sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc khác với sinh sản bằng bào tử hữu tính ở chỗ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một loại vi khuẩn gây bệnh cho người thường sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ 37°C. Loại vi khuẩn này thuộc nhóm vi sinh vật ưa nhiệt độ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp làm lạnh (trong tủ lạnh)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được gọi là môi trường tổng hợp khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc chất vô cơ nhờ enzyme của vi sinh vật được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi quan sát một mẫu vi sinh vật dưới kính hiển vi, người ta thấy chúng có hình dạng que, đứng riêng lẻ hoặc xếp thành chuỗi ngắn, có thành tế bào dày bắt màu tím khi nhuộm Gram. Vi sinh vật này có thể là loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một chủng vi sinh vật cần CO2 làm nguồn carbon và sử dụng năng lượng từ ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của chủng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao trong công nghiệp sản xuất sữa chua, người ta thường sử dụng vi khuẩn lactic?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi vi sinh vật sinh trưởng trong môi trường lỏng, sự tăng trưởng của quần thể thường được biểu hiện bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phương pháp sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Loại vi sinh vật nào sau đây chủ yếu sinh sản bằng cách nảy chồi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao các vi sinh vật hóa tự dưỡng lại đóng vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên, ví dụ như chu trình nitrogen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để nghiên cứu đặc điểm hình thái của vi khuẩn, phương pháp quan sát nào dưới kính hiển vi thường được sử dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khả năng hình thành nội bào tử (endospore) ở một số loài vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với sự sống sót của chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn xác định số lượng vi khuẩn sống có trong một mẫu nước thải. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật khi chúng chuyển từ môi trường nuôi cấy không liên tục sang môi trường nuôi cấy liên tục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vi sinh vật quang dị dưỡng khác với vi sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào về nguồn carbon?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chức năng chính của enzyme ngoại bào do vi sinh vật tiết ra là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao pH của môi trường có ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng của vi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một nhóm vi sinh vật được mô tả là có cấu tạo nhân thực, sống dị dưỡng, và có thành tế bào bằng chitin. Nhóm này có khả năng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự hình thành khuẩn lạc trên môi trường thạch từ một tế bào vi khuẩn ban đầu thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của sinh trưởng ở vi sinh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường chứa glucose là nguồn carbon duy nhất và sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các chất vô cơ. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 2: Tại sao tốc độ trao đổi chất của vi sinh vật lại diễn ra nhanh hơn nhiều so với các sinh vật đa bào?

  • A. Vì chúng có hệ enzyme đa dạng hơn.
  • B. Vì chúng có cấu tạo phức tạp hơn.
  • C. Vì tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn.
  • D. Vì chúng hấp thụ trực tiếp năng lượng mặt trời.

Câu 3: Một chủng vi khuẩn A có thời gian thế hệ (g) là 20 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy từ 10^3 tế bào, sau 2 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào vi khuẩn A dự kiến đạt được là bao nhiêu?

  • A. 6 x 10^3
  • B. 32 x 10^3
  • C. 64 x 10^3
  • D. 128 x 10^3

Câu 4: Giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn mà số lượng tế bào tăng lên theo cấp số nhân và đạt tốc độ tối đa?

  • A. Giai đoạn tiềm phát (Lag phase)
  • B. Giai đoạn lũy thừa (Log phase)
  • C. Giai đoạn cân bằng (Stationary phase)
  • D. Giai đoạn suy vong (Death phase)

Câu 5: Trong phương pháp nuôi cấy không liên tục, tại sao quần thể vi sinh vật lại bước vào giai đoạn cân bằng?

  • A. Nguồn dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích lũy.
  • B. Tốc độ sinh sản đạt cực đại.
  • C. Môi trường nuôi cấy được bổ sung liên tục.
  • D. Vi sinh vật ngừng trao đổi chất.

Câu 6: Một vi sinh vật có khả năng sống trong môi trường thiếu oxy và sử dụng sulfate làm chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp. Kiểu hô hấp của vi sinh vật này là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Hô hấp kị khí
  • C. Lên men
  • D. Quang hợp

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí cần CO2, lên men cần O2.
  • B. Hô hấp hiếu khí tạo ít năng lượng hơn lên men.
  • C. Hô hấp hiếu khí không cần enzyme, lên men cần enzyme.
  • D. Chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là chất vô cơ từ ngoài, trong lên men là chất hữu cơ nội bào.

Câu 8: Vi sinh vật nào sau đây có thể là hóa tự dưỡng?

  • A. Một số vi khuẩn nitrat hóa
  • B. Vi khuẩn lam
  • C. Nấm men
  • D. Trùng roi xanh

Câu 9: Một nhà khoa học muốn phân lập và nuôi cấy một loại vi khuẩn từ mẫu đất. Loại môi trường nào phù hợp nhất để thu được các khuẩn lạc riêng rẽ của loài vi khuẩn này?

  • A. Môi trường lỏng
  • B. Môi trường bán lỏng
  • C. Môi trường đặc (thạch)
  • D. Môi trường tổng hợp

Câu 10: Quá trình sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc khác với sinh sản bằng bào tử hữu tính ở chỗ nào?

  • A. Chỉ xảy ra ở môi trường thiếu dinh dưỡng.
  • B. Không có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai giao tử.
  • C. Chỉ tạo ra một số ít bào tử.
  • D. Bào tử có khả năng chống chịu kém hơn.

Câu 11: Một loại vi khuẩn gây bệnh cho người thường sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ 37°C. Loại vi khuẩn này thuộc nhóm vi sinh vật ưa nhiệt độ nào?

  • A. Ưa lạnh
  • B. Ưa ấm
  • C. Ưa nhiệt
  • D. Ưa siêu nhiệt

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp làm lạnh (trong tủ lạnh)?

  • A. Để tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật.
  • B. Để kích thích vi sinh vật có lợi phát triển.
  • C. Để thay đổi kiểu trao đổi chất của vi sinh vật.
  • D. Để ức chế hoạt động enzyme, làm chậm tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 13: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được gọi là môi trường tổng hợp khi nào?

