Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ có kiểu gen IAIBXMXm kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen IAIBXMY. Xác suất sinh con trai bị mù màu và có nhóm máu AB là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 3/8

Câu 2: Trong hệ thống xác định giới tính XX/XY, giới đồng giao tử và giới dị giao tử lần lượt là:

  • A. Giới cái và giới đực
  • B. Giới đực và giới cái
  • C. Giới cái và giới lưỡng tính
  • D. Giới đực và giới đơn tính

Câu 3: Ở gà, giới tính được xác định theo cơ chế nhiễm sắc thể giới tính ZW, trong đó con trống là ZZ và con mái là ZW. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Gen ZB quy định lông vằn, gen Zb quy định lông không vằn. Phép lai giữa gà mái lông vằn và gà trống lông không vằn sẽ cho đời con có kiểu hình như thế nào?

  • A. Đời con đồng loạt lông vằn
  • B. Đời con: gà trống lông vằn, gà mái lông không vằn
  • C. Đời con: gà trống lông không vằn, gà mái lông vằn
  • D. Đời con đồng loạt lông không vằn

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gen bệnh (không biểu hiện bệnh). Xác suất con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 5: Trong một gia đình, người con trai bị bệnh mù màu đỏ - lục (bệnh do gen lặn liên kết X). Biết rằng bố mẹ đều bình thường. Kiểu gen của người mẹ có thể là:

  • A. XHXH
  • B. XhXh
  • C. XHXm
  • D. XHY

Câu 6: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen XB quy định lông đen, gen Xb quy định lông hung, kiểu gen XB Xb quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 3 đen : 1 hung
  • B. 1 đen : 2 tam thể : 1 hung
  • C. 2 đen : 1 tam thể : 1 hung
  • D. 1 đen cái : 1 đen đực : 1 tam thể cái : 1 hung đực

Câu 7: Điều nào sau đây là đặc điểm của di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Các gen phân li độc lập
  • B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con luôn là 3:1
  • C. Có sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa giới đực và giới cái
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật

Câu 8: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Một người phụ nữ mắc hội chứng Turner có kiểu gen nào?

  • A. XXY
  • B. XXX
  • C. XYY
  • D. XO

Câu 9: Gen quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen trội R quy định mắt đỏ, gen lặn r quy định mắt trắng. Một con ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng. Tỉ lệ ruồi mắt trắng ở đời F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/2
  • C. 1/4
  • D. 3/4

Câu 10: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, nhiễm sắc thể Y có vai trò quyết định giới tính nam chủ yếu do:

  • A. Có kích thước lớn hơn nhiễm sắc thể X
  • B. Mang gen SRY quy định sự phát triển tinh hoàn
  • C. Chứa nhiều gen hơn nhiễm sắc thể X
  • D. Có khả năng nhân đôi nhanh hơn nhiễm sắc thể X

Câu 11: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây cái hoa đỏ dị hợp tử lai với cây đực hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ cái : 1 hoa trắng cái : 1 hoa đỏ đực : 1 hoa trắng đực

Câu 12: Vì sao bệnh do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới?

  • A. Do nam giới có nhiễm sắc thể Y
  • B. Do nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X
  • C. Do gen lặn chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử
  • D. Do đột biến gen lặn dễ xảy ra ở nam giới hơn

Câu 13: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay thứ hai và thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể Y. Một người đàn ông mắc tật dính ngón tay thì con trai của ông ta:

  • A. Chắc chắn mắc tật dính ngón tay
  • B. Chắc chắn không mắc tật dính ngón tay
  • C. Có thể mắc hoặc không mắc tật dính ngón tay
  • D. Chỉ con trai đầu lòng mới mắc tật dính ngón tay

Câu 14: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Biết rằng hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là:

  • A. 82%
  • B. 18%
  • C. 41%
  • D. 9%

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường là:

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính luôn có kích thước lớn hơn
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định giới tính
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính có khả năng đột biến cao hơn

Câu 16: Một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X, alen trội A quy định mắt đỏ, alen lặn a quy định mắt trắng. Tần số alen a ở giới cái là 0.4, ở giới đực là 0.6. Sau một thế hệ ngẫu phối, tần số alen a trong quần thể là:

  • A. 0.4
  • B. 0.5
  • C. 0.6
  • D. 0.48

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Xác suất để đứa con gái tiếp theo của họ cũng bị mù màu là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 18: Trong hệ thống xác định giới tính XX/XO, giới XO là giới:

  • A. Cả đồng giao tử và dị giao tử
  • B. Dị giao tử
  • C. Đồng giao tử
  • D. Lưỡng tính

Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Bệnh được quy định bởi gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X. Biết rằng người số 7 không mang alen gây bệnh. Xác định kiểu gen của người số 6.

  • A. XHXH
  • B. XhXh
  • C. XHXb
  • D. XHY

Câu 20: Ở một loài động vật, NST giới tính của con đực là XY, con cái là XX. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST X, alen trội quy định chân cao, alen lặn quy định chân thấp. Khi lai giữa con cái chân cao dị hợp với con đực chân thấp, tỉ lệ kiểu hình chân thấp ở đời con là:

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng về nhiễm sắc thể Y ở người?

  • A. Mang nhiều gen quy định các tính trạng thường
  • B. Có kích thước lớn hơn nhiễm sắc thể X
  • C. Được di truyền cho cả con trai và con gái
  • D. Chủ yếu mang gen quy định giới tính nam

Câu 22: Tại sao các gen trên nhiễm sắc thể giới tính X lại có quy luật di truyền khác với các gen trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Vì nhiễm sắc thể X dễ bị đột biến hơn
  • B. Vì các gen trên nhiễm sắc thể X luôn là gen trội
  • C. Vì số lượng nhiễm sắc thể X khác nhau giữa giới đực và giới cái
  • D. Vì nhiễm sắc thể X không có khả năng trao đổi chéo

Câu 23: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - lục đều do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X quy định. Điều này có nghĩa là:

  • A. Hai bệnh này luôn di truyền cùng nhau
  • B. Cả hai bệnh đều có tỉ lệ mắc ở nam giới cao hơn nữ giới
  • C. Người mắc bệnh máu khó đông chắc chắn cũng mắc bệnh mù màu
  • D. Gen gây hai bệnh này nằm trên cùng một locus trên nhiễm sắc thể X

Câu 24: Trong hệ thống xác định giới tính ZW, giới dị giao tử là giới:

  • A. Đồng giao tử
  • B. Đực
  • C. Lưỡng tính
  • D. Cái

Câu 25: Một người đàn ông bình thường (không mang alen bệnh mù màu) kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có mẹ bị mù màu. Xác suất để con gái của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 26: Ở người, gen quy định màu răng nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể X. Xét phép lai giữa một người đàn ông răng trắng, tóc xoăn và một người phụ nữ răng vàng, tóc thẳng. Biết rằng răng vàng và tóc xoăn là trội. Kiểu gen của người con gái có thể là:

  • A. VVXTY
  • B. vvXTY
  • C. VvXtXt
  • D. VVXtXt

Câu 27: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính giúp giải thích điều gì trong các loài sinh vật?

  • A. Tính trạng luôn được di truyền theo dòng mẹ
  • B. Sự khác biệt về tỉ lệ biểu hiện tính trạng giữa giới đực và giới cái đối với một số tính trạng
  • C. Hiện tượng hoán vị gen xảy ra phổ biến hơn ở nhiễm sắc thể giới tính
  • D. Tính trạng luôn được di truyền đồng đều cho cả con trai và con gái

Câu 28: Ở ruồi giấm, gen quy định màu thân nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể X. Thân xám (B) trội so với thân đen (b), cánh dài (V) trội so với cánh cụt (v). Cho ruồi cái thân xám, cánh dài (dị hợp về cả hai cặp gen) lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu, nếu các gen di truyền độc lập?

  • A. 1/8
  • B. 3/16
  • C. 1/4
  • D. 3/8

Câu 29: Trong tư vấn di truyền, việc xác định tính trạng có liên kết với giới tính hay không có ý nghĩa quan trọng vì:

  • A. Giúp dự đoán chính xác hơn nguy cơ mắc bệnh ở con cái và con trai
  • B. Giúp xác định gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể nào
  • C. Giúp phát hiện sớm bệnh ở giai đoạn phôi thai
  • D. Giúp điều trị bệnh hiệu quả hơn

Câu 30: Cho biết cơ chế xác định giới tính ở người là XX/XY. Nếu một người có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là XXY, người này sẽ có giới tính:

  • A. Nữ
  • B. Nam
  • C. Lưỡng tính
  • D. Không xác định được

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ có kiểu gen IAIBXMXm kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen IAIBXMY. Xác suất sinh con trai bị mù màu và có nhóm máu AB là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong hệ thống xác định giới tính XX/XY, giới đồng giao tử và giới dị giao tử lần lượt là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ở gà, giới tính được xác định theo cơ chế nhiễm sắc thể giới tính ZW, trong đó con trống là ZZ và con mái là ZW. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Gen ZB quy định lông vằn, gen Zb quy định lông không vằn. Phép lai giữa gà mái lông vằn và gà trống lông không vằn sẽ cho đời con có kiểu hình như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gen bệnh (không biểu hiện bệnh). Xác suất con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong một gia đình, người con trai bị bệnh mù màu đỏ - lục (bệnh do gen lặn liên kết X). Biết rằng bố mẹ đều bình thường. Kiểu gen của người mẹ có thể là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen XB quy định lông đen, gen Xb quy định lông hung, kiểu gen XB Xb quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Điều nào sau đây là đặc điểm của di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Một người phụ nữ mắc hội chứng Turner có kiểu gen nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Gen quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen trội R quy định mắt đỏ, gen lặn r quy định mắt trắng. Một con ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng. Tỉ lệ ruồi mắt trắng ở đời F2 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, nhiễm sắc thể Y có vai trò quyết định giới tính nam chủ yếu do:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây cái hoa đỏ dị hợp tử lai với cây đực hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Vì sao bệnh do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay thứ hai và thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể Y. Một người đàn ông mắc tật dính ngón tay thì con trai của ông ta:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Biết rằng hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X, alen trội A quy định mắt đỏ, alen lặn a quy định mắt trắng. Tần số alen a ở giới cái là 0.4, ở giới đực là 0.6. Sau một thế hệ ngẫu phối, tần số alen a trong quần thể là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Xác suất để đứa con gái tiếp theo của họ cũng bị mù màu là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong hệ thống xác định giới tính XX/XO, giới XO là giới:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Bệnh được quy định bởi gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X. Biết rằng người số 7 không mang alen gây bệnh. Xác định kiểu gen của người số 6.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ở một loài động vật, NST giới tính của con đực là XY, con cái là XX. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST X, alen trội quy định chân cao, alen lặn quy định chân thấp. Khi lai giữa con cái chân cao dị hợp với con đực chân thấp, tỉ lệ kiểu hình chân thấp ở đời con là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng về nhiễm sắc thể Y ở người?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao các gen trên nhiễm sắc thể giới tính X lại có quy luật di truyền khác với các gen trên nhiễm sắc thể thường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - lục đều do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X quy định. Điều này có nghĩa là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong hệ thống xác định giới tính ZW, giới dị giao tử là giới:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một người đàn ông bình thường (không mang alen bệnh mù màu) kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có mẹ bị mù màu. Xác suất để con gái của họ bị mù màu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ở người, gen quy định màu răng nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể X. Xét phép lai giữa một người đàn ông răng trắng, tóc xoăn và một người phụ nữ răng vàng, tóc thẳng. Biết rằng răng vàng và tóc xoăn là trội. Kiểu gen của người con gái có thể là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính giúp giải thích điều gì trong các loài sinh vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ở ruồi giấm, gen quy định màu thân nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể X. Thân xám (B) trội so với thân đen (b), cánh dài (V) trội so với cánh cụt (v). Cho ruồi cái thân xám, cánh dài (dị hợp về cả hai cặp gen) lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu, nếu các gen di truyền độc lập?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong tư vấn di truyền, việc xác định tính trạng có liên kết với giới tính hay không có ý nghĩa quan trọng vì:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho biết cơ chế xác định giới tính ở người là XX/XY. Nếu một người có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là XXY, người này sẽ có giới tính:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu A và không bị mù màu, người vợ có nhóm máu B và không bị mù màu, sinh con trai nhóm máu O và bị mù màu. Kiểu gen của người vợ là:

  • A. I^B I^B X^A X^A
  • B. I^B I^O X^A X^A
  • C. I^B I^O X^A X^a
  • D. I^B I^B X^A X^a

Câu 2: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng, trong đó toàn bộ cây hoa trắng là cây cái. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật:

  • A. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền liên kết với giới tính X
  • C. Di truyền liên kết với giới tính Y
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính có vai trò quan trọng trong việc xác định giới tính của người.
  • B. Ở nữ giới, cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, ở nam giới là XY.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính mang các gen quy định giới tính và các tính trạng thường.
  • D. Nhiễm sắc thể Y có kích thước lớn hơn và chứa nhiều gen hơn nhiễm sắc thể X.

Câu 4: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (ZW là con cái, ZZ là con đực). Alen Z^B quy định lông vằn, alen Z^b quy định lông không vằn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở cả giới đực và giới cái đều là 1 lông vằn : 1 lông không vằn?

  • A. Z^B Z^B × Z^b W
  • B. Z^B Z^b × Z^B W
  • C. Z^B Z^b × Z^b W
  • D. Z^b Z^b × Z^B W

Câu 5: Hội chứng Turner ở người là do đột biến nào sau đây gây ra?

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể X ở nữ (XXX)
  • B. Mất một nhiễm sắc thể X ở nữ (XO)
  • C. Thừa một nhiễm sắc thể X ở nam (XXY)
  • D. Thừa một nhiễm sắc thể Y ở nam (XYY)

Câu 6: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 7: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu:

  • A. XY
  • B. XO
  • C. ZW
  • D. Haplodiploid

Câu 8: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (thể Barr) ở nữ giới có vai trò gì?

  • A. Tăng cường biểu hiện gen trên nhiễm sắc thể X
  • B. Đảm bảo tất cả các gen trên nhiễm sắc thể X đều được biểu hiện
  • C. Cân bằng biểu hiện gen giữa nhiễm sắc thể X ở giới đực và giới cái
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhiễm sắc thể X dư thừa

Câu 9: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen X^B quy định lông đen, alen X^b quy định lông hung, kiểu gen X^B X^b quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với một con mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 3 đen : 1 hung
  • B. 1 đen : 1 hung : 2 tam thể
  • C. 2 đen : 2 tam thể
  • D. 1 đen : 1 hung : 1 tam thể : 1 đen

Câu 10: Trong sơ đồ phả hệ sau, bệnh do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Xác suất để cặp vợ chồng III.1 và III.2 sinh con gái bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 11: Gen quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng, F1 thu toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới
  • B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực
  • C. 2 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới
  • D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới

Câu 12: Ở một loài động vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen trội quy định lông đen, alen lặn quy định lông xám. Khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông xám, đời F1 thu được toàn con lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 lông đen : 1 lông xám ở cả hai giới
  • B. 3 lông đen : 1 lông xám, trong đó lông xám chỉ xuất hiện ở con đực
  • C. 2 lông đen : 1 lông xám ở cả hai giới
  • D. 1 lông đen : 1 lông xám ở cả hai giới

Câu 13: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng nhóm máu Rh+ và không bị mù màu, người vợ nhóm máu Rh- và không bị mù màu, sinh con trai nhóm máu Rh- và bị mù màu. Biết rằng tính trạng Rh+ là trội hoàn toàn so với Rh-. Kiểu gen của người chồng là:

  • A. RR X^A Y
  • B. RR X^a Y
  • C. Rr X^A Y
  • D. Rr X^a Y

Câu 14: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một phụ nữ tóc xoăn, không bị bệnh máu khó đông, có bố tóc thẳng và bị bệnh máu khó đông, kết hôn với một người đàn ông tóc thẳng, không bị bệnh máu khó đông. Biết rằng tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Kiểu gen của người phụ nữ là:

  • A. AA X^B X^B
  • B. Aa X^B X^b
  • C. Aa X^B X^B
  • D. AA X^B X^b

Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường, chiều cao cây do một gen khác có hai alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 lai phân tích, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 9 đỏ, cao : 3 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
  • B. 3 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
  • C. 1 đỏ, cao : 2 đỏ, thấp : 2 trắng, cao : 1 trắng, thấp
  • D. 1 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp : 1 trắng, cao : 1 trắng, thấp

Câu 16: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh mù màu là 0,2. Tỉ lệ nam giới bị mù màu trong quần thể này là:

  • A. 4%
  • B. 20%
  • C. 36%
  • D. 64%

Câu 17: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) là do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính nào trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ?

  • A. Cặp nhiễm sắc thể thường số 21
  • B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở bố
  • C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở mẹ
  • D. Cả cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở mẹ hoặc cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở bố

Câu 18: Ở gà, gen quy định hình dạng mào nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Cho gà trống mào hoa hồng, lông vằn thuần chủng lai với gà mái mào lá, lông không vằn, F1 thu được toàn gà mào hoa hồng, lông vằn. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 9 mào hoa hồng, lông vằn : 3 mào hoa hồng, lông không vằn : 3 mào lá, lông vằn : 1 mào lá, lông không vằn
  • B. 3 mào hoa hồng, lông vằn : 1 mào hoa hồng, lông không vằn : 3 mào lá, lông vằn : 1 mào lá, lông không vằn
  • C. 3 mào hoa hồng, lông vằn : 1 mào lá, lông không vằn
  • D. 9 mào hoa hồng, lông vằn : 7 mào lá, lông không vằn

Câu 19: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - lục đều do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Hai bệnh này di truyền:

  • A. Chỉ liên kết với giới tính ở nam giới
  • B. Liên kết với giới tính ở cả nam và nữ
  • C. Chỉ liên kết với giới tính ở nữ giới
  • D. Không liên kết với giới tính

Câu 20: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông có 3 alen: Y>y^v>y, trong đó Y quy định lông vàng, y^v quy định lông vàng nhạt, y quy định lông trắng. Alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho con cái lông vàng dị hợp tử lai với con đực lông trắng, F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. Toàn lông vàng
  • B. 3 lông vàng : 1 lông trắng
  • C. 1 lông vàng : 1 lông trắng
  • D. 2 lông vàng : 1 lông vàng nhạt : 1 lông trắng

Câu 21: Ở người, gen quy định màu răng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định răng vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định răng trắng. Gen quy định chiều cao nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Một cặp vợ chồng, chồng răng vàng, thân cao; vợ răng trắng, thân thấp, sinh con gái răng vàng, thân thấp. Kiểu gen của người chồng là:

  • A. AA X^B Y
  • B. Aa X^B Y
  • C. AA X^b Y
  • D. Aa X^b Y

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ngoài ra, một gen khác quy định màu hạt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt trắng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn, hạt vàng giao phấn với cây hoa trắng, quả dài, hạt trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, quả tròn, hạt vàng. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 27 đỏ, tròn, vàng : 9 đỏ, tròn, trắng : 9 đỏ, dài, vàng : 3 đỏ, dài, trắng : 9 trắng, tròn, vàng : 3 trắng, tròn, trắng : 3 trắng, dài, vàng : 1 trắng, dài, trắng
  • B. 9 đỏ, tròn, vàng : 3 đỏ, tròn, trắng : 3 đỏ, dài, vàng : 1 đỏ, dài, trắng
  • C. 27 đỏ, tròn, vàng : 9 đỏ, dài, vàng : 9 trắng, tròn, vàng : 3 trắng, dài, vàng
  • D. 9 đỏ, tròn, vàng : 3 đỏ, dài, vàng : 3 trắng, tròn, vàng : 1 trắng, dài, trắng : 4 kiểu hình khác

Câu 23: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng nhóm máu AB và không bị bệnh máu khó đông, người vợ nhóm máu O và không bị bệnh máu khó đông, sinh con trai nhóm máu A và bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người chồng là:

  • A. I^A I^B X^A Y
  • B. I^A I^B X^a Y
  • C. I^A I^O X^A Y
  • D. I^A I^O X^a Y

Câu 24: Ở ruồi giấm, gen quy định màu thân nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen. Gen quy định hình dạng cánh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài thuần chủng lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 27 thân xám, cánh dài : 9 thân xám, cánh cụt : 9 thân đen, cánh dài : 3 thân đen, cánh cụt : 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt (tỉ lệ này có vẻ lặp lại, cần sửa lại)
  • B. 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • C. 27 thân xám, cánh dài : 9 thân đen, cánh cụt
  • D. 9 thân xám, cánh dài : 7 thân đen, cánh cụt

Câu 25: Ở người, gen quy định nhóm máu MN nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng nhóm máu M và không bị mù màu, người vợ nhóm máu N và không bị mù màu, sinh con trai nhóm máu MN và bị mù màu. Kiểu gen của người vợ là:

  • A. M^N M^N X^A X^A
  • B. M^N M^N X^A X^a
  • C. M^M M^N X^A X^A
  • D. M^M M^N X^A X^a

Câu 26: Ở một loài động vật, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen quy định kích thước cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Cho con cái mắt đỏ, cánh dài thuần chủng lai với con đực mắt trắng, cánh ngắn, F1 thu được toàn con mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 9 mắt đỏ, cánh dài : 3 mắt đỏ, cánh ngắn : 3 mắt trắng, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh ngắn (tỉ lệ này có vẻ lặp lại, cần sửa lại)
  • B. 9 mắt đỏ, cánh dài : 3 mắt đỏ, cánh ngắn : 3 mắt trắng, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh ngắn, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực
  • C. 3 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh ngắn
  • D. 9 mắt đỏ, cánh dài : 7 mắt trắng, cánh ngắn

Câu 27: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có mẹ bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Chiều cao cây do một gen khác nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 9 đỏ, cao : 3 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp (tỉ lệ này có vẻ lặp lại, cần sửa lại)
  • B. 3 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
  • C. 9 đỏ, cao : 7 trắng, thấp
  • D. 9 đỏ, cao : 3 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp

Câu 29: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ nữ giới bị bệnh mù màu là 4%. Tần số alen gây bệnh mù màu trong quần thể này là:

  • A. 2%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 30: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (chim trống ZZ, chim mái ZW). Alen Z^B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen Z^b quy định lông trắng. Cho chim trống lông đen thuần chủng lai với chim mái lông trắng, F1 thu được toàn chim lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 lông đen : 1 lông trắng ở cả hai giới
  • B. 3 lông đen : 1 lông trắng, trong đó lông trắng chỉ xuất hiện ở chim mái
  • C. 2 lông đen : 1 lông trắng ở cả hai giới
  • D. 1 lông đen : 1 lông trắng ở cả hai giới

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu A và không bị mù màu, người vợ có nhóm máu B và không bị mù màu, sinh con trai nhóm máu O và bị mù màu. Kiểu gen của người vợ là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng, trong đó toàn bộ cây hoa trắng là cây cái. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (ZW là con cái, ZZ là con đực). Alen Z^B quy định lông vằn, alen Z^b quy định lông không vằn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở cả giới đực và giới cái đều là 1 lông vằn : 1 lông không vằn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hội chứng Turner ở người là do đột biến nào sau đây gây ra?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (thể Barr) ở nữ giới có vai trò gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen X^B quy định lông đen, alen X^b quy định lông hung, kiểu gen X^B X^b quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với một con mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong sơ đồ phả hệ sau, bệnh do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Xác suất để cặp vợ chồng III.1 và III.2 sinh con gái bị bệnh là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Gen quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng, F1 thu toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ở một loài động vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen trội quy định lông đen, alen lặn quy định lông xám. Khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông xám, đời F1 thu được toàn con lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng nhóm máu Rh+ và không bị mù màu, người vợ nhóm máu Rh- và không bị mù màu, sinh con trai nhóm máu Rh- và bị mù màu. Biết rằng tính trạng Rh+ là trội hoàn toàn so với Rh-. Kiểu gen của người chồng là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một phụ nữ tóc xoăn, không bị bệnh máu khó đông, có bố tóc thẳng và bị bệnh máu khó đông, kết hôn với một người đàn ông tóc thẳng, không bị bệnh máu khó đông. Biết rằng tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Kiểu gen của người phụ nữ là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường, chiều cao cây do một gen khác có hai alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 lai phân tích, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh mù màu là 0,2. Tỉ lệ nam giới bị mù màu trong quần thể này là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) là do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính nào trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ở gà, gen quy định hình dạng mào nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Cho gà trống mào hoa hồng, lông vằn thuần chủng lai với gà mái mào lá, lông không vằn, F1 thu được toàn gà mào hoa hồng, lông vằn. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - lục đều do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Hai bệnh này di truyền:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông có 3 alen: Y>y^v>y, trong đó Y quy định lông vàng, y^v quy định lông vàng nhạt, y quy định lông trắng. Alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho con cái lông vàng dị hợp tử lai với con đực lông trắng, F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Ở người, gen quy định màu răng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định răng vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định răng trắng. Gen quy định chiều cao nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Một cặp vợ chồng, chồng răng vàng, thân cao; vợ răng trắng, thân thấp, sinh con gái răng vàng, thân thấp. Kiểu gen của người chồng là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ngoài ra, một gen khác quy định màu hạt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt trắng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn, hạt vàng giao phấn với cây hoa trắng, quả dài, hạt trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, quả tròn, hạt vàng. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng nhóm máu AB và không bị bệnh máu khó đông, người vợ nhóm máu O và không bị bệnh máu khó đông, sinh con trai nhóm máu A và bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người chồng là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ở ruồi giấm, gen quy định màu thân nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen. Gen quy định hình dạng cánh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài thuần chủng lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ở người, gen quy định nhóm máu MN nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, người chồng nhóm máu M và không bị mù màu, người vợ nhóm máu N và không bị mù màu, sinh con trai nhóm máu MN và bị mù màu. Kiểu gen của người vợ là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Ở một loài động vật, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen quy định kích thước cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Cho con cái mắt đỏ, cánh dài thuần chủng lai với con đực mắt trắng, cánh ngắn, F1 thu được toàn con mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có mẹ bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Chiều cao cây do một gen khác nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ nữ giới bị bệnh mù màu là 4%. Tần số alen gây bệnh mù màu trong quần thể này là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (chim trống ZZ, chim mái ZW). Alen Z^B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen Z^b quy định lông trắng. Cho chim trống lông đen thuần chủng lai với chim mái lông trắng, F1 thu được toàn chim lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng rối loạn nhiễm sắc thể giới tính. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế di truyền của hội chứng này?

  • A. Do đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y gây ra.
  • B. Do sự kết hợp của giao tử cái (X) và giao tử đực (O) không mang nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Do thừa một nhiễm sắc thể X ở nam giới.
  • D. Do đột biến gen trên nhiễm sắc thể X gây ra và biểu hiện ở nữ.

Câu 2: Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa, nơi alen A quy định mắt nhìn màu bình thường và alen a quy định bệnh mù màu đỏ - lục. Nếu người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông mắt nhìn màu bình thường, xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 3: Ở gà, giới tính được xác định theo cơ chế ZW, trong đó con trống là ZZ và con mái là ZW. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Nếu cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông không vằn, đời con F1 có kiểu hình như thế nào?

  • A. Toàn bộ gà con đều lông vằn.
  • B. Toàn bộ gà con đều lông không vằn.
  • C. Gà trống lông vằn, gà mái lông không vằn.
  • D. Gà trống lông không vằn, gà mái lông vằn.

Câu 4: Trong một gia đình, người con trai bị bệnh máu khó đông (Hemophilia), một bệnh do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X gây ra. Bố và mẹ của người con trai này có kiểu hình bình thường. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

  • A. XHXH
  • B. XHXh
  • C. XhXh
  • D. XHY

Câu 5: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen quy định lông đen (B) trội không hoàn toàn so với alen quy định lông hung (b). Mèo cái dị hợp tử (XBXb) có kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa hung). Nếu một mèo cái tam thể giao phối với một mèo đực lông đen, đời con có thể có những kiểu hình lông nào?

  • A. Chỉ mèo lông đen và mèo lông hung.
  • B. Chỉ mèo lông đen và mèo tam thể.
  • C. Chỉ mèo lông hung và mèo tam thể.
  • D. Mèo lông đen, mèo lông hung và mèo tam thể.

Câu 6: Cơ chế xác định giới tính ở người và châu chấu khác nhau như thế nào?

  • A. Người là XY, châu chấu là ZW.
  • B. Người là XX-XO, châu chấu là XY.
  • C. Người có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, châu chấu con đực chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X (XO).
  • D. Người con cái là XX, con đực là XY; châu chấu con cái là XY, con đực là XX.

Câu 7: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (hình thành thể Barr) ở động vật có vú, ví dụ như ở mèo cái tam thể, có vai trò sinh học chính là gì?

  • A. Tăng cường biểu hiện gen trên nhiễm sắc thể X.
  • B. Cân bằng liều lượng gen giữa giới đực và giới cái đối với các gen trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhiễm sắc thể X dư thừa ở giới cái.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở giới cái.

Câu 8: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y sẽ được di truyền theo dòng nào trong gia đình?

  • A. Dòng mẹ (từ mẹ sang con, cả trai và gái).
  • B. Dòng con gái (chỉ từ bố sang con gái).
  • C. Dòng con trai và con gái với xác suất bằng nhau.
  • D. Dòng nội (chỉ từ bố sang con trai).

Câu 9: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Trong một quần thể người, tỉ lệ nam giới bị mù màu là 8%. Nếu quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ nữ giới bị mù màu trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 8%
  • B. 4%
  • C. 0.64%
  • D. 16%

Câu 10: Quan sát sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền ở người dưới đây. Biết rằng bệnh này do một gen lặn quy định. Dựa vào sơ đồ phả hệ, có thể kết luận gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính X?

  • A. Nhiễm sắc thể thường, vì bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ và không có quy luật di truyền chéo rõ rệt.
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính X, vì bệnh chủ yếu xuất hiện ở nam giới.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính Y, vì bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới.
  • D. Không thể xác định được vị trí gen chỉ dựa vào sơ đồ phả hệ này.

Câu 11: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XY ở người, nhiễm sắc thể Y đóng vai trò quyết định giới tính nam chủ yếu thông qua gen nào?

  • A. Gen TDF trên nhiễm sắc thể X.
  • B. Gen SRY trên nhiễm sắc thể Y.
  • C. Gen quy định thụ thể testosterone trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Gen DAX1 trên nhiễm sắc thể X.

Câu 12: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Cây XX có hoa đỏ, cây XY có hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây hoa đỏ.
  • B. 100% cây hoa trắng.
  • C. 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng.
  • D. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người đàn ông có đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể Y mang gen SRY?

  • A. Người đó sẽ phát triển thành nam giới bình thường nhưng vô sinh.
  • B. Người đó sẽ phát triển thành nam giới có các đặc điểm nữ thứ phát.
  • C. Người đó sẽ phát triển thành nữ giới về kiểu hình, mặc dù có nhiễm sắc thể XY.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển giới tính.

Câu 14: Trong hệ thống xác định giới tính XX-XO, giới dị giao tử là giới nào?

  • A. Giới cái.
  • B. Giới đực.
  • C. Cả giới đực và giới cái.
  • D. Không có giới dị giao tử trong hệ thống này.

Câu 15: Xét phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài và ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Nếu hai cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, kết quả phép lai có thay đổi không?

  • A. Không thay đổi, tỉ lệ kiểu hình F2 vẫn là 9:3:3:1.
  • B. Thay đổi, nhưng tỉ lệ kiểu hình F2 vẫn giữ nguyên ở cả hai giới.
  • C. Thay đổi, tỉ lệ kiểu hình F2 có thể khác nhau ở giới đực và giới cái, và không còn là 9:3:3:1.
  • D. Không thể xác định sự thay đổi nếu không biết rõ kiểu gen của P.

Câu 16: Ở người, gen quy định men răng nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen trội quy định men răng bình thường, alen lặn quy định men răng yếu. Một cặp vợ chồng có kiểu hình răng bình thường sinh con trai men răng yếu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Bố XRXR, mẹ XRXR
  • B. Bố XRY, mẹ XRXr
  • C. Bố XrY, mẹ XRXr
  • D. Bố XrY, mẹ XrXr

Câu 17: Trong hệ thống xác định giới tính ZW, giới đồng giao tử là giới nào?

  • A. Giới đực.
  • B. Giới cái.
  • C. Cả giới đực và giới cái.
  • D. Không có giới đồng giao tử trong hệ thống này.

Câu 18: Một gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y sẽ di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền chỉ theo dòng mẹ.
  • B. Di truyền tương tự như trên nhiễm sắc thể thường, nhưng có thể có sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa giới đực và giới cái.
  • C. Di truyền chỉ theo dòng bố.
  • D. Di truyền hoàn toàn giống như trên nhiễm sắc thể thường, không có sự khác biệt giữa giới tính.

Câu 19: Ở ong mật, giới tính được xác định theo cơ chế đơn bội - lưỡng bội. Ong thợ và ong chúa có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. Ong thợ và ong chúa đều lưỡng bội.
  • B. Ong thợ đơn bội, ong chúa lưỡng bội.
  • C. Ong thợ lưỡng bội, ong chúa đơn bội.
  • D. Cả ong thợ và ong chúa đều đơn bội.

Câu 20: Cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con gái của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 21: Một loài bướm có cơ chế xác định giới tính ZW. Cho bướm cái cánh đen (ZBW) giao phối với bướm đực cánh trắng (ZbZb). Biết rằng gen quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể Z và alen B trội hoàn toàn so với alen b. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ bướm con cánh đen.
  • B. Toàn bộ bướm con cánh trắng.
  • C. 1 bướm đực cánh đen : 1 bướm cái cánh trắng.
  • D. 1 bướm đực cánh trắng : 1 bướm cái cánh đen.

Câu 22: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Để giảm thiểu nguy cơ sinh con bị bệnh ở lần sinh sau, cặp vợ chồng này nên được tư vấn điều gì?

  • A. Không cần lo lắng, vì đây chỉ là trường hợp ngẫu nhiên.
  • B. Khuyến khích chỉ sinh con gái, vì con gái sẽ không bị bệnh.
  • C. Lần sinh sau sẽ không có nguy cơ sinh con bị bệnh nữa.
  • D. Hiểu rõ nguy cơ bệnh di truyền và cân nhắc các biện pháp chẩn đoán trước sinh.

Câu 23: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XY, nhiễm sắc thể X và Y được gọi là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể thường.
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Nhiễm sắc thể không tương đồng.

Câu 24: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Khi cho con cái lông xám thuần chủng lai với con đực lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 lông xám : 1 lông trắng ở cả giới đực và giới cái.
  • B. 100% lông xám ở cả giới đực và giới cái.
  • C. 3 lông xám : 1 lông trắng, nhưng tỉ lệ này khác nhau ở giới đực và giới cái.
  • D. 1 lông xám : 1 lông trắng ở cả giới đực và giới cái.

Câu 25: Ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính trong thực tiễn là gì?

  • A. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học cơ bản, không có ứng dụng thực tiễn.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong chăn nuôi để tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong y học để chẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền.
  • D. Có ý nghĩa trong nhiều lĩnh vực như y học (tư vấn di truyền), chăn nuôi (chọn giống), và chọn giống cây trồng.

Câu 26: Ở người, gen quy định tính trạng nào sau đây chắc chắn nằm trên nhiễm sắc thể Y?

  • A. Bệnh mù màu đỏ - lục.
  • B. Bệnh máu khó đông (Hemophilia).
  • C. Tật dính ngón tay thứ 2 và 3.
  • D. Bệnh bạch tạng.

Câu 27: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt, nếu kết quả đời con không hoàn toàn giống với phép lai phân tích gen trên nhiễm sắc thể thường, điều này có thể được giải thích bằng hiện tượng nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Di truyền liên kết giới tính hoặc liên kết gen.
  • C. Tác động cộng gộp của gen.
  • D. Tương tác gen.

Câu 28: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) là do sự bất thường trong phân li nhiễm sắc thể giới tính ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa giảm phân I.
  • B. Kì đầu giảm phân II.
  • C. Kì sau giảm phân I hoặc kì sau giảm phân II.
  • D. Kì cuối giảm phân II.

Câu 29: Trong hệ thống xác định giới tính XX-XO, con đực XO tạo ra bao nhiêu loại giao tử về nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Một loại giao tử (chỉ giao tử X).
  • B. Hai loại giao tử (giao tử X và giao tử O).
  • C. Ba loại giao tử (giao tử X, giao tử Y và giao tử O).
  • D. Bốn loại giao tử (giao tử XX, giao tử XO, giao tử YY và giao tử OO).

Câu 30: Nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X, và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y (vùng không tương đồng), thì kiểu gen nào sau đây không thể tồn tại ở giới đực XY?

  • A. XAY
  • B. XaY
  • C. XAAY
  • D. Xaa

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng rối loạn nhiễm sắc thể giới tính. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế di truyền của hội chứng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa, nơi alen A quy định mắt nhìn màu bình thường và alen a quy định bệnh mù màu đỏ - lục. Nếu người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông mắt nhìn màu bình thường, xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ở gà, giới tính được xác định theo cơ chế ZW, trong đó con trống là ZZ và con mái là ZW. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Nếu cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông không vằn, đời con F1 có kiểu hình như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong một gia đình, người con trai bị bệnh máu khó đông (Hemophilia), một bệnh do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X gây ra. Bố và mẹ của người con trai này có kiểu hình bình thường. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen quy định lông đen (B) trội không hoàn toàn so với alen quy định lông hung (b). Mèo cái dị hợp tử (XBXb) có kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa hung). Nếu một mèo cái tam thể giao phối với một mèo đực lông đen, đời con có thể có những kiểu hình lông nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cơ chế xác định giới tính ở người và châu chấu khác nhau như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (hình thành thể Barr) ở động vật có vú, ví dụ như ở mèo cái tam thể, có vai trò sinh học chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y sẽ được di truyền theo dòng nào trong gia đình?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Trong một quần thể người, tỉ lệ nam giới bị mù màu là 8%. Nếu quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ nữ giới bị mù màu trong quần thể là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Quan sát sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền ở người dưới đây. Biết rằng bệnh này do một gen lặn quy định. Dựa vào sơ đồ phả hệ, có thể kết luận gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính X?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XY ở người, nhiễm sắc thể Y đóng vai trò quyết định giới tính nam chủ yếu thông qua gen nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Cây XX có hoa đỏ, cây XY có hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người đàn ông có đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể Y mang gen SRY?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong hệ thống xác định giới tính XX-XO, giới dị giao tử là giới nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Xét phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài và ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Nếu hai cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, kết quả phép lai có thay đổi không?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ở người, gen quy định men răng nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen trội quy định men răng bình thường, alen lặn quy định men răng yếu. Một cặp vợ chồng có kiểu hình răng bình thường sinh con trai men răng yếu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong hệ thống xác định giới tính ZW, giới đồng giao tử là giới nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y sẽ di truyền theo quy luật nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ở ong mật, giới tính được xác định theo cơ chế đơn bội - lưỡng bội. Ong thợ và ong chúa có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con gái của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một loài bướm có cơ chế xác định giới tính ZW. Cho bướm cái cánh đen (ZBW) giao phối với bướm đực cánh trắng (ZbZb). Biết rằng gen quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể Z và alen B trội hoàn toàn so với alen b. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Để giảm thiểu nguy cơ sinh con bị bệnh ở lần sinh sau, cặp vợ chồng này nên được tư vấn điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XY, nhiễm sắc thể X và Y được gọi là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Khi cho con cái lông xám thuần chủng lai với con đực lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính trong thực tiễn là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Ở người, gen quy định tính trạng nào sau đây chắc chắn nằm trên nhiễm sắc thể Y?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt, nếu kết quả đời con không hoàn toàn giống với phép lai phân tích gen trên nhiễm sắc thể thường, điều này có thể được giải thích bằng hiện tượng nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) là do sự bất thường trong phân li nhiễm sắc thể giới tính ở kì nào của quá trình giảm phân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong hệ thống xác định giới tính XX-XO, con đực XO tạo ra bao nhiêu loại giao tử về nhiễm sắc thể giới tính?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X, và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y (vùng không tương đồng), thì kiểu gen nào sau đây không thể tồn tại ở giới đực XY?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. Cơ chế nào sau đây không thể dẫn đến sự hình thành генотип XO ở người?

