Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một nhà tạo giống thực vật muốn tạo ra một giống lúa mới có năng suất cao và khả năng chống chịu bệnh bạc lá. Ông thu thập các giống lúa địa phương có đặc điểm tốt về năng suất và một giống lúa nhập nội có gen kháng bệnh. Phương pháp lai hữu tính nào là bước khởi đầu quan trọng nhất để kết hợp các đặc điểm mong muốn này?
- A. Tự thụ phấn bắt buộc
- B. Lai giống (lai hữu tính)
- C. Giao phối cận huyết
- D. Lai tế bào xoma
Câu 2: Để tạo ra các dòng thuần chủng làm bố mẹ cho lai tạo ưu thế lai, người ta thường sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ. Mục đích chính của việc này là gì?
- A. Làm tăng tỷ lệ thể dị hợp trong quần thể.
- B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp mới.
- C. Giúp các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình.
- D. Tăng tỷ lệ thể đồng hợp, tạo ra các dòng thuần chủng.
Câu 3: Giả sử có một dòng ngô ban đầu mang kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen độc lập (AaBbCcDd). Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, tối đa có thể thu được bao nhiêu dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen?
Câu 4: Hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, năng suất cao hơn, chống chịu tốt hơn bố mẹ được gọi là gì?
- A. Ưu thế lai
- B. Thoái hóa giống
- C. Biến dị tổ hợp
- D. Dòng thuần chủng
Câu 5: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau?
- A. Vì F1 có kiểu gen đồng hợp trội về nhiều cặp gen.
- B. Vì F1 tập trung nhiều kiểu gen dị hợp tử, che lấp các gen lặn có hại và biểu hiện các gen trội có lợi.
- C. Vì ở F1, các gen đột biến mới được tạo ra nhiều nhất.
- D. Vì F1 được nuôi dưỡng trong điều kiện môi trường tốt nhất.
Câu 6: Một nông dân mua hạt giống ngô lai F1 để trồng. Ông nhận thấy năng suất vụ này rất cao. Tuy nhiên, khi ông lấy hạt từ cây ngô F1 này để trồng cho vụ sau (tức là trồng F2), năng suất giảm đi đáng kể. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu do đâu?
- A. F2 bị thoái hóa giống do giao phối cận huyết.
- B. F2 xuất hiện nhiều đột biến gen có hại.
- C. Ở F2, tỷ lệ dị hợp tử giảm do phân li và tái tổ hợp, làm giảm ưu thế lai.
- D. Điều kiện môi trường ở vụ sau không thuận lợi bằng vụ trước.
Câu 7: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng như ngô lai F1, người ta thường áp dụng biện pháp nào?
- A. Tiếp tục lai hai dòng bố mẹ thuần chủng ban đầu để sản xuất hạt F1 cho mỗi vụ trồng.
- B. Cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối ngẫu nhiên để thu hạt F2.
- C. Sử dụng phương pháp ghép cành hoặc chiết cành từ cây F1.
- D. Áp dụng phương pháp gây đột biến cho hạt F1.
Câu 8: Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật thường bao gồm các bước chính. Trình tự nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Lai các giống khác nhau → Chọn lọc cá thể có ưu thế lai → Tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
- B. Tạo dòng thuần → Chọn lọc dòng thuần tốt → Lai các dòng thuần đã chọn → Chọn lọc tổ hợp lai F1.
- C. Gây đột biến → Chọn lọc thể đột biến có lợi → Lai các thể đột biến → Chọn lọc đời con.
- D. Tạo các dòng thuần khác nhau → Lai giữa các dòng thuần → Chọn lọc tổ hợp lai F1 có ưu thế lai cao.
Câu 9: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết gây ra chủ yếu là do:
- A. Làm tăng tỷ lệ gen trội có lợi.
- B. Làm tăng tỷ lệ thể đồng hợp, trong đó có đồng hợp tử lặn về các gen có hại.
- C. Làm giảm số lượng alen trong quần thể.
- D. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp mới không thích nghi.
Câu 10: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế được áp dụng rộng rãi. Bản chất của lai kinh tế là gì?
- A. Lai giữa các cá thể cùng một giống để chọn lọc cá thể tốt.
- B. Cho các cá thể cùng dòng giao phối cận huyết để tạo dòng thuần.
- C. Lai giữa hai hoặc nhiều dòng/giống khác nhau để tạo con lai F1 có ưu thế lai dùng vào mục đích kinh tế (thịt, sữa...), không dùng làm giống.
- D. Lai giữa các loài khác nhau để tạo ra loài mới có đặc tính tốt.
Câu 11: Một nhà chăn nuôi muốn tạo ra gà thịt có tốc độ sinh trưởng nhanh và chất lượng thịt tốt. Ông lai gà mái thuộc dòng A (sinh trưởng nhanh) với gà trống thuộc dòng B (chất lượng thịt tốt). Ông nhận thấy con lai F1 có cả hai đặc điểm này và vượt trội so với cả hai dòng bố mẹ. Con lai F1 này được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì?
- A. Làm giống để nhân thuần các đặc điểm tốt.
- B. Tiếp tục lai với nhau để tạo ra các dòng thuần mới.
- C. Làm bố mẹ cho thế hệ lai tiếp theo (F2).
- D. Nuôi lớn để lấy thịt (sản phẩm).
Câu 12: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, phương pháp lai tạo kết hợp với chọn lọc cá thể có ưu điểm vượt trội trong việc tạo giống mới dựa trên biến dị tổ hợp vì:
- A. Nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú và cho phép cô lập các tổ hợp gen mong muốn thông qua chọn lọc qua các thế hệ.
- B. Nó chỉ dựa vào các đột biến có lợi xuất hiện ngẫu nhiên.
- C. Nó chỉ áp dụng cho cây trồng, không áp dụng cho vật nuôi.
- D. Hiệu quả chọn lọc cao ngay từ thế hệ đầu tiên (F1).
Câu 13: Đối với cây trồng tự thụ phấn nghiêm ngặt (ví dụ: lúa, đậu), quá trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp thường bắt đầu bằng việc lai hai dòng bố mẹ khác nhau, sau đó cho con lai F1 tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và tiến hành chọn lọc. Tại sao cần tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau F1?
- A. Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau.
- B. Để làm tăng tỷ lệ dị hợp tử trong quần thể.
- C. Để tăng tỷ lệ đồng hợp tử, làm ổn định kiểu gen và dễ dàng chọn lọc dòng thuần.
- D. Để gây ra các đột biến mới có lợi.
Câu 14: Thành tựu nổi bật của phương pháp lai khác dòng trong tạo giống ngô ở Việt Nam là gì?
- A. Tạo ra các giống ngô lai F1 có năng suất vượt trội.
- B. Tạo ra các giống ngô tứ bội có hạt to.
- C. Tạo ra các giống ngô kháng sâu bệnh nhờ công nghệ gen.
- D. Tạo ra các giống ngô biến đổi gen chống chịu thuốc diệt cỏ.
Câu 15: Trong một phép lai giữa hai dòng thuần chủng AABB và aabb, con lai F1 có kiểu gen AaBb. Nếu gen A, B quy định các tính trạng có lợi và có tác dụng cộng gộp, đồng thời alen lặn a, b có hại. Ưu thế lai của F1 được giải thích theo giả thuyết siêu trội (heterosis) sẽ liên quan chủ yếu đến:
- A. Sự có mặt của tất cả các alen trội (A và B).
- B. Sự có mặt của tất cả các alen lặn (a và b).
- C. Trạng thái dị hợp tử (AaBb) mang lại ưu thế vượt trội.
- D. Sự tương tác giữa các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 16: Xét một giống cây trồng có khả năng tự thụ phấn. Nếu thế hệ ban đầu (P) có tỷ lệ kiểu gen là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
- A. 0.1
- B. 0.05
- C. 0.025
- D. 0.0125
Câu 17: Trong chọn giống, việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai để làm thương phẩm (ví dụ: gà thịt, lợn lai) mà không dùng làm giống cho thế hệ sau là vì:
- A. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ sau F1.
