Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 14: Di truyền học người (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để xác định vai trò của yếu tố di truyền và môi trường đối với tính trạng ở người, đặc biệt khi nghiên cứu các bệnh phức tạp như tim mạch hoặc tiểu đường?

  • A. Nghiên cứu родословная (Pedigree analysis)
  • B. Nghiên cứu trẻ sinh đôi (Twin studies)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control studies)
  • D. Nghiên cứu когортное (Cohort studies)

Câu 2: Một người đàn ông có nhóm máu A (kiểu gen IAIA hoặc IAIO) và một người phụ nữ có nhóm máu B (kiểu gen IBIB hoặc IBIO) có con. Họ có thể sinh ra con có nhóm máu O (kiểu gen IOIO) không? Giải thích dựa trên quy luật di truyền.

  • A. Không thể, vì nhóm máu O là nhóm máu lặn và không thể xuất hiện nếu bố và mẹ không có nhóm máu O.
  • B. Có thể, nếu cả bố và mẹ đều mang alen IO (kiểu gen IAIO và IBIO).
  • C. Chắc chắn, vì nhóm máu A và B là trội so với nhóm máu O.
  • D. Không thể xác định, vì nhóm máu là tính trạng chịu ảnh hưởng bởi nhiều gen.

Câu 3: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất để con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 4: Trong phả hệ dưới đây, bệnh được ký hiệu bằng ô vuông hoặc vòng tròn tô đậm. Quy luật di truyền nào có khả năng cao nhất chi phối bệnh này? (Phả hệ: [Bỏ qua phần hình ảnh, giả định phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, có thế hệ bị bỏ qua, nhưng khi xuất hiện thì có thể từ bố hoặc mẹ truyền cho con]).

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn liên kết nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 5: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) ở người liên quan đến bào quan nào?

  • A. Ribosome
  • B. Lưới nội chất
  • C. Ty thể
  • D. Bộ Golgi

Câu 6: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế nào thường dẫn đến hội chứng Down?

  • A. Đột biến gen điểm trên nhiễm sắc thể số 21
  • B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể khác
  • C. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 21
  • D. Sự không phân ly nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân

Câu 7: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích thành phần nào trong máu của người mẹ để phát hiện các bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi?

  • A. Tế bào máu của thai nhi
  • B. DNA tự do của thai nhi
  • C. Protein của thai nhi
  • D. RNA thông tin của thai nhi

Câu 8: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Khuyến khích các cặp vợ chồng không nên sinh con nếu có nguy cơ cao.
  • B. Chữa trị hoàn toàn các bệnh di truyền cho các cặp vợ chồng.
  • C. Cung cấp thông tin và hỗ trợ để các cặp vợ chồng tự đưa ra quyết định về sinh sản.
  • D. Sàng lọc và loại bỏ các phôi thai mang gen bệnh.

Câu 9: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để xác định vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể dựa trên tần số trao đổi chéo?

  • A. Giải trình tự gen (Gene sequencing)
  • B. Lập bản đồ di truyền liên kết (Linkage mapping)
  • C. Lai phân tích (Test cross)
  • D. Nghiên cứu phả hệ (Pedigree analysis)

Câu 10: Trong quần thể người, tần số alen IA quy định nhóm máu A là 0.3, alen IB quy định nhóm máu B là 0.2, và alen IO quy định nhóm máu O là 0.5. Giả sử quần thể tuân theo định luật Hardy-Weinberg, tần số người có nhóm máu O trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 25%
  • C. 30%
  • D. 50%

Câu 11: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh Huntington, một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Bố của người chồng mắc bệnh, nhưng mẹ thì không. Bản thân người chồng chưa biểu hiện bệnh (hiện tại 30 tuổi). Nguy cơ người chồng mang gen bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 12: Liệu pháp gen somatic (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào?

  • A. Liệu pháp gen somatic sử dụng virus, còn liệu pháp gen dòng mầm thì không.
  • B. Liệu pháp gen dòng mầm hiệu quả hơn liệu pháp gen somatic.
  • C. Liệu pháp gen somatic chỉ được thực hiện trên động vật, còn liệu pháp gen dòng mầm trên người.
  • D. Liệu pháp gen somatic không di truyền sự thay đổi cho thế hệ sau, còn liệu pháp gen dòng mầm thì có thể.

Câu 13: Một người phụ nữ mang alen bệnh máu khó đông (hemophilia), một bệnh di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể X. Bố của cô ấy không mắc bệnh. Kiểu gen của người phụ nữ này có thể là gì?

  • A. XHXH
  • B. XHXh
  • C. XhXh
  • D. XHY

Câu 14: Trong nghiên cứu về bệnh đa yếu tố (multifactorial diseases) như bệnh tim mạch, yếu tố môi trường đóng vai trò như thế nào so với yếu tố di truyền?

  • A. Yếu tố môi trường không đóng vai trò gì, bệnh hoàn toàn do di truyền.
  • B. Yếu tố môi trường chỉ có vai trò nhỏ, yếu tố di truyền quyết định.
  • C. Yếu tố môi trường và di truyền đều đóng vai trò quan trọng và tương tác phức tạp.
  • D. Yếu tố môi trường chỉ ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của bệnh, không ảnh hưởng đến việc phát bệnh.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự tương tác gen, trong đó một gen này che lấp sự biểu hiện của gen khác không alen với nó?

  • A. Át gen (Epistasis)
  • B. Tương tác cộng gộp (Additive interaction)
  • C. Tổ hợp gen (Gene combination)
  • D. Liên kết gen (Gene linkage)

Câu 16: Một đoạn DNA được lấy từ nhiễm sắc thể của người và được gắn vào plasmid của vi khuẩn để nhân dòng. Kỹ thuật này được gọi là gì?

  • A. PCR (Phản ứng chuỗi polymerase)
  • B. Điện di gel (Gel electrophoresis)
  • C. Kỹ thuật DNA tái tổ hợp (Recombinant DNA technology)
  • D. Giải trình tự DNA (DNA sequencing)

Câu 17: Trong một quần thể người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn (aa). Tần số người bạch tạng trong quần thể là 1/10000. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số người mang gen bạch tạng (dị hợp tử) trong quần thể này gần đúng là bao nhiêu?

  • A. 0.01%
  • B. 2%
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 18: Nghiên cứu когортное (cohort study) và nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) khác nhau chủ yếu ở điểm nào trong thiết kế nghiên cứu?

  • A. Loại bệnh được nghiên cứu (truyền nhiễm vs. không truyền nhiễm).
  • B. Số lượng người tham gia nghiên cứu.
  • C. Thời gian nghiên cứu (ngắn hạn vs. dài hạn).
  • D. Hướng tiếp cận: когортное bắt đầu từ phơi nhiễm, bệnh chứng bắt đầu từ bệnh.

Câu 19: Đột biến gen xảy ra trong quá trình nào của chu kỳ tế bào có khả năng di truyền cho thế hệ sau?

  • A. Nguyên phân của tế bào soma.
  • B. Giai đoạn G1 của chu kỳ tế bào soma.
  • C. Giảm phân tạo giao tử.
  • D. Giai đoạn S của chu kỳ tế bào soma.

Câu 20: Trong một gia đình, người con trai mắc bệnh mù màu (đỏ-lục), một bệnh di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể X. Bố và mẹ của người con trai này có kiểu hình bình thường. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

  • A. XBXB
  • B. XBXb
  • C. XbXb
  • D. XBY

Câu 21: Khái niệm "đa hiệu của gen" (gene pleiotropy) đề cập đến hiện tượng gì?

  • A. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • B. Sự tương tác giữa các alen của cùng một gen.
  • C. Một gen quy định nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Sự biểu hiện khác nhau của cùng một gen ở các cá thể khác nhau.

Câu 22: Phân tích DNA bằng kỹ thuật RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism) dựa trên sự khác biệt nào giữa các cá thể?

  • A. Trình tự nucleotide DNA.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Kích thước tế bào.
  • D. Loại protein được mã hóa.

Câu 23: Trong liệu pháp gen vector virus (viral vector gene therapy), virus đã được biến đổi gen được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Tiêu diệt tế bào bệnh.
  • B. Đưa gen trị liệu vào tế bào bệnh nhân.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch chống lại tế bào bệnh.
  • D. Phá vỡ DNA của tế bào bệnh.

Câu 24: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Nếu tần số alen lặn gây bệnh xơ nang (cf) là 0.02, tần số người không mang alen bệnh (đồng hợp tử trội) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.04%
  • B. 4%
  • C. 96%
  • D. 98%

Câu 25: Phương pháp nào sau đây cho phép khuếch đại nhanh chóng một đoạn DNA cụ thể trong ống nghiệm?

  • A. Điện di gel (Gel electrophoresis)
  • B. Giải trình tự DNA (DNA sequencing)
  • C. Lai Southern (Southern blotting)
  • D. PCR (Phản ứng chuỗi polymerase)

Câu 26: Trong nghiên cứu liên kết gen (gene linkage analysis), tần số tái tổ hợp giữa hai gen càng cao thì điều gì đúng?

  • A. Hai gen càng nằm xa nhau trên nhiễm sắc thể.
  • B. Hai gen càng nằm gần nhau trên nhiễm sắc thể.
  • C. Hai gen nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Không có mối quan hệ giữa tần số tái tổ hợp và vị trí gen.

Câu 27: Hội chứng Turner (XO) là một dạng rối loạn nhiễm sắc thể giới tính ở nữ giới. Cơ chế phổ biến nhất gây ra hội chứng Turner là gì?

  • A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể X.
  • B. Sự không phân ly nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân.
  • C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Đa bội hóa nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 28: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh CVS (Chorionic Villus Sampling) và chọc ối (Amniocentesis) khác nhau chủ yếu ở thời điểm thực hiện và nguồn mẫu phân tích. Điểm khác biệt chính về thời điểm thực hiện là gì?

  • A. CVS thực hiện muộn hơn chọc ối.
  • B. CVS và chọc ối thực hiện cùng thời điểm.
  • C. CVS thực hiện sớm hơn chọc ối.
  • D. Thời điểm thực hiện không khác biệt, quan trọng là nguồn mẫu.

Câu 29: Trong nghiên cứu dịch tễ học, "tỷ lệ hiện mắc" (prevalence) và "tỷ lệ mới mắc" (incidence) khác nhau như thế nào?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc đo số ca tử vong, tỷ lệ mới mắc đo số ca sống sót.
  • B. Tỷ lệ hiện mắc đo mức độ nghiêm trọng, tỷ lệ mới mắc đo tần suất bệnh.
  • C. Tỷ lệ hiện mắc tính cho quần thể, tỷ lệ mới mắc tính cho cá nhân.
  • D. Tỷ lệ hiện mắc đo số ca hiện có, tỷ lệ mới mắc đo số ca mới phát sinh.

Câu 30: Xét nghiệm di truyền trực tiếp đến người tiêu dùng (Direct-to-consumer genetic testing) có những ưu điểm và hạn chế nào về mặt đạo đức và xã hội?

  • A. Ưu điểm: tăng cường hiểu biết về di truyền cá nhân; Hạn chế: lo ngại về bảo mật thông tin và giải thích kết quả không chính xác.
  • B. Ưu điểm: chẩn đoán bệnh sớm; Hạn chế: chi phí xét nghiệm quá cao.
  • C. Ưu điểm: giúp lựa chọn giới tính thai nhi; Hạn chế: vi phạm quyền riêng tư.
  • D. Ưu điểm: giảm thiểu bệnh di truyền trong cộng đồng; Hạn chế: gây ra tâm lý chủ quan về sức khỏe.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để xác định vai trò của yếu tố di truyền và môi trường đối với tính trạng ở người, đặc biệt khi nghiên cứu các bệnh phức tạp như tim mạch hoặc tiểu đường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một người đàn ông có nhóm máu A (kiểu gen IAIA hoặc IAIO) và một người phụ nữ có nhóm máu B (kiểu gen IBIB hoặc IBIO) có con. Họ có thể sinh ra con có nhóm máu O (kiểu gen IOIO) không? Giải thích dựa trên quy luật di truyền.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất để con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong phả hệ dưới đây, bệnh được ký hiệu bằng ô vuông hoặc vòng tròn tô đậm. Quy luật di truyền nào có khả năng cao nhất chi phối bệnh này? (Phả hệ: [Bỏ qua phần hình ảnh, giả định phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, có thế hệ bị bỏ qua, nhưng khi xuất hiện thì có thể từ bố hoặc mẹ truyền cho con]).

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) ở người liên quan đến bào quan nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế nào thường dẫn đến hội chứng Down?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích thành phần nào trong máu của người mẹ để phát hiện các bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để xác định vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể dựa trên tần số trao đổi chéo?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong quần thể người, tần số alen IA quy định nhóm máu A là 0.3, alen IB quy định nhóm máu B là 0.2, và alen IO quy định nhóm máu O là 0.5. Giả sử quần thể tuân theo định luật Hardy-Weinberg, tần số người có nhóm máu O trong quần thể là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh Huntington, một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Bố của người chồng mắc bệnh, nhưng mẹ thì không. Bản thân người chồng chưa biểu hiện bệnh (hiện tại 30 tuổi). Nguy cơ người chồng mang gen bệnh Huntington là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Liệu pháp gen somatic (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một người phụ nữ mang alen bệnh máu khó đông (hemophilia), một bệnh di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể X. Bố của cô ấy không mắc bệnh. Kiểu gen của người phụ nữ này có thể là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong nghiên cứu về bệnh đa yếu tố (multifactorial diseases) như bệnh tim mạch, yếu tố môi trường đóng vai trò như thế nào so với yếu tố di truyền?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự tương tác gen, trong đó một gen này che lấp sự biểu hiện của gen khác không alen với nó?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một đoạn DNA được lấy từ nhiễm sắc thể của người và được gắn vào plasmid của vi khuẩn để nhân dòng. Kỹ thuật này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong một quần thể người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn (aa). Tần số người bạch tạng trong quần thể là 1/10000. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số người mang gen bạch tạng (dị hợp tử) trong quần thể này gần đúng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nghiên cứu когортное (cohort study) và nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) khác nhau chủ yếu ở điểm nào trong thiết kế nghiên cứu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đột biến gen xảy ra trong quá trình nào của chu kỳ tế bào có khả năng di truyền cho thế hệ sau?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong một gia đình, người con trai mắc bệnh mù màu (đỏ-lục), một bệnh di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể X. Bố và mẹ của người con trai này có kiểu hình bình thường. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khái niệm 'đa hiệu của gen' (gene pleiotropy) đề cập đến hiện tượng gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích DNA bằng kỹ thuật RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism) dựa trên sự khác biệt nào giữa các cá thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong liệu pháp gen vector virus (viral vector gene therapy), virus đã được biến đổi gen được sử dụng với mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Nếu tần số alen lặn gây bệnh xơ nang (cf) là 0.02, tần số người không mang alen bệnh (đồng hợp tử trội) trong quần thể là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phương pháp nào sau đây cho phép khuếch đại nhanh chóng một đoạn DNA cụ thể trong ống nghiệm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong nghiên cứu liên kết gen (gene linkage analysis), tần số tái tổ hợp giữa hai gen càng cao thì điều gì đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hội chứng Turner (XO) là một dạng rối loạn nhiễm sắc thể giới tính ở nữ giới. Cơ chế phổ biến nhất gây ra hội chứng Turner là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh CVS (Chorionic Villus Sampling) và chọc ối (Amniocentesis) khác nhau chủ yếu ở thời điểm thực hiện và nguồn mẫu phân tích. Điểm khác biệt chính về thời điểm thực hiện là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong nghiên cứu dịch tễ học, 'tỷ lệ hiện mắc' (prevalence) và 'tỷ lệ mới mắc' (incidence) khác nhau như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Xét nghiệm di truyền trực tiếp đến người tiêu dùng (Direct-to-consumer genetic testing) có những ưu điểm và hạn chế nào về mặt đạo đức và xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh này do một alen lặn quy định và không liên quan đến NST giới tính. Hãy xác định kiểu gen có thể có của người III.4?

  • A. AA
  • B. Aa hoặc AA
  • C. aa
  • D. Chỉ có thể là Aa

Câu 2: Tiếp tục với sơ đồ phả hệ ở Câu 1. Nếu người III.4 kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh nhưng có bố mắc bệnh, xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/3
  • C. 1/6
  • D. 1/8

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh teo cơ Duchenne. Bệnh này do gen lặn trên NST X quy định. Khả năng cặp vợ chồng này sinh con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 4: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây phù hợp nhất để xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với các tính trạng phức tạp như chiều cao, trí thông minh?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Nghiên cứu phả hệ
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu sinh hóa

Câu 5: Một người phụ nữ có nhóm máu A và chồng có nhóm máu B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Cặp vợ chồng này muốn biết xác suất sinh con có nhóm máu AB là bao nhiêu. Dựa trên thông tin này, kiểu gen của bố mẹ có thể là gì để giải thích sự xuất hiện của con nhóm máu O?

  • A. Mẹ AA x Bố BB
  • B. Mẹ AO x Bố BO
  • C. Mẹ AA x Bố BO
  • D. Mẹ AO x Bố BB

Câu 6: Tiếp tục với thông tin ở Câu 5. Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh con có nhóm máu AB là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 7: Một bệnh di truyền ở người được chẩn đoán bằng cách phân tích bộ NST dưới kính hiển vi. Bệnh nhân có số lượng NST bất thường (ví dụ: 47, XXY hoặc 45, X). Đây là phương pháp nghiên cứu di truyền người nào?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu sinh hóa
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu di truyền phân tử

Câu 8: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các đối tượng nghiên cứu khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

  • A. Bộ gen người quá lớn và phức tạp.
  • B. Thời gian thế hệ của người dài.
  • C. Số lượng con cái ít và không thể áp dụng các phép lai thử nghiệm.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 9: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen làm mất khả năng chuyển hóa phenylalanine. Bệnh này thường được sàng lọc ở trẻ sơ sinh bằng cách xét nghiệm máu để đo nồng độ phenylalanine. Đây là ứng dụng của phương pháp nghiên cứu di truyền nào?

  • A. Nghiên cứu tế bào học
  • B. Nghiên cứu sinh hóa
  • C. Nghiên cứu phả hệ
  • D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 10: Một người phụ nữ mang alen gây bệnh máu khó đông (bệnh do gen lặn liên kết X) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Họ có một người con trai mắc bệnh. Người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?

  • A. Mẹ
  • B. Bố
  • C. Cả bố và mẹ
  • D. Không thể xác định

Câu 11: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng NST. Dạng đột biến nào gây ra hội chứng này phổ biến nhất?

  • A. Mất đoạn NST số 21
  • B. Lặp đoạn NST số 21
  • C. Thừa 1 NST số 21 (Thể ba 21)
  • D. Thừa 1 NST X

Câu 12: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc gì?

  • A. Xác định chính xác kiểu gen của mọi thành viên trong gia đình.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ mắc bệnh di truyền.
  • C. Chỉ áp dụng cho các bệnh do đột biến gen lặn.
  • D. Cung cấp thông tin, đánh giá nguy cơ và đưa ra lời khuyên giúp các cặp vợ chồng đưa ra quyết định phù hợp về sinh sản.

Câu 13: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do gen lặn liên kết với NST X gây ra. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 14: Nghiên cứu di truyền phân tử ở người có thể giúp chẩn đoán bệnh di truyền bằng cách nào?

  • A. Phân tích trực tiếp cấu trúc DNA, tìm kiếm các đột biến gen cụ thể.
  • B. Quan sát hình thái NST dưới kính hiển vi.
  • C. Phân tích các sản phẩm chuyển hóa bất thường trong cơ thể.
  • D. Vẽ sơ đồ phả hệ để theo dõi sự di truyền qua các thế hệ.

Câu 15: Giả sử một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường. Một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng sinh được một người con gái mắc bệnh. Kiểu gen của bố mẹ là gì?

  • A. Bố AA, mẹ aa
  • B. Bố Aa, mẹ AA
  • C. Bố AA, mẹ Aa
  • D. Bố Aa, mẹ Aa

Câu 16: Sàng lọc trước sinh là gì?

  • A. Xét nghiệm gen cho cặp vợ chồng trước khi kết hôn.
  • B. Kiểm tra sức khỏe tổng quát cho trẻ ngay sau khi sinh.
  • C. Thực hiện các xét nghiệm (ví dụ: siêu âm, xét nghiệm máu mẹ, chọc ối) trong thai kỳ để phát hiện sớm các dị tật bẩm sinh và bệnh di truyền ở thai nhi.
  • D. Phân tích phả hệ của gia đình để dự đoán nguy cơ mắc bệnh.

Câu 17: Mối quan hệ giữa gen, môi trường và tính trạng ở người thường là mối quan hệ tương tác phức tạp. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cả gen và môi trường đều ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng, và ảnh hưởng của gen có thể phụ thuộc vào môi trường, ngược lại.
  • B. Tính trạng chỉ do gen quyết định, môi trường không có vai trò.
  • C. Tính trạng chỉ do môi trường quyết định, gen không có vai trò.
  • D. Gen và môi trường ảnh hưởng độc lập, không có sự tương tác.

Câu 18: Một người có bộ NST 47, XXY mắc hội chứng Klinefelter. Hội chứng này là do đột biến nào?

  • A. Mất đoạn NST Y
  • B. Thừa 1 NST X ở nam giới
  • C. Mất 1 NST X ở nữ giới
  • D. Thừa 1 NST Y ở nam giới

Câu 19: Quan sát sơ đồ phả hệ sau, mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp. Các cá thể bị bệnh được tô đen. Dựa vào sơ đồ, hãy nhận định kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này.

  • A. Gen trội trên NST thường
  • B. Gen lặn trên NST thường
  • C. Gen lặn liên kết với NST X
  • D. Gen trội liên kết với NST X

Câu 20: Tiếp tục với sơ đồ phả hệ ở Câu 19. Nếu bệnh do gen lặn liên kết với NST X (như nhận định), hãy xác định kiểu gen của người phụ nữ I.1?

  • A. XaXa
  • B. XAXa
  • C. XAXA
  • D. Không thể xác định

Câu 21: Bệnh ung thư là một ví dụ điển hình cho thấy ảnh hưởng của cả yếu tố di truyền và môi trường. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của gen trong bệnh ung thư?

  • A. Một gen đột biến duy nhất luôn là nguyên nhân trực tiếp gây ra mọi loại ung thư.
  • B. Các gen chỉ đóng vai trò thứ yếu, môi trường là yếu tố chính gây ung thư.
  • C. Chỉ có các gen trội mới liên quan đến ung thư.
  • D. Các đột biến ở một số gen nhất định (ví dụ: gen tiền ung thư, gen ức chế khối u) có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư khi kết hợp với các yếu tố môi trường hoặc lối sống.

Câu 22: Tại sao nghiên cứu di truyền trên trẻ đồng sinh cùng trứng lại hữu ích trong việc phân biệt ảnh hưởng của gen và môi trường?

  • A. Vì chúng có kiểu gen giống hệt nhau, nên sự khác biệt về tính trạng giữa chúng (nếu có) chủ yếu là do môi trường.
  • B. Vì chúng có kiểu gen khác nhau nhưng sống trong cùng môi trường.
  • C. Vì chúng luôn mắc cùng các bệnh di truyền.
  • D. Vì chúng có thể được lai tạo để tạo ra thế hệ sau.

Câu 23: Một người phụ nữ mang alen gây bệnh bạch tạng (gen lặn trên NST thường). Chồng cô ấy bình thường và không mang alen gây bệnh. Xác suất để họ sinh con bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 24: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền do gen trội trên NST thường gây ra. Một người bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và người mẹ bình thường. Xác suất để con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 25: Kỹ thuật chẩn đoán trước sinh bằng cách phân tích DNA của thai nhi từ mẫu máu mẹ (Non-invasive Prenatal Testing - NIPT) là một ứng dụng của phương pháp nghiên cứu di truyền nào?

  • A. Nghiên cứu di truyền phân tử
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu phả hệ
  • D. Nghiên cứu sinh hóa

Câu 26: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình họ có tiền sử mắc bệnh Thalassemia (bệnh do gen lặn trên NST thường). Bố mẹ của người chồng đều không mắc bệnh, nhưng em gái của người chồng mắc bệnh. Bố mẹ của người vợ đều không mắc bệnh, nhưng anh trai của người vợ mắc bệnh. Xác suất để người chồng mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/3
  • C. 2/3
  • D. 1/2

Câu 27: Tiếp tục với thông tin ở Câu 26. Xác suất để người vợ mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/3
  • C. 2/3
  • D. 1/2

Câu 28: Tiếp tục với thông tin ở Câu 26 và 27. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mắc bệnh Thalassemia là bao nhiêu?

  • A. 1/9
  • B. 1/4
  • C. 4/9
  • D. 1/6

Câu 29: Một trong những mục tiêu chính của Dự án Bản đồ Gen người (Human Genome Project) là gì?

  • A. Tìm cách chữa khỏi mọi bệnh di truyền.
  • B. Xác định trình tự hoàn chỉnh của bộ gen người, bao gồm tất cả các gen.
  • C. Tạo ra các sinh vật biến đổi gen có lợi cho con người.
  • D. Chỉ nghiên cứu các gen gây bệnh phổ biến.

Câu 30: Tại sao việc hiểu rõ tương tác giữa gen và môi trường lại quan trọng trong y học hiện đại?

  • A. Giúp dự đoán chính xác 100% nguy cơ mắc mọi bệnh ở mỗi cá nhân.
  • B. Cho phép bỏ qua yếu tố môi trường trong chẩn đoán và điều trị bệnh.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các bệnh di truyền đơn gen.
  • D. Giúp cá nhân hóa việc phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị bệnh dựa trên cả yếu tố di truyền và lối sống/môi trường sống của họ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quan sát sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh này do một alen lặn quy định và không liên quan đến NST giới tính. Hãy xác định kiểu gen có thể có của người III.4?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tiếp tục với sơ đồ phả hệ ở Câu 1. Nếu người III.4 kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh nhưng có bố mắc bệnh, xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh teo cơ Duchenne. Bệnh này do gen lặn trên NST X quy định. Khả năng cặp vợ chồng này sinh con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây phù hợp nhất để xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với các tính trạng phức tạp như chiều cao, trí thông minh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một người phụ nữ có nhóm máu A và chồng có nhóm máu B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Cặp vợ chồng này muốn biết xác suất sinh con có nhóm máu AB là bao nhiêu. Dựa trên thông tin này, kiểu gen của bố mẹ có thể là gì để giải thích sự xuất hiện của con nhóm máu O?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tiếp tục với thông tin ở Câu 5. Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh con có nhóm máu AB là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một bệnh di truyền ở người được chẩn đoán bằng cách phân tích bộ NST dưới kính hiển vi. Bệnh nhân có số lượng NST bất thường (ví dụ: 47, XXY hoặc 45, X). Đây là phương pháp nghiên cứu di truyền người nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các đối tượng nghiên cứu khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen làm mất khả năng chuyển hóa phenylalanine. Bệnh này thường được sàng lọc ở trẻ sơ sinh bằng cách xét nghiệm máu để đo nồng độ phenylalanine. Đây là ứng dụng của phương pháp nghiên cứu di truyền nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một người phụ nữ mang alen gây bệnh máu khó đông (bệnh do gen lặn liên kết X) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Họ có một người con trai mắc bệnh. Người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng NST. Dạng đột biến nào gây ra hội chứng này phổ biến nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do gen lặn liên kết với NST X gây ra. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nghiên cứu di truyền phân tử ở người có thể giúp chẩn đoán bệnh di truyền bằng cách nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giả sử một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường. Một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng sinh được một người con gái mắc bệnh. Kiểu gen của bố mẹ là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Sàng lọc trước sinh là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Mối quan hệ giữa gen, môi trường và tính trạng ở người thường là mối quan hệ tương tác phức tạp. Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một người có bộ NST 47, XXY mắc hội chứng Klinefelter. Hội chứng này là do đột biến nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Quan sát sơ đồ phả hệ sau, mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp. Các cá thể bị bệnh được tô đen. Dựa vào sơ đồ, hãy nhận định kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tiếp tục với sơ đồ phả hệ ở Câu 19. Nếu bệnh do gen lặn liên kết với NST X (như nhận định), hãy xác định kiểu gen của người phụ nữ I.1?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Bệnh ung thư là một ví dụ điển hình cho thấy ảnh hưởng của cả yếu tố di truyền và môi trường. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của gen trong bệnh ung thư?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao nghiên cứu di truyền trên trẻ đồng sinh cùng trứng lại hữu ích trong việc phân biệt ảnh hưởng của gen và môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một người phụ nữ mang alen gây bệnh bạch tạng (gen lặn trên NST thường). Chồng cô ấy bình thường và không mang alen gây bệnh. Xác suất để họ sinh con bị bạch tạng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền do gen trội trên NST thường gây ra. Một người bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và người mẹ bình thường. Xác suất để con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Kỹ thuật chẩn đoán trước sinh bằng cách phân tích DNA của thai nhi từ mẫu máu mẹ (Non-invasive Prenatal Testing - NIPT) là một ứng dụng của phương pháp nghiên cứu di truyền nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình họ có tiền sử mắc bệnh Thalassemia (bệnh do gen lặn trên NST thường). Bố mẹ của người chồng đều không mắc bệnh, nhưng em gái của người chồng mắc bệnh. Bố mẹ của người vợ đều không mắc bệnh, nhưng anh trai của người vợ mắc bệnh. Xác suất để người chồng mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tiếp tục với thông tin ở Câu 26. Xác suất để người vợ mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tiếp tục với thông tin ở Câu 26 và 27. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mắc bệnh Thalassemia là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những mục tiêu chính của Dự án Bản đồ Gen người (Human Genome Project) là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao việc hiểu rõ tương tác giữa gen và môi trường lại quan trọng trong y học hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người chủ yếu dựa vào việc phân tích родословных (phả hệ). Điều này có hạn chế chính nào trong việc xác định quy luật di truyền so với thực nghiệm trên các đối tượng khác?

  • A. Dễ dàng can thiệp và kiểm soát các yếu tố môi trường.
  • B. Số lượng thế hệ nghiên cứu trong thời gian ngắn là rất lớn.
  • C. Thời gian sinh sản dài và số lượng con ít ở mỗi thế hệ.
  • D. Khả năng tự thụ phấn cao giúp tạo dòng thuần nhanh chóng.

Câu 2: Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh máu khó đông (Hemophilia). Kiểu di truyền nào không thể giải thích trường hợp này?

  • A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • C. Đột biến gen trội phát sinh ở đời con.
  • D. Di truyền ty thể.

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều mang gen dị hợp gây bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất để con của họ không mang gen bệnh xơ nang là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 25%

Câu 4: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng được ứng dụng để làm gì trong di truyền học người?

  • A. Xác định bản đồ gen người.
  • B. Phân tích vai trò của kiểu gen và môi trường trong sự hình thành tính trạng.
  • C. Nghiên cứu đột biến gen và cơ chế gây bệnh.
  • D. Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh các bệnh di truyền.

Câu 5: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ có anh trai bị bệnh PKU và bố mẹ cô ấy không bị bệnh. Xác suất để cô ấy mang gen bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 2/3
  • D. 3/4

Câu 6: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế nào không thể dẫn đến hội chứng Down?

  • A. Sự không phân li cặp NST số 21 trong giảm phân I ở mẹ.
  • B. Sự không phân li cặp NST số 21 trong giảm phân II ở bố.
  • C. Chuyển đoạn Robertsonian liên quan đến NST số 21.
  • D. Đột biến gen điểm trên NST số 21.

Câu 7: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích DNA tự do của thai nhi trong máu mẹ. Ưu điểm chính của phương pháp này so với các phương pháp xâm lấn (như chọc dò ối) là gì?

  • A. Giảm nguy cơ sảy thai và các biến chứng liên quan đến thủ thuật xâm lấn.
  • B. Độ chính xác cao hơn trong việc phát hiện tất cả các loại dị tật bẩm sinh.
  • C. Chi phí xét nghiệm thấp hơn và dễ dàng tiếp cận hơn.
  • D. Cho phép chẩn đoán xác định các bệnh di truyền đơn gen.

Câu 8: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền cho người bệnh.
  • B. Bắt buộc các cặp vợ chồng phải thực hiện xét nghiệm di truyền trước khi kết hôn.
  • C. Cung cấp thông tin và hỗ trợ để cá nhân và gia đình đưa ra quyết định phù hợp liên quan đến bệnh di truyền.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự xuất hiện của các bệnh di truyền trong cộng đồng.

Câu 9: Một người đàn ông mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây (do gen lặn liên kết NST X) kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 10: Phân tích родословных (phả hệ) giúp xác định điều gì về bệnh di truyền trong gia đình?

  • A. Cơ chế gây bệnh ở cấp độ phân tử.
  • B. Phương pháp điều trị hiệu quả nhất cho bệnh.
  • C. Tác động của môi trường đến sự biểu hiện của bệnh.
  • D. Kiểu di truyền và nguy cơ mắc bệnh của các thành viên trong gia đình.

Câu 11: Trong nghiên cứu quần thể, tần số alen của một gen nào đó có thể thay đổi theo thời gian do các yếu tố tiến hóa. Yếu tố nào không phải là yếu tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Cấu trúc dân số ổn định.
  • D. Di nhập gen.

Câu 12: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, gây thoái hóa thần kinh tiến triển. Nếu một người bố bị bệnh Huntington dị hợp tử (Hh) và mẹ bình thường (hh), xác suất con của họ không bị bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 13: Liệu pháp gen hướng tới mục tiêu gì trong điều trị bệnh di truyền?

  • A. Giảm nhẹ triệu chứng bệnh và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • B. Phát hiện sớm bệnh di truyền ở giai đoạn tiền triệu chứng.
  • C. Ngăn chặn sự di truyền bệnh cho thế hệ sau.
  • D. Sửa chữa hoặc thay thế gen bị lỗi gây bệnh.

Câu 14: Trong một quần thể người, tần số nhóm máu O (kiểu gen ii) là 49%. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số alen i là bao nhiêu?

  • A. 0.07
  • B. 0.21
  • C. 0.7
  • D. 0.49

Câu 15: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp chọc dò ối thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ?

  • A. Trong 3 tháng đầu thai kỳ (tam cá nguyệt thứ nhất).
  • B. Trong 3 tháng giữa thai kỳ (tam cá nguyệt thứ hai).
  • C. Trong 3 tháng cuối thai kỳ (tam cá nguyệt thứ ba).
  • D. Ngay sau khi thụ tinh.

Câu 16: Đột biến lệch bội thể (aneuploidy) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể mà...

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp bội số bộ đơn bội (n).
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với bộ lưỡng bội (2n).
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào thừa hoặc thiếu một hoặc một vài nhiễm sắc thể.
  • D. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị thay đổi nhưng số lượng không đổi.

Câu 17: Một cặp vợ chồng bình thường có một con trai bị bệnh Duchenne muscular dystrophy (DMD), một bệnh di truyền lặn liên kết NST X. Nguy cơ để đứa con gái tiếp theo của họ bị bệnh DMD là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 18: Phương pháp karyotyping (xây dựng karyotype) được sử dụng để làm gì trong di truyền học người?

  • A. Xác định trình tự nucleotide của toàn bộ геном người.
  • B. Phân tích bộ nhiễm sắc thể để phát hiện các bất thường về số lượng và cấu trúc.
  • C. Phát hiện đột biến gen điểm gây bệnh.
  • D. Đo tốc độ đột biến gen trong quần thể.

Câu 19: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, nếu tần số alen trội A là 0.6, thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.36
  • C. 0.48
  • D. 0.84

Câu 20: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự đa dạng di truyền trong quần thể người?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên ổn định.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Trôi dạt di truyền.

Câu 21: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Những người dị hợp tử về gen bệnh này thường có ưu thế hơn so với người đồng hợp tử bình thường ở vùng có dịch tễ sốt rét. Đây là một ví dụ về...

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Ưu thế dị hợp tử.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Trôi dạt di truyền do hiệu ứngFounder.

Câu 22: Xét nghiệm di truyền có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Mục đích nào không phải là ứng dụng phổ biến của xét nghiệm di truyền?

  • A. Chẩn đoán xác định bệnh di truyền.
  • B. Sàng lọc bệnh di truyền ở trẻ sơ sinh.
  • C. Dự đoán nguy cơ phát triển bệnh di truyền ở người khỏe mạnh.
  • D. Thay đổi vĩnh viễn kiểu gen của người bệnh để chữa khỏi bệnh.

Câu 23: Một quần thể nhỏ bị cách ly có thể trải qua sự thay đổi tần số alen ngẫu nhiên do các yếu tố cơ hội, đặc biệt là khi có một số ít cá thể ban đầu thiết lập quần thể mới. Hiện tượng này được gọi là...

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Hiệu ứng Founder (hiệu ứng sáng lập).
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 24: Trong phân tích родословных (phả hệ), ký hiệu hình vuông thường được sử dụng để biểu thị...

  • A. Nữ giới.
  • B. Nam giới.
  • C. Cá thể bị bệnh.
  • D. Cá thể mang gen bệnh.

Câu 25: Công nghệ CRISPR-Cas9 đang được nghiên cứu ứng dụng trong liệu pháp gen. Cơ chế hoạt động chính của CRISPR-Cas9 là gì?

  • A. Thay thế toàn bộ геном bị lỗi bằng геном khỏe mạnh.
  • B. Bổ sung bản sao gen bình thường vào tế bào.
  • C. Ức chế sự biểu hiện của gen gây bệnh.
  • D. Chỉnh sửa геном tại vị trí gen mục tiêu một cách chính xác.

Câu 26: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Kiểu gen của họ là IAIB. Họ có thể sinh con có nhóm máu nào?

  • A. Chỉ nhóm máu AB.
  • B. Nhóm máu A và nhóm máu B.
  • C. Nhóm máu A, nhóm máu B và nhóm máu AB.
  • D. Tất cả các nhóm máu A, B, AB và O.

Câu 27: Điều gì làm cho nghiên cứu di truyền người trở nên phức tạp hơn so với nghiên cứu di truyền ở các sinh vật khác?

  • A. Bộ геном người có kích thước nhỏ và dễ dàng phân tích.
  • B. Con người có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn so với nhiều loài khác.
  • C. Các quy luật di truyền ở người đơn giản và dễ xác định.
  • D. Các yếu tố đạo đức, xã hội và môi trường sống phức tạp ảnh hưởng đến kiểu hình.

Câu 28: Giả sử một quần thể người có 36% số người có nhóm máu O (kiểu gen ii). Nếu quần thể này ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số alen I^A là bao nhiêu, biết rằng tần số alen I^B và i lần lượt là 0.3 và 0.6?

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.3
  • D. 0.4

Câu 29: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các cá thể, ví dụ như trong các vụ án hình sự hoặc xác định cha con?

  • A. Phân tích родословных (phả hệ).
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Phân tích DNA.
  • D. Karyotyping.

Câu 30: Trong quần thể người, hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ, giao phối lựa chọn bạn đời dựa trên một số đặc điểm nhất định) có thể dẫn đến hậu quả gì về mặt di truyền?

  • A. Tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Thay đổi tần số kiểu gen, thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử.
  • C. Không ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền của quần thể.
  • D. Giảm tần số đột biến gen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người chủ yếu dựa vào việc phân tích родословных (phả hệ). Điều này có hạn chế chính nào trong việc xác định quy luật di truyền so với thực nghiệm trên các đối tượng khác?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh máu khó đông (Hemophilia). Kiểu di truyền nào *không thể* giải thích trường hợp này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều mang gen dị hợp gây bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất để con của họ *không* mang gen bệnh xơ nang là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng được ứng dụng để làm gì trong di truyền học người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ có anh trai bị bệnh PKU và bố mẹ cô ấy không bị bệnh. Xác suất để cô ấy mang gen bệnh PKU là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế nào *không* thể dẫn đến hội chứng Down?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích DNA tự do của thai nhi trong máu mẹ. Ưu điểm chính của phương pháp này so với các phương pháp xâm lấn (như chọc dò ối) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một người đàn ông mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây (do gen lặn liên kết NST X) kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích родословных (phả hệ) giúp xác định điều gì về bệnh di truyền trong gia đình?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong nghiên cứu quần thể, tần số alen của một gen nào đó có thể thay đổi theo thời gian do các yếu tố tiến hóa. Yếu tố nào *không* phải là yếu tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, gây thoái hóa thần kinh tiến triển. Nếu một người bố bị bệnh Huntington dị hợp tử (Hh) và mẹ bình thường (hh), xác suất con của họ *không* bị bệnh Huntington là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Liệu pháp gen hướng tới mục tiêu gì trong điều trị bệnh di truyền?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong một quần thể người, tần số nhóm máu O (kiểu gen ii) là 49%. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số alen i là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp chọc dò ối thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đột biến lệch bội thể (aneuploidy) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể mà...

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một cặp vợ chồng bình thường có một con trai bị bệnh Duchenne muscular dystrophy (DMD), một bệnh di truyền lặn liên kết NST X. Nguy cơ để đứa con gái tiếp theo của họ bị bệnh DMD là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phương pháp karyotyping (xây dựng karyotype) được sử dụng để làm gì trong di truyền học người?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, nếu tần số alen trội A là 0.6, thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự đa dạng di truyền trong quần thể người?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Những người dị hợp tử về gen bệnh này thường có ưu thế hơn so với người đồng hợp tử bình thường ở vùng có dịch tễ sốt rét. Đây là một ví dụ về...

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Xét nghiệm di truyền có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Mục đích nào *không* phải là ứng dụng phổ biến của xét nghiệm di truyền?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một quần thể nhỏ bị cách ly có thể trải qua sự thay đổi tần số alen ngẫu nhiên do các yếu tố cơ hội, đặc biệt là khi có một số ít cá thể ban đầu thiết lập quần thể mới. Hiện tượng này được gọi là...

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong phân tích родословных (phả hệ), ký hiệu hình vuông thường được sử dụng để biểu thị...

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Công nghệ CRISPR-Cas9 đang được nghiên cứu ứng dụng trong liệu pháp gen. Cơ chế hoạt động chính của CRISPR-Cas9 là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Kiểu gen của họ là IAIB. Họ có thể sinh con có nhóm máu nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Điều gì làm cho nghiên cứu di truyền người trở nên phức tạp hơn so với nghiên cứu di truyền ở các sinh vật khác?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử một quần thể người có 36% số người có nhóm máu O (kiểu gen ii). Nếu quần thể này ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số alen I^A là bao nhiêu, biết rằng tần số alen I^B và i lần lượt là 0.3 và 0.6?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các cá thể, ví dụ như trong các vụ án hình sự hoặc xác định cha con?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quần thể người, hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ, giao phối lựa chọn bạn đời dựa trên một số đặc điểm nhất định) có thể dẫn đến hậu quả gì về mặt di truyền?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây chủ yếu dựa trên việc phân tích родословное cây (phả hệ) để truy tìm nguồn gốc và quy luật di truyền của một tính trạng nhất định trong gia đình?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu quần thể
  • D. Nghiên cứu tế bào học

Câu 2: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, cặp đồng sinh cùng trứng được sử dụng để đánh giá vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng. Nếu tỉ lệ concordant (tỷ lệ cặp đồng sinh cùng biểu hiện tính trạng) ở cặp đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý điều gì?

  • A. Tính trạng đó hoàn toàn do yếu tố môi trường quyết định.
  • B. Yếu tố di truyền có vai trò quan trọng trong sự biểu hiện của tính trạng.
  • C. Yếu tố di truyền và môi trường có vai trò ngang nhau.
  • D. Nghiên cứu cần được thực hiện lại với mẫu lớn hơn.

Câu 3: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con mắc bệnh PKU. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25% nếu là con trai, 0% nếu là con gái
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 4: Bệnh mù màu đỏ - lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, thì xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50% ở con gái và 0% ở con trai
  • D. 50%

Câu 5: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể phổ biến ở người. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hội chứng Down?

  • A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 21
  • B. Sự không phân ly của cặp nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân
  • C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể khác
  • D. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 21

Câu 6: Trong tư vấn di truyền, việc xây dựng родословное cây (phả hệ) của gia đình có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Xác định chính xác kiểu gen của từng thành viên trong gia đình.
  • B. Chữa trị dứt điểm các bệnh di truyền đã phát hiện.
  • C. Xác định kiểu di truyền của bệnh và nguy cơ bệnh xuất hiện ở các thế hệ sau.
  • D. Lựa chọn giới tính cho con để tránh bệnh di truyền.

Câu 7: Phương pháp sàng lọc trước sinh nào sau đây xâm lấn và có thể lấy được tế bào thai trực tiếp để phân tích nhiễm sắc thể và DNA?

  • A. Siêu âm thai
  • B. Xét nghiệm máu mẹ (Double test, Triple test)
  • C. NIPT (Non-Invasive Prenatal Testing)
  • D. Chọc dò ối và sinh thiết gai nhau

Câu 8: Liệu pháp gen hướng tới mục tiêu chính nào trong điều trị bệnh di truyền?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn các gen gây bệnh ra khỏi cơ thể.
  • B. Sửa chữa các gen bị lỗi hoặc đưa gen lành vào tế bào để thay thế gen bệnh.
  • C. Giảm nhẹ triệu chứng của bệnh di truyền mà không tác động vào gen.
  • D. Ngăn chặn sự di truyền bệnh cho thế hệ sau.

Câu 9: Chẩn đoán di truyền tiền làm tổ (PGD) được thực hiện trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) và sàng lọc phôi trước khi cấy vào tử cung để chọn phôi không mang bệnh di truyền.
  • B. Thụ tinh nhân tạo (AI) và chọn lọc tinh trùng không mang gen bệnh.
  • C. Nuôi cấy tế bào gốc phôi và biệt hóa thành tế bào khỏe mạnh.
  • D. Cloning sinh sản để tạo ra bản sao khỏe mạnh của người bệnh.

Câu 10: Vấn đề đạo đức nào sau đây liên quan đến việc xét nghiệm di truyền diện rộng và lưu trữ thông tin di truyền cá nhân?

  • A. Lạm dụng kỹ thuật di truyền để tạo ra "em bé thiết kế".
  • B. Can thiệp vào quá trình tiến hóa tự nhiên của loài người.
  • C. Xâm phạm quyền riêng tư thông tin di truyền của cá nhân.
  • D. Gây ra sự bất bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ y tế.

Câu 11: Loại đột biến gen nào sau đây là đột biến điểm, trong đó một cặp nucleotide này được thay thế bằng một cặp nucleotide khác?

  • A. Đột biến thêm cặp nucleotide
  • B. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • C. Đột biến mất cặp nucleotide
  • D. Đột biến đảo vị trí gen

Câu 12: Hội chứng Turner (XO) ở nữ giới là một ví dụ về loại đột biến nhiễm sắc thể nào?

  • A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến lệch bội (thể một nhiễm)
  • D. Đột biến đa bội

Câu 13: Hiện tượng thường biến là gì và nó có vai trò như thế nào trong sự biểu hiện kiểu hình?

  • A. Sự biến đổi kiểu gen do tác động của môi trường, giúp sinh vật thích nghi.
  • B. Sự biến đổi kiểu hình do đột biến gen, di truyền được cho thế hệ sau.
  • C. Sự biến đổi kiểu gen không di truyền, không liên quan đến môi trường.
  • D. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường, không di truyền và giúp sinh vật thích nghi.

Câu 14: Gen và alen khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Gen là đơn vị cấu trúc của DNA, alen là đơn vị chức năng.
  • B. Alen là các dạng khác nhau của cùng một gen, quy định các biến thể khác nhau của cùng một tính trạng.
  • C. Gen nằm trong nhân tế bào, alen nằm ngoài nhân tế bào.
  • D. Gen di truyền được, alen thì không di truyền được.

Câu 15: Kiểu gen và kiểu hình có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Kiểu gen quyết định hoàn toàn kiểu hình, không phụ thuộc môi trường.
  • B. Kiểu hình quyết định kiểu gen, kiểu gen chỉ là tiềm năng.
  • C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Kiểu gen và kiểu hình là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 16: Nếu bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử về một tính trạng (ví dụ Aa), thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con theo quy luật Mendel là bao nhiêu (trội hoàn toàn)?

  • A. 1:1
  • B. 1:2:1
  • C. 9:3:3:1
  • D. 3:1

Câu 17: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi một gen có 3 alen I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B đồng trội so với I^O. Một người có kiểu gen I^AI^B sẽ có nhóm máu nào?

  • A. Nhóm máu A
  • B. Nhóm máu B
  • C. Nhóm máu AB
  • D. Nhóm máu O

Câu 18: Trong di truyền quần thể người, tần số alen có thể bị thay đổi bởi các yếu tố tiến hóa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố tiến hóa nhỏ?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Cấu trúc dân số

Câu 19: Nguyên tắc Hardy-Weinberg mô tả trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Điều kiện nào sau đây KHÔNG thuộc các điều kiện nghiệm đúng của quần thể Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn
  • B. Quần thể có kích thước nhỏ
  • C. Không có đột biến mới phát sinh
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 20: Nghiên cứu về bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial disorders) cho thấy rằng, ngoài yếu tố di truyền, yếu tố môi trường đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bệnh. Bệnh nào sau đây được coi là bệnh di truyền đa yếu tố?

  • A. Bệnh tim mạch
  • B. Bệnh Phenylketonuria (PKU)
  • C. Hội chứng Down
  • D. Bệnh máu khó đông

Câu 21: Phân tích DNA ty thể (mtDNA) thường được sử dụng để nghiên cứu quan hệ huyết thống theo dòng mẹ. Tại sao mtDNA lại phù hợp cho mục đích này?

  • A. mtDNA có tốc độ đột biến rất chậm, ổn định qua các thế hệ.
  • B. mtDNA chứa nhiều thông tin di truyền hơn DNA nhân.
  • C. mtDNA được di truyền nguyên vẹn từ mẹ sang con.
  • D. mtDNA dễ dàng được phân tích hơn DNA nhân.

Câu 22: Trong nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông thường được sử dụng để biểu thị giới tính nào?

  • A. Nam
  • B. Nữ
  • C. Không xác định giới tính
  • D. Cả nam và nữ

Câu 23: Hiện tượng giao phối gần (inbreeding) có thể làm tăng tần số xuất hiện của bệnh di truyền lặn trong quần thể người. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Giao phối gần làm tăng tần số đột biến gen lặn.
  • B. Giao phối gần làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử, bao gồm cả đồng hợp tử lặn mang gen bệnh.
  • C. Giao phối gần làm giảm tần số alen lặn trong quần thể.
  • D. Giao phối gần không ảnh hưởng đến tần số bệnh di truyền lặn.

Câu 24: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) được thực hiện cho trẻ sơ sinh nhằm mục đích chính nào?

  • A. Xác định giới tính của trẻ sơ sinh.
  • B. Đánh giá sự phát triển trí tuệ của trẻ sơ sinh.
  • C. Phát hiện sớm các bệnh di truyền có thể điều trị được để can thiệp kịp thời.
  • D. Tiên lượng tuổi thọ của trẻ sơ sinh.

Câu 25: Trong y học cá nhân hóa, thông tin di truyền của bệnh nhân được sử dụng để làm gì?

  • A. Thay đổi kiểu gen của bệnh nhân để chữa khỏi bệnh.
  • B. Dự đoán các bệnh mà bệnh nhân có thể mắc trong tương lai.
  • C. So sánh với thông tin di truyền của người khỏe mạnh để tìm ra nguyên nhân gây bệnh.
  • D. Lựa chọn phương pháp điều trị và thuốc phù hợp nhất với đặc điểm di truyền của bệnh nhân.

Câu 26: Một quần thể người có 1000 cá thể, trong đó có 910 người có kiểu hình nhóm máu M (kiểu gen MM hoặc MN) và 90 người có kiểu hình nhóm máu N (kiểu gen NN). Tần số alen N trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.09
  • B. 0.3
  • C. 0.7
  • D. 0.91

Câu 27: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, thường biểu hiện muộn ở tuổi trung niên. Một người đàn ông có bố mắc bệnh Huntington và mẹ không mắc bệnh, kết hôn với một người phụ nữ không có tiền sử gia đình mắc bệnh này. Nguy cơ con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 50%

Câu 28: Trong một quần thể người, nếu tần số alen gây bệnh bạch tạng (lặn, a) là 0.01, thì tần số người bị bệnh bạch tạng (kiểu gen aa) trong quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

  • A. 0.0001
  • B. 0.01
  • C. 0.02
  • D. 0.99

Câu 29: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xét nghiệm cho thấy người chồng là người mang gen bệnh (dị hợp tử). Người vợ không có tiền sử gia đình và xét nghiệm cho kết quả âm tính (không mang gen bệnh). Nguy cơ con của họ mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 30: Nghiên cứu quần thể về bệnh di truyền giúp ích gì cho việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng?

  • A. Phát triển phương pháp chữa trị dứt điểm các bệnh di truyền.
  • B. Thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể để loại bỏ gen bệnh.
  • C. Xác định tần suất bệnh, yếu tố nguy cơ và lập kế hoạch phòng ngừa, sàng lọc bệnh hiệu quả.
  • D. Tạo ra các giống người khỏe mạnh và ưu tú hơn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây chủ yếu dựa trên việc phân tích родословное cây (phả hệ) để truy tìm nguồn gốc và quy luật di truyền của một tính trạng nhất định trong gia đình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, cặp đồng sinh cùng trứng được sử dụng để đánh giá vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng. Nếu tỉ lệ concordant (tỷ lệ cặp đồng sinh cùng biểu hiện tính trạng) ở cặp đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con mắc bệnh PKU. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Bệnh mù màu đỏ - lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, thì xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể phổ biến ở người. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hội chứng Down?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong tư vấn di truyền, việc xây dựng родословное cây (phả hệ) của gia đình có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phương pháp sàng lọc trước sinh nào sau đây xâm lấn và có thể lấy được tế bào thai trực tiếp để phân tích nhiễm sắc thể và DNA?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Liệu pháp gen hướng tới mục tiêu chính nào trong điều trị bệnh di truyền?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Chẩn đoán di truyền tiền làm tổ (PGD) được thực hiện trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản nào và nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vấn đề đạo đức nào sau đây liên quan đến việc xét nghiệm di truyền diện rộng và lưu trữ thông tin di truyền cá nhân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Loại đột biến gen nào sau đây là đột biến điểm, trong đó một cặp nucleotide này được thay thế bằng một cặp nucleotide khác?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hội chứng Turner (XO) ở nữ giới là một ví dụ về loại đột biến nhiễm sắc thể nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hiện tượng thường biến là gì và nó có vai trò như thế nào trong sự biểu hiện kiểu hình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Gen và alen khác nhau cơ bản ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Kiểu gen và kiểu hình có mối quan hệ như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nếu bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử về một tính trạng (ví dụ Aa), thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con theo quy luật Mendel là bao nhiêu (trội hoàn toàn)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi một gen có 3 alen I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B đồng trội so với I^O. Một người có kiểu gen I^AI^B sẽ có nhóm máu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong di truyền quần thể người, tần số alen có thể bị thay đổi bởi các yếu tố tiến hóa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố tiến hóa nhỏ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nguyên tắc Hardy-Weinberg mô tả trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Điều kiện nào sau đây KHÔNG thuộc các điều kiện nghiệm đúng của quần thể Hardy-Weinberg?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nghiên cứu về bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial disorders) cho thấy rằng, ngoài yếu tố di truyền, yếu tố môi trường đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bệnh. Bệnh nào sau đây được coi là bệnh di truyền đa yếu tố?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích DNA ty thể (mtDNA) thường được sử dụng để nghiên cứu quan hệ huyết thống theo dòng mẹ. Tại sao mtDNA lại phù hợp cho mục đích này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông thường được sử dụng để biểu thị giới tính nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hiện tượng giao phối gần (inbreeding) có thể làm tăng tần số xuất hiện của bệnh di truyền lặn trong quần thể người. Giải thích nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) được thực hiện cho trẻ sơ sinh nhằm mục đích chính nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong y học cá nhân hóa, thông tin di truyền của bệnh nhân được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một quần thể người có 1000 cá thể, trong đó có 910 người có kiểu hình nhóm máu M (kiểu gen MM hoặc MN) và 90 người có kiểu hình nhóm máu N (kiểu gen NN). Tần số alen N trong quần thể này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, thường biểu hiện muộn ở tuổi trung niên. Một người đàn ông có bố mắc bệnh Huntington và mẹ không mắc bệnh, kết hôn với một người phụ nữ không có tiền sử gia đình mắc bệnh này. Nguy cơ con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong một quần thể người, nếu tần số alen gây bệnh bạch tạng (lặn, a) là 0.01, thì tần số người bị bệnh bạch tạng (kiểu gen aa) trong quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xét nghiệm cho thấy người chồng là người mang gen bệnh (dị hợp tử). Người vợ không có tiền sử gia đình và xét nghiệm cho kết quả âm tính (không mang gen bệnh). Nguy cơ con của họ mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nghiên cứu quần thể về bệnh di truyền giúp ích gì cho việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nghiên cứu về một bệnh di truyền ở người bằng phương pháp phả hệ, người ta thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và những người bị bệnh thường có bố hoặc mẹ bị bệnh, bệnh không bỏ qua thế hệ nào. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh bạch tạng (một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định). Xác suất để họ sinh ra một người con gái bình thường không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 3/8.
  • D. 1/2.

Câu 3: Quan sát một phả hệ về bệnh máu khó đông (do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định). Bạn nhận thấy rằng tất cả những người con trai mắc bệnh đều có mẹ mang gen bệnh (dị hợp tử hoặc đồng hợp tử lặn, nếu có) và bệnh không bao giờ di truyền trực tiếp từ bố cho con trai. Đây là đặc điểm của kiểu di truyền nào?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 4: Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X). Cô kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 5: Quan sát một phả hệ về một bệnh di truyền. Bạn thấy rằng bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai. Kiểu di truyền nào sau đây có khả năng giải thích mẫu hình này?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 6: Nghiên cứu trên các cặp song sinh cùng trứng và khác trứng được sử dụng để đánh giá mức độ ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với một tính trạng. Nếu tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) của một bệnh ở cặp song sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp song sinh khác trứng, điều này gợi ý gì về bệnh đó?

  • A. Bệnh chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố di truyền.
  • B. Bệnh chủ yếu do yếu tố môi trường gây ra.
  • C. Bệnh không liên quan đến di truyền.
  • D. Dữ liệu không đủ để kết luận.

Câu 7: Một đứa trẻ được chẩn đoán mắc hội chứng Down. Phân tích nhiễm sắc thể (karyotype) của đứa trẻ này có khả năng cho kết quả nào sau đây phổ biến nhất?

  • A. 45, X.
  • B. 47, XXY.
  • C. 47, +21.

Câu 8: Một người có kiểu hình nữ nhưng phân tích nhiễm sắc thể cho thấy bộ nhiễm sắc thể là 45, X. Người này có khả năng mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down.
  • B. Hội chứng Turner.
  • C. Hội chứng Klinefelter.
  • D. Hội chứng Patau.

Câu 9: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền. Người chồng mắc một bệnh di truyền hiếm gặp do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người vợ không mắc bệnh và trong gia đình không có ai mắc bệnh này. Xác suất để con của họ không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 100%.

Câu 10: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh tiến triển, thường khởi phát ở tuổi trưởng thành (khoảng 30-50 tuổi) và gây thoái hóa não. Bệnh do một alen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Kiểu di truyền này được gọi là gì?

  • A. Di truyền trội nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền trội liên kết giới tính X.
  • D. Di truyền lặn liên kết giới tính X.

Câu 11: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh suy yếu cơ tiến triển nhanh, chủ yếu ảnh hưởng đến nam giới. Bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Kiểu di truyền này được gọi là gì?

  • A. Di truyền trội nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền trội liên kết giới tính X.
  • D. Di truyền lặn liên kết giới tính X.

Câu 12: Một phương pháp nghiên cứu di truyền người cho phép theo dõi sự di truyền của một tính trạng hoặc bệnh qua nhiều thế hệ của một gia đình, từ đó xác định kiểu di truyền và dự đoán khả năng xuất hiện ở các thế hệ sau. Phương pháp này là gì?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Nghiên cứu tế bào học.
  • D. Nghiên cứu quần thể.

Câu 13: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây hiệu quả nhất để phát hiện các đột biến cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể ở người?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Nghiên cứu tế bào học.
  • D. Nghiên cứu quần thể.

Câu 14: Để ước tính tần số alen và tần số kiểu gen của các gen trong một quần thể người lớn, người ta thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Nghiên cứu tế bào học.
  • D. Nghiên cứu quần thể.

Câu 15: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp tử về một gen gây bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường (Aa). Họ đã có một người con trai mắc bệnh (aa). Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con này là con gái và không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 3/8.
  • D. 1/2.

Câu 16: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh rối loạn chuyển hóa do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một cặp vợ chồng đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất để con của họ sinh ra không phải là người mang gen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 0%.

Câu 17: Một người phụ nữ có mẹ bị bệnh mù màu (X^mX^m) và bố bình thường (X^MY). Cô kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^MY). Xác suất để con gái của họ là người mang gen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 18: Phân tích karyotype của một thai nhi cho kết quả 47, XX, +18. Điều này chỉ ra thai nhi có nguy cơ cao mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down (Trisomy 21).
  • B. Hội chứng Turner (Monosomy X).
  • C. Hội chứng Klinefelter (XXY).
  • D. Hội chứng Edwards (Trisomy 18).

Câu 19: Tại sao bệnh máu khó đông và bệnh mù màu lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

  • A. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • B. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X và là gen lặn, nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X.
  • C. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường và biểu hiện mạnh hơn ở nam giới.
  • D. Nữ giới có cơ chế sửa chữa gen gây bệnh hiệu quả hơn.

Câu 20: Một cặp song sinh cùng trứng được nuôi dưỡng ở hai môi trường khác nhau từ nhỏ. Nếu cả hai đều biểu hiện một bệnh di truyền, trong khi ở cặp song sinh khác trứng được nuôi cùng môi trường, chỉ một trong hai người biểu hiện bệnh, điều này củng cố nhận định nào?

  • A. Bệnh chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố di truyền.
  • B. Bệnh chủ yếu do yếu tố môi trường quyết định.
  • C. Môi trường sống không ảnh hưởng đến biểu hiện bệnh.
  • D. Kiểu gen không đóng vai trò trong bệnh này.

Câu 21: Trong tư vấn di truyền, việc lập phả hệ giúp ích chủ yếu cho việc gì?

  • A. Thay đổi kiểu gen của người bệnh.
  • B. Xác định kiểu di truyền của bệnh và tính xác suất mắc bệnh.
  • C. Phát hiện tất cả các đột biến gen gây bệnh.
  • D. Chữa khỏi bệnh di truyền.

Câu 22: Bệnh bạch tạng là do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng, người chồng có kiểu gen Aa, người vợ có kiểu gen Aa. Xác suất để họ sinh ra một người con không mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 0%.
  • D. 3/4.

Câu 23: Bệnh mù màu là do gen lặn trên NST X (X^m). Một người đàn ông bình thường (X^MY) kết hôn với một người phụ nữ mang gen bệnh (X^MX^m). Nếu họ sinh được 4 người con, xác suất để có ít nhất một người con gái bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 1/16.
  • C. 1/4.
  • D. 1 - (3/4)^4.

Câu 24: Một người phụ nữ mắc một bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh ở cô ấy rất nhẹ, trong khi một số thành viên khác trong gia đình mang cùng alen trội lại biểu hiện bệnh nặng hơn nhiều. Hiện tượng này có thể được giải thích bằng khái niệm nào?

  • A. Đột biến gen mới.
  • B. Biến thiên biểu hiện (Variable expressivity).
  • C. Không hoàn toàn thâm nhập (Incomplete penetrance).
  • D. Liên kết gen hoàn toàn.

Câu 25: Kỹ thuật nào sau đây được sử dụng để phân lập, khuếch đại và phân tích trình tự DNA, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các đột biến gen gây bệnh ở người?

  • A. Kỹ thuật sinh học phân tử (ví dụ: PCR, giải trình tự gen).
  • B. Nghiên cứu tế bào học (karyotype).
  • C. Nghiên cứu phả hệ.
  • D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 26: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các sinh vật mô hình như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

  • A. Hệ gen người đơn giản hơn.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.
  • C. Có thể tiến hành các phép lai thuận tiện.
  • D. Vòng đời dài, số lượng con ít, không thể chủ động lai tạo.

Câu 27: Hội chứng Klinefelter ở nam giới (kiểu gen XXY) là kết quả của loại đột biến nhiễm sắc thể nào?

  • A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến gen lặn.
  • D. Đột biến gen trội.

Câu 28: Dựa vào phả hệ của một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, bạn có thể suy ra điều gì về những người con bình thường được sinh ra từ cặp bố mẹ dị hợp tử?

  • A. Tất cả đều là người mang gen bệnh.
  • B. Tất cả đều có kiểu gen đồng hợp trội.
  • C. 2/3 trong số họ là người mang gen bệnh.
  • D. 1/3 trong số họ là người mang gen bệnh.

Câu 29: Một trong những ứng dụng quan trọng của di truyền học người là sàng lọc trước sinh. Mục đích chính của sàng lọc trước sinh là gì?

  • A. Phát hiện sớm nguy cơ mắc các bệnh di truyền hoặc bất thường nhiễm sắc thể ở thai nhi.
  • B. Thay đổi giới tính của thai nhi theo ý muốn.
  • C. Chữa khỏi hoàn toàn tất cả các bệnh di truyền cho thai nhi.
  • D. Tăng cường sức khỏe cho thai nhi bằng cách bổ sung vitamin.

Câu 30: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Ở những vùng có dịch sốt rét lưu hành, tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) thường cao hơn so với vùng không có sốt rét. Điều này là do những người mang gen bệnh có khả năng chống lại bệnh sốt rét tốt hơn. Hiện tượng này minh họa cho vai trò của yếu tố nào trong tần số alen bệnh trong quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi nghiên cứu về một bệnh di truyền ở người bằng phương pháp phả hệ, người ta thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và những người bị bệnh thường có bố hoặc mẹ bị bệnh, bệnh không bỏ qua thế hệ nào. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh bạch tạng (một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định). Xác suất để họ sinh ra một người con gái bình thường không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quan sát một phả hệ về bệnh máu khó đông (do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định). Bạn nhận thấy rằng tất cả những người con trai mắc bệnh đều có mẹ mang gen bệnh (dị hợp tử hoặc đồng hợp tử lặn, nếu có) và bệnh không bao giờ di truyền trực tiếp từ bố cho con trai. Đây là đặc điểm của kiểu di truyền nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X). Cô kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quan sát một phả hệ về một bệnh di truyền. Bạn thấy rằng bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai. Kiểu di truyền nào sau đây có khả năng giải thích mẫu hình này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nghiên cứu trên các cặp song sinh cùng trứng và khác trứng được sử dụng để đánh giá mức độ ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với một tính trạng. Nếu tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) của một bệnh ở cặp song sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp song sinh khác trứng, điều này gợi ý gì về bệnh đó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một đứa trẻ được chẩn đoán mắc hội chứng Down. Phân tích nhiễm sắc thể (karyotype) của đứa trẻ này có khả năng cho kết quả nào sau đây phổ biến nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một người có kiểu hình nữ nhưng phân tích nhiễm sắc thể cho thấy bộ nhiễm sắc thể là 45, X. Người này có khả năng mắc hội chứng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền. Người chồng mắc một bệnh di truyền hiếm gặp do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người vợ không mắc bệnh và trong gia đình không có ai mắc bệnh này. Xác suất để con của họ không mắc bệnh là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh tiến triển, thường khởi phát ở tuổi trưởng thành (khoảng 30-50 tuổi) và gây thoái hóa não. Bệnh do một alen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Kiểu di truyền này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh suy yếu cơ tiến triển nhanh, chủ yếu ảnh hưởng đến nam giới. Bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Kiểu di truyền này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một phương pháp nghiên cứu di truyền người cho phép theo dõi sự di truyền của một tính trạng hoặc bệnh qua nhiều thế hệ của một gia đình, từ đó xác định kiểu di truyền và dự đoán khả năng xuất hiện ở các thế hệ sau. Phương pháp này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây hiệu quả nhất để phát hiện các đột biến cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể ở người?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Để ước tính tần số alen và tần số kiểu gen của các gen trong một quần thể người lớn, người ta thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp tử về một gen gây bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường (Aa). Họ đã có một người con trai mắc bệnh (aa). Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con này là con gái và không mắc bệnh là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh rối loạn chuyển hóa do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một cặp vợ chồng đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất để con của họ sinh ra không phải là người mang gen bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một người phụ nữ có mẹ bị bệnh mù màu (X^mX^m) và bố bình thường (X^MY). Cô kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^MY). Xác suất để con gái của họ là người mang gen bệnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích karyotype của một thai nhi cho kết quả 47, XX, +18. Điều này chỉ ra thai nhi có nguy cơ cao mắc hội chứng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao bệnh máu khó đông và bệnh mù màu lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một cặp song sinh cùng trứng được nuôi dưỡng ở hai môi trường khác nhau từ nhỏ. Nếu cả hai đều biểu hiện một bệnh di truyền, trong khi ở cặp song sinh khác trứng được nuôi cùng môi trường, chỉ một trong hai người biểu hiện bệnh, điều này củng cố nhận định nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong tư vấn di truyền, việc lập phả hệ giúp ích chủ yếu cho việc gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Bệnh bạch tạng là do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng, người chồng có kiểu gen Aa, người vợ có kiểu gen Aa. Xác suất để họ sinh ra một người con không mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bệnh mù màu là do gen lặn trên NST X (X^m). Một người đàn ông bình thường (X^MY) kết hôn với một người phụ nữ mang gen bệnh (X^MX^m). Nếu họ sinh được 4 người con, xác suất để có ít nhất một người con gái bị bệnh là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một người phụ nữ mắc một bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh ở cô ấy rất nhẹ, trong khi một số thành viên khác trong gia đình mang cùng alen trội lại biểu hiện bệnh nặng hơn nhiều. Hiện tượng này có thể được giải thích bằng khái niệm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Kỹ thuật nào sau đây được sử dụng để phân lập, khuếch đại và phân tích trình tự DNA, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các đột biến gen gây bệnh ở người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các sinh vật mô hình như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hội chứng Klinefelter ở nam giới (kiểu gen XXY) là kết quả của loại đột biến nhiễm sắc thể nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Dựa vào phả hệ của một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, bạn có thể suy ra điều gì về những người con bình thường được sinh ra từ cặp bố mẹ dị hợp tử?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một trong những ứng dụng quan trọng của di truyền học người là sàng lọc trước sinh. Mục đích chính của sàng lọc trước sinh là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Ở những vùng có dịch sốt rét lưu hành, tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) thường cao hơn so với vùng không có sốt rét. Điều này là do những người mang gen bệnh có khả năng chống lại bệnh sốt rét tốt hơn. Hiện tượng này minh họa cho vai trò của yếu tố nào trong tần số alen bệnh trong quần thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cặp vợ chồng đều mang gen lặn gây bệnh xơ nang. Họ hoàn toàn khỏe mạnh và không có biểu hiện bệnh. Tính trạng xơ nang do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu họ quyết định sinh con, xác suất con của họ mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25% đối với con trai và 0% đối với con gái
  • C. 50%
  • D. 25%

Câu 2: Trong một gia đình, người con trai bị mù màu (do gen lặn liên kết NST X), còn bố và mẹ đều không bị bệnh này. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

  • A. XBXB
  • B. XBXb
  • C. XbXb
  • D. XBY

Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ thường được sử dụng để làm gì trong di truyền học người?

  • A. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
  • B. Phân tích thành phần hóa học của gen
  • C. Nghiên cứu quy luật di truyền của một tính trạng ở người
  • D. Thay đổi cấu trúc gen để chữa bệnh di truyền

Câu 4: Hội chứng Down là một bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đột biến cụ thể nào gây ra hội chứng Down?

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể số 21
  • B. Mất một nhiễm sắc thể giới tính X
  • C. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 5
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể giữa NST số 9 và 22

Câu 5: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh tiến triển do đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Điều gì là đặc điểm di truyền nổi bật của bệnh Huntington?

  • A. Bệnh chỉ biểu hiện ở giới nam
  • B. Bệnh có thể di truyền từ bố hoặc mẹ bị bệnh cho con
  • C. Bệnh chỉ xuất hiện ở người có cả bố và mẹ mang gen bệnh
  • D. Bệnh không di truyền mà do đột biến phát sinh mới

Câu 6: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên phân tích DNA tự do của thai nhi trong máu mẹ. NIPT chủ yếu được sử dụng để phát hiện những loại bất thường di truyền nào?

  • A. Đột biến gen điểm gây bệnh đơn gen
  • B. Dị tật ống thần kinh
  • C. Bất thường số lượng nhiễm sắc thể (aneuploidy)
  • D. Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh

Câu 7: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn việc sinh ra trẻ mắc bệnh di truyền
  • C. Quyết định thay cho gia đình về việc sinh con
  • D. Cung cấp thông tin và hỗ trợ để gia đình đưa ra quyết định sáng suốt về vấn đề di truyền

Câu 8: Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) được sử dụng để phân tích vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với một tính trạng. Điểm khác biệt chính giữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng là gì?

  • A. Sinh đôi cùng trứng luôn giống nhau về giới tính, sinh đôi khác trứng thì không
  • B. Sinh đôi cùng trứng có bộ gen giống hệt nhau, sinh đôi khác trứng có bộ gen khác nhau
  • C. Sinh đôi cùng trứng phát triển từ một trứng được thụ tinh, sinh đôi khác trứng từ hai trứng được thụ tinh
  • D. Cả sinh đôi cùng trứng và khác trứng đều có chung nhau 100% bộ gen

Câu 9: Một người phụ nữ có nhóm máu O và chồng có nhóm máu AB. Nhóm máu nào sau đây KHÔNG THỂ xuất hiện ở con của họ?

  • A. Nhóm máu A
  • B. Nhóm máu B
  • C. Nhóm máu A hoặc B
  • D. Nhóm máu AB

Câu 10: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanine. Chế độ ăn kiêng phenylalanine được áp dụng cho trẻ sơ sinh mắc PKU nhằm mục đích gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh PKU
  • B. Tăng cường sản xuất enzyme chuyển hóa phenylalanine
  • C. Giảm nồng độ phenylalanine trong máu để ngăn ngừa tổn thương não
  • D. Thay thế gen bị lỗi bằng gen khỏe mạnh

Câu 11: Một người đàn ông có kiểu tóc xoăn (tính trạng trội hoàn toàn) và vợ có kiểu tóc thẳng. Họ sinh được một người con trai tóc thẳng. Kiểu gen của người đàn ông này là gì?

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. Không xác định được

Câu 12: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi nào?

  • A. Khi các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
  • B. Khi các gen alen tác động qua lại lẫn nhau
  • C. Khi các gen nằm gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể
  • D. Khi có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra

Câu 13: Trong một quần thể người, tần số alen gây bệnh bạch tạng (alen lặn) là 0.01. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.01%
  • B. 1.98%
  • C. 98.01%
  • D. 99%

Câu 14: Nghiên cứu hệ gen người (Human Genome Project) đã mang lại những lợi ích to lớn cho y học và sinh học. Một trong những ứng dụng quan trọng của việc giải trình tự hệ gen người là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi biến đổi gen
  • B. Nghiên cứu lịch sử tiến hóa của loài người
  • C. Sản xuất thuốc và vaccine hàng loạt
  • D. Phát triển y học cá thể hóa và chẩn đoán di truyền

Câu 15: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh máu khó đông (hemophilia, do gen lặn liên kết NST X). Điều này có thể giải thích như thế nào?

  • A. Mẹ là người mang gen bệnh, bố không mang gen bệnh
  • B. Cả bố và mẹ đều mang gen bệnh
  • C. Bố bị bệnh, mẹ là người mang gen bệnh
  • D. Do đột biến phát sinh trong quá trình phát triển của con

Câu 16: Đột biến gen có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tác nhân hóa học nào sau đây được biết là có thể gây đột biến gen?

  • A. Vitamin C
  • B. Glucose
  • C. Thuốc trừ sâu
  • D. Nước cất

Câu 17: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp chọc dò dịch ối thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ?

  • A. Trong 3 tháng đầu thai kỳ
  • B. Vào giữa thai kỳ (khoảng tuần 15-20)
  • C. Trong 3 tháng cuối thai kỳ
  • D. Ngay trước khi sinh

Câu 18: Hiện tượng gen đa hiệu là hiện tượng một gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng gen đa hiệu ở người?

  • A. Nhóm máu ABO
  • B. Màu da người
  • C. Chiều cao
  • D. Hội chứng Marfan

Câu 19: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây giúp xác định vai trò của gen và môi trường trong sự hình thành tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, cân nặng, trí tuệ) ở người?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • D. Nghiên cứu quần thể

Câu 20: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu đỏ - lục. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn liên kết NST X quy định. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ (nếu có) cũng là con trai và bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/8
  • C. 1/3
  • D. 1/4

Câu 21: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) ở người thường liên quan đến bào quan nào?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Ti thể
  • C. Ribosome
  • D. Bộ Golgi

Câu 22: Một người phụ nữ có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn (các gen phân li độc lập). Tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/16
  • C. 1/64
  • D. 1/32

Câu 23: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể có xu hướng thay đổi dưới tác động của yếu tố nào sau đây?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên
  • B. Kích thước quần thể lớn
  • C. Không có đột biến
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 24: Xét nghiệm gen tiền triệu chứng (predictive genetic testing) được thực hiện để làm gì?

  • A. Xác định nguy cơ phát triển bệnh di truyền trong tương lai ở người khỏe mạnh
  • B. Chẩn đoán bệnh di truyền ở người đã có triệu chứng bệnh
  • C. Xác định người mang gen bệnh để tư vấn di truyền
  • D. Điều trị bệnh di truyền bằng liệu pháp gen

Câu 25: Đâu là một thách thức đạo đức chính liên quan đến việc sử dụng thông tin di truyền cá nhân?

  • A. Chi phí xét nghiệm di truyền quá cao
  • B. Nguy cơ phân biệt đối xử di truyền và xâm phạm quyền riêng tư
  • C. Sự phức tạp của việc giải thích kết quả xét nghiệm di truyền
  • D. Thiếu hụt chuyên gia tư vấn di truyền

Câu 26: Trong quá trình phát sinh giao tử ở người nữ, hiện tượng không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY trong giảm phân I có thể dẫn đến loại giao tử nào?

  • A. XX
  • B. YY
  • C. XY
  • D. 0 (giao tử không có NST giới tính)

Câu 27: Bệnh mù màu đỏ - lục phổ biến hơn ở nam giới so với nữ giới. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Gen gây bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể Y
  • B. Gen gây bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X và là gen lặn
  • C. Gen gây bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể thường và là gen trội
  • D. Do ảnh hưởng của hormone sinh dục nam

Câu 28: Một người đàn ông nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ nhóm máu B. Họ sinh con nhóm máu O. Kiểu gen của người đàn ông và người phụ nữ này lần lượt là:

  • A. IAIA và IBIB
  • B. IAIB và IAIB
  • C. IAIO và IBIO
  • D. IAIO và IBIB

Câu 29: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong nghiên cứu di truyền học người?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu tế bào và sinh hóa
  • D. Thí nghiệm lai giống

Câu 30: Một đoạn DNA có trình tự 5"-ATGCGCTA-3". Sau khi xảy ra đột biến thay thế cặp base, trình tự DNA trở thành 5"-ATGCCGTA-3". Loại đột biến gen nào đã xảy ra?

  • A. Đột biến thay thế cặp base
  • B. Đột biến thêm cặp base
  • C. Đột biến mất cặp base
  • D. Đột biến đảo vị trí base

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một cặp vợ chồng đều mang gen lặn gây bệnh xơ nang. Họ hoàn toàn khỏe mạnh và không có biểu hiện bệnh. Tính trạng xơ nang do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu họ quyết định sinh con, xác suất con của họ mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong một gia đình, người con trai bị mù màu (do gen lặn liên kết NST X), còn bố và mẹ đều không bị bệnh này. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ thường được sử dụng để làm gì trong di truyền học người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hội chứng Down là một bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đột biến cụ thể nào gây ra hội chứng Down?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh tiến triển do đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Điều gì là đặc điểm di truyền nổi bật của bệnh Huntington?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên phân tích DNA tự do của thai nhi trong máu mẹ. NIPT chủ yếu được sử dụng để phát hiện những loại bất thường di truyền nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) được sử dụng để phân tích vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với một tính trạng. Điểm khác biệt chính giữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một người phụ nữ có nhóm máu O và chồng có nhóm máu AB. Nhóm máu nào sau đây KHÔNG THỂ xuất hiện ở con của họ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanine. Chế độ ăn kiêng phenylalanine được áp dụng cho trẻ sơ sinh mắc PKU nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một người đàn ông có kiểu tóc xoăn (tính trạng trội hoàn toàn) và vợ có kiểu tóc thẳng. Họ sinh được một người con trai tóc thẳng. Kiểu gen của người đàn ông này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong một quần thể người, tần số alen gây bệnh bạch tạng (alen lặn) là 0.01. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) trong quần thể này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nghiên cứu hệ gen người (Human Genome Project) đã mang lại những lợi ích to lớn cho y học và sinh học. Một trong những ứng dụng quan trọng của việc giải trình tự hệ gen người là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh máu khó đông (hemophilia, do gen lặn liên kết NST X). Điều này có thể giải thích như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đột biến gen có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tác nhân hóa học nào sau đây được biết là có thể gây đột biến gen?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp chọc dò dịch ối thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hiện tượng gen đa hiệu là hiện tượng một gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng gen đa hiệu ở người?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây giúp xác định vai trò của gen và môi trường trong sự hình thành tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, cân nặng, trí tuệ) ở người?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu đỏ - lục. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn liên kết NST X quy định. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ (nếu có) cũng là con trai và bị mù màu là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) ở người thường liên quan đến bào quan nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một người phụ nữ có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn (các gen phân li độc lập). Tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể có xu hướng thay đổi dưới tác động của yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Xét nghiệm gen tiền triệu chứng (predictive genetic testing) được thực hiện để làm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đâu là một thách thức đạo đức chính liên quan đến việc sử dụng thông tin di truyền cá nhân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong quá trình phát sinh giao tử ở người nữ, hiện tượng không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY trong giảm phân I có thể dẫn đến loại giao tử nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Bệnh mù màu đỏ - lục phổ biến hơn ở nam giới so với nữ giới. Giải thích nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một người đàn ông nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ nhóm máu B. Họ sinh con nhóm máu O. Kiểu gen của người đàn ông và người phụ nữ này lần lượt là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong nghiên cứu di truyền học người?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một đoạn DNA có trình tự 5'-ATGCGCTA-3'. Sau khi xảy ra đột biến thay thế cặp base, trình tự DNA trở thành 5'-ATGCCGTA-3'. Loại đột biến gen nào đã xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh Huntington. Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu người chồng có mẹ mắc bệnh Huntington và bố không mắc bệnh, còn người vợ không có tiền sử gia đình mắc bệnh này, thì xác suất con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu phả hệ trong di truyền học người chủ yếu dựa vào việc phân tích thông tin về:

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
  • B. Thành phần hóa học của gen
  • C. Tiền sử bệnh tật của các thành viên gia đình qua nhiều thế hệ
  • D. Mức độ biểu hiện của gen ở các mô khác nhau

Câu 3: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể thường gặp ở người. Cơ chế chủ yếu gây ra hội chứng Down là:

  • A. Sự không phân ly của cặp nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân
  • B. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 21
  • C. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 21
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể khác

Câu 4: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây ra do đột biến gen mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase. Nếu hai người đều là dị hợp tử về gen PKU kết hôn với nhau, xác suất con của họ mắc bệnh PKU là:

  • A. 75%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 5: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (twin studies) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người để đánh giá vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với tính trạng. Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng (identical twins) được nuôi dưỡng trong môi trường khác nhau, sự khác biệt về kiểu hình giữa chúng chủ yếu phản ánh ảnh hưởng của:

  • A. Đột biến gen phát sinh trong quá trình phát triển
  • B. Sự khác biệt về giới tính
  • C. Tái tổ hợp gen trong giảm phân
  • D. Môi trường

Câu 6: Trong tư vấn di truyền, việc xác định nguy cơ di truyền (genetic risk assessment) cho một cặp vợ chồng dựa trên nhiều yếu tố, ngoại trừ:

  • A. Tiền sử bệnh di truyền trong gia đình
  • B. Kết quả xét nghiệm di truyền của cặp vợ chồng
  • C. Màu mắt của cặp vợ chồng
  • D. Nguồn gốc dân tộc của cặp vợ chồng

Câu 7: Kỹ thuật karyotyping được sử dụng trong di truyền học người để:

  • A. Phân tích trình tự nucleotide của DNA
  • B. Phân tích bộ nhiễm sắc thể để phát hiện các bất thường
  • C. Xác định kiểu gen của một cá nhân
  • D. Nghiên cứu sự biểu hiện gen

Câu 8: Bệnh mù màu đỏ và lục là một bệnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là:

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 9: Trong các phương pháp chẩn đoán trước sinh (prenatal diagnosis), phương pháp nào xâm lấn nhất và có nguy cơ gây sảy thai cao nhất?

  • A. Sinh thiết gai nhau (Chorionic villus sampling - CVS)
  • B. Chọc dò nước ối (Amniocentesis)
  • C. Siêu âm (Ultrasound)
  • D. Xét nghiệm máu mẹ (Maternal blood screening)

Câu 10: Bệnh xơ nang (cystic fibrosis) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nguyên nhân phân tử của bệnh xơ nang chủ yếu là do:

  • A. Đột biến gen mã hóa hemoglobin
  • B. Đột biến gen mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase
  • C. Đột biến gen mã hóa thụ thể LDL
  • D. Đột biến gen mã hóa kênh vận chuyển chloride qua màng tế bào

Câu 11: Một người đàn ông có nhóm máu A và một người phụ nữ có nhóm máu B kết hôn. Họ có thể sinh ra con có nhóm máu nào?

  • A. Chỉ nhóm máu A và B
  • B. Chỉ nhóm máu A, B và AB
  • C. Chỉ nhóm máu A, B và O
  • D. Nhóm máu A, B, AB và O

Câu 12: Trong di truyền quần thể người, tần số alen (allele frequency) được định nghĩa là:

  • A. Số lượng cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể
  • B. Tỷ lệ số lượng alen cụ thể so với tổng số alen của gen đó trong quần thể
  • C. Tỷ lệ số lượng cá thể có kiểu hình trội so với kiểu hình lặn
  • D. Số lượng đột biến gen mới phát sinh trong quần thể mỗi thế hệ

Câu 13: Nguyên tắc Hardy-Weinberg mô tả trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. Một trong những điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là:

  • A. Quần thể có kích thước nhỏ
  • B. Có sự giao phối chọn lọc
  • C. Không có đột biến gen mới phát sinh
  • D. Có sự di nhập gen từ quần thể khác

Câu 14: Bệnh máu khó đông (hemophilia) là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường, nguy cơ con gái của họ mắc bệnh máu khó đông là:

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 15: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) được thực hiện để phát hiện sớm các bệnh di truyền ở trẻ sơ sinh. Mục đích chính của xét nghiệm sàng lọc sơ sinh là:

  • A. Xác định giới tính của trẻ sơ sinh
  • B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền có thể điều trị được để can thiệp kịp thời
  • C. Đánh giá chỉ số IQ của trẻ sơ sinh
  • D. Dự đoán tuổi thọ của trẻ sơ sinh

Câu 16: Trong di truyền y học, khái niệm "tính đa hiệu của gen" (gene pleiotropy) đề cập đến hiện tượng:

  • A. Nhiều gen cùng tác động đến một tính trạng
  • B. Một gen có nhiều alen khác nhau trong quần thể
  • C. Một gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
  • D. Sự tương tác giữa các gen trong quá trình biểu hiện kiểu hình

Câu 17: Bệnh ung thư thường được coi là bệnh di truyền ở cấp độ tế bào, nhưng phần lớn các bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền theo nghĩa di truyền từ cha mẹ sang con cái. Điều này là do:

  • A. Ung thư chỉ do yếu tố môi trường gây ra
  • B. Đột biến gây ung thư thường xảy ra ở tế bào soma, không di truyền cho thế hệ sau
  • C. Gen ung thư luôn là gen lặn
  • D. Ung thư chỉ phát triển ở người lớn tuổi

Câu 18: Một cặp vợ chồng có con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng (bệnh di truyền lặn trên NST thường). Xác suất để họ sinh con thứ hai cũng mắc bệnh bạch tạng là:

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 19: Phương pháp phân tích DNA tái tổ hợp (recombinant DNA technology) được ứng dụng trong di truyền học người để:

  • A. Thay đổi kiểu hình của một cá nhân
  • B. Nghiên cứu phả hệ gia đình
  • C. Phân tích bộ nhiễm sắc thể
  • D. Sản xuất protein tái tổ hợp và phát triển liệu pháp gen

Câu 20: Trong liệu pháp gen (gene therapy), mục tiêu chính là:

  • A. Đưa gen lành vào tế bào bệnh nhân để điều trị bệnh di truyền
  • B. Loại bỏ hoàn toàn gen gây bệnh khỏi cơ thể
  • C. Thay đổi trình tự DNA của toàn bộ bộ gen
  • D. Ngăn chặn sự biểu hiện của gen gây bệnh

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một ứng dụng của xét nghiệm di truyền (genetic testing) ở người?

  • A. Chẩn đoán bệnh di truyền
  • B. Sàng lọc người mang gen bệnh
  • C. Tư vấn di truyền cho các cặp vợ chồng
  • D. Thay đổi nhóm máu của một người

Câu 22: Trong nghiên cứu di truyền quần thể người, "hiệu ứng sáng lập" (founder effect) là một ví dụ của:

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Trôi dạt di truyền (Genetic drift)
  • C. Di nhập gen (Gene flow)
  • D. Đột biến (Mutation)

Câu 23: Các bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial disorders) ở người thường có đặc điểm:

  • A. Tuân theo quy luật di truyền Mendel đơn giản
  • B. Chỉ do đột biến một gen duy nhất gây ra
  • C. Do sự tương tác phức tạp giữa nhiều gen và yếu tố môi trường
  • D. Luôn luôn di truyền trội

Câu 24: Xét nghiệm chẩn đoán (diagnostic testing) khác với xét nghiệm sàng lọc (screening testing) ở điểm nào?

  • A. Xét nghiệm chẩn đoán được thực hiện trên quần thể lớn, xét nghiệm sàng lọc cho cá nhân có triệu chứng
  • B. Xét nghiệm chẩn đoán xác định bệnh ở người có triệu chứng, xét nghiệm sàng lọc xác định nguy cơ ở người không triệu chứng
  • C. Xét nghiệm chẩn đoán luôn xâm lấn hơn xét nghiệm sàng lọc
  • D. Xét nghiệm chẩn đoán rẻ hơn xét nghiệm sàng lọc

Câu 25: Một người phụ nữ không mắc bệnh Huntington nhưng có mẹ mắc bệnh Huntington (bệnh trội trên NST thường). Nguy cơ người phụ nữ này truyền gen bệnh Huntington cho con của mình là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 26: Trong nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông tô đậm thường được dùng để biểu thị:

  • A. Nam giới mắc bệnh hoặc mang tính trạng đang xét
  • B. Nữ giới mắc bệnh hoặc mang tính trạng đang xét
  • C. Nam giới bình thường
  • D. Nữ giới bình thường

Câu 27: Điều gì KHÔNG phải là một thách thức đạo đức trong di truyền học người?

  • A. Nguy cơ phân biệt đối xử di truyền dựa trên thông tin gen
  • B. Vấn đề bảo mật và quyền riêng tư thông tin di truyền cá nhân
  • C. Khả năng chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền
  • D. Lựa chọn giới tính thai nhi thông qua xét nghiệm di truyền trước sinh

Câu 28: Một quần thể người có 1000 cá thể, trong đó có 900 cá thể có kiểu gen MM, 90 cá thể có kiểu gen Mm và 10 cá thể có kiểu gen mm. Tần số alen m trong quần thể này là:

  • A. 0.01
  • B. 0.055
  • C. 0.1
  • D. 0.9

Câu 29: Hiện tượng di truyền ngoài nhiễm sắc thể (extrachromosomal inheritance) hoặc di truyền tế bào chất (cytoplasmic inheritance) ở người chủ yếu liên quan đến vật chất di truyền nằm ở:

  • A. Nhân tế bào
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính
  • C. Ty thể
  • D. Ribosome

Câu 30: Phân tích liên kết gen (gene linkage analysis) là một phương pháp di truyền học người được sử dụng để:

  • A. Xác định trình tự nucleotide của gen
  • B. Nghiên cứu sự biểu hiện gen trong các loại tế bào khác nhau
  • C. Phân tích đột biến gen
  • D. Xác định vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể và tìm kiếm gen bệnh

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh Huntington. Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu người chồng có mẹ mắc bệnh Huntington và bố không mắc bệnh, còn người vợ không có tiền sử gia đình mắc bệnh này, thì xác suất con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu phả hệ trong di truyền học người chủ yếu dựa vào việc phân tích thông tin về:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể thường gặp ở người. Cơ chế chủ yếu gây ra hội chứng Down là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây ra do đột biến gen mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase. Nếu hai người đều là dị hợp tử về gen PKU kết hôn với nhau, xác suất con của họ mắc bệnh PKU là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (twin studies) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người để đánh giá vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với tính trạng. Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng (identical twins) được nuôi dưỡng trong môi trường khác nhau, sự khác biệt về kiểu hình giữa chúng chủ yếu phản ánh ảnh hưởng của:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong tư vấn di truyền, việc xác định nguy cơ di truyền (genetic risk assessment) cho một cặp vợ chồng dựa trên nhiều yếu tố, ngoại trừ:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Kỹ thuật karyotyping được sử dụng trong di truyền học người để:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bệnh mù màu đỏ và lục là một bệnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong các phương pháp chẩn đoán trước sinh (prenatal diagnosis), phương pháp nào xâm lấn nhất và có nguy cơ gây sảy thai cao nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bệnh xơ nang (cystic fibrosis) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nguyên nhân phân tử của bệnh xơ nang chủ yếu là do:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một người đàn ông có nhóm máu A và một người phụ nữ có nhóm máu B kết hôn. Họ có thể sinh ra con có nhóm máu nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong di truyền quần thể người, tần số alen (allele frequency) được định nghĩa là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nguyên tắc Hardy-Weinberg mô tả trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. Một trong những điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Bệnh máu khó đông (hemophilia) là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường, nguy cơ con gái của họ mắc bệnh máu khó đông là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) được thực hiện để phát hiện sớm các bệnh di truyền ở trẻ sơ sinh. Mục đích chính của xét nghiệm sàng lọc sơ sinh là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong di truyền y học, khái niệm 'tính đa hiệu của gen' (gene pleiotropy) đề cập đến hiện tượng:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bệnh ung thư thường được coi là bệnh di truyền ở cấp độ tế bào, nhưng phần lớn các bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền theo nghĩa di truyền từ cha mẹ sang con cái. Điều này là do:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một cặp vợ chồng có con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng (bệnh di truyền lặn trên NST thường). Xác suất để họ sinh con thứ hai cũng mắc bệnh bạch tạng là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phương pháp phân tích DNA tái tổ hợp (recombinant DNA technology) được ứng dụng trong di truyền học người để:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong liệu pháp gen (gene therapy), mục tiêu chính là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một ứng dụng của xét nghiệm di truyền (genetic testing) ở người?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong nghiên cứu di truyền quần thể người, 'hiệu ứng sáng lập' (founder effect) là một ví dụ của:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Các bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial disorders) ở người thường có đặc điểm:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xét nghiệm chẩn đoán (diagnostic testing) khác với xét nghiệm sàng lọc (screening testing) ở điểm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một người phụ nữ không mắc bệnh Huntington nhưng có mẹ mắc bệnh Huntington (bệnh trội trên NST thường). Nguy cơ người phụ nữ này truyền gen bệnh Huntington cho con của mình là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông tô đậm thường được dùng để biểu thị:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Điều gì KHÔNG phải là một thách thức đạo đức trong di truyền học người?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một quần thể người có 1000 cá thể, trong đó có 900 cá thể có kiểu gen MM, 90 cá thể có kiểu gen Mm và 10 cá thể có kiểu gen mm. Tần số alen m trong quần thể này là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hiện tượng di truyền ngoài nhiễm sắc thể (extrachromosomal inheritance) hoặc di truyền tế bào chất (cytoplasmic inheritance) ở người chủ yếu liên quan đến vật chất di truyền nằm ở:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích liên kết gen (gene linkage analysis) là một phương pháp di truyền học người được sử dụng để:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp nào cho phép xác định kiểu gen của một người mang alen lặn gây bệnh nhưng không biểu hiện ra kiểu hình?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu phả hệ
  • D. Nghiên cứu sinh hóa

Câu 2: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P. Họ sinh được một con gái mắc bệnh P. Dựa vào thông tin này, bệnh P có thể là bệnh di truyền nào? (Giả sử bệnh do 1 gen chi phối)

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính Y

Câu 3: Hội chứng Turner ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Kiểu nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là gì?

  • A. 47, XXY
  • B. 47, XXX
  • C. 45, XO
  • D. 47, +21

Câu 4: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Bệnh này gây ra sự tích tụ phenylalanine trong máu, ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ. Phương pháp tư vấn di truyền nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phòng ngừa sự ra đời của trẻ mắc bệnh PKU trong các gia đình đã có tiền sử bệnh?

  • A. Tư vấn về nguy cơ di truyền, xét nghiệm sàng lọc và các biện pháp can thiệp (ví dụ: chế độ ăn đặc biệt).
  • B. Chỉ tập trung vào việc giải thích cơ chế di truyền của bệnh.
  • C. Khuyến khích không sinh con.
  • D. Chỉ thực hiện xét nghiệm karyotype.

Câu 5: Một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu A, người chồng có nhóm máu B. Con đầu lòng của họ có nhóm máu O. Con thứ hai của họ có khả năng có những nhóm máu nào?

  • A. Chỉ có nhóm máu AB.
  • B. Chỉ có nhóm máu A hoặc B.
  • C. Chỉ có nhóm máu A, B hoặc O.
  • D. Có thể có nhóm máu A, B, AB hoặc O.

Câu 6: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 7: Tại sao nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) lại quan trọng trong việc xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với một tính trạng nào đó?

  • A. Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống hệt nhau, giúp phân lập ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, giúp phân lập ảnh hưởng của di truyền.
  • C. Cả hai loại đồng sinh đều sống trong môi trường hoàn toàn giống nhau.
  • D. Chỉ có trẻ đồng sinh cùng trứng mới bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 8: Dưới kính hiển vi, các nhà khoa học quan sát bộ nhiễm sắc thể của một tế bào sinh dưỡng từ một người. Họ thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 18. Người này có khả năng mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Edwards
  • C. Hội chứng Patau
  • D. Hội chứng Klinefelter

Câu 9: Bệnh Huntington là một bệnh thoái hóa thần kinh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một người phụ nữ không mắc bệnh. Xác suất để con của họ không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân và gia đình về các bệnh di truyền. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Buộc các cặp vợ chồng có nguy cơ cao không được sinh con.
  • B. Chỉ đơn thuần là chẩn đoán bệnh di truyền cho người bệnh.
  • C. Cung cấp phả hệ chi tiết của gia đình.
  • D. Giúp các cá nhân và gia đình hiểu về nguy cơ di truyền, các lựa chọn và đưa ra quyết định phù hợp.

Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để con thứ hai của họ là con gái và không bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 12: Tại sao việc nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác (ví dụ: ruồi giấm)?

  • A. Vòng đời dài, số lượng con ít, không thể thực hiện phép lai theo ý muốn.
  • B. Con người có kích thước cơ thể lớn.
  • C. Bộ gen người đơn giản hơn ruồi giấm.
  • D. Con người không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 13: Một người phụ nữ có kiểu gen X^DX^d (dị hợp tử về gen gây bệnh máu khó đông, với D là alen bình thường, d là alen gây bệnh) kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^DY). Xác suất để họ sinh con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 14: Bệnh phì đại cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh. Người phụ nữ này kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái đầu lòng của họ là người mang gen gây bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 15: Bệnh di truyền đa nhân tố (multifactorial inheritance) khác với bệnh di truyền đơn gen ở điểm nào?

  • A. Chỉ bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường.
  • B. Tuân theo quy luật di truyền Mendel một cách nghiêm ngặt.
  • C. Chỉ do đột biến ở một gen duy nhất.
  • D. Do sự tương tác của nhiều gen và yếu tố môi trường.

Câu 16: Một cặp vợ chồng chuẩn bị sinh con. Người vợ 35 tuổi. Trong gia đình người chồng có tiền sử bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người vợ không có tiền sử bệnh này trong gia đình. Xét nghiệm nào sau đây có thể được khuyến nghị để đánh giá nguy cơ cho thai nhi?

  • A. Xét nghiệm nhóm máu ABO.
  • B. Xét nghiệm karyotype cho cả hai vợ chồng.
  • C. Xét nghiệm di truyền phân tử để tìm gen lặn gây bệnh và/hoặc chẩn đoán trước sinh (ví dụ: chọc ối) để kiểm tra NST.
  • D. Chỉ cần sàng lọc sơ sinh sau khi em bé ra đời.

Câu 17: Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều là người mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Nếu họ sinh 3 người con, xác suất để cả 3 người con đều không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/64
  • B. 9/64
  • C. 1/4
  • D. 27/64

Câu 18: Phân tích phả hệ cho thấy một bệnh di truyền xuất hiện ở cả nam và nữ trong mỗi thế hệ, và người bị bệnh luôn có ít nhất một phụ huynh bị bệnh. Đây có thể là kiểu di truyền nào?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 19: Một người đàn ông bị bệnh X do gen lặn liên kết với NST X gây ra. Ông kết hôn với một người phụ nữ không mang gen bệnh. Xác suất để con trai của họ bị bệnh X là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 20: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Alen A quy định da bình thường, alen a quy định da bạch tạng. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường nhưng đều có bố bị bạch tạng. Xác suất để con đầu lòng của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0%

Câu 21: Một phương pháp chẩn đoán trước sinh liên quan đến việc lấy một mẫu nhỏ mô từ nhau thai để phân tích nhiễm sắc thể và DNA của thai nhi. Phương pháp này được gọi là gì?

  • A. Chọc ối
  • B. Siêu âm thai
  • C. Xét nghiệm máu mẹ
  • D. Sinh thiết gai nhau

Câu 22: Bệnh nào sau đây là ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Bệnh máu khó đông
  • B. Bệnh mù màu
  • C. Bệnh bạch tạng
  • D. Hội chứng Down

Câu 23: Một cặp vợ chồng đều không bị điếc bẩm sinh. Họ sinh được một con trai bị điếc bẩm sinh. Bệnh điếc bẩm sinh này do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để con gái đầu lòng của họ là người mang gen gây bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X?

  • A. Nam giới thường mắc bệnh nhiều hơn nữ giới.
  • B. Người bố bị bệnh có thể truyền alen gây bệnh cho con gái.
  • C. Người bố bị bệnh có thể truyền bệnh cho con trai.
  • D. Người mẹ mang gen bệnh (dị hợp tử) có thể sinh con trai bị bệnh.

Câu 25: Một người phụ nữ mang nhóm máu B và có kiểu gen dị hợp tử về nhóm máu (IBIO). Cô ấy có Rh+. Bố của cô ấy là Rh-. Kiểu gen đầy đủ của người phụ nữ này xét cả hệ nhóm máu ABO và hệ Rh là gì? (Gen D quy định Rh+, gen d quy định Rh-)

  • A. IBIB DD
  • B. IBIO Dd
  • C. IBIO DD
  • D. IBIB Dd

Câu 26: Bệnh di truyền nào sau đây là ví dụ về bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Bệnh máu khó đông
  • C. Bệnh mù màu
  • D. Hội chứng Klinefelter

Câu 27: Trong tư vấn di truyền, việc lập phả hệ giúp gì cho nhà tư vấn và gia đình?

  • A. Xác định kiểu di truyền của bệnh, theo dõi sự di truyền qua các thế hệ và ước tính nguy cơ cho các thành viên trong gia đình.
  • B. Dự đoán chính xác thời điểm khởi phát của bệnh.
  • C. Thay thế hoàn toàn các xét nghiệm di truyền phân tử.
  • D. Chỉ dùng để lưu trữ thông tin về các thành viên đã mắc bệnh.

Câu 28: Một cặp vợ chồng đều bình thường về thính giác. Họ sinh được một con bị điếc bẩm sinh (do gen lặn trên NST thường). Bây giờ, người chồng muốn biết xác suất anh ta mang gen gây bệnh là bao nhiêu (nếu chưa có thông tin về con cái)?

  • A. 0%
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 100%

Câu 29: Bệnh nào sau đây thường được sàng lọc ở trẻ sơ sinh để phát hiện sớm và can thiệp bằng chế độ ăn, nhằm hạn chế các biến chứng nặng nề?

  • A. Phenylketonuria (PKU)
  • B. Hội chứng Down
  • C. Bệnh mù màu
  • D. Bệnh máu khó đông

Câu 30: Một cặp vợ chồng đều có khả năng phân biệt màu sắc bình thường. Tuy nhiên, ông ngoại của người vợ bị mù màu đỏ-lục (liên kết X lặn). Người chồng không có ai trong gia đình bị mù màu. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 1/8

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp nào cho phép xác định kiểu gen của một người mang alen lặn gây bệnh nhưng không biểu hiện ra kiểu hình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P. Họ sinh được một con gái mắc bệnh P. Dựa vào thông tin này, bệnh P có thể là bệnh di truyền nào? (Giả sử bệnh do 1 gen chi phối)

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hội chứng Turner ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Kiểu nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Bệnh này gây ra sự tích tụ phenylalanine trong máu, ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ. Phương pháp tư vấn di truyền nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phòng ngừa sự ra đời của trẻ mắc bệnh PKU trong các gia đình đã có tiền sử bệnh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu A, người chồng có nhóm máu B. Con đầu lòng của họ có nhóm máu O. Con thứ hai của họ có khả năng có những nhóm máu nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) lại quan trọng trong việc xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với một tính trạng nào đó?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Dưới kính hiển vi, các nhà khoa học quan sát bộ nhiễm sắc thể của một tế bào sinh dưỡng từ một người. Họ thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 18. Người này có khả năng mắc hội chứng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bệnh Huntington là một bệnh thoái hóa thần kinh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một người phụ nữ không mắc bệnh. Xác suất để con của họ không mắc bệnh là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân và gia đình về các bệnh di truyền. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để con thứ hai của họ là con gái và không bị bạch tạng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao việc nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác (ví dụ: ruồi giấm)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một người phụ nữ có kiểu gen X^DX^d (dị hợp tử về gen gây bệnh máu khó đông, với D là alen bình thường, d là alen gây bệnh) kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^DY). Xác suất để họ sinh con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bệnh phì đại cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh. Người phụ nữ này kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái đầu lòng của họ là người mang gen gây bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Bệnh di truyền đa nhân tố (multifactorial inheritance) khác với bệnh di truyền đơn gen ở điểm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một cặp vợ chồng chuẩn bị sinh con. Người vợ 35 tuổi. Trong gia đình người chồng có tiền sử bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người vợ không có tiền sử bệnh này trong gia đình. Xét nghiệm nào sau đây có thể được khuyến nghị để đánh giá nguy cơ cho thai nhi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều là người mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Nếu họ sinh 3 người con, xác suất để cả 3 người con đều không bị bệnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích phả hệ cho thấy một bệnh di truyền xuất hiện ở cả nam và nữ trong mỗi thế hệ, và người bị bệnh luôn có ít nhất một phụ huynh bị bệnh. Đây có thể là kiểu di truyền nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một người đàn ông bị bệnh X do gen lặn liên kết với NST X gây ra. Ông kết hôn với một người phụ nữ không mang gen bệnh. Xác suất để con trai của họ bị bệnh X là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Alen A quy định da bình thường, alen a quy định da bạch tạng. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường nhưng đều có bố bị bạch tạng. Xác suất để con đầu lòng của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một phương pháp chẩn đoán trước sinh liên quan đến việc lấy một mẫu nhỏ mô từ nhau thai để phân tích nhiễm sắc thể và DNA của thai nhi. Phương pháp này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Bệnh nào sau đây là ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một cặp vợ chồng đều không bị điếc bẩm sinh. Họ sinh được một con trai bị điếc bẩm sinh. Bệnh điếc bẩm sinh này do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để con gái đầu lòng của họ là người mang gen gây bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một người phụ nữ mang nhóm máu B và có kiểu gen dị hợp tử về nhóm máu (IBIO). Cô ấy có Rh+. Bố của cô ấy là Rh-. Kiểu gen đầy đủ của người phụ nữ này xét cả hệ nhóm máu ABO và hệ Rh là gì? (Gen D quy định Rh+, gen d quy định Rh-)

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Bệnh di truyền nào sau đây là ví dụ về bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong tư vấn di truyền, việc lập phả hệ giúp gì cho nhà tư vấn và gia đình?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một cặp vợ chồng đều bình thường về thính giác. Họ sinh được một con bị điếc bẩm sinh (do gen lặn trên NST thường). Bây giờ, người chồng muốn biết xác suất anh ta mang gen gây bệnh là bao nhiêu (nếu chưa có thông tin về con cái)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bệnh nào sau đây thường được sàng lọc ở trẻ sơ sinh để phát hiện sớm và can thiệp bằng chế độ ăn, nhằm hạn chế các biến chứng nặng nề?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một cặp vợ chồng đều có khả năng phân biệt màu sắc bình thường. Tuy nhiên, ông ngoại của người vợ bị mù màu đỏ-lục (liên kết X lặn). Người chồng không có ai trong gia đình bị mù màu. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để nghiên cứu đặc điểm di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người, các nhà khoa học thường ưu tiên sử dụng phương pháp nào sau đây vì khả năng theo dõi sự truyền bệnh qua nhiều thế hệ trong một gia đình?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Phương pháp phả hệ
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Phương pháp sinh hóa

Câu 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là so sánh tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) của trẻ đồng sinh cùng trứng (MZ) và khác trứng (DZ) đối với một tính trạng, có thể giúp làm sáng tỏ vai trò của yếu tố nào trong biểu hiện tính trạng đó?

  • A. Chỉ yếu tố di truyền
  • B. Chỉ yếu tố môi trường
  • C. Chỉ các đột biến mới phát sinh
  • D. Vai trò tương đối của di truyền và môi trường

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P. Họ có một người con trai mắc bệnh P. Biết rằng bệnh P do một gen đột biến gây ra. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận về kiểu di truyền nào của bệnh P?

  • A. Di truyền trội trên NST thường
  • B. Di truyền lặn trên NST thường hoặc trên NST X
  • C. Di truyền trội trên NST X
  • D. Di truyền trên NST Y

Câu 4: Quan sát một phả hệ cho thấy tính trạng bệnh xuất hiện ở cả hai giới, không bỏ qua thế hệ nào, và người bố bị bệnh luôn truyền bệnh cho ít nhất một người con (dù là trai hay gái). Kiểu di truyền nào có khả năng nhất đối với tính trạng này?

  • A. Di truyền trội trên NST thường
  • B. Di truyền lặn trên NST thường
  • C. Di truyền trội trên NST X
  • D. Di truyền lặn trên NST X

Câu 5: Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định (X^m). Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Xác suất để họ sinh ra một người con trai bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 6: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là dị hợp tử về gen gây bệnh PKU, xác suất để họ sinh ra hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 15/16

Câu 7: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, nhưng em gái ông ta bị bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Ông ta kết hôn với một người phụ nữ không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em) mắc bệnh này. Giả sử tần số alen gây bệnh trong quần thể là 0.01. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.00165
  • B. Khoảng 0.0033
  • C. Khoảng 0.0066
  • D. Khoảng 0.01

Câu 8: Bệnh P là bệnh di truyền trội trên NST X. Một người phụ nữ bị bệnh P kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh. Điều nào sau đây KHÔNG THỂ xảy ra ở con của họ?

  • A. Người con trai bị bệnh
  • B. Người con gái bị bệnh
  • C. Người con trai bình thường
  • D. Người con gái bình thường (nếu mẹ đồng hợp trội)

Câu 9: Bệnh Huntington là một bệnh thoái hóa thần kinh gây tử vong, do gen trội trên NST thường gây ra. Bệnh thường biểu hiện ở tuổi trung niên. Một người có bố hoặc mẹ mắc bệnh Huntington. Người này làm xét nghiệm gen và phát hiện mình mang gen gây bệnh. Thông tin này có ý nghĩa gì đối với người đó?

  • A. Người đó chắc chắn sẽ phát triển bệnh Huntington ở một thời điểm nào đó trong đời.
  • B. Người đó có nguy cơ cao mắc bệnh, nhưng có thể tránh được nếu có lối sống lành mạnh.
  • C. Người đó chỉ là người lành mang gen và sẽ không bao giờ bị bệnh.
  • D. Kết quả xét nghiệm không có ý nghĩa y học vì bệnh chỉ biểu hiện ở tuổi già.

Câu 10: Bệnh Down là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền do đột biến nào sau đây?

  • A. Đột biến gen lặn trên NST thường
  • B. Đột biến số lượng NST (thể dị bội)
  • C. Đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn...)
  • D. Đột biến gen trội trên NST X

Câu 11: Một cặp vợ chồng có đứa con đầu lòng mắc hội chứng Klinefelter (47, XXY). Nguyên nhân gây ra hội chứng này ở đứa trẻ có thể là do:

  • A. Đột biến gen trên NST X từ mẹ.
  • B. Đột biến gen trên NST Y từ bố.
  • C. Đột biến cấu trúc NST xảy ra sau thụ tinh.
  • D. Rối loạn giảm phân tạo giao tử bất thường ở bố hoặc mẹ.

Câu 12: Tật dính ngón tay số 2 và 3 ở người do một gen nằm trên NST Y quy định. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền của tật này?

  • A. Tật chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai.
  • B. Tật biểu hiện ở cả nam và nữ nhưng chỉ truyền từ bố.
  • C. Tật chỉ biểu hiện ở nữ giới và được truyền từ mẹ.
  • D. Tật có thể biểu hiện ở cả hai giới và do đột biến mới phát sinh.

Câu 13: Bệnh tiểu đường type 2 là một ví dụ phổ biến về bệnh di truyền ở người chịu ảnh hưởng của nhiều gen và tương tác với môi trường (chế độ ăn uống, lối sống). Kiểu di truyền này được gọi là:

  • A. Di truyền đơn gen
  • B. Di truyền liên kết giới tính
  • C. Di truyền đa gen (đa yếu tố)
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 14: Một người có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch. Mặc dù mang các gen làm tăng nguy cơ mắc bệnh, người này vẫn có thể giảm đáng kể khả năng phát bệnh bằng cách duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn và không hút thuốc. Ví dụ này minh họa rõ nhất điều gì trong di truyền học người?

  • A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
  • B. Bệnh chỉ do môi trường gây ra
  • C. Bệnh chỉ do di truyền gây ra
  • D. Đột biến gen ngẫu nhiên

Câu 15: Tư vấn di truyền là một dịch vụ y tế quan trọng. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Bắt buộc tất cả các cặp vợ chồng phải làm xét nghiệm di truyền trước khi kết hôn.
  • B. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền cho người bệnh.
  • C. Dự đoán chính xác thời điểm khởi phát của mọi bệnh di truyền.
  • D. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh di truyền và giúp gia đình đưa ra quyết định sáng suốt.

Câu 16: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình có tiền sử bệnh X (di truyền lặn trên NST thường). Cả hai người đều không mắc bệnh X. Chuyên viên tư vấn di truyền cần làm gì đầu tiên để đánh giá nguy cơ cho con của họ?

  • A. Thu thập và phân tích phả hệ của cả hai bên gia đình để xác định khả năng họ là người mang gen.
  • B. Yêu cầu cặp vợ chồng thực hiện xét nghiệm bộ gen hoàn chỉnh ngay lập tức.
  • C. Khuyên họ không nên sinh con vì nguy cơ quá cao.
  • D. Chỉ cung cấp thông tin chung về bệnh X mà không cần xem xét tiền sử gia đình.

Câu 17: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Dự đoán tất cả các bệnh mà đứa trẻ có thể mắc trong tương lai.
  • B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền có thể điều trị được để can thiệp kịp thời.
  • C. Xác định chỉ số IQ và các khả năng đặc biệt của đứa trẻ.
  • D. Xác định huyết thống của đứa trẻ.

Câu 18: Một số bệnh di truyền do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, ví dụ như mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn. Phương pháp nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất để phát hiện các dạng đột biến này?

  • A. Phương pháp phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Phương pháp tế bào học (lập karyotype)
  • D. Phương pháp sinh hóa

Câu 19: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn trên NST X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh teo cơ Duchenne. Cô kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 20: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường quy định (a). Bệnh P là bệnh di truyền trội trên NST thường quy định (B), alen lặn (b) không gây bệnh. Hai bệnh này phân li độc lập. Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh bạch tạng và dị hợp tử về bệnh P, người chồng không bị bệnh bạch tạng nhưng dị hợp tử về cả hai cặp gen. Xác suất để họ sinh ra người con mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/6
  • C. 1/4
  • D. 3/8

Câu 21: Khi phân tích phả hệ một bệnh di truyền, nếu thấy bệnh xuất hiện ở tất cả các cá thể đực của các thế hệ, và không bao giờ xuất hiện ở cá thể cái, kiểu di truyền nào có khả năng cao nhất?

  • A. Di truyền trội trên NST thường
  • B. Di truyền lặn trên NST X
  • C. Di truyền trội trên NST X
  • D. Di truyền trên NST Y

Câu 22: Một số bệnh di truyền, như bệnh Tay-Sachs, có thể được phát hiện ở thai nhi thông qua phân tích sinh hóa dịch ối hoặc tế bào gai nhau. Mục đích của các xét nghiệm chẩn đoán trước sinh này là gì?

  • A. Phát hiện sớm các bệnh di truyền nghiêm trọng ở thai nhi để có hướng xử lý phù hợp.
  • B. Chắc chắn rằng đứa trẻ sinh ra sẽ hoàn toàn khỏe mạnh và không mắc bất kỳ bệnh nào.
  • C. Thay đổi kiểu gen của thai nhi để chữa khỏi bệnh.
  • D. Dự đoán giới tính của thai nhi với độ chính xác 100%.

Câu 23: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, nếu tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) đối với một tính trạng ở cặp đồng sinh cùng trứng (MZ) CAO HƠN đáng kể so với tỷ lệ này ở cặp đồng sinh khác trứng (DZ), điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

  • A. Tính trạng chủ yếu do môi trường quyết định.
  • B. Tính trạng không chịu ảnh hưởng của yếu tố di truyền.
  • C. Tính trạng chịu ảnh hưởng mạnh của yếu tố di truyền.
  • D. Tính trạng chỉ do đột biến mới gây ra.

Câu 24: Một trong những khó khăn lớn nhất khi nghiên cứu di truyền ở người so với các sinh vật mô hình (như ruồi giấm, đậu Hà Lan) là gì?

  • A. Vòng đời dài, số lượng con ít và không thể thực hiện lai tạo theo ý muốn.
  • B. Bộ gen của người quá đơn giản, khó tìm thấy sự khác biệt.
  • C. Không có các bệnh di truyền để nghiên cứu.
  • D. Công nghệ phân tích di truyền ở người chưa phát triển.

Câu 25: Trong phả hệ của một bệnh di truyền lặn trên NST thường, điều nào sau đây thường được quan sát thấy?

  • A. Bệnh xuất hiện ở tất cả các thế hệ.
  • B. Chỉ có giới nam bị bệnh.
  • C. Người bố bị bệnh luôn truyền bệnh cho tất cả con gái.
  • D. Bố mẹ bình thường có thể sinh con bị bệnh.

Câu 26: Một trong những ứng dụng của công nghệ giải trình tự gen trong di truyền học người là gì?

  • A. Xác định các đột biến gen gây bệnh.
  • B. Chỉ xác định số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ nghiên cứu tính trạng do môi trường quyết định.
  • D. Chỉ áp dụng cho nghiên cứu trên thực vật.

Câu 27: Một người phụ nữ mang thai ở tuổi 40. Bác sĩ có thể đề nghị thực hiện các xét nghiệm sàng lọc hoặc chẩn đoán trước sinh, ví dụ như chọc ối, để kiểm tra nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi. Lý do chính cho việc này là gì?

  • A. Thai nhi chắc chắn sẽ mắc hội chứng Down ở tuổi này.
  • B. Nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down tăng theo tuổi của người mẹ.
  • C. Chọc ối là thủ tục bắt buộc với tất cả phụ nữ mang thai.
  • D. Xét nghiệm này giúp dự đoán giới tính của thai nhi.

Câu 28: Đạo đức trong di truyền học người đặt ra nhiều vấn đề, ví dụ như sự riêng tư của thông tin di truyền, khả năng phân biệt đối xử dựa trên kết quả xét nghiệm di truyền, hay các vấn đề liên quan đến chỉnh sửa gen. Vấn đề đạo đức nào sau đây có thể nảy sinh khi kết quả xét nghiệm gen của một cá nhân được tiết lộ cho công ty bảo hiểm hoặc người sử dụng lao động?

  • A. Giúp công ty bảo hiểm đưa ra mức phí bảo hiểm công bằng hơn.
  • B. Đảm bảo người sử dụng lao động tuyển dụng đúng người có sức khỏe tốt nhất.
  • C. Nguy cơ phân biệt đối xử dựa trên thông tin di truyền.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của công nghệ y tế.

Câu 29: Quan sát một phả hệ, thấy rằng bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và có vẻ như những người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Tuy nhiên, có một số trường hợp bệnh xuất hiện ở con nhưng không thấy ở bố mẹ trong phả hệ được cung cấp. Điều này có thể gợi ý kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền trội trên NST X
  • B. Di truyền lặn trên NST thường
  • C. Di truyền trên NST Y
  • D. Di truyền trội trên NST thường (với khả năng đột biến mới)

Câu 30: Phương pháp nghiên cứu sinh hóa trong di truyền học người chủ yếu được sử dụng để làm gì?

  • A. Phát hiện các rối loạn chuyển hóa do đột biến gen gây ra.
  • B. Quan sát hình thái nhiễm sắc thể.
  • C. Theo dõi sự di truyền của tính trạng qua các thế hệ.
  • D. Xác định ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Để nghiên cứu đặc điểm di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người, các nhà khoa học thường ưu tiên sử dụng phương pháp nào sau đây vì khả năng theo dõi sự truyền bệnh qua nhiều thế hệ trong một gia đình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là so sánh tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) của trẻ đồng sinh cùng trứng (MZ) và khác trứng (DZ) đối với một tính trạng, có thể giúp làm sáng tỏ vai trò của yếu tố nào trong biểu hiện tính trạng đó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P. Họ có một người con trai mắc bệnh P. Biết rằng bệnh P do một gen đột biến gây ra. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận về kiểu di truyền nào của bệnh P?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quan sát một phả hệ cho thấy tính trạng bệnh xuất hiện ở cả hai giới, không bỏ qua thế hệ nào, và người bố bị bệnh luôn truyền bệnh cho ít nhất một người con (dù là trai hay gái). Kiểu di truyền nào có khả năng nhất đối với tính trạng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định (X^m). Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Xác suất để họ sinh ra một người con trai bị mù màu là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là dị hợp tử về gen gây bệnh PKU, xác suất để họ sinh ra hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, nhưng em gái ông ta bị bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Ông ta kết hôn với một người phụ nữ không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em) mắc bệnh này. Giả sử tần số alen gây bệnh trong quần thể là 0.01. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bệnh P là bệnh di truyền trội trên NST X. Một người phụ nữ bị bệnh P kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh. Điều nào sau đây KHÔNG THỂ xảy ra ở con của họ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bệnh Huntington là một bệnh thoái hóa thần kinh gây tử vong, do gen trội trên NST thường gây ra. Bệnh thường biểu hiện ở tuổi trung niên. Một người có bố hoặc mẹ mắc bệnh Huntington. Người này làm xét nghiệm gen và phát hiện mình mang gen gây bệnh. Thông tin này có ý nghĩa gì đối với người đó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bệnh Down là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền do đột biến nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một cặp vợ chồng có đứa con đầu lòng mắc hội chứng Klinefelter (47, XXY). Nguyên nhân gây ra hội chứng này ở đứa trẻ có thể là do:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tật dính ngón tay số 2 và 3 ở người do một gen nằm trên NST Y quy định. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền của tật này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Bệnh tiểu đường type 2 là một ví dụ phổ biến về bệnh di truyền ở người chịu ảnh hưởng của nhiều gen và tương tác với môi trường (chế độ ăn uống, lối sống). Kiểu di truyền này được gọi là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một người có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch. Mặc dù mang các gen làm tăng nguy cơ mắc bệnh, người này vẫn có thể giảm đáng kể khả năng phát bệnh bằng cách duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn và không hút thuốc. Ví dụ này minh họa rõ nhất điều gì trong di truyền học người?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tư vấn di truyền là một dịch vụ y tế quan trọng. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình có tiền sử bệnh X (di truyền lặn trên NST thường). Cả hai người đều không mắc bệnh X. Chuyên viên tư vấn di truyền cần làm gì đầu tiên để đánh giá nguy cơ cho con của họ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một số bệnh di truyền do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, ví dụ như mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn. Phương pháp nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất để phát hiện các dạng đột biến này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn trên NST X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh teo cơ Duchenne. Cô kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường quy định (a). Bệnh P là bệnh di truyền trội trên NST thường quy định (B), alen lặn (b) không gây bệnh. Hai bệnh này phân li độc lập. Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh bạch tạng và dị hợp tử về bệnh P, người chồng không bị bệnh bạch tạng nhưng dị hợp tử về cả hai cặp gen. Xác suất để họ sinh ra người con mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi phân tích phả hệ một bệnh di truyền, nếu thấy bệnh xuất hiện ở tất cả các cá thể đực của các thế hệ, và không bao giờ xuất hiện ở cá thể cái, kiểu di truyền nào có khả năng cao nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một số bệnh di truyền, như bệnh Tay-Sachs, có thể được phát hiện ở thai nhi thông qua phân tích sinh hóa dịch ối hoặc tế bào gai nhau. Mục đích của các xét nghiệm chẩn đoán trước sinh này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, nếu tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) đối với một tính trạng ở cặp đồng sinh cùng trứng (MZ) CAO HƠN đáng kể so với tỷ lệ này ở cặp đồng sinh khác trứng (DZ), điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một trong những khó khăn lớn nhất khi nghiên cứu di truyền ở người so với các sinh vật mô hình (như ruồi giấm, đậu Hà Lan) là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong phả hệ của một bệnh di truyền lặn trên NST thường, điều nào sau đây thường được quan sát thấy?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một trong những ứng dụng của công nghệ giải trình tự gen trong di truyền học người là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một người phụ nữ mang thai ở tuổi 40. Bác sĩ có thể đề nghị thực hiện các xét nghiệm sàng lọc hoặc chẩn đoán trước sinh, ví dụ như chọc ối, để kiểm tra nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi. Lý do chính cho việc này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đạo đức trong di truyền học người đặt ra nhiều vấn đề, ví dụ như sự riêng tư của thông tin di truyền, khả năng phân biệt đối xử dựa trên kết quả xét nghiệm di truyền, hay các vấn đề liên quan đến chỉnh sửa gen. Vấn đề đạo đức nào sau đây có thể nảy sinh khi kết quả xét nghiệm gen của một cá nhân được tiết lộ cho công ty bảo hiểm hoặc người sử dụng lao động?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Quan sát một phả hệ, thấy rằng bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và có vẻ như những người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Tuy nhiên, có một số trường hợp bệnh xuất hiện ở con nhưng không thấy ở bố mẹ trong phả hệ được cung cấp. Điều này có thể gợi ý kiểu di truyền nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phương pháp nghiên cứu sinh hóa trong di truyền học người chủ yếu được sử dụng để làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp nào sau đây cho phép xác định kiểu gen của một người thông qua phân tích các dấu chuẩn di truyền (marker di truyền) hoặc trình tự DNA?

  • A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
  • B. Phương pháp nghiên cứu tế bào học
  • C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • D. Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử

Câu 2: Một cặp vợ chồng đều có khả năng nhìn màu bình thường, nhưng con trai đầu lòng của họ bị mù màu đỏ-lục. Bệnh mù màu đỏ-lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Dựa vào thông tin này, hãy xác định kiểu gen của người mẹ.

  • A. X^MX^M
  • B. X^mX^m
  • C. X^MX^m
  • D. X^MY

Câu 3: Hội chứng Patau là một rối loạn di truyền nghiêm trọng do thừa một nhiễm sắc thể. Bệnh nhân mắc hội chứng này thường có các đặc điểm như sứt môi, hở hàm ếch, đa ngón, dị tật tim và não, và thường không sống được quá vài tháng. Dựa trên kiến thức về các hội chứng rối loạn nhiễm sắc thể thường gặp ở người, hội chứng Patau liên quan đến sự bất thường về số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Nhiễm sắc thể số 21
  • B. Nhiễm sắc thể số 13
  • C. Nhiễm sắc thể số 18
  • D. Nhiễm sắc thể X

Câu 4: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) có ý nghĩa đặc biệt trong việc xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng. Nếu một tính trạng có tỷ lệ biểu hiện ở cặp đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý gì về tính trạng đó?

  • A. Tính trạng đó chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố di truyền.
  • B. Tính trạng đó chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố môi trường.
  • C. Tính trạng đó chỉ biểu hiện ở những người có kiểu gen đồng hợp.
  • D. Tính trạng đó là bệnh lây nhiễm.

Câu 5: Một gia đình có phả hệ như sau: Thế hệ I có một người nam (I-1) và một người nữ (I-2). I-1 và I-2 sinh ra thế hệ II gồm 3 người: II-1 (nữ), II-2 (nam), II-3 (nữ). II-2 kết hôn với một người nữ (II-4) và sinh ra thế hệ III gồm 2 người: III-1 (nam), III-2 (nữ). Nếu một bệnh di truyền xuất hiện ở II-2 và III-1 (cả hai đều là nam), trong khi I-1, I-2, II-1, II-3, II-4, III-2 đều bình thường. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • D. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể Y.

Câu 6: Bệnh Phenylketon niệu (PKU) là một bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh có thể gây tổn thương não nghiêm trọng. PKU là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không biểu hiện bệnh PKU nhưng có con đầu lòng mắc bệnh. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con này không mang alen gây bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 7: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán sớm các bệnh di truyền do đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể ở thai nhi, bằng cách phân tích bộ nhiễm sắc thể từ mẫu tế bào được lấy từ dịch ối hoặc gai nhau?

  • A. Sàng lọc sơ sinh
  • B. Phân tích bộ nhiễm sắc thể (Karyotyping)
  • C. Nghiên cứu phả hệ
  • D. Xét nghiệm DNA

Câu 8: Dự án hệ gen người (Human Genome Project) đã mang lại những đóng góp to lớn cho di truyền học và y học. Thành tựu nổi bật nhất của dự án này là gì?

  • A. Giải mã hoàn chỉnh trình tự nucleotide của toàn bộ hệ gen người.
  • B. Tìm ra phương pháp chữa trị tất cả các bệnh di truyền.
  • C. Tạo ra người biến đổi gen đầu tiên.
  • D. Nhân bản vô tính thành công người.

Câu 9: Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Người chồng có bố bị bệnh bạch tạng (do gen lặn a nằm trên NST thường). Người vợ có mẹ bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng giúp các cá nhân và gia đình hiểu rõ hơn về nguy cơ mắc các bệnh di truyền. Nội dung chính của tư vấn di truyền thường bao gồm những vấn đề gì?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin về triệu chứng của bệnh di truyền.
  • B. Chỉ thực hiện xét nghiệm di truyền bắt buộc cho mọi cặp vợ chồng.
  • C. Chỉ đưa ra phán quyết về việc có nên sinh con hay không.
  • D. Xác định nguy cơ mắc bệnh di truyền, cung cấp thông tin về bệnh và các lựa chọn phòng ngừa/điều trị.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất khi nghiên cứu di truyền ở người so với các sinh vật mô hình (như ruồi giấm, vi khuẩn) là gì?

  • A. Hệ gen người quá đơn giản.
  • B. Số lượng cá thể trong quần thể người quá ít.
  • C. Chu kỳ sinh sản dài, số lượng con ít, không thể chủ động lai tạo.
  • D. Không có bệnh di truyền ở người.

Câu 12: Sàng lọc sơ sinh là một chương trình y tế công cộng nhằm phát hiện sớm một số bệnh di truyền và rối loạn chuyển hóa ở trẻ ngay sau khi sinh. Mục đích chính của sàng lọc sơ sinh là gì?

  • A. Phát hiện sớm các bệnh di truyền để can thiệp kịp thời, giảm thiểu hậu quả nặng nề.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các bệnh di truyền ra khỏi cộng đồng.
  • C. Chỉ để thống kê số lượng trẻ mắc bệnh di truyền.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc chẩn đoán trước sinh.

Câu 13: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền tiến triển, thường khởi phát ở tuổi trung niên. Bệnh này được di truyền theo kiểu gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người nam bị bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một người nữ không bị bệnh. Xác suất để con của họ bị bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 14: Nghiên cứu tế bào học trong di truyền học người chủ yếu tập trung vào việc phân tích cấu trúc và số lượng của bộ nhiễm sắc thể. Phương pháp này đặc biệt hiệu quả trong việc phát hiện các loại đột biến nào?

  • A. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • B. Đột biến điểm trong trình tự DNA.
  • C. Các bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa.
  • D. Đột biến số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 15: Một trong những bệnh di truyền phổ biến do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính ở người là hội chứng Turner. Đặc điểm kiểu nhiễm sắc thể (karyotype) của người mắc hội chứng Turner là gì?

  • A. 45, X0
  • B. 47, XXY
  • C. 47, XXX
  • D. 47, +21

Câu 16: Việc sử dụng kỹ thuật di truyền như liệu pháp gen (gene therapy) để điều trị bệnh di truyền tiềm ẩn nhiều triển vọng nhưng cũng đặt ra các vấn đề đạo đức. Vấn đề đạo đức nào sau đây là mối quan ngại chính khi áp dụng liệu pháp gen dòng tế bào sinh dục (germline gene therapy)?

  • A. Chi phí thực hiện quá cao.
  • B. Nguy cơ gây ung thư cho người bệnh.
  • C. Thay đổi vĩnh viễn vốn gen của loài người và ảnh hưởng đến thế hệ sau.
  • D. Chỉ hiệu quả với một số bệnh nhất định.

Câu 17: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Bệnh này chủ yếu gặp ở nam giới. Tại sao bệnh máu khó đông lại ít gặp ở nữ giới?

  • A. Gen gây bệnh chỉ có trên nhiễm sắc thể Y.
  • B. Nữ giới cần cả hai alen lặn trên hai nhiễm sắc thể X để biểu hiện bệnh, trong khi nam giới chỉ cần một alen lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Nữ giới không có nhiễm sắc thể X.
  • D. Gen gây bệnh là gen trội trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 18: Một cặp vợ chồng chuẩn bị kết hôn, cả hai đều có tiền sử gia đình mắc một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người chồng có anh trai bị bệnh. Người vợ có chị gái bị bệnh. Giả sử bố mẹ của người chồng và bố mẹ của người vợ đều không bị bệnh. Hãy xác định xác suất để cả người chồng và người vợ này đều mang gen gây bệnh (dị hợp tử).

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 1/16
  • D. 4/9

Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Bệnh này thuộc loại rối loạn di truyền do đột biến ở cấp độ nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến ngoài nhân

Câu 20: Phương pháp nghiên cứu phả hệ có hạn chế gì khi nghiên cứu các bệnh di truyền ít gặp hoặc có biểu hiện muộn?

  • A. Không thể áp dụng cho các bệnh do gen lặn.
  • B. Chỉ áp dụng được cho các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng cá thể trong phả hệ thường ít và khó thu thập thông tin qua nhiều thế hệ, đặc biệt với bệnh hiếm hoặc biểu hiện muộn.
  • D. Không thể xác định được mối quan hệ huyết thống.

Câu 21: Hội chứng Klinefelter là một rối loạn do bất thường số lượng nhiễm sắc thể giới tính, chỉ xảy ra ở nam giới. Kiểu nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Klinefelter là gì?

  • A. 45, X0
  • B. 47, XXY
  • C. 47, XXX
  • D. 47, +21

Câu 22: Sàng lọc trước sinh là các xét nghiệm được thực hiện trong thai kỳ để đánh giá nguy cơ thai nhi mắc các bệnh di truyền hoặc dị tật bẩm sinh. Mục tiêu chính của sàng lọc trước sinh là gì?

  • A. Đảm bảo thai nhi sinh ra hoàn toàn khỏe mạnh.
  • B. Chỉ để xác định giới tính thai nhi.
  • C. Bắt buộc phải chấm dứt thai kỳ nếu phát hiện bất thường.
  • D. Đánh giá nguy cơ và phát hiện sớm các bất thường di truyền/dị tật để gia đình có thông tin đưa ra quyết định.

Câu 23: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, ở những vùng có bệnh sốt rét lưu hành, người dị hợp tử mang gen gây bệnh (nhưng không biểu hiện bệnh nặng) lại có khả năng chống chịu tốt hơn với bệnh sốt rét. Hiện tượng này là một ví dụ về:

  • A. Đột biến ngược.
  • B. Ưu thế dị hợp tử.
  • C. Di truyền liên kết giới tính.
  • D. Hiện tượng đa hiệu của gen.

Câu 24: Một người có kiểu nhiễm sắc thể 47, +21. Người này mắc hội chứng di truyền nào?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Turner
  • C. Hội chứng Klinefelter
  • D. Hội chứng Patau

Câu 25: Liệu pháp gen (gene therapy) là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách sửa chữa hoặc thay thế gen bị lỗi. Phương pháp này chủ yếu nhắm vào nguyên nhân gốc rễ của bệnh là gì?

  • A. Kiểu hình của bệnh nhân.
  • B. Môi trường sống của bệnh nhân.
  • C. Nguyên nhân di truyền (gen bị đột biến).
  • D. Các triệu chứng của bệnh.

Câu 26: Bệnh mù màu đỏ-lục và bệnh máu khó đông là hai bệnh di truyền phổ biến ở người. Cả hai bệnh này đều có đặc điểm chung về kiểu di truyền là gì?

  • A. Đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.
  • B. Đều do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Đều do đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Chỉ biểu hiện ở nữ giới.

Câu 27: Một trường hợp tư vấn di truyền: Một cặp vợ chồng bình thường có con gái đầu lòng mắc hội chứng Turner (45, X0). Khả năng cao nhất đột biến gây ra hội chứng này xảy ra ở giai đoạn nào trong quá trình hình thành giao tử của bố hoặc mẹ?

  • A. Trong quá trình thụ tinh.
  • B. Trong quá trình nguyên phân ở hợp tử.
  • C. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của bố (không phân ly NST X và Y).
  • D. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của bố hoặc mẹ (không phân ly cặp NST giới tính).

Câu 28: Xét nghiệm DNA trong chẩn đoán di truyền có ưu điểm vượt trội nào so với phương pháp nghiên cứu tế bào học?

  • A. Có thể phát hiện các đột biến gen nhỏ (đột biến điểm, mất đoạn/lặp đoạn nhỏ) mà phương pháp tế bào học khó phát hiện.
  • B. Cho kết quả nhanh hơn phương pháp tế bào học.
  • C. Có thể phát hiện tất cả các loại đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Không cần lấy mẫu tế bào từ bệnh nhân.

Câu 29: Bệnh di truyền nào sau đây là ví dụ về bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Bệnh bạch tạng (Albinism)
  • B. Bệnh máu khó đông (Hemophilia)
  • C. Hội chứng mèo kêu (Cri-du-chat)
  • D. Bệnh Phenylketon niệu (PKU)

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu di truyền học người lại có ý nghĩa quan trọng trong y học và đời sống?

  • A. Chỉ để thỏa mãn tính tò mò khoa học.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc xác định quan hệ huyết thống.
  • C. Chỉ giúp dự đoán giới tính của thai nhi.
  • D. Hiểu rõ cơ chế di truyền bệnh, phát triển phương pháp chẩn đoán, phòng ngừa, điều trị bệnh di truyền và nâng cao chất lượng cuộc sống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp nào sau đây cho phép xác định kiểu gen của một người thông qua phân tích các dấu chuẩn di truyền (marker di truyền) hoặc trình tự DNA?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một cặp vợ chồng đều có khả năng nhìn màu bình thường, nhưng con trai đầu lòng của họ bị mù màu đỏ-lục. Bệnh mù màu đỏ-lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Dựa vào thông tin này, hãy xác định kiểu gen của người mẹ.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hội chứng Patau là một rối loạn di truyền nghiêm trọng do thừa một nhiễm sắc thể. Bệnh nhân mắc hội chứng này thường có các đặc điểm như sứt môi, hở hàm ếch, đa ngón, dị tật tim và não, và thường không sống được quá vài tháng. Dựa trên kiến thức về các hội chứng rối loạn nhiễm sắc thể thường gặp ở người, hội chứng Patau liên quan đến sự bất thường về số lượng nhiễm sắc thể nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) có ý nghĩa đặc biệt trong việc xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng. Nếu một tính trạng có tỷ lệ biểu hiện ở cặp đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý gì về tính trạng đó?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một gia đình có phả hệ như sau: Thế hệ I có một người nam (I-1) và một người nữ (I-2). I-1 và I-2 sinh ra thế hệ II gồm 3 người: II-1 (nữ), II-2 (nam), II-3 (nữ). II-2 kết hôn với một người nữ (II-4) và sinh ra thế hệ III gồm 2 người: III-1 (nam), III-2 (nữ). Nếu một bệnh di truyền xuất hiện ở II-2 và III-1 (cả hai đều là nam), trong khi I-1, I-2, II-1, II-3, II-4, III-2 đều bình thường. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bệnh Phenylketon niệu (PKU) là một bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh có thể gây tổn thương não nghiêm trọng. PKU là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không biểu hiện bệnh PKU nhưng có con đầu lòng mắc bệnh. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con này không mang alen gây bệnh PKU là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán sớm các bệnh di truyền do đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể ở thai nhi, bằng cách phân tích bộ nhiễm sắc thể từ mẫu tế bào được lấy từ dịch ối hoặc gai nhau?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dự án hệ gen người (Human Genome Project) đã mang lại những đóng góp to lớn cho di truyền học và y học. Thành tựu nổi bật nhất của dự án này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Người chồng có bố bị bệnh bạch tạng (do gen lặn a nằm trên NST thường). Người vợ có mẹ bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng giúp các cá nhân và gia đình hiểu rõ hơn về nguy cơ mắc các bệnh di truyền. Nội dung chính của tư vấn di truyền thường bao gồm những vấn đề gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất khi nghiên cứu di truyền ở người so với các sinh vật mô hình (như ruồi giấm, vi khuẩn) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sàng lọc sơ sinh là một chương trình y tế công cộng nhằm phát hiện sớm một số bệnh di truyền và rối loạn chuyển hóa ở trẻ ngay sau khi sinh. Mục đích chính của sàng lọc sơ sinh là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền tiến triển, thường khởi phát ở tuổi trung niên. Bệnh này được di truyền theo kiểu gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người nam bị bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một người nữ không bị bệnh. Xác suất để con của họ bị bệnh Huntington là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nghiên cứu tế bào học trong di truyền học người chủ yếu tập trung vào việc phân tích cấu trúc và số lượng của bộ nhiễm sắc thể. Phương pháp này đặc biệt hiệu quả trong việc phát hiện các loại đột biến nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những bệnh di truyền phổ biến do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính ở người là hội chứng Turner. Đặc điểm kiểu nhiễm sắc thể (karyotype) của người mắc hội chứng Turner là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc sử dụng kỹ thuật di truyền như liệu pháp gen (gene therapy) để điều trị bệnh di truyền tiềm ẩn nhiều triển vọng nhưng cũng đặt ra các vấn đề đạo đức. Vấn đề đạo đức nào sau đây là mối quan ngại chính khi áp dụng liệu pháp gen dòng tế bào sinh dục (germline gene therapy)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Bệnh này chủ yếu gặp ở nam giới. Tại sao bệnh máu khó đông lại ít gặp ở nữ giới?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một cặp vợ chồng chuẩn bị kết hôn, cả hai đều có tiền sử gia đình mắc một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người chồng có anh trai bị bệnh. Người vợ có chị gái bị bệnh. Giả sử bố mẹ của người chồng và bố mẹ của người vợ đều không bị bệnh. Hãy xác định xác suất để cả người chồng và người vợ này đều mang gen gây bệnh (dị hợp tử).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Bệnh này thuộc loại rối loạn di truyền do đột biến ở cấp độ nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phương pháp nghiên cứu phả hệ có hạn chế gì khi nghiên cứu các bệnh di truyền ít gặp hoặc có biểu hiện muộn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hội chứng Klinefelter là một rối loạn do bất thường số lượng nhiễm sắc thể giới tính, chỉ xảy ra ở nam giới. Kiểu nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Klinefelter là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sàng lọc trước sinh là các xét nghiệm được thực hiện trong thai kỳ để đánh giá nguy cơ thai nhi mắc các bệnh di truyền hoặc dị tật bẩm sinh. Mục tiêu chính của sàng lọc trước sinh là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, ở những vùng có bệnh sốt rét lưu hành, người dị hợp tử mang gen gây bệnh (nhưng không biểu hiện bệnh nặng) lại có khả năng chống chịu tốt hơn với bệnh sốt rét. Hiện tượng này là một ví dụ về:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một người có kiểu nhiễm sắc thể 47, +21. Người này mắc hội chứng di truyền nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Liệu pháp gen (gene therapy) là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách sửa chữa hoặc thay thế gen bị lỗi. Phương pháp này chủ yếu nhắm vào nguyên nhân gốc rễ của bệnh là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bệnh mù màu đỏ-lục và bệnh máu khó đông là hai bệnh di truyền phổ biến ở người. Cả hai bệnh này đều có đặc điểm chung về kiểu di truyền là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một trường hợp tư vấn di truyền: Một cặp vợ chồng bình thường có con gái đầu lòng mắc hội chứng Turner (45, X0). Khả năng cao nhất đột biến gây ra hội chứng này xảy ra ở giai đoạn nào trong quá trình hình thành giao tử của bố hoặc mẹ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xét nghiệm DNA trong chẩn đoán di truyền có ưu điểm vượt trội nào so với phương pháp nghiên cứu tế bào học?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Bệnh di truyền nào sau đây là ví dụ về bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu di truyền học người lại có ý nghĩa quan trọng trong y học và đời sống?

Viết một bình luận