Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 13: Di truyền học quần thể - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 13: Di truyền học quần thể - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A và a). Tần số alen A là 0,6. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,36
- B. 0,16
- C. 0,48
- D. 0,50
Câu 2: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn qua 1 thế hệ (F1), tần số kiểu gen đồng hợp lặn (aa) ở F1 sẽ là bao nhiêu?
- A. 0,20
- B. 0,30
- C. 0,36
- D. 0,40
Câu 3: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?
- A. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
- B. 0,5 AA : 0,5 Aa : 0 aa
- C. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa
- D. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa
Câu 4: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 3 alen là A1, A2, A3. Biết A1 trội hoàn toàn so với A2 và A3; A2 trội hoàn toàn so với A3. Tần số alen A1 là 0,5; A2 là 0,3; A3 là 0,2. Tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng do alen A2 quy định (kiểu hình A2, không phải A1) trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,09
- B. 0,21
- C. 0,25
- D. 0,30
Câu 5: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,6 AA : 0,4 aa ở thế hệ P. Nếu quần thể này chỉ tự thụ phấn qua các thế hệ, dự đoán cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2.
- A. 0,6 AA : 0,4 aa
- B. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa
- C. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa
- D. 0,8 AA : 0,2 aa
Câu 6: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây SAI?
- A. Các cá thể lựa chọn bạn tình một cách ngẫu nhiên.
- B. Nếu đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ kiểu gen có thể dự đoán được từ tần số alen.
- C. Luôn duy trì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử qua các thế hệ.
- D. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 7: Một quần thể có 1000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen BB, 400 cá thể có kiểu gen Bb, và 200 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,4
- B. 0,5
- C. 0,2
- D. 0,6
Câu 8: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,8 Aa : 0,2 aa ở thế hệ P. Nếu quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 2 thế hệ (F2), tỉ lệ kiểu hình lặn (do kiểu gen aa quy định) ở F2 là bao nhiêu?
- A. 0,20
- B. 0,35
- C. 0,50
- D. 0,60
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là của quần thể tự thụ phấn so với quần thể ngẫu phối (khi không có các nhân tố tiến hóa khác tác động)?
- A. Tần số alen thay đổi qua các thế hệ.
- B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
- C. Luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền sau một thế hệ.
- D. Duy trì sự đa dạng kiểu gen tối đa trong quần thể.
Câu 10: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen aa = 0,36. Nếu gen có hai alen (A và a), tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,4
- B. 0,6
- C. 0,36
- D. 0,64
Câu 11: Một quần thể thực vật có 100% cá thể dị hợp tử (Aa) ở thế hệ P. Nếu quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ (F3), tỉ lệ cây có kiểu hình trội (giả sử A trội hoàn toàn so với a) ở F3 là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 3/4
- C. 7/16
- D. 9/16
Câu 12: Tần số kiểu gen và tần số alen khác nhau ở điểm cơ bản nào?
- A. Tần số kiểu gen chỉ tính ở quần thể ngẫu phối, tần số alen tính ở mọi quần thể.
- B. Tần số kiểu gen biểu thị tỉ lệ cá thể, tần số alen biểu thị tỉ lệ gen/locus.
- C. Tần số kiểu gen thay đổi qua giao phối, tần số alen luôn không đổi.
- D. Tần số kiểu gen chỉ áp dụng cho gen trội, tần số alen áp dụng cho gen lặn.
Câu 13: Một quần thể có 1000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen AA, 500 cá thể có kiểu gen Aa, 100 cá thể có kiểu gen aa. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg không? Vì sao?
- A. Có, vì tổng tỉ lệ các kiểu gen bằng 1.
- B. Không, vì tỉ lệ kiểu gen thực tế không tuân theo công thức p^2: 2pq : q^2.
- C. Có, vì tần số alen A + tần số alen a = 1.
- D. Không thể kết luận chỉ với cấu trúc kiểu gen hiện tại.
Câu 14: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm đi một nửa sau mỗi thế hệ tự thụ. Nếu tỉ lệ dị hợp tử ở thế hệ P là 0,8, sau bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ dị hợp tử còn lại là 0,1?
Câu 15: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (D và d). Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lặn (dd) chiếm 16%. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội (Dd + DD) trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,36
- B. 0,48
- C. 0,64
- D. 0,84
Câu 16: Phân tích cấu trúc di truyền của một quần thể cho thấy tỉ lệ các loại giao tử đực mang alen A và a lần lượt là 0,7 và 0,3; tỉ lệ các loại giao tử cái mang alen A và a lần lượt là 0,7 và 0,3. Nếu quần thể này ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ con (F1) sẽ như thế nào?
- A. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
- B. 0,7 AA : 0,3 aa
- C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- D. 0,5 AA : 0,5 Aa
Câu 17: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,2 AA : 0,8 aa ở thế hệ P. Giả sử không có đột biến xảy ra. Nếu quần thể này chuyển sang hình thức ngẫu phối, tần số alen A ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
- A. 0,8
- B. 0,2
- C. 0,4
- D. 0,6
Câu 18: Quần thể nào sau đây có tần số alen a lớn nhất?
- A. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa
- B. 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa
- C. 0,1 AA : 0,6 Aa : 0,3 aa
- D. 0,2 AA : 0,5 Aa : 0,3 aa
Câu 19: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen A và a. Tần số alen A là 0,7. Nếu quần thể này ngẫu phối và đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội (AA) là bao nhiêu?
- A. 0,3
- B. 0,21
- C. 0,42
- D. 0,49
Câu 20: Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ (F2), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) ở F2 là bao nhiêu?
- A. 0,2
- B. 0,1
- C. 0,05
- D. 0,4
Câu 21: Giả sử một quần thể động vật có 500 cá thể, trong đó có 200 cá thể lông đen (kiểu gen BB và Bb) và 300 cá thể lông trắng (kiểu gen bb). Biết tính trạng màu lông do một gen có hai alen (B - lông đen, b - lông trắng) quy định, B trội hoàn toàn so với b. Tần số alen b trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,4
- B. 0,5
- C. 0,6
- D. 0,7
Câu 22: Cấu trúc di truyền của một quần thể là 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Nếu quần thể này chuyển sang ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ F1 sẽ như thế nào?
- A. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa
- B. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
- C. 0,5 AA : 0,25 Aa : 0,25 aa
- D. 0,4 AA : 0,2 Aa : 0,4 aa
Câu 23: Phân tích dữ liệu từ một quần thể cho thấy tỉ lệ kiểu gen AA là 0,49, tỉ lệ kiểu gen Aa là 0,42, tỉ lệ kiểu gen aa là 0,09. Nếu không có tác động của các yếu tố làm thay đổi cấu trúc di truyền, quần thể này sẽ duy trì cấu trúc này qua các thế hệ khi giao phối theo hình thức nào?
- A. Ngẫu phối
- B. Tự thụ phấn
- C. Giao phối có chọn lọc (ví dụ: cá thể trội giao phối với nhau)
- D. Giao phối cận huyết
Câu 24: Một quần thể thực vật có 100% cá thể có kiểu gen Aa ở thế hệ P. Nếu quần thể này tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F2 là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/2
- C. 3/8
- D. 5/8
Câu 25: Giả sử một loài cây có gen quy định màu hoa gồm 2 alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Một quần thể ở thế hệ P có 300 cây hoa đỏ và 100 cây hoa trắng. Nếu quần thể này ngẫu phối, tỉ lệ cây hoa trắng ở thế hệ F1 có thể là bao nhiêu?
- A. 0,25
- B. 0,125
- C. 0,50
- D. Không thể xác định nếu không biết cấu trúc kiểu gen của 300 cây hoa đỏ.
Câu 26: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,4 AA : 0,6 Aa ở thế hệ P. Nếu quần thể này tự thụ phấn, tỉ lệ cây có kiểu gen AA thuần chủng ở thế hệ F1 so với tỉ lệ kiểu gen AA thuần chủng ở thế hệ P đã thay đổi như thế nào?
- A. Giảm 0,15
- B. Tăng 0,1
- C. Giảm 0,1
- D. Tăng 0,15
Câu 27: Một quần thể động vật có 100 cá thể đực và 100 cá thể cái. Gen quy định màu sắc có 2 alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số alen A ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này ngẫu phối, tần số alen A ở thế hệ F1 sẽ là bao nhiêu?
- A. 0,6
- B. 0,5
- C. 0,4
- D. 0,55
Câu 28: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?
- A. Kích thước quần thể rất lớn.
- B. Không có đột biến xảy ra.
- C. Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- D. Các cá thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.
Câu 29: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa ở thế hệ P. Nếu quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ (F3), tỉ lệ kiểu hình trội (A-) ở F3 là bao nhiêu? (Biết A trội hoàn toàn so với a).
- A. 0,55
- B. 0,45
- C. 0,1
- D. 0,8
Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa giao phối ngẫu nhiên và trạng thái cân bằng di truyền. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?
- A. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen, dẫn đến trạng thái cân bằng.
- B. Chỉ có quần thể ở trạng thái cân bằng mới có thể ngẫu phối.
- C. Giao phối ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ dị hợp tử, giúp quần thể đạt cân bằng.
- D. Giao phối ngẫu nhiên là điều kiện để quần thể đạt và duy trì trạng thái cân bằng di truyền (nếu các điều kiện khác được thỏa mãn).