Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 07
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc kéo dài mạch mới bằng cách thêm các nucleotide phù hợp?
- A. Helicase
- B. ADN polymerase
- C. Ligase
- D. Primase
Câu 2: Mã di truyền có tính thoái hóa, điều này có nghĩa là:
- A. Mỗi codon mã hóa cho nhiều loại axit amin.
- B. Mã di truyền không được đọc theo khung.
- C. Một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều codon khác nhau.
- D. Mã di truyền có thể bị thay đổi theo thời gian.
Câu 3: Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào nhân thực nhằm mục đích chính nào?
- A. Tổng hợp phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen.
- B. Nhân đôi phân tử ADN để chuẩn bị cho phân chia tế bào.
- C. Tổng hợp protein trực tiếp từ phân tử ADN.
- D. Biến đổi cấu trúc của phân tử ADN để dễ dàng truyền đạt thông tin.
Câu 4: Trong quá trình dịch mã, ribosome trượt dọc theo phân tử mARN theo chiều nào?
- A. 3’ → 5’
- B. Từ đầu đến cuối phân tử mARN một cách ngẫu nhiên.
- C. Theo chiều bất kỳ tùy thuộc vào tín hiệu từ tARN.
- D. 5’ → 3’
Câu 5: Loại ARN nào sau đây đóng vai trò vận chuyển axit amin đến ribosome trong quá trình dịch mã?
- A. mARN
- B. tARN
- C. rARN
- D. snARN
Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen, làm thay đổi một codon từ UUU thành UUX (X là nucleotide bất kỳ)? Biết rằng UUU và UUX đều mã hóa cho phenylalanin.
- A. Chuỗi polypeptide sẽ bị ngắn đi do xuất hiện codon kết thúc.
- B. Axit amin trong chuỗi polypeptide tại vị trí đó sẽ thay đổi.
- C. Không có sự thay đổi trong trình tự axit amin của protein.
- D. Quá trình dịch mã sẽ bị dừng lại ngay lập tức.
Câu 7: Xét một gen cấu trúc điển hình, vùng nào sau đây thường nằm ở đầu gen và là nơi ARN polymerase bám vào để khởi đầu phiên mã?
- A. Vùng mã hóa
- B. Vùng kết thúc
- C. Exon
- D. Promoter
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch ADN mới được tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki. Đoạn mồi (primer) cần thiết cho quá trình tổng hợp các đoạn Okazaki có bản chất là gì?
- A. ARN
- B. ADN
- C. Protein
- D. Lipid
Câu 9: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX-GGG-ATT-5". Trình tự codon tương ứng trên mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc này là:
- A. 5"-ATG-GGG-ATT-3"
- B. 5"-AUG-XXX-UAA-3"
- C. 3"-AUG-XXX-UAA-5"
- D. 3"-TAX-GGG-ATT-5"
Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?
- A. Sinh vật nhân sơ sử dụng ARN polymerase khác biệt so với sinh vật nhân thực.
- B. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra nhanh hơn.
- C. mARN sơ khai ở sinh vật nhân thực cần được chế biến trước khi dịch mã.
- D. Sinh vật nhân thực không có quá trình phiên mã.
Câu 11: Nếu một phân tử mARN có trình tự codon bắt đầu là 5"-AUG-3" và tiếp theo là 5"-UUU-3", 5"-GGG-3", thì trình tự anticodon tương ứng trên tARN mang axit amin sẽ là:
- A. 5"-AUG-UUU-GGG-3"
- B. 3"-UAC-AAA-CCC-5"
- C. 5"-UAC-AAA-CCC-3"
- D. 5"-CAU-AAA-CCC-3"
Câu 12: Liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm liên kết các axit amin lại với nhau trong quá trình dịch mã để tạo thành chuỗi polypeptide?
- A. Liên kết hydrogen
- B. Liên kết peptide
- C. Liên kết phosphodiester
- D. Liên kết ion
Câu 13: Trong quá trình nhân đôi ADN, tại sao một mạch được tổng hợp liên tục (mạch dẫn đầu) và mạch kia được tổng hợp gián đoạn (mạch отставание)?
- A. Do enzyme ADN polymerase chỉ hoạt động trên một mạch khuôn.
- B. Do mạch khuôn của mạch отставание bị hư hỏng.
- C. Do ADN polymerase chỉ có thể tổng hợp mạch mới theo chiều 5" → 3", và hai mạch khuôn ngược chiều nhau.
- D. Do mạch dẫn đầu có nhiều nucleotide loại A và T hơn.
Câu 14: Chức năng chính của ribosome trong quá trình biểu hiện thông tin di truyền là gì?
- A. Tổng hợp mARN từ mạch khuôn ADN.
- B. Vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein.
- C. Nhân đôi phân tử ADN.
- D. Giải mã thông tin di truyền trên mARN và tổng hợp protein.
Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình phiên mã bị lỗi và tạo ra một phân tử mARN bị thiếu một nucleotide ở giữa vùng mã hóa?
- A. Protein được tổng hợp sẽ ngắn hơn bình thường nhưng vẫn giữ nguyên chức năng.
- B. Khung đọc mã di truyền bị dịch chuyển, dẫn đến thay đổi trình tự axit amin từ điểm đột biến.
- C. Quá trình dịch mã sẽ tự động sửa chữa lỗi và protein được tổng hợp bình thường.