- B. Con lai F1 bị bất thụ (không có khả năng sinh sản).
- C. Kiểu gen của F1 không ổn định.
- D. Con lai F1 không truyền được đặc điểm tốt cho đời sau.
Câu 18: Lai khác dòng đơn là phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau. Lai khác dòng kép là phép lai giữa hai cơ thể F1 của hai phép lai đơn khác nhau. Ví dụ, (A x B) x (C x D), trong đó A, B, C, D là các dòng thuần. Mục đích của việc sử dụng lai khác dòng kép trong sản xuất (ví dụ: ngô lai kép) là gì?
- A. Tạo ra các dòng thuần mới có nhiều gen trội hơn.
- B. Tăng cường ưu thế lai và giảm chi phí sản xuất hạt giống F1.
- C. Giúp con lai F1 trở nên đồng nhất về kiểu gen.
- D. Khắc phục hoàn toàn hiện tượng thoái hóa giống.
Câu 19: Trong lai kinh tế ở lợn, người ta thường lai lợn nái thuộc giống Móng Cái (chịu đựng tốt, mắn đẻ) với lợn đực thuộc giống Đại Bạch hoặc Yorkshire (tăng trọng nhanh, chất lượng thịt cao). Con lai F1 (lợn F1 Móng Cái x Đại Bạch) được sử dụng để nuôi lấy thịt. Đây là ví dụ về ứng dụng của hiện tượng nào trong chọn giống?
- A. Đột biến gen.
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Biến dị thường biến.
- D. Ưu thế lai.
Câu 20: Để tạo ra một giống cây trồng mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn, một nhà khoa học đã lai giống A (năng suất cao, dễ nhiễm sâu bệnh) với giống B (năng suất trung bình, chống chịu sâu bệnh tốt). Sau phép lai F1, ông cần tiến hành các bước tiếp theo để chọn lọc và tạo ra giống mới ổn định mang cả hai đặc điểm mong muốn. Bước nào sau đây là cần thiết để bắt đầu cô lập các tổ hợp gen mong muốn?
- A. Nhân nhanh vô tính cây F1.
- B. Cho cây F1 tự thụ phấn (hoặc lai với nhau) để tạo thế hệ F2.
- C. Gây đột biến thêm trên cây F1.
- D. Trồng cây F1 trong điều kiện khắc nghiệt để chọn cây sống sót.
Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính khiến phương pháp lai hữu tính trở thành nền tảng của công tác chọn giống là vì:
- A. Nó giúp tạo ra các cá thể đồng nhất về kiểu gen.
- B. Nó chỉ dựa vào sự phát sinh đột biến mới.
- C. Nó làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
- D. Nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, là nguyên liệu cho chọn lọc.
Câu 22: Giả sử bạn có hai dòng lúa thuần chủng: dòng A có kiểu gen AAbb (chống chịu mặn tốt, hạt nhỏ) và dòng B có kiểu gen aaBB (không chống chịu mặn, hạt to). Bạn muốn tạo ra dòng lúa thuần chủng mới vừa chống chịu mặn vừa có hạt to (kiểu gen AABB). Quy trình lai và chọn lọc nào sau đây là phù hợp?
- A. Lai AAbb x aaBB → F1 (AaBb) → Tự thụ phấn F1 → Chọn lọc cây F2, F3... có kiểu hình chống mặn, hạt to và theo dõi đến khi thu được dòng thuần AABB.
- B. Lai AAbb x aaBB → Chọn lọc cây F1 (AaBb) → Trồng F1 trong điều kiện mặn và chọn cây sống sót.
- C. Gây đột biến cho dòng AAbb để tạo ra alen B.
- D. Cho dòng AAbb và aaBB giao phối ngẫu nhiên với nhau qua nhiều thế hệ và chọn lọc.
