Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng trình tự thông tin di truyền từ gene đến tính trạng ở sinh vật nhân thực?
- A. ADN → tARN → Protein → Tính trạng
- B. ADN → mARN → tARN → Tính trạng
- C. ADN → mARN → Polypeptide → Protein → Tính trạng
- D. ADN → Protein → Tính trạng
Câu 2: Kiểu hình của một cơ thể sinh vật là kết quả của sự tương tác giữa những yếu tố nào?
- A. Chỉ do kiểu gen quy định.
- B. Do kiểu gen và môi trường tương tác với nhau.
- C. Chỉ do môi trường quy định.
- D. Do kiểu gen và quá trình đột biến.
Câu 3: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen quy định màu hoa. Khi trồng cây này ở vùng đất có độ pH thấp (chua), hoa có màu xanh. Khi trồng ở vùng đất có độ pH cao (kiềm), hoa có màu hồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?
- A. Mối quan hệ giữa gene và protein.
- B. Tính trạng di truyền độc lập.
- C. Đột biến gen.
- D. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 4: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền sẵn các tính trạng đã hình thành?
- A. Vì tính trạng là sự biểu hiện của kiểu gen dưới tác động của môi trường, chỉ hình thành trong quá trình phát triển cá thể.
- B. Vì các tính trạng đã hình thành ở bố mẹ là do môi trường quyết định, không liên quan đến kiểu gen.
- C. Vì quá trình giảm phân chỉ truyền các nhiễm sắc thể, không truyền các tính trạng.
- D. Vì các tính trạng đã hình thành ở bố mẹ có thể bị đột biến trước khi truyền cho con cái.
Câu 5: Khả năng phản ứng của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau, được biểu hiện bằng tập hợp các kiểu hình có thể có của kiểu gen đó, được gọi là gì?
- A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
- B. Thường biến.
- C. Mức phản ứng.
- D. Biến dị tổ hợp.
Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định chiều cao cây, nhà khoa học cần thực hiện thí nghiệm như thế nào?
- A. Trồng các cây có kiểu gen khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
- B. Trồng các cây có kiểu gen khác nhau trong các điều kiện môi trường khác nhau.
- C. Trồng các cây có cùng kiểu gen trong cùng một điều kiện môi trường.
- D. Tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen rồi trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình (phenotypic plasticity) có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?
- A. Giúp sinh vật có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
- B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- C. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
- D. Dẫn đến hình thành các loài mới.
Câu 8: Thường biến là gì?
- A. Là biến đổi trong cấu trúc di truyền.
- B. Là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh do tác động của môi trường, không di truyền.
- C. Là những biến đổi di truyền, là nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
- D. Là sự kết hợp lại các vật liệu di truyền của bố mẹ.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là của thường biến?
- A. Xuất hiện đồng loạt ở các cá thể cùng kiểu gen khi gặp điều kiện môi trường tương ứng.
- B. Biến đổi theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
- C. Không làm thay đổi vật chất di truyền.
- D. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
Câu 10: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là thường biến?
- A. Cây ngô bị bạch tạng do đột biến gen.
- B. Người bị bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X.
- C. Cây rau mác sống ở môi trường nước có lá hình dải, sống trên cạn có lá hình mũi mác.
- D. Sự xuất hiện cây lúa chín sớm hơn so với giống ban đầu do đột biến.
Câu 11: Sự khác nhau cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?
- A. Thường biến không di truyền, đột biến di truyền (nếu xảy ra ở tế bào sinh dục).
- B. Thường biến xuất hiện đồng loạt, đột biến xuất hiện riêng lẻ.
- C. Thường biến có lợi, đột biến có hại.
- D. Thường biến do môi trường gây ra, đột biến là ngẫu nhiên.
Câu 12: Tại sao nói mức phản ứng do kiểu gen quy định?
- A. Vì kiểu gen bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
- B. Vì kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
- C. Vì môi trường không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.
- D. Vì mức phản ứng là không thay đổi ở mọi kiểu gen.
Câu 13: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, sản lượng sữa, cân nặng) thường có đặc điểm gì về mức độ ảnh hưởng của môi trường và mức phản ứng?
- A. Chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường và có mức phản ứng rộng.
- B. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng hẹp.
- C. Chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường và có mức phản ứng hẹp.
- D. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng rộng.
Câu 14: Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, hình dạng quả, nhóm máu) thường có đặc điểm gì về mức độ ảnh hưởng của môi trường và mức phản ứng?
- A. Chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường và có mức phản ứng rộng.
- B. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng hẹp.
- C. Chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường và có mức phản ứng hẹp.
- D. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng rộng.
Câu 15: Giới hạn năng suất tối đa hoặc tối thiểu của một giống cây trồng (ví dụ: giống lúa X có năng suất từ 5 đến 8 tấn/ha tùy điều kiện canh tác) được quy định bởi yếu tố nào?
- A. Kiểu gen của giống.
- B. Điều kiện khí hậu.
- C. Chế độ dinh dưỡng và chăm sóc.
- D. Kỹ thuật canh tác của nông dân.
Câu 16: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng mang lại lợi ích gì?
- A. Giúp tạo ra các tính trạng chất lượng ổn định.
- B. Giảm thiểu sự cần thiết của kỹ thuật chăm sóc.
- C. Giúp giống có thể thích nghi và cho năng suất ổn định hoặc cao trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
- D. Làm tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
Câu 17: Quan sát hai cánh đồng lúa cùng một giống, được gieo trồng cùng thời điểm. Cánh đồng A được chăm sóc tốt (đủ nước, phân bón, phòng trừ sâu bệnh), cánh đồng B được chăm sóc kém hơn. Kết quả là năng suất ở cánh đồng A cao hơn nhiều so với cánh đồng B. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện điều gì?
- A. Sự khác biệt về kiểu gen giữa hai cánh đồng.
- B. Hiện tượng đột biến đã xảy ra.
- C. Tính trạng chất lượng của giống lúa.
- D. Sự ảnh hưởng của môi trường đến biểu hiện kiểu hình (thường biến).
Câu 18: Trong trường hợp bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người, do đột biến gen lặn làm cơ thể không tổng hợp được enzyme chuyển hóa phenylalanine. Nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh này được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế tối đa phenylalanine, trẻ có thể phát triển trí tuệ bình thường. Điều này chứng tỏ điều gì về bệnh PKU?
- A. Kiểu hình bệnh chịu ảnh hưởng lớn của môi trường (chế độ ăn uống).
- B. Đột biến gen gây bệnh PKU có thể đảo ngược được.
- C. Bệnh PKU không phải là bệnh di truyền.
- D. Chế độ ăn kiêng làm thay đổi kiểu gen của người bệnh.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
- A. Kiểu hình được quy định hoàn toàn bởi kiểu gen.
- B. Kiểu gen bị biến đổi bởi môi trường để tạo ra kiểu hình.
- C. Môi trường có thể tạo ra bất kỳ kiểu hình nào mà không cần kiểu gen tương ứng.
- D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng, môi trường cụ thể hóa kiểu hình trong giới hạn mức phản ứng.
Câu 20: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa có năng suất cao và ổn định. Dựa trên kiến thức về mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình, nhà chọn giống nên tập trung vào việc chọn lọc những cá thể có đặc điểm nào?
- A. Có kiểu gen chỉ biểu hiện năng suất cao trong điều kiện môi trường tối ưu.
- B. Có kiểu gen quy định mức phản ứng rộng đối với năng suất.
- C. Có kiểu gen quy định tính trạng chất lượng dễ nhận biết.
- D. Chỉ dựa vào kiểu hình năng suất cao trong một môi trường duy nhất.
Câu 21: Sự mềm dẻo kiểu hình và mức phản ứng có mối quan hệ như thế nào?
- A. Sự mềm dẻo kiểu hình là biểu hiện của mức phản ứng của kiểu gen.
- B. Mức phản ứng là nguyên nhân gây ra sự mềm dẻo kiểu hình.
- C. Sự mềm dẻo kiểu hình và mức phản ứng là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
- D. Sự mềm dẻo kiểu hình chỉ xảy ra ở tính trạng chất lượng, mức phản ứng chỉ ở tính trạng số lượng.
Câu 22: Tại sao trong chăn nuôi, người ta thường áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc (thức ăn, chuồng trại, vệ sinh) phù hợp cho từng giống vật nuôi?
- A. Để làm thay đổi kiểu gen của vật nuôi theo hướng có lợi.
- B. Để hạn chế sự biểu hiện của kiểu hình, tránh lãng phí thức ăn.
- C. Để tạo điều kiện môi trường thuận lợi nhất cho kiểu gen của vật nuôi biểu hiện kiểu hình tốt nhất trong giới hạn mức phản ứng.
- D. Để gây ra các đột biến có lợi cho vật nuôi.
Câu 23: Trong một quần thể thực vật, có hai cá thể A và B cùng loài. Cá thể A có kiểu gen AA, cá thể B có kiểu gen aa. Khi trồng cả hai cá thể này trong cùng một điều kiện môi trường tối ưu, chiều cao của A là 100cm, của B là 80cm. Khi trồng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, chiều cao của A là 70cm, của B là 50cm. Dựa vào thông tin này, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Kiểu gen AA có mức phản ứng rộng hơn kiểu gen aa.
- B. Kiểu gen aa có mức phản ứng rộng hơn kiểu gen AA.
- C. Trong mọi điều kiện môi trường, cá thể A luôn cao hơn cá thể B 20cm.
- D. Mức phản ứng về chiều cao của kiểu gen AA và kiểu gen aa là như nhau (có cùng độ rộng).
Câu 24: Một nhà khoa học tiến hành nuôi cấy mô từ một lá của cây A có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen. Các cây con được tạo ra từ phương pháp này có đặc điểm gì về kiểu gen và kiểu hình khi được trồng trong các môi trường khác nhau?
- A. Có kiểu gen giống hệt cây A, nhưng kiểu hình có thể khác nhau tùy môi trường.
- B. Có kiểu gen khác cây A do phát sinh đột biến trong quá trình nuôi cấy mô.
- C. Có kiểu gen và kiểu hình giống hệt cây A trong mọi điều kiện môi trường.
- D. Có kiểu hình giống hệt cây A, nhưng kiểu gen có thể khác nhau.
Câu 25: Một học sinh làm thí nghiệm trồng cây đậu trong hai chậu đất khác nhau. Chậu 1 dùng đất phù sa giàu dinh dưỡng, chậu 2 dùng đất cát pha nghèo dinh dưỡng. Kết quả cây ở chậu 1 sinh trưởng tốt hơn, thân cao hơn, lá to hơn cây ở chậu 2. Nếu hai cây đậu này có cùng kiểu gen, thì sự khác biệt về chiều cao và kích thước lá giữa chúng là biểu hiện của hiện tượng gì?
- A. Đột biến gen.
- B. Thường biến.
- C. Biến dị tổ hợp.
- D. Ảnh hưởng của kiểu gen khác nhau.
Câu 26: Tại sao các tính trạng chất lượng lại ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn so với tính trạng số lượng?
- A. Vì tính trạng chất lượng không di truyền.
- B. Vì tính trạng chất lượng chỉ do môi trường quy định.
- C. Vì các gen quy định tính trạng chất lượng không hoạt động trong môi trường khác nhau.
- D. Vì sự biểu hiện của tính trạng chất lượng thường do một hoặc ít gen quyết định, quá trình sinh hóa ít nhạy cảm với biến động môi trường hơn.
Câu 27: Cho một số đặc điểm sau: (1) Năng suất sữa của bò; (2) Màu lông của thỏ Himalaya; (3) Nhóm máu ở người; (4) Chiều cao cây; (5) Hình dạng hạt đậu. Những đặc điểm nào là tính trạng số lượng, thường có mức phản ứng rộng?
- A. (1) và (4)
- B. (2) và (3)
- C. (3) và (5)
- D. (1), (2) và (4)
Câu 28: Một nông dân mua giống ngô lai F1, được giới thiệu có năng suất rất cao. Tuy nhiên, khi trồng trên mảnh đất của mình với điều kiện chăm sóc như những giống ngô cũ, năng suất lại không đạt như mong đợi. Nguyên nhân có thể là gì?
- A. Giống ngô F1 đã bị đột biến gen.
- B. Điều kiện môi trường (chăm sóc) không phù hợp để kiểu gen của giống ngô F1 biểu hiện năng suất tối đa.
- C. Giống ngô F1 có mức phản ứng hẹp.
- D. Đất trồng đã làm thay đổi kiểu gen của giống ngô.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai?
- A. Mức phản ứng là giới hạn biến thiên kiểu hình của một kiểu gen trước các môi trường khác nhau.
- B. Mức phản ứng của mỗi kiểu gen là khác nhau.
- C. Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình không di truyền.
- D. Có thể xác định mức phản ứng bằng cách theo dõi kiểu hình của các cá thể cùng kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
Câu 30: Khi nói về vai trò của kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?
- A. Kiểu gen quy định tiềm năng, môi trường quyết định sự biểu hiện cụ thể của tiềm năng đó.
- B. Kiểu gen và môi trường có vai trò độc lập trong việc hình thành kiểu hình.
- C. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của tính trạng số lượng.
- D. Kiểu gen chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu phát triển, sau đó môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình.
Câu 31: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một tính trạng mới ở một loài thực vật. Quan sát cho thấy, khi trồng các cá thể có cùng kiểu gen ở các điều kiện ánh sáng khác nhau, màu sắc của lá cây có sự thay đổi rõ rệt. Tuy nhiên, hình dạng của lá cây lại không thay đổi. Từ kết quả này, có thể rút ra nhận xét gì về hai tính trạng màu sắc và hình dạng lá?
- A. Cả hai tính trạng đều là tính trạng chất lượng và có mức phản ứng hẹp.
- B. Cả hai tính trạng đều là tính trạng số lượng và có mức phản ứng rộng.
- C. Tính trạng màu sắc lá có mức phản ứng rộng hơn tính trạng hình dạng lá đối với yếu tố ánh sáng.
- D. Tính trạng hình dạng lá có mức phản ứng rộng hơn tính trạng màu sắc lá đối với yếu tố ánh sáng.
Câu 32: Trong nghiên cứu di truyền, việc xác định mức phản ứng của một kiểu gen có ý nghĩa gì?
- A. Giúp dự đoán chính xác kiểu hình của cá thể chỉ dựa vào kiểu gen.
- B. Giúp dự đoán phạm vi biến thiên kiểu hình của một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau.
- C. Giúp xác định xem kiểu gen đó có bị đột biến hay không.
- D. Giúp xác định xem tính trạng đó là trội hay lặn.
Câu 33: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi các nhóm côn trùng có cùng kiểu gen trong các phòng thí nghiệm có nhiệt độ khác nhau. Sau một thời gian, ông đo kích thước cơ thể của chúng. Thí nghiệm này nhằm mục đích chủ yếu là gì?
- A. Xác định mức phản ứng của kiểu gen đối với nhiệt độ.
- B. Gây ra đột biến gen ở côn trùng.
- C. Nghiên cứu sự di truyền của tính trạng kích thước cơ thể.
- D. Xác định kiểu gen của loài côn trùng.
Câu 34: Trong thực tế sản xuất nông nghiệp, việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến (tưới tiêu, bón phân cân đối, phòng trừ sâu bệnh hiệu quả) nhằm mục đích gì dựa trên mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình?
- A. Làm thay đổi kiểu gen của cây trồng/vật nuôi theo hướng mong muốn.
- B. Giảm mức phản ứng của kiểu gen.
- C. Ngăn chặn sự biểu hiện của thường biến có hại.
- D. Tạo điều kiện môi trường thuận lợi để kiểu gen bộc lộ kiểu hình tốt nhất trong giới hạn mức phản ứng.
Câu 35: Một nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng một số cá thể trong quần thể thực vật A có khả năng chịu hạn tốt hơn các cá thể khác, ngay cả khi chúng được trồng trong cùng một điều kiện khô hạn. Điều này có thể giải thích bằng yếu tố nào?
- A. Các cá thể đó có kiểu gen khác nhau quy định mức phản ứng khác nhau đối với điều kiện khô hạn.
- B. Các cá thể đó đã trải qua thường biến khác nhau.
- C. Điều kiện môi trường khô hạn đã gây ra đột biến ở một số cá thể.
- D. Sự khác biệt này là ngẫu nhiên và không liên quan đến di truyền hay môi trường.
Câu 36: Trong trường hợp nào sau đây, sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể chủ yếu do sự khác biệt về kiểu gen?
- A. Các cây cùng một giống được trồng ở các vùng đất khác nhau.
- B. Các cặp song sinh cùng trứng được nuôi dưỡng ở hai gia đình khác nhau.
- C. Các cá thể khác nhau về kiểu gen được nuôi trong cùng một điều kiện tối ưu.
- D. Một cá thể thay đổi màu sắc theo nhiệt độ môi trường.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng về giới hạn thường biến?
- A. Giới hạn thường biến do môi trường quy định.
- B. Giới hạn thường biến do kiểu gen quy định và có tính di truyền.
- C. Giới hạn thường biến là không cố định, có thể thay đổi tùy ý.
- D. Giới hạn thường biến chỉ áp dụng cho tính trạng chất lượng.
Câu 38: Một nhóm nghiên cứu muốn tìm hiểu ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến sự phát triển chiều cao ở trẻ em. Họ theo dõi hai nhóm trẻ có cùng độ tuổi và giới tính, nhóm A được cung cấp chế độ dinh dưỡng tối ưu, nhóm B có chế độ dinh dưỡng thiếu chất. Sau một vài năm, chiều cao trung bình của nhóm A cao hơn nhóm B. Giả sử các yếu tố khác là tương đồng và sự khác biệt về kiểu gen trong mỗi nhóm là ngẫu nhiên. Kết quả này chủ yếu chứng minh điều gì?
- A. Sự khác biệt về kiểu gen giữa hai nhóm trẻ.
- B. Đột biến gen đã xảy ra ở nhóm B.
- C. Chiều cao là tính trạng không di truyền.
- D. Chế độ dinh dưỡng (yếu tố môi trường) ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình chiều cao.
Câu 39: Hiện tượng "mọc sừng" ở một số loài côn trùng chỉ xuất hiện ở những cá thể đực được nuôi dưỡng trong điều kiện môi trường nhất định (ví dụ: mật độ cá thể cao). Nếu nuôi trong điều kiện khác, cá thể đực đó không mọc sừng, mặc dù có cùng kiểu gen. Đây là ví dụ về:
- A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
- B. Đột biến gen.
- C. Di truyền liên kết giới tính.
- D. Ưu thế lai.
Câu 40: Tại sao không thể dựa vào kiểu hình của một cá thể để suy ra chính xác kiểu gen của nó trong mọi trường hợp?
- A. Vì kiểu hình luôn bị đột biến.
- B. Vì kiểu hình chỉ do môi trường quyết định.
- C. Vì kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường, một kiểu hình có thể ứng với nhiều kiểu gen hoặc một kiểu gen có thể ứng với nhiều kiểu hình.
- D. Vì kiểu hình chỉ biểu hiện ở đời sau.
Câu 41: Trong nghiên cứu di truyền người, tại sao việc phân tích ảnh hưởng của kiểu gen và môi trường lên các tính trạng lại phức tạp hơn so với nghiên cứu trên thực vật hoặc động vật thí nghiệm?
- A. Con người có quá trình phát triển ngắn.
- B. Kiểu gen của con người không chịu ảnh hưởng của môi trường.
- C. Các tính trạng ở người không di truyền.
- D. Môi trường sống của con người rất đa dạng và khó kiểm soát đồng nhất cho mục đích nghiên cứu.
Câu 42: Trong một thí nghiệm, người ta chia một giống cây trồng thành 5 nhóm, mỗi nhóm được trồng trong điều kiện môi trường khác nhau (ví dụ: lượng nước, ánh sáng, phân bón khác nhau). Sau một thời gian, đo năng suất thu hoạch của mỗi nhóm. Tập hợp các giá trị năng suất thu được từ 5 nhóm này chính là biểu hiện của:
- A. Các kiểu gen khác nhau của giống.
- B. Sự phát sinh đột biến.
- C. Mức phản ứng của kiểu gen đối với các yếu tố môi trường.
- D. Tính trạng chất lượng của giống.
Câu 43: Tại sao các giống cây trồng, vật nuôi thuần chủng thường được dùng để xác định mức phản ứng của kiểu gen?
- A. Vì giống thuần chủng có kiểu hình đồng nhất.
- B. Vì các cá thể trong giống thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
- C. Vì giống thuần chủng ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
- D. Vì giống thuần chủng có mức phản ứng hẹp.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây về thường biến là sai?
- A. Là biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
- B. Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định.
- C. Giúp cơ thể thích nghi tạm thời với môi trường.
- D. Làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
Câu 45: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, yếu tố nào đóng vai trò quyết định khả năng biểu hiện của kiểu hình?
- A. Kiểu gen.
- B. Môi trường.
- C. Cả kiểu gen và môi trường có vai trò ngang nhau.
- D. Đột biến.