Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều kiện nghiệm đúng của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại KHÔNG bao gồm:

  • A. Có các biến dị di truyền phát sinh trong quần thể.
  • B. Chọn lọc tự nhiên tác động lên các biến dị đó.
  • C. Các yếu tố ngẫu nhiên gây biến đổi tần số alen.
  • D. Môi trường sống của quần thể hoàn toàn ổn định.

Câu 2: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tần số alen một cách có định hướng?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Đột biến.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về chọn lọc vận động (directional selection)?

  • A. Chọn lọc trung bình ở chim cánh cụt, loại bỏ chim có cánh quá dài hoặc quá ngắn.
  • B. Sự tăng tần số alen kháng thuốc trừ sâu ở quần thể sâu hại sau phun thuốc.
  • C. Chọn lọc phân hóa ở loài ốc sên, ưu tiên ốc có vỏ màu sáng và ốc có vỏ màu tối ở các môi trường khác nhau.
  • D. Duy trì màu lông chuột trung bình giúp chuột lẫn trốn kẻ săn mồi tốt nhất trong môi trường đồng cỏ.

Câu 4: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu: 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen Aa sẽ là:

  • A. 0.4
  • B. 0.3
  • C. 0.2
  • D. 0.1

Câu 5: Đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:

  • A. Alen.
  • B. Kiểu hình.
  • C. Kiểu gen.
  • D. Nòi, thứ.

Câu 6: Loại biến dị nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Biến dị đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Thường biến.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 7: Trong các cơ chế cách ly sinh sản, cơ chế nào ngăn cản sự hình thành hợp tử lai?

  • A. Cách ly trước hợp tử.
  • B. Cách ly sau hợp tử.
  • C. Cách ly địa lý.
  • D. Cách ly sinh thái.

Câu 8: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế cách ly trước hợp tử?

  • A. Hai loài ếch khác nhau có mùa sinh sản không trùng nhau.
  • B. Hai loài chim có tập tính giao phối khác nhau.
  • C. Hai loài thực vật có cấu trúc hoa khác nhau, ngăn cản thụ phấn chéo.
  • D. Con la là con lai giữa ngựa và lừa, nhưng không có khả năng sinh sản.

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Di nhập gen.
  • B. Trôi dạt di truyền.
  • C. Chọn lọc tự nhiên đồng nhất.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 10: Hiện tượng "phiêu bạt di truyền" (genetic drift) có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể do:

  • A. Tăng cường nhập cư các cá thể từ quần thể khác.
  • B. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các kiểu hình trung bình.
  • C. Loại bỏ ngẫu nhiên một số alen khỏi quần thể.
  • D. Tăng tần số đột biến có lợi.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đột biến?

  • A. Đột biến là nguồn cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
  • B. Đa số đột biến là đột biến trung tính hoặc có hại.
  • C. Đột biến xảy ra một cách ngẫu nhiên, không định hướng.
  • D. Đột biến luôn luôn có lợi cho sinh vật trong mọi môi trường.

Câu 12: Chọn lọc ổn định (stabilizing selection) thường xảy ra khi:

  • A. Môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định.
  • B. Môi trường sống ổn định trong thời gian dài.
  • C. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Quần thể di cư đến một môi trường sống mới.

Câu 13: Hình thức cách ly sinh sản nào thường đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài khác khu vực?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly địa lý.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 14: Trong quần thể hươu cao cổ, những cá thể có cổ dài hơn có lợi thế hơn trong việc tiếp cận nguồn thức ăn trên cao, dẫn đến sự tăng lên của chiều dài cổ trung bình qua các thế hệ. Đây là ví dụ về:

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc vận động.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Trôi dạt di truyền.

Câu 15: Vai trò chính của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là:

  • A. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới.
  • B. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • C. Duy trì sự đa dạng di truyền và cân bằng di truyền trong quần thể.
  • D. Tăng cường sự thích nghi của quần thể với môi trường.

Câu 16: Một quần thể chịu tác động của chọn lọc phân hóa (disruptive selection). Dự đoán nào sau đây là đúng về sự thay đổi kiểu hình trong quần thể này?

  • A. Kiểu hình trung bình trở nên phổ biến hơn.
  • B. Một kiểu hìnhExtreme phenotype trở nên phổ biến hơn.
  • C. Sự đa dạng kiểu hình trong quần thể giảm xuống.
  • D. Quần thể có xu hướng phân hóa thành hai hoặc nhiều nhóm kiểu hình khác nhau.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là nhân tố tiến hóa?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Di truyền quần thể.

Câu 18: Trong một quần thể nhỏ, yếu tố tiến hóa nào có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi tần số alen?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Trôi dạt di truyền.
  • D. Di nhập gen.

Câu 19: Khái niệm "vốn gen" (gene pool) dùng để chỉ:

  • A. Tập hợp tất cả các alen của các gen trong quần thể.
  • B. Tập hợp tất cả các kiểu gen có thể có trong quần thể.
  • C. Số lượng gen trung bình trên mỗi cá thể trong quần thể.
  • D. Kích thước quần thể tính bằng số lượng cá thể.

Câu 20: Điều kiện nào sau đây KHÔNG thuộc điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Không có đột biến xảy ra.
  • C. Không có chọn lọc tự nhiên.
  • D. Quần thể có kích thước nhỏ.

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, cơ chế cách ly sinh sản nào được hình thành đầu tiên?

  • A. Cách ly địa lý.
  • B. Cách ly sau hợp tử.
  • C. Cách ly trước hợp tử.
  • D. Cách ly sinh thái.

Câu 22: Hiện tượng di nhập gen (gene flow) có xu hướng:

  • A. Tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • B. Tăng sự đa dạng di truyền trong mỗi quần thể và giữa các quần thể.
  • C. Giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • D. Không ảnh hưởng đến sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về hình thành loài bằng con đường địa lý?

  • A. Xảy ra nhanh chóng trong một thế hệ.
  • B. Diễn ra khi có sự cách ly địa lý giữa các quần thể.
  • C. Không cần sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 24: Trong một quần thể động vật, màu lông được quy định bởi một gen có hai alen (A và a). Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là:

  • A. 0.16
  • B. 0.36
  • C. 0.48
  • D. 0.84

Câu 25: Chọn lọc giới tính (sexual selection) là một dạng của:

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Trôi dạt di truyền.
  • C. Đột biến.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 26: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh chóng nhất thông qua con đường nào sau đây?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường tập tính.
  • D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

Câu 27: Cơ chế cách ly sinh sản nào thường được hình thành đầu tiên trong quá trình hình thành loài khác khu vực?

  • A. Cách ly địa lý.
  • B. Cách ly sau hợp tử.
  • C. Cách ly trước hợp tử.
  • D. Cách ly tập tính.

Câu 28: Trong một thí nghiệm về chọn lọc nhân tạo, người ta chọn lọc theo hướng tăng kích thước quả ở một loài cà chua. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra sau nhiều thế hệ chọn lọc?

  • A. Kích thước quả trung bình của quần thể giảm xuống.
  • B. Kích thước quả trung bình của quần thể tăng lên.
  • C. Sự đa dạng về kích thước quả trong quần thể tăng lên.
  • D. Quần thể cà chua không thay đổi về kích thước quả.

Câu 29: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số kiểu gen đồng hợp lặn (aa) là 0.04. Tần số alen trội (A) trong quần thể là:

  • A. 0.04
  • B. 0.2
  • C. 0.6
  • D. 0.8

Câu 30: Tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình:

  • A. Biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể.
  • B. Hình thành các đặc điểm thích nghi mới ở loài.
  • C. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • D. Xuất hiện các loài sinh vật phức tạp từ các loài đơn giản.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điều kiện nghiệm đúng của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại KHÔNG bao gồm:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tần số alen một cách có định hướng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về chọn lọc vận động (directional selection)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu: 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen Aa sẽ là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Loại biến dị nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong các cơ chế cách ly sinh sản, cơ chế nào ngăn cản sự hình thành hợp tử lai?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế cách ly trước hợp tử?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hiện tượng 'phiêu bạt di truyền' (genetic drift) có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể do:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đột biến?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chọn lọc ổn định (stabilizing selection) thường xảy ra khi:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hình thức cách ly sinh sản nào thường đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài khác khu vực?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quần thể hươu cao cổ, những cá thể có cổ dài hơn có lợi thế hơn trong việc tiếp cận nguồn thức ăn trên cao, dẫn đến sự tăng lên của chiều dài cổ trung bình qua các thế hệ. Đây là ví dụ về:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vai trò chính của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một quần thể chịu tác động của chọn lọc phân hóa (disruptive selection). Dự đoán nào sau đây là đúng về sự thay đổi kiểu hình trong quần thể này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là nhân tố tiến hóa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong một quần thể nhỏ, yếu tố tiến hóa nào có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi tần số alen?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khái niệm 'vốn gen' (gene pool) dùng để chỉ:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Điều kiện nào sau đây KHÔNG thuộc điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, cơ chế cách ly sinh sản nào được hình thành đầu tiên?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hiện tượng di nhập gen (gene flow) có xu hướng:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về hình thành loài bằng con đường địa lý?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một quần thể động vật, màu lông được quy định bởi một gen có hai alen (A và a). Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chọn lọc giới tính (sexual selection) là một dạng của:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh chóng nhất thông qua con đường nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cơ chế cách ly sinh sản nào thường được hình thành đầu tiên trong quá trình hình thành loài khác khu vực?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong một thí nghiệm về chọn lọc nhân tạo, người ta chọn lọc theo hướng tăng kích thước quả ở một loài cà chua. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra sau nhiều thế hệ chọn lọc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số kiểu gen đồng hợp lặn (aa) là 0.04. Tần số alen trội (A) trong quần thể là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều nào sau đây là nguồn biến dị di truyền sơ cấp trong quần thể, cung cấp "nguyên liệu" cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Giao phối lại (Recombination)
  • B. Đột biến (Mutation)
  • C. Chọn lọc tự nhiên (Natural selection)
  • D. Di nhập gen (Gene flow)

Câu 2: Trong một quần thể hươu cao cổ, chiều cao cổ trung bình tăng lên qua nhiều thế hệ. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có khả năng đã tác động lên quần thể này?

  • A. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)
  • B. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
  • C. Chọn lọc định hướng (Directional selection)
  • D. Chọn lọc ngẫu nhiên (Random selection)

Câu 3: Hiện tượng trôi dạt di truyền (genetic drift) có tác động mạnh mẽ nhất đến quần thể có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước quần thể nhỏ (Small population size)
  • B. Kích thước quần thể lớn (Large population size)
  • C. Quần thể có sự đa dạng di truyền cao (High genetic diversity)
  • D. Quần thể chịu áp lực chọn lọc mạnh (Strong selection pressure)

Câu 4: Xét một quần thể thực vật giao phấn tự thụ phấn bắt buộc. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể này theo thời gian?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên (Random mating)
  • B. Đột biến gen (Gene mutation)
  • C. Di nhập gen từ quần thể khác (Gene flow from other populations)
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên - tự thụ phấn (Non-random mating - self-pollination)

Câu 5: Trong một quần thể chim sẻ, kích thước mỏ trung bình có xu hướng được ưu tiên hơn so với mỏ quá lớn hoặc quá nhỏ. Đây là một ví dụ về dạng chọn lọc nào?

  • A. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)
  • B. Chọn lọc định hướng (Directional selection)
  • C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
  • D. Chọn lọc giới tính (Sexual selection)

Câu 6: Hai quần thể ếch thuộc cùng một loài sống ở hai hồ khác nhau. Ếch ở hồ A đẻ trứng vào mùa xuân, ếch ở hồ B đẻ trứng vào mùa hè. Đây là một ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly tập tính (Behavioral isolation)
  • B. Cách ly thời gian (Temporal isolation)
  • C. Cách ly cơ học (Mechanical isolation)
  • D. Cách ly sinh thái (Ecological isolation)

Câu 7: Khái niệm "vốn gen" (gene pool) dùng để chỉ điều gì trong quần thể?

  • A. Tổng số lượng cá thể trong quần thể
  • B. Số lượng gen trung bình trên mỗi cá thể
  • C. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể
  • D. Kích thước bộ gen của loài

Câu 8: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn (Large population size)
  • B. Giao phối ngẫu nhiên (Random mating)
  • C. Không có đột biến mới phát sinh (No new mutations)
  • D. Chọn lọc tự nhiên diễn ra (Natural selection is operating)

Câu 9: Sự khác biệt chính giữa tiến hóa nhỏ (microevolution) và tiến hóa lớn (macroevolution) là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở quần thể nhỏ, tiến hóa lớn ở quần thể lớn
  • B. Tiến hóa nhỏ là thay đổi tần số alen trong quần thể, tiến hóa lớn là hình thành loài mới và các nhóm phân loại cao hơn
  • C. Tiến hóa nhỏ do đột biến, tiến hóa lớn do chọn lọc tự nhiên
  • D. Tiến hóa nhỏ có thể quan sát trực tiếp, tiến hóa lớn chỉ suy luận từ hóa thạch

Câu 10: Một nhóm cá di cư từ một quần thể lớn ra khơi và thiết lập một quần thể mới trên một hòn đảo xa bờ. Hiện tượng này có thể dẫn đến điều gì về vốn gen của quần thể mới so với quần thể gốc?

  • A. Vốn gen quần thể mới sẽ phong phú hơn do môi trường mới
  • B. Vốn gen quần thể mới sẽ hoàn toàn giống với quần thể gốc
  • C. Vốn gen quần thể mới có thể nghèo nàn hơn và khác biệt so với quần thể gốc do hiệu ứng sáng lập
  • D. Vốn gen quần thể mới sẽ ổn định và không thay đổi theo thời gian

Câu 11: Điều nào sau đây là cơ chế cách ly sinh sản sau hợp tử?

  • A. Cách ly cơ học (Mechanical isolation)
  • B. Cách ly giao tử (Gametic isolation)
  • C. Cách ly tập tính (Behavioral isolation)
  • D. Bất thụ của con lai (Hybrid sterility)

Câu 12: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý (allopatric speciation), yếu tố địa lý đóng vai trò chính là gì?

  • A. Thay đổi môi trường sống (Environmental change)
  • B. Cách ly địa lý (Geographic isolation)
  • C. Đột biến gen lớn (Large gene mutations)
  • D. Chọn lọc giới tính mạnh (Strong sexual selection)

Câu 13: Hiện tượng "nút cổ chai" (bottleneck effect) trong trôi dạt di truyền xảy ra khi nào?

  • A. Quần thể mở rộng nhanh chóng (Population expands rapidly)
  • B. Có sự di nhập gen lớn vào quần thể (Large gene flow into the population)
  • C. Kích thước quần thể giảm đột ngột do các sự kiện ngẫu nhiên (Population size drastically reduces due to random events)
  • D. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các alen có hại (Natural selection eliminates harmful alleles)

Câu 14: Loại đột biến nào sau đây thường có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền mới cho tiến hóa?

  • A. Đột biến gen (Gene mutation)
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (Chromosomal structural mutation)
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Chromosomal number mutation)
  • D. Đột biến tự đa bội (Autopolyploidy)

Câu 15: Một quần thể bướm có hai kiểu hình màu cánh: màu sáng và màu tối. Ở vùng ô nhiễm công nghiệp, bướm màu tối có lợi thế hơn do ngụy trang tốt hơn trên cây cối bị ám khói. Đây là ví dụ minh họa cho điều gì?

  • A. Trôi dạt di truyền (Genetic drift)
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên (Non-random mating)
  • C. Chọn lọc tự nhiên (Natural selection)
  • D. Đột biến trung tính (Neutral mutation)

Câu 16: Khả năng sinh sản và sống sót của một kiểu gen cụ thể trong một môi trường nhất định được gọi là gì?

  • A. Biến dị (Variation)
  • B. Độ thích nghi (Fitness)
  • C. Chọn lọc (Selection)
  • D. Di truyền (Heritability)

Câu 17: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh chóng hơn trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra chậm (Slow natural selection)
  • B. Quần thể có kích thước lớn và ổn định (Large and stable population size)
  • C. Di nhập gen diễn ra thường xuyên (Frequent gene flow)
  • D. Đột biến đa bội (Polyploidy)

Câu 18: Di nhập gen (gene flow) có xu hướng làm thay đổi điều gì trong các quần thể khác nhau?