  • A. Chứa các chất hữu cơ và vô cơ có nguồn gốc tự nhiên.
  • B. Thành phần hóa học và hàm lượng các chất được xác định rõ.
  • C. Chỉ chứa các chất vô cơ đơn giản.
  • D. Được sử dụng để nuôi cấy nhiều loại vi sinh vật khác nhau.

Câu 14: Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc chất vô cơ nhờ enzyme của vi sinh vật được gọi là gì?

  • A. Phân giải ngoại bào
  • B. Tổng hợp nội bào
  • C. Hô hấp kị khí
  • D. Lên men

Câu 15: Khi quan sát một mẫu vi sinh vật dưới kính hiển vi, người ta thấy chúng có hình dạng que, đứng riêng lẻ hoặc xếp thành chuỗi ngắn, có thành tế bào dày bắt màu tím khi nhuộm Gram. Vi sinh vật này có thể là loại nào?

  • A. Vi khuẩn Gram âm hình cầu
  • B. Nấm men
  • C. Vi khuẩn Gram âm hình que
  • D. Vi khuẩn Gram dương hình que

Câu 16: Một chủng vi sinh vật cần CO2 làm nguồn carbon và sử dụng năng lượng từ ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của chủng này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 17: Tại sao trong công nghiệp sản xuất sữa chua, người ta thường sử dụng vi khuẩn lactic?

  • A. Chúng có khả năng phân giải protein thành amino acid.
  • B. Chúng sinh trưởng tốt ở nhiệt độ cao.
  • C. Chúng thực hiện quá trình lên men lactic, tạo vị chua và làm đông tụ protein sữa.
  • D. Chúng tổng hợp vitamin B12 với số lượng lớn.

Câu 18: Khi vi sinh vật sinh trưởng trong môi trường lỏng, sự tăng trưởng của quần thể thường được biểu hiện bằng cách nào?

  • A. Sự hình thành khuẩn lạc trên bề mặt.
  • B. Độ đục của môi trường tăng lên.
  • C. Kích thước tế bào tăng lên đáng kể.
  • D. Sự lắng đọng của các chất cặn bã.

Câu 19: Phương pháp sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Tạo bào tử
  • D. Phân mảnh

Câu 20: Loại vi sinh vật nào sau đây chủ yếu sinh sản bằng cách nảy chồi?

  • A. E. coli
  • B. Vi khuẩn lao
  • C. Nấm men
  • D. Tảo lục đơn bào

Câu 21: Tại sao các vi sinh vật hóa tự dưỡng lại đóng vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên, ví dụ như chu trình nitrogen?

  • A. Chúng phân giải xác hữu cơ tạo ra CO2.
  • B. Chúng oxy hóa các hợp chất vô cơ chứa nitrogen, chuyển hóa chúng thành dạng cây có thể hấp thụ.
  • C. Chúng cố định nitrogen từ khí quyển.
  • D. Chúng sử dụng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 22: Để nghiên cứu đặc điểm hình thái của vi khuẩn, phương pháp quan sát nào dưới kính hiển vi thường được sử dụng?

  • A. Quan sát tiêu bản nhuộm (ví dụ: nhuộm Gram)
  • B. Quan sát tiêu bản sống (ví dụ: giọt treo)
  • C. Đếm số lượng tế bào bằng buồng đếm
  • D. Đo độ đục của dịch nuôi cấy

Câu 23: Khả năng hình thành nội bào tử (endospore) ở một số loài vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với sự sống sót của chúng?

  • A. Giúp chúng di chuyển nhanh hơn trong môi trường.
  • B. Là hình thức sinh sản chính tạo ra nhiều cá thể mới.
  • C. Giúp chúng chống chịu được các điều kiện môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ cao, hóa chất, bức xạ).
  • D. Là phương pháp trao đổi chất đặc biệt trong điều kiện thiếu dinh dưỡng.

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn xác định số lượng vi khuẩn sống có trong một mẫu nước thải. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi bằng buồng đếm.
  • B. Đo độ đục của mẫu.
  • C. Quan sát hình thái bằng kính hiển vi.
  • D. Phương pháp đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch sau khi pha loãng mẫu.

Câu 25: Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật khi chúng chuyển từ môi trường nuôi cấy không liên tục sang môi trường nuôi cấy liên tục?

  • A. Có thể duy trì ở giai đoạn lũy thừa trong thời gian dài.
  • B. Nhanh chóng chuyển sang giai đoạn suy vong.
  • C. Luôn ở trạng thái cân bằng động.
  • D. Ngừng sinh sản hoàn toàn.

Câu 26: Vi sinh vật quang dị dưỡng khác với vi sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào về nguồn carbon?

  • A. Quang dị dưỡng sử dụng CO2, quang tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
  • B. Quang dị dưỡng không cần carbon, quang tự dưỡng cần CO2.
  • C. Quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ, quang tự dưỡng sử dụng CO2.
  • D. Cả hai đều sử dụng chất vô cơ làm nguồn carbon.

Câu 27: Chức năng chính của enzyme ngoại bào do vi sinh vật tiết ra là gì?

  • A. Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
  • B. Phân giải các chất dinh dưỡng phức tạp ở bên ngoài tế bào thành dạng đơn giản để hấp thụ.
  • C. Tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại.

Câu 28: Tại sao pH của môi trường có ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. pH ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của enzyme.
  • B. pH quyết định nguồn năng lượng cho vi sinh vật.
  • C. pH làm thay đổi hình dạng của tế bào vi sinh vật.
  • D. pH ảnh hưởng đến tốc độ phân đôi của DNA.

Câu 29: Một nhóm vi sinh vật được mô tả là có cấu tạo nhân thực, sống dị dưỡng, và có thành tế bào bằng chitin. Nhóm này có khả năng là:

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm
  • C. Tảo
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 30: Sự hình thành khuẩn lạc trên môi trường thạch từ một tế bào vi khuẩn ban đầu thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của sinh trưởng ở vi sinh vật?

