Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 02
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu A và không bị mù màu, người vợ có nhóm máu B và không bị mù màu, sinh con trai nhóm máu O và bị mù màu. Kiểu gen của người vợ là:
- A. I^B I^B X^A X^A
- B. I^B I^O X^A X^A
- C. I^B I^O X^A X^a
- D. I^B I^B X^A X^a
Câu 2: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng, trong đó toàn bộ cây hoa trắng là cây cái. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật:
- A. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường
- B. Di truyền liên kết với giới tính X
- C. Di truyền liên kết với giới tính Y
- D. Di truyền ngoài nhân
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?
- A. Nhiễm sắc thể giới tính có vai trò quan trọng trong việc xác định giới tính của người.
- B. Ở nữ giới, cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, ở nam giới là XY.
- C. Nhiễm sắc thể giới tính mang các gen quy định giới tính và các tính trạng thường.
- D. Nhiễm sắc thể Y có kích thước lớn hơn và chứa nhiều gen hơn nhiễm sắc thể X.
Câu 4: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (ZW là con cái, ZZ là con đực). Alen Z^B quy định lông vằn, alen Z^b quy định lông không vằn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở cả giới đực và giới cái đều là 1 lông vằn : 1 lông không vằn?
- A. Z^B Z^B × Z^b W
- B. Z^B Z^b × Z^B W
- C. Z^B Z^b × Z^b W
- D. Z^b Z^b × Z^B W
Câu 5: Hội chứng Turner ở người là do đột biến nào sau đây gây ra?
- A. Thừa một nhiễm sắc thể X ở nữ (XXX)
- B. Mất một nhiễm sắc thể X ở nữ (XO)
- C. Thừa một nhiễm sắc thể X ở nam (XXY)
- D. Thừa một nhiễm sắc thể Y ở nam (XYY)
Câu 6: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 7: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu:
- A. XY
- B. XO
- C. ZW
- D. Haplodiploid
Câu 8: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (thể Barr) ở nữ giới có vai trò gì?
- A. Tăng cường biểu hiện gen trên nhiễm sắc thể X
- B. Đảm bảo tất cả các gen trên nhiễm sắc thể X đều được biểu hiện
- C. Cân bằng biểu hiện gen giữa nhiễm sắc thể X ở giới đực và giới cái
- D. Loại bỏ hoàn toàn nhiễm sắc thể X dư thừa
Câu 9: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen X^B quy định lông đen, alen X^b quy định lông hung, kiểu gen X^B X^b quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với một con mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
- A. 3 đen : 1 hung
- B. 1 đen : 1 hung : 2 tam thể
- C. 2 đen : 2 tam thể
- D. 1 đen : 1 hung : 1 tam thể : 1 đen
Câu 10: Trong sơ đồ phả hệ sau, bệnh do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Xác suất để cặp vợ chồng III.1 và III.2 sinh con gái bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 11: Gen quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng, F1 thu toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
- A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới
- B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực
- C. 2 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới
- D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới
Câu 12: Ở một loài động vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen trội quy định lông đen, alen lặn quy định lông xám. Khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông xám, đời F1 thu được toàn con lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
- A. 3 lông đen : 1 lông xám ở cả hai giới
- B. 3 lông đen : 1 lông xám, trong đó lông xám chỉ xuất hiện ở con đực
- C. 2 lông đen : 1 lông xám ở cả hai giới
- D. 1 lông đen : 1 lông xám ở cả hai giới
Câu 13: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng nhóm máu Rh+ và không bị mù màu, người vợ nhóm máu Rh- và không bị mù màu, sinh con trai nhóm máu Rh- và bị mù màu. Biết rằng tính trạng Rh+ là trội hoàn toàn so với Rh-. Kiểu gen của người chồng là:
- A. RR X^A Y
- B. RR X^a Y
- C. Rr X^A Y
- D. Rr X^a Y
Câu 14: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một phụ nữ tóc xoăn, không bị bệnh máu khó đông, có bố tóc thẳng và bị bệnh máu khó đông, kết hôn với một người đàn ông tóc thẳng, không bị bệnh máu khó đông. Biết rằng tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Kiểu gen của người phụ nữ là:
- A. AA X^B X^B
- B. Aa X^B X^b
- C. Aa X^B X^B
- D. AA X^B X^b
Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường, chiều cao cây do một gen khác có hai alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 lai phân tích, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
- A. 9 đỏ, cao : 3 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
- B. 3 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
- C. 1 đỏ, cao : 2 đỏ, thấp : 2 trắng, cao : 1 trắng, thấp
- D. 1 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp : 1 trắng, cao : 1 trắng, thấp
Câu 16: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh mù màu là 0,2. Tỉ lệ nam giới bị mù màu trong quần thể này là:
- A. 4%
- B. 20%
- C. 36%
- D. 64%
Câu 17: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) là do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính nào trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ?
