Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố nào sau đây?

  • A. Yếu tố vô sinh và con người
  • B. Yếu tố hữu sinh và yếu tố xã hội
  • C. Yếu tố tự nhiên và yếu tố nhân tạo
  • D. Yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh

Câu 2: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

  • A. Cây xanh
  • B. Ánh sáng
  • C. Vi sinh vật
  • D. Động vật ăn cỏ

Câu 3: Trong một khu rừng, quần thể cây thông bị ảnh hưởng bởi số lượng mưa, nhiệt độ và độ dốc của địa hình. Các yếu tố này được gọi là:

  • A. Môi trường sống
  • B. Nơi ở của quần thể
  • C. Nhân tố sinh thái
  • D. Ổ sinh thái

Câu 4: Loài cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật ưa bóng?

  • A. Rêu
  • B. Lúa
  • C. Ngô
  • D. Cà chua

Câu 5: Ở vùng núi cao, nhân tố sinh thái nào thường thay đổi mạnh mẽ nhất và có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố của sinh vật?

  • A. Độ ẩm
  • B. Ánh sáng
  • C. Gió
  • D. Nhiệt độ

Câu 6: Trong hệ sinh thái dưới nước, ánh sáng mặt trời chiếu xuống mạnh nhất ở khu vực nào?

  • A. Đáy biển sâu
  • B. Nước mặt
  • C. Vùng trung gian
  • D. Khu vực cửa sông

Câu 7: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng biên độ nhiệt lớn nhất?

  • A. Cá hồi
  • B. San hô
  • C. Vi khuẩn
  • D. Gấu Bắc cực

Câu 8: Vai trò chính của nước đối với sinh vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng
  • B. Điều hòa nhiệt độ môi trường
  • C. Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây hại
  • D. Dung môi cho các phản ứng sinh hóa

Câu 9: Đất đóng vai trò quan trọng đối với thực vật trên cạn vì:

  • A. Cung cấp chất dinh dưỡng và nơi neo đậu
  • B. Điều hòa nhiệt độ cho cây
  • C. Bảo vệ cây khỏi sâu bệnh
  • D. Giúp cây quang hợp tốt hơn

Câu 10: Độ ẩm không khí ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình nào ở thực vật?

  • A. Hấp thụ nước
  • B. Thoát hơi nước
  • C. Quang hợp
  • D. Hô hấp

Câu 11: Gió có thể ảnh hưởng đến sinh vật bằng cách nào?

  • A. Cung cấp CO2 cho quang hợp
  • B. Tăng độ ẩm không khí
  • C. Giảm nhiệt độ đất
  • D. Tăng tốc độ thoát hơi nước

Câu 12: Nhân tố sinh thái hữu sinh nào sau đây là quan trọng nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa?

  • A. Chim sâu
  • B. Sâu bệnh hại
  • C. Con người
  • D. Vi sinh vật đất

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Cộng sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Ăn thịt con mồi

Câu 14: Trong một ao nuôi cá, mật độ cá quá cao có thể dẫn đến hiện tượng nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Cộng sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Ức chế cảm nhiễm

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài?

  • A. Ong hút mật hoa
  • B. Trâu rừng và chim sáo
  • C. Hai loài chim cùng ăn hạt
  • D. Vi khuẩn Rhizobium và cây họ đậu

Câu 16: Loài nào sau đây thường đóng vai trò là sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái?

  • A. Nấm
  • B. Cây xanh
  • C. Động vật ăn thịt
  • D. Vi khuẩn phân hủy

Câu 17: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật:

  • A. Phân hủy chất hữu cơ
  • B. Tự tổng hợp chất hữu cơ
  • C. Ăn thịt các động vật khác
  • D. Ăn thực vật

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể là nhân tố giới hạn đối với sự phát triển của một quần thể?

  • A. Số lượng loài ưu thế
  • B. Khí hậu ổn định
  • C. Nguồn thức ăn
  • D. Mức độ đa dạng sinh học

Câu 19: Ổ sinh thái của một loài được hiểu là:

  • A. Nơi ở của loài trong tự nhiên
  • B. Không gian sinh thái và vai trò của loài
  • C. Tổng số các loài sống trong một khu vực
  • D. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã

Câu 20: Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái có nghĩa là:

  • A. Mỗi nhân tố sinh thái tác động riêng rẽ
  • B. Chỉ có nhân tố quan trọng nhất tác động
  • C. Các nhân tố sinh thái không tương tác với nhau
  • D. Sinh vật chịu tác động của nhiều nhân tố cùng lúc

Câu 21: Cho biểu đồ về giới hạn sinh thái của một loài đối với nhiệt độ. Điểm giới hạn dưới của nhiệt độ là điểm mà tại đó:

  • A. Loài sinh vật phát triển mạnh nhất
  • B. Loài sinh vật sinh sản tốt nhất
  • C. Loài sinh vật bắt đầu suy yếu hoặc chết
  • D. Loài sinh vật thích nghi hoàn toàn với môi trường

Câu 22: Loài sinh vật nào sau đây có vùng phân bố rộng nhất trên Trái Đất?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Gấu trúc
  • C. Cây bạch đàn
  • D. Cá voi xanh

Câu 23: Sự thay đổi của nhân tố sinh thái theo chu kì ngày đêm ảnh hưởng rõ rệt nhất đến hoạt động nào của sinh vật?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Sinh sản và kiếm ăn
  • C. Phát triển
  • D. Tiến hóa

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của con người đến môi trường tự nhiên?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên
  • B. Mở rộng diện tích đô thị hóa
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo
  • D. Phát triển công nghiệp nặng

Câu 25: Hiện tượng El Nino và La Nina là sự biến đổi bất thường của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Gió
  • D. Nhiệt độ

Câu 26: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhân tố sinh thái nào ít biến động nhất trong năm?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Gió
  • D. Lượng mưa

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa nhân tố sinh thái hữu sinh và nhân tố sinh thái vô sinh là gì?

  • A. Nguồn gốc tác động
  • B. Mức độ ảnh hưởng
  • C. Thời gian tác động
  • D. Phạm vi tác động

Câu 28: Điều gì xảy ra khi một nhân tố sinh thái vượt quá giới hạn chịu đựng của sinh vật?

  • A. Sinh vật phát triển mạnh hơn
  • B. Sinh vật thích nghi tốt hơn
  • C. Sinh vật suy yếu hoặc chết
  • D. Sinh vật không bị ảnh hưởng

Câu 29: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến sự nảy mầm của hạt đậu xanh, yếu tố nào đóng vai trò là biến số độc lập?

  • A. Số lượng hạt đậu
  • B. Ánh sáng
  • C. Thời gian nảy mầm
  • D. Độ ẩm

Câu 30: Quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ là ví dụ về mối quan hệ:

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Cạnh tranh
  • D. Kí sinh

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong một khu rừng, quần thể cây thông bị ảnh hưởng bởi số lượng mưa, nhiệt độ và độ dốc của địa hình. Các yếu tố này được gọi là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Loài cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật ưa bóng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ở vùng núi cao, nhân tố sinh thái nào thường thay đổi mạnh mẽ nhất và có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố của sinh vật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong hệ sinh thái dưới nước, ánh sáng mặt trời chiếu xuống mạnh nhất ở khu vực nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng biên độ nhiệt lớn nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vai trò chính của nước đối với sinh vật là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đất đóng vai trò quan trọng đối với thực vật trên cạn vì:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Độ ẩm không khí ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình nào ở thực vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Gió có thể ảnh hưởng đến sinh vật bằng cách nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nhân tố sinh thái hữu sinh nào sau đây là quan trọng nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong một ao nuôi cá, mật độ cá quá cao có thể dẫn đến hiện tượng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Loài nào sau đây thường đóng vai trò là sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể là nhân tố giới hạn đối với sự phát triển của một quần thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ổ sinh thái của một loài được hiểu là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái có nghĩa là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho biểu đồ về giới hạn sinh thái của một loài đối với nhiệt độ. Điểm giới hạn dưới của nhiệt độ là điểm mà tại đó:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Loài sinh vật nào sau đây có vùng phân bố rộng nhất trên Trái Đất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Sự thay đổi của nhân tố sinh thái theo chu kì ngày đêm ảnh hưởng rõ rệt nhất đến hoạt động nào của sinh vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của con người đến môi trường tự nhiên?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hiện tượng El Nino và La Nina là sự biến đổi bất thường của nhân tố sinh thái nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhân tố sinh thái nào ít biến động nhất trong năm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa nhân tố sinh thái hữu sinh và nhân tố sinh thái vô sinh là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Điều gì xảy ra khi một nhân tố sinh thái vượt quá giới hạn chịu đựng của sinh vật?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến sự nảy mầm của hạt đậu xanh, yếu tố nào đóng vai trò là biến số độc lập?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ là ví dụ về mối quan hệ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố nào sau đây?

  • A. Các yếu tố vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
  • B. Các yếu tố hữu sinh như sinh vật khác, con người.
  • C. Các yếu tố tự nhiên.
  • D. Tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật.

Câu 2: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

  • A. Cạnh tranh giữa các loài
  • B. Mật độ quần thể
  • C. Gió
  • D. Quan hệ vật chủ - kí sinh

Câu 3: Ánh sáng mặt trời ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của thực vật.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ môi trường.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tập tính của động vật.
  • D. Ảnh hưởng đến quang hợp, nhịp sinh học và nhiều hoạt động sống khác của sinh vật.

Câu 4: Nhiệt độ môi trường có vai trò quan trọng đối với sinh vật vì:

  • A. Nhiệt độ quyết định độ ẩm của môi trường.
  • B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các quá trình sinh hóa trong cơ thể sinh vật.
  • C. Nhiệt độ quyết định hình dạng cơ thể sinh vật.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến sinh vật.

Câu 5: Trong một khu rừng, cây thông và cây sồi cùng sinh sống. Mối quan hệ giữa chúng về mặt nhân tố sinh thái là gì?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hợp tác
  • C. Kí sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 6: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng tốt nhất sự biến đổi nhiệt độ lớn trong ngày?

  • A. Cá hồi
  • B. Gấu Bắc cực
  • C. Thằn lằn sa mạc
  • D. Cây bèo tây

Câu 7: Độ ẩm không khí ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào của thực vật?

  • A. Quang hợp
  • B. Thoát hơi nước
  • C. Hô hấp
  • D. Hút nước và muối khoáng

Câu 8: Yếu tố nào sau đây trong đất ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Độ pH

Câu 9: Trong một ao nuôi cá, mật độ cá tăng cao sẽ dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Cạnh tranh giữa các cá thể tăng lên
  • B. Nguồn thức ăn trở nên dồi dào hơn
  • C. Mức độ ô nhiễm giảm xuống
  • D. Tỷ lệ sinh sản tăng lên

Câu 10: Loài nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?

  • A. Tầm gửi và cây thân gỗ
  • B. Cá ép và cá mập
  • C. Sư tử và linh dương
  • D. Ong và hoa

Câu 11: Cho ví dụ về một nhân tố sinh thái hữu sinh gây bệnh cho sinh vật khác.

  • A. Ánh sáng yếu
  • B. Nhiệt độ cao
  • C. Vi khuẩn
  • D. Độ ẩm thấp

Câu 12: Loài nào sau đây có vai trò là sinh vật phân giải trong hệ sinh thái?

  • A. Nấm
  • B. Cây lúa
  • C. Gà
  • D. Hổ

Câu 13: Giải thích tại sao thực vật ở tầng dưới tán rừng thường có lá rộng và màu sẫm hơn so với cây tầng trên.

  • A. Để giảm sự thoát hơi nước.
  • B. Để tăng cường sự cạnh tranh dinh dưỡng với cây tầng trên.
  • C. Để hấp thụ được nhiều ánh sáng tán xạ trong điều kiện bóng râm.
  • D. Để thu hút côn trùng thụ phấn.

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của nhân tố sinh thái đến hình thái của sinh vật?

  • A. Chim di cư tránh rét.
  • B. Cây xương rồng có nhiều gai.
  • C. Gấu ngủ đông.
  • D. Lá cây rụng vào mùa đông.

Câu 15: Điều gì xảy ra khi một loài sinh vật vượt quá giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái?

  • A. Sinh vật sẽ thích nghi nhanh chóng.
  • B. Sinh vật sẽ phát triển mạnh mẽ hơn.
  • C. Sinh vật sẽ chuyển sang sử dụng nhân tố sinh thái khác.
  • D. Sinh vật có thể bị suy yếu hoặc chết.

Câu 16: Trong mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài sinh vật đều nhận được lợi ích. Ví dụ nào sau đây là cộng sinh?

  • A. Dây tơ hồng và cây chủ
  • B. Cáo và thỏ
  • C. Địa y (tảo và nấm)
  • D. Giun đũa và người

Câu 17: Nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân bố của thực vật trên cạn?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nước
  • C. Nhiệt độ
  • D. Gió

Câu 18: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của gió đối với hệ sinh thái?

  • A. Phát tán hạt và bào tử
  • B. Ảnh hưởng đến độ ẩm và nhiệt độ
  • C. Tăng cường sự thụ phấn của nhiều loài cây
  • D. Tạo ra chất dinh dưỡng cho đất

Câu 19: Loại nhân tố sinh thái nào KHÔNG thuộc về nhân tố hữu sinh?

  • A. Sinh vật ăn thịt
  • B. Sinh vật kí sinh
  • C. Độ dốc địa hình
  • D. Sinh vật cạnh tranh

Câu 20: Trong một hệ sinh thái dưới nước, ánh sáng mạnh nhất thường tập trung ở tầng nào?

  • A. Tầng mặt nước
  • B. Tầng giữa
  • C. Tầng đáy
  • D. Tầng bùn

Câu 21: Loài nào sau đây thường sống ở môi trường có độ mặn cao?

  • A. Cây lúa
  • B. Cây thông
  • C. Cây bèo tây
  • D. Cây đước mặn

Câu 22: Hoạt động nào của con người có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến nhân tố sinh thái ánh sáng trong môi trường nước?

  • A. Xây dựng đập thủy điện
  • B. Xả thải công nghiệp gây ô nhiễm nước
  • C. Khai thác rừng ngập mặn
  • D. Nuôi trồng thủy sản

Câu 23: Trong một hệ sinh thái, nếu số lượng sinh vật ăn thịt tăng lên đột ngột, điều gì có thể xảy ra với quần thể con mồi?

  • A. Quần thể con mồi tăng lên
  • B. Quần thể con mồi không bị ảnh hưởng
  • C. Quần thể con mồi giảm xuống
  • D. Quần thể con mồi di cư sang môi trường khác

Câu 24: Loại cây trồng nào thích hợp nhất để trồng ở vùng đất chua?

  • A. Cây chè
  • B. Cây lúa
  • C. Cây ngô
  • D. Cây đậu tương

Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp cây trồng chịu hạn tốt hơn?

  • A. Tăng cường bón phân đạm
  • B. Trồng cây ở nơi thoáng gió
  • C. Phun thuốc trừ sâu
  • D. Tưới nước tiết kiệm

Câu 26: Trong mối quan hệ kí sinh, loài nào nhận được lợi ích?

  • A. Vật chủ
  • B. Vật kí sinh
  • C. Cả vật chủ và vật kí sinh
  • D. Không loài nào nhận được lợi ích

Câu 27: Loại gió nào sau đây có thể gây hại cho thực vật bằng cách làm tăng sự thoát hơi nước quá mức?

  • A. Gió biển
  • B. Gió mùa đông bắc
  • C. Gió Lào
  • D. Gió tây nam

Câu 28: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ ẩm
  • D. Dịch bệnh

Câu 29: Tại sao các loài cây sống trong sa mạc thường có cơ chế CAM hoặc C4 trong quang hợp?

  • A. Để tăng cường hấp thụ ánh sáng.
  • B. Để giảm thiểu sự mất nước trong điều kiện khô hạn.
  • C. Để tăng tốc độ sinh trưởng.
  • D. Để chống chịu nhiệt độ cao.

Câu 30: Trong một chuỗi thức ăn, nếu loài sinh vật nào đó bị loại bỏ hoàn toàn, điều gì có thể xảy ra với các loài khác trong chuỗi thức ăn đó?

  • A. Chuỗi thức ăn không bị ảnh hưởng.
  • B. Chuỗi thức ăn trở nên đa dạng hơn.
  • C. Chuỗi thức ăn có thể bị mất cân bằng và ảnh hưởng đến nhiều loài khác.
  • D. Chuỗi thức ăn tự điều chỉnh và phục hồi nhanh chóng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ánh sáng mặt trời ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nhiệt độ môi trường có vai trò quan trọng đối với sinh vật vì:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong một khu rừng, cây thông và cây sồi cùng sinh sống. Mối quan hệ giữa chúng về mặt nhân tố sinh thái là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng tốt nhất sự biến đổi nhiệt độ lớn trong ngày?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Độ ẩm không khí ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào của thực vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Yếu tố nào sau đây trong đất ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong một ao nuôi cá, mật độ cá tăng cao sẽ dẫn đến hiện tượng gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Loài nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho ví dụ về một nhân tố sinh thái hữu sinh gây bệnh cho sinh vật khác.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Loài nào sau đây có vai trò là sinh vật phân giải trong hệ sinh thái?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giải thích tại sao thực vật ở tầng dưới tán rừng thường có lá rộng và màu sẫm hơn so với cây tầng trên.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của nhân tố sinh thái đến hình thái của sinh vật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điều gì xảy ra khi một loài sinh vật vượt quá giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài sinh vật đều nhận được lợi ích. Ví dụ nào sau đây là cộng sinh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân bố của thực vật trên cạn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của gió đối với hệ sinh thái?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Loại nhân tố sinh thái nào KHÔNG thuộc về nhân tố hữu sinh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong một hệ sinh thái dưới nước, ánh sáng mạnh nhất thường tập trung ở tầng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Loài nào sau đây thường sống ở môi trường có độ mặn cao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hoạt động nào của con người có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến nhân tố sinh thái ánh sáng trong môi trường nước?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong một hệ sinh thái, nếu số lượng sinh vật ăn thịt tăng lên đột ngột, điều gì có thể xảy ra với quần thể con mồi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Loại cây trồng nào thích hợp nhất để trồng ở vùng đất chua?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp cây trồng chịu hạn tốt hơn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong mối quan hệ kí sinh, loài nào nhận được lợi ích?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Loại gió nào sau đây có thể gây hại cho thực vật bằng cách làm tăng sự thoát hơi nước quá mức?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao các loài cây sống trong sa mạc thường có cơ chế CAM hoặc C4 trong quang hợp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong một chuỗi thức ăn, nếu loài sinh vật nào đó bị loại bỏ hoàn toàn, điều gì có thể xảy ra với các loài khác trong chuỗi thức ăn đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố nào sau đây?

  • A. Yếu tố vô sinh và con người
  • B. Yếu tố hữu sinh và yếu tố tự nhiên
  • C. Yếu tố vật lý và yếu tố hóa học
  • D. Yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh

Câu 2: Ánh sáng mặt trời ảnh hưởng đến đời sống của thực vật chủ yếu thông qua quá trình nào?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Quang hợp
  • C. Thoát hơi nước
  • D. Hấp thụ khoáng

Câu 3: Trong các hệ sinh thái dưới nước, nhân tố ánh sáng giảm dần theo độ sâu có ảnh hưởng lớn nhất đến nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật đáy
  • B. Động vật phù du
  • C. Thực vật phù du và tảo
  • D. Cá sống tầng đáy

Câu 4: Loài cây nào sau đây được xem là cây ưa bóng điển hình, thường sống dưới tán rừng?

  • A. Cây phi lao
  • B. Cây bạch đàn
  • C. Cây thông
  • D. Cây dương xỉ

Câu 5: Nhiệt độ có vai trò quan trọng đối với sinh vật vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây trong tế bào?

  • A. Hoạt tính của enzyme
  • B. Cấu trúc màng tế bào
  • C. Sự vận chuyển thụ động
  • D. Quá trình phiên mã

Câu 6: Hiện tượng ngủ đông ở động vật là một hình thức thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm
  • D. Gió

Câu 7: Nước là nhân tố sinh thái quyết định đối với sự phân bố của loài nào sau đây?

  • A. Động vật có vú
  • B. Chim
  • C. Thực vật
  • D. Côn trùng

Câu 8: Cây xương rồng có những đặc điểm hình thái nào để thích nghi với môi trường khô hạn?

  • A. Lá biến thành gai, thân mọng nước
  • B. Lá rộng, thân gỗ cao
  • C. Rễ chùm, thân bò sát đất
  • D. Lá rụng theo mùa, thân có lớp bần dày

Câu 9: Độ ẩm không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh lý nào của thực vật?

  • A. Hấp thụ nước và muối khoáng
  • B. Thoát hơi nước
  • C. Quang hợp
  • D. Vận chuyển chất hữu cơ

Câu 10: Gió có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến thực vật ở vùng ven biển?

  • A. Tăng cường quang hợp
  • B. Giảm thoát hơi nước
  • C. Gây mất nước và gãy cành
  • D. Cung cấp CO2 cho quang hợp

Câu 11: Đất và các yếu tố thổ nhưỡng ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật thông qua việc cung cấp yếu tố nào?

  • A. Ánh sáng và nhiệt độ
  • B. Nước và ánh sáng
  • C. Oxy và nhiệt độ
  • D. Nước và chất dinh dưỡng

Câu 12: Loài sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cải tạo đất và duy trì độ phì nhiêu?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Giun đất
  • C. Nấm
  • D. Côn trùng

Câu 13: Nhân tố sinh thái hữu sinh nào sau đây có thể cạnh tranh nguồn sống với các loài khác trong quần xã?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Sinh vật ăn thịt và sinh vật cạnh tranh
  • D. Độ ẩm

Câu 14: Quan hệ cộng sinh giữa nấm và rễ cây (rễ nấm) mang lại lợi ích gì cho cả hai loài?

  • A. Nấm cung cấp nước, cây cung cấp muối khoáng
  • B. Nấm cung cấp CO2, cây cung cấp O2
  • C. Nấm bảo vệ cây khỏi sâu bệnh, cây cung cấp nơi ở
  • D. Nấm giúp cây hấp thụ nước và khoáng, cây cung cấp chất hữu cơ

Câu 15: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, loài nào sau đây có thể đóng vai trò là sinh vật phân giải?

  • A. Nấm và vi khuẩn
  • B. Động vật ăn cỏ
  • C. Động vật ăn thịt
  • D. Thực vật hạt kín

Câu 16: Giới hạn sinh thái của một loài sinh vật được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Số lượng cá thể trong quần thể
  • B. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà loài có thể tồn tại và phát triển
  • C. Mức độ đa dạng di truyền của loài
  • D. Diện tích phân bố của loài

Câu 17: Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có đặc điểm nào?

  • A. Chỉ có thể tồn tại
  • B. Bắt đầu suy yếu
  • C. Sinh trưởng và phát triển tốt nhất
  • D. Bị ức chế hoàn toàn

Câu 18: Nhân tố sinh thái giới hạn là nhân tố có đặc điểm nào đối với sự phát triển của sinh vật?

  • A. Luôn có giá trị tối ưu
  • B. Không ảnh hưởng đến sinh vật
  • C. Có giá trị trung bình
  • D. Có giá trị vượt quá hoặc thấp hơn giới hạn chịu đựng

Câu 19: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt có giới hạn chịu nhiệt từ 5°C đến 35°C, điểm gây chết trên là 35°C. Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiệt độ nước hồ tăng lên 38°C?

  • A. Cá sẽ sinh trưởng tốt hơn
  • B. Cá sẽ chết hàng loạt
  • C. Cá sẽ di cư sang vùng nước khác
  • D. Cá sẽ thích nghi dần với nhiệt độ mới

Câu 20: Loài cây nào sau đây có vùng phân bố rộng nhất, từ vùng cực lạnh đến vùng nhiệt đới?

  • A. Cây cọ
  • B. Cây đước
  • C. Rêu
  • D. Xương rồng

Câu 21: Ổ sinh thái của một loài sinh vật thể hiện điều gì?

  • A. Nơi ở của loài trong tự nhiên
  • B. Số lượng cá thể của loài trong quần thể
  • C. Mối quan hệ của loài với các loài khác
  • D. Vai trò và vị trí của loài trong hệ sinh thái

Câu 22: Hai loài sinh vật có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn có thể xảy ra hiện tượng nào?

  • A. Cạnh tranh gay gắt
  • B. Cộng sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Không tương tác

Câu 23: Tập hợp tất cả các ổ sinh thái của các loài trong một hệ sinh thái tạo nên khái niệm nào?

  • A. Quần xã
  • B. Nơi ở (sinh cảnh)
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Quần thể

Câu 24: Trong một khu rừng, cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ và các loài động vật khác nhau cùng chung sống. Đây là ví dụ về khái niệm nào?

  • A. Nơi ở (sinh cảnh)
  • B. Ổ sinh thái
  • C. Giới hạn sinh thái
  • D. Nhân tố sinh thái

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ môi trường sống tự nhiên?

  • A. Xây dựng nhà máy xử lý rác thải
  • B. Trồng nhiều cây xanh đô thị
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
  • D. Tuyên truyền về bảo vệ môi trường

Câu 26: Ô nhiễm môi trường đất có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ sinh thái?

  • A. Làm giảm đa dạng sinh vật
  • B. Gây suy thoái đất
  • C. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
  • D. Tất cả các hậu quả trên

Câu 27: Biện pháp sinh học nào có thể được sử dụng để kiểm soát dịch hại cây trồng một cách bền vững?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
  • B. Sử dụng thiên địch của sâu hại
  • C. Đốt đồng sau thu hoạch
  • D. Luân canh cây trồng liên tục

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Mưa axit
  • B. Ô nhiễm nguồn nước
  • C. Băng tan ở hai cực
  • D. Suy thoái đất

Câu 29: Để nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm đến sự sinh trưởng của cây đậu xanh, người ta bố trí thí nghiệm với các mức độ ẩm khác nhau. Nhân tố nào sau đây là nhân tố thí nghiệm?

  • A. Độ ẩm
  • B. Ánh sáng
  • C. Nhiệt độ
  • D. Giống cây đậu xanh

Câu 30: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, nhóm đối chứng cần được bố trí như thế nào?

  • A. Hoàn toàn không có ánh sáng
  • B. Được chiếu sáng bình thường
  • C. Được chiếu sáng liên tục 24/24
  • D. Được chiếu sáng với cường độ mạnh hơn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ánh sáng mặt trời ảnh hưởng đến đời sống của thực vật chủ yếu thông qua quá trình nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong các hệ sinh thái dưới nước, nhân tố ánh sáng giảm dần theo độ sâu có ảnh hưởng lớn nhất đến nhóm sinh vật nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Loài cây nào sau đây được xem là cây ưa bóng điển hình, thường sống dưới tán rừng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nhiệt độ có vai trò quan trọng đối với sinh vật vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây trong tế bào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hiện tượng ngủ đông ở động vật là một hình thức thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nước là nhân tố sinh thái quyết định đối với sự phân bố của loài nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cây xương rồng có những đặc điểm hình thái nào để thích nghi với môi trường khô hạn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Độ ẩm không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh lý nào của thực vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Gió có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến thực vật ở vùng ven biển?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đất và các yếu tố thổ nhưỡng ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật thông qua việc cung cấp yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Loài sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cải tạo đất và duy trì độ phì nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nhân tố sinh thái hữu sinh nào sau đây có thể cạnh tranh nguồn sống với các loài khác trong quần xã?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Quan hệ cộng sinh giữa nấm và rễ cây (rễ nấm) mang lại lợi ích gì cho cả hai loài?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, loài nào sau đây có thể đóng vai trò là sinh vật phân giải?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Giới hạn sinh thái của một loài sinh vật được xác định bởi yếu tố nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có đặc điểm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nhân tố sinh thái giới hạn là nhân tố có đặc điểm nào đối với sự phát triển của sinh vật?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt có giới hạn chịu nhiệt từ 5°C đến 35°C, điểm gây chết trên là 35°C. Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiệt độ nước hồ tăng lên 38°C?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Loài cây nào sau đây có vùng phân bố rộng nhất, từ vùng cực lạnh đến vùng nhiệt đới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ổ sinh thái của một loài sinh vật thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hai loài sinh vật có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn có thể xảy ra hiện tượng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tập hợp tất cả các ổ sinh thái của các loài trong một hệ sinh thái tạo nên khái niệm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong một khu rừng, cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ và các loài động vật khác nhau cùng chung sống. Đây là ví dụ về khái niệm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ môi trường sống tự nhiên?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Ô nhiễm môi trường đất có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ sinh thái?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Biện pháp sinh học nào có thể được sử dụng để kiểm soát dịch hại cây trồng một cách bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của biến đổi khí hậu toàn cầu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm đến sự sinh trưởng của cây đậu xanh, người ta bố trí thí nghiệm với các mức độ ẩm khác nhau. Nhân tố nào sau đây là nhân tố thí nghiệm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, nhóm đối chứng cần được bố trí như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác môi trường sống của sinh vật?

  • A. Là nơi sinh vật sinh sống và kiếm ăn.
  • B. Là tập hợp các nhân tố vô sinh tác động lên sinh vật.
  • C. Là tập hợp các sinh vật khác cùng tồn tại với sinh vật đó.
  • D. Là toàn bộ các nhân tố tự nhiên và xã hội bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng đến đời sống của chúng.

Câu 2: Trong các môi trường sống chủ yếu, môi trường nào mà sinh vật phải đối mặt với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột và độ ẩm thường xuyên biến động?

  • A. Môi trường nước ngọt
  • B. Môi trường đất
  • C. Môi trường trên cạn
  • D. Môi trường sinh vật

Câu 3: Nhân tố sinh thái là:

  • A. Những yếu tố chỉ có lợi cho sự sống của sinh vật.
  • B. Những yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật.
  • C. Những yếu tố chỉ bao gồm ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
  • D. Toàn bộ các sinh vật sống trong một khu vực nhất định.

Câu 4: Phân loại nhân tố sinh thái thành nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Sự sống của nhân tố đó.
  • B. Mức độ ảnh hưởng đến sinh vật.
  • C. Nguồn gốc hình thành nhân tố.
  • D. Vị trí của nhân tố trong môi trường.

Câu 5: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ không khí.
  • C. Độ ẩm của đất.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các cây cỏ dại trong vườn.

Câu 6: Một loài cá sống trong hồ có giới hạn nhiệt độ từ 5°C đến 30°C. Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho loài cá này là từ 15°C đến 25°C. Trong khoảng thuận lợi này, điều gì xảy ra với loài cá?

  • A. Sinh vật sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất.
  • B. Sinh vật có thể tồn tại nhưng không sinh sản được.
  • C. Sinh vật chết dần do điều kiện không phù hợp.
  • D. Sinh vật ngừng mọi hoạt động sống.

Câu 7: Vẫn với loài cá ở Câu 6, nhiệt độ 3°C đối với loài cá này nằm trong khoảng nào của giới hạn sinh thái?

  • A. Khoảng thuận lợi.
  • B. Khoảng chống chịu.
  • C. Điểm cực thuận.
  • D. Khoảng gây chết.

Câu 8: Giới hạn sinh thái của một loài về một nhân tố môi trường là:

  • A. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sống của loài đó.
  • B. Điểm mà sinh vật đạt hiệu quả sinh học cao nhất.
  • C. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
  • D. Khả năng thích ứng với mọi điều kiện môi trường của loài đó.

Câu 9: Theo quy tắc giới hạn sinh thái (quy tắc Shelford), sự phân bố và phát triển của một loài trong tự nhiên bị giới hạn bởi:

  • A. Chỉ nhân tố có giá trị tối ưu nhất.
  • B. Nhân tố sinh thái có giá trị gần với giới hạn chịu đựng của loài nhất.
  • C. Tổng hợp tất cả các nhân tố sinh thái một cách đồng đều.
  • D. Khả năng cạnh tranh của loài đó với các loài khác.

Câu 10: Tại sao cây ưa sáng không thể sống bình thường trong rừng rậm, nơi có cường độ ánh sáng yếu?

  • A. Cường độ ánh sáng trong rừng rậm nằm ngoài giới hạn sinh thái về ánh sáng của cây ưa sáng.
  • B. Nhiệt độ trong rừng rậm quá thấp đối với cây ưa sáng.
  • C. Độ ẩm trong rừng rậm quá cao gây úng cho cây.
  • D. Cây ưa sáng không có khả năng cạnh tranh với các loài cây khác trong rừng.

Câu 11: Một khu vực có nhiệt độ trung bình mùa hè rất cao và mùa đông rất lạnh, cùng với lượng mưa phân bố không đều trong năm. Thực vật sống ở đây có thể có đặc điểm thích nghi nào?

  • A. Lá rộng, mỏng để tăng cường quang hợp.
  • B. Rụng lá vào mùa khô hoặc có thân mọng nước.
  • C. Hệ rễ nông, phân tán rộng trên mặt đất.
  • D. Tốc độ sinh trưởng nhanh quanh năm.

Câu 12: Tại sao động vật hằng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt ở các vùng địa lý khác nhau?

  • A. Chúng có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • B. Chúng có khả năng di chuyển nhanh hơn.
  • C. Chúng duy trì được nhiệt độ cơ thể ổn định, ít phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
  • D. Chế độ ăn của chúng đa dạng hơn.

Câu 13: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến khả năng nhìn của động vật.
  • B. Tất cả động vật đều hoạt động mạnh nhất vào ban ngày.
  • C. Ánh sáng không ảnh hưởng đến tập tính sinh sản của động vật.
  • D. Ánh sáng ảnh hưởng đến tập tính kiếm ăn, sinh sản và di cư của động vật.

Câu 14: Xét một quần thể thực vật sống ở vùng nhiệt đới. Nếu nhiệt độ môi trường tăng cao vượt quá giới hạn trên của loài, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tốc độ quang hợp tăng mạnh.
  • B. Cây bị tổn thương hoặc chết.
  • C. Cây chuyển sang trạng thái ngủ đông.
  • D. Cây tăng cường hấp thụ nước từ đất.

Câu 15: Tại sao độ ẩm không khí và độ ẩm đất lại là những nhân tố sinh thái quan trọng đối với thực vật?

  • A. Nước là thành phần cấu tạo chính của tế bào và tham gia vào quá trình quang hợp.
  • B. Độ ẩm chỉ ảnh hưởng đến sự phát tán hạt giống.
  • C. Độ ẩm quyết định màu sắc của lá cây.
  • D. Thực vật không cần nước để tồn tại, chỉ cần ánh sáng.

Câu 16: Trong mối quan hệ giữa các sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối địch?

  • A. Cộng sinh giữa vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ Đậu.
  • B. Hội sinh giữa cá ép và cá mập.
  • C. Cạnh tranh giữa cây lúa và cỏ dại trên cùng một thửa ruộng.
  • D. Hợp tác giữa mối và vi khuẩn sống trong ruột mối.

Câu 17: Một loài chim ăn hạt sống trong rừng. Số lượng chim này tăng lên khi nguồn hạt dồi dào và giảm khi nguồn hạt khan hiếm. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào đến quần thể chim?

  • A. Nhân tố hữu sinh (nguồn thức ăn).
  • B. Nhân tố vô sinh (nhiệt độ).
  • C. Nhân tố vô sinh (ánh sáng).
  • D. Nhân tố vô sinh (độ ẩm).