  • A. Sinh trưởng theo chiều dài.
  • B. Tăng kích thước tế bào.
  • C. Tăng khối lượng tế bào.
  • D. Tăng số lượng tế bào trong quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường chứa glucose là nguồn carbon duy nhất và sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các chất vô cơ. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao tốc độ trao đổi chất của vi sinh vật lại diễn ra nhanh hơn nhiều so với các sinh vật đa bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một chủng vi khuẩn A có thời gian thế hệ (g) là 20 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy từ 10^3 tế bào, sau 2 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào vi khuẩn A dự kiến đạt được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn mà số lượng tế bào tăng lên theo cấp số nhân và đạt tốc độ tối đa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong phương pháp nuôi cấy không liên tục, tại sao quần thể vi sinh vật lại bước vào giai đoạn cân bằng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vi sinh vật có khả năng sống trong môi trường thiếu oxy và sử dụng sulfate làm chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp. Kiểu hô hấp của vi sinh vật này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Vi sinh vật nào sau đây có thể là hóa tự dưỡng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một nhà khoa học muốn phân lập và nuôi cấy một loại vi khuẩn từ mẫu đất. Loại môi trường nào phù hợp nhất để thu được các khuẩn lạc riêng rẽ của loài vi khuẩn này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Quá trình sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc khác với sinh sản bằng bào tử hữu tính ở chỗ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một loại vi khuẩn gây bệnh cho người thường sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ 37°C. Loại vi khuẩn này thuộc nhóm vi sinh vật ưa nhiệt độ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp làm lạnh (trong tủ lạnh)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được gọi là môi trường tổng hợp khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc chất vô cơ nhờ enzyme của vi sinh vật được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi quan sát một mẫu vi sinh vật dưới kính hiển vi, người ta thấy chúng có hình dạng que, đứng riêng lẻ hoặc xếp thành chuỗi ngắn, có thành tế bào dày bắt màu tím khi nhuộm Gram. Vi sinh vật này có thể là loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một chủng vi sinh vật cần CO2 làm nguồn carbon và sử dụng năng lượng từ ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của chủng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao trong công nghiệp sản xuất sữa chua, người ta thường sử dụng vi khuẩn lactic?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi vi sinh vật sinh trưởng trong môi trường lỏng, sự tăng trưởng của quần thể thường được biểu hiện bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phương pháp sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Loại vi sinh vật nào sau đây chủ yếu sinh sản bằng cách nảy chồi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao các vi sinh vật hóa tự dưỡng lại đóng vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên, ví dụ như chu trình nitrogen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để nghiên cứu đặc điểm hình thái của vi khuẩn, phương pháp quan sát nào dưới kính hiển vi thường được sử dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khả năng hình thành nội bào tử (endospore) ở một số loài vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với sự sống sót của chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn xác định số lượng vi khuẩn sống có trong một mẫu nước thải. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật khi chúng chuyển từ môi trường nuôi cấy không liên tục sang môi trường nuôi cấy liên tục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vi sinh vật quang dị dưỡng khác với vi sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào về nguồn carbon?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Chức năng chính của enzyme ngoại bào do vi sinh vật tiết ra là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao pH của môi trường có ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng của vi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một nhóm vi sinh vật được mô tả là có cấu tạo nhân thực, sống dị dưỡng, và có thành tế bào bằng chitin. Nhóm này có khả năng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự hình thành khuẩn lạc trên môi trường thạch từ một tế bào vi khuẩn ban đầu thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của sinh trưởng ở vi sinh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học phân lập được một loại vi sinh vật mới từ đáy hồ sâu, nơi không có ánh sáng. Vi sinh vật này sử dụng khí H₂S làm nguồn năng lượng và CO₂ làm nguồn carbon. Dựa vào thông tin này, kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 2: Khi nuôi cấy một quần thể vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng tối ưu trong phòng thí nghiệm, người ta quan sát thấy tốc độ sinh trưởng của quần thể tăng lên rất nhanh theo cấp số nhân. Giai đoạn này trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được gọi là gì?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Log/Exponential phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Death phase)

Câu 3: Vi sinh vật có kích thước nhỏ bé mang lại lợi thế gì cho quá trình trao đổi chất của chúng so với các sinh vật đa bào có kích thước lớn hơn?

  • A. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn, giúp hấp thụ chất dinh dưỡng và thải chất thải nhanh chóng.
  • B. Cấu tạo tế bào đơn giản, không cần nhiều năng lượng cho các cấu trúc phức tạp.
  • C. Khả năng di chuyển linh hoạt trong môi trường để tìm kiếm nguồn dinh dưỡng.
  • D. Có hệ enzyme phong phú cho phép chuyển hóa đa dạng các loại chất.

Câu 4: Một mẫu nước thải công nghiệp chứa nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp và không có ánh sáng. Người ta muốn sử dụng vi sinh vật để xử lý các chất hữu cơ này. Loại vi sinh vật nào có kiểu dinh dưỡng phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 5: Tại sao phương pháp nhuộm Gram lại có khả năng phân biệt hai nhóm vi khuẩn (Gram dương và Gram âm)?

  • A. Sự khác biệt về loại vật chất di truyền.
  • B. Sự khác biệt về cấu trúc và thành phần của thành tế bào.
  • C. Sự khác biệt về hình dạng tế bào.
  • D. Sự khác biệt về khả năng quang hợp.

Câu 6: Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng hình thức phân đôi. Nếu ban đầu có 100 tế bào vi khuẩn và thời gian thế hệ là 20 phút, sau 2 giờ (120 phút), số lượng tế bào vi khuẩn trong điều kiện tối ưu sẽ là bao nhiêu?

  • A. 600 tế bào
  • B. 1200 tế bào
  • C. 6400 tế bào
  • D. 12800 tế bào

Câu 7: Một loại nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đủ đường và các chất dinh dưỡng khác. Khi nồng độ ethanol tích tụ trong môi trường đạt đến một ngưỡng nhất định, tốc độ sinh trưởng của quần thể nấm men bắt đầu giảm dần và số lượng tế bào chết đi tăng lên. Đây là dấu hiệu của giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng?

  • A. Pha tiềm phát
  • B. Pha lũy thừa
  • C. Pha cân bằng
  • D. Pha suy vong

Câu 8: Vi sinh vật hóa tự dưỡng khác với vi sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào?

