Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tiến hóa diễn ra chỉ do đột biến và các biến dị tổ hợp.
  • B. Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất thúc đẩy tiến hóa.
  • C. Các biến dị di truyền phát sinh một cách định hướng theo nhu cầu của môi trường.
  • D. Tiến hóa là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Di nhập gen

Câu 3: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen A và a. Tần số alen A là 0.6. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình lặn, tần số alen A có xu hướng biến đổi như thế nào qua các thế hệ?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Dao động không theo quy luật

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất cho vai trò của yếu tố ngẫu nhiên (genetic drift) trong tiến hóa?

  • A. Sự xuất hiện các dòng vi khuẩn kháng kháng sinh do lạm dụng thuốc.
  • B. Sự thay đổi màu sắc của quần thể sâu bướm bạch dương ở Anh do ô nhiễm công nghiệp.
  • C. Một số ít cá thể chim di cư đến một hòn đảo mới và hình thành quần thể mới có vốn gen khác biệt so với quần thể gốc.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài chim sẻ Darwin trên quần đảo Galapagos dẫn đến sự phân hóa mỏ.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?

  • A. Đột biến gen luôn có hại cho cơ thể sinh vật.
  • B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
  • C. Tần số đột biến gen luôn không đổi trong mọi điều kiện môi trường.
  • D. Đột biến gen phát sinh để đáp ứng nhu cầu thích nghi của sinh vật.

Câu 6: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cách ly trước hợp tử?

  • A. Tử vong phôi
  • B. Bất thụ con lai
  • C. Cách ly tập tính của con lai
  • D. Cách ly nơi ở

Câu 7: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng nhờ cơ chế nào sau đây?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc vận động
  • C. Lai xa và đa bội hóa
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên

Câu 8: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

  • A. Gen
  • B. Kiểu hình
  • C. Kiểu gen
  • D. Alen

Câu 9: Di nhập gen có xu hướng làm thay đổi vốn gen của quần thể như thế nào?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể nhận gen.
  • B. Làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • C. Không làm thay đổi vốn gen của quần thể.
  • D. Làm tăng sự tương đồng về vốn gen giữa các quần thể.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý?

  • A. Cách ly địa lý là điều kiện cần thiết để hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.
  • C. Quần thể mới hình thành luôn có vốn gen giống hệt quần thể gốc.
  • D. Cách ly sinh sản là dấu hiệu đánh dấu sự hình thành loài mới.

Câu 11: Cho các nhân tố tiến hóa sau: (1) Đột biến, (2) Chọn lọc tự nhiên, (3) Giao phối không ngẫu nhiên, (4) Di nhập gen, (5) Yếu tố ngẫu nhiên. Nhân tố nào có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2)
  • C. (1), (4) và (5)
  • D. (3), (4) và (5)

Câu 12: Một quần thể động vật giao phối tự do có thành phần kiểu gen ban đầu là 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ là:

  • A. 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa
  • B. 0.16AA : 0.48Aa : 0.36aa
  • C. 0.36AA : 0.48Aa : 0.16aa
  • D. 0.25AA : 0.5Aa : 0.25aa

Câu 13: Dạng chọn lọc tự nhiên nào sau đây có xu hướng duy trì kiểu hình trung bình và loại bỏ các kiểu hình крайние?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc vận động
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 14: Trong một quần thể, xét một tính trạng do một gen có 2 alen quy định, alen trội quy định kiểu hình lông dài, alen lặn quy định kiểu hình lông ngắn. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Nếu tần số cá thể lông ngắn trong quần thể là 0.16, tần số alen lặn là bao nhiêu?

  • A. 0.84
  • B. 0.6
  • C. 0.36
  • D. 0.4

Câu 15: Điều nào sau đây không phải là vai trò của giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa?

  • A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  • B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • C. Có thể làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử.
  • D. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 16: Cho ví dụ về hai loài thực vật có cùng tổ tiên nhưng hiện đang sinh sống ở hai khu vực địa lý cách xa nhau và không thể giao phối với nhau. Đây là kết quả của quá trình hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh sản

Câu 17: Để đánh giá mức độ đa dạng di truyền của một quần thể, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng cá thể trong quần thể
  • B. Kích thước quần thể
  • C. Tần số alen và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử
  • D. Mật độ quần thể

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?

  • A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
  • B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất dài.
  • C. Tiến hóa nhỏ không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ sau, mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để cặp vợ chồng II.2 và II.3 sinh ra một người con gái bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/2
  • D. 1/16

Câu 20: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự khác biệt giữa các loài?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Cách ly sinh sản
  • D. Di nhập gen

Câu 21: Một quần thể sâu hại lúa ban đầu nhạy cảm với thuốc trừ sâu. Sau nhiều năm sử dụng thuốc, quần thể xuất hiện các cá thể kháng thuốc. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Thuốc trừ sâu đã gây ra đột biến ở sâu hại, làm xuất hiện các gen kháng thuốc.
  • B. Sâu hại đã chủ động biến đổi kiểu gen để thích nghi với thuốc trừ sâu.
  • C. Các cá thể sâu hại vốn đã có khả năng kháng thuốc nhưng chưa được biểu hiện.
  • D. Trong quần thể sâu hại ban đầu đã có các biến dị kháng thuốc. Chọn lọc tự nhiên đã giữ lại và khuếch đại các biến dị này.

Câu 22: Nghiên cứu về sự tương đồng giữa xương chi trước của người, cánh dơi và vây cá voi là bằng chứng tiến hóa thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Sinh học phân tử
  • B. Giải phẫu so sánh
  • C. Tế bào học
  • D. Phôi sinh học

Câu 23: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ bản là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Hệ sinh thái

Câu 24: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg bao gồm:

  • A. Quần thể nhỏ, giao phối không ngẫu nhiên, không có đột biến.
  • B. Quần thể lớn, có chọn lọc tự nhiên, có di nhập gen.
  • C. Quần thể nhỏ, không có chọn lọc tự nhiên, có đột biến.
  • D. Quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có các nhân tố tiến hóa tác động.

Câu 25: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các loài?

  • A. Cách ly địa lý
  • B. Chọn lọc phân hóa
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên
  • D. Đột biến

Câu 26: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch → Rắn. Nếu quần thể ếch bị tiêu diệt do dịch bệnh, điều gì có thể xảy ra với quần thể rắn?

  • A. Quần thể rắn tăng lên do không còn bị ếch cạnh tranh thức ăn.
  • B. Quần thể rắn không bị ảnh hưởng.
  • C. Quần thể rắn giảm xuống do thiếu nguồn thức ăn.
  • D. Quần thể rắn chuyển sang ăn thực vật.

Câu 27: Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền (balanced polymorphism) là gì?

  • A. Hiện tượng quần thể duy trì đồng thời nhiều kiểu hình khác nhau do chọn lọc tự nhiên.
  • B. Hiện tượng quần thể chỉ tồn tại một kiểu hình duy nhất.
  • C. Hiện tượng các alen trung tính được duy trì trong quần thể.
  • D. Hiện tượng tần số alen của quần thể luôn thay đổi.

Câu 28: Trong một thí nghiệm về chọn lọc nhân tạo, người ta tiến hành chọn lọc theo hướng tăng kích thước quả ở một loài cây trồng. Qua nhiều thế hệ chọn lọc, kích thước quả trung bình của quần thể cây trồng tăng lên đáng kể. Điều này minh họa cho vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên (trong trường hợp này là chọn lọc nhân tạo)
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên
  • D. Di nhập gen

Câu 29: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng bản chất của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các kiểu gen kém thích nghi và giữ lại các kiểu gen thích nghi.
  • D. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình mà không tác động lên kiểu gen.

Câu 30: Cho biết quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0.2AA : 0.4Aa : 0.4aa. Sau một thế hệ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, quần thể có cấu trúc 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có thể đã tác động lên quần thể này?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc vận động theo hướng tăng alen a
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc chống lại kiểu hình lặn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điều nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen A và a. Tần số alen A là 0.6. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình lặn, tần số alen A có xu hướng biến đổi như thế nào qua các thế hệ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất cho vai trò của yếu tố ngẫu nhiên (genetic drift) trong tiến hóa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cách ly trước hợp tử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng nhờ cơ chế nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Di nhập gen có xu hướng làm thay đổi vốn gen của quần thể như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho các nhân tố tiến hóa sau: (1) Đột biến, (2) Chọn lọc tự nhiên, (3) Giao phối không ngẫu nhiên, (4) Di nhập gen, (5) Yếu tố ngẫu nhiên. Nhân tố nào có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một quần thể động vật giao phối tự do có thành phần kiểu gen ban đầu là 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Dạng chọn lọc tự nhiên nào sau đây có xu hướng duy trì kiểu hình trung bình và loại bỏ các kiểu hình крайние?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong một quần thể, xét một tính trạng do một gen có 2 alen quy định, alen trội quy định kiểu hình lông dài, alen lặn quy định kiểu hình lông ngắn. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Nếu tần số cá thể lông ngắn trong quần thể là 0.16, tần số alen lặn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Điều nào sau đây không phải là vai trò của giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho ví dụ về hai loài thực vật có cùng tổ tiên nhưng hiện đang sinh sống ở hai khu vực địa lý cách xa nhau và không thể giao phối với nhau. Đây là kết quả của quá trình hình thành loài nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để đánh giá mức độ đa dạng di truyền của một quần thể, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ sau, mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để cặp vợ chồng II.2 và II.3 sinh ra một người con gái bị bệnh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự khác biệt giữa các loài?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một quần thể sâu hại lúa ban đầu nhạy cảm với thuốc trừ sâu. Sau nhiều năm sử dụng thuốc, quần thể xuất hiện các cá thể kháng thuốc. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nghiên cứu về sự tương đồng giữa xương chi trước của người, cánh dơi và vây cá voi là bằng chứng tiến hóa thuộc lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ bản là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg bao gồm:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các loài?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch → Rắn. Nếu quần thể ếch bị tiêu diệt do dịch bệnh, điều gì có thể xảy ra với quần thể rắn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền (balanced polymorphism) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong một thí nghiệm về chọn lọc nhân tạo, người ta tiến hành chọn lọc theo hướng tăng kích thước quả ở một loài cây trồng. Qua nhiều thế hệ chọn lọc, kích thước quả trung bình của quần thể cây trồng tăng lên đáng kể. Điều này minh họa cho vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng bản chất của chọn lọc tự nhiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho biết quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0.2AA : 0.4Aa : 0.4aa. Sau một thế hệ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, quần thể có cấu trúc 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có thể đã tác động lên quần thể này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nội dung cốt lõi của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là sự kết hợp giữa học thuyết Darwin và lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Sinh thái học
  • B. Di truyền học Mendel
  • C. Hóa sinh học
  • D. Giải phẫu so sánh

Câu 2: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ bản là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Nòi

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Di nhập gen

Câu 4: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

  • A. Vốn gen quần thể
  • B. Kiểu hình cá thể
  • C. Kiểu gen cá thể
  • D. NST của loài

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
  • B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • C. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các biến dị di truyền mới trong quần thể.
  • D. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc và giữ lại các kiểu hình thích nghi.

Câu 6: Hiện tượng di nhập gen có xu hướng làm thay đổi vốn gen của quần thể như thế nào?

  • A. Làm thay đổi vốn gen và tần số alen của quần thể.
  • B. Không làm thay đổi vốn gen mà chỉ thay đổi kiểu hình.
  • C. Làm tăng sự đa dạng di truyền nhưng không thay đổi tần số alen.
  • D. Chỉ làm thay đổi vốn gen của quần thể gốc, không ảnh hưởng quần thể nhập cư.

Câu 7: Yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) có vai trò quan trọng nhất trong tiến hóa của quần thể nào?

  • A. Quần thể có kích thước lớn và đa dạng di truyền cao.
  • B. Quần thể có kích thước lớn và ít biến dị.
  • C. Quần thể có kích thước trung bình và môi trường ổn định.
  • D. Quần thể có kích thước nhỏ.

Câu 8: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì các kiểu hình trung bình và loại bỏ các kiểu hình край?

  • A. Chọn lọc vận động
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 9: Loài giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen (A và a). Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.36
  • C. 0.48
  • D. 0.64

Câu 10: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Không có đột biến xảy ra.
  • D. Quần thể có kích thước nhỏ.

Câu 11: Cơ chế cách ly sinh sản nào xảy ra trước khi hình thành hợp tử?

  • A. Cách ly con lai
  • B. Cách ly tập tính
  • C. Cách ly cơ học
  • D. Cách ly sinh thái

Câu 12: Hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra ở các loài có đặc điểm nào?

  • A. Có khả năng di chuyển và phát tán rộng.
  • B. Có tuổi thọ ngắn và sinh sản nhanh.
  • C. Có khả năng phát tán kém.
  • D. Có khả năng thích nghi cao với môi trường thay đổi.

Câu 13: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Đột biến gen
  • B. Di nhập gen
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên
  • D. Chọn lọc phân hóa

Câu 14: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp?

  • A. Hóa thạch
  • B. Cơ quan tương đồng
  • C. Cơ quan thoái hóa
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử

Câu 15: Cơ quan tương đồng phản ánh điều gì về mối quan hệ tiến hóa giữa các loài?

  • A. Sự tiến hóa hội tụ
  • B. Nguồn gốc chung
  • C. Áp lực chọn lọc tương tự
  • D. Sự đa dạng về chức năng

Câu 16: Phân tích trình tự nucleotide của gene cytochrome c ở nhiều loài khác nhau là bằng chứng tiến hóa thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Giải phẫu so sánh
  • B. Phôi sinh học
  • C. Địa lý sinh vật học
  • D. Sinh học phân tử

Câu 17: Cho ví dụ về một quần thể chịu tác động mạnh của chọn lọc vận động. Tình huống nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Quần thể chim sẻ thích nghi với kích thước mỏ trung bình để ăn hạt.
  • B. Quần thể cá sống trong môi trường ổn định qua nhiều thế hệ.
  • C. Quần thể vi khuẩn phát triển khả năng kháng kháng sinh.
  • D. Quần thể hươu cao cổ có chiều cao cổ ổn định qua thời gian.

Câu 18: Điều gì xảy ra với tần số alen và thành phần kiểu gen của một quần thể khi chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên?

  • A. Tần số alen và thành phần kiểu gen đều thay đổi.
  • B. Thành phần kiểu gen thay đổi, tần số alen không thay đổi (trong ngắn hạn).
  • C. Tần số alen thay đổi, thành phần kiểu gen không thay đổi.
  • D. Cả tần số alen và thành phần kiểu gen đều không thay đổi.

Câu 19: Hiện tượng trôi dạt di truyền (genetic drift) có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây cho quần thể?

  • A. Tăng cường sự thích nghi của quần thể.
  • B. Ổn định tần số alen và thành phần kiểu gen.
  • C. Tăng sự đa dạng di truyền.
  • D. Giảm sự đa dạng di truyền, thậm chí loại bỏ alen.

Câu 20: Loài thực vật A có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Trong quá trình lai xa và đa bội hóa, một loài mới B được hình thành có bộ nhiễm sắc thể 4n=48. Phương thức hình thành loài này là gì?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh sản.

Câu 21: Xét một quần thể động vật có kích thước nhỏ bị cô lập trên đảo. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng ảnh hưởng mạnh nhất đến sự thay đổi tần số alen của quần thể này?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Yếu tố ngẫu nhiên
  • C. Đột biến
  • D. Di nhập gen (nếu không có di nhập gen)

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

  • A. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian dài.
  • B. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • C. Tiến hóa lớn diễn ra nhanh hơn và không tuân theo các quy luật của tiến hóa nhỏ.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ quần thể, tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ loài trở lên.

Câu 23: Trong một quần thể thực vật, màu hoa được quy định bởi một gene có 2 alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Nghiên cứu cho thấy quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg và có 36% cây hoa trắng. Tần số alen A là bao nhiêu?

  • A. 0.6
  • B. 0.48
  • C. 0.36
  • D. 0.4

Câu 24: Cơ chế cách ly sinh sản sau hợp tử nào dẫn đến hiện tượng con lai sinh ra có khả năng sống sót kém hoặc bất thụ?

  • A. Cách ly con lai
  • B. Cách ly tập tính
  • C. Cách ly sinh thái
  • D. Cách ly thời gian

Câu 25: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu cặp vợ chồng II.5 và II.6 trong phả hệ này sinh con, xác suất con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 26: Trong một thí nghiệm về chọn lọc tự nhiên, người ta nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường có kháng sinh streptomycin. Điều gì sẽ xảy ra với quần thể vi khuẩn sau nhiều thế hệ?

  • A. Quần thể vi khuẩn sẽ chết hoàn toàn do kháng sinh.
  • B. Tần số alen kháng streptomycin trong quần thể sẽ tăng lên.
  • C. Quần thể vi khuẩn sẽ không thay đổi vì streptomycin không phải là nhân tố chọn lọc.
  • D. Đột biến kháng streptomycin sẽ không xuất hiện trong quần thể.

Câu 27: So sánh vai trò của đột biến và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa. Đâu là phát biểu đúng?

  • A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên đều là nhân tố định hướng tiến hóa.
  • B. Đột biến có vai trò định hướng, chọn lọc tự nhiên tạo ra biến dị.
  • C. Cả đột biến và chọn lọc tự nhiên đều làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • D. Đột biến tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và định hướng tiến hóa.

Câu 28: Nghiên cứu về sự thay đổi màu sắc của loài bướm sâu đo bạch dương ở Anh quốc trong thời kỳ cách mạng công nghiệp là ví dụ điển hình cho hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc vận động
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Quần thể sẽ tiếp tục duy trì trạng thái cân bằng.
  • B. Chỉ có thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi, tần số alen không đổi.
  • C. Trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg sẽ bị phá vỡ, tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi.
  • D. Quần thể sẽ nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng mới.

Câu 30: Xét quá trình hình thành loài mới. Đâu là trình tự các sự kiện diễn ra theo con đường hình thành loài bằng con đường địa lý?

  • A. Cách ly sinh sản -> Chọn lọc tự nhiên -> Cô lập địa lý.
  • B. Cô lập địa lý -> Chọn lọc tự nhiên -> Cách ly sinh sản.
  • C. Chọn lọc tự nhiên -> Cô lập địa lý -> Cách ly sinh sản.
  • D. Đột biến -> Cách ly sinh sản -> Chọn lọc tự nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nội dung cốt lõi của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là sự kết hợp giữa học thuyết Darwin và lĩnh vực khoa học nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ bản là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng di nhập gen có xu hướng làm thay đổi vốn gen của quần thể như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) có vai trò quan trọng nhất trong tiến hóa của quần thể nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì các kiểu hình trung bình và loại bỏ các kiểu hình край?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Loài giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen (A và a). Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cơ chế cách ly sinh sản nào xảy ra trước khi hình thành hợp tử?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra ở các loài có đặc điểm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cơ quan tương đồng phản ánh điều gì về mối quan hệ tiến hóa giữa các loài?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích trình tự nucleotide của gene cytochrome c ở nhiều loài khác nhau là bằng chứng tiến hóa thuộc lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho ví dụ về một quần thể chịu tác động mạnh của chọn lọc vận động. Tình huống nào sau đây phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Điều gì xảy ra với tần số alen và thành phần kiểu gen của một quần thể khi chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hiện tượng trôi dạt di truyền (genetic drift) có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây cho quần thể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Loài thực vật A có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Trong quá trình lai xa và đa bội hóa, một loài mới B được hình thành có bộ nhiễm sắc thể 4n=48. Phương thức hình thành loài này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xét một quần thể động vật có kích thước nhỏ bị cô lập trên đảo. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng ảnh hưởng mạnh nhất đến sự thay đổi tần số alen của quần thể này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong một quần thể thực vật, màu hoa được quy định bởi một gene có 2 alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Nghiên cứu cho thấy quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg và có 36% cây hoa trắng. Tần số alen A là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cơ chế cách ly sinh sản sau hợp tử nào dẫn đến hiện tượng con lai sinh ra có khả năng sống sót kém hoặc bất thụ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu cặp vợ chồng II.5 và II.6 trong phả hệ này sinh con, xác suất con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một thí nghiệm về chọn lọc tự nhiên, người ta nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường có kháng sinh streptomycin. Điều gì sẽ xảy ra với quần thể vi khuẩn sau nhiều thế hệ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: So sánh vai trò của đột biến và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa. Đâu là phát biểu đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nghiên cứu về sự thay đổi màu sắc của loài bướm sâu đo bạch dương ở Anh quốc trong thời kỳ cách mạng công nghiệp là ví dụ điển hình cho hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xét quá trình hình thành loài mới. Đâu là trình tự các sự kiện diễn ra theo con đường hình thành loài bằng con đường địa lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quần thể thực vật trên đảo có tần số alen A là 0.6, alen a là 0.4. Do bão, một lượng lớn hạt phấn từ một quần thể khác trên đất liền (có tần số alen A là 0.9, a là 0.1) đã bay sang thụ phấn cho quần thể trên đảo. Sau sự kiện này, tần số alen A của quần thể trên đảo có xu hướng thay đổi như thế nào và nhân tố tiến hóa nào đang tác động chính?

  • A. Tần số alen A giảm dần do chọn lọc tự nhiên.
  • B. Tần số alen A không đổi do quần thể đạt cân bằng Hardy-Weinberg.
  • C. Tần số alen A tăng lên do di nhập gen.
  • D. Tần số alen A thay đổi ngẫu nhiên do phiêu bạt di truyền.

Câu 2: Trong một quần thể động vật, xét một gen có 2 alen A và a. Tần số alen A là 0.5, a là 0.5. Do một trận dịch bệnh, 90% cá thể mang kiểu hình lặn (aa) bị chết, trong khi các cá thể mang kiểu hình trội (AA và Aa) sống sót hoàn toàn. Nhân tố tiến hóa nào đang chi phối sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể trong trường hợp này và ảnh hưởng của nó là gì?

  • A. Chọn lọc tự nhiên, làm giảm tần số alen a và tăng tần số alen A.
  • B. Phiêu bạt di truyền, làm thay đổi tần số alen A và a một cách ngẫu nhiên.
  • C. Đột biến, tạo ra alen mới làm thay đổi tần số alen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên, làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không đổi tần số alen.

Câu 3: Một loài bướm có hai dạng màu cánh: màu sáng (kiểu gen AA, Aa) và màu tối (kiểu gen aa). Ban đầu, quần thể sống trong rừng bạch dương thân sáng, tỉ lệ bướm màu sáng cao. Tuy nhiên, do ô nhiễm công nghiệp, thân cây bạch dương trở nên sẫm màu hơn. Sau nhiều thế hệ, tỉ lệ bướm màu tối trong quần thể tăng lên đáng kể. Hiện tượng này là ví dụ minh họa rõ nét nhất cho kiểu chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 4: Một quần thể động vật nhỏ sống trong một khu rừng. Do nạn phá rừng, môi trường sống bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ biệt lập. Mỗi mảnh rừng chỉ còn giữ lại một số ít cá thể của quần thể ban đầu. Theo thời gian, sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể nhỏ này ngày càng lớn, thậm chí một số alen ban đầu có trong quần thể lớn đã biến mất hoàn toàn ở một số quần thể nhỏ. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất gây ra sự phân hóa ngẫu nhiên này?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao giao phối không ngẫu nhiên được xem là một nhân tố tiến hóa, mặc dù nó không trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Vì nó tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • B. Vì nó làm tăng sự đa dạng di truyền bằng cách tạo ra biến dị tổ hợp.
  • C. Vì nó làm thay đổi thành phần kiểu gen (tần số kiểu gen) của quần thể.
  • D. Vì nó sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi hơn với môi trường.

Câu 6: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể.
  • B. Quần thể.
  • C. Loài.
  • D. Nhiễm sắc thể.

Câu 7: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (nguyên liệu ban đầu) chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Thường biến.
  • D. Sự thay đổi môi trường.

Câu 8: Một trong những điểm tiến bộ quan trọng của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại so với học thuyết Darwin là gì?

  • A. Đã phát hiện ra chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính của tiến hóa.
  • B. Đã chứng minh sự tồn tại của các loài hóa thạch chuyển tiếp.
  • C. Đã chỉ ra vai trò của môi trường trong quá trình tiến hóa.
  • D. Đã giải thích được cơ chế phát sinh và di truyền các biến dị làm nguyên liệu cho tiến hóa.

Câu 9: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra chậm và kéo dài qua nhiều giai đoạn trung gian. Cơ chế cách li sinh sản nào thường xuất hiện đầu tiên và đóng vai trò quan trọng trong việc khởi đầu sự phân hóa giữa các quần thể ban đầu?

  • A. Cách li địa lý.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li sau hợp tử.
  • D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 10: Một loài thực vật A lưỡng bội (2n) lai với loài thực vật B lưỡng bội (2n) tạo ra cơ thể lai F1 bất thụ. Tuy nhiên, nhờ hiện tượng đa bội hóa ngẫu nhiên, một số cá thể F1 đã tạo ra thể song nhị bội (4n) có khả năng sinh sản. Thể song nhị bội này có thể giao phối với nhau nhưng không thể giao phối với dạng bố mẹ lưỡng bội. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng cách li tập tính.

Câu 11: Giả sử có một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ nhất định. Một nhóm nhỏ trong quần thể này bắt đầu chuyển sang sống và sinh sản trên một loại cây chủ mới gần đó. Theo thời gian, nhóm côn trùng trên cây chủ mới phát triển những khác biệt về thời gian sinh sản và sở thích cây chủ so với nhóm ban đầu. Nếu sự khác biệt này đủ lớn để ngăn cản sự giao phối giữa hai nhóm, dẫn đến hình thành loài mới, thì đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng cách li địa lý.

Câu 12: Cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử là những rào cản ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể bằng cách nào?

  • A. Ngăn cản sự thụ tinh hình thành hợp tử.
  • B. Ngăn cản cá thể khác loài giao phối với nhau.
  • C. Làm cho mùa sinh sản của các loài khác nhau.
  • D. Làm cho con lai không có khả năng sinh sản hoặc sức sống kém.

Câu 13: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của chọn lọc tự nhiên là gì?

  • A. Sàng lọc và làm thay đổi tần số kiểu gen, tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
  • B. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, không theo hướng xác định.
  • D. Làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen.

Câu 14: Đột biến gen thường có tần số rất thấp và mang tính ngẫu nhiên, vô hướng. Vậy vì sao đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu quan trọng cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì hầu hết đột biến gen là có lợi cho sinh vật.
  • B. Vì đột biến gen luôn xảy ra đồng loạt trên nhiều cá thể.
  • C. Vì tần số đột biến gen rất cao ở mọi loài.
  • D. Vì đột biến gen tạo ra các alen mới, làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 15: So với tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Diễn ra trong thời gian ngắn, trên phạm vi một quần thể.
  • B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, thời gian địa chất lâu dài, hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Chỉ bao gồm sự thay đổi tần số alen và kiểu gen của quần thể.
  • D. Kết quả là sự hình thành loài mới.

Câu 16: Khi nói về phiêu bạt di truyền (trôi dạt di truyền), phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên.
  • B. Thường có vai trò quan trọng ở các quần thể có kích thước nhỏ.
  • C. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, kể cả alen có lợi.

Câu 17: Sự cách li địa lý giữa các quần thể cùng loài có vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?

  • A. Ngăn cản sự trao đổi gen, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
  • B. Trực tiếp tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • C. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành loài mới một cách nhanh chóng.

Câu 18: Tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì tần số phát sinh đột biến gen rất cao.
  • B. Vì đột biến gen luôn có lợi và được chọn lọc giữ lại.
  • C. Vì đột biến gen làm phát sinh các alen mới, từ đó tạo ra các biến dị di truyền.
  • D. Vì đột biến gen chỉ xảy ra ở những cá thể thích nghi nhất.

Câu 19: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 20: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của quá trình tiến hóa nhỏ?

  • A. Diễn ra trong phạm vi quần thể.
  • B. Kết quả là hình thành loài mới.
  • C. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
  • D. Dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 21: Một quần thể ếch sống trong một ao nhỏ. Do một cơn hạn hán kéo dài, kích thước ao bị thu hẹp nghiêm trọng, chỉ còn lại một số ít ếch sống sót. Những ếch sống sót này có thể không đại diện đầy đủ cho sự đa dạng di truyền của quần thể ban đầu. Khi ao đầy nước trở lại và quần thể phục hồi, cấu trúc di truyền của quần thể mới có thể khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect).
  • B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect).
  • C. Chọn lọc ổn định.
  • D. Di nhập gen.

Câu 22: Cơ chế cách li sinh sản trước hợp tử là những rào cản ngăn cản sự thụ tinh hình thành hợp tử. Ví dụ nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li sinh sản trước hợp tử?

  • A. Con lai giữa hai loài có sức sống kém.
  • B. Hai loài chim có tiếng hót gọi bạn tình khác nhau.
  • C. Hợp tử giữa hai loài bị chết ngay sau khi hình thành.
  • D. Con lai giữa hai loài là bất thụ.

Câu 23: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 24: Tại sao sự đa bội hóa (tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể) có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới, đặc biệt là ở thực vật?

  • A. Vì đa bội hóa luôn tạo ra các gen mới có lợi.
  • B. Vì đa bội hóa làm tăng khả năng di nhập gen giữa các quần thể.
  • C. Vì đa bội hóa giúp quần thể đạt cân bằng Hardy-Weinberg nhanh hơn.
  • D. Vì đa bội hóa có thể tạo ra cơ chế cách li sinh sản ngay lập tức với dạng gốc.

Câu 25: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vật chất di truyền (ADN) đóng vai trò gì trong tiến hóa?

  • A. Là cơ sở vật chất của tính di truyền và biến dị, cung cấp nền tảng cho sự phát sinh biến dị.
  • B. Là nhân tố trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • C. Là môi trường tác động lên kiểu hình của sinh vật.
  • D. Là đơn vị cơ bản của quá trình tiến hóa.

Câu 26: Tại sao trong quần thể lớn, vai trò của phiêu bạt di truyền thường ít quan trọng hơn so với quần thể nhỏ?

  • A. Vì đột biến ít xảy ra ở quần thể lớn.
  • B. Vì ảnh hưởng của sự ngẫu nhiên lên tần số alen là không đáng kể.
  • C. Vì chọn lọc tự nhiên không tác động lên quần thể lớn.
  • D. Vì di nhập gen chỉ xảy ra ở quần thể nhỏ.

Câu 27: Mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo học thuyết tổng hợp là gì?

  • A. Đột biến chỉ xảy ra khi có chọn lọc tự nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên gây ra các đột biến theo hướng thích nghi.
  • C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên là hai nhân tố hoàn toàn độc lập và không tương tác.
  • D. Đột biến cung cấp nguyên liệu, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và định hướng quá trình tiến hóa.

Câu 28: Quan niệm về loài trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Loài là tập hợp các cá thể có hình thái giống nhau.
  • B. Loài là đơn vị phân loại cơ bản trong hệ thống phân loại.
  • C. Loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối và sinh con hữu thụ, cách li sinh sản với các nhóm khác.
  • D. Loài là tập hợp các cá thể sống trong cùng một khu vực địa lý.

Câu 29: Trong một quần thể thực vật, xét gen A có 2 alen A và a. Tần số alen A = 0.8, a = 0.2. Nếu quần thể chuyển sang hình thức tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, tần số alen của quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tần số alen A và a không thay đổi.
  • B. Tần số alen A giảm dần, tần số alen a tăng dần.
  • C. Tần số alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần.
  • D. Tần số alen A và a thay đổi ngẫu nhiên.

Câu 30: Phân tích vai trò của môi trường trong quá trình tiến hóa theo quan điểm hiện đại.