- A. Cặp nhiễm sắc thể thường số 21
- B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở bố
- C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở mẹ
- D. Cả cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở mẹ hoặc cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở bố
Câu 18: Ở gà, gen quy định hình dạng mào nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Cho gà trống mào hoa hồng, lông vằn thuần chủng lai với gà mái mào lá, lông không vằn, F1 thu được toàn gà mào hoa hồng, lông vằn. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
- A. 9 mào hoa hồng, lông vằn : 3 mào hoa hồng, lông không vằn : 3 mào lá, lông vằn : 1 mào lá, lông không vằn
- B. 3 mào hoa hồng, lông vằn : 1 mào hoa hồng, lông không vằn : 3 mào lá, lông vằn : 1 mào lá, lông không vằn
- C. 3 mào hoa hồng, lông vằn : 1 mào lá, lông không vằn
- D. 9 mào hoa hồng, lông vằn : 7 mào lá, lông không vằn
Câu 19: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - lục đều do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Hai bệnh này di truyền:
- A. Chỉ liên kết với giới tính ở nam giới
- B. Liên kết với giới tính ở cả nam và nữ
- C. Chỉ liên kết với giới tính ở nữ giới
- D. Không liên kết với giới tính
Câu 20: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông có 3 alen: Y>y^v>y, trong đó Y quy định lông vàng, y^v quy định lông vàng nhạt, y quy định lông trắng. Alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho con cái lông vàng dị hợp tử lai với con đực lông trắng, F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
- A. Toàn lông vàng
- B. 3 lông vàng : 1 lông trắng
- C. 1 lông vàng : 1 lông trắng
- D. 2 lông vàng : 1 lông vàng nhạt : 1 lông trắng
Câu 21: Ở người, gen quy định màu răng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định răng vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định răng trắng. Gen quy định chiều cao nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Một cặp vợ chồng, chồng răng vàng, thân cao; vợ răng trắng, thân thấp, sinh con gái răng vàng, thân thấp. Kiểu gen của người chồng là:
- A. AA X^B Y
- B. Aa X^B Y
- C. AA X^b Y
- D. Aa X^b Y
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ngoài ra, một gen khác quy định màu hạt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt trắng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn, hạt vàng giao phấn với cây hoa trắng, quả dài, hạt trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, quả tròn, hạt vàng. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
- A. 27 đỏ, tròn, vàng : 9 đỏ, tròn, trắng : 9 đỏ, dài, vàng : 3 đỏ, dài, trắng : 9 trắng, tròn, vàng : 3 trắng, tròn, trắng : 3 trắng, dài, vàng : 1 trắng, dài, trắng
- B. 9 đỏ, tròn, vàng : 3 đỏ, tròn, trắng : 3 đỏ, dài, vàng : 1 đỏ, dài, trắng
- C. 27 đỏ, tròn, vàng : 9 đỏ, dài, vàng : 9 trắng, tròn, vàng : 3 trắng, dài, vàng
- D. 9 đỏ, tròn, vàng : 3 đỏ, dài, vàng : 3 trắng, tròn, vàng : 1 trắng, dài, trắng : 4 kiểu hình khác
Câu 23: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng nhóm máu AB và không bị bệnh máu khó đông, người vợ nhóm máu O và không bị bệnh máu khó đông, sinh con trai nhóm máu A và bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người chồng là:
- A. I^A I^B X^A Y
- B. I^A I^B X^a Y
- C. I^A I^O X^A Y
- D. I^A I^O X^a Y
Câu 24: Ở ruồi giấm, gen quy định màu thân nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen. Gen quy định hình dạng cánh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài thuần chủng lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
- A. 27 thân xám, cánh dài : 9 thân xám, cánh cụt : 9 thân đen, cánh dài : 3 thân đen, cánh cụt : 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt (tỉ lệ này có vẻ lặp lại, cần sửa lại)
- B. 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
- C. 27 thân xám, cánh dài : 9 thân đen, cánh cụt
- D. 9 thân xám, cánh dài : 7 thân đen, cánh cụt
Câu 25: Ở người, gen quy định nhóm máu MN nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng nhóm máu M và không bị mù màu, người vợ nhóm máu N và không bị mù màu, sinh con trai nhóm máu MN và bị mù màu. Kiểu gen của người vợ là:
- A. M^N M^N X^A X^A
- B. M^N M^N X^A X^a
- C. M^M M^N X^A X^A
- D. M^M M^N X^A X^a
Câu 26: Ở một loài động vật, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen quy định kích thước cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Cho con cái mắt đỏ, cánh dài thuần chủng lai với con đực mắt trắng, cánh ngắn, F1 thu được toàn con mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
- A. 9 mắt đỏ, cánh dài : 3 mắt đỏ, cánh ngắn : 3 mắt trắng, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh ngắn (tỉ lệ này có vẻ lặp lại, cần sửa lại)
- B. 9 mắt đỏ, cánh dài : 3 mắt đỏ, cánh ngắn : 3 mắt trắng, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh ngắn, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực
- C. 3 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh ngắn
- D. 9 mắt đỏ, cánh dài : 7 mắt trắng, cánh ngắn
Câu 27: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có mẹ bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 28: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Chiều cao cây do một gen khác nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
- A. 9 đỏ, cao : 3 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp (tỉ lệ này có vẻ lặp lại, cần sửa lại)
- B. 3 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
- C. 9 đỏ, cao : 7 trắng, thấp
- D. 9 đỏ, cao : 3 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
Câu 29: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ nữ giới bị bệnh mù màu là 4%. Tần số alen gây bệnh mù màu trong quần thể này là:
- A. 2%
- B. 20%
- C. 40%
- D. 80%
Câu 30: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (chim trống ZZ, chim mái ZW). Alen Z^B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen Z^b quy định lông trắng. Cho chim trống lông đen thuần chủng lai với chim mái lông trắng, F1 thu được toàn chim lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
- A. 3 lông đen : 1 lông trắng ở cả hai giới
- B. 3 lông đen : 1 lông trắng, trong đó lông trắng chỉ xuất hiện ở chim mái
- C. 2 lông đen : 1 lông trắng ở cả hai giới
- D. 1 lông đen : 1 lông trắng ở cả hai giới