  • A. Nguồn carbon sử dụng.
  • B. Nguồn năng lượng sử dụng.
  • C. Khả năng tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Sự có mặt của diệp lục.

Câu 9: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic sử dụng đường lactose trong sữa để lên men, tạo ra acid lactic. Acid lactic làm giảm pH của môi trường, gây đông tụ protein sữa. Quá trình này thể hiện đặc điểm trao đổi chất nào của vi sinh vật?

  • A. Chuyển hóa ngoại bào và nội bào.
  • B. Chỉ chuyển hóa nội bào.
  • C. Chỉ chuyển hóa ngoại bào.
  • D. Không liên quan đến trao đổi chất.

Câu 10: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được bổ sung thêm các yếu tố sinh trưởng (như vitamin, amino acid) cần thiết cho sự phát triển của một số loại vi sinh vật khó tính. Loại môi trường này được gọi là gì?

  • A. Môi trường tổng hợp
  • B. Môi trường bán tổng hợp
  • C. Môi trường tự nhiên
  • D. Môi trường tăng cường (enriched medium)

Câu 11: Tại sao việc thanh trùng sữa (ví dụ: ở 72°C trong 15 giây) lại giúp kéo dài thời gian bảo quản sữa, mặc dù không tiêu diệt hết tất cả vi sinh vật?

  • A. Nó tiêu diệt tất cả các loại bào tử vi khuẩn.
  • B. Nó loại bỏ hoàn toàn nguồn dinh dưỡng trong sữa.
  • C. Nó tiêu diệt phần lớn vi sinh vật gây bệnh và làm hỏng sữa, làm giảm số lượng ban đầu của quần thể.
  • D. Nó làm thay đổi cấu trúc hóa học của sữa khiến vi sinh vật không thể sử dụng được.

Câu 12: Một nhà nghiên cứu muốn phân lập một chủng vi khuẩn từ đất để nghiên cứu khả năng phân giải cellulose. Cô ấy nên sử dụng loại môi trường nuôi cấy nào để dễ dàng nhận diện và phân lập được chủng vi khuẩn mong muốn?

  • A. Môi trường tổng hợp chỉ chứa các muối khoáng.
  • B. Môi trường phân giải (differential medium) chứa cellulose làm nguồn carbon duy nhất và chất chỉ thị màu.
  • C. Môi trường tăng cường chứa nhiều loại đường và amino acid.
  • D. Môi trường tự nhiên lấy trực tiếp từ đất.

Câu 13: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu từ đâu?

  • A. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.
  • B. Năng lượng từ chất vô cơ, carbon từ chất hữu cơ.
  • C. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ CO₂.
  • D. Năng lượng từ chất vô cơ, carbon từ CO₂.

Câu 14: Tại sao pha cân bằng (Stationary phase) trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật lại xảy ra?

  • A. Vi sinh vật ngừng sinh sản.
  • B. Tất cả vi sinh vật trong quần thể đều chết.
  • C. Tốc độ sinh sản nhanh hơn tốc độ chết.
  • D. Tốc độ sinh sản cân bằng với tốc độ chết do cạn kiệt dinh dưỡng hoặc tích tụ chất thải.

Câu 15: Sự hình thành bào tử (endospore) ở một số loài vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với sự sống còn của chúng?

  • A. Là hình thức sinh sản chính giúp tăng số lượng nhanh chóng.
  • B. Là cấu trúc giúp vi khuẩn tồn tại trong điều kiện môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ cao, khô hạn, hóa chất).
  • C. Giúp vi khuẩn di chuyển trong môi trường nước.
  • D. Hỗ trợ quá trình trao đổi chất khi thiếu oxy.

Câu 16: Quan sát dưới kính hiển vi, một loại vi sinh vật có kích thước hiển vi, cơ thể đơn bào, có thành tế bào là peptidoglycan và không có màng nhân. Vi sinh vật này thuộc nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Vi nấm
  • C. Động vật nguyên sinh
  • D. Tảo đơn bào

Câu 17: Trong nuôi cấy không liên tục, tại sao cần phải tính toán thời gian thế hệ (doubling time) của vi khuẩn?

  • A. Để xác định loại môi trường dinh dưỡng phù hợp nhất.
  • B. Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
  • C. Để dự đoán tốc độ tăng trưởng của quần thể và thời điểm thu hoạch sản phẩm mong muốn.
  • D. Để kiểm tra khả năng hình thành bào tử của vi khuẩn.

Câu 18: Một mẫu nước ao được lấy về và cấy vào môi trường lỏng chứa chất hữu cơ và để ngoài ánh sáng. Sau vài ngày, nước trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lục và có mùi đặc trưng. Rất có thể trong mẫu nước ao có sự hiện diện và phát triển mạnh của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn hóa tự dưỡng
  • B. Vi khuẩn hóa dị dưỡng kị khí
  • C. Nấm men
  • D. Vi sinh vật quang hợp (ví dụ: tảo đơn bào, vi khuẩn lam)

Câu 19: Để thu được sinh khối vi sinh vật ở trạng thái sinh trưởng mạnh nhất, người ta thường thu hoạch quần thể vào giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng?

  • A. Pha tiềm phát
  • B. Pha lũy thừa
  • C. Pha cân bằng
  • D. Pha suy vong

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo tế bào giữa vi khuẩn và nấm men là gì, liên quan đến việc phân loại chúng vào các giới khác nhau?

  • A. Thành tế bào.
  • B. Khả năng di chuyển.
  • C. Sự có mặt của màng nhân và các bào quan có màng.
  • D. Kích thước tế bào.

Câu 21: Trong công nghệ sản xuất vaccine hoặc các protein tái tổ hợp từ vi khuẩn, người ta thường sử dụng hệ thống nuôi cấy liên tục (ví dụ: chemostat). Ưu điểm của hệ thống này so với nuôi cấy không liên tục là gì?

  • A. Duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa trong thời gian dài, cho năng suất sinh khối hoặc sản phẩm cao liên tục.
  • B. Dễ dàng kiểm soát sự lây nhiễm của các vi sinh vật khác.
  • C. Tiêu thụ ít môi trường dinh dưỡng hơn.
  • D. Không cần theo dõi các yếu tố môi trường.

