Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene – kiểu hình – môi trường (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

  • A. KG → KH → MT
  • B. MT → KG → KH
  • C. KG + KH → MT
  • D. KG + MT → KH

Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • B. Mức phản ứng do kiểu gene quy định.
  • C. Mức phản ứng là cố định và không thay đổi ở mỗi cá thể.
  • D. Mức phản ứng có thể rộng hoặc hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng.

Câu 3: Ở một giống lúa, chiều cao cây là tính trạng số lượng. Khi trồng cùng một giống lúa này ở các chân ruộng khác nhau với độ phì nhiêu khác nhau, chiều cao cây có sự thay đổi. Hiện tượng này là biểu hiện của:

  • A. Đột biến
  • B. Thường biến
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Di truyền trung gian

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu gene quy định màu lông trắng, nhưng ở đầu mút cơ thể (tai, mũi, chân, đuôi) lông lại có màu đen do nhiệt độ thấp ở các vùng này. Nếu nuôi thỏ trong điều kiện nhiệt độ cao (35°C), màu lông của toàn bộ cơ thể sẽ như thế nào?

  • A. Trắng hoàn toàn
  • B. Đen hoàn toàn
  • C. Trắng với các đốm đen rải rác
  • D. Không thay đổi, vẫn như bình thường

Câu 5: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống có thể ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện bệnh này. Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất mối quan hệ này?

  • A. Chế độ ăn làm thay đổi kiểu gene gây bệnh PKU.
  • B. Chế độ ăn hạn chế phenylalanine giúp giảm biểu hiện bệnh PKU.
  • C. Chế độ ăn chỉ ảnh hưởng đến triệu chứng bên ngoài, không ảnh hưởng đến cơ chế bệnh.
  • D. Bệnh PKU không chịu ảnh hưởng của yếu tố môi trường.

Câu 6: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình, người ta thường tạo ra các dòng thuần chủng để nghiên cứu. Mục đích chính của việc sử dụng dòng thuần chủng là gì?

  • A. Để dễ dàng quan sát sự khác biệt kiểu hình.
  • B. Để tăng tính đa dạng về kiểu gene trong quần thể.
  • C. Để loại trừ ảnh hưởng của sự khác biệt kiểu gene, chỉ tập trung vào ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Để đảm bảo tính ổn định của kiểu hình qua các thế hệ.

Câu 7: Tính trạng nào sau đây ở người chịu ảnh hưởng ít nhất của môi trường?

  • A. Cân nặng
  • B. Chiều cao
  • C. Màu da
  • D. Nhóm máu ABO

Câu 8: Cho ví dụ về hai cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene quy định màu hoa. Một cây trồng trong đất chua (pH thấp) cho hoa màu lam, cây còn lại trồng trong đất kiềm (pH cao) cho hoa màu hồng. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Độ pH của đất ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme quy định tổng hợp sắc tố hoa.
  • B. Kiểu gene của cây hoa cẩm tú cầu đã bị biến đổi do pH đất.
  • C. Màu hoa cẩm tú cầu là tính trạng không di truyền.
  • D. pH đất chỉ ảnh hưởng đến tuổi thọ của cây, không ảnh hưởng đến màu hoa.

Câu 9: Điều nào sau đây là đặc điểm của thường biến?

  • A. Biến đổi kiểu gene
  • B. Di truyền được cho đời sau
  • C. Biến đổi kiểu hình, đồng loạt, theo hướng xác định
  • D. Xuất hiện ngẫu nhiên, không theo hướng xác định

Câu 10: Mức phản ứng của một giống vật nuôi có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi. Trong các giống vật nuôi, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của tính trạng nào?

  • A. Màu lông
  • B. Năng suất (sản lượng thịt, sữa, trứng)
  • C. Hình dạng tai
  • D. Chiều cao

Câu 11: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với một tính trạng số lượng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Lai giống cây đó với nhiều giống khác nhau.
  • B. Sử dụng các loại phân bón khác nhau trên cùng một giống cây.
  • C. Quan sát sự thay đổi kiểu hình của giống cây qua các thế hệ.
  • D. Nhân giống sinh dưỡng (vô tính) tạo ra nhiều cây có cùng kiểu gene và trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, việc hiểu biết về mức phản ứng giúp nhà chọn giống làm gì?

  • A. Tạo ra các giống vật nuôi có kiểu gene mới.
  • B. Chọn giống vật nuôi phù hợp với điều kiện môi trường và chế độ chăm sóc khác nhau.
  • C. Thay đổi mức phản ứng của vật nuôi.
  • D. Tăng tính đồng nhất về kiểu hình của vật nuôi.

Câu 13: Tại sao nói kiểu hình là sản phẩm của sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường?

  • A. Kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể, còn môi trường quyết định mức độ biểu hiện của tính trạng.
  • B. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập lên kiểu hình.
  • C. Kiểu hình chỉ được quyết định bởi kiểu gene, môi trường không có vai trò.
  • D. Môi trường quyết định kiểu gene, sau đó kiểu gene quyết định kiểu hình.

Câu 14: Cho một số ví dụ sau: (1) Lá cây rau má mọc trên cạn và dưới nước có hình dạng khác nhau. (2) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gene. (3) Màu da người thay đổi khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. (4) Tầm vóc cơ thể người phát triển tốt hơn ở điều kiện dinh dưỡng đầy đủ. Ví dụ nào là thường biến?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. (1), (3) và (4)

Câu 15: Trong các yếu tố môi trường sau, yếu tố nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự biểu hiện của gene ở cấp độ phân tử?

  • A. Độ ẩm
  • B. Áp suất khí quyển
  • C. Nhiệt độ và ánh sáng
  • D. Độ pH của đất

Câu 16: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò quan trọng đối với sinh vật, ngoại trừ:

  • A. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
  • B. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gene trong quần thể.
  • C. Giúp quần thể duy trì sự ổn định trước biến đổi môi trường.
  • D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của cá thể trong môi trường sống khác nhau.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây so sánh đúng giữa thường biến và đột biến?

  • A. Cả thường biến và đột biến đều di truyền được.
  • B. Cả thường biến và đột biến đều không di truyền được.
  • C. Thường biến không di truyền, đột biến di truyền được (đột biến giao tử).
  • D. Thường biến di truyền, đột biến không di truyền.

Câu 18: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m70. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng không đầy đủ trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế của người đó chỉ đạt 1m65. Điều này minh họa cho khái niệm nào?

  • A. Đột biến gene
  • B. Mức phản ứng
  • C. Thường biến
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 19: Trong sản xuất nông nghiệp, việc lựa chọn giống cây trồng có mức phản ứng rộng đối với năng suất có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giống cây trồng ổn định năng suất trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Giúp tăng năng suất tối đa của giống cây trồng.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • D. Tăng khả năng cạnh tranh của giống cây trồng với các giống khác.

Câu 20: Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng?

  • A. Hẹp hơn
  • B. Rộng hơn
  • C. Tương đương
  • D. Không xác định

Câu 21: Cho sơ đồ: Gene (ADN) → mARN → Protein → Tính trạng. Môi trường có thể tác động đến giai đoạn nào trong sơ đồ này để ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Gene (ADN)
  • B. mARN
  • C. Protein (giai đoạn tổng hợp)
  • D. Protein (giai đoạn hoạt động)

Câu 22: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của môi trường trong việc biểu hiện kiểu hình?

  • A. Màu mắt ở người do nhiều gene quy định.
  • B. Chiều cao cây đậu Hà Lan khác nhau giữa các giống.
  • C. Màu lông thỏ Himalaya thay đổi theo nhiệt độ.
  • D. Tỷ lệ nhóm máu O ở các quần thể người khác nhau.

Câu 23: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

  • A. Tính di truyền
  • B. Tính đồng loạt
  • C. Hướng biến đổi
  • D. Nguyên nhân phát sinh

Câu 24: Trong các tính trạng sau ở thực vật, tính trạng nào thường có mức phản ứng hẹp nhất?

  • A. Năng suất hạt
  • B. Chiều cao cây
  • C. Số lượng lá
  • D. Màu hoa

Câu 25: Tại sao cùng một kiểu gene nhưng kiểu hình có thể khác nhau ở các cá thể khác nhau?

  • A. Do đột biến gene phát sinh ở các cá thể khác nhau.
  • B. Do sự khác nhau về tuổi tác giữa các cá thể.
  • C. Do các cá thể sống trong môi trường khác nhau.
  • D. Do sự khác nhau về giới tính giữa các cá thể.

Câu 26: Khái niệm "mức phản ứng" dùng để chỉ điều gì?

  • A. Khả năng sinh vật phản ứng nhanh hay chậm với môi trường.
  • B. Giới hạn thường biến của một kiểu gene, biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau.
  • C. Mức độ ảnh hưởng của môi trường lên kiểu gene.
  • D. Khả năng di truyền của một tính trạng.

Câu 27: Trong thí nghiệm trồng cây rau má, người ta thấy cây trồng trên cạn có lá hình tròn, cây trồng dưới nước có lá hình dài. Nếu đem cây lá dài trồng lại trên cạn, lá mới mọc ra sẽ có hình dạng gì?

  • A. Hình tròn
  • B. Hình dài
  • C. Hình dạng trung gian giữa tròn và dài
  • D. Không xác định, cần theo dõi thêm

Câu 28: Tại sao các nhà khoa học khuyến cáo không nên lạm dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong nông nghiệp, xét trên góc độ mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường?

  • A. Vì thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ làm thay đổi mức phản ứng của cây trồng.
  • B. Vì thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ làm giảm năng suất cây trồng.
  • C. Vì thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ có thể gây đột biến gene ở cây trồng và sinh vật khác.
  • D. Vì thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ làm thay đổi thường biến của cây trồng.

Câu 29: Để nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến chiều cao cây đậu, thí nghiệm nào sau đây được thiết kế đúng?

  • A. Trồng nhiều giống đậu khác nhau trong cùng điều kiện dinh dưỡng và đo chiều cao.
  • B. Trồng một giống đậu duy nhất trong các điều kiện dinh dưỡng khác nhau và đo chiều cao.
  • C. Trồng một giống đậu duy nhất trong cùng điều kiện dinh dưỡng và đo chiều cao ở các thời điểm khác nhau.
  • D. Trồng xen canh nhiều loại cây khác nhau và đo chiều cao cây đậu.

Câu 30: Trong các phát biểu sau về mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường, phát biểu nào mang tính khái quát và chính xác nhất?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gene quyết định.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • C. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường trong quá trình phát triển của cá thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phát biểu nào sau đây *sai* về mức phản ứng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ở một giống lúa, chiều cao cây là tính trạng số lượng. Khi trồng cùng một giống lúa này ở các chân ruộng khác nhau với độ phì nhiêu khác nhau, chiều cao cây có sự thay đổi. Hiện tượng này là biểu hiện của:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu gene quy định màu lông trắng, nhưng ở đầu mút cơ thể (tai, mũi, chân, đuôi) lông lại có màu đen do nhiệt độ thấp ở các vùng này. Nếu nuôi thỏ trong điều kiện nhiệt độ cao (35°C), màu lông của toàn bộ cơ thể sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống có thể ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện bệnh này. Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất mối quan hệ này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình, người ta thường tạo ra các dòng thuần chủng để nghiên cứu. Mục đích chính của việc sử dụng dòng thuần chủng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tính trạng nào sau đây ở người chịu ảnh hưởng *ít nhất* của môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho ví dụ về hai cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene quy định màu hoa. Một cây trồng trong đất chua (pH thấp) cho hoa màu lam, cây còn lại trồng trong đất kiềm (pH cao) cho hoa màu hồng. Giải thích nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Điều nào sau đây là đặc điểm của thường biến?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Mức phản ứng của một giống vật nuôi có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi. Trong các giống vật nuôi, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của tính trạng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với một tính trạng số lượng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, việc hiểu biết về mức phản ứng giúp nhà chọn giống làm gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao nói kiểu hình là sản phẩm của sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho một số ví dụ sau: (1) Lá cây rau má mọc trên cạn và dưới nước có hình dạng khác nhau. (2) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gene. (3) Màu da người thay đổi khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. (4) Tầm vóc cơ thể người phát triển tốt hơn ở điều kiện dinh dưỡng đầy đủ. Ví dụ nào là thường biến?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong các yếu tố môi trường sau, yếu tố nào có ảnh hưởng *trực tiếp* đến sự biểu hiện của gene ở cấp độ phân tử?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò quan trọng đối với sinh vật, ngoại trừ:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phát biểu nào sau đây so sánh *đúng* giữa thường biến và đột biến?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m70. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng không đầy đủ trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế của người đó chỉ đạt 1m65. Điều này minh họa cho khái niệm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong sản xuất nông nghiệp, việc lựa chọn giống cây trồng có mức phản ứng rộng đối với năng suất có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho sơ đồ: Gene (ADN) → mARN → Protein → Tính trạng. Môi trường có thể tác động đến giai đoạn nào trong sơ đồ này để ảnh hưởng đến kiểu hình?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của môi trường trong việc biểu hiện kiểu hình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong các tính trạng sau ở thực vật, tính trạng nào thường có mức phản ứng hẹp nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao cùng một kiểu gene nhưng kiểu hình có thể khác nhau ở các cá thể khác nhau?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khái niệm 'mức phản ứng' dùng để chỉ điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong thí nghiệm trồng cây rau má, người ta thấy cây trồng trên cạn có lá hình tròn, cây trồng dưới nước có lá hình dài. Nếu đem cây lá dài trồng lại trên cạn, lá mới mọc ra sẽ có hình dạng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao các nhà khoa học khuyến cáo không nên lạm dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong nông nghiệp, xét trên góc độ mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến chiều cao cây đậu, thí nghiệm nào sau đây được thiết kế *đúng*?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong các phát biểu sau về mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường, phát biểu nào mang tính khái quát và chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của kiểu gen?

  • A. Kiểu gen là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình của cơ thể sinh vật.
  • B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Kiểu gen là tập hợp các tính trạng đã được hình thành sẵn và truyền cho thế hệ sau.
  • D. Kiểu gen chỉ đóng vai trò thứ yếu trong việc hình thành kiểu hình so với môi trường.

Câu 2: Quan sát một quần thể thực vật có kiểu gen đồng nhất. Khi trồng chúng ở các vùng địa lý khác nhau với điều kiện khí hậu, đất đai khác biệt, người ta nhận thấy các cây có biểu hiện chiều cao, kích thước lá, và thời gian ra hoa khác nhau đáng kể. Hiện tượng này phản ánh điều gì?

  • A. Các cây đã xảy ra đột biến kiểu gen do tác động của môi trường.
  • B. Kiểu hình của sinh vật được quy định hoàn toàn bởi môi trường sống.
  • C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Đây là hiện tượng biến dị tổ hợp, không liên quan đến môi trường.

Câu 3: Tại sao bố mẹ truyền cho con cái kiểu gen chứ không phải tính trạng đã hình thành sẵn?

  • A. Vì tính trạng của bố mẹ có thể thay đổi trong đời sống nên không thể truyền lại.
  • B. Vì kiểu gen là bản sao chính xác của tính trạng, dễ truyền đạt hơn.
  • C. Vì tính trạng chỉ biểu hiện ở giai đoạn trưởng thành, không có ở giao tử.
  • D. Vì kiểu hình (tính trạng) là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường, chỉ kiểu gen mới được truyền qua sinh sản.

Câu 4: Một nhà khoa học muốn xác định mức phản ứng về năng suất của một giống lúa mới. Ông cần thực hiện thí nghiệm như thế nào để đạt được mục tiêu này một cách khoa học nhất?

  • A. Trồng giống lúa đó trong nhiều điều kiện môi trường giống nhau và theo dõi năng suất của các cá thể có kiểu gen khác nhau.
  • B. Tạo ra nhiều cá thể lúa có cùng một kiểu gen (ví dụ: nhân bản vô tính hoặc sử dụng dòng thuần) rồi trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau và ghi nhận năng suất.
  • C. Trồng nhiều giống lúa khác nhau trong một điều kiện môi trường duy nhất và so sánh năng suất của chúng.
  • D. Theo dõi năng suất của giống lúa đó qua nhiều vụ mùa liên tiếp ở cùng một địa điểm.

Câu 5: Hiện tượng cây rau dừa nước mọc ở môi trường nước có lá hình dải, còn mọc trên cạn có lá hình mũi mác là một ví dụ điển hình về:

  • A. Thường biến (Sự mềm dẻo kiểu hình).
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Là biến đổi kiểu hình.
  • B. Thường xảy ra đồng loạt ở nhiều cá thể trong quần thể.
  • C. Không di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

Câu 7: Mức phản ứng của một kiểu gen được định nghĩa là:

  • A. Khả năng thay đổi kiểu gen của sinh vật để thích nghi với môi trường.
  • B. Tốc độ biểu hiện kiểu hình của một kiểu gen trong môi trường nhất định.
  • C. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Giới hạn tối đa mà một tính trạng có thể đạt được dưới tác động của môi trường tốt nhất.

Câu 8: Tại sao nói mức phản ứng do kiểu gen quy định và có tính di truyền?

  • A. Vì kiểu gen xác định giới hạn khả năng biến đổi kiểu hình của cơ thể dưới tác động của môi trường, và kiểu gen được truyền từ bố mẹ sang con cái.
  • B. Vì môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình, không ảnh hưởng đến mức phản ứng.
  • C. Vì mức phản ứng là một loại đột biến gen nên nó di truyền được.
  • D. Vì chỉ có những tính trạng do gen trội quy định mới có mức phản ứng di truyền.

Câu 9: Một giống lúa thuần chủng (cùng kiểu gen) được trồng ở ba vùng sinh thái khác nhau. Vùng A cho năng suất trung bình 5 tấn/ha, vùng B cho 6.5 tấn/ha, và vùng C cho 4.8 tấn/ha. Tập hợp các giá trị năng suất này (4.8, 5.0, 6.5 tấn/ha) biểu thị điều gì về giống lúa đó?

  • A. Tính trạng chất lượng của giống lúa.
  • B. Sự biến dị tổ hợp của giống lúa.
  • C. Một ví dụ về thường biến không định hướng.
  • D. Mức phản ứng về năng suất của giống lúa đó.

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất, tức là dễ bị ảnh hưởng và biến đổi bởi điều kiện môi trường?

  • A. Năng suất sữa của bò.
  • B. Màu sắc hoa của đậu Hà Lan (đỏ/trắng).
  • C. Kiểu hình tóc xoăn hay thẳng ở người.
  • D. Nhóm máu ở người (A, B, AB, O).

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp nhất, ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường?

  • A. Trọng lượng cơ thể.
  • B. Số lượng hạt trên một bông lúa.
  • C. Hình dạng hạt đậu (trơn hay nhăn).
  • D. Chiều cao cây.

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tạo ra các đột biến mới có lợi.
  • B. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển trong các điều kiện môi trường thay đổi.
  • C. Giúp sinh vật truyền trực tiếp các tính trạng thu được trong đời sống cho thế hệ sau.
  • D. Giúp tăng cường sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.