  • A. Mẹ giảm phân I, cặp NST giới tính XX không phân li, tạo giao tử O và giao tử XX.
  • B. Mẹ giảm phân II, hai хроматид chị em của NST giới tính X không phân li, tạo giao tử O và giao tử X.
  • C. Bố giảm phân I hoặc II, cặp NST giới tính XY không phân li hoặc NST Y không phân li, tạo giao tử O và giao tử XY hoặc X hoặc Y.
  • D. Bố giảm phân I, cặp NST giới tính XY phân li bình thường, tạo giao tử X và giao tử Y, sau đó giao tử X kết hợp với giao tử O từ mẹ do mẹ giảm phân bình thường.

Câu 2: Xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở một loài động vật có vú, quy định màu lông có hai alen: A (lông đen) trội hoàn toàn so với a (lông vàng). Trong một quần thể, tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể này cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu hình lông vàng ở giới cái là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.4
  • C. 0.24
  • D. 0.6

Câu 3: Ở gà, giới đực là giới đồng giao tử (ZZ) và giới cái là giới dị giao tử (ZW). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z, alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông không vằn, đời F1 thu được toàn gà lông vằn. Tiếp tục cho gà F1 giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 lông vằn : 1 lông không vằn ở cả gà trống và gà mái.
  • B. 1 lông vằn : 1 lông không vằn ở cả gà trống và gà mái.
  • C. 3 lông vằn : 1 lông không vằn ở gà trống; 1 lông vằn : 1 lông không vằn ở gà mái.
  • D. Toàn bộ gà F2 đều lông vằn.

Câu 4: Trong một loài thực vật, chiều cao cây do một gen có 2 alen (D và d) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, màu hoa do một gen có 2 alen (B và b) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Cho cây cái thân cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây đực thân thấp, hoa trắng, thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn tự thụ, F2 phân li kiểu hình như thế nào?

  • A. 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng, trong đó kiểu hình hoa trắng chỉ xuất hiện ở giới đực.
  • B. 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng, tỉ lệ này đồng đều ở cả hai giới.
  • C. 3 cao, đỏ : 1 thấp, trắng ở cả hai giới.
  • D. 3 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, trắng, trong đó kiểu hình hoa trắng chỉ xuất hiện ở giới đực.

Câu 5: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên NST X, alen D quy định lông đen, alen d quy định lông hung, thể dị hợp Dd quy định lông tam thể. Một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó mèo lông đen chiếm 40%, mèo lông hung chiếm 10%, còn lại là mèo tam thể. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là:

  • A. D = 0.4; d = 0.6
  • B. D = 0.6; d = 0.4
  • C. D = 0.2; d = 0.8
  • D. D = 0.8; d = 0.2

Câu 6: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (hình thành thể Barr) ở самка động vật có vú có vai trò sinh học chính là gì?

  • A. Đảm bảo tất cả các gen trên NST X đều được biểu hiện ở самка.
  • B. Tăng cường biểu hiện gen trên NST X để самка có lợi thế hơn so với самка.
  • C. Cân bằng liều lượng sản phẩm của gen trên NST X giữa самка (XX) và самка (XY).
  • D. Loại bỏ hoàn toàn NST X dư thừa ở самка để tránh đột biến lệch bội.

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng là con trai và bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 1/16

Câu 8: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài, đời con thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên NST giới tính X. Quy luật di truyền nào sau đây chi phối phép lai trên?

  • A. Di truyền liên kết hoàn toàn trên NST X.
  • B. Di truyền trội lặn hoàn toàn trên NST X.
  • C. Di truyền tương tác gen trên NST X.
  • D. Di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST X.

Câu 9: Ở người, NST Y mang gen quy định tính trạng nào sau đây?

  • A. Nhóm máu ABO.
  • B. Mù màu đỏ - lục.
  • C. Túm lông ở vành tai.
  • D. Bệnh bạch tạng.

Câu 10: Trong hệ xác định giới tính XY, giới dị giao tử là giới:

  • A. Có cặp NST giới tính tương đồng.
  • B. Có cặp NST giới tính khác nhau.
  • C. Luôn là giới cái.
  • D. Luôn là giới đực.

Câu 11: Một người đàn ông mắc bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X) kết hôn với một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con gái của họ bị bệnh máu khó đông là:

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 12: Ở loài chim, giới tính cái là giới dị giao tử (ZW), giới tính đực là giới đồng giao tử (ZZ). Điều gì sau đây không đúng về di truyền liên kết giới tính ở chim?

  • A. Gen nằm trên NST Z di truyền chéo.
  • B. Gen nằm trên NST W chỉ có ở giới cái.
  • C. Tính trạng do gen trên NST Z quy định biểu hiện khác nhau ở giới đực và giới cái.
  • D. Tính trạng do gen trên NST Z quy định luôn biểu hiện ở cả giới đực và giới cái với tỉ lệ ngang nhau.

Câu 13: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường về bệnh mù màu đỏ - lục (do gen lặn liên kết X). Con trai đầu lòng của họ bị bệnh mù màu. Kiểu gen của người mẹ là:

  • A. XBXB
  • B. XBXb
  • C. XbXb
  • D. XBY

Câu 14: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị đồng thời cả hai bệnh. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là:

  • A. AaXBXB x AaXBY
  • B. AAXBXb x AaXBY
  • C. AaXBXb x AaXBY
  • D. AaXBXb x AAXbY

Câu 15: Trong quần thể người, tần số người bị bệnh mù màu đỏ - lục ở nam giới cao hơn nhiều so với nữ giới. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Gen gây bệnh nằm trên NST X, nam giới chỉ có một NST X nên chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện bệnh.
  • B. Gen gây bệnh nằm trên NST Y, chỉ có nam giới mang NST Y nên chỉ nam giới mắc bệnh.
  • C. Bệnh mù màu đỏ - lục chỉ di truyền qua dòng mẹ.
  • D. Tần số đột biến gen gây bệnh mù màu đỏ - lục ở nam giới cao hơn.

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Tuy nhiên, người ta phát hiện ra rằng kiểu gen aa ở giới đực gây chết phôi. Nếu cho cây thân cao, hoa đỏ (AaBb) giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (Aabb), tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng.
  • B. 3 cao, đỏ : 1 cao, trắng.
  • C. 6 cao, đỏ : 2 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng.
  • D. 3 cao, đỏ : 1 thấp, trắng.

Câu 17: Trong nghiên cứu về di truyền nhóm máu ABO ở người, một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này lần lượt là:

  • A. IAIA và IBIB
  • B. IAIO và IBIO
  • C. IAIB và IAIB
  • D. IAIA và IBIO

Câu 18: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường, alen T quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen t quy định tóc thẳng. Gen quy định nhóm máu ABO nằm trên NST thường khác, với các alen IA, IB, IO. Một người đàn ông tóc xoăn, nhóm máu A (không rõ kiểu gen) kết hôn với một người phụ nữ tóc thẳng, nhóm máu B (IBIO). Họ sinh một người con gái tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen của người đàn ông là:

  • A. TtIAIO
  • B. TTIAIA
  • C. TTIAIO
  • D. TtIAIA

Câu 19: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen (A và a) nằm trên NST thường. Tần số alen a là 0.3. Nếu quần thể này cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là:

  • A. 0.09
  • B. 0.42
  • C. 0.49
  • D. 0.21

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng về NST giới tính?

  • A. NST giới tính có thể là NST tương đồng hoặc không tương đồng.
  • B. NST giới tính mang gen quy định giới tính và các tính trạng thường.
  • C. Số lượng NST giới tính có thể khác nhau giữa các loài.
  • D. NST giới tính luôn có kích thước lớn hơn NST thường.

Câu 21: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông đều do gen lặn liên kết NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 10cM trên NST X. Một người phụ nữ có kiểu gen XBXb (trong đó Xb mang cả hai gen lặn gây bệnh) kết hôn với người đàn ông bình thường. Tỉ lệ con trai bị cả hai bệnh là:

  • A. 50%
  • B. 45%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 22: Trong hệ xác định giới tính XY, NST Y có vai trò chính trong việc:

  • A. Xác định giới tính đực.
  • B. Xác định giới tính cái.
  • C. Quy định các tính trạng sinh sản thứ cấp ở самка.
  • D. Cân bằng liều lượng gen trên NST X.

Câu 23: Một loài thực vật có hoa đơn tính. Gen quy định màu hoa nằm trên NST giới tính X, alen R quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định hoa trắng. Cho cây cái hoa đỏ lai với cây đực hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn tự thụ, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở cả cây đực và cây cái.
  • B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở cây cái; 100% hoa đỏ ở cây đực.
  • C. 100% hoa đỏ ở cây cái; 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở cây đực.
  • D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở cả cây đực và cây cái.

Câu 24: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn h liên kết NST X quy định. Alen H quy định bình thường. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 25: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Nếu hai cặp gen này nằm trên NST giới tính X, kết quả F2 có thay đổi không?

  • A. Không thay đổi, vẫn là 9:3:3:1.
  • B. Thay đổi, tỉ lệ kiểu hình sẽ khác ở giới đực và giới cái nhưng tổng tỉ lệ vẫn là 9:3:3:1.
  • C. Thay đổi, tỉ lệ kiểu hình sẽ khác ở giới đực và giới cái, tổng tỉ lệ cũng không còn là 9:3:3:1.
  • D. Không đủ thông tin để xác định sự thay đổi.

Câu 26: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) là một dạng đột biến lệch bội NST giới tính. Cơ chế nào sau đây có thể tạo ra генотип XXY?

  • A. Mẹ giảm phân I hoặc II, cặp NST giới tính XX không phân li, tạo giao tử XX, kết hợp với giao tử Y bình thường từ bố.
  • B. Mẹ giảm phân bình thường tạo giao tử X, bố giảm phân I hoặc II, cặp NST giới tính XY không phân li, tạo giao tử XY, kết hợp với giao tử X từ mẹ.
  • C. Bố và mẹ đều giảm phân bình thường, nhưng trong quá trình thụ tinh, hai giao tử X kết hợp với giao tử Y.
  • D. Bố giảm phân I hoặc II, NST Y không phân li, tạo giao tử YY, kết hợp với giao tử X bình thường từ mẹ.

Câu 27: Trong một quần thể động vật, xét một gen nằm trên NST X có 2 alen (M và m). Tần số alen m ở giới đực là 0.2. Nếu quần thể này cân bằng di truyền, tần số kiểu hình do alen m quy định ở giới cái là:

  • A. 0.04
  • B. 0.2
  • C. 0.4
  • D. 0.16

Câu 28: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên NST thường, alen D quy định Rh+ trội hoàn toàn so với alen d quy định Rh-. Gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên NST X, alen B quy định bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh mù màu. Một người đàn ông Rh-, mù màu kết hôn với người phụ nữ Rh+, bình thường (dị hợp về cả hai cặp gen). Tỉ lệ con gái Rh-, mù màu là:

  • A. 1/2
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 3/8

Câu 29: Trong một thí nghiệm lai ở ruồi giấm, người ta thấy rằng tỉ lệ ruồi cái cánh dài : ruồi đực cánh cụt là 1:1. Biết rằng tính trạng chiều dài cánh do một gen có 2 alen quy định. Quy luật di truyền nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn trên NST thường.
  • B. Di truyền đồng trội trên NST thường.
  • C. Di truyền liên kết hoàn toàn trên NST X, gen trội quy định cánh dài.
  • D. Di truyền liên kết hoàn toàn trên NST X, gen trội quy định cánh cụt và gây chết ở ruồi cái khi đồng hợp.

Câu 30: Ở người, bệnh Turner (XO) và hội chứng Klinefelter (XXY) đều là các dạng đột biến lệch bội NST giới tính. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai hội chứng này là:

  • A. Hội chứng Turner chỉ xảy ra ở nữ, Klinefelter chỉ xảy ra ở nam.
  • B. Hội chứng Turner có 3 NST X, Klinefelter có 1 NST X.
  • C. Hội chứng Turner thiếu 1 NST X, Klinefelter thừa 1 NST X.
  • D. Hội chứng Turner gây vô sinh ở nam, Klinefelter gây vô sinh ở nữ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. Cơ chế nào sau đây *không* thể dẫn đến sự hình thành генотип XO ở người?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở một loài động vật có vú, quy định màu lông có hai alen: A (lông đen) trội hoàn toàn so với a (lông vàng). Trong một quần thể, tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể này cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu hình lông vàng ở giới cái là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ở gà, giới đực là giới đồng giao tử (ZZ) và giới cái là giới dị giao tử (ZW). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z, alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông không vằn, đời F1 thu được toàn gà lông vằn. Tiếp tục cho gà F1 giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một loài thực vật, chiều cao cây do một gen có 2 alen (D và d) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, màu hoa do một gen có 2 alen (B và b) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Cho cây cái thân cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây đực thân thấp, hoa trắng, thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn tự thụ, F2 phân li kiểu hình như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên NST X, alen D quy định lông đen, alen d quy định lông hung, thể dị hợp Dd quy định lông tam thể. Một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó mèo lông đen chiếm 40%, mèo lông hung chiếm 10%, còn lại là mèo tam thể. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (hình thành thể Barr) ở самка động vật có vú có vai trò sinh học chính là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng là con trai và bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài, đời con thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên NST giới tính X. Quy luật di truyền nào sau đây chi phối phép lai trên?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ở người, NST Y mang gen quy định tính trạng nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong hệ xác định giới tính XY, giới dị giao tử là giới:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một người đàn ông mắc bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X) kết hôn với một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con gái của họ bị bệnh máu khó đông là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Ở loài chim, giới tính cái là giới dị giao tử (ZW), giới tính đực là giới đồng giao tử (ZZ). Điều gì sau đây *không* đúng về di truyền liên kết giới tính ở chim?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường về bệnh mù màu đỏ - lục (do gen lặn liên kết X). Con trai đầu lòng của họ bị bệnh mù màu. Kiểu gen của người mẹ là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị đồng thời cả hai bệnh. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong quần thể người, tần số người bị bệnh mù màu đỏ - lục ở nam giới cao hơn nhiều so với nữ giới. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Tuy nhiên, người ta phát hiện ra rằng kiểu gen aa ở giới đực gây chết phôi. Nếu cho cây thân cao, hoa đỏ (AaBb) giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (Aabb), tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong nghiên cứu về di truyền nhóm máu ABO ở người, một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này lần lượt là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường, alen T quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen t quy định tóc thẳng. Gen quy định nhóm máu ABO nằm trên NST thường khác, với các alen IA, IB, IO. Một người đàn ông tóc xoăn, nhóm máu A (không rõ kiểu gen) kết hôn với một người phụ nữ tóc thẳng, nhóm máu B (IBIO). Họ sinh một người con gái tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen của người đàn ông là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen (A và a) nằm trên NST thường. Tần số alen a là 0.3. Nếu quần thể này cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là *không* đúng về NST giới tính?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông đều do gen lặn liên kết NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 10cM trên NST X. Một người phụ nữ có kiểu gen XBXb (trong đó Xb mang cả hai gen lặn gây bệnh) kết hôn với người đàn ông bình thường. Tỉ lệ con trai bị cả hai bệnh là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong hệ xác định giới tính XY, NST Y có vai trò chính trong việc:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một loài thực vật có hoa đơn tính. Gen quy định màu hoa nằm trên NST giới tính X, alen R quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định hoa trắng. Cho cây cái hoa đỏ lai với cây đực hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn tự thụ, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn h liên kết NST X quy định. Alen H quy định bình thường. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Nếu hai cặp gen này nằm trên NST giới tính X, kết quả F2 có thay đổi không?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) là một dạng đột biến lệch bội NST giới tính. Cơ chế nào sau đây có thể tạo ra генотип XXY?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong một quần thể động vật, xét một gen nằm trên NST X có 2 alen (M và m). Tần số alen m ở giới đực là 0.2. Nếu quần thể này cân bằng di truyền, tần số kiểu hình do alen m quy định ở giới cái là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên NST thường, alen D quy định Rh+ trội hoàn toàn so với alen d quy định Rh-. Gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên NST X, alen B quy định bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh mù màu. Một người đàn ông Rh-, mù màu kết hôn với người phụ nữ Rh+, bình thường (dị hợp về cả hai cặp gen). Tỉ lệ con gái Rh-, mù màu là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong một thí nghiệm lai ở ruồi giấm, người ta thấy rằng tỉ lệ ruồi cái cánh dài : ruồi đực cánh cụt là 1:1. Biết rằng tính trạng chiều dài cánh do một gen có 2 alen quy định. Quy luật di truyền nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ở người, bệnh Turner (XO) và hội chứng Klinefelter (XXY) đều là các dạng đột biến lệch bội NST giới tính. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai hội chứng này là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở người, cơ chế xác định giới tính phổ biến là XX và XY. Điều nào sau đây mô tả đúng vai trò của nhiễm sắc thể giới tính trong cơ chế này?

  • A. NST Y mang gen quyết định giới tính đực, NST X đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của cả hai giới.
  • B. NST X mang gen quyết định giới tính cái, NST Y đóng vai trò thứ yếu.
  • C. Giới tính được quyết định hoàn toàn bởi số lượng NST X có mặt.
  • D. Giới tính được quyết định bởi sự cân bằng giữa số lượng NST X và bộ NST thường.

Câu 2: Trong cơ chế xác định giới tính ZZ/ZW thường thấy ở chim và một số loài bò sát, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Giới đực là dị giao tử (ZW), giới cái là đồng giao tử (ZZ).
  • B. Giới đực là đồng giao tử (XX), giới cái là dị giao tử (XY).
  • C. Giới đực là dị giao tử (XY), giới cái là đồng giao tử (XX).
  • D. Giới đực là đồng giao tử (ZZ), giới cái là dị giao tử (ZW).

Câu 3: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X nhưng không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Kiểu gen của cơ thể đực (XY) đối với gen này sẽ như thế nào?

  • A. Luôn có hai alen giống nhau (đồng hợp tử).
  • B. Luôn có hai alen khác nhau (dị hợp tử).
  • C. Chỉ có một alen duy nhất.
  • D. Có thể có một hoặc hai alen tùy thuộc vào tính trạng.

Câu 4: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen trội (A) quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 5: Gen quy định một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen trên X) sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới cái và di truyền từ mẹ sang tất cả con gái.
  • B. Biểu hiện ở cả hai giới nhưng tỷ lệ khác nhau.
  • C. Chỉ biểu hiện ở giới đực và di truyền từ bố sang tất cả con gái.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới đực và di truyền từ bố sang tất cả con trai.

Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen W quy định mắt đỏ (trội), alen w quy định mắt trắng (lặn), không có alen trên Y. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho kết quả kiểu hình ở đời con F1 như thế nào?

  • A. 100% ruồi cái mắt đỏ, 50% ruồi đực mắt đỏ : 50% ruồi đực mắt trắng.
  • B. 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng ở cả hai giới.
  • C. 50% ruồi cái mắt đỏ : 50% ruồi cái mắt trắng, 50% ruồi đực mắt đỏ : 50% ruồi đực mắt trắng.
  • D. 100% ruồi mắt đỏ ở cả hai giới.

Câu 7: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện chủ yếu ở nam giới và thường truyền từ ông ngoại sang cháu trai thông qua người mẹ bình thường. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường lặn.
  • B. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể X lặn.
  • C. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể Y.
  • D. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể X trội.

Câu 8: Quan sát một phả hệ của bệnh Z. Bệnh này xuất hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới. Trong một số trường hợp, bố bị bệnh sinh con gái bình thường, nhưng con trai bị bệnh. Kiểu di truyền nào có thể giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường trội.
  • B. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể X lặn.
  • C. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể Y.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường lặn.

Câu 9: Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường, người chồng bị bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y). Họ sinh được một người con gái bị bệnh. Điều này có thể xảy ra không? Vì sao?

  • A. Không thể xảy ra, vì bố chỉ truyền Y cho con gái.
  • B. Không thể xảy ra, vì người vợ bình thường không mang gen bệnh.
  • C. Có thể xảy ra, nếu người vợ bình thường nhưng là người mang gen bệnh (dị hợp tử).
  • D. Có thể xảy ra, nếu có đột biến gen xảy ra ở người con gái.

Câu 10: Ở một loài động vật, lông vằn do gen trội B quy định, lông không vằn do gen lặn b quy định. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X và có alen trên Y (vùng tương đồng). Phép lai giữa cá thể đực lông vằn (X^BY^b) và cá thể cái lông không vằn (X^bX^b) sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 1 con cái lông vằn : 1 con đực lông không vằn.
  • B. 1 con cái lông không vằn : 1 con đực lông vằn.
  • C. 100% con cái lông vằn, 100% con đực lông không vằn.
  • D. 100% con cái lông không vằn, 100% con đực lông vằn.

Câu 11: Tại sao các bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y) lại thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

  • A. Vì nữ giới có hai NST X nên dễ bị đột biến hơn.
  • B. Vì nam giới chỉ có một NST Y nên yếu hơn.
  • C. Vì nam giới chỉ cần một bản sao của alen lặn trên NST X để biểu hiện tính trạng, trong khi nữ giới cần hai bản sao.
  • D. Vì gen lặn trên X chỉ tồn tại ở nam giới.

Câu 12: Trong một quần thể người, bệnh P do gen lặn a trên NST X gây ra, alen trội A quy định bình thường. Tỷ lệ người nam mắc bệnh P là 8%. Giả sử quần thể cân bằng di truyền đối với gen này. Tỷ lệ người nữ mắc bệnh P trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.64%
  • B. 8%
  • C. 64%
  • D. Không thể tính được.

Câu 13: Một phả hệ theo dõi sự di truyền của một tính trạng ở người được cho như sau: Bố mẹ đều bình thường, sinh ra một người con trai bị bệnh. Người con trai bị bệnh này kết hôn với một người phụ nữ bình thường (không có ai trong gia đình cô ấy bị bệnh). Họ sinh ra một người con gái bình thường và một người con trai bình thường. Kiểu di truyền của tính trạng này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường trội.
  • B. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể X lặn.
  • C. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể Y.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường lặn.

Câu 14: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen B quy định màu đen, alen b quy định màu vàng. Mèo cái dị hợp tử (Bb) có màu tam thể. Alen không có trên Y. Phép lai giữa mèo cái tam thể và mèo đực màu đen sẽ cho đời con có những kiểu hình nào về màu lông và ở giới tính nào?

  • A. Chỉ có mèo cái tam thể và mèo đực đen.
  • B. Chỉ có mèo cái đen và mèo đực vàng.
  • C. Mèo cái có thể đen hoặc tam thể, mèo đực chỉ có màu đen.
  • D. Mèo cái có thể đen hoặc tam thể, mèo đực có thể đen hoặc vàng.

Câu 15: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y. Có bao nhiêu kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể đối với gen này? (Giả sử gen có 2 alen A và a).

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Bệnh H ở người do gen trội D nằm trên NST X gây ra, alen d quy định bình thường. Một người phụ nữ bị bệnh H kết hôn với người đàn ông bình thường. Họ sinh được một người con trai bình thường. Kiểu gen của người phụ nữ này là gì?

  • A. X^DX^D
  • B. X^DX^d
  • C. X^dX^d
  • D. Không thể xác định.

Câu 17: Ở một loài chim, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen A quy định lông đỏ (trội), alen a quy định lông trắng (lặn). Giới đực là ZZ, giới cái là ZW. Phép lai giữa chim mái lông đỏ và chim trống lông trắng sẽ cho đời con F1 như thế nào?

  • A. 100% chim trống lông đỏ, 100% chim mái lông đỏ.
  • B. 50% chim trống lông đỏ : 50% chim trống lông trắng, 50% chim mái lông đỏ : 50% chim mái lông trắng.
  • C. 1 chim trống lông đỏ : 1 chim mái lông trắng.
  • D. 1 chim trống lông trắng : 1 chim mái lông đỏ.

Câu 18: Một nhà chọn giống gà muốn sử dụng phương pháp di truyền liên kết giới tính để phân biệt giới tính gà con ngay từ khi mới nở dựa vào màu lông. Biết rằng ở gà, giới đực là ZZ, giới cái là ZW. Màu lông do gen nằm trên NST Z. Alen B quy định lông vằn (trội), alen b quy định lông không vằn (lặn). Phép lai nào sau đây có thể giúp phân biệt giới tính gà con qua màu lông?

  • A. Gà trống lông vằn thuần chủng lai với gà mái lông vằn.
  • B. Gà trống lông vằn dị hợp lai với gà mái lông vằn.
  • C. Gà trống lông không vằn lai với gà mái lông vằn.
  • D. Gà trống lông vằn thuần chủng lai với gà mái lông không vằn.

Câu 19: Xét hai cặp gen cùng quy định hai tính trạng khác nhau. Cặp gen thứ nhất nằm trên NST thường, cặp gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của NST X (không có alen trên Y). Kiểu gen của cơ thể đực (XY) sẽ có tối đa bao nhiêu loại nếu mỗi gen đều có 2 alen (A/a và B/b)?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 20: Xét hai cặp gen cùng quy định hai tính trạng. Cặp gen thứ nhất nằm trên NST thường, cặp gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của NST X (không có alen trên Y). Cho phép lai P: ♂ AaX^BY x ♀ AaX^bX^b. Tỷ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 3/4
  • C. 1/4
  • D. 1/8

Câu 21: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn h nằm trên NST X gây ra, H quy định bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng người con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con gái và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 22: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi gen B (lông đen) và b (lông trắng) nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y. Kiểu gen dị hợp tử X^BY^b hoặc X^bY^B đều cho kiểu hình lông đen. Phép lai P: ♀ X^BX^b x ♂ X^BY^b. Tỷ lệ kiểu hình lông trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 23: Tại sao di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y chỉ biểu hiện ở giới đực và được truyền thẳng cho tất cả các cá thể đực đời sau?

  • A. Vì NST Y chỉ có ở giới đực và được truyền trực tiếp từ bố sang con trai.
  • B. Vì NST Y mang các gen trội át chế các gen lặn trên NST X.
  • C. Vì NST Y chỉ hoạt động ở giới đực.
  • D. Vì NST Y chứa ít gen hơn NST X.

Câu 24: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường. Người vợ có mẹ bị bệnh, bố bình thường. Người chồng có bố mẹ đều bình thường. Xác suất để người con gái đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 25: Quan sát phả hệ sau về bệnh M ở người. Các ký hiệu vuông là nam, tròn là nữ, màu đen là bị bệnh, màu trắng là bình thường. Bố mẹ ở thế hệ I đều bình thường, sinh con gái ở thế hệ II bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh M là gì?

  • A. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường trội.
  • B. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể X trội.
  • C. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể Y.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường lặn.

Câu 26: Xét một cặp vợ chồng, người vợ mang gen gây bệnh máu khó đông (X^HX^h), người chồng bình thường (X^HY). Nếu họ sinh 3 người con, xác suất để có đúng 2 người con trai bình thường là bao nhiêu?

  • A. 3/32
  • B. 3/8
  • C. 9/64
  • D. 1/4

Câu 27: Một tính trạng do gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y quy định. Alen trội A quy định kiểu hình trội, alen lặn a quy định kiểu hình lặn. Cho phép lai P: ♀ X^aX^a x ♂ X^AY^A. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 3 trội : 1 lặn.
  • B. 1 trội : 1 lặn.
  • C. Chỉ có kiểu hình lặn ở giới đực.
  • D. 100% kiểu hình trội.

Câu 28: Giả sử ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3 do gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Một người đàn ông bị tật dính ngón này kết hôn với người phụ nữ bình thường. Khả năng con cái của họ bị tật dính ngón là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 29: Sự bất hoạt ngẫu nhiên của một trong hai nhiễm sắc thể X ở tế bào sinh dưỡng của động vật có vú cái (hiện tượng Lyonization) giải thích cho hiện tượng nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ mắc bệnh liên kết X lặn ở nam giới cao hơn nữ giới.
  • B. Sự biểu hiện kiểu hình khảm ở động vật có vú cái dị hợp tử về gen liên kết X.
  • C. Việc di truyền thẳng tính trạng từ bố sang con trai.
  • D. Sự khác biệt về kích thước giữa NST X và NST Y.

Câu 30: Một nhà nghiên cứu phát hiện một tính trạng mới ở một loài côn trùng có cơ chế xác định giới tính XO/XX. Tính trạng này chỉ xuất hiện ở con cái (XX) và không bao giờ xuất hiện ở con đực (XO). Kiểu di truyền của tính trạng này có khả năng là gì?

  • A. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể Y.
  • B. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể X lặn.
  • C. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể X trội.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường lặn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ở người, cơ chế xác định giới tính phổ biến là XX và XY. Điều nào sau đây mô tả đúng vai trò của nhiễm sắc thể giới tính trong cơ chế này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong cơ chế xác định giới tính ZZ/ZW thường thấy ở chim và một số loài bò sát, điều nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X nhưng không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Kiểu gen của cơ thể đực (XY) đối với gen này sẽ như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen trội (A) quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Gen quy định một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen trên X) sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen W quy định mắt đỏ (trội), alen w quy định mắt trắng (lặn), không có alen trên Y. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho kết quả kiểu hình ở đời con F1 như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện chủ yếu ở nam giới và thường truyền từ ông ngoại sang cháu trai thông qua người mẹ bình thường. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quan sát một phả hệ của bệnh Z. Bệnh này xuất hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới. Trong một số trường hợp, bố bị bệnh sinh con gái bình thường, nhưng con trai bị bệnh. Kiểu di truyền nào có thể giải thích cho hiện tượng này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường, người chồng bị bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y). Họ sinh được một người con gái bị bệnh. Điều này có thể xảy ra không? Vì sao?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ở một loài động vật, lông vằn do gen trội B quy định, lông không vằn do gen lặn b quy định. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X và có alen trên Y (vùng tương đồng). Phép lai giữa cá thể đực lông vằn (X^BY^b) và cá thể cái lông không vằn (X^bX^b) sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao các bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y) lại thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong một quần thể người, bệnh P do gen lặn a trên NST X gây ra, alen trội A quy định bình thường. Tỷ lệ người nam mắc bệnh P là 8%. Giả sử quần thể cân bằng di truyền đối với gen này. Tỷ lệ người nữ mắc bệnh P trong quần thể này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một phả hệ theo dõi sự di truyền của một tính trạng ở người được cho như sau: Bố mẹ đều bình thường, sinh ra một người con trai bị bệnh. Người con trai bị bệnh này kết hôn với một người phụ nữ bình thường (không có ai trong gia đình cô ấy bị bệnh). Họ sinh ra một người con gái bình thường và một người con trai bình thường. Kiểu di truyền của tính trạng này có khả năng cao nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen B quy định màu đen, alen b quy định màu vàng. Mèo cái dị hợp tử (Bb) có màu tam thể. Alen không có trên Y. Phép lai giữa mèo cái tam thể và mèo đực màu đen sẽ cho đời con có những kiểu hình nào về màu lông và ở giới tính nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y. Có bao nhiêu kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể đối với gen này? (Giả sử gen có 2 alen A và a).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bệnh H ở người do gen trội D nằm trên NST X gây ra, alen d quy định bình thường. Một người phụ nữ bị bệnh H kết hôn với người đàn ông bình thường. Họ sinh được một người con trai bình thường. Kiểu gen của người phụ nữ này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Ở một loài chim, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen A quy định lông đỏ (trội), alen a quy định lông trắng (lặn). Giới đực là ZZ, giới cái là ZW. Phép lai giữa chim mái lông đỏ và chim trống lông trắng sẽ cho đời con F1 như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một nhà chọn giống gà muốn sử dụng phương pháp di truyền liên kết giới tính để phân biệt giới tính gà con ngay từ khi mới nở dựa vào màu lông. Biết rằng ở gà, giới đực là ZZ, giới cái là ZW. Màu lông do gen nằm trên NST Z. Alen B quy định lông vằn (trội), alen b quy định lông không vằn (lặn). Phép lai nào sau đây có thể giúp phân biệt giới tính gà con qua màu lông?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xét hai cặp gen cùng quy định hai tính trạng khác nhau. Cặp gen thứ nhất nằm trên NST thường, cặp gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của NST X (không có alen trên Y). Kiểu gen của cơ thể đực (XY) sẽ có tối đa bao nhiêu loại nếu mỗi gen đều có 2 alen (A/a và B/b)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Xét hai cặp gen cùng quy định hai tính trạng. Cặp gen thứ nhất nằm trên NST thường, cặp gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của NST X (không có alen trên Y). Cho phép lai P: ♂ AaX^BY x ♀ AaX^bX^b. Tỷ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn h nằm trên NST X gây ra, H quy định bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng người con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con gái và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi gen B (lông đen) và b (lông trắng) nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y. Kiểu gen dị hợp tử X^BY^b hoặc X^bY^B đều cho kiểu hình lông đen. Phép lai P: ♀ X^BX^b x ♂ X^BY^b. Tỷ lệ kiểu hình lông trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y chỉ biểu hiện ở giới đực và được truyền thẳng cho tất cả các cá thể đực đời sau?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường. Người vợ có mẹ bị bệnh, bố bình thường. Người chồng có bố mẹ đều bình thường. Xác suất để người con gái đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quan sát phả hệ sau về bệnh M ở người. Các ký hiệu vuông là nam, tròn là nữ, màu đen là bị bệnh, màu trắng là bình thường. Bố mẹ ở thế hệ I đều bình thường, sinh con gái ở thế hệ II bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh M là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Xét một cặp vợ chồng, người vợ mang gen gây bệnh máu khó đông (X^HX^h), người chồng bình thường (X^HY). Nếu họ sinh 3 người con, xác suất để có đúng 2 người con trai bình thường là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một tính trạng do gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y quy định. Alen trội A quy định kiểu hình trội, alen lặn a quy định kiểu hình lặn. Cho phép lai P: ♀ X^aX^a x ♂ X^AY^A. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3 do gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Một người đàn ông bị tật dính ngón này kết hôn với người phụ nữ bình thường. Khả năng con cái của họ bị tật dính ngón là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự bất hoạt ngẫu nhiên của một trong hai nhiễm sắc thể X ở tế bào sinh dưỡng của động vật có vú cái (hiện tượng Lyonization) giải thích cho hiện tượng nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một nhà nghiên cứu phát hiện một tính trạng mới ở một loài côn trùng có cơ chế xác định giới tính XO/XX. Tính trạng này chỉ xuất hiện ở con cái (XX) và không bao giờ xuất hiện ở con đực (XO). Kiểu di truyền của tính trạng này có khả năng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở người, hội chứng Turner (ký hiệu XO) là một dạng đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cơ chế di truyền gây ra hội chứng Turner?

  • A. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X, gây mất chức năng một gen quan trọng.
  • B. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường, ảnh hưởng đến quá trình phát triển giới tính.
  • C. Sự không phân ly của cặp nhiễm sắc thể giới tính X trong giảm phân ở bố hoặc mẹ, tạo giao tử không có X.
  • D. Sự trao đổi chéo không cân giữa nhiễm sắc thể X và Y, dẫn đến mất đoạn trên nhiễm sắc thể X.

Câu 2: Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa, nơi alen A quy định khả năng phân biệt màu bình thường và alen a quy định bệnh mù màu đỏ - lục. Người chồng của cô ấy có kiểu gen XAY. Tính theo lý thuyết, xác suất để con trai của họ mắc bệnh mù màu đỏ - lục là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 3: Ở chim, giới tính được xác định theo cơ chế ZW, trong đó con cái là ZW và con đực là ZZ. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Nếu cho chim mái lông đen thuần chủng giao phối với chim trống lông trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% chim con lông đen
  • B. 50% chim con lông đen, 50% chim con lông trắng
  • C. 75% chim con lông đen, 25% chim con lông trắng
  • D. 25% chim con lông đen, 75% chim con lông trắng

Câu 4: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (hình thành thể Barr) ở động vật có vú có vai trò sinh học quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường biểu hiện của các gen trên nhiễm sắc thể X ở giới cái.
  • B. Đảm bảo sự khác biệt về giới tính giữa con đực và con cái.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhiễm sắc thể X dư thừa trong tế bào.
  • D. Cân bằng biểu hiện gen giữa giới đực và giới cái đối với các gen nằm trên nhiễm sắc thể X.

Câu 5: Trong hệ xác định giới tính XY ở người, nhiễm sắc thể Y đóng vai trò chủ yếu trong việc:

  • A. Quy định các đặc điểm sinh dục thứ cấp ở nữ.
  • B. Khởi động sự phát triển của các đặc tính sinh dục đực.
  • C. Ức chế sự phát triển của các đặc tính sinh dục nữ.
  • D. Đảm bảo số lượng nhiễm sắc thể X trong tế bào là ổn định.

Câu 6: Một gen quy định màu mắt ở người có hai alen: alen trội B quy định mắt nâu và alen lặn b quy định mắt xanh. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, người ta nhận thấy rằng tỷ lệ mắt xanh ở nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính đã bị hiểu sai.
  • B. Đột biến gen xảy ra phổ biến hơn ở nam giới.
  • C. Ảnh hưởng của hormone giới tính đến sự biểu hiện của gen màu mắt.
  • D. Chọn lọc tự nhiên tác động mạnh mẽ hơn lên kiểu hình mắt xanh ở nữ giới.

Câu 7: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XB quy định lông đen, Xb quy định lông hung, và kiểu gen XBXb quy định lông tam thể. Nếu một con mèo cái lông tam thể giao phối với một con mèo đực lông đen, kiểu hình lông nào có thể xuất hiện ở mèo con cái?

  • A. Chỉ lông đen
  • B. Chỉ lông hung
  • C. Lông đen và lông tam thể
  • D. Lông đen, lông hung và lông tam thể

Câu 8: Trong một gia đình, người mẹ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X). Người bố của gia đình bình thường. Xác suất để con gái của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 9: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có thị giác bình thường sinh con trai bị mù màu và có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là:

  • A. IAIAXAXA × IAIAXAY
  • B. IAIoXAXA × IAIoXAY
  • C. IAIBXAXA × IAIBXAY
  • D. IAIoXAXa × IAIoXAY

Câu 10: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XY, nhiễm sắc thể X mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể Y. Điều này có thể dẫn đến sự khác biệt về liều lượng gen giữa giới đực và giới cái. Cơ chế nào bù trừ sự khác biệt này?

  • A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y.
  • B. Bất hoạt một nhiễm sắc thể X ở giới đồng giao tử.
  • C. Nhân đôi nhiễm sắc thể Y ở giới dị giao tử.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhiễm sắc thể X ở giới dị giao tử.

Câu 11: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông đều do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ mang cả hai gen gây bệnh này trên cùng một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể X bình thường. Nếu người này kết hôn với một người đàn ông bình thường, tỉ lệ con trai của họ mắc đồng thời cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 12: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng ở cả cây đực và cây cái. Cơ chế di truyền nào phù hợp với kết quả trên?

  • A. Di truyền trội hoàn toàn trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Di truyền trội không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền trội không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Di truyền đồng trội trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 13: Trong phả hệ sau, bệnh P do một gen lặn quy định. Biết rằng bệnh P không liên kết với nhiễm sắc thể Y.

[Hình ảnh phả hệ: Thế hệ I: 1-Nữ bình thường, 2-Nam bệnh. Thế hệ II: 1-Nữ bình thường, 2-Nam bình thường, 3-Nữ bệnh, 4-Nam bình thường. Thế hệ III: 1-Nam bệnh, 2-Nữ bình thường].

Dựa vào phả hệ, có thể kết luận gen gây bệnh P nằm trên nhiễm sắc thể nào?

  • A. Nhiễm sắc thể Y.
  • B. Nhiễm sắc thể X.
  • C. Nhiễm sắc thể thường.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 14: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) và hội chứng Turner (XO) đều là kết quả của sự không phân ly nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình giảm phân. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai hội chứng này là gì?

  • A. Hội chứng Klinefelter chỉ xảy ra ở nữ, hội chứng Turner chỉ xảy ra ở nam.
  • B. Hội chứng Klinefelter do thừa nhiễm sắc thể X, hội chứng Turner do thừa nhiễm sắc thể Y.
  • C. Hội chứng Klinefelter gây vô sinh ở nam, hội chứng Turner không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • D. Hội chứng Klinefelter có kiểu gen XXY, hội chứng Turner có kiểu gen XO.

Câu 15: Trong thí nghiệm lai ruồi giấm, Moocgan nhận thấy rằng các gen quy định màu mắt và hình dạng cánh luôn di truyền cùng nhau và tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con khác với tỉ lệ 9:3:3:1. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. Các gen quy định màu mắt và hình dạng cánh nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Có hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Các gen quy định màu mắt và hình dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Quy luật phân li độc lập của Menđen không đúng trong mọi trường hợp.

Câu 16: Ở người, gen quy định men răng nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen trội quy định men răng bình thường, alen lặn quy định bệnh thiểu sản men răng. Một cặp vợ chồng đều có men răng bình thường sinh con trai bị bệnh thiểu sản men răng. Kiểu gen của người vợ có thể là:

  • A. XAXA
  • B. XAXa
  • C. XaXa
  • D. Không thể xác định được.

Câu 17: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Để tạo ra đời con có cả gà trống và gà mái lông vằn, phép lai nào sau đây là phù hợp nhất (biết gà mái là ZW, gà trống là ZZ)?

  • A. Gà trống lông vằn (ZBZB) × Gà mái lông không vằn (ZbW)
  • B. Gà trống lông không vằn (ZbZb) × Gà mái lông vằn (ZBW)
  • C. Gà trống lông vằn (ZBZb) × Gà mái lông vằn (ZBW)
  • D. Gà trống lông không vằn (ZbZb) × Gà mái lông không vằn (ZbW)

Câu 18: Một loài bướm có cơ chế xác định giới tính XO, con đực là XO và con cái là XX. Gen quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen D quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen d quy định cánh trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cánh đen : 1 cánh trắng ở cả con đực và con cái?

  • A. Bướm cái cánh đen (XDXD) × Bướm đực cánh trắng (XdO)
  • B. Bướm cái cánh đen (XDXd) × Bướm đực cánh trắng (XdO)
  • C. Bướm cái cánh trắng (XdXd) × Bướm đực cánh đen (XDO)
  • D. Bướm cái cánh đen (XDXD) × Bướm đực cánh đen (XDO)

Câu 19: Trong nghiên cứu về di truyền liên kết giới tính, tại sao ruồi giấm thường được chọn làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Ruồi giấm có kích thước lớn, dễ quan sát.
  • B. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • C. Ruồi giấm có tuổi thọ rất dài, dễ theo dõi nhiều thế hệ.
  • D. Ruồi giấm dễ nuôi, vòng đời ngắn, số lượng con lớn, dễ phát hiện các biến dị.

Câu 20: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Họ sinh một con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để đứa con thứ hai của họ là con gái và không bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 21: Xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người. Trong quần thể người, số loại kiểu gen tối đa có thể có liên quan đến gen này ở giới nữ và giới nam lần lượt là:

  • A. 3 và 3
  • B. 6 và 3
  • C. 6 và 3
  • D. 9 và 6

Câu 22: Ở một loài động vật, gen quy định chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen L quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen l quy định lông ngắn. Cho lai giữa con cái lông dài thuần chủng và con đực lông ngắn, F1 thu được toàn con lông dài. Tiếp tục cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ở con đực và con cái?

  • A. Con cái: 100% lông dài; Con đực: 50% lông dài : 50% lông ngắn
  • B. Con cái: 75% lông dài : 25% lông ngắn; Con đực: 75% lông dài : 25% lông ngắn
  • C. Con cái: 50% lông dài : 50% lông ngắn; Con đực: 50% lông dài : 50% lông ngắn
  • D. Con cái: 100% lông dài; Con đực: 100% lông dài

Câu 23: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XY, nhiễm sắc thể Y thường nhỏ hơn và chứa ít gen hơn nhiễm sắc thể X. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y được gọi là gen:

  • A. Gen liên kết giới tính X.
  • B. Gen đa hiệu.
  • C. Gen giới hạn giới tính.
  • D. Gen trội hoàn toàn.

Câu 24: Một người đàn ông bị bệnh mù màu đỏ - lục kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có mang gen bệnh mù màu. Xác suất để con gái của họ bị bệnh mù màu đỏ - lục là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 25: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - lục đều do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Hai gen này nằm cách nhau 10cM trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ có kiểu gen XABXab (AB và ab là các gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể X) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Tỉ lệ con trai của họ mắc cả hai bệnh là bao nhiêu, nếu có xảy ra trao đổi chéo?

  • A. 5%
  • B. 45%
  • C. 5%
  • D. 25%

Câu 26: Ở một loài thực vật, màu hoa do một cặp alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Cây hoa đỏ (XX) giao phấn với cây hoa trắng (XY) thu được F1 có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Nếu cho cây F1 hoa đỏ giao phấn với cây F1 hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng
  • C. Toàn hoa đỏ
  • D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 27: Trong cơ chế xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể, sự khác biệt cơ bản giữa hệ XY (người, động vật có vú) và hệ ZW (chim, bò sát) là gì?

  • A. Hệ XY chỉ có ở động vật, hệ ZW chỉ có ở thực vật.
  • B. Ở hệ XY, con đực dị giao tử (XY), con cái đồng giao tử (XX); ở hệ ZW ngược lại.
  • C. Hệ XY xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể X, hệ ZW bằng nhiễm sắc thể Y.
  • D. Hệ XY di truyền theo dòng mẹ, hệ ZW di truyền theo dòng cha.

Câu 28: Ở người, gen quy định chiều cao nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhưng chiều cao trung bình của nam giới thường cao hơn nữ giới. Đây là một ví dụ về:

  • A. Di truyền liên kết hoàn toàn.
  • B. Di truyền tương tác gen.
  • C. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
  • D. Đột biến gen trội.

Câu 29: Một quần thể mèo có 84% mèo lông đen, 16% mèo lông hung và 0% mèo tam thể đực. Biết rằng gen màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X và alen quy định lông đen (B) trội hoàn toàn so với alen quy định lông hung (b). Tần số alen b trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.4
  • C. 0.84
  • D. 0.4

Câu 30: Trong một gia đình, người con trai bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X), còn người con gái bình thường. Biết rằng bố của người con gái không bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ có thể là:

  • A. XHXH
  • B. XHXh
  • C. XhXh
  • D. Không thể xác định được.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ở người, hội chứng Turner (ký hiệu XO) là một dạng đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cơ chế di truyền gây ra hội chứng Turner?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa, nơi alen A quy định khả năng phân biệt màu bình thường và alen a quy định bệnh mù màu đỏ - lục. Người chồng của cô ấy có kiểu gen XAY. Tính theo lý thuyết, xác suất để con trai của họ mắc bệnh mù màu đỏ - lục là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ở chim, giới tính được xác định theo cơ chế ZW, trong đó con cái là ZW và con đực là ZZ. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Nếu cho chim mái lông đen thuần chủng giao phối với chim trống lông trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 sẽ như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (hình thành thể Barr) ở động vật có vú có vai trò sinh học quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong hệ xác định giới tính XY ở người, nhiễm sắc thể Y đóng vai trò chủ yếu trong việc:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một gen quy định màu mắt ở người có hai alen: alen trội B quy định mắt nâu và alen lặn b quy định mắt xanh. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, người ta nhận thấy rằng tỷ lệ mắt xanh ở nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XB quy định lông đen, Xb quy định lông hung, và kiểu gen XBXb quy định lông tam thể. Nếu một con mèo cái lông tam thể giao phối với một con mèo đực lông đen, kiểu hình lông nào có thể xuất hiện ở mèo con cái?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong một gia đình, người mẹ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X). Người bố của gia đình bình thường. Xác suất để con gái của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định bệnh mù màu đỏ - lục nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có thị giác bình thường sinh con trai bị mù màu và có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XY, nhiễm sắc thể X mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể Y. Điều này có thể dẫn đến sự khác biệt về liều lượng gen giữa giới đực và giới cái. Cơ chế nào bù trừ sự khác biệt này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông đều do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ mang cả hai gen gây bệnh này trên cùng một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể X bình thường. Nếu người này kết hôn với một người đàn ông bình thường, tỉ lệ con trai của họ mắc đồng thời cả hai bệnh là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng ở cả cây đực và cây cái. Cơ chế di truyền nào phù hợp với kết quả trên?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong phả hệ sau, bệnh P do một gen lặn quy định. Biết rằng bệnh P không liên kết với nhiễm sắc thể Y.

[Hình ảnh phả hệ: Thế hệ I: 1-Nữ bình thường, 2-Nam bệnh. Thế hệ II: 1-Nữ bình thường, 2-Nam bình thường, 3-Nữ bệnh, 4-Nam bình thường. Thế hệ III: 1-Nam bệnh, 2-Nữ bình thường].

Dựa vào phả hệ, có thể kết luận gen gây bệnh P nằm trên nhiễm sắc thể nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) và hội chứng Turner (XO) đều là kết quả của sự không phân ly nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình giảm phân. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai hội chứng này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong thí nghiệm lai ruồi giấm, Moocgan nhận thấy rằng các gen quy định màu mắt và hình dạng cánh luôn di truyền cùng nhau và tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con khác với tỉ lệ 9:3:3:1. Kết quả này chứng minh điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ở người, gen quy định men răng nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen trội quy định men răng bình thường, alen lặn quy định bệnh thiểu sản men răng. Một cặp vợ chồng đều có men răng bình thường sinh con trai bị bệnh thiểu sản men răng. Kiểu gen của người vợ có thể là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Để tạo ra đời con có cả gà trống và gà mái lông vằn, phép lai nào sau đây là phù hợp nhất (biết gà mái là ZW, gà trống là ZZ)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một loài bướm có cơ chế xác định giới tính XO, con đực là XO và con cái là XX. Gen quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen D quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen d quy định cánh trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cánh đen : 1 cánh trắng ở cả con đực và con cái?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong nghiên cứu về di truyền liên kết giới tính, tại sao ruồi giấm thường được chọn làm đối tượng nghiên cứu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Họ sinh một con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để đứa con thứ hai của họ là con gái và không bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người. Trong quần thể người, số loại kiểu gen tối đa có thể có liên quan đến gen này ở giới nữ và giới nam lần lượt là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ở một loài động vật, gen quy định chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen L quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen l quy định lông ngắn. Cho lai giữa con cái lông dài thuần chủng và con đực lông ngắn, F1 thu được toàn con lông dài. Tiếp tục cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ở con đực và con cái?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XY, nhiễm sắc thể Y thường nhỏ hơn và chứa ít gen hơn nhiễm sắc thể X. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y được gọi là gen:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một người đàn ông bị bệnh mù màu đỏ - lục kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có mang gen bệnh mù màu. Xác suất để con gái của họ bị bệnh mù màu đỏ - lục là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - lục đều do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Hai gen này nằm cách nhau 10cM trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ có kiểu gen XABXab (AB và ab là các gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể X) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Tỉ lệ con trai của họ mắc cả hai bệnh là bao nhiêu, nếu có xảy ra trao đổi chéo?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ở một loài thực vật, màu hoa do một cặp alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Cây hoa đỏ (XX) giao phấn với cây hoa trắng (XY) thu được F1 có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Nếu cho cây F1 hoa đỏ giao phấn với cây F1 hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong cơ chế xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể, sự khác biệt cơ bản giữa hệ XY (người, động vật có vú) và hệ ZW (chim, bò sát) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ở người, gen quy định chiều cao nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhưng chiều cao trung bình của nam giới thường cao hơn nữ giới. Đây là một ví dụ về:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một quần thể mèo có 84% mèo lông đen, 16% mèo lông hung và 0% mèo tam thể đực. Biết rằng gen màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X và alen quy định lông đen (B) trội hoàn toàn so với alen quy định lông hung (b). Tần số alen b trong quần thể này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong một gia đình, người con trai bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X), còn người con gái bình thường. Biết rằng bố của người con gái không bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ có thể là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở người, cặp nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây đóng vai trò chính trong việc xác định giới tính?

  • A. Cặp NST giới tính (XX ở nữ, XY ở nam)
  • B. Cặp NST số 21
  • C. Tất cả các cặp NST thường
  • D. Số lượng NST trong bộ lưỡng bội

Câu 2: Cơ chế xác định giới tính kiểu XX/XY phổ biến ở những nhóm sinh vật nào?

  • A. Chim, bướm
  • B. Châu chấu, rệp
  • C. Một số loài bò sát (phụ thuộc nhiệt độ)
  • D. Người, động vật có vú, ruồi giấm

Câu 3: Ở loài chim, cơ chế xác định giới tính là ZZ/ZW. Cá thể mang cặp NST giới tính ZW là giới nào?

  • A. Giới đực
  • B. Giới cái
  • C. Giới tính lưỡng bội
  • D. Giới tính trung gian

Câu 4: Cơ chế xác định giới tính kiểu XO/XX, trong đó giới đực chỉ có một NST giới tính X và không có NST Y, được tìm thấy ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Cá, ếch nhái
  • B. Chim, bò sát
  • C. Châu chấu, một số loài côn trùng
  • D. Ong, kiến

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về di truyền liên kết với NST giới tính là ĐÚNG?

  • A. Gen nằm trên NST thường thì không tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Tính trạng do gen nằm trên NST Y quy định chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • C. Tính trạng do gen nằm trên NST X quy định luôn biểu hiện giống nhau ở cả hai giới.
  • D. Sự di truyền của các tính trạng này có liên quan đến giới tính của cá thể.

Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Gen A quy định mắt đỏ (trội), gen a quy định mắt trắng (lặn). Lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi giấm đực mắt trắng. Kết quả F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% ruồi mắt đỏ
  • B. 100% ruồi cái mắt đỏ, 100% ruồi đực mắt trắng
  • C. Tỉ lệ 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới
  • D. Chỉ có ruồi cái mắt đỏ, ruồi đực không có mắt

Câu 7: Tiếp tục từ câu 6, cho F1 giao phối với nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là?

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (không phân biệt giới tính)
  • B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới
  • C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ có ở giới đực
  • D. Tất cả đều mắt đỏ hoặc mắt trắng tùy thuộc vào giới tính

Câu 8: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 9: Tiếp tục từ câu 8, xác suất sinh con gái mang gen gây bệnh (thể dị hợp) của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Ở mèo, màu lông do gen nằm trên NST X quy định. Gen B quy định lông đen, gen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp (Bb) có kiểu hình lông tam thể. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 1 đen : 1 vàng : 1 tam thể (không phân biệt giới tính)
  • B. 1 mèo cái đen : 1 mèo cái vàng : 1 mèo đực đen : 1 mèo đực vàng
  • C. 1 mèo cái tam thể : 1 mèo cái đen : 1 mèo đực vàng : 1 mèo đực đen
  • D. 1 mèo cái tam thể : 1 mèo cái đen : 1 mèo đực đen : 1 mèo đực vàng

Câu 11: Tại sao mèo đực không bao giờ có lông tam thể (trừ trường hợp đột biến NST)?

  • A. Gen quy định màu lông nằm trên NST X và mèo đực chỉ có một NST X.
  • B. Gen quy định màu lông nằm trên NST Y và mèo đực không có NST Y.
  • C. Mèo đực không có khả năng tổng hợp sắc tố vàng và đen cùng lúc.
  • D. Tính trạng lông tam thể chỉ biểu hiện ở giới cái do ảnh hưởng của hoocmon giới tính.

Câu 12: Một tính trạng do gen nằm trên NST Y quy định sẽ có đặc điểm di truyền nào sau đây?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • B. Biểu hiện ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau.
  • C. Chỉ biểu hiện ở giới đực và được truyền thẳng từ bố sang con trai.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới đực và được truyền thẳng từ mẹ sang con trai.

Câu 13: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y quy định tính trạng nào sau đây?

  • A. Luôn lặn so với gen nằm trên X.
  • B. Chỉ di truyền cho giới đực.
  • C. Chỉ di truyền cho giới cái.
  • D. Có thể di truyền cho cả hai giới.

Câu 14: Bệnh teo cơ Duchenne ở người do gen lặn (d) nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường (không mang gen bệnh) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng sinh con trai bị bệnh của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 15: Bệnh teo cơ Duchenne (gen d trên X) là một bệnh di truyền liên kết với giới tính. Nếu một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông bình thường, tỉ lệ kiểu gen X^D X^d ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 16: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên NST X. Gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng. Lai thuận: cái lông trắng × đực lông đen. Lai nghịch: cái lông đen × đực lông trắng. Kết quả của hai phép lai thuận và nghịch khác nhau cho thấy điều gì về gen quy định tính trạng màu lông?

  • A. Gen nằm trên NST thường.
  • B. Gen nằm trên NST giới tính (NST X).
  • C. Gen nằm trên NST Y.
  • D. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.

Câu 17: Một số loài bò sát như rùa, cá sấu, nhiệt độ môi trường trong giai đoạn phát triển của phôi có thể ảnh hưởng đến việc xác định giới tính. Đây là ví dụ về cơ chế xác định giới tính nào?

  • A. Xác định giới tính bằng NST giới tính.
  • B. Xác định giới tính bằng số lượng NST đơn bội/lưỡng bội.
  • C. Xác định giới tính bằng hoocmon giới tính.
  • D. Xác định giới tính bằng yếu tố môi trường.

Câu 18: Ở ong mật, ong chúa và ong thợ có bộ NST lưỡng bội (2n), trong khi ong đực có bộ NST đơn bội (n). Cơ chế xác định giới tính này dựa trên yếu tố nào?

  • A. Số lượng bộ NST (đơn bội hay lưỡng bội).
  • B. Sự hiện diện của NST Y.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Thức ăn được cung cấp cho ấu trùng.

Câu 19: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người do gen lặn nằm trên NST X. Một người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh (dị hợp tử) lấy chồng bị mù màu. Khả năng sinh con gái bị mù màu của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 20: Tiếp tục từ câu 19, khả năng sinh con trai bình thường (không bị mù màu) của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 21: Trong trường hợp di truyền liên kết với NST X, tại sao tính trạng lặn thường biểu hiện ở giới dị giao tử (ví dụ: XY ở người, ZW ở chim) nhiều hơn so với giới đồng giao tử (XX ở người, ZZ ở chim)?

  • A. Vì ở giới dị giao tử, NST còn lại (Y hoặc W) không mang alen tương ứng để lấn át alen lặn.
  • B. Vì alen lặn trên NST X chỉ biểu hiện khi đi cùng với NST Y hoặc W.
  • C. Vì giới dị giao tử chỉ có một NST X nên alen lặn không bị alen trội trên NST X thứ hai che lấp.
  • D. Vì ở giới dị giao tử, tốc độ đột biến gen lặn trên NST X cao hơn.

Câu 22: Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trên NST thường nhưng sự biểu hiện của nó lại phụ thuộc vào giới tính (ví dụ: hói đầu ở người). Đây là loại di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với NST giới tính.
  • B. Di truyền bị ảnh hưởng bởi giới tính.
  • C. Di truyền liên kết hoàn toàn.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 23: Ở người, bệnh A do alen trội A gây ra, bệnh B do alen lặn b gây ra. Hai gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Một cặp vợ chồng đều không bị cả hai bệnh, nhưng bố của người chồng bị bệnh A và mẹ của người vợ bị bệnh B. Khả năng cặp vợ chồng này sinh con trai bị cả hai bệnh A và B là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/16
  • C. 1/8
  • D. 1/4

Câu 24: Phân tích một phả hệ cho thấy một tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở giới đực và được truyền từ mẹ sang con trai, từ ông ngoại sang cháu trai qua người mẹ. Kiểu di truyền của tính trạng này khả năng cao là gì?

  • A. Di truyền gen lặn trên NST thường.
  • B. Di truyền gen trội trên NST X.
  • C. Di truyền gen lặn trên NST X.
  • D. Di truyền gen trên NST Y.

Câu 25: Tại sao trong phả hệ bệnh máu khó đông (gen lặn trên X), nam giới bị bệnh thường nhiều hơn nữ giới bị bệnh?

  • A. Vì nam giới có hai NST X nên dễ tích lũy gen lặn.
  • B. Vì gen gây bệnh chỉ có trên NST Y của nam giới.
  • C. Vì nữ giới có khả năng miễn dịch với bệnh này.
  • D. Vì nam giới chỉ cần một alen lặn trên NST X là biểu hiện bệnh, trong khi nữ giới cần hai alen lặn trên cả hai NST X.

Câu 26: Một người đàn ông có túm lông ở tai (tính trạng do gen trên Y) lấy vợ không có túm lông ở tai. Khả năng con trai của họ có túm lông ở tai là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 0%

Câu 27: Ở một loài cá, giới tính được xác định bởi cặp NST giới tính. Lai cá cái với cá đực thu được F1 có tỉ lệ giới tính 1 đực : 1 cái. Khi cho cá đực F1 giao phối với cá cái F1, thu được F2 có tỉ lệ 3 đực : 1 cái. Cơ chế xác định giới tính ở loài cá này là gì?

  • A. XX là cái, XY là đực.
  • B. ZZ là đực, ZW là cái.
  • C. ZW là cái, ZZ là đực.
  • D. XO là đực, XX là cái.

Câu 28: Giả sử ở ruồi giấm, gen quy định cánh dài (L) trội hoàn toàn so với cánh ngắn (l), gen này nằm trên NST thường. Gen quy định màu mắt đỏ (A) trội hoàn toàn so với mắt trắng (a), gen này nằm trên NST X. Phép lai P: Ruồi cái cánh dài, mắt đỏ dị hợp về cả hai cặp gen × Ruồi đực cánh dài, mắt trắng. Tỉ lệ kiểu hình ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 3/16
  • D. 3/8

Câu 29: Tiếp tục từ câu 28, tỉ lệ kiểu hình ruồi cái cánh dài, mắt đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/16
  • C. 1/4
  • D. 3/8

Câu 30: Ở một loài thực vật, giới tính được xác định bởi cặp NST giới tính XY (XY đực, XX cái). Gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen này nằm trên NST X. Phép lai P: Cây cái hoa trắng × Cây đực hoa đỏ. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng (trắng chỉ có ở giới đực)
  • B. 1 đỏ : 1 trắng (ở cả hai giới)
  • C. Tất cả đều hoa đỏ
  • D. 3 đỏ : 1 trắng (trắng chỉ có ở giới cái)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ở người, cặp nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây đóng vai trò chính trong việc xác định giới tính?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cơ chế xác định giới tính kiểu XX/XY phổ biến ở những nhóm sinh vật nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ở loài chim, cơ chế xác định giới tính là ZZ/ZW. Cá thể mang cặp NST giới tính ZW là giới nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cơ chế xác định giới tính kiểu XO/XX, trong đó giới đực chỉ có một NST giới tính X và không có NST Y, được tìm thấy ở nhóm sinh vật nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về di truyền liên kết với NST giới tính là ĐÚNG?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Gen A quy định mắt đỏ (trội), gen a quy định mắt trắng (lặn). Lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi giấm đực mắt trắng. Kết quả F1 sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tiếp tục từ câu 6, cho F1 giao phối với nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tiếp tục từ câu 8, xác suất sinh con gái mang gen gây bệnh (thể dị hợp) của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ở mèo, màu lông do gen nằm trên NST X quy định. Gen B quy định lông đen, gen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp (Bb) có kiểu hình lông tam thể. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao mèo đực không bao giờ có lông tam thể (trừ trường hợp đột biến NST)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một tính trạng do gen nằm trên NST Y quy định sẽ có đặc điểm di truyền nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y quy định tính trạng nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Bệnh teo cơ Duchenne ở người do gen lặn (d) nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường (không mang gen bệnh) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng sinh con trai bị bệnh của họ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bệnh teo cơ Duchenne (gen d trên X) là một bệnh di truyền liên kết với giới tính. Nếu một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông bình thường, tỉ lệ kiểu gen X^D X^d ở đời con là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên NST X. Gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng. Lai thuận: cái lông trắng × đực lông đen. Lai nghịch: cái lông đen × đực lông trắng. Kết quả của hai phép lai thuận và nghịch khác nhau cho thấy điều gì về gen quy định tính trạng màu lông?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một số loài bò sát như rùa, cá sấu, nhiệt độ môi trường trong giai đoạn phát triển của phôi có thể ảnh hưởng đến việc xác định giới tính. Đây là ví dụ về cơ chế xác định giới tính nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ở ong mật, ong chúa và ong thợ có bộ NST lưỡng bội (2n), trong khi ong đực có bộ NST đơn bội (n). Cơ chế xác định giới tính này dựa trên yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người do gen lặn nằm trên NST X. Một người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh (dị hợp tử) lấy chồng bị mù màu. Khả năng sinh con gái bị mù màu của họ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tiếp tục từ câu 19, khả năng sinh con trai bình thường (không bị mù màu) của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong trường hợp di truyền liên kết với NST X, tại sao tính trạng lặn thường biểu hiện ở giới dị giao tử (ví dụ: XY ở người, ZW ở chim) nhiều hơn so với giới đồng giao tử (XX ở người, ZZ ở chim)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trên NST thường nhưng sự biểu hiện của nó lại phụ thuộc vào giới tính (ví dụ: hói đầu ở người). Đây là loại di truyền nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ở người, bệnh A do alen trội A gây ra, bệnh B do alen lặn b gây ra. Hai gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Một cặp vợ chồng đều không bị cả hai bệnh, nhưng bố của người chồng bị bệnh A và mẹ của người vợ bị bệnh B. Khả năng cặp vợ chồng này sinh con trai bị cả hai bệnh A và B là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích một phả hệ cho thấy một tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở giới đực và được truyền từ mẹ sang con trai, từ ông ngoại sang cháu trai qua người mẹ. Kiểu di truyền của tính trạng này khả năng cao là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao trong phả hệ bệnh máu khó đông (gen lặn trên X), nam giới bị bệnh thường nhiều hơn nữ giới bị bệnh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một người đàn ông có túm lông ở tai (tính trạng do gen trên Y) lấy vợ không có túm lông ở tai. Khả năng con trai của họ có túm lông ở tai là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ở một loài cá, giới tính được xác định bởi cặp NST giới tính. Lai cá cái với cá đực thu được F1 có tỉ lệ giới tính 1 đực : 1 cái. Khi cho cá đực F1 giao phối với cá cái F1, thu được F2 có tỉ lệ 3 đực : 1 cái. Cơ chế xác định giới tính ở loài cá này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử ở ruồi giấm, gen quy định cánh dài (L) trội hoàn toàn so với cánh ngắn (l), gen này nằm trên NST thường. Gen quy định màu mắt đỏ (A) trội hoàn toàn so với mắt trắng (a), gen này nằm trên NST X. Phép lai P: Ruồi cái cánh dài, mắt đỏ dị hợp về cả hai cặp gen × Ruồi đực cánh dài, mắt trắng. Tỉ lệ kiểu hình ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tiếp tục từ câu 28, tỉ lệ kiểu hình ruồi cái cánh dài, mắt đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Ở một loài thực vật, giới tính được xác định bởi cặp NST giới tính XY (XY đực, XX cái). Gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen này nằm trên NST X. Phép lai P: Cây cái hoa trắng × Cây đực hoa đỏ. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài động vật, cơ chế xác định giới tính là XX là cái, XY là đực. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Cho phép lai giữa cá thể đực lông đen dị hợp với cá thể cái lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1 đen : 1 trắng
  • B. 1 đen, đực : 1 đen, cái : 1 trắng, đực : 1 trắng, cái
  • C. 3 đen : 1 trắng
  • D. 1 đen, đực : 1 trắng, cái

Câu 2: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, gen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường nhưng có bố bị máu khó đông, người chồng bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 3: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Cho phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ. Hãy phân tích tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

  • A. 100% mắt đỏ
  • B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ có ở giới cái.
  • C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ có ở giới đực.
  • D. 1 mắt đỏ, cái : 1 mắt đỏ, đực : 1 mắt trắng, cái : 1 mắt trắng, đực.

Câu 4: Giải thích tại sao ở nhiều loài động vật có hệ NST giới tính XX/XY, các bệnh do gen lặn nằm trên NST X thường biểu hiện ở giới đực nhiều hơn giới cái?

  • A. NST Y mang nhiều gen gây bệnh hơn NST X.
  • B. Giới đực có hai NST X nên dễ nhận được cả hai alen lặn.
  • C. Gen lặn trên NST X chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • D. Giới đực chỉ cần một alen lặn trên NST X để biểu hiện bệnh, trong khi giới cái cần hai alen lặn.

Câu 5: Một nhà khoa học quan sát thấy ở một loài chim, tính trạng màu lông có vẻ di truyền không tuân theo quy luật Mendel trên NST thường. Khi lai chim mái lông vằn với chim trống lông trơn, đời con F1 thu được: tất cả chim trống đều lông vằn, tất cả chim mái đều lông trơn. Dựa vào kết quả này, hãy xác định hệ NST giới tính của loài chim này và vị trí của gen quy định màu lông.

  • A. Hệ NST giới tính ZZ/ZW (chim trống ZZ, chim mái ZW); Gen nằm trên NST Z.
  • B. Hệ NST giới tính XX/XY (chim trống XY, chim mái XX); Gen nằm trên NST X.
  • C. Hệ NST giới tính ZZ/ZW (chim trống ZW, chim mái ZZ); Gen nằm trên NST W.
  • D. Hệ NST giới tính XX/XY (chim trống XX, chim mái XY); Gen nằm trên NST X.

Câu 6: Tiếp tục từ Câu 5, nếu gen quy định lông vằn (V) là trội so với gen quy định lông trơn (v) và gen nằm trên NST Z, hãy viết sơ đồ lai của cặp bố mẹ ban đầu và kiểm tra lại kết quả F1.

  • A. Mái vằn Z^v W x Trống trơn Z^V Z^V
  • B. Mái vằn Z^V W x Trống trơn Z^V Z^v
  • C. Mái vằn Z^V W x Trống trơn Z^v Z^v
  • D. Mái vằn Z^v W x Trống trơn Z^v Z^v

Câu 7: Ở người, hội chứng Turner có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO (45,X). Giải thích cơ chế hình thành và ảnh hưởng của hội chứng này đến giới tính và sức khỏe.

  • A. Do mất một NST X, cá thể là nữ nhưng kém phát triển về sinh dục và thể chất.
  • B. Do thừa một NST X, cá thể là nữ với các vấn đề về học tập và hành vi.
  • C. Do có thêm một NST Y, cá thể là nam với chiều cao vượt trội và đôi khi có vấn đề hành vi.
  • D. Do mất một NST Y, cá thể là nam nhưng kém phát triển về sinh dục.

Câu 8: Gen trên nhiễm sắc thể Y ở người có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới đực và di truyền từ mẹ sang con trai.
  • B. Chỉ biểu hiện ở giới đực và di truyền từ bố sang tất cả con trai.
  • C. Biểu hiện ở cả hai giới và di truyền từ bố hoặc mẹ.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới cái và di truyền từ bố sang con gái.

Câu 9: Ở mèo, màu lông do gen nằm trên NST X quy định. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp Bb có kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Giải thích cơ chế hình thành kiểu hình lông tam thể ở mèo cái.

  • A. Do hiện tượng bất hoạt ngẫu nhiên một trong hai NST X ở mỗi tế bào soma trong quá trình phát triển phôi.
  • B. Do alen B và b cùng biểu hiện đồng trội.
  • C. Do gen màu lông nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.
  • D. Do ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen.

Câu 10: Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường, sinh ra một con trai bị mù màu. Bệnh mù màu ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định. Phân tích kiểu gen của bố mẹ và xác suất họ sinh thêm một người con gái bị mù màu.

  • A. Bố X^MY, Mẹ X^M X^m; Xác suất sinh con gái bị mù màu là 0%
  • B. Bố X^MY, Mẹ X^M X^m; Xác suất sinh con gái bị mù màu là 25%
  • C. Bố X^mY, Mẹ X^M X^m; Xác suất sinh con gái bị mù màu là 25%
  • D. Bố X^MY, Mẹ X^m X^m; Xác suất sinh con gái bị mù màu là 50%

Câu 11: Ở một loài động vật, alen A quy định chân cao, alen a quy định chân thấp. Alen B quy định lông xù, alen b quy định lông trơn. Biết rằng cặp gen Aa nằm trên NST thường và cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho phép lai giữa cá thể cái chân cao, lông xù dị hợp về cả hai cặp gen với cá thể đực chân thấp, lông trơn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con đực là bao nhiêu?

  • A. 3 chân cao, lông xù : 1 chân thấp, lông trơn
  • B. 1 chân cao, lông xù : 1 chân thấp, lông trơn
  • C. 1 chân cao, lông xù : 1 chân cao, lông trơn : 1 chân thấp, lông xù : 1 chân thấp, lông trơn (chỉ ở giới cái)
  • D. 1 chân cao, lông xù : 1 chân cao, lông trơn : 1 chân thấp, lông xù : 1 chân thấp, lông trơn

Câu 12: So sánh sự khác biệt cơ bản trong quy luật di truyền của gen nằm trên NST thường và gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

  • A. Gen trên NST thường chỉ biểu hiện ở giới đực, gen trên NST X biểu hiện ở cả hai giới.
  • B. Gen trên NST thường di truyền chéo, gen trên NST X di truyền thẳng.
  • C. Gen trên NST thường phân bố đều ở hai giới và không di truyền chéo; gen trên NST X phân bố không đều ở hai giới và có hiện tượng di truyền chéo.
  • D. Gen trên NST thường luôn biểu hiện trội, gen trên NST X luôn biểu hiện lặn.

Câu 13: Một nhà tạo giống muốn tạo ra một dòng gà chỉ có gà mái mang kiểu hình A và gà trống mang kiểu hình B, trong đó A và B là hai kiểu hình khác nhau của cùng một tính trạng. Biết rằng ở gà, hệ NST giới tính là ZZ/ZW (trống ZZ, mái ZW). Để đạt được mục tiêu này, nhà tạo giống cần chọn cặp bố mẹ có kiểu gen như thế nào nếu gen quy định tính trạng nằm trên NST Z?

  • A. Lai gà trống dị hợp với gà mái đồng hợp lặn.
  • B. Lai gà trống đồng hợp trội với gà mái đồng hợp lặn.
  • C. Lai gà trống đồng hợp lặn với gà mái đồng hợp trội.
  • D. Lai gà trống đồng hợp lặn với gà mái dị hợp.

Câu 14: Ở người, gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Di truyền giống như gen trên NST thường, biểu hiện ở cả hai giới.
  • B. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
  • C. Chỉ di truyền từ mẹ sang con gái.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới đực.

Câu 15: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện chủ yếu ở nam giới, với tỉ lệ nam mắc bệnh cao hơn nhiều so với nữ. Khi phân tích phả hệ, không thấy sự di truyền trực tiếp từ bố sang con trai. Bệnh này có khả năng cao do gen đột biến nào gây ra?

  • A. Gen lặn trên NST thường.
  • B. Gen lặn trên NST X.
  • C. Gen trội trên NST thường.
  • D. Gen trên vùng không tương đồng của NST Y.

Câu 16: Ở một loài cá, giới tính được xác định bởi nhiệt độ môi trường trong giai đoạn phát triển phôi. Nhiệt độ cao tạo ra cá đực, nhiệt độ thấp tạo ra cá cái. Đây là ví dụ về cơ chế xác định giới tính nào?

  • A. Xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Xác định giới tính bằng gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Xác định giới tính bằng yếu tố môi trường.
  • D. Xác định giới tính bằng sự cân bằng gen.

Câu 17: Phân tích điểm khác biệt về cấu trúc và hàm lượng gen giữa NST X và NST Y ở người.

  • A. NST X nhỏ hơn và mang ít gen hơn NST Y.
  • B. NST X lớn hơn và mang nhiều gen hơn đáng kể so với NST Y.
  • C. Cả NST X và Y đều có kích thước và hàm lượng gen tương đương nhau.
  • D. NST Y mang tất cả các gen cần thiết cho sự sống còn, còn NST X thì không.

Câu 18: Bệnh teo cơ Duchenne (DMD) là một bệnh di truyền lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái của họ là người mang gen bệnh nhưng không biểu hiện bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 19: Tại sao hiện tượng hoán vị gen thường xảy ra ở vùng tương đồng giữa NST X và Y, nhưng hiếm khi xảy ra ở vùng không tương đồng?

  • A. Vùng không tương đồng quá ngắn để xảy ra hoán vị gen.
  • B. Hoán vị gen ở vùng không tương đồng sẽ gây chết phôi.
  • C. Các gen ở vùng không tương đồng không có chức năng quan trọng nên không cần hoán vị.
  • D. Vùng tương đồng có trình tự nucleotit giống nhau cho phép bắt cặp và trao đổi chéo, vùng không tương đồng thì không.

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên NST giới tính X (XX cái, XY đực). Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây cái hoa đỏ dị hợp lai với cây đực hoa đỏ. Nếu thu được tổng cộng 400 cây con, số lượng cây hoa trắng dự kiến ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 0 cây
  • B. 100 cây
  • C. 200 cây
  • D. 300 cây

Câu 21: Một gia đình có người mẹ bị bệnh X (do gen lặn trên NST X), người bố bình thường. Khả năng con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 22: Tại sao trong nghiên cứu phả hệ các bệnh di truyền, sự phân bố tỉ lệ mắc bệnh giữa nam và nữ là một yếu tố quan trọng để nhận biết di truyền liên kết giới tính?

  • A. Tỉ lệ mắc bệnh khác nhau giữa nam và nữ thường là dấu hiệu đặc trưng của di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền liên kết giới tính luôn làm cho nam giới mắc bệnh nhiều hơn nữ giới.
  • C. Di truyền trên NST thường luôn làm cho tỉ lệ mắc bệnh ở nam và nữ bằng nhau.
  • D. Sự phân bố giới tính chỉ quan trọng trong di truyền liên kết với NST Y.

Câu 23: Ở một loài côn trùng, hệ NST giới tính là XO là đực, XX là cái. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Alen R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Cho phép lai giữa con cái mắt đỏ dị hợp với con đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 24: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa về gen này trong quần thể lưỡng bội có cơ chế xác định giới tính XX/XY là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 9
  • D. 12

Câu 25: Giải thích tại sao gen nằm trên NST giới tính Y không bao giờ có hiện tượng đồng hợp hay dị hợp.

  • A. Giới đực chỉ có một NST Y, nên mỗi gen trên NST Y chỉ có một alen.
  • B. Gen trên NST Y luôn biểu hiện trội.
  • C. Gen trên NST Y không có alen lặn.
  • D. NST Y không có vùng tương đồng.

Câu 26: Một bệnh di truyền do gen trội nằm trên NST X gây ra. Một người phụ nữ bị bệnh, có mẹ không bị bệnh. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất họ sinh con trai không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 27: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân do một gen có 2 alen A và a quy định, nằm trên vùng không tương đồng của NST X (XX cái, XY đực). Lai con đực thân xám với con cái thân đen, F1 thu được: 50% cái thân xám, 50% đực thân đen. Kết quả này cho thấy quy luật di truyền nào và kiểu gen của P?

  • A. Trội hoàn toàn, gen trên NST thường; P: ♂ AA x ♀ aa
  • B. Trội hoàn toàn, gen trên NST X; P: ♂ X^A Y x ♀ X^a X^a
  • C. Trội hoàn toàn, gen trên NST Y; P: ♂ AAY x ♀ aax
  • D. Lặn hoàn toàn, gen trên NST X; P: ♂ X^a Y x ♀ X^A X^A

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về vai trò của nhiễm sắc thể giới tính trong phân hóa giới tính là chính xác nhất?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định giới tính và ảnh hưởng đến sự phát triển giới tính của cá thể.
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ đơn thuần là vật mang gen quy định các tính trạng liên kết giới tính, không ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành giới tính.
  • C. Tất cả các gen quy định giới tính đều nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ quyết định giới tính ở động vật bậc thấp.

Câu 29: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người có các đặc điểm sau: chỉ xuất hiện ở nam giới, người bố bị bệnh luôn truyền bệnh cho tất cả con trai, không bao giờ truyền cho con gái. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • D. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y.

Câu 30: Ở ruồi giấm, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen a quy định cánh cụt, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen với ruồi đực cánh dài, mắt đỏ. Tỉ lệ ruồi đực cánh cụt, mắt trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 1/16

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ở một loài động vật, cơ chế xác định giới tính là XX là cái, XY là đực. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Cho phép lai giữa cá thể đực lông đen dị hợp với cá thể cái lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, gen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường nhưng có bố bị máu khó đông, người chồng bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị máu khó đông là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Cho phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ. Hãy phân tích tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giải thích tại sao ở nhiều loài động vật có hệ NST giới tính XX/XY, các bệnh do gen lặn nằm trên NST X thường biểu hiện ở giới đực nhiều hơn giới cái?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một nhà khoa học quan sát thấy ở một loài chim, tính trạng màu lông có vẻ di truyền không tuân theo quy luật Mendel trên NST thường. Khi lai chim mái lông vằn với chim trống lông trơn, đời con F1 thu được: tất cả chim trống đều lông vằn, tất cả chim mái đều lông trơn. Dựa vào kết quả này, hãy xác định hệ NST giới tính của loài chim này và vị trí của gen quy định màu lông.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tiếp tục từ Câu 5, nếu gen quy định lông vằn (V) là trội so với gen quy định lông trơn (v) và gen nằm trên NST Z, hãy viết sơ đồ lai của cặp bố mẹ ban đầu và kiểm tra lại kết quả F1.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ở người, hội chứng Turner có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO (45,X). Giải thích cơ chế hình thành và ảnh hưởng của hội chứng này đến giới tính và sức khỏe.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Gen trên nhiễm sắc thể Y ở người có đặc điểm di truyền như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ở mèo, màu lông do gen nằm trên NST X quy định. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp Bb có kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Giải thích cơ chế hình thành kiểu hình lông tam thể ở mèo cái.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường, sinh ra một con trai bị mù màu. Bệnh mù màu ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định. Phân tích kiểu gen của bố mẹ và xác suất họ sinh thêm một người con gái bị mù màu.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ở một loài động vật, alen A quy định chân cao, alen a quy định chân thấp. Alen B quy định lông xù, alen b quy định lông trơn. Biết rằng cặp gen Aa nằm trên NST thường và cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho phép lai giữa cá thể cái chân cao, lông xù dị hợp về cả hai cặp gen với cá thể đực chân thấp, lông trơn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con đực là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So sánh sự khác biệt cơ bản trong quy luật di truyền của gen nằm trên NST thường và gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một nhà tạo giống muốn tạo ra một dòng gà chỉ có gà mái mang kiểu hình A và gà trống mang kiểu hình B, trong đó A và B là hai kiểu hình khác nhau của cùng một tính trạng. Biết rằng ở gà, hệ NST giới tính là ZZ/ZW (trống ZZ, mái ZW). Để đạt được mục tiêu này, nhà tạo giống cần chọn cặp bố mẹ có kiểu gen như thế nào nếu gen quy định tính trạng nằm trên NST Z?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Ở người, gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện chủ yếu ở nam giới, với tỉ lệ nam mắc bệnh cao hơn nhiều so với nữ. Khi phân tích phả hệ, không thấy sự di truyền trực tiếp từ bố sang con trai. Bệnh này có khả năng cao do gen đột biến nào gây ra?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ở một loài cá, giới tính được xác định bởi nhiệt độ môi trường trong giai đoạn phát triển phôi. Nhiệt độ cao tạo ra cá đực, nhiệt độ thấp tạo ra cá cái. Đây là ví dụ về cơ chế xác định giới tính nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích điểm khác biệt về cấu trúc và hàm lượng gen giữa NST X và NST Y ở người.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Bệnh teo cơ Duchenne (DMD) là một bệnh di truyền lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái của họ là người mang gen bệnh nhưng không biểu hiện bệnh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao hiện tượng hoán vị gen thường xảy ra ở vùng tương đồng giữa NST X và Y, nhưng hiếm khi xảy ra ở vùng không tương đồng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên NST giới tính X (XX cái, XY đực). Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây cái hoa đỏ dị hợp lai với cây đực hoa đỏ. Nếu thu được tổng cộng 400 cây con, số lượng cây hoa trắng dự kiến ở F1 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một gia đình có người mẹ bị bệnh X (do gen lặn trên NST X), người bố bình thường. Khả năng con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao trong nghiên cứu phả hệ các bệnh di truyền, sự phân bố tỉ lệ mắc bệnh giữa nam và nữ là một yếu tố quan trọng để nhận biết di truyền liên kết giới tính?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Ở một loài côn trùng, hệ NST giới tính là XO là đực, XX là cái. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Alen R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Cho phép lai giữa con cái mắt đỏ dị hợp với con đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở đời con là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa về gen này trong quần thể lưỡng bội có cơ chế xác định giới tính XX/XY là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giải thích tại sao gen nằm trên NST giới tính Y không bao giờ có hiện tượng đồng hợp hay dị hợp.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một bệnh di truyền do gen trội nằm trên NST X gây ra. Một người phụ nữ bị bệnh, có mẹ không bị bệnh. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất họ sinh con trai không bị bệnh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân do một gen có 2 alen A và a quy định, nằm trên vùng không tương đồng của NST X (XX cái, XY đực). Lai con đực thân xám với con cái thân đen, F1 thu được: 50% cái thân xám, 50% đực thân đen. Kết quả này cho thấy quy luật di truyền nào và kiểu gen của P?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về vai trò của nhiễm sắc thể giới tính trong phân hóa giới tính là chính xác nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người có các đặc điểm sau: chỉ xuất hiện ở nam giới, người bố bị bệnh luôn truyền bệnh cho tất cả con trai, không bao giờ truyền cho con gái. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ở ruồi giấm, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen a quy định cánh cụt, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen với ruồi đực cánh dài, mắt đỏ. Tỉ lệ ruồi đực cánh cụt, mắt trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở loài chim, giới tính được xác định chủ yếu dựa trên hệ thống nhiễm sắc thể giới tính nào?

  • A. XX/XY, trong đó XX là con đực, XY là con cái.
  • B. XX/XY, trong đó XX là con cái, XY là con đực.
  • C. XO/XX, trong đó XO là con đực, XX là con cái.
  • D. ZW/ZZ, trong đó ZW là con cái, ZZ là con đực.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nhiễm sắc thể giới tính Y ở người?

  • A. Mang gen SRY quyết định giới tính nam.
  • B. Có kích thước nhỏ hơn nhiễm sắc thể X.
  • C. Chứa nhiều gen quy định các tính trạng thường khác nhau.
  • D. Hầu hết các gen trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.

Câu 3: Tại sao ở một số loài bò sát như rùa, nhiệt độ môi trường lại có thể ảnh hưởng đến sự phát triển giới tính của phôi?

  • A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của các enzyme điều hòa sự phát triển tuyến sinh dục.
  • B. Nhiệt độ làm biến đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Nhiệt độ quyết định số lượng nhiễm sắc thể giới tính trong phôi.
  • D. Nhiệt độ làm thay đổi trình tự các gen trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 4: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Nếu một người bố mắc bệnh và người mẹ không mang gen bệnh, thì khả năng con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 0%

Câu 5: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực?

  • A. P: Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng.
  • B. P: Ruồi cái mắt trắng lai với ruồi đực mắt đỏ thuần chủng.
  • C. P: Ruồi cái mắt đỏ dị hợp lai với ruồi đực mắt đỏ.
  • D. P: Ruồi cái mắt đỏ dị hợp lai với ruồi đực mắt trắng.

Câu 6: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y ở người sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ được di truyền từ bố sang con trai.
  • B. Chỉ được di truyền từ mẹ sang con trai.
  • C. Được di truyền từ bố sang cả con trai và con gái.
  • D. Được di truyền từ mẹ sang cả con trai và con gái.

Câu 7: Phân tích phả hệ của một gia đình cho thấy một bệnh di truyền chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • C. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 8: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên NST X quy định. Alen A quy định lông đen là trội so với alen a quy định lông trắng. Lai con cái lông đen dị hợp với con đực lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 1 cái lông đen : 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen : 1 đực lông trắng.
  • B. 3 lông đen : 1 lông trắng.
  • C. 1 cái lông đen : 1 đực lông trắng.
  • D. Tất cả đều lông đen.

Câu 9: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng sinh ra một đứa con trai mắc bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Bố X^AY, mẹ X^AX^A.
  • B. Bố X^AY, mẹ X^AX^a.
  • C. Bố X^aY, mẹ X^AX^A.
  • D. Bố X^aY, mẹ X^AX^a.

Câu 10: Ở một loài côn trùng có hệ thống xác định giới tính XO/XX, con đực có bộ nhiễm sắc thể giới tính XO và con cái là XX. Gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen a quy định cánh ngắn, gen này nằm trên NST X. Lai con cái cánh dài dị hợp với con đực cánh dài. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 3 cánh dài : 1 cánh ngắn.
  • B. 2 cánh dài : 2 cánh ngắn.
  • C. 2 cái cánh dài : 1 đực cánh dài : 1 đực cánh ngắn.
  • D. 1 cái cánh dài : 1 cái cánh ngắn : 1 đực cánh dài : 1 đực cánh ngắn.

Câu 11: Tại sao tần số hoán vị gen trên nhiễm sắc thể giới tính X ở con cái (XX) lại có ý nghĩa trong việc lập bản đồ gen, trong khi ở con đực (XY) thì không hoặc rất hạn chế?

  • A. Hoán vị gen xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể X tương đồng ở con cái, không xảy ra hoặc rất hạn chế giữa X và Y ở con đực.
  • B. Số lượng gen trên NST X ở con cái nhiều hơn con đực.
  • C. Con cái có khả năng giảm phân tạo giao tử đa dạng hơn con đực.
  • D. NST Y ở con đực không mang gen nào có thể hoán vị với NST X.

Câu 12: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 13: Ở một loài động vật có vú, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST X. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Một con cái lông đen lai với một con đực lông đen. Đời con F1 có 75% con đực lông đen và 25% con đực lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ là gì?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 9/16

Câu 14: Ở người, bệnh hói đầu là một ví dụ về tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính. Gen H quy định hói đầu là trội ở nam nhưng lặn ở nữ. Gen h quy định không hói. Một người đàn ông không hói kết hôn với một người phụ nữ không hói nhưng có bố bị hói. Xác suất để con trai của họ bị hói là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 15: Giải thích tại sao bệnh mù màu đỏ-lục (do gen lặn trên NST X) lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới.

  • A. Nam giới chỉ cần một alen lặn trên NST X để biểu hiện bệnh, trong khi nữ giới cần hai alen lặn.
  • B. Gen gây bệnh nằm trên NST Y, chỉ có ở nam giới.
  • C. Nữ giới có khả năng miễn dịch tốt hơn với bệnh này.
  • D. Sự biểu hiện của gen gây bệnh ở nam giới mạnh hơn ở nữ giới.

Câu 16: Ở một loài động vật, sự có mặt của nhiễm sắc thể Y quyết định giới tính đực. Điều này tương ứng với cơ chế xác định giới tính nào?

  • A. Hệ thống ZW/ZZ.
  • B. Hệ thống XY (Y quyết định giới đực).
  • C. Hệ thống XO/XX.
  • D. Xác định giới tính theo môi trường.

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện một tính trạng mới ở một loài côn trùng. Ông thực hiện phép lai thuận nghịch và thu được kết quả như sau: Lai thuận: Cái A x Đực B -> F1 đồng loạt kiểu hình C. Lai nghịch: Cái B x Đực A -> F1 có tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở hai giới. Kết quả này gợi ý điều gì về tính trạng đang nghiên cứu?

  • A. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y quy định.
  • C. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể X quy định.
  • D. Tính trạng do gen trên ty thể quy định.

Câu 18: Ở một loài chim có hệ thống ZW/ZZ, màu sắc lông do một gen nằm trên NST Z quy định. Alen V quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen v quy định lông trắng. Lai chim mái lông vàng dị hợp với chim trống lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 1 trống lông vàng : 1 mái lông trắng.
  • B. 3 lông vàng : 1 lông trắng.
  • C. 1 trống lông vàng : 1 trống lông trắng : 1 mái lông vàng : 1 mái lông trắng.
  • D. 1 trống lông trắng : 1 mái lông vàng.

Câu 19: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người chỉ xuất hiện ở nam giới. Phả hệ cho thấy người bố bị bệnh luôn có tất cả con trai bị bệnh, nhưng con gái thì không. Kiểu di truyền này phù hợp nhất với trường hợp nào?

  • A. Gen lặn trên NST thường.
  • B. Gen trên NST Y.
  • C. Gen lặn trên NST X.
  • D. Gen trội trên NST thường.

Câu 20: Trong trường hợp di truyền liên kết với NST X, tại sao con cái (XX) có thể là thể mang (carrier) đối với các bệnh do gen lặn gây ra, trong khi con đực (XY) thì không?

  • A. Con cái có hai NST X, có thể mang một alen trội và một alen lặn. Con đực chỉ có một NST X.
  • B. Con đực có NST Y không mang alen tương ứng để bù trừ.
  • C. Sự biểu hiện gen ở con cái yếu hơn ở con đực.
  • D. Con cái có khả năng bất hoạt một trong hai NST X.

Câu 21: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con gái mắc hội chứng Turner (XO). Nguyên nhân gây ra hội chứng này có thể là do sự không phân li của nhiễm sắc thể giới tính xảy ra ở quá trình nào?

  • A. Giảm phân ở người bố tạo ra tinh trùng không có NST giới tính.
  • B. Giảm phân ở người mẹ tạo ra trứng không có NST giới tính X.
  • C. Giảm phân ở cả bố và mẹ đồng thời.
  • D. Có thể do giảm phân không phân li ở bố hoặc mẹ tạo ra giao tử không có NST giới tính.

Câu 22: Ở người, gen lặn a trên NST X gây bệnh X. Gen trội A quy định bình thường. Một phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) lấy chồng bình thường. Khả năng sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 23: Phân tích một bộ nhiễm sắc thể của một cá thể động vật cho thấy có 2n = 14 nhiễm sắc thể, bao gồm 6 cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Cá thể này thuộc giới tính nào và có bộ nhiễm sắc thể giới tính theo hệ thống nào?

  • A. Giới cái, hệ thống XX/XY.
  • B. Giới đực, hệ thống XX/XY.
  • C. Giới cái, hệ thống ZW/ZZ.
  • D. Giới đực, hệ thống XO/XX.

Câu 24: Cho biết bệnh P ở người do gen lặn trên NST X quy định. Một gia đình có người mẹ không bị bệnh và người bố bị bệnh. Họ sinh được một người con gái bị bệnh. Điều này có mâu thuẫn với quy luật di truyền liên kết giới tính đã học không? Tại sao?

  • A. Có mâu thuẫn, vì con gái nhận NST X từ bố, mà bố bị bệnh thì con gái phải mang gen bệnh.
  • B. Không mâu thuẫn, vì người mẹ không bị bệnh vẫn có thể là người mang gen (dị hợp tử).
  • C. Có mâu thuẫn, vì bệnh do gen lặn trên X, con gái chỉ bị bệnh khi cả bố và mẹ đều bị bệnh.
  • D. Không mâu thuẫn, vì đây là trường hợp đột biến mới phát sinh ở con gái.

Câu 25: Ở mèo, màu lông là một ví dụ kinh điển về di truyền liên kết với giới tính, đặc biệt là ở mèo tam thể. Mèo tam thể thường là con cái (XX). Gen quy định màu lông nằm trên NST X, với alen B quy định màu đen và b quy định màu vàng. Kiểu hình tam thể (vừa đen vừa vàng) ở mèo cái là do hiện tượng nào?

  • A. Gen quy định màu lông nằm trên cả NST X và Y.
  • B. Hiện tượng trội không hoàn toàn giữa alen B và b.
  • C. Hiện tượng bất hoạt ngẫu nhiên một trong hai nhiễm sắc thể X ở mèo cái dị hợp tử.
  • D. Sự tương tác giữa gen quy định màu lông và gen trên NST thường.

Câu 26: Một bệnh di truyền do gen lặn trên NST X gây ra. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông bình thường. Nếu họ muốn sinh con không bị bệnh, xác suất để đứa con đó là con gái bình thường là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 2/3
  • D. 1/2

Câu 27: Quan sát karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một cá thể động vật cho thấy có 2n=8, bao gồm 3 cặp nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể giới tính X duy nhất. Kiểu nhiễm sắc thể giới tính này (XO) thường được tìm thấy ở giới tính nào trong hệ thống xác định giới tính XO/XX?

  • A. Giới đực.
  • B. Giới cái.
  • C. Giới lưỡng tính.
  • D. Không thể xác định giới tính chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 28: Một gen lặn gây bệnh nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) và người đàn ông bình thường sinh được một người con trai, phát biểu nào sau đây về người con trai này là không đúng?

  • A. Người con trai này nhận nhiễm sắc thể Y từ bố.
  • B. Người con trai này có 50% khả năng mang gen gây bệnh.
  • C. Người con trai này có 50% khả năng bị bệnh.
  • D. Người con trai này chắc chắn không bị bệnh.

Câu 29: Tại sao ở một số loài cá, việc cho cá con sống trong môi trường có hàm lượng hormone sinh dục nhất định (ví dụ: estrogen hoặc testosterone) có thể làm thay đổi giới tính của chúng?

  • A. Hormone làm biến đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Hormone ảnh hưởng đến sự biệt hóa tuyến sinh dục trong giai đoạn phát triển.
  • C. Hormone gây đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Hormone chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản chứ không phải giới tính.

