Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một cặp vợ chồng đều có thính giác bình thường nhưng sinh ra một người con trai bị điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn. Bệnh điếc này không liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính. Dựa vào thông tin này, kiểu di truyền của bệnh điếc trong trường hợp này là gì?
- A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
- B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
- C. Gen trội liên kết nhiễm sắc thể X
- D. Gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X
Câu 2: Quan sát phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người (ký hiệu bởi hình tô đen). Biết rằng bệnh này do một gen duy nhất quy định. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?
(Phả hệ mô tả: Thế hệ I có 2 người (nam, nữ) không bị bệnh. Họ sinh ra thế hệ II gồm 3 người: 1 nam bị bệnh, 1 nữ không bị bệnh, 1 nam không bị bệnh. Người nữ không bị bệnh ở thế hệ II kết hôn với 1 nam không bị bệnh và sinh ra thế hệ III gồm 2 người: 1 nữ bị bệnh, 1 nam không bị bệnh.)
- A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
- B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
- C. Gen trội liên kết nhiễm sắc thể X
- D. Gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X
Câu 3: Một cặp vợ chồng, người vợ mang gen gây bệnh máu khó đông (bệnh do gen lặn liên kết X, không có alen trên Y), người chồng không mắc bệnh này. Nếu họ sinh một người con, xác suất người con đó là con trai và bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 4: Bệnh pheninketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh này. Bố mẹ của người phụ nữ đó đều bình thường. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh này. Bố mẹ của người đàn ông đó cũng đều bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu là bao nhiêu?
- A. 1/9
- B. 1/4
- C. 1/16
- D. Không thể xác định
Câu 5: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để xác định xem một tính trạng ở người chịu ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố di truyền hay yếu tố môi trường?
- A. Nghiên cứu phả hệ
- B. Nghiên cứu tế bào học
- C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- D. Nghiên cứu quần thể
Câu 6: Bệnh Turner là một bệnh di truyền do bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm kiểu gen và kiểu hình điển hình của người mắc bệnh Turner là gì?
- A. 47, XXY, nam, cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ
- B. 47, XXX, nữ, thường bình thường hoặc chậm phát triển nhẹ
- C. 47, +21, nam hoặc nữ, lùn, mặt tròn, thiểu năng trí tuệ
- D. 45, XO, nữ, lùn, cổ có màng, buồng trứng thoái hóa
Câu 7: Chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp chọc ối (amniocentesis) thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ và nhằm mục đích gì?
- A. Khoảng tuần 15-18, để phân tích nhiễm sắc thể và gen của thai nhi.
- B. Trong 3 tháng đầu, để kiểm tra sự phát triển cơ bản của phôi.
- C. Vào cuối thai kỳ, để đánh giá sự trưởng thành của phổi thai nhi.
- D. Ngay sau khi thụ thai, để sàng lọc phôi trước khi cấy ghép.
Câu 8: Một cặp vợ chồng đi tư vấn di truyền vì người con đầu lòng của họ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ muốn biết nguy cơ sinh con thứ hai cũng mắc bệnh là bao nhiêu. Thông tin quan trọng nhất mà nhà tư vấn di truyền cần biết từ cặp vợ chồng này để đưa ra lời khuyên chính xác là gì?
- A. Tuổi tác và sức khỏe hiện tại của cả hai người.
- B. Kiểu gen của cả bố và mẹ đối với gen gây bệnh.
- C. Tiền sử các bệnh không di truyền trong gia đình.
- D. Chế độ dinh dưỡng và sinh hoạt của họ.
Câu 9: Bệnh teo cơ Duchenne (DMD) là một bệnh di truyền nghiêm trọng do gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ có anh trai bị bệnh DMD. Bố mẹ của người phụ nữ này không mắc bệnh. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh DMD. Xác suất người con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh DMD là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 10: Liệu pháp gen là một phương pháp điều trị đầy tiềm năng cho các bệnh di truyền. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gen là gì?
- A. Loại bỏ các tế bào mang gen đột biến khỏi cơ thể.
- B. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
- C. Đưa gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gen bị lỗi.
- D. Chẩn đoán sớm bệnh di truyền trước khi có triệu chứng.
Câu 11: Xét nghiệm karyotype (nhiễm sắc thể đồ) là một kỹ thuật quan trọng trong di truyền y học. Kỹ thuật này chủ yếu giúp phát hiện loại bất thường di truyền nào?
- A. Bất thường về số lượng hoặc cấu trúc lớn của nhiễm sắc thể.
- B. Đột biến điểm (thay thế, thêm, bớt một cặp nucleotit).
- C. Các bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- D. Các bệnh di truyền liên quan đến ADN ty thể.
Câu 12: Bệnh Huntington là một rối loạn thần kinh tiến triển do một gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một người dị hợp tử về gen này (Aa) kết hôn với một người không mang gen bệnh (aa), xác suất để mỗi người con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 13: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể ở người chủ yếu liên quan đến ADN trong bào quan nào?
- A. Lưới nội chất
- B. Ty thể
- C. Ribôxôm
- D. Bộ máy Gôngi
Câu 14: Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh được một người con gái bị bạch tạng. Nếu người con gái này lớn lên và kết hôn với một người đàn ông không bị bạch tạng và có bố bị bạch tạng, xác suất sinh con bị bạch tạng của cặp vợ chồng mới này là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 1/3
- D. 50%
Câu 15: Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?
- A. Cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân và gia đình về nguy cơ, chẩn đoán và quản lý các bệnh di truyền.
- B. Bắt buộc các cặp vợ chồng thực hiện các xét nghiệm di truyền trước khi kết hôn.
- C. Chỉ thực hiện cho những gia đình đã có người mắc bệnh di truyền nặng.
- D. Đảm bảo tất cả các bệnh di truyền được phát hiện và điều trị kịp thời.
Câu 16: Bệnh Patau (Hội chứng Patau) là một bệnh di truyền do bất thường nhiễm sắc thể. Đặc điểm bất thường nhiễm sắc thể gây ra bệnh Patau là gì?
- A. Thiếu một nhiễm sắc thể X (XO).
- B. Thừa một nhiễm sắc thể X ở nam giới (XXY).
- C. Thừa một nhiễm sắc thể số 13 (+13).
- D. Thừa một nhiễm sắc thể số 21 (+21).
Câu 17: Sàng lọc sơ sinh (newborn screening) là một chương trình y tế công cộng quan trọng. Mục đích chính của sàng lọc sơ sinh là gì?
- A. Chẩn đoán chính xác tất cả các bệnh di truyền mà trẻ có thể mắc phải.
- B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền và rối loạn chuyển hóa có thể điều trị được để can thiệp kịp thời.
- C. Xác định giới tính của trẻ ngay sau khi sinh.
- D. Chỉ áp dụng cho những trẻ có tiền sử gia đình mắc bệnh di truyền.
Câu 18: Khi phân tích một phả hệ, sự xuất hiện của bệnh ở hầu hết các thế hệ và người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh là đặc điểm gợi ý mạnh mẽ kiểu di truyền nào?
- A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
- B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
- C. Gen trội liên kết nhiễm sắc thể X
- D. Di truyền ty thể
Câu 19: Bệnh mù màu đỏ-xanh lá cây là một bệnh di truyền do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ bình thường (không mù màu) có bố bị mù màu. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường (không mù màu). Xác suất để họ sinh ra người con gái bị mù màu là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 20: Bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông đều là bệnh di truyền do gen lặn gây ra. Tuy nhiên, chúng khác nhau về kiểu di truyền. Sự khác biệt cơ bản về kiểu di truyền giữa hai bệnh này là gì?
- A. Bạch tạng do gen trội, máu khó đông do gen lặn.
- B. Bạch tạng do gen liên kết X, máu khó đông do gen trên NST thường.
- C. Bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường, máu khó đông do gen liên kết nhiễm sắc thể X.
- D. Bạch tạng do đột biến nhiễm sắc thể, máu khó đông do đột biến gen.
Câu 21: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh di truyền liên kết X lặn. Cô ấy có nguy cơ truyền gen này cho thế hệ sau như thế nào?
- A. Chỉ truyền cho các con trai với xác suất 50%.
- B. Chỉ truyền cho các con gái với xác suất 50%.
- C. Truyền cho tất cả các con với xác suất 100%.
- D. Truyền alen gây bệnh cho 50% số trứng của mình, do đó có khả năng truyền cho cả con trai và con gái.
Câu 22: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT - Non-Invasive Prenatal Testing) là một phương pháp mới dựa trên việc phân tích ADN tự do của thai nhi trong máu mẹ. Phương pháp này chủ yếu dùng để sàng lọc nguy cơ mắc các hội chứng do bất thường số lượng nhiễm sắc thể nào?
- A. Hội chứng Down (tam nhiễm 21), Edwards (tam nhiễm 18), Patau (tam nhiễm 13) và bất thường NST giới tính.
- B. Tất cả các bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường.
- C. Các bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể nhỏ như mất đoạn vi thể.
- D. Các bệnh di truyền liên quan đến ADN ty thể.
Câu 23: Một cặp vợ chồng, người vợ mắc bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, người chồng bình thường nhưng có bố mắc bệnh tương tự. Xác suất để họ sinh con trai bình thường là bao nhiêu?
- A. 1/2
- B. 1/4
- C. 3/4
- D. 1/8
Câu 24: Những bệnh như bệnh tim mạch, tiểu đường type 2, ung thư thường được xếp vào nhóm bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial inheritance). Điều này có nghĩa là gì?
- A. Bệnh do sự tương tác của nhiều gen và các yếu tố môi trường.
- B. Bệnh chỉ do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra.
- C. Bệnh chỉ do yếu tố môi trường gây ra, không liên quan đến gen.
- D. Bệnh do bất thường số lượng nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 25: Một cặp vợ chồng khỏe mạnh có người con trai đầu lòng mắc bệnh di truyền do đột biến gen lặn liên kết X. Họ muốn sinh thêm con. Xác suất để người con thứ hai của họ là con gái và là người mang gen gây bệnh là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 1/4
- C. 1/2
- D. 3/4
Câu 26: Kỹ thuật nào sau đây cho phép phân tích toàn bộ bộ gen (genome) hoặc vùng mã hóa protein (exome) của một cá thể để tìm kiếm các đột biến gen gây bệnh?
- A. Karyotyping (Nhiễm sắc thể đồ)
- B. PCR (Phản ứng chuỗi polymerase)
- C. Điện di trên gel
- D. Giải trình tự gen thế hệ mới (NGS)
Câu 27: Bệnh Thalassemia là một nhóm bệnh thiếu máu di truyền do đột biến gen tổng hợp chuỗi globin. Đây là một trong những bệnh di truyền phổ biến ở Việt Nam. Xét nghiệm nào sau đây là phương pháp hiệu quả nhất để sàng lọc và chẩn đoán bệnh Thalassemia?
- A. Karyotyping (Nhiễm sắc thể đồ)
- B. Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (Guthrie test)
- C. Điện di huyết sắc tố và Phân tích gen globin.
- D. Xét nghiệm NIPT.
Câu 28: Hiện tượng không phân ly của nhiễm sắc thể trong giảm phân có thể dẫn đến các hậu quả nào về mặt di truyền ở người?
- A. Tạo ra các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể bất thường, dẫn đến các thể dị bội ở đời con.
- B. Gây ra các đột biến điểm trên trình tự ADN.
- C. Làm tăng tỷ lệ các bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiễm sắc thể giới tính mà không ảnh hưởng đến nhiễm sắc thể thường.
Câu 29: Bệnh Fibrosis nang (Cystic Fibrosis) là một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Gen này mã hóa protein CFTR, một kênh vận chuyển ion Cl-. Đột biến ở gen này làm rối loạn chức năng kênh, gây tích tụ chất nhầy đặc quánh ở nhiều cơ quan, đặc biệt là phổi và tuyến tụy. Thông tin này minh họa mối liên hệ nào trong di truyền học?
- A. Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
- B. Di truyền liên kết với giới tính.
- C. Hiện tượng không phân ly nhiễm sắc thể.
- D. Mối liên hệ giữa kiểu gen, kiểu phân tử và kiểu hình.
Câu 30: Giả sử một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được xác định là do đột biến trên ADN ty thể. Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của bệnh này?
- A. Chỉ di truyền cho con trai.
- B. Chỉ di truyền cho con gái.
- C. Di truyền theo dòng mẹ, ảnh hưởng đến cả con trai và con gái.
- D. Di truyền theo dòng bố, ảnh hưởng đến cả con trai và con gái.