Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi tiến hành phép lai thuận và nghịch giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về một tính trạng, kết quả thu được ở đời con F1 khác nhau và kiểu hình của F1 luôn giống với cây mẹ. Hiện tượng di truyền này nhiều khả năng là do gene quy định tính trạng đó nằm ở đâu?
- A. Trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Trong tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp).
- C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
- D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 2: Ở thực vật, tính trạng màu lá (xanh, trắng, đốm) thường được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Khi lai cây lá đốm (có cả lục lạp xanh và trắng) làm mẹ với cây lá xanh làm bố, đời con F1 có thể xuất hiện những kiểu hình lá nào? Giải thích cơ chế.
- A. Chỉ có cây lá xanh.
- B. Chỉ có cây lá đốm.
- C. Chỉ có cây lá xanh và lá trắng.
- D. Cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG đúng về DNA trong ti thể và lục lạp so với DNA trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực?
- A. Có cấu trúc dạng vòng.
- B. Không liên kết với protein histone.
- C. Mã hóa cho phần lớn protein của tế bào.
- D. Có số lượng bản sao lớn trong mỗi tế bào chất.
Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một bệnh do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông bình thường, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?
- A. 100%.
- B. 0%.
- C. 50%.
- D. Tùy thuộc vào giới tính của con.
Câu 5: Tại sao phép lai thuận nghịch lại có vai trò quan trọng trong việc phát hiện di truyền ngoài nhân?
- A. Để xác định tính trạng nào là trội, lặn.
- B. Để kiểm tra sự liên kết gene trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Để phát hiện gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- D. Để phân biệt di truyền gene nhân với di truyền gene ngoài nhân.
Câu 6: Trong thí nghiệm chuyển nhân, nhân của tế bào soma từ loài A được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài B. Cơ thể con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ có đặc điểm di truyền nào?
- A. Hoàn toàn giống loài A.
- B. Hoàn toàn giống loài B.
- C. Giống loài A về các tính trạng do gene nhân quy định, giống loài B về các tính trạng do gene ngoài nhân quy định.
- D. Là con lai có đặc điểm trung gian giữa loài A và loài B.
Câu 7: Một đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân là sự phân chia không đồng đều của các bào quan chứa DNA (ti thể, lục lạp) trong quá trình phân bào. Điều này có thể dẫn đến hiện tượng gì ở các tế bào hoặc mô khác nhau trong cùng một cơ thể?
- A. Hiện tượng khảm (mosaicism) về kiểu hình.
- B. Hiện tượng liên kết gene hoàn toàn.
- C. Hiện tượng hoán vị gene.
- D. Hiện tượng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 8: Bệnh động kinh do đột biến gene ti thể ở người có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ở những cá thể khác nhau trong cùng một gia đình, thậm chí ở các mô khác nhau trong cùng một cá thể. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Sự tương tác giữa các gene trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Ảnh hưởng của gene trên nhiễm sắc thể giới tính.
- C. Sự biểu hiện của gene lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- D. Sự khác nhau về tỷ lệ ti thể đột biến trong các tế bào (heteroplasmy).
Câu 9: Trong một nghiên cứu về di truyền ở một loài nấm, người ta phát hiện một đột biến kháng thuốc chỉ di truyền qua bào tử cái (không qua bào tử đực). Điều này cho thấy gene quy định tính trạng kháng thuốc này nhiều khả năng nằm ở đâu?
- A. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- B. Trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Trong ti thể hoặc bào quan tế bào chất khác.
- D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 10: Hình thức di truyền nào sau đây KHÔNG tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?
- A. Di truyền trội hoàn toàn.
- B. Di truyền lặn hoàn toàn.
- C. Di truyền liên kết với giới tính.
- D. Di truyền gene trong ti thể.
Câu 11: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gene A/a nằm trên nhiễm sắc thể thường và tính trạng khả năng quang hợp do gene B/b nằm trong lục lạp quy định. Lai cây có kiểu gene nhân Aa và lục lạp mang gene B với cây có kiểu gene nhân Aa và lục lạp mang gene b. Nếu cây đầu tiên làm mẹ và cây thứ hai làm bố, dự đoán kiểu hình của đời con F1 về khả năng quang hợp?
- A. 100% kiểu hình của cây mẹ về tính trạng khả năng quang hợp.
- B. 100% kiểu hình của cây bố về tính trạng khả năng quang hợp.
- C. 50% kiểu hình cây mẹ, 50% kiểu hình cây bố về tính trạng khả hợp.
- D. Tỷ lệ kiểu hình phụ thuộc vào sự tương tác giữa gene nhân và gene lục lạp.
Câu 12: Điều nào sau đây giải thích chính xác nhất lý do tại sao di truyền ti thể ở người chỉ theo dòng mẹ?
- A. Gene ti thể nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của mẹ.
- B. Gene ti thể của bố bị bất hoạt trong hợp tử.
- C. Hợp tử nhận ti thể chủ yếu từ tế bào chất của trứng.
- D. Ti thể của tinh trùng không chứa DNA.
Câu 13: Một nhà nghiên cứu muốn xác định xem một tính trạng ở động vật có phải do di truyền ngoài nhân hay không. Phương pháp lai nào là phù hợp nhất để bắt đầu nghiên cứu này?
- A. Lai thuận nghịch giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về tính trạng.
- B. Lai phân tích một cá thể mang tính trạng trội.
- C. Lai tự thụ phấn ở thực vật hoặc giao phối cận huyết ở động vật.
- D. Lai xa giữa hai loài khác nhau.
Câu 14: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá được quy định bởi gene trong lục lạp. Cây lá xanh có lục lạp mang gene quy định màu xanh, cây lá trắng có lục lạp mang gene quy định màu trắng. Cây lá đốm có cả hai loại lục lạp. Nếu lấy hạt phấn từ cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh, đời con F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào?
- A. Toàn bộ cây lá trắng.
- B. Toàn bộ cây lá xanh.
- C. Toàn bộ cây lá đốm.
- D. Tỷ lệ 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.
Câu 15: Tiếp tục ví dụ ở Câu 14. Nếu lấy hạt phấn từ cây lá xanh thụ phấn cho cây lá trắng, đời con F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào?
- A. Toàn bộ cây lá trắng.
- B. Toàn bộ cây lá xanh.
- C. Toàn bộ cây lá đốm.
- D. Tỷ lệ 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.
Câu 16: Đặc điểm nào của DNA ti thể và lục lạp (so với DNA nhân) có thể góp phần vào tỷ lệ đột biến cao hơn ở các bào quan này?
- A. Cấu trúc dạng thẳng.
- B. Có liên kết với protein histone.
- C. Được bảo vệ hoàn toàn bởi màng nhân kép.
- D. Thiếu các cơ chế sửa chữa DNA hiệu quả như ở nhân.
Câu 17: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh lý ti thể. Khi phân tích phả hệ của một gia đình mắc bệnh này, đặc điểm nào sau đây thường được quan sát thấy, củng cố chẩn đoán di truyền ti thể?
- A. Chỉ biểu hiện ở nam giới.
- B. Bố mắc bệnh thì tất cả con trai mắc bệnh.
- C. Mẹ mắc bệnh thì tất cả con cái (trai và gái) đều có nguy cơ mắc bệnh.
- D. Biểu hiện theo tỷ lệ 3:1 ở đời con của cặp dị hợp.
Câu 18: Tại sao việc sử dụng DNA ti thể (mtDNA) lại hữu ích trong việc nghiên cứu lịch sử di cư và mối quan hệ họ hàng theo dòng mẹ của loài người?
- A. mtDNA có tốc độ đột biến rất chậm, giúp bảo tồn thông tin qua nhiều thế hệ.
- B. mtDNA có cấu trúc phức tạp, dễ dàng phân biệt giữa các cá thể.
- C. mtDNA được truyền từ cả bố và mẹ, cho phép theo dõi cả hai dòng.
- D. mtDNA di truyền theo dòng mẹ và ít bị tái tổ hợp, giúp truy nguyên nguồn gốc theo dòng mẹ.
Câu 19: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, sự phân ly của các allele (nếu có) xảy ra như thế nào trong quá trình giảm phân tạo giao tử?
- A. Tuân theo quy luật phân li của Mendel (1:1).
- B. Diễn ra một cách ngẫu nhiên và không đồng đều.
- C. Luôn luôn đi kèm với nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Chỉ xảy ra trong quá trình nguyên phân.
Câu 20: Một cây hoa phấn lá đốm (kiểu hình khảm) được tạo ra do có hai loại lục lạp trong cùng một cây: một loại mang gene bình thường (lá xanh) và một loại mang gene đột biến (lá trắng). Điều này minh họa cho hiện tượng gì ở cấp độ tế bào liên quan đến di truyền ngoài nhân?
- A. Đồng hợp tử (homozygosity).
- B. Dị hợp tử (heterozygosity).
- C. Tình trạng dị bào quan (heteroplasmy).
- D. Tình trạng đồng bào quan (homoplasmy).
Câu 21: So với gene trong nhân, gene trong ti thể và lục lạp có xu hướng:
- A. Ít hoặc không có intron.
- B. Có nhiều intron hơn.
- C. Kích thước lớn hơn nhiều.
- D. Được tổ chức thành nhiều nhiễm sắc thể tuyến tính.
Câu 22: Bệnh Kearns-Sayre Syndrome (KSS) là một rối loạn thần kinh cơ do mất đoạn lớn trong DNA ti thể. Bệnh này thường xuất hiện ngẫu nhiên (không có tiền sử gia đình rõ ràng) và mức độ biểu hiện lâm sàng rất đa dạng. Điều này phù hợp với đặc điểm nào của di truyền ti thể?
- A. Biểu hiện phụ thuộc giới tính.
- B. Luôn di truyền theo quy luật lặn trên NST thường.
- C. Đột biến chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
- D. Tỷ lệ đột biến cao của mtDNA và hiện tượng heteroplasmy.
Câu 23: Tại sao cấy ghép nội tạng (ví dụ: gan, thận) từ người cho khỏe mạnh sang người nhận mắc bệnh ti thể không thể chữa khỏi hoàn toàn các triệu chứng của bệnh ti thể ở người nhận?
- A. Gene gây bệnh ti thể chỉ biểu hiện ở cơ quan bị bệnh ban đầu.
- B. Ti thể đột biến có mặt trong nhiều loại tế bào và mô khác nhau trên khắp cơ thể người nhận.
- C. Hệ miễn dịch của người nhận luôn tấn công ti thể mới.
- D. Cấy ghép nội tạng chỉ thay thế cơ quan, không thay đổi DNA trong nhân tế bào.
Câu 24: Một trong những thách thức trong chẩn đoán và điều trị các bệnh ti thể là sự đa dạng về kiểu hình lâm sàng. Điều này có thể do nhiều yếu tố, ngoại trừ:
- A. Mức độ heteroplasmy khác nhau ở các mô.
- B. Ngưỡng biểu hiện bệnh (threshold effect).
- C. Di truyền liên kết với giới tính.
- D. Ảnh hưởng của môi trường và tương tác với gene nhân.
Câu 25: Nếu một cặp vợ chồng cùng bình thường nhưng sinh ra một người con mắc bệnh do đột biến gene ti thể, điều này có thể giải thích như thế nào?
- A. Bệnh do gene lặn trên NST thường và cả bố mẹ đều dị hợp tử.
- B. Bệnh do gene lặn liên kết với giới tính X và mẹ là người mang gene.
- C. Bố mang gene đột biến trên ti thể.
- D. Mẹ mang tỷ lệ ti thể đột biến thấp (dưới ngưỡng) hoặc đột biến xảy ra mới trong quá trình tạo trứng/phôi.
Câu 26: Trong nghiên cứu về di truyền ở nấm men, người ta phát hiện các dòng "petite" (tăng trưởng chậm) do đột biến ở gene ti thể. Khi lai dòng "petite" làm bố với dòng bình thường làm mẹ, tất cả con lai đều bình thường. Khi lai dòng bình thường làm bố với dòng "petite" làm mẹ, tất cả con lai đều "petite". Kết quả này ủng hộ kết luận nào?
- A. Tính trạng "petite" do gene lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
- B. Tính trạng "petite" do gene trong ti thể quy định và di truyền theo dòng mẹ.
- C. Tính trạng "petite" do gene trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
- D. Tính trạng "petite" là do tương tác giữa các gene nhân.
Câu 27: Điều nào sau đây là một hệ quả của việc di truyền gene ngoài nhân theo dòng mẹ?
- A. Tất cả con cái trong cùng một dòng mẹ có bộ gene ngoài nhân giống nhau.
- B. Tính trạng do gene ngoài nhân quy định chỉ biểu hiện ở nữ giới.
- C. Sự tái tổ hợp giữa gene ngoài nhân của bố và mẹ diễn ra phổ biến.
- D. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
Câu 28: Giả sử có một đột biến điểm trong gene ti thể gây bệnh ở người. Nếu người mẹ mang đột biến này với tỷ lệ 60% ti thể đột biến (40% bình thường), và ngưỡng biểu hiện bệnh là 80% ti thể đột biến. Khả năng người con biểu hiện bệnh ngay từ khi sinh ra như thế nào?
- A. Chắc chắn không mắc bệnh vì mẹ không mắc bệnh.
- B. Chắc chắn mắc bệnh vì đột biến đã tồn tại trong ti thể mẹ.
- C. Khả năng mắc bệnh là 50%.
- D. Có khả năng mắc bệnh nếu sự phân bố ngẫu nhiên của ti thể đột biến trong trứng dẫn đến tỷ lệ đột biến vượt ngưỡng.
Câu 29: Sự tồn tại của DNA trong ti thể và lục lạp cung cấp một bằng chứng cho giả thuyết nào về nguồn gốc của các bào quan này?
- A. Giả thuyết nội cộng sinh (Endosymbiotic theory).
- B. Giả thuyết tự sinh (Spontaneous generation).
- C. Giả thuyết đa nguồn gốc (Multiregional hypothesis).
- D. Giả thuyết trung tâm (Central dogma of molecular biology).
Câu 30: Tóm lại, đặc điểm di truyền nào là DUY NHẤT chỉ có ở di truyền gene ngoài nhân (trong ti thể/lục lạp) mà không có ở di truyền gene nhân (trên NST thường hoặc giới tính)?
- A. Có hiện tượng trội lặn.
- B. Có thể biểu hiện ở cả hai giới.
- C. Gene có thể bị đột biến.
- D. Di truyền theo dòng mẹ.