Câu 13: Phân biệt thường biến và đột biến. Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa chúng là gì?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu hình, không liên quan đến biến đổi kiểu gen; Đột biến là biến đổi kiểu gen.
  • B. Thường biến xảy ra riêng lẻ, không định hướng; Đột biến xảy ra đồng loạt, định hướng.
  • C. Thường biến di truyền được; Đột biến không di truyền được.
  • D. Thường biến do môi trường gây ra; Đột biến do các tác nhân bên trong cơ thể gây ra.

Câu 14: Trong nông nghiệp, việc xác định mức phản ứng của một giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp dự đoán các loại đột biến có thể xảy ra ở giống cây đó.
  • B. Giúp xác định phương pháp lai tạo hiệu quả nhất cho giống cây.
  • C. Giúp lựa chọn giống cây phù hợp với điều kiện canh tác cụ thể và áp dụng kỹ thuật chăm sóc tối ưu để đạt năng suất cao nhất có thể.
  • D. Giúp loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên năng suất cây trồng.

Câu 15: Tại sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt)?

  • A. Vì tính trạng số lượng do một cặp gen duy nhất quy định.
  • B. Vì tính trạng số lượng ít quan trọng hơn tính trạng chất lượng đối với sự sống còn của sinh vật.
  • C. Vì các gen quy định tính trạng số lượng dễ bị đột biến hơn.
  • D. Vì tính trạng số lượng thường do nhiều gen tương tác quy định và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của nhiều yếu tố môi trường khác nhau.

Câu 16: Giả sử có hai dòng thuần chủng A và B cùng loài cây. Dòng A có mức phản ứng về chiều cao từ 50cm đến 80cm tùy điều kiện môi trường. Dòng B có mức phản ứng từ 60cm đến 70cm. Điều nào sau đây là đúng khi so sánh hai dòng này?

  • A. Dòng A có mức phản ứng rộng hơn dòng B về tính trạng chiều cao.
  • B. Dòng B thích nghi tốt hơn với sự thay đổi của môi trường so với dòng A.
  • C. Kiểu gen của dòng A dễ bị đột biến hơn kiểu gen của dòng B.
  • D. Trong mọi điều kiện môi trường, dòng A luôn cao hơn dòng B.

Câu 17: Giải thích nào sau đây về hiện tượng thỏ Himalaya có màu lông đen ở các đầu mút cơ thể (tai, mũi, chân, đuôi) và màu trắng ở thân là hợp lý nhất?

  • A. Gen quy định màu lông ở thỏ Himalaya chỉ biểu hiện ở những vùng có nhiệt độ cao.
  • B. Các vùng đầu mút cơ thể thỏ Himalaya tích lũy nhiều sắc tố đen hơn do chế độ ăn.
  • C. Enzim tổng hợp sắc tố mêlanin ở thỏ Himalaya chỉ hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ thấp (các đầu mút), trong khi bị bất hoạt ở nhiệt độ cao hơn (phần thân).
  • D. Đây là một trường hợp đột biến gen xảy ra ngẫu nhiên ở các vùng đầu mút.

Câu 18: Tại sao trong chăn nuôi, người ta thường áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc (thức ăn, chuồng trại, vệ sinh...) một cách khoa học và đồng bộ?

  • A. Để gây ra các đột biến có lợi, giúp vật nuôi tăng trưởng nhanh.
  • B. Để chọn lọc những cá thể có kiểu gen tốt nhất trong đàn.
  • C. Để giảm mức phản ứng của vật nuôi, giúp chúng ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Để tạo điều kiện môi trường thuận lợi nhất, giúp vật nuôi phát huy tối đa tiềm năng năng suất do kiểu gen quy định (trong giới hạn mức phản ứng).

Câu 19: Một người bị bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (mức độ thiểu năng trí tuệ) ở mỗi người bệnh lại khác nhau. Yếu tố môi trường nào có ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ biểu hiện của bệnh này?

  • A. Chế độ ăn uống, đặc biệt là lượng phêninalanin trong khẩu phần ăn.
  • B. Nhiệt độ môi trường sống.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 20: Kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường là:

  • A. Kiểu gen.
  • B. Kiểu hình.
  • C. Mức phản ứng.
  • D. Thường biến.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?

  • A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
  • C. Các cá thể có cùng kiểu gen sống trong môi trường khác nhau có thể có kiểu hình khác nhau.
  • D. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định mức phản ứng của kiểu gen.

Câu 22: Xét một quần thể cây trồng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tạo ra các dòng thuần khác nhau. Khi trồng các dòng thuần này trong cùng một điều kiện môi trường chuẩn, người ta quan sát thấy sự khác biệt rõ rệt về chiều cao giữa các dòng. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào quyết định?

  • A. Sự khác biệt về kiểu gen giữa các dòng thuần.
  • B. Sự khác biệt về mức phản ứng giữa các cá thể trong cùng một dòng.
  • C. Sự khác biệt về điều kiện môi trường tác động lên từng cây.
  • D. Sự phát sinh thường biến ở từng cây.

Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể được giải thích chủ yếu là do sự khác biệt về môi trường sống, giả định các cá thể có kiểu gen tương đồng?

  • A. Hai anh em sinh đôi khác trứng có nhóm máu khác nhau.
  • B. Hai cây đậu Hà Lan, một cây có hoa đỏ, một cây có hoa trắng khi trồng cùng điều kiện.
  • C. Các cây con được nhân giống vô tính từ một cây mẹ duy nhất, khi trồng ở các loại đất khác nhau cho chiều cao khác nhau.
  • D. Một người có kiểu gen AaBb và một người có kiểu gen aabb có kiểu hình khác nhau.

Câu 24: Sự mềm dẻo kiểu hình thể hiện rõ nhất ở loại tính trạng nào?

  • A. Tính trạng đơn gen, trội lặn hoàn toàn.
  • B. Tính trạng số lượng, chịu ảnh hưởng của nhiều gen và môi trường.
  • C. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới tính.

Câu 25: Khi nghiên cứu về mối quan hệ kiểu gen - kiểu hình - môi trường, người ta thường sử dụng các cặp sinh đôi cùng trứng để làm gì?

  • A. Để chứng minh rằng kiểu gen quyết định hoàn toàn kiểu hình.
  • B. Để quan sát sự phát sinh đột biến dưới tác động của môi trường.
  • C. Để nghiên cứu sự di truyền của các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Để đánh giá vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện kiểu hình trên nền kiểu gen giống nhau.

Câu 26: Cho sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. Quá trình nào trong sơ đồ này chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất của môi trường bên trong và bên ngoài tế bào?

  • A. Quá trình sao mã (tổng hợp mARN từ gen).
  • B. Quá trình dịch mã (tổng hợp pôlipeptit từ mARN).
  • C. Sự gấp cuộn của pôlipeptit thành cấu trúc không gian ba chiều của prôtêin và chức năng của prôtêin dẫn đến biểu hiện tính trạng.
  • D. Quá trình nhân đôi ADN.

Câu 27: Một giống cây trồng có mức phản ứng rộng về năng suất. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?

  • A. Giống cây này chỉ cho năng suất cao trong một điều kiện môi trường rất hẹp.
  • B. Giống cây này có khả năng cho năng suất ổn định hoặc cao trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Giống cây này dễ bị đột biến gen dưới tác động của môi trường.
  • D. Giống cây này không phù hợp để trồng ở những vùng có điều kiện môi trường biến động.

Câu 28: Để cải thiện năng suất vật nuôi, người ta cần tác động vào những yếu tố nào dựa trên mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?

  • A. Chỉ cần cải thiện điều kiện môi trường sống.
  • B. Chỉ cần chọn lọc những cá thể có kiểu gen tốt nhất.
  • C. Chỉ cần gây đột biến để tạo ra kiểu gen mới.
  • D. Cần kết hợp cả việc chọn lọc, lai tạo để có kiểu gen tốt và cải thiện điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc để phát huy tối đa tiềm năng của kiểu gen đó.

Câu 29: Tại sao nói mức phản ứng là "giới hạn" thường biến của một kiểu gen?

  • A. Mức phản ứng xác định phạm vi biến thiên kiểu hình tối đa mà một kiểu gen có thể biểu hiện dưới tác động của các môi trường khác nhau.
  • B. Mức phản ứng là điểm dừng mà tại đó thường biến không thể xảy ra nữa.
  • C. Mức phản ứng là giá trị trung bình của kiểu hình trong các môi trường khác nhau.
  • D. Mức phản ứng là khả năng chống chịu của kiểu gen trước các tác nhân gây đột biến.

Câu 30: Khi trồng cây hoa cẩm tú cầu trong đất chua (pH thấp), hoa có màu tím. Khi trồng trong đất kiềm (pH cao), hoa có màu đỏ. Nếu trồng trong đất trung tính hoặc hơi chua/kiềm, màu hoa có thể là các sắc thái trung gian. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về tính trạng màu sắc hoa cẩm tú cầu?

  • A. Tính trạng này chỉ do môi trường quyết định.
  • B. Tính trạng này là kết quả của đột biến gen.
  • C. Tính trạng này có mức phản ứng rộng và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của độ pH của đất.
  • D. Tính trạng này chỉ biểu hiện ở một kiểu gen duy nhất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Xét mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của kiểu gen?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quan sát một quần thể thực vật có kiểu gen đồng nhất. Khi trồng chúng ở các vùng địa lý khác nhau với điều kiện khí hậu, đất đai khác biệt, người ta nhận thấy các cây có biểu hiện chiều cao, kích thước lá, và thời gian ra hoa khác nhau đáng kể. Hiện tượng này phản ánh điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao bố mẹ truyền cho con cái kiểu gen chứ không phải tính trạng đã hình thành sẵn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một nhà khoa học muốn xác định mức phản ứng về năng suất của một giống lúa mới. Ông cần thực hiện thí nghiệm như thế nào để đạt được mục tiêu này một cách khoa học nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hiện tượng cây rau dừa nước mọc ở môi trường nước có lá hình dải, còn mọc trên cạn có lá hình mũi mác là một ví dụ điển hình về:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của thường biến?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Mức phản ứng của một kiểu gen được định nghĩa là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao nói mức phản ứng do kiểu gen quy định và có tính di truyền?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một giống lúa thuần chủng (cùng kiểu gen) được trồng ở ba vùng sinh thái khác nhau. Vùng A cho năng suất trung bình 5 tấn/ha, vùng B cho 6.5 tấn/ha, và vùng C cho 4.8 tấn/ha. Tập hợp các giá trị năng suất này (4.8, 5.0, 6.5 tấn/ha) biểu thị điều gì về giống lúa đó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất, tức là dễ bị ảnh hưởng và biến đổi bởi điều kiện môi trường?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp nhất, ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân biệt thường biến và đột biến. Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa chúng là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong nông nghiệp, việc xác định mức phản ứng của một giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Giả sử có hai dòng thuần chủng A và B cùng loài cây. Dòng A có mức phản ứng về chiều cao từ 50cm đến 80cm tùy điều kiện môi trường. Dòng B có mức phản ứng từ 60cm đến 70cm. Điều nào sau đây là đúng khi so sánh hai dòng này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giải thích nào sau đây về hiện tượng thỏ Himalaya có màu lông đen ở các đầu mút cơ thể (tai, mũi, chân, đuôi) và màu trắng ở thân là hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao trong chăn nuôi, người ta thường áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc (thức ăn, chuồng trại, vệ sinh...) một cách khoa học và đồng bộ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một người bị bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (mức độ thiểu năng trí tuệ) ở mỗi người bệnh lại khác nhau. Yếu tố môi trường nào có ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ biểu hiện của bệnh này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Xét một quần thể cây trồng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tạo ra các dòng thuần khác nhau. Khi trồng các dòng thuần này trong cùng một điều kiện môi trường chuẩn, người ta quan sát thấy sự khác biệt rõ rệt về chiều cao giữa các dòng. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào quyết định?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể được giải thích chủ yếu là do sự khác biệt về môi trường sống, giả định các cá thể có kiểu gen tương đồng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sự mềm dẻo kiểu hình thể hiện rõ nhất ở loại tính trạng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi nghiên cứu về mối quan hệ kiểu gen - kiểu hình - môi trường, người ta thường sử dụng các cặp sinh đôi cùng trứng để làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. Quá trình nào trong sơ đồ này chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất của môi trường bên trong và bên ngoài tế bào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một giống cây trồng có mức phản ứng rộng về năng suất. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để cải thiện năng suất vật nuôi, người ta cần tác động vào những yếu tố nào dựa trên mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao nói mức phản ứng là 'giới hạn' thường biến của một kiểu gen?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi trồng cây hoa cẩm tú cầu trong đất chua (pH thấp), hoa có màu tím. Khi trồng trong đất kiềm (pH cao), hoa có màu đỏ. Nếu trồng trong đất trung tính hoặc hơi chua/kiềm, màu hoa có thể là các sắc thái trung gian. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về tính trạng màu sắc hoa cẩm tú cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng?

  • A. Gen → Prôtêin → mARN → Tính trạng
  • B. Gen → tARN → Prôtêin → Tính trạng
  • C. Gen → mARN → Prôtêin → Tính trạng
  • D. Gen → mARN → tARN → Tính trạng

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình là do kiểu gen quyết định hoàn toàn, không phụ thuộc vào môi trường.
  • B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
  • C. Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.
  • D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 3: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang tím hoặc màu trung gian tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Đột biến gene
  • B. Thường biến
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Di truyền liên kết

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu hình lông trắng, riêng các部位 (tai, mũi, bàn chân, đuôi) màu đen khi sống ở nhiệt độ thường. Nếu cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại sẽ có màu đen. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt độ lạnh gây đột biến gene làm thay đổi màu lông.
  • B. Kiểu gen của thỏ Himalaya thay đổi theo nhiệt độ.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme tổng hợp sắc tố melanin, làm thay đổi kiểu hình.
  • D. Chườm lạnh kích thích các gene quy định màu đen hoạt động mạnh hơn.

Câu 5: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống ít phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này minh họa cho:

  • A. Tính trạng do gene quy định hoàn toàn không chịu ảnh hưởng môi trường.
  • B. Đột biến gene luôn biểu hiện ra kiểu hình nghiêm trọng.
  • C. Môi trường không thể làm thay đổi kiểu hình do gene quy định.
  • D. Môi trường có thể điều chỉnh mức độ biểu hiện của kiểu gene.

Câu 6: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Mức phản ứng
  • C. Đột biến
  • D. Thường biến

Câu 7: Mức phản ứng được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen
  • B. Môi trường
  • C. Thời gian sống
  • D. Điều kiện dinh dưỡng

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Màu mắt
  • B. Nhóm máu
  • C. Năng suất cây trồng
  • D. Dạng tóc (thẳng, xoăn)

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp?

  • A. Màu hoa
  • B. Sản lượng sữa bò
  • C. Chiều cao cây
  • D. Số lượng trứng gà

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là:

  • A. Thường biến di truyền được, đột biến thì không.
  • B. Thường biến không di truyền được, đột biến thì di truyền được.
  • C. Thường biến xảy ra đồng loạt, đột biến thì riêng lẻ.
  • D. Thường biến có lợi, đột biến thường có hại.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng về thường biến?

  • A. Thường biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
  • B. Thường biến làm thay đổi kiểu gen của sinh vật.
  • C. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Thường biến luôn có hại cho sinh vật.

Câu 12: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng, người ta thường thực hiện phương pháp nào?

  • A. Lai giống
  • B. Gây đột biến
  • C. Chọn lọc cá thể
  • D. Trồng các cây có cùng kiểu gen trong các môi trường khác nhau

Câu 13: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là:

  • A. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền cho tiến hóa.
  • C. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Giúp sinh vật chống lại các tác nhân gây bệnh.

Câu 14: Ví dụ nào sau đây là thường biến?

  • A. Bệnh bạch tạng ở người.
  • B. Lá cây rau má mọc dưới nước có dạng hình tròn, trên cạn dạng hình tim.
  • C. Hội chứng Down ở người.
  • D. Khả năng kháng thuốc trừ sâu của một số loài sâu.

Câu 15: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống cây trồng có mức phản ứng rộng là quan trọng?

  • A. Để cây trồng ít bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh.
  • B. Để cây trồng có năng suất cao nhất trong mọi điều kiện môi trường.
  • C. Để cây trồng có thể thích ứng và cho năng suất ổn định trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Để giảm chi phí đầu tư vào phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 16: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến màu lông thỏ Himalaya, nhóm đối chứng cần được bố trí như thế nào?

  • A. Chườm lạnh ở vị trí khác trên cơ thể thỏ.
  • B. Sử dụng giống thỏ khác.
  • C. Thay đổi chế độ dinh dưỡng.
  • D. Không chườm lạnh và nuôi thỏ ở điều kiện nhiệt độ bình thường.

Câu 17: Cho ví dụ: Cùng một giống lúa, khi trồng ở các chân ruộng khác nhau thì năng suất khác nhau. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Do giống lúa bị thoái hóa giống.
  • B. Do điều kiện môi trường ở các chân ruộng khác nhau (độ phì nhiêu, ánh sáng, nước...).
  • C. Do kỹ thuật canh tác của người nông dân khác nhau.
  • D. Do giống lúa bị đột biến gene.

Câu 18: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của tính trạng số lượng?

  • A. Biểu hiện rõ ràng, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Thường do nhiều gene quy định.
  • C. Có thể đo lường được.
  • D. Mức phản ứng thường rộng.

Câu 19: Điều nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và mức phản ứng?

  • A. Kiểu gen và mức phản ứng không liên quan đến nhau.
  • B. Mức phản ứng quy định kiểu gen.
  • C. Kiểu gen quy định giới hạn mức phản ứng.
  • D. Mức phản ứng là kiểu hình của kiểu gen.

Câu 20: Trong chăn nuôi, việc cải thiện giống vật nuôi tập trung vào yếu tố nào để nâng cao năng suất?

  • A. Cải thiện hoàn toàn môi trường sống.
  • B. Cải thiện kiểu gen và kết hợp với môi trường phù hợp.
  • C. Chỉ tập trung cải thiện kỹ thuật chăm sóc.
  • D. Thay đổi giống vật nuôi liên tục.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng là đặc trưng của kiểu gen.
  • B. Mỗi kiểu gen có một mức phản ứng riêng.
  • C. Mức phản ứng có thể rộng hoặc hẹp.
  • D. Mức phản ứng không di truyền được.

Câu 22: Cho các hiện tượng sau: (1) Lá cây trầu bà thay đổi kích thước theo độ ẩm; (2) Màu da người rám nắng khi tiếp xúc ánh nắng; (3) Bệnh máu khó đông do đột biến gene. Hiện tượng nào là thường biến?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (3)
  • C. (1) và (2)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 23: Tại sao nói ‘Kiểu gen quy định mức phản ứng, môi trường quy định kiểu hình’?

  • A. Vì kiểu gen không thay đổi, môi trường luôn biến động.
  • B. Vì kiểu gen xác định khả năng biểu hiện tính trạng, môi trường quyết định kiểu hình cụ thể trong giới hạn đó.
  • C. Vì kiểu gen chỉ quan trọng trong giai đoạn phát triển phôi, môi trường quan trọng sau sinh.
  • D. Vì kiểu gen chỉ ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng, môi trường ảnh hưởng tính trạng số lượng.

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, hiểu biết về mức phản ứng giúp ích gì?

  • A. Tạo ra giống vật nuôi có kiểu gen thuần chủng.
  • B. Dự đoán chính xác kiểu hình của đời con.
  • C. Chọn lọc được các đột biến có lợi.
  • D. Chọn giống phù hợp với điều kiện môi trường chăn nuôi và khai thác tối đa năng suất.

Câu 25: Cho sơ đồ: Gen → mARN → Protein → Tính trạng. Nếu có tác động của môi trường vào giai đoạn Protein, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Gene sẽ bị đột biến.
  • B. mARN không được tổng hợp.
  • C. Protein có thể bị biến đổi về cấu trúc hoặc chức năng, dẫn đến thay đổi kiểu hình.
  • D. Tính trạng không bị ảnh hưởng.

Câu 26: Nghiên cứu về mức phản ứng thường được thực hiện trên đối tượng nào?

  • A. Các dòng thuần hoặc giống thuần chủng.
  • B. Các quần thể tự phối.
  • C. Các quần thể giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Các loài vi sinh vật.

Câu 27: Trong các yếu tố môi trường sau, yếu tố nào thường ảnh hưởng mạnh nhất đến kiểu hình của sinh vật?

  • A. Tiếng ồn
  • B. Nhiệt độ và ánh sáng
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Thành phần loài trong quần xã

Câu 28: Để phân biệt rõ ràng thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

  • A. Tính có lợi hay có hại.
  • B. Tần suất xuất hiện.
  • C. Khả năng di truyền.
  • D. Nguyên nhân phát sinh.

Câu 29: Trong một quần thể động vật, các cá thể có cùng kiểu gen nhưng kích thước cơ thể khác nhau do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. Đây là ví dụ về:

  • A. Đột biến cá thể
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Thường biến

Câu 30: Câu tục ngữ "Đời cha ăn mặn, đời con khát nước" phản ánh khía cạnh nào trong mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường (nếu xét trong phạm vi di truyền học hiện đại)?

  • A. Không phản ánh khía cạnh nào, vì đây là quan niệm dân gian chưa chính xác về mặt di truyền.
  • B. Phản ánh sự di truyền các tính trạng thu được do môi trường.
  • C. Phản ánh vai trò của kiểu gene trong việc quyết định kiểu hình đời con.
  • D. Phản ánh sự thoái hóa giống qua các thế hệ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang tím hoặc màu trung gian tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này là ví dụ về:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu hình lông trắng, riêng các部位 (tai, mũi, bàn chân, đuôi) màu đen khi sống ở nhiệt độ thường. Nếu cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại sẽ có màu đen. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống ít phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này minh họa cho:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Mức phản ứng được quy định bởi yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *đúng* về thường biến?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng, người ta thường thực hiện phương pháp nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ví dụ nào sau đây là *thường biến*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống cây trồng có mức phản ứng rộng là quan trọng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến màu lông thỏ Himalaya, nhóm đối chứng cần được bố trí như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho ví dụ: Cùng một giống lúa, khi trồng ở các chân ruộng khác nhau thì năng suất khác nhau. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Điều nào sau đây *không* phải là đặc điểm của tính trạng số lượng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Điều nào sau đây *đúng* khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và mức phản ứng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong chăn nuôi, việc cải thiện giống vật nuôi tập trung vào yếu tố nào để nâng cao năng suất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là *sai* về mức phản ứng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho các hiện tượng sau: (1) Lá cây trầu bà thay đổi kích thước theo độ ẩm; (2) Màu da người rám nắng khi tiếp xúc ánh nắng; (3) Bệnh máu khó đông do đột biến gene. Hiện tượng nào là thường biến?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao nói ‘Kiểu gen quy định mức phản ứng, môi trường quy định kiểu hình’?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, hiểu biết về mức phản ứng giúp ích gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho sơ đồ: Gen → mARN → Protein → Tính trạng. Nếu có tác động của môi trường vào giai đoạn Protein, điều gì có thể xảy ra?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nghiên cứu về mức phản ứng thường được thực hiện trên đối tượng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong các yếu tố môi trường sau, yếu tố nào thường ảnh hưởng *mạnh nhất* đến kiểu hình của sinh vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để phân biệt rõ ràng thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong một quần thể động vật, các cá thể có cùng kiểu gen nhưng kích thước cơ thể khác nhau do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. Đây là ví dụ về:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Câu tục ngữ 'Đời cha ăn mặn, đời con khát nước' phản ánh khía cạnh nào trong mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường (nếu xét trong phạm vi di truyền học hiện đại)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH) nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. KG → KH → MT
  • B. KG + MT → KH
  • C. KG ↔ KH ↔ MT
  • D. MT → KG → KH

Câu 2: Khái niệm "mức phản ứng" dùng để chỉ điều gì?

  • A. Khả năng đột biến của một gene trước môi trường.
  • B. Tổng số kiểu gene có thể có của một loài.
  • C. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • D. Giới hạn thường biến của một tính trạng.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của thường biến?

  • A. Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gene.
  • B. Hội chứng Down ở người do đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Khả năng kháng thuốc trừ sâu của một số loài sâu.
  • D. Sự thay đổi màu lông của cáo Bắc cực theo mùa.

Câu 4: Tại sao nói "kiểu gene quy định mức phản ứng của cơ thể"?

  • A. Vì kiểu gene xác định giới hạn năng suất và khả năng biến đổi kiểu hình của cơ thể.
  • B. Vì kiểu gene trực tiếp quyết định kiểu hình mà không cần môi trường.
  • C. Vì môi trường hoàn toàn không ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • D. Vì mức phản ứng chỉ phụ thuộc vào điều kiện sống.

Câu 5: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Màu mắt ở người.
  • B. Năng suất lúa.
  • C. Nhóm máu ABO.
  • D. Dạng quả ở cà chua (tròn/dài).

Câu 6: Điều nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu hình, đột biến là biến đổi kiểu gene.
  • B. Thường biến có lợi, đột biến có hại.
  • C. Thường biến không di truyền, đột biến di truyền.
  • D. Thường biến xảy ra đồng loạt, đột biến xảy ra riêng lẻ.

Câu 7: Cho ví dụ về cây hoa cẩm tú cầu. Nếu trồng cây này trong môi trường đất chua (pH thấp), hoa có màu lam; trong môi trường đất kiềm (pH cao), hoa có màu hồng. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Độ pH của đất đã gây đột biến gene làm thay đổi màu hoa.
  • B. Kiểu gene của cây cẩm tú cầu thay đổi theo độ pH của đất.
  • C. Màu hoa cẩm tú cầu là tính trạng chất lượng, không phụ thuộc môi trường.
  • D. Độ pH của đất ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme quy định tổng hợp sắc tố hoa.

Câu 8: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, tại sao khi chườm lạnh lên lưng thỏ cạo lông, lông mọc lại có màu đen?

  • A. Nhiệt độ lạnh gây đột biến gene làm lông chuyển màu đen.
  • B. Nhiệt độ lạnh tạo điều kiện cho enzyme tổng hợp melanin hoạt động ở vùng da lạnh.
  • C. Do chọn lọc tự nhiên, thỏ thích nghi với môi trường lạnh bằng cách đổi màu lông.
  • D. Nhiệt độ lạnh kích thích sản xuất protein đen trong tế bào lông.

Câu 9: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường. Để giảm thiểu biểu hiện bệnh ở người mắc PKU, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng thuốc ức chế enzyme phenylalanine hydroxylase.
  • B. Truyền gene lành thay thế gene bệnh.
  • C. Chế độ ăn hạn chế phenylalanine.
  • D. Tăng cường vận động thể chất.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gene quyết định.
  • B. Kiểu gene là duy nhất quyết định kiểu hình, môi trường không ảnh hưởng.
  • C. Kiểu hình là bất biến, không thay đổi theo môi trường.
  • D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.

Câu 11: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với một tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai giống cây đó với nhiều giống khác nhau.
  • B. Trồng các cây có cùng kiểu gene trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Quan sát sự biến đổi kiểu hình của cây trong một môi trường duy nhất.
  • D. Gây đột biến cho giống cây và theo dõi kiểu hình.

Câu 12: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền cho chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giúp sinh vật tiến hóa nhanh hơn.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • D. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 13: Trong chăn nuôi, việc cải thiện giống vật nuôi chủ yếu tập trung vào yếu tố nào trong mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường?

  • A. Cải thiện kiểu gene thông qua chọn giống và lai tạo.
  • B. Thay đổi môi trường sống hoàn toàn cho phù hợp với giống.
  • C. Chỉ tập trung vào kỹ thuật chăm sóc và dinh dưỡng.
  • D. Không cần can thiệp vào kiểu gene, chỉ cần cải thiện môi trường.

Câu 14: Cho một giống lúa có kiểu gene quy định năng suất tiềm năng là 8 tấn/ha. Tuy nhiên, khi trồng ở điều kiện đất đai và chăm sóc khác nhau, năng suất thực tế thu được dao động từ 5 đến 7 tấn/ha. Khoảng năng suất 5-7 tấn/ha này thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng đột biến của giống lúa.
  • B. Biến dị tổ hợp ở giống lúa.
  • C. Giới hạn năng suất tối đa của giống lúa.
  • D. Mức phản ứng về năng suất của giống lúa trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 15: Tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Tính trạng chất lượng do một gene quy định, tính trạng số lượng do nhiều gene quy định.
  • B. Tính trạng chất lượng dễ thay đổi, tính trạng số lượng khó thay đổi.
  • C. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường hơn tính trạng chất lượng.
  • D. Tính trạng chất lượng di truyền được, tính trạng số lượng không di truyền được.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định.
  • B. Mức phản ứng là cố định và không thay đổi.
  • C. Mỗi kiểu gene có một mức phản ứng riêng.
  • D. Mức phản ứng có thể rộng hoặc hẹp tùy tính trạng.

Câu 17: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống cây trồng có mức phản ứng rộng đối với năng suất lại quan trọng?

  • A. Giúp cây trồng ít bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh.
  • B. Giúp cây trồng dễ thích nghi với biến đổi khí hậu.
  • C. Giúp năng suất cây trồng ổn định trong mọi điều kiện môi trường.
  • D. Giúp cây trồng đạt năng suất cao và ổn định ngay cả khi môi trường thay đổi.

Câu 18: Cho sơ đồ: Gene → mARN → Protein → Tính trạng. Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến quá trình biểu hiện của gene và làm thay đổi kiểu hình?

  • A. Đột biến gene.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Môi trường sống.
  • D. Quá trình nhân đôi ADN.

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mềm dẻo kiểu hình?

  • A. Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to hơn cây mọc ở nơi khô hạn.
  • B. Một người có nhóm máu O.
  • C. Một gia đình có con bị bệnh mù màu.
  • D. Một quần thể sâu bướm có nhiều màu sắc khác nhau.

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đem một giống lúa thuần chủng (kiểu gene đồng hợp tử) trồng ở các vùng đất khác nhau với điều kiện chăm sóc khác nhau?

  • A. Kiểu hình của cây lúa sẽ hoàn toàn giống nhau ở mọi vùng.
  • B. Kiểu gene của cây lúa sẽ thay đổi để thích nghi với từng vùng.
  • C. Chỉ có năng suất lúa thay đổi, các tính trạng khác không đổi.
  • D. Kiểu hình của cây lúa sẽ thay đổi trong phạm vi mức phản ứng của kiểu gene.

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quy định giới hạn thường biến của kiểu hình?

  • A. Điều kiện môi trường.
  • B. Kiểu gene.
  • C. Kỹ thuật chăm sóc.
  • D. Thời vụ gieo trồng.

Câu 22: Tại sao nói "bố mẹ không truyền cho con các tính trạng đã hình thành sẵn mà chỉ truyền kiểu gene"?

  • A. Vì tính trạng luôn thay đổi theo môi trường.
  • B. Vì con cái luôn khác bố mẹ về kiểu hình.
  • C. Vì kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gene và môi trường, kiểu gene mới là vật chất di truyền.
  • D. Vì tính trạng chỉ được hình thành ở đời con.

Câu 23: Trong các tính trạng sau ở người, tính trạng nào ít chịu ảnh hưởng của môi trường nhất?

  • A. Cân nặng.
  • B. Chiều cao.
  • C. Trí thông minh.
  • D. Nhóm máu ABO.

Câu 24: Để phân biệt thường biến với đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

  • A. Tính di truyền.
  • B. Nguyên nhân phát sinh.
  • C. Hướng biến đổi.
  • D. Mức độ biểu hiện.

Câu 25: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m70. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế của người đó chỉ đạt 1m65. Sự khác biệt này là do yếu tố nào gây ra?

  • A. Đột biến gene.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Môi trường (chế độ dinh dưỡng).
  • D. Quá trình lão hóa.

Câu 26: Trong chọn giống vật nuôi, việc tạo ra các giống có năng suất cao nhưng vẫn thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi khác nhau là mục tiêu quan trọng. Điều này liên quan đến khái niệm nào?

  • A. Đột biến gene có lợi.
  • B. Mức phản ứng rộng.
  • C. Ưu thế lai.
  • D. Tính đa hình kiểu gene.

Câu 27: Cho ví dụ: một giống lúa có khả năng chịu hạn tốt. Khi trồng ở vùng đất khô hạn, năng suất vẫn cao. Khi trồng ở vùng đất đủ nước, năng suất còn cao hơn nữa. Đây là biểu hiện của điều gì?

  • A. Tính ổn định của kiểu hình.
  • B. Ưu thế lai về năng suất.
  • C. Khả năng chống chịu của giống.
  • D. Mức phản ứng linh hoạt của kiểu gene.

Câu 28: Điều nào sau đây là mục đích của việc nghiên cứu mức phản ứng?

  • A. Hiểu rõ vai trò của kiểu gene và môi trường trong hình thành kiểu hình, từ đó ứng dụng trong chọn giống và cải thiện năng suất.
  • B. Tìm ra các đột biến gene có lợi cho sản xuất.
  • C. Thay đổi hoàn toàn kiểu gene của sinh vật.
  • D. Tạo ra các giống sinh vật hoàn toàn không phụ thuộc vào môi trường.

Câu 29: Trong thực tế, tại sao không nên trồng độc canh một giống cây duy nhất trên diện rộng?

  • A. Vì giống cây sẽ bị thoái hóa giống.
  • B. Vì đất đai sẽ bị bạc màu.
  • C. Vì nếu môi trường thay đổi bất lợi, toàn bộ diện tích cây trồng có thể bị ảnh hưởng do có cùng mức phản ứng.
  • D. Vì sâu bệnh dễ phát sinh thành dịch.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu gene quyết định hoàn toàn kiểu hình, môi trường chỉ có vai trò thứ yếu.
  • B. Kiểu hình là kết quả của quá trình phát triển dưới sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
  • C. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình, kiểu gene không có vai trò.
  • D. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập, không liên quan đến nhau trong việc hình thành kiểu hình.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH) nào sau đây là chính xác nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khái niệm 'mức phản ứng' dùng để chỉ điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của thường biến?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao nói 'kiểu gene quy định mức phản ứng của cơ thể'?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Điều nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho ví dụ về cây hoa cẩm tú cầu. Nếu trồng cây này trong môi trường đất chua (pH thấp), hoa có màu lam; trong môi trường đất kiềm (pH cao), hoa có màu hồng. Giải thích nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, tại sao khi chườm lạnh lên lưng thỏ cạo lông, lông mọc lại có màu đen?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường. Để giảm thiểu biểu hiện bệnh ở người mắc PKU, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với một tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong chăn nuôi, việc cải thiện giống vật nuôi chủ yếu tập trung vào yếu tố nào trong mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho một giống lúa có kiểu gene quy định năng suất tiềm năng là 8 tấn/ha. Tuy nhiên, khi trồng ở điều kiện đất đai và chăm sóc khác nhau, năng suất thực tế thu được dao động từ 5 đến 7 tấn/ha. Khoảng năng suất 5-7 tấn/ha này thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng khác nhau cơ bản ở điểm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về mức phản ứng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống cây trồng có mức phản ứng rộng đối với năng suất lại quan trọng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho sơ đồ: Gene → mARN → Protein → Tính trạng. Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến quá trình biểu hiện của gene và làm thay đổi kiểu hình?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mềm dẻo kiểu hình?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đem một giống lúa thuần chủng (kiểu gene đồng hợp tử) trồng ở các vùng đất khác nhau với điều kiện chăm sóc khác nhau?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quy định giới hạn thường biến của kiểu hình?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao nói 'bố mẹ không truyền cho con các tính trạng đã hình thành sẵn mà chỉ truyền kiểu gene'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong các tính trạng sau ở người, tính trạng nào ít chịu ảnh hưởng của môi trường nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để phân biệt thường biến với đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m70. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế của người đó chỉ đạt 1m65. Sự khác biệt này là do yếu tố nào gây ra?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong chọn giống vật nuôi, việc tạo ra các giống có năng suất cao nhưng vẫn thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi khác nhau là mục tiêu quan trọng. Điều này liên quan đến khái niệm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho ví dụ: một giống lúa có khả năng chịu hạn tốt. Khi trồng ở vùng đất khô hạn, năng suất vẫn cao. Khi trồng ở vùng đất đủ nước, năng suất còn cao hơn nữa. Đây là biểu hiện của điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Điều nào sau đây là mục đích của việc nghiên cứu mức phản ứng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong thực tế, tại sao không nên trồng độc canh một giống cây duy nhất trên diện rộng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sơ đồ nào dưới đây thể hiện đúng trình tự truyền thông tin di truyền từ gen đến tính trạng trong phần lớn các trường hợp?

  • A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
  • C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.

Câu 2: Theo mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quyết định, kiểu gen không quan trọng.
  • C. Bố mẹ truyền cho con cả kiểu gen và kiểu hình đã hình thành sẵn.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường sống.

Câu 3: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến)
  • B. Đột biến gen
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Mức phản ứng

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của thường biến?

  • A. Xảy ra đồng loạt theo một hướng xác định.
  • B. Làm biến đổi cấu trúc của gen hoặc nhiễm sắc thể.
  • C. Không di truyền qua sinh sản hữu tính.
  • D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 5: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu sắc hoa có thể thay đổi từ tím sang hồng hoặc đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

  • A. Đột biến
  • B. Di truyền liên kết với giới tính
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình
  • D. Tương tác gen

Câu 6: Tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau có thể có của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Thường biến
  • B. Biến dị
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen

Câu 7: Yếu tố nào sau đây chủ yếu quy định giới hạn khả năng biểu hiện (mức phản ứng) của một kiểu gen?

  • A. Chế độ dinh dưỡng
  • B. Nhiệt độ môi trường
  • C. Kiểu gen của cơ thể
  • D. Ánh sáng

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây trồng, nhà khoa học cần thực hiện quy trình nào sau đây một cách logic và hiệu quả nhất?

  • A. Trồng các cá thể có kiểu gen khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen rồi trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Lai các cá thể khác nhau để tạo ra nhiều kiểu gen mới và trồng chúng trong một môi trường duy nhất.
  • D. Phân tích kiểu gen của các cá thể trong quần thể và dự đoán kiểu hình của chúng.