Câu 18: Tại sao các cây thông mọc riêng lẻ ở bìa rừng thường có tán lá xòe rộng và cành lá phát triển mạnh hơn so với các cây thông mọc chen chúc trong rừng?

  • A. Độ ẩm đất ở bìa rừng cao hơn.
  • B. Nhiệt độ không khí ở bìa rừng ổn định hơn.
  • C. Không có sự tấn công của côn trùng ở bìa rừng.
  • D. Giảm sự cạnh tranh ánh sáng với các cây khác.

Câu 19: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây cà chua là từ 10°C đến 30°C, với điểm cực thuận là 22°C. Nếu trồng cà chua ở nhiệt độ 5°C, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cây phát triển tốt hơn so với khi trồng ở 22°C.
  • B. Cây sẽ chết.
  • C. Cây sinh trưởng chậm nhưng vẫn ra hoa, kết quả.
  • D. Cây chuyển sang trạng thái ngủ đông và ngừng trao đổi chất.

Câu 20: Sự thích nghi của sinh vật với các nhân tố sinh thái không phải là kết quả của quá trình nào?

  • A. Biến dị.
  • B. Di truyền.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Sự thay đổi ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể.

Câu 21: Một hồ nước bị ô nhiễm nghiêm trọng, nồng độ oxy hòa tan rất thấp. Loài cá A có giới hạn chịu đựng oxy hòa tan từ 2 mg/L đến 8 mg/L. Loài cá B có giới hạn chịu đựng từ 4 mg/L đến 10 mg/L. Nếu nồng độ oxy trong hồ là 3 mg/L, loài cá nào có khả năng tồn tại?

  • A. Chỉ loài cá A.
  • B. Chỉ loài cá B.
  • C. Cả hai loài cá A và B.
  • D. Không loài cá nào có thể tồn tại.

Câu 22: Hiện tượng lá cây bị héo khi trời nắng gắt là biểu hiện của sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào và cơ chế thích nghi tạm thời nào?

  • A. Độ ẩm đất; tăng cường hút nước.
  • B. Gió; mở rộng khí khổng.
  • C. Ánh sáng và nhiệt độ; giảm thoát hơi nước.
  • D. Chất dinh dưỡng trong đất; ngừng quang hợp.

Câu 23: Một loài thực vật sống ở sa mạc có đặc điểm lá biến thành gai và thân mọng nước. Đặc điểm này giúp chúng thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng mạnh.
  • B. Độ ẩm thấp.
  • C. Nhiệt độ cao.
  • D. Gió mạnh.

Câu 24: Giả sử có một loài động vật chỉ ăn một loại thực vật duy nhất. Nếu số lượng loại thực vật này giảm mạnh do hạn hán kéo dài, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể động vật này?

  • A. Quần thể động vật sẽ tăng trưởng mạnh.
  • B. Quần thể động vật chuyển sang ăn các loại thức ăn khác ngay lập tức.
  • C. Không ảnh hưởng đến quần thể động vật.
  • D. Kích thước quần thể động vật sẽ giảm.

Câu 25: Sự biến đổi nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng đến động vật biến nhiệt thông qua việc:

  • A. Làm thay đổi nhiệt độ cơ thể, ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất và hoạt động sống.
  • B. Kích thích chúng di cư đến vùng có nhiệt độ ổn định hơn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng.
  • D. Buộc chúng phải ngủ đông hoặc ngủ hè để tồn tại.

Câu 26: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh?

  • A. Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp của cây.
  • B. Lượng mưa ảnh hưởng đến độ ẩm đất.
  • C. Sự thay đổi số lượng thỏ rừng ảnh hưởng đến số lượng cáo.
  • D. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến sự phân tầng thực vật trong rừng.

Câu 27: Một loài cây chỉ có thể nảy mầm và phát triển khi nhiệt độ đất nằm trong khoảng 20°C - 30°C và độ ẩm đất trên 60%. Khu vực A có nhiệt độ đất luôn 25°C nhưng độ ẩm đất chỉ 40%. Khu vực B có độ ẩm đất luôn 70% nhưng nhiệt độ đất chỉ 15°C. Khu vực C có nhiệt độ đất 25°C và độ ẩm đất 70%. Khu vực D có nhiệt độ đất 35°C và độ ẩm đất 70%. Theo quy tắc giới hạn sinh thái, loài cây này có khả năng phát triển tốt nhất ở khu vực nào?

  • A. Khu vực A.
  • B. Khu vực B.
  • C. Khu vực C.
  • D. Khu vực D.

Câu 28: Tại sao ở vùng cực, nhiều loài động vật có lớp mỡ dưới da rất dày và lớp lông/lông vũ dày?

  • A. Thích nghi với nhiệt độ thấp.
  • B. Thích nghi với ánh sáng yếu.
  • C. Thích nghi với nguồn thức ăn khan hiếm.
  • D. Thích nghi với gió mạnh.

Câu 29: Quan sát một khu rừng và nhận thấy các loài cây có sự phân bố theo chiều thẳng đứng thành nhiều tầng khác nhau (tầng vượt tán, tầng tán rừng, tầng dưới tán, tầng thảm rừng). Sự phân tầng này chủ yếu là do ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Độ ẩm không khí.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm đất.

Câu 30: Một quần thể động vật sống trong môi trường có sự biến động lớn về nhiệt độ giữa các mùa. Đặc điểm nào sau đây giúp quần thể này tồn tại và phát triển lâu dài?

  • A. Quần thể có sự đa dạng di truyền cao về khả năng chịu nhiệt.
  • B. Các cá thể trong quần thể có khả năng di chuyển rất xa để tìm môi trường ổn định.
  • C. Quần thể chỉ ăn một loại thức ăn duy nhất.
  • D. Quần thể chủ yếu sinh sản vô tính.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác môi trường sống của sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong các môi trường sống chủ yếu, môi trường nào mà sinh vật phải đối mặt với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột và độ ẩm thường xuyên biến động?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhân tố sinh thái là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân loại nhân tố sinh thái thành nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh dựa trên tiêu chí nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một loài cá sống trong hồ có giới hạn nhiệt độ từ 5°C đến 30°C. Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho loài cá này là từ 15°C đến 25°C. Trong khoảng thuận lợi này, điều gì xảy ra với loài cá?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Vẫn với loài cá ở Câu 6, nhiệt độ 3°C đối với loài cá này nằm trong khoảng nào của giới hạn sinh thái?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Giới hạn sinh thái của một loài về một nhân tố môi trường là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Theo quy tắc giới hạn sinh thái (quy tắc Shelford), sự phân bố và phát triển của một loài trong tự nhiên bị giới hạn bởi:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao cây ưa sáng không thể sống bình thường trong rừng rậm, nơi có cường độ ánh sáng yếu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một khu vực có nhiệt độ trung bình mùa hè rất cao và mùa đông rất lạnh, cùng với lượng mưa phân bố không đều trong năm. Thực vật sống ở đây có thể có đặc điểm thích nghi nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao động vật hằng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt ở các vùng địa lý khác nhau?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Xét một quần thể thực vật sống ở vùng nhiệt đới. Nếu nhiệt độ môi trường tăng cao vượt quá giới hạn trên của loài, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao độ ẩm không khí và độ ẩm đất lại là những nhân tố sinh thái quan trọng đối với thực vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong mối quan hệ giữa các sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối địch?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một loài chim ăn hạt sống trong rừng. Số lượng chim này tăng lên khi nguồn hạt dồi dào và giảm khi nguồn hạt khan hiếm. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào đến quần thể chim?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao các cây thông mọc riêng lẻ ở bìa rừng thường có tán lá xòe rộng và cành lá phát triển mạnh hơn so với các cây thông mọc chen chúc trong rừng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây cà chua là từ 10°C đến 30°C, với điểm cực thuận là 22°C. Nếu trồng cà chua ở nhiệt độ 5°C, điều gì sẽ xảy ra?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Sự thích nghi của sinh vật với các nhân tố sinh thái không phải là kết quả của quá trình nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một hồ nước bị ô nhiễm nghiêm trọng, nồng độ oxy hòa tan rất thấp. Loài cá A có giới hạn chịu đựng oxy hòa tan từ 2 mg/L đến 8 mg/L. Loài cá B có giới hạn chịu đựng từ 4 mg/L đến 10 mg/L. Nếu nồng độ oxy trong hồ là 3 mg/L, loài cá nào có khả năng tồn tại?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hiện tượng lá cây bị héo khi trời nắng gắt là biểu hiện của sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào và cơ chế thích nghi tạm thời nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một loài thực vật sống ở sa mạc có đặc điểm lá biến thành gai và thân mọng nước. Đặc điểm này giúp chúng thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử có một loài động vật chỉ ăn một loại thực vật duy nhất. Nếu số lượng loại thực vật này giảm mạnh do hạn hán kéo dài, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể động vật này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sự biến đổi nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng đến động vật biến nhiệt thông qua việc:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một loài cây chỉ có thể nảy mầm và phát triển khi nhiệt độ đất nằm trong khoảng 20°C - 30°C và độ ẩm đất trên 60%. Khu vực A có nhiệt độ đất luôn 25°C nhưng độ ẩm đất chỉ 40%. Khu vực B có độ ẩm đất luôn 70% nhưng nhiệt độ đất chỉ 15°C. Khu vực C có nhiệt độ đất 25°C và độ ẩm đất 70%. Khu vực D có nhiệt độ đất 35°C và độ ẩm đất 70%. Theo quy tắc giới hạn sinh thái, loài cây này có khả năng phát triển tốt nhất ở khu vực nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao ở vùng cực, nhiều loài động vật có lớp mỡ dưới da rất dày và lớp lông/lông vũ dày?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Quan sát một khu rừng và nhận thấy các loài cây có sự phân bố theo chiều thẳng đứng thành nhiều tầng khác nhau (tầng vượt tán, tầng tán rừng, tầng dưới tán, tầng thảm rừng). Sự phân tầng này chủ yếu là do ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một quần thể động vật sống trong môi trường có sự biến động lớn về nhiệt độ giữa các mùa. Đặc điểm nào sau đây giúp quần thể này tồn tại và phát triển lâu dài?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt có giới hạn nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, với nhiệt độ tối ưu để sinh trưởng và phát triển là 22°C. Khoảng nhiệt độ từ 15°C đến 22°C và từ 22°C đến 30°C được gọi là gì?

  • A. Khoảng thuận lợi
  • B. Điểm cực thuận
  • C. Khoảng chống chịu
  • D. Giới hạn sinh thái

Câu 2: Khi nói về ổ sinh thái của một loài, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh vật sử dụng nguồn sống và không gian sống trong môi trường.
  • B. Hai loài khác nhau có thể có nơi ở giống nhau nhưng ổ sinh thái khác nhau.
  • C. Ổ sinh thái của một loài thể hiện đầy đủ các nhân tố sinh thái tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại của loài đó.
  • D. Ổ sinh thái chính là nơi ở của loài đó trong quần xã.

Câu 3: Trong một khu rừng, các cây gỗ lớn che phủ tán lá dày đặc, khiến ánh sáng mặt trời khó chiếu xuống nền rừng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến nhóm thực vật nào dưới đây?

  • A. Các loài thực vật thân thảo và cây con ở dưới tán rừng.
  • B. Các loài nấm và vi khuẩn phân giải chất hữu cơ.
  • C. Các loài động vật ăn lá sống trên tán cây.
  • D. Các loài chim làm tổ trên ngọn cây.

Câu 4: Tại sao ở các vùng sa mạc khô hạn, nhiều loài thực vật có lá biến đổi thành gai hoặc có lớp cutin dày?

  • A. Để tăng cường khả năng hấp thụ ánh sáng cho quang hợp.
  • B. Để giảm thiểu sự mất nước qua quá trình thoát hơi nước.
  • C. Để bảo vệ cây khỏi bị động vật ăn thực vật tấn công.
  • D. Để tăng cường khả năng hấp thụ nước từ không khí.

Câu 5: Một quần thể chuột sống trong một khu vực nhất định. Vào mùa đông, nhiệt độ giảm mạnh, nguồn thức ăn khan hiếm, và số lượng cáo (kẻ thù tự nhiên của chuột) tăng lên. Sự suy giảm số lượng chuột trong mùa đông này là minh chứng rõ nhất cho quy luật sinh thái nào?

  • A. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
  • B. Quy luật giới hạn.
  • C. Quy luật tác động không đồng đều theo thời gian.
  • D. Ổ sinh thái.

Câu 6: Xét hai loài chim cùng ăn hạt cây X và làm tổ trên cây Y. Tuy nhiên, loài A chỉ kiếm ăn vào ban ngày ở tầng tán giữa, còn loài B kiếm ăn vào ban đêm ở tầng thảm mục. Mặc dù có cùng nơi ở và nguồn thức ăn, hai loài này có thể cùng tồn tại trong một khu vực nhờ sự khác biệt về khía cạnh nào của ổ sinh thái?

  • A. Nơi ở.
  • B. Nguồn sống chính.
  • C. Giới hạn nhiệt độ.
  • D. Thời gian hoạt động và vị trí kiếm ăn.

Câu 7: Một loài thực vật chỉ có thể sinh trưởng tốt nhất trong khoảng pH của đất từ 6.0 đến 7.0. Nếu pH đất giảm xuống dưới 5.0 hoặc tăng lên trên 8.0, cây sẽ chết. Khoảng pH 6.0 - 7.0 được gọi là gì đối với loài thực vật này?

  • A. Khoảng thuận lợi.
  • B. Khoảng chống chịu.
  • C. Giới hạn sinh thái.
  • D. Điểm gây chết.

Câu 8: Tại sao ở vùng cực, nhiều loài động vật có lớp mỡ dưới da rất dày và lớp lông dày?

  • A. Để hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường hiệu quả hơn.
  • B. Để dễ dàng di chuyển trên băng tuyết.
  • C. Để giữ nhiệt cho cơ thể, chống lại cái lạnh.
  • D. Để ngụy trang, tránh kẻ thù.

Câu 9: Hiện tượng thủy triều lên xuống đều đặn hàng ngày gây ra sự thay đổi lớn về độ mặn, nhiệt độ, và mức độ ngập nước ở vùng ven biển. Các sinh vật sống ở khu vực này phải có những thích nghi đặc biệt để tồn tại. Đây là ví dụ về quy luật tác động nào của các nhân tố sinh thái?

  • A. Quy luật giới hạn.
  • B. Quy luật tác động không đồng đều theo thời gian.
  • C. Quy luật tác động không đồng đều theo không gian.
  • D. Quy luật tác động tổng hợp.

Câu 10: Môi trường sống nào sau đây được đặc trưng bởi sự biến động lớn về nhiệt độ giữa ngày và đêm, độ ẩm thấp, và lượng mưa ít?

  • A. Môi trường trên cạn (sa mạc).
  • B. Môi trường nước ngọt.
  • C. Môi trường nước mặn (biển sâu).
  • D. Môi trường sinh vật (trong cơ thể vật chủ).

Câu 11: Một loài vi khuẩn sống trong suối nước nóng có thể chịu được nhiệt độ lên tới 90°C. Ngược lại, một loài cá sống ở vùng biển ôn đới chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 25°C. Điều này cho thấy sự khác biệt về khía cạnh nào của nhân tố nhiệt độ đối với hai loài?

  • A. Tốc độ trao đổi chất.
  • B. Khả năng quang hợp.
  • C. Độ mẫn cảm với ánh sáng.
  • D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ.

Câu 12: Trong các mối quan hệ sau, mối quan hệ nào thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Độ pH của đất.
  • C. Quan hệ giữa cáo và thỏ.
  • D. Lượng mưa hàng năm.

Câu 13: Một loại cây trồng sinh trưởng tốt nhất ở độ cao dưới 500m so với mực nước biển và cần lượng mưa trung bình hàng năm từ 1000mm đến 1500mm. Nếu một nông dân trồng loại cây này ở độ cao 1000m với lượng mưa 800mm/năm, thì nhân tố nào có khả năng trở thành nhân tố giới hạn đối với sự sinh trưởng của cây?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Lượng mưa.
  • C. Loại đất.
  • D. Nhiệt độ không khí (ở độ cao 1000m).

Câu 14: Tại sao nhiều loài động vật ở vùng ôn đới thường có tập tính ngủ đông vào mùa lạnh?

  • A. Để tăng cường khả năng sinh sản.
  • B. Để dễ dàng tìm kiếm bạn tình.
  • C. Để tránh kẻ thù săn mồi.
  • D. Để giảm thiểu sự mất năng lượng và tồn tại qua mùa đông khắc nghiệt.

Câu 15: Môi trường sinh vật bao gồm những loại môi trường nào?

  • A. Môi trường sống trong cơ thể sinh vật khác (ví dụ: ký sinh, cộng sinh).
  • B. Môi trường đất, nước, và không khí.
  • C. Môi trường nhân tạo do con người tạo ra.
  • D. Môi trường chỉ bao gồm các nhân tố vô sinh.

Câu 16: Một loài cây sống trên núi cao thường có thân lùn, phân cành nhiều và bộ rễ phát triển mạnh. Những đặc điểm này chủ yếu là sự thích nghi với nhân tố vô sinh nào ở môi trường núi cao?

  • A. Nhiệt độ thấp.
  • B. Gió mạnh.
  • C. Ánh sáng mạnh.
  • D. Độ ẩm cao.

Câu 17: Tại sao ở các vùng nhiệt đới ẩm, hệ sinh thái thường có tính đa dạng sinh học cao hơn so với các vùng ôn đới hoặc cực?

  • A. Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tương đối ổn định và thuận lợi cho sự sống.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi các nhân tố hữu sinh.
  • C. Nồng độ CO2 trong không khí cao hơn.
  • D. Đất đai thường nghèo dinh dưỡng hơn.

Câu 18: Khi nghiên cứu một loài động vật, các nhà khoa học phát hiện nó chỉ sống được ở độ sâu nhất định trong đại dương, ăn một loại sinh vật phù du cụ thể, và chỉ hoạt động trong khoảng nhiệt độ từ 2°C đến 6°C. Tất cả các yếu tố này cùng nhau định nghĩa điều gì của loài động vật đó?

  • A. Nơi ở.
  • B. Giới hạn sinh thái.
  • C. Ổ sinh thái.
  • D. Vùng phân bố địa lý.

Câu 19: Tại sao các loài thực vật sống ở vùng ngập mặn ven biển thường có rễ chống hoặc rễ thở?

  • A. Để hấp thụ nhiều ánh sáng hơn.
  • B. Để chống lại sự tấn công của động vật biển.
  • C. Để tăng cường khả năng thoát hơi nước.
  • D. Để thích nghi với điều kiện đất thiếu oxy và nền đất yếu.

Câu 20: Trong một thí nghiệm, người ta trồng cùng một loại cây dưới các điều kiện ánh sáng khác nhau (ánh sáng mạnh, ánh sáng trung bình, ánh sáng yếu) và đo tốc độ sinh trưởng. Kết quả cho thấy cây sinh trưởng tốt nhất dưới ánh sáng trung bình. Đây là ví dụ minh họa cho khía cạnh nào của giới hạn sinh thái?

  • A. Điểm gây chết.
  • B. Khoảng thuận lợi.
  • C. Khoảng chống chịu.
  • D. Quy luật tác động tổng hợp.

Câu 21: Sự phân bố của các loài sinh vật trên Trái Đất không đồng đều, tạo thành các khu sinh học khác nhau (ví dụ: rừng mưa nhiệt đới, sa mạc, đài nguyên...). Sự phân bố này chủ yếu là do sự khác biệt về khía cạnh nào của môi trường?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Lịch sử tiến hóa của các loài.
  • C. Hoạt động di cư của động vật.
  • D. Sự phân bố không đồng đều của các nhân tố sinh thái theo không gian.

Câu 22: Tại sao việc phá rừng có thể dẫn đến sự suy giảm số lượng hoặc tuyệt chủng của nhiều loài động vật sống trong rừng?

  • A. Làm mất đi nơi ở và nguồn thức ăn của chúng, đồng thời thay đổi các nhân tố vô sinh khác.
  • B. Làm tăng số lượng kẻ thù tự nhiên của chúng.
  • C. Làm giảm nhiệt độ môi trường sống của chúng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến thực vật mà không ảnh hưởng trực tiếp đến động vật.

Câu 23: Một loài bọ cánh cứng có thể sống sót ở nhiệt độ từ -5°C đến 35°C. Tuy nhiên, khả năng sinh sản của chúng chỉ diễn ra trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 25°C. Khoảng nhiệt độ từ -5°C đến 10°C và từ 25°C đến 35°C được gọi là gì đối với loài bọ cánh cứng này?

  • A. Khoảng thuận lợi.
  • B. Giới hạn sinh thái.
  • C. Khoảng chống chịu.
  • D. Điểm cực thuận.

Câu 24: Nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhóm nhân tố vô sinh?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các cây cùng loài.
  • B. Số lượng cá thể của quần thể con mồi.
  • C. Hoạt động của vi sinh vật trong đất.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 25: Tại sao các loài thực vật ưa bóng thường có lá mỏng, bản lá rộng và chứa nhiều diệp lục?

  • A. Để tăng hiệu quả hấp thụ ánh sáng trong điều kiện ánh sáng yếu.
  • B. Để giảm thiểu sự thoát hơi nước.
  • C. Để chống lại tác động của gió mạnh.
  • D. Để hấp thụ nhiều CO2 hơn từ không khí.

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh tác động đến một cá thể sinh vật?

  • A. Sự tấn công của động vật ăn thịt.
  • B. Sự cạnh tranh với cá thể cùng loài.
  • C. Nồng độ muối trong nước.
  • D. Sự lây nhiễm của vi khuẩn gây bệnh.

Câu 27: Một loài chim chỉ ăn hạt của cây A, làm tổ trong hang đá, và cần nhiệt độ không khí duy trì trong khoảng 18°C - 25°C. Nếu cây A bị chặt phá trên diện rộng, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào trong ổ sinh thái của loài chim này?

  • A. Nơi ở.
  • B. Nguồn sống.
  • C. Giới hạn nhiệt độ.
  • D. Kẻ thù tự nhiên.

Câu 28: Tại sao ở các vùng địa lý khác nhau, cùng một loài sinh vật có thể biểu hiện những đặc điểm hình thái hoặc sinh lý hơi khác nhau (ví dụ: kích thước cơ thể, màu sắc)?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện môi trường (các nhân tố sinh thái) ở các vùng địa lý khác nhau.
  • B. Do sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể từ các quần thể khác nhau.
  • C. Do đột biến gen xảy ra với tần suất khác nhau ở các khu vực.
  • D. Do sự di cư của các cá thể mang đặc điểm khác nhau.

Câu 29: Môi trường sống nào sau đây có sự biến động lớn nhất về nhiệt độ giữa các mùa trong năm?

  • A. Môi trường nước mặn (đại dương).
  • B. Môi trường trên cạn (vùng ôn đới).
  • C. Môi trường nước ngọt (hồ sâu).
  • D. Môi trường sinh vật (trong cơ thể).

Câu 30: Dựa vào khái niệm ổ sinh thái, tại sao hai loài rất giống nhau về nhu cầu sống và nơi ở thường không thể cùng tồn tại lâu dài trong một khu vực nếu chúng cạnh tranh trực tiếp với nhau?

  • A. Do chúng sẽ giao phối với nhau tạo ra con lai bất thụ.
  • B. Do chúng sẽ trở thành con mồi của nhau.
  • C. Do chúng sẽ hình thành mối quan hệ cộng sinh.
  • D. Do ổ sinh thái của chúng chồng lấn quá nhiều, dẫn đến cạnh tranh gay gắt và một loài sẽ bị loại trừ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt có giới hạn nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, với nhiệt độ tối ưu để sinh trưởng và phát triển là 22°C. Khoảng nhiệt độ từ 15°C đến 22°C và từ 22°C đến 30°C được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi nói về ổ sinh thái của một loài, phát biểu nào sau đây *không đúng*?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong một khu rừng, các cây gỗ lớn che phủ tán lá dày đặc, khiến ánh sáng mặt trời khó chiếu xuống nền rừng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến nhóm thực vật nào dưới đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao ở các vùng sa mạc khô hạn, nhiều loài thực vật có lá biến đổi thành gai hoặc có lớp cutin dày?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một quần thể chuột sống trong một khu vực nhất định. Vào mùa đông, nhiệt độ giảm mạnh, nguồn thức ăn khan hiếm, và số lượng cáo (kẻ thù tự nhiên của chuột) tăng lên. Sự suy giảm số lượng chuột trong mùa đông này là minh chứng rõ nhất cho quy luật sinh thái nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Xét hai loài chim cùng ăn hạt cây X và làm tổ trên cây Y. Tuy nhiên, loài A chỉ kiếm ăn vào ban ngày ở tầng tán giữa, còn loài B kiếm ăn vào ban đêm ở tầng thảm mục. Mặc dù có cùng nơi ở và nguồn thức ăn, hai loài này có thể cùng tồn tại trong một khu vực nhờ sự khác biệt về khía cạnh nào của ổ sinh thái?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một loài thực vật chỉ có thể sinh trưởng tốt nhất trong khoảng pH của đất từ 6.0 đến 7.0. Nếu pH đất giảm xuống dưới 5.0 hoặc tăng lên trên 8.0, cây sẽ chết. Khoảng pH 6.0 - 7.0 được gọi là gì đối với loài thực vật này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao ở vùng cực, nhiều loài động vật có lớp mỡ dưới da rất dày và lớp lông dày?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hiện tượng thủy triều lên xuống đều đặn hàng ngày gây ra sự thay đổi lớn về độ mặn, nhiệt độ, và mức độ ngập nước ở vùng ven biển. Các sinh vật sống ở khu vực này phải có những thích nghi đặc biệt để tồn tại. Đây là ví dụ về quy luật tác động nào của các nhân tố sinh thái?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Môi trường sống nào sau đây được đặc trưng bởi sự biến động lớn về nhiệt độ giữa ngày và đêm, độ ẩm thấp, và lượng mưa ít?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một loài vi khuẩn sống trong suối nước nóng có thể chịu được nhiệt độ lên tới 90°C. Ngược lại, một loài cá sống ở vùng biển ôn đới chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 25°C. Điều này cho thấy sự khác biệt về khía cạnh nào của nhân tố nhiệt độ đối với hai loài?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong các mối quan hệ sau, mối quan hệ nào thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một loại cây trồng sinh trưởng tốt nhất ở độ cao dưới 500m so với mực nước biển và cần lượng mưa trung bình hàng năm từ 1000mm đến 1500mm. Nếu một nông dân trồng loại cây này ở độ cao 1000m với lượng mưa 800mm/năm, thì nhân tố nào có khả năng trở thành nhân tố giới hạn đối với sự sinh trưởng của cây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao nhiều loài động vật ở vùng ôn đới thường có tập tính ngủ đông vào mùa lạnh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Môi trường sinh vật bao gồm những loại môi trường nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một loài cây sống trên núi cao thường có thân lùn, phân cành nhiều và bộ rễ phát triển mạnh. Những đặc điểm này chủ yếu là sự thích nghi với nhân tố vô sinh nào ở môi trường núi cao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao ở các vùng nhiệt đới ẩm, hệ sinh thái thường có tính đa dạng sinh học cao hơn so với các vùng ôn đới hoặc cực?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi nghiên cứu một loài động vật, các nhà khoa học phát hiện nó chỉ sống được ở độ sâu nhất định trong đại dương, ăn một loại sinh vật phù du cụ thể, và chỉ hoạt động trong khoảng nhiệt độ từ 2°C đến 6°C. Tất cả các yếu tố này cùng nhau định nghĩa điều gì của loài động vật đó?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao các loài thực vật sống ở vùng ngập mặn ven biển thường có rễ chống hoặc rễ thở?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong một thí nghiệm, người ta trồng cùng một loại cây dưới các điều kiện ánh sáng khác nhau (ánh sáng mạnh, ánh sáng trung bình, ánh sáng yếu) và đo tốc độ sinh trưởng. Kết quả cho thấy cây sinh trưởng tốt nhất dưới ánh sáng trung bình. Đây là ví dụ minh họa cho khía cạnh nào của giới hạn sinh thái?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sự phân bố của các loài sinh vật trên Trái Đất không đồng đều, tạo thành các khu sinh học khác nhau (ví dụ: rừng mưa nhiệt đới, sa mạc, đài nguyên...). Sự phân bố này chủ yếu là do sự khác biệt về khía cạnh nào của môi trường?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao việc phá rừng có thể dẫn đến sự suy giảm số lượng hoặc tuyệt chủng của nhiều loài động vật sống trong rừng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một loài bọ cánh cứng có thể sống sót ở nhiệt độ từ -5°C đến 35°C. Tuy nhiên, khả năng sinh sản của chúng chỉ diễn ra trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 25°C. Khoảng nhiệt độ từ -5°C đến 10°C và từ 25°C đến 35°C được gọi là gì đối với loài bọ cánh cứng này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhóm nhân tố vô sinh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao các loài thực vật ưa bóng thường có lá mỏng, bản lá rộng và chứa nhiều diệp lục?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây *không* thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh tác động đến một cá thể sinh vật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một loài chim chỉ ăn hạt của cây A, làm tổ trong hang đá, và cần nhiệt độ không khí duy trì trong khoảng 18°C - 25°C. Nếu cây A bị chặt phá trên diện rộng, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào trong ổ sinh thái của loài chim này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao ở các vùng địa lý khác nhau, cùng một loài sinh vật có thể biểu hiện những đặc điểm hình thái hoặc sinh lý hơi khác nhau (ví dụ: kích thước cơ thể, màu sắc)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Môi trường sống nào sau đây có sự biến động lớn nhất về nhiệt độ giữa các mùa trong năm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào khái niệm ổ sinh thái, tại sao hai loài rất giống nhau về nhu cầu sống và nơi ở thường không thể cùng tồn tại lâu dài trong một khu vực nếu chúng cạnh tranh trực tiếp với nhau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các hệ sinh thái trên cạn, yếu tố sinh thái nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự phân bố và đa dạng của thực vật?

  • A. Độ ẩm của đất
  • B. Nồng độ CO2 trong khí quyển
  • C. Ánh sáng và nhiệt độ
  • D. Thành phần loài của động vật ăn thực vật

Câu 2: Một loài cá chỉ có thể sống và sinh sản trong khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 30°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là:

  • A. Giới hạn chịu đựng
  • B. Khoảng nhiệt độ thích nghi
  • C. Điểm gây chết
  • D. Khoảng tối ưu

Câu 3: Trong một khu rừng mưa nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò sinh thái quan trọng nào sau đây?

  • A. Hấp thụ phần lớn ánh sáng mặt trời, điều tiết ánh sáng cho các tầng dưới
  • B. Cung cấp nguồn dinh dưỡng chính cho hệ sinh thái
  • C. Tạo môi trường sống cho các loài động vật cỡ lớn
  • D. Ngăn chặn xói mòn đất và giữ ẩm cho đất

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài sinh vật?

  • A. Chim ăn sâu và sâu ăn lá cây
  • B. Ong hút mật hoa và hoa được thụ phấn
  • C. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu
  • D. Cỏ dại và cây lúa cùng sinh trưởng trên một ruộng

Câu 5: Ảnh hưởng của gió đến đời sống sinh vật thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Ảnh hưởng đến quá trình quang hợp
  • B. Tăng cường độ thoát hơi nước ở thực vật
  • C. Thay đổi độ pH của môi trường đất
  • D. Ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của động vật

Câu 6: Trong mối quan hệ sinh thái giữa loài cá hề và hải quỳ, cá hề được lợi ích gì?

  • A. Nguồn thức ăn
  • B. Môi trường sinh sản
  • C. Sự bảo vệ khỏi kẻ thù
  • D. Khả năng di chuyển

Câu 7: Nhóm sinh vật nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải chất hữu cơ trong hệ sinh thái?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
  • D. Vi sinh vật và nấm

Câu 8: Khi nói về nhân tố sinh thái vô sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật
  • B. Chỉ bao gồm các yếu tố hóa học của môi trường
  • C. Không có vai trò quyết định đến sự tồn tại của sinh vật
  • D. Chỉ tác động lên sinh vật ở môi trường nước

Câu 9: Trong một ao nuôi cá, yếu tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Độ pH của nước
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan
  • C. Mật độ tảo và các loài sinh vật khác
  • D. Nhiệt độ của nước

Câu 10: Loài sinh vật nào sau đây được xem là loài ưu thế trong hệ sinh thái đồng cỏ?

  • A. Động vật ăn thịt đầu bảng
  • B. Cỏ và các loài thực vật thân thảo
  • C. Vi sinh vật phân giải
  • D. Các loài cây bụi và cây gỗ rải rác

Câu 11: Cho biểu đồ về giới hạn sinh thái của một loài cá đối với nhiệt độ. Vùng nào trên biểu đồ thể hiện khoảng thuận lợi nhất cho sự phát triển của loài cá?

  • A. Vùng ở giữa biểu đồ, nơi đường cong biểu diễn đạt giá trị cao nhất
  • B. Vùng ở hai đầu biểu đồ, gần với điểm giới hạn dưới và trên
  • C. Toàn bộ vùng nằm dưới đường cong biểu diễn
  • D. Vùng nằm ngoài đường cong biểu diễn

Câu 12: Trong một hệ sinh thái rừng ngập mặn, nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên môi trường sống đặc trưng?

  • A. Ánh sáng mặt trời
  • B. Nhiệt độ không khí
  • C. Lượng mưa hàng năm
  • D. Độ mặn của nước và thủy triều

Câu 13: Điều gì xảy ra với quần thể sinh vật khi một nhân tố sinh thái trở thành nhân tố giới hạn?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng
  • B. Sự tăng trưởng của quần thể bị chậm lại hoặc dừng lại
  • C. Quần thể thích nghi hoàn toàn với nhân tố đó
  • D. Đa dạng di truyền của quần thể tăng lên

Câu 14: Ví dụ nào sau đây minh họa cho quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái?

  • A. Một loài cây chỉ phát triển tốt trong môi trường đủ ánh sáng
  • B. Động vật biến nhiệt thay đổi nhiệt độ cơ thể theo môi trường
  • C. Sự sinh trưởng của cây lúa bị ảnh hưởng bởi cả ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm
  • D. Một số loài vi khuẩn chỉ sống được trong môi trường yếm khí

Câu 15: Trong các mối quan hệ sinh thái sau, mối quan hệ nào có lợi cho cả hai loài?

  • A. Cộng sinh
  • B. Ký sinh
  • C. Cạnh tranh
  • D. Ức chế cảm nhiễm

Câu 16: Khả năng chịu đựng của một loài sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là:

  • A. Mức độ thích nghi
  • B. Giới hạn sinh thái
  • C. Khoảng chịu đựng
  • D. Phạm vi sinh thái

Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng hiểu biết về nhân tố sinh thái vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương
  • B. Tưới tiêu hợp lý để đảm bảo độ ẩm cho cây trồng
  • C. Bón phân để cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây
  • D. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để diệt trừ sâu bệnh

Câu 18: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào hệ sinh thái?

  • A. Sinh vật phân giải
  • B. Sinh vật tiêu thụ
  • C. Sinh vật sản xuất
  • D. Sinh vật hoại sinh

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nhân tố sinh thái khí hậu?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ dốc địa hình
  • C. Ánh sáng
  • D. Độ ẩm

Câu 20: Loại môi trường nào sau đây có sự biến động các nhân tố sinh thái lớn nhất trong ngày?

  • A. Đại dương
  • B. Hồ nước sâu
  • C. Rừng mưa nhiệt đới
  • D. Sa mạc

Câu 21: Trong mối quan hệ hội sinh, loài nào được lợi và loài nào không bị ảnh hưởng?

  • A. Cả hai loài đều có lợi
  • B. Cả hai loài đều bị hại
  • C. Một loài có lợi, loài kia không bị ảnh hưởng
  • D. Một loài có lợi, loài kia bị hại

Câu 22: Hình thức thích nghi nào sau đây giúp động vật chịu đựng được điều kiện nhiệt độ thấp ở vùng cực?

  • A. Lớp mỡ dưới da dày
  • B. Bộ lông vũ sặc sỡ
  • C. Khả năng ngụy trang tốt
  • D. Tập tính di cư theo mùa

Câu 23: Nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp của thực vật?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ ẩm
  • D. Nồng độ CO2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường?

  • A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, sinh vật không ảnh hưởng đến môi trường
  • B. Sinh vật hoàn toàn thụ động trước tác động của môi trường
  • C. Môi trường quyết định hoàn toàn sự tồn tại và phát triển của sinh vật
  • D. Sinh vật và môi trường tác động qua lại lẫn nhau, tạo thành một hệ thống

Câu 25: Trong hệ sinh thái dưới nước, độ sâu của nước ảnh hưởng chủ yếu đến nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ muối
  • C. Ánh sáng và áp suất
  • D. Nồng độ oxy hòa tan

Câu 26: Loại đất nào sau đây có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất, thích hợp cho nhiều loại cây trồng?

  • A. Đất cát
  • B. Đất thịt
  • C. Đất sét
  • D. Đất đá

Câu 27: Hiện tượng “thủy triều đỏ” gây ra bởi sự bùng phát của loài sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn lam
  • B. Nấm
  • C. Động vật nguyên sinh
  • D. Tảo biển

Câu 28: Trong các hệ sinh thái, dòng năng lượng thường diễn ra theo chiều nào?

  • A. Một chiều từ sinh vật sản xuất lên sinh vật tiêu thụ
  • B. Tuần hoàn khép kín giữa các thành phần
  • C. Ngẫu nhiên và không theo quy luật
  • D. Từ sinh vật tiêu thụ về sinh vật sản xuất

Câu 29: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp
  • B. Mở rộng diện tích đô thị hóa
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
  • D. Chặt phá rừng để lấy đất canh tác

Câu 30: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ sinh trưởng của một loài vi khuẩn, người ta nên bố trí thí nghiệm như thế nào?

  • A. Nuôi cấy vi khuẩn ở một nhiệt độ duy nhất và quan sát
  • B. Nuôi cấy vi khuẩn ở nhiều mức nhiệt độ khác nhau và so sánh tốc độ sinh trưởng
  • C. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường có nhiệt độ thay đổi liên tục
  • D. Nuôi cấy vi khuẩn trong điều kiện không có ánh sáng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong các hệ sinh thái trên cạn, yếu tố sinh thái nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự phân bố và đa dạng của thực vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một loài cá chỉ có thể sống và sinh sản trong khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 30°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong một khu rừng mưa nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò sinh thái quan trọng nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài sinh vật?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ảnh hưởng của gió đến đời sống sinh vật thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong mối quan hệ sinh thái giữa loài cá hề và hải quỳ, cá hề được lợi ích gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nhóm sinh vật nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải chất hữu cơ trong hệ sinh thái?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi nói về nhân tố sinh thái vô sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong một ao nuôi cá, yếu tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Loài sinh vật nào sau đây được xem là loài ưu thế trong hệ sinh thái đồng cỏ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho biểu đồ về giới hạn sinh thái của một loài cá đối với nhiệt độ. Vùng nào trên biểu đồ thể hiện khoảng thuận lợi nhất cho sự phát triển của loài cá?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong một hệ sinh thái rừng ngập mặn, nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên môi trường sống đặc trưng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điều gì xảy ra với quần thể sinh vật khi một nhân tố sinh thái trở thành nhân tố giới hạn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ví dụ nào sau đây minh họa cho quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong các mối quan hệ sinh thái sau, mối quan hệ nào có lợi cho cả hai loài?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khả năng chịu đựng của một loài sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng hiểu biết về nhân tố sinh thái vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào hệ sinh thái?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nhân tố sinh thái khí hậu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Loại môi trường nào sau đây có sự biến động các nhân tố sinh thái lớn nhất trong ngày?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong mối quan hệ hội sinh, loài nào được lợi và loài nào không bị ảnh hưởng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hình thức thích nghi nào sau đây giúp động vật chịu đựng được điều kiện nhiệt độ thấp ở vùng cực?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp của thực vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong hệ sinh thái dưới nước, độ sâu của nước ảnh hưởng chủ yếu đến nhân tố sinh thái nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Loại đất nào sau đây có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất, thích hợp cho nhiều loại cây trồng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hiện tượng “thủy triều đỏ” gây ra bởi sự bùng phát của loài sinh vật nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong các hệ sinh thái, dòng năng lượng thường diễn ra theo chiều nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ sinh trưởng của một loài vi khuẩn, người ta nên bố trí thí nghiệm như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

  • A. Cây xanh
  • B. Vi sinh vật
  • C. Động vật
  • D. Ánh sáng

Câu 2: Trong một khu rừng, cây thông thường mọc ở nơi có nhiều ánh sáng hơn so với cây dương xỉ. Ánh sáng trong trường hợp này là

  • A. nhân tố hữu sinh.
  • B. nhân tố giới hạn đối với cây dương xỉ ở những nơi râm mát.
  • C. không phải là nhân tố sinh thái.
  • D. nhân tố quyết định độ ẩm của môi trường.

Câu 3: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng tốt nhất sự thay đổi nhiệt độ môi trường?

  • A. Cá hồi
  • B. San hô
  • C. Vi khuẩn
  • D. Cây lá kim

Câu 4: Độ ẩm không khí ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình sinh lý nào ở thực vật trên cạn?

  • A. Thoát hơi nước
  • B. Quang hợp
  • C. Hô hấp
  • D. Hấp thụ nước và muối khoáng

Câu 5: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhân tố sinh thái nào sau đây thường ít biến đổi nhất theo thời gian?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Nồng độ ôxy hòa tan
  • D. Áp suất nước

Câu 6: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phát tán hạt phấn và quả của nhiều loài thực vật?

  • A. Gió nhẹ
  • B. Gió mùa và gió tín phong
  • C. Gió bão
  • D. Gió lốc

Câu 7: Sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cải tạo đất, làm cho đất giàu mùn và tơi xốp?

  • A. Cây nấm
  • B. Vi khuẩn
  • C. Giun đất
  • D. Động vật ăn cỏ

Câu 8: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ mà nó sống bám là mối quan hệ

  • A. cộng sinh.
  • B. ký sinh.
  • C. hội sinh.
  • D. cạnh tranh.

Câu 9: Trong một quần xã sinh vật, sự cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra mạnh mẽ nhất khi

  • A. môi trường sống thuận lợi.
  • B. số lượng cá thể của các loài còn ít.
  • C. các loài có kích thước cơ thể khác nhau.
  • D. các loài có ổ sinh thái trùng nhau.

Câu 10: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

  • A. Cá mập con ăn thịt cá mập mẹ.
  • B. Trâu rừng húc nhau để tranh giành con cái.
  • C. Ong thợ và ong chúa cùng sống trong một tổ.
  • D. Cây thông mọc gần nhau thì dễ bị sâu bệnh hơn.

Câu 11: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng điều chỉnh thân nhiệt tốt nhất khi nhiệt độ môi trường thay đổi?

  • A. Chim bồ câu
  • B. Ếch đồng
  • C. Cá chép
  • D. Cây lúa

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự thích nghi về mặt sinh lý của động vật với môi trường lạnh?

  • A. Bộ lông dày của gấu Bắc Cực
  • B. Màu lông trắng của cáo tuyết
  • C. Chân có màng của vịt trời
  • D. Ngủ đông của gấu

Câu 13: Trong mối quan hệ giữa cá hề và hải quỳ, cá hề được bảo vệ khỏi kẻ thù và hải quỳ được làm sạch. Đây là mối quan hệ

  • A. cộng sinh.
  • B. ký sinh.
  • C. hội sinh.
  • D. cạnh tranh.

Câu 14: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh gây bệnh cho cây trồng?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ ẩm
  • C. Nấm
  • D. Động vật ăn cỏ

Câu 15: Sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào sau đây không phải là nhịp điệu ngày đêm?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm
  • D. Lượng mưa

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về nhân tố sinh thái?

  • A. Nhân tố sinh thái chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh.
  • B. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động lên sinh vật.
  • C. Nhân tố sinh thái không ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật.
  • D. Nhân tố sinh thái luôn có lợi cho sinh vật.

Câu 17: Một loài cây chỉ sống được ở môi trường đất chua. pH đất là nhân tố sinh thái

  • A. vô sinh không quan trọng.
  • B. hữu sinh quyết định.
  • C. giới hạn.
  • D. không ảnh hưởng.

Câu 18: Trong một ao nuôi cá, nếu mật độ cá quá cao, nhân tố sinh thái nào sẽ trở thành nhân tố giới hạn?

  • A. Ánh sáng
  • B. Thức ăn và ôxy
  • C. Nhiệt độ
  • D. Độ pH

Câu 19: Loài sinh vật nào sau đây thường hoạt động vào ban đêm để tránh nhiệt độ cao và giảm mất nước?

  • A. Gà rừng
  • B. Ong mật
  • C. Bướm ngày
  • D. Chuột sa mạc

Câu 20: Ở vùng ven biển, thực vật ngập mặn có rễ chống, rễ thở là dạng thích nghi về

  • A. sinh lý.
  • B. hình thái.
  • C. tập tính.
  • D. di truyền.

Câu 21: Trong mối quan hệ cạnh tranh, loài nào cũng bị ảnh hưởng bất lợi. Tuy nhiên, trong thực tế, điều gì thường xảy ra sau một thời gian cạnh tranh?

  • A. Cả hai loài cùng phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Cả hai loài đều tuyệt chủng.
  • C. Một loài ưu thế hơn và loài kia có thể bị suy giảm hoặc di cư.
  • D. Mối quan hệ cạnh tranh chuyển thành cộng sinh.

Câu 22: Điều gì xảy ra với quần thể thỏ khi số lượng cáo (động vật ăn thịt thỏ) trong hệ sinh thái tăng lên?

  • A. Số lượng thỏ tăng lên do cáo bảo vệ thỏ khỏi bệnh tật.
  • B. Số lượng thỏ giảm xuống do bị cáo săn bắt nhiều hơn.
  • C. Số lượng thỏ không thay đổi vì cáo và thỏ không liên quan.
  • D. Số lượng thỏ tăng lên do cạnh tranh giữa thỏ và cáo giảm.

Câu 23: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải chất hữu cơ trả lại cho môi trường?

  • A. Động vật ăn cỏ
  • B. Động vật ăn thịt
  • C. Vi sinh vật phân giải
  • D. Thực vật

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ môi trường đất khỏi bị xói mòn và thoái hóa?

  • A. Trồng cây gây rừng
  • B. Sử dụng nhiều phân bón hóa học
  • C. Đốt rừng làm nương rẫy
  • D. Đào ao nuôi cá trên đất canh tác

Câu 25: Ô nhiễm không khí chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?

  • A. Hoạt động nông nghiệp
  • B. Hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải
  • C. Hoạt động du lịch
  • D. Hoạt động xây dựng

Câu 26: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu
  • B. Xây dựng nhiều nhà máy ven sông
  • C. Đổ rác thải sinh hoạt xuống sông hồ
  • D. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây là hậu quả của biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Mưa axit tăng lên
  • B. Ozone tầng bình lưu dày lên
  • C. Băng tan ở hai cực và mực nước biển dâng
  • D. Sa mạc hóa giảm

Câu 28: Luật Bảo vệ môi trường có vai trò quan trọng nhất trong việc

  • A. thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • B. điều chỉnh hành vi của con người đối với môi trường.
  • C. tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp.

Câu 29: Biện pháp sinh học nào sau đây được sử dụng để kiểm soát sâu bệnh hại cây trồng?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
  • B. Đốt đồng ruộng sau thu hoạch
  • C. Sử dụng thiên địch
  • D. Luân canh cây trồng không hợp lý

Câu 30: Trong một quần xã sinh vật, loài nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát số lượng cá thể của các loài khác?

  • A. Loài chủ chốt
  • B. Loài ưu thế
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài ngẫu nhiên

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một khu rừng, cây thông thường mọc ở nơi có nhiều ánh sáng hơn so với cây dương xỉ. Ánh sáng trong trường hợp này là

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng tốt nhất sự thay đổi nhiệt độ môi trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Độ ẩm không khí ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình sinh lý nào ở thực vật trên cạn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhân tố sinh thái nào sau đây thường ít biến đổi nhất theo thời gian?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phát tán hạt phấn và quả của nhiều loài thực vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cải tạo đất, làm cho đất giàu mùn và tơi xốp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ mà nó sống bám là mối quan hệ

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong một quần xã sinh vật, sự cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra mạnh mẽ nhất khi

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng điều chỉnh thân nhiệt tốt nhất khi nhiệt độ môi trường thay đổi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự thích nghi về mặt sinh lý của động vật với môi trường lạnh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong mối quan hệ giữa cá hề và hải quỳ, cá hề được bảo vệ khỏi kẻ thù và hải quỳ được làm sạch. Đây là mối quan hệ

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh gây bệnh cho cây trồng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào sau đây không phải là nhịp điệu ngày đêm?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về nhân tố sinh thái?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một loài cây chỉ sống được ở môi trường đất chua. pH đất là nhân tố sinh thái

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong một ao nuôi cá, nếu mật độ cá quá cao, nhân tố sinh thái nào sẽ trở thành nhân tố giới hạn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Loài sinh vật nào sau đây thường hoạt động vào ban đêm để tránh nhiệt độ cao và giảm mất nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ở vùng ven biển, thực vật ngập mặn có rễ chống, rễ thở là dạng thích nghi về

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong mối quan hệ cạnh tranh, loài nào cũng bị ảnh hưởng bất lợi. Tuy nhiên, trong thực tế, điều gì thường xảy ra sau một thời gian cạnh tranh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Điều gì xảy ra với quần thể thỏ khi số lượng cáo (động vật ăn thịt thỏ) trong hệ sinh thái tăng lên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải chất hữu cơ trả lại cho môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ môi trường đất khỏi bị xói mòn và thoái hóa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ô nhiễm không khí chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây là hậu quả của biến đổi khí hậu toàn cầu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Luật Bảo vệ môi trường có vai trò quan trọng nhất trong việc

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Biện pháp sinh học nào sau đây được sử dụng để kiểm soát sâu bệnh hại cây trồng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong một quần xã sinh vật, loài nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát số lượng cá thể của các loài khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật được định nghĩa là gì?

  • A. Là không gian chứa đựng sinh vật.
  • B. Là nơi sinh vật tìm kiếm thức ăn và nước uống.
  • C. Là tập hợp các yếu tố vật lý và hóa học xung quanh sinh vật.
  • D. Là tất cả những gì bao quanh sinh vật, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật.

Câu 2: Hệ sinh thái rừng ngập mặn là ví dụ điển hình về loại môi trường sống nào?

  • A. Môi trường trên cạn.
  • B. Môi trường nước.
  • C. Môi trường trong đất.
  • D. Môi trường sinh vật.

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh?

  • A. Vi khuẩn trong đất.
  • B. Thực vật.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Động vật ăn cỏ.

Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Độ pH của đất.
  • B. Nhiệt độ không khí.
  • C. Nước mưa.
  • D. Nấm hoại sinh.

Câu 5: Tại sao cây bàng thường rụng lá vào mùa đông ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Để giảm mất nước khi nhiệt độ thấp và độ ẩm không khí giảm.
  • B. Để tăng cường quang hợp vào mùa xuân.
  • C. Để loại bỏ các chất độc tích tụ trong lá.
  • D. Để thu hút côn trùng thụ phấn.

Câu 6: Nhiều loài động vật sống trong hang động sâu thường có mắt bị thoái hóa hoặc không có mắt. Đây là sự thích nghi với nhân tố sinh thái vô sinh nào?

  • A. Nhiệt độ ổn định.
  • B. Ánh sáng yếu hoặc không có ánh sáng.
  • C. Độ ẩm cao.
  • D. Thiếu thức ăn.

Câu 7: Một loài cá sống ở vùng nước có nhiệt độ từ 10°C đến 25°C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này là bao nhiêu?

  • A. 10°C là điểm tối ưu.
  • B. 25°C là điểm gây chết.
  • C. Khoảng từ 10°C đến 25°C.
  • D. Chỉ có 10°C và 25°C là giới hạn.

Câu 8: Cây ưa sáng thường có đặc điểm hình thái nào?

  • A. Lá nhỏ, dày, màu xanh nhạt.
  • B. Lá to, mỏng, màu xanh đậm.
  • C. Thân dài, vươn cao.
  • D. Chỉ có rễ phát triển mạnh.

Câu 9: Tại sao thực vật ở sa mạc thường có lá biến thành gai hoặc lá rất nhỏ?

  • A. Để dự trữ nước trong lá.
  • B. Để giảm sự thoát hơi nước.
  • C. Để hấp thụ nhiều ánh sáng hơn.
  • D. Để chống lại động vật ăn cỏ.

Câu 10: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, nhiều loài động vật biến nhiệt (ví dụ: bò sát) có xu hướng tìm bóng râm hoặc chui xuống đất. Hành vi này thể hiện quy luật tác động nào của nhân tố sinh thái?

