Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ADN mang thông tin di truyền được biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. ADN → Nhân đôi → ARN → Protein → Tính trạng
  • B. ADN → Dịch mã → ARN → Phiên mã → Tính trạng
  • C. ARN → Phiên mã → ADN → Dịch mã → Tính trạng
  • D. ADN → Phiên mã → ARN → Dịch mã → Protein → Tính trạng

Câu 2: Trong quá trình phiên mã, mạch gốc của gen được sử dụng để làm gì?

  • A. Tổng hợp mạch bổ sung với mạch mã gốc
  • B. Làm khuôn để tổng hợp nên phân tử mARN
  • C. Mang thông tin di truyền mã hóa cho protein trực tiếp
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình phiên mã

Câu 3: Bộ ba mã hóa nào sau đây là bộ ba mở đầu trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

  • A. 5’UAA3’
  • B. 5’UAG3’
  • C. 5’AUG3’
  • D. 5’UGA3’

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen, làm thay đổi một bộ ba từ mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc?

  • A. Chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ ngắn hơn bình thường.
  • B. Chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ dài hơn bình thường.
  • C. Chuỗi polypeptide được tổng hợp không bị ảnh hưởng.
  • D. Quá trình dịch mã sẽ không thể bắt đầu.

Câu 5: Enzim nào sau đây đóng vai trò chính trong quá trình phiên mã?

  • A. ADN pôlimeraza
  • B. ARN pôlimeraza
  • C. Ligaza
  • D. Helicase

Câu 6: Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là:

  • A. Mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin duy nhất.
  • B. Các bộ ba mã di truyền có thể bị thay đổi theo thời gian.
  • C. Một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
  • D. Mã di truyền được đọc theo chiều 3’ → 5’ trên mARN.

Câu 7: Trong quá trình dịch mã, ribosom di chuyển trên phân tử mARN theo chiều nào?

  • A. 5’ → 3’
  • B. 3’ → 5’
  • C. Từ đầu đến cuối một cách ngẫu nhiên
  • D. Ribosom không di chuyển trên mARN

Câu 8: Loại liên kết nào được hình thành giữa các axit amin trong quá trình dịch mã để tạo thành chuỗi polypeptide?

  • A. Liên kết hydro
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết peptide

Câu 9: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon) và axit amin tương ứng đến ribosom trong quá trình dịch mã?

  • A. mARN
  • B. rARN
  • C. tARN
  • D. ADN

Câu 10: Vùng nào của gen quyết định thời điểm và mức độ phiên mã của gen đó?

  • A. Vùng mã hóa
  • B. Vùng điều hòa
  • C. Vùng kết thúc
  • D. Exon

Câu 11: Cho đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3’-TAGXGA-5’. Đoạn mARN được phiên mã từ mạch gốc này có trình tự nào?

  • A. 5’-AUXGXA-3’
  • B. 3’-AUXGXA-5’
  • C. 5’-TAGXGA-3’
  • D. 5’-AUCGXU-3’

Câu 12: Nếu một gen có chiều dài 5100 Ångstron, thì số cặp nucleotit của gen đó là bao nhiêu?

  • A. 1000
  • B. 1200
  • C. 1500
  • D. 3000

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Enzim ARN pôlimeraza sử dụng
  • B. Vị trí phiên mã và quá trình hoàn thiện mARN sơ khai
  • C. Chiều phiên mã
  • D. Nguyên tắc bổ sung trong phiên mã

Câu 14: Trong một thí nghiệm in vitro, người ta loại bỏ mũ (cap) và đuôi polyA của mARN trưởng thành. Điều gì có thể xảy ra với quá trình dịch mã?

  • A. mARN khó gắn vào ribosom và dịch mã diễn ra kém hiệu quả.
  • B. Quá trình dịch mã diễn ra nhanh hơn bình thường.
  • C. Quá trình dịch mã không bị ảnh hưởng.
  • D. mARN bị phân hủy ngay lập tức.

Câu 15: Cho biết các codon: 5’GUU3’ mã hóa Valine, 5’GGG3’ mã hóa Glycine, 5’AAX3’ mã hóa Lysine (X là U hoặc C). Một mARN có trình tự 5’-GUUGGGUUUAAU-3’ sẽ mã hóa chuỗi peptide nào?

  • A. Val - Gly - Lys
  • B. Val - Gly - Lys (chưa kết thúc)
  • C. Gly - Val - Lys
  • D. Lys - Gly - Val

Câu 16: Một gen ở vi khuẩn có 1500 cặp nucleotit. Số lượng nucleotit mỗi loại của gen là A=T=450, G=X=300. Số liên kết hydro của gen này là:

  • A. 3000
  • B. 3450
  • C. 3900
  • D. 4500

Câu 17: Trong quá trình dịch mã, yếu tố nào sau đây giúp nhận biết bộ ba kết thúc trên mARN?

  • A. tARN mang axit amin kết thúc
  • B. Enzim ARN pôlimeraza
  • C. Ribosom tự nhận biết
  • D. Các yếu tố giải phóng

Câu 18: So sánh quá trình nhân đôi ADN và phiên mã, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. Nhân đôi ADN sử dụng cả hai mạch khuôn, phiên mã chỉ sử dụng một mạch khuôn.
  • B. Cả hai đều diễn ra trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực.
  • C. Cả hai đều cần enzim pôlimeraza.
  • D. Cả hai đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 19: Một phân tử mARN có 1500 nucleotit. Số codon trên mARN này là bao nhiêu?

  • A. 4500
  • B. 500
  • C. 1503
  • D. 1497

Câu 20: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở đâu?

  • A. Ribosom
  • B. Tế bào chất
  • C. Nhân tế bào
  • D. Lưới nội chất

Câu 21: Chức năng chính của rARN là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền từ nhân ra ribosom
  • B. Vận chuyển axit amin đến ribosom
  • C. Điều hòa biểu hiện gen
  • D. Cấu tạo nên ribosom

Câu 22: Điều gì đảm bảo tính đặc hiệu của mã di truyền?

  • A. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
  • B. Mã di truyền có tính phổ biến.
  • C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
  • D. Mã di truyền được đọc liên tục, không gối nhau.

Câu 23: Giả sử một gen bị đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ hai của codon thứ năm. Đột biến này có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Chỉ có axit amin thứ năm bị thay đổi.
  • B. Protein không bị ảnh hưởng do tính thoái hóa của mã di truyền.
  • C. Trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi bị thay đổi.
  • D. Quá trình dịch mã bị dừng lại ngay tại codon thứ năm.

Câu 24: Trong quá trình dịch mã, giai đoạn nào cần sự tham gia của GTP (Guanosine triphosphate) để cung cấp năng lượng?

  • A. Giai đoạn kết thúc
  • B. Giai đoạn kéo dài chuỗi polypeptide
  • C. Giai đoạn hoạt hóa axit amin
  • D. Giai đoạn phiên mã

Câu 25: Tại sao nói mã di truyền có tính phổ biến?

  • A. Mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng.
  • B. Mã di truyền chỉ được sử dụng ở sinh vật nhân thực.
  • C. Hầu hết các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền.
  • D. Mã di truyền có thể thay đổi giữa các thế hệ.

Câu 26: Cho sơ đồ cơ chế biểu hiện thông tin di truyền: Gen (ADN) → mARN → Protein. Hãy cho biết tên gọi của quá trình từ ADN → mARN và từ mARN → Protein?

  • A. Nhân đôi và phiên mã
  • B. Dịch mã và nhân đôi
  • C. Tổng hợp và phân giải
  • D. Phiên mã và dịch mã

Câu 27: Một đoạn gen mã hóa cho một đoạn protein gồm 100 axit amin. Số bộ ba mã hóa trên mARN cần thiết để tổng hợp đoạn protein này (không tính bộ ba kết thúc) là bao nhiêu?

  • A. 100
  • B. 300
  • C. 101
  • D. 99

Câu 28: Trong quá trình phiên mã, mạch nào của phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp mARN?

  • A. Mạch bổ sung
  • B. Mạch mã gốc
  • C. Cả hai mạch
  • D. Cả hai mạch luân phiên

Câu 29: Chức năng của các yếu tố khởi đầu trong quá trình dịch mã là gì?

  • A. Kết thúc quá trình dịch mã
  • B. Kéo dài chuỗi polypeptide
  • C. Giúp ribosom gắn vào mARN và khởi đầu dịch mã
  • D. Giải mã thông tin di truyền

Câu 30: Một gen có vùng mã hóa gồm 3 exon và 2 intron. Sau phiên mã và xử lý mARN sơ khai, mARN trưởng thành sẽ chứa bao nhiêu exon và intron?

  • A. 3 exon và 2 intron
  • B. 2 exon và 1 intron
  • C. 5 exon và 0 intron
  • D. 3 exon và 0 intron

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phân tử ADN mang thông tin di truyền được biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong quá trình phiên mã, mạch gốc của gen được sử dụng để làm gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bộ ba mã hóa nào sau đây là bộ ba mở đầu trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen, làm thay đổi một bộ ba từ mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Enzim nào sau đây đóng vai trò chính trong quá trình phiên mã?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong quá trình dịch mã, ribosom di chuyển trên phân tử mARN theo chiều nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Loại liên kết nào được hình thành giữa các axit amin trong quá trình dịch mã để tạo thành chuỗi polypeptide?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon) và axit amin tương ứng đến ribosom trong quá trình dịch mã?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Vùng nào của gen quyết định thời điểm và mức độ phiên mã của gen đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3’-TAGXGA-5’. Đoạn mARN được phiên mã từ mạch gốc này có trình tự nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nếu một gen có chiều dài 5100 Ångstron, thì số cặp nucleotit của gen đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong một thí nghiệm in vitro, người ta loại bỏ mũ (cap) và đuôi polyA của mARN trưởng thành. Điều gì có thể xảy ra với quá trình dịch mã?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho biết các codon: 5’GUU3’ mã hóa Valine, 5’GGG3’ mã hóa Glycine, 5’AAX3’ mã hóa Lysine (X là U hoặc C). Một mARN có trình tự 5’-GUUGGGUUUAAU-3’ sẽ mã hóa chuỗi peptide nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một gen ở vi khuẩn có 1500 cặp nucleotit. Số lượng nucleotit mỗi loại của gen là A=T=450, G=X=300. Số liên kết hydro của gen này là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong quá trình dịch mã, yếu tố nào sau đây giúp nhận biết bộ ba kết thúc trên mARN?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: So sánh quá trình nhân đôi ADN và phiên mã, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một phân tử mARN có 1500 nucleotit. Số codon trên mARN này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở đâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Chức năng chính của rARN là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Điều gì đảm bảo tính đặc hiệu của mã di truyền?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Giả sử một gen bị đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ hai của codon thứ năm. Đột biến này có thể gây ra hậu quả gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong quá trình dịch mã, giai đoạn nào cần sự tham gia của GTP (Guanosine triphosphate) để cung cấp năng lượng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao nói mã di truyền có tính phổ biến?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho sơ đồ cơ chế biểu hiện thông tin di truyền: Gen (ADN) → mARN → Protein. Hãy cho biết tên gọi của quá trình từ ADN → mARN và từ mARN → Protein?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một đoạn gen mã hóa cho một đoạn protein gồm 100 axit amin. Số bộ ba mã hóa trên mARN cần thiết để tổng hợp đoạn protein này (không tính bộ ba kết thúc) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong quá trình phiên mã, mạch nào của phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp mARN?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Chức năng của các yếu tố khởi đầu trong quá trình dịch mã là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một gen có vùng mã hóa gồm 3 exon và 2 intron. Sau phiên mã và xử lý mARN sơ khai, mARN trưởng thành sẽ chứa bao nhiêu exon và intron?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình tái bản DNA, sự tổng hợp mạch mới theo chiều 5" sang 3" dẫn đến hiện tượng gì trên một trong hai mạch khuôn?

  • A. Mạch mới được tổng hợp liên tục trên cả hai mạch khuôn.
  • B. Mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo thành các đoạn Okazaki.
  • C. Enzyme DNA ligase hoạt động mạnh mẽ trên mạch này.
  • D. Mạch mới có chiều 3" sang 5".

Câu 2: Xét tính thoái hóa của mã di truyền. Nếu axit amin X được mã hóa bởi các codon UCU, UCC, UCA, UCG, AGU, AGC, điều này minh họa rõ nhất đặc điểm nào của mã di truyền?

  • A. Tính thoái hóa.
  • B. Tính đặc hiệu.
  • C. Tính phổ biến.
  • D. Đọc không gối lên nhau.

Câu 3: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự 3"-TTA-XGG-AAT-5". Trình tự nucleotide trên phân tử mRNA được phiên mã từ đoạn mạch khuôn này là gì?

  • A. 3"-AAU-GXX-TTA-5"
  • B. 5"-AAT-GXX-TTA-3"
  • C. 3"-AAU-GXX-UUA-5"
  • D. 5"-AAU-GXX-UUA-3"

Câu 4: Sử dụng bảng mã di truyền tiêu chuẩn, dịch mã trình tự mRNA sau: 5"-AUG-GUA-UCG-UGA-3". Chuỗi polypeptide tạo thành có trình tự axit amin là gì? (Biết AUG mã hóa Met, UGA là mã kết thúc)

  • A. Met-Val-Ser-Stop
  • B. Met-Val-Ser
  • C. Met-Val-Ser (kết thúc tại UGA)
  • D. Val-Ser-Stop-Met

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản nhất về sản phẩm cuối cùng giữa quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã là gì?

  • A. Tái bản tạo ra DNA mạch kép, phiên mã tạo ra RNA mạch đơn.
  • B. Tái bản cần enzyme RNA polymerase, phiên mã cần enzyme DNA polymerase.
  • C. Tái bản diễn ra trong nhân, phiên mã diễn ra ngoài nhân.
  • D. Tái bản sử dụng khuôn là một mạch đơn, phiên mã sử dụng khuôn là cả hai mạch đơn.

Câu 6: Enzyme nào đóng vai trò thiết yếu trong việc nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch DNA mới được tổng hợp ngắt quãng?

  • A. DNA ligase.
  • B. DNA polymerase.
  • C. Helicase.
  • D. Primase.

Câu 7: Chức năng chính của enzyme RNA polymerase trong quá trình phiên mã là gì?

  • A. Tháo xoắn và tách hai mạch DNA.
  • B. Tổng hợp mạch RNA dựa trên mạch khuôn DNA theo nguyên tắc bổ sung.
  • C. Nối các đoạn Okazaki.
  • D. Mang axit amin tới ribosome.

Câu 8: Một phân tử tRNA mang axit amin Alanine. Nếu Alanine được mã hóa bởi codon 5"-GCU-3" trên mRNA, thì anticodon tương ứng trên tRNA này là gì?

  • A. 5"-CGA-3".
  • B. 5"-GCT-3".
  • C. 3"-CGA-5".
  • D. 3"-GCU-5".

Câu 9: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã chủ yếu diễn ra ở bộ phận nào?

  • A. Trong nhân.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trên màng sinh chất.
  • D. Trong ribosome.

Câu 10: Quá trình dịch mã (tổng hợp protein) diễn ra chủ yếu tại cấu trúc nào trong tế bào?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Ribosome.
  • C. Bộ máy Golgi.
  • D. Lưới nội chất hạt.

Câu 11: Vùng nào trên gen đóng vai trò là tín hiệu để enzyme RNA polymerase nhận biết và bắt đầu quá trình phiên mã?

  • A. Vùng kết thúc.
  • B. Vùng mã hóa.
  • C. Vùng vận hành.
  • D. Vùng điều hòa (promoter).

Câu 12: Mã di truyền có tính phổ biến, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Hầu hết các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
  • B. Mỗi loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba duy nhất.
  • C. Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
  • D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không gối nhau.

Câu 13: Một gen có vùng mã hóa (tính từ codon mở đầu đến trước codon kết thúc) dài 600 cặp nucleotide. Chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen này có bao nhiêu axit amin?

  • A. 200.
  • B. 300.
  • C. 399.
  • D. 1200.

Câu 14: Một phân tử mRNA trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 1500 nucleotide (bao gồm cả codon mở đầu và kết thúc). Số lượng axit amin tối đa có thể có trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ mRNA này là bao nhiêu?

  • A. 499.
  • B. 500.
  • C. 501.
  • D. 1497.

