Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Di truyền quần thể - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Di truyền quần thể - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong một quần thể mèo, gen quy định màu lông có hai alen: alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông xám. Một quần thể mèo gồm 84 con lông đen và 16 con lông xám. Tần số alen b trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0.16
- B. 0.4
- C. 0.2
- D. 0.8
Câu 2: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?
- A. Quần thể có kích thước lớn.
- B. Giao phối diễn ra ngẫu nhiên.
- C. Không có đột biến gen đáng kể.
- D. Chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ.
Câu 3: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về một gen có hai alen, A và a. Tần số alen A là 0.6. Tần số kiểu gen Aa trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0.16
- B. 0.48
- C. 0.36
- D. 0.24
Câu 4: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định và tạo ra sự khác biệt về khả năng sống sót và sinh sản giữa các kiểu gen khác nhau?
- A. Giao phối không ngẫu nhiên
- B. Đột biến gen
- C. Chọn lọc tự nhiên
- D. Biến động di truyền (Genetic drift)
Câu 5: Hiện tượng giao phối gần (giao phối không ngẫu nhiên) có xu hướng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?
- A. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp.
- B. Tăng tần số kiểu gen dị hợp, giảm tần số kiểu gen đồng hợp.
- C. Không làm thay đổi tần số alen nhưng thay đổi tần số kiểu gen theo hướng cân bằng.
- D. Không làm thay đổi tần số alen cũng như tần số kiểu gen.
Câu 6: Trong một quần thể chim sẻ, màu sắc lông được quy định bởi một gen có hai alen. Một nhóm chim sẻ di cư từ quần thể khác đến và giao phối với quần thể ban đầu. Yếu tố này được gọi là gì và nó ảnh hưởng đến quần thể như thế nào?
- A. Đột biến, làm giảm sự đa dạng di truyền.
- B. Di nhập gen, làm tăng sự đa dạng di truyền.
- C. Chọn lọc tự nhiên, làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
- D. Biến động di truyền, làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể nhỏ.
Câu 7: Biến động di truyền (genetic drift) có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quần thể có đặc điểm nào sau đây?
- A. Quần thể có kích thước lớn và giao phối ngẫu nhiên.
- B. Quần thể chịu tác động mạnh của chọn lọc tự nhiên.
- C. Quần thể có kích thước nhỏ.
- D. Quần thể có sự đa dạng di truyền cao.
Câu 8: Một quần thể thỏ ban đầu có tần số alen lông trắng (alen lặn, w) là 0.1. Do biến động di truyền, tần số alen này sau một thời gian tăng lên 0.3 một cách ngẫu nhiên. Đây là ví dụ minh họa cho hiện tượng nào?
- A. Chọn lọc định hướng.
- B. Di nhập gen.
- C. Đột biến.
- D. Biến động di truyền (Genetic drift).
Câu 9: Dạng chọn lọc tự nhiên nào sau đây có xu hướng loại bỏ các kiểu hình trung bình và duy trì các kiểu hình cực đoan trong quần thể?
- A. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)
- B. Chọn lọc định hướng (Directional selection)
- C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
- D. Chọn lọc giới tính (Sexual selection)
Câu 10: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Màu đỏ (R) trội hoàn toàn so với màu trắng (r). Trong một quần thể, người ta thấy có 84% cây hoa đỏ. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số alen r là bao nhiêu?
- A. 0.16
- B. 0.4
- C. 0.6
- D. 0.84
Câu 11: Nghiên cứu một quần thể cá hồi, người ta nhận thấy các cá thể lớn thường dễ bị đánh bắt hơn, trong khi các cá thể nhỏ khó cạnh tranh hơn trong việc kiếm ăn. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có thể đang tác động lên quần thể này?
- A. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)
- B. Chọn lọc định hướng (Directional selection)
- C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
- D. Chọn lọc giới tính (Sexual selection)
Câu 12: Điều gì xảy ra với tần số alen trội và alen lặn trong một quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không chịu tác động của các yếu tố tiến hóa?
- A. Tần số alen trội tăng lên, tần số alen lặn giảm xuống.
- B. Tần số alen lặn tăng lên, tần số alen trội giảm xuống.
- C. Tần số alen trội và alen lặn biến đổi không theo quy luật.
- D. Tần số alen trội và alen lặn duy trì không đổi qua các thế hệ.
Câu 13: Một quần thể bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ do rào cản địa lý. Hiện tượng này có thể dẫn đến điều gì về mặt di truyền?
- A. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong toàn bộ quần thể lớn.
- B. Làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể nhỏ.
- C. Tăng sự phân hóa di truyền giữa các quần thể nhỏ.
- D. Đảm bảo trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho toàn bộ quần thể.
Câu 14: Khái niệm "nút cổ chai" quần thể (population bottleneck) đề cập đến hiện tượng nào?
- A. Sự tăng trưởng đột biến về kích thước quần thể.
- B. Sự giảm kích thước quần thể đột ngột, làm giảm đa dạng di truyền.
- C. Sự di cư hàng loạt của cá thể từ quần thể này sang quần thể khác.
- D. Sự xuất hiện đồng loạt các đột biến có lợi.
Câu 15: Trong một quần thể động vật, kiểu hình lông màu sáng giúp cá thể ngụy trang tốt hơn trên nền tuyết, trong khi kiểu hình lông màu tối lại ưu thế hơn trong rừng. Nếu môi trường thay đổi, tuyết tan dần và rừng mở rộng, chọn lọc tự nhiên sẽ có xu hướng tác động như thế nào?
- A. Loại bỏ cả hai kiểu hình lông sáng và lông tối, duy trì kiểu hình trung gian.