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

  • A. Khối lượng cơ thể của vật nuôi.
  • B. Số hạt trên một bông lúa.
  • C. Sản lượng sữa của bò.
  • D. Màu sắc hạt đậu (vàng/xanh).

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG?

  • A. Chiều cao cây.
  • B. Hình dạng quả (tròn/dài).
  • C. Có sừng hay không có sừng ở động vật.
  • D. Màu lông ở một số loài thú.

Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với cá thể sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Giúp cá thể thích nghi và tồn tại trong môi trường sống thay đổi.
  • D. Dẫn đến sự hình thành các loài mới.

Câu 12: Tại sao trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng lại có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Chúng có thể cho năng suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Chúng chỉ cho năng suất cao trong điều kiện môi trường tối ưu.
  • C. Chúng có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Chúng dễ dàng tạo ra các biến dị mới phục vụ chọn giống.

Câu 13: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Người mắc bệnh có khả năng chuyển hóa phêninalanin thành tirôxin kém hoặc không có. Mức độ biểu hiện nặng nhẹ của bệnh (kiểu hình) ở mỗi cá thể thường phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố môi trường nào?

  • A. Nhiệt độ môi trường sống.
  • B. Chế độ ăn uống (lượng phêninalanin tiêu thụ).
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Mức độ hoạt động thể chất.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa thường biến và đột biến.

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu hình do môi trường, không di truyền; Đột biến là biến đổi kiểu gen, có thể di truyền.
  • B. Thường biến xảy ra ngẫu nhiên, không xác định hướng; Đột biến xảy ra đồng loạt, có hướng xác định.
  • C. Thường biến là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa; Đột biến chỉ giúp cá thể thích nghi tạm thời.
  • D. Thường biến làm thay đổi tần số alen; Đột biến không làm thay đổi tần số alen.

Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường.
  • B. Cùng một kiểu gen có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác nhau.
  • C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định và có tính di truyền.
  • D. Kiểu hình của sinh vật chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 16: Tại sao nói mức phản ứng của kiểu gen là "giới hạn thường biến"?

  • A. Mức phản ứng xác định phạm vi biến đổi kiểu hình tối đa mà một kiểu gen có thể đạt được dưới tác động của môi trường.
  • B. Mức phản ứng là nguyên nhân trực tiếp gây ra các thường biến.
  • C. Thường biến là tập hợp các mức phản ứng của một kiểu gen.
  • D. Mức phản ứng và thường biến là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 17: Giả sử một kiểu gen A quy định chiều cao cây. Khi trồng ở điều kiện đủ nước, đủ sáng, cây cao trung bình 1.5m. Khi thiếu nước, cây cao trung bình 1.0m. Khi thiếu sáng, cây cao trung bình 0.8m. Tập hợp các giá trị chiều cao {1.5m, 1.0m, 0.8m} thể hiện điều gì của kiểu gen A?

  • A. Các đột biến của kiểu gen A.
  • B. Các biến dị tổ hợp của kiểu gen A.
  • C. Sự thoái hóa của kiểu gen A.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen A.

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất, người ta không chỉ chọn giống tốt (kiểu gen tốt) mà còn phải cải tạo và áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp (môi trường tốt). Điều này dựa trên nguyên tắc khoa học nào?

  • A. Kiểu gen hoàn toàn quyết định năng suất.
  • B. Kiểu hình (năng suất) là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • C. Môi trường có thể làm thay đổi kiểu gen của cây trồng.
  • D. Chỉ cần giống tốt là đủ để đạt năng suất cao nhất.

Câu 19: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của một quần thể sinh vật?

  • A. Giúp quần thể có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống, mở rộng phạm vi phân bố.
  • B. Làm tăng tần số alen lặn có lợi trong quần thể.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn, là nguồn nguyên liệu chính cho tiến hóa.
  • D. Dẫn đến sự hình thành các nòi địa lý khác nhau.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây về mức phản ứng và tính trạng là chính xác?

  • A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
  • B. Tính trạng số lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn tính trạng chất lượng.
  • C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
  • D. Tất cả các tính trạng đều có cùng mức phản ứng như nhau.

Câu 21: Tại sao việc trồng độc canh một giống cây trồng trên diện rộng có thể gặp rủi ro lớn khi điều kiện môi trường (thời tiết, dịch bệnh) thay đổi?

  • A. Do các cá thể trong quần thể có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau trước sự thay đổi của môi trường.
  • B. Do việc trồng độc canh làm tăng tần số đột biến có hại trong quần thể.
  • C. Do môi trường thay đổi làm biến đổi kiểu gen của giống cây trồng.
  • D. Do giống cây trồng bị thoái hóa sau nhiều vụ liên tiếp.

Câu 22: Khả năng tổng hợp sắc tố melanin tạo màu lông ở giống thỏ Himalaya chịu ảnh hưởng của nhiệt độ. Ở nhiệt độ thấp, enzim tổng hợp melanin hoạt động, tạo lông màu đen. Ở nhiệt độ cao (như ở vùng thân), enzim bị biến tính nên không tổng hợp được melanin, tạo lông màu trắng. Cơ chế này giải thích cho hiện tượng nào sau đây?

  • A. Đột biến gen xảy ra ở các tế bào lông vùng tai, chân, đuôi.
  • B. Sự di truyền liên kết với giới tính của gen quy định màu lông.
  • C. Gen quy định màu lông ở vùng thân bị bất hoạt vĩnh viễn.
  • D. Sự biểu hiện kiểu hình màu lông phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường tác động lên hoạt tính enzim.

Câu 23: Một nhà lai tạo giống muốn chọn ra giống lúa có năng suất cao và ổn định. Bên cạnh việc chọn kiểu gen tốt, họ cần chú ý đến đặc điểm nào của giống liên quan đến môi trường?

  • A. Giống có mức phản ứng hẹp.
  • B. Giống có mức phản ứng rộng.
  • C. Giống có khả năng tích lũy nhiều đột biến.
  • D. Giống có kiểu gen đồng hợp về mọi cặp gen.

Câu 24: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A trồng ở môi trường tốt cho năng suất 10 tấn/ha, môi trường xấu cho 6 tấn/ha. Dòng B trồng ở môi trường tốt cho 9 tấn/ha, môi trường xấu cho 7 tấn/ha. Dòng nào có mức phản ứng rộng hơn đối với tính trạng năng suất?

  • A. Dòng A.
  • B. Dòng B.
  • C. Cả hai dòng có mức phản ứng như nhau.
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 25: Điều nào sau đây giải thích tại sao cặp song sinh cùng trứng (có kiểu gen giống hệt nhau) lại có thể có một số khác biệt về kiểu hình (ví dụ: chiều cao, cân nặng khi trưởng thành)?

  • A. Họ đã trải qua các đột biến gen khác nhau sau khi sinh.
  • B. Kiểu gen của họ đã thay đổi do ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Kiểu hình của họ chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường khác nhau trong quá trình phát triển.
  • D. Họ có các alen khác nhau do quá trình giảm phân.

Câu 26: Trong sơ đồ Gen → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng, môi trường chủ yếu tác động vào giai đoạn nào để làm phát sinh thường biến (thay đổi kiểu hình mà không thay đổi kiểu gen)?

  • A. Giai đoạn sao chép ADN (nhân đôi).
  • B. Giai đoạn phiên mã (tổng hợp mARN).
  • C. Giai đoạn dịch mã (tổng hợp pôlipeptit).
  • D. Giai đoạn sau dịch mã (hoạt động của protein, quá trình chuyển hóa).

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau giữa thường biến và đột biến?

  • A. Đều là biến đổi ở cấp độ phân tử ADN.
  • B. Đều là những biến đổi của sinh vật.
  • C. Đều có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Đều xảy ra đồng loạt và có hướng xác định.

Câu 28: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy cây rau mác khi sống trên cạn có lá hình mũi mác, còn khi sống dưới nước thì có thêm lá hình dải. Khi chuyển cây từ nước lên cạn, các lá hình dải không xuất hiện nữa mà chỉ có lá hình mũi mác. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Kiểu gen của cây rau mác đã bị đột biến do môi trường nước.
  • B. Hình dạng lá ở cây rau mác là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
  • C. Sự thay đổi hình dạng lá là một dạng biến dị di truyền.
  • D. Kiểu hình hình dạng lá ở cây rau mác là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường, có tính mềm dẻo kiểu hình và không di truyền.

Câu 29: Tại sao các tính trạng số lượng (như năng suất, khối lượng, chiều cao) lại được các nhà chọn giống quan tâm đặc biệt đến mức phản ứng của chúng?

  • A. Vì chúng chịu ảnh hưởng lớn của môi trường và thường là các tính trạng liên quan trực tiếp đến năng suất, hiệu quả kinh tế.
  • B. Vì chúng ít chịu ảnh hưởng của môi trường nên dễ dàng dự đoán kiểu hình.
  • C. Vì chúng chỉ biểu hiện ở điều kiện môi trường tối ưu.
  • D. Vì chúng là nguồn nguyên liệu chính cho đột biến.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG đóng vai trò quyết định trong việc hình thành kiểu hình của một cá thể?

  • A. Kiểu gen của cá thể.
  • B. Các yếu tố môi trường sống.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Quá trình giảm phân và thụ tinh của bố mẹ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sơ đồ nào dưới đây thể hiện đúng trình tự truyền thông tin di truyền từ gen đến tính trạng trong phần lớn các trường hợp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Theo mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của thường biến?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu sắc hoa có thể thay đổi từ tím sang hồng hoặc đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau có thể có của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Yếu tố nào sau đây chủ yếu quy định giới hạn khả năng biểu hiện (mức phản ứng) của một kiểu gen?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây trồng, nhà khoa học cần thực hiện quy trình nào sau đây một cách logic và hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với cá thể sinh vật là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng lại có ý nghĩa quan trọng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Người mắc bệnh có khả năng chuyển hóa phêninalanin thành tirôxin kém hoặc không có. Mức độ biểu hiện nặng nhẹ của bệnh (kiểu hình) ở mỗi cá thể thường phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố môi trường nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa thường biến và đột biến.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là SAI?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao nói mức phản ứng của kiểu gen là 'giới hạn thường biến'?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Giả sử một kiểu gen A quy định chiều cao cây. Khi trồng ở điều kiện đủ nước, đủ sáng, cây cao trung bình 1.5m. Khi thiếu nước, cây cao trung bình 1.0m. Khi thiếu sáng, cây cao trung bình 0.8m. Tập hợp các giá trị chiều cao {1.5m, 1.0m, 0.8m} thể hiện điều gì của kiểu gen A?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất, người ta không chỉ chọn giống tốt (kiểu gen tốt) mà còn phải cải tạo và áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp (môi trường tốt). Điều này dựa trên nguyên tắc khoa học nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của một quần thể sinh vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nhận xét nào sau đây về mức phản ứng và tính trạng là chính xác?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao việc trồng độc canh một giống cây trồng trên diện rộng có thể gặp rủi ro lớn khi điều kiện môi trường (thời tiết, dịch bệnh) thay đổi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khả năng tổng hợp sắc tố melanin tạo màu lông ở giống thỏ Himalaya chịu ảnh hưởng của nhiệt độ. Ở nhiệt độ thấp, enzim tổng hợp melanin hoạt động, tạo lông màu đen. Ở nhiệt độ cao (như ở vùng thân), enzim bị biến tính nên không tổng hợp được melanin, tạo lông màu trắng. Cơ chế này giải thích cho hiện tượng nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một nhà lai tạo giống muốn chọn ra giống lúa có năng suất cao và ổn định. Bên cạnh việc chọn kiểu gen tốt, họ cần chú ý đến đặc điểm nào của giống liên quan đến môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A trồng ở môi trường tốt cho năng suất 10 tấn/ha, môi trường xấu cho 6 tấn/ha. Dòng B trồng ở môi trường tốt cho 9 tấn/ha, môi trường xấu cho 7 tấn/ha. Dòng nào có mức phản ứng rộng hơn đối với tính trạng năng suất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Điều nào sau đây giải thích tại sao cặp song sinh cùng trứng (có kiểu gen giống hệt nhau) lại có thể có một số khác biệt về kiểu hình (ví dụ: chiều cao, cân nặng khi trưởng thành)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong sơ đồ Gen → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng, môi trường chủ yếu tác động vào giai đoạn nào để làm phát sinh thường biến (thay đổi kiểu hình mà không thay đổi kiểu gen)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau giữa thường biến và đột biến?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy cây rau mác khi sống trên cạn có lá hình mũi mác, còn khi sống dưới nước thì có thêm lá hình dải. Khi chuyển cây từ nước lên cạn, các lá hình dải không xuất hiện nữa mà chỉ có lá hình mũi mác. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao các tính trạng số lượng (như năng suất, khối lượng, chiều cao) lại được các nhà chọn giống quan tâm đặc biệt đến mức phản ứng của chúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG đóng vai trò quyết định trong việc hình thành kiểu hình của một cá thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gene quyết định, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình, kiểu gene không liên quan.
  • C. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập, cộng gộp để tạo nên kiểu hình.
  • D. Kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, tạo nên kiểu hình.

Câu 2: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang tím hoặc hồng tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là một ví dụ minh họa cho hiện tượng:

  • A. Đột biến gene
  • B. Thường biến
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene được hiểu là:

  • A. Kiểu hình trung bình của một giống loài trong điều kiện môi trường lý tưởng.
  • B. Khả năng đột biến của một gene trước tác động của môi trường.
  • C. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • D. Giới hạn tối đa mà kiểu hình có thể đạt được trong mọi điều kiện môi trường.

Câu 4: Tính trạng nào sau đây ở người thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Chiều cao cơ thể
  • B. Nhóm máu ABO
  • C. Màu mắt
  • D. Dạng tóc (thẳng hay xoăn)

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai giống lúa mới với giống lúa địa phương và theo dõi năng suất ở đời con.
  • B. Gieo trồng giống lúa mới trên một diện tích lớn và đo năng suất trung bình.
  • C. Chia giống lúa mới thành nhiều lô, trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau và so sánh năng suất.
  • D. Theo dõi năng suất của giống lúa mới qua nhiều vụ khác nhau trên cùng một chân đất.

Câu 6: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm đá lên lưng thỏ nhằm mục đích:

  • A. Gây đột biến gene làm thay đổi màu lông.
  • B. Thay đổi điều kiện môi trường cục bộ để quan sát sự biểu hiện kiểu hình.
  • C. Làm chậm quá trình sinh trưởng của lông để dễ quan sát.
  • D. Ngăn chặn sự tổng hợp sắc tố melanin ở lông.

Câu 7: Vì sao thường biến không được xem là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?

  • A. Thường biến xảy ra quá chậm, không kịp cho tiến hóa.
  • B. Thường biến chỉ biểu hiện ở một số ít cá thể trong quần thể.
  • C. Thường biến thường có hại cho sinh vật, không có lợi cho tiến hóa.
  • D. Thường biến không làm thay đổi kiểu gene, không di truyền được cho đời sau.

Câu 8: So sánh đột biến gene và thường biến, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Đột biến làm thay đổi vật chất di truyền, thường biến thì không.
  • B. Đột biến luôn có hại, thường biến luôn có lợi.
  • C. Đột biến xuất hiện ngẫu nhiên, thường biến xuất hiện có hướng.
  • D. Đột biến chỉ xảy ra ở cấp độ tế bào, thường biến xảy ra ở cấp độ cơ thể.

Câu 9: Trong chăn nuôi, việc cải thiện môi trường sống (chế độ dinh dưỡng, chăm sóc) cho đàn vật nuôi nhằm mục đích chính là:

  • A. Thay đổi kiểu gene của vật nuôi theo hướng mong muốn.
  • B. Giảm thiểu sự phát sinh đột biến ở vật nuôi.
  • C. Tạo điều kiện để kiểu gene tốt biểu hiện thành kiểu hình có giá trị kinh tế cao.
  • D. Làm cho vật nuôi thích nghi với mọi điều kiện môi trường.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây SAI về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng được quy định bởi kiểu gene.
  • B. Mức phản ứng của tất cả các gene trong cùng một kiểu gene là giống nhau.
  • C. Mức phản ứng có tính di truyền.
  • D. Mức phản ứng thể hiện sự mềm dẻo kiểu hình của sinh vật.

Câu 11: Cho ví dụ: Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt lá to, mọc ở nơi khô hạn lá nhỏ. Tính trạng kích thước lá ở rau má chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào chủ yếu?

  • A. Kiểu gene của cây rau má.
  • B. Đột biến phát sinh trong quá trình phát triển.
  • C. Điều kiện môi trường sống (độ ẩm).
  • D. Sự lai giống giữa các giống rau má khác nhau.

Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường ưu tiên chọn lọc các cá thể có kiểu gene quy định mức phản ứng như thế nào đối với các tính trạng năng suất?

  • A. Mức phản ứng rộng, dễ thích ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Mức phản ứng hẹp, ổn định năng suất trong mọi điều kiện môi trường.
  • C. Mức phản ứng trung bình, đảm bảo năng suất ổn định.
  • D. Không cần quan tâm đến mức phản ứng, chỉ cần năng suất cao nhất.

Câu 13: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m70. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng không đầy đủ trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế của người đó chỉ đạt 1m65. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình chiều cao?

  • A. Đột biến gene làm giảm chiều cao.
  • B. Môi trường sống (chế độ dinh dưỡng).
  • C. Sự lão hóa của cơ thể.
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là thường biến?

  • A. Số lượng hồng cầu tăng lên khi sống ở vùng núi cao.
  • B. Lá cây súng mọc trong nước có dạng bản dài, lá mọc trên cạn có dạng hình tròn.
  • C. Màu da rám nắng khi tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời.
  • D. Bệnh bạch tạng ở người do thiếu enzyme chuyển hóa sắc tố melanin.

Câu 15: Ý nghĩa sinh học của thường biến đối với sinh vật là:

  • A. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • D. Đảm bảo sự ổn định kiểu hình của sinh vật.

Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Chế độ dinh dưỡng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Ánh sáng
  • D. Cấu trúc gene

Câu 17: Để phân biệt rõ ràng ảnh hưởng của kiểu gene và môi trường lên kiểu hình, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu trên quần thể ngẫu phối.
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng được nuôi dưỡng trong môi trường khác nhau.
  • C. Nghiên cứu phả hệ.
  • D. Phân tích thống kê các biến dị kiểu hình trong tự nhiên.

Câu 18: Điều gì xảy ra với mức phản ứng của một tính trạng khi kiểu gene quy định tính trạng đó trở nên đồng hợp tử qua các thế hệ tự thụ phấn (ở thực vật) hoặc giao phối cận huyết (ở động vật)?

  • A. Mức phản ứng trở nên rộng hơn do tăng tính đa dạng di truyền.
  • B. Mức phản ứng không thay đổi vì kiểu gene không đổi.
  • C. Mức phản ứng có xu hướng ổn định và dễ dự đoán hơn.
  • D. Mức phản ứng trở nên hẹp hơn do giảm khả năng thích ứng.

Câu 19: Trong nông nghiệp, việc chọn giống cây trồng có khả năng kháng bệnh tốt nhưng vẫn cần chú ý đến yếu tố môi trường vì:

  • A. Khả năng kháng bệnh hoàn toàn do kiểu gene quyết định, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến năng suất, không ảnh hưởng đến khả năng kháng bệnh.
  • C. Giống kháng bệnh luôn cho năng suất cao trong mọi điều kiện môi trường.
  • D. Môi trường có thể tác động đến sự biểu hiện khả năng kháng bệnh của kiểu gene.

