Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa giống thuần chủng và giống lai F1 thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Khả năng sinh trưởng và phát triển.
  • B. Tính đồng nhất và ổn định về kiểu gen.
  • C. Năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • D. Khả năng chống chịu với điều kiện môi trường.

Câu 2: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt di truyền giữa các dòng?

  • A. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
  • B. Duy trì dòng thuần qua các thế hệ.
  • C. Lai các dòng bố mẹ có kiểu gen khác nhau.
  • D. Kiểm tra độ thuần chủng của dòng giống.

Câu 3: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1, sau đó giảm dần ở các thế hệ sau do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Đột biến gen phát sinh làm giảm sức sống.
  • B. Chọn lọc tự nhiên đào thải các kiểu gen dị hợp.
  • C. Môi trường sống thay đổi không còn phù hợp.
  • D. Sự phân ly tính trạng và giảm tỷ lệ dị hợp tử.

Câu 4: Để kiểm tra và đánh giá ưu thế lai của một tổ hợp lai, người ta thường so sánh con lai F1 với đối tượng nào sau đây?

  • A. Các giống địa phương.
  • B. Bố mẹ hoặc dạng trung bình giữa bố mẹ.
  • C. Giống siêu trội đã có trên thị trường.
  • D. Các dòng thuần khác có năng suất cao.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để duy trì ưu thế lai ở thực vật sinh sản vô tính?

  • A. Nhân giống sinh dưỡng (vô tính).
  • B. Lai trở lại với dòng bố hoặc mẹ.
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • D. Lai hữu tính giữa các cá thể F1.

Câu 6: Giao phối cận huyết có thể gây ra hiện tượng thoái hóa giống do cơ chế di truyền nào?

  • A. Tăng tần số đột biến gen trội có hại.
  • B. Giảm tần số alen có lợi trong quần thể.
  • C. Tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
  • D. Biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 7: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra dòng thuần nhanh nhất?

  • A. Lai khác dòng đơn.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Lai kinh tế.
  • D. Lai cải tiến giống.

Câu 8: Để tạo giống cây trồng mới có khả năng kháng bệnh từ một giống hoang dại, quy trình nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Gây đột biến nhân tạo giống hoang dại.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào giống hoang dại.
  • C. Chọn lọc cá thể từ quần thể giống hoang dại.
  • D. Lai giống giữa giống hoang dại và giống trồng, sau đó chọn lọc.

Câu 9: Một giống lúa thuần chủng có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần khác nhau?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 10: Trong phép lai kinh tế giữa bò lai Sind (Aa) và bò Holstein (aa), con lai F1 có kiểu gen Aa được dùng để?

  • A. Nhân giống thuần chủng.
  • B. Lai trở lại với bò bố mẹ.
  • C. Làm con thương phẩm.
  • D. Cải tạo giống bò địa phương.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về "giống" trong chọn giống vật nuôi và cây trồng?

  • A. Tập hợp các cá thể có kiểu gen giống nhau.
  • B. Tập hợp các cá thể thích nghi với môi trường nhất định.
  • C. Tập hợp các cá thể có năng suất cao nhất.
  • D. Tập hợp sinh vật do con người tạo ra, có đặc điểm di truyền ổn định, năng suất và chất lượng tốt.

Câu 12: Trong quá trình chọn giống, "nguồn nguyên liệu khởi đầu" quan trọng nhất thường là gì?

  • A. Giống nhập nội có năng suất cao.
  • B. Nguồn biến dị di truyền phong phú.
  • C. Giống thuần chủng đã được chọn lọc kỹ.
  • D. Công nghệ sinh học hiện đại.

Câu 13: Tại sao trong chọn giống cây trồng tự thụ phấn, người ta thường ít quan tâm đến hiện tượng thoái hóa giống?

  • A. Cây tự thụ phấn có khả năng tự điều chỉnh di truyền.
  • B. Đột biến ở cây tự thụ phấn thường có lợi.
  • C. Cây tự thụ phấn đã có xu hướng đồng hợp từ trước, ít gen lặn có hại.
  • D. Môi trường sống ít ảnh hưởng đến cây tự thụ phấn.

Câu 14: Để tạo ra giống lúa chịu mặn, năng suất cao, người ta có thể sử dụng phương pháp lai hữu tính kết hợp với chọn lọc trong môi trường như thế nào?

  • A. Môi trường có độ mặn cao.
  • B. Môi trường giàu dinh dưỡng.
  • C. Môi trường có nhiệt độ thấp.
  • D. Môi trường có ánh sáng mạnh.

Câu 15: Trong các phép lai sau, phép lai nào có khả năng tạo ra ưu thế lai cao nhất về nhiều tính trạng?

  • A. Lai giữa các cá thể trong cùng một dòng thuần.
  • B. Lai giữa các dòng thuần khác nhau.
  • C. Lai giữa các giống địa phương tương tự nhau.
  • D. Lai trở lại giữa con lai F1 và bố mẹ.

Câu 16: Tại sao ưu thế lai không được di truyền ổn định qua các thế hệ hữu tính?

  • A. Do đột biến gen làm thay đổi kiểu gen con lai.
  • B. Do ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình con lai.
  • C. Do con lai F1 bị thoái hóa giống ở các thế hệ sau.
  • D. Do sự phân ly tính trạng và tái tổ hợp gen trong quá trình sinh sản hữu tính.

Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng con lai F1 làm giống thường không hiệu quả kinh tế vì lý do nào?

  • A. Ưu thế lai giảm mạnh ở các thế hệ sau và chi phí tạo F1 cao.
  • B. Con lai F1 thường có sức sinh sản kém.
  • C. Con lai F1 dễ mắc bệnh và khó nuôi.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm từ con lai F1 hạn chế.

Câu 18: Để tạo giống ngô F1 có năng suất cao và ổn định, quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Chọn lọc cá thể từ giống ngô địa phương.
  • B. Gây đột biến và chọn lọc giống ngô hiện có.
  • C. Lai giữa các dòng ngô thuần chủng khác nhau.
  • D. Nhân giống vô tính từ giống ngô năng suất cao.

Câu 19: Cho sơ đồ quy trình tạo giống: Dòng thuần 1 (AA) x Dòng thuần 2 (aa) → F1 (Aa). F1 được sử dụng để?

  • A. Tạo dòng thuần mới.
  • B. Làm giống thương phẩm.
  • C. Lai trở lại để duy trì kiểu gen.
  • D. Nghiên cứu di truyền.

Câu 20: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc được sử dụng chủ yếu với mục đích nào?

  • A. Tạo dòng thuần chủng.
  • B. Tăng cường ưu thế lai.
  • C. Tạo biến dị tổ hợp.
  • D. Duy trì sự đa dạng di truyền.

Câu 21: Để tăng cường tính trạng mong muốn đã có ở giống hiện tại (ví dụ: tăng năng suất), phương pháp lai nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Lai kinh tế.
  • B. Lai khác dòng.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Lai cải tiến giống.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết?

  • A. Lai giống khác dòng.
  • B. Chọn lọc các cá thể khỏe mạnh.
  • C. Tiếp tục giao phối cận huyết để tạo dòng thuần.
  • D. Nhập nội giống mới.

Câu 23: Giả sử một giống lúa có геn trội quy định tính trạng năng suất cao và một gen lặn gây bệnh. Khi tự thụ phấn bắt buộc giống lúa này, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Năng suất lúa sẽ tăng lên qua các thế hệ.
  • B. Tỷ lệ cây bị bệnh có thể tăng lên do tăng đồng hợp tử lặn.
  • C. Giống lúa sẽ trở nên thuần chủng về năng suất cao và kháng bệnh.
  • D. Không có thay đổi đáng kể về năng suất và tỷ lệ bệnh.

Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống F1 bất dục đực có ý nghĩa thực tiễn gì?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây.
  • B. Giảm chi phí sản xuất hạt giống thuần chủng.
  • C. Thuận lợi cho việc sản xuất hạt lai F1, giảm công lao động.
  • D. Nâng cao chất lượng hạt giống F1.

Câu 25: Để tạo giống bò sữa có sản lượng sữa cao và chất lượng tốt, người ta thường sử dụng phương pháp chọn giống nào?

  • A. Lai cải tiến giống và chọn lọc.
  • B. Giao phối cận huyết và chọn lọc.
  • C. Lai kinh tế giữa các giống bò sữa.
  • D. Gây đột biến và chọn lọc cá thể.

Câu 26: Một nhà khoa học muốn tạo giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt hơn giống hiện tại. Nguồn gen quý giá nhất mà họ nên tìm kiếm là từ đâu?

  • A. Các giống lúa nhập nội từ nước ngoài.
  • B. Các giống lúa hoang dại hoặc địa phương vùng khô hạn.
  • C. Các giống lúa đã được tạo ra bằng phương pháp đột biến.
  • D. Các giống lúa F1 thương phẩm.

Câu 27: Trong chọn giống vật nuôi, "hệ số di truyền" (heritability) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Đánh giá mức độ ưu thế lai của giống.
  • B. Xác định khả năng thích nghi của giống với môi trường.
  • C. Đánh giá mức độ di truyền của tính trạng, giúp chọn lọc hiệu quả.
  • D. Dự đoán năng suất của giống trong điều kiện khác nhau.

Câu 28: Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai hữu tính so với các phương pháp tạo giống khác (ví dụ: đột biến, công nghệ gen) là gì?

  • A. Tạo ra biến dị nhanh chóng và dễ kiểm soát.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, đa dạng.
  • C. Chỉ tạo ra các biến dị có lợi cho chọn giống.
  • D. Không gây ra hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 29: Để tạo giống gà thịt lông trắng, chân vàng, năng suất cao từ hai giống gà khác nhau, người ta có thể áp dụng phương pháp lai nào?

  • A. Giao phối cận huyết.
  • B. Tự phối.
  • C. Lai cải tiến giống.
  • D. Lai kinh tế.

Câu 30: Trong một chương trình chọn giống lúa, sau khi lai tạo và chọn lọc được dòng ưu tú, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì để đưa giống mới vào sản xuất?

  • A. Nhân giống thuần chủng quy mô lớn.
  • B. Tiếp tục chọn lọc để tăng độ thuần chủng.
  • C. Khảo nghiệm giống trên diện rộng và đánh giá hiệu quả kinh tế.
  • D. Đăng ký bản quyền giống mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa giống thuần chủng và giống lai F1 thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt di truyền giữa các dòng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1, sau đó giảm dần ở các thế hệ sau do nguyên nhân chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Để kiểm tra và đánh giá ưu thế lai của một tổ hợp lai, người ta thường so sánh con lai F1 với đối tượng nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để duy trì ưu thế lai ở thực vật sinh sản vô tính?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Giao phối cận huyết có thể gây ra hiện tượng thoái hóa giống do cơ chế di truyền nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra dòng thuần nhanh nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để tạo giống cây trồng mới có khả năng kháng bệnh từ một giống hoang dại, quy trình nào sau đây thường được áp dụng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một giống lúa thuần chủng có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần khác nhau?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong phép lai kinh tế giữa bò lai Sind (Aa) và bò Holstein (aa), con lai F1 có kiểu gen Aa được dùng để?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về 'giống' trong chọn giống vật nuôi và cây trồng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong quá trình chọn giống, 'nguồn nguyên liệu khởi đầu' quan trọng nhất thường là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao trong chọn giống cây trồng tự thụ phấn, người ta thường ít quan tâm đến hiện tượng thoái hóa giống?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Để tạo ra giống lúa chịu mặn, năng suất cao, người ta có thể sử dụng phương pháp lai hữu tính kết hợp với chọn lọc trong môi trường như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong các phép lai sau, phép lai nào có khả năng tạo ra ưu thế lai cao nhất về nhiều tính trạng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao ưu thế lai không được di truyền ổn định qua các thế hệ hữu tính?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng con lai F1 làm giống thường không hiệu quả kinh tế vì lý do nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để tạo giống ngô F1 có năng suất cao và ổn định, quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho sơ đồ quy trình tạo giống: Dòng thuần 1 (AA) x Dòng thuần 2 (aa) → F1 (Aa). F1 được sử dụng để?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc được sử dụng chủ yếu với mục đích nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để tăng cường tính trạng mong muốn đã có ở giống hiện tại (ví dụ: tăng năng suất), phương pháp lai nào sau đây thường được sử dụng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Giả sử một giống lúa có геn trội quy định tính trạng năng suất cao và một gen lặn gây bệnh. Khi tự thụ phấn bắt buộc giống lúa này, điều gì có thể xảy ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống F1 bất dục đực có ý nghĩa thực tiễn gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để tạo giống bò sữa có sản lượng sữa cao và chất lượng tốt, người ta thường sử dụng phương pháp chọn giống nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một nhà khoa học muốn tạo giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt hơn giống hiện tại. Nguồn gen quý giá nhất mà họ nên tìm kiếm là từ đâu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong chọn giống vật nuôi, 'hệ số di truyền' (heritability) có vai trò quan trọng như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai hữu tính so với các phương pháp tạo giống khác (ví dụ: đột biến, công nghệ gen) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để tạo giống gà thịt lông trắng, chân vàng, năng suất cao từ hai giống gà khác nhau, người ta có thể áp dụng phương pháp lai nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong một chương trình chọn giống lúa, sau khi lai tạo và chọn lọc được dòng ưu tú, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì để đưa giống mới vào sản xuất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, bước đầu tiên và quan trọng nhất để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn lọc là gì?

  • A. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo dòng thuần.
  • B. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.
  • C. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn từ quần thể ban đầu.
  • D. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí hoặc hóa học.

Câu 2: Giả sử một giống lúa thuần chủng A có năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh X, và một giống lúa thuần chủng B có năng suất trung bình nhưng kháng bệnh X. Để tạo ra giống lúa mới vừa năng suất cao vừa kháng bệnh X bằng phương pháp lai hữu tính, người ta thường thực hiện phép lai ban đầu như thế nào?

  • A. Lai giống A với chính nó qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai giống B với chính nó qua nhiều thế hệ.
  • C. Lai giống A với giống B (A x B hoặc B x A).
  • D. Gây đột biến trên giống A để tạo khả năng kháng bệnh.

Câu 3: Hiện tượng con lai F1 có sức sống, khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất và phẩm chất vượt trội so với bố mẹ được gọi là gì?

  • A. Ưu thế lai.
  • B. Thoái hóa giống.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Dòng thuần chủng.

Câu 4: Cơ sở di truyền chủ yếu giải thích hiện tượng ưu thế lai là do trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau ở con lai F1. Trạng thái này có xu hướng làm giảm sự biểu hiện của loại alen nào?

  • A. Alen trội có lợi.
  • B. Alen lặn có hại.
  • C. Alen trội có hại.
  • D. Alen lặn có lợi.

Câu 5: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các đời F2, F3... khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Do đột biến phát sinh ở các thế hệ sau.
  • B. Do môi trường sống thay đổi.
  • C. Do tỉ lệ thể dị hợp tử tăng dần qua các thế hệ.
  • D. Do tỉ lệ thể dị hợp tử giảm dần và tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.

Câu 6: Trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật, sau khi đã tạo được các dòng thuần khác nhau, bước tiếp theo là gì?

  • A. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc trên các dòng thuần.
  • B. Chọn lọc các cá thể tốt nhất trong mỗi dòng thuần.
  • C. Lai giữa các dòng thuần khác nhau để tạo con lai F1.
  • D. Nuôi cấy mô từ các dòng thuần.

Câu 7: Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần chủng P1 (thân cao, bắp to) và P2 (thân lùn, bắp nhỏ). F1 thu được đồng loạt thân cao, bắp to và có năng suất vượt trội đáng kể so với cả P1 và P2. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện nhiều kiểu hình khác nhau với năng suất giảm. Điều này cho thấy hiện tượng gì đã xảy ra ở F1?

  • A. Thoái hóa giống.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Đột biến gen.
  • D. Biến dị thường biến.

Câu 8: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm thương phẩm (ví dụ: hạt ngô lai F1) mà không được dùng để làm giống cho vụ sau?

  • A. Hạt F1 không nảy mầm được.
  • B. Thế hệ F2 sau khi tự thụ phấn từ F1 sẽ có năng suất cao hơn F1.
  • C. Thế hệ F2 sau khi tự thụ phấn từ F1 sẽ đồng nhất về kiểu hình mong muốn.
  • D. Thế hệ F2 sau khi tự thụ phấn từ F1 sẽ bị phân li tính trạng và ưu thế lai giảm.

Câu 9: Thoái hóa giống là hiện tượng một số tính trạng xấu (như giảm năng suất, sức chống chịu kém, xuất hiện cá thể mang gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình) ngày càng biểu hiện nhiều hơn qua các thế hệ. Nguyên nhân chính của hiện tượng này khi thực hiện tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ đồng hợp tử, đặc biệt là đồng hợp tử lặn về các gen có hại.
  • B. Tăng tỉ lệ dị hợp tử về các cặp gen có lợi.
  • C. Giảm tần số các alen lặn có hại trong quần thể.
  • D. Tăng cường biến dị tổ hợp.

Câu 10: Để khắc phục tình trạng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Tiếp tục tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai xa giữa các dòng hoặc giống khác nhau.
  • C. Gây đột biến để tạo ra các alen mới.
  • D. Chọn lọc liên tục các cá thể mang tính trạng tốt nhất.

Câu 11: Giả sử có một cây mang kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, số lượng dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra liên quan đến 3 cặp gen này là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 12: Giả sử một cây có kiểu gen AaBBdd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, số lượng dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra liên quan đến 3 cặp gen này là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, việc áp dụng giao phối cận huyết nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Tăng cường ưu thế lai.
  • B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp mới.
  • C. Tạo ra các dòng thuần chủng để sử dụng cho lai tạo hoặc duy trì giống.
  • D. Giảm tỉ lệ đồng hợp tử trong quần thể.

Câu 14: Nguồn nguyên liệu cơ bản và quan trọng nhất cho quá trình chọn giống, giúp tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình trong quần thể là gì?

  • A. Môi trường sống.
  • B. Biến dị (đột biến và biến dị tổ hợp).
  • C. Kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng.
  • D. Sự chọn lọc của con người.

Câu 15: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, phương pháp chọn lọc cá thể (đặc biệt kết hợp với lai tạo) có ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Đơn giản, dễ thực hiện, tốn ít thời gian.
  • B. Áp dụng hiệu quả cho cả cây trồng và vật nuôi.
  • C. Có khả năng đánh giá kiểu gen của cá thể thông qua thế hệ con cháu hoặc tự thụ.
  • D. Chỉ dựa vào kiểu hình để chọn lọc.

Câu 16: Một nhà chọn giống muốn chuyển gen kháng sâu từ một giống đậu dại (có gen kháng sâu, năng suất thấp) sang giống đậu trồng (không có gen kháng sâu, năng suất cao). Phương pháp lai hữu tính nào là phù hợp nhất để bắt đầu quá trình này?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Lai khác dòng tạo ưu thế lai.
  • D. Lai khác thứ/loài kết hợp với các kỹ thuật khác nếu cần.

Câu 17: Quá trình nào sau đây giúp củng cố tỉ lệ đồng hợp tử trong quần thể, làm bộc lộ các gen lặn, bao gồm cả gen lặn có hại?

  • A. Tự thụ phấn ở cây hoặc giao phối cận huyết ở động vật.
  • B. Lai khác dòng.
  • C. Lai xa.
  • D. Chọn lọc cá thể.

Câu 18: Trong chọn giống, việc tạo ra các dòng thuần chủng có ý nghĩa quan trọng trong việc làm gì?

  • A. Tăng cường sức sống và năng suất của giống.
  • B. Làm bộc lộ các tính trạng lặn và cố định các đặc tính di truyền mong muốn hoặc loại bỏ các gen không mong muốn.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú.
  • D. Ngăn chặn hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 19: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có kiểu gen đồng hợp trội về 3 cặp gen (AABBCC), dòng B có kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen tương ứng (aabbcc). Nếu lai A với B, con lai F1 sẽ có kiểu gen như thế nào và dự kiến biểu hiện ưu thế lai ra sao (nếu các gen này liên quan đến năng suất và sức sống)?

  • A. Kiểu gen AABBCC, ưu thế lai cao.
  • B. Kiểu gen aabbcc, ưu thế lai thấp.
  • C. Kiểu gen AaBbCc, ưu thế lai thấp.
  • D. Kiểu gen AaBbCc, ưu thế lai cao (do dị hợp về nhiều cặp gen).

Câu 20: Khi lai hai dòng ngô thuần chủng khác nhau (ví dụ: dòng A x dòng B) để tạo hạt giống lai F1, năng suất của hạt lai F1 thường được dự đoán dựa trên cơ sở nào?

  • A. Năng suất trung bình của hai dòng bố mẹ A và B.
  • B. Sự biểu hiện ưu thế lai ở thế hệ F1.
  • C. Năng suất của dòng có năng suất cao hơn trong hai dòng bố mẹ.
  • D. Khả năng chống chịu sâu bệnh của hai dòng bố mẹ.

Câu 21: Một trong những mục tiêu của việc tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính là kết hợp các đặc tính tốt từ các nguồn gen khác nhau vào cùng một cơ thể. Điều này dựa trên nguyên tắc di truyền nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Thường biến.

