Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Di truyền quần thể - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Di truyền quần thể - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có hai alen (A và a). Tần số alen a là 0,4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0,16
- B. 0,36
- C. 0,24
- D. 0,48
Câu 2: Một quần thể thực vật giao phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Nếu quần thể này chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên, loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn, thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi như thế nào sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên?
- A. 0.64 AA : 0.32 Aa : 0.04 aa
- B. 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa
- C. 0.6 AA : 0.4 Aa
- D. 0.8 AA : 0.2 Aa
Câu 3: Hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên, ví dụ như giao phối cận huyết, có xu hướng làm thay đổi điều gì trong cấu trúc di truyền của quần thể?
- A. Tần số alen và tần số kiểu gen theo hướng tăng tính đa dạng.
- B. Tần số kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp tử và giảm dị hợp tử.
- C. Tần số alen theo hướng tăng alen trội và giảm alen lặn.
- D. Cả tần số alen và tần số kiểu gen theo hướng duy trì trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.
Câu 4: Trong một quần thể bướm đêm, màu sắc cánh được quy định bởi một gen có hai alen (M: cánh sẫm, m: cánh sáng). Ở một khu vực bị ô nhiễm công nghiệp, bướm cánh sẫm có lợi thế sinh tồn hơn do ngụy trang tốt hơn trên thân cây phủ muội than. Đây là một ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?
- A. Chọn lọc tự nhiên
- B. Đột biến
- C. Di nhập gen
- D. Yếu tố ngẫu nhiên
Câu 5: Một quần thể hươu cao cổ bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ bởi một con sông lớn. Theo thời gian, sự khác biệt về tần số alen giữa hai quần thể này có thể tăng lên do tác động chủ yếu của yếu tố nào?
- A. Đột biến đồng loạt
- B. Giao phối chọn lọc
- C. Di nhập gen liên tục
- D. Yếu tố ngẫu nhiên và cách ly địa lý
Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen của một gen trong quần thể nếu đột biến gen đó xảy ra theo hướng có lợi và chọn lọc tự nhiên tác động lên alen đột biến đó?
- A. Tần số alen có lợi sẽ giảm dần do đột biến luôn có hại.
- B. Tần số alen có lợi sẽ tăng lên do chọn lọc tự nhiên.
- C. Tần số alen sẽ dao động ngẫu nhiên không theo quy luật.
- D. Tần số alen sẽ không thay đổi vì đột biến và chọn lọc triệt tiêu nhau.
Câu 7: Một quần thể chim sẻ ban đầu có 200 cá thể, trong đó có 30 cá thể mang kiểu gen aa (quy định lông trắng). Một trận bão lớn quét qua khu vực, làm chết ngẫu nhiên 100 cá thể, trong đó có 20 cá thể lông trắng. Sự thay đổi tần số alen a sau trận bão là do yếu tố nào gây ra?
- A. Chọn lọc tự nhiên định hướng
- B. Đột biến gen
- C. Yếu tố ngẫu nhiên (hiệu ứng cổ chai)
- D. Di nhập gen từ quần thể khác
Câu 8: Khi nghiên cứu về quần thể người, người ta nhận thấy tần số nhóm máu O (kiểu gen I^OI^O) là 0,04. Giả sử quần thể này ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số alen I^O là bao nhiêu?
- A. 0,04
- B. 0,2
- C. 0,16
- D. 0,4
Câu 9: Trong một quần thể động vật, xét một tính trạng do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành điều tra và thấy rằng tỉ lệ kiểu hình trội là 84%. Nếu quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?
- A. 0,16
- B. 0,32
- C. 0,36
- D. 0,48
Câu 10: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?
- A. Quần thể có kích thước lớn.
- B. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
- C. Quần thể có kích thước nhỏ và bị chia cắt.
- D. Không có đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
Câu 11: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa giảm đi một nửa sau mỗi thế hệ. Nếu thế hệ xuất phát có tỉ lệ Aa là 60%, thì sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ Aa còn lại là bao nhiêu?
- A. 30%
- B. 7,5%
- C. 15%
- D. 3,75%
Câu 12: Một quần thể thỏ, màu lông do một gen có 2 alen quy định (B: lông đen trội hoàn toàn so với b: lông trắng). Ban đầu, tần số alen B là 0,7. Nếu có một dòng nhập cư mới gồm các cá thể thỏ lông trắng đến quần thể này, điều gì sẽ xảy ra với tần số alen b trong quần thể?
- A. Tần số alen b sẽ không thay đổi vì di nhập gen không ảnh hưởng.
- B. Tần số alen b sẽ giảm xuống do alen B trội hơn.
- C. Tần số alen b sẽ tăng lên do dòng nhập cư mang alen b.
- D. Tần số alen b sẽ dao động ngẫu nhiên.
Câu 13: Trong một quần thể cá, kích thước cơ thể lớn (do alen L) có lợi thế hơn so với kích thước nhỏ (do alen l) trong việc cạnh tranh thức ăn. Theo thời gian, chọn lọc tự nhiên sẽ tác động lên quần thể này như thế nào?
- A. Tăng tần số alen L và giảm tần số alen l.
- B. Giảm tần số alen L và tăng tần số alen l.
- C. Duy trì tần số alen L và l không đổi.
- D. Làm biến đổi tần số alen theo hướng ngẫu nhiên.
Câu 14: Một quần thể kiến ban đầu có kích thước rất lớn. Do một sự kiện thiên tai, số lượng cá thể giảm đột ngột xuống còn rất ít, sau đó quần thể phục hồi kích thước. Hiện tượng này được gọi là gì và nó có thể gây ra hậu quả gì về mặt di truyền?
- A. Hiệu ứng sáng lập; tăng đa dạng di truyền.
- B. Chọn lọc tự nhiên; thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi.
- C. Hiệu ứng cổ chai; giảm đa dạng di truyền và tăng nguy cơ suy thoái giống.
- D. Di nhập gen; làm phong phú vốn gen quần thể.
Câu 15: Trong một quần thể ngẫu phối, người ta quan sát thấy tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 9%. Tính trạng này do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tần số alen trội trong quần thể là bao nhiêu?
- A. 0,9
- B. 0,3
- C. 0,09
- D. 0,7
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về quần thể tự thụ phấn?
- A. Tần số alen và tần số kiểu gen luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần qua các thế hệ.
- C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
- D. Quần thể tự thụ phấn luôn đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.
Câu 17: Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, nếu tần số alen lặn (a) tăng lên do đột biến gen xảy ra liên tục, điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc di truyền của quần thể theo định luật Hardy-Weinberg?
- A. Cấu trúc di truyền của quần thể không thay đổi.
- B. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi và quần thể sẽ thiết lập trạng thái cân bằng mới.
- C. Quần thể sẽ mất cân bằng di truyền vĩnh viễn.
- D. Tần số kiểu gen dị hợp sẽ tăng lên để bù đắp sự thay đổi.
Câu 18: Một quần thể cá hồi sống trong một hồ lớn. Một nhóm nhỏ cá hồi bị lạc vào một nhánh sông nhỏ và cách ly khỏi quần thể gốc. Sau nhiều thế hệ, nhóm cá hồi này hình thành một quần thể mới có những đặc điểm khác biệt so với quần thể gốc. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?
- A. Di nhập gen và đa hình di truyền.
- B. Chọn lọc vận động và thích nghi.
- C. Đột biến trung tính và phân hóa kiểu gen.
- D. Hiệu ứng sáng lập và cách ly địa lý, có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 19: Để xác định quần thể có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg hay không, cần dựa vào yếu tố nào?
- A. Tần số alen trội và alen lặn.
- B. Tỉ lệ kiểu hình trội và kiểu hình lặn.
- C. So sánh tần số kiểu gen quan sát được với tần số kiểu genExpected theo Hardy-Weinberg.
- D. Kích thước quần thể và mật độ cá thể.
Câu 20: Trong một quần thể, tần số alen A là 0,6 và alen a là 0,4. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ sau dự kiến là bao nhiêu theo định luật Hardy-Weinberg?
- A. 0,36
- B. 0,6
- C. 0,48
- D. 0,16
Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
- A. Đột biến gen
- B. Giao phối ngẫu nhiên
- C. Chọn lọc tự nhiên
- D. Di nhập gen
Câu 22: Một quần thể thực vật có 200 cây AA, 400 cây Aa và 400 cây aa. Tần số alen a trong quần thể này là:
- A. 0,2
- B. 0,4
- C. 0,6
- D. 0,8
Câu 23: Trong quần thể người, bệnh bạch tạng do alen lặn (a) quy định. Tần số người bị bệnh bạch tạng trong quần thể là 1/10000. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) là khoảng bao nhiêu?
- A. Khoảng 1/100
- B. Khoảng 1/50
- C. Khoảng 1/1000
- D. Khoảng 1/10000
Câu 24: Một quần thể sâu bướm có màu xanh lục (trội) và màu nâu (lặn). Trong một môi trường mới, chim ăn sâu dễ dàng phát hiện và ăn sâu màu xanh lục hơn sâu màu nâu. Đây là ví dụ về loại hình chọn lọc tự nhiên nào?
- A. Chọn lọc định hướng
- B. Chọn lọc ổn định
- C. Chọn lọc phân hóa
- D. Chọn lọc giới tính
Câu 25: Trong một quần thể cá, kích thước trung bình của vây lưng được ưu tiên hơn so với vây lưng quá ngắn hoặc quá dài, vì vây lưng trung bình giúp cá bơi lội hiệu quả nhất. Đây là ví dụ về loại hình chọn lọc tự nhiên nào?
- A. Chọn lọc định hướng
- B. Chọn lọc ổn định
- C. Chọn lọc phân hóa
- D. Chọn lọc ngẫu nhiên
Câu 26: Trong một quần thể chim sẻ, kích thước mỏ lớn giúp ăn hạt cứng, mỏ nhỏ giúp ăn hạt mềm, còn mỏ trung bình kém hiệu quả với cả hai loại hạt. Điều này có thể dẫn đến loại hình chọn lọc tự nhiên nào?
- A. Chọn lọc định hướng
- B. Chọn lọc ổn định
- C. Chọn lọc phân hóa
- D. Chọn lọc cân bằng
Câu 27: Một quần thể thực vật giao phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa. Nếu không có các yếu tố tiến hóa khác tác động, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 sẽ như thế nào sau khi giao phối ngẫu nhiên?
- A. 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa
- B. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa
- C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
- D. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa
Câu 28: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự đa dạng di truyền trong quần thể, đặc biệt là khi môi trường sống biến đổi?
- A. Đa dạng di truyền
- B. Giao phối cận huyết
- C. Chọn lọc ổn định
- D. Hiệu ứng cổ chai
Câu 29: Trong một quần thể chuột, màu lông do một gen có 2 alen quy định (D: lông xám trội hoàn toàn so với d: lông trắng). Người ta bắt ngẫu nhiên 100 con chuột, thấy có 84 con lông xám và 16 con lông trắng. Tần số kiểu gen dị hợp (Dd) trong mẫu khảo sát này là bao nhiêu, nếu quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?
- A. 0,16
- B. 0,32
- C. 0,36
- D. 0,48
Câu 30: Cho một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 100% Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội (AA) ở thế hệ F2 là bao nhiêu?
- A. 25%
- B. 12,5%
- C. 37,5%
- D. 50%