Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

  • A. Kiểu hình được quyết định hoàn toàn bởi kiểu gene, môi trường không có vai trò.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình, kiểu gene chỉ là nền tảng.
  • C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
  • D. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập, cộng gộp để tạo nên kiểu hình.

Câu 2: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này là ví dụ minh họa cho khái niệm nào?

  • A. Đột biến gene
  • B. Thường biến (mềm dẻo kiểu hình)
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Di truyền trung gian

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene được hiểu là:

  • A. Khả năng kiểu gene chống chịu với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Tập hợp các kiểu gene khác nhau có thể biểu hiện ra cùng một kiểu hình.
  • C. Giới hạn thường biến của một tính trạng trước tác động của môi trường.
  • D. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 4: Tính trạng nào sau đây ở người thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Chiều cao cơ thể
  • B. Nhóm máu ABO
  • C. Màu mắt
  • D. Dạng tóc (thẳng hay xoăn)

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai giống lúa đó với nhiều giống lúa khác nhau và theo dõi năng suất.
  • B. Gieo trồng giống lúa đó ở một điều kiện môi trường tối ưu và đánh giá năng suất.
  • C. Chia giống lúa thành nhiều lô, trồng ở các vùng sinh thái khác nhau và so sánh năng suất.
  • D. Theo dõi năng suất của giống lúa qua nhiều vụ liên tiếp trên cùng một chân đất.

Câu 6: Phân biệt thường biến và đột biến về tính di truyền. Thường biến:

  • A. di truyền được cho thế hệ sau và là nguyên liệu cho chọn giống.
  • B. không di truyền được vì không làm thay đổi kiểu gene.
  • C. chỉ di truyền được trong điều kiện môi trường ổn định.
  • D. luôn di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào sinh dưỡng.

Câu 7: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm lạnh lên lưng thỏ gây ra sự thay đổi màu lông. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ thấp gây đột biến gene làm thay đổi màu lông.
  • B. Nhiệt độ thấp kích thích tổng hợp sắc tố trắng ở tế bào lông.
  • C. Nhiệt độ thấp ức chế hoạt động của gene quy định màu lông trắng.
  • D. Nhiệt độ thấp tạo điều kiện cho enzyme tổng hợp sắc tố đen hoạt động.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện kiểu hình?

  • A. Môi trường chỉ đóng vai trò thứ yếu, không đáng kể so với kiểu gene.
  • B. Môi trường có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của một gene.
  • C. Môi trường quyết định kiểu hình trong giới hạn mức phản ứng của kiểu gene.
  • D. Môi trường khác nhau có thể tạo ra các kiểu hình khác nhau từ cùng một kiểu gene.

Câu 9: Ở một loài thực vật, chiều cao cây là tính trạng số lượng. Điều này có nghĩa là:

  • A. Tính trạng này do một gene duy nhất quy định.
  • B. Tính trạng này không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Tính trạng này biểu hiện sự biến thiên liên tục và chịu ảnh hưởng của nhiều gene và môi trường.
  • D. Tính trạng này chỉ biểu hiện ở một vài dạng hình thái nhất định.

Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa sinh học quan trọng nhất là:

  • A. Tạo ra nguồn biến dị phong phú cho quá trình tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật duy trì kiểu gene ổn định qua các thế hệ.
  • C. Làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Giúp sinh vật thích nghi một cách linh hoạt với sự thay đổi của môi trường.

Câu 11: Cho ví dụ: Một người có kiểu gene quy định da trắng, nhưng nếu thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời thì da sẽ sạm đen. Đây là hiện tượng:

  • A. Đột biến soma
  • B. Thường biến
  • C. Đột biến giao tử
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 12: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene và mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng quy định kiểu gene.
  • B. Mức phản ứng và kiểu gene không liên quan đến nhau.
  • C. Kiểu gene quy định mức phản ứng của tính trạng.
  • D. Mức phản ứng chỉ phụ thuộc vào môi trường, không liên quan đến kiểu gene.

Câu 13: Trong chăn nuôi, để đạt năng suất cao nhất, người ta cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây bên cạnh giống vật nuôi (kiểu gene)?

  • A. Độ thuần chủng của giống
  • B. Số lượng cá thể trong đàn
  • C. Tuổi đời của vật nuôi
  • D. Điều kiện môi trường sống và chế độ dinh dưỡng

Câu 14: Tại sao các giống cây trồng thường được tạo ra với mức phản ứng rộng đối với năng suất?

  • A. Để cây dễ dàng thích nghi với đột biến gene.
  • B. Để cây có thể đạt năng suất cao trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Để cây có thể cạnh tranh tốt hơn với các loài cỏ dại.
  • D. Để cây có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

Câu 15: Cho sơ đồ: Gene → mARN → Protein → Tính trạng. Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến khâu nào trong sơ đồ này?

  • A. Gene
  • B. mARN
  • C. Protein
  • D. Protein và Tính trạng

Câu 16: Xét một quần thể sinh vật có cùng kiểu gene. Khi sống trong môi trường khác nhau, chúng có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau. Điều gì không thay đổi trong trường hợp này?

  • A. Kiểu gene
  • B. Kiểu hình
  • C. Mức phản ứng
  • D. Khả năng thích nghi

Câu 17: Trong nghiên cứu về mức phản ứng, việc tạo ra các cá thể có cùng kiểu gene có vai trò gì?

  • A. Đảm bảo tính đa dạng về kiểu hình trong thí nghiệm.
  • B. Loại trừ ảnh hưởng của sự khác biệt kiểu gene lên kiểu hình, chỉ xét ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Tăng khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường thí nghiệm.
  • D. Giúp đơn giản hóa quá trình phân tích kết quả thí nghiệm.

Câu 18: Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng số lượng?

  • A. Hẹp hơn
  • B. Rộng hơn
  • C. Tương đương
  • D. Không xác định

Câu 19: Điều gì quyết định giới hạn trên và dưới của mức phản ứng cho một tính trạng?

  • A. Điều kiện môi trường cụ thể
  • B. Kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng
  • C. Kiểu gene
  • D. Thời gian sinh trưởng của cá thể

Câu 20: Tại sao nói "Bố mẹ không truyền cho con các tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gene"?

  • A. Vì tính trạng của con cái luôn giống hệt bố mẹ.
  • B. Vì kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gene và môi trường, bố mẹ chỉ truyền vật chất di truyền.
  • C. Vì môi trường sống của con cái luôn khác bố mẹ.
  • D. Vì tính trạng chỉ được hình thành trong quá trình phát triển cá thể.

Câu 21: Cho ví dụ về hai cây có cùng kiểu gene nhưng được trồng ở hai môi trường khác nhau, cây A phát triển cao lớn, cây B còi cọc. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. Cây B đã bị đột biến gene trong quá trình sinh trưởng.
  • B. Kiểu gene của cây B đã thay đổi do môi trường.
  • C. Môi trường sống của cây A thuận lợi hơn cho sự biểu hiện kiểu hình chiều cao so với cây B.
  • D. Cây A và cây B thực chất có kiểu gene khác nhau.

Câu 22: Trong chọn giống vật nuôi, việc lựa chọn giống có mức phản ứng rộng hay hẹp phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Đặc điểm sinh sản của vật nuôi
  • B. Khả năng thích nghi của vật nuôi với khí hậu
  • C. Chi phí chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi
  • D. Mục tiêu sản xuất và sự ổn định của môi trường chăn nuôi

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về thường biến là không chính xác?

  • A. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình.
  • B. Thường biến làm thay đổi kiểu gene của sinh vật.
  • C. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
  • D. Thường biến không di truyền được.

Câu 24: Cho biết một giống gà có tiềm năng di truyền về năng suất trứng là 200 trứng/năm. Tuy nhiên, trong điều kiện nuôi dưỡng kém, năng suất thực tế chỉ đạt 150 trứng/năm. Số 200 trứng/năm thể hiện điều gì?

  • A. Kiểu hình trung bình của giống gà.
  • B. Mức độ ảnh hưởng của môi trường đến năng suất trứng.
  • C. Giới hạn trên của mức phản ứng về năng suất trứng của giống gà.
  • D. Năng suất trứng tối ưu có thể đạt được trong mọi điều kiện nuôi dưỡng.

Câu 25: Điều gì xảy ra với mức phản ứng của một tính trạng khi kiểu gene quy định tính trạng đó bị đột biến?

  • A. Mức phản ứng không thay đổi.
  • B. Mức phản ứng trở nên rộng hơn.
  • C. Mức phản ứng trở nên hẹp hơn.
  • D. Mức phản ứng có thể thay đổi tùy thuộc vào loại đột biến và tính trạng.

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất quyết định kiểu hình của một cơ thể?

  • A. Kiểu gene
  • B. Môi trường
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên

Câu 27: Để phân biệt rõ ràng ảnh hưởng của kiểu gene và môi trường lên kiểu hình, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Quan sát ngẫu nhiên trong tự nhiên
  • B. Thí nghiệm đối chứng, có kiểm soát các yếu tố môi trường và kiểu gene
  • C. Phân tích thống kê các biến dị trong quần thể
  • D. Nghiên cứu phả hệ

Câu 28: Hiện tượng cây rau má mọc trên cạn có lá hình tròn, khi mọc dưới nước lại có lá hình dài là ví dụ về:

  • A. Thường biến
  • B. Đột biến hình thái
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Thích nghi di truyền

Câu 29: Trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống và kỹ thuật canh tác có vai trò như thế nào trong việc nâng cao năng suất cây trồng?

  • A. Chọn giống là yếu tố quyết định, kỹ thuật canh tác không quan trọng.
  • B. Kỹ thuật canh tác là yếu tố quyết định, giống cây không quan trọng.
  • C. Chọn giống và kỹ thuật canh tác không liên quan đến năng suất.
  • D. Chọn giống tốt tạo tiềm năng năng suất, kỹ thuật canh tác tối ưu hóa sự biểu hiện tiềm năng đó.

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình có ý nghĩa quan trọng trong y học?

  • A. Giúp tạo ra các loại thuốc chữa bệnh mới.
  • B. Giúp kéo dài tuổi thọ con người.
  • C. Giúp hiểu rõ nguyên nhân gây bệnh và phát triển các biện pháp phòng ngừa, điều trị bệnh hiệu quả hơn.
  • D. Giúp giải mã hoàn toàn bộ gene người.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này là ví dụ minh họa cho khái niệm nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene được hiểu là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tính trạng nào sau đây ở người thường có mức phản ứng rộng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân biệt thường biến và đột biến về tính di truyền. Thường biến:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm lạnh lên lưng thỏ gây ra sự thay đổi màu lông. Giải thích nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện kiểu hình?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ở một loài thực vật, chiều cao cây là tính trạng số lượng. Điều này có nghĩa là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa sinh học quan trọng nhất là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho ví dụ: Một người có kiểu gene quy định da trắng, nhưng nếu thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời thì da sẽ sạm đen. Đây là hiện tượng:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene và mức phản ứng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong chăn nuôi, để đạt năng suất cao nhất, người ta cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây bên cạnh giống vật nuôi (kiểu gene)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao các giống cây trồng thường được tạo ra với mức phản ứng rộng đối với năng suất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho sơ đồ: Gene → mARN → Protein → Tính trạng. Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến khâu nào trong sơ đồ này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Xét một quần thể sinh vật có cùng kiểu gene. Khi sống trong môi trường khác nhau, chúng có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau. Điều gì không thay đổi trong trường hợp này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong nghiên cứu về mức phản ứng, việc tạo ra các cá thể có cùng kiểu gene có vai trò gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng số lượng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Điều gì quyết định giới hạn trên và dưới của mức phản ứng cho một tính trạng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao nói 'Bố mẹ không truyền cho con các tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gene'?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho ví dụ về hai cây có cùng kiểu gene nhưng được trồng ở hai môi trường khác nhau, cây A phát triển cao lớn, cây B còi cọc. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong chọn giống vật nuôi, việc lựa chọn giống có mức phản ứng rộng hay hẹp phụ thuộc vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về thường biến là không chính xác?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho biết một giống gà có tiềm năng di truyền về năng suất trứng là 200 trứng/năm. Tuy nhiên, trong điều kiện nuôi dưỡng kém, năng suất thực tế chỉ đạt 150 trứng/năm. Số 200 trứng/năm thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Điều gì xảy ra với mức phản ứng của một tính trạng khi kiểu gene quy định tính trạng đó bị đột biến?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất quyết định kiểu hình của một cơ thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để phân biệt rõ ràng ảnh hưởng của kiểu gene và môi trường lên kiểu hình, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hiện tượng cây rau má mọc trên cạn có lá hình tròn, khi mọc dưới nước lại có lá hình dài là ví dụ về:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống và kỹ thuật canh tác có vai trò như thế nào trong việc nâng cao năng suất cây trồng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình có ý nghĩa quan trọng trong y học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sơ đồ nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ cơ bản từ gen đến tính trạng ở cấp độ phân tử?

  • A. Gen (ADN) → Prôtêin → Tính trạng
  • B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng
  • C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
  • D. ADN → rARN → Pôlipeptit → Tính trạng

Câu 2: Phân tích vai trò của prôtêin trong việc biểu hiện tính trạng. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Prôtêin chỉ đóng vai trò cấu trúc, tạo nên hình dạng của cơ thể.
  • B. Prôtêin chỉ hoạt động như các enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa.
  • C. Prôtêin là vật chất di truyền trực tiếp quy định tính trạng.
  • D. Prôtêin có thể cấu tạo nên các thành phần tế bào, xúc tác các phản ứng sinh hóa, hoặc đóng vai trò tín hiệu, từ đó kiểm soát sự biểu hiện của tính trạng.

Câu 3: Một cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng có kiểu gen AA, khi trồng ở đất chua (pH < 7) cho hoa màu xanh lam, trồng ở đất trung tính hoặc kiềm (pH ≥ 7) cho hoa màu hồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Kiểu gen đã bị biến đổi do ảnh hưởng của độ pH trong đất.
  • C. Đây là một trường hợp của đột biến gen.
  • D. Màu hoa cẩm tú cầu là tính trạng chất lượng, hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu gen quy định tổng hợp enzim melanase hoạt động tốt ở nhiệt độ thấp. Enzim này xúc tác tổng hợp sắc tố mêlanin. Ở các vùng cơ thể có nhiệt độ thấp hơn (tai, mũi, chân, đuôi), enzim hoạt động mạnh tạo lông màu đen. Ở các vùng cơ thể có nhiệt độ cao hơn (thân), enzim bị bất hoạt nên lông có màu trắng. Điều này cho thấy:

  • A. Nhiệt độ môi trường làm thay đổi cấu trúc của gen quy định màu lông.
  • B. Môi trường (nhiệt độ) ảnh hưởng đến hoạt động của enzim do gen tổng hợp, từ đó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng.
  • C. Sắc tố mêlanin chỉ được tổng hợp ở các tế bào lông vùng tai, mũi, chân, đuôi.
  • D. Kiểu gen của thỏ Himalaya tự động quy định màu lông đen ở các chi và màu trắng ở thân, không phụ thuộc vào môi trường.

Câu 5: Bệnh Phenylketonuria ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Người đồng hợp lặn (aa) không có khả năng chuyển hóa acid amin phenylalanine thành tyrosine, dẫn đến phenylalanine tích tụ trong máu gây tổn thương não bộ. Tuy nhiên, mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn. Điều này minh họa cho:

  • A. Gen lặn luôn biểu hiện thành kiểu hình bệnh nặng.
  • B. Môi trường có thể làm biến đổi kiểu gen gây bệnh.
  • C. Tính trạng bệnh này hoàn toàn do kiểu gen quyết định, không liên quan đến môi trường.
  • D. Môi trường (chế độ ăn) có thể điều chỉnh mức độ biểu hiện của kiểu gen gây bệnh, làm thay đổi kiểu hình.

Câu 6: Một nhóm các cây lúa có cùng kiểu gen (được nhân giống vô tính từ một cây ban đầu) được trồng ở ba điều kiện chăm sóc khác nhau: điều kiện tối ưu, điều kiện trung bình và điều kiện kém. Kết quả thu được năng suất lúa khác nhau ở ba điều kiện này. Tập hợp các mức năng suất khác nhau (ví dụ: 5 tấn/ha, 4 tấn/ha, 3 tấn/ha) của nhóm cây lúa này được gọi là gì?

  • A. Đột biến
  • B. Thường biến
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường.
  • B. Giúp một kiểu gen có thể biểu hiện ra các kiểu hình khác nhau, cho phép sinh vật tồn tại trong các điều kiện môi trường thay đổi.
  • C. Là nguồn nguyên liệu chính cho quá trình tiến hóa.
  • D. Làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định chiều cao cây, người ta cần thực hiện các bước theo trình tự hợp lý nào sau đây?
(1) Trồng các cây trong các điều kiện môi trường khác nhau (ánh sáng, nước, dinh dưỡng...).
(2) Theo dõi và đo chiều cao của các cây ở từng điều kiện môi trường.
(3) Chọn lọc các cá thể có cùng một kiểu gen (ví dụ: sử dụng dòng thuần chủng hoặc nhân bản vô tính).
(4) Ghi nhận và phân tích tập hợp các giá trị chiều cao thu được tương ứng với từng môi trường.

  • A. 1 → 2 → 3 → 4
  • B. 2 → 3 → 1 → 4
  • C. 1 → 3 → 2 → 4
  • D. 3 → 1 → 2 → 4

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất, tức là dễ dàng thay đổi biểu hiện dưới tác động của môi trường?

  • A. Số lượng hạt trên một bông lúa.
  • B. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (đỏ hoặc trắng).
  • C. Hình dạng quả cà chua (tròn hoặc bầu dục).
  • D. Nhóm máu ở người (A, B, AB, O).

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp nhất, ít bị ảnh hưởng trực tiếp bởi điều kiện môi trường?

  • A. Khối lượng vật nuôi sau một thời gian nuôi dưỡng.
  • B. Năng suất sữa của bò.
  • C. Hình dạng cánh của ruồi giấm.
  • D. Chiều cao của cây trồng.

Câu 11: Tại sao nói kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường?

  • A. Vì kiểu gen tự biến đổi để thích nghi với môi trường.
  • B. Vì kiểu gen quyết định hoàn toàn kiểu hình, không cần môi trường.
  • C. Vì kiểu gen cung cấp các enzim và protein cần thiết để cơ thể sống sót trong mọi môi trường.
  • D. Vì kiểu gen quy định tổng hợp các loại protein (như enzim) tham gia vào các phản ứng sinh hóa, từ đó xác định cách cơ thể phản ứng (biểu hiện kiểu hình) trước các tín hiệu hoặc điều kiện từ môi trường.

Câu 12: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình và mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình là khả năng một kiểu gen biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Mức phản ứng là giới hạn biến đổi của kiểu hình của một kiểu gen cụ thể trước sự thay đổi của môi trường.
  • C. Mức phản ứng là do môi trường quy định, còn kiểu gen chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • D. Các giống cây trồng, vật nuôi thuần chủng thường có mức phản ứng ổn định hơn các giống lai.

Câu 13: Tại sao trong chọn giống, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen?