Câu 22: Phương pháp chọn lọc nào chỉ dựa vào kiểu hình của cá thể và không có kiểm tra về kiểu gen qua đời sau, thường được áp dụng cho cây trồng tự thụ phấn hoặc vật nuôi có khả năng sinh sản nhanh?

  • A. Chọn lọc hàng loạt.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Chọn lọc dựa trên chỉ số chọn lọc.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp.

Câu 23: Tại sao việc chọn lọc cá thể từ quần thể F2 (sau khi lai F1 x F1) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp?

  • A. F2 là thế hệ có ưu thế lai cao nhất.
  • B. F2 là thế hệ đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình.
  • C. F2 chỉ chứa các cá thể đồng hợp tử trội.
  • D. F2 có sự phân li mạnh mẽ về kiểu gen và kiểu hình, tạo ra nhiều tổ hợp gen mới cho chọn lọc.

Câu 24: Một giống lúa được tạo ra bằng cách lai giữa hai dòng lúa thuần chủng khác nhau, và hạt giống được bán cho nông dân là hạt F1. Đây là ví dụ về loại giống gì?

  • A. Giống thuần chủng.
  • B. Giống lai F1 có ưu thế lai.
  • C. Giống đa bội.
  • D. Giống đột biến.

Câu 25: Giả thuyết siêu trội (overdominance hypothesis) về cơ sở di truyền của ưu thế lai cho rằng kiểu gen nào có ưu thế hơn so với kiểu gen đồng hợp tử tương ứng (ví dụ: Aa > AA và Aa > aa)?

  • A. Đồng hợp tử trội.
  • B. Đồng hợp tử lặn.
  • C. Dị hợp tử.
  • D. Đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn có ưu thế như nhau.

Câu 26: Trong chọn giống, việc duy trì các dòng thuần chủng (inbred lines) là cần thiết cho mục đích nào?

  • A. Để sử dụng chúng làm bố mẹ trong các phép lai tạo ưu thế lai F1.
  • B. Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống.
  • C. Để tăng cường biến dị tổ hợp trong quần thể.
  • D. Để tạo ra các giống đa bội.

Câu 27: Khi thực hiện tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết, tần số alen trong quần thể có thay đổi đáng kể qua các thế hệ không?

  • A. Có, tần số alen trội luôn tăng lên.
  • B. Không đáng kể (nếu không có đột biến, chọn lọc), nhưng tỉ lệ kiểu gen thay đổi.
  • C. Có, tần số alen lặn luôn tăng lên.
  • D. Tần số alen thay đổi ngẫu nhiên qua các thế hệ.

Câu 28: Một trong những thành tựu quan trọng của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là tạo ra các giống lai F1 có ưu thế lai ở nhiều loài cây trồng và vật nuôi. Ví dụ phổ biến về thành tựu này ở cây trồng là gì?

  • A. Các giống lúa lai năng suất cao (ví dụ: lúa lai F1).
  • B. Các giống cây ăn quả không hạt.
  • C. Các giống ngô lai có năng suất vượt trội.
  • D. Các giống cây cảnh có màu sắc hoa đa dạng.

Câu 29: Để duy trì ưu thế lai ở đời con lai F1, người ta cần phải làm gì trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Cho con lai F1 tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F2.
  • B. Nhân giống vô tính từ con lai F1 (ví dụ: giâm cành, ghép cành).
  • C. Tiếp tục cho con lai F1 giao phối cận huyết.
  • D. Hàng năm phải thực hiện lại phép lai giữa các dòng bố mẹ thuần chủng đã chọn để tạo ra hạt giống F1 mới.

Câu 30: Phương pháp lai hữu tính có thể được áp dụng để tạo ra giống mới hoặc cải tạo giống cũ dựa trên nguồn biến dị nào là chủ yếu?

  • A. Biến dị đột biến gen.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Biến dị đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị thường biến.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, bước đầu tiên và quan trọng nhất để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn lọc là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Giả sử một giống lúa thuần chủng A có năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh X, và một giống lúa thuần chủng B có năng suất trung bình nhưng kháng bệnh X. Để tạo ra giống lúa mới vừa năng suất cao vừa kháng bệnh X bằng phương pháp lai hữu tính, người ta thường thực hiện phép lai ban đầu như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hiện tượng con lai F1 có sức sống, khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất và phẩm chất vượt trội so với bố mẹ được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cơ sở di truyền chủ yếu giải thích hiện tượng ưu thế lai là do trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau ở con lai F1. Trạng thái này có xu hướng làm giảm sự biểu hiện của loại alen nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các đời F2, F3... khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật, sau khi đã tạo được các dòng thuần khác nhau, bước tiếp theo là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần chủng P1 (thân cao, bắp to) và P2 (thân lùn, bắp nhỏ). F1 thu được đồng loạt thân cao, bắp to và có năng suất vượt trội đáng kể so với cả P1 và P2. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện nhiều kiểu hình khác nhau với năng suất giảm. Điều này cho thấy hiện tượng gì đã xảy ra ở F1?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm thương phẩm (ví dụ: hạt ngô lai F1) mà không được dùng để làm giống cho vụ sau?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Thoái hóa giống là hiện tượng một số tính trạng xấu (như giảm năng suất, sức chống chịu kém, xuất hiện cá thể mang gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình) ngày càng biểu hiện nhiều hơn qua các thế hệ. Nguyên nhân chính của hiện tượng này khi thực hiện tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để khắc phục tình trạng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Giả sử có một cây mang kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, số lượng dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra liên quan đến 3 cặp gen này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giả sử một cây có kiểu gen AaBBdd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, số lượng dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra liên quan đến 3 cặp gen này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, việc áp dụng giao phối cận huyết nhằm mục đích chính nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguồn nguyên liệu cơ bản và quan trọng nhất cho quá trình chọn giống, giúp tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình trong quần thể là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, phương pháp chọn lọc cá thể (đặc biệt kết hợp với lai tạo) có ưu điểm vượt trội nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một nhà chọn giống muốn chuyển gen kháng sâu từ một giống đậu dại (có gen kháng sâu, năng suất thấp) sang giống đậu trồng (không có gen kháng sâu, năng suất cao). Phương pháp lai hữu tính nào là phù hợp nhất để bắt đầu quá trình này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quá trình nào sau đây giúp củng cố tỉ lệ đồng hợp tử trong quần thể, làm bộc lộ các gen lặn, bao gồm cả gen lặn có hại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong chọn giống, việc tạo ra các dòng thuần chủng có ý nghĩa quan trọng trong việc làm gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có kiểu gen đồng hợp trội về 3 cặp gen (AABBCC), dòng B có kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen tương ứng (aabbcc). Nếu lai A với B, con lai F1 sẽ có kiểu gen như thế nào và dự kiến biểu hiện ưu thế lai ra sao (nếu các gen này liên quan đến năng suất và sức sống)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi lai hai dòng ngô thuần chủng khác nhau (ví dụ: dòng A x dòng B) để tạo hạt giống lai F1, năng suất của hạt lai F1 thường được dự đoán dựa trên cơ sở nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một trong những mục tiêu của việc tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính là kết hợp các đặc tính tốt từ các nguồn gen khác nhau vào cùng một cơ thể. Điều này dựa trên nguyên tắc di truyền nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phương pháp chọn lọc nào chỉ dựa vào kiểu hình của cá thể và không có kiểm tra về kiểu gen qua đời sau, thường được áp dụng cho cây trồng tự thụ phấn hoặc vật nuôi có khả năng sinh sản nhanh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao việc chọn lọc cá thể từ quần thể F2 (sau khi lai F1 x F1) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một giống lúa được tạo ra bằng cách lai giữa hai dòng lúa thuần chủng khác nhau, và hạt giống được bán cho nông dân là hạt F1. Đây là ví dụ về loại giống gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Giả thuyết siêu trội (overdominance hypothesis) về cơ sở di truyền của ưu thế lai cho rằng kiểu gen nào có ưu thế hơn so với kiểu gen đồng hợp tử tương ứng (ví dụ: Aa > AA và Aa > aa)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong chọn giống, việc duy trì các dòng thuần chủng (inbred lines) là cần thiết cho mục đích nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi thực hiện tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết, tần số alen trong quần thể có thay đổi đáng kể qua các thế hệ không?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những thành tựu quan trọng của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là tạo ra các giống lai F1 có ưu thế lai ở nhiều loài cây trồng và vật nuôi. Ví dụ phổ biến về thành tựu này ở cây trồng là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để duy trì ưu thế lai ở đời con lai F1, người ta cần phải làm gì trong sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phương pháp lai hữu tính có thể được áp dụng để tạo ra giống mới hoặc cải tạo giống cũ dựa trên nguồn biến dị nào là chủ yếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo dòng thuần trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Ổn định hóa kiểu gen, tạo nguồn vật liệu đồng nhất cho lai giống.
  • C. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới.
  • D. Giảm thiểu hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật tự thụ phấn?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai khác dòng và chọn lọc.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

  • A. Giữa các cá thể có kiểu gen tương đồng.
  • B. Giữa các giống có nguồn gốc địa lý gần nhau.
  • C. Giữa các dòng thuần khác nhau về nhiều cặp gen.
  • D. Giữa các loài khác nhau trong cùng một chi.

Câu 4: Giải thích nào sau đây phù hợp nhất về cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai theo giả thuyết siêu trội?

  • A. Do con lai F1 mang nhiều gen trội có lợi ở trạng thái đồng hợp.
  • B. Do con lai F1 có nhiều cặp gen dị hợp, trong đó mỗi alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn.
  • C. Do sự tương tác cộng gộp giữa các gen trội và gen lặn.
  • D. Do sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở con lai F1.

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống do:

  • A. Tăng cường sự biểu hiện của các gen trội có hại.
  • B. Giảm tính đa dạng di truyền và khả năng thích ứng.
  • C. Tăng tần số đột biến gen trong quần thể.
  • D. Tăng tần số các alen lặn có hại biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.

Câu 6: Quy trình chung để tạo giống lai có ưu thế lai cao thường bao gồm các bước nào sau đây?

  • A. Tạo dòng thuần → Lai các dòng thuần → Chọn lọc tổ hợp lai có ưu thế lai.
  • B. Chọn lọc cá thể → Lai giống ngẫu nhiên → Đánh giá ưu thế lai.
  • C. Gây đột biến → Lai giống → Chọn lọc dòng đột biến.
  • D. Nhân giống vô tính → Lai hữu tính → Chọn lọc dòng ưu tú.

Câu 7: Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau, phương pháp nhân giống nào thường được áp dụng đối với giống cây trồng?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, chiết cành).
  • D. Lai trở lại với dòng bố mẹ.

Câu 8: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế (lai kinh tế hai giống) nhằm mục đích chính là:

  • A. Tạo ra giống mới có khả năng di truyền ổn định.
  • B. Tạo ra con lai F1 có năng suất và phẩm chất cao để làm sản phẩm.
  • C. Cải thiện sức khỏe và khả năng sinh sản của giống gốc.
  • D. Tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể vật nuôi.

Câu 9: Một giống lúa thuần chủng có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Dự kiến số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra từ giống lúa này là bao nhiêu, nếu các gen phân li độc lập?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 10: Ưu điểm nổi bật của giống lai F1 so với giống thuần trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Khả năng di truyền ổn định qua các thế hệ.
  • B. Dễ dàng thích nghi với nhiều điều kiện môi trường.
  • C. Chi phí sản xuất giống thấp hơn.
  • D. Năng suất và phẩm chất vượt trội so với giống bố mẹ.

Câu 11: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

  • A. Do sự phân ly và tổ hợp lại của các gen ở các thế hệ sau F1, làm giảm tỷ lệ dị hợp.
  • B. Do tác động của môi trường lên kiểu gen của con lai.
  • C. Do con lai F1 bị thoái hóa giống qua các thế hệ.
  • D. Do đột biến gen tích lũy qua các thế hệ.

Câu 12: Trong các phương pháp chọn giống bằng lai hữu tính, lai khác dòng được sử dụng chủ yếu để:

  • A. Tạo ra các dòng thuần mới.
  • B. Tạo ra con lai có ưu thế lai cao.
  • C. Củng cố và duy trì các đặc tính tốt của giống.
  • D. Tăng khả năng chống chịu bệnh tật cho giống.

Câu 13: Cho biết trình tự đúng các bước trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

  • A. Chọn lọc → Lai dòng thuần → Tạo dòng thuần khác nhau → Tạo dòng thuần mong muốn.
  • B. Lai dòng thuần → Chọn lọc → Tạo dòng thuần khác nhau → Tạo dòng thuần mong muốn.
  • C. Tạo dòng thuần khác nhau → Lai dòng thuần → Chọn lọc → Tạo dòng thuần mong muốn.
  • D. Tạo dòng thuần mong muốn → Chọn lọc → Lai dòng thuần → Tạo dòng thuần khác nhau.

Câu 14: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống bố mẹ?

  • A. Gây đột biến nhân tạo.
  • B. Lai hữu tính.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 15: Để kiểm tra ưu thế lai của một tổ hợp lai, người ta thường so sánh con lai F1 với đối tượng nào?

  • A. Giống bố mẹ hoặc trung bình giữa các giống bố mẹ.
  • B. Các giống địa phương.
  • C. Các giống nhập nội.
  • D. Giống đang được trồng phổ biến nhất.

Câu 16: Trong trường hợp nào, tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích trong chọn giống?

  • A. Để tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất.
  • B. Để tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
  • C. Để tạo ra dòng thuần chủng, ổn định về kiểu gen.
  • D. Để cải thiện khả năng sinh sản của giống.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về ưu thế lai?

  • A. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1.
  • B. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất vượt trội bố mẹ.
  • C. Ưu thế lai thường đạt cao nhất khi lai khác dòng.
  • D. Ưu thế lai có thể được duy trì ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính.

Câu 18: Trong chọn giống, người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu khởi đầu nào để tạo ra giống mới bằng phương pháp lai hữu tính?

  • A. Chỉ sử dụng giống thuần chủng.
  • B. Chỉ sử dụng giống nhập nội.
  • C. Nguồn vật liệu di truyền đa dạng (giống địa phương, giống nhập nội, dòng thuần...).
  • D. Chỉ sử dụng giống biến đổi gen.

Câu 19: Một nhà khoa học lai giữa giống lúa A (chịu hạn tốt) và giống lúa B (năng suất cao) với mong muốn tạo ra giống lúa mới vừa chịu hạn tốt vừa năng suất cao. Đây là ví dụ về ứng dụng của phương pháp:

  • A. Gây đột biến.
  • B. Lai hữu tính.
  • C. Chọn dòng tế bào soma.
  • D. Công nghệ gen.

Câu 20: Để tạo ra giống bò sữa có năng suất sữa cao và chất lượng sữa tốt, người ta có thể sử dụng phương pháp lai giữa giống bò sữa Hà Lan (năng suất cao) và giống bò Jersey (chất lượng sữa tốt). Đây là một ví dụ về:

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Nhân giống thuần chủng.
  • D. Lai giống để cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 21: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, việc tạo dòng thuần có vai trò quan trọng vì:

  • A. Cung cấp nguồn vật liệu di truyền đồng nhất, ổn định để đánh giá và chọn lọc.
  • B. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho giống.
  • C. Đảm bảo năng suất luôn đạt mức cao nhất.
  • D. Giảm chi phí sản xuất giống.

Câu 22: Một giống ngô lai F1 được tạo ra từ phép lai giữa hai dòng thuần. Người nông dân nên sử dụng hạt giống nào cho vụ sau để đảm bảo năng suất cao?

  • A. Hạt giống thu được từ vụ ngô F1.
  • B. Hạt giống của bất kỳ giống ngô nào.
  • C. Mua hạt giống F1 mới từ nhà cung cấp.
  • D. Tự thụ phấn giống ngô F1 để tạo hạt giống.

Câu 23: Trong chọn giống vật nuôi, để tránh hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường chọn lọc cá thể.
  • B. Lai giống giữa các quần thể khác nhau.
  • C. Sử dụng hormone sinh trưởng.
  • D. Cải thiện điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng.

Câu 24: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ hai loài khác nhau (vốn không giao phối hữu tính được với nhau), người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Chọn lọc dòng ưu tú.
  • D. Lai xa kết hợp đa bội hóa.

Câu 25: Cho sơ đồ quy trình tạo giống: Dòng thuần 1 (AA) x Dòng thuần 2 (aa) → F1 (Aa). Để tạo ra giống thuần chủng mang kiểu gen AA hoặc aa từ F1, cần thực hiện tiếp phương pháp nào?

  • A. Tự thụ phấn F1 và chọn lọc qua các thế hệ.
  • B. Lai F1 với dòng thuần AA.
  • C. Lai F1 với dòng thuần aa.
  • D. Lai F1 với chính nó một lần duy nhất.

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp rút ngắn thời gian tạo giống mới?

  • A. Lai hữu tính truyền thống.
  • B. Chọn lọc hàng loạt.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa.
  • D. Gây đột biến bằng tia xạ.

Câu 27: Một giống lúa có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhưng năng suất thấp, giống lúa khác có năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh. Mục tiêu của nhà chọn giống là tạo ra giống lúa vừa năng suất cao vừa chống chịu sâu bệnh. Phương pháp lai nào phù hợp nhất?

  • A. Tự thụ phấn giống năng suất cao.
  • B. Lai giữa hai giống lúa trên và chọn lọc.
  • C. Gây đột biến cho giống chống chịu sâu bệnh.
  • D. Nhân giống vô tính giống chống chịu sâu bệnh.

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng con lai F1 làm giống thương phẩm có ưu điểm gì so với sử dụng giống thuần?

  • A. Con lai F1 có khả năng sinh sản tốt hơn.
  • B. Con lai F1 có kiểu gen ổn định hơn.
  • C. Con lai F1 dễ nuôi và chăm sóc hơn.
  • D. Con lai F1 có năng suất và phẩm chất cao hơn do ưu thế lai.

Câu 29: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng thích ứng rộng với các điều kiện môi trường khác nhau, phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. Tự thụ phấn và chọn lọc.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Lai giống từ các quần thể địa lý khác nhau.
  • D. Nhân giống thuần chủng.

Câu 30: Trong quy trình chọn tạo giống lúa mới, sau khi lai tạo và chọn lọc được các dòng ưu tú, bước cuối cùng quan trọng cần thực hiện là gì?

  • A. Nhân giống dòng ưu tú.
  • B. Thảo nghiệm giống trên diện rộng và đánh giá chất lượng.
  • C. Lai trở lại với giống bố mẹ.
  • D. Gửi đi khảo nghiệm ở nước ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo dòng thuần trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật tự thụ phấn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giải thích nào sau đây phù hợp nhất về cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai theo giả thuyết siêu trội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống do:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Quy trình chung để tạo giống lai có ưu thế lai cao thường bao gồm các bước nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau, phương pháp nhân giống nào thường được áp dụng đối với giống cây trồng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế (lai kinh tế hai giống) nhằm mục đích chính là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một giống lúa thuần chủng có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Dự kiến số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra từ giống lúa này là bao nhiêu, nếu các gen phân li độc lập?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ưu điểm nổi bật của giống lai F1 so với giống thuần trong sản xuất nông nghiệp là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong các phương pháp chọn giống bằng lai hữu tính, lai khác dòng được sử dụng chủ yếu để:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho biết trình tự đúng các bước trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống bố mẹ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Để kiểm tra ưu thế lai của một tổ hợp lai, người ta thường so sánh con lai F1 với đối tượng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong trường hợp nào, tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích trong chọn giống?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về ưu thế lai?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong chọn giống, người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu khởi đầu nào để tạo ra giống mới bằng phương pháp lai hữu tính?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một nhà khoa học lai giữa giống lúa A (chịu hạn tốt) và giống lúa B (năng suất cao) với mong muốn tạo ra giống lúa mới vừa chịu hạn tốt vừa năng suất cao. Đây là ví dụ về ứng dụng của phương pháp:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để tạo ra giống bò sữa có năng suất sữa cao và chất lượng sữa tốt, người ta có thể sử dụng phương pháp lai giữa giống bò sữa Hà Lan (năng suất cao) và giống bò Jersey (chất lượng sữa tốt). Đây là một ví dụ về:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, việc tạo dòng thuần có vai trò quan trọng vì:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một giống ngô lai F1 được tạo ra từ phép lai giữa hai dòng thuần. Người nông dân nên sử dụng hạt giống nào cho vụ sau để đảm bảo năng suất cao?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong chọn giống vật nuôi, để tránh hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ hai loài khác nhau (vốn không giao phối hữu tính được với nhau), người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho sơ đồ quy trình tạo giống: Dòng thuần 1 (AA) x Dòng thuần 2 (aa) → F1 (Aa). Để tạo ra giống thuần chủng mang kiểu gen AA hoặc aa từ F1, cần thực hiện tiếp phương pháp nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp rút ngắn thời gian tạo giống mới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một giống lúa có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhưng năng suất thấp, giống lúa khác có năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh. Mục tiêu của nhà chọn giống là tạo ra giống lúa vừa năng suất cao vừa chống chịu sâu bệnh. Phương pháp lai nào phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng con lai F1 làm giống thương phẩm có ưu điểm gì so với sử dụng giống thuần?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng thích ứng rộng với các điều kiện môi trường khác nhau, phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quy trình chọn tạo giống lúa mới, sau khi lai tạo và chọn lọc được các dòng ưu tú, bước cuối cùng quan trọng cần thực hiện là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Tạo ra các giống có khả năng thích ứng rộng với môi trường.
  • C. Nâng cao sức sống và khả năng cạnh tranh của giống.
  • D. Ổn định hóa kiểu gen, tạo nguồn vật liệu đồng nhất cho nghiên cứu và lai tạo.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật tự thụ phấn?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Lai xa.