  • A. Giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể (Reduce genetic differences between populations)
  • B. Tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể (Increase genetic differences between populations)
  • C. Tăng kích thước quần thể (Increase population size)
  • D. Giảm kích thước quần thể (Decrease population size)

Câu 19: Trong một quần thể, tần số alen a là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen aa ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.24
  • B. 0.36
  • C. 0.16
  • D. 0.48

Câu 20: Chọn lọc giới tính (sexual selection) có thể dẫn đến sự phát triển của những đặc điểm dường như không có lợi cho sự sống sót, ví dụ như bộ lông đuôi sặc sỡ của chim công. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với hiện tượng này?

  • A. Những đặc điểm này thực sự có lợi cho sự sống sót nhưng chúng ta chưa phát hiện ra
  • B. Những đặc điểm này giúp tăng cơ hội giao phối và sinh sản, bù đắp cho việc giảm khả năng sống sót
  • C. Đây là kết quả ngẫu nhiên của trôi dạt di truyền, không liên quan đến chọn lọc
  • D. Những đặc điểm này là tàn tích của tổ tiên, không còn chức năng nữa

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một trong những tiền đề cơ bản của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Biến dị di truyền phát sinh ngẫu nhiên (Genetic variation arises randomly)
  • B. Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen (Natural selection acts on phenotypes, indirectly on genotypes)
  • C. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể (Inheritance of acquired characteristics)
  • D. Tiến hóa là quá trình thay đổi tần số alen trong vốn gen quần thể (Evolution is a change in allele frequencies in a population"s gene pool)

Câu 22: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Nếu có một sự thay đổi đột ngột trong quần thể côn trùng thụ phấn, điều này có thể gây ra hậu quả gì cho sự tiến hóa của loài thực vật này?

  • A. Không có ảnh hưởng gì nếu thực vật có khả năng tự thụ phấn
  • B. Áp lực chọn lọc lên hoa có thể thay đổi, dẫn đến tiến hóa các đặc điểm hoa mới
  • C. Loài thực vật chắc chắn sẽ bị tuyệt chủng do thiếu côn trùng thụ phấn
  • D. Tốc độ đột biến của loài thực vật sẽ tăng lên để thích nghi

Câu 23: Trong hình thành loài đồng khu vực địa lý (sympatric speciation), điều gì là yếu tố chính dẫn đến cách ly sinh sản mà không cần rào cản địa lý?

  • A. Di nhập gen mạnh mẽ từ quần thể khác
  • B. Trôi dạt di truyền cực đoan trong quần thể lớn
  • C. Đột biến đa bội hoặc chọn lọc phân hóa mạnh mẽ
  • D. Sự thay đổi khí hậu toàn cầu

Câu 24: Phân tích phát sinh loài (phylogenetic analysis) dựa trên dữ liệu nào sau đây để xây dựng cây phát sinh loài?

  • A. Dữ liệu về môi trường sống của các loài
  • B. Dữ liệu về đặc điểm hình thái, sinh lý, di truyền của các loài
  • C. Dữ liệu về số lượng cá thể của mỗi loài
  • D. Dữ liệu về phân bố địa lý hiện tại của các loài

Câu 25: Hiện tượng giao phối có lựa chọn (assortative mating), trong đó các cá thể có kiểu hình tương tự nhau giao phối với nhau thường xuyên hơn, có xu hướng dẫn đến điều gì?

  • A. Tăng tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể
  • B. Giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể
  • C. Duy trì cân bằng Hardy-Weinberg
  • D. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể

Câu 26: Điều gì là hệ quả quan trọng của tiến hóa hội tụ (convergent evolution)?

  • A. Sự phát triển các đặc điểm tương đồng ở các loài không có quan hệ họ hàng gần gũi
  • B. Sự phân ly các đặc điểm từ một tổ tiên chung
  • C. Sự tuyệt chủng hàng loạt của nhiều loài
  • D. Sự hình thành các cơ quan thoái hóa

Câu 27: Một quần thể sâu bướm ban đầu nhạy cảm với thuốc trừ sâu. Sau nhiều thế hệ phun thuốc, quần thể trở nên kháng thuốc. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với hiện tượng này theo thuyết tiến hóa?

  • A. Thuốc trừ sâu đã gây ra đột biến trực tiếp tạo ra tính kháng thuốc ở sâu bướm
  • B. Sâu bướm đã học cách thích nghi với thuốc trừ sâu và truyền lại khả năng này cho đời sau
  • C. Một số cá thể sâu bướm đã có sẵn alen kháng thuốc do đột biến ngẫu nhiên, và chọn lọc tự nhiên đã làm tăng tần số alen này
  • D. Sâu bướm đã di nhập gen kháng thuốc từ một quần thể sâu bướm khác

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường có glucose và lactose. Ban đầu, vi khuẩn chỉ sử dụng glucose. Khi glucose hết, vi khuẩn bắt đầu sử dụng lactose sau một thời gian thích ứng. Sự thích ứng này là một ví dụ về điều gì?

  • A. Hình thành loài mới do cách ly sinh sản
  • B. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường thay đổi
  • C. Trôi dạt di truyền làm thay đổi khả năng sử dụng lactose
  • D. Đột biến trung tính không ảnh hưởng đến khả năng sử dụng lactose

Câu 29: Điều gì KHÔNG đúng về vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên là một trong những điều kiện của quần thể cân bằng di truyền Hardy-Weinberg
  • B. Giao phối ngẫu nhiên giúp duy trì sự đa dạng di truyền trong quần thể
  • C. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen một cách trực tiếp
  • D. Giao phối ngẫu nhiên là động lực chính của tiến hóa, tạo ra các loài mới

Câu 30: Trong một quần thể hươu, tốc độ chạy nhanh giúp hươu trốn thoát khỏi thú săn mồi tốt hơn. Tuy nhiên, hươu chạy quá nhanh có thể tiêu tốn nhiều năng lượng hơn và gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thức ăn. Đây là một ví dụ về điều gì trong chọn lọc tự nhiên?

  • A. Sự đánh đổi (trade-off) giữa các áp lực chọn lọc khác nhau
  • B. Chọn lọc định hướng theo hướng tăng tốc độ chạy
  • C. Chọn lọc ổn định duy trì tốc độ chạy trung bình
  • D. Chọn lọc phân hóa tạo ra hươu chạy rất nhanh và hươu chạy rất chậm

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điều nào sau đây là nguồn biến dị di truyền sơ cấp trong quần thể, cung cấp 'nguyên liệu' cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một quần thể hươu cao cổ, chiều cao cổ trung bình tăng lên qua nhiều thế hệ. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có khả năng đã tác động lên quần thể này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hiện tượng trôi dạt di truyền (genetic drift) có tác động mạnh mẽ nhất đến quần thể có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Xét một quần thể thực vật giao phấn tự thụ phấn bắt buộc. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể này theo thời gian?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong một quần thể chim sẻ, kích thước mỏ trung bình có xu hướng được ưu tiên hơn so với mỏ quá lớn hoặc quá nhỏ. Đây là một ví dụ về dạng chọn lọc nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hai quần thể ếch thuộc cùng một loài sống ở hai hồ khác nhau. Ếch ở hồ A đẻ trứng vào mùa xuân, ếch ở hồ B đẻ trứng vào mùa hè. Đây là một ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khái niệm 'vốn gen' (gene pool) dùng để chỉ điều gì trong quần thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sự khác biệt chính giữa tiến hóa nhỏ (microevolution) và tiến hóa lớn (macroevolution) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một nhóm cá di cư từ một quần thể lớn ra khơi và thiết lập một quần thể mới trên một hòn đảo xa bờ. Hiện tượng này có thể dẫn đến điều gì về vốn gen của quần thể mới so với quần thể gốc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điều nào sau đây là cơ chế cách ly sinh sản sau hợp tử?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý (allopatric speciation), yếu tố địa lý đóng vai trò chính là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hiện tượng 'nút cổ chai' (bottleneck effect) trong trôi dạt di truyền xảy ra khi nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Loại đột biến nào sau đây thường có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền mới cho tiến hóa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một quần thể bướm có hai kiểu hình màu cánh: màu sáng và màu tối. Ở vùng ô nhiễm công nghiệp, bướm màu tối có lợi thế hơn do ngụy trang tốt hơn trên cây cối bị ám khói. Đây là ví dụ minh họa cho điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khả năng sinh sản và sống sót của một kiểu gen cụ thể trong một môi trường nhất định được gọi là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh chóng hơn trong trường hợp nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Di nhập gen (gene flow) có xu hướng làm thay đổi điều gì trong các quần thể khác nhau?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một quần thể, tần số alen a là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen aa ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Chọn lọc giới tính (sexual selection) có thể dẫn đến sự phát triển của những đặc điểm dường như không có lợi cho sự sống sót, ví dụ như bộ lông đuôi sặc sỡ của chim công. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với hiện tượng này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một trong những tiền đề cơ bản của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Nếu có một sự thay đổi đột ngột trong quần thể côn trùng thụ phấn, điều này có thể gây ra hậu quả gì cho sự tiến hóa của loài thực vật này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong hình thành loài đồng khu vực địa lý (sympatric speciation), điều gì là yếu tố chính dẫn đến cách ly sinh sản mà không cần rào cản địa lý?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích phát sinh loài (phylogenetic analysis) dựa trên dữ liệu nào sau đây để xây dựng cây phát sinh loài?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hiện tượng giao phối có lựa chọn (assortative mating), trong đó các cá thể có kiểu hình tương tự nhau giao phối với nhau thường xuyên hơn, có xu hướng dẫn đến điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Điều gì là hệ quả quan trọng của tiến hóa hội tụ (convergent evolution)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một quần thể sâu bướm ban đầu nhạy cảm với thuốc trừ sâu. Sau nhiều thế hệ phun thuốc, quần thể trở nên kháng thuốc. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với hiện tượng này theo thuyết tiến hóa?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường có glucose và lactose. Ban đầu, vi khuẩn chỉ sử dụng glucose. Khi glucose hết, vi khuẩn bắt đầu sử dụng lactose sau một thời gian thích ứng. Sự thích ứng này là một ví dụ về điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điều gì KHÔNG đúng về vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong một quần thể hươu, tốc độ chạy nhanh giúp hươu trốn thoát khỏi thú săn mồi tốt hơn. Tuy nhiên, hươu chạy quá nhanh có thể tiêu tốn nhiều năng lượng hơn và gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thức ăn. Đây là một ví dụ về điều gì trong chọn lọc tự nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg bao gồm quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc tự nhiên, đột biến và di nhập gen. Nếu một quần thể nhỏ bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng nút cổ chai, điều này vi phạm điều kiện nào của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Kích thước quần thể lớn
  • B. Giao phối ngẫu nhiên
  • C. Không có chọn lọc tự nhiên
  • D. Không có đột biến

Câu 2: Trong một quần thể thực vật giao phấn, màu hoa do một gen có hai alen quy định: A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Tần số alen a là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 16%
  • C. 24%
  • D. 36%

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến là động lực chính hướng dẫn quá trình tiến hóa theo một mục tiêu định trước.
  • B. Đột biến luôn tạo ra các biến dị có lợi, giúp sinh vật thích nghi ngay lập tức với môi trường.
  • C. Đột biến tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
  • D. Đột biến chỉ xảy ra ở các quần thể nhỏ và không có vai trò đáng kể trong tiến hóa quần thể lớn.

Câu 4: Trong các cơ chế cách ly sinh sản, cơ chế cách ly nào sau đây là cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly con lai yếu ớt
  • B. Cách ly vô sinh con lai
  • C. Cách ly khác loài
  • D. Cách ly tập tính

Câu 5: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào trong quần thể?

  • A. Alen
  • B. Kiểu hình
  • C. Kiểu gen
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 6: Hiện tượng di nhập gen có xu hướng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?

  • A. Tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền trong mỗi quần thể
  • C. Tăng sự tương đồng di truyền giữa các quần thể
  • D. Không gây ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền của quần thể

Câu 7: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Cách ly địa lý
  • B. Giao phối ngẫu nhiên
  • C. Chọn lọc ổn định
  • D. Đột biến lặp đoạn

Câu 8: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng loại bỏ các kiểu hình trung bình và duy trì các kiểu hình крайний (cực đoan) trong quần thể?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên là nguồn gốc tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên là cơ chế tiến hóa quan trọng nhất trong quần thể.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen trội và alen lặn trong một quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không chịu tác động của các yếu tố tiến hóa?

  • A. Tần số alen trội sẽ tăng, tần số alen lặn sẽ giảm.
  • B. Tần số alen trội sẽ giảm, tần số alen lặn sẽ tăng.
  • C. Cả tần số alen trội và alen lặn đều sẽ thay đổi một cách ngẫu nhiên.
  • D. Tần số alen trội và alen lặn sẽ không thay đổi qua các thế hệ.

Câu 11: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái?

  • A. Sự hình thành các loài chim sẻ Darwin trên quần đảo Galapagos.
  • B. Sự phân hóa của cá hồi sống ở hồ thành các dạng ăn đáy và ăn nổi.
  • C. Sự hình thành loài lúa mì 6n từ loài lúa mì 2n và 4n.
  • D. Sự xuất hiện các giống chó khác nhau từ chó sói.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Cân bằng Hardy-Weinberg

Câu 13: Khái niệm "vốn gen" của quần thể đề cập đến điều gì?

  • A. Tập hợp tất cả các alen của các gen trong quần thể.
  • B. Số lượng cá thể có trong quần thể.
  • C. Tỉ lệ các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
  • D. Môi trường sống của quần thể.

Câu 14: Trong các dạng cách ly sinh sản, cách ly thời gian (mùa vụ) thuộc loại cách ly nào?

  • A. Cách ly sau hợp tử
  • B. Cách ly trước hợp tử
  • C. Cách ly tập tính
  • D. Cách ly cơ học

Câu 15: Điều nào sau đây là hậu quả của giao phối cận huyết ở quần thể giao phối hữu tính?

  • A. Tăng tần số alen trội có lợi.
  • B. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Tăng nguy cơ thoái hóa giống do biểu hiện các alen lặn có hại.
  • D. Không gây ảnh hưởng đáng kể đến quần thể.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên khác nhau ở các quần thể
  • B. Trôi dạt di truyền ở các quần thể nhỏ
  • C. Đột biến xảy ra ngẫu nhiên ở mỗi quần thể
  • D. Di nhập gen giữa các quần thể

Câu 17: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một...

  • A. Yếu tố ngẫu nhiên
  • B. Nhân tố định hướng
  • C. Nguồn biến dị sơ cấp
  • D. Yếu tố trung hòa

Câu 18: Một quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào được xem là đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Tần số alen thay đổi theo hướng xác định.
  • B. Tần số kiểu gen luôn thay đổi qua mỗi thế hệ.
  • C. Tần số alen và tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
  • D. Chỉ tần số alen không đổi, tần số kiểu gen thay đổi.

Câu 19: Hiện tượng trôi dạt di truyền có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quần thể nào?

  • A. Quần thể có kích thước nhỏ
  • B. Quần thể có kích thước lớn
  • C. Quần thể giao phối ngẫu nhiên
  • D. Quần thể chịu chọn lọc ổn định

Câu 20: Điều gì là đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật khác nhau theo quan niệm loài sinh học?

  • A. Sự khác biệt về hình thái
  • B. Sự khác biệt về môi trường sống
  • C. Khả năng cách ly sinh sản
  • D. Sự khác biệt về cấu trúc gen

Câu 21: Cho một quần thể bướm đêm có hai kiểu hình màu cánh: đen (trội) và trắng (lặn). Nghiên cứu cho thấy tần số bướm cánh trắng trong quần thể là 36%. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số alen quy định màu cánh đen là bao nhiêu?

  • A. 0.6
  • B. 0.36
  • C. 0.48
  • D. 0.4

Câu 22: Trong tiến hóa, "thích nghi" được hiểu là...

  • A. Khả năng thay đổi kiểu hình linh hoạt để đối phó với môi trường.
  • B. Sự biến đổi ngẫu nhiên của kiểu gen để tồn tại.
  • C. Sự phù hợp tương đối của sinh vật với môi trường sống, được hình thành qua chọn lọc tự nhiên.
  • D. Quá trình sinh vật chủ động thay đổi để đáp ứng nhu cầu của môi trường.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có thể tạo ra alen mới trong quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối ngẫu nhiên
  • D. Di nhập gen

Câu 24: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở đối tượng sinh vật nào?

  • A. Động vật có xương sống
  • B. Thực vật
  • C. Vi khuẩn
  • D. Nấm

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tiến hóa là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
  • B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính quy định chiều hướng tiến hóa.
  • C. Các yếu tố ngẫu nhiên như đột biến và trôi dạt di truyền cũng đóng vai trò trong tiến hóa.
  • D. Chọn lọc tự nhiên là một quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên và không định hướng.

Câu 26: Một quần thể chuột ban đầu có 80% chuột lông xám và 20% chuột lông trắng (lông trắng là tính trạng lặn). Một trận dịch mèo hoang xảy ra, mèo săn bắt chuột lông xám hiệu quả hơn chuột lông trắng do chuột trắng lẫn vào môi trường tuyết. Sau dịch, tỉ lệ chuột lông trắng tăng lên. Đây là ví dụ về loại hình chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 27: Cơ chế cách ly sinh sản nào ngăn cản sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng của hai loài khác nhau?

  • A. Cách ly cơ học
  • B. Cách ly tập tính
  • C. Cách ly giao tử
  • D. Cách ly sinh thái

Câu 28: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Quần thể

Câu 29: Một quần thể thực vật có 300 cây hoa đỏ (AA), 600 cây hoa hồng (Aa) và 100 cây hoa trắng (aa). Tần số alen a trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.2
  • B. 0.4
  • C. 0.6
  • D. 0.8

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Đa bội hóa
  • B. Đột biến gen
  • C. Chọn lọc định hướng
  • D. Di nhập gen

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg bao gồm quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc tự nhiên, đột biến và di nhập gen. Nếu một quần thể nhỏ bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng nút cổ chai, điều này vi phạm điều kiện nào của định luật Hardy-Weinberg?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một quần thể thực vật giao phấn, màu hoa do một gen có hai alen quy định: A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Tần số alen a là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong các cơ chế cách ly sinh sản, cơ chế cách ly nào sau đây là cách ly trước hợp tử?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào trong quần thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hiện tượng di nhập gen có xu hướng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng loại bỏ các kiểu hình trung bình và duy trì các kiểu hình крайний (cực đoan) trong quần thể?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen trội và alen lặn trong một quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không chịu tác động của các yếu tố tiến hóa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khái niệm 'vốn gen' của quần thể đề cập đến điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong các dạng cách ly sinh sản, cách ly thời gian (mùa vụ) thuộc loại cách ly nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Điều nào sau đây là hậu quả của giao phối cận huyết ở quần thể giao phối hữu tính?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một...

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào được xem là đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hiện tượng trôi dạt di truyền có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quần thể nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Điều gì là đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật khác nhau theo quan niệm loài sinh học?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho một quần thể bướm đêm có hai kiểu hình màu cánh: đen (trội) và trắng (lặn). Nghiên cứu cho thấy tần số bướm cánh trắng trong quần thể là 36%. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số alen quy định màu cánh đen là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong tiến hóa, 'thích nghi' được hiểu là...

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có thể tạo ra alen mới trong quần thể?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở đối tượng sinh vật nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một quần thể chuột ban đầu có 80% chuột lông xám và 20% chuột lông trắng (lông trắng là tính trạng lặn). Một trận dịch mèo hoang xảy ra, mèo săn bắt chuột lông xám hiệu quả hơn chuột lông trắng do chuột trắng lẫn vào môi trường tuyết. Sau dịch, tỉ lệ chuột lông trắng tăng lên. Đây là ví dụ về loại hình chọn lọc tự nhiên nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cơ chế cách ly sinh sản nào ngăn cản sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng của hai loài khác nhau?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một quần thể thực vật có 300 cây hoa đỏ (AA), 600 cây hoa hồng (Aa) và 100 cây hoa trắng (aa). Tần số alen a trong quần thể này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Đột biến (đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể)
  • C. Di nhập gen
  • D. Thường biến

Câu 2: Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa vì nó không tạo ra alen mới mà chỉ tái tổ hợp các alen đã có. Biến dị tổ hợp chủ yếu phát sinh từ các quá trình nào trong sinh sản hữu tính?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  • B. Di nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Giảm phân (trao đổi chéo, phân li độc lập) và thụ tinh
  • D. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền

Câu 3: Trong một quần thể thực vật có hoa, alen A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (hoa trắng). Do một cơn bão lớn, một nhóm nhỏ hạt phấn từ một quần thể khác (chỉ có hoa đỏ) đã bay đến và thụ phấn cho một số cây trong quần thể ban đầu. Hiện tượng này minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Di nhập gen
  • B. Đột biến
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định, thường là hướng thích nghi với môi trường?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 5: Một quần thể bướm sống trên một hòn đảo nhỏ chỉ có 50 cá thể. Do một dịch bệnh bùng phát, chỉ còn lại 5 cá thể sống sót. Vốn gen của 5 cá thể này có thể không đại diện cho vốn gen của quần thể ban đầu, và tần số alen của quần thể mới sẽ thay đổi một cách ngẫu nhiên so với trước dịch bệnh. Hiện tượng này là một ví dụ về:

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền (hiệu ứng thắt cổ chai)
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 7: Quan niệm hiện đại về loài nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật giao phối?

  • A. Tiêu chí hình thái (giống nhau về đặc điểm bên ngoài)
  • B. Tiêu chí cách ly sinh sản (không giao phối được hoặc con lai bất thụ)
  • C. Tiêu chí địa lý (sống ở các khu vực khác nhau)
  • D. Tiêu chí sinh thái (sống trong các ổ sinh thái khác nhau)

Câu 8: Cơ chế cách ly nào sau đây được xếp vào loại cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly tập tính (tập tính giao phối khác nhau)
  • B. Con lai bất thụ
  • C. Hợp tử chết
  • D. Con lai kém sức sống

Câu 9: Hai loài ếch sống cùng một khu vực địa lý nhưng sinh sản vào các mùa khác nhau trong năm, do đó chúng không giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly địa lý
  • B. Cách ly tập tính
  • C. Cách ly cơ học
  • D. Cách ly thời gian (mùa vụ)

Câu 10: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý (khác khu vực địa lý) thường xảy ra chậm và qua nhiều giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên và quan trọng tạo tiền đề cho sự phân hóa vốn gen là gì?

  • A. Sự xuất hiện trở ngại địa lý chia cắt quần thể gốc
  • B. Sự tích lũy các đột biến khác nhau ở các quần thể con
  • C. Sự xuất hiện cách ly sinh sản
  • D. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên

Câu 11: Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái (cùng khu vực địa lý) thường liên quan đến việc các cá thể trong quần thể ban đầu chuyển sang sống và giao phối ở các ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực. Điều này dẫn đến:

  • A. Sự xuất hiện đột ngột của cách ly địa lý
  • B. Sự hình thành các quần thể thích nghi với các ổ sinh thái khác nhau và dần cách ly sinh sản
  • C. Sự tăng cường giao phối giữa các cá thể trong quần thể
  • D. Sự giảm đột ngột số lượng cá thể do cạnh tranh

Câu 12: Con đường hình thành loài nào sau đây có thể xảy ra một cách nhanh chóng, thậm chí chỉ sau một thế hệ, đặc biệt phổ biến ở thực vật?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường sinh thái
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Con đường cách ly tập tính

Câu 13: Tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn đến sự hình thành:

  • A. Các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...)
  • B. Các đại và kỷ địa chất
  • C. Sự sống trên Trái Đất
  • D. Loài mới

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn (macroevolution) theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Tốc độ diễn ra (tiến hóa nhỏ chậm hơn tiến hóa lớn)
  • B. Quy mô và kết quả (tiến hóa nhỏ hình thành loài, tiến hóa lớn hình thành nhóm phân loại trên loài)
  • C. Các nhân tố tác động (tiến hóa nhỏ do đột biến, tiến hóa lớn do chọn lọc tự nhiên)
  • D. Đối tượng nghiên cứu (tiến hóa nhỏ nghiên cứu cá thể, tiến hóa lớn nghiên cứu quần thể)

Câu 15: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo thuyết tổng hợp hiện đại là:

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu mới cho tiến hóa
  • B. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên
  • C. Sàng lọc và tích lũy các biến dị có lợi, quy định chiều hướng và tốc độ tiến hóa
  • D. Ngăn cản sự di chuyển của cá thể giữa các quần thể

Câu 16: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể. Điều này đặc biệt rõ rệt ở:

  • A. Các quần thể có kích thước nhỏ
  • B. Các quần thể có kích thước lớn
  • C. Các quần thể có tốc độ đột biến cao
  • D. Các quần thể có sự di nhập gen mạnh

Câu 17: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tần số alen thay đổi nhanh chóng
  • B. Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần
  • C. Tỷ lệ dị hợp tử tăng dần, tỷ lệ đồng hợp tử giảm dần
  • D. Thành phần kiểu gen không thay đổi

Câu 18: Mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Đột biến định hướng cho chọn lọc tự nhiên
  • B. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các đột biến thích nghi
  • C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên tác động độc lập với nhau
  • D. Đột biến tạo nguyên liệu, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và tích lũy biến dị

Câu 19: Giả sử một quần thể động vật sống trên một dãy núi. Một thung lũng sâu dần được hình thành, chia quần thể ban đầu thành hai quần thể nhỏ hơn ở hai sườn núi khác nhau. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy những biến đổi di truyền khác nhau dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và cuối cùng không thể giao phối với nhau ngay cả khi được đưa về sống chung. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lý bằng cách ly sinh thái
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lý bằng cách ly tập tính
  • D. Hình thành loài bằng đột biến lớn

Câu 20: Cơ chế cách ly nào sau đây ngăn cản sự hình thành hợp tử giữa hai cá thể khác loài?

  • A. Con lai bất thụ
  • B. Hợp tử chết
  • C. Cách ly sinh thái (sống ở các ổ sinh thái khác nhau)
  • D. Con lai kém sức sống

Câu 21: Một quần thể cây X có 1000 cá thể. Tần số alen A là 0.6, tần số alen a là 0.4. Do một trận lũ lụt, chỉ còn 100 cá thể sống sót. Trong số 100 cá thể này, tần số alen A là 0.9 và tần số alen a là 0.1. Sự thay đổi đột ngột về tần số alen này chủ yếu do tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên theo hướng thích nghi
  • B. Di nhập gen từ quần thể khác
  • C. Tự thụ phấn ngẫu nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 22: So với thuyết tiến hóa của Darwin, thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung và làm rõ hơn điều gì?

  • A. Khẳng định vai trò duy nhất của chọn lọc tự nhiên
  • B. Giải thích sự di truyền của các đặc điểm thu được trong đời cá thể
  • C. Làm rõ nguồn gốc của biến dị và cơ chế di truyền của chúng
  • D. Phủ nhận vai trò của môi trường trong tiến hóa

Câu 23: Nhân tố tiến hóa nào có thể vừa tạo ra alen mới, vừa làm thay đổi tần số alen, nhưng thường với tốc độ rất chậm và có tính ngẫu nhiên?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 24: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • C. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra ở quần thể có kích thước lớn.
  • D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có tính định hướng trong tiến hóa.

Câu 25: Một quần thể cá sống trong hồ nước ngọt. Do ô nhiễm môi trường, một số cá thể có khả năng chịu đựng nồng độ chất độc cao hơn đã sống sót và sinh sản. Theo thời gian, tỷ lệ cá thể chịu độc trong quần thể tăng lên. Đây là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 26: Con lai giữa hai loài thường bất thụ (ví dụ: con la là con lai giữa ngựa và lừa). Cơ chế cách ly này thuộc loại nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử
  • B. Cách ly địa lý
  • C. Cách ly sau hợp tử
  • D. Cách ly tập tính

Câu 27: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào là động lực chính thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 28: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều dẫn đến sự hình thành cách ly sinh sản. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai con đường này là:

  • A. Có hay không có sự cách ly địa lý ban đầu
  • B. Tốc độ hình thành loài (địa lý nhanh hơn sinh thái)
  • C. Các nhân tố tiến hóa tác động (địa lý chỉ có CLTN, sinh thái có đủ 5 nhân tố)
  • D. Đối tượng áp dụng (địa lý cho động vật, sinh thái cho thực vật)

Câu 29: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Những thay đổi này diễn ra liên tục và cuối cùng dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Sự tuyệt chủng của loài
  • B. Sự hình thành loài mới
  • C. Sự hình thành các nhóm phân loại lớn hơn loài
  • D. Sự ổn định của vốn gen quần thể

Câu 30: Các yếu tố ngẫu nhiên như phiêu bạt di truyền có vai trò quan trọng trong tiến hóa. Đặc biệt ở các quần thể nhỏ, phiêu bạt di truyền có thể dẫn đến:

  • A. Loại bỏ hoàn toàn một số alen hoặc cố định một số alen nhất định một cách ngẫu nhiên
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền của quần thể
  • C. Luôn làm tăng khả năng thích nghi của quần thể
  • D. Chỉ tác động lên các alen lặn có hại

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa vì nó không tạo ra alen mới mà chỉ tái tổ hợp các alen đã có. Biến dị tổ hợp chủ yếu phát sinh từ các quá trình nào trong sinh sản hữu tính?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một quần thể thực vật có hoa, alen A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (hoa trắng). Do một cơn bão lớn, một nhóm nhỏ hạt phấn từ một quần thể khác (chỉ có hoa đỏ) đã bay đến và thụ phấn cho một số cây trong quần thể ban đầu. Hiện tượng này minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định, thường là hướng thích nghi với môi trường?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một quần thể bướm sống trên một hòn đảo nhỏ chỉ có 50 cá thể. Do một dịch bệnh bùng phát, chỉ còn lại 5 cá thể sống sót. Vốn gen của 5 cá thể này có thể không đại diện cho vốn gen của quần thể ban đầu, và tần số alen của quần thể mới sẽ thay đổi một cách ngẫu nhiên so với trước dịch bệnh. Hiện tượng này là một ví dụ về:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quan niệm hiện đại về loài nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật giao phối?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cơ chế cách ly nào sau đây được xếp vào loại cách ly trước hợp tử?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hai loài ếch sống cùng một khu vực địa lý nhưng sinh sản vào các mùa khác nhau trong năm, do đó chúng không giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý (khác khu vực địa lý) thường xảy ra chậm và qua nhiều giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên và quan trọng tạo tiền đề cho sự phân hóa vốn gen là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái (cùng khu vực địa lý) thường liên quan đến việc các cá thể trong quần thể ban đầu chuyển sang sống và giao phối ở các ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực. Điều này dẫn đến:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Con đường hình thành loài nào sau đây có thể xảy ra một cách nhanh chóng, thậm chí chỉ sau một thế hệ, đặc biệt phổ biến ở thực vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn đến sự hình thành:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn (macroevolution) theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo thuyết tổng hợp hiện đại là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể. Điều này đặc biệt rõ rệt ở:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử một quần thể động vật sống trên một dãy núi. Một thung lũng sâu dần được hình thành, chia quần thể ban đầu thành hai quần thể nhỏ hơn ở hai sườn núi khác nhau. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy những biến đổi di truyền khác nhau dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và cuối cùng không thể giao phối với nhau ngay cả khi được đưa về sống chung. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cơ chế cách ly nào sau đây ngăn cản sự hình thành hợp tử giữa hai cá thể khác loài?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một quần thể cây X có 1000 cá thể. Tần số alen A là 0.6, tần số alen a là 0.4. Do một trận lũ lụt, chỉ còn 100 cá thể sống sót. Trong số 100 cá thể này, tần số alen A là 0.9 và tần số alen a là 0.1. Sự thay đổi đột ngột về tần số alen này chủ yếu do tác động của nhân tố tiến hóa nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So với thuyết tiến hóa của Darwin, thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung và làm rõ hơn điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nhân tố tiến hóa nào có thể vừa tạo ra alen mới, vừa làm thay đổi tần số alen, nhưng thường với tốc độ rất chậm và có tính ngẫu nhiên?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một quần thể cá sống trong hồ nước ngọt. Do ô nhiễm môi trường, một số cá thể có khả năng chịu đựng nồng độ chất độc cao hơn đã sống sót và sinh sản. Theo thời gian, tỷ lệ cá thể chịu độc trong quần thể tăng lên. Đây là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Con lai giữa hai loài thường bất thụ (ví dụ: con la là con lai giữa ngựa và lừa). Cơ chế cách ly này thuộc loại nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào là động lực chính thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều dẫn đến sự hình thành cách ly sinh sản. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai con đường này là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Những thay đổi này diễn ra liên tục và cuối cùng dẫn đến kết quả nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Các yếu tố ngẫu nhiên như phiêu bạt di truyền có vai trò quan trọng trong tiến hóa. Đặc biệt ở các quần thể nhỏ, phiêu bạt di truyền có thể dẫn đến:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại kế thừa những quan điểm cốt lõi nào từ Darwin về tiến hóa?

