Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "mức phản ứng" đề cập đến điều gì trong sinh học?

  • A. Sự thay đổi kiểu gene do tác động của môi trường.
  • B. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • C. Khả năng một kiểu hình thích nghi với môi trường sống nhất định.
  • D. Giới hạn tối đa mà môi trường có thể tác động lên kiểu gene.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình được quy định hoàn toàn bởi kiểu gene, môi trường không có ảnh hưởng.
  • B. Môi trường quyết định kiểu hình, kiểu gene chỉ là yếu tố thứ yếu.
  • C. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập, cộng gộp vào việc hình thành kiểu hình.
  • D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác phức tạp và không thể tách rời giữa kiểu gene và môi trường.

Câu 3: Hiện tượng thường biến khác biệt cơ bản so với đột biến ở điểm nào?

  • A. Thường biến luôn có lợi, đột biến luôn có hại.
  • B. Thường biến chỉ xảy ra ở thực vật, đột biến chỉ xảy ra ở động vật.
  • C. Thường biến không làm thay đổi vật chất di truyền, không di truyền được; đột biến làm thay đổi vật chất di truyền và di truyền được.
  • D. Thường biến xảy ra ngẫu nhiên, đột biến xảy ra có định hướng.

Câu 4: Xét một giống lúa thuần chủng, khi trồng ở các chân ruộng khác nhau (đất, ánh sáng, độ ẩm khác nhau), năng suất có sự khác biệt. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Năng suất lúa là tính trạng số lượng, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường, thể hiện mức phản ứng của kiểu gene.
  • B. Sự khác biệt năng suất là do đột biến gene phát sinh ngẫu nhiên ở các cây lúa.
  • C. Giống lúa đã bị thoái hóa giống sau nhiều vụ trồng ở các điều kiện khác nhau.
  • D. Các chân ruộng khác nhau có thành phần sâu bệnh hại khác nhau, ảnh hưởng đến năng suất.

Câu 5: Trong chăn nuôi, việc chọn giống vật nuôi cần xem xét yếu tố môi trường như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Chỉ cần chọn giống có năng suất cao nhất, môi trường không quan trọng.
  • B. Chọn giống phù hợp với điều kiện môi trường chăn nuôi cụ thể (thức ăn, khí hậu, dịch bệnh).
  • C. Tạo môi trường nuôi lý tưởng nhất cho mọi giống vật nuôi.
  • D. Luôn thay đổi môi trường nuôi để vật nuôi thích nghi và phát triển tốt hơn.

Câu 6: Một giống cây trồng có mức phản ứng rộng đối với năng suất. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn canh tác?

  • A. Giống cây này chỉ thích hợp với một số môi trường nhất định.
  • B. Năng suất của giống cây này rất khó dự đoán.
  • C. Cần phải tạo môi trường canh tác đồng nhất tuyệt đối cho giống cây này.
  • D. Giống cây này có thể cho năng suất ổn định hơn trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 7: Tính trạng màu da ở người chịu ảnh hưởng của nhiều gene và yếu tố môi trường (ánh nắng). Đây là ví dụ về?

  • A. Tính trạng chất lượng, mức phản ứng hẹp.
  • B. Tính trạng chất lượng, mức phản ứng rộng.
  • C. Tính trạng số lượng, mức phản ứng rộng.
  • D. Tính trạng số lượng, mức phản ứng hẹp.

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với chiều cao cây, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai giống cây này với nhiều giống cây khác và theo dõi chiều cao cây con.
  • B. Nhân giống sinh dưỡng (vô tính) tạo ra nhiều cây con có kiểu gene giống nhau, trồng ở các môi trường khác nhau và đo chiều cao.
  • C. Trồng cây này trong một môi trường duy nhất và theo dõi chiều cao cây qua các năm.
  • D. Phân tích DNA của cây để xác định mức phản ứng tiềm năng.

Câu 9: Trong chọn giống thực vật, việc tạo ra các giống thuần chủng có ý nghĩa gì trong việc khai thác mức phản ứng?

  • A. Giúp đồng nhất kiểu gene, dễ dàng quan sát và đánh giá chính xác ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • B. Giống thuần chủng có mức phản ứng rộng hơn so với giống không thuần chủng.
  • C. Giống thuần chủng có khả năng thích nghi với mọi môi trường.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, giống không thuần chủng cũng có thể khai thác mức phản ứng.

Câu 10: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta khuyến cáo không nên chỉ trồng độc canh một giống cây duy nhất trên diện rộng?

  • A. Độc canh làm suy giảm độ phì nhiêu của đất nhanh chóng.
  • B. Độc canh tạo điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh phát triển.
  • C. Độc canh làm giảm tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp.
  • D. Nếu môi trường thay đổi bất lợi (dịch bệnh, thời tiết), toàn bộ diện tích độc canh có thể bị thiệt hại do tính đồng nhất về mức phản ứng.

Câu 11: Cho ví dụ về một tính trạng ở động vật chịu ảnh hưởng rõ rệt của yếu tố môi trường.

  • A. Nhóm máu ở người.
  • B. Màu mắt ở người.
  • C. Sản lượng sữa ở bò sữa.
  • D. Hình dạng cánh ở côn trùng.

Câu 12: Điều gì quyết định giới hạn mức phản ứng của một kiểu gene?

  • A. Kiểu gene.
  • B. Môi trường.
  • C. Thời gian sinh trưởng.
  • D. Kỹ thuật canh tác.

Câu 13: Trong các thành tựu chọn giống, việc tạo giống lai F1 có ưu thế lai cao dựa trên cơ sở di truyền nào liên quan đến tương tác gene-môi trường?

  • A. Sự kết hợp các đột biến có lợi.
  • B. Con lai F1 thường có kiểu gene dị hợp, có mức phản ứng rộng hơn, biểu hiện ưu thế trong nhiều môi trường.
  • C. Hiện tượng bất thụ đực ở con lai.
  • D. Sự phân li tính trạng ở đời F2.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng là đúng?

  • A. Cả tính trạng chất lượng và số lượng đều có mức phản ứng hẹp.
  • B. Tính trạng chất lượng chịu ảnh hưởng môi trường nhiều hơn tính trạng số lượng.
  • C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp, ít biến đổi theo môi trường; tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, dễ biến đổi.
  • D. Cả tính trạng chất lượng và số lượng đều không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm lạnh lên lưng thỏ gây ra hiện tượng gì?

  • A. Lông mọc lại có màu trắng hơn.
  • B. Lông mọc lại có màu đen ở vị trí chườm lạnh.
  • C. Lông không mọc lại ở vị trí chườm lạnh.
  • D. Lông mọc lại có màu sắc pha trộn giữa trắng và đen.

Câu 16: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ điển hình về tương tác giữa kiểu gene và môi trường. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu biểu hiện bệnh?

  • A. Điều trị bằng liệu pháp gene để sửa chữa gene đột biến.
  • B. Sử dụng thuốc để tăng cường chức năng enzyme chuyển hóa phenylalanine.
  • C. Truyền máu định kỳ để loại bỏ phenylalanine dư thừa.
  • D. Chế độ ăn hạn chế phenylalanine để giảm tích tụ chất này trong máu.

Câu 17: Màu hoa cẩm tú cầu thay đổi theo độ pH của đất là do yếu tố nào?

  • A. Đột biến gene do pH đất gây ra.
  • B. Sự thay đổi kiểu gene của cây cẩm tú cầu.
  • C. Sự thay đổi hoạt tính enzyme tổng hợp sắc tố hoa phụ thuộc vào pH đất.
  • D. Ảnh hưởng của pH đất đến quá trình quang hợp của cây.

Câu 18: Trong chọn giống vật nuôi, khi nhập một giống bò sữa năng suất cao từ vùng ôn đới về nuôi ở vùng nhiệt đới, cần lưu ý điều gì về tương tác gene-môi trường?

  • A. Giống bò này sẽ tự động thích nghi và cho năng suất cao như ở vùng ôn đới.
  • B. Cần cải tạo môi trường nuôi (chuồng trại, thức ăn, chăm sóc) để phù hợp với đặc điểm sinh lý của giống bò và điều kiện nhiệt đới.
  • C. Năng suất sữa của giống bò này sẽ không thay đổi dù môi trường khác biệt.
  • D. Nên lai giống bò này với giống bò địa phương để tạo giống mới.

Câu 19: Thường biến có vai trò quan trọng trong việc nào sau đây đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của môi trường sống.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa.
  • C. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Giúp sinh vật chống chịu tốt hơn với các tác nhân gây đột biến.

Câu 20: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Biến đổi kiểu hình.
  • B. Xảy ra đồng loạt, theo hướng xác định.
  • C. Di truyền được cho đời sau.
  • D. Do tác động của môi trường.

Câu 21: Trong chọn giống cây trồng, việc nghiên cứu mức phản ứng giúp nhà chọn giống làm gì?

  • A. Tạo ra các giống cây có kiểu gene hoàn toàn mới.
  • B. Chọn được các giống cây có năng suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Thay đổi mức phản ứng của giống cây theo ý muốn.
  • D. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây trồng.

Câu 22: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)?

  • A. Hiện tượng bạch tạng ở động vật.
  • B. Sự xuất hiện các dạng đột biến kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng.
  • C. Tính trạng má lúm đồng tiền ở người.
  • D. Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to hơn cây mọc ở nơi khô hạn.

Câu 23: Để cải thiện năng suất vật nuôi, việc tác động vào yếu tố môi trường có vai trò như thế nào so với việc chọn giống?

  • A. Chọn giống là yếu tố quyết định, môi trường không quan trọng.
  • B. Môi trường là yếu tố quyết định, chọn giống chỉ là yếu tố phụ.
  • C. Cả chọn giống và cải thiện môi trường đều quan trọng, tác động tương hỗ để đạt năng suất cao nhất.
  • D. Chỉ cần chọn giống tốt, môi trường tự nhiên sẽ tự động phù hợp.

Câu 24: Trong các ví dụ sau, đâu là tính trạng có mức phản ứng hẹp?

  • A. Màu sắc hoa.
  • B. Chiều cao cây.
  • C. Năng suất trứng ở gà.
  • D. Khối lượng quả.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về ưu thế lai là sai?

  • A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có năng suất, phẩm chất vượt trội so với bố mẹ.
  • B. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1, giảm dần ở các đời sau.
  • C. Cơ sở di truyền của ưu thế lai là do con lai F1 mang nhiều cặp gene dị hợp.
  • D. Ưu thế lai là do đột biến gene có lợi xuất hiện ở con lai F1.

Câu 26: Tại sao các giống cây tự thụ phấn thường dễ duy trì được độ thuần chủng?

  • A. Do ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Do giao phối gần (tự thụ phấn) làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp.
  • C. Do có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Do quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ.

Câu 27: Trong chọn giống, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra sự đa dạng di truyền phong phú nhất?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Gây đột biến nhân tạo.
  • C. Lai hữu tính (giao phối).
  • D. Nhân giống vô tính.

Câu 28: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Mức phản ứng là một kiểu hình cụ thể của kiểu gene.
  • B. Mức phản ứng chỉ phụ thuộc vào môi trường.
  • C. Mức phản ứng không có ý nghĩa trong chọn giống.
  • D. Mức phản ứng là do kiểu gene quy định, nhưng sự biểu hiện kiểu hình trong mức phản ứng lại chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 29: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không thuộc thành tựu của chọn giống?

  • A. Tạo giống cây trồng biến đổi gene.
  • B. Sử dụng thuốc kháng sinh để chữa bệnh cho vật nuôi.
  • C. Lai giống để tạo ưu thế lai.
  • D. Chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của công tác chọn giống là gì?

  • A. Tạo ra các giống sinh vật có kiểu gene hoàn hảo nhất.
  • B. Tăng cường khả năng thích nghi của sinh vật với mọi môi trường.
  • C. Tạo ra các giống sinh vật có năng suất cao, phẩm chất tốt, đáp ứng nhu cầu của con người và xã hội.
  • D. Bảo tồn sự đa dạng di truyền của các loài sinh vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm 'mức phản ứng' đề cập đến điều gì trong sinh học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hiện tượng thường biến khác biệt cơ bản so với đột biến ở điểm nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xét một giống lúa thuần chủng, khi trồng ở các chân ruộng khác nhau (đất, ánh sáng, độ ẩm khác nhau), năng suất có sự khác biệt. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong chăn nuôi, việc chọn giống vật nuôi cần xem xét yếu tố môi trường như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một giống cây trồng có mức phản ứng rộng đối với năng suất. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn canh tác?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tính trạng màu da ở người chịu ảnh hưởng của nhiều gene và yếu tố môi trường (ánh nắng). Đây là ví dụ về?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với chiều cao cây, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong chọn giống thực vật, việc tạo ra các giống thuần chủng có ý nghĩa gì trong việc khai thác mức phản ứng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta khuyến cáo không nên chỉ trồng độc canh một giống cây duy nhất trên diện rộng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho ví dụ về một tính trạng ở động vật chịu ảnh hưởng rõ rệt của yếu tố môi trường.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Điều gì quyết định giới hạn mức phản ứng của một kiểu gene?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong các thành tựu chọn giống, việc tạo giống lai F1 có ưu thế lai cao dựa trên cơ sở di truyền nào liên quan đến tương tác gene-môi trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm lạnh lên lưng thỏ gây ra hiện tượng gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ điển hình về tương tác giữa kiểu gene và môi trường. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu biểu hiện bệnh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Màu hoa cẩm tú cầu thay đổi theo độ pH của đất là do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong chọn giống vật nuôi, khi nhập một giống bò sữa năng suất cao từ vùng ôn đới về nuôi ở vùng nhiệt đới, cần lưu ý điều gì về tương tác gene-môi trường?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Thường biến có vai trò quan trọng trong việc nào sau đây đối với sinh vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thường biến?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong chọn giống cây trồng, việc nghiên cứu mức phản ứng giúp nhà chọn giống làm gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để cải thiện năng suất vật nuôi, việc tác động vào yếu tố môi trường có vai trò như thế nào so với việc chọn giống?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong các ví dụ sau, đâu là tính trạng có mức phản ứng hẹp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về ưu thế lai là sai?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao các giống cây tự thụ phấn thường dễ duy trì được độ thuần chủng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong chọn giống, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra sự đa dạng di truyền phong phú nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không thuộc thành tựu của chọn giống?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của công tác chọn giống là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "mức phản ứng" đề cập đến điều gì trong sinh học?

  • A. Số lượng gene mà một sinh vật có thể biểu hiện.
  • B. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • C. Khả năng một sinh vật thích nghi với môi trường sống thay đổi.
  • D. Giới hạn biến đổi của kiểu gene dưới tác động của môi trường.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình được quy định hoàn toàn bởi kiểu gene và không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene, dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
  • C. Kiểu gene quy định giới hạn năng suất (mức phản ứng) của một tính trạng.
  • D. Cùng một kiểu gene có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác nhau.

Câu 3: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ hồng sang lam hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này là một ví dụ về:

  • A. Đột biến gene.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
  • D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu hình đặc trưng là lông trắng tuyết bao phủ toàn thân, ngoại trừ các điểm mút như tai, mũi, chân và đuôi có màu đen. Màu lông đen ở các điểm mút này được quy định bởi:

  • A. Một đột biến trội làm thay đổi biểu hiện gene ở nhiệt độ thấp.
  • B. Ảnh hưởng của ánh sáng mặt trời lên quá trình tổng hợp sắc tố.
  • C. Do gene quy định màu lông đen chỉ hoạt động ở các tế bào điểm mút.
  • D. Nhiệt độ thấp ở các điểm mút cơ thể hoạt hóa enzyme tổng hợp sắc tố melanin.

Câu 5: Vì sao trong chọn giống vật nuôi và cây trồng, việc đánh giá mức phản ứng của giống là rất quan trọng?

  • A. Để xác định độ thuần chủng của giống.
  • B. Để chọn giống có năng suất cao và ổn định trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Để tăng cường khả năng sinh sản của giống.
  • D. Để tạo ra các giống mới có kiểu gene ưu việt hơn.

Câu 6: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến mức phản ứng của một kiểu gene?

  • A. Kiểu gene.
  • B. Loại tính trạng.
  • C. Số lượng cá thể trong quần thể.
  • D. Môi trường sống.

Câu 7: Một giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt được tạo ra. Đây là thành tựu của chọn giống dựa trên:

  • A. Mức phản ứng rộng đối với điều kiện môi trường.
  • B. Mức phản ứng hẹp đối với điều kiện môi trường.
  • C. Đột biến gene.
  • D. Công nghệ gene.

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với một tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Lai giống cây đó với nhiều giống khác nhau.
  • B. Theo dõi sự biến đổi kiểu hình của cây qua các thế hệ.
  • C. Phân tích DNA của cây trong các điều kiện khác nhau.
  • D. Trồng các cây có cùng kiểu gene trong nhiều môi trường khác nhau và đo đạc tính trạng.

Câu 9: Trong chăn nuôi, việc chọn giống bò sữa theo hướng tăng sản lượng sữa nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sữa tốt nhất trong điều kiện khí hậu nóng ẩm là một ví dụ về:

  • A. Chọn giống theo kiểu hình trội.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Chọn giống dựa trên mức phản ứng phù hợp với môi trường.
  • D. Gây đột biến nhân tạo.

Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò quan trọng đối với sinh vật trong việc:

  • A. Duy trì tính ổn định của kiểu gene.
  • B. Thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
  • C. Tăng cường sự đa dạng di truyền.
  • D. Đảm bảo sự sinh sản hữu tính hiệu quả.

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Năng suất cây trồng (ví dụ: sản lượng thóc).
  • B. Màu sắc hoa.
  • C. Nhóm máu ở người.
  • D. Dạng quả (ví dụ: quả tròn hay dài).

Câu 12: Điều gì quyết định giới hạn mức phản ứng của một tính trạng?

  • A. Điều kiện môi trường.
  • B. Kỹ thuật canh tác.
  • C. Kiểu gene.
  • D. Thời gian sinh trưởng.

Câu 13: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra giống có năng suất ổn định trong điều kiện môi trường biến đổi, các nhà chọn giống thường ưu tiên:

  • A. Giống có mức phản ứng hẹp.
  • B. Giống có mức phản ứng rộng.
  • C. Giống thuần chủng.
  • D. Giống lai F1.

Câu 14: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ điển hình về sự tương tác giữa gene và môi trường. Bệnh này biểu hiện kiểu hình khác nhau ở các mức độ nặng nhẹ khác nhau tùy thuộc vào:

  • A. Độ tuổi phát bệnh.
  • B. Giới tính của người bệnh.
  • C. Đột biến gene gây bệnh.
  • D. Chế độ ăn uống (hàm lượng phenylalanine trong khẩu phần ăn).

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về "thường biến"?

  • A. Biến đổi kiểu gene, di truyền được.
  • B. Biến đổi kiểu hình, di truyền được.
  • C. Biến đổi kiểu hình, không di truyền được.
  • D. Biến đổi kiểu gene, không di truyền được.

Câu 16: Một giống ngô có tiềm năng năng suất cao nhưng chỉ đạt năng suất tối đa khi được trồng ở điều kiện đất đai màu mỡ và chăm sóc tốt. Điều này thể hiện:

  • A. Năng suất ngô chịu ảnh hưởng lớn của môi trường.
  • B. Giống ngô này có mức phản ứng hẹp.
  • C. Giống ngô này bị thoái hóa giống.
  • D. Năng suất ngô chỉ phụ thuộc vào kiểu gene.

Câu 17: Trong các thành tựu chọn giống hiện đại, việc tạo ra các giống cây trồng biến đổi gene có khả năng kháng thuốc trừ sâu hoặc chịu hạn tốt là một ví dụ về:

  • A. Chọn giống dựa trên dòng thuần.
  • B. Lai hữu tính truyền thống.
  • C. Gây đột biến nhân tạo.
  • D. Ứng dụng công nghệ gene để cải thiện mức phản ứng.

Câu 18: Để nâng cao năng suất vật nuôi, bên cạnh việc chọn giống, yếu tố môi trường nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Chế độ dinh dưỡng và chăm sóc.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm.

Câu 19: Một quần thể sinh vật có kiểu gene đồng nhất. Khi sống trong môi trường đồng nhất, quần thể này sẽ:

  • A. Có sự đa dạng kiểu hình rất lớn.
  • B. Không có kiểu hình nào biểu hiện.
  • C. Có sự đồng nhất về kiểu hình ở mức độ nhất định.
  • D. Biến đổi kiểu gene để thích nghi.

Câu 20: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp khai thác tối đa tiềm năng năng suất của giống cây trồng?

  • A. Chọn giống có mức phản ứng hẹp.
  • B. Trồng giống ở mật độ cao.
  • C. Bón phân không cân đối.
  • D. Cải thiện điều kiện môi trường và kỹ thuật canh tác phù hợp với giống.

Câu 21: Giả sử một giống lúa có kiểu gene quy định chiều cao cây trung bình là 100cm ở điều kiện chăm sóc tiêu chuẩn. Nếu trồng trong điều kiện thiếu dinh dưỡng, chiều cao cây có thể giảm xuống 80cm. Khoảng biến đổi chiều cao từ 80cm đến 100cm biểu thị:

  • A. Đột biến chiều cao cây.
  • B. Mức phản ứng của kiểu gene đối với chiều cao cây.
  • C. Biến dị tổ hợp về chiều cao cây.
  • D. Chọn lọc tự nhiên theo chiều cao cây.

Câu 22: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Kiểu gene quyết định hoàn toàn kiểu hình.
  • B. Kiểu hình quyết định kiểu gene.
  • C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
  • D. Kiểu gene và kiểu hình không liên quan đến nhau.

Câu 23: Trong quá trình chọn giống, việc duy trì tính ổn định của kiểu hình mong muốn qua các thế hệ được gọi là:

  • A. Ổn định giống.
  • B. Cải tạo giống.
  • C. Thoái hóa giống.
  • D. Lai tạo giống.

Câu 24: Để đánh giá khả năng chịu hạn của một giống lúa mới, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trồng giống lúa trong điều kiện tiêu chuẩn.
  • B. Lai giống lúa với giống khác.
  • C. Trồng giống lúa trong điều kiện thiếu nước và theo dõi khả năng sinh trưởng.
  • D. Phân tích gene kháng hạn của giống lúa.

Câu 25: Khi một giống vật nuôi bị "thoái hóa giống", điều gì đã xảy ra?

  • A. Kiểu gene của giống đã bị đột biến.
  • B. Môi trường sống trở nên khắc nghiệt hơn.
  • C. Giống đã mất khả năng sinh sản.
  • D. Năng suất và chất lượng của giống giảm sút qua các thế hệ do tích lũy các biến dị bất lợi.

Câu 26: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tác động của môi trường lên kiểu hình?

  • A. Màu mắt của người do gene quy định.
  • B. Chiều cao cây rau má khác nhau ở nơi bóng râm và nơi có nắng.
  • C. Nhóm máu ABO ở người không thay đổi.
  • D. Hình dạng cánh hoa hồng đa dạng.

Câu 27: Trong chọn giống, "chọn lọc cá thể" và "chọn lọc hàng loạt" khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Đối tượng chọn lọc (cây trồng hay vật nuôi).
  • B. Mục tiêu chọn lọc (năng suất hay chất lượng).
  • C. Tiêu chí đánh giá và chọn lọc (dựa trên kiểu hình cá thể hay trung bình quần thể).
  • D. Phương pháp nhân giống (vô tính hay hữu tính).

Câu 28: Để tạo ra giống cây ăn quả có khả năng chín muộn hơn so với giống hiện tại, nhà chọn giống sẽ tập trung vào việc:

  • A. Chọn lọc các cá thể có thời gian sinh trưởng dài hơn.
  • B. Gây đột biến để làm chín quả nhanh hơn.
  • C. Lai giống với các giống cây khác loài.
  • D. Thay đổi điều kiện môi trường trồng trọt.

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quyết định kiểu gene của một cá thể?

  • A. Môi trường sống.
  • B. Chế độ dinh dưỡng.
  • C. Quá trình phát triển cá thể.
  • D. Thông tin di truyền từ bố mẹ.

Câu 30: Một giống lúa có khả năng kháng bệnh tốt trong điều kiện thời tiết bình thường, nhưng khi thời tiết thay đổi bất thường (ví dụ: mưa lũ kéo dài), khả năng kháng bệnh giảm sút. Điều này cho thấy:

  • A. Giống lúa đã bị thoái hóa.
  • B. Khả năng kháng bệnh của lúa không phụ thuộc vào môi trường.
  • C. Môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện tính trạng kháng bệnh của giống lúa.
  • D. Giống lúa cần được thay thế bằng giống mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm 'mức phản ứng' đề cập đến điều gì trong sinh học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ hồng sang lam hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này là một ví dụ về:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu hình đặc trưng là lông trắng tuyết bao phủ toàn thân, ngoại trừ các điểm mút như tai, mũi, chân và đuôi có màu đen. Màu lông đen ở các điểm mút này được quy định bởi:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Vì sao trong chọn giống vật nuôi và cây trồng, việc đánh giá mức phản ứng của giống là rất quan trọng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* ảnh hưởng đến mức phản ứng của một kiểu gene?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt được tạo ra. Đây là thành tựu của chọn giống dựa trên:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với một tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong chăn nuôi, việc chọn giống bò sữa theo hướng tăng sản lượng sữa nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sữa tốt nhất trong điều kiện khí hậu nóng ẩm là một ví dụ về:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò quan trọng đối với sinh vật trong việc:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng *rộng*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Điều gì quyết định giới hạn mức phản ứng của một tính trạng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra giống có năng suất ổn định trong điều kiện môi trường biến đổi, các nhà chọn giống thường ưu tiên:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ điển hình về sự tương tác giữa gene và môi trường. Bệnh này biểu hiện kiểu hình khác nhau ở các mức độ nặng nhẹ khác nhau tùy thuộc vào:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về 'thường biến'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một giống ngô có tiềm năng năng suất cao nhưng chỉ đạt năng suất tối đa khi được trồng ở điều kiện đất đai màu mỡ và chăm sóc tốt. Điều này thể hiện:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong các thành tựu chọn giống hiện đại, việc tạo ra các giống cây trồng biến đổi gene có khả năng kháng thuốc trừ sâu hoặc chịu hạn tốt là một ví dụ về:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để nâng cao năng suất vật nuôi, bên cạnh việc chọn giống, yếu tố môi trường nào đóng vai trò quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một quần thể sinh vật có kiểu gene đồng nhất. Khi sống trong môi trường đồng nhất, quần thể này sẽ:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp khai thác tối đa tiềm năng năng suất của giống cây trồng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử một giống lúa có kiểu gene quy định chiều cao cây trung bình là 100cm ở điều kiện chăm sóc tiêu chuẩn. Nếu trồng trong điều kiện thiếu dinh dưỡng, chiều cao cây có thể giảm xuống 80cm. Khoảng biến đổi chiều cao từ 80cm đến 100cm biểu thị:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene và kiểu hình, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong quá trình chọn giống, việc duy trì tính ổn định của kiểu hình mong muốn qua các thế hệ được gọi là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để đánh giá khả năng chịu hạn của một giống lúa mới, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi một giống vật nuôi bị 'thoái hóa giống', điều gì đã xảy ra?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tác động của môi trường lên kiểu hình?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong chọn giống, 'chọn lọc cá thể' và 'chọn lọc hàng loạt' khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để tạo ra giống cây ăn quả có khả năng chín muộn hơn so với giống hiện tại, nhà chọn giống sẽ tập trung vào việc:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò *quyết định* kiểu gene của một cá thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một giống lúa có khả năng kháng bệnh tốt trong điều kiện thời tiết bình thường, nhưng khi thời tiết thay đổi bất thường (ví dụ: mưa lũ kéo dài), khả năng kháng bệnh giảm sút. Điều này cho thấy:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối quan hệ nào dưới đây thể hiện đúng sơ đồ truyền thông tin di truyền từ gen đến tính trạng trong đa số trường hợp?

  • A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
  • C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.

Câu 2: Khái niệm nào mô tả khả năng của một kiểu gen nhất định biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Thoái hóa giống.

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Sự biến đổi kiểu hình của một cá thể khi môi trường thay đổi.
  • B. Giới hạn biến đổi kiểu gen của một loài.
  • C. Tập hợp các gen có thể có trong một kiểu gen.
  • D. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.

Câu 4: Để xác định mức phản ứng về năng suất của một giống lúa mới, các nhà khoa học thường thực hiện phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trồng giống lúa đó ở nhiều vùng địa lý khác nhau với các điều kiện khí hậu, đất đai, kỹ thuật canh tác khác nhau.
  • B. Lai giống lúa đó với nhiều giống lúa khác nhau để tạo ra các kiểu gen mới.
  • C. Theo dõi sự thay đổi năng suất của giống lúa đó qua nhiều vụ trên cùng một thửa ruộng.
  • D. Phân tích cấu trúc gen của giống lúa đó để dự đoán khả năng phản ứng với môi trường.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)?

  • A. Cây ngô bị đột biến gen làm lá có màu trắng.
  • B. Người bị bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn.
  • C. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc da theo màu nền môi trường.
  • D. Lúa lùn, cứng cây do đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 6: Sự khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu gen, đột biến là biến đổi kiểu hình.
  • B. Thường biến phát sinh ngẫu nhiên, đột biến theo hướng xác định.
  • C. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền.
  • D. Thường biến không di truyền, đột biến có thể di truyền.

Câu 7: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Năng suất lúa trên một hecta.
  • B. Màu sắc hoa đậu Hà Lan.
  • C. Nhóm máu ở người.
  • D. Hình dạng hạt đậu Hà Lan (trơn/nhăn).

Câu 8: Tại sao trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của các tính trạng có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Giúp dự đoán khả năng xảy ra đột biến ở giống đó.
  • B. Giúp xác định kiểu gen thuần chủng của giống.
  • C. Giúp đánh giá tiềm năng năng suất và khả năng thích ứng của giống với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Giúp phân tích phả hệ và quy luật di truyền của tính trạng.

Câu 9: Trong một thí nghiệm, người ta trồng cây A có kiểu gen X ở ba môi trường khác nhau (M1, M2, M3) và thu được ba kiểu hình khác nhau (KH1, KH2, KH3). KH1 biểu hiện ở M1, KH2 ở M2, KH3 ở M3. Tập hợp {KH1, KH2, KH3} được gọi là gì của kiểu gen X?

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Mức phản ứng.

Câu 10: Giả sử một giống lúa có kiểu gen quy định năng suất cao trong điều kiện đầy đủ nước và phân bón. Tuy nhiên, khi trồng ở vùng khô hạn, năng suất của giống này rất thấp. Điều này chứng tỏ:

  • A. Kiểu hình năng suất phụ thuộc vào sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Kiểu gen của giống lúa đã bị đột biến khi trồng ở vùng khô hạn.
  • C. Tính trạng năng suất là tính trạng chất lượng, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Giống lúa này có mức phản ứng hẹp đối với điều kiện nước.

Câu 11: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng dòng thuần chủng hoặc cá thể sinh đôi cùng hợp tử để nghiên cứu mức phản ứng của kiểu gen?

  • A. Để tăng khả năng xuất hiện đột biến.
  • B. Để đảm bảo các cá thể có cùng kiểu gen, từ đó đánh giá chính xác ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • C. Để tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau cho mục đích so sánh.
  • D. Để giảm thiểu ảnh hưởng của biến dị tổ hợp.

Câu 12: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Người bệnh không tổng hợp được enzyme chuyển hóa phenylalanine. Nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh này được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), trẻ vẫn có thể phát triển bình thường về trí tuệ. Điều này minh họa điều gì?

  • A. Đột biến gen gây bệnh phêninkêtô niệu có thể được chữa khỏi bằng chế độ ăn kiêng.
  • B. Kiểu gen quy định bệnh phêninkêtô niệu không hoàn toàn.
  • C. Tính trạng trí tuệ ở người chỉ phụ thuộc vào môi trường sống.
  • D. Kiểu hình của bệnh (mức độ thiểu năng trí tuệ) là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường (chế độ ăn).

Câu 13: Giả sử một giống lúa A có mức phản ứng rộng về năng suất, còn giống lúa B có mức phản ứng hẹp. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế sản xuất?

  • A. Giống A có thể thích nghi và cho năng suất ổn định hơn giống B khi trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Giống B chắc chắn cho năng suất cao hơn giống A trong mọi điều kiện môi trường.
  • C. Giống A dễ bị sâu bệnh hơn giống B.
  • D. Giống B có khả năng chống chịu hạn tốt hơn giống A.

Câu 14: Tại sao nói kiểu gen chỉ quy định "khả năng phản ứng" của cơ thể trước môi trường?

  • A. Vì kiểu gen có thể thay đổi tùy theo môi trường.
  • B. Vì môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình, kiểu gen không có vai trò.
  • C. Vì kiểu gen quy định giới hạn biểu hiện của tính trạng, còn môi trường quyết định tính trạng đó biểu hiện cụ thể ở mức độ nào trong giới hạn đó.
  • D. Vì khả năng phản ứng của cơ thể chỉ phụ thuộc vào đột biến gen.

Câu 15: Khi nghiên cứu về sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.
  • B. Bố mẹ truyền kiểu gen cho con, kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • C. Mọi biến đổi kiểu hình đều là di truyền được.
  • D. Mức phản ứng của mọi tính trạng đều giống nhau.

Câu 16: Một nhà vườn trồng cây hoa cẩm tú cầu và thấy rằng màu sắc hoa của cây có thể thay đổi từ tím sang hồng hoặc đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là ví dụ điển hình của hiện tượng nào?

  • A. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 17: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • B. Giúp giống chỉ biểu hiện năng suất cao trong điều kiện môi trường rất đặc thù.
  • C. Giúp giống có khả năng cho năng suất tốt hoặc ổn định hơn trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Giúp giống chỉ biểu hiện kiểu hình tốt nhất trong điều kiện môi trường bất lợi.

Câu 18: Một người có kiểu gen AA quy định khả năng tổng hợp enzyme X hoạt động mạnh. Enzyme X tham gia vào một quá trình sinh hóa quan trọng. Tuy nhiên, nếu người này thiếu một loại vitamin cần thiết cho hoạt động của enzyme X trong khẩu phần ăn, enzyme X sẽ hoạt động kém hiệu quả, dẫn đến biểu hiện kiểu hình không mong muốn. Trường hợp này minh họa:

  • A. Kiểu gen AA là kiểu gen gây bệnh.
  • B. Tính trạng này hoàn toàn do môi trường quy định.
  • C. Vitamin là yếu tố gây đột biến gen.
  • D. Môi trường (khẩu phần ăn) có ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình dựa trên kiểu gen có sẵn.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính trạng chất lượng là đúng?

  • A. Thường có mức phản ứng rộng.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
  • C. Thường đo lường bằng cân, đong, đo, đếm.
  • D. Là kết quả của sự tương tác phức tạp giữa nhiều gen và môi trường.

Câu 20: Trong quá trình chọn giống, việc đánh giá mức phản ứng của một giống vật nuôi về khả năng tăng trọng cần thực hiện như thế nào?

  • A. Nuôi các cá thể có kiểu gen khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Theo dõi khả năng tăng trọng của một cá thể qua các giai đoạn phát triển khác nhau.
  • C. Nuôi các cá thể có cùng kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau và so sánh khả năng tăng trọng.
  • D. Phân tích phả hệ của giống để xác định các gen quy định tăng trọng.

Câu 21: Tại sao cùng một giống cây trồng, khi được trồng ở hai vùng đất khác nhau với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu khác nhau, lại cho năng suất không giống nhau?

  • A. Kiểu gen của cây đã bị đột biến khi trồng ở vùng đất mới.
  • B. Giống cây đó là giống thuần chủng, nên năng suất phải giống nhau ở mọi nơi.
  • C. Năng suất chỉ phụ thuộc vào kiểu gen, không phụ thuộc vào môi trường.
  • D. Năng suất là kết quả tương tác giữa kiểu gen của giống và điều kiện môi trường của từng vùng trồng.

Câu 22: Trong chọn giống, việc nghiên cứu sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường giúp các nhà khoa học đưa ra lời khuyên nào sau đây cho người nông dân?

  • A. Lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi phù hợp nhất với điều kiện khí hậu, đất đai, hoặc chế độ chăm sóc của địa phương.
  • B. Chỉ trồng một loại giống duy nhất trên diện rộng để dễ quản lý.
  • C. Áp dụng chế độ chăm sóc như nhau cho mọi loại giống.
  • D. Chỉ tập trung cải tạo môi trường mà không cần quan tâm đến giống.

Câu 23: Xét một tính trạng ở thực vật do một gen quy định. Kiểu gen AA cho hoa đỏ, Aa cho hoa hồng, aa cho hoa trắng. Tuy nhiên, màu sắc hoa cũng chịu ảnh hưởng của nhiệt độ. Ở nhiệt độ cao, kiểu gen AA cho hoa đỏ đậm, Aa cho hoa hồng nhạt, aa cho hoa trắng tinh. Ở nhiệt độ thấp, kiểu gen AA cho hoa đỏ nhạt, Aa cho hoa hồng đậm, aa cho hoa trắng đục. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tính trạng màu sắc hoa này chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.
  • B. Mỗi kiểu gen có một mức phản ứng riêng đối với nhiệt độ, dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
  • C. Nhiệt độ đã gây đột biến gen làm thay đổi màu sắc hoa.
  • D. Đây là ví dụ về tính trạng số lượng.

Câu 24: Tại sao trong chăn nuôi, việc cải thiện chế độ dinh dưỡng và điều kiện chuồng trại (môi trường) lại có thể giúp tăng năng suất (ví dụ: lượng sữa, tốc độ tăng trọng) của vật nuôi?

  • A. Cải thiện môi trường giúp kiểu gen của vật nuôi biểu hiện tiềm năng năng suất một cách hiệu quả hơn.
  • B. Chế độ dinh dưỡng và chuồng trại tốt làm thay đổi kiểu gen của vật nuôi theo hướng có lợi.
  • C. Năng suất chỉ phụ thuộc vào môi trường, không liên quan đến kiểu gen.
  • D. Cải thiện môi trường giúp vật nuôi tránh được đột biến gen.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn xác định mức phản ứng về chiều cao của một giống cây X. Anh ta nên thực hiện thí nghiệm như thế nào?

  • A. Trồng các giống cây khác nhau trong cùng một điều kiện ánh sáng.
  • B. Trồng cây X trong điều kiện ánh sáng khác nhau và đo chiều cao của cây mẹ.
  • C. Lai cây X với các cây khác để tạo ra cây con có kiểu gen khác nhau.
  • D. Lấy các cây con từ cùng một giống X, chia thành nhiều nhóm và trồng mỗi nhóm dưới các chế độ chiếu sáng khác nhau, sau đó đo chiều cao cây.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về tính trạng số lượng là không đúng?

  • A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
  • B. Thường có mức phản ứng rộng.
  • C. Thường do nhiều gen tương tác quy định.
  • D. Có thể đo lường bằng các phương pháp định lượng (cân, đong, đo, đếm).

Câu 27: Giả sử bạn có hai giống lúa A và B. Giống A cho năng suất cao nhất trong điều kiện môi trường tối ưu, nhưng giảm mạnh khi môi trường bất lợi. Giống B cho năng suất không cao bằng A trong điều kiện tối ưu, nhưng vẫn giữ được năng suất khá khi môi trường bất lợi. Điều này cho thấy:

  • A. Giống A có kiểu gen tốt hơn giống B trong mọi điều kiện.
  • B. Giống A có mức phản ứng rộng hơn giống B đối với điều kiện môi trường.
  • C. Giống B dễ bị đột biến hơn giống A.
  • D. Giống A là tính trạng chất lượng, giống B là tính trạng số lượng.

Câu 28: Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi đã được chọn lọc có ý nghĩa gì trong việc tối ưu hóa năng suất dựa trên hiểu biết về tương tác kiểu gen - môi trường?

  • A. Giúp loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên năng suất.
  • B. Chỉ cần có giống tốt là chắc chắn đạt năng suất cao, không cần quan tâm môi trường.
  • C. Giúp kiểu gen tự động thay đổi để phù hợp với môi trường.
  • D. Giúp cung cấp kiểu gen có tiềm năng năng suất cao, sau đó tối ưu hóa năng suất bằng cách cung cấp môi trường phù hợp.

Câu 29: Giả sử một nhà khoa học muốn chọn tạo giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt. Ông ta cần lưu ý điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình trong quá trình chọn lọc?

  • A. Chỉ cần chọn những cây lúa có kiểu hình chịu hạn tốt trong điều kiện đủ nước.
  • B. Khả năng chịu hạn chỉ phụ thuộc vào môi trường, không liên quan đến kiểu gen.
  • C. Cần đánh giá và chọn lọc các dòng lúa có kiểu hình chịu hạn tốt khi trồng trong điều kiện môi trường có hạn hán.
  • D. Khả năng chịu hạn là tính trạng chất lượng, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 30: Tại sao sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) lại có ý nghĩa thích nghi đối với sinh vật trong môi trường sống luôn thay đổi?

  • A. Giúp sinh vật thay đổi kiểu hình để thích nghi với những thay đổi của môi trường mà không cần thay đổi kiểu gen.
  • B. Giúp tạo ra các đột biến gen có lợi.
  • C. Giúp sinh vật chỉ sống được trong một điều kiện môi trường cố định.
  • D. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mối quan hệ nào dưới đây thể hiện đúng sơ đồ truyền thông tin di truyền từ gen đến tính trạng trong đa số trường hợp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khái niệm nào mô tả khả năng của một kiểu gen nhất định biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Để xác định mức phản ứng về năng suất của một giống lúa mới, các nhà khoa học thường thực hiện phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sự khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của các tính trạng có ý nghĩa quan trọng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong một thí nghiệm, người ta trồng cây A có kiểu gen X ở ba môi trường khác nhau (M1, M2, M3) và thu được ba kiểu hình khác nhau (KH1, KH2, KH3). KH1 biểu hiện ở M1, KH2 ở M2, KH3 ở M3. Tập hợp {KH1, KH2, KH3} được gọi là gì của kiểu gen X?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Giả sử một giống lúa có kiểu gen quy định năng suất cao trong điều kiện đầy đủ nước và phân bón. Tuy nhiên, khi trồng ở vùng khô hạn, năng suất của giống này rất thấp. Điều này chứng tỏ:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng dòng thuần chủng hoặc cá thể sinh đôi cùng hợp tử để nghiên cứu mức phản ứng của kiểu gen?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Người bệnh không tổng hợp được enzyme chuyển hóa phenylalanine. Nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh này được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), trẻ vẫn có thể phát triển bình thường về trí tuệ. Điều này minh họa điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giả sử một giống lúa A có mức phản ứng rộng về năng suất, còn giống lúa B có mức phản ứng hẹp. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế sản xuất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao nói kiểu gen chỉ quy định 'khả năng phản ứng' của cơ thể trước môi trường?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi nghiên cứu về sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường, phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một nhà vườn trồng cây hoa cẩm tú cầu và thấy rằng màu sắc hoa của cây có thể thay đổi từ tím sang hồng hoặc đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là ví dụ điển hình của hiện tượng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất) có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một người có kiểu gen AA quy định khả năng tổng hợp enzyme X hoạt động mạnh. Enzyme X tham gia vào một quá trình sinh hóa quan trọng. Tuy nhiên, nếu người này thiếu một loại vitamin cần thiết cho hoạt động của enzyme X trong khẩu phần ăn, enzyme X sẽ hoạt động kém hiệu quả, dẫn đến biểu hiện kiểu hình không mong muốn. Trường hợp này minh họa:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính trạng chất lượng là đúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong quá trình chọn giống, việc đánh giá mức phản ứng của một giống vật nuôi về khả năng tăng trọng cần thực hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao cùng một giống cây trồng, khi được trồng ở hai vùng đất khác nhau với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu khác nhau, lại cho năng suất không giống nhau?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong chọn giống, việc nghiên cứu sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường giúp các nhà khoa học đưa ra lời khuyên nào sau đây cho người nông dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Xét một tính trạng ở thực vật do một gen quy định. Kiểu gen AA cho hoa đỏ, Aa cho hoa hồng, aa cho hoa trắng. Tuy nhiên, màu sắc hoa cũng chịu ảnh hưởng của nhiệt độ. Ở nhiệt độ cao, kiểu gen AA cho hoa đỏ đậm, Aa cho hoa hồng nhạt, aa cho hoa trắng tinh. Ở nhiệt độ thấp, kiểu gen AA cho hoa đỏ nhạt, Aa cho hoa hồng đậm, aa cho hoa trắng đục. Phát biểu nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao trong chăn nuôi, việc cải thiện chế độ dinh dưỡng và điều kiện chuồng trại (môi trường) lại có thể giúp tăng năng suất (ví dụ: lượng sữa, tốc độ tăng trọng) của vật nuôi?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn xác định mức phản ứng về chiều cao của một giống cây X. Anh ta nên thực hiện thí nghiệm như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về tính trạng số lượng là không đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn có hai giống lúa A và B. Giống A cho năng suất cao nhất trong điều kiện môi trường tối ưu, nhưng giảm mạnh khi môi trường bất lợi. Giống B cho năng suất không cao bằng A trong điều kiện tối ưu, nhưng vẫn giữ được năng suất khá khi môi trường bất lợi. Điều này cho thấy:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi đã được chọn lọc có ý nghĩa gì trong việc tối ưu hóa năng suất dựa trên hiểu biết về tương tác kiểu gen - môi trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử một nhà khoa học muốn chọn tạo giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt. Ông ta cần lưu ý điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình trong quá trình chọn lọc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) lại có ý nghĩa thích nghi đối với sinh vật trong môi trường sống luôn thay đổi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng nào sau đây MÔ TẢ đúng nhất về sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường trong việc hình thành kiểu hình?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường chỉ ảnh hưởng đến sức sống.
  • B. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào môi trường sống, kiểu gen không có vai trò.
  • C. Kiểu hình được hình thành chỉ bởi kiểu gen ban đầu được bố mẹ truyền cho.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 2: Giải thích nào sau đây về cơ chế môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình là chính xác nhất?

  • A. Môi trường trực tiếp làm biến đổi cấu trúc của ADN (kiểu gen).
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến quá trình sao mã (tổng hợp mARN).
  • C. Môi trường có thể ảnh hưởng đến quá trình biểu hiện gen (sao mã, dịch mã) hoặc hoạt động của sản phẩm gen (protein, enzyme).
  • D. Môi trường chỉ làm thay đổi các protein đã được tổng hợp sẵn trong tế bào.

Câu 3: Hiện tượng thỏ Himalaya có màu lông khác nhau ở các bộ phận cơ thể (đen ở tai, mõm, chân, đuôi; trắng ở thân) là một ví dụ điển hình minh họa cho điều gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) do nhiệt độ môi trường.
  • B. Đột biến gen xảy ra khác nhau ở các bộ phận cơ thể.
  • C. Di truyền liên kết với giới tính quy định màu lông.
  • D. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự biểu hiện của kiểu gen.

Câu 4: Vẫn liên quan đến thỏ Himalaya, nếu cạo một vùng lông trắng trên lưng thỏ và giữ vùng đó ở nhiệt độ thấp (ví dụ: chườm nước đá), lông mọc lại ở vùng đó sẽ có màu gì? Tại sao?

  • A. Màu trắng, vì kiểu gen quy định màu lông trắng ở lưng.
  • B. Màu đen, vì nhiệt độ thấp kích hoạt hoạt động của enzyme tổng hợp sắc tố.
  • C. Màu trắng, vì thường biến không di truyền.
  • D. Màu đen, vì đột biến gen mới đã xảy ra ở vùng da đó.

Câu 5: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn trên NST thường. Người bệnh không có khả năng chuyển hóa phêninalanin. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (nặng hay nhẹ) lại phụ thuộc vào chế độ ăn uống. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Bệnh này hoàn toàn không do gen gây ra mà chỉ do môi trường dinh dưỡng.
  • B. Đột biến gen lặn là nguyên nhân duy nhất và quyết định hoàn toàn mức độ bệnh.
  • C. Kiểu hình bệnh chỉ phụ thuộc vào khả năng chuyển hóa phêninalanin của cơ thể, không liên quan đến lượng chất này trong thức ăn.
  • D. Kiểu hình bệnh là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen đột biến và môi trường (chế độ ăn uống).

Câu 6: Hoa cẩm tú cầu có kiểu gen đồng nhất, nhưng màu hoa có thể thay đổi từ tím, hồng nhạt đến đỏ tươi tùy thuộc vào độ pH của đất. Nếu muốn hoa có màu đỏ tươi, người trồng nên điều chỉnh độ pH của đất như thế nào?

  • A. Tăng độ pH của đất (làm đất kiềm hơn).
  • B. Giảm độ pH của đất (làm đất chua hơn).
  • C. Giữ độ pH của đất ở mức trung tính.
  • D. Độ pH của đất không ảnh hưởng đến màu sắc hoa cẩm tú cầu.

Câu 7: Khái niệm nào sau đây mô tả tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau có thể biểu hiện từ một kiểu gen nhất định khi nó được phát triển trong các điều kiện môi trường khác nhau?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Mức phản ứng.
  • C. Thường biến.
  • D. Độ biến thiên.

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện các bước sau: (1) Trồng các cá thể lúa có cùng kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau (ví dụ: các loại đất, chế độ tưới tiêu khác nhau). (2) Theo dõi và ghi nhận năng suất của từng cá thể trong mỗi điều kiện môi trường. (3) Tạo ra các cá thể lúa có kiểu gen đồng nhất. (4) Tổng hợp kết quả để xác định tập hợp các mức năng suất có thể đạt được. Trình tự đúng để thực hiện thí nghiệm này là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (3) → (1) → (2) → (4)
  • D. (3) → (2) → (1) → (4)

Câu 9: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sinh vật?

  • A. Giúp tạo ra các kiểu gen mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật có khả năng thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
  • C. Đảm bảo rằng kiểu hình của sinh vật luôn ổn định dù môi trường thay đổi.
  • D. Là cơ chế chính tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 10: Phân biệt giữa thường biến và đột biến, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu hình, đột biến là biến đổi kiểu gen.
  • B. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
  • C. Thường biến thường đồng loạt và theo hướng xác định, đột biến thường riêng lẻ và vô hướng.
  • D. Thường biến phát sinh do tác động của môi trường lên kiểu hình, đột biến phát sinh do tác động của tác nhân gây đột biến lên vật chất di truyền.

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG nhất, tức là kiểu hình dễ bị thay đổi bởi điều kiện môi trường?

  • A. Màu sắc hoa ở đậu Hà Lan.
  • B. Hình dạng hạt ở đậu Hà Lan (tròn/nhăn).
  • C. Năng suất sữa của bò sữa.
  • D. Nhóm máu ở người (A, B, AB, O).

Câu 12: Tại sao trong chọn giống cây trồng, người ta thường chú trọng chọn các giống có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng như năng suất?

  • A. Giúp giống đó có khả năng cho năng suất cao trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Giúp giống đó giảm thiểu sự biến đổi kiểu hình khi môi trường thay đổi.
  • C. Đảm bảo giống đó chỉ biểu hiện một kiểu hình duy nhất về năng suất.
  • D. Làm cho giống đó ít bị ảnh hưởng bởi các biện pháp kỹ thuật chăm sóc.

Câu 13: Một nhà khoa học trồng cùng một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) trên 3 vùng đất khác nhau với chế độ chăm sóc khác nhau. Kết quả thu được năng suất trung bình ở 3 vùng là 5 tấn/ha, 6.5 tấn/ha và 8 tấn/ha. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Quy luật phân li.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là ĐÚNG?

  • A. Mức phản ứng của một kiểu gen là di truyền được.
  • B. Mức phản ứng chỉ phụ thuộc vào môi trường, không phụ thuộc vào kiểu gen.
  • C. Các tính trạng chất lượng luôn có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.
  • D. Mức phản ứng là cố định và giống nhau ở mọi cá thể trong loài.

Câu 15: Tại sao nói "bố mẹ truyền cho con cái kiểu gen, không truyền tính trạng đã hình thành sẵn"?

  • A. Vì tính trạng ở bố mẹ luôn khác với tính trạng ở con cái.
  • B. Vì tính trạng chỉ xuất hiện khi con cái trưởng thành.
  • C. Vì kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen được truyền và môi trường sống của con cái.
  • D. Vì tất cả tính trạng của bố mẹ đều là thường biến nên không di truyền.

Câu 16: Một quần thể cây A sống ở vùng núi cao có kích thước nhỏ hơn đáng kể so với quần thể cây A cùng loài sống ở vùng đồng bằng. Khi đem một số hạt của cây A từ vùng núi cao về trồng ở đồng bằng với điều kiện chăm sóc tốt, cây con phát triển và có kích thước lớn hơn hẳn so với cây mẹ ban đầu ở vùng núi. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Thường biến (Sự mềm dẻo kiểu hình).
  • B. Đột biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 17: Trong nông nghiệp, việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác (tưới tiêu, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Làm thay đổi kiểu gen của cây trồng theo hướng có lợi.
  • B. Tạo ra các đột biến mới làm tăng năng suất.
  • C. Hạn chế sự biểu hiện của các tính trạng số lượng.
  • D. Tạo điều kiện môi trường thuận lợi nhất để kiểu gen của cây trồng biểu hiện kiểu hình tốt nhất (năng suất cao).

Câu 18: Giả sử có hai giống lúa A và B có cùng tiềm năng năng suất (cùng mức phản ứng tối đa). Tuy nhiên, giống A có mức phản ứng hẹp, chỉ cho năng suất cao trong điều kiện rất thuận lợi; giống B có mức phản ứng rộng hơn, có thể cho năng suất khá cao ngay cả trong điều kiện trung bình. Trong điều kiện canh tác không ổn định, việc chọn giống nào sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn và vì sao?

  • A. Giống A, vì nó có thể đạt năng suất rất cao trong điều kiện thuận lợi nhất.
  • B. Giống B, vì nó có khả năng cho năng suất ổn định hơn trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Cả hai giống sẽ cho hiệu quả như nhau vì chúng có cùng tiềm năng năng suất tối đa.
  • D. Không thể xác định vì mức phản ứng không ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế.

Câu 19: Một trong những ứng dụng của hiểu biết về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình trong chọn giống là gì?

  • A. Xây dựng quy trình kỹ thuật chăm sóc (môi trường) phù hợp để kiểu gen tốt biểu hiện kiểu hình tối ưu.
  • B. Chỉ cần chọn lọc kiểu gen tốt mà không cần quan tâm đến môi trường canh tác.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Làm cho tất cả các kiểu gen đều có cùng mức phản ứng.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về tính trạng chất lượng là đúng?

  • A. Thường do nhiều gen tương tác cộng gộp quy định.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường, có mức phản ứng hẹp.
  • C. Thường được đo lường bằng các đơn vị cân, đo, đếm.
  • D. Dễ dàng thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.

Câu 21: Tại sao việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây duy nhất) trên diện rộng có thể tiềm ẩn rủi ro lớn khi gặp điều kiện thời tiết hoặc sâu bệnh bất lợi?

  • A. Vì tất cả cá thể có cùng kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau trước môi trường, dễ bị tổn thương đồng loạt.
  • B. Vì việc trồng độc canh làm giảm khả năng đột biến của cây trồng.
  • C. Vì chỉ một giống cây không thể thích nghi với nhiều loại đất khác nhau.
  • D. Vì trồng độc canh làm tăng tính đa dạng di truyền của sâu bệnh hại.

Câu 22: Một nhà nghiên cứu muốn so sánh mức độ ảnh hưởng của 3 loại phân bón khác nhau (A, B, C) đến chiều cao của một giống cây X. Thiết kế thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để xác định mức phản ứng của giống X đối với loại phân bón?

  • A. Trồng các giống cây khác nhau (Y, Z) và bón cùng một loại phân bón A.
  • B. Trồng giống cây X và bón phân A, sau đó trồng giống cây Y và bón phân B để so sánh.
  • C. Lấy hạt của cùng giống X, chia thành 4 lô trồng, mỗi lô bón một loại phân (A, B, C) và một lô không bón phân (đối chứng), giữ các điều kiện khác như nhau.
  • D. Trồng giống cây X trong điều kiện tự nhiên mà không can thiệp phân bón.

Câu 23: Cây rau mác (Sagittaria sagittifolia) khi mọc ngập dưới nước có lá hình dải dài, khi mọc trên cạn có lá hình mũi mác. Đây là ví dụ điển hình của:

  • A. Thường biến do môi trường nước.
  • B. Đột biến gen xảy ra khi cây sống dưới nước.
  • C. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra hai dạng lá khác nhau.
  • D. Biến dị tổ hợp tạo ra các kiểu hình lá khác nhau.

Câu 24: Khả năng của một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình để thích nghi với sự biến đổi của môi trường được gọi là:

  • A. Mức phản ứng.
  • B. Khả năng thích ứng di truyền.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Độ bền vững của kiểu gen.

Câu 25: Trong chọn giống, việc lai tạo để tạo ra các giống lai F1 có ưu thế lai thường nhằm mục đích gì liên quan đến mức phản ứng?

  • A. Thu hẹp mức phản ứng của tính trạng năng suất.
  • B. Mở rộng mức phản ứng của tính trạng năng suất và khả năng chống chịu.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Chỉ tạo ra kiểu hình tốt nhất trong một môi trường cụ thể.

Câu 26: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của một loài côn trùng, người ta nhận thấy ở nhiệt độ 20°C, chúng phát triển chậm; ở 25°C, phát triển tối ưu; ở 30°C, phát triển kém hơn; và ở 35°C, chúng chết. Đây là ví dụ minh họa cho điều gì?

  • A. Đột biến do nhiệt độ.
  • B. Sự ổn định kiểu hình.
  • C. Di truyền liên kết.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen đối với nhiệt độ.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là KHÔNG chính xác?

  • A. Kiểu gen quy định giới hạn khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
  • B. Môi trường cụ thể quyết định kiểu hình nào sẽ được biểu hiện trong giới hạn mức phản ứng.
  • C. Môi trường có thể làm thay đổi mức phản ứng của kiểu gen.
  • D. Các cá thể có cùng kiểu gen nhưng sống ở môi trường khác nhau có thể có kiểu hình khác nhau.

Câu 28: Trong thực tế sản xuất, việc chọn lọc các dòng thuần (giống thuần chủng) có ý nghĩa gì trong việc nghiên cứu mức phản ứng?

  • A. Giúp tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • B. Làm tăng sự đa dạng kiểu gen trong quần thể nghiên cứu.
  • C. Giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường lên kết quả thí nghiệm.
  • D. Chỉ cho phép nghiên cứu các tính trạng chất lượng.

Câu 29: Một nhà nông dân trồng hai giống ngô A và B trên cùng một cánh đồng với điều kiện chăm sóc đồng nhất. Giống A cho năng suất 7 tấn/ha, giống B cho năng suất 9 tấn/ha. Sự khác biệt về năng suất giữa hai giống này trong trường hợp này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Sự khác biệt về kiểu gen giữa hai giống.
  • C. Ảnh hưởng của môi trường lên cùng một kiểu gen.
  • D. Đột biến ngẫu nhiên xảy ra trên cánh đồng.

Câu 30: Tại sao việc tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen (GMO) có khả năng chống chịu sâu bệnh hoặc hạn hán thường liên quan đến việc thay đổi MỨC PHẢN ỨNG của giống đó?

  • A. Vì gen mới làm cho cây không còn phụ thuộc vào môi trường.
  • B. Vì gen mới chỉ làm thay đổi kiểu hình mà không ảnh hưởng đến kiểu gen.
  • C. Vì gen mới làm cho cây chỉ biểu hiện một kiểu hình duy nhất.
  • D. Vì gen mới cho phép kiểu gen biểu hiện kiểu hình tốt trong các điều kiện môi trường mà giống gốc không chống chịu được, làm thay đổi phạm vi mức phản ứng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hiện tượng nào sau đây MÔ TẢ đúng nhất về sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường trong việc hình thành kiểu hình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Giải thích nào sau đây về cơ chế môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hiện tượng thỏ Himalaya có màu lông khác nhau ở các bộ phận cơ thể (đen ở tai, mõm, chân, đuôi; trắng ở thân) là một ví dụ điển hình minh họa cho điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Vẫn liên quan đến thỏ Himalaya, nếu cạo một vùng lông trắng trên lưng thỏ và giữ vùng đó ở nhiệt độ thấp (ví dụ: chườm nước đá), lông mọc lại ở vùng đó sẽ có màu gì? Tại sao?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn trên NST thường. Người bệnh không có khả năng chuyển hóa phêninalanin. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (nặng hay nhẹ) lại phụ thuộc vào chế độ ăn uống. Điều này chứng tỏ điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hoa cẩm tú cầu có kiểu gen đồng nhất, nhưng màu hoa có thể thay đổi từ tím, hồng nhạt đến đỏ tươi tùy thuộc vào độ pH của đất. Nếu muốn hoa có màu đỏ tươi, người trồng nên điều chỉnh độ pH của đất như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khái niệm nào sau đây mô tả tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau có thể biểu hiện từ một kiểu gen nhất định khi nó được phát triển trong các điều kiện môi trường khác nhau?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện các bước sau: (1) Trồng các cá thể lúa có cùng kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau (ví dụ: các loại đất, chế độ tưới tiêu khác nhau). (2) Theo dõi và ghi nhận năng suất của từng cá thể trong mỗi điều kiện môi trường. (3) Tạo ra các cá thể lúa có kiểu gen đồng nhất. (4) Tổng hợp kết quả để xác định tập hợp các mức năng suất có thể đạt được. Trình tự đúng để thực hiện thí nghiệm này là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sinh vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân biệt giữa thường biến và đột biến, nhận định nào sau đây là SAI?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG nhất, tức là kiểu hình dễ bị thay đổi bởi điều kiện môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao trong chọn giống cây trồng, người ta thường chú trọng chọn các giống có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng như năng suất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một nhà khoa học trồng cùng một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) trên 3 vùng đất khác nhau với chế độ chăm sóc khác nhau. Kết quả thu được năng suất trung bình ở 3 vùng là 5 tấn/ha, 6.5 tấn/ha và 8 tấn/ha. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là ĐÚNG?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao nói 'bố mẹ truyền cho con cái kiểu gen, không truyền tính trạng đã hình thành sẵn'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một quần thể cây A sống ở vùng núi cao có kích thước nhỏ hơn đáng kể so với quần thể cây A cùng loài sống ở vùng đồng bằng. Khi đem một số hạt của cây A từ vùng núi cao về trồng ở đồng bằng với điều kiện chăm sóc tốt, cây con phát triển và có kích thước lớn hơn hẳn so với cây mẹ ban đầu ở vùng núi. Hiện tượng này là ví dụ về:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong nông nghiệp, việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác (tưới tiêu, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giả sử có hai giống lúa A và B có cùng tiềm năng năng suất (cùng mức phản ứng tối đa). Tuy nhiên, giống A có mức phản ứng hẹp, chỉ cho năng suất cao trong điều kiện rất thuận lợi; giống B có mức phản ứng rộng hơn, có thể cho năng suất khá cao ngay cả trong điều kiện trung bình. Trong điều kiện canh tác không ổn định, việc chọn giống nào sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn và vì sao?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một trong những ứng dụng của hiểu biết về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình trong chọn giống là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nhận định nào sau đây về tính trạng chất lượng là đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây duy nhất) trên diện rộng có thể tiềm ẩn rủi ro lớn khi gặp điều kiện thời tiết hoặc sâu bệnh bất lợi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một nhà nghiên cứu muốn so sánh mức độ ảnh hưởng của 3 loại phân bón khác nhau (A, B, C) đến chiều cao của một giống cây X. Thiết kế thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để xác định mức phản ứng của giống X đối với loại phân bón?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cây rau mác (Sagittaria sagittifolia) khi mọc ngập dưới nước có lá hình dải dài, khi mọc trên cạn có lá hình mũi mác. Đây là ví dụ điển hình của:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khả năng của một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình để thích nghi với sự biến đổi của môi trường được gọi là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong chọn giống, việc lai tạo để tạo ra các giống lai F1 có ưu thế lai thường nhằm mục đích gì liên quan đến mức phản ứng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của một loài côn trùng, người ta nhận thấy ở nhiệt độ 20°C, chúng phát triển chậm; ở 25°C, phát triển tối ưu; ở 30°C, phát triển kém hơn; và ở 35°C, chúng chết. Đây là ví dụ minh họa cho điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là KHÔNG chính xác?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong thực tế sản xuất, việc chọn lọc các dòng thuần (giống thuần chủng) có ý nghĩa gì trong việc nghiên cứu mức phản ứng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một nhà nông dân trồng hai giống ngô A và B trên cùng một cánh đồng với điều kiện chăm sóc đồng nhất. Giống A cho năng suất 7 tấn/ha, giống B cho năng suất 9 tấn/ha. Sự khác biệt về năng suất giữa hai giống này trong trường hợp này chủ yếu là do yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao việc tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen (GMO) có khả năng chống chịu sâu bệnh hoặc hạn hán thường liên quan đến việc thay đổi MỨC PHẢN ỨNG của giống đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen (genotype), môi trường (environment) và kiểu hình (phenotype) được diễn tả chính xác nhất bằng phát biểu nào sau đây?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quyết định, kiểu gen không liên quan.
  • C. Kiểu gen chỉ quy định các tính trạng trội, môi trường quy định các tính trạng lặn.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 2: Khi nói về sự biểu hiện của tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Bố mẹ truyền cho con cả kiểu gen và tính trạng đã hình thành sẵn.
  • B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở thế hệ sau khi kiểu gen đã được biến đổi bởi môi trường.
  • C. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen, kiểu gen này tương tác với môi trường để biểu hiện thành tính trạng ở con.
  • D. Kiểu gen chỉ được truyền cho con cái nếu môi trường sống của bố mẹ thuận lợi.

Câu 3: Cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen giống nhau nhưng khi trồng ở các loại đất có độ pH khác nhau lại cho màu hoa khác nhau (ví dụ: đất chua hoa màu tím, đất trung tính hoa màu hồng, đất kiềm hoa màu đỏ). Hiện tượng này chứng minh điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường?

  • A. Kiểu gen của cây hoa cẩm tú cầu đã bị đột biến do ảnh hưởng của độ pH đất.
  • B. Môi trường (độ pH đất) có ảnh hưởng đáng kể đến sự biểu hiện của kiểu gen quy định màu hoa.
  • C. Màu hoa cẩm tú cầu là tính trạng chỉ phụ thuộc vào môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu gen.
  • D. Đây là hiện tượng đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 4: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, riêng các bộ phận như tai, mõm, bàn chân, đuôi có lông màu đen. Khi cạo phần lông trắng ở lưng và chườm đá lạnh liên tục vào vùng da đó, lông mọc lại ở vị trí này có màu đen. Điều này giải thích do:

  • A. Nhiệt độ thấp kích hoạt hoạt động của enzyme tổng hợp sắc tố melanin.
  • B. Gen quy định màu lông đen chỉ biểu hiện ở nhiệt độ cao.
  • C. Việc cạo lông gây ra đột biến gen màu trắng thành gen màu đen.
  • D. Lông màu trắng ở lưng thỏ Himalaya là do thiếu hụt dinh dưỡng.

Câu 5: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Người bệnh không có khả năng chuyển hóa acid amin phenylalanine, dẫn đến tích tụ chất này gây tổn thương thần kinh. Tuy nhiên, mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể khác nhau ở mỗi người. Yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ biểu hiện của bệnh này?

  • A. Độ ẩm môi trường sống.
  • B. Chế độ dinh dưỡng (lượng phenylalanine trong thức ăn).
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Tần suất tiếp xúc với hóa chất độc hại.

Câu 6: Mức phản ứng (norm of reaction) của một kiểu gen là:

  • A. Giới hạn chịu đựng của cơ thể trước sự thay đổi của môi trường.
  • B. Khả năng tự điều chỉnh kiểu gen để thích nghi với môi trường.
  • C. Số lượng cá thể có cùng kiểu gen trong một quần thể.
  • D. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện các bước theo trình tự nào sau đây?

  • A. Tạo cá thể có cùng kiểu gen → Theo dõi kiểu hình trong các môi trường khác nhau → Trồng trong các môi trường khác nhau.
  • B. Trồng các cá thể khác kiểu gen trong cùng môi trường → Theo dõi kiểu hình → Xác định mức phản ứng.
  • C. Tạo cá thể có cùng kiểu gen → Trồng trong các môi trường khác nhau → Theo dõi kiểu hình → Xác định mức phản ứng.
  • D. Theo dõi kiểu hình của nhiều cá thể trong tự nhiên → Xác định kiểu gen của chúng → Suy ra mức phản ứng.

Câu 8: Sự mềm dẻo kiểu hình (phenotype plasticity) là hiện tượng:

  • A. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác nhau.
  • B. Kiểu gen của sinh vật dễ dàng bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
  • C. Toàn bộ các cá thể trong quần thể đều có kiểu hình giống nhau khi sống trong cùng một môi trường.
  • D. Khả năng của sinh vật tạo ra các biến dị di truyền mới để thích ứng với môi trường.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
  • B. Thường biến không làm thay đổi kiểu gen, đột biến làm thay đổi kiểu gen.
  • C. Thường biến xảy ra ngẫu nhiên, đột biến xảy ra theo hướng xác định.
  • D. Thường biến có lợi cho sinh vật, đột biến luôn có hại.

Câu 10: Hiện tượng cây rau mác khi sống ở môi trường nước thì lá hình dải, khi sống ở môi trường trên cạn thì lá hình mũi mác là ví dụ về:

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
  • D. Tái tổ hợp di truyền.

Câu 11: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng có mức phản ứng rộng mang lại lợi ích gì?

  • A. Có khả năng thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau, cho năng suất ổn định.
  • B. Chỉ thích hợp với một điều kiện môi trường rất cụ thể, cho năng suất rất cao trong điều kiện đó.
  • C. Dễ bị đột biến tạo ra các tính trạng mới.
  • D. Có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn các giống khác.

Câu 12: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp?

  • A. Năng suất lúa/ha.
  • B. Khối lượng vật nuôi khi trưởng thành.
  • C. Số lượng trứng gia cầm/năm.
  • D. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (đỏ/trắng).

Câu 13: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Chiều cao của cây ngô.
  • B. Hình dạng hạt đậu (tròn/nhăn).
  • C. Có sừng hay không có sừng ở bò.
  • D. Màu sắc cánh hoa hồng.

Câu 14: Trong chọn giống, để nâng cao năng suất các tính trạng số lượng, nhà chọn giống cần tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ cần chọn được kiểu gen tốt nhất.
  • B. Chỉ cần cải thiện môi trường sống mà không cần quan tâm kiểu gen.
  • C. Chỉ cần phòng trừ sâu bệnh hiệu quả.
  • D. Kết hợp giữa việc chọn lọc kiểu gen tốt và cải thiện điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.

Câu 15: Một nhà khoa học muốn so sánh mức phản ứng về chiều cao thân của hai giống lúa A và B. Ông gieo hạt của hai giống lúa này trong 3 điều kiện môi trường khác nhau (M1, M2, M3) và đo chiều cao khi cây trưởng thành. Kết quả cho thấy giống A có chiều cao lần lượt là 100cm, 110cm, 120cm ở M1, M2, M3. Giống B có chiều cao lần lượt là 90cm, 110cm, 130cm ở M1, M2, M3. Dựa vào kết quả này, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Giống A có mức phản ứng rộng hơn giống B.
  • B. Giống B có mức phản ứng rộng hơn giống A.
  • C. Hai giống lúa có mức phản ứng giống nhau.
  • D. Không thể so sánh mức phản ứng chỉ với 3 điều kiện môi trường.

Câu 16: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với khả năng sống sót của sinh vật trong môi trường biến động?

  • A. Giúp sinh vật tạo ra các đột biến có lợi một cách nhanh chóng.
  • B. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi tạm thời với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
  • D. Đảm bảo tất cả cá thể trong quần thể đều có kiểu hình tối ưu trong mọi môi trường.

Câu 17: Tại sao trong y học, việc hiểu rõ tương tác giữa kiểu gen và môi trường là quan trọng trong điều trị bệnh ở người?

  • A. Giúp thay đổi kiểu gen của bệnh nhân để chữa bệnh.
  • B. Chỉ cần thay đổi môi trường sống là có thể chữa khỏi mọi bệnh di truyền.
  • C. Giúp xác định bệnh chỉ hoàn toàn do môi trường gây ra.
  • D. Cho phép cá nhân hóa phương pháp điều trị và phòng ngừa, dựa trên sự kết hợp ảnh hưởng của yếu tố di truyền và môi trường.

Câu 18: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng, dòng A chịu hạn tốt nhưng năng suất hạt thấp, dòng B chịu hạn kém nhưng năng suất hạt cao trong điều kiện đủ nước. Lai hai dòng này với nhau (A x B) thu được F1. Nếu trồng F1 trong điều kiện hạn hán nhẹ, kiểu hình nào về năng suất hạt có khả năng biểu hiện ở F1?

  • A. Năng suất hạt rất thấp, giống dòng A.
  • B. Năng suất hạt cao hơn dòng A nhưng thấp hơn dòng B khi đủ nước, và chịu hạn tốt hơn dòng B.
  • C. Năng suất hạt rất cao, giống dòng B.
  • D. Cây F1 sẽ chết do không thích nghi được với điều kiện hạn hán.

Câu 19: Tại sao việc nghiên cứu mức phản ứng của các giống cây trồng mới là cần thiết trước khi đưa vào sản xuất đại trà?

  • A. Để xác định xem giống đó có bị đột biến hay không.
  • B. Để làm cho giống đó có mức phản ứng hẹp hơn.
  • C. Để thay đổi kiểu gen của giống cho phù hợp với môi trường.
  • D. Để biết được khả năng biểu hiện kiểu hình của giống trong các điều kiện môi trường khác nhau và đưa ra khuyến cáo phù hợp.

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một tính trạng ở một loài thực vật. Ông trồng các cây có cùng kiểu gen trong hai môi trường khác nhau (Môi trường 1 và Môi trường 2). Kết quả cho thấy tính trạng này biểu hiện giá trị X ở Môi trường 1 và giá trị Y (khác X) ở Môi trường 2. Điều này chứng tỏ tính trạng này có:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
  • B. Đột biến gen ngẫu nhiên.
  • C. Tương tác cộng gộp giữa các gen.
  • D. Sự di truyền liên kết giới tính.

Câu 21: Tại sao các nhà nông nghiệp thường khuyên nông dân không nên chỉ trồng một giống cây duy nhất trên diện tích quá rộng, đặc biệt là các giống có mức phản ứng hẹp?

  • A. Để tăng khả năng đột biến tạo ra các giống mới tốt hơn.
  • B. Để giảm thiểu rủi ro khi gặp điều kiện môi trường bất lợi, do các giống khác nhau có thể có mức phản ứng khác nhau.
  • C. Để làm cho đất đai không bị bạc màu quá nhanh.
  • D. Để dễ dàng hơn trong việc chăm sóc và thu hoạch.

Câu 22: Một nhà nghiên cứu thực hiện thí nghiệm sau: Chia một cây hoa lan quý hiếm thành nhiều mảnh nhỏ và nhân giống vô tính để tạo ra 100 cây con có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. Sau đó, ông trồng 100 cây này trong 100 chậu khác nhau với điều kiện chăm sóc (ánh sáng, nước, phân bón) được thay đổi ngẫu nhiên ở mỗi chậu trong một phạm vi nhất định. Mục đích chính của thí nghiệm này là gì?

  • A. Kiểm tra khả năng chống chịu sâu bệnh của cây lan.
  • B. Tìm ra điều kiện môi trường tối ưu để cây lan ra hoa.
  • C. Xác định mức phản ứng của kiểu gen cây lan đối với các điều kiện môi trường.
  • D. Gây đột biến để tạo ra các giống lan mới.

Câu 23: Giả sử một giống bò sữa có kiểu gen quy định tiềm năng cho sữa rất cao. Tuy nhiên, khi nuôi dưỡng trong điều kiện chuồng trại kém vệ sinh, thức ăn không đủ chất, bò cho lượng sữa rất thấp. Điều này thể hiện rõ:

  • A. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc phát huy tiềm năng kiểu gen.
  • B. Kiểu gen của bò sữa đã bị biến đổi do môi trường sống.
  • C. Tính trạng năng suất sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
  • D. Bò sữa có kiểu gen này không có sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 24: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là biểu hiện của thường biến?

  • A. Màu lông ở tai, mõm, chân, đuôi thỏ Himalaya sẫm màu hơn vùng thân.
  • B. Màu sắc hoa cẩm tú cầu thay đổi tùy độ pH của đất.
  • C. Cây ngô con bị bạch tạng (toàn thân màu trắng).
  • D. Cây rau mác có lá hình dải khi ở dưới nước và hình mũi mác khi ở trên cạn.

Câu 25: Mức phản ứng của một tính trạng:

  • A. Do kiểu gen quy định và có tính di truyền.
  • B. Hoàn toàn do môi trường quyết định.
  • C. Là tập hợp các đột biến có thể xảy ra.
  • D. Không có tính di truyền.

Câu 26: Tại sao trong thực tiễn sản xuất, người ta thường quan tâm đến việc cải thiện điều kiện môi trường (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng) cho cây trồng và vật nuôi?

  • A. Để gây ra các đột biến có lợi cho sinh vật.
  • B. Để làm cho kiểu gen của sinh vật thay đổi theo hướng mong muốn.
  • C. Để giảm bớt sự mềm dẻo kiểu hình của sinh vật.
  • D. Để tạo điều kiện cho kiểu gen bộc lộ hết tiềm năng, đạt năng suất/chất lượng cao nhất.

Câu 27: Giả sử có hai dòng cây cảnh A và B, cả hai đều có kiểu gen quy định khả năng ra hoa màu đỏ. Giống A có mức phản ứng hẹp về màu sắc hoa, chỉ cho hoa màu đỏ đậm trong mọi điều kiện ánh sáng. Giống B có mức phản ứng rộng hơn, cho hoa màu đỏ đậm dưới ánh sáng mạnh và màu đỏ nhạt dưới ánh sáng yếu. Một người muốn trồng cây này để trang trí ở nhiều vị trí khác nhau trong nhà với cường độ ánh sáng khác nhau. Nên chọn giống nào để đảm bảo hoa luôn có màu đỏ đậm nhất có thể?

  • A. Giống A.
  • B. Giống B.
  • C. Chọn cả hai giống.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 28: Vai trò của sự mềm dẻo kiểu hình trong tiến hóa là gì?

  • A. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật tồn tại trong điều kiện môi trường thay đổi, tạo cơ hội cho biến dị di truyền xuất hiện và tích lũy.
  • C. Làm giảm áp lực chọn lọc tự nhiên.
  • D. Dẫn đến sự hình thành loài mới một cách nhanh chóng.

Câu 29: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng sinh thái có điều kiện khí hậu:

  • A. Khắc nghiệt hoặc thường xuyên biến động.
  • B. Ổn định và tối ưu cho sinh trưởng.
  • C. Đồng nhất về mọi yếu tố.
  • D. Có nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
  • B. Kiểu hình của cơ thể có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
  • C. Khi các cá thể có kiểu gen khác nhau sống trong cùng một môi trường, tập hợp các kiểu hình của chúng được gọi là mức phản ứng.
  • D. Thường biến là những biến đổi kiểu hình không di truyền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen (genotype), môi trường (environment) và kiểu hình (phenotype) được diễn tả chính xác nhất bằng phát biểu nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi nói về sự biểu hiện của tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen giống nhau nhưng khi trồng ở các loại đất có độ pH khác nhau lại cho màu hoa khác nhau (ví dụ: đất chua hoa màu tím, đất trung tính hoa màu hồng, đất kiềm hoa màu đỏ). Hiện tượng này chứng minh điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, riêng các bộ phận như tai, mõm, bàn chân, đuôi có lông màu đen. Khi cạo phần lông trắng ở lưng và chườm đá lạnh liên tục vào vùng da đó, lông mọc lại ở vị trí này có màu đen. Điều này giải thích do:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Người bệnh không có khả năng chuyển hóa acid amin phenylalanine, dẫn đến tích tụ chất này gây tổn thương thần kinh. Tuy nhiên, mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể khác nhau ở mỗi người. Yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ biểu hiện của bệnh này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Mức phản ứng (norm of reaction) của một kiểu gen là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện các bước theo trình tự nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Sự mềm dẻo kiểu hình (phenotype plasticity) là hiện tượng:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hiện tượng cây rau mác khi sống ở môi trường nước thì lá hình dải, khi sống ở môi trường trên cạn thì lá hình mũi mác là ví dụ về:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng có mức phản ứng rộng mang lại lợi ích gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong chọn giống, để nâng cao năng suất các tính trạng số lượng, nhà chọn giống cần tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một nhà khoa học muốn so sánh mức phản ứng về chiều cao thân của hai giống lúa A và B. Ông gieo hạt của hai giống lúa này trong 3 điều kiện môi trường khác nhau (M1, M2, M3) và đo chiều cao khi cây trưởng thành. Kết quả cho thấy giống A có chiều cao lần lượt là 100cm, 110cm, 120cm ở M1, M2, M3. Giống B có chiều cao lần lượt là 90cm, 110cm, 130cm ở M1, M2, M3. Dựa vào kết quả này, nhận định nào sau đây đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với khả năng sống sót của sinh vật trong môi trường biến động?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao trong y học, việc hiểu rõ tương tác giữa kiểu gen và môi trường là quan trọng trong điều trị bệnh ở người?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng, dòng A chịu hạn tốt nhưng năng suất hạt thấp, dòng B chịu hạn kém nhưng năng suất hạt cao trong điều kiện đủ nước. Lai hai dòng này với nhau (A x B) thu được F1. Nếu trồng F1 trong điều kiện hạn hán nhẹ, kiểu hình nào về năng suất hạt có khả năng biểu hiện ở F1?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao việc nghiên cứu mức phản ứng của các giống cây trồng mới là cần thiết trước khi đưa vào sản xuất đại trà?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một tính trạng ở một loài thực vật. Ông trồng các cây có cùng kiểu gen trong hai môi trường khác nhau (Môi trường 1 và Môi trường 2). Kết quả cho thấy tính trạng này biểu hiện giá trị X ở Môi trường 1 và giá trị Y (khác X) ở Môi trường 2. Điều này chứng tỏ tính trạng này có:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao các nhà nông nghiệp thường khuyên nông dân không nên chỉ trồng một giống cây duy nhất trên diện tích quá rộng, đặc biệt là các giống có mức phản ứng hẹp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một nhà nghiên cứu thực hiện thí nghiệm sau: Chia một cây hoa lan quý hiếm thành nhiều mảnh nhỏ và nhân giống vô tính để tạo ra 100 cây con có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. Sau đó, ông trồng 100 cây này trong 100 chậu khác nhau với điều kiện chăm sóc (ánh sáng, nước, phân bón) được thay đổi ngẫu nhiên ở mỗi chậu trong một phạm vi nhất định. Mục đích chính của thí nghiệm này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử một giống bò sữa có kiểu gen quy định tiềm năng cho sữa rất cao. Tuy nhiên, khi nuôi dưỡng trong điều kiện chuồng trại kém vệ sinh, thức ăn không đủ chất, bò cho lượng sữa rất thấp. Điều này thể hiện rõ:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào *không* phải là biểu hiện của thường biến?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Mức phản ứng của một tính trạng:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao trong thực tiễn sản xuất, người ta thường quan tâm đến việc cải thiện điều kiện môi trường (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng) cho cây trồng và vật nuôi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Giả sử có hai dòng cây cảnh A và B, cả hai đều có kiểu gen quy định khả năng ra hoa màu đỏ. Giống A có mức phản ứng hẹp về màu sắc hoa, chỉ cho hoa màu đỏ đậm trong mọi điều kiện ánh sáng. Giống B có mức phản ứng rộng hơn, cho hoa màu đỏ đậm dưới ánh sáng mạnh và màu đỏ nhạt dưới ánh sáng yếu. Một người muốn trồng cây này để trang trí ở nhiều vị trí khác nhau trong nhà với cường độ ánh sáng khác nhau. Nên chọn giống nào để đảm bảo hoa luôn có màu đỏ đậm nhất có thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vai trò của sự mềm dẻo kiểu hình trong tiến hóa là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng sinh thái có điều kiện khí hậu:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là sai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối quan hệ nào dưới đây mô tả đúng nhất con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng ở cấp độ phân tử và tế bào?

  • A. Gen (ADN) → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
  • B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Tính trạng.
  • C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • D. Gen (ADN) → Prôtêin → Tính trạng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là **sai** khi nói về vai trò của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình?

  • A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
  • C. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen, không truyền tính trạng đã hình thành sẵn.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 3: Ở loài hoa cẩm tú cầu, cây có kiểu gen đồng nhất khi trồng ở các loại đất có độ pH khác nhau lại cho màu hoa khác nhau (ví dụ: đất chua cho hoa màu xanh lam, đất kiềm cho hoa màu hồng). Hiện tượng này là minh chứng rõ nét nhất cho điều gì?

  • A. Đột biến gen xảy ra ngẫu nhiên dưới tác động của môi trường.
  • B. Tính trạng màu hoa do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp quy định.
  • C. Sự di truyền độc lập của các cặp gen quy định màu sắc.
  • D. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong biểu hiện kiểu hình.

Câu 4: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng trên toàn thân, trừ các đầu chi (tai, mũi, đuôi, bàn chân) có lông màu đen. Nếu cạo một vùng lông trắng trên lưng thỏ rồi chườm đá lạnh liên tục vào vùng đó trong thời gian lông mọc lại, kết quả quan sát được nhiều khả năng sẽ là gì?

  • A. Lông mọc lại vẫn có màu trắng.
  • B. Lông mọc lại có màu đen.
  • C. Lông ở vùng đó sẽ không mọc lại nữa.
  • D. Lông mọc lại có màu khác, ví dụ màu xám.

Câu 5: Mức phản ứng của một kiểu gen là:

  • A. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen biểu hiện trong các môi trường khác nhau.
  • B. Khả năng phản ứng của một kiểu gen trước sự biến đổi của môi trường.
  • C. Giới hạn biến đổi của một tính trạng dưới tác động của môi trường.
  • D. Số lượng kiểu gen khác nhau có thể tạo ra từ một kiểu hình.

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, nhà khoa học cần thực hiện các bước cơ bản nào sau đây theo trình tự hợp lý nhất?

  • A. Tạo ra các cá thể có kiểu gen khác nhau → Trồng trong các môi trường khác nhau → Theo dõi kiểu hình.
  • B. Tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau → Trồng trong cùng một môi trường → Theo dõi kiểu hình.
  • C. Tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau → Trồng trong các môi trường khác nhau → Theo dõi kiểu hình.
  • D. Tạo ra các cá thể có kiểu gen khác nhau → Trồng trong cùng một môi trường → Theo dõi kiểu hình.

Câu 7: Một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu về chiều cao của cây ngô. Họ chọn một dòng ngô thuần chủng (có kiểu gen đồng nhất về các gen quy định chiều cao) và trồng chúng trên 5 lô đất khác nhau với điều kiện chăm sóc (ánh sáng, nước) như nhau, nhưng khác nhau về lượng phân bón (tăng dần từ lô 1 đến lô 5). Sau một thời gian, họ đo chiều cao trung bình của cây ngô trên mỗi lô. Thí nghiệm này được thiết kế nhằm mục đích chủ yếu để xác định điều gì?

  • A. Mức độ ảnh hưởng của kiểu gen khác nhau đến chiều cao cây ngô.
  • B. Mức phản ứng của kiểu gen ngô đối với tính trạng chiều cao dưới các điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
  • C. Tần số xuất hiện đột biến ảnh hưởng đến chiều cao cây ngô.
  • D. Sự di truyền của tính trạng chiều cao ở cây ngô.

Câu 8: Sự mềm dẻo kiểu hình (phenotypic plasticity) có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

  • A. Làm tăng số lượng alen mới trong quần thể.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của các điều kiện môi trường sống.
  • D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 9: Phân biệt giữa thường biến (mềm dẻo kiểu hình) và đột biến, nhận định nào sau đây là **đúng**?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu gen, đột biến là biến đổi kiểu hình.
  • B. Thường biến không di truyền được, đột biến có thể di truyền được.
  • C. Thường biến xuất hiện riêng lẻ và vô hướng, đột biến xuất hiện đồng loạt và định hướng.
  • D. Cả thường biến và đột biến đều là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho chọn giống.

Câu 10: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Giúp cây trồng, vật nuôi ít bị bệnh tật hơn.
  • B. Đảm bảo năng suất ổn định ngay cả khi gặp điều kiện môi trường bất lợi nhẹ.
  • C. Tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh đặc thù.
  • D. Cho phép trồng trọt, chăn nuôi trên phạm vi rộng với các điều kiện môi trường đa dạng.

Câu 11: Tại sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao, số hạt/bông) thường có mức phản ứng rộng hơn so với các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả)?

  • A. Tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng lớn của môi trường.
  • B. Tính trạng số lượng chỉ do một gen chi phối nên dễ thay đổi theo môi trường.
  • C. Tính trạng chất lượng do nhiều gen quy định nên khó thay đổi theo môi trường.
  • D. Tính trạng số lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn tính trạng chất lượng.

Câu 12: Một người có kiểu gen quy định bệnh phêninkêtô niệu (bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường). Mức độ nặng nhẹ của bệnh ở người này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố môi trường nào?

  • A. Nhiệt độ môi trường sống.
  • B. Mức độ hoạt động thể chất.
  • C. Chế độ ăn uống (lượng phenylalanine trong khẩu phần ăn).
  • D. Ánh sáng môi trường.

Câu 13: Tại sao trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng giống thuần (có kiểu gen đồng nhất) lại giúp xác định rõ hơn ảnh hưởng của môi trường đến năng suất so với việc sử dụng giống lai không đồng nhất về kiểu gen?

  • A. Vì các cá thể trong giống thuần có cùng kiểu gen, nên sự khác biệt về kiểu hình chủ yếu là do môi trường.
  • B. Vì giống thuần có sức sống cao hơn và ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Vì giống lai có nhiều kiểu gen khác nhau, làm phức tạp hóa việc đánh giá môi trường.
  • D. Vì giống thuần có mức phản ứng hẹp hơn, dễ quan sát sự thay đổi kiểu hình.

Câu 14: Một nhà tạo giống muốn chọn lọc dòng lúa có năng suất cao và ổn định trên nhiều loại đất khác nhau. Dựa trên kiến thức về tương tác kiểu gen - môi trường, nhà tạo giống nên ưu tiên chọn lọc các dòng lúa có đặc điểm nào?

  • A. Có kiểu gen dị hợp về nhiều cặp gen.
  • B. Có mức phản ứng rộng đối với tính trạng năng suất.
  • C. Chỉ biểu hiện năng suất cao trong điều kiện môi trường tối ưu.
  • D. Có khả năng tự thụ phấn cao để duy trì tính thuần chủng.

Câu 15: Hiện tượng cây rau mác khi sống ở môi trường nước tạo ra lá hình dải, còn khi sống trên cạn tạo ra lá hình mũi mác. Đây là ví dụ về:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Ảnh hưởng của di truyền tế bào chất.

Câu 16: Một nhà vườn trồng giống cà chua A. Ông nhận thấy khi trồng trên đất phù sa màu mỡ, cây cho năng suất rất cao, quả to và ngọt. Tuy nhiên, khi trồng trên đất cát nghèo dinh dưỡng, năng suất giảm đáng kể, quả nhỏ và ít ngọt hơn. Hiện tượng này cho thấy điều gì về giống cà chua A?

  • A. Giống cà chua A đã bị đột biến khi trồng trên đất cát.
  • B. Giống cà chua A có kiểu gen kém, không phù hợp để trồng trọt.
  • C. Giống cà chua A chỉ có mức phản ứng hẹp đối với tính trạng năng suất.
  • D. Năng suất của giống cà chua A chịu ảnh hưởng đáng kể của điều kiện môi trường.

Câu 17: Mức phản ứng của một kiểu gen là do yếu tố nào quy định?

  • A. Điều kiện môi trường sống.
  • B. Kiểu gen của cơ thể.
  • C. Tuổi thọ của sinh vật.
  • D. Kỹ thuật chăm sóc.

Câu 18: Trong quá trình chọn giống, việc đánh giá và lựa chọn các cá thể dựa trên kiểu hình của chúng trong các môi trường khác nhau là nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định và lựa chọn được những kiểu gen tốt, có mức phản ứng phù hợp với mục tiêu sản xuất.
  • B. Gây ra các đột biến mới có lợi cho quá trình chọn giống.
  • C. Làm tăng sự đồng nhất về kiểu hình trong quần thể.
  • D. Kiểm tra khả năng phát sinh thường biến của giống.

Câu 19: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A cho năng suất 8 tấn/ha ở môi trường tối ưu, 6 tấn/ha ở môi trường trung bình, 4 tấn/ha ở môi trường khắc nghiệt. Giống B cho năng suất 7 tấn/ha ở môi trường tối ưu, 6.5 tấn/ha ở môi trường trung bình, 5 tấn/ha ở môi trường khắc nghiệt. Nhận xét nào sau đây là **đúng**?

  • A. Giống A có mức phản ứng hẹp hơn giống B.
  • B. Giống B có tiềm năng năng suất tối đa cao hơn giống A.
  • C. Giống A cho năng suất ổn định hơn giống B.
  • D. Giống A có mức phản ứng rộng hơn giống B, nhưng giống B cho năng suất ổn định hơn.

Câu 20: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là ví dụ về tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Kiểu gen quy định khả năng mắc bệnh, nhưng việc biểu hiện mức độ nặng nhẹ của bệnh lại chịu ảnh hưởng trực tiếp của yếu tố môi trường nào?

  • A. Tiếp xúc với hóa chất độc hại.
  • B. Chế độ dinh dưỡng.
  • C. Mức độ luyện tập thể dục.
  • D. Tần suất tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

Câu 21: Mềm dẻo kiểu hình có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?

  • A. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
  • B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách trực tiếp.
  • C. Giúp cá thể sinh vật tồn tại trong môi trường biến đổi, tạo điều kiện cho sự tích lũy biến dị di truyền.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh vật bậc thấp.

Câu 22: Nhận định nào sau đây về mức phản ứng là **sai**?

  • A. Mức phản ứng của một kiểu gen hoàn toàn không mang tính di truyền.
  • B. Mức phản ứng là giới hạn biến đổi của kiểu hình của cùng một kiểu gen.
  • C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
  • D. Mức phản ứng rộng giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường đa dạng.

Câu 23: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, từ một mẫu mô ban đầu (ví dụ: lá, rễ), người ta có thể nhân nhanh tạo ra hàng loạt cây con. Các cây con này thường có kiểu gen giống hệt cây mẹ. Nếu đem các cây con này trồng ở các môi trường khác nhau (độ ẩm, ánh sáng, dinh dưỡng khác nhau), sự khác biệt về chiều cao, số lá, kích thước quả giữa chúng chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự phát sinh các đột biến mới trong quá trình nuôi cấy mô.
  • B. Sự phân li độc lập của các cặp gen trong quá trình nguyên phân.
  • C. Ảnh hưởng của di truyền tế bào chất đến kiểu hình.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen đối với các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 24: Khi nói về tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, phát biểu nào sau đây là **đúng**?

  • A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.
  • B. Tính trạng số lượng thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn tính trạng chất lượng.
  • C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp và ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Cả tính trạng chất lượng và số lượng đều có mức phản ứng như nhau trước môi trường.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu mức phản ứng của các giống cây trồng mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà lại rất cần thiết?

  • A. Để xác định tiềm năng năng suất và khả năng thích ứng của giống với các điều kiện môi trường khác nhau, từ đó chọn giống phù hợp cho từng vùng.
  • B. Để phát hiện sớm các đột biến có hại có thể xảy ra ở giống mới.
  • C. Để làm tăng mức phản ứng của giống trong điều kiện sản xuất.
  • D. Để tạo ra sự đồng đều về kiểu hình của giống trên diện rộng.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vai trò của kiểu gen trong mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình?

  • A. Kiểu gen quyết định trực tiếp kiểu hình mà không cần sự tham gia của môi trường.
  • B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các yếu tố môi trường.
  • C. Kiểu gen bị biến đổi liên tục dưới tác động của môi trường để tạo ra kiểu hình phù hợp.
  • D. Kiểu gen chỉ đóng vai trò thứ yếu, môi trường mới là yếu tố chính quyết định kiểu hình.

Câu 27: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi một nhóm côn trùng có cùng kiểu gen trong các phòng thí nghiệm có nhiệt độ khác nhau. Sau một thời gian, ông đo kích thước cơ thể trung bình của côn trùng ở mỗi phòng. Kết quả này sẽ giúp nhà khoa học xác định điều gì?

  • A. Sự thay đổi kiểu gen của côn trùng dưới tác động của nhiệt độ.
  • B. Tần số đột biến liên quan đến kích thước cơ thể do nhiệt độ gây ra.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen côn trùng đối với tính trạng kích thước cơ thể dưới các điều kiện nhiệt độ khác nhau.
  • D. Khả năng di truyền của tính trạng kích thước cơ thể ở côn trùng.

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây **không** phải là biểu hiện của mềm dẻo kiểu hình?

  • A. Bộ lông dày vào mùa đông và thưa vào mùa hè ở một số loài thú.
  • B. Năng suất lúa đạt cao khi được bón phân đầy đủ và chăm sóc tốt.
  • C. Lá cây rau mác có hình dạng khác nhau tùy thuộc môi trường sống (nước hay cạn).
  • D. Cây ngô con bị bạch tạng do đột biến gen lặn.

Câu 29: Mức phản ứng của một kiểu gen đối với một tính trạng có thể thay đổi không?

  • A. Có, mức phản ứng thay đổi tùy thuộc vào từng điều kiện môi trường cụ thể.
  • B. Không, mức phản ứng là do kiểu gen quy định nên tương đối ổn định, trừ khi kiểu gen bị biến đổi (đột biến).
  • C. Có, mức phản ứng thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cơ thể.
  • D. Có, mức phản ứng thay đổi tùy thuộc vào loại tính trạng đang xét.

Câu 30: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra giống có khả năng thích ứng rộng rãi với nhiều vùng khí hậu khác nhau, người ta thường tập trung vào việc chọn lọc các cá thể có đặc điểm nào?

  • A. Có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen mong muốn.
  • B. Có khả năng phát sinh nhiều đột biến có lợi dưới tác động của môi trường.
  • C. Có mức phản ứng hẹp nhưng biểu hiện kiểu hình rất tốt trong một môi trường tối ưu.
  • D. Có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng năng suất và khả năng chống chịu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Mối quan hệ nào dưới đây mô tả đúng nhất con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng ở cấp độ phân tử và tế bào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là **sai** khi nói về vai trò của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ở loài hoa cẩm tú cầu, cây có kiểu gen đồng nhất khi trồng ở các loại đất có độ pH khác nhau lại cho màu hoa khác nhau (ví dụ: đất chua cho hoa màu xanh lam, đất kiềm cho hoa màu hồng). Hiện tượng này là minh chứng rõ nét nhất cho điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng trên toàn thân, trừ các đầu chi (tai, mũi, đuôi, bàn chân) có lông màu đen. Nếu cạo một vùng lông trắng trên lưng thỏ rồi chườm đá lạnh liên tục vào vùng đó trong thời gian lông mọc lại, kết quả quan sát được nhiều khả năng sẽ là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Mức phản ứng của một kiểu gen là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, nhà khoa học cần thực hiện các bước cơ bản nào sau đây theo trình tự hợp lý nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu về chiều cao của cây ngô. Họ chọn một dòng ngô thuần chủng (có kiểu gen đồng nhất về các gen quy định chiều cao) và trồng chúng trên 5 lô đất khác nhau với điều kiện chăm sóc (ánh sáng, nước) như nhau, nhưng khác nhau về lượng phân bón (tăng dần từ lô 1 đến lô 5). Sau một thời gian, họ đo chiều cao trung bình của cây ngô trên mỗi lô. Thí nghiệm này được thiết kế nhằm mục đích chủ yếu để xác định điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sự mềm dẻo kiểu hình (phenotypic plasticity) có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân biệt giữa thường biến (mềm dẻo kiểu hình) và đột biến, nhận định nào sau đây là **đúng**?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao, số hạt/bông) thường có mức phản ứng rộng hơn so với các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một người có kiểu gen quy định bệnh phêninkêtô niệu (bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường). Mức độ nặng nhẹ của bệnh ở người này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố môi trường nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng giống thuần (có kiểu gen đồng nhất) lại giúp xác định rõ hơn ảnh hưởng của môi trường đến năng suất so với việc sử dụng giống lai không đồng nhất về kiểu gen?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một nhà tạo giống muốn chọn lọc dòng lúa có năng suất cao và ổn định trên nhiều loại đất khác nhau. Dựa trên kiến thức về tương tác kiểu gen - môi trường, nhà tạo giống nên ưu tiên chọn lọc các dòng lúa có đặc điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hiện tượng cây rau mác khi sống ở môi trường nước tạo ra lá hình dải, còn khi sống trên cạn tạo ra lá hình mũi mác. Đây là ví dụ về:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một nhà vườn trồng giống cà chua A. Ông nhận thấy khi trồng trên đất phù sa màu mỡ, cây cho năng suất rất cao, quả to và ngọt. Tuy nhiên, khi trồng trên đất cát nghèo dinh dưỡng, năng suất giảm đáng kể, quả nhỏ và ít ngọt hơn. Hiện tượng này cho thấy điều gì về giống cà chua A?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Mức phản ứng của một kiểu gen là do yếu tố nào quy định?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong quá trình chọn giống, việc đánh giá và lựa chọn các cá thể dựa trên kiểu hình của chúng trong các môi trường khác nhau là nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A cho năng suất 8 tấn/ha ở môi trường tối ưu, 6 tấn/ha ở môi trường trung bình, 4 tấn/ha ở môi trường khắc nghiệt. Giống B cho năng suất 7 tấn/ha ở môi trường tối ưu, 6.5 tấn/ha ở môi trường trung bình, 5 tấn/ha ở môi trường khắc nghiệt. Nhận xét nào sau đây là **đúng**?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là ví dụ về tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Kiểu gen quy định khả năng mắc bệnh, nhưng việc biểu hiện mức độ nặng nhẹ của bệnh lại chịu ảnh hưởng trực tiếp của yếu tố môi trường nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Mềm dẻo kiểu hình có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nhận định nào sau đây về mức phản ứng là **sai**?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, từ một mẫu mô ban đầu (ví dụ: lá, rễ), người ta có thể nhân nhanh tạo ra hàng loạt cây con. Các cây con này thường có kiểu gen giống hệt cây mẹ. Nếu đem các cây con này trồng ở các môi trường khác nhau (độ ẩm, ánh sáng, dinh dưỡng khác nhau), sự khác biệt về chiều cao, số lá, kích thước quả giữa chúng chủ yếu phản ánh điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi nói về tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, phát biểu nào sau đây là **đúng**?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu mức phản ứng của các giống cây trồng mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà lại rất cần thiết?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vai trò của kiểu gen trong mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi một nhóm côn trùng có cùng kiểu gen trong các phòng thí nghiệm có nhiệt độ khác nhau. Sau một thời gian, ông đo kích thước cơ thể trung bình của côn trùng ở mỗi phòng. Kết quả này sẽ giúp nhà khoa học xác định điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây **không** phải là biểu hiện của mềm dẻo kiểu hình?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Mức phản ứng của một kiểu gen đối với một tính trạng có thể thay đổi không?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra giống có khả năng thích ứng rộng rãi với nhiều vùng khí hậu khác nhau, người ta thường tập trung vào việc chọn lọc các cá thể có đặc điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường để hình thành kiểu hình ở sinh vật?

  • A. Kiểu gen → Kiểu hình (Môi trường là yếu tố cố định)
  • B. Môi trường → Kiểu hình (Kiểu gen là yếu tố cố định)
  • C. Kiểu gen + Môi trường → Kiểu hình (Cộng gộp độc lập)
  • D. Kiểu gen x Môi trường → Kiểu hình (Tương tác)

Câu 2: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến)
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 3: Khả năng phản ứng của kiểu gen trước sự thay đổi của môi trường, được thể hiện bằng tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen, được gọi là gì?

  • A. Kiểu hình thích nghi
  • B. Mức phản ứng của kiểu gen
  • C. Độ biến động kiểu hình
  • D. Giới hạn sinh thái

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không truyền những tính trạng đã hình thành sẵn.
  • B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Môi trường quyết định trực tiếp sự biểu hiện của gen thành tính trạng.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình là do kiểu gen của cơ thể bị biến đổi dưới tác động của môi trường.

Câu 5: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu sắc hoa có thể thay đổi từ tím sang hồng/đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này minh họa điều gì?

  • A. Đột biến gen làm thay đổi màu sắc hoa.
  • B. Sự di truyền liên kết với giới tính quy định màu hoa.
  • C. Hoa cẩm tú cầu là loài lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình của cây hoa cẩm tú cầu trước môi trường đất.

Câu 6: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện của bệnh (nặng hay nhẹ) lại phụ thuộc vào hàm lượng phêninalanin trong khẩu phần ăn. Đây là ví dụ về:

  • A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong biểu hiện kiểu hình.
  • B. Ảnh hưởng của môi trường lên cấu trúc của gen.
  • C. Bệnh do virus gây ra.
  • D. Biến dị tổ hợp làm phát sinh bệnh.

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây trồng, nhà khoa học cần thực hiện các bước nào sau đây theo trình tự hợp lí?

  • A. (1) Trồng cây trong các môi trường khác nhau → (2) Tạo ra nhiều cây có cùng kiểu gen → (3) Theo dõi và ghi nhận năng suất → (4) Xác định giới hạn năng suất.
  • B. (1) Tạo ra nhiều cây có kiểu gen khác nhau → (2) Trồng cây trong cùng một môi trường → (3) Theo dõi và ghi nhận năng suất → (4) Xác định giới hạn năng suất.
  • C. (1) Tạo ra nhiều cây có cùng kiểu gen → (2) Trồng cây trong các môi trường khác nhau → (3) Theo dõi và ghi nhận năng suất → (4) Xác định giới hạn năng suất.
  • D. (1) Theo dõi và ghi nhận năng suất → (2) Tạo ra nhiều cây có cùng kiểu gen → (3) Trồng cây trong các môi trường khác nhau → (4) Xác định giới hạn năng suất.

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất, tức là dễ bị ảnh hưởng và thay đổi bởi điều kiện môi trường?

  • A. Sản lượng sữa của bò trong một chu kỳ vắt sữa.
  • B. Màu sắc hoa của cây đậu Hà Lan (đỏ hay trắng).
  • C. Hình dạng quả cà chua (tròn hay bầu dục).
  • D. Nhóm máu ở người (A, B, AB, O).

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp nhất, ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường?

  • A. Chiều cao cây ngô.
  • B. Số hạt trên một bông lúa.
  • C. Khối lượng củ khoai tây.
  • D. Màu sắc hạt đậu Hà Lan (vàng hay xanh).

Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sinh vật trong môi trường sống thay đổi là gì?

  • A. Giúp tạo ra các kiểu gen mới nhanh chóng.
  • B. Làm tăng tần số đột biến trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa.

Câu 11: Một nông dân trồng giống lúa X thuần chủng trên hai thửa ruộng khác nhau: thửa A được bón phân đầy đủ, tưới tiêu hợp lí; thửa B bị hạn hán và thiếu phân bón. Kết quả là năng suất lúa ở thửa A cao hơn nhiều so với thửa B. Hiện tượng này cho thấy điều gì?

  • A. Giống lúa X đã bị đột biến do điều kiện môi trường bất lợi ở thửa B.
  • B. Kiểu hình (năng suất) của giống lúa X chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
  • C. Giống lúa X không có sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Thửa ruộng B có chứa các loại sâu bệnh hại làm giảm năng suất.

Câu 12: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của một giống cây trồng có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp đánh giá tiềm năng năng suất của giống trong các điều kiện môi trường khác nhau và đưa ra khuyến cáo canh tác phù hợp.
  • B. Giúp xác định chính xác kiểu gen của giống cây trồng đó.
  • C. Giúp tạo ra các biến dị mới có lợi cho chọn giống.
  • D. Giúp dự đoán khả năng tự thụ phấn của giống.

Câu 13: Tại sao các nhà khoa học thường khuyến cáo không nên trồng một giống cây trồng độc canh trên diện tích quá lớn?

  • A. Vì trồng độc canh làm giảm sự đa dạng sinh học của đất.
  • B. Vì trồng độc canh làm giảm khả năng chống chịu sâu bệnh của cây.
  • C. Vì trồng độc canh dẫn đến thoái hóa giống nhanh chóng.
  • D. Vì khi điều kiện môi trường bất lợi xuất hiện, cả vùng trồng có thể bị thiệt hại nặng do các cây cùng kiểu gen có mức phản ứng tương tự nhau.

Câu 14: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng rộng đối với yếu tố nước, còn giống B có mức phản ứng hẹp. Trong điều kiện canh tác mà lượng nước không ổn định (lúc thừa, lúc thiếu), giống nào có khả năng cho năng suất ổn định hơn?

  • A. Giống A, vì mức phản ứng rộng giúp nó phản ứng mạnh với mọi điều kiện.
  • B. Giống B, vì mức phản ứng hẹp giúp nó ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của nước.
  • C. Thông tin không đủ để kết luận, cần biết giới hạn cụ thể của mức phản ứng.
  • D. Cả hai giống đều cho năng suất ổn định như nhau.

Câu 15: Sự khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
  • B. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi kiểu gen có thể di truyền.
  • C. Thường biến xuất hiện riêng lẻ, đột biến xuất hiện đồng loạt.
  • D. Thường biến có lợi, đột biến có hại.

Câu 16: Tại sao mức phản ứng của kiểu gen được coi là di truyền được?

  • A. Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định, và kiểu gen được di truyền từ bố mẹ sang con cái.
  • B. Vì các biến đổi kiểu hình trong mức phản ứng là thường biến và thường biến di truyền được.
  • C. Vì mức phản ứng là tập hợp các đột biến xảy ra dưới tác động môi trường.
  • D. Vì môi trường tác động trực tiếp lên mức phản ứng và môi trường có thể di truyền.

Câu 17: Cho ví dụ về cây rau mác (Sagittaria sagittifolia): khi mọc trên cạn lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước lá hình dải. Đây là minh họa rõ nét nhất cho khái niệm nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Di truyền liên kết.

Câu 18: Trong điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc cải thiện năng suất cây trồng thường tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tạo ra các giống có kiểu gen tốt mà bỏ qua môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cải tạo môi trường (đất, nước, phân bón) mà không quan tâm đến kiểu gen.
  • C. Giảm thiểu sự mềm dẻo kiểu hình của cây trồng.
  • D. Kết hợp cải thiện kiểu gen (chọn tạo giống mới) và tối ưu hóa điều kiện môi trường (kỹ thuật canh tác).

Câu 19: Giả sử có một giống lúa mới được tạo ra có tiềm năng năng suất rất cao trong điều kiện phòng thí nghiệm tối ưu. Tuy nhiên, khi trồng đại trà ngoài đồng ruộng với điều kiện thời tiết và thổ nhưỡng biến động, năng suất lại không đạt như mong đợi. Điều này có thể giải thích bằng khái niệm nào?

  • A. Giống lúa này có thể có mức phản ứng hẹp đối với các yếu tố môi trường biến động.
  • B. Giống lúa đã bị đột biến gen khi trồng ngoài đồng ruộng.
  • C. Mức phản ứng của giống lúa này là rất rộng.
  • D. Đây là hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc.

Câu 20: Một nhà nghiên cứu muốn so sánh mức phản ứng về chiều cao của hai dòng ngô thuần chủng A và B trước các nồng độ đạm khác nhau trong đất. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trồng dòng A và dòng B trong cùng một điều kiện nồng độ đạm và đo chiều cao.
  • B. Trồng dòng A trong nhiều điều kiện nồng độ đạm khác nhau và chỉ trồng dòng B trong một điều kiện.
  • C. Trồng cả dòng A và dòng B trong nhiều điều kiện nồng độ đạm khác nhau và so sánh sự biến thiên chiều cao của mỗi dòng.
  • D. Phân tích trình tự gen của dòng A và dòng B để xác định mức phản ứng.

Câu 21: Tại sao các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt) thường có mức phản ứng hẹp hơn so với tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng)?

  • A. Vì tính trạng chất lượng do nhiều gen quy định, còn tính trạng số lượng do một gen quy định.
  • B. Vì tính trạng chất lượng thường do một hoặc ít gen quy định và biểu hiện rõ ràng, ít chịu ảnh hưởng của môi trường; còn tính trạng số lượng do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường.
  • C. Vì tính trạng chất lượng là biến dị, còn tính trạng số lượng là thường biến.
  • D. Vì tính trạng chất lượng chỉ biểu hiện ở trạng thái dị hợp, còn tính trạng số lượng biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.

Câu 22: Khi nói về thành tựu chọn giống dựa trên tương tác kiểu gen - môi trường, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra các giống có tiềm năng năng suất cao nhất trong điều kiện tối ưu?

  • A. Lai tạo và chọn lọc các cá thể có kiểu gen tốt nhất, sau đó cung cấp môi trường tối ưu để chúng biểu hiện kiểu hình tốt nhất.
  • B. Chỉ tập trung cải tạo môi trường mà không cần quan tâm đến kiểu gen của vật nuôi, cây trồng.
  • C. Tạo ra các giống có mức phản ứng hẹp để chúng ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra các biến dị mới.

Câu 23: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa chịu hạn tốt. Ông nên tập trung chọn lọc các cá thể lúa có đặc điểm gì khi trồng trong điều kiện thiếu nước?

  • A. Các cá thể chết nhanh nhất để loại bỏ gen không tốt.
  • B. Các cá thể có lá màu xanh đậm nhất.
  • C. Các cá thể có chiều cao lớn nhất.
  • D. Các cá thể vẫn sinh trưởng và cho năng suất tương đối cao so với các cá thể khác trong cùng điều kiện thiếu nước.

Câu 24: Việc xác định mức phản ứng của kiểu gen là cần thiết để:

  • A. Dự đoán chính xác kiểu gen của một cá thể dựa vào kiểu hình.
  • B. Đưa ra các biện pháp kỹ thuật canh tác/chăn nuôi phù hợp để khai thác tối đa tiềm năng của giống.
  • C. Làm cho kiểu hình của tất cả các cá thể trong quần thể trở nên đồng nhất.
  • D. Ngăn chặn sự phát sinh của thường biến.

Câu 25: Giả sử có đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ sinh trưởng của hai loại vi khuẩn A và B có cùng kiểu gen. Đường biểu diễn của vi khuẩn A dốc hơn và có biên độ thay đổi tốc độ sinh trưởng lớn hơn khi nhiệt độ thay đổi so với vi khuẩn B. Điều này gợi ý điều gì về mức phản ứng của hai loại vi khuẩn này?

  • A. Vi khuẩn A có mức phản ứng rộng hơn vi khuẩn B đối với nhiệt độ.
  • B. Vi khuẩn B có mức phản ứng rộng hơn vi khuẩn A đối với nhiệt độ.
  • C. Cả hai vi khuẩn có mức phản ứng như nhau.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến mức phản ứng của vi khuẩn.

Câu 26: Trong chọn giống vật nuôi, việc cải thiện chế độ dinh dưỡng và chăm sóc có thể làm tăng năng suất (ví dụ: sản lượng trứng, sữa). Đây là minh chứng cho ảnh hưởng của yếu tố nào trong mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình?

  • A. Kiểu gen quyết định hoàn toàn năng suất.
  • B. Chỉ có đột biến mới làm thay đổi năng suất.
  • C. Môi trường (dinh dưỡng, chăm sóc) ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen, làm thay đổi kiểu hình (năng suất).
  • D. Năng suất là tính trạng chất lượng, không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 27: Cây phong lá đỏ trồng ở vùng ôn đới vào mùa thu lá chuyển sang màu đỏ rực. Tuy nhiên, khi trồng cây này ở vùng nhiệt đới, lá ít hoặc không chuyển đỏ vào mùa thu. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ thấp vào mùa thu ở vùng ôn đới là yếu tố môi trường thúc đẩy sự biểu hiện của gen tổng hợp sắc tố đỏ, trong khi nhiệt độ ở vùng nhiệt đới không đủ thấp.
  • B. Cây phong lá đỏ ở vùng nhiệt đới đã bị đột biến gen làm mất khả năng tổng hợp sắc tố đỏ.
  • C. Độ ẩm không khí khác nhau giữa hai vùng gây ra sự khác biệt về màu lá.
  • D. Ánh sáng mặt trời ở vùng nhiệt đới mạnh hơn làm phân hủy sắc tố đỏ.

Câu 28: Giả sử có một giống lúa có kiểu gen quy định khả năng chống chịu sâu bệnh. Tuy nhiên, nếu điều kiện canh tác không tốt (ví dụ: đất nghèo dinh dưỡng, mật độ trồng quá dày), cây vẫn có thể bị sâu bệnh tấn công nặng. Điều này cho thấy:

  • A. Gen chống chịu sâu bệnh của giống lúa này là gen lặn.
  • B. Môi trường không ảnh hưởng đến tính trạng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Kiểu hình chống chịu sâu bệnh là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Giống lúa này không có khả năng chống chịu sâu bệnh.

Câu 29: Mức phản ứng của một tính trạng ở một giống thuần chủng thường được biểu diễn bằng:

  • A. Một giá trị cố định duy nhất, không thay đổi.
  • B. Một tập hợp các kiểu gen khác nhau.
  • C. Một tập hợp các loại đột biến có thể xảy ra.
  • D. Một tập hợp các giá trị kiểu hình có thể có trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 30: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra giống có năng suất cao và ổn định, các nhà khoa học cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Chọn lọc các cá thể có kiểu gen tốt và mức phản ứng phù hợp với điều kiện canh tác dự kiến.
  • B. Chỉ chọn lọc các cá thể có kiểu hình đẹp nhất ở một điều kiện môi trường duy nhất.
  • C. Tạo ra các giống có mức phản ứng càng rộng càng tốt, bất kể điều kiện môi trường.
  • D. Tạo ra các giống chỉ biểu hiện kiểu hình mong muốn trong điều kiện phòng thí nghiệm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường để hình thành kiểu hình ở sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khả năng phản ứng của kiểu gen trước sự thay đổi của môi trường, được thể hiện bằng tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen, được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu sắc hoa có thể thay đổi từ tím sang hồng/đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này minh họa điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện của bệnh (nặng hay nhẹ) lại phụ thuộc vào hàm lượng phêninalanin trong khẩu phần ăn. Đây là ví dụ về:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây trồng, nhà khoa học cần thực hiện các bước nào sau đây theo trình tự hợp lí?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất, tức là dễ bị ảnh hưởng và thay đổi bởi điều kiện môi trường?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp nhất, ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sinh vật trong môi trường sống thay đổi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một nông dân trồng giống lúa X thuần chủng trên hai thửa ruộng khác nhau: thửa A được bón phân đầy đủ, tưới tiêu hợp lí; thửa B bị hạn hán và thiếu phân bón. Kết quả là năng suất lúa ở thửa A cao hơn nhiều so với thửa B. Hiện tượng này cho thấy điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của một giống cây trồng có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao các nhà khoa học thường khuyến cáo không nên trồng một giống cây trồng độc canh trên diện tích quá lớn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng rộng đối với yếu tố nước, còn giống B có mức phản ứng hẹp. Trong điều kiện canh tác mà lượng nước không ổn định (lúc thừa, lúc thiếu), giống nào có khả năng cho năng suất ổn định hơn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sự khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao mức phản ứng của kiểu gen được coi là di truyền được?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho ví dụ về cây rau mác (Sagittaria sagittifolia): khi mọc trên cạn lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước lá hình dải. Đây là minh họa rõ nét nhất cho khái niệm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc cải thiện năng suất cây trồng thường tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử có một giống lúa mới được tạo ra có tiềm năng năng suất rất cao trong điều kiện phòng thí nghiệm tối ưu. Tuy nhiên, khi trồng đại trà ngoài đồng ruộng với điều kiện thời tiết và thổ nhưỡng biến động, năng suất lại không đạt như mong đợi. Điều này có thể giải thích bằng khái niệm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một nhà nghiên cứu muốn so sánh mức phản ứng về chiều cao của hai dòng ngô thuần chủng A và B trước các nồng độ đạm khác nhau trong đất. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt) thường có mức phản ứng hẹp hơn so với tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi nói về thành tựu chọn giống dựa trên tương tác kiểu gen - môi trường, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra các giống có tiềm năng năng suất cao nhất trong điều kiện tối ưu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa chịu hạn tốt. Ông nên tập trung chọn lọc các cá thể lúa có đặc điểm gì khi trồng trong điều kiện thiếu nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Việc xác định mức phản ứng của kiểu gen là cần thiết để:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử có đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ sinh trưởng của hai loại vi khuẩn A và B có cùng kiểu gen. Đường biểu diễn của vi khuẩn A dốc hơn và có biên độ thay đổi tốc độ sinh trưởng lớn hơn khi nhiệt độ thay đổi so với vi khuẩn B. Điều này gợi ý điều gì về mức phản ứng của hai loại vi khuẩn này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong chọn giống vật nuôi, việc cải thiện chế độ dinh dưỡng và chăm sóc có thể làm tăng năng suất (ví dụ: sản lượng trứng, sữa). Đây là minh chứng cho ảnh hưởng của yếu tố nào trong mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cây phong lá đỏ trồng ở vùng ôn đới vào mùa thu lá chuyển sang màu đỏ rực. Tuy nhiên, khi trồng cây này ở vùng nhiệt đới, lá ít hoặc không chuyển đỏ vào mùa thu. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử có một giống lúa có kiểu gen quy định khả năng chống chịu sâu bệnh. Tuy nhiên, nếu điều kiện canh tác không tốt (ví dụ: đất nghèo dinh dưỡng, mật độ trồng quá dày), cây vẫn có thể bị sâu bệnh tấn công nặng. Điều này cho thấy:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Mức phản ứng của một tính trạng ở một giống thuần chủng thường được biểu diễn bằng:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra giống có năng suất cao và ổn định, các nhà khoa học cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được biểu diễn rõ nhất qua sơ đồ nào?

  • A. Kiểu gen → Tính trạng
  • B. Môi trường → Kiểu hình
  • C. Kiểu hình ← Kiểu gen + Môi trường
  • D. Kiểu gen + Môi trường → Kiểu hình

Câu 2: Hiện tượng hoa cẩm tú cầu có thể đổi màu từ hồng sang xanh lam hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất trồng là một ví dụ điển hình cho khái niệm nào sau đây?

  • A. Đột biến gen
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Thường biến (Sự mềm dẻo kiểu hình)
  • D. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của thường biến?

  • A. Làm biến đổi vật chất di truyền (ADN).
  • B. Xảy ra đồng loạt ở các cá thể cùng kiểu gen trong điều kiện môi trường giống nhau.
  • C. Là biến đổi kiểu hình theo một hướng xác định.
  • D. Không di truyền cho thế hệ sau.

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen được định nghĩa là gì?

  • A. Khả năng biến đổi kiểu hình của một cá thể.
  • B. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
  • C. Sự thay đổi kiểu hình của một cá thể khi môi trường thay đổi.
  • D. Giới hạn chịu đựng của một kiểu gen trước các yếu tố môi trường.

Câu 5: Để xác định mức phản ứng về khối lượng quả của một giống cà chua thuần chủng mới, nhà nghiên cứu cần thực hiện các bước thí nghiệm nào sau đây theo trình tự hợp lý nhất?

  • A. (3) Tạo ra các cây con có cùng kiểu gen → (1) Trồng các cây này trong các điều kiện môi trường khác nhau (độ ẩm, dinh dưỡng khác nhau) → (2) Theo dõi và đo khối lượng quả của từng cây → (4) Xác định phạm vi biến đổi khối lượng quả.
  • B. (1) Trồng các cây con từ hạt của giống đó trong các môi trường khác nhau → (3) Chọn lọc các cây có khối lượng quả lớn nhất → (2) Ghi nhận kết quả → (4) Xác định mức phản ứng.
  • C. (3) Tạo ra các cây con có cùng kiểu gen → (2) Đo khối lượng quả của một số cây → (1) Thay đổi môi trường sống của các cây còn lại → (4) So sánh kết quả.
  • D. (1) Trồng một cây duy nhất trong điều kiện chuẩn → (2) Đo khối lượng quả → (3) Thay đổi môi trường và lặp lại → (4) Xác định mức phản ứng.

Câu 6: Tại sao mức phản ứng của một kiểu gen lại có tính di truyền?

  • A. Vì bản thân các kiểu hình biểu hiện là di truyền.
  • B. Vì môi trường tác động lên kiểu gen làm nó biến đổi và di truyền.
  • C. Vì thường biến là di truyền.
  • D. Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định, mà kiểu gen thì di truyền được.

Câu 7: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

  • A. Năng suất lúa (số bông/diện tích, số hạt/bông, khối lượng hạt).
  • B. Màu sắc hạt đậu Hà Lan (vàng/xanh).
  • C. Sản lượng sữa của bò.
  • D. Chiều cao cây.

Câu 8: Trong chọn giống, việc nghiên cứu mức phản ứng của các kiểu gen có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp chọn được giống phù hợp với điều kiện môi trường và kỹ thuật sản xuất cụ thể để đạt năng suất cao nhất.
  • B. Giúp tạo ra các giống mới có kiểu gen đa dạng hơn.
  • C. Giúp dự đoán khả năng đột biến của giống trong các môi trường khác nhau.
  • D. Giúp giảm thiểu tác động của môi trường lên kiểu hình của giống.

Câu 9: Một giống lúa A được trồng ở 3 vùng sinh thái khác nhau và cho năng suất (tạ/ha) lần lượt là 50, 55, 60. Một giống lúa B trồng ở 3 vùng đó cho năng suất lần lượt là 45, 58, 65. Giống nào có mức phản ứng rộng hơn về năng suất?

  • A. Giống A.
  • B. Giống B.
  • C. Cả hai giống có mức phản ứng như nhau.
  • D. Không thể xác định vì không biết kiểu gen của chúng.

Câu 10: Ý nghĩa thích nghi của thường biến đối với sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Giúp cá thể tồn tại và phát triển bình thường khi điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Giúp tạo ra các tính trạng mới có lợi cho chọn giống.

Câu 11: Xét bệnh phenylketonuria (PKU) ở người do gen lặn trên NST thường gây ra. Người bệnh không có enzim chuyển hóa phenylalanine. Nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), trẻ có thể phát triển bình thường hoặc gần bình thường về trí tuệ. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Đột biến gen gây bệnh có thể bị đảo ngược bởi môi trường.
  • B. Kiểu hình của bệnh PKU hoàn toàn do môi trường quyết định.
  • C. Bệnh PKU là do đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Kiểu hình của bệnh PKU là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 12: Tại sao việc trồng một giống cây trồng THUẦN CHỦNG trên diện rộng lại tiềm ẩn rủi ro cao khi gặp thiên tai hoặc sâu bệnh?

  • A. Các cá thể trong quần thể có cùng kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau trước điều kiện môi trường bất lợi, dễ bị tổn thương hàng loạt.
  • B. Giống thuần chủng dễ bị đột biến hơn giống lai.
  • C. Giống thuần chủng có khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn giống lai.
  • D. Việc trồng độc canh làm suy giảm độ màu mỡ của đất nhanh chóng.

Câu 13: So sánh thường biến và đột biến, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

  • A. Tính đồng loạt của sự biến đổi.
  • B. Cấp độ biến đổi (kiểu gen hay kiểu hình).
  • C. Tính xác định của sự biến đổi.
  • D. Tốc độ phát sinh.

Câu 14: Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường (tức là mức phản ứng) do yếu tố nào sau đây quy định?

  • A. Điều kiện khí hậu.
  • B. Chế độ dinh dưỡng.
  • C. Kiểu gen của cơ thể.
  • D. Lịch sử phát triển của cá thể.

Câu 15: Một nhóm cây A có kiểu gen đồng nhất được trồng trong các điều kiện ánh sáng khác nhau. Kết quả ghi nhận sự thay đổi về chiều cao của cây. Hiện tượng này được gọi là:

  • A. Đột biến chiều cao.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Thường biến và minh họa cho mức phản ứng.

Câu 16: Tính trạng số lượng (ví dụ: số hạt trên bông ngô, khối lượng trứng, sản lượng sữa) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chịu ảnh hưởng lớn của môi trường và có mức phản ứng rộng.
  • B. Chịu ảnh hưởng ít của môi trường và có mức phản ứng hẹp.
  • C. Chỉ do kiểu gen quy định, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Chỉ xuất hiện ở các loài thực vật.

Câu 17: Tại sao trong công tác giống cây trồng, việc cải thiện điều kiện chăm sóc (phân bón, nước tưới, ánh sáng) lại có thể làm tăng đáng kể năng suất của giống?

  • A. Điều kiện chăm sóc tốt làm biến đổi kiểu gen của cây theo hướng có lợi.
  • B. Năng suất là tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, kiểu gen biểu hiện tối đa khả năng trong môi trường tối ưu.
  • C. Điều kiện chăm sóc tốt giúp cây ít bị đột biến hơn.
  • D. Việc chăm sóc tốt giúp cây chống chịu hoàn toàn với sâu bệnh.

Câu 18: Một nhà nông học muốn so sánh khả năng cho năng suất của hai giống lúa A và B trong điều kiện thiếu nước. Phương pháp thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trồng giống A trong điều kiện đủ nước và giống B trong điều kiện thiếu nước rồi so sánh.
  • B. Trồng cả hai giống trong điều kiện đủ nước rồi so sánh.
  • C. Trồng cả hai giống trong điều kiện thiếu nước như nhau rồi so sánh năng suất.
  • D. Chỉ cần phân tích thành phần gen của hai giống.

Câu 19: Sự mềm dẻo kiểu hình có vai trò gì đối với sự đa dạng của quần thể sinh vật?

  • A. Làm tăng sự đa dạng kiểu hình của quần thể, giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường biến động.
  • B. Làm tăng sự đa dạng kiểu gen của quần thể.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Giúp quần thể tránh được các tác nhân gây đột biến.

Câu 20: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quy định.
  • C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, môi trường cụ thể sẽ quyết định kiểu hình cụ thể.
  • D. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập để hình thành kiểu hình.

Câu 21: Một nhà khoa học đang nghiên cứu mức phản ứng về chiều dài lá của một giống cây cảnh. Ông trồng các cây con có cùng kiểu gen trong các chậu với lượng nước tưới khác nhau. Biến số độc lập (biến số được thay đổi) trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Chiều dài lá cây.
  • B. Lượng nước tưới.
  • C. Kiểu gen của cây.
  • D. Loại đất trồng.

Câu 22: Cây rau mác mọc ở trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc chìm trong nước có lá hình dải. Hiện tượng này KHÔNG minh họa cho điều nào sau đây?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Thường biến.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen.
  • D. Đột biến gen do tác động của môi trường nước.

Câu 23: Giả sử một giống gà siêu trứng có kiểu gen đồng nhất. Khi nuôi trong điều kiện chuẩn, mỗi con đẻ trung bình 300 trứng/năm. Khi cải thiện khẩu phần ăn và nhiệt độ chuồng nuôi tối ưu, số trứng có thể tăng lên 330 trứng/năm. Khi điều kiện nuôi dưỡng kém, số trứng có thể giảm xuống 250 trứng/năm. Phạm vi biến đổi số trứng (từ 250 đến 330) biểu thị điều gì?

  • A. Mức phản ứng về sản lượng trứng của giống gà này.
  • B. Giới hạn đột biến của giống gà này.
  • C. Khả năng thích nghi di truyền của giống gà.
  • D. Độ thuần chủng của giống gà.

Câu 24: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng có tính trạng số lượng (như năng suất, khối lượng) với mức phản ứng RỘNG có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giống ổn định năng suất trong mọi điều kiện môi trường.
  • B. Giúp giống ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Cho phép giống đạt năng suất rất cao trong điều kiện môi trường tối ưu.
  • D. Làm giảm chi phí chăm sóc.

Câu 25: Sự biểu hiện của tính trạng trong cơ thể sinh vật là một quá trình phức tạp, bắt đầu từ thông tin di truyền trên gen. Quá trình này diễn ra theo sơ đồ tổng quát nào?

  • A. Gen (ADN) → Protein → Tính trạng.
  • B. Gen (ADN) → mARN → Polypeptide → Protein → Tính trạng.
  • C. Gen (ADN) → tARN → Protein → Tính trạng.
  • D. mARN → Gen (ADN) → Protein → Tính trạng.

Câu 26: Một nhà lai tạo giống muốn tạo ra giống lúa có khả năng chống chịu hạn tốt hơn. Hiểu biết về tương tác giữa kiểu gen và môi trường sẽ giúp ông ta điều gì trong quá trình chọn giống?

  • A. Giúp loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên tính trạng chống hạn.
  • B. Giúp tạo ra kiểu gen chống hạn mà không cần thử nghiệm trong môi trường hạn.
  • C. Giúp chỉ cần chọn lọc dựa vào kiểu gen mà không cần quan tâm đến kiểu hình.
  • D. Giúp thiết kế thí nghiệm chọn lọc hiệu quả bằng cách đánh giá kiểu hình của các dòng/giống trong điều kiện môi trường hạn hán.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác?

  • A. Tính trạng chất lượng thường do một hoặc ít gen quy định, có mức phản ứng hẹp.
  • B. Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng ít của môi trường và có mức phản ứng hẹp.
  • C. Tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định (di truyền đa gen).
  • D. Ví dụ về tính trạng chất lượng: màu sắc hoa; ví dụ về tính trạng số lượng: chiều cao cây.

Câu 28: Tại sao trong điều kiện canh tác hiện đại, năng suất của các giống cây trồng (đặc biệt là giống năng suất cao) lại có thể đạt được mức tối đa trong phạm vi mức phản ứng của chúng?

  • A. Điều kiện canh tác hiện đại cung cấp môi trường tối ưu, giúp kiểu gen biểu hiện kiểu hình ở giới hạn trên của mức phản ứng.
  • B. Canh tác hiện đại làm biến đổi kiểu gen của cây theo hướng có lợi.
  • C. Cây trồng trong điều kiện hiện đại không còn phụ thuộc vào môi trường.
  • D. Canh tác hiện đại giúp loại bỏ hoàn toàn bệnh tật, sâu hại.

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về tính trạng khả năng tổng hợp một loại protein X ở vi khuẩn. Ông phát hiện ra rằng gen quy định protein X chỉ hoạt động mạnh khi môi trường nuôi cấy có nhiệt độ từ 30-35 độ C. Ngoài khoảng nhiệt độ này, hoạt động của gen giảm đáng kể. Điều này cho thấy:

  • A. Gen quy định protein X bị đột biến khi nhiệt độ thay đổi.
  • B. Vi khuẩn có khả năng biến đổi kiểu gen để thích ứng với nhiệt độ.
  • C. Sự biểu hiện của gen (hoạt động của gen) chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Protein X là một thường biến.

Câu 30: Trong trường hợp bệnh phenylketonuria (PKU), việc áp dụng chế độ ăn kiêng phenylalanine từ sớm là một biện pháp nhằm:

  • A. Thay đổi kiểu gen gây bệnh của người bệnh.
  • B. Điều chỉnh môi trường (khẩu phần ăn) để thay đổi sự biểu hiện kiểu hình của kiểu gen gây bệnh.
  • C. Kích thích cơ thể tự tổng hợp enzim chuyển hóa phenylalanine.
  • D. Ngăn chặn sự di truyền của gen gây bệnh cho thế hệ sau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được biểu diễn rõ nhất qua sơ đồ nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hiện tượng hoa cẩm tú cầu có thể đổi màu từ hồng sang xanh lam hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất trồng là một ví dụ điển hình cho khái niệm nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của thường biến?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen được định nghĩa là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Để xác định mức phản ứng về khối lượng quả của một giống cà chua thuần chủng mới, nhà nghiên cứu cần thực hiện các bước thí nghiệm nào sau đây theo trình tự hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao mức phản ứng của một kiểu gen lại có tính di truyền?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong chọn giống, việc nghiên cứu mức phản ứng của các kiểu gen có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một giống lúa A được trồng ở 3 vùng sinh thái khác nhau và cho năng suất (tạ/ha) lần lượt là 50, 55, 60. Một giống lúa B trồng ở 3 vùng đó cho năng suất lần lượt là 45, 58, 65. Giống nào có mức phản ứng rộng hơn về năng suất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ý nghĩa thích nghi của thường biến đối với sinh vật là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xét bệnh phenylketonuria (PKU) ở người do gen lặn trên NST thường gây ra. Người bệnh không có enzim chuyển hóa phenylalanine. Nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), trẻ có thể phát triển bình thường hoặc gần bình thường về trí tuệ. Điều này chứng tỏ điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao việc trồng một giống cây trồng THUẦN CHỦNG trên diện rộng lại tiềm ẩn rủi ro cao khi gặp thiên tai hoặc sâu bệnh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: So sánh thường biến và đột biến, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường (tức là mức phản ứng) do yếu tố nào sau đây quy định?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một nhóm cây A có kiểu gen đồng nhất được trồng trong các điều kiện ánh sáng khác nhau. Kết quả ghi nhận sự thay đổi về chiều cao của cây. Hiện tượng này được gọi là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tính trạng số lượng (ví dụ: số hạt trên bông ngô, khối lượng trứng, sản lượng sữa) thường có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao trong công tác giống cây trồng, việc cải thiện điều kiện chăm sóc (phân bón, nước tưới, ánh sáng) lại có thể làm tăng đáng kể năng suất của giống?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một nhà nông học muốn so sánh khả năng cho năng suất của hai giống lúa A và B trong điều kiện thiếu nước. Phương pháp thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự mềm dẻo kiểu hình có vai trò gì đối với sự đa dạng của quần thể sinh vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một nhà khoa học đang nghiên cứu mức phản ứng về chiều dài lá của một giống cây cảnh. Ông trồng các cây con có cùng kiểu gen trong các chậu với lượng nước tưới khác nhau. Biến số độc lập (biến số được thay đổi) trong thí nghiệm này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cây rau mác mọc ở trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc chìm trong nước có lá hình dải. Hiện tượng này KHÔNG minh họa cho điều nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử một giống gà siêu trứng có kiểu gen đồng nhất. Khi nuôi trong điều kiện chuẩn, mỗi con đẻ trung bình 300 trứng/năm. Khi cải thiện khẩu phần ăn và nhiệt độ chuồng nuôi tối ưu, số trứng có thể tăng lên 330 trứng/năm. Khi điều kiện nuôi dưỡng kém, số trứng có thể giảm xuống 250 trứng/năm. Phạm vi biến đổi số trứng (từ 250 đến 330) biểu thị điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng có tính trạng số lượng (như năng suất, khối lượng) với mức phản ứng RỘNG có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sự biểu hiện của tính trạng trong cơ thể sinh vật là một quá trình phức tạp, bắt đầu từ thông tin di truyền trên gen. Quá trình này diễn ra theo sơ đồ tổng quát nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một nhà lai tạo giống muốn tạo ra giống lúa có khả năng chống chịu hạn tốt hơn. Hiểu biết về tương tác giữa kiểu gen và môi trường sẽ giúp ông ta điều gì trong quá trình chọn giống?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao trong điều kiện canh tác hiện đại, năng suất của các giống cây trồng (đặc biệt là giống năng suất cao) lại có thể đạt được mức tối đa trong phạm vi mức phản ứng của chúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về tính trạng khả năng tổng hợp một loại protein X ở vi khuẩn. Ông phát hiện ra rằng gen quy định protein X chỉ hoạt động mạnh khi môi trường nuôi cấy có nhiệt độ từ 30-35 độ C. Ngoài khoảng nhiệt độ này, hoạt động của gen giảm đáng kể. Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong trường hợp bệnh phenylketonuria (PKU), việc áp dụng chế độ ăn kiêng phenylalanine từ sớm là một biện pháp nhằm:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Kiểu hình do môi trường quyết định, kiểu gen chỉ là yếu tố thứ yếu.
  • C. Kiểu gen quy định trực tiếp kiểu hình mà không cần thông qua môi trường.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 2: Một cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen (thuần chủng). Khi trồng cây này ở đất có pH axit (pH < 7), hoa có màu xanh lam. Khi trồng ở đất có pH trung tính hoặc kiềm (pH ≥ 7), hoa có màu hồng hoặc tím. Hiện tượng này là ví dụ rõ ràng nhất về điều gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến).
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 3: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng trên toàn thân, trừ các đầu mút cơ thể (tai, mũi, bàn chân, đuôi) có màu đen. Nếu cạo một vùng lông trắng trên lưng của thỏ này và chườm đá lạnh liên tục vào vùng đó, phần lông mọc lại có xu hướng màu đen. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Nhiệt độ thấp làm đột biến gen quy định màu lông.
  • B. Nhiệt độ thấp kích thích sự phát triển của các tế bào sắc tố màu đen di cư đến vùng đó.
  • C. Nhiệt độ thấp là điều kiện thuận lợi để enzyme tổng hợp sắc tố melanin hoạt động.
  • D. Việc cạo lông đã loại bỏ lớp bảo vệ, khiến vùng da nhạy cảm hơn với nhiệt độ và đổi màu.

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Khả năng của kiểu gen bị đột biến dưới tác động của môi trường.
  • B. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
  • C. Sự thay đổi kiểu hình của một cá thể khi môi trường thay đổi.
  • D. Giới hạn tối đa về sự biểu hiện của một tính trạng do kiểu gen quy định.

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, nhà khoa học cần thực hiện thí nghiệm như thế nào?

  • A. Trồng nhiều giống lúa khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Trồng một giống lúa duy nhất trong một điều kiện môi trường ổn định và theo dõi qua nhiều vụ.
  • C. Tạo ra nhiều cá thể lúa có cùng kiểu gen và trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Lai các giống lúa khác nhau và đánh giá năng suất của con lai trong điều kiện tối ưu.

Câu 6: Ý nghĩa của sự mềm dẻo kiểu hình đối với sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật sản sinh ra nhiều kiểu gen mới.
  • C. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.

Câu 7: Phân biệt giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tính trạng số lượng?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
  • B. Thường do nhiều gen tương tác quy định.
  • C. Có mức phản ứng rộng.
  • D. Biểu hiện ở nhiều mức độ trung gian.

Câu 8: Tại sao trong chọn giống, các nhà khoa học thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen?

  • A. Để xác định xem kiểu gen đó có bị đột biến hay không.
  • B. Để dự đoán khả năng di truyền của tính trạng.
  • C. Để loại bỏ các kiểu gen có mức phản ứng hẹp.
  • D. Để đánh giá tiềm năng biểu hiện của kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau và chọn giống phù hợp.

Câu 9: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Người bệnh không có khả năng chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh này được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, loại bỏ phêninalanin khỏi khẩu phần, trẻ có thể phát triển trí tuệ bình thường. Điều này minh họa cho nhận định nào?

  • A. Kiểu gen hoàn toàn quyết định kiểu hình bệnh.
  • B. Kiểu hình bệnh có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Đột biến gen gây bệnh có thể được chữa khỏi bằng chế độ ăn.
  • D. Bệnh phêninkêtô niệu không phải là bệnh di truyền.

Câu 10: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng có năng suất cao nhưng chỉ thích hợp với điều kiện môi trường rất cụ thể (ví dụ: cần lượng nước tưới chính xác, loại đất đặc biệt, nhiệt độ ổn định) cho thấy giống đó có đặc điểm gì về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng hẹp.
  • B. Mức phản ứng rộng.
  • C. Khả năng thích nghi cao.
  • D. Kiểu gen không ổn định.

Câu 11: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên sự sinh trưởng của một giống lúa. Ông chuẩn bị 3 nhóm cây con có cùng kiểu gen, sau đó trồng chúng trong 3 môi trường có độ mặn khác nhau (thấp, trung bình, cao). Sau một thời gian, ông đo chiều cao, số lá, và khối lượng thân rễ của cây. Thí nghiệm này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Phát hiện đột biến ở giống lúa.
  • B. Xác định mức phản ứng của kiểu gen đối với độ mặn.
  • C. Chọn tạo giống lúa mới chịu mặn.
  • D. Nghiên cứu sự di truyền tính trạng chịu mặn.

Câu 12: Tại sao khi trồng cùng một giống lúa thuần chủng trên các chân ruộng khác nhau (đất đai, chế độ phân bón, nước tưới khác nhau), năng suất thu được lại khác nhau?

  • A. Giống lúa đã bị đột biến trên các chân ruộng khác nhau.
  • B. Đây là hiện tượng biến dị tổ hợp do lai tạo.
  • C. Kiểu gen của giống lúa không ổn định.
  • D. Cùng kiểu gen nhưng biểu hiện kiểu hình (năng suất) khác nhau do môi trường khác nhau.

Câu 13: Trong chọn giống, việc chọn lọc các cá thể dựa trên kiểu hình có thể gặp khó khăn gì liên quan đến tương tác kiểu gen - môi trường?

  • A. Kiểu hình có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường, không phản ánh chính xác tiềm năng di truyền (kiểu gen).
  • B. Kiểu hình luôn cố định và không thay đổi.
  • C. Kiểu hình chỉ biểu hiện ở thế hệ sau.
  • D. Môi trường không ảnh hưởng đến kiểu hình.

Câu 14: Tại sao các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả) thường có mức phản ứng hẹp hơn so với tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao cây, số hạt trên bông)?

  • A. Tính trạng chất lượng thường do nhiều gen quy định.
  • B. Tính trạng chất lượng dễ bị đột biến hơn.
  • C. Tính trạng chất lượng thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn.
  • D. Tính trạng chất lượng có khả năng thích nghi kém hơn.

Câu 15: Một nông dân muốn tăng năng suất cho vụ ngô của mình. Ngoài việc chọn giống ngô tốt (kiểu gen tốt), ông cần chú ý đến yếu tố nào khác dựa trên kiến thức về tương tác kiểu gen - môi trường?

  • A. Chỉ cần chọn giống ngô có kiểu gen tốt nhất là đủ.
  • B. Tập trung vào việc lai tạo để tạo ra kiểu gen mới hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Chỉ cần thay đổi môi trường canh tác là năng suất sẽ tăng, không cần quan tâm đến giống.
  • D. Cần kết hợp chọn giống có kiểu gen tốt với việc tạo môi trường thuận lợi tối đa cho cây trồng (chăm sóc, bón phân, tưới nước...).

Câu 16: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng và sự mềm dẻo kiểu hình?

  • A. Mức phản ứng là nguyên nhân gây ra sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình là giới hạn của mức phản ứng.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình là biểu hiện của mức phản ứng của kiểu gen.
  • D. Mức phản ứng và sự mềm dẻo kiểu hình là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 17: Một nhà tạo giống muốn chọn lọc dòng lúa có khả năng cho năng suất ổn định trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau, bao gồm cả những năm thời tiết khắc nghiệt. Nhà tạo giống này nên tập trung vào việc chọn lọc những dòng có đặc điểm nào về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng hẹp.
  • B. Mức phản ứng rộng.
  • C. Kiểu gen chỉ biểu hiện ở một môi trường duy nhất.
  • D. Khả năng bị đột biến cao khi môi trường thay đổi.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về thường biến?

  • A. Là những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
  • B. Không làm thay đổi vật chất di truyền (kiểu gen).
  • C. Giúp sinh vật thích nghi tạm thời với môi trường.
  • D. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho quá trình tiến hóa.

Câu 19: Một cây rau mác khi mọc ở môi trường nước có lá hình dải, khi mọc ở môi trường trên cạn có lá hình mũi mác. Đây là một ví dụ về:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 20: Trong một nghiên cứu về tính trạng chiều cao của một giống cây trồng, người ta thu thập dữ liệu chiều cao của nhiều cá thể cùng kiểu gen được trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau. Dữ liệu thu được cho thấy chiều cao dao động từ 50 cm đến 120 cm. Khoảng giá trị từ 50 cm đến 120 cm này biểu thị điều gì?

  • A. Giới hạn chịu đựng của cây đối với môi trường.
  • B. Phạm vi biến dị đột biến của kiểu gen.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen đối với tính trạng chiều cao.
  • D. Sai số trong quá trình đo đạc.

Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi so sánh thường biến và đột biến?

  • A. Thường biến và đột biến đều làm thay đổi kiểu gen.
  • B. Thường biến không di truyền, đột biến di truyền được (nếu xảy ra ở tế bào sinh dục).
  • C. Thường biến là biến đổi riêng lẻ, đột biến là biến đổi đồng loạt.
  • D. Thường biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống, đột biến thì không.

Câu 22: Trong chọn giống vật nuôi, để tăng năng suất sữa ở bò, người ta không chỉ chọn những giống bò có kiểu gen cho năng suất sữa cao mà còn phải chú trọng đến:

  • A. Chỉ cần chọn bò đực giống tốt là đủ.
  • B. Không cần quan tâm đến môi trường sống, chỉ cần kiểu gen tốt.
  • C. Cải thiện điều kiện chăn nuôi (thức ăn, chuồng trại, chăm sóc thú y).
  • D. Tập trung vào việc tạo ra các đột biến làm tăng năng suất sữa.

Câu 23: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây duy nhất trên diện rộng) tiềm ẩn nguy cơ lớn khi gặp điều kiện thời tiết bất lợi hoặc dịch bệnh?

  • A. Trồng độc canh làm đất đai nhanh chóng bị bạc màu.
  • B. Trồng độc canh làm tăng khả năng phát sinh đột biến ở cây trồng.
  • C. Trồng độc canh làm giảm sự mềm dẻo kiểu hình của giống.
  • D. Khi cùng một kiểu gen gặp điều kiện bất lợi, tất cả cá thể có cùng mức phản ứng và cùng bị ảnh hưởng, dễ dẫn đến thiệt hại trên diện rộng.

Câu 24: Giả sử một gen A quy định màu hoa đỏ, gen a quy định màu hoa trắng. Một cây có kiểu gen Aa. Khi trồng ở nhiệt độ 20°C, hoa có màu đỏ. Khi trồng ở nhiệt độ 35°C, hoa có màu trắng. Nếu trồng ở nhiệt độ 28°C, hoa có màu hồng. Hiện tượng này cho thấy điều gì về sự biểu hiện của gen A và a?

  • A. Sự biểu hiện của gen A và a phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
  • B. Đã xảy ra đột biến gen A thành a khi thay đổi nhiệt độ.
  • C. Gen A chỉ biểu hiện ở nhiệt độ thấp, gen a chỉ biểu hiện ở nhiệt độ cao.
  • D. Đây là ví dụ về hiện tượng trội hoàn toàn của gen A so với a.

Câu 25: Trong quá trình chọn giống, việc tạo ra các dòng thuần chủng có ý nghĩa gì liên quan đến việc nghiên cứu tương tác kiểu gen - môi trường?

  • D. Tạo ra các nhóm cá thể có cùng kiểu gen để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình (xác định mức phản ứng).

Câu 26: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen của cơ thể.
  • B. Điều kiện môi trường sống.
  • C. Quá trình đột biến.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 27: Tại sao tính trạng chiều cao cây ngô được xem là tính trạng số lượng và có mức phản ứng rộng?

  • A. Chiều cao cây ngô chỉ do một gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Chiều cao cây ngô là tính trạng do nhiều gen quy định, có thể đo lường được và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường.
  • C. Chiều cao cây ngô chỉ phụ thuộc vào lượng nước tưới.
  • D. Chiều cao cây ngô không thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc cải thiện chế độ dinh dưỡng và điều kiện chăm sóc (môi trường) có thể giúp tăng năng suất (ví dụ: sản lượng trứng ở gà, tốc độ tăng trọng ở lợn). Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Kiểu hình năng suất ở vật nuôi chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Cải thiện môi trường có thể làm thay đổi kiểu gen của vật nuôi.
  • C. Kiểu gen không đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất.
  • D. Năng suất ở vật nuôi hoàn toàn do di truyền quyết định.

Câu 29: Một nhà khoa học nghiên cứu hai giống lúa A và B. Giống A cho năng suất 7 tấn/ha trong điều kiện tối ưu và 5 tấn/ha trong điều kiện bình thường. Giống B cho năng suất 6 tấn/ha trong điều kiện tối ưu và 5.5 tấn/ha trong điều kiện bình thường. Dựa trên thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Giống A có mức phản ứng hẹp hơn giống B.
  • B. Giống B có tiềm năng năng suất cao hơn giống A.
  • C. Giống B có vẻ ổn định hơn (mức phản ứng hẹp hơn) về năng suất so với giống A khi môi trường thay đổi từ tối ưu xuống bình thường.
  • D. Không thể so sánh mức phản ứng của hai giống này chỉ với hai điểm dữ liệu.

Câu 30: Thành tựu chọn giống nào sau đây là ví dụ về việc ứng dụng hiểu biết về tương tác kiểu gen - môi trường để nâng cao năng suất?

  • A. Tạo giống lúa lùn năng suất cao bằng gây đột biến.
  • B. Sử dụng phương pháp lai kinh tế để tạo con lai F1 có năng suất cao.
  • C. Tạo giống cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn.
  • D. Ứng dụng công nghệ gen để tạo cây trồng chuyển gen kháng sâu bệnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được mô tả chính xác nhất như thế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen (thuần chủng). Khi trồng cây này ở đất có pH axit (pH < 7), hoa có màu xanh lam. Khi trồng ở đất có pH trung tính hoặc kiềm (pH ≥ 7), hoa có màu hồng hoặc tím. Hiện tượng này là ví dụ rõ ràng nhất về điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng trên toàn thân, trừ các đầu mút cơ thể (tai, mũi, bàn chân, đuôi) có màu đen. Nếu cạo một vùng lông trắng trên lưng của thỏ này và chườm đá lạnh liên tục vào vùng đó, phần lông mọc lại có xu hướng màu đen. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, nhà khoa học cần thực hiện thí nghiệm như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ý nghĩa của sự mềm dẻo kiểu hình đối với sinh vật là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân biệt giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tính trạng số lượng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao trong chọn giống, các nhà khoa học thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Người bệnh không có khả năng chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh này được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, loại bỏ phêninalanin khỏi khẩu phần, trẻ có thể phát triển trí tuệ bình thường. Điều này minh họa cho nhận định nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng có năng suất cao nhưng chỉ thích hợp với điều kiện môi trường rất cụ thể (ví dụ: cần lượng nước tưới chính xác, loại đất đặc biệt, nhiệt độ ổn định) cho thấy giống đó có đặc điểm gì về mức phản ứng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên sự sinh trưởng của một giống lúa. Ông chuẩn bị 3 nhóm cây con có cùng kiểu gen, sau đó trồng chúng trong 3 môi trường có độ mặn khác nhau (thấp, trung bình, cao). Sau một thời gian, ông đo chiều cao, số lá, và khối lượng thân rễ của cây. Thí nghiệm này nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao khi trồng cùng một giống lúa thuần chủng trên các chân ruộng khác nhau (đất đai, chế độ phân bón, nước tưới khác nhau), năng suất thu được lại khác nhau?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong chọn giống, việc chọn lọc các cá thể dựa trên kiểu hình có thể gặp khó khăn gì liên quan đến tương tác kiểu gen - môi trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả) thường có mức phản ứng hẹp hơn so với tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao cây, số hạt trên bông)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một nông dân muốn tăng năng suất cho vụ ngô của mình. Ngoài việc chọn giống ngô tốt (kiểu gen tốt), ông cần chú ý đến yếu tố nào khác dựa trên kiến thức về tương tác kiểu gen - môi trường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng và sự mềm dẻo kiểu hình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một nhà tạo giống muốn chọn lọc dòng lúa có khả năng cho năng suất ổn định trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau, bao gồm cả những năm thời tiết khắc nghiệt. Nhà tạo giống này nên tập trung vào việc chọn lọc những dòng có đặc điểm nào về mức phản ứng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về thường biến?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một cây rau mác khi mọc ở môi trường nước có lá hình dải, khi mọc ở môi trường trên cạn có lá hình mũi mác. Đây là một ví dụ về:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong một nghiên cứu về tính trạng chiều cao của một giống cây trồng, người ta thu thập dữ liệu chiều cao của nhiều cá thể cùng kiểu gen được trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau. Dữ liệu thu được cho thấy chiều cao dao động từ 50 cm đến 120 cm. Khoảng giá trị từ 50 cm đến 120 cm này biểu thị điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi so sánh thường biến và đột biến?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong chọn giống vật nuôi, để tăng năng suất sữa ở bò, người ta không chỉ chọn những giống bò có kiểu gen cho năng suất sữa cao mà còn phải chú trọng đến:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây duy nhất trên diện rộng) tiềm ẩn nguy cơ lớn khi gặp điều kiện thời tiết bất lợi hoặc dịch bệnh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử một gen A quy định màu hoa đỏ, gen a quy định màu hoa trắng. Một cây có kiểu gen Aa. Khi trồng ở nhiệt độ 20°C, hoa có màu đỏ. Khi trồng ở nhiệt độ 35°C, hoa có màu trắng. Nếu trồng ở nhiệt độ 28°C, hoa có màu hồng. Hiện tượng này cho thấy điều gì về sự biểu hiện của gen A và a?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong quá trình chọn giống, việc tạo ra các dòng thuần chủng có ý nghĩa gì liên quan đến việc nghiên cứu tương tác kiểu gen - môi trường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao tính trạng chiều cao cây ngô được xem là tính trạng số lượng và có mức phản ứng rộng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc cải thiện chế độ dinh dưỡng và điều kiện chăm sóc (môi trường) có thể giúp tăng năng suất (ví dụ: sản lượng trứng ở gà, tốc độ tăng trọng ở lợn). Điều này chứng tỏ điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một nhà khoa học nghiên cứu hai giống lúa A và B. Giống A cho năng suất 7 tấn/ha trong điều kiện tối ưu và 5 tấn/ha trong điều kiện bình thường. Giống B cho năng suất 6 tấn/ha trong điều kiện tối ưu và 5.5 tấn/ha trong điều kiện bình thường. Dựa trên thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Thành tựu chọn giống nào sau đây là ví dụ về việc ứng dụng hiểu biết về tương tác kiểu gen - môi trường để nâng cao năng suất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng và đầy đủ quá trình biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng ở hầu hết sinh vật nhân thực?

  • A. Gen (ADN) → Prôtêin → Tính trạng.
  • B. Gen (ADN) → mARN → Tính trạng.
  • C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • D. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.

Câu 2: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do đột biến gen. Mặc dù có cùng kiểu gen gây bệnh, nhưng mức độ nặng nhẹ của bệnh ở mỗi người lại khác nhau, phụ thuộc vào chế độ ăn uống, tập luyện, và việc tuân thủ điều trị. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho yếu tố nào ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Chỉ kiểu gen quyết định mức độ bệnh.
  • B. Bệnh chỉ do môi trường gây ra.
  • C. Đột biến gen luôn biểu hiện giống nhau ở mọi cá thể.
  • D. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường quyết định mức độ biểu hiện của tính trạng.

Câu 3: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, chỉ có các đầu chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi) màu đen. Khi nuôi thỏ này ở điều kiện nhiệt độ cao hơn bình thường, màu đen ở các đầu chi có thể nhạt đi hoặc biến mất. Ngược lại, nếu cạo lông ở lưng (vốn màu trắng) và chườm đá lạnh liên tục, lông mọc lại ở vị trí đó có màu đen. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất về hiện tượng này?

  • A. Gen quy định tổng hợp sắc tố melanin hoạt động mạnh ở nhiệt độ thấp hơn.
  • B. Nhiệt độ cao gây đột biến gen quy định màu lông.
  • C. Nhiệt độ thấp làm biến đổi kiểu gen của thỏ.
  • D. Màu lông của thỏ Himalaya hoàn toàn không phụ thuộc vào kiểu gen.

Câu 4: Hiện tượng cây rau mác mọc ở môi trường nước thì có lá hình dải, còn mọc ở môi trường trên cạn thì có lá hình mũi mác là ví dụ điển hình về:

  • A. Đột biến gen.
  • B. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 5: Mức phản ứng là gì?

  • A. Sự biến đổi đồng loạt của kiểu hình khi môi trường thay đổi.
  • B. Khả năng di truyền của một tính trạng.
  • C. Giới hạn biến đổi của kiểu gen do tác động môi trường.
  • D. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định chiều cao cây ở một loài thực vật, nhà khoa học cần thực hiện quy trình nào sau đây?

  • A. Tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen, trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi chiều cao.
  • B. Lấy các cá thể ngẫu nhiên trong quần thể, trồng trong cùng một điều kiện môi trường và đo chiều cao.
  • C. Lai các cá thể khác nhau để tạo ra nhiều kiểu gen, trồng trong một điều kiện môi trường và theo dõi chiều cao.
  • D. Gây đột biến trên một cây, sau đó trồng các cây con trong các môi trường khác nhau và theo dõi chiều cao.

Câu 7: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất, tức là chịu ảnh hưởng nhiều nhất của điều kiện môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

  • A. Màu sắc hoa cẩm tú cầu.
  • B. Hình dạng quả cà chua (bầu hay dài).
  • C. Năng suất sữa của bò.
  • D. Màu lông thỏ Himalaya.

Câu 8: Một nhà nông học muốn tăng năng suất lúa. Ngoài việc chọn giống lúa có kiểu gen tốt (năng suất cao), ông cần phải chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để phát huy tối đa tiềm năng của giống?

  • A. Chỉ cần chọn giống có kiểu gen tốt nhất, môi trường không quan trọng.
  • B. Chỉ cần cải tạo đất thật tốt là đủ.
  • C. Tập trung vào việc gây đột biến để cải thiện kiểu gen.
  • D. Cung cấp điều kiện môi trường tối ưu và áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp.

Câu 9: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa quan trọng nào đối với sinh vật?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Làm tăng sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • D. Là cơ sở của sự di truyền các tính trạng cho thế hệ sau.

Câu 10: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A khi trồng ở điều kiện tối ưu cho năng suất 8 tấn/ha, khi điều kiện khắc nghiệt cho năng suất 4 tấn/ha. Dòng B khi trồng ở điều kiện tối ưu cho năng suất 7 tấn/ha, khi điều kiện khắc nghiệt cho năng suất 5 tấn/ha. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Dòng A có mức phản ứng rộng hơn dòng B và cho năng suất tối đa cao hơn.
  • B. Dòng B có mức phản ứng rộng hơn dòng A và cho năng suất tối đa cao hơn.
  • C. Dòng A luôn cho năng suất cao hơn dòng B ở mọi điều kiện.
  • D. Dòng B thích nghi tốt hơn ở điều kiện tối ưu.

Câu 11: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của kiểu gen có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tạo ra các đột biến mới có lợi.
  • B. Giúp đánh giá tiềm năng năng suất và khả năng thích ứng của giống với các môi trường khác nhau.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong việc tạo ra giống thuần chủng.
  • D. Giúp dự đoán chính xác kiểu hình của một cá thể bất kỳ.

Câu 12: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyến cáo không nên trồng một giống cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất trên diện rộng?

  • A. Vì sự đồng nhất về kiểu gen làm tăng nguy cơ bị ảnh hưởng nặng nề khi môi trường thay đổi đột ngột hoặc xuất hiện dịch bệnh.
  • B. Vì trồng một giống duy nhất sẽ làm giảm khả năng thích nghi của giống đó.
  • C. Vì chỉ trồng một giống sẽ làm tăng tốc độ thoái hóa giống.
  • D. Vì việc này làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.

Câu 13: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về một tính trạng ở cây ngô và nhận thấy rằng kiểu hình của tính trạng này thay đổi rất ít ngay cả khi điều kiện môi trường (độ ẩm, dinh dưỡng) thay đổi đáng kể. Tính trạng này có khả năng là:

  • A. Tính trạng số lượng (ví dụ: số hạt trên bắp).
  • B. Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hạt).
  • C. Tính trạng có mức phản ứng rộng.
  • D. Tính trạng luôn biểu hiện giống nhau bất kể kiểu gen.

Câu 14: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau một cách hiệu quả trong nghiên cứu về mức phản ứng của kiểu gen ở thực vật?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
  • D. Nhân giống vô tính (ví dụ: nuôi cấy mô).

Câu 15: Trong sơ đồ mối quan hệ Kiểu gen (KG) + Môi trường (MT) → Kiểu hình (KH), mũi tên thể hiện sự tương tác giữa KG và MT để tạo ra KH. Điều này ngụ ý rằng:

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quyết định.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quyết định.
  • C. Kiểu hình là sản phẩm của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập để tạo ra kiểu hình.

Câu 16: Phân biệt giữa thường biến và đột biến, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thường biến mà không có ở đột biến?

  • A. Là biến đổi ở cấp độ phân tử hoặc nhiễm sắc thể.
  • B. Biến đổi đồng loạt, có hướng xác định.
  • C. Có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Câu 17: Bệnh Phêninkêtô niệu ở người là do gen lặn trên NST thường gây ra, làm cơ thể không tổng hợp được enzyme chuyển hóa axit amin phêninalanin. Sự tích tụ phêninalanin gây độc cho hệ thần kinh. Tuy nhiên, nếu phát hiện sớm và cho bệnh nhân ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phêninalanin), trẻ vẫn có thể phát triển bình thường. Điều này cho thấy:

  • A. Kiểu gen bệnh luôn biểu hiện kiểu hình bệnh nặng.
  • B. Bệnh này không phải là bệnh di truyền.
  • C. Kiểu hình bệnh chịu ảnh hưởng đáng kể của môi trường (chế độ ăn).
  • D. Chế độ ăn kiêng có thể làm thay đổi kiểu gen gây bệnh.

Câu 18: Một nhà tạo giống muốn chọn lọc những cây có khả năng chống chịu hạn tốt. Ông nên tập trung vào việc chọn lọc dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chọn những cây có kiểu hình chống hạn tốt trong điều kiện đủ nước.
  • B. Chỉ cần dựa vào thông tin về kiểu gen mà không cần trồng thử nghiệm.
  • C. Chọn lọc dựa trên các biến đổi thường biến của cây khi bị hạn.
  • D. Đánh giá và chọn lọc những kiểu gen biểu hiện kiểu hình chống chịu tốt trong điều kiện môi trường có hạn.

Câu 19: Giả sử một quần thể thực vật có sự đa dạng về kiểu gen. Khi quần thể này sống trong một môi trường ổn định, đồng nhất, ta có thể quan sát thấy sự đa dạng kiểu hình như thế nào so với khi chúng sống trong môi trường có điều kiện rất khác nhau?

  • A. Sự đa dạng kiểu hình có thể ít hơn khi môi trường đồng nhất so với khi môi trường đa dạng.
  • B. Sự đa dạng kiểu hình luôn giống nhau bất kể môi trường.
  • C. Môi trường đồng nhất sẽ làm tăng sự đa dạng kiểu hình.
  • D. Chỉ có sự đa dạng kiểu gen mới ảnh hưởng đến sự đa dạng kiểu hình.

Câu 20: Khả năng phản ứng khác nhau của các kiểu gen trước cùng một điều kiện môi trường được gọi là gì?

  • A. Thường biến.
  • B. Mức phản ứng.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Khả năng phản ứng của kiểu gen.

Câu 21: Tính trạng nào sau đây là tính trạng chất lượng?

  • A. Chiều cao cây.
  • B. Màu sắc hạt đậu.
  • C. Khối lượng củ khoai tây.
  • D. Số lượng trứng gà đẻ ra.

Câu 22: Tại sao mức phản ứng của kiểu gen lại có tính di truyền?

  • A. Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định, mà kiểu gen được di truyền.
  • B. Vì thường biến là di truyền được.
  • C. Vì môi trường được di truyền.
  • D. Vì kiểu hình được di truyền trực tiếp.

Câu 23: Trong chọn giống, để tạo ra giống mới có năng suất cao và ổn định ở nhiều vùng sinh thái khác nhau, nhà chọn giống cần tìm kiếm những kiểu gen có đặc điểm nào về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng rất rộng, biên độ dao động lớn.
  • B. Mức phản ứng rất hẹp, năng suất thấp.
  • C. Mức phản ứng cao ở giới hạn trên và ổn định (ít giảm) khi môi trường thay đổi.
  • D. Mức phản ứng chỉ cần cao ở một điều kiện môi trường bất kỳ.

Câu 24: Biến đổi nào sau đây KHÔNG phải là thường biến?

  • A. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.
  • B. Màu da người sạm đi khi tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời.
  • C. Cây hoa cẩm tú cầu đổi màu hoa theo độ pH của đất.
  • D. Sự xuất hiện cây ngô bị bạch tạng trong ruộng ngô xanh.

Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Kiểu hình của một cá thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.
  • C. Bố mẹ truyền kiểu gen cho con cái.
  • D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.

Câu 26: Một nhà nghiên cứu muốn so sánh mức độ ảnh hưởng của phân bón đến năng suất của hai giống lúa A và B. Ông nên thiết kế thí nghiệm như thế nào để thu được kết quả đáng tin cậy?

  • A. Trồng cả hai giống A và B trên cùng một loại đất nhưng bón các lượng phân bón khác nhau cho mỗi nhóm.
  • B. Trồng giống A ở một loại đất và bón lượng phân nhất định, trồng giống B ở loại đất khác và bón lượng phân khác.
  • C. Chỉ trồng giống A với các lượng phân bón khác nhau và suy luận cho giống B.
  • D. Trồng cả hai giống A và B trên cùng một loại đất và bón cùng một lượng phân bón.

Câu 27: Tại sao sự mềm dẻo kiểu hình lại có ý nghĩa quan trọng trong tiến hóa, mặc dù thường biến không di truyền?

  • A. Vì thường biến có thể chuyển đổi thành đột biến di truyền.
  • B. Vì thường biến làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • C. Vì giúp cá thể sống sót và sinh sản trong môi trường biến động, từ đó kiểu gen quy định khả năng mềm dẻo được duy trì.
  • D. Vì thường biến là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho chọn lọc tự nhiên.

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, để cải thiện tính trạng số lượng như khối lượng cơ thể, năng suất trứng/sữa, người ta thường áp dụng biện pháp nào song song với việc chọn lọc cá thể có kiểu gen tốt?

  • A. Gây đột biến nhân tạo để tăng năng suất.
  • B. Chỉ tập trung vào việc lai tạo để tạo ra kiểu gen mới.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các yếu tố môi trường ảnh hưởng.
  • D. Cải thiện điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng (môi trường) để phát huy tối đa kiểu gen.

Câu 29: Một nhà nghiên cứu thu thập hạt của một cây đậu thuần chủng (có cùng kiểu gen). Chia số hạt này thành hai nhóm, trồng ở hai điều kiện môi trường khác nhau (nhóm 1: đủ nước, đủ sáng; nhóm 2: thiếu nước, thiếu sáng). Sau một thời gian, ông đo chiều cao cây ở cả hai nhóm. Kết quả này giúp nhà nghiên cứu xác định được điều gì?

  • A. Tần số alen của gen quy định chiều cao.
  • B. Mức phản ứng của kiểu gen quy định chiều cao.
  • C. Khả năng gây đột biến của môi trường.
  • D. Tính trạng chiều cao là tính trạng chất lượng.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc chọn tạo các giống cây trồng có khả năng chống chịu với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, ngập úng, nhiệt độ cao...) ngày càng trở nên quan trọng. Điều này liên quan trực tiếp đến việc chọn lọc những kiểu gen có:

  • A. Mức phản ứng rất hẹp.
  • B. Mức phản ứng chỉ cao ở điều kiện tối ưu.
  • C. Khả năng biến đổi thường biến không giới hạn.
  • D. Mức phản ứng cho phép biểu hiện kiểu hình chống chịu trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng và đầy đủ quá trình biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng ở hầu hết sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do đột biến gen. Mặc dù có cùng kiểu gen gây bệnh, nhưng mức độ nặng nhẹ của bệnh ở mỗi người lại khác nhau, phụ thuộc vào chế độ ăn uống, tập luyện, và việc tuân thủ điều trị. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho yếu tố nào ảnh hưởng đến kiểu hình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, chỉ có các đầu chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi) màu đen. Khi nuôi thỏ này ở điều kiện nhiệt độ cao hơn bình thường, màu đen ở các đầu chi có thể nhạt đi hoặc biến mất. Ngược lại, nếu cạo lông ở lưng (vốn màu trắng) và chườm đá lạnh liên tục, lông mọc lại ở vị trí đó có màu đen. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất về hiện tượng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng cây rau mác mọc ở môi trường nước thì có lá hình dải, còn mọc ở môi trường trên cạn thì có lá hình mũi mác là ví dụ điển hình về:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mức phản ứng là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định chiều cao cây ở một loài thực vật, nhà khoa học cần thực hiện quy trình nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất, tức là chịu ảnh hưởng nhiều nhất của điều kiện môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một nhà nông học muốn tăng năng suất lúa. Ngoài việc chọn giống lúa có kiểu gen tốt (năng suất cao), ông cần phải chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để phát huy tối đa tiềm năng của giống?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa quan trọng nào đối với sinh vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A khi trồng ở điều kiện tối ưu cho năng suất 8 tấn/ha, khi điều kiện khắc nghiệt cho năng suất 4 tấn/ha. Dòng B khi trồng ở điều kiện tối ưu cho năng suất 7 tấn/ha, khi điều kiện khắc nghiệt cho năng suất 5 tấn/ha. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của kiểu gen có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyến cáo không nên trồng một giống cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất trên diện rộng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về một tính trạng ở cây ngô và nhận thấy rằng kiểu hình của tính trạng này thay đổi rất ít ngay cả khi điều kiện môi trường (độ ẩm, dinh dưỡng) thay đổi đáng kể. Tính trạng này có khả năng là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau một cách hiệu quả trong nghiên cứu về mức phản ứng của kiểu gen ở thực vật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong sơ đồ mối quan hệ Kiểu gen (KG) + Môi trường (MT) → Kiểu hình (KH), mũi tên thể hiện sự tương tác giữa KG và MT để tạo ra KH. Điều này ngụ ý rằng:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân biệt giữa thường biến và đột biến, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thường biến mà không có ở đột biến?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bệnh Phêninkêtô niệu ở người là do gen lặn trên NST thường gây ra, làm cơ thể không tổng hợp được enzyme chuyển hóa axit amin phêninalanin. Sự tích tụ phêninalanin gây độc cho hệ thần kinh. Tuy nhiên, nếu phát hiện sớm và cho bệnh nhân ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phêninalanin), trẻ vẫn có thể phát triển bình thường. Điều này cho thấy:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một nhà tạo giống muốn chọn lọc những cây có khả năng chống chịu hạn tốt. Ông nên tập trung vào việc chọn lọc dựa trên yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử một quần thể thực vật có sự đa dạng về kiểu gen. Khi quần thể này sống trong một môi trường ổn định, đồng nhất, ta có thể quan sát thấy sự đa dạng kiểu hình như thế nào so với khi chúng sống trong môi trường có điều kiện rất khác nhau?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khả năng phản ứng khác nhau của các kiểu gen trước cùng một điều kiện môi trường được gọi là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tính trạng nào sau đây là tính trạng chất lượng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao mức phản ứng của kiểu gen lại có tính di truyền?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong chọn giống, để tạo ra giống mới có năng suất cao và ổn định ở nhiều vùng sinh thái khác nhau, nhà chọn giống cần tìm kiếm những kiểu gen có đặc điểm nào về mức phản ứng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biến đổi nào sau đây KHÔNG phải là thường biến?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là SAI?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một nhà nghiên cứu muốn so sánh mức độ ảnh hưởng của phân bón đến năng suất của hai giống lúa A và B. Ông nên thiết kế thí nghiệm như thế nào để thu được kết quả đáng tin cậy?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao sự mềm dẻo kiểu hình lại có ý nghĩa quan trọng trong tiến hóa, mặc dù thường biến không di truyền?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, để cải thiện tính trạng số lượng như khối lượng cơ thể, năng suất trứng/sữa, người ta thường áp dụng biện pháp nào song song với việc chọn lọc cá thể có kiểu gen tốt?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một nhà nghiên cứu thu thập hạt của một cây đậu thuần chủng (có cùng kiểu gen). Chia số hạt này thành hai nhóm, trồng ở hai điều kiện môi trường khác nhau (nhóm 1: đủ nước, đủ sáng; nhóm 2: thiếu nước, thiếu sáng). Sau một thời gian, ông đo chiều cao cây ở cả hai nhóm. Kết quả này giúp nhà nghiên cứu xác định được điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc chọn tạo các giống cây trồng có khả năng chống chịu với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, ngập úng, nhiệt độ cao...) ngày càng trở nên quan trọng. Điều này liên quan trực tiếp đến việc chọn lọc những kiểu gen có:

Viết một bình luận