Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều gì là đặc điểm chính của di truyền gene ngoài nhân, khác biệt so với di truyền Mendel?

  • A. Các tính trạng được phân li độc lập.
  • B. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con tuân theo các quy luật nhất định.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, không phụ thuộc vào kiểu gen của bố.

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, điều này chứng tỏ gen quy định tính trạng nằm ở đâu?

  • A. Nhiễm sắc thể thường.
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Tế bào chất.
  • D. Vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 3: Thành phần nào sau đây trong tế bào không chứa vật chất di truyền ngoài nhân?

  • A. Ti thể.
  • B. Lục lạp.
  • C. Ribosome.
  • D. Plasmid (ở vi khuẩn).

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là do đột biến gen trong ti thể. Nếu một người mẹ mắc bệnh LHON, khả năng con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 50% ở con trai và 0% ở con gái.
  • C. 0%.
  • D. 25%.

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu lá do gene ngoài nhân quy định. Cây mẹ lá xanh lai với cây bố lá đốm trắng tạo ra F1 toàn cây lá xanh. Nếu cho F1 giao phấn trở lại với cây bố lá đốm trắng, kết quả kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 50% cây lá xanh, 50% cây lá đốm trắng.
  • B. 100% cây lá xanh.
  • C. 100% cây lá đốm trắng.
  • D. 75% cây lá xanh, 25% cây lá đốm trắng.

Câu 6: Trong kỹ thuật chuyển nhân tế bào, nhân của tế bào soma từ cừu A (lông trắng) được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của cừu B (lông đen). Cừu con sinh ra sẽ có màu lông gì và tại sao?

  • A. Lông trắng, vì nhân tế bào quyết định phần lớn kiểu hình.
  • B. Lông đen, vì tế bào chất của tế bào trứng quyết định kiểu hình.
  • C. Lông xám, là sự pha trộn giữa lông trắng và lông đen.
  • D. Không thể xác định được màu lông.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân về mặt cơ chế di truyền là gì?

  • A. Số lượng gene tham gia quy định tính trạng.
  • B. Cơ chế phân chia và di truyền vật chất di truyền.
  • C. Loại đột biến có thể xảy ra.
  • D. Khả năng biểu hiện tính trạng trội lặn.

Câu 8: Một dòng tế bào có ti thể đột biến không có khả năng sản xuất ATP hiệu quả. Khi lai tế bào này với tế bào bình thường (ti thể hoạt động tốt), tế bào lai có khả năng sản xuất ATP bình thường. Hiện tượng này phản ánh điều gì?

  • A. Đột biến gen nhân lấn át đột biến gen ti thể.
  • B. Gene nhân có thể sửa chữa đột biến gen ti thể.
  • C. Ti thể đột biến đã được phục hồi chức năng.
  • D. Tế bào chất từ tế bào bình thường cung cấp ti thể hoạt động chức năng.

Câu 9: Tại sao di truyền gene ngoài nhân thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì chỉ có mẹ mang gene quy định tính trạng.
  • B. Vì gene ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • C. Vì tế bào chất của hợp tử chủ yếu có nguồn gốc từ tế bào trứng.
  • D. Vì con cái luôn có kiểu hình trội hơn con đực.

Câu 10: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch ở cây hoa phấn, phép lai thuận (mẹ hoa trắng x bố hoa đỏ) cho F1 hoa trắng, phép lai nghịch (mẹ hoa đỏ x bố hoa trắng) cho F1 hoa đỏ. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền ngoài nhân.
  • C. Di truyền trội hoàn toàn.
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Gene ngoài nhân nằm trong ti thể và lục lạp.
  • B. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Gene ngoài nhân không có khả năng đột biến.
  • D. Phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.

Câu 12: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến gene ti thể có mức độ biểu hiện khác nhau ở những người khác nhau trong cùng một gia đình. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ảnh hưởng của gene nhân đến biểu hiện của gene ti thể.
  • B. Sự khác biệt về môi trường sống của các thành viên gia đình.
  • C. Đột biến gen nhân thứ phát làm thay đổi biểu hiện bệnh.
  • D. Hiện tượng không đồng nhất tế bào chất (heteroplasmy) trong tế bào trứng của mẹ.

Câu 13: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, nếu cây mẹ có kiểu hình đột biến và cây bố có kiểu hình bình thường, thì đời con F1 sẽ có kiểu hình gì?

  • A. Kiểu hình đột biến, giống mẹ.
  • B. Kiểu hình bình thường, giống bố.
  • C. Kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
  • D. Phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1.

Câu 14: Tại sao ADN ti thể và ADN lục lạp lại có cấu trúc vòng, tương tự như ADN của vi khuẩn?

  • A. Để dễ dàng trao đổi chất với tế bào chất.
  • B. Để tăng cường khả năng phiên mã và dịch mã.
  • C. Do ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn nội cộng sinh.
  • D. Để bảo vệ ADN khỏi enzyme phân hủy trong tế bào chất.

Câu 15: Trong một quần thể thực vật, tỉ lệ cây có lục lạp đột biến (không có khả năng quang hợp) là 10%. Nếu các cây này sinh sản hữu tính, tỉ lệ cây con có lục lạp đột biến dự kiến là bao nhiêu, giả sử đột biến chỉ ảnh hưởng đến lục lạp và không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản?

  • A. Khoảng 10%, tương đương tỉ lệ cây mẹ đột biến.
  • B. Khoảng 5%, giảm đi một nửa.
  • C. Gần 0%, vì đột biến thường là lặn.
  • D. Tăng lên đáng kể do tích lũy đột biến.

Câu 16: Một người đàn ông mắc bệnh di truyền do gene ti thể. Vợ ông ta không mắc bệnh. Nếu họ sinh con, nguy cơ con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 50%.
  • C. Gần như 0%, trừ khi có đột biến mới phát sinh ở mẹ.
  • D. 25%.

Câu 17: Trong phép lai tế bào chất, người ta loại bỏ nhân của tế bào A và hợp nhất tế bào chất của tế bào A với tế bào B (đã loại bỏ tế bào chất). Tế bào lai sẽ có vật chất di truyền ngoài nhân từ tế bào nào?

  • A. Tế bào A.
  • B. Tế bào B.
  • C. Cả tế bào A và tế bào B.
  • D. Không có vật chất di truyền ngoài nhân.

Câu 18: Hiện tượng "không đồng nhất tế bào chất" (heteroplasmy) có ý nghĩa gì trong di truyền bệnh do đột biến gene ti thể?

  • A. Làm cho bệnh biểu hiện nghiêm trọng hơn ở mọi cá thể.
  • B. Giải thích sự khác biệt về mức độ bệnh giữa các cá thể mang cùng đột biến.
  • C. Ngăn chặn sự di truyền bệnh cho thế hệ sau.
  • D. Giúp tế bào bù đắp chức năng ti thể bị thiếu hụt.

Câu 19: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • B. Gene nằm trên nhiễm sắc thể.
  • C. Di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Có hiện tượng trội lặn.

Câu 20: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, phép lai phân tích có thể giúp xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng đó không?

  • A. Có, phép lai phân tích luôn xác định được kiểu gen.
  • B. Không, vì kiểu hình đời con phụ thuộc vào kiểu hình của mẹ.
  • C. Chỉ có thể xác định được kiểu gen nếu tính trạng trội hoàn toàn.
  • D. Phép lai phân tích chỉ dùng cho di truyền gene nhân.

Câu 21: Trong một loài thực vật, tính trạng dạng lá do gene ngoài nhân quy định. Cây lá kim lai với cây lá tròn cho F1 toàn cây lá kim. Nếu F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 cây lá kim : 1 cây lá tròn.
  • B. 100% cây lá kim.
  • C. 100% cây lá tròn.
  • D. 50% cây lá kim : 50% cây lá tròn.

Câu 22: Điều gì xảy ra với gene ngoài nhân khi tế bào phân chia?

  • A. Phân chia đồng đều và chính xác như gene nhân.
  • B. Chỉ di truyền cho một tế bào con.
  • C. Bị phân hủy hoàn toàn.
  • D. Phân chia tương đối ngẫu nhiên vào các tế bào con.

Câu 23: Một loại thuốc ức chế hoạt động của ti thể. Nếu sử dụng thuốc này trên một dòng tế bào, tính trạng nào sau đây có thể bị ảnh hưởng trực tiếp nhất do di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Màu sắc của tế bào.
  • B. Hình dạng của tế bào.
  • C. Khả năng hô hấp tế bào.
  • D. Kích thước của nhân tế bào.

Câu 24: Trong nghiên cứu về di truyền ngoài nhân, phép lai nghịch có vai trò gì so với phép lai thuận?

  • A. Xác định tính trạng trội lặn.
  • B. Phân biệt di truyền gene nhân và gene ngoài nhân.
  • C. Tăng tỉ lệ biến dị tổ hợp.
  • D. Lai nghịch luôn cho đời con có kiểu hình tốt hơn.

Câu 25: Ở một loài tảo lục đơn bào, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ được quy định bởi gene trong lục lạp. Nếu lai tảo kháng thuốc (mẹ) với tảo không kháng thuốc (bố), đời con sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ tảo con kháng thuốc.
  • B. Toàn bộ tảo con không kháng thuốc.
  • C. Tỉ lệ 1:1 giữa tảo kháng thuốc và không kháng thuốc.
  • D. Tỉ lệ 3:1 giữa tảo kháng thuốc và không kháng thuốc.

Câu 26: Đột biến gene ngoài nhân có thể gây ra những loại bệnh nào ở người?

  • A. Các bệnh liên quan đến rối loạn cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Các bệnh liên quan đến rối loạn chức năng ti thể và thiếu hụt năng lượng.
  • C. Các bệnh ung thư.
  • D. Các bệnh dị ứng.

Câu 27: Trong một gia đình, người mẹ mắc bệnh do gene ti thể, người bố khỏe mạnh. Họ có hai người con, một trai và một gái. Khả năng cả hai con đều mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 75%.
  • C. 50%.
  • D. 25%.

Câu 28: Một quần thể động vật có tỉ lệ cá thể mang ti thể đột biến là 20%. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cá thể con mang ti thể đột biến dự kiến là bao nhiêu, giả sử đột biến không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản?

  • A. Khoảng 20%, tương đương tỉ lệ cá thể mẹ đột biến.
  • B. Khoảng 10%, giảm đi một nửa.
  • C. Gần 0%, do chọn lọc tự nhiên loại bỏ đột biến.
  • D. Tăng lên do tích lũy đột biến qua các thế hệ.

Câu 29: Để xác định một tính trạng có di truyền theo quy luật ngoài nhân hay không, phương pháp tiếp cận nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Phân tích родословные (phả hệ).
  • B. Lai phân tích.
  • C. Thực hiện phép lai thuận nghịch.
  • D. Đếm tỉ lệ kiểu hình ở đời F2.

Câu 30: Ưu điểm của việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân là gì trong lĩnh vực y học?

  • A. Giúp tạo ra các loại thuốc mới.
  • B. Cải thiện kỹ thuật thụ tinh nhân tạo.
  • C. Phát triển liệu pháp gene cho bệnh ung thư.
  • D. Chẩn đoán và tư vấn di truyền các bệnh liên quan đến ti thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điều gì là đặc điểm chính của di truyền gene ngoài nhân, khác biệt so với di truyền Mendel?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, điều này chứng tỏ gen quy định tính trạng nằm ở đâu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Thành phần nào sau đây trong tế bào *không* chứa vật chất di truyền ngoài nhân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là do đột biến gen trong ti thể. Nếu một người mẹ mắc bệnh LHON, khả năng con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu lá do gene ngoài nhân quy định. Cây mẹ lá xanh lai với cây bố lá đốm trắng tạo ra F1 toàn cây lá xanh. Nếu cho F1 giao phấn trở lại với cây bố lá đốm trắng, kết quả kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong kỹ thuật chuyển nhân tế bào, nhân của tế bào soma từ cừu A (lông trắng) được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của cừu B (lông đen). Cừu con sinh ra sẽ có màu lông gì và tại sao?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân về mặt cơ chế di truyền là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một dòng tế bào có ti thể đột biến không có khả năng sản xuất ATP hiệu quả. Khi lai tế bào này với tế bào bình thường (ti thể hoạt động tốt), tế bào lai có khả năng sản xuất ATP bình thường. Hiện tượng này phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao di truyền gene ngoài nhân thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch ở cây hoa phấn, phép lai thuận (mẹ hoa trắng x bố hoa đỏ) cho F1 hoa trắng, phép lai nghịch (mẹ hoa đỏ x bố hoa trắng) cho F1 hoa đỏ. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về di truyền gene ngoài nhân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến gene ti thể có mức độ biểu hiện khác nhau ở những người khác nhau trong cùng một gia đình. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, nếu cây mẹ có kiểu hình đột biến và cây bố có kiểu hình bình thường, thì đời con F1 sẽ có kiểu hình gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao ADN ti thể và ADN lục lạp lại có cấu trúc vòng, tương tự như ADN của vi khuẩn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong một quần thể thực vật, tỉ lệ cây có lục lạp đột biến (không có khả năng quang hợp) là 10%. Nếu các cây này sinh sản hữu tính, tỉ lệ cây con có lục lạp đột biến dự kiến là bao nhiêu, giả sử đột biến chỉ ảnh hưởng đến lục lạp và không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một người đàn ông mắc bệnh di truyền do gene ti thể. Vợ ông ta không mắc bệnh. Nếu họ sinh con, nguy cơ con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong phép lai tế bào chất, người ta loại bỏ nhân của tế bào A và hợp nhất tế bào chất của tế bào A với tế bào B (đã loại bỏ tế bào chất). Tế bào lai sẽ có vật chất di truyền ngoài nhân từ tế bào nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hiện tượng 'không đồng nhất tế bào chất' (heteroplasmy) có ý nghĩa gì trong di truyền bệnh do đột biến gene ti thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở di truyền gene ngoài nhân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, phép lai phân tích có thể giúp xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng đó không?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong một loài thực vật, tính trạng dạng lá do gene ngoài nhân quy định. Cây lá kim lai với cây lá tròn cho F1 toàn cây lá kim. Nếu F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Điều gì xảy ra với gene ngoài nhân khi tế bào phân chia?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một loại thuốc ức chế hoạt động của ti thể. Nếu sử dụng thuốc này trên một dòng tế bào, tính trạng nào sau đây có thể bị ảnh hưởng trực tiếp nhất do di truyền gene ngoài nhân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong nghiên cứu về di truyền ngoài nhân, phép lai nghịch có vai trò gì so với phép lai thuận?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ở một loài tảo lục đơn bào, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ được quy định bởi gene trong lục lạp. Nếu lai tảo kháng thuốc (mẹ) với tảo không kháng thuốc (bố), đời con sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đột biến gene ngoài nhân có thể gây ra những loại bệnh nào ở người?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong một gia đình, người mẹ mắc bệnh do gene ti thể, người bố khỏe mạnh. Họ có hai người con, một trai và một gái. Khả năng cả hai con đều mắc bệnh là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một quần thể động vật có tỉ lệ cá thể mang ti thể đột biến là 20%. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cá thể con mang ti thể đột biến dự kiến là bao nhiêu, giả sử đột biến không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để xác định một tính trạng có di truyền theo quy luật ngoài nhân hay không, phương pháp tiếp cận nào sau đây là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Ưu điểm của việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân là gì trong lĩnh vực y học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phép lai thuận nghịch ở một loài thực vật, phép lai thuận sử dụng cây hoa đỏ làm mẹ và cây hoa trắng làm bố, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch sử dụng cây hoa trắng làm mẹ và cây hoa đỏ làm bố, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Kết quả này KHÔNG phù hợp với quy luật di truyền nào sau đây?

  • A. Quy luật phân ly của Mendel
  • B. Quy luật phân ly độc lập của Mendel
  • C. Quy luật di truyền liên kết gene
  • D. Quy luật di truyền NST giới tính

Câu 2: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đặc điểm di truyền của gene nằm trong ti thể?

  • A. Chỉ được di truyền cho con cái.
  • B. Chỉ được di truyền cho con đực.
  • C. Được di truyền cho cả con cái và con đực.
  • D. Di truyền tuân theo quy luật Mendel.

Câu 3: Trong thí nghiệm chuyển nhân tế bào ở động vật, nhân của tế bào soma từ cừu A (lông trắng) được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của cừu B (lông đen). Cừu con sinh ra có kiểu hình lông trắng. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Gene quy định màu lông nằm trong ti thể.
  • B. Gene quy định màu lông nằm trong nhân tế bào.
  • C. Tế bào chất của cừu B đã biến đổi nhân của cừu A.
  • D. Hiện tượng di truyền liên kết giới tính quy định màu lông.

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) ở người do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông bình thường, khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 5: Đặc điểm KHÔNG phải của di truyền gene ngoài nhân là:

  • A. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở một giới.
  • B. Tuân theo các quy luật di truyền của Mendel.
  • C. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau.
  • D. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.

Câu 6: Trong tế bào chất của tế bào thực vật, bào quan nào chứa DNA và có khả năng di truyền độc lập với DNA trong nhân?

  • A. Ribosome
  • B. Lysosome
  • C. Lục lạp và ti thể
  • D. Bộ Golgi

Câu 7: Hiện tượng "di truyền tế bào chất" còn được gọi là:

  • A. Di truyền liên kết
  • B. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
  • C. Di truyền giới tính
  • D. Di truyền đa gene

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu xanh của lục lạp do gene nằm trong lục lạp quy định. Cây mẹ có lục lạp xanh thuần chủng, cây bố có lục lạp bị đột biến (mất màu). Theo lý thuyết, đời con sẽ có kiểu hình nào?

  • A. Toàn bộ cây con có lục lạp màu xanh.
  • B. Toàn bộ cây con có lục lạp bị đột biến (mất màu).
  • C. Cây con có lục lạp xanh và lục lạp đột biến xen kẽ.
  • D. Phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3:1 (xanh : đột biến).

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân là:

  • A. Số lượng gene.
  • B. Cấu trúc của gene.
  • C. Vị trí của gene trong tế bào.
  • D. Chức năng của gene.

Câu 10: Trong phép lai tế bào chất, tế bào chất được truyền chủ yếu từ:

  • A. Tế bào sinh dưỡng.
  • B. Tế bào trứng (noãn).
  • C. Tế bào tinh trùng.
  • D. Cả tế bào trứng và tinh trùng.

Câu 11: Một loài thực vật có hai dạng hình thái lá: lá đốm và lá xanh lục hoàn toàn. Lai cây lá đốm (mẹ) với cây lá xanh lục (bố) thu được F1 toàn cây lá đốm. Lai ngược lại, F1 vẫn toàn cây lá đốm. Tính trạng này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền trội hoàn toàn.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Di truyền liên kết.
  • D. Di truyền tế bào chất.

Câu 12: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, phép lai nào sau đây sẽ cho phép xác định chắc chắn quy luật di truyền?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai tự thụ phấn.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 13: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến rối loạn chức năng ti thể. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình nào quan trọng trong tế bào?

  • A. Sản xuất năng lượng ATP.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Nhân đôi DNA.
  • D. Phân bào.

Câu 14: Một gia đình có mẹ mắc bệnh ti thể di truyền, bố không mắc bệnh. Xác suất để con trai và con gái của họ KHÔNG mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. Con trai 50%, con gái 50%.
  • B. Con trai 0%, con gái 100%.
  • C. Con trai 100%, con gái 0%.
  • D. Con trai 0%, con gái 0%.

Câu 15: Trong một quần thể thực vật, có hiện tượng "chuyển gene ngang" từ vi khuẩn vào lục lạp của cây. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể trong nhân.
  • B. Xuất hiện biến dị di truyền ở lục lạp.
  • C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Gây đột biến gene trong nhân tế bào.

Câu 16: Ở một loài ong, tính trạng màu mắt do gene nằm trong ti thể quy định. Ong chúa mắt nâu giao phối với ong đực mắt trắng. Ong thợ F1 sinh ra sẽ có màu mắt gì?

  • A. Mắt nâu.
  • B. Mắt trắng.
  • C. Mắt nâu và mắt trắng xen kẽ.
  • D. 50% mắt nâu, 50% mắt trắng.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về vai trò của ti thể và lục lạp trong di truyền?

  • A. Chứa gene di truyền các tính trạng nhất định.
  • B. Có khả năng nhân đôi và phân chia độc lập.
  • C. Tham gia vào quá trình phân ly nhiễm sắc thể.
  • D. Di truyền gene của chúng tuân theo dòng mẹ.

Câu 18: Hiện tượng "biến dị hình thái lá" ở cây hoa giấy (lá màu đốm trắng và xanh) được giải thích bằng cơ chế di truyền nào?

  • A. Đột biến gene trong nhân.
  • B. Phân ly không đồng đều của lục lạp.
  • C. Tương tác gene trong nhân.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường.

Câu 19: Trong nghiên cứu về di truyền tế bào chất, phép lai nghịch được thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền.
  • B. Xác định vai trò của gene trội và gene lặn.
  • C. Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Phân biệt di truyền qua nhân và di truyền qua tế bào chất.

Câu 20: Một dòng tế bào động vật có ti thể bị đột biến nghiêm trọng, không còn khả năng sản xuất ATP. Để duy trì dòng tế bào này trong phòng thí nghiệm, cần bổ sung trực tiếp chất nào vào môi trường nuôi cấy?

  • A. Glucose.
  • B. Oxygen.
  • C. ATP.
  • D. Amino acid.

Câu 21: Ở người, bệnh nào sau đây được xem là ví dụ điển hình về bệnh di truyền qua ti thể?

  • A. Bệnh máu khó đông Hemophilia.
  • B. Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON).
  • C. Bệnh bạch tạng.
  • D. Bệnh phenylketonuria (PKU).

Câu 22: Trong phép lai xa khác loài ở thực vật, hiện tượng bất thụ ở con lai F1 đôi khi liên quan đến sự không tương hợp giữa nhân và tế bào chất. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích?

  • A. Sự tương tác không hài hòa giữa gene nhân và gene tế bào chất.
  • B. Đột biến gene trong nhân gây bất thụ.
  • C. Rối loạn phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường sống.

Câu 23: Để nghiên cứu về di truyền gene ngoài nhân ở nấm men, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phân tích phả hệ.
  • B. Lai phân tích.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc.
  • D. Phân tích dòng vô tính tế bào chất.

Câu 24: Loại bào quan nào sau đây có nguồn gốc từ vi khuẩn nội cộng sinh và chứa DNA riêng?

  • A. Lưới nội chất.
  • B. Bộ Golgi.
  • C. Ti thể và lục lạp.
  • D. Ribosome.

Câu 25: Trong một thí nghiệm lai tế bào soma ở thực vật, tế bào chất của loài A (kháng bệnh) được kết hợp với nhân của loài B (mẫn cảm bệnh). Tế bào lai thu được có khả năng kháng bệnh. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Gene kháng bệnh nằm trong nhân của loài A.
  • B. Gene kháng bệnh nằm trong tế bào chất của loài A.
  • C. Nhân của loài B đã bị biến đổi bởi tế bào chất loài A.
  • D. Hiện tượng tương tác gene trong nhân.

Câu 26: Nếu một gene ngoài nhân bị đột biến lặn, kiểu hình đột biến sẽ biểu hiện ở đời con khi nào?

  • A. Mẹ mang gene đột biến lặn.
  • B. Bố mang gene đột biến lặn.
  • C. Cả bố và mẹ đều mang gene đột biến lặn.
  • D. Chỉ ở con cái, không ở con đực.

Câu 27: Trong chọn giống thực vật, ưu điểm của việc sử dụng di truyền tế bào chất là gì?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Tăng năng suất cây trồng.
  • C. Tạo dòng bất dục đực phục vụ tạo giống lai.
  • D. Cải thiện chất lượng sản phẩm.

Câu 28: Một quần thể sinh vật có sự đa hình về một tính trạng do gene ngoài nhân quy định. Cơ chế nào sau đây có thể duy trì sự đa hình này trong quần thể?

  • A. Đột biến gene trong nhân.
  • B. Phân ly tế bào chất không đồng đều.
  • C. Chọn lọc tự nhiên ưu tiên kiểu hình trung gian.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 29: Trong kỹ thuật di truyền, vector chuyển gene thường được sử dụng để đưa gene vào nhân tế bào. Vector nào sau đây có thể được sử dụng để chuyển gene vào lục lạp của tế bào thực vật?

  • A. Plasmid Ti.
  • B. Bacteriophage lambda.
  • C. Cosmid.
  • D. Plasmid tái tổ hợp có trình tự mục tiêu lục lạp.

Câu 30: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện ra rằng một loại thuốc có thể gây tổn thương DNA ti thể nhưng không ảnh hưởng đến DNA nhân. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra ở tế bào?

  • A. Rối loạn quá trình phiên mã trong nhân.
  • B. Rối loạn quá trình nhân đôi DNA trong nhân.
  • C. Suy giảm sản xuất ATP và rối loạn chức năng tế bào.
  • D. Tăng cường quá trình tổng hợp protein.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong phép lai thuận nghịch ở một loài thực vật, phép lai thuận sử dụng cây hoa đỏ làm mẹ và cây hoa trắng làm bố, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch sử dụng cây hoa trắng làm mẹ và cây hoa đỏ làm bố, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Kết quả này *KHÔNG* phù hợp với quy luật di truyền nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Điều nào sau đây là *ĐÚNG* khi nói về đặc điểm di truyền của gene nằm trong ti thể?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong thí nghiệm chuyển nhân tế bào ở động vật, nhân của tế bào soma từ cừu A (lông trắng) được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của cừu B (lông đen). Cừu con sinh ra có kiểu hình lông trắng. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) ở người do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông bình thường, khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đặc điểm *KHÔNG* phải của di truyền gene ngoài nhân là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong tế bào chất của tế bào thực vật, bào quan nào chứa DNA và có khả năng di truyền độc lập với DNA trong nhân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hiện tượng 'di truyền tế bào chất' còn được gọi là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu xanh của lục lạp do gene nằm trong lục lạp quy định. Cây mẹ có lục lạp xanh thuần chủng, cây bố có lục lạp bị đột biến (mất màu). Theo lý thuyết, đời con sẽ có kiểu hình nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong phép lai tế bào chất, tế bào chất được truyền chủ yếu từ:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một loài thực vật có hai dạng hình thái lá: lá đốm và lá xanh lục hoàn toàn. Lai cây lá đốm (mẹ) với cây lá xanh lục (bố) thu được F1 toàn cây lá đốm. Lai ngược lại, F1 vẫn toàn cây lá đốm. Tính trạng này di truyền theo quy luật nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, phép lai nào sau đây sẽ cho phép xác định chắc chắn quy luật di truyền?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến rối loạn chức năng ti thể. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình nào quan trọng trong tế bào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một gia đình có mẹ mắc bệnh ti thể di truyền, bố không mắc bệnh. Xác suất để con trai và con gái của họ *KHÔNG* mắc bệnh là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong một quần thể thực vật, có hiện tượng 'chuyển gene ngang' từ vi khuẩn vào lục lạp của cây. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ở một loài ong, tính trạng màu mắt do gene nằm trong ti thể quy định. Ong chúa mắt nâu giao phối với ong đực mắt trắng. Ong thợ F1 sinh ra sẽ có màu mắt gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phát biểu nào sau đây *KHÔNG ĐÚNG* về vai trò của ti thể và lục lạp trong di truyền?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hiện tượng 'biến dị hình thái lá' ở cây hoa giấy (lá màu đốm trắng và xanh) được giải thích bằng cơ chế di truyền nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong nghiên cứu về di truyền tế bào chất, phép lai nghịch được thực hiện nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một dòng tế bào động vật có ti thể bị đột biến nghiêm trọng, không còn khả năng sản xuất ATP. Để duy trì dòng tế bào này trong phòng thí nghiệm, cần bổ sung trực tiếp chất nào vào môi trường nuôi cấy?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Ở người, bệnh nào sau đây được xem là ví dụ điển hình về bệnh di truyền qua ti thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong phép lai xa khác loài ở thực vật, hiện tượng bất thụ ở con lai F1 đôi khi liên quan đến sự không tương hợp giữa nhân và tế bào chất. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để nghiên cứu về di truyền gene ngoài nhân ở nấm men, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Loại bào quan nào sau đây có nguồn gốc từ vi khuẩn nội cộng sinh và chứa DNA riêng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong một thí nghiệm lai tế bào soma ở thực vật, tế bào chất của loài A (kháng bệnh) được kết hợp với nhân của loài B (mẫn cảm bệnh). Tế bào lai thu được có khả năng kháng bệnh. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nếu một gene ngoài nhân bị đột biến lặn, kiểu hình đột biến sẽ biểu hiện ở đời con khi nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong chọn giống thực vật, ưu điểm của việc sử dụng di truyền tế bào chất là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một quần thể sinh vật có sự đa hình về một tính trạng do gene ngoài nhân quy định. Cơ chế nào sau đây có thể duy trì sự đa hình này trong quần thể?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong kỹ thuật di truyền, vector chuyển gene thường được sử dụng để đưa gene vào nhân tế bào. Vector nào sau đây có thể được sử dụng để chuyển gene vào lục lạp của tế bào thực vật?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện ra rằng một loại thuốc có thể gây tổn thương DNA ti thể nhưng không ảnh hưởng đến DNA nhân. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra ở tế bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền giữa gen nằm trong nhân tế bào và gen nằm ngoài nhân là gì?

  • A. Gen ngoài nhân trải qua quá trình nhân đôi và phiên mã, còn gen trong nhân thì không.
  • B. Gen ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào, khác với gen trong nhân.
  • C. Gen ngoài nhân có khả năng đột biến cao hơn gen trong nhân do cấu trúc đơn giản hơn.
  • D. Gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ, trong khi gen trong nhân tuân theo các quy luật di truyền Mendel.

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con luôn giống với kiểu hình của mẹ, hiện tượng này có thể được giải thích bởi quy luật di truyền nào?

  • A. Quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • B. Quy luật di truyền ngoài nhân.
  • C. Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
  • D. Quy luật tương tác gen.

Câu 3: Bào quan nào sau đây trong tế bào nhân thực chứa vật chất di truyền riêng và có khả năng di truyền độc lập với hệ gen trong nhân?

  • A. Lưới nội chất.
  • B. Bộ Golgi.
  • C. Ti thể và lục lạp.
  • D. Trung thể.

Câu 4: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền do đột biến gen ti thể. Khả năng bệnh này được di truyền cho con của bà là bao nhiêu?

  • A. 100% số con.
  • B. 50% số con, không phân biệt giới tính.
  • C. Chỉ con gái.
  • D. Chỉ con trai.

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến phát sinh trong DNA của lục lạp ở tế bào lá của cây?

  • A. Đột biến này sẽ được sửa chữa ngay lập tức bởi hệ thống enzyme của tế bào.
  • B. Đột biến có thể ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của tế bào và có thể di truyền cho thế hệ tế bào con.
  • C. Đột biến sẽ lan truyền đến DNA trong nhân tế bào và gây ra đột biến gen nhân.
  • D. Đột biến sẽ không có ảnh hưởng gì đến chức năng của tế bào vì lục lạp chỉ là bào quan thứ yếu.

Câu 6: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gen ti thể thường biểu hiện ở các cơ quan và mô có nhu cầu năng lượng cao như não và cơ?

  • A. Vì các cơ quan này có số lượng ti thể đột biến cao hơn các cơ quan khác.
  • B. Vì đột biến gen ti thể chỉ ảnh hưởng đến chức năng của não và cơ.
  • C. Vì ti thể là bào quan sản xuất ATP, cung cấp năng lượng chính cho các hoạt động sống, đặc biệt quan trọng với não và cơ.
  • D. Vì các cơ quan này có hệ thống sửa chữa DNA ti thể kém hiệu quả hơn.

Câu 7: Trong thí nghiệm chuyển nhân tế bào, nếu nhân của tế bào sinh dưỡng từ giống A được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của giống B, thì cơ thể con sinh ra sẽ mang đặc điểm di truyền nào?

  • A. Hoàn toàn giống giống B.
  • B. Mang đặc điểm trung gian giữa giống A và giống B.
  • C. Chỉ mang đặc điểm của giống A liên quan đến nhân tế bào, còn các đặc điểm khác là của giống B.
  • D. Mang các đặc điểm di truyền từ nhân của giống A và tế bào chất của giống B.

Câu 8: Một loài thực vật có hai dạng hình thái lá: lá trơn và lá nhăn. Khi lai cây lá trơn (mẹ) với cây lá nhăn (bố) thu được F1 toàn cây lá trơn. Lai ngược lại (cây lá nhăn mẹ x cây lá trơn bố) thu được F1 toàn cây lá nhăn. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng hình dạng lá ở loài cây này?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • B. Di truyền ngoài nhân.
  • C. Di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Tương tác gen cộng gộp.

Câu 9: Gen đa hiệu là gì và nó khác biệt như thế nào so với gen thông thường?

  • A. Gen đa hiệu là gen có nhiều alen, còn gen thường chỉ có hai alen.
  • B. Gen đa hiệu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, gen thường nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen đa hiệu là gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau, trong khi gen thường chủ yếu ảnh hưởng đến một tính trạng.
  • D. Gen đa hiệu chỉ được tìm thấy ở sinh vật nhân sơ, gen thường ở sinh vật nhân thực.

Câu 10: Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gen ti thể gây ra. Nếu một người mẹ mắc bệnh LHON và người cha không mắc bệnh, thì con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh LHON như thế nào?

  • A. Tất cả con cái đều có nguy cơ mắc bệnh LHON.
  • B. Chỉ con trai có nguy cơ mắc bệnh LHON.
  • C. Chỉ con gái có nguy cơ mắc bệnh LHON.
  • D. Không có con cái nào có nguy cơ mắc bệnh LHON.

Câu 11: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, kiểu hình của con lai F1 trong phép lai thuận nghịch sẽ như thế nào nếu P thuần chủng khác nhau về một tính trạng?

  • A. F1 đồng loạt mang kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
  • B. F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1 hoặc 1:1 tùy thuộc vào kiểu gen.
  • C. F1 ở cả phép lai thuận và nghịch đều giống kiểu hình của mẹ.
  • D. F1 ở phép lai thuận giống mẹ, F1 ở phép lai nghịch giống bố.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
  • C. Gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
  • D. Tuân theo quy luật phân li của Mendel.

Câu 13: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tính trạng màu lá do gen ngoài nhân quy định. Ban đầu, quần thể gồm toàn cây lá xanh lục. Nếu trong quần thể xuất hiện một cây lá đốm (do đột biến gen lục lạp) và cây này được giữ lại sinh sản, thì tỉ lệ cây lá đốm trong quần thể ở thế hệ sau có xu hướng như thế nào?

  • A. Tỉ lệ cây lá đốm sẽ giảm dần và biến mất khỏi quần thể.
  • B. Tỉ lệ cây lá đốm có thể tăng lên trong quần thể, nhưng sự phân bố kiểu hình có thể không đồng đều do tính không đồng nhất tế bào chất.
  • C. Tỉ lệ cây lá đốm sẽ duy trì ổn định ở mức 25% trong quần thể.
  • D. Tỉ lệ cây lá đốm sẽ tăng nhanh chóng và chiếm ưu thế trong quần thể.

Câu 14: Trong tế bào chất của tế bào trứng có chứa các bào quan di truyền. Bào quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền vật chất di truyền ngoài nhân cho đời con?

  • A. Ti thể và lục lạp.
  • B. Ribosome.
  • C. Lysosome.
  • D. Trung thể.

Câu 15: Hiện tượng "biến dị hình thái lá" ở một số loài thực vật, trong đó trên cùng một cây có thể xuất hiện cả lá xanh bình thường và lá có đốm trắng, có thể được giải thích bằng hiện tượng nào liên quan đến di truyền ngoài nhân?

  • A. Đột biến gen nhân gây ra hiện tượng khảm.
  • B. Sự biểu hiện khác nhau của alen trội và alen lặn.
  • C. Tác động của môi trường lên kiểu gen.
  • D. Sự phân chia không đều các bào quan chứa gen đột biến trong quá trình phân bào tế bào chất.

Câu 16: Một gen nằm trong ti thể mã hóa cho một enzyme tham gia vào chuỗi chuyền electron hô hấp tế bào. Nếu gen này bị đột biến mất chức năng, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tế bào tăng cường quá trình đường phân để bù đắp năng lượng.
  • B. Tế bào chuyển sang hình thức hô hấp kị khí hoàn toàn.
  • C. Hiệu suất hô hấp tế bào giảm, tế bào thiếu năng lượng ATP.
  • D. Không có hậu quả đáng kể vì tế bào có thể sử dụng các enzyme khác thay thế.

Câu 17: Trong phép lai xa giữa hai loài thực vật, người ta nhận thấy rằng kiểu hình của cây lai thường giống với cây mẹ. Điều này có thể liên quan đến cơ chế di truyền nào?

  • A. Hiện tượng ưu thế lai do gen nhân.
  • B. Di truyền tế bào chất, trong đó tế bào chất chủ yếu do mẹ cung cấp.
  • C. Tương tác gen giữa hệ gen của hai loài.
  • D. Sự bất thụ đực tế bào chất.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen ngoài nhân?

  • A. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
  • B. Gen ngoài nhân di truyền theo quy luật Mendel.
  • C. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở tế bào động vật.
  • D. Gen ngoài nhân không tham gia vào việc quy định tính trạng.

Câu 19: Tại sao di truyền ngoài nhân còn được gọi là di truyền tế bào chất?

  • A. Vì gen nằm ngoài nhân thường biểu hiện kiểu hình ở tế bào chất.
  • B. Vì gen nằm ngoài nhân chỉ được tìm thấy trong tế bào chất.
  • C. Vì vật chất di truyền nằm trong các bào quan ở tế bào chất.
  • D. Vì cơ chế di truyền của gen ngoài nhân khác với gen trong nhân.

Câu 20: Trong một gia đình, người mẹ mắc bệnh di truyền ti thể, còn người cha không mắc bệnh. Các con của họ (cả trai và gái) đều mắc bệnh. Nếu con gái của họ kết hôn với một người chồng không mắc bệnh, thì cháu ngoại của họ (con của con gái) có nguy cơ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. Tất cả cháu ngoại đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Chỉ cháu ngoại trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Chỉ cháu ngoại gái có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Không có cháu ngoại nào có nguy cơ mắc bệnh.

Câu 21: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân về nguồn gốc vật chất di truyền được truyền cho đời con.

  • A. Cả hai đều nhận vật chất di truyền từ cả bố và mẹ nhưng theo tỷ lệ khác nhau.
  • B. Di truyền gen trong nhân nhận từ cả bố và mẹ, di truyền gen ngoài nhân chủ yếu nhận từ mẹ.
  • C. Di truyền gen trong nhân chỉ nhận từ bố, di truyền gen ngoài nhân chỉ nhận từ mẹ.
  • D. Cả hai đều chỉ nhận vật chất di truyền từ mẹ nhưng theo cơ chế khác nhau.

Câu 22: Một đột biến điểm xảy ra trong gen mã hóa rRNA của ti thể. Hậu quả trực tiếp nào có thể xảy ra đầu tiên trong tế bào?

  • A. Rối loạn quá trình nhân đôi DNA ti thể.
  • B. Ngừng tổng hợp mRNA trong ti thể.
  • C. Enzyme DNA polymerase ti thể mất chức năng.
  • D. Giảm hiệu quả quá trình dịch mã protein trong ti thể.

Câu 23: Tại sao kích thước hệ gen của ti thể và lục lạp lại nhỏ hơn rất nhiều so với hệ gen trong nhân tế bào?

  • A. Vì DNA ti thể và lục lạp dễ bị đột biến và mất đoạn hơn.
  • B. Vì các gen quan trọng đã được chuyển vào nhân tế bào trong quá trình tiến hóa cộng sinh.
  • C. Vì ti thể và lục lạp chỉ cần một số lượng gen hạn chế để thực hiện chức năng của mình.
  • D. Vì quá trình nhân đôi DNA ở ti thể và lục lạp kém hiệu quả hơn.

Câu 24: Trong chọn giống thực vật, việc ứng dụng kiến thức về di truyền ngoài nhân có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Tạo ra các giống cây có khả năng kháng bệnh do virus tốt hơn.
  • B. Tạo ra các giống cây có năng suất cao hơn thông qua cải thiện chức năng ti thể và lục lạp.
  • C. Tạo ra các giống cây có khả năng chịu hạn và chịu mặn tốt hơn.
  • D. Tạo ra các giống cây có màu sắc hoa đa dạng hơn.

Câu 25: Điều gì làm cho sự phân li kiểu hình ở đời con trong di truyền ngoài nhân khác biệt so với di truyền Mendel?

  • A. Do gen ngoài nhân thường là gen lặn.
  • B. Do gen ngoài nhân không trải qua quá trình phân li và tổ hợp.
  • C. Do gen ngoài nhân tương tác với gen trong nhân.
  • D. Do kiểu hình đời con chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen của mẹ (tế bào chất trứng).

Câu 26: Một loại thuốc ức chế đặc hiệu quá trình phiên mã trong ti thể nhưng không ảnh hưởng đến phiên mã trong nhân tế bào. Sử dụng thuốc này sẽ có tác động gì đến tế bào?

  • A. Tế bào tăng cường tổng hợp protein trong ti thể.
  • B. Tế bào tăng cường quá trình hô hấp tế bào.
  • C. Tế bào giảm sản xuất ATP do thiếu enzyme và protein ti thể.
  • D. Tế bào chuyển hoàn toàn sang sử dụng năng lượng từ ánh sáng.

Câu 27: Trong một quần thể động vật, một số cá thể mang đột biến gen ti thể gây bệnh. Đột biến này có xu hướng lan truyền trong quần thể theo con đường nào?

  • A. Lan truyền ngẫu nhiên trong quần thể, không theo quy luật nào.
  • B. Lan truyền chủ yếu qua con đường dòng mẹ, từ mẹ sang con.
  • C. Lan truyền chủ yếu qua con đường dòng bố, từ bố sang con.
  • D. Lan truyền nhanh chóng và đồng đều cho cả quần thể.

Câu 28: Nghiên cứu về di truyền ngoài nhân có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực y học nào?

  • A. Nghiên cứu và điều trị các bệnh di truyền liên quan đến rối loạn chức năng ti thể.
  • B. Nghiên cứu các bệnh ung thư do đột biến gen nhân.
  • C. Phát triển các liệu pháp gen cho bệnh di truyền nhiễm sắc thể.
  • D. Nghiên cứu các bệnh truyền nhiễm do virus và vi khuẩn.

Câu 29: Nếu một tế bào trứng chứa cả ti thể bình thường và ti thể đột biến (gây bệnh), hiện tượng này được gọi là gì và có thể ảnh hưởng đến kiểu hình như thế nào?

  • A. Hiện tượng này là đột biến khảm và luôn biểu hiện kiểu hình bệnh.
  • B. Hiện tượng này là đa bội hóa ti thể và không ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • C. Hiện tượng này là hỗn bào chất (heteroplasmy), mức độ biểu hiện bệnh phụ thuộc vào tỉ lệ ti thể đột biến.
  • D. Hiện tượng này là gen đa hiệu và gây ra nhiều rối loạn chức năng tế bào.

Câu 30: Trong một thí nghiệm lai tế bào, tế bào chất của tế bào A được kết hợp với nhân của tế bào B. Kiểu hình của tế bào lai sẽ chịu ảnh hưởng chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Chỉ chịu ảnh hưởng từ nhân của tế bào B.
  • B. Chịu ảnh hưởng từ cả nhân của tế bào B và tế bào chất của tế bào A.
  • C. Chỉ chịu ảnh hưởng từ tế bào chất của tế bào A.
  • D. Không thể xác định được kiểu hình của tế bào lai.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền giữa gen nằm trong nhân tế bào và gen nằm ngoài nhân là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con luôn giống với kiểu hình của mẹ, hiện tượng này có thể được giải thích bởi quy luật di truyền nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bào quan nào sau đây trong tế bào nhân thực chứa vật chất di truyền riêng và có khả năng di truyền độc lập với hệ gen trong nhân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền do đột biến gen ti thể. Khả năng bệnh này được di truyền cho con của bà là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến phát sinh trong DNA của lục lạp ở tế bào lá của cây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gen ti thể thường biểu hiện ở các cơ quan và mô có nhu cầu năng lượng cao như não và cơ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong thí nghiệm chuyển nhân tế bào, nếu nhân của tế bào sinh dưỡng từ giống A được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của giống B, thì cơ thể con sinh ra sẽ mang đặc điểm di truyền nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một loài thực vật có hai dạng hình thái lá: lá trơn và lá nhăn. Khi lai cây lá trơn (mẹ) với cây lá nhăn (bố) thu được F1 toàn cây lá trơn. Lai ngược lại (cây lá nhăn mẹ x cây lá trơn bố) thu được F1 toàn cây lá nhăn. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng hình dạng lá ở loài cây này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Gen đa hiệu là gì và nó khác biệt như thế nào so với gen thông thường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gen ti thể gây ra. Nếu một người mẹ mắc bệnh LHON và người cha không mắc bệnh, thì con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh LHON như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, kiểu hình của con lai F1 trong phép lai thuận nghịch sẽ như thế nào nếu P thuần chủng khác nhau về một tính trạng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền ngoài nhân?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tính trạng màu lá do gen ngoài nhân quy định. Ban đầu, quần thể gồm toàn cây lá xanh lục. Nếu trong quần thể xuất hiện một cây lá đốm (do đột biến gen lục lạp) và cây này được giữ lại sinh sản, thì tỉ lệ cây lá đốm trong quần thể ở thế hệ sau có xu hướng như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong tế bào chất của tế bào trứng có chứa các bào quan di truyền. Bào quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền vật chất di truyền ngoài nhân cho đời con?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hiện tượng 'biến dị hình thái lá' ở một số loài thực vật, trong đó trên cùng một cây có thể xuất hiện cả lá xanh bình thường và lá có đốm trắng, có thể được giải thích bằng hiện tượng nào liên quan đến di truyền ngoài nhân?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một gen nằm trong ti thể mã hóa cho một enzyme tham gia vào chuỗi chuyền electron hô hấp tế bào. Nếu gen này bị đột biến mất chức năng, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong phép lai xa giữa hai loài thực vật, người ta nhận thấy rằng kiểu hình của cây lai thường giống với cây mẹ. Điều này có thể liên quan đến cơ chế di truyền nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen ngoài nhân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao di truyền ngoài nhân còn được gọi là di truyền tế bào chất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong một gia đình, người mẹ mắc bệnh di truyền ti thể, còn người cha không mắc bệnh. Các con của họ (cả trai và gái) đều mắc bệnh. Nếu con gái của họ kết hôn với một người chồng không mắc bệnh, thì cháu ngoại của họ (con của con gái) có nguy cơ mắc bệnh là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân về nguồn gốc vật chất di truyền được truyền cho đời con.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một đột biến điểm xảy ra trong gen mã hóa rRNA của ti thể. Hậu quả trực tiếp nào có thể xảy ra đầu tiên trong tế bào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao kích thước hệ gen của ti thể và lục lạp lại nhỏ hơn rất nhiều so với hệ gen trong nhân tế bào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong chọn giống thực vật, việc ứng dụng kiến thức về di truyền ngoài nhân có thể mang lại lợi ích gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Điều gì làm cho sự phân li kiểu hình ở đời con trong di truyền ngoài nhân khác biệt so với di truyền Mendel?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một loại thuốc ức chế đặc hiệu quá trình phiên mã trong ti thể nhưng không ảnh hưởng đến phiên mã trong nhân tế bào. Sử dụng thuốc này sẽ có tác động gì đến tế bào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong một quần thể động vật, một số cá thể mang đột biến gen ti thể gây bệnh. Đột biến này có xu hướng lan truyền trong quần thể theo con đường nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nghiên cứu về di truyền ngoài nhân có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực y học nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nếu một tế bào trứng chứa cả ti thể bình thường và ti thể đột biến (gây bệnh), hiện tượng này được gọi là gì và có thể ảnh hưởng đến kiểu hình như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong một thí nghiệm lai tế bào, tế bào chất của tế bào A được kết hợp với nhân của tế bào B. Kiểu hình của tế bào lai sẽ chịu ảnh hưởng chủ yếu từ nguồn nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tiến hành phép lai thuận và nghịch giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về một tính trạng, kết quả thu được ở đời con F1 khác nhau và kiểu hình của F1 luôn giống với cây mẹ. Hiện tượng di truyền này nhiều khả năng là do gene quy định tính trạng đó nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trong tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp).
  • C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
  • D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 2: Ở thực vật, tính trạng màu lá (xanh, trắng, đốm) thường được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Khi lai cây lá đốm (có cả lục lạp xanh và trắng) làm mẹ với cây lá xanh làm bố, đời con F1 có thể xuất hiện những kiểu hình lá nào? Giải thích cơ chế.

  • A. Chỉ có cây lá xanh.
  • B. Chỉ có cây lá đốm.
  • C. Chỉ có cây lá xanh và lá trắng.
  • D. Cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG đúng về DNA trong ti thể và lục lạp so với DNA trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực?

  • A. Có cấu trúc dạng vòng.
  • B. Không liên kết với protein histone.
  • C. Mã hóa cho phần lớn protein của tế bào.
  • D. Có số lượng bản sao lớn trong mỗi tế bào chất.

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một bệnh do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông bình thường, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 0%.
  • C. 50%.
  • D. Tùy thuộc vào giới tính của con.

Câu 5: Tại sao phép lai thuận nghịch lại có vai trò quan trọng trong việc phát hiện di truyền ngoài nhân?

  • A. Để xác định tính trạng nào là trội, lặn.
  • B. Để kiểm tra sự liên kết gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Để phát hiện gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Để phân biệt di truyền gene nhân với di truyền gene ngoài nhân.

Câu 6: Trong thí nghiệm chuyển nhân, nhân của tế bào soma từ loài A được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài B. Cơ thể con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Hoàn toàn giống loài A.
  • B. Hoàn toàn giống loài B.
  • C. Giống loài A về các tính trạng do gene nhân quy định, giống loài B về các tính trạng do gene ngoài nhân quy định.
  • D. Là con lai có đặc điểm trung gian giữa loài A và loài B.

Câu 7: Một đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân là sự phân chia không đồng đều của các bào quan chứa DNA (ti thể, lục lạp) trong quá trình phân bào. Điều này có thể dẫn đến hiện tượng gì ở các tế bào hoặc mô khác nhau trong cùng một cơ thể?

  • A. Hiện tượng khảm (mosaicism) về kiểu hình.
  • B. Hiện tượng liên kết gene hoàn toàn.
  • C. Hiện tượng hoán vị gene.
  • D. Hiện tượng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 8: Bệnh động kinh do đột biến gene ti thể ở người có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ở những cá thể khác nhau trong cùng một gia đình, thậm chí ở các mô khác nhau trong cùng một cá thể. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự tương tác giữa các gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Ảnh hưởng của gene trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Sự biểu hiện của gene lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Sự khác nhau về tỷ lệ ti thể đột biến trong các tế bào (heteroplasmy).

Câu 9: Trong một nghiên cứu về di truyền ở một loài nấm, người ta phát hiện một đột biến kháng thuốc chỉ di truyền qua bào tử cái (không qua bào tử đực). Điều này cho thấy gene quy định tính trạng kháng thuốc này nhiều khả năng nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Trong ti thể hoặc bào quan tế bào chất khác.
  • D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 10: Hình thức di truyền nào sau đây KHÔNG tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Di truyền trội hoàn toàn.
  • B. Di truyền lặn hoàn toàn.
  • C. Di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Di truyền gene trong ti thể.

Câu 11: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gene A/a nằm trên nhiễm sắc thể thường và tính trạng khả năng quang hợp do gene B/b nằm trong lục lạp quy định. Lai cây có kiểu gene nhân Aa và lục lạp mang gene B với cây có kiểu gene nhân Aa và lục lạp mang gene b. Nếu cây đầu tiên làm mẹ và cây thứ hai làm bố, dự đoán kiểu hình của đời con F1 về khả năng quang hợp?

  • A. 100% kiểu hình của cây mẹ về tính trạng khả năng quang hợp.
  • B. 100% kiểu hình của cây bố về tính trạng khả năng quang hợp.
  • C. 50% kiểu hình cây mẹ, 50% kiểu hình cây bố về tính trạng khả hợp.
  • D. Tỷ lệ kiểu hình phụ thuộc vào sự tương tác giữa gene nhân và gene lục lạp.

Câu 12: Điều nào sau đây giải thích chính xác nhất lý do tại sao di truyền ti thể ở người chỉ theo dòng mẹ?

  • A. Gene ti thể nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của mẹ.
  • B. Gene ti thể của bố bị bất hoạt trong hợp tử.
  • C. Hợp tử nhận ti thể chủ yếu từ tế bào chất của trứng.
  • D. Ti thể của tinh trùng không chứa DNA.

Câu 13: Một nhà nghiên cứu muốn xác định xem một tính trạng ở động vật có phải do di truyền ngoài nhân hay không. Phương pháp lai nào là phù hợp nhất để bắt đầu nghiên cứu này?

  • A. Lai thuận nghịch giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về tính trạng.
  • B. Lai phân tích một cá thể mang tính trạng trội.
  • C. Lai tự thụ phấn ở thực vật hoặc giao phối cận huyết ở động vật.
  • D. Lai xa giữa hai loài khác nhau.

Câu 14: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá được quy định bởi gene trong lục lạp. Cây lá xanh có lục lạp mang gene quy định màu xanh, cây lá trắng có lục lạp mang gene quy định màu trắng. Cây lá đốm có cả hai loại lục lạp. Nếu lấy hạt phấn từ cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh, đời con F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây lá trắng.
  • B. Toàn bộ cây lá xanh.
  • C. Toàn bộ cây lá đốm.
  • D. Tỷ lệ 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.

Câu 15: Tiếp tục ví dụ ở Câu 14. Nếu lấy hạt phấn từ cây lá xanh thụ phấn cho cây lá trắng, đời con F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây lá trắng.
  • B. Toàn bộ cây lá xanh.
  • C. Toàn bộ cây lá đốm.
  • D. Tỷ lệ 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.

Câu 16: Đặc điểm nào của DNA ti thể và lục lạp (so với DNA nhân) có thể góp phần vào tỷ lệ đột biến cao hơn ở các bào quan này?

  • A. Cấu trúc dạng thẳng.
  • B. Có liên kết với protein histone.
  • C. Được bảo vệ hoàn toàn bởi màng nhân kép.
  • D. Thiếu các cơ chế sửa chữa DNA hiệu quả như ở nhân.

Câu 17: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh lý ti thể. Khi phân tích phả hệ của một gia đình mắc bệnh này, đặc điểm nào sau đây thường được quan sát thấy, củng cố chẩn đoán di truyền ti thể?

  • A. Chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • B. Bố mắc bệnh thì tất cả con trai mắc bệnh.
  • C. Mẹ mắc bệnh thì tất cả con cái (trai và gái) đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Biểu hiện theo tỷ lệ 3:1 ở đời con của cặp dị hợp.

Câu 18: Tại sao việc sử dụng DNA ti thể (mtDNA) lại hữu ích trong việc nghiên cứu lịch sử di cư và mối quan hệ họ hàng theo dòng mẹ của loài người?

  • A. mtDNA có tốc độ đột biến rất chậm, giúp bảo tồn thông tin qua nhiều thế hệ.
  • B. mtDNA có cấu trúc phức tạp, dễ dàng phân biệt giữa các cá thể.
  • C. mtDNA được truyền từ cả bố và mẹ, cho phép theo dõi cả hai dòng.
  • D. mtDNA di truyền theo dòng mẹ và ít bị tái tổ hợp, giúp truy nguyên nguồn gốc theo dòng mẹ.

Câu 19: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, sự phân ly của các allele (nếu có) xảy ra như thế nào trong quá trình giảm phân tạo giao tử?

  • A. Tuân theo quy luật phân li của Mendel (1:1).
  • B. Diễn ra một cách ngẫu nhiên và không đồng đều.
  • C. Luôn luôn đi kèm với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Chỉ xảy ra trong quá trình nguyên phân.

Câu 20: Một cây hoa phấn lá đốm (kiểu hình khảm) được tạo ra do có hai loại lục lạp trong cùng một cây: một loại mang gene bình thường (lá xanh) và một loại mang gene đột biến (lá trắng). Điều này minh họa cho hiện tượng gì ở cấp độ tế bào liên quan đến di truyền ngoài nhân?

  • A. Đồng hợp tử (homozygosity).
  • B. Dị hợp tử (heterozygosity).
  • C. Tình trạng dị bào quan (heteroplasmy).
  • D. Tình trạng đồng bào quan (homoplasmy).

Câu 21: So với gene trong nhân, gene trong ti thể và lục lạp có xu hướng:

  • A. Ít hoặc không có intron.
  • B. Có nhiều intron hơn.
  • C. Kích thước lớn hơn nhiều.
  • D. Được tổ chức thành nhiều nhiễm sắc thể tuyến tính.

Câu 22: Bệnh Kearns-Sayre Syndrome (KSS) là một rối loạn thần kinh cơ do mất đoạn lớn trong DNA ti thể. Bệnh này thường xuất hiện ngẫu nhiên (không có tiền sử gia đình rõ ràng) và mức độ biểu hiện lâm sàng rất đa dạng. Điều này phù hợp với đặc điểm nào của di truyền ti thể?

  • A. Biểu hiện phụ thuộc giới tính.
  • B. Luôn di truyền theo quy luật lặn trên NST thường.
  • C. Đột biến chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • D. Tỷ lệ đột biến cao của mtDNA và hiện tượng heteroplasmy.

Câu 23: Tại sao cấy ghép nội tạng (ví dụ: gan, thận) từ người cho khỏe mạnh sang người nhận mắc bệnh ti thể không thể chữa khỏi hoàn toàn các triệu chứng của bệnh ti thể ở người nhận?

  • A. Gene gây bệnh ti thể chỉ biểu hiện ở cơ quan bị bệnh ban đầu.
  • B. Ti thể đột biến có mặt trong nhiều loại tế bào và mô khác nhau trên khắp cơ thể người nhận.
  • C. Hệ miễn dịch của người nhận luôn tấn công ti thể mới.
  • D. Cấy ghép nội tạng chỉ thay thế cơ quan, không thay đổi DNA trong nhân tế bào.

Câu 24: Một trong những thách thức trong chẩn đoán và điều trị các bệnh ti thể là sự đa dạng về kiểu hình lâm sàng. Điều này có thể do nhiều yếu tố, ngoại trừ:

  • A. Mức độ heteroplasmy khác nhau ở các mô.
  • B. Ngưỡng biểu hiện bệnh (threshold effect).
  • C. Di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường và tương tác với gene nhân.

Câu 25: Nếu một cặp vợ chồng cùng bình thường nhưng sinh ra một người con mắc bệnh do đột biến gene ti thể, điều này có thể giải thích như thế nào?

  • A. Bệnh do gene lặn trên NST thường và cả bố mẹ đều dị hợp tử.
  • B. Bệnh do gene lặn liên kết với giới tính X và mẹ là người mang gene.
  • C. Bố mang gene đột biến trên ti thể.
  • D. Mẹ mang tỷ lệ ti thể đột biến thấp (dưới ngưỡng) hoặc đột biến xảy ra mới trong quá trình tạo trứng/phôi.

Câu 26: Trong nghiên cứu về di truyền ở nấm men, người ta phát hiện các dòng "petite" (tăng trưởng chậm) do đột biến ở gene ti thể. Khi lai dòng "petite" làm bố với dòng bình thường làm mẹ, tất cả con lai đều bình thường. Khi lai dòng bình thường làm bố với dòng "petite" làm mẹ, tất cả con lai đều "petite". Kết quả này ủng hộ kết luận nào?

  • A. Tính trạng "petite" do gene lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Tính trạng "petite" do gene trong ti thể quy định và di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Tính trạng "petite" do gene trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • D. Tính trạng "petite" là do tương tác giữa các gene nhân.

Câu 27: Điều nào sau đây là một hệ quả của việc di truyền gene ngoài nhân theo dòng mẹ?

  • A. Tất cả con cái trong cùng một dòng mẹ có bộ gene ngoài nhân giống nhau.
  • B. Tính trạng do gene ngoài nhân quy định chỉ biểu hiện ở nữ giới.
  • C. Sự tái tổ hợp giữa gene ngoài nhân của bố và mẹ diễn ra phổ biến.
  • D. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.

Câu 28: Giả sử có một đột biến điểm trong gene ti thể gây bệnh ở người. Nếu người mẹ mang đột biến này với tỷ lệ 60% ti thể đột biến (40% bình thường), và ngưỡng biểu hiện bệnh là 80% ti thể đột biến. Khả năng người con biểu hiện bệnh ngay từ khi sinh ra như thế nào?

  • A. Chắc chắn không mắc bệnh vì mẹ không mắc bệnh.
  • B. Chắc chắn mắc bệnh vì đột biến đã tồn tại trong ti thể mẹ.
  • C. Khả năng mắc bệnh là 50%.
  • D. Có khả năng mắc bệnh nếu sự phân bố ngẫu nhiên của ti thể đột biến trong trứng dẫn đến tỷ lệ đột biến vượt ngưỡng.

Câu 29: Sự tồn tại của DNA trong ti thể và lục lạp cung cấp một bằng chứng cho giả thuyết nào về nguồn gốc của các bào quan này?

  • A. Giả thuyết nội cộng sinh (Endosymbiotic theory).
  • B. Giả thuyết tự sinh (Spontaneous generation).
  • C. Giả thuyết đa nguồn gốc (Multiregional hypothesis).
  • D. Giả thuyết trung tâm (Central dogma of molecular biology).

Câu 30: Tóm lại, đặc điểm di truyền nào là DUY NHẤT chỉ có ở di truyền gene ngoài nhân (trong ti thể/lục lạp) mà không có ở di truyền gene nhân (trên NST thường hoặc giới tính)?

  • A. Có hiện tượng trội lặn.
  • B. Có thể biểu hiện ở cả hai giới.
  • C. Gene có thể bị đột biến.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi tiến hành phép lai thuận và nghịch giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về một tính trạng, kết quả thu được ở đời con F1 khác nhau và kiểu hình của F1 luôn giống với cây mẹ. Hiện tượng di truyền này nhiều khả năng là do gene quy định tính trạng đó nằm ở đâu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Ở thực vật, tính trạng màu lá (xanh, trắng, đốm) thường được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Khi lai cây lá đốm (có cả lục lạp xanh và trắng) làm mẹ với cây lá xanh làm bố, đời con F1 có thể xuất hiện những kiểu hình lá nào? Giải thích cơ chế.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG đúng về DNA trong ti thể và lục lạp so với DNA trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một bệnh do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông bình thường, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao phép lai thuận nghịch lại có vai trò quan trọng trong việc phát hiện di truyền ngoài nhân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong thí nghiệm chuyển nhân, nhân của tế bào soma từ loài A được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài B. Cơ thể con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ có đặc điểm di truyền nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân là sự phân chia không đồng đều của các bào quan chứa DNA (ti thể, lục lạp) trong quá trình phân bào. Điều này có thể dẫn đến hiện tượng gì ở các tế bào hoặc mô khác nhau trong cùng một cơ thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Bệnh động kinh do đột biến gene ti thể ở người có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ở những cá thể khác nhau trong cùng một gia đình, thậm chí ở các mô khác nhau trong cùng một cá thể. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong một nghiên cứu về di truyền ở một loài nấm, người ta phát hiện một đột biến kháng thuốc chỉ di truyền qua bào tử cái (không qua bào tử đực). Điều này cho thấy gene quy định tính trạng kháng thuốc này nhiều khả năng nằm ở đâu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hình thức di truyền nào sau đây KHÔNG tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gene A/a nằm trên nhiễm sắc thể thường và tính trạng khả năng quang hợp do gene B/b nằm trong lục lạp quy định. Lai cây có kiểu gene nhân Aa và lục lạp mang gene B với cây có kiểu gene nhân Aa và lục lạp mang gene b. Nếu cây đầu tiên làm mẹ và cây thứ hai làm bố, dự đoán kiểu hình của đời con F1 về khả năng quang hợp?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Điều nào sau đây giải thích chính xác nhất lý do tại sao di truyền ti thể ở người chỉ theo dòng mẹ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một nhà nghiên cứu muốn xác định xem một tính trạng ở động vật có phải do di truyền ngoài nhân hay không. Phương pháp lai nào là phù hợp nhất để bắt đầu nghiên cứu này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá được quy định bởi gene trong lục lạp. Cây lá xanh có lục lạp mang gene quy định màu xanh, cây lá trắng có lục lạp mang gene quy định màu trắng. Cây lá đốm có cả hai loại lục lạp. Nếu lấy hạt phấn từ cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh, đời con F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tiếp tục ví dụ ở Câu 14. Nếu lấy hạt phấn từ cây lá xanh thụ phấn cho cây lá trắng, đời con F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đặc điểm nào của DNA ti thể và lục lạp (so với DNA nhân) có thể góp phần vào tỷ lệ đột biến cao hơn ở các bào quan này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh lý ti thể. Khi phân tích phả hệ của một gia đình mắc bệnh này, đặc điểm nào sau đây thường được quan sát thấy, củng cố chẩn đoán di truyền ti thể?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao việc sử dụng DNA ti thể (mtDNA) lại hữu ích trong việc nghiên cứu lịch sử di cư và mối quan hệ họ hàng theo dòng mẹ của loài người?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, sự phân ly của các allele (nếu có) xảy ra như thế nào trong quá trình giảm phân tạo giao tử?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một cây hoa phấn lá đốm (kiểu hình khảm) được tạo ra do có hai loại lục lạp trong cùng một cây: một loại mang gene bình thường (lá xanh) và một loại mang gene đột biến (lá trắng). Điều này minh họa cho hiện tượng gì ở cấp độ tế bào liên quan đến di truyền ngoài nhân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So với gene trong nhân, gene trong ti thể và lục lạp có xu hướng:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Bệnh Kearns-Sayre Syndrome (KSS) là một rối loạn thần kinh cơ do mất đoạn lớn trong DNA ti thể. Bệnh này thường xuất hiện ngẫu nhiên (không có tiền sử gia đình rõ ràng) và mức độ biểu hiện lâm sàng rất đa dạng. Điều này phù hợp với đặc điểm nào của di truyền ti thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao cấy ghép nội tạng (ví dụ: gan, thận) từ người cho khỏe mạnh sang người nhận mắc bệnh ti thể không thể chữa khỏi hoàn toàn các triệu chứng của bệnh ti thể ở người nhận?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một trong những thách thức trong chẩn đoán và điều trị các bệnh ti thể là sự đa dạng về kiểu hình lâm sàng. Điều này có thể do nhiều yếu tố, ngoại trừ:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nếu một cặp vợ chồng cùng bình thường nhưng sinh ra một người con mắc bệnh do đột biến gene ti thể, điều này có thể giải thích như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong nghiên cứu về di truyền ở nấm men, người ta phát hiện các dòng 'petite' (tăng trưởng chậm) do đột biến ở gene ti thể. Khi lai dòng 'petite' làm bố với dòng bình thường làm mẹ, tất cả con lai đều bình thường. Khi lai dòng bình thường làm bố với dòng 'petite' làm mẹ, tất cả con lai đều 'petite'. Kết quả này ủng hộ kết luận nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Điều nào sau đây là một hệ quả của việc di truyền gene ngoài nhân theo dòng mẹ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Giả sử có một đột biến điểm trong gene ti thể gây bệnh ở người. Nếu người mẹ mang đột biến này với tỷ lệ 60% ti thể đột biến (40% bình thường), và ngưỡng biểu hiện bệnh là 80% ti thể đột biến. Khả năng người con biểu hiện bệnh ngay từ khi sinh ra như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sự tồn tại của DNA trong ti thể và lục lạp cung cấp một bằng chứng cho giả thuyết nào về nguồn gốc của các bào quan này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tóm lại, đặc điểm di truyền nào là DUY NHẤT chỉ có ở di truyền gene ngoài nhân (trong ti thể/lục lạp) mà không có ở di truyền gene nhân (trên NST thường hoặc giới tính)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp ở sinh vật nhân thực?

  • A. Tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • B. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con phụ thuộc vào giới tính của bố mẹ và gen nằm trên NST giới tính.
  • C. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau, con lai thường có kiểu hình giống mẹ.
  • D. Gen chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.

Câu 2: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) về màu lá (xanh, trắng, đốm), khi ông lai cây lá trắng làm mẹ với cây lá xanh làm bố, đời con F1 thu được toàn cây lá trắng. Kết quả này chứng tỏ điều gì về vị trí gen quy định màu lá?

  • A. Gen quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen quy định màu lá nằm ở nhân tế bào nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.
  • D. Gen quy định màu lá nằm trong bào quan tế bào chất (lục lạp).

Câu 3: Tại sao phép lai thuận nghịch lại có ý nghĩa đặc biệt trong việc phát hiện di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Vì nó giúp xác định tính trạng trội, lặn.
  • B. Vì nó giúp so sánh kết quả khi kiểu gen của bố và mẹ được hoán đổi, qua đó phát hiện sự di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Vì nó giúp xác định số lượng gen cùng quy định một tính trạng.
  • D. Vì nó giúp kiểm tra xem cá thể mang kiểu hình trội có thuần chủng hay không.

Câu 4: Bệnh teo cơ cột sống (SMA) do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người do đột biến gen trong ti thể gây ra. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong quy luật di truyền của hai bệnh này là gì?

  • A. SMA di truyền theo quy luật Mendel, còn LHON di truyền theo dòng mẹ.
  • B. SMA chỉ gặp ở nam giới, còn LHON gặp ở cả hai giới.
  • C. SMA do đột biến điểm, còn LHON do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Tỷ lệ mắc SMA ở con phụ thuộc vào giới tính của bố, còn LHON thì không.

Câu 5: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể. Chồng cô ấy hoàn toàn khỏe mạnh và không mang gen bệnh. Theo lý thuyết, những người con của họ sẽ có kiểu hình như thế nào đối với bệnh này?

  • A. Tất cả con trai bị bệnh, con gái bình thường.
  • B. Tất cả con gái bị bệnh, con trai bình thường.
  • C. Tất cả con cái đều bình thường.
  • D. Tất cả con cái (cả trai và gái) đều có nguy cơ hoặc chắc chắn bị bệnh.

Câu 6: Tại sao DNA ti thể và DNA lục lạp được coi là DNA ngoài nhân?

  • A. Vì chúng nằm trong các bào quan (ti thể, lục lạp) ở tế bào chất, không nằm trong nhân.
  • B. Vì chúng có cấu trúc khác biệt hoàn toàn so với DNA trong nhân.
  • C. Vì chúng không tham gia vào quá trình di truyền.
  • D. Vì chúng chỉ tồn tại ở sinh vật nhân sơ.

Câu 7: Một cặp vợ chồng, người bố mắc bệnh do gen ti thể, người mẹ khỏe mạnh. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng lùn do gen lặn trên NST thường quy định, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen trong lục lạp quy định. Lai cây thân cao, không kháng thuốc (thuần chủng) với cây thân lùn, kháng thuốc (thuần chủng), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Dự đoán kiểu hình ở F2 về cả hai tính trạng.

  • A. 3/4 cao, kháng thuốc : 1/4 lùn, kháng thuốc.
  • B. 3/4 cao, không kháng thuốc : 1/4 lùn, kháng thuốc.
  • C. 3/4 cao, không kháng thuốc : 1/4 lùn, không kháng thuốc.
  • D. 100% cao, không kháng thuốc.

Câu 9: Điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của DNA ti thể (mtDNA) so với DNA nhân?

  • A. Cấu trúc dạng vòng.
  • B. Tốc độ đột biến thấp hơn DNA nhân.
  • C. Thường không chứa intron.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ.

Câu 10: Trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, sự phân chia không đều các bào quan chứa gen này trong quá trình phân bào (đặc biệt là giảm phân tạo giao tử cái) có thể dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Tuân thủ chặt chẽ quy luật phân li độc lập.
  • B. Luôn tạo ra kiểu hình đồng nhất ở đời con.
  • C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu hình ở đời con từ cùng một mẹ.
  • D. Dẫn đến hiện tượng hoán vị gen ngoài nhân.

Câu 11: Xét một tính trạng ở thực vật do gen trong lục lạp quy định. Lai cây có kiểu hình X làm mẹ với cây có kiểu hình Y làm bố, thu được F1 toàn kiểu hình Y. Lai cây có kiểu hình Y làm mẹ với cây có kiểu hình X làm bố, thu được F1 toàn kiểu hình X. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về kiểu hình X và Y?

  • A. X và Y là hai kiểu hình khác nhau của tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
  • B. X là kiểu hình trội, Y là kiểu hình lặn do gen nhân quy định.
  • C. X và Y là hai tính trạng khác nhau di truyền độc lập.
  • D. Tính trạng đang xét chịu ảnh hưởng của giới tính.

Câu 12: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh ty thể phổ biến. Một gia đình có người mẹ mắc bệnh MELAS, người bố khỏe mạnh. Con trai của họ kết hôn với một người phụ nữ hoàn toàn khỏe mạnh. Xác suất để cháu ngoại (con của con trai họ) mắc bệnh MELAS là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào kiểu gen nhân.

Câu 13: Tại sao sự đóng góp tế bào chất từ giao tử đực vào hợp tử thường rất ít hoặc không đáng kể so với giao tử cái?

  • A. Để đảm bảo sự phân li độc lập của các gen nhân.
  • B. Do kích thước nhỏ và cấu tạo của giao tử đực, chủ yếu chỉ đóng góp nhân.
  • C. Để tăng cường hiện tượng hoán vị gen.
  • D. Để loại bỏ các gen lặn có hại ở bố.

Câu 14: Một tính trạng ở sinh vật được xác định là di truyền theo dòng mẹ. Điều này có nghĩa là gen quy định tính trạng đó:

  • A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới cái.

Câu 15: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong lục lạp. Có các kiểu hình lá: xanh, trắng, đốm. Lai cây lá xanh với cây lá trắng. Nếu cây lá xanh làm mẹ, cây lá trắng làm bố thì F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá trắng.
  • D. Cây lá đốm.

Câu 16: Vẫn ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong lục lạp. Lai cây lá xanh với cây lá trắng. Nếu cây lá trắng làm mẹ, cây lá xanh làm bố thì F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá trắng.
  • D. Cây lá đốm.

Câu 17: Hiện tượng dị thể (heteroplasmy) trong di truyền ti thể đề cập đến:

  • A. Sự có mặt của nhiều gen khác nhau trên cùng một phân tử DNA ti thể.
  • B. Sự khác biệt về số lượng ti thể giữa các tế bào.
  • C. Sự tồn tại của ti thể ở nhiều vị trí khác nhau trong tế bào chất.
  • D. Sự tồn tại của nhiều loại phân tử DNA ti thể khác nhau (ví dụ: bình thường và đột biến) trong cùng một tế bào hoặc cá thể.

Câu 18: Sự biểu hiện kiểu hình của bệnh ti thể ở người có thể rất đa dạng, ngay cả trong cùng một gia đình mắc bệnh. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự đa dạng này?

  • A. Sự tương tác giữa gen ti thể và gen nhân.
  • B. Hiện tượng hoán vị gen ti thể.
  • C. Sự phân bố không đều các ti thể mang đột biến (dị thể) trong các tế bào và mô.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường sống đến biểu hiện gen ti thể.

Câu 19: So với DNA nhân, DNA ti thể có đặc điểm cấu trúc và số lượng gen như thế nào?

  • A. Phân tử DNA vòng, có kích thước nhỏ và số lượng gen ít hơn.
  • B. Phân tử DNA thẳng, có kích thước lớn và số lượng gen nhiều hơn.
  • C. Phân tử DNA vòng, có kích thước lớn nhưng số lượng gen ít hơn.
  • D. Phân tử DNA thẳng, có kích thước nhỏ nhưng số lượng gen nhiều hơn.

Câu 20: Trong các bệnh di truyền ở người, bệnh nào sau đây có khả năng cao là do gen nằm trong ti thể gây ra?

  • A. Bệnh mù màu.
  • B. Một bệnh mà tất cả con cái của người mẹ bị bệnh đều mắc phải, không phụ thuộc vào bố.
  • C. Một bệnh mà chỉ xuất hiện ở nam giới.
  • D. Một bệnh mà tỷ lệ mắc bệnh ở con trai và con gái khác nhau rõ rệt trong phép lai thuận và nghịch.

Câu 21: Tại sao di truyền gen ngoài nhân không tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel?

  • A. Vì gen ngoài nhân có số lượng alen nhiều hơn.
  • B. Vì gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen nhân.
  • C. Vì gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giới tính.
  • D. Vì sự phân bố của các bào quan chứa gen ngoài nhân không tuân theo sự phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.

Câu 22: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu chức năng của một protein được tổng hợp bởi ribosome của ti thể. Gen mã hóa cho protein này có khả năng cao nằm ở đâu?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Trong DNA ti thể.
  • D. Trong lưới nội chất.

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng hạt do gen nhân A, a quy định (A: tròn > a: dài). Tính trạng màu hoa do gen ngoài nhân B, b quy định (B: đỏ > b: trắng, di truyền theo dòng mẹ). Lai cây hạt tròn, hoa trắng với cây hạt dài, hoa đỏ. Nếu cây hạt tròn, hoa trắng làm mẹ thì kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% hạt tròn, hoa đỏ.
  • B. 50% hạt tròn, hoa trắng : 50% hạt dài, hoa trắng.
  • C. 100% hạt tròn, hoa trắng.
  • D. 50% hạt tròn, hoa đỏ : 50% hạt dài, hoa đỏ.

Câu 24: Vẫn với dữ kiện câu 23, nếu cây hạt dài, hoa đỏ làm mẹ thì kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% hạt dài, hoa đỏ.
  • B. 50% hạt tròn, hoa trắng : 50% hạt dài, hoa trắng.
  • C. 100% hạt tròn, hoa đỏ.
  • D. 50% hạt tròn, hoa đỏ : 50% hạt dài, hoa đỏ.

Câu 25: Tại sao đột biến gen ti thể có thể gây ra các bệnh ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan trong cơ thể?

  • A. Vì ti thể tham gia vào quá trình sản xuất năng lượng cần thiết cho hoạt động của nhiều loại tế bào và cơ quan.
  • B. Vì gen ti thể là gen đa hiệu, chi phối nhiều tính trạng khác nhau.
  • C. Vì đột biến gen ti thể thường là đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Vì ti thể có khả năng di chuyển giữa các tế bào khác nhau.

Câu 26: Khi phân tích một sơ đồ phả hệ của một bệnh di truyền, dấu hiệu nào sau đây gợi ý mạnh mẽ rằng bệnh đó có thể do gen ti thể gây ra?

  • A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang con trai.
  • B. Bệnh xuất hiện ở cả hai giới với tỷ lệ xấp xỉ nhau và có thể truyền từ bố hoặc mẹ.
  • C. Bệnh được truyền từ người mẹ bị bệnh cho tất cả hoặc hầu hết con cái của bà, bất kể giới tính.
  • D. Bệnh thường bỏ qua một thế hệ và xuất hiện trở lại ở thế hệ sau.

Câu 27: Ở thực vật, hiện tượng bất thụ đực tế bào chất (cytoplasmic male sterility) là một ví dụ về di truyền gen ngoài nhân. Gen gây bất thụ đực trong trường hợp này nằm ở đâu?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trong ti thể.
  • C. Trong lục lạp.
  • D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 28: Giả sử có một đột biến mới phát sinh trong DNA ti thể của một tế bào sinh dục cái ở người. Đột biến này có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua con đường nào?

  • A. Qua tế bào trứng của người mẹ.
  • B. Qua tinh trùng của người bố.
  • C. Qua cả trứng và tinh trùng.
  • D. Chỉ qua các tế bào soma (tế bào sinh dưỡng).

Câu 29: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự khác biệt giữa di truyền gen nhân và di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Gen nhân chỉ di truyền cho con trai, gen ngoài nhân di truyền cho cả con trai và con gái.
  • B. Gen nhân luôn biểu hiện kiểu hình trội, gen ngoài nhân luôn biểu hiện kiểu hình lặn.
  • C. Gen nhân dễ bị đột biến hơn gen ngoài nhân.
  • D. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau ở di truyền gen ngoài nhân, còn di truyền gen nhân thì không (trừ gen liên kết giới tính).

Câu 30: Một bệnh di truyền ở người được mô tả là do đột biến gen ti thể gây ra. Điều này ngụ ý rằng bệnh này không:

  • A. Ảnh hưởng đến cả nam và nữ.
  • B. Được truyền từ người bố bị bệnh sang con cái của ông ấy.
  • C. Gây ra các triệu chứng ở nhiều hệ cơ quan.
  • D. Có thể có sự biểu hiện kiểu hình đa dạng ở những người mắc bệnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) về màu lá (xanh, trắng, đốm), khi ông lai cây lá trắng làm mẹ với cây lá xanh làm bố, đời con F1 thu được toàn cây lá trắng. Kết quả này chứng tỏ điều gì về vị trí gen quy định màu lá?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao phép lai thuận nghịch lại có ý nghĩa đặc biệt trong việc phát hiện di truyền gen ngoài nhân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Bệnh teo cơ cột sống (SMA) do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người do đột biến gen trong ti thể gây ra. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong quy luật di truyền của hai bệnh này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể. Chồng cô ấy hoàn toàn khỏe mạnh và không mang gen bệnh. Theo lý thuyết, những người con của họ sẽ có kiểu hình như thế nào đối với bệnh này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao DNA ti thể và DNA lục lạp được coi là DNA ngoài nhân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một cặp vợ chồng, người bố mắc bệnh do gen ti thể, người mẹ khỏe mạnh. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng lùn do gen lặn trên NST thường quy định, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen trong lục lạp quy định. Lai cây thân cao, không kháng thuốc (thuần chủng) với cây thân lùn, kháng thuốc (thuần chủng), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Dự đoán kiểu hình ở F2 về cả hai tính trạng.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của DNA ti thể (mtDNA) so với DNA nhân?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, sự phân chia không đều các bào quan chứa gen này trong quá trình phân bào (đặc biệt là giảm phân tạo giao tử cái) có thể dẫn đến hiện tượng gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Xét một tính trạng ở thực vật do gen trong lục lạp quy định. Lai cây có kiểu hình X làm mẹ với cây có kiểu hình Y làm bố, thu được F1 toàn kiểu hình Y. Lai cây có kiểu hình Y làm mẹ với cây có kiểu hình X làm bố, thu được F1 toàn kiểu hình X. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về kiểu hình X và Y?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh ty thể phổ biến. Một gia đình có người mẹ mắc bệnh MELAS, người bố khỏe mạnh. Con trai của họ kết hôn với một người phụ nữ hoàn toàn khỏe mạnh. Xác suất để cháu ngoại (con của con trai họ) mắc bệnh MELAS là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao sự đóng góp tế bào chất từ giao tử đực vào hợp tử thường rất ít hoặc không đáng kể so với giao tử cái?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một tính trạng ở sinh vật được xác định là di truyền theo dòng mẹ. Điều này có nghĩa là gen quy định tính trạng đó:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong lục lạp. Có các kiểu hình lá: xanh, trắng, đốm. Lai cây lá xanh với cây lá trắng. Nếu cây lá xanh làm mẹ, cây lá trắng làm bố thì F1 sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vẫn ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong lục lạp. Lai cây lá xanh với cây lá trắng. Nếu cây lá trắng làm mẹ, cây lá xanh làm bố thì F1 sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hiện tượng dị thể (heteroplasmy) trong di truyền ti thể đề cập đến:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Sự biểu hiện kiểu hình của bệnh ti thể ở người có thể rất đa dạng, ngay cả trong cùng một gia đình mắc bệnh. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự đa dạng này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: So với DNA nhân, DNA ti thể có đặc điểm cấu trúc và số lượng gen như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong các bệnh di truyền ở người, bệnh nào sau đây có khả năng cao là do gen nằm trong ti thể gây ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao di truyền gen ngoài nhân không tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu chức năng của một protein được tổng hợp bởi ribosome của ti thể. Gen mã hóa cho protein này có khả năng cao nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng hạt do gen nhân A, a quy định (A: tròn > a: dài). Tính trạng màu hoa do gen ngoài nhân B, b quy định (B: đỏ > b: trắng, di truyền theo dòng mẹ). Lai cây hạt tròn, hoa trắng với cây hạt dài, hoa đỏ. Nếu cây hạt tròn, hoa trắng làm mẹ thì kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Vẫn với dữ kiện câu 23, nếu cây hạt dài, hoa đỏ làm mẹ thì kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao đột biến gen ti thể có thể gây ra các bệnh ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan trong cơ thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi phân tích một sơ đồ phả hệ của một bệnh di truyền, dấu hiệu nào sau đây gợi ý mạnh mẽ rằng bệnh đó có thể do gen ti thể gây ra?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ở thực vật, hiện tượng bất thụ đực tế bào chất (cytoplasmic male sterility) là một ví dụ về di truyền gen ngoài nhân. Gen gây bất thụ đực trong trường hợp này nằm ở đâu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử có một đột biến mới phát sinh trong DNA ti thể của một tế bào sinh dục cái ở người. Đột biến này có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua con đường nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự khác biệt giữa di truyền gen nhân và di truyền gen ngoài nhân?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một bệnh di truyền ở người được mô tả là do đột biến gen ti thể gây ra. Điều này ngụ ý rằng bệnh này không:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất về vị trí của các gen ngoài nhân trong tế bào thực vật?

  • A. Chỉ nằm trong nhân tế bào.
  • B. Nằm trong nhân và trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Nằm trong ti thể và lục lạp.
  • D. Nằm trong ribôxôm và lưới nội chất.

Câu 2: Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của di truyền gen ngoài nhân, phân biệt nó với di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • B. Kiểu hình đời con thường chỉ biểu hiện tính trạng của mẹ.
  • C. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con khác nhau ở hai giới.
  • D. Chỉ biểu hiện ở những cá thể đồng hợp lặn.

Câu 3: Để phát hiện một tính trạng có di truyền theo chế độ ngoài nhân hay không, nhà khoa học thường sử dụng phương pháp lai nào là chủ yếu và tại sao?

  • A. Lai phân tích, để xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
  • B. Tự thụ phấn, để kiểm tra tính thuần chủng của dòng.
  • C. Lai xa kèm gây đa bội hóa, để tạo giống mới.
  • D. Lai thuận nghịch, để so sánh kết quả khi đổi giới tính của bố mẹ.

Câu 4: Thực hiện phép lai thuận nghịch giữa hai dòng cây cảnh: Dòng A có lá màu xanh hoàn toàn, dòng B có lá màu trắng hoàn toàn. Khi lấy hạt phấn của dòng A thụ phấn cho noãn của dòng B, F1 thu được toàn cây lá màu trắng. Khi lấy hạt phấn của dòng B thụ phấn cho noãn của dòng A, F1 thu được toàn cây lá màu xanh. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về tính trạng màu lá?

  • A. Tính trạng màu lá di truyền theo chế độ ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ).
  • B. Tính trạng màu lá di truyền theo chế độ gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Tính trạng màu lá di truyền theo chế độ gen trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Tính trạng màu lá là kết quả của tương tác gen.

Câu 5: Ở người, bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một ví dụ về bệnh do đột biến gen trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 6: Vẫn về bệnh LHON (di truyền gen ti thể). Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 7: Tại sao di truyền gen ngoài nhân (ở ti thể, lục lạp) lại thường tuân theo quy luật di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • B. Gen ngoài nhân bị bất hoạt ở giới đực.
  • C. Hợp tử nhận phần lớn tế bào chất từ tế bào trứng của mẹ.
  • D. Gen ngoài nhân nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 8: So với gen trong nhân, gen ngoài nhân có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thường là ADN thẳng, liên kết với protein histon.
  • B. Thường là ADN vòng, không liên kết với protein histon.
  • C. Số lượng bản sao gen trong mỗi tế bào là cố định.
  • D. Tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.

Câu 9: Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), nơi màu sắc lá do gen lục lạp quy định, là một ví dụ điển hình cho di truyền ngoài nhân. Nếu lấy hạt phấn từ hoa trên cành có lá màu xanh thụ phấn cho hoa trên cành có lá màu trắng của cùng cây đốm, kiểu hình lá của cây con F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn cây lá xanh.
  • B. Toàn cây lá trắng.
  • C. Toàn cây lá đốm xanh trắng.
  • D. Tỷ lệ lá xanh và lá trắng là 1:1.

Câu 10: Vẫn tình huống cây hoa phấn lá đốm. Nếu lấy hạt phấn từ hoa trên cành có lá màu trắng thụ phấn cho hoa trên cành có lá màu xanh của cùng cây đốm, kiểu hình lá của cây con F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn cây lá xanh.
  • B. Toàn cây lá trắng.
  • C. Toàn cây lá đốm xanh trắng.
  • D. Tỷ lệ lá xanh và lá trắng là 1:1.

Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào KHÔNG thể là biểu hiện của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.
  • B. Kiểu hình đời con phụ thuộc vào kiểu hình của mẹ.
  • C. Ở F2, xuất hiện tỷ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3:1.
  • D. Tính trạng vẫn biểu hiện sau khi chuyển nhân tế bào.

Câu 12: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gen ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng đều không biểu hiện bệnh này. Tuy nhiên, con trai của họ lại mắc bệnh. Khả năng cao nhất về nguyên nhân gây bệnh cho người con trai trong trường hợp này là gì?

  • A. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường lặn.
  • B. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X lặn.
  • C. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Gen gây bệnh nằm trong ti thể của mẹ (có thể mẹ là thể khảm hoặc đột biến mới xảy ra).

Câu 13: Sự không đồng nhất về số lượng ADN ti thể đột biến trong các tế bào của cùng một cá thể (heteroplasmy) có thể giải thích hiện tượng nào sau đây ở bệnh nhân mắc bệnh di truyền ti thể?

  • A. Biểu hiện lâm sàng của bệnh có thể khác nhau về mức độ nặng nhẹ ở các cá thể cùng dòng mẹ hoặc thậm chí giữa các mô trong cùng một cá thể.
  • B. Bệnh chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • C. Bệnh có thể di truyền từ bố sang con trai.
  • D. Bệnh tuân theo tỷ lệ phân li 3:1 ở đời con.

Câu 14: Trong kỹ thuật chuyển nhân tạo động vật nhân bản, nhân của tế bào sinh dưỡng được cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Nếu sử dụng nhân từ loài A và tế bào chất (trứng đã loại nhân) từ loài B, cơ thể con được tạo ra sẽ mang đặc điểm di truyền nào?

  • A. Chỉ mang đặc điểm di truyền của loài A.
  • B. Chỉ mang đặc điểm di truyền của loài B.
  • C. Mang đặc điểm di truyền của loài A (từ nhân) và một số đặc điểm di truyền của loài B (từ ti thể trong tế bào chất).
  • D. Mang đặc điểm di truyền hỗn hợp của cả hai loài theo tỷ lệ 1:1.

Câu 15: Tại sao đột biến gen ti thể thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, hệ thần kinh, tim?

  • A. Các mô này có số lượng nhiễm sắc thể nhiều nhất.
  • B. Gen ti thể chỉ biểu hiện ở các mô này.
  • C. Các mô này là nơi xảy ra đột biến gen ti thể.
  • D. Các mô này phụ thuộc nhiều vào năng lượng được sản xuất bởi ti thể.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về gen ngoài nhân là SAI?

  • A. Gen ngoài nhân có thể tồn tại ở dạng ADN vòng.
  • B. Gen ngoài nhân thường di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Gen ngoài nhân luôn không chứa các đoạn intron.
  • D. Sự biểu hiện của gen ngoài nhân có thể bị ảnh hưởng bởi các gen trong nhân.

Câu 17: Quan sát một phả hệ về sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Bệnh này xuất hiện ở tất cả con cái (cả trai và gái) của người mẹ mắc bệnh, nhưng không xuất hiện ở con cái của người bố mắc bệnh (khi mẹ không mắc bệnh). Chế độ di truyền nào là phù hợp nhất với phả hệ này?

  • A. Di truyền gen ngoài nhân (ti thể).
  • B. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường trội.
  • C. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính X lặn.
  • D. Di truyền đa gen.

Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng hạt (tròn/nhăn) do gen A/a nằm trên NST thường quy định. Tính trạng màu sắc lá (xanh/đốm trắng) do gen nằm trong lục lạp quy định, alen quy định lá xanh là trội so với alen quy định lá trắng. Thực hiện phép lai P: Cây hạt tròn, lá xanh (mẹ) x Cây hạt nhăn, lá đốm (bố). Biết cây mẹ thuần chủng về cả hai tính trạng. Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% hạt tròn, lá xanh.
  • B. 100% hạt tròn, lá đốm.
  • C. 50% hạt tròn lá xanh, 50% hạt tròn lá đốm.
  • D. Tỷ lệ kiểu hình phức tạp do tương tác gen.

Câu 19: Một trong những thách thức trong điều trị các bệnh di truyền ti thể là gì?

  • A. Gen ti thể chỉ có ở người.
  • B. Đột biến gen ti thể không thể phát hiện được.
  • C. Số lượng bản sao ADN ti thể trong mỗi tế bào rất lớn và khó thay đổi đồng loạt.
  • D. Bệnh di truyền ti thể chỉ ảnh hưởng đến một loại mô duy nhất.

Câu 20: Tại sao di truyền gen ngoài nhân không tuân theo quy luật phân li của Mendel?

  • A. Vì gen ngoài nhân chỉ có hai alen.
  • B. Vì gen ngoài nhân không nằm trên nhiễm sắc thể và không phân li đồng đều trong giảm phân như gen trong nhân.
  • C. Vì gen ngoài nhân luôn ở trạng thái đồng hợp.
  • D. Vì gen ngoài nhân bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 21: Giả sử có một đột biến gen lục lạp ở cây lúa gây ra tính trạng kháng thuốc diệt cỏ. Nếu một cây lúa cái kháng thuốc được thụ phấn bởi một cây lúa đực mẫn cảm với thuốc, thế hệ con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào về tính trạng kháng thuốc?

  • A. 100% kháng thuốc.
  • B. 100% mẫn cảm với thuốc.
  • C. 75% kháng thuốc, 25% mẫn cảm.
  • D. 50% kháng thuốc, 50% mẫn cảm.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là một đặc điểm của hệ gen ti thể ở người?

  • A. Có kích thước lớn hơn nhiều so với hệ gen nhân.
  • B. Chứa tất cả các gen cần thiết cho hoạt động của ti thể.
  • C. Chứa nhiều đoạn gen không mã hóa (intron).
  • D. Mã hóa cho một số loại protein và RNA cần thiết cho chức năng ti thể.

Câu 23: Tại sao việc nghiên cứu phả hệ các bệnh di truyền ti thể lại quan trọng?

  • A. Để xác định tỷ lệ phân li kiểu hình theo Mendel.
  • B. Để nhận biết mẫu hình di truyền theo dòng mẹ và tư vấn di truyền phù hợp.
  • C. Để tìm ra vị trí chính xác của gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Để xác định tần số alen trong quần thể.

Câu 24: Một nhà khoa học muốn kiểm tra xem tính trạng "chịu hạn" ở một dòng thực vật có di truyền theo dòng mẹ hay không. Thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu kiểm tra giả thuyết này?

  • A. Cho cây chịu hạn tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai cây chịu hạn với cây không chịu hạn và theo dõi tỷ lệ ở F2.
  • C. Thực hiện phép lai thuận và phép lai nghịch giữa cây chịu hạn và cây không chịu hạn, sau đó so sánh kết quả F1.
  • D. Phân tích trình tự ADN của các gen trong nhân của cây chịu hạn.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa di truyền gen trên NST thường và di truyền gen ngoài nhân nằm ở đâu?

  • A. Cơ chế phân li và tổ hợp của gen trong giảm phân và thụ tinh.
  • B. Cấu trúc hóa học của ADN.
  • C. Khả năng xảy ra đột biến gen.
  • D. Chức năng của protein do gen tổng hợp.

Câu 26: Tại sao sự đóng góp của tinh trùng vào tế bào chất của hợp tử lại rất ít hoặc không đáng kể trong hầu hết các loài sinh vật?

  • A. Tinh trùng không có tế bào chất.
  • B. Phần lớn tế bào chất của tinh trùng (bao gồm ti thể) bị loại bỏ hoặc thoái hóa khi xâm nhập vào trứng.
  • C. Ti thể của tinh trùng không chứa ADN.
  • D. Tế bào chất của tinh trùng không có chức năng.

Câu 27: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), cây có lá màu xanh là do lục lạp chứa sắc tố diệp lục bình thường (gen A), cây có lá màu trắng là do lục lạp đột biến không có diệp lục (gen a). Thể dị hợp tử Aa trong hệ gen nhân quy định kiểu hình trung gian. Tuy nhiên, kiểu hình màu lá ở cây này do gen lục lạp quy định. Điều này cho thấy:

  • A. Gen trong nhân và gen ngoài nhân luôn tương tác với nhau để quy định một tính trạng.
  • B. Tính trạng màu lá ở cây hoa phấn tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • C. Mặc dù có thể có gen nhân liên quan, gen lục lạp là yếu tố chính quyết định màu lá và di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Cây lá đốm là kết quả của đột biến gen trong nhân.

Câu 28: Bệnh MELAS là một bệnh di truyền ti thể ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan (não, cơ, tim...). Mặc dù là bệnh di truyền, nhưng mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể rất khác nhau giữa các thành viên trong cùng một gia đình. Yếu tố nào sau đây có khả năng giải thích sự khác biệt này?

  • A. Hiện tượng heteroplasmy (sự khác nhau về tỷ lệ ADN ti thể đột biến trong các tế bào).
  • B. Đột biến gen mới phát sinh ở mỗi cá thể.
  • C. Ảnh hưởng của gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Hiện tượng hoán vị gen giữa các gen ti thể.

Câu 29: Một tính trạng ở nấm men được phát hiện di truyền theo dòng mẹ. Điều này có nghĩa là gen quy định tính trạng này có khả năng nằm ở đâu?

  • A. Chỉ trong nhân tế bào.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Chỉ trong ti thể.
  • D. Trong ti thể hoặc các cấu trúc ADN khác nằm trong tế bào chất (ví dụ plasmid).

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân là đúng?

  • A. Gen trong nhân và gen ngoài nhân hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Tất cả các protein của ti thể và lục lạp đều do gen ngoài nhân mã hóa.
  • C. Nhiều chức năng của ti thể và lục lạp đòi hỏi sự phối hợp của các sản phẩm gen từ cả hệ gen nhân và hệ gen ngoài nhân.
  • D. Đột biến ở gen nhân không bao giờ ảnh hưởng đến chức năng của ti thể hoặc lục lạp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất về vị trí của các gen ngoài nhân trong tế bào thực vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của di truyền gen ngoài nhân, phân biệt nó với di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Để phát hiện một tính trạng có di truyền theo chế độ ngoài nhân hay không, nhà khoa học thường sử dụng phương pháp lai nào là chủ yếu và tại sao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Thực hiện phép lai thuận nghịch giữa hai dòng cây cảnh: Dòng A có lá màu xanh hoàn toàn, dòng B có lá màu trắng hoàn toàn. Khi lấy hạt phấn của dòng A thụ phấn cho noãn của dòng B, F1 thu được toàn cây lá màu trắng. Khi lấy hạt phấn của dòng B thụ phấn cho noãn của dòng A, F1 thu được toàn cây lá màu xanh. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về tính trạng màu lá?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ở người, bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một ví dụ về bệnh do đột biến gen trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vẫn về bệnh LHON (di truyền gen ti thể). Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao di truyền gen ngoài nhân (ở ti thể, lục lạp) lại thường tuân theo quy luật di truyền theo dòng mẹ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: So với gen trong nhân, gen ngoài nhân có những đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây hoa phấn (*Mirabilis jalapa*), nơi màu sắc lá do gen lục lạp quy định, là một ví dụ điển hình cho di truyền ngoài nhân. Nếu lấy hạt phấn từ hoa trên cành có lá màu xanh thụ phấn cho hoa trên cành có lá màu trắng của cùng cây đốm, kiểu hình lá của cây con F1 sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vẫn tình huống cây hoa phấn lá đốm. Nếu lấy hạt phấn từ hoa trên cành có lá màu trắng thụ phấn cho hoa trên cành có lá màu xanh của cùng cây đốm, kiểu hình lá của cây con F1 sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào KHÔNG thể là biểu hiện của di truyền gen ngoài nhân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gen ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng đều không biểu hiện bệnh này. Tuy nhiên, con trai của họ lại mắc bệnh. Khả năng cao nhất về nguyên nhân gây bệnh cho người con trai trong trường hợp này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sự không đồng nhất về số lượng ADN ti thể đột biến trong các tế bào của cùng một cá thể (heteroplasmy) có thể giải thích hiện tượng nào sau đây ở bệnh nhân mắc bệnh di truyền ti thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong kỹ thuật chuyển nhân tạo động vật nhân bản, nhân của tế bào sinh dưỡng được cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Nếu sử dụng nhân từ loài A và tế bào chất (trứng đã loại nhân) từ loài B, cơ thể con được tạo ra sẽ mang đặc điểm di truyền nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao đột biến gen ti thể thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, hệ thần kinh, tim?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về gen ngoài nhân là SAI?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Quan sát một phả hệ về sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Bệnh này xuất hiện ở tất cả con cái (cả trai và gái) của người mẹ mắc bệnh, nhưng không xuất hiện ở con cái của người bố mắc bệnh (khi mẹ không mắc bệnh). Chế độ di truyền nào là phù hợp nhất với phả hệ này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng hạt (tròn/nhăn) do gen A/a nằm trên NST thường quy định. Tính trạng màu sắc lá (xanh/đốm trắng) do gen nằm trong lục lạp quy định, alen quy định lá xanh là trội so với alen quy định lá trắng. Thực hiện phép lai P: Cây hạt tròn, lá xanh (mẹ) x Cây hạt nhăn, lá đốm (bố). Biết cây mẹ thuần chủng về cả hai tính trạng. Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một trong những thách thức trong điều trị các bệnh di truyền ti thể là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao di truyền gen ngoài nhân không tuân theo quy luật phân li của Mendel?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử có một đột biến gen lục lạp ở cây lúa gây ra tính trạng kháng thuốc diệt cỏ. Nếu một cây lúa cái kháng thuốc được thụ phấn bởi một cây lúa đực mẫn cảm với thuốc, thế hệ con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào về tính trạng kháng thuốc?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là một đặc điểm của hệ gen ti thể ở người?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao việc nghiên cứu phả hệ các bệnh di truyền ti thể lại quan trọng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một nhà khoa học muốn kiểm tra xem tính trạng 'chịu hạn' ở một dòng thực vật có di truyền theo dòng mẹ hay không. Thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu kiểm tra giả thuyết này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa di truyền gen trên NST thường và di truyền gen ngoài nhân nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao sự đóng góp của tinh trùng vào tế bào chất của hợp tử lại rất ít hoặc không đáng kể trong hầu hết các loài sinh vật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Ở cây hoa phấn (*Mirabilis jalapa*), cây có lá màu xanh là do lục lạp chứa sắc tố diệp lục bình thường (gen A), cây có lá màu trắng là do lục lạp đột biến không có diệp lục (gen a). Thể dị hợp tử Aa trong hệ gen nhân quy định kiểu hình trung gian. Tuy nhiên, kiểu hình màu lá ở cây này do gen lục lạp quy định. Điều này cho thấy:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Bệnh MELAS là một bệnh di truyền ti thể ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan (não, cơ, tim...). Mặc dù là bệnh di truyền, nhưng mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể rất khác nhau giữa các thành viên trong cùng một gia đình. Yếu tố nào sau đây có khả năng giải thích sự khác biệt này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một tính trạng ở nấm men được phát hiện di truyền theo dòng mẹ. Điều này có nghĩa là gen quy định tính trạng này có khả năng nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt di truyền qua gene trong nhân và di truyền qua gene ngoài nhân (trong tế bào chất)?

  • A. Gene ngoài nhân luôn là gene lặn, trong khi gene trong nhân có thể là trội hoặc lặn.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau ở di truyền ngoài nhân, trong khi thường giống nhau ở di truyền trong nhân.
  • C. Gene ngoài nhân chỉ quy định các tính trạng liên quan đến cấu trúc tế bào chất.
  • D. Tần số hoán vị gene ngoài nhân cao hơn tần số hoán vị gene trong nhân.

Câu 2: Gene di truyền ngoài nhân ở sinh vật nhân thực thường được tìm thấy ở những bào quan nào sau đây?

  • A. Ribosome và lưới nội chất.
  • B. Trung thể và bộ máy Golgi.
  • C. Ti thể và lục lạp.
  • D. Nhân con và màng nhân.

Câu 3: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ (maternal inheritance) là đặc trưng của di truyền gene ngoài nhân. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Trong quá trình giảm phân, gene ngoài nhân không phân li đồng đều.
  • B. Gene ngoài nhân có tốc độ đột biến cao hơn gene trong nhân.
  • C. Hạt phấn (tinh trùng) thường mang số lượng lớn bào quan chứa gene ngoài nhân.
  • D. Hợp tử nhận phần lớn tế bào chất (bao gồm ti thể, lục lạp) từ tế bào trứng của mẹ.

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá do gene nằm trong lục lạp quy định. Lai cây lá xanh với cây lá trắng, F1 thu được toàn cây lá xanh. Lai cây lá trắng với cây lá xanh, F1 thu được toàn cây lá trắng. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. Tính trạng màu lá di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Tính trạng màu lá di truyền theo quy luật phân li của Mendel.
  • C. Gene quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Có hiện tượng tương tác giữa các gene trong nhân.

Câu 5: Vẫn xét ví dụ ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) với tính trạng màu lá di truyền qua lục lạp. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 (từ phép lai cây lá xanh ♀ x cây lá trắng ♂) thụ phấn cho cây F1 (từ phép lai cây lá trắng ♀ x cây lá xanh ♂), thì kiểu hình lá ở đời con F2 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. Tỉ lệ xấp xỉ 3 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.
  • D. Tỉ lệ xấp xỉ 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.

Câu 6: Một bệnh di truyền ở người được xác định do đột biến tại một gene trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh, người bố không mắc bệnh, thì khả năng các con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%, vì bệnh chỉ di truyền qua dòng bố.
  • B. 25%, vì bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. 50%, vì bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. 100%, vì bệnh di truyền theo dòng mẹ.

Câu 7: Vẫn xét bệnh di truyền do đột biến gene trong ti thể ở người. Nếu người mẹ không mắc bệnh, người bố mắc bệnh, thì khả năng các con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 8: Tại sao các bệnh liên quan đến đột biến ADN ti thể ở người thường biểu hiện rõ rệt nhất ở các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, thần kinh, mắt?

  • A. Vì các mô này tập trung nhiều gene ti thể nhất trong cơ thể.
  • B. Vì đột biến ti thể chỉ xảy ra đặc hiệu ở các loại mô này.
  • C. Vì ti thể là nơi sản xuất năng lượng (ATP), các mô hoạt động nhiều cần nhiều ATP nên nhạy cảm hơn khi chức năng ti thể bị suy giảm.
  • D. Vì các mô này có khả năng sửa chữa đột biến ti thể kém hơn các mô khác.

Câu 9: Trong các sơ đồ phả hệ sau, phả hệ nào có khả năng cao nhất thể hiện sự di truyền của một tính trạng do gene trong ti thể quy định? (Kí hiệu: Hình vuông = nam, Hình tròn = nữ, Tô đen = bị bệnh, Không tô đen = bình thường)

  • A. Phả hệ trong đó tất cả con của người mẹ bị bệnh đều bị bệnh, bất kể giới tính và tình trạng của người bố.
  • B. Phả hệ trong đó bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới.
  • C. Phả hệ trong đó bệnh xuất hiện ở cả hai giới theo tỉ lệ 3:1 ở đời con của cặp bố mẹ dị hợp.
  • D. Phả hệ trong đó bệnh di truyền từ bố sang tất cả các con gái.

Câu 10: Một đặc điểm của gene ngoài nhân (ti thể/lục lạp) khác với gene trong nhân là gì?

  • A. Gene ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen.
  • B. ADN của gene ngoài nhân thường có cấu trúc vòng.
  • C. Gene ngoài nhân chỉ mã hóa cho protein cấu trúc.
  • D. Gene ngoài nhân luôn được biểu hiện trội hơn gene trong nhân.

Câu 11: Hiện tượng heteroplasmy (không đồng nhất về hệ gene ti thể) có thể dẫn đến kết quả nào trong di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Luôn tạo ra tỉ lệ phân li kiểu hình theo quy luật Mendel.
  • B. Tất cả các cá thể đời con đều có kiểu hình giống hệt nhau.
  • C. Sự biểu hiện tính trạng có thể khác nhau giữa các cá thể con hoặc thậm chí giữa các mô trong cùng một cá thể.
  • D. Ngăn cản sự di truyền của gene ngoài nhân qua các thế hệ.

Câu 12: Trong một nghiên cứu về nấm Neurospora crassa, người ta phát hiện một đột biến gây chậm sinh trưởng (slow growth), tính trạng này di truyền theo dòng mẹ. Điều này gợi ý rằng đột biến có thể nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Tại một gene trội trong nhân.
  • D. Trong ti thể hoặc bào quan khác của tế bào chất.

Câu 13: Khác biệt cơ bản trong sự phân chia của bào quan chứa gene ngoài nhân (ti thể, lục lạp) so với sự phân li của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân là gì?

  • A. Bào quan phân chia theo kiểu bán bảo toàn, còn nhiễm sắc thể thì không.
  • B. Sự phân bố của bào quan vào các tế bào con trong quá trình phân chia tế bào chất là ngẫu nhiên hơn và không có cơ chế chính xác như sự phân li của nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng bào quan trong tế bào sinh dục luôn cố định, không thay đổi.
  • D. Bào quan chỉ phân chia trong giảm phân, không phân chia trong nguyên phân.

Câu 14: Khi nói về di truyền gene ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tất cả các tính trạng của sinh vật nhân thực đều do gene trong nhân quy định.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân tuân theo hoàn toàn các quy luật của Mendel.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân góp phần vào sự đa dạng di truyền của loài.
  • D. Gene ngoài nhân chỉ được tìm thấy ở thực vật và nấm.

Câu 15: Gene đa hiệu là gì?

  • A. Là gene mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Là một nhóm các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
  • C. Là gene có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • D. Là gene quy định tổng hợp nhiều loại protein khác nhau mà không liên quan đến nhau.

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về tính trạng do gene đa hiệu quy định. Nguyên nhân là vì đột biến ở gene Hb (quy định chuỗi globin beta của hemoglobin) không chỉ gây biến đổi hình dạng hồng cầu mà còn dẫn đến nhiều rối loạn khác như tắc nghẽn mạch máu, tổn thương nội tạng. Điều này thể hiện đặc điểm nào của gene đa hiệu?

  • A. Gene có khả năng di truyền độc lập với các gene khác.
  • B. Gene bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường.
  • C. Gene chỉ biểu hiện khi có sự hiện diện của một gene khác.
  • D. Một đột biến tại một gene duy nhất có thể gây ra một loạt các hiệu ứng kiểu hình khác nhau.

Câu 17: Giả sử có một gene đa hiệu X. Nếu gene X bị đột biến thành alen x, thì hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất do gene X quy định bị thay đổi.
  • B. Tất cả các tính trạng do gene X quy định sẽ hoàn toàn biến mất.
  • C. Một loạt các tính trạng khác nhau do gene X chi phối đều có thể bị biến đổi.
  • D. Đột biến này không ảnh hưởng đến bất kỳ tính trạng nào.

Câu 18: Phân biệt giữa gene đa hiệu và di truyền đa gene (polygenic inheritance).

  • A. Gene đa hiệu là gene trong nhân, còn di truyền đa gene là di truyền ngoài nhân.
  • B. Gene đa hiệu là một gene ảnh hưởng đến nhiều tính trạng, còn di truyền đa gene là nhiều gene cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.
  • C. Gene đa hiệu chỉ có ở động vật, còn di truyền đa gene chỉ có ở thực vật.
  • D. Di truyền đa gene luôn tạo ra kiểu hình liên tục, còn gene đa hiệu thì không.

Câu 19: Vẫn xét cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) với tính trạng màu lá di truyền qua lục lạp. Cây có kiểu hình lá đốm xanh trắng (variegated) là do sự phân bố không đồng đều của lục lạp chứa gene đột biến (lá trắng) và lục lạp chứa gene bình thường (lá xanh) trong các tế bào. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của di truyền ngoài nhân?

  • A. Sự phân chia và phân bố ngẫu nhiên của bào quan trong quá trình phân bào.
  • B. Hiện tượng liên kết gene hoàn toàn.
  • C. Quy luật hoán vị gene.
  • D. Sự trội hoàn toàn của alen đột biến.

Câu 20: Trong công nghệ cấy truyền phôi hoặc nhân bản vô tính bằng chuyển nhân, tế bào chất của tế bào nhận (thường là trứng đã loại nhân) đóng vai trò quan trọng trong việc xác định một số tính trạng nhất định của cá thể con. Điều này liên quan đến loại di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân.
  • D. Di truyền đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • B. Tính trạng di truyền chủ yếu theo dòng mẹ.
  • C. Không tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • D. Gene ngoài nhân có cấu trúc dạng mạch thẳng và liên kết với protein histone.

Câu 22: Ở vi khuẩn, gene ngoài nhân thường được tìm thấy ở đâu?

  • A. Plasmid.
  • B. Ribosome.
  • C. Vách tế bào.
  • D. Vùng nhân (nucleoid).

Câu 23: Tại sao nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân lại gặp nhiều khó khăn hơn so với di truyền gene trong nhân?

  • A. Vì gene ngoài nhân có kích thước quá nhỏ.
  • B. Vì gene ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một số ít mô.
  • C. Vì số lượng bản sao ADN ngoài nhân trong mỗi tế bào có thể biến động lớn và sự phân bố vào tế bào con không theo quy luật chặt chẽ như nhiễm sắc thể.
  • D. Vì gene ngoài nhân rất dễ bị đột biến và khó theo dõi.

Câu 24: Một nhà khoa học tiến hành lai thuận nghịch hai dòng cây A và B. Phép lai A (♀) x B (♂) cho F1 toàn cây thân cao. Phép lai B (♀) x A (♂) cho F1 toàn cây thân thấp. Tính trạng chiều cao cây này có thể di truyền theo cơ chế nào?

  • A. Gene trong nhân, trội hoàn toàn.
  • B. Gene trong nhân, liên kết với giới tính X.
  • C. Gene trong nhân, có tương tác át chế.
  • D. Gene ngoài nhân.

Câu 25: Vẫn xét ví dụ ở Câu 24. Nếu lấy cây F1 từ phép lai A (♀) x B (♂) đem tự thụ phấn, thì kiểu hình ở đời F2 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây thân cao.
  • B. 100% cây thân thấp.
  • C. Tỉ lệ xấp xỉ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
  • D. Tỉ lệ xấp xỉ 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Câu 26: Tại sao trong hầu hết các loài động vật có vú, ti thể của con cái lại đóng góp chủ yếu vào hợp tử, trong khi ti thể của con đực gần như không được truyền lại?

  • A. Tinh trùng không có ti thể.
  • B. Ti thể của tinh trùng thường bị tiêu hủy sau khi thụ tinh.
  • C. Ti thể của trứng có kích thước lớn hơn nhiều so với ti thể của tinh trùng.
  • D. Gene trên ti thể của con đực luôn bị bất hoạt.

Câu 27: Khi một gene đa hiệu bị đột biến, sự biến đổi ở các tính trạng khác nhau do nó chi phối có thể biểu hiện ở mức độ và thời điểm khác nhau. Điều này cho thấy điều gì về cơ chế tác động của gene đa hiệu?

  • A. Sản phẩm của gene chỉ tác động trực tiếp lên một tính trạng duy nhất.
  • B. Gene đa hiệu luôn được phiên mã và dịch mã cùng lúc ở tất cả các tế bào.
  • C. Sự biểu hiện của gene đa hiệu không bị ảnh hưởng bởi môi trường nội bào.
  • D. Sản phẩm của gene đa hiệu có thể tham gia vào nhiều con đường sinh hóa hoặc phát triển khác nhau trong tế bào.

Câu 28: Một số nghiên cứu cho thấy tốc độ đột biến của ADN ti thể cao hơn đáng kể so với ADN trong nhân. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. ADN ti thể luôn ở dạng mạch đơn nên dễ bị tấn công.
  • B. Ti thể chứa nhiều enzyme sửa chữa ADN hơn nhân.
  • C. Ti thể là trung tâm hô hấp tế bào, tạo ra nhiều gốc oxy hóa tự do có thể gây tổn thương ADN, đồng thời hệ thống sửa chữa ADN ti thể kém hiệu quả hơn hệ thống sửa chữa ADN nhân.
  • D. ADN ti thể có cấu trúc xoắn kép không ổn định.

Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng kháng thuốc trừ cỏ X do gene P nằm trong lục lạp quy định. Alen P+ quy định khả năng kháng thuốc, P- quy định mẫn cảm với thuốc. Lai cây cái có kiểu hình kháng thuốc với cây đực có kiểu hình mẫn cảm. Cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây kháng thuốc.
  • B. 100% cây mẫn cảm.
  • C. 75% kháng thuốc : 25% mẫn cảm.
  • D. 50% kháng thuốc : 50% mẫn cảm.

Câu 30: Vẫn xét ví dụ ở Câu 29. Nếu lai cây cái có kiểu hình mẫn cảm với cây đực có kiểu hình kháng thuốc. Cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây kháng thuốc.
  • B. 100% cây mẫn cảm.
  • C. 75% kháng thuốc : 25% mẫn cảm.
  • D. 50% kháng thuốc : 50% mẫn cảm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân biệt di truyền qua gene trong nhân và di truyền qua gene ngoài nhân (trong tế bào chất)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Gene di truyền ngoài nhân ở sinh vật nhân thực thường được tìm thấy ở những bào quan nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ (maternal inheritance) là đặc trưng của di truyền gene ngoài nhân. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá do gene nằm trong lục lạp quy định. Lai cây lá xanh với cây lá trắng, F1 thu được toàn cây lá xanh. Lai cây lá trắng với cây lá xanh, F1 thu được toàn cây lá trắng. Kết quả này chứng minh điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vẫn xét ví dụ ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) với tính trạng màu lá di truyền qua lục lạp. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 (từ phép lai cây lá xanh ♀ x cây lá trắng ♂) thụ phấn cho cây F1 (từ phép lai cây lá trắng ♀ x cây lá xanh ♂), thì kiểu hình lá ở đời con F2 sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một bệnh di truyền ở người được xác định do đột biến tại một gene trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh, người bố không mắc bệnh, thì khả năng các con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vẫn xét bệnh di truyền do đột biến gene trong ti thể ở người. Nếu người mẹ không mắc bệnh, người bố mắc bệnh, thì khả năng các con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao các bệnh liên quan đến đột biến ADN ti thể ở người thường biểu hiện rõ rệt nhất ở các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, thần kinh, mắt?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong các sơ đồ phả hệ sau, phả hệ nào *có khả năng cao nhất* thể hiện sự di truyền của một tính trạng do gene trong ti thể quy định? (Kí hiệu: Hình vuông = nam, Hình tròn = nữ, Tô đen = bị bệnh, Không tô đen = bình thường)

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một đặc điểm của gene ngoài nhân (ti thể/lục lạp) khác với gene trong nhân là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hiện tượng heteroplasmy (không đồng nhất về hệ gene ti thể) có thể dẫn đến kết quả nào trong di truyền gene ngoài nhân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong một nghiên cứu về nấm Neurospora crassa, người ta phát hiện một đột biến gây chậm sinh trưởng (slow growth), tính trạng này di truyền theo dòng mẹ. Điều này gợi ý rằng đột biến có thể nằm ở đâu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khác biệt cơ bản trong sự phân chia của bào quan chứa gene ngoài nhân (ti thể, lục lạp) so với sự phân li của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi nói về di truyền gene ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là *đúng*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Gene đa hiệu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về tính trạng do gene đa hiệu quy định. Nguyên nhân là vì đột biến ở gene Hb (quy định chuỗi globin beta của hemoglobin) không chỉ gây biến đổi hình dạng hồng cầu mà còn dẫn đến nhiều rối loạn khác như tắc nghẽn mạch máu, tổn thương nội tạng. Điều này thể hiện đặc điểm nào của gene đa hiệu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giả sử có một gene đa hiệu X. Nếu gene X bị đột biến thành alen x, thì hậu quả có thể xảy ra là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân biệt giữa gene đa hiệu và di truyền đa gene (polygenic inheritance).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vẫn xét cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) với tính trạng màu lá di truyền qua lục lạp. Cây có kiểu hình lá đốm xanh trắng (variegated) là do sự phân bố không đồng đều của lục lạp chứa gene đột biến (lá trắng) và lục lạp chứa gene bình thường (lá xanh) trong các tế bào. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của di truyền ngoài nhân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong công nghệ cấy truyền phôi hoặc nhân bản vô tính bằng chuyển nhân, tế bào chất của tế bào nhận (thường là trứng đã loại nhân) đóng vai trò quan trọng trong việc xác định một số tính trạng nhất định của cá thể con. Điều này liên quan đến loại di truyền nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ở vi khuẩn, gene ngoài nhân thường được tìm thấy ở đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân lại gặp nhiều khó khăn hơn so với di truyền gene trong nhân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một nhà khoa học tiến hành lai thuận nghịch hai dòng cây A và B. Phép lai A (♀) x B (♂) cho F1 toàn cây thân cao. Phép lai B (♀) x A (♂) cho F1 toàn cây thân thấp. Tính trạng chiều cao cây này có thể di truyền theo cơ chế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vẫn xét ví dụ ở Câu 24. Nếu lấy cây F1 từ phép lai A (♀) x B (♂) đem tự thụ phấn, thì kiểu hình ở đời F2 sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao trong hầu hết các loài động vật có vú, ti thể của con cái lại đóng góp chủ yếu vào hợp tử, trong khi ti thể của con đực gần như không được truyền lại?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi một gene đa hiệu bị đột biến, sự biến đổi ở các tính trạng khác nhau do nó chi phối có thể biểu hiện ở mức độ và thời điểm khác nhau. Điều này cho thấy điều gì về cơ chế tác động của gene đa hiệu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một số nghiên cứu cho thấy tốc độ đột biến của ADN ti thể cao hơn đáng kể so với ADN trong nhân. Nguyên nhân có thể là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng kháng thuốc trừ cỏ X do gene P nằm trong lục lạp quy định. Alen P+ quy định khả năng kháng thuốc, P- quy định mẫn cảm với thuốc. Lai cây cái có kiểu hình kháng thuốc với cây đực có kiểu hình mẫn cảm. Cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Vẫn xét ví dụ ở Câu 29. Nếu lai cây cái có kiểu hình mẫn cảm với cây đực có kiểu hình kháng thuốc. Cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kết quả lai thuận khác lai nghịch.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Không tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • D. Luôn biểu hiện sự liên kết gen hoàn toàn.

Câu 2: Gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực được tìm thấy chủ yếu ở những bào quan nào?

  • A. Nhân tế bào và ti thể.
  • B. Ti thể và lục lạp.
  • C. Lục lạp và ribôxôm.
  • D. Trung thể và nhân tế bào.

Câu 3: Tại sao kết quả phép lai thuận và lai nghịch thường khác nhau trong di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • C. Do sự phân bố không đồng đều của tế bào chất (chứa gen ngoài nhân) trong quá trình thụ tinh.
  • D. Do gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen trong nhân.

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Khi lai cây lá xanh với cây lá đốm (xen kẽ xanh trắng), người ta quan sát thấy kiểu hình lá của đời con phụ thuộc vào cây mẹ. Nếu cây mẹ là cây lá xanh, đời con sẽ có kiểu hình lá gì?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá đốm.
  • C. 50% lá xanh, 50% lá đốm.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc vào cây bố.

Câu 5: Vẫn ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) với tính trạng màu lá do gen lục lạp quy định. Nếu cây mẹ là cây lá đốm và cây bố là cây lá xanh, đời con F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. 100% lá đốm.
  • D. Xuất hiện cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm với tỉ lệ không xác định trước.

Câu 6: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một bệnh do đột biến gen trong ADN ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh LHON, người chồng khỏe mạnh. Khả năng các con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100% con trai và 100% con gái bị bệnh.
  • B. 50% con trai và 50% con gái bị bệnh.
  • C. Chỉ con gái bị bệnh, con trai khỏe mạnh.
  • D. Chỉ con trai bị bệnh, con gái khỏe mạnh.

Câu 7: Vẫn về bệnh LHON do gen ti thể. Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh LHON, người vợ khỏe mạnh. Khả năng các con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100% con trai và 100% con gái bị bệnh.
  • B. 50% con trai và 50% con gái bị bệnh.
  • C. Chỉ con gái bị bệnh, con trai khỏe mạnh.
  • D. 100% con trai và 100% con gái khỏe mạnh.

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng cho thấy có sự di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, đời con có kiểu hình giống mẹ.
  • B. Kết quả phép lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1:1.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen trên Y.
  • D. Sự xuất hiện các nhóm gen liên kết.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Số lượng alen của gen.
  • B. Cơ chế truyền đạt gen từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • C. Cấu trúc của ADN.
  • D. Khả năng bị đột biến của gen.

Câu 10: Trong kỹ thuật chuyển nhân ở động vật, nhân được lấy từ tế bào soma của cơ thể cho và chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể nhận. Cơ thể con sinh ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Chỉ mang đặc điểm di truyền của cơ thể cho nhân.
  • B. Chỉ mang đặc điểm di truyền của cơ thể nhận trứng.
  • C. Mang đặc điểm di truyền của nhân từ cơ thể cho và đặc điểm di truyền tế bào chất từ cơ thể nhận trứng.
  • D. Mang đặc điểm di truyền của cả hai cơ thể cho nhân và nhận trứng theo quy luật Mendel.

Câu 11: Ở một loài nấm men, tính trạng kháng thuốc A do gen nằm trong ti thể quy định. Alen M quy định kháng thuốc, alen m quy định không kháng thuốc. Cho nấm men cái (♀) kháng thuốc lai với nấm men đực (♂) không kháng thuốc. Kiểu hình của các tế bào con sẽ là:

  • A. 100% kháng thuốc.
  • B. 100% không kháng thuốc.
  • C. 50% kháng thuốc, 50% không kháng thuốc.
  • D. Kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen trong nhân.

Câu 12: Vẫn ở loài nấm men với tính trạng kháng thuốc do gen ti thể quy định (M: kháng, m: không kháng). Nếu cho nấm men cái (♀) không kháng thuốc lai với nấm men đực (♂) kháng thuốc. Kiểu hình của các tế bào con sẽ là:

  • A. 100% kháng thuốc.
  • B. 100% không kháng thuốc.
  • C. 50% kháng thuốc, 50% không kháng thuốc.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc vào kiểu gen của bố.

Câu 13: Hiện tượng "heteroplasmy" trong di truyền ti thể là gì?

  • A. Tất cả các ti thể trong tế bào đều mang cùng một loại ADN.
  • B. Gen ti thể tương tác với gen trong nhân để quy định tính trạng.
  • C. Sự có mặt của gen ti thể ở cả giới đực và cái.
  • D. Sự cùng tồn tại của hai hoặc nhiều loại ADN ti thể khác nhau trong một tế bào hoặc một cá thể.

Câu 14: "Threshold effect" (hiệu ứng ngưỡng) liên quan đến bệnh di truyền ti thể có ý nghĩa gì?

  • A. Bệnh chỉ biểu hiện khi tỉ lệ ti thể mang gen đột biến vượt qua một ngưỡng nhất định.
  • B. Có một số lượng tối thiểu ti thể cần thiết cho chức năng tế bào.
  • C. Độ tuổi xuất hiện bệnh phụ thuộc vào số lượng ti thể.
  • D. Gen ti thể chỉ hoạt động khi có sự kích hoạt từ gen trong nhân.

Câu 15: Tại sao ADN ti thể và lục lạp được cho là có nguồn gốc từ vi khuẩn?

  • A. Chúng có kích thước tương đương với vi khuẩn.
  • B. Chúng chỉ tồn tại trong tế bào nhân thực.
  • C. Chúng có khả năng gây bệnh cho tế bào chủ.
  • D. Chúng có ADN dạng vòng, ribôxôm loại 70S và phân chia bằng cách phân đôi.

Câu 16: Một bệnh ở người do đột biến gen ti thể gây ra. Bố bị bệnh, mẹ khỏe mạnh. Phát biểu nào sau đây đúng về khả năng di truyền bệnh này cho các cháu ngoại của họ (con của con gái)?

  • A. Tất cả các cháu ngoại (con của con gái) đều khỏe mạnh.
  • B. Tất cả các cháu ngoại (con của con gái) đều bị bệnh.
  • C. 50% các cháu ngoại (con của con gái) bị bệnh.
  • D. Chỉ các cháu trai ngoại bị bệnh, cháu gái ngoại khỏe mạnh.

Câu 17: Vẫn về bệnh di truyền ti thể. Bố bị bệnh, mẹ khỏe mạnh. Phát biểu nào sau đây đúng về khả năng di truyền bệnh này cho các cháu nội của họ (con của con trai)?

  • A. Tất cả các cháu nội (con của con trai) đều bị bệnh.
  • B. 50% các cháu nội (con của con trai) bị bệnh.
  • C. Chỉ các cháu trai nội bị bệnh.
  • D. Sức khỏe của các cháu nội phụ thuộc vào người mẹ (vợ của con trai).

Câu 18: Tại sao di truyền gen ngoài nhân không tuân theo các định luật Mendel về phân li và phân li độc lập?

  • A. Gen ngoài nhân không nằm trên nhiễm sắc thể và không phân li, tổ hợp như gen trong nhân.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ có một alen duy nhất.
  • C. Gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen trong nhân.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giới tính.

Câu 19: Trong thí nghiệm ghép cành ở thực vật, nếu lấy cành của cây có kiểu hình A ghép lên gốc của cây có kiểu hình B, thì kiểu hình của cành mới mọc ra từ mắt ghép sẽ như thế nào?

  • A. Giống kiểu hình của cây lấy cành (cây A).
  • B. Giống kiểu hình của cây làm gốc ghép (cây B).
  • C. Là kiểu hình trung gian giữa cây A và cây B.
  • D. Tùy thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 20: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền của gen nằm trên plasmit ở vi khuẩn?

  • A. Luôn di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Chỉ được truyền cho tế bào con trong quá trình phân đôi.
  • C. Có thể được truyền sang tế bào vi khuẩn khác thông qua tiếp hợp.
  • D. Tuân theo quy luật phân li của Mendel.

Câu 21: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện chủ yếu ở các mô có nhu cầu năng lượng cao (như cơ, thần kinh). Đặc điểm này gợi ý bệnh có thể liên quan đến đột biến ở:

  • A. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Gen trong ti thể.
  • C. Gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Gen trên lục lạp.

Câu 22: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về một tính trạng mới được phát hiện ở một loài cây. Để xác định xem gen quy định tính trạng này nằm trong nhân hay ngoài nhân, phương pháp lai nào là hiệu quả nhất?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai tự thụ phấn.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Lai xa.

Câu 23: Kiểu hình lá đốm (xen kẽ xanh trắng) ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) là do:

  • A. Trong cùng một tế bào có sự tồn tại của cả lục lạp bình thường và lục lạp đột biến.
  • B. Gen trong nhân tương tác với gen lục lạp.
  • C. Cây bị nhiễm virus gây bệnh đốm lá.
  • D. Đó là kết quả của sự phân li độc lập của các cặp gen trong nhân.

Câu 24: Tại sao trong các bệnh di truyền ti thể ở người, mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể khác nhau rất lớn giữa các cá thể trong cùng một gia đình, ngay cả khi họ mang cùng đột biến gen ti thể?

  • A. Do sự khác biệt về giới tính.
  • B. Do ảnh hưởng của gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Do gen ti thể dễ bị biến đổi trong quá trình sống.
  • D. Do hiện tượng heteroplasmy và hiệu ứng ngưỡng.

Câu 25: Tính trạng nào sau đây ở vi khuẩn E. coli thường được quy định bởi gen nằm trên plasmit?

  • A. Hình dạng tế bào.
  • B. Khả năng kháng kháng sinh.
  • C. Khả năng tổng hợp protein cơ bản.
  • D. Cấu trúc thành tế bào.

Câu 26: Một nhà nghiên cứu thực hiện phép lai giữa hai dòng tế bào nấm men. Dòng 1 (mẹ) có khả năng hô hấp bình thường, dòng 2 (bố) bị đột biến ở gen ti thể gây mất khả năng hô hấp. Hợp tử được tạo ra và phân chia. Khả năng hô hấp của các tế bào con sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả các tế bào con có khả năng hô hấp bình thường.
  • B. Tất cả các tế bào con mất khả năng hô hấp.
  • C. 50% tế bào con có khả năng hô hấp bình thường, 50% mất khả năng hô hấp.
  • D. Khả năng hô hấp phụ thuộc vào gen trong nhân.

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người liên quan đến sự suy giảm chức năng của hệ thần kinh và cơ bắp. Phả hệ của gia đình cho thấy bệnh chỉ được truyền từ mẹ sang tất cả các con, không thấy sự truyền bệnh từ bố. Kiểu di truyền này phù hợp nhất với gen gây bệnh nằm ở đâu?

  • A. Nhiễm sắc thể thường.
  • B. Ti thể.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 28: So sánh ADN trong nhân và ADN trong ti thể ở người, phát biểu nào sau đây SAI?

  • A. ADN trong nhân có cấu trúc mạch thẳng, ADN ti thể có cấu trúc mạch vòng.
  • B. ADN trong nhân liên kết với protein histone, ADN ti thể không liên kết với histone.
  • C. ADN ti thể chứa nhiều gen hơn ADN trong nhân.
  • D. Cả hai loại ADN đều có khả năng nhân đôi.

Câu 29: Trong nghiên cứu di truyền thực vật, phép lai nào sau đây có thể giúp phân biệt ảnh hưởng của gen nhân và gen lục lạp đến một tính trạng màu sắc lá?

  • A. Lai thuận nghịch.
  • B. Lai phân tích.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Giao phối cận huyết.

Câu 30: Một tính trạng ở thực vật được phát hiện chỉ biểu hiện ở cây con sinh ra từ hạt, không biểu hiện ở cây con sinh ra từ cành giâm. Điều này gợi ý tính trạng có thể liên quan đến:

  • A. Chỉ gen ngoài nhân.
  • B. Chỉ gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Chỉ gen nằm trên plasmit.
  • D. Có thể liên quan đến gen trong nhân hoặc tương tác phức tạp gen nhân - gen ngoài nhân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực được tìm thấy chủ yếu ở những bào quan nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao kết quả phép lai thuận và lai nghịch thường khác nhau trong di truyền gen ngoài nhân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Khi lai cây lá xanh với cây lá đốm (xen kẽ xanh trắng), người ta quan sát thấy kiểu hình lá của đời con phụ thuộc vào cây mẹ. Nếu cây mẹ là cây lá xanh, đời con sẽ có kiểu hình lá gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vẫn ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) với tính trạng màu lá do gen lục lạp quy định. Nếu cây mẹ là cây lá đốm và cây bố là cây lá xanh, đời con F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một bệnh do đột biến gen trong ADN ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh LHON, người chồng khỏe mạnh. Khả năng các con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vẫn về bệnh LHON do gen ti thể. Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh LHON, người vợ khỏe mạnh. Khả năng các con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng cho thấy có sự di truyền gen ngoài nhân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong kỹ thuật chuyển nhân ở động vật, nhân được lấy từ tế bào soma của cơ thể cho và chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể nhận. Cơ thể con sinh ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ có đặc điểm di truyền nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ở một loài nấm men, tính trạng kháng thuốc A do gen nằm trong ti thể quy định. Alen M quy định kháng thuốc, alen m quy định không kháng thuốc. Cho nấm men cái (♀) kháng thuốc lai với nấm men đực (♂) không kháng thuốc. Kiểu hình của các tế bào con sẽ là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vẫn ở loài nấm men với tính trạng kháng thuốc do gen ti thể quy định (M: kháng, m: không kháng). Nếu cho nấm men cái (♀) không kháng thuốc lai với nấm men đực (♂) kháng thuốc. Kiểu hình của các tế bào con sẽ là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hiện tượng 'heteroplasmy' trong di truyền ti thể là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: 'Threshold effect' (hiệu ứng ngưỡng) liên quan đến bệnh di truyền ti thể có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao ADN ti thể và lục lạp được cho là có nguồn gốc từ vi khuẩn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một bệnh ở người do đột biến gen ti thể gây ra. Bố bị bệnh, mẹ khỏe mạnh. Phát biểu nào sau đây đúng về khả năng di truyền bệnh này cho các cháu ngoại của họ (con của con gái)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Vẫn về bệnh di truyền ti thể. Bố bị bệnh, mẹ khỏe mạnh. Phát biểu nào sau đây đúng về khả năng di truyền bệnh này cho các cháu nội của họ (con của con trai)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao di truyền gen ngoài nhân không tuân theo các định luật Mendel về phân li và phân li độc lập?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong thí nghiệm ghép cành ở thực vật, nếu lấy cành của cây có kiểu hình A ghép lên gốc của cây có kiểu hình B, thì kiểu hình của cành mới mọc ra từ mắt ghép sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền của gen nằm trên plasmit ở vi khuẩn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện chủ yếu ở các mô có nhu cầu năng lượng cao (như cơ, thần kinh). Đặc điểm này gợi ý bệnh có thể liên quan đến đột biến ở:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về một tính trạng mới được phát hiện ở một loài cây. Để xác định xem gen quy định tính trạng này nằm trong nhân hay ngoài nhân, phương pháp lai nào là hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Kiểu hình lá đốm (xen kẽ xanh trắng) ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) là do:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao trong các bệnh di truyền ti thể ở người, mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể khác nhau rất lớn giữa các cá thể trong cùng một gia đình, ngay cả khi họ mang cùng đột biến gen ti thể?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tính trạng nào sau đây ở vi khuẩn E. coli thường được quy định bởi gen nằm trên plasmit?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một nhà nghiên cứu thực hiện phép lai giữa hai dòng tế bào nấm men. Dòng 1 (mẹ) có khả năng hô hấp bình thường, dòng 2 (bố) bị đột biến ở gen ti thể gây mất khả năng hô hấp. Hợp tử được tạo ra và phân chia. Khả năng hô hấp của các tế bào con sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người liên quan đến sự suy giảm chức năng của hệ thần kinh và cơ bắp. Phả hệ của gia đình cho thấy bệnh chỉ được truyền từ mẹ sang tất cả các con, không thấy sự truyền bệnh từ bố. Kiểu di truyền này phù hợp nhất với gen gây bệnh nằm ở đâu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So sánh ADN trong nhân và ADN trong ti thể ở người, phát biểu nào sau đây SAI?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong nghiên cứu di truyền thực vật, phép lai nào sau đây có thể giúp phân biệt ảnh hưởng của gen nhân và gen lục lạp đến một tính trạng màu sắc lá?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một tính trạng ở thực vật được phát hiện chỉ biểu hiện ở cây con sinh ra từ hạt, không biểu hiện ở cây con sinh ra từ cành giâm. Điều này gợi ý tính trạng có thể liên quan đến:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm di truyền nào sau đây là dấu hiệu nhận biết cơ bản nhất của gen nằm ngoài nhân?

  • A. Tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • B. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con luôn là 3:1 hoặc 1:2:1.
  • C. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch luôn giống nhau.
  • D. Kiểu hình của đời con thường giống kiểu hình của mẹ.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về đặc điểm của gen ngoài nhân?

  • A. Thường tồn tại thành từng cặp alen trên nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Có cấu trúc là phân tử DNA vòng, mạch kép.
  • C. Nằm trong các bào quan như ti thể hoặc lục lạp.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ ở đa số các loài sinh vật nhân thực.

Câu 3: Tại sao sự di truyền của gen trong ti thể ở người lại được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì gen ti thể chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • B. Vì giới cái có số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn giới đực.
  • C. Vì hợp tử chủ yếu nhận tế bào chất (chứa ti thể) từ trứng của mẹ.
  • D. Vì gen ti thể chỉ có ở nhiễm sắc thể giới tính X của mẹ.

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gen trong lục lạp. Nếu lai thuận: lấy hạt phấn cây có lá xanh thụ phấn cho cây có lá đốm xanh trắng, kết quả F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá đốm xanh trắng.
  • C. Tỷ lệ 1 cây lá xanh : 1 cây lá đốm xanh trắng.
  • D. Có thể xuất hiện cả cây lá xanh, cây lá trắng và cây lá đốm xanh trắng.

Câu 5: Vẫn ở cây hoa phấn, nếu lai nghịch: lấy hạt phấn cây có lá đốm xanh trắng thụ phấn cho cây có lá xanh, kết quả F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá đốm xanh trắng.
  • C. Tỷ lệ 1 cây lá xanh : 1 cây lá đốm xanh trắng.
  • D. Có thể xuất hiện cả cây lá xanh, cây lá trắng và cây lá đốm xanh trắng.

Câu 6: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng, người bố bình thường, người mẹ mắc bệnh. Hãy dự đoán khả năng mắc bệnh của các con họ.

  • A. Tất cả con trai mắc bệnh, con gái bình thường.
  • B. Tất cả con gái mắc bệnh, con trai bình thường.
  • C. Tỷ lệ mắc bệnh ở con trai và con gái là 1:1.
  • D. Tất cả các con (cả trai và gái) đều có khả năng mắc bệnh.

Câu 7: Hiện tượng "heteroplasmy" trong di truyền ti thể đề cập đến điều gì?

  • A. Sự tồn tại của nhiều loại DNA ti thể khác nhau trong cùng một tế bào.
  • B. Sự tương tác giữa gen trong nhân và gen trong ti thể.
  • C. Sự khác biệt về số lượng ti thể giữa các loại tế bào.
  • D. Sự biểu hiện khác nhau của cùng một gen ti thể ở các cá thể khác nhau.

Câu 8: Giả sử một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Phép lai thuận và nghịch giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về tính trạng này sẽ cho kết quả ở F1 như thế nào?

  • A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai giống mẹ.
  • B. Kết quả lai thuận và lai nghịch giống nhau, F1 đồng nhất kiểu hình.
  • C. F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3:1.
  • D. F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1:1.

Câu 9: Tại sao gen ngoài nhân không tuân theo các quy luật phân li và phân li độc lập của Mendel?

  • A. Vì chúng chỉ có ở giới cái.
  • B. Vì chúng thường bị đột biến với tần suất cao.
  • C. Vì số lượng gen ngoài nhân ít hơn gen trong nhân.
  • D. Vì chúng không tồn tại thành cặp alen và không phân li đồng đều trong giảm phân như gen trong nhân.

Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng lùn do đột biến gen lặn trong lục lạp gây ra. Gen trội quy định thân bình thường. Lai thuận: cây thân bình thường (mẹ) x cây thân lùn (bố). Lai nghịch: cây thân lùn (mẹ) x cây thân bình thường (bố). Dự đoán kiểu hình ở F1 của phép lai thuận và lai nghịch.

  • A. Lai thuận F1: 100% bình thường; Lai nghịch F1: 100% bình thường.
  • B. Lai thuận F1: 100% bình thường; Lai nghịch F1: 100% lùn.
  • C. Lai thuận F1: 100% lùn; Lai nghịch F1: 100% bình thường.
  • D. Lai thuận F1: 100% lùn; Lai nghịch F1: 100% lùn.

Câu 11: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ti thể ở người. Một người phụ nữ mắc bệnh MELAS kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Khả năng con trai của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 12: Vẫn là bệnh MELAS, nếu người đàn ông mắc bệnh MELAS kết hôn với người phụ nữ khỏe mạnh. Khả năng con gái của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 13: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG PHẢI là của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.
  • C. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con tuân theo tỷ lệ 3:1 hoặc 1:2:1.
  • D. Gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp.

Câu 14: Một nhà khoa học tiến hành cấy nhân của tế bào sinh dưỡng từ một cá thể cừu có màu lông đen vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một cá thể cừu có màu lông trắng. Tế bào chuyển nhân này được nuôi cấy và phát triển thành một phôi, sau đó cấy vào tử cung của một con cừu mang thai hộ có màu lông nâu. Con cừu con sinh ra dự kiến sẽ có màu lông gì? (Biết màu lông do gen trong nhân quy định).

  • A. Lông đen.
  • B. Lông trắng.
  • C. Lông nâu.
  • D. Lông đốm đen trắng.

Câu 15: Vẫn với thí nghiệm cấy nhân ở Câu 14, nếu tính trạng kháng một loại thuốc đặc biệt được quy định bởi gen trong ti thể của cừu. Cá thể cừu cho nhân (lông đen) KHÔNG kháng thuốc, cá thể cừu cho trứng (lông trắng) KHÁNG thuốc, cừu mang thai hộ (lông nâu) KHÔNG kháng thuốc. Con cừu con sinh ra dự kiến sẽ có khả năng kháng thuốc như thế nào?

  • A. Không kháng thuốc.
  • B. Kháng thuốc.
  • C. Có khả năng kháng thuốc một phần.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 16: Gen ngoài nhân có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?

  • A. Điều hòa hoạt động của gen trong nhân.
  • B. Quy định cấu trúc của màng sinh chất.
  • C. Mã hóa một số protein tham gia vào quá trình tổng hợp ATP hoặc quang hợp.
  • D. Chỉ đóng vai trò cấu trúc, không tham gia vào quá trình tổng hợp protein.

Câu 17: Khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa DNA trong nhân và DNA trong ti thể/lục lạp ở sinh vật nhân thực là gì?

  • A. DNA nhân là dạng thẳng kết hợp với histone, DNA ti thể/lục lạp là dạng vòng trần.
  • B. DNA nhân là dạng vòng, DNA ti thể/lục lạp là dạng thẳng.
  • C. DNA nhân chỉ có một mạch đơn, DNA ti thể/lục lạp có hai mạch đơn.
  • D. DNA nhân có kích thước nhỏ hơn nhiều so với DNA ti thể/lục lạp.

Câu 18: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng con gái đầu lòng của họ mắc bệnh. Khả năng nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Bệnh do gen lặn trên NST thường và cả bố mẹ đều dị hợp tử.
  • B. Bệnh do đột biến mới phát sinh trong quá trình phát triển phôi.
  • C. Người mẹ là thể khảm (heteroplasmy) về gen ti thể đột biến với tỷ lệ thấp và con gái nhận được tỷ lệ ti thể đột biến cao hơn.
  • D. Bệnh do gen trội trên NST giới tính X và bố mẹ đều bình thường là không thể xảy ra.

Câu 19: Khả năng nào sau đây là đúng khi nói về sự phân li của gen ngoài nhân trong quá trình giảm phân và thụ tinh?

  • A. Phân li đồng đều vào các giao tử theo tỷ lệ 1:1.
  • B. Phân li không đồng đều vào các giao tử.
  • C. Chỉ phân li vào giao tử đực.
  • D. Chỉ phân li vào giao tử cái.

Câu 20: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện một số cây có kiểu hình lá trắng, một số cây lá xanh và một số cây lá đốm xanh trắng. Khi nghiên cứu di truyền tính trạng này, họ nhận thấy kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn giống mẹ. Kết luận nào sau đây là hợp lí nhất?

  • A. Tính trạng màu lá do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn.
  • B. Tính trạng màu lá do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • C. Tính trạng màu lá do gen nằm trong nhân quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Tính trạng màu lá do gen nằm trong lục lạp quy định, và có hiện tượng thể khảm tế bào chất (heteroplasmy).

Câu 21: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers) là một bệnh di truyền ti thể. Mức độ nghiêm trọng của bệnh MERRF ở các cá thể trong cùng một gia đình (mang cùng đột biến ti thể) có thể rất khác nhau. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về chế độ dinh dưỡng và lối sống.
  • B. Sự khác biệt về tỷ lệ DNA ti thể đột biến và DNA ti thể bình thường trong các mô (heteroplasmy).
  • C. Sự tương tác giữa gen ti thể đột biến và các gen trong nhân.
  • D. Sự tái tổ hợp gen ti thể trong quá trình giảm phân.

Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể được giải thích bằng sự di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Lai thuận A x B thu được F1 toàn X; Lai nghịch B x A thu được F1 toàn Y (X khác Y).
  • B. Lai thuận A x B thu được F1 toàn X; Lai nghịch B x A thu được F1 toàn X.
  • C. Lai hai cơ thể dị hợp về một cặp gen thu được đời con có tỷ lệ 3:1.
  • D. Lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen thu được đời con có tỷ lệ 9:3:3:1.

Câu 23: Khi nghiên cứu một tính trạng ở thực vật, người ta thực hiện phép lai thuận: cây A (kiểu hình X) x cây B (kiểu hình Y), thu được F1 đồng nhất kiểu hình X. Phép lai nghịch: cây B (kiểu hình Y) x cây A (kiểu hình X), thu được F1 đồng nhất kiểu hình Y. Từ kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về sự di truyền của tính trạng?

  • A. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • C. Tính trạng do gen trong nhân quy định và có hiện tượng liên kết gen.
  • D. Tính trạng do gen nằm ngoài nhân (trong tế bào chất) quy định.

Câu 24: Tại sao bệnh di truyền ti thể thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, não, tim?

  • A. Vì các mô này có nhu cầu năng lượng (ATP) cao và ti thể đóng vai trò trung tâm trong sản xuất ATP.
  • B. Vì các mô này có số lượng ti thể ít hơn so với các mô khác.
  • C. Vì gen ti thể chỉ biểu hiện ở các mô cơ, não, tim.
  • D. Vì các mô này ít có khả năng loại bỏ ti thể đột biến.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu phát hiện một đột biến mới ở thực vật gây ra màu sắc hoa bất thường. Để xác định gen đột biến này nằm trong nhân hay ngoài nhân, nhà nghiên cứu nên thực hiện phép lai nào là hiệu quả nhất?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai tự thụ phấn.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người:
Thế hệ I: ♂ bình thường x ♀ mắc bệnh
Thế hệ II: Có cả con trai và con gái, tất cả đều mắc bệnh.
Dựa vào sơ đồ phả hệ và các đặc điểm di truyền đã học, khả năng cao nhất bệnh này do gen nào quy định?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen nằm trong ti thể.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây của gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực tương đồng với gen ở vi khuẩn?

  • A. Có intron và exon.
  • B. Có cấu trúc là DNA vòng, trần.
  • C. Tồn tại thành từng cặp alen.
  • D. Được bảo vệ bởi màng nhân.

Câu 28: Trong trường hợp nào, sự phân li không đồng đều của gen ti thể trong quá trình phân bào (mitotic segregation) trở nên đặc biệt quan trọng trong việc giải thích kiểu hình?

  • A. Khi cá thể mang cả DNA ti thể bình thường và đột biến (heteroplasmy).
  • B. Khi gen ti thể đột biến là gen trội.
  • C. Khi gen ti thể đột biến là gen lặn.
  • D. Khi cá thể chỉ mang một loại DNA ti thể (homoplasmy).

Câu 29: Một nhà di truyền học đang nghiên cứu một tính trạng mới ở một loài nấm. Ông nhận thấy rằng khi lai hai dòng nấm khác nhau, kiểu hình của cơ thể con thường giống với kiểu hình của dòng nấm đóng góp bào tử cái. Điều này gợi ý điều gì về vị trí của gen quy định tính trạng này?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Gen nằm trong nhân và có quan hệ trội lặn không hoàn toàn.
  • D. Gen nằm ngoài nhân (trong tế bào chất).

Câu 30: So với gen trong nhân, đột biến ở gen ti thể có tần suất cao hơn đáng kể. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

  • A. Gen ti thể có kích thước lớn hơn gen trong nhân.
  • B. DNA ti thể tiếp xúc nhiều hơn với các gốc oxy hóa tự do và hệ thống sửa chữa DNA ti thể kém hiệu quả hơn.
  • C. Quá trình nhân đôi DNA ti thể diễn ra thường xuyên hơn nhân đôi DNA trong nhân.
  • D. Gen ti thể chỉ có một bản sao duy nhất trong mỗi ti thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm di truyền nào sau đây là dấu hiệu nhận biết cơ bản nhất của gen nằm ngoài nhân?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về đặc điểm của gen ngoài nhân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao sự di truyền của gen trong ti thể ở người lại được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gen trong lục lạp. Nếu lai thuận: lấy hạt phấn cây có lá xanh thụ phấn cho cây có lá đốm xanh trắng, kết quả F1 sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vẫn ở cây hoa phấn, nếu lai nghịch: lấy hạt phấn cây có lá đốm xanh trắng thụ phấn cho cây có lá xanh, kết quả F1 sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng, người bố bình thường, người mẹ mắc bệnh. Hãy dự đoán khả năng mắc bệnh của các con họ.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hiện tượng 'heteroplasmy' trong di truyền ti thể đề cập đến điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giả sử một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Phép lai thuận và nghịch giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về tính trạng này sẽ cho kết quả ở F1 như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao gen ngoài nhân không tuân theo các quy luật phân li và phân li độc lập của Mendel?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng lùn do đột biến gen lặn trong lục lạp gây ra. Gen trội quy định thân bình thường. Lai thuận: cây thân bình thường (mẹ) x cây thân lùn (bố). Lai nghịch: cây thân lùn (mẹ) x cây thân bình thường (bố). Dự đoán kiểu hình ở F1 của phép lai thuận và lai nghịch.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ti thể ở người. Một người phụ nữ mắc bệnh MELAS kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Khả năng con trai của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Vẫn là bệnh MELAS, nếu người đàn ông mắc bệnh MELAS kết hôn với người phụ nữ khỏe mạnh. Khả năng con gái của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG PHẢI là của di truyền gen ngoài nhân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một nhà khoa học tiến hành cấy nhân của tế bào sinh dưỡng từ một cá thể cừu có màu lông đen vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một cá thể cừu có màu lông trắng. Tế bào chuyển nhân này được nuôi cấy và phát triển thành một phôi, sau đó cấy vào tử cung của một con cừu mang thai hộ có màu lông nâu. Con cừu con sinh ra dự kiến sẽ có màu lông gì? (Biết màu lông do gen trong nhân quy định).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vẫn với thí nghiệm cấy nhân ở Câu 14, nếu tính trạng kháng một loại thuốc đặc biệt được quy định bởi gen trong ti thể của cừu. Cá thể cừu cho nhân (lông đen) KHÔNG kháng thuốc, cá thể cừu cho trứng (lông trắng) KHÁNG thuốc, cừu mang thai hộ (lông nâu) KHÔNG kháng thuốc. Con cừu con sinh ra dự kiến sẽ có khả năng kháng thuốc như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Gen ngoài nhân có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa DNA trong nhân và DNA trong ti thể/lục lạp ở sinh vật nhân thực là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng con gái đầu lòng của họ mắc bệnh. Khả năng nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khả năng nào sau đây là đúng khi nói về sự phân li của gen ngoài nhân trong quá trình giảm phân và thụ tinh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện một số cây có kiểu hình lá trắng, một số cây lá xanh và một số cây lá đốm xanh trắng. Khi nghiên cứu di truyền tính trạng này, họ nhận thấy kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn giống mẹ. Kết luận nào sau đây là hợp lí nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers) là một bệnh di truyền ti thể. Mức độ nghiêm trọng của bệnh MERRF ở các cá thể trong cùng một gia đình (mang cùng đột biến ti thể) có thể rất khác nhau. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể được giải thích bằng sự di truyền gen ngoài nhân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi nghiên cứu một tính trạng ở thực vật, người ta thực hiện phép lai thuận: cây A (kiểu hình X) x cây B (kiểu hình Y), thu được F1 đồng nhất kiểu hình X. Phép lai nghịch: cây B (kiểu hình Y) x cây A (kiểu hình X), thu được F1 đồng nhất kiểu hình Y. Từ kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về sự di truyền của tính trạng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao bệnh di truyền ti thể thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, não, tim?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một nhà nghiên cứu phát hiện một đột biến mới ở thực vật gây ra màu sắc hoa bất thường. Để xác định gen đột biến này nằm trong nhân hay ngoài nhân, nhà nghiên cứu nên thực hiện phép lai nào là hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người:
Thế hệ I: ♂ bình thường x ♀ mắc bệnh
Thế hệ II: Có cả con trai và con gái, tất cả đều mắc bệnh.
Dựa vào sơ đồ phả hệ và các đặc điểm di truyền đã học, khả năng cao nhất bệnh này do gen nào quy định?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây của gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực tương đồng với gen ở vi khuẩn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong trường hợp nào, sự phân li không đồng đều của gen ti thể trong quá trình phân bào (mitotic segregation) trở nên đặc biệt quan trọng trong việc giải thích kiểu hình?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một nhà di truyền học đang nghiên cứu một tính trạng mới ở một loài nấm. Ông nhận thấy rằng khi lai hai dòng nấm khác nhau, kiểu hình của cơ thể con thường giống với kiểu hình của dòng nấm đóng góp bào tử cái. Điều này gợi ý điều gì về vị trí của gen quy định tính trạng này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: So với gen trong nhân, đột biến ở gen ti thể có tần suất cao hơn đáng kể. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tiến hành phép lai thuận nghịch ở một loài thực vật, kết quả phép lai thuận (cây A x cây B) cho ra F1 toàn cây có kiểu hình giống cây A, còn phép lai nghịch (cây B x cây A) cho ra F1 toàn cây có kiểu hình giống cây B. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gen quy định tính trạng đang xét nằm ở đâu?

  • A. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp).
  • C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 2: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Lai cây lá xanh với cây lá trắng (lấy hạt phấn cây lá xanh thụ phấn cho noãn cây lá trắng), F1 thu được kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá xanh hoặc lá trắng tùy thuộc vào gen nhân.
  • C. 100% lá trắng.
  • D. Tỉ lệ 3 lá xanh : 1 lá trắng.

Câu 3: Vẫn ở cây hoa phấn Mirabilis jalapa, nếu lấy hạt phấn của cây F1 thu được từ phép lai cây lá xanh (mẹ) x cây lá trắng (bố) ở Câu 2 để thụ phấn cho cây lá trắng, kiểu hình ở đời con sẽ là gì?

  • A. 100% lá trắng.
  • B. 100% lá xanh.
  • C. Tỉ lệ 1 lá xanh : 1 lá trắng.
  • D. Tỉ lệ 3 lá xanh : 1 lá trắng.

Câu 4: Ở người, bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) là một bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Dự đoán về tình trạng bệnh của con cái họ là gì?

  • A. Tất cả con trai mắc bệnh, con gái khỏe mạnh.
  • B. Tất cả con gái mắc bệnh, con trai khỏe mạnh.
  • C. Chỉ một nửa số con (không phân biệt giới tính) mắc bệnh.
  • D. Tất cả con cái (cả trai và gái) đều có thể mắc bệnh.

Câu 5: Vẫn là bệnh LHON (di truyền ti thể). Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON kết hôn với một phụ nữ khỏe mạnh. Dự đoán về tình trạng bệnh của con cái họ là gì?

  • A. Tất cả con cái (cả trai và gái) đều khỏe mạnh.
  • B. Tất cả con trai mắc bệnh, con gái khỏe mạnh.
  • C. Tất cả con gái mắc bệnh, con trai khỏe mạnh.
  • D. Chỉ một nửa số con (không phân biệt giới tính) mắc bệnh.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Tuân theo chặt chẽ các quy luật phân li và phân li độc lập của Mendel.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • C. Kiểu hình của đời con thường phụ thuộc vào kiểu hình của mẹ.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở thực vật, không có ở động vật và người.

Câu 7: Sự khác biệt chủ yếu dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ của gen ngoài nhân là gì?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ có trên nhiễm sắc thể X của mẹ.
  • B. Hợp tử chủ yếu nhận tế bào chất từ noãn của mẹ.
  • C. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân.
  • D. Gen ngoài nhân bị bất hoạt trong quá trình phát triển của con đực.

Câu 8: Trong kỹ thuật chuyển nhân (ví dụ tạo cừu Dolly), nhân được lấy từ tế bào soma của cá thể cho nhân, còn tế bào chất (bao gồm ti thể) được lấy từ tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể cho trứng. Nếu cơ thể được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này, các tính trạng nào sau đây có khả năng được di truyền từ cá thể cho trứng?

  • A. Các tính trạng quy định bởi gen trong ti thể.
  • B. Các tính trạng quy định bởi gen trong nhân.
  • C. Các tính trạng liên quan đến giới tính.
  • D. Tất cả các tính trạng của cá thể cho nhân.

Câu 9: So với DNA nhân, DNA ti thể và lục lạp có đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Là dạng sợi thẳng và liên kết với protein histone.
  • B. Thường là dạng vòng và trần (không liên kết với protein histone).
  • C. Chỉ chứa các gen mã hóa protein, không chứa gen rRNA hoặc tRNA.
  • D. Có kích thước lớn hơn nhiều so với DNA nhân.

Câu 10: Hiện tượng một tế bào hoặc cơ thể có chứa hỗn hợp các phân tử DNA ti thể (hoặc lục lạp) khác nhau về mặt di truyền được gọi là gì?

  • A. Đồng hợp tử.
  • B. Dị hợp tử.
  • C. Đa bội thể.
  • D. Heteroplasmy.

Câu 11: Ở cây hoa phấn, lai cây lá đốm (variegated) với cây lá trắng. Kiểu hình lá đốm là do sự tồn tại của cả lục lạp xanh và lục lạp trắng trong cùng một tế bào. Dự đoán kiểu hình của đời con (F1) từ phép lai này (lấy hạt phấn cây lá trắng thụ phấn cho noãn cây lá đốm)?

  • A. 100% lá trắng.
  • B. 100% lá xanh.
  • C. Có thể xuất hiện cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm.
  • D. Tỉ lệ 3 lá đốm : 1 lá trắng.

Câu 12: Một nhà nghiên cứu thực hiện phép lai thuận nghịch giữa hai dòng ruồi giấm có màu mắt khác nhau: dòng A mắt đỏ và dòng B mắt trắng. Lai thuận (♀ A x ♂ B) cho F1 toàn mắt đỏ. Lai nghịch (♀ B x ♂ A) cho F1 toàn mắt trắng. Dựa trên kết quả này, tính trạng màu mắt ở ruồi giấm này khả năng lớn là do gen nằm ở đâu quy định?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Nhiễm sắc thể thường.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 13: Bệnh động kinh ở người do đột biến gen ti thể có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ngay cả trong cùng một gia đình. Hiện tượng này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự tương tác giữa gen nhân và gen ti thể.
  • B. Hiện tượng gen đa hiệu của gen ti thể.
  • C. Sự tái tổ hợp gen giữa các ti thể.
  • D. Hiện tượng heteroplasmy (tỉ lệ ti thể đột biến khác nhau ở các tế bào/mô).

Câu 14: Điểm khác biệt cốt lõi giữa di truyền gen nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Gen nhân chỉ quy định tính trạng trội, gen ngoài nhân chỉ quy định tính trạng lặn.
  • B. Gen nhân chỉ tồn tại ở sinh vật nhân thực, gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở sinh vật nhân sơ.
  • C. Gen nhân nằm trên NST và tuân theo quy luật Mendel, gen ngoài nhân nằm trong tế bào chất và thường di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Gen nhân có cấu trúc vòng, gen ngoài nhân có cấu trúc thẳng.

Câu 15: Tại sao việc phân tích phả hệ cho các bệnh di truyền ti thể thường cho thấy mô hình bệnh xuất hiện ở tất cả các con của người mẹ bị bệnh, nhưng không xuất hiện ở con của người bố bị bệnh?

  • A. Gen ti thể chỉ hoạt động ở giới nữ.
  • B. Con cái nhận ti thể chủ yếu từ trứng của mẹ.
  • C. Gen ti thể chỉ nằm trên nhiễm sắc thể X.
  • D. Ti thể của bố bị tiêu biến sau khi thụ tinh.

Câu 16: Gen ngoài nhân có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?

  • A. Quy định cấu trúc của nhân tế bào.
  • B. Kiểm soát quá trình phân chia tế bào.
  • C. Mã hóa các protein tham gia vào chức năng của ti thể và lục lạp.
  • D. Chỉ có vai trò điều hòa hoạt động của gen nhân.

Câu 17: Một loài nấm có khả năng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể. Lai dòng nấm cái kháng thuốc với dòng nấm đực nhạy cảm với thuốc. Kiểu hình của các bào tử được tạo ra sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả các bào tử đều kháng thuốc.
  • B. Tất cả các bào tử đều nhạy cảm với thuốc.
  • C. Một nửa số bào tử kháng thuốc, một nửa nhạy cảm với thuốc.
  • D. Tỉ lệ 3 kháng thuốc : 1 nhạy cảm với thuốc.

Câu 18: Vẫn là loài nấm ở Câu 17. Lai dòng nấm cái nhạy cảm với thuốc với dòng nấm đực kháng thuốc. Kiểu hình của các bào tử được tạo ra sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả các bào tử đều kháng thuốc.
  • B. Tất cả các bào tử đều nhạy cảm với thuốc.
  • C. Một nửa số bào tử kháng thuốc, một nửa nhạy cảm với thuốc.
  • D. Tỉ lệ 1 kháng thuốc : 3 nhạy cảm với thuốc.

Câu 19: Khi nói về di truyền gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Gen ngoài nhân có thể bị đột biến.
  • B. Sự phân li của gen ngoài nhân không liên quan đến sự phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • C. Gen ngoài nhân luôn được di truyền từ cả bố và mẹ với tỉ lệ đóng góp ngang nhau.
  • D. Kiểu hình do gen ngoài nhân quy định có thể thay đổi tùy thuộc vào nguồn gốc tế bào chất.

Câu 20: Tại sao trong các phép lai liên quan đến di truyền gen ngoài nhân, vai trò của cá thể mẹ lại đặc biệt quan trọng?

  • A. Cá thể mẹ có khả năng biểu hiện gen ngoài nhân mạnh hơn cá thể bố.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính của mẹ.
  • C. Cá thể mẹ cung cấp dinh dưỡng cho hợp tử phát triển.
  • D. Cá thể mẹ cung cấp hầu hết tế bào chất, bao gồm các bào quan chứa gen ngoài nhân cho hợp tử.

Câu 21: Quan sát một cây cảnh có lá màu xanh lục. Một thời gian sau, trên cây xuất hiện một cành có lá màu trắng. Điều này có thể giải thích dựa trên hiện tượng di truyền nào?

  • A. Đột biến gen nhân gây mất khả năng tổng hợp diệp lục.
  • B. Đột biến gen lục lạp và sự phân bố ngẫu nhiên của lục lạp trong quá trình phân bào.
  • C. Ảnh hưởng của môi trường làm thay đổi màu sắc lá.
  • D. Hiện tượng gen đa hiệu của gen quy định màu lá.

Câu 22: Một số bệnh di truyền ti thể ở người có thể có biểu hiện rất sớm sau sinh hoặc chỉ xuất hiện ở tuổi trưởng thành. Sự khác biệt về thời điểm khởi phát bệnh này có thể liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Chỉ những người có gen nhân đột biến mới biểu hiện bệnh muộn.
  • B. Gen ti thể chỉ hoạt động mạnh ở người trưởng thành.
  • C. Mức độ heteroplasmy (tỉ lệ ti thể đột biến) ở các mô và ngưỡng biểu hiện bệnh của từng mô.
  • D. Bệnh chỉ biểu hiện khi có sự tương tác với gen trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch có khả năng KHÁC nhau?

  • A. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Tính trạng do gen nằm ở vùng tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và Y quy định.
  • C. Tính trạng do nhiều gen trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau tương tác quy định.
  • D. Tính trạng do gen nằm trong ti thể quy định.

Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng "khả năng chịu hạn" được phát hiện là do gen nằm trong lục lạp quy định. Để tạo ra một giống cây lai F1 có khả năng chịu hạn cao, người ta nên chọn cây bố mẹ như thế nào?

  • A. Cây mẹ có khả năng chịu hạn, cây bố bất kỳ.
  • B. Cây bố có khả năng chịu hạn, cây mẹ bất kỳ.
  • C. Cả cây bố và cây mẹ đều phải có khả năng chịu hạn.
  • D. Cây bố và cây mẹ phải khác nhau về khả năng chịu hạn.

Câu 25: Tại sao số lượng bản sao (copies) của gen ngoài nhân (ti thể/lục lạp) trong một tế bào lại có thể rất lớn và thay đổi tùy thuộc vào loại tế bào hoặc trạng thái sinh lý?

  • A. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi nhanh hơn gen nhân.
  • B. Mỗi ti thể/lục lạp chứa nhiều nhiễm sắc thể thẳng.
  • C. Gen ngoài nhân có cấu trúc đa hiệu.
  • D. Mỗi tế bào chứa nhiều ti thể/lục lạp, và mỗi bào quan lại chứa nhiều bản sao DNA vòng.

Câu 26: Một đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân, đặc biệt là trong trường hợp heteroplasmy, là sự phân chia ngẫu nhiên của các bào quan chứa gen này trong quá trình phân bào. Điều này dẫn đến hệ quả gì ở các tế bào con?

  • A. Các tế bào con có thể có tỉ lệ các loại bộ gen ti thể/lục lạp khác nhau.
  • B. Tất cả các tế bào con đều nhận được tỉ lệ bộ gen ti thể/lục lạp giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Chỉ có các tế bào sinh dục mới thể hiện sự khác biệt về bộ gen ti thể/lục lạp.
  • D. Sự phân chia này chỉ ảnh hưởng đến số lượng chứ không ảnh hưởng đến loại bộ gen ti thể/lục lạp.

Câu 27: Tại sao gen ti thể đột biến thường gây ra các bệnh ảnh hưởng đến hệ thần kinh và cơ bắp?

  • A. Gen ti thể chỉ biểu hiện ở các tế bào thần kinh và cơ.
  • B. Hệ thần kinh và cơ bắp là những mô có nhu cầu năng lượng rất cao, phụ thuộc nhiều vào chức năng của ti thể.
  • C. Các tế bào thần kinh và cơ bắp là nơi duy nhất có ti thể.
  • D. Đột biến gen ti thể chỉ xảy ra ở các tế bào thần kinh và cơ.

Câu 28: Một nhà khoa học muốn kiểm tra xem tính trạng "chống chịu sâu bệnh" ở một giống lúa mới có phải do gen ngoài nhân quy định hay không. Phương pháp lai nào đơn giản và hiệu quả nhất để kiểm tra giả thuyết này?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai xa.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 29: Giả sử trong một loài thực vật, gen A quy định màu hoa đỏ (trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng) nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen B quy định khả năng kháng bệnh (di truyền theo dòng mẹ, B - kháng, b - không kháng) nằm trong tế bào chất. Thực hiện phép lai P: ♀ AaBb (hoa đỏ, kháng bệnh) x ♂ aabb (hoa trắng, không kháng bệnh). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% hoa đỏ, kháng bệnh.
  • B. 100% hoa trắng, kháng bệnh.
  • C. 50% hoa đỏ, kháng bệnh : 50% hoa trắng, không kháng bệnh.
  • D. 50% hoa đỏ, kháng bệnh : 50% hoa trắng, kháng bệnh.

Câu 30: Vẫn với thông tin ở Câu 29. Nếu thực hiện phép lai P: ♀ aabb (hoa trắng, không kháng bệnh) x ♂ AaBb (hoa đỏ, kháng bệnh). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% hoa đỏ, kháng bệnh.
  • B. 100% hoa trắng, không kháng bệnh.
  • C. 50% hoa đỏ, không kháng bệnh : 50% hoa trắng, không kháng bệnh.
  • D. 50% hoa đỏ, kháng bệnh : 50% hoa trắng, không kháng bệnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi tiến hành phép lai thuận nghịch ở một loài thực vật, kết quả phép lai thuận (cây A x cây B) cho ra F1 toàn cây có kiểu hình giống cây A, còn phép lai nghịch (cây B x cây A) cho ra F1 toàn cây có kiểu hình giống cây B. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gen quy định tính trạng đang xét nằm ở đâu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Lai cây lá xanh với cây lá trắng (lấy hạt phấn cây lá xanh thụ phấn cho noãn cây lá trắng), F1 thu được kiểu hình như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vẫn ở cây hoa phấn Mirabilis jalapa, nếu lấy hạt phấn của cây F1 thu được từ phép lai cây lá xanh (mẹ) x cây lá trắng (bố) ở Câu 2 để thụ phấn cho cây lá trắng, kiểu hình ở đời con sẽ là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ở người, bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) là một bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Dự đoán về tình trạng bệnh của con cái họ là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vẫn là bệnh LHON (di truyền ti thể). Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON kết hôn với một phụ nữ khỏe mạnh. Dự đoán về tình trạng bệnh của con cái họ là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về di truyền gen ngoài nhân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự khác biệt chủ yếu dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ của gen ngoài nhân là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong kỹ thuật chuyển nhân (ví dụ tạo cừu Dolly), nhân được lấy từ tế bào soma của cá thể cho nhân, còn tế bào chất (bao gồm ti thể) được lấy từ tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể cho trứng. Nếu cơ thể được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này, các tính trạng nào sau đây có khả năng được di truyền từ cá thể cho trứng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So với DNA nhân, DNA ti thể và lục lạp có đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hiện tượng một tế bào hoặc cơ thể có chứa hỗn hợp các phân tử DNA ti thể (hoặc lục lạp) khác nhau về mặt di truyền được gọi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ở cây hoa phấn, lai cây lá đốm (variegated) với cây lá trắng. Kiểu hình lá đốm là do sự tồn tại của cả lục lạp xanh và lục lạp trắng trong cùng một tế bào. Dự đoán kiểu hình của đời con (F1) từ phép lai này (lấy hạt phấn cây lá trắng thụ phấn cho noãn cây lá đốm)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một nhà nghiên cứu thực hiện phép lai thuận nghịch giữa hai dòng ruồi giấm có màu mắt khác nhau: dòng A mắt đỏ và dòng B mắt trắng. Lai thuận (♀ A x ♂ B) cho F1 toàn mắt đỏ. Lai nghịch (♀ B x ♂ A) cho F1 toàn mắt trắng. Dựa trên kết quả này, tính trạng màu mắt ở ruồi giấm này khả năng lớn là do gen nằm ở đâu quy định?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bệnh động kinh ở người do đột biến gen ti thể có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ngay cả trong cùng một gia đình. Hiện tượng này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điểm khác biệt cốt lõi giữa di truyền gen nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc phân tích phả hệ cho các bệnh di truyền ti thể thường cho thấy mô hình bệnh xuất hiện ở tất cả các con của người mẹ bị bệnh, nhưng không xuất hiện ở con của người bố bị bệnh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Gen ngoài nhân có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một loài nấm có khả năng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể. Lai dòng nấm cái kháng thuốc với dòng nấm đực nhạy cảm với thuốc. Kiểu hình của các bào tử được tạo ra sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vẫn là loài nấm ở Câu 17. Lai dòng nấm cái nhạy cảm với thuốc với dòng nấm đực kháng thuốc. Kiểu hình của các bào tử được tạo ra sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi nói về di truyền gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là SAI?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao trong các phép lai liên quan đến di truyền gen ngoài nhân, vai trò của cá thể mẹ lại đặc biệt quan trọng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quan sát một cây cảnh có lá màu xanh lục. Một thời gian sau, trên cây xuất hiện một cành có lá màu trắng. Điều này có thể giải thích dựa trên hiện tượng di truyền nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một số bệnh di truyền ti thể ở người có thể có biểu hiện rất sớm sau sinh hoặc chỉ xuất hiện ở tuổi trưởng thành. Sự khác biệt về thời điểm khởi phát bệnh này có thể liên quan đến yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch có khả năng KHÁC nhau?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng 'khả năng chịu hạn' được phát hiện là do gen nằm trong lục lạp quy định. Để tạo ra một giống cây lai F1 có khả năng chịu hạn cao, người ta nên chọn cây bố mẹ như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao số lượng bản sao (copies) của gen ngoài nhân (ti thể/lục lạp) trong một tế bào lại có thể rất lớn và thay đổi tùy thuộc vào loại tế bào hoặc trạng thái sinh lý?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân, đặc biệt là trong trường hợp heteroplasmy, là sự phân chia ngẫu nhiên của các bào quan chứa gen này trong quá trình phân bào. Điều này dẫn đến hệ quả gì ở các tế bào con?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao gen ti thể đột biến thường gây ra các bệnh ảnh hưởng đến hệ thần kinh và cơ bắp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một nhà khoa học muốn kiểm tra xem tính trạng 'chống chịu sâu bệnh' ở một giống lúa mới có phải do gen ngoài nhân quy định hay không. Phương pháp lai nào đơn giản và hiệu quả nhất để kiểm tra giả thuyết này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử trong một loài thực vật, gen A quy định màu hoa đỏ (trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng) nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen B quy định khả năng kháng bệnh (di truyền theo dòng mẹ, B - kháng, b - không kháng) nằm trong tế bào chất. Thực hiện phép lai P: ♀ AaBb (hoa đỏ, kháng bệnh) x ♂ aabb (hoa trắng, không kháng bệnh). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vẫn với thông tin ở Câu 29. Nếu thực hiện phép lai P: ♀ aabb (hoa trắng, không kháng bệnh) x ♂ AaBb (hoa đỏ, kháng bệnh). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

Viết một bình luận