Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây thường được sử dụng để xác định khả năng mắc bệnh di truyền của một cặp vợ chồng trước khi sinh con?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Nghiên cứu phả hệ
  • C. Phân tích tế bào học
  • D. Tư vấn di truyền

Câu 2: Hội chứng Down là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế di truyền nào sau đây dẫn đến hội chứng Down?

  • A. Đột biến gen
  • B. Lệch bội thể
  • C. Đa bội thể
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Câu 3: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố và mẹ đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 4: Một người đàn ông mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia), một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X, kết hôn với một người phụ nữ bình thường không mang gen bệnh. Khả năng con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 5: Phương pháp phân tích tế bào học (karyotyping) chủ yếu được sử dụng để phát hiện loại đột biến di truyền nào?

  • A. Đột biến điểm
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến gen
  • D. Đột biến cấu trúc protein

Câu 6: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, nếu một tính trạng có độ tương đồng cao hơn ở cặp đồng sinh cùng trứng so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý điều gì về vai trò của yếu tố di truyền và môi trường đối với tính trạng đó?

  • A. Môi trường đóng vai trò quyết định hơn di truyền.
  • B. Di truyền và môi trường có vai trò ngang nhau.
  • C. Di truyền đóng vai trò quan trọng hơn môi trường.
  • D. Không thể kết luận về vai trò của di truyền và môi trường.

Câu 7: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và mẹ bình thường, xác suất con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 8: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích DNA tự do của thai nhi trong máu mẹ. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để sàng lọc các dạng đột biến di truyền nào?

  • A. Đột biến gen lặn
  • B. Đột biến gen trội
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu 9: Liệu pháp gen somatic (tế bào soma) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline) ở điểm nào?

  • A. Liệu pháp gen somatic hiệu quả hơn liệu pháp gen dòng mầm.
  • B. Liệu pháp gen dòng mầm an toàn hơn liệu pháp gen somatic.
  • C. Liệu pháp gen somatic không gây biến đổi di truyền cho thế hệ sau, trong khi liệu pháp gen dòng mầm có thể.
  • D. Liệu pháp gen somatic chỉ được sử dụng cho bệnh di truyền trội, liệu pháp gen dòng mầm cho bệnh di truyền lặn.

Câu 10: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người vợ có tiền sử gia đình mắc bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xét nghiệm cho thấy người vợ là người mang gen bệnh. Người chồng không có tiền sử gia đình và chưa được xét nghiệm. Xác suất con của họ mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu nếu người chồng cũng là người mang gen bệnh?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 11: Nghiên cứu phả hệ (pedigree analysis) là công cụ quan trọng trong di truyền học người. Dấu hiệu nào sau đây thường gợi ý một bệnh di truyền là do gen trội trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Bệnh biểu hiện ở mỗi thế hệ và có thể truyền từ bố sang con trai.
  • B. Bệnh thường bỏ qua một hoặc nhiều thế hệ và chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • C. Bệnh chỉ biểu hiện ở nữ giới và có thể truyền từ mẹ sang con trai.
  • D. Bệnh chỉ xuất hiện ở một vài cá thể trong phả hệ và không có quy luật rõ ràng.

Câu 12: Trong các bệnh di truyền sau, bệnh nào là do đột biến gen trên nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Bệnh Phenylketonuria (PKU)
  • C. Bệnh máu khó đông (Hemophilia)
  • D. Bệnh Huntington

Câu 13: Một cặp vợ chồng có con gái mắc hội chứng Turner (XO). Kiểu đột biến nhiễm sắc thể này phát sinh từ bố hay mẹ trong quá trình giảm phân?

  • A. Chỉ từ mẹ
  • B. Chủ yếu từ bố
  • C. Cả bố và mẹ
  • D. Không thể xác định

Câu 14: Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến sự biểu hiện của kiểu gen trong các bệnh di truyền đa yếu tố thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

  • A. Tính di truyền đơn giản theo quy luật Mendel.
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh không đổi trong các thế hệ.
  • C. Kiểu hình bệnh luôn giống nhau ở những người có cùng kiểu gen.
  • D. Mức độ biểu hiện bệnh có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện sống và môi trường.

Câu 15: Trong tư vấn di truyền, việc xác định chính xác chẩn đoán bệnh di truyền có vai trò quan trọng nhất để làm gì?

  • A. Xác định giới tính của thai nhi.
  • B. Đánh giá nguy cơ di truyền và tư vấn cho gia đình.
  • C. Lựa chọn phương pháp điều trị bệnh hiệu quả nhất cho cá nhân.
  • D. Nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở cấp độ phân tử.

Câu 16: Phương pháp nào sau đây cho phép phân tích toàn bộ hệ gen của một người để phát hiện các biến thể di truyền liên quan đến bệnh tật?

  • A. Điện di protein
  • B. Phân tích tế bào học
  • C. Giải trình tự gen thế hệ mới (NGS)
  • D. Lai phân tử

Câu 17: Một phụ nữ mang thai 35 tuổi được khuyên nên thực hiện xét nghiệm sàng lọc trước sinh vì tăng nguy cơ con mắc hội chứng Down. Xét nghiệm nào sau đây là xét nghiệm sàng lọc không xâm lấn thường được sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Chọc dò dịch ối
  • B. Sinh thiết gai nhau
  • C. Siêu âm hình thái
  • D. Xét nghiệm NIPT (Non-Invasive Prenatal Testing)

Câu 18: Trong phả hệ dưới đây, bệnh được ký hiệu bằng màu đen. Quy luật di truyền nào phù hợp nhất với phả hệ này? (Phả hệ hiển thị bệnh ở mỗi thế hệ, cả nam và nữ đều bị bệnh, người bệnh có thể có bố hoặc mẹ bị bệnh)

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Di truyền trội liên kết nhiễm sắc thể X
  • D. Di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể X

Câu 19: Một người đàn ông có nhóm máu O kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu AB. Con của họ có thể có những nhóm máu nào?

  • A. Chỉ nhóm máu O
  • B. Nhóm máu A, B, AB và O
  • C. Nhóm máu A và B
  • D. Chỉ nhóm máu AB

Câu 20: Bệnh mù màu đỏ - lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 21: Các bệnh di truyền đa yếu tố thường có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Di truyền theo quy luật Mendel đơn gen.
  • B. Phổ biến trong cộng đồng và có xu hướng di truyền gia đình.
  • C. Luôn biểu hiện bệnh ở tất cả những người mang kiểu gen bệnh.
  • D. Có thể chữa khỏi hoàn toàn bằng liệu pháp gen.

Câu 22: Trong liệu pháp gen, vector virus adeno-associated virus (AAV) thường được ưa chuộng vì lý do nào?

  • A. Có khả năng tích hợp gen vào nhiễm sắc thể vật chủ một cách vĩnh viễn.
  • B. Gây ra phản ứng miễn dịch mạnh mẽ, giúp tăng cường hiệu quả điều trị.
  • C. Ít gây bệnh và có khả năng lây nhiễm nhiều loại tế bào khác nhau.
  • D. Dễ dàng sản xuất với số lượng lớn và chi phí thấp.

Câu 23: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh xâm lấn như chọc dò dịch ối và sinh thiết gai nhau có ưu điểm gì so với xét nghiệm sàng lọc không xâm lấn?

  • A. An toàn hơn cho cả mẹ và thai nhi.
  • B. Chi phí thấp hơn và dễ thực hiện hơn.
  • C. Cho kết quả nhanh chóng và có thể thực hiện ở giai đoạn sớm của thai kỳ.
  • D. Cung cấp kết quả chẩn đoán xác định bệnh di truyền, không chỉ đánh giá nguy cơ.

Câu 24: Một cặp vợ chồng có con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng (di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường). Họ muốn sinh con thứ hai. Nguy cơ con thứ hai của họ mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 25: Trong nghiên cứu về bệnh di truyền, phương pháp nào thường được sử dụng để xác định vị trí gen gây bệnh trên nhiễm sắc thể?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Nghiên cứu phả hệ đơn thuần
  • C. Phân tích liên kết gen và phân tích vị trí gen
  • D. Phân tích tế bào học nhiễm sắc thể

Câu 26: Một người phụ nữ bình thường có anh trai mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con gái của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 27: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) được thực hiện với mục đích chính là gì?

  • A. Xác định giới tính của trẻ sơ sinh.
  • B. Đánh giá chỉ số IQ của trẻ sơ sinh.
  • C. Phát hiện sớm các bệnh di truyền có thể điều trị được ở trẻ sơ sinh.
  • D. Sàng lọc các bệnh truyền nhiễm phổ biến ở trẻ sơ sinh.

Câu 28: Trong tư vấn di truyền, nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo quyền tự quyết của người được tư vấn?

  • A. Cung cấp thông tin di truyền một cách đầy đủ và chính xác nhất.
  • B. Đảm bảo tính bảo mật thông tin di truyền của người được tư vấn.
  • C. Đưa ra lời khuyên và định hướng rõ ràng cho người được tư vấn.
  • D. Tôn trọng quyền tự chủ và quyết định của người được tư vấn.

Câu 29: Đột biến mất đoạn lớn trên một nhiễm sắc thể thường thường gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một nucleotide đơn lẻ trong gen vì sao?

  • A. Đột biến mất đoạn xảy ra thường xuyên hơn đột biến thay thế nucleotide.
  • B. Mất đoạn lớn có thể làm mất nhiều gen quan trọng cùng một lúc.
  • C. Đột biến thay thế nucleotide thường được sửa chữa hiệu quả hơn.
  • D. Đột biến mất đoạn chỉ ảnh hưởng đến nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 30: Cho sơ đồ phả hệ sau (mô tả phả hệ: thế hệ I: 1 nam bệnh, 2 nữ bình thường; thế hệ II: 1 nam bệnh, 2 nữ bình thường, 3 nam bình thường, 4 nữ bệnh). Dạng di truyền nào có khả năng cao nhất cho bệnh này?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết nhiễm sắc thể X
  • D. Lặn liên kết nhiễm sắc thể X

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây thường được sử dụng để xác định khả năng mắc bệnh di truyền của một cặp vợ chồng trước khi sinh con?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hội chứng Down là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế di truyền nào sau đây dẫn đến hội chứng Down?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố và mẹ đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một người đàn ông mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia), một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X, kết hôn với một người phụ nữ bình thường không mang gen bệnh. Khả năng con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phương pháp phân tích tế bào học (karyotyping) chủ yếu được sử dụng để phát hiện loại đột biến di truyền nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, nếu một tính trạng có độ tương đồng cao hơn ở cặp đồng sinh cùng trứng so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý điều gì về vai trò của yếu tố di truyền và môi trường đối với tính trạng đó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và mẹ bình thường, xác suất con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích DNA tự do của thai nhi trong máu mẹ. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để sàng lọc các dạng đột biến di truyền nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Liệu pháp gen somatic (tế bào soma) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline) ở điểm nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người vợ có tiền sử gia đình mắc bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xét nghiệm cho thấy người vợ là người mang gen bệnh. Người chồng không có tiền sử gia đình và chưa được xét nghiệm. Xác suất con của họ mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu nếu người chồng cũng là người mang gen bệnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nghiên cứu phả hệ (pedigree analysis) là công cụ quan trọng trong di truyền học người. Dấu hiệu nào sau đây thường gợi ý một bệnh di truyền là do gen trội trên nhiễm sắc thể thường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong các bệnh di truyền sau, bệnh nào là do đột biến gen trên nhiễm sắc thể giới tính?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một cặp vợ chồng có con gái mắc hội chứng Turner (XO). Kiểu đột biến nhiễm sắc thể này phát sinh từ bố hay mẹ trong quá trình giảm phân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến sự biểu hiện của kiểu gen trong các bệnh di truyền đa yếu tố thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong tư vấn di truyền, việc xác định chính xác chẩn đoán bệnh di truyền có vai trò quan trọng nhất để làm gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phương pháp nào sau đây cho phép phân tích toàn bộ hệ gen của một người để phát hiện các biến thể di truyền liên quan đến bệnh tật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một phụ nữ mang thai 35 tuổi được khuyên nên thực hiện xét nghiệm sàng lọc trước sinh vì tăng nguy cơ con mắc hội chứng Down. Xét nghiệm nào sau đây là xét nghiệm sàng lọc không xâm lấn thường được sử dụng trong trường hợp này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong phả hệ dưới đây, bệnh được ký hiệu bằng màu đen. Quy luật di truyền nào phù hợp nhất với phả hệ này? (Phả hệ hiển thị bệnh ở mỗi thế hệ, cả nam và nữ đều bị bệnh, người bệnh có thể có bố hoặc mẹ bị bệnh)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một người đàn ông có nhóm máu O kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu AB. Con của họ có thể có những nhóm máu nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Bệnh mù màu đỏ - lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Các bệnh di truyền đa yếu tố thường có đặc điểm chung nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong liệu pháp gen, vector virus adeno-associated virus (AAV) thường được ưa chuộng vì lý do nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh xâm lấn như chọc dò dịch ối và sinh thiết gai nhau có ưu điểm gì so với xét nghiệm sàng lọc không xâm lấn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một cặp vợ chồng có con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng (di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường). Họ muốn sinh con thứ hai. Nguy cơ con thứ hai của họ mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong nghiên cứu về bệnh di truyền, phương pháp nào thường được sử dụng để xác định vị trí gen gây bệnh trên nhiễm sắc thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một người phụ nữ bình thường có anh trai mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con gái của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) được thực hiện với mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong tư vấn di truyền, nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo quyền tự quyết của người được tư vấn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đột biến mất đoạn lớn trên một nhiễm sắc thể thường thường gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một nucleotide đơn lẻ trong gen vì sao?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho sơ đồ phả hệ sau (mô tả phả hệ: thế hệ I: 1 nam bệnh, 2 nữ bình thường; thế hệ II: 1 nam bệnh, 2 nữ bình thường, 3 nam bình thường, 4 nữ bệnh). Dạng di truyền nào có khả năng cao nhất cho bệnh này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây chủ yếu dựa trên việc phân tích родословных (phả hệ) để theo dõi sự di truyền của một tính trạng qua nhiều thế hệ?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu tế bào
  • D. Nghiên cứu quần thể

Câu 2: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, khi so sánh cặp đồng sinh cùng trứng và khác trứng, yếu tố nào được xem là tương đồng về mặt di truyền giữa cặp đồng sinh cùng trứng nhưng khác biệt hơn ở cặp đồng sinh khác trứng?

  • A. Môi trường sống
  • B. Kiểu gen
  • C. Giới tính
  • D. Tuổi tác

Câu 3: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về bệnh di truyền phân tử do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Cơ chế gây bệnh PKU liên quan trực tiếp đến rối loạn chuyển hóa chất nào?

  • A. Glucid
  • B. Lipid
  • C. Vitamin
  • D. Protein (axit amin phenylalanin)

Câu 4: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế tế bào học nào gây ra hội chứng Down phổ biến nhất?

  • A. Đột biến gen điểm
  • B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Không phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • D. Nhân đôi nhiễm sắc thể

Câu 5: Một cặp vợ chồng đều mang gen lặn gây bệnh xơ nang (cystic fibrosis). Nếu họ sinh con, xác suất con của họ mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu, biết rằng bệnh xơ nang do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định?

  • A. 25%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 6: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh di truyền
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự xuất hiện bệnh di truyền trong cộng đồng
  • C. Ép buộc các gia đình không sinh con để tránh bệnh di truyền
  • D. Cung cấp thông tin và hỗ trợ đưa ra quyết định về các vấn đề di truyền

Câu 7: Sàng lọc trước sinh là một biện pháp quan trọng trong di truyền y học. Phương pháp nào sau đây là một kỹ thuật sàng lọc trước sinh không xâm lấn, thường được thực hiện trong 3 tháng đầu thai kỳ để đánh giá nguy cơ hội chứng Down?

  • A. Siêu âm độ mờ da gáy và xét nghiệm máu mẹ
  • B. Chọc dò dịch ối
  • C. Sinh thiết gai nhau
  • D. Nội soi thai

Câu 8: Liệu pháp gen đang mở ra hướng điều trị mới cho nhiều bệnh di truyền. Liệu pháp gen hướng đến mục tiêu chính nào?

  • A. Điều trị triệu chứng của bệnh di truyền
  • B. Sửa chữa hoặc thay thế gen gây bệnh
  • C. Giảm nguy cơ di truyền bệnh cho thế hệ sau
  • D. Tăng cường hệ miễn dịch cho người bệnh di truyền

Câu 9: Nghiên cứu dịch tễ học di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các yếu tố nguy cơ gây bệnh di truyền trong cộng đồng. Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường tần suất hiện mắc bệnh tại một thời điểm nhất định trong nghiên cứu dịch tễ học cắt ngang?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 10: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về bệnh tim mạch, nhóm bệnh nhân (nhóm chứng) được chọn như thế nào để đảm bảo tính so sánh với nhóm không mắc bệnh (nhóm đối chứng)?

  • A. Nhóm bệnh nhân phải trẻ hơn nhóm đối chứng
  • B. Nhóm bệnh nhân phải có lối sống khác biệt hoàn toàn nhóm đối chứng
  • C. Nhóm bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên từ cộng đồng
  • D. Nhóm bệnh nhân và nhóm đối chứng phải tương đồng về các yếu tố nhân khẩu học và lối sống, trừ yếu tố phơi nhiễm nghiên cứu

Câu 11: Xét nghiệm gen chẩn đoán tiền triệu (presymptomatic genetic testing) được thực hiện cho những người chưa có triệu chứng bệnh nhưng có nguy cơ cao mắc bệnh di truyền. Loại xét nghiệm này đặc biệt hữu ích cho bệnh di truyền nào sau đây, thường khởi phát muộn trong cuộc đời và có tính di truyền trội?

  • A. Bệnh bạch tạng
  • B. Bệnh Huntington
  • C. Bệnh xơ nang
  • D. Hội chứng Turner

Câu 12: Một người phụ nữ mang kiểu gen dị hợp tử về gen bệnh máu khó đông (hemophilia), một bệnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 0%
  • D. 100%

Câu 13: Trong liệu pháp gen somatic (tế bào soma), gen trị liệu được đưa vào loại tế bào nào của cơ thể?

  • A. Tế bào sinh dục
  • B. Tế bào gốc phôi
  • C. Tế bào soma (tế bào cơ thể)
  • D. Tất cả các loại tế bào

Câu 14: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì trong gia đình người chồng có tiền sử bệnh Huntington. Người chồng có bố mắc bệnh Huntington nhưng mẹ không mắc bệnh. Xác suất người chồng mang gen bệnh Huntington là bao nhiêu, biết rằng bệnh Huntington là bệnh di truyền trội?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 15: Nghiên cứu quần thể trong di truyền học người thường tập trung vào việc phân tích yếu tố nào trong quần thể để hiểu về cấu trúc di truyền và sự biến đổi tần số alen?

  • A. Lịch sử gia đình
  • B. Kiểu hình cá thể
  • C. Môi trường sống
  • D. Tần số alen và tần số kiểu gen

Câu 16: Bệnh mù màu đỏ - lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bình thường (không mù màu) kết hôn với một người phụ nữ dị hợp tử về gen gây bệnh mù màu. Xác suất con gái của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 0%
  • D. 100%

Câu 17: Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được ứng dụng rộng rãi trong di truyền y học để làm gì?

  • A. Giải trình tự gen
  • B. Nhân bản đoạn DNA
  • C. Chỉnh sửa gen
  • D. Tái tổ hợp gen

Câu 18: Trong nghiên cứu về bệnh di truyền đa yếu tố, yếu tố môi trường đóng vai trò như thế nào so với yếu tố di truyền?

