Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần cấu tạo nào sau đây không thuộc về một nucleotide của DNA?

  • A. Đường deoxyribose
  • B. Nhóm phosphate
  • C. Base nitơ (A, T, G, C)
  • D. Đường ribose

Câu 2: Liên kết hóa học nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA?

  • A. Liên kết phosphodiester
  • B. Liên kết hydro
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết ion

Câu 3: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc DNA thể hiện ở việc:

  • A. Tổng số purine bằng tổng số pyrimidine trong DNA.
  • B. Tỉ lệ A+T luôn bằng tỉ lệ G+C trong mọi loài.
  • C. Base A trên mạch này luôn liên kết với base T trên mạch bổ sung và ngược lại, G liên kết với C.
  • D. Các nucleotide liên kết với nhau theo chiều 5’ → 3’.

Câu 4: Nếu một đoạn mạch DNA có trình tự các base là 5"-ATGXGXAA-3", thì trình tự bổ sung trên mạch đối diện là:

  • A. 3"-TAXGXATT-5"
  • B. 5"-TAXGXATT-3"
  • C. 3"-ATGXGXAA-5"
  • D. 5"-ATGXGXAA-3"

Câu 5: Quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) diễn ra theo nguyên tắc:

  • A. Bảo tồn
  • B. Bán bảo tồn và bổ sung
  • C. Ngẫu nhiên
  • D. Phân tán

Câu 6: Enzim nào sau đây đóng vai trò chính trong việc xúc tác quá trình kéo dài mạch DNA mới trong quá trình nhân đôi?

  • A. Helicase
  • B. Ligase
  • C. DNA polymerase
  • D. RNA polymerase

Câu 7: Đoạn mồi (primer) trong quá trình nhân đôi DNA có bản chất là:

  • A. RNA
  • B. DNA
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch nào được tổng hợp một cách liên tục?

  • A. Mạch bị gián đoạn (lagging strand)
  • B. Mạch dẫn đầu (leading strand)
  • C. Cả hai mạch đều liên tục
  • D. Cả hai mạch đều gián đoạn

Câu 9: Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình nhân đôi DNA trên mạch:

  • A. Mạch khuôn mã gốc
  • B. Mạch mới dẫn đầu
  • C. Cả hai mạch mới
  • D. Mạch mới отстающей (lagging strand)

Câu 10: Enzim ligase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Tháo xoắn phân tử DNA
  • B. Tổng hợp đoạn mồi RNA
  • C. Nối các đoạn Okazaki
  • D. Loại bỏ đoạn mồi RNA

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme DNA polymerase bị lỗi trong quá trình nhân đôi?

  • A. Quá trình nhân đôi sẽ dừng lại hoàn toàn.
  • B. Có thể xảy ra sai sót trong việc sao chép thông tin di truyền (đột biến gene).
  • C. Enzyme sửa sai sẽ tự động thay thế enzyme bị lỗi.
  • D. Không có hậu quả gì vì tế bào có nhiều enzyme polymerase dự phòng.

Câu 12: Khái niệm "gene" được hiểu là:

  • A. Một phân tử protein hoàn chỉnh.
  • B. Một đơn vị cấu tạo của nhiễm sắc thể.
  • C. Toàn bộ phân tử DNA trong tế bào.
  • D. Một đoạn DNA mang thông tin di truyền xác định một tính trạng.

Câu 13: Thông tin di truyền trong gene được mã hóa dưới dạng:

  • A. Trình tự các nucleotide
  • B. Số lượng liên kết hydro
  • C. Chiều dài phân tử DNA
  • D. Đường kính vòng xoắn DNA

Câu 14: Cơ chế truyền thông tin di truyền từ gene đến protein trải qua các giai đoạn chính nào?

  • A. Nhân đôi và phiên mã
  • B. Nhân đôi và dịch mã
  • C. Phiên mã và dịch mã
  • D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã

Câu 15: Quá trình phiên mã là quá trình:

  • A. Tổng hợp DNA từ DNA khuôn.
  • B. Tổng hợp RNA từ mạch khuôn DNA.
  • C. Tổng hợp protein từ mRNA.
  • D. Phân giải DNA thành các nucleotide.

Câu 16: Enzim nào đóng vai trò chính trong quá trình phiên mã?

  • A. DNA polymerase
  • B. Helicase
  • C. Ligase
  • D. RNA polymerase

Câu 17: Mạch khuôn được sử dụng trong quá trình phiên mã là mạch nào của DNA?

  • A. Mạch mã gốc (mạch khuôn)
  • B. Mạch bổ sung (mạch mã hóa)
  • C. Cả hai mạch DNA
  • D. Mạch đôi DNA sau nhân đôi

Câu 18: Sản phẩm trực tiếp của quá trình phiên mã là:

  • A. Phân tử protein
  • B. Phân tử DNA
  • C. Phân tử RNA
  • D. Ribosome

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản giữa phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là:

  • A. Loại enzyme RNA polymerase sử dụng.
  • B. Nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã.
  • C. Vị trí diễn ra quá trình phiên mã.
  • D. Sự cần thiết của giai đoạn chế biến RNA sơ khai (tiền mRNA) ở nhân thực.

Câu 20: Trong quá trình phiên mã, nucleotide loại A trên mạch khuôn DNA sẽ liên kết với nucleotide loại nào từ môi trường để tạo RNA?

  • A. T
  • B. U
  • C. G
  • D. X

Câu 21: Một đoạn gene có trình tự mạch khuôn là 3"-TAX-GGG-XXX-5". Trình tự mRNA được phiên mã từ đoạn gene này là:

  • A. 5"-AUG-GGG-XXX-3"
  • B. 3"-AUG-GGG-XXX-5"
  • C. 5"-AUG-XXX-GGG-3"
  • D. 3"-UAX-XXX-GGG-5"

Câu 22: Chức năng chính của gene là:

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Cấu tạo nên màng tế bào.
  • C. Vận chuyển các chất trong tế bào.
  • D. Mang thông tin quy định tính trạng của sinh vật.

Câu 23: Điều gì đảm bảo tính chính xác trong quá trình truyền thông tin di truyền từ DNA sang protein?

  • A. Sự tham gia của ribosome.
  • B. Nguyên tắc bổ sung và cơ chế sửa sai.
  • C. Tính thoái hóa của mã di truyền.
  • D. Sự có mặt của nhiều loại RNA polymerase.

Câu 24: Xét một gene cấu trúc ở sinh vật nhân thực. Vùng nào sau đây không thuộc cấu trúc của gene?

  • A. Vùng điều hòa
  • B. Vùng mã hóa
  • C. Vùng ribosome
  • D. Vùng kết thúc

Câu 25: Intron và exon là các thành phần của:

  • A. Gene cấu trúc của sinh vật nhân thực
  • B. Gene cấu trúc của sinh vật nhân sơ
  • C. Phân tử mRNA trưởng thành
  • D. Phân tử tRNA

Câu 26: Quá trình chế biến RNA sơ khai (splicing) bao gồm:

  • A. Nhân đôi và phiên mã
  • B. Cắt bỏ intron và nối exon
  • C. Tổng hợp protein từ mRNA
  • D. Gắn mũ và đuôi polyA vào mRNA

Câu 27: Sự khác biệt về cấu trúc DNA giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực chủ yếu là:

  • A. Số lượng base nitơ.
  • B. Loại đường pentose.
  • C. Dạng cấu trúc (vòng/thẳng) và vị trí (trong/ngoài nhân).
  • D. Nguyên tắc bổ sung base.

Câu 28: Nếu một gene có chiều dài 5100 Å, số lượng nucleotide của gene đó là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 750
  • C. 3000
  • D. 3000

Câu 29: Trong một phân tử DNA, nếu số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide, thì tỉ lệ nucleotide loại G là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 30: Cho sơ đồ thí nghiệm về nhân đôi DNA sử dụng đồng vị phóng xạ N15 và N14. Sau hai thế hệ nhân đôi trong môi trường N14, tỉ lệ phân tử DNA chỉ chứa N14 là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 0%
  • C. 100%
  • D. 75%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thành phần cấu tạo nào sau đây *không* thuộc về một nucleotide của DNA?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Liên kết hóa học nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc DNA thể hiện ở việc:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nếu một đoạn mạch DNA có trình tự các base là 5'-ATGXGXAA-3', thì trình tự bổ sung trên mạch đối diện là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) diễn ra theo nguyên tắc:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Enzim nào sau đây đóng vai trò *chính* trong việc xúc tác quá trình kéo dài mạch DNA mới trong quá trình nhân đôi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

C??u 7: Đoạn mồi (primer) trong quá trình nhân đôi DNA có bản chất là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch nào được tổng hợp một cách liên tục?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình nhân đôi DNA trên mạch:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Enzim ligase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi DNA?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme DNA polymerase bị lỗi trong quá trình nhân đôi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khái niệm 'gene' được hiểu là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Thông tin di truyền trong gene được mã hóa dưới dạng:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cơ chế truyền thông tin di truyền từ gene đến protein trải qua các giai đoạn chính nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Quá trình phiên mã là quá trình:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Enzim nào đóng vai trò chính trong quá trình phiên mã?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Mạch khuôn được sử dụng trong quá trình phiên mã là mạch nào của DNA?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Sản phẩm trực tiếp của quá trình phiên mã là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản giữa phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong quá trình phiên mã, nucleotide loại A trên mạch khuôn DNA sẽ liên kết với nucleotide loại nào từ môi trường để tạo RNA?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một đoạn gene có trình tự mạch khuôn là 3'-TAX-GGG-XXX-5'. Trình tự mRNA được phiên mã từ đoạn gene này là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chức năng chính của gene là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Điều gì đảm bảo tính chính xác trong quá trình truyền thông tin di truyền từ DNA sang protein?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Xét một gene cấu trúc ở sinh vật nhân thực. Vùng nào sau đây *không* thuộc cấu trúc của gene?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Intron và exon là các thành phần của:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Quá trình chế biến RNA sơ khai (splicing) bao gồm:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sự khác biệt về cấu trúc DNA giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực chủ yếu là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nếu một gene có chiều dài 5100 Å, số lượng nucleotide của gene đó là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong một phân tử DNA, nếu số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide, thì tỉ lệ nucleotide loại G là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho sơ đồ thí nghiệm về nhân đôi DNA sử dụng đồng vị phóng xạ N15 và N14. Sau hai thế hệ nhân đôi trong môi trường N14, tỉ lệ phân tử DNA chỉ chứa N14 là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phân tử ADN, các đơn phân nucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc nào để tạo thành mạch polynucleotide?

  • A. Liên kết phosphodiester giữa đường deoxyribose của nucleotide này với nhóm phosphate của nucleotide kế tiếp.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các base nitơ.
  • C. Liên kết cộng hóa trị giữa đường deoxyribose và base nitơ.
  • D. Liên kết ion giữa nhóm phosphate và đường deoxyribose.

Câu 2: Một đoạn mạch đơn của ADN có trình tự 5"-ATGCGTTA-3". Trình tự mạch bổ sung tương ứng là:

  • A. 3"-TACGCAAT-5"
  • B. 5"-TACGCAAT-3"
  • C. 3"-TACGCAAT-5"
  • D. 5"-ATGCGTTA-3"

Câu 3: Loại liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm giữ hai mạch đơn của phân tử ADN lại với nhau, tạo nên cấu trúc xoắn kép?

  • A. Liên kết phosphodiester.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 4: Trong một phân tử ADN mạch kép, nếu tỉ lệ nucleotide loại Adenine (A) chiếm 20% tổng số nucleotide, thì tỉ lệ nucleotide loại Guanine (G) là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 30%.
  • C. 40%.
  • D. 30%.

Câu 5: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tổng số cặp nucleotide trong gen này là bao nhiêu?

  • A. 3000 cặp.
  • B. 1500 cặp.
  • C. 5100 cặp.
  • D. 10200 cặp.

Câu 6: Một gen có 1200 nucleotide loại Adenine (A) và 1800 nucleotide loại Guanine (G). Tổng số liên kết hydrogen trong gen này là bao nhiêu?

  • A. 6600 liên kết.
  • B. 4800 liên kết.
  • C. 5400 liên kết.
  • D. 3000 liên kết.

Câu 7: Nguyên tắc "bán bảo tồn" (semi-conservative) trong cơ chế nhân đôi ADN được hiểu là:

  • A. Các phân tử ADN con chỉ chứa các nucleotide mới được tổng hợp từ môi trường.
  • B. Các phân tử ADN con hoàn toàn giống hệt ADN mẹ ban đầu.
  • C. Mỗi phân tử ADN con được tạo ra gồm một mạch cũ từ ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • D. Chỉ một nửa số phân tử ADN mẹ được sử dụng làm khuôn cho quá trình nhân đôi.

Câu 8: Nguyên tắc "bổ sung" (complementary) trong quá trình nhân đôi ADN đảm bảo điều gì?

  • A. Tốc độ nhân đôi diễn ra nhanh chóng.
  • B. Trình tự nucleotide của mạch mới được tổng hợp chính xác theo mạch khuôn.
  • C. Cả hai mạch của ADN đều được tổng hợp liên tục.
  • D. Phân tử ADN con có chiều dài bằng một nửa ADN mẹ.

Câu 9: Enzyme nào có vai trò chính trong việc xúc tác tổng hợp mạch polynucleotide mới theo chiều 5" sang 3" dựa trên mạch khuôn ADN trong quá trình nhân đôi?

  • A. ADN polymerase.
  • B. Helicase.
  • C. Ligase.
  • D. Primase.

Câu 10: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

  • A. Tổng hợp các đoạn Okazaki.
  • B. Lắp ráp các nucleotide tự do vào mạch mới.
  • C. Tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN mẹ.
  • D. Nối các đoạn ADN lại với nhau.

Câu 11: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi liên tiếp 4 lần. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra sau quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 8.
  • C. 16.
  • D. 16.

Câu 12: Một gen có tổng số 2000 nucleotide. Sau 3 lần nhân đôi, số lượng nucleotide loại Adenine (A) mà môi trường nội bào cần cung cấp nếu gen ban đầu có 300 nucleotide loại A là bao nhiêu?

  • A. 2100 nucleotide.
  • B. 2400 nucleotide.
  • C. 2100 nucleotide.
  • D. 1700 nucleotide.

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nhân đôi ADN là gì?

  • A. Đảm bảo thông tin di truyền được truyền lại nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
  • B. Tạo ra các phân tử protein cho tế bào hoạt động.
  • C. Điều hòa hoạt động của các gen trong tế bào.
  • D. Tổng hợp các loại ARN cần thiết cho quá trình dịch mã.

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nucleotide cấu tạo nên ADN và nucleotide cấu tạo nên ARN là gì?

  • A. Loại base nitơ (ADN có A, T, G, X; ARN có A, U, G, X).
  • B. Loại đường 5 carbon (ADN có deoxyribose; ARN có ribose).
  • C. Số lượng mạch đơn (ADN mạch kép; ARN mạch đơn).
  • D. Cả A và B.

Câu 15: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu ở đâu và vào thời điểm nào trong chu kì tế bào?

  • A. Tế bào chất, kì đầu nguyên phân.
  • B. Nhân tế bào, kì trung gian (pha S).
  • C. Lưới nội chất, kì cuối nguyên phân.
  • D. Bộ máy Golgi, kì giữa giảm phân.

Câu 16: Giả sử một đột biến xảy ra làm enzyme ADN polymerase mất khả năng sửa sai (proofreading). Điều này có khả năng dẫn đến hậu quả gì đối với thông tin di truyền?

  • A. Tăng tần suất phát sinh đột biến gen.
  • B. Giảm tốc độ nhân đôi ADN.
  • C. Ngăn cản quá trình tháo xoắn của ADN.
  • D. Làm giảm số lượng phân tử ADN con được tạo ra.

Câu 17: Một gen có tổng số 3000 nucleotide. Số lượng liên kết phosphodiester trên một mạch đơn của gen này là bao nhiêu?

  • A. 2999.
  • B. 1500.
  • C. 1499.
  • D. 3000.

Câu 18: Nếu một đoạn ADN mạch kép có 5 vòng xoắn, thì số lượng cặp nucleotide trong đoạn ADN này là khoảng bao nhiêu?