Câu 23: Trong chăn nuôi, hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết thường biểu hiện rõ nhất ở những tính trạng nào?
- A. Tăng khả năng sinh sản và sức chống chịu.
- B. Tăng tốc độ sinh trưởng và năng suất.
- C. Giảm sức sống, khả năng sinh sản và năng suất.
- D. Tăng sự đồng nhất về màu sắc lông/da.
Câu 24: Xét 3 phép lai tạo ưu thế lai ở ngô: (1) Dòng thuần A x Dòng thuần B; (2) Dòng thuần C x Dòng thuần D; (3) Dòng thuần E x Dòng thuần F. Kết quả năng suất hạt của các con lai F1 so với năng suất trung bình của bố mẹ được thể hiện trong bảng (đơn vị tấn/ha): Phép lai (1): F1 = 10, Bố mẹ = 6; Phép lai (2): F1 = 9, Bố mẹ = 7; Phép lai (3): F1 = 8, Bố mẹ = 5. Phép lai nào cho ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất?
- A. Phép lai (1)
- B. Phép lai (2)
- C. Phép lai (3)
- D. Cả ba phép lai đều cho ưu thế lai như nhau.
Câu 25: Tại sao tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết lại được xem là con dao hai lưỡi trong công tác chọn giống?
- A. Nó chỉ áp dụng cho cây trồng, không áp dụng cho vật nuôi.
- B. Nó vừa tạo ra biến dị tổ hợp, vừa gây đột biến gen.
- C. Nó giúp tạo ra các dòng thuần ổn định (tăng đồng hợp có lợi) nhưng đồng thời cũng làm tăng biểu hiện của các gen lặn có hại (gây thoái hóa giống).
- D. Nó làm tăng năng suất ở F1 nhưng giảm năng suất ở các thế hệ sau.
Câu 26: Giống vật nuôi, cây trồng được con người chọn tạo ra không chỉ có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định, mà còn phải:
- A. Hoàn toàn đồng nhất về mặt di truyền.
- B. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, và kĩ thuật sản xuất nhất định.
- C. Chỉ có nguồn gốc từ các giống địa phương.
- D. Chỉ được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính.
Câu 27: Nguồn nguyên liệu chủ yếu và phong phú nhất cho công tác chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính là gì?
- A. Các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
- B. Các biến dị thường biến.
- C. Biến dị tổ hợp được tạo ra từ lai giống.
- D. Các dòng thuần chủng có sẵn trong tự nhiên.
Câu 28: Lai khác thứ (lai giữa các thứ khác nhau trong cùng một loài) hoặc lai khác loài (lai giữa các loài khác nhau) trong thực vật hoặc vật nuôi thường gặp khó khăn gì so với lai khác dòng?
- A. Con lai F1 có ưu thế lai quá thấp.
- B. Khó tạo ra các dòng thuần để làm bố mẹ.
- C. Con lai F1 thường có sức sống quá cao, khó kiểm soát.
- D. Thường gặp hiện tượng bất thụ ở con lai hoặc khó lai tạo do rào cản sinh sản.
Câu 29: Quá trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp bao gồm các bước: (1) Lai tạo để tạo biến dị tổ hợp; (2) Chọn lọc các cá thể có tổ hợp gen mong muốn; (3) Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ để củng cố và làm thuần các đặc điểm đã chọn lọc. Trình tự nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các bước này?
- A. (1) → (3) → (2)
- B. (1) → (2) → (3)
- C. (2) → (1) → (3)
- D. (3) → (1) → (2)
Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng ít có khả năng gây ra hoặc biểu hiện rõ rệt hiện tượng thoái hóa giống?
- A. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ dị hợp tử rất cao.
- B. Trong điều kiện môi trường sống khắc nghiệt.
- C. Quần thể ban đầu chứa nhiều gen lặn có hại ở trạng thái dị hợp.
- D. Quần thể ban đầu chủ yếu gồm các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa rất ít gen lặn có hại.