  • A. Yếu tố môi trường không ảnh hưởng đến bệnh di truyền đa yếu tố
  • B. Yếu tố môi trường chỉ đóng vai trò thứ yếu so với yếu tố di truyền
  • C. Yếu tố môi trường luôn là nguyên nhân chính gây bệnh
  • D. Yếu tố môi trường tương tác với генотип di truyền, cùng góp phần vào sự phát triển bệnh

Câu 19: Hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính ở nữ giới. Kiểu đột biến này thuộc loại nào?

  • A. Monosomy
  • B. Trisomy
  • C. Nullisomy
  • D. Tetrasomy

Câu 20: Xét nghiệm NIPT (Non-Invasive Prenatal Testing) dựa trên việc phân tích thành phần nào trong máu mẹ để sàng lọc các bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi?

  • A. Tế bào máu của thai nhi
  • B. Protein của thai nhi
  • C. DNA tự do của thai nhi
  • D. RNA của thai nhi

Câu 21: Một gia đình có con mắc bệnh bạch tạng. Bố mẹ đều bình thường. Biết rằng bệnh bạch tạng là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen của bố mẹ có thể là gì?

  • A. AA x AA
  • B. Aa x Aa
  • C. AA x aa
  • D. aa x aa

Câu 22: Trong tư vấn di truyền, việc đánh giá tiền sử gia đình (phả hệ) giúp xác định điều gì quan trọng nhất?

  • A. Chắc chắn chẩn đoán bệnh di truyền
  • B. Lựa chọn giới tính thai nhi
  • C. Nguy cơ di truyền bệnh và mô hình di truyền
  • D. Phương pháp điều trị bệnh di truyền

Câu 23: Phương pháp FISH (Fluorescence in situ hybridization) được sử dụng trong di truyền tế bào để làm gì?

  • A. Giải trình tự gen
  • B. Nhân bản gen
  • C. Chỉnh sửa gen
  • D. Phát hiện các bất thường nhiễm sắc thể

Câu 24: Một người đàn ông mắc hội chứng Klinefelter (XXY). Nguyên nhân gây ra hội chứng này là gì?

  • A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y
  • B. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể X
  • C. Không phân ly nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 25: Trong liệu pháp gen ex vivo, tế bào của bệnh nhân được xử lý như thế nào trước khi đưa trở lại cơ thể?

  • A. Tế bào được lấy ra khỏi cơ thể, chỉnh sửa gen bên ngoài, rồi đưa trở lại
  • B. Gen trị liệu được tiêm trực tiếp vào cơ thể bệnh nhân
  • C. Tế bào được chiếu xạ để tiêu diệt gen bệnh
  • D. Tế bào được thay thế hoàn toàn bằng tế bào khỏe mạnh

Câu 26: Vấn đề đạo đức nào sau đây KHÔNG liên quan đến di truyền học người và di truyền y học?

  • A. Sự riêng tư và bảo mật thông tin di truyền
  • B. Sự phân biệt đối xử dựa trên thông tin di truyền
  • C. Can thiệp vào геном người
  • D. Quyền sở hữu trí tuệ về giống cây trồng biến đổi gen

Câu 27: Loại đột biến gen nào sau đây thường gây ra bệnh hồng cầu hình liềm?

  • A. Đột biến mất đoạn gen
  • B. Đột biến thay thế nucleotide
  • C. Đột biến lặp đoạn gen
  • D. Đột biến đảo đoạn gen

Câu 28: Một người phụ nữ có kiểu gen XXY. Kiểu karyotype này là kết quả của sự kiện nào trong quá trình giảm phân?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Không phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • D. Nhân đôi nhiễm sắc thể

Câu 29: Phương pháp nào sau đây cho phép phân tích toàn bộ геном của một cá nhân để phát hiện các biến thể di truyền liên quan đến bệnh tật?

  • A. Giải trình tự геном toàn bộ (WGS)
  • B. PCR
  • C. FISH
  • D. Điện di protein

Câu 30: Trong nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông thường được sử dụng để biểu thị đối tượng nào?

  • A. Nữ giới
  • B. Nam giới
  • C. Giới tính không xác định
  • D. Người mang gen bệnh nhưng chưa biểu hiện

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây chủ yếu dựa trên việc phân tích родословных (phả hệ) để theo dõi sự di truyền của một tính trạng qua nhiều thế hệ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, khi so sánh cặp đồng sinh cùng trứng và khác trứng, yếu tố nào được xem là tương đồng về mặt di truyền giữa cặp đồng sinh cùng trứng nhưng khác biệt hơn ở cặp đồng sinh khác trứng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về bệnh di truyền phân tử do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Cơ chế gây bệnh PKU liên quan trực tiếp đến rối loạn chuyển hóa chất nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế tế bào học nào gây ra hội chứng Down phổ biến nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một cặp vợ chồng đều mang gen lặn gây bệnh xơ nang (cystic fibrosis). Nếu họ sinh con, xác suất con của họ mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu, biết rằng bệnh xơ nang do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sàng lọc trước sinh là một biện pháp quan trọng trong di truyền y học. Phương pháp nào sau đây là một kỹ thuật sàng lọc trước sinh không xâm lấn, thường được thực hiện trong 3 tháng đầu thai kỳ để đánh giá nguy cơ hội chứng Down?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Liệu pháp gen đang mở ra hướng điều trị mới cho nhiều bệnh di truyền. Liệu pháp gen hướng đến mục tiêu chính nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nghiên cứu dịch tễ học di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các yếu tố nguy cơ gây bệnh di truyền trong cộng đồng. Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường tần suất hiện mắc bệnh tại một thời điểm nhất định trong nghiên cứu dịch tễ học cắt ngang?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về bệnh tim mạch, nhóm bệnh nhân (nhóm chứng) được chọn như thế nào để đảm bảo tính so sánh với nhóm không mắc bệnh (nhóm đối chứng)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Xét nghiệm gen chẩn đoán tiền triệu (presymptomatic genetic testing) được thực hiện cho những người chưa có triệu chứng bệnh nhưng có nguy cơ cao mắc bệnh di truyền. Loại xét nghiệm này đặc biệt hữu ích cho bệnh di truyền nào sau đây, thường khởi phát muộn trong cuộc đời và có tính di truyền trội?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một người phụ nữ mang kiểu gen dị hợp tử về gen bệnh máu khó đông (hemophilia), một bệnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong liệu pháp gen somatic (tế bào soma), gen trị liệu được đưa vào loại tế bào nào của cơ thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì trong gia đình người chồng có tiền sử bệnh Huntington. Người chồng có bố mắc bệnh Huntington nhưng mẹ không mắc bệnh. Xác suất người chồng mang gen bệnh Huntington là bao nhiêu, biết rằng bệnh Huntington là bệnh di truyền trội?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nghiên cứu quần thể trong di truyền học người thường tập trung vào việc phân tích yếu tố nào trong quần thể để hiểu về cấu trúc di truyền và sự biến đổi tần số alen?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Bệnh mù màu đỏ - lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bình thường (không mù màu) kết hôn với một người phụ nữ dị hợp tử về gen gây bệnh mù màu. Xác suất con gái của họ bị mù màu là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được ứng dụng rộng rãi trong di truyền y học để làm gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong nghiên cứu về bệnh di truyền đa yếu tố, yếu tố môi trường đóng vai trò như thế n??o so với yếu tố di truyền?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính ở nữ giới. Kiểu đột biến này thuộc loại nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Xét nghiệm NIPT (Non-Invasive Prenatal Testing) dựa trên việc phân tích thành phần nào trong máu mẹ để sàng lọc các bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một gia đình có con mắc bệnh bạch tạng. Bố mẹ đều bình thường. Biết rằng bệnh bạch tạng là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen của bố mẹ có thể là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong tư vấn di truyền, việc đánh giá tiền sử gia đình (phả hệ) giúp xác định điều gì quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phương pháp FISH (Fluorescence in situ hybridization) được sử dụng trong di truyền tế bào để làm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một người đàn ông mắc hội chứng Klinefelter (XXY). Nguyên nhân gây ra hội chứng này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong liệu pháp gen ex vivo, tế bào của bệnh nhân được xử lý như thế nào trước khi đưa trở lại cơ thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vấn đề đạo đức nào sau đây KHÔNG liên quan đến di truyền học người và di truyền y học?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Loại đột biến gen nào sau đây thường gây ra bệnh hồng cầu hình liềm?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một người phụ nữ có kiểu gen XXY. Kiểu karyotype này là kết quả của sự kiện nào trong quá trình giảm phân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phương pháp nào sau đây cho phép phân tích toàn bộ геном của một cá nhân để phát hiện các biến thể di truyền liên quan đến bệnh tật?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông thường được sử dụng để biểu thị đối tượng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu phả hệ chủ yếu dựa vào việc phân tích thông tin từ các thế hệ trong gia đình nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định trình tự các nucleotide trên nhiễm sắc thể.
  • B. Xác định quy luật di truyền của một tính trạng.
  • C. Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Đo tốc độ sinh sản của các thành viên trong gia đình.

Câu 2: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố và mẹ đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất để con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25% ở con trai và 0% ở con gái
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 3: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể thường gặp ở người. Cơ chế tế bào học nào là nguyên nhân chính dẫn đến hội chứng này?

  • A. Đột biến gen điểm trên nhiễm sắc thể số 21.
  • B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể giữa nhiễm sắc thể số 21 và nhiễm sắc thể khác.
  • C. Mất đoạn nhiễm sắc thể trên nhiễm sắc thể số 21.
  • D. Sự không phân ly nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân.

Câu 4: Một cặp vợ chồng khỏe mạnh có một con trai mắc bệnh máu khó đông (hemophilia A), một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

  • A. XBXB
  • B. XBXb
  • C. XbXb
  • D. XBY

Câu 5: Nghiên cứu trên cặp song sinh cùng trứng thường được sử dụng để đánh giá vai trò tương đối của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường đối với một tính trạng. Nếu tỷ lệ tương hợp (concordance rate) của một bệnh ở cặp song sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp song sinh khác trứng, điều này gợi ý gì?

  • A. Tính trạng đó chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố di truyền.
  • B. Tính trạng đó chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố môi trường.
  • C. Yếu tố di truyền và môi trường có vai trò tương đương đối với tính trạng.
  • D. Nghiên cứu cần được thực hiện lại với cỡ mẫu lớn hơn.

Câu 6: Trong tư vấn di truyền, việc xác định nguy cơ tái phát bệnh di truyền cho các cặp vợ chồng là rất quan trọng. Nếu một cặp vợ chồng đã có một con mắc bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, nguy cơ để đứa con tiếp theo của họ cũng mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25% nếu là con trai, 0% nếu là con gái
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 7: Phương pháp chẩn đoán trước sinh nào xâm lấn hơn và có nguy cơ gây sảy thai cao hơn, chọc dò dịch ối hay sinh thiết gai nhau?

  • A. Chọc dò dịch ối
  • B. Sinh thiết gai nhau
  • C. Cả hai phương pháp có mức độ xâm lấn và nguy cơ tương đương
  • D. Không phương pháp nào xâm lấn và gây nguy cơ sảy thai

Câu 8: Liệu pháp gen hướng tới dòng tế bào mầm (germline gene therapy) có điểm khác biệt cơ bản nào so với liệu pháp gen hướng tới tế bào soma (somatic gene therapy)?

  • A. Liệu pháp gen dòng mầm chỉ được thực hiện trên động vật, không áp dụng cho người.
  • B. Liệu pháp gen dòng mầm sử dụng virus để đưa gen vào tế bào, còn liệu pháp gen tế bào soma thì không.
  • C. Liệu pháp gen dòng mầm dễ thực hiện và ít rủi ro hơn liệu pháp gen tế bào soma.
  • D. Liệu pháp gen dòng mầm có thể truyền những thay đổi di truyền cho các thế hệ sau.

Câu 9: Nghiên cứu quần thể về bệnh di truyền thường sử dụng định luật Hardy-Weinberg. Trong một quần thể, tần số alen lặn gây bệnh bạch tạng là 0.01. Tần số người mắc bệnh bạch tạng (kiểu hình lặn) trong quần thể này theo lý thuyết Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

  • A. 0.01%
  • B. 0.1%
  • C. 1%
  • D. 10%

Câu 10: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) có mục đích chính là gì?

  • A. Xác định giới tính của trẻ sơ sinh.
  • B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền có thể điều trị được.
  • C. Đánh giá chỉ số IQ của trẻ sơ sinh.
  • D. Tiên đoán tuổi thọ của trẻ sơ sinh.

Câu 11: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Một người đàn ông mang gen bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một người phụ nữ không mang gen bệnh. Xác suất để con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 50%

Câu 12: Hiện tượng di truyền ty thể (mitochondrial inheritance) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ có nam giới mới có thể mắc bệnh di truyền ty thể.
  • B. Bệnh di truyền ty thể tuân theo quy luật di truyền Mendel.
  • C. Con cái luôn nhận ty thể từ mẹ.
  • D. Ty thể được di truyền đều từ cả bố và mẹ.

Câu 13: Trong nghiên cứu bệnh tật di truyền phức tạp (multifactorial diseases) như bệnh tim mạch, yếu tố môi trường đóng vai trò như thế nào?

  • A. Yếu tố môi trường không ảnh hưởng đến nguy cơ mắc bệnh di truyền phức tạp.
  • B. Yếu tố môi trường tương tác với yếu tố di truyền để hình thành bệnh.
  • C. Yếu tố môi trường chỉ quyết định mức độ nghiêm trọng của bệnh, không quyết định việc mắc bệnh.
  • D. Yếu tố môi trường chỉ ảnh hưởng đến những người không có yếu tố di truyền.

Câu 14: Phân tích nhiễm sắc thể đồ (karyotyping) được sử dụng để phát hiện loại đột biến nào?

  • A. Đột biến gen điểm.
  • B. Đột biến khung đọc.
  • C. Đột biến số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến gen trong ty thể.

Câu 15: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích thành phần nào trong máu của mẹ?

  • A. Tế bào máu của thai nhi.
  • B. Protein của thai nhi.
  • C. RNA của thai nhi.
  • D. DNA tự do của thai nhi.

Câu 16: Trong liệu pháp gen, vector virus được sử dụng để làm gì?

  • A. Phá hủy tế bào bệnh.
  • B. Vận chuyển gen cần thiết vào tế bào.
  • C. Kích hoạt hệ miễn dịch chống lại tế bào bệnh.
  • D. Chỉnh sửa trực tiếp gen bị lỗi trong tế bào.

Câu 17: Thuật ngữ "đa hiệu" (pleiotropy) trong di truyền học người đề cập đến hiện tượng gì?

  • A. Nhiều gen cùng tác động lên một tính trạng.
  • B. Một gen bị đột biến ở nhiều vị trí khác nhau.
  • C. Một gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Nhiều alen khác nhau của một gen cùng tồn tại trong quần thể.

Câu 18: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân và gia đình về những vấn đề gì?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh di truyền và các lựa chọn xét nghiệm, phòng ngừa.
  • B. Lựa chọn bạn đời phù hợp để tránh bệnh di truyền cho con cái.
  • C. Phương pháp điều trị dứt điểm tất cả các bệnh di truyền.
  • D. Cách tăng cường trí thông minh và thể chất cho thế hệ sau.

Câu 19: Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) là loại nghiên cứu dịch tễ học thường được sử dụng để xác định yếu tố nguy cơ của bệnh. Điểm khác biệt chính của nghiên cứu bệnh chứng so với nghiên cứu thuần tập (cohort study) là gì?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng theo dõi đối tượng theo thời gian, còn nghiên cứu thuần tập thì không.
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng bắt đầu bằng việc xác định người bệnh và người không bệnh, sau đó xem xét tiền sử phơi nhiễm.
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng chỉ được thực hiện trong phòng thí nghiệm, còn nghiên cứu thuần tập thì thực hiện trên cộng đồng.
  • D. Nghiên cứu bệnh chứng cho kết quả chính xác hơn nghiên cứu thuần tập.

Câu 20: Khái niệm "y học cá thể hóa" (personalized medicine) trong di truyền y học nhấn mạnh vào điều gì?

  • A. Sử dụng các phương pháp điều trị chung cho tất cả bệnh nhân mắc cùng một bệnh.
  • B. Tập trung vào điều trị triệu chứng hơn là nguyên nhân gây bệnh.
  • C. Chỉ sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên để điều trị bệnh.
  • D. Điều chỉnh phương pháp điều trị dựa trên thông tin di truyền của từng bệnh nhân.

Câu 21: Một phụ nữ mang alen bệnh bạch tạng (lặn, nhiễm sắc thể thường) và alen bệnh mù màu (lặn, liên kết X) trên cùng một nhiễm sắc thể. Bố cô ấy không mắc cả hai bệnh này. Xác suất để con trai của cô ấy thừa hưởng cả hai alen bệnh này là bao nhiêu, nếu không có trao đổi chéo?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 100%
  • D. 50%

Câu 22: Hiện tượng in dấu геn (genomic imprinting) dẫn đến sự biểu hiện gen khác nhau tùy thuộc vào nguồn gốc từ bố hay mẹ. Cơ chế phân tử nào chính yếu gây ra hiện tượng này?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Thay đổi trình tự nucleotide.
  • C. Methyl hóa DNA.
  • D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể.

Câu 23: Trong một quần thể người, tỷ lệ nhóm máu MN là MM: 25%, MN: 50%, NN: 25%. Quần thể này có tuân theo định luật Hardy-Weinberg không và tần số alen M là bao nhiêu?

  • A. Không tuân theo; 0.25
  • B. Tuân theo; 0.5
  • C. Không tuân theo; 0.5
  • D. Tuân theo; 0.75

Câu 24: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD), một bệnh di truyền lặn liên kết X. Người vợ không có tiền sử gia đình và không xét nghiệm mang gen bệnh. Nguy cơ con trai của họ mắc bệnh DMD là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 25: Xét nghiệm gen dự đoán (predictive genetic testing) được thực hiện cho người khỏe mạnh nhằm mục đích gì?

  • A. Chẩn đoán bệnh hiện tại.
  • B. Xác định người mang gen bệnh để loại bỏ khỏi quần thể.
  • C. Đánh giá nguy cơ phát triển bệnh trong tương lai.
  • D. Điều trị bệnh di truyền đã mắc.

Câu 26: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh ung thư phổi. Xét nghiệm di truyền tế bào ung thư cho thấy có đột biến hoạt hóa gen EGFR. Loại thuốc điều trị nào có khả năng hiệu quả nhất cho bệnh nhân này?

  • A. Hóa trị liệu truyền thống.
  • B. Xạ trị.
  • C. Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
  • D. Thuốc ức chế EGFR (điều trị nhắm trúng đích).

Câu 27: Trong nghiên cứu liên kết gen (linkage analysis), người ta tìm kiếm sự di truyền cùng nhau của các dấu chuẩn DNA (DNA markers) và gen gây bệnh trong gia đình. Mục đích của nghiên cứu này là gì?

  • A. Xác định đột biến gen gây bệnh.
  • B. Xác định vị trí gen gây bệnh trên nhiễm sắc thể.
  • C. Nghiên cứu chức năng của gen gây bệnh.
  • D. Phát triển phương pháp điều trị gen.

Câu 28: Các vấn đề đạo đức nào thường được đặt ra liên quan đến xét nghiệm di truyền và sử dụng thông tin di truyền?

  • A. Bảo mật thông tin di truyền, phân biệt đối xử di truyền.
  • B. Chi phí xét nghiệm di truyền quá cao.
  • C. Sự phức tạp của kỹ thuật xét nghiệm di truyền.
  • D. Khả năng chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.

Câu 29: Một cặp vợ chồng có con đầu lòng mắc bệnh tan máu bẩm sinh thalassemia thể nặng (beta-thalassemia major), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ muốn sinh con thứ hai và muốn biết có thể thực hiện biện pháp nào để đảm bảo con thứ hai không mắc bệnh này. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tiêm phòng vaccine trước khi mang thai.
  • B. Thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt của người mẹ.
  • C. Chẩn đoán trước sinh (ví dụ, chọc dò dịch ối) hoặc sàng lọc phôi (PGD).
  • D. Liệu pháp gen cho người mẹ trước khi mang thai.

Câu 30: Nghiên cứu GWAS (Genome-Wide Association Study) được sử dụng để làm gì trong di truyền học người?

  • A. Xác định đột biến gen gây bệnh hiếm gặp trong gia đình.
  • B. Phân tích phả hệ để xác định quy luật di truyền.
  • C. Nghiên cứu chức năng của từng gen trong геном.
  • D. Tìm kiếm các biến thể gen liên quan đến bệnh phổ biến trong quần thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu phả hệ chủ yếu dựa vào việc phân tích thông tin từ các thế hệ trong gia đình nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố và mẹ đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất để con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể thường gặp ở người. Cơ chế tế bào học nào là nguyên nhân chính dẫn đến hội chứng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một cặp vợ chồng khỏe mạnh có một con trai mắc bệnh máu khó đông (hemophilia A), một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nghiên cứu trên cặp song sinh cùng trứng thường được sử dụng để đánh giá vai trò tương đối của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường đối với một tính trạng. Nếu tỷ lệ tương hợp (concordance rate) của một bệnh ở cặp song sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp song sinh khác trứng, điều này gợi ý gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong tư vấn di truyền, việc xác định nguy cơ tái phát bệnh di truyền cho các cặp vợ chồng là rất quan trọng. Nếu một cặp vợ chồng đã có một con mắc bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, nguy cơ để đứa con tiếp theo của họ cũng mắc bệnh này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phương pháp chẩn đoán trước sinh nào xâm lấn hơn và có nguy cơ gây sảy thai cao hơn, chọc dò dịch ối hay sinh thiết gai nhau?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Liệu pháp gen hướng tới dòng tế bào mầm (germline gene therapy) có điểm khác biệt cơ bản nào so với liệu pháp gen hướng tới tế bào soma (somatic gene therapy)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nghiên cứu quần thể về bệnh di truyền thường sử dụng định luật Hardy-Weinberg. Trong một quần thể, tần số alen lặn gây bệnh bạch tạng là 0.01. Tần số người mắc bệnh bạch tạng (kiểu hình lặn) trong quần thể này theo lý thuyết Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) có mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Một người đàn ông mang gen bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một người phụ nữ không mang gen bệnh. Xác suất để con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hiện tượng di truyền ty thể (mitochondrial inheritance) có đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong nghiên cứu bệnh tật di truyền phức tạp (multifactorial diseases) như bệnh tim mạch, yếu tố môi trường đóng vai trò như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích nhiễm sắc thể đồ (karyotyping) được sử dụng để phát hiện loại đột biến nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích thành phần nào trong máu của mẹ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong liệu pháp gen, vector virus được sử dụng để làm gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Thuật ngữ 'đa hiệu' (pleiotropy) trong di truyền học người đề cập đến hiện tượng gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân và gia đình về những vấn đề gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) là loại nghiên cứu dịch tễ học thường được sử dụng để xác định yếu tố nguy cơ của bệnh. Điểm khác biệt chính của nghiên cứu bệnh chứng so với nghiên cứu thuần tập (cohort study) là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khái niệm 'y học cá thể hóa' (personalized medicine) trong di truyền y học nhấn mạnh vào điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một phụ nữ mang alen bệnh bạch tạng (lặn, nhiễm sắc thể thường) và alen bệnh mù màu (lặn, liên kết X) trên cùng một nhiễm sắc thể. Bố cô ấy không mắc cả hai bệnh này. Xác suất để con trai của cô ấy thừa hưởng cả hai alen bệnh này là bao nhiêu, nếu không có trao đổi chéo?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hiện tượng in dấu геn (genomic imprinting) dẫn đến sự biểu hiện gen khác nhau tùy thuộc vào nguồn gốc từ bố hay mẹ. Cơ chế phân tử nào chính yếu gây ra hiện tượng này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một quần thể người, tỷ lệ nhóm máu MN là MM: 25%, MN: 50%, NN: 25%. Quần thể này có tuân theo định luật Hardy-Weinberg không và tần số alen M là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD), một bệnh di truyền lặn liên kết X. Người vợ không có tiền sử gia đình và không xét nghiệm mang gen bệnh. Nguy cơ con trai của họ mắc bệnh DMD là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Xét nghiệm gen dự đoán (predictive genetic testing) được thực hiện cho người khỏe mạnh nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh ung thư phổi. Xét nghiệm di truyền tế bào ung thư cho thấy có đột biến hoạt hóa gen EGFR. Loại thuốc điều trị nào có khả năng hiệu quả nhất cho bệnh nhân này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong nghiên cứu liên kết gen (linkage analysis), người ta tìm kiếm sự di truyền cùng nhau của các dấu chuẩn DNA (DNA markers) và gen gây bệnh trong gia đình. Mục đích của nghiên cứu này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Các vấn đề đạo đức nào thường được đặt ra liên quan đến xét nghiệm di truyền và sử dụng thông tin di truyền?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một cặp vợ chồng có con đầu lòng mắc bệnh tan máu bẩm sinh thalassemia thể nặng (beta-thalassemia major), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ muốn sinh con thứ hai và muốn biết có thể thực hiện biện pháp nào để đảm bảo con thứ hai không mắc bệnh này. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nghiên cứu GWAS (Genome-Wide Association Study) được sử dụng để làm gì trong di truyền học người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường trong sự hình thành tính trạng ở người, đặc biệt khi nghiên cứu các bệnh phức tạp như tim mạch hoặc tiểu đường?

  • A. Nghiên cứu родо родословная (Pedigree analysis)
  • B. Nghiên cứu когортное (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu случай-контроль (Case-control study)
  • D. Nghiên cứu trẻ sinh đôi (Twin study)

Câu 2: Một cặp vợ chồng khỏe mạnh có một con trai mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia A), một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng là con trai và mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/2
  • C. 1/4
  • D. 3/4

Câu 3: Đột biến điểm nào sau đây trong gen mã hóa hemoglobin có thể dẫn đến bệnh hồng cầu hình liềm?

  • A. Mất đoạn một cặp nucleotide
  • B. Thay thế một cặp nucleotide
  • C. Lặp đoạn một cặp nucleotide
  • D. Đảo vị trí một cặp nucleotide

Câu 4: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng bệnh di truyền do bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng Down?

  • A. Không phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • B. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể cân bằng

Câu 5: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích DNA tự do của thai nhi có trong máu mẹ. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để phát hiện các dạng bệnh di truyền nào?

  • A. Các bệnh di truyền đơn gen lặn
  • B. Các bệnh di truyền ty thể
  • C. Các bệnh do lệch bội nhiễm sắc thể
  • D. Các bệnh ung thư di truyền

Câu 6: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền
  • B. Cung cấp thông tin và hỗ trợ đưa ra quyết định về vấn đề di truyền
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự xuất hiện bệnh di truyền trong gia đình
  • D. Bắt buộc các gia đình phải thực hiện các xét nghiệm di truyền

Câu 7: Liệu pháp gen hướng đích tế bào soma (somatic cell gene therapy) khác biệt với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào?

  • A. Liệu pháp gen tế bào soma sử dụng virus còn liệu pháp gen dòng mầm thì không.
  • B. Liệu pháp gen tế bào soma chữa được nhiều bệnh hơn liệu pháp gen dòng mầm.
  • C. Liệu pháp gen tế bào soma không gây ra thay đổi di truyền cho thế hệ sau, còn liệu pháp gen dòng mầm thì có.
  • D. Liệu pháp gen tế bào soma dễ thực hiện hơn liệu pháp gen dòng mầm.

Câu 8: Trong nghiên cứu dịch tễ học di truyền, "tỷ lệ hiện mắc" (prevalence) của một bệnh tại một thời điểm nhất định phản ánh điều gì?

  • A. Số ca bệnh mới phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Tổng số ca bệnh hiện có trong quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh của một cá nhân trong quần thể.
  • D. Mức độ nghiêm trọng của bệnh trong quần thể.

Câu 9: Một người đàn ông có kiểu gen dị hợp tử về bệnh phenylketonuria (PKU), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có mẹ mắc PKU. Xác suất con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là phòng ngừa cấp 1 đối với các bệnh di truyền?

  • A. Sàng lọc sơ sinh để phát hiện bệnh sớm
  • B. Điều trị triệu chứng cho người bệnh
  • C. Phục hồi chức năng cho người bệnh
  • D. Tư vấn di truyền trước khi kết hôn hoặc sinh con

Câu 11: Phân tích родословная (pedigree analysis) giúp ích gì trong nghiên cứu di truyền người?

  • A. Xác định kiểu di truyền của một bệnh và nguy cơ di truyền bệnh trong gia đình.
  • B. Tìm ra gen gây bệnh ở cấp độ phân tử.
  • C. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.
  • D. Thực hiện liệu pháp gen cho người bệnh.

Câu 12: Hiện tượng di truyền nào sau đây có thể giải thích sự khác biệt về mức độ biểu hiện bệnh ở những người mang cùng một đột biến gen gây bệnh?

  • A. Đột biến mosaic (Mosaicism)
  • B. Xâm nhập gen (Penetrance)
  • C. Tính biểu hiện biến đổi (Variable expressivity)
  • D. In dấu bộ gen (Genomic imprinting)

Câu 13: Nghiên cứu когортное (cohort study) khác biệt với nghiên cứu случай-контроль (case-control study) chủ yếu ở điểm nào trong thiết kế nghiên cứu?

  • A. Nghiên cứu когортное luôn tiến hành trên quy mô lớn hơn nghiên cứu случай-контроль.
  • B. Nghiên cứu когортное theo dõi đối tượng theo thời gian từ phơi nhiễm đến kết quả, còn nghiên cứu случай-контроль đi ngược từ kết quả về quá khứ để tìm phơi nhiễm.
  • C. Nghiên cứu когортное chỉ phù hợp cho bệnh hiếm gặp, còn nghiên cứu случай-контроль cho bệnh phổ biến.
  • D. Nghiên cứu когортное luôn tốn kém hơn nghiên cứu случай-контроль.

Câu 14: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh bằng chọc dò dịch ối (amniocentesis) thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ?

  • A. Trong 3 tháng đầu thai kỳ
  • B. Ngay trước khi sinh
  • C. Trong quý hai của thai kỳ
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong thai kỳ

Câu 15: Ứng dụng của di truyền học người trong y học cá thể hóa (personalized medicine) tập trung vào điều gì?

  • A. Phát triển thuốc chữa bệnh cho tất cả mọi người.
  • B. Điều chỉnh phương pháp điều trị và phòng ngừa bệnh phù hợp với đặc điểm di truyền của từng cá nhân.
  • C. Giảm chi phí điều trị bệnh cho cộng đồng.
  • D. Tăng cường sức khỏe cho toàn bộ dân số.

Câu 16: Khái niệm "xâm nhập gen" (penetrance) trong di truyền học đề cập đến điều gì?

  • A. Mức độ nghiêm trọng của bệnh ở người mang gen bệnh.
  • B. Sự thay đổi mức độ biểu hiện của gen theo thời gian.
  • C. Số lượng bản sao gen có mặt trong tế bào.
  • D. Tỷ lệ phần trăm cá thể mang kiểu gen gây bệnh thực sự biểu hiện bệnh ra kiểu hình.

Câu 17: Một cặp vợ chồng đều mang gen lặn gây bệnh xơ nang (cystic fibrosis). Mỗi lần mang thai, nguy cơ sinh con bị bệnh xơ nang của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 18: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây liên quan đến sự thay đổi vị trí của một đoạn nhiễm sắc thể này sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng?

  • A. Mất đoạn (Deletion)
  • B. Lặp đoạn (Duplication)
  • C. Chuyển đoạn (Translocation)
  • D. Đảo đoạn (Inversion)

Câu 19: Nghiên cứu quần thể (population genetics) sử dụng định luật Hardy-Weinberg để làm gì?

  • A. Tính tần số alen và kiểu gen trong một quần thể giả định ở trạng thái cân bằng di truyền.
  • B. Xác định kiểu gen của từng cá thể trong quần thể.
  • C. Chữa trị các bệnh di truyền trong quần thể.
  • D. Lai giống các cá thể khác nhau trong quần thể.

Câu 20: Một phụ nữ 35 tuổi mang thai lần đầu được tư vấn thực hiện xét nghiệm sàng lọc trước sinh. Yếu tố nào sau đây là lý do chính khiến phụ nữ lớn tuổi mang thai có nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down cao hơn?

  • A. Chế độ dinh dưỡng của người mẹ trong quá trình mang thai.
  • B. Tiếp xúc với các tác nhân gây đột biến trong môi trường.
  • C. Tiền sử gia đình có người mắc hội chứng Down.
  • D. Tăng tỷ lệ không phân ly nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân ở tế bào trứng khi tuổi mẹ tăng.

Câu 21: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) được thực hiện cho trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh nhằm mục đích gì?

  • A. Chẩn đoán tất cả các bệnh di truyền có thể có ở trẻ sơ sinh.
  • B. Xác định giới tính của trẻ sơ sinh.
  • C. Phát hiện sớm các bệnh di truyền có thể điều trị được để can thiệp kịp thời.
  • D. Tiên lượng tuổi thọ của trẻ sơ sinh.

Câu 22: Trong liệu pháp gen, vector virus adeno-associated virus (AAV) thường được ưa chuộng vì lý do nào sau đây?

  • A. Có khả năng nhân lên mạnh mẽ trong tế bào người.
  • B. Ít gây ra phản ứng miễn dịch mạnh và có khả năng chuyển gen vào nhiều loại tế bào.
  • C. Dễ dàng tích hợp gen mục tiêu vào геном tế bào chủ.
  • D. Có kích thước геном lớn, chứa được nhiều gen điều trị.

Câu 23: Yếu tố môi trường nào sau đây được biết là có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh đa yếu tố (multifactorial disease) như dị tật ống thần kinh ở thai nhi?

  • A. Ô nhiễm không khí
  • B. Tiếp xúc với tia UV
  • C. Thiếu hụt axit folic
  • D. Căng thẳng tâm lý kéo dài

Câu 24: Nguy cơ tương đối (relative risk - RR) = 1 trong nghiên cứu dịch tễ học có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Yếu tố phơi nhiễm là nguyên nhân chắc chắn gây ra bệnh.
  • D. Không có mối liên quan giữa yếu tố phơi nhiễm và nguy cơ mắc bệnh.

Câu 25: Loại xét nghiệm di truyền nào sau đây có thể giúp xác định nguy cơ phát triển ung thư vú và ung thư buồng trứng ở phụ nữ có tiền sử gia đình mắc các bệnh này?

  • A. Xét nghiệm đột biến gen BRCA1 và BRCA2
  • B. Xét nghiệm karyotype nhiễm sắc thể
  • C. Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh
  • D. Xét nghiệm NIPT

Câu 26: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh Huntington, một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Nguy cơ con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu nếu người chồng dị hợp tử về gen bệnh?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 27: Vấn đề đạo đức nào sau đây thường được đặt ra liên quan đến việc sử dụng thông tin di truyền cá nhân?

  • A. Chi phí xét nghiệm di truyền quá cao.
  • B. Nguy cơ phân biệt đối xử di truyền và bảo mật thông tin cá nhân.
  • C. Khả năng lạm dụng liệu pháp gen để cải thiện nòi giống.
  • D. Sự phức tạp trong việc giải thích kết quả xét nghiệm di truyền.

Câu 28: Biện pháp can thiệp nào sau đây được coi là điều trị bệnh phenylketonuria (PKU) ở trẻ sơ sinh?

  • A. Liệu pháp gen thay thế gen bị đột biến.
  • B. Truyền máu định kỳ để loại bỏ phenylalanin.
  • C. Chế độ ăn kiêng hạn chế phenylalanine.
  • D. Phẫu thuật loại bỏ các enzyme chuyển hóa phenylalanine.

Câu 29: Hội chứng Turner (XO) là một dạng bệnh di truyền do bất thường số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Kiểu karyotype XO gây ra hội chứng Turner ở nữ giới là do cơ chế nào?

  • A. Mất một nhiễm sắc thể X trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
  • B. Thừa một nhiễm sắc thể X trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
  • C. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể X.
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể giữa nhiễm sắc thể X và Y.

Câu 30: Ứng dụng của pharmacogenomics trong y học cá thể hóa là gì?

  • A. Nghiên cứu về геном của vi sinh vật gây bệnh.
  • B. Nghiên cứu ảnh hưởng của геном cá nhân đến đáp ứng với thuốc, giúp lựa chọn thuốc và liều lượng phù hợp.
  • C. Phát triển các loại thuốc mới dựa trên геном người.
  • D. Chẩn đoán bệnh di truyền thông qua phân tích геном.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường trong sự hình thành tính trạng ở người, đặc biệt khi nghiên cứu các bệnh phức tạp như tim mạch hoặc tiểu đường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một cặp vợ chồng khỏe mạnh có một con trai mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia A), một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng là con trai và mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đột biến điểm nào sau đây trong gen mã hóa hemoglobin có thể dẫn đến bệnh hồng cầu hình liềm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng bệnh di truyền do bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng Down?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích DNA tự do của thai nhi có trong máu mẹ. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để phát hiện các dạng bệnh di truyền nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Liệu pháp gen hướng đích tế bào soma (somatic cell gene therapy) khác biệt với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong nghiên cứu dịch tễ học di truyền, 'tỷ lệ hiện mắc' (prevalence) của một bệnh tại một thời điểm nhất định phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một người đàn ông có kiểu gen dị hợp tử về bệnh phenylketonuria (PKU), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có mẹ mắc PKU. Xác suất con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là phòng ngừa cấp 1 đối với các bệnh di truyền?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích родословная (pedigree analysis) giúp ích gì trong nghiên cứu di truyền người?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hiện tượng di truyền nào sau đây có thể giải thích sự khác biệt về mức độ biểu hiện bệnh ở những người mang cùng một đột biến gen gây bệnh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nghiên cứu когортное (cohort study) khác biệt với nghiên cứu случай-контроль (case-control study) chủ yếu ở điểm nào trong thiết kế nghiên cứu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh bằng chọc dò dịch ối (amniocentesis) thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ứng dụng của di truyền học người trong y học cá thể hóa (personalized medicine) tập trung vào điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khái niệm 'xâm nhập gen' (penetrance) trong di truyền học đề cập đến điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một cặp vợ chồng đều mang gen lặn gây bệnh xơ nang (cystic fibrosis). Mỗi lần mang thai, nguy cơ sinh con bị bệnh xơ nang của họ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây liên quan đến sự thay đổi vị trí của một đoạn nhiễm sắc thể này sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nghiên cứu quần thể (population genetics) sử dụng định luật Hardy-Weinberg để làm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một phụ nữ 35 tuổi mang thai lần đầu được tư vấn thực hiện xét nghiệm sàng lọc trước sinh. Yếu tố nào sau đây là lý do chính khiến phụ nữ lớn tuổi mang thai có nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down cao hơn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) được thực hiện cho trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong liệu pháp gen, vector virus adeno-associated virus (AAV) thường được ưa chuộng vì lý do nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Yếu tố môi trường nào sau đây được biết là có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh đa yếu tố (multifactorial disease) như dị tật ống thần kinh ở thai nhi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nguy cơ tương đối (relative risk - RR) = 1 trong nghiên cứu dịch tễ học có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Loại xét nghiệm di truyền nào sau đây có thể giúp xác định nguy cơ phát triển ung thư vú và ung thư buồng trứng ở phụ nữ có tiền sử gia đình mắc các bệnh này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh Huntington, một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Nguy cơ con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu nếu người chồng dị hợp tử về gen bệnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Vấn đề đạo đức nào sau đây thường được đặt ra liên quan đến việc sử dụng thông tin di truyền cá nhân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Biện pháp can thiệp nào sau đây được coi là điều trị bệnh phenylketonuria (PKU) ở trẻ sơ sinh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hội chứng Turner (XO) là một dạng bệnh di truyền do bất thường số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Kiểu karyotype XO gây ra hội chứng Turner ở nữ giới là do cơ chế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ứng dụng của pharmacogenomics trong y học cá thể hóa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Bệnh này được xác định do một alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu cá thể III-1 kết hôn với một người không mắc bệnh và có kiểu gene dị hợp tử về bệnh này, xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/6
  • C. 1/8
  • D. 1/2

Câu 2: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh pheninketo niệu (PKU), nhưng họ có một người con gái mắc bệnh này. PKU là bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu họ sinh người con thứ hai, xác suất để người con này là con trai và không mang gen gây bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 1/8
  • D. 3/8

Câu 3: Hội chứng Turner là một rối loạn nhiễm sắc thể giới tính ở người, thường biểu hiện ở nữ giới. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là gì?

  • A. 47, XXY
  • B. 47, XXX
  • C. 47, XY, +21
  • D. 45, X

Câu 4: Một kỹ thuật chẩn đoán trước sinh cho phép thu thập mẫu nước ối chứa các tế bào thai nhi để phân tích nhiễm sắc thể hoặc DNA. Kỹ thuật này thường được thực hiện vào tuần thứ 15-20 của thai kỳ. Tên của kỹ thuật này là gì?

  • A. Sinh thiết gai nhau (CVS)
  • B. Chọc ối (Amniocentesis)
  • C. Siêu âm
  • D. Xét nghiệm máu mẹ

Câu 5: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Nếu một tính trạng có tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) ở cặp song sinh cùng hợp tử (MZ) cao hơn đáng kể so với cặp song sinh khác hợp tử (DZ), điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

  • A. Tính trạng chủ yếu do môi trường quyết định.
  • B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở cặp sinh đôi.
  • C. Tính trạng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố di truyền.
  • D. Tính trạng là bệnh truyền nhiễm.

Câu 6: Một bệnh di truyền được mô tả như sau: biểu hiện ở cả nam và nữ, người mắc bệnh luôn có ít nhất một phụ huynh mắc bệnh, và bệnh không bao giờ nhảy cách thế hệ. Kiểu di truyền phù hợp nhất với mô tả này là gì?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể X
  • D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể X

Câu 7: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong di truyền y học. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Bắt buộc xét nghiệm di truyền cho mọi thành viên trong gia đình.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự ra đời của trẻ mắc bệnh di truyền.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin cho những người đã mắc bệnh.
  • D. Cung cấp thông tin và hỗ trợ cho cá nhân/gia đình về nguy cơ, chẩn đoán và quản lý bệnh di truyền.

Câu 8: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích DNA tự do của thai nhi có trong máu mẹ. Kỹ thuật này chủ yếu được sử dụng để sàng lọc nguy cơ mắc các hội chứng nào ở thai nhi?

  • A. Các hội chứng do bất thường số lượng nhiễm sắc thể (ví dụ: Down, Edwards, Patau).
  • B. Các bệnh di truyền đơn gen trội (ví dụ: Huntington).
  • C. Các bệnh di truyền đa yếu tố (ví dụ: bệnh tim mạch, tiểu đường).

Câu 9: Liệu pháp gene là một phương pháp điều trị tiềm năng cho các bệnh di truyền. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gene là gì?

  • A. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen đột biến.
  • B. Đưa vật liệu di truyền (gen) vào tế bào để điều trị bệnh.
  • C. Phẫu thuật loại bỏ các mô bị ảnh hưởng bởi bệnh.
  • D. Thay thế toàn bộ bộ gen của bệnh nhân.

Câu 10: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa tiến triển, thường biểu hiện ở tuổi trưởng thành. Bệnh này được di truyền theo kiểu trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người dị hợp tử về gen gây bệnh Huntington (Hh) kết hôn với một người không mắc bệnh (hh), xác suất mỗi người con của họ sẽ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 11: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì họ đã có một người con mắc bệnh teo cơ tủy (Spinal Muscular Atrophy - SMA), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Cả bố và mẹ đều không mắc bệnh. Chuyên gia tư vấn di truyền có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để xác định xem thai nhi trong lần mang thai tiếp theo có nguy cơ mắc bệnh SMA hay không?

  • A. Nghiên cứu phả hệ (chỉ cung cấp nguy cơ, không chẩn đoán)
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh (không áp dụng cho trường hợp này)
  • C. Phân tích nhiễm sắc thể (không phát hiện đột biến gen lặn)
  • D. Chẩn đoán di truyền phân tử từ mẫu sinh thiết gai nhau hoặc chọc ối

Câu 12: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử X^H X^h) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh (X^H Y). Xác suất để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1/2
  • C. 1/4
  • D. 3/4

Câu 13: Dược di truyền học (Pharmacogenomics) là lĩnh vực nghiên cứu mối liên hệ giữa biến thể di truyền của một cá nhân và đáp ứng của họ với thuốc. Ứng dụng chính của dược di truyền học trong y học hiện đại là gì?

  • A. Phát triển các loại vắc-xin mới.
  • B. Chỉ chẩn đoán các bệnh di truyền hiếm gặp.
  • C. Cá thể hóa điều trị bằng thuốc dựa trên cấu trúc di truyền của bệnh nhân.
  • D. Nhân bản vô tính các cơ quan để cấy ghép.

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, phổ biến ở một số vùng địa lý. Người mang gen dị hợp tử (HbA/HbS) thường có khả năng kháng sốt rét tốt hơn so với người đồng hợp tử bình thường (HbA/HbA). Hiện tượng này trong di truyền y học được gọi là gì?

  • A. Ưu thế dị hợp tử
  • B. Đột biến gen
  • C. Di truyền đa gen
  • D. Liên kết gen hoàn toàn

Câu 15: Một trong những thách thức đạo đức lớn nhất trong di truyền học người hiện đại liên quan đến việc sử dụng thông tin di truyền của cá nhân. Vấn đề nào sau đây là mối quan ngại đạo đức chính?

  • A. Chi phí cao của các xét nghiệm di truyền.
  • B. Nguy cơ phân biệt đối xử dựa trên thông tin di truyền.
  • C. Tốc độ chậm của các nghiên cứu di truyền.
  • D. Thiếu sự quan tâm của công chúng đối với di truyền học.

Câu 16: Kỹ thuật FISH (Fluorescence In Situ Hybridization) được sử dụng trong chẩn đoán di truyền tế bào học. Ứng dụng chủ yếu của FISH là gì?

  • A. Giải trình tự toàn bộ bộ gen.
  • B. Phát hiện đột biến điểm trong gen đơn lẻ.
  • C. Phát hiện các bất thường nhiễm sắc thể như mất đoạn, lặp đoạn hoặc xác định vị trí gen.
  • D. Đo lường nồng độ protein trong tế bào.

Câu 17: Hội chứng Down là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là một ví dụ về loại bất thường nhiễm sắc thể nào?

  • A. Bất thường số lượng nhiễm sắc thể thường
  • B. Bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể thường
  • C. Bất thường số lượng nhiễm sắc thể giới tính
  • D. Đột biến gen đơn

Câu 18: Một người phụ nữ có tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư vú di truyền (liên quan đến gen BRCA1) đến tư vấn di truyền. Chuyên gia tư vấn sẽ tập trung vào những nội dung nào sau đây?

  • A. Chỉ kê đơn thuốc điều trị ung thư.
  • B. Chỉ thông báo rằng người đó chắc chắn sẽ mắc bệnh.
  • C. Yêu cầu phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú ngay lập tức.
  • D. Đánh giá nguy cơ di truyền, thảo luận về xét nghiệm gen, kế hoạch sàng lọc và phòng ngừa.

Câu 19: Chẩn đoán di truyền trước sinh giúp phát hiện sớm các bất thường di truyền ở thai nhi. Tuy nhiên, các phương pháp xâm lấn như chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau tiềm ẩn một số rủi ro. Rủi ro chính của các thủ thuật này là gì?

  • A. Gây ra đột biến gen ở thai nhi.
  • B. Nguy cơ sảy thai hoặc sinh non.
  • C. Gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi.
  • D. Làm thay đổi giới tính của thai nhi.

Câu 20: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) giúp phân biệt vai trò của yếu tố di truyền và môi trường. Nếu tỷ lệ đồng hợp của một tính trạng ở cặp song sinh cùng hợp tử (MZ) và khác hợp tử (DZ) là tương đương nhau, điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

  • A. Tính trạng chủ yếu do môi trường quyết định.
  • B. Tính trạng chủ yếu do yếu tố di truyền quyết định.
  • C. Tính trạng chỉ xảy ra ở sinh đôi.
  • D. Tính trạng không bị ảnh hưởng bởi cả di truyền và môi trường.

Câu 21: Bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial disorders) khác với bệnh di truyền đơn gen ở điểm nào?

  • A. Bệnh đa yếu tố chỉ ảnh hưởng đến một giới tính.
  • B. Bệnh đa yếu tố luôn biểu hiện ngay sau khi sinh.
  • C. Bệnh đa yếu tố được gây ra bởi đột biến trên một gen duy nhất.
  • D. Bệnh đa yếu tố được gây ra bởi sự tương tác của nhiều gen và yếu tố môi trường.

Câu 22: Kỹ thuật giải trình tự gen (DNA sequencing) có vai trò ngày càng quan trọng trong di truyền y học. Ứng dụng nào sau đây là phổ biến nhất của giải trình tự gen trong chẩn đoán?

  • A. Phát hiện các đột biến gen nhỏ (đột biến điểm, đột biến chèn/mất đoạn nhỏ) gây bệnh đơn gen.
  • B. Quan sát cấu trúc tổng thể của nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
  • C. Xác định nhóm máu của bệnh nhân.
  • D. Đo lường hoạt động của enzyme trong tế bào.

Câu 23: Một cặp vợ chồng chuẩn bị kết hôn, cả hai đều có tiền sử gia đình mắc bệnh xơ nang (Cystic Fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ nên được tư vấn về điều gì?

  • A. Họ không có nguy cơ sinh con mắc bệnh vì họ không mắc bệnh.
  • B. Họ nên từ bỏ ý định sinh con.
  • C. Nguy cơ cả hai là người mang gen lặn và các lựa chọn sàng lọc gen mang bệnh.
  • D. Chỉ cần siêu âm thai định kỳ là đủ.

Câu 24: Bệnh bạch tạng là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh bạch tạng sinh được một người con trai mắc bệnh. Xác suất để người con gái thứ hai của họ không mắc bệnh và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 1/2

Câu 25: Sàng lọc sơ sinh (newborn screening) là chương trình y tế công cộng nhằm phát hiện sớm một số bệnh di truyền và chuyển hóa ở trẻ sơ sinh. Mục tiêu chính của sàng lọc sơ sinh là gì?

  • A. Chỉ để thu thập dữ liệu nghiên cứu.
  • B. Chỉ phát hiện các bệnh không thể điều trị.
  • C. Giảm chi phí y tế bằng cách tránh chẩn đoán.
  • D. Phát hiện sớm các bệnh có thể điều trị được để can thiệp kịp thời, cải thiện tiên lượng cho trẻ.

Câu 26: Một trường hợp bệnh hiếm gặp được ghi nhận trong một gia đình. Để xác định kiểu di truyền của bệnh này, phương pháp nghiên cứu nào sau đây là hữu ích nhất?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu quần thể
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên

Câu 27: Liệu pháp gene có tiềm năng lớn nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức kỹ thuật chính trong liệu pháp gene là gì?

  • A. Tìm kiếm bệnh nhân phù hợp.
  • B. Chi phí sản xuất thuốc.
  • C. Đưa gen điều trị vào đúng tế bào đích và kiểm soát hoạt động của gen.
  • D. Thiếu sự chấp nhận của công chúng.

Câu 28: Xét nghiệm mang gen (carrier screening) được thực hiện trên những người không mắc bệnh để xác định xem họ có mang một bản sao của gen gây bệnh lặn hay không. Xét nghiệm này đặc biệt quan trọng đối với các cặp vợ chồng thuộc nhóm nguy cơ cao mắc bệnh di truyền lặn phổ biến trong cộng đồng của họ. Ví dụ về bệnh nào thường được sàng lọc mang gen?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Bệnh xơ nang (Cystic Fibrosis)
  • C. Bệnh Huntington
  • D. Hội chứng Turner

Câu 29: Xét nghiệm Karyotype (bộ nhiễm sắc thể đồ) là một phương pháp chẩn đoán tế bào học. Kỹ thuật này cho phép phát hiện loại bất thường di truyền nào?

  • A. Bất thường số lượng và cấu trúc lớn của nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến điểm trong gen đơn lẻ.
  • C. Sự biểu hiện của các protein.
  • D. Mức độ hoạt động của các enzyme.

Câu 30: Một trong những ứng dụng tương lai đầy hứa hẹn của di truyền học y học là y học chính xác (precision medicine). Y học chính xác dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Áp dụng cùng một phác đồ điều trị cho tất cả bệnh nhân mắc cùng một bệnh.
  • B. Chỉ tập trung vào yếu tố môi trường trong điều trị bệnh.
  • C. Sử dụng các phương pháp điều trị truyền thống mà không cần xét nghiệm.
  • D. Cá thể hóa việc phòng ngừa và điều trị bệnh dựa trên đặc điểm di truyền, môi trường và lối sống của từng người.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quan sát sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Bệnh này được xác định do một alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu cá thể III-1 kết hôn với một người không mắc bệnh và có kiểu gene dị hợp tử về bệnh này, xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh pheninketo niệu (PKU), nhưng họ có một người con gái mắc bệnh này. PKU là bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu họ sinh người con thứ hai, xác suất để người con này là con trai và không mang gen gây bệnh PKU là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hội chứng Turner là một rối loạn nhiễm sắc thể giới tính ở người, thường biểu hiện ở nữ giới. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một kỹ thuật chẩn đoán trước sinh cho phép thu thập mẫu nước ối chứa các tế bào thai nhi để phân tích nhiễm sắc thể hoặc DNA. Kỹ thuật này thường được thực hiện vào tuần thứ 15-20 của thai kỳ. Tên của kỹ thuật này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Nếu một tính trạng có tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) ở cặp song sinh cùng hợp tử (MZ) cao hơn đáng kể so với cặp song sinh khác hợp tử (DZ), điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một bệnh di truyền được mô tả như sau: biểu hiện ở cả nam và nữ, người mắc bệnh luôn có ít nhất một phụ huynh mắc bệnh, và bệnh không bao giờ nhảy cách thế hệ. Kiểu di truyền phù hợp nhất với mô tả này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong di truyền y học. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích DNA tự do của thai nhi có trong máu mẹ. Kỹ thuật này chủ yếu được sử dụng để sàng lọc nguy cơ mắc các hội chứng nào ở thai nhi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Liệu pháp gene là một phương pháp điều trị tiềm năng cho các bệnh di truyền. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gene là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa tiến triển, thường biểu hiện ở tuổi trưởng thành. Bệnh này được di truyền theo kiểu trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người dị hợp tử về gen gây bệnh Huntington (Hh) kết hôn với một người không mắc bệnh (hh), xác suất mỗi người con của họ sẽ mắc bệnh là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì họ đã có một người con mắc bệnh teo cơ tủy (Spinal Muscular Atrophy - SMA), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Cả bố và mẹ đều không mắc bệnh. Chuyên gia tư vấn di truyền có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để xác định xem thai nhi trong lần mang thai tiếp theo có nguy cơ mắc bệnh SMA hay không?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử X^H X^h) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh (X^H Y). Xác suất để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dược di truyền học (Pharmacogenomics) là lĩnh vực nghiên cứu mối liên hệ giữa biến thể di truyền của một cá nhân và đáp ứng của họ với thuốc. Ứng dụng chính của dược di truyền học trong y học hiện đại là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, phổ biến ở một số vùng địa lý. Người mang gen dị hợp tử (HbA/HbS) thường có khả năng kháng sốt rét tốt hơn so với người đồng hợp tử bình thường (HbA/HbA). Hiện tượng này trong di truyền y học được gọi là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một trong những thách thức đạo đức lớn nhất trong di truyền học người hiện đại liên quan đến việc sử dụng thông tin di truyền của cá nhân. Vấn đề nào sau đây là mối quan ngại đạo đức chính?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Kỹ thuật FISH (Fluorescence In Situ Hybridization) được sử dụng trong chẩn đoán di truyền tế bào học. Ứng dụng chủ yếu của FISH là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hội chứng Down là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là một ví dụ về loại bất thường nhiễm sắc thể nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một người phụ nữ có tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư vú di truyền (liên quan đến gen BRCA1) đến tư vấn di truyền. Chuyên gia tư vấn sẽ tập trung vào những nội dung nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chẩn đoán di truyền trước sinh giúp phát hiện sớm các bất thường di truyền ở thai nhi. Tuy nhiên, các phương pháp xâm lấn như chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau tiềm ẩn một số rủi ro. Rủi ro chính của các thủ thuật này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) giúp phân biệt vai trò của yếu tố di truyền và môi trường. Nếu tỷ lệ đồng hợp của một tính trạng ở cặp song sinh cùng hợp tử (MZ) và khác hợp tử (DZ) là tương đương nhau, điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial disorders) khác với bệnh di truyền đơn gen ở điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Kỹ thuật giải trình tự gen (DNA sequencing) có vai trò ngày càng quan trọng trong di truyền y học. Ứng dụng nào sau đây là phổ biến nhất của giải trình tự gen trong chẩn đoán?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một cặp vợ chồng chuẩn bị kết hôn, cả hai đều có tiền sử gia đình mắc bệnh xơ nang (Cystic Fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ nên được tư vấn về điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Bệnh bạch tạng là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh bạch tạng sinh được một người con trai mắc bệnh. Xác suất để người con gái thứ hai của họ không mắc bệnh và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Sàng lọc sơ sinh (newborn screening) là chương trình y tế công cộng nhằm phát hiện sớm một số bệnh di truyền và chuyển hóa ở trẻ sơ sinh. Mục tiêu chính của sàng lọc sơ sinh là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một trường hợp bệnh hiếm gặp được ghi nhận trong một gia đình. Để xác định kiểu di truyền của bệnh này, phương pháp nghiên cứu nào sau đây là hữu ích nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Liệu pháp gene có tiềm năng lớn nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức kỹ thuật chính trong liệu pháp gene là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Xét nghiệm mang gen (carrier screening) được thực hiện trên những người không mắc bệnh để xác định xem họ có mang một bản sao của gen gây bệnh lặn hay không. Xét nghiệm này đặc biệt quan trọng đối với các cặp vợ chồng thuộc nhóm nguy cơ cao mắc bệnh di truyền lặn phổ biến trong cộng đồng của họ. Ví dụ về bệnh nào thường được sàng lọc mang gen?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xét nghiệm Karyotype (bộ nhiễm sắc thể đồ) là một phương pháp chẩn đoán tế bào học. Kỹ thuật này cho phép phát hiện loại bất thường di truyền nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một trong những ứng dụng tương lai đầy hứa hẹn của di truyền học y học là y học chính xác (precision medicine). Y học chính xác dựa trên nguyên tắc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các đối tượng nghiên cứu khác (như ruồi giấm, đậu Hà Lan) chủ yếu là do các lí do nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Vòng đời dài, số lượng con ít, không thể áp dụng phép lai.
  • B. Bộ gen lớn, nhiều gen phức tạp, khó phân tích.
  • C. Yếu tố môi trường ảnh hưởng phức tạp, khó kiểm soát.
  • D. Vòng đời dài, số lượng con ít, không thể chủ động tạo các phép lai theo ý muốn, đạo đức nghiên cứu.

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng phổ biến nhất để xác định kiểu gen và kiểu hình của các thành viên trong một gia đình qua nhiều thế hệ, từ đó suy ra quy luật di truyền của một tính trạng hoặc bệnh tật?

  • A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
  • B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
  • D. Phương pháp nghiên cứu sinh hóa.

Câu 3: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (cùng trứng và khác trứng) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Mục đích chính của phương pháp này là gì?

  • A. Xác định tần số alen của một gen trong quần thể.
  • B. Phân tích cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Xác định vai trò tương đối của kiểu gen và môi trường đối với sự biểu hiện của tính trạng.
  • D. Phát hiện các đột biến gen gây bệnh.

Câu 4: Để chẩn đoán các bệnh di truyền do đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể (ví dụ: hội chứng Down, hội chứng Turner), phương pháp nghiên cứu nào là hiệu quả và trực tiếp nhất?

  • A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
  • B. Phương pháp nghiên cứu tế bào học (lập tiêu bản nhiễm sắc thể).
  • C. Phương pháp nghiên cứu sinh hóa.
  • D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 5: Một bệnh di truyền được phát hiện bằng cách phân tích nồng độ một loại enzyme hoặc chất chuyển hóa cụ thể trong máu, nước tiểu hoặc các mô của người bệnh. Phương pháp nghiên cứu nào đã được áp dụng trong trường hợp này?

  • A. Phương pháp nghiên cứu miễn dịch.
  • B. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
  • C. Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.
  • D. Phương pháp nghiên cứu sinh hóa.

Câu 6: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường, gây thiếu hụt enzyme chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nếu không được phát hiện và can thiệp kịp thời, phenylalanine tích tụ trong máu và gây tổn thương não, dẫn đến thiểu năng trí tuệ nặng. Đây là ví dụ về loại bệnh di truyền nào?

  • A. Bệnh di truyền phân tử.
  • B. Bệnh di truyền nhiễm sắc thể.
  • C. Bệnh di truyền đa nhân tố.
  • D. Bệnh truyền nhiễm.

Câu 7: Quan sát một phả hệ cho thấy một bệnh di truyền xuất hiện ở cả nam và nữ, và thường biểu hiện ở mỗi thế hệ. Bố mẹ bình thường có con bị bệnh. Bệnh này có khả năng cao là do gen gì quy định?

  • A. Gen trội liên kết với NST giới tính X.
  • B. Gen lặn liên kết với NST giới tính X.
  • C. Gen trội trên NST thường.
  • D. Gen lặn trên NST thường.

Câu 8: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có một con trai bị bệnh máu khó đông (bệnh do gen lặn liên kết với NST giới tính X). Nếu họ sinh con thứ hai, xác suất để con thứ hai là con gái bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 0%

Câu 9: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một bệnh di truyền phổ biến do đột biến nhiễm sắc thể. Nguyên nhân của hội chứng này là gì?

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể số 21.
  • B. Thiếu một nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Mất đoạn ở nhiễm sắc thể số 5.
  • D. Đột biến điểm trên một gen cụ thể.

Câu 10: Hội chứng Turner là bệnh di truyền chỉ gặp ở nữ giới. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là gì?

  • A. 47, XXY.
  • B. 47, XXX.
  • C. 45, X.
  • D. 47, +21.

Câu 11: Bệnh ung thư, bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường type 2 là những ví dụ điển hình của loại bệnh nào trong di truyền y học?

  • A. Bệnh di truyền phân tử.
  • B. Bệnh di truyền đa nhân tố.
  • C. Bệnh di truyền nhiễm sắc thể.
  • D. Bệnh do virus gây ra.

Câu 12: Bệnh di truyền đa nhân tố khác với bệnh di truyền phân tử và bệnh di truyền nhiễm sắc thể ở điểm cơ bản nào?

  • A. Sự biểu hiện của bệnh phụ thuộc vào cả yếu tố di truyền (nhiều gen) và yếu tố môi trường.
  • B. Bệnh chỉ do đột biến gen đơn lẻ gây ra.
  • C. Bệnh chỉ do đột biến cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể gây ra.
  • D. Bệnh có thể lây truyền từ người này sang người khác.

Câu 13: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong y học hiện đại. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần thông báo cho bệnh nhân biết họ mắc bệnh di truyền gì.
  • B. Ép buộc các cặp vợ chồng không sinh con nếu có nguy cơ cao mắc bệnh di truyền.
  • C. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh di truyền, cách phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị, giúp thân chủ đưa ra quyết định đúng đắn về sức khỏe sinh sản.
  • D. Thực hiện các xét nghiệm di truyền bắt buộc cho mọi cặp vợ chồng trước khi kết hôn.

Câu 14: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình họ có người mắc bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường). Chuyên gia tư vấn di truyền sẽ làm gì để giúp họ đánh giá nguy cơ sinh con bị bạch tạng?

  • A. Khuyên họ không nên sinh con vì chắc chắn con sẽ bị bệnh.
  • B. Chỉ định xét nghiệm di truyền cho đứa con sắp sinh mà không cần thông tin phả hệ.
  • C. Yêu cầu họ thay đổi chế độ ăn uống để giảm nguy cơ.
  • D. Xây dựng và phân tích phả hệ của gia đình, dựa trên đó tính toán xác suất sinh con bị bệnh và tư vấn các biện pháp phòng ngừa/chẩn đoán.

Câu 15: Chẩn đoán trước sinh là các kỹ thuật y học nhằm phát hiện các bất thường di truyền hoặc dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Kỹ thuật nào sau đây không phải là phương pháp chẩn đoán trước sinh phổ biến?

  • A. Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (sau khi sinh).
  • B. Chọc ối.
  • C. Sinh thiết gai nhau.
  • D. Siêu âm thai.

Câu 16: Chọc ối thường được thực hiện vào tuần thai nào để lấy mẫu dịch ối chứa tế bào thai nhi, từ đó phân tích nhiễm sắc thể hoặc DNA?

  • A. Tuần thai 5-7.
  • B. Tuần thai 15-20.
  • C. Tuần thai 25-30.
  • D. Sau tuần thai 35.

Câu 17: So với chọc ối, sinh thiết gai nhau có ưu điểm gì trong chẩn đoán trước sinh?

  • A. Có thể thực hiện sớm hơn (tuần thai 10-12) và cho kết quả nhanh hơn.
  • B. An toàn hơn cho cả mẹ và thai nhi.
  • C. Lấy được nhiều tế bào thai nhi hơn.
  • D. Phát hiện được nhiều loại bệnh hơn.

Câu 18: Một xét nghiệm máu mẹ ở tuần thai thứ 12 cho kết quả sàng lọc nguy cơ cao mắc hội chứng Down ở thai nhi. Bước tiếp theo nào thường được khuyến nghị để xác định chính xác tình trạng của thai nhi?

  • A. Kết luận thai nhi chắc chắn bị hội chứng Down.
  • B. Bắt đầu điều trị cho mẹ để giảm nguy cơ cho thai nhi.
  • C. Thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán xâm lấn như chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau để phân tích nhiễm sắc thể thai nhi.
  • D. Chỉ cần theo dõi thai kỳ bằng siêu âm thông thường.

Câu 19: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách nào?

  • A. Sử dụng thuốc để giảm nhẹ triệu chứng của bệnh.
  • B. Thay thế gen đột biến bằng gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
  • C. Phẫu thuật loại bỏ các mô bị ảnh hưởng bởi bệnh.
  • D. Thay đổi chế độ ăn uống để kiểm soát bệnh.

Câu 20: Liệu pháp gen soma là liệu pháp gen mà trong đó gen lành được đưa vào các tế bào sinh dưỡng của người bệnh. Đặc điểm của liệu pháp này là gì?

  • A. Gen lành chỉ có tác dụng trên cơ thể người bệnh đó và không di truyền cho thế hệ sau.
  • B. Gen lành được đưa vào tế bào sinh dục và có thể di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Gen lành thay thế hoàn toàn gen đột biến trong tất cả các tế bào của cơ thể.
  • D. Liệu pháp này đã được ứng dụng rộng rãi và chữa khỏi hoàn toàn nhiều bệnh di truyền.

Câu 21: Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm là bệnh di truyền do đột biến điểm trên gen quy định chuỗi beta-globin của hemoglobin, làm thay đổi cấu trúc của protein này. Đây là một ví dụ điển hình cho thấy mối liên hệ giữa:

  • A. Đột biến nhiễm sắc thể và bệnh tật.
  • B. Yếu tố môi trường và bệnh tật.
  • C. Đột biến gen và sự thay đổi cấu trúc, chức năng của protein, dẫn đến bệnh tật.
  • D. Chỉ có di truyền mới gây ra bệnh.

Câu 22: Xét nghiệm di truyền phân tử (ví dụ: giải trình tự gen, PCR) ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong di truyền y học. Mục đích chính của các xét nghiệm này là gì?

  • A. Phân tích hình thái nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
  • B. Xác định nhóm máu của một người.
  • C. Đếm số lượng tế bào trong một mẫu máu.
  • D. Phát hiện các đột biến (điểm, mất đoạn, thêm đoạn nhỏ) ở mức độ DNA hoặc RNA.

Câu 23: Tin sinh học (Bioinformatics) đóng vai trò quan trọng trong di truyền y học hiện đại như thế nào?

  • A. Phân tích, lưu trữ và quản lý lượng lớn dữ liệu bộ gen, giúp xác định các gen gây bệnh và hiểu cơ chế phân tử của bệnh.
  • B. Trực tiếp thực hiện các ca phẫu thuật điều trị bệnh di truyền.
  • C. Sản xuất thuốc điều trị bệnh di truyền.
  • D. Chỉ được sử dụng trong nghiên cứu thực vật và vi sinh vật.

Câu 24: Bệnh bạch tạng ở người (Albinism) thường do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây thiếu hụt enzyme tổng hợp sắc tố melanin. Nếu một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng có con đầu lòng bị bạch tạng, xác suất để con thứ hai của họ cũng bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 25: Một người phụ nữ có bố bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết với NST X). Cô ấy kết hôn với một người đàn ông không bị mù màu. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 26: Tại sao việc sàng lọc sơ sinh cho một số bệnh di truyền (như Phenylketonuria) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của bệnh?

  • A. Vì các bệnh này không thể điều trị được sau khi phát hiện.
  • B. Vì sàng lọc giúp chữa khỏi bệnh hoàn toàn ngay sau sinh.
  • C. Vì chỉ có sàng lọc sơ sinh mới phát hiện được các bệnh này.
  • D. Vì phát hiện sớm cho phép can thiệp kịp thời (ví dụ: chế độ ăn đặc biệt) để ngăn ngừa hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của các biểu hiện bệnh, đặc biệt là tổn thương thần kinh không hồi phục.

Câu 27: Một cặp vợ chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh Huntington (bệnh di truyền trội trên NST thường, biểu hiện muộn). Họ muốn sinh con và lo lắng về nguy cơ con mắc bệnh. Biện pháp nào sau đây có thể giúp họ đưa ra quyết định thông thái?

  • A. Tư vấn di truyền kết hợp xét nghiệm di truyền tiền làm tổ (PGT) hoặc chẩn đoán trước sinh.
  • B. Chỉ dựa vào siêu âm thai định kỳ.
  • C. Chỉ thay đổi chế độ ăn uống và lối sống.
  • D. Không cần làm gì vì bệnh biểu hiện muộn.

Câu 28: Tại sao nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng lại đặc biệt hữu ích trong việc đánh giá vai trò của môi trường đối với một tính trạng?

  • A. Vì họ có bộ gen khác nhau hoàn toàn.
  • B. Vì họ có bộ gen giống hệt nhau, nên mọi khác biệt về tính trạng giữa họ (nếu có) chủ yếu là do môi trường.
  • C. Vì họ luôn sống trong cùng một môi trường.
  • D. Vì họ có giới tính khác nhau.

Câu 29: Một bệnh di truyền được biểu hiện với mức độ khác nhau ở những người mang cùng kiểu gen gây bệnh, thậm chí có người mang gen bệnh nhưng không biểu hiện bệnh ra kiểu hình. Hiện tượng này trong di truyền y học được gọi là gì?

  • A. Đột biến chuyển đoạn.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn.
  • C. Tác động cộng gộp của gen.
  • D. Tính thấm (penetrance) và tính biểu hiện (expressivity) không hoàn toàn của gen.

Câu 30: Trong tương lai, sự phát triển của công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới và các kỹ thuật chỉnh sửa gen (như CRISPR-Cas9) hứa hẹn sẽ có những ứng dụng quan trọng nào trong di truyền y học?

  • A. Chẩn đoán chính xác hơn các bệnh di truyền, sàng lọc nguy cơ, và tiềm năng điều trị một số bệnh di truyền bằng liệu pháp gen.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học cơ bản.
  • C. Chỉ có thể phát hiện các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Hoàn toàn thay thế các phương pháp điều trị truyền thống cho mọi loại bệnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các đối tượng nghiên cứu khác (như ruồi giấm, đậu Hà Lan) chủ yếu là do các lí do nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng phổ biến nhất để xác định kiểu gen và kiểu hình của các thành viên trong một gia đình qua nhiều thế hệ, từ đó suy ra quy luật di truyền của một tính trạng hoặc bệnh tật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (cùng trứng và khác trứng) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Mục đích chính của phương pháp này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để chẩn đoán các bệnh di truyền do đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể (ví dụ: hội chứng Down, hội chứng Turner), phương pháp nghiên cứu nào là hiệu quả và trực tiếp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một bệnh di truyền được phát hiện bằng cách phân tích nồng độ một loại enzyme hoặc chất chuyển hóa cụ thể trong máu, nước tiểu hoặc các mô của người bệnh. Phương pháp nghiên cứu nào đã được áp dụng trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường, gây thiếu hụt enzyme chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nếu không được phát hiện và can thiệp kịp thời, phenylalanine tích tụ trong máu và gây tổn thương não, dẫn đến thiểu năng trí tuệ nặng. Đây là ví dụ về loại bệnh di truyền nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quan sát một phả hệ cho thấy một bệnh di truyền xuất hiện ở cả nam và nữ, và thường biểu hiện ở mỗi thế hệ. Bố mẹ bình thường có con bị bệnh. Bệnh này có khả năng cao là do gen gì quy định?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có một con trai bị bệnh máu khó đông (bệnh do gen lặn liên kết với NST giới tính X). Nếu họ sinh con thứ hai, xác suất để con thứ hai là con gái bị bệnh là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một bệnh di truyền phổ biến do đột biến nhiễm sắc thể. Nguyên nhân của hội chứng này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hội chứng Turner là bệnh di truyền chỉ gặp ở nữ giới. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Bệnh ung thư, bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường type 2 là những ví dụ điển hình của loại bệnh nào trong di truyền y học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Bệnh di truyền đa nhân tố khác với bệnh di truyền phân tử và bệnh di truyền nhiễm sắc thể ở điểm cơ bản nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong y học hiện đại. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình họ có người mắc bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường). Chuyên gia tư vấn di truyền sẽ làm gì để giúp họ đánh giá nguy cơ sinh con bị bạch tạng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Chẩn đoán trước sinh là các kỹ thuật y học nhằm phát hiện các bất thường di truyền hoặc dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Kỹ thuật nào sau đây *không* phải là phương pháp chẩn đoán trước sinh phổ biến?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Chọc ối thường được thực hiện vào tuần thai nào để lấy mẫu dịch ối chứa tế bào thai nhi, từ đó phân tích nhiễm sắc thể hoặc DNA?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: So với chọc ối, sinh thiết gai nhau có ưu điểm gì trong chẩn đoán trước sinh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một xét nghiệm máu mẹ ở tuần thai thứ 12 cho kết quả sàng lọc nguy cơ cao mắc hội chứng Down ở thai nhi. Bước tiếp theo nào thường được khuyến nghị để xác định chính xác tình trạng của thai nhi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Liệu pháp gen soma là liệu pháp gen mà trong đó gen lành được đưa vào các tế bào sinh dưỡng của người bệnh. Đặc điểm của liệu pháp này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm là bệnh di truyền do đột biến điểm trên gen quy định chuỗi beta-globin của hemoglobin, làm thay đổi cấu trúc của protein này. Đây là một ví dụ điển hình cho thấy mối liên hệ giữa:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Xét nghiệm di truyền phân tử (ví dụ: giải trình tự gen, PCR) ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong di truyền y học. Mục đích chính của các xét nghiệm này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tin sinh học (Bioinformatics) đóng vai trò quan trọng trong di truyền y học hiện đại như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bệnh bạch tạng ở người (Albinism) thường do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây thiếu hụt enzyme tổng hợp sắc tố melanin. Nếu một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng có con đầu lòng bị bạch tạng, xác suất để con thứ hai của họ cũng bị bạch tạng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một người phụ nữ có bố bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết với NST X). Cô ấy kết hôn với một người đàn ông không bị mù màu. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao việc sàng lọc sơ sinh cho một số bệnh di truyền (như Phenylketonuria) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của bệnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một cặp vợ chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh Huntington (bệnh di truyền trội trên NST thường, biểu hiện muộn). Họ muốn sinh con và lo lắng về nguy cơ con mắc bệnh. Biện pháp nào sau đây có thể giúp họ đưa ra quyết định thông thái?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng lại đặc biệt hữu ích trong việc đánh giá vai trò của môi trường đối với một tính trạng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một bệnh di truyền được biểu hiện với mức độ khác nhau ở những người mang cùng kiểu gen gây bệnh, thậm chí có người mang gen bệnh nhưng không biểu hiện bệnh ra kiểu hình. Hiện tượng này trong di truyền y học được gọi là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong tương lai, sự phát triển của công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới và các kỹ thuật chỉnh sửa gen (như CRISPR-Cas9) hứa hẹn sẽ có những ứng dụng quan trọng nào trong di truyền y học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền ở người một cách trực tiếp do thời gian thế hệ dài và số lượng con ít?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Lai phân tích

Câu 2: Quan sát phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Bệnh này có khả năng cao là do gen nằm trên nhiễm sắc thể nào quy định?

  • A. Nhiễm sắc thể thường
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính X
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính Y
  • D. Gen trong ti thể

Câu 3: Bệnh pheninketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng sinh được một con đầu lòng mắc bệnh. Xác suất để họ sinh con thứ hai là con gái và không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 3/8
  • C. 1/4
  • D. 3/4

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 5: Hội chứng Turner ở người là do bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Kiểu nhiễm sắc thể giới tính đặc trưng của người mắc hội chứng này là gì?

  • A. XO
  • B. XXY
  • C. XXX
  • D. XYY

Câu 6: Phương pháp nghiên cứu nào giúp xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng ở người?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu sinh hóa

Câu 7: Một bệnh di truyền biểu hiện ở tất cả các cá thể nam thuộc dòng dõi trực hệ (cha truyền cho con trai, con trai truyền cho cháu trai...). Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Gen lặn trên NST thường
  • B. Gen trội trên NST X
  • C. Gen lặn trên NST X
  • D. Gen trên NST Y

Câu 8: Xét bệnh M do gen lặn a nằm trên NST thường gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh M kết hôn với một người đàn ông bình thường có mẹ mắc bệnh M. Xác suất để con đầu lòng của họ không mang alen gây bệnh (không mắc bệnh và không dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 9: Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền
  • B. Buộc các cặp vợ chồng không sinh con nếu có nguy cơ cao
  • C. Cung cấp thông tin và lời khuyên về nguy cơ mắc bệnh di truyền cho các cá nhân và gia đình
  • D. Thực hiện các xét nghiệm sàng lọc di truyền cho toàn bộ dân số

Câu 10: Kỹ thuật nào dưới đây thường được sử dụng để chẩn đoán sớm các bệnh di truyền ở thai nhi ngay từ giai đoạn phôi thai?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau
  • C. Lập bản đồ gen
  • D. Kỹ thuật chuyển gen

Câu 11: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 0%
  • D. 75%

Câu 12: Hội chứng Down là ví dụ về loại đột biến nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Lệch bội (thể ba)
  • D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 13: Phương pháp nào cho phép phân tích toàn bộ bộ gen hoặc một phần lớn bộ gen của một cá thể để tìm kiếm các đột biến gây bệnh?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ
  • D. Giải trình tự gen

Câu 14: Gen gây bệnh di truyền ty thể nằm ở đâu và có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Trong nhân tế bào, di truyền theo quy luật Mendel.
  • B. Trong ty thể, di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Trong nhiễm sắc thể X, di truyền liên kết giới tính.
  • D. Trong nhiễm sắc thể Y, chỉ di truyền ở giới nam.

Câu 15: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con gái bị bệnh P. Bệnh P do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để con trai đầu lòng của họ không bị bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 16: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người bị bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một người không mắc bệnh. Xác suất để mỗi đứa con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 17: Biện pháp nào dưới đây không phải là một ứng dụng của di truyền y học trong việc phòng và trị bệnh?

  • A. Tư vấn di truyền
  • B. Sàng lọc trước sinh và sơ sinh
  • C. Liệu pháp gen
  • D. Phẫu thuật thẩm mỹ

Câu 18: Khi nghiên cứu phả hệ, các ký hiệu hình vuông và hình tròn lần lượt đại diện cho giới tính nào?

  • A. Nam và nữ
  • B. Nữ và nam
  • C. Bệnh nhân và người bình thường
  • D. Người bình thường và bệnh nhân

Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh. Xác suất để họ sinh được hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 3/4

Câu 20: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh bằng cách nào?

  • A. Đưa gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung gen bị lỗi
  • B. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen gây bệnh
  • C. Phẫu thuật loại bỏ các mô bị ảnh hưởng bởi bệnh
  • D. Thay thế toàn bộ nhiễm sắc thể bị lỗi

Câu 21: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp ở người. Trong một phả hệ, bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, không bỏ qua thế hệ nào, và người bố mắc bệnh luôn truyền bệnh cho con gái. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Gen trội trên NST thường
  • B. Gen trội trên NST X
  • C. Gen lặn trên NST thường
  • D. Gen lặn trên NST X

Câu 22: Xét nghiệm nào dưới đây giúp phát hiện các bất thường về cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể của một cá thể?

  • A. Xét nghiệm máu
  • B. Xét nghiệm nước tiểu
  • C. Làm nhiễm sắc thể đồ
  • D. Xét nghiệm đường huyết

Câu 23: Bệnh bạch tạng và bệnh pheninketo niệu đều do gen lặn trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau. Một cặp vợ chồng dị hợp tử về cả hai gen này. Xác suất để họ sinh con không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 7/16
  • D. 9/16

Câu 24: Điều nào sau đây là một thách thức lớn trong việc ứng dụng liệu pháp gen hiện nay?

  • A. Đảm bảo gen được đưa vào đúng tế bào mục tiêu và hoạt động ổn định
  • B. Chi phí thực hiện quá thấp
  • C. Thiếu nguồn gen lành để sử dụng
  • D. Cơ thể người bệnh không có phản ứng miễn dịch với gen lạ

Câu 25: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một ví dụ về bệnh di truyền có thể được kiểm soát hiệu quả bằng cách nào?

  • A. Liệu pháp gen
  • B. Điều chỉnh chế độ ăn uống
  • C. Phẫu thuật
  • D. Truyền máu định kỳ

Câu 26: Bệnh di truyền đa nhân tố (multifactorial inheritance) là loại bệnh do sự tương tác của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ do một gen duy nhất
  • B. Chỉ do các yếu tố môi trường
  • C. Nhiều gen và các yếu tố môi trường
  • D. Chỉ do bất thường nhiễm sắc thể

Câu 27: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, việc so sánh tỷ lệ đồng hợp tử về tính trạng giữa cặp đồng sinh cùng trứng và cặp đồng sinh khác trứng giúp xác định điều gì?

  • A. Vai trò của di truyền so với môi trường
  • B. Kiểu di truyền của tính trạng (trội/lặn)
  • C. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
  • D. Tần số alen trong quần thể

Câu 28: Bệnh Tay-Sachs là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây thoái hóa thần kinh nghiêm trọng. Một cặp vợ chồng đều là người lành mang gen bệnh (dị hợp tử). Xác suất để họ sinh được con đầu lòng là con trai và mắc bệnh Tay-Sachs là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 1/8

Câu 29: Sàng lọc sơ sinh là xét nghiệm được thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Chẩn đoán tất cả các bệnh di truyền có thể có ở trẻ
  • B. Phát hiện sớm một số bệnh di truyền và rối loạn chuyển hóa để can thiệp kịp thời
  • C. Xác định giới tính của trẻ sơ sinh
  • D. Tiên lượng tuổi thọ của trẻ

Câu 30: Một người phụ nữ mắc bệnh X (do gen lặn liên kết với NST X quy định) có bố không mắc bệnh. Kiểu gen của bố và mẹ người phụ nữ này lần lượt là gì?

  • A. Bố: X^aY, Mẹ: X^AX^A
  • B. Bố: X^aY, Mẹ: X^AX^a
  • C. Bố: X^AY, Mẹ: X^AX^a
  • D. Bố: X^AY, Mẹ: X^aX^a

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền ở người một cách trực tiếp do thời gian thế hệ dài và số lượng con ít?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quan sát phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Bệnh này có khả năng cao là do gen nằm trên nhiễm sắc thể nào quy định?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Bệnh pheninketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng sinh được một con đầu lòng mắc bệnh. Xác suất để họ sinh con thứ hai là con gái và không mắc bệnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hội chứng Turner ở người là do bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Kiểu nhiễm sắc thể giới tính đặc trưng của người mắc hội chứng này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phương pháp nghiên cứu nào giúp xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng ở người?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một bệnh di truyền biểu hiện ở tất cả các cá thể nam thuộc dòng dõi trực hệ (cha truyền cho con trai, con trai truyền cho cháu trai...). Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xét bệnh M do gen lặn a nằm trên NST thường gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh M kết hôn với một người đàn ông bình thường có mẹ mắc bệnh M. Xác suất để con đầu lòng của họ không mang alen gây bệnh (không mắc bệnh và không dị hợp tử) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Kỹ thuật nào dưới đây thường được sử dụng để chẩn đoán sớm các bệnh di truyền ở thai nhi ngay từ giai đoạn phôi thai?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hội chứng Down là ví dụ về loại đột biến nhiễm sắc thể nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phương pháp nào cho phép phân tích toàn bộ bộ gen hoặc một phần lớn bộ gen của một cá thể để tìm kiếm các đột biến gây bệnh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Gen gây bệnh di truyền ty thể nằm ở đâu và có đặc điểm di truyền như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con gái bị bệnh P. Bệnh P do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để con trai đầu lòng của họ không bị bệnh P là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người bị bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một người không mắc bệnh. Xác suất để mỗi đứa con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Biện pháp nào dưới đây không phải là một ứng dụng của di truyền y học trong việc phòng và trị bệnh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi nghiên cứu phả hệ, các ký hiệu hình vuông và hình tròn lần lượt đại diện cho giới tính nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh. Xác suất để họ sinh được hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh bằng cách nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp ở người. Trong một phả hệ, bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, không bỏ qua thế hệ nào, và người bố mắc bệnh luôn truyền bệnh cho con gái. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xét nghiệm nào dưới đây giúp phát hiện các bất thường về cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể của một cá thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bệnh bạch tạng và bệnh pheninketo niệu đều do gen lặn trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau. Một cặp vợ chồng dị hợp tử về cả hai gen này. Xác suất để họ sinh con không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Điều nào sau đây là một thách thức lớn trong việc ứng dụng liệu pháp gen hiện nay?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một ví dụ về bệnh di truyền có thể được kiểm soát hiệu quả bằng cách nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bệnh di truyền đa nhân tố (multifactorial inheritance) là loại bệnh do sự tương tác của các yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, việc so sánh tỷ lệ đồng hợp tử về tính trạng giữa cặp đồng sinh cùng trứng và cặp đồng sinh khác trứng giúp xác định điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bệnh Tay-Sachs là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây thoái hóa thần kinh nghiêm trọng. Một cặp vợ chồng đều là người lành mang gen bệnh (dị hợp tử). Xác suất để họ sinh được con đầu lòng là con trai và mắc bệnh Tay-Sachs là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Sàng lọc sơ sinh là xét nghiệm được thực hiện nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một người phụ nữ mắc bệnh X (do gen lặn liên kết với NST X quy định) có bố không mắc bệnh. Kiểu gen của bố và mẹ người phụ nữ này lần lượt là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cặp vợ chồng đều có thính giác bình thường nhưng sinh ra một người con trai bị điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn. Bệnh điếc này không liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính. Dựa vào thông tin này, kiểu di truyền của bệnh điếc trong trường hợp này là gì?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen trội liên kết nhiễm sắc thể X
  • D. Gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X

Câu 2: Quan sát phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người (ký hiệu bởi hình tô đen). Biết rằng bệnh này do một gen duy nhất quy định. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?

(Phả hệ mô tả: Thế hệ I có 2 người (nam, nữ) không bị bệnh. Họ sinh ra thế hệ II gồm 3 người: 1 nam bị bệnh, 1 nữ không bị bệnh, 1 nam không bị bệnh. Người nữ không bị bệnh ở thế hệ II kết hôn với 1 nam không bị bệnh và sinh ra thế hệ III gồm 2 người: 1 nữ bị bệnh, 1 nam không bị bệnh.)

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen trội liên kết nhiễm sắc thể X
  • D. Gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X

Câu 3: Một cặp vợ chồng, người vợ mang gen gây bệnh máu khó đông (bệnh do gen lặn liên kết X, không có alen trên Y), người chồng không mắc bệnh này. Nếu họ sinh một người con, xác suất người con đó là con trai và bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 4: Bệnh pheninketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh này. Bố mẹ của người phụ nữ đó đều bình thường. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh này. Bố mẹ của người đàn ông đó cũng đều bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu là bao nhiêu?

  • A. 1/9
  • B. 1/4
  • C. 1/16
  • D. Không thể xác định

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để xác định xem một tính trạng ở người chịu ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố di truyền hay yếu tố môi trường?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • D. Nghiên cứu quần thể

Câu 6: Bệnh Turner là một bệnh di truyền do bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm kiểu gen và kiểu hình điển hình của người mắc bệnh Turner là gì?

  • A. 47, XXY, nam, cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ
  • B. 47, XXX, nữ, thường bình thường hoặc chậm phát triển nhẹ
  • C. 47, +21, nam hoặc nữ, lùn, mặt tròn, thiểu năng trí tuệ
  • D. 45, XO, nữ, lùn, cổ có màng, buồng trứng thoái hóa

Câu 7: Chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp chọc ối (amniocentesis) thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ và nhằm mục đích gì?

  • A. Khoảng tuần 15-18, để phân tích nhiễm sắc thể và gen của thai nhi.
  • B. Trong 3 tháng đầu, để kiểm tra sự phát triển cơ bản của phôi.
  • C. Vào cuối thai kỳ, để đánh giá sự trưởng thành của phổi thai nhi.
  • D. Ngay sau khi thụ thai, để sàng lọc phôi trước khi cấy ghép.

Câu 8: Một cặp vợ chồng đi tư vấn di truyền vì người con đầu lòng của họ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ muốn biết nguy cơ sinh con thứ hai cũng mắc bệnh là bao nhiêu. Thông tin quan trọng nhất mà nhà tư vấn di truyền cần biết từ cặp vợ chồng này để đưa ra lời khuyên chính xác là gì?

  • A. Tuổi tác và sức khỏe hiện tại của cả hai người.
  • B. Kiểu gen của cả bố và mẹ đối với gen gây bệnh.
  • C. Tiền sử các bệnh không di truyền trong gia đình.
  • D. Chế độ dinh dưỡng và sinh hoạt của họ.

Câu 9: Bệnh teo cơ Duchenne (DMD) là một bệnh di truyền nghiêm trọng do gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ có anh trai bị bệnh DMD. Bố mẹ của người phụ nữ này không mắc bệnh. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh DMD. Xác suất người con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh DMD là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 10: Liệu pháp gen là một phương pháp điều trị đầy tiềm năng cho các bệnh di truyền. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gen là gì?

  • A. Loại bỏ các tế bào mang gen đột biến khỏi cơ thể.
  • B. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
  • C. Đưa gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gen bị lỗi.
  • D. Chẩn đoán sớm bệnh di truyền trước khi có triệu chứng.

Câu 11: Xét nghiệm karyotype (nhiễm sắc thể đồ) là một kỹ thuật quan trọng trong di truyền y học. Kỹ thuật này chủ yếu giúp phát hiện loại bất thường di truyền nào?

  • A. Bất thường về số lượng hoặc cấu trúc lớn của nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến điểm (thay thế, thêm, bớt một cặp nucleotit).
  • C. Các bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Các bệnh di truyền liên quan đến ADN ty thể.

Câu 12: Bệnh Huntington là một rối loạn thần kinh tiến triển do một gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một người dị hợp tử về gen này (Aa) kết hôn với một người không mang gen bệnh (aa), xác suất để mỗi người con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 13: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể ở người chủ yếu liên quan đến ADN trong bào quan nào?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Ty thể
  • C. Ribôxôm
  • D. Bộ máy Gôngi

Câu 14: Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh được một người con gái bị bạch tạng. Nếu người con gái này lớn lên và kết hôn với một người đàn ông không bị bạch tạng và có bố bị bạch tạng, xác suất sinh con bị bạch tạng của cặp vợ chồng mới này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 1/3
  • D. 50%

Câu 15: Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân và gia đình về nguy cơ, chẩn đoán và quản lý các bệnh di truyền.
  • B. Bắt buộc các cặp vợ chồng thực hiện các xét nghiệm di truyền trước khi kết hôn.
  • C. Chỉ thực hiện cho những gia đình đã có người mắc bệnh di truyền nặng.
  • D. Đảm bảo tất cả các bệnh di truyền được phát hiện và điều trị kịp thời.

Câu 16: Bệnh Patau (Hội chứng Patau) là một bệnh di truyền do bất thường nhiễm sắc thể. Đặc điểm bất thường nhiễm sắc thể gây ra bệnh Patau là gì?

  • A. Thiếu một nhiễm sắc thể X (XO).
  • B. Thừa một nhiễm sắc thể X ở nam giới (XXY).
  • C. Thừa một nhiễm sắc thể số 13 (+13).
  • D. Thừa một nhiễm sắc thể số 21 (+21).

Câu 17: Sàng lọc sơ sinh (newborn screening) là một chương trình y tế công cộng quan trọng. Mục đích chính của sàng lọc sơ sinh là gì?

  • A. Chẩn đoán chính xác tất cả các bệnh di truyền mà trẻ có thể mắc phải.
  • B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền và rối loạn chuyển hóa có thể điều trị được để can thiệp kịp thời.
  • C. Xác định giới tính của trẻ ngay sau khi sinh.
  • D. Chỉ áp dụng cho những trẻ có tiền sử gia đình mắc bệnh di truyền.

Câu 18: Khi phân tích một phả hệ, sự xuất hiện của bệnh ở hầu hết các thế hệ và người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh là đặc điểm gợi ý mạnh mẽ kiểu di truyền nào?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen trội liên kết nhiễm sắc thể X
  • D. Di truyền ty thể

Câu 19: Bệnh mù màu đỏ-xanh lá cây là một bệnh di truyền do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ bình thường (không mù màu) có bố bị mù màu. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường (không mù màu). Xác suất để họ sinh ra người con gái bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 20: Bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông đều là bệnh di truyền do gen lặn gây ra. Tuy nhiên, chúng khác nhau về kiểu di truyền. Sự khác biệt cơ bản về kiểu di truyền giữa hai bệnh này là gì?

  • A. Bạch tạng do gen trội, máu khó đông do gen lặn.
  • B. Bạch tạng do gen liên kết X, máu khó đông do gen trên NST thường.
  • C. Bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường, máu khó đông do gen liên kết nhiễm sắc thể X.
  • D. Bạch tạng do đột biến nhiễm sắc thể, máu khó đông do đột biến gen.

Câu 21: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh di truyền liên kết X lặn. Cô ấy có nguy cơ truyền gen này cho thế hệ sau như thế nào?

  • A. Chỉ truyền cho các con trai với xác suất 50%.
  • B. Chỉ truyền cho các con gái với xác suất 50%.
  • C. Truyền cho tất cả các con với xác suất 100%.
  • D. Truyền alen gây bệnh cho 50% số trứng của mình, do đó có khả năng truyền cho cả con trai và con gái.

Câu 22: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT - Non-Invasive Prenatal Testing) là một phương pháp mới dựa trên việc phân tích ADN tự do của thai nhi trong máu mẹ. Phương pháp này chủ yếu dùng để sàng lọc nguy cơ mắc các hội chứng do bất thường số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Hội chứng Down (tam nhiễm 21), Edwards (tam nhiễm 18), Patau (tam nhiễm 13) và bất thường NST giới tính.
  • B. Tất cả các bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường.
  • C. Các bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể nhỏ như mất đoạn vi thể.
  • D. Các bệnh di truyền liên quan đến ADN ty thể.

Câu 23: Một cặp vợ chồng, người vợ mắc bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, người chồng bình thường nhưng có bố mắc bệnh tương tự. Xác suất để họ sinh con trai bình thường là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 24: Những bệnh như bệnh tim mạch, tiểu đường type 2, ung thư thường được xếp vào nhóm bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial inheritance). Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Bệnh do sự tương tác của nhiều gen và các yếu tố môi trường.
  • B. Bệnh chỉ do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra.
  • C. Bệnh chỉ do yếu tố môi trường gây ra, không liên quan đến gen.
  • D. Bệnh do bất thường số lượng nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 25: Một cặp vợ chồng khỏe mạnh có người con trai đầu lòng mắc bệnh di truyền do đột biến gen lặn liên kết X. Họ muốn sinh thêm con. Xác suất để người con thứ hai của họ là con gái và là người mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 26: Kỹ thuật nào sau đây cho phép phân tích toàn bộ bộ gen (genome) hoặc vùng mã hóa protein (exome) của một cá thể để tìm kiếm các đột biến gen gây bệnh?

  • A. Karyotyping (Nhiễm sắc thể đồ)
  • B. PCR (Phản ứng chuỗi polymerase)
  • C. Điện di trên gel
  • D. Giải trình tự gen thế hệ mới (NGS)

Câu 27: Bệnh Thalassemia là một nhóm bệnh thiếu máu di truyền do đột biến gen tổng hợp chuỗi globin. Đây là một trong những bệnh di truyền phổ biến ở Việt Nam. Xét nghiệm nào sau đây là phương pháp hiệu quả nhất để sàng lọc và chẩn đoán bệnh Thalassemia?

  • A. Karyotyping (Nhiễm sắc thể đồ)
  • B. Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (Guthrie test)
  • C. Điện di huyết sắc tố và Phân tích gen globin.
  • D. Xét nghiệm NIPT.

Câu 28: Hiện tượng không phân ly của nhiễm sắc thể trong giảm phân có thể dẫn đến các hậu quả nào về mặt di truyền ở người?

  • A. Tạo ra các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể bất thường, dẫn đến các thể dị bội ở đời con.
  • B. Gây ra các đột biến điểm trên trình tự ADN.
  • C. Làm tăng tỷ lệ các bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiễm sắc thể giới tính mà không ảnh hưởng đến nhiễm sắc thể thường.

Câu 29: Bệnh Fibrosis nang (Cystic Fibrosis) là một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Gen này mã hóa protein CFTR, một kênh vận chuyển ion Cl-. Đột biến ở gen này làm rối loạn chức năng kênh, gây tích tụ chất nhầy đặc quánh ở nhiều cơ quan, đặc biệt là phổi và tuyến tụy. Thông tin này minh họa mối liên hệ nào trong di truyền học?

  • A. Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • B. Di truyền liên kết với giới tính.
  • C. Hiện tượng không phân ly nhiễm sắc thể.
  • D. Mối liên hệ giữa kiểu gen, kiểu phân tử và kiểu hình.

Câu 30: Giả sử một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được xác định là do đột biến trên ADN ty thể. Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của bệnh này?

  • A. Chỉ di truyền cho con trai.
  • B. Chỉ di truyền cho con gái.
  • C. Di truyền theo dòng mẹ, ảnh hưởng đến cả con trai và con gái.
  • D. Di truyền theo dòng bố, ảnh hưởng đến cả con trai và con gái.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một cặp vợ chồng đều có thính giác bình thường nhưng sinh ra một người con trai bị điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn. Bệnh điếc này không liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính. Dựa vào thông tin này, kiểu di truyền của bệnh điếc trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan sát phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người (ký hiệu bởi hình tô đen). Biết rằng bệnh này do một gen duy nhất quy định. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?

(Phả hệ mô tả: Thế hệ I có 2 người (nam, nữ) không bị bệnh. Họ sinh ra thế hệ II gồm 3 người: 1 nam bị bệnh, 1 nữ không bị bệnh, 1 nam không bị bệnh. Người nữ không bị bệnh ở thế hệ II kết hôn với 1 nam không bị bệnh và sinh ra thế hệ III gồm 2 người: 1 nữ bị bệnh, 1 nam không bị bệnh.)

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một cặp vợ chồng, người vợ mang gen gây bệnh máu khó đông (bệnh do gen lặn liên kết X, không có alen trên Y), người chồng không mắc bệnh này. Nếu họ sinh một người con, xác suất người con đó là con trai và bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Bệnh pheninketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh này. Bố mẹ của người phụ nữ đó đều bình thường. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh này. Bố mẹ của người đàn ông đó cũng đều bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để xác định xem một tính trạng ở người chịu ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố di truyền hay yếu tố môi trường?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bệnh Turner là một bệnh di truyền do bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm kiểu gen và kiểu hình điển hình của người mắc bệnh Turner là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp chọc ối (amniocentesis) thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ và nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một cặp vợ chồng đi tư vấn di truyền vì người con đầu lòng của họ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ muốn biết nguy cơ sinh con thứ hai cũng mắc bệnh là bao nhiêu. Thông tin quan trọng nhất mà nhà tư vấn di truyền cần biết từ cặp vợ chồng này để đưa ra lời khuyên chính xác là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bệnh teo cơ Duchenne (DMD) là một bệnh di truyền nghiêm trọng do gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ có anh trai bị bệnh DMD. Bố mẹ của người phụ nữ này không mắc bệnh. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh DMD. Xác suất người con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh DMD là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Liệu pháp gen là một phương pháp điều trị đầy tiềm năng cho các bệnh di truyền. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gen là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xét nghiệm karyotype (nhiễm sắc thể đồ) là một kỹ thuật quan trọng trong di truyền y học. Kỹ thuật này chủ yếu giúp phát hiện loại bất thường di truyền nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Bệnh Huntington là một rối loạn thần kinh tiến triển do một gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một người dị hợp tử về gen này (Aa) kết hôn với một người không mang gen bệnh (aa), xác suất để mỗi người con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể ở người chủ yếu liên quan đến ADN trong bào quan nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh được một người con gái bị bạch tạng. Nếu người con gái này lớn lên và kết hôn với một người đàn ông không bị bạch tạng và có bố bị bạch tạng, xác suất sinh con bị bạch tạng của cặp vợ chồng mới này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Bệnh Patau (Hội chứng Patau) là một bệnh di truyền do bất thường nhiễm sắc thể. Đặc điểm bất thường nhiễm sắc thể gây ra bệnh Patau là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sàng lọc sơ sinh (newborn screening) là một chương trình y tế công cộng quan trọng. Mục đích chính của sàng lọc sơ sinh là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi phân tích một phả hệ, sự xuất hiện của bệnh ở hầu hết các thế hệ và người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh là đặc điểm gợi ý mạnh mẽ kiểu di truyền nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Bệnh mù màu đỏ-xanh lá cây là một bệnh di truyền do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ bình thường (không mù màu) có bố bị mù màu. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường (không mù màu). Xác suất để họ sinh ra người con gái bị mù màu là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông đều là bệnh di truyền do gen lặn gây ra. Tuy nhiên, chúng khác nhau về kiểu di truyền. Sự khác biệt cơ bản về kiểu di truyền giữa hai bệnh này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh di truyền liên kết X lặn. Cô ấy có nguy cơ truyền gen này cho thế hệ sau như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT - Non-Invasive Prenatal Testing) là một phương pháp mới dựa trên việc phân tích ADN tự do của thai nhi trong máu mẹ. Phương pháp này chủ yếu dùng để sàng lọc nguy cơ mắc các hội chứng do bất thường số lượng nhiễm sắc thể nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một cặp vợ chồng, người vợ mắc bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, người chồng bình thường nhưng có bố mắc bệnh tương tự. Xác suất để họ sinh con trai bình thường là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Những bệnh như bệnh tim mạch, tiểu đường type 2, ung thư thường được xếp vào nhóm bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial inheritance). Điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một cặp vợ chồng khỏe mạnh có người con trai đầu lòng mắc bệnh di truyền do đột biến gen lặn liên kết X. Họ muốn sinh thêm con. Xác suất để người con thứ hai của họ là con gái và là người mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Kỹ thuật nào sau đây cho phép phân tích toàn bộ bộ gen (genome) hoặc vùng mã hóa protein (exome) của một cá thể để tìm kiếm các đột biến gen gây bệnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bệnh Thalassemia là một nhóm bệnh thiếu máu di truyền do đột biến gen tổng hợp chuỗi globin. Đây là một trong những bệnh di truyền phổ biến ở Việt Nam. Xét nghiệm nào sau đây là phương pháp hiệu quả nhất để sàng lọc và chẩn đoán bệnh Thalassemia?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hiện tượng không phân ly của nhiễm sắc thể trong giảm phân có thể dẫn đến các hậu quả nào về mặt di truyền ở người?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bệnh Fibrosis nang (Cystic Fibrosis) là một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Gen này mã hóa protein CFTR, một kênh vận chuyển ion Cl-. Đột biến ở gen này làm rối loạn chức năng kênh, gây tích tụ chất nhầy đặc quánh ở nhiều cơ quan, đặc biệt là phổi và tuyến tụy. Thông tin này minh họa mối liên hệ nào trong di truyền học?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được xác định là do đột biến trên ADN ty thể. Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của bệnh này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường về một bệnh di truyền. Họ sinh được một người con trai mắc bệnh. Khi kiểm tra phả hệ gia đình, thấy rằng bên phía người vợ có ông ngoại (bố của mẹ vợ) mắc bệnh này. Bệnh này có khả năng cao được di truyền theo quy luật nào?

  • A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 2: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh gây thoái hóa não, thường biểu hiện ở tuổi trưởng thành. Bệnh này do một alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bị bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh. Xác suất để họ sinh ra một người con trai mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 3: Nghiên cứu trẻ đồng sinh là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Nếu một tính trạng có tỷ lệ đồng hợp tử ở cặp đồng sinh cùng trứng (MZ) cao hơn đáng kể so với tỷ lệ đồng hợp tử ở cặp đồng sinh khác trứng (DZ), điều này gợi ý rằng tính trạng đó chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Yếu tố di truyền.
  • B. Yếu tố môi trường sống.
  • C. Sự tương tác giữa gen và môi trường.
  • D. Chỉ do ngẫu nhiên.

Câu 4: Một cặp vợ chồng bình thường có một con gái mắc bệnh pheninketo niệu (một bệnh chuyển hóa do gen lặn trên NST thường gây ra). Người vợ đang mang thai lần thứ hai. Khả năng đứa con lần này (chưa rõ giới tính) không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 5: Hội chứng Down là một bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Down là gì?

  • A. Thừa 1 nhiễm sắc thể X.
  • B. Thừa 1 nhiễm sắc thể số 21.
  • C. Mất 1 nhiễm sắc thể X.
  • D. Mất 1 nhiễm sắc thể số 5.

Câu 6: Phương pháp nào sau đây cho phép chẩn đoán sớm các bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh ở trẻ sơ sinh bằng cách phân tích các sản phẩm chuyển hóa trong máu hoặc nước tiểu?

  • A. Phương pháp nghiên cứu sinh hóa.
  • B. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
  • C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

Câu 7: Một người đàn ông có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY. Người này mắc hội chứng gì và có đặc điểm giới tính như thế nào?

  • A. Hội chứng Turner, giới tính nữ.
  • B. Hội chứng Down, giới tính nam.
  • C. Hội chứng Klinefelter, giới tính nam nhưng có biểu hiện nữ hóa.
  • D. Hội chứng Siêu nữ (Triple X), giới tính nữ.

Câu 8: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa bệnh tật di truyền. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng chính của tư vấn di truyền?

  • A. Xác định nguy cơ mắc bệnh di truyền ở các thế hệ.
  • B. Cung cấp thông tin về cơ chế di truyền và biểu hiện của bệnh.
  • C. Đưa ra lời khuyên về các biện pháp phòng ngừa và chẩn đoán.
  • D. Quyết định thay cho gia đình về việc có nên sinh con hay không.

Câu 9: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách đưa gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gen bị đột biến. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với liệu pháp gen là gì?

  • A. Tìm ra gen gây bệnh.
  • B. Đưa gen lành vào đúng tế bào đích và kiểm soát sự biểu hiện của gen.
  • C. Chi phí thực hiện quá thấp.
  • D. Không có bệnh di truyền nào có thể điều trị bằng liệu pháp gen.

Câu 10: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

  • A. Người sinh sản muộn, ít con, thời gian thế hệ dài và không thể lai tạo theo ý muốn.
  • B. Bộ gen người quá đơn giản.
  • C. Người không có biến dị di truyền.
  • D. Tất cả các bệnh di truyền ở người đều có thể chữa khỏi.

Câu 11: Một cặp vợ chồng có người con đầu lòng mắc bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết với NST X gây ra). Người vợ không mắc bệnh, người chồng cũng không mắc bệnh. Xác suất để người con thứ hai của họ là con gái và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 12: Phương pháp nghiên cứu tế bào học trong di truyền học người chủ yếu được sử dụng để phát hiện dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến điểm.
  • C. Đột biến số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến ty thể.

Câu 13: Sàng lọc sơ sinh là một biện pháp y tế cộng đồng nhằm mục đích gì?

  • A. Phát hiện sớm các bệnh di truyền hoặc rối loạn chuyển hóa có thể điều trị được ngay sau khi sinh.
  • B. Dự đoán toàn bộ các bệnh mà đứa trẻ có thể mắc trong tương lai.
  • C. Xác định giới tính của trẻ trước khi sinh.
  • D. Thay đổi kiểu gen của trẻ để chữa bệnh.

Câu 14: Một cặp vợ chồng cùng mắc một bệnh di truyền hiếm gặp. Họ sinh ra một người con gái bình thường. Dựa trên thông tin này, bệnh di truyền mà họ mắc phải có khả năng được quy định bởi gen nào?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 15: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ có bố bị mù màu và mẹ không mang gen gây bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh ra một người con trai bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 16: Trong một nghiên cứu di truyền, người ta phát hiện một gia đình có nhiều thành viên mắc một bệnh di truyền qua nhiều thế hệ, biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ gần như ngang nhau, và người mắc bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ mắc bệnh. Kiểu di truyền nào có nhiều khả năng nhất đối với bệnh này?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 17: Phương pháp di truyền phân tử ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong y học hiện đại. Ứng dụng nào sau đây là phổ biến nhất của phương pháp này trong chẩn đoán bệnh di truyền?

  • A. Lập bản đồ nhiễm sắc thể (karyotype).
  • B. Phân tích nồng độ enzyme trong máu.
  • C. Nghiên cứu sự tương đồng kiểu hình giữa trẻ đồng sinh.
  • D. Phát hiện các đột biến gen cụ thể gây bệnh.

Câu 18: Một người phụ nữ có bộ nhiễm sắc thể 45, X. Người này mắc hội chứng gì và có đặc điểm giới tính như thế nào?

  • A. Hội chứng Turner, giới tính nữ.
  • B. Hội chứng Down, giới tính nữ.
  • C. Hội chứng Klinefelter, giới tính nữ.
  • D. Hội chứng Siêu nữ (Triple X), giới tính nữ.

Câu 19: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có anh trai mắc bệnh teo cơ Duchenne. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 1/8

Câu 20: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen ở người?

  • A. Một người có kiểu gen bệnh Huntington luôn biểu hiện bệnh ở tuổi trưởng thành.
  • B. Người bị hội chứng Down luôn có 3 nhiễm sắc thể 21.
  • C. Người mắc bệnh pheninketo niệu được áp dụng chế độ ăn kiêng đặc biệt giúp giảm nhẹ triệu chứng.
  • D. Người có nhóm máu A có kiểu gen I^AI^A hoặc I^AI^O.

Câu 21: Tại sao phương pháp nghiên cứu phả hệ là một công cụ hữu ích trong di truyền học người, mặc dù không thể tiến hành lai tạo?

  • A. Cho phép thay đổi kiểu gen của các cá thể để quan sát kết quả.
  • B. Giúp xác định tần số alen trong quần thể.
  • C. Cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc DNA của từng cá thể.
  • D. Cho phép theo dõi sự di truyền của một tính trạng qua các thế hệ trong một gia đình để suy ra quy luật di truyền.

Câu 22: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh bạch tạng. Người vợ có em trai bị bạch tạng, người chồng không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em ruột) mắc bệnh bạch tạng. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1/8
  • C. 1/6
  • D. 1/4

Câu 23: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên NST thường. Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh cho PKU là một ví dụ về ứng dụng của phương pháp nghiên cứu nào trong y học dự phòng?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu tế bào học.
  • C. Nghiên cứu sinh hóa.
  • D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 24: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc hội chứng Patau (Trisomy 13). Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng này ở người con là do sự kiện nào xảy ra trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ?

  • A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể 13.
  • B. Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể số 13 trong giảm phân.
  • C. Đột biến cấu trúc trên nhiễm sắc thể 13.
  • D. Sự phân li bình thường của tất cả các nhiễm sắc thể.

Câu 25: Bệnh mù màu đỏ-lục (liên kết X lặn) và bệnh teo cơ Duchenne (liên kết X lặn) là hai bệnh di truyền phổ biến ở người. Tại sao nam giới có tỷ lệ mắc các bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X cao hơn nữ giới?

  • A. Gen gây bệnh chỉ có trên nhiễm sắc thể Y.
  • B. Nam giới có nhiều nhiễm sắc thể X hơn nữ giới.
  • C. Gen gây bệnh là gen trội chỉ biểu hiện ở nam.
  • D. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên alen lặn trên X được biểu hiện ngay.

Câu 26: Một người phụ nữ mang thai được tư vấn di truyền do có tiền sử gia đình mắc một bệnh di truyền. Bác sĩ tư vấn có thể đề xuất phương pháp chẩn đoán trước sinh nào để xác định thai nhi có mắc bệnh hay không, nếu bệnh đó do đột biến gen gây ra?

  • A. Chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau, sau đó phân tích DNA thai nhi bằng kỹ thuật di truyền phân tử.
  • B. Chỉ cần siêu âm thai định kỳ.
  • C. Phân tích nhóm máu của bố mẹ.
  • D. Đếm số lượng nhiễm sắc thể của mẹ.

Câu 27: Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết X gây suy yếu cơ tiến triển. Một nghiên cứu đang thử nghiệm liệu pháp gen cho bệnh này bằng cách sử dụng virus làm vector để đưa gen lành vào tế bào cơ. Thách thức lớn nhất của cách tiếp cận này là gì?

  • A. Virus vector không thể mang gen.
  • B. Gen gây bệnh chưa được xác định.
  • C. Bệnh không phải do di truyền.
  • D. Đưa gen lành vào hiệu quả và đồng đều đến tất cả các tế bào cơ bị ảnh hưởng trong toàn cơ thể.

Câu 28: Một cặp vợ chồng bình thường có con gái mắc bệnh Albinism (bệnh bạch tạng, do gen lặn trên NST thường). Người con gái này lớn lên và kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để cháu ngoại của cặp vợ chồng ban đầu (tức là con của người con gái bị bạch tạng) mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 29: Đạo đức trong di truyền học người đặt ra nhiều vấn đề cần xem xét. Vấn đề đạo đức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc sử dụng kết quả xét nghiệm di truyền để phân biệt đối xử hoặc kỳ thị?

  • A. Khả năng chỉnh sửa bộ gen thai nhi.
  • B. Sử dụng thông tin di truyền để phân biệt đối xử trong tuyển dụng hoặc bảo hiểm.
  • C. Việc thương mại hóa các sản phẩm từ công nghệ di truyền.
  • D. Quyền được biết hoặc không biết thông tin di truyền của bản thân.

Câu 30: Một người đàn ông mắc một bệnh di truyền hiếm gặp do gen trên nhiễm sắc thể Y gây ra. Người này kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh. Khả năng để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 1

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường về một bệnh di truyền. Họ sinh được một người con trai mắc bệnh. Khi kiểm tra phả hệ gia đình, thấy rằng bên phía người vợ có ông ngoại (bố của mẹ vợ) mắc bệnh này. Bệnh này có khả năng cao được di truyền theo quy luật nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh gây thoái hóa não, thường biểu hiện ở tuổi trưởng thành. Bệnh này do một alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bị bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh. Xác suất để họ sinh ra một người con trai mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nghiên cứu trẻ đồng sinh là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Nếu một tính trạng có tỷ lệ đồng hợp tử ở cặp đồng sinh cùng trứng (MZ) cao hơn đáng kể so với tỷ lệ đồng hợp tử ở cặp đồng sinh khác trứng (DZ), điều này gợi ý rằng tính trạng đó chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một cặp vợ chồng bình thường có một con gái mắc bệnh pheninketo niệu (một bệnh chuyển hóa do gen lặn trên NST thường gây ra). Người vợ đang mang thai lần thứ hai. Khả năng đứa con lần này (chưa rõ giới tính) không mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hội chứng Down là một bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Down là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phương pháp nào sau đây cho phép chẩn đoán sớm các bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh ở trẻ sơ sinh bằng cách phân tích các sản phẩm chuyển hóa trong máu hoặc nước tiểu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một người đàn ông có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY. Người này mắc hội chứng gì và có đặc điểm giới tính như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa bệnh tật di truyền. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng chính của tư vấn di truyền?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách đưa gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gen bị đột biến. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với liệu pháp gen là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một cặp vợ chồng có người con đầu lòng mắc bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết với NST X gây ra). Người vợ không mắc bệnh, người chồng cũng không mắc bệnh. Xác suất để người con thứ hai của họ là con gái và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phương pháp nghiên cứu tế bào học trong di truyền học người chủ yếu được sử dụng để phát hiện dạng đột biến nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Sàng lọc sơ sinh là một biện pháp y tế cộng đồng nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một cặp vợ chồng cùng mắc một bệnh di truyền hiếm gặp. Họ sinh ra một người con gái bình thường. Dựa trên thông tin này, bệnh di truyền mà họ mắc phải có khả năng được quy định bởi gen nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ có bố bị mù màu và mẹ không mang gen gây bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh ra một người con trai bị mù màu là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong một nghiên cứu di truyền, người ta phát hiện một gia đình có nhiều thành viên mắc một bệnh di truyền qua nhiều thế hệ, biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ gần như ngang nhau, và người mắc bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ mắc bệnh. Kiểu di truyền nào có nhiều khả năng nhất đối với bệnh này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phương pháp di truyền phân tử ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong y học hiện đại. Ứng dụng nào sau đây là phổ biến nhất của phương pháp này trong chẩn đoán bệnh di truyền?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một người phụ nữ có bộ nhiễm sắc thể 45, X. Người này mắc hội chứng gì và có đặc điểm giới tính như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có anh trai mắc bệnh teo cơ Duchenne. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen ở người?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao phương pháp nghiên cứu phả hệ là một công cụ hữu ích trong di truyền học người, mặc dù không thể tiến hành lai tạo?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh bạch tạng. Người vợ có em trai bị bạch tạng, người chồng không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em ruột) mắc bệnh bạch tạng. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên NST thường. Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh cho PKU là một ví dụ về ứng dụng của phương pháp nghiên cứu nào trong y học dự phòng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc hội chứng Patau (Trisomy 13). Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng này ở người con là do sự kiện nào xảy ra trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bệnh mù màu đỏ-lục (liên kết X lặn) và bệnh teo cơ Duchenne (liên kết X lặn) là hai bệnh di truyền phổ biến ở người. Tại sao nam giới có tỷ lệ mắc các bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X cao hơn nữ giới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một người phụ nữ mang thai được tư vấn di truyền do có tiền sử gia đình mắc một bệnh di truyền. Bác sĩ tư vấn có thể đề xuất phương pháp chẩn đoán trước sinh nào để xác định thai nhi có mắc bệnh hay không, nếu bệnh đó do đột biến gen gây ra?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết X gây suy yếu cơ tiến triển. Một nghiên cứu đang thử nghiệm liệu pháp gen cho bệnh này bằng cách sử dụng virus làm vector để đưa gen lành vào tế bào cơ. Thách thức lớn nhất của cách tiếp cận này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một cặp vợ chồng bình thường có con gái mắc bệnh Albinism (bệnh bạch tạng, do gen lặn trên NST thường). Người con gái này lớn lên và kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để cháu ngoại của cặp vợ chồng ban đầu (tức là con của người con gái bị bạch tạng) mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đạo đức trong di truyền học người đặt ra nhiều vấn đề cần xem xét. Vấn đề đạo đức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc sử dụng kết quả xét nghiệm di truyền để phân biệt đối xử hoặc kỳ thị?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một người đàn ông mắc một bệnh di truyền hiếm gặp do gen trên nhiễm sắc thể Y gây ra. Người này kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh. Khả năng để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép xác định kiểu gen của một người mang alen lặn gây bệnh trên nhiễm sắc thể thường khi chỉ dựa vào thông tin về những người thân trong gia đình?

  • A. Phương pháp phả hệ
  • B. Phương pháp tế bào học
  • C. Phương pháp sinh hóa
  • D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 2: Nghiên cứu trên trẻ đồng sinh, đặc biệt là so sánh tỷ lệ đồng hợp bệnh giữa cặp đồng sinh cùng trứng và cặp đồng sinh khác trứng, giúp các nhà khoa học làm rõ yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng?

  • A. Chỉ yếu tố di truyền
  • B. Chỉ yếu tố môi trường
  • C. Vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường
  • D. Xác định tần số alen trong quần thể

Câu 3: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của một bệnh nhân cho thấy có ba nhiễm sắc thể số 21. Đây là kết quả của loại đột biến nào và gây ra hội chứng gì?

  • A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, gây hội chứng Patau
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (lệch bội), gây hội chứng Down
  • C. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể giới tính X, gây bệnh máu khó đông
  • D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (đa bội), gây hội chứng Edward

Câu 4: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc bệnh Phenylketonuria (PKU), một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Bố AA, mẹ Aa
  • B. Bố Aa, mẹ AA
  • C. Bố AA, mẹ AA
  • D. Bố Aa, mẹ Aa

Câu 5: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 6: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình họ có tiền sử mắc bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường). Người vợ không bị bạch tạng nhưng có mẹ bị bạch tạng. Người chồng và bố mẹ anh ta đều không bị bạch tạng. Khả năng người chồng mang gen bạch tạng (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/3
  • D. 2/3

Câu 7: Hội chứng Turner là một bệnh di truyền liên quan đến số lượng nhiễm sắc thể giới tính, với bộ nhiễm sắc thể là 44A + X0. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của hội chứng Turner?

  • A. Lùn, cổ có ngấn
  • B. Buồng trứng kém phát triển, không có kinh nguyệt
  • C. Chân tay dài bất thường, ngón tay/chân dính nhau
  • D. Thường không có khả năng sinh sản

Câu 8: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh di truyền và các lựa chọn phòng ngừa, điều trị.
  • B. Chỉ đưa ra lời khuyên về việc có nên sinh con hay không.
  • C. Bắt buộc các cặp vợ chồng phải thực hiện xét nghiệm tiền hôn nhân.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của bác sĩ lâm sàng trong chẩn đoán bệnh.

Câu 9: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách nào?

  • A. Sử dụng thuốc đặc trị để chữa khỏi các triệu chứng của bệnh.
  • B. Thay thế hoặc bổ sung gen bị lỗi bằng gen bình thường.
  • C. Phẫu thuật để loại bỏ các mô bị ảnh hưởng bởi bệnh.
  • D. Sử dụng vaccine để ngăn ngừa bệnh di truyền.

Câu 10: Tại sao các bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X lại thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

  • A. Nam giới có kích thước nhỏ hơn nên dễ bị ảnh hưởng bởi gen lặn.
  • B. Gen lặn trên NST X chỉ tồn tại ở nam giới.
  • C. Nữ giới có hai NST X nên luôn có alen trội để át chế alen lặn.
  • D. Nam giới chỉ có một NST X, nên alen lặn trên X sẽ biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 11: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền hiếm gặp trong quần thể, phương pháp nào sau đây ít hữu ích nhất để xác định kiểu di truyền của bệnh đó?

  • A. Phương pháp phả hệ
  • B. Phương pháp tế bào học
  • C. Phương pháp nghiên cứu quần thể
  • D. Phương pháp sinh hóa

Câu 12: Một người đàn ông mắc bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X) kết hôn với một người phụ nữ không bị mù màu và có bố bị mù màu. Xác suất để họ sinh con gái không bị mù màu nhưng mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 75%

Câu 13: Xét một bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình, bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh, họ sinh được một người con gái không bị bệnh. Kiểu gen của bố, mẹ và người con gái không bị bệnh lần lượt là gì? (A: gen bệnh, a: gen bình thường)

  • A. Aa, aa, aa
  • B. AA, aa, aa
  • C. Aa, aa, Aa
  • D. AA, aa, Aa

Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất của liệu pháp gen hiện nay là gì?

  • A. Chi phí quá thấp nên không thu hút đầu tư.
  • B. Khó khăn trong việc đưa gen vào đúng tế bào đích và đảm bảo hoạt động ổn định.
  • C. Chỉ áp dụng được cho các bệnh không di truyền.
  • D. Luôn gây ra các đột biến mới nguy hiểm hơn.

Câu 15: Quan sát sơ đồ phả hệ sau về sự di truyền của một bệnh ở người: (Sơ đồ: Thế hệ I: 1 (Nam bình thường), 2 (Nữ bình thường); Thế hệ II: 1 (Nam bình thường), 2 (Nữ bình thường), 3 (Nam bị bệnh), 4 (Nữ bình thường); Thế hệ III: 1 (Con của II-1 và II-2, Nam bình thường), 2 (Con của II-1 và II-2, Nữ bình thường), 3 (Con của II-1 và II-2, Nam bị bệnh)). Dựa vào sơ đồ, kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y

Câu 16: Hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Bệnh máu khó đông
  • C. Hội chứng Klinefelter
  • D. Hội chứng Patau

Câu 17: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh (như sàng lọc dị tật thai nhi) có ý nghĩa quan trọng nhất trong di truyền y học ở khía cạnh nào?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền cho thai nhi ngay trong bụng mẹ.
  • B. Ngăn chặn mọi khả năng phát sinh đột biến ở thai nhi.
  • C. Xác định chính xác giới tính của thai nhi để lựa chọn.
  • D. Phát hiện sớm nguy cơ hoặc các bất thường di truyền để có biện pháp xử lý kịp thời và phù hợp.

Câu 18: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến điểm làm thay đổi một axit amin trong chuỗi beta-globin của hemoglobin. Đây là ví dụ về bệnh di truyền ở mức độ nào?

  • A. Bệnh di truyền phân tử
  • B. Bệnh di truyền tế bào
  • C. Bệnh di truyền nhiễm sắc thể
  • D. Bệnh di truyền do tương tác gen

Câu 19: Trong nghiên cứu di truyền người, tại sao việc sử dụng phương pháp lai và tạo dòng như ở thực vật và động vật lại không khả thi?

  • A. Bộ gen người quá phức tạp.
  • B. Con người không có khả năng sinh sản hữu tính.
  • C. Các tính trạng ở người chỉ do môi trường quyết định.
  • D. Vòng đời dài, số lượng con ít và vấn đề đạo đức.

Câu 20: Một cặp vợ chồng bình thường có ý định sinh con. Người vợ có em trai bị bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường), người chồng không có ai trong gia đình bị bệnh này. Giả sử bệnh bạch tạng là hiếm trong quần thể và người chồng không mang gen bệnh. Khả năng họ sinh con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 12.5%
  • C. 16.67% (1/6)
  • D. 25%

Câu 21: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tác động của một loại hóa chất mới lên nhiễm sắc thể người. Phương pháp nghiên cứu nào sẽ phù hợp nhất để đánh giá sự thay đổi về cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể do hóa chất này gây ra trên các tế bào?

  • A. Phương pháp phả hệ
  • B. Phương pháp sinh hóa
  • C. Phương pháp tế bào học
  • D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 22: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường khởi phát muộn ở tuổi trưởng thành. Một người có bố hoặc mẹ mắc bệnh Huntington có nguy cơ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 23: Tại sao việc xét nghiệm gen để xác định nguy cơ mắc bệnh di truyền tiềm ẩn (như ung thư vú do BRCA1/BRCA2) lại đặt ra nhiều vấn đề đạo đức và tâm lý?

  • A. Gây lo lắng, phân biệt đối xử, và vấn đề bảo mật thông tin cá nhân.
  • B. Luôn dẫn đến việc phát hiện ra bệnh không thể chữa khỏi.
  • C. Chỉ có thể thực hiện trên người đã mắc bệnh.
  • D. Không mang lại bất kỳ lợi ích y tế nào.

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen cho các bệnh di truyền phức tạp (do nhiều gen hoặc tương tác gen-môi trường) là gì?

  • A. Các bệnh phức tạp không có yếu tố di truyền.
  • B. Chỉ cần sửa một gen duy nhất là bệnh sẽ khỏi.
  • C. Các gen liên quan đến bệnh phức tạp không thể bị đột biến.
  • D. Khó xác định và điều chỉnh cùng lúc nhiều gen và con đường tương tác phức tạp.

Câu 25: Phương pháp nào dưới đây cho phép chẩn đoán sớm một số bệnh di truyền cho thai nhi bằng cách phân tích mẫu tế bào từ nước ối hoặc gai nhau?

  • A. Chọc ối và sinh thiết gai nhau
  • B. Siêu âm thai
  • C. Xét nghiệm máu mẹ
  • D. Nghiên cứu phả hệ gia đình

Câu 26: Một người phụ nữ mang gen lặn gây bệnh trên nhiễm sắc thể thường (dị hợp tử Aa) kết hôn với một người đàn ông cũng mang gen lặn gây bệnh trên nhiễm sắc thể thường (dị hợp tử Aa). Xác suất để họ sinh con đầu lòng là con gái và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 27: Bệnh nào dưới đây KHÔNG phải là bệnh di truyền do đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Bệnh máu khó đông
  • C. Hội chứng Turner
  • D. Hội chứng Patau

Câu 28: Việc sử dụng phương pháp di truyền quần thể trong nghiên cứu di truyền người có ý nghĩa gì?

  • A. Xác định chính xác kiểu gen của từng cá thể trong quần thể.
  • B. Chỉ áp dụng để nghiên cứu các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Ước tính tần số alen, tần số kiểu gen và nguy cơ mắc bệnh trong cộng đồng.
  • D. Thay thế hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu di truyền khác.

Câu 29: Một cặp vợ chồng bình thường có con trai đầu lòng bị bệnh teo cơ Duchenne (do gen lặn trên NST X). Khả năng họ sinh con thứ hai là con gái và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/3
  • C. 1/4
  • D. 3/4

Câu 30: Tại sao hôn nhân cận huyết thống làm tăng nguy cơ biểu hiện các bệnh di truyền do gen lặn?

  • A. Làm tăng tần số các đột biến gen trội trong quần thể.
  • B. Khiến các gen trội bị biến đổi thành gen lặn.
  • C. Làm giảm tần số các gen lặn trong quần thể.
  • D. Tăng khả năng cặp bố mẹ cùng mang gen lặn gây bệnh do nhận từ tổ tiên chung.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép xác định kiểu gen của một người mang alen lặn gây bệnh trên nhiễm sắc thể thường khi chỉ dựa vào thông tin về những người thân trong gia đình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nghiên cứu trên trẻ đồng sinh, đặc biệt là so sánh tỷ lệ đồng hợp bệnh giữa cặp đồng sinh cùng trứng và cặp đồng sinh khác trứng, giúp các nhà khoa học làm rõ yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của một bệnh nhân cho thấy có ba nhiễm sắc thể số 21. Đây là kết quả của loại đột biến nào và gây ra hội chứng gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc bệnh Phenylketonuria (PKU), một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình họ có tiền sử mắc bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường). Người vợ không bị bạch tạng nhưng có mẹ bị bạch tạng. Người chồng và bố mẹ anh ta đều không bị bạch tạng. Khả năng người chồng mang gen bạch tạng (dị hợp tử) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hội chứng Turner là một bệnh di truyền liên quan đến số lượng nhiễm sắc thể giới tính, với bộ nhiễm sắc thể là 44A + X0. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của hội chứng Turner?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao các bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X lại thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền hiếm gặp trong quần thể, phương pháp nào sau đây ít hữu ích nhất để xác định kiểu di truyền của bệnh đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một người đàn ông mắc bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X) kết hôn với một người phụ nữ không bị mù màu và có bố bị mù màu. Xác suất để họ sinh con gái không bị mù màu nhưng mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xét một bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình, bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh, họ sinh được một người con gái không bị bệnh. Kiểu gen của bố, mẹ và người con gái không bị bệnh lần lượt là gì? (A: gen bệnh, a: gen bình thường)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất của liệu pháp gen hiện nay là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quan sát sơ đồ phả hệ sau về sự di truyền của một bệnh ở người: (Sơ đồ: Thế hệ I: 1 (Nam bình thường), 2 (Nữ bình thường); Thế hệ II: 1 (Nam bình thường), 2 (Nữ bình thường), 3 (Nam bị bệnh), 4 (Nữ bình thường); Thế hệ III: 1 (Con của II-1 và II-2, Nam bình thường), 2 (Con của II-1 và II-2, Nữ bình thường), 3 (Con của II-1 và II-2, Nam bị bệnh)). Dựa vào sơ đồ, kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh (như sàng lọc dị tật thai nhi) có ý nghĩa quan trọng nhất trong di truyền y học ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến điểm làm thay đổi một axit amin trong chuỗi beta-globin của hemoglobin. Đây là ví dụ về bệnh di truyền ở mức độ nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong nghiên cứu di truyền người, tại sao việc sử dụng phương pháp lai và tạo dòng như ở thực vật và động vật lại không khả thi?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một cặp vợ chồng bình thường có ý định sinh con. Người vợ có em trai bị bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường), người chồng không có ai trong gia đình bị bệnh này. Giả sử bệnh bạch tạng là hiếm trong quần thể và người chồng không mang gen bệnh. Khả năng họ sinh con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tác động của một loại hóa chất mới lên nhiễm sắc thể người. Phương pháp nghiên cứu nào sẽ phù hợp nhất để đánh giá sự thay đổi về cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể do hóa chất này gây ra trên các tế bào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường khởi phát muộn ở tuổi trưởng thành. Một người có bố hoặc mẹ mắc bệnh Huntington có nguy cơ mắc bệnh này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc xét nghiệm gen để xác định nguy cơ mắc bệnh di truyền tiềm ẩn (như ung thư vú do BRCA1/BRCA2) lại đặt ra nhiều vấn đề đạo đức và tâm lý?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen cho các bệnh di truyền phức tạp (do nhiều gen hoặc tương tác gen-môi trường) là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phương pháp nào dưới đây cho phép chẩn đoán sớm một số bệnh di truyền cho thai nhi bằng cách phân tích mẫu tế bào từ nước ối hoặc gai nhau?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người phụ nữ mang gen lặn gây bệnh trên nhiễm sắc thể thường (dị hợp tử Aa) kết hôn với một người đàn ông cũng mang gen lặn gây bệnh trên nhiễm sắc thể thường (dị hợp tử Aa). Xác suất để họ sinh con đầu lòng là con gái và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bệnh nào dưới đây KHÔNG phải là bệnh di truyền do đột biến nhiễm sắc thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc sử dụng phương pháp di truyền quần thể trong nghiên cứu di truyền người có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một cặp vợ chồng bình thường có con trai đầu lòng bị bệnh teo cơ Duchenne (do gen lặn trên NST X). Khả năng họ sinh con thứ hai là con gái và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao hôn nhân cận huyết thống làm tăng nguy cơ biểu hiện các bệnh di truyền do gen lặn?

Viết một bình luận