  • A. Sự hình thành loài diễn ra đột ngột dưới tác động của các nhân tố ngẫu nhiên.
  • B. Tiến hóa chỉ diễn ra theo chiều hướng ngày càng phức tạp và hoàn thiện.
  • C. Các đặc điểm thích nghi được hình thành do sự rèn luyện trong đời sống và di truyền lại cho thế hệ sau.
  • D. Chọn lọc tự nhiên là động lực chính của tiến hóa, tác động lên các biến dị di truyền trong quần thể.

Câu 2: Theo quan điểm hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cho quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Đột biến (đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể).
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 3: Tại sao đột biến gen thường được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?

  • A. Đột biến gen luôn tạo ra các alen trội có lợi.
  • B. Tần số đột biến gen rất cao trong quần thể.
  • C. Đột biến gen tạo ra các alen mới, là nguồn gốc của biến dị di truyền.
  • D. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các loài có tổ chức cơ thể đơn giản.

Câu 4: Biến dị tổ hợp (do quá trình giảm phân và thụ tinh) có vai trò như thế nào trong tiến hóa theo thuyết tổng hợp?

  • A. Tạo ra các alen mới hoàn toàn cho quần thể.
  • B. Tạo ra vô số tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng kiểu gen và kiểu hình.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách trực tiếp và nhanh chóng.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh sản vô tính.

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định (tạo ra các kiểu gen thích nghi)?

  • A. Đột biến.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, đặc biệt là ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 7: Tại sao di nhập gen (dòng gen) có thể làm phong phú vốn gen của một quần thể?

  • A. Mang các alen mới từ quần thể khác đến quần thể nhận.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số các alen đã có trong quần thể.
  • C. Luôn loại bỏ các alen có hại khỏi quần thể.
  • D. Tạo ra các đột biến mới trong quần thể nhận.

Câu 8: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) không làm thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng nào?

  • A. Tăng tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm tần số kiểu gen đồng hợp tử.
  • B. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
  • C. Làm tăng tần số alen trội và giảm tần số alen lặn.
  • D. Làm tăng tần số alen lặn và giảm tần số alen trội.

Câu 9: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể.
  • B. Loài.
  • C. Quần thể.
  • D. Hệ sinh thái.

Câu 10: Sự hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại bắt đầu bằng sự xuất hiện của yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi đột ngột của môi trường.
  • B. Sự xuất hiện của các đột biến có lợi.
  • C. Sự tăng trưởng kích thước của quần thể.
  • D. Sự cách li sinh sản.

Câu 11: Một quần thể thực vật sống trên một hòn đảo. Do biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao chia hòn đảo thành hai phần nhỏ, làm cho quần thể bị chia cắt thành hai quần thể cách li về mặt địa lí. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy các đột biến và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khác nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến lớn.

Câu 12: Hai quần thể côn trùng cùng loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng lại hoạt động kiếm ăn vào các thời điểm khác nhau trong ngày (một quần thể hoạt động ban ngày, một quần thể hoạt động ban đêm). Theo thời gian, sự khác biệt về tập tính này có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến lớn.

Câu 13: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) lai với một loài thực vật lưỡng bội khác (2m) tạo ra con lai bất thụ. Con lai này sau đó xảy ra đột biến đa bội hóa (ví dụ: tứ bội hóa) tạo thành thể song nhị bội (2n + 2m) có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào phổ biến ở thực vật?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến gen.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là một cơ chế cách li trước hợp tử?

  • A. Cách li tập tính.
  • B. Cách li nơi ở.
  • C. Cách li thời gian.
  • D. Bất thụ của con lai.

Câu 15: Khái niệm "tiến hóa nhỏ" theo thuyết tiến hóa tổng hợp mô tả quá trình nào?

  • A. Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • B. Sự phát sinh các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • C. Sự xuất hiện các đặc điểm thích nghi mới ở cấp độ cá thể.
  • D. Sự thay đổi cấu trúc địa chất của Trái Đất.

Câu 16: Khái niệm "tiến hóa lớn" theo thuyết tiến hóa tổng hợp mô tả quá trình nào?

  • A. Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • B. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Sự thích nghi của cá thể với môi trường.
  • D. Sự thay đổi cấu trúc di truyền của một cá thể.

Câu 17: Nhận định nào sau đây về vai trò của các nhân tố tiến hóa là đúng theo thuyết tiến hóa tổng hợp?

  • A. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều tạo ra biến dị di truyền mới.
  • B. Phiêu bạt di truyền luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi.
  • D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất định hướng tiến hóa, tạo ra các đặc điểm thích nghi.

Câu 18: Một quần thể sóc nhỏ sống trên núi bị chia cắt thành hai quần thể do một con sông mới hình thành. Quần thể ở bờ đông sống trong rừng lá kim, quần thể ở bờ tây sống trong rừng lá rộng. Theo thời gian, màu lông của hai quần thể có xu hướng khác nhau (quần thể bờ đông màu sẫm hơn để lẫn vào thân cây lá kim, quần thể bờ tây màu nhạt hơn để lẫn vào thân cây lá rộng). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự khác biệt này theo thuyết tiến hóa tổng hợp?

  • A. Do đột biến ngẫu nhiên xảy ra theo hướng khác nhau ở hai quần thể.
  • B. Do phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số alen màu lông một cách ngẫu nhiên.
  • C. Do chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng khác nhau ở hai môi trường sống khác nhau.
  • D. Do di nhập gen mang các alen màu lông khác nhau vào mỗi quần thể.

Câu 19: Một quần thể vi khuẩn ban đầu nhạy cảm với kháng sinh. Khi tiếp xúc với môi trường có kháng sinh, phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt, nhưng một số ít cá thể có đột biến gen kháng kháng sinh (vốn đã tồn tại trong quần thể với tần số rất thấp) vẫn sống sót và sinh sản. Sau nhiều thế hệ, quần thể vi khuẩn có khả năng kháng kháng sinh ngày càng tăng. Quá trình này mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Di nhập gen.

Câu 20: Sự xuất hiện của các loài chim sẻ Darwin trên quần đảo Galápagos với các hình dạng mỏ khác nhau, thích nghi với các nguồn thức ăn đặc trưng trên từng đảo, là ví dụ điển hình minh họa cho con đường hình thành loài nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến lớn.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng với quan niệm về loài của thuyết tiến hóa tổng hợp?

  • A. Loài là một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên.
  • B. Các quần thể thuộc cùng một loài có chung vốn gen.
  • C. Sự khác biệt về hình thái là tiêu chí duy nhất và chính xác nhất để phân biệt hai loài.
  • D. Các quần thể thuộc hai loài khác nhau thì cách li sinh sản với nhau.

Câu 22: Tại sao sự cách li sinh sản lại có vai trò quan trọng quyết định trong quá trình hình thành loài mới?

  • A. Làm tăng tần số đột biến trong quần thể.
  • B. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, làm cho chúng tiến hóa độc lập.
  • C. Giúp các cá thể thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • D. Làm giảm tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 23: Trong một quần thể cây, một đột biến gen xảy ra làm thay đổi màu sắc hoa từ đỏ sang trắng. Nếu hoa trắng thu hút ít côn trùng thụ phấn hơn hoa đỏ trong môi trường hiện tại, thì theo thời gian, tần số alen quy định màu hoa trắng sẽ có xu hướng như thế nào dưới tác động của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng lên đột ngột rồi giảm xuống.
  • D. Giảm xuống hoặc bị loại bỏ.

Câu 24: Xét một quần thể động vật nhỏ sống trên một dãy núi. Một trận động đất lớn làm sạt lở một đoạn núi, chia quần thể thành hai nhóm nhỏ bị cô lập. Giả sử không có đột biến mới hay di nhập gen xảy ra. Quần thể ở phía bắc có 50 cá thể, quần thể phía nam có 5000 cá thể. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng gây ra sự phân hóa mạnh mẽ về tần số alen giữa hai quần thể này trong thời gian ngắn hơn?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Đột biến.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản nhất giữa quan niệm của Darwin và thuyết tiến hóa tổng hợp về vai trò của đột biến?

  • A. Darwin cho rằng đột biến là vô hướng, còn thuyết tổng hợp cho rằng đột biến là có hướng.
  • B. Thuyết tổng hợp xác định đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, còn Darwin chưa làm rõ cơ chế phát sinh biến dị.
  • C. Darwin cho rằng đột biến có lợi, còn thuyết tổng hợp cho rằng đột biến có hại.
  • D. Thuyết tổng hợp nhấn mạnh vai trò của đột biến, còn Darwin chỉ đề cập đến biến dị cá thể.

Câu 26: Một quần thể chim có sự đa dạng về màu sắc lông (đen, xám, trắng). Trong môi trường có tuyết phủ quanh năm, chim lông trắng dễ sống sót hơn do ngụy trang tốt. Ở môi trường rừng cây nhiệt đới, chim lông xám hoặc đen lại có lợi thế hơn. Đây là ví dụ minh họa cho tác động của chọn lọc tự nhiên theo hình thức nào?

  • A. Chọn lọc không phụ thuộc môi trường.
  • B. Chọn lọc làm giảm sự đa dạng kiểu hình.
  • C. Chọn lọc tự nhiên có tính định hướng, phụ thuộc vào môi trường sống.
  • D. Chọn lọc chỉ tác động lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình.

Câu 27: Quần thể A có tần số alen a là 0.2. Quần thể B cùng loài có tần số alen a là 0.8. Một số cá thể từ quần thể B di cư sang quần thể A và tham gia sinh sản. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tần số alen a trong quần thể A?

  • A. Làm tăng tần số alen a trong quần thể A.
  • B. Làm giảm tần số alen a trong quần thể A.
  • C. Không làm thay đổi tần số alen a trong quần thể A.
  • D. Làm tăng tần số alen A trong quần thể A.

Câu 28: Tại sao hình thành loài bằng con đường địa lí thường diễn ra chậm hơn so với con đường lai xa và đa bội hóa?

  • A. Vì con đường địa lí không cần sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • B. Vì con đường địa lí đòi hỏi sự tích lũy từ từ các khác biệt di truyền qua nhiều thế hệ.
  • C. Vì con đường địa lí chỉ xảy ra ở động vật, còn lai xa đa bội hóa xảy ra ở thực vật.
  • D. Vì con đường địa lí không dẫn đến cách li sinh sản.

Câu 29: Trong quá trình hình thành loài, vai trò của cách li địa lí là gì?

  • A. Trực tiếp làm phát sinh các đột biến mới.
  • B. Trực tiếp tạo ra sự cách li sinh sản.
  • C. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.
  • D. Làm tăng kích thước quần thể, thúc đẩy quá trình tiến hóa.

Câu 30: Phân tích một quần thể côn trùng, người ta thấy tần số kiểu gen AA = 0.49, Aa = 0.42, aa = 0.09. Sau một thế hệ, do tác động của chọn lọc tự nhiên, chỉ có 50% cá thể có kiểu gen aa sống sót và sinh sản, trong khi 100% cá thể AA và Aa sống sót và sinh sản. Tần số alen a trong quần thể sau một thế hệ chịu tác động của chọn lọc là bao nhiêu? (Giả sử quần thể đủ lớn, không có đột biến, di nhập gen; giao phối ngẫu nhiên trong số cá thể sống sót).

  • A. 0.3
  • B. 0.21
  • C. Khoảng 0.267
  • D. Khoảng 0.513

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại kế thừa những quan điểm cốt lõi nào từ Darwin về tiến hóa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Theo quan điểm hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cho quá trình tiến hóa là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao đột biến gen thường được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Biến dị tổ hợp (do quá trình giảm phân và thụ tinh) có vai trò như thế nào trong tiến hóa theo thuyết tổng hợp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định (tạo ra các kiểu gen thích nghi)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, đặc biệt là ở các quần thể có kích thước nhỏ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao di nhập gen (dòng gen) có thể làm phong phú vốn gen của một quần thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) không làm thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sự hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại bắt đầu bằng sự xuất hiện của yếu tố nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một quần thể thực vật sống trên một hòn đảo. Do biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao chia hòn đảo thành hai phần nhỏ, làm cho quần thể bị chia cắt thành hai quần thể cách li về mặt địa lí. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy các đột biến và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khác nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hai quần thể côn trùng cùng loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng lại hoạt động kiếm ăn vào các thời điểm khác nhau trong ngày (một quần thể hoạt động ban ngày, một quần thể hoạt động ban đêm). Theo thời gian, sự khác biệt về tập tính này có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới theo con đường nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) lai với một loài thực vật lưỡng bội khác (2m) tạo ra con lai bất thụ. Con lai này sau đó xảy ra đột biến đa bội hóa (ví dụ: tứ bội hóa) tạo thành thể song nhị bội (2n + 2m) có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào phổ biến ở thực vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là một cơ chế cách li trước hợp tử?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khái niệm 'tiến hóa nhỏ' theo thuyết tiến hóa tổng hợp mô tả quá trình nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khái niệm 'tiến hóa lớn' theo thuyết tiến hóa tổng hợp mô tả quá trình nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nhận định nào sau đây về vai trò của các nhân tố tiến hóa là đúng theo thuyết tiến hóa tổng hợp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một quần thể sóc nhỏ sống trên núi bị chia cắt thành hai quần thể do một con sông mới hình thành. Quần thể ở bờ đông sống trong rừng lá kim, quần thể ở bờ tây sống trong rừng lá rộng. Theo thời gian, màu lông của hai quần thể có xu hướng khác nhau (quần thể bờ đông màu sẫm hơn để lẫn vào thân cây lá kim, quần thể bờ tây màu nhạt hơn để lẫn vào thân cây lá rộng). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự khác biệt này theo thuyết tiến hóa tổng hợp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một quần thể vi khuẩn ban đầu nhạy cảm với kháng sinh. Khi tiếp xúc với môi trường có kháng sinh, phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt, nhưng một số ít cá thể có đột biến gen kháng kháng sinh (vốn đã tồn tại trong quần thể với tần số rất thấp) vẫn sống sót và sinh sản. Sau nhiều thế hệ, quần thể vi khuẩn có khả năng kháng kháng sinh ngày càng tăng. Quá trình này mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sự xuất hiện của các loài chim sẻ Darwin trên quần đảo Galápagos với các hình dạng mỏ khác nhau, thích nghi với các nguồn thức ăn đặc trưng trên từng đảo, là ví dụ điển hình minh họa cho con đường hình thành loài nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng với quan niệm về loài của thuyết tiến hóa tổng hợp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao sự cách li sinh sản lại có vai trò quan trọng quyết định trong quá trình hình thành loài mới?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong một quần thể cây, một đột biến gen xảy ra làm thay đổi màu sắc hoa từ đỏ sang trắng. Nếu hoa trắng thu hút ít côn trùng thụ phấn hơn hoa đỏ trong môi trường hiện tại, thì theo thời gian, tần số alen quy định màu hoa trắng sẽ có xu hướng như thế nào dưới tác động của chọn lọc tự nhiên?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Xét một quần thể động vật nhỏ sống trên một dãy núi. Một trận động đất lớn làm sạt lở một đoạn núi, chia quần thể thành hai nhóm nhỏ bị cô lập. Giả sử không có đột biến mới hay di nhập gen xảy ra. Quần thể ở phía bắc có 50 cá thể, quần thể phía nam có 5000 cá thể. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng gây ra sự phân hóa mạnh mẽ về tần số alen giữa hai quần thể này trong thời gian ngắn hơn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản nhất giữa quan niệm của Darwin và thuyết tiến hóa tổng hợp về vai trò của đột biến?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một quần thể chim có sự đa dạng về màu sắc lông (đen, xám, trắng). Trong môi trường có tuyết phủ quanh năm, chim lông trắng dễ sống sót hơn do ngụy trang tốt. Ở môi trường rừng cây nhiệt đới, chim lông xám hoặc đen lại có lợi thế hơn. Đây là ví dụ minh họa cho tác động của chọn lọc tự nhiên theo hình thức nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Quần thể A có tần số alen a là 0.2. Quần thể B cùng loài có tần số alen a là 0.8. Một số cá thể từ quần thể B di cư sang quần thể A và tham gia sinh sản. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tần số alen a trong quần thể A?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao hình thành loài bằng con đường địa lí thường diễn ra chậm hơn so với con đường lai xa và đa bội hóa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong quá trình hình thành loài, vai trò của cách li địa lí là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích một quần thể côn trùng, người ta thấy tần số kiểu gen AA = 0.49, Aa = 0.42, aa = 0.09. Sau một thế hệ, do tác động của chọn lọc tự nhiên, chỉ có 50% cá thể có kiểu gen aa sống sót và sinh sản, trong khi 100% cá thể AA và Aa sống sót và sinh sản. Tần số alen a trong quần thể sau một thế hệ chịu tác động của chọn lọc là bao nhiêu? (Giả sử quần thể đủ lớn, không có đột biến, di nhập gen; giao phối ngẫu nhiên trong số cá thể sống sót).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại chủ yếu dựa trên sự kết hợp của những lĩnh vực nghiên cứu nào?

  • A. Giải phẫu so sánh và cổ sinh vật học.
  • B. Sinh thái học và địa lý sinh vật.
  • C. Di truyền học Mendel, chọn lọc tự nhiên của Darwin và các bằng chứng tiến hóa.
  • D. Hóa sinh học và sinh học phân tử.

Câu 2: Đơn vị tiến hóa cơ bản theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Cá thể.
  • B. Quần thể.
  • C. Loài.
  • D. Hệ sinh thái.

Câu 3: Nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là:

  • A. Đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 4: Trong một quần thể giao phối, yếu tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen một cách có định hướng?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Đột biến.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất vai trò của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa?

  • A. Sự xuất hiện các biến dị màu sắc khác nhau ở bướm sâu đo.
  • B. Sự tăng kích thước cơ thể của voi ma mút qua các thế hệ.
  • C. Sự kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn.
  • D. Sự thay đổi thành phần loài của một quần xã sinh vật theo thời gian.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Đột biến.

Câu 7: Trong quần thể chịu tác động của chọn lọc ổn định, dạng hình thái nào sẽ được ưu tiên duy trì?

  • A. Dạng trung bình.
  • B. Dạng lệch về một phía.
  • C. Cả hai dạng cực trị.
  • D. Dạng đột biến.

Câu 8: Hiện tượng trôi dạt di truyền (genetic drift) có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quần thể nào?

  • A. Quần thể có kích thước lớn và ổn định.
  • B. Quần thể có sự đa dạng di truyền cao.
  • C. Quần thể chịu áp lực chọn lọc mạnh.
  • D. Quần thể có kích thước nhỏ.

Câu 9: Kiểu cách ly sinh sản nào xảy ra trước khi hợp tử được hình thành?

  • A. Cách ly hậu hợp tử.
  • B. Cách ly trước hợp tử.
  • C. Cách ly địa lý.
  • D. Cách ly sinh thái.

Câu 10: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng thông qua con đường nào sau đây, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Lai xa và đa bội hóa ở động vật.
  • B. Chọn lọc phân hóa.
  • C. Lai xa và đa bội hóa ở thực vật.
  • D. Cách ly địa lý.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý?

  • A. Có sự tham gia của yếu tố cách ly địa lý.
  • B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau ở các khu vực địa lý khác nhau.
  • C. Cách ly sinh sản xuất hiện sau một thời gian cách ly địa lý.
  • D. Các quần thể luôn hình thành loài mới ngay khi có cách ly địa lý.

Câu 12: Một quần thể thỏ ban đầu có lông màu xám chiếm ưu thế. Sau một trận cháy rừng lớn làm thay đổi màu sắc môi trường, thỏ lông đen trở nên khó bị phát hiện bởi kẻ săn mồi hơn. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có khả năng diễn ra?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 13: Trong một quần thể chim sẻ, kích thước mỏ trung bình giúp chim ăn hạt có kích thước trung bình hiệu quả nhất. Chim mỏ quá lớn hoặc quá nhỏ đều gặp bất lợi. Đây là ví dụ về kiểu chọn lọc nào?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc nhân tạo.

Câu 14: Sự khác biệt lớn giữa tiến hóa nhỏ (microevolution) và tiến hóa lớn (macroevolution) là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa nhỏ liên quan đến biến đổi kiểu hình, tiến hóa lớn liên quan đến biến đổi kiểu gen.
  • C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong quần thể, tiến hóa lớn dẫn đến hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
  • D. Tiến hóa nhỏ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, tiến hóa lớn chịu tác động của đột biến.

Câu 15: Cơ chế nào sau đây có thể tạo ra sự khác biệt lớn nhất về vốn gen giữa hai quần thể trong thời gian ngắn?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Chọn lọc phân hóa.
  • C. Trôi dạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 16: Trong một quần thể cá, màu sắc vây cá do một gen có hai alen quy định (A: vây đỏ, a: vây trắng). Tần số alen a ban đầu là 0.2. Nếu không có yếu tố tiến hóa nào tác động, tần số alen a sau nhiều thế hệ sẽ như thế nào?

  • A. Không đổi, vẫn là 0.2.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm xuống.
  • D. Dao động ngẫu nhiên.

Câu 17: Khái niệm "vốn gen" (gene pool) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Tập hợp các kiểu hình có trong quần thể.
  • B. Số lượng cá thể có trong quần thể.
  • C. Tần số alen của một gen cụ thể trong quần thể.
  • D. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.

Câu 18: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Có chọn lọc tự nhiên diễn ra.
  • D. Không có đột biến, di nhập gen và trôi dạt di truyền.

Câu 19: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái, yếu tố cách ly sinh sản chủ yếu là gì?

  • A. Cách ly địa lý.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly cơ học.
  • D. Sự khác biệt về ổ sinh thái và tập tính.

Câu 20: Loại bằng chứng tiến hóa nào được xem là trực tiếp và mạnh mẽ nhất?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • B. Bằng chứng phôi sinh học.
  • C. Bằng chứng hóa thạch.
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 21: Phân tích cấu trúc tương đồng (homologous structures) giữa các loài khác nhau cung cấp bằng chứng tiến hóa về điều gì?

  • A. Sự tiến hóa hội tụ.
  • B. Nguồn gốc chung.
  • C. Áp lực chọn lọc tương tự.
  • D. Sự tương đồng về chức năng.

Câu 22: Cấu trúc tương tự (analogous structures) là bằng chứng cho thấy điều gì trong tiến hóa?

  • A. Sự tiến hóa hội tụ.
  • B. Nguồn gốc chung.
  • C. Sự tiến hóa phân ly.
  • D. Quan hệ họ hàng gần gũi.

Câu 23: Trong thí nghiệm của Miller-Urey, các chất vô cơ đơn giản ban đầu đã được biến đổi thành chất hữu cơ nào?

  • A. Đường đơn.
  • B. Nucleotide.
  • C. Amino acid.
  • D. Lipid.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về vai trò của đột biến?

  • A. Đột biến là nguyên nhân chính tạo ra các đặc điểm thích nghi.
  • B. Đột biến tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
  • C. Đột biến luôn có hại và làm suy thoái quần thể.
  • D. Đột biến chỉ xảy ra khi môi trường thay đổi.

Câu 25: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

  • A. Kiểu hình của cá thể.
  • B. Kiểu gen của cá thể.
  • C. Alen trong quần thể.
  • D. Vốn gen của quần thể.

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen có lợi trong một quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Tần số alen có lợi sẽ không thay đổi.
  • B. Tần số alen có lợi sẽ tăng lên.
  • C. Tần số alen có lợi sẽ giảm xuống.
  • D. Tần số alen có lợi sẽ dao động ngẫu nhiên.

Câu 27: Hiện tượng "sáng lập" (founder effect) là một dạng đặc biệt của yếu tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Trôi dạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 28: Trong quần thể, giao phối không ngẫu nhiên có xu hướng làm thay đổi điều gì?

  • A. Tần số alen.
  • B. Hướng tiến hóa.
  • C. Khả năng thích nghi.
  • D. Thành phần kiểu gen.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có thể làm phát sinh các alen mới trong quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Trôi dạt di truyền.

Câu 30: Để đánh giá mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài, bằng chứng sinh học phân tử thường tập trung so sánh trình tự của những phân tử nào?

  • A. Protein enzyme.
  • B. DNA và RNA.
  • C. Carbohydrate.
  • D. Lipid.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại chủ yếu dựa trên sự kết hợp của những lĩnh vực nghiên cứu nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đơn vị tiến hóa cơ bản theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong một quần thể giao phối, yếu tố nào sau đây *không* làm thay đổi tần số alen một cách có định hướng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất vai trò của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong quần thể chịu tác động của chọn lọc ổn định, dạng hình thái nào sẽ được ưu tiên duy trì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hiện tượng trôi dạt di truyền (genetic drift) có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quần thể nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Kiểu cách ly sinh sản nào xảy ra trước khi hợp tử được hình thành?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng thông qua con đường nào sau đây, đặc biệt ở thực vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một quần thể thỏ ban đầu có lông màu xám chiếm ưu thế. Sau một trận cháy rừng lớn làm thay đổi màu sắc môi trường, thỏ lông đen trở nên khó bị phát hiện bởi kẻ săn mồi hơn. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có khả năng diễn ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong một quần thể chim sẻ, kích thước mỏ trung bình giúp chim ăn hạt có kích thước trung bình hiệu quả nhất. Chim mỏ quá lớn hoặc quá nhỏ đều gặp bất lợi. Đây là ví dụ về kiểu chọn lọc nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Sự khác biệt lớn giữa tiến hóa nhỏ (microevolution) và tiến hóa lớn (macroevolution) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cơ chế nào sau đây có thể tạo ra sự khác biệt lớn nhất về vốn gen giữa hai quần thể trong thời gian ngắn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong một quần thể cá, màu sắc vây cá do một gen có hai alen quy định (A: vây đỏ, a: vây trắng). Tần số alen a ban đầu là 0.2. Nếu không có yếu tố tiến hóa nào tác động, tần số alen a sau nhiều thế hệ sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khái niệm 'vốn gen' (gene pool) dùng để chỉ điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái, yếu tố cách ly sinh sản chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Loại bằng chứng tiến hóa nào được xem là trực tiếp và mạnh mẽ nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích cấu trúc tương đồng (homologous structures) giữa các loài khác nhau cung cấp bằng chứng tiến hóa về điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cấu trúc tương tự (analogous structures) là bằng chứng cho thấy điều gì trong tiến hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong thí nghiệm của Miller-Urey, các chất vô cơ đơn giản ban đầu đã được biến đổi thành chất hữu cơ nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về vai trò của đột biến?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen có lợi trong một quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hiện tượng 'sáng lập' (founder effect) là một dạng đặc biệt của yếu tố tiến hóa nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong quần thể, giao phối không ngẫu nhiên có xu hướng làm thay đổi điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có thể làm phát sinh các alen mới trong quần thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để đánh giá mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài, bằng chứng sinh học phân tử thường tập trung so sánh trình tự của những phân tử nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về vai trò của đột biến trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Đột biến là động lực chính của quá trình tiến hóa, định hướng sự thay đổi của quần thể.
  • B. Đột biến tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên tác động.
  • C. Đột biến chỉ có vai trò thứ yếu, sự thay đổi quần thể chủ yếu do chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Đột biến luôn có hại và làm giảm khả năng thích nghi của sinh vật, do đó không có vai trò trong tiến hóa.

Câu 2: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen một cách có định hướng?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Đột biến

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất cho tác động của chọn lọc vận động (directional selection) trong tự nhiên?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình màu sáng và màu tối của loài sâu bướm bạch dương (Biston betularia) duy trì ổn định qua nhiều thế hệ.
  • B. Ở một loài chim, những con mỏ quá lớn và quá nhỏ đều gặp khó khăn trong việc kiếm ăn so với chim mỏ trung bình.
  • C. Trong một quần thể cá hồi, cá đực lớn và cá đực nhỏ có lợi thế sinh sản riêng, trong khi cá đực kích thước trung bình ít thành công hơn.
  • D. Sự tăng cường khả năng kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn theo thời gian sử dụng thuốc.

Câu 4: Giả sử một quần thể thực vật có hai alen quy định màu hoa: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể này ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu hình hoa trắng là bao nhiêu?

  • A. 0.24
  • B. 0.36
  • C. 0.16
  • D. 0.48

Câu 5: Điều nào sau đây là đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý?

  • A. Yếu tố cách ly địa lý đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu của quá trình.
  • B. Quá trình thường diễn ra nhanh chóng, trong vòng một vài thế hệ.
  • C. Các quần thể mới hình thành không cần trải qua giai đoạn cách ly sinh sản.
  • D. Chọn lọc tự nhiên không đóng vai trò quan trọng bằng các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 6: Trôi dạt di truyền (genetic drift) có tác động mạnh mẽ nhất đến quần thể nào sau đây?

  • A. Quần thể chim di cư lớn trên một vùng lãnh thổ rộng lớn.
  • B. Quần thể ốc sên nhỏ bị cô lập trên một hòn đảo.
  • C. Quần thể cá voi sinh sản chậm và phân bố rộng khắp đại dương.
  • D. Quần thể cây rừng có kích thước lớn và tuổi thọ cao.

Câu 7: Chọn lọc ổn định (stabilizing selection) thường diễn ra trong môi trường như thế nào?

  • A. Môi trường ổn định, ít biến động theo thời gian.
  • B. Môi trường biến động mạnh, thay đổi theo chu kỳ.
  • C. Môi trường có nhiều nguồn tài nguyên mới được khai thác.
  • D. Môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các loài khác nhau.

Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cách ly sinh sản trước hợp tử?

  • A. Hai loài ếch giao phối với nhau nhưng con lai không có khả năng sinh sản.
  • B. Tinh trùng của loài này không thụ tinh được trứng của loài khác trong ống nghiệm.
  • C. Hai loài rắn sống trong cùng khu vực nhưng một loài hoạt động ban ngày, loài kia hoạt động ban đêm.
  • D. Ngựa và lừa giao phối tạo ra con la bất thụ.

Câu 9: Khái niệm "vốn gen" (gene pool) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Tổng số lượng cá thể của một loài trong một khu vực nhất định.
  • B. Tổng hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong một quần thể.
  • C. Số lượng gen trung bình mà mỗi cá thể trong quần thể sở hữu.
  • D. Tỉ lệ các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Câu 10: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Không có đột biến xảy ra.
  • D. Có chọn lọc tự nhiên tác động.

Câu 11: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào tạo ra sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên.
  • B. Kích thước quần thể lớn.
  • C. Chọn lọc tự nhiên và trôi dạt di truyền.
  • D. Điều kiện môi trường đồng nhất.

Câu 12: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường phổ biến ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật có xương sống.
  • B. Thực vật.
  • C. Vi khuẩn.
  • D. Nấm.

Câu 13: Loại cách ly sinh sản nào xảy ra khi hai loài có cơ quan sinh sản không tương thích về mặt cấu trúc?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly sinh thái.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 14: Hiện tượng "nút cổ chai" (bottleneck effect) là một dạng đặc biệt của yếu tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Trôi dạt di truyền.
  • D. Đột biến.

Câu 15: Trong quá trình hình thành loài mới, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định sự khác biệt về vốn gen giữa loài mới và loài gốc?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến ngẫu nhiên.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Trôi dạt di truyền.

Câu 16: Phân ly tính trạng (divergent evolution) là quá trình mà:

  • A. Các loài khác nhau trở nên giống nhau hơn do sống trong môi trường tương tự.
  • B. Các loài có nguồn gốc chung phát triển các đặc điểm khác nhau do áp lực chọn lọc khác nhau.
  • C. Một loài duy nhất phân chia thành nhiều loài mới trong cùng một khu vực địa lý.
  • D. Các quần thể trong cùng một loài trở nên khác biệt về mặt di truyền do cách ly địa lý.

Câu 17: Hiện tượng giao phối gần (giao phối cận huyết) có xu hướng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?

  • A. Tăng tần số alen trội và giảm tần số alen lặn.
  • B. Tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp.
  • D. Không gây ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc di truyền.

Câu 18: Di nhập gen (gene flow) có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể khi:

  • A. Có sự di cư của cá thể hoặc trao đổi giao tử giữa các quần thể.
  • B. Các quần thể sống trong môi trường có điều kiện chọn lọc tương tự.
  • C. Tốc độ đột biến trong các quần thể là tương đương nhau.
  • D. Kích thước của các quần thể đều nhỏ.

Câu 19: Trong một quần thể động vật, tập tính kiếm ăn mới giúp chúng tận dụng một nguồn thức ăn chưa được khai thác. Đây là cơ chế dẫn đến hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Hình thành loài địa lý.
  • B. Hình thành loài lai xa và đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài trung tính.
  • D. Hình thành loài sinh thái.

Câu 20: Chọn lọc phân hóa (disruptive selection) có xu hướng tạo ra điều gì trong quần thể?

  • A. Giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Tăng sự đa hình trong quần thể.
  • C. Ổn định tần số kiểu gen.
  • D. Thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây có thể làm mất đi một alen có lợi khỏi quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến theo hướng có lợi.
  • C. Trôi dạt di truyền.
  • D. Di nhập gen từ quần thể khác có alen đó.

Câu 22: Ví dụ nào sau đây minh họa cho bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

  • A. Cấu trúc tương đồng giữa chi trước của động vật có xương sống.
  • B. Sự phân bố địa lý của các loài sinh vật.
  • C. Hóa thạch của các loài sinh vật cổ đại.
  • D. Sự phát triển tính kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của cách ly địa lý trong hình thành loài?

  • A. Cách ly địa lý là điều kiện đủ để hình thành loài mới.
  • B. Cách ly địa lý tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
  • C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới trong thời gian ngắn.
  • D. Cách ly địa lý chỉ quan trọng đối với động vật, không quan trọng với thực vật.

Câu 24: Trong quần thể cân bằng Hardy-Weinberg, nếu tần số alen trội là 0.7, tần số kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu?

  • A. 0.09
  • B. 0.49
  • C. 0.42
  • D. 0.21

Câu 25: Sự hình thành các loài sẻ Darwin ở quần đảo Galapagos là ví dụ điển hình cho quá trình tiến hóa nào?

  • A. Phân ly tính trạng và hình thành loài thích nghi.
  • B. Tiến hóa hội tụ do chọn lọc tương tự.
  • C. Tiến hóa song song ở các môi trường giống nhau.
  • D. Hình thành loài trung tính do đột biến ngẫu nhiên.

Câu 26: Cơ chế nào sau đây không trực tiếp tạo ra biến dị di truyền trong quần thể?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Giao phối lại (tái tổ hợp gen).

Câu 27: Để xác định xem một quần thể có đang tiến hóa hay không, các nhà khoa học thường sử dụng tiêu chí nào?

  • A. Quan sát sự thay đổi về hình thái của các cá thể trong quần thể.
  • B. Đo kích thước quần thể qua các thế hệ.
  • C. So sánh tần số alen và tần số kiểu gen thực tế với tần số Hardy-Weinberg.
  • D. Phân tích thành phần loài trong quần xã mà quần thể đó sinh sống.

Câu 28: Trong quá trình tiến hóa lớn (macroevolution), cơ chế nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các đặc điểm mới, phức tạp?

  • A. Chọn lọc tự nhiên tác động tích lũy qua thời gian dài.
  • B. Đột biến lớn xảy ra đồng loạt trong quần thể.
  • C. Lai xa và đa bội hóa diễn ra thường xuyên.
  • D. Trôi dạt di truyền làm thay đổi cấu trúc quần thể.

Câu 29: Loại bằng chứng tiến hóa nào được nghiên cứu thông qua việc so sánh trình tự DNA hoặc protein giữa các loài?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • B. Bằng chứng sinh học phân tử.
  • C. Bằng chứng hóa thạch.
  • D. Bằng chứng phôi sinh học.

Câu 30: Một quần thể sâu bướm ban đầu có màu sắc đồng nhất. Sau một thời gian, quần thể xuất hiện cả sâu bướm màu xanh lá cây và màu nâu, giúp chúng ngụy trang tốt hơn trên các loại cây khác nhau. Đây là kết quả của kiểu chọn lọc nào?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc vận động.
  • C. Chọn lọc giới tính.
  • D. Chọn lọc phân hóa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điều nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về vai trò của đột biến trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây *không* làm thay đổi tần số alen một cách có định hướng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất cho tác động của chọn lọc vận động (directional selection) trong tự nhiên?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Giả sử một quần thể thực vật có hai alen quy định màu hoa: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể này ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu hình hoa trắng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Điều nào sau đây là đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trôi dạt di truyền (genetic drift) có tác động mạnh mẽ nhất đến quần thể nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chọn lọc ổn định (stabilizing selection) thường diễn ra trong môi trường như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cách ly sinh sản trước hợp tử?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khái niệm 'vốn gen' (gene pool) dùng để chỉ điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào tạo ra sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường phổ biến ở nhóm sinh vật nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Loại cách ly sinh sản nào xảy ra khi hai loài có cơ quan sinh sản không tương thích về mặt cấu trúc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hiện tượng 'nút cổ chai' (bottleneck effect) là một dạng đặc biệt của yếu tố tiến hóa nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong quá trình hình thành loài mới, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định sự khác biệt về vốn gen giữa loài mới và loài gốc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân ly tính trạng (divergent evolution) là quá trình mà:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hiện tượng giao phối gần (giao phối cận huyết) có xu hướng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Di nhập gen (gene flow) có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể khi:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong một quần thể động vật, tập tính kiếm ăn mới giúp chúng tận dụng một nguồn thức ăn chưa được khai thác. Đây là cơ chế dẫn đến hình thành loài bằng con đường nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Chọn lọc phân hóa (disruptive selection) có xu hướng tạo ra điều gì trong quần thể?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Yếu tố nào sau đây có thể làm mất đi một alen có lợi khỏi quần thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ví dụ nào sau đây minh họa cho bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của cách ly địa lý trong hình thành loài?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong quần thể cân bằng Hardy-Weinberg, nếu tần số alen trội là 0.7, tần số kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sự hình thành các loài sẻ Darwin ở quần đảo Galapagos là ví dụ điển hình cho quá trình tiến hóa nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cơ chế nào sau đây *không* trực tiếp tạo ra biến dị di truyền trong quần thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để xác định xem một quần thể có đang tiến hóa hay không, các nhà khoa học thường sử dụng tiêu chí nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong quá trình tiến hóa lớn (macroevolution), cơ chế nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các đặc điểm mới, phức tạp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Loại bằng chứng tiến hóa nào được nghiên cứu thông qua việc so sánh trình tự DNA hoặc protein giữa các loài?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một quần thể sâu bướm ban đầu có màu sắc đồng nhất. Sau một thời gian, quần thể xuất hiện cả sâu bướm màu xanh lá cây và màu nâu, giúp chúng ngụy trang tốt hơn trên các loại cây khác nhau. Đây là kết quả của kiểu chọn lọc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Quần thể
  • C. Loài
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 2: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cung cấp cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Đột biến
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Thường biến
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 3: Một quần thể thực vật sống trên đảo nhỏ có kích thước rất ít (khoảng 20 cá thể). Do một cơn bão lớn, chỉ còn lại 5 cá thể sống sót. Tần số của một alen lặn hiếm (a) trong quần thể ban đầu là 0.01, nhưng sau cơn bão, tần số alen này ở 5 cá thể sống sót lại tăng lên ngẫu nhiên thành 0.1. Hiện tượng này minh họa tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò làm phong phú vốn gen của quần thể và có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 5: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào được xem là nhân tố duy nhất tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể?

  • A. Đột biến và biến dị tổ hợp
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Di nhập gen

Câu 6: Giả sử một quần thể bướm sống trên cây có vỏ màu sáng. Do ô nhiễm công nghiệp, vỏ cây trở nên sẫm màu hơn. Những con bướm có cánh màu sẫm (do đột biến) trước đây ít gặp, nay lại khó bị chim săn mồi phát hiện hơn. Theo thời gian, tần số alen quy định màu cánh sẫm tăng lên trong quần thể. Quá trình này minh họa rõ nhất vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Phiêu bạt di truyền
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây luôn làm giảm tính đa dạng di truyền trong quần thể, đặc biệt là ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên (chọn lọc ổn định)
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 8: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự hình thành loài mới chủ yếu diễn ra qua con đường nào?

  • A. Cách li sinh sản
  • B. Cách li địa lí
  • C. Cách li tập tính
  • D. Cách li mùa vụ

Câu 9: Hai quần thể cá cùng loài sống trong hai hồ nước khác nhau. Do mực nước hạ thấp kéo dài, hai hồ bị tách biệt hoàn toàn. Theo thời gian, các quần thể này tích lũy những khác biệt di truyền dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau. Khi mực nước dâng lên trở lại, hai quần thể có thể gặp nhau nhưng không thể giao phối và sinh sản ra con lai hữu thụ. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí
  • C. Hình thành loài bằng cách li tập tính
  • D. Hình thành loài bằng đột biến lớn

Câu 10: Cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản sự giao phối hoặc sự thụ tinh. Loại cách li nào sau đây thuộc dạng cách li trước hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ
  • B. Con lai chết non
  • C. Cách li tập tính
  • D. Con lai yếu

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Quy mô thời gian và kết quả (hình thành loài mới hoặc các đơn vị phân loại trên loài)
  • B. Các nhân tố tiến hóa tác động
  • C. Đơn vị tiến hóa
  • D. Tốc độ diễn ra quá trình

Câu 12: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 13: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định, tạo ra các đặc điểm thích nghi.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị mới cho quần thể.
  • C. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.

Câu 14: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự cách li địa lí đóng vai trò như thế nào trong quá trình hình thành loài mới?

  • A. Là nhân tố trực tiếp tạo ra cách li sinh sản.
  • B. Là nhân tố duy nhất gây ra sự phân hóa vốn gen.
  • C. Luôn dẫn đến hình thành loài mới.
  • D. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho cách li sinh sản hình thành.

Câu 15: Tại sao phiêu bạt di truyền (genetic drift) lại có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?

  • A. Vì nó chỉ chọn lọc các alen có lợi.
  • B. Vì nó tạo ra các đột biến mới.
  • C. Vì nó có thể làm mất ngẫu nhiên các alen, đặc biệt là các alen hiếm, hoặc cố định một alen nào đó.
  • D. Vì nó thúc đẩy giao phối cận huyết.

Câu 16: Một quần thể côn trùng đột nhiên bị phun thuốc trừ sâu. Phần lớn cá thể bị chết, chỉ một số ít sống sót do mang gen kháng thuốc (một đột biến hiếm). Những cá thể sống sót này sinh sản và hình thành quần thể mới với tần số gen kháng thuốc cao hơn rất nhiều so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này là một ví dụ về:

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Phiêu bạt di truyền (hiệu ứng thắt cổ chai)
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 17: Khái niệm loài theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (khái niệm loài sinh học) nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài?

  • A. Sự giống nhau về hình thái
  • B. Sự phân bố địa lí
  • C. Sự khác biệt về cấu tạo giải phẫu
  • D. Sự cách li sinh sản

Câu 18: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều tạo ra sự thích nghi cho sinh vật.
  • B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất định hướng quá trình tiến hóa.
  • D. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra ở quần thể lớn.

Câu 19: Sự hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) thường khó giải thích hơn hình thành loài khác khu vực địa lí vì:

  • A. Ít có nguồn biến dị di truyền hơn.
  • B. Không có tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • C. Không có cách li địa lí ngăn cản dòng gen ban đầu.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 20: Quá trình nào sau đây không phải là một trong những nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Thường biến
  • B. Đột biến
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Di nhập gen

Câu 21: Khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất?

  • A. Các nhân tố tiến hóa hoạt động độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Chỉ có chọn lọc tự nhiên là đủ để tạo ra loài mới.
  • C. Đột biến là nhân tố duy nhất quyết định chiều hướng tiến hóa.
  • D. Các nhân tố tiến hóa tác động phối hợp với nhau để làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể và dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 22: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) đột nhiên xuất hiện một cá thể tứ bội (4n) do đột biến. Cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các cá thể tứ bội khác. Con lai của nó với cá thể lưỡng bội thường bất thụ. Đây có thể là khởi đầu của con đường hình thành loài mới nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (qua lai xa và đa bội hóa hoặc đột biến đa bội)
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí
  • C. Hình thành loài bằng cách li địa lí
  • D. Hình thành loài bằng cách li tập tính

Câu 23: Tại sao kích thước quần thể lại có ảnh hưởng lớn đến tác động của phiêu bạt di truyền?

  • A. Vì quần thể nhỏ có tốc độ đột biến cao hơn.
  • B. Vì quần thể nhỏ dễ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hơn.
  • C. Vì sự thay đổi tần số alen do ngẫu nhiên có ảnh hưởng lớn hơn ở quần thể nhỏ.
  • D. Vì quần thể nhỏ ít bị ảnh hưởng bởi di nhập gen.

Câu 24: Sự hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái là một dạng của hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí
  • C. Hình thành loài bằng lai xa
  • D. Hình thành loài bằng đa bội hóa

Câu 25: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (trừ khi kết hợp với nhân tố khác)?

  • A. Vì nó chỉ tác động lên cá thể, không tác động lên quần thể.
  • B. Vì nó chỉ tái phân bố lại các alen thành các kiểu gen khác nhau, không làm thay đổi tỉ lệ tương đối của các alen.
  • C. Vì nó luôn làm tăng tỉ lệ dị hợp tử.
  • D. Vì nó là một dạng của chọn lọc tự nhiên.

Câu 26: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, thế nào là tiến hóa?

  • A. Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
  • B. Là quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
  • C. Là quá trình phát triển của sinh giới từ đơn giản đến phức tạp.
  • D. Là quá trình tích lũy các biến dị cá thể.

Câu 27: Nếu hai quần thể của cùng một loài sống ở hai môi trường khác nhau (ví dụ: một trên đất chua, một trên đất kiềm) và chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau ở mỗi môi trường, điều này có thể dẫn đến sự phân hóa vốn gen. Đây là cơ chế góp phần vào con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (qua cách li sinh thái)
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí
  • C. Hình thành loài bằng cách li địa lí
  • D. Hình thành loài bằng cách li thời gian

Câu 28: Con lai giữa hai loài A và B sống được nhưng bị bất thụ. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử (Cách li tập tính)
  • B. Cách li trước hợp tử (Cách li cơ học)
  • C. Cách li trước hợp tử (Cách li thời gian)
  • D. Cách li sau hợp tử (Con lai bất thụ)

Câu 29: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của đột biến gen được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ tạo ra các alen có hại.
  • B. Là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen một cách có hướng.
  • C. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp (alen mới) cho quá trình tiến hóa.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành loài mới ngay lập tức.

Câu 30: Điểm khác biệt cốt lõi trong quan niệm về tiến hóa giữa thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại và thuyết tiến hóa của Darwin là gì?