Câu 20: Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng khác nhau cơ bản ở điểm nào liên quan đến ảnh hưởng của môi trường?

  • A. Tính trạng chất lượng dễ thay đổi hơn dưới tác động của môi trường.
  • B. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ hơn từ môi trường so với tính trạng chất lượng.
  • C. Cả hai loại tính trạng đều không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng ở giai đoạn phát triển sớm.

Câu 21: Cho sơ đồ: Gene (ADN) → mARN → Protein → Tính trạng. Sơ đồ này mô tả mối quan hệ nào?

  • A. Mối quan hệ giữa gene và tính trạng ở cấp độ phân tử.
  • B. Mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình ở cấp độ cơ thể.
  • C. Quá trình phát sinh biến dị di truyền.
  • D. Cơ chế di truyền của thường biến.

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta chia một giống cây thành 3 nhóm và trồng ở 3 độ cao khác nhau. Sau một thời gian, chiều cao trung bình của cây ở mỗi nhóm được ghi nhận. Mục đích của thí nghiệm này là gì?

  • A. Xác định kiểu gene quy định chiều cao của cây.
  • B. Nghiên cứu mức phản ứng của kiểu gene chiều cao trước điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. So sánh khả năng sinh trưởng của giống cây ở các độ cao khác nhau.
  • D. Tìm ra độ cao tối ưu cho sự phát triển của giống cây.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính di truyền của mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng không di truyền được vì nó phụ thuộc vào môi trường.
  • B. Chỉ có kiểu hình mới di truyền được, mức phản ứng thì không.
  • C. Mức phản ứng là do kiểu gene quy định nên di truyền được cho đời sau.
  • D. Mức phản ứng chỉ di truyền được trong điều kiện môi trường ổn định.

Câu 24: Tại sao việc lạm dụng thuốc trừ cỏ có thể dẫn đến hiện tượng cỏ dại kháng thuốc ngày càng gia tăng?

  • A. Thuốc trừ cỏ gây ra thường biến ở cỏ dại, làm chúng thích nghi và kháng thuốc.
  • B. Cỏ dại tự điều chỉnh kiểu hình để kháng thuốc, đây là một ví dụ về mức phản ứng.
  • C. Thuốc trừ cỏ làm thay đổi môi trường, kích thích cỏ dại phát triển khả năng kháng thuốc.
  • D. Thuốc trừ cỏ tạo áp lực chọn lọc, các kiểu gene kháng thuốc được giữ lại và nhân lên.

Câu 25: Trong nghiên cứu về bệnh phenylketonuria (PKU) ở người, việc điều chỉnh chế độ ăn uống (giảm phenylalanine) cho trẻ sơ sinh mắc bệnh có ý nghĩa gì?

  • A. Thay đổi kiểu gene gây bệnh PKU.
  • B. Giảm thiểu sự biểu hiện kiểu hình bệnh lý do kiểu gene gây ra.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn phenylalanine khỏi cơ thể.
  • D. Tăng cường khả năng chuyển hóa phenylalanine của cơ thể.

Câu 26: Nếu một giống lúa có tiềm năng năng suất rất cao (quy định bởi kiểu gene) nhưng lại được trồng trên đất nghèo dinh dưỡng và không được chăm sóc tốt, năng suất thực tế sẽ như thế nào so với tiềm năng?

  • A. Năng suất thực tế sẽ vượt trội so với tiềm năng.
  • B. Năng suất thực tế sẽ tương đương với tiềm năng.
  • C. Năng suất thực tế sẽ thấp hơn nhiều so với tiềm năng.
  • D. Không thể dự đoán được năng suất thực tế.

Câu 27: Để tăng năng suất vật nuôi, các biện pháp tác động vào yếu tố môi trường thường tập trung vào:

  • A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng và điều kiện chăm sóc.
  • B. Thay đổi kiểu gene của vật nuôi bằng công nghệ sinh học.
  • C. Sử dụng các chất kích thích sinh trưởng.
  • D. Tăng cường chọn lọc tự nhiên trong quần thể vật nuôi.

Câu 28: Trong một quần thể sinh vật, các cá thể có cùng kiểu gene nhưng kiểu hình lại khác nhau. Sự khác biệt này chủ yếu do:

  • A. Đột biến gene phát sinh ngẫu nhiên.
  • B. Sự tác động khác nhau của môi trường lên từng cá thể.
  • C. Biến dị tổ hợp do sinh sản hữu tính.
  • D. Hiện tượng di truyền ngoài nhân.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về thường biến?

  • A. Thường biến là những biến đổi kiểu hình.
  • B. Thường biến không di truyền được.
  • C. Thường biến luôn có lợi cho sinh vật.
  • D. Thường biến xảy ra do tác động của môi trường.

Câu 30: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình có ý nghĩa quan trọng nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu tiến hóa.
  • B. Sinh học phân tử.
  • C. Di truyền học người.
  • D. Chọn giống và kỹ thuật canh tác/chăn nuôi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang tím hoặc hồng tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là một ví dụ minh họa cho hiện tượng:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene được hiểu là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tính trạng nào sau đây ở người thường có mức phản ứng rộng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm đá lên lưng thỏ nhằm mục đích:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vì sao thường biến không được xem là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: So sánh đột biến gene và thường biến, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong chăn nuôi, việc cải thiện môi trường sống (chế độ dinh dưỡng, chăm sóc) cho đàn vật nuôi nhằm mục đích chính là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phát biểu nào sau đây SAI về mức phản ứng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho ví dụ: Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt lá to, mọc ở nơi khô hạn lá nhỏ. Tính trạng kích thước lá ở rau má chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào chủ yếu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường ưu tiên chọn lọc các cá thể có kiểu gene quy định mức phản ứng như thế nào đối với các tính trạng năng suất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m70. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng không đầy đủ trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế của người đó chỉ đạt 1m65. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình chiều cao?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là thường biến?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ý nghĩa sinh học của thường biến đối với sinh vật là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để phân biệt rõ ràng ảnh hưởng của kiểu gene và môi trường lên kiểu hình, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Điều gì xảy ra với mức phản ứng của một tính trạng khi kiểu gene quy định tính trạng đó trở nên đồng hợp tử qua các thế hệ tự thụ phấn (ở thực vật) hoặc giao phối cận huyết (ở động vật)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong nông nghiệp, việc chọn giống cây trồng có khả năng kháng bệnh tốt nhưng vẫn cần chú ý đến yếu tố môi trường vì:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng khác nhau cơ bản ở điểm nào liên quan đến ảnh hưởng của môi trường?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho sơ đồ: Gene (ADN) → mARN → Protein → Tính trạng. Sơ đồ này mô tả mối quan hệ nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta chia một giống cây thành 3 nhóm và trồng ở 3 độ cao khác nhau. Sau một thời gian, chiều cao trung bình của cây ở mỗi nhóm được ghi nhận. Mục đích của thí nghiệm này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính di truyền của mức phản ứng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao việc lạm dụng thuốc trừ cỏ có thể dẫn đến hiện tượng cỏ dại kháng thuốc ngày càng gia tăng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong nghiên cứu về bệnh phenylketonuria (PKU) ở người, việc điều chỉnh chế độ ăn uống (giảm phenylalanine) cho trẻ sơ sinh mắc bệnh có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nếu một giống lúa có tiềm năng năng suất rất cao (quy định bởi kiểu gene) nhưng lại được trồng trên đất nghèo dinh dưỡng và không được chăm sóc tốt, năng suất thực tế sẽ như thế nào so với tiềm năng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để tăng năng suất vật nuôi, các biện pháp tác động vào yếu tố môi trường thường tập trung vào:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong một quần thể sinh vật, các cá thể có cùng kiểu gene nhưng kiểu hình lại khác nhau. Sự khác biệt này chủ yếu do:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về thường biến?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình có ý nghĩa quan trọng nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình là tổng số các gene của một cá thể.
  • B. Môi trường quyết định trực tiếp kiểu gene, sau đó kiểu gene quy định kiểu hình.
  • C. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập lên sự hình thành kiểu hình.
  • D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.

Câu 2: Hiện tượng mức phản ứng thể hiện điều gì về vai trò của kiểu gene?

  • A. Kiểu gene quyết định kiểu hình một cách hoàn toàn cố định, không thay đổi.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định sự biểu hiện của tính trạng.
  • C. Kiểu gene quy định giới hạn thường biến của kiểu hình trong các môi trường khác nhau.
  • D. Mức phản ứng chỉ xuất hiện ở thực vật, không có ở động vật.

Câu 3: Thỏ Himalaya có kiểu hình màu lông thay đổi theo nhiệt độ. Ở nhiệt độ thấp, các vùng như tai, mũi, chân có lông đen, còn thân có lông trắng. Nếu cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại sẽ màu đen. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Do đột biến gene tạo sắc tố melanin ở vùng lưng khi bị lạnh.
  • B. Nhiệt độ thấp kích hoạt gene quy định tổng hợp melanin ở các tế bào lông.
  • C. Chườm lạnh làm thay đổi kiểu gene lông trắng thành kiểu gene lông đen.
  • D. Đây là hiện tượng di truyền nhiễm sắc thể, không liên quan đến môi trường.

Câu 4: Cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng màu hoa có thể từ đỏ đến tím tùy thuộc độ pH của đất. Điều này minh họa cho hiện tượng nào?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Đột biến gene.
  • C. Mức phản ứng và sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Thường biến di truyền.

Câu 5: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn hạn chế phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Đây là ví dụ về:

  • A. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường trong biểu hiện kiểu hình.
  • B. Tính trạng trội hoàn toàn.
  • C. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 6: Trong các loại biến dị sau, biến dị nào không làm thay đổi vật chất di truyền (ADN) của sinh vật?

  • A. Đột biến gene.
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Thường biến.

Câu 7: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Mức phản ứng.
  • C. Thường biến.
  • D. Đột biến.

Câu 8: Điều nào sau đây là đặc điểm của thường biến?

  • A. Di truyền được cho đời sau.
  • B. Xảy ra do biến đổi kiểu gene.
  • C. Biến đổi đồng loạt theo hướng xác định, không di truyền.
  • D. Xuất hiện ngẫu nhiên, không liên quan đến môi trường.

Câu 9: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất cây trồng, sản lượng sữa bò) thường chịu ảnh hưởng của môi trường như thế nào so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, nhóm máu)?

  • A. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ hơn từ môi trường.
  • B. Tính trạng chất lượng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ hơn từ môi trường.
  • C. Cả hai loại tính trạng đều chịu ảnh hưởng môi trường ở mức độ như nhau.
  • D. Không có loại tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 10: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, người ta nên thực hiện phương pháp nào?

  • A. Lai giống lúa đó với nhiều giống lúa khác nhau.
  • B. Trồng giống lúa đó ở nhiều vùng sinh thái khác nhau.
  • C. Gây đột biến cho giống lúa đó rồi chọn lọc.
  • D. Phân tích ADN của giống lúa đó.

Câu 11: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

  • A. Tăng tốc độ tiến hóa của loài.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền cho chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Đảm bảo sự ổn định kiểu gene của loài.

Câu 12: Xét một quần thể động vật có kiểu gene quy định màu lông. Trong điều kiện môi trường lạnh, lông dày và sẫm màu hơn; trong môi trường ấm, lông mỏng và nhạt màu hơn. Đây là ví dụ về:

  • A. Đột biến tổ hợp.
  • B. Biến dị đột biến.
  • C. Di truyền trung gian.
  • D. Thường biến.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là SAI về mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình?

  • A. Kiểu gene là cơ sở vật chất di truyền quy định tính trạng.
  • B. Kiểu hình luôn biểu hiện chính xác và đầy đủ thông tin từ kiểu gene.
  • C. Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene.
  • D. Cùng một kiểu gene có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau.

Câu 14: Một giống lúa có tiềm năng năng suất cao (kiểu gene tốt). Tuy nhiên, khi trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng, năng suất thực tế lại thấp. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Do giống lúa đã bị thoái hóa giống.
  • B. Do kỹ thuật canh tác chưa phù hợp.
  • C. Do môi trường dinh dưỡng không đáp ứng được tiềm năng di truyền của giống.
  • D. Do sâu bệnh hại tấn công làm giảm năng suất.

Câu 15: Trong chăn nuôi, để đạt năng suất cao nhất từ một giống vật nuôi tốt, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất bên cạnh kiểu gene?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Lai giống.
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Điều kiện môi trường sống và chăm sóc.

Câu 16: Cho sơ đồ mối quan hệ: Gen → mARN → Protein → Tính trạng. Yếu tố môi trường tác động lên giai đoạn nào trong sơ đồ này để ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Giai đoạn phiên mã (Gen → mARN).
  • B. Giai đoạn dịch mã (mARN → Protein).
  • C. Giai đoạn Protein → Tính trạng và cả quá trình.
  • D. Môi trường không tác động trực tiếp lên quá trình này.

Câu 17: Mức phản ứng của tính trạng chiều cao cây ở một giống lúa là 20cm - 30cm. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chiều cao trung bình của giống lúa là 25cm.
  • B. Chiều cao cây có thể thay đổi từ 20cm đến 30cm tùy thuộc môi trường.
  • C. Giống lúa này có 2 kiểu hình chiều cao khác nhau.
  • D. Chiều cao tối đa mà giống lúa này có thể đạt được là 30cm.

Câu 18: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất sự mềm dẻo kiểu hình?

  • A. Sự xuất hiện bệnh bạch tạng ở người.
  • B. Sự thay đổi màu mắt ở người do đột biến.
  • C. Khả năng kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn.
  • D. Lá cây rau mác mọc dưới nước có hình dải, trên cạn có hình mũi mác.

Câu 19: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng giống thuần chủng trên diện rộng đôi khi mang lại rủi ro cao?

  • A. Do giống thuần chủng có mức phản ứng hẹp, dễ bị ảnh hưởng đồng loạt bởi môi trường.
  • B. Do giống thuần chủng dễ bị thoái hóa giống sau nhiều vụ.
  • C. Do giống thuần chủng đòi hỏi điều kiện chăm sóc đặc biệt.
  • D. Do giống thuần chủng có sức cạnh tranh kém với giống địa phương.

Câu 20: Điều gì quyết định giới hạn trên của mức phản ứng?

  • A. Môi trường sống.
  • B. Kỹ thuật chăm sóc.
  • C. Kiểu gene.
  • D. Thời gian sinh trưởng.

Câu 21: Phân biệt đột biến và thường biến dựa trên tiêu chí "tính di truyền".

  • A. Cả đột biến và thường biến đều di truyền được.
  • B. Đột biến di truyền được, thường biến không di truyền được.
  • C. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
  • D. Tính di truyền của cả hai loại biến dị phụ thuộc vào môi trường.

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng lên sự sinh trưởng của cây đậu, nhóm cây A được trồng đủ sáng, nhóm cây B trồng trong bóng tối. Nhóm cây B có thân dài, lá vàng vọt. Đây là ví dụ về:

  • A. Đột biến do ánh sáng.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Thường biến do ánh sáng.
  • D. Biến dị tổ hợp trong quần thể đậu.

Câu 23: Để nghiên cứu mức phản ứng của một tính trạng ở thực vật, cần tạo ra các cá thể có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Có cùng kiểu gene.
  • B. Có kiểu gene khác nhau.
  • C. Có kiểu hình giống nhau.
  • D. Có kiểu hình khác nhau.

Câu 24: Trong các tính trạng sau ở người, tính trạng nào có mức phản ứng hẹp nhất?

  • A. Cân nặng.
  • B. Nhóm máu ABO.
  • C. Chiều cao.
  • D. Trí thông minh.

Câu 25: Vì sao nói kiểu hình là "vốn tự có" của quần thể?

  • A. Vì kiểu hình được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • B. Vì kiểu hình quyết định khả năng sinh sản của cá thể.
  • C. Vì kiểu hình là biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gene.
  • D. Vì kiểu hình là đối tượng trực tiếp của chọn lọc tự nhiên, tạo sự đa dạng thích nghi.

Câu 26: Cho ví dụ: Cùng một giống ngô, trồng ở đất tốt năng suất cao, trồng ở đất xấu năng suất thấp. Điều này thể hiện:

  • A. Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình.
  • B. Tính di truyền của năng suất.
  • C. Hiện tượng thoái hóa giống.
  • D. Ưu thế lai.

Câu 27: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường quan tâm đến yếu tố nào của kiểu hình để đánh giá tiềm năng di truyền?

  • A. Kiểu hình trạng thái.
  • B. Kiểu hình ngẫu nhiên.
  • C. Kiểu hình ổn định và có tính di truyền.
  • D. Kiểu hình dễ thay đổi theo môi trường.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về mối liên hệ giữa gen và tính trạng?

  • A. Mỗi gen chỉ quy định một tính trạng duy nhất.
  • B. Tính trạng chỉ do gene quyết định, không phụ thuộc yếu tố khác.
  • C. Mỗi tính trạng chỉ do một gene quy định.
  • D. Thông qua protein, gen quy định tính trạng.

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về "môi trường bên trong" ảnh hưởng đến biểu hiện kiểu hình?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Hormone.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Độ ẩm.

Câu 30: Để giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường lên năng suất cây trồng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng giống cây trồng có mức phản ứng rộng.
  • B. Tăng cường bón phân hóa học.
  • C. Cải thiện điều kiện môi trường (tưới tiêu, dinh dưỡng,...) để tối ưu hóa biểu hiện kiểu hình.
  • D. Chọn giống cây trồng có kiểu hình mong muốn trực tiếp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hiện tượng mức phản ứng thể hiện điều gì về vai tr?? của kiểu gene?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Thỏ Himalaya có kiểu hình màu lông thay đổi theo nhiệt độ. Ở nhiệt độ thấp, các vùng như tai, mũi, chân có lông đen, còn thân có lông trắng. Nếu cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại sẽ màu đen. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng màu hoa có thể từ đỏ đến tím tùy thuộc độ pH của đất. Điều này minh họa cho hiện tượng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn hạn chế phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Đây là ví dụ về:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong các loại biến dị sau, biến dị nào không làm thay đổi vật chất di truyền (ADN) của sinh vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Điều nào sau đây là đặc điểm của thường biến?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất cây trồng, sản lượng sữa bò) thường chịu ảnh hưởng của môi trường như thế nào so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, nhóm máu)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, người ta nên thực hiện phương pháp nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xét một quần thể động vật có kiểu gene quy định màu lông. Trong điều kiện môi trường lạnh, lông dày và sẫm màu hơn; trong môi trường ấm, lông mỏng và nhạt màu hơn. Đây là ví dụ về:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là SAI về mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một giống lúa có tiềm năng năng suất cao (kiểu gene tốt). Tuy nhiên, khi trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng, năng suất thực tế lại thấp. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong chăn nuôi, để đạt năng suất cao nhất từ một giống vật nuôi tốt, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất bên cạnh kiểu gene?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho sơ đồ mối quan hệ: Gen → mARN → Protein → Tính trạng. Yếu tố môi trường tác động lên giai đoạn nào trong sơ đồ này để ảnh hưởng đến kiểu hình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Mức phản ứng của tính trạng chiều cao cây ở một giống lúa là 20cm - 30cm. Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất sự mềm dẻo kiểu hình?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng giống thuần chủng trên diện rộng đôi khi mang lại rủi ro cao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Điều gì quyết định giới hạn trên của mức phản ứng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân biệt đột biến và thường biến dựa trên tiêu chí 'tính di truyền'.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng lên sự sinh trưởng của cây đậu, nhóm cây A được trồng đủ sáng, nhóm cây B trồng trong bóng tối. Nhóm cây B có thân dài, lá vàng vọt. Đây là ví dụ về:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Để nghiên cứu mức phản ứng của một tính trạng ở thực vật, cần tạo ra các cá thể có đặc điểm di truyền như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong các tính trạng sau ở người, tính trạng nào có mức phản ứng hẹp nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vì sao nói kiểu hình là 'vốn tự có' của quần thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho ví dụ: Cùng một giống ngô, trồng ở đất tốt năng suất cao, trồng ở đất xấu năng suất thấp. Điều này thể hiện:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường quan tâm đến yếu tố nào của kiểu hình để đánh giá tiềm năng di truyền?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về mối liên hệ giữa gen và tính trạng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về 'môi trường bên trong' ảnh hưởng đến biểu hiện kiểu hình?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường lên năng suất cây trồng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ truyền thông tin di truyền từ gen đến tính trạng ở sinh vật nhân thực?