Câu 15: Một đột biến điểm xảy ra trên mạch mã gốc của gen làm thay đổi bộ ba 3"-TAX-5" thành 3"-TAG-5". Bộ ba tương ứng trên mRNA sẽ thay đổi như thế nào và khả năng ảnh hưởng đến chuỗi polypeptide là gì? (Biết 5"-AUG-3" là Met, 5"-AUA-3" là Ile, 5"-AUC-3" là Ile, 5"-AUU-3" là Ile, 5"-UAG-3" là mã kết thúc)

  • A. Từ 5"-AUG-3" thành 5"-AUC-3", có thể không làm thay đổi axit amin (đột biến đồng nghĩa) hoặc thay đổi thành Ile.
  • B. Từ 5"-AUG-3" thành 5"-AUC-3", chắc chắn làm thay đổi axit amin.
  • C. Từ 5"-AUG-3" thành 5"-UAG-3", có thể tạo mã kết thúc sớm.
  • D. Từ 5"-AUA-3" thành 5"-AUC-3", chắc chắn làm thay đổi axit amin.

Câu 16: Một đột biến chèn thêm một cặp nucleotide vào giữa vùng mã hóa của một gen. Loại đột biến này có khả năng gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cấu trúc của protein được tổng hợp là gì?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (Silent mutation).
  • B. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation) chỉ thay đổi một axit amin.
  • C. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation) tạo mã kết thúc sớm.
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation) làm thay đổi toàn bộ các bộ ba phía sau điểm đột biến.

Câu 17: Một hợp chất hóa học được phát hiện có khả năng liên kết và vô hiệu hóa enzyme Helicase. Nếu hợp chất này được đưa vào tế bào, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Tái bản DNA.
  • B. Phiên mã.
  • C. Dịch mã.
  • D. Tổng hợp carbohydrate.

Câu 18: Erythromycin là một loại kháng sinh hoạt động bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn, ngăn chặn sự chuyển vị của peptidyl-tRNA. Cơ chế này ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình dịch mã ở vi khuẩn?

  • A. Khởi đầu.
  • B. Kết thúc.
  • C. Kéo dài (elongation).
  • D. Hoàn thiện chuỗi polypeptide.

Câu 19: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho cả quá trình tái bản DNA và phiên mã để lắp ráp các nucleotide mới là gì?

  • A. ATP.
  • B. GTP.
  • C. CTP.
  • D. Các ribonucleotide triphosphate (ATP, CTP, GTP, UTP) hoặc deoxyribonucleotide triphosphate (dATP, dCTP, dGTP, dTTP).

Câu 20: Mạch mã gốc của một gen có trình tự 3"-TAG-XAT-GGA-5". Mạch bổ sung (mạch không mã hóa) của đoạn gen này sẽ có trình tự là gì?

  • A. 5"-ATX-GTA-XXT-3".
  • B. 5"-ATC-GTA-CCT-3".
  • C. 3"-ATC-GTA-CCT-5".
  • D. 5"-AUC-GUA-CCU-3".

Câu 21: Codon mở đầu (start codon) trên phân tử mRNA là gì và nó có vai trò đặc biệt nào trong quá trình dịch mã?

  • A. UAA, tín hiệu kết thúc dịch mã.
  • B. AUG, tín hiệu khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin Methionine (hoặc fMet ở prokaryote).
  • C. UGA, tín hiệu kết thúc dịch mã.
  • D. UAG, mã hóa axit amin Tyrosine và tín hiệu kết thúc.

Câu 22: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là mã kết thúc (stop codon) trên mRNA?

  • A. AUG.
  • B. UGG.
  • C. UGC.
  • D. UGA.

Câu 23: Hiện tượng nhiều ribosome cùng trượt trên một phân tử mRNA để tổng hợp nhiều bản sao của cùng một loại protein được gọi là gì?

  • A. Polysome (chuỗi ribosome).
  • B. Phiên mã ngược.
  • C. Ghép nối RNA (splicing).
  • D. Nhân đôi DNA.

Câu 24: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời (phiên mã chưa xong đã dịch mã). Điều này là do đặc điểm nào sau đây?

  • A. mRNA ở sinh vật nhân sơ rất bền vững.
  • B. Không có enzyme RNA polymerase ở sinh vật nhân sơ.
  • C. Không có màng nhân ngăn cách vật chất di truyền với ribosome.
  • D. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ rất chậm.

Câu 25: Enzyme nào có chức năng tháo xoắn và làm đứt các liên kết hydrogen giữa hai mạch của phân tử DNA trong quá trình tái bản?

  • A. DNA polymerase.
  • B. Helicase.
  • C. Ligase.
  • D. Primase.

Câu 26: Vai trò của phân tử tRNA trong quá trình dịch mã là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome.
  • B. Là thành phần cấu tạo nên ribosome.
  • C. Vận chuyển axit amin đặc hiệu tới ribosome và khớp với codon trên mRNA.
  • D. Xúc tác hình thành liên kết peptide.

Câu 27: Một phân tử mRNA có chiều dài 450 nucleotide (không kể đuôi poly-A). Giả sử phân tử mRNA này được dịch mã để tạo thành một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh. Số lượng codon trên mRNA này là bao nhiêu và số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide là bao nhiêu?

  • A. 150 codon, 149 axit amin.
  • B. 150 codon, 150 axit amin.
  • C. 450 codon, 449 axit amin.
  • D. 450 codon, 450 axit amin.

Câu 28: Trong quá trình dịch mã, liên kết hóa học nào được hình thành giữa các axit amin để tạo nên chuỗi polypeptide?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết phosphodieste.
  • C. Liên kết glycocidic.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 29: Quá trình biểu hiện thông tin di truyền ở cấp độ phân tử bao gồm các bước chính nào?

  • A. Nhân đôi DNA và phân bào.
  • B. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Phiên mã và dịch mã.
  • D. Tái bản DNA và sửa chữa DNA.

Câu 30: Giả sử một protein hoàn chỉnh có 500 axit amin. Số lượng nucleotide tối thiểu trong vùng mã hóa của gen (không tính intron ở sinh vật nhân thực) mã hóa cho protein này là bao nhiêu?

  • A. 1503.
  • B. 1500.
  • C. 500.
  • D. 501.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong quá trình tái bản DNA, sự tổng hợp mạch mới theo chiều 5' sang 3' dẫn đến hiện tượng gì trên một trong hai mạch khuôn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Xét tính thoái hóa của mã di truyền. Nếu axit amin X được mã hóa bởi các codon UCU, UCC, UCA, UCG, AGU, AGC, điều này minh họa rõ nhất đặc điểm nào của mã di truyền?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự 3'-TTA-XGG-AAT-5'. Trình tự nucleotide trên phân tử mRNA được phiên mã từ đoạn mạch khuôn này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sử dụng bảng mã di truyền tiêu chuẩn, dịch mã trình tự mRNA sau: 5'-AUG-GUA-UCG-UGA-3'. Chuỗi polypeptide tạo thành có trình tự axit amin là gì? (Biết AUG mã hóa Met, UGA là mã kết thúc)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản nhất về sản phẩm cuối cùng giữa quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Enzyme nào đóng vai trò thiết yếu trong việc nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch DNA mới được tổng hợp ngắt quãng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chức năng chính của enzyme RNA polymerase trong quá trình phiên mã là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một phân tử tRNA mang axit amin Alanine. Nếu Alanine được mã hóa bởi codon 5'-GCU-3' trên mRNA, thì anticodon tương ứng trên tRNA này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã chủ yếu diễn ra ở bộ phận nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quá trình dịch mã (tổng hợp protein) diễn ra chủ yếu tại cấu trúc nào trong tế bào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vùng nào trên gen đóng vai trò là tín hiệu để enzyme RNA polymerase nhận biết và bắt đầu quá trình phiên mã?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Mã di truyền có tính phổ biến, điều này có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một gen có vùng mã hóa (tính từ codon mở đầu đến trước codon kết thúc) dài 600 cặp nucleotide. Chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen này có bao nhiêu axit amin?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một phân tử mRNA trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 1500 nucleotide (bao gồm cả codon mở đầu và kết thúc). Số lượng axit amin tối đa có thể có trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ mRNA này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một đột biến điểm xảy ra trên mạch mã gốc của gen làm thay đổi bộ ba 3'-TAX-5' thành 3'-TAG-5'. Bộ ba tương ứng trên mRNA sẽ thay đổi như thế nào và khả năng ảnh hưởng đến chuỗi polypeptide là gì? (Biết 5'-AUG-3' là Met, 5'-AUA-3' là Ile, 5'-AUC-3' là Ile, 5'-AUU-3' là Ile, 5'-UAG-3' là mã kết thúc)

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một đột biến chèn thêm một cặp nucleotide vào giữa vùng mã hóa của một gen. Loại đột biến này có khả năng gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cấu trúc của protein được tổng hợp là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một hợp chất hóa học được phát hiện có khả năng liên kết và vô hiệu hóa enzyme Helicase. Nếu hợp chất này được đưa vào tế bào, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Erythromycin là một loại kháng sinh hoạt động bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn, ngăn chặn sự chuyển vị của peptidyl-tRNA. Cơ chế này ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình dịch mã ở vi khuẩn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho cả quá trình tái bản DNA và phiên mã để lắp ráp các nucleotide mới là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Mạch mã gốc của một gen có trình tự 3'-TAG-XAT-GGA-5'. Mạch bổ sung (mạch không mã hóa) của đoạn gen này sẽ có trình tự là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Codon mở đầu (start codon) trên phân tử mRNA là gì và nó có vai trò đặc biệt nào trong quá trình dịch mã?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là mã kết thúc (stop codon) trên mRNA?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hiện tượng nhiều ribosome cùng trượt trên một phân tử mRNA để tổng hợp nhiều bản sao của cùng một loại protein được gọi là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời (phiên mã chưa xong đã dịch mã). Điều này là do đặc điểm nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Enzyme nào có chức năng tháo xoắn và làm đứt các liên kết hydrogen giữa hai mạch của phân tử DNA trong quá trình tái bản?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vai trò của phân tử tRNA trong quá trình dịch mã là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một phân tử mRNA có chiều dài 450 nucleotide (không kể đuôi poly-A). Giả sử phân tử mRNA này được dịch mã để tạo thành một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh. Số lượng codon trên mRNA này là bao nhiêu và số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong quá trình dịch mã, liên kết hóa học nào được hình thành giữa các axit amin để tạo nên chuỗi polypeptide?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Quá trình biểu hiện thông tin di truyền ở cấp độ phân tử bao gồm các bước chính nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử một protein hoàn chỉnh có 500 axit amin. Số lượng nucleotide tối thiểu trong vùng mã hóa của gen (không tính intron ở sinh vật nhân thực) mã hóa cho protein này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme DNA polymerase hoạt động theo chiều nào trên mạch khuôn và chiều tổng hợp mạch mới là chiều nào?

  • A. Trên mạch khuôn 5’→3’, mạch mới tổng hợp 5’→3’
  • B. Trên mạch khuôn 3’→5’, mạch mới tổng hợp 3’→5’
  • C. Trên mạch khuôn 3’→5’, mạch mới tổng hợp 5’→3’
  • D. Trên mạch khuôn 5’→3’, mạch mới tổng hợp 3’→5’

Câu 2: Gen cấu trúc là gì?

  • A. Một đoạn ADN mang thông tin quy định thời điểm và mức độ biểu hiện của gen.
  • B. Một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
  • C. Một đoạn ARN mang thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
  • D. Một đoạn protein quy định tính trạng của sinh vật.

Câu 3: Vì sao nói mã di truyền có tính thoái hóa?

  • A. Vì tất cả các loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền.
  • B. Vì mỗi bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
  • C. Vì mã di truyền được đọc liên tục theo từng bộ ba mà không gối lên nhau.
  • D. Vì nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin.

Câu 4: Trong quá trình phiên mã, mạch gốc của gen có chiều 3’→5’. Enzim ARN polymerase sẽ di chuyển trên mạch gốc theo chiều nào và tổng hợp mạch mARN theo chiều nào?

  • A. Di chuyển 3’→5’, tổng hợp 5’→3’
  • B. Di chuyển 5’→3’, tổng hợp 5’→3’
  • C. Di chuyển 3’→5’, tổng hợp 3’→5’
  • D. Di chuyển 5’→3’, tổng hợp 3’→5’

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu một gen bị đột biến điểm ở vị trí bộ ba thứ hai (tính từ bộ ba mở đầu) trên mạch mã gốc, làm thay đổi một nucleotide nhưng bộ ba mới vẫn mã hóa cho cùng một loại axit amin như trước đột biến?

  • A. Cấu trúc protein chắc chắn sẽ bị thay đổi, dẫn đến thay đổi chức năng.
  • B. Cấu trúc protein có thể không thay đổi do tính thoái hóa của mã di truyền.
  • C. Quá trình phiên mã sẽ bị dừng lại ngay tại vị trí đột biến.
  • D. Quá trình dịch mã sẽ tạo ra một chuỗi polypeptide ngắn hơn bình thường.

Câu 6: Trong quá trình dịch mã, ribosome trượt trên phân tử mARN theo chiều nào?

  • A. 5’→3’
  • B. 3’→5’
  • C. Từ đầu đến giữa mARN
  • D. Từ giữa đến cuối mARN

Câu 7: Phân tử nào sau đây đóng vai trò vận chuyển axit amin đến ribosome trong quá trình dịch mã?

  • A. mARN (ARN thông tin)
  • B. rARN (ARN ribosome)
  • C. tARN (ARN vận chuyển)
  • D. ADN (Axit deoxyribonucleic)

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ sử dụng ARN polymerase, nhân thực dùng DNA polymerase.
  • B. Ở nhân sơ, phiên mã xảy ra trong nhân, ở nhân thực xảy ra ở tế bào chất.
  • C. Mạch khuôn phiên mã ở nhân sơ là mạch 5’→3’, ở nhân thực là 3’→5’.
  • D. mARN sơ khai ở nhân thực cần trải qua quá trình chế biến trước khi dịch mã, còn ở nhân sơ thì không.

Câu 9: Trình tự nucleotide nào sau đây là bộ ba mã mở đầu trên mARN?

  • A. UAG
  • B. AUG
  • C. UAA
  • D. UGA

Câu 10: Loại liên kết hóa học nào kết nối các nucleotide với nhau trong một chuỗi polynucleotide (ADN hoặc ARN)?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 11: Giả sử một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3’-TAGXGT-5’. Trình tự mARN được phiên mã từ đoạn mạch này là gì (X là một nucleotide bất kỳ)?

  • A. 5’-AUXGXA-3’
  • B. 3’-AUXGXA-5’
  • C. 5’-TAGXGT-3’
  • D. 5’-AUXXGA-3’

Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được tổng hợp trên mạch khuôn nào?

  • A. Mạch khuôn 3’→5’ (mạch liên tục)
  • B. Mạch khuôn 5’→3’ (mạch gián đoạn)
  • C. Cả hai mạch khuôn
  • D. Không mạch khuôn nào cả

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

  • A. mARN
  • B. tARN
  • C. Ribosome
  • D. ADN polymerase

Câu 14: Tính phổ biến của mã di truyền thể hiện ở điểm nào?

  • A. Tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
  • B. Mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin ở tất cả các loài.
  • C. Mã di truyền được đọc theo chiều 5’→3’ ở mọi sinh vật.
  • D. Mã di truyền có tính thoái hóa ở mọi loài.

Câu 15: Trong quá trình phiên mã, vùng nào trên gen xác định vị trí bắt đầu phiên mã?

  • A. Vùng mã hóa
  • B. Vùng khởi động (promoter)
  • C. Vùng kết thúc
  • D. Vùng điều hòa

Câu 16: Điều gì quyết định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptide?

  • A. Trình tự các ribosome trên mARN.
  • B. Trình tự các tARN mang axit amin.
  • C. Trình tự các bộ ba nucleotide trên mARN.
  • D. Số lượng ATP cung cấp cho quá trình dịch mã.

Câu 17: Loại enzyme nào sau đây xúc tác quá trình nối các đoạn Okazaki lại với nhau trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. DNA polymerase
  • B. Helicase
  • C. Primase
  • D. Ligase

Câu 18: Tại sao quá trình nhân đôi ADN được gọi là quá trình bán bảo tồn?

  • A. Vì chỉ có một mạch ADN được tổng hợp trong mỗi lần nhân đôi.
  • B. Vì mỗi ADN con được tạo ra gồm một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
  • C. Vì ADN mẹ được bảo tồn hoàn toàn sau mỗi lần nhân đôi.
  • D. Vì quá trình nhân đôi chỉ xảy ra ở một nửa phân tử ADN.