  • A. Để tạo ra các giống có kiểu gen dễ bị biến đổi bởi môi trường.
  • B. Để chọn được những kiểu gen có mức phản ứng phù hợp với mục tiêu sản xuất (ví dụ: mức phản ứng rộng cho năng suất cao ở nhiều điều kiện, hoặc mức phản ứng hẹp để ổn định tính trạng chất lượng).
  • C. Vì mức phản ứng là yếu tố quyết định khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Để loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.

Câu 14: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi một nhóm trứng côn trùng trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau (20°C, 25°C, 30°C) và ghi nhận tốc độ phát triển, kích thước cơ thể của côn trùng trưởng thành. Giả sử tất cả trứng đều có cùng kiểu gen. Nghiên cứu này nhằm mục đích chính là xác định điều gì?

  • A. Khả năng đột biến của loài côn trùng ở các nhiệt độ khác nhau.
  • B. Tính di truyền của kích thước cơ thể ở loài côn trùng.
  • C. Sự khác biệt về kiểu gen giữa các cá thể côn trùng.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen đối với tính trạng tốc độ phát triển và kích thước cơ thể dưới tác động của nhiệt độ.

Câu 15: Sự khác biệt về chiều cao giữa những người có cùng kiểu gen (ví dụ: anh em sinh đôi cùng trứng) khi sống trong các điều kiện dinh dưỡng và y tế khác nhau chủ yếu là do:

  • A. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen.
  • B. Sự khác biệt về kiểu gen giữa họ.
  • C. Đột biến phát sinh trong quá trình sống.
  • D. Sự di truyền các tính trạng đã hình thành từ bố mẹ.

Câu 16: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của môi trường trong mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình?

  • A. Môi trường cung cấp các điều kiện để kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình.
  • B. Môi trường có thể ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện của kiểu gen.
  • C. Môi trường trực tiếp làm thay đổi cấu trúc của các gen trong tế bào sinh vật.
  • D. Môi trường xác định giới hạn biến đổi của kiểu hình (mức phản ứng) do kiểu gen quy định.

Câu 17: Khi nói về mối quan hệ giữa gen, ARN, protein và tính trạng, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Gen trực tiếp tạo ra tính trạng mà không cần qua các phân tử trung gian.
  • B. ARN là phân tử mang thông tin di truyền từ tính trạng đến gen.
  • C. Protein chỉ đóng vai trò vận chuyển thông tin di truyền.
  • D. Thông tin di truyền từ gen được sao mã thành ARN, sau đó dịch mã thành protein, và protein thực hiện chức năng tạo nên tính trạng.

Câu 18: Tại sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả)?

  • A. Tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng cộng gộp của môi trường, trong khi tính trạng chất lượng thường do ít gen quy định và ít chịu ảnh hưởng môi trường.
  • B. Tính trạng số lượng chỉ phụ thuộc vào môi trường, còn tính trạng chất lượng chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.
  • C. Tính trạng chất lượng dễ bị đột biến hơn tính trạng số lượng.
  • D. Tính trạng số lượng chỉ biểu hiện ở thực vật, còn tính trạng chất lượng biểu hiện ở động vật.

Câu 19: Một giống lúa A thuần chủng được trồng ở hai vùng sinh thái khác nhau: vùng đồng bằng màu mỡ và vùng đồi khô cằn. Giả sử kỹ thuật canh tác như nhau. Kết quả thu được năng suất lúa ở vùng đồng bằng cao hơn đáng kể so với vùng đồi. Hiện tượng này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Sự khác biệt về kiểu gen của giống lúa ở hai vùng (do đột biến).
  • B. Mức phản ứng của kiểu gen A chỉ cho phép đạt năng suất cao ở vùng đồng bằng.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gen A và điều kiện môi trường (đất đai, khí hậu) khác nhau ở hai vùng.
  • D. Độ mềm dẻo kiểu hình của giống lúa này rất hẹp.

Câu 20: Khi bố mẹ truyền kiểu gen cho con cái, điều đó có ý nghĩa gì đối với sự hình thành tính trạng ở đời con?

  • A. Bố mẹ truyền trực tiếp các tính trạng đã hình thành sẵn cho con.
  • B. Bố mẹ truyền cho con khả năng quy định tổng hợp protein và khả năng phản ứng trước môi trường, từ đó hình thành tính trạng.
  • C. Kiểu gen nhận được từ bố mẹ sẽ tự động biểu hiện thành kiểu hình giống hệt bố mẹ, không cần môi trường.
  • D. Kiểu gen chỉ là yếu tố phụ, môi trường mới là yếu tố quyết định sự hình thành tính trạng.

Câu 21: Giải thích tại sao hai cá thể có cùng kiểu gen nhưng sống trong hai môi trường hoàn toàn khác biệt có thể biểu hiện hai kiểu hình rất khác nhau.

  • A. Môi trường tác động lên quá trình biểu hiện gen (phiên mã, dịch mã) và hoạt động của protein, dẫn đến sự khác biệt về kiểu hình trong phạm vi mức phản ứng của kiểu gen.
  • B. Môi trường gây ra đột biến làm thay đổi kiểu gen ban đầu.
  • C. Hai cá thể ban đầu trông giống nhau nhưng thực chất kiểu gen đã khác biệt.
  • D. Sự khác biệt kiểu hình là do lỗi trong quá trình phân bào tạo giao tử.

Câu 22: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến (tưới tiêu, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích chính là gì dựa trên mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường?

  • A. Làm thay đổi kiểu gen của cây trồng để chống chịu tốt hơn.
  • B. Làm phát sinh các đột biến có lợi cho cây trồng.
  • C. Thu hẹp mức phản ứng của kiểu gen, làm cho năng suất ổn định hơn.
  • D. Tạo điều kiện môi trường tối ưu để kiểu gen của cây trồng biểu hiện hết mức tiềm năng về năng suất và chất lượng trong giới hạn mức phản ứng của nó.

Câu 23: Một nhà lai tạo giống muốn tạo ra giống ngô có khả năng chịu hạn tốt. Ông cần tìm kiếm những kiểu gen như thế nào?

  • A. Những kiểu gen có mức phản ứng cho phép biểu hiện kiểu hình chống chịu hạn ở điều kiện thiếu nước.
  • B. Những kiểu gen chỉ biểu hiện tính trạng chịu hạn khi có đủ nước.
  • C. Những kiểu gen có mức phản ứng rộng đối với tất cả các tính trạng.
  • D. Những kiểu gen dễ bị đột biến khi gặp điều kiện khô hạn.

Câu 24: Tại sao các nhà khoa học thường nghiên cứu mức phản ứng trên các cá thể có cùng kiểu gen (ví dụ: dòng thuần, cây nhân bản vô tính)?

  • A. Vì các cá thể cùng kiểu gen dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường hơn.
  • B. Để loại bỏ sự khác biệt về kiểu gen như một yếu tố gây nhiễu, từ đó đánh giá chính xác ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen đó.
  • C. Vì các cá thể cùng kiểu gen có khả năng sống sót cao hơn.
  • D. Vì các cá thể cùng kiểu gen không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 25: Hiện tượng lá cây rau mác biến đổi hình dạng (lá dài ở dưới nước, lá tròn ở trên cạn) khi sống ở các môi trường nước và cạn khác nhau là một ví dụ điển hình về:

  • A. Đột biến gen do tác động của môi trường nước.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Sự thích nghi di truyền của loài.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).

Câu 26: Khi nói về tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp, còn tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
  • B. Tính trạng chất lượng dễ dàng thay đổi dưới tác động môi trường hơn tính trạng số lượng.
  • C. Tính trạng số lượng thường chỉ do một gen quy định, còn tính trạng chất lượng do nhiều gen quy định.
  • D. Tính trạng chất lượng không di truyền, còn tính trạng số lượng di truyền.

Câu 27: Khả năng của một kiểu gen nhất định có thể biểu hiện ra các kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường được gọi là gì?

  • A. Đột biến gen
  • B. Thoái hóa giống
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)
  • D. Ưu thế lai

Câu 28: Một nhà nghiên cứu muốn chứng minh rằng năng suất sữa của một giống bò phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng. Anh ta nên thiết kế thí nghiệm như thế nào để kiểm soát các yếu tố?

  • A. Sử dụng các con bò có kiểu gen khác nhau và cho chúng ăn cùng một loại thức ăn.
  • B. Sử dụng một nhóm các con bò có kiểu gen càng đồng nhất càng tốt và chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm được nuôi với một chế độ dinh dưỡng khác nhau.
  • C. Sử dụng một con bò duy nhất và thay đổi chế độ dinh dưỡng của nó theo thời gian.
  • D. Cho các con bò ăn các loại thức ăn khác nhau và không quan tâm đến kiểu gen của chúng.

Câu 29: Tại sao nói mức phản ứng của kiểu gen là di truyền được, trong khi bản thân thường biến lại không di truyền?

  • A. Vì mức phản ứng được ghi nhận trong kiểu hình, còn thường biến thì không.
  • B. Vì mức phản ứng là sự thay đổi của kiểu hình, còn thường biến là sự ổn định của kiểu hình.
  • C. Vì mức phản ứng là do môi trường quyết định, còn thường biến là do kiểu gen quyết định.
  • D. Vì mức phản ứng là khả năng phản ứng tiềm tàng của kiểu gen, được quy định bởi cấu trúc di truyền (gen), còn thường biến là biểu hiện cụ thể của kiểu hình dưới tác động môi trường và không làm thay đổi cấu trúc di truyền.

Câu 30: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng năng suất từ 3 đến 6 tấn/ha, giống B có mức phản ứng năng suất từ 4 đến 5 tấn/ha. Trong điều kiện canh tác rất tốt, giống nào có tiềm năng cho năng suất cao hơn? Trong điều kiện canh tác trung bình hoặc kém, giống nào có khả năng duy trì năng suất ổn định hơn?

  • A. Giống A có tiềm năng năng suất cao hơn trong điều kiện tốt; Giống B có khả năng ổn định năng suất hơn trong điều kiện trung bình/kém.
  • B. Giống B có tiềm năng năng suất cao hơn trong điều kiện tốt; Giống A có khả năng ổn định năng suất hơn trong điều kiện trung bình/kém.
  • C. Cả hai giống có tiềm năng như nhau trong điều kiện tốt; Giống A ổn định hơn trong điều kiện trung bình/kém.
  • D. Cả hai giống có tiềm năng như nhau trong điều kiện tốt; Giống B ổn định hơn trong điều kiện trung bình/kém.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Sơ đồ nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ cơ bản từ gen đến tính trạng ở cấp độ phân tử?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích vai trò của prôtêin trong việc biểu hiện tính trạng. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng có kiểu gen AA, khi trồng ở đất chua (pH < 7) cho hoa màu xanh lam, trồng ở đất trung tính hoặc kiềm (pH ≥ 7) cho hoa màu hồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu gen quy định tổng hợp enzim melanase hoạt động tốt ở nhiệt độ thấp. Enzim này xúc tác tổng hợp sắc tố mêlanin. Ở các vùng cơ thể có nhiệt độ thấp hơn (tai, mũi, chân, đuôi), enzim hoạt động mạnh tạo lông màu đen. Ở các vùng cơ thể có nhiệt độ cao hơn (thân), enzim bị bất hoạt nên lông có màu trắng. Điều này cho thấy:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bệnh Phenylketonuria ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Người đồng hợp lặn (aa) không có khả năng chuyển hóa acid amin phenylalanine thành tyrosine, dẫn đến phenylalanine tích tụ trong máu gây tổn thương não bộ. Tuy nhiên, mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn. Điều này minh họa cho:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một nhóm các cây lúa có cùng kiểu gen (được nhân giống vô tính từ một cây ban đầu) được trồng ở ba điều kiện chăm sóc khác nhau: điều kiện tối ưu, điều kiện trung bình và điều kiện kém. Kết quả thu được năng suất lúa khác nhau ở ba điều kiện này. Tập hợp các mức năng suất khác nhau (ví dụ: 5 tấn/ha, 4 tấn/ha, 3 tấn/ha) của nhóm cây lúa này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định chiều cao cây, người ta cần thực hiện các bước theo trình tự hợp lý nào sau đây?
(1) Trồng các cây trong các điều kiện môi trường khác nhau (ánh sáng, nước, dinh dưỡng...).
(2) Theo dõi và đo chiều cao của các cây ở từng điều kiện môi trường.
(3) Chọn lọc các cá thể có cùng một kiểu gen (ví dụ: sử dụng dòng thuần chủng hoặc nhân bản vô tính).
(4) Ghi nhận và phân tích tập hợp các giá trị chiều cao thu được tương ứng với từng môi trường.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất, tức là dễ dàng thay đổi biểu hiện dưới tác động của môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp nhất, ít bị ảnh hưởng trực tiếp bởi điều kiện môi trường?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao nói kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình và mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là sai?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao trong chọn giống, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi một nhóm trứng côn trùng trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau (20°C, 25°C, 30°C) và ghi nhận tốc độ phát triển, kích thước cơ thể của côn trùng trưởng thành. Giả sử tất cả trứng đều có cùng kiểu gen. Nghiên cứu này nhằm mục đích chính là xác định điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sự khác biệt về chiều cao giữa những người có cùng kiểu gen (ví dụ: anh em sinh đôi cùng trứng) khi sống trong các điều kiện dinh dưỡng và y tế khác nhau chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của môi trường trong mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi nói về mối quan hệ giữa gen, ARN, protein và tính trạng, nhận định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một giống lúa A thuần chủng được trồng ở hai vùng sinh thái khác nhau: vùng đồng bằng màu mỡ và vùng đồi khô cằn. Giả sử kỹ thuật canh tác như nhau. Kết quả thu được năng suất lúa ở vùng đồng bằng cao hơn đáng kể so với vùng đồi. Hiện tượng này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi bố mẹ truyền kiểu gen cho con cái, điều đó có ý nghĩa gì đối với sự hình thành tính trạng ở đời con?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giải thích tại sao hai cá thể có cùng kiểu gen nhưng sống trong hai môi trường hoàn toàn khác biệt có thể biểu hiện hai kiểu hình rất khác nhau.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến (tưới tiêu, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích chính là gì dựa trên mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một nhà lai tạo giống muốn tạo ra giống ngô có khả năng chịu hạn tốt. Ông cần tìm kiếm những kiểu gen như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao các nhà khoa học thường nghiên cứu mức phản ứng trên các cá thể có cùng kiểu gen (ví dụ: dòng thuần, cây nhân bản vô tính)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hiện tượng lá cây rau mác biến đổi hình dạng (lá dài ở dưới nước, lá tròn ở trên cạn) khi sống ở các môi trường nước và cạn khác nhau là một ví dụ điển hình về:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi nói về tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, phát biểu nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khả năng của một kiểu gen nhất định có thể biểu hiện ra các kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường được gọi là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một nhà nghiên cứu muốn chứng minh rằng năng suất sữa của một giống bò phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng. Anh ta nên thiết kế thí nghiệm như thế nào để kiểm soát các yếu tố?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao nói mức phản ứng của kiểu gen là di truyền được, trong khi bản thân thường biến lại không di truyền?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng năng suất từ 3 đến 6 tấn/ha, giống B có mức phản ứng năng suất từ 4 đến 5 tấn/ha. Trong điều kiện canh tác rất tốt, giống nào có tiềm năng cho năng suất cao hơn? Trong điều kiện canh tác trung bình hoặc kém, giống nào có khả năng duy trì năng suất ổn định hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

  • A. Kiểu hình được quyết định hoàn toàn bởi kiểu gene, môi trường không có ảnh hưởng.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình, kiểu gene không đóng vai trò.
  • C. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập lên kiểu hình, không có sự tương tác.
  • D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường, trong đó kiểu gene quy định mức phản ứng.

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)?

  • A. Một người mắc bệnh bạch tạng do đột biến gene.
  • B. Trong một gia đình, có người mắt xanh, người mắt nâu.
  • C. Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to hơn cây mọc ở nơi khô hạn.
  • D. Một giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn giống cũ.

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene được hiểu là:

  • A. Khả năng đột biến của một gene trước tác động của môi trường.
  • B. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • C. Giới hạn thường biến của một tính trạng do môi trường quy định.
  • D. Số lượng gene trong kiểu gene tham gia quy định một tính trạng.

Câu 4: Xét cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất. Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng này?

  • A. Kiểu gene của cây cẩm tú cầu quy định khả năng phản ứng màu hoa với độ pH của đất.
  • B. Sự thay đổi màu hoa là do đột biến gene xảy ra khi pH đất thay đổi.
  • C. Màu hoa cẩm tú cầu hoàn toàn không phụ thuộc vào kiểu gene.
  • D. Độ pH của đất làm thay đổi cấu trúc gene quy định màu hoa.

Câu 5: Trong thí nghiệm về thỏ Himalaya, khi cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại có màu đen. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt độ thấp gây đột biến gene làm lông chuyển màu đen.
  • B. Nhiệt độ thấp làm thay đổi kiểu gene của tế bào lông.
  • C. Nhiệt độ thấp tạo điều kiện cho enzyme tổng hợp melanin hoạt động, làm lông đen.
  • D. Nhiệt độ thấp ức chế gene quy định màu lông trắng, kích hoạt gene lông đen.

Câu 6: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống có thể ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện bệnh như thế nào?

  • A. Chế độ ăn không ảnh hưởng đến biểu hiện bệnh PKU.
  • B. Chế độ ăn hạn chế phenylalanine giúp giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh.
  • C. Chế độ ăn giàu protein làm bệnh PKU trở nên nhẹ hơn.
  • D. Chế độ ăn chỉ ảnh hưởng đến người bệnh PKU ở tuổi trưởng thành.

Câu 7: Điều nào sau đây là đặc điểm của thường biến, giúp phân biệt nó với đột biến?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu gene, còn đột biến là biến đổi kiểu hình.
  • B. Thường biến di truyền được cho đời sau, còn đột biến thì không.
  • C. Thường biến xuất hiện ngẫu nhiên, còn đột biến có hướng xác định.
  • D. Thường biến là biến đổi kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gene và thường không di truyền.

Câu 8: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao cây, năng suất) thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, nhóm máu)?

  • A. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng chất lượng.
  • B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng chất lượng.
  • C. Mức phản ứng của tính trạng số lượng và chất lượng là như nhau.
  • D. Tính trạng chất lượng không có mức phản ứng.

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với một tính trạng năng suất, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Lai giống cây đó với một giống cây khác.
  • B. Trồng các cây giống đó trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi năng suất.
  • C. Gây đột biến cho cây giống đó và chọn lọc các dạng đột biến có năng suất cao.
  • D. Sử dụng kỹ thuật biến đổi gene để tăng năng suất của giống cây.

Câu 10: Trong chăn nuôi, việc lựa chọn giống vật nuôi có mức phản ứng rộng có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp vật nuôi dễ dàng thích nghi với điều kiện nuôi dưỡng không đổi.
  • B. Đảm bảo năng suất vật nuôi luôn ổn định trong mọi điều kiện môi trường.
  • C. Giúp vật nuôi có thể phát huy tối đa tiềm năng năng suất trong các điều kiện nuôi dưỡng khác nhau.
  • D. Giảm chi phí đầu tư vào điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi.

Câu 11: Một giống lúa có kiểu gene quy định tiềm năng năng suất cao. Tuy nhiên, khi trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng, năng suất thực tế lại thấp. Điều này minh họa điều gì?

  • A. Kiểu gene là yếu tố duy nhất quyết định năng suất cây trồng.
  • B. Môi trường không ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
  • C. Giống lúa này đã bị thoái hóa giống.
  • D. Năng suất cây trồng là kết quả tương tác giữa kiểu gene và môi trường dinh dưỡng.

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình có vai trò gì đối với sự thích nghi của sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật chống lại các tác nhân gây đột biến.
  • B. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • C. Tăng cường sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Đảm bảo kiểu gene của sinh vật không bị thay đổi.

Câu 13: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của môi trường trong việc biểu hiện kiểu hình?

  • A. Màu mắt ở người do nhiều gene quy định.
  • B. Chiều cao trung bình của người Việt Nam tăng lên qua các thập kỷ.
  • C. Cây súng mọc trong nước có lá hình dải, trên cạn có lá hình tròn.
  • D. Tỷ lệ nhóm máu A, B, O ở các quần thể người khác nhau.

Câu 14: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định.
  • B. Mức phản ứng là đặc trưng cho mỗi kiểu gene.
  • C. Mức phản ứng của tất cả các tính trạng trong một cơ thể là giống nhau.
  • D. Môi trường là yếu tố quyết định kiểu hình cụ thể trong mức phản ứng.

Câu 15: Trong chọn giống cây trồng, các nhà khoa học thường quan tâm đến điều gì khi đánh giá mức phản ứng của giống?

  • A. Tính ổn định của kiểu gene.
  • B. Khả năng cho năng suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.
  • D. Thời gian sinh trưởng ngắn.

Câu 16: Cho sơ đồ: Gene (ADN) → mARN → Protein → Tính trạng. Sơ đồ này mô tả điều gì?

  • A. Mối quan hệ giữa gene và tính trạng ở cấp độ phân tử.
  • B. Quá trình đột biến gene dẫn đến thay đổi tính trạng.
  • C. Cơ chế di truyền tính trạng qua các thế hệ.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường đến biểu hiện gene.

Câu 17: Điều gì quyết định giới hạn thường biến của một kiểu hình?

  • A. Điều kiện môi trường.
  • B. Kiểu gene.
  • C. Sự tác động ngẫu nhiên.
  • D. Thời gian sống của sinh vật.

Câu 18: Trong các ví dụ sau, đâu là tính trạng chất lượng?

  • A. Số lượng trứng gà đẻ trong một năm.
  • B. Chiều cao của cây lúa.
  • C. Khối lượng quả cà chua.
  • D. Màu sắc hoa hồng.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của tính trạng số lượng?

  • A. Thường chịu ảnh hưởng của nhiều gene.
  • B. Biến đổi liên tục.
  • C. Thường có mức phản ứng hẹp.
  • D. Dễ bị tác động bởi môi trường.

Câu 20: Nếu một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m70, nhưng do chế độ dinh dưỡng kém nên chiều cao thực tế chỉ đạt 1m65. Đây là ví dụ về:

  • A. Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • B. Đột biến gene.
  • C. Di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Tương tác gene.

Câu 21: Trong nghiên cứu về mức phản ứng, người ta thường tạo ra các cá thể có cùng kiểu gene bằng phương pháp nào?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm, chiết, nuôi cấy mô).

Câu 22: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mức phản ứng trong nông nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng có kiểu gene ổn định tuyệt đối.
  • B. Dự đoán chính xác kiểu hình của cây trồng trong mọi điều kiện môi trường.
  • C. Chọn giống cây trồng phù hợp với từng điều kiện môi trường khác nhau để đạt năng suất cao.
  • D. Thay đổi kiểu gene của cây trồng để thích ứng với môi trường.

Câu 23: Thường biến và mức phản ứng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Thường biến là nguyên nhân gây ra mức phản ứng.
  • B. Mức phản ứng là một dạng đặc biệt của thường biến.
  • C. Thường biến và mức phản ứng là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Thường biến là sự biểu hiện kiểu hình trong giới hạn mức phản ứng của kiểu gene.

Câu 24: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là thường biến?

  • A. Lá cây lúa nước thay đổi hình dạng tùy theo môi trường nước hay cạn.
  • B. Một người sinh ra có 6 ngón tay do đột biến.
  • C. Màu da người thay đổi khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • D. Chiều cao cây đậu Hà Lan thay đổi theo độ ẩm của đất.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về tính di truyền của mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định nên có tính di truyền.
  • B. Mức phản ứng không di truyền vì nó phụ thuộc vào môi trường.
  • C. Chỉ có một phần của mức phản ứng là di truyền.
  • D. Mức phản ứng di truyền theo quy luật trung gian.

Câu 26: Trong thí nghiệm với cây rau mác, khi chuyển từ môi trường cạn xuống nước, cây mọc thêm lá hình dải. Điều này thể hiện:

  • A. Đột biến gene do môi trường nước gây ra.
  • B. Biến dị tổ hợp do giao phối trong môi trường nước.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình của cây rau mác.
  • D. Thường biến di truyền.

Câu 27: Để tăng năng suất cây trồng, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất dựa trên mối quan hệ KG-MT-KH?

  • A. Chỉ tập trung cải tạo giống cây trồng.
  • B. Kết hợp cải tạo giống cây trồng và cải thiện điều kiện môi trường.
  • C. Chỉ tập trung cải thiện điều kiện môi trường.
  • D. Sử dụng thật nhiều phân bón hóa học.

Câu 28: Khi nói về kiểu hình, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình là yếu tố di truyền quyết định.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn không thay đổi dưới tác động của môi trường.
  • C. Kiểu hình chỉ bao gồm các đặc điểm bên ngoài cơ thể.
  • D. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể, chịu ảnh hưởng của cả kiểu gene và môi trường.

Câu 29: Trong chọn giống vật nuôi, mức phản ứng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với tính trạng nào?

  • A. Các tính trạng năng suất (ví dụ: sản lượng sữa, thịt, trứng).
  • B. Các tính trạng hình thái (ví dụ: màu lông, kích thước).
  • C. Các tính trạng sinh lý (ví dụ: khả năng sinh sản, sức đề kháng bệnh).
  • D. Các tính trạng tập tính (ví dụ: khả năng thích nghi bầy đàn).

Câu 30: Cho biết một giống gà có kiểu gene tốt về khả năng sinh trứng. Để gà đạt năng suất trứng cao nhất, cần chú ý yếu tố môi trường nào?

  • A. Màu sắc chuồng trại.
  • B. Âm thanh xung quanh.
  • C. Chế độ dinh dưỡng và chăm sóc phù hợp.
  • D. Nhiệt độ môi trường không đổi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene được hiểu là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Xét cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất. Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong thí nghiệm về thỏ Himalaya, khi cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại có màu đen. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống có thể ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện bệnh như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điều nào sau đây là đặc điểm của thường biến, giúp phân biệt nó với đột biến?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao cây, năng suất) thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, nhóm máu)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với một tính trạng năng suất, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong chăn nuôi, việc lựa chọn giống vật nuôi có mức phản ứng rộng có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một giống lúa có kiểu gene quy định tiềm năng năng suất cao. Tuy nhiên, khi trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng, năng suất thực tế lại thấp. Điều này minh họa điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình có vai trò gì đối với sự thích nghi của sinh vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của môi trường trong việc biểu hiện kiểu hình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là SAI?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong chọn giống cây trồng, các nhà khoa học thường quan tâm đến điều gì khi đánh giá mức phản ứng của giống?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho sơ đồ: Gene (ADN) → mARN → Protein → Tính trạng. Sơ đồ này mô tả điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điều gì quyết định giới hạn thường biến của một kiểu hình?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong các ví dụ sau, đâu là tính trạng chất lượng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của tính trạng số lượng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nếu một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m70, nhưng do chế độ dinh dưỡng kém nên chiều cao thực tế chỉ đạt 1m65. Đây là ví dụ về:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong nghiên cứu về mức phản ứng, người ta thường tạo ra các cá thể có cùng kiểu gene bằng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mức phản ứng trong nông nghiệp là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Thường biến và mức phản ứng có mối quan hệ như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là thường biến?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về tính di truyền của mức phản ứng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong thí nghiệm với cây rau mác, khi chuyển từ môi trường cạn xuống nước, cây mọc thêm lá hình dải. Điều này thể hiện:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để tăng năng suất cây trồng, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất dựa trên mối quan hệ KG-MT-KH?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi nói về kiểu hình, nhận định nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong chọn giống vật nuôi, mức phản ứng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với tính trạng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho biết một giống gà có kiểu gene tốt về khả năng sinh trứng. Để gà đạt năng suất trứng cao nhất, cần chú ý yếu tố môi trường nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

  • A. Kiểu hình được quyết định hoàn toàn bởi kiểu gene, môi trường không có vai trò.
  • B. Kiểu hình là tổng số các tính trạng có thể quan sát được của một cơ thể, không liên quan đến kiểu gene.
  • C. Môi trường quyết định trực tiếp kiểu hình, kiểu gene chỉ là yếu tố thứ yếu.
  • D. Kiểu gene quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa KG và MT.

Câu 2: Hiện tượng thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Biến đổi kiểu gene do tác động của môi trường, di truyền được cho thế hệ sau.
  • B. Biến đổi kiểu hình, phát sinh đồng loạt theo hướng xác định, không di truyền.
  • C. Biến đổi ngẫu nhiên, không theo hướng xác định, di truyền được.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật, giúp thích nghi với biến đổi khí hậu.

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene là gì?

  • A. Khả năng đột biến của một gene khi môi trường thay đổi.
  • B. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của cơ thể trong một môi trường nhất định.
  • C. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • D. Giới hạn tối đa về kích thước hoặc số lượng mà một cơ thể có thể đạt được.

Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây phù hợp để xác định mức phản ứng của một giống lúa?

  • A. Chia giống lúa thành nhiều lô, trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi năng suất.
  • B. Lai giống lúa với nhiều giống khác nhau và so sánh năng suất ở cùng một điều kiện.
  • C. Gieo hạt giống lúa trong phòng thí nghiệm và đo các chỉ số sinh trưởng.
  • D. Phân tích DNA của giống lúa để dự đoán năng suất tiềm năng.

Câu 5: Vì sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, chiều cao) thường có mức phản ứng rộng hơn so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, nhóm máu)?

  • A. Tính trạng chất lượng được quy định bởi nhiều gene hơn tính trạng số lượng.
  • B. Tính trạng số lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn tính trạng chất lượng.
  • C. Tính trạng số lượng thường được quy định bởi nhiều gene và chịu ảnh hưởng lớn của môi trường.
  • D. Tính trạng chất lượng dễ bị đột biến hơn tính trạng số lượng.

Câu 6: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang xanh hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là ví dụ về hiện tượng nào?

  • A. Đột biến gene.
  • B. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 7: Trong thí nghiệm về thỏ Himalaya, khi cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại có màu đen. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ lạnh gây đột biến gene làm thay đổi màu lông.
  • B. Nhiệt độ lạnh kích thích gene quy định lông đen hoạt động mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ lạnh làm biến đổi protein cấu trúc lông, gây ra màu đen.
  • D. Nhiệt độ lạnh tạo điều kiện cho enzyme tổng hợp melanin hoạt động, tạo ra lông đen.

Câu 8: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống ít phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Bệnh PKU là do đột biến gene trội, không liên quan đến môi trường.
  • B. Chế độ ăn uống có thể thay đổi kiểu gene gây bệnh PKU.
  • C. Môi trường (chế độ ăn) có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene gây bệnh PKU.
  • D. Bệnh PKU chỉ biểu hiện ở người lớn, không liên quan đến chế độ ăn uống.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình luôn luôn giống nhau ở những cá thể có cùng kiểu gene, bất kể môi trường sống.
  • B. Kiểu gene quy định giới hạn năng suất (mức phản ứng) của giống vật nuôi, cây trồng.
  • C. Kiểu hình là kết quả của quá trình tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
  • D. Môi trường có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của một kiểu gene.

Câu 10: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thường biến là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật thích nghi một cách mềm dẻo với sự thay đổi của môi trường.
  • C. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Giúp loại bỏ các kiểu gene không thích nghi ra khỏi quần thể.

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Biến đổi về kiểu hình.
  • B. Phát sinh do tác động của môi trường.
  • C. Di truyền được cho thế hệ sau.
  • D. Xảy ra trong phạm vi mức phản ứng của kiểu gene.

Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống vật nuôi, cây trồng cần chú ý đến điều gì về mức phản ứng?

  • A. Chọn giống có mức phản ứng càng hẹp càng tốt để dễ dàng kiểm soát kiểu hình.
  • B. Chọn giống có mức phản ứng không ổn định để dễ dàng thích nghi với mọi môi trường.
  • C. Chọn giống có mức phản ứng trung bình để đảm bảo năng suất ổn định.
  • D. Chọn giống có mức phản ứng phù hợp với điều kiện môi trường và mục tiêu sản xuất.

Câu 13: Cho ví dụ: (1) Màu da người thay đổi khi tắm nắng, (2) Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt lá to hơn ở nơi khô hạn, (3) Bệnh bạch tạng ở người. Ví dụ nào là thường biến?

  • A. Chỉ (3).
  • B. Chỉ (1).
  • C. Chỉ (2).
  • D. (1) và (2).

Câu 14: Để nghiên cứu mức phản ứng của giống lúa A về năng suất, người ta thực hiện thí nghiệm: Chia giống lúa A thành nhiều nhóm và trồng ở các vùng có điều kiện khí hậu, đất đai khác nhau. Đại lượng nào sau đây được gọi là mức phản ứng trong thí nghiệm này?

  • A. Năng suất trung bình của giống lúa A trên tất cả các vùng.
  • B. Tập hợp các năng suất khác nhau của giống lúa A ở các vùng khác nhau.
  • C. Năng suất cao nhất của giống lúa A trong thí nghiệm.
  • D. Sự khác biệt về năng suất giữa các nhóm lúa trong cùng một vùng.

Câu 15: Loại tính trạng nào thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng hẹp?

  • A. Tính trạng chất lượng.
  • B. Tính trạng số lượng.
  • C. Tính trạng trung gian.
  • D. Cả tính trạng số lượng và chất lượng.

Câu 16: Điều gì quyết định giới hạn mức phản ứng của một kiểu gene?

  • A. Điều kiện môi trường.
  • B. Chế độ dinh dưỡng.
  • C. Kiểu gene.
  • D. Kỹ thuật chăm sóc.

Câu 17: Trong chăn nuôi, để đạt năng suất cao nhất, người ta cần quan tâm đến yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần chọn giống vật nuôi có năng suất tiềm năng cao nhất.
  • B. Chỉ cần cải thiện điều kiện môi trường chăn nuôi tốt nhất.
  • C. Chỉ cần áp dụng kỹ thuật chăm sóc hiện đại nhất.
  • D. Kết hợp chọn giống vật nuôi tốt và tạo điều kiện môi trường phù hợp với giống.

Câu 18: Vì sao nói "kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể"?

  • A. Vì kiểu gene quyết định hoàn toàn kiểu hình, không phụ thuộc môi trường.
  • B. Vì mỗi kiểu gene có một mức phản ứng riêng, quy định giới hạn kiểu hình có thể biểu hiện.
  • C. Vì kiểu gene có thể thay đổi để thích ứng với môi trường.
  • D. Vì kiểu gene luôn ổn định, không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 19: Điều gì KHÔNG đúng về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định.
  • B. Mức phản ứng có thể rộng hoặc hẹp tùy tính trạng.
  • C. Mức phản ứng là cố định và không thay đổi theo thời gian.
  • D. Mức phản ứng là cơ sở để tạo ra các giống năng suất cao, phẩm chất tốt.

Câu 20: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường tạo ra các giống thuần chủng để làm gì khi nghiên cứu mức phản ứng?

  • A. Để có kiểu gene đồng nhất, dễ dàng quan sát sự thay đổi kiểu hình do môi trường.
  • B. Để tăng tính đa dạng di truyền, tạo ra nhiều kiểu hình khác nhau.
  • C. Để giống dễ dàng thích nghi với mọi điều kiện môi trường.
  • D. Để giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.

Câu 21: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường?

  • A. Đột biến gene làm thay đổi kiểu hình.
  • B. Biến dị tổ hợp tạo ra kiểu hình mới.
  • C. Cây cẩm tú cầu có màu hoa khác nhau ở độ pH khác nhau.
  • D. Chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu hình kém thích nghi.

Câu 22: Điều gì có thể kết luận về vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện kiểu hình?

  • A. Môi trường không có vai trò gì trong việc biểu hiện kiểu hình.
  • B. Môi trường là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene thành kiểu hình.
  • C. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình ở giai đoạn phát triển phôi.
  • D. Môi trường quyết định kiểu gene của sinh vật.

Câu 23: Tại sao các nhà khoa học khuyến cáo không nên trồng độc canh một giống cây duy nhất trên diện rộng?

  • A. Vì khi môi trường thay đổi bất lợi, cả quần thể có thể bị ảnh hưởng do có mức phản ứng tương đồng.
  • B. Vì độc canh làm suy giảm đa dạng sinh học, gây mất cân bằng sinh thái.
  • C. Vì độc canh làm tăng nguy cơ sâu bệnh hại phát triển mạnh.
  • D. Vì độc canh làm đất nhanh chóng bị thoái hóa, giảm năng suất.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng số lượng?

  • A. Được quy định bởi một hoặc một vài gene.
  • B. Mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng môi trường.
  • C. Được quy định bởi nhiều gene và chịu ảnh hưởng lớn của môi trường.
  • D. Thường di truyền theo quy luật Mendel.

Câu 25: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là thường biến?

  • A. Lá cây súng thay đổi hình dạng khi sống trong nước và trên cạn.
  • B. Chiều cao cây bạch đàn thay đổi theo độ cao địa lý.
  • C. Màu lông cáo Bắc Cực thay đổi theo mùa.
  • D. Hội chứng Down ở người do thừa một nhiễm sắc thể.

Câu 26: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

  • A. Nguyên nhân phát sinh.
  • B. Khả năng di truyền.
  • C. Mức độ biểu hiện.
  • D. Tính chất có lợi hay có hại.

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về môi trường bên trong ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Hormone.
  • D. Độ ẩm.

Câu 28: Tại sao cùng một kiểu gene nhưng kiểu hình có thể khác nhau ở các cá thể khác nhau?

  • A. Do đột biến gene xảy ra ngẫu nhiên.
  • B. Do biến dị tổ hợp trong quá trình sinh sản.
  • C. Do sai sót trong quá trình nhân đôi DNA.
  • D. Do các cá thể sống trong môi trường khác nhau.

Câu 29: Mục đích chính của việc nghiên cứu mức phản ứng là gì trong chọn giống?

  • A. Tạo ra các giống có kiểu gene hoàn toàn mới.
  • B. Chọn giống có mức phản ứng phù hợp với điều kiện môi trường để đạt năng suất cao, ổn định.
  • C. Giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Nghiên cứu cơ chế di truyền của các tính trạng.

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường bất lợi lên năng suất cây trồng?

  • A. Gây đột biến để tạo giống mới.
  • B. Lai giống để tạo biến dị tổ hợp.
  • C. Cải tạo đất, tưới tiêu hợp lý.
  • D. Chọn giống có mức phản ứng hẹp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hiện tượng thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây phù hợp để xác định mức phản ứng của một giống lúa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Vì sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, chiều cao) thường có mức phản ứng rộng hơn so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, nhóm máu)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang xanh hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là ví dụ về hiện tượng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong thí nghiệm về thỏ Himalaya, khi cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại có màu đen. Giải thích nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống ít phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thường biến là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống vật nuôi, cây trồng cần chú ý đến điều gì về mức phản ứng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho ví dụ: (1) Màu da người thay đổi khi tắm nắng, (2) Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt lá to hơn ở nơi khô hạn, (3) Bệnh bạch tạng ở người. Ví dụ nào là thường biến?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để nghiên cứu mức phản ứng của giống lúa A về năng suất, người ta thực hiện thí nghiệm: Chia giống lúa A thành nhiều nhóm và trồng ở các vùng có điều kiện khí hậu, đất đai khác nhau. Đại lượng nào sau đây được gọi là mức phản ứng trong thí nghiệm này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Loại tính trạng nào thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng hẹp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Điều gì quyết định giới hạn mức phản ứng của một kiểu gene?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong chăn nuôi, để đạt năng suất cao nhất, người ta cần quan tâm đến yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vì sao nói 'kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể'?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Điều gì KHÔNG đúng về mức phản ứng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường tạo ra các giống thuần chủng để làm gì khi nghiên cứu mức phản ứng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Điều gì có thể kết luận về vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện kiểu hình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao các nhà khoa học khuyến cáo không nên trồng độc canh một giống cây duy nhất trên diện rộng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng số lượng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là thường biến?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về môi trường bên trong ảnh hưởng đến kiểu hình?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao cùng một kiểu gene nhưng kiểu hình có thể khác nhau ở các cá thể khác nhau?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Mục đích chính của việc nghiên cứu mức phản ứng là gì trong chọn giống?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường bất lợi lên năng suất cây trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình được biểu diễn khái quát nhất là:

  • A. Kiểu gene → Kiểu hình ← Môi trường
  • B. Môi trường → Kiểu hình ← Kiểu gene
  • C. Kiểu gene → Môi trường → Kiểu hình
  • D. Kiểu gene + Môi trường → Kiểu hình

Câu 2: Quá trình từ thông tin di truyền trong gene đến biểu hiện thành tính trạng (kiểu hình) ở cấp độ phân tử và tế bào diễn ra theo trình tự nào?

  • A. Gene (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng
  • B. Gene (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
  • C. Gene (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
  • D. Gene (ADN) → Prôtêin → Tính trạng

Câu 3: Ở thỏ Himalaya, màu lông trên cơ thể được quy định bởi một loại enzyme có hoạt tính phụ thuộc vào nhiệt độ. Enzyme này hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ thấp, xúc tác tổng hợp sắc tố melanin màu đen. Ở nhiệt độ cao, enzyme bị mất hoạt tính. Điều này giải thích tại sao thỏ Himalaya có lông màu đen ở các chi (tai, mõm, đuôi, bàn chân) và lông màu trắng ở thân. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Kiểu hình của sinh vật chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Gene quy định trực tiếp kiểu hình mà không qua trung gian prôtêin.
  • C. Nhiệt độ cao gây đột biến gene tổng hợp enzyme melanin.
  • D. Tất cả các cá thể thỏ Himalaya đều có kiểu hình màu lông giống hệt nhau.

Câu 4: Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene, khi trồng ở các loại đất có độ pH khác nhau lại cho màu hoa khác nhau (đất chua cho hoa màu tím, đất trung tính cho hoa màu hồng, đất kiềm cho hoa màu trắng). Hiện tượng này là một ví dụ về:

  • A. Đột biến gene do môi trường gây ra.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Tương tác giữa các alen khác nhau trong kiểu gene.

Câu 5: Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gene do tác động của môi trường. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của thường biến?

  • A. Thường biến là biến đổi đồng loạt ở nhiều cá thể có cùng kiểu gene khi sống trong môi trường tương tự.
  • B. Thường biến là biến đổi theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
  • C. Thường biến giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Thường biến là biến đổi làm thay đổi cấu trúc của gene, do đó di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 6: Mức phản ứng (norm of reaction) của một kiểu gene là gì?

  • A. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene khi sống trong các môi trường khác nhau.
  • B. Khả năng của kiểu hình thay đổi để thích nghi với môi trường.
  • C. Giới hạn tối đa mà kiểu hình của một kiểu gene có thể đạt được.
  • D. Sự thay đổi của kiểu gene do tác động của môi trường.

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, người ta cần thực hiện các bước theo trình tự nào sau đây?

  • A. 1. Tạo các cá thể có kiểu gene khác nhau. 2. Trồng trong các môi trường khác nhau. 3. Theo dõi kiểu hình.
  • B. 1. Trồng các cá thể ngẫu nhiên trong các môi trường khác nhau. 2. Theo dõi kiểu hình. 3. Xác định kiểu gene.
  • C. 1. Tạo các cá thể có cùng kiểu gene. 2. Trồng trong các môi trường khác nhau. 3. Theo dõi kiểu hình. 4. Xác định tập hợp các kiểu hình.
  • D. 1. Tạo các cá thể có cùng kiểu gene. 2. Trồng trong cùng một môi trường. 3. Theo dõi kiểu hình.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây QUY ĐỊNH giới hạn (chiều rộng) của mức phản ứng đối với một tính trạng cụ thể?

  • A. Chỉ có môi trường.
  • B. Chỉ có kiểu gene.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
  • D. Thời gian phát triển của cá thể.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây QUY ĐỊNH kiểu hình cụ thể nào sẽ được biểu hiện trong phạm vi mức phản ứng của một kiểu gene?

  • A. Điều kiện môi trường cụ thể.
  • B. Kiểu gene của cá thể.
  • C. Lịch sử tiến hóa của loài.
  • D. Sự ngẫu nhiên trong quá trình phát triển.

Câu 10: Giả sử có một giống lúa thuần chủng (kiểu gene đồng nhất). Khi được trồng ở 5 vùng đất khác nhau với điều kiện khí hậu, dinh dưỡng và kỹ thuật chăm sóc khác nhau, giống lúa này cho năng suất lần lượt là 5 tấn/ha, 5.5 tấn/ha, 6 tấn/ha, 6.2 tấn/ha, và 5.8 tấn/ha. Tập hợp các giá trị năng suất này biểu thị điều gì?

  • A. Các đột biến ngẫu nhiên xảy ra ở giống lúa.
  • B. Sự thoái hóa giống do trồng lâu ngày.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Mức phản ứng về năng suất của giống lúa.

Câu 11: Mức phản ứng của tính trạng nào sau đây thường RỘNG nhất?

  • A. Màu sắc hạt đậu.
  • B. Hình dạng quả cà chua (bầu hay dài).
  • C. Khối lượng sữa một con bò vắt được trong ngày.
  • D. Nhóm máu ở người.

Câu 12: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

  • A. Chiều cao cây.
  • B. Số hạt trên bông ngô.
  • C. Sản lượng thịt của lợn.
  • D. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (tím hay trắng).

Câu 13: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gene.
  • B. Kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước sự thay đổi của môi trường.
  • C. Bố mẹ truyền cho con cả kiểu gene và các tính trạng đã hình thành sẵn.
  • D. Mức phản ứng là khả năng thay đổi kiểu gene của cơ thể khi môi trường thay đổi.

Câu 14: Một nhà nông học muốn cải thiện năng suất của một giống cây trồng bằng cách thay đổi kỹ thuật canh tác (tưới nước, bón phân, mật độ gieo trồng). Việc làm này nhằm mục đích chính là:

  • A. Làm thay đổi kiểu gene của giống cây trồng để tăng năng suất.
  • B. Thu hẹp mức phản ứng của giống cây trồng.
  • C. Giúp kiểu gene của giống cây trồng biểu hiện kiểu hình (năng suất) tốt nhất trong phạm vi mức phản ứng của nó.
  • D. Tạo ra các đột biến có lợi cho năng suất.

Câu 15: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A cho năng suất 5-6 tấn/ha ở các môi trường khác nhau. Dòng B cho năng suất 4-7.5 tấn/ha ở các môi trường khác nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Dòng A có mức phản ứng rộng hơn dòng B.
  • B. Dòng B có mức phản ứng rộng hơn dòng A.
  • C. Cả hai dòng có mức phản ứng như nhau.
  • D. Không thể so sánh mức phản ứng chỉ dựa vào các giá trị năng suất này.

Câu 16: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyến cáo không nên chỉ trồng duy nhất một giống cây trồng trên diện tích rất rộng?

  • A. Vì khi điều kiện môi trường thay đổi bất lợi (ví dụ: dịch bệnh, hạn hán), quần thể cây trồng có cùng kiểu gene và mức phản ứng đồng nhất sẽ dễ bị ảnh hưởng nặng nề, gây mất trắng.
  • B. Vì trồng một giống duy nhất dễ làm đất bị bạc màu nhanh hơn.
  • C. Vì trồng một giống duy nhất sẽ làm giảm chất lượng nông sản.
  • D. Vì các giống cây trồng có cùng kiểu gene dễ bị thoái hóa hơn.

Câu 17: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với cá thể sinh vật?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Giúp cá thể thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
  • C. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Giúp cá thể sinh sản nhanh hơn.

Câu 18: Phân biệt sự khác nhau cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến.

  • A. Thường biến là biến đổi cá thể, đột biến là biến đổi đồng loạt.
  • B. Thường biến là biến đổi di truyền được, đột biến là biến đổi không di truyền.
  • C. Thường biến là biến đổi kiểu hình không làm thay đổi kiểu gene, đột biến là biến đổi làm thay đổi kiểu gene.
  • D. Thường biến là biến đổi theo hướng xác định, đột biến là biến đổi vô hướng.

Câu 19: Một nhà khoa học nghiên cứu sự phát triển của một loài thực vật. Ông lấy các cây con được nhân giống vô tính từ cùng một cây mẹ (đảm bảo cùng kiểu gene). Ông chia các cây này thành 3 nhóm và trồng chúng trong 3 điều kiện ánh sáng khác nhau (ánh sáng mạnh, ánh sáng trung bình, ánh sáng yếu). Sau một thời gian, ông đo chiều cao của các cây. Mục đích chính của thí nghiệm này là để:

  • A. Tìm hiểu cơ chế di truyền của tính trạng chiều cao.
  • B. Gây đột biến ở cây trồng.
  • C. Xác định kiểu gene của cây mẹ.
  • D. Xác định mức phản ứng của kiểu gene đối với điều kiện ánh sáng.

Câu 20: Tính trạng chiều cao cây ngô là một tính trạng số lượng, thường có mức phản ứng rộng. Điều này có ý nghĩa gì trong việc trồng trọt?

  • A. Chiều cao của cây ngô dễ dàng thay đổi và cải thiện đáng kể thông qua việc thay đổi điều kiện chăm sóc (môi trường).
  • B. Chiều cao cây ngô chỉ phụ thuộc vào kiểu gene và không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Khó có thể dự đoán được chiều cao của cây ngô vì nó biến đổi ngẫu nhiên.
  • D. Mọi cây ngô cùng giống sẽ có chiều cao như nhau dù trồng ở các điều kiện khác nhau.

Câu 21: Một học sinh quan sát thấy trên cùng một cây hoa giấy (có cùng kiểu gene), các bông hoa nở vào mùa hè có màu sắc rực rỡ hơn so với các bông hoa nở vào mùa đông. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bằng khái niệm nào?

  • A. Đột biến soma.
  • B. Tương tác cộng gộp của gene.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình có thể có của một kiểu gene.
  • B. Mức phản ứng rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng kiểu gene và tính trạng.
  • C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
  • D. Mức phản ứng là khả năng biến đổi kiểu hình, do đó không di truyền.

Câu 23: Khả năng của một kiểu gene có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình. Ý nghĩa tiến hóa của sự mềm dẻo kiểu hình là gì?

  • A. Giúp loài tồn tại và phát triển trong môi trường luôn thay đổi.
  • B. Tạo ra các kiểu gene mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Dẫn đến sự hình thành loài mới một cách nhanh chóng.

Câu 24: Một nhà khoa học quan sát thấy cây rau mác khi mọc trên cạn có lá hình mũi mác, còn khi mọc dưới nước lại có thêm lá hình dải. Khi cây chuyển từ môi trường nước lên cạn, các lá hình dải sẽ không xuất hiện nữa. Hiện tượng này là:

  • A. Đột biến gene quy định hình dạng lá.
  • B. Thường biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp.

Câu 25: Trong chăn nuôi, để tăng sản lượng sữa ở bò, người ta không chỉ chọn giống bò có năng suất cao (kiểu gene tốt) mà còn áp dụng các biện pháp như cải thiện chế độ ăn uống, chuồng trại, kỹ thuật vắt sữa. Việc này dựa trên cơ sở khoa học nào?

  • A. Kiểu hình năng suất sữa là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gene của bò và điều kiện môi trường (chăm sóc, dinh dưỡng).
  • B. Kiểu gene của bò có thể bị thay đổi tích cực bởi môi trường sống tốt.
  • C. Môi trường sống tốt có thể tạo ra các đột biến có lợi cho năng suất sữa.
  • D. Năng suất sữa chỉ phụ thuộc vào môi trường chứ không phụ thuộc vào kiểu gene.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây về vai trò của kiểu gene và môi trường đối với sự hình thành kiểu hình là chính xác nhất?

  • A. Kiểu gene đóng vai trò quyết định hoàn toàn, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Môi trường đóng vai trò quyết định hoàn toàn, kiểu gene không ảnh hưởng.
  • C. Kiểu gene là yếu tố chính, môi trường chỉ có vai trò rất nhỏ.
  • D. Kiểu gene quy định khả năng phản ứng (giới hạn mức phản ứng), còn môi trường quyết định kiểu hình cụ thể nào được biểu hiện trong giới hạn đó.

Câu 27: Một nhà lai tạo giống muốn chọn tạo giống cây trồng chịu hạn tốt. Ngoài việc tìm kiếm các cá thể có kiểu gene chịu hạn, họ còn cần phải:

  • A. Trồng các cá thể ứng viên trong điều kiện đủ nước để chọn ra cây sinh trưởng tốt nhất.
  • B. Chỉ cần phân tích trình tự ADN để xác định gene chịu hạn.
  • C. Kiểm tra khả năng sinh trưởng, phát triển và cho năng suất của các cá thể ứng viên trong điều kiện thiếu nước (môi trường hạn hán).
  • D. Chỉ cần dựa vào hình thái bên ngoài của cây để đánh giá khả năng chịu hạn.

Câu 28: Giả sử có một tính trạng ở thực vật được quy định bởi một gene. Khi trồng các cây có cùng kiểu gene này ở môi trường A, chiều cao trung bình là 50 cm. Khi trồng ở môi trường B, chiều cao trung bình là 70 cm. Khi trồng ở môi trường C, chiều cao trung bình là 60 cm. Phạm vi mức phản ứng về chiều cao của kiểu gene này trong 3 môi trường này là:

  • A. 50 cm.
  • B. 20 cm (70 cm - 50 cm).
  • C. 70 cm.
  • D. 60 cm.

Câu 29: Điều nào sau đây là một ví dụ về thường biến?

  • A. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.
  • B. Sự xuất hiện bệnh bạch tạng ở người do đột biến gene.
  • C. Cây lúa đột ngột có bông to hơn bình thường do đột biến đa bội.
  • D. Sự khác nhau về nhóm máu giữa bố mẹ và con cái.

Câu 30: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của một kiểu gene có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp dự đoán khả năng đột biến của giống.
  • B. Giúp xác định chính xác trình tự ADN của gene.
  • C. Giúp đánh giá tiềm năng năng suất của giống và lựa chọn điều kiện môi trường (kỹ thuật canh tác/chăn nuôi) phù hợp để phát huy tối đa tiềm năng đó.
  • D. Giúp tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình được biểu diễn khái quát nhất là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quá trình từ thông tin di truyền trong gene đến biểu hiện thành tính trạng (kiểu hình) ở cấp độ phân tử và tế bào diễn ra theo trình tự nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ở thỏ Himalaya, màu lông trên cơ thể được quy định bởi một loại enzyme có hoạt tính phụ thuộc vào nhiệt độ. Enzyme này hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ thấp, xúc tác tổng hợp sắc tố melanin màu đen. Ở nhiệt độ cao, enzyme bị mất hoạt tính. Điều này giải thích tại sao thỏ Himalaya có lông màu đen ở các chi (tai, mõm, đuôi, bàn chân) và lông màu trắng ở thân. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene, khi trồng ở các loại đất có độ pH khác nhau lại cho màu hoa khác nhau (đất chua cho hoa màu tím, đất trung tính cho hoa màu hồng, đất kiềm cho hoa màu trắng). Hiện tượng này là một ví dụ về:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gene do tác động của môi trường. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của thường biến?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Mức phản ứng (norm of reaction) của một kiểu gene là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, người ta cần thực hiện các bước theo trình tự nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Yếu tố nào sau đây QUY ĐỊNH giới hạn (chiều rộng) của mức phản ứng đối với một tính trạng cụ thể?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Yếu tố nào sau đây QUY ĐỊNH kiểu hình cụ thể nào sẽ được biểu hiện trong phạm vi mức phản ứng của một kiểu gene?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Giả sử có một giống lúa thuần chủng (kiểu gene đồng nhất). Khi được trồng ở 5 vùng đất khác nhau với điều kiện khí hậu, dinh dưỡng và kỹ thuật chăm sóc khác nhau, giống lúa này cho năng suất lần lượt là 5 tấn/ha, 5.5 tấn/ha, 6 tấn/ha, 6.2 tấn/ha, và 5.8 tấn/ha. Tập hợp các giá trị năng suất này biểu thị điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Mức phản ứng của tính trạng nào sau đây thường RỘNG nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một nhà nông học muốn cải thiện năng suất của một giống cây trồng bằng cách thay đổi kỹ thuật canh tác (tưới nước, bón phân, mật độ gieo trồng). Việc làm này nhằm mục đích chính là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A cho năng suất 5-6 tấn/ha ở các môi trường khác nhau. Dòng B cho năng suất 4-7.5 tấn/ha ở các môi trường khác nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyến cáo không nên chỉ trồng duy nhất một giống cây trồng trên diện tích rất rộng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với cá thể sinh vật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân biệt sự khác nhau cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một nhà khoa học nghiên cứu sự phát triển của một loài thực vật. Ông lấy các cây con được nhân giống vô tính từ cùng một cây mẹ (đảm bảo cùng kiểu gene). Ông chia các cây này thành 3 nhóm và trồng chúng trong 3 điều kiện ánh sáng khác nhau (ánh sáng mạnh, ánh sáng trung bình, ánh sáng yếu). Sau một thời gian, ông đo chiều cao của các cây. Mục đích chính của thí nghiệm này là để:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tính trạng chiều cao cây ngô là một tính trạng số lượng, thường có mức phản ứng rộng. Điều này có ý nghĩa gì trong việc trồng trọt?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một học sinh quan sát thấy trên cùng một cây hoa giấy (có cùng kiểu gene), các bông hoa nở vào mùa hè có màu sắc rực rỡ hơn so với các bông hoa nở vào mùa đông. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bằng khái niệm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mức phản ứng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khả năng của một kiểu gene có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình. Ý nghĩa tiến hóa của sự mềm dẻo kiểu hình là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một nhà khoa học quan sát thấy cây rau mác khi mọc trên cạn có lá hình mũi mác, còn khi mọc dưới nước lại có thêm lá hình dải. Khi cây chuyển từ môi trường nước lên cạn, các lá hình dải sẽ không xuất hiện nữa. Hiện tượng này là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong chăn nuôi, để tăng sản lượng sữa ở bò, người ta không chỉ chọn giống bò có năng suất cao (kiểu gene tốt) mà còn áp dụng các biện pháp như cải thiện chế độ ăn uống, chuồng trại, kỹ thuật vắt sữa. Việc này dựa trên cơ sở khoa học nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhận xét nào sau đây về vai trò của kiểu gene và môi trường đối với sự hình thành kiểu hình là chính xác nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một nhà lai tạo giống muốn chọn tạo giống cây trồng chịu hạn tốt. Ngoài việc tìm kiếm các cá thể có kiểu gene chịu hạn, họ còn cần phải:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử có một tính trạng ở thực vật được quy định bởi một gene. Khi trồng các cây có cùng kiểu gene này ở môi trường A, chiều cao trung bình là 50 cm. Khi trồng ở môi trường B, chiều cao trung bình là 70 cm. Khi trồng ở môi trường C, chiều cao trung bình là 60 cm. Phạm vi mức phản ứng về chiều cao của kiểu gene này trong 3 môi trường này là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Điều nào sau đây là một ví dụ về thường biến?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của một kiểu gene có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình
  • B. Thường biến
  • C. Mức phản ứng
  • D. Đột biến

Câu 2: Một cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng có kiểu gen quy định màu hoa. Khi trồng cây này ở đất chua (pH thấp), hoa có màu xanh. Khi trồng ở đất kiềm (pH cao), hoa có màu đỏ. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Kiểu gen của cây bị biến đổi do môi trường.
  • B. Đột biến gen đã xảy ra ở cây.
  • C. Màu sắc hoa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
  • D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 3: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện các bước cơ bản nào?

  • A. Lai các giống lúa khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Trồng các cá thể lúa có cùng kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi năng suất.
  • C. Gây đột biến trên giống lúa rồi trồng trong các môi trường khác nhau.
  • D. Theo dõi sự thay đổi kiểu gen của giống lúa theo thời gian.

Câu 4: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn trên NST thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine thành tyrosine. Nếu người bị PKU được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế tối đa phenylalanine, họ có thể phát triển bình thường về trí tuệ. Trường hợp này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Môi trường (chế độ ăn) có thể làm thay đổi sự biểu hiện kiểu hình của kiểu gen gây bệnh.
  • B. Kiểu gen gây bệnh PKU có mức phản ứng rất hẹp.
  • C. Bệnh PKU là ví dụ về tính trạng chỉ phụ thuộc vào kiểu gen, không phụ thuộc môi trường.
  • D. Đột biến gen lặn luôn dẫn đến kiểu hình bệnh nặng dù trong môi trường nào.

Câu 5: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng trên thân, nhưng lông màu đen ở các vùng như tai, mũi, bàn chân. Nếu nuôi thỏ này ở nhiệt độ cao liên tục, toàn bộ lông có thể chuyển sang màu trắng. Ngược lại, nếu buộc túi nước đá vào lưng thỏ có lông trắng, lông mọc lại ở vùng đó sẽ có màu đen. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ cao gây đột biến làm mất khả năng tổng hợp melanin.
  • B. Nhiệt độ thấp kích hoạt gen tổng hợp melanin hoạt động mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme tổng hợp sắc tố melanin.
  • D. Sự thay đổi màu lông là do thỏ tự điều chỉnh để thích nghi với nhiệt độ.

Câu 6: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen
  • B. Môi trường sống
  • C. Chế độ dinh dưỡng
  • D. Độ tuổi của cơ thể

Câu 7: Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng?

  • A. Hẹp hơn
  • B. Rộng hơn
  • C. Giống nhau
  • D. Không liên quan

Câu 8: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sinh vật?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Làm phát sinh các gen mới trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Truyền đạt trực tiếp các tính trạng thu được cho thế hệ sau.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • C. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập lên kiểu hình.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 10: Một nhà nông học muốn so sánh năng suất của hai giống lúa A và B. Ông trồng cả hai giống trên cùng một thửa ruộng với điều kiện chăm sóc như nhau. Sau vụ thu hoạch, giống A cho năng suất trung bình cao hơn giống B. Kết luận nào sau đây có thể rút ra từ thí nghiệm này?

  • A. Giống A có tiềm năng năng suất do kiểu gen quy định cao hơn giống B trong điều kiện thí nghiệm.
  • B. Môi trường thí nghiệm không phù hợp với giống B.
  • C. Cả hai giống A và B có mức phản ứng như nhau.
  • D. Năng suất chỉ phụ thuộc vào môi trường, không phụ thuộc kiểu gen.

Câu 11: Ngược lại với câu 10, nếu nhà nông học trồng cùng một giống lúa trên hai thửa ruộng có điều kiện chăm sóc khác nhau (ví dụ: một được bón phân đầy đủ, một không) và thu được năng suất khác nhau, thì điều này chủ yếu chứng tỏ điều gì?

  • A. Giống lúa này có kiểu gen không ổn định.
  • B. Giống lúa này đã bị đột biến trong quá trình trồng.
  • C. Kiểu hình (năng suất) của giống lúa chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Mức phản ứng của giống lúa này là rất hẹp.

Câu 12: Tại sao trong chọn giống, người ta thường chú trọng chọn lọc những kiểu gen có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng quan trọng (ví dụ: năng suất)?

  • A. Vì kiểu gen có mức phản ứng rộng dễ bị đột biến hơn.
  • B. Vì kiểu gen có mức phản ứng rộng chỉ cho năng suất cao trong điều kiện môi trường rất thuận lợi.
  • C. Vì kiểu gen có mức phản ứng rộng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Vì kiểu gen có mức phản ứng rộng cho phép biểu hiện kiểu hình tốt (năng suất cao) trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 13: Khẳng định nào sau đây về thường biến là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể.
  • B. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
  • C. Không làm thay đổi vật chất di truyền (kiểu gen).
  • D. Thường là những biến đổi đồng loạt và có hướng xác định.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt giữa thường biến và đột biến. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến mà không có ở thường biến?

  • A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
  • B. Giúp cơ thể thích nghi tức thời với môi trường.
  • C. Là biến đổi kiểu hình.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng vật chất di truyền và có khả năng di truyền.

Câu 15: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A cho năng suất từ 4 đến 6 tấn/ha tùy điều kiện môi trường. Dòng B cho năng suất từ 5 đến 5.5 tấn/ha tùy điều kiện. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Dòng A có mức phản ứng rộng hơn dòng B.
  • B. Dòng B có mức phản ứng rộng hơn dòng A.
  • C. Cả hai dòng có mức phản ứng như nhau.
  • D. Không thể so sánh mức phản ứng chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 16: Tại sao trong kỹ thuật trồng trọt, việc cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và điều kiện thuận lợi lại quan trọng để đạt năng suất cao, ngay cả khi sử dụng giống tốt (kiểu gen tốt)?

  • A. Môi trường thuận lợi giúp kiểu gen bị đột biến theo hướng có lợi.
  • B. Môi trường thuận lợi giúp kiểu gen bộc lộ tối đa tiềm năng năng suất của nó (đạt giới hạn trên của mức phản ứng).
  • C. Môi trường thuận lợi giúp cây tránh được mọi bệnh tật.
  • D. Môi trường thuận lợi làm thay đổi kiểu gen của cây theo hướng tốt hơn.

Câu 17: Một nhà khoa học nghiên cứu một gen X ở cây ngô, gen này có hai alen là Xa và Xb. Ông tạo ra ba dòng ngô thuần chủng có kiểu gen XaXa, XbXb và dòng lai F1 có kiểu gen XaXb. Ông trồng ba dòng này trong ba điều kiện môi trường khác nhau (M1, M2, M3) và đo chiều cao cây. Kết quả cho thấy: Dòng XaXa cao trung bình 1.5m ở cả 3 môi trường; Dòng XbXb cao trung bình 1.8m ở cả 3 môi trường; Dòng F1 (XaXb) cao trung bình 1.6m ở M1, 1.7m ở M2, và 1.9m ở M3. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về mức phản ứng của các kiểu gen?

  • A. Kiểu gen XaXa và XbXb có mức phản ứng rộng hơn kiểu gen XaXb.
  • B. Mức phản ứng của cả ba kiểu gen đều như nhau.
  • C. Kiểu gen XaXb có mức phản ứng rộng hơn kiểu gen XaXa và XbXb.
  • D. Môi trường không ảnh hưởng đến chiều cao của dòng F1 (XaXb).

Câu 18: Giới hạn năng suất tối đa của một giống cây trồng được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen của giống đó.
  • B. Điều kiện môi trường thuận lợi nhất.
  • C. Kỹ thuật chăm sóc.
  • D. Sự tương tác ngẫu nhiên giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 19: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm cả đa dạng di truyền (kiểu gen), lại quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và môi trường?

  • A. Đa dạng di truyền làm giảm sự mềm dẻo kiểu hình của sinh vật.
  • B. Đa dạng di truyền cung cấp nhiều "lựa chọn" về kiểu gen với mức phản ứng khác nhau, tăng khả năng thích ứng của loài với môi trường biến động.
  • C. Đa dạng di truyền làm tăng tỷ lệ đột biến có lợi trong quần thể.
  • D. Đa dạng di truyền chỉ quan trọng đối với các tính trạng chất lượng.

Câu 20: Một nhóm cây bạch đàn được trồng từ hạt của cùng một cây mẹ (giả sử cây mẹ dị hợp về nhiều gen). Khi trồng các cây con này trong các điều kiện môi trường khác nhau, chúng có biểu hiện kiểu hình (chiều cao, kích thước lá) rất đa dạng. Sự đa dạng kiểu hình này chủ yếu là do đâu?

  • A. Tất cả các cây con đều có cùng kiểu gen nhưng biểu hiện khác nhau do thường biến.
  • B. Các cây con bị đột biến trong quá trình phát triển.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen cây mẹ là rất rộng.
  • D. Các cây con có kiểu gen khác nhau (do biến dị tổ hợp) và được trồng trong các môi trường khác nhau.

Câu 21: Tại sao các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hạt đậu, hình dạng quả cà chua) thường được sử dụng làm các tính trạng chỉ thị trong các thí nghiệm di truyền cơ bản?

  • A. Vì chúng ít chịu ảnh hưởng của môi trường, kiểu hình biểu hiện rõ ràng và ổn định, dễ phân tích.
  • B. Vì chúng có mức phản ứng rộng, biểu hiện đa dạng trong các môi trường.
  • C. Vì chúng là những tính trạng quan trọng nhất đối với sự sống còn của sinh vật.
  • D. Vì chúng dễ dàng bị đột biến.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là SAI?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
  • B. Mức phản ứng có tính di truyền.
  • C. Mức phản ứng là giới hạn biến thiên kiểu hình của một kiểu gen.
  • D. Mức phản ứng có thể thay đổi tùy ý theo điều kiện môi trường tác động lên cơ thể.

Câu 23: Tại sao việc nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, nuôi cấy mô) lại được sử dụng phổ biến để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng?

  • A. Để tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen.
  • B. Để cây con dễ thích nghi với môi trường mới.
  • C. Để làm tăng tỷ lệ đột biến ở cây con.
  • D. Để cây con có kiểu hình đa dạng hơn.

Câu 24: Trong một thí nghiệm, người ta trồng hai dòng ngô thuần chủng A và B trên cùng một mảnh đất. Dòng A cho năng suất 8 tấn/ha, dòng B cho năng suất 7 tấn/ha. Giả sử điều kiện môi trường trên mảnh đất là tối ưu cho cả hai giống. Nếu trồng hai dòng này trên một mảnh đất khác có điều kiện kém thuận lợi hơn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Dòng B sẽ cho năng suất cao hơn dòng A.
  • B. Cả hai dòng sẽ cho năng suất như nhau.
  • C. Dòng A vẫn có khả năng cho năng suất cao hơn dòng B, nhưng mức năng suất của cả hai có thể thấp hơn so với khi trồng ở môi trường tối ưu.
  • D. Cả hai dòng sẽ không cho năng suất gì.

Câu 25: Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có khả năng thích ứng với sự thay đổi của môi trường. Tuy nhiên, khả năng thích ứng này có giới hạn. Giới hạn đó chính là gì?

  • A. Tần số đột biến của gen.
  • B. Mức phản ứng của kiểu gen.
  • C. Tốc độ sinh sản của sinh vật.
  • D. Khả năng di truyền của tính trạng.

Câu 26: Trong một quần thể thực vật, có sự đa dạng về kiểu gen. Khi môi trường sống thay đổi theo một hướng nhất định, những cá thể nào trong quần thể có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn?

  • A. Những cá thể có kiểu gen biểu hiện kiểu hình thích nghi nhất với điều kiện môi trường mới.
  • B. Tất cả các cá thể đều có khả năng thích nghi như nhau do thường biến.
  • C. Những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.
  • D. Những cá thể có kiểu gen dị hợp.

Câu 27: Việc sử dụng các giống cây trồng hoặc vật nuôi thuần chủng trong sản xuất nông nghiệp có ưu điểm và nhược điểm gì liên quan đến mức phản ứng?

  • A. Ưu điểm: mức phản ứng rộng; Nhược điểm: kiểu hình không đồng nhất.
  • B. Ưu điểm: kiểu hình đồng nhất, dễ quản lý; Nhược điểm: mức phản ứng hẹp hoặc đồng nhất, dễ bị tổn thương khi môi trường thay đổi.
  • C. Ưu điểm: dễ dàng tạo ra đột biến có lợi; Nhược điểm: khó nhân giống.
  • D. Ưu điểm: năng suất luôn cao nhất; Nhược điểm: chi phí chăm sóc tốn kém.

Câu 28: Quan sát một cây rau mác (Sagittaria sagittifolia) mọc ở hai môi trường khác nhau: dưới nước và trên cạn. Lá mọc dưới nước thường có hình dải, trong khi lá mọc trên cạn có hình mũi mác. Đây là ví dụ về:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Tương tác giữa các alen của cùng một gen.

Câu 29: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được biểu diễn một cách khái quát bằng công thức nào?

  • A. G = P + E
  • B. E = P + G
  • C. P = G + E
  • D. G = P - E

Câu 30: Trong trường hợp bệnh Phenylketonuria (PKU), kiểu hình bệnh lý (chậm phát triển trí tuệ) chỉ biểu hiện khi nào?

  • A. Khi kiểu gen bị đột biến.
  • B. Khi chỉ có kiểu gen gây bệnh mà không có tác động của môi trường.
  • C. Khi môi trường hoàn toàn không thuận lợi.
  • D. Khi có kiểu gen gây bệnh VÀ môi trường cung cấp phenylalanine (qua chế độ ăn uống thông thường).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng có kiểu gen quy định màu hoa. Khi trồng cây này ở đất chua (pH thấp), hoa có màu xanh. Khi trồng ở đất kiềm (pH cao), hoa có màu đỏ. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện các bước cơ bản nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn trên NST thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine thành tyrosine. Nếu người bị PKU được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế tối đa phenylalanine, họ có thể phát triển bình thường về trí tuệ. Trường hợp này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng trên thân, nhưng lông màu đen ở các vùng như tai, mũi, bàn chân. Nếu nuôi thỏ này ở nhiệt độ cao liên tục, toàn bộ lông có thể chuyển sang màu trắng. Ngược lại, nếu buộc túi nước đá vào lưng thỏ có lông trắng, lông mọc lại ở vùng đó sẽ có màu đen. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sinh vật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một nhà nông học muốn so sánh năng suất của hai giống lúa A và B. Ông trồng cả hai giống trên cùng một thửa ruộng với điều kiện chăm sóc như nhau. Sau vụ thu hoạch, giống A cho năng suất trung bình cao hơn giống B. Kết luận nào sau đây có thể rút ra từ thí nghiệm này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ngược lại với câu 10, nếu nhà nông học trồng cùng một giống lúa trên hai thửa ruộng có điều kiện chăm sóc khác nhau (ví dụ: một được bón phân đầy đủ, một không) và thu được năng suất khác nhau, thì điều này chủ yếu chứng tỏ điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao trong chọn giống, người ta thường chú trọng chọn lọc những kiểu gen có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng quan trọng (ví dụ: năng suất)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khẳng định nào sau đây về thường biến là KHÔNG ĐÚNG?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích sự khác biệt giữa thường biến và đột biến. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến mà không có ở thường biến?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A cho năng suất từ 4 đến 6 tấn/ha tùy điều kiện môi trường. Dòng B cho năng suất từ 5 đến 5.5 tấn/ha tùy điều kiện. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao trong kỹ thuật trồng trọt, việc cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và điều kiện thuận lợi lại quan trọng để đạt năng suất cao, ngay cả khi sử dụng giống tốt (kiểu gen tốt)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một nhà khoa học nghiên cứu một gen X ở cây ngô, gen này có hai alen là Xa và Xb. Ông tạo ra ba dòng ngô thuần chủng có kiểu gen XaXa, XbXb và dòng lai F1 có kiểu gen XaXb. Ông trồng ba dòng này trong ba điều kiện môi trường khác nhau (M1, M2, M3) và đo chiều cao cây. Kết quả cho thấy: Dòng XaXa cao trung bình 1.5m ở cả 3 môi trường; Dòng XbXb cao trung bình 1.8m ở cả 3 môi trường; Dòng F1 (XaXb) cao trung bình 1.6m ở M1, 1.7m ở M2, và 1.9m ở M3. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về mức phản ứng của các kiểu gen?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Giới hạn năng suất tối đa của một giống cây trồng được quy định bởi yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm cả đa dạng di truyền (kiểu gen), lại quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và môi trường?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một nhóm cây bạch đàn được trồng từ hạt của cùng một cây mẹ (giả sử cây mẹ dị hợp về nhiều gen). Khi trồng các cây con này trong các điều kiện môi trường khác nhau, chúng có biểu hiện kiểu hình (chiều cao, kích thước lá) rất đa dạng. Sự đa dạng kiểu hình này chủ yếu là do đâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hạt đậu, hình dạng quả cà chua) thường được sử dụng làm các tính trạng chỉ thị trong các thí nghiệm di truyền cơ bản?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là SAI?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao việc nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, nuôi cấy mô) lại được sử dụng phổ biến để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một thí nghiệm, người ta trồng hai dòng ngô thuần chủng A và B trên cùng một mảnh đất. Dòng A cho năng suất 8 tấn/ha, dòng B cho năng suất 7 tấn/ha. Giả sử điều kiện môi trường trên mảnh đất là tối ưu cho cả hai giống. Nếu trồng hai dòng này trên một mảnh đất khác có điều kiện kém thuận lợi hơn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có khả năng thích ứng với sự thay đổi của môi trường. Tuy nhiên, khả năng thích ứng này có giới hạn. Giới hạn đó chính là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong một quần thể thực vật, có sự đa dạng về kiểu gen. Khi môi trường sống thay đổi theo một hướng nhất định, những cá thể nào trong quần thể có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việc sử dụng các giống cây trồng hoặc vật nuôi thuần chủng trong sản xuất nông nghiệp có ưu điểm và nhược điểm gì liên quan đến mức phản ứng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Quan sát một cây rau mác (Sagittaria sagittifolia) mọc ở hai môi trường khác nhau: dưới nước và trên cạn. Lá mọc dưới nước thường có hình dải, trong khi lá mọc trên cạn có hình mũi mác. Đây là ví dụ về:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được biểu diễn một cách khái quát bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong trường hợp bệnh Phenylketonuria (PKU), kiểu hình bệnh lý (chậm phát triển trí tuệ) chỉ biểu hiện khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do một cặp gene alen quy định. Tiến hành thí nghiệm trồng các cây có cùng kiểu gene này ở ba vùng địa lý khác nhau với độ cao so với mực nước biển lần lượt là: vùng A (50m), vùng B (500m), và vùng C (1500m). Kết quả cho thấy chiều cao trung bình của cây ở vùng A là 180cm, vùng B là 150cm, và vùng C là 120cm. Hiện tượng này phản ánh điều gì?

  • A. Hiện tượng đột biến gene do tác động của môi trường.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình, trong đó môi trường ảnh hưởng đến biểu hiện kiểu hình.
  • C. Quy luật phân ly độc lập của Mendel về tính trạng chiều cao cây.
  • D. Hiện tượng di truyền liên kết gene làm thay đổi chiều cao cây.

Câu 2: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Những người mắc bệnh PKU nếu không được phát hiện và điều trị sớm có thể bị chậm phát triển trí tuệ do tích tụ phenylalanin trong máu. Tuy nhiên, nếu trẻ sơ sinh mắc PKU được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng phenylalanin, trẻ có thể phát triển trí tuệ bình thường. Điều này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

  • A. Tính di truyền của kiểu hình.
  • B. Sự biểu hiện hoàn toàn của gene.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gene và vai trò của môi trường trong biểu hiện kiểu hình.
  • D. Hiện tượng trội lặn hoàn toàn của gene bệnh PKU.

Câu 3: Xét một giống lúa thuần chủng có kiểu gene quy định năng suất tiềm năng là 8 tấn/ha trong điều kiện lý tưởng. Khi trồng giống lúa này ở các vùng đất khác nhau với chế độ chăm sóc khác nhau, năng suất thực tế thu được dao động từ 5 tấn/ha đến 7.5 tấn/ha. Khoảng năng suất từ 5 đến 7.5 tấn/ha thể hiện điều gì?

  • A. Mức phản ứng của kiểu gene quy định năng suất lúa.
  • B. Biến dị tổ hợp phát sinh trong quá trình sinh sản của lúa.
  • C. Đột biến gene làm giảm năng suất lúa ở các môi trường khác nhau.
  • D. Thường biến di truyền làm thay đổi năng suất lúa qua các thế hệ.

Câu 4: Trong chăn nuôi, việc lựa chọn giống vật nuôi có năng suất cao chỉ là một phần. Để đạt được năng suất tối đa, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định bên cạnh yếu tố giống?

  • A. Đột biến gene phát sinh ngẫu nhiên.
  • B. Biến dị tổ hợp trong quá trình lai giống.
  • C. Khả năng thích ứng của giống vật nuôi với biến đổi khí hậu.
  • D. Điều kiện môi trường sống và chế độ dinh dưỡng, chăm sóc phù hợp với giống.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình là yếu tố quyết định kiểu gene của sinh vật.
  • B. Kiểu gene và kiểu hình luôn đồng nhất trong mọi điều kiện môi trường.
  • C. Kiểu gene quy định tiềm năng kiểu hình, còn kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
  • D. Môi trường không có vai trò trong việc hình thành kiểu hình của sinh vật.

Câu 6: Tại sao nói rằng "Kiểu gene là bản thiết kế, còn kiểu hình là ngôi nhà được xây dựng dựa trên bản thiết kế đó, nhưng có thể chịu ảnh hưởng của vật liệu xây dựng và điều kiện thi công"?

  • A. Vì kiểu gene luôn quyết định hoàn toàn kiểu hình, giống như bản thiết kế quyết định ngôi nhà.
  • B. Vì kiểu gene quy định giới hạn kiểu hình, còn môi trường (vật liệu, điều kiện thi công) ảnh hưởng đến sự biểu hiện cụ thể của kiểu hình.
  • C. Vì kiểu hình có thể thay đổi kiểu gene, giống như ngôi nhà có thể sửa đổi bản thiết kế.
  • D. Vì môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình, giống như vật liệu và điều kiện thi công quyết định ngôi nhà.

Câu 7: Cho ví dụ về một tính trạng ở người chịu ảnh hưởng rõ rệt của yếu tố môi trường?

  • A. Nhóm máu ABO.
  • B. Màu mắt.
  • C. Chiều cao.
  • D. Dạng tóc (thẳng hay xoăn).

Câu 8: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Thường biến có lợi, đột biến có hại.
  • B. Thường biến xuất hiện ở quần thể, đột biến ở cá thể.
  • C. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
  • D. Thường biến là biến đổi kiểu hình, đột biến là biến đổi kiểu gene.

Câu 9: Tại sao thường biến được xem là "sự mềm dẻo kiểu hình"?

  • A. Vì nó giúp kiểu hình thay đổi linh hoạt để thích ứng với môi trường.
  • B. Vì nó làm thay đổi kiểu gene một cách mềm dẻo.
  • C. Vì nó chỉ xảy ra ở các loài có cấu trúc mềm dẻo.
  • D. Vì nó là biến dị có lợi và mềm dẻo trong chọn giống.

Câu 10: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với một tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai giống cây đó với nhiều giống khác nhau và theo dõi năng suất.
  • B. Nhân giống sinh dưỡng (vô tính) để tạo ra nhiều cây có kiểu gene giống nhau, sau đó trồng ở các môi trường khác nhau và đo năng suất.
  • C. Gieo hạt của giống cây đó ở một môi trường duy nhất và theo dõi năng suất qua nhiều vụ.
  • D. Sử dụng kỹ thuật đột biến gene để tạo ra các biến dị về năng suất.

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Tính trạng số lượng.
  • B. Tính trạng chất lượng.
  • C. Tính trạng trội.
  • D. Tính trạng lặn.

Câu 12: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm đá lạnh lên lưng thỏ dẫn đến lông mọc lại có màu đen. Điều này xảy ra do yếu tố môi trường nào tác động trực tiếp?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Áp suất không khí.

Câu 13: Vì sao trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng giống tốt cần đi kèm với quy trình kỹ thuật canh tác phù hợp?

  • A. Vì giống tốt luôn biểu hiện năng suất cao trong mọi điều kiện.
  • B. Vì kiểu gene quy định năng suất tiềm năng, còn môi trường và kỹ thuật canh tác quyết định năng suất thực tế.
  • C. Vì quy trình kỹ thuật canh tác có thể làm thay đổi kiểu gene của giống cây trồng.
  • D. Vì chỉ có kỹ thuật canh tác mới quyết định năng suất, giống tốt không quan trọng.

Câu 14: Cho sơ đồ mối quan hệ: Gene → mARN → Protein → Tính trạng. Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến quá trình biểu hiện từ Gene đến Tính trạng?

  • A. Chỉ yếu tố di truyền.
  • B. Chỉ yếu tố môi trường.
  • C. Chỉ yếu tố thời gian.
  • D. Cả yếu tố di truyền và môi trường.

Câu 15: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa thay đổi từ hồng sang lam khi độ pH của đất giảm. Đây là ví dụ về:

  • A. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Thường biến.
  • D. Đột biến gene.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định.
  • B. Mức phản ứng là không thay đổi đối với mọi kiểu gene.
  • C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene.
  • D. Mức phản ứng thể hiện sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 17: Trong các loại biến dị sau, loại biến dị nào không di truyền?

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gene.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 18: Ý nghĩa chủ yếu của thường biến đối với sinh vật là gì?

  • A. Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
  • B. Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Giúp sinh vật tiến hóa nhanh hơn.
  • D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.

Câu 19: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

  • A. Tính có lợi hay có hại.
  • B. Phạm vi biểu hiện (cá thể hay quần thể).
  • C. Tính di truyền.
  • D. Nguyên nhân phát sinh.

Câu 20: Trong chọn giống vật nuôi, khi chọn lọc cá thể đực và cái để nhân giống, nhà chọn giống cần chú ý đến yếu tố nào ngoài kiểu hình mong muốn?

  • A. Tuổi thọ của vật nuôi.
  • B. Điều kiện môi trường nuôi dưỡng và khả năng biểu hiện kiểu hình trong môi trường đó.
  • C. Khả năng sinh sản của vật nuôi.
  • D. Sức đề kháng bệnh tật của vật nuôi.

Câu 21: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m70. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng không đầy đủ trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế của người đó chỉ đạt 1m65. Sự khác biệt giữa 1m70 và 1m65 thể hiện điều gì?

  • A. Đột biến gene làm giảm chiều cao.
  • B. Biến dị tổ hợp do lai giữa bố mẹ thấp và cao.
  • C. Sự giới hạn của mức phản ứng do môi trường.
  • D. Hiện tượng thoái hóa giống do dinh dưỡng kém.

Câu 22: Loại tính trạng nào thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng hẹp?

  • A. Tính trạng số lượng ở vật nuôi.
  • B. Tính trạng chất lượng ở thực vật.
  • C. Tính trạng số lượng ở thực vật.
  • D. Tính trạng chất lượng ở vi sinh vật.

Câu 23: Trong nghiên cứu về mức phản ứng, tại sao cần tạo ra các cá thể có cùng kiểu gene?

  • A. Để loại bỏ ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Để dễ dàng quan sát đột biến.
  • C. Để tăng tính đa dạng di truyền.
  • D. Để chỉ khảo sát ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình, không bị lẫn lộn với ảnh hưởng của kiểu gene.

Câu 24: Cho ví dụ về thường biến ở động vật?

  • A. Màu lông cáo Bắc cực thay đổi theo mùa.
  • B. Bệnh bạch tạng ở người.
  • C. Hội chứng Down ở người.
  • D. Khả năng kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn.

Câu 25: Điều gì quyết định giới hạn trên của mức phản ứng?

  • A. Điều kiện môi trường tốt nhất.
  • B. Kiểu gene.
  • C. Kỹ thuật chăm sóc.
  • D. Thời gian sinh trưởng.

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, việc đánh giá mức phản ứng của giống có ý nghĩa gì?

  • A. Để tạo ra giống mới có kiểu gene ưu việt hơn.
  • B. Để tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của giống.
  • C. Để lựa chọn giống phù hợp với điều kiện môi trường canh tác khác nhau.
  • D. Để xác định khả năng sinh sản của giống.

Câu 27: Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, đối tượng nghiên cứu chủ yếu là:

  • A. ADN.
  • B. Protein.
  • C. Nhiễm sắc thể.
  • D. Tính trạng.

Câu 28: Điều nào sau đây là đúng khi so sánh mức phản ứng giữa các tính trạng khác nhau?

  • A. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng chất lượng.
  • B. Tính trạng chất lượng luôn có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.
  • C. Mức phản ứng của mọi tính trạng đều giống nhau.
  • D. Mức phản ứng không phụ thuộc vào loại tính trạng.

Câu 29: Tại sao việc trồng độc canh một giống cây duy nhất trên diện rộng có thể mang lại rủi ro lớn trong nông nghiệp?

  • A. Vì giống cây đó dễ bị thoái hóa giống.
  • B. Vì nếu điều kiện môi trường thay đổi bất lợi, cả diện tích cây trồng có thể bị ảnh hưởng đồng loạt do có cùng mức phản ứng.
  • C. Vì độc canh làm đất nhanh chóng bị bạc màu.
  • D. Vì sâu bệnh dễ phát sinh và lây lan trên diện rộng.

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Cấu trúc gene.
  • D. Độ ẩm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do một cặp gene alen quy định. Tiến hành thí nghiệm trồng các cây có cùng kiểu gene này ở ba vùng địa lý khác nhau với độ cao so với mực nước biển lần lượt là: vùng A (50m), vùng B (500m), và vùng C (1500m). Kết quả cho thấy chiều cao trung bình của cây ở vùng A là 180cm, vùng B là 150cm, và vùng C là 120cm. Hiện tượng này phản ánh điều gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Những người mắc bệnh PKU nếu không được phát hiện và điều trị sớm có thể bị chậm phát triển trí tuệ do tích tụ phenylalanin trong máu. Tuy nhiên, nếu trẻ sơ sinh mắc PKU được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng phenylalanin, trẻ có thể phát triển trí tuệ bình thường. Điều này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Xét một giống lúa thuần chủng có kiểu gene quy định năng suất tiềm năng là 8 tấn/ha trong điều kiện lý tưởng. Khi trồng giống lúa này ở các vùng đất khác nhau với chế độ chăm sóc khác nhau, năng suất thực tế thu được dao động từ 5 tấn/ha đến 7.5 tấn/ha. Khoảng năng suất từ 5 đến 7.5 tấn/ha thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong chăn nuôi, việc lựa chọn giống vật nuôi có năng suất cao chỉ là một phần. Để đạt được năng suất tối đa, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định bên cạnh yếu tố giống?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao nói rằng 'Kiểu gene là bản thiết kế, còn kiểu hình là ngôi nhà được xây dựng dựa trên bản thiết kế đó, nhưng có thể chịu ảnh hưởng của vật liệu xây dựng và điều kiện thi công'?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho ví dụ về một tính trạng ở người chịu ảnh hưởng rõ rệt của yếu tố môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản ở điểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao thường biến được xem là 'sự mềm dẻo kiểu hình'?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với một tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm đá lạnh lên lưng thỏ dẫn đến lông mọc lại có màu đen. Điều này xảy ra do yếu tố môi trường nào tác động trực tiếp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vì sao trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng giống tốt cần đi kèm với quy trình kỹ thuật canh tác phù hợp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho sơ đồ mối quan hệ: Gene → mARN → Protein → Tính trạng. Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến quá trình biểu hiện từ Gene đến Tính trạng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa thay đổi từ hồng sang lam khi độ pH của đất giảm. Đây là ví dụ về:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về mức phản ứng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong các loại biến dị sau, loại biến dị nào không di truyền?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ý nghĩa chủ yếu của thường biến đối với sinh vật là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong chọn giống vật nuôi, khi chọn lọc cá thể đực và cái để nhân giống, nhà chọn giống cần chú ý đến yếu tố nào ngoài kiểu hình mong muốn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m70. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng không đầy đủ trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế của người đó chỉ đạt 1m65. Sự khác biệt giữa 1m70 và 1m65 thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Loại tính trạng nào thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng hẹp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong nghiên cứu về mức phản ứng, tại sao cần tạo ra các cá thể có cùng kiểu gene?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho ví dụ về thường biến ở động vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Điều gì quyết định giới hạn trên của mức phản ứng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, việc đánh giá mức phản ứng của giống có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, đối tượng nghiên cứu chủ yếu là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điều nào sau đây là đúng khi so sánh mức phản ứng giữa các tính trạng khác nhau?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao việc trồng độc canh một giống cây duy nhất trên diện rộng có thể mang lại rủi ro lớn trong nông nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối quan hệ cơ bản giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình được mô tả tóm tắt như thế nào trong sinh học?

  • A. Kiểu hình = Kiểu gene + Ảnh hưởng của môi trường
  • B. Kiểu hình chỉ do kiểu gene quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • C. Kiểu gene là biến đổi của kiểu hình dưới tác động môi trường.
  • D. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình, kiểu gene không có vai trò.

Câu 2: Trong mối quan hệ Genotype - Environment - Phenotype, kiểu gene đóng vai trò gì?

  • A. Quy định trực tiếp kiểu hình mà không cần môi trường.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định tính trạng.
  • C. Quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
  • D. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, môi trường mới là chính.

Câu 3: Hiện tượng cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng cho màu hoa khác nhau (tím, hồng, xanh...) tùy thuộc vào độ pH của đất chủ yếu minh họa cho điều gì?

  • A. Đột biến gene.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Tính trạng trội lặn hoàn toàn.
  • D. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường tạo nên kiểu hình.

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gene là gì?

  • A. Sự thay đổi đột ngột của kiểu hình.
  • B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene trong các môi trường khác nhau.
  • C. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường.
  • D. Giới hạn chịu đựng của cơ thể trước tác động môi trường khắc nghiệt.

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định năng suất ở cây trồng, phương pháp nghiên cứu hiệu quả nhất là gì?

  • A. Trồng nhiều cá thể có cùng kiểu gene trong các môi trường khác nhau.
  • B. Trồng nhiều cá thể có kiểu gene khác nhau trong cùng một môi trường.
  • C. Theo dõi sự thay đổi kiểu hình của một cá thể duy nhất qua các mùa vụ.
  • D. Phân tích trình tự ADN của kiểu gene đó.

Câu 6: Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Biến đổi ngẫu nhiên, riêng lẻ và di truyền được.
  • B. Biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định và di truyền được.
  • C. Biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định và không di truyền.
  • D. Biến đổi riêng lẻ, không xác định và không di truyền.

Câu 7: Ý nghĩa chủ yếu của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • C. Làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến không di truyền, đột biến có thể di truyền.
  • B. Thường biến là biến đổi kiểu hình, đột biến là biến đổi kiểu gene (luôn luôn di truyền).
  • C. Thường biến đồng loạt, đột biến riêng lẻ.
  • D. Thường biến do môi trường, đột biến là ngẫu nhiên.

Câu 9: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất sữa của bò, khối lượng củ khoai tây) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường.
  • C. Chỉ do một gene quy định.
  • D. Có mức phản ứng hẹp.

Câu 10: Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, hình dạng quả) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường.
  • C. Chỉ biểu hiện khi môi trường thuận lợi.
  • D. Có mức phản ứng rộng.

Câu 11: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A cho năng suất 5 tấn/ha trong điều kiện chuẩn, có thể đạt 6 tấn/ha khi chăm sóc tốt và chỉ 3 tấn/ha khi điều kiện bất lợi. Dòng B cho năng suất 4.5 tấn/ha trong điều kiện chuẩn, có thể đạt 5.5 tấn/ha khi chăm sóc tốt và 4 tấn/ha khi điều kiện bất lợi. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Dòng B có mức phản ứng rộng hơn dòng A.
  • B. Dòng A có mức phản ứng rộng hơn dòng B.
  • C. Cả hai dòng có mức phản ứng như nhau.
  • D. Không thể xác định mức phản ứng chỉ với thông tin này.

Câu 12: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống không chỉ dựa vào kiểu gene mà còn phải xem xét điều kiện môi trường canh tác cụ thể?

  • A. Vì môi trường có thể gây đột biến làm hỏng kiểu gene của giống.
  • B. Vì kiểu gene chỉ quy định tiềm năng, môi trường quyết định kiểu hình thực tế.
  • C. Vì mức phản ứng của giống khác nhau ở các môi trường khác nhau.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 13: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về thường biến?