  • A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
  • C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được tóm tắt bằng công thức nào sau đây?

  • A. Kiểu hình = Kiểu gen
  • B. Kiểu hình = Môi trường
  • C. Kiểu gen = Kiểu hình + Môi trường
  • D. Kiểu hình = Kiểu gen + Môi trường

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về vai trò của kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình?

  • A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình của cơ thể.
  • C. Kiểu hình được bố mẹ truyền trực tiếp cho con cái.
  • D. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập, không tương tác với nhau.

Câu 4: Hiện tượng màu lông ở thỏ Himalaya thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường (vùng lạnh có lông đen, vùng nóng có lông trắng) là một ví dụ điển hình cho khái niệm nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến).
  • D. Tương tác gen.

Câu 5: Bệnh Phenylketonuria ở người là do đột biến gen lặn gây ra rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nếu bệnh nhân được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế phenylalanine, thì các biểu hiện nặng của bệnh (như chậm phát triển trí tuệ) có thể được giảm thiểu. Hiện tượng này cho thấy:

  • A. Kiểu hình của bệnh chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen.
  • B. Đột biến gen này không thể hiện ra kiểu hình trong mọi trường hợp.
  • C. Chế độ ăn kiêng đã làm thay đổi kiểu gen gây bệnh.
  • D. Kiểu hình của bệnh là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 6: Tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau có thể biểu hiện từ MỘT kiểu gen cụ thể trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Mức phản ứng.
  • C. Thường biến.
  • D. Biến dị.

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất ở cây lúa, phương pháp hợp lý nhất là:

  • A. Tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen rồi trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Trồng một cá thể duy nhất trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau theo thời gian.
  • C. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen khác nhau rồi trồng chúng trong cùng một điều kiện môi trường.
  • D. Theo dõi sự thay đổi kiểu hình của một quần thể có kiểu gen đa dạng trong một môi trường ổn định.

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG?

  • A. Màu hoa.
  • B. Hình dạng hạt.
  • C. Nhóm máu.
  • D. Năng suất lúa.

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

  • A. Sản lượng sữa của bò.
  • B. Màu sắc quả cà chua.
  • C. Khối lượng vật nuôi.
  • D. Số hạt trên bông ngô.

Câu 10: Điều nào sau đây là ĐẶC ĐIỂM của thường biến?

  • A. Là biến đổi ở cấp độ phân tử (ADN).
  • B. Xuất hiện một cách ngẫu nhiên, không định hướng.
  • C. Là biến đổi kiểu hình đồng loạt, tương ứng với điều kiện môi trường.
  • D. Có thể di truyền cho thế hệ sau.

Câu 11: Sự khác biệt CƠ BẢN giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu hình, không di truyền; đột biến là biến đổi kiểu gen, có thể di truyền.
  • B. Thường biến xuất hiện riêng lẻ; đột biến xuất hiện đồng loạt.
  • C. Thường biến không có lợi; đột biến luôn có lợi.
  • D. Thường biến xảy ra ở sinh vật nhân sơ; đột biến xảy ra ở sinh vật nhân thực.

Câu 12: Tại sao trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyên sử dụng các giống cây trồng hoặc vật nuôi có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng quan trọng (như năng suất, sản lượng) ở những vùng có điều kiện môi trường thay đổi?

  • A. Vì giống có mức phản ứng rộng dễ bị đột biến hơn.
  • B. Vì giống có mức phản ứng rộng chỉ biểu hiện một kiểu hình duy nhất.
  • C. Vì giống có mức phản ứng rộng có thể cho năng suất cao trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Vì giống có mức phản ứng rộng ít chịu ảnh hưởng của sâu bệnh.

Câu 13: Một nhà khoa học muốn kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đất lên màu hoa của một giống cẩm tú cầu thuần chủng. Ông chia các cây con từ cùng một cây mẹ thành 3 nhóm và trồng chúng trong 3 loại đất có độ pH khác nhau (pH thấp, pH trung bình, pH cao). Sau một thời gian, ông ghi nhận màu hoa của các cây trong từng nhóm. Việc làm này nhằm mục đích chính là để xác định:

  • A. Khả năng đột biến của giống cẩm tú cầu.
  • B. Mức phản ứng của giống cẩm tú cầu đối với độ pH đất.
  • C. Tính trạng di truyền trội lặn của màu hoa.
  • D. Tần số alen quy định màu hoa trong quần thể.

Câu 14: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Mức phản ứng là giới hạn các kiểu hình của cùng một kiểu gen.
  • B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
  • C. Mức phản ứng có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng tính trạng.
  • D. Mức phản ứng là tập hợp các thường biến và không di truyền được.

Câu 15: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền những tính trạng đã hình thành sẵn?

  • A. Vì tính trạng chỉ xuất hiện ở giai đoạn trưởng thành.
  • B. Vì tính trạng là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường, chỉ có kiểu gen được truyền qua giao tử.
  • C. Vì môi trường sống của con cái luôn khác môi trường sống của bố mẹ.
  • D. Vì các tính trạng của bố mẹ là thường biến nên không di truyền.

Câu 16: Một quần thể cây trồng thuần chủng (có cùng kiểu gen) được trồng ở hai vùng sinh thái khác nhau. Ở vùng A có điều kiện thuận lợi, cây cho năng suất cao. Ở vùng B có điều kiện bất lợi, cây cho năng suất thấp hơn. Sự khác biệt về năng suất giữa hai vùng này chủ yếu là do:

  • A. Sự tác động của điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Sự phát sinh đột biến ở cây trồng.
  • C. Sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.
  • D. Quá trình chọn lọc tự nhiên đã diễn ra.

Câu 17: Ý nghĩa của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Làm tăng sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc phân loại sinh vật.

Câu 18: Tại sao việc xác định mức phản ứng của các giống cây trồng, vật nuôi có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống và kỹ thuật canh tác?

  • A. Giúp dự đoán chính xác kiểu hình của một cá thể chỉ dựa vào kiểu gen của nó.
  • B. Giúp thay đổi kiểu gen của sinh vật để phù hợp với môi trường.
  • C. Giúp tạo ra các biến dị mới làm nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
  • D. Giúp lựa chọn giống phù hợp với điều kiện môi trường và áp dụng kỹ thuật canh tác thích hợp để đạt năng suất cao.

Câu 19: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng hẹp, còn giống B có mức phản ứng rộng đối với tính trạng năng suất. Nếu trồng cả hai giống này ở một vùng có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng không ổn định, thường xuyên thay đổi thì giống nào có khả năng cho năng suất ổn định hơn?

  • A. Giống A.
  • B. Giống B.
  • C. Cả hai giống đều cho năng suất như nhau.
  • D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào kiểu gen cụ thể.

Câu 20: Tại sao nói mức phản ứng do kiểu gen quy định, còn thường biến là sự biểu hiện của mức phản ứng đó?

  • A. Kiểu gen quy định giới hạn biến đổi của kiểu hình, còn thường biến là những kiểu hình cụ thể được biểu hiện trong giới hạn đó dưới tác động của môi trường.
  • B. Thường biến tạo ra mức phản ứng cho kiểu gen.
  • C. Mức phản ứng là kết quả của thường biến.
  • D. Cả hai khái niệm đều mô tả cùng một hiện tượng mà không có sự phân biệt rõ ràng.

Câu 21: Cho các hiện tượng sau: (1) Cây rau mác có lá tròn ở phần nổi trên mặt nước và lá dài ở phần chìm trong nước. (2) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen. (3) Màu da người thay đổi tùy theo cường độ ánh sáng mặt trời. (4) Cây lúa bị lùn do nhiễm hóa chất phóng xạ. Các hiện tượng thuộc về thường biến là:

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (3)
  • C. (2), (4)
  • D. (3), (4)

Câu 22: Trong kỹ thuật trồng trọt, việc bón phân, tưới nước đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích chính là:

  • A. Gây ra đột biến có lợi cho cây trồng.
  • B. Làm thay đổi kiểu gen của cây trồng.
  • C. Thu hẹp mức phản ứng của kiểu gen.
  • D. Tạo điều kiện môi trường thuận lợi để kiểu gen biểu hiện kiểu hình tốt nhất.

Câu 23: Một nhà lai tạo giống muốn chọn một giống cây có năng suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện môi trường. Ông nên tập trung vào việc chọn lọc các cá thể có:

  • A. Mức phản ứng rộng đối với tính trạng năng suất.
  • B. Mức phản ứng hẹp đối với tính trạng năng suất.
  • C. Khả năng dễ bị đột biến.
  • D. Chỉ biểu hiện một kiểu hình năng suất duy nhất.

Câu 24: Giới hạn năng suất tối đa của một giống cây trồng được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Điều kiện khí hậu của vùng trồng.
  • B. Kiểu gen của giống cây trồng.
  • C. Chế độ bón phân, tưới nước.
  • D. Kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh.

Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn phụ thuộc vào môi trường sống.
  • B. Cùng một kiểu gen có thể cho nhiều kiểu hình khác nhau.
  • C. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể.
  • D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 26: Hiện tượng cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở các độ cao khác nhau có chiều cao khác nhau (càng lên cao càng thấp) là minh chứng rõ ràng nhất cho điều gì?

  • A. Sự phát sinh đột biến do môi trường.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình của loài.
  • C. Quy luật di truyền trội lặn.
  • D. Sự biến đổi kiểu gen do chọn lọc tự nhiên.

Câu 27: Nếu một tính trạng có mức phản ứng rất hẹp, điều đó có ý nghĩa gì đối với khả năng thích ứng của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường?

  • A. Sinh vật có khả năng thích ứng cao với nhiều môi trường khác nhau.
  • B. Tính trạng đó ít chịu ảnh hưởng của kiểu gen.
  • C. Tính trạng đó dễ bị đột biến.
  • D. Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường thay đổi bị hạn chế.

Câu 28: Giả sử bạn phát hiện một quần thể thực vật tự nhiên có sự đa dạng lớn về màu sắc lá, mặc dù phân tích di truyền cho thấy chúng có kiểu gen tương đối đồng nhất đối với gen quy định màu sắc. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất giải thích hiện tượng này?

  • A. Quần thể đang trải qua quá trình đột biến mạnh mẽ.
  • B. Có sự đa dạng về kiểu gen mà phân tích chưa phát hiện ra.
  • C. Màu sắc lá là tính trạng có sự mềm dẻo kiểu hình cao, chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Đây là kết quả của sự di truyền độc lập của các gen khác.

Câu 29: Trong thí nghiệm xác định mức phản ứng, việc "tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen" có thể được thực hiện bằng những phương pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ có thể bằng phương pháp lai tạo.
  • B. Bằng cách cho các cá thể ngẫu phối tự do.
  • C. Chỉ có thể sử dụng các cá thể F1 từ phép lai giữa hai dòng thuần khác biệt.
  • D. Bằng cách sử dụng các dòng thuần chủng hoặc kỹ thuật nuôi cấy mô/tế bào thực vật.

Câu 30: Giả sử một nhà khoa học nghiên cứu một tính trạng mới ở một loài thực vật và nhận thấy rằng dù trồng cây trong các điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng khác nhau, tính trạng này vẫn biểu hiện gần như giống hệt nhau. Điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

  • A. Đây là tính trạng có mức phản ứng rất hẹp.
  • B. Đây là tính trạng số lượng.
  • C. Tính trạng này chắc chắn là kết quả của đột biến.
  • D. Kiểu gen quy định tính trạng này không tồn tại trong quần thể nghiên cứu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ truyền thông tin di truyền từ gen đến tính trạng ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được tóm tắt bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về vai trò của kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiện tượng màu lông ở thỏ Himalaya thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường (vùng lạnh có lông đen, vùng nóng có lông trắng) là một ví dụ điển hình cho khái niệm nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Bệnh Phenylketonuria ở người là do đột biến gen lặn gây ra rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nếu bệnh nhân được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế phenylalanine, thì các biểu hiện nặng của bệnh (như chậm phát triển trí tuệ) có thể được giảm thiểu. Hiện tượng này cho thấy:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau có thể biểu hiện từ MỘT kiểu gen cụ thể trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất ở cây lúa, phương pháp hợp lý nhất là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Điều nào sau đây là ĐẶC ĐIỂM của thường biến?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Sự khác biệt CƠ BẢN giữa thường biến và đột biến là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyên sử dụng các giống cây trồng hoặc vật nuôi có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng quan trọng (như năng suất, sản lượng) ở những vùng có điều kiện môi trường thay đổi?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một nhà khoa học muốn kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đất lên màu hoa của một giống cẩm tú cầu thuần chủng. Ông chia các cây con từ cùng một cây mẹ thành 3 nhóm và trồng chúng trong 3 loại đất có độ pH khác nhau (pH thấp, pH trung bình, pH cao). Sau một thời gian, ông ghi nhận màu hoa của các cây trong từng nhóm. Việc làm này nhằm mục đích chính là để xác định:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền những tính trạng đã hình thành sẵn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một quần thể cây trồng thuần chủng (có cùng kiểu gen) được trồng ở hai vùng sinh thái khác nhau. Ở vùng A có điều kiện thuận lợi, cây cho năng suất cao. Ở vùng B có điều kiện bất lợi, cây cho năng suất thấp hơn. Sự khác biệt về năng suất giữa hai vùng này chủ yếu là do:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ý nghĩa của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao việc xác định mức phản ứng của các giống cây trồng, vật nuôi có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống và kỹ thuật canh tác?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng hẹp, còn giống B có mức phản ứng rộng đối với tính trạng năng suất. Nếu trồng cả hai giống này ở một vùng có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng không ổn định, thường xuyên thay đổi thì giống nào có khả năng cho năng suất ổn định hơn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao nói mức phản ứng do kiểu gen quy định, còn thường biến là sự biểu hiện của mức phản ứng đó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho các hiện tượng sau: (1) Cây rau mác có lá tròn ở phần nổi trên mặt nước và lá dài ở phần chìm trong nước. (2) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen. (3) Màu da người thay đổi tùy theo cường độ ánh sáng mặt trời. (4) Cây lúa bị lùn do nhiễm hóa chất phóng xạ. Các hiện tượng thuộc về thường biến là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong kỹ thuật trồng trọt, việc bón phân, tưới nước đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích chính là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một nhà lai tạo giống muốn chọn một giống cây có năng suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện môi trường. Ông nên tập trung vào việc chọn lọc các cá thể có:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Giới hạn năng suất tối đa của một giống cây trồng được quy định bởi yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hiện tượng cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở các độ cao khác nhau có chiều cao khác nhau (càng lên cao càng thấp) là minh chứng rõ ràng nhất cho điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nếu một tính trạng có mức phản ứng rất hẹp, điều đó có ý nghĩa gì đối với khả năng thích ứng của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử bạn phát hiện một quần thể thực vật tự nhiên có sự đa dạng lớn về màu sắc lá, mặc dù phân tích di truyền cho thấy chúng có kiểu gen tương đối đồng nhất đối với gen quy định màu sắc. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất giải thích hiện tượng này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong thí nghiệm xác định mức phản ứng, việc 'tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen' có thể được thực hiện bằng những phương pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử một nhà khoa học nghiên cứu một tính trạng mới ở một loài thực vật và nhận thấy rằng dù trồng cây trong các điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng khác nhau, tính trạng này vẫn biểu hiện gần như giống hệt nhau. Điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng trình tự thông tin di truyền từ gene đến tính trạng ở sinh vật nhân thực?

  • A. ADN → tARN → Protein → Tính trạng
  • B. ADN → mARN → tARN → Tính trạng
  • C. ADN → mARN → Polypeptide → Protein → Tính trạng
  • D. ADN → Protein → Tính trạng

Câu 2: Kiểu hình của một cơ thể sinh vật là kết quả của sự tương tác giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do kiểu gen quy định.
  • B. Do kiểu gen và môi trường tương tác với nhau.
  • C. Chỉ do môi trường quy định.
  • D. Do kiểu gen và quá trình đột biến.

Câu 3: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen quy định màu hoa. Khi trồng cây này ở vùng đất có độ pH thấp (chua), hoa có màu xanh. Khi trồng ở vùng đất có độ pH cao (kiềm), hoa có màu hồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?

  • A. Mối quan hệ giữa gene và protein.
  • B. Tính trạng di truyền độc lập.
  • C. Đột biến gen.
  • D. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 4: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền sẵn các tính trạng đã hình thành?

  • A. Vì tính trạng là sự biểu hiện của kiểu gen dưới tác động của môi trường, chỉ hình thành trong quá trình phát triển cá thể.
  • B. Vì các tính trạng đã hình thành ở bố mẹ là do môi trường quyết định, không liên quan đến kiểu gen.
  • C. Vì quá trình giảm phân chỉ truyền các nhiễm sắc thể, không truyền các tính trạng.
  • D. Vì các tính trạng đã hình thành ở bố mẹ có thể bị đột biến trước khi truyền cho con cái.

Câu 5: Khả năng phản ứng của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau, được biểu hiện bằng tập hợp các kiểu hình có thể có của kiểu gen đó, được gọi là gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Thường biến.
  • C. Mức phản ứng.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định chiều cao cây, nhà khoa học cần thực hiện thí nghiệm như thế nào?

  • A. Trồng các cây có kiểu gen khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Trồng các cây có kiểu gen khác nhau trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Trồng các cây có cùng kiểu gen trong cùng một điều kiện môi trường.
  • D. Tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen rồi trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình (phenotypic plasticity) có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • C. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Dẫn đến hình thành các loài mới.

Câu 8: Thường biến là gì?

  • A. Là biến đổi trong cấu trúc di truyền.
  • B. Là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh do tác động của môi trường, không di truyền.
  • C. Là những biến đổi di truyền, là nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
  • D. Là sự kết hợp lại các vật liệu di truyền của bố mẹ.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là của thường biến?

  • A. Xuất hiện đồng loạt ở các cá thể cùng kiểu gen khi gặp điều kiện môi trường tương ứng.
  • B. Biến đổi theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
  • C. Không làm thay đổi vật chất di truyền.
  • D. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

Câu 10: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là thường biến?

  • A. Cây ngô bị bạch tạng do đột biến gen.
  • B. Người bị bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X.
  • C. Cây rau mác sống ở môi trường nước có lá hình dải, sống trên cạn có lá hình mũi mác.
  • D. Sự xuất hiện cây lúa chín sớm hơn so với giống ban đầu do đột biến.

Câu 11: Sự khác nhau cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến không di truyền, đột biến di truyền (nếu xảy ra ở tế bào sinh dục).
  • B. Thường biến xuất hiện đồng loạt, đột biến xuất hiện riêng lẻ.
  • C. Thường biến có lợi, đột biến có hại.
  • D. Thường biến do môi trường gây ra, đột biến là ngẫu nhiên.

Câu 12: Tại sao nói mức phản ứng do kiểu gen quy định?

  • A. Vì kiểu gen bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
  • B. Vì kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
  • C. Vì môi trường không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.
  • D. Vì mức phản ứng là không thay đổi ở mọi kiểu gen.

Câu 13: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, sản lượng sữa, cân nặng) thường có đặc điểm gì về mức độ ảnh hưởng của môi trường và mức phản ứng?

  • A. Chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường và có mức phản ứng rộng.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng hẹp.
  • C. Chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường và có mức phản ứng hẹp.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng rộng.

Câu 14: Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, hình dạng quả, nhóm máu) thường có đặc điểm gì về mức độ ảnh hưởng của môi trường và mức phản ứng?

  • A. Chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường và có mức phản ứng rộng.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng hẹp.
  • C. Chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường và có mức phản ứng hẹp.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng rộng.

Câu 15: Giới hạn năng suất tối đa hoặc tối thiểu của một giống cây trồng (ví dụ: giống lúa X có năng suất từ 5 đến 8 tấn/ha tùy điều kiện canh tác) được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen của giống.
  • B. Điều kiện khí hậu.
  • C. Chế độ dinh dưỡng và chăm sóc.
  • D. Kỹ thuật canh tác của nông dân.

Câu 16: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng mang lại lợi ích gì?

  • A. Giúp tạo ra các tính trạng chất lượng ổn định.
  • B. Giảm thiểu sự cần thiết của kỹ thuật chăm sóc.
  • C. Giúp giống có thể thích nghi và cho năng suất ổn định hoặc cao trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Làm tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.

Câu 17: Quan sát hai cánh đồng lúa cùng một giống, được gieo trồng cùng thời điểm. Cánh đồng A được chăm sóc tốt (đủ nước, phân bón, phòng trừ sâu bệnh), cánh đồng B được chăm sóc kém hơn. Kết quả là năng suất ở cánh đồng A cao hơn nhiều so với cánh đồng B. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Sự khác biệt về kiểu gen giữa hai cánh đồng.
  • B. Hiện tượng đột biến đã xảy ra.
  • C. Tính trạng chất lượng của giống lúa.
  • D. Sự ảnh hưởng của môi trường đến biểu hiện kiểu hình (thường biến).

Câu 18: Trong trường hợp bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người, do đột biến gen lặn làm cơ thể không tổng hợp được enzyme chuyển hóa phenylalanine. Nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh này được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế tối đa phenylalanine, trẻ có thể phát triển trí tuệ bình thường. Điều này chứng tỏ điều gì về bệnh PKU?

  • A. Kiểu hình bệnh chịu ảnh hưởng lớn của môi trường (chế độ ăn uống).
  • B. Đột biến gen gây bệnh PKU có thể đảo ngược được.
  • C. Bệnh PKU không phải là bệnh di truyền.
  • D. Chế độ ăn kiêng làm thay đổi kiểu gen của người bệnh.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình được quy định hoàn toàn bởi kiểu gen.
  • B. Kiểu gen bị biến đổi bởi môi trường để tạo ra kiểu hình.
  • C. Môi trường có thể tạo ra bất kỳ kiểu hình nào mà không cần kiểu gen tương ứng.
  • D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng, môi trường cụ thể hóa kiểu hình trong giới hạn mức phản ứng.

Câu 20: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa có năng suất cao và ổn định. Dựa trên kiến thức về mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình, nhà chọn giống nên tập trung vào việc chọn lọc những cá thể có đặc điểm nào?

  • A. Có kiểu gen chỉ biểu hiện năng suất cao trong điều kiện môi trường tối ưu.
  • B. Có kiểu gen quy định mức phản ứng rộng đối với năng suất.
  • C. Có kiểu gen quy định tính trạng chất lượng dễ nhận biết.
  • D. Chỉ dựa vào kiểu hình năng suất cao trong một môi trường duy nhất.

Câu 21: Sự mềm dẻo kiểu hình và mức phản ứng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình là biểu hiện của mức phản ứng của kiểu gen.
  • B. Mức phản ứng là nguyên nhân gây ra sự mềm dẻo kiểu hình.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình và mức phản ứng là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình chỉ xảy ra ở tính trạng chất lượng, mức phản ứng chỉ ở tính trạng số lượng.

Câu 22: Tại sao trong chăn nuôi, người ta thường áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc (thức ăn, chuồng trại, vệ sinh) phù hợp cho từng giống vật nuôi?

  • A. Để làm thay đổi kiểu gen của vật nuôi theo hướng có lợi.
  • B. Để hạn chế sự biểu hiện của kiểu hình, tránh lãng phí thức ăn.
  • C. Để tạo điều kiện môi trường thuận lợi nhất cho kiểu gen của vật nuôi biểu hiện kiểu hình tốt nhất trong giới hạn mức phản ứng.
  • D. Để gây ra các đột biến có lợi cho vật nuôi.

Câu 23: Trong một quần thể thực vật, có hai cá thể A và B cùng loài. Cá thể A có kiểu gen AA, cá thể B có kiểu gen aa. Khi trồng cả hai cá thể này trong cùng một điều kiện môi trường tối ưu, chiều cao của A là 100cm, của B là 80cm. Khi trồng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, chiều cao của A là 70cm, của B là 50cm. Dựa vào thông tin này, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu gen AA có mức phản ứng rộng hơn kiểu gen aa.
  • B. Kiểu gen aa có mức phản ứng rộng hơn kiểu gen AA.
  • C. Trong mọi điều kiện môi trường, cá thể A luôn cao hơn cá thể B 20cm.
  • D. Mức phản ứng về chiều cao của kiểu gen AA và kiểu gen aa là như nhau (có cùng độ rộng).

Câu 24: Một nhà khoa học tiến hành nuôi cấy mô từ một lá của cây A có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen. Các cây con được tạo ra từ phương pháp này có đặc điểm gì về kiểu gen và kiểu hình khi được trồng trong các môi trường khác nhau?

  • A. Có kiểu gen giống hệt cây A, nhưng kiểu hình có thể khác nhau tùy môi trường.
  • B. Có kiểu gen khác cây A do phát sinh đột biến trong quá trình nuôi cấy mô.
  • C. Có kiểu gen và kiểu hình giống hệt cây A trong mọi điều kiện môi trường.
  • D. Có kiểu hình giống hệt cây A, nhưng kiểu gen có thể khác nhau.

Câu 25: Một học sinh làm thí nghiệm trồng cây đậu trong hai chậu đất khác nhau. Chậu 1 dùng đất phù sa giàu dinh dưỡng, chậu 2 dùng đất cát pha nghèo dinh dưỡng. Kết quả cây ở chậu 1 sinh trưởng tốt hơn, thân cao hơn, lá to hơn cây ở chậu 2. Nếu hai cây đậu này có cùng kiểu gen, thì sự khác biệt về chiều cao và kích thước lá giữa chúng là biểu hiện của hiện tượng gì?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Thường biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Ảnh hưởng của kiểu gen khác nhau.

Câu 26: Tại sao các tính trạng chất lượng lại ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn so với tính trạng số lượng?

  • A. Vì tính trạng chất lượng không di truyền.
  • B. Vì tính trạng chất lượng chỉ do môi trường quy định.
  • C. Vì các gen quy định tính trạng chất lượng không hoạt động trong môi trường khác nhau.
  • D. Vì sự biểu hiện của tính trạng chất lượng thường do một hoặc ít gen quyết định, quá trình sinh hóa ít nhạy cảm với biến động môi trường hơn.

Câu 27: Cho một số đặc điểm sau: (1) Năng suất sữa của bò; (2) Màu lông của thỏ Himalaya; (3) Nhóm máu ở người; (4) Chiều cao cây; (5) Hình dạng hạt đậu. Những đặc điểm nào là tính trạng số lượng, thường có mức phản ứng rộng?

  • A. (1) và (4)
  • B. (2) và (3)
  • C. (3) và (5)
  • D. (1), (2) và (4)

Câu 28: Một nông dân mua giống ngô lai F1, được giới thiệu có năng suất rất cao. Tuy nhiên, khi trồng trên mảnh đất của mình với điều kiện chăm sóc như những giống ngô cũ, năng suất lại không đạt như mong đợi. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Giống ngô F1 đã bị đột biến gen.
  • B. Điều kiện môi trường (chăm sóc) không phù hợp để kiểu gen của giống ngô F1 biểu hiện năng suất tối đa.
  • C. Giống ngô F1 có mức phản ứng hẹp.
  • D. Đất trồng đã làm thay đổi kiểu gen của giống ngô.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai?

  • A. Mức phản ứng là giới hạn biến thiên kiểu hình của một kiểu gen trước các môi trường khác nhau.
  • B. Mức phản ứng của mỗi kiểu gen là khác nhau.
  • C. Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình không di truyền.
  • D. Có thể xác định mức phản ứng bằng cách theo dõi kiểu hình của các cá thể cùng kiểu gen trong các môi trường khác nhau.

Câu 30: Khi nói về vai trò của kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Kiểu gen quy định tiềm năng, môi trường quyết định sự biểu hiện cụ thể của tiềm năng đó.
  • B. Kiểu gen và môi trường có vai trò độc lập trong việc hình thành kiểu hình.
  • C. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của tính trạng số lượng.
  • D. Kiểu gen chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu phát triển, sau đó môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình.

Câu 31: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một tính trạng mới ở một loài thực vật. Quan sát cho thấy, khi trồng các cá thể có cùng kiểu gen ở các điều kiện ánh sáng khác nhau, màu sắc của lá cây có sự thay đổi rõ rệt. Tuy nhiên, hình dạng của lá cây lại không thay đổi. Từ kết quả này, có thể rút ra nhận xét gì về hai tính trạng màu sắc và hình dạng lá?

  • A. Cả hai tính trạng đều là tính trạng chất lượng và có mức phản ứng hẹp.
  • B. Cả hai tính trạng đều là tính trạng số lượng và có mức phản ứng rộng.
  • C. Tính trạng màu sắc lá có mức phản ứng rộng hơn tính trạng hình dạng lá đối với yếu tố ánh sáng.
  • D. Tính trạng hình dạng lá có mức phản ứng rộng hơn tính trạng màu sắc lá đối với yếu tố ánh sáng.

Câu 32: Trong nghiên cứu di truyền, việc xác định mức phản ứng của một kiểu gen có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp dự đoán chính xác kiểu hình của cá thể chỉ dựa vào kiểu gen.
  • B. Giúp dự đoán phạm vi biến thiên kiểu hình của một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Giúp xác định xem kiểu gen đó có bị đột biến hay không.
  • D. Giúp xác định xem tính trạng đó là trội hay lặn.

Câu 33: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi các nhóm côn trùng có cùng kiểu gen trong các phòng thí nghiệm có nhiệt độ khác nhau. Sau một thời gian, ông đo kích thước cơ thể của chúng. Thí nghiệm này nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Xác định mức phản ứng của kiểu gen đối với nhiệt độ.
  • B. Gây ra đột biến gen ở côn trùng.
  • C. Nghiên cứu sự di truyền của tính trạng kích thước cơ thể.
  • D. Xác định kiểu gen của loài côn trùng.

Câu 34: Trong thực tế sản xuất nông nghiệp, việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến (tưới tiêu, bón phân cân đối, phòng trừ sâu bệnh hiệu quả) nhằm mục đích gì dựa trên mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình?

  • A. Làm thay đổi kiểu gen của cây trồng/vật nuôi theo hướng mong muốn.
  • B. Giảm mức phản ứng của kiểu gen.
  • C. Ngăn chặn sự biểu hiện của thường biến có hại.
  • D. Tạo điều kiện môi trường thuận lợi để kiểu gen bộc lộ kiểu hình tốt nhất trong giới hạn mức phản ứng.

Câu 35: Một nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng một số cá thể trong quần thể thực vật A có khả năng chịu hạn tốt hơn các cá thể khác, ngay cả khi chúng được trồng trong cùng một điều kiện khô hạn. Điều này có thể giải thích bằng yếu tố nào?

  • A. Các cá thể đó có kiểu gen khác nhau quy định mức phản ứng khác nhau đối với điều kiện khô hạn.
  • B. Các cá thể đó đã trải qua thường biến khác nhau.
  • C. Điều kiện môi trường khô hạn đã gây ra đột biến ở một số cá thể.
  • D. Sự khác biệt này là ngẫu nhiên và không liên quan đến di truyền hay môi trường.

Câu 36: Trong trường hợp nào sau đây, sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể chủ yếu do sự khác biệt về kiểu gen?

  • A. Các cây cùng một giống được trồng ở các vùng đất khác nhau.
  • B. Các cặp song sinh cùng trứng được nuôi dưỡng ở hai gia đình khác nhau.
  • C. Các cá thể khác nhau về kiểu gen được nuôi trong cùng một điều kiện tối ưu.
  • D. Một cá thể thay đổi màu sắc theo nhiệt độ môi trường.

Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng về giới hạn thường biến?

  • A. Giới hạn thường biến do môi trường quy định.
  • B. Giới hạn thường biến do kiểu gen quy định và có tính di truyền.
  • C. Giới hạn thường biến là không cố định, có thể thay đổi tùy ý.
  • D. Giới hạn thường biến chỉ áp dụng cho tính trạng chất lượng.

Câu 38: Một nhóm nghiên cứu muốn tìm hiểu ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến sự phát triển chiều cao ở trẻ em. Họ theo dõi hai nhóm trẻ có cùng độ tuổi và giới tính, nhóm A được cung cấp chế độ dinh dưỡng tối ưu, nhóm B có chế độ dinh dưỡng thiếu chất. Sau một vài năm, chiều cao trung bình của nhóm A cao hơn nhóm B. Giả sử các yếu tố khác là tương đồng và sự khác biệt về kiểu gen trong mỗi nhóm là ngẫu nhiên. Kết quả này chủ yếu chứng minh điều gì?

  • A. Sự khác biệt về kiểu gen giữa hai nhóm trẻ.
  • B. Đột biến gen đã xảy ra ở nhóm B.
  • C. Chiều cao là tính trạng không di truyền.
  • D. Chế độ dinh dưỡng (yếu tố môi trường) ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình chiều cao.

Câu 39: Hiện tượng "mọc sừng" ở một số loài côn trùng chỉ xuất hiện ở những cá thể đực được nuôi dưỡng trong điều kiện môi trường nhất định (ví dụ: mật độ cá thể cao). Nếu nuôi trong điều kiện khác, cá thể đực đó không mọc sừng, mặc dù có cùng kiểu gen. Đây là ví dụ về:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Di truyền liên kết giới tính.
  • D. Ưu thế lai.

Câu 40: Tại sao không thể dựa vào kiểu hình của một cá thể để suy ra chính xác kiểu gen của nó trong mọi trường hợp?

  • A. Vì kiểu hình luôn bị đột biến.
  • B. Vì kiểu hình chỉ do môi trường quyết định.
  • C. Vì kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường, một kiểu hình có thể ứng với nhiều kiểu gen hoặc một kiểu gen có thể ứng với nhiều kiểu hình.
  • D. Vì kiểu hình chỉ biểu hiện ở đời sau.

Câu 41: Trong nghiên cứu di truyền người, tại sao việc phân tích ảnh hưởng của kiểu gen và môi trường lên các tính trạng lại phức tạp hơn so với nghiên cứu trên thực vật hoặc động vật thí nghiệm?

  • A. Con người có quá trình phát triển ngắn.
  • B. Kiểu gen của con người không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Các tính trạng ở người không di truyền.
  • D. Môi trường sống của con người rất đa dạng và khó kiểm soát đồng nhất cho mục đích nghiên cứu.

Câu 42: Trong một thí nghiệm, người ta chia một giống cây trồng thành 5 nhóm, mỗi nhóm được trồng trong điều kiện môi trường khác nhau (ví dụ: lượng nước, ánh sáng, phân bón khác nhau). Sau một thời gian, đo năng suất thu hoạch của mỗi nhóm. Tập hợp các giá trị năng suất thu được từ 5 nhóm này chính là biểu hiện của:

  • A. Các kiểu gen khác nhau của giống.
  • B. Sự phát sinh đột biến.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen đối với các yếu tố môi trường.
  • D. Tính trạng chất lượng của giống.

Câu 43: Tại sao các giống cây trồng, vật nuôi thuần chủng thường được dùng để xác định mức phản ứng của kiểu gen?

  • A. Vì giống thuần chủng có kiểu hình đồng nhất.
  • B. Vì các cá thể trong giống thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
  • C. Vì giống thuần chủng ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Vì giống thuần chủng có mức phản ứng hẹp.

Câu 44: Phát biểu nào sau đây về thường biến là sai?

  • A. Là biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
  • B. Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định.
  • C. Giúp cơ thể thích nghi tạm thời với môi trường.
  • D. Làm thay đổi tần số alen trong quần thể.

Câu 45: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, yếu tố nào đóng vai trò quyết định khả năng biểu hiện của kiểu hình?

  • A. Kiểu gen.
  • B. Môi trường.
  • C. Cả kiểu gen và môi trường có vai trò ngang nhau.
  • D. Đột biến.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng trình tự thông tin di truyền từ gene đến tính trạng ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Kiểu hình của một cơ thể sinh vật là kết quả của sự tương tác giữa những yếu tố nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen quy định màu hoa. Khi trồng cây này ở vùng đất có độ pH thấp (chua), hoa có màu xanh. Khi trồng ở vùng đất có độ pH cao (kiềm), hoa có màu hồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền sẵn các tính trạng đã hình thành?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Khả năng phản ứng của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau, được biểu hiện bằng tập hợp các kiểu hình có thể có của kiểu gen đó, được gọi là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định chiều cao cây, nhà khoa học cần thực hiện thí nghiệm như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Sự mềm dẻo kiểu hình (phenotypic plasticity) có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Thường biến là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Đặc điểm nào sau đây *không phải* là của thường biến?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là thường biến?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Sự khác nhau cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Tại sao nói mức phản ứng do kiểu gen quy định?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, sản lượng sữa, cân nặng) thường có đặc điểm gì về mức độ ảnh hưởng của môi trường và mức phản ứng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, hình dạng quả, nhóm máu) thường có đặc điểm gì về mức độ ảnh hưởng của môi trường và mức phản ứng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Giới hạn năng suất tối đa hoặc tối thiểu của một giống cây trồng (ví dụ: giống lúa X có năng suất từ 5 đến 8 tấn/ha tùy điều kiện canh tác) được quy định bởi yếu tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng mang lại lợi ích gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Quan sát hai cánh đồng lúa cùng một giống, được gieo trồng cùng thời điểm. Cánh đồng A được chăm sóc tốt (đủ nước, phân bón, phòng trừ sâu bệnh), cánh đồng B được chăm sóc kém hơn. Kết quả là năng suất ở cánh đồng A cao hơn nhiều so với cánh đồng B. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Trong trường hợp bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người, do đột biến gen lặn làm cơ thể không tổng hợp được enzyme chuyển hóa phenylalanine. Nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh này được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế tối đa phenylalanine, trẻ có thể phát triển trí tuệ bình thường. Điều này chứng tỏ điều gì về bệnh PKU?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa có năng suất cao và ổn định. Dựa trên kiến thức về mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình, nhà chọn giống nên tập trung vào việc chọn lọc những cá thể có đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Sự mềm dẻo kiểu hình và mức phản ứng có mối quan hệ như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Tại sao trong chăn nuôi, người ta thường áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc (thức ăn, chuồng trại, vệ sinh) phù hợp cho từng giống vật nuôi?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Trong một quần thể thực vật, có hai cá thể A và B cùng loài. Cá thể A có kiểu gen AA, cá thể B có kiểu gen aa. Khi trồng cả hai cá thể này trong cùng một điều kiện môi trường tối ưu, chiều cao của A là 100cm, của B là 80cm. Khi trồng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, chiều cao của A là 70cm, của B là 50cm. Dựa vào thông tin này, phát biểu nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Một nhà khoa học tiến hành nuôi cấy mô từ một lá của cây A có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen. Các cây con được tạo ra từ phương pháp này có đặc điểm gì về kiểu gen và kiểu hình khi được trồng trong các môi trường khác nhau?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Một học sinh làm thí nghiệm trồng cây đậu trong hai chậu đất khác nhau. Chậu 1 dùng đất phù sa giàu dinh dưỡng, chậu 2 dùng đất cát pha nghèo dinh dưỡng. Kết quả cây ở chậu 1 sinh trưởng tốt hơn, thân cao hơn, lá to hơn cây ở chậu 2. Nếu hai cây đậu này có cùng kiểu gen, thì sự khác biệt về chiều cao và kích thước lá giữa chúng là biểu hiện của hiện tượng gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Tại sao các tính trạng chất lượng lại ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn so với tính trạng số lượng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Cho một số đặc điểm sau: (1) Năng suất sữa của bò; (2) Màu lông của thỏ Himalaya; (3) Nhóm máu ở người; (4) Chiều cao cây; (5) Hình dạng hạt đậu. Những đặc điểm nào là tính trạng số lượng, thường có mức phản ứng rộng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Một nông dân mua giống ngô lai F1, được giới thiệu có năng suất rất cao. Tuy nhiên, khi trồng trên mảnh đất của mình với điều kiện chăm sóc như những giống ngô cũ, năng suất lại không đạt như mong đợi. Nguyên nhân có thể là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 09

Khi nói về vai trò của kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng thông qua sản phẩm protein?

  • A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
  • C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được diễn tả khái quát nhất bằng công thức nào sau đây?

  • A. Kiểu gen → Kiểu hình
  • B. Môi trường → Kiểu hình
  • C. Kiểu gen + Kiểu hình → Môi trường
  • D. Kiểu gen + Môi trường → Kiểu hình

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về vai trò của kiểu gen và môi trường trong sự hình thành kiểu hình là đúng?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định và không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường.
  • C. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định sự biểu hiện của tính trạng.
  • D. Bố mẹ truyền cho con cả kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn.

Câu 4: Hiện tượng hoa cẩm tú cầu có màu sắc (tím, hồng, đỏ) khác nhau tùy thuộc vào độ pH của đất là một ví dụ điển hình minh họa cho điều gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Quy luật phân li độc lập.

Câu 5: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mức phản ứng là sự thay đổi kiểu gen do tác động của môi trường.
  • B. Tất cả các cá thể trong một loài đều có mức phản ứng giống nhau.
  • C. Mức phản ứng là sự biểu hiện kiểu hình chỉ phụ thuộc vào môi trường.
  • D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình có thể có của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cây trồng, các nhà khoa học thường thực hiện các bước cơ bản theo trình tự nào?

  • A. Tạo ra các cá thể có kiểu gen khác nhau → Trồng trong các môi trường khác nhau → Ghi nhận kiểu hình.
  • B. Tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau → Trồng trong các môi trường khác nhau → Ghi nhận kiểu hình.
  • C. Tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau → Trồng trong cùng một môi trường → Ghi nhận kiểu hình.
  • D. Tạo ra các cá thể có kiểu gen khác nhau → Trồng trong cùng một môi trường → Ghi nhận kiểu hình.

Câu 7: Tại sao tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, khối lượng vật nuôi) thường có mức phản ứng rộng hơn so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, nhóm máu)?

  • A. Tính trạng số lượng chỉ do một gen quy định.
  • B. Tính trạng số lượng không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường.
  • D. Tính trạng chất lượng chịu ảnh hưởng của môi trường nhiều hơn.

Câu 8: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, riêng các chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi) màu đen. Khi nuôi thỏ này ở nhiệt độ phòng bình thường, các chi có nhiệt độ thấp hơn thân nên enzyme tổng hợp sắc tố melanin hoạt động. Nếu cạo lông trắng ở lưng thỏ rồi đặt túi nước đá vào, lông mọc lại ở đó sẽ có màu gì? Giải thích cơ chế.

  • A. Màu trắng, vì kiểu gen quy định lông trắng ở lưng.
  • B. Màu đen, vì nhiệt độ thấp kích hoạt enzyme tổng hợp sắc tố melanin.
  • C. Màu trắng, vì đó là thường biến không di truyền.
  • D. Màu đen, vì xảy ra đột biến gen do nhiệt độ thấp.

Câu 9: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, chế độ chăm sóc là rất quan trọng?

  • A. Để tạo ra đột biến có lợi cho cây trồng, vật nuôi.
  • B. Để loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • C. Để kiểu gen của giống có thể biểu hiện tối đa khả năng của mình trong điều kiện môi trường cụ thể.
  • D. Để làm cho các giống khác nhau có cùng một kiểu hình.

Câu 10: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa axit amin phêninalanin. Mức độ nặng nhẹ của bệnh (tổn thương thần kinh, chậm phát triển trí tuệ) ở các bệnh nhân có cùng kiểu gen gây bệnh có thể khác nhau đáng kể. Điều này chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hàm lượng phêninalanin trong khẩu phần ăn.
  • B. Kiểu gen của người bệnh.
  • C. Tuổi tác của người bệnh.
  • D. Khả năng thích ứng của hệ thần kinh.

Câu 11: Một quần thể cây ngô có kiểu gen AA. Nếu gieo hạt của quần thể này trên hai lô đất khác nhau: lô A được bón phân đầy đủ, tưới nước đều đặn; lô B bị hạn hán và thiếu dinh dưỡng. Kết quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Cây ngô ở lô A và lô B sẽ có kiểu hình giống hệt nhau vì có cùng kiểu gen.
  • B. Cây ngô ở lô B sẽ bị đột biến gen do môi trường bất lợi.
  • C. Cây ngô ở lô A và lô B sẽ có kiểu gen khác nhau do ảnh hưởng môi trường.
  • D. Cây ngô ở lô A sẽ phát triển tốt hơn, cho năng suất cao hơn cây ngô ở lô B.

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Làm tăng sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Đảm bảo tất cả các cá thể trong quần thể đều có kiểu hình giống nhau.

Câu 13: Điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến phát sinh ngẫu nhiên, đột biến phát sinh đồng loạt.
  • B. Thường biến làm thay đổi kiểu gen, đột biến làm thay đổi kiểu hình.
  • C. Thường biến di truyền được cho thế hệ sau, đột biến thì không.
  • D. Thường biến không làm thay đổi kiểu gen, đột biến làm thay đổi kiểu gen.

Câu 14: Mức phản ứng của một tính trạng được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Điều kiện môi trường.
  • B. Chế độ dinh dưỡng.
  • C. Kiểu gen của cơ thể.
  • D. Kỹ thuật chăm sóc.

Câu 15: Tại sao trong chọn giống, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen?

  • A. Để đánh giá tiềm năng biểu hiện của giống trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Để làm cho kiểu gen của giống bị đột biến theo hướng có lợi.
  • C. Để giảm thiểu hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên năng suất.
  • D. Để làm cho tất cả các giống đều có mức phản ứng như nhau.

Câu 16: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mức phản ứng về chiều cao thân của một giống lúa A. Phương pháp hiệu quả nhất để tiến hành nghiên cứu này là gì?

  • A. Trồng nhiều hạt lúa từ giống A trong cùng một điều kiện môi trường và đo chiều cao thân.
  • B. Nhân giống vô tính từ một cây lúa A để tạo ra nhiều cây con, sau đó trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau và đo chiều cao thân.
  • C. Lai giống lúa A với giống lúa B, sau đó trồng các cây con trong cùng một môi trường và đo chiều cao thân.
  • D. Gây đột biến cho hạt giống A, sau đó trồng các cây đột biến trong cùng một môi trường và đo chiều cao thân.

Câu 17: Khả năng biểu hiện kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Mức phản ứng.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Đột biến.

Câu 18: Tại sao các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp?

  • A. Vì chúng do nhiều gen quy định.
  • B. Vì chúng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường.
  • C. Vì chúng là những tính trạng có lợi cho sinh vật.
  • D. Vì chúng thường do ít gen quy định và ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

Câu 19: Giả sử một giống lúa có kiểu gen quy định năng suất tối đa là 8 tấn/ha trong điều kiện tối ưu. Tuy nhiên, khi trồng ở các vùng khác nhau với điều kiện khí hậu, đất đai, chăm sóc khác nhau, năng suất thực tế thu được có thể là 5, 6, 7 hoặc 8 tấn/ha. Tập hợp các giá trị năng suất (5, 6, 7, 8 tấn/ha) này được gọi là gì của kiểu gen đó?

  • A. Sự thích nghi.
  • B. Thường biến.
  • C. Mức phản ứng.
  • D. Đột biến.

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể có thể là do sự khác biệt về môi trường sống, chứ không phải do khác biệt về kiểu gen?

  • A. Các cây con được nhân giống vô tính từ một cây mẹ duy nhất và trồng ở các độ cao khác nhau.
  • B. Các cây con được tạo ra từ hạt của phép lai giữa hai giống bố mẹ khác nhau và trồng trong cùng một vườn.
  • C. Các cá thể trong một quần thể có sự đa dạng di truyền và sống trong cùng một môi trường.
  • D. Các cây trồng bị chiếu xạ tia cực tím dẫn đến thay đổi màu lá.

Câu 21: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Cùng một kiểu gen có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác nhau.
  • B. Các kiểu gen khác nhau có thể biểu hiện cùng một kiểu hình trong một môi trường nhất định (ví dụ: hiện tượng đồng hợp).
  • C. Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen thông qua các cơ chế điều hòa hoạt động gen hoặc tác động trực tiếp lên sản phẩm của gen (protein).
  • D. Một số tính trạng do kiểu gen quy định hoàn toàn và không bao giờ bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta lấy các mẩu cành từ cùng một cây hoa giấy (giống thuần chủng) và trồng chúng ở ba điều kiện khác nhau: A (đất tốt, đủ nước, đủ sáng), B (đất xấu, thiếu nước), C (đất tốt, thiếu sáng). Sau một thời gian, quan sát thấy chiều cao cây và số lượng hoa khác nhau ở ba nhóm. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. Kiểu hình của cây hoa giấy chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Đã xảy ra đột biến ở các cây trồng trong điều kiện khác nhau.
  • C. Kiểu gen của cây hoa giấy đã bị thay đổi do môi trường.
  • D. Cây hoa giấy không có sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 23: Vai trò của protein (đặc biệt là enzyme) trong việc biểu hiện tính trạng từ gen là gì?

  • A. Protein là vật chất di truyền chính của tế bào.
  • B. Protein mang thông tin di truyền trực tiếp từ gen đến ribôxôm.
  • C. Protein là thành phần cấu tạo nên ADN.
  • D. Protein (enzyme) xúc tác các phản ứng sinh hóa, tạo ra sản phẩm hình thành tính trạng.

Câu 24: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua chuỗi pôlipeptit và protein thể hiện điều gì trong quá trình biểu hiện gen?

  • A. Gen trực tiếp tạo ra tính trạng mà không qua trung gian nào.
  • B. Thông tin từ gen được chuyển thành cấu trúc của protein, và protein thực hiện chức năng tạo nên tính trạng.
  • C. Tính trạng được tạo ra ngẫu nhiên từ các axit amin tự do.
  • D. Protein là bản sao trực tiếp của gen.

Câu 25: Giải thích nào sau đây là chính xác nhất về hiện tượng cây rau mác mọc ở môi trường nước có lá hình dải dài, mọc ở môi trường cạn có lá hình mũi mác?

  • A. Cây rau mác đã bị đột biến gen khi sống ở môi trường nước.
  • B. Kiểu gen của cây rau mác thay đổi để thích nghi với môi trường.
  • C. Đây là hiện tượng thường biến, kiểu hình lá thay đổi do ảnh hưởng của môi trường nước và cạn.
  • D. Cây rau mác có hai kiểu gen khác nhau quy định hai kiểu hình lá khác nhau.

Câu 26: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác (tưới tiêu, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để làm thay đổi kiểu gen của cây trồng theo hướng có lợi.
  • B. Để tạo điều kiện thuận lợi cho kiểu gen của giống bộc lộ tối đa tiềm năng năng suất.
  • C. Để làm cho tất cả các giống cây trồng đều có cùng một năng suất.
  • D. Để giảm thiểu sự mềm dẻo kiểu hình của cây trồng.

Câu 27: Một tính trạng được gọi là tính trạng số lượng khi nó có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có thể đo lường hoặc đếm được và thường biểu hiện ở nhiều mức độ khác nhau.
  • B. Chỉ biểu hiện ở hai trạng thái rõ rệt (có hoặc không có).
  • C. Không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Chỉ do một gen duy nhất quy định.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa mức phản ứng và tính trạng là đúng?

  • A. Mức phản ứng của tính trạng chất lượng thường rộng hơn tính trạng số lượng.
  • B. Mức phản ứng không liên quan đến loại tính trạng (số lượng hay chất lượng).
  • C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng chất lượng.
  • D. Tất cả các tính trạng đều có mức phản ứng như nhau.

Câu 29: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình và mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mức phản ứng là nguyên nhân gây ra sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình là tập hợp các kiểu hình, còn mức phản ứng là một kiểu hình cụ thể.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình và mức phản ứng là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Mức phản ứng là giới hạn của sự mềm dẻo kiểu hình do kiểu gen quy định.

Câu 30: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng về năng suất từ 4 đến 7 tấn/ha. Giống B có mức phản ứng từ 5 đến 9 tấn/ha. Dựa vào thông tin này, có thể rút ra nhận xét gì về tiềm năng năng suất của hai giống?

  • A. Giống A có tiềm năng năng suất cao hơn giống B.
  • B. Giống B có tiềm năng năng suất tối đa cao hơn giống A.
  • C. Cả hai giống có tiềm năng năng suất như nhau.
  • D. Không thể so sánh tiềm năng năng suất chỉ dựa vào mức phản ứng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng thông qua sản phẩm protein?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được diễn tả khái quát nhất bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về vai trò của kiểu gen và môi trường trong sự hình thành kiểu hình là đúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng hoa cẩm tú cầu có màu sắc (tím, hồng, đỏ) khác nhau tùy thuộc vào độ pH của đất là một ví dụ điển hình minh họa cho điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cây trồng, các nhà khoa học thường thực hiện các bước cơ bản theo trình tự nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, khối lượng vật nuôi) thường có mức phản ứng rộng hơn so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, nhóm máu)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, riêng các chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi) màu đen. Khi nuôi thỏ này ở nhiệt độ phòng bình thường, các chi có nhiệt độ thấp hơn thân nên enzyme tổng hợp sắc tố melanin hoạt động. Nếu cạo lông trắng ở lưng thỏ rồi đặt túi nước đá vào, lông mọc lại ở đó sẽ có màu gì? Giải thích cơ chế.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, chế độ chăm sóc là rất quan trọng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa axit amin phêninalanin. Mức độ nặng nhẹ của bệnh (tổn thương thần kinh, chậm phát triển trí tuệ) ở các bệnh nhân có cùng kiểu gen gây bệnh có thể khác nhau đáng kể. Điều này chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một quần thể cây ngô có kiểu gen AA. Nếu gieo hạt của quần thể này trên hai lô đất khác nhau: lô A được bón phân đầy đủ, tưới nước đều đặn; lô B bị hạn hán và thiếu dinh dưỡng. Kết quả có thể xảy ra là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Mức phản ứng của một tính trạng được quy định bởi yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao trong chọn giống, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mức phản ứng về chiều cao thân của một giống lúa A. Phương pháp hiệu quả nhất để tiến hành nghiên cứu này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khả năng biểu hiện kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử một giống lúa có kiểu gen quy định năng suất tối đa là 8 tấn/ha trong điều kiện tối ưu. Tuy nhiên, khi trồng ở các vùng khác nhau với điều kiện khí hậu, đất đai, chăm sóc khác nhau, năng suất thực tế thu được có thể là 5, 6, 7 hoặc 8 tấn/ha. Tập hợp các giá trị năng suất (5, 6, 7, 8 tấn/ha) này được gọi là gì của kiểu gen đó?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể có thể là do sự khác biệt về môi trường sống, chứ không phải do khác biệt về kiểu gen?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta lấy các mẩu cành từ cùng một cây hoa giấy (giống thuần chủng) và trồng chúng ở ba điều kiện khác nhau: A (đất tốt, đủ nước, đủ sáng), B (đất xấu, thiếu nước), C (đất tốt, thiếu sáng). Sau một thời gian, quan sát thấy chiều cao cây và số lượng hoa khác nhau ở ba nhóm. Kết quả này chứng minh điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vai trò của protein (đặc biệt là enzyme) trong việc biểu hiện tính trạng từ gen là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua chuỗi pôlipeptit và protein thể hiện điều gì trong quá trình biểu hiện gen?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giải thích nào sau đây là chính xác nhất về hiện tượng cây rau mác mọc ở môi trường nước có lá hình dải dài, mọc ở môi trường cạn có lá hình mũi mác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác (tưới tiêu, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một tính trạng được gọi là tính trạng số lượng khi nó có đặc điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa mức phản ứng và tính trạng là đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình và mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng về năng suất từ 4 đến 7 tấn/ha. Giống B có mức phản ứng từ 5 đến 9 tấn/ha. Dựa vào thông tin này, có thể rút ra nhận xét gì về tiềm năng năng suất của hai giống?

Viết một bình luận