Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp lai hữu tính được ứng dụng rộng rãi nhằm tạo ra giống mới mang đặc điểm nào sau đây?
- A. Giữ nguyên hoàn toàn kiểu gen của giống bố mẹ ưu tú.
- B. Ổn định kiểu hình qua nhiều thế hệ một cách tuyệt đối.
- C. Tăng tính đồng nhất về kiểu gen trong quần thể giống.
- D. Kết hợp các đặc tính tốt của cả bố và mẹ trong cùng một giống.
Câu 2: Ưu thế lai (hiện tượng con lai vượt trội so với bố mẹ) biểu hiện rõ nhất ở đời F1 trong phép lai giữa các dòng thuần. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?
- A. Sự tương tác cộng gộp của các gen trội đồng hợp.
- B. Sự tập trung các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp.
- C. Sự loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại ở đời con.
- D. Sự gia tăng đột biến gen có lợi trong quá trình lai giống.
Câu 3: Để tạo ra giống lúa chịu mặn, năng suất cao, một nhà khoa học đã tiến hành lai giữa giống lúa chịu mặn (nhưng năng suất thấp) với giống lúa năng suất cao (nhưng không chịu mặn). Sau đó, họ chọn lọc các cá thể vừa chịu mặn, vừa năng suất cao từ đời con. Phương pháp chọn giống này được gọi là gì?
- A. Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
- B. Chọn giống bằng gây đột biến.
- C. Chọn giống bằng công nghệ ген.
- D. Chọn giống thuần dòng.
Câu 4: Trong quá trình tạo giống thuần chủng từ một giống ban đầu có nhiều cặp gen dị hợp, người ta thường sử dụng phương pháp tự thụ phấn (ở thực vật) hoặc giao phối cận huyết (ở động vật) qua nhiều thế hệ. Mục đích chính của việc này là gì?
- A. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể giống.
- B. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới có lợi.
- C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
- D. Duy trì ưu thế lai qua các thế hệ.
Câu 5: Xét phép lai giữa hai cây cà chua thuần chủng: cây quả đỏ, tròn và cây quả vàng, bầu dục. F1 thu được toàn cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai trở lại với cây quả vàng, bầu dục, F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 1 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, bầu dục : 1 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, bầu dục. Kết quả này cho thấy điều gì về quy luật di truyền?
- A. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
- B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau và di truyền độc lập.
- C. Có hiện tượng tương tác gen giữa hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng.
- D. Các tính trạng quả màu sắc và hình dạng quả di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn.
Câu 6: Trong chọn giống vật nuôi, để tạo ra các giống bò sữa có khả năng sản xuất sữa cao hơn, người ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Nhân bản vô tính hàng loạt các cá thể bò sữa có năng suất cao nhất.
- B. Gây đột biến nhân tạo để tạo ra các gen quy định năng suất sữa cao.
- C. Sử dụng công nghệ ген để chuyển gen năng suất sữa cao từ loài khác vào bò.
- D. Lai giống giữa các giống bò sữa có năng suất cao và chọn lọc đời con có năng suất vượt trội.
Câu 7: Một giống lúa mì có генотип AaBbDd. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc giống lúa mì này qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 8: Thoái hóa giống là hiện tượng thường xảy ra khi giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc ở các loài giao phối gần. Nguyên nhân di truyền chủ yếu của hiện tượng này là gì?
- A. Sự gia tăng tần số đột biến gen có hại trong quần thể.
- B. Sự giảm đa dạng di truyền do chọn lọc tự nhiên.
- C. Sự tăng tỉ lệ đồng hợp tử, dẫn đến các gen lặn có hại biểu hiện thành kiểu hình.
- D. Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể gây rối loạn chức năng gen.
Câu 9: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở con lai xa (ví dụ: lai khác loài), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Lai trở lại (backcross) con lai với dạng bố mẹ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
- B. Đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể của con lai.
- C. Nuôi cấy mô tế bào từ con lai bất thụ.
- D. Gây đột biến gen để phục hồi khả năng sinh sản của con lai.
Câu 10: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai ở ngô, người ta thường sử dụng các dòng thuần. Vì sao việc sử dụng dòng thuần lại quan trọng trong phương pháp này?
- A. Dòng thuần có khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ, đảm bảo năng suất cao.
- B. Dòng thuần mang nhiều gen trội có lợi, dễ dàng biểu hiện ở đời con.
- C. Khi lai các dòng thuần khác nhau, đời F1 có генотип dị hợp, biểu hiện ưu thế lai cao nhất.
- D. Dòng thuần có kiểu gen ổn định, dễ dàng duy trì qua các thế hệ.
Câu 11: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống cây ăn quả mới có khả năng kháng bệnh tốt hơn và quả có hương vị đặc biệt. Bạn sẽ lựa chọn phương pháp lai hữu tính nào để đạt được mục tiêu này?
- A. Lai giống giữa giống cây ăn quả hiện tại với một giống hoang dại có khả năng kháng bệnh và một giống địa phương có hương vị đặc biệt.
- B. Tự thụ phấn bắt buộc giống cây ăn quả hiện tại qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần.
- C. Gây đột biến nhân tạo cho giống cây ăn quả hiện tại để tạo ra các biến dị mong muốn.
- D. Nhân bản vô tính giống cây ăn quả hiện tại để duy trì các đặc tính tốt.
Câu 12: Một nhà chọn giống tiến hành lai giữa giống gà A (chân cao, thịt ngon) và giống gà B (chân thấp, đẻ nhiều trứng). Đời F1 thu được gà chân cao, thịt ngon, đẻ trứng trung bình. Để tạo ra giống gà mới vừa chân thấp vừa đẻ nhiều trứng, nhà chọn giống nên tiếp tục thực hiện bước nào?
- A. Tiếp tục lai F1 với F1 để tạo ra đời F2, sau đó chọn lọc các cá thể chân thấp, đẻ nhiều trứng.
- B. Lai trở lại F1 với giống gà A để tăng cường đặc tính chân cao, thịt ngon.
- C. Lai trở lại F1 với giống gà B để tăng cường đặc tính chân thấp, đẻ nhiều trứng, đồng thời chọn lọc.
- D. Nhân bản vô tính các cá thể F1 có năng suất trứng trung bình.
Câu 13: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính so với phương pháp chọn lọc cá thể là gì?
- A. Đơn giản, dễ thực hiện và ít tốn kém hơn.
- B. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn hơn, giúp tạo ra các tổ hợp gen mới.
- C. Duy trì được độ thuần chủng của giống qua nhiều thế hệ.
- D. Thời gian tạo giống nhanh hơn và hiệu quả hơn.
Câu 14: Vì sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?
- A. Do đột biến gen tích lũy qua các thế hệ làm giảm sức sống của con lai.
- B. Do chọn lọc tự nhiên đào thải dần các cá thể con lai có kiểu hình trội.
- C. Do ảnh hưởng của môi trường sống thay đổi qua các thế hệ.
- D. Do sự phân ly tính trạng và tái tổ hợp gen ở các thế hệ sau làm giảm dần tỉ lệ dị hợp tử.
Câu 15: Trong trường hợp nào thì phương pháp lai khác loài (lai xa) được sử dụng trong chọn giống?
- A. Khi muốn tạo ra giống mới có kiểu gen hoàn toàn giống với một trong hai giống bố mẹ.
- B. Khi muốn tăng cường ưu thế lai ở đời F1 của các giống cùng loài.
- C. Khi muốn kết hợp các đặc tính quý hiếm từ hai loài khác nhau mà lai hữu tính trong loài không thể thực hiện được.
- D. Khi muốn tạo ra giống thuần chủng một cách nhanh chóng.
Câu 16: Để tạo ra giống cây trồng lưỡng bội từ con lai xa bất thụ, phương pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?
- A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh của con lai.
- B. Xử lý con lai bằng colchicine để gây đa bội hóa.
- C. Lai trở lại con lai với một trong hai loài bố mẹ ban đầu.
- D. Sử dụng công nghệ ген để loại bỏ các gen gây bất thụ.
Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, vì sao người ta ít sử dụng phương pháp tự phối hoặc giao phối cận huyết để tạo ưu thế lai?
- A. Vì tự phối và giao phối cận huyết thường dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống, làm giảm sức sống và năng suất.
- B. Vì phương pháp này không tạo ra biến dị tổ hợp cần thiết để biểu hiện ưu thế lai.
- C. Vì vật nuôi thường có hệ số giao phối gần quá cao, gây khó khăn trong chọn lọc.
- D. Vì ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ khi lai khác dòng, không thể tạo ra bằng tự phối hoặc giao phối cận huyết.
Câu 18: Cho biết trình tự các bước cơ bản trong phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn, (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau, (4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Trình tự đúng là:
- A. (1) → (2) → (3) → (4)
- B. (2) → (4) → (1) → (3)
- C. (2) → (3) → (1) → (4)
- D. (3) → (2) → (1) → (4)
Câu 19: Khi lai giữa hai dòng chuột thuần chủng, một dòng lông trắng, đuôi dài và một dòng lông đen, đuôi ngắn, đời F1 thu được toàn chuột lông xám, đuôi dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 lông xám, đuôi dài : 3 lông xám, đuôi ngắn : 3 lông đen, đuôi dài : 1 lông đen, đuôi ngắn. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?
- A. Di truyền liên kết gen.
- B. Di truyền phân li độc lập.
- C. Di truyền tương tác gen kiểu cộng gộp.
- D. Di truyền trội không hoàn toàn.
Câu 20: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống F1 ưu thế lai có ý nghĩa kinh tế lớn. Tuy nhiên, vì sao người nông dân thường phải mua giống F1 mà không tự giữ lại hạt giống từ vụ trước để gieo trồng cho vụ sau?
- A. Vì hạt giống F1 thường không có khả năng nảy mầm.
- B. Vì cây F1 thường bị sâu bệnh hại nhiều hơn so với giống bố mẹ.
- C. Vì việc tự sản xuất hạt giống F1 đòi hỏi kỹ thuật cao và chi phí lớn.
- D. Vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau, nếu tự giữ giống sẽ làm giảm năng suất.
Câu 21: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Cho giống đó tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, nếu đời sau vẫn duy trì kiểu hình đồng nhất thì giống đó thuần chủng.
- B. Lai giống đó với một giống khác, nếu F1 đồng loạt biểu hiện một kiểu hình thì giống đó thuần chủng.
- C. Phân tích ADN của các cá thể trong giống, nếu có sự đồng nhất về генотип thì giống đó thuần chủng.
- D. Quan sát kiểu hình của giống trong điều kiện môi trường khác nhau, nếu kiểu hình ổn định thì giống đó thuần chủng.
Câu 22: Trong chọn giống thực vật, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống bố mẹ một cách nhanh chóng nhất, đặc biệt đối với các loài cây lâu năm?
- A. Lai hữu tính thông thường và chọn lọc qua nhiều thế hệ.
- B. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc dòng đột biến.
- C. Ghép cành hoặc ghép mắt từ cả hai giống bố mẹ lên cùng một gốc ghép.
- D. Nuôi cấy mô tế bào và dung hợp tế bào trần từ cả hai giống bố mẹ.
Câu 23: Một giống lúa có đặc tính thân cao, dễ đổ ngã nhưng lại có khả năng kháng sâu bệnh tốt. Một giống lúa khác thân thấp, cứng cây nhưng lại dễ nhiễm bệnh. Để tạo ra giống lúa mới vừa thân thấp, cứng cây, vừa kháng bệnh, quy trình lai hữu tính nào là phù hợp nhất?
- A. Lai trực tiếp hai giống lúa trên, chọn lọc đời F1 có kiểu hình mong muốn.
- B. Lai hai giống lúa trên, chọn lọc đời F2 hoặc các đời sau có kiểu hình mong muốn, sau đó tiếp tục chọn lọc và củng cố giống.
- C. Sử dụng giống lúa thân cao, kháng bệnh làm giống mẹ và giống lúa thân thấp, dễ nhiễm bệnh làm giống bố.
- D. Gây đột biến cho giống lúa thân cao, kháng bệnh để tạo ra giống thân thấp, cứng cây.
Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thụ tinh nhân tạo mang lại ưu điểm gì so với thụ tinh tự nhiên trong lai hữu tính?
- A. Đảm bảo tỉ lệ thụ thai cao hơn so với thụ tinh tự nhiên.
- B. Giảm chi phí và công sức chăm sóc vật nuôi bố mẹ.
- C. Cho phép lai giống giữa các cá thể ở xa nhau về mặt địa lý và tăng số lượng con lai từ một cá thể đực giống quý.
- D. Tạo ra con lai có sức sống và khả năng thích nghi tốt hơn với môi trường.
Câu 25: Một giống cây quý hiếm có khả năng kháng chịu điều kiện khắc nghiệt của môi trường nhưng năng suất thấp. Để nhanh chóng nhân giống và bảo tồn nguồn gen quý này, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Lai hữu tính với giống cây năng suất cao để cải thiện năng suất.
- B. Gây đột biến nhân tạo để tạo ra các biến dị có lợi về năng suất.
- C. Chọn lọc cá thể có năng suất cao nhất từ giống hiện có và nhân giống.
- D. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô) để duy trì генотип và bảo tồn nguồn gen.
Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có ưu điểm gì so với phương pháp lai hữu tính thông thường?
- A. Tạo ra giống mới có ưu thế lai cao hơn.
- B. Tạo ra dòng thuần chủng một cách nhanh chóng và rút ngắn thời gian chọn giống.
- C. Kết hợp được nhiều đặc tính quý từ các giống bố mẹ khác nhau.
- D. Tăng cường khả năng kháng bệnh và thích nghi của giống mới.
Câu 27: Một giống lúa mì có khả năng chịu hạn tốt nhưng chất lượng hạt kém. Một giống lúa mì khác chất lượng hạt tốt nhưng không chịu hạn. Để tạo ra giống lúa mì vừa chịu hạn tốt vừa chất lượng hạt tốt, sơ đồ lai nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Lai giữa giống chịu hạn với giống chất lượng hạt tốt, sau đó chọn lọc các cá thể vừa chịu hạn vừa chất lượng hạt tốt từ đời con.
- B. Tự thụ phấn giống chịu hạn qua nhiều thế hệ để cải thiện chất lượng hạt.
- C. Gây đột biến cho giống chịu hạn để tạo ra các biến dị về chất lượng hạt.
- D. Lai trở lại giống F1 (từ phép lai giữa hai giống trên) với giống chịu hạn để tăng khả năng chịu hạn.
Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng công nghệ phôi (ví dụ: cấy truyền phôi) có vai trò gì trong lai hữu tính?
- A. Tạo ra các dòng thuần chủng một cách nhanh chóng.
- B. Khắc phục hiện tượng bất thụ ở con lai xa.
- C. Tăng số lượng con non sinh ra từ một cá thể mẹ quý và rút ngắn thời gian chọn giống.
- D. Cải thiện chất lượng di truyền của đàn vật nuôi.
Câu 29: Để duy trì ưu thế lai ở các giống cây trồng, phương pháp nào sau đây thường được áp dụng đối với các giống cây sinh sản vô tính (ví dụ: mía, khoai lang)?
- A. Tiếp tục lai hữu tính giữa các dòng thuần để tạo ra hạt giống F1 mới mỗi vụ.
- B. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm hom, nuôi cấy mô) từ các cây F1 ưu thế lai.
- C. Lai trở lại các cây F1 với một trong các dòng thuần bố mẹ.
- D. Gây đột biến nhân tạo cho các cây F1 để duy trì ưu thế lai.
Câu 30: Trong các thành tựu chọn giống bằng lai hữu tính, giống lúa "DT10" ở Việt Nam là một ví dụ điển hình. Đặc điểm nổi bật nào của giống lúa này đã góp phần quan trọng vào việc tăng năng suất lúa của Việt Nam?
- A. Khả năng chịu mặn và chịu hạn tốt.
- B. Chất lượng gạo thơm ngon đặc biệt.
- C. Năng suất cao và thời gian sinh trưởng ngắn.
- D. Khả năng kháng sâu bệnh hại phổ rộng.