  • A. 50 nucleotide.
  • B. 50 cặp nucleotide.
  • C. 100 nucleotide.
  • D. 100 cặp nucleotide.

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp luôn theo chiều nào so với chiều của mạch khuôn?

  • A. Mạch mới tổng hợp theo chiều 5" -> 3" so với mạch khuôn 3" -> 5".
  • B. Mạch mới tổng hợp theo chiều 3" -> 5" so với mạch khuôn 5" -> 3".
  • C. Mạch mới tổng hợp cùng chiều với mạch khuôn.
  • D. Mạch mới tổng hợp theo chiều 5" -> 3" dù mạch khuôn là 5" -> 3" hay 3" -> 5".

Câu 20: Enzyme nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của ADN mẹ tại điểm khởi đầu nhân đôi?

  • A. ADN polymerase.
  • B. Ligase.
  • C. Primase.
  • D. Helicase.

Câu 21: Một phân tử ADN có 4000 nucleotide, trong đó số lượng nucleotide loại Adenine (A) là 800. Tỉ lệ phần trăm của nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử ADN này là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 30%.
  • C. 40%.
  • D. 800/4000 * 100% = 20%. G = (4000/2 - 800) / 4000 * 100% = (2000-800)/4000 * 100% = 1200/4000 * 100% = 30%.

Câu 22: Mối quan hệ giữa gen và phân tử ADN được mô tả chính xác nhất là:

  • A. Gen là một đoạn trình tự nucleotide đặc biệt trên phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm chức năng (protein hoặc ARN).
  • B. Phân tử ADN chỉ chứa một gen duy nhất.
  • C. Gen là đơn vị cấu tạo nên phân tử ADN.
  • D. Phân tử ADN là bản sao của gen.

Câu 23: Trong quá trình nhân đôi ADN, các nucleotide tự do trong môi trường nội bào được sử dụng để tổng hợp mạch mới. Các nucleotide này được lắp ráp vào mạch mới theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bảo toàn.
  • B. Nguyên tắc hỗn hợp.
  • C. Nguyên tắc phân tán.
  • D. Nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn.

Câu 24: So với ADN ở sinh vật nhân thực, ADN ở vùng nhân của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) thường có đặc điểm cấu trúc nào?

  • A. Là phân tử mạch thẳng.
  • B. Có kích thước lớn hơn nhiều.
  • C. Là phân tử ADN vòng kép.
  • D. Liên kết với protein histone.

Câu 25: Một gen có tổng số nucleotide là N. Sau k lần nhân đôi, tổng số nucleotide mà môi trường cần cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu?

  • A. N * (2^k - 1).
  • B. N * 2^k.
  • C. N * (k - 1).
  • D. N * k.

Câu 26: Enzyme nào có vai trò nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. ADN polymerase.
  • B. Ligase.
  • C. Helicase.
  • D. Primase.

Câu 27: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo chiều 5" -> 3" trên cả hai mạch khuôn. Tuy nhiên, một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. Điều này là do đặc điểm nào của ADN polymerase?

  • A. ADN polymerase chỉ có thể hoạt động trên mạch khuôn 5" -> 3".
  • B. ADN polymerase cần mồi ARN để bắt đầu tổng hợp.
  • C. ADN polymerase chỉ có thể thêm nucleotide vào đầu 3" của mạch mới.
  • D. ADN polymerase hoạt động chậm hơn trên một trong hai mạch khuôn.

Câu 28: Một thí nghiệm sử dụng đồng vị phóng xạ N15 để đánh dấu ADN ban đầu. Sau một lần nhân đôi trong môi trường chứa N14, phân tử ADN con sẽ chứa:

  • A. Một mạch chứa N15 và một mạch chứa N14.
  • B. Cả hai mạch đều chứa N15.
  • C. Cả hai mạch đều chứa N14.
  • D. Một mạch chứa N14 và một mạch hỗn hợp N14/N15.

Câu 29: Một gen có 3000 nucleotide. Tỉ lệ A/G = 2/3. Sau 2 lần nhân đôi, số lượng nucleotide loại Guanine (G) mà môi trường nội bào cần cung cấp là bao nhiêu?

  • A. 600 nucleotide.
  • B. 900 nucleotide.
  • C. 1800 nucleotide.
  • D. 2700 nucleotide.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc hoặc quá trình nhân đôi ADN là SAI?

  • A. Phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, gồm hai mạch polynucleotide chạy song song và ngược chiều nhau.
  • B. Trong ADN, base Adenine (A) luôn liên kết với Cytosine (C) bằng 3 liên kết hydrogen.
  • C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung.
  • D. Enzyme ADN polymerase đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp mạch ADN mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong phân tử ADN, các đơn phân nucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc nào để tạo thành mạch polynucleotide?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một đoạn mạch đơn của ADN có trình tự 5'-ATGCGTTA-3'. Trình tự mạch bổ sung tương ứng là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Loại liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm giữ hai mạch đơn của phân tử ADN lại với nhau, tạo nên cấu trúc xoắn kép?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong một phân tử ADN mạch kép, nếu tỉ lệ nucleotide loại Adenine (A) chiếm 20% tổng số nucleotide, thì tỉ lệ nucleotide loại Guanine (G) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tổng số cặp nucleotide trong gen này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một gen có 1200 nucleotide loại Adenine (A) và 1800 nucleotide loại Guanine (G). Tổng số liên kết hydrogen trong gen này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nguyên tắc 'bán bảo tồn' (semi-conservative) trong cơ chế nhân đôi ADN được hiểu là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nguyên tắc 'bổ sung' (complementary) trong quá trình nhân đôi ADN đảm bảo điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Enzyme nào có vai trò chính trong việc xúc tác tổng hợp mạch polynucleotide mới theo chiều 5' sang 3' dựa trên mạch khuôn ADN trong quá trình nhân đôi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi liên tiếp 4 lần. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra sau quá trình này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một gen có tổng số 2000 nucleotide. Sau 3 lần nhân đôi, số lượng nucleotide loại Adenine (A) mà môi trường nội bào cần cung cấp nếu gen ban đầu có 300 nucleotide loại A là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nhân đôi ADN là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nucleotide cấu tạo nên ADN và nucleotide cấu tạo nên ARN là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu ở đâu và vào thời điểm nào trong chu kì tế bào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Giả sử một đột biến xảy ra làm enzyme ADN polymerase mất khả năng sửa sai (proofreading). Điều này có khả năng dẫn đến hậu quả gì đối với thông tin di truyền?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một gen có tổng số 3000 nucleotide. Số lượng liên kết phosphodiester trên một mạch đơn của gen này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nếu một đoạn ADN mạch kép có 5 vòng xoắn, thì số lượng cặp nucleotide trong đoạn ADN này là khoảng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp luôn theo chiều nào so với chiều của mạch khuôn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Enzyme nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của ADN mẹ tại điểm khởi đầu nhân đôi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một phân tử ADN có 4000 nucleotide, trong đó số lượng nucleotide loại Adenine (A) là 800. Tỉ lệ phần trăm của nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử ADN này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Mối quan hệ giữa gen và phân tử ADN được mô tả chính xác nhất là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong quá trình nhân đôi ADN, các nucleotide tự do trong môi trường nội bào được sử dụng để tổng hợp mạch mới. Các nucleotide này được lắp ráp vào mạch mới theo nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So với ADN ở sinh vật nhân thực, ADN ở vùng nhân của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) thường có đặc điểm cấu trúc nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một gen có tổng số nucleotide là N. Sau k lần nhân đôi, tổng số nucleotide mà môi trường cần cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Enzyme nào có vai trò nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi ADN?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo chiều 5' -> 3' trên cả hai mạch khuôn. Tuy nhiên, một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. Điều này là do đặc điểm nào của ADN polymerase?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một thí nghiệm sử dụng đồng vị phóng xạ N15 để đánh dấu ADN ban đầu. Sau một lần nhân đôi trong môi trường chứa N14, phân tử ADN con sẽ chứa:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một gen có 3000 nucleotide. Tỉ lệ A/G = 2/3. Sau 2 lần nhân đôi, số lượng nucleotide loại Guanine (G) mà môi trường nội bào cần cung cấp là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc hoặc quá trình nhân đôi ADN là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thành phần cấu tạo của DNA, đường deoxyribose liên kết với base nitrogen thông qua liên kết nào?

  • A. Liên kết phosphodiester
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc DNA?

  • A. Các base purine luôn liên kết với nhau và các base pyrimidine luôn liên kết với nhau.
  • B. Số lượng base adenine luôn bằng số lượng base guanine trong phân tử DNA.
  • C. Base adenine (A) liên kết với thymine (T) và base guanine (G) liên kết với cytosine (C).
  • D. Các base nitrogen liên kết ngẫu nhiên với nhau, tạo nên tính đa dạng của DNA.

Câu 3: Một đoạn mạch đơn của DNA có trình tự base là 5"-ATGXGXAA-3". Trình tự base bổ sung của mạch đơn còn lại là:

  • A. 5"-TAXGXATT-3"
  • B. 3"-ATGXGXAA-5"
  • C. 5"-UAXGXAUU-3"
  • D. 3"-TAXGXGTT-5"

Câu 4: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính là gì?

  • A. Xúc tác tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn.
  • B. Tháo xoắn phân tử DNA mẹ để chuẩn bị cho quá trình nhân đôi.
  • C. Cắt các liên kết hydrogen giữa hai mạch DNA mẹ.
  • D. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch chậm.

Câu 5: Điều gì đảm bảo tính chính xác cao của quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Quá trình nhân đôi diễn ra trong môi trường tế bào chất.
  • B. Sự tham gia của nhiều loại enzyme khác nhau.
  • C. Nguyên tắc bổ sung và khả năng sửa sai của enzyme DNA polymerase.
  • D. Việc sử dụng mạch khuôn là RNA.

Câu 6: Nếu một gen có 30% số nucleotide loại adenine, tỷ lệ nucleotide loại guanine của gen đó là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 70%

Câu 7: Một đoạn DNA có chiều dài 510 nm. Số cặp nucleotide trong đoạn DNA này là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 3000
  • C. 1000
  • D. 750

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch nào được tổng hợp một cách liên tục?

  • A. Mạch khuôn 3"-5"
  • B. Mạch khuôn 5"-3"
  • C. Cả hai mạch đều tổng hợp liên tục
  • D. Mạch dẫn đầu (leading strand)

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen?

  • A. Gen là một phân tử protein có chức năng di truyền.
  • B. Gen là một đoạn DNA mang thông tin di truyền.
  • C. Gen chỉ tồn tại trong tế bào nhân thực.
  • D. Gen là đơn vị cấu tạo của nhiễm sắc thể.

Câu 10: So sánh quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Enzyme DNA polymerase sử dụng khác nhau.
  • B. Nguyên tắc bổ sung không giống nhau.
  • C. Số lượng điểm khởi đầu nhân đôi.
  • D. Tốc độ nhân đôi DNA.

Câu 11: Nếu quá trình nhân đôi DNA xảy ra không chính xác, hậu quả nghiêm trọng nhất có thể là gì?

  • A. Tăng tốc độ quá trình phiên mã.
  • B. Giảm số lượng ribosome trong tế bào.
  • C. Thay đổi cấu trúc màng tế bào.
  • D. Đột biến gen và gây ra các bệnh di truyền hoặc ung thư.

Câu 12: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi DNA diễn ra chủ yếu ở pha nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 13: Cho một đoạn DNA mạch kép có tỉ lệ A/G = 2/3. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) của đoạn DNA này là:

  • A. 3/2
  • B. 1
  • C. 2/3
  • D. Không xác định được

Câu 14: Loại liên kết hóa học nào giữ hai mạch đơn của DNA xoắn kép lại với nhau?

  • A. Liên kết phosphodiester
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 15: Tại sao quá trình nhân đôi DNA được gọi là "bán bảo tồn"?

  • A. Mỗi DNA con chứa một mạch của DNA mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • B. Một nửa số DNA được nhân đôi là hoàn toàn mới, nửa còn lại là từ DNA mẹ.
  • C. Quá trình nhân đôi chỉ bảo tồn một nửa thông tin di truyền.
  • D. Chỉ một mạch đơn của DNA mẹ được sử dụng làm khuôn.

Câu 16: Cho biết một gen có chiều dài 4080 Å. Số vòng xoắn của gen này là bao nhiêu?

  • A. 100
  • B. 120
  • C. 150
  • D. 200

Câu 17: Enzim helicase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Tổng hợp đoạn mồi RNA.
  • B. Nối các đoạn Okazaki.
  • C. Tháo xoắn phân tử DNA mạch kép.
  • D. Sửa chữa các sai sót trong quá trình nhân đôi.

Câu 18: Trong quá trình nhân đôi DNA, đoạn mồi (primer) có bản chất hóa học là gì?

  • A. DNA
  • B. RNA
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 19: Một gen có số nucleotide loại A là 600 và loại G là 900. Số liên kết hydro của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 2100
  • C. 3300
  • D. 3900

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme ligase bị lỗi trong quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Quá trình nhân đôi sẽ dừng lại hoàn toàn.
  • B. Mạch DNA mới sẽ bị ngắn hơn so với bình thường.
  • C. Các đoạn Okazaki không được nối lại, tạo ra các đoạn DNA rời rạc.
  • D. Tỉ lệ đột biến gen sẽ giảm xuống.

Câu 21: Trong cấu trúc của DNA, nhóm phosphate liên kết với vị trí carbon số mấy của đường deoxyribose?

  • A. Carbon số 5"
  • B. Carbon số 3"
  • C. Carbon số 2"
  • D. Carbon số 1"

Câu 22: Vai trò của protein SSB (single-stranded binding protein) trong nhân đôi DNA là gì?

  • A. Tổng hợp đoạn mồi RNA.
  • B. Ổn định mạch đơn DNA, ngăn chúng tái xoắn.
  • C. Xúc tác phản ứng gắn nucleotide vào mạch mới.
  • D. Loại bỏ đoạn mồi RNA và thay thế bằng DNA.

Câu 23: Điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể sau khi quá trình nhân đôi DNA hoàn tất trong pha S của chu kỳ tế bào?

  • A. Nhiễm sắc thể biến mất.
  • B. Nhiễm sắc thể co xoắn lại.
  • C. Mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid chị em.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.

Câu 24: Thứ tự nào sau đây mô tả đúng trình tự các enzyme tham gia vào quá trình nhân đôi DNA?

  • A. DNA polymerase → Helicase → Primase → Ligase
  • B. Primase → Helicase → DNA polymerase → Ligase
  • C. Ligase → DNA polymerase → Primase → Helicase
  • D. Helicase → Primase → DNA polymerase → Ligase

Câu 25: Một phân tử DNA mạch kép có tổng số 3000 nucleotide, trong đó số nucleotide loại T là 600. Số nucleotide loại G là:

  • A. 300
  • B. 900
  • C. 1200
  • D. 1800

Câu 26: Xét một tế bào vi khuẩn E.coli có chứa DNA vùng nhân được đánh dấu bằng N15 phóng xạ. Sau 3 thế hệ phân chia trong môi trường chỉ có N14, tỉ lệ phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14 là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 27: Phân biệt "gene cấu trúc" và "gene điều hòa" về chức năng chính của chúng.

  • A. Gene cấu trúc mã hóa protein hoặc RNA, gene điều hòa kiểm soát hoạt động của gene khác.
  • B. Gene cấu trúc tham gia cấu trúc tế bào, gene điều hòa tham gia điều hòa trao đổi chất.
  • C. Gene cấu trúc nằm trong nhân, gene điều hòa nằm ngoài tế bào chất.
  • D. Gene cấu trúc chỉ có ở nhân thực, gene điều hòa có ở cả nhân sơ và nhân thực.

Câu 28: Cho sơ đồ mô tả quá trình nhân đôi DNA. Thành phần được đánh số 1 trong sơ đồ có thể là enzyme nào?

  • A. DNA ligase
  • B. DNA helicase
  • C. DNA polymerase
  • D. RNA primase

Câu 29: Đánh giá vai trò của quá trình nhân đôi DNA đối với sự di truyền và ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

  • A. Nhân đôi DNA chỉ quan trọng đối với sự phát triển của cơ thể đa bào.
  • B. Nhân đôi DNA không ảnh hưởng đến tính ổn định của thông tin di truyền.
  • C. Nhân đôi DNA chỉ đảm bảo thông tin di truyền ổn định trong một thế hệ tế bào.
  • D. Nhân đôi DNA đảm bảo sự truyền đạt và ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Câu 30: Trong thí nghiệm chứng minh quá trình nhân đôi DNA là bán bảo tồn của Meselson và Stahl, họ đã sử dụng đồng vị nào để đánh dấu DNA?

  • A. Carbon-14 (¹⁴C)
  • B. Oxygen-18 (¹⁸O)
  • C. Nitrogen-15 (¹⁵N)
  • D. Phosphorus-32 (³²P)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong thành phần cấu tạo của DNA, đường deoxyribose liên kết với base nitrogen thông qua liên kết nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc DNA?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một đoạn mạch đơn của DNA có trình tự base là 5'-ATGXGXAA-3'. Trình tự base bổ sung của mạch đơn còn lại là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Điều gì đảm bảo tính chính xác cao của quá trình nhân đôi DNA?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Nếu một gen có 30% số nucleotide loại adenine, tỷ lệ nucleotide loại guanine của gen đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một đoạn DNA có chiều dài 510 nm. Số cặp nucleotide trong đoạn DNA này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch nào được tổng hợp một cách liên tục?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: So sánh quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nếu quá trình nhân đôi DNA xảy ra không chính xác, hậu quả nghiêm trọng nhất có thể là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi DNA diễn ra chủ yếu ở pha nào của chu kỳ tế bào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho một đoạn DNA mạch kép có tỉ lệ A/G = 2/3. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) của đoạn DNA này là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Loại liên kết hóa học nào giữ hai mạch đơn của DNA xoắn kép lại với nhau?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao quá trình nhân đôi DNA được gọi là 'bán bảo tồn'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho biết một gen có chiều dài 4080 Å. Số vòng xoắn của gen này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Enzim helicase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi DNA?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong quá trình nhân đôi DNA, đoạn mồi (primer) có bản chất hóa học là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một gen có số nucleotide loại A là 600 và loại G là 900. Số liên kết hydro của gen này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme ligase bị lỗi trong quá trình nhân đôi DNA?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong cấu trúc của DNA, nhóm phosphate liên kết với vị trí carbon số mấy của đường deoxyribose?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Vai trò của protein SSB (single-stranded binding protein) trong nhân đôi DNA là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể sau khi quá trình nhân đôi DNA hoàn tất trong pha S của chu kỳ tế bào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Thứ tự nào sau đây mô tả đúng trình tự các enzyme tham gia vào quá trình nhân đôi DNA?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một phân tử DNA mạch kép có tổng số 3000 nucleotide, trong đó số nucleotide loại T là 600. Số nucleotide loại G là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Xét một tế bào vi khuẩn E.coli có chứa DNA vùng nhân được đánh dấu bằng N15 phóng xạ. Sau 3 thế hệ phân chia trong môi trường chỉ có N14, tỉ lệ phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân biệt 'gene cấu trúc' và 'gene điều hòa' về chức năng chính của chúng.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho sơ đồ mô tả quá trình nhân đôi DNA. Thành phần được đánh số 1 trong sơ đồ có thể là enzyme nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đánh giá vai trò của quá trình nhân đôi DNA đối với sự di truyền và ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong thí nghiệm chứng minh quá trình nhân đôi DNA là bán bảo tồn của Meselson và Stahl, họ đã sử dụng đồng vị nào để đánh dấu DNA?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào cấu trúc của một nucleotide trong phân tử DNA?

  • A. Đường deoxyribose
  • B. Nhóm phosphate
  • C. Base nitrogenous
  • D. Đường ribose

Câu 2: Liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 3: Nếu một đoạn mạch đơn của DNA có trình tự base là 5"-ATGXGXTA-3", thì trình tự base bổ sung trên mạch đối diện là:

  • A. 5"-TAXGXAXT-3"
  • B. 3"-TAXGXAXT-5"
  • C. 5"-UAGXGXAU-3"
  • D. 3"-UAGXGXAU-5"

Câu 4: Enzim DNA polymerase đóng vai trò chính trong quá trình nào sau đây?

  • A. Nhân đôi DNA (DNA replication)
  • B. Phiên mã DNA (DNA transcription)
  • C. Dịch mã RNA (RNA translation)
  • D. Sửa chữa DNA (DNA repair)

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Hai mạch DNA mẹ được giữ nguyên và không tham gia vào DNA con.
  • B. DNA con được tạo ra hoàn toàn mới, không liên quan đến DNA mẹ.
  • C. Mỗi DNA con chứa một mạch DNA mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • D. Quá trình nhân đôi DNA diễn ra theo nguyên tắc bảo tồn hoàn toàn.

Câu 6: Trong quá trình nhân đôi DNA, đoạn mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki. Điều này xảy ra trên mạch khuôn nào?

  • A. Mạch khuôn dẫn đầu (leading strand)
  • B. Mạch khuôn chậm (lagging strand)
  • C. Cả hai mạch khuôn dẫn đầu và chậm
  • D. Không mạch khuôn nào, đoạn Okazaki hình thành ngẫu nhiên

Câu 7: Một gen có chiều dài 5100 Å. Số lượng nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 750
  • C. 3000
  • D. 1000

Câu 8: Nếu một gen có 30% adenine (A), thì tỷ lệ guanine (G) trong gen đó là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 20%
  • C. 70%
  • D. 80%

Câu 9: Loại enzyme nào sau đây có khả năng tháo xoắn và tách hai mạch DNA mẹ trong quá trình nhân đôi?

  • A. DNA polymerase
  • B. Ligase
  • C. Primase
  • D. Helicase

Câu 10: Chức năng chính của enzyme ligase trong quá trình nhân đôi DNA là gì?

  • A. Tổng hợp đoạn mồi RNA
  • B. Tháo xoắn và tách mạch DNA
  • C. Nối các đoạn DNA Okazaki
  • D. Tổng hợp mạch DNA mới theo chiều 5"-3"

Câu 11: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi DNA diễn ra chủ yếu ở pha nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme primase không hoạt động trong quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Quá trình tháo xoắn DNA sẽ bị dừng lại.
  • B. Các đoạn Okazaki sẽ không được nối lại.
  • C. Mạch DNA mới sẽ bị tổng hợp liên tục không gián đoạn.
  • D. Quá trình tổng hợp mạch DNA mới sẽ không thể bắt đầu.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về chức năng của DNA?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • B. Truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Trực tiếp xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
  • D. Quy định các tính trạng của sinh vật.

Câu 14: Một phân tử DNA mạch kép có tổng số 1000 cặp base. Số lượng liên kết hydrogen trong phân tử DNA này có thể là bao nhiêu, nếu tỷ lệ A-T là 40%?

  • A. 2000
  • B. 2600
  • C. 3000
  • D. 3200

Câu 15: Trong thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất di truyền của Avery, MacLeod và McCarty, bước quan trọng nào đã giúp họ xác định DNA, chứ không phải protein hay RNA, là yếu tố biến nạp?

  • A. Sử dụng đồng vị phóng xạ để đánh dấu DNA và protein.
  • B. Phân lập DNA từ vi khuẩn gây bệnh và đưa vào vi khuẩn không gây bệnh.
  • C. Sử dụng enzyme phân hủy DNA (DNase) để loại bỏ DNA khỏi dịch chiết.
  • D. Quan sát sự biến đổi hình dạng khuẩn lạc vi khuẩn.

Câu 16: Nếu một gen trải qua 4 lần nhân đôi, số lượng mạch DNA mới được tổng hợp từ môi trường nội bào là bao nhiêu?

  • A. 30
  • B. 16
  • C. 8
  • D. 4

Câu 17: Điều gì đảm bảo tính chính xác cao của quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Sự tham gia của nhiều loại enzyme khác nhau.
  • B. Nguyên tắc bổ sung giữa các base nitrogenous.
  • C. Cơ chế bán bảo tồn của quá trình nhân đôi.
  • D. Khả năng tự sửa chữa sai sót của DNA polymerase.

Câu 18: Vùng nào trên DNA là nơi enzyme helicase bắt đầu tháo xoắn mạch kép để khởi đầu quá trình nhân đôi?

  • A. Đầu mút nhiễm sắc thể (telomere)
  • B. Vùng promoter
  • C. Điểm khởi đầu nhân đôi (origin of replication)
  • D. Vùng kết thúc nhân đôi

Câu 19: Trong một tế bào vi khuẩn E. coli, phân tử DNA vùng nhân có dạng cấu trúc nào?

  • A. Mạch kép, vòng
  • B. Mạch kép, thẳng
  • C. Mạch đơn, vòng
  • D. Mạch đơn, thẳng

Câu 20: Nếu một đoạn DNA có tỷ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5, điều này cho biết điều gì về thành phần base của đoạn DNA đó?

  • A. Đoạn DNA có số lượng base A bằng số lượng base G.
  • B. Đoạn DNA có số lượng base T bằng số lượng base X.
  • C. Đoạn DNA có tỷ lệ base purine (A, G) bằng tỷ lệ base pyrimidine (T, X).
  • D. Đoạn DNA giàu cặp base A-T hơn so với cặp base G-X.

Câu 21: Để phân biệt DNA và RNA, người ta có thể dựa vào đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Số mạch polynucleotide
  • B. Số lượng nhóm phosphate
  • C. Loại đường pentose và base nitrogenous
  • D. Kích thước phân tử

Câu 22: Trong tế bào nhân thực, DNA được tìm thấy chủ yếu ở đâu?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Ribosome
  • C. Lưới nội chất
  • D. Bộ Golgi

Câu 23: Một đoạn gen mã hóa protein có 150 codon. Số lượng nucleotide trên mạch mã gốc của gen này là bao nhiêu?

  • A. 150
  • B. 300
  • C. 450
  • D. 453 (hoặc 450 nếu không tính codon kết thúc vào số lượng codon mã hóa)

Câu 24: Hiện tượng "bán bảo tồn" trong nhân đôi DNA có ý nghĩa sinh học nào?

  • A. Tăng tốc độ nhân đôi DNA.
  • B. Đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt chính xác qua các thế hệ.
  • C. Tiết kiệm nguyên liệu di truyền cho tế bào.
  • D. Giảm thiểu tối đa sai sót trong quá trình nhân đôi.

Câu 25: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme nào có vai trò kiểm tra và sửa chữa các nucleotide bị ghép cặp sai?

  • A. DNA polymerase
  • B. DNA ligase
  • C. Primase
  • D. Helicase

Câu 26: Một gen có chiều dài 4080 Å. Số vòng xoắn của gen này là bao nhiêu?

  • A. 100
  • B. 150
  • C. 120
  • D. 200

Câu 27: Loại liên kết nào kết nối các nucleotide kế tiếp nhau trên cùng một mạch polynucleotide của DNA?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 28: Nếu một phân tử DNA có 20% guanine (G), tỷ lệ adenine (A) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 60%
  • D. 80%

Câu 29: Trong quá trình nhân đôi DNA, chiều tổng hợp mạch DNA mới luôn theo hướng nào?

  • A. 3" → 5" trên cả hai mạch
  • B. 5" → 3" trên mạch khuôn dẫn đầu và 3" → 5" trên mạch khuôn chậm
  • C. 5" → 3" trên cả hai mạch khuôn (dẫn đầu và chậm)
  • D. Ngẫu nhiên, không theo hướng xác định

Câu 30: Xét một gen cấu trúc điển hình. Vùng nào sau đây không thuộc cấu trúc của gen?

  • A. Vùng promoter
  • B. Vùng mã hóa
  • C. Vùng kết thúc
  • D. Telomere

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Thành phần nào sau đây *không* tham gia trực tiếp vào cấu trúc của một nucleotide trong phân tử DNA?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nếu một đoạn mạch đơn của DNA có trình tự base là 5'-ATGXGXTA-3', thì trình tự base bổ sung trên mạch đối diện là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Enzim DNA polymerase đóng vai trò chính trong quá trình nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phát biểu nào sau đây *đúng* về quá trình nhân đôi DNA?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong quá trình nhân đôi DNA, đoạn mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki. Điều này xảy ra trên mạch khuôn nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một gen có chiều dài 5100 Å. Số lượng nucleotide của gen này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nếu một gen có 30% adenine (A), thì tỷ lệ guanine (G) trong gen đó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Loại enzyme nào sau đây có khả năng tháo xoắn và tách hai mạch DNA mẹ trong quá trình nhân đôi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chức năng chính của enzyme ligase trong quá trình nhân đôi DNA là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi DNA diễn ra chủ yếu ở pha nào của chu kỳ tế bào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme primase không hoạt động trong quá trình nhân đôi DNA?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về chức năng của DNA?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một phân tử DNA mạch kép có tổng số 1000 cặp base. Số lượng liên kết hydrogen trong phân tử DNA này có thể là bao nhiêu, nếu tỷ lệ A-T là 40%?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất di truyền của Avery, MacLeod và McCarty, bước quan trọng nào đã giúp họ xác định DNA, chứ không phải protein hay RNA, là yếu tố biến nạp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nếu một gen trải qua 4 lần nhân đôi, số lượng mạch DNA mới được tổng hợp từ môi trường nội bào là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Điều gì đảm bảo tính chính xác cao của quá trình nhân đôi DNA?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vùng nào trên DNA là nơi enzyme helicase bắt đầu tháo xoắn mạch kép để khởi đầu quá trình nhân đôi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong một tế bào vi khuẩn E. coli, phân tử DNA vùng nhân có dạng cấu trúc nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nếu một đoạn DNA có tỷ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5, điều này cho biết điều gì về thành phần base của đoạn DNA đó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để phân biệt DNA và RNA, người ta có thể dựa vào đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong tế bào nhân thực, DNA được tìm thấy chủ yếu ở đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một đoạn gen mã hóa protein có 150 codon. Số lượng nucleotide trên mạch mã gốc của gen này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hiện tượng 'bán bảo tồn' trong nhân đôi DNA có ý nghĩa sinh học nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme nào có vai trò kiểm tra và sửa chữa các nucleotide bị ghép cặp sai?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một gen có chiều dài 4080 Å. Số vòng xoắn của gen này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Loại liên kết nào kết nối các nucleotide kế tiếp nhau trên cùng một mạch polynucleotide của DNA?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nếu một phân tử DNA có 20% guanine (G), tỷ lệ adenine (A) sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong quá trình nhân đôi DNA, chiều tổng hợp mạch DNA mới luôn theo hướng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Xét một gen cấu trúc điển hình. Vùng nào sau đây *không* thuộc cấu trúc của gen?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

  • A. Adenine (A)
  • B. Guanine (G)
  • C. Thymine (T)
  • D. Uracil (U)

Câu 2: Đặc điểm cấu trúc không gian của phân tử ADN được Watson và Crick công bố năm 1953 là gì?

  • A. Chuỗi đơn thẳng
  • B. Chuỗi xoắn kép theo chiều tay phải
  • C. Chuỗi xoắn kép theo chiều tay trái
  • D. Cấu trúc bậc ba phức tạp

Câu 3: Trong phân tử ADN, nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua mối liên kết nào?

  • A. A liên kết với T, G liên kết với X
  • B. A liên kết với G, T liên kết với X
  • C. A liên kết với X, G liên kết với T
  • D. A liên kết với A, T liên kết với T

Câu 4: Một đoạn ADN có trình tự mạch thứ nhất là 5"-ATGCGTAC-3". Trình tự của mạch bổ sung với nó sẽ là gì?

  • A. 5"-TACGCATG-3"
  • B. 3"-ATGCGTAC-5"
  • C. 5"-GTACGCAT-3"
  • D. 3"-GTACGCAT-5"

Câu 5: Nếu một phân tử ADN có 20% số nucleotide loại A, thì tỉ lệ số nucleotide loại G trong phân tử đó là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 6: Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chiều dài và số lượng cặp nucleotide tương ứng là:

  • A. 34 Å và 10 cặp nucleotide
  • B. 3.4 Å và 10 cặp nucleotide
  • C. 34 Å và 20 cặp nucleotide
  • D. 3.4 Å và 20 cặp nucleotide

Câu 7: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của phân tử ADN là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể
  • B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học
  • C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
  • D. Vận chuyển axit amin đến ribosome

Câu 8: Quá trình nhân đôi (tái bản) ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bảo tồn và nguyên tắc khuôn mẫu
  • B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc phân tán
  • C. Nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bảo tồn
  • D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

Câu 9: Nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tiết kiệm năng lượng cho tế bào
  • B. Đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền
  • D. Giúp nhân đôi ADN diễn ra nhanh chóng

Câu 10: Enzim nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN trong quá trình nhân đôi?

  • A. Helicase
  • B. DNA polymerase
  • C. Ligase
  • D. RNA polymerase

Câu 11: Enzim nào có vai trò tổng hợp mạch ADN mới theo chiều 5"→3" dựa trên mạch khuôn?

  • A. Helicase
  • B. DNA polymerase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 12: Quá trình tổng hợp mạch mới của ADN diễn ra theo chiều nào?

  • A. 5" → 3"
  • B. 3" → 5"
  • C. Cả hai chiều 5"→3" và 3"→5"
  • D. Tùy thuộc vào loại enzim

Câu 13: Tại sao trên mạch khuôn 3"→5", mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5"→3", mạch mới lại được tổng hợp gián đoạn?

  • A. Do sự khác biệt về loại nucleotide trên hai mạch khuôn.
  • B. Do enzim helicase chỉ hoạt động theo một chiều.
  • C. Do mạch khuôn 5"→3" không có đầu 3"-OH tự do.
  • D. Do enzim DNA polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5"→3".

Câu 14: Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình nhân đôi ADN trên mạch nào và sau đó được nối lại nhờ enzim nào?

  • A. Mạch dẫn; ligase
  • B. Mạch dẫn; DNA polymerase
  • C. Mạch muộn; ligase
  • D. Mạch muộn; DNA polymerase

Câu 15: Giả sử một phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotide. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu Angstrom (Å)?

  • A. 5100 Å
  • B. 10200 Å
  • C. 3000 Å
  • D. 6000 Å

Câu 16: Một gen có chiều dài 4080 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1200
  • B. 2040
  • C. 4080
  • D. 2400

Câu 17: Một gen có 1500 cặp nucleotide và có số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide. Số liên kết hydro trong gen này là bao nhiêu?

  • A. 3000
  • B. 3300
  • C. 3600
  • D. 3900

Câu 18: Một phân tử ADN nhân đôi 3 lần liên tiếp. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 19: Một phân tử ADN chứa N15 phóng xạ nhân đôi 2 lần trong môi trường chỉ có N14. Số phân tử ADN con hoàn toàn chứa N14 là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 20: Một gen có 1200 nucleotide loại A và 1800 nucleotide loại G. Chiều dài của gen này là bao nhiêu?

  • A. 5100 Å
  • B. 10200 Å
  • C. 6000 Å
  • D. 12000 Å

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu có một nucleotide loại A trên mạch khuôn bị thay thế bằng G, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Có thể dẫn đến sự thay đổi trình tự nucleotide trên mạch ADN mới được tổng hợp.
  • B. Quá trình nhân đôi sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • C. Không ảnh hưởng đến trình tự nucleotide của ADN con.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng liên kết hydro, không ảnh hưởng đến trình tự base.

Câu 22: Vai trò của các protein gắn kết mạch đơn (single-strand binding proteins - SSB) trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

  • A. Tháo xoắn và tách hai mạch ADN.
  • B. Tổng hợp đoạn mồi RNA.
  • C. Nối các đoạn Okazaki.
  • D. Ngăn hai mạch đơn ADN tái liên kết sau khi tách.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn, còn nhân thực thì không.
  • B. Enzim xúc tác ở hai loại sinh vật là khác nhau hoàn toàn.
  • C. Sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi, còn nhân sơ thường chỉ có một.
  • D. Sinh vật nhân sơ nhân đôi trong nhân, còn nhân thực nhân đôi trong tế bào chất.

Câu 24: Tại sao quá trình nhân đôi ADN lại được gọi là bán bảo tồn?

  • A. Vì chỉ một nửa số enzim tham gia được bảo tồn.
  • B. Vì mỗi phân tử ADN con chứa một mạch cũ từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.
  • C. Vì chỉ có một nửa số nucleotide của ADN mẹ được sử dụng lại.
  • D. Vì quá trình chỉ diễn ra ở một nửa số nhiễm sắc thể.

Câu 25: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự 3"-TAGGCT-5". Trình tự của đoạn mạch ADN mới được tổng hợp từ mạch khuôn này là gì?

  • A. 5"-ATCCGA-3"
  • B. 3"-ATCCGA-5"
  • C. 5"-TAGGCT-3"
  • D. 3"-AUCGGA-5"

Câu 26: Giả sử một gen có 2400 nucleotide. Sau khi gen đó nhân đôi 2 lần, môi trường nội bào cần cung cấp thêm bao nhiêu nucleotide loại Adenine (A) nếu gen đó có 20% Adenine?

  • A. 480
  • B. 1440
  • C. 1920
  • D. 2400

Câu 27: Một gen có tổng số 2000 liên kết hydro. Số nucleotide loại G chiếm 30% tổng số nucleotide. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

  • A. Adenine (A)
  • B. Guanine (G)
  • C. Thymine (T)
  • D. Uracil (U)

Câu 2: Đặc điểm cấu trúc không gian của phân tử ADN được Watson và Crick công bố năm 1953 là gì?

  • A. Chuỗi đơn thẳng
  • B. Chuỗi xoắn kép theo chiều tay phải
  • C. Chuỗi xoắn kép theo chiều tay trái
  • D. Cấu trúc bậc ba phức tạp

Câu 3: Trong phân tử ADN, nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua mối liên kết nào?

  • A. A liên kết với T, G liên kết với X
  • B. A liên kết với G, T liên kết với X
  • C. A liên kết với X, G liên kết với T
  • D. A liên kết với A, T liên kết với T

Câu 4: Một đoạn ADN có trình tự mạch thứ nhất là 5"-ATGCGTAC-3". Trình tự của mạch bổ sung với nó sẽ là gì?

  • A. 5"-TACGCATG-3"
  • B. 3"-ATGCGTAC-5"
  • C. 5"-GTACGCAT-3"
  • D. 3"-GTACGCAT-5"

Câu 5: Nếu một phân tử ADN có 20% số nucleotide loại A, thì tỉ lệ số nucleotide loại G trong phân tử đó là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 6: Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chiều dài và số lượng cặp nucleotide tương ứng là:

  • A. 34 Å và 10 cặp nucleotide
  • B. 3.4 Å và 10 cặp nucleotide
  • C. 34 Å và 20 cặp nucleotide
  • D. 3.4 Å và 20 cặp nucleotide

Câu 7: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của phân tử ADN là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể
  • B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học
  • C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
  • D. Vận chuyển axit amin đến ribosome

Câu 8: Quá trình nhân đôi (tái bản) ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bảo tồn và nguyên tắc khuôn mẫu
  • B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc phân tán
  • C. Nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bảo tồn
  • D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

Câu 9: Nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tiết kiệm năng lượng cho tế bào
  • B. Đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền
  • D. Giúp nhân đôi ADN diễn ra nhanh chóng

Câu 10: Enzim nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN trong quá trình nhân đôi?

  • A. Helicase
  • B. DNA polymerase
  • C. Ligase
  • D. RNA polymerase

Câu 11: Enzim nào có vai trò tổng hợp mạch ADN mới theo chiều 5"→3" dựa trên mạch khuôn?

  • A. Helicase
  • B. DNA polymerase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 12: Quá trình tổng hợp mạch mới của ADN diễn ra theo chiều nào?

  • A. 5" → 3"
  • B. 3" → 5"
  • C. Cả hai chiều 5"→3" và 3"→5"
  • D. Tùy thuộc vào loại enzim

Câu 13: Tại sao trên mạch khuôn 3"→5", mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5"→3", mạch mới lại được tổng hợp gián đoạn?

  • A. Do sự khác biệt về loại nucleotide trên hai mạch khuôn.
  • B. Do enzim helicase chỉ hoạt động theo một chiều.
  • C. Do mạch khuôn 5"→3" không có đầu 3"-OH tự do.
  • D. Do enzim DNA polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5"→3".

Câu 14: Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình nhân đôi ADN trên mạch nào và sau đó được nối lại nhờ enzim nào?

  • A. Mạch dẫn; ligase
  • B. Mạch dẫn; DNA polymerase
  • C. Mạch muộn; ligase
  • D. Mạch muộn; DNA polymerase

Câu 15: Giả sử một phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotide. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu Angstrom (Å)?

  • A. 5100 Å
  • B. 10200 Å
  • C. 3000 Å
  • D. 6000 Å

Câu 16: Một gen có chiều dài 4080 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1200
  • B. 2040
  • C. 4080
  • D. 2400

Câu 17: Một gen có 1500 cặp nucleotide và có số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide. Số liên kết hydro trong gen này là bao nhiêu?

  • A. 3000
  • B. 3300
  • C. 3600
  • D. 3900

Câu 18: Một phân tử ADN nhân đôi 3 lần liên tiếp. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 19: Một phân tử ADN chứa N15 phóng xạ nhân đôi 2 lần trong môi trường chỉ có N14. Số phân tử ADN con hoàn toàn chứa N14 là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 20: Một gen có 1200 nucleotide loại A và 1800 nucleotide loại G. Chiều dài của gen này là bao nhiêu?

  • A. 5100 Å
  • B. 10200 Å
  • C. 6000 Å
  • D. 12000 Å

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu có một nucleotide loại A trên mạch khuôn bị thay thế bằng G, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Có thể dẫn đến sự thay đổi trình tự nucleotide trên mạch ADN mới được tổng hợp.
  • B. Quá trình nhân đôi sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • C. Không ảnh hưởng đến trình tự nucleotide của ADN con.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng liên kết hydro, không ảnh hưởng đến trình tự base.

Câu 22: Vai trò của các protein gắn kết mạch đơn (single-strand binding proteins - SSB) trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

  • A. Tháo xoắn và tách hai mạch ADN.
  • B. Tổng hợp đoạn mồi RNA.
  • C. Nối các đoạn Okazaki.
  • D. Ngăn hai mạch đơn ADN tái liên kết sau khi tách.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn, còn nhân thực thì không.
  • B. Enzim xúc tác ở hai loại sinh vật là khác nhau hoàn toàn.
  • C. Sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi, còn nhân sơ thường chỉ có một.
  • D. Sinh vật nhân sơ nhân đôi trong nhân, còn nhân thực nhân đôi trong tế bào chất.

Câu 24: Tại sao quá trình nhân đôi ADN lại được gọi là bán bảo tồn?

  • A. Vì chỉ một nửa số enzim tham gia được bảo tồn.
  • B. Vì mỗi phân tử ADN con chứa một mạch cũ từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.
  • C. Vì chỉ có một nửa số nucleotide của ADN mẹ được sử dụng lại.
  • D. Vì quá trình chỉ diễn ra ở một nửa số nhiễm sắc thể.

Câu 25: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự 3"-TAGGCT-5". Trình tự của đoạn mạch ADN mới được tổng hợp từ mạch khuôn này là gì?

  • A. 5"-ATCCGA-3"
  • B. 3"-ATCCGA-5"
  • C. 5"-TAGGCT-3"
  • D. 3"-AUCGGA-5"

Câu 26: Giả sử một gen có 2400 nucleotide. Sau khi gen đó nhân đôi 2 lần, môi trường nội bào cần cung cấp thêm bao nhiêu nucleotide loại Adenine (A) nếu gen đó có 20% Adenine?

  • A. 480
  • B. 1440
  • C. 1920
  • D. 2400

Câu 27: Một gen có 3120 liên kết hydro và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 2000
  • C. 2400
  • D. 3120

Câu 28: Chức năng "đọc sửa" (proofreading) của enzim DNA polymerase giúp đảm bảo điều gì trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Tăng tốc độ tổng hợp mạch mới.
  • B. Giảm thiểu sai sót khi lắp ráp nucleotide, đảm bảo độ chính xác cao.
  • C. Tháo xoắn và tách hai mạch ADN.
  • D. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.

Câu 29: Một phân tử ADN có 1000 cặp nucleotide. Số liên kết phosphodiester trong phân tử ADN mạch thẳng này là bao nhiêu?

  • A. 1000
  • B. 1999
  • C. 2000
  • D. 1998

Câu 30: Xét sơ đồ chạc tái bản sau: Mạch khuôn 1 có chiều 3" → 5", mạch khuôn 2 có chiều 5" → 3". Mũi tên chỉ hướng tổng hợp ADN mới. Mạch mới được tổng hợp trên mạch khuôn 1 là mạch gì và được tổng hợp như thế nào?

  • A. Mạch dẫn, tổng hợp liên tục.
  • B. Mạch muộn, tổng hợp gián đoạn.
  • C. Mạch dẫn, tổng hợp gián đoạn.
  • D. Mạch muộn, tổng hợp liên tục.

1 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

2 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm cấu trúc không gian của phân tử ADN được Watson và Crick công bố năm 1953 là gì?

3 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong phân tử ADN, nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua mối liên kết nào?

4 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một đoạn ADN có trình tự mạch thứ nhất là 5'-ATGCGTAC-3'. Trình tự của mạch bổ sung với nó sẽ là gì?

5 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nếu một phân tử ADN có 20% số nucleotide loại A, thì tỉ lệ số nucleotide loại G trong phân tử đó là bao nhiêu?

6 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chiều dài và số lượng cặp nucleotide tương ứng là:

7 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của phân tử ADN là gì?

8 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quá trình nhân đôi (tái bản) ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?

9 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN có ý nghĩa gì?

10 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Enzim nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN trong quá trình nhân đôi?

11 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Enzim nào có vai trò tổng hợp mạch ADN mới theo chiều 5'→3' dựa trên mạch khuôn?

12 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quá trình tổng hợp mạch mới của ADN diễn ra theo chiều nào?

13 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao trên mạch khuôn 3'→5', mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5'→3', mạch mới lại được tổng hợp gián đoạn?

14 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình nhân đôi ADN trên mạch nào và sau đó được nối lại nhờ enzim nào?

15 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giả sử một phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotide. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu Angstrom (Å)?

16 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một gen có chiều dài 4080 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

17 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một gen có 1500 cặp nucleotide và có số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide. Số liên kết hydro trong gen này là bao nhiêu?

18 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một phân tử ADN nhân đôi 3 lần liên tiếp. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

19 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một phân tử ADN chứa N15 phóng xạ nhân đôi 2 lần trong môi trường chỉ có N14. Số phân tử ADN con hoàn toàn chứa N14 là bao nhiêu?

20 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một gen có 1200 nucleotide loại A và 1800 nucleotide loại G. Chiều dài của gen này là bao nhiêu?

21 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu có một nucleotide loại A trên mạch khuôn bị thay thế bằng G, điều gì có thể xảy ra?

22 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Vai trò của các protein gắn kết mạch đơn (single-strand binding proteins - SSB) trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

23 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực là gì?

24 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao quá trình nhân đôi ADN lại được gọi là bán bảo tồn?

25 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự 3'-TAGGCT-5'. Trình tự của đoạn mạch ADN mới được tổng hợp từ mạch khuôn này là gì?

26 / 26

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử một gen có 2400 nucleotide. Sau khi gen đó nhân đôi 2 lần, môi trường nội bào cần cung cấp thêm bao nhiêu nucleotide loại Adenine (A) nếu gen đó có 20% Adenine?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào cấu trúc của một nucleotide trong phân tử DNA?

  • A. Đường deoxyribose
  • B. Nhóm phosphate
  • C. Base nitrogenous (A, T, G, C)
  • D. Ribose

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính nào sau đây?

  • A. Tháo xoắn và tách mạch phân tử DNA
  • B. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn
  • C. Gắn các đoạn Okazaki lại với nhau
  • D. Loại bỏ các đoạn mồi RNA

Câu 3: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc DNA thể hiện ở điểm nào?

  • A. Số lượng purine luôn bằng số lượng pyrimidine trong DNA
  • B. Các base nitrogenous liên kết với đường deoxyribose
  • C. A liên kết với T, G liên kết với C trên mạch đối diện
  • D. Hai mạch polynucleotide xoắn kép song song

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đoạn DNA bị đột biến điểm, thay thế một cặp base A-T bằng G-C, nhưng đột biến này xảy ra ở vùng intron của gene cấu trúc?

  • A. Protein được tạo ra sẽ bị thay đổi cấu trúc nghiêm trọng.
  • B. Quá trình phiên mã sẽ bị dừng lại hoàn toàn.
  • C. Quá trình dịch mã sẽ tạo ra protein ngắn hơn bình thường.
  • D. Có thể không có sự thay đổi đáng kể về protein được tạo ra.

Câu 5: Trong quá trình phiên mã, mạch nào của DNA được sử dụng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử mRNA?

  • A. Mạch bổ sung (coding strand)
  • B. Mạch gốc (template strand)
  • C. Cả hai mạch đều được sử dụng luân phiên
  • D. Chỉ một đoạn ngắn của mạch gốc được sử dụng

Câu 6: Bộ ba mã hóa (codon) trên mRNA có vai trò gì trong quá trình dịch mã?

  • A. Quy định trình tự sắp xếp các amino acid trong protein
  • B. Xác định vị trí bắt đầu và kết thúc quá trình dịch mã
  • C. Vận chuyển amino acid đến ribosome
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp protein

Câu 7: Phân tử tRNA đóng vai trò gì đặc biệt trong quá trình dịch mã?

  • A. Mang thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất
  • B. Là thành phần cấu tạo nên ribosome
  • C. Vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và khớp bộ ba đối mã (anticodon) với codon trên mRNA
  • D. Xúc tác phản ứng hình thành liên kết peptide giữa các amino acid

Câu 8: Trong hệ thống mã di truyền, tính thoái hóa (redundancy) của mã di truyền có nghĩa là gì?

  • A. Mỗi codon mã hóa cho nhiều loại amino acid khác nhau.
  • B. Một amino acid có thể được mã hóa bởi nhiều codon khác nhau.
  • C. Mã di truyền không được truyền đạt một cách chính xác qua các thế hệ.
  • D. Trình tự các codon trên mRNA có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 9: Một đoạn gene có trình tự mạch gốc là 3"-TAGXGXTATA-5". Trình tự mRNA được phiên mã từ đoạn gene này là gì (biết X là base nitrogenous chưa xác định)?

  • A. 5"-AUXGXGAUAU-3"
  • B. 5"-TAGXGXTATA-3"
  • C. 5"-AUGCXGAUAU-3"
  • D. 3"-UAXCGAUA-5"

Câu 10: Điều gì là điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?

  • A. Sinh vật nhân sơ sử dụng enzyme DNA polymerase khác biệt.
  • B. Chỉ sinh vật nhân thực mới có quá trình nhân đôi DNA bán bảo tồn.
  • C. Sinh vật nhân sơ nhân đôi DNA trong nhân, còn nhân thực ở tế bào chất.
  • D. Sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi trên mỗi nhiễm sắc thể, còn nhân sơ thường chỉ có một.

Câu 11: Loại liên kết hóa học nào giữ hai mạch polynucleotide của DNA xoắn kép lại với nhau?

  • A. Liên kết phosphodiester
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết peptide

Câu 12: Một gene vùng mã hóa protein có chiều dài 1530 nucleotide. Số amino acid tối đa có thể có trong chuỗi polypeptide được dịch mã từ gene này là bao nhiêu?

  • A. 509
  • B. 510
  • C. 1530
  • D. 4590

Câu 13: Trong quá trình dịch mã, ribosome di chuyển trên phân tử mRNA theo chiều nào?

  • A. Từ đầu 3" đến đầu 5"
  • B. Ngẫu nhiên, không theo chiều nhất định
  • C. Từ đầu 5" đến đầu 3"
  • D. Tùy thuộc vào loại mRNA

Câu 14: Chức năng của vùng promoter trong gene là gì?

  • A. Mã hóa trình tự amino acid của protein
  • B. Tín hiệu khởi đầu quá trình phiên mã, nơi RNA polymerase bám vào
  • C. Tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
  • D. Tham gia vào quá trình cắt bỏ intron và nối exon

Câu 15: Tại sao quá trình nhân đôi DNA được gọi là quá trình bán bảo tồn?

  • A. Mỗi DNA con chứa một mạch cũ (từ DNA mẹ) và một mạch mới được tổng hợp.
  • B. Chỉ một nửa số DNA con được tạo ra là chính xác so với DNA mẹ.
  • C. Quá trình nhân đôi chỉ bảo tồn một phần thông tin di truyền.
  • D. Enzyme DNA polymerase chỉ hoạt động trên một mạch của DNA.

Câu 16: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Gene
  • B. Nucleotide
  • C. Nucleosome
  • D. Chromatid

Câu 17: Cho một đoạn mạch khuôn DNA có trình tự 3"-ATGXAAXGT-5". Đoạn mồi (primer) cần thiết để bắt đầu nhân đôi đoạn mạch này phải có trình tự nào?

  • A. 5"-UAXGUUXGA-3"
  • B. 5"-ATGXAAXGT-3"
  • C. 3"-UAXGUUXGA-5"
  • D. 5"-ACXUUAGCA-3"

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?

  • A. Mã di truyền có tính phổ biến, được sử dụng chung cho hầu hết các loài sinh vật.
  • B. Mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi codon chỉ mã hóa cho một amino acid nhất định.
  • C. Mã di truyền có tính chồng chéo, một nucleotide có thể thuộc nhiều codon khác nhau.
  • D. Mã di truyền có tính thoái hóa, nhiều codon có thể cùng mã hóa cho một amino acid.

Câu 19: Trong thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất di truyền của Avery, MacLeod và McCarty, bước nào sau đây là quan trọng nhất để kết luận DNA chịu trách nhiệm biến nạp?

  • A. Sử dụng enzyme protease để phá hủy protein và thấy vẫn xảy ra biến nạp.
  • B. Sử dụng enzyme DNAase để phá hủy DNA và thấy không còn xảy ra biến nạp.
  • C. Chiết xuất DNA từ chủng vi khuẩn gây bệnh (S) và trộn với chủng không gây bệnh (R).
  • D. Chứng minh rằng DNA có chứa phosphorus, còn protein thì chứa sulfur.

Câu 20: Cho một đoạn protein có trình tự amino acid: -Lys-Ala-Ser-Pro-. Biết codon mã hóa cho Lysine là AAA, Alanine là GCA, Serine là AGU, Proline là CCX (X là U, C, A hoặc G). Trình tự nucleotide trên mạch mRNA mã hóa cho đoạn protein này có thể là:

  • A. 5"-AAAGCAGUCCX-3"
  • B. 5"-AAAGCAGUCCA-3"
  • C. 5"-AAAGCUCGUCCU-3"
  • D. 5"-TTTCGTCAGGX-3"

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình cắt bỏ intron và nối exon không diễn ra chính xác trong quá trình xử lý mRNA sơ khai ở sinh vật nhân thực?

  • A. Quá trình dịch mã sẽ diễn ra nhanh hơn bình thường.
  • B. Protein được tạo ra có thể bị sai lệch về cấu trúc và chức năng.
  • C. mRNA sẽ bị phân hủy ngay lập tức.
  • D. Không có hậu quả gì đáng kể, vì intron không mã hóa protein.

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi DNA, các đoạn Okazaki được tổng hợp trên mạch nào?

  • A. Mạch khuôn 3"-5" và được tổng hợp liên tục
  • B. Mạch khuôn 5"-3" và được tổng hợp liên tục
  • C. Mạch khuôn 3"-5" và được tổng hợp gián đoạn
  • D. Mạch khuôn 5"-3" và được tổng hợp gián đoạn

Câu 23: Enzyme ligase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Tháo xoắn và tách mạch DNA
  • B. Tổng hợp đoạn mồi RNA
  • C. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau tạo thành mạch DNA hoàn chỉnh
  • D. Loại bỏ các đoạn mồi RNA và thay thế bằng DNA

Câu 24: Một gene có trình tự nucleotide như sau: 5"-ATG-XXX-YYY-TAA-3". Biết XXX mã hóa cho Alanine và YYY mã hóa cho Glycine. Nếu xảy ra đột biến mất một nucleotide ở vị trí thứ hai (sau ATG), chuỗi amino acid được dịch mã từ gene đột biến sẽ như thế nào?

  • A. Chuỗi amino acid vẫn không thay đổi.
  • B. Chuỗi amino acid ngắn hơn ban đầu.
  • C. Chỉ có một amino acid bị thay đổi.
  • D. Chuỗi amino acid bị thay đổi hoàn toàn từ vị trí đột biến trở đi.

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất cho vai trò của gene trong việc quy định tính trạng?

  • A. Sự khác biệt về màu mắt ở người do các allele khác nhau của gene quy định màu mắt.
  • B. Chiều cao của cây phụ thuộc vào điều kiện dinh dưỡng và ánh sáng.
  • C. Tập thể dục thường xuyên giúp cơ bắp phát triển.
  • D. Màu da của người thay đổi khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa gene, mRNA và protein?

  • A. Gene trực tiếp tổng hợp protein, mRNA chỉ là chất trung gian không quan trọng.
  • B. Gene chứa thông tin di truyền, được phiên mã thành mRNA, sau đó mRNA được dịch mã thành protein.
  • C. Protein chứa thông tin di truyền, được phiên mã ngược thành mRNA, sau đó mRNA sao chép thành gene.
  • D. Gene, mRNA và protein đều chứa cùng một loại thông tin di truyền nhưng ở các dạng khác nhau.

Câu 27: Trong quá trình phiên mã, RNA polymerase di chuyển dọc theo mạch khuôn DNA theo chiều nào và tổng hợp mRNA theo chiều nào?

  • A. Di chuyển 5"-3" trên mạch khuôn, tổng hợp mRNA 5"-3"
  • B. Di chuyển 3"-5" trên mạch khuôn, tổng hợp mRNA 3"-5"
  • C. Di chuyển 3"-5" trên mạch khuôn, tổng hợp mRNA 5"-3"
  • D. Di chuyển 5"-3" trên mạch khuôn, tổng hợp mRNA 3"-5"

Câu 28: Một phân tử DNA mạch kép có tỉ lệ A/G = 0.7. Tỉ lệ T/X của phân tử DNA này là bao nhiêu?

  • A. 0.7
  • B. 0.7
  • C. 1.43
  • D. Không xác định được

Câu 29: Nếu một tế bào có hàm lượng mRNA của một gene tăng lên đáng kể, điều này có thể cho thấy điều gì về sự biểu hiện của gene đó?

  • A. Gene đang được phiên mã mạnh mẽ hơn.
  • B. Quá trình dịch mã của gene đang bị ức chế.
  • C. DNA của gene đang bị đột biến.
  • D. Protein do gene mã hóa đang bị phân hủy nhanh chóng.

Câu 30: Trong ống nghiệm, người ta tiến hành nhân đôi một đoạn DNA chứa N15 phóng xạ. Sau 3 lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14, tỉ lệ phân tử DNA hoàn toàn chứa N14 là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Thành phần nào sau đây *không* tham gia trực tiếp vào cấu trúc của một nucleotide trong phân tử DNA?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc DNA thể hiện ở điểm nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đoạn DNA bị đột biến điểm, thay thế một cặp base A-T bằng G-C, nhưng đột biến này xảy ra ở vùng intron của gene cấu trúc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong quá trình phiên mã, mạch nào của DNA được sử dụng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử mRNA?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Bộ ba mã hóa (codon) trên mRNA có vai trò gì trong quá trình dịch mã?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tử tRNA đóng vai trò gì đặc biệt trong quá trình dịch mã?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong hệ thống mã di truyền, tính thoái hóa (redundancy) của mã di truyền có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một đoạn gene có trình tự mạch gốc là 3'-TAGXGXTATA-5'. Trình tự mRNA được phiên mã từ đoạn gene này là gì (biết X là base nitrogenous chưa xác định)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điều gì là điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Loại liên kết hóa học nào giữ hai mạch polynucleotide của DNA xoắn kép lại với nhau?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một gene vùng mã hóa protein có chiều dài 1530 nucleotide. Số amino acid tối đa có thể có trong chuỗi polypeptide được dịch mã từ gene này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong quá trình dịch mã, ribosome di chuyển trên phân tử mRNA theo chiều nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chức năng của vùng promoter trong gene là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao quá trình nhân đôi DNA được gọi là quá trình bán bảo tồn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho một đoạn mạch khuôn DNA có trình tự 3'-ATGXAAXGT-5'. Đoạn mồi (primer) cần thiết để bắt đầu nhân đôi đoạn mạch này phải có trình tự nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về mã di truyền?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất di truyền của Avery, MacLeod và McCarty, bước nào sau đây là *quan trọng nhất* để kết luận DNA chịu trách nhiệm biến nạp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cho một đoạn protein có trình tự amino acid: -Lys-Ala-Ser-Pro-. Biết codon mã hóa cho Lysine là AAA, Alanine là GCA, Serine là AGU, Proline là CCX (X là U, C, A hoặc G). Trình tự nucleotide trên mạch mRNA mã hóa cho đoạn protein này có thể là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình cắt bỏ intron và nối exon không diễn ra chính xác trong quá trình xử lý mRNA sơ khai ở sinh vật nhân thực?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi DNA, các đoạn Okazaki được tổng hợp trên mạch nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Enzyme ligase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi DNA?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một gene có trình tự nucleotide như sau: 5'-ATG-XXX-YYY-TAA-3'. Biết XXX mã hóa cho Alanine và YYY m?? hóa cho Glycine. Nếu xảy ra đột biến mất một nucleotide ở vị trí thứ hai (sau ATG), chuỗi amino acid được dịch mã từ gene đột biến sẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất cho vai trò của gene trong việc quy định tính trạng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa gene, mRNA và protein?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong quá trình phiên mã, RNA polymerase di chuyển dọc theo mạch khuôn DNA theo chiều nào và tổng hợp mRNA theo chiều nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một phân tử DNA mạch kép có tỉ lệ A/G = 0.7. Tỉ lệ T/X của phân tử DNA này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nếu một tế bào có hàm lượng mRNA của một gene tăng lên đáng kể, điều này có thể cho thấy điều gì về sự biểu hiện của gene đó?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong ống nghiệm, người ta tiến hành nhân đôi một đoạn DNA chứa N15 phóng xạ. Sau 3 lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14, tỉ lệ phân tử DNA hoàn toàn chứa N14 là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố hóa học nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong cấu trúc của phân tử DNA, tạo nên "khung xương sống" đường-phosphate?

  • A. Nitơ (N)
  • B. Carbon (C)
  • C. Oxy (O)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất vai trò của liên kết hydrogen trong cấu trúc phân tử DNA?

  • A. Liên kết các nucleotide trên cùng một mạch đơn DNA.
  • B. Liên kết hai mạch đơn DNA xoắn kép với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
  • C. Tạo liên kết giữa đường deoxyribose và nhóm phosphate.
  • D. Giúp DNA cuộn xoắn thành cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 3: Đơn vị cấu trúc nào sau đây là cơ bản nhất tạo nên phân tử DNA, và có khả năng mang thông tin di truyền?

  • A. Amino acid
  • B. Glucose
  • C. Nucleotide
  • D. Glycerol

Câu 4: Trong phân tử DNA, loại base nitrogenous nào sau đây chỉ xuất hiện trong DNA mà không có trong RNA?

  • A. Thymine (T)
  • B. Uracil (U)
  • C. Cytosine (C)
  • D. Guanine (G)

Câu 5: Nhà khoa học nào được biết đến với công trình khám phá ra quy tắc bổ sung giữa các base nitrogenous trong DNA (A liên kết với T, G liên kết với X)?

  • A. Gregor Mendel
  • B. Erwin Chargaff
  • C. James Watson và Francis Crick
  • D. Rosalind Franklin

Câu 6: Nếu một đoạn mạch đơn của DNA có trình tự base là 5"-ATGXGXT-3", thì trình tự base bổ sung trên mạch đơn còn lại của DNA là:

  • A. 5"-TAXGXGA-3"
  • B. 3"-ATGXGXT-5"
  • C. 3"-TAXGXGA-5"
  • D. 5"-GXTAGXA-3"

Câu 7: Đường kính của phân tử DNA xoắn kép (double helix) khoảng bao nhiêu?

  • A. 2 nanomet (nm)
  • B. 20 Angstrom (Å)
  • C. 34 Angstrom (Å)
  • D. 3.4 nanomet (nm)

Câu 8: Một "vòng xoắn" hoàn chỉnh của DNA (pitch) chứa khoảng bao nhiêu cặp base?

  • A. 5 cặp base
  • B. 12 cặp base
  • C. 50 cặp base
  • D. 10 cặp base

Câu 9: Chức năng chính của gene là gì trong cơ chế truyền thông tin di truyền?

  • A. Tổng hợp lipid cho tế bào.
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • C. Mã hóa thông tin di truyền để tổng hợp protein hoặc RNA chức năng.
  • D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng vào tế bào.

Câu 10: Một gene có chiều dài 5100 Angstrom (Å). Số lượng vòng xoắn của gene này là bao nhiêu, biết rằng mỗi vòng xoắn dài 34 Å?

  • A. 100 vòng xoắn
  • B. 150 vòng xoắn
  • C. 200 vòng xoắn
  • D. 250 vòng xoắn

Câu 11: Trong một phân tử DNA mạch kép, nếu tỉ lệ phần trăm của base Adenine (A) là 20%, thì tỉ lệ phần trăm của base Guanine (G) là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 60%
  • D. 30%

Câu 12: Một gene có số lượng Adenine (A) là 600 và số liên kết hydrogen là 3900. Số lượng nucleotide Guanine (G) trong gene này là:

  • A. 300
  • B. 600
  • C. 900
  • D. 1200

Câu 13: Chiều dài trung bình của một cặp nucleotide trong phân tử DNA là bao nhiêu?

  • A. 3.4 Angstrom (Å)
  • B. 34 Angstrom (Å)
  • C. 2 nanomet (nm)
  • D. 0.34 nanomet (nm)

Câu 14: Một phân tử DNA có tổng số 2.400.000 nucleotide, trong đó loại Cytosine (X) chiếm 480.000. Số lượng nucleotide loại Thymine (T) trong phân tử DNA này là:

  • A. 480.000
  • B. 720.000
  • C. 960.000
  • D. 1.200.000

Câu 15: Cơ chế nhân đôi DNA đảm bảo điều gì quan trọng nhất cho sự di truyền thông tin qua các thế hệ tế bào?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • B. Thay đổi cấu trúc gene để thích nghi với môi trường.
  • C. Sao chép chính xác bộ gene, duy trì tính ổn định của thông tin di truyền.
  • D. Giảm thiểu kích thước bộ gene.

Câu 16: Quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) diễn ra ở pha nào của chu kỳ tế bào trong tế bào nhân thực?

  • A. Pha S (pha tổng hợp)
  • B. Pha G1 (pha sinh trưởng 1)
  • C. Pha G2 (pha sinh trưởng 2)
  • D. Pha M (pha phân bào)

Câu 17: Thuật ngữ nào sau đây đồng nghĩa với quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Phiên mã DNA
  • B. Dịch mã DNA
  • C. Đột biến DNA
  • D. Tái bản DNA

Câu 18: Nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi DNA đảm bảo điều gì?

  • A. Tăng tốc độ nhân đôi DNA.
  • B. Tính chính xác trong sao chép trình tự nucleotide.
  • C. Tiết kiệm năng lượng cho tế bào.
  • D. Đảm bảo DNA con ngắn hơn DNA mẹ.

Câu 19: Nếu một phân tử DNA ban đầu nhân đôi 4 lần, tổng số phân tử DNA con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 16
  • D. 32

Câu 20: Kết quả của quá trình nhân đôi DNA bán bảo tồn là gì?

  • A. Mỗi DNA con chứa một mạch cũ (mạch mẹ) và một mạch mới tổng hợp.
  • B. Hai DNA con hoàn toàn giống nhau và giống DNA mẹ ban đầu.
  • C. DNA con có cấu trúc hoàn toàn mới so với DNA mẹ.
  • D. Một DNA con giống DNA mẹ, DNA con còn lại có cấu trúc thay đổi.

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính là gì?

  • A. Tháo xoắn phân tử DNA mẹ.
  • B. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn và nguyên tắc bổ sung.
  • C. Gắn các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • D. Loại bỏ các nucleotide sai sót trong quá trình nhân đôi.

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch khuôn 3"-5" và mạch khuôn 5"-3" được sao chép như thế nào?

  • A. Cả hai mạch đều được sao chép liên tục.
  • B. Cả hai mạch đều được sao chép gián đoạn.
  • C. Mạch 3"-5" được sao chép liên tục, mạch 5"-3" được sao chép gián đoạn (tạo đoạn Okazaki).
  • D. Mạch 5"-3" được sao chép liên tục, mạch 3"-5" được sao chép gián đoạn (tạo đoạn Okazaki).

Câu 23: Đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình nhân đôi DNA có vai trò gì?

  • A. Mồi (primer) cho quá trình tổng hợp mạch DNA mới.
  • B. Enzyme xúc tác quá trình nối các nucleotide.
  • C. Đảm bảo tính chính xác của quá trình nhân đôi.
  • D. Các đoạn DNA ngắn được tổng hợp gián đoạn trên mạch khuôn 5"-3".

Câu 24: Enzyme ligase đóng vai trò gì trong quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Tháo xoắn và tách hai mạch đơn DNA.
  • B. Nối các đoạn Okazaki thành mạch DNA liên tục.
  • C. Tổng hợp đoạn mồi (primer) RNA.
  • D. Kiểm tra và sửa chữa các nucleotide sai sót.

Câu 25: Một phân tử DNA của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N¹⁵ phóng xạ. Sau khi chuyển sang môi trường chỉ có N¹⁴ và trải qua 2 lần nhân đôi, tỉ lệ phân tử DNA nào hoàn toàn chứa N¹⁴?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 26: Ý nghĩa sinh học của nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi DNA là gì?

  • A. Đảm bảo sự ổn định tương đối của thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
  • B. Tăng tốc độ tiến hóa của sinh vật.
  • C. Giảm thiểu đột biến gene.
  • D. Tạo sự đa dạng về vật chất di truyền.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi DNA?

  • A. Hai DNA con tạo ra hoàn toàn giống DNA mẹ.
  • B. Mỗi DNA con gồm một mạch DNA mẹ và một mạch DNA mới tổng hợp.
  • C. Một trong hai DNA con giống DNA mẹ, còn lại thì khác.
  • D. Sự nhân đôi xảy ra đồng thời trên cả hai mạch DNA.

Câu 28: Một gene dài 4080 Å trải qua quá trình nhân đôi. Số nucleotide loại A trong gene là 300. Tính số nucleotide loại G môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi 3 lần.

  • A. 4200
  • B. 8400
  • C. 25200
  • D. 29400

Câu 29: Trong quá trình nhân đôi 2 lần một gene, môi trường đã cung cấp 1800 nucleotide loại T. Biết rằng số nucleotide loại A của gene ban đầu bằng số nucleotide loại T. Số nucleotide loại G của gene ban đầu là:

  • A. 300
  • B. 600
  • C. 900
  • D. 1200

Câu 30: Enyme nào sau đây có vai trò tháo xoắn cấu trúc DNA xoắn kép, tạo chạc chữ Y để chuẩn bị cho quá trình nhân đôi?

  • A. Helicase
  • B. Primase
  • C. Ligase
  • D. Exonuclease

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên tố hóa học nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong cấu trúc của phân tử DNA, tạo nên 'khung xương sống' đường-phosphate?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất vai trò của liên kết hydrogen trong cấu trúc phân tử DNA?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đơn vị cấu trúc nào sau đây là cơ bản nhất tạo nên phân tử DNA, và có khả năng mang thông tin di truyền?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong phân tử DNA, loại base nitrogenous nào sau đây chỉ xuất hiện trong DNA mà không có trong RNA?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nhà khoa học nào được biết đến với công trình khám phá ra quy tắc bổ sung giữa các base nitrogenous trong DNA (A liên kết với T, G liên kết với X)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nếu một đoạn mạch đơn của DNA có trình tự base là 5'-ATGXGXT-3', thì trình tự base bổ sung trên mạch đơn còn lại của DNA là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đường kính của phân tử DNA xoắn kép (double helix) khoảng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một 'vòng xoắn' hoàn chỉnh của DNA (pitch) chứa khoảng bao nhiêu cặp base?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chức năng chính của gene là gì trong cơ chế truyền thông tin di truyền?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một gene có chiều dài 5100 Angstrom (Å). Số lượng vòng xoắn của gene này là bao nhiêu, biết rằng mỗi vòng xoắn dài 34 Å?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong một phân tử DNA mạch kép, nếu tỉ lệ phần trăm của base Adenine (A) là 20%, thì tỉ lệ phần trăm của base Guanine (G) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một gene có số lượng Adenine (A) là 600 và số liên kết hydrogen là 3900. Số lượng nucleotide Guanine (G) trong gene này là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chiều dài trung bình của một cặp nucleotide trong phân tử DNA là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một phân tử DNA có tổng số 2.400.000 nucleotide, trong đó loại Cytosine (X) chiếm 480.000. Số lượng nucleotide loại Thymine (T) trong phân tử DNA này là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cơ chế nhân đôi DNA đảm bảo điều gì quan trọng nhất cho sự di truyền thông tin qua các thế hệ tế bào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) diễn ra ở pha nào của chu kỳ tế bào trong tế bào nhân thực?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Thuật ngữ nào sau đây đồng nghĩa với quá trình nhân đôi DNA?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi DNA đảm bảo điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nếu một phân tử DNA ban đầu nhân đôi 4 lần, tổng số phân tử DNA con được tạo ra là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Kết quả của quá trình nhân đôi DNA bán bảo tồn là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch khuôn 3'-5' và mạch khuôn 5'-3' được sao chép như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình nhân đôi DNA có vai trò gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Enzyme ligase đóng vai trò gì trong quá trình nhân đôi DNA?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một phân tử DNA của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N¹⁵ phóng xạ. Sau khi chuyển sang môi trường chỉ có N¹⁴ và trải qua 2 lần nhân đôi, tỉ lệ phân tử DNA nào hoàn toàn chứa N¹⁴?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Ý nghĩa sinh học của nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi DNA là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi DNA?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một gene dài 4080 Å trải qua quá trình nhân đôi. Số nucleotide loại A trong gene là 300. Tính số nucleotide loại G môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi 3 lần.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong quá trình nhân đôi 2 lần một gene, môi trường đã cung cấp 1800 nucleotide loại T. Biết rằng số nucleotide loại A của gene ban đầu bằng số nucleotide loại T. Số nucleotide loại G của gene ban đầu là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Enyme nào sau đây có vai trò tháo xoắn cấu trúc DNA xoắn kép, tạo chạc chữ Y để chuẩn bị cho quá trình nhân đôi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với đơn phân là các nucleotide. Mỗi nucleotide cấu tạo gồm ba thành phần chính. Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là một phần của cấu trúc đơn phân nucleotide ADN?

  • A. Đường deoxyribose
  • B. Nhóm phosphate
  • C. Base nitrogen loại Adenine
  • D. Đường ribose

Câu 2: Trong cấu trúc mạch kép của ADN, các base nitrogen giữa hai mạch liên kết với nhau bằng liên kết hydro theo nguyên tắc bổ sung. Nguyên tắc này được thể hiện như thế nào?

  • A. A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hydro.
  • B. A liên kết với G bằng 2 liên kết hydro, T liên kết với X bằng 3 liên kết hydro.
  • C. A liên kết với U bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hydro.
  • D. A liên kết với T bằng 3 liên kết hydro, G liên kết với X bằng 2 liên kết hydro.

Câu 3: Một đoạn mạch đơn của ADN có trình tự các base là 5"-ATGCGTTA-3". Trình tự base của mạch bổ sung với đoạn mạch này sẽ là gì và có chiều nào?

  • A. 3"-ATGCGTTA-5"
  • B. 3"-TACGCAAT-5"
  • C. 5"-TACGCAAT-3"
  • D. 5"-ATGCGTTA-3"

Câu 4: Quan sát hình ảnh mô tả cấu trúc không gian của ADN (mô hình Watson-Crick). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng khi mô tả cấu trúc xoắn kép của ADN?

  • A. Là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polynucleotide.
  • B. Hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hydro giữa các base bổ sung.
  • C. Hai mạch đơn song song cùng chiều với nhau.
  • D. Mỗi vòng xoắn có chiều dài 34 Å và chứa 10 cặp nucleotide.

Câu 5: Một gen có chiều dài 4080 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1200 nucleotide
  • B. 2400 nucleotide
  • C. 600 nucleotide
  • D. 4080 nucleotide

Câu 6: Một gen có tổng số 3000 nucleotide. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X trong gen này tuân theo nguyên tắc nào?

  • A. A + G = T + X
  • B. A = G và T = X
  • C. A + T = G + X
  • D. A = T và G = X

Câu 7: Một gen có 1200 nucleotide loại A và có tổng số liên kết hydro là 3200. Số lượng nucleotide loại G trong gen này là bao nhiêu?

  • A. 800
  • B. 400
  • C. 600
  • D. 1200

Câu 8: Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) xảy ra ở đâu trong tế bào nhân thực và vào thời điểm nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Trong nhân, vào kỳ trung gian.
  • B. Trong tế bào chất, vào kỳ đầu.
  • C. Trên màng tế bào, vào kỳ cuối.
  • D. Trong nhân, vào kỳ giữa.

Câu 9: Nguyên tắc nào đảm bảo cho phân tử ADN con được tạo ra giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu trong quá trình nhân đôi?

  • A. Nguyên tắc bán bảo tồn.
  • B. Nguyên tắc đa phân.
  • C. Nguyên tắc bổ sung.
  • D. Nguyên tắc khuôn mẫu.

Câu 10: Nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN có ý nghĩa gì đối với các phân tử ADN con được tạo thành?

  • A. Cả hai mạch của ADN con đều được tổng hợp mới.
  • B. Cả hai mạch của ADN con đều là mạch từ ADN mẹ.
  • C. Một mạch của ADN con là mạch cũ, mạch còn lại là mạch mới hoàn toàn khác mạch cũ.
  • D. Mỗi ADN con gồm một mạch cũ từ ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.

Câu 11: Enzim nào đóng vai trò chính trong việc xúc tác tổng hợp mạch polynucleotide mới theo chiều 5" → 3" trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Helicase
  • B. DNA polymerase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 12: Giả sử một phân tử ADN ban đầu chỉ chứa đồng vị N15. Nếu phân tử này nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa N14, số phân tử ADN con hoàn toàn chứa N14 là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 6
  • C. 2
  • D. 4

Câu 13: Một gen có 20% số nucleotide loại A. Tỉ lệ phần trăm số nucleotide loại G trong gen này là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 14: Để chuẩn bị cho quá trình nhân đôi, tế bào cần cung cấp các nguyên liệu. Loại nguyên liệu nào sau đây cần được cung cấp từ môi trường nội bào để tổng hợp các mạch ADN mới?

  • A. Các nucleotide tự do (A, T, G, X)
  • B. Các acid amin tự do
  • C. Các phân tử đường ribose
  • D. Các phân tử mARN

Câu 15: Một phân tử ADN có 2400 nucleotide. Nếu số lượng nucleotide loại G chiếm 30% tổng số, số lượng nucleotide loại A là bao nhiêu?

  • A. 720
  • B. 480
  • C. 240
  • D. 1200

Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào có chức năng tháo xoắn và tách hai mạch đơn của ADN?

  • A. Helicase
  • B. DNA polymerase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 17: Quá trình tổng hợp mạch ADN mới luôn diễn ra theo chiều 5" → 3". Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình nhân đôi trên hai mạch khuôn có chiều ngược nhau?