Câu 22: Một loại vi khuẩn sống trong đường ruột người, sử dụng chất hữu cơ từ thức ăn làm nguồn năng lượng và carbon. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 23: Khi cấy vi sinh vật lên môi trường thạch trong đĩa petri, mỗi tế bào vi sinh vật ban đầu sau một thời gian sẽ phân chia và tạo thành một khối tế bào có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Khối tế bào này được gọi là gì?

  • A. Khuẩn lạc (Colony)
  • B. Huyền phù
  • C. Màng sinh học (Biofilm)
  • D. Bào tử

Câu 24: Nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật gây bệnh ở người là khoảng 37°C. Điều này có ý nghĩa gì trong y học?

  • A. Việc hạ nhiệt độ cơ thể giúp vi sinh vật sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Nhiệt độ cơ thể người là môi trường lý tưởng cho nhiều vi sinh vật gây bệnh phát triển.
  • C. Nâng nhiệt độ cơ thể luôn là cách hiệu quả nhất để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.
  • D. Vi sinh vật gây bệnh không thể sống sót ở nhiệt độ dưới 37°C.

Câu 25: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

  • A. Kích thước tế bào.
  • B. Cấu trúc thành tế bào.
  • C. Hoạt động của enzyme và tính thấm của màng tế bào.
  • D. Khả năng hình thành bào tử.

Câu 26: Một nhà vi sinh vật học muốn nghiên cứu khả năng sinh sản của một loại vi khuẩn hiếu khí bắt buộc. Ông ta nên nuôi cấy loại vi khuẩn này trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường lỏng được sục khí hoặc môi trường đặc trong tủ ấm có không khí.
  • B. Môi trường lỏng hoặc đặc được đậy kín hoàn toàn.
  • C. Môi trường lỏng chứa nhiều chất hữu cơ và để trong bóng tối.
  • D. Môi trường đặc chỉ chứa muối khoáng và để ngoài ánh sáng.

Câu 27: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật là một ví dụ về sinh sản vô tính?

  • A. Tiếp hợp giữa hai tế bào vi khuẩn.
  • B. Phân đôi ở vi khuẩn.
  • C. Hình thành bào tử sinh sản hữu tính ở nấm.
  • D. Trao đổi vật chất với môi trường.

Câu 28: Khi vi sinh vật được chuyển từ môi trường cũ sang môi trường mới, chúng cần một khoảng thời gian để thích nghi với môi trường mới trước khi bắt đầu sinh sản mạnh mẽ. Giai đoạn này được gọi là gì và đặc điểm của nó là gì?

  • A. Pha tiềm phát; vi sinh vật tổng hợp enzyme và các chất cần thiết cho sinh trưởng.
  • B. Pha lũy thừa; tốc độ sinh sản đạt tối đa.
  • C. Pha cân bằng; số lượng tế bào không đổi.
  • D. Pha suy vong; số lượng tế bào giảm.

Câu 29: So với các sinh vật nhân thực, vi sinh vật (đặc biệt là vi khuẩn) có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn đáng kể. Yếu tố cấu trúc nào của vi khuẩn góp phần chính vào khả năng này?

  • A. Sự có mặt của thành tế bào dày.
  • B. Kích thước lớn hơn.
  • C. Sự có mặt của nhiều bào quan có màng.
  • D. Cấu tạo đơn giản, không có màng nhân, bộ gene nhỏ gọn và cơ chế sinh sản phân đôi đơn giản.