  • A. Quy luật giới hạn sinh thái.
  • B. Quy luật tác động tổng hợp.
  • C. Quy luật tác động qua lại.
  • D. Quy luật hình thái thích nghi.

Câu 11: Một khu rừng bị chặt phá làm cho độ ẩm đất giảm mạnh và nhiệt độ ban ngày tăng cao. Điều này ảnh hưởng đến sự phân bố của các loài thực vật ưa ẩm và chịu bóng như thế nào?

  • A. Các loài này sẽ phát triển mạnh hơn do có nhiều ánh sáng.
  • B. Các loài này sẽ không bị ảnh hưởng.
  • C. Các loài này sẽ di chuyển đến vùng khác.
  • D. Các loài này sẽ suy giảm số lượng hoặc biến mất do môi trường không còn phù hợp.

Câu 12: Quan hệ nào sau đây là quan hệ hỗ trợ cùng loài?

  • A. Cây lúa cạnh tranh chất dinh dưỡng trong ruộng.
  • B. Các con kiến cùng nhau tha mồi về tổ.
  • C. Hai con hổ tranh giành lãnh thổ.
  • D. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.

Câu 13: Khi mật độ cá thể trong một quần thể tăng quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, dẫn đến nhiều cá thể yếu bị chết. Đây là biểu hiện của quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hỗ trợ cùng loài.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 14: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn (không gây hại cho cây gỗ) là ví dụ về quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Ký sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 15: Mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần rễ cây họ Đậu là ví dụ về quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Ký sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 16: Sâu bọ sống trên lá cây và ăn lá cây là ví dụ về quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Ký sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Sinh vật ăn thực vật.

Câu 17: Giun đũa sống trong ruột người, hấp thụ chất dinh dưỡng từ người. Đây là ví dụ về quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Ký sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 18: Trong một khu vườn, khi trồng cây hoa hồng và cây hoa cúc gần nhau, người ta nhận thấy cây hoa hồng phát triển kém hơn đáng kể so với khi trồng riêng lẻ, trong khi cây hoa cúc vẫn phát triển bình thường. Hiện tượng này có thể liên quan đến mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Ký sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ức chế cảm nhiễm (Amensalism).

Câu 19: Ổ sinh thái là gì?

  • A. Là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển.
  • B. Là nơi ở cụ thể của sinh vật.
  • C. Là khu vực phân bố địa lý của loài.
  • D. Là giới hạn chịu đựng của loài đối với một nhân tố sinh thái.

Câu 20: Hai loài chim sẻ cùng sống trên một cây nhưng loài A kiếm ăn ở thân cây, loài B kiếm ăn ở cành lá. Sự phân chia này giúp chúng tránh được mối quan hệ nào?

  • A. Hỗ trợ.
  • B. Ký sinh.
  • C. Cạnh tranh khác loài.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 21: Một loài cây chỉ có thể sống và phát triển tốt trong điều kiện đất có độ pH từ 6.0 đến 7.5. Đây là ví dụ về sự tác động của nhân tố sinh thái nào theo quy luật giới hạn sinh thái?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Độ pH của đất.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 22: Tại sao ở vùng nhiệt đới, các loài thực vật thường có lá rộng và mỏng hơn so với thực vật ở vùng ôn đới?

  • A. Để tăng cường quang hợp và thoát hơi nước trong điều kiện ánh sáng mạnh, độ ẩm cao.
  • B. Để giảm sự thoát hơi nước.
  • C. Để chống lại gió mạnh.
  • D. Để dự trữ chất dinh dưỡng.

Câu 23: Rừng cây làm tăng độ ẩm không khí, giảm nhiệt độ và tốc độ gió trong khu vực. Đây là ví dụ về quy luật tác động nào của nhân tố sinh thái?

  • A. Quy luật giới hạn sinh thái.
  • B. Quy luật tác động tổng hợp.
  • C. Quy luật tác động qua lại.
  • D. Quy luật phân bố.

Câu 24: Tại sao ở các sa mạc lớn thường có rất ít loài động vật có vú cỡ lớn hoạt động vào ban ngày?

  • A. Ban đêm có nhiều thức ăn hơn.
  • B. Để tránh nhiệt độ cao và mất nước vào ban ngày.
  • C. Để tránh kẻ thù săn mồi.
  • D. Do thiếu ánh sáng vào ban ngày.

Câu 25: Khi hai loài sinh vật có ổ sinh thái trùng lặp càng nhiều thì mối quan hệ cạnh tranh giữa chúng sẽ như thế nào?

  • A. Cạnh tranh càng gay gắt.
  • B. Cạnh tranh càng ít.
  • C. Không có cạnh tranh.
  • D. Chuyển sang quan hệ hỗ trợ.

Câu 26: Một loài thực vật mọc dưới tán rừng thường có phiến lá to, mỏng và màu xanh đậm. Đặc điểm này giúp cây thích nghi chủ yếu với điều kiện nào của môi trường?

  • A. Độ ẩm cao.
  • B. Nhiệt độ thấp.
  • C. Ánh sáng yếu.
  • D. Đất nghèo dinh dưỡng.

Câu 27: Hiện tượng tảo nở hoa gây chết cá hàng loạt trong các ao hồ bị ô nhiễm là ví dụ về sự tác động của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố vô sinh (nhiệt độ).
  • B. Nhân tố vô sinh (ánh sáng).
  • C. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Nhân tố hữu sinh (sự bùng nổ số lượng của một loài).

Câu 28: Tại sao ở vùng cực, nhiều loài động vật có lớp mỡ dưới da rất dày?

  • A. Để giữ ấm cơ thể trong điều kiện nhiệt độ thấp.
  • B. Để dự trữ năng lượng cho mùa đông.
  • C. Để giảm sự mất nước.
  • D. Để dễ dàng di chuyển trên băng tuyết.

Câu 29: Khi nghiên cứu về một loài côn trùng A, người ta nhận thấy nó chỉ sống được ở nhiệt độ 20-30°C, độ ẩm 70-90%, và ăn lá cây X. Ổ sinh thái của loài côn trùng A được xác định bởi các yếu tố nào?

  • A. Chỉ nhiệt độ và độ ẩm.
  • B. Chỉ nguồn thức ăn (lá cây X).
  • C. Chỉ nhiệt độ.
  • D. Tất cả các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và nguồn thức ăn (lá cây X).

Câu 30: Việc chim di cư tránh rét vào mùa đông là sự phản ứng của sinh vật đối với sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ và thời gian chiếu sáng.
  • B. Độ ẩm và gió.
  • C. Nguồn thức ăn.
  • D. Sự cạnh tranh với các loài khác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hệ sinh thái rừng ngập mặn là ví dụ điển hình về loại môi trường sống nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao cây bàng thường rụng lá vào mùa đông ở miền Bắc Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nhiều loài động vật sống trong hang động sâu thường có mắt bị thoái hóa hoặc không có mắt. Đây là sự thích nghi với nhân tố sinh thái vô sinh nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một loài cá sống ở vùng nước có nhiệt độ từ 10°C đến 25°C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cây ưa sáng thường có đặc điểm hình thái nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao thực vật ở sa mạc thường có lá biến thành gai hoặc lá rất nhỏ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, nhiều loài động vật biến nhiệt (ví dụ: bò sát) có xu hướng tìm bóng râm hoặc chui xuống đất. Hành vi này thể hiện quy luật tác động nào của nhân tố sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một khu rừng bị chặt phá làm cho độ ẩm đất giảm mạnh và nhiệt độ ban ngày tăng cao. Điều này ảnh hưởng đến sự phân bố của các loài thực vật ưa ẩm và chịu bóng như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Quan hệ nào sau đây là quan hệ hỗ trợ cùng loài?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi mật độ cá thể trong một quần thể tăng quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, dẫn đến nhiều cá thể yếu bị chết. Đây là biểu hiện của quan hệ nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn (không gây hại cho cây gỗ) là ví dụ về quan hệ nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần rễ cây họ Đậu là ví dụ về quan hệ nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Sâu bọ sống trên lá cây và ăn lá cây là ví dụ về quan hệ nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giun đũa sống trong ruột người, hấp thụ chất dinh dưỡng từ người. Đây là ví dụ về quan hệ nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong một khu vườn, khi trồng cây hoa hồng và cây hoa cúc gần nhau, người ta nhận thấy cây hoa hồng phát triển kém hơn đáng kể so với khi trồng riêng lẻ, trong khi cây hoa cúc vẫn phát triển bình thường. Hiện tượng này có thể liên quan đến mối quan hệ nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ổ sinh thái là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hai loài chim sẻ cùng sống trên một cây nhưng loài A kiếm ăn ở thân cây, loài B kiếm ăn ở cành lá. Sự phân chia này giúp chúng tránh được mối quan hệ nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một loài cây chỉ có thể sống và phát triển tốt trong điều kiện đất có độ pH từ 6.0 đến 7.5. Đây là ví dụ về sự tác động của nhân tố sinh thái nào theo quy luật giới hạn sinh thái?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao ở vùng nhiệt đới, các loài thực vật thường có lá rộng và mỏng hơn so với thực vật ở vùng ôn đới?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Rừng cây làm tăng độ ẩm không khí, giảm nhiệt độ và tốc độ gió trong khu vực. Đây là ví dụ về quy luật tác động nào của nhân tố sinh thái?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao ở các sa mạc lớn thường có rất ít loài động vật có vú cỡ lớn hoạt động vào ban ngày?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi hai loài sinh vật có ổ sinh thái trùng lặp càng nhiều thì mối quan hệ cạnh tranh giữa chúng sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một loài thực vật mọc dưới tán rừng thường có phiến lá to, mỏng và màu xanh đậm. Đặc điểm này giúp cây thích nghi chủ yếu với điều kiện nào của môi trường?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hiện tượng tảo nở hoa gây chết cá hàng loạt trong các ao hồ bị ô nhiễm là ví dụ về sự tác động của nhân tố sinh thái nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao ở vùng cực, nhiều loài động vật có lớp mỡ dưới da rất dày?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi nghiên cứu về một loài côn trùng A, người ta nhận thấy nó chỉ sống được ở nhiệt độ 20-30°C, độ ẩm 70-90%, và ăn lá cây X. Ổ sinh thái của loài côn trùng A được xác định bởi các yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc chim di cư tránh rét vào mùa đông là sự phản ứng của sinh vật đối với sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về môi trường sống của sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Môi trường sống là tất cả những gì bao quanh sinh vật, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự sống của chúng.
  • B. Môi trường sống chỉ bao gồm các yếu tố vật lí, hóa học như nhiệt độ, ánh sáng, nước.
  • C. Môi trường sống đơn giản là nơi ở của sinh vật.
  • D. Môi trường sống chủ yếu là nơi sinh vật tìm kiếm thức ăn.

Câu 2: Phân tích các yếu tố sau: I. Ánh sáng mặt trời. II. Độ pH của đất. III. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. IV. Xác chết thực vật đang phân hủy. Các yếu tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh?

  • A. I và II.
  • B. I, II và III.
  • C. III và IV.
  • D. I, III và IV.

Câu 3: Một loài thực vật chỉ có thể sinh trưởng tốt trong khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 30°C. Dưới 10°C hoặc trên 40°C, cây sẽ chết. Khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 40°C được gọi là gì của loài thực vật này đối với nhân tố nhiệt độ?

  • A. Khoảng thuận lợi.
  • B. Giới hạn sinh thái.
  • C. Điểm cực thuận.
  • D. Khoảng chống chịu.

Câu 4: Giải thích tại sao cây sống ở sa mạc thường có lá biến thành gai hoặc lá rất nhỏ, thân mọng nước?

  • A. Để thu hút côn trùng thụ phấn hiệu quả hơn.
  • B. Để tăng cường khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng mạnh.
  • C. Để giảm thiểu sự mất nước và dự trữ nước.
  • D. Để chống lại sự tấn công của động vật ăn thực vật.

Câu 5: Trong một hồ nước, nồng độ oxygen hòa tan giảm mạnh vào ban đêm do hô hấp của sinh vật. Đối với các loài cá cần nhiều oxygen, oxygen hòa tan có thể trở thành nhân tố gì vào thời điểm này?

  • A. Nhân tố thuận lợi.
  • B. Nhân tố tối ưu.
  • C. Nhân tố tổng hợp.
  • D. Nhân tố giới hạn.

Câu 6: Quy luật giới hạn (hay còn gọi là Quy luật Sinh thái của Liebig và Shelford) phát biểu rằng:

  • A. Mọi nhân tố sinh thái đều có vai trò quan trọng ngang nhau đối với sinh vật.
  • B. Sự phân bố và phát triển của sinh vật bị giới hạn bởi nhân tố sinh thái có nồng độ/cường độ gần với giới hạn chịu đựng nhất.
  • C. Sinh vật chỉ phát triển tốt nhất khi tất cả các nhân tố sinh thái đều ở mức tối ưu.
  • D. Các nhân tố sinh thái chỉ tác động riêng lẻ lên sinh vật, không có sự tương tác.

Câu 7: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta thấy rằng dù lượng nước và ánh sáng rất dồi dào nhưng quần thể vẫn phát triển kém. Phân tích này gợi ý rằng vấn đề có thể nằm ở nhân tố nào khác theo Quy luật giới hạn?

  • A. Lượng nước.
  • B. Cường độ ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Nồng độ một loại chất dinh dưỡng trong đất.

Câu 8: Giải thích tại sao các loài động vật ở vùng cực thường có kích thước cơ thể lớn hơn so với các loài họ hàng ở vùng nhiệt đới (Quy tắc Bergmann)?

  • A. Cơ thể lớn hơn giúp chúng dễ dàng tìm kiếm thức ăn.
  • B. Cơ thể lớn hơn giúp giảm tỷ lệ diện tích bề mặt so với thể tích, giảm mất nhiệt.
  • C. Cơ thể lớn hơn giúp chúng di chuyển nhanh hơn trên băng tuyết.
  • D. Cơ thể lớn hơn là kết quả của nguồn thức ăn dồi dào ở vùng cực.

Câu 9: Quang chu kì (độ dài ngày và đêm) ảnh hưởng đến nhiều hoạt động sinh lý của sinh vật như ra hoa ở thực vật, di cư và sinh sản ở động vật. Đây là ảnh hưởng của nhân tố vô sinh nào?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Nước.

Câu 10: Đất là môi trường sống của nhiều loài sinh vật (giun đất, vi sinh vật, rễ cây...). Thành phần nào của đất có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến khả năng hấp thụ nước và khoáng của rễ cây?

  • A. Màu sắc của đất.
  • B. Thành phần cơ giới (cấu trúc) của đất.
  • C. Độ dày tầng đất.
  • D. Sự có mặt của đá tảng.

Câu 11: Trong một khu rừng nhiệt đới ẩm, ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất rừng thường rất yếu. Điều này dẫn đến sự thích nghi nào ở các loài thực vật mọc dưới tán rừng?

  • A. Lá to, mỏng, màu xanh sẫm.
  • B. Lá dày, có lớp cutin dày.
  • C. Hệ rễ ăn sâu, lan rộng.
  • D. Thân lùn, phân cành sớm.

Câu 12: Một loài động vật có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 5°C đến 35°C, với khoảng nhiệt độ tối ưu từ 18°C đến 25°C. Nếu nhiệt độ môi trường tăng từ 20°C lên 28°C, thì tác động của nhân tố nhiệt độ đối với loài này thay đổi như thế nào?

  • A. Từ thuận lợi sang tối ưu.
  • B. Từ giới hạn sang tối ưu.
  • C. Từ tối ưu sang chống chịu.
  • D. Từ chống chịu sang giới hạn.

Câu 13: Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái phát biểu rằng:

  • A. Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời và tương tác với nhau, ảnh hưởng đến sinh vật một cách tổng hợp.
  • B. Chỉ nhân tố giới hạn mới quyết định sự tồn tại của sinh vật.
  • C. Sự tăng cường độ của một nhân tố luôn dẫn đến sự phát triển tốt hơn của sinh vật.
  • D. Sinh vật chỉ phản ứng với từng nhân tố sinh thái một cách độc lập.

Câu 14: Một loài cá sống trong môi trường nước ngọt có độ pH tối ưu từ 6.5 đến 7.5. Nếu môi trường nước bị ô nhiễm axit khiến độ pH giảm xuống 4.0, loài cá này có khả năng cao sẽ gặp phải tình trạng nào?

  • A. Phát triển tốt hơn do môi trường mới ít cạnh tranh.
  • B. Thích nghi nhanh chóng và chuyển sang sống ở pH thấp.
  • C. Giảm tốc độ sinh trưởng nhưng vẫn tồn tại.
  • D. Không thể tồn tại và chết.

Câu 15: Sự phân tầng thực vật trong rừng nhiệt đới (tầng cây gỗ cao, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ...) là biểu hiện rõ rệt nhất của sự ảnh hưởng của nhân tố vô sinh nào?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Gió.

Câu 16: Động vật hằng nhiệt (ví dụ: chim, thú) có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể tương đối ổn định bất chấp sự thay đổi của nhiệt độ môi trường. Khả năng này thể hiện sự thích nghi chủ yếu về mặt nào?

  • A. Hình thái.
  • B. Sinh lý.
  • C. Tập tính.
  • D. Di truyền.

Câu 17: Khi nhiệt độ môi trường quá cao, một số loài động vật có tập tính ẩn nấp vào hang hoặc đào hang để trú ẩn. Đây là sự thích nghi về mặt nào đối với nhân tố nhiệt độ?

  • A. Hình thái.
  • B. Sinh lý.
  • C. Tập tính.
  • D. Di truyền.

Câu 18: Một loài thực vật X được tìm thấy phân bố rộng rãi ở nhiều vùng địa lý khác nhau, từ vùng núi cao đến đồng bằng, từ nơi ẩm ướt đến nơi khô hạn vừa phải. Điều này cho thấy điều gì về giới hạn sinh thái của loài X đối với các nhân tố môi trường?

  • A. Loài X có giới hạn sinh thái hẹp đối với hầu hết các nhân tố.
  • B. Loài X có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố môi trường.
  • C. Loài X chỉ có thể sống trong khoảng điều kiện môi trường rất ổn định.
  • D. Sự phân bố của loài X không liên quan đến giới hạn sinh thái.

Câu 19: Khi trồng cây trong nhà kính, người ta có thể điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và nồng độ CO2 để tối ưu hóa sự phát triển của cây. Việc này minh họa rõ nhất cho quy luật nào?

  • A. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
  • B. Quy luật giới hạn.
  • C. Quy luật phân ly.
  • D. Quy luật đồng hóa.

Câu 20: Tại sao ở vùng ôn đới, nhiều loài cây rụng lá vào mùa đông?

  • A. Để tăng khả năng quang hợp khi không có lá.
  • B. Để giảm thiểu sự mất nước và chống rét.
  • C. Để thu hút động vật phát tán hạt.
  • D. Để loại bỏ các độc tố tích tụ trong lá.

Câu 21: Môi trường sống của sinh vật rất đa dạng. Môi trường nào sau đây có đặc điểm là sự biến động nhiệt độ trong ngày và giữa các mùa thường lớn nhất, đồng thời độ ẩm thường thấp?

  • A. Môi trường trên cạn.
  • B. Môi trường nước.
  • C. Môi trường đất.
  • D. Môi trường sinh vật.

Câu 22: Khi độ ẩm không khí quá thấp, các loài thực vật có thể có phản ứng nào để giảm sự mất nước?

  • A. Tăng cường mở khí khổng để hấp thụ CO2.
  • B. Tăng tốc độ quang hợp.
  • C. Đóng bớt khí khổng.
  • D. Tăng kích thước lá.

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta nuôi cấy một loài vi khuẩn ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả cho thấy tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn đạt cực đại ở 37°C, giảm dần ở 30°C và 40°C, và ngừng sinh trưởng ở dưới 10°C và trên 50°C. Nhiệt độ 37°C được gọi là gì đối với loài vi khuẩn này?

  • A. Điểm cực thuận.
  • B. Giới hạn dưới.
  • C. Giới hạn trên.
  • D. Khoảng chống chịu.

Câu 24: Sự có mặt của một loài săn mồi trong một hệ sinh thái ảnh hưởng đến mật độ quần thể của loài con mồi. Đây là ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố vô sinh.
  • B. Nhân tố hữu sinh.
  • C. Nhân tố vật lý.
  • D. Nhân tố hóa học.

Câu 25: Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt vì:

  • A. Con người là động vật hằng nhiệt.
  • B. Con người có hệ thần kinh phát triển.
  • C. Con người có khả năng cải tạo mạnh mẽ môi trường sống.
  • D. Con người sống thành xã hội phức tạp.

Câu 26: Một khu vực rừng bị chặt phá, dẫn đến độ ẩm đất giảm, nhiệt độ biến động lớn hơn và cường độ ánh sáng chiếu xuống mặt đất tăng lên. Sự thay đổi đồng thời của nhiều nhân tố này tác động lên các loài sinh vật còn lại trong rừng theo quy luật nào?

  • A. Quy luật tác động tổng hợp.
  • B. Quy luật giới hạn.
  • C. Quy luật phân ly độc lập.
  • D. Quy luật phát triển không ngừng.

Câu 27: Ở vùng núi cao, thực vật thường có thân lùn, phân cành sớm, lá nhỏ, hoa và quả thường nở rộ, chín nhanh trong mùa hè ngắn ngủi. Đây là sự thích nghi chủ yếu với những nhân tố môi trường nào đặc trưng của vùng núi cao?

  • A. Nhiệt độ thấp, gió mạnh, mùa sinh trưởng ngắn.
  • B. Độ ẩm cao, ánh sáng yếu, đất giàu dinh dưỡng.
  • C. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, đất feralit.
  • D. Độ pH đất thấp, thiếu oxygen, ánh sáng mạnh.

Câu 28: Khi nghiên cứu sự phân bố của một loài động vật trên một sườn đồi, người ta nhận thấy loài này chỉ sống ở những vị trí có độ ẩm đất nhất định, mặc dù nhiệt độ và ánh sáng ở khắp sườn đồi đều nằm trong khoảng thuận lợi của chúng. Điều này cho thấy độ ẩm đất đang đóng vai trò gì đối với sự phân bố của loài này ở đây?

  • A. Nhân tố tối ưu.
  • B. Nhân tố tổng hợp.
  • C. Nhân tố bổ sung.
  • D. Nhân tố giới hạn.

Câu 29: Môi trường vi mô (microenvironment) là gì?

  • A. Là toàn bộ không gian sống của một quần thể.
  • B. Là không gian nhỏ, cục bộ ngay sát cơ thể sinh vật, có các điều kiện riêng.
  • C. Là môi trường sống của các vi sinh vật.
  • D. Là môi trường sống đã bị con người cải tạo.

Câu 30: Phân tích tình huống: Một khu rừng bị cháy, lớp thảm mục và thực vật bị tiêu hủy, đất bị xói mòn. Sự kiện này tác động đến hệ sinh thái rừng chủ yếu thông qua việc làm thay đổi những nhân tố sinh thái nào?

  • A. Chủ yếu là nhân tố ánh sáng và nhiệt độ.
  • B. Chủ yếu là nhân tố độ ẩm và thành phần đất.
  • C. Chủ yếu là nhân tố hữu sinh (quần thể sinh vật).
  • D. Làm thay đổi đồng thời cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi nói về môi trường sống của sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích các yếu tố sau: I. Ánh sáng mặt trời. II. Độ pH của đất. III. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. IV. Xác chết thực vật đang phân hủy. Các yếu tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một loài thực vật chỉ có thể sinh trưởng tốt trong khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 30°C. Dưới 10°C hoặc trên 40°C, cây sẽ chết. Khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 40°C được gọi là gì của loài thực vật này đối với nhân tố nhiệt độ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Giải thích tại sao cây sống ở sa mạc thường có lá biến thành gai hoặc lá rất nhỏ, thân mọng nước?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong một hồ nước, nồng độ oxygen hòa tan giảm mạnh vào ban đêm do hô hấp của sinh vật. Đối với các loài cá cần nhiều oxygen, oxygen hòa tan có thể trở thành nhân tố gì vào thời điểm này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Quy luật giới hạn (hay còn gọi là Quy luật Sinh thái của Liebig và Shelford) phát biểu rằng:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta thấy rằng dù lượng nước và ánh sáng rất dồi dào nhưng quần thể vẫn phát triển kém. Phân tích này gợi ý rằng vấn đề có thể nằm ở nhân tố nào khác theo Quy luật giới hạn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giải thích tại sao các loài động vật ở vùng cực thường có kích thước cơ thể lớn hơn so với các loài họ hàng ở vùng nhiệt đới (Quy tắc Bergmann)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Quang chu kì (độ dài ngày và đêm) ảnh hưởng đến nhiều hoạt động sinh lý của sinh vật như ra hoa ở thực vật, di cư và sinh sản ở động vật. Đây là ảnh hưởng của nhân tố vô sinh nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đất là môi trường sống của nhiều loài sinh vật (giun đất, vi sinh vật, rễ cây...). Thành phần nào của đất có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến khả năng hấp thụ nước và khoáng của rễ cây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một khu rừng nhiệt đới ẩm, ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất rừng thường rất yếu. Điều này dẫn đến sự thích nghi nào ở các loài thực vật mọc dưới tán rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một loài động vật có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 5°C đến 35°C, với khoảng nhiệt độ tối ưu từ 18°C đến 25°C. Nếu nhiệt độ môi trường tăng từ 20°C lên 28°C, thì tác động của nhân tố nhiệt độ đối với loài này thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái phát biểu rằng:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một loài cá sống trong môi trường nước ngọt có độ pH tối ưu từ 6.5 đến 7.5. Nếu môi trường nước bị ô nhiễm axit khiến độ pH giảm xuống 4.0, loài cá này có khả năng cao sẽ gặp phải tình trạng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự phân tầng thực vật trong rừng nhiệt đới (tầng cây gỗ cao, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ...) là biểu hiện rõ rệt nhất của sự ảnh hưởng của nhân tố vô sinh nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Động vật hằng nhiệt (ví dụ: chim, thú) có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể tương đối ổn định bất chấp sự thay đổi của nhiệt độ môi trường. Khả năng này thể hiện sự thích nghi chủ yếu về mặt nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi nhiệt độ môi trường quá cao, một số loài động vật có tập tính ẩn nấp vào hang hoặc đào hang để trú ẩn. Đây là sự thích nghi về mặt nào đối với nhân tố nhiệt độ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một loài thực vật X được tìm thấy phân bố rộng rãi ở nhiều vùng địa lý khác nhau, từ vùng núi cao đến đồng bằng, từ nơi ẩm ướt đến nơi khô hạn vừa phải. Điều này cho thấy điều gì về giới hạn sinh thái của loài X đối với các nhân tố môi trường?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi trồng cây trong nhà kính, người ta có thể điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và nồng độ CO2 để tối ưu hóa sự phát triển của cây. Việc này minh họa rõ nhất cho quy luật nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao ở vùng ôn đới, nhiều loài cây rụng lá vào mùa đông?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Môi trường sống của sinh vật rất đa dạng. Môi trường nào sau đây có đặc điểm là sự biến động nhiệt độ trong ngày và giữa các mùa thường lớn nhất, đồng thời độ ẩm thường thấp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi độ ẩm không khí quá thấp, các loài thực vật có thể có phản ứng nào để giảm sự mất nước?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta nuôi cấy một loài vi khuẩn ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả cho thấy tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn đạt cực đại ở 37°C, giảm dần ở 30°C và 40°C, và ngừng sinh trưởng ở dưới 10°C và trên 50°C. Nhiệt độ 37°C được gọi là gì đối với loài vi khuẩn này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự có mặt của một loài săn mồi trong một hệ sinh thái ảnh hưởng đến mật độ quần thể của loài con mồi. Đây là ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt vì:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một khu vực rừng bị chặt phá, dẫn đến độ ẩm đất giảm, nhiệt độ biến động lớn hơn và cường độ ánh sáng chiếu xuống mặt đất tăng lên. Sự thay đổi đồng thời của nhiều nhân tố này tác động lên các loài sinh vật còn lại trong rừng theo quy luật nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ở vùng núi cao, thực vật thường có thân lùn, phân cành sớm, lá nhỏ, hoa và quả thường nở rộ, chín nhanh trong mùa hè ngắn ngủi. Đây là sự thích nghi chủ yếu với những nhân tố môi trường nào đặc trưng của vùng núi cao?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi nghiên cứu sự phân bố của một loài động vật trên một sườn đồi, người ta nhận thấy loài này chỉ sống ở những vị trí có độ ẩm đất nhất định, mặc dù nhi??t độ và ánh sáng ở khắp sườn đồi đều nằm trong khoảng thuận lợi của chúng. Điều này cho thấy độ ẩm đất đang đóng vai trò gì đối với sự phân bố của loài này ở đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Môi trường vi mô (microenvironment) là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích tình huống: Một khu rừng bị cháy, lớp thảm mục và thực vật bị tiêu hủy, đất bị xói mòn. Sự kiện này tác động đến hệ sinh thái rừng chủ yếu thông qua việc làm thay đổi những nhân tố sinh thái nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học nghiên cứu về loài cá A sống trong một hồ nước ngọt. Ông đo đạc các yếu tố môi trường và ghi nhận cá A chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 25°C và nồng độ oxy hòa tan từ 4 mg/L đến 8 mg/L. Ngoài ra, cá A cần độ pH của nước từ 6.5 đến 7.5. Những giá trị này thể hiện rõ nhất khái niệm nào sau đây?

  • A. Ổ sinh thái
  • B. Nơi ở
  • C. Giới hạn sinh thái
  • D. Khoảng thuận lợi

Câu 2: Dựa vào thông tin ở Câu 1, nếu nhiệt độ nước hồ tăng lên 28°C hoặc nồng độ oxy hòa tan giảm xuống 3 mg/L, điều gì có khả năng xảy ra với loài cá A trong hồ?

  • A. Cá A sẽ sinh trưởng và phát triển tốt hơn.
  • B. Cá A sẽ giảm khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót.
  • C. Cá A sẽ di chuyển đến vùng nước có điều kiện thuận lợi hơn trong hồ.
  • D. Cá A có thể chết do điều kiện môi trường vượt quá giới hạn chịu đựng.

Câu 3: Một cánh đồng lúa bị nhiễm phèn nặng, độ pH của đất rất thấp (khoảng 4.0). Dù nông dân đã bón đủ phân đạm, lân, kali và tưới nước đầy đủ, năng suất lúa vẫn rất thấp. Hiện tượng này có thể được giải thích rõ nhất bằng quy luật sinh thái nào?

  • A. Quy luật giới hạn (Quy luật Liebig và Quy luật Shelford)
  • B. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái
  • C. Quy luật phân bố không đồng đều
  • D. Quy luật thích nghi

Câu 4: Trong một khu rừng, cây dương xỉ thường mọc dưới tán cây gỗ lớn, nơi ánh sáng yếu. Ngược lại, cây thông lại thường mọc ở những khu vực trống trải, nhiều ánh sáng. Sự khác biệt về nhu cầu ánh sáng của hai loài cây này thể hiện sự phân hóa về nhân tố sinh thái nào và là ví dụ về nhóm thực vật nào?

  • A. Nhiệt độ; Cây ưa nhiệt và cây chịu nhiệt
  • B. Ánh sáng; Cây ưa bóng và cây ưa sáng
  • C. Độ ẩm; Thực vật thủy sinh và thực vật trên cạn
  • D. Đất; Cây ưa đất chua và cây ưa đất kiềm

Câu 5: Khi nhiệt độ môi trường xuống rất thấp (ví dụ: dưới 0°C) trong thời gian dài, nhiều loài động vật có vú ở vùng ôn đới có tập tính ngủ đông. Đây là một dạng thích nghi sinh thái nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tăng cường hoạt động kiếm ăn để tích trữ năng lượng.
  • B. Giảm nhiệt độ cơ thể xuống bằng nhiệt độ môi trường để tránh sốc nhiệt.
  • C. Giảm thiểu tiêu hao năng lượng bằng cách hạ thấp quá trình trao đổi chất.
  • D. Tăng khả năng sinh sản trong điều kiện khắc nghiệt.

Câu 6: Tại sao các loài thực vật ở sa mạc thường có lá tiêu biến thành gai, thân mọng nước và bộ rễ phát triển sâu hoặc lan rộng trên diện tích lớn?

  • A. Để tăng cường quá trình quang hợp trong điều kiện ánh sáng mạnh.
  • B. Để thu hút côn trùng thụ phấn trong môi trường khắc nghiệt.
  • C. Để chống lại sự tấn công của động vật ăn thực vật.
  • D. Để giảm thiểu sự mất nước và tăng khả năng hấp thụ nước trong điều kiện khô hạn.

Câu 7: Một khu rừng mưa nhiệt đới có độ ẩm không khí rất cao, lượng mưa lớn quanh năm và nhiệt độ ổn định. Các loài thực vật ở đây thường có lá to, bản rộng, bề mặt lá nhẵn bóng, có lớp cutin mỏng và thường có đầu lá nhọn để thoát nước nhanh. Những đặc điểm này thể hiện sự thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Độ ẩm và lượng mưa
  • B. Ánh sáng và nhiệt độ
  • C. Chất dinh dưỡng trong đất
  • D. Sự cạnh tranh với các loài khác

Câu 8: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Nhiệt độ không khí
  • B. Độ pH của đất
  • C. Lượng mưa hàng năm
  • D. Sự cạnh tranh của cỏ dại

Câu 9: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Điểm cực thuận là giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
  • B. Giới hạn dưới và giới hạn trên là hai điểm cực biên của giới hạn chịu đựng, vượt ra ngoài đó sinh vật sẽ chết.
  • C. Khoảng chống chịu là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sống của sinh vật.
  • D. Khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật bị chết.

Câu 10: Tại sao sâu bọ thường biến thái và phát triển mạnh vào mùa hè, trong khi nhiều loài thực vật lại ra hoa kết trái vào mùa xuân hoặc mùa thu?

  • A. Do sự cạnh tranh giữa sâu bọ và thực vật diễn ra mạnh nhất vào mùa hè.
  • B. Do lượng mưa vào mùa hè thuận lợi cho cả sâu bọ và thực vật.
  • C. Do nhiệt độ và độ dài ngày phù hợp với chu kỳ sống của từng loài vào những mùa khác nhau.
  • D. Do sự phân bố thức ăn thay đổi theo mùa.

Câu 11: Quan sát hình ảnh một khu rừng, bạn nhận thấy thảm thực vật phía dưới tán cây gỗ lớn rất thưa thớt và chỉ bao gồm các loài cây nhỏ, ưa bóng. Lớp thực bì này khác biệt đáng kể so với khu vực trống trải bên ngoài rừng. Sự khác biệt này chủ yếu là do ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào từ cây gỗ lớn?

  • A. Ánh sáng (do tán lá che khuất)
  • B. Nhiệt độ (do tán lá giữ nhiệt)
  • C. Độ ẩm đất (do rễ cây gỗ hút nước)
  • D. Chất dinh dưỡng trong đất (do cây gỗ cạnh tranh dinh dưỡng)

Câu 12: Một loài động vật sống ở vùng cực có lớp mỡ dưới da rất dày và tai, đuôi, chân thường ngắn hơn so với các loài họ hàng sống ở vùng nhiệt đới. Những đặc điểm này thể hiện sự thích nghi với nhân tố sinh thái nào, dựa trên những quy tắc sinh học nào?