  • A. Thuyết Darwin đề cập đến chọn lọc tự nhiên, còn thuyết tổng hợp thì không.
  • B. Thuyết tổng hợp hiện đại giải thích cơ chế phát sinh biến dị và di truyền của biến dị dựa trên di truyền học hiện đại.
  • C. Thuyết Darwin coi cá thể là đơn vị tiến hóa, còn thuyết tổng hợp coi loài là đơn vị tiến hóa.
  • D. Thuyết tổng hợp hiện đại phủ nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cung cấp cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một quần thể thực vật sống trên đảo nhỏ có kích thước rất ít (khoảng 20 cá thể). Do một cơn bão lớn, chỉ còn lại 5 cá thể sống sót. Tần số của một alen lặn hiếm (a) trong quần thể ban đầu là 0.01, nhưng sau cơn bão, tần số alen này ở 5 cá thể sống sót lại tăng lên ngẫu nhiên thành 0.1. Hiện tượng này minh họa tác động của nhân tố tiến hóa nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò làm phong phú vốn gen của quần thể và có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào được xem là nhân tố duy nhất tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giả sử một quần thể bướm sống trên cây có vỏ màu sáng. Do ô nhiễm công nghiệp, vỏ cây trở nên sẫm màu hơn. Những con bướm có cánh màu sẫm (do đột biến) trước đây ít gặp, nay lại khó bị chim săn mồi phát hiện hơn. Theo thời gian, tần số alen quy định màu cánh sẫm tăng lên trong quần thể. Quá trình này minh họa rõ nhất vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây luôn làm giảm tính đa dạng di truyền trong quần thể, đặc biệt là ở các quần thể có kích thước nhỏ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự hình thành loài mới chủ yếu diễn ra qua con đường nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hai quần thể cá cùng loài sống trong hai hồ nước khác nhau. Do mực nước hạ thấp kéo dài, hai hồ bị tách biệt hoàn toàn. Theo thời gian, các quần thể này tích lũy những khác biệt di truyền dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau. Khi mực nước dâng lên trở lại, hai quần thể có thể gặp nhau nhưng không thể giao phối và sinh sản ra con lai hữu thụ. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản sự giao phối hoặc sự thụ tinh. Loại cách li nào sau đây thuộc dạng cách li trước hợp tử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự cách li địa lí đóng vai trò như thế nào trong quá trình hình thành loài mới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao phiêu bạt di truyền (genetic drift) lại có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một quần thể côn trùng đột nhiên bị phun thuốc trừ sâu. Phần lớn cá thể bị chết, chỉ một số ít sống sót do mang gen kháng thuốc (một đột biến hiếm). Những cá thể sống sót này sinh sản và hình thành quần thể mới với tần số gen kháng thuốc cao hơn rất nhiều so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này là một ví dụ về:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khái niệm loài theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (khái niệm loài sinh học) nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) thường khó giải thích hơn hình thành loài khác khu vực địa lí vì:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Quá trình nào sau đây không phải là một trong những nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) đột nhiên xuất hiện một cá thể tứ bội (4n) do đột biến. Cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các cá thể tứ bội khác. Con lai của nó với cá thể lưỡng bội thường bất thụ. Đây có thể là khởi đầu của con đường hình thành loài mới nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao kích thước quần thể lại có ảnh hưởng lớn đến tác động của phiêu bạt di truyền?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sự hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái là một dạng của hình thành loài nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (trừ khi kết hợp với nhân tố khác)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, thế nào là tiến hóa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nếu hai quần thể của cùng một loài sống ở hai môi trường khác nhau (ví dụ: một trên đất chua, một trên đất kiềm) và chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau ở mỗi môi trường, điều này có thể dẫn đến sự phân hóa vốn gen. Đây là cơ chế góp phần vào con đường hình thành loài nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Con lai giữa hai loài A và B sống được nhưng bị bất thụ. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của đột biến gen được hiểu như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điểm khác biệt cốt lõi trong quan niệm về tiến hóa giữa thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại và thuyết tiến hóa của Darwin là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan niệm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cung cấp cho quá trình tiến hóa của quần thể là:

  • A. Đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 2: Giả sử một quần thể thực vật có gen quy định màu hoa gồm 2 alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Ban đầu, tần số alen A là 0.8 và a là 0.2. Một trận lụt lớn đã tiêu diệt ngẫu nhiên phần lớn quần thể, chỉ còn lại một nhóm nhỏ ngẫu nhiên sống sót. Nhóm sống sót này có tần số alen A là 0.5 và a là 0.5. Hiện tượng này là ví dụ rõ nhất về nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 3: Trong một quần thể bướm, gen quy định màu cánh có 2 alen: B (cánh đen) và b (cánh trắng). Chim ăn thịt ưu tiên bắt những con bướm cánh trắng vì dễ phát hiện trên nền cây xanh. Theo thời gian, tần số alen B tăng lên và tần số alen b giảm xuống. Đây là tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể và có thể làm phong phú thêm vốn gen của một quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 5: Sự hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại bắt buộc phải có sự xuất hiện của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự tích lũy nhiều đột biến có hại.
  • B. Sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • C. Sự phân hóa kiểu hình dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Sự cách ly sinh sản giữa các quần thể.

Câu 6: Cơ chế cách ly nào sau đây được xếp vào loại cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Con lai bất thụ.
  • C. Con lai chết non.
  • D. Sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể dẫn đến con lai bất thụ.

Câu 7: Hai quần thể cùng loài sống trong một khu vực địa lý nhưng có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly địa lí.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly cơ học.
  • D. Cách ly sau hợp tử.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của phiêu bạt di truyền?

  • A. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Hướng các alen có lợi trở nên phổ biến hơn.
  • C. Tác động mạnh nhất ở các quần thể có kích thước lớn.
  • D. Có thể làm mất một số alen ra khỏi quần thể, đặc biệt ở quần thể nhỏ.

Câu 9: So với quần thể lớn, phiêu bạt di truyền có xu hướng tác động mạnh mẽ hơn đến sự thay đổi tần số alen ở quần thể nhỏ vì:

  • A. Tần số đột biến ở quần thể nhỏ cao hơn.
  • B. Chọn lọc tự nhiên hoạt động hiệu quả hơn ở quần thể nhỏ.
  • C. Mỗi cá thể mang alen đóng góp một tỉ lệ lớn hơn vào vốn gen thế hệ sau.
  • D. Khả năng di nhập gen vào quần thể nhỏ thường cao hơn.

Câu 10: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc định hướng quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và loại bỏ các biến dị có hại?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Di nhập gen.

Câu 11: Một quần thể cá sống trong hồ bị chia cắt làm hai do một con đập được xây dựng. Theo thời gian, hai quần thể cá ở hai phía con đập tích lũy những khác biệt về tần số alen và kiểu gen. Nếu sau nhiều thế hệ, con đập bị phá bỏ nhưng hai quần thể cá này không còn khả năng giao phối và sinh ra con lai hữu thụ với nhau, thì quá trình hình thành loài mới đã diễn ra theo con đường nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lý.
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Tích lũy biến dị có hại.

Câu 12: Cơ chế cách ly nào sau đây xảy ra khi con lai giữa hai loài khác nhau được sinh ra nhưng không có khả năng tạo ra giao tử sống hoặc giao tử bình thường?

  • A. Cách ly cơ học.
  • B. Cách ly giao tử.
  • C. Con lai bất thụ.
  • D. Cách ly địa lý.

Câu 13: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự tiến hóa nhỏ là quá trình:

  • A. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, dẫn đến hình thành loài mới.
  • B. Hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • C. Chỉ diễn ra trong thời gian địa chất rất dài.
  • D. Luôn tạo ra những cơ quan mới có chức năng hoàn toàn khác biệt.

Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào có tính chất ngẫu nhiên, không định hướng và dễ làm nghèo vốn gen của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Đột biến.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
  • C. Đa số đột biến là trung tính hoặc có hại cho sinh vật.
  • D. Luôn tạo ra những kiểu gen có sức sống và khả năng sinh sản tốt hơn.

Câu 16: Một quần thể côn trùng được phun thuốc trừ sâu. Sau một thời gian, tỉ lệ côn trùng sống sót tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với quan niệm tiến hóa hiện đại?

  • A. Trong quần thể đã tồn tại sẵn các cá thể có khả năng kháng thuốc, và thuốc trừ sâu đã chọn lọc những cá thể này.
  • B. Côn trùng đã tự biến đổi kiểu gen của mình để thích nghi với thuốc trừ sâu.
  • C. Thuốc trừ sâu gây ra đột biến làm phát sinh tính kháng thuốc ở tất cả các cá thể còn sống sót.
  • D. Quần thể côn trùng đã tự động điều chỉnh để cân bằng với tác động của môi trường.

Câu 17: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể sinh vật được coi là thuộc hai loài khác nhau khi:

  • A. Chúng sống ở hai khu vực địa lý khác nhau.
  • B. Chúng có một vài đặc điểm hình thái khác biệt.
  • C. Chúng có tần số alen khác nhau.
  • D. Giữa chúng có sự cách ly sinh sản trong điều kiện tự nhiên.

Câu 18: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, nhân tố nào sau đây đóng vai trò "khởi đầu", tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể ban đầu?

  • A. Cách ly địa lý.
  • B. Cách ly sinh sản.
  • C. Đột biến gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 19: Một quần thể cây mọc trên sườn núi. Một nhóm nhỏ hạt giống từ quần thể này được gió đưa đến một hòn đảo mới cách xa đất liền và nảy mầm, hình thành một quần thể mới. Theo thời gian, quần thể trên đảo có những đặc điểm di truyền khác biệt đáng kể so với quần thể gốc trên đất liền. Hiện tượng này, đặc biệt nếu quần thể khởi đầu trên đảo rất nhỏ, là ví dụ về:

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect).
  • D. Cách ly thời gian.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tiến hóa lớn là nguyên nhân gây ra tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa lớn là kết quả của sự tích lũy các biến đổi trong tiến hóa nhỏ.
  • C. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình độc lập nhau.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở vi sinh vật, còn tiến hóa lớn xảy ra ở động vật, thực vật.

Câu 21: Một nhà khoa học nghiên cứu hai quần thể côn trùng A và B. Ông nhận thấy khi cho côn trùng đực của quần thể A giao phối với côn trùng cái của quần thể B, trứng được thụ tinh nhưng phôi không phát triển và chết sớm. Đây là biểu hiện của cơ chế cách ly nào?

  • A. Con lai kém sức sống.
  • B. Cách ly cơ học.
  • C. Cách ly hành vi.
  • D. Cách ly không gian sống.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
  • B. Là nhân tố duy nhất định hướng chiều hướng tiến hóa.
  • C. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
  • D. Luôn loại bỏ hoàn toàn các alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

Câu 23: Sự xuất hiện các dạng đa bội ở thực vật, đặc biệt là đa bội lẻ hoặc đa bội khác nguồn, thường dẫn đến sự cách ly sinh sản ngay lập tức với dạng lưỡng bội ban đầu. Đây là một con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lý (bằng cơ chế đa bội hóa).
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • C. Lai xa và thoái hóa giống.
  • D. Cách ly địa lý dẫn đến cách ly sinh sản.

Câu 24: Vai trò của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) trong quá trình tiến hóa là:

  • A. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • B. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Làm thay đổi tần số kiểu gen, tăng tỉ lệ kiểu đồng hợp.
  • D. Là nguồn nguyên liệu chính cho quá trình tiến hóa.

Câu 25: Một loài thực vật sống ven biển. Có hai dạng: dạng A chịu mặn tốt hơn nhưng kém cạnh tranh ở đất thường, dạng B chịu mặn kém hơn nhưng cạnh tranh tốt ở đất thường. Vùng ven biển có cả vùng đất mặn và vùng đất thường xen kẽ. Theo thời gian, dạng A và B ngày càng phân hóa và có xu hướng ra hoa vào các thời điểm hơi khác nhau. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào có khả năng đang diễn ra ở đây?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa (gián đoạn).
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 26: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng quan điểm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về loài?

  • A. Loài là một quần thể hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con lai hữu thụ.
  • B. Sự cách ly sinh sản là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt hai loài.
  • C. Sự hình thành loài mới về cơ bản là sự hình thành cơ chế cách ly sinh sản.
  • D. Khái niệm loài sinh học có thể áp dụng cho tất cả các dạng sinh vật, bao gồm cả sinh vật hóa thạch và sinh vật sinh sản vô tính.

Câu 27: Trong quá trình hình thành loài, vai trò của cách ly địa lý là:

  • A. Trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • B. Ngăn cản dòng gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.
  • C. Là cơ chế cách ly sinh sản chủ yếu.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành loài mới một cách nhanh chóng.

Câu 28: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh sản giữa hai loài hoa khiến côn trùng thụ phấn cho loài này không thể thụ phấn cho loài kia. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly giao tử.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 29: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự hình thành loài mới là một quá trình:

  • A. Thường diễn ra chậm và dần dần dưới tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hóa.
  • B. Luôn diễn ra một cách đột ngột và nhanh chóng.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào sự tích lũy các đột biến có lợi.
  • D. Hoàn toàn ngẫu nhiên và không có hướng.

Câu 30: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể vừa làm tăng sự đa dạng di truyền trong một quần thể, vừa làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo quan niệm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cung cấp cho quá trình tiến hóa của quần thể là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Giả sử một quần thể thực vật có gen quy định màu hoa gồm 2 alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Ban đầu, tần số alen A là 0.8 và a là 0.2. Một trận lụt lớn đã tiêu diệt ngẫu nhiên phần lớn quần thể, chỉ còn lại một nhóm nhỏ ngẫu nhiên sống sót. Nhóm sống sót này có tần số alen A là 0.5 và a là 0.5. Hiện tượng này là ví dụ rõ nhất về nhân tố tiến hóa nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong một quần thể bướm, gen quy định màu cánh có 2 alen: B (cánh đen) và b (cánh trắng). Chim ăn thịt ưu tiên bắt những con bướm cánh trắng vì dễ phát hiện trên nền cây xanh. Theo thời gian, tần số alen B tăng lên và tần số alen b giảm xuống. Đây là tác động của nhân tố tiến hóa nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể và có thể làm phong phú thêm vốn gen của một quần thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sự hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại bắt buộc phải có sự xuất hiện của yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cơ chế cách ly nào sau đây được xếp vào loại cách ly trước hợp tử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hai quần thể cùng loài sống trong một khu vực địa lý nhưng có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của phiêu bạt di truyền?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: So với quần thể lớn, phiêu bạt di truyền có xu hướng tác động mạnh mẽ hơn đến sự thay đổi tần số alen ở quần thể nhỏ vì:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc định hướng quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và loại bỏ các biến dị có hại?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một quần thể cá sống trong hồ bị chia cắt làm hai do một con đập được xây dựng. Theo thời gian, hai quần thể cá ở hai phía con đập tích lũy những khác biệt về tần số alen và kiểu gen. Nếu sau nhiều thế hệ, con đập bị phá bỏ nhưng hai quần thể cá này không còn khả năng giao phối và sinh ra con lai hữu thụ với nhau, thì quá trình hình thành loài mới đã diễn ra theo con đường nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cơ chế cách ly nào sau đây xảy ra khi con lai giữa hai loài khác nhau được sinh ra nhưng không có khả năng tạo ra giao tử sống hoặc giao tử bình thường?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự tiến hóa nhỏ là quá trình:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào có tính chất ngẫu nhiên, không định hướng và dễ làm nghèo vốn gen của quần thể?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một quần thể côn trùng được phun thuốc trừ sâu. Sau một thời gian, tỉ lệ côn trùng sống sót tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với quan niệm tiến hóa hiện đại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể sinh vật được coi là thuộc hai loài khác nhau khi:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, nhân tố nào sau đây đóng vai trò 'khởi đầu', tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể ban đầu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một quần thể cây mọc trên sườn núi. Một nhóm nhỏ hạt giống từ quần thể này được gió đưa đến một hòn đảo mới cách xa đất liền và nảy mầm, hình thành một quần thể mới. Theo thời gian, quần thể trên đảo có những đặc điểm di truyền khác biệt đáng kể so với quần thể gốc trên đất liền. Hiện tượng này, đặc biệt nếu quần thể khởi đầu trên đảo rất nhỏ, là ví dụ về:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một nhà khoa học nghiên cứu hai quần thể côn trùng A và B. Ông nhận thấy khi cho côn trùng đực của quần thể A giao phối với côn trùng cái của quần thể B, trứng được thụ tinh nhưng phôi không phát triển và chết sớm. Đây là biểu hiện của cơ chế cách ly nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự xuất hiện các dạng đa bội ở thực vật, đặc biệt là đa bội lẻ hoặc đa bội khác nguồn, thường dẫn đến sự cách ly sinh sản ngay lập tức với dạng lưỡng bội ban đầu. Đây là một con đường hình thành loài nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vai trò của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) trong quá trình tiến hóa là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một loài thực vật sống ven biển. Có hai dạng: dạng A chịu mặn tốt hơn nhưng kém cạnh tranh ở đất thường, dạng B chịu mặn kém hơn nhưng cạnh tranh tốt ở đất thường. Vùng ven biển có cả vùng đất mặn và vùng đất thường xen kẽ. Theo thời gian, dạng A và B ngày càng phân hóa và có xu hướng ra hoa vào các thời điểm hơi khác nhau. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào có khả năng đang diễn ra ở đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng quan điểm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về loài?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong quá trình hình thành loài, vai trò của cách ly địa lý là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh sản giữa hai loài hoa khiến côn trùng thụ phấn cho loài này không thể thụ phấn cho loài kia. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự hình thành loài mới là một quá trình:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể vừa làm tăng sự đa dạng di truyền trong một quần thể, vừa làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cho quá trình tiến hóa của sinh vật là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Thường biến.
  • C. Đột biến (gen và nhiễm sắc thể).
  • D. Di nhập gen.

Câu 2: Biến dị tổ hợp, mặc dù không tạo ra các alen mới, nhưng lại có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì:

  • A. Tạo ra vô số các tổ hợp gen khác nhau, làm tăng sự đa dạng kiểu hình trong quần thể.
  • B. Phát sinh các alen mới chưa từng có trong quần thể.
  • C. Làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh vật nhân sơ.

Câu 3: Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, nhân tố nào có khả năng làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 4: Khi một số cá thể từ quần thể A di cư sang quần thể B và tham gia giao phối, hiện tượng này được gọi là gì và có thể dẫn đến hậu quả nào về mặt di truyền?

  • A. Phiêu bạt di truyền; làm tăng sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể.
  • B. Chọn lọc tự nhiên; làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể B.
  • C. Đột biến; làm xuất hiện các alen mới trong quần thể B.
  • D. Di nhập gen; có xu hướng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa quần thể A và B.

Câu 5: Trong một quần thể nhỏ, tần số của một alen có lợi có thể bị giảm đi hoặc mất hẳn một cách ngẫu nhiên, bất kể alen đó có lợi. Hiện tượng này là biểu hiện của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Phiêu bạt di truyền.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp tử và giảm tỉ lệ dị hợp tử?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 8: Trong một quần thể bướm, màu cánh có thể là đen hoặc trắng. Khi môi trường bị ô nhiễm, vỏ cây chuyển sang màu sẫm, các cá thể bướm cánh đen ít bị chim ăn thịt phát hiện hơn bướm cánh trắng. Theo thời gian, tần số alen quy định cánh đen có xu hướng tăng lên. Đây là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa (gián đoạn).
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 9: Quan niệm về loài theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (khái niệm loài sinh học) nhấn mạnh tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài?

  • A. Tiêu chuẩn hình thái (giống nhau về đặc điểm cấu tạo).
  • B. Tiêu chuẩn địa lý (sống ở các khu vực khác nhau).
  • C. Tiêu chuẩn cách ly sinh sản (không giao phối được với nhau hoặc con lai bất thụ).
  • D. Tiêu chuẩn sinh thái (có cùng ổ sinh thái).

Câu 10: Hai loài thực vật sống cùng một khu vực địa lý nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm, do đó chúng không thể thụ phấn cho nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử (cách ly thời vụ).
  • B. Cách ly sau hợp tử (con lai bất thụ).
  • C. Cách ly địa lý.
  • D. Cách ly sinh thái.

Câu 11: Hai loài động vật có thể giao phối với nhau và tạo ra con lai, nhưng con lai này không có khả năng sinh sản (bị bất thụ). Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử (cách ly tập tính).
  • B. Cách ly sau hợp tử (con lai bất thụ).
  • C. Cách ly không gian.
  • D. Cách ly di truyền.

Câu 12: Con đường hình thành loài nào thường bắt đầu bằng sự phân bố lại hoặc chia cắt khu vực địa lý sống của quần thể ban đầu?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lý.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng cách ly tập tính.

Câu 13: Sự hình thành loài mới trong cùng một khu vực địa lý (hình thành loài cùng khu vực địa lý) có thể xảy ra thông qua các cơ chế nào sau đây?

  • A. Chỉ bằng con đường cách ly địa lý.
  • B. Chỉ bằng đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Chỉ bằng phiêu bạt di truyền.
  • D. Bằng đa bội hóa, phân hóa ổ sinh thái, hoặc cách ly tập tính.

Câu 14: Tốc độ tiến hóa có thể nhanh hơn đáng kể ở các quần thể có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước quần thể lớn và thời gian thế hệ dài.
  • B. Thời gian thế hệ ngắn và áp lực chọn lọc mạnh.
  • C. Tần số đột biến thấp và không có di nhập gen.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên hoàn toàn và không có đột biến.

Câu 15: Mặc dù các đột biến xuất hiện một cách ngẫu nhiên và vô hướng, nhưng quá trình tiến hóa lại có chiều hướng nhất định, thể hiện qua sự hình thành ngày càng nhiều các đặc điểm thích nghi. Chiều hướng này chủ yếu là do tác động của nhân tố nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản trong quan niệm về vai trò của chọn lọc tự nhiên giữa Thuyết tiến hóa của Darwin và Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Darwin cho rằng chọn lọc tác động lên quần thể, thuyết tổng hợp cho rằng tác động lên cá thể.
  • B. Darwin cho rằng chọn lọc tạo ra biến dị, thuyết tổng hợp cho rằng chọn lọc sàng lọc biến dị.
  • C. Darwin không đề cập đến chọn lọc, thuyết tổng hợp mới đưa ra khái niệm này.
  • D. Darwin cho rằng chọn lọc tác động lên cá thể, thuyết tổng hợp cho rằng tác động lên kiểu hình và làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 17: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp, yếu tố nào sau đây là điều kiện tiên quyết để quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra?

  • A. Sự xuất hiện của đột biến mới.
  • B. Sự cách ly sinh sản giữa các quần thể.
  • C. Kích thước quần thể phải nhỏ.
  • D. Môi trường sống phải thay đổi nhanh chóng.

Câu 18: Quá trình tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ là gì?

  • A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (như chi, họ, bộ...).
  • B. Sự phát sinh các giới sinh vật.
  • C. Sự hình thành các đặc điểm cấu tạo phức tạp.
  • D. Sự hình thành loài mới.

Câu 19: Một quần thể thực vật ban đầu có bộ nhiễm sắc thể 2n. Do đột biến, xuất hiện các cá thể có bộ nhiễm sắc thể 4n. Các cá thể 4n này có thể giao phối với nhau và sinh sản hữu tính, nhưng không thể giao phối với cá thể 2n hoặc nếu có tạo con lai thì con lai bất thụ. Đây là một ví dụ về hình thành loài mới bằng cơ chế nào?

  • A. Đa bội hóa (hình thành loài cùng khu vực địa lý).
  • B. Cách ly địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý).
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 20: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung những hiểu biết nào so với Thuyết tiến hóa của Darwin?

  • A. Chỉ bổ sung thêm vai trò của đột biến là nguồn nguyên liệu.
  • B. Chỉ bổ sung thêm vai trò của phiêu bạt di truyền.
  • C. Làm rõ nguồn gốc và cơ chế phát sinh biến dị, vai trò của từng nhân tố tiến hóa, và cơ chế cách ly sinh sản dẫn đến hình thành loài.
  • D. Phủ nhận hoàn toàn vai trò của chọn lọc tự nhiên.

Câu 21: Trong một quần thể bọ cánh cứng, màu sắc có thể là xanh lá cây hoặc nâu. Môi trường sống có nhiều cây xanh. Chim ăn thịt dễ dàng phát hiện và ăn bọ cánh cứng màu nâu hơn. Theo thời gian, tần số alen quy định màu xanh lá cây tăng lên. Nếu môi trường thay đổi và trở nên khô hạn, cây xanh chết đi và mặt đất lộ ra màu nâu, áp lực chọn lọc sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Áp lực chọn lọc vẫn tiếp tục loại bỏ bọ cánh cứng màu nâu.
  • B. Áp lực chọn lọc sẽ giảm đi, không còn tác động đáng kể đến màu sắc.
  • C. Áp lực chọn lọc sẽ mạnh hơn và loại bỏ cả hai màu sắc.
  • D. Áp lực chọn lọc sẽ đảo ngược, ủng hộ bọ cánh cứng màu nâu và loại bỏ bọ cánh cứng màu xanh lá cây.

Câu 22: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến tần số alen của quần thể trong trường hợp nào?

  • A. Quần thể có kích thước nhỏ.
  • B. Quần thể có kích thước lớn.
  • C. Quần thể sống trong môi trường ổn định.
  • D. Quần thể có tần số đột biến cao.

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về "hiệu ứng người sáng lập" (founder effect), một dạng của phiêu bạt di truyền?

  • A. Một quần thể động vật bị giảm kích thước nghiêm trọng do thiên tai, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót.
  • B. Một nhóm nhỏ chim di cư đến một hòn đảo mới và bắt đầu sinh sản, hình thành một quần thể mới.
  • C. Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong một quần thể lớn và ổn định.
  • D. Sự xuất hiện của một đột biến mới trong một cá thể đơn lẻ.

Câu 24: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường khác khu vực địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò khởi đầu quan trọng nhất?

  • A. Cách ly địa lý.
  • B. Cách ly sinh sản.
  • C. Đột biến.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 25: Sự phân hóa ổ sinh thái trong cùng một khu vực địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới. Điều này xảy ra khi các cá thể trong quần thể thích nghi với các điều kiện sống hoặc nguồn thức ăn khác nhau, dần hình thành sự cách ly nào?

  • A. Cách ly địa lý.
  • B. Cách ly sau hợp tử.
  • C. Đột biến.
  • D. Cách ly sinh thái hoặc tập tính (thuộc nhóm cách ly trước hợp tử).

Câu 26: Một trong những điểm khác biệt chính giữa Thuyết tiến hóa tổng hợp và Thuyết tiến hóa của Lamarck là gì?

  • A. Thuyết tổng hợp nhấn mạnh vai trò của môi trường, còn Lamarck thì không.
  • B. Thuyết tổng hợp cho rằng sinh vật luôn tiến hóa theo hướng ngày càng hoàn thiện, còn Lamarck thì không.
  • C. Thuyết tổng hợp coi biến dị là ngẫu nhiên và vô hướng, còn Lamarck coi biến dị là do sự rèn luyện và có hướng.
  • D. Thuyết tổng hợp phủ nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên, còn Lamarck thì công nhận.

Câu 27: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp, sự tiến hóa nhỏ diễn ra với tốc độ và chiều hướng như thế nào?

  • A. Luôn diễn ra với tốc độ rất chậm và theo một chiều hướng cố định.
  • B. Diễn ra liên tục, với tốc độ và chiều hướng có thể thay đổi tùy thuộc vào từng quần thể và môi trường.
  • C. Chỉ xảy ra khi môi trường thay đổi đột ngột và mạnh mẽ.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh vật bậc thấp.

Câu 28: Giả sử một quần thể sóc sống trong rừng. Một con sông rộng lớn mới hình thành chia rừng làm đôi, tách quần thể sóc thành hai quần thể con A và B. Theo thời gian, hai quần thể này sống trong các điều kiện môi trường có thể hơi khác nhau và tích lũy các đột biến khác nhau. Nếu sau hàng nghìn thế hệ, con sông cạn đi và hai quần thể gặp lại nhưng không thể giao phối sinh con hữu thụ, thì quá trình hình thành loài mới đã diễn ra theo con đường nào?

  • A. Khác khu vực địa lý.
  • B. Cùng khu vực địa lý (bằng đa bội hóa).
  • C. Cùng khu vực địa lý (bằng phân hóa ổ sinh thái).
  • D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 29: Vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen.
  • B. Sàng lọc và giữ lại các kiểu hình thích nghi.
  • C. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp (alen mới) cho tiến hóa.
  • D. Phân hóa quần thể thành các nòi khác nhau trong cùng khu vực địa lý.

Câu 30: Sự hình thành loài mới theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là một quá trình lịch sử, lâu dài, phức tạp, dưới tác động tổng hợp của nhiều nhân tố tiến hóa. Tuy nhiên, nhân tố nào được xem là nhân tố duy nhất có khả năng tạo ra hướng và làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi trường?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu *sơ cấp* (ban đầu) cho quá trình tiến hóa của sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Biến dị tổ hợp, mặc dù không tạo ra các alen mới, nhưng lại có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, nhân tố nào có khả năng làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi một số cá thể từ quần thể A di cư sang quần thể B và tham gia giao phối, hiện tượng này được gọi là gì và có thể dẫn đến hậu quả nào về mặt di truyền?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một quần thể nhỏ, tần số của một alen có lợi có thể bị giảm đi hoặc mất hẳn một cách ngẫu nhiên, bất kể alen đó có lợi. Hiện tượng này là biểu hiện của nhân tố tiến hóa nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây *không* làm thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp tử và giảm tỉ lệ dị hợp tử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò *chủ đạo* trong việc hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một quần thể bướm, màu cánh có thể là đen hoặc trắng. Khi môi trường bị ô nhiễm, vỏ cây chuyển sang màu sẫm, các cá thể bướm cánh đen ít bị chim ăn thịt phát hiện hơn bướm cánh trắng. Theo thời gian, tần số alen quy định cánh đen có xu hướng tăng lên. Đây là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quan niệm về loài theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (khái niệm loài sinh học) nhấn mạnh tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hai loài thực vật sống cùng một khu vực địa lý nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm, do đó chúng không thể thụ phấn cho nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hai loài động vật có thể giao phối với nhau và tạo ra con lai, nhưng con lai này không có khả năng sinh sản (bị bất thụ). Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Con đường hình thành loài nào thường bắt đầu bằng sự phân bố lại hoặc chia cắt khu vực địa lý sống của quần thể ban đầu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự hình thành loài mới trong cùng một khu vực địa lý (hình thành loài cùng khu vực địa lý) có thể xảy ra thông qua các cơ chế nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tốc độ tiến hóa có thể nhanh hơn đáng kể ở các quần thể có đặc điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mặc dù các đột biến xuất hiện một cách ngẫu nhiên và vô hướng, nhưng quá trình tiến hóa lại có chiều hướng nhất định, thể hiện qua sự hình thành ngày càng nhiều các đặc điểm thích nghi. Chiều hướng này chủ yếu là do tác động của nhân tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản trong quan niệm về vai trò của chọn lọc tự nhiên giữa Thuyết tiến hóa của Darwin và Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp, yếu tố nào sau đây là *điều kiện tiên quyết* để quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quá trình tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một quần thể thực vật ban đầu có bộ nhiễm sắc thể 2n. Do đột biến, xuất hiện các cá thể có bộ nhiễm sắc thể 4n. Các cá thể 4n này có thể giao phối với nhau và sinh sản hữu tính, nhưng không thể giao phối với cá thể 2n hoặc nếu có tạo con lai thì con lai bất thụ. Đây là một ví dụ về hình thành loài mới bằng cơ chế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung những hiểu biết nào so với Thuyết tiến hóa của Darwin?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong một quần thể bọ cánh cứng, màu sắc có thể là xanh lá cây hoặc nâu. Môi trường sống có nhiều cây xanh. Chim ăn thịt dễ dàng phát hiện và ăn bọ cánh cứng màu nâu hơn. Theo thời gian, tần số alen quy định màu xanh lá cây tăng lên. Nếu môi trường thay đổi và trở nên khô hạn, cây xanh chết đi và mặt đất lộ ra màu nâu, áp lực chọn lọc sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến tần số alen của quần thể trong trường hợp nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về 'hiệu ứng người sáng lập' (founder effect), một dạng của phiêu bạt di truyền?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường khác khu vực địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò khởi đầu quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự phân hóa ổ sinh thái trong cùng một khu vực địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới. Điều này xảy ra khi các cá thể trong quần thể thích nghi với các điều kiện sống hoặc nguồn thức ăn khác nhau, dần hình thành sự cách ly nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một trong những điểm khác biệt chính giữa Thuyết tiến hóa tổng hợp và Thuyết tiến hóa của Lamarck là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp, sự tiến hóa nhỏ diễn ra với tốc độ và chiều hướng như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử một quần thể sóc sống trong rừng. Một con sông rộng lớn mới hình thành chia rừng làm đôi, tách quần thể sóc thành hai quần thể con A và B. Theo thời gian, hai quần thể này sống trong các điều kiện môi trường có thể hơi khác nhau và tích lũy các đột biến khác nhau. Nếu sau hàng nghìn thế hệ, con sông cạn đi và hai quần thể gặp lại nhưng không thể giao phối sinh con hữu thụ, thì quá trình hình thành loài mới đã diễn ra theo con đường nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự hình thành loài mới theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là một quá trình lịch sử, lâu dài, phức tạp, dưới tác động tổng hợp của nhiều nhân tố tiến hóa. Tuy nhiên, nhân tố nào được xem là nhân tố *duy nhất* có khả năng tạo ra hướng và làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi trường?

Viết một bình luận