Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng di truyền liên kết gen được phát hiện bởi nhà khoa học nào trong quá trình nghiên cứu đối tượng nào?

  • A. Menden, trên đậu Hà Lan
  • B. Morgan, trên ruồi giấm
  • C. Darwin, trên chim sẻ
  • D. Lamark, trên hươu cao cổ

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong kết quả phân li kiểu hình ở đời F2 giữa quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết gen là gì?

  • A. Số lượng kiểu hình ở F2
  • B. Sự xuất hiện kiểu hình mới ở F2
  • C. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2
  • D. Tính trạng trội lặn hoàn toàn

Câu 3: Xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp tử liên kết?

  • A. AaBb
  • B. Aabb
  • C. AaBB
  • D. AABB

Câu 4: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cá thể có kiểu gen $dfrac{AB}{ab}$ và $dfrac{ab}{ab}$ sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 $dfrac{AB}{ab}$ : 1 $dfrac{ab}{ab}$; 1 trội trội : 1 lặn lặn
  • B. 1 $dfrac{AB}{Ab}$ : 1 $dfrac{aB}{ab}$; 1 trội trội : 1 trội lặn
  • C. 1 $dfrac{Ab}{ab}$ : 1 $dfrac{aB}{ab}$; 1 trội lặn : 1 lặn trội
  • D. 1 $dfrac{AB}{ab}$ : 2 $dfrac{Ab}{ab}$ : 1 $dfrac{ab}{ab}$; 3 trội : 1 lặn

Câu 5: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì đầu I
  • C. Kì sau II
  • D. Kì cuối II

Câu 6: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Giảm số lượng biến dị tổ hợp
  • B. Ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Tăng sự đa dạng di truyền
  • D. Làm giảm khả năng thích nghi của sinh vật

Câu 7: Tần số hoán vị gen được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Tổng tỷ lệ % số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp
  • B. Tổng tỷ lệ % số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ
  • C. Tỷ lệ % số cá thể có kiểu hình trội
  • D. Tỷ lệ % số cá thể có kiểu hình lặn

Câu 8: Trong một phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, đời con thu được 41% thân xám, cánh cụt; 41% thân đen, cánh dài; 9% thân xám, cánh dài; 9% thân đen, cánh cụt. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 82%
  • B. 18%
  • C. 41%
  • D. 9%

Câu 9: Khoảng cách di truyền giữa hai gen được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Milimét (mm)
  • B. Nanômét (nm)
  • C. Centimorgan (cM)
  • D. Ångström (Å)

Câu 10: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Khoảng cách vật lý giữa gen A và B là 20 nm
  • B. Gen A và B cách nhau 20 gen trên nhiễm sắc thể
  • C. 20% số cá thể trong quần thể có kiểu gen tái tổ hợp
  • D. Khoảng cách di truyền giữa gen A và B là 20 cM và 20% giao tử là giao tử hoán vị

Câu 11: Cho biết vị trí tương đối của 3 gen trên nhiễm sắc thể dựa vào tần số hoán vị gen: A-B = 10%, B-C = 5%, A-C = 15%. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gen là:

  • A. A-C-B
  • B. A-B-C
  • C. B-A-C
  • D. C-A-B

Câu 12: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái ($dfrac{VG}{vg}$) thân xám, cánh dài và ruồi đực thân đen, cánh cụt (vgvg), người ta thu được đời con có 4 loại kiểu hình. Kiểu hình nào là kiểu hình tái tổ hợp?

  • A. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt
  • B. Chỉ có thân xám, cánh dài
  • C. Thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài
  • D. Chỉ có thân đen, cánh cụt

Câu 13: Điều kiện cần để xảy ra hoán vị gen giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Các gen phải là alen trội hoàn toàn
  • B. Các gen phải nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
  • C. Nhiễm sắc thể phải trải qua nhân đôi
  • D. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em

Câu 14: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

  • A. Do giới hạn về chiều dài nhiễm sắc thể
  • B. Do chỉ có tối đa 2 trong 4 chromatid tham gia trao đổi chéo
  • C. Do cơ chế phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • D. Do số lượng gen trên mỗi nhiễm sắc thể là hữu hạn

Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:1?

  • A. ($dfrac{AB}{ab}$ x $dfrac{AB}{ab}$)
  • B. ($dfrac{AB}{ab}$ x $dfrac{Ab}{aB}$)
  • C. ($dfrac{AB}{ab}$ x $dfrac{ab}{ab}$)
  • D. ($dfrac{Ab}{ab}$ x $dfrac{ab}{ab}$)

Câu 16: Bản đồ di truyền nhiễm sắc thể được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tần số hoán vị gen
  • B. Số lượng gen trên nhiễm sắc thể
  • C. Kích thước nhiễm sắc thể
  • D. Cấu trúc NST

Câu 17: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Giả sử trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét 2 cặp gen dị hợp. Nếu không có hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa được tạo ra từ một tế bào sinh dục là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 8
  • D. 16

Câu 18: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng; gen D quy định hạt tròn, d quy định hạt dài. Hai cặp gen này liên kết. Trong phép lai phân tích cây hạt đỏ, tròn, người ta thu được đời con có 41% hạt đỏ, dài; 41% hạt trắng, tròn; 9% hạt đỏ, tròn; 9% hạt trắng, dài. Kiểu gen của cây hạt đỏ, tròn đem lai phân tích là:

  • A. $dfrac{RD}{rd}$
  • B. $dfrac{Rd}{rD}$
  • C. $dfrac{RR}{DD}$
  • D. $dfrac{rr}{dd}$

Câu 19: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái ở một cơ thể có kiểu gen $dfrac{AB}{ab}$ đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Tỷ lệ loại giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 30%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 20: Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen ($dfrac{AB}{ab}$ x $dfrac{Ab}{aB}$), có hoán vị gen xảy ra với tần số 20%. Tỷ lệ kiểu gen $dfrac{Ab}{ab}$ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 8%
  • C. 16%
  • D. 20%

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết gen?

  • A. Các gen phân li độc lập với nhau
  • B. Làm tăng biến dị tổ hợp
  • C. Luôn tạo ra tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2
  • D. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau

Câu 22: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết, nếu không có hoán vị gen thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 3:1
  • B. 1:1
  • C. 9:7
  • D. 9:3:3:1

Câu 23: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen. Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 24: Cho sơ đồ phả hệ sau, biết bệnh P do một trong hai alen trội, lặn của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (3) và (4) sinh con gái bị bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 25: Ở một loài động vật, xét 3 gen liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể theo thứ tự A-B-C. Khoảng cách di truyền giữa A và B là 10 cM, giữa B và C là 15 cM. Khoảng cách di truyền giữa A và C là:

  • A. 5 cM
  • B. 12.5 cM
  • C. 25 cM
  • D. 150 cM

Câu 26: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài ($dfrac{VG}{vg}$) cho kết quả khác với phép lai phân tích ruồi đực F1 thân xám, cánh dài. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Do kiểu gen của ruồi đực và ruồi cái khác nhau
  • B. Do hoán vị gen xảy ra ở ruồi cái nhưng không xảy ra ở ruồi đực
  • C. Do ảnh hưởng của giới tính đến sự biểu hiện của gen
  • D. Do đột biến gen xảy ra trong quá trình giảm phân ở ruồi đực

Câu 27: Ứng dụng của việc lập bản đồ di truyền nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Xác định vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể
  • B. Đo chiều dài của nhiễm sắc thể
  • C. Phân tích thành phần hóa học của nhiễm sắc thể
  • D. Nhân bản vô tính sinh vật

Câu 28: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 0%, điều này có nghĩa là:

  • A. Hai gen nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau
  • B. Hai gen phân li độc lập
  • C. Hai gen liên kết hoàn toàn
  • D. Khoảng cách giữa hai gen rất xa nhau

Câu 29: Trong trường hợp nào thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 trong phép lai hai cặp tính trạng tuân theo tỷ lệ 9:3:3:1?

  • A. Khi hai cặp gen liên kết hoàn toàn
  • B. Khi có hiện tượng hoán vị gen
  • C. Khi một gen trội hoàn toàn và một gen trội không hoàn toàn
  • D. Khi hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Xét một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 28
  • D. 56

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hiện tượng di truyền liên kết gen được phát hiện bởi nhà khoa học nào trong quá trình nghiên cứu đối tượng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong kết quả phân li kiểu hình ở đời F2 giữa quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết gen là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp tử liên kết?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cá thể có kiểu gen $dfrac{AB}{ab}$ và $dfrac{ab}{ab}$ sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tần số hoán vị gen được tính bằng công thức nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong một phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, đời con thu được 41% thân xám, cánh cụt; 41% thân đen, cánh dài; 9% thân xám, cánh dài; 9% thân đen, cánh cụt. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khoảng cách di truyền giữa hai gen được đo bằng đơn vị nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%, điều này có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho biết vị trí tương đối của 3 gen trên nhiễm sắc thể dựa vào tần số hoán vị gen: A-B = 10%, B-C = 5%, A-C = 15%. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gen là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái ($dfrac{VG}{vg}$) thân xám, cánh dài và ruồi đực thân đen, cánh cụt (vgvg), người ta thu được đời con có 4 loại kiểu hình. Kiểu hình nào là kiểu hình tái tổ hợp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Điều kiện cần để xảy ra hoán vị gen giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:1?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Bản đồ di truyền nhiễm sắc thể được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Giả sử trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét 2 cặp gen dị hợp. Nếu không có hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa được tạo ra từ một tế bào sinh dục là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng; gen D quy định hạt tròn, d quy định hạt dài. Hai cặp gen này liên kết. Trong phép lai phân tích cây hạt đỏ, tròn, người ta thu được đời con có 41% hạt đỏ, dài; 41% hạt trắng, tròn; 9% hạt đỏ, tròn; 9% hạt trắng, dài. Kiểu gen của cây hạt đỏ, tròn đem lai phân tích là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái ở một cơ thể có kiểu gen $dfrac{AB}{ab}$ đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Tỷ lệ loại giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen ($dfrac{AB}{ab}$ x $dfrac{Ab}{aB}$), có hoán vị gen xảy ra với tần số 20%. Tỷ lệ kiểu gen $dfrac{Ab}{ab}$ ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết gen?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết, nếu không có hoán vị gen thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen. Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho sơ đồ phả hệ sau, biết bệnh P do một trong hai alen trội, lặn của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (3) và (4) sinh con gái bị bệnh P là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ở một loài động vật, xét 3 gen liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể theo thứ tự A-B-C. Khoảng cách di truyền giữa A và B là 10 cM, giữa B và C là 15 cM. Khoảng cách di truyền giữa A và C là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài ($dfrac{VG}{vg}$) cho kết quả khác với phép lai phân tích ruồi đực F1 thân xám, cánh dài. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ứng dụng của việc lập bản đồ di truyền nhiễm sắc thể là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 0%, điều này có nghĩa là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong trường hợp nào thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 trong phép lai hai cặp tính trạng tuân theo tỷ lệ 9:3:3:1?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Xét một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra do?

  • A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • B. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và gần nhau.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • D. Sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 2: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cơ thể có kiểu gen AB/ab với cơ thể ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 : 1 : 1 : 1
  • B. 3 : 1
  • C. 1 : 1
  • D. 9 : 3 : 3 : 1

Câu 3: Hoán vị gen là hiện tượng?

  • A. Các gen alen trao đổi vị trí cho nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Các gen không alen trao đổi vị trí cho nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Các gen alen trao đổi đoạn nhiễm sắc thể cho nhau giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.
  • D. Các gen alen trao đổi đoạn nhiễm sắc thể cho nhau giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 4: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong tiến hóa và chọn giống là?

  • A. Tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tạo giống.
  • B. Giảm biến dị tổ hợp, duy trì tính ổn định của loài.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể, gây đột biến.
  • D. Làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể, tạo đa bội thể.

Câu 5: Tần số hoán vị gen được tính bằng?

  • A. Tổng số cá thể mang kiểu hình giống bố mẹ chia cho tổng số cá thể.
  • B. Tổng số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ chia cho tổng số cá thể.
  • C. Số lần trao đổi chéo xảy ra trên một nhiễm sắc thể.
  • D. Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai giữa cây thân cao, hoa đỏ (AB/ab) với cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
  • B. 3 cao, đỏ : 1 thấp, trắng
  • C. 1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng
  • D. 1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ

Câu 7: Điều gì sau đây không phải là điều kiện để xảy ra hoán vị gen?

  • A. Các nhiễm sắc thể phải là tương đồng.
  • B. Các nhiễm sắc thể phải tiếp hợp với nhau.
  • C. Phải có sự trao đổi chéo tại một số điểm nhất định.
  • D. Các gen phải nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 8: Trong bản đồ di truyền, khoảng cách giữa hai gen được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). 1cM tương ứng với tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 10%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 9: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, gen b quy định thân đen, gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 4,5%
  • B. 9%
  • C. 20,5%
  • D. 29,5%

Câu 10: Dựa vào tần số hoán vị gen, người ta có thể?

  • A. Xác định kiểu gen của cơ thể.
  • B. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của loài.
  • C. Lập bản đồ di truyền.
  • D. Dự đoán khả năng sinh sản của loài.

Câu 11: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết ở ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi cái F1 (thân xám, cánh dài) cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con khác với phép lai phân tích ruồi đực F1 (thân xám, cánh dài). Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Do hiện tượng trội lặn hoàn toàn.
  • B. Do ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Do đột biến gen.
  • D. Do hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, không xảy ra ở ruồi đực.

Câu 12: Cho biết vị trí tương đối của 3 gen A, B, C trên nhiễm sắc thể như sau: A-----20cM-----B-----5cM-----C. Tần số hoán vị gen giữa A và C là bao nhiêu nếu không có hoán vị kép?

  • A. 25%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 5%

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây làm giảm sự biểu hiện của liên kết gen?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Hoán vị gen.
  • D. Giao phối cận huyết.

Câu 14: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen (A và a) liên kết với một gen khác có 2 alen (B và b). Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, và quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, thì tỉ lệ kiểu gen ab/ab sẽ thay đổi như thế nào so với trường hợp các gen phân li độc lập?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không dự đoán được.

Câu 15: Xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo giao tử với tần số hoán vị gen là f. Tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là?

  • A. f/2 nếu f < 50% và (1-f)/2 nếu f > 50%
  • B. (1-f)/2
  • C. f
  • D. f/2

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen và hoán vị gen?

  • A. Liên kết gen làm tăng sự đa dạng di truyền, hoán vị gen làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Liên kết gen và hoán vị gen đều làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • C. Liên kết gen có xu hướng duy trì các nhóm gen liên kết, hoán vị gen tạo ra biến dị tổ hợp.
  • D. Liên kết gen và hoán vị gen đều có vai trò như nhau trong việc tạo ra biến dị tổ hợp.

Câu 17: Ở một loài động vật, xét hai gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen. Nếu hai gen này liên kết hoàn toàn, số kiểu gen tối đa trong quần thể là?

  • A. 12
  • B. 9
  • C. 18
  • D. 6

Câu 18: Cho sơ đồ bản đồ di truyền của một đoạn nhiễm sắc thể: M---10cM---N---5cM---P. Thứ tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể là?

  • A. M-N-P
  • B. M-P-N
  • C. N-M-P
  • D. P-N-M

Câu 19: Trong trường hợp xét 3 cặp gen liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cơ thể dị hợp tử về cả 3 cặp gen với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 3 cặp gen sẽ cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

  • A. 8
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1

Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng lai với cây hoa trắng, quả dài thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, quả dài chiếm 4%. Tần số hoán vị gen là?

  • A. 4%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 8%

Câu 21: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một cơ thể có kiểu gen Ab/aB, hiện tượng hoán vị gen xảy ra giữa alen A và a với tần số 30%. Tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là?

  • A. 30%
  • B. 15%
  • C. 35%
  • D. 7,5%

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết và phân li độc lập là?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể mang các gen quy định tính trạng.
  • B. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai phân tích.
  • C. Khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • D. Cơ chế phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 23: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài), tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở đời con là 7,5%. Kiểu gen của ruồi cái F1 là?

  • A. BV/bv
  • B. Bv/bV
  • C. Bv/bv hoặc bV/bv
  • D. BV/BV

Câu 24: Hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì đầu của giảm phân I.
  • C. Kì giữa I.
  • D. Kì sau II.

Câu 25: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 50%, thì có thể kết luận điều gì?

  • A. Hai gen liên kết hoàn toàn.
  • B. Hai gen nằm rất gần nhau trên nhiễm sắc thể.
  • C. Hoán vị gen không xảy ra.
  • D. Hai gen phân li độc lập hoặc nằm rất xa nhau trên cùng nhiễm sắc thể.

Câu 26: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt (P), thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối gần (giao phối cận huyết), F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt cao hơn so với F2 của phép lai F1 giao phối ngẫu nhiên. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giao phối gần làm tăng tần số hoán vị gen.
  • B. Giao phối gần làm giảm tần số hoán vị gen.
  • C. Giao phối gần làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn, biểu hiện kiểu hình lặn.
  • D. Giao phối gần không ảnh hưởng đến tỉ lệ kiểu hình.

Câu 27: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (AB/ab) tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng là 1%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 5%
  • D. 2%

Câu 28: Trong một thí nghiệm lai giữa hai dòng cây hoa mõm chó thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ: 41% thân cao, hoa đỏ : 41% thân thấp, hoa trắng : 9% thân cao, hoa trắng : 9% thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của F1 là?

  • A. AB/ab
  • B. Ab/aB
  • C. Ab/Ab
  • D. aB/aB

Câu 29: Tại sao tần số hoán vị gen thường không vượt quá 50%?

  • A. Do số lượng gen trên nhiễm sắc thể có hạn.
  • B. Do cơ chế trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một số điểm nhất định.
  • C. Do mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ có tối đa 2 chromatid không chị em tham gia trao đổi chéo.
  • D. Do quá trình trao đổi chéo diễn ra không thường xuyên.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của bản đồ di truyền?

  • A. Xác định vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Nghiên cứu cấu trúc và chức năng của gen.
  • C. Hỗ trợ chọn giống cây trồng và vật nuôi.
  • D. Dự đoán giới tính của con cái.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra do?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cơ thể có kiểu gen AB/ab với cơ thể ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hoán vị gen là hiện tượng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong tiến hóa và chọn giống là?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tần số hoán vị gen được tính bằng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai giữa cây thân cao, hoa đỏ (AB/ab) với cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Điều gì sau đây không phải là điều kiện để xảy ra hoán vị gen?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong bản đồ di truyền, khoảng cách giữa hai gen được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). 1cM tương ứng với tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, gen b quy định thân đen, gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Dựa vào tần số hoán vị gen, người ta có thể?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết ở ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi cái F1 (thân xám, cánh dài) cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con khác với phép lai phân tích ruồi đực F1 (thân xám, cánh dài). Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho biết vị trí tương đối của 3 gen A, B, C trên nhiễm sắc thể như sau: A-----20cM-----B-----5cM-----C. Tần số hoán vị gen giữa A và C là bao nhiêu nếu không có hoán vị kép?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây làm giảm sự biểu hiện của liên kết gen?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen (A và a) liên kết với một gen khác có 2 alen (B và b). Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, và quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, thì tỉ lệ kiểu gen ab/ab sẽ thay đổi như thế nào so với trường hợp các gen phân li độc lập?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo giao tử với tần số hoán vị gen là f. Tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen và hoán vị gen?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ở một loài động vật, xét hai gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen. Nếu hai gen này liên kết hoàn toàn, số kiểu gen tối đa trong quần thể là?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho sơ đồ bản đồ di truyền của một đoạn nhiễm sắc thể: M---10cM---N---5cM---P. Thứ tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể là?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong trường hợp xét 3 cặp gen liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cơ thể dị hợp tử về cả 3 cặp gen với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 3 cặp gen sẽ cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng lai với cây hoa trắng, quả dài thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, quả dài chiếm 4%. Tần số hoán vị gen là?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một cơ thể có kiểu gen Ab/aB, hiện tượng hoán vị gen xảy ra giữa alen A và a với tần số 30%. Tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết và phân li độc lập là?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài), tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở đời con là 7,5%. Kiểu gen của ruồi cái F1 là?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 50%, thì có thể kết luận điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt (P), thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối gần (giao phối cận huyết), F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt cao hơn so với F2 của phép lai F1 giao phối ngẫu nhiên. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (AB/ab) tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng là 1%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong một thí nghiệm lai giữa hai dòng cây hoa mõm chó thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ: 41% thân cao, hoa đỏ : 41% thân thấp, hoa trắng : 9% thân cao, hoa trắng : 9% thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của F1 là?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao tần số hoán vị gen thường không vượt quá 50%?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của bản đồ di truyền?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa hiện tượng liên kết gene hoàn toàn và liên kết gene không hoàn toàn (hoán vị gene) là gì?

  • A. Số lượng gene trên một nhiễm sắc thể.
  • B. Vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.
  • C. Khả năng đột biến của gene.
  • D. Tần số xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời con.

Câu 2: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

  • A. Phân li độc lập.
  • B. Di truyền liên kết hoàn toàn.
  • C. Di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gene).
  • D. Tương tác gene.

Câu 3: Vì sao tần số hoán vị gene không vượt quá 50%?

  • A. Do giới hạn số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Do mỗi nhiễm sắc thể chỉ có tối đa 2 chromatid không chị em tham gia trao đổi chéo.
  • C. Do cơ chế tự điều chỉnh của tế bào sinh vật.
  • D. Do tần số đột biến gene luôn thấp hơn tần số hoán vị gene.

Câu 4: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị gene là 20%. Nếu cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gene tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 20%
  • C. 25%
  • D. 40%

Câu 5: Bản chất của việc lập bản đồ di truyền (bản đồ gene) dựa trên tần số hoán vị gene là gì?

  • A. Xác định khoảng cách tương đối giữa các gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Xác định số lượng gene trên mỗi nhiễm sắc thể.
  • C. Xác định cấu trúc và chức năng của từng gene.
  • D. Xác định trình tự nucleotide của các gene.

Câu 6: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi đực thân đen, cánh cụt thuần chủng cho F1 toàn thân xám, cánh dài. Lai phân tích F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 xám, dài : 3 xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt. Kết quả này có phù hợp với quy luật phân li độc lập của Mendel không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
  • B. Phù hợp, vì đây là phép lai phân tích.
  • C. Không phù hợp, vì tỉ lệ kiểu hình không phải 1:1:1:1 trong phép lai phân tích nếu phân li độc lập.
  • D. Không phù hợp, vì ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu của liên kết gene.

Câu 7: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng hoán vị gene là gì?

  • A. Giảm sự đa dạng di truyền của loài.
  • B. Tăng sự đa dạng di truyền của loài, tạo nguồn biến dị tổ hợp.
  • C. Duy trì ổn định bộ gene của loài.
  • D. Tăng cường khả năng thích nghi của sinh vật trong môi trường ổn định.

Câu 8: Điều kiện cần thiết để xảy ra hoán vị gene là gì?

  • A. Các gene phải nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các gene phải là gene trội hoàn toàn.
  • C. Các gene phải có alen đột biến.
  • D. Các gene phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

Câu 9: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một locus có hai alen là A và a. Nếu tần số alen a là 0.3, tần số kiểu gene aa ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

  • A. 0.03
  • B. 0.09
  • C. 0.21
  • D. 0.49

Câu 10: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Xét 3 cặp gene Aa, Bb, Dd nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Số lượng nhóm gene liên kết tối đa ở loài này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 12
  • D. 24

Câu 11: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Nếu cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử lai với ruồi đực mắt trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng ở cả hai giới.
  • B. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng ở cả hai giới.
  • C. 2 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng ở cả hai giới.
  • D. Ruồi cái mắt đỏ, ruồi đực mắt trắng.

Câu 12: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết hoàn toàn (Ab/aB x Ab/aB), tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/16
  • C. 1/2
  • D. 0

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gene?

  • A. Các gene liên kết luôn phân li độc lập với nhau.
  • B. Các gene liên kết nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
  • C. Liên kết gene làm tăng biến dị tổ hợp.
  • D. Liên kết gene chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 14: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene A, B, C trên nhiễm sắc thể dựa vào tần số hoán vị gene: A-B = 20%, B-C = 15%, A-C = 35%. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A-C-B
  • B. C-A-B
  • C. A-B-C hoặc C-B-A
  • D. B-A-C

Câu 15: Trong tế bào sinh dưỡng của một loài động vật lưỡng bội, xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa cặp gene dị hợp Aa. Nếu có hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong nguyên phân, điều gì sẽ xảy ra với bộ gene của hai tế bào con được tạo ra?

  • A. Hai tế bào con có bộ gene giống hệt tế bào mẹ.
  • B. Hai tế bào con đều mang kiểu gene aa.
  • C. Hai tế bào con có thể có kiểu gene khác nhau (ví dụ AA và aa).
  • D. Một tế bào con mang kiểu gene AA, tế bào còn lại bị mất gene a.

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho cây quả đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, dài, F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn. F2 thu được tỉ lệ 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 vàng, tròn : 1 vàng, dài. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?

  • A. Phân li độc lập.
  • B. Liên kết gene hoàn toàn.
  • C. Liên kết gene không hoàn toàn.
  • D. Tương tác gene.

Câu 17: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái (XX) thân xám, cánh dài với ruồi đực (XY) thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ: 73.5% thân xám, cánh dài : 24.5% thân đen, cánh cụt : 1.0% thân xám, cánh cụt : 1.0% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 2%
  • C. 4%
  • D. 24.5%

Câu 18: Tại sao trong phép lai phân tích để xác định tần số hoán vị gene, người ta thường sử dụng cá thể cái dị hợp tử (ở loài có giới cái XX, giới đực XY)?

  • A. Vì cá thể cái dễ nuôi và dễ theo dõi hơn.
  • B. Vì hoán vị gene thường xảy ra ở giới cái (ví dụ ở ruồi giấm).
  • C. Vì cá thể cái có bộ nhiễm sắc thể XX nên dễ phân tích hơn.
  • D. Vì cá thể đực thường bị chết ở giai đoạn phôi.

Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ sau, mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gene quy định. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tính trạng bệnh là trội hay lặn?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 20: [Sơ đồ phả hệ:

поколение I: Отец (không bệnh), Мать (bệnh) -> con 1 (bệnh), con 2 (không bệnh)
поколение II: con 1 (bệnh) x Vợ (không bệnh) -> cháu 1 (bệnh), cháu 2 (không bệnh)]

  • A. Trội.
  • B. Lặn.
  • C. Đồng trội.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây do gene lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 21: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một cá thể có kiểu gene Ab/aB, nếu tần số hoán vị gene là 30%, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 25%
  • D. 35%

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 50%?

  • A. Hai gene A và B liên kết hoàn toàn.
  • B. Hai gene A và B luôn di truyền cùng nhau.
  • C. Hai gene A và B phân li độc lập như nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Không thể xảy ra hoán vị gene với tần số 50%.

Câu 23: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử về cả hai cặp gene) và ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 40% thân xám, cánh dài : 40% thân đen, cánh cụt : 10% thân xám, cánh cụt : 10% thân đen, cánh dài. Kiểu gene của ruồi cái là:

  • A. AB/ab
  • B. Ab/aB
  • C. AB/Ab
  • D. ab/aB

Câu 24: Một quần thể thực vật giao phối ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gene có 2 alen, trong đó alen trội quy định hoa đỏ (A), alen lặn quy định hoa trắng (a). Biết tần số kiểu hình hoa trắng là 16%. Tần số alen A trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.4
  • C. 0.6
  • D. 0.84

Câu 25: Trong quá trình tiến hóa, liên kết gene có vai trò như thế nào?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền.
  • B. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới.
  • C. Đẩy nhanh quá trình hình thành loài mới.
  • D. Duy trì các tổ hợp gene quy định các tính trạng tốt, thích nghi.

Câu 26: Cho phép lai giữa hai cây P: ♀ Ab/aB × ♂ Ab/aB. Biết tần số hoán vị gene là 40%. Tỉ lệ kiểu gene Ab/Ab ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 16%
  • C. 25%
  • D. 30%

Câu 27: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho ruồi cái F1 lai phân tích, kết quả đời Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt chiếm 40%. Kiểu liên kết gene ở ruồi cái F1 là:

  • A. Liên kết đồng (AB/ab).
  • B. Liên kết đối (Ab/aB).
  • C. Phân li độc lập.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Trong bản đồ di truyền, khoảng cách 1 centimorgan (cM) tương ứng với tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 10%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 29: Ở một loài động vật, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% cá thể lông đen. Tần số alen b trong quần thể là:

  • A. 0.16
  • B. 0.4
  • C. 0.6
  • D. 0.84

Câu 30: Cho biết cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 lai với nhau được F2: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn.
  • B. Phân li độc lập.
  • C. Liên kết gene.
  • D. Trội không hoàn toàn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa hiện tượng liên kết gene hoàn toàn và liên kết gene không hoàn toàn (hoán vị gene) là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Vì sao tần số hoán vị gene không vượt quá 50%?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị gene là 20%. Nếu cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gene tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bản chất của việc lập bản đồ di truyền (bản đồ gene) dựa trên tần số hoán vị gene là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi đực thân đen, cánh cụt thuần chủng cho F1 toàn thân xám, cánh dài. Lai phân tích F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 xám, dài : 3 xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt. Kết quả này có phù hợp với quy luật phân li độc lập của Mendel không? Vì sao?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng hoán vị gene là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Điều kiện cần thiết để xảy ra hoán vị gene là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một locus có hai alen là A và a. Nếu tần số alen a là 0.3, tần số kiểu gene aa ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Xét 3 cặp gene Aa, Bb, Dd nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Số lượng nhóm gene liên kết tối đa ở loài này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Nếu cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử lai với ruồi đực mắt trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết hoàn toàn (Ab/aB x Ab/aB), tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở đời con là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gene?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene A, B, C trên nhiễm sắc thể dựa vào tần số hoán vị gene: A-B = 20%, B-C = 15%, A-C = 35%. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong tế bào sinh dưỡng của một loài động vật lưỡng bội, xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa cặp gene dị hợp Aa. Nếu có hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong nguyên phân, điều gì sẽ xảy ra với bộ gene của hai tế bào con được tạo ra?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho cây quả đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, dài, F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn. F2 thu được tỉ lệ 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 vàng, tròn : 1 vàng, dài. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái (XX) thân xám, cánh dài với ruồi đực (XY) thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ: 73.5% thân xám, cánh dài : 24.5% thân đen, cánh cụt : 1.0% thân xám, cánh cụt : 1.0% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao trong phép lai phân tích để xác định tần số hoán vị gene, người ta thường sử dụng cá thể cái dị hợp tử (ở loài có giới cái XX, giới đực XY)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

[Sơ đồ phả hệ:

поколение I: Отец (không bệnh), Мать (bệnh) -> con 1 (bệnh), con 2 (không bệnh)
поколение II: con 1 (bệnh) x Vợ (không bệnh) -> cháu 1 (bệnh), cháu 2 (không bệnh)]

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây do gene lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một cá thể có kiểu gene Ab/aB, nếu tần số hoán vị gene là 30%, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 50%?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử về cả hai cặp gene) và ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 40% thân xám, cánh dài : 40% thân đen, cánh cụt : 10% thân xám, cánh cụt : 10% thân đen, cánh dài. Kiểu gene của ruồi cái là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một quần thể thực vật giao phối ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gene có 2 alen, trong đó alen trội quy định hoa đỏ (A), alen lặn quy định hoa trắng (a). Biết tần số kiểu hình hoa trắng là 16%. Tần số alen A trong quần thể là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong quá trình tiến hóa, liên kết gene có vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho phép lai giữa hai cây P: ♀ Ab/aB × ♂ Ab/aB. Biết tần số hoán vị gene là 40%. Tỉ lệ kiểu gene Ab/Ab ở đời con là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho ruồi cái F1 lai phân tích, kết quả đời Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt chiếm 40%. Kiểu liên kết gene ở ruồi cái F1 là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong bản đồ di truyền, khoảng cách 1 centimorgan (cM) tương ứng với tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ở một loài động vật, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% cá thể lông đen. Tần số alen b trong quần thể là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho biết cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 lai với nhau được F2: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng di truyền nào sau đây giúp giải thích tại sao các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường có xu hướng được di truyền cùng nhau?

  • A. Liên kết gene
  • B. Hoán vị gene
  • C. Phân li độc lập
  • D. Tương tác gene

Câu 2: Theo quan điểm của Moocgan, tần số hoán vị gene giữa hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Tần số đột biến của hai gene đó.
  • B. Độ tuổi của cơ thể.
  • C. Tốc độ phân chia tế bào.
  • D. Khoảng cách giữa hai gene đó trên nhiễm sắc thể.

Câu 3: Trong thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm, khi lai ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (thuần chủng) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Nếu hai cặp gen quy định màu thân và chiều dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có hoán vị gen với tần số 17%, thì tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở đời con lai phân tích là bao nhiêu?

  • A. 8.5%
  • B. 17%
  • C. 25%
  • D. 41.5%

Câu 4: Vẫn trong thí nghiệm ở Câu 3, nếu tần số hoán vị gen là 17%, thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con lai phân tích là bao nhiêu?

  • A. 8.5%
  • B. 17%
  • C. 25%
  • D. 41.5%

Câu 5: Hoán vị gene xảy ra vào giai đoạn nào trong quá trình giảm phân của tế bào sinh dục?

  • A. Kì giữa của giảm phân I.
  • B. Kì đầu của giảm phân I.
  • C. Kì sau của giảm phân II.
  • D. Kì cuối của giảm phân II.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gene đối với sự đa dạng di truyền của loài là gì?

  • A. Giúp duy trì sự ổn định của bộ gene qua các thế hệ.
  • B. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
  • C. Tạo ra các tổ hợp alen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • D. Đảm bảo các gen luôn di truyền cùng nhau thành từng nhóm.

Câu 7: Một cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen (Aa và Bb) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu? (Giả sử các gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử đều: AB/ab)

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 8: Vẫn trong trường hợp ở Câu 7, nếu cơ thể dị hợp tử có kiểu liên kết ở trạng thái dị hợp tử chéo (Ab/aB), và tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 9: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết: (AB/ab) x (AB/ab). Nếu tần số hoán vị gen ở cả hai cá thể là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A-B-) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 54%
  • C. 66%
  • D. 74%

Câu 10: Khi nói về liên kết gene hoàn toàn và hoán vị gene, phát biểu nào sau đây SAI?

  • A. Liên kết gene hoàn toàn chỉ tạo ra các loại giao tử mang các tổ hợp gene giống bố mẹ.
  • B. Hoán vị gene làm xuất hiện các loại giao tử mang tổ hợp gene khác bố mẹ (giao tử hoán vị).
  • C. Hoán vị gene chỉ tạo ra các kiểu hình giống bố mẹ.
  • D. Tần số hoán vị gene giữa hai gene càng lớn thì khoảng cách giữa chúng càng xa.

Câu 11: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: (AB/ab) x (aB/ab). Đời con F1 thu được các kiểu hình với tỉ lệ: 35% A-B-; 35% aabb; 15% A-bb; 15% aaB-. Tần số hoán vị gene giữa hai gen A và B ở cơ thể dị hợp tử (AB/ab) là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 60%

Câu 12: Trong một phép lai, người ta thu được kết quả ở đời con với các tỉ lệ kiểu hình khác xa tỉ lệ 9:3:3:1 hoặc 1:1:1:1 đặc trưng của phân li độc lập. Điều này gợi ý rằng các gen đang xét có thể đang ở trạng thái nào?

  • A. Liên kết gene.
  • B. Phân li độc lập.
  • C. Tương tác gene.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ.

Câu 13: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab) với cây đồng hợp lặn (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gen là 40%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 30%

Câu 14: Vẫn trong trường hợp ở Câu 13, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 30%

Câu 15: Vẫn trong trường hợp ở Câu 13, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 30%

Câu 16: Vẫn trong trường hợp ở Câu 13, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 30%

Câu 17: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, một cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene (AB/ab) sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

  • A. 2 loại giao tử: AB (50%), ab (50%).
  • B. 4 loại giao tử: AB (25%), Ab (25%), aB (25%), ab (25%).
  • C. 4 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị.
  • D. 2 loại giao tử: Ab (50%), aB (50%).

Câu 18: Điều nào sau đây là hệ quả của hoán vị gene?

  • A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gene mới trên nhiễm sắc thể.
  • C. Làm giảm sự đa dạng di truyền của loài.
  • D. Chỉ xảy ra ở giới đực của động vật.

Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Nếu không có đột biến và hoán vị gene, thì số loại giao tử tối đa mà một cơ thể dị hợp tử về n cặp gene nằm trên n cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. n^2
  • D. 2^n

Câu 20: Vẫn ở loài trong Câu 19, nếu n cặp gene đó cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng duy nhất và có hoán vị gene với tần số bất kì (0 < f < 50%), thì số loại giao tử tối đa mà cơ thể dị hợp tử về n cặp gene đó có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. n^2
  • D. 2^n

Câu 21: Một phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen (Ab/aB) và (ab/ab). Đời con thu được 10% kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-). Giả sử trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gene ở cơ thể (Ab/aB) là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 60%

Câu 22: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gene (AB/ab) sẽ như thế nào về tỉ lệ kiểu hình?

  • A. 1:1:1:1
  • B. 9:3:3:1
  • C. 3:1
  • D. 1:1

Câu 23: Bản đồ di truyền (bản đồ gene) là gì?

  • A. Là sơ đồ biểu diễn trình tự các nucleotide trong một phân tử DNA.
  • B. Là sơ đồ biểu diễn vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gene trên một nhiễm sắc thể.
  • C. Là sơ đồ biểu diễn các con đường trao đổi chất trong tế bào.
  • D. Là sơ đồ biểu diễn mối quan hệ họ hàng giữa các cá thể.

Câu 24: Đơn vị đo khoảng cách giữa các gene trên bản đồ di truyền thường được sử dụng là gì?

  • A. Morgan (hoặc centimorgan)
  • B. Nanometer
  • C. Kilobase
  • D. Ångström

Câu 25: Ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả các phép lai cho thấy tần số hoán vị giữa A và B là 15%, giữa B và C là 20%. Có hai trường hợp về thứ tự các gene trên nhiễm sắc thể. Trường hợp nào có tần số hoán vị giữa A và C là 35%?

  • A. A-B-C
  • B. A-C-B
  • C. B-A-C
  • D. Cả A-C-B và B-A-C

Câu 26: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì chỉ có một nửa số tế bào tham gia giảm phân có hoán vị.
  • B. Vì mỗi lần hoán vị chỉ liên quan đến hai trong bốn cromatit.
  • C. Vì khi tần số hoán vị đạt 50%, sự di truyền của hai gene tương đương với phân li độc lập.
  • D. Vì gene chỉ có thể hoán vị một lần trong một lần giảm phân.

Câu 27: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang hai cặp gen dị hợp tử ở trạng thái đối (kiểu gen Ab/aB). Trong quá trình giảm phân, có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm giữa A và B. Tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 28: Trong một phép lai, nếu khoảng cách giữa hai gene A và B là 18 cM, thì tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 18%
  • C. 18%
  • D. 36%

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bản đồ di truyền?

  • A. Khoảng cách giữa các gene trên bản đồ tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gene.
  • B. Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên trình tự các nucleotide của gene.
  • C. Bản đồ di truyền cho biết vị trí tương đối của các gene trên nhiễm sắc thể.
  • D. Bản đồ di truyền biểu diễn vị trí chính xác và trình tự nucleotide của tất cả các gene trong bộ gene.

Câu 30: Cho biết khoảng cách giữa gene A và B là 12 cM, giữa gene B và C là 8 cM. Nếu ba gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, thứ tự có thể có của chúng là gì?

  • A. A-C-B (khi đó A-C = 4 cM)
  • B. A-B-C (khi đó A-C = 20 cM)
  • C. B-A-C (khi đó B-C = 4 cM)
  • D. Có thể là A-C-B hoặc A-B-C

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hiện tượng di truyền nào sau đây giúp giải thích tại sao các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường có xu hướng được di truyền cùng nhau?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Theo quan điểm của Moocgan, tần số hoán vị gene giữa hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm, khi lai ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (thuần chủng) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Nếu hai cặp gen quy định màu thân và chiều dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có hoán vị gen với tần số 17%, thì tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở đời con lai phân tích là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Vẫn trong thí nghiệm ở Câu 3, nếu tần số hoán vị gen là 17%, thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con lai phân tích là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hoán vị gene xảy ra vào giai đoạn nào trong quá trình giảm phân của tế bào sinh dục?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gene đối với sự đa dạng di truyền của loài là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen (Aa và Bb) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu? (Giả sử các gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử đều: AB/ab)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vẫn trong trường hợp ở Câu 7, nếu cơ thể dị hợp tử có kiểu liên kết ở trạng thái dị hợp tử chéo (Ab/aB), và tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết: (AB/ab) x (AB/ab). Nếu tần số hoán vị gen ở cả hai cá thể là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A-B-) ở đời con là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi nói về liên kết gene hoàn toàn và hoán vị gene, phát biểu nào sau đây SAI?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: (AB/ab) x (aB/ab). Đời con F1 thu được các kiểu hình với tỉ lệ: 35% A-B-; 35% aabb; 15% A-bb; 15% aaB-. Tần số hoán vị gene giữa hai gen A và B ở cơ thể dị hợp tử (AB/ab) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong một phép lai, người ta thu được kết quả ở đời con với các tỉ lệ kiểu hình khác xa tỉ lệ 9:3:3:1 hoặc 1:1:1:1 đặc trưng của phân li độc lập. Điều này gợi ý rằng các gen đang xét có thể đang ở trạng thái nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab) với cây đồng hợp lặn (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gen là 40%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) ở đời con là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vẫn trong trường hợp ở Câu 13, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vẫn trong trường hợp ở Câu 13, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở đời con là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Vẫn trong trường hợp ở Câu 13, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, một cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene (AB/ab) sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Điều nào sau đây là hệ quả của hoán vị gene?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Nếu không có đột biến và hoán vị gene, thì số loại giao tử tối đa mà một cơ thể dị hợp tử về n cặp gene nằm trên n cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể tạo ra là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Vẫn ở loài trong Câu 19, nếu n cặp gene đó cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng duy nhất và có hoán vị gene với tần số bất kì (0 < f < 50%), thì số loại giao tử tối đa mà cơ thể dị hợp tử về n cặp gene đó có thể tạo ra là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen (Ab/aB) và (ab/ab). Đời con thu được 10% kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-). Giả sử trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gene ở cơ thể (Ab/aB) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gene (AB/ab) sẽ như thế nào về tỉ lệ kiểu hình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bản đồ di truyền (bản đồ gene) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đơn vị đo khoảng cách giữa các gene trên bản đồ di truyền thường được sử dụng là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả các phép lai cho thấy tần số hoán vị giữa A và B là 15%, giữa B và C là 20%. Có hai trường hợp về thứ tự các gene trên nhiễm sắc thể. Trường hợp nào có tần số hoán vị giữa A và C là 35%?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang hai cặp gen dị hợp tử ở trạng thái đối (kiểu gen Ab/aB). Trong quá trình giảm phân, có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm giữa A và B. Tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong một phép lai, nếu khoảng cách giữa hai gene A và B là 18 cM, thì tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bản đồ di truyền?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho biết khoảng cách giữa gene A và B là 12 cM, giữa gene B và C là 8 cM. Nếu ba gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, thứ tự có thể có của chúng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Giả sử mỗi nhiễm sắc thể mang một số lượng gene nhất định. Trong một tế bào sinh dưỡng của loài này, số nhóm gene liên kết tối đa là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 6
  • C. 24
  • D. 3

Câu 2: Hiện tượng liên kết gene (liên kết hoàn toàn) có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây đối với sinh vật và tiến hóa?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống.
  • B. Giúp các gene phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
  • C. Hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.
  • D. Tạo điều kiện cho đột biến gene phát sinh thường xuyên hơn.

Câu 3: Hoán vị gene diễn ra vào giai đoạn nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa của giảm phân I.
  • B. Kì sau của giảm phân II.
  • C. Kì cuối của giảm phân I.
  • D. Kì đầu của giảm phân I.

Câu 4: Một cơ thể dị hợp về hai cặp gene (Aa, Bb) nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Kiểu gene của cơ thể này được viết là AB/ab. Cấu trúc nhiễm sắc thể mang các gene này ở trạng thái chưa nhân đôi có thể biểu diễn như thế nào?

  • A. Một NST mang alen A và B, NST tương đồng mang alen a và b.
  • B. Một NST mang alen A và b, NST tương đồng mang alen a và B.
  • C. Cả hai NST đều mang alen A, a, B, b.
  • D. NST mang alen A và a, NST tương đồng mang alen B và b.

Câu 5: Tần số hoán vị gene (f) giữa hai gene A và B được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số giao tử liên kết / Tổng số giao tử) x 100%
  • B. (Số cá thể kiểu hình trội / Tổng số cá thể) x 100%
  • C. (Số giao tử hoán vị / Tổng số giao tử) x 100%
  • D. (Số cá thể dị hợp / Tổng số cá thể) x 100%

Câu 6: Tần số hoán vị gene giữa hai gene không vượt quá 50%. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xác định vị trí gene trên nhiễm sắc thể?

  • A. Hai gene đó chắc chắn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Hai gene đó luôn di truyền cùng nhau (liên kết hoàn toàn).
  • C. Khoảng cách giữa hai gene là cố định và không đổi.
  • D. Nếu tần số hoán vị bằng 50%, hai gene có thể nằm rất xa nhau trên cùng một NST hoặc trên hai NST khác nhau (tương tự phân li độc lập).

Câu 7: Một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu có hoán vị gene với tần số 20%, hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cá thể này.

  • A. AB = 20%, ab = 20%, Ab = 30%, aB = 30%
  • B. AB = 50%, ab = 50%, Ab = 0%, aB = 0%
  • C. AB = 40%, ab = 40%, Ab = 10%, aB = 10%
  • D. AB = 10%, ab = 10%, Ab = 40%, aB = 40%

Câu 8: Một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Nếu có hoán vị gene với tần số 30%, hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cá thể này.

  • A. AB = 35%, ab = 35%, Ab = 15%, aB = 15%
  • B. AB = 15%, ab = 15%, Ab = 35%, aB = 35%
  • C. AB = 30%, ab = 30%, Ab = 20%, aB = 20%
  • D. AB = 25%, ab = 25%, Ab = 25%, aB = 25%

Câu 9: Ở một loài côn trùng, gene A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gene B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gene (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (kiểu gene ab/ab). Kết quả F1 thu được: 400 ruồi thân xám, cánh dài; 400 ruồi thân đen, cánh cụt; 100 ruồi thân xám, cánh cụt; 100 ruồi thân đen, cánh dài. Xác định tần số hoán vị gene ở ruồi cái P.

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 80%
  • D. 10%

Câu 10: Vẫn với dữ liệu từ Câu 9, hãy xác định kiểu gene của ruồi cái P.

  • A. Ab/aB
  • B. AaBb
  • C. AB/AB
  • D. AB/ab

Câu 11: Ý nghĩa của hoán vị gene trong thực tiễn chọn giống là gì?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gene mới, cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
  • B. Giúp duy trì sự ổn định của các đặc tính di truyền qua các thế hệ.
  • C. Hạn chế sự xuất hiện của các kiểu hình không mong muốn.
  • D. Giúp xác định chính xác số lượng nhiễm sắc thể của loài.

Câu 12: Khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị centimorgan (cM) hoặc morgan (M). Mối quan hệ giữa tần số hoán vị và khoảng cách gene được biểu diễn như thế nào?

  • A. Tần số hoán vị tỉ lệ nghịch với khoảng cách gene.
  • B. Tần số hoán vị tỉ lệ thuận với khoảng cách gene.
  • C. Tần số hoán vị không liên quan đến khoảng cách gene.
  • D. Khoảng cách gene chỉ ảnh hưởng khi tần số hoán vị trên 50%.

Câu 13: Nếu tần số hoán vị giữa gene A và B là 15%, tần số hoán vị giữa gene B và C là 25%, và tần số hoán vị giữa gene A và C là 40%, thì thứ tự sắp xếp có khả năng nhất của ba gene này trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. A-C-B
  • B. B-A-C
  • C. A-B-C
  • D. Không thể xác định thứ tự chỉ với thông tin này.

Câu 14: Tại sao phép lai phân tích lại được sử dụng phổ biến để xác định tần số hoán vị gene?

  • A. Kiểu hình của đời con (F1) phản ánh trực tiếp tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể mang lai.
  • B. Phép lai phân tích luôn tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
  • C. Đời con của phép lai phân tích luôn có kiểu gene đồng hợp tử.
  • D. Nó giúp tăng tần số hoán vị gene.

Câu 15: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kiểu gene của một cá thể là AB/ab. Giao tử hoán vị được tạo ra từ cá thể này sẽ mang tổ hợp alen nào?

  • A. AB và ab
  • B. AB và aB
  • C. ab và Ab
  • D. Ab và aB

Câu 16: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kiểu gene của một cá thể là Ab/aB. Giao tử liên kết được tạo ra từ cá thể này sẽ mang tổ hợp alen nào?

  • A. Ab và aB
  • B. AB và ab
  • C. AB và aB
  • D. Ab và ab

Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gene quy định hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a), vỏ trơn (B) trội hoàn toàn so với vỏ nhăn (b). Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai cây đậu dị hợp tử về hai cặp gene (kiểu gene AB/ab) với cây đồng hợp tử lặn (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 80%

Câu 18: Vẫn với dữ liệu từ Câu 17, tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 80%

Câu 19: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt đỏ (B) trội so với mắt trắng (b), gene quy định hình dạng cánh bình thường (V) trội so với cánh xẻ (v). Hai cặp gene này cùng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Lai ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gene (kiểu gene XBVXbv) với ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường (kiểu gene XBVY). Nếu tần số hoán vị gene ở ruồi cái là 30%, tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (XbvY) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 35%
  • B. 30%
  • C. 7.5%
  • D. 17.5%

Câu 20: Vẫn với dữ liệu từ Câu 19, tỉ lệ ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường (kiểu hình trội về cả hai tính trạng) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 17.5%
  • B. 35%
  • C. 50%
  • D. 82.5%

Câu 21: Một nhà nghiên cứu thực hiện phép lai giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng liên kết. Ở F1, ông lai phân tích một cá thể cái dị hợp tử. Kết quả thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 40% : 40% : 10% : 10%. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận điều gì về hoán vị gene và kiểu gene của cá thể cái F1?

  • A. Không có hoán vị gene xảy ra, kiểu gene của cá thể cái F1 là Ab/aB.
  • B. Hoán vị gene xảy ra với tần số 40%, kiểu gene của cá thể cái F1 là Ab/aB.
  • C. Hoán vị gene xảy ra với tần số 10%, kiểu gene của cá thể cái F1 là AB/ab.
  • D. Hoán vị gene xảy ra với tần số 20%, kiểu gene của cá thể cái F1 là AB/ab.

Câu 22: Giả sử hai gene A và B cách nhau 25 cM trên một nhiễm sắc thể. Nếu một cá thể có kiểu gene AB/ab tiến hành giảm phân, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 12.5%
  • B. 25%
  • C. 37.5%
  • D. 50%

Câu 23: So sánh liên kết gene và phân li độc lập, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Số lượng giao tử được tạo ra.
  • B. Cơ chế phát sinh đột biến.
  • C. Sự hình thành hợp tử.
  • D. Vị trí của các gene trên nhiễm sắc thể và cơ chế phân li trong giảm phân.

Câu 24: Tại sao khi lập bản đồ gene, người ta thường sử dụng tần số hoán vị gene?

  • A. Tần số hoán vị gene tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Tần số hoán vị gene quyết định thứ tự của các alen trong mỗi gene.
  • C. Tần số hoán vị gene chỉ ra số lượng alen khác nhau của một gene.
  • D. Tần số hoán vị gene chỉ xảy ra giữa các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 25: Một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp, B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quả vàng. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST. Lai cây dị hợp tử F1 với cây thân thấp, quả vàng (kiểu gene ab/ab). Đời con thu được 400 cây thân cao, quả đỏ; 400 cây thân thấp, quả vàng; 100 cây thân cao, quả vàng; 100 cây thân thấp, quả đỏ. Kiểu gene của cây F1 là gì?

  • A. AB/ab
  • B. Ab/aB
  • C. AaBb
  • D. AABB

Câu 26: Vẫn với dữ liệu từ Câu 25, tần số hoán vị gene ở cây F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 27: Một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu không xảy ra hoán vị gene, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là gì?

  • A. AB=25%, ab=25%, Ab=25%, aB=25%
  • B. AB=0%, ab=0%, Ab=50%, aB=50%
  • C. AB=50%, ab=50%, Ab=0%, aB=0%
  • D. AB=100%, ab=0%, Ab=0%, aB=0%

Câu 28: Ở một loài động vật, xét hai cặp gene Dd và Ee cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gene với cá thể đực đồng hợp lặn về hai cặp gene. Ở đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (ddee) chiếm tỉ lệ 15%. Tần số hoán vị gene ở cá thể cái là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 35%
  • D. 70%

Câu 29: Vẫn với dữ liệu từ Câu 28, kiểu gene của cá thể cái là gì?

  • A. DE/DE
  • B. DE/de
  • C. De/dE
  • D. ddee

Câu 30: Sự khác biệt về tần số hoán vị gene giữa con đực và con cái ở một số loài (ví dụ: ruồi giấm, con đực không có hoán vị) có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng khả năng phát sinh đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Giúp tăng tần số các biến dị tổ hợp ở đời con.
  • C. Khiến các gene trên nhiễm sắc thể giới tính phân li độc lập.
  • D. Góp phần duy trì sự ổn định của các nhóm gene liên kết trên nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Giả sử mỗi nhiễm sắc thể mang một số lượng gene nhất định. Trong một tế bào sinh dưỡng của loài này, số nhóm gene liên kết tối đa là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hiện tượng liên kết gene (liên kết hoàn toàn) có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây đối với sinh vật và tiến hóa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hoán vị gene diễn ra vào giai đoạn nào của quá trình giảm phân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một cơ thể dị hợp về hai cặp gene (Aa, Bb) nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Kiểu gene của cơ thể này được viết là AB/ab. Cấu trúc nhiễm sắc thể mang các gene này ở trạng thái chưa nhân đôi có thể biểu diễn như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tần số hoán vị gene (f) giữa hai gene A và B được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tần số hoán vị gene giữa hai gene không vượt quá 50%. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xác định vị trí gene trên nhiễm sắc thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu có hoán vị gene với tần số 20%, hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cá thể này.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Nếu có hoán vị gene với tần số 30%, hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cá thể này.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ở một loài côn trùng, gene A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gene B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gene (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (kiểu gene ab/ab). Kết quả F1 thu được: 400 ruồi thân xám, cánh dài; 400 ruồi thân đen, cánh cụt; 100 ruồi thân xám, cánh cụt; 100 ruồi thân đen, cánh dài. Xác định tần số hoán vị gene ở ruồi cái P.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Vẫn với dữ liệu từ Câu 9, hãy xác định kiểu gene của ruồi cái P.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ý nghĩa của hoán vị gene trong thực tiễn chọn giống là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị centimorgan (cM) hoặc morgan (M). Mối quan hệ giữa tần số hoán vị và khoảng cách gene được biểu diễn như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nếu tần số hoán vị giữa gene A và B là 15%, tần số hoán vị giữa gene B và C là 25%, và tần số hoán vị giữa gene A và C là 40%, thì thứ tự sắp xếp có khả năng nhất của ba gene này trên nhiễm sắc thể là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao phép lai phân tích lại được sử dụng phổ biến để xác định tần số hoán vị gene?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kiểu gene của một cá thể là AB/ab. Giao tử hoán vị được tạo ra từ cá thể này sẽ mang tổ hợp alen nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kiểu gene của một cá thể là Ab/aB. Giao tử liên kết được tạo ra từ cá thể này sẽ mang tổ hợp alen nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gene quy định hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a), vỏ trơn (B) trội hoàn toàn so với vỏ nhăn (b). Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai cây đậu dị hợp tử về hai cặp gene (kiểu gene AB/ab) với cây đồng hợp tử lặn (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở F1 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Vẫn với dữ liệu từ Câu 17, tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn ở F1 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt đỏ (B) trội so với mắt trắng (b), gene quy định hình dạng cánh bình thường (V) trội so với cánh xẻ (v). Hai cặp gene này cùng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Lai ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gene (kiểu gene XBVXbv) với ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường (kiểu gene XBVY). Nếu tần số hoán vị gene ở ruồi cái là 30%, tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (XbvY) ở F1 là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vẫn với dữ liệu từ Câu 19, tỉ lệ ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường (kiểu hình trội về cả hai tính trạng) ở F1 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một nhà nghiên cứu thực hiện phép lai giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng liên kết. Ở F1, ông lai phân tích một cá thể cái dị hợp tử. Kết quả thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 40% : 40% : 10% : 10%. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận điều gì về hoán vị gene và kiểu gene của cá thể cái F1?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Giả sử hai gene A và B cách nhau 25 cM trên một nhiễm sắc thể. Nếu một cá thể có kiểu gene AB/ab tiến hành giảm phân, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So sánh liên kết gene và phân li độc lập, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao khi lập bản đồ gene, người ta thường sử dụng tần số hoán vị gene?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp, B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quả vàng. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST. Lai cây dị hợp tử F1 với cây thân thấp, quả vàng (kiểu gene ab/ab). Đời con thu được 400 cây thân cao, quả đỏ; 400 cây thân thấp, quả vàng; 100 cây thân cao, quả vàng; 100 cây thân thấp, quả đỏ. Kiểu gene của cây F1 là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Vẫn với dữ liệu từ Câu 25, tần số hoán vị gene ở cây F1 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu không xảy ra hoán vị gene, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Ở một loài động vật, xét hai cặp gene Dd và Ee cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gene với cá thể đực đồng hợp lặn về hai cặp gene. Ở đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (ddee) chiếm tỉ lệ 15%. Tần số hoán vị gene ở cá thể cái là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Vẫn với dữ liệu từ Câu 28, kiểu gene của cá thể cái là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Sự khác biệt về tần số hoán vị gene giữa con đực và con cái ở một số loài (ví dụ: ruồi giấm, con đực không có hoán vị) có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều gì sau đây là cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gene?

  • A. Các gene alen nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.
  • D. Các gene không alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

Câu 2: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì đầu I.
  • C. Kì sau II.
  • D. Kì cuối II.

Câu 3: Tần số hoán vị gene được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Đo tốc độ đột biến gene.
  • C. Lập bản đồ di truyền.
  • D. Tính kích thước gene.

Câu 4: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gene nào sau đây là kiểu gene liên kết hoàn toàn?

  • A. AB/ab.
  • B. AaBb.
  • C. Aa/Bb.
  • D. Aabb.

Câu 5: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. 4,5%.
  • B. 10%.
  • C. 9%.
  • D. 20,5%.

Câu 6: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền của loài.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
  • D. Làm tăng số lượng gene trên nhiễm sắc thể.

Câu 7: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết ở ruồi giấm, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

  • A. Ruồi thân xám, cánh dài x Ruồi thân xám, cánh dài.
  • B. Ruồi F1 thân xám, cánh dài x Ruồi thân đen, cánh cụt.
  • C. Ruồi thân đen, cánh cụt x Ruồi thân đen, cánh cụt.
  • D. Ruồi thân xám, cánh dài x Ruồi thân đen, cánh cụt (P).

Câu 8: Điều kiện cần để xảy ra hoán vị gene là gì?

  • A. Các gene phải nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các gene phải là alen trội hoàn toàn.
  • C. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Nhiễm sắc thể phải trải qua quá trình nhân đôi.

Câu 9: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%, và giữa B và C là 10%, thì trật tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể có thể là:

  • A. A-C-B.
  • B. B-A-C.
  • C. C-A-B.
  • D. A-B-C hoặc C-B-A.

Câu 10: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, phép lai dị hợp tử hai cặp gene (AB/ab) tự thụ phấn sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 9:3:3:1.
  • B. 3:1.
  • C. 1:2:1.
  • D. 1:1.

Câu 11: Tại sao liên kết gene lại hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp?

  • A. Vì các gene nằm gần nhau trên nhiễm sắc thể nên ít khi xảy ra hoán vị gene.
  • B. Vì quá trình phân li độc lập của các nhiễm sắc thể không diễn ra.
  • C. Vì các gene alen không thể trao đổi đoạn cho nhau.
  • D. Vì số lượng gene trên nhiễm sắc thể bị giảm đi.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene là 50%?

  • A. Hai gene liên kết hoàn toàn.
  • B. Hai gene nằm rất gần nhau trên nhiễm sắc thể.
  • C. Hai gene phân li độc lập hoặc nằm đủ xa nhau trên cùng nhiễm sắc thể.
  • D. Hoán vị gene không thể xảy ra.

Câu 13: Ở một loài động vật, gene A quy định màu lông đen trội hoàn toàn so với gene a quy định màu lông trắng, gene B quy định lông dài trội hoàn toàn so với gene b quy định lông ngắn. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị gene là 20%. Nếu P: AB/ab x ab/ab thì tỉ lệ kiểu hình lông đen, dài ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 40%.
  • B. 50%.
  • C. 20%.
  • D. 80%.

Câu 14: Trong bản đồ di truyền, 1 centimorgan (cM) tương ứng với tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 1%.
  • C. 0,1%.
  • D. 100%.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gene và hoán vị gene?

  • A. Liên kết gene luôn làm tăng tần số hoán vị gene.
  • B. Hoán vị gene luôn xảy ra ở kì giữa của giảm phân I.
  • C. Hoán vị gene làm giảm mức độ liên kết gene.
  • D. Liên kết gene và hoán vị gene đều không tạo ra biến dị tổ hợp.

Câu 16: Tại sao tần số hoán vị gene giữa hai gene càng lớn thì khoảng cách giữa chúng trên nhiễm sắc thể càng xa?

  • A. Vì khả năng xảy ra trao đổi chéo giữa hai gene càng lớn khi chúng càng xa nhau.
  • B. Vì các gene ở xa nhau thì ít bị đột biến hơn.
  • C. Vì các gene ở xa nhau thì dễ dàng phân li độc lập hơn.
  • D. Vì khoảng cách gene không ảnh hưởng đến tần số hoán vị.

Câu 17: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể lần lượt là M-N-P. Tần số hoán vị giữa M và N là 15%, giữa N và P là 10%, giữa M và P là 25%. Điều này có phù hợp với quy luật hoán vị gene không?

  • A. Phù hợp, vì tần số hoán vị giữa M và P bằng tổng tần số hoán vị giữa M-N và N-P.
  • B. Không phù hợp, vì tần số hoán vị giữa M và P phải nhỏ hơn tổng tần số hoán vị giữa M-N và N-P.
  • C. Không phù hợp, vì tần số hoán vị giữa M và N phải lớn hơn tần số hoán vị giữa N và P.
  • D. Không thể xác định được sự phù hợp.

Câu 18: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có 2 alen (A và a) liên kết với một gene khác có 2 alen (B và b). Nếu tần số alen a là 0,4 và tần số alen b là 0,2, tần số kiểu gene ab/ab trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu, giả sử không có hoán vị gene?

  • A. 0,16.
  • B. 0,64.
  • C. 0,08.
  • D. 0,32.

Câu 19: Tại sao hoán vị gene lại có vai trò quan trọng trong chọn giống?

  • A. Giúp duy trì các tính trạng tốt đã có ở giống gốc.
  • B. Giúp tạo ra các tổ hợp gene mới, tăng hiệu quả chọn giống.
  • C. Giúp loại bỏ các gene có hại khỏi giống.
  • D. Giúp tăng khả năng sinh sản của giống.

Câu 20: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/ab) và ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%.
  • B. 20%.
  • C. 10%.
  • D. 5%.

Câu 21: Điều gì khác biệt cơ bản giữa liên kết gene hoàn toàn và liên kết gene không hoàn toàn?

  • A. Số lượng gene liên kết trên nhiễm sắc thể.
  • B. Khả năng tạo ra giao tử hoán vị.
  • C. Vị trí của các gene trên nhiễm sắc thể.
  • D. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra.

Câu 22: Nếu biết tần số hoán vị gene giữa hai gene là 30%, trong một quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ giao tử hoán vị được tạo ra từ cá thể dị hợp tử hai cặp gene (AB/ab) là bao nhiêu?

  • A. 70%.
  • B. 15%.
  • C. 30%.
  • D. 60%.

Câu 23: Trong phép lai thuận nghịch của Mendel, kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về vị trí của gene quy định tính trạng?

  • A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • C. Gene nằm trong tế bào chất.
  • D. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 24: Dựa vào bản đồ di truyền, người ta có thể dự đoán được điều gì?

  • A. Trật tự và khoảng cách tương đối giữa các gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Số lượng gene trên mỗi nhiễm sắc thể.
  • C. Cấu trúc chi tiết của từng gene.
  • D. Chức năng của từng gene.

Câu 25: Ở một loài thực vật, gene quy định chiều cao cây và gene quy định màu hoa liên kết không hoàn toàn. Nếu tiến hành lai hai dòng thuần chủng khác nhau về cả hai tính trạng, đời F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li khác với 9:3:3:1. Tại sao?

  • A. Do xảy ra hiện tượng trội không hoàn toàn.
  • B. Do hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn.
  • C. Do có hiện tượng tương tác gene.
  • D. Do có đột biến gene xảy ra.

Câu 26: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là cao nhất?

  • A. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội.
  • B. Kiểu hình mang cả hai tính trạng lặn.
  • C. Kiểu hình giống bố mẹ (kiểu hình liên kết).
  • D. Kiểu hình khác bố mẹ (kiểu hình hoán vị).

Câu 27: Một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Kiểu giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị?

  • A. Ab.
  • B. aB.
  • C. Ab và aB.
  • D. AB và ab.

Câu 28: Ở một loài thực vật, xét 3 gene liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể theo thứ tự M-N-P. Có bao nhiêu kiểu gene dị hợp tử về cả 3 cặp gene?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 8.

Câu 29: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi chéo không cân giữa các chromatid không chị em có thể dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Đột biến gene.
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Không gây ra đột biến.

Câu 30: Tại sao trong bản đồ di truyền, tổng khoảng cách giữa các gene thường nhỏ hơn khoảng cách thực tế trên nhiễm sắc thể?

  • A. Do sai số trong quá trình đo đạc tần số hoán vị.
  • B. Do bản đồ di truyền chỉ thể hiện trật tự gene, không thể hiện khoảng cách.
  • C. Do hiện tượng ức chế hoán vị gene.
  • D. Do tần số hoán vị không tỉ lệ tuyến tính với khoảng cách khi khoảng cách gene lớn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Điều gì sau đây là cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gene?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tần số hoán vị gene được sử dụng để làm gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gene nào sau đây là kiểu gene liên kết hoàn toàn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết ở ruồi giấm, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Điều kiện cần để xảy ra hoán vị gene là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%, và giữa B và C là 10%, thì trật tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể có thể là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, phép lai dị hợp tử hai cặp gene (AB/ab) tự thụ phấn sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao liên kết gene lại hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene là 50%?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ở một loài động vật, gene A quy định màu lông đen trội hoàn toàn so với gene a quy định màu lông trắng, gene B quy định lông dài trội hoàn toàn so với gene b quy định lông ngắn. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị gene là 20%. Nếu P: AB/ab x ab/ab thì tỉ lệ kiểu hình lông đen, dài ở F1 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong bản đồ di truyền, 1 centimorgan (cM) tương ứng với tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gene và hoán vị gene?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao tần số hoán vị gene giữa hai gene càng lớn thì khoảng cách giữa chúng trên nhiễm sắc thể càng xa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể lần lượt là M-N-P. Tần số hoán vị giữa M và N là 15%, giữa N và P là 10%, giữa M và P là 25%. Điều này có phù hợp với quy luật hoán vị gene không?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có 2 alen (A và a) liên kết với một gene khác có 2 alen (B và b). Nếu tần số alen a là 0,4 và tần số alen b là 0,2, tần số kiểu gene ab/ab trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu, giả sử không có hoán vị gene?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao hoán vị gene lại có vai trò quan trọng trong chọn giống?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/ab) và ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Điều gì khác biệt cơ bản giữa liên kết gene hoàn toàn và liên kết gene không hoàn toàn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nếu biết tần số hoán vị gene giữa hai gene là 30%, trong một quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ giao tử hoán vị được tạo ra từ cá thể dị hợp tử hai cặp gene (AB/ab) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong phép lai thuận nghịch của Mendel, kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về vị trí của gene quy định tính trạng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Dựa vào bản đồ di truyền, người ta có thể dự đoán được điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ở một loài thực vật, gene quy định chiều cao cây và gene quy định màu hoa liên kết không hoàn toàn. Nếu tiến hành lai hai dòng thuần chủng khác nhau về cả hai tính trạng, đời F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li khác với 9:3:3:1. Tại sao?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là cao nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Kiểu giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ở một loài thực vật, xét 3 gene liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể theo thứ tự M-N-P. Có bao nhiêu kiểu gene dị hợp tử về cả 3 cặp gene?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi chéo không cân giữa các chromatid không chị em có thể dẫn đến hiện tượng gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao trong bản đồ di truyền, tổng khoảng cách giữa các gene thường nhỏ hơn khoảng cách thực tế trên nhiễm sắc thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen (AaBb) với cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Nếu hai cặp gen này phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 12.5%

Câu 2: Vẫn xét phép lai ở Câu 1 (AaBb x aabb). Nếu hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và di truyền liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen), trong đó alen trội A liên kết với alen trội B (AB/ab), tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 3: Vẫn xét phép lai ở Câu 1 (AaBb x aabb). Nếu hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và di truyền liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen), trong đó alen trội A liên kết với alen lặn b (Ab/aB), tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 4: Hiện tượng liên kết gen là gì?

  • A. Sự di truyền của một tính trạng do nhiều gen quy định.
  • B. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
  • C. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
  • D. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 5: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn cho quần thể.
  • B. Giải thích được sự di truyền của các tính trạng đơn gen.
  • C. Giúp các gen luôn phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
  • D. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý trên cùng một nhiễm sắc thể.

Câu 6: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì sau I.
  • D. Kì cuối I.

Câu 7: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • D. Sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể về hai cực tế bào.

Câu 8: Tần số hoán vị gen được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Tổng số cá thể có kiểu hình trội / Tổng số cá thể ở đời con.
  • B. Tổng số cá thể có kiểu hình lặn / Tổng số cá thể ở đời con.
  • C. Tổng số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể ở đời con x 100%.
  • D. Tổng số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể ở đời con x 100%.

Câu 9: Tần số hoán vị gen (f) có giá trị nằm trong khoảng nào?

  • A. 0% < f < 50%.
  • B. 0% ≤ f < 50%.
  • C. 0% < f ≤ 50%.
  • D. 0% ≤ f ≤ 50%.

Câu 10: Tần số hoán vị gen phản ánh điều gì?

  • A. Khoảng cách giữa hai alen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Khoảng cách tương đối giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.
  • D. Tốc độ đột biến của gen.

Câu 11: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Giúp các tính trạng di truyền ổn định qua các thế hệ.
  • C. Đảm bảo sự phân li độc lập của các cặp gen.
  • D. Làm giảm số lượng biến dị tổ hợp.

Câu 12: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Gen thân xám (B) trội so với thân đen (b), gen cánh dài (V) trội so với cánh ngắn (v). Lai ruồi cái dị hợp tử thân xám, cánh dài (Bv/bV) với ruồi đực thân đen, cánh ngắn (bv/bv). F1 thu được 160 ruồi thân xám, cánh ngắn; 140 ruồi thân đen, cánh dài; 40 ruồi thân xám, cánh dài; 60 ruồi thân đen, cánh ngắn. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 25%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 13: Vẫn xét phép lai ở Câu 12. Kiểu gen của ruồi cái dị hợp tử thân xám, cánh dài trong phép lai này là gì?

  • A. Bv/bV
  • B. BV/bv
  • C. BbVv
  • D. BV/bV

Câu 14: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%, thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen Ab/aB là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 15: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%, thì tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen Ab/aB là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 35%
  • D. 70%

Câu 16: Một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn, a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ, b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen với cây đồng hợp tử lặn về hai cặp gen. Đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 35% hạt tròn, đỏ; 35% hạt dài, trắng; 15% hạt tròn, trắng; 15% hạt dài, đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử và tần số hoán vị gen là gì?

  • A. BV/bv, f = 30%
  • B. Bv/bV, f = 30%
  • C. BV/bv, f = 15%
  • D. Bv/bV, f = 15%

Câu 17: Vẫn xét phép lai ở Câu 16. Nếu cây dị hợp tử tự thụ phấn, giả sử tần số hoán vị gen ở cả bố và mẹ là 30%. Tỉ lệ kiểu hình hạt dài, trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 20.25%
  • C. 30%
  • D. 50%

Câu 18: So sánh hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Loại giao tử được tạo ra.
  • D. Sự xuất hiện của các tổ hợp gen mới (tái tổ hợp).

Câu 19: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, cơ thể dị hợp tử về n cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

  • A. 2
  • B. 2^n
  • C. 4
  • D. 2n

Câu 20: Bản đồ di truyền (bản đồ gen) là gì?

  • A. Sơ đồ biểu diễn vị trí của các nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • B. Sơ đồ biểu diễn các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Sơ đồ biểu diễn vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình.

Câu 21: Đơn vị đo khoảng cách trên bản đồ di truyền thường được sử dụng là gì?

  • A. Micromet (μm).
  • B. Centimorgan (cM) hoặc Morgan (M).
  • C. Nanomet (nm).
  • D. Kilobase (kb).

Câu 22: Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gen (f) và khoảng cách giữa hai gen (khoảng cách bản đồ) là gì?

  • A. Tần số hoán vị gen càng cao thì khoảng cách giữa hai gen càng lớn.
  • B. Tần số hoán vị gen càng cao thì khoảng cách giữa hai gen càng nhỏ.
  • C. Tần số hoán vị gen không liên quan đến khoảng cách giữa hai gen.
  • D. Khoảng cách giữa hai gen chỉ phụ thuộc vào số lượng alen của chúng.

Câu 23: Ở một loài động vật, A: lông đen, a: lông trắng; B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Hai cặp gen này liên kết trên nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích một cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gen, thu được đời con có tỉ lệ: 38% lông đen, mắt đỏ; 38% lông trắng, mắt nâu; 12% lông đen, mắt nâu; 12% lông trắng, mắt đỏ. Kiểu gen của cá thể cái đem lai là gì?

  • A. AB/ab
  • B. Ab/aB
  • C. AaBb
  • D. Aabb

Câu 24: Vẫn xét phép lai ở Câu 23. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái là bao nhiêu?

  • A. 24%
  • B. 38%
  • C. 24%
  • D. 76%

Câu 25: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

  • A. Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ có một điểm trao đổi chéo.
  • B. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra giữa các cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, tạo ra tối đa 50% giao tử tái tổ hợp.
  • C. Vì các gen nằm quá xa nhau trên nhiễm sắc thể.
  • D. Vì chỉ có giới cái mới xảy ra hoán vị gen.

Câu 26: Nếu hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gen là 50%, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Hai gen này di truyền liên kết hoàn toàn.
  • B. Hai gen này nằm rất gần nhau trên nhiễm sắc thể.
  • C. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra không tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • D. Sự di truyền của hai gen này tương tự như di truyền phân li độc lập.

Câu 27: Trong trường hợp hoán vị gen, tỉ lệ các loại giao tử hoán vị (tái tổ hợp) luôn như thế nào so với tỉ lệ các loại giao tử liên kết (giao tử bố mẹ)?

  • A. Bằng nhau và nhỏ hơn hoặc bằng tỉ lệ mỗi loại giao tử liên kết.
  • B. Bằng nhau và lớn hơn tỉ lệ mỗi loại giao tử liên kết.
  • C. Khác nhau và phụ thuộc vào kiểu gen của bố mẹ.
  • D. Luôn bằng 25%.

Câu 28: Ở ngô, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: hạt vàng, b: hạt trắng. Lai cây thân cao, hạt trắng (AAbb) với cây thân thấp, hạt vàng (aaBB) thu được F1 100% thân cao, hạt vàng. Cho F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng (aabb). F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ: 45% thân cao, hạt vàng; 45% thân thấp, hạt trắng; 5% thân cao, hạt trắng; 5% thân thấp, hạt vàng. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen ở F1 là gì?

  • A. AB/ab, f = 10%
  • B. Ab/aB, f = 10%
  • C. AB/ab, f = 20%
  • D. Ab/aB, f = 20%

Câu 29: Xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa A và B phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Tuổi thọ của sinh vật.
  • B. Điều kiện môi trường (nhiệt độ, hóa chất).
  • C. Kiểu gen của cá thể.
  • D. Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 30: Giả sử có ba gen X, Y, Z cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả lai cho thấy tần số hoán vị gen giữa X và Y là 15%, giữa Y và Z là 5%. Có thể dự đoán tần số hoán vị gen giữa X và Z là bao nhiêu?

  • A. 10% hoặc 20%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 5% hoặc 10%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen (AaBb) với cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Nếu hai cặp gen này phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Vẫn xét phép lai ở Câu 1 (AaBb x aabb). Nếu hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và di truyền liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen), trong đó alen trội A liên kết với alen trội B (AB/ab), tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vẫn xét phép lai ở Câu 1 (AaBb x aabb). Nếu hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và di truyền liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen), trong đó alen trội A liên kết với alen lặn b (Ab/aB), tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hiện tượng liên kết gen là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của giảm phân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tần số hoán vị gen được tính bằng công thức nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tần số hoán vị gen (f) có giá trị nằm trong khoảng nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tần số hoán vị gen phản ánh điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Gen thân xám (B) trội so với thân đen (b), gen cánh dài (V) trội so với cánh ngắn (v). Lai ruồi cái dị hợp tử thân xám, cánh dài (Bv/bV) với ruồi đực thân đen, cánh ngắn (bv/bv). F1 thu được 160 ruồi thân xám, cánh ngắn; 140 ruồi thân đen, cánh dài; 40 ruồi thân xám, cánh dài; 60 ruồi thân đen, cánh ngắn. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vẫn xét phép lai ở Câu 12. Kiểu gen của ruồi cái dị hợp tử thân xám, cánh dài trong phép lai này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%, thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen Ab/aB là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%, thì tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen Ab/aB là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn, a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ, b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen với cây đồng hợp tử lặn về hai cặp gen. Đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 35% hạt tròn, đỏ; 35% hạt dài, trắng; 15% hạt tròn, trắng; 15% hạt dài, đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử và tần số hoán vị gen là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vẫn xét phép lai ở Câu 16. Nếu cây dị hợp tử tự thụ phấn, giả sử tần số hoán vị gen ở cả bố và mẹ là 30%. Tỉ lệ kiểu hình hạt dài, trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: So sánh hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, cơ thể dị hợp tử về n cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bản đồ di truyền (bản đồ gen) là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đơn vị đo khoảng cách trên bản đồ di truyền thường được sử dụng là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gen (f) và khoảng cách giữa hai gen (khoảng cách bản đồ) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ở một loài động vật, A: lông đen, a: lông trắng; B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Hai cặp gen này liên kết trên nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích một cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gen, thu được đời con có tỉ lệ: 38% lông đen, mắt đỏ; 38% lông trắng, mắt nâu; 12% lông đen, mắt nâu; 12% lông trắng, mắt đỏ. Kiểu gen của cá thể cái đem lai là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vẫn xét phép lai ở Câu 23. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nếu hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gen là 50%, điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong trường hợp hoán vị gen, tỉ lệ các loại giao tử hoán vị (tái tổ hợp) luôn như thế nào so với tỉ lệ các loại giao tử liên kết (giao tử bố mẹ)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ở ngô, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: hạt vàng, b: hạt trắng. Lai cây thân cao, hạt trắng (AAbb) với cây thân thấp, hạt vàng (aaBB) thu được F1 100% thân cao, hạt vàng. Cho F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng (aabb). F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ: 45% thân cao, hạt vàng; 45% thân thấp, hạt trắng; 5% thân cao, hạt trắng; 5% thân thấp, hạt vàng. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen ở F1 là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa A và B phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử có ba gen X, Y, Z cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả lai cho thấy tần số hoán vị gen giữa X và Y là 15%, giữa Y và Z là 5%. Có thể dự đoán tần số hoán vị gen giữa X và Z là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng hai hoặc nhiều gene không alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử được gọi là gì?

  • A. Liên kết gene.
  • B. Hoán vị gene.
  • C. Phân li độc lập.
  • D. Đồng hợp tử.

Câu 2: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, ông nhận thấy rằng tỉ lệ kiểu hình F2 không tuân theo định luật phân li độc lập của Mendel khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi giấm thân đen, cánh cụt thuần chủng. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. Các gene quy định tính trạng thân màu và cánh nằm trên các NST khác nhau.
  • B. Các gene quy định tính trạng thân màu và cánh đã bị đột biến.
  • C. Các gene quy định tính trạng thân màu và cánh nằm trên cùng một NST và có hiện tượng liên kết gene.
  • D. Có sự tương tác giữa các gene quy định tính trạng thân màu và cánh.

Câu 3: Hoán vị gene là hiện tượng gì?

  • A. Sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng.
  • B. Sự phân li ngẫu nhiên của các NST trong giảm phân.
  • C. Sự nhân đôi của các gene trên cùng một NST.
  • D. Sự trao đổi đoạn giữa các cromatit không chị em của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene thường xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì cuối giảm phân II.
  • B. Kì đầu giảm phân I.
  • C. Kì giữa giảm phân I.
  • D. Kì sau giảm phân II.

Câu 5: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng công thức nào?

  • A. f = (Tổng số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ) / (Tổng số cá thể đời con) x 100%
  • B. f = (Tổng số cá thể có kiểu hình lặn) / (Tổng số cá thể đời con) x 100%
  • C. f = (Tổng số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp) / (Tổng số cá thể đời con) x 100%
  • D. f = (Tổng số cá thể đồng hợp) / (Tổng số cá thể dị hợp) x 100%

Câu 6: Giả sử có hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tỉ lệ giao tử tái tổ hợp (AB và ab hoặc Ab và aB) được tạo ra là 20%.
  • B. Khoảng cách giữa hai gene A và B là 200 centimorgan (cM).
  • C. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ trong phép lai phân tích là 20%.
  • D. Hiện tượng liên kết gene giữa A và B chỉ xảy ra ở 20% số tế bào.

Câu 7: Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gene và khoảng cách giữa các gene trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Tỉ lệ nghịch.
  • B. Tỉ lệ thuận.
  • C. Không có mối liên hệ.
  • D. Tỉ lệ theo hàm mũ.

Câu 8: Nếu hai gene A và B nằm rất gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gene giữa chúng sẽ như thế nào?

  • A. Rất cao (gần 50%).
  • B. Khoảng 50%.
  • C. Rất thấp (gần 0%).
  • D. Không thể dự đoán.

Câu 9: Xét phép lai giữa cá thể có kiểu gene AB/ab với cá thể có kiểu gene ab/ab (lai phân tích). Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 10%, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con sẽ là bao nhiêu?

  • A. 50%.
  • B. 25%.
  • C. 10%.
  • D. 45%.

Câu 10: Xét phép lai giữa cá thể có kiểu gene Ab/aB với cá thể có kiểu gene ab/ab (lai phân tích). Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%, tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con sẽ là bao nhiêu?

  • A. 40%.
  • B. 10%.
  • C. 20%.
  • D. 50%.

Câu 11: Trong một phép lai phân tích, người ta thu được kết quả như sau: 400 cá thể có kiểu hình giống bố mẹ và 100 cá thể có kiểu hình tái tổ hợp. Tần số hoán vị gene trong trường hợp này là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 50%.
  • D. 80%.

Câu 12: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gene hoàn toàn là gì?

  • A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Giúp các gene phân li độc lập trong giảm phân.
  • C. Làm tăng tỉ lệ cá thể đồng hợp tử ở đời con.
  • D. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gene quý.

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của hoán vị gene đối với sự đa dạng di truyền và tiến hóa là gì?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gene mới (biến dị tổ hợp), làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Duy trì sự ổn định của kiểu gene qua các thế hệ.
  • C. Làm giảm số lượng kiểu hình trong quần thể.
  • D. Chỉ xảy ra ở giới cái của động vật.

Câu 14: Một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gene (AB/ab) với cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%.
  • B. 10%.
  • C. 20%.
  • D. 50%.

Câu 15: Ở một loài động vật, xét hai cặp gene A, a và B, b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Lai con cái dị hợp tử về cả hai cặp gene với con đực đồng hợp lặn (lai phân tích). Đời con thu được 40% cá thể mang kiểu hình A_B_, 40% cá thể mang kiểu hình aabb, 10% cá thể mang kiểu hình A_bb, 10% cá thể mang kiểu hình aaB_. Kiểu gene của con cái dị hợp tử và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. Ab/aB, f = 20%.
  • B. AB/ab, f = 40%.
  • C. AB/ab, f = 20%.
  • D. Ab/aB, f = 40%.

Câu 16: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì chỉ có một cặp NST tương đồng tham gia trao đổi chéo.
  • B. Vì quá trình giảm phân chỉ tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
  • C. Vì chỉ có một cromatit trong mỗi NST tương đồng tham gia trao đổi chéo.
  • D. Vì ngay cả khi có trao đổi chéo ở 100% tế bào, tỉ lệ giao tử tái tổ hợp tối đa cũng chỉ là 50%.

Câu 17: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị là 50%, điều này có ý nghĩa gì về vị trí tương đối của chúng?

  • A. Hai gene đó nằm cách nhau rất xa trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Hai gene đó nằm rất gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Hai gene đó chắc chắn nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Hiện tượng liên kết gene giữa hai gene này là hoàn toàn.

Câu 18: Bản đồ di truyền (genetic map) là gì và được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Là bản đồ mô tả trình tự nucleotide của toàn bộ bộ gene, xây dựng dựa trên công nghệ giải trình tự DNA.
  • B. Là sơ đồ sắp xếp vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gene trên một nhiễm sắc thể, xây dựng dựa trên tần số hoán vị gene.
  • C. Là sơ đồ mô tả cấu trúc không gian ba chiều của nhiễm sắc thể, xây dựng dựa trên kính hiển vi điện tử.
  • D. Là bản đồ phân bố các loại đột biến trên nhiễm sắc thể, xây dựng dựa trên thống kê đột biến.

Câu 19: Đơn vị đo khoảng cách trên bản đồ di truyền là gì và nó tương ứng với điều gì?

  • A. Micromet (µm), tương ứng với chiều dài thực tế của đoạn NST.
  • B. Kilobase (kb), tương ứng với số cặp base nucleotide giữa hai gene.
  • C. Centimorgan (cM), tương ứng với 1% tần số hoán vị gene.
  • D. Nanomet (nm), tương ứng với đường kính của sợi NST.

Câu 20: Giả sử có ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị giữa A và B là 15%, giữa B và C là 10%. Khoảng cách giữa A và C có thể là bao nhiêu?

  • A. 5%.
  • B. 10%.
  • C. 15%.
  • D. 25%.

Câu 21: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, một cá thể dị hợp tử về n cặp gene nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

  • A. 2.
  • B. 2^n.
  • C. 4.
  • D. n.

Câu 22: Tại sao hoán vị gene thường được coi là một yếu tố quan trọng trong tạo ra sự đa dạng di truyền, bên cạnh đột biến và phân li độc lập?

  • A. Vì hoán vị gene làm thay đổi trình tự nucleotide của gene.
  • B. Vì hoán vị gene làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong bộ gene.
  • C. Vì hoán vị gene tạo ra sự tổ hợp lại các alen trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Vì hoán vị gene làm tăng tốc độ đột biến gene.

Câu 23: Một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Nếu có hoán vị gene với tần số f, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. f.
  • B. 1 - f.
  • C. f/2.
  • D. (1 - f) / 2.

Câu 24: Một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu có hoán vị gene với tần số f, tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. f.
  • B. 1 - f.
  • C. f/2.
  • D. (1 - f) / 2.

Câu 25: Trong một phép lai, kiểu hình thân xám, cánh dài (A_B_) chiếm tỉ lệ 45%, thân đen, cánh cụt (aabb) chiếm tỉ lệ 45%, thân xám, cánh cụt (A_bb) chiếm tỉ lệ 5%, thân đen, cánh dài (aaB_) chiếm tỉ lệ 5%. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và hai cặp gene này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 5%.
  • D. 90%.

Câu 26: Ở ruồi giấm, gene B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, gene V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi giấm cái dị hợp tử về cả hai cặp gene (BV/bv) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (bv/bv). Nếu tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt ở đời con là 40%, tần số hoán vị gene ở ruồi cái là bao nhiêu?

  • A. 40%.
  • B. 20%.
  • C. 10%.
  • D. 80%.

Câu 27: Tại sao trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, hoán vị gene chỉ xảy ra ở ruồi cái mà không xảy ra ở ruồi đực?

  • A. Vì ruồi đực có nhiễm sắc thể giới tính XY.
  • B. Vì ruồi đực có kích thước nhỏ hơn ruồi cái.
  • C. Đây là một đặc điểm riêng ở ruồi giấm, hoán vị gene không xảy ra ở giới đực.
  • D. Vì ruồi đực không có khả năng giảm phân.

Câu 28: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của hai bệnh M và N trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do một gene quy định và hai gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Bố mẹ không mắc bệnh (kiểu hình trội về cả hai tính trạng), sinh con trai mắc cả hai bệnh. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận gì về kiểu gene của bố mẹ và sự liên kết gene?

  • A. Bố mẹ dị hợp tử về cả hai cặp gene và có kiểu gene là AB/ab.
  • B. Bố mẹ dị hợp tử về cả hai cặp gene và có kiểu gene là Ab/aB.
  • C. Hai gene này chắc chắn phân li độc lập.
  • D. Một trong hai bệnh do gene trên NST giới tính quy định.

Câu 29: Tại sao việc lập bản đồ di truyền lại có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu di truyền và chọn giống?

  • A. Giúp dự đoán chính xác kiểu hình của mọi cá thể trong quần thể.
  • B. Giúp tăng tốc độ đột biến gene để tạo nguồn biến dị.
  • C. Giúp xác định chính xác số lượng nhiễm sắc thể của loài.
  • D. Giúp xác định vị trí, thứ tự các gene trên nhiễm sắc thể, dự đoán sự di truyền của nhóm gene liên kết, có ý nghĩa trong chọn giống.

Câu 30: Xét hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị giữa A và B là 30%, tỉ lệ giao tử liên kết được tạo ra từ cơ thể dị hợp tử đều (AB/ab) là bao nhiêu?

  • A. 70%.
  • B. 30%.
  • C. 35%.
  • D. 60%.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hiện tượng hai hoặc nhiều gene không alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, ông nhận thấy rằng tỉ lệ kiểu hình F2 không tuân theo định luật phân li độc lập của Mendel khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi giấm thân đen, cánh cụt thuần chủng. Kết quả này chứng minh điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hoán vị gene là hiện tượng gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene thường xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giả sử có hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%, điều này có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gene và khoảng cách giữa các gene trên nhiễm sắc thể là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nếu hai gene A và B nằm rất gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gene giữa chúng sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Xét phép lai giữa cá thể có kiểu gene AB/ab với cá thể có kiểu gene ab/ab (lai phân tích). Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 10%, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Xét phép lai giữa cá thể có kiểu gene Ab/aB với cá thể có kiểu gene ab/ab (lai phân tích). Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%, tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong một phép lai phân tích, người ta thu được kết quả như sau: 400 cá thể có kiểu hình giống bố mẹ và 100 cá thể có kiểu hình tái tổ hợp. Tần số hoán vị gene trong trường hợp này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gene hoàn toàn là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của hoán vị gene đối với sự đa dạng di truyền và tiến hóa là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gene (AB/ab) với cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ở một loài động vật, xét hai cặp gene A, a và B, b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Lai con cái dị hợp tử về cả hai cặp gene với con đực đồng hợp lặn (lai phân tích). Đời con thu được 40% cá thể mang kiểu hình A_B_, 40% cá thể mang kiểu hình aabb, 10% cá thể mang kiểu hình A_bb, 10% cá thể mang kiểu hình aaB_. Kiểu gene của con cái dị hợp tử và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị là 50%, điều này có ý nghĩa gì về vị trí tương đối của chúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Bản đồ di truyền (genetic map) là gì và được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đơn vị đo khoảng cách trên bản đồ di truyền là gì và nó tương ứng với điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giả sử có ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị giữa A và B là 15%, giữa B và C là 10%. Khoảng cách giữa A và C có thể là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, một cá thể dị hợp tử về n cặp gene nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao hoán vị gene thường được coi là một yếu tố quan trọng trong tạo ra sự đa dạng di truyền, bên cạnh đột biến và phân li độc lập?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Nếu có hoán vị gene với tần số f, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu có hoán vị gene với tần số f, tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong một phép lai, kiểu hình thân xám, cánh dài (A_B_) chiếm tỉ lệ 45%, thân đen, cánh cụt (aabb) chiếm tỉ lệ 45%, thân xám, cánh cụt (A_bb) chiếm tỉ lệ 5%, thân đen, cánh dài (aaB_) chiếm tỉ lệ 5%. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và hai cặp gene này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Ở ruồi giấm, gene B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, gene V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi giấm cái dị hợp tử về cả hai cặp gene (BV/bv) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (bv/bv). Nếu tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt ở đời con là 40%, tần số hoán vị gene ở ruồi cái là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, hoán vị gene chỉ xảy ra ở ruồi cái mà không xảy ra ở ruồi đực?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của hai bệnh M và N trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do một gene quy định và hai gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Bố mẹ không mắc bệnh (kiểu hình trội về cả hai tính trạng), sinh con trai mắc cả hai bệnh. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận gì về kiểu gene của bố mẹ và sự liên kết gene?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao việc lập bản đồ di truyền lại có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu di truyền và chọn giống?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Xét hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị giữa A và B là 30%, tỉ lệ giao tử liên kết được tạo ra từ cơ thể dị hợp tử đều (AB/ab) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong di truyền học, hiện tượng hai hay nhiều gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân được gọi là gì?

  • A. Liên kết gene.
  • B. Hoán vị gene.
  • C. Phân li độc lập.
  • D. Đột biến gene.

Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gene là gì?

  • A. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
  • D. Sự phân li ngẫu nhiên của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 3: Một cơ thể có kiểu gene Ab/aB. Nếu xảy ra liên kết gene hoàn toàn, cơ thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. AB = ab = 25%.
  • B. AB = Ab = aB = ab = 25%.
  • C. Ab = aB = 50%, AB = ab = 0%.
  • D. Ab = 50%, aB = 50%.

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene (crossing over) xảy ra vào kì nào của giảm phân?

  • A. Kì sau giảm phân II.
  • B. Kì đầu giảm phân I.
  • C. Kì giữa giảm phân I.
  • D. Kì cuối giảm phân II.

Câu 5: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng tỉ lệ phần trăm giữa:

  • A. Số lượng giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được tạo ra.
  • B. Số lượng giao tử liên kết trên tổng số giao tử được tạo ra.
  • C. Khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình trội trên tổng số cá thể đời con.

Câu 6: Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ ab/ab. Ở F1 thu được 1000 cá thể với các kiểu hình: A_B_ = 400, A_bb = 100, aaB_ = 100, aabb = 400. Tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 80%.

Câu 7: Dựa vào kết quả phép lai ở Câu 6, các kiểu hình A_B_ và aabb được gọi là kiểu hình gì?

  • A. Kiểu hình liên kết.
  • B. Kiểu hình hoán vị.
  • C. Kiểu hình trội.
  • D. Kiểu hình lặn.

Câu 8: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 30%, thì tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene AB/ab là bao nhiêu?

  • A. 30%.
  • B. 15%.
  • C. 35%.
  • D. 70%.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây thường không ảnh hưởng đến tần số hoán vị gene?

  • A. Khoảng cách giữa hai gene.
  • B. Giới tính của cơ thể.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Câu 10: Tần số hoán vị gene giữa hai gene tối đa là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 75%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gene là gì?

  • A. Tăng sự đa dạng tổ hợp gene, cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Giới hạn sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
  • C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của các nhóm gene.
  • D. Làm giảm số lượng loại giao tử được tạo ra.

Câu 12: Cho biết khoảng cách giữa gene A và B là 20 centiMorgan (cM), giữa B và C là 30 cM. Nếu ba gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể theo thứ tự A-B-C, thì khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu cM? (Giả định không có trao đổi chéo kép ảnh hưởng đáng kể).

  • A. 10 cM.
  • B. 20 cM.
  • C. 30 cM.
  • D. 50 cM.

Câu 13: Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ ab/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 14: Vẫn với phép lai và tần số hoán vị như Câu 13, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 15: Vẫn với phép lai và tần số hoán vị như Câu 13, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình A_bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 16: Cho phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ ab/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 40%, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 30%.
  • D. 40%.

Câu 17: Vẫn với phép lai và tần số hoán vị như Câu 16, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình A_bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 30%.
  • D. 40%.

Câu 18: Khi nói về liên kết gene và hoán vị gene, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Liên kết gene làm tăng số loại giao tử được tạo ra.
  • B. Hoán vị gene chỉ xảy ra ở giới đực hoặc giới cái tùy loài.
  • C. Tần số hoán vị gene luôn bằng 50% đối với mọi cặp gene liên kết.
  • D. Hoán vị gene tạo ra các tổ hợp gene mới trên nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 19: Cho hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Nếu khoảng cách giữa A và B càng lớn thì tần số hoán vị gene giữa chúng sẽ như thế nào?

  • A. Càng lớn.
  • B. Càng nhỏ.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu lớn rồi nhỏ dần.

Câu 20: Trong trường hợp hai gene A và B liên kết hoàn toàn, phép lai phân tích cơ thể dị hợp về hai cặp gene (ví dụ: AB/ab x ab/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 1:1:1:1.
  • B. 9:3:3:1.
  • C. 1:1.
  • D. 3:1.

Câu 21: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 50%, điều này có ý nghĩa gì trong việc dự đoán kết quả phép lai so với trường hợp phân li độc lập?

  • A. Kết quả phép lai sẽ chỉ thu được các cá thể mang kiểu hình liên kết.
  • B. Kết quả phép lai sẽ chỉ thu được các cá thể mang kiểu hình hoán vị.
  • C. Các gene này thực chất không liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Kết quả phép lai sẽ tương tự như trường hợp hai gene phân li độc lập.

Câu 22: Tại sao liên kết gene hoàn toàn lại giới hạn sự xuất hiện của biến dị tổ hợp?

  • A. Vì nó tạo ra nhiều loại giao tử mới.
  • B. Vì các gene liên kết hoàn toàn luôn di truyền cùng nhau, không có sự trao đổi chéo.
  • C. Vì nó chỉ xảy ra ở giới đực.
  • D. Vì nó làm tăng tần số đột biến.

Câu 23: Một nhà khoa học tiến hành lai phân tích một cây đậu dị hợp về hai cặp gene (kí hiệu A, a và B, b) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Kết quả thu được đời con gồm 50% cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) và 50% cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Kiểu gene của cây dị hợp P và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. AB/ab, f = 0%.
  • B. Ab/aB, f = 0%.
  • C. AB/ab, f = 50%.
  • D. Ab/aB, f = 50%.

Câu 24: Cho phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ Ab/aB. Giả sử tần số hoán vị gene là 20%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gene đồng hợp lặn (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1%.
  • B. 4%.
  • C. 6%.
  • D. 16%.

Câu 25: Vẫn với phép lai và tần số hoán vị như Câu 24, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A_B_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 46%.
  • B. 50%.
  • C. 52%.
  • D. 54%.

Câu 26: Bản đồ di truyền (chromosome map) là sơ đồ biểu thị:

  • A. Vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gene trên một nhiễm sắc thể.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
  • C. Trình tự nucleotide của một đoạn DNA.
  • D. Mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình.

Câu 27: Đơn vị đo khoảng cách trên bản đồ di truyền, tương ứng với tần số hoán vị 1%, được gọi là gì?

  • A. Nanometer (nm).
  • B. CentiMorgan (cM).
  • C. Micrometer (µm).
  • D. Angstrom (Å).

Câu 28: Tại sao tần số hoán vị gene giữa hai gene liên kết lại thường nhỏ hơn 50%?

  • A. Vì các gene này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Vì hoán vị gene chỉ xảy ra ở một trong hai giới tính.
  • C. Vì xác suất xảy ra trao đổi chéo giữa hai gene là không phải 100% trong mỗi lần giảm phân.
  • D. Vì liên kết gene làm tăng số lượng giao tử liên kết.

Câu 29: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 15%, giữa gene B và C là 10%. Nếu ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, thứ tự có thể của ba gene này là gì? (Chọn phương án hợp lý nhất dựa trên dữ liệu).

  • A. A-B-C.
  • B. A-C-B.
  • C. B-A-C.
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 30: Cho biết gene A và B liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể. Một phép lai tạo ra đời con F1 với tỉ lệ kiểu hình: A_B_ = 45%, A_bb = 5%, aaB_ = 5%, aabb = 45%. Phép lai P nào sau đây có thể tạo ra kết quả này?

  • A. ♀ AB/ab x ♂ ab/ab (với f = 10%).
  • B. ♀ Ab/aB x ♂ ab/ab (với f = 10%).
  • C. ♀ AB/AB x ♂ ab/ab.
  • D. ♀ AB/ab x ♂ AB/ab (với f = 10%).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong di truyền học, hiện tượng hai hay nhiều gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gene là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một cơ thể có kiểu gene Ab/aB. Nếu xảy ra liên kết gene hoàn toàn, cơ thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỉ lệ bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene (crossing over) xảy ra vào kì nào của giảm phân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng tỉ lệ phần trăm giữa:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ ab/ab. Ở F1 thu được 1000 cá thể với các kiểu hình: A_B_ = 400, A_bb = 100, aaB_ = 100, aabb = 400. Tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dựa vào kết quả phép lai ở Câu 6, các kiểu hình A_B_ và aabb được gọi là kiểu hình gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 30%, thì tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene AB/ab là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Yếu tố nào sau đây thường không ảnh hưởng đến tần số hoán vị gene?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tần số hoán vị gene giữa hai gene tối đa là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gene là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho biết khoảng cách giữa gene A và B là 20 centiMorgan (cM), giữa B và C là 30 cM. Nếu ba gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể theo thứ tự A-B-C, thì khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu cM? (Giả định không có trao đổi chéo kép ảnh hưởng đáng kể).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ ab/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vẫn với phép lai và tần số hoán vị như Câu 13, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vẫn với phép lai và tần số hoán vị như Câu 13, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình A_bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ ab/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 40%, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Vẫn với phép lai và tần số hoán vị như Câu 16, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình A_bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi nói về liên kết gene và hoán vị gene, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Nếu khoảng cách giữa A và B càng lớn thì tần số hoán vị gene giữa chúng sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong trường hợp hai gene A và B liên kết hoàn toàn, phép lai phân tích cơ thể dị hợp về hai cặp gene (ví dụ: AB/ab x ab/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 50%, điều này có ý nghĩa gì trong việc dự đoán kết quả phép lai so với trường hợp phân li độc lập?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao liên kết gene hoàn toàn lại giới hạn sự xuất hiện của biến dị tổ hợp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một nhà khoa học tiến hành lai phân tích một cây đậu dị hợp về hai cặp gene (kí hiệu A, a và B, b) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Kết quả thu được đời con gồm 50% cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) và 50% cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Kiểu gene của cây dị hợp P và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ Ab/aB. Giả sử tần số hoán vị gene là 20%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gene đồng hợp lặn (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Vẫn với phép lai và tần số hoán vị như Câu 24, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A_B_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Bản đồ di truyền (chromosome map) là sơ đồ biểu thị:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đơn vị đo khoảng cách trên bản đồ di truyền, tương ứng với tần số hoán vị 1%, được gọi là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao tần số hoán vị gene giữa hai gene liên kết lại thường nhỏ hơn 50%?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 15%, giữa gene B và C là 10%. Nếu ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, thứ tự có thể của ba gene này là gì? (Chọn phương án hợp lý nhất dựa trên dữ liệu).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho biết gene A và B liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể. Một phép lai tạo ra đời con F1 với tỉ lệ kiểu hình: A_B_ = 45%, A_bb = 5%, aaB_ = 5%, aabb = 45%. Phép lai P nào sau đây có thể tạo ra kết quả này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hiện tượng liên kết gene hoàn toàn và phân li độc lập theo quan niệm của Mendel là gì?

  • A. Số lượng cặp gene được xét.
  • B. Sự tương tác giữa các allele.
  • C. Khả năng tạo ra biến dị tổ hợp.
  • D. Vị trí của các gene trên nhiễm sắc thể.

Câu 2: Thí nghiệm nào của Thomas Hunt Morgan trên ruồi giấm đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm đầu tiên về hiện tượng liên kết gene?

  • A. Lai giữa ruồi mắt đỏ và ruồi mắt trắng.
  • B. Lai phân tích ruồi F1 dị hợp về 1 cặp gene.
  • C. Lai phân tích ruồi đực F1 dị hợp về 2 cặp gene nằm trên cùng một NST.
  • D. Lai thuận nghịch giữa ruồi đực và ruồi cái có kiểu hình khác nhau.

Câu 3: Liên kết gene có ý nghĩa gì đối với sự di truyền và tiến hóa?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống.
  • B. Đảm bảo sự di truyền cùng nhau của các nhóm gene quý.
  • C. Làm tăng khả năng phân li độc lập của các gene.
  • D. Giúp xác định chính xác vị trí của gene trên NST.

Câu 4: Cơ chế nào dẫn đến hiện tượng hoán vị gene trong giảm phân?

  • A. Trao đổi đoạn giữa các chromatid không chị em thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
  • B. Trao đổi đoạn giữa các chromatid chị em thuộc cùng một NST.
  • C. Trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng.
  • D. Sự phân li ngẫu nhiên của các NST kép trong giảm phân I.

Câu 5: Tần số hoán vị gene (f) được định nghĩa là gì và có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tỉ lệ số NST bị hoán vị gene trong tế bào.
  • B. Số lượng gene nằm trên cùng một NST.
  • C. Tỉ lệ giao tử hoặc cá thể có kiểu hình hoán vị gene, dùng để xác định khoảng cách gene.
  • D. Số lần trao đổi chéo xảy ra trên một cặp NST tương đồng.

Câu 6: Một cá thể có kiểu gen $frac{AB}{ab}$ giảm phân. Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%, thì tỉ lệ loại giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 7: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{ab}{ab}$. Biết gene A và B liên kết trên cùng một NST, tần số hoán vị gene ở giới cái là 18%, giới đực không có hoán vị gene. Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 18%
  • C. 41%
  • D. 82%

Câu 8: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn (không có hoán vị gene), phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gene (ví dụ: $frac{AB}{ab}$ x $frac{ab}{ab}$) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 1:1:1:1
  • B. 9:3:3:1
  • C. 3:1
  • D. 1:1

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của hoán vị gene là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú.
  • B. Giữ vững cấu trúc di truyền của quần thể.
  • C. Làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • D. Chỉ xảy ra ở một giới nhất định trong loài.

Câu 10: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{AB}{ab}$. Biết tần số hoán vị gene ở cả hai giới là 20%. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 4%
  • C. 16%
  • D. 25%

Câu 11: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{Ab}{aB}$. Biết tần số hoán vị gene ở giới cái là 40%, giới đực không có hoán vị gene. Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 40%
  • C. 45%
  • D. 50%

Câu 12: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{Ab}{aB}$. Ở đời con F1, thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: A-B- = 45%, A-bb = 5%, aaB- = 5%, aabb = 45%. Tần số hoán vị gene ở giới cái là bao nhiêu, biết giới đực không có hoán vị gene?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. Không xác định được do đề bài sai dữ liệu.

Câu 13: Bản đồ di truyền (genetic map) là gì và được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sơ đồ biểu thị vị trí tương đối của các gene trên NST, dựa trên tần số hoán vị gene.
  • B. Sơ đồ biểu thị cấu trúc hóa học của phân tử ADN.
  • C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi tần số allele trong quần thể.
  • D. Sơ đồ mô tả quá trình tổng hợp protein từ gene.

Câu 14: Trên một NST, người ta xác định được tần số hoán vị giữa các cặp gene như sau: A-B là 15%, B-C là 20%, A-C là 5%. Thứ tự sắp xếp các gene trên NST này là hợp lí nhất?

  • A. A-B-C
  • B. C-B-A
  • C. C-A-B
  • D. B-C-A

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tần số hoán vị gene?

  • A. Khoảng cách giữa các gene.
  • B. Giới tính.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Kiểu gen của cá thể.

Câu 16: Tại sao ruồi giấm đực thường được sử dụng trong các thí nghiệm lai để nghiên cứu liên kết gene và hoán vị gene?

  • A. Ruồi giấm đực có kích thước lớn hơn ruồi cái.
  • B. Ruồi giấm đực có chu kì sống ngắn hơn.
  • C. Ở ruồi giấm đực, hiện tượng hoán vị gene không xảy ra hoặc rất hiếm.
  • D. Ruồi giấm đực dễ nuôi cấy và quan sát hơn.

Câu 17: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Lai hai dòng đậu thuần chủng thân cao, hạt vàng với thân thấp, hạt xanh thu được F1 đồng loạt thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 58% thân cao, hạt vàng : 17% thân cao, hạt xanh : 17% thân thấp, hạt vàng : 8% thân thấp, hạt xanh. Phép lai này tuân theo quy luật di truyền nào?

  • A. Phân li độc lập của Mendel.
  • B. Liên kết gene hoàn toàn.
  • C. Tương tác gene.
  • D. Liên kết gene có hoán vị.

Câu 18: Dựa vào kết quả F2 ở Câu 17, hãy tính tần số hoán vị gene ở F1?

  • A. 16%
  • B. 32%
  • C. 40%
  • D. 43.44%

Câu 19: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 30%. Điều này có ý nghĩa gì khi xây dựng bản đồ di truyền?

  • A. Hai gene A và B nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
  • B. Khoảng cách giữa gene A và gene B trên NST là khoảng 30 đơn vị bản đồ (cM).
  • C. Khi giảm phân, 30% tế bào sẽ xảy ra hoán vị gene giữa A và B.
  • D. Số lượng cá thể có kiểu hình hoán vị ở đời con luôn chiếm 30%.

Câu 20: Cho cá thể có kiểu gen $frac{AD}{ad} frac{Be}{be}$. Biết gene A và D liên kết với tần số hoán vị 20%, gene B và e liên kết với tần số hoán vị 10%. Các cặp gene này nằm trên các cặp NST khác nhau. Tỉ lệ giao tử AbD được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 4%
  • C. 8%
  • D. 10%

Câu 21: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{ab}{ab}$. Biết tần số hoán vị gene ở giới cái là 30%, giới đực không hoán vị. Tỉ lệ cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gene (kiểu gen $frac{AB}{ab}$) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 32.5%
  • D. 35%

Câu 22: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{AB}{ab}$. Tần số hoán vị gene ở giới cái là 20%, ở giới đực là 10%. Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 7%
  • B. 9%
  • C. 18%
  • D. 25%

Câu 23: Cho phép lai P: ♀ $frac{Ab}{aB}$ x ♂ $frac{Ab}{aB}$. Tần số hoán vị gene ở cả hai giới là 40%. Tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 4%
  • C. 6%
  • D. 16%

Câu 24: Cho phép lai P: ♀ $frac{Ab}{aB}$ x ♂ $frac{ab}{ab}$. Tần số hoán vị gene ở giới cái là 20%, giới đực không hoán vị. Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 25: Một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gene (AaBb) lai với cây đồng hợp lặn (aabb). Đời con thu được: 350 cây thân cao, hoa đỏ; 350 cây thân thấp, hoa trắng; 150 cây thân cao, hoa trắng; 150 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. $frac{AB}{ab}$, f = 15%
  • B. $frac{Ab}{aB}$, f = 15%
  • C. $frac{AB}{ab}$, f = 30%
  • D. $frac{Ab}{aB}$, f = 30%

Câu 26: Một loài động vật, gene A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng, gene B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Lai con cái dị hợp tử về 2 cặp gene với con đực lông trắng, mắt trắng (aabb). Đời con F1 thu được: 40% lông đen, mắt đỏ; 40% lông trắng, mắt trắng; 10% lông đen, mắt trắng; 10% lông trắng, mắt đỏ. Tần số hoán vị gene ở con cái là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 27: Cho cá thể có kiểu gen $frac{AB}{ab}$ lai phân tích. Nếu tần số hoán vị gene là f, tỉ lệ cá thể có kiểu hình A-bb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. f/2
  • B. (1-f)/2
  • C. f
  • D. 1-f

Câu 28: Trong trường hợp 3 gene A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gene giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%. Nếu biết gene B nằm giữa gene A và C, thì tần số hoán vị gene giữa A và C theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 12.5%
  • C. 15%
  • D. 25%

Câu 29: Xét 3 cặp gene A/a, B/b, D/d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử về cả 3 cặp gene (có kiểu gen $frac{ABD}{abd}$) thu được kết quả như sau: ABD/abd (liên kết) = 380 cá thể, abd/abd (liên kết) = 370 cá thể, ABd/abd (hoán vị A-D) = 50 cá thể, abD/abd (hoán vị A-D) = 45 cá thể, AbD/abd (hoán vị B-D) = 40 cá thể, aBd/abd (hoán vị B-D) = 35 cá thể, Abd/abd (hoán vị kép) = 15 cá thể, aBD/abd (hoán vị kép) = 15 cá thể. Tổng số cá thể đời con là bao nhiêu và thứ tự các gene trên NST là gì?

  • A. Tổng số 950; thứ tự A-D-B
  • B. Tổng số 950; thứ tự A-B-D
  • C. Tổng số 1000; thứ tự A-D-B
  • D. Tổng số 1000; thứ tự A-B-D

Câu 30: Dựa trên kết quả lai phân tích ở Câu 29 và thứ tự gene đã xác định, hãy tính tần số hoán vị gene giữa cặp gene A và B (fAB), và giữa cặp gene B và D (fBD).

  • A. fAB $approx$ 11.1%, fBD $approx$ 13.2%
  • B. fAB $approx$ 13.2%, fBD $approx$ 11.1%
  • C. fAB = 10%, fBD = 15%
  • D. fAB = 15%, fBD = 10%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hiện tượng liên kết gene hoàn toàn và phân li độc lập theo quan niệm của Mendel là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Thí nghiệm nào của Thomas Hunt Morgan trên ruồi giấm đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm đầu tiên về hiện tượng liên kết gene?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Liên kết gene có ý nghĩa gì đối với sự di truyền và tiến hóa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cơ chế nào dẫn đến hiện tượng hoán vị gene trong giảm phân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tần số hoán vị gene (f) được định nghĩa là gì và có ý nghĩa như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một cá thể có kiểu gen $frac{AB}{ab}$ giảm phân. Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%, thì tỉ lệ loại giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{ab}{ab}$. Biết gene A và B liên kết trên cùng một NST, tần số hoán vị gene ở giới cái là 18%, giới đực không có hoán vị gene. Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn (không có hoán vị gene), phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gene (ví dụ: $frac{AB}{ab}$ x $frac{ab}{ab}$) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của hoán vị gene là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{AB}{ab}$. Biết tần số hoán vị gene ở cả hai giới là 20%. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{Ab}{aB}$. Biết tần số hoán vị gene ở giới cái là 40%, giới đực không có hoán vị gene. Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con F1 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{Ab}{aB}$. Ở đời con F1, thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: A-B- = 45%, A-bb = 5%, aaB- = 5%, aabb = 45%. Tần số hoán vị gene ở giới cái là bao nhiêu, biết giới đực không có hoán vị gene?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bản đồ di truyền (genetic map) là gì và được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trên một NST, người ta xác định được tần số hoán vị giữa các cặp gene như sau: A-B là 15%, B-C là 20%, A-C là 5%. Thứ tự sắp xếp các gene trên NST này là hợp lí nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tần số hoán vị gene?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao ruồi giấm đực thường được sử dụng trong các thí nghiệm lai để nghiên cứu liên kết gene và hoán vị gene?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Lai hai dòng đậu thuần chủng thân cao, hạt vàng với thân thấp, hạt xanh thu được F1 đồng loạt thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 58% thân cao, hạt vàng : 17% thân cao, hạt xanh : 17% thân thấp, hạt vàng : 8% thân thấp, hạt xanh. Phép lai này tuân theo quy luật di truyền nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Dựa vào kết quả F2 ở Câu 17, hãy tính tần số hoán vị gene ở F1?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 30%. Điều này có ý nghĩa gì khi xây dựng bản đồ di truyền?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho cá thể có kiểu gen $frac{AD}{ad} frac{Be}{be}$. Biết gene A và D liên kết với tần số hoán vị 20%, gene B và e liên kết với tần số hoán vị 10%. Các cặp gene này nằm trên các cặp NST khác nhau. Tỉ lệ giao tử AbD được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{ab}{ab}$. Biết tần số hoán vị gene ở giới cái là 30%, giới đực không hoán vị. Tỉ lệ cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gene (kiểu gen $frac{AB}{ab}$) ở đời con F1 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{AB}{ab}$. Tần số hoán vị gene ở giới cái là 20%, ở giới đực là 10%. Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho phép lai P: ♀ $frac{Ab}{aB}$ x ♂ $frac{Ab}{aB}$. Tần số hoán vị gene ở cả hai giới là 40%. Tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho phép lai P: ♀ $frac{Ab}{aB}$ x ♂ $frac{ab}{ab}$. Tần số hoán vị gene ở giới cái là 20%, giới đực không hoán vị. Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con F1 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gene (AaBb) lai với cây đồng hợp lặn (aabb). Đời con thu được: 350 cây thân cao, hoa đỏ; 350 cây thân thấp, hoa trắng; 150 cây thân cao, hoa trắng; 150 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một loài động vật, gene A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng, gene B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Lai con cái dị hợp tử về 2 cặp gene với con đực lông trắng, mắt trắng (aabb). Đời con F1 thu được: 40% lông đen, mắt đỏ; 40% lông trắng, mắt trắng; 10% lông đen, mắt trắng; 10% lông trắng, mắt đỏ. Tần số hoán vị gene ở con cái là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho cá thể có kiểu gen $frac{AB}{ab}$ lai phân tích. Nếu tần số hoán vị gene là f, tỉ lệ cá thể có kiểu hình A-bb ở đời con là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong trường hợp 3 gene A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gene giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%. Nếu biết gene B nằm giữa gene A và C, thì tần số hoán vị gene giữa A và C theo lí thuyết là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét 3 cặp gene A/a, B/b, D/d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử về cả 3 cặp gene (có kiểu gen $frac{ABD}{abd}$) thu được kết quả như sau: ABD/abd (liên kết) = 380 cá thể, abd/abd (liên kết) = 370 cá thể, ABd/abd (hoán vị A-D) = 50 cá thể, abD/abd (hoán vị A-D) = 45 cá thể, AbD/abd (hoán vị B-D) = 40 cá thể, aBd/abd (hoán vị B-D) = 35 cá thể, Abd/abd (hoán vị kép) = 15 cá thể, aBD/abd (hoán vị kép) = 15 cá thể. Tổng số cá thể đời con là bao nhiêu và thứ tự các gene trên NST là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa trên kết quả lai phân tích ở Câu 29 và thứ tự gene đã xác định, hãy tính tần số hoán vị gene giữa cặp gene A và B (fAB), và giữa cặp gene B và D (fBD).

Viết một bình luận