Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau?
- A. Sự mềm dẻo kiểu hình
- B. Thường biến
- C. Mức phản ứng
- D. Đột biến
Câu 2: Một cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng có kiểu gen quy định màu hoa. Khi trồng cây này ở đất chua (pH thấp), hoa có màu xanh. Khi trồng ở đất kiềm (pH cao), hoa có màu đỏ. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?
- A. Kiểu gen của cây bị biến đổi do môi trường.
- B. Đột biến gen đã xảy ra ở cây.
- C. Màu sắc hoa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
- D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 3: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện các bước cơ bản nào?
- A. Lai các giống lúa khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
- B. Trồng các cá thể lúa có cùng kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi năng suất.
- C. Gây đột biến trên giống lúa rồi trồng trong các môi trường khác nhau.
- D. Theo dõi sự thay đổi kiểu gen của giống lúa theo thời gian.
Câu 4: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn trên NST thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine thành tyrosine. Nếu người bị PKU được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế tối đa phenylalanine, họ có thể phát triển bình thường về trí tuệ. Trường hợp này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
- A. Môi trường (chế độ ăn) có thể làm thay đổi sự biểu hiện kiểu hình của kiểu gen gây bệnh.
- B. Kiểu gen gây bệnh PKU có mức phản ứng rất hẹp.
- C. Bệnh PKU là ví dụ về tính trạng chỉ phụ thuộc vào kiểu gen, không phụ thuộc môi trường.
- D. Đột biến gen lặn luôn dẫn đến kiểu hình bệnh nặng dù trong môi trường nào.
Câu 5: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng trên thân, nhưng lông màu đen ở các vùng như tai, mũi, bàn chân. Nếu nuôi thỏ này ở nhiệt độ cao liên tục, toàn bộ lông có thể chuyển sang màu trắng. Ngược lại, nếu buộc túi nước đá vào lưng thỏ có lông trắng, lông mọc lại ở vùng đó sẽ có màu đen. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Nhiệt độ cao gây đột biến làm mất khả năng tổng hợp melanin.
- B. Nhiệt độ thấp kích hoạt gen tổng hợp melanin hoạt động mạnh hơn.
- C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme tổng hợp sắc tố melanin.
- D. Sự thay đổi màu lông là do thỏ tự điều chỉnh để thích nghi với nhiệt độ.
Câu 6: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?
- A. Kiểu gen
- B. Môi trường sống
- C. Chế độ dinh dưỡng
- D. Độ tuổi của cơ thể
Câu 7: Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng?
- A. Hẹp hơn
- B. Rộng hơn
- C. Giống nhau
- D. Không liên quan
Câu 8: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sinh vật?
- A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
- B. Làm phát sinh các gen mới trong quần thể.
- C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
- D. Truyền đạt trực tiếp các tính trạng thu được cho thế hệ sau.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
- A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen.
- B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
- C. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập lên kiểu hình.
- D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 10: Một nhà nông học muốn so sánh năng suất của hai giống lúa A và B. Ông trồng cả hai giống trên cùng một thửa ruộng với điều kiện chăm sóc như nhau. Sau vụ thu hoạch, giống A cho năng suất trung bình cao hơn giống B. Kết luận nào sau đây có thể rút ra từ thí nghiệm này?
- A. Giống A có tiềm năng năng suất do kiểu gen quy định cao hơn giống B trong điều kiện thí nghiệm.
- B. Môi trường thí nghiệm không phù hợp với giống B.
- C. Cả hai giống A và B có mức phản ứng như nhau.
- D. Năng suất chỉ phụ thuộc vào môi trường, không phụ thuộc kiểu gen.
Câu 11: Ngược lại với câu 10, nếu nhà nông học trồng cùng một giống lúa trên hai thửa ruộng có điều kiện chăm sóc khác nhau (ví dụ: một được bón phân đầy đủ, một không) và thu được năng suất khác nhau, thì điều này chủ yếu chứng tỏ điều gì?
- A. Giống lúa này có kiểu gen không ổn định.
- B. Giống lúa này đã bị đột biến trong quá trình trồng.
- C. Kiểu hình (năng suất) của giống lúa chịu ảnh hưởng của môi trường.
- D. Mức phản ứng của giống lúa này là rất hẹp.
Câu 12: Tại sao trong chọn giống, người ta thường chú trọng chọn lọc những kiểu gen có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng quan trọng (ví dụ: năng suất)?
- A. Vì kiểu gen có mức phản ứng rộng dễ bị đột biến hơn.
- B. Vì kiểu gen có mức phản ứng rộng chỉ cho năng suất cao trong điều kiện môi trường rất thuận lợi.
- C. Vì kiểu gen có mức phản ứng rộng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
- D. Vì kiểu gen có mức phản ứng rộng cho phép biểu hiện kiểu hình tốt (năng suất cao) trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 13: Khẳng định nào sau đây về thường biến là KHÔNG ĐÚNG?
- A. Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể.
- B. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
- C. Không làm thay đổi vật chất di truyền (kiểu gen).
- D. Thường là những biến đổi đồng loạt và có hướng xác định.
Câu 14: Phân tích sự khác biệt giữa thường biến và đột biến. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến mà không có ở thường biến?
- A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
- B. Giúp cơ thể thích nghi tức thời với môi trường.
- C. Là biến đổi kiểu hình.
- D. Làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng vật chất di truyền và có khả năng di truyền.
Câu 15: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A cho năng suất từ 4 đến 6 tấn/ha tùy điều kiện môi trường. Dòng B cho năng suất từ 5 đến 5.5 tấn/ha tùy điều kiện. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Dòng A có mức phản ứng rộng hơn dòng B.
- B. Dòng B có mức phản ứng rộng hơn dòng A.
- C. Cả hai dòng có mức phản ứng như nhau.
- D. Không thể so sánh mức phản ứng chỉ dựa vào thông tin này.
Câu 16: Tại sao trong kỹ thuật trồng trọt, việc cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và điều kiện thuận lợi lại quan trọng để đạt năng suất cao, ngay cả khi sử dụng giống tốt (kiểu gen tốt)?
- A. Môi trường thuận lợi giúp kiểu gen bị đột biến theo hướng có lợi.
- B. Môi trường thuận lợi giúp kiểu gen bộc lộ tối đa tiềm năng năng suất của nó (đạt giới hạn trên của mức phản ứng).
- C. Môi trường thuận lợi giúp cây tránh được mọi bệnh tật.
- D. Môi trường thuận lợi làm thay đổi kiểu gen của cây theo hướng tốt hơn.
Câu 17: Một nhà khoa học nghiên cứu một gen X ở cây ngô, gen này có hai alen là Xa và Xb. Ông tạo ra ba dòng ngô thuần chủng có kiểu gen XaXa, XbXb và dòng lai F1 có kiểu gen XaXb. Ông trồng ba dòng này trong ba điều kiện môi trường khác nhau (M1, M2, M3) và đo chiều cao cây. Kết quả cho thấy: Dòng XaXa cao trung bình 1.5m ở cả 3 môi trường; Dòng XbXb cao trung bình 1.8m ở cả 3 môi trường; Dòng F1 (XaXb) cao trung bình 1.6m ở M1, 1.7m ở M2, và 1.9m ở M3. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về mức phản ứng của các kiểu gen?
- A. Kiểu gen XaXa và XbXb có mức phản ứng rộng hơn kiểu gen XaXb.
- B. Mức phản ứng của cả ba kiểu gen đều như nhau.
- C. Kiểu gen XaXb có mức phản ứng rộng hơn kiểu gen XaXa và XbXb.
- D. Môi trường không ảnh hưởng đến chiều cao của dòng F1 (XaXb).
Câu 18: Giới hạn năng suất tối đa của một giống cây trồng được quy định bởi yếu tố nào?
- A. Kiểu gen của giống đó.
- B. Điều kiện môi trường thuận lợi nhất.
- C. Kỹ thuật chăm sóc.
- D. Sự tương tác ngẫu nhiên giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 19: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm cả đa dạng di truyền (kiểu gen), lại quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và môi trường?
- A. Đa dạng di truyền làm giảm sự mềm dẻo kiểu hình của sinh vật.
- B. Đa dạng di truyền cung cấp nhiều "lựa chọn" về kiểu gen với mức phản ứng khác nhau, tăng khả năng thích ứng của loài với môi trường biến động.
- C. Đa dạng di truyền làm tăng tỷ lệ đột biến có lợi trong quần thể.
- D. Đa dạng di truyền chỉ quan trọng đối với các tính trạng chất lượng.
Câu 20: Một nhóm cây bạch đàn được trồng từ hạt của cùng một cây mẹ (giả sử cây mẹ dị hợp về nhiều gen). Khi trồng các cây con này trong các điều kiện môi trường khác nhau, chúng có biểu hiện kiểu hình (chiều cao, kích thước lá) rất đa dạng. Sự đa dạng kiểu hình này chủ yếu là do đâu?
- A. Tất cả các cây con đều có cùng kiểu gen nhưng biểu hiện khác nhau do thường biến.
- B. Các cây con bị đột biến trong quá trình phát triển.
- C. Mức phản ứng của kiểu gen cây mẹ là rất rộng.
- D. Các cây con có kiểu gen khác nhau (do biến dị tổ hợp) và được trồng trong các môi trường khác nhau.
Câu 21: Tại sao các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hạt đậu, hình dạng quả cà chua) thường được sử dụng làm các tính trạng chỉ thị trong các thí nghiệm di truyền cơ bản?
- A. Vì chúng ít chịu ảnh hưởng của môi trường, kiểu hình biểu hiện rõ ràng và ổn định, dễ phân tích.
- B. Vì chúng có mức phản ứng rộng, biểu hiện đa dạng trong các môi trường.
- C. Vì chúng là những tính trạng quan trọng nhất đối với sự sống còn của sinh vật.
- D. Vì chúng dễ dàng bị đột biến.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là SAI?
- A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
- B. Mức phản ứng có tính di truyền.
- C. Mức phản ứng là giới hạn biến thiên kiểu hình của một kiểu gen.
- D. Mức phản ứng có thể thay đổi tùy ý theo điều kiện môi trường tác động lên cơ thể.
Câu 23: Tại sao việc nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, nuôi cấy mô) lại được sử dụng phổ biến để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng?
- A. Để tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen.
- B. Để cây con dễ thích nghi với môi trường mới.
- C. Để làm tăng tỷ lệ đột biến ở cây con.
- D. Để cây con có kiểu hình đa dạng hơn.
Câu 24: Trong một thí nghiệm, người ta trồng hai dòng ngô thuần chủng A và B trên cùng một mảnh đất. Dòng A cho năng suất 8 tấn/ha, dòng B cho năng suất 7 tấn/ha. Giả sử điều kiện môi trường trên mảnh đất là tối ưu cho cả hai giống. Nếu trồng hai dòng này trên một mảnh đất khác có điều kiện kém thuận lợi hơn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?
- A. Dòng B sẽ cho năng suất cao hơn dòng A.
- B. Cả hai dòng sẽ cho năng suất như nhau.
- C. Dòng A vẫn có khả năng cho năng suất cao hơn dòng B, nhưng mức năng suất của cả hai có thể thấp hơn so với khi trồng ở môi trường tối ưu.
- D. Cả hai dòng sẽ không cho năng suất gì.
Câu 25: Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có khả năng thích ứng với sự thay đổi của môi trường. Tuy nhiên, khả năng thích ứng này có giới hạn. Giới hạn đó chính là gì?
- A. Tần số đột biến của gen.
- B. Mức phản ứng của kiểu gen.
- C. Tốc độ sinh sản của sinh vật.
- D. Khả năng di truyền của tính trạng.
Câu 26: Trong một quần thể thực vật, có sự đa dạng về kiểu gen. Khi môi trường sống thay đổi theo một hướng nhất định, những cá thể nào trong quần thể có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn?
- A. Những cá thể có kiểu gen biểu hiện kiểu hình thích nghi nhất với điều kiện môi trường mới.
- B. Tất cả các cá thể đều có khả năng thích nghi như nhau do thường biến.
- C. Những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.
- D. Những cá thể có kiểu gen dị hợp.
Câu 27: Việc sử dụng các giống cây trồng hoặc vật nuôi thuần chủng trong sản xuất nông nghiệp có ưu điểm và nhược điểm gì liên quan đến mức phản ứng?
- A. Ưu điểm: mức phản ứng rộng; Nhược điểm: kiểu hình không đồng nhất.
- B. Ưu điểm: kiểu hình đồng nhất, dễ quản lý; Nhược điểm: mức phản ứng hẹp hoặc đồng nhất, dễ bị tổn thương khi môi trường thay đổi.
- C. Ưu điểm: dễ dàng tạo ra đột biến có lợi; Nhược điểm: khó nhân giống.
- D. Ưu điểm: năng suất luôn cao nhất; Nhược điểm: chi phí chăm sóc tốn kém.
Câu 28: Quan sát một cây rau mác (Sagittaria sagittifolia) mọc ở hai môi trường khác nhau: dưới nước và trên cạn. Lá mọc dưới nước thường có hình dải, trong khi lá mọc trên cạn có hình mũi mác. Đây là ví dụ về:
- A. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
- B. Đột biến gen.
- C. Biến dị tổ hợp.
- D. Tương tác giữa các alen của cùng một gen.
Câu 29: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được biểu diễn một cách khái quát bằng công thức nào?
- A. G = P + E
- B. E = P + G
- C. P = G + E
- D. G = P - E
Câu 30: Trong trường hợp bệnh Phenylketonuria (PKU), kiểu hình bệnh lý (chậm phát triển trí tuệ) chỉ biểu hiện khi nào?
- A. Khi kiểu gen bị đột biến.
- B. Khi chỉ có kiểu gen gây bệnh mà không có tác động của môi trường.
- C. Khi môi trường hoàn toàn không thuận lợi.
- D. Khi có kiểu gen gây bệnh VÀ môi trường cung cấp phenylalanine (qua chế độ ăn uống thông thường).