Câu 3: Ưu thế lai (F1) thường biểu hiện rõ nhất ở những tính trạng nào?

  • A. Các tính trạng số lượng, liên quan đến năng suất và sức chống chịu.
  • B. Các tính trạng chất lượng, ví dụ màu sắc hoa hoặc hương vị quả.
  • C. Các tính trạng hình thái thuần túy, ít ảnh hưởng đến năng suất.
  • D. Các tính trạng di truyền theo dòng mẹ.

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống xảy ra do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Sự tích lũy các đột biến có lợi qua các thế hệ.
  • B. Sự tăng cường tính dị hợp tử trong quần thể.
  • C. Sự tăng tần số các alen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp do giao phối gần.
  • D. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường.

Câu 5: Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống ở vật nuôi, phương pháp nào sau đây được ưu tiên sử dụng?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Lai giống giữa các dòng khác nhau.
  • C. Nuôi dưỡng và chăm sóc tốt hơn.
  • D. Sử dụng hormone sinh trưởng.

Câu 6: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai ở ngô, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

  • A. Lai tự thụ phấn.
  • B. Lai đồng huyết.
  • C. Lai giống gần.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 7: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

  • A. Do đột biến gen tích lũy ở các thế hệ sau.
  • B. Do ảnh hưởng của môi trường thay đổi qua các thế hệ.
  • C. Do sự phân ly tính trạng và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử ở các thế hệ sau.
  • D. Do chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần các kiểu gen ưu thế lai.

Câu 8: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, phương pháp nhân giống nào thường được áp dụng?

  • A. Nhân giống hữu tính từ hạt F1.
  • B. Nhân giống vô tính (ví dụ giâm cành, chiết, ghép).
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • D. Giao phối cận huyết.

Câu 9: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích gì trong giai đoạn đầu của quy trình?

  • A. Tăng cường sức khỏe và khả năng sinh sản của đàn.
  • B. Tạo ra các giống có khả năng thích ứng rộng.
  • C. Tăng tính đa dạng di truyền.
  • D. Tạo ra các dòng thuần chủng, đồng nhất về kiểu gen.

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng nhất về khái niệm "giống" (breed) trong sinh học chọn giống.

  • A. Tập hợp các cá thể sinh vật do con người chọn tạo, có chung đặc điểm di truyền, năng suất và chất lượng ổn định, thích nghi với điều kiện nhất định.
  • B. Tập hợp các cá thể sinh vật có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
  • C. Tập hợp các cá thể sinh vật có nguồn gốc từ một tổ tiên chung duy nhất.
  • D. Tập hợp các cá thể sinh vật có khả năng sinh sản hữu tính với nhau trong tự nhiên.

Câu 11: Để tạo ra giống lúa "chống chịu mặn, năng suất cao", quy trình chọn tạo giống nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Gây đột biến rồi chọn lọc các dòng đột biến có năng suất cao.
  • B. Chọn lọc cá thể từ quần thể lúa địa phương.
  • C. Lai giữa giống lúa chịu mặn với giống lúa năng suất cao, sau đó chọn lọc các tổ hợp mang cả hai tính trạng mong muốn.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào rồi chọn dòng tế bào có khả năng chịu mặn.

Câu 12: Phân tích ưu điểm và nhược điểm của phương pháp lai hữu tính trong chọn tạo giống so với phương pháp gây đột biến.

  • A. Lai hữu tính tạo biến dị nhanh hơn, dễ kiểm soát hơn so với đột biến.
  • B. Lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp phong phú, dễ chọn lọc; đột biến tạo biến dị mới nhưng khó định hướng và kiểm soát.
  • C. Cả hai phương pháp đều tạo ra biến dị ngẫu nhiên và khó dự đoán.
  • D. Đột biến hiệu quả hơn lai hữu tính trong việc tạo ra các giống ưu việt.

Câu 13: Cho sơ đồ lai: P: ♀ AaBb x ♂ Aabb. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 trội : 1 lặn, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen của P đã cho có phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F1 không?

  • A. Phù hợp, vì tỉ lệ 3:1 là tỉ lệ phổ biến trong lai một cặp tính trạng.
  • B. Phù hợp, vì phép lai Aa x Aa luôn cho tỉ lệ 3:1.
  • C. Không phù hợp, vì tỉ lệ 3:1 chỉ đúng khi xét một cặp gen dị hợp.
  • D. Không phù hợp, vì phép lai AaBb x Aabb phải cho tỉ lệ kiểu hình khác 3:1 nếu các gen phân li độc lập.

Câu 14: Trong chọn giống vật nuôi, tại sao người ta ít khi sử dụng phương pháp tự phối (tự thụ tinh) như ở cây trồng?

  • A. Vì động vật có hệ gen phức tạp hơn cây trồng.
  • B. Vì động vật không có khả năng tự phối tự nhiên và giao phối cận huyết gây thoái hóa giống nghiêm trọng.
  • C. Vì mục tiêu chọn giống ở động vật khác với cây trồng.
  • D. Vì phương pháp tự phối chỉ hiệu quả với cây trồng lưỡng tính.

Câu 15: Một giống gà có năng suất trứng cao nhưng khả năng kháng bệnh kém. Một giống gà khác có khả năng kháng bệnh tốt nhưng năng suất trứng thấp. Để tạo ra giống gà mới vừa có năng suất trứng cao vừa kháng bệnh tốt, phương pháp lai nào là thích hợp nhất?

  • A. Lai thuận nghịch giữa hai giống gà này.
  • B. Giao phối cận huyết giống gà năng suất trứng cao.
  • C. Lai giữa hai giống gà này, sau đó chọn lọc các con lai mang cả hai tính trạng tốt.
  • D. Gây đột biến giống gà năng suất trứng cao để tạo đột biến kháng bệnh.

Câu 16: Giả sử bạn có một giống cây trồng quý hiếm nhưng khả năng sinh sản hữu tính kém. Phương pháp nào sau đây giúp nhân nhanh giống này và duy trì đặc tính di truyền của nó?

  • A. Lai hữu tính với một giống cây trồng khác.
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc để tăng số lượng hạt.
  • C. Chọn lọc cá thể từ quần thể giống.
  • D. Nhân giống vô tính (ví dụ, nuôi cấy mô tế bào).

Câu 17: Trong chọn giống cây trồng, "lai kinh tế" (hybrid breeding) thường hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao về năng suất và phẩm chất, phục vụ mục đích sản xuất thương mại.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng mới để sử dụng trong nghiên cứu.
  • C. Tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể cây trồng.
  • D. Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm.

Câu 18: Cho biết quy trình chung để tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính. Sắp xếp các bước sau theo trình tự đúng:
(1) Chọn lọc các cá thể hoặc dòng ưu tú.
(2) Đánh giá và chọn giống mới.
(3) Lai các giống bố mẹ.
(4) Tạo dòng thuần (nếu cần).

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (4) → (3) → (1) → (2)
  • C. (3) → (4) → (1) → (2)
  • D. (2) → (1) → (3) → (4)

Câu 19: Tại sao việc kiểm tra độ thuần chủng của dòng bố mẹ là quan trọng trước khi tiến hành lai tạo giống?

  • A. Để đảm bảo cây bố mẹ có sức khỏe tốt nhất.
  • B. Để tăng khả năng thụ phấn thành công.
  • C. Để đảm bảo tính ổn định của đặc tính di truyền ở đời con và dự đoán được kết quả lai, đặc biệt trong tạo ưu thế lai.
  • D. Để giảm chi phí lai tạo giống.

Câu 20: Trong công thức tính hệ số chọn lọc (S), nếu S = 1, điều này có ý nghĩa gì về khả năng sinh sản và di truyền của kiểu gen đang xét?

  • A. Kiểu gen này có ưu thế sinh sản cao nhất.
  • B. Kiểu gen này có khả năng thích nghi trung bình với môi trường.
  • C. Kiểu gen này có sức sống kém nhưng vẫn có thể sinh sản.
  • D. Kiểu gen này hoàn toàn không có khả năng sinh sản và di truyền lại cho đời sau.

Câu 21: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất thành tựu của chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính trong việc nâng cao năng suất cây trồng?

  • A. Tạo ra các giống cây cảnh có màu sắc hoa đẹp.
  • B. Tạo ra các giống lúa lai có năng suất vượt trội so với giống lúa thuần.
  • C. Tạo ra các giống cây ăn quả có hương vị đặc biệt.
  • D. Tạo ra các giống cây công nghiệp có khả năng kháng thuốc trừ sâu.

Câu 22: Để tạo ra một giống cây trồng mới có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh, phương pháp lai hữu tính có thể được kết hợp với kỹ thuật nào để tăng hiệu quả?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Gây đột biến đa bội.
  • C. Công nghệ gen (chuyển gen kháng bệnh).
  • D. Sử dụng hormone sinh trưởng.

Câu 23: Trong chọn giống vật nuôi, việc nhập nội các giống mới từ nước ngoài có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Bổ sung nguồn gen quý, tạo cơ hội lai tạo ra các giống mới có năng suất và chất lượng cao hơn.
  • B. Giảm chi phí chọn tạo giống.
  • C. Hạn chế sự thoái hóa giống.
  • D. Đơn giản hóa quy trình chọn giống.

Câu 24: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mì có khả năng chịu hạn tốt và năng suất ổn định. Ông ta nên bắt đầu từ nguồn nguyên liệu nào?

  • A. Các giống lúa mì nhập nội từ vùng ôn đới.
  • B. Các giống lúa mì địa phương có khả năng chịu hạn và các giống lúa mì năng suất cao.
  • C. Các giống lúa mì hoang dại.
  • D. Các giống lúa mì biến đổi gen.

Câu 25: Phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen tương phản, sau đó cho F1 giao phối cận huyết. Mục đích của việc giao phối cận huyết ở F1 là gì?

  • A. Để duy trì ưu thế lai ở đời F2.
  • B. Để tăng tính đồng nhất về kiểu gen ở đời F2.
  • C. Để tạo ra sự phân ly tính trạng và chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn ở đời F2.
  • D. Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống ở đời F2.

Câu 26: Trong trường hợp nào, phương pháp lai xa (lai khác loài) được sử dụng trong chọn tạo giống cây trồng?

  • A. Để tạo ra ưu thế lai cao nhất.
  • B. Để tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen mới.
  • C. Để tăng khả năng sinh sản hữu tính của cây trồng.
  • D. Để chuyển các gen quý (ví dụ, gen kháng bệnh) từ loài hoang dại sang loài cây trồng.

Câu 27: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng con đường lai hữu tính là gì?

  • A. Tốn nhiều thời gian để tạo dòng thuần và chọn lọc ra giống mong muốn.
  • B. Khó duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau.
  • C. Ít tạo ra biến dị di truyền mới.
  • D. Chỉ áp dụng được cho cây trồng, không áp dụng được cho vật nuôi.

Câu 28: Khi chọn giống lúa, tiêu chí nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Màu sắc hạt gạo đẹp.
  • B. Năng suất cao và ổn định.
  • C. Thời gian sinh trưởng ngắn.
  • D. Khả năng chịu rét tốt.

Câu 29: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng chỉ thị phân tử (molecular markers) có thể giúp ích gì trong quy trình lai tạo?

  • A. Thay thế hoàn toàn phương pháp chọn lọc kiểu hình truyền thống.
  • B. Giảm chi phí lai tạo giống.
  • C. Chọn lọc kiểu gen mong muốn ở giai đoạn sớm của cây con hoặc con non, tăng hiệu quả chọn giống.
  • D. Tạo ra các giống vật nuôi biến đổi gen.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Lai giống.
  • C. Lai hữu tính.
  • D. Gây đột biến nhân tạo.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật tự thụ phấn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ưu thế lai (F1) thường biểu hiện rõ nhất ở những tính trạng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống xảy ra do nguyên nhân chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống ở vật nuôi, phương pháp nào sau đây được ưu tiên sử dụng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai ở ngô, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, phương pháp nhân giống nào thường được áp dụng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích gì trong giai đoạn đầu của quy trình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng nhất về khái niệm 'giống' (breed) trong sinh học chọn giống.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để tạo ra giống lúa 'chống chịu mặn, năng suất cao', quy trình chọn tạo giống nào sau đây là hợp lý nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích ưu điểm và nhược điểm của phương pháp lai hữu tính trong chọn tạo giống so với phương pháp gây đột biến.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho sơ đồ lai: P: ♀ AaBb x ♂ Aabb. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 trội : 1 lặn, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen của P đã cho có phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F1 không?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong chọn giống vật nuôi, tại sao người ta ít khi sử dụng phương pháp tự phối (tự thụ tinh) như ở cây trồng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một giống gà có năng suất trứng cao nhưng khả năng kháng bệnh kém. Một giống gà khác có khả năng kháng bệnh tốt nhưng năng suất trứng thấp. Để tạo ra giống gà mới vừa có năng suất trứng cao vừa kháng bệnh tốt, phương pháp lai nào là thích hợp nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử bạn có một giống cây trồng quý hiếm nhưng khả năng sinh sản hữu tính kém. Phương pháp nào sau đây giúp nhân nhanh giống này và duy trì đặc tính di truyền của nó?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong chọn giống cây trồng, 'lai kinh tế' (hybrid breeding) thường hướng tới mục tiêu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho biết quy trình chung để tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính. Sắp xếp các bước sau theo trình tự đúng:
(1) Chọn lọc các cá thể hoặc dòng ưu tú.
(2) Đánh giá và chọn giống mới.
(3) Lai các giống bố mẹ.
(4) Tạo dòng thuần (nếu cần).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc kiểm tra độ thuần chủng của dòng bố mẹ là quan trọng trước khi tiến hành lai tạo giống?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong công thức tính hệ số chọn lọc (S), nếu S = 1, điều này có ý nghĩa gì về khả năng sinh sản và di truyền của kiểu gen đang xét?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất thành tựu của chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính trong việc nâng cao năng suất cây trồng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để tạo ra một giống cây trồng mới có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh, phương pháp lai hữu tính có thể được kết hợp với kỹ thuật nào để tăng hiệu quả?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong chọn giống vật nuôi, việc nhập nội các giống mới từ nước ngoài có thể mang lại lợi ích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mì có khả năng chịu hạn tốt và năng suất ổn định. Ông ta nên bắt đầu từ nguồn nguyên liệu nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen tương phản, sau đó cho F1 giao phối cận huyết. Mục đích của việc giao phối cận huyết ở F1 là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong trường hợp nào, phương pháp lai xa (lai khác loài) được sử dụng trong chọn tạo giống cây trồng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng con đường lai hữu tính là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi chọn giống lúa, tiêu chí nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng chỉ thị phân tử (molecular markers) có thể giúp ích gì trong quy trình lai tạo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng là gì?

  • A. Tăng cường khả năng thích ứng của giống với môi trường thay đổi.
  • B. Ổn định hóa kiểu gen và kiểu hình, tạo ra giống đồng nhất về các tính trạng.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể giống.
  • D. Nâng cao khả năng sinh sản của vật nuôi và cây trồng.

Câu 2: Phương pháp lai hữu tính nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai cao nhất ở đời F1?

  • A. Lai cùng dòng (inbreeding).
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Lai khác dòng (outcrossing).
  • D. Lai xa (distant hybridization).

Câu 3: Hiện tượng thoái hóa giống thường xảy ra do đâu khi thực hiện giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc?

  • A. Tăng tần số các alen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp.
  • B. Giảm tần số các alen trội có lợi.
  • C. Xuất hiện đột biến gen có hại với tần số cao.
  • D. Mất cân bằng nhiễm sắc thể trong quá trình sinh sản.

Câu 4: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả của phương pháp?

  • A. Chọn lọc đời con F1 có kiểu hình mong muốn.
  • B. Thực hiện lai phân tích để kiểm tra kiểu gen.
  • C. Nuôi dưỡng và chăm sóc cây trồng, vật nuôi con lai.
  • D. Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau làm bố mẹ.

Câu 5: Ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1, nhưng tại sao ưu thế lai lại giảm dần ở các thế hệ sau (F2, F3,...)?

  • A. Do đột biến gen làm giảm chất lượng giống.
  • B. Do sự phân ly và tổ hợp lại của các gen ở đời con lai.
  • C. Do ảnh hưởng của môi trường sống thay đổi qua các thế hệ.
  • D. Do quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết xảy ra tự nhiên.

Câu 6: Để tạo giống lúa chịu mặn bằng phương pháp lai hữu tính, quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Lai giống lúa chịu mặn với giống lúa năng suất cao, sau đó chọn lọc các cây chịu mặn ở đời F1.
  • B. Chọn lọc trực tiếp các cá thể lúa chịu mặn từ quần thể giống địa phương.
  • C. Lai giống lúa chịu mặn với giống lúa năng suất cao, sau đó chọn lọc các cây chịu mặn và năng suất cao qua các thế hệ.
  • D. Gây đột biến nhân tạo trên giống lúa năng suất cao để tạo ra giống chịu mặn.

Câu 7: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích gì trong giai đoạn đầu của quá trình tạo giống?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng sinh sản của vật nuôi.
  • B. Tạo ra dòng thuần chủng để dễ dàng kiểm soát và duy trì các tính trạng mong muốn.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ xuất hiện các gen lặn có hại.
  • D. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể vật nuôi.

Câu 8: Vì sao trong thực tế sản xuất, người ta thường sử dụng con lai F1 làm sản phẩm thương mại mà không dùng chúng để làm giống cho các thế hệ tiếp theo?

  • A. Con lai F1 thường có sức sống kém và dễ bị bệnh.
  • B. Việc nhân giống con lai F1 đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và chi phí cao.
  • C. Con lai F1 không có khả năng sinh sản.
  • D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau.

Câu 9: Trong các giống cây trồng tự thụ phấn, phương pháp nào thường được sử dụng để duy trì độ thuần chủng của giống qua các thế hệ?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Lai khác dòng.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Lai xa.

Câu 10: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống gà có khả năng kháng bệnh cao và năng suất trứng tốt. Ông ta đã tạo ra hai dòng gà thuần chủng: dòng A (kháng bệnh tốt, năng suất trứng trung bình) và dòng B (kháng bệnh trung bình, năng suất trứng cao). Phương pháp lai nào sau đây sẽ hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu?

  • A. Lai dòng A với dòng A (tự thụ phấn dòng A).
  • B. Lai dòng B với dòng B (tự thụ phấn dòng B).
  • C. Lai dòng A với dòng B (lai khác dòng).
  • D. Lai xa giữa dòng gà A với một loài chim khác.

Câu 11: Biến dị tổ hợp được tạo ra từ quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Thường biến.
  • D. Giảm phân và thụ tinh.

Câu 12: Cho biết các bước trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Trình tự đúng của các bước là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4).
  • B. (2) → (4) → (3) → (1).
  • C. (2) → (3) → (1) → (4).
  • D. (3) → (2) → (1) → (4).

Câu 13: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp nhanh chóng tạo ra các dòng thuần chủng từ một giống cây ban đầu?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Lai xa.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

  • A. Ưu thế lai luôn xuất hiện ở mọi phép lai.
  • B. Ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ.
  • C. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi lai giữa các dòng thuần khác nhau.
  • D. Ưu thế lai có thể được duy trì bằng phương pháp tự thụ phấn.

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta lai giữa dòng ngô thuần chủng hạt vàng, thấp cây với dòng ngô thuần chủng hạt trắng, cao cây. Đời F1 thu được toàn cây ngô hạt vàng, cao cây. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu được F2 có sự phân ly tính trạng. Để tạo ra giống ngô thuần chủng hạt vàng, cao cây, người ta nên sử dụng phương pháp nào ở F2?

  • A. Lai trở lại (lai phân tích).
  • B. Lai khác dòng.
  • C. Chọn lọc hàng loạt.
  • D. Chọn lọc cá thể kết hợp tự thụ phấn.

Câu 16: Mục đích của việc chọn lọc trong quá trình tạo giống mới là gì?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền.
  • B. Giữ lại và nhân giống các kiểu hình mong muốn, loại bỏ kiểu hình không mong muốn.
  • C. Gây đột biến để tạo ra tính trạng mới.
  • D. Ổn định môi trường sống cho giống mới.

Câu 17: Để so sánh ưu thế lai giữa các tổ hợp lai khác nhau, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Mức độ vượt trội của con lai so với bố mẹ về các tính trạng kinh tế.
  • B. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2.
  • C. Khả năng sinh sản của con lai.
  • D. Độ thuần chủng của dòng bố mẹ.

