Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một quần thể thực vật trên đảo có tần số alen A là 0.6, alen a là 0.4. Do bão, một lượng lớn hạt phấn từ một quần thể khác trên đất liền (có tần số alen A là 0.9, a là 0.1) đã bay sang thụ phấn cho quần thể trên đảo. Sau sự kiện này, tần số alen A của quần thể trên đảo có xu hướng thay đổi như thế nào và nhân tố tiến hóa nào đang tác động chính?
- A. Tần số alen A giảm dần do chọn lọc tự nhiên.
- B. Tần số alen A không đổi do quần thể đạt cân bằng Hardy-Weinberg.
- C. Tần số alen A tăng lên do di nhập gen.
- D. Tần số alen A thay đổi ngẫu nhiên do phiêu bạt di truyền.
Câu 2: Trong một quần thể động vật, xét một gen có 2 alen A và a. Tần số alen A là 0.5, a là 0.5. Do một trận dịch bệnh, 90% cá thể mang kiểu hình lặn (aa) bị chết, trong khi các cá thể mang kiểu hình trội (AA và Aa) sống sót hoàn toàn. Nhân tố tiến hóa nào đang chi phối sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể trong trường hợp này và ảnh hưởng của nó là gì?
- A. Chọn lọc tự nhiên, làm giảm tần số alen a và tăng tần số alen A.
- B. Phiêu bạt di truyền, làm thay đổi tần số alen A và a một cách ngẫu nhiên.
- C. Đột biến, tạo ra alen mới làm thay đổi tần số alen.
- D. Giao phối không ngẫu nhiên, làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không đổi tần số alen.
Câu 3: Một loài bướm có hai dạng màu cánh: màu sáng (kiểu gen AA, Aa) và màu tối (kiểu gen aa). Ban đầu, quần thể sống trong rừng bạch dương thân sáng, tỉ lệ bướm màu sáng cao. Tuy nhiên, do ô nhiễm công nghiệp, thân cây bạch dương trở nên sẫm màu hơn. Sau nhiều thế hệ, tỉ lệ bướm màu tối trong quần thể tăng lên đáng kể. Hiện tượng này là ví dụ minh họa rõ nét nhất cho kiểu chọn lọc tự nhiên nào?
- A. Chọn lọc ổn định.
- B. Chọn lọc định hướng.
- C. Chọn lọc phân hóa.
- D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 4: Một quần thể động vật nhỏ sống trong một khu rừng. Do nạn phá rừng, môi trường sống bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ biệt lập. Mỗi mảnh rừng chỉ còn giữ lại một số ít cá thể của quần thể ban đầu. Theo thời gian, sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể nhỏ này ngày càng lớn, thậm chí một số alen ban đầu có trong quần thể lớn đã biến mất hoàn toàn ở một số quần thể nhỏ. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất gây ra sự phân hóa ngẫu nhiên này?
- A. Đột biến.
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Di nhập gen.
- D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao giao phối không ngẫu nhiên được xem là một nhân tố tiến hóa, mặc dù nó không trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể?
- A. Vì nó tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
- B. Vì nó làm tăng sự đa dạng di truyền bằng cách tạo ra biến dị tổ hợp.
- C. Vì nó làm thay đổi thành phần kiểu gen (tần số kiểu gen) của quần thể.
- D. Vì nó sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi hơn với môi trường.
Câu 6: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của quá trình tiến hóa là gì?
- A. Cá thể.
- B. Quần thể.
- C. Loài.
- D. Nhiễm sắc thể.
Câu 7: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (nguyên liệu ban đầu) chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?
- A. Đột biến.
- B. Biến dị tổ hợp.
- C. Thường biến.
- D. Sự thay đổi môi trường.
Câu 8: Một trong những điểm tiến bộ quan trọng của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại so với học thuyết Darwin là gì?
- A. Đã phát hiện ra chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính của tiến hóa.
- B. Đã chứng minh sự tồn tại của các loài hóa thạch chuyển tiếp.
- C. Đã chỉ ra vai trò của môi trường trong quá trình tiến hóa.
- D. Đã giải thích được cơ chế phát sinh và di truyền các biến dị làm nguyên liệu cho tiến hóa.