  • A. Cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
  • B. Cả hai mạch mới đều được tổng hợp gián đoạn.
  • C. Mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn 5" → 3" là mạch liên tục.
  • D. Mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn 3" → 5" là mạch liên tục.

Câu 18: Các đoạn Okazaki là các đoạn ADN ngắn được tổng hợp trong quá trình nhân đôi. Chúng xuất hiện trên mạch nào và sau đó được nối lại bởi enzim nào?

  • A. Mạch dẫn đầu; DNA polymerase.
  • B. Mạch dẫn đầu; Ligase.
  • C. Mạch lagging; Ligase.
  • D. Mạch lagging; Helicase.

Câu 19: Chức năng "sửa sai" (proofreading) của enzim DNA polymerase trong quá trình nhân đôi ADN có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tháo xoắn phân tử ADN.
  • B. Giúp loại bỏ các nucleotide sai sót được lắp vào trong quá trình tổng hợp mạch mới.
  • C. Giúp nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • D. Giúp tổng hợp các đoạn mồi RNA.

Câu 20: Một gen có 200 chu kỳ xoắn. Chiều dài của gen này là bao nhiêu Angstrom (Å)?

  • A. 6800 Å
  • B. 3400 Å
  • C. 2000 Å
  • D. 1000 Å

Câu 21: Một gen có tổng số 3600 liên kết hydro. Số lượng nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide. Số lượng nucleotide loại G trong gen này là bao nhiêu?

  • A. 450
  • B. 900
  • C. 600
  • D. 1200

Câu 22: Một phân tử ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp. Số phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn mới (không chứa mạch khuôn ban đầu) là bao nhiêu?

  • A. 16
  • B. 2
  • C. 8
  • D. 14

Câu 23: Một gen có tổng số 1500 cặp nucleotide. Số lượng nucleotide loại G chiếm 20% tổng số nucleotide. Số lượng nucleotide loại A mà môi trường nội bào cần cung cấp khi gen nhân đôi 2 lần là bao nhiêu?

  • A. 2700
  • B. 900
  • C. 1800
  • D. 4500

Câu 24: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về chức năng của gene?

  • A. Là đơn vị cấu tạo nên protein.
  • B. Là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào.
  • C. Chỉ có chức năng truyền thông tin di truyền.
  • D. Mang thông tin quy định cấu trúc của một loại protein hoặc RNA và truyền đạt thông tin đó qua các thế hệ.

Câu 25: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự 3"-ATGCGTACG-5". Trình tự nucleotide của mạch mới được tổng hợp từ mạch khuôn này trong quá trình nhân đôi là gì?

  • A. 5"-TACGCATGC-3"
  • B. 3"-TACGCATGC-5"
  • C. 5"-ATGCGTACG-3"
  • D. 3"-ATGCGTACG-5"

Câu 26: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, tại sao quá trình này lại diễn ra ở nhiều điểm (nhiều điểm khởi đầu nhân đôi) trên mỗi phân tử ADN?

  • A. Để tạo ra nhiều bản sao ADN khác nhau.
  • B. Để tăng tốc độ hoàn thành quá trình nhân đôi toàn bộ bộ gene.
  • C. Để sửa chữa các sai sót trong quá trình nhân đôi.
  • D. Để đảm bảo nguyên tắc bán bảo tồn.

Câu 27: Nếu một gen có 1000 cặp nucleotide và tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5. Số lượng liên kết hydro của gen này là bao nhiêu?

  • A. 2400
  • B. 2500
  • C. 2600
  • D. 2000

Câu 28: Một phân tử ADN có tỉ lệ các loại base như sau: A = 20%, G = 30%. Phân tử ADN này có thể là loại nào?

  • A. ADN mạch kép.
  • B. ADN mạch đơn.
  • C. RNA mạch kép.
  • D. RNA mạch đơn.

Câu 29: Giả sử một gen có 3000 cặp nucleotide. Nếu gen này nhân đôi 5 lần, tổng số nucleotide loại G mà môi trường nội bào cần cung cấp là 93000. Tỉ lệ phần trăm số nucleotide loại A trong gen ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 30: Điều gì xảy ra nếu enzim Ligase bị bất hoạt trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Phân tử ADN không thể tháo xoắn.
  • B. Các nucleotide tự do không thể lắp vào mạch mới.
  • C. Các đoạn Okazaki trên mạch lagging sẽ không được nối lại hoàn chỉnh.
  • D. Quá trình tổng hợp đoạn mồi RNA bị dừng lại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với đơn phân là các nucleotide. Mỗi nucleotide cấu tạo gồm ba thành phần chính. Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là một phần của cấu trúc đơn phân nucleotide ADN?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong cấu trúc mạch kép của ADN, các base nitrogen giữa hai mạch liên kết với nhau bằng liên kết hydro theo nguyên tắc bổ sung. Nguyên tắc này được thể hiện như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một đoạn mạch đơn của ADN có trình tự các base là 5'-ATGCGTTA-3'. Trình tự base của mạch bổ sung với đoạn mạch này sẽ là gì và có chiều nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quan sát hình ảnh mô tả cấu trúc không gian của ADN (mô hình Watson-Crick). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng khi mô tả cấu trúc xoắn kép của ADN?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một gen có chiều dài 4080 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một gen có tổng số 3000 nucleotide. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X trong gen này tuân theo nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một gen có 1200 nucleotide loại A và có tổng số liên kết hydro là 3200. Số lượng nucleotide loại G trong gen này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) xảy ra ở đâu trong tế bào nhân thực và vào thời điểm nào của chu kỳ tế bào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nguyên tắc nào đảm bảo cho phân tử ADN con được tạo ra giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu trong quá trình nhân đôi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN có ý nghĩa gì đối với các phân tử ADN con được tạo thành?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Enzim nào đóng vai trò chính trong việc xúc tác tổng hợp mạch polynucleotide mới theo chiều 5' → 3' trong quá trình nhân đôi ADN?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Giả sử một phân tử ADN ban đầu chỉ chứa đồng vị N15. Nếu phân tử này nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa N14, số phân tử ADN con hoàn toàn chứa N14 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một gen có 20% số nucleotide loại A. Tỉ lệ phần trăm số nucleotide loại G trong gen này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Để chuẩn bị cho quá trình nhân đôi, tế bào cần cung cấp các nguyên liệu. Loại nguyên liệu nào sau đây cần được cung cấp từ môi trường nội bào để tổng hợp các mạch ADN mới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một phân tử ADN có 2400 nucleotide. Nếu số lượng nucleotide loại G chiếm 30% tổng số, số lượng nucleotide loại A là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào có chức năng tháo xoắn và tách hai mạch đơn của ADN?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Quá trình tổng hợp mạch ADN mới luôn diễn ra theo chiều 5' → 3'. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình nhân đôi trên hai mạch khuôn có chiều ngược nhau?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Các đoạn Okazaki là các đoạn ADN ngắn được tổng hợp trong quá trình nhân đôi. Chúng xuất hiện trên mạch nào và sau đó được nối lại bởi enzim nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chức năng 'sửa sai' (proofreading) của enzim DNA polymerase trong quá trình nhân đôi ADN có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một gen có 200 chu kỳ xoắn. Chiều dài của gen này là bao nhiêu Angstrom (Å)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một gen có tổng số 3600 liên kết hydro. Số lượng nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide. Số lượng nucleotide loại G trong gen này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một phân tử ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp. Số phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn mới (không chứa mạch khuôn ban đầu) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một gen có tổng số 1500 cặp nucleotide. Số lượng nucleotide loại G chiếm 20% tổng số nucleotide. Số lượng nucleotide loại A mà môi trường nội bào cần cung cấp khi gen nhân đôi 2 lần là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về chức năng của gene?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự 3'-ATGCGTACG-5'. Trình tự nucleotide của mạch mới được tổng hợp từ mạch khuôn này trong quá trình nhân đôi là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, tại sao quá trình này lại diễn ra ở nhiều điểm (nhiều điểm khởi đầu nhân đôi) trên mỗi phân tử ADN?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nếu một gen có 1000 cặp nucleotide và tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5. Số lượng liên kết hydro của gen này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một phân tử ADN có tỉ lệ các loại base như sau: A = 20%, G = 30%. Phân tử ADN này có thể là loại nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử một gen có 3000 cặp nucleotide. Nếu gen này nhân đôi 5 lần, tổng số nucleotide loại G mà môi trường nội bào cần cung cấp là 93000. Tỉ lệ phần trăm số nucleotide loại A trong gen ban đầu là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điều gì xảy ra nếu enzim Ligase bị bất hoạt trong quá trình nhân đôi ADN?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần hóa học nào sau đây là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

  • A. Amino acid
  • B. Monosaccharide
  • C. Acid béo
  • D. Nucleotide

Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ A+T / G+X = 1.5. Nếu số lượng nucleotide loại A là 45000, thì tổng số liên kết hydrogen của phân tử ADN này là bao nhiêu?

  • A. 135000
  • B. 180000
  • C. 225000
  • D. 90000

Câu 3: Cấu trúc không gian của ADN được mô tả lần đầu tiên bởi Watson và Crick có đặc điểm là hai mạch polynucleotide xoắn kép theo chiều nào và liên kết với nhau bằng liên kết gì?

  • A. Xoắn phải, liên kết hydrogen
  • B. Xoắn trái, liên kết hydrogen
  • C. Xoắn phải, liên kết phosphodiester
  • D. Xoắn trái, liên kết phosphodiester

Câu 4: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hai phân tử ADN con hoàn toàn giống nhau và giống ADN mẹ.
  • B. Toàn bộ phân tử ADN mẹ được giữ nguyên trong một phân tử ADN con.
  • C. Mỗi phân tử ADN con chứa một mạch của ADN mẹ và một mạch tổng hợp mới.
  • D. Các nucleotide mới được sử dụng để tổng hợp cả hai mạch của ADN con.

Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme DNA polymerase có vai trò chủ yếu nào?

  • A. Tháo xoắn và tách hai mạch ADN.
  • B. Tổng hợp mạch ADN mới theo mạch khuôn.
  • C. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • D. Tổng hợp đoạn mồi RNA.

Câu 6: Một đoạn mạch khuôn của ADN có trình tự 5"-ATGCGT-3". Trình tự của mạch mới được tổng hợp từ mạch khuôn này trong quá trình nhân đôi là gì?

  • A. 5"-TACGCA-3"
  • B. 3"-TACGCA-5"
  • C. 5"-ATGCGT-3"
  • D. 3"-ATGCGT-5"

Câu 7: Tại sao trên mạch khuôn 3"-5", mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5"-3", mạch mới lại được tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki?

  • A. Vì enzyme DNA polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5" sang 3".
  • B. Vì mạch khuôn 5"-3" có nhiều đột biến hơn.
  • C. Vì mạch khuôn 3"-5" dài hơn.
  • D. Vì quá trình tháo xoắn chỉ diễn ra theo một chiều duy nhất.

Câu 8: Một phân tử ADN của E.coli chỉ chứa N15. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14 và cho nhân đôi 4 lần, thì tỉ lệ phân tử ADN con chỉ chứa N14 so với tổng số phân tử ADN con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/2
  • D. 7/8

Câu 9: Chức năng quan trọng nhất của phân tử ADN đối với sự sống là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • C. Mang và truyền đạt thông tin di truyền.
  • D. Xúc tác cho các phản ứng hóa học.

Câu 10: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 3000
  • C. 4500
  • D. 6000

Câu 11: Nếu một phân tử ADN có 20% số nucleotide loại A, thì tỉ lệ phần trăm số nucleotide loại G là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nào chịu trách nhiệm tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN?

  • A. Helicase
  • B. DNA polymerase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa ADN và ARN là gì?

  • A. ADN có 4 loại base, ARN có 3 loại base.
  • B. Đường trong ADN là deoxyribose, trong ARN là ribose; ADN có T, ARN có U.
  • C. ADN là đại phân tử, ARN là phân tử nhỏ.
  • D. ADN chỉ có ở nhân, ARN chỉ có ở tế bào chất.

Câu 14: Một gen có 1200 nucleotide loại A và có tổng số 3000 nucleotide. Số liên kết hydrogen của gen này là bao nhiêu?

  • A. 2400
  • B. 2700
  • C. 3300
  • D. 3600

Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gì xảy ra nếu enzyme Ligase bị ức chế hoạt động?

  • A. Quá trình tháo xoắn ADN không diễn ra.
  • B. Các đoạn Okazaki trên mạch lagging không được nối lại.
  • C. Quá trình tổng hợp mạch mới bị dừng hoàn toàn.
  • D. Đoạn mồi RNA không được tổng hợp.

Câu 16: Tại sao quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi, trong khi ở sinh vật nhân sơ thường chỉ có một điểm khởi đầu?

  • A. Để tăng tốc độ nhân đôi, phù hợp với kích thước bộ gene lớn.
  • B. Để tạo ra nhiều bản sao ADN khác nhau.
  • C. Vì ADN ở sinh vật nhân thực có cấu trúc phức tạp hơn.
  • D. Để giảm thiểu sai sót trong quá trình nhân đôi.

Câu 17: Một gen có chiều dài 3400 Å. Sau khi nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nucleotide loại A nếu gen ban đầu có 20% loại G?

  • A. 1800
  • B. 3600
  • C. 4800
  • D. 4200

Câu 18: Liên kết nào sau đây không có trong cấu trúc của một mạch polynucleotide đơn?

  • A. Liên kết phosphodiester
  • B. Liên kết cộng hóa trị (trong cấu tạo nucleotide)
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết glycosidic (giữa đường và base)

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn 5"-3" được tổng hợp theo chiều nào và bởi enzyme nào?

  • A. Chiều 5"-3", bởi Helicase.
  • B. Chiều 5"-3", bởi DNA polymerase (gián đoạn).
  • C. Chiều 3"-5", bởi DNA polymerase (liên tục).
  • D. Chiều 3"-5", bởi Ligase.

Câu 20: Tại sao các cặp base A-T chỉ có 2 liên kết hydrogen, trong khi G-X có 3 liên kết hydrogen?

  • A. Do cấu trúc hóa học đặc trưng của mỗi cặp base.
  • B. Để đảm bảo chiều xoắn của phân tử ADN.
  • C. Để phân biệt giữa mạch gốc và mạch bổ sung.
  • D. Để điều hòa quá trình nhân đôi ADN.

Câu 21: Một gen có tổng số 2400 nucleotide. Số chu kỳ xoắn của gen này là bao nhiêu?

  • A. 100
  • B. 110
  • C. 120
  • D. 130

Câu 22: Enzyme nào có vai trò tổng hợp đoạn mồi RNA ngắn làm điểm khởi đầu cho DNA polymerase?

  • A. Helicase
  • B. DNA polymerase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 23: Một đột biến điểm xảy ra làm thay đổi một nucleotide trong trình tự ADN. Nếu đột biến này xảy ra ở vùng mã hóa và dẫn đến sự thay đổi amino acid trong protein, thì nó có thể ảnh hưởng đến chức năng của protein như thế nào?

  • A. Làm thay đổi cấu trúc không gian và chức năng của protein.
  • B. Luôn làm cho protein bị mất hoàn toàn chức năng.
  • C. Không ảnh hưởng đến chức năng vì chỉ thay đổi một amino acid.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tổng hợp protein.

Câu 24: Vùng nào của tế bào sinh vật nhân thực là nơi chủ yếu diễn ra quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trên màng tế bào.
  • D. Trong lưới nội chất.

Câu 25: Nếu một phân tử ADN ban đầu có tổng N nucleotide và nhân đôi k lần, tổng số mạch polynucleotide mới được tổng hợp từ môi trường là bao nhiêu?

  • A. N * 2^k
  • B. N * (2^k - 1)
  • C. N * (2^k - 1) / 2
  • D. N * 2^k / 2

Câu 26: Đặc điểm nào của cấu trúc ADN cho phép nó mang thông tin di truyền một cách ổn định qua các thế hệ?

  • A. Cấu trúc mạch đơn linh hoạt.
  • B. Liên kết hydrogen yếu giữa các base.
  • C. Chỉ có 4 loại nucleotide.
  • D. Cấu trúc mạch kép bền vững và nguyên tắc bổ sung giữa các base.