Câu 18: Tại sao giao phối cận huyết có thể gây ra hiện tượng thoái hóa giống?

  • A. Do làm tăng tần số đột biến gen.
  • B. Do làm giảm khả năng thích ứng của giống.
  • C. Do làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử, trong đó có các gen lặn có hại.
  • D. Do làm mất cân bằng di truyền trong quần thể.

Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để cải thiện năng suất sữa ở bò?

  • A. Giao phối cận huyết.
  • B. Lai giống giữa các giống bò khác nhau.
  • C. Chọn lọc dòng thuần.
  • D. Gây đột biến nhân tạo.

Câu 20: Để tạo ra giống cây trồng lưỡng bội từ loài hoang dại đơn bội, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Lai xa.
  • B. Tự thụ phấn.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Gây đột biến đa bội hóa.

Câu 21: Trong chọn giống, "dòng thuần" được hiểu là gì?

  • A. Tập hợp các cá thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
  • B. Tập hợp các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các gen.
  • C. Tập hợp các cá thể có kiểu hình giống nhau.
  • D. Tập hợp các cá thể có nguồn gốc từ một tổ tiên chung.

Câu 22: Cho sơ đồ quy trình tạo giống ưu thế lai ở cây ngô:
Dòng thuần 1 (năng suất cao, chống chịu sâu bệnh kém) x Dòng thuần 2 (năng suất trung bình, chống chịu sâu bệnh tốt) → F1 (ưu thế lai).
Trong quy trình này, mục đích của việc sử dụng dòng thuần 1 và dòng thuần 2 là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho giống ngô mới.
  • B. Giảm thiểu hiện tượng thoái hóa giống ở ngô.
  • C. Kết hợp các đặc tính tốt của cả hai dòng thuần vào con lai F1.
  • D. Ổn định hóa kiểu gen của giống ngô.

Câu 23: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, quy trình chọn lọc cá thể thường được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường khả năng sinh sản của giống.
  • B. Nâng cao độ thuần chủng và hiệu quả chọn lọc.
  • C. Tạo ra biến dị tổ hợp mới.
  • D. Giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 24: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có kiểu gen AaBbDd. Để duy trì kiểu gen này qua các thế hệ, phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Lai khác dòng.
  • D. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, chiết cành).

Câu 25: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường sử dụng phép lai kinh tế. Phép lai kinh tế là phép lai giữa:

  • A. Giữa các giống khác nhau để tạo ra con lai có ưu thế lai cao, chủ yếu dùng làm sản phẩm.
  • B. Giữa các cá thể cùng giống để duy trì độ thuần chủng.
  • C. Giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi để tạo dòng thuần.
  • D. Giữa các cá thể có kiểu gen giống nhau để kiểm tra độ thuần chủng.

Câu 26: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh, phương pháp lai hữu tính nào có thể được sử dụng?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • B. Lai giữa các giống có khả năng kháng các loại sâu bệnh khác nhau.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Chọn lọc cá thể từ quần thể ban đầu.

Câu 27: Trong chọn giống vật nuôi, "giao phối cận huyết" được hiểu là gì?

  • A. Giao phối giữa các cá thể thuộc các giống khác nhau.
  • B. Giao phối giữa các cá thể không có quan hệ huyết thống.
  • C. Giao phối giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên trong quần thể.

Câu 28: Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai hữu tính so với chọn lọc tự nhiên trong tạo giống mới là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn hơn.
  • B. Đảm bảo tính thích nghi cao của giống mới.
  • C. Tiết kiệm thời gian và công sức hơn.
  • D. Cho phép con người chủ động tạo ra giống mới với các tính trạng mong muốn trong thời gian ngắn hơn.

Câu 29: Để kiểm tra kiểu gen của một giống cây trồng mới tạo ra là thuần chủng hay không, phương pháp lai nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Lai phân tích (lai trở lại).
  • B. Lai khác dòng.
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • D. Giao phối cận huyết.

Câu 30: Trong quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, nguồn nguyên liệu di truyền ban đầu có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì giống mới chủ yếu được tạo ra từ đột biến.
  • B. Cung cấp sự đa dạng di truyền, là cơ sở cho việc chọn lọc và tạo ra giống mới.
  • C. Chỉ cần có nguồn nguyên liệu thuần chủng là đủ, không cần đa dạng.
  • D. Chỉ đóng vai trò trong giai đoạn đầu, sau đó không còn quan trọng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phương pháp lai hữu tính nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai cao nhất ở đời F1?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hiện tượng thoái hóa giống thường xảy ra do đâu khi thực hiện giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả của phương pháp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1, nhưng tại sao ưu thế lai lại giảm dần ở các thế hệ sau (F2, F3,...)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để tạo giống lúa chịu mặn bằng phương pháp lai hữu tính, quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích gì trong giai đoạn đầu của quá trình tạo giống?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vì sao trong thực tế sản xuất, người ta thường sử dụng con lai F1 làm sản phẩm thương mại mà không dùng chúng để làm giống cho các thế hệ tiếp theo?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong các giống cây trồng tự thụ phấn, phương pháp nào thường được sử dụng để duy trì độ thuần chủng của giống qua các thế hệ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống gà có khả năng kháng bệnh cao và năng suất trứng tốt. Ông ta đã tạo ra hai dòng gà thuần chủng: dòng A (kháng bệnh tốt, năng suất trứng trung bình) và dòng B (kháng bệnh trung bình, năng suất trứng cao). Phương pháp lai nào sau đây sẽ hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Biến dị tổ hợp được tạo ra từ quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho biết các bước trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Trình tự đúng của các bước là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp nhanh chóng tạo ra các dòng thuần chủng từ một giống cây ban đầu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta lai giữa dòng ngô thuần chủng hạt vàng, thấp cây với dòng ngô thuần chủng hạt trắng, cao cây. Đời F1 thu được toàn cây ngô hạt vàng, cao cây. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu được F2 có sự phân ly tính trạng. Để tạo ra giống ngô thuần chủng hạt vàng, cao cây, người ta nên sử dụng phương pháp nào ở F2?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Mục đích của việc chọn lọc trong quá trình tạo giống mới là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Để so sánh ưu thế lai giữa các tổ hợp lai khác nhau, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao giao phối cận huyết có thể gây ra hiện tượng thoái hóa giống?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để cải thiện năng suất sữa ở bò?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để tạo ra giống cây trồng lưỡng bội từ loài hoang dại đơn bội, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong chọn giống, 'dòng thuần' được hiểu là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho sơ đồ quy trình tạo giống ưu thế lai ở cây ngô:
Dòng thuần 1 (năng suất cao, chống chịu sâu bệnh kém) x Dòng thuần 2 (năng suất trung bình, chống chịu sâu bệnh tốt) → F1 (ưu thế lai).
Trong quy trình này, mục đích của việc sử dụng dòng thuần 1 và dòng thuần 2 là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, quy trình chọn lọc cá thể thường được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có kiểu gen AaBbDd. Để duy trì kiểu gen này qua các thế hệ, phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường sử dụng phép lai kinh tế. Phép lai kinh tế là phép lai giữa:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh, phương pháp lai hữu tính nào có thể được sử dụng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong chọn giống vật nuôi, 'giao phối cận huyết' được hiểu là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai hữu tính so với chọn lọc tự nhiên trong tạo giống mới là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để kiểm tra kiểu gen của một giống cây trồng mới tạo ra là thuần chủng hay không, phương pháp lai nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, nguồn nguyên liệu di truyền ban đầu có vai trò như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

  • A. Tăng cường khả năng thích ứng của giống với môi trường biến đổi.
  • B. Ổn định kiểu gen, tạo ra giống đồng nhất về các tính trạng mong muốn.
  • C. Gia tăng tối đa sự đa dạng di truyền trong quần thể giống.
  • D. Nâng cao sức sống và khả năng cạnh tranh của giống trong tự nhiên.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật tự thụ phấn?

  • A. Lai khác dòng và chọn lọc qua các thế hệ.
  • B. Giao phối cận huyết giữa các cá thể có kiểu hình tương đồng.
  • C. Lai ngược dòng để tăng cường tính trạng mong muốn.
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc và chọn lọc qua nhiều thế hệ.

Câu 3: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con F1 trong phép lai khác dòng, nhưng lại giảm dần ở các thế hệ sau. Nguyên nhân chính của hiện tượng giảm ưu thế lai này là gì?

  • A. Sự tích lũy các đột biến có hại trong quá trình sinh sản hữu tính.
  • B. Ảnh hưởng của môi trường sống thay đổi qua các thế hệ.
  • C. Sự phân ly tính trạng và tái tổ hợp gen làm giảm dần trạng thái dị hợp.
  • D. Hiện tượng thoái hóa giống do giao phối gần trong các thế hệ sau.

Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích gì trong giai đoạn đầu của quá trình tạo giống?

  • A. Tạo ra các dòng thuần chủng, làm tăng tính đồng hợp tử.
  • B. Gia tăng tính đa dạng di truyền và khả năng thích ứng của giống.
  • C. Nâng cao sức khỏe và khả năng sinh sản của vật nuôi.
  • D. Cải thiện năng suất và phẩm chất của sản phẩm chăn nuôi ngay lập tức.

Câu 5: Một nhà khoa học tiến hành lai giữa giống lúa A có khả năng chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp với giống lúa B có năng suất cao nhưng khả năng chịu hạn kém. Mục tiêu của phép lai này là gì?

  • A. Tạo ra giống lúa mới có ưu thế lai cao về năng suất.
  • B. Kết hợp khả năng chịu hạn của giống A và năng suất cao của giống B vào một giống.
  • C. Nghiên cứu sự di truyền của tính trạng năng suất và khả năng chịu hạn.
  • D. Khắc phục hiện tượng thoái hóa giống ở giống lúa B.

Câu 6: Để kiểm tra ưu thế lai của một tổ hợp lai F1, người ta thường so sánh đặc điểm nào của F1 so với bố mẹ?

  • A. Kiểu gen và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Khả năng sinh sản của thế hệ tiếp theo.
  • C. Mức độ đồng nhất về kiểu hình trong quần thể.
  • D. Năng suất, phẩm chất, sức chống chịu và tốc độ sinh trưởng.

Câu 7: Trong trường hợp nào thì phép lai khác loài có thể mang lại kết quả tạo giống thành công?

  • A. Khi các loài bố mẹ có hệ gen tương đồng cao.
  • B. Khi con lai F1 thể hiện ưu thế lai vượt trội về mọi mặt.
  • C. Khi khắc phục được hiện tượng bất thụ của con lai khác loài và tạo ra dòng hữu thụ.
  • D. Khi mục tiêu là tạo ra giống mới có khả năng sinh sản vô tính.

Câu 8: Vì sao người ta thường không sử dụng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống cho các thế hệ tiếp theo?

  • A. Con lai F1 thường có sức sống kém và dễ bị thoái hóa giống.
  • B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau do phân ly tính trạng.
  • C. Việc nhân giống F1 đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và chi phí cao.
  • D. Con lai F1 thường không thích nghi với điều kiện môi trường mới.

Câu 9: Cho biết trình tự các bước cơ bản trong quy trình tạo giống mới dựa trên nguồn biến dị tổ hợp bằng phương pháp lai hữu tính:

  • A. Chọn lọc → Lai giống → Tạo dòng thuần → Đánh giá giống.
  • B. Lai giống → Chọn lọc → Đánh giá giống → Tạo dòng thuần.
  • C. Tạo dòng thuần → Lai giống → Chọn lọc → Đánh giá và sử dụng giống mới.
  • D. Đánh giá giống → Tạo dòng thuần → Chọn lọc → Lai giống.

Câu 10: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp lai hữu tính thường được kết hợp với phương pháp chọn lọc nào để nâng cao hiệu quả?

  • A. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt.
  • B. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
  • C. Chọn lọc ổn định và chọn lọc định hướng.
  • D. Chọn lọc phân hóa và chọn lọc hội tụ.

Câu 11: Phân tích ưu điểm và nhược điểm của phương pháp lai hữu tính so với phương pháp gây đột biến trong tạo giống.

  • A. Lai hữu tính tạo biến dị ít hơn nhưng dễ kiểm soát hơn đột biến.
  • B. Lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp, đa dạng; đột biến tạo biến dị sơ cấp, ít đa dạng hơn nhưng có thể tạo tính trạng mới.
  • C. Cả hai phương pháp đều tạo ra nguồn biến dị tương đương nhau về chất lượng và số lượng.
  • D. Đột biến dễ thực hiện và chi phí thấp hơn so với lai hữu tính.

Câu 12: Để tạo ra giống lúa chịu mặn, năng suất cao, một nhà chọn giống đã sử dụng giống lúa địa phương chịu mặn lai với giống lúa nhập nội năng suất cao. Sau đó, họ tiến hành chọn lọc qua nhiều thế hệ ở vùng đất nhiễm mặn. Phương pháp chọn lọc này được gọi là gì?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Chọn lọc hàng loạt.
  • C. Chọn lọc gián tiếp.
  • D. Chọn lọc trong điều kiện môi trường mục tiêu.

Câu 13: Giả sử bạn muốn tạo ra giống gà có khả năng kháng bệnh cao và tốc độ tăng trưởng nhanh. Bạn có thể áp dụng phương pháp lai hữu tính nào để đạt được mục tiêu này?

  • A. Tự phối giống gà bố mẹ có cả hai tính trạng mong muốn.
  • B. Giao phối cận huyết giữa các cá thể gà có sức khỏe tốt.
  • C. Lai giống giữa dòng gà kháng bệnh cao với dòng gà tăng trưởng nhanh.
  • D. Lai ngược dòng sử dụng dòng gà có tốc độ tăng trưởng nhanh làm dòng nhận.

Câu 14: Hiện tượng thoái hóa giống thường xảy ra khi áp dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết liên tục. Cơ chế di truyền nào giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Sự gia tăng tần số alen trội có lợi trong quần thể.
  • B. Sự tăng tỉ lệ đồng hợp tử, làm tăng biểu hiện của các gen lặn có hại.
  • C. Sự giảm tần số alen lặn có hại do chọn lọc tự nhiên.
  • D. Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể trong quá trình sinh sản.

Câu 15: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế (lai xa) thường được sử dụng để tạo ra con lai có phẩm chất gì?

  • A. Có khả năng sinh sản cao và ổn định qua các thế hệ.
  • B. Thuần chủng về các tính trạng mong muốn để làm giống.
  • C. Có năng suất và phẩm chất vượt trội, chủ yếu dùng cho mục đích thương phẩm.
  • D. Thích nghi tốt với nhiều điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 16: Để duy trì ưu thế lai ở giống ngô lai F1, người nông dân cần thực hiện biện pháp nào sau đây qua mỗi vụ?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc giống ngô F1 để tạo dòng thuần.
  • B. Chọn lọc những cây ngô F1 tốt nhất để làm giống cho vụ sau.
  • C. Gieo trồng hạt giống F2 thu được từ vụ trước.
  • D. Mua hạt giống ngô F1 mới từ các công ty giống mỗi vụ.

Câu 17: Một giống cây trồng được coi là "giống tốt" cần đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào?

  • A. Năng suất cao, chất lượng tốt, ổn định và thích nghi với điều kiện địa phương.
  • B. Đa dạng di truyền cao, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.
  • C. Dễ trồng, dễ chăm sóc, chi phí sản xuất thấp.
  • D. Hình thức đẹp, màu sắc hấp dẫn, giá trị thẩm mỹ cao.

Câu 18: Hãy so sánh hiệu quả của phương pháp lai hữu tính trong việc tạo giống cây trồng so với vật nuôi, xét về thời gian và độ phức tạp.

  • A. Tạo giống vật nuôi nhanh hơn do khả năng sinh sản hữu tính mạnh mẽ hơn.
  • B. Tạo giống cây thường nhanh hơn và ít phức tạp hơn do chu kỳ sống ngắn và dễ thực hiện các thao tác lai.
  • C. Cả hai phương pháp đều có thời gian và độ phức tạp tương đương nhau.
  • D. Độ phức tạp và thời gian tạo giống phụ thuộc chủ yếu vào loài và tính trạng mong muốn, không phụ thuộc vào đối tượng cây hay con.

Câu 19: Trong chọn giống, "dòng thuần" được hiểu là gì về mặt di truyền?

  • A. Tập hợp các cá thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
  • B. Tập hợp các cá thể có генотип dị hợp tử về tất cả các cặp gen.
  • C. Tập hợp các cá thể có генотип đồng hợp tử về hầu hết các cặp gen.
  • D. Tập hợp các cá thể được tạo ra từ quá trình sinh sản vô tính.

Câu 20: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ loài hoang dại tứ bội, người ta có thể sử dụng phương pháp lai hữu tính nào?

  • A. Lai tự thụ phấn liên tục để giảm số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Lai ngược dòng sử dụng loài lưỡng bội làm dòng cho.
  • C. Lai kinh tế để tạo ra con lai có số lượng nhiễm sắc thể trung gian.
  • D. Lai khác loài kết hợp với xử lý gây đột biến đa bội hóa hoặc giảm bội hóa.

Câu 21: Hãy xác định loại biến dị di truyền nào là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho phương pháp lai hữu tính trong chọn giống?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Thường biến.

Câu 22: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh hại. Điều này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế và xã hội?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp, tăng năng suất và chất lượng nông sản, giảm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học trong nông nghiệp, bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
  • C. Nâng cao vị thế cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế, tăng thu nhập cho nông dân.
  • D. Góp phần giải quyết vấn đề an ninh lương thực, tạo việc làm cho người lao động nông thôn.

Câu 23: Trong quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, việc chọn cặp bố mẹ lai có vai trò quan trọng như thế nào đến thành công của quá trình?

  • A. Ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng hoặc vật nuôi.
  • B. Quy định khả năng thích ứng của giống mới với điều kiện môi trường.
  • C. Quyết định kiểu gen và tiềm năng di truyền của giống mới được tạo ra.
  • D. Đảm bảo sự ổn định về năng suất và chất lượng của giống qua các thế hệ.

Câu 24: Khi nào thì phương pháp lai ngược dòng (lai trở lại) thường được áp dụng trong chọn giống?

  • A. Khi muốn tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất ở đời F1.
  • B. Khi muốn chuyển một hoặc một vài gen quý từ giống cho sang giống nhận đã có nhiều đặc tính tốt.
  • C. Khi muốn duy trì và củng cố các tính trạng tốt của giống gốc qua nhiều thế hệ.
  • D. Khi muốn tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể giống.

Câu 25: Một nhà chọn giống tiến hành lai giữa hai dòng lúa thuần chủng khác nhau về nhiều tính trạng. Ở đời F2, xuất hiện sự phân ly tính trạng rất lớn. Ý nghĩa của hiện tượng phân ly này trong chọn giống là gì?

  • A. Đảm bảo tính đồng nhất về kiểu hình trong quần thể giống ở các thế hệ sau.
  • B. Giúp xác định được quy luật di truyền của các tính trạng đang nghiên cứu.
  • C. Nâng cao khả năng thích ứng của giống với điều kiện môi trường biến đổi.
  • D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, làm cơ sở cho việc chọn lọc các kiểu генотип mong muốn.

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa, có thể hỗ trợ cho phương pháp lai hữu tính như thế nào?

  • A. Rút ngắn thời gian tạo dòng thuần chủng, tăng hiệu quả chọn giống.
  • B. Tăng cường khả năng lai xa giữa các loài khác nhau.
  • C. Tạo ra các giống cây trồng có генотип đồng nhất và ổn định tuyệt đối.
  • D. Nâng cao sức sống và khả năng chống chịu của cây con.

Câu 27: Để đánh giá một giống mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có thực sự ưu việt hay không, cần tiến hành các bước kiểm tra nào?

  • A. Phân tích генотип và xác định các alen có lợi trong giống mới.
  • B. Quan sát kiểu hình của giống mới trong điều kiện phòng thí nghiệm.
  • C. Thử nghiệm giống mới ở nhiều điều kiện môi trường khác nhau và so sánh với giống đối chứng.
  • D. Đánh giá khả năng sinh sản và di truyền của giống mới qua một thế hệ.

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, vì sao phương pháp thụ tinh nhân tạo và cấy truyền phôi lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả của phương pháp lai hữu tính?

  • A. Giảm chi phí và thời gian chăm sóc vật nuôi con sau khi sinh.
  • B. Tăng số lượng con non sinh ra từ một cặp bố mẹ có генотип quý, mở rộng phạm vi sử dụng giống tốt.
  • C. Nâng cao khả năng thích ứng của vật nuôi với điều kiện môi trường mới.
  • D. Đảm bảo sự đồng nhất về kiểu hình và năng suất của đàn vật nuôi.

Câu 29: Một giống cây quý bị thoái hóa do tự thụ phấn liên tục. Biện pháp nào sau đây có thể giúp phục hồi và cải thiện chất lượng giống?

  • A. Tiếp tục tự thụ phấn để loại bỏ các gen lặn có hại.
  • B. Gây đột biến nhân tạo để tạo ra các alen trội có lợi.
  • C. Thay đổi điều kiện môi trường sống để kích thích sự phát triển của cây.
  • D. Lai giống thoái hóa với giống khác có phẩm chất tốt để tạo biến dị tổ hợp và chọn lọc.