- D. Phân tử mARN bị phân hủy và quá trình dịch mã không thể diễn ra.
Câu 16: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở đâu và quá trình dịch mã diễn ra ở đâu?
- A. Cả phiên mã và dịch mã đều diễn ra trong nhân tế bào.
- B. Cả phiên mã và dịch mã đều diễn ra ở tế bào chất.
- C. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
- D. Phiên mã diễn ra ở tế bào chất, dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.
Câu 17: Cho một đoạn gen có trình tự các cặp nucleotide như sau:
- Mạch gốc: 3"-ATGXGXTAT-5"
- Mạch bổ sung: 5"-TAXGXGATA-3"
Nếu mạch gốc được sử dụng làm khuôn để phiên mã, trình tự mARN sẽ là:
- A. 5"-UAXXGXAUA-3"
- B. 5"-AUGXGXTAT-3"
- C. 3"-UAXXGXAUA-5"
- D. 3"-AUGXGXTAT-5"
Câu 18: Trong quá trình dịch mã, codon nào sau đây thường đóng vai trò là codon mở đầu, đồng thời mã hóa cho axit amin methionine (Met)?
- A. UAA
- B. AUG
- C. UAG
- D. UGA
Câu 19: Tính phổ biến của mã di truyền thể hiện ở điểm nào?
- A. Mỗi codon mã hóa cho một axit amin duy nhất.
- B. Mã di truyền được đọc theo chiều 5" → 3".
- C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
- D. Hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Câu 20: Enzim ligase đóng vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?
- A. Tháo xoắn phân tử ADN.
- B. Tổng hợp đoạn mồi ARN.
- C. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
- D. Kéo dài mạch ADN mới.
Câu 21: Cho sơ đồ thí nghiệm: Chiếu tia tử ngoại vào một chủng vi khuẩn E.coli hoang dại. Sau chiếu xạ, người ta phân lập được một chủng đột biến không có khả năng tổng hợp enzyme lactase. Đây là dạng đột biến nào?
- A. Đột biến gen
- B. Đột biến nhiễm sắc thể
- C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN?
- A. A liên kết với G, T liên kết với X.
- B. A liên kết với T, G liên kết với X.
- C. A liên kết với X, G liên kết với T.
- D. Các nucleotide liên kết ngẫu nhiên không theo nguyên tắc.
Câu 23: Nếu một gen có chiều dài 5100 Ångstron, số lượng nucleotide của gen đó là bao nhiêu?
- A. 1500
- B. 2500
- C. 3000
- D. 10200
Câu 24: Điều gì làm dừng quá trình phiên mã?
- A. Sự kết thúc của phân tử mARN.
- B. Sự cạn kiệt nucleotide tự do.
- C. Sự gặp gỡ của ribosome.
- D. Tín hiệu kết thúc trên mạch khuôn ADN.
Câu 25: Một đoạn polypeptide được tổng hợp có trình tự axit amin là: -Ala-Lys-Ser-Pro-. Biết các codon tương ứng là: Ala (GCU, GCC, GCA, GCG), Lys (AAA, AAG), Ser (UCU, UCC, UCA, UCG, AGU, AGC), Pro (CCU, CCC, CCA, CCG). Trình tự mARN nào sau đây có thể mã hóa cho đoạn polypeptide này?
- A. 5"-GCU-AAA-UCU-CCU-3"
- B. 5"-GCC-AAG-AGC-CCC-3"
- C. 5"-GCA-AAA-UCA-CCA-3"
- D. 5"-GCG-AAG-UCG-CCG-3"
Câu 26: Trong thí nghiệm của Meselson và Stahl về nhân đôi ADN, kết quả ở thế hệ thứ nhất (G1) sau khi ly tâm cho thấy ADN chỉ tạo một vạch ở vị trí trung gian. Kết quả này chứng minh điều gì?
- A. ADN nhân đôi theo kiểu bảo tồn.
- B. ADN nhân đôi theo kiểu phân tán.
- C. ADN nhân đôi theo kiểu bán bảo tồn, loại trừ kiểu bảo tồn.
- D. ADN không nhân đôi.
Câu 27: Loại đột biến gen nào sau đây thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?
- A. Đột biến dịch khung (frame-shift mutation)
- B. Đột biến thay thế cặp nucleotide (substitution mutation)
- C. Đột biến im lặng (silent mutation)
- D. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)
Câu 28: Cho một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5. Điều này cho biết tỉ lệ nucleotide loại A so với tổng số nucleotide của phân tử ADN là bao nhiêu?
- A. 25%
- B. 30%
- C. 37.5%
- D. Không thể xác định từ thông tin đã cho
Câu 29: Trong quá trình dịch mã, giai đoạn nào diễn ra sự hình thành liên kết peptide giữa các axit amin?
- A. Giai đoạn hoạt hóa axit amin
- B. Giai đoạn khởi đầu (initiation)
- C. Giai đoạn kéo dài chuỗi polypeptide (elongation)
- D. Giai đoạn kết thúc (termination)
Câu 30: Một gen có 1200 cặp nucleotide và tỉ lệ A/G = 2/3. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen là:
- A. A=T=480, G=X=720
- B. A=T=720, G=X=480
- C. A=T=360, G=X=840
- D. A=T=840, G=X=360