Câu 27: Một gen có 100 chu kỳ xoắn và số nucleotide loại G chiếm 30% tổng số nucleotide. Số nucleotide loại A của gen này là bao nhiêu?

  • A. 400
  • B. 600
  • C. 800
  • D. 1000

Câu 28: Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của các protein liên kết với mạch đơn ADN (Single-strand binding proteins - SSB) là gì?

  • A. Tháo xoắn siêu cấu trúc của ADN.
  • B. Nối các đoạn Okazaki.
  • C. Ngăn cản hai mạch đơn ADN tái liên kết.
  • D. Tổng hợp đoạn mồi RNA.

Câu 29: Một phân tử ADN mạch kép có 3000 liên kết hydrogen và số nucleotide loại A ít hơn số nucleotide loại G là 300. Tổng số nucleotide của phân tử ADN này là bao nhiêu?

  • A. 1800
  • B. 2280
  • C. 2880
  • D. 3000

Câu 30: Quá trình nhân đôi ADN có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tế bào và cơ thể là gì?

  • A. Tổng hợp các loại protein cần thiết cho tế bào.
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
  • C. Loại bỏ các đoạn gen không cần thiết.
  • D. Đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Thành phần hóa học nào sau đây là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ A+T / G+X = 1.5. Nếu số lượng nucleotide loại A là 45000, thì tổng số liên kết hydrogen của phân tử ADN này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cấu trúc không gian của ADN được mô tả lần đầu tiên bởi Watson và Crick có đặc điểm là hai mạch polynucleotide xoắn kép theo chiều nào và liên kết với nhau bằng liên kết gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn. Điều này có nghĩa là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme DNA polymerase có vai trò chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một đoạn mạch khuôn của ADN có trình tự 5'-ATGCGT-3'. Trình tự của mạch mới được tổng hợp từ mạch khuôn này trong quá trình nhân đôi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao trên mạch khuôn 3'-5', mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5'-3', mạch mới lại được tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một phân tử ADN của E.coli chỉ chứa N15. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14 và cho nhân đôi 4 lần, thì tỉ lệ phân tử ADN con chỉ chứa N14 so với tổng số phân tử ADN con là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chức năng quan trọng nhất của phân tử ADN đối với sự sống là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nếu một phân tử ADN có 20% số nucleotide loại A, thì tỉ lệ phần trăm số nucleotide loại G là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nào chịu trách nhiệm tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa ADN và ARN là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một gen có 1200 nucleotide loại A và có tổng số 3000 nucleotide. Số liên kết hydrogen của gen này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gì xảy ra nếu enzyme Ligase bị ức chế hoạt động?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi, trong khi ở sinh vật nhân sơ thường chỉ có một điểm khởi đầu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một gen có chiều dài 3400 Å. Sau khi nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nucleotide loại A nếu gen ban đầu có 20% loại G?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Liên kết nào sau đây không có trong cấu trúc của một mạch polynucleotide đơn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn 5'-3' được tổng hợp theo chiều nào và bởi enzyme nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao các cặp base A-T chỉ có 2 liên kết hydrogen, trong khi G-X có 3 liên kết hydrogen?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một gen có tổng số 2400 nucleotide. Số chu kỳ xoắn của gen này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Enzyme nào có vai trò tổng hợp đoạn mồi RNA ngắn làm điểm khởi đầu cho DNA polymerase?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một đột biến điểm xảy ra làm thay đổi một nucleotide trong trình tự ADN. Nếu đột biến này xảy ra ở vùng mã hóa và dẫn đến sự thay đổi amino acid trong protein, thì nó có thể ảnh hưởng đến chức năng của protein như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vùng nào của tế bào sinh vật nhân thực là nơi chủ yếu diễn ra quá trình nhân đôi ADN?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nếu một phân tử ADN ban đầu có tổng N nucleotide và nhân đôi k lần, tổng số mạch polynucleotide mới được tổng hợp từ môi trường là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đặc điểm nào của cấu trúc ADN cho phép nó mang thông tin di truyền một cách ổn định qua các thế hệ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một gen có 100 chu kỳ xoắn và số nucleotide loại G chiếm 30% tổng số nucleotide. Số nucleotide loại A của gen này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của các protein liên kết với mạch đơn ADN (Single-strand binding proteins - SSB) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một phân tử ADN mạch kép có 3000 liên kết hydrogen và số nucleotide loại A ít hơn số nucleotide loại G là 300. Tổng số nucleotide của phân tử ADN này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Quá trình nhân đôi ADN có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tế bào và cơ thể là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là gì?

  • A. Amino acid
  • B. Monosaccharide
  • C. Fatty acid
  • D. Nucleotide

Câu 2: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nucleotide như sau: 3"- A T G X G A T - 5". Dựa vào nguyên tắc bổ sung, trình tự nucleotide của mạch đơn mới được tổng hợp từ mạch khuôn này sẽ là:

  • A. 3"- T A X G X T A - 5"
  • B. 5"- T A X G X T A - 3"
  • C. 5"- T A X G X T A - 3"
  • D. 3"- A T G X G A T - 5"

Câu 3: Phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có cấu trúc mạch kép xoắn theo chiều nào?

  • A. Xoắn kép theo chiều phải
  • B. Xoắn kép theo chiều trái
  • C. Xoắn đơn theo chiều phải
  • D. Xoắn đơn theo chiều trái

Câu 4: Đường kính của phân tử ADN mạch kép và chiều cao của mỗi vòng xoắn (tương ứng với 10 cặp nucleotide) lần lượt là:

  • A. 2 nm và 0,34 nm
  • B. 2 nm và 3,4 nm
  • C. 20 nm và 34 nm
  • D. 20 nm và 3,4 nm

Câu 5: Liên kết hóa học nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ hai mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 6: Một gen có tổng số nucleotide là 2400. Số liên kết hydrogen của gen này là 3100. Hãy xác định số lượng từng loại nucleotide (A, T, G, X) trong gen.

  • A. A = T = 500; G = X = 700
  • B. A = T = 700; G = X = 500
  • C. A = T = 600; G = X = 600
  • D. A = T = 400; G = X = 800

Câu 7: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của phân tử ADN là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo ribosome
  • B. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
  • C. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • D. Vận chuyển amino acid

Câu 8: Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) diễn ra chủ yếu ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất
  • B. Ribosome
  • C. Trong nhân tế bào
  • D. Lưới nội chất

Câu 9: Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực thường xảy ra vào pha nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha S của kì trung gian
  • B. Pha G1 của kì trung gian
  • C. Pha G2 của kì trung gian
  • D. Kì đầu của quá trình nguyên phân

Câu 10: Nguyên tắc nào sau đây ĐÚNG khi nói về cơ chế nhân đôi của phân tử ADN?

  • A. Nguyên tắc bảo tồn
  • B. Nguyên tắc sao chép
  • C. Nguyên tắc gián đoạn
  • D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

Câu 11: Nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN có ý nghĩa gì?

  • A. Tất cả các phân tử ADN con đều giống hệt ADN mẹ.
  • B. Mỗi phân tử ADN con đều chứa cả hai mạch đơn mới được tổng hợp.
  • C. Mỗi phân tử ADN con được tạo ra gồm một mạch cũ từ ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • D. Chỉ một nửa số phân tử ADN con chứa mạch cũ từ ADN mẹ.

Câu 12: Enzyme nào đóng vai trò then chốt trong việc tổng hợp mạch mới của phân tử ADN trong quá trình nhân đôi?

  • A. ADN polymerase
  • B. Helicase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 13: Enzyme helicase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Tổng hợp đoạn mồi RNA
  • B. Tháo xoắn và tách hai mạch đơn của ADN
  • C. Nối các đoạn Okazaki
  • D. Tổng hợp mạch ADN mới

Câu 14: Quá trình tổng hợp mạch ADN mới trên mỗi mạch khuôn diễn ra theo chiều nào?

  • A. Luôn theo chiều 5" → 3"
  • B. Luôn theo chiều 3" → 5"
  • C. Theo chiều 5" → 3" trên một mạch và 3" → 5" trên mạch còn lại
  • D. Tùy thuộc vào loại enzyme xúc tác

Câu 15: Trên mạch khuôn có chiều 3" → 5", mạch ADN mới được tổng hợp diễn ra như thế nào?

  • A. Tổng hợp liên tục theo chiều 3" → 5"
  • B. Tổng hợp liên tục theo chiều 5" → 3"
  • C. Tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki
  • D. Không diễn ra sự tổng hợp mạch mới

Câu 16: Trên mạch khuôn có chiều 5" → 3", mạch ADN mới được tổng hợp diễn ra như thế nào?

  • A. Tổng hợp liên tục theo chiều 5" → 3"
  • B. Tổng hợp liên tục theo chiều 3" → 5"
  • C. Tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki
  • D. Không diễn ra sự tổng hợp mạch mới

Câu 17: Enzyme ligase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN, đặc biệt là trên mạch tổng hợp gián đoạn?

  • A. Tháo xoắn ADN
  • B. Tổng hợp đoạn mồi
  • C. Tổng hợp mạch ADN mới
  • D. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau

Câu 18: Một gen có 3000 nucleotide. Chiều dài của gen này là bao nhiêu (tính bằng Angstrom - Å)?

  • A. 5100 Å
  • B. 10200 Å
  • C. 3000 Å
  • D. 6000 Å

Câu 19: Một gen có chiều dài 4080 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1200
  • B. 2400
  • C. 2400
  • D. 4080

Câu 20: Một gen có 1500 cặp nucleotide. Số liên kết hydrogen của gen này là 3800. Hãy tính số lượng nucleotide loại A và G trong gen.

  • A. A = 800, G = 700
  • B. A = 700, G = 800
  • C. A = 600, G = 900
  • D. A = 900, G = 600

Câu 21: Một phân tử ADN nhân đôi 4 lần. Số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 12
  • C. 16
  • D. 16

Câu 22: Một phân tử ADN có chứa N15 ở cả hai mạch. Nếu phân tử này nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa N14, số phân tử ADN con còn chứa N15 là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 14

Câu 23: Vẫn dựa trên dữ liệu câu 22 (ADN chứa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14), tổng số mạch đơn chứa N14 trong tất cả các phân tử ADN con là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 14

Câu 24: Một gen có 900 nucleotide loại A. Sau khi gen này nhân đôi một số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 18900 nucleotide loại T. Số lần nhân đôi của gen là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 25: Một gen có tổng số 3600 liên kết hydrogen và có số nucleotide loại A bằng 2/3 số nucleotide loại G. Chiều dài của gen này là bao nhiêu (tính bằng Angstrom - Å)?

  • A. 4080 Å
  • B. 5100 Å
  • C. 6120 Å
  • D. 7140 Å

Câu 26: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nhân đôi ADN là gì?

  • A. Tổng hợp các loại protein cho tế bào.
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
  • C. Tạo ra các loại RNA khác nhau.
  • D. Đảm bảo truyền thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Câu 27: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu một nucleotide loại A trên mạch khuôn bị thay thế bằng G, thì điều gì có khả năng xảy ra với mạch mới được tổng hợp tại vị trí đó?

  • A. Nucleotide A sẽ được lắp vào mạch mới.
  • B. Nucleotide X sẽ được lắp vào mạch mới.
  • C. Nucleotide T sẽ được lắp vào mạch mới.
  • D. Quá trình nhân đôi sẽ dừng lại tại vị trí đó.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình nhân đôi ADN giữa sinh vật nhân sơ và nhân thực (trong phạm vi kiến thức bài 1) là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ thường có một điểm khởi đầu nhân đôi, sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu.
  • B. Sinh vật nhân sơ nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn, sinh vật nhân thực thì không.
  • C. Sinh vật nhân sơ sử dụng enzyme ADN polymerase, sinh vật nhân thực thì không.
  • D. Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ xảy ra trong nhân, ở nhân thực xảy ra ở tế bào chất.

Câu 29: Giả sử tốc độ nhân đôi của ADN là không đổi. Một phân tử ADN có chiều dài L1 cần thời gian T để nhân đôi xong. Một phân tử ADN khác có chiều dài L2 = 2*L1 và có số điểm khởi đầu nhân đôi gấp đôi phân tử ADN thứ nhất. Thời gian để phân tử ADN thứ hai nhân đôi xong sẽ như thế nào so với T?

  • A. Gần bằng T/2
  • B. Gần bằng T
  • C. Gần bằng 2*T
  • D. Không thể xác định

Câu 30: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu môi trường nội bào thiếu hụt nucleotide loại A, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Quá trình nhân đôi vẫn diễn ra bình thường nhưng tốc độ chậm hơn.
  • B. Enzyme ADN polymerase sẽ thay thế A bằng một loại nucleotide khác.
  • C. Quá trình nhân đôi sẽ bị gián đoạn hoặc dừng lại ở những vị trí cần lắp A.
  • D. Chỉ mạch khuôn 3"-5" bị ảnh hưởng, mạch khuôn 5"-3" vẫn nhân đôi bình thường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nucleotide như sau: 3'- A T G X G A T - 5'. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, trình tự nucleotide của mạch đơn mới được tổng hợp từ mạch khuôn này sẽ là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có cấu trúc mạch kép xoắn theo chiều nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đường kính của phân tử ADN mạch kép và chiều cao của mỗi vòng xoắn (tương ứng với 10 cặp nucleotide) lần lượt là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Liên kết hóa học nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ hai mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một gen có tổng số nucleotide là 2400. Số liên kết hydrogen của gen này là 3100. Hãy xác định số lượng từng loại nucleotide (A, T, G, X) trong gen.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của phân tử ADN là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) diễn ra chủ yếu ở đâu trong tế bào nhân thực?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực thường xảy ra vào pha nào của chu kỳ tế bào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyên tắc nào sau đây ĐÚNG khi nói về cơ chế nhân đôi của phân tử ADN?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Enzyme nào đóng vai trò then chốt trong việc tổng hợp mạch mới của phân tử ADN trong quá trình nhân đôi?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Enzyme helicase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quá trình tổng hợp mạch ADN mới trên mỗi mạch khuôn diễn ra theo chiều nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5', mạch ADN mới được tổng hợp diễn ra như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trên mạch khuôn có chiều 5' → 3', mạch ADN mới được tổng hợp diễn ra như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Enzyme ligase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN, đặc biệt là trên mạch tổng hợp gián đoạn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một gen có 3000 nucleotide. Chiều dài của gen này là bao nhiêu (tính bằng Angstrom - Å)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một gen có chiều dài 4080 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một gen có 1500 cặp nucleotide. Số liên kết hydrogen của gen này là 3800. Hãy tính số lượng nucleotide loại A và G trong gen.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một phân tử ADN nhân đôi 4 lần. Số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một phân tử ADN có chứa N15 ở cả hai mạch. Nếu phân tử này nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa N14, số phân tử ADN con còn chứa N15 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vẫn dựa trên dữ liệu câu 22 (ADN chứa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14), tổng số mạch đơn chứa N14 trong tất cả các phân tử ADN con là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một gen có 900 nucleotide loại A. Sau khi gen này nhân đôi một số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 18900 nucleotide loại T. Số lần nhân đôi của gen là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một gen có tổng số 3600 liên kết hydrogen và có số nucleotide loại A bằng 2/3 số nucleotide loại G. Chiều dài của gen này là bao nhiêu (tính bằng Angstrom - Å)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nhân đôi ADN là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu một nucleotide loại A trên mạch khuôn bị thay thế bằng G, thì điều gì có khả năng xảy ra với mạch mới được tổng hợp tại vị trí đó?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình nhân đôi ADN giữa sinh vật nhân sơ và nhân thực (trong phạm vi kiến thức bài 1) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử tốc độ nhân đôi của ADN là không đổi. Một phân tử ADN có chiều dài L1 cần thời gian T để nhân đôi xong. Một phân tử ADN khác có chiều dài L2 = 2*L1 và có số điểm khởi đầu nhân đôi gấp đôi phân tử ADN thứ nhất. Thời gian để phân tử ADN thứ hai nhân đôi xong sẽ như thế nào so với T?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu môi trường nội bào thiếu hụt nucleotide loại A, điều gì có thể xảy ra?

Viết một bình luận