Câu 30: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp lên men lactic để sản xuất sữa chua, dưa muối. Quá trình này thuộc kiểu trao đổi chất nào của vi sinh vật?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Lên men
  • C. Quang hợp
  • D. Hóa tổng hợp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một nhà khoa học phân lập được một loại vi sinh vật mới từ đáy hồ sâu, nơi không có ánh sáng. Vi sinh vật này sử dụng khí H₂S làm nguồn năng lượng và CO₂ làm nguồn carbon. Dựa vào thông tin này, kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi nuôi cấy một quần thể vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng tối ưu trong phòng thí nghiệm, người ta quan sát thấy tốc độ sinh trưởng của quần thể tăng lên rất nhanh theo cấp số nhân. Giai đoạn này trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Vi sinh vật có kích thước nhỏ bé mang lại lợi thế gì cho quá trình trao đổi chất của chúng so với các sinh vật đa bào có kích thước lớn hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một mẫu nước thải công nghiệp chứa nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp và không có ánh sáng. Người ta muốn sử dụng vi sinh vật để xử lý các chất hữu cơ này. Loại vi sinh vật nào có kiểu dinh dưỡng phù hợp nhất cho mục đích này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao phương pháp nhuộm Gram lại có khả năng phân biệt hai nhóm vi khuẩn (Gram dương và Gram âm)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng hình thức phân đôi. Nếu ban đầu có 100 tế bào vi khuẩn và thời gian thế hệ là 20 phút, sau 2 giờ (120 phút), số lượng tế bào vi khuẩn trong điều kiện tối ưu sẽ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một loại nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đủ đường và các chất dinh dưỡng khác. Khi nồng độ ethanol tích tụ trong môi trường đạt đến một ngưỡng nhất định, tốc độ sinh trưởng của quần thể nấm men bắt đầu giảm dần và số lượng tế bào chết đi tăng lên. Đây là dấu hiệu của giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Vi sinh vật hóa tự dưỡng khác với vi sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic sử dụng đường lactose trong sữa để lên men, tạo ra acid lactic. Acid lactic làm giảm pH của môi trường, gây đông tụ protein sữa. Quá trình này thể hiện đặc điểm trao đổi chất nào của vi sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được bổ sung thêm các yếu tố sinh trưởng (như vitamin, amino acid) cần thiết cho sự phát triển của một số loại vi sinh vật khó tính. Loại môi trường này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao việc thanh trùng sữa (ví dụ: ở 72°C trong 15 giây) lại giúp kéo dài thời gian bảo quản sữa, mặc dù không tiêu diệt hết tất cả vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một nhà nghiên cứu muốn phân lập một chủng vi khuẩn từ đất để nghiên cứu khả năng phân giải cellulose. Cô ấy nên sử dụng loại môi trường nuôi cấy nào để dễ dàng nhận diện và phân lập được chủng vi khuẩn mong muốn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu từ đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao pha cân bằng (Stationary phase) trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật lại xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự hình thành bào tử (endospore) ở một số loài vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với sự sống còn của chúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Quan sát dưới kính hiển vi, một loại vi sinh vật có kích thước hiển vi, cơ thể đơn bào, có thành tế bào là peptidoglycan và không có màng nhân. Vi sinh vật này thuộc nhóm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong nuôi cấy không liên tục, tại sao cần phải tính toán thời gian thế hệ (doubling time) của vi khuẩn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một mẫu nước ao được lấy về và cấy vào môi trường lỏng chứa chất hữu cơ và để ngoài ánh sáng. Sau vài ngày, nước trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lục và có mùi đặc trưng. Rất có thể trong mẫu nước ao có sự hiện diện và phát triển mạnh của nhóm vi sinh vật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để thu được sinh khối vi sinh vật ở trạng thái sinh trưởng mạnh nhất, người ta thường thu hoạch quần thể vào giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo tế bào giữa vi khuẩn và nấm men là gì, liên quan đến việc phân loại chúng vào các giới khác nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong công nghệ sản xuất vaccine hoặc các protein tái tổ hợp từ vi khuẩn, người ta thường sử dụng hệ thống nuôi cấy liên tục (ví dụ: chemostat). Ưu điểm của hệ thống này so với nuôi cấy không liên tục là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một loại vi khuẩn sống trong đường ruột người, sử dụng chất hữu cơ từ thức ăn làm nguồn năng lượng và carbon. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi cấy vi sinh vật lên môi trường thạch trong đĩa petri, mỗi tế bào vi sinh vật ban đầu sau một thời gian sẽ phân chia và tạo thành một khối tế bào có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Khối tế bào này được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật gây bệnh ở người là khoảng 37°C. Điều này có ý nghĩa gì trong y học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một nhà vi sinh vật học muốn nghiên cứu khả năng sinh sản của một loại vi khuẩn hiếu khí bắt buộc. Ông ta nên nuôi cấy loại vi khuẩn này trong điều kiện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật là một ví dụ về sinh sản vô tính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi vi sinh vật được chuyển từ môi trường cũ sang môi trường mới, chúng cần một khoảng thời gian để thích nghi với môi trường mới trước khi bắt đầu sinh sản mạnh mẽ. Giai đoạn này được gọi là gì và đặc điểm của nó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So với các sinh vật nhân thực, vi sinh vật (đặc biệt là vi khuẩn) có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn đáng kể. Yếu tố cấu trúc nào của vi khuẩn góp phần chính vào khả năng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp lên men lactic để sản xuất sữa chua, dưa muối. Quá trình này thuộc kiểu trao đổi chất nào của vi sinh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vi sinh vật có những đặc điểm chung nào khiến chúng trở thành đối tượng nghiên cứu đặc biệt trong sinh học?

  • A. Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp, sinh sản chậm.
  • B. Chỉ sống trong môi trường nước, trao đổi chất chậm.
  • C. Kích thước hiển vi, cấu tạo đơn giản, chỉ có một kiểu dinh dưỡng.
  • D. Kích thước hiển vi, tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh, sinh sản nhanh.

Câu 2: Một loài vi khuẩn sống trong miệng núi lửa dưới đáy biển sâu, sử dụng năng lượng từ các hợp chất lưu huỳnh vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Kiểu dinh dưỡng của loài vi khuẩn này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 3: Tại sao vi sinh vật có khả năng phân bố rộng rãi trong hầu hết các môi trường sống trên Trái Đất?

  • A. Chúng có hệ thần kinh phát triển giúp nhận biết môi trường.
  • B. Tốc độ trao đổi chất nhanh và khả năng thích nghi cao với điều kiện môi trường đa dạng.
  • C. Chỉ cần một lượng nhỏ chất dinh dưỡng để tồn tại.
  • D. Có khả năng di chuyển nhanh trên mọi địa hình.

Câu 4: Một nhà khoa học muốn nuôi cấy một loại vi khuẩn hóa dị dưỡng cần vitamin và một số amino acid nhất định. Loại môi trường nuôi cấy nào sau đây phù hợp nhất để đảm bảo vi khuẩn này sinh trưởng tốt?

  • A. Môi trường tổng hợp chỉ chứa các chất vô cơ.
  • B. Môi trường dùng sẵn chỉ chứa nước cất và muối khoáng.
  • C. Môi trường tổng hợp chỉ chứa đường glucose và muối khoáng.
  • D. Môi trường bán tổng hợp chứa dịch chiết nấm men (có vitamin và amino acid) và glucose.

Câu 5: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường lỏng không liên tục, pha nào sau đây quần thể vi khuẩn đạt số lượng cực đại và tốc độ sinh trưởng gần như bằng 0?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Log phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Death phase)

Câu 6: Trong pha lũy thừa của đường cong sinh trưởng, điều gì xảy ra với quần thể vi khuẩn?

  • A. Tốc độ sinh trưởng đạt tối đa, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân.
  • B. Vi khuẩn bắt đầu thích nghi với môi trường mới.
  • C. Số lượng tế bào chết đi bằng số lượng tế bào sinh ra.
  • D. Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy.

Câu 7: Nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng của hầu hết các vi sinh vật gây bệnh ở người là khoảng bao nhiêu?

  • A. 0 - 20°C
  • B. 30 - 40°C
  • C. 50 - 60°C
  • D. 70 - 80°C

Câu 8: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh (ở nhiệt độ thấp) có thể kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng tốc độ phân giải chất hữu cơ.
  • C. Nhiệt độ thấp ức chế hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật, làm chậm quá trình trao đổi chất và sinh trưởng.
  • D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi cấu trúc của vi sinh vật, khiến chúng không thể sinh sản.