- B. Ưu tiên kiểu hình lông tối hơn kiểu hình lông sáng.
- C. Ưu tiên kiểu hình lông sáng hơn kiểu hình lông tối.
- D. Duy trì tỷ lệ kiểu hình lông sáng và lông tối không đổi.
Câu 16: Điều nào sau đây là ứng dụng của di truyền quần thể trong bảo tồn đa dạng sinh học?
- A. Tăng cường chọn lọc nhân tạo để tạo ra các giống mới.
- B. Sử dụng đột biến để cải thiện năng suất cây trồng, vật nuôi.
- C. Đánh giá và duy trì sự đa dạng di truyền của các loài nguy cấp.
- D. Nghiên cứu quá trình hình thành loài mới trong phòng thí nghiệm.
Câu 17: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tần số alen a ở thế hệ sau sẽ là bao nhiêu?
- A. 0.2
- B. 0.3
- C. 0.4
- D. 0.4
Câu 18: Trong một quần thể thực vật, màu hoa do một gen có 3 alen quy định: C^R (đỏ), C^W (trắng), và C^P (hồng). C^R trội hơn C^W và C^P, C^W và C^P đồng trội. Kiểu gen C^R C^R cho hoa đỏ, C^R C^W và C^R C^P cho hoa đỏ, C^W C^W cho hoa trắng, C^P C^P cho hoa hồng và C^W C^P cho hoa màu kem. Một quần thể có 40% cây hoa đỏ (gồm C^R C^R, C^R C^W, C^R C^P), 20% cây hoa trắng (C^W C^W) và 40% cây hoa hồng (C^P C^P). Tần số alen C^R trong quần thể là bao nhiêu?
- A. 0.4
- B. 0.2
- C. 0.6
- D. 0.8
Câu 19: Hiện tượng "hiệu ứng sáng lập" (founder effect) là một dạng đặc biệt của yếu tố tiến hóa nào?
- A. Chọn lọc tự nhiên
- B. Biến động di truyền (Genetic drift)
- C. Di nhập gen
- D. Đột biến
Câu 20: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi gen có 3 alen: I^A, I^B, và I^O. Trong một quần thể người, tần số alen I^A là 0.3, I^B là 0.2, và I^O là 0.5. Tần số nhóm máu O (kiểu gen I^O I^O) trong quần thể này (giả định cân bằng Hardy-Weinberg) là bao nhiêu?
- A. 0.04
- B. 0.09
- C. 0.25
- D. 0.36
Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa của quần thể?
- A. Đột biến tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp cho quần thể.
- B. Đột biến có thể làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
- C. Đột biến có thể tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
- D. Đột biến luôn tạo ra các alen có lợi, giúp quần thể tiến hóa theo hướng thích nghi.
Câu 22: Một quần thể ban đầu có 100% kiểu gen Aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
- A. 50%
- B. 12.5%
- C. 25%
- D. 6.25%
Câu 23: Trong một quần thể cá, màu vây do một gen có hai alen quy định: alen D (vây đậm) trội hoàn toàn so với alen d (vây nhạt). Người ta ước tính tần số alen D là 0.7. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tỉ lệ cá có kiểu hình vây nhạt là bao nhiêu?
- A. 0.7
- B. 0.49
- C. 0.42
- D. 0.09
Câu 24: Yếu tố nào sau đây có thể ngăn cản sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý?
- A. Chọn lọc tự nhiên khác nhau ở các khu vực địa lý khác nhau.
- B. Biến động di truyền diễn ra ở mỗi quần thể cách ly.
- C. Di nhập gen (gene flow) giữa các quần thể.
- D. Đột biến xuất hiện ngẫu nhiên ở mỗi quần thể.
Câu 25: Trong một quần thể động vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ P có thành phần kiểu gen: 0.2 AA : 0.4 Aa : 0.4 aa. Nếu quần thể này tự phối liên tục, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) ở thế hệ F2 là bao nhiêu?
- A. 0.4
- B. 0.2
- C. 0.1
- D. 0.05
Câu 26: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?
- A. Alen
- B. Kiểu hình
- C. Kiểu gen
- D. Nhiễm sắc thể
Câu 27: Trong một quần thể, xét một gen có 2 alen. Giả sử alen trội A quy định kiểu hình có lợi trong môi trường hiện tại, còn alen lặn a quy định kiểu hình kém thích nghi. Nếu môi trường thay đổi đột ngột và kiểu hình do alen a quy định trở nên có lợi hơn, dạng chọn lọc tự nhiên nào sẽ diễn ra?
- A. Chọn lọc định hướng (Directional selection)
- B. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)
- C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
- D. Cân bằng đa hình (Balancing selection)
Câu 28: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Để xác định quần thể có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg hay không, cần dựa vào thông tin nào?
- A. Tần số alen trội và alen lặn.
- B. Tỷ lệ kiểu hình trội và kiểu hình lặn.
- C. Tần số kiểu gen quan sát được và tần số kiểu gen kỳ vọng.
- D. Số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 29: Trong quần thể người, bệnh bạch tạng do một alen lặn (a) quy định. Tần số người bị bệnh bạch tạng trong quần thể là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng Hardy-Weinberg, tần số người mang alen bệnh (dị hợp tử) là khoảng bao nhiêu?
- A. 1%
- B. 1.98%
- C. 0.01%
- D. 99%
Câu 30: Trong một quần thể động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 2 alen. Để nghiên cứu sự thay đổi tần số alen theo thời gian, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nghiên cứu phả hệ.
- B. Lai giống và phân tích đời con.
- C. Quan sát kiểu hình của quần thể ở một thời điểm.
- D. Theo dõi và phân tích thành phần kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ.