Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

  • A. Tăng cường khả năng thích ứng của giống với môi trường biến đổi.
  • B. Ổn định hóa kiểu gen, tạo ra sự đồng nhất về kiểu hình và loại bỏ các tính trạng lặn không mong muốn.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình chọn lọc.
  • D. Nâng cao sức sống và khả năng cạnh tranh của giống trong quần thể tự nhiên.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật tự thụ phấn?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Gây đột biến nhân tạo.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

Câu 3: Ưu thế lai (hiện tượng con lai vượt trội) biểu hiện rõ nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

  • A. Lai giữa các cá thể có kiểu gen tương đồng.
  • B. Lai giữa các loài khác nhau.
  • C. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.
  • D. Lai trở lại (backcross) với dòng bố mẹ.

Câu 4: Giải thích nào sau đây về cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết siêu trội là chính xác nhất?

  • A. Trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen làm giảm sự biểu hiện của các gen lặn có hại và tăng cường biểu hiện gen trội có lợi.
  • B. Sự tương tác cộng gộp giữa các gen trội từ bố và mẹ tạo ra kiểu hình vượt trội.
  • C. Hiện tượng đột biến gen xảy ra đồng loạt ở đời con lai, tạo ra các tính trạng mới ưu việt.
  • D. Sự kết hợp vật chất di truyền từ hai loài khác nhau tạo ra con lai có sức sống cao.

Câu 5: Nhược điểm chính của việc sử dụng con lai F1 làm giống cho các thế hệ tiếp theo là gì?

  • A. Con lai F1 thường có sức sống kém và dễ bị bệnh.
  • B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau do sự phân ly tính trạng.
  • C. Việc nhân giống F1 đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và chi phí cao.
  • D. Con lai F1 thường khó thích nghi với điều kiện môi trường mới.

Câu 6: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Tăng tần số đột biến gen có hại trong quần thể.
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Tăng tần số các alen lặn có hại biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.
  • D. Sự tích lũy các biến dị tổ hợp không mong muốn.

Câu 7: Để tạo giống lúa chịu mặn, năng suất cao, một nhà khoa học đã thực hiện các bước sau: (1) Chọn lọc các giống lúa địa phương chịu mặn; (2) Lai giống lúa chịu mặn với giống lúa năng suất cao; (3) Chọn lọc các cây con F1 có khả năng chịu mặn và năng suất cao; (4) Cho các cây F1 tốt nhất tự thụ phấn và chọn lọc qua nhiều thế hệ. Quy trình này thuộc phương pháp chọn giống nào?

  • A. Chọn giống bằng gây đột biến.
  • B. Chọn giống bằng lai hữu tính.
  • C. Chọn giống bằng công nghệ tế bào.
  • D. Chọn giống bằng công nghệ gen.

Câu 8: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai ở ngô, người ta thường tạo ra các dòng thuần chủng. Mục đích của việc tạo dòng thuần chủng này là gì?

  • A. Để tạo ra các giống ngô có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Để tăng cường khả năng sinh sản vô tính của cây ngô.
  • C. Để đơn giản hóa quy trình trồng trọt và chăm sóc cây ngô.
  • D. Để làm vật liệu lai tạo, tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao.

Câu 9: Cho sơ đồ quy trình tạo giống: Dòng thuần 1 (AA) x Dòng thuần 2 (aa) → F1 (Aa) → F2 (AA, Aa, aa). Để tạo ra giống thuần chủng mang kiểu gen aa từ F2, người ta sẽ tiếp tục thực hiện phương pháp nào?

  • A. Lai trở lại F2 với dòng thuần AA.
  • B. Lai phân tích các cây F2.
  • C. Chọn lọc các cây có kiểu hình lặn (aa) và cho tự thụ phấn qua các thế hệ.
  • D. Gây đột biến cho các cây F2 và chọn lọc.

Câu 10: Biến dị tổ hợp đóng vai trò quan trọng trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính vì sao?

  • A. Giúp tăng cường độ thuần chủng của giống.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc, giúp tạo ra các giống mới đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
  • C. Đảm bảo tính ổn định di truyền của giống qua các thế hệ.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ thoái hóa giống do giao phối cận huyết.

Câu 11: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có đặc điểm vượt trội về năng suất và khả năng kháng bệnh so với giống cũ. Để đánh giá khách quan và chính xác nhất về ưu điểm của giống mới, cần thực hiện hoạt động nào?

  • A. Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của giống mới trong điều kiện tự nhiên.
  • B. Trồng giống mới trên diện rộng và thu thập ý kiến phản hồi từ nông dân.
  • C. Phân tích thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của hạt lúa giống mới.
  • D. Thực hiện các thí nghiệm so sánh giống mới và giống cũ trong cùng điều kiện canh tác và môi trường.

Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai xa (lai khác loài) thường gặp khó khăn gì?

  • A. Con lai thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản.
  • B. Tỉ lệ sống sót của phôi lai thấp.
  • C. Thời gian sinh trưởng của con lai kéo dài.
  • D. Khó khăn trong việc lựa chọn cặp lai phù hợp.

Câu 13: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở con lai xa, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Gây đột biến gen.
  • B. Đa bội hóa.
  • C. Nuôi cấy phôi.
  • D. Cấy truyền phôi.

Câu 14: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây cảnh có hoa màu đỏ và hương thơm từ hai giống cây thuần chủng: giống 1 (hoa đỏ, không thơm) và giống 2 (hoa trắng, thơm). Phép lai nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu?

  • A. Tự thụ phấn giống 1 và giống 2.
  • B. Giao phấn ngẫu nhiên giữa các cây trong giống 1 và giống 2.
  • C. Lai giống 1 với giống 2.
  • D. Lai trở lại F1 với giống 1 hoặc giống 2.

Câu 15: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp rút ngắn thời gian tạo giống mới?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội.
  • B. Lai hữu tính truyền thống và chọn lọc.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc.
  • D. Công nghệ gen.

Câu 16: Cho biết kiểu gen quy định tính trạng màu hoa ở một loài thực vật là Aa. Cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần chủng nào?

  • A. Chỉ dòng thuần mang kiểu gen Aa.
  • B. Dòng thuần mang kiểu gen AA và dòng thuần mang kiểu gen aa.
  • C. Dòng thuần mang kiểu gen AA, aa và Aa.
  • D. Không tạo ra dòng thuần nào, chỉ tạo ra quần thể dị hợp tử.

Câu 17: Trong một thí nghiệm lai giữa hai dòng chuột thuần chủng khác nhau về nhiều tính trạng, người ta thu được F1 đồng loạt có kiểu hình trội. Khi cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện sự phân ly tính trạng. Hiện tượng này minh họa cho thành tựu nào trong chọn giống bằng lai hữu tính?

  • A. Tạo giống thuần chủng.
  • B. Tạo ưu thế lai.
  • C. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.
  • D. Khắc phục hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 18: Để duy trì ưu thế lai ở các giống cây trồng, phương pháp nhân giống nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Nhân giống vô tính bằng giâm cành.
  • B. Nhân giống vô tính bằng chiết cành.
  • C. Nhân giống vô tính bằng nuôi cấy mô.
  • D. Nhân giống hữu tính từ hạt của chính cây F1.

Câu 19: Trong chọn giống lúa, người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng để tạo ra giống lúa mới có năng suất cao và chất lượng gạo tốt. Điều này thể hiện ứng dụng của thành tựu nào?

  • A. Tạo giống thuần chủng.
  • B. Tạo ưu thế lai.
  • C. Tạo giống chống chịu sâu bệnh.
  • D. Tạo giống thích ứng với điều kiện bất lợi.

Câu 20: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống gà có khả năng sinh trưởng nhanh và chất lượng thịt tốt bằng phương pháp lai hữu tính. Bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Lai các giống gà khác nhau và chọn lọc đời con.
  • B. Gây đột biến cho các giống gà hiện có.
  • C. Xác định mục tiêu chọn giống và lựa chọn các giống gà bố mẹ phù hợp.
  • D. Áp dụng công nghệ gen để cải thiện giống gà.

Câu 21: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ hai loài khác nhau, phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. Lai hữu tính thông thường.
  • B. Gây đột biến đa bội.
  • C. Nuôi cấy tế bào soma.
  • D. Lai xa kết hợp với đa bội hóa.

Câu 22: Trong quá trình chọn giống, việc kiểm tra độ thuần chủng của dòng giống có ý nghĩa gì?

  • A. Để tăng cường khả năng sinh sản của giống.
  • B. Để đảm bảo tính ổn định di truyền và đồng nhất về kiểu hình của giống.
  • C. Để phát hiện và loại bỏ các đột biến có hại.
  • D. Để nâng cao khả năng cạnh tranh của giống với các giống khác.

Câu 23: Ưu điểm của phương pháp chọn giống bằng lai hữu tính so với phương pháp chọn giống bằng gây đột biến là gì?

  • A. Tạo ra giống mới nhanh hơn.
  • B. Dễ dàng kiểm soát và dự đoán kết quả hơn.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị phong phú và đa dạng hơn.
  • D. Chi phí thực hiện thấp hơn.

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường sử dụng phương pháp lai kinh tế (lai giữa các giống khác nhau). Mục đích chính của phương pháp này là gì?

  • A. Tận dụng ưu thế lai, tạo ra con lai có năng suất và phẩm chất cao hơn bố mẹ.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng mới có giá trị kinh tế cao.
  • C. Cải thiện khả năng sinh sản và sức khỏe của vật nuôi.
  • D. Tăng cường khả năng thích ứng của vật nuôi với điều kiện chăn nuôi khác nhau.

Câu 25: Để tạo ra giống cây kháng thuốc diệt cỏ, phương pháp nào sau đây có thể kết hợp với lai hữu tính để đạt hiệu quả?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Gây đột biến nhân tạo.
  • C. Công nghệ tế bào soma.
  • D. Công nghệ gen.

Câu 26: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, sau khi lai giữa hai dòng thuần chủng và thu được F1, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để nhanh chóng tạo ra dòng thuần mang kiểu gen mong muốn?

  • A. Lai trở lại (backcross).
  • B. Lai phân tích.
  • C. Giao phấn ngẫu nhiên.
  • D. Tự thụ phấn và chọn lọc qua các thế hệ.

Câu 27: Cho biết quy trình tạo giống lúa mới: (1) Lai giống; (2) Chọn lọc F1; (3) Khảo nghiệm giống; (4) Thử nghiệm sản xuất; (5) Công nhận giống. Thứ tự đúng của các bước trong quy trình này là:

  • A. (1) → (2) → (4) → (3) → (5).
  • B. (2) → (1) → (3) → (4) → (5).
  • C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
  • D. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, để tránh hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết, người ta thường áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường giao phối cận huyết để củng cố tính trạng mong muốn.
  • B. Chọn lọc và loại thải các cá thể có biểu hiện thoái hóa, đồng thời tăng cường lai khác dòng.
  • C. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật sinh sản hiện đại như thụ tinh nhân tạo.
  • D. Cải thiện điều kiện môi trường sống và chăm sóc vật nuôi.

Câu 29: Một giống cây trồng được xem là thành công và có giá trị kinh tế cao cần đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào?

  • A. Có khả năng sinh trưởng nhanh và dễ trồng.
  • B. Có kiểu hình đẹp và độc đáo.
  • C. Có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.
  • D. Năng suất cao, chất lượng tốt, ổn định và thích ứng với điều kiện canh tác.

Câu 30: Vì sao trong chọn giống cây trồng, người ta thường ưu tiên sử dụng phương pháp lai hữu tính thay vì chỉ dựa vào chọn lọc tự nhiên?

  • A. Chọn lọc tự nhiên không hiệu quả trong việc tạo ra giống mới.
  • B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tạo ra các giống có khả năng thích ứng với môi trường tự nhiên, không đáp ứng nhu cầu con người.
  • C. Lai hữu tính chủ động tạo ra các tổ hợp gen mong muốn, rút ngắn thời gian tạo giống và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu sản xuất.
  • D. Lai hữu tính đơn giản và dễ thực hiện hơn so với chọn lọc tự nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật tự thụ phấn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ưu thế lai (hiện tượng con lai vượt trội) biểu hiện rõ nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Giải thích nào sau đây về cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết siêu trội là chính xác nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nhược điểm chính của việc sử dụng con lai F1 làm giống cho các thế hệ tiếp theo là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Để tạo giống lúa chịu mặn, năng suất cao, một nhà khoa học đã thực hiện các bước sau: (1) Chọn lọc các giống lúa địa phương chịu mặn; (2) Lai giống lúa chịu mặn với giống lúa năng suất cao; (3) Chọn lọc các cây con F1 có khả năng chịu mặn và năng suất cao; (4) Cho các cây F1 tốt nhất tự thụ phấn và chọn lọc qua nhiều thế hệ. Quy trình này thuộc phương pháp chọn giống nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai ở ngô, người ta thường tạo ra các dòng thuần chủng. Mục đích của việc tạo dòng thuần chủng này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho sơ đồ quy trình tạo giống: Dòng thuần 1 (AA) x Dòng thuần 2 (aa) → F1 (Aa) → F2 (AA, Aa, aa). Để tạo ra giống thuần chủng mang kiểu gen aa từ F2, người ta sẽ tiếp tục thực hiện phương pháp nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Biến dị tổ hợp đóng vai trò quan trọng trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính vì sao?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có đặc điểm vượt trội về năng suất và khả năng kháng bệnh so với giống cũ. Để đánh giá khách quan và chính xác nhất về ưu điểm của giống mới, cần thực hiện hoạt động nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai xa (lai khác loài) thường gặp khó khăn gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở con lai xa, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây cảnh có hoa màu đỏ và hương thơm từ hai giống cây thuần chủng: giống 1 (hoa đỏ, không thơm) và giống 2 (hoa trắng, thơm). Phép lai nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp rút ngắn thời gian tạo giống mới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho biết kiểu gen quy định tính trạng màu hoa ở một loài thực vật là Aa. Cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần chủng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong một thí nghiệm lai giữa hai dòng chuột thuần chủng khác nhau về nhiều tính trạng, người ta thu được F1 đồng loạt có kiểu hình trội. Khi cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện sự phân ly tính trạng. Hiện tượng này minh họa cho thành tựu nào trong chọn giống bằng lai hữu tính?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để duy trì ưu thế lai ở các giống cây trồng, phương pháp nhân giống nào sau đây KHÔNG phù hợp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong chọn giống lúa, người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng để tạo ra giống lúa mới có năng suất cao và chất lượng gạo tốt. Điều này thể hiện ứng dụng của thành tựu nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống gà có khả năng sinh trưởng nhanh và chất lượng thịt tốt bằng phương pháp lai hữu tính. Bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ hai loài khác nhau, phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong quá trình chọn giống, việc kiểm tra độ thuần chủng của dòng giống có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ưu điểm của phương pháp chọn giống bằng lai hữu tính so với phương pháp chọn giống bằng gây đột biến là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường sử dụng phương pháp lai kinh tế (lai giữa các giống khác nhau). Mục đích chính của phương pháp này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để tạo ra giống cây kháng thuốc diệt cỏ, phương pháp nào sau đây có thể kết hợp với lai hữu tính để đạt hiệu quả?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, sau khi lai giữa hai dòng thuần chủng và thu được F1, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để nhanh chóng tạo ra dòng thuần mang kiểu gen mong muốn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho biết quy trình tạo giống lúa mới: (1) Lai giống; (2) Chọn lọc F1; (3) Khảo nghiệm giống; (4) Thử nghiệm sản xuất; (5) Công nhận giống. Thứ tự đúng của các bước trong quy trình này là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, để tránh hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết, người ta thường áp dụng biện pháp nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một giống cây trồng được xem là thành công và có giá trị kinh tế cao cần đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Vì sao trong chọn giống cây trồng, người ta thường ưu tiên sử dụng phương pháp lai hữu tính thay vì chỉ dựa vào chọn lọc tự nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng được con người chọn tạo ra dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Có đặc điểm di truyền đặc trưng và năng suất cao.
  • B. Chất lượng tốt và thích nghi với điều kiện sản xuất.
  • C. Phản ứng đồng nhất trước điều kiện ngoại cảnh và ổn định qua các thế hệ.
  • D. Tất cả các tiêu chí trên đều đúng.

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống bằng lai hữu tính là gì?

  • A. Đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể gây ra.
  • C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh.
  • D. Thay đổi môi trường sống của sinh vật.

Câu 3: Mục đích chính của việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết trong chọn giống là gì?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng sinh sản của thế hệ sau.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng với kiểu gen đồng hợp về các cặp gen.
  • C. Làm xuất hiện các đột biến gen có lợi.
  • D. Tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể.

Câu 4: Khi tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần qua các thế hệ và tiến tới 0.
  • B. Tăng dần qua các thế hệ.
  • C. Duy trì ổn định qua các thế hệ.
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng trở lại.

Câu 5: Một cây ngô có kiểu gen AaBb (hai cặp gen phân li độc lập). Nếu cho cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen AABB ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/16
  • D. 7/32

Câu 6: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) được định nghĩa là gì?

  • A. Con lai F1 có sức sống, năng suất, phẩm chất vượt trội so với bố mẹ thuần chủng.
  • B. Sự xuất hiện các tính trạng mới ở con lai mà bố mẹ không có.
  • C. Hiện tượng con lai có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
  • D. Sự giảm sút sức sống và năng suất ở thế hệ con lai.

Câu 7: Theo giả thuyết siêu trội, nguyên nhân của ưu thế lai là do con lai F1 có kiểu gen như thế nào?

  • A. Đồng hợp tử trội về nhiều cặp gen có lợi.
  • B. Đồng hợp tử lặn về nhiều cặp gen có hại.
  • C. Dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
  • D. Chỉ chứa các alen trội.

Câu 8: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào trong phép lai giữa hai dòng thuần chủng?

  • A. F1.
  • B. F2.
  • C. F3.
  • D. Các thế hệ sau F1 có biểu hiện tăng dần.

Câu 9: Tại sao người ta không sử dụng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống cho thế hệ sau?

  • A. Vì con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Vì ưu thế lai giảm dần ở các thế hệ sau do tỉ lệ dị hợp tử giảm khi lai F1 với nhau.
  • C. Vì con lai F1 dễ bị bệnh và kém thích nghi.
  • D. Vì việc nhân giống con lai F1 rất tốn kém.

Câu 10: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc F1.
  • B. Giao phối cận huyết F1.
  • C. Nuôi cấy mô từ cây F1.
  • D. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, chiết cành) hoặc lai lặp lại giữa các dòng bố mẹ thuần chủng.

Câu 11: Hiện tượng thoái hóa giống là gì?

  • A. Con lai F1 có sức sống kém hơn bố mẹ.
  • B. Sự giảm sút năng suất và phẩm chất ở con lai của phép lai khác loài.
  • C. Sự biểu hiện các tính trạng xấu (như giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản, xuất hiện dị tật) do tăng tỉ lệ đồng hợp tử lặn có hại.
  • D. Hiện tượng biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở các loài giao phối là gì?

  • A. Tăng cường sự biểu hiện của các alen trội có lợi.
  • B. Tăng tỉ lệ đồng hợp tử, tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Giảm số lượng gen trong bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Tăng tỉ lệ thể dị hợp tử.

Câu 13: Thoái hóa giống có thể xảy ra ở cả thực vật và động vật. Tuy nhiên, mức độ thoái hóa thường biểu hiện rõ rệt hơn ở loài nào khi áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Các loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt.
  • B. Các loài thực vật giao phấn bắt buộc.
  • C. Các loài động vật có khả năng di chuyển rộng.
  • D. Thoái hóa giống biểu hiện như nhau ở mọi loài.

Câu 14: Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống ở các loài giao phối, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tiếp tục tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  • B. Gây đột biến nhân tạo.
  • C. Lai khác dòng hoặc lai khác thứ/giống.
  • D. Chọn lọc hàng loạt.

Câu 15: Quy trình chung để tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hợp bao gồm các bước cơ bản nào?

  • A. Lai giống -> Tạo dòng thuần -> Chọn lọc tổ hợp lai.
  • B. Tạo dòng thuần -> Lai giữa các dòng thuần -> Chọn lọc tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
  • C. Tạo đột biến -> Chọn lọc cá thể đột biến -> Lai tạo dòng thuần.
  • D. Chọn lọc cá thể -> Lai tạo -> Tạo dòng thuần.

Câu 16: Trong quy trình tạo giống lúa lai F1, bước quan trọng nhất để tạo ra hạt giống F1 thương phẩm là gì?

  • A. Tạo ra các dòng lúa thuần có năng suất cao.
  • B. Gieo trồng và chăm sóc dòng lúa bố và mẹ.
  • C. Chọn lọc các cây lúa F1 có biểu hiện tốt nhất.
  • D. Lai giữa dòng mẹ bất dục đực và dòng bố phục hồi khả năng sinh sản.

Câu 17: Việc sử dụng dòng bất dục đực có vai trò gì trong sản xuất hạt giống lúa lai F1 quy mô công nghiệp?

  • A. Giúp cây lúa F1 có năng suất cao hơn.
  • B. Ngăn chặn hiện tượng thoái hóa giống ở F1.
  • C. Loại bỏ công đoạn cắt bỏ nhị đực, giảm chi phí và tăng hiệu quả lai.
  • D. Làm tăng tỉ lệ thụ phấn chéo.

Câu 18: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Lai A x B cho F1 có năng suất cao hơn hẳn A và B. Nếu cho F1 tự thụ phấn, điều gì có khả năng xảy ra ở thế hệ F2?

  • A. Năng suất trung bình của quần thể F2 sẽ giảm so với F1.
  • B. Năng suất trung bình của quần thể F2 sẽ tăng so với F1.
  • C. Năng suất của tất cả cá thể F2 đều cao như F1.
  • D. Thế hệ F2 sẽ đồng nhất về kiểu hình năng suất.

Câu 19: Một trong những thành tựu nổi bật của việc ứng dụng ưu thế lai trong chăn nuôi ở Việt Nam là việc lai tạo giống lợn Ỉ với giống lợn Đại Bạch. Mục đích chính của phép lai này là gì?

  • A. Tạo ra giống lợn có khả năng chống chịu bệnh tốt hơn lợn Đại Bạch.
  • B. Kết hợp ưu điểm của lợn Ỉ (thịt thơm ngon) và lợn Đại Bạch (tốc độ sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao) ở con lai F1.
  • C. Tạo ra giống lợn có khả năng sinh sản cao hơn cả bố và mẹ.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhược điểm của cả hai giống bố mẹ.

Câu 20: Khi lai hai dòng lúa thuần chủng A và B, thu được F1 có năng suất cao hơn 20% so với dòng có năng suất cao nhất trong hai dòng bố mẹ. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Ưu thế lai.
  • B. Thoái hóa giống.
  • C. Biến dị đột biến.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 21: Trong chọn giống, để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, người ta thường thực hiện bước nào đầu tiên?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Lai các dòng hoặc giống khác nhau.

Câu 22: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, thế hệ F1 thường có kiểu gen như thế nào?

  • A. Đồng hợp tử về tất cả các gen.
  • B. Dị hợp tử về nhiều cặp gen.
  • C. Hoàn toàn đồng nhất với một trong hai dòng bố mẹ.
  • D. Chỉ chứa các gen lặn.

Câu 23: Xét hai dòng ngô thuần chủng AABB và aabb. Nếu lai hai dòng này với nhau, thế hệ F1 sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào (giả sử A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b)?

  • A. Kiểu gen AaBb, kiểu hình trội về cả hai tính trạng.
  • B. Kiểu gen AABB : aabb, kiểu hình trội : lặn.
  • C. Kiểu gen AaBb, kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.
  • D. Kiểu gen AABB, kiểu hình trội về cả hai tính trạng.

Câu 24: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây cà chua mới có khả năng kháng bệnh X và năng suất cao. Ông đã tìm được hai dòng thuần chủng: dòng A kháng bệnh X nhưng năng suất trung bình, dòng B không kháng bệnh X nhưng năng suất rất cao. Bước tiếp theo ông nên làm gì để kết hợp hai tính trạng mong muốn này?

  • A. Cho dòng A tự thụ phấn để tăng khả năng kháng bệnh.
  • B. Cho dòng B giao phối cận huyết để tăng năng suất.
  • C. Lai dòng A với dòng B để tạo ra thế hệ con lai F1.
  • D. Gây đột biến cho dòng A để tăng năng suất.

Câu 25: Sau khi lai dòng A và dòng B ở Câu 24 thu được F1. Nếu F1 có biểu hiện tốt về cả hai tính trạng (kháng bệnh và năng suất cao), ông ấy nên làm gì để chọn lọc ra các cây có kiểu gen mong muốn cho thế hệ sau?

  • A. Nhân giống vô tính F1 để duy trì ưu thế lai.
  • B. Cho F1 tự thụ phấn hoặc lai phân tích rồi chọn lọc các cá thể F2 biểu hiện tốt để tiếp tục gây tạo dòng thuần.
  • C. Loại bỏ toàn bộ cây F1 và bắt đầu lại phép lai.
  • D. Tiếp tục lai F1 với một trong hai dòng bố mẹ.

Câu 26: Tại sao lai kinh tế (sử dụng con lai F1 làm sản phẩm thương mại) là phương pháp phổ biến trong chăn nuôi và trồng trọt?

  • A. Vì con lai F1 thường thể hiện ưu thế lai, cho năng suất và chất lượng vượt trội.
  • B. Vì con lai F1 có khả năng chống chịu bệnh tật kém hơn bố mẹ.
  • C. Vì việc tạo ra con lai F1 rất đơn giản và ít tốn kém.
  • D. Vì con lai F1 có thể được sử dụng làm giống cho các thế hệ sau.

Câu 27: Xét một tính trạng được quy định bởi nhiều cặp gen. Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen, thế hệ F1 có khả năng biểu hiện ưu thế lai cao nhất. Đây là ví dụ cho giả thuyết nào giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai?

  • A. Giả thuyết gen lặn có hại.
  • B. Giả thuyết đa hiệu của gen.
  • C. Giả thuyết tương tác gen.
  • D. Giả thuyết siêu trội.

Câu 28: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào KHÔNG trực tiếp tạo ra biến dị tổ hợp?

  • A. Gây đột biến nhân tạo.
  • B. Lai giữa hai dòng thuần khác nhau.
  • C. Lai giữa hai cá thể dị hợp tử về nhiều gen.
  • D. Lai xa giữa các loài khác nhau.

Câu 29: Một nông dân nhận thấy giống lúa địa phương của mình sau nhiều năm tự thụ phấn liên tục đã bị giảm năng suất rõ rệt, cây yếu, dễ bị sâu bệnh. Hiện tượng này là ví dụ của:

  • A. Ưu thế lai.
  • B. Thoái hóa giống do tự thụ phấn.
  • C. Biến dị tổ hợp có hại.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường bất lợi.

Câu 30: Để phục hồi sức sống và năng suất cho giống lúa địa phương bị thoái hóa ở Câu 29, người nông dân có thể áp dụng biện pháp nào dựa trên kiến thức về lai hữu tính?

  • A. Tiếp tục cho giống lúa đó tự thụ phấn.
  • B. Chọn lọc những cây yếu nhất để loại bỏ.
  • C. Lai giống lúa địa phương đó với một giống lúa thuần khác có đặc điểm tốt.
  • D. Tăng cường bón phân và tưới nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng được con người chọn tạo ra dựa trên những tiêu chí nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống bằng lai hữu tính là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Mục đích chính của việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết trong chọn giống là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một cây ngô có kiểu gen AaBb (hai cặp gen phân li độc lập). Nếu cho cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen AABB ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) được định nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Theo giả thuyết siêu trội, nguyên nhân của ưu thế lai là do con lai F1 có kiểu gen như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào trong phép lai giữa hai dòng thuần chủng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao người ta không sử dụng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống cho thế hệ sau?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hiện tượng thoái hóa giống là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở các loài giao phối là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Thoái hóa giống có thể xảy ra ở cả thực vật và động vật. Tuy nhiên, mức độ thoái hóa thường biểu hiện rõ rệt hơn ở loài nào khi áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống ở các loài giao phối, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Quy trình chung để tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hợp bao gồm các bước cơ bản nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong quy trình tạo giống lúa lai F1, bước quan trọng nhất để tạo ra hạt giống F1 thương phẩm là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việc sử dụng dòng bất dục đực có vai trò gì trong sản xuất hạt giống lúa lai F1 quy mô công nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Lai A x B cho F1 có năng suất cao hơn hẳn A và B. Nếu cho F1 tự thụ phấn, điều gì có khả năng xảy ra ở thế hệ F2?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một trong những thành tựu nổi bật của việc ứng dụng ưu thế lai trong chăn nuôi ở Việt Nam là việc lai tạo giống lợn Ỉ với giống lợn Đại Bạch. Mục đích chính của phép lai này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi lai hai dòng lúa thuần chủng A và B, thu được F1 có năng suất cao hơn 20% so với dòng có năng suất cao nhất trong hai dòng bố mẹ. Hiện tượng này được gọi là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong chọn giống, để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, người ta thường thực hiện bước nào đầu tiên?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, thế hệ F1 thường có kiểu gen như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xét hai dòng ngô thuần chủng AABB và aabb. Nếu lai hai dòng này với nhau, thế hệ F1 sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào (giả sử A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây cà chua mới có khả năng kháng bệnh X và năng suất cao. Ông đã tìm được hai dòng thuần chủng: dòng A kháng bệnh X nhưng năng suất trung bình, dòng B không kháng bệnh X nhưng năng suất rất cao. Bước tiếp theo ông nên làm gì để kết hợp hai tính trạng mong muốn này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sau khi lai dòng A và dòng B ở Câu 24 thu được F1. Nếu F1 có biểu hiện tốt về cả hai tính trạng (kháng bệnh và năng suất cao), ông ấy nên làm gì để chọn lọc ra các cây có kiểu gen mong muốn cho thế hệ sau?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao lai kinh tế (sử dụng con lai F1 làm sản phẩm thương mại) là phương pháp phổ biến trong chăn nuôi và trồng trọt?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Xét một tính trạng được quy định bởi nhiều cặp gen. Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen, thế hệ F1 có khả năng biểu hiện ưu thế lai cao nhất. Đây là ví dụ cho giả thuyết nào giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào KHÔNG trực tiếp tạo ra biến dị tổ hợp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một nông dân nhận thấy giống lúa địa phương của mình sau nhiều năm tự thụ phấn liên tục đã bị giảm năng suất rõ rệt, cây yếu, dễ bị sâu bệnh. Hiện tượng này là ví dụ của:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để phục hồi sức sống và năng suất cho giống lúa địa phương bị thoái hóa ở Câu 29, người nông dân có thể áp dụng biện pháp nào dựa trên kiến thức về lai hữu tính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo dòng thuần trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Ổn định kiểu gen, tạo nguồn vật liệu thuần chủng cho các phép lai.
  • C. Gây ra nhiều biến dị tổ hợp mới.
  • D. Giảm thiểu hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo dòng thuần ở thực vật tự thụ phấn?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Giao phối cận huyết giữa các cá thể khác nhau.
  • C. Lai khác dòng và chọn lọc.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

  • A. Giữa các cá thể thuộc cùng một dòng thuần.
  • B. Giữa các cá thể có kiểu gen tương đồng.
  • C. Giữa các dòng thuần khác nhau.
  • D. Giữa các loài khác nhau.

Câu 4: Cơ sở di truyền chủ yếu của hiện tượng ưu thế lai được giải thích bởi giả thuyết nào sau đây?

  • A. Phân ly độc lập của các cặp gen.
  • B. Tương tác gen cộng gộp.
  • C. Di truyền liên kết gen.
  • D. Tác động cộng gộp của nhiều gen trội và trạng thái dị hợp tử.

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Tăng tần số alen trội có lợi.
  • B. Tăng tần số alen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp.
  • C. Giảm tính đa dạng di truyền.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường sống.

Câu 6: Để tạo giống lúa chịu mặn, năng suất cao, người ta có thể sử dụng phương pháp lai hữu tính kết hợp với chọn lọc. Quy trình nào sau đây là hợp lý?

  • A. Gây đột biến giống lúa năng suất cao, sau đó chọn lọc dòng chịu mặn.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào giống lúa chịu mặn, sau đó chọn lọc dòng năng suất cao.
  • C. Lai giống lúa chịu mặn với giống lúa năng suất cao, chọn lọc các tổ hợp con lai vừa chịu mặn vừa năng suất cao.
  • D. Nhân giống vô tính giống lúa chịu mặn và trồng ở vùng đất nhiễm mặn.

Câu 7: Trong chọn giống cây trồng, ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở những tính trạng nào?

  • A. Năng suất, sức chống chịu, tốc độ sinh trưởng và phát triển.
  • B. Hình dạng lá, màu sắc hoa, hương thơm quả.
  • C. Kích thước hạt phấn, số lượng noãn, thời gian chín.
  • D. Hàm lượng protein, lipit, vitamin.

Câu 8: Vì sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng để làm giống ở các thế hệ sau?

  • A. Vì con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Vì con lai F1 có kiểu gen đồng hợp tử.
  • C. Vì con lai F1 khó thích nghi với môi trường.
  • D. Vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau do sự phân ly tính trạng.

Câu 9: Cho phép lai giữa hai dòng lúa thuần chủng: dòng A thân cao, hạt gạo trong và dòng B thân thấp, hạt gạo đục. F1 thu được toàn bộ lúa thân cao, hạt gạo trong. Nếu tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thì ở F2, kiểu hình thân cao, hạt gạo trong chiếm tỉ lệ bao nhiêu, giả sử các gen phân ly độc lập và trội hoàn toàn?

  • A. 1/16
  • B. 9/16
  • C. 3/16
  • D. 1/4

Câu 10: Để duy trì ưu thế lai ở thực vật sinh sản vô tính (ví dụ: mía, khoai tây), phương pháp nhân giống nào được sử dụng?

  • A. Nhân giống vô tính (sinh dưỡng).
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Lai hữu tính giữa các cá thể F1.

Câu 11: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai xa (lai khác loài hoặc khác chi) thường gặp khó khăn gì?

  • A. Con lai thường có sức sống kém.
  • B. Con lai thường có năng suất thấp.
  • C. Con lai thường bất thụ (không có khả năng sinh sản).
  • D. Con lai thường dễ mắc bệnh.

Câu 12: Một giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn, năng suất cao hơn so với giống cũ. Đây là thành tựu của phương pháp chọn giống nào?

  • A. Chọn giống bằng phương pháp gây đột biến.
  • B. Chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính.
  • C. Chọn giống bằng công nghệ tế bào.
  • D. Chọn giống bằng công nghệ gen.

Câu 13: Để tạo ra giống bò sữa vừa có khả năng cho sữa nhiều, vừa thích nghi tốt với khí hậu nóng ẩm của Việt Nam, người ta có thể sử dụng phương pháp lai giống nào?

  • A. Lai kinh tế giữa các giống bò sữa cao sản.
  • B. Giao phối cận huyết giống bò sữa cao sản.
  • C. Lai giống bò sữa cao sản với giống bò địa phương, sau đó chọn lọc.
  • D. Nhân bản vô tính giống bò sữa cao sản.

Câu 14: Trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
  • B. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
  • C. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
  • D. Kiểm tra ưu thế lai ở đời F1.

Câu 15: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao:

  • A. (1) - (3) - (2)
  • B. (2) - (1) - (3)
  • C. (1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau; (2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau; (3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
  • D. (3) - (2) - (1)

Câu 16: Phép lai kinh tế thường được áp dụng trong chăn nuôi nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần mới.
  • B. Tận dụng ưu thế lai để tạo ra con thương phẩm.
  • C. Nghiên cứu cơ chế di truyền của các tính trạng.
  • D. Bảo tồn các giống vật nuôi quý hiếm.

Câu 17: Trong các phép lai sau ở thực vật, phép lai nào có thể tạo ra con lai F1 bất thụ?

  • A. Lai giữa các dòng thuần khác nhau của cùng một giống.
  • B. Lai giữa các giống khác nhau của cùng một loài.
  • C. Lai giữa các thứ khác nhau của cùng một loài.
  • D. Lai giữa hai loài khác nhau thuộc cùng một chi hoặc khác chi.

Câu 18: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở con lai xa, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Chiết cành.
  • B. Ghép mắt.
  • C. Đa bội hóa.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 19: Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau?

  • A. 4
  • B. 9
  • C. 16
  • D. 27

Câu 20: Trong chọn giống vật nuôi, việc kiểm tra phẩm chất giống (ví dụ: khả năng sản xuất sữa, chất lượng thịt) thường được thực hiện ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn tạo dòng thuần.
  • B. Giai đoạn lai các dòng thuần.
  • C. Giai đoạn chọn lọc F1.
  • D. Giai đoạn đánh giá và kiểm tra chất lượng giống trước khi nhân giống.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Lai giống giữa các dòng khác nhau.
  • B. Tăng cường tự thụ phấn.
  • C. Giao phối cận huyết có chọn lọc.
  • D. Sử dụng giống gốc thuần chủng qua nhiều thế hệ.

Câu 22: Ví dụ nào sau đây là thành tựu của chọn giống bằng lai hữu tính ở Việt Nam?

  • A. Giống ngô biến đổi gen kháng sâu bệnh.
  • B. Giống lợn Ỉ nhân bản vô tính.
  • C. Các giống lúa lai và lúa thuần năng suất cao, chất lượng tốt.
  • D. Các giống cây trồng biến đổi gen chịu hạn.

Câu 23: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây có thể giúp tạo ra giống mới trong thời gian ngắn hơn so với phương pháp lai hữu tính truyền thống?

  • A. Lai kinh tế.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Lai xa.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn (lưỡng bội hóa dòng đơn bội).

Câu 24: Để tạo giống cây lưỡng bội từ loài hoang dại tứ bội, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Gây đột biến đa bội.
  • B. Lai xa và chọn lọc.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Công nghệ gen.

Câu 25: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các giống có khả năng sản xuất cao ở nhiều vùng địa lý khác nhau?

  • A. Lai giống giữa các giống có nguồn gốc địa lý khác nhau.
  • B. Giao phối cận huyết trong một giống địa phương.
  • C. Chọn lọc tự nhiên trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Gây đột biến và chọn lọc trong điều kiện phòng thí nghiệm.

Câu 26: Một nhà khoa học lai hai dòng chuột bạch thuần chủng, một dòng lông trắng, mắt đỏ và một dòng lông đen, mắt đen. Ở F1 thu được toàn chuột lông xám, mắt đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 9 xám, đen : 3 xám, đỏ : 3 đen, đen : 1 đen, đỏ. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?

  • A. Di truyền liên kết gen.
  • B. Phân ly độc lập.
  • C. Tương tác gen.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 27: Trong chọn giống cây ăn quả, phương pháp nào sau đây giúp duy trì được các đặc tính quý của giống gốc một cách ổn định và nhanh chóng?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Tự thụ phấn.
  • C. Ghép cành hoặc ghép mắt.
  • D. Lai hữu tính.

Câu 28: Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai hữu tính so với phương pháp chọn giống dựa trên đột biến là gì?

  • A. Tạo ra giống mới nhanh hơn.
  • B. Dễ dàng kiểm soát và dự đoán kết quả hơn.
  • C. Chi phí thấp hơn.
  • D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, kết hợp được nhiều đặc tính tốt từ các giống bố mẹ.

Câu 29: Trong chọn giống lúa, để tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của giống, người ta có thể lai giống lúa năng suất cao với giống lúa hoang dại có gen kháng bệnh. Đây là ứng dụng của dạng lai nào?

  • A. Lai kinh tế.
  • B. Lai cải tiến giống.
  • C. Lai gây thoái hóa giống.
  • D. Lai xa.

Câu 30: Một giống gà có khả năng thích nghi tốt với điều kiện chăn thả tự nhiên, nhưng năng suất trứng thấp. Để tạo giống gà vừa thích nghi tốt, vừa năng suất trứng cao, người ta nên áp dụng phương pháp chọn giống nào?

  • A. Chọn lọc cá thể trong quần thể giống gốc.
  • B. Gây đột biến và chọn lọc.
  • C. Lai giống giữa giống gà thích nghi tốt và giống gà năng suất trứng cao, sau đó chọn lọc.
  • D. Nhân giống thuần chủng giống gà thích nghi tốt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo dòng thuần trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo dòng thuần ở thực vật tự thụ phấn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cơ sở di truyền chủ yếu của hiện tượng ưu thế lai được giải thích bởi giả thuyết nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để tạo giống lúa chịu mặn, năng suất cao, người ta có thể sử dụng phương pháp lai hữu tính kết hợp với chọn lọc. Quy trình nào sau đây là hợp lý?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong chọn giống cây trồng, ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở những tính trạng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vì sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng để làm giống ở các thế hệ sau?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho phép lai giữa hai dòng lúa thuần chủng: dòng A thân cao, hạt gạo trong và dòng B thân thấp, hạt gạo đục. F1 thu được toàn bộ lúa thân cao, hạt gạo trong. Nếu tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thì ở F2, kiểu hình thân cao, hạt gạo trong chiếm tỉ lệ bao nhiêu, giả sử các gen phân ly độc lập và trội hoàn toàn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để duy trì ưu thế lai ở thực vật sinh sản vô tính (ví dụ: mía, khoai tây), phương pháp nhân giống nào được sử dụng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai xa (lai khác loài hoặc khác chi) thường gặp khó khăn gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn, năng suất cao hơn so với giống cũ. Đây là thành tựu của phương pháp chọn giống nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để tạo ra giống bò sữa vừa có khả năng cho sữa nhiều, vừa thích nghi tốt với khí hậu nóng ẩm của Việt Nam, người ta có thể sử dụng phương pháp lai giống nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phép lai kinh tế thường được áp dụng trong chăn nuôi nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong các phép lai sau ở thực vật, phép lai nào có thể tạo ra con lai F1 bất thụ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở con lai xa, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong chọn giống vật nuôi, việc kiểm tra phẩm chất giống (ví dụ: khả năng sản xuất sữa, chất lượng thịt) thường được thực hiện ở giai đoạn nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ví dụ nào sau đây là thành tựu của chọn giống bằng lai hữu tính ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây có thể giúp tạo ra giống mới trong thời gian ngắn hơn so với phương pháp lai hữu tính truyền thống?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để tạo giống cây lưỡng bội từ loài hoang dại tứ bội, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các giống có khả năng sản xuất cao ở nhiều vùng địa lý khác nhau?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một nhà khoa học lai hai dòng chuột bạch thuần chủng, một dòng lông trắng, mắt đỏ và một dòng lông đen, mắt đen. Ở F1 thu được toàn chuột lông xám, mắt đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 9 xám, đen : 3 xám, đỏ : 3 đen, đen : 1 đen, đỏ. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong chọn giống cây ăn quả, phương pháp nào sau đây giúp duy trì được các đặc tính quý của giống gốc một cách ổn định và nhanh chóng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai hữu tính so với phương pháp chọn giống dựa trên đột biến là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong chọn giống lúa, để tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của giống, người ta có thể lai giống lúa năng suất cao với giống lúa hoang dại có gen kháng bệnh. Đây là ứng dụng của dạng lai nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một giống gà có khả năng thích nghi tốt với điều kiện chăn thả tự nhiên, nhưng năng suất trứng thấp. Để tạo giống gà vừa thích nghi tốt, vừa năng suất trứng cao, người ta nên áp dụng phương pháp chọn giống nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của việc tạo dòng thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể giống.
  • B. Ổn định hóa kiểu gen, tạo nền tảng cho việc đánh giá và lai tạo.
  • C. Nâng cao khả năng thích ứng của giống với môi trường biến đổi.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ thoái hóa giống do giao phối cận huyết.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật thụ phấn giao?

  • A. Lai khác dòng đơn giản.
  • B. Gây đột biến nhân tạo bằng hóa chất.
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 3: Ưu thế lai (hybrid vigor) biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

  • A. Giữa các cá thể trong cùng một dòng thuần.
  • B. Giữa các giống cây trồng khác loài.
  • C. Giữa các giống vật nuôi có kiểu gen tương đồng.
  • D. Giữa các dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen.

Câu 4: Giải thích nào sau đây về cơ sở di truyền của ưu thế lai là phù hợp nhất theo giả thuyết siêu trội?

  • A. Trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen làm tăng cường hoạt động của các gen trội có lợi.
  • B. Sự tương tác cộng gộp của các gen trội từ bố mẹ tạo nên kiểu hình vượt trội.
  • C. Gen lặn có hại bị át chế hoàn toàn ở trạng thái dị hợp, giải phóng tiềm năng di truyền.
  • D. Đột biến gen xảy ra trong quá trình lai tạo tạo ra các alen mới có lợi.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau của cây trồng?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc ở các thế hệ tiếp theo.
  • B. Lai ngược dòng giữa con lai F1 với một trong hai dòng bố mẹ.
  • C. Nhân giống sinh dưỡng (ví dụ: giâm cành, chiết cành) từ cây lai F1.
  • D. Giao phối cận huyết giữa các cá thể F1 để tạo dòng thuần ưu thế.

Câu 6: Hiện tượng thoái hóa giống (inbreeding depression) thường xảy ra do nguyên nhân chính nào?

  • A. Tích lũy các đột biến gen trội có hại trong quần thể.
  • B. Tăng tần số các alen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp do giao phối gần.
  • C. Mất cân bằng di truyền do chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Giảm khả năng sinh sản của các cá thể dị hợp tử.

Câu 7: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế (crossbreeding) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra các giống vật nuôi thuần chủng mới.
  • B. Củng cố và duy trì các đặc tính tốt của giống gốc.
  • C. Tăng cường khả năng thích nghi của vật nuôi với môi trường sống.
  • D. Tận dụng ưu thế lai, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 8: Quy trình chung để tạo giống cây trồng mới bằng phương pháp lai hữu tính thường bao gồm các bước nào sau đây? (Sắp xếp theo thứ tự)

  • A. Chọn lọc → Lai giống → Tạo dòng thuần → Khảo nghiệm.
  • B. Tạo dòng thuần → Lai giống → Chọn lọc → Khảo nghiệm.
  • C. Lai giống → Chọn lọc → Khảo nghiệm → Tạo dòng thuần.
  • D. Khảo nghiệm → Tạo dòng thuần → Lai giống → Chọn lọc.

Câu 9: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính, có đặc điểm kháng sâu bệnh tốt và năng suất cao hơn giống cũ. Để đánh giá chính xác ưu điểm này, cần thực hiện bước nào?

  • A. Phân tích thành phần hóa học của hạt lúa trong phòng thí nghiệm.
  • B. So sánh kiểu gen của giống lúa mới với giống lúa cũ.
  • C. Khảo nghiệm giống lúa mới trên diện rộng ở nhiều vùng sinh thái khác nhau.
  • D. Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của giống lúa mới trong nhà kính.

Câu 10: Trong công tác chọn giống, nguồn biến dị tổ hợp được tạo ra chủ yếu từ phương pháp nào?

  • A. Gây đột biến bằng tia xạ.
  • B. Sử dụng kỹ thuật di truyền.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Lai hữu tính.

Câu 11: Cho phép lai giữa hai dòng lúa thuần chủng: dòng A (chín sớm, năng suất trung bình) và dòng B (chín muộn, năng suất cao). Đời F1 thu được lúa chín trung bình, năng suất cao. Đây là biểu hiện của hiện tượng nào?

  • A. Phân ly tính trạng.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Tương tác gen.
  • D. Hoán vị gen.

Câu 12: Để tạo ra giống bò sữa có khả năng sản xuất sữa cao và thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai giống giữa giống bò sữa năng suất cao nhập ngoại với giống bò địa phương chịu nhiệt tốt.
  • B. Chọn lọc và nhân giống thuần chủng giống bò sữa nhập ngoại có năng suất cao.
  • C. Gây đột biến nhân tạo để tạo ra giống bò sữa mới thích nghi khí hậu nóng ẩm.
  • D. Sử dụng công nghệ biến đổi gen để tăng khả năng chịu nhiệt cho bò sữa.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về dòng thuần chủng?

  • A. Dòng thuần chủng có kiểu gen đồng hợp về hầu hết các gen.
  • B. Các cá thể trong dòng thuần chủng có kiểu hình tương đồng.
  • C. Dòng thuần chủng luôn có năng suất và phẩm chất vượt trội so với giống ban đầu.
  • D. Dòng thuần chủng được tạo ra bằng tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.

Câu 14: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp nhanh chóng tạo ra số lượng lớn cây con có kiểu gen giống hệt cây mẹ?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Nhân giống sinh dưỡng.
  • C. Gieo hạt từ cây mẹ.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 15: Mục tiêu của việc giao phối cận huyết (giao phối gần) trong chọn giống vật nuôi là gì?

  • A. Tăng cường ưu thế lai ở đời con.
  • B. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới.
  • C. Nâng cao khả năng thích nghi của giống.
  • D. Tạo dòng thuần chủng để chuẩn bị cho lai giống.

Câu 16: Cho cây cà chua có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 17: Khi lai hai dòng chuột thuần chủng, một dòng lông đen và một dòng lông trắng, F1 toàn bộ lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Hiện tượng di truyền nào chi phối tính trạng màu lông chuột?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • B. Di truyền liên kết với giới tính.
  • C. Tương tác gen kiểu bổ sung.
  • D. Tương tác gen kiểu át chế.

Câu 18: Trong thí nghiệm của Menđen, phép lai phân tích được thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
  • B. Tạo ra dòng thuần chủng về tính trạng lặn.
  • C. Nghiên cứu sự di truyền của nhiều cặp tính trạng.
  • D. Kiểm tra độ thuần chủng của giống.

Câu 19: Giả sử một gen quy định chiều cao cây có 2 alen: A (cao) trội hoàn toàn so với a (thấp). Để nhanh chóng tạo ra giống cây thấp thuần chủng, phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Lai cây cao dị hợp (Aa) với cây thấp (aa).
  • B. Tự thụ phấn cây cao dị hợp (Aa) qua nhiều thế hệ.
  • C. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc cây thấp.
  • D. Chọn lọc trực tiếp các cây thấp (aa) từ quần thể ban đầu.

Câu 20: Để tạo ra giống lúa có khả năng chịu mặn tốt, các nhà khoa học có thể sử dụng nguồn vật liệu di truyền từ giống lúa hoang dại ven biển. Đây là ứng dụng của nguồn biến dị nào trong chọn giống?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Đột biến nhân tạo.
  • C. Biến dị tự nhiên.
  • D. Công nghệ gen.

Câu 21: Trong chọn giống vật nuôi, việc kiểm tra năng suất và chất lượng giống thường được thực hiện ở giai đoạn nào của quy trình?

  • A. Giai đoạn tạo dòng thuần.
  • B. Giai đoạn lai giống.
  • C. Giai đoạn chọn lọc cá thể.
  • D. Giai đoạn khảo nghiệm giống.

Câu 22: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cây ăn quả có khả năng kháng bệnh và chín sớm hơn giống hiện tại. Phương pháp nào sau đây có thể giúp đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào để nhân giống.
  • B. Lai giống giữa giống kháng bệnh và giống chín sớm.
  • C. Gây đột biến đa bội để tăng kích thước quả.
  • D. Sử dụng kỹ thuật biến đổi gen để tăng năng suất.

Câu 23: Trong quá trình tạo giống ngô lai, người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng. Ưu điểm chính của phương pháp này là gì?

  • A. Tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao về năng suất và phẩm chất.
  • B. Duy trì được độ thuần chủng của các dòng bố mẹ.
  • C. Giảm thiểu hiện tượng thoái hóa giống ở các thế hệ sau.
  • D. Đơn giản hóa quy trình chọn giống và nhân giống.

Câu 24: Để hạn chế hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn ở cây trồng, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường chọn lọc nhân tạo.
  • B. Sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Lai khác dòng hoặc lai khác thứ để tạo con lai.
  • D. Nhân giống sinh dưỡng để duy trì giống.

Câu 25: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng hormone sinh trưởng có thể giúp tăng năng suất. Tuy nhiên, phương pháp này không được xem là thành tựu của chọn giống bằng lai hữu tính vì...

  • A. Hormone sinh trưởng có thể gây hại cho sức khỏe vật nuôi.
  • B. Phương pháp này không làm thay đổi kiểu gen của giống, không di truyền được.
  • C. Việc sử dụng hormone sinh trưởng quá tốn kém và phức tạp.
  • D. Năng suất tăng do hormone sinh trưởng không ổn định và bền vững.

Câu 26: Cho biết trình tự các bước trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Trình tự đúng là:

  • A. (4) → (1) → (2) → (3)
  • B. (2) → (3) → (4) → (1)
  • C. (1) → (2) → (3) → (4)
  • D. (2) → (3) → (1) → (4)

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

  • A. Ưu thế lai luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính.
  • B. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
  • C. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có kiểu gen đồng hợp trội vượt trội bố mẹ.
  • D. Ưu thế lai có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc.

Câu 28: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, tại sao người ta vẫn cần tạo ra các dòng thuần chủng?

  • A. Để tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể giống.
  • B. Để tạo ra các biến dị tổ hợp mới trong chọn giống.
  • C. Để làm vật liệu gốc ổn định cho việc đánh giá và lai tạo giống mới.
  • D. Để giảm thiểu hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn.

Câu 29: Giả sử có hai dòng gà thuần chủng: dòng lông trắng (aa) và dòng lông đen (bb). Khi lai hai dòng này với nhau, F1 toàn bộ lông xám (AaBb). Cho F1 giao phối với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?

  • A. Át chế trội.
  • B. Bổ sung (tương tác cộng gộp).
  • C. Tác động cộng gộp.
  • D. Phân ly độc lập.

Câu 30: Để tạo ra giống lúa có khả năng chịu hạn và kháng sâu bệnh, quy trình chọn giống nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Chọn lọc cá thể từ giống lúa hiện có → Nhân giống thuần chủng.
  • B. Gây đột biến nhân tạo → Chọn lọc dòng đột biến → Khảo nghiệm.
  • C. Tạo dòng thuần chịu hạn và dòng thuần kháng sâu bệnh → Lai các dòng thuần → Chọn lọc và khảo nghiệm.
  • D. Nhập nội giống lúa chịu hạn và kháng sâu bệnh → Nhân giống và phổ biến.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mục đích chính của việc tạo dòng thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật thụ phấn giao?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ưu thế lai (hybrid vigor) biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giải thích nào sau đây về cơ sở di truyền của ưu thế lai là phù hợp nhất theo giả thuyết siêu trội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau của cây trồng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hiện tượng thoái hóa giống (inbreeding depression) thường xảy ra do nguyên nhân chính nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế (crossbreeding) nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quy trình chung để tạo giống cây trồng mới bằng phương pháp lai hữu tính thường bao gồm các bước nào sau đây? (Sắp xếp theo thứ tự)

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính, có đặc điểm kháng sâu bệnh tốt và năng suất cao hơn giống cũ. Để đánh giá chính xác ưu điểm này, cần thực hiện bước nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong công tác chọn giống, nguồn biến dị tổ hợp được tạo ra chủ yếu từ phương pháp nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho phép lai giữa hai dòng lúa thuần chủng: dòng A (chín sớm, năng suất trung bình) và dòng B (chín muộn, năng suất cao). Đời F1 thu được lúa chín trung bình, năng suất cao. Đây là biểu hiện của hiện tượng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để tạo ra giống bò sữa có khả năng sản xuất sữa cao và thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về dòng thuần chủng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp nhanh chóng tạo ra số lượng lớn cây con có kiểu gen giống hệt cây mẹ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Mục tiêu của việc giao phối cận huyết (giao phối gần) trong chọn giống vật nuôi là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho cây cà chua có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi lai hai dòng chuột thuần chủng, một dòng lông đen và một dòng lông trắng, F1 toàn bộ lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Hiện tượng di truyền nào chi phối tính trạng màu lông chuột?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong thí nghiệm của Menđen, phép lai phân tích được thực hiện nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử một gen quy định chiều cao cây có 2 alen: A (cao) trội hoàn toàn so với a (thấp). Để nhanh chóng tạo ra giống cây thấp thuần chủng, phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để tạo ra giống lúa có khả năng chịu mặn tốt, các nhà khoa học có thể sử dụng nguồn vật liệu di truyền từ giống lúa hoang dại ven biển. Đây là ứng dụng của nguồn biến dị nào trong chọn giống?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong chọn giống vật nuôi, việc kiểm tra năng suất và chất lượng giống thường được thực hiện ở giai đoạn nào của quy trình?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cây ăn quả có khả năng kháng bệnh và chín sớm hơn giống hiện tại. Phương pháp nào sau đây có thể giúp đạt được mục tiêu này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong quá trình tạo giống ngô lai, người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng. Ưu điểm chính của phương pháp này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để hạn chế hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn ở cây trồng, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng hormone sinh trưởng có thể giúp tăng năng suất. Tuy nhiên, phương pháp này không được xem là thành tựu của chọn giống bằng lai hữu tính vì...

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho biết trình tự các bước trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Trình tự đúng là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, tại sao người ta vẫn cần tạo ra các dòng thuần chủng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử có hai dòng gà thuần chủng: dòng lông trắng (aa) và dòng lông đen (bb). Khi lai hai dòng này với nhau, F1 toàn bộ lông xám (AaBb). Cho F1 giao phối với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để tạo ra giống lúa có khả năng chịu hạn và kháng sâu bệnh, quy trình chọn giống nào sau đây là hợp lý nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một giống vật nuôi hoặc cây trồng được công nhận cần phải đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào để được xem là có giá trị thực tiễn trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Có nguồn gốc từ tự nhiên và chưa từng được lai tạo.
  • B. Chỉ cần có năng suất cao hơn thế hệ bố mẹ.
  • C. Có khả năng sinh sản vô tính tốt và thích nghi với mọi loại môi trường.
  • D. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định, thích hợp với điều kiện sản xuất nhất định.

Câu 2: Nguồn nguyên liệu nào mang lại sự đa dạng di truyền lớn nhất, là cơ sở quan trọng để các nhà chọn giống tạo ra các tổ hợp gen mới có giá trị?

  • A. Nguồn nguyên liệu chỉ có từ các loài cây trồng, vật nuôi bản địa.
  • B. Nguồn nguyên liệu chỉ có từ các đột biến nhân tạo.
  • C. Cả nguồn nguyên liệu tự nhiên (các giống, loài hoang dại, giống địa phương) và nguồn nguyên liệu nhân tạo (các dòng đột biến, dòng lai).
  • D. Nguồn nguyên liệu chỉ có từ các giống nhập nội.

Câu 3: Phương pháp lai hữu tính trong chọn giống chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra các cá thể đồng hợp tử về tất cả các gen.
  • B. Tạo ra các biến dị tổ hợp, kết hợp các đặc tính tốt từ các cá thể bố mẹ khác nhau.
  • C. Nhân nhanh số lượng cá thể có kiểu gen mong muốn.
  • D. Gây ra các đột biến mới trên vật liệu di truyền.

Câu 4: Cơ chế di truyền nào dưới đây là nền tảng cho việc tạo ra biến dị tổ hợp thông qua lai hữu tính?

  • A. Chỉ quá trình nguyên phân.
  • B. Chỉ quá trình đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ quá trình tự sao của ADN.
  • D. Phân li độc lập và hoán vị gen trong giảm phân, cùng với sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh.

Câu 5: Một nhà chọn giống muốn tạo ra dòng lúa thuần chủng có khả năng chịu hạn và kháng sâu bệnh từ hai giống ban đầu: Giống A (chịu hạn tốt, mẫn cảm sâu bệnh) và Giống B (chịu hạn kém, kháng sâu bệnh tốt). Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình này là gì?

  • A. Lai Giống A với Giống B để tạo ra thế hệ F1.
  • B. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc trên Giống A và Giống B.
  • C. Gây đột biến cho Giống A và Giống B.
  • D. Chọn lọc các cá thể tốt nhất trong Giống A và Giống B.

Câu 6: Sau khi lai Giống A và Giống B ở Câu 5, nhà chọn giống thu được thế hệ F1. Bước tiếp theo để tạo ra các dòng thuần chủng mang tổ hợp gen mong muốn là gì?

  • A. Lai trở lại F1 với bố mẹ.
  • B. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ trên các cá thể F1.
  • C. Nuôi cấy mô từ các cá thể F1.
  • D. Giao phối cận huyết giữa các cá thể F1 (nếu là vật nuôi).

Câu 7: Mục đích chính của việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết trong quá trình tạo dòng thuần là gì?

  • A. Làm tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể.
  • B. Tạo ra ưu thế lai cao nhất.
  • C. Làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, từ đó bộc lộ các tính trạng lặn và tạo điều kiện chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn ở trạng thái đồng hợp.
  • D. Ngăn chặn sự xuất hiện của các đột biến mới.

Câu 8: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

  • A. Tỉ lệ thể dị hợp giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tăng, làm cho các gen lặn có hại (thường ở trạng thái dị hợp bị che lấp ở thế hệ trước) biểu hiện ra kiểu hình.
  • B. Làm tăng số lượng các gen đột biến có hại trong quần thể.
  • C. Làm giảm khả năng sinh sản của các cá thể.
  • D. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội có lợi.

Câu 9: Một cây ngô có kiểu gen AaBbCc (các gen phân li độc lập). Nếu cho cây này tự thụ phấn qua 4 thế hệ, tỉ lệ các dòng thuần chủng (đồng hợp về cả 3 cặp gen) được tạo ra trong quần thể F4 là bao nhiêu so với tổng số cá thể ở F4?

  • A. (1/2)^4 = 1/16.
  • B. (1 - (1/2)^4) = 15/16.
  • C. (1/2)^3 * (1 - (1/2)^4) = 15/128.
  • D. (1 - (1/2)^4) * (1 - (1/2)^4) * (1 - (1/2)^4) = (15/16)^3.

Câu 10: Cũng với cây ngô có kiểu gen AaBbCc ở Câu 9, sau tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tối đa bao nhiêu loại dòng thuần khác nhau về kiểu gen có thể được tạo ra?

  • A. 2^3 = 8.
  • B. 2 * 2 * 2 = 8.
  • C. 3.
  • D. 6.

Câu 11: Ưu thế lai là hiện tượng gì trong chọn giống bằng lai hữu tính?

  • A. Con lai F1 có sức sống, khả năng sinh trưởng, chống chịu và năng suất vượt trội so với hai dạng bố mẹ.
  • B. Con lai F1 có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
  • C. Con lai F1 có khả năng sinh sản kém hơn hoặc bất thụ.
  • D. Sự xuất hiện các tính trạng mới không có ở bố mẹ.

Câu 12: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai nào?

  • A. Đời F2 do tự thụ phấn từ F1.
  • B. Các thế hệ sau F1 (F2, F3, ...).
  • C. Đời F1 của phép lai giữa hai dòng thuần khác nhau.
  • D. Đời con lai của phép lai giữa hai cá thể bất kỳ trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên.

Câu 13: Vì sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng làm giống cho các thế hệ tiếp theo?

  • A. Vì chúng thường bị bất thụ.
  • B. Vì chúng có kiểu hình kém hơn bố mẹ.
  • C. Vì chúng dễ bị sâu bệnh.
  • D. Vì khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau do tỉ lệ thể dị hợp giảm.

Câu 14: Giả thuyết "siêu trội" (overdominance) giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai như thế nào?

  • A. Sự tích lũy các gen trội có lợi ở trạng thái đồng hợp.
  • B. Cá thể dị hợp tử về một hoặc nhiều cặp gen có sức sống và khả năng sinh trưởng vượt trội so với thể đồng hợp tử tương ứng.
  • C. Sự xuất hiện của các gen mới do đột biến.
  • D. Sự tương tác giữa các gen lặn có hại.

Câu 15: Để tạo ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường áp dụng phương pháp nào?

  • A. Lai khác dòng (lai giữa hai dòng thuần khác nhau).
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Gây đột biến nhân tạo.
  • D. Chọn lọc hàng loạt.

Câu 16: Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở cây trồng thường bao gồm các bước chính nào?

  • A. Gây đột biến → Lai tạo → Chọn lọc F1 → Nhân giống F1.
  • B. Chọn lọc cá thể → Tự thụ phấn → Lai F1 với bố mẹ → Chọn lọc F2.
  • C. Tạo các dòng thuần khác nhau → Lai giữa các dòng thuần → Chọn lọc tổ hợp lai F1 có ưu thế lai cao.
  • D. Lai khác loài → Nuôi cấy mô → Chọn lọc dòng tế bào.

Câu 17: Trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai, bước "tạo các dòng thuần khác nhau" có ý nghĩa gì?

  • A. Để loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại.
  • B. Để cố định các đặc tính mong muốn (có lợi) ở trạng thái đồng hợp và tạo ra sự khác biệt di truyền cần thiết giữa các dòng để khi lai với nhau sẽ tạo ra ưu thế lai.
  • C. Để làm tăng khả năng tự thụ phấn của cây.
  • D. Để tạo ra các cá thể bất thụ.

Câu 18: Lai khác thứ (ví dụ: lai giữa lúa tẻ và lúa nếp) có thể được sử dụng trong chọn giống để đạt mục đích gì?

  • A. Kết hợp các đặc điểm quý từ các thứ khác nhau vào cùng một giống.
  • B. Tạo ra các cá thể đa bội.
  • C. Gây ra đột biến gen với tần số cao.
  • D. Tạo ra ưu thế lai mạnh mẽ hơn so với lai khác dòng.

Câu 19: Lai khác loài (ví dụ: lai giữa lúa mì và lúa mạch đen để tạo Triticale) thường gặp khó khăn chính là gì?

  • A. Con lai có năng suất thấp.
  • B. Con lai thường biểu hiện các tính trạng xấu.
  • C. Con lai có sức sống kém.
  • D. Con lai thường bị bất thụ do sự không tương đồng của bộ nhiễm sắc thể từ hai loài bố mẹ.

Câu 20: Để khắc phục tính bất thụ ở con lai khác loài (ví dụ con lai giữa cải bắp và cải củ), người ta thường áp dụng phương pháp nào?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc trên con lai.
  • B. Gây đa bội hóa bằng cách sử dụng hóa chất Colchicine.
  • C. Lai trở lại với bố mẹ.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào từ con lai.

Câu 21: Con lai F1 của phép lai giữa lừa (2n=62) và ngựa (2n=64) là con la (2n=63). Con la thường bị bất thụ. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu do:

  • A. Bộ nhiễm sắc thể của lừa và ngựa khác nhau về số lượng và cấu trúc, dẫn đến sự không tương đồng và rối loạn trong giảm phân ở con la.
  • B. Con la là thể dị hợp tử về nhiều cặp gen.
  • C. Con la mang các gen lặn có hại từ cả bố và mẹ.
  • D. Môi trường sống không phù hợp với con la.

Câu 22: Việc sử dụng hạt lai F1 trong sản xuất nông nghiệp (ví dụ: ngô lai F1) mang lại lợi ích kinh tế đáng kể nhờ vào hiện tượng gì?

  • A. Khả năng chống chịu sâu bệnh tuyệt đối.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng ngay trong vụ đầu tiên.
  • C. Biểu hiện ưu thế lai mạnh mẽ, cho năng suất và chất lượng vượt trội so với giống bố mẹ.
  • D. Dễ dàng nhân giống bằng phương pháp vô tính.

Câu 23: Khi tiến hành lai giữa hai dòng thuần chủng đậu Hà Lan, một dòng hạt vàng, vỏ trơn (AABB) và một dòng hạt xanh, vỏ nhăn (aabb), thế hệ F1 thu được toàn hạt vàng, vỏ trơn (AaBb). Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở F2 sẽ là bao nhiêu? (Biết các gen phân li độc lập)

  • A. 1/16.
  • B. 3/16.
  • C. 9/16.
  • D. 9/16.

Câu 24: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới kết hợp được đặc điểm chịu mặn của giống X và năng suất cao của giống Y. Cả X và Y đều là giống địa phương đã được trồng lâu đời. Quy trình lai tạo phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này là gì?

  • A. Lai giống X với giống Y → Cho F1 tự thụ phấn → Chọn lọc các cá thể F2 có cả hai đặc điểm mong muốn → Tiếp tục tự thụ và chọn lọc qua các thế hệ để tạo dòng thuần.
  • B. Gây đột biến cho giống X và giống Y → Chọn lọc các cá thể đột biến tốt.
  • C. Lai khác loài giữa giống X và giống Y → Gây đa bội hóa.
  • D. Nhân bản vô tính từ các cây tốt nhất của giống X và giống Y.

Câu 25: Thành tựu nổi bật của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống ở Việt Nam là gì?

  • A. Tạo ra cừu Dolly bằng nhân bản vô tính.
  • B. Tạo ra nhiều giống lúa lai, ngô lai, giống vật nuôi có năng suất cao, phẩm chất tốt.
  • C. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội bằng hóa chất.
  • D. Tạo ra giống bông kháng sâu bệnh bằng công nghệ gen.

Câu 26: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của việc tạo dòng thuần trong chọn giống là gì?

  • A. Trực tiếp sử dụng làm giống thương phẩm.
  • B. Gây đột biến để tạo ra các tính trạng mới.
  • C. Nhân nhanh số lượng cá thể bằng nuôi cấy mô.
  • D. Sử dụng làm bố mẹ trong các phép lai tạo ưu thế lai hoặc lai kết hợp các đặc điểm.

Câu 27: Ưu thế lai được duy trì và sử dụng hiệu quả nhất bằng cách nào?

  • A. Cho con lai F1 tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
  • B. Sử dụng hạt lai F1 (ở cây trồng) hoặc con lai F1 (ở vật nuôi) trực tiếp vào sản xuất thương phẩm, và hàng năm phải tạo lại hạt/con lai F1 từ bố mẹ thuần chủng.
  • C. Nhân bản vô tính con lai F1.
  • D. Gây đột biến cho con lai F1.

Câu 28: Khi lai hai dòng thuần có kiểu gen AAbbDD và aaBBdd, giả sử mỗi cặp gen dị hợp cho ưu thế lai. Con lai F1 (AaBbDd) sẽ biểu hiện ưu thế lai mạnh nhất. Nếu cho F1 này tự thụ phấn, tỉ lệ cá thể vẫn biểu hiện ưu thế lai tương tự F1 ở đời F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. (1/2)^3 = 1/8.
  • B. (3/4)^3 = 27/64.
  • C. (1/4)^3 = 1/64.
  • D. 1 - (1/8) = 7/8.

Câu 29: Để tạo giống lúa lai năng suất cao, người ta thường lai giữa hai dòng lúa thuần khác nhau. Giả sử dòng bố có kiểu gen AABB và dòng mẹ có kiểu gen aabb. Dòng lúa lai F1 có kiểu gen AaBb. Kiểu gen này giúp F1 biểu hiện ưu thế lai như thế nào theo giả thuyết "tích lũy gen trội"?

  • A. Kiểu gen AaBb là thể đồng hợp về cả hai cặp gen trội có lợi.
  • B. Kiểu gen AaBb là thể đồng hợp lặn về cả hai cặp gen.
  • C. Kiểu gen AaBb là thể dị hợp, tập trung được nhiều gen trội có lợi từ cả hai bố mẹ vào một cá thể (A từ bố, B từ mẹ), giúp biểu hiện các tính trạng tốt.
  • D. Kiểu gen AaBb tạo ra các gen mới không có ở bố mẹ.

Câu 30: Trong chọn giống vật nuôi, việc lai kinh tế (lai giữa hai giống khác nhau) nhằm mục đích gì?

  • A. Tận dụng ưu thế lai ở đời con F1 để nuôi lấy sản phẩm (thịt, trứng, sữa...).
  • B. Tạo ra các giống thuần chủng mới.
  • C. Gây đột biến để tạo ra các tính trạng mới.
  • D. Nhân nhanh số lượng cá thể bằng cấy truyền phôi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một giống vật nuôi hoặc cây trồng được công nhận cần phải đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào để được xem là có giá trị thực tiễn trong sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguồn nguyên liệu nào mang lại sự đa dạng di truyền lớn nhất, là cơ sở quan trọng để các nhà chọn giống tạo ra các tổ hợp gen mới có giá trị?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phương pháp lai hữu tính trong chọn giống chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cơ chế di truyền nào dưới đây là nền tảng cho việc tạo ra biến dị tổ hợp thông qua lai hữu tính?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một nhà chọn giống muốn tạo ra dòng lúa thuần chủng có khả năng chịu hạn và kháng sâu bệnh từ hai giống ban đầu: Giống A (chịu hạn tốt, mẫn cảm sâu bệnh) và Giống B (chịu hạn kém, kháng sâu bệnh tốt). Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sau khi lai Giống A và Giống B ở Câu 5, nhà chọn giống thu được thế hệ F1. Bước tiếp theo để tạo ra các dòng thuần chủng mang tổ hợp gen mong muốn là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Mục đích chính của việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết trong quá trình tạo dòng thuần là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một cây ngô có kiểu gen AaBbCc (các gen phân li độc lập). Nếu cho cây này tự thụ phấn qua 4 thế hệ, tỉ lệ các dòng thuần chủng (đồng hợp về cả 3 cặp gen) được tạo ra trong quần thể F4 là bao nhiêu so với tổng số cá thể ở F4?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cũng với cây ngô có kiểu gen AaBbCc ở Câu 9, sau tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tối đa bao nhiêu loại dòng thuần khác nhau về kiểu gen có thể được tạo ra?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ưu thế lai là hiện tượng gì trong chọn giống bằng lai hữu tính?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vì sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng làm giống cho các thế hệ tiếp theo?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Giả thuyết 'siêu trội' (overdominance) giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để tạo ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường áp dụng phương pháp nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở cây trồng thường bao gồm các bước chính nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai, bước 'tạo các dòng thuần khác nhau' có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Lai khác thứ (ví dụ: lai giữa lúa tẻ và lúa nếp) có thể được sử dụng trong chọn giống để đạt mục đích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Lai khác loài (ví dụ: lai giữa lúa mì và lúa mạch đen để tạo Triticale) thường gặp khó khăn chính là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để khắc phục tính bất thụ ở con lai khác loài (ví dụ con lai giữa cải bắp và cải củ), người ta thường áp dụng phương pháp nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Con lai F1 của phép lai giữa lừa (2n=62) và ngựa (2n=64) là con la (2n=63). Con la thường bị bất thụ. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu do:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việc sử dụng hạt lai F1 trong sản xuất nông nghiệp (ví dụ: ngô lai F1) mang lại lợi ích kinh tế đáng kể nhờ vào hiện tượng gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi tiến hành lai giữa hai dòng thuần chủng đậu Hà Lan, một dòng hạt vàng, vỏ trơn (AABB) và một dòng hạt xanh, vỏ nhăn (aabb), thế hệ F1 thu được toàn hạt vàng, vỏ trơn (AaBb). Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở F2 sẽ là bao nhiêu? (Biết các gen phân li độc lập)

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới kết hợp được đặc điểm chịu mặn của giống X và năng suất cao của giống Y. Cả X và Y đều là giống địa phương đã được trồng lâu đời. Quy trình lai tạo phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Thành tựu nổi bật của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống ở Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của việc tạo dòng thuần trong chọn giống là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ưu thế lai được duy trì và sử dụng hiệu quả nhất bằng cách nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi lai hai dòng thuần có kiểu gen AAbbDD và aaBBdd, giả sử mỗi cặp gen dị hợp cho ưu thế lai. Con lai F1 (AaBbDd) sẽ biểu hiện ưu thế lai mạnh nhất. Nếu cho F1 này tự thụ phấn, tỉ lệ cá thể vẫn biểu hiện ưu thế lai tương tự F1 ở đời F2 sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để tạo giống lúa lai năng suất cao, người ta thường lai giữa hai dòng lúa thuần khác nhau. Giả sử dòng bố có kiểu gen AABB và dòng mẹ có kiểu gen aabb. Dòng lúa lai F1 có kiểu gen AaBb. Kiểu gen này giúp F1 biểu hiện ưu thế lai như thế nào theo giả thuyết 'tích lũy gen trội'?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong chọn giống vật nuôi, việc lai kinh tế (lai giữa hai giống khác nhau) nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp lai hữu tính được ứng dụng rộng rãi nhằm tạo ra giống mới mang đặc điểm nào sau đây?

  • A. Giữ nguyên hoàn toàn kiểu gen của giống bố mẹ ưu tú.
  • B. Ổn định kiểu hình qua nhiều thế hệ một cách tuyệt đối.
  • C. Tăng tính đồng nhất về kiểu gen trong quần thể giống.
  • D. Kết hợp các đặc tính tốt của cả bố và mẹ trong cùng một giống.

Câu 2: Ưu thế lai (hiện tượng con lai vượt trội so với bố mẹ) biểu hiện rõ nhất ở đời F1 trong phép lai giữa các dòng thuần. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Sự tương tác cộng gộp của các gen trội đồng hợp.
  • B. Sự tập trung các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp.
  • C. Sự loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại ở đời con.
  • D. Sự gia tăng đột biến gen có lợi trong quá trình lai giống.

Câu 3: Để tạo ra giống lúa chịu mặn, năng suất cao, một nhà khoa học đã tiến hành lai giữa giống lúa chịu mặn (nhưng năng suất thấp) với giống lúa năng suất cao (nhưng không chịu mặn). Sau đó, họ chọn lọc các cá thể vừa chịu mặn, vừa năng suất cao từ đời con. Phương pháp chọn giống này được gọi là gì?

  • A. Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
  • B. Chọn giống bằng gây đột biến.
  • C. Chọn giống bằng công nghệ ген.
  • D. Chọn giống thuần dòng.

Câu 4: Trong quá trình tạo giống thuần chủng từ một giống ban đầu có nhiều cặp gen dị hợp, người ta thường sử dụng phương pháp tự thụ phấn (ở thực vật) hoặc giao phối cận huyết (ở động vật) qua nhiều thế hệ. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể giống.
  • B. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới có lợi.
  • C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
  • D. Duy trì ưu thế lai qua các thế hệ.

Câu 5: Xét phép lai giữa hai cây cà chua thuần chủng: cây quả đỏ, tròn và cây quả vàng, bầu dục. F1 thu được toàn cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai trở lại với cây quả vàng, bầu dục, F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 1 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, bầu dục : 1 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, bầu dục. Kết quả này cho thấy điều gì về quy luật di truyền?

  • A. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
  • B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau và di truyền độc lập.
  • C. Có hiện tượng tương tác gen giữa hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng.
  • D. Các tính trạng quả màu sắc và hình dạng quả di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn.

Câu 6: Trong chọn giống vật nuôi, để tạo ra các giống bò sữa có khả năng sản xuất sữa cao hơn, người ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhân bản vô tính hàng loạt các cá thể bò sữa có năng suất cao nhất.
  • B. Gây đột biến nhân tạo để tạo ra các gen quy định năng suất sữa cao.
  • C. Sử dụng công nghệ ген để chuyển gen năng suất sữa cao từ loài khác vào bò.
  • D. Lai giống giữa các giống bò sữa có năng suất cao và chọn lọc đời con có năng suất vượt trội.

Câu 7: Một giống lúa mì có генотип AaBbDd. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc giống lúa mì này qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 8

Câu 8: Thoái hóa giống là hiện tượng thường xảy ra khi giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc ở các loài giao phối gần. Nguyên nhân di truyền chủ yếu của hiện tượng này là gì?

  • A. Sự gia tăng tần số đột biến gen có hại trong quần thể.
  • B. Sự giảm đa dạng di truyền do chọn lọc tự nhiên.
  • C. Sự tăng tỉ lệ đồng hợp tử, dẫn đến các gen lặn có hại biểu hiện thành kiểu hình.
  • D. Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể gây rối loạn chức năng gen.

Câu 9: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở con lai xa (ví dụ: lai khác loài), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Lai trở lại (backcross) con lai với dạng bố mẹ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
  • B. Đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể của con lai.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào từ con lai bất thụ.
  • D. Gây đột biến gen để phục hồi khả năng sinh sản của con lai.

Câu 10: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai ở ngô, người ta thường sử dụng các dòng thuần. Vì sao việc sử dụng dòng thuần lại quan trọng trong phương pháp này?

  • A. Dòng thuần có khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ, đảm bảo năng suất cao.
  • B. Dòng thuần mang nhiều gen trội có lợi, dễ dàng biểu hiện ở đời con.
  • C. Khi lai các dòng thuần khác nhau, đời F1 có генотип dị hợp, biểu hiện ưu thế lai cao nhất.
  • D. Dòng thuần có kiểu gen ổn định, dễ dàng duy trì qua các thế hệ.

Câu 11: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống cây ăn quả mới có khả năng kháng bệnh tốt hơn và quả có hương vị đặc biệt. Bạn sẽ lựa chọn phương pháp lai hữu tính nào để đạt được mục tiêu này?

  • A. Lai giống giữa giống cây ăn quả hiện tại với một giống hoang dại có khả năng kháng bệnh và một giống địa phương có hương vị đặc biệt.
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc giống cây ăn quả hiện tại qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần.
  • C. Gây đột biến nhân tạo cho giống cây ăn quả hiện tại để tạo ra các biến dị mong muốn.
  • D. Nhân bản vô tính giống cây ăn quả hiện tại để duy trì các đặc tính tốt.

Câu 12: Một nhà chọn giống tiến hành lai giữa giống gà A (chân cao, thịt ngon) và giống gà B (chân thấp, đẻ nhiều trứng). Đời F1 thu được gà chân cao, thịt ngon, đẻ trứng trung bình. Để tạo ra giống gà mới vừa chân thấp vừa đẻ nhiều trứng, nhà chọn giống nên tiếp tục thực hiện bước nào?

  • A. Tiếp tục lai F1 với F1 để tạo ra đời F2, sau đó chọn lọc các cá thể chân thấp, đẻ nhiều trứng.
  • B. Lai trở lại F1 với giống gà A để tăng cường đặc tính chân cao, thịt ngon.
  • C. Lai trở lại F1 với giống gà B để tăng cường đặc tính chân thấp, đẻ nhiều trứng, đồng thời chọn lọc.
  • D. Nhân bản vô tính các cá thể F1 có năng suất trứng trung bình.

Câu 13: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính so với phương pháp chọn lọc cá thể là gì?

  • A. Đơn giản, dễ thực hiện và ít tốn kém hơn.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn hơn, giúp tạo ra các tổ hợp gen mới.
  • C. Duy trì được độ thuần chủng của giống qua nhiều thế hệ.
  • D. Thời gian tạo giống nhanh hơn và hiệu quả hơn.

Câu 14: Vì sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

  • A. Do đột biến gen tích lũy qua các thế hệ làm giảm sức sống của con lai.
  • B. Do chọn lọc tự nhiên đào thải dần các cá thể con lai có kiểu hình trội.
  • C. Do ảnh hưởng của môi trường sống thay đổi qua các thế hệ.
  • D. Do sự phân ly tính trạng và tái tổ hợp gen ở các thế hệ sau làm giảm dần tỉ lệ dị hợp tử.

Câu 15: Trong trường hợp nào thì phương pháp lai khác loài (lai xa) được sử dụng trong chọn giống?

  • A. Khi muốn tạo ra giống mới có kiểu gen hoàn toàn giống với một trong hai giống bố mẹ.
  • B. Khi muốn tăng cường ưu thế lai ở đời F1 của các giống cùng loài.
  • C. Khi muốn kết hợp các đặc tính quý hiếm từ hai loài khác nhau mà lai hữu tính trong loài không thể thực hiện được.
  • D. Khi muốn tạo ra giống thuần chủng một cách nhanh chóng.

Câu 16: Để tạo ra giống cây trồng lưỡng bội từ con lai xa bất thụ, phương pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh của con lai.
  • B. Xử lý con lai bằng colchicine để gây đa bội hóa.
  • C. Lai trở lại con lai với một trong hai loài bố mẹ ban đầu.
  • D. Sử dụng công nghệ ген để loại bỏ các gen gây bất thụ.

Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, vì sao người ta ít sử dụng phương pháp tự phối hoặc giao phối cận huyết để tạo ưu thế lai?

  • A. Vì tự phối và giao phối cận huyết thường dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống, làm giảm sức sống và năng suất.
  • B. Vì phương pháp này không tạo ra biến dị tổ hợp cần thiết để biểu hiện ưu thế lai.
  • C. Vì vật nuôi thường có hệ số giao phối gần quá cao, gây khó khăn trong chọn lọc.
  • D. Vì ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ khi lai khác dòng, không thể tạo ra bằng tự phối hoặc giao phối cận huyết.

Câu 18: Cho biết trình tự các bước cơ bản trong phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn, (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau, (4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Trình tự đúng là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (4) → (1) → (3)
  • C. (2) → (3) → (1) → (4)
  • D. (3) → (2) → (1) → (4)

Câu 19: Khi lai giữa hai dòng chuột thuần chủng, một dòng lông trắng, đuôi dài và một dòng lông đen, đuôi ngắn, đời F1 thu được toàn chuột lông xám, đuôi dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 lông xám, đuôi dài : 3 lông xám, đuôi ngắn : 3 lông đen, đuôi dài : 1 lông đen, đuôi ngắn. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?

  • A. Di truyền liên kết gen.
  • B. Di truyền phân li độc lập.
  • C. Di truyền tương tác gen kiểu cộng gộp.
  • D. Di truyền trội không hoàn toàn.

Câu 20: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống F1 ưu thế lai có ý nghĩa kinh tế lớn. Tuy nhiên, vì sao người nông dân thường phải mua giống F1 mà không tự giữ lại hạt giống từ vụ trước để gieo trồng cho vụ sau?

  • A. Vì hạt giống F1 thường không có khả năng nảy mầm.
  • B. Vì cây F1 thường bị sâu bệnh hại nhiều hơn so với giống bố mẹ.
  • C. Vì việc tự sản xuất hạt giống F1 đòi hỏi kỹ thuật cao và chi phí lớn.
  • D. Vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau, nếu tự giữ giống sẽ làm giảm năng suất.

Câu 21: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Cho giống đó tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, nếu đời sau vẫn duy trì kiểu hình đồng nhất thì giống đó thuần chủng.
  • B. Lai giống đó với một giống khác, nếu F1 đồng loạt biểu hiện một kiểu hình thì giống đó thuần chủng.
  • C. Phân tích ADN của các cá thể trong giống, nếu có sự đồng nhất về генотип thì giống đó thuần chủng.
  • D. Quan sát kiểu hình của giống trong điều kiện môi trường khác nhau, nếu kiểu hình ổn định thì giống đó thuần chủng.

Câu 22: Trong chọn giống thực vật, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống bố mẹ một cách nhanh chóng nhất, đặc biệt đối với các loài cây lâu năm?

  • A. Lai hữu tính thông thường và chọn lọc qua nhiều thế hệ.
  • B. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc dòng đột biến.
  • C. Ghép cành hoặc ghép mắt từ cả hai giống bố mẹ lên cùng một gốc ghép.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào và dung hợp tế bào trần từ cả hai giống bố mẹ.

Câu 23: Một giống lúa có đặc tính thân cao, dễ đổ ngã nhưng lại có khả năng kháng sâu bệnh tốt. Một giống lúa khác thân thấp, cứng cây nhưng lại dễ nhiễm bệnh. Để tạo ra giống lúa mới vừa thân thấp, cứng cây, vừa kháng bệnh, quy trình lai hữu tính nào là phù hợp nhất?

  • A. Lai trực tiếp hai giống lúa trên, chọn lọc đời F1 có kiểu hình mong muốn.
  • B. Lai hai giống lúa trên, chọn lọc đời F2 hoặc các đời sau có kiểu hình mong muốn, sau đó tiếp tục chọn lọc và củng cố giống.
  • C. Sử dụng giống lúa thân cao, kháng bệnh làm giống mẹ và giống lúa thân thấp, dễ nhiễm bệnh làm giống bố.
  • D. Gây đột biến cho giống lúa thân cao, kháng bệnh để tạo ra giống thân thấp, cứng cây.

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thụ tinh nhân tạo mang lại ưu điểm gì so với thụ tinh tự nhiên trong lai hữu tính?

  • A. Đảm bảo tỉ lệ thụ thai cao hơn so với thụ tinh tự nhiên.
  • B. Giảm chi phí và công sức chăm sóc vật nuôi bố mẹ.
  • C. Cho phép lai giống giữa các cá thể ở xa nhau về mặt địa lý và tăng số lượng con lai từ một cá thể đực giống quý.
  • D. Tạo ra con lai có sức sống và khả năng thích nghi tốt hơn với môi trường.

Câu 25: Một giống cây quý hiếm có khả năng kháng chịu điều kiện khắc nghiệt của môi trường nhưng năng suất thấp. Để nhanh chóng nhân giống và bảo tồn nguồn gen quý này, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai hữu tính với giống cây năng suất cao để cải thiện năng suất.
  • B. Gây đột biến nhân tạo để tạo ra các biến dị có lợi về năng suất.
  • C. Chọn lọc cá thể có năng suất cao nhất từ giống hiện có và nhân giống.
  • D. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô) để duy trì генотип và bảo tồn nguồn gen.

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có ưu điểm gì so với phương pháp lai hữu tính thông thường?

  • A. Tạo ra giống mới có ưu thế lai cao hơn.
  • B. Tạo ra dòng thuần chủng một cách nhanh chóng và rút ngắn thời gian chọn giống.
  • C. Kết hợp được nhiều đặc tính quý từ các giống bố mẹ khác nhau.
  • D. Tăng cường khả năng kháng bệnh và thích nghi của giống mới.

Câu 27: Một giống lúa mì có khả năng chịu hạn tốt nhưng chất lượng hạt kém. Một giống lúa mì khác chất lượng hạt tốt nhưng không chịu hạn. Để tạo ra giống lúa mì vừa chịu hạn tốt vừa chất lượng hạt tốt, sơ đồ lai nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Lai giữa giống chịu hạn với giống chất lượng hạt tốt, sau đó chọn lọc các cá thể vừa chịu hạn vừa chất lượng hạt tốt từ đời con.
  • B. Tự thụ phấn giống chịu hạn qua nhiều thế hệ để cải thiện chất lượng hạt.
  • C. Gây đột biến cho giống chịu hạn để tạo ra các biến dị về chất lượng hạt.
  • D. Lai trở lại giống F1 (từ phép lai giữa hai giống trên) với giống chịu hạn để tăng khả năng chịu hạn.

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng công nghệ phôi (ví dụ: cấy truyền phôi) có vai trò gì trong lai hữu tính?

  • A. Tạo ra các dòng thuần chủng một cách nhanh chóng.
  • B. Khắc phục hiện tượng bất thụ ở con lai xa.
  • C. Tăng số lượng con non sinh ra từ một cá thể mẹ quý và rút ngắn thời gian chọn giống.
  • D. Cải thiện chất lượng di truyền của đàn vật nuôi.

Câu 29: Để duy trì ưu thế lai ở các giống cây trồng, phương pháp nào sau đây thường được áp dụng đối với các giống cây sinh sản vô tính (ví dụ: mía, khoai lang)?

  • A. Tiếp tục lai hữu tính giữa các dòng thuần để tạo ra hạt giống F1 mới mỗi vụ.
  • B. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm hom, nuôi cấy mô) từ các cây F1 ưu thế lai.
  • C. Lai trở lại các cây F1 với một trong các dòng thuần bố mẹ.
  • D. Gây đột biến nhân tạo cho các cây F1 để duy trì ưu thế lai.

Câu 30: Trong các thành tựu chọn giống bằng lai hữu tính, giống lúa "DT10" ở Việt Nam là một ví dụ điển hình. Đặc điểm nổi bật nào của giống lúa này đã góp phần quan trọng vào việc tăng năng suất lúa của Việt Nam?

  • A. Khả năng chịu mặn và chịu hạn tốt.
  • B. Chất lượng gạo thơm ngon đặc biệt.
  • C. Năng suất cao và thời gian sinh trưởng ngắn.
  • D. Khả năng kháng sâu bệnh hại phổ rộng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp lai hữu tính được ứng dụng rộng rãi nhằm tạo ra giống mới mang đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ưu thế lai (hiện tượng con lai vượt trội so với bố mẹ) biểu hiện rõ nhất ở đời F1 trong phép lai giữa các dòng thuần. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Để tạo ra giống lúa chịu mặn, năng suất cao, một nhà khoa học đã tiến hành lai giữa giống lúa chịu mặn (nhưng năng suất thấp) với giống lúa năng suất cao (nhưng không chịu mặn). Sau đó, họ chọn lọc các cá thể vừa chịu mặn, vừa năng suất cao từ đời con. Phương pháp chọn giống này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong quá trình tạo giống thuần chủng từ một giống ban đầu có nhiều cặp gen dị hợp, người ta thường sử dụng phương pháp tự thụ phấn (ở thực vật) hoặc giao phối cận huyết (ở động vật) qua nhiều thế hệ. Mục đích chính của việc này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Xét phép lai giữa hai cây cà chua thuần chủng: cây quả đỏ, tròn và cây quả vàng, bầu dục. F1 thu được toàn cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai trở lại với cây quả vàng, bầu dục, F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 1 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, bầu dục : 1 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, bầu dục. Kết quả này cho thấy điều gì về quy luật di truyền?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong chọn giống vật nuôi, để tạo ra các giống bò sữa có khả năng sản xuất sữa cao hơn, người ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một giống lúa mì có генотип AaBbDd. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc giống lúa mì này qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Thoái hóa giống là hiện tượng thường xảy ra khi giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc ở các loài giao phối gần. Nguyên nhân di truyền chủ yếu của hiện tượng này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở con lai xa (ví dụ: lai khác loài), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai ở ngô, người ta thường sử dụng các dòng thuần. Vì sao việc sử dụng dòng thuần lại quan trọng trong phương pháp này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống cây ăn quả mới có khả năng kháng bệnh tốt hơn và quả có hương vị đặc biệt. Bạn sẽ lựa chọn phương pháp lai hữu tính nào để đạt được mục tiêu này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một nhà chọn giống tiến hành lai giữa giống gà A (chân cao, thịt ngon) và giống gà B (chân thấp, đẻ nhiều trứng). Đời F1 thu được gà chân cao, thịt ngon, đẻ trứng trung bình. Để tạo ra giống gà mới vừa chân thấp vừa đẻ nhiều trứng, nhà chọn giống nên tiếp tục thực hiện bước nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính so với phương pháp chọn lọc cá thể là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Vì sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong trường hợp nào thì phương pháp lai khác loài (lai xa) được sử dụng trong chọn giống?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để tạo ra giống cây trồng lưỡng bội từ con lai xa bất thụ, phương pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, vì sao người ta ít sử dụng phương pháp tự phối hoặc giao phối cận huyết để tạo ưu thế lai?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho biết trình tự các bước cơ bản trong phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn, (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau, (4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Trình tự đúng là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi lai giữa hai dòng chuột thuần chủng, một dòng lông trắng, đuôi dài và một dòng lông đen, đuôi ngắn, đời F1 thu được toàn chuột lông xám, đuôi dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 lông xám, đuôi dài : 3 lông xám, đuôi ngắn : 3 lông đen, đuôi dài : 1 lông đen, đuôi ngắn. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống F1 ưu thế lai có ý nghĩa kinh tế lớn. Tuy nhiên, vì sao người nông dân thường phải mua giống F1 mà không tự giữ lại hạt giống từ vụ trước để gieo trồng cho vụ sau?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong chọn giống thực vật, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống bố mẹ một cách nhanh chóng nhất, đặc biệt đối với các loài cây lâu năm?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một giống lúa có đặc tính thân cao, dễ đổ ngã nhưng lại có khả năng kháng sâu bệnh tốt. Một giống lúa khác thân thấp, cứng cây nhưng lại dễ nhiễm bệnh. Để tạo ra giống lúa mới vừa thân thấp, cứng cây, vừa kháng bệnh, quy trình lai hữu tính nào là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thụ tinh nhân tạo mang lại ưu điểm gì so với thụ tinh tự nhiên trong lai hữu tính?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một giống cây quý hiếm có khả năng kháng chịu điều kiện khắc nghiệt của môi trường nhưng năng suất thấp. Để nhanh chóng nhân giống và bảo tồn nguồn gen quý này, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có ưu điểm gì so với phương pháp lai hữu tính thông thường?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một giống lúa mì có khả năng chịu hạn tốt nhưng chất lượng hạt kém. Một giống lúa mì khác chất lượng hạt tốt nhưng không chịu hạn. Để tạo ra giống lúa mì vừa chịu hạn tốt vừa chất lượng hạt tốt, sơ đồ lai nào sau đây là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng công nghệ phôi (ví dụ: cấy truyền phôi) có vai trò gì trong lai hữu tính?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để duy trì ưu thế lai ở các giống cây trồng, phương pháp nào sau đây thường được áp dụng đối với các giống cây sinh sản vô tính (ví dụ: mía, khoai lang)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong các thành tựu chọn giống bằng lai hữu tính, giống lúa 'DT10' ở Việt Nam là một ví dụ điển hình. Đặc điểm nổi bật nào của giống lúa này đã góp phần quan trọng vào việc tăng năng suất lúa của Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Ổn định kiểu gen và tính trạng mong muốn, làm cơ sở cho lai giống.
  • C. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới.
  • D. Giảm thiểu hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật tự thụ phấn?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Gây đột biến nhân tạo.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Lai cùng dòng.
  • C. Lai xa (giữa các loài khác nhau).
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 4: Cơ sở di truyền chủ yếu của hiện tượng ưu thế lai được giải thích bằng giả thuyết nào?

  • A. Phân li độc lập của các gen.
  • B. Tương tác gen cộng gộp.
  • C. Siêu trội và tác động cộng gộp của nhiều gen trội.
  • D. Di truyền liên kết gen.

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Tăng tần số alen trội có lợi.
  • B. Tăng tần số alen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp tử.
  • C. Giảm tính đa dạng di truyền.
  • D. Thay đổi điều kiện môi trường sống.

Câu 6: Để tạo giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh và năng suất cao, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Gây đột biến bằng tia xạ.
  • B. Công nghệ tế bào thực vật.
  • C. Lai hữu tính và chọn lọc.
  • D. Chuyển gen.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng con lai F1 trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Thể hiện ưu thế lai cao về năng suất và chất lượng.
  • B. Khả năng sinh sản ổn định qua các thế hệ.
  • C. Dễ dàng tạo dòng thuần từ con lai F1.
  • D. Thích nghi tốt với nhiều điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 8: Tại sao con lai F1 không được sử dụng để làm giống cho các thế hệ tiếp theo trong sản xuất đại trà?

  • A. Con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Chi phí sản xuất con lai F1 quá cao.
  • C. Con lai F1 dễ bị thoái hóa giống.
  • D. Ưu thế lai giảm dần ở các thế hệ sau do phân ly tính trạng.

Câu 9: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước nào diễn ra đầu tiên?

  • A. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
  • B. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
  • C. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
  • D. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Câu 10: Phương pháp nào sau đây không tạo ra biến dị tổ hợp?

  • A. Lai giống.
  • B. Lai hữu tính.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên trong quần thể.

Câu 11: Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, đời con F2 có tối đa bao nhiêu dòng thuần?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Gây đột biến nhân tạo.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào thường được sử dụng để duy trì và củng cố các đặc tính tốt của giống?

  • A. Chọn lọc và nhân giống.
  • B. Lai khác loài.
  • C. Gây đột biến đa bội.
  • D. Công nghệ gen.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về giống vật nuôi, cây trồng?

  • A. Giống là tập hợp các cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
  • B. Giống được hình thành một cách tự nhiên, không qua chọn lọc của con người.
  • C. Giống là tập hợp sinh vật do con người chọn tạo, có đặc điểm di truyền và năng suất ổn định.
  • D. Giống có khả năng thích nghi với mọi điều kiện môi trường.

Câu 15: Giả sử một giống lúa thuần chủng có kiểu gen AABBCC kháng bệnh tốt nhưng năng suất thấp, giống lúa thuần chủng khác có kiểu gen aabbcc năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh. Mục tiêu tạo giống mới vừa kháng bệnh vừa năng suất cao, phép lai nào nên thực hiện đầu tiên?

  • A. Tự thụ phấn giống AABBCC.
  • B. Lai giữa giống AABBCC và aabbcc.
  • C. Gây đột biến cho giống AABBCC.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào từ giống aabbcc.

Câu 16: Trong các phép lai sau, phép lai nào có khả năng tạo ra đời con F1 có ưu thế lai cao nhất về nhiều tính trạng?

  • A. AAbbccDd x AAbbccDd.
  • B. AaBbccDd x AaBbccDd.
  • C. AABBCCDDEE x aabbccddee.
  • D. AABbCcDdEe x AABbCcDdEe.

Câu 17: Nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng kỹ thuật gây đột biến là gì?

  • A. Tạo ra giống mới chậm.
  • B. Đột biến thường có hại và khó định hướng.
  • C. Đòi hỏi kỹ thuật phức tạp.
  • D. Chi phí đầu tư cao.

Câu 18: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, người ta thường áp dụng phương pháp nào?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai giống với giống khác.
  • C. Quan sát kiểu hình ở đời F1.
  • D. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và theo dõi sự phân ly tính trạng.

Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi (giao phối cận huyết) thường được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Tăng cường ưu thế lai.
  • B. Tạo ra biến dị tổ hợp.
  • C. Tạo dòng thuần.
  • D. Cải thiện sức sống của giống.

Câu 20: Một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính và chọn lọc. Nguồn biến dị di truyền chủ yếu được sử dụng trong phương pháp này là gì?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Thường biến.

Câu 21: Tại sao trong công tác chọn giống, người ta thường ưu tiên sử dụng nguồn biến dị tổ hợp hơn là nguồn biến dị đột biến?

  • A. Biến dị tổ hợp đa dạng, phong phú và dễ kiểm soát hơn.
  • B. Biến dị đột biến luôn có lợi cho chọn giống.
  • C. Biến dị đột biến dễ tạo ra hơn biến dị tổ hợp.
  • D. Biến dị tổ hợp di truyền ổn định hơn đột biến.

Câu 22: Cho sơ đồ quy trình tạo giống ưu thế lai:
(1) Tạo dòng thuần chủng
(2) Lai các dòng thuần
(3) Chọn lọc con lai F1 có ưu thế lai cao nhất.

Bước nào là quan trọng nhất quyết định đến sự thành công của quy trình?

  • A. Bước (1).
  • B. Bước (2).
  • C. Bước (3).
  • D. Cả ba bước đều quan trọng như nhau.

Câu 23: Để tạo ra giống bò sữa có năng suất sữa cao và chất lượng sữa tốt, người ta có thể kết hợp phương pháp lai hữu tính với phương pháp nào sau đây?

  • A. Gây đột biến gen.
  • B. Chọn lọc nhân tạo.
  • C. Công nghệ tế bào động vật.
  • D. Chuyển gen.

Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng giống địa phương có ý nghĩa gì?

  • A. Có năng suất cao hơn các giống nhập nội.
  • B. Dễ dàng tạo dòng thuần.
  • C. Có khả năng thích nghi tốt với điều kiện địa phương và chứa nguồn gen quý giá.
  • D. Ít bị thoái hóa giống.

Câu 25: Một nhà khoa học tiến hành lai giữa hai dòng chuột thuần chủng, một dòng lông trắng và một dòng lông đen. Đời F1 thu được toàn chuột lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, đời F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình: 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Hiện tượng di truyền nào chi phối phép lai trên?

  • A. Di truyền liên kết gen.
  • B. Di truyền trội hoàn toàn.
  • C. Di truyền đồng trội.
  • D. Tương tác gen kiểu át chế lặn.

Câu 26: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ giống cây tứ bội, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Gây đột biến đa bội hóa.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Lai xa kèm theo gây đột biến đa bội hóa ngược.
  • D. Công nghệ tế bào sinh dưỡng.

Câu 27: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thụ tinh nhân tạo mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng hiệu suất sinh sản và mở rộng phạm vi giao phối.
  • B. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới.
  • C. Đảm bảo con non sinh ra luôn thuần chủng.
  • D. Khắc phục hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 28: Cho biết cây đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Cây đậu Hà Lan đột biến tam bội có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 21
  • C. 28
  • D. 14

Câu 29: Một giống gà có năng suất trứng cao nhưng khả năng thích nghi kém. Một giống gà khác có khả năng thích nghi tốt nhưng năng suất trứng thấp. Để tạo ra giống gà mới vừa có năng suất trứng cao vừa thích nghi tốt, quy trình lai hữu tính nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Lai trực tiếp hai giống và chọn lọc một lần ở F1.
  • B. Lai giống và giữ lại toàn bộ con lai F1.
  • C. Lai giống và chỉ chọn lọc ở đời F2.
  • D. Lai giống, chọn lọc qua các thế hệ và có thể lai trở lại.

Câu 30: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp rút ngắn thời gian tạo giống mới?

  • A. Lai hữu tính truyền thống.
  • B. Gây đột biến đa bội.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa.
  • D. Chọn lọc cá thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật tự thụ phấn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cơ sở di truyền chủ yếu của hiện tượng ưu thế lai được giải thích bằng giả thuyết nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để tạo giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh và năng suất cao, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng con lai F1 trong sản xuất nông nghiệp là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao con lai F1 không được sử dụng để làm giống cho các thế hệ tiếp theo trong sản xuất đại trà?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước nào diễn ra đầu tiên?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phương pháp nào sau đây không tạo ra biến dị tổ hợp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, đời con F2 có tối đa bao nhiêu dòng thuần?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào thường được sử dụng để duy trì và củng cố các đặc tính tốt của giống?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về giống vật nuôi, cây trồng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giả sử một giống lúa thuần chủng có kiểu gen AABBCC kháng bệnh tốt nhưng năng suất thấp, giống lúa thuần chủng khác có kiểu gen aabbcc năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh. Mục tiêu tạo giống mới vừa kháng bệnh vừa năng suất cao, phép lai nào nên thực hiện đầu tiên?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong các phép lai sau, phép lai nào có khả năng tạo ra đời con F1 có ưu thế lai cao nhất về nhiều tính trạng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng kỹ thuật gây đột biến là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, người ta thường áp dụng phương pháp nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi (giao phối cận huyết) thường được sử dụng với mục đích gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính và chọn lọc. Nguồn biến dị di truyền chủ yếu được sử dụng trong phương pháp này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao trong công tác chọn giống, người ta thường ưu tiên sử dụng nguồn biến dị tổ hợp hơn là nguồn biến dị đột biến?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho sơ đồ quy trình tạo giống ưu thế lai:
(1) Tạo dòng thuần chủng
(2) Lai các dòng thuần
(3) Chọn lọc con lai F1 có ưu thế lai cao nhất.

Bước nào là quan trọng nhất quyết định đến sự thành công của quy trình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Để tạo ra giống bò sữa có năng suất sữa cao và chất lượng sữa tốt, người ta có thể kết hợp phương pháp lai hữu tính với phương pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng giống địa phương có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một nhà khoa học tiến hành lai giữa hai dòng chuột thuần chủng, một dòng lông trắng và một dòng lông đen. Đời F1 thu được toàn chuột lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, đời F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình: 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Hiện tượng di truyền nào chi phối phép lai trên?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ giống cây tứ bội, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thụ tinh nhân tạo mang lại lợi ích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho biết cây đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Cây đậu Hà Lan đột biến tam bội có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một giống gà có năng suất trứng cao nhưng khả năng thích nghi kém. Một giống gà khác có khả năng thích nghi tốt nhưng năng suất trứng thấp. Để tạo ra giống gà mới vừa có năng suất trứng cao vừa thích nghi tốt, quy trình lai hữu tính nào sau đây là hợp lý nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp rút ngắn thời gian tạo giống mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm trong Sinh học 12 Cánh diều, "giống" vật nuôi hoặc cây trồng được định nghĩa là gì?

  • A. Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lý nhất định.
  • B. Tập hợp các sinh vật có khả năng giao phối với nhau và sinh ra con cái hữu thụ.
  • C. Tập hợp các sinh vật có kiểu gen hoàn toàn đồng nhất do nhân bản vô tính.
  • D. Tập hợp sinh vật do con người chọn tạo ra, có đặc điểm di truyền đặc trưng, năng suất, chất lượng ổn định và phản ứng tương tự trước cùng điều kiện ngoại cảnh.

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu và quan trọng nhất để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống bằng lai hữu tính là gì?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Sự thay đổi đột ngột của môi trường sống.
  • C. Quá trình lai giống (lai hữu tính) giữa các cá thể khác nhau về kiểu gen.
  • D. Nhân giống vô tính từ một cá thể ưu tú.

Câu 3: Mục đích chính của việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết trong chọn giống là gì?

  • A. Làm tăng nhanh tần số alen trội trong quần thể.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau làm nguyên liệu cho lai khác dòng.
  • C. Duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau.
  • D. Tạo ra nhiều biến dị mới có lợi cho chọn giống.

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

  • A. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, làm bộc lộ các gen lặn có hại gây suy yếu cơ thể.
  • B. Giảm số lượng alen trội trong quần thể, dẫn đến mất các tính trạng tốt.
  • C. Tăng số lượng biến dị tổ hợp, làm giảm sự đồng nhất của giống.
  • D. Gây ra các đột biến mới làm giảm sức sống của cá thể.

Câu 5: Một dòng thực vật có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn qua 4 thế hệ. Tỷ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 3 cặp gen (aabbcc) ở thế hệ F4 là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập)

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng được con người chọn tạo ra có những đặc điểm di truyền đặc trưng, năng suất, chất lượng cao và ổn định. Đặc điểm nào sau đây không phải là một tiêu chí quan trọng của một giống mới được công nhận?

  • A. Có những đặc điểm hình thái, sinh lý, hóa sinh đặc trưng và ổn định qua các thế hệ.
  • B. Đạt năng suất và chất lượng cao hơn rõ rệt so với giống đối chứng trong điều kiện sản xuất.
  • C. Có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
  • D. Luôn được tạo ra từ một cá thể ban đầu duy nhất thông qua nhân giống vô tính hoặc tự thụ phấn.

Câu 2: Nguồn nguyên liệu di truyền phong phú nhất và được sử dụng phổ biến để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống bằng lai hữu tính là gì?

  • A. Sự khác biệt về kiểu gen giữa các cá thể, dòng, giống hoặc loài được sử dụng làm bố mẹ trong phép lai.
  • B. Các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể phát sinh tự nhiên.
  • C. Các đột biến được gây ra bằng các tác nhân vật lý hoặc hóa học.
  • D. Sự thay đổi kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường sống.

Câu 3: Tại sao việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối cận huyết ở vật nuôi lại được sử dụng như một bước quan trọng trong quy trình tạo giống thuần?

  • A. Để tạo ra nhiều biến dị mới có lợi thông qua đột biến.
  • B. Để duy trì ưu thế lai ở đời con F1.
  • C. Để tăng nhanh tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử, cố định các đặc tính mong muốn và loại bỏ các gen lặn có hại.
  • D. Để làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể, giúp dễ dàng quản lý.

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống biểu hiện rõ rệt nhất khi nào?

  • A. Khi lai xa giữa các cá thể thuộc các loài khác nhau.
  • B. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.
  • C. Khi sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo nguồn biến dị.
  • D. Khi chọn lọc các cá thể có kiểu hình tốt nhất ở mỗi thế hệ.

Câu 5: Từ một quần thể cây giao phấn ban đầu có kiểu gen đồng hợp trội (AA) chiếm 20%, dị hợp (Aa) chiếm 60% và đồng hợp lặn (aa) chiếm 20%. Nếu cho quần thể này tự thụ phấn bắt buộc hoàn toàn qua 2 thế hệ, tỷ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) ở thế hệ F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 7.5%

Câu 6: Ưu thế lai là hiện tượng gì?

  • A. Hiện tượng con lai có nhiều đặc điểm mới không có ở bố mẹ.
  • B. Hiện tượng con lai có kiểu hình giống hệt với một trong hai bố mẹ.
  • C. Hiện tượng con lai F1 có sức sống, năng suất, phẩm chất vượt trội so với cả bố và mẹ.
  • D. Hiện tượng con lai bị suy yếu sức sống và khả năng sinh sản.

Câu 7: Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai có thể được giải thích bằng giả thuyết nào sau đây?

  • A. Chỉ có giả thuyết át gen trội.
  • B. Chỉ có giả thuyết siêu trội.
  • C. Giả thuyết đột biến gen.
  • D. Cả giả thuyết siêu trội và giả thuyết át gen trội.

Câu 8: Theo giả thuyết át gen trội (dominance hypothesis), ưu thế lai được giải thích là do:

  • A. Trạng thái dị hợp tử về một cặp gen cho kiểu hình vượt trội hơn kiểu gen đồng hợp tử trội.
  • B. Sự có mặt của nhiều alen trội có lợi ở trạng thái dị hợp trong kiểu gen con lai F1, làm át đi các alen lặn có hại.
  • C. Sự xuất hiện các gen mới có lợi ở đời con lai F1.
  • D. Sự giảm số lượng các gen lặn có hại trong kiểu gen con lai F1.

Câu 9: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần và tỷ lệ đồng hợp tử (bao gồm cả đồng hợp lặn có hại) tăng dần qua các thế hệ tự thụ/cận huyết.
  • B. Có sự phát sinh thêm các gen đột biến mới gây hại ở các thế hệ sau.
  • C. Kích thước quần thể giảm dần, dẫn đến suy yếu sức sống.
  • D. Môi trường sống thay đổi, không còn thuận lợi cho sự biểu hiện của ưu thế lai.

Câu 10: Trong chọn giống thực vật, để tạo ra cây lai F1 có ưu thế lai cao sử dụng làm thương phẩm, người ta thường thực hiện phép lai giữa:

  • A. Hai cá thể bất kỳ trong một quần thể giao phấn.
  • B. Hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen.
  • C. Một cá thể có kiểu hình tốt với chính nó (tự thụ phấn).
  • D. Hai cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi.

Câu 11: Quy trình chung để tạo giống lai có ưu thế lai ở thực vật (sử dụng hạt lai F1 làm thương phẩm) bao gồm các bước cơ bản nào?

  • A. Lai các giống hiện có → Chọn lọc cá thể F1 có kiểu hình tốt → Nhân giống vô tính cá thể đã chọn.
  • B. Tạo đột biến → Chọn lọc cá thể đột biến có lợi → Nhân giống hữu tính cá thể đã chọn.
  • C. Lai khác loài → Nuôi cấy phôi lai → Nhân giống vô tính cây lai.
  • D. Tạo các dòng thuần khác nhau → Lai giữa các dòng thuần đã tạo → Chọn lọc tổ hợp lai F1 có ưu thế lai cao để sản xuất hạt lai F1.

Câu 12: Giả sử một loài thực vật có kiểu gen AaBbCcDd (các gen phân li độc lập) được sử dụng làm cây mẹ ban đầu. Nếu cho cây này tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng khác nhau?

  • A. 8
  • B. 12
  • C. 16
  • D. 32

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, việc tự thụ phấn ở cây trồng ít gây ra hiện tượng thoái hóa giống?

  • A. Quần thể ban đầu có tỷ lệ dị hợp tử rất cao.
  • B. Các gen quy định tính trạng kinh tế quan trọng đều ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Quần thể ban đầu chứa nhiều gen lặn có hại.
  • D. Quần thể ban đầu được tạo ra từ các cá thể đã được chọn lọc qua nhiều thế hệ và có ít gen lặn có hại.

Câu 14: Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và sức chống chịu bệnh tật, điều kiện bất lợi, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
  • B. Giúp duy trì tính ổn định di truyền của giống qua nhiều thế hệ.
  • C. Dễ dàng nhân giống và phổ biến trong sản xuất.
  • D. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú cho các thế hệ sau.

Câu 15: Nhược điểm chính của việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai làm giống cho các thế hệ sau là gì?

  • A. Giá thành hạt giống F1 thường rất cao.
  • B. Ưu thế lai giảm dần ở các thế hệ sau (F2, F3,...) do sự phân ly tính trạng.
  • C. Con lai F1 thường bị bất thụ (không có khả năng sinh sản).
  • D. Con lai F1 dễ bị sâu bệnh tấn công hơn so với bố mẹ thuần chủng.

Câu 16: Để duy trì ưu thế lai ở thực vật mà không cần phải lặp lại phép lai bố mẹ hàng năm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô).
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • C. Giao phối cận huyết có chọn lọc.
  • D. Lai luân phiên giữa các dòng khác nhau.

Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai luân phiên thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần chủng có năng suất cao.
  • B. Phát hiện và loại bỏ các gen lặn có hại trong quần thể.
  • C. Duy trì và củng cố ưu thế lai qua nhiều thế hệ.
  • D. Tạo ra các cá thể đột biến có kiểu hình mới lạ.

Câu 18: Lai khác dòng (cross-breeding) trong chọn giống vật nuôi nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tạo ra các giống mới hoàn toàn khác biệt với bố mẹ.
  • B. Tăng tính đồng nhất di truyền trong quần thể.
  • C. Làm giảm tỷ lệ dị hợp tử và tăng tỷ lệ đồng hợp tử.
  • D. Tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao.

Câu 19: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có đặc điểm chịu hạn tốt (gen H), năng suất trung bình (gen n). Dòng B có đặc điểm kém chịu hạn (gen h), năng suất cao (gen N). Biết gen H át h, gen N át n, hai cặp gen phân li độc lập. Để tạo ra giống ngô lai F1 vừa chịu hạn tốt vừa có năng suất cao, phép lai nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai dòng thuần chủng chịu hạn tốt, năng suất trung bình với dòng thuần chủng kém chịu hạn, năng suất cao.
  • B. Lai dòng thuần chủng chịu hạn tốt, năng suất trung bình với chính nó.
  • C. Lai hai cá thể bất kỳ trong một quần thể ngô địa phương.
  • D. Lai dòng thuần chủng kém chịu hạn, năng suất cao với chính nó.

Câu 20: Một nhà chọn giống muốn tạo ra một giống lúa thuần chủng có cả hai đặc điểm: hạt to (do gen A quy định, A át a) và chống chịu sâu bệnh (do gen B quy định, B át b). Ông đã lai hai dòng thuần chủng: dòng 1 có kiểu hình hạt to, không chống chịu (AAbb) với dòng 2 có kiểu hình hạt nhỏ, chống chịu (aaBB). Sau khi thu được F1, bước tiếp theo cần làm để tạo dòng thuần mong muốn là gì?

  • A. Nhân giống vô tính các cá thể F1 có kiểu hình tốt nhất.
  • B. Lai ngược F1 với một trong hai dòng bố mẹ ban đầu.
  • C. Cho F1 tự thụ phấn và tiến hành chọn lọc các cá thể có kiểu hình hạt to, chống chịu ở các thế hệ sau.
  • D. Gây đột biến cho F1 để tạo ra các kiểu gen mới.

Câu 21: Tại sao trong sản xuất, người ta chỉ sử dụng con lai F1 của một số tổ hợp lai nhất định mà không sử dụng con lai F1 từ bất kỳ phép lai khác dòng nào?

  • A. Chỉ có một số ít dòng thuần có thể tạo ra được.
  • B. Hạt giống F1 từ các tổ hợp lai khác rất khó sản xuất.
  • C. Chỉ có một số tổ hợp lai cho con lai F1 có khả năng sinh sản.
  • D. Ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ rệt và có giá trị kinh tế ở một số tổ hợp lai cụ thể giữa các dòng/giống phù hợp.

Câu 22: Lai khác thứ, lai khác loài, lai khác chi thường gặp khó khăn gì so với lai khác dòng?

  • A. Thường gặp các rào cản sinh sản (cách ly sinh sản), dẫn đến khó thụ tinh, phôi kém phát triển hoặc con lai bất thụ.
  • B. Luôn cho ưu thế lai cao hơn so với lai khác dòng.
  • C. Dễ dàng tạo ra dòng thuần hơn so với lai khác dòng.
  • D. Ít tạo ra biến dị tổ hợp hơn so với lai khác dòng.

Câu 23: Thành tựu nổi bật của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống ở Việt Nam là gì?

  • A. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội có lá to.
  • B. Tạo ra các giống lúa lai, ngô lai F1 có năng suất vượt trội.
  • C. Tạo ra giống cừu Dolly bằng phương pháp nhân bản vô tính.
  • D. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không hạt.

Câu 24: Việc ứng dụng lai khác thứ ở dâu tằm nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Tạo giống dâu tằm có lá to, năng suất cao.
  • B. Tạo giống dâu tằm kháng sâu bệnh.
  • C. Tạo giống dâu tằm chín sớm.
  • D. Tạo giống dâu tằm thân gỗ cứng cáp.

Câu 25: Trong chọn giống vật nuôi, lai kinh tế là gì?

  • A. Là phép lai giữa các cá thể cùng giống nhưng khác dòng.
  • B. Là phép lai được thực hiện để tạo ra các dòng thuần chủng.
  • C. Là phép lai giữa các giống thuần khác nhau nhằm tạo con lai F1 có ưu thế lai cao để sử dụng làm sản phẩm hàng hóa.
  • D. Là phép lai giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi.

Câu 26: Tại sao trong lai kinh tế, người ta lại chỉ sử dụng con lai F1 làm thương phẩm mà không dùng để nhân giống cho đời sau?

  • A. Con lai F1 trong lai kinh tế thường bị bất thụ.
  • B. Con lai F1 không có khả năng chống chịu bệnh tật.
  • C. Việc nhân giống F1 rất tốn kém và phức tạp.
  • D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sẽ giảm đi ở các thế hệ sau do hiện tượng phân li và tái tổ hợp gen.

Câu 27: Một nhà nông học muốn tạo ra một giống cây mới có khả năng chịu mặn cao. Ông biết rằng tính trạng chịu mặn được quy định bởi nhiều gen khác nhau. Phương pháp lai hữu tính nào sau đây có khả năng tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú nhất để ông chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn?

  • A. Lai giữa các cá thể thuộc các giống có nguồn gốc địa lý khác nhau, sau đó cho con lai tự thụ phấn.
  • B. Cho một cây tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
  • C. Nhân giống vô tính một cây có khả năng chịu mặn.
  • D. Giao phối cận huyết giữa các cá thể trong một quần thể nhỏ.

Câu 28: Quá trình tạo dòng thuần chủng bằng tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết thường đi kèm với hiện tượng thoái hóa giống. Tuy nhiên, đây vẫn là bước cần thiết trong quy trình tạo giống lai F1 có ưu thế lai vì:

  • A. Nó giúp duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau.
  • B. Nó làm tăng số lượng biến dị có lợi trong quần thể.
  • C. Nó giúp tạo ra các dòng bố mẹ thuần chủng, ổn định và khác biệt về kiểu gen, là cơ sở để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai.
  • D. Nó giúp phát hiện ra các cá thể đột biến có giá trị kinh tế.

Câu 29: Giả sử có hai dòng đậu Hà Lan thuần chủng: Dòng P1 có hoa đỏ, hạt vàng (AABB) và dòng P2 có hoa trắng, hạt xanh (aabb). Lai P1 với P2 thu được F1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ cây có kiểu hình hoa trắng, hạt vàng (A_bb) ở F2 là bao nhiêu? (Biết A át a, B át b, các gen phân li độc lập)

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 1/4

Câu 30: Giả sử nhà khoa học đã tạo được hai dòng ngô thuần chủng khác nhau về kiểu gen (dòng A và dòng B) và thu được hạt lai F1 có ưu thế lai rất cao. Để sản xuất hạt giống F1 này trên quy mô công nghiệp, công việc quan trọng nhất là gì?

  • A. Cho hạt F1 thu được tự thụ phấn để tạo ra hạt giống F2.
  • B. Nhân giống vô tính dòng F1 bằng nuôi cấy mô.
  • C. Lai dòng A với chính nó và dòng B với chính nó.
  • D. Tổ chức sản xuất hạt lai F1 bằng cách trồng dòng bố và dòng mẹ theo tỷ lệ và phương pháp thích hợp, loại bỏ bông cờ (ở cây mẹ) để đảm bảo thụ phấn chéo.

1 / 4

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo khái niệm trong Sinh học 12 Cánh diều, 'giống' vật nuôi hoặc cây trồng được định nghĩa là gì?

2 / 4

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu và quan trọng nhất để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống bằng lai hữu tính là gì?

3 / 4

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Mục đích chính của việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết trong chọn giống là gì?

4 / 4

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công tác chọn giống bằng lai hữu tính, việc tạo ra các dòng thuần chủng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của cây trồng/vật nuôi.
  • B. Cố định các đặc tính di truyền mong muốn và làm bộc lộ các gen lặn.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình chọn lọc.
  • D. Trực tiếp tạo ra các giống có năng suất và phẩm chất vượt trội.

Câu 2: Giả sử một dòng cây trồng thuần chủng có kiểu gen AAbbDD và một dòng thuần chủng khác có kiểu gen aaBBdd. Khi lai hai dòng này với nhau, thế hệ F1 thu được là AaBbDd. Nếu cho F1 tự thụ phấn, số lượng dòng thuần chủng tối đa có thể thu được ở các thế hệ sau (F2, F3,...) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

  • A. Sự xuất hiện của các gen đột biến mới có lợi ở thế hệ F1.
  • B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • C. Sự tập trung các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp và sự át chế của gen trội đối với gen lặn có hại.
  • D. Tăng tần số các alen lặn có hại trong quần thể con lai F1.

Câu 4: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 và giảm dần ở các thế hệ sau (F2, F3,...) khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Tỉ lệ thể dị hợp tử giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử (bao gồm cả đồng hợp lặn có hại) tăng dần qua các thế hệ.
  • B. Xảy ra đột biến gen mới làm giảm sức sống ở các thế hệ sau.
  • C. Môi trường sống thay đổi làm giảm khả năng thích nghi của con lai.
  • D. Quá trình chọn lọc tự nhiên loại bỏ các cá thể có ưu thế lai ở thế hệ sau.

Câu 5: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để duy trì và nhân giống các giống lai F1 có ưu thế lai cao để cung cấp cho sản xuất đại trà?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc ở F1.
  • B. Giao phối cận huyết ở F1.
  • C. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, ghép cành, nuôi cấy mô) từ các cá thể F1 chọn lọc.
  • D. Sản xuất hạt giống F1 bằng cách lai hai dòng bố mẹ thuần chủng ban đầu hàng năm.

Câu 6: Giả sử muốn tạo một giống lúa mới có khả năng chống chịu hạn tốt (tính trạng A do gen trội A quy định) và năng suất cao (tính trạng B do gen trội B quy định). Có hai giống lúa thuần chủng ban đầu: Giống 1 (AAbb) chống hạn tốt nhưng năng suất trung bình; Giống 2 (aaBB) không chống hạn nhưng năng suất cao. Quy trình tạo giống mới bằng lai hữu tính và chọn lọc phù hợp nhất sẽ bao gồm các bước cơ bản nào?

  • A. Lai Giống 1 với Giống 2 -> F1 -> Cho F1 tự thụ phấn -> Chọn lọc các cá thể có cả hai tính trạng mong muốn ở F2 và các thế hệ sau -> Tự thụ phấn các cá thể chọn lọc để tạo dòng thuần.
  • B. Lai Giống 1 với Giống 2 -> F1 -> Chọn lọc các cá thể tốt nhất ở F1 và nhân giống vô tính.
  • C. Cho Giống 1 và Giống 2 tự thụ phấn nhiều thế hệ để tăng cường tính thuần chủng.
  • D. Gây đột biến cho Giống 1 và Giống 2 để tạo ra các biến dị mới.

Câu 7: Một người chăn nuôi muốn tạo ra đàn lợn F1 có tốc độ sinh trưởng nhanh và khả năng chống bệnh tốt bằng cách lai hai dòng lợn thuần chủng A và B. Tuy nhiên, khi cho lợn F1 giao phối với nhau, thế hệ F2 lại cho kết quả không đồng đều, có nhiều cá thể kém chất lượng hơn F1. Hiện tượng này là do đâu?

  • A. Xảy ra đột biến gen trong quá trình sinh sản của F1.
  • B. Môi trường chăn nuôi ở thế hệ F2 không thuận lợi bằng F1.
  • C. Hiện tượng ưu thế lai giảm dần ở các thế hệ sau do sự phân li và tái tổ hợp gen làm tăng tỉ lệ đồng hợp.
  • D. Lợn F1 bị bất thụ nên không thể tạo ra F2 chất lượng tốt.

Câu 8: Trong kỹ thuật tạo dòng thuần bằng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết, người ta thường phải tiến hành qua nhiều thế hệ. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của dòng.
  • B. Tăng tỉ lệ đồng hợp tử và giảm tỉ lệ dị hợp tử, tạo ra các dòng có kiểu gen đồng nhất.
  • C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp mới có lợi.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại ra khỏi quần thể.

Câu 9: Giả sử một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần chủng có kiểu gen AABBCC và aabbcc. Thế hệ F1 thu được có kiểu gen AaBbCc thể hiện ưu thế lai rất rõ về chiều cao cây và năng suất hạt. Nếu mục tiêu là duy trì năng suất cao này để sản xuất ngô thương phẩm, người nông dân nên làm gì?

  • A. Hàng năm mua hạt giống F1 được sản xuất từ phép lai giữa hai dòng thuần chủng AABBCC và aabbcc để gieo trồng.
  • B. Sử dụng hạt ngô thu hoạch từ cây F1 để làm giống cho vụ sau.
  • C. Cho cây ngô F1 tự thụ phấn và chọn lọc các cây tốt nhất ở F2 để làm giống.
  • D. Nhân giống cây ngô F1 bằng phương pháp nuôi cấy mô.

Câu 10: Trong phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước "chọn lọc" có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Gia tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • C. Giữ lại những cá thể mang tổ hợp gen mong muốn và loại bỏ những cá thể không phù hợp.
  • D. Làm tăng tỉ lệ đồng hợp tử trong quần thể.

Câu 11: Lai khác dòng là phương pháp lai giữa hai cá thể thuộc hai dòng thuần chủng khác nhau. Mục đích chính của phương pháp này là gì?

  • A. Tạo ra thế hệ con lai F1 có ưu thế lai cao.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng mới có đặc tính vượt trội.
  • C. Gây đột biến để tạo nguồn biến dị.
  • D. Duy trì tính ổn định về kiểu gen của thế hệ sau.

Câu 12: Tại sao tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ thường dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống?

  • A. Làm giảm số lượng alen trong quần thể.
  • B. Gia tăng tỉ lệ thể dị hợp tử có hại.
  • C. Ngăn cản sự phát sinh các đột biến mới có lợi.
  • D. Tăng tỉ lệ đồng hợp tử lặn, làm bộc lộ các gen lặn có hại gây giảm sức sống và năng suất.

Câu 13: Để tạo ra giống lúa lai F1 cho năng suất cao, người ta cần thực hiện những bước cơ bản nào?

  • A. (1) Gây đột biến để tạo biến dị → (2) Lai các cá thể đột biến → (3) Chọn lọc cá thể tốt ở F1.
  • B. (1) Tạo các dòng lúa thuần khác nhau → (2) Lai các dòng thuần với nhau để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai → (3) Nhân F1 để sản xuất hạt giống thương phẩm.
  • C. (1) Lai các giống lúa khác nhau → (2) Chọn lọc cá thể tốt ở F1 → (3) Cho F1 tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
  • D. (1) Nuôi cấy mô tế bào lúa → (2) Gây đột biến nhân tạo → (3) Chọn lọc dòng tế bào tốt.

Câu 14: Một nhà chọn giống thu được hai dòng ngô thuần chủng: dòng X chịu hạn tốt và dòng Y cho năng suất cao. Để tạo giống ngô lai F1 vừa chịu hạn tốt vừa năng suất cao, nhà chọn giống đã lai dòng X với dòng Y. Kết quả F1 thu được đáp ứng yêu cầu. Để duy trì hiệu quả sản xuất, người nông dân sử dụng giống ngô lai F1 này cần lưu ý điều gì?

  • A. Có thể sử dụng hạt ngô thu hoạch từ vụ F1 để làm giống cho vụ sau mà không ảnh hưởng đến năng suất.
  • B. Chỉ cần gieo trồng F1 một lần, sau đó các thế hệ tiếp theo sẽ tự động duy trì ưu thế lai.
  • C. Phải mua hạt giống F1 mới từ cơ sở sản xuất giống cho mỗi vụ trồng để đảm bảo năng suất cao nhất.
  • D. Nên cho cây ngô F1 tự thụ phấn để tạo ra các dòng ngô thuần chủng mới.

Câu 15: Lai kinh tế là phép lai giữa các cá thể thuộc các dòng hoặc giống khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra các giống mới hoàn toàn khác biệt với bố mẹ.
  • B. Tận dụng ưu thế lai ở con lai F1 để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị di truyền để phục vụ cho chọn giống.
  • D. Duy trì tính thuần chủng của các giống bố mẹ.

Câu 16: Giả thuyết cho rằng ưu thế lai là kết quả của sự tập trung các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp tử và sự át chế của gen trội đối với gen lặn có hại là giả thuyết nào?

  • A. Giả thuyết át chế của gen trội.
  • B. Giả thuyết siêu trội.
  • C. Giả thuyết đa hiệu của gen.
  • D. Giả thuyết tương tác gen.

Câu 17: Một trong những nhược điểm chính của việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai làm giống cho các thế hệ tiếp theo trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Chi phí sản xuất hạt giống F1 rất cao.
  • C. Con lai F1 dễ bị sâu bệnh tấn công hơn bố mẹ.
  • D. Ưu thế lai giảm mạnh ở các thế hệ sau (F2, F3,...) do con lai F1 không ổn định về mặt di truyền.

Câu 18: Khi lai hai dòng ngô thuần chủng khác nhau, ví dụ dòng A (chịu hạn) và dòng B (năng suất cao), để tạo ra giống ngô lai F1 có ưu thế lai, người ta thường phải thực hiện phép lai thuận và phép lai nghịch. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Kiểm tra ảnh hưởng của yếu tố di truyền ngoài nhân (tế bào chất) hoặc gen liên kết giới tính đến sự biểu hiện của ưu thế lai.
  • B. Tăng tỉ lệ thụ phấn chéo giữa hai dòng.
  • C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn ở F1.
  • D. Giảm tỉ lệ tự thụ phấn trong quá trình tạo F1.

Câu 19: Trong các thành tựu chọn giống cây trồng bằng lai hữu tính ở Việt Nam, giống lúa lai F1 (như các giống lúa lai tạo từ cặp bố mẹ như IR57517/OMCS2000) là một ví dụ điển hình. Thành tựu này dựa chủ yếu vào hiện tượng di truyền nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Tính trạng trội hoàn toàn.
  • D. Quy luật phân li độc lập của Mendel.

Câu 20: Để tạo ra các dòng lợn thuần chủng làm vật liệu cho lai kinh tế, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lai khác loài.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Giao phối cận huyết kết hợp với chọn lọc.
  • D. Gây đột biến nhân tạo.

Câu 21: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp so với việc sử dụng các giống thuần là gì?

  • A. Chi phí sản xuất hạt giống hoặc con giống F1 thấp hơn.
  • B. Kiểu hình của F1 rất ổn định qua nhiều thế hệ.
  • C. Dễ dàng nhân giống F1 bằng hạt hoặc sinh sản hữu tính.
  • D. Năng suất và chất lượng sản phẩm thường cao hơn, sức chống chịu tốt hơn.

Câu 22: Quá trình tạo dòng thuần chủng bằng tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết giúp làm bộc lộ các gen lặn. Điều này có ý nghĩa gì trong công tác chọn giống?

  • A. Giúp phát hiện và loại bỏ các cá thể mang gen lặn có hại ra khỏi quần thể.
  • B. Làm tăng tần số các alen có lợi trong quần thể.
  • C. Tạo ra các biến dị mới có lợi cho chọn giống.
  • D. Ngăn chặn sự biểu hiện của các gen lặn có hại.

Câu 23: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình ban đầu?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai các dòng hoặc cá thể có kiểu gen khác nhau.
  • C. Giao phối cận huyết liên tục.
  • D. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn.

Câu 24: Khi nghiên cứu về ưu thế lai ở ngô, người ta nhận thấy rằng không phải phép lai giữa hai dòng thuần chủng bất kỳ nào cũng tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao. Điều này cho thấy điều gì về sự hình thành ưu thế lai?

  • A. Ưu thế lai chỉ phụ thuộc vào số lượng cặp gen dị hợp ở F1, không phụ thuộc vào nguồn gốc của chúng.
  • B. Chỉ có phép lai giữa các loài khác nhau mới tạo ra ưu thế lai.
  • C. Ưu thế lai phụ thuộc vào sự khác biệt về kiểu gen giữa hai dòng thuần đem lai.
  • D. Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở tính trạng số lượng, không biểu hiện ở tính trạng chất lượng.

Câu 25: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng: dòng A có khả năng chống đạo ôn tốt (do gen lặn a quy định, gen trội A không chống đạo ôn) và dòng B có năng suất cao (do gen trội B quy định, gen lặn b năng suất thấp). Để tạo giống lúa thuần chủng mới vừa chống đạo ôn vừa năng suất cao, quy trình lai và chọn lọc sẽ cần những bước nào?

  • A. Lai A x B → F1 → Chọn F1 có cả hai tính trạng → Nhân giống vô tính F1.
  • B. Lai A x B → F1 → Cho F1 tự thụ phấn → Chọn lọc cá thể chống đạo ôn và năng suất cao ở F2 → Tự thụ phấn cá thể chọn lọc để tạo dòng thuần.
  • C. Gây đột biến cho A và B → Chọn lọc đột biến có lợi → Lai các cá thể đột biến.
  • D. Cho A và B tự thụ phấn liên tục để tăng tính thuần chủng.

Câu 26: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai (lai kinh tế) mang lại lợi ích gì so với việc sử dụng các giống thuần?

  • A. Tốc độ sinh trưởng nhanh, sức chống chịu tốt, hiệu quả sử dụng thức ăn cao.
  • B. Khả năng duy trì ổn định các tính trạng qua nhiều thế hệ.
  • C. Chi phí sản xuất con giống F1 thấp hơn giống thuần.
  • D. Dễ dàng sử dụng con F1 để làm giống cho các lứa tiếp theo.

Câu 27: Lai luân chuyển (Rotation crossbreeding) là một hình thức lai giữa các giống khác nhau qua nhiều thế hệ. Mục đích chính của phương pháp này trong chăn nuôi là gì?

  • A. Tạo ra các dòng vật nuôi thuần chủng mới.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn hiện tượng thoái hóa giống.
  • C. Duy trì và khai thác một phần ưu thế lai ở các thế hệ sau F1.
  • D. Chỉ sử dụng con lai F1 cho mục đích thương phẩm.

Câu 28: Phân tích một quần thể cây trồng sau nhiều thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, người ta quan sát thấy tỉ lệ các cá thể có kiểu hình kém phát triển, dễ bị bệnh tăng lên đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Quần thể đang xảy ra quá trình đột biến gen với tần số cao.
  • B. Môi trường sống của quần thể đã trở nên bất lợi.
  • C. Đã có sự nhập nội các gen có hại từ bên ngoài.
  • D. Quần thể đang bị thoái hóa giống do tăng tỉ lệ đồng hợp tử lặn có hại.

Câu 29: Giả sử bạn có hai dòng gà thuần chủng: dòng A đẻ nhiều trứng (do gen trội E quy định) và dòng B có thịt thơm ngon (do gen trội T quy định). Để tạo giống gà lai F1 vừa đẻ nhiều trứng vừa có thịt thơm ngon, bạn sẽ tiến hành phép lai nào?

  • A. Lai gà mái dòng A với gà trống dòng A.
  • B. Lai gà mái dòng A với gà trống dòng B (hoặc ngược lại).
  • C. Cho gà dòng A và dòng B tự giao phối nội bộ.
  • D. Lai gà mái dòng A với gà trống từ một giống gà khác không rõ nguồn gốc.

Câu 30: Thành tựu tạo giống bò sữa F1 (bò sữa lai hướng Zebu) ở Việt Nam là kết quả của phép lai giữa bò cái giống Sind (thuần chủng địa phương) với tinh bò đực giống Holstein Friesian (nhập nội). Thành tựu này thể hiện rõ rệt điều gì trong công tác chọn giống bằng lai hữu tính?

  • A. Khai thác ưu thế lai để kết hợp các đặc điểm tốt của giống địa phương (thích nghi) và giống nhập nội (năng suất).
  • B. Sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống mới.
  • C. Tạo ra các dòng bò sữa thuần chủng có năng suất rất cao.
  • D. Ứng dụng công nghệ gen để chuyển gen năng suất sữa vào bò Sind.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong công tác chọn giống bằng lai hữu tính, việc tạo ra các dòng thuần chủng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Giả sử một dòng cây trồng thuần chủng có kiểu gen AAbbDD và một dòng thuần chủng khác có kiểu gen aaBBdd. Khi lai hai dòng này với nhau, thế hệ F1 thu được là AaBbDd. Nếu cho F1 tự thụ phấn, số lượng dòng thuần chủng tối đa có thể thu được ở các thế hệ sau (F2, F3,...) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 và giảm dần ở các thế hệ sau (F2, F3,...) khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để duy trì và nhân giống các giống lai F1 có ưu thế lai cao để cung cấp cho sản xuất đại trà?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Giả sử muốn tạo một giống lúa mới có khả năng chống chịu hạn tốt (tính trạng A do gen trội A quy định) và năng suất cao (tính trạng B do gen trội B quy định). Có hai giống lúa thuần chủng ban đầu: Giống 1 (AAbb) chống hạn tốt nhưng năng suất trung bình; Giống 2 (aaBB) không chống hạn nhưng năng suất cao. Quy trình tạo giống mới bằng lai hữu tính và chọn lọc phù hợp nhất sẽ bao gồm các bước cơ bản nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một người chăn nuôi muốn tạo ra đàn lợn F1 có tốc độ sinh trưởng nhanh và khả năng chống bệnh tốt bằng cách lai hai dòng lợn thuần chủng A và B. Tuy nhiên, khi cho lợn F1 giao phối với nhau, thế hệ F2 lại cho kết quả không đồng đều, có nhiều cá thể kém chất lượng hơn F1. Hiện tượng này là do đâu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong kỹ thuật tạo dòng thuần bằng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết, người ta thường phải tiến hành qua nhiều thế hệ. Mục đích chính của việc này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giả sử một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần chủng có kiểu gen AABBCC và aabbcc. Thế hệ F1 thu được có kiểu gen AaBbCc thể hiện ưu thế lai rất rõ về chiều cao cây và năng suất hạt. Nếu mục tiêu là duy trì năng suất cao này để sản xuất ngô thương phẩm, người nông dân nên làm gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước 'chọn lọc' có vai trò quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Lai khác dòng là phương pháp lai giữa hai cá thể thuộc hai dòng thuần chủng khác nhau. Mục đích chính của phương pháp này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ thường dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để tạo ra giống lúa lai F1 cho năng suất cao, người ta cần thực hiện những bước cơ bản nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một nhà chọn giống thu được hai dòng ngô thuần chủng: dòng X chịu hạn tốt và dòng Y cho năng suất cao. Để tạo giống ngô lai F1 vừa chịu hạn tốt vừa năng suất cao, nhà chọn giống đã lai dòng X với dòng Y. Kết quả F1 thu được đáp ứng yêu cầu. Để duy trì hiệu quả sản xuất, người nông dân sử dụng giống ngô lai F1 này cần lưu ý điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Lai kinh tế là phép lai giữa các cá thể thuộc các dòng hoặc giống khác nhau nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giả thuyết cho rằng ưu thế lai là kết quả của sự tập trung các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp tử và sự át chế của gen trội đối với gen lặn có hại là giả thuyết nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một trong những nhược điểm chính của việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai làm giống cho các thế hệ tiếp theo trong sản xuất nông nghiệp là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi lai hai dòng ngô thuần chủng khác nhau, ví dụ dòng A (chịu hạn) và dòng B (năng suất cao), để tạo ra giống ngô lai F1 có ưu thế lai, người ta thường phải thực hiện phép lai thuận và phép lai nghịch. Mục đích của việc này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong các thành tựu chọn giống cây trồng bằng lai hữu tính ở Việt Nam, giống lúa lai F1 (như các giống lúa lai tạo từ cặp bố mẹ như IR57517/OMCS2000) là một ví dụ điển hình. Thành tựu này dựa chủ yếu vào hiện tượng di truyền nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để tạo ra các dòng lợn thuần chủng làm vật liệu cho lai kinh tế, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp so với việc sử dụng các giống thuần là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Quá trình tạo dòng thuần chủng bằng tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết giúp làm bộc lộ các gen lặn. Điều này có ý nghĩa gì trong công tác chọn giống?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình ban đầu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi nghiên cứu về ưu thế lai ở ngô, người ta nhận thấy rằng không phải phép lai giữa hai dòng thuần chủng bất kỳ nào cũng tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao. Điều này cho thấy điều gì về sự hình thành ưu thế lai?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng: dòng A có khả năng chống đạo ôn tốt (do gen lặn a quy định, gen trội A không chống đạo ôn) và dòng B có năng suất cao (do gen trội B quy định, gen lặn b năng suất thấp). Để tạo giống lúa thuần chủng mới vừa chống đạo ôn vừa năng suất cao, quy trình lai và chọn lọc sẽ cần những bước nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai (lai kinh tế) mang lại lợi ích gì so với việc sử dụng các giống thuần?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Lai luân chuyển (Rotation crossbreeding) là một hình thức lai giữa các giống khác nhau qua nhiều thế hệ. Mục đích chính của phương pháp này trong chăn nuôi là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích một quần thể cây trồng sau nhiều thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, người ta quan sát thấy tỉ lệ các cá thể có kiểu hình kém phát triển, dễ bị bệnh tăng lên đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử bạn có hai dòng gà thuần chủng: dòng A đẻ nhiều trứng (do gen trội E quy định) và dòng B có thịt thơm ngon (do gen trội T quy định). Để tạo giống gà lai F1 vừa đẻ nhiều trứng vừa có thịt thơm ngon, bạn sẽ tiến hành phép lai nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Thành tựu tạo giống bò sữa F1 (bò sữa lai hướng Zebu) ở Việt Nam là kết quả của phép lai giữa bò cái giống Sind (thuần chủng địa phương) với tinh bò đực giống Holstein Friesian (nhập nội). Thành tựu này thể hiện rõ rệt điều gì trong công tác chọn giống bằng lai hữu tính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp lai hữu tính trong chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên cơ sở di truyền chủ yếu nào?

  • A. Tạo ra biến dị tổ hợp.
  • B. Gây đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Nhân bản vô tính các cá thể có đặc tính tốt.
  • D. Làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể.

Câu 2: Quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thường bắt đầu bằng bước nào?

  • A. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn ở F1.
  • B. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ngay ở thế hệ đầu tiên.
  • C. Lai các giống hoặc dòng có đặc điểm khác nhau để tạo thế hệ con lai (F1).
  • D. Gây đột biến để tạo ra các tính trạng mới.

Câu 3: Tại sao trong quá trình tạo giống thuần từ biến dị tổ hợp, người ta phải tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ sau khi đã chọn lọc ở F2?

  • A. Để làm tăng tỷ lệ các cá thể dị hợp tử, từ đó tăng biến dị tổ hợp.
  • B. Để làm tăng tỷ lệ các cá thể đồng hợp tử, từ đó cố định các đặc tính mong muốn.
  • C. Để phát hiện và loại bỏ các gen có hại ở trạng thái dị hợp tử.
  • D. Để tạo ra ưu thế lai cao nhất ở các thế hệ sau.

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và vật nuôi được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự xuất hiện của các gen đột biến mới gây hại.
  • B. Việc giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • C. Sự tích lũy các gen trội có hại trong quần thể.
  • D. Tăng tỷ lệ đồng hợp tử lặn của các gen có hại và giảm tỷ lệ dị hợp tử.

Câu 5: Ưu thế lai (heterosis) là hiện tượng gì?

  • A. Con lai F1 có các đặc điểm (sức sống, năng suất, chống chịu) vượt trội so với bố mẹ.
  • B. Con lai F1 biểu hiện các tính trạng mới không có ở bố mẹ.
  • C. Con lai có khả năng sinh sản kém hoặc bất thụ.
  • D. Thế hệ con lai có tỷ lệ đồng hợp tử cao hơn bố mẹ.

Câu 6: Giả thuyết nào cho rằng ưu thế lai được giải thích là do sự tích lũy ở con lai F1 trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau?

  • A. Giả thuyết át gen (Dominance hypothesis).
  • B. Giả thuyết siêu trội (Superdominance hypothesis).
  • C. Giả thuyết đa hiệu của gen.
  • D. Giả thuyết tương tác gen không alen.

Câu 7: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tiếp theo?

  • A. Do đột biến gen tích lũy trong các thế hệ sau.
  • B. Do chọn lọc tự nhiên loại bỏ các cá thể có ưu thế lai.
  • C. Do tỷ lệ dị hợp tử giảm và tỷ lệ đồng hợp tử tăng qua các thế hệ.
  • D. Do các gen quy định ưu thế lai bị mất đi trong quá trình giảm phân.

Câu 8: Để duy trì và nhân giống các cá thể lai có ưu thế lai cao (ví dụ: ngô lai F1), người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Cho các cá thể F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo F2.
  • B. Lai lặp lại giữa các dòng bố mẹ thuần chủng ban đầu để tạo ra F1 hàng năm.
  • C. Chọn lọc các cá thể F2 có kiểu hình tốt nhất để làm giống.
  • D. Gây đột biến cho các cá thể F1 để cố định ưu thế lai.

Câu 9: Phương pháp lai nào dưới đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Lai phân tích.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 10: Lai kinh tế là phép lai giữa:

  • A. Hai dòng thuần chủng.
  • B. Hai giống khác nhau hoặc giữa con lai F1 với một giống thuần.
  • C. Hai loài khác nhau.
  • D. Hai cá thể cùng một dòng thuần.

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng hạt giống lai F1 có ưu thế lai cao mang lại lợi ích gì cho người nông dân?

  • A. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng chống chịu.
  • B. Giảm chi phí đầu tư cho phân bón và thuốc trừ sâu.
  • C. Thu hoạch được hạt giống để gieo trồng cho vụ sau mà vẫn giữ nguyên ưu thế lai.
  • D. Tạo ra các tính trạng mới hoàn toàn không có ở giống ban đầu.

Câu 12: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B, khi lai A x B cho F1 có năng suất hạt trung bình 10 tấn/ha. Dòng A có năng suất 6 tấn/ha, dòng B có năng suất 8 tấn/ha. Hãy tính mức ưu thế lai về năng suất hạt của F1 so với giống có năng suất cao hơn (dòng B).

  • A. 20%
  • B. 25%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 13: Một trong những hạn chế lớn nhất khi sử dụng con lai F1 có ưu thế lai cao làm giống cho thế hệ sau là gì?

  • A. Con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Con lai F1 dễ bị sâu bệnh tấn công hơn bố mẹ.
  • C. Việc sản xuất hạt giống F1 rất phức tạp và tốn kém.
  • D. Ưu thế lai giảm dần và phân li ở các thế hệ sau (F2, F3...).

Câu 14: Giả sử một dòng lợn A có khả năng tăng trọng nhanh nhưng sức đề kháng kém, và một dòng lợn B có sức đề kháng tốt nhưng tăng trọng chậm. Để tạo ra giống lợn lai thương phẩm có cả hai đặc điểm tốt, người ta có thể áp dụng phương pháp lai nào?

  • A. Lai giữa dòng A và dòng B để tạo con lai F1.
  • B. Cho dòng A tự thụ phấn để cải thiện sức đề kháng.
  • C. Gây đột biến cho dòng B để tăng tốc độ tăng trọng.
  • D. Chọn lọc liên tục trong dòng A và dòng B độc lập.

Câu 15: Quy trình tạo giống lúa lai F1 ở Việt Nam thường bao gồm các bước chính: tạo dòng lúa bất dục đực (A), tạo dòng duy trì (B), tạo dòng phục hồi khả năng hữu dục (R), và cuối cùng là lai dòng A với dòng R để tạo hạt lai F1 thương phẩm. Dòng B được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm dòng mẹ để lai với dòng bố tạo F1 thương phẩm.
  • B. Khôi phục khả năng hữu dục cho dòng A.
  • C. Duy trì dòng bất dục đực (dòng A) qua các thế hệ.
  • D. Làm dòng bố để lai với dòng mẹ tạo F1 thương phẩm.

Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính ở Việt Nam, góp phần đảm bảo an ninh lương thực là gì?

  • A. Tạo giống cây cảnh có hoa đẹp, màu sắc đa dạng.
  • B. Tạo các giống lúa lai, ngô lai có năng suất cao.
  • C. Tạo giống cây ăn quả không hạt.
  • D. Tạo giống cây trồng kháng thuốc diệt cỏ.

Câu 17: Lai khác thứ, lai khác chi, lai khác loài có thể được sử dụng trong chọn giống khi nào?

  • A. Khi muốn kết hợp các đặc điểm tốt từ các thứ, chi, hoặc loài khác nhau.
  • B. Để tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen đồng hợp.
  • C. Để duy trì ưu thế lai qua nhiều thế hệ.
  • D. Khi muốn làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 18: Một nhà chọn giống thực vật muốn tạo ra giống cà chua mới có khả năng kháng bệnh A (quy định bởi gen R) và cho quả to (quy định bởi gen Q). Dòng cà chua I có kiểu gen rrQQ (kháng bệnh A, quả nhỏ), dòng cà chua II có kiểu gen RRqq (không kháng bệnh A, quả to). Giả sử các gen phân li độc lập. Để tạo ra giống thuần chủng mang cả hai tính trạng mong muốn (kháng bệnh A, quả to), nhà chọn giống cần thực hiện quy trình lai và chọn lọc nào?

  • A. Lai dòng I với dòng II, chọn lọc cá thể kháng bệnh, quả to ở F1 và nhân giống vô tính.
  • B. Lai dòng I với dòng II, chọn lọc cá thể kháng bệnh, quả to ở F1 và cho giao phối cận huyết.
  • C. Lai dòng I với dòng II, chọn lọc cá thể kháng bệnh, quả to ở F2 và cho giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Lai dòng I với dòng II, chọn lọc cá thể kháng bệnh, quả to ở F2 và cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

Câu 19: Một trong những lợi ích của phương pháp lai hữu tính so với phương pháp gây đột biến trong chọn giống là gì?

  • A. Tạo ra các tính trạng hoàn toàn mới chưa từng có ở loài.
  • B. Luôn tạo ra các biến dị có lợi cho con người.
  • C. Tận dụng được các gen tốt đã có sẵn ở các giống/dòng bố mẹ.
  • D. Không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 20: Việc chọn lọc cá thể ở thế hệ F2 trong quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp nhằm mục đích gì?

  • A. Để loại bỏ hoàn toàn các cá thể dị hợp tử.
  • B. Để chọn ra các cá thể mang tổ hợp gen/kiểu hình mong muốn từ nguồn biến dị tổ hợp.
  • C. Để tạo ra ưu thế lai ở thế hệ này.
  • D. Để làm tăng tốc độ thoái hóa giống.

Câu 21: Để tạo giống ngô lai đơn F1 có năng suất cao, người ta thường lai giữa hai dòng ngô thuần chủng có đặc điểm di truyền khác nhau. Kiểu gen của F1 thường ở trạng thái nào về các gen quy định tính trạng năng suất?

  • A. Dị hợp tử về nhiều cặp gen.
  • B. Đồng hợp tử trội về tất cả các gen có lợi.
  • C. Đồng hợp tử lặn về tất cả các gen có hại.
  • D. Chỉ dị hợp tử về một hoặc hai cặp gen.

Câu 22: Thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết biểu hiện rõ nhất ở những tính trạng nào?

  • A. Màu sắc hoa và quả.
  • B. Hình dạng lá và thân.
  • C. Thời gian ra hoa kết quả.
  • D. Sức sống, chiều cao, năng suất, khả năng chống chịu.

Câu 23: Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống ở thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lai khác dòng (lai giữa các dòng thuần đã bị thoái hóa).
  • B. Tiếp tục tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • C. Giao phối cận huyết liên tục.
  • D. Nhân giống vô tính các cá thể bị thoái hóa.

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, việc lai giữa các dòng hoặc giống khác nhau nhằm mục đích tạo con lai F1 có ưu thế lai được ứng dụng phổ biến để sản xuất con thương phẩm (ví dụ: lợn lai, gà lai thịt). Đặc điểm nào của con lai thương phẩm này khiến người chăn nuôi ưa chuộng?

  • A. Có khả năng sinh sản tốt hơn bố mẹ.
  • B. Dễ dàng duy trì làm giống cho các thế hệ sau.
  • C. Tăng trọng nhanh, năng suất cao và sức chống chịu tốt.
  • D. Ít đòi hỏi điều kiện chăm sóc hơn bố mẹ.

Câu 25: Giả sử một nhà khoa học lai hai dòng bí ngô thuần chủng A và B. Dòng A cho quả tròn, nặng 2kg; dòng B cho quả dài, nặng 3kg. F1 thu được toàn quả tròn, nặng 4kg. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3/4 tròn, 1/4 dài và khối lượng quả phân bố từ 2kg đến 4kg. Hiện tượng F1 nặng 4kg (vượt trội cả bố mẹ) là biểu hiện của:

  • A. Biến dị đột biến.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Thoái hóa giống.
  • D. Phân li độc lập của các cặp gen.

Câu 26: Để tạo ra giống lúa thuần chủng có khả năng chống chịu mặn cao và năng suất ổn định, một nhà khoa học có thể thực hiện các bước nào sau đây (không theo thứ tự)?
(1) Lai giống lúa A (năng suất cao, mẫn cảm mặn) với giống lúa B (năng suất trung bình, chống mặn tốt).
(2) Tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết các cá thể F2 được chọn lọc qua nhiều thế hệ.
(3) Chọn lọc các cá thể ở F2 có kiểu hình chống chịu mặn và năng suất cao.
(4) Đánh giá, chọn lọc các dòng thuần tốt nhất để đưa vào sản xuất.
Trình tự hợp lý của các bước này là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (3) → (1) → (2) → (4)
  • D. (1) → (3) → (2) → (4)

Câu 27: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Khi lai A x B thu được F1. Khi lai B x A cũng thu được F1. Trong trường hợp nào thì kết quả lai thuận (A x B) và lai nghịch (B x A) có thể khác nhau về ưu thế lai ở F1?

  • A. Khi các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Khi tính trạng được quy định bởi gen trong tế bào chất.
  • C. Khi các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Khi có hiện tượng tương tác giữa các gen không alen.

Câu 28: Một nhà chăn nuôi muốn tạo ra đàn gà thương phẩm có tốc độ tăng trọng nhanh và sức đề kháng tốt. Anh ta có hai giống gà thuần chủng: giống X (tăng trọng nhanh, sức đề kháng trung bình) và giống Y (tăng trọng trung bình, sức đề kháng tốt). Phương pháp lai nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn?

  • A. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc trong giống X và giống Y để tạo dòng thuần mới.
  • B. Gây đột biến cho giống X để cải thiện sức đề kháng.
  • C. Lai giữa giống X và giống Y để tạo con lai F1 thương phẩm.
  • D. Chọn lọc liên tục các cá thể tốt nhất trong mỗi giống X và Y.

Câu 29: Tại sao các nhà khoa học thường phải tạo ra nhiều dòng thuần khác nhau trước khi tiến hành lai để tạo ưu thế lai?

  • A. Để tăng cơ hội tìm được cặp lai có sự kết hợp gen tối ưu, cho ưu thế lai cao.
  • B. Để giảm chi phí sản xuất hạt giống lai F1.
  • C. Để làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử ở thế hệ F1.
  • D. Để các dòng thuần tự khắc phục được hiện tượng thoái hóa.

Câu 30: Trong các thành tựu chọn giống bằng lai hữu tính ở vật nuôi, việc tạo ra các giống lợn lai 3 hoặc 4 máu (lai giữa 3 hoặc 4 giống khác nhau) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm thiểu hiện tượng thoái hóa giống.
  • B. Tạo ra các giống lợn thuần chủng mới.
  • C. Kiểm tra khả năng thích nghi với điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Kết hợp nhiều đặc điểm tốt từ các giống khác nhau để tối đa hóa ưu thế lai trên con lai thương phẩm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phương pháp lai hữu tính trong chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên cơ sở di truyền chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thường bắt đầu bằng bước nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao trong quá trình tạo giống thuần từ biến dị tổ hợp, người ta phải tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ sau khi đã chọn lọc ở F2?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và vật nuôi được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ưu thế lai (heterosis) là hiện tượng gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giả thuyết nào cho rằng ưu thế lai được giải thích là do sự tích lũy ở con lai F1 trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tiếp theo?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để duy trì và nhân giống các cá thể lai có ưu thế lai cao (ví dụ: ngô lai F1), người ta thường sử dụng biện pháp nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phương pháp lai nào dưới đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Lai kinh tế là phép lai giữa:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng hạt giống lai F1 có ưu thế lai cao mang lại lợi ích gì cho người nông dân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B, khi lai A x B cho F1 có năng suất hạt trung bình 10 tấn/ha. Dòng A có năng suất 6 tấn/ha, dòng B có năng suất 8 tấn/ha. Hãy tính mức ưu thế lai về năng suất hạt của F1 so với giống có năng suất cao hơn (dòng B).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một trong những hạn chế lớn nhất khi sử dụng con lai F1 có ưu thế lai cao làm giống cho thế hệ sau là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử một dòng lợn A có khả năng tăng trọng nhanh nhưng sức đề kháng kém, và một dòng lợn B có sức đề kháng tốt nhưng tăng trọng chậm. Để tạo ra giống lợn lai thương phẩm có cả hai đặc điểm tốt, người ta có thể áp dụng phương pháp lai nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quy trình tạo giống lúa lai F1 ở Việt Nam thường bao gồm các bước chính: tạo dòng lúa bất dục đực (A), tạo dòng duy trì (B), tạo dòng phục hồi khả năng hữu dục (R), và cuối cùng là lai dòng A với dòng R để tạo hạt lai F1 thương phẩm. Dòng B được sử dụng để làm gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính ở Việt Nam, góp phần đảm bảo an ninh lương thực là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Lai khác thứ, lai khác chi, lai khác loài có thể được sử dụng trong chọn giống khi nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một nhà chọn giống thực vật muốn tạo ra giống cà chua mới có khả năng kháng bệnh A (quy định bởi gen R) và cho quả to (quy định bởi gen Q). Dòng cà chua I có kiểu gen rrQQ (kháng bệnh A, quả nhỏ), dòng cà chua II có kiểu gen RRqq (không kháng bệnh A, quả to). Giả sử các gen phân li độc lập. Để tạo ra giống thuần chủng mang cả hai tính trạng mong muốn (kháng bệnh A, quả to), nhà chọn giống cần thực hiện quy trình lai và chọn lọc nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những lợi ích của phương pháp lai hữu tính so với phương pháp gây đột biến trong chọn giống là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc chọn lọc cá thể ở thế hệ F2 trong quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để tạo giống ngô lai đơn F1 có năng suất cao, người ta thường lai giữa hai dòng ngô thuần chủng có đặc điểm di truyền khác nhau. Kiểu gen của F1 thường ở trạng thái nào về các gen quy định tính trạng năng suất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết biểu hiện rõ nhất ở những tính trạng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống ở thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, việc lai giữa các dòng hoặc giống khác nhau nhằm mục đích tạo con lai F1 có ưu thế lai được ứng dụng phổ biến để sản xuất con thương phẩm (ví dụ: lợn lai, gà lai thịt). Đặc điểm nào của con lai thương phẩm này khiến người chăn nuôi ưa chuộng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử một nhà khoa học lai hai dòng bí ngô thuần chủng A và B. Dòng A cho quả tròn, nặng 2kg; dòng B cho quả dài, nặng 3kg. F1 thu được toàn quả tròn, nặng 4kg. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3/4 tròn, 1/4 dài và khối lượng quả phân bố từ 2kg đến 4kg. Hiện tượng F1 nặng 4kg (vượt trội cả bố mẹ) là biểu hiện của:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để tạo ra giống lúa thuần chủng có khả năng chống chịu mặn cao và năng suất ổn định, một nhà khoa học có thể thực hiện các bước nào sau đây (không theo thứ tự)?
(1) Lai giống lúa A (năng suất cao, mẫn cảm mặn) với giống lúa B (năng suất trung bình, chống mặn tốt).
(2) Tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết các cá thể F2 được chọn lọc qua nhiều thế hệ.
(3) Chọn lọc các cá thể ở F2 có kiểu hình chống chịu mặn và năng suất cao.
(4) Đánh giá, chọn lọc các dòng thuần tốt nhất để đưa vào sản xuất.
Trình tự hợp lý của các bước này là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Khi lai A x B thu được F1. Khi lai B x A cũng thu được F1. Trong trường hợp nào thì kết quả lai thuận (A x B) và lai nghịch (B x A) có thể khác nhau về ưu thế lai ở F1?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một nhà chăn nuôi muốn tạo ra đàn gà thương phẩm có tốc độ tăng trọng nhanh và sức đề kháng tốt. Anh ta có hai giống gà thuần chủng: giống X (tăng trọng nhanh, sức đề kháng trung bình) và giống Y (tăng trọng trung bình, sức đề kháng tốt). Phương pháp lai nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao các nhà khoa học thường phải tạo ra nhiều dòng thuần khác nhau trước khi tiến hành lai để tạo ưu thế lai?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong các thành tựu chọn giống bằng lai hữu tính ở vật nuôi, việc tạo ra các giống lợn lai 3 hoặc 4 máu (lai giữa 3 hoặc 4 giống khác nhau) nhằm mục đích chủ yếu gì?

Viết một bình luận