Câu 30: Một gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây bệnh ở người. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) và người đàn ông bình thường có khả năng sinh con gái mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ở loài chim, giới tính được xác định chủ yếu dựa trên hệ thống nhiễm sắc thể giới tính nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là *không* đúng khi nói về vai trò của nhiễm sắc thể giới tính Y ở người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao ở một số loài bò sát như rùa, nhiệt độ môi trường lại có thể ảnh hưởng đến sự phát triển giới tính của phôi?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Nếu một người bố mắc bệnh và người mẹ không mang gen bệnh, thì khả năng con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y ở người sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích phả hệ của một gia đình cho thấy một bệnh di truyền chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên NST X quy định. Alen A quy định lông đen là trội so với alen a quy định lông trắng. Lai con cái lông đen dị hợp với con đực lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng sinh ra một đứa con trai mắc bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ở một loài côn trùng có hệ thống xác định giới tính XO/XX, con đực có bộ nhiễm sắc thể giới tính XO và con cái là XX. Gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen a quy định cánh ngắn, gen này nằm trên NST X. Lai con cái cánh dài dị hợp với con đực cánh dài. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao tần số hoán vị gen trên nhiễm sắc thể giới tính X ở con cái (XX) lại có ý nghĩa trong việc lập bản đồ gen, trong khi ở con đực (XY) thì không hoặc rất hạn chế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị máu khó đông là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ở một loài động vật có vú, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST X. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Một con cái lông đen lai với một con đực lông đen. Đời con F1 có 75% con đực lông đen và 25% con đực lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ở người, bệnh hói đầu là một ví dụ về tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính. Gen H quy định hói đầu là trội ở nam nhưng lặn ở nữ. Gen h quy định không hói. Một người đàn ông không hói kết hôn với một người phụ nữ không hói nhưng có bố bị hói. Xác suất để con trai của họ bị hói là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giải thích tại sao bệnh mù màu đỏ-lục (do gen lặn trên NST X) lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ở một loài động vật, sự có mặt của nhiễm sắc thể Y quyết định giới tính đực. Điều này tương ứng với cơ chế xác định giới tính nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện một tính trạng mới ở một loài côn trùng. Ông thực hiện phép lai thuận nghịch và thu được kết quả như sau: Lai thuận: Cái A x Đực B -> F1 đồng loạt kiểu hình C. Lai nghịch: Cái B x Đực A -> F1 có tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở hai giới. Kết quả này gợi ý điều gì về tính trạng đang nghiên cứu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ở một loài chim có hệ thống ZW/ZZ, màu sắc lông do một gen nằm trên NST Z quy định. Alen V quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen v quy định lông trắng. Lai chim mái lông vàng dị hợp với chim trống lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người chỉ xuất hiện ở nam giới. Phả hệ cho thấy người bố bị bệnh luôn có tất cả con trai bị bệnh, nhưng con gái thì không. Kiểu di truyền này phù hợp nhất với trường hợp nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong trường hợp di truyền liên kết với NST X, tại sao con cái (XX) có thể là thể mang (carrier) đối với các bệnh do gen lặn gây ra, trong khi con đực (XY) thì không?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con gái mắc hội chứng Turner (XO). Nguyên nhân gây ra hội chứng này có thể là do sự không phân li của nhiễm sắc thể giới tính xảy ra ở quá trình nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Ở người, gen lặn a trên NST X gây bệnh X. Gen trội A quy định bình thường. Một phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) lấy chồng bình thường. Khả năng sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích một bộ nhiễm sắc thể của một cá thể động vật cho thấy có 2n = 14 nhiễm sắc thể, bao gồm 6 cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Cá thể này thuộc giới tính nào và có bộ nhiễm sắc thể giới tính theo hệ thống nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho biết bệnh P ở người do gen lặn trên NST X quy định. Một gia đình có người mẹ không bị bệnh và người bố bị bệnh. Họ sinh được một người con gái bị bệnh. Điều này có mâu thuẫn với quy luật di truyền liên kết giới tính đã học không? Tại sao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ở mèo, màu lông là một ví dụ kinh điển về di truyền liên kết với giới tính, đặc biệt là ở mèo tam thể. Mèo tam thể thường là con cái (XX). Gen quy định màu lông nằm trên NST X, với alen B quy định màu đen và b quy định màu vàng. Kiểu hình tam thể (vừa đen vừa vàng) ở mèo cái là do hiện tượng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một bệnh di truyền do gen lặn trên NST X gây ra. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông bình thường. N???u họ muốn sinh con không bị bệnh, xác suất để đứa con đó là con gái bình thường là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Quan sát karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một cá thể động vật cho thấy có 2n=8, bao gồm 3 cặp nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể giới tính X duy nhất. Kiểu nhiễm sắc thể giới tính này (XO) thường được tìm thấy ở giới tính nào trong hệ thống xác định giới tính XO/XX?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một gen lặn gây bệnh nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) và người đàn ông bình thường sinh được một người con trai, phát biểu nào sau đây về người con trai này là *không* đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao ở một số loài cá, việc cho cá con sống trong môi trường có hàm lượng hormone sinh dục nhất định (ví dụ: estrogen hoặc testosterone) có thể làm thay đổi giới tính của chúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây bệnh ở người. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) và người đàn ông bình thường có khả năng sinh con gái mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở người, giới tính được xác định chủ yếu dựa vào sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Cơ chế nào sau đây mô tả đúng cơ chế xác định giới tính ở người?

  • A. Giới đực là đồng giao tử (XX), giới cái là dị giao tử (XY).
  • B. Giới đực là dị giao tử (XY), giới cái là đồng giao tử (XX).
  • C. Giới đực là đồng giao tử (ZZ), giới cái là dị giao tử (ZW).
  • D. Giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể X có trong tế bào.

Câu 2: Nhiễm sắc thể giới tính X và Y ở người có những đặc điểm cấu trúc và di truyền khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa vùng không tương đồng của NST X và vùng không tương đồng của NST Y là gì?

  • A. Gen trên vùng không tương đồng của X chỉ di truyền cho con cái, còn gen trên vùng không tương đồng của Y chỉ di truyền cho con đực.
  • B. Gen trên vùng không tương đồng của X luôn di truyền lặn, còn gen trên vùng không tương đồng của Y luôn di truyền trội.
  • C. Gen trên vùng không tương đồng của X chỉ biểu hiện ở giới cái, còn gen trên vùng không tương đồng của Y chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • D. Gen trên vùng không tương đồng của X có thể có alen tương ứng trên Y hoặc không, trong khi gen trên vùng không tương đồng của Y thường không có alen tương ứng trên X và chỉ biểu hiện ở giới đực.

Câu 3: Tại sao các bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

  • A. Vì nhiễm sắc thể Y mang nhiều gen gây bệnh lặn hơn nhiễm sắc thể X.
  • B. Vì nam giới có hai nhiễm sắc thể X nên khả năng nhận alen gây bệnh lặn cao hơn.
  • C. Vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên alen lặn trên X sẽ biểu hiện kiểu hình ngay cả khi chỉ có một bản sao.
  • D. Vì các gen gây bệnh lặn liên kết với X chỉ tồn tại ở nam giới.

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người do một alen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, alen trội (A) quy định bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 5: Vẫn với thông tin về bệnh máu khó đông (gen lặn a trên X), nếu người phụ nữ ở Câu 4 sinh con gái, xác suất để con gái đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 6: Vẫn với thông tin về bệnh máu khó đông (gen lặn a trên X), xác suất để con gái đầu lòng của họ là người mang gen (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 7: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi đực mắt đỏ với ruồi cái mắt trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% ruồi mắt đỏ.
  • B. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
  • C. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
  • D. Tất cả ruồi cái mắt đỏ : Tất cả ruồi đực mắt trắng.

Câu 8: Vẫn với thông tin về màu mắt ruồi giấm (gen trên X, A: đỏ > a: trắng). Nếu cho F1 ở Câu 7 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
  • B. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi cái có cả mắt đỏ và mắt trắng, ruồi đực có cả mắt đỏ và mắt trắng.
  • C. Tất cả ruồi F2 đều mắt đỏ.
  • D. Chỉ có ruồi cái mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng.

Câu 9: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường về một bệnh di truyền. Họ sinh được một con trai bị bệnh. Dựa vào thông tin này, có thể kết luận gì về kiểu gen và khả năng di truyền bệnh của cặp vợ chồng này?

  • A. Bệnh do gen lặn trên NST thường, cả bố và mẹ đều dị hợp tử.
  • B. Bệnh do gen lặn trên NST X, bố là người mang gen dị hợp tử.
  • C. Bệnh do gen trội trên NST thường, bố hoặc mẹ dị hợp tử.
  • D. Bệnh do gen lặn trên NST X, mẹ là người mang gen dị hợp tử.

Câu 10: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử (Bb) có kiểu hình lông tam thể. Lai mèo cái lông đen với mèo đực lông vàng, kết quả F1 sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả mèo F1 đều có lông đen.
  • B. Tất cả mèo F1 đều có lông tam thể.
  • C. Tất cả mèo cái lông tam thể : Tất cả mèo đực lông đen.
  • D. Tất cả mèo cái lông đen : Tất cả mèo đực lông vàng.

Câu 11: Vẫn với thông tin về màu lông mèo (gen trên X, B: đen, b: vàng, Bb: tam thể). Tại sao hầu hết mèo tam thể đều là mèo cái?

  • A. Kiểu hình tam thể chỉ biểu hiện ở trạng thái dị hợp tử (X^B X^b) mà mèo đực chỉ có một nhiễm sắc thể X.
  • B. Gen quy định màu lông tam thể chỉ có trên nhiễm sắc thể X của mèo cái.
  • C. Nhiễm sắc thể Y của mèo đực ức chế sự biểu hiện của màu lông tam thể.
  • D. Mèo đực thường chết ở giai đoạn phôi nếu mang gen tam thể.

Câu 12: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y. Đặc điểm di truyền của gen này là gì?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới cái và di truyền từ mẹ sang con gái.
  • B. Chỉ biểu hiện ở giới đực và di truyền từ bố sang tất cả các con trai.
  • C. Biểu hiện ở cả hai giới nhưng tỉ lệ khác nhau ở giới đực và cái.
  • D. Biểu hiện ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau.

Câu 13: Một cặp vợ chồng có kiểu gen về một cặp alen nằm trên nhiễm sắc thể X là X^A X^a và X^a Y. Khả năng sinh con có kiểu hình lặn (do gen a) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 3/4
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 14: Trong trường hợp gen lặn gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X, nếu người bố bị bệnh và người mẹ không mang gen gây bệnh, thì những người con nào của họ chắc chắn không bị bệnh?

  • A. Tất cả con trai.
  • B. Tất cả con gái.
  • C. Một nửa số con trai và một nửa số con gái.
  • D. Tất cả con cái và tất cả con trai.

Câu 15: Một bệnh di truyền do alen trội (D) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Alen lặn (d) quy định bình thường. Người bố bị bệnh kết hôn với người mẹ không bị bệnh. Xác suất để con gái đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 16: Vẫn với thông tin về bệnh di truyền trội liên kết X (D: bệnh > d: bình thường). Nếu người bố bị bệnh (X^D Y) và người mẹ không bị bệnh (X^d X^d), xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 17: Một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y gây ra. Trong một gia đình, người bố bị bệnh. Khả năng những người con nào của ông sẽ bị bệnh?

  • A. Tất cả con gái.
  • B. Tất cả con trai.
  • C. Một nửa số con trai và một nửa số con gái.
  • D. Tất cả các con (cả trai và gái).

Câu 18: So sánh di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường và di truyền gen trên nhiễm sắc thể X (vùng không tương đồng). Sự khác biệt cơ bản nhất thể hiện ở điểm nào?

  • A. Gen trên NST thường chỉ di truyền qua mẹ, còn gen trên NST X di truyền qua cả bố và mẹ.
  • B. Gen trên NST thường luôn biểu hiện kiểu hình trội, còn gen trên NST X luôn biểu hiện kiểu hình lặn.
  • C. Gen trên NST thường chỉ có 2 alen, còn gen trên NST X có thể có nhiều hơn 2 alen.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới (đực và cái) thường khác nhau đối với gen trên NST X (vùng không tương đồng), trong khi gen trên NST thường thường có tỉ lệ kiểu hình tương đương ở cả hai giới.

Câu 19: Trong một quần thể người, tần số người mắc bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X) ở nam giới là 8%. Giả sử quần thể cân bằng di truyền. Tần số alen gây bệnh mù màu trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.08
  • B. 0.64
  • C. 0.92
  • D. 0.0064

Câu 20: Vẫn với thông tin về bệnh mù màu (gen lặn a trên X, tần số alen a = 0.08). Tần số người phụ nữ mang gen (dị hợp tử) mù màu trong quần thể cân bằng này là bao nhiêu?

  • A. 0.0064
  • B. 0.08
  • C. 0.1472
  • D. 0.8464

Câu 21: Vẫn với thông tin về bệnh mù màu (gen lặn a trên X, tần số alen a = 0.08). Tần số người phụ nữ bị mù màu trong quần thể cân bằng này là bao nhiêu?

  • A. 0.0064
  • B. 0.08
  • C. 0.1472
  • D. 0.8464

Câu 22: Ở một loài chim (giới tính đực ZZ, giới tính cái ZW), màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể Z quy định. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Lai chim mái lông vằn với chim trống lông không vằn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 100% lông vằn.
  • B. 3 lông vằn : 1 lông không vằn.
  • C. Tất cả chim trống lông không vằn : Tất cả chim mái lông vằn.
  • D. Tất cả chim trống lông vằn : Tất cả chim mái lông không vằn.

Câu 23: Quan sát một phả hệ của một bệnh di truyền hiếm gặp. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và truyền từ bố sang tất cả các con trai của ông ta, không truyền cho con gái. Chế độ di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y.
  • D. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể X.

Câu 24: Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng người chồng có bố bị bệnh do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Người vợ có mẹ không bị bệnh nhưng có em trai bị bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 25: Một bệnh di truyền do gen lặn (b) trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một gia đình có người mẹ bị bệnh và người bố bình thường. Khả năng sinh con gái bị bệnh của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 26: Vẫn với thông tin về bệnh lặn liên kết X (b: bệnh). Nếu người mẹ bị bệnh (X^b X^b) và người bố bình thường (X^B Y), khả năng sinh con trai bị bệnh của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 27: Ở một loài động vật, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Lai con cái lông xanh với con đực lông đỏ thu được F1 gồm 100% con cái lông xanh và 100% con đực lông đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 1 con cái lông xanh : 1 con đực lông xanh : 1 con cái lông đỏ : 1 con đực lông đỏ. Dựa vào kết quả này, có thể suy luận gì về tính trội/lặn của các alen quy định màu lông?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, alen quy định lông xanh là trội so với alen quy định lông đỏ.
  • B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, alen quy định lông đỏ là trội so với alen quy định lông xanh.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen quy định lông xanh là trội so với alen quy định lông đỏ.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen quy định lông đỏ là trội so với alen quy định lông xanh.

Câu 28: Một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh này lấy chồng bình thường. Xác suất để con gái đầu lòng của họ là người mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 29: Vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và Y có ý nghĩa gì trong quá trình giảm phân?

  • A. Chứa các gen quy định giới tính.
  • B. Quy định sự biểu hiện của các gen trên vùng không tương đồng.
  • C. Giúp nhiễm sắc thể X và Y tiếp hợp và phân ly bình thường trong giảm phân.
  • D. Là nơi xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa X và Y.

Câu 30: Một bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở nam giới, ngay cả khi alen gây bệnh là lặn. Nếu một người phụ nữ mang gen dị hợp tử cho bệnh này kết hôn với một người đàn ông bình thường, tỉ lệ con trai bị bệnh của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ở người, giới tính được xác định chủ yếu dựa vào sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Cơ chế nào sau đây mô tả đúng cơ chế xác định giới tính ở người?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nhiễm sắc thể giới tính X và Y ở người có những đặc điểm cấu trúc và di truyền khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa vùng không tương đồng của NST X và vùng không tương đồng của NST Y là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao các bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người do một alen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, alen trội (A) quy định bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vẫn với thông tin về bệnh máu khó đông (gen lặn a trên X), nếu người phụ nữ ở Câu 4 sinh con gái, xác suất để con gái đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vẫn với thông tin về bệnh máu khó đông (gen lặn a trên X), xác suất để con gái đầu lòng của họ là người mang gen (dị hợp tử) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi đực mắt đỏ với ruồi cái mắt trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vẫn với thông tin về màu mắt ruồi giấm (gen trên X, A: đỏ > a: trắng). Nếu cho F1 ở Câu 7 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường về một bệnh di truyền. Họ sinh được một con trai bị bệnh. Dựa vào thông tin này, có thể kết luận gì về kiểu gen và khả năng di truyền bệnh của cặp vợ chồng này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử (Bb) có kiểu hình lông tam thể. Lai mèo cái lông đen với mèo đực lông vàng, kết quả F1 sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vẫn với thông tin về màu lông mèo (gen trên X, B: đen, b: vàng, Bb: tam thể). Tại sao hầu hết mèo tam thể đều là mèo cái?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y. Đặc điểm di truyền của gen này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một cặp vợ chồng có kiểu gen về một cặp alen nằm trên nhiễm sắc thể X là X^A X^a và X^a Y. Khả năng sinh con có kiểu hình lặn (do gen a) ở đời con là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong trường hợp gen lặn gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X, nếu người bố bị bệnh và người mẹ không mang gen gây bệnh, thì những người con nào của họ chắc chắn không bị bệnh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một bệnh di truyền do alen trội (D) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Alen lặn (d) quy định bình thường. Người bố bị bệnh kết hôn với người mẹ không bị bệnh. Xác suất để con gái đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vẫn với thông tin về bệnh di truyền trội liên kết X (D: bệnh > d: bình thường). Nếu người bố bị bệnh (X^D Y) và người mẹ không bị bệnh (X^d X^d), xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y gây ra. Trong một gia đình, người bố bị bệnh. Khả năng những người con nào của ông sẽ bị bệnh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường và di truyền gen trên nhiễm sắc thể X (vùng không tương đồng). Sự khác biệt cơ bản nhất thể hiện ở điểm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một quần thể người, tần số người mắc bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X) ở nam giới là 8%. Giả sử quần thể cân bằng di truyền. Tần số alen gây bệnh mù màu trong quần thể này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vẫn với thông tin về bệnh mù màu (gen lặn a trên X, tần số alen a = 0.08). Tần số người phụ nữ mang gen (dị hợp tử) mù màu trong quần thể cân bằng này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vẫn với thông tin về bệnh mù màu (gen lặn a trên X, tần số alen a = 0.08). Tần số người phụ nữ bị mù màu trong quần thể cân bằng này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ở một loài chim (giới tính đực ZZ, giới tính cái ZW), màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể Z quy định. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Lai chim mái lông vằn với chim trống lông không vằn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quan sát một phả hệ của một bệnh di truyền hiếm gặp. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và truyền từ bố sang tất cả các con trai của ông ta, không truyền cho con gái. Chế độ di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng người chồng có bố bị bệnh do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Người vợ có mẹ không bị bệnh nhưng có em trai bị bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một bệnh di truyền do gen lặn (b) trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một gia đình có người mẹ bị bệnh và người bố bình thường. Khả năng sinh con gái bị bệnh của họ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vẫn với thông tin về bệnh lặn liên kết X (b: bệnh). Nếu người mẹ bị bệnh (X^b X^b) và người bố bình thường (X^B Y), khả năng sinh con trai bị bệnh của họ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ở một loài động vật, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Lai con cái lông xanh với con đực lông đỏ thu được F1 gồm 100% con cái lông xanh và 100% con đực lông đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 1 con cái lông xanh : 1 con đực lông xanh : 1 con cái lông đỏ : 1 con đực lông đỏ. Dựa vào kết quả này, có thể suy luận gì về tính trội/lặn của các alen quy định màu lông?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh này lấy chồng bình thường. Xác suất để con gái đầu lòng của họ là người mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và Y có ý nghĩa gì trong quá trình giảm phân?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở nam giới, ngay cả khi alen gây bệnh là lặn. Nếu một người phụ nữ mang gen dị hợp tử cho bệnh này kết hôn với một người đàn ông bình thường, tỉ lệ con trai bị bệnh của họ là bao nhiêu?

Viết một bình luận