Câu 9: Môi trường nuôi cấy có nồng độ đường rất cao (ví dụ: mứt, kẹo) thường khó bị nhiễm khuẩn. Yếu tố nào sau đây giải thích hiện tượng này?

  • A. Áp suất thẩm thấu cao gây mất nước ở tế bào vi sinh vật.
  • B. Độ pH thấp của môi trường đường.
  • C. Nhiệt độ của môi trường đường cao.
  • D. Ánh sáng chiếu trực tiếp vào môi trường đường.

Câu 10: Tia tử ngoại (UV) có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác động chủ yếu của tia UV lên tế bào vi khuẩn là gì?

  • A. Làm đông tụ protein trong tế bào chất.
  • B. Phá hủy thành tế bào vi khuẩn.
  • C. Gây tổn thương màng sinh chất.
  • D. Gây biến đổi cấu trúc DNA, cản trở quá trình nhân đôi và phiên mã.

Câu 11: Một loại nấm men được nuôi cấy trong môi trường giàu dinh dưỡng. Quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy các tế bào nấm men xuất hiện chồi nhỏ ở một bên và lớn dần lên trước khi tách ra. Hình thức sinh sản này là gì?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Hình thành bào tử vô tính
  • D. Hình thành bào tử hữu tính

Câu 12: Sinh sản bằng bào tử ở vi sinh vật có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại và phát tán của chúng?

  • A. Giúp vi sinh vật tồn tại qua điều kiện môi trường khắc nghiệt và phát tán rộng rãi.
  • B. Là hình thức sinh sản duy nhất của tất cả vi sinh vật.
  • C. Chỉ xảy ra ở vi khuẩn Gram dương.
  • D. Giúp tạo ra sự đa dạng di truyền nhanh chóng.

Câu 13: So sánh sinh sản bằng nội bào tử ở vi khuẩn với sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Nội bào tử là hình thức sinh sản, bào tử vô tính là hình thức tồn tại.
  • B. Nội bào tử chỉ có ở vi khuẩn, bào tử vô tính chỉ có ở nấm men.
  • C. Nội bào tử là cấu trúc giúp tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt, bào tử vô tính là đơn vị sinh sản.
  • D. Nội bào tử hình thành bên ngoài tế bào, bào tử vô tính hình thành bên trong tế bào.

Câu 14: Khi quan sát một mẫu nước ao dưới kính hiển vi, bạn thấy một sinh vật đơn bào có khả năng di chuyển bằng chân giả và bắt mồi là các vi khuẩn nhỏ. Sinh vật này có thể sinh sản bằng cách nào?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Hình thành bào tử
  • D. Tiếp hợp

Câu 15: Môi trường nuôi cấy được bổ sung thêm kháng sinh penicillin. Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng sinh trưởng được trong môi trường này?

  • A. Vi khuẩn Gram dương mẫn cảm với penicillin.
  • B. Vi khuẩn Gram âm mẫn cảm với penicillin.
  • C. Vi khuẩn có khả năng tiết enzyme beta-lactamase phân giải penicillin.
  • D. Tất cả các loại vi khuẩn đều bị ức chế bởi penicillin.

Câu 16: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào, sau 2 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào ước tính là bao nhiêu?

  • A. 1200 tế bào
  • B. 3200 tế bào
  • C. 6400 tế bào
  • D. 64000 tế bào

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp là gì?

  • A. Môi trường tổng hợp có chất dinh dưỡng, môi trường bán tổng hợp không có.
  • B. Môi trường tổng hợp biết rõ thành phần và định lượng hóa học, môi trường bán tổng hợp chứa ít nhất một thành phần không xác định rõ (ví dụ: dịch chiết).
  • C. Môi trường tổng hợp dùng cho vi khuẩn, môi trường bán tổng hợp dùng cho nấm.
  • D. Môi trường tổng hợp ở dạng lỏng, môi trường bán tổng hợp ở dạng đặc.

Câu 18: Vi khuẩn lactic sử dụng đường lactose trong sữa để lên men tạo acid lactic. Kiểu trao đổi chất của vi khuẩn lactic trong trường hợp này là gì?

  • A. Quang hợp
  • B. Hóa tự dưỡng
  • C. Hô hấp hiếu khí
  • D. Lên men

Câu 19: Để phân lập các khuẩn lạc riêng rẽ từ một hỗn hợp vi khuẩn trong mẫu đất, phương pháp nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cấy trải hoặc cấy ria trên môi trường thạch đĩa.
  • B. Nuôi cấy trong môi trường lỏng không liên tục.
  • C. Nuôi cấy trong môi trường lỏng liên tục.
  • D. Cấy sâu trong môi trường thạch ống.

Câu 20: Tại sao trong pha suy vong của đường cong sinh trưởng, số lượng tế bào sống trong quần thể vi khuẩn giảm dần?

  • A. Tốc độ sinh sản tăng đột ngột.
  • B. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại do trao đổi chất tích lũy.
  • C. Nhiệt độ môi trường giảm mạnh.
  • D. Ánh sáng chiếu vào môi trường quá mạnh.

Câu 21: Một loại vi sinh vật không chứa sắc tố quang hợp, cần nguồn năng lượng từ các hợp chất hữu cơ và sử dụng CO2 làm nguồn carbon chính. Kiểu dinh dưỡng của nó là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 22: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter) chuyển nitrite (NO2-) thành nitrate (NO3-) để thu năng lượng. Chúng sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Đây là ví dụ về kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Quang dị dưỡng
  • B. Hóa dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Quang tự dưỡng

Câu 23: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường liên tục, điều gì xảy ra khi tốc độ thêm môi trường mới bằng tốc độ loại bỏ dịch nuôi cấy cũ?

  • A. Quần thể vi khuẩn chuyển sang pha suy vong.
  • B. Quần thể vi khuẩn duy trì ở pha lũy thừa với mật độ ổn định.
  • C. Quần thể vi khuẩn chuyển sang pha cân bằng.
  • D. Tất cả vi khuẩn chết đi.

Câu 24: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây trong tế bào?

  • A. Hoạt động của enzyme.
  • B. Kích thước tế bào.
  • C. Tốc độ di chuyển.
  • D. Màu sắc của khuẩn lạc.

Câu 25: Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) có nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng nằm trong khoảng nào?

  • A. Dưới 15°C
  • B. 20 - 40°C
  • C. 50 - 65°C
  • D. Trên 80°C

Câu 26: So sánh sinh sản bằng cách phân đôi ở vi khuẩn và động vật nguyên sinh. Điểm tương đồng là gì?

  • A. Đều hình thành nội bào tử.
  • B. Đều trải qua quá trình giảm phân.
  • C. Đều chỉ xảy ra trong điều kiện bất lợi.
  • D. Từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con giống hệt nhau.

Câu 27: Nấm mốc thường sinh sản bằng cách hình thành các bào tử vô tính mọc trên các cuống bào tử. Đây là hình thức sinh sản nào?

  • A. Nảy chồi
  • B. Phân đôi
  • C. Hình thành bào tử (ngoại bào tử/bào tử trần)
  • D. Tiếp hợp

Câu 28: Trong sản xuất các sản phẩm lên men như sữa chua, người ta thường sử dụng vi khuẩn lactic. Quá trình này dựa trên kiểu trao đổi chất nào của vi khuẩn?

  • A. Lên men
  • B. Hô hấp hiếu khí
  • C. Quang hợp
  • D. Hóa tổng hợp

Câu 29: Tại sao môi trường thạch (agar) thường được sử dụng để làm môi trường nuôi cấy đặc cho vi sinh vật?

  • A. Thạch cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho vi sinh vật.
  • B. Thạch là chất tạo đông không bị vi sinh vật phân giải và không độc đối với chúng.
  • C. Thạch giúp tiêu diệt các vi sinh vật không mong muốn.
  • D. Thạch làm tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 30: Quan sát một chủng vi sinh vật dưới kính hiển vi cho thấy chúng có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, và sinh sản bằng cách hình thành các sợi nấm phân nhánh. Sinh vật này có thể thuộc nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Tảo đơn bào
  • C. Vi nấm (nấm mốc)
  • D. Động vật nguyên sinh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vi sinh vật có những đặc điểm chung nào khiến chúng trở thành đối tượng nghiên cứu đặc biệt trong sinh học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một loài vi khuẩn sống trong miệng núi lửa dưới đáy biển sâu, sử dụng năng lượng từ các hợp chất lưu huỳnh vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Kiểu dinh dưỡng của loài vi khuẩn này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao vi sinh vật có khả năng phân bố rộng rãi trong hầu hết các môi trường sống trên Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một nhà khoa học muốn nuôi cấy một loại vi khuẩn hóa dị dưỡng cần vitamin và một số amino acid nhất định. Loại môi trường nuôi cấy nào sau đây phù hợp nhất để đảm bảo vi khuẩn này sinh trưởng tốt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường lỏng không liên tục, pha nào sau đây quần thể vi khuẩn đạt số lượng cực đại và tốc độ sinh trưởng gần như bằng 0?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong pha lũy thừa của đường cong sinh trưởng, điều gì xảy ra với quần thể vi khuẩn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng của hầu hết các vi sinh vật gây bệnh ở người là khoảng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh (ở nhiệt độ thấp) có thể kéo dài thời gian sử dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Môi trường nuôi cấy có nồng độ đường rất cao (ví dụ: mứt, kẹo) thường khó bị nhiễm khuẩn. Yếu tố nào sau đây giải thích hiện tượng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tia tử ngoại (UV) có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác động chủ yếu của tia UV lên tế bào vi khuẩn là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một loại nấm men được nuôi cấy trong môi trường giàu dinh dưỡng. Quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy các tế bào nấm men xuất hiện chồi nhỏ ở một bên và lớn dần lên trước khi tách ra. Hình thức sinh sản này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sinh sản bằng bào tử ở vi sinh vật có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại và phát tán của chúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh sinh sản bằng nội bào tử ở vi khuẩn với sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi quan sát một mẫu nước ao dưới kính hiển vi, bạn thấy một sinh vật đơn bào có khả năng di chuyển bằng chân giả và bắt mồi là các vi khuẩn nhỏ. Sinh vật này có thể sinh sản bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Môi trường nuôi cấy được bổ sung thêm kháng sinh penicillin. Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng sinh trưởng được trong môi trường này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào, sau 2 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào ước tính là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vi khuẩn lactic sử dụng đường lactose trong sữa để lên men tạo acid lactic. Kiểu trao đổi chất của vi khuẩn lactic trong trường hợp này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để phân lập các khuẩn lạc riêng rẽ từ một hỗn hợp vi khuẩn trong mẫu đất, phương pháp nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao trong pha suy vong của đường cong sinh trưởng, số lượng tế bào sống trong quần thể vi khuẩn giảm dần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một loại vi sinh vật không chứa sắc tố quang hợp, cần nguồn năng lượng từ các hợp chất hữu cơ và sử dụng CO2 làm nguồn carbon chính. Kiểu dinh dưỡng của nó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter) chuyển nitrite (NO2-) thành nitrate (NO3-) để thu năng lượng. Chúng sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Đây là ví dụ về kiểu dinh dưỡng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường liên tục, điều gì xảy ra khi tốc độ thêm môi trường mới bằng tốc độ loại bỏ dịch nuôi cấy cũ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây trong tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) có nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng nằm trong khoảng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh sinh sản bằng cách phân đôi ở vi khuẩn và động vật nguyên sinh. Điểm tương đồng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nấm mốc thường sinh sản bằng cách hình thành các bào tử vô tính mọc trên các cuống bào tử. Đây là hình thức sinh sản nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong sản xuất các sản phẩm lên men như sữa chua, người ta thường sử dụng vi khuẩn lactic. Quá trình này dựa trên kiểu trao đổi chất nào của vi khuẩn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao môi trường thạch (agar) thường được sử dụng để làm môi trường nuôi cấy đặc cho vi sinh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quan sát một chủng vi sinh vật dưới kính hiển vi cho thấy chúng có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, và sinh sản bằng cách hình thành các sợi nấm phân nhánh. Sinh vật này có thể thuộc nhóm nào?

Viết một bình luận