  • A. Ánh sáng; Quy tắc quang hợp
  • B. Nhiệt độ; Quy tắc Bergman và Quy tắc Allen
  • C. Độ ẩm; Quy tắc thoát hơi nước
  • D. Gió; Quy tắc khí động học

Câu 13: Tại sao nhiều loài cá sống ở tầng nước sâu của đại dương thường có cơ thể phát sáng hoặc có cơ quan cảm nhận áp suất nước rất tốt?

  • A. Để tăng khả năng bơi lội nhanh hơn.
  • B. Để chống lại sự tấn công của các loài cá khác ở tầng nước nông.
  • C. Để hấp thụ oxy hiệu quả hơn trong môi trường thiếu khí.
  • D. Để thích nghi với điều kiện thiếu ánh sáng và áp suất nước cao.

Câu 14: Trong một thí nghiệm trồng cây, người ta chia thành 3 nhóm: Nhóm A trồng trong đất thiếu Nitơ, Nhóm B trồng trong đất thiếu Phốt pho, Nhóm C trồng trong đất đầy đủ dinh dưỡng. Kết quả cho thấy cây ở Nhóm A và Nhóm B sinh trưởng kém hơn đáng kể so với Nhóm C. Nếu chỉ bổ sung thêm Nitơ cho Nhóm A và Phốt pho cho Nhóm B, liệu tốc độ sinh trưởng của chúng có thể bằng Nhóm C không? Dựa vào kiến thức về nhân tố sinh thái, giải thích lý do.

  • A. Có, vì Nitơ và Phốt pho là hai nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất đối với cây trồng.
  • B. Có, vì khi đã xác định được nhân tố thiếu hụt thì việc bổ sung sẽ khắc phục hoàn toàn vấn đề.
  • C. Chưa chắc, vì sự sinh trưởng của cây phụ thuộc vào tác động tổng hợp của nhiều nhân tố, và tốc độ sinh trưởng có thể bị giới hạn bởi sự thiếu hụt của nhân tố khác hoặc các điều kiện môi trường khác.
  • D. Không, vì cây ở Nhóm A và B đã bị ảnh hưởng nặng nề từ ban đầu nên không thể phục hồi hoàn toàn.

Câu 15: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa hai loài chim khác nhau.
  • B. Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên khả năng sinh sản của cá.
  • C. Tác động của độ pH của nước lên sự phát triển của tảo.
  • D. Sự thay đổi cường độ ánh sáng theo chu kỳ ngày đêm.

Câu 16: Tại sao ở những vùng khí hậu khắc nghiệt như sa mạc hoặc vùng cực, sự đa dạng loài thường thấp hơn so với các vùng khí hậu ôn hòa hoặc nhiệt đới?

  • A. Do sự cạnh tranh giữa các loài diễn ra mạnh mẽ hơn ở vùng khắc nghiệt.
  • B. Do các nhân tố sinh thái ở vùng khắc nghiệt thường vượt quá giới hạn chịu đựng của nhiều loài, làm giảm số lượng loài có thể tồn tại.
  • C. Do nguồn thức ăn ở vùng khắc nghiệt rất phong phú, dẫn đến một số ít loài chiếm ưu thế.
  • D. Do con người ít tác động đến các vùng khí hậu khắc nghiệt.

Câu 17: Một khu vực rừng bị chặt phá, độ che phủ giảm mạnh. Điều này dẫn đến nhiệt độ ban ngày tăng cao hơn, nhiệt độ ban đêm giảm thấp hơn, độ ẩm không khí giảm và tốc độ gió tăng. Sự thay đổi của các nhân tố sinh thái này là ví dụ về tác động của nhân tố nào lên môi trường và ngược lại?

  • A. Sinh vật tác động làm thay đổi các nhân tố vô sinh của môi trường.
  • B. Các nhân tố vô sinh tác động làm thay đổi sinh vật.
  • C. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài sinh vật.
  • D. Sự biến đổi di truyền của các loài sinh vật.

Câu 18: Trong môi trường nước, nồng độ oxy hòa tan là một nhân tố sinh thái quan trọng. Nồng độ oxy này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ, sự khuấy động của nước, và hoạt động quang hợp của thực vật thủy sinh. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của các nhân tố sinh thái?

  • A. Các nhân tố sinh thái luôn ổn định.
  • B. Mỗi nhân tố sinh thái chỉ tác động độc lập lên sinh vật.
  • C. Các nhân tố sinh thái luôn tác động tổng hợp và tương tác lẫn nhau.
  • D. Chỉ có nhân tố vô sinh mới ảnh hưởng đến sinh vật.

Câu 19: Một loài cây X có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, với điểm cực thuận là 25°C. Giới hạn sinh thái về độ ẩm đất từ 60% đến 90%, với điểm cực thuận là 75%. Nếu cây X được trồng trong điều kiện nhiệt độ 20°C và độ ẩm đất 80%, tốc độ sinh trưởng của cây sẽ như thế nào?

  • A. Sinh trưởng và phát triển tốt.
  • B. Sinh trưởng chậm hơn so với khi nhiệt độ là 25°C.
  • C. Gặp khó khăn trong sinh trưởng do độ ẩm quá cao.
  • D. Có thể bị chết do nhiệt độ và độ ẩm không phù hợp.

Câu 20: Giả sử một hồ nước bị ô nhiễm bởi hóa chất độc hại. Nồng độ hóa chất này vượt quá giới hạn chịu đựng của hầu hết các loài cá sống trong hồ. Dù các nhân tố khác như nhiệt độ, oxy, thức ăn vẫn ở mức bình thường, số lượng loài cá trong hồ giảm sút nghiêm trọng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho quy luật nào?

  • A. Quy luật tác động tổng hợp.
  • B. Quy luật giới hạn.
  • C. Quy luật phân bố theo chiều thẳng đứng.
  • D. Quy luật thích nghi.

Câu 21: Khả năng thích nghi của sinh vật với các nhân tố sinh thái có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của chúng như thế nào?

  • A. Giúp sinh vật thay đổi hoàn toàn môi trường sống theo ý muốn.
  • B. Loại bỏ tác động của tất cả các nhân tố sinh thái bất lợi.
  • C. Chỉ giúp sinh vật tồn tại trong khoảng thuận lợi của các nhân tố.
  • D. Giúp sinh vật tồn tại, sinh trưởng và phát triển trong điều kiện môi trường nhất định.

Câu 22: Môi trường sống của sinh vật là gì?

  • A. Toàn bộ các điều kiện tự nhiên và xã hội bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến đời sống của chúng.
  • B. Chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh như nhiệt độ, ánh sáng, nước, đất.
  • C. Chỉ bao gồm các yếu tố hữu sinh như các sinh vật khác.
  • D. Là nơi sinh vật kiếm ăn và sinh sản.

Câu 23: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố vô sinh?

  • A. Vi sinh vật trong đất
  • B. Cây cỏ trong rừng
  • C. Cường độ ánh sáng mặt trời
  • D. Động vật ăn cỏ

Câu 24: Một loài cây chịu hạn tốt có thể sống được ở sa mạc. Tuy nhiên, nếu trồng loài cây này ở vùng nhiệt đới ẩm ướt, cây lại dễ bị nấm bệnh tấn công và kém phát triển. Hiện tượng này cho thấy điều gì về sự thích nghi của sinh vật?

  • A. Sự thích nghi của sinh vật là tuyệt đối.
  • B. Sự thích nghi với điều kiện này sẽ giúp sinh vật thích nghi tốt với mọi điều kiện khác.
  • C. Khả năng chống chịu nấm bệnh của cây sa mạc rất kém.
  • D. Sự thích nghi của sinh vật chỉ mang tính tương đối, phù hợp với điều kiện môi trường cụ thể.

Câu 25: Tại sao ở vùng nhiệt đới gió mùa, nhiều loài động vật có tập tính di cư hoặc ngủ hè (ngủ trong mùa khô nóng)?

  • A. Để tránh né hoặc vượt qua điều kiện khô hạn, thiếu nước và thức ăn vào mùa khô nóng.
  • B. Để tìm kiếm bạn tình vào mùa sinh sản.
  • C. Để tăng cường hoạt động trao đổi chất trong điều kiện nhiệt độ cao.
  • D. Để giảm bớt sự cạnh tranh với các loài khác.

Câu 26: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phát triển của một loài côn trùng, người ta thu được biểu đồ biểu diễn tốc độ phát triển theo nhiệt độ. Đỉnh của đường cong trên biểu đồ, nơi tốc độ phát triển đạt cao nhất, tương ứng với điểm nào trong giới hạn sinh thái của loài côn trùng đó đối với nhiệt độ?

  • A. Giới hạn dưới
  • B. Giới hạn trên
  • C. Điểm cực thuận
  • D. Khoảng chống chịu

Câu 27: Một loài thực vật chỉ có thể sống trong đất có độ pH từ 5.0 đến 7.0. Một vùng đất có độ pH là 4.5. Nếu muốn trồng loài cây này ở đây, biện pháp cải tạo đất nào là phù hợp nhất dựa trên kiến thức về giới hạn sinh thái?

  • A. Bón thêm phân đạm để tăng độ phì nhiêu.
  • B. Bón vôi để tăng độ pH của đất.
  • C. Tưới nước nhiều hơn để giảm nồng độ axit.
  • D. Trồng cây che bóng để giảm nhiệt độ đất.

Câu 28: Tại sao ở các vùng núi cao, nhiệt độ trung bình thấp hơn và sự phân bố thực vật thay đổi theo độ cao (từ chân núi lên đỉnh núi)?

  • A. Do sự thay đổi của cường độ ánh sáng theo độ cao.
  • B. Do sự thay đổi của độ ẩm không khí theo độ cao.
  • C. Do nhiệt độ giảm dần theo độ cao, tạo ra các vùng khí hậu khác nhau phù hợp với giới hạn sinh thái của từng loài.
  • D. Do áp suất không khí giảm dần theo độ cao.

Câu 29: Hoạt động nào của con người có thể được xem là tạo ra một nhân tố sinh thái mới, ảnh hưởng tiêu cực đến nhiều loài sinh vật?

  • A. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Xây dựng hồ chứa nước ngọt.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững trong nông nghiệp.
  • D. Thải chất thải công nghiệp chưa xử lý ra sông hồ.

Câu 30: Trong điều kiện môi trường biến động mạnh (ví dụ: thay đổi nhiệt độ đột ngột, hạn hán kéo dài), những loài sinh vật nào có khả năng tồn tại và phát triển tốt hơn?

  • A. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với các nhân tố môi trường biến động.
  • B. Những loài chỉ sống được trong khoảng thuận lợi hẹp.
  • C. Những loài có kích thước cơ thể lớn.
  • D. Những loài sinh sản vô tính.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhà khoa học nghiên cứu về loài cá A sống trong một hồ nước ngọt. Ông đo đạc các yếu tố môi trường và ghi nhận cá A chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 25°C và nồng độ oxy hòa tan từ 4 mg/L đến 8 mg/L. Ngoài ra, cá A cần độ pH của nước từ 6.5 đến 7.5. Những giá trị này thể hiện rõ nhất khái niệm nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào thông tin ở Câu 1, nếu nhiệt độ nước hồ tăng lên 28°C hoặc nồng độ oxy hòa tan giảm xuống 3 mg/L, điều gì có khả năng xảy ra với loài cá A trong hồ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một cánh đồng lúa bị nhiễm phèn nặng, độ pH của đất rất thấp (khoảng 4.0). Dù nông dân đã bón đủ phân đạm, lân, kali và tưới nước đầy đủ, năng suất lúa vẫn rất thấp. Hiện tượng này có thể được giải thích rõ nhất bằng quy luật sinh thái nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một khu rừng, cây dương xỉ thường mọc dưới tán cây gỗ lớn, nơi ánh sáng yếu. Ngược lại, cây thông lại thường mọc ở những khu vực trống trải, nhiều ánh sáng. Sự khác biệt về nhu cầu ánh sáng của hai loài cây này thể hiện sự phân hóa về nhân tố sinh thái nào và là ví dụ về nhóm thực vật nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi nhiệt độ môi trường xuống rất thấp (ví dụ: dưới 0°C) trong thời gian dài, nhiều loài động vật có vú ở vùng ôn đới có tập tính ngủ đông. Đây là một dạng thích nghi sinh thái nhằm mục đích chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao các loài thực vật ở sa mạc thường có lá tiêu biến thành gai, thân mọng nước và bộ rễ phát triển sâu hoặc lan rộng trên diện tích lớn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một khu rừng mưa nhiệt đới có độ ẩm không khí rất cao, lượng mưa lớn quanh năm và nhiệt độ ổn định. Các loài thực vật ở đây thường có lá to, bản rộng, bề mặt lá nhẵn bóng, có lớp cutin mỏng và thường có đầu lá nhọn để thoát nước nhanh. Những đặc điểm này thể hiện sự thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là SAI?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao sâu bọ thường biến thái và phát triển mạnh vào mùa hè, trong khi nhiều loài thực vật lại ra hoa kết trái vào mùa xuân hoặc mùa thu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quan sát hình ảnh một khu rừng, bạn nhận thấy thảm thực vật phía dưới tán cây gỗ lớn rất thưa thớt và chỉ bao gồm các loài cây nhỏ, ưa bóng. Lớp thực bì này khác biệt đáng kể so với khu vực trống trải bên ngoài rừng. Sự khác biệt này chủ yếu là do ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào từ cây gỗ lớn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một loài động vật sống ở vùng cực có lớp mỡ dưới da rất dày và tai, đuôi, chân thường ngắn hơn so với các loài họ hàng sống ở vùng nhiệt đới. Những đặc điểm này thể hiện sự thích nghi với nhân tố sinh thái nào, dựa trên những quy tắc sinh học nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao nhiều loài cá sống ở tầng nước sâu của đại dương thường có cơ thể phát sáng hoặc có cơ quan cảm nhận áp suất nước rất tốt?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một thí nghiệm trồng cây, người ta chia thành 3 nhóm: Nhóm A trồng trong đất thiếu Nitơ, Nhóm B trồng trong đất thiếu Phốt pho, Nhóm C trồng trong đất đầy đủ dinh dưỡng. Kết quả cho thấy cây ở Nhóm A và Nhóm B sinh trưởng kém hơn đáng kể so với Nhóm C. Nếu chỉ bổ sung thêm Nitơ cho Nhóm A và Phốt pho cho Nhóm B, liệu tốc độ sinh trưởng của chúng có thể bằng Nhóm C không? Dựa vào kiến thức về nhân tố sinh thái, giải thích lý do.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao ở những vùng khí hậu khắc nghiệt như sa mạc hoặc vùng cực, sự đa dạng loài thường thấp hơn so với các vùng khí hậu ôn hòa hoặc nhiệt đới?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một khu vực rừng bị chặt phá, độ che phủ giảm mạnh. Điều này dẫn đến nhiệt độ ban ngày tăng cao hơn, nhiệt độ ban đêm giảm thấp hơn, độ ẩm không khí giảm và tốc độ gió tăng. Sự thay đổi của các nhân tố sinh thái này là ví dụ về tác động của nhân tố nào lên môi trường và ngược lại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong môi trường nước, nồng độ oxy hòa tan là một nhân tố sinh thái quan trọng. Nồng độ oxy này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ, sự khuấy động của nước, và hoạt động quang hợp của thực vật thủy sinh. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của các nhân tố sinh thái?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một loài cây X có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, với điểm cực thuận là 25°C. Giới hạn sinh thái về độ ẩm đất từ 60% đến 90%, với điểm cực thuận là 75%. Nếu cây X được trồng trong điều kiện nhiệt độ 20°C và độ ẩm đất 80%, tốc độ sinh trưởng của cây sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử một hồ nước bị ô nhiễm bởi hóa chất độc hại. Nồng độ hóa chất này vượt quá giới hạn chịu đựng của hầu hết các loài cá sống trong hồ. Dù các nhân tố khác như nhiệt độ, oxy, thức ăn vẫn ở mức bình thường, số lượng loài cá trong hồ giảm sút nghiêm trọng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho quy luật nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khả năng thích nghi của sinh vật với các nhân tố sinh thái có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của chúng như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Môi trường sống của sinh vật là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố vô sinh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một loài cây chịu hạn tốt có thể sống được ở sa mạc. Tuy nhiên, nếu trồng loài cây này ở vùng nhiệt đới ẩm ướt, cây lại dễ bị nấm bệnh tấn công và kém phát triển. Hiện tượng này cho thấy điều gì về sự thích nghi của sinh vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao ở vùng nhiệt đới gió mùa, nhiều loài động vật có tập tính di cư hoặc ngủ hè (ngủ trong mùa khô nóng)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phát triển của một loài côn trùng, người ta thu được biểu đồ biểu diễn tốc độ phát triển theo nhiệt độ. Đỉnh của đường cong trên biểu đồ, nơi tốc độ phát triển đạt cao nhất, tương ứng với điểm nào trong giới hạn sinh thái của loài côn trùng đó đối với nhiệt độ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một loài thực vật chỉ có thể sống trong đất có độ pH từ 5.0 đến 7.0. Một vùng đất có độ pH là 4.5. Nếu muốn trồng loài cây này ở đây, biện pháp cải tạo đất nào là phù hợp nhất dựa trên kiến thức về giới hạn sinh thái?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao ở các vùng núi cao, nhiệt độ trung bình thấp hơn và sự phân bố thực vật thay đổi theo độ cao (từ chân núi lên đỉnh núi)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hoạt động nào của con người có thể được xem là tạo ra một nhân tố sinh thái mới, ảnh hưởng tiêu cực đến nhiều loài sinh vật?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong điều kiện môi trường biến động mạnh (ví dụ: thay đổi nhiệt độ đột ngột, hạn hán kéo dài), những loài sinh vật nào có khả năng tồn tại và phát triển tốt hơn?

Viết một bình luận