Câu 19: Chức năng chính của ribosome trong quá trình dịch mã là gì?

  • A. Vận chuyển axit amin đến mARN.
  • B. Mã hóa thông tin di truyền từ ADN sang mARN.
  • C. Liên kết các axit amin để tạo thành chuỗi polypeptide.
  • D. Điều hòa quá trình phiên mã.

Câu 20: Quá trình chế biến mARN sơ khai (tiền mARN) ở sinh vật nhân thực bao gồm những giai đoạn nào?

  • A. Gắn mũ 5’, gắn đuôi polyA, cắt bỏ intron và nối exon.
  • B. Nhân đôi mARN, sửa chữa sai sót, vận chuyển ra tế bào chất.
  • C. Tháo xoắn mARN, gắn ribosome, hoạt hóa tARN.
  • D. Phiên mã ngược, gắn thêm nucleotide, tạo cấu trúc bậc cao.

Câu 21: Nếu một gen có chiều dài 5100 Ångstron thì số cặp nucleotide của gen đó là bao nhiêu? (Biết mỗi cặp nucleotide dài 3,4 Ångstron)

  • A. 1000
  • B. 1500
  • C. 2000
  • D. 2500

Câu 22: Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã (anticodon) nằm trên phân tử nào?

  • A. mARN
  • B. rARN
  • C. tARN
  • D. ADN

Câu 23: Điều gì xảy ra khi ribosome gặp bộ ba kết thúc trên mARN?

  • A. Ribosome tiếp tục trượt và dịch mã bộ ba tiếp theo.
  • B. tARN mang axit amin kết thúc gắn vào ribosome.
  • C. mARN bị phân giải bởi enzyme ribosome.
  • D. Quá trình dịch mã dừng lại và chuỗi polypeptide được giải phóng.

Câu 24: Cho sơ đồ: ADN → mARN → Protein → Tính trạng. Đây là sơ đồ mô tả nội dung của?

  • A. Quá trình nhân đôi ADN.
  • B. Cơ chế biểu hiện thông tin di truyền (Central dogma).
  • C. Quá trình đột biến gen.
  • D. Cơ chế điều hòa biểu hiện gen.

Câu 25: Enzim helicase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Tháo xoắn phân tử ADN.
  • B. Tổng hợp đoạn mồi.
  • C. Nối các đoạn Okazaki.
  • D. Tổng hợp mạch ADN mới.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về mã di truyền?

  • A. Mã di truyền có tính gối nhau.
  • B. Mã di truyền không có tính đặc hiệu.
  • C. Mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mARN.
  • D. Mã di truyền chỉ được sử dụng ở sinh vật nhân thực.

Câu 27: Nếu một đoạn polypeptide gồm 100 axit amin được tổng hợp, thì số bộ ba codon tối thiểu cần thiết trên mARN để mã hóa cho đoạn polypeptide này là bao nhiêu?

  • A. 99
  • B. 101
  • C. 100
  • D. 102

Câu 28: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Tế bào chất
  • C. Ribosome
  • D. Lưới nội chất

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về gen?

  • A. Gen là một đoạn protein mang thông tin di truyền.
  • B. Gen là một phân tử ARN quy định tính trạng.
  • C. Gen là đơn vị cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • D. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (ARN hoặc protein).

Câu 30: Nếu chuỗi mARN có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 20%:30%:40%:10%, thì tỉ lệ T:A:G:X trên mạch gốc của gen tổng hợp nên mARN này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 20%:30%:40%:10%
  • B. 30%:20%:10%:40%
  • C. 30%:20%:40%:10%
  • D. 20%:40%:30%:10%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme DNA polymerase hoạt động theo chiều nào trên mạch khuôn và chiều tổng hợp mạch mới là chiều nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Gen cấu trúc là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Vì sao nói mã di truyền có tính thoái hóa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong quá trình phiên mã, mạch gốc của gen có chiều 3’→5’. Enzim ARN polymerase sẽ di chuyển trên mạch gốc theo chiều nào và tổng hợp mạch mARN theo chiều nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu một gen bị đột biến điểm ở vị trí bộ ba thứ hai (tính từ bộ ba mở đầu) trên mạch mã gốc, làm thay đổi một nucleotide nhưng bộ ba mới vẫn mã hóa cho cùng một loại axit amin như trước đột biến?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong quá trình dịch mã, ribosome trượt trên phân tử mARN theo chiều nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tử nào sau đây đóng vai trò vận chuyển axit amin đến ribosome trong quá trình dịch mã?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trình tự nucleotide nào sau đây là bộ ba mã mở đầu trên mARN?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Loại liên kết hóa học nào kết nối các nucleotide với nhau trong một chuỗi polynucleotide (ADN hoặc ARN)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Giả sử một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3’-TAGXGT-5’. Trình tự mARN được phiên mã từ đoạn mạch này là gì (X là một nucleotide bất kỳ)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được tổng hợp trên mạch khuôn nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tính phổ biến của mã di truyền thể hiện ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong quá trình phiên mã, vùng nào trên gen xác định vị trí bắt đầu phiên mã?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Điều gì quyết định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptide?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Loại enzyme nào sau đây xúc tác quá trình nối các đoạn Okazaki lại với nhau trong quá trình nhân đôi ADN?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao quá trình nhân đôi ADN được gọi là quá trình bán bảo tồn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Chức năng chính của ribosome trong quá trình dịch mã là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Quá trình chế biến mARN sơ khai (tiền mARN) ở sinh vật nhân thực bao gồm những giai đoạn nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nếu một gen có chiều dài 5100 Ångstron thì số cặp nucleotide của gen đó là bao nhiêu? (Biết mỗi cặp nucleotide dài 3,4 Ångstron)

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã (anticodon) nằm trên phân tử nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Điều gì xảy ra khi ribosome gặp bộ ba kết thúc trên mARN?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho sơ đồ: ADN → mARN → Protein → Tính trạng. Đây là sơ đồ mô tả nội dung của?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Enzim helicase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về mã di truyền?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nếu một đoạn polypeptide gồm 100 axit amin được tổng hợp, thì số bộ ba codon tối thiểu cần thiết trên mARN để mã hóa cho đoạn polypeptide này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra chủ yếu ở đâu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về gen?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nếu chuỗi mARN có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 20%:30%:40%:10%, thì tỉ lệ T:A:G:X trên mạch gốc của gen tổng hợp nên mARN này lần lượt là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA?

  • A. Liên kết phosphodiester
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết cộng hóa trị
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 2: Khái niệm "gen" trong sinh học phân tử được hiểu chính xác nhất là?

  • A. Một đoạn DNA bất kỳ có khả năng phiên mã.
  • B. Một đoạn DNA mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm chức năng (protein hoặc RNA).
  • C. Một đơn vị cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • D. Một bản sao của mRNA trong quá trình phiên mã.

Câu 3: Vì sao trong quá trình nhân đôi DNA, một mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki?

  • A. Do enzyme DNA polymerase chỉ hoạt động trên một mạch khuôn nhất định.
  • B. Do cấu trúc xoắn kép của DNA cản trở sự tổng hợp liên tục trên cả hai mạch.
  • C. Do enzyme DNA polymerase chỉ có thể tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
  • D. Do mạch khuôn có chiều 3’ → 5’ luôn bị biến đổi cấu trúc.

Câu 4: Tính thoái hóa của mã di truyền mang lại lợi ích nào sau đây cho sinh vật?

  • A. Tăng tốc độ quá trình dịch mã.
  • B. Giảm thiểu tác động của đột biến điểm lên protein.
  • C. Đảm bảo mỗi axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
  • D. Tăng tính đa dạng của protein trong tế bào.

Câu 5: Điều gì thể hiện tính đặc hiệu của mã di truyền?

  • A. Mỗi bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin nhất định.
  • B. Một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
  • C. Mã di truyền được đọc liên tục, không chồng chéo.
  • D. Mã di truyền là phổ quát cho mọi loài sinh vật.

Câu 6: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme ligase (enzyme nối) có vai trò gì?

  • A. Tháo xoắn phân tử DNA mẹ.
  • B. Tổng hợp đoạn mồi (primer) cho quá trình nhân đôi.
  • C. Nối các đoạn Okazaki lại thành mạch DNA hoàn chỉnh.
  • D. Kéo dài mạch DNA mới theo chiều 5’ → 3’.

Câu 7: Các bộ ba nào sau đây trên mRNA đóng vai trò là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

  • A. 5"AUG-3"; 5"UAG-3"; 5"UGA-3"
  • B. 5"AUG-3"; 5"UAA-3"; 5"UGA-3"
  • C. 5"UAA-3"; 5"UAG-3"; 5"AGU-3"
  • D. 5"UAA-3"; 5"UAG-3"; 5"UGA-3"

Câu 8: Trình tự nào sau đây mô tả đúng các bước chính trong quá trình phiên mã?

  • A. Khởi đầu → Kéo dài → Kết thúc → Hoàn thiện mRNA.
  • B. Khởi đầu → Kéo dài → Kết thúc.
  • C. Nhận diện vùng promoter → Tháo xoắn DNA → Tổng hợp mRNA → Kết thúc.
  • D. Tháo xoắn DNA → Khởi đầu → Kéo dài → Kết thúc.

Câu 9: Nếu mạch gốc của gen có trình tự nucleotide là 3"-TAX GGG ATG XTA-5", thì trình tự nucleotide của mRNA được phiên mã từ mạch gốc này là:

  • A. 5"-AUG XXX UAX GAU-3"
  • B. 5"-AUA CCC UAC GAU-3"
  • C. 5"-AUG CCC UAX GAU-3"
  • D. 5"-UAX GGG AUG XTA-3"

Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản giữa quá trình nhân đôi DNA và quá trình phiên mã là gì?

  • A. Đều sử dụng enzyme DNA polymerase.
  • B. Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử DNA.
  • C. Đều tạo ra sản phẩm là DNA.
  • D. Đều dựa trên nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide.

Câu 11: Một phân tử mRNA có chiều dài tương ứng với một gen cấu trúc điển hình ở tế bào nhân sơ tham gia dịch mã. Nếu có 10 ribosome cùng trượt trên mRNA này để tổng hợp protein, thì số phân tử protein hoàn chỉnh tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 20

Câu 12: Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?

  • A. DNA
  • B. mRNA
  • C. tRNA
  • D. Ribosome

Câu 13: Enzyme RNA polymerase có vai trò chính nào trong quá trình phiên mã?

  • A. Tháo xoắn và duỗi mạch DNA.
  • B. Tổng hợp phân tử mRNA từ mạch khuôn DNA.
  • C. Nối các đoạn RNA lại với nhau.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình phiên mã.

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản về axit amin mở đầu chuỗi polypeptide giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là:

  • A. Loại axit amin.
  • B. Vị trí axit amin trong chuỗi.
  • C. Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet, còn ở nhân thực là Met.
  • D. Số lượng axit amin mở đầu.

Câu 15: Cho đoạn mạch gốc của gen: 3"-AGX-GGG-TTT-XXX-5". Trình tự axit amin tương ứng được mã hóa từ đoạn mạch gốc này là (biết mã di truyền đọc theo chiều 5"-3" trên mRNA):

  • A. Ser-Gly-Lys-Pro
  • B. Arg-Pro-Phe-Gly
  • C. Gly-Gly-Phe-Pro
  • D. Ser-Gly-Phe-Pro

Câu 16: Một gen vùng mã hóa có chiều dài 510 nm. Số lượng nucleotide loại A và T chiếm 40% tổng số nucleotide của gen. Số lượng nucleotide loại G của gen là:

  • A. 300
  • B. 450
  • C. 600
  • D. 900

Câu 17: Chức năng chính của tRNA trong quá trình dịch mã là gì?

  • A. Tổng hợp mRNA từ mạch khuôn DNA.
  • B. Cấu tạo nên ribosome, nơi diễn ra quá trình dịch mã.
  • C. Vận chuyển axit amin đến ribosome và khớp bộ ba đối mã với codon trên mRNA.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình dịch mã.

Câu 18: Ribosome được cấu tạo từ những thành phần chính nào và chúng phối hợp như thế nào trong quá trình dịch mã?

  • A. rRNA và protein; tạo môi trường và xúc tác hình thành liên kết peptide.
  • B. DNA và protein; mang thông tin di truyền đến ribosome.
  • C. mRNA và tRNA; cung cấp khuôn mẫu và vận chuyển axit amin.
  • D. Lipid và protein; cấu tạo màng ribosome và kiểm soát ra vào.

Câu 19: Vùng promoter (vùng khởi động) trên gen có vai trò gì trong quá trình phiên mã?

  • A. Mã hóa tín hiệu kết thúc phiên mã.
  • B. Là vị trí nhận biết và liên kết của enzyme RNA polymerase để khởi đầu phiên mã.
  • C. Quy định trình tự nucleotide của mRNA được tổng hợp.
  • D. Ổn định cấu trúc của phân tử mRNA sau phiên mã.

Câu 20: Tín hiệu kết thúc phiên mã thường được mã hóa bởi vùng nào trên gen?

  • A. Vùng mã hóa.
  • B. Vùng promoter.
  • C. Vùng terminator.
  • D. Vùng ribosome-binding site.

Câu 21: So sánh quá trình nhân đôi DNA và phiên mã, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. Enzyme chính tham gia là giống nhau.
  • B. Mạch khuôn sử dụng là RNA.
  • C. Sản phẩm tạo ra đều là DNA.
  • D. Sản phẩm của nhân đôi là DNA, của phiên mã là RNA.

Câu 22: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ở tế bào nhân thực trong giai đoạn hoàn thiện mRNA sơ khai?

  • A. Gắn ribosome.
  • B. Cắt bỏ intron, nối exon (splicing).
  • C. Phiên mã ngược.
  • D. Nhân đôi DNA.

Câu 23: Codon là gì và nó có vai trò như thế nào trong quá trình dịch mã?

  • A. Một đoạn DNA mang thông tin di truyền.
  • B. Một loại enzyme tham gia dịch mã.
  • C. Bộ ba nucleotide trên mRNA mã hóa cho một axit amin hoặc tín hiệu kết thúc.
  • D. Một loại RNA vận chuyển axit amin đến ribosome.

Câu 24: Anticodon là gì và nó nằm ở đâu?

  • A. Bộ ba nucleotide trên mRNA.
  • B. Một đoạn của ribosome.
  • C. Một enzyme tham gia dịch mã.
  • D. Bộ ba nucleotide trên tRNA, bổ sung với codon trên mRNA.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu đột biến điểm xảy ra ở codon mở đầu (AUG) trên mRNA?

  • A. Quá trình dịch mã có thể không bắt đầu, hoặc bắt đầu ở vị trí khác không chính xác.
  • B. Chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ ngắn hơn bình thường.
  • C. Không có ảnh hưởng gì đến quá trình dịch mã.
  • D. Chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ dài hơn bình thường.

Câu 26: Nếu xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện codon kết thúc sớm hơn bình thường trong mạch mRNA, hậu quả nào có thể xảy ra?

  • A. Quá trình dịch mã sẽ diễn ra bình thường.
  • B. Chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ bị ngắn hơn so với bình thường.
  • C. Chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ dài hơn so với bình thường.
  • D. Quá trình dịch mã sẽ không thể kết thúc.

Câu 27: Khung đọc mã di truyền là gì và tại sao nó quan trọng trong quá trình dịch mã?

  • A. Trình tự nucleotide trên mạch gốc của gen.
  • B. Khoảng cách giữa các ribosome trên mRNA.
  • C. Cách các bộ ba nucleotide được đọc liên tục từ một điểm bắt đầu xác định trên mRNA để dịch mã.
  • D. Số lượng ribosome tham gia dịch mã trên một mRNA.

Câu 28: Biến đổi sau dịch mã (post-translational modification) có vai trò gì đối với protein?

  • A. Mã hóa thông tin di truyền cho protein.
  • B. Vận chuyển protein đến vị trí hoạt động.
  • C. Tổng hợp chuỗi polypeptide.
  • D. Hoàn thiện cấu trúc không gian và chức năng sinh học của protein.

Câu 29: "Học thuyết trung tâm" (Central Dogma) của sinh học phân tử mô tả dòng thông tin di truyền theo trình tự nào?

  • A. Protein → RNA → DNA.
  • B. DNA → RNA → Protein.
  • C. RNA → DNA → Protein.
  • D. Protein → DNA → RNA.

Câu 30: Quá trình phiên mã ngược (reverse transcription) là gì và nó đi ngược lại nguyên tắc nào của "học thuyết trung tâm"?

  • A. Quá trình tổng hợp RNA từ DNA; đi ngược lại nguyên tắc phiên mã.
  • B. Quá trình tổng hợp protein từ RNA; đi ngược lại nguyên tắc dịch mã.
  • C. Quá trình tổng hợp DNA từ RNA; đi ngược lại dòng thông tin một chiều từ DNA sang RNA.
  • D. Quá trình nhân đôi RNA; đi ngược lại nguyên tắc nhân đôi DNA.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Liên kết nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khái niệm 'gen' trong sinh học phân tử được hiểu chính xác nhất là?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Vì sao trong quá trình nhân đôi DNA, một mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tính thoái hóa của mã di truyền mang lại lợi ích nào sau đây cho sinh vật?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Điều gì thể hiện tính đặc hiệu của mã di truyền?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme ligase (enzyme nối) có vai trò gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Các bộ ba nào sau đây trên mRNA đóng vai trò là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trình tự nào sau đây mô tả đúng các bước chính trong quá trình phiên mã?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nếu mạch gốc của gen có trình tự nucleotide là 3'-TAX GGG ATG XTA-5', thì trình tự nucleotide của mRNA được phiên mã từ mạch gốc này là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản giữa quá trình nhân đôi DNA và quá trình phiên mã là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một phân tử mRNA có chiều dài tương ứng với một gen cấu trúc điển hình ở tế bào nhân sơ tham gia dịch mã. Nếu có 10 ribosome cùng trượt trên mRNA này để tổng hợp protein, thì số phân tử protein hoàn chỉnh tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Enzyme RNA polymerase có vai trò chính nào trong quá trình phiên mã?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản về axit amin mở đầu chuỗi polypeptide giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho đoạn mạch gốc của gen: 3'-AGX-GGG-TTT-XXX-5'. Trình tự axit amin tương ứng được mã hóa từ đoạn mạch gốc này là (biết mã di truyền đọc theo chiều 5'-3' trên mRNA):

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một gen vùng mã hóa có chiều dài 510 nm. Số lượng nucleotide loại A và T chiếm 40% tổng số nucleotide của gen. Số lượng nucleotide loại G của gen là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chức năng chính của tRNA trong quá trình dịch mã là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Ribosome được cấu tạo từ những thành phần chính nào và chúng phối hợp như thế nào trong quá trình dịch mã?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vùng promoter (vùng khởi động) trên gen có vai trò gì trong quá trình phiên mã?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tín hiệu kết thúc phiên mã thường được mã hóa bởi vùng nào trên gen?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So sánh quá trình nhân đôi DNA và phiên mã, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ở tế bào nhân thực trong giai đoạn hoàn thiện mRNA sơ khai?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Codon là gì và nó có vai trò như thế nào trong quá trình dịch mã?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Anticodon là gì và nó nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu đột biến điểm xảy ra ở codon mở đầu (AUG) trên mRNA?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nếu xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện codon kết thúc sớm hơn bình thường trong mạch mRNA, hậu quả nào có thể xảy ra?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khung đọc mã di truyền là gì và tại sao nó quan trọng trong quá trình dịch mã?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Biến đổi sau dịch mã (post-translational modification) có vai trò gì đối với protein?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: 'Học thuyết trung tâm' (Central Dogma) của sinh học phân tử mô tả dòng thông tin di truyền theo trình tự nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quá trình phiên mã ngược (reverse transcription) là gì và nó đi ngược lại nguyên tắc nào của 'học thuyết trung tâm'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây diễn ra ở tế bào nhân thực nhằm chuyển thông tin di truyền từ mạch khuôn ADN thành phân tử mARN?

  • A. Nhân đôi ADN
  • B. Dịch mã
  • C. Phiên mã
  • D. Biến nạp

Câu 2: Trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, enzim chính tham gia xúc tác tổng hợp mARN là gì?

  • A. ADN polimeraza
  • B. Ligaza
  • C. Helicaza
  • D. ARN polimeraza

Câu 3: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự nuclêôtit là 3"-T X G A A T G X A-5". Trình tự nuclêôtit của phân tử mARN được phiên mã từ đoạn mạch khuôn này là:

  • A. 5"-A G X T T A G X T-3"
  • B. 5"-A G X U U A X G U-3"
  • C. 3"-A G X U U A X G U-5"
  • D. 5"-T C G A A T G C A-3"

Câu 4: Mã di truyền có đặc điểm nào sau đây mà giúp giải thích tại sao nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin?

  • A. Tính thoái hóa
  • B. Tính đặc hiệu
  • C. Tính phổ biến
  • D. Đọc không gối lên nhau

Câu 5: Bộ ba mã hóa "AUG" trên mARN có vai trò kép là gì trong quá trình dịch mã?

  • A. Mã hóa cho hai loại axit amin khác nhau.
  • B. Mã hóa cho Mêtiônin và là tín hiệu kết thúc dịch mã.
  • C. Mã hóa cho Mêtiônin và là tín hiệu mở đầu dịch mã.
  • D. Chỉ là tín hiệu mở đầu dịch mã, không mã hóa axit amin nào.

Câu 6: Quá trình dịch mã (tổng hợp prôtêin) diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào trong tế bào chất của sinh vật nhân thực?

  • A. Ribôxôm
  • B. Lưới nội chất
  • C. Bộ máy Gôngi
  • D. Ti thể

Câu 7: Phân tử nào đóng vai trò mang axit amin đặc hiệu và khớp bổ sung với từng bộ ba mã hóa trên mARN trong quá trình dịch mã?

  • A. mARN
  • B. tARN
  • C. rARN
  • D. ADN polimeraza

Câu 8: Giả sử một đoạn mARN có trình tự 5"-A U G G X U A G A U G A-3". Dựa vào bảng mã di truyền, chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ đoạn mARN này (bắt đầu từ mã mở đầu) sẽ có bao nhiêu axit amin?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình biểu hiện thông tin di truyền giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Mã di truyền ở sinh vật nhân sơ có tính phổ biến, còn ở sinh vật nhân thực thì không.
  • B. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ phức tạp hơn ở sinh vật nhân thực.
  • C. mARN ở sinh vật nhân thực không cần qua xử lý sau phiên mã như ở sinh vật nhân sơ.
  • D. Ở sinh vật nhân sơ, phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời.

Câu 10: Tại sao mã di truyền được gọi là mã bộ ba?

  • A. Vì mỗi axit amin được mã hóa bởi 3 bộ ba khác nhau.
  • B. Vì có 3 loại nuclêôtit khác nhau cấu tạo nên mARN.
  • C. Vì cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau trên mARN mã hóa cho một axit amin.
  • D. Vì có 3 bộ ba kết thúc dịch mã.

Câu 11: Liên kết hóa học nào được hình thành giữa các axit amin để tạo thành chuỗi pôlipeptit trong quá trình dịch mã?

  • A. Liên kết peptit
  • B. Liên kết hiđrô
  • C. Liên kết photphodieste
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 12: Xét một gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa chứa các đoạn intron và exon. Phân tử nào sau đây được tổng hợp trực tiếp từ mạch khuôn của gen đó và cần trải qua quá trình xử lý để loại bỏ intron?

  • A. tARN
  • B. rARN
  • C. mARN trưởng thành
  • D. mARN sơ khai (pre-mRNA)

Câu 13: Một phân tử mARN có chiều dài 5100 Å. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ mARN này (không tính axit amin mở đầu nếu có) là bao nhiêu? (Biết mỗi nuclêôtit dài 3,4 Å và mỗi bộ ba mã hóa 1 axit amin)

  • A. 500
  • B. 498
  • C. 499
  • D. 1499

Câu 14: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải của tARN?

  • A. Mang axit amin đặc hiệu đến ribôxôm.
  • B. Khớp bổ sung anticodon với codon trên mARN.
  • C. Hoạt hóa axit amin.
  • D. Mang thông tin di truyền từ gen đến ribôxôm.

Câu 15: Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên phân tử mARN theo chiều nào?

  • A. Từ 3" đến 5"
  • B. Từ 5" đến 3"
  • C. Chiều ngẫu nhiên
  • D. Chiều phụ thuộc vào loại axit amin

Câu 16: Một đột biến điểm xảy ra tại vị trí nuclêôtit thứ 7 trên mạch mã gốc của gen (theo chiều 3" sang 5"). Nếu đột biến là thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X, thì quá trình phiên mã và dịch mã có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình phiên mã mà không ảnh hưởng dịch mã.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình dịch mã mà không ảnh hưởng phiên mã.
  • C. Không ảnh hưởng đến cả phiên mã và dịch mã.
  • D. Có thể làm thay đổi trình tự nuclêôtit trên mARN, dẫn đến thay đổi axit amin trong chuỗi pôlipeptit.

Câu 17: Tại sao mã di truyền có tính phổ biến ở hầu hết các loài sinh vật?

  • A. Là bằng chứng cho thấy nguồn gốc chung của sinh giới.
  • B. Giúp tăng tốc độ dịch mã.
  • C. Giúp giảm thiểu tác động của đột biến.
  • D. Cho phép tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau từ một gen.

Câu 18: Trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, sau khi tổng hợp, mARN sơ khai cần trải qua những biến đổi nào để trở thành mARN trưởng thành?

  • A. Thêm đuôi poly-A ở đầu 5", thêm mũ 7-methylguanosine ở đầu 3", và cắt bỏ exon.
  • B. Cắt bỏ intron, thêm mũ 7-methylguanosine ở đầu 5", và thêm đuôi poly-T ở đầu 3".
  • C. Cắt bỏ intron, thêm mũ 7-methylguanosine ở đầu 5", và thêm đuôi poly-A ở đầu 3".
  • D. Thêm đuôi poly-T ở đầu 5", thêm mũ 7-methylguanosine ở đầu 3", và cắt bỏ intron.

Câu 19: Giả sử một gen có chiều dài 4080 Å. Nếu gen này phiên mã tạo ra mARN và mARN đó được dịch mã thành chuỗi pôlipeptit. Số nuclêôtit trên mARN là bao nhiêu?

  • A. 1200
  • B. 600
  • C. 4080
  • D. 2040

Câu 20: Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 199 axit amin. Số nuclêôtit trên vùng mã hóa của gen tổng hợp nên phân tử prôtêin đó (không tính các vùng không mã hóa như promoter, terminator) là bao nhiêu?

  • A. 199 * 3 * 2 = 1194
  • B. (199 - 1) * 3 * 2 = 1188
  • C. 199 * 3 = 597
  • D. (199 + 1) * 3 * 2 = 1200

Câu 21: Tại sao quá trình dịch mã lại cần sự tham gia của nhiều loại tARN khác nhau?

  • A. Mỗi loại tARN mang một loại axit amin đặc hiệu và có anticodon tương ứng với một hoặc một vài codon trên mARN.
  • B. Mỗi tARN có thể mang nhiều loại axit amin khác nhau.
  • C. tARN tham gia vào việc tháo xoắn phân tử mARN.
  • D. tARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

Câu 22: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự kết thúc của quá trình dịch mã?

  • A. Ribôxôm gặp bộ ba mở đầu trên mARN.
  • B. Ribôxôm gặp một trong các bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) trên mARN.
  • C. Tất cả các axit amin đã được gắn vào chuỗi pôlipeptit.
  • D. Enzim ARN polimeraza hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 23: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mã di truyền được đọc theo chiều 3" đến 5" trên mARN.
  • B. Mã di truyền có tính gối lên nhau.
  • C. Mã di truyền được đọc theo từng bộ ba liên tục, không ngắt quãng.
  • D. Tất cả các bộ ba trên mARN đều mã hóa cho axit amin.

Câu 24: Một gen có mạch mã gốc là 3"-A T G X G G A T T-5". Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tương ứng được dịch mã từ gen này (chú ý chiều đọc mã) là gì? (Sử dụng bảng mã di truyền: AUG-Met, UXG-Ser, XXA-Pro, GGU-Gly, UAA-Stop, v.v.)

  • A. Tyr - Ala
  • B. Met - Pro - Gly
  • C. Ser - Arg - Leu
  • D. Stop - Ala - Tyr

Câu 25: Trong quá trình dịch mã, năng lượng (ATP hoặc GTP) được sử dụng vào các giai đoạn nào?

  • A. Chỉ ở giai đoạn mở đầu chuỗi pôlipeptit.
  • B. Chỉ ở giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit.
  • C. Chỉ ở giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit.
  • D. Ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, mở đầu và kéo dài chuỗi pôlipeptit.

Câu 26: Một phân tử mARN có 1500 nuclêôtit. Giả sử có 5 ribôxôm cùng trượt trên phân tử mARN này để dịch mã. Tổng số phân tử tARN cần được huy động (tính cả các lần tái sử dụng) để tổng hợp hoàn chỉnh 5 chuỗi pôlipeptit là bao nhiêu? (Không tính tARN mang Met/fMet đầu tiên nếu nó bị cắt bỏ)

  • A. 500 * 5 = 2500
  • B. (500 - 1) * 5 = 2495
  • C. (500 - 1) * 5 = 2495
  • D. (500 + 1) * 5 = 2505

Câu 27: Một chủng vi khuẩn bị đột biến làm mất khả năng tổng hợp enzim ARN polimeraza chức năng. Hậu quả chính của đột biến này đối với quá trình biểu hiện thông tin di truyền là gì?

  • A. Quá trình nhân đôi ADN sẽ bị ngừng lại.
  • B. Quá trình dịch mã sẽ diễn ra nhanh hơn bất thường.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc tổng hợp prôtêin, không ảnh hưởng tổng hợp rARN và tARN.
  • D. Ngăn cản quá trình phiên mã, dẫn đến không tổng hợp được các loại ARN (mARN, tARN, rARN).

Câu 28: Tại sao việc đọc mã di truyền trên mARN lại diễn ra theo chiều 5" $rightarrow$ 3"?

  • A. Đây là quy ước chiều đọc mã của ribôxôm để tổng hợp chuỗi pôlipeptit từ đầu N đến đầu C.
  • B. Vì chiều 5" $rightarrow$ 3" là chiều tháo xoắn của phân tử mARN.
  • C. Vì tARN chỉ có thể gắn vào mARN theo chiều 5" $rightarrow$ 3".
  • D. Vì chỉ có chiều này mới đảm bảo tính đặc hiệu của mã di truyền.

Câu 29: Hiện tượng pôlyribôxôm (pôlyxôm) trong quá trình dịch mã có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời.
  • B. Giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin từ một phân tử mARN.
  • C. Giúp bảo vệ mARN khỏi bị phân hủy.
  • D. Giúp tạo ra nhiều loại prôtêin khác nhau từ một mARN.

Câu 30: Giả sử một phân tử mARN có trình tự nuclêôtit như sau: 5"-A U G U U U G G X U A A-3". Trình tự anticodon tương ứng trên các phân tử tARN tham gia dịch mã đoạn mARN này (từ mã mở đầu đến mã kết thúc) sẽ là gì?

  • A. 3"-U A X - A A A - X X G - A U U-5"
  • B. 5"-U A X - A A A - X X G - A U U-3"
  • C. 3"-U A X - A A A - X X G-5"
  • D. 3"-U A X - A A A - X X G-5" (các anticodon theo thứ tự xuất hiện trên mARN)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình nào sau đây diễn ra ở tế bào nhân thực nhằm chuyển thông tin di truyền từ mạch khuôn ADN thành phân tử mARN?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, enzim chính tham gia xúc tác tổng hợp mARN là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự nuclêôtit là 3'-T X G A A T G X A-5'. Trình tự nuclêôtit của phân tử mARN được phiên mã từ đoạn mạch khuôn này là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Mã di truyền có đặc điểm nào sau đây mà giúp giải thích tại sao nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Bộ ba mã hóa 'AUG' trên mARN có vai trò kép là gì trong quá trình dịch mã?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Quá trình dịch mã (tổng hợp prôtêin) diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào trong tế bào chất của sinh vật nhân thực?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tử nào đóng vai trò mang axit amin đặc hiệu và khớp bổ sung với từng bộ ba mã hóa trên mARN trong quá trình dịch mã?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Giả sử một đoạn mARN có trình tự 5'-A U G G X U A G A U G A-3'. Dựa vào bảng mã di truyền, chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ đoạn mARN này (bắt đầu từ mã mở đầu) sẽ có bao nhiêu axit amin?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình biểu hiện thông tin di truyền giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao mã di truyền được gọi là mã bộ ba?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Liên kết hóa học nào được hình thành giữa các axit amin để tạo thành chuỗi pôlipeptit trong quá trình dịch mã?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Xét một gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa chứa các đoạn intron và exon. Phân tử nào sau đây được tổng hợp trực tiếp từ mạch khuôn của gen đó và cần trải qua quá trình xử lý để loại bỏ intron?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một phân tử mARN có chiều dài 5100 Å. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ mARN này (không tính axit amin mở đầu nếu có) là bao nhiêu? (Biết mỗi nuclêôtit dài 3,4 Å và mỗi bộ ba mã hóa 1 axit amin)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải của tARN?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên phân tử mARN theo chiều nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một đột biến điểm xảy ra tại vị trí nuclêôtit thứ 7 trên mạch mã gốc của gen (theo chiều 3' sang 5'). Nếu đột biến là thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X, thì quá trình phiên mã và dịch mã có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao mã di truyền có tính phổ biến ở hầu hết các loài sinh vật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, sau khi tổng hợp, mARN sơ khai cần trải qua những biến đổi nào để trở thành mARN trưởng thành?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giả sử một gen có chiều dài 4080 Å. Nếu gen này phiên mã tạo ra mARN và mARN đó được dịch mã thành chuỗi pôlipeptit. Số nuclêôtit trên mARN là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 199 axit amin. Số nuclêôtit trên vùng mã hóa của gen tổng hợp nên phân tử prôtêin đó (không tính các vùng không mã hóa như promoter, terminator) là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao quá trình dịch mã lại cần sự tham gia của nhiều loại tARN khác nhau?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự kết thúc của quá trình dịch mã?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một gen có mạch mã gốc là 3'-A T G X G G A T T-5'. Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tương ứng được dịch mã từ gen này (chú ý chiều đọc mã) là gì? (Sử dụng bảng mã di truyền: AUG-Met, UXG-Ser, XXA-Pro, GGU-Gly, UAA-Stop, v.v.)

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong quá trình dịch mã, năng lượng (ATP hoặc GTP) được sử dụng vào các giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một phân tử mARN có 1500 nuclêôtit. Giả sử có 5 ribôxôm cùng trượt trên phân tử mARN này để dịch mã. Tổng số phân tử tARN cần được huy động (tính cả các lần tái sử dụng) để tổng hợp hoàn chỉnh 5 chuỗi pôlipeptit là bao nhiêu? (Không tính tARN mang Met/fMet đầu tiên nếu nó bị cắt bỏ)

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một chủng vi khuẩn bị đột biến làm mất khả năng tổng hợp enzim ARN polimeraza chức năng. Hậu quả chính của đột biến này đối với quá trình biểu hiện thông tin di truyền là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao việc đọc mã di truyền trên mARN lại diễn ra theo chiều 5' $rightarrow$ 3'?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Hiện tượng pôlyribôxôm (pôlyxôm) trong quá trình dịch mã có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử một phân tử mARN có trình tự nuclêôtit như sau: 5'-A U G U U U G G X U A A-3'. Trình tự anticodon tương ứng trên các phân tử tARN tham gia dịch mã đoạn mARN này (từ mã mở đầu đến mã kết thúc) sẽ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc kéo dài mạch mới bằng cách thêm các deoxyribonucleotide vào đầu 3" của chuỗi đang phát triển?

  • A. Helicase
  • B. DNA polymerase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 2: Xét một gen cấu trúc điển hình. Vùng nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của một gen mã hóa protein ở sinh vật nhân sơ?

  • A. Vùng mã hóa
  • B. Vùng khởi động (promoter)
  • C. Vùng kết thúc
  • D. Vùng intron

Câu 3: Mã di truyền có tính thoái hóa, nghĩa là:

  • A. Nhiều codon khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
  • B. Mỗi codon chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
  • C. Mã di truyền được đọc liên tục, không ngắt quãng.
  • D. Mã di truyền được sử dụng chung cho mọi loài sinh vật.

Câu 4: Trong quá trình phiên mã, mạch gốc của gen có chiều 3’→5’. Chiều tổng hợp của phân tử mARN và enzyme xúc tác chính là:

  • A. 5’→3’; ADN polymerase
  • B. 3’→5’; ADN polymerase
  • C. 5’→3’; ARN polymerase
  • D. 3’→5’; ARN polymerase

Câu 5: Phân tử tARN có chức năng chính là:

  • A. Làm khuôn để tổng hợp protein.
  • B. Vận chuyển axit amin đến ribosome.
  • C. Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
  • D. Tổng hợp ribosome.

Câu 6: Bộ ba đối mã (anticodon) nằm trên phân tử nào?

  • A. mARN
  • B. rARN
  • C. tARN
  • D. ADN

Câu 7: Quá trình dịch mã diễn ra ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Ribosome
  • B. Nhân tế bào
  • C. Lưới nội chất
  • D. Bộ Golgi

Câu 8: Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

  • A. Alanine
  • B. Formylmethionine
  • C. Valine
  • D. Methionine

Câu 9: Bộ ba nào sau đây không phải là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

  • A. UAG
  • B. AUG
  • C. UAA
  • D. UGA

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình biểu hiện thông tin di truyền giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là:

  • A. Sinh vật nhân sơ có quá trình dịch mã, nhân thực thì không.
  • B. Sinh vật nhân thực có quá trình nhân đôi ADN, nhân sơ thì không.
  • C. Sinh vật nhân thực có giai đoạn chế biến mARN sơ khai, nhân sơ thì không.
  • D. Sinh vật nhân sơ sử dụng ribosome, nhân thực thì không.

Câu 11: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX-GGG-ATT-XXX-5". Trình tự mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc này là:

  • A. 5"-AUG-GGG-AUU-XXX-3"
  • B. 5"-UAX-GGG-AUU-XXX-3"
  • C. 3"-AUG-XXX-UAA-GGG-5"
  • D. 5"-AUG-XXX-UAA-GGG-3"

Câu 12: Giả sử một gen có chiều dài 5100 Ångströms. Số lượng cặp nucleotide của gen này là:

  • A. 3000
  • B. 1500
  • C. 1000
  • D. 2000

Câu 13: Trong quá trình dịch mã, ribosome di chuyển trên mARN theo chiều nào?

  • A. 5" → 3"
  • B. 3" → 5"
  • C. Từ đầu đến giữa mARN
  • D. Ngẫu nhiên

Câu 14: Liên kết hóa học nào sau đây được hình thành giữa các axit amin trong quá trình dịch mã để tạo nên chuỗi polypeptide?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết phosphodiester
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết ion

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến điểm xảy ra ở bộ ba mở đầu AUG trên mARN?

  • A. Chuỗi polypeptide sẽ bị kéo dài hơn bình thường.
  • B. Chuỗi polypeptide sẽ bị ngắn hơn bình thường.
  • C. Không có ảnh hưởng gì đến quá trình dịch mã.
  • D. Quá trình dịch mã có thể không bắt đầu hoặc bắt đầu không đúng vị trí.

Câu 16: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình nào sau đây?

  • A. Dịch mã
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Nhân đôi ADN và phiên mã
  • D. Chỉ trong phiên mã

Câu 17: Cho một đoạn mARN có trình tự 5"-AUG-XUX-GAX-UAA-3". Số axit amin tối đa có thể được mã hóa từ đoạn mARN này là:

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Enzyme ligase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Tháo xoắn phân tử ADN.
  • B. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • C. Tổng hợp đoạn mồi.
  • D. Kéo dài mạch ADN mới.

Câu 19: Sự kiện nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình phiên mã?

  • A. Giải mã bộ ba mở đầu AUG.
  • B. Tổng hợp mARN.
  • C. Kết thúc phiên mã.
  • D. ARN polymerase bám vào vùng khởi động.

Câu 20: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở:

  • A. Tế bào chất
  • B. Nhân tế bào
  • C. Ribosome
  • D. Lưới nội chất

Câu 21: So sánh quá trình nhân đôi ADN và phiên mã, điểm giống nhau cơ bản là:

  • A. Đều dựa trên khuôn mẫu ADN và nguyên tắc bổ sung.
  • B. Đều tạo ra sản phẩm là protein.
  • C. Đều diễn ra trong tế bào chất.
  • D. Đều sử dụng ribosome.

Câu 22: Nếu một gen có 30% số nucleotide loại A, thì tỷ lệ nucleotide loại G của gen đó là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 70%

Câu 23: Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng chủ yếu ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn mở đầu.
  • B. Giai đoạn kéo dài chuỗi polypeptide.
  • C. Giai đoạn hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào tARN.
  • D. Giai đoạn kết thúc.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính phổ biến của mã di truyền?

  • A. Mã di truyền được sử dụng chung cho hầu hết các loài sinh vật.
  • B. Mỗi codon mã hóa cho nhiều loại axit amin.
  • C. Mã di truyền được đọc theo chiều 5"→3".
  • D. Mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 25: Một phân tử protein hoàn chỉnh có thể trải qua quá trình biến đổi sau dịch mã. Mục đích chính của quá trình này là:

  • A. Tăng tốc độ dịch mã.
  • B. Sao chép protein thành nhiều bản.
  • C. Vận chuyển protein đến ribosome.
  • D. Hoàn thiện cấu trúc và chức năng của protein.

Câu 26: Cho sơ đồ thí nghiệm: chiếu tia tử ngoại vào một quần thể vi khuẩn E. coli. Sau chiếu xạ, người ta nhận thấy xuất hiện một số dòng vi khuẩn E. coli có khả năng tổng hợp enzyme lactose (trước đó không có). Đây là kết quả của:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 27: Để xác định trình tự nucleotide của một gen, người ta thường sử dụng phương pháp:

  • A. Điện di protein.
  • B. PCR (Phản ứng chuỗi polymerase).
  • C. Giải trình tự gene (DNA sequencing).
  • D. Lai phân tử.

Câu 28: Xét quá trình dịch mã, nếu chiều dài của một protein là 51 nm và chiều dài trung bình của một axit amin là 0.34 nm, thì số nucleotide tối thiểu cần thiết trong mARN để mã hóa cho protein này là:

  • A. 150
  • B. 300
  • C. 450
  • D. 453

Câu 29: Trong một thí nghiệm in vitro (trong ống nghiệm), người ta sử dụng mARN nhân tạo chỉ chứa nucleotide loại U để dịch mã. Chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ chỉ chứa một loại axit amin duy nhất, đó là:

  • A. Phenylalanine
  • B. Leucine
  • C. Serine
  • D. Tyrosine

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai về quá trình biểu hiện thông tin di truyền?

  • A. Quá trình phiên mã luôn diễn ra trước quá trình dịch mã.
  • B. Thông tin di truyền được truyền từ ADN sang ARN rồi sang protein.
  • C. Gen là bản chất vật chất mang thông tin di truyền.
  • D. Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc kéo dài mạch mới bằng cách thêm các deoxyribonucleotide vào đầu 3' của chuỗi đang phát triển?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Xét một gen cấu trúc điển hình. Vùng nào sau đây *không* thuộc thành phần cấu trúc của một gen mã hóa protein ở sinh vật nhân sơ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Mã di truyền có tính thoái hóa, nghĩa là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong quá trình phiên mã, mạch gốc của gen có chiều 3’→5’. Chiều tổng hợp của phân tử mARN và enzyme xúc tác chính là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tử tARN có chức năng chính là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Bộ ba đối mã (anticodon) nằm trên phân tử nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quá trình dịch mã diễn ra ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bộ ba nào sau đây *không* phải là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình biểu hiện thông tin di truyền giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX-GGG-ATT-XXX-5'. Trình tự mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc này là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giả sử một gen có chiều dài 5100 Ångströms. Số lượng cặp nucleotide của gen này là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong quá trình dịch mã, ribosome di chuyển trên mARN theo chiều nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Liên kết hóa học nào sau đây được hình thành giữa các axit amin trong quá trình dịch mã để tạo nên chuỗi polypeptide?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến điểm xảy ra ở bộ ba mở đầu AUG trên mARN?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho một đoạn mARN có trình tự 5'-AUG-XUX-GAX-UAA-3'. Số axit amin tối đa có thể được mã hóa từ đoạn mARN này là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Enzyme ligase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Sự kiện nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình phiên mã?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: So sánh quá trình nhân đôi ADN và phiên mã, điểm giống nhau cơ bản là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nếu một gen có 30% số nucleotide loại A, thì tỷ lệ nucleotide loại G của gen đó là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng chủ yếu ở giai đoạn nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính phổ biến của mã di truyền?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một phân tử protein hoàn chỉnh có thể trải qua quá trình biến đổi sau dịch mã. Mục đích chính của quá trình này là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho sơ đồ thí nghiệm: chiếu tia tử ngoại vào một quần thể vi khuẩn E. coli. Sau chiếu xạ, người ta nhận thấy xuất hiện một số dòng vi khuẩn E. coli có khả năng tổng hợp enzyme lactose (trước đó không có). Đây là kết quả của:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để xác định trình tự nucleotide của một gen, người ta thường sử dụng phương pháp:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Xét quá trình dịch mã, nếu chiều dài của một protein là 51 nm và chiều dài trung bình của một axit amin là 0.34 nm, thì số nucleotide tối thiểu cần thiết trong mARN để mã hóa cho protein này là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong một thí nghiệm in vitro (trong ống nghiệm), người ta sử dụng mARN nhân tạo chỉ chứa nucleotide loại U để dịch mã. Chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ chỉ chứa một loại axit amin duy nhất, đó là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là *sai* về quá trình biểu hiện thông tin di truyền?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc kéo dài mạch mới bằng cách thêm các nucleotide phù hợp?

  • A. Helicase
  • B. ADN polymerase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 2: Mã di truyền có tính thoái hóa, điều này có nghĩa là:

  • A. Mỗi codon mã hóa cho nhiều loại axit amin.
  • B. Mã di truyền không được đọc theo khung.
  • C. Một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều codon khác nhau.
  • D. Mã di truyền có thể bị thay đổi theo thời gian.

Câu 3: Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào nhân thực nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tổng hợp phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen.
  • B. Nhân đôi phân tử ADN để chuẩn bị cho phân chia tế bào.
  • C. Tổng hợp protein trực tiếp từ phân tử ADN.
  • D. Biến đổi cấu trúc của phân tử ADN để dễ dàng truyền đạt thông tin.

Câu 4: Trong quá trình dịch mã, ribosome trượt dọc theo phân tử mARN theo chiều nào?

  • A. 3’ → 5’
  • B. Từ đầu đến cuối phân tử mARN một cách ngẫu nhiên.
  • C. Theo chiều bất kỳ tùy thuộc vào tín hiệu từ tARN.
  • D. 5’ → 3’

Câu 5: Loại ARN nào sau đây đóng vai trò vận chuyển axit amin đến ribosome trong quá trình dịch mã?

  • A. mARN
  • B. tARN
  • C. rARN
  • D. snARN

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen, làm thay đổi một codon từ UUU thành UUX (X là nucleotide bất kỳ)? Biết rằng UUU và UUX đều mã hóa cho phenylalanin.

  • A. Chuỗi polypeptide sẽ bị ngắn đi do xuất hiện codon kết thúc.
  • B. Axit amin trong chuỗi polypeptide tại vị trí đó sẽ thay đổi.
  • C. Không có sự thay đổi trong trình tự axit amin của protein.
  • D. Quá trình dịch mã sẽ bị dừng lại ngay lập tức.

Câu 7: Xét một gen cấu trúc điển hình, vùng nào sau đây thường nằm ở đầu gen và là nơi ARN polymerase bám vào để khởi đầu phiên mã?

  • A. Vùng mã hóa
  • B. Vùng kết thúc
  • C. Exon
  • D. Promoter

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch ADN mới được tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki. Đoạn mồi (primer) cần thiết cho quá trình tổng hợp các đoạn Okazaki có bản chất là gì?

  • A. ARN
  • B. ADN
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 9: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX-GGG-ATT-5". Trình tự codon tương ứng trên mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc này là:

  • A. 5"-ATG-GGG-ATT-3"
  • B. 5"-AUG-XXX-UAA-3"
  • C. 3"-AUG-XXX-UAA-5"
  • D. 3"-TAX-GGG-ATT-5"

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ sử dụng ARN polymerase khác biệt so với sinh vật nhân thực.
  • B. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra nhanh hơn.
  • C. mARN sơ khai ở sinh vật nhân thực cần được chế biến trước khi dịch mã.
  • D. Sinh vật nhân thực không có quá trình phiên mã.

Câu 11: Nếu một phân tử mARN có trình tự codon bắt đầu là 5"-AUG-3" và tiếp theo là 5"-UUU-3", 5"-GGG-3", thì trình tự anticodon tương ứng trên tARN mang axit amin sẽ là:

  • A. 5"-AUG-UUU-GGG-3"
  • B. 3"-UAC-AAA-CCC-5"
  • C. 5"-UAC-AAA-CCC-3"
  • D. 5"-CAU-AAA-CCC-3"

Câu 12: Liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm liên kết các axit amin lại với nhau trong quá trình dịch mã để tạo thành chuỗi polypeptide?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết ion

Câu 13: Trong quá trình nhân đôi ADN, tại sao một mạch được tổng hợp liên tục (mạch dẫn đầu) và mạch kia được tổng hợp gián đoạn (mạch отставание)?

  • A. Do enzyme ADN polymerase chỉ hoạt động trên một mạch khuôn.
  • B. Do mạch khuôn của mạch отставание bị hư hỏng.
  • C. Do ADN polymerase chỉ có thể tổng hợp mạch mới theo chiều 5" → 3", và hai mạch khuôn ngược chiều nhau.
  • D. Do mạch dẫn đầu có nhiều nucleotide loại A và T hơn.

Câu 14: Chức năng chính của ribosome trong quá trình biểu hiện thông tin di truyền là gì?

  • A. Tổng hợp mARN từ mạch khuôn ADN.
  • B. Vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein.
  • C. Nhân đôi phân tử ADN.
  • D. Giải mã thông tin di truyền trên mARN và tổng hợp protein.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình phiên mã bị lỗi và tạo ra một phân tử mARN bị thiếu một nucleotide ở giữa vùng mã hóa?

  • A. Protein được tổng hợp sẽ ngắn hơn bình thường nhưng vẫn giữ nguyên chức năng.
  • B. Khung đọc mã di truyền bị dịch chuyển, dẫn đến thay đổi trình tự axit amin từ điểm đột biến.
  • C. Quá trình dịch mã sẽ tự động sửa chữa lỗi và protein được tổng hợp bình thường.
  • D. Phân tử mARN bị phân hủy và quá trình dịch mã không thể diễn ra.

Câu 16: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở đâu và quá trình dịch mã diễn ra ở đâu?

  • A. Cả phiên mã và dịch mã đều diễn ra trong nhân tế bào.
  • B. Cả phiên mã và dịch mã đều diễn ra ở tế bào chất.
  • C. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
  • D. Phiên mã diễn ra ở tế bào chất, dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.

Câu 17: Cho một đoạn gen có trình tự các cặp nucleotide như sau:
- Mạch gốc: 3"-ATGXGXTAT-5"
- Mạch bổ sung: 5"-TAXGXGATA-3"
Nếu mạch gốc được sử dụng làm khuôn để phiên mã, trình tự mARN sẽ là:

  • A. 5"-UAXXGXAUA-3"
  • B. 5"-AUGXGXTAT-3"
  • C. 3"-UAXXGXAUA-5"
  • D. 3"-AUGXGXTAT-5"

Câu 18: Trong quá trình dịch mã, codon nào sau đây thường đóng vai trò là codon mở đầu, đồng thời mã hóa cho axit amin methionine (Met)?

  • A. UAA
  • B. AUG
  • C. UAG
  • D. UGA

Câu 19: Tính phổ biến của mã di truyền thể hiện ở điểm nào?

  • A. Mỗi codon mã hóa cho một axit amin duy nhất.
  • B. Mã di truyền được đọc theo chiều 5" → 3".
  • C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
  • D. Hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

Câu 20: Enzim ligase đóng vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Tháo xoắn phân tử ADN.
  • B. Tổng hợp đoạn mồi ARN.
  • C. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • D. Kéo dài mạch ADN mới.

Câu 21: Cho sơ đồ thí nghiệm: Chiếu tia tử ngoại vào một chủng vi khuẩn E.coli hoang dại. Sau chiếu xạ, người ta phân lập được một chủng đột biến không có khả năng tổng hợp enzyme lactase. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. A liên kết với G, T liên kết với X.
  • B. A liên kết với T, G liên kết với X.
  • C. A liên kết với X, G liên kết với T.
  • D. Các nucleotide liên kết ngẫu nhiên không theo nguyên tắc.

Câu 23: Nếu một gen có chiều dài 5100 Ångstron, số lượng nucleotide của gen đó là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 2500
  • C. 3000
  • D. 10200

Câu 24: Điều gì làm dừng quá trình phiên mã?

  • A. Sự kết thúc của phân tử mARN.
  • B. Sự cạn kiệt nucleotide tự do.
  • C. Sự gặp gỡ của ribosome.
  • D. Tín hiệu kết thúc trên mạch khuôn ADN.

Câu 25: Một đoạn polypeptide được tổng hợp có trình tự axit amin là: -Ala-Lys-Ser-Pro-. Biết các codon tương ứng là: Ala (GCU, GCC, GCA, GCG), Lys (AAA, AAG), Ser (UCU, UCC, UCA, UCG, AGU, AGC), Pro (CCU, CCC, CCA, CCG). Trình tự mARN nào sau đây có thể mã hóa cho đoạn polypeptide này?

  • A. 5"-GCU-AAA-UCU-CCU-3"
  • B. 5"-GCC-AAG-AGC-CCC-3"
  • C. 5"-GCA-AAA-UCA-CCA-3"
  • D. 5"-GCG-AAG-UCG-CCG-3"

Câu 26: Trong thí nghiệm của Meselson và Stahl về nhân đôi ADN, kết quả ở thế hệ thứ nhất (G1) sau khi ly tâm cho thấy ADN chỉ tạo một vạch ở vị trí trung gian. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. ADN nhân đôi theo kiểu bảo tồn.
  • B. ADN nhân đôi theo kiểu phân tán.
  • C. ADN nhân đôi theo kiểu bán bảo tồn, loại trừ kiểu bảo tồn.
  • D. ADN không nhân đôi.

Câu 27: Loại đột biến gen nào sau đây thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

  • A. Đột biến dịch khung (frame-shift mutation)
  • B. Đột biến thay thế cặp nucleotide (substitution mutation)
  • C. Đột biến im lặng (silent mutation)
  • D. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)

Câu 28: Cho một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5. Điều này cho biết tỉ lệ nucleotide loại A so với tổng số nucleotide của phân tử ADN là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 30%
  • C. 37.5%
  • D. Không thể xác định từ thông tin đã cho

Câu 29: Trong quá trình dịch mã, giai đoạn nào diễn ra sự hình thành liên kết peptide giữa các axit amin?

  • A. Giai đoạn hoạt hóa axit amin
  • B. Giai đoạn khởi đầu (initiation)
  • C. Giai đoạn kéo dài chuỗi polypeptide (elongation)
  • D. Giai đoạn kết thúc (termination)

Câu 30: Một gen có 1200 cặp nucleotide và tỉ lệ A/G = 2/3. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen là:

  • A. A=T=480, G=X=720
  • B. A=T=720, G=X=480
  • C. A=T=360, G=X=840
  • D. A=T=840, G=X=360

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc kéo dài mạch mới bằng cách thêm các nucleotide phù hợp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Mã di truyền có tính thoái hóa, điều này có nghĩa là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào nhân thực nhằm mục đích chính nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong quá trình dịch mã, ribosome trượt dọc theo phân tử mARN theo chiều nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Loại ARN nào sau đây đóng vai trò vận chuyển axit amin đến ribosome trong quá trình dịch mã?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen, làm thay đổi một codon từ UUU thành UUX (X là nucleotide bất kỳ)? Biết rằng UUU và UUX đều mã hóa cho phenylalanin.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Xét một gen cấu trúc điển hình, vùng nào sau đây thường nằm ở đầu gen và là nơi ARN polymerase bám vào để khởi đầu phiên mã?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch ADN mới được tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki. Đoạn mồi (primer) cần thiết cho quá trình tổng hợp các đoạn Okazaki có bản chất là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX-GGG-ATT-5'. Trình tự codon tương ứng trên mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc này là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nếu một phân tử mARN có trình tự codon bắt đầu là 5'-AUG-3' và tiếp theo là 5'-UUU-3', 5'-GGG-3', thì trình tự anticodon tương ứng trên tARN mang axit amin sẽ là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm liên kết các axit amin lại với nhau trong quá trình dịch mã để tạo thành chuỗi polypeptide?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong quá trình nhân đôi ADN, tại sao một mạch được tổng hợp liên tục (mạch dẫn đầu) và mạch kia được tổng hợp gián đoạn (mạch отставание)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chức năng chính của ribosome trong quá trình biểu hiện thông tin di truyền là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình phiên mã bị lỗi và tạo ra một phân tử mARN bị thiếu một nucleotide ở giữa vùng mã hóa?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở đâu và quá trình dịch mã diễn ra ở đâu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho một đoạn gen có trình tự các cặp nucleotide như sau:
- Mạch gốc: 3'-ATGXGXTAT-5'
- Mạch bổ sung: 5'-TAXGXGATA-3'
Nếu mạch gốc được sử dụng làm khuôn để phiên mã, trình tự mARN sẽ là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong quá trình dịch mã, codon nào sau đây thường đóng vai trò là codon mở đầu, đồng thời mã hóa cho axit amin methionine (Met)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tính phổ biến của mã di truyền thể hiện ở điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Enzim ligase đóng vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho sơ đồ thí nghiệm: Chiếu tia tử ngoại vào một chủng vi khuẩn E.coli hoang dại. Sau chiếu xạ, người ta phân lập được một chủng đột biến không có khả năng tổng hợp enzyme lactase. Đây là dạng đột biến nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nếu một gen có chiều dài 5100 Ångstron, số lượng nucleotide của gen đó là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Điều gì làm dừng quá trình phiên mã?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một đoạn polypeptide được tổng hợp có trình tự axit amin là: -Ala-Lys-Ser-Pro-. Biết các codon tương ứng là: Ala (GCU, GCC, GCA, GCG), Lys (AAA, AAG), Ser (UCU, UCC, UCA, UCG, AGU, AGC), Pro (CCU, CCC, CCA, CCG). Trình tự mARN nào sau đây có thể mã hóa cho đoạn polypeptide này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong thí nghiệm của Meselson và Stahl về nhân đôi ADN, kết quả ở thế hệ thứ nhất (G1) sau khi ly tâm cho thấy ADN chỉ tạo một vạch ở vị trí trung gian. Kết quả này chứng minh điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Loại đột biến gen nào sau đây thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5. Điều này cho biết tỉ lệ nucleotide loại A so với tổng số nucleotide của phân tử ADN là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong quá trình dịch mã, giai đoạn nào diễn ra sự hình thành liên kết peptide giữa các axit amin?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một gen có 1200 cặp nucleotide và tỉ lệ A/G = 2/3. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình biểu hiện thông tin di truyền, phiên mã là quá trình tạo ra phân tử nào sau đây?

  • A. ADN mạch kép
  • B. ARN thông tin (mARN)
  • C. Prôtêin
  • D. ADN mạch đơn

Câu 2: Enzyme nào sau đây đóng vai trò chính trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?

  • A. ADN pôlimeraza
  • B. Ligaza
  • C. Helicase
  • D. ARN pôlimeraza

Câu 3: Bộ ba mã hóa nào sau đây là bộ ba mở đầu trong quá trình dịch mã và mã hóa axit amin Metionine (ở sinh vật nhân thực)?

  • A. 5"AUG3"
  • B. 5"UAG3"
  • C. 5"UAA3"
  • D. 5"UGA3"

Câu 4: Xét một gen cấu trúc điển hình. Vùng nào sau đây của gen quy định trình tự nuclêôtit của phân tử mARN được phiên mã?

  • A. Vùng điều hòa
  • B. Vùng kết thúc
  • C. Vùng mã hóa
  • D. Vùng khởi động (promoter)

Câu 5: Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên phân tử mARN theo chiều nào?

  • A. 3" → 5"
  • B. 5" → 3"
  • C. Từ đầu đến cuối ngẫu nhiên
  • D. Không có chiều di chuyển nhất định

Câu 6: Phân tử nào sau đây trực tiếp mang axit amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã?

  • A. mARN
  • B. rARN
  • C. tARN
  • D. ADN

Câu 7: Hiện tượng thoái hóa mã di truyền có nghĩa là:

  • A. Mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin.
  • B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin.
  • C. Một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
  • D. Mã di truyền không được đọc liên tục.

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn ngắn, các đoạn ngắn này được gọi là:

  • A. Đoạn mồi
  • B. Đoạn intron
  • C. Đoạn exon
  • D. Đoạn Okazaki

Câu 9: Liên kết hóa học nào sau đây được hình thành giữa các nuclêôtit kế tiếp nhau trong cùng một mạch pôlinuclêôtit của ADN hoặc ARN?

  • A. Liên kết hiđrô
  • B. Liên kết peptit
  • C. Liên kết phôtphodieste
  • D. Liên kết ion

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ so với sinh vật nhân thực là:

  • A. Sử dụng enzim ARN pôlimeraza khác nhau.
  • B. mARN sơ khai được trực tiếp sử dụng trong dịch mã mà không qua giai đoạn chế biến.
  • C. Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào.
  • D. Cần có đoạn mồi để bắt đầu phiên mã.

Câu 11: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX GGG AAA TTX-5". Trình tự mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc này là:

  • A. 5"-AUG XXX UUU AAX-3"
  • B. 5"-UAX GGG AAA UUX-3"
  • C. 5"-AUG XXX UUU AAG-3"
  • D. 3"-AUG XXX UUU AAG-5"

Câu 12: Nếu một gen có chiều dài 5100 Å, thì số lượng cặp nuclêôtit của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1000
  • B. 1500
  • C. 3000
  • D. 5100

Câu 13: Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã (anticodon) trên tARN khớp bổ sung với bộ ba nào trên mARN?

  • A. Codon
  • B. Exon
  • C. Intron
  • D. Promoter

Câu 14: Một prôtêin hoàn chỉnh được tổng hợp từ một gen có 300 bộ ba mã hóa, số axit amin tối đa có trong prôtêin này là bao nhiêu?

  • A. 300
  • B. 301
  • C. 299
  • D. 302

Câu 15: Cho sơ đồ thí nghiệm: chiếu tia tử ngoại vào một chủng vi khuẩn E.coli, sau đó phân lập các dòng vi khuẩn đột biến không tổng hợp được enzyme lactaza. Loại đột biến nào có thể xảy ra ở vùng gen cấu trúc lacZ?

  • A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Đột biến điểm làm thay đổi codon mã hóa axit amin
  • C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Câu 16: Trong tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây diễn ra trong tế bào chất?

  • A. Nhân đôi ADN
  • B. Phiên mã
  • C. Dịch mã
  • D. Chế biến mARN sơ khai

Câu 17: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình nhân đôi ADN là:

  • A. A liên kết với G, T liên kết với X
  • B. A liên kết với X, T liên kết với G
  • C. Các nuclêôtit tự do liên kết ngẫu nhiên với mạch khuôn
  • D. A liên kết với T, G liên kết với X

Câu 18: Cho biết các bộ ba mã hóa: 5"UUU3" - Phenylalanin, 5"XXX3" - Prolin, 5"AAA3" - Lysin, 5"GGG3" - Glyxin. Một đoạn mARN có trình tự 5"-UUUXXXAAAGGG-3" mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit amin nào?

  • A. Phenylalanin - Prolin - Lysin - Glyxin
  • B. Prolin - Lysin - Glyxin - Phenylalanin
  • C. Glyxin - Lysin - Prolin - Phenylalanin
  • D. Lysin - Glyxin - Phenylalanin - Prolin

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về mã di truyền?

  • A. Mã di truyền có tính gối nhau.
  • B. Mã di truyền chỉ được đọc từ một điểm bất kỳ trên mARN.
  • C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là chung cho mọi loài sinh vật.
  • D. Mã di truyền không có tính đặc hiệu.

Câu 20: Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng chủ yếu ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn khởi đầu
  • B. Giai đoạn hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào tARN
  • C. Giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit
  • D. Giai đoạn kết thúc

Câu 21: Một gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa gồm các exon và intron. Nhận định này đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai
  • C. Chỉ đúng với một số gen
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định

Câu 22: Cho một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0.5. Tỉ lệ này có ý nghĩa gì về cấu trúc của ADN?

  • A. Số lượng nuclêôtit loại A và T bằng nhau.
  • B. Số lượng nuclêôtit loại G và X bằng nhau.
  • C. Hàm lượng (A+T) bằng một nửa hàm lượng (G+X).
  • D. Hàm lượng (G+X) bằng một nửa hàm lượng (A+T).

Câu 23: Nếu quá trình phiên mã xảy ra lỗi, dẫn đến thay đổi một nuclêôtit trên mạch gốc của gen. Hậu quả có thể xảy ra ở sản phẩm prôtêin là gì?

  • A. Không có hậu quả gì vì lỗi phiên mã không di truyền.
  • B. Prôtêin bị cắt ngắn.
  • C. Prôtêin bị biến đổi hoàn toàn cấu trúc.
  • D. Prôtêin có thể bị thay đổi một axit amin hoặc không thay đổi do tính thoái hóa của mã di truyền.

Câu 24: Trong thí nghiệm chứng minh ADN là vật chất di truyền của Avery, MacLeod và McCarty, enzyme nào đã được sử dụng để loại bỏ ARN khỏi dịch chiết tế bào?

  • A. ADNaza
  • B. Prôtêaza
  • C. ARNaza
  • D. Ligaza

Câu 25: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
  • B. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển theo chiều 3’→5’ trên mạch khuôn.
  • C. Cần có đoạn mồi để khởi đầu quá trình nhân đôi.
  • D. Quá trình nhân đôi diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.

Câu 26: Một gen có 2 mạch đơn, mạch gốc có tỉ lệ A:T:G:X lần lượt là 20%:30%:25%:25%. Tỉ lệ nuclêôtit loại A trên mạch bổ sung của gen là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 30%
  • D. 25%

Câu 27: Cho hình ảnh mô tả quá trình dịch mã. Thành phần số 1 trong hình ảnh có vai trò gì?

  • A. Vận chuyển axit amin
  • B. Mang thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất
  • C. Làm khuôn để tổng hợp ARN
  • D. Tổng hợp chuỗi polipeptit

Câu 28: Xét một tế bào nhân thực đang thực hiện quá trình phiên mã. Vùng nào của gen sẽ được phiên mã đầu tiên?

  • A. Vùng khởi động (promoter)
  • B. Vùng mã hóa
  • C. Vùng kết thúc
  • D. Intron

Câu 29: Trong cơ chế điều hòa operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ, chất cảm ứng lactôzơ sẽ liên kết với prôtêin ức chế, gây ra hậu quả gì?

  • A. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (operator), ngăn cản phiên mã.
  • B. Prôtêin ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào vùng vận hành, phiên mã diễn ra.
  • C. Làm tăng ái lực của ARN pôlimeraza với vùng khởi động.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc của gen cấu trúc.

Câu 30: Giả sử một đoạn ADN bị đột biến mất một cặp nuclêôtit. Dạng đột biến này có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất nếu xảy ra ở vị trí nào trên gen mã hóa prôtêin?

  • A. Vùng khởi động (promoter)
  • B. Vùng kết thúc
  • C. Đầu vùng mã hóa
  • D. Cuối vùng mã hóa

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong quá trình biểu hiện thông tin di truyền, phiên mã là quá trình tạo ra phân tử nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Enzyme nào sau đây đóng vai trò chính trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Bộ ba mã hóa nào sau đây là bộ ba mở đầu trong quá trình dịch mã và mã hóa axit amin Metionine (ở sinh vật nhân thực)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Xét một gen cấu trúc điển hình. Vùng nào sau đây của gen quy định trình tự nuclêôtit của phân tử mARN được phiên mã?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên phân tử mARN theo chiều nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tử nào sau đây trực tiếp mang axit amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hiện tượng thoái hóa mã di truyền có nghĩa là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn ngắn, các đoạn ngắn này được gọi là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Liên kết hóa học nào sau đây được hình thành giữa các nuclêôtit kế tiếp nhau trong cùng một mạch pôlinuclêôtit của ADN hoặc ARN?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ so với sinh vật nhân thực là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX GGG AAA TTX-5'. Trình tự mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc này là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nếu một gen có chiều dài 5100 Å, thì số lượng cặp nuclêôtit của gen này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã (anticodon) trên tARN khớp bổ sung với bộ ba nào trên mARN?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một prôtêin hoàn chỉnh được tổng hợp từ một gen có 300 bộ ba mã hóa, số axit amin tối đa có trong prôtêin này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho sơ đồ thí nghiệm: chiếu tia tử ngoại vào một chủng vi khuẩn E.coli, sau đó phân lập các dòng vi khuẩn đột biến không tổng hợp được enzyme lactaza. Loại đột biến nào có thể xảy ra ở vùng gen cấu trúc lacZ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây diễn ra trong tế bào chất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình nhân đôi ADN là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho biết các bộ ba mã hóa: 5'UUU3' - Phenylalanin, 5'XXX3' - Prolin, 5'AAA3' - Lysin, 5'GGG3' - Glyxin. Một đoạn mARN có trình tự 5'-UUUXXXAAAGGG-3' mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit amin nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về mã di truyền?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng chủ yếu ở giai đoạn nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa gồm các exon và intron. Nhận định này đúng hay sai?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0.5. Tỉ lệ này có ý nghĩa gì về cấu trúc của ADN?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nếu quá trình phiên mã xảy ra lỗi, dẫn đến thay đổi một nuclêôtit trên mạch gốc của gen. Hậu quả có thể xảy ra ở sản phẩm prôtêin là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong thí nghiệm chứng minh ADN là vật chất di truyền của Avery, MacLeod và McCarty, enzyme nào đã được sử dụng để loại bỏ ARN khỏi dịch chiết tế bào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một gen có 2 mạch đơn, mạch gốc có tỉ lệ A:T:G:X lần lượt là 20%:30%:25%:25%. Tỉ lệ nuclêôtit loại A trên mạch bổ sung của gen là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho hình ảnh mô tả quá trình dịch mã. Thành phần số 1 trong hình ảnh có vai trò gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Xét một tế bào nhân thực đang thực hiện quá trình phiên mã. Vùng nào của gen sẽ được phiên mã đầu tiên?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong cơ chế điều hòa operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ, chất cảm ứng lactôzơ sẽ liên kết với prôtêin ức chế, gây ra hậu quả gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử một đoạn ADN bị đột biến mất một cặp nuclêôtit. Dạng đột biến này có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất nếu xảy ra ở vị trí nào trên gen mã hóa prôtêin?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tạo ra các phân tử ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.
  • B. Đảm bảo thông tin di truyền được truyền nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào.
  • C. Trong mỗi phân tử ADN con có một mạch là của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • D. Quá trình nhân đôi diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Câu 2: Enzim nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tổng hợp mạch polynucleotide mới theo chiều 5" -> 3" trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. ADN polimeraza
  • B. ARN polimeraza
  • C. Ligaza
  • D. Helicaza

Câu 3: Tại sao trên mạch khuôn có chiều 5" -> 3", mạch ADN mới được tổng hợp lại phải theo từng đoạn Okazaki?

  • A. Do enzim ligaza chỉ hoạt động ngắt quãng.
  • B. Do mạch khuôn này không ổn định.
  • C. Do chạc tái bản mở ra quá nhanh.
  • D. Do enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5" -> 3".

Câu 4: Một gen có chiều dài 0.408 micrômet. Số lượng nucleotide của gen này là bao nhiêu? (Biết 1nm = 10 Å, chiều dài mỗi cặp nucleotide là 3.4 Å)

  • A. 1200
  • B. 2400
  • C. 4800
  • D. 600

Câu 5: Mã di truyền có tính thoái hóa, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
  • B. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
  • C. Mã di truyền được sử dụng chung cho hầu hết các loài.
  • D. Các bộ ba được đọc liên tục, không gối nhau.

Câu 6: Bộ ba nào sau đây là bộ ba mở đầu cho quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

  • A. UAA
  • B. UAG
  • C. UGA
  • D. AUG

Câu 7: Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử nào từ mạch khuôn của gen?

  • A. ADN mới
  • B. Protein
  • C. mARN
  • D. tARN và rARN

Câu 8: Enzim ARN polimeraza di chuyển dọc theo mạch khuôn của gen theo chiều nào trong quá trình phiên mã?

  • A. 5" -> 3" trên mạch khuôn
  • B. 3" -> 5" trên mạch khuôn
  • C. 5" -> 3" trên mạch bổ sung
  • D. Theo cả hai chiều trên mạch khuôn

Câu 9: Nếu một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX GTT AXG GAT-5", thì trình tự nucleotide của mARN được phiên mã từ đoạn gen này là gì?

  • A. 5"-AUG XAA UGX XUA-3"
  • B. 5"-AUX GAA UXG GAU-3"
  • C. 3"-AUG XAA UGX XUA-5"
  • D. 5"-UAG XUU UXG XAU-3"

Câu 10: Quá trình dịch mã (tổng hợp protein) diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Lưới nội chất hạt
  • C. Bộ máy Golgi
  • D. Riboxom trong tế bào chất hoặc trên lưới nội chất hạt

Câu 11: Phân tử nào mang bộ ba đối mã (anticodon) và vận chuyển axit amin tương ứng đến riboxom trong quá trình dịch mã?

  • A. mARN
  • B. tARN
  • C. rARN
  • D. ADN

Câu 12: Giả sử một phân tử mARN có trình tự 5"-AUG UXA GGU UGA-3". Trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ mARN này (bỏ qua axit amin mở đầu nếu có) là gì? (Biết AUG: Met, UXA: Ser, GGU: Gly, UGA: Stop)

  • A. Ser - Gly
  • B. Met - Ser - Gly
  • C. Met - Ser - Gly - Stop
  • D. Gly - Ser

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về quá trình biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ so với sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ không có quá trình phiên mã.
  • B. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời.
  • C. Ở sinh vật nhân sơ, phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời do không có màng nhân.
  • D. Gen ở sinh vật nhân sơ không có vùng điều hòa.

Câu 14: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 900 cặp nucleotide. Nếu gen này phiên mã tạo ra mARN, và mARN đó được dịch mã bởi 5 riboxom trượt qua một lần, thì tổng số lượt phân tử tARN tham gia vào quá trình dịch mã là bao nhiêu? (Bỏ qua bộ ba mở đầu và kết thúc)

  • A. 1495
  • B. 1490
  • C. 4485
  • D. 4500

Câu 15: Ý nghĩa của mã di truyền có tính phổ biến là gì?

  • A. Mã di truyền được hầu hết các loài sinh vật sử dụng để mã hóa axit amin, trừ một vài ngoại lệ nhỏ.
  • B. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
  • C. Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin.
  • D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba.

Câu 16: Giả sử một gen có 3000 nucleotide. Số lượng axit amin tối đa có thể có trong chuỗi polypeptide hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen này (không tính axit amin mở đầu) là bao nhiêu?

  • A. 498
  • B. 499
  • C. 998
  • D. 999

Câu 17: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò gì?

  • A. Tháo xoắn phân tử ADN.
  • B. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
  • C. Tháo các ribonucleotide mồi.
  • D. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.

Câu 18: Phân tử nào sau đây được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của gen nhưng không trực tiếp mã hóa cho chuỗi polypeptide?

  • A. tARN
  • B. mARN
  • C. mRNA
  • D. Polypeptide

Câu 19: Giả sử một đoạn mARN có trình tự 5"-AUG GUX UAA-3". Trình tự bộ ba đối mã (anticodon) tương ứng trên các tARN tham gia dịch mã đoạn này (không tính tARN cho bộ ba kết thúc) là gì?

  • A. 5"-UAC-3"; 5"-XAG-3"
  • B. 3"-UAC-5"; 3"-XAG-5"
  • C. 3"-UAC-5"; 3"-XAG-5"
  • D. 5"-UAC-3"; 3"-XAG-5"

Câu 20: Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào?

  • A. A liên kết với T, G liên kết với X trên mỗi mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn.
  • B. Hai mạch của phân tử ADN con có trình tự nucleotide hoàn toàn giống mạch khuôn tương ứng của ADN mẹ.
  • C. Mỗi phân tử ADN con gồm một mạch cũ và một mạch mới.
  • D. Quá trình nhân đôi diễn ra trên toàn bộ chiều dài phân tử ADN.

Câu 21: Một gen có tổng số 2100 liên kết hydro và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide. Số lượng nucleotide loại G của gen này là bao nhiêu?

  • A. 300
  • B. 450
  • C. 600
  • D. 450

Câu 22: Phân tích thành phần của một đoạn mARN cho thấy tỉ lệ các loại nucleotide như sau: A chiếm 20%, U chiếm 30%, G chiếm 25%. Tỉ lệ loại X trên mARN này là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 30%
  • C. 20%
  • D. 50%

Câu 23: Giả sử một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có 600 nucleotide. Số lượng axit amin có trong chuỗi polypeptide hoàn chỉnh được tổng hợp từ mARN này (không tính axit amin mở đầu) là bao nhiêu?

  • A. 199
  • B. 198
  • C. 200
  • D. 597

Câu 24: Bộ ba mã hóa (codon) trên mARN nào sau đây KHÔNG có tính thoái hóa?

  • A. UXA (Serine)
  • B. GGU (Glycine)
  • C. XUA (Leucine)
  • D. UGG (Tryptophan)

Câu 25: Chức năng chính của riboxom trong quá trình dịch mã là gì?

  • A. Mang bộ ba đối mã và axit amin.
  • B. Mang thông tin mã hóa axit amin.
  • C. Là nơi trượt của mARN và tổng hợp chuỗi polypeptide.
  • D. Vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.

Câu 26: Một gen có mạch mã gốc với trình tự 3"-ATT GXA TTG-5". Trình tự các bộ ba mã hóa trên mARN được phiên mã từ gen này là gì?

  • A. 5"-UAA XGU AAX-3"
  • B. 5"-AUU GXA UUG-3"
  • C. 3"-UAA XGU AAX-5"
  • D. 5"-UAA XGU UUG-3"

Câu 27: Giả sử một gen có 1200 cặp nucleotide và có 20% số nucleotide loại A. Số lượng liên kết phosphodieste trong phân tử ADN mạch kép này là bao nhiêu?

  • A. 2398
  • B. 2400
  • C. 4798
  • D. 4798

Câu 28: Điểm nào sau đây là khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã?

  • A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
  • B. Enzim xúc tác chính: ADN polimeraza (nhân đôi) và ARN polimeraza (phiên mã).
  • C. Đều cần năng lượng (ATP, GTP, CTP, TTP/UTP).
  • D. Đều sử dụng mạch khuôn của ADN.

Câu 29: Một đoạn mARN có trình tự các bộ ba như sau: 5"-AUG UXA GGU GAU UGA-3". Nếu có một đột biến làm thay đổi bộ ba GAU thành UAA, thì chiều dài chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào? (Biết AUG: mở đầu, UGA, UAA: kết thúc)

  • A. Ngắn hơn (giảm 1 axit amin).
  • B. Dài hơn.
  • C. Không thay đổi chiều dài.
  • D. Không tổng hợp được chuỗi polypeptide.

Câu 30: Tại sao mã di truyền được đọc theo từng bộ ba (tam bội)?

  • A. Để đảm bảo tính đặc hiệu của mã.
  • B. Để mã hóa cho 20 loại axit amin phổ biến.
  • C. Vì mỗi bộ ba sẽ tương ứng với một axit amin, và 4 loại nucleotide có thể tạo ra đủ số lượng bộ ba để mã hóa 20 loại axit amin.
  • D. Để tránh hiện tượng gối nhau giữa các bộ ba.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Enzim nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tổng hợp mạch polynucleotide mới theo chiều 5' -> 3' trong quá trình nhân đôi ADN?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao trên mạch khuôn có chiều 5' -> 3', mạch ADN mới được tổng hợp lại phải theo từng đoạn Okazaki?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một gen có chiều dài 0.408 micrômet. Số lượng nucleotide của gen này là bao nhiêu? (Biết 1nm = 10 Å, chiều dài mỗi cặp nucleotide là 3.4 Å)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Mã di truyền có tính thoái hóa, điều này có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bộ ba nào sau đây là bộ ba mở đầu cho quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử nào từ mạch khuôn của gen?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Enzim ARN polimeraza di chuyển dọc theo mạch khuôn của gen theo chiều nào trong quá trình phiên mã?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nếu một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX GTT AXG GAT-5', thì trình tự nucleotide của mARN được phiên mã từ đoạn gen này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quá trình dịch mã (tổng hợp protein) diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tử nào mang bộ ba đối mã (anticodon) và vận chuyển axit amin tương ứng đến riboxom trong quá trình dịch mã?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Giả sử một phân tử mARN có trình tự 5'-AUG UXA GGU UGA-3'. Trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ mARN này (bỏ qua axit amin mở đầu nếu có) là gì? (Biết AUG: Met, UXA: Ser, GGU: Gly, UGA: Stop)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về quá trình biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ so với sinh vật nhân thực là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 900 cặp nucleotide. Nếu gen này phiên mã tạo ra mARN, và mARN đó được dịch mã bởi 5 riboxom trượt qua một lần, thì tổng số lượt phân tử tARN tham gia vào quá trình dịch mã là bao nhiêu? (Bỏ qua bộ ba mở đầu và kết thúc)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ý nghĩa của mã di truyền có tính phổ biến là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giả sử một gen có 3000 nucleotide. Số lượng axit amin tối đa có thể có trong chuỗi polypeptide hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen này (không tính axit amin mở đầu) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tử nào sau đây được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của gen nhưng không trực tiếp mã hóa cho chuỗi polypeptide?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử một đoạn mARN có trình tự 5'-AUG GUX UAA-3'. Trình tự bộ ba đối mã (anticodon) tương ứng trên các tARN tham gia dịch mã đoạn này (không tính tARN cho bộ ba kết thúc) là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một gen có tổng số 2100 liên kết hydro và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide. Số lượng nucleotide loại G của gen này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích thành phần của một đoạn mARN cho thấy tỉ lệ các loại nucleotide như sau: A chiếm 20%, U chiếm 30%, G chiếm 25%. Tỉ lệ loại X trên mARN này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Giả sử một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có 600 nucleotide. Số lượng axit amin có trong chuỗi polypeptide hoàn chỉnh được tổng hợp từ mARN này (không tính axit amin mở đầu) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bộ ba mã hóa (codon) trên mARN nào sau đây KHÔNG có tính thoái hóa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chức năng chính của riboxom trong quá trình dịch mã là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một gen có mạch mã gốc với trình tự 3'-ATT GXA TTG-5'. Trình tự các bộ ba mã hóa trên mARN được phiên mã từ gen này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử một gen có 1200 cặp nucleotide và có 20% số nucleotide loại A. Số lượng liên kết phosphodieste trong phân tử ADN mạch kép này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Điểm nào sau đây là khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một đoạn mARN có trình tự các bộ ba như sau: 5'-AUG UXA GGU GAU UGA-3'. Nếu có một đột biến làm thay đổi bộ ba GAU thành UAA, thì chiều dài chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào? (Biết AUG: mở đầu, UGA, UAA: kết thúc)

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao mã di truyền được đọc theo từng bộ ba (tam bội)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nào sau đây mang thông tin di truyền trực tiếp quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit ở hầu hết các loài sinh vật?

  • A. tARN
  • B. mARN
  • C. rARN
  • D. ADN

Câu 2: Quá trình nào sau đây diễn ra trên mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung, tạo ra một bản sao thông tin di truyền dưới dạng ARN?

  • A. Nhân đôi ADN
  • B. Dịch mã
  • C. Phiên mã
  • D. Sao chép ngược

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của mã di truyền?

  • A. Tính phổ biến
  • B. Tính thoái hóa
  • C. Tính đặc hiệu
  • D. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau

Câu 4: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào có bộ ba đối mã (anticodon) để khớp bổ sung với bộ ba mã sao (codon) trên mARN, mang theo axit amin tương ứng?

  • A. tARN
  • B. mARN
  • C. rARN
  • D. ADN

Câu 5: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nucleotit: 3"-TAX-GXA-ATT-5". Trình tự nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc này là:

  • A. 3"-AUG-XGU-UAA-5"
  • B. 5"-ATX-GXT-TAA-3"
  • C. 5"-AUG-XGU-UAA-3"
  • D. 3"-AUG-XGU-UAA-5"

Câu 6: Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit từ mARN diễn ra ở bào quan nào trong tế bào?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Ti thể
  • C. Bộ máy Golgi
  • D. Ribosome

Câu 7: Tại sao mã di truyền có tính thoái hóa (nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin)?

  • A. Để mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba duy nhất.
  • B. Để giảm thiểu ảnh hưởng có hại của các đột biến gen.
  • C. Để đảm bảo mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
  • D. Để quá trình dịch mã diễn ra nhanh hơn.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phiên mã giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Ở sinh vật nhân sơ, phiên mã diễn ra trong nhân, còn ở nhân thực diễn ra ở tế bào chất.
  • B. Enzim xúc tác ở hai nhóm sinh vật là khác nhau hoàn toàn.
  • C. mARN sau phiên mã ở sinh vật nhân thực cần qua xử lý, còn ở nhân sơ thì không hoặc rất ít.
  • D. Nguyên tắc bổ sung chỉ đúng ở sinh vật nhân thực.

Câu 9: Một phân tử mARN có chiều dài 5100 Å. Số lượng bộ ba mã hóa trên phân tử mARN này là bao nhiêu? (Biết khoảng cách giữa hai nucleotit kế tiếp trên mARN là 3,4 Å)

  • A. 500
  • B. 499
  • C. 1500
  • D. 1497

Câu 10: Giả sử một gen ở sinh vật nhân sơ có 900 cặp nucleotit và mạch gốc có A = 200, G = 300. Số lượng nucleotit loại U trên mARN được phiên mã từ gen này là bao nhiêu?

  • A. 200
  • B. 300
  • C. 400
  • D. 600

Câu 11: Trong quá trình dịch mã, khi ribôxôm di chuyển trên mARN, các tARN mang axit amin lần lượt đi vào ribôxôm theo chiều nào trên mARN?

  • A. Từ đầu 3" đến đầu 5" của mARN.
  • B. Từ giữa mARN ra hai phía.
  • C. Theo chiều ngẫu nhiên.
  • D. Từ đầu 5" đến đầu 3" của mARN.

Câu 12: Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp hoàn chỉnh có số lượng axit amin ít hơn số bộ ba mã hóa trên mARN. Sự khác biệt này là do:

  • A. Mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
  • B. Có bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc trên mARN.
  • C. Quá trình dịch mã bị dừng lại đột ngột.
  • D. Các tARN mang axit amin không đủ số lượng.

Câu 13: Tại sao ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời (ghép đôi)?

  • A. Không có màng nhân ngăn cách giữa ADN và ribôxôm, mARN không cần xử lý.
  • B. Gen ở sinh vật nhân sơ không có intron.
  • C. Ribôxôm của sinh vật nhân sơ có cấu trúc đặc biệt.
  • D. Enzim ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 14: Một gen có chiều dài 0,408 micrômet. Số lượng nucleotit của gen này là bao nhiêu? (Biết 1 micrômet = 10^4 Å)

  • A. 1200
  • B. 2040
  • C. 2400
  • D. 4080

Câu 15: Giả sử có một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm 150 axit amin. Số lượng nucleotit tối thiểu trên phân tử mARN mã hóa cho chuỗi pôlipeptit này (không tính bộ ba mở đầu và kết thúc) là bao nhiêu?

  • A. 450
  • B. 453
  • C. 456
  • D. 150

Câu 16: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có G = 2A. Số lượng nucleotit loại A của gen là bao nhiêu?

  • A. 300
  • B. 375
  • C. 600
  • D. 750

Câu 17: Tại sao quá trình nhân đôi ADN được gọi là bán bảo tồn?

  • A. Vì chỉ một nửa phân tử ADN mẹ được nhân đôi.
  • B. Vì quá trình nhân đôi chỉ xảy ra ở một nửa tế bào.
  • C. Vì mỗi phân tử ADN con gồm một mạch cũ từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.
  • D. Vì các nucleotit mới được sử dụng chiếm một nửa tổng số nucleotit.

Câu 18: Enzim nào đóng vai trò quan trọng trong việc tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN tại điểm khởi đầu nhân đôi?

  • A. Helicase
  • B. ADN polimeraza
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 19: Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN, tARN mang axit amin đến gắn vào vị trí nào của ribôxôm?

  • A. Vị trí E (Exit)
  • B. Vị trí Peptidyl (P)
  • C. Vị trí gắn mARN
  • D. Vị trí Aminoacyl (A)

Câu 20: Một gen có mạch mã gốc mang trình tự 3"-ATG-XGA-TTA-5". Nếu có một đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí thứ 5 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3"), thì trình tự nucleotit của mARN được phiên mã từ gen đột biến sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Bộ ba đầu tiên thay đổi từ UAC thành UUX.
  • B. Bộ ba thứ hai thay đổi từ XGU thành XUU.
  • C. Bộ ba thứ hai thay đổi từ XGU thành GUU.
  • D. Bộ ba thứ ba thay đổi từ AAU thành UU A.

Câu 21: Tại sao quá trình dịch mã cần có sự tham gia của nhiều loại tARN khác nhau?

  • A. Vì mỗi tARN chỉ có thể gắn với một loại ribôxôm.
  • B. Vì mỗi tARN chỉ hoạt động trong một giai đoạn nhất định của dịch mã.
  • C. Vì mỗi tARN mang nhiều loại axit amin khác nhau.
  • D. Vì mỗi loại tARN mang một loại axit amin đặc trưng và có bộ ba đối mã tương ứng với bộ ba mã hóa trên mARN.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện thông tin di truyền ở sinh vật nhân thực là ĐÚNG?

  • A. Phiên mã diễn ra trong nhân, mARN sau phiên mã được xử lý rồi mới dịch mã ở tế bào chất.
  • B. Phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời trong tế bào chất.
  • C. Gen ở nhân thực không có vùng mã hóa không liên tục (intron).
  • D. Bộ ba mở đầu AUG chỉ mã hóa cho Met ở sinh vật nhân sơ.

Câu 23: Một phân tử mARN có trình tự nucleotit như sau: 5"-AUG-XGA-UUU-GXX-UAG-3". Trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ mARN này là gì? (Biết AUG: Met; XGA: Arg; UUU: Phe; GXX: Ala; UAG: stop)

  • A. Met-Arg-Phe-Ala-Stop
  • B. Met-Arg-Phe-Ala
  • C. Arg-Phe-Ala
  • D. Met-XGA-UUU-GXX

Câu 24: Nếu một phân tử mARN bị đứt một đoạn ở giữa, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình dịch mã và sản phẩm protein?

  • A. Quá trình dịch mã sẽ bị dừng lại ngay lập tức và không có protein nào được tạo ra.
  • B. Ribôxôm sẽ bỏ qua đoạn bị đứt và tiếp tục dịch mã phần còn lại, tạo ra chuỗi pôlipeptit bình thường.
  • C. Quá trình dịch mã vẫn diễn ra bình thường nhưng tốc độ chậm hơn.
  • D. Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp có thể ngắn hơn bình thường hoặc quá trình dịch mã bị kết thúc sớm.

Câu 25: Polyribosome (polysome) là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với tế bào?

  • A. Là tập hợp nhiều ribôxôm cùng trượt trên một phân tử mARN, giúp tổng hợp nhanh nhiều bản sao của cùng một loại pôlipeptit.
  • B. Là tập hợp các loại ARN khác nhau (mARN, tARN, rARN) liên kết với nhau.
  • C. Là cấu trúc của ribôxôm khi chưa tham gia dịch mã.
  • D. Là nơi diễn ra quá trình phiên mã ở tế bào chất.

Câu 26: Một gen có tổng số nucleotit là 1200. Số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen này (không tính axit amin mở đầu) là bao nhiêu?

  • A. 199
  • B. 200
  • C. 198
  • D. 600

Câu 27: Chức năng của enzim ARN polimeraza trong quá trình phiên mã là gì?

  • A. Tháo xoắn ADN và nối các đoạn Okazaki.
  • B. Xúc tác tổng hợp mạch ARN mới trên mạch khuôn ADN và giúp tháo xoắn ADN.
  • C. Mang axit amin đến ribôxôm và khớp với mARN.
  • D. Đọc thông tin trên mARN và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

Câu 28: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại thuốc kháng sinh mới. Nếu loại thuốc này được chứng minh là ức chế hoạt động của ribôxôm 70S nhưng không ảnh hưởng đến ribôxôm 80S, thì loại thuốc này có khả năng hiệu quả nhất trong việc điều trị nhiễm trùng do sinh vật nào sau đây gây ra?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm men
  • C. Động vật nguyên sinh
  • D. Tế bào thực vật

Câu 29: Vùng nào của gen đóng vai trò là tín hiệu khởi động quá trình phiên mã, giúp ARN polimeraza nhận biết vị trí bắt đầu?

  • A. Vùng mã hóa
  • B. Vùng kết thúc
  • C. Vùng điều hòa
  • D. Intron

Câu 30: Tại sao các loại ARN (mARN, tARN, rARN) đều được tổng hợp từ mạch khuôn ADN?

  • A. Vì ADN là phân tử duy nhất có thể tự nhân đôi.
  • B. Vì các loại ARN đều có cấu trúc mạch kép giống ADN.
  • C. Vì chỉ có ADN mới có khả năng mang thông tin mã hóa protein.
  • D. Vì ADN chứa trình tự nucleotit làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tất cả các loại ARN thông qua phiên mã.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử nào sau đây mang thông tin di truyền trực tiếp quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit ở hầu hết các loài sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình nào sau đây diễn ra trên mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung, tạo ra một bản sao thông tin di truyền dưới dạng ARN?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của mã di truyền?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào có bộ ba đối mã (anticodon) để khớp bổ sung với bộ ba mã sao (codon) trên mARN, mang theo axit amin tương ứng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nucleotit: 3'-TAX-GXA-ATT-5'. Trình tự nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc này là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit từ mARN diễn ra ở bào quan nào trong tế bào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao mã di truyền có tính thoái hóa (nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phiên mã giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một phân tử mARN có chiều dài 5100 Å. Số lượng bộ ba mã hóa trên phân tử mARN này là bao nhiêu? (Biết khoảng cách giữa hai nucleotit kế tiếp trên mARN là 3,4 Å)

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử một gen ở sinh vật nhân sơ có 900 cặp nucleotit và mạch gốc có A = 200, G = 300. Số lượng nucleotit loại U trên mARN được phiên mã từ gen này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong quá trình dịch mã, khi ribôxôm di chuyển trên mARN, các tARN mang axit amin lần lượt đi vào ribôxôm theo chiều nào trên mARN?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp hoàn chỉnh có số lượng axit amin ít hơn số bộ ba mã hóa trên mARN. Sự khác biệt này là do:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời (ghép đôi)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một gen có chiều dài 0,408 micrômet. Số lượng nucleotit của gen này là bao nhiêu? (Biết 1 micrômet = 10^4 Å)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử có một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm 150 axit amin. Số lượng nucleotit tối thiểu trên phân tử mARN mã hóa cho chuỗi pôlipeptit này (không tính bộ ba mở đầu và kết thúc) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có G = 2A. Số lượng nucleotit loại A của gen là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao quá trình nhân đôi ADN được gọi là bán bảo tồn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Enzim nào đóng vai trò quan trọng trong việc tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN tại điểm khởi đầu nhân đôi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN, tARN mang axit amin đến gắn vào vị trí nào của ribôxôm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một gen có mạch mã gốc mang trình tự 3'-ATG-XGA-TTA-5'. Nếu có một đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí thứ 5 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3'), thì trình tự nucleotit của mARN được phiên mã từ gen đột biến sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao quá trình dịch mã cần có sự tham gia của nhiều loại tARN khác nhau?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện thông tin di truyền ở sinh vật nhân thực là ĐÚNG?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một phân tử mARN có trình tự nucleotit như sau: 5'-AUG-XGA-UUU-GXX-UAG-3'. Trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ mARN này là gì? (Biết AUG: Met; XGA: Arg; UUU: Phe; GXX: Ala; UAG: stop)

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu một phân tử mARN bị đứt một đoạn ở giữa, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình dịch mã và sản phẩm protein?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Polyribosome (polysome) là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với tế bào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một gen có tổng số nucleotit là 1200. Số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen này (không tính axit amin mở đầu) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chức năng của enzim ARN polimeraza trong quá trình phiên mã là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại thuốc kháng sinh mới. Nếu loại thuốc này được chứng minh là ức chế hoạt động của ribôxôm 70S nhưng không ảnh hưởng đến ribôxôm 80S, thì loại thuốc này có khả năng hiệu quả nhất trong việc điều trị nhiễm trùng do sinh vật nào sau đây gây ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vùng nào của gen đóng vai trò là tín hiệu khởi động quá trình phiên mã, giúp ARN polimeraza nhận biết vị trí bắt đầu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao các loại ARN (mARN, tARN, rARN) đều được tổng hợp từ mạch khuôn ADN?

Viết một bình luận