Câu 30: Hãy đánh giá vai trò của phương pháp lai hữu tính trong việc tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao, phẩm chất tốt, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

  • A. Phương pháp quan trọng hàng đầu, tạo ra nhiều giống có năng suất, phẩm chất vượt trội, đóng góp to lớn cho nông nghiệp hiện đại.
  • B. Phương pháp hiệu quả nhưng còn nhiều hạn chế, cần thay thế bằng các phương pháp công nghệ cao hơn.
  • C. Phương pháp chỉ phù hợp với một số loài nhất định, không có vai trò lớn trong sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Phương pháp lạc hậu, không còn phù hợp với xu hướng phát triển của chọn giống hiện đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật tự thụ phấn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con F1 trong phép lai khác dòng, nhưng lại giảm dần ở các thế hệ sau. Nguyên nhân chính của hiện tượng giảm ưu thế lai này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích gì trong giai đoạn đầu của quá trình tạo giống?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một nhà khoa học tiến hành lai giữa giống lúa A có khả năng chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp với giống lúa B có năng suất cao nhưng khả năng chịu hạn kém. Mục tiêu của phép lai này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để kiểm tra ưu thế lai của một tổ hợp lai F1, người ta thường so sánh đặc điểm nào của F1 so với bố mẹ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong trường hợp nào thì phép lai khác loài có thể mang lại kết quả tạo giống thành công?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vì sao người ta thường không sử dụng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống cho các thế hệ tiếp theo?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho biết trình tự các bước cơ bản trong quy trình tạo giống mới dựa trên nguồn biến dị tổ hợp bằng phương pháp lai hữu tính:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp lai hữu tính thường được kết hợp với phương pháp chọn lọc nào để nâng cao hiệu quả?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích ưu điểm và nhược điểm của phương pháp lai hữu tính so với phương pháp gây đột biến trong tạo giống.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để tạo ra giống lúa chịu mặn, năng suất cao, một nhà chọn giống đã sử dụng giống lúa địa phương chịu mặn lai với giống lúa nhập nội năng suất cao. Sau đó, họ tiến hành chọn lọc qua nhiều thế hệ ở vùng đất nhiễm mặn. Phương pháp chọn lọc này được gọi là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Giả sử bạn muốn tạo ra giống gà có khả năng kháng bệnh cao và tốc độ tăng trưởng nhanh. Bạn có thể áp dụng phương pháp lai hữu tính nào để đạt được mục tiêu này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hiện tượng thoái hóa giống thường xảy ra khi áp dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết liên tục. Cơ chế di truyền nào giải thích cho hiện tượng này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế (lai xa) thường được sử dụng để tạo ra con lai có phẩm chất gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để duy trì ưu thế lai ở giống ngô lai F1, người nông dân cần thực hiện biện pháp nào sau đây qua mỗi vụ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một giống cây trồng được coi là 'giống tốt' cần đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hãy so sánh hiệu quả của phương pháp lai hữu tính trong việc tạo giống cây trồng so với vật nuôi, xét về thời gian và độ phức tạp.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong chọn giống, 'dòng thuần' được hiểu là gì về mặt di truyền?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ loài hoang dại tứ bội, người ta có thể sử dụng phương pháp lai hữu tính nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hãy xác định loại biến dị di truyền nào là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho phương pháp lai hữu tính trong chọn giống?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh hại. Điều này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế và xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, việc chọn cặp bố mẹ lai có vai trò quan trọng như thế nào đến thành công của quá trình?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi nào thì phương pháp lai ngược dòng (lai trở lại) thường được áp dụng trong chọn giống?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một nhà chọn giống tiến hành lai giữa hai dòng lúa thuần chủng khác nhau về nhiều tính trạng. Ở đời F2, xuất hiện sự phân ly tính trạng rất lớn. Ý nghĩa của hiện tượng phân ly này trong chọn giống là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa, có thể hỗ trợ cho phương pháp lai hữu tính như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để đánh giá một giống mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có thực sự ưu việt hay không, cần tiến hành các bước kiểm tra nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, vì sao phương pháp thụ tinh nhân tạo và cấy truyền phôi lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả của phương pháp lai hữu tính?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một giống cây quý bị thoái hóa do tự thụ phấn liên tục. Biện pháp nào sau đây có thể giúp phục hồi và cải thiện chất lượng giống?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hãy đánh giá vai trò của phương pháp lai hữu tính trong việc tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao, phẩm chất tốt, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Ổn định kiểu gen, tạo sự đồng nhất về kiểu hình.
  • C. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới.
  • D. Nâng cao khả năng thích ứng của giống với môi trường thay đổi.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật tự thụ phấn?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Lai trở lại.
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

  • A. Giữa các dòng thuần khác nhau.
  • B. Giữa các cá thể có kiểu gen tương đồng.
  • C. Giữa các loài khác nhau.
  • D. Giữa các giống trong cùng một loài.

Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền.
  • B. Giảm tần số đột biến gen.
  • C. Tăng tần số alen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp.
  • D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 5: Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết, phương pháp nào thường được áp dụng?

  • A. Tiếp tục giao phối cận huyết để chọn lọc.
  • B. Lai giống với các giống hoặc dòng khác nhau.
  • C. Gây đột biến nhân tạo.
  • D. Nuôi dưỡng trong điều kiện môi trường tốt hơn.

Câu 6: Một giống lúa có khả năng kháng bệnh tốt nhưng năng suất thấp, một giống lúa khác có năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh. Để tạo ra giống lúa vừa kháng bệnh vừa năng suất cao, phương pháp lai hữu tính nào phù hợp?

  • A. Lai tự phối.
  • B. Lai đồng huyết.
  • C. Lai khác dòng.
  • D. Lai xa.

Câu 7: Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời F1, nhưng lại giảm dần ở các thế hệ sau. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đột biến gen phát sinh ở các thế hệ sau làm giảm sức sống.
  • B. Môi trường sống thay đổi không còn phù hợp với con lai.
  • C. Con lai F1 bị nhiễm bệnh làm suy giảm sức khỏe.
  • D. Sự phân ly và tổ hợp lại của các gen ở các thế hệ sau làm giảm tỉ lệ dị hợp.

Câu 8: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng đối với các giống cây trồng sinh sản sinh dưỡng?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • B. Nhân giống sinh dưỡng.
  • C. Lai trở lại với giống bố mẹ.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 9: Trong quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, việc chọn lọc có vai trò như thế nào?

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • B. Làm tăng tần số đột biến gen.
  • C. Giữ lại những kiểu gen mong muốn, loại bỏ kiểu gen không mong muốn.
  • D. Ổn định kiểu gen của giống.

Câu 10: Xét phép lai giữa hai cây lúa thuần chủng: Cây A (thân cao, gạo ngon) và cây B (thân thấp, gạo dở). Ở đời F1 thu được toàn cây thân cao, gạo ngon. Nếu tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 xuất hiện sự phân ly tính trạng. Mục đích của việc cho F1 tự thụ phấn là gì?

  • A. Duy trì kiểu gen đồng hợp của F1.
  • B. Tăng cường ưu thế lai ở đời sau.
  • C. Ngăn chặn hiện tượng thoái hóa giống.
  • D. Tạo ra sự phân ly tính trạng để chọn lọc các kiểu hình mong muốn.

Câu 11: Để tạo giống ngô nếp có khả năng chịu hạn tốt, người ta đã tiến hành lai giống ngô nếp thông thường với giống ngô dại chịu hạn. Sau đó, các nhà khoa học đã thực hiện quy trình nào để nhanh chóng tạo ra giống ngô nếp thuần chủng chịu hạn?

  • A. Lai trở lại (lai phân tích) kết hợp chọn lọc.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa.
  • C. Gây đột biến đa bội.
  • D. Nhân giống vô tính hàng loạt.

Câu 12: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cà chua có quả to và chín sớm. Ông ta có hai giống cà chua thuần chủng: Giống A (quả to, chín muộn) và Giống B (quả nhỏ, chín sớm). Quy trình nào sau đây là hợp lý nhất để đạt được mục tiêu?

  • A. Chọn lọc cá thể từ giống A và B.
  • B. Lai giống A và B, chọn lọc ở F2, tạo dòng thuần.
  • C. Gây đột biến cho giống A và B rồi chọn lọc.
  • D. Nhân giống sinh dưỡng từ giống A và B.

Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào sau đây có thể giúp nhanh chóng tạo ra các biến dị tổ hợp?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Gây đột biến nhân tạo.
  • D. Lai giống.

Câu 14: Giả sử bạn có một giống gà địa phương năng suất trứng thấp nhưng có khả năng kháng bệnh cao, và một giống gà nhập nội năng suất trứng cao nhưng dễ mắc bệnh. Bạn muốn tạo ra giống gà mới vừa năng suất trứng cao vừa kháng bệnh. Phép lai nào sau đây là bước khởi đầu phù hợp nhất?

  • A. Lai giữa giống gà địa phương và giống gà nhập nội.
  • B. Giao phối cận huyết giống gà địa phương.
  • C. Gây đột biến cho giống gà nhập nội.
  • D. Chọn lọc cá thể từ giống gà địa phương.

Câu 15: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai khác dòng.
  • C. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
  • D. Quan sát kiểu hình ở đời F1.

Câu 16: Trong quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, việc xác định và chọn cặp bố mẹ lai có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì biến dị tổ hợp sẽ xuất hiện ngẫu nhiên.
  • B. Quyết định đến chất lượng và hiệu quả của giống mới được tạo ra.
  • C. Chỉ quan trọng đối với giống vật nuôi, không quan trọng với giống cây trồng.
  • D. Chỉ cần chọn bố mẹ có kiểu hình trội.

Câu 17: Một giống cây trồng mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính, có ưu điểm vượt trội về năng suất và chất lượng so với giống cũ. Để đánh giá khách quan giá trị của giống mới, cần thực hiện bước nào?

  • A. Nhân giống nhanh chóng để đưa vào sản xuất.
  • B. So sánh kiểu gen của giống mới với giống cũ.
  • C. Đánh giá sơ bộ về kiểu hình của giống mới.
  • D. Thảo nghiệm giống trong điều kiện sản xuất khác nhau.

Câu 18: Trong công nghệ sản xuất hạt giống lai F1 ở ngô, người ta thường sử dụng các dòng bố mẹ là dòng thuần. Mục đích chính của việc sử dụng dòng thuần là gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất hạt giống.
  • B. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh của hạt giống.
  • C. Đảm bảo tính đồng nhất và ổn định của hạt giống F1.
  • D. Kéo dài thời gian bảo quản hạt giống.

Câu 19: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây có thể giúp tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống bố mẹ một cách nhanh chóng, đặc biệt ở các loài cây lâu năm?

  • A. Lai hữu tính truyền thống.
  • B. Ghép cành (ghép mắt).
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Gây đột biến gen.

Câu 20: Một giống lúa mì có khả năng chịu rét tốt nhưng năng suất không cao, một giống lúa mì khác năng suất cao nhưng kém chịu rét. Để tạo giống lúa mì vừa năng suất cao vừa chịu rét, người ta có thể thực hiện phép lai giữa hai giống này. Sau khi lai, ở đời F2 xuất hiện sự phân ly kiểu hình. Biện pháp nào sau đây giúp chọn được dòng thuần chủng vừa năng suất cao vừa chịu rét từ F2?

  • A. Nhân giống vô tính các cá thể F2.
  • B. Lai trở lại F2 với giống bố mẹ chịu rét.
  • C. Chọn lọc cá thể F2 và cho tự thụ phấn qua các thế hệ.
  • D. Gây đột biến cho các cá thể F2.

Câu 21: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng hormone sinh sản có thể hỗ trợ cho phương pháp lai hữu tính như thế nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn phương pháp lai hữu tính.
  • B. Giảm thời gian mang thai của con vật.
  • C. Thay đổi kiểu gen của con vật.
  • D. Kích thích sinh sản, tăng hiệu quả thụ tinh và số lượng con lai.

Câu 22: Một trong những thành tựu của chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính là tạo ra các giống lúa lai năng suất cao. Cơ sở di truyền của hiện tượng năng suất cao ở lúa lai F1 chủ yếu là do?

  • A. Ưu thế lai (heterosis).
  • B. Đột biến gen trội có lợi.
  • C. Đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp do đột biến.

Câu 23: Phương pháp nào sau đây không thuộc nhóm phương pháp tạo giống bằng công nghệ ген?

  • A. Chuyển ген.
  • B. Công nghệ tái tổ hợp DNA.
  • C. Lai hữu tính.
  • D. Công nghệ CRISPR-Cas9.

Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng chỉ thị phân tử (molecular marker) có thể hỗ trợ cho phương pháp lai hữu tính như thế nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn phương pháp chọn lọc kiểu hình.
  • B. Chọn lọc kiểu gen mong muốn ở giai đoạn sớm của cây.
  • C. Tạo ra các đột biến gen có lợi.
  • D. Thay đổi môi trường sống của cây.

Câu 25: Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính so với chọn giống dựa trên đột biến là gì?

  • A. Tạo ra giống có kiểu gen hoàn toàn mới.
  • B. Giảm chi phí và thời gian tạo giống.
  • C. Dễ dàng kiểm soát và dự đoán kết quả.
  • D. Tạo ra biến dị tổ hợp phong phú, kết hợp nhiều đặc tính tốt.

Câu 26: Để tạo giống cây trồng lưỡng bội từ loài hoang dại tứ bội, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Lai khác dòng đơn giản.
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Lai xa kết hợp với xử lý hóa chất gây đột biến.
  • D. Nhân giống sinh dưỡng.

Câu 27: Trong chọn giống cây ăn quả, phương pháp nào sau đây giúp duy trì ổn định các đặc tính tốt của giống qua nhiều thế hệ, đặc biệt là các giống lai F1 có ưu thế lai cao?

  • A. Nhân giống vô tính (sinh dưỡng).
  • B. Lai hữu tính qua các thế hệ.
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • D. Giao phối cận huyết.

Câu 28: Một giống lúa có gen kháng rầy nâu (gen R) được lai với giống lúa mẫn cảm với rầy nâu (không có gen R). Gen kháng rầy nâu là trội hoàn toàn. Ở đời F2, tỉ lệ kiểu hình mong muốn (kháng rầy nâu) là bao nhiêu nếu không có chọn lọc?

  • A. 100%.
  • B. 75%.
  • C. 50%.
  • D. 25%.

Câu 29: Để tạo ra giống lúa có khả năng chịu mặn và năng suất cao, người ta đã lai giống lúa chịu mặn với giống lúa năng suất cao. Sau đó, tiến hành chọn lọc qua nhiều thế hệ ở vùng đất nhiễm mặn. Mục đích của việc chọn lọc trong môi trường nhiễm mặn là gì?

  • A. Tăng cường đột biến gen chịu mặn.
  • B. Cải thiện độ phì nhiêu của đất.
  • C. Đánh giá năng suất của giống trong điều kiện bình thường.
  • D. Chọn lọc các kiểu gen có khả năng chịu mặn tốt.

Câu 30: Trong chọn giống vật nuôi, kỹ thuật thụ tinh nhân tạo có vai trò quan trọng như thế nào trong việc ứng dụng phương pháp lai hữu tính?

  • A. Thay thế hoàn toàn phương pháp giao phối tự nhiên.
  • B. Giảm thời gian sinh trưởng của vật nuôi.
  • C. Tăng hiệu quả thụ thai, mở rộng phạm vi và chủ động trong lai giống.
  • D. Thay đổi giới tính của con vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật tự thụ phấn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con lai F1 trong phép lai nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết, phương pháp nào thường được áp dụng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một giống lúa có khả năng kháng bệnh tốt nhưng năng suất thấp, một giống lúa khác có năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh. Để tạo ra giống lúa vừa kháng bệnh vừa năng suất cao, phương pháp lai hữu tính nào phù hợp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời F1, nhưng lại giảm dần ở các thế hệ sau. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng đối với các giống cây trồng sinh sản sinh dưỡng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, việc chọn lọc có vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xét phép lai giữa hai cây lúa thuần chủng: Cây A (thân cao, gạo ngon) và cây B (thân thấp, gạo dở). Ở đời F1 thu được toàn cây thân cao, gạo ngon. Nếu tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 xuất hiện sự phân ly tính trạng. Mục đích của việc cho F1 tự thụ phấn là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để tạo giống ngô nếp có khả năng chịu hạn tốt, người ta đã tiến hành lai giống ngô nếp thông thường với giống ngô dại chịu hạn. Sau đó, các nhà khoa học đã thực hiện quy trình nào để nhanh chóng tạo ra giống ngô nếp thuần chủng chịu hạn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cà chua có quả to và chín sớm. Ông ta có hai giống cà chua thuần chủng: Giống A (quả to, chín muộn) và Giống B (quả nhỏ, chín sớm). Quy trình nào sau đây là hợp lý nhất để đạt được mục tiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào sau đây có thể giúp nhanh chóng tạo ra các biến dị tổ hợp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Giả sử bạn có một giống gà địa phương năng suất trứng thấp nhưng có khả năng kháng bệnh cao, và một giống gà nhập nội năng suất trứng cao nhưng dễ mắc bệnh. Bạn muốn tạo ra giống gà mới vừa năng suất trứng cao vừa kháng bệnh. Phép lai nào sau đây là bước khởi đầu phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, việc xác định và chọn cặp bố mẹ lai có vai trò quan trọng như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một giống cây trồng mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính, có ưu điểm vượt trội về năng suất và chất lượng so với giống cũ. Để đánh giá khách quan giá trị của giống mới, cần thực hiện bước nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong công nghệ sản xuất hạt giống lai F1 ở ngô, người ta thường sử dụng các dòng bố mẹ là dòng thuần. Mục đích chính của việc sử dụng dòng thuần là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây có thể giúp tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống bố mẹ một cách nhanh chóng, đặc biệt ở các loài cây lâu năm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một giống lúa mì có khả năng chịu rét tốt nhưng năng suất không cao, một giống lúa mì khác năng suất cao nhưng kém chịu rét. Để tạo giống lúa mì vừa năng suất cao vừa chịu rét, người ta có thể thực hiện phép lai giữa hai giống này. Sau khi lai, ở đời F2 xuất hiện sự phân ly kiểu hình. Biện pháp nào sau đây giúp chọn được dòng thuần chủng vừa năng suất cao vừa chịu rét từ F2?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng hormone sinh sản có thể hỗ trợ cho phương pháp lai hữu tính như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một trong những thành tựu của chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính là tạo ra các giống lúa lai năng suất cao. Cơ sở di truyền của hiện tượng năng suất cao ở lúa lai F1 chủ yếu là do?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phương pháp nào sau đây không thuộc nhóm phương pháp tạo giống bằng công nghệ ген?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng chỉ thị phân tử (molecular marker) có thể hỗ trợ cho phương pháp lai hữu tính như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính so với chọn giống dựa trên đột biến là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để tạo giống cây trồng lưỡng bội từ loài hoang dại tứ bội, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong chọn giống cây ăn quả, phương pháp nào sau đây giúp duy trì ổn định các đặc tính tốt của giống qua nhiều thế hệ, đặc biệt là các giống lai F1 có ưu thế lai cao?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một giống lúa có gen kháng rầy nâu (gen R) được lai với giống lúa mẫn cảm với rầy nâu (không có gen R). Gen kháng rầy nâu là trội hoàn toàn. Ở đời F2, tỉ lệ kiểu hình mong muốn (kháng rầy nâu) là bao nhiêu nếu không có chọn lọc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để tạo ra giống lúa có khả năng chịu mặn và năng suất cao, người ta đã lai giống lúa chịu mặn với giống lúa năng suất cao. Sau đó, tiến hành chọn lọc qua nhiều thế hệ ở vùng đất nhiễm mặn. Mục đích của việc chọn lọc trong môi trường nhiễm mặn là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong chọn giống vật nuôi, kỹ thuật thụ tinh nhân tạo có vai trò quan trọng như thế nào trong việc ứng dụng phương pháp lai hữu tính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà tạo giống thực vật muốn tạo ra một giống lúa mới có năng suất cao và khả năng chống chịu bệnh bạc lá. Ông thu thập các giống lúa địa phương có đặc điểm tốt về năng suất và một giống lúa nhập nội có gen kháng bệnh. Phương pháp lai hữu tính nào là bước khởi đầu quan trọng nhất để kết hợp các đặc điểm mong muốn này?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc
  • B. Lai giống (lai hữu tính)
  • C. Giao phối cận huyết
  • D. Lai tế bào xoma

Câu 2: Để tạo ra các dòng thuần chủng làm bố mẹ cho lai tạo ưu thế lai, người ta thường sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Làm tăng tỷ lệ thể dị hợp trong quần thể.
  • B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp mới.
  • C. Giúp các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình.
  • D. Tăng tỷ lệ thể đồng hợp, tạo ra các dòng thuần chủng.

Câu 3: Giả sử có một dòng ngô ban đầu mang kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen độc lập (AaBbCcDd). Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, tối đa có thể thu được bao nhiêu dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen?

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 16
  • D. 32

Câu 4: Hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, năng suất cao hơn, chống chịu tốt hơn bố mẹ được gọi là gì?