  • A. Cây lúa bị đột biến gene kháng sâu bệnh.
  • B. Sự xuất hiện của cây bạch tạng trong quần thể cây xanh.
  • C. Thỏ Himalaya có màu lông khác nhau ở các bộ phận cơ thể do nhiệt độ.
  • D. Con người bị bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn trên NST giới tính X.

Câu 14: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gene lặn. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh nặng hay nhẹ lại phụ thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin đưa vào cơ thể). Điều này cho thấy:

  • A. Kiểu hình (mức độ bệnh) là kết quả tương tác giữa kiểu gene đột biến và môi trường (chế độ ăn).
  • B. Đột biến gene này không di truyền.
  • C. Chế độ ăn có thể chữa khỏi bệnh hoàn toàn.
  • D. Chỉ có kiểu gene mới quyết định mức độ bệnh.

Câu 15: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định nên có tính di truyền.
  • B. Có thể xác định mức phản ứng bằng cách nghiên cứu các cá thể cùng kiểu gene trong các môi trường khác nhau.
  • C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng chất lượng.
  • D. Mức phản ứng là tập hợp các phản ứng sinh hóa của cơ thể trước điều kiện môi trường.

Câu 16: Tại sao không nên trồng một giống cây trồng duy nhất trên diện tích quá lớn, đặc biệt là trong điều kiện môi trường dễ biến động?

  • A. Vì khi môi trường bất lợi, toàn bộ diện tích có thể bị ảnh hưởng đồng loạt do cùng mức phản ứng.
  • B. Vì trồng một giống làm giảm khả năng thụ phấn chéo.
  • C. Vì trồng một giống gây thoái hóa giống nhanh hơn.
  • D. Vì chỉ một giống không thể tận dụng hết dinh dưỡng của đất.

Câu 17: Một nhà khoa học trồng các mẫu mô của cùng một cây (kiểu gene A) và các mẫu mô của một cây khác (kiểu gene B) trong hai điều kiện nhiệt độ khác nhau (T1 và T2). Kết quả thu được chiều cao cây con như bảng sau:
| Kiểu gene | Nhiệt độ T1 | Nhiệt độ T2 |
|-----------|-------------|-------------|
| A | 20 cm | 35 cm |
| B | 22 cm | 28 cm |
Từ bảng dữ liệu này, có thể rút ra nhận xét gì về mức phản ứng của hai kiểu gene?

  • A. Kiểu gene B có mức phản ứng rộng hơn kiểu gene A.
  • B. Cả hai kiểu gene có mức phản ứng như nhau.
  • C. Kiểu gene A có mức phản ứng rộng hơn kiểu gene B.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến chiều cao cây của kiểu gene B.

Câu 18: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình là đúng?

  • A. Kiểu gene quy định mức phản ứng, môi trường quy định kiểu hình cụ thể trong mức phản ứng đó.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quyết định.
  • C. Bố mẹ truyền cả kiểu gene và kiểu hình đã có cho con.
  • D. Mức phản ứng là khả năng thay đổi kiểu gene dưới tác động môi trường.

Câu 19: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) không có đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Giúp sinh vật thích nghi tạm thời với môi trường.
  • B. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho quá trình tiến hóa.
  • C. Không làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
  • D. Biểu hiện đồng loạt ở những cá thể cùng kiểu gene sống trong cùng môi trường.

Câu 20: Hai cây lúa được nhân giống vô tính từ cùng một cây mẹ (do đó có kiểu gene giống hệt nhau). Một cây được trồng ở vùng đất màu mỡ, đủ nước; cây còn lại trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng, khô hạn. Kết quả là cây thứ nhất cho bông to, nhiều hạt; cây thứ hai cho bông nhỏ, ít hạt. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất khái niệm nào?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Đột biến gene.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Thoái hóa giống.

Câu 21: Mức phản ứng của kiểu gene được xác định bởi yếu tố nào là chính?

  • A. Điều kiện môi trường sống.
  • B. Lịch sử phát triển của cá thể.
  • C. Kiểu gene của cơ thể.
  • D. Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng.

Câu 22: Giả sử có một quần thể thực vật gồm các cá thể có kiểu gene khác nhau. Khi trồng quần thể này trong cùng một điều kiện môi trường sống, sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về kiểu gene.
  • B. Sự khác biệt về điều kiện môi trường.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Thường biến.

Câu 23: Quan sát thấy một dòng gà thuần chủng khi được nuôi ở nhiệt độ thấp thì đẻ ít trứng hơn so với khi nuôi ở nhiệt độ trung bình. Khi nhiệt độ tăng quá cao, chúng lại đẻ ít trứng hơn nữa. Hiện tượng này thể hiện điều gì về tính trạng năng suất trứng?

  • A. Đây là tính trạng chất lượng.
  • B. Giống gà này bị đột biến do nhiệt độ.
  • C. Năng suất trứng không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Tính trạng năng suất trứng có mức phản ứng nhất định với nhiệt độ.

Câu 24: Trong chọn giống, việc nghiên cứu mức phản ứng của giống có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Giúp tạo ra các đột biến có lợi.
  • B. Giúp chọn được giống có năng suất, chất lượng phù hợp với điều kiện sản xuất.
  • C. Giúp dự đoán chính xác kiểu gene của đời sau.
  • D. Giúp loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.

Câu 25: Hai cá thể sinh đôi cùng hợp tử (có kiểu gene giống hệt nhau) khi sống ở hai môi trường khác nhau (ví dụ: chế độ dinh dưỡng khác nhau, điều kiện sống khác nhau) có thể biểu hiện những khác biệt nhất định về một số tính trạng (ví dụ: cân nặng, chiều cao). Điều này minh chứng cho:

  • A. Vai trò của môi trường trong việc biểu hiện kiểu hình.
  • B. Sự khác biệt về kiểu gene giữa hai cá thể.
  • C. Đột biến phát sinh sau khi sinh.
  • D. Tính trạng này chỉ do môi trường quy định.

Câu 26: Trong nghiên cứu về mối quan hệ Kiểu gene - Môi trường - Kiểu hình, để giảm thiểu ảnh hưởng của sự khác biệt kiểu gene và tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường, người ta thường sử dụng đối tượng nào?

  • A. Các cá thể dị hợp tử về nhiều gene.
  • B. Các quần thể có tính đa hình cao.
  • C. Các cá thể bị đột biến.
  • D. Các cá thể có cùng kiểu gene (ví dụ: dòng thuần, sinh đôi cùng hợp tử).

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của kiểu gene trong việc xác định mức phản ứng?

  • A. Kiểu gene chỉ quyết định điểm giữa của mức phản ứng.
  • B. Kiểu gene quy định giới hạn (phạm vi) biểu hiện của mức phản ứng.
  • C. Kiểu gene hoàn toàn không ảnh hưởng đến mức phản ứng.
  • D. Mức phản ứng là do môi trường quy định, kiểu gene không liên quan.

Câu 28: Một tính trạng có mức phản ứng hẹp cho thấy điều gì?

  • A. Tính trạng đó rất dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Tính trạng đó do nhiều gene quy định.
  • C. Kiểu hình của tính trạng ít thay đổi khi môi trường thay đổi.
  • D. Tính trạng đó chỉ biểu hiện ở môi trường rất đặc thù.

Câu 29: Trong điều kiện môi trường sống thường xuyên thay đổi, kiểu gene quy định tính trạng nào sau đây thường được chọn lọc tự nhiên ưu tiên hơn?

  • A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
  • B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
  • C. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một môi trường duy nhất.
  • D. Tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 30: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình, điều nào sau đây là không đúng?

  • A. Là hiện tượng một kiểu gene có thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
  • B. Giúp sinh vật tồn tại trong môi trường biến đổi.
  • C. Mức độ mềm dẻo của kiểu hình là do kiểu gene quy định.
  • D. Các biến đổi kiểu hình do sự mềm dẻo đều được di truyền cho thế hệ sau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Mối quan hệ cơ bản giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình được mô tả tóm tắt như thế nào trong sinh học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong mối quan hệ Genotype - Environment - Phenotype, kiểu gene đóng vai trò gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hiện tượng cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng cho màu hoa khác nhau (tím, hồng, xanh...) tùy thuộc vào độ pH của đất chủ yếu minh họa cho điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gene là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định năng suất ở cây trồng, phương pháp nghiên cứu hiệu quả nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ý nghĩa chủ yếu của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất sữa của bò, khối lượng củ khoai tây) thường có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, hình dạng quả) thường có đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A cho năng suất 5 tấn/ha trong điều kiện chuẩn, có thể đạt 6 tấn/ha khi chăm sóc tốt và chỉ 3 tấn/ha khi điều kiện bất lợi. Dòng B cho năng suất 4.5 tấn/ha trong điều kiện chuẩn, có thể đạt 5.5 tấn/ha khi chăm sóc tốt và 4 tấn/ha khi điều kiện bất lợi. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống không chỉ dựa vào kiểu gene mà còn phải xem xét điều kiện môi trường canh tác cụ thể?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về thường biến?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gene lặn. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh nặng hay nhẹ lại phụ thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin đưa vào cơ thể). Điều này cho thấy:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, phát biểu nào sau đây là sai?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao không nên trồng một giống cây trồng duy nhất trên diện tích quá lớn, đặc biệt là trong điều kiện môi trường dễ biến động?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một nhà khoa học trồng các mẫu mô của cùng một cây (kiểu gene A) và các mẫu mô của một cây khác (kiểu gene B) trong hai điều kiện nhiệt độ khác nhau (T1 và T2). Kết quả thu được chiều cao cây con như bảng sau:
| Kiểu gene | Nhiệt độ T1 | Nhiệt độ T2 |
|-----------|-------------|-------------|
| A | 20 cm | 35 cm |
| B | 22 cm | 28 cm |
Từ bảng dữ liệu này, có thể rút ra nhận xét gì về mức phản ứng của hai kiểu gene?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) không có đặc điểm nào dưới đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hai cây lúa được nhân giống vô tính từ cùng một cây mẹ (do đó có kiểu gene giống hệt nhau). Một cây được trồng ở vùng đất màu mỡ, đủ nước; cây còn lại trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng, khô hạn. Kết quả là cây thứ nhất cho bông to, nhiều hạt; cây thứ hai cho bông nhỏ, ít hạt. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất khái niệm nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Mức phản ứng của kiểu gene được xác định bởi yếu tố nào là chính?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giả sử có một quần thể thực vật gồm các cá thể có kiểu gene khác nhau. Khi trồng quần thể này trong cùng một điều kiện môi trường sống, sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể chủ yếu là do yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quan sát thấy một dòng gà thuần chủng khi được nuôi ở nhiệt độ thấp thì đẻ ít trứng hơn so với khi nuôi ở nhiệt độ trung bình. Khi nhiệt độ tăng quá cao, chúng lại đẻ ít trứng hơn nữa. Hiện tượng này thể hiện điều gì về tính trạng năng suất trứng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong chọn giống, việc nghiên cứu mức phản ứng của giống có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hai cá thể sinh đôi cùng hợp tử (có kiểu gene giống hệt nhau) khi sống ở hai môi trường khác nhau (ví dụ: chế độ dinh dưỡng khác nhau, điều kiện sống khác nhau) có thể biểu hiện những khác biệt nhất định về một số tính trạng (ví dụ: cân nặng, chiều cao). Điều này minh chứng cho:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong nghiên cứu về mối quan hệ Kiểu gene - Môi trường - Kiểu hình, để giảm thiểu ảnh hưởng của sự khác biệt kiểu gene và tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường, người ta thường sử dụng đối tượng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của kiểu gene trong việc xác định mức phản ứng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một tính trạng có mức phản ứng hẹp cho thấy điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong điều kiện môi trường sống thường xuyên thay đổi, kiểu gene quy định tính trạng nào sau đây thường được chọn lọc tự nhiên ưu tiên hơn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình, điều nào sau đây là không đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ từ gen đến tính trạng theo cơ chế sinh học phân tử?

  • A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
  • C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.

Câu 2: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, yếu tố nào đóng vai trò quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau?

  • A. Môi trường sống
  • B. Kiểu gen
  • C. Kiểu hình
  • D. Quá trình đột biến

Câu 3: Bố mẹ truyền cho con cái những gì để hình thành tính trạng ở đời con?

  • A. Kiểu gen quy định khả năng hình thành tính trạng.
  • B. Các tính trạng đã hình thành sẵn ở bố mẹ.
  • C. Kiểu hình đặc trưng của loài.
  • D. Các enzim và protein cần thiết cho sự sống.

Câu 4: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường cụ thể được gọi là gì?

  • A. Đột biến gen
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến)
  • D. Mức phản ứng

Câu 5: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen, tương ứng với các điều kiện môi trường cụ thể khác nhau, được gọi là gì?

  • A. Thường biến
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình
  • C. Kiểu hình thích nghi
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen

Câu 6: Giải thích nào sau đây đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ đến màu lông ở thỏ Himalaya?

  • A. Nhiệt độ cao làm đột biến gen quy định màu lông, khiến lông chuyển màu trắng.
  • B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim xúc tác tổng hợp sắc tố melanin.
  • C. Màu lông của thỏ Himalaya hoàn toàn do kiểu gen quy định, không phụ thuộc nhiệt độ.
  • D. Nhiệt độ thấp kích thích thỏ sản xuất nhiều melanin hơn bình thường.

Câu 7: Bệnh Phenylketon niệu ở người là do đột biến gen lặn. Mức độ biểu hiện nặng hay nhẹ của bệnh phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố môi trường nào?

  • A. Độ ẩm không khí.
  • B. Chế độ tập luyện thể dục.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Chế độ ăn uống (lượng Phenylalanin trong thức ăn).

Câu 8: Tại sao khi trồng cùng một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) trên các mảnh ruộng khác nhau với điều kiện chăm sóc (đất, nước, phân bón) khác nhau lại cho năng suất khác nhau?

  • A. Kiểu hình (năng suất) là kết quả tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
  • B. Giống lúa thuần chủng vẫn có thể phát sinh đột biến làm thay đổi năng suất.
  • C. Sự khác biệt về năng suất là do biến dị tổ hợp.
  • D. Mức phản ứng của giống lúa này rất hẹp, ít chịu ảnh hưởng môi trường.

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng ở cây trồng, phương pháp thực hiện nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Trồng nhiều cây có kiểu gen khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Tạo ra nhiều cá thể có cùng một kiểu gen rồi trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo ra dòng thuần, sau đó trồng trong môi trường chuẩn.
  • D. Lai cây cần nghiên cứu với cây đồng hợp lặn (lai phân tích).

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG?

  • A. Màu sắc hoa ở đậu Hà Lan.
  • B. Hình dạng hạt ở đậu Hà Lan (tròn/nhăn).
  • C. Có sừng hay không có sừng ở bò.
  • D. Năng suất sữa của bò.

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

  • A. Màu hoa đỏ hay trắng ở cây hoa giấy.
  • B. Sản lượng trứng của gà.
  • C. Chiều cao của cây.
  • D. Cân nặng của vật nuôi.

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa quan trọng nào đối với sinh vật?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống.
  • B. Giúp sinh vật phát sinh các đột biến có lợi.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • D. Làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
  • B. Di truyền được cho thế hệ sau.
  • C. Phát sinh do tác động của môi trường.
  • D. Chỉ làm thay đổi kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen.

Câu 14: Một người bị bệnh bạch tạng (do đột biến gen lặn). Mặc dù có cùng kiểu gen gây bệnh, nhưng mức độ nghiêm trọng của bệnh ở mỗi người có thể khác nhau. Điều này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Sự phát sinh thêm các đột biến mới.
  • B. Chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen gây bệnh.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gen gây bệnh với môi trường và các gen khác trong cơ thể.
  • D. Quá trình chọn lọc tự nhiên.

Câu 15: Quan sát một cây hoa cẩm tú cầu trồng trong chậu. Ban đầu hoa có màu hồng. Khi thay đất trong chậu bằng loại đất khác và tiếp tục chăm sóc, hoa mọc ra lại có màu xanh lam. Hiện tượng này là ví dụ minh họa rõ nhất cho điều gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Lai khác thứ.

Câu 16: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi thuần chủng có ý nghĩa gì trong việc xác định ảnh hưởng của môi trường đến năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
  • B. Tăng khả năng phát sinh đột biến có lợi.
  • C. Giúp đánh giá chính xác ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình, do kiểu gen đã đồng nhất.
  • D. Làm giảm mức phản ứng của giống.

Câu 17: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quyết định.
  • B. Môi trường có thể làm biến đổi kiểu gen dẫn đến thay đổi kiểu hình.
  • C. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào môi trường sống.
  • D. Kiểu gen quy định giới hạn khả năng biểu hiện của kiểu hình, môi trường quyết định kiểu hình cụ thể trong giới hạn đó.

Câu 18: Tại sao trong chọn giống, các nhà khoa học thường quan tâm đến cả kiểu gen và môi trường?

  • A. Kiểu gen và môi trường đều là nguồn nguyên liệu cho đột biến.
  • B. Kiểu hình (tính trạng năng suất, chất lượng) là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường, cần tối ưu cả hai yếu tố.
  • C. Chỉ cần chọn được kiểu gen tốt, môi trường không quan trọng.
  • D. Môi trường có thể làm thay đổi kiểu gen của giống đang chọn lọc.

Câu 19: Một tính trạng có mức phản ứng hẹp có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất và đời sống?

  • A. Tính trạng đó ít bị biến đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
  • B. Tính trạng đó dễ dàng thay đổi theo ý muốn khi thay đổi môi trường.
  • C. Tính trạng đó có khả năng thích nghi rộng với nhiều loại môi trường.
  • D. Tính trạng đó chỉ biểu hiện ở một môi trường nhất định.

Câu 20: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A có mức phản ứng về năng suất từ 3 đến 5 tấn/ha. Dòng B có mức phản ứng về năng suất từ 4 đến 6 tấn/ha. Nếu trồng cả hai dòng lúa này trong điều kiện môi trường TỐT NHẤT cho cả hai, dòng nào có khả năng cho năng suất cao hơn?

  • A. Dòng A.
  • B. Dòng B.
  • C. Cả hai dòng cho năng suất như nhau.
  • D. Không thể xác định vì cần biết điều kiện môi trường cụ thể.

Câu 21: Vẫn với hai dòng lúa A và B ở Câu 20. Nếu trồng cả hai dòng lúa này trong điều kiện môi trường KHẮC NGHIỆT (xấu) làm giảm năng suất, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Dòng A sẽ cho năng suất cao hơn dòng B.
  • B. Dòng B sẽ cho năng suất cao hơn dòng A.
  • C. Cả hai dòng cho năng suất như nhau.
  • D. Cả hai dòng đều không cho năng suất.

Câu 22: Tại sao các nhà khoa học hoặc nhà nông thường không nên trồng một giống cây trồng duy nhất (đặc biệt là giống có mức phản ứng hẹp) trên diện tích rất rộng?

  • A. Giúp cây dễ dàng phát sinh đột biến có lợi.
  • B. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các cây, thúc đẩy sinh trưởng.
  • C. Giúp cây dễ dàng tạo ra biến dị tổ hợp.
  • D. Khi gặp điều kiện môi trường bất lợi, toàn bộ diện tích có thể bị ảnh hưởng nặng nề do các cây có cùng mức phản ứng.

Câu 23: So sánh thường biến và đột biến, đặc điểm nào là điểm KHÁC NHAU cơ bản nhất giữa chúng?

  • A. Khả năng xuất hiện (đồng loạt vs riêng lẻ).
  • B. Bản chất của sự biến đổi (kiểu hình vs kiểu gen).
  • C. Tính di truyền (có vs không).
  • D. Hướng của sự biến đổi (xác định vs không xác định).

Câu 24: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng đến chiều cao của một giống cây A. Ông trồng nhiều cây A trong các điều kiện ánh sáng khác nhau (ánh sáng mạnh, trung bình, yếu) và ghi nhận chiều cao cuối cùng của chúng. Việc làm này nhằm mục đích chính là để:

  • A. Kiểm tra khả năng phát sinh đột biến của cây A dưới các điều kiện ánh sáng.
  • B. Xác định kiểu gen của cây A.
  • C. Tạo ra biến dị tổ hợp ở cây A.
  • D. Xác định mức phản ứng về chiều cao của giống cây A đối với điều kiện ánh sáng.

Câu 25: Cây rau mác có lá hình mũi mác khi mọc trên cạn, nhưng khi mọc dưới nước lại có thêm lá hình dải dài. Đây là ví dụ về:

  • A. Đột biến gen.
  • B. Thường biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng là giới hạn biến thiên của kiểu hình của một kiểu gen.
  • B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có tính di truyền.
  • C. Tất cả các gen trong một kiểu gen đều có mức phản ứng như nhau.
  • D. Có thể xác định mức phản ứng bằng cách theo dõi kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.

Câu 27: Trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, tại sao việc sử dụng các cá thể sinh vật có kiểu gen đồng nhất (ví dụ: dòng thuần chủng, cây nhân bản vô tính) lại rất quan trọng?

  • A. Để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn.
  • B. Để tăng khả năng phát sinh đột biến.
  • C. Để kiểu hình biểu hiện một cách ngẫu nhiên.
  • D. Để đảm bảo sự khác biệt về kiểu hình (nếu có) chủ yếu là do tác động của môi trường, giúp xác định mức phản ứng.

Câu 28: Một giống gà có kiểu gen quy định khả năng đẻ tối đa 300 trứng/năm. Tuy nhiên, trong điều kiện nuôi dưỡng kém, giống gà này chỉ đẻ được 150 trứng/năm. Trong điều kiện nuôi dưỡng tốt, nó đẻ được 280 trứng/năm. Giới hạn trên của mức phản ứng về số trứng của giống gà này là bao nhiêu?

  • A. 150 trứng/năm.
  • B. 280 trứng/năm.
  • C. 300 trứng/năm.
  • D. Không thể xác định chính xác.

Câu 29: Vẫn với thông tin về giống gà ở Câu 28, tập hợp các giá trị "150 trứng/năm", "280 trứng/năm" (và các giá trị khác có thể đạt được trong các điều kiện nuôi dưỡng khác) thuộc về khái niệm nào?

  • A. Mức phản ứng của kiểu gen.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Giới hạn thường biến.

Câu 30: Dựa vào mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, hãy phân tích tại sao việc cải thiện điều kiện chăm sóc (phân bón, nước, phòng trừ sâu bệnh...) lại có thể làm tăng năng suất cây trồng, ngay cả khi không thay đổi giống?

  • A. Môi trường tốt làm phát sinh các đột biến có lợi cho năng suất.
  • B. Môi trường tốt giúp kiểu gen biểu hiện hết khả năng của nó, đạt năng suất cao trong giới hạn mức phản ứng.
  • C. Môi trường tốt làm thay đổi kiểu gen của cây, giúp cây có năng suất cao hơn.
  • D. Môi trường tốt chỉ ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng, không ảnh hưởng đến năng suất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ từ gen đến tính trạng theo cơ chế sinh học phân tử?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, yếu tố nào đóng vai trò quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Bố mẹ truyền cho con cái những gì để hình thành tính trạng ở đời con?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường cụ thể được gọi là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen, tương ứng với các điều kiện môi trường cụ thể khác nhau, được gọi là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Giải thích nào sau đây đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ đến màu lông ở thỏ Himalaya?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Bệnh Phenylketon niệu ở người là do đột biến gen lặn. Mức độ biểu hiện nặng hay nhẹ của bệnh phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố môi trường nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao khi trồng cùng một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) trên các mảnh ruộng khác nhau với điều kiện chăm sóc (đất, nước, phân bón) khác nhau lại cho năng suất khác nhau?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng ở cây trồng, phương pháp thực hiện nào sau đây là hợp lý nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa quan trọng nào đối với sinh vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một người bị bệnh bạch tạng (do đột biến gen lặn). Mặc dù có cùng kiểu gen gây bệnh, nhưng mức độ nghiêm trọng của bệnh ở mỗi người có thể khác nhau. Điều này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Quan sát một cây hoa cẩm tú cầu trồng trong chậu. Ban đầu hoa có màu hồng. Khi thay đất trong chậu bằng loại đất khác và tiếp tục chăm sóc, hoa mọc ra lại có màu xanh lam. Hiện tượng này là ví dụ minh họa rõ nhất cho điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi thuần chủng có ý nghĩa gì trong việc xác định ảnh hưởng của môi trường đến năng suất và chất lượng sản phẩm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao trong chọn giống, các nhà khoa học thường quan tâm đến cả kiểu gen và môi trường?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một tính trạng có mức phản ứng hẹp có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất và đời sống?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A có mức phản ứng về năng suất từ 3 đến 5 tấn/ha. Dòng B có mức phản ứng về năng suất từ 4 đến 6 tấn/ha. Nếu trồng cả hai dòng lúa này trong điều kiện môi trường TỐT NHẤT cho cả hai, dòng nào có khả năng cho năng suất cao hơn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Vẫn với hai dòng lúa A và B ở Câu 20. Nếu trồng cả hai dòng lúa này trong điều kiện môi trường KHẮC NGHIỆT (xấu) làm giảm năng suất, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao các nhà khoa học hoặc nhà nông thường không nên trồng một giống cây trồng duy nhất (đặc biệt là giống có mức phản ứng hẹp) trên diện tích rất rộng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh thường biến và đột biến, đặc điểm nào là điểm KHÁC NHAU cơ bản nhất giữa chúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng đến chiều cao của một giống cây A. Ông trồng nhiều cây A trong các điều kiện ánh sáng khác nhau (ánh sáng mạnh, trung bình, yếu) và ghi nhận chiều cao cuối cùng của chúng. Việc làm này nhằm mục đích chính là để:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cây rau mác có lá hình mũi mác khi mọc trên cạn, nhưng khi mọc dưới nước lại có thêm lá hình dải dài. Đây là ví dụ về:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mức phản ứng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, tại sao việc sử dụng các cá thể sinh vật có kiểu gen đồng nhất (ví dụ: dòng thuần chủng, cây nhân bản vô tính) lại rất quan trọng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một giống gà có kiểu gen quy định khả năng đẻ tối đa 300 trứng/năm. Tuy nhiên, trong điều kiện nuôi dưỡng kém, giống gà này chỉ đẻ được 150 trứng/năm. Trong điều kiện nuôi dưỡng tốt, nó đẻ được 280 trứng/năm. Giới hạn trên của mức phản ứng về số trứng của giống gà này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Vẫn với thông tin về giống gà ở Câu 28, tập hợp các giá trị '150 trứng/năm', '280 trứng/năm' (và các giá trị khác có thể đạt được trong các điều kiện nuôi dưỡng khác) thuộc về khái niệm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, hãy phân tích tại sao việc cải thiện điều kiện chăm sóc (phân bón, nước, phòng trừ sâu bệnh...) lại có thể làm tăng năng suất cây trồng, ngay cả khi không thay đổi giống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gene trong một môi trường cụ thể?

  • A. Kiểu gene
  • B. Vật chất di truyền
  • C. Đột biến gene
  • D. Kiểu hình

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH) được biểu diễn bằng công thức nào sau đây?

  • A. KH = KG + MT + Sai số
  • B. KG = KH + MT
  • C. KH = KG x MT
  • D. MT = KG x KH

Câu 3: Trong thí nghiệm trên cây hoa cẩm tú cầu, khi trồng cây có cùng kiểu gene ở các độ pH đất khác nhau, màu hoa thay đổi từ đỏ sang tím. Hiện tượng này minh họa điều gì?

  • A. Tính di truyền của kiểu hình
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)
  • C. Đột biến gene do môi trường
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gene là gì?

  • A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • B. Kiểu hình trung bình của quần thể.
  • C. Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.
  • D. Giới hạn biến đổi của kiểu gene.

Câu 5: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Màu mắt
  • B. Nhóm máu
  • C. Năng suất cây trồng
  • D. Dạng quả

Câu 6: Điều nào sau đây là đặc điểm của thường biến?

  • A. Di truyền được cho đời sau
  • B. Biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định
  • C. Do đột biến gene gây ra
  • D. Làm thay đổi tần số alen trong quần thể

Câu 7: Ví dụ nào sau đây là thường biến?

  • A. Bệnh bạch tạng ở người
  • B. Hội chứng Down
  • C. Kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn
  • D. Lá cây súng mọc trong nước và trên cạn có hình dạng khác nhau

Câu 8: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

  • A. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
  • B. Giúp sinh vật tiến hóa nhanh hơn
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường
  • D. Tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống

Câu 9: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống ít phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện vai trò của yếu tố nào trong biểu hiện kiểu hình?

  • A. Kiểu gene quyết định hoàn toàn kiểu hình
  • B. Môi trường có thể điều chỉnh mức độ biểu hiện của kiểu gene
  • C. Đột biến gene luôn biểu hiện thành kiểu hình nghiêm trọng
  • D. Chế độ ăn uống không ảnh hưởng đến bệnh di truyền

Câu 10: Ở thỏ Himalaya, nhiệt độ thấp làm lông ở tai, mũi, chân và đuôi có màu đen, trong khi thân có lông trắng. Nếu cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại sẽ có màu đen. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ thấp kích hoạt gene quy định tổng hợp melanin ở các vùng đó
  • B. Nhiệt độ thấp làm đột biến gene màu lông
  • C. Nhiệt độ thấp ức chế gene quy định màu trắng
  • D. Đây là hiện tượng di truyền theo dòng mẹ

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu gene quy định giới hạn mức phản ứng của kiểu hình.
  • B. Môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene.
  • C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
  • D. Kiểu gene quyết định hoàn toàn kiểu hình, không phụ thuộc môi trường.

Câu 12: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng, người ta thường thực hiện phương pháp nào?

  • A. Lai giống cây đó với nhiều giống khác nhau
  • B. Nhân giống sinh dưỡng cây đó và trồng ở nhiều môi trường khác nhau
  • C. Gây đột biến cho giống cây đó và chọn lọc
  • D. Phân tích DNA của giống cây đó

Câu 13: Trong chăn nuôi, việc cải thiện giống vật nuôi chủ yếu tác động vào yếu tố nào trong mối quan hệ KG-MT-KH?

  • A. Kiểu gene (KG)
  • B. Môi trường (MT)
  • C. Kiểu hình (KH)
  • D. Cả kiểu gene và môi trường như nhau

Câu 14: Trong trồng trọt, biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến tác động chủ yếu vào yếu tố nào để nâng cao năng suất?

  • A. Kiểu gene (KG)
  • B. Môi trường (MT)
  • C. Kiểu hình (KH)
  • D. Cả kiểu gene và môi trường như nhau

Câu 15: Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Tính trạng số lượng do một gene, tính trạng chất lượng do nhiều gene quy định.
  • B. Tính trạng số lượng di truyền được, tính trạng chất lượng không di truyền được.
  • C. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường, tính trạng chất lượng ít chịu ảnh hưởng.
  • D. Tính trạng số lượng biểu hiện liên tục, tính trạng chất lượng gián đoạn.

Câu 16: Cho sơ đồ: Gene → mARN → Protein → Tính trạng. Môi trường ảnh hưởng đến giai đoạn nào trong sơ đồ này?

  • A. Gene → mARN
  • B. mARN → Protein
  • C. Protein → Tính trạng
  • D. Toàn bộ quá trình, từ gene đến tính trạng

Câu 17: Một giống lúa có kiểu gene quy định năng suất tiềm năng là 10 tấn/ha. Tuy nhiên, khi trồng ở điều kiện đất đai và chăm sóc khác nhau, năng suất thực tế dao động từ 7-9 tấn/ha. Khoảng dao động năng suất này thể hiện điều gì?

  • A. Đột biến năng suất
  • B. Mức phản ứng của kiểu gene năng suất
  • C. Biến dị tổ hợp về năng suất
  • D. Giới hạn sinh thái của giống lúa

Câu 18: Tại sao các giống vật nuôi, cây trồng thuần chủng vẫn có sự khác nhau về kiểu hình giữa các cá thể?

  • A. Do đột biến soma phát sinh trong quá trình phát triển
  • B. Do sự phân ly độc lập của các nhiễm sắc thể
  • C. Do sự tác động khác nhau của môi trường sống
  • D. Do hiện tượng hoán vị gene

Câu 19: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống có mức phản ứng rộng có ý nghĩa gì trong điều kiện môi trường biến đổi?

  • A. Giúp giống ổn định năng suất trong các điều kiện môi trường khác nhau
  • B. Giúp giống có năng suất cao nhất trong mọi điều kiện môi trường
  • C. Giúp giống dễ dàng thích nghi với biến đổi khí hậu
  • D. Giúp giống cạnh tranh tốt hơn với các giống khác

Câu 20: Để phân biệt thường biến với đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

  • A. Nguyên nhân phát sinh
  • B. Tính chất có lợi hay có hại
  • C. Mức độ biểu hiện
  • D. Khả năng di truyền

Câu 21: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tối đa là 1m80. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế chỉ đạt 1m70. Yếu tố môi trường đã ảnh hưởng đến:

  • A. Kiểu gene
  • B. Kiểu hình
  • C. Mức phản ứng
  • D. Khả năng di truyền

Câu 22: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng là cố định và không thay đổi.
  • B. Mức phản ứng chỉ phụ thuộc vào môi trường.
  • C. Mức phản ứng do kiểu gene quy định.
  • D. Mức phản ứng là kiểu hình trung bình của quần thể.

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu một giống cây trồng có mức phản ứng hẹp được trồng trong điều kiện môi trường thay đổi bất lợi?

  • A. Giống cây sẽ thích nghi nhanh chóng.
  • B. Năng suất sẽ tăng lên.
  • C. Giống cây sẽ có kiểu hình ổn định.
  • D. Năng suất có thể giảm mạnh do không thích ứng.

Câu 24: Để tăng năng suất vật nuôi, biện pháp nào sau đây tập trung vào cải thiện yếu tố môi trường?

  • A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng và chăm sóc
  • B. Lai tạo giống mới có năng suất cao
  • C. Gây đột biến để tạo giống ưu việt
  • D. Chọn lọc tự nhiên các cá thể có năng suất cao

Câu 25: Hiện tượng cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to bản, còn mọc ở nơi khô hạn có lá nhỏ là ví dụ về:

  • A. Đột biến hình thái
  • B. Thường biến
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Thích nghi kiểu gene

Câu 26: Một người có kiểu gene da trắng (aa). Khi tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời, da trở nên sạm màu. Màu da sạm ở người này là:

  • A. Kiểu gene
  • B. Đột biến
  • C. Kiểu hình
  • D. Tính trạng di truyền

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Dinh dưỡng
  • D. Cấu trúc gene

Câu 28: Tại sao nói kiểu hình vừa mang tính di truyền, vừa mang tính cá thể?

  • A. Vì kiểu hình có thể thay đổi và di truyền.
  • B. Vì kiểu hình là sự biểu hiện của kiểu gene trong môi trường cụ thể.
  • C. Vì kiểu hình giống nhau ở mọi cá thể cùng loài.
  • D. Vì kiểu hình chỉ được quy định bởi gene.

Câu 29: Trong chọn giống cây trồng, việc đánh giá mức phản ứng của giống có ý nghĩa quan trọng nhất trong giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn tạo dòng thuần
  • B. Giai đoạn lai tạo giống
  • C. Giai đoạn khảo nghiệm và chọn giống
  • D. Giai đoạn nhân giống

Câu 30: Câu tục ngữ “Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh” phản ánh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình?

  • A. Tính di truyền của kiểu gene quy định kiểu hình
  • B. Môi trường không ảnh hưởng đến kiểu hình
  • C. Kiểu hình luôn giống bố mẹ
  • D. Thường biến không quan trọng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gene trong một môi trường cụ thể?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH) được biểu diễn bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong thí nghiệm trên cây hoa cẩm tú cầu, khi trồng cây có cùng kiểu gene ở các độ pH đất khác nhau, màu hoa thay đổi từ đỏ sang tím. Hiện tượng này minh họa điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gene là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điều nào sau đây là đặc điểm của thường biến?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ví dụ nào sau đây là thường biến?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống ít phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện vai trò của yếu tố nào trong biểu hiện kiểu hình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ở thỏ Himalaya, nhiệt độ thấp làm lông ở tai, mũi, chân và đuôi có màu đen, trong khi thân có lông trắng. Nếu cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại sẽ có màu đen. Giải thích nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng, người ta thường thực hiện phương pháp nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong chăn nuôi, việc cải thiện giống vật nuôi chủ yếu tác động vào yếu tố nào trong mối quan hệ KG-MT-KH?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong trồng trọt, biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến tác động chủ yếu vào yếu tố nào để nâng cao năng suất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng khác nhau cơ bản ở điểm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho sơ đồ: Gene → mARN → Protein → Tính trạng. Môi trường ảnh hưởng đến giai đoạn nào trong sơ đồ này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một giống lúa có kiểu gene quy định năng suất tiềm năng là 10 tấn/ha. Tuy nhiên, khi trồng ở điều kiện đất đai và chăm sóc khác nhau, năng suất thực tế dao động từ 7-9 tấn/ha. Khoảng dao động năng suất này thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao các giống vật nuôi, cây trồng thuần chủng vẫn có sự khác nhau về kiểu hình giữa các cá thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống có mức phản ứng rộng có ý nghĩa gì trong điều kiện môi trường biến đổi?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để phân biệt thường biến với đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tối đa là 1m80. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế chỉ đạt 1m70. Yếu tố môi trường đã ảnh hưởng đến:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về mức phản ứng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu một giống cây trồng có mức phản ứng hẹp được trồng trong điều kiện môi trường thay đổi bất lợi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để tăng năng suất vật nuôi, biện pháp nào sau đây tập trung vào cải thiện yếu tố môi trường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hiện tượng cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to bản, còn mọc ở nơi khô hạn có lá nhỏ là ví dụ về:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người có kiểu gene da trắng (aa). Khi tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời, da trở nên sạm màu. Màu da sạm ở người này là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao nói kiểu hình vừa mang tính di truyền, vừa mang tính cá thể?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong chọn giống cây trồng, việc đánh giá mức phản ứng của giống có ý nghĩa quan trọng nhất trong giai đoạn nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Câu tục ngữ “Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh” phản ánh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình?

Viết một bình luận