Câu 9: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra chậm và kéo dài qua nhiều giai đoạn trung gian. Cơ chế cách li sinh sản nào thường xuất hiện đầu tiên và đóng vai trò quan trọng trong việc khởi đầu sự phân hóa giữa các quần thể ban đầu?
- A. Cách li địa lý.
- B. Cách li tập tính.
- C. Cách li sau hợp tử.
- D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 10: Một loài thực vật A lưỡng bội (2n) lai với loài thực vật B lưỡng bội (2n) tạo ra cơ thể lai F1 bất thụ. Tuy nhiên, nhờ hiện tượng đa bội hóa ngẫu nhiên, một số cá thể F1 đã tạo ra thể song nhị bội (4n) có khả năng sinh sản. Thể song nhị bội này có thể giao phối với nhau nhưng không thể giao phối với dạng bố mẹ lưỡng bội. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?
- A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
- B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
- C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
- D. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
Câu 11: Giả sử có một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ nhất định. Một nhóm nhỏ trong quần thể này bắt đầu chuyển sang sống và sinh sản trên một loại cây chủ mới gần đó. Theo thời gian, nhóm côn trùng trên cây chủ mới phát triển những khác biệt về thời gian sinh sản và sở thích cây chủ so với nhóm ban đầu. Nếu sự khác biệt này đủ lớn để ngăn cản sự giao phối giữa hai nhóm, dẫn đến hình thành loài mới, thì đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?
- A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
- B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
- C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
- D. Hình thành loài bằng cách li địa lý.
Câu 12: Cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử là những rào cản ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể bằng cách nào?
- A. Ngăn cản sự thụ tinh hình thành hợp tử.
- B. Ngăn cản cá thể khác loài giao phối với nhau.
- C. Làm cho mùa sinh sản của các loài khác nhau.
- D. Làm cho con lai không có khả năng sinh sản hoặc sức sống kém.
Câu 13: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của chọn lọc tự nhiên là gì?
- A. Sàng lọc và làm thay đổi tần số kiểu gen, tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
- B. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
- C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, không theo hướng xác định.
- D. Làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen.
Câu 14: Đột biến gen thường có tần số rất thấp và mang tính ngẫu nhiên, vô hướng. Vậy vì sao đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu quan trọng cho quá trình tiến hóa?
- A. Vì hầu hết đột biến gen là có lợi cho sinh vật.
- B. Vì đột biến gen luôn xảy ra đồng loạt trên nhiều cá thể.
- C. Vì tần số đột biến gen rất cao ở mọi loài.
- D. Vì đột biến gen tạo ra các alen mới, làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 15: So với tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn có những đặc điểm nào sau đây?
- A. Diễn ra trong thời gian ngắn, trên phạm vi một quần thể.
- B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, thời gian địa chất lâu dài, hình thành các nhóm phân loại trên loài.
- C. Chỉ bao gồm sự thay đổi tần số alen và kiểu gen của quần thể.
- D. Kết quả là sự hình thành loài mới.
Câu 16: Khi nói về phiêu bạt di truyền (trôi dạt di truyền), phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên.
- B. Thường có vai trò quan trọng ở các quần thể có kích thước nhỏ.
- C. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
- D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, kể cả alen có lợi.
Câu 17: Sự cách li địa lý giữa các quần thể cùng loài có vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?
- A. Ngăn cản sự trao đổi gen, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
- B. Trực tiếp tạo ra các biến dị di truyền mới.
- C. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
- D. Luôn dẫn đến sự hình thành loài mới một cách nhanh chóng.
Câu 18: Tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?
- A. Vì tần số phát sinh đột biến gen rất cao.
- B. Vì đột biến gen luôn có lợi và được chọn lọc giữ lại.
- C. Vì đột biến gen làm phát sinh các alen mới, từ đó tạo ra các biến dị di truyền.
- D. Vì đột biến gen chỉ xảy ra ở những cá thể thích nghi nhất.
Câu 19: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?
- A. Đột biến.
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Phiêu bạt di truyền.
- D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 20: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của quá trình tiến hóa nhỏ?
- A. Diễn ra trong phạm vi quần thể.
- B. Kết quả là hình thành loài mới.
- C. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
- D. Dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 21: Một quần thể ếch sống trong một ao nhỏ. Do một cơn hạn hán kéo dài, kích thước ao bị thu hẹp nghiêm trọng, chỉ còn lại một số ít ếch sống sót. Những ếch sống sót này có thể không đại diện đầy đủ cho sự đa dạng di truyền của quần thể ban đầu. Khi ao đầy nước trở lại và quần thể phục hồi, cấu trúc di truyền của quần thể mới có thể khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này được gọi là gì?
- A. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect).
- B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect).
- C. Chọn lọc ổn định.
- D. Di nhập gen.
Câu 22: Cơ chế cách li sinh sản trước hợp tử là những rào cản ngăn cản sự thụ tinh hình thành hợp tử. Ví dụ nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li sinh sản trước hợp tử?
- A. Con lai giữa hai loài có sức sống kém.
- B. Hai loài chim có tiếng hót gọi bạn tình khác nhau.
- C. Hợp tử giữa hai loài bị chết ngay sau khi hình thành.
- D. Con lai giữa hai loài là bất thụ.
Câu 23: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể?
- A. Đột biến.
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Di nhập gen.
- D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 24: Tại sao sự đa bội hóa (tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể) có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới, đặc biệt là ở thực vật?
- A. Vì đa bội hóa luôn tạo ra các gen mới có lợi.
- B. Vì đa bội hóa làm tăng khả năng di nhập gen giữa các quần thể.
- C. Vì đa bội hóa giúp quần thể đạt cân bằng Hardy-Weinberg nhanh hơn.
- D. Vì đa bội hóa có thể tạo ra cơ chế cách li sinh sản ngay lập tức với dạng gốc.
Câu 25: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vật chất di truyền (ADN) đóng vai trò gì trong tiến hóa?
- A. Là cơ sở vật chất của tính di truyền và biến dị, cung cấp nền tảng cho sự phát sinh biến dị.
- B. Là nhân tố trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- C. Là môi trường tác động lên kiểu hình của sinh vật.
- D. Là đơn vị cơ bản của quá trình tiến hóa.
Câu 26: Tại sao trong quần thể lớn, vai trò của phiêu bạt di truyền thường ít quan trọng hơn so với quần thể nhỏ?
- A. Vì đột biến ít xảy ra ở quần thể lớn.
- B. Vì ảnh hưởng của sự ngẫu nhiên lên tần số alen là không đáng kể.
- C. Vì chọn lọc tự nhiên không tác động lên quần thể lớn.
- D. Vì di nhập gen chỉ xảy ra ở quần thể nhỏ.
Câu 27: Mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo học thuyết tổng hợp là gì?
- A. Đột biến chỉ xảy ra khi có chọn lọc tự nhiên.
- B. Chọn lọc tự nhiên gây ra các đột biến theo hướng thích nghi.
- C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên là hai nhân tố hoàn toàn độc lập và không tương tác.
- D. Đột biến cung cấp nguyên liệu, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và định hướng quá trình tiến hóa.
Câu 28: Quan niệm về loài trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?
- A. Loài là tập hợp các cá thể có hình thái giống nhau.
- B. Loài là đơn vị phân loại cơ bản trong hệ thống phân loại.
- C. Loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối và sinh con hữu thụ, cách li sinh sản với các nhóm khác.
- D. Loài là tập hợp các cá thể sống trong cùng một khu vực địa lý.
Câu 29: Trong một quần thể thực vật, xét gen A có 2 alen A và a. Tần số alen A = 0.8, a = 0.2. Nếu quần thể chuyển sang hình thức tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, tần số alen của quần thể sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tần số alen A và a không thay đổi.
- B. Tần số alen A giảm dần, tần số alen a tăng dần.
- C. Tần số alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần.
- D. Tần số alen A và a thay đổi ngẫu nhiên.
Câu 30: Phân tích vai trò của môi trường trong quá trình tiến hóa theo quan điểm hiện đại.
- A. Môi trường là nhân tố trực tiếp gây ra các đột biến.
- B. Môi trường cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- C. Môi trường làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
- D. Môi trường quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên.