Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Di truyền học người - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Để nghiên cứu đặc điểm di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người, các nhà khoa học thường ưu tiên sử dụng phương pháp nào sau đây vì khả năng theo dõi sự truyền bệnh qua nhiều thế hệ trong một gia đình?
- A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- B. Phương pháp phả hệ
- C. Nghiên cứu tế bào học
- D. Phương pháp sinh hóa
Câu 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là so sánh tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) của trẻ đồng sinh cùng trứng (MZ) và khác trứng (DZ) đối với một tính trạng, có thể giúp làm sáng tỏ vai trò của yếu tố nào trong biểu hiện tính trạng đó?
- A. Chỉ yếu tố di truyền
- B. Chỉ yếu tố môi trường
- C. Chỉ các đột biến mới phát sinh
- D. Vai trò tương đối của di truyền và môi trường
Câu 3: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P. Họ có một người con trai mắc bệnh P. Biết rằng bệnh P do một gen đột biến gây ra. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận về kiểu di truyền nào của bệnh P?
- A. Di truyền trội trên NST thường
- B. Di truyền lặn trên NST thường hoặc trên NST X
- C. Di truyền trội trên NST X
- D. Di truyền trên NST Y
Câu 4: Quan sát một phả hệ cho thấy tính trạng bệnh xuất hiện ở cả hai giới, không bỏ qua thế hệ nào, và người bố bị bệnh luôn truyền bệnh cho ít nhất một người con (dù là trai hay gái). Kiểu di truyền nào có khả năng nhất đối với tính trạng này?
- A. Di truyền trội trên NST thường
- B. Di truyền lặn trên NST thường
- C. Di truyền trội trên NST X
- D. Di truyền lặn trên NST X
Câu 5: Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định (X^m). Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Xác suất để họ sinh ra một người con trai bị mù màu là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 6: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là dị hợp tử về gen gây bệnh PKU, xác suất để họ sinh ra hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh là bao nhiêu?
- A. 1/16
- B. 3/16
- C. 9/16
- D. 15/16
Câu 7: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, nhưng em gái ông ta bị bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Ông ta kết hôn với một người phụ nữ không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em) mắc bệnh này. Giả sử tần số alen gây bệnh trong quần thể là 0.01. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh là bao nhiêu?
- A. Khoảng 0.00165
- B. Khoảng 0.0033
- C. Khoảng 0.0066
- D. Khoảng 0.01
Câu 8: Bệnh P là bệnh di truyền trội trên NST X. Một người phụ nữ bị bệnh P kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh. Điều nào sau đây KHÔNG THỂ xảy ra ở con của họ?
- A. Người con trai bị bệnh
- B. Người con gái bị bệnh
- C. Người con trai bình thường
- D. Người con gái bình thường (nếu mẹ đồng hợp trội)
Câu 9: Bệnh Huntington là một bệnh thoái hóa thần kinh gây tử vong, do gen trội trên NST thường gây ra. Bệnh thường biểu hiện ở tuổi trung niên. Một người có bố hoặc mẹ mắc bệnh Huntington. Người này làm xét nghiệm gen và phát hiện mình mang gen gây bệnh. Thông tin này có ý nghĩa gì đối với người đó?
- A. Người đó chắc chắn sẽ phát triển bệnh Huntington ở một thời điểm nào đó trong đời.
- B. Người đó có nguy cơ cao mắc bệnh, nhưng có thể tránh được nếu có lối sống lành mạnh.
- C. Người đó chỉ là người lành mang gen và sẽ không bao giờ bị bệnh.
- D. Kết quả xét nghiệm không có ý nghĩa y học vì bệnh chỉ biểu hiện ở tuổi già.
Câu 10: Bệnh Down là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền do đột biến nào sau đây?
- A. Đột biến gen lặn trên NST thường
- B. Đột biến số lượng NST (thể dị bội)
- C. Đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn...)
- D. Đột biến gen trội trên NST X
Câu 11: Một cặp vợ chồng có đứa con đầu lòng mắc hội chứng Klinefelter (47, XXY). Nguyên nhân gây ra hội chứng này ở đứa trẻ có thể là do:
- A. Đột biến gen trên NST X từ mẹ.
- B. Đột biến gen trên NST Y từ bố.
- C. Đột biến cấu trúc NST xảy ra sau thụ tinh.
- D. Rối loạn giảm phân tạo giao tử bất thường ở bố hoặc mẹ.
Câu 12: Tật dính ngón tay số 2 và 3 ở người do một gen nằm trên NST Y quy định. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền của tật này?
- A. Tật chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai.
- B. Tật biểu hiện ở cả nam và nữ nhưng chỉ truyền từ bố.
- C. Tật chỉ biểu hiện ở nữ giới và được truyền từ mẹ.
- D. Tật có thể biểu hiện ở cả hai giới và do đột biến mới phát sinh.
Câu 13: Bệnh tiểu đường type 2 là một ví dụ phổ biến về bệnh di truyền ở người chịu ảnh hưởng của nhiều gen và tương tác với môi trường (chế độ ăn uống, lối sống). Kiểu di truyền này được gọi là:
- A. Di truyền đơn gen
- B. Di truyền liên kết giới tính
- C. Di truyền đa gen (đa yếu tố)
- D. Di truyền ngoài nhân
Câu 14: Một người có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch. Mặc dù mang các gen làm tăng nguy cơ mắc bệnh, người này vẫn có thể giảm đáng kể khả năng phát bệnh bằng cách duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn và không hút thuốc. Ví dụ này minh họa rõ nhất điều gì trong di truyền học người?
- A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
- B. Bệnh chỉ do môi trường gây ra
- C. Bệnh chỉ do di truyền gây ra
- D. Đột biến gen ngẫu nhiên
Câu 15: Tư vấn di truyền là một dịch vụ y tế quan trọng. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?
- A. Bắt buộc tất cả các cặp vợ chồng phải làm xét nghiệm di truyền trước khi kết hôn.
- B. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền cho người bệnh.
- C. Dự đoán chính xác thời điểm khởi phát của mọi bệnh di truyền.
- D. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh di truyền và giúp gia đình đưa ra quyết định sáng suốt.
Câu 16: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình có tiền sử bệnh X (di truyền lặn trên NST thường). Cả hai người đều không mắc bệnh X. Chuyên viên tư vấn di truyền cần làm gì đầu tiên để đánh giá nguy cơ cho con của họ?
- A. Thu thập và phân tích phả hệ của cả hai bên gia đình để xác định khả năng họ là người mang gen.
- B. Yêu cầu cặp vợ chồng thực hiện xét nghiệm bộ gen hoàn chỉnh ngay lập tức.
- C. Khuyên họ không nên sinh con vì nguy cơ quá cao.
- D. Chỉ cung cấp thông tin chung về bệnh X mà không cần xem xét tiền sử gia đình.
Câu 17: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) nhằm mục đích chính là gì?
- A. Dự đoán tất cả các bệnh mà đứa trẻ có thể mắc trong tương lai.
- B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền có thể điều trị được để can thiệp kịp thời.
- C. Xác định chỉ số IQ và các khả năng đặc biệt của đứa trẻ.
- D. Xác định huyết thống của đứa trẻ.
Câu 18: Một số bệnh di truyền do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, ví dụ như mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn. Phương pháp nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất để phát hiện các dạng đột biến này?
- A. Phương pháp phả hệ
- B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- C. Phương pháp tế bào học (lập karyotype)
- D. Phương pháp sinh hóa
Câu 19: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn trên NST X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh teo cơ Duchenne. Cô kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 20: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường quy định (a). Bệnh P là bệnh di truyền trội trên NST thường quy định (B), alen lặn (b) không gây bệnh. Hai bệnh này phân li độc lập. Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh bạch tạng và dị hợp tử về bệnh P, người chồng không bị bệnh bạch tạng nhưng dị hợp tử về cả hai cặp gen. Xác suất để họ sinh ra người con mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 1/6
- C. 1/4
- D. 3/8
Câu 21: Khi phân tích phả hệ một bệnh di truyền, nếu thấy bệnh xuất hiện ở tất cả các cá thể đực của các thế hệ, và không bao giờ xuất hiện ở cá thể cái, kiểu di truyền nào có khả năng cao nhất?
- A. Di truyền trội trên NST thường
- B. Di truyền lặn trên NST X
- C. Di truyền trội trên NST X
- D. Di truyền trên NST Y
Câu 22: Một số bệnh di truyền, như bệnh Tay-Sachs, có thể được phát hiện ở thai nhi thông qua phân tích sinh hóa dịch ối hoặc tế bào gai nhau. Mục đích của các xét nghiệm chẩn đoán trước sinh này là gì?
- A. Phát hiện sớm các bệnh di truyền nghiêm trọng ở thai nhi để có hướng xử lý phù hợp.
- B. Chắc chắn rằng đứa trẻ sinh ra sẽ hoàn toàn khỏe mạnh và không mắc bất kỳ bệnh nào.
- C. Thay đổi kiểu gen của thai nhi để chữa khỏi bệnh.
- D. Dự đoán giới tính của thai nhi với độ chính xác 100%.
Câu 23: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, nếu tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) đối với một tính trạng ở cặp đồng sinh cùng trứng (MZ) CAO HƠN đáng kể so với tỷ lệ này ở cặp đồng sinh khác trứng (DZ), điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?
- A. Tính trạng chủ yếu do môi trường quyết định.
- B. Tính trạng không chịu ảnh hưởng của yếu tố di truyền.
- C. Tính trạng chịu ảnh hưởng mạnh của yếu tố di truyền.
- D. Tính trạng chỉ do đột biến mới gây ra.
Câu 24: Một trong những khó khăn lớn nhất khi nghiên cứu di truyền ở người so với các sinh vật mô hình (như ruồi giấm, đậu Hà Lan) là gì?
- A. Vòng đời dài, số lượng con ít và không thể thực hiện lai tạo theo ý muốn.
- B. Bộ gen của người quá đơn giản, khó tìm thấy sự khác biệt.
- C. Không có các bệnh di truyền để nghiên cứu.
- D. Công nghệ phân tích di truyền ở người chưa phát triển.
Câu 25: Trong phả hệ của một bệnh di truyền lặn trên NST thường, điều nào sau đây thường được quan sát thấy?
- A. Bệnh xuất hiện ở tất cả các thế hệ.
- B. Chỉ có giới nam bị bệnh.
- C. Người bố bị bệnh luôn truyền bệnh cho tất cả con gái.
- D. Bố mẹ bình thường có thể sinh con bị bệnh.
Câu 26: Một trong những ứng dụng của công nghệ giải trình tự gen trong di truyền học người là gì?
- A. Xác định các đột biến gen gây bệnh.
- B. Chỉ xác định số lượng nhiễm sắc thể.
- C. Chỉ nghiên cứu tính trạng do môi trường quyết định.
- D. Chỉ áp dụng cho nghiên cứu trên thực vật.
Câu 27: Một người phụ nữ mang thai ở tuổi 40. Bác sĩ có thể đề nghị thực hiện các xét nghiệm sàng lọc hoặc chẩn đoán trước sinh, ví dụ như chọc ối, để kiểm tra nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi. Lý do chính cho việc này là gì?
- A. Thai nhi chắc chắn sẽ mắc hội chứng Down ở tuổi này.
- B. Nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down tăng theo tuổi của người mẹ.
- C. Chọc ối là thủ tục bắt buộc với tất cả phụ nữ mang thai.
- D. Xét nghiệm này giúp dự đoán giới tính của thai nhi.
Câu 28: Đạo đức trong di truyền học người đặt ra nhiều vấn đề, ví dụ như sự riêng tư của thông tin di truyền, khả năng phân biệt đối xử dựa trên kết quả xét nghiệm di truyền, hay các vấn đề liên quan đến chỉnh sửa gen. Vấn đề đạo đức nào sau đây có thể nảy sinh khi kết quả xét nghiệm gen của một cá nhân được tiết lộ cho công ty bảo hiểm hoặc người sử dụng lao động?
- A. Giúp công ty bảo hiểm đưa ra mức phí bảo hiểm công bằng hơn.
- B. Đảm bảo người sử dụng lao động tuyển dụng đúng người có sức khỏe tốt nhất.
- C. Nguy cơ phân biệt đối xử dựa trên thông tin di truyền.
- D. Thúc đẩy sự phát triển của công nghệ y tế.
Câu 29: Quan sát một phả hệ, thấy rằng bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và có vẻ như những người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Tuy nhiên, có một số trường hợp bệnh xuất hiện ở con nhưng không thấy ở bố mẹ trong phả hệ được cung cấp. Điều này có thể gợi ý kiểu di truyền nào?
- A. Di truyền trội trên NST X
- B. Di truyền lặn trên NST thường
- C. Di truyền trên NST Y
- D. Di truyền trội trên NST thường (với khả năng đột biến mới)
Câu 30: Phương pháp nghiên cứu sinh hóa trong di truyền học người chủ yếu được sử dụng để làm gì?
- A. Phát hiện các rối loạn chuyển hóa do đột biến gen gây ra.
- B. Quan sát hình thái nhiễm sắc thể.
- C. Theo dõi sự di truyền của tính trạng qua các thế hệ.
- D. Xác định ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.