  • A. Ưu thế lai
  • B. Thoái hóa giống
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Dòng thuần chủng

Câu 5: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau?

  • A. Vì F1 có kiểu gen đồng hợp trội về nhiều cặp gen.
  • B. Vì F1 tập trung nhiều kiểu gen dị hợp tử, che lấp các gen lặn có hại và biểu hiện các gen trội có lợi.
  • C. Vì ở F1, các gen đột biến mới được tạo ra nhiều nhất.
  • D. Vì F1 được nuôi dưỡng trong điều kiện môi trường tốt nhất.

Câu 6: Một nông dân mua hạt giống ngô lai F1 để trồng. Ông nhận thấy năng suất vụ này rất cao. Tuy nhiên, khi ông lấy hạt từ cây ngô F1 này để trồng cho vụ sau (tức là trồng F2), năng suất giảm đi đáng kể. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu do đâu?

  • A. F2 bị thoái hóa giống do giao phối cận huyết.
  • B. F2 xuất hiện nhiều đột biến gen có hại.
  • C. Ở F2, tỷ lệ dị hợp tử giảm do phân li và tái tổ hợp, làm giảm ưu thế lai.
  • D. Điều kiện môi trường ở vụ sau không thuận lợi bằng vụ trước.

Câu 7: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng như ngô lai F1, người ta thường áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tiếp tục lai hai dòng bố mẹ thuần chủng ban đầu để sản xuất hạt F1 cho mỗi vụ trồng.
  • B. Cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối ngẫu nhiên để thu hạt F2.
  • C. Sử dụng phương pháp ghép cành hoặc chiết cành từ cây F1.
  • D. Áp dụng phương pháp gây đột biến cho hạt F1.

Câu 8: Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật thường bao gồm các bước chính. Trình tự nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Lai các giống khác nhau → Chọn lọc cá thể có ưu thế lai → Tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
  • B. Tạo dòng thuần → Chọn lọc dòng thuần tốt → Lai các dòng thuần đã chọn → Chọn lọc tổ hợp lai F1.
  • C. Gây đột biến → Chọn lọc thể đột biến có lợi → Lai các thể đột biến → Chọn lọc đời con.
  • D. Tạo các dòng thuần khác nhau → Lai giữa các dòng thuần → Chọn lọc tổ hợp lai F1 có ưu thế lai cao.

Câu 9: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết gây ra chủ yếu là do:

  • A. Làm tăng tỷ lệ gen trội có lợi.
  • B. Làm tăng tỷ lệ thể đồng hợp, trong đó có đồng hợp tử lặn về các gen có hại.
  • C. Làm giảm số lượng alen trong quần thể.
  • D. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp mới không thích nghi.

Câu 10: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế được áp dụng rộng rãi. Bản chất của lai kinh tế là gì?

  • A. Lai giữa các cá thể cùng một giống để chọn lọc cá thể tốt.
  • B. Cho các cá thể cùng dòng giao phối cận huyết để tạo dòng thuần.
  • C. Lai giữa hai hoặc nhiều dòng/giống khác nhau để tạo con lai F1 có ưu thế lai dùng vào mục đích kinh tế (thịt, sữa...), không dùng làm giống.
  • D. Lai giữa các loài khác nhau để tạo ra loài mới có đặc tính tốt.

Câu 11: Một nhà chăn nuôi muốn tạo ra gà thịt có tốc độ sinh trưởng nhanh và chất lượng thịt tốt. Ông lai gà mái thuộc dòng A (sinh trưởng nhanh) với gà trống thuộc dòng B (chất lượng thịt tốt). Ông nhận thấy con lai F1 có cả hai đặc điểm này và vượt trội so với cả hai dòng bố mẹ. Con lai F1 này được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì?

  • A. Làm giống để nhân thuần các đặc điểm tốt.
  • B. Tiếp tục lai với nhau để tạo ra các dòng thuần mới.
  • C. Làm bố mẹ cho thế hệ lai tiếp theo (F2).
  • D. Nuôi lớn để lấy thịt (sản phẩm).

Câu 12: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, phương pháp lai tạo kết hợp với chọn lọc cá thể có ưu điểm vượt trội trong việc tạo giống mới dựa trên biến dị tổ hợp vì:

  • A. Nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú và cho phép cô lập các tổ hợp gen mong muốn thông qua chọn lọc qua các thế hệ.
  • B. Nó chỉ dựa vào các đột biến có lợi xuất hiện ngẫu nhiên.
  • C. Nó chỉ áp dụng cho cây trồng, không áp dụng cho vật nuôi.
  • D. Hiệu quả chọn lọc cao ngay từ thế hệ đầu tiên (F1).

Câu 13: Đối với cây trồng tự thụ phấn nghiêm ngặt (ví dụ: lúa, đậu), quá trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp thường bắt đầu bằng việc lai hai dòng bố mẹ khác nhau, sau đó cho con lai F1 tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và tiến hành chọn lọc. Tại sao cần tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau F1?

  • A. Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau.
  • B. Để làm tăng tỷ lệ dị hợp tử trong quần thể.
  • C. Để tăng tỷ lệ đồng hợp tử, làm ổn định kiểu gen và dễ dàng chọn lọc dòng thuần.
  • D. Để gây ra các đột biến mới có lợi.

Câu 14: Thành tựu nổi bật của phương pháp lai khác dòng trong tạo giống ngô ở Việt Nam là gì?

  • A. Tạo ra các giống ngô lai F1 có năng suất vượt trội.
  • B. Tạo ra các giống ngô tứ bội có hạt to.
  • C. Tạo ra các giống ngô kháng sâu bệnh nhờ công nghệ gen.
  • D. Tạo ra các giống ngô biến đổi gen chống chịu thuốc diệt cỏ.

Câu 15: Trong một phép lai giữa hai dòng thuần chủng AABB và aabb, con lai F1 có kiểu gen AaBb. Nếu gen A, B quy định các tính trạng có lợi và có tác dụng cộng gộp, đồng thời alen lặn a, b có hại. Ưu thế lai của F1 được giải thích theo giả thuyết siêu trội (heterosis) sẽ liên quan chủ yếu đến:

  • A. Sự có mặt của tất cả các alen trội (A và B).
  • B. Sự có mặt của tất cả các alen lặn (a và b).
  • C. Trạng thái dị hợp tử (AaBb) mang lại ưu thế vượt trội.
  • D. Sự tương tác giữa các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 16: Xét một giống cây trồng có khả năng tự thụ phấn. Nếu thế hệ ban đầu (P) có tỷ lệ kiểu gen là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.05
  • C. 0.025
  • D. 0.0125

Câu 17: Trong chọn giống, việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai để làm thương phẩm (ví dụ: gà thịt, lợn lai) mà không dùng làm giống cho thế hệ sau là vì:

  • A. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ sau F1.
  • B. Con lai F1 bị bất thụ (không có khả năng sinh sản).
  • C. Kiểu gen của F1 không ổn định.
  • D. Con lai F1 không truyền được đặc điểm tốt cho đời sau.

Câu 18: Lai khác dòng đơn là phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau. Lai khác dòng kép là phép lai giữa hai cơ thể F1 của hai phép lai đơn khác nhau. Ví dụ, (A x B) x (C x D), trong đó A, B, C, D là các dòng thuần. Mục đích của việc sử dụng lai khác dòng kép trong sản xuất (ví dụ: ngô lai kép) là gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần mới có nhiều gen trội hơn.
  • B. Tăng cường ưu thế lai và giảm chi phí sản xuất hạt giống F1.
  • C. Giúp con lai F1 trở nên đồng nhất về kiểu gen.
  • D. Khắc phục hoàn toàn hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 19: Trong lai kinh tế ở lợn, người ta thường lai lợn nái thuộc giống Móng Cái (chịu đựng tốt, mắn đẻ) với lợn đực thuộc giống Đại Bạch hoặc Yorkshire (tăng trọng nhanh, chất lượng thịt cao). Con lai F1 (lợn F1 Móng Cái x Đại Bạch) được sử dụng để nuôi lấy thịt. Đây là ví dụ về ứng dụng của hiện tượng nào trong chọn giống?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Biến dị thường biến.
  • D. Ưu thế lai.

Câu 20: Để tạo ra một giống cây trồng mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn, một nhà khoa học đã lai giống A (năng suất cao, dễ nhiễm sâu bệnh) với giống B (năng suất trung bình, chống chịu sâu bệnh tốt). Sau phép lai F1, ông cần tiến hành các bước tiếp theo để chọn lọc và tạo ra giống mới ổn định mang cả hai đặc điểm mong muốn. Bước nào sau đây là cần thiết để bắt đầu cô lập các tổ hợp gen mong muốn?

  • A. Nhân nhanh vô tính cây F1.
  • B. Cho cây F1 tự thụ phấn (hoặc lai với nhau) để tạo thế hệ F2.
  • C. Gây đột biến thêm trên cây F1.
  • D. Trồng cây F1 trong điều kiện khắc nghiệt để chọn cây sống sót.

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính khiến phương pháp lai hữu tính trở thành nền tảng của công tác chọn giống là vì:

  • A. Nó giúp tạo ra các cá thể đồng nhất về kiểu gen.
  • B. Nó chỉ dựa vào sự phát sinh đột biến mới.
  • C. Nó làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, là nguyên liệu cho chọn lọc.

Câu 22: Giả sử bạn có hai dòng lúa thuần chủng: dòng A có kiểu gen AAbb (chống chịu mặn tốt, hạt nhỏ) và dòng B có kiểu gen aaBB (không chống chịu mặn, hạt to). Bạn muốn tạo ra dòng lúa thuần chủng mới vừa chống chịu mặn vừa có hạt to (kiểu gen AABB). Quy trình lai và chọn lọc nào sau đây là phù hợp?

  • A. Lai AAbb x aaBB → F1 (AaBb) → Tự thụ phấn F1 → Chọn lọc cây F2, F3... có kiểu hình chống mặn, hạt to và theo dõi đến khi thu được dòng thuần AABB.
  • B. Lai AAbb x aaBB → Chọn lọc cây F1 (AaBb) → Trồng F1 trong điều kiện mặn và chọn cây sống sót.
  • C. Gây đột biến cho dòng AAbb để tạo ra alen B.
  • D. Cho dòng AAbb và aaBB giao phối ngẫu nhiên với nhau qua nhiều thế hệ và chọn lọc.

Câu 23: Trong chăn nuôi, hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết thường biểu hiện rõ nhất ở những tính trạng nào?

  • A. Tăng khả năng sinh sản và sức chống chịu.
  • B. Tăng tốc độ sinh trưởng và năng suất.
  • C. Giảm sức sống, khả năng sinh sản và năng suất.
  • D. Tăng sự đồng nhất về màu sắc lông/da.

Câu 24: Xét 3 phép lai tạo ưu thế lai ở ngô: (1) Dòng thuần A x Dòng thuần B; (2) Dòng thuần C x Dòng thuần D; (3) Dòng thuần E x Dòng thuần F. Kết quả năng suất hạt của các con lai F1 so với năng suất trung bình của bố mẹ được thể hiện trong bảng (đơn vị tấn/ha): Phép lai (1): F1 = 10, Bố mẹ = 6; Phép lai (2): F1 = 9, Bố mẹ = 7; Phép lai (3): F1 = 8, Bố mẹ = 5. Phép lai nào cho ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất?

  • A. Phép lai (1)
  • B. Phép lai (2)
  • C. Phép lai (3)
  • D. Cả ba phép lai đều cho ưu thế lai như nhau.

Câu 25: Tại sao tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết lại được xem là con dao hai lưỡi trong công tác chọn giống?

  • A. Nó chỉ áp dụng cho cây trồng, không áp dụng cho vật nuôi.
  • B. Nó vừa tạo ra biến dị tổ hợp, vừa gây đột biến gen.
  • C. Nó giúp tạo ra các dòng thuần ổn định (tăng đồng hợp có lợi) nhưng đồng thời cũng làm tăng biểu hiện của các gen lặn có hại (gây thoái hóa giống).
  • D. Nó làm tăng năng suất ở F1 nhưng giảm năng suất ở các thế hệ sau.

Câu 26: Giống vật nuôi, cây trồng được con người chọn tạo ra không chỉ có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định, mà còn phải:

  • A. Hoàn toàn đồng nhất về mặt di truyền.
  • B. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, và kĩ thuật sản xuất nhất định.
  • C. Chỉ có nguồn gốc từ các giống địa phương.
  • D. Chỉ được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính.

Câu 27: Nguồn nguyên liệu chủ yếu và phong phú nhất cho công tác chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính là gì?

  • A. Các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Các biến dị thường biến.
  • C. Biến dị tổ hợp được tạo ra từ lai giống.
  • D. Các dòng thuần chủng có sẵn trong tự nhiên.

Câu 28: Lai khác thứ (lai giữa các thứ khác nhau trong cùng một loài) hoặc lai khác loài (lai giữa các loài khác nhau) trong thực vật hoặc vật nuôi thường gặp khó khăn gì so với lai khác dòng?

  • A. Con lai F1 có ưu thế lai quá thấp.
  • B. Khó tạo ra các dòng thuần để làm bố mẹ.
  • C. Con lai F1 thường có sức sống quá cao, khó kiểm soát.
  • D. Thường gặp hiện tượng bất thụ ở con lai hoặc khó lai tạo do rào cản sinh sản.

Câu 29: Quá trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp bao gồm các bước: (1) Lai tạo để tạo biến dị tổ hợp; (2) Chọn lọc các cá thể có tổ hợp gen mong muốn; (3) Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ để củng cố và làm thuần các đặc điểm đã chọn lọc. Trình tự nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các bước này?

  • A. (1) → (3) → (2)
  • B. (1) → (2) → (3)
  • C. (2) → (1) → (3)
  • D. (3) → (1) → (2)

Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng ít có khả năng gây ra hoặc biểu hiện rõ rệt hiện tượng thoái hóa giống?

  • A. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ dị hợp tử rất cao.
  • B. Trong điều kiện môi trường sống khắc nghiệt.
  • C. Quần thể ban đầu chứa nhiều gen lặn có hại ở trạng thái dị hợp.
  • D. Quần thể ban đầu chủ yếu gồm các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa rất ít gen lặn có hại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một nhà tạo giống thực vật muốn tạo ra một giống lúa mới có năng suất cao và khả năng chống chịu bệnh bạc lá. Ông thu thập các giống lúa địa phương có đặc điểm tốt về năng suất và một giống lúa nhập nội có gen kháng bệnh. Phương pháp lai hữu tính nào là bước khởi đầu quan trọng nhất để kết hợp các đặc điểm mong muốn này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Để tạo ra các dòng thuần chủng làm bố mẹ cho lai tạo ưu thế lai, người ta thường sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ. Mục đích chính của việc này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Giả sử có một dòng ngô ban đầu mang kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen độc lập (AaBbCcDd). Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, tối đa có thể thu được bao nhiêu dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, năng suất cao hơn, chống chịu tốt hơn bố mẹ được gọi là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một nông dân mua hạt giống ngô lai F1 để trồng. Ông nhận thấy năng suất vụ này rất cao. Tuy nhiên, khi ông lấy hạt từ cây ngô F1 này để trồng cho vụ sau (tức là trồng F2), năng suất giảm đi đáng kể. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu do đâu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng như ngô lai F1, người ta thường áp dụng biện pháp nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật thường bao gồm các bước chính. Trình tự nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết gây ra chủ yếu là do:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế được áp dụng rộng rãi. Bản chất của lai kinh tế là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một nhà chăn nuôi muốn tạo ra gà thịt có tốc độ sinh trưởng nhanh và chất lượng thịt tốt. Ông lai gà mái thuộc dòng A (sinh trưởng nhanh) với gà trống thuộc dòng B (chất lượng thịt tốt). Ông nhận thấy con lai F1 có cả hai đặc điểm này và vượt trội so với cả hai dòng bố mẹ. Con lai F1 này được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, phương pháp lai tạo kết hợp với chọn lọc cá thể có ưu điểm vượt trội trong việc tạo giống mới dựa trên biến dị tổ hợp vì:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đối với cây trồng tự thụ phấn nghiêm ngặt (ví dụ: lúa, đậu), quá trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp thường bắt đầu bằng việc lai hai dòng bố mẹ khác nhau, sau đó cho con lai F1 tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và tiến hành chọn lọc. Tại sao cần tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau F1?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Thành tựu nổi bật của phương pháp lai khác dòng trong tạo giống ngô ở Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong một phép lai giữa hai dòng thuần chủng AABB và aabb, con lai F1 có kiểu gen AaBb. Nếu gen A, B quy định các tính trạng có lợi và có tác dụng cộng gộp, đồng thời alen lặn a, b có hại. Ưu thế lai của F1 được giải thích theo giả thuyết siêu trội (heterosis) sẽ liên quan chủ yếu đến:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Xét một giống cây trồng có khả năng tự thụ phấn. Nếu thế hệ ban đầu (P) có tỷ lệ kiểu gen là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong chọn giống, việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai để làm thương phẩm (ví dụ: gà thịt, lợn lai) mà không dùng làm giống cho thế hệ sau là vì:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Lai khác dòng đơn là phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau. Lai khác dòng kép là phép lai giữa hai cơ thể F1 của hai phép lai đơn khác nhau. Ví dụ, (A x B) x (C x D), trong đó A, B, C, D là các dòng thuần. Mục đích của việc sử dụng lai khác dòng kép trong sản xuất (ví dụ: ngô lai kép) là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong lai kinh tế ở lợn, người ta thường lai lợn nái thuộc giống Móng Cái (chịu đựng tốt, mắn đẻ) với lợn đực thuộc giống Đại Bạch hoặc Yorkshire (tăng trọng nhanh, chất lượng thịt cao). Con lai F1 (lợn F1 Móng Cái x Đại Bạch) được sử dụng để nuôi lấy thịt. Đây là ví dụ về ứng dụng của hiện tượng nào trong chọn giống?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để tạo ra một giống cây trồng mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn, một nhà khoa học đã lai giống A (năng suất cao, dễ nhiễm sâu bệnh) với giống B (năng suất trung bình, chống chịu sâu bệnh tốt). Sau phép lai F1, ông cần tiến hành các bước tiếp theo để chọn lọc và tạo ra giống mới ổn định mang cả hai đặc điểm mong muốn. Bước nào sau đây là cần thiết để bắt đầu cô lập các tổ hợp gen mong muốn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính khiến phương pháp lai hữu tính trở thành nền tảng của công tác chọn giống là vì:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giả sử bạn có hai dòng lúa thuần chủng: dòng A có kiểu gen AAbb (chống chịu mặn tốt, hạt nhỏ) và dòng B có kiểu gen aaBB (không chống chịu mặn, hạt to). Bạn muốn tạo ra dòng lúa thuần chủng mới vừa chống chịu mặn vừa có hạt to (kiểu gen AABB). Quy trình lai và chọn lọc nào sau đây là phù hợp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong chăn nuôi, hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết thường biểu hiện rõ nhất ở những tính trạng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xét 3 phép lai tạo ưu thế lai ở ngô: (1) Dòng thuần A x Dòng thuần B; (2) Dòng thuần C x Dòng thuần D; (3) Dòng thuần E x Dòng thuần F. Kết quả năng suất hạt của các con lai F1 so với năng suất trung bình của bố mẹ được thể hiện trong bảng (đơn vị tấn/ha): Phép lai (1): F1 = 10, Bố mẹ = 6; Phép lai (2): F1 = 9, Bố mẹ = 7; Phép lai (3): F1 = 8, Bố mẹ = 5. Phép lai nào cho ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết lại được xem là con dao hai lưỡi trong công tác chọn giống?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giống vật nuôi, cây trồng được con người chọn tạo ra không chỉ có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định, mà còn phải:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nguồn nguyên liệu chủ yếu và phong phú nhất cho công tác chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Lai khác thứ (lai giữa các thứ khác nhau trong cùng một loài) hoặc lai khác loài (lai giữa các loài khác nhau) trong thực vật hoặc vật nuôi thường gặp khó khăn gì so với lai khác dòng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Quá trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp bao gồm các bước: (1) Lai tạo để tạo biến dị tổ hợp; (2) Chọn lọc các cá thể có tổ hợp gen mong muốn; (3) Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ để củng cố và làm thuần các đặc điểm đã chọn lọc. Trình tự nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các bước này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng ít có khả năng gây ra hoặc biểu hiện rõ rệt hiện tượng thoái hóa giống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong chọn tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, việc tạo ra các dòng thuần có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của thế hệ sau.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn lọc.
  • C. Cố định các đặc tính di truyền mong muốn và làm cơ sở để lai tạo F1 có ưu thế lai.
  • D. Giảm thiểu sự biểu hiện của các gen lặn có hại.

Câu 2: Một nhà chọn giống thực vật muốn tạo ra giống ngô lai có năng suất cao và khả năng chống sâu bệnh tốt. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình tạo giống lai F1 này là gì?

  • A. Tiến hành lai giữa các giống ngô địa phương khác nhau.
  • B. Tạo ra các dòng ngô thuần chủng có các đặc điểm mong muốn (năng suất cao, chống sâu bệnh).
  • C. Chọn lọc các cá thể ngô có năng suất cao và chống sâu bệnh từ quần thể ban đầu.
  • D. Gây đột biến để tạo ra các gen mới có lợi.

