Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tiến hành quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi, để nhìn rõ hình dạng và cấu trúc tế bào của vi khuẩn, phương pháp nhuộm nào thường được sử dụng nhất?

  • A. Nhuộm đơn
  • B. Nhuộm âm bản
  • C. Nhuộm Gram
  • D. Quan sát giọt treo

Câu 2: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn. Sau khi cấy mẫu vào đĩa petri chứa môi trường dinh dưỡng và ủ ấm, sinh viên thấy có nhiều khuẩn lạc mọc lên. Để thu được một quần thể vi khuẩn thuần khiết từ một khuẩn lạc riêng lẻ, phương pháp phân lập nào là phù hợp nhất?

  • A. Cấy trang (spread plate)
  • B. Cấy ria (streak plate)
  • C. Cấy sâu (pour plate)
  • D. Nuôi cấy liên tục

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm vi sinh, việc tiệt trùng các dụng cụ như que cấy, ống nghiệm, chai môi trường là bước cực kỳ quan trọng. Phương pháp tiệt trùng hiệu quả nhất thường được sử dụng để loại bỏ hoàn toàn cả bào tử vi khuẩn là gì?

  • A. Hấp áp suất cao (Autoclaving)
  • B. Khử trùng bằng cồn 70%
  • C. Đun sôi 100°C
  • D. Sấy khô

Câu 4: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành nhiều loại dựa trên thành phần và mục đích sử dụng. Môi trường nào sau đây là môi trường tổng hợp?

  • A. Nước thịt luộc
  • B. Dịch chiết nấm men
  • C. Nước đường
  • D. Môi trường khoáng (chỉ chứa các muối khoáng đã biết)

Câu 5: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào dưới đây được ứng dụng rộng rãi trong y học để điều trị bệnh nhiễm khuẩn?

  • A. Enzyme amylase
  • B. Chất kháng sinh
  • C. Ethanol
  • D. Thuốc trừ sâu sinh học

Câu 6: Một trong những ứng dụng quan trọng của vi sinh vật trong nông nghiệp là sản xuất thuốc trừ sâu sinh học. Vi khuẩn nào sau đây nổi tiếng với khả năng sản xuất độc tố có tác dụng diệt côn trùng gây hại?

  • A. Lactobacillus acidophilus
  • B. Saccharomyces cerevisiae
  • C. Bacillus thuringiensis
  • D. Rhizobium leguminosarum

Câu 7: Quá trình làm sữa chua là một ví dụ điển hình về ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong sản xuất thực phẩm. Vi sinh vật chủ yếu tham gia vào quá trình lên men sữa thành sữa chua là nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Nấm men
  • C. Xạ khuẩn
  • D. Vi khuẩn lam

Câu 8: Trong quy trình làm sữa chua tại nhà, việc ủ ấm hỗn hợp sữa và men cái ở nhiệt độ khoảng 40-45°C là rất quan trọng. Tại sao nhiệt độ này lại tối ưu cho quá trình làm sữa chua?

  • A. Giúp tiêu diệt các vi khuẩn có hại khác.
  • B. Làm tăng độ ngọt của sữa.
  • C. Ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic.
  • D. Là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của vi khuẩn lactic.

Câu 9: Khi muối dưa cải chua, người ta thường cho thêm một ít đường vào nước muối. Vai trò của việc thêm đường này là gì?

  • A. Làm cho dưa có vị ngọt hơn.
  • B. Cung cấp nguồn thức ăn cho vi khuẩn lactic hoạt động.
  • C. Giúp dưa giữ được màu xanh lâu hơn.
  • D. Ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic.

Câu 10: Tương là một sản phẩm lên men truyền thống của Việt Nam. Quá trình làm tương thường bao gồm ủ mốc và ủ tương. Loại vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong giai đoạn ủ mốc để thủy phân protein và tinh bột trong đậu tương?

  • A. Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae)
  • B. Vi khuẩn lactic (Lactobacillus)
  • C. Nấm men (Saccharomyces)
  • D. Vi khuẩn acetic (Acetobacter)

Câu 11: Trong công nghiệp sản xuất bia, nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng để thực hiện quá trình lên men đường thành ethanol và CO2. Đây là loại hình hô hấp nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Hô hấp kị khí (lên men ethanol)
  • C. Lên men lactic
  • D. Hóa tổng hợp

Câu 12: Acid acetic (giấm ăn) được sản xuất bằng cách lên men dung dịch ethanol loãng. Vi sinh vật nào sau đây là tác nhân chính trong quá trình này?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Nấm men
  • C. Vi khuẩn acetic
  • D. Xạ khuẩn

Câu 13: Để sản xuất nước mắm, người ta ủ cá với muối trong thời gian dài. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động của hệ enzyme có sẵn trong cá và enzyme từ một số vi sinh vật chịu mặn. Kết quả của quá trình này là sự thủy phân của chất nào trong cá?

  • A. Tinh bột
  • B. Lipid
  • C. Cellulose
  • D. Protein

Câu 14: Một học sinh thực hiện thí nghiệm làm sữa chua nhưng thành phẩm bị nhớt và không đông. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến thất bại này?

  • A. Nhiệt độ ủ không phù hợp (quá cao hoặc quá thấp).
  • B. Sử dụng quá nhiều men cái.
  • C. Thời gian ủ quá ngắn.
  • D. Sử dụng sữa tươi thay vì sữa bột.

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy nấm mốc, môi trường nuôi cấy thường cần có pH thấp hơn so với môi trường nuôi cấy vi khuẩn. Điều này là do:

  • A. Nấm mốc sinh trưởng tốt nhất ở môi trường kiềm.
  • B. pH thấp giúp tiêu diệt nấm men.
  • C. pH thấp phù hợp với sự sinh trưởng của nấm mốc và ức chế vi khuẩn.
  • D. pH thấp làm tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của nấm mốc.

Câu 16: Công nghệ vi sinh vật đã góp phần quan trọng trong việc xử lý ô nhiễm môi trường. Ứng dụng nào sau đây của vi sinh vật liên quan trực tiếp đến việc phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm trong nước thải?

  • A. Sản xuất vaccine
  • B. Sản xuất kháng sinh
  • C. Sản xuất enzyme công nghiệp
  • D. Xử lý nước thải

Câu 17: Để quan sát cấu trúc bên trong của tế bào vi khuẩn, loại kính hiển vi nào là phù hợp nhất?

  • A. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
  • B. Kính hiển vi quang học
  • C. Kính hiển vi điện tử quét (SEM)
  • D. Kính hiển vi nền đen

Câu 18: Trong quá trình phân lập vi khuẩn bằng phương pháp cấy ria, mục đích của việc hơ nóng que cấy giữa các lần ria là gì?

  • A. Giúp vi khuẩn bám chặt vào que cấy.
  • B. Làm cho môi trường thạch mềm hơn.
  • C. Tiệt trùng que cấy, làm giảm số lượng vi khuẩn ở mỗi lần ria.
  • D. Kích thích vi khuẩn sinh trưởng nhanh hơn.

Câu 19: Sản xuất biogas là một ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong xử lý chất thải và tạo năng lượng. Quá trình này chủ yếu diễn ra trong điều kiện nào và do nhóm vi sinh vật nào thực hiện?

  • A. Hiếu khí, vi khuẩn hiếu khí
  • B. Kị khí, vi khuẩn kị khí
  • C. Hiếu khí, nấm men
  • D. Kị khí, vi khuẩn quang hợp

Câu 20: Trong sản xuất vaccine tái tổ hợp, vi sinh vật (như vi khuẩn E. coli hoặc nấm men) được sử dụng như

  • A. Sử dụng vi sinh vật sống giảm độc lực để gây miễn dịch.
  • B. Chiết tách kháng nguyên trực tiếp từ mầm bệnh.
  • C. Nuôi cấy mầm bệnh và bất hoạt chúng.
  • D. Sử dụng kỹ thuật DNA tái tổ hợp để vi sinh vật tổng hợp kháng nguyên.

Câu 21: Khi muối dưa, nếu cho quá ít muối, hiện tượng gì có thể xảy ra và tại sao?

  • A. Dưa dễ bị ủng, thối do vi sinh vật gây thối phát triển.
  • B. Dưa sẽ chua rất nhanh và giòn hơn.
  • C. Quá trình lên men lactic sẽ bị dừng lại.
  • D. Vi khuẩn lactic sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 22: Môi trường chọn lọc (selective medium) được sử dụng trong vi sinh vật học với mục đích chính là:

  • A. Giúp tất cả các loại vi sinh vật phát triển mạnh.
  • B. Ức chế sự phát triển của một số loại vi sinh vật nhất định.
  • C. Giúp phân biệt các loại vi sinh vật dựa trên đặc điểm trao đổi chất.
  • D. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho mọi vi sinh vật.

Câu 23: Quan sát một mẫu vật dưới kính hiển vi quang học ở vật kính 40x và thị kính 10x. Độ phóng đại tổng cộng của hình ảnh quan sát được là bao nhiêu?

  • A. 50x
  • B. 40x
  • C. 400x
  • D. 4000x

Câu 24: Enzyme được sản xuất từ vi sinh vật có nhiều ưu điểm so với enzyme từ nguồn khác. Ưu điểm nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Dễ tinh chế hơn enzyme từ thực vật.
  • B. Hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ rất cao.
  • C. Luôn có giá thành sản xuất cao hơn.
  • D. Dễ nuôi cấy trên quy mô công nghiệp và có thể biến đổi gen để tăng hiệu suất.

Câu 25: Vi sinh vật nào sau đây là tác nhân chính trong quá trình lên men tạo thành acid lactic, được ứng dụng trong sản xuất sữa chua và dưa chua?

  • A. Lactobacillus
  • B. Saccharomyces
  • C. Acetobacter
  • D. Penicillium

Câu 26: Quá trình lên men lactic trong muối dưa cải chua diễn ra trong điều kiện nào?

  • A. Hiếu khí
  • B. Kị khí
  • C. Cả hiếu khí và kị khí
  • D. Cần ánh sáng

Câu 27: Sản phẩm nào sau đây KHÔNG phải là sản phẩm trực tiếp của quá trình lên men bởi vi sinh vật?

  • A. Acid lactic
  • B. Ethanol
  • C. Acid acetic
  • D. Vitamin C

Câu 28: Để làm sữa chua, việc đun nóng sữa đến khoảng 80-90°C trong vài phút trước khi làm nguội và cấy men có tác dụng gì?

  • A. Tiêu diệt vi sinh vật gây hại và biến tính protein sữa.
  • B. Tăng tốc độ lên men của vi khuẩn lactic.
  • C. Làm tăng hàm lượng dinh dưỡng trong sữa.
  • D. Giúp sữa có màu trắng hơn.

Câu 29: Một trong những ưu điểm của việc sử dụng thuốc trừ sâu sinh học từ Bacillus thuringiensis (Bt) so với thuốc trừ sâu hóa học là gì?

  • A. Hiệu quả diệt sâu nhanh hơn thuốc hóa học.
  • B. Ít gây hại cho môi trường và các sinh vật có ích.
  • C. Có thể diệt được tất cả các loại sâu bệnh.
  • D. Giá thành luôn rẻ hơn thuốc hóa học.

Câu 30: Quan sát tiêu bản vi sinh vật đã nhuộm dưới kính hiển vi quang học, để tăng độ phân giải và nhìn rõ chi tiết hơn, người ta thường sử dụng loại vật kính nào?

  • A. Vật kính 4x
  • B. Vật kính 10x
  • C. Vật kính 40x
  • D. Vật kính dầu (100x)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi tiến hành quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi, để nhìn rõ hình dạng và cấu trúc tế bào của vi khuẩn, phương pháp nhuộm nào thường được sử dụng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn. Sau khi cấy mẫu vào đĩa petri chứa môi trường dinh dưỡng và ủ ấm, sinh viên thấy có nhiều khuẩn lạc mọc lên. Để thu được một quần thể vi khuẩn thuần khiết từ một khuẩn lạc riêng lẻ, phương pháp phân lập nào là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm vi sinh, việc tiệt trùng các dụng cụ như que cấy, ống nghiệm, chai môi trường là bước cực kỳ quan trọng. Phương pháp tiệt trùng hiệu quả nhất thường được sử dụng để loại bỏ hoàn toàn cả bào tử vi khuẩn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành nhiều loại dựa trên thành phần và mục đích sử dụng. Môi trường nào sau đây là môi trường tổng hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào dưới đây được ứng dụng rộng rãi trong y học để điều trị bệnh nhiễm khuẩn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một trong những ứng dụng quan trọng của vi sinh vật trong nông nghiệp là sản xuất thuốc trừ sâu sinh học. Vi khuẩn nào sau đây nổi tiếng với khả năng sản xuất độc tố có tác dụng diệt côn trùng gây hại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Quá trình làm sữa chua là một ví dụ điển hình về ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong sản xuất thực phẩm. Vi sinh vật chủ yếu tham gia vào quá trình lên men sữa thành sữa chua là nhóm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong quy trình làm sữa chua tại nhà, việc ủ ấm hỗn hợp sữa và men cái ở nhiệt độ khoảng 40-45°C là rất quan trọng. Tại sao nhiệt độ này lại tối ưu cho quá trình làm sữa chua?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi muối dưa cải chua, người ta thường cho thêm một ít đường vào nước muối. Vai trò của việc thêm đường này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tương là một sản phẩm lên men truyền thống của Việt Nam. Quá trình làm tương thường bao gồm ủ mốc và ủ tương. Loại vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong giai đoạn ủ mốc để thủy phân protein và tinh bột trong đậu tương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong công nghiệp sản xuất bia, nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng để thực hiện quá trình lên men đường thành ethanol và CO2. Đây là loại hình hô hấp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Acid acetic (giấm ăn) được sản xuất bằng cách lên men dung dịch ethanol loãng. Vi sinh vật nào sau đây là tác nhân chính trong quá trình này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để sản xuất nước mắm, người ta ủ cá với muối trong thời gian dài. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động của hệ enzyme có sẵn trong cá và enzyme từ một số vi sinh vật chịu mặn. Kết quả của quá trình này là sự thủy phân của chất nào trong cá?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một học sinh thực hiện thí nghiệm làm sữa chua nhưng thành phẩm bị nhớt và không đông. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến thất bại này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy nấm mốc, môi trường nuôi cấy thường cần có pH thấp hơn so với môi trường nuôi cấy vi khuẩn. Điều này là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Công nghệ vi sinh vật đã góp phần quan trọng trong việc xử lý ô nhiễm môi trường. Ứng dụng nào sau đây của vi sinh vật liên quan trực tiếp đến việc phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm trong nước thải?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để quan sát cấu trúc bên trong của tế bào vi khuẩn, loại kính hiển vi nào là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong quá trình phân lập vi khuẩn bằng phương pháp cấy ria, mục đích của việc hơ nóng que cấy giữa các lần ria là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Sản xuất biogas là một ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong xử lý chất thải và tạo năng lượng. Quá trình này chủ yếu diễn ra trong điều kiện nào và do nhóm vi sinh vật nào thực hiện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong sản xuất vaccine tái tổ hợp, vi sinh vật (như vi khuẩn E. coli hoặc nấm men) được sử dụng như "nhà máy" để sản xuất kháng nguyên của mầm bệnh. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi muối dưa, nếu cho quá ít muối, hiện tượng gì có thể xảy ra và tại sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Môi trường chọn lọc (selective medium) được sử dụng trong vi sinh vật học với mục đích chính là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Quan sát một mẫu vật dưới kính hiển vi quang học ở vật kính 40x và thị kính 10x. Độ phóng đại tổng cộng của hình ảnh quan sát được là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Enzyme được sản xuất từ vi sinh vật có nhiều ưu điểm so với enzyme từ nguồn khác. Ưu điểm nào sau đây là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vi sinh vật nào sau đây là tác nhân chính trong quá trình lên men tạo thành acid lactic, được ứng dụng trong sản xuất sữa chua và dưa chua?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Quá trình lên men lactic trong muối dưa cải chua diễn ra trong điều kiện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sản phẩm nào sau đây KHÔNG phải là sản phẩm trực tiếp của quá trình lên men bởi vi sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để làm sữa chua, việc đun nóng sữa đến khoảng 80-90°C trong vài phút trước khi làm nguội và cấy men có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một trong những ưu điểm của việc sử dụng thuốc trừ sâu sinh học từ Bacillus thuringiensis (Bt) so với thuốc trừ sâu hóa học là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Quan sát tiêu bản vi sinh vật đã nhuộm dưới kính hiển vi quang học, để tăng độ phân giải và nhìn rõ chi tiết hơn, người ta thường sử dụng loại vật kính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi, để tăng độ tương phản và nhìn rõ hơn cấu trúc tế bào, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào?

  • A. Chiếu sáng mạnh hơn
  • B. Nhuộm mẫu vật
  • C. Giảm độ phóng đại
  • D. Sử dụng vật kính có độ phân giải thấp

Câu 2: Phương pháp nào sau đây cho phép thu nhận một chủng vi sinh vật thuần khiết từ một mẫu vật ban đầu có nhiều loại vi sinh vật khác nhau?

  • A. Quan sát trực tiếp
  • B. Nuôi cấy liên tục
  • C. Phân lập
  • D. Định danh

Câu 3: Để định danh một chủng vi sinh vật, người ta thường dựa vào các đặc điểm nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ dựa vào hình dạng tế bào
  • B. Chỉ dựa vào màu sắc khuẩn lạc
  • C. Dựa vào đặc điểm hình thái và khả năng di chuyển
  • D. Dựa vào đặc điểm hình thái, sinh hóa, sinh lý và di truyền

Câu 4: Trong quy trình làm sữa chua, việc giữ hỗn hợp ở nhiệt độ khoảng 40-45°C trong vài giờ có mục đích chính là gì?

  • A. Tạo điều kiện tối ưu cho vi khuẩn lactic lên men
  • B. Tiêu diệt hết các vi khuẩn có hại
  • C. Làm sữa đặc lại ngay lập tức
  • D. Giúp sữa có mùi thơm hơn

Câu 5: Acid lactic do vi khuẩn lactic tạo ra trong quá trình làm sữa chua có vai trò gì đối với sản phẩm?

  • A. Tăng độ ngọt của sữa chua
  • B. Giúp sữa chua có màu trắng hơn
  • C. Làm đông tụ protein sữa và tạo vị chua
  • D. Cung cấp thêm vitamin cho sữa chua

Câu 6: Tại sao khi làm dưa chua, người ta thường cho một lượng muối nhất định vào nước muối dưa?

  • A. Để tăng tốc độ lên men của vi khuẩn lactic
  • B. Để dưa có vị mặn đậm đà
  • C. Để cung cấp dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic
  • D. Để ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây thối

Câu 7: Trong quá trình muối dưa chua, loại vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong việc chuyển hóa đường thành acid lactic?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Nấm men
  • C. Vi khuẩn acetic
  • D. Mốc

Câu 8: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong y học để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn?

  • A. Enzyme
  • B. Chất kháng sinh
  • C. Vaccine
  • D. Thuốc trừ sâu sinh học

Câu 9: Vaccine là một sản phẩm công nghệ vi sinh vật có vai trò gì trong y học?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn gây bệnh
  • B. Bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể
  • C. Giảm đau, hạ sốt
  • D. Kích thích hệ miễn dịch tạo kháng thể phòng bệnh

Câu 10: Enzyme được sản xuất từ vi sinh vật có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Ví dụ, enzyme amylase được dùng để làm gì trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Thủy phân tinh bột
  • B. Thủy phân protein
  • C. Thủy phân lipid
  • D. Tổng hợp vitamin

Câu 11: Tại sao công nghệ sản xuất thuốc trừ sâu sinh học sử dụng vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) lại được khuyến khích sử dụng trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại sâu bọ gây hại.
  • B. Vì nó làm tăng năng suất cây trồng trực tiếp.
  • C. Vì nó có tính chọn lọc cao, ít gây hại cho môi trường và con người.
  • D. Vì nó dễ sản xuất và chi phí thấp hơn thuốc hóa học.

Câu 12: Công nghệ vi sinh vật còn được ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường, ví dụ như xử lý nước thải. Nguyên lý cơ bản của ứng dụng này là gì?

  • A. Vi sinh vật hấp thụ trực tiếp các kim loại nặng.
  • B. Vi sinh vật phân giải các chất ô nhiễm thành các chất ít độc hơn.
  • C. Vi sinh vật tạo ra các hóa chất trung hòa chất độc.
  • D. Vi sinh vật làm kết tủa các chất lơ lửng trong nước thải.

Câu 13: Khi làm tương, người ta sử dụng loại nấm mốc nào để

  • A. Penicillium
  • B. Saccharomyces
  • C. Aspergillus oryzae
  • D. Rhizopus

Câu 14: Vai trò chính của nấm mốc trong giai đoạn

  • A. Tiết enzyme thủy phân tinh bột và protein
  • B. Tạo ra acid lactic
  • C. Tạo ra cồn
  • D. Làm cho đậu tương mềm hơn

Câu 15: Sau giai đoạn

  • A. Chỉ có nấm mốc
  • B. Chỉ có vi khuẩn lactic
  • C. Chỉ có vi khuẩn acetic
  • D. Vi khuẩn chịu mặn và nấm men

Câu 16: Để quan sát hình thái của vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học, độ phóng đại thường được sử dụng là bao nhiêu và cần chuẩn bị mẫu như thế nào?

  • A. Độ phóng đại thấp (100x), mẫu sống không nhuộm.
  • B. Độ phóng đại cao (1000x), mẫu cố định và nhuộm.
  • C. Độ phóng đại cao (1000x), mẫu sống không nhuộm.
  • D. Độ phóng đại thấp (100x), mẫu cố định và nhuộm.

Câu 17: Khi phân lập vi sinh vật bằng phương pháp cấy ria trên đĩa petri, mục đích của việc hơ nóng que cấy sau mỗi lần ria là gì?

  • A. Làm giảm số lượng tế bào vi sinh vật, giúp tách riêng các khuẩn lạc.
  • B. Giúp vi sinh vật bám chắc hơn vào môi trường thạch.
  • C. Tăng nhiệt độ môi trường nuôi cấy.
  • D. Kích thích vi sinh vật phát triển nhanh hơn.

Câu 18: Để nuôi cấy vi sinh vật, cần cung cấp những yếu tố cơ bản nào trong môi trường nuôi cấy?

  • A. Chỉ cần nước và muối khoáng.
  • B. Chỉ cần đường và protein.
  • C. Nguồn carbon, nguồn nitrogen, yếu tố khoáng, yếu tố sinh trưởng, độ ẩm.
  • D. Chỉ cần ánh sáng và carbon dioxide.

Câu 19: Tại sao trong quy trình làm sữa chua, bước đun nóng sữa tươi đến khoảng 80-90°C rồi để nguội đến 40-45°C lại quan trọng?

  • A. Tiêu diệt vi sinh vật tạp nhiễm và tạo nhiệt độ thích hợp cho vi khuẩn lactic.
  • B. Làm tăng hàm lượng protein trong sữa.
  • C. Giúp sữa đông đặc nhanh hơn.
  • D. Tăng cường hương vị cho sữa chua.

Câu 20: Khi làm dưa chua, nếu cho quá ít muối hoặc nhiệt độ môi trường quá cao, hiện tượng nào có thể xảy ra và giải thích tại sao?

  • A. Dưa sẽ chua rất nhanh do vi khuẩn lactic hoạt động mạnh hơn.
  • B. Dưa dễ bị khú (thối, nhớt) do vi sinh vật gây thối phát triển.
  • C. Dưa sẽ giòn hơn và có màu sắc đẹp hơn.
  • D. Quá trình lên men sẽ bị chậm lại hoặc dừng hẳn.

Câu 21: Ngoài việc sản xuất thuốc kháng sinh, xạ khuẩn (như chi Streptomyces) còn có tiềm năng ứng dụng trong lĩnh vực nào khác dựa trên khả năng sinh tổng hợp các hợp chất thứ cấp?

  • A. Chỉ dùng để sản xuất vitamin.
  • B. Chỉ dùng để sản xuất cồn sinh học.
  • C. Chỉ dùng trong xử lý nước thải.
  • D. Sản xuất enzyme, chất chống ung thư, thuốc ức chế miễn dịch...

Câu 22: So sánh quá trình lên men sữa chua và muối dưa chua, điểm khác biệt cơ bản về nguyên liệu chính được lên men là gì?

  • A. Sữa chua lên men đường lactose, dưa chua lên men đường glucose/fructose.
  • B. Sữa chua lên men protein, dưa chua lên men tinh bột.
  • C. Sữa chua lên men lipid, dưa chua lên men cellulose.
  • D. Cả hai đều lên men tinh bột.

Câu 23: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp là sản xuất phân bón vi sinh. Lợi ích chính của loại phân bón này so với phân bón hóa học là gì?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng nhanh và mạnh hơn phân hóa học.
  • B. Có thể thay thế hoàn toàn nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng.
  • C. Thân thiện với môi trường, cải tạo đất và cung cấp dinh dưỡng bền vững.
  • D. Chỉ có tác dụng đối với một số loại cây trồng nhất định.

Câu 24: Khi quan sát vi sinh vật bằng phương pháp làm tiêu bản giọt ép (fresh mount), ưu điểm chính của phương pháp này so với làm tiêu bản cố định và nhuộm là gì?

  • A. Quan sát được cấu trúc bên trong tế bào rõ hơn.
  • B. Lưu trữ tiêu bản được lâu hơn.
  • C. Vi sinh vật hiển thị màu sắc rõ nét hơn.
  • D. Quan sát được trạng thái sống và khả năng vận động của vi sinh vật.

Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy vi khuẩn cần sự hiện diện của oxy, người ta sử dụng loại môi trường và điều kiện nuôi cấy nào?

  • A. Môi trường lỏng hoặc đặc, nuôi cấy trong điều kiện thoáng khí.
  • B. Môi trường lỏng, nuôi cấy trong bình kín hoàn toàn.
  • C. Môi trường đặc, nuôi cấy dưới lớp dầu parafin.
  • D. Môi trường chỉ chứa đường đơn, nuôi cấy trong điều kiện thiếu oxy.

Câu 26: Sản phẩm nào sau đây KHÔNG được tạo ra chủ yếu bằng quá trình lên men do vi sinh vật?

  • A. Phô mai
  • B. Bia
  • C. Rượu vang
  • D. Nước ép trái cây tươi

Câu 27: Công nghệ sản xuất protein đơn bào (SCP - Single Cell Protein) là ứng dụng của vi sinh vật trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp thực phẩm và chăn nuôi
  • B. Công nghiệp xử lý nước thải
  • C. Y học
  • D. Nông nghiệp (thuốc trừ sâu)

Câu 28: Khi làm sữa chua, nếu sử dụng sữa tươi tiệt trùng (đã xử lý ở nhiệt độ rất cao), bạn có cần đun nóng lại sữa không? Giải thích tại sao?

  • A. Có, vì vẫn cần tiêu diệt hết vi khuẩn còn sót lại.
  • B. Không, vì sữa đã được tiệt trùng, chỉ cần làm ấm đến nhiệt độ cấy giống.
  • C. Có, để làm sữa đặc hơn.
  • D. Không, vì đun nóng sẽ làm chết vi khuẩn lactic có sẵn trong sữa tiệt trùng.

Câu 29: Tại sao khi muối dưa chua, không nên nén dưa quá chặt hoặc để dưa bị nổi lên khỏi mặt nước muối?

  • A. Nén quá chặt gây thiếu oxy, dưa nổi tạo điều kiện cho vi sinh vật hiếu khí gây hỏng phát triển.
  • B. Nén quá chặt làm dưa bị nát, dưa nổi làm dưa bị mặn hơn.
  • C. Nén quá chặt làm chậm quá trình lên men, dưa nổi làm dưa bị nhạt.
  • D. Cả hai trường hợp đều không ảnh hưởng đến chất lượng dưa.

Câu 30: Các sản phẩm lên men truyền thống như sữa chua, dưa chua, tương... thường có vị chua đặc trưng. Vị chua này chủ yếu là do sự tích lũy của chất nào được tạo ra từ quá trình trao đổi chất của vi sinh vật?

  • A. Đường glucose
  • B. Cồn ethanol
  • C. Acid lactic và các acid hữu cơ khác
  • D. Protein

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi, để tăng độ tương phản và nhìn rõ hơn cấu trúc tế bào, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phương pháp nào sau đây cho phép thu nhận một chủng vi sinh vật *thuần khiết* từ một mẫu vật ban đầu có nhiều loại vi sinh vật khác nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Để định danh một chủng vi sinh vật, người ta thường dựa vào các đặc điểm nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong quy trình làm sữa chua, việc giữ hỗn hợp ở nhiệt độ khoảng 40-45°C trong vài giờ có mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Acid lactic do vi khuẩn lactic tạo ra trong quá trình làm sữa chua có vai trò gì đối với sản phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao khi làm dưa chua, người ta thường cho một lượng muối nhất định vào nước muối dưa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong quá trình muối dưa chua, loại vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong việc chuyển hóa đường thành acid lactic?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong y học để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Vaccine là một sản phẩm công nghệ vi sinh vật có vai trò gì trong y học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Enzyme được sản xuất từ vi sinh vật có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Ví dụ, enzyme amylase được dùng để làm gì trong công nghiệp thực phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao công nghệ sản xuất thuốc trừ sâu sinh học sử dụng vi khuẩn *Bacillus thuringiensis* (Bt) lại được khuyến khích sử dụng trong nông nghiệp hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Công nghệ vi sinh vật còn được ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường, ví dụ như xử lý nước thải. Nguyên lý cơ bản của ứng dụng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi làm tương, người ta sử dụng loại nấm mốc nào để "lên mốc" hạt đậu tương đã nấu chín?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vai trò chính của nấm mốc trong giai đoạn "lên mốc" khi làm tương là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sau giai đoạn "lên mốc" bằng nấm mốc, đậu tương làm tương được cho vào chum sành cùng với nước muối và ủ. Trong giai đoạn này, loại vi sinh vật nào tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong việc tạo hương vị đặc trưng của tương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để quan sát hình thái của vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học, độ phóng đại thường được sử dụng là bao nhiêu và cần chuẩn bị mẫu như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi phân lập vi sinh vật bằng phương pháp cấy ria trên đĩa petri, mục đích của việc hơ nóng que cấy sau mỗi lần ria là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để nuôi cấy vi sinh vật, cần cung cấp những yếu tố cơ bản nào trong môi trường nuôi cấy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao trong quy trình làm sữa chua, bước đun nóng sữa tươi đến khoảng 80-90°C rồi để nguội đến 40-45°C lại quan trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi làm dưa chua, nếu cho quá ít muối hoặc nhiệt độ môi trường quá cao, hiện tượng nào có thể xảy ra và giải thích tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Ngoài việc sản xuất thuốc kháng sinh, xạ khuẩn (như chi *Streptomyces*) còn có tiềm năng ứng dụng trong lĩnh vực nào khác dựa trên khả năng sinh tổng hợp các hợp chất thứ cấp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: So sánh quá trình lên men sữa chua và muối dưa chua, điểm khác biệt cơ bản về nguyên liệu chính được lên men là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp là sản xuất phân bón vi sinh. Lợi ích chính của loại phân bón này so với phân bón hóa học là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi quan sát vi sinh vật bằng phương pháp làm tiêu bản giọt ép (fresh mount), ưu điểm chính của phương pháp này so với làm tiêu bản cố định và nhuộm là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy vi khuẩn cần sự hiện diện của oxy, người ta sử dụng loại môi trường và điều kiện nuôi cấy nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Sản phẩm nào sau đây KHÔNG được tạo ra chủ yếu bằng quá trình lên men do vi sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Công nghệ sản xuất protein đơn bào (SCP - Single Cell Protein) là ứng dụng của vi sinh vật trong lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi làm sữa chua, nếu sử dụng sữa tươi tiệt trùng (đã xử lý ở nhiệt độ rất cao), bạn có cần đun nóng lại sữa không? Giải thích tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao khi muối dưa chua, không nên nén dưa quá chặt hoặc để dưa bị nổi lên khỏi mặt nước muối?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Các sản phẩm lên men truyền thống như sữa chua, dưa chua, tương... thường có vị chua đặc trưng. Vị chua này chủ yếu là do sự tích lũy của chất nào được tạo ra từ quá trình trao đổi chất của vi sinh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi quan sát hình thái và kích thước của vi sinh vật, phương pháp nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy trên môi trường lỏng
  • B. Phân lập trên môi trường đặc
  • C. Quan sát dưới kính hiển vi
  • D. Thực hiện phản ứng PCR

Câu 2: Để nghiên cứu khả năng di chuyển của một loại vi khuẩn, phương pháp quan sát dưới kính hiển vi nào thường được ưu tiên?

  • A. Quan sát tiêu bản giọt treo
  • B. Quan sát tiêu bản cố định, nhuộm đơn
  • C. Quan sát tiêu bản cố định, nhuộm Gram
  • D. Quan sát tiêu bản hiển vi điện tử truyền qua (TEM)

Câu 3: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm muốn phân lập các khuẩn lạc riêng rẽ từ một mẫu đất để nghiên cứu các chủng vi khuẩn khác nhau. Phương pháp cấy nào sau đây là hiệu quả nhất cho mục đích này?

  • A. Cấy ria trên môi trường lỏng
  • B. Cấy ria trên môi trường đặc
  • C. Cấy đâm sâu
  • D. Cấy trộn vào môi trường lỏng

Câu 4: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được bổ sung thêm một loại kháng sinh nhất định. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của tất cả vi sinh vật
  • B. Kiểm tra khả năng tổng hợp kháng sinh của vi sinh vật
  • C. Tạo điều kiện tối ưu cho mọi loại vi sinh vật phát triển
  • D. Ức chế sinh trưởng của một số loại vi sinh vật không mong muốn

Câu 5: Trong kỹ thuật nhuộm Gram, bước nào giúp phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm dựa trên cấu trúc thành tế bào?

  • A. Nhuộm bằng tím crystal
  • B. Cố định bằng nhiệt
  • C. Tẩy màu bằng cồn hoặc cồn acetone
  • D. Nhuộm bổ sung bằng dung dịch Safranin

Câu 6: Một loại vi khuẩn sau khi nhuộm Gram có màu hồng dưới kính hiển vi. Kết luận nào về loại vi khuẩn này là đúng?

  • A. Đây là vi khuẩn Gram dương với thành peptidoglycan dày
  • B. Đây là vi khuẩn Gram âm với thành peptidoglycan mỏng và lớp màng ngoài
  • C. Vi khuẩn này không có thành tế bào
  • D. Kết quả nhuộm bị lỗi, cần thực hiện lại

Câu 7: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong y học để điều trị các bệnh nhiễm trùng?

  • A. Kháng sinh
  • B. Thuốc trừ sâu sinh học
  • C. Phân bón vi sinh
  • D. Protein đơn bào

Câu 8: Vaccine được sản xuất bằng công nghệ vi sinh vật hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để tạo miễn dịch cho cơ thể?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tác nhân gây bệnh trong cơ thể
  • B. Cung cấp sẵn kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh
  • C. Kích thích hệ miễn dịch sản xuất kháng thể và tế bào nhớ
  • D. Thay thế các tế bào bị tổn thương do tác nhân gây bệnh

Câu 9: Tại sao công nghệ vi sinh vật được xem là giải pháp tiềm năng trong sản xuất nhiên liệu sinh học (biofuel)?

  • A. Vi sinh vật có khả năng tạo ra nhiệt lượng lớn khi phân giải
  • B. Vi sinh vật có thể chuyển hóa sinh khối và chất thải hữu cơ thành nhiên liệu
  • C. Vi sinh vật tạo ra nhiên liệu hóa thạch tái tạo
  • D. Quá trình sản xuất nhiên liệu bằng vi sinh vật không cần nguyên liệu đầu vào

Câu 10: Enzyme được sản xuất từ vi sinh vật có ứng dụng gì trong công nghiệp chế biến thực phẩm?

  • A. Chỉ dùng để bảo quản thực phẩm
  • B. Chỉ dùng để tạo màu sắc cho thực phẩm
  • C. Chỉ dùng để tăng độ chua cho thực phẩm
  • D. Thủy phân các chất phức tạp, cải thiện cấu trúc, hương vị hoặc tăng hiệu suất

Câu 11: Quá trình làm sữa chua chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Nấm men
  • C. Xạ khuẩn
  • D. Vi khuẩn lam

Câu 12: Trong quá trình lên men sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành sản phẩm chính nào gây ra vị chua và làm đông tụ sữa?

  • A. Ethanol
  • B. Carbon dioxide
  • C. Acid lactic
  • D. Acid acetic

Câu 13: Tại sao khi làm sữa chua, người ta thường ủ ở nhiệt độ ấm (khoảng 40-45°C)?

  • A. Để tiêu diệt hết vi khuẩn có hại
  • B. Đây là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của vi khuẩn lactic
  • C. Để sữa nhanh chóng bị đông đặc
  • D. Để tránh sự phát triển của nấm men

Câu 14: Khi muối dưa cải, dung dịch nước muối có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát hệ vi sinh vật. Nồng độ muối thích hợp giúp:

  • A. Kích thích tất cả các loại vi khuẩn phát triển
  • B. Chỉ tạo vị mặn mà không ảnh hưởng đến vi sinh vật
  • C. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật gây thối
  • D. Ức chế vi sinh vật gây thối và tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển

Câu 15: Sản phẩm cuối cùng của quá trình muối dưa cải là gì, được tạo ra bởi vi khuẩn lactic làm giảm độ pH và tạo vị chua đặc trưng?

  • A. Acid lactic
  • B. Rượu ethanol
  • C. Khí metan
  • D. Đường glucose

Câu 16: Một mẻ sữa chua sau khi ủ bị hiện tượng tách nước, lỏng và có vị chua gắt hơn bình thường. Nguyên nhân nào sau đây có thể gây ra hiện tượng này?

  • A. Ủ ở nhiệt độ quá thấp
  • B. Thời gian ủ quá ngắn
  • C. Thời gian ủ quá dài hoặc nhiệt độ ủ quá cao
  • D. Sử dụng quá ít cái sữa chua ban đầu

Câu 17: Khi làm tương, nấm mốc Aspergillus oryzae (mốc vàng hoa cau) được sử dụng ở giai đoạn đầu có vai trò chính là gì?

  • A. Lên men tạo rượu
  • B. Thủy phân tinh bột và protein phức tạp thành đường và acid amin
  • C. Tạo vị chua đặc trưng
  • D. Sản sinh vitamin nhóm B

Câu 18: Sau giai đoạn làm mốc tương, hỗn hợp được cho vào chum sành và ngâm trong nước muối. Giai đoạn này chủ yếu có sự tham gia của nhóm vi sinh vật nào để tạo hương vị đặc trưng cho tương?

  • A. Nấm men kị khí
  • B. Vi khuẩn cố định đạm
  • C. Vi khuẩn nitrat hóa
  • D. Vi khuẩn ưa mặn và nấm men

Câu 19: Để quan sát hình thái bên trong của tế bào vi sinh vật như cấu trúc siêu hiển vi, loại kính hiển vi nào là cần thiết?

  • A. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
  • B. Kính hiển vi quang học
  • C. Kính hiển vi soi nổi
  • D. Kính hiển vi huỳnh quang

Câu 20: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được gọi là môi trường tổng hợp nếu:

  • A. Chứa các chất hữu cơ phức tạp không rõ thành phần
  • B. Thành phần hóa học và hàm lượng của từng chất đều được biết rõ
  • C. Chỉ chứa các chất vô cơ
  • D. Được lấy trực tiếp từ nguồn tự nhiên chưa qua xử lý

Câu 21: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây có thể được sử dụng để cải tạo đất và tăng năng suất cây trồng?

  • A. Vaccine
  • B. Kháng sinh
  • C. Phân bón vi sinh
  • D. Thuốc trừ sâu sinh học

Câu 22: Thuốc trừ sâu sinh học từ Bacillus thuringiensis (Bt) hoạt động bằng cách nào để tiêu diệt côn trùng gây hại?

  • A. Sản xuất protein độc tố gây hại cho ruột côn trùng
  • B. Cạnh tranh dinh dưỡng với côn trùng
  • C. Gây bệnh truyền nhiễm cho côn trùng
  • D. Tạo ra mùi hương xua đuổi côn trùng

Câu 23: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học là gì?

  • A. Hiệu quả tức thời và tiêu diệt mọi loại côn trùng
  • B. Giá thành sản xuất luôn rẻ hơn
  • C. Dễ dàng bảo quản và sử dụng
  • D. Thân thiện hơn với môi trường và ít gây hại cho các sinh vật không phải mục tiêu

Câu 24: Quá trình lên men tạo rượu ethanol trong sản xuất bia hoặc rượu truyền thống chủ yếu do hoạt động của vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Nấm men Saccharomyces
  • C. Vi khuẩn acetic
  • D. Xạ khuẩn

Câu 25: Để làm giấm từ rượu, người ta sử dụng vi sinh vật nào để oxy hóa ethanol thành acid acetic?

  • A. Nấm men
  • B. Vi khuẩn lactic
  • C. Vi khuẩn acetic
  • D. Nấm mốc

Câu 26: Khi làm dưa chua, việc bổ sung một ít đường vào nguyên liệu có tác dụng gì?

  • A. Cung cấp nguồn carbon cho vi khuẩn lactic hoạt động
  • B. Làm tăng nồng độ muối trong dung dịch
  • C. Ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic
  • D. Làm dưa nhanh bị mềm

Câu 27: Tại sao các sản phẩm lên men như sữa chua, dưa chua có thể bảo quản được lâu hơn nguyên liệu ban đầu?

  • A. Quá trình lên men tiêu diệt hoàn toàn mọi vi sinh vật
  • B. Sản phẩm acid tạo ra trong quá trình lên men ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối
  • C. Sản phẩm lên men có khả năng chống lại sự oxy hóa tự nhiên
  • D. Các chất dinh dưỡng trong sản phẩm lên men đã bị loại bỏ hết

Câu 28: Để phân lập một chủng vi khuẩn có khả năng phân giải cellulose từ mẫu đất mục, loại môi trường nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Môi trường chỉ chứa đường glucose
  • B. Môi trường giàu protein
  • C. Môi trường chỉ chứa muối vô cơ
  • D. Môi trường có cellulose là nguồn carbon duy nhất

Câu 29: Việc tiệt trùng dụng cụ và môi trường nuôi cấy vi sinh vật có mục đích chính là gì?

  • A. Loại bỏ các vi sinh vật không mong muốn có thể gây nhiễm
  • B. Tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật mục tiêu
  • C. Thay đổi thành phần hóa học của môi trường
  • D. Làm cho môi trường trở nên đục hơn để dễ quan sát

Câu 30: Tại sao trong sản xuất các sản phẩm lên men như sữa chua, dưa chua, cần kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ và thời gian ủ?

  • A. Chỉ để tiết kiệm năng lượng
  • B. Để đảm bảo màu sắc của sản phẩm
  • C. Để tạo điều kiện tối ưu cho vi sinh vật có lợi hoạt động và hạn chế vi sinh vật gây hại
  • D. Để tăng độ cứng của sản phẩm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi quan sát hình thái và kích thước của vi sinh vật, phương pháp nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Để nghiên cứu khả năng di chuyển của một loại vi khuẩn, phương pháp quan sát dưới kính hiển vi nào thường được ưu tiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm muốn phân lập các khuẩn lạc riêng rẽ từ một mẫu đất để nghiên cứu các chủng vi khuẩn khác nhau. Phương pháp cấy nào sau đây là hiệu quả nhất cho mục đích này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được bổ sung thêm một loại kháng sinh nhất định. Mục đích của việc này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong kỹ thuật nhuộm Gram, bước nào giúp phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm dựa trên cấu trúc thành tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một loại vi khuẩn sau khi nhuộm Gram có màu hồng dưới kính hiển vi. Kết luận nào về loại vi khuẩn này là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong y học để điều trị các bệnh nhiễm trùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vaccine được sản xuất bằng công nghệ vi sinh vật hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để tạo miễn dịch cho cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao công nghệ vi sinh vật được xem là giải pháp tiềm năng trong sản xuất nhiên liệu sinh học (biofuel)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Enzyme được sản xuất từ vi sinh vật có ứng dụng gì trong công nghiệp chế biến thực phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quá trình làm sữa chua chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong quá trình lên men sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành sản phẩm chính nào gây ra vị chua và làm đông tụ sữa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao khi làm sữa chua, người ta thường ủ ở nhiệt độ ấm (khoảng 40-45°C)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi muối dưa cải, dung dịch nước muối có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát hệ vi sinh vật. Nồng độ muối thích hợp giúp:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Sản phẩm cuối cùng của quá trình muối dưa cải là gì, được tạo ra bởi vi khuẩn lactic làm giảm độ pH và tạo vị chua đặc trưng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một mẻ sữa chua sau khi ủ bị hiện tượng tách nước, lỏng và có vị chua gắt hơn bình thường. Nguyên nhân nào sau đây có thể gây ra hiện tượng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi làm tương, nấm mốc Aspergillus oryzae (mốc vàng hoa cau) được sử dụng ở giai đoạn đầu có vai trò chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Sau giai đoạn làm mốc tương, hỗn hợp được cho vào chum sành và ngâm trong nước muối. Giai đoạn này chủ yếu có sự tham gia của nhóm vi sinh vật nào để tạo hương vị đặc trưng cho tương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Để quan sát hình thái bên trong của tế bào vi sinh vật như cấu trúc siêu hiển vi, loại kính hiển vi nào là cần thiết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được gọi là môi trường tổng hợp nếu:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây có thể được sử dụng để cải tạo đất và tăng năng suất cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Thuốc trừ sâu sinh học từ Bacillus thuringiensis (Bt) hoạt động bằng cách nào để tiêu diệt côn trùng gây hại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quá trình lên men tạo rượu ethanol trong sản xuất bia hoặc rượu truyền thống chủ yếu do hoạt động của vi sinh vật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để làm giấm từ rượu, người ta sử dụng vi sinh vật nào để oxy hóa ethanol thành acid acetic?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi làm dưa chua, việc bổ sung một ít đường vào nguyên liệu có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao các sản phẩm lên men như sữa chua, dưa chua có thể bảo quản được lâu hơn nguyên liệu ban đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để phân lập một chủng vi khuẩn có khả năng phân giải cellulose từ mẫu đất mục, loại môi trường nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc tiệt trùng dụng cụ và môi trường nuôi cấy vi sinh vật có mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao trong sản xuất các sản phẩm lên men như sữa chua, dưa chua, cần kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ và thời gian ủ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bạn học sinh tiến hành làm tiêu bản vi sinh vật từ nước dưa chua để quan sát dưới kính hiển vi. Để thấy rõ hình dạng và cấu trúc của vi khuẩn lactic, bạn nên sử dụng phương pháp nhuộm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhuộm đơn (ví dụ: xanh methylene)
  • B. Nhuộm Gram
  • C. Nhuộm huỳnh quang
  • D. Nhuộm âm bản

Câu 2: Khi thực hiện kỹ thuật cấy ria trên môi trường thạch đĩa để phân lập vi khuẩn từ một mẫu đất, mục đích chính của việc hơ nóng que cấy giữa các lần cấy ria là gì?

  • A. Giúp vi khuẩn bám chắc hơn vào que cấy.
  • B. Làm khô môi trường để vi khuẩn dễ dàng phát triển.
  • C. Loại bỏ hoặc tiêu diệt các tế bào vi sinh vật còn sót lại trên que cấy từ lần cấy trước.
  • D. Kích thích vi khuẩn sinh sản nhanh hơn.

Câu 3: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm cần xác định số lượng tế bào nấm men sống có trong một dung dịch. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để đếm số lượng tế bào sống một cách chính xác?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi bằng buồng đếm.
  • B. Đo độ đục của dung dịch.
  • C. Đo khối lượng sinh khối khô.
  • D. Cấy trải hoặc cấy đổ trên môi trường thạch và đếm khuẩn lạc.

Câu 4: Công nghệ vi sinh vật đã đóng góp đáng kể vào ngành y tế. Sản phẩm nào sau đây của công nghệ vi sinh vật được sử dụng để phòng bệnh truyền nhiễm, dựa trên nguyên tắc kích thích hệ miễn dịch của cơ thể?

  • A. Chất kháng sinh
  • B. Vaccine
  • C. Enzyme tiêu hóa
  • D. Hormone insulin tái tổ hợp

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp bền vững, chủng vi sinh vật Bacillus thuringiensis (Bt) được ứng dụng rộng rãi để sản xuất một loại chế phẩm sinh học. Chế phẩm này có vai trò chính là gì?

  • A. Thuốc trừ sâu sinh học
  • B. Phân bón sinh học cố định đạm
  • C. Chất kích thích sinh trưởng thực vật
  • D. Chế phẩm xử lý rơm rạ

Câu 6: Vi khuẩn Rhizobium thường được sử dụng để sản xuất phân bón sinh học cho cây họ đậu. Cơ chế hoạt động chính của loại phân bón này là gì?

  • A. Phân giải lân khó tan trong đất.
  • B. Tiết enzyme phân hủy chất hữu cơ.
  • C. Cố định nitơ phân tử từ không khí thành dạng cây hấp thụ được.
  • D. Ức chế sự phát triển của nấm gây bệnh rễ.

Câu 7: Quá trình làm sữa chua là một ví dụ điển hình của lên men lactic. Vai trò chính của vi khuẩn lactic trong quá trình này là gì?

  • A. Phân giải protein thành các axit amin.
  • B. Tổng hợp vitamin và các chất dinh dưỡng.
  • C. Làm tăng hàm lượng đường trong sữa.
  • D. Chuyển hóa đường lactose thành axit lactic.

Câu 8: Khi làm sữa chua tại nhà, việc ủ sữa ở nhiệt độ khoảng 40-45°C trong vài giờ là rất quan trọng. Tại sao khoảng nhiệt độ này lại tối ưu cho quá trình lên men sữa chua?

  • A. Đây là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của các enzyme do vi khuẩn lactic tiết ra để lên men đường.
  • B. Nhiệt độ này giúp sữa đông tụ nhanh chóng mà không cần vi khuẩn.
  • C. Ở nhiệt độ này, các vi sinh vật gây hại trong sữa bị tiêu diệt hoàn toàn.
  • D. Nhiệt độ cao giúp tăng lượng oxy hòa tan, thúc đẩy quá trình lên men hiếu khí.

Câu 9: Một mẻ sữa chua sau khi ủ không đông đặc mà vẫn ở dạng lỏng, có vị chua rất ít. Phân tích nào sau đây về nguyên nhân có khả năng đúng nhất?

  • A. Lượng đường trong sữa quá cao, ức chế vi khuẩn.
  • B. Thời gian ủ quá dài, vi khuẩn đã chết hết.
  • C. Nhiệt độ ủ không phù hợp (quá thấp hoặc quá cao) hoặc lượng men giống ban đầu không đủ.
  • D. Sữa sử dụng có chứa chất kháng sinh từ bò sữa.

Câu 10: Trong quá trình muối dưa chua, người ta thường nén chặt rau củ và đảm bảo chúng ngập hoàn toàn trong nước muối. Mục đích chính của việc làm này là gì?

  • A. Giúp rau củ giữ được màu sắc tươi xanh.
  • B. Làm tăng tốc độ thẩm thấu muối vào rau củ.
  • C. Kích thích sự phát triển của nấm men có lợi.
  • D. Tạo môi trường yếm khí, ức chế vi sinh vật hiếu khí gây thối.

Câu 11: Dung dịch nước muối được sử dụng để muối dưa chua thường có nồng độ khoảng 5-6%. Nồng độ muối này có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối rữa ban đầu.
  • B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic.
  • C. Thúc đẩy quá trình hô hấp hiếu khí của vi khuẩn lactic.
  • D. Làm giảm độ chua của sản phẩm cuối cùng.

Câu 12: Tương là một sản phẩm lên men truyền thống của Việt Nam, sử dụng nấm mốc Aspergillus oryzae trong giai đoạn đầu. Vai trò đặc trưng của nấm mốc này trong quy trình làm tương là:

  • A. Thực hiện quá trình lên men rượu.
  • B. Tiết các enzyme (amylase, protease) thủy phân tinh bột và protein.
  • C. Tổng hợp vitamin nhóm B.
  • D. Tạo ra axit lactic gây vị chua.

Câu 13: Sau giai đoạn làm mốc tương bằng Aspergillus oryzae, hỗn hợp được cho vào chum cùng nước muối và ủ tiếp. Giai đoạn này có sự tham gia của các nhóm vi sinh vật nào để hoàn thiện sản phẩm tương?

  • A. Chủ yếu là nấm men và nấm mốc.
  • B. Chủ yếu là vi khuẩn lam và tảo.
  • C. Chủ yếu là vi khuẩn lactic và nấm men.
  • D. Chủ yếu là xạ khuẩn và vi khuẩn nitrat hóa.

Câu 14: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào vi sinh vật có kích thước lớn (khoảng vài chục micromet), có hình dạng cố định và có thể nhìn rõ nhân. Đây có khả năng là loại vi sinh vật nào?

  • A. Nấm men hoặc tảo đơn bào.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Virus.
  • D. Xạ khuẩn.

Câu 15: Để phân lập một chủng vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose từ mẫu đất, loại môi trường nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Môi trường giàu dinh dưỡng tổng hợp.
  • B. Môi trường chỉ chứa đường glucose làm nguồn carbon.
  • C. Môi trường chứa nhiều pepton và cao thịt.
  • D. Môi trường có cellulose là nguồn carbon duy nhất.

Câu 16: Trong kỹ thuật đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch, tại sao cần pha loãng mẫu ban đầu theo cấp số nhân trước khi cấy?

  • A. Giúp vi khuẩn dễ dàng hấp thụ chất dinh dưỡng hơn.
  • B. Làm tăng kích thước của các khuẩn lạc.
  • C. Giảm mật độ tế bào xuống mức phù hợp để đếm được số khuẩn lạc riêng lẻ trên đĩa.
  • D. Kích thích vi khuẩn tạo ra nhiều khuẩn lạc hơn.

Câu 17: Công nghệ vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong xử lý ô nhiễm môi trường. Ứng dụng nào sau đây minh họa rõ nhất khả năng của vi sinh vật trong việc loại bỏ các chất độc hại trong nước thải?

  • A. Sử dụng vi khuẩn để phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp trong nước thải công nghiệp.
  • B. Sản xuất cồn sinh học từ rơm rạ.
  • C. Sử dụng nấm men để làm bánh mì.
  • D. Chiết xuất kháng sinh từ xạ khuẩn.

Câu 18: So sánh quá trình lên men sữa chua và muối dưa chua, điểm khác biệt cơ bản về nguyên liệu chính cung cấp đường cho vi khuẩn lactic hoạt động là gì?

  • A. Sữa chua dùng sucrose, dưa chua dùng glucose.
  • B. Sữa chua dùng lactose, dưa chua dùng glucose/fructose/sucrose có sẵn trong rau củ.
  • C. Sữa chua dùng tinh bột, dưa chua dùng cellulose.
  • D. Cả hai đều dùng lactose.

Câu 19: Tại sao trong nhiều quy trình sản xuất enzyme công nghiệp, người ta thường sử dụng vi sinh vật thay vì chiết xuất enzyme từ thực vật hoặc động vật?

  • A. Enzyme từ vi sinh vật có cấu trúc đơn giản hơn.
  • B. Vi sinh vật chỉ sản xuất một loại enzyme duy nhất.
  • C. Vi sinh vật không cần điều kiện nuôi cấy đặc biệt.
  • D. Vi sinh vật sinh trưởng nhanh, dễ dàng nhân giống và có thể sản xuất enzyme với số lượng lớn trong thời gian ngắn.

Câu 20: Một học sinh muốn làm sữa chua nhưng không có sữa chua cái (starter culture). Bạn ấy thử thay thế bằng men nở làm bánh mì (chứa nấm men Saccharomyces cerevisiae). Kết quả dự kiến sẽ như thế nào?

  • A. Sữa sẽ đông đặc và có vị chua thanh, giống như sữa chua thông thường.
  • B. Sữa sẽ đông đặc nhưng có vị đắng.
  • C. Sữa có thể bị sủi bọt do lên men rượu, không đông đặc và không có vị chua đặc trưng của sữa chua.
  • D. Sữa sẽ bị thối rữa do nấm men không thể tồn tại trong sữa.

Câu 21: Để kiểm tra hiệu quả của một loại chất kháng sinh mới, người ta thường sử dụng phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Kháng sinh khuếch tán vào môi trường thạch và ức chế sự phát triển của vi khuẩn, tạo thành vùng vô khuẩn.
  • B. Kháng sinh kích thích vi khuẩn phát triển nhanh hơn ở vùng xung quanh đĩa giấy.
  • C. Vi khuẩn tiết ra chất làm phân hủy kháng sinh trên đĩa giấy.
  • D. Màu sắc của môi trường thạch thay đổi khi có kháng sinh.

Câu 22: Trong công nghệ sản xuất bia, nấm men Saccharomyces cerevisiae đóng vai trò chính trong quá trình lên men. Sản phẩm cuối cùng tạo ra từ quá trình này là gì?

  • A. Axit lactic và khí CO2.
  • B. Ethanol và khí CO2.
  • C. Metan và khí H2S.
  • D. Axit axetic và nước.

Câu 23: Một trong những lợi ích của việc sử dụng phân bón sinh học chứa vi sinh vật (như Azotobacter, Bacillus) so với phân bón hóa học là:

  • A. Tăng nhanh nồng độ dinh dưỡng hòa tan ngay lập tức.
  • B. Có thể sử dụng lượng lớn mà không gây ô nhiễm đất và nước.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất và tăng cường hoạt động sinh học của đất về lâu dài.
  • D. Hiệu quả như nhau trong mọi điều kiện môi trường.

Câu 24: Để quan sát hình thái của vi khuẩn sống và khả năng di chuyển của chúng, phương pháp làm tiêu bản nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Làm tiêu bản giọt treo.
  • B. Làm tiêu bản cố định và nhuộm Gram.
  • C. Làm tiêu bản cố định và nhuộm đơn.
  • D. Làm tiêu bản vết bôi khô.

Câu 25: Khi muối dưa chua, việc thêm một ít đường vào hỗn hợp có tác dụng gì đối với quá trình lên men?

  • A. Làm tăng độ mặn của dưa.
  • B. Giúp dưa giòn hơn.
  • C. Ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic.
  • D. Cung cấp nguồn carbon ban đầu cho vi khuẩn lactic hoạt động mạnh mẽ hơn.

Câu 26: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng trong ngành công nghiệp dệt may để tẩy trắng hoặc làm mềm vải, thay thế cho các hóa chất độc hại?

  • A. Enzyme (ví dụ: amylase, protease, lipase).
  • B. Chất kháng sinh.
  • C. Vaccine.
  • D. Vitamin B12.

Câu 27: Một sản phẩm lên men có mùi vị đặc trưng và có khả năng hỗ trợ tiêu hóa do chứa một lượng lớn vi khuẩn sống có lợi cho đường ruột. Sản phẩm này nhiều khả năng là gì?

  • A. Bia.
  • B. Nước tương.
  • C. Sữa chua.
  • D. Dưa muối quá chua.

Câu 28: Khi làm tiêu bản vi sinh vật, việc cố định tiêu bản bằng nhiệt hoặc hóa chất có mục đích gì?

  • A. Làm tăng kích thước của tế bào vi sinh vật.
  • B. Giữ tế bào vi sinh vật bám chặt vào lam kính và làm chết tế bào để dễ nhuộm và quan sát.
  • C. Làm cho tế bào vi sinh vật di chuyển chậm lại.
  • D. Tăng độ trong suốt của tế bào vi sinh vật.

Câu 29: Trong công nghệ thực phẩm, vi sinh vật được sử dụng để tổng hợp các loại vitamin (ví dụ: vitamin B12). Lợi ích của việc tổng hợp vitamin bằng vi sinh vật so với phương pháp hóa học là gì?

  • A. Chi phí sản xuất luôn thấp hơn.
  • B. Chỉ có vi sinh vật mới tổng hợp được các loại vitamin này.
  • C. Sản phẩm vitamin từ vi sinh vật có thời hạn sử dụng lâu hơn.
  • D. Quá trình thân thiện với môi trường hơn và có thể tạo ra các dạng vitamin có hoạt tính sinh học cao.

Câu 30: Một mẻ dưa chua bị váng trắng trên bề mặt và có mùi khó chịu. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này có thể là do:

  • A. Tiếp xúc với không khí, tạo điều kiện cho nấm men hoặc vi khuẩn hiếu khí gây hại phát triển.
  • B. Nồng độ muối quá cao, ức chế vi khuẩn lactic.
  • C. Nhiệt độ muối dưa quá thấp.
  • D. Sử dụng loại rau củ không phù hợp để muối dưa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một bạn học sinh tiến hành làm tiêu bản vi sinh vật từ nước dưa chua để quan sát dưới kính hiển vi. Để thấy rõ hình dạng và cấu trúc của vi khuẩn lactic, bạn nên sử dụng phương pháp nhuộm nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi thực hiện kỹ thuật cấy ria trên môi trường thạch đĩa để phân lập vi khuẩn từ một mẫu đất, mục đích chính của việc hơ nóng que cấy giữa các lần cấy ria là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm cần xác định số lượng tế bào nấm men sống có trong một dung dịch. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để đếm số lượng tế bào sống một cách chính xác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Công nghệ vi sinh vật đã đóng góp đáng kể vào ngành y tế. Sản phẩm nào sau đây của công nghệ vi sinh vật được sử dụng để phòng bệnh truyền nhiễm, dựa trên nguyên tắc kích thích hệ miễn dịch của cơ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp bền vững, chủng vi sinh vật Bacillus thuringiensis (Bt) được ứng dụng rộng rãi để sản xuất một loại chế phẩm sinh học. Chế phẩm này có vai trò chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vi khuẩn Rhizobium thường được sử dụng để sản xuất phân bón sinh học cho cây họ đậu. Cơ chế hoạt động chính của loại phân bón này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quá trình làm sữa chua là một ví dụ điển hình của lên men lactic. Vai trò chính của vi khuẩn lactic trong quá trình này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi làm sữa chua tại nhà, việc ủ sữa ở nhiệt độ khoảng 40-45°C trong vài giờ là rất quan trọng. Tại sao khoảng nhiệt độ này lại tối ưu cho quá trình lên men sữa chua?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một mẻ sữa chua sau khi ủ không đông đặc mà vẫn ở dạng lỏng, có vị chua rất ít. Phân tích nào sau đây về nguyên nhân có khả năng đúng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong quá trình muối dưa chua, người ta thường nén chặt rau củ và đảm bảo chúng ngập hoàn toàn trong nước muối. Mục đích chính của việc làm này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Dung dịch nước muối được sử dụng để muối dưa chua thường có nồng độ khoảng 5-6%. Nồng độ muối này có vai trò quan trọng trong việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tương là một sản phẩm lên men truyền thống của Việt Nam, sử dụng nấm mốc Aspergillus oryzae trong giai đoạn đầu. Vai trò đặc trưng của nấm mốc này trong quy trình làm tương là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Sau giai đoạn làm mốc tư??ng bằng Aspergillus oryzae, hỗn hợp được cho vào chum cùng nước muối và ủ tiếp. Giai đoạn này có sự tham gia của các nhóm vi sinh vật nào để hoàn thiện sản phẩm tương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào vi sinh vật có kích thước lớn (khoảng vài chục micromet), có hình dạng cố định và có thể nhìn rõ nhân. Đây có khả năng là loại vi sinh vật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để phân lập một chủng vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose từ mẫu đất, loại môi trường nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong kỹ thuật đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch, tại sao cần pha loãng mẫu ban đầu theo cấp số nhân trước khi cấy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Công nghệ vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong xử lý ô nhiễm môi trường. Ứng dụng nào sau đây minh họa rõ nhất khả năng của vi sinh vật trong việc loại bỏ các chất độc hại trong nước thải?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: So sánh quá trình lên men sữa chua và muối dưa chua, điểm khác biệt cơ bản về nguyên liệu chính cung cấp đường cho vi khuẩn lactic hoạt động là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao trong nhiều quy trình sản xuất enzyme công nghiệp, người ta thường sử dụng vi sinh vật thay vì chiết xuất enzyme từ thực vật hoặc động vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một học sinh muốn làm sữa chua nhưng không có sữa chua cái (starter culture). Bạn ấy thử thay thế bằng men nở làm bánh mì (chứa nấm men Saccharomyces cerevisiae). Kết quả dự kiến sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để kiểm tra hiệu quả của một loại chất kháng sinh mới, người ta thường sử dụng phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong công nghệ sản xuất bia, nấm men Saccharomyces cerevisiae đóng vai trò chính trong quá trình lên men. Sản phẩm cuối cùng tạo ra từ quá trình này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một trong những lợi ích của việc sử dụng phân bón sinh học chứa vi sinh vật (như Azotobacter, Bacillus) so với phân bón hóa học là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để quan sát hình thái của vi khuẩn sống và khả năng di chuyển của chúng, phương pháp làm tiêu bản nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi muối dưa chua, việc thêm một ít đường vào hỗn hợp có tác dụng gì đối với quá trình lên men?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng trong ngành công nghiệp dệt may để tẩy trắng hoặc làm mềm vải, thay thế cho các hóa chất độc hại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một sản phẩm lên men có mùi vị đặc trưng và có khả năng hỗ trợ tiêu hóa do chứa một lượng lớn vi khuẩn sống có lợi cho đường ruột. Sản phẩm này nhiều khả năng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi làm tiêu bản vi sinh vật, việc cố định tiêu bản bằng nhiệt hoặc hóa chất có mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong công nghệ thực phẩm, vi sinh vật được sử dụng để tổng hợp các loại vitamin (ví dụ: vitamin B12). Lợi ích của việc tổng hợp vitamin bằng vi sinh vật so với phương pháp hóa học là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một mẻ dưa chua bị váng trắng trên bề mặt và có mùi khó chịu. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này có thể là do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tiến hành quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi, phương pháp nhuộm Gram thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định khả năng di chuyển của vi khuẩn.
  • B. Phân loại vi khuẩn dựa trên cấu tạo thành tế bào.
  • C. Đếm số lượng vi khuẩn sống trong mẫu.
  • D. Quan sát các cấu trúc nội bào phức tạp như ribosome.

Câu 2: Để thu nhận được các khuẩn lạc riêng rẽ từ một mẫu đất chứa hỗn hợp nhiều loại vi sinh vật, kỹ thuật cấy nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Kỹ thuật cấy ria (streak plate).
  • B. Kỹ thuật cấy tràn (spread plate).
  • C. Kỹ thuật cấy đâm sâu (stab culture).
  • D. Kỹ thuật cấy lỏng (broth culture).

Câu 3: Trong quá trình làm sữa chua, việc đun nóng sữa tươi đến khoảng 80-90°C rồi làm nguội đến khoảng 40-50°C có mục đích chính là gì?

  • A. Tăng độ ngọt tự nhiên của sữa.
  • B. Kích thích vi khuẩn lactic sinh sản nhanh hơn.
  • C. Làm cho sữa đặc hơn ngay lập tức.
  • D. Tiêu diệt bớt các vi sinh vật không mong muốn có trong sữa.

Câu 4: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp để kiểm soát sâu bệnh mà không gây ô nhiễm môi trường như thuốc trừ sâu hóa học?

  • A. Chất kháng sinh.
  • B. Vaccine.
  • C. Thuốc trừ sâu sinh học (ví dụ: từ Bacillus thuringiensis).
  • D. Enzyme công nghiệp.

Câu 5: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của kỹ thuật vô trùng (aseptic technique) trong nuôi cấy vi sinh vật là gì?

  • A. Ngăn ngừa sự nhiễm chéo vi sinh vật từ môi trường bên ngoài vào mẫu cấy và ngược lại.
  • B. Đảm bảo tất cả các thao tác được thực hiện dưới ánh sáng mạnh.
  • C. Chỉ sử dụng các loại môi trường lỏng để nuôi cấy.
  • D. Luôn làm nóng dụng cụ cấy đến nhiệt độ rất cao.

Câu 6: Khi làm dưa chua, việc cho thêm một ít nước dưa cũ vào vại dưa mới có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng độ giòn của dưa.
  • B. Bổ sung nguồn vi khuẩn lactic ban đầu để thúc đẩy quá trình lên men.
  • C. Ức chế hoàn toàn sự phát triển của mọi loại vi sinh vật.
  • D. Làm cho dưa có màu sắc đẹp hơn.

Câu 7: Quá trình lên men lactic trong sản xuất sữa chua chủ yếu chuyển hóa loại đường nào có trong sữa thành axit lactic?

  • A. Sucrose.
  • B. Glucose.
  • C. Lactose.
  • D. Fructose.

Câu 8: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây là chế phẩm sinh học giúp tăng cường sức khỏe đường ruột bằng cách bổ sung các vi sinh vật có lợi?

  • A. Chất kháng sinh.
  • B. Enzyme.
  • C. Vaccine.
  • D. Probiotic.

Câu 9: Khi đếm số lượng khuẩn lạc trên đĩa thạch để ước tính số lượng vi khuẩn sống trong mẫu, tại sao cần pha loãng mẫu ban đầu nếu nghi ngờ mật độ vi khuẩn cao?

  • A. Để thu được số lượng khuẩn lạc riêng rẽ, dễ đếm và tránh khuẩn lạc mọc quá dày.
  • B. Để tiêu diệt bớt vi khuẩn có hại trong mẫu.
  • C. Để làm tăng kích thước của các khuẩn lạc.
  • D. Để thay đổi màu sắc của môi trường nuôi cấy.

Câu 10: Nhiều loại enzyme được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm, dệt may, y học,... được sản xuất nhờ nuôi cấy các chủng vi sinh vật. Ưu điểm chính của việc sản xuất enzyme bằng phương pháp này so với tổng hợp hóa học là gì?

  • A. Chi phí sản xuất luôn cao hơn.
  • B. Chỉ sản xuất được số lượng nhỏ enzyme.
  • C. Enzyme có tính đặc hiệu cao và thân thiện với môi trường.
  • D. Cần sử dụng các hóa chất độc hại trong quá trình sản xuất.

Câu 11: Trong sản xuất tương (loại làm từ đỗ tương), nấm mốc nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn ủ mốc, giúp phân giải protein và tinh bột?

  • A. Penicillium.
  • B. Saccharomyces.
  • C. Lactobacillus.
  • D. Aspergillus oryzae (mốc vàng hoa cau).

Câu 12: Khi làm dưa chua, việc giữ cho nguyên liệu luôn ngập trong nước muối có tác dụng gì?

  • A. Tạo môi trường yếm khí, thuận lợi cho vi khuẩn lactic và ức chế vi sinh vật hiếu khí gây thối.
  • B. Làm tăng tốc độ thoát khí CO2.
  • C. Ngăn chặn quá trình lên men lactic.
  • D. Làm giảm nồng độ axit trong dưa.

Câu 13: Sản phẩm lên men nào sau đây được tạo ra chủ yếu nhờ hoạt động của nấm men Saccharomyces cerevisiae?

  • A. Sữa chua.
  • B. Bánh mì (lên men nở).
  • C. Dưa cải chua.
  • D. Nước mắm.

Câu 14: Ngoài axit lactic, quá trình lên men lactic dị hình (heterolactic fermentation) còn tạo ra các sản phẩm phụ khác. Điều này có ý nghĩa gì đối với sản phẩm lên men?

  • A. Làm giảm độ chua của sản phẩm.
  • B. Chỉ tạo ra khí CO2.
  • C. Đóng góp vào hương vị và mùi thơm phức tạp của sản phẩm.
  • D. Làm giảm thời gian bảo quản sản phẩm.

Câu 15: Khi sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát vi khuẩn đã nhuộm, vật kính nào sau đây thường được sử dụng để quan sát chi tiết hình thái và sự sắp xếp của tế bào?

  • A. Vật kính 4x.
  • B. Vật kính 10x.
  • C. Vật kính 40x.
  • D. Vật kính 100x (sử dụng dầu soi).

Câu 16: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ vi sinh vật trong y học là sản xuất các loại thuốc. Loại thuốc nào sau đây được sản xuất quy mô lớn nhờ vi sinh vật hoặc các hệ thống biểu hiện gen trong vi sinh vật?

  • A. Insulin.
  • B. Paracetamol.
  • C. Vitamin C (tổng hợp hóa học phổ biến hơn).
  • D. Thuốc giảm đau Aspirin.

Câu 17: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật nào sau đây được thiết kế để ức chế sự phát triển của một số nhóm vi sinh vật không mong muốn, đồng thời cho phép nhóm vi sinh vật mục tiêu phát triển mạnh?

  • A. Môi trường cơ bản (basic medium).
  • B. Môi trường tăng sinh (enrichment medium).
  • C. Môi trường chọn lọc (selective medium).
  • D. Môi trường phân biệt (differential medium).

Câu 18: Trong quá trình làm sữa chua, nhiệt độ ủ lý tưởng (khoảng 40-50°C) là quan trọng vì:

  • A. Nhiệt độ này giúp sữa đông lại nhanh hơn.
  • B. Nhiệt độ này tiêu diệt hết vi khuẩn có hại còn sót lại.
  • C. Nhiệt độ này làm tăng độ ngọt của sữa.
  • D. Đây là khoảng nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của các chủng vi khuẩn lactic trong men cái.

Câu 19: Phương pháp nào sau đây cho phép đếm được cả vi sinh vật sống và chết trong một mẫu lỏng?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi bằng buồng đếm.
  • B. Đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch (phương pháp trải).
  • C. Đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch (phương pháp đổ).
  • D. Phương pháp đo độ đục của dịch nuôi cấy.

Câu 20: Chế phẩm sinh học EM (Effective Microorganisms) chứa hỗn hợp nhiều loại vi sinh vật có lợi được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của EM?

  • A. Xử lý rác thải hữu cơ và nước thải.
  • B. Sản xuất vaccine phòng bệnh cho người.
  • C. Cải tạo đất và tăng năng suất cây trồng.
  • D. Khử mùi hôi trong chăn nuôi.

Câu 21: Khi làm dưa chua, nếu thấy xuất hiện váng trắng hoặc mốc trên bề mặt, điều này thường do sự phát triển của các vi sinh vật không mong muốn. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Quá trình lên men lactic diễn ra quá nhanh.
  • B. Nồng độ muối quá cao.
  • C. Nguyên liệu không được ngập hoàn toàn trong nước muối hoặc vại dưa không được đậy kín.
  • D. Nhiệt độ môi trường quá thấp.

Câu 22: Trong công nghệ sản xuất bia, nấm men Saccharomyces cerevisiae thực hiện quá trình lên men chuyển hóa đường thành sản phẩm chính nào?

  • A. Axit lactic.
  • B. Axit axetic.
  • C. Metan.
  • D. Ethanol và CO2.

Câu 23: Môi trường nuôi cấy nào sau đây cho phép phân biệt các loại vi khuẩn khác nhau dựa trên đặc điểm trao đổi chất của chúng (ví dụ: khả năng lên men một loại đường cụ thể)?

  • A. Môi trường chọn lọc (selective medium).
  • B. Môi trường phân biệt (differential medium).
  • C. Môi trường cơ bản (basic medium).
  • D. Môi trường tổng hợp (synthetic medium).

Câu 24: Khi làm sữa chua, nếu ủ sữa ở nhiệt độ quá cao (trên 60°C), kết quả có thể là gì?

  • A. Vi khuẩn lactic bị chết hoặc hoạt động yếu, sữa không đông hoặc đông kém.
  • B. Sữa đông nhanh và chắc hơn bình thường.
  • C. Sữa có vị ngọt đậm hơn.
  • D. Quá trình lên men tạo ra nhiều khí CO2.

Câu 25: Chất kháng sinh Penicillin được phát hiện ban đầu từ loại vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn (Bacteria).
  • B. Xạ khuẩn (Actinomycetes).
  • C. Nấm mốc (Mold, Penicillium notatum).
  • D. Nấm men (Yeast).

Câu 26: Kỹ thuật cấy trải (spread plate) thường được sử dụng để làm gì trong nghiên cứu vi sinh vật?

  • A. Quan sát hình thái tế bào dưới kính hiển vi.
  • B. Phân lập vi khuẩn từ khuẩn lạc riêng rẽ.
  • C. Tăng cường sự phát triển của vi sinh vật khó nuôi cấy.
  • D. Đếm số lượng vi khuẩn sống (khuẩn lạc) trong một thể tích mẫu nhất định.

Câu 27: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để phân giải các chất thải hữu cơ, góp phần làm sạch môi trường?

  • A. Chế phẩm sinh học xử lý môi trường (ví dụ: chứa vi khuẩn phân giải chất hữu cơ).
  • B. Thuốc kháng sinh.
  • C. Vaccine.
  • D. Vitamin tổng hợp.

Câu 28: Khi làm dưa chua, ngoài muối, người ta thường thêm một ít đường. Việc thêm đường có vai trò gì trong quá trình lên men?

  • A. Làm cho dưa có vị ngọt.
  • B. Cung cấp nguồn carbon ban đầu cho vi khuẩn lactic hoạt động.
  • C. Ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic.
  • D. Làm tăng nồng độ muối trong dung dịch.

Câu 29: Loại môi trường nuôi cấy nào sau đây chứa các thành phần hóa học đã biết chính xác về số lượng và chất lượng?

  • A. Môi trường phức tạp (complex medium).
  • B. Môi trường chọn lọc (selective medium).
  • C. Môi trường tăng sinh (enrichment medium).
  • D. Môi trường tổng hợp (synthetic medium).

Câu 30: Một trong những lợi ích chính của việc sản xuất các sản phẩm lên men truyền thống tại nhà (như sữa chua, dưa muối) dựa trên hoạt động của vi sinh vật là gì?

  • A. Quá trình này luôn tạo ra sản phẩm vô trùng tuyệt đối.
  • B. Thời gian sản xuất rất ngắn và không cần kiểm soát nhiệt độ.
  • C. Tạo ra các sản phẩm có hương vị đặc trưng, dễ tiêu hóa và có thể bổ sung lợi khuẩn cho đường ruột.
  • D. Luôn cần các thiết bị công nghiệp phức tạp để thực hiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi tiến hành quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi, phương pháp nhuộm Gram thường được sử dụng để làm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Để thu nhận được các khuẩn lạc riêng rẽ từ một mẫu đất chứa hỗn h??p nhiều loại vi sinh vật, kỹ thuật cấy nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong quá trình làm sữa chua, việc đun nóng sữa tươi đến khoảng 80-90°C rồi làm nguội đến khoảng 40-50°C có mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp để kiểm soát sâu bệnh mà không gây ô nhiễm môi trường như thuốc trừ sâu hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của kỹ thuật vô trùng (aseptic technique) trong nuôi cấy vi sinh vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi làm dưa chua, việc cho thêm một ít nước dưa cũ vào vại dưa mới có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quá trình lên men lactic trong sản xuất sữa chua chủ yếu chuyển hóa loại đường nào có trong sữa thành axit lactic?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây là chế phẩm sinh học giúp tăng cường sức khỏe đường ruột bằng cách bổ sung các vi sinh vật có lợi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi đếm số lượng khuẩn lạc trên đĩa thạch để ước tính số lượng vi khuẩn sống trong mẫu, tại sao cần pha loãng mẫu ban đầu nếu nghi ngờ mật độ vi khuẩn cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nhiều loại enzyme được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm, dệt may, y học,... được sản xuất nhờ nuôi cấy các chủng vi sinh vật. Ưu điểm chính của việc sản xuất enzyme bằng phương pháp này so với tổng hợp hóa học là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong sản xuất tương (loại làm từ đỗ tương), nấm mốc nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn ủ mốc, giúp phân giải protein và tinh bột?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi làm dưa chua, việc giữ cho nguyên liệu luôn ngập trong nước muối có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sản phẩm lên men nào sau đây được tạo ra chủ yếu nhờ hoạt động của nấm men Saccharomyces cerevisiae?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ngoài axit lactic, quá trình lên men lactic dị hình (heterolactic fermentation) còn tạo ra các sản phẩm phụ khác. Điều này có ý nghĩa gì đối với sản phẩm lên men?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát vi khuẩn đã nhuộm, vật kính nào sau đây thường được sử dụng để quan sát chi tiết hình thái và sự sắp xếp của tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ vi sinh vật trong y học là sản xuất các loại thuốc. Loại thuốc nào sau đây được sản xuất quy mô lớn nhờ vi sinh vật hoặc các hệ thống biểu hiện gen trong vi sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật nào sau đây được thiết kế để ức chế sự phát triển của một số nhóm vi sinh vật không mong muốn, đồng thời cho phép nhóm vi sinh vật mục tiêu phát triển mạnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong quá trình làm sữa chua, nhiệt độ ủ lý tưởng (khoảng 40-50°C) là quan trọng vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phương pháp nào sau đây cho phép đếm được cả vi sinh vật sống và chết trong một mẫu lỏng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Chế phẩm sinh học EM (Effective Microorganisms) chứa hỗn hợp nhiều loại vi sinh vật có lợi được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của EM?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi làm dưa chua, nếu thấy xuất hiện váng trắng hoặc mốc trên bề mặt, điều này thường do sự phát triển của các vi sinh vật không mong muốn. Nguyên nhân có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong công nghệ sản xuất bia, nấm men Saccharomyces cerevisiae thực hiện quá trình lên men chuyển hóa đường thành sản phẩm chính nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Môi trường nuôi cấy nào sau đây cho phép phân biệt các loại vi khuẩn khác nhau dựa trên đặc điểm trao đổi chất của chúng (ví dụ: khả năng lên men một loại đường cụ thể)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi làm sữa chua, nếu ủ sữa ở nhiệt độ quá cao (trên 60°C), kết quả có thể là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Chất kháng sinh Penicillin được phát hiện ban đầu từ loại vi sinh vật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Kỹ thuật cấy trải (spread plate) thường được sử dụng để làm gì trong nghiên cứu vi sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để phân giải các chất thải hữu cơ, góp phần làm sạch môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi làm dưa chua, ngoài muối, người ta thường thêm một ít đường. Việc thêm đường có vai trò gì trong quá trình lên men?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Loại môi trường nuôi cấy nào sau đây chứa các thành phần hóa học đã biết chính xác về số lượng và chất lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một trong những lợi ích chính của việc sản xuất các sản phẩm lên men truyền thống tại nhà (như sữa chua, dưa muối) dựa trên hoạt động của vi sinh vật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quy trình làm sữa chua, việc đun nóng sữa tươi đến khoảng 80-90°C và giữ nhiệt độ đó trong vài phút có mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Để làm sữa đặc hơn, tạo cấu trúc cho sữa chua.
  • B. Để tăng lượng đường lactose trong sữa.
  • C. Tiêu diệt các vi sinh vật không mong muốn có trong sữa.
  • D. Kích thích sự phát triển của vi khuẩn lactic có lợi.

Câu 2: Khi tiến hành làm sữa chua, sau khi đun nóng sữa và để nguội đến nhiệt độ thích hợp (khoảng 40-50°C), người ta thêm sữa chua thành phẩm từ lần trước vào. Vai trò của việc này là gì?

  • A. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho vi khuẩn.
  • B. Giúp sữa đông tụ nhanh hơn mà không cần ủ.
  • C. Làm tăng hương vị chua cho sản phẩm.
  • D. Cung cấp nguồn giống vi khuẩn lactic ban đầu cho quá trình lên men.

Câu 3: Quá trình lên men chính trong sản xuất sữa chua là gì và sản phẩm tạo ra là gì?

  • A. Lên men rượu, tạo ra ethanol và CO2.
  • B. Lên men lactic, tạo ra axit lactic.
  • C. Lên men acetic, tạo ra axit acetic.
  • D. Lên men butyric, tạo ra axit butyric.

Câu 4: Trong quy trình làm dưa chua, việc cho nguyên liệu đã xử lý vào dung dịch nước muối có nồng độ khoảng 5-6% có tác dụng gì?

  • A. Ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây thối hỏng.
  • B. Kích thích vi khuẩn lactic phát triển nhanh hơn.
  • C. Làm tăng độ giòn và màu sắc cho dưa.
  • D. Cung cấp nguồn carbon cho quá trình lên men.

Câu 5: Khi muối dưa chua, người ta thường nén chặt rau, củ, quả xuống dưới mặt nước muối. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Giúp dưa nhanh ngấm muối hơn.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của khối dưa.
  • C. Tạo điều kiện kị khí thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động.
  • D. Giảm lượng đường trong nguyên liệu.

Câu 6: Thành phẩm dưa chua đạt yêu cầu thường có những đặc điểm nào?

  • A. Màu xanh tươi, vị ngọt đậm, nổi váng trắng.
  • B. Màu vàng ngà, vị chua gắt, có mùi hôi.
  • C. Màu trắng nhợt, vị mặn chát, nước đục.
  • D. Màu vàng tươi hoặc xanh vàng, vị chua dịu, mùi thơm đặc trưng.

Câu 7: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng phổ biến nhất trong sản xuất vắc xin tái tổ hợp?

  • A. Nấm men (Saccharomyces cerevisiae).
  • B. Vi khuẩn (Escherichia coli) hoặc nấm men.
  • C. Tảo đơn bào (Chlorella).
  • D. Xạ khuẩn (Streptomyces).

Câu 8: Chất kháng sinh phần lớn được sản xuất từ nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn lam.
  • B. Nấm sợi (trừ xạ khuẩn).
  • C. Xạ khuẩn và một số loại vi khuẩn, nấm.
  • D. Virus.

Câu 9: Tại sao công nghệ vi sinh vật ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất thực phẩm?

  • A. Tạo ra các sản phẩm đa dạng, an toàn, có giá trị dinh dưỡng cao và hương vị đặc trưng.
  • B. Chỉ tạo ra các sản phẩm có thời gian bảo quản rất lâu.
  • C. Giúp giảm hoàn toàn lượng đường trong thực phẩm.
  • D. Thay thế hoàn toàn các phương pháp chế biến truyền thống.

Câu 10: Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng trực tiếp của công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp?

  • A. Thuốc trừ sâu sinh học.
  • B. Phân bón vi sinh.
  • C. Chế phẩm xử lý rơm rạ.
  • D. Hạt giống biến đổi gen.

Câu 11: Để quan sát hình thái và cấu trúc bên trong của vi khuẩn, loại kính hiển vi nào thường được sử dụng và phương pháp xử lý mẫu nào là cần thiết?

  • A. Kính hiển vi quang học, nhuộm Gram.
  • B. Kính hiển vi quang học, soi tươi.
  • C. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM), cắt lát siêu mỏng và nhuộm kim loại nặng.
  • D. Kính hiển vi điện tử quét (SEM), phủ kim loại.

Câu 12: Phương pháp đếm trực tiếp vi sinh vật bằng buồng đếm (ví dụ: buồng đếm hồng cầu) có ưu điểm và nhược điểm cơ bản nào?

  • A. Ưu điểm: nhanh chóng, đếm cả tế bào sống và chết. Nhược điểm: không phân biệt được tế bào sống/chết, khó đếm khi mật độ thấp.
  • B. Ưu điểm: chỉ đếm tế bào sống, độ chính xác cao. Nhược điểm: tốn thời gian, cần nuôi cấy.
  • C. Ưu điểm: có thể phân lập chủng thuần khiết. Nhược điểm: không định lượng được.
  • D. Ưu điểm: quan sát rõ cấu trúc bên trong. Nhược điểm: cần thiết bị phức tạp.

Câu 13: Để phân lập một chủng vi khuẩn thuần khiết từ một mẫu hỗn hợp (ví dụ: từ đất hoặc nước), phương pháp cấy phân lập nào thường được sử dụng?

  • A. Cấy ria (streak plate).
  • B. Cấy trang (spread plate).
  • C. Cấy đâm sâu (stab culture).
  • D. Cấy lỏng (liquid culture).

Câu 14: Khi thực hiện kỹ thuật cấy ria trên đĩa thạch, mục đích của việc hơ nóng que cấy và làm nguội trước khi cấy sang vùng tiếp theo là gì?

  • A. Giảm số lượng tế bào vi sinh vật mang sang vùng cấy mới, tạo điều kiện cho các khuẩn lạc đơn mọc tách rời.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật trong que cấy.
  • C. Giúp vi sinh vật bám chắc vào que cấy hơn.
  • D. Làm tăng tốc độ phát triển của vi sinh vật.

Câu 15: Vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong sản xuất rượu vang từ nước nho?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Xạ khuẩn.
  • C. Nấm men (Saccharomyces).
  • D. Vi khuẩn acetic.

Câu 16: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra nhờ quá trình lên men acetic của vi khuẩn acetic?

  • A. Giấm ăn.
  • B. Sữa chua.
  • C. Rượu.
  • D. Tương.

Câu 17: Trong công nghiệp, nấm mốc Aspergillus oryzae (mốc vàng hoa cau) được sử dụng rộng rãi để sản xuất enzyme nào?

  • A. Catalase.
  • B. Penicillinase.
  • C. Lactase.
  • D. Amylase và protease.

Câu 18: Thuốc trừ sâu sinh học Bt sử dụng vi khuẩn Bacillus thuringiensis. Cơ chế tác động của loại thuốc này là gì?

  • A. Vi khuẩn sản xuất độc tố protein gây hại cho côn trùng khi chúng ăn phải.
  • B. Vi khuẩn cạnh tranh dinh dưỡng làm côn trùng chết đói.
  • C. Vi khuẩn tiết ra chất kháng sinh tiêu diệt côn trùng.
  • D. Vi khuẩn gây bệnh trực tiếp cho côn trùng.

Câu 19: Bằng cách nào vi sinh vật có thể giúp xử lý ô nhiễm môi trường (ví dụ: xử lý nước thải, phân hủy rác)?

  • A. Chúng tạo ra các chất hóa học mạnh để trung hòa chất ô nhiễm.
  • B. Chúng phân giải các chất hữu cơ và vô cơ phức tạp thành các chất đơn giản, ít độc hại hơn.
  • C. Chúng hấp thụ trực tiếp các kim loại nặng và chất độc.
  • D. Chúng chỉ đơn giản là làm loãng chất ô nhiễm.

Câu 20: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt các loại vi khuẩn dựa trên đặc điểm nào của tế bào?

  • A. Kích thước và hình dạng tế bào.
  • B. Khả năng di chuyển.
  • C. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào.
  • D. Loại enzyme mà vi khuẩn sản xuất.

Câu 21: Khi soi tươi mẫu vi sinh vật dưới kính hiển vi quang học, mục đích chính là để quan sát gì?

  • A. Khả năng di động và hình thái cơ bản của vi sinh vật sống.
  • B. Cấu trúc chi tiết bên trong tế bào.
  • C. Thành phần hóa học của thành tế bào.
  • D. Số lượng chính xác của vi sinh vật trong mẫu.

Câu 22: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần đảm bảo những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần nguồn carbon và nước.
  • B. Chỉ cần nguồn năng lượng và oxy.
  • C. Chỉ cần nhiệt độ và pH thích hợp.
  • D. Đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết (nguồn C, N, khoáng, vitamin...), độ ẩm, pH, nhiệt độ và điều kiện oxy phù hợp.

Câu 23: Trong sản xuất tương bần truyền thống, ngoài đậu tương và gạo nếp, người ta còn sử dụng muối ăn và nước. Vai trò của muối ăn trong quá trình này là gì?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng cho nấm mốc Aspergillus oryzae.
  • B. Kiểm soát sự phát triển của các vi sinh vật ngoại lai không mong muốn.
  • C. Thúc đẩy quá trình thủy phân protein của nấm mốc.
  • D. Tạo màu vàng đặc trưng cho tương.

Câu 24: Tại sao trong sản xuất sữa chua, việc giữ nhiệt độ ủ khoảng 40-45°C lại quan trọng?

  • A. Đây là nhiệt độ tối ưu để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Nhiệt độ này giúp sữa không bị đông tụ quá nhanh.
  • C. Đây là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của vi khuẩn lactic trong sữa chua cái.
  • D. Ở nhiệt độ này, vi khuẩn lactic sẽ tạo ra nhiều CO2 hơn.

Câu 25: Biểu hiện nào sau đây cho thấy quá trình muối dưa chua đang diễn ra thuận lợi?

  • A. Có bọt khí nổi lên (CO2), nước dưa dần chuyển màu đục và có mùi thơm chua dịu.
  • B. Nước dưa trong suốt, không có bọt khí, có mùi hôi.
  • C. Bề mặt nổi váng trắng, nước dưa có màu xanh đậm.
  • D. Dưa bị mềm nhũn và có mùi khó chịu.

Câu 26: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào có khả năng phân hủy các chất hữu cơ khó phân giải trong đất, góp phần cải tạo đất và cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng?

  • A. Vắc xin.
  • B. Kháng sinh.
  • C. Thuốc trừ sâu sinh học Bt.
  • D. Phân bón vi sinh (chứa vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân...).

Câu 27: Tại sao việc sử dụng chế phẩm enzyme từ vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm (ví dụ: sản xuất bánh mì, bia) mang lại hiệu quả cao?

  • A. Enzyme có tính đặc hiệu cao, hoạt động hiệu quả ở điều kiện nhẹ nhàng (nhiệt độ, pH trung tính hoặc gần trung tính) và tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Enzyme làm tăng nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.
  • C. Enzyme tiêu diệt tất cả vi sinh vật có hại trong nguyên liệu.
  • D. Enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ rất cao.

Câu 28: Để kiểm tra mức độ nhiễm khuẩn của một mẫu nước, người ta thường sử dụng phương pháp đếm khuẩn lạc sau khi pha loãng mẫu và cấy lên môi trường thạch. Phương pháp này giúp xác định loại vi sinh vật nào?

  • A. Tổng số tế bào vi sinh vật sống và chết.
  • B. Số lượng tế bào vi sinh vật sống (có khả năng tạo khuẩn lạc).
  • C. Chỉ virus gây bệnh.
  • D. Chỉ bào tử nấm.

Câu 29: Trong sản xuất nước mắm truyền thống, vai trò của vi sinh vật chủ yếu là gì?

  • A. Lên men đường thành axit lactic.
  • B. Tổng hợp vitamin.
  • C. Phân giải tinh bột thành đường đơn.
  • D. Phân giải protein trong cá thành các axit amin, tạo hương vị đặc trưng.

Câu 30: Sản phẩm "protein đơn bào" (single-cell protein - SCP) là gì và có tiềm năng ứng dụng như thế nào?

  • A. Khối lượng tế bào vi sinh vật (nấm men, vi khuẩn, tảo) giàu protein, dùng làm thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi.
  • B. Một loại protein được tổng hợp bởi một tế bào duy nhất.
  • C. Chỉ là protein được chiết xuất từ nấm men.
  • D. Một loại hormone tăng trưởng được sản xuất bởi vi khuẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong quy trình làm sữa chua, việc đun nóng sữa tươi đến khoảng 80-90°C và giữ nhiệt độ đó trong vài phút có mục đích chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi tiến hành làm sữa chua, sau khi đun nóng sữa và để nguội đến nhiệt độ thích hợp (khoảng 40-50°C), người ta thêm sữa chua thành phẩm từ lần trước vào. Vai trò của việc này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quá trình lên men chính trong sản xuất sữa chua là gì và sản phẩm tạo ra là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong quy trình làm dưa chua, việc cho nguyên liệu đã xử lý vào dung dịch nước muối có nồng độ khoảng 5-6% có tác dụng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi muối dưa chua, người ta thường nén chặt rau, củ, quả xuống dưới mặt nước muối. Mục đích của việc này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Thành phẩm dưa chua đạt yêu cầu thường có những đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng phổ biến nhất trong sản xuất vắc xin tái tổ hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chất kháng sinh phần lớn được sản xuất từ nhóm vi sinh vật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao công nghệ vi sinh vật ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất thực phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng trực tiếp của công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để quan sát hình thái và cấu trúc bên trong của vi khuẩn, loại kính hiển vi nào thường được sử dụng và phương pháp xử lý mẫu nào là cần thiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phương pháp đếm trực tiếp vi sinh vật bằng buồng đếm (ví dụ: buồng đếm hồng cầu) có ưu điểm và nhược điểm cơ bản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Để phân lập một chủng vi khuẩn thuần khiết từ một mẫu hỗn hợp (ví dụ: từ đất hoặc nước), phương pháp cấy phân lập nào thường được sử dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi thực hiện kỹ thuật cấy ria trên đĩa thạch, mục đích của việc hơ nóng que cấy và làm nguội trước khi cấy sang vùng tiếp theo là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong sản xuất rượu vang từ nước nho?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra nhờ quá trình lên men acetic của vi khuẩn acetic?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong công nghiệp, nấm mốc *Aspergillus oryzae* (mốc vàng hoa cau) được sử dụng rộng rãi để sản xuất enzyme nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Thuốc trừ sâu sinh học Bt sử dụng vi khuẩn *Bacillus thuringiensis*. Cơ chế tác động của loại thuốc này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Bằng cách nào vi sinh vật có thể giúp xử lý ô nhiễm môi trường (ví dụ: xử lý nước thải, phân hủy rác)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt các loại vi khuẩn dựa trên đặc điểm nào của tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi soi tươi mẫu vi sinh vật dưới kính hiển vi quang học, mục đích chính là để quan sát gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần đảm bảo những yếu tố cơ bản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong sản xuất tương bần truyền thống, ngoài đậu tương và gạo nếp, người ta còn sử dụng muối ăn và nước. Vai trò của muối ăn trong quá trình này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao trong sản xuất sữa chua, việc giữ nhiệt độ ủ khoảng 40-45°C lại quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Biểu hiện nào sau đây cho thấy quá trình muối dưa chua đang diễn ra thuận lợi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào có khả năng phân hủy các chất hữu cơ khó phân giải trong đất, góp phần cải tạo đất và cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao việc sử dụng chế phẩm enzyme từ vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm (ví dụ: sản xuất bánh mì, bia) mang lại hiệu quả cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để kiểm tra mức độ nhiễm khuẩn của một mẫu nước, người ta thường sử dụng phương pháp đếm khuẩn lạc sau khi pha loãng mẫu và cấy lên môi trường thạch. Phương pháp này giúp xác định loại vi sinh vật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong sản xuất nước mắm truyền thống, vai trò của vi sinh vật chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sản phẩm 'protein đơn bào' (single-cell protein - SCP) là gì và có tiềm năng ứng dụng như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi quan sát vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học, để tăng độ tương phản và nhìn rõ cấu trúc tế bào, phương pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Sử dụng vật kính có độ phóng đại cao nhất ngay từ đầu.
  • B. Chiếu ánh sáng cực mạnh qua mẫu vật.
  • C. Quan sát mẫu vật còn sống, chưa cố định.
  • D. Nhuộm màu tiêu bản.

Câu 2: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm, người ta sử dụng phương pháp nhuộm Gram. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc tế bào nào quyết định kết quả nhuộm khác nhau giữa hai loại vi khuẩn này?

  • A. Độ dày và thành phần của lớp peptidoglycan ở thành tế bào.
  • B. Sự hiện diện hay vắng mặt của vỏ nhầy bên ngoài.
  • C. Cấu trúc của màng sinh chất.
  • D. Loại vật liệu di truyền (DNA hay RNA).

Câu 3: Một phòng thí nghiệm cần phân lập các khuẩn lạc riêng rẽ từ một mẫu đất chứa hỗn hợp nhiều loại vi sinh vật. Phương pháp nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Cấy ria (streak plate method).
  • B. Cấy lỏng (liquid culture).
  • C. Cấy đâm sâu (stab culture).
  • D. Nuôi cấy liên tục (continuous culture).

Câu 4: Khi làm sữa chua, người ta thường giữ hỗn hợp sữa ở nhiệt độ khoảng 40-45°C trong vài giờ. Tại sao nhiệt độ này lại quan trọng cho quá trình lên men lactic?

  • A. Nhiệt độ này giúp tiêu diệt các vi sinh vật gây hại có trong sữa.
  • B. Nhiệt độ này làm đông tụ protein trong sữa nhanh hơn.
  • C. Đây là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của vi khuẩn lactic.
  • D. Nhiệt độ này làm giảm lượng đường lactose, giúp sữa chua ít ngọt hơn.

Câu 5: Trong quá trình muối dưa cải, vi khuẩn lactic đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra vị chua đặc trưng. Cơ chất chính mà vi khuẩn lactic sử dụng để lên men trong điều kiện này là gì?

  • A. Protein.
  • B. Carbohydrate (đường trong rau cải).
  • C. Chất béo.
  • D. Vitamin.

Câu 6: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng phổ biến trong nông nghiệp để kiểm soát sâu bọ gây hại mà ít ảnh hưởng đến môi trường và các sinh vật có lợi?

  • A. Thuốc kháng sinh.
  • B. Vaccine.
  • C. Thuốc trừ sâu sinh học từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis.
  • D. Enzyme protease.

Câu 7: Tại sao khi làm tương, người ta phải ủ nấm mốc (thường là Aspergillus oryzae) trước khi cho hỗn hợp vào chum sành để ngâm tương?

  • A. Để tạo màu vàng đẹp mắt cho tương.
  • B. Để tiêu diệt các vi khuẩn có hại trong nguyên liệu.
  • C. Để tạo mùi thơm đặc trưng ngay từ đầu.
  • D. Để nấm mốc tiết enzyme thủy phân protein và tinh bột thành các chất đơn giản hơn.

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của vi sinh vật trong y học là sản xuất thuốc. Loại vi sinh vật nào thường được sử dụng để sản xuất phần lớn thuốc kháng sinh hiện nay?

  • A. Nấm men (Saccharomyces).
  • B. Xạ khuẩn (Streptomyces).
  • C. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria).
  • D. Tảo đơn bào.

Câu 9: Để đếm số lượng tế bào vi khuẩn trong một mẫu nước, người ta có thể sử dụng buồng đếm hồng cầu hoặc buồng đếm chuyên dụng cho vi khuẩn dưới kính hiển vi. Phương pháp này thuộc loại nào?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi.
  • B. Đếm trên đĩa thạch.
  • C. Đo độ đục.
  • D. Phương pháp MPN (Most Probable Number).

Câu 10: Sự đông tụ của sữa trong quá trình làm sữa chua là do vi khuẩn lactic tạo ra axit lactic. Axit lactic làm thay đổi cấu trúc không gian của loại phân tử nào trong sữa?

  • A. Lactose.
  • B. Chất béo.
  • C. Casein (một loại protein).
  • D. Vitamin.

Câu 11: Khi muối dưa cải, việc cho một ít nước dưa cũ vào hỗn hợp mới có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng độ giòn của dưa.
  • B. Cung cấp nguồn vi khuẩn lactic ban đầu để khởi động quá trình lên men.
  • C. Tăng nồng độ muối trong dung dịch.
  • D. Giúp dưa có màu sắc đẹp hơn.

Câu 12: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để làm sạch môi trường, xử lý nước thải hoặc phân hủy chất thải hữu cơ?

  • A. Chế phẩm sinh học (ví dụ: chứa vi sinh vật phân giải).
  • B. Hormone tăng trưởng.
  • C. Vitamin tổng hợp.
  • D. Thuốc trừ cỏ hóa học.

Câu 13: Để nuôi cấy các vi sinh vật cần oxy (hiếu khí), loại môi trường nuôi cấy nào sau đây thường được sử dụng và tại sao?

  • A. Môi trường lỏng trong ống nghiệm đậy kín để ngăn oxy.
  • B. Môi trường đặc trong đĩa petri úp ngược để hạn chế trao đổi khí.
  • C. Môi trường đặc trong ống nghiệm cấy đâm sâu để tạo gradient oxy.
  • D. Môi trường lỏng hoặc đặc trong bình tam giác hoặc đĩa petri để tăng diện tích tiếp xúc với không khí.

Câu 14: Quá trình sản xuất giấm ăn chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn acetic.
  • B. Vi khuẩn lactic.
  • C. Nấm men.
  • D. Nấm mốc.

Câu 15: Enzyme được sản xuất từ vi sinh vật có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm. Ví dụ, enzyme amylase từ vi sinh vật có vai trò gì?

  • A. Thủy phân protein thành axit amin.
  • B. Thủy phân tinh bột thành đường.
  • C. Thủy phân chất béo thành axit béo và glycerol.
  • D. Tổng hợp vitamin.

Câu 16: Khi tiến hành làm sữa chua, nếu nhiệt độ ủ quá thấp (dưới 30°C), kết quả thu được có thể như thế nào?

  • A. Sữa chua sẽ đông đặc nhanh hơn và có vị chua gắt.
  • B. Sữa chua sẽ có màu vàng và mùi khó chịu.
  • C. Quá trình lên men diễn ra chậm hoặc không xảy ra, sữa không đông hoặc đông kém.
  • D. Sữa chua sẽ có vị ngọt hơn bình thường.

Câu 17: Phương pháp đếm số lượng vi khuẩn dựa trên việc pha loãng mẫu và cấy trải/cấy đổ lên đĩa thạch, sau đó đếm số khuẩn lạc mọc lên. Phương pháp này có tên là gì?

  • A. Đếm trực tiếp.
  • B. Đếm khuẩn lạc (Plate count).
  • C. Đo độ đục.
  • D. Phương pháp MPN.

Câu 18: Trong sản xuất vaccine tái tổ hợp, vi sinh vật (như vi khuẩn hoặc nấm men) đóng vai trò gì?

  • A. Là nhà máy sản xuất (bioreactor) tổng hợp kháng nguyên đặc hiệu từ gen được chuyển vào.
  • B. Là thành phần chính gây miễn dịch trong vaccine.
  • C. Giúp tiêu diệt virus gây bệnh trước khi sản xuất vaccine.
  • D. Đóng vai trò chất bảo quản cho vaccine.

Câu 19: Một trong những khó khăn khi sử dụng phương pháp đếm trực tiếp dưới kính hiển vi để xác định số lượng vi khuẩn là:

  • A. Không thể phân biệt được các loại vi khuẩn khác nhau.
  • B. Chỉ áp dụng được cho mẫu lỏng.
  • C. Không phân biệt được tế bào sống và tế bào chết.
  • D. Độ chính xác cao hơn so với các phương pháp khác.

Câu 20: Sản phẩm lên men nào sau đây đòi hỏi hoạt động kế tiếp của cả nấm men (lên men đường thành ethanol) và vi khuẩn acetic (oxy hóa ethanol thành axit acetic)?

  • A. Sữa chua.
  • B. Dưa muối.
  • C. Bánh mì.
  • D. Giấm ăn.

Câu 21: Kỹ thuật nuôi cấy làm giàu (enrichment culture) được sử dụng khi nào trong nghiên cứu vi sinh vật?

  • A. Khi muốn tăng số lượng một loại vi sinh vật cụ thể có tỉ lệ thấp trong mẫu ban đầu.
  • B. Để thu được các khuẩn lạc riêng rẽ.
  • C. Để bảo quản lâu dài chủng vi sinh vật thuần khiết.
  • D. Để xác định khả năng gây bệnh của vi sinh vật.

Câu 22: Ngoài enzyme và vaccine, công nghệ vi sinh vật còn được ứng dụng để sản xuất các chất có hoạt tính sinh học khác như các axit hữu cơ, dung môi hữu cơ. Ví dụ, vi khuẩn Clostridium acetobutylicum được sử dụng để sản xuất loại dung môi nào?

  • A. Axit lactic.
  • B. Axit citric.
  • C. Acetone và butanol.
  • D. Ethanol.

Câu 23: Khi làm bánh mì, nấm men Saccharomyces cerevisiae đóng vai trò gì?

  • A. Tạo màu cho bánh.
  • B. Làm bánh có vị chua.
  • C. Thủy phân protein trong bột mì.
  • D. Lên men đường tạo khí CO2 làm bánh nở xốp.

Câu 24: Để xác định khả năng của một chủng vi khuẩn trong việc sử dụng một loại đường cụ thể làm nguồn carbon, người ta thường sử dụng loại môi trường nuôi cấy nào?

  • A. Môi trường làm giàu.
  • B. Môi trường tối thiểu (chỉ chứa các chất dinh dưỡng cơ bản và nguồn carbon cần kiểm tra).
  • C. Môi trường phân lập.
  • D. Môi trường bảo quản.

Câu 25: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh khác?

  • A. Kháng sinh.
  • B. Vaccine.
  • C. Enzyme.
  • D. Vitamin.

Câu 26: Khi muối dưa, nồng độ muối ban đầu trong dung dịch thường là 5-6%. Nồng độ muối này có tác dụng gì đối với các vi sinh vật trong hỗn hợp?

  • A. Kích thích tất cả các loại vi sinh vật phát triển nhanh hơn.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic.
  • C. Ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây thối rữa (ưa mặn kém hơn vi khuẩn lactic).
  • D. Làm tăng độ pH của môi trường.

Câu 27: Phương pháp nào sau đây cho phép quan sát chi tiết cấu trúc siêu hiển vi của tế bào vi sinh vật (ví dụ: ribosome, màng tế bào, các bào quan nhỏ)?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính hiển vi điện tử.
  • C. Kính lúp.
  • D. Mắt thường.

Câu 28: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để bổ sung các chủng vi sinh vật có lợi vào đường ruột nhằm cải thiện hệ tiêu hóa và tăng cường sức khỏe?

  • A. Kháng sinh.
  • B. Vaccine.
  • C. Hormone.
  • D. Probiotic.

Câu 29: Trong quá trình làm tương, sau giai đoạn ủ mốc, đậu tương đã ủ mốc được cho vào chum ngâm với nước muối. Quá trình này là một dạng lên men kị khí hoặc yếm khí, chủ yếu bởi vi khuẩn và nấm men. Sản phẩm chính tạo vị mặn và góp phần bảo quản là gì?

  • A. Muối (NaCl) được thêm vào.
  • B. Axit lactic do vi khuẩn lactic tạo ra.
  • C. Ethanol do nấm men tạo ra.
  • D. Các axit amin và peptid do thủy phân protein.

Câu 30: Để xác định số lượng vi khuẩn sống trong một mẫu nhất định, phương pháp nào sau đây được coi là đáng tin cậy nhất (mặc dù mất thời gian hơn)?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi.
  • B. Đo độ đục của huyền phù vi khuẩn.
  • C. Đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch sau khi cấy trải/cấy đổ các độ pha loãng khác nhau.
  • D. Sử dụng máy đo quang phổ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi quan sát vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học, để tăng độ tương phản và nhìn rõ cấu trúc tế bào, phương pháp nào sau đây thường được áp dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm, người ta sử dụng phương pháp nhuộm Gram. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc tế bào nào quyết định kết quả nhuộm khác nhau giữa hai loại vi khuẩn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một phòng thí nghiệm cần phân lập các khuẩn lạc riêng rẽ từ một mẫu đất chứa hỗn hợp nhiều loại vi sinh vật. Phương pháp nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi làm sữa chua, người ta thường giữ hỗn hợp sữa ở nhiệt độ khoảng 40-45°C trong vài giờ. Tại sao nhiệt độ này lại quan trọng cho quá trình lên men lactic?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong quá trình muối dưa cải, vi khuẩn lactic đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra vị chua đặc trưng. Cơ chất chính mà vi khuẩn lactic sử dụng để lên men trong điều kiện này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng phổ biến trong nông nghiệp để kiểm soát sâu bọ gây hại mà ít ảnh hưởng đến môi trường và các sinh vật có lợi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao khi làm tương, người ta phải ủ nấm mốc (thường là Aspergillus oryzae) trước khi cho hỗn hợp vào chum sành để ngâm tương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của vi sinh vật trong y học là sản xuất thuốc. Loại vi sinh vật nào thường được sử dụng để sản xuất phần lớn thuốc kháng sinh hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Để đếm số lượng tế bào vi khuẩn trong một mẫu nước, người ta có thể sử dụng buồng đếm hồng cầu hoặc buồng đếm chuyên dụng cho vi khuẩn dưới kính hiển vi. Phương pháp này thuộc loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sự đông tụ của sữa trong quá trình làm sữa chua là do vi khuẩn lactic tạo ra axit lactic. Axit lactic làm thay đổi cấu trúc không gian của loại phân tử nào trong sữa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi muối dưa cải, việc cho một ít nước dưa cũ vào hỗn hợp mới có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để làm sạch môi trường, xử lý nước thải hoặc phân hủy chất thải hữu cơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để nuôi cấy các vi sinh vật cần oxy (hiếu khí), loại môi trường nuôi cấy nào sau đây thường được sử dụng và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Quá trình sản xuất giấm ăn chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Enzyme được sản xuất từ vi sinh vật có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm. Ví dụ, enzyme amylase từ vi sinh vật có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi tiến hành làm sữa chua, nếu nhiệt độ ủ quá thấp (dưới 30°C), kết quả thu được có thể như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phương pháp đếm số lượng vi khuẩn dựa trên việc pha loãng mẫu và cấy trải/cấy đổ lên đĩa thạch, sau đó đếm số khuẩn lạc mọc lên. Phương pháp này có tên là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong sản xuất vaccine tái tổ hợp, vi sinh vật (như vi khuẩn hoặc nấm men) đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một trong những khó khăn khi sử dụng phương pháp đếm trực tiếp dưới kính hiển vi để xác định số lượng vi khuẩn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sản phẩm lên men nào sau đây đòi hỏi hoạt động kế tiếp của cả nấm men (lên men đường thành ethanol) và vi khuẩn acetic (oxy hóa ethanol thành axit acetic)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Kỹ thuật nuôi cấy làm giàu (enrichment culture) được sử dụng khi nào trong nghiên cứu vi sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ngoài enzyme và vaccine, công nghệ vi sinh vật còn được ứng dụng để sản xuất các chất có hoạt tính sinh học khác như các axit hữu cơ, dung môi hữu cơ. Ví dụ, vi khuẩn Clostridium acetobutylicum được sử dụng để sản xuất loại dung môi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi làm bánh mì, nấm men Saccharomyces cerevisiae đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để xác định khả năng của một chủng vi khuẩn trong việc sử dụng một loại đường cụ thể làm nguồn carbon, người ta thường sử dụng loại môi trường nuôi cấy nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi muối dưa, nồng độ muối ban đầu trong dung dịch thường là 5-6%. Nồng độ muối này có tác dụng gì đối với các vi sinh vật trong hỗn hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phương pháp nào sau đây cho phép quan sát chi tiết cấu trúc siêu hiển vi của tế bào vi sinh vật (ví dụ: ribosome, màng tế bào, các bào quan nhỏ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để bổ sung các chủng vi sinh vật có lợi vào đường ruột nhằm cải thiện hệ tiêu hóa và tăng cường sức khỏe?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong quá trình làm tương, sau giai đoạn ủ mốc, đậu tương đã ủ mốc được cho vào chum ngâm với nước muối. Quá trình này là một dạng lên men kị khí hoặc yếm khí, chủ yếu bởi vi khuẩn và nấm men. Sản phẩm chính tạo vị mặn và góp phần bảo quản là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để xác định số lượng vi khuẩn sống trong một mẫu nhất định, phương pháp nào sau đây được coi là đáng tin cậy nhất (mặc dù mất thời gian hơn)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi quan sát vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học, để tăng độ tương phản và nhìn rõ cấu trúc tế bào, phương pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Sử dụng vật kính có độ phóng đại cao nhất ngay từ đầu.
  • B. Chiếu ánh sáng cực mạnh qua mẫu vật.
  • C. Quan sát mẫu vật còn sống, chưa cố định.
  • D. Nhuộm màu tiêu bản.

Câu 2: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm, người ta sử dụng phương pháp nhuộm Gram. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc tế bào nào quyết định kết quả nhuộm khác nhau giữa hai loại vi khuẩn này?

  • A. Độ dày và thành phần của lớp peptidoglycan ở thành tế bào.
  • B. Sự hiện diện hay vắng mặt của vỏ nhầy bên ngoài.
  • C. Cấu trúc của màng sinh chất.
  • D. Loại vật liệu di truyền (DNA hay RNA).

Câu 3: Một phòng thí nghiệm cần phân lập các khuẩn lạc riêng rẽ từ một mẫu đất chứa hỗn hợp nhiều loại vi sinh vật. Phương pháp nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Cấy ria (streak plate method).
  • B. Cấy lỏng (liquid culture).
  • C. Cấy đâm sâu (stab culture).
  • D. Nuôi cấy liên tục (continuous culture).

Câu 4: Khi làm sữa chua, người ta thường giữ hỗn hợp sữa ở nhiệt độ khoảng 40-45°C trong vài giờ. Tại sao nhiệt độ này lại quan trọng cho quá trình lên men lactic?

  • A. Nhiệt độ này giúp tiêu diệt các vi sinh vật gây hại có trong sữa.
  • B. Nhiệt độ này làm đông tụ protein trong sữa nhanh hơn.
  • C. Đây là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của vi khuẩn lactic.
  • D. Nhiệt độ này làm giảm lượng đường lactose, giúp sữa chua ít ngọt hơn.

Câu 5: Trong quá trình muối dưa cải, vi khuẩn lactic đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra vị chua đặc trưng. Cơ chất chính mà vi khuẩn lactic sử dụng để lên men trong điều kiện này là gì?

  • A. Protein.
  • B. Carbohydrate (đường trong rau cải).
  • C. Chất béo.
  • D. Vitamin.

Câu 6: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng phổ biến trong nông nghiệp để kiểm soát sâu bọ gây hại mà ít ảnh hưởng đến môi trường và các sinh vật có lợi?

  • A. Thuốc kháng sinh.
  • B. Vaccine.
  • C. Thuốc trừ sâu sinh học từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis.
  • D. Enzyme protease.

Câu 7: Tại sao khi làm tương, người ta phải ủ nấm mốc (thường là Aspergillus oryzae) trước khi cho hỗn hợp vào chum sành để ngâm tương?

  • A. Để tạo màu vàng đẹp mắt cho tương.
  • B. Để tiêu diệt các vi khuẩn có hại trong nguyên liệu.
  • C. Để tạo mùi thơm đặc trưng ngay từ đầu.
  • D. Để nấm mốc tiết enzyme thủy phân protein và tinh bột thành các chất đơn giản hơn.

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của vi sinh vật trong y học là sản xuất thuốc. Loại vi sinh vật nào thường được sử dụng để sản xuất phần lớn thuốc kháng sinh hiện nay?

  • A. Nấm men (Saccharomyces).
  • B. Xạ khuẩn (Streptomyces).
  • C. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria).
  • D. Tảo đơn bào.

Câu 9: Để đếm số lượng tế bào vi khuẩn trong một mẫu nước, người ta có thể sử dụng buồng đếm hồng cầu hoặc buồng đếm chuyên dụng cho vi khuẩn dưới kính hiển vi. Phương pháp này thuộc loại nào?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi.
  • B. Đếm trên đĩa thạch.
  • C. Đo độ đục.
  • D. Phương pháp MPN (Most Probable Number).

Câu 10: Sự đông tụ của sữa trong quá trình làm sữa chua là do vi khuẩn lactic tạo ra axit lactic. Axit lactic làm thay đổi cấu trúc không gian của loại phân tử nào trong sữa?

  • A. Lactose.
  • B. Chất béo.
  • C. Casein (một loại protein).
  • D. Vitamin.

Câu 11: Khi muối dưa cải, việc cho một ít nước dưa cũ vào hỗn hợp mới có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng độ giòn của dưa.
  • B. Cung cấp nguồn vi khuẩn lactic ban đầu để khởi động quá trình lên men.
  • C. Tăng nồng độ muối trong dung dịch.
  • D. Giúp dưa có màu sắc đẹp hơn.

Câu 12: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để làm sạch môi trường, xử lý nước thải hoặc phân hủy chất thải hữu cơ?

  • A. Chế phẩm sinh học (ví dụ: chứa vi sinh vật phân giải).
  • B. Hormone tăng trưởng.
  • C. Vitamin tổng hợp.
  • D. Thuốc trừ cỏ hóa học.

Câu 13: Để nuôi cấy các vi sinh vật cần oxy (hiếu khí), loại môi trường nuôi cấy nào sau đây thường được sử dụng và tại sao?

  • A. Môi trường lỏng trong ống nghiệm đậy kín để ngăn oxy.
  • B. Môi trường đặc trong đĩa petri úp ngược để hạn chế trao đổi khí.
  • C. Môi trường đặc trong ống nghiệm cấy đâm sâu để tạo gradient oxy.
  • D. Môi trường lỏng hoặc đặc trong bình tam giác hoặc đĩa petri để tăng diện tích tiếp xúc với không khí.

Câu 14: Quá trình sản xuất giấm ăn chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn acetic.
  • B. Vi khuẩn lactic.
  • C. Nấm men.
  • D. Nấm mốc.

Câu 15: Enzyme được sản xuất từ vi sinh vật có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm. Ví dụ, enzyme amylase từ vi sinh vật có vai trò gì?

  • A. Thủy phân protein thành axit amin.
  • B. Thủy phân tinh bột thành đường.
  • C. Thủy phân chất béo thành axit béo và glycerol.
  • D. Tổng hợp vitamin.

Câu 16: Khi tiến hành làm sữa chua, nếu nhiệt độ ủ quá thấp (dưới 30°C), kết quả thu được có thể như thế nào?

  • A. Sữa chua sẽ đông đặc nhanh hơn và có vị chua gắt.
  • B. Sữa chua sẽ có màu vàng và mùi khó chịu.
  • C. Quá trình lên men diễn ra chậm hoặc không xảy ra, sữa không đông hoặc đông kém.
  • D. Sữa chua sẽ có vị ngọt hơn bình thường.

Câu 17: Phương pháp đếm số lượng vi khuẩn dựa trên việc pha loãng mẫu và cấy trải/cấy đổ lên đĩa thạch, sau đó đếm số khuẩn lạc mọc lên. Phương pháp này có tên là gì?

  • A. Đếm trực tiếp.
  • B. Đếm khuẩn lạc (Plate count).
  • C. Đo độ đục.
  • D. Phương pháp MPN.

Câu 18: Trong sản xuất vaccine tái tổ hợp, vi sinh vật (như vi khuẩn hoặc nấm men) đóng vai trò gì?

  • A. Là nhà máy sản xuất (bioreactor) tổng hợp kháng nguyên đặc hiệu từ gen được chuyển vào.
  • B. Là thành phần chính gây miễn dịch trong vaccine.
  • C. Giúp tiêu diệt virus gây bệnh trước khi sản xuất vaccine.
  • D. Đóng vai trò chất bảo quản cho vaccine.

Câu 19: Một trong những khó khăn khi sử dụng phương pháp đếm trực tiếp dưới kính hiển vi để xác định số lượng vi khuẩn là:

  • A. Không thể phân biệt được các loại vi khuẩn khác nhau.
  • B. Chỉ áp dụng được cho mẫu lỏng.
  • C. Không phân biệt được tế bào sống và tế bào chết.
  • D. Độ chính xác cao hơn so với các phương pháp khác.

Câu 20: Sản phẩm lên men nào sau đây đòi hỏi hoạt động kế tiếp của cả nấm men (lên men đường thành ethanol) và vi khuẩn acetic (oxy hóa ethanol thành axit acetic)?

  • A. Sữa chua.
  • B. Dưa muối.
  • C. Bánh mì.
  • D. Giấm ăn.

Câu 21: Kỹ thuật nuôi cấy làm giàu (enrichment culture) được sử dụng khi nào trong nghiên cứu vi sinh vật?

  • A. Khi muốn tăng số lượng một loại vi sinh vật cụ thể có tỉ lệ thấp trong mẫu ban đầu.
  • B. Để thu được các khuẩn lạc riêng rẽ.
  • C. Để bảo quản lâu dài chủng vi sinh vật thuần khiết.
  • D. Để xác định khả năng gây bệnh của vi sinh vật.

Câu 22: Ngoài enzyme và vaccine, công nghệ vi sinh vật còn được ứng dụng để sản xuất các chất có hoạt tính sinh học khác như các axit hữu cơ, dung môi hữu cơ. Ví dụ, vi khuẩn Clostridium acetobutylicum được sử dụng để sản xuất loại dung môi nào?

  • A. Axit lactic.
  • B. Axit citric.
  • C. Acetone và butanol.
  • D. Ethanol.

Câu 23: Khi làm bánh mì, nấm men Saccharomyces cerevisiae đóng vai trò gì?

  • A. Tạo màu cho bánh.
  • B. Làm bánh có vị chua.
  • C. Thủy phân protein trong bột mì.
  • D. Lên men đường tạo khí CO2 làm bánh nở xốp.

Câu 24: Để xác định khả năng của một chủng vi khuẩn trong việc sử dụng một loại đường cụ thể làm nguồn carbon, người ta thường sử dụng loại môi trường nuôi cấy nào?

  • A. Môi trường làm giàu.
  • B. Môi trường tối thiểu (chỉ chứa các chất dinh dưỡng cơ bản và nguồn carbon cần kiểm tra).
  • C. Môi trường phân lập.
  • D. Môi trường bảo quản.

Câu 25: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh khác?

  • A. Kháng sinh.
  • B. Vaccine.
  • C. Enzyme.
  • D. Vitamin.

Câu 26: Khi muối dưa, nồng độ muối ban đầu trong dung dịch thường là 5-6%. Nồng độ muối này có tác dụng gì đối với các vi sinh vật trong hỗn hợp?

  • A. Kích thích tất cả các loại vi sinh vật phát triển nhanh hơn.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic.
  • C. Ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây thối rữa (ưa mặn kém hơn vi khuẩn lactic).
  • D. Làm tăng độ pH của môi trường.

Câu 27: Phương pháp nào sau đây cho phép quan sát chi tiết cấu trúc siêu hiển vi của tế bào vi sinh vật (ví dụ: ribosome, màng tế bào, các bào quan nhỏ)?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính hiển vi điện tử.
  • C. Kính lúp.
  • D. Mắt thường.

Câu 28: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để bổ sung các chủng vi sinh vật có lợi vào đường ruột nhằm cải thiện hệ tiêu hóa và tăng cường sức khỏe?

  • A. Kháng sinh.
  • B. Vaccine.
  • C. Hormone.
  • D. Probiotic.

Câu 29: Trong quá trình làm tương, sau giai đoạn ủ mốc, đậu tương đã ủ mốc được cho vào chum ngâm với nước muối. Quá trình này là một dạng lên men kị khí hoặc yếm khí, chủ yếu bởi vi khuẩn và nấm men. Sản phẩm chính tạo vị mặn và góp phần bảo quản là gì?

  • A. Muối (NaCl) được thêm vào.
  • B. Axit lactic do vi khuẩn lactic tạo ra.
  • C. Ethanol do nấm men tạo ra.
  • D. Các axit amin và peptid do thủy phân protein.

Câu 30: Để xác định số lượng vi khuẩn sống trong một mẫu nhất định, phương pháp nào sau đây được coi là đáng tin cậy nhất (mặc dù mất thời gian hơn)?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi.
  • B. Đo độ đục của huyền phù vi khuẩn.
  • C. Đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch sau khi cấy trải/cấy đổ các độ pha loãng khác nhau.
  • D. Sử dụng máy đo quang phổ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi quan sát vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học, để tăng độ tương phản và nhìn rõ cấu trúc tế bào, phương pháp nào sau đây thường được áp dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm, người ta sử dụng phương pháp nhuộm Gram. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc tế bào nào quyết định kết quả nhuộm khác nhau giữa hai loại vi khuẩn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một phòng thí nghiệm cần phân lập các khuẩn lạc riêng rẽ từ một mẫu đất chứa hỗn hợp nhiều loại vi sinh vật. Phương pháp nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi làm sữa chua, người ta thường giữ hỗn hợp sữa ở nhiệt độ khoảng 40-45°C trong vài giờ. Tại sao nhiệt độ này lại quan trọng cho quá trình lên men lactic?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong quá trình muối dưa cải, vi khuẩn lactic đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra vị chua đặc trưng. Cơ chất chính mà vi khuẩn lactic sử dụng để lên men trong điều kiện này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng phổ biến trong nông nghiệp để kiểm soát sâu bọ gây hại mà ít ảnh hưởng đến môi trường và các sinh vật có lợi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao khi làm tương, người ta phải ủ nấm mốc (thường là Aspergillus oryzae) trước khi cho hỗn hợp vào chum sành để ngâm tương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của vi sinh vật trong y học là sản xuất thuốc. Loại vi sinh vật nào thường được sử dụng để sản xuất phần lớn thuốc kháng sinh hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để đếm số lượng tế bào vi khuẩn trong một mẫu nước, người ta có thể sử dụng buồng đếm hồng cầu hoặc buồng đếm chuyên dụng cho vi khuẩn dưới kính hiển vi. Phương pháp này thuộc loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sự đông tụ của sữa trong quá trình làm sữa chua là do vi khuẩn lactic tạo ra axit lactic. Axit lactic làm thay đổi cấu trúc không gian của loại phân tử nào trong sữa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi muối dưa cải, việc cho một ít nước dưa cũ vào hỗn hợp mới có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để làm sạch môi trường, xử lý nước thải hoặc phân hủy chất thải hữu cơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để nuôi cấy các vi sinh vật cần oxy (hiếu khí), loại môi trường nuôi cấy nào sau đây thường được sử dụng và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Quá trình sản xuất giấm ăn chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Enzyme được sản xuất từ vi sinh vật có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm. Ví dụ, enzyme amylase từ vi sinh vật có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi tiến hành làm sữa chua, nếu nhiệt độ ủ quá thấp (dưới 30°C), kết quả thu được có thể như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phương pháp đếm số lượng vi khuẩn dựa trên việc pha loãng mẫu và cấy trải/cấy đổ lên đĩa thạch, sau đó đếm số khuẩn lạc mọc lên. Phương pháp này có tên là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong sản xuất vaccine tái tổ hợp, vi sinh vật (như vi khuẩn hoặc nấm men) đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một trong những khó khăn khi sử dụng phương pháp đếm trực tiếp dưới kính hiển vi để xác định số lượng vi khuẩn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sản phẩm lên men nào sau đây đòi hỏi hoạt động kế tiếp của cả nấm men (lên men đường thành ethanol) và vi khuẩn acetic (oxy hóa ethanol thành axit acetic)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Kỹ thuật nuôi cấy làm giàu (enrichment culture) được sử dụng khi nào trong nghiên cứu vi sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Ngoài enzyme và vaccine, công nghệ vi sinh vật còn được ứng dụng để sản xuất các chất có hoạt tính sinh học khác như các axit hữu cơ, dung môi hữu cơ. Ví dụ, vi khuẩn Clostridium acetobutylicum được sử dụng để sản xuất loại dung môi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi làm bánh mì, nấm men Saccharomyces cerevisiae đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để xác định khả năng của một chủng vi khuẩn trong việc sử dụng một loại đường cụ thể làm nguồn carbon, người ta thường sử dụng loại môi trường nuôi cấy nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi muối dưa, nồng độ muối ban đầu trong dung dịch thường là 5-6%. Nồng độ muối này có tác dụng gì đối với các vi sinh vật trong hỗn hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phương pháp nào sau đây cho phép quan sát chi tiết cấu trúc siêu hiển vi của tế bào vi sinh vật (ví dụ: ribosome, màng tế bào, các bào quan nhỏ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để bổ sung các chủng vi sinh vật có lợi vào đường ruột nhằm cải thiện hệ tiêu hóa và tăng cường sức khỏe?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong quá trình làm tương, sau giai đoạn ủ mốc, đậu tương đã ủ mốc được cho vào chum ngâm với nước muối. Quá trình này là một dạng lên men kị khí hoặc yếm khí, chủ yếu bởi vi khuẩn và nấm men. Sản phẩm chính tạo vị mặn và góp phần bảo quản là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để xác định số lượng vi khuẩn sống trong một mẫu nhất định, phương pháp nào sau đây được coi là đáng tin cậy nhất (mặc dù mất thời gian hơn)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tiến hành quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi quang học, việc cố định tiêu bản bằng nhiệt có mục đích chính là gì?

  • A. Làm cho vi sinh vật chuyển động chậm lại dễ quan sát.
  • B. Giúp vi sinh vật bám chặt vào lam kính, tránh bị trôi khi nhuộm hoặc rửa.
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật để đảm bảo an toàn.
  • D. Làm tăng kích thước của vi sinh vật để quan sát rõ hơn.

Câu 2: Bạn đang cố gắng phân lập một loại vi khuẩn từ mẫu đất để nghiên cứu khả năng phân hủy chất hữu cơ. Phương pháp cấy ria (streak plate method) trên đĩa thạch dinh dưỡng có ưu điểm nào sau đây cho mục đích này?

  • A. Giúp xác định mật độ vi sinh vật trong mẫu ban đầu một cách chính xác.
  • B. Cho phép nuôi cấy đồng thời nhiều loại vi sinh vật khác nhau trên cùng một đĩa.
  • C. Tách riêng các tế bào vi sinh vật để thu được khuẩn lạc thuần khiết.
  • D. Phù hợp nhất để nuôi cấy các vi sinh vật kị khí bắt buộc.

Câu 3: Để chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật, người ta thường hấp khử trùng bằng nồi hấp áp suất (autoclave) ở 121°C trong 15-20 phút. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Kích thích vi sinh vật mục tiêu phát triển nhanh hơn.
  • B. Tạo ra các chất dinh dưỡng mới trong môi trường.
  • C. Làm tăng độ pH của môi trường, phù hợp cho vi khuẩn.
  • D. Tiêu diệt các vi sinh vật không mong muốn (bao gồm cả bào tử) có trong môi trường.

Câu 4: Một học sinh làm sữa chua tại nhà. Sau khi ủ, sữa chua không đông đặc mà vẫn lỏng và có vị ngọt. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ ủ quá thấp hoặc thời gian ủ quá ngắn.
  • B. Sử dụng quá nhiều sữa chua cái (giống).
  • C. Đun sôi hỗn hợp sữa và nước quá lâu.
  • D. Bảo quản sữa chua thành phẩm trong tủ lạnh quá sớm.

Câu 5: Trong quy trình làm tương (lên men đậu tương), nấm mốc Aspergillus oryzae được sử dụng trong giai đoạn đầu. Vai trò chính của loại nấm mốc này là gì?

  • A. Thực hiện quá trình lên men lactic tạo vị chua đặc trưng.
  • B. Tiết enzyme thủy phân protein và tinh bột thành các chất đơn giản hơn.
  • C. Tạo ra cồn để ức chế vi sinh vật gây thối.
  • D. Tổng hợp vitamin và các chất dinh dưỡng cần thiết cho giai đoạn sau.

Câu 6: Bạn đang chuẩn bị làm dưa chuột muối. Việc rửa sạch dưa chuột và các dụng cụ muối dưa bằng nước nóng (hoặc tráng nước sôi) trước khi muối có tác dụng gì trong bối cảnh lên men?

  • A. Làm cho dưa chuột giòn hơn khi muối xong.
  • B. Tăng tốc độ thẩm thấu muối vào dưa chuột.
  • C. Cung cấp thêm oxy cho quá trình lên men lactic.
  • D. Loại bỏ bớt các vi sinh vật tạp nhiễm không mong muốn, tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển.

Câu 7: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của vi sinh vật trong y học là sản xuất kháng sinh. Kháng sinh được tạo ra chủ yếu từ nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Xạ khuẩn và nấm mốc.
  • B. Vi khuẩn lam và tảo đơn bào.
  • C. Virus và vi khuẩn cổ.
  • D. Động vật nguyên sinh và nấm men.

Câu 8: Chế phẩm vi sinh vật (chế phẩm sinh học) trong nông nghiệp có thể được sử dụng để cải tạo đất, tăng năng suất cây trồng hoặc phòng trừ sâu bệnh. Nguyên tắc hoạt động chung của các chế phẩm này dựa trên đặc điểm nào của vi sinh vật?

  • A. Khả năng quang hợp mạnh mẽ.
  • B. Tốc độ sinh sản hữu tính nhanh.
  • C. Khả năng phân giải chất hữu cơ, cố định đạm, tổng hợp chất có lợi hoặc đối kháng với sinh vật gây hại.
  • D. Kích thước hiển vi dễ dàng xâm nhập vào mô thực vật.

Câu 9: Khi quan sát tiêu bản vi sinh vật đã nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, bạn thấy các tế bào có màu tím. Điều này cho biết loại vi khuẩn đó thuộc nhóm nào?

  • A. Gram dương.
  • B. Gram âm.
  • C. Vi khuẩn kháng cồn-acid.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào màu sắc.

Câu 10: Một mẫu nước thải được đưa vào phòng thí nghiệm để kiểm tra mức độ ô nhiễm vi sinh vật. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đếm tổng số tế bào vi khuẩn sống có trong mẫu này?

  • A. Quan sát trực tiếp dưới kính hiển vi và đếm.
  • B. Nhuộm Gram và đếm tế bào màu tím.
  • C. Phương pháp cấy trải hoặc cấy đổ trên môi trường thạch phù hợp, sau đó đếm khuẩn lạc.
  • D. Sử dụng máy đo độ đục của dịch huyền phù.

Câu 11: Vi sinh vật được ứng dụng trong công nghệ xử lý rác thải và nước thải. Vai trò chủ yếu của chúng trong quá trình này là gì?

  • A. Sản xuất năng lượng sinh học từ chất thải.
  • B. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản, ít gây ô nhiễm hơn.
  • C. Hấp thụ các kim loại nặng và chất độc hại.
  • D. Tạo ra mùi thơm át đi mùi hôi của chất thải.

Câu 12: Quá trình làm sữa chua sử dụng vi khuẩn lactic để chuyển hóa đường lactose trong sữa thành acid lactic. Sự tích tụ acid lactic có vai trò quan trọng nào đối với sản phẩm cuối cùng?

  • A. Làm tăng hàm lượng chất béo trong sữa chua.
  • B. Giúp sữa chua có màu trắng sữa đặc trưng.
  • C. Cung cấp năng lượng cho vi khuẩn lactic tiếp tục sinh trưởng.
  • D. Làm giảm pH, gây đông tụ protein (casein) và ức chế vi sinh vật gây hỏng sữa chua.

Câu 13: Trong sản xuất vaccine bằng công nghệ vi sinh vật, vi sinh vật (thường là vi khuẩn hoặc nấm men) được sử dụng như thế nào?

  • A. Được sử dụng trực tiếp làm thành phần chính của vaccine.
  • B. Giúp bất hoạt virus hoặc vi khuẩn gây bệnh.
  • C. Được biến đổi gen để sản xuất các kháng nguyên (protein đặc hiệu) của tác nhân gây bệnh.
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho các tế bào miễn dịch phát triển.

Câu 14: Để muối rau, người ta thường cho một lượng muối nhất định vào dung dịch ngâm. Nồng độ muối thích hợp (khoảng 5-6%) có tác dụng gì trong quá trình lên men dưa chua?

  • A. Ức chế hoạt động của các vi sinh vật gây thối rữa nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến vi khuẩn lactic.
  • B. Cung cấp nguồn carbon cho vi khuẩn lactic.
  • C. Làm tăng tốc độ sinh sản của tất cả các loại vi khuẩn.
  • D. Giúp rau củ giữ nguyên màu sắc ban đầu.

Câu 15: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào vi sinh vật có kích thước lớn (khoảng vài chục micromet), có nhân thực rõ ràng và thường sinh sản bằng nảy chồi hoặc phân cắt. Loại vi sinh vật này có khả năng là gì?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Nấm men.
  • C. Virus.
  • D. Xạ khuẩn.

Câu 16: Trong sản xuất bia, nấm men Saccharomyces cerevisiae thực hiện quá trình lên men nào để tạo ra cồn và khí CO2?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Lên men butyric.
  • C. Lên men ethanol (cồn).
  • D. Lên men propionic.

Câu 17: Để phân lập vi sinh vật từ mẫu nước ao, người ta thường sử dụng phương pháp pha loãng mẫu ban đầu trước khi cấy lên đĩa thạch. Mục đích chính của việc pha loãng là gì?

  • A. Giúp vi sinh vật bơi lội dễ dàng hơn trên đĩa thạch.
  • B. Tăng kích thước của các tế bào vi sinh vật.
  • C. Giúp môi trường thạch hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn.
  • D. Giảm mật độ vi sinh vật để thu được các khuẩn lạc riêng rẽ trên đĩa cấy.

Câu 18: Công nghệ vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong sản xuất các enzyme công nghiệp như amylase (thủy phân tinh bột), protease (thủy phân protein), cellulase (thủy phân cellulose). Nguồn vi sinh vật chủ yếu để sản xuất các enzyme này là gì?

  • A. Vi khuẩn và nấm.
  • B. Virus và vi khuẩn cổ.
  • C. Tảo và động vật nguyên sinh.
  • D. Chỉ có vi khuẩn lam.

Câu 19: Khi làm dưa chua, nếu bạn cho quá nhiều đường vào dung dịch muối, điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình lên men lactic?

  • A. Quá trình lên men lactic sẽ bị ức chế hoàn toàn.
  • B. Chỉ có vi khuẩn gây thối phát triển.
  • C. Có thể thúc đẩy quá trình lên men rượu hoặc các quá trình lên men khác không mong muốn, dẫn đến dưa bị khú hoặc có mùi lạ.
  • D. Làm cho dưa nhanh chua hơn và giòn hơn.

Câu 20: Một trong những sản phẩm công nghệ vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong chăn nuôi là Probiotic. Chức năng chính của Probiotic khi bổ sung vào thức ăn vật nuôi là gì?

  • A. Tiêu diệt tất cả vi khuẩn trong đường ruột vật nuôi.
  • B. Tăng cường hấp thụ nước của vật nuôi.
  • C. Cung cấp trực tiếp năng lượng cho vật nuôi.
  • D. Bổ sung vi sinh vật có lợi vào đường ruột, giúp cân bằng hệ vi sinh vật, hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường miễn dịch.

Câu 21: Để quan sát hình thái chi tiết của virus, người ta cần sử dụng loại kính hiển vi nào?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính hiển vi điện tử.
  • C. Kính lúp.
  • D. Kính hiển vi soi nổi.

Câu 22: Trong công nghệ sản xuất mì chính (monosodium glutamate), vi sinh vật được nuôi cấy để tổng hợp trực tiếp axit glutamic. Điều này thể hiện ứng dụng nào của vi sinh vật?

  • A. Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học (amino acid).
  • B. Chuyển hóa chất hữu cơ thành vô cơ.
  • C. Xử lý môi trường ô nhiễm.
  • D. Lên men tạo sản phẩm thực phẩm.

Câu 23: Khi làm sữa chua hoặc dưa chua, việc giữ nhiệt độ ủ hoặc muối ổn định trong khoảng thích hợp là rất quan trọng. Nếu nhiệt độ quá cao, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tăng tốc độ lên men lactic, sữa chua/dưa chua nhanh chua hơn và ngon hơn.
  • B. Giúp vi khuẩn lactic sinh sản mạnh mẽ hơn.
  • C. Làm tăng độ đặc của sản phẩm.
  • D. Có thể ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic hoặc tạo điều kiện cho vi sinh vật tạp nhiễm phát triển, làm hỏng sản phẩm.

Câu 24: Bạn muốn phân lập một loại vi khuẩn từ mẫu nước thải có khả năng phân hủy dầu mỏ. Loại môi trường nuôi cấy nào sau đây sẽ phù hợp nhất để chọn lọc và nuôi cấy loại vi khuẩn này?

  • A. Môi trường tổng hợp giàu dinh dưỡng.
  • B. Môi trường chứa nhiều đường và protein.
  • C. Môi trường chứa dầu mỏ làm nguồn carbon và năng lượng duy nhất.
  • D. Môi trường chỉ chứa muối khoáng.

Câu 25: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng để kiểm soát côn trùng gây hại trong nông nghiệp một cách sinh học?

  • A. Thuốc trừ sâu sinh học từ Bacillus thuringiensis (Bt).
  • B. Phân bón vi sinh.
  • C. Chất kích thích sinh trưởng thực vật.
  • D. Enzyme thủy phân cellulose.

Câu 26: Khi thực hiện phương pháp cấy ria, thao tác đốt nóng que cấy và làm nguội trước mỗi lần lấy giống và cấy lên các vùng khác nhau của đĩa thạch có mục đích gì?

  • A. Giúp que cấy giữ được lượng vi sinh vật nhiều hơn.
  • B. Vô trùng que cấy, loại bỏ bớt vi sinh vật ở các lần cấy trước để thu được khuẩn lạc đơn lẻ.
  • C. Làm cho vi sinh vật bám chặt vào que cấy hơn.
  • D. Tăng nhiệt độ môi trường thạch để vi sinh vật phát triển nhanh.

Câu 27: Trong sản xuất nước mắm truyền thống, vai trò chính của vi sinh vật là gì?

  • A. Chuyển hóa đường thành cồn.
  • B. Tạo ra vitamin nhóm B.
  • C. Phân giải protein trong cá thành các amino acid tạo hương vị đặc trưng.
  • D. Giúp làm trong nước mắm.

Câu 28: Giả sử bạn làm sữa chua và nhận thấy sản phẩm có mùi lạ, hơi khú. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ ủ không ổn định hoặc có vi sinh vật tạp nhiễm phát triển.
  • B. Sử dụng sữa tươi thay vì sữa bột.
  • C. Thời gian ủ quá ngắn.
  • D. Bổ sung quá ít sữa chua cái (giống).

Câu 29: Phân bón vi sinh là sản phẩm chứa các chủng vi sinh vật có lợi được sử dụng trong nông nghiệp. Chủng vi sinh vật nào sau đây thường được sử dụng trong phân bón vi sinh cố định đạm?

  • A. Saccharomyces cerevisiae.
  • B. Lactobacillus acidophilus.
  • C. Rhizobium hoặc Azotobacter.
  • D. Penicillium notatum.

Câu 30: Để quan sát hình thái và cấu trúc của vi khuẩn Gram âm, sau khi cố định và nhuộm bằng crystal violet, iod, cồn, bước tiếp theo quan trọng là sử dụng thuốc nhuộm thứ hai (thường là Safranin hoặc Fuchsin). Vai trò của thuốc nhuộm thứ hai này là gì?

  • A. Làm tăng cường độ màu tím của vi khuẩn Gram dương.
  • B. Giúp cố định vi khuẩn vào lam kính chắc chắn hơn.
  • C. Tẩy màu hoàn toàn thuốc nhuộm ban đầu khỏi cả vi khuẩn Gram dương và âm.
  • D. Nhuộm màu cho vi khuẩn Gram âm đã bị tẩy màu bởi cồn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi tiến hành quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi quang học, việc cố định tiêu bản bằng nhiệt có mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bạn đang cố gắng phân lập một loại vi khuẩn từ mẫu đất để nghiên cứu khả năng phân hủy chất hữu cơ. Phương pháp cấy ria (streak plate method) trên đĩa thạch dinh dưỡng có ưu điểm nào sau đây cho mục đích này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Để chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật, người ta thường hấp khử trùng bằng nồi hấp áp suất (autoclave) ở 121°C trong 15-20 phút. Mục đích của việc này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một học sinh làm sữa chua tại nhà. Sau khi ủ, sữa chua không đông đặc mà vẫn lỏng và có vị ngọt. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong quy trình làm tương (lên men đậu tương), nấm mốc Aspergillus oryzae được sử dụng trong giai đoạn đầu. Vai trò chính của loại nấm mốc này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bạn đang chuẩn bị làm dưa chuột muối. Việc rửa sạch dưa chuột và các dụng cụ muối dưa bằng nước nóng (hoặc tráng nước sôi) trước khi muối có tác dụng gì trong bối cảnh lên men?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của vi sinh vật trong y học là sản xuất kháng sinh. Kháng sinh được tạo ra chủ yếu từ nhóm vi sinh vật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chế phẩm vi sinh vật (chế phẩm sinh học) trong nông nghiệp có thể được sử dụng để cải tạo đất, tăng năng suất cây trồng hoặc phòng trừ sâu bệnh. Nguyên tắc hoạt động chung của các chế phẩm này dựa trên đặc điểm nào của vi sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi quan sát tiêu bản vi sinh vật đã nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, bạn thấy các tế bào có màu tím. Điều này cho biết loại vi khuẩn đó thuộc nhóm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một mẫu nước thải được đưa vào phòng thí nghiệm để kiểm tra mức độ ô nhiễm vi sinh vật. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đếm tổng số tế bào vi khuẩn sống có trong mẫu này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Vi sinh vật được ứng dụng trong công nghệ xử lý rác thải và nước thải. Vai trò chủ yếu của chúng trong quá trình này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Quá trình làm sữa chua sử dụng vi khuẩn lactic để chuyển hóa đường lactose trong sữa thành acid lactic. Sự tích tụ acid lactic có vai trò quan trọng nào đối với sản phẩm cuối cùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong sản xuất vaccine bằng công nghệ vi sinh vật, vi sinh vật (thường là vi khuẩn hoặc nấm men) được sử dụng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Để muối rau, người ta thường cho một lượng muối nhất định vào dung dịch ngâm. Nồng độ muối thích hợp (khoảng 5-6%) có tác dụng gì trong quá trình lên men dưa chua?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các tế bào vi sinh vật có kích thước lớn (khoảng vài chục micromet), có nhân thực rõ ràng và thường sinh sản bằng nảy chồi hoặc phân cắt. Loại vi sinh vật này có khả năng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong sản xuất bia, nấm men Saccharomyces cerevisiae thực hiện quá trình lên men nào để tạo ra cồn và khí CO2?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để phân lập vi sinh vật từ mẫu nước ao, người ta thường sử dụng phương pháp pha loãng mẫu ban đầu trước khi cấy lên đĩa thạch. Mục đích chính của việc pha loãng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Công nghệ vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong sản xuất các enzyme công nghiệp như amylase (thủy phân tinh bột), protease (thủy phân protein), cellulase (thủy phân cellulose). Nguồn vi sinh vật chủ yếu để sản xuất các enzyme này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi làm dưa chua, nếu bạn cho quá nhiều đường vào dung dịch muối, điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình lên men lactic?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những sản phẩm công nghệ vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong chăn nuôi là Probiotic. Chức năng chính của Probiotic khi bổ sung vào thức ăn vật nuôi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để quan sát hình thái chi tiết của virus, người ta cần sử dụng loại kính hiển vi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong công nghệ sản xuất mì chính (monosodium glutamate), vi sinh vật được nuôi cấy để tổng hợp trực tiếp axit glutamic. Điều này thể hiện ứng dụng nào của vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi làm sữa chua hoặc dưa chua, việc giữ nhiệt độ ủ hoặc muối ổn định trong khoảng thích hợp là rất quan trọng. Nếu nhiệt độ quá cao, điều gì có thể xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bạn muốn phân lập một loại vi khuẩn từ mẫu nước thải có khả năng phân hủy dầu mỏ. Loại môi trường nuôi cấy nào sau đây sẽ phù hợp nhất để chọn lọc và nuôi cấy loại vi khuẩn này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng để kiểm soát côn trùng gây hại trong nông nghiệp một cách sinh học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi thực hiện phương pháp cấy ria, thao tác đốt nóng que cấy và làm nguội trước mỗi lần lấy giống và cấy lên các vùng khác nhau của đĩa thạch có mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong sản xuất nước mắm truyền thống, vai trò chính của vi sinh vật là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử bạn làm sữa chua và nhận thấy sản phẩm có mùi lạ, hơi khú. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân bón vi sinh là sản phẩm chứa các chủng vi sinh vật có lợi được sử dụng trong nông nghiệp. Chủng vi sinh vật nào sau đây thường được sử dụng trong phân bón vi sinh cố định đạm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để quan sát hình thái và cấu trúc của vi khuẩn Gram âm, sau khi cố định và nhuộm bằng crystal violet, iod, cồn, bước tiếp theo quan trọng là sử dụng thuốc nhuộm thứ hai (thường là Safranin hoặc Fuchsin). Vai trò của thuốc nhuộm thứ hai này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tiến hành quan sát hình thái vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học, để thấy rõ hơn cấu trúc và sự sắp xếp của tế bào, người ta thường thực hiện kỹ thuật nhuộm. Kỹ thuật nhuộm phổ biến nào giúp phân biệt vi khuẩn dựa trên cấu tạo vách tế bào?

  • A. Nhuộm Gram
  • B. Nhuộm đơn
  • C. Nhuộm âm bản
  • D. Nhuộm bào tử

Câu 2: Một kỹ thuật cấy truyền vi sinh vật lên môi trường thạch nhằm mục đích phân lập các khuẩn lạc riêng biệt từ một mẫu hỗn hợp. Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả?

  • A. Cấy đâm sâu
  • B. Cấy rải
  • C. Cấy ria (Streak plate)
  • D. Cấy trộn (Pour plate)

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm vi sinh, việc tiệt trùng dụng cụ (như ống nghiệm, đĩa petri rỗng) là bước bắt buộc để loại bỏ hoàn toàn vi sinh vật. Phương pháp tiệt trùng phổ biến và hiệu quả nhất cho các dụng cụ chịu nhiệt là gì?

  • A. Luộc sôi
  • B. Hấp tiệt trùng bằng nồi autoclave
  • C. Chiếu xạ UV
  • D. Lọc

Câu 4: Để xác định số lượng vi sinh vật sống trong một mẫu nước thải, người ta thường pha loãng mẫu và cấy lên môi trường thạch, sau đó đếm số khuẩn lạc mọc sau khi ủ. Phương pháp này được gọi là gì?

  • A. Phương pháp đếm trực tiếp dưới kính hiển vi
  • B. Phương pháp đo độ đục
  • C. Phương pháp khối lượng tế bào khô
  • D. Phương pháp đếm khuẩn lạc (Plate count)

Câu 5: Khi chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm, một trong những bước quan trọng nhất là tiệt trùng môi trường. Nếu môi trường không được tiệt trùng kỹ, điều gì có thể xảy ra ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu?

  • A. Môi trường sẽ bị nhiễm các vi sinh vật không mong muốn, làm sai lệch kết quả nuôi cấy chủng đích.
  • B. Vi sinh vật sẽ phát triển chậm hơn do thiếu dinh dưỡng.
  • C. Môi trường sẽ trở nên quá đặc hoặc quá lỏng.
  • D. Quá trình lên men sẽ diễn ra mạnh hơn.

Câu 6: Một nhà nghiên cứu muốn phân lập vi khuẩn chỉ có khả năng sử dụng lactose làm nguồn carbon duy nhất. Loại môi trường nuôi cấy nào sẽ phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Môi trường tổng hợp chứa glucose.
  • B. Môi trường phức tạp chứa nhiều loại đường.
  • C. Môi trường tối thiểu chỉ chứa lactose và các yếu tố cần thiết khác.
  • D. Môi trường tăng sinh.

Câu 7: Kỹ thuật cấy ria (streak plate) giúp phân lập vi sinh vật thành các khuẩn lạc riêng rẽ. Nguyên tắc cơ bản của kỹ thuật này là gì?

  • A. Giảm dần mật độ tế bào vi sinh vật trên bề mặt thạch qua các lần ria.
  • B. Tăng cường sự phát triển của tất cả các loại vi sinh vật có trong mẫu.
  • C. Tạo điều kiện kỵ khí cho vi sinh vật.
  • D. Phân bố đều vi sinh vật trong toàn bộ khối thạch.

Câu 8: Để làm sữa chua thành công, việc giữ hỗn hợp sữa ở nhiệt độ khoảng 40-45°C trong vài giờ là rất quan trọng. Tại sao nhiệt độ này lại lý tưởng cho quá trình lên men lactic?

  • A. Nhiệt độ này giúp tiêu diệt các vi khuẩn gây hại có sẵn trong sữa.
  • B. Đây là khoảng nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của các enzyme do vi khuẩn lactic tiết ra để chuyển hóa đường lactose.
  • C. Nhiệt độ này làm đông tụ protein trong sữa nhanh hơn.
  • D. Giúp ngăn chặn sự phát triển của nấm men.

Câu 9: Khi muối dưa cải bẹ, người ta thường cho thêm một ít đường vào cùng với muối. Vai trò của đường trong quá trình muối dưa là gì?

  • A. Làm tăng vị ngọt của dưa.
  • B. Ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic.
  • C. Giúp dưa giữ được màu xanh lâu hơn.
  • D. Cung cấp nguồn carbon ban đầu cho vi khuẩn lactic hoạt động lên men.

Câu 10: Quan sát một hũ dưa cải muối, thấy có lớp váng trắng nổi lên trên bề mặt. Lớp váng này thường là do loại vi sinh vật nào gây ra và nó ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng dưa?

  • A. Vi khuẩn lactic, làm tăng độ chua và hương vị thơm ngon.
  • B. Nấm men, giúp dưa giòn hơn.
  • C. Nấm mốc hoặc vi khuẩn yếm khí không bắt buộc, làm giảm chất lượng dưa, có thể gây hỏng.
  • D. Vi khuẩn cố định đạm, cung cấp dinh dưỡng cho dưa.

Câu 11: Công nghệ vi sinh vật đã đóng góp quan trọng vào lĩnh vực y học thông qua việc sản xuất các sản phẩm như vaccine và kháng sinh. Kháng sinh là sản phẩm chuyển hóa thứ cấp của vi sinh vật có tác dụng gì?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch tạo kháng thể.
  • B. Ức chế sự sinh trưởng hoặc tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
  • C. Cung cấp vitamin và khoáng chất cho cơ thể.
  • D. Phân hủy chất độc trong cơ thể.

Câu 12: Enzyme protease được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm (ví dụ: làm mềm thịt, sản xuất nước mắm). Enzyme này thường được sản xuất từ nguồn vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn và nấm mốc.
  • B. Tảo và động vật nguyên sinh.
  • C. Virus.
  • D. Thực vật bậc cao.

Câu 13: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để kiểm soát sâu bệnh hại cây trồng một cách sinh học, giảm thiểu việc sử dụng hóa chất?

  • A. Vaccine
  • B. Kháng sinh
  • C. Thuốc trừ sâu sinh học (ví dụ: từ Bacillus thuringiensis)
  • D. Amino acid

Câu 14: Quy trình sản xuất sữa chua bao gồm nhiều bước. Bước nào sau đây có mục đích chính là tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic phát triển mạnh mà không bị cạnh tranh bởi các vi sinh vật khác?

  • A. Thêm sữa chua làm men gốc.
  • B. Tiệt trùng sữa (đun nóng sữa đến 80-90°C).
  • C. Ủ ở nhiệt độ 40-45°C.
  • D. Làm lạnh sữa chua thành phẩm.

Câu 15: Trong quá trình lên men lactic làm sữa chua, vi khuẩn lactic chủ yếu chuyển hóa loại đường nào có trong sữa thành acid lactic?

  • A. Lactose
  • B. Glucose
  • C. Sucrose
  • D. Fructose

Câu 16: Sản phẩm lên men nào sau đây có sự tham gia chủ yếu của nấm men (Saccharomyces cerevisiae)?

  • A. Sữa chua
  • B. Dưa cải chua
  • C. Rượu (Ethanol)
  • D. Nước mắm

Câu 17: Khi muối dưa, việc nén chặt rau cải dưới mặt nước muối có ý nghĩa quan trọng gì đối với quá trình lên men?

  • A. Giúp muối ngấm đều vào rau.
  • B. Làm dưa giòn hơn.
  • C. Tăng tốc độ thoát nước từ rau.
  • D. Tạo môi trường kỵ khí, thuận lợi cho vi khuẩn lactic phát triển và ức chế vi sinh vật hiếu khí gây thối.

Câu 18: Nước mắm là sản phẩm lên men truyền thống ở Việt Nam. Vi sinh vật nào đóng vai trò chủ yếu trong quá trình phân giải protein từ cá thành các amino acid và peptide tạo nên hương vị đặc trưng?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Vi khuẩn ưa muối (halophilic bacteria)
  • C. Nấm men
  • D. Vi khuẩn cố định đạm

Câu 19: Sản xuất giấm ăn từ rượu (ethanol) là quá trình lên men được thực hiện bởi nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn acetic (Acetobacter)
  • B. Vi khuẩn lactic
  • C. Nấm men
  • D. Xạ khuẩn

Câu 20: Trong công nghệ sản xuất vaccine tái tổ hợp, vi sinh vật (thường là vi khuẩn hoặc nấm men) được sử dụng như thế nào?

  • A. Vi sinh vật gây bệnh được làm yếu đi để tiêm vào cơ thể.
  • B. Vi sinh vật được sử dụng để phân hủy mầm bệnh.
  • C. Vi sinh vật được biến đổi gen để sản xuất toàn bộ virus gây bệnh.
  • D. Vi sinh vật được biến đổi gen để sản xuất các kháng nguyên đặc hiệu của mầm bệnh.

Câu 21: Đâu là lợi ích chính của việc sử dụng các sản phẩm công nghệ vi sinh vật (như enzyme, kháng sinh) so với phương pháp tổng hợp hóa học truyền thống?

  • A. Thường thân thiện với môi trường hơn, ít tạo ra sản phẩm phụ độc hại và tiêu tốn ít năng lượng hơn.
  • B. Chi phí sản xuất luôn thấp hơn phương pháp hóa học.
  • C. Thời gian sản xuất luôn nhanh hơn.
  • D. Sản phẩm tạo ra luôn tinh khiết hơn 100%.

Câu 22: Protein đơn bào (SCP) là sản phẩm công nghệ vi sinh vật có tiềm năng ứng dụng làm thức ăn cho người và gia súc. Nguồn nguyên liệu carbon phổ biến nào được sử dụng để nuôi cấy vi sinh vật sản xuất SCP?

  • A. Đất mùn.
  • B. Các phế phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp giàu carbon (ví dụ: rỉ mật, nước thải).
  • C. Nước tinh khiết.
  • D. Muối vô cơ.

Câu 23: Quá trình làm tương đậu nành truyền thống thường trải qua hai giai đoạn chính: làm mốc và ngâm ủ. Loại vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn làm mốc, giúp phân giải protein và tinh bột trong đậu nành?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Nấm men Saccharomyces
  • C. Nấm mốc Aspergillus oryzae (mốc vàng hoa cau)
  • D. Vi khuẩn acetic

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp kéo dài thời gian bảo quản sữa chua thành phẩm sau khi quá trình lên men hoàn tất?

  • A. Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ thấp.
  • B. Tiếp tục ủ ở nhiệt độ 40-45°C.
  • C. Thêm đường vào sữa chua.
  • D. Phơi nắng để làm khô sữa chua.

Câu 25: Ngoài sữa chua và dưa chua, sản phẩm lên men truyền thống nào ở Việt Nam có sử dụng vi khuẩn lactic?

  • A. Rượu nếp
  • B. Giấm gạo
  • C. Nước tương
  • D. Nem chua

Câu 26: Để thực hiện phương pháp cấy trộn (pour plate) nhằm đếm số lượng vi khuẩn trong mẫu lỏng, sau khi pha loãng mẫu và cho vào đĩa petri rỗng, bước tiếp theo quan trọng là gì?

  • A. Ủ đĩa petri ngay lập tức.
  • B. Thêm thuốc nhuộm vào đĩa petri.
  • C. Đổ môi trường thạch đã được làm nguội đến khoảng 45-50°C vào đĩa và lắc đều.
  • D. Đặt đĩa petri vào tủ sấy.

Câu 27: Một trong những lợi ích sức khỏe của việc sử dụng các sản phẩm lên men lactic (như sữa chua, dưa chua) là gì?

  • A. Bổ sung lợi khuẩn (probiotics) có lợi cho hệ tiêu hóa.
  • B. Cung cấp lượng lớn vitamin C.
  • C. Giúp giảm cholesterol trong máu.
  • D. Chỉ có tác dụng tạo hương vị.

Câu 28: Trong công nghệ xử lý nước thải, vi sinh vật được ứng dụng để phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Đây là một ví dụ về ứng dụng nào của công nghệ vi sinh vật?

  • A. Sản xuất thực phẩm chức năng.
  • B. Sản xuất thuốc.
  • C. Sản xuất năng lượng sinh học.
  • D. Công nghệ môi trường (Bioremediation).

Câu 29: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm dưới kính hiển vi, người ta dựa vào sự khác biệt chủ yếu nào trong cấu trúc tế bào của chúng?

  • A. Sự có mặt của lông và roi.
  • B. Độ dày của lớp peptidoglycan ở vách tế bào.
  • C. Kích thước của tế bào.
  • D. Sự có mặt của bào tử.

Câu 30: Khi làm sữa chua, nếu không thêm men gốc (sữa chua từ lần trước) vào hỗn hợp sữa đã tiệt trùng, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Sữa sẽ đông tụ nhanh hơn bình thường.
  • B. Sữa sẽ có vị ngọt đậm hơn.
  • C. Quá trình lên men lactic sẽ không xảy ra hoặc xảy ra rất chậm do thiếu vi khuẩn lactic.
  • D. Sữa sẽ biến thành giấm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi tiến hành quan sát hình thái vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học, để thấy rõ hơn cấu trúc và sự sắp xếp của tế bào, người ta thường thực hiện kỹ thuật nhuộm. Kỹ thuật nhuộm phổ biến nào giúp phân biệt vi khuẩn dựa trên cấu tạo vách tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một kỹ thuật cấy truyền vi sinh vật lên môi trường thạch nhằm mục đích phân lập các khuẩn lạc riêng biệt từ một mẫu hỗn hợp. Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm vi sinh, việc tiệt trùng dụng cụ (như ống nghiệm, đĩa petri rỗng) là bước bắt buộc để loại bỏ hoàn toàn vi sinh vật. Phương pháp tiệt trùng phổ biến và hiệu quả nhất cho các dụng cụ chịu nhiệt là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để xác định số lượng vi sinh vật sống trong một mẫu nước thải, người ta thường pha loãng mẫu và cấy lên môi trường thạch, sau đó đếm số khuẩn lạc mọc sau khi ủ. Phương pháp này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm, một trong những bước quan trọng nhất là tiệt trùng môi trường. Nếu môi trường không được tiệt trùng kỹ, điều gì có thể xảy ra ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một nhà nghiên cứu muốn phân lập vi khuẩn chỉ có khả năng sử dụng lactose làm nguồn carbon duy nhất. Loại môi trường nuôi cấy nào sẽ phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Kỹ thuật cấy ria (streak plate) giúp phân lập vi sinh vật thành các khuẩn lạc riêng rẽ. Nguyên tắc cơ bản của kỹ thuật này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để làm sữa chua thành công, việc giữ hỗn hợp sữa ở nhiệt độ khoảng 40-45°C trong vài giờ là rất quan trọng. Tại sao nhiệt độ này lại lý tưởng cho quá trình lên men lactic?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi muối dưa cải bẹ, người ta thường cho thêm một ít đường vào cùng với muối. Vai trò của đường trong quá trình muối dưa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quan sát một hũ dưa cải muối, thấy có lớp váng trắng nổi lên trên bề mặt. Lớp váng này thường là do loại vi sinh vật nào gây ra và nó ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng dưa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Công nghệ vi sinh vật đã đóng góp quan trọng vào lĩnh vực y học thông qua việc sản xuất các sản phẩm như vaccine và kháng sinh. Kháng sinh là sản phẩm chuyển hóa thứ cấp của vi sinh vật có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Enzyme protease được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm (ví dụ: làm mềm thịt, sản xuất nước mắm). Enzyme này thường được sản xuất từ nguồn vi sinh vật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sản phẩm công nghệ vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để kiểm soát sâu bệnh hại cây trồng một cách sinh học, giảm thiểu việc sử dụng hóa chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quy trình sản xuất sữa chua bao gồm nhiều bước. Bước nào sau đây có mục đích chính là tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic phát triển mạnh mà không bị cạnh tranh bởi các vi sinh vật khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong quá trình lên men lactic làm sữa chua, vi khuẩn lactic chủ yếu chuyển hóa loại đường nào có trong sữa thành acid lactic?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sản phẩm lên men nào sau đây có sự tham gia chủ yếu của nấm men (Saccharomyces cerevisiae)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi muối dưa, việc nén chặt rau cải dưới mặt nước muối có ý nghĩa quan trọng gì đối với quá trình lên men?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nước mắm là sản phẩm lên men truyền thống ở Việt Nam. Vi sinh vật nào đóng vai trò chủ yếu trong quá trình phân giải protein từ cá thành các amino acid và peptide tạo nên hương vị đặc trưng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sản xuất giấm ăn từ rượu (ethanol) là quá trình lên men được thực hiện bởi nhóm vi sinh vật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong công nghệ sản xuất vaccine tái tổ hợp, vi sinh vật (thường là vi khuẩn hoặc nấm men) được sử dụng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đâu là lợi ích chính của việc sử dụng các sản phẩm công nghệ vi sinh vật (như enzyme, kháng sinh) so với phương pháp tổng hợp hóa học truyền thống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Protein đơn bào (SCP) là sản phẩm công nghệ vi sinh vật có tiềm năng ứng dụng làm thức ăn cho người và gia súc. Nguồn nguyên liệu carbon phổ biến nào được sử dụng để nuôi cấy vi sinh vật sản xuất SCP?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quá trình làm tương đậu nành truyền thống thường trải qua hai giai đoạn chính: làm mốc và ngâm ủ. Loại vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn làm mốc, giúp phân giải protein và tinh bột trong đậu nành?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp kéo dài thời gian bảo quản sữa chua thành phẩm sau khi quá trình lên men hoàn tất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngoài sữa chua và dưa chua, sản phẩm lên men truyền thống nào ở Việt Nam có sử dụng vi khuẩn lactic?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để thực hiện phương pháp cấy trộn (pour plate) nhằm đếm số lượng vi khuẩn trong mẫu lỏng, sau khi pha loãng mẫu và cho vào đĩa petri rỗng, bước tiếp theo quan trọng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một trong những lợi ích sức khỏe của việc sử dụng các sản phẩm lên men lactic (như sữa chua, dưa chua) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong công nghệ xử lý nước thải, vi sinh vật được ứng dụng để phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Đây là một ví dụ về ứng dụng nào của công nghệ vi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm dưới kính hiển vi, người ta dựa vào sự khác biệt chủ yếu nào trong cấu trúc tế bào của chúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi làm sữa chua, nếu không thêm men gốc (sữa chua từ lần trước) vào hỗn hợp sữa đã tiệt trùng, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

Viết một bình luận