Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen (genotype), môi trường (environment) và kiểu hình (phenotype) được diễn tả chính xác nhất bằng phát biểu nào sau đây?
- A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường không ảnh hưởng.
- B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quyết định, kiểu gen không liên quan.
- C. Kiểu gen chỉ quy định các tính trạng trội, môi trường quy định các tính trạng lặn.
- D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 2: Khi nói về sự biểu hiện của tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Bố mẹ truyền cho con cả kiểu gen và tính trạng đã hình thành sẵn.
- B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở thế hệ sau khi kiểu gen đã được biến đổi bởi môi trường.
- C. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen, kiểu gen này tương tác với môi trường để biểu hiện thành tính trạng ở con.
- D. Kiểu gen chỉ được truyền cho con cái nếu môi trường sống của bố mẹ thuận lợi.
Câu 3: Cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen giống nhau nhưng khi trồng ở các loại đất có độ pH khác nhau lại cho màu hoa khác nhau (ví dụ: đất chua hoa màu tím, đất trung tính hoa màu hồng, đất kiềm hoa màu đỏ). Hiện tượng này chứng minh điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường?
- A. Kiểu gen của cây hoa cẩm tú cầu đã bị đột biến do ảnh hưởng của độ pH đất.
- B. Môi trường (độ pH đất) có ảnh hưởng đáng kể đến sự biểu hiện của kiểu gen quy định màu hoa.
- C. Màu hoa cẩm tú cầu là tính trạng chỉ phụ thuộc vào môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu gen.
- D. Đây là hiện tượng đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 4: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, riêng các bộ phận như tai, mõm, bàn chân, đuôi có lông màu đen. Khi cạo phần lông trắng ở lưng và chườm đá lạnh liên tục vào vùng da đó, lông mọc lại ở vị trí này có màu đen. Điều này giải thích do:
- A. Nhiệt độ thấp kích hoạt hoạt động của enzyme tổng hợp sắc tố melanin.
- B. Gen quy định màu lông đen chỉ biểu hiện ở nhiệt độ cao.
- C. Việc cạo lông gây ra đột biến gen màu trắng thành gen màu đen.
- D. Lông màu trắng ở lưng thỏ Himalaya là do thiếu hụt dinh dưỡng.
Câu 5: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Người bệnh không có khả năng chuyển hóa acid amin phenylalanine, dẫn đến tích tụ chất này gây tổn thương thần kinh. Tuy nhiên, mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể khác nhau ở mỗi người. Yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ biểu hiện của bệnh này?
- A. Độ ẩm môi trường sống.
- B. Chế độ dinh dưỡng (lượng phenylalanine trong thức ăn).
- C. Ánh sáng mặt trời.
- D. Tần suất tiếp xúc với hóa chất độc hại.
Câu 6: Mức phản ứng (norm of reaction) của một kiểu gen là:
- A. Giới hạn chịu đựng của cơ thể trước sự thay đổi của môi trường.
- B. Khả năng tự điều chỉnh kiểu gen để thích nghi với môi trường.
- C. Số lượng cá thể có cùng kiểu gen trong một quần thể.
- D. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện các bước theo trình tự nào sau đây?
- A. Tạo cá thể có cùng kiểu gen → Theo dõi kiểu hình trong các môi trường khác nhau → Trồng trong các môi trường khác nhau.
- B. Trồng các cá thể khác kiểu gen trong cùng môi trường → Theo dõi kiểu hình → Xác định mức phản ứng.
- C. Tạo cá thể có cùng kiểu gen → Trồng trong các môi trường khác nhau → Theo dõi kiểu hình → Xác định mức phản ứng.
- D. Theo dõi kiểu hình của nhiều cá thể trong tự nhiên → Xác định kiểu gen của chúng → Suy ra mức phản ứng.
Câu 8: Sự mềm dẻo kiểu hình (phenotype plasticity) là hiện tượng:
- A. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác nhau.
- B. Kiểu gen của sinh vật dễ dàng bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
- C. Toàn bộ các cá thể trong quần thể đều có kiểu hình giống nhau khi sống trong cùng một môi trường.
- D. Khả năng của sinh vật tạo ra các biến dị di truyền mới để thích ứng với môi trường.
Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?
- A. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
- B. Thường biến không làm thay đổi kiểu gen, đột biến làm thay đổi kiểu gen.
- C. Thường biến xảy ra ngẫu nhiên, đột biến xảy ra theo hướng xác định.
- D. Thường biến có lợi cho sinh vật, đột biến luôn có hại.
Câu 10: Hiện tượng cây rau mác khi sống ở môi trường nước thì lá hình dải, khi sống ở môi trường trên cạn thì lá hình mũi mác là ví dụ về:
- A. Đột biến gen.
- B. Đột biến nhiễm sắc thể.
- C. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
- D. Tái tổ hợp di truyền.
Câu 11: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng có mức phản ứng rộng mang lại lợi ích gì?
- A. Có khả năng thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau, cho năng suất ổn định.
- B. Chỉ thích hợp với một điều kiện môi trường rất cụ thể, cho năng suất rất cao trong điều kiện đó.
- C. Dễ bị đột biến tạo ra các tính trạng mới.
- D. Có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn các giống khác.
Câu 12: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp?
- A. Năng suất lúa/ha.
- B. Khối lượng vật nuôi khi trưởng thành.
- C. Số lượng trứng gia cầm/năm.
- D. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (đỏ/trắng).
Câu 13: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?
- A. Chiều cao của cây ngô.
- B. Hình dạng hạt đậu (tròn/nhăn).
- C. Có sừng hay không có sừng ở bò.
- D. Màu sắc cánh hoa hồng.
Câu 14: Trong chọn giống, để nâng cao năng suất các tính trạng số lượng, nhà chọn giống cần tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?
- A. Chỉ cần chọn được kiểu gen tốt nhất.
- B. Chỉ cần cải thiện môi trường sống mà không cần quan tâm kiểu gen.
- C. Chỉ cần phòng trừ sâu bệnh hiệu quả.
- D. Kết hợp giữa việc chọn lọc kiểu gen tốt và cải thiện điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.
Câu 15: Một nhà khoa học muốn so sánh mức phản ứng về chiều cao thân của hai giống lúa A và B. Ông gieo hạt của hai giống lúa này trong 3 điều kiện môi trường khác nhau (M1, M2, M3) và đo chiều cao khi cây trưởng thành. Kết quả cho thấy giống A có chiều cao lần lượt là 100cm, 110cm, 120cm ở M1, M2, M3. Giống B có chiều cao lần lượt là 90cm, 110cm, 130cm ở M1, M2, M3. Dựa vào kết quả này, nhận định nào sau đây đúng?
- A. Giống A có mức phản ứng rộng hơn giống B.
- B. Giống B có mức phản ứng rộng hơn giống A.
- C. Hai giống lúa có mức phản ứng giống nhau.
- D. Không thể so sánh mức phản ứng chỉ với 3 điều kiện môi trường.
Câu 16: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với khả năng sống sót của sinh vật trong môi trường biến động?
- A. Giúp sinh vật tạo ra các đột biến có lợi một cách nhanh chóng.
- B. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
- C. Giúp sinh vật thích nghi tạm thời với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
- D. Đảm bảo tất cả cá thể trong quần thể đều có kiểu hình tối ưu trong mọi môi trường.
Câu 17: Tại sao trong y học, việc hiểu rõ tương tác giữa kiểu gen và môi trường là quan trọng trong điều trị bệnh ở người?
- A. Giúp thay đổi kiểu gen của bệnh nhân để chữa bệnh.
- B. Chỉ cần thay đổi môi trường sống là có thể chữa khỏi mọi bệnh di truyền.
- C. Giúp xác định bệnh chỉ hoàn toàn do môi trường gây ra.
- D. Cho phép cá nhân hóa phương pháp điều trị và phòng ngừa, dựa trên sự kết hợp ảnh hưởng của yếu tố di truyền và môi trường.
Câu 18: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng, dòng A chịu hạn tốt nhưng năng suất hạt thấp, dòng B chịu hạn kém nhưng năng suất hạt cao trong điều kiện đủ nước. Lai hai dòng này với nhau (A x B) thu được F1. Nếu trồng F1 trong điều kiện hạn hán nhẹ, kiểu hình nào về năng suất hạt có khả năng biểu hiện ở F1?
- A. Năng suất hạt rất thấp, giống dòng A.
- B. Năng suất hạt cao hơn dòng A nhưng thấp hơn dòng B khi đủ nước, và chịu hạn tốt hơn dòng B.
- C. Năng suất hạt rất cao, giống dòng B.
- D. Cây F1 sẽ chết do không thích nghi được với điều kiện hạn hán.
Câu 19: Tại sao việc nghiên cứu mức phản ứng của các giống cây trồng mới là cần thiết trước khi đưa vào sản xuất đại trà?
- A. Để xác định xem giống đó có bị đột biến hay không.
- B. Để làm cho giống đó có mức phản ứng hẹp hơn.
- C. Để thay đổi kiểu gen của giống cho phù hợp với môi trường.
- D. Để biết được khả năng biểu hiện kiểu hình của giống trong các điều kiện môi trường khác nhau và đưa ra khuyến cáo phù hợp.
Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một tính trạng ở một loài thực vật. Ông trồng các cây có cùng kiểu gen trong hai môi trường khác nhau (Môi trường 1 và Môi trường 2). Kết quả cho thấy tính trạng này biểu hiện giá trị X ở Môi trường 1 và giá trị Y (khác X) ở Môi trường 2. Điều này chứng tỏ tính trạng này có:
- A. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
- B. Đột biến gen ngẫu nhiên.
- C. Tương tác cộng gộp giữa các gen.
- D. Sự di truyền liên kết giới tính.
Câu 21: Tại sao các nhà nông nghiệp thường khuyên nông dân không nên chỉ trồng một giống cây duy nhất trên diện tích quá rộng, đặc biệt là các giống có mức phản ứng hẹp?
- A. Để tăng khả năng đột biến tạo ra các giống mới tốt hơn.
- B. Để giảm thiểu rủi ro khi gặp điều kiện môi trường bất lợi, do các giống khác nhau có thể có mức phản ứng khác nhau.
- C. Để làm cho đất đai không bị bạc màu quá nhanh.
- D. Để dễ dàng hơn trong việc chăm sóc và thu hoạch.
Câu 22: Một nhà nghiên cứu thực hiện thí nghiệm sau: Chia một cây hoa lan quý hiếm thành nhiều mảnh nhỏ và nhân giống vô tính để tạo ra 100 cây con có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. Sau đó, ông trồng 100 cây này trong 100 chậu khác nhau với điều kiện chăm sóc (ánh sáng, nước, phân bón) được thay đổi ngẫu nhiên ở mỗi chậu trong một phạm vi nhất định. Mục đích chính của thí nghiệm này là gì?
- A. Kiểm tra khả năng chống chịu sâu bệnh của cây lan.
- B. Tìm ra điều kiện môi trường tối ưu để cây lan ra hoa.
- C. Xác định mức phản ứng của kiểu gen cây lan đối với các điều kiện môi trường.
- D. Gây đột biến để tạo ra các giống lan mới.
Câu 23: Giả sử một giống bò sữa có kiểu gen quy định tiềm năng cho sữa rất cao. Tuy nhiên, khi nuôi dưỡng trong điều kiện chuồng trại kém vệ sinh, thức ăn không đủ chất, bò cho lượng sữa rất thấp. Điều này thể hiện rõ:
- A. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc phát huy tiềm năng kiểu gen.
- B. Kiểu gen của bò sữa đã bị biến đổi do môi trường sống.
- C. Tính trạng năng suất sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
- D. Bò sữa có kiểu gen này không có sự mềm dẻo kiểu hình.
Câu 24: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là biểu hiện của thường biến?
- A. Màu lông ở tai, mõm, chân, đuôi thỏ Himalaya sẫm màu hơn vùng thân.
- B. Màu sắc hoa cẩm tú cầu thay đổi tùy độ pH của đất.
- C. Cây ngô con bị bạch tạng (toàn thân màu trắng).
- D. Cây rau mác có lá hình dải khi ở dưới nước và hình mũi mác khi ở trên cạn.
Câu 25: Mức phản ứng của một tính trạng:
- A. Do kiểu gen quy định và có tính di truyền.
- B. Hoàn toàn do môi trường quyết định.
- C. Là tập hợp các đột biến có thể xảy ra.
- D. Không có tính di truyền.
Câu 26: Tại sao trong thực tiễn sản xuất, người ta thường quan tâm đến việc cải thiện điều kiện môi trường (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng) cho cây trồng và vật nuôi?
- A. Để gây ra các đột biến có lợi cho sinh vật.
- B. Để làm cho kiểu gen của sinh vật thay đổi theo hướng mong muốn.
- C. Để giảm bớt sự mềm dẻo kiểu hình của sinh vật.
- D. Để tạo điều kiện cho kiểu gen bộc lộ hết tiềm năng, đạt năng suất/chất lượng cao nhất.
Câu 27: Giả sử có hai dòng cây cảnh A và B, cả hai đều có kiểu gen quy định khả năng ra hoa màu đỏ. Giống A có mức phản ứng hẹp về màu sắc hoa, chỉ cho hoa màu đỏ đậm trong mọi điều kiện ánh sáng. Giống B có mức phản ứng rộng hơn, cho hoa màu đỏ đậm dưới ánh sáng mạnh và màu đỏ nhạt dưới ánh sáng yếu. Một người muốn trồng cây này để trang trí ở nhiều vị trí khác nhau trong nhà với cường độ ánh sáng khác nhau. Nên chọn giống nào để đảm bảo hoa luôn có màu đỏ đậm nhất có thể?
- A. Giống A.
- B. Giống B.
- C. Chọn cả hai giống.
- D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.
Câu 28: Vai trò của sự mềm dẻo kiểu hình trong tiến hóa là gì?
- A. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho quá trình tiến hóa.
- B. Giúp sinh vật tồn tại trong điều kiện môi trường thay đổi, tạo cơ hội cho biến dị di truyền xuất hiện và tích lũy.
- C. Làm giảm áp lực chọn lọc tự nhiên.
- D. Dẫn đến sự hình thành loài mới một cách nhanh chóng.
Câu 29: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng sinh thái có điều kiện khí hậu:
- A. Khắc nghiệt hoặc thường xuyên biến động.
- B. Ổn định và tối ưu cho sinh trưởng.
- C. Đồng nhất về mọi yếu tố.
- D. Có nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm.
Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
- B. Kiểu hình của cơ thể có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
- C. Khi các cá thể có kiểu gen khác nhau sống trong cùng một môi trường, tập hợp các kiểu hình của chúng được gọi là mức phản ứng.
- D. Thường biến là những biến đổi kiểu hình không di truyền.