Câu 3: Hiện tượng thoái hóa giống (giảm năng suất, sức sống, xuất hiện các tính trạng xấu) thường xảy ra khi nào trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính?

  • A. Khi lai khác dòng giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác xa nhau.
  • B. Khi sử dụng thế hệ F1 của phép lai khác dòng để sản xuất đại trà.
  • C. Khi tiến hành lai thuận và lai nghịch giữa hai dòng bố mẹ thuần chủng.
  • D. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.

Câu 4: Cho hai dòng lúa thuần chủng P1 (năng suất cao, chịu hạn kém) và P2 (năng suất trung bình, chịu hạn tốt). Để tạo ra giống lúa lai F1 vừa có năng suất cao lại vừa chịu hạn tốt, nhà khoa học cần thực hiện phép lai nào và kỳ vọng điều gì ở F1?

  • A. Lai P1 x P2. Kỳ vọng F1 biểu hiện ưu thế lai, kết hợp được đặc điểm tốt của cả hai bố mẹ.
  • B. Lai P1 x P1. Kỳ vọng F1 duy trì được năng suất cao.
  • C. Lai P2 x P2. Kỳ vọng F1 duy trì khả năng chịu hạn tốt.
  • D. Chỉ cần chọn lọc các cá thể tốt nhất từ P1 và P2 để nhân giống.

Câu 5: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 của phép lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác xa nhau và giảm dần ở các thế hệ F2, F3...?

  • A. Do F1 có tỉ lệ đồng hợp tử cao nhất, giúp cố định các tính trạng tốt.
  • B. Do F1 có tỉ lệ dị hợp tử cao nhất, tạo hiệu quả cộng gộp và siêu trội, sau đó giảm dần ở các thế hệ sau.
  • C. Do F1 nhận được toàn bộ gen trội từ bố mẹ, còn các thế hệ sau thì không.
  • D. Do môi trường sống chỉ thuận lợi cho F1 phát triển.

Câu 6: Một trong những hạn chế lớn nhất khi sử dụng hạt giống thu hoạch từ cây lai F1 (ví dụ ngô lai F1) để gieo trồng cho vụ sau là gì?

  • A. Cây F2 sẽ bị bất thụ, không tạo ra hạt.
  • B. Cây F2 có khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn hẳn bố mẹ thuần chủng.
  • C. Thế hệ F2 sẽ bị phân li tính trạng, không đồng đều và ưu thế lai bị giảm sút.
  • D. Cây F2 chỉ biểu hiện các tính trạng lặn có hại.

Câu 7: Lai kinh tế là phép lai giữa hai dòng hoặc hai giống khác nhau nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Khai thác ưu thế lai ở đời F1 để sử dụng trực tiếp làm sản phẩm (thịt, trứng, sữa, nông sản).
  • B. Tạo ra các dòng thuần mang các đặc điểm mong muốn.
  • C. Cải tạo một giống hiện có bằng cách thêm gen mới.
  • D. Tạo ra nguồn biến dị đa dạng cho chọn lọc.

Câu 8: Để duy trì ưu thế lai ở vật nuôi, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau.
  • B. Tiến hành giao phối cận huyết ở thế hệ F1.
  • C. Chọn lọc các cá thể tốt nhất ở thế hệ F2 để làm giống.
  • D. Thường xuyên tái tạo F1 bằng cách lai giữa các dòng bố mẹ thuần đã được chọn lọc.

Câu 9: Một nhà khoa học lai hai dòng lúa thuần chủng có kiểu gen khác nhau (ví dụ AAbb x aaBB). F1 thu được đều có kiểu hình mong muốn (ví dụ AaBb, biểu hiện ưu thế lai). Nếu cho F1 tự thụ phấn, điều gì sẽ xảy ra ở thế hệ F2?

  • A. F2 sẽ đồng nhất về kiểu hình và có ưu thế lai cao hơn F1.
  • B. F2 sẽ có sự phân li về kiểu hình, không đồng đều và ưu thế lai giảm so với F1.
  • C. F2 chỉ biểu hiện các tính trạng lặn từ bố mẹ.
  • D. F2 sẽ bị bất thụ hoàn toàn.

Câu 10: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào chủ yếu tạo ra nguồn biến dị tổ hợp, là cơ sở cho việc chọn tạo giống bằng lai hữu tính?

  • A. Lai giống (Lai hữu tính).
  • B. Gây đột biến nhân tạo.
  • C. Gây đa bội hóa.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 11: Giả sử có một cây ngô có kiểu gen AaBbDd, các cặp gen phân li độc lập. Nếu cho cây này tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần, số dòng thuần tối đa về 3 cặp gen này có thể thu được là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 12: Nếu cây ngô ở Câu 11 có kiểu gen AABbddEe, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa thu được về 4 cặp gen này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 13: Phân tích sơ đồ một quy trình chọn giống lúa lai F1 có năng suất cao, người ta thấy có các bước chính sau: (1) Lai giữa các dòng thuần A và B; (2) Chọn lọc các dòng lúa thuần có đặc điểm tốt; (3) Trồng thử nghiệm và đánh giá ưu thế lai của F1; (4) Nhân giống và phân phối hạt lai F1. Trình tự hợp lý của các bước này là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (3) → (1) → (2) → (4)
  • C. (2) → (1) → (3) → (4)
  • D. (2) → (3) → (1) → (4)

Câu 14: Giả thuyết "siêu trội" (overdominance) được đưa ra để giải thích cơ chế của ưu thế lai, cho rằng kiểu gen dị hợp tử (ví dụ Aa) mang lại ưu thế vượt trội hơn hẳn so với cả hai kiểu gen đồng hợp tử (AA và aa). Theo giả thuyết này, ưu thế lai biểu hiện cao nhất khi con lai:

  • A. Dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
  • B. Đồng hợp tử về nhiều cặp gen trội.
  • C. Đồng hợp tử về nhiều cặp gen lặn.
  • D. Mang ít gen gây hại ở trạng thái đồng hợp lặn.

Câu 15: Để tạo ra giống lợn lai có tốc độ sinh trưởng nhanh và tỷ lệ nạc cao, người ta thường lai giữa hai giống lợn thuần chủng nổi tiếng về các đặc điểm này. Ví dụ, lai lợn Yorkshire (nhiều nạc) với lợn Landrace (tốc độ sinh trưởng nhanh). Con lai F1 từ phép lai này thường được sử dụng làm gì?

  • A. Làm giống để nhân ra các thế hệ sau.
  • B. Nuôi thương phẩm (lợn thịt) để khai thác ưu thế lai.
  • C. Sử dụng làm bố mẹ để tiếp tục tạo ra các dòng thuần mới.
  • D. Làm đối tượng nghiên cứu về di truyền.

Câu 16: Phép lai nào sau đây có nhiều khả năng mang lại ưu thế lai cao nhất ở đời con F1, giả sử các cặp gen phân li độc lập?

  • A. AAbbDDEE × aaBBDDee
  • B. AAbbDDee × aaBBddEE
  • C. AAbbddee × AAbbDDEE
  • D. AABBDDee × Aabbddee

Câu 17: Một trong những khó khăn chính khi ứng dụng phương pháp lai khác loài trong chọn tạo giống là gì?

  • A. Con lai F1 có sức sống quá yếu.
  • B. Con lai F1 không biểu hiện ưu thế lai.
  • C. Con lai F1 thường bị bất thụ.
  • D. Khó thực hiện phép lai giữa hai loài.

Câu 18: Để khắc phục tính bất thụ ở con lai khác loài (ví dụ: lai cải bắp x cải củ), người ta có thể sử dụng phương pháp nào để tạo ra thể song nhị bội có khả năng sinh sản?

  • A. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai trở lại với một trong hai loài bố mẹ.
  • C. Chọn lọc các cá thể có khả năng sinh sản từ F1.
  • D. Gây đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể.

Câu 19: Giả thuyết "trội giả" (pseudo-dominance) hoặc "tích lũy gen trội" (accumulation of dominant alleles) cũng được dùng để giải thích ưu thế lai. Theo giả thuyết này, ưu thế lai là do con lai F1 tập trung được nhiều alen trội có lợi từ cả hai bố mẹ thuần chủng. Điều này đúng hay sai và tại sao?

  • A. Đúng. F1 tập hợp được nhiều gen trội từ cả hai bố mẹ, các gen trội này át chế gen lặn có hại, giúp con lai có sức sống và năng suất cao.
  • B. Sai. Ưu thế lai chỉ liên quan đến trạng thái đồng hợp tử trội.
  • C. Sai. Ưu thế lai chỉ do sự tương tác giữa môi trường và kiểu gen của F1.
  • D. Đúng. F1 có đột biến mới làm tăng cường sức sống.

Câu 20: Tại sao trong thực tế sản xuất, người ta thường chỉ sử dụng thế hệ F1 của phép lai giữa hai dòng thuần để làm thương phẩm mà không dùng F2 hoặc các thế hệ sau?

  • A. Thế hệ F2 và F3 thường bị bất thụ hoàn toàn.
  • B. Việc nhân giống F2 và F3 tốn kém hơn so với F1.
  • C. Thế hệ F2 và F3 không thể chống chịu được sâu bệnh.
  • D. Ưu thế lai giảm dần ở các thế hệ sau F1, dẫn đến năng suất và phẩm chất không ổn định.

Câu 21: Trong quy trình tạo giống bằng lai hữu tính dựa trên biến dị tổ hợp, bước "chọn lọc" diễn ra ở những giai đoạn nào?

  • A. Chỉ ở thế hệ F1 để chọn cá thể có ưu thế lai.
  • B. Chỉ sau khi tạo ra các dòng thuần.
  • C. Chỉ ở các thế hệ phân li F2, F3...
  • D. Diễn ra ở nhiều giai đoạn: trong quá trình tạo dòng thuần, chọn tổ hợp lai, và các thế hệ phân li (nếu có).

Câu 22: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và khả năng chống chịu của giống lúa địa phương. Anh ta có thể bắt đầu bằng cách nào dựa trên phương pháp lai hữu tính?

  • A. Tìm kiếm giống lúa khác có đặc điểm tốt hơn (năng suất cao, chống chịu) và lai với giống lúa địa phương.
  • B. Chỉ cần chọn lọc các cá thể tốt nhất trong giống lúa địa phương hiện có.
  • C. Gây đột biến nhân tạo trên giống lúa địa phương.
  • D. Nhân giống vô tính giống lúa địa phương bằng nuôi cấy mô.

Câu 23: Thành tựu nổi bật nhất của phương pháp lai hữu tính trong chọn tạo giống ở Việt Nam, đặc biệt là trong nông nghiệp, là gì?

  • A. Phát hiện và ứng dụng các đột biến gen có lợi.
  • B. Tạo ra nhiều giống cây trồng và vật nuôi lai F1 có ưu thế lai cao.
  • C. Hoàn thiện kỹ thuật gây đa bội thể ở thực vật.
  • D. Ứng dụng công nghệ gen để tạo ra cây trồng biến đổi gen.

Câu 24: Lai thuận và lai nghịch giữa hai dòng bố mẹ thuần chủng A và B được thực hiện trong chọn giống nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng số lượng cá thể F1 có ưu thế lai.
  • B. Tạo ra thêm nguồn biến dị tổ hợp.
  • C. Đánh giá vai trò của giới tính bố mẹ đối với sự di truyền tính trạng và mức độ biểu hiện ưu thế lai.
  • D. Khắc phục hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ là một bước quan trọng để làm gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần chủng đồng nhất về mặt di truyền.
  • B. Tăng cường sức sống và khả năng sinh sản của cây.
  • C. Tạo ra nhiều biến dị mới có lợi.
  • D. Duy trì trạng thái dị hợp tử ở quần thể.

Câu 26: Tại sao hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc lại biểu hiện rõ ở cây giao phấn nhưng ít hoặc không biểu hiện ở cây tự thụ phấn nghiêm ngặt?

  • A. Cây tự thụ phấn nghiêm ngặt không có gen lặn có hại.
  • B. Cây giao phấn ban đầu có tỉ lệ dị hợp tử cao, che lấp gen lặn có hại; tự thụ phấn làm bộc lộ chúng. Cây tự thụ phấn nghiêm ngặt đã ở trạng thái đồng hợp, ít gen lặn có hại còn tồn tại.
  • C. Cây tự thụ phấn nghiêm ngặt có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường bất lợi.
  • D. Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây giao phấn.

Câu 27: Để tạo giống mới dựa trên biến dị tổ hợp, sau khi tạo ra các dòng thuần mang các gen mong muốn, bước tiếp theo quan trọng là gì?

  • A. Lai các dòng thuần khác nhau với nhau.
  • B. Tiếp tục tự thụ phấn các dòng thuần đó.
  • C. Gây đột biến trên các dòng thuần.
  • D. Nhân giống vô tính các dòng thuần.

Câu 28: Ưu thế lai có thể được giải thích bằng sự tương tác giữa các alen khác nhau trên cùng một locus (hiệu quả siêu trội) hoặc sự tương tác giữa các alen trên các locus khác nhau (hiệu quả cộng gộp của các gen trội). Điều này nhấn mạnh vai trò của yếu tố di truyền nào trong việc hình thành ưu thế lai?

  • A. Trạng thái đồng hợp tử của các gen.
  • B. Trạng thái dị hợp tử của các gen.
  • C. Sự biểu hiện của các gen lặn có hại.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 29: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, phương pháp lai hữu tính kết hợp với chọn lọc cá thể và gây đột biến có những ưu điểm nào trong tạo giống?

  • A. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện.
  • B. Chỉ dựa hoàn toàn vào nguồn biến dị tự nhiên.
  • C. Không cần phải tạo dòng thuần.
  • D. Tạo ra nguồn biến dị phong phú hơn, có khả năng tạo ra các tổ hợp tính trạng vượt trội.

Câu 30: Một thành tựu quan trọng của phương pháp lai hữu tính ở vật nuôi là việc tạo ra con lai F1 giữa lợn Móng Cái và lợn Yorkshire/Landrace. Con lai này được ưa chuộng trong sản xuất thịt ở Việt Nam vì có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Kết hợp được sức sống, khả năng chống chịu tốt của lợn Móng Cái và tốc độ sinh trưởng, tỷ lệ nạc cao của lợn Yorkshire/Landrace.
  • B. Chỉ có khả năng sinh sản tốt hơn hẳn lợn bố mẹ.
  • C. Hoàn toàn miễn dịch với mọi loại bệnh.
  • D. Chỉ mang các đặc điểm của giống lợn Móng Cái.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong chọn tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, việc tạo ra các dòng thuần có vai trò quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một nhà chọn giống thực vật muốn tạo ra giống ngô lai có năng suất cao và khả năng chống sâu bệnh tốt. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình tạo giống lai F1 này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hiện tượng thoái hóa giống (giảm năng suất, sức sống, xuất hiện các tính trạng xấu) thường xảy ra khi nào trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho hai dòng lúa thuần chủng P1 (năng suất cao, chịu hạn kém) và P2 (năng suất trung bình, chịu hạn tốt). Để tạo ra giống lúa lai F1 vừa có năng suất cao lại vừa chịu hạn tốt, nhà khoa học cần thực hiện phép lai nào và kỳ vọng điều gì ở F1?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 của phép lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác xa nhau và giảm dần ở các thế hệ F2, F3...?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một trong những hạn chế lớn nhất khi sử dụng hạt giống thu hoạch từ cây lai F1 (ví dụ ngô lai F1) để gieo trồng cho vụ sau là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Lai kinh tế là phép lai giữa hai dòng hoặc hai giống khác nhau nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để duy trì ưu thế lai ở vật nuôi, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một nhà khoa học lai hai dòng lúa thuần chủng có kiểu gen khác nhau (ví dụ AAbb x aaBB). F1 thu được đều có kiểu hình mong muốn (ví dụ AaBb, biểu hiện ưu thế lai). Nếu cho F1 tự thụ phấn, điều gì sẽ xảy ra ở thế hệ F2?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào chủ yếu tạo ra nguồn biến dị tổ hợp, là cơ sở cho việc chọn tạo giống bằng lai hữu tính?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giả sử có một cây ngô có kiểu gen AaBbDd, các cặp gen phân li độc lập. Nếu cho cây này tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần, số dòng thuần tối đa về 3 cặp gen này có thể thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nếu cây ngô ở Câu 11 có kiểu gen AABbddEe, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa thu được về 4 cặp gen này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích sơ đồ một quy trình chọn giống lúa lai F1 có năng suất cao, người ta thấy có các bước chính sau: (1) Lai giữa các dòng thuần A và B; (2) Chọn lọc các dòng lúa thuần có đặc điểm tốt; (3) Trồng thử nghiệm và đánh giá ưu thế lai của F1; (4) Nhân giống và phân phối hạt lai F1. Trình tự hợp lý của các bước này là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Giả thuyết 'siêu trội' (overdominance) được đưa ra để giải thích cơ chế của ưu thế lai, cho rằng kiểu gen dị hợp tử (ví dụ Aa) mang lại ưu thế vượt trội hơn hẳn so với cả hai kiểu gen đồng hợp tử (AA và aa). Theo giả thuyết này, ưu thế lai biểu hiện cao nhất khi con lai:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để tạo ra giống lợn lai có tốc độ sinh trưởng nhanh và tỷ lệ nạc cao, người ta thường lai giữa hai giống lợn thuần chủng nổi tiếng về các đặc điểm này. Ví dụ, lai lợn Yorkshire (nhiều nạc) với lợn Landrace (tốc độ sinh trưởng nhanh). Con lai F1 từ phép lai này thường được sử dụng làm gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phép lai nào sau đây có nhiều khả năng mang lại ưu thế lai cao nhất ở đời con F1, giả sử các cặp gen phân li độc lập?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một trong những khó khăn chính khi ứng dụng phương pháp lai khác loài trong chọn tạo giống là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để khắc phục tính bất thụ ở con lai khác loài (ví dụ: lai cải bắp x cải củ), người ta có thể sử dụng phương pháp nào để tạo ra thể song nhị bội có khả năng sinh sản?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả thuyết 'trội giả' (pseudo-dominance) hoặc 'tích lũy gen trội' (accumulation of dominant alleles) cũng được dùng để giải thích ưu thế lai. Theo giả thuyết này, ưu thế lai là do con lai F1 tập trung được nhiều alen trội có lợi từ cả hai bố mẹ thuần chủng. Điều này đúng hay sai và tại sao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao trong thực tế sản xuất, người ta thường chỉ sử dụng thế hệ F1 của phép lai giữa hai dòng thuần để làm thương phẩm mà không dùng F2 hoặc các thế hệ sau?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong quy trình tạo giống bằng lai hữu tính dựa trên biến dị tổ hợp, bước 'chọn lọc' diễn ra ở những giai đoạn nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và khả năng chống chịu của giống lúa địa phương. Anh ta có thể bắt đầu bằng cách nào dựa trên phương pháp lai hữu tính?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Thành tựu nổi bật nhất của phương pháp lai hữu tính trong chọn tạo giống ở Việt Nam, đặc biệt là trong nông nghiệp, là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Lai thuận và lai nghịch giữa hai dòng bố mẹ thuần chủng A và B được thực hiện trong chọn giống nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ là một bước quan trọng để làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc lại biểu hiện rõ ở cây giao phấn nhưng ít hoặc không biểu hiện ở cây tự thụ phấn nghiêm ngặt?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để tạo giống mới dựa trên biến dị tổ hợp, sau khi tạo ra các dòng thuần mang các gen mong muốn, bước tiếp theo quan trọng là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Ưu thế lai có thể được giải thích bằng sự tương tác giữa các alen khác nhau trên cùng một locus (hiệu quả siêu trội) hoặc sự tương tác giữa các alen trên các locus khác nhau (hiệu quả cộng gộp của các gen trội). Điều này nhấn mạnh vai trò của yếu tố di truyền nào trong việc hình thành ưu thế lai?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, phương pháp lai hữu tính kết hợp với chọn lọc cá thể và gây đột biến có những ưu điểm nào trong tạo giống?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một thành tựu quan trọng của phương pháp lai hữu tính ở vật nuôi là việc tạo ra con lai F1 giữa lợn Móng Cái và lợn Yorkshire/Landrace. Con lai này được ưa chuộng trong sản xuất thịt ở Việt Nam vì có đặc điểm gì nổi bật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao lai hữu tính được xem là phương pháp nền tảng và phổ biến nhất trong chọn giống cây trồng và vật nuôi hiện đại?

  • A. Giúp duy trì tính trạng thuần chủng của bố mẹ qua nhiều thế hệ.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
  • C. Chỉ tạo ra các cá thể đồng hợp trội có lợi cho năng suất.
  • D. Giúp loại bỏ hoàn toàn các gen lặn gây hại ra khỏi quần thể ngay ở thế hệ F1.

Câu 2: Mục đích chính của việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và vật nuôi trong công tác chọn giống là gì?

  • A. Tăng cường ưu thế lai ở đời con lai F1.
  • B. Tạo ra các biến dị mới (đột biến) có lợi cho chọn giống.
  • C. Làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp tử, tạo điều kiện để hình thành các dòng thuần.
  • D. Giúp quần thể có sức sống và khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường.

Câu 3: Một dòng cây đậu Hà Lan F1 có kiểu gen AaBbCc (các gen phân li độc lập). Nếu cho cây F1 này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ (đến F4), tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen (AaBbCc) ở thế hệ F4 là bao nhiêu?

  • A. (1/2)^3
  • B. (1/2)^6
  • C. (1/2)^8
  • D. (1/2)^9

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống xảy ra khi tiến hành giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ là do nguyên nhân di truyền chủ yếu nào?

  • A. Sự xuất hiện các đột biến mới với tần số cao ở các thế hệ sau.
  • B. Tỉ lệ thể dị hợp tử giảm, làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp tử, trong đó có các gen lặn gây hại được biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Tỉ lệ thể đồng hợp tử trội giảm đi đáng kể ở các thế hệ sau.
  • D. Mất cân bằng tỉ lệ giữa tần số alen trội và tần số alen lặn trong quần thể.

Câu 5: Hiện tượng con lai F1 có sức sống, năng suất, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi vượt trội so với cả hai dạng bố mẹ được gọi là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Ưu thế lai (Heterosis).
  • C. Thoái hóa giống (Inbreeding depression).
  • D. Dòng thuần chủng.

Câu 6: Để tạo ra giống ngô lai F1 có ưu thế lai cao về năng suất, người ta thường thực hiện quy trình gồm các bước cơ bản nào sau đây?

  • A. Tạo các dòng thuần khác nhau → Lai các dòng thuần với nhau → Chọn lọc tổ hợp lai F1 có ưu thế lai cao.
  • B. Lai các giống địa phương → Chọn lọc cá thể tốt → Nhân giống vô tính.
  • C. Gây đột biến → Chọn lọc thể đột biến → Lai tạo dòng thuần.
  • D. Lai phân tích các cá thể dị hợp → Chọn lọc → Nhân giống.

Câu 7: Một nhà tạo giống thực hiện phép lai giữa hai dòng lúa thuần A và B. Ông thu được F1 có năng suất cao hơn hẳn bố mẹ. Khi cho F1 tự thụ phấn để thu hạt F2, ông quan sát thấy năng suất trung bình của quần thể F2 giảm đáng kể và không đồng đều. Hiện tượng này là do:

  • A. Sự xuất hiện các đột biến mới gây hại ở thế hệ F2.
  • B. Sự phân li và tái tổ hợp gen ở F2 làm giảm tỉ lệ thể dị hợp tử, dẫn đến giảm ưu thế lai.
  • C. Môi trường sống ở thế hệ F2 kém thuận lợi hơn so với thế hệ F1.
  • D. Chỉ có các cá thể đồng hợp trội có lợi được giữ lại ở thế hệ F1.

Câu 8: Tại sao hạt giống của các giống cây trồng lai F1 (ví dụ ngô lai, lúa lai) thường không được sử dụng để gieo trồng cho vụ tiếp theo?

  • A. Hạt F2 không có khả năng nảy mầm hoặc sức nảy mầm rất kém.
  • B. Năng suất và chất lượng của thế hệ F2 thường giảm sút do ưu thế lai giảm và có thể xuất hiện thoái hóa giống.
  • C. Hạt F2 mang các tính trạng không mong muốn từ cả hai dạng bố mẹ.
  • D. Cây trồng ở thế hệ F2 dễ bị sâu bệnh hơn cây trồng ở thế hệ F1.

Câu 9: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống lúa chịu hạn (gen A) và kháng sâu bệnh (gen B). Ông có giống lúa A (chịu hạn tốt, kháng sâu bệnh kém - kiểu gen AAbb) và giống lúa B (chịu hạn kém, kháng sâu bệnh tốt - kiểu gen aaBB). Các gen phân li độc lập. Bước đầu tiên để tạo ra dòng lúa thuần mang cả hai tính trạng mong muốn (AABB) là gì?

  • A. Lai giống lúa A với giống lúa B để tạo thế hệ F1.
  • B. Cho giống lúa A tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần AABB.
  • C. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình chịu hạn tốt và kháng sâu bệnh tốt từ giống A và B.
  • D. Gây đột biến để tạo ra gen chịu hạn và kháng sâu bệnh trên cùng một cây.

Câu 10: Khi tự thụ phấn bắt buộc diễn ra qua nhiều thế hệ trong một quần thể, sự thay đổi chủ yếu về cấu trúc di truyền của quần thể là gì?

  • A. Tần số alen trội tăng lên, tần số alen lặn giảm đi.
  • B. Tần số alen của quần thể thay đổi đáng kể theo hướng có lợi.
  • C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần.
  • D. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg.

Câu 11: Một dòng cây đậu tương sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tục cho thấy cây sinh trưởng chậm, hạt nhỏ hơn, và dễ bị nhiễm nấm hơn so với ban đầu. Hiện tượng này minh chứng rõ ràng nhất cho điều gì?

  • A. Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn.
  • B. Hiện tượng ưu thế lai ở các thế hệ sau F1.
  • C. Ảnh hưởng tiêu cực của môi trường sống thay đổi.
  • D. Sự xuất hiện của các đột biến có lợi trong quá trình tự thụ.

Câu 12: Theo giả thuyết siêu trội (overdominance hypothesis), ưu thế lai ở con lai F1 được giải thích chủ yếu là do:

  • A. Sự tích lũy các alen trội có lợi từ cả hai bố mẹ.
  • B. Các alen lặn gây hại ở bố mẹ bị che lấp hoàn toàn ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Trạng thái đồng hợp tử trội mang lại sức sống vượt trội.
  • D. Trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen mang lại sức sống, năng suất vượt trội hơn cả trạng thái đồng hợp trội tương ứng.

Câu 13: So sánh thoái hóa giống và ưu thế lai, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt biểu hiện kiểu hình là gì?

  • A. Thoái hóa giống làm tăng năng suất, ưu thế lai làm giảm năng suất.
  • B. Thoái hóa giống chỉ xảy ra ở thực vật, ưu thế lai chỉ xảy ra ở vật nuôi.
  • C. Thoái hóa giống làm giảm sức sống và khả năng chống chịu, ưu thế lai làm tăng sức sống và khả năng chống chịu.
  • D. Thoái hóa giống biểu hiện rõ nhất ở F1, ưu thế lai biểu hiện ở các thế hệ sau F1.

Câu 14: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp, sau khi tạo ra thế hệ F2 từ F1 (tự thụ phấn), nhà tạo giống cần thực hiện bước quan trọng nào để thu được các dòng thuần mong muốn?

  • A. Lai phân tích tất cả các cá thể F2 để xác định kiểu gen.
  • B. Nhân giống vô tính các cá thể F2 có kiểu hình tốt nhất.
  • C. Cho tất cả các cá thể F2 lai ngẫu nhiên với nhau.
  • D. Tiếp tục cho các cá thể F2 tự thụ phấn bắt buộc và tiến hành chọn lọc cá thể ở các thế hệ sau (F3, F4,...) để tạo dòng.

Câu 15: Cho phép lai giữa hai dòng lúa thuần có kiểu gen AAbb và aaBB (các gen phân li độc lập). Nếu cho cây F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây ở F2 có kiểu hình mang đúng một tính trạng trội là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 6/16
  • D. 9/16

Câu 16: Khẳng định nào sau đây về ưu thế lai là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau F1 khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  • B. Mức độ ưu thế lai cao hay thấp phụ thuộc vào mức độ khác biệt di truyền giữa hai dòng bố mẹ thuần được lai.
  • C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng cách cho các cá thể F1 có ưu thế lai cao lai ngẫu nhiên với nhau.
  • D. Lai thuận và lai nghịch giữa cùng một cặp bố mẹ thuần chủng có thể cho mức độ ưu thế lai F1 khác nhau.

Câu 17: Trong công tác chọn giống, việc sử dụng các giống địa phương làm nguồn vật liệu khởi đầu có ý nghĩa quan trọng nào?

  • A. Chúng đã hoàn toàn thuần chủng và không cần bất kỳ công đoạn xử lý di truyền nào thêm.
  • B. Chúng mang tính đa dạng di truyền cao và đã thích nghi tốt với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của địa phương.
  • C. Chúng luôn có năng suất và chất lượng vượt trội so với tất cả các giống nhập nội.
  • D. Chúng không chứa bất kỳ gen lặn gây hại nào trong kiểu gen.

Câu 18: Quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp ở cây trồng tự thụ phấn (như lúa, đậu tương) thường bao gồm các bước chính nào theo trình tự hợp lý?

  • A. Lai tạo (tạo biến dị) → Tự thụ phấn và chọn lọc (tạo dòng thuần) → Khảo nghiệm (đánh giá).
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc → Lai tạo → Chọn lọc các cá thể dị hợp.
  • C. Gây đột biến → Lai tạo → Khảo nghiệm trên diện rộng.
  • D. Lai khác loài → Chọn lọc F1 → Nhân giống vô tính.

Câu 19: Một giống lợn lai F1 được tạo ra từ phép lai giữa hai dòng lợn thuần A và B có tốc độ tăng trọng nhanh hơn hẳn bố mẹ. Để duy trì tốc độ tăng trọng vượt trội này cho các lứa lợn sau, người chăn nuôi cần làm gì?

  • A. Cho các con lợn F1 lai ngẫu nhiên với nhau để tạo lứa F2.
  • B. Tiến hành giao phối cận huyết giữa các con lợn F1.
  • C. Tiếp tục sử dụng lợn bố từ dòng thuần A và lợn mẹ từ dòng thuần B (hoặc ngược lại) để tạo ra các lứa lợn F1 mới.
  • D. Lai các con lợn F1 với các giống lợn địa phương để tăng sức chống chịu.

Câu 20: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết được sử dụng với mục đích tương tự như phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng, đó là:

  • A. Tạo ra các biến dị mới có lợi trong quần thể.
  • B. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu cho các cá thể đời con.
  • C. Làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp tử để tạo điều kiện hình thành dòng thuần.
  • D. Giảm tỉ lệ biểu hiện ra kiểu hình của các tính trạng lặn gây hại.

Câu 21: Giống lúa lai F1 như Nhị ưu 838, Bồi tạp 6, hay giống ngô lai LVN10 là những ví dụ điển hình cho thành tựu chọn giống bằng phương pháp nào ở Việt Nam?

  • A. Gây đột biến thực nghiệm.
  • B. Tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp.
  • C. Tạo giống lai có ưu thế lai.
  • D. Công nghệ gen (chuyển gen).

Câu 22: Để tạo ra một giống cây trồng mới mang cả tính trạng kháng bệnh (từ giống A) và tính trạng năng suất cao (từ giống B), nhà tạo giống cần thực hiện bước lai tạo ban đầu như thế nào nếu A và B là các giống thuần?

  • A. Lai giống A với giống B.
  • B. Cho giống A tự thụ phấn liên tục.
  • C. Cho giống B giao phối cận huyết.
  • D. Gây đột biến cho giống A và B.

Câu 23: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp tạo giống lai có ưu thế lai so với phương pháp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp là gì?

  • A. Sản phẩm cuối cùng (giống F1) có tính trạng ổn định và có thể tự nhân giống.
  • B. Có thể khai thác hiệu quả sức sống, năng suất và khả năng chống chịu vượt trội ở đời con lai F1.
  • C. Dễ dàng duy trì ưu thế lai qua nhiều thế hệ liên tiếp mà không cần lai lại.
  • D. Không cần thực hiện công đoạn chọn lọc phức tạp qua nhiều thế hệ.

Câu 24: Cho phép lai giữa hai dòng lúa thuần có kiểu gen AABB và aabb (các gen phân li độc lập). Nếu cho cây F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây ở F2 có kiểu gen đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen (AABB) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 1/16

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm hoặc hậu quả của hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Giảm chiều cao cây, giảm năng suất, giảm sức sinh sản.
  • B. Tăng sức chống chịu với sâu bệnh và các điều kiện môi trường bất lợi.
  • C. Tăng tỉ lệ xuất hiện các cá thể có kiểu hình lặn gây hại.
  • D. Quần thể trở nên kém đồng đều về kiểu hình.

Câu 26: Trong quy trình tạo giống lai F1 có ưu thế lai, bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo rằng thế hệ F1 được sản xuất ra hàng năm luôn có năng suất cao và ổn định?

  • A. Chọn lọc kỹ lưỡng các cá thể F1 có năng suất cao nhất để làm giống cho vụ sau.
  • B. Duy trì độ thuần chủng và tính ổn định về mặt di truyền của các dòng bố mẹ (dòng P) được sử dụng để lai tạo F1.
  • C. Thường xuyên thay đổi các dòng bố mẹ được sử dụng để lai F1.
  • D. Cho F1 lai trở lại với các giống địa phương để tăng cường tính đa dạng.

Câu 27: Một nhà tạo giống muốn tạo ra một giống gà đẻ nhiều trứng bằng cách lai giữa giống A (đẻ nhiều, sức chống bệnh kém) và giống B (đẻ ít, sức chống bệnh tốt). Sau khi lai A với B thu được F1. Để tạo dòng thuần mang cả hai tính trạng mong muốn (đẻ nhiều, chống bệnh tốt), nhà tạo giống sẽ tiếp tục làm gì với thế hệ F1 (giả sử các gen quy định tính trạng này tồn tại và có thể cố định)?

  • A. Cho các cá thể F1 giao phối cận huyết và chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn qua các thế hệ tiếp theo.
  • B. Nhân giống vô tính các cá thể F1 có kiểu hình tốt nhất để tạo ra quần thể đồng nhất.
  • C. Cho các cá thể F1 lai trở lại với giống bố mẹ đẻ nhiều (giống A).
  • D. Cho các cá thể F1 lai ngẫu nhiên với các giống gà khác để tăng đa dạng di truyền.

Câu 28: So với phương pháp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp, phương pháp tạo giống lai F1 có ưu thế lai có nhược điểm chính nào đối với người nông dân trực tiếp sản xuất?

  • A. Thời gian để tạo ra hạt giống F1 mất rất nhiều năm.
  • B. Hạt giống F1 phải được mua lại hàng vụ từ cơ sở sản xuất, không thể tự nhân giống từ vụ trước.
  • C. Khả năng kết hợp nhiều tính trạng tốt từ bố mẹ vào F1 rất thấp.
  • D. Chỉ có thể áp dụng cho một số ít loại cây trồng nhất định.

Câu 29: Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần A và B. Dòng A có kiểu gen đồng hợp trội về 5 cặp gen (ví dụ: AABBCCDDEE), dòng B có kiểu gen đồng hợp lặn về 5 cặp gen tương ứng (aabbccddee). Giả sử các gen này phân li độc lập. Ông nhận thấy cây F1 (mang 5 cặp gen dị hợp: AaBbCcDdEe) có năng suất và sức sống vượt trội hơn hẳn cả hai dòng bố mẹ thuần. Hiện tượng này là biểu hiện của:

  • A. Ưu thế lai.
  • B. Thoái hóa giống.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Dòng thuần chủng.

Câu 30: Trong chọn giống thực vật, việc tạo ra các dòng thuần chủng làm bố mẹ cho phép lai F1 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp loại bỏ hoàn toàn các gen lặn gây hại ra khỏi quần thể bố mẹ.
  • B. Cố định các tính trạng mong muốn ở trạng thái đồng hợp tử, tạo nền tảng di truyền ổn định và đồng nhất cho phép lai F1.
  • C. Tăng cường tỉ lệ dị hợp tử ở thế hệ bố mẹ để chuẩn bị cho phép lai.
  • D. Tạo ra các giống có khả năng tự thụ phấn cao hơn để dễ dàng nhân giống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao lai hữu tính được xem là phương pháp nền tảng và phổ biến nhất trong chọn giống cây trồng và vật nuôi hiện đại?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mục đích chính của việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và vật nuôi trong công tác chọn giống là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một dòng cây đậu Hà Lan F1 có kiểu gen AaBbCc (các gen phân li độc lập). Nếu cho cây F1 này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ (đến F4), tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen (AaBbCc) ở thế hệ F4 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống xảy ra khi tiến hành giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ là do nguyên nhân di truyền chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng con lai F1 có sức sống, năng suất, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi vượt trội so với cả hai dạng bố mẹ được gọi là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để tạo ra giống ngô lai F1 có ưu thế lai cao về năng suất, người ta thường thực hiện quy trình gồm các bước cơ bản nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một nhà tạo giống thực hiện phép lai giữa hai dòng lúa thuần A và B. Ông thu được F1 có năng suất cao hơn hẳn bố mẹ. Khi cho F1 tự thụ phấn để thu hạt F2, ông quan sát thấy năng suất trung bình của quần thể F2 giảm đáng kể và không đồng đều. Hiện tượng này là do:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao hạt giống của các giống cây trồng lai F1 (ví dụ ngô lai, lúa lai) thường không được sử dụng để gieo trồng cho vụ tiếp theo?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống lúa chịu hạn (gen A) và kháng sâu bệnh (gen B). Ông có giống lúa A (chịu hạn tốt, kháng sâu bệnh kém - kiểu gen AAbb) và giống lúa B (chịu hạn kém, kháng sâu bệnh tốt - kiểu gen aaBB). Các gen phân li độc lập. Bước đầu tiên để tạo ra dòng lúa thuần mang cả hai tính trạng mong muốn (AABB) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi tự thụ phấn bắt buộc diễn ra qua nhiều thế hệ trong một quần thể, sự thay đổi chủ yếu về cấu trúc di truyền của quần thể là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một dòng cây đậu tương sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tục cho thấy cây sinh trưởng chậm, hạt nhỏ hơn, và dễ bị nhiễm nấm hơn so với ban đầu. Hiện tượng này minh chứng rõ ràng nhất cho điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Theo giả thuyết siêu trội (overdominance hypothesis), ưu thế lai ở con lai F1 được giải thích chủ yếu là do:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh thoái hóa giống và ưu thế lai, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt biểu hiện kiểu hình là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp, sau khi tạo ra thế hệ F2 từ F1 (tự thụ phấn), nhà tạo giống cần thực hiện bước quan trọng nào để thu được các dòng thuần mong muốn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho phép lai giữa hai dòng lúa thuần có kiểu gen AAbb và aaBB (các gen phân li độc lập). Nếu cho cây F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây ở F2 có kiểu hình mang đúng một tính trạng trội là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khẳng định nào sau đây về ưu thế lai là KHÔNG ĐÚNG?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong công tác chọn giống, việc sử dụng các giống địa phương làm nguồn vật liệu khởi đầu có ý nghĩa quan trọng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp ở cây trồng tự thụ phấn (như lúa, đậu tương) thường bao gồm các bước chính nào theo trình tự hợp lý?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một giống lợn lai F1 được tạo ra từ phép lai giữa hai dòng lợn thuần A và B có tốc độ tăng trọng nhanh hơn hẳn bố mẹ. Để duy trì tốc độ tăng trọng vượt trội này cho các lứa lợn sau, người chăn nuôi cần làm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết được sử dụng với mục đích tương tự như phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng, đó là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giống lúa lai F1 như Nhị ưu 838, Bồi tạp 6, hay giống ngô lai LVN10 là những ví dụ điển hình cho thành tựu chọn giống bằng phương pháp nào ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để tạo ra một giống cây trồng mới mang cả tính trạng kháng bệnh (từ giống A) và tính trạng năng suất cao (từ giống B), nhà tạo giống cần thực hiện bước lai tạo ban đầu như thế nào nếu A và B là các giống thuần?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp tạo giống lai có ưu thế lai so với phương pháp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho phép lai giữa hai dòng lúa thuần có kiểu gen AABB và aabb (các gen phân li độc lập). Nếu cho cây F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây ở F2 có kiểu gen đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen (AABB) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm hoặc hậu quả của hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong quy trình tạo giống lai F1 có ưu thế lai, bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo rằng thế hệ F1 được sản xuất ra hàng năm luôn có năng suất cao và ổn định?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một nhà tạo giống muốn tạo ra một giống gà đẻ nhiều trứng bằng cách lai giữa giống A (đẻ nhiều, sức chống bệnh kém) và giống B (đẻ ít, sức chống bệnh tốt). Sau khi lai A với B thu được F1. Để tạo dòng thuần mang cả hai tính trạng mong muốn (đẻ nhiều, chống bệnh tốt), nhà tạo giống sẽ tiếp tục làm gì với thế hệ F1 (giả sử các gen quy định tính trạng này tồn tại và có thể cố định)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So với phương pháp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp, phương pháp tạo giống lai F1 có ưu thế lai có nhược điểm chính nào đối với người nông dân trực tiếp sản xuất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần A và B. Dòng A có kiểu gen đồng hợp trội về 5 cặp gen (ví dụ: AABBCCDDEE), dòng B có kiểu gen đồng hợp lặn về 5 cặp gen tương ứng (aabbccddee). Giả sử các gen này phân li độc lập. Ông nhận thấy cây F1 (mang 5 cặp gen dị hợp: AaBbCcDdEe) có năng suất và sức sống vượt trội hơn hẳn cả hai dòng bố mẹ thuần. Hiện tượng này là biểu hiện của:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong chọn giống thực vật, việc tạo ra các dòng thuần chủng làm bố mẹ cho phép lai F1 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

Viết một bình luận