  • A. Môi trường là nhân tố trực tiếp gây ra các đột biến.
  • B. Môi trường cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • C. Môi trường làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Môi trường quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một quần thể thực vật trên đảo có tần số alen A là 0.6, alen a là 0.4. Do bão, một lượng lớn hạt phấn từ một quần thể khác trên đất liền (có tần số alen A là 0.9, a là 0.1) đã bay sang thụ phấn cho quần thể trên đảo. Sau sự kiện này, tần số alen A của quần thể trên đảo có xu hướng thay đổi như thế nào và nhân tố tiến hóa nào đang tác động chính?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một quần thể động vật, xét một gen có 2 alen A và a. Tần số alen A là 0.5, a là 0.5. Do một trận dịch bệnh, 90% cá thể mang kiểu hình lặn (aa) bị chết, trong khi các cá thể mang kiểu hình trội (AA và Aa) sống sót hoàn toàn. Nhân tố tiến hóa nào đang chi phối sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể trong trường hợp này và ảnh hưởng của nó là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một loài bướm có hai dạng màu cánh: màu sáng (kiểu gen AA, Aa) và màu tối (kiểu gen aa). Ban đầu, quần thể sống trong rừng bạch dương thân sáng, tỉ lệ bướm màu sáng cao. Tuy nhiên, do ô nhiễm công nghiệp, thân cây bạch dương trở nên sẫm màu hơn. Sau nhiều thế hệ, tỉ lệ bướm màu tối trong quần thể tăng lên đáng kể. Hiện tượng này là ví dụ minh họa rõ nét nhất cho kiểu chọn lọc tự nhiên nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một quần thể động vật nhỏ sống trong một khu rừng. Do nạn phá rừng, môi trường sống bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ biệt lập. Mỗi mảnh rừng chỉ còn giữ lại một số ít cá thể của quần thể ban đầu. Theo thời gian, sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể nhỏ này ngày càng lớn, thậm chí một số alen ban đầu có trong quần thể lớn đã biến mất hoàn toàn ở một số quần thể nhỏ. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất gây ra sự phân hóa ngẫu nhiên này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao giao phối không ngẫu nhiên được xem là một nhân tố tiến hóa, mặc dù nó không trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của quá trình tiến hóa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (nguyên liệu ban đầu) chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một trong những điểm tiến bộ quan trọng của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại so với học thuyết Darwin là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra chậm và kéo dài qua nhiều giai đoạn trung gian. Cơ chế cách li sinh sản nào thường xuất hiện đầu tiên và đóng vai trò quan trọng trong việc khởi đầu sự phân hóa giữa các quần thể ban đầu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một loài thực vật A lưỡng bội (2n) lai với loài thực vật B lưỡng bội (2n) tạo ra cơ thể lai F1 bất thụ. Tuy nhiên, nhờ hiện tượng đa bội hóa ngẫu nhiên, một số cá thể F1 đã tạo ra thể song nhị bội (4n) có khả năng sinh sản. Thể song nhị bội này có thể giao phối với nhau nhưng không thể giao phối với dạng bố mẹ lưỡng bội. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Giả sử có một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ nhất định. Một nhóm nhỏ trong quần thể này bắt đầu chuyển sang sống và sinh sản trên một loại cây chủ mới gần đó. Theo thời gian, nhóm côn trùng trên cây chủ mới phát triển những khác biệt về thời gian sinh sản và sở thích cây chủ so với nhóm ban đầu. Nếu sự khác biệt này đủ lớn để ngăn cản sự giao phối giữa hai nhóm, dẫn đến hình thành loài mới, thì đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử là những rào cản ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể bằng cách nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của chọn lọc tự nhiên là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đột biến gen thường có tần số rất thấp và mang tính ngẫu nhiên, vô hướng. Vậy vì sao đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu quan trọng cho quá trình tiến hóa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: So với tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn có những đặc điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi nói về phiêu bạt di truyền (trôi dạt di truyền), phát biểu nào sau đây không đúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sự cách li địa lý giữa các quần thể cùng loài có vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của quá trình tiến hóa nhỏ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một quần thể ếch sống trong một ao nhỏ. Do một cơn hạn hán kéo dài, kích thước ao bị thu hẹp nghiêm trọng, chỉ còn lại một số ít ếch sống sót. Những ếch sống sót này có thể không đại diện đầy đủ cho sự đa dạng di truyền của quần thể ban đầu. Khi ao đầy nước trở lại và quần thể phục hồi, cấu trúc di truyền của quần thể mới có thể khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cơ chế cách li sinh sản trước hợp tử là những rào cản ngăn cản sự thụ tinh hình thành hợp tử. Ví dụ nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li sinh sản trước hợp tử?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao sự đa bội hóa (tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể) có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới, đặc biệt là ở thực vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vật chất di truyền (ADN) đóng vai trò gì trong tiến hóa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao trong quần thể lớn, vai trò của phiêu bạt di truyền thường ít quan trọng hơn so với quần thể nhỏ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo học thuyết tổng hợp là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Quan niệm về loài trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong một quần thể thực vật, xét gen A có 2 alen A và a. Tần số alen A = 0.8, a = 0.2. Nếu quần thể chuyển sang hình thức tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, tần số alen của quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích vai trò của môi trường trong quá trình tiến hóa theo quan điểm hiện đại.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác định?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là:

  • A. Biến dị thường biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Đột biến và biến dị tổ hợp
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 3: Xét một quần thể thực vật có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Ban đầu quần thể có tần số alen A là 0.6, tần số alen a là 0.4. Giả sử có một lượng hạt phấn từ quần thể khác mang alen A với tần số 0.8 di nhập vào quần thể này, làm thay đổi tần số alen A lên 0.65. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động và làm thay đổi tần số alen A như vậy?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 4: Trong một quần thể nhỏ gồm 50 cá thể, ban đầu có 10 cá thể mang kiểu gen AA, 20 cá thể mang Aa và 20 cá thể mang aa. Do một thảm họa tự nhiên, chỉ còn lại 5 cá thể sống sót ngẫu nhiên: 3 cá thể AA và 2 cá thể Aa. Tần số alen A trong quần thể còn lại là bao nhiêu? Nhân tố tiến hóa nào có khả năng gây ra sự thay đổi tần số alen đột ngột và không theo hướng thích nghi này?

  • A. Tần số A = 0.8; Phiêu bạt di truyền
  • B. Tần số A = 0.6; Chọn lọc tự nhiên
  • C. Tần số A = 0.5; Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Tần số A = 0.4; Đột biến

Câu 5: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên (như tự thụ phấn, giao phối cận huyết) được coi là một nhân tố tiến hóa, mặc dù nó không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Vì nó tạo ra các alen mới.
  • B. Vì nó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Vì nó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  • D. Vì nó quy định chiều hướng tiến hóa.

Câu 6: Khái niệm loài sinh học theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai quần thể có phải là hai loài khác nhau hay không?

  • A. Sự giống nhau về hình thái và cấu tạo.
  • B. Sự giống nhau về đặc điểm sinh hóa và sinh lý.
  • C. Cùng phân bố trong một khu vực địa lý.
  • D. Cách ly sinh sản với các quần thể khác.

Câu 7: Cơ chế cách ly nào sau đây được coi là cơ chế cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly theo mùa sinh sản.
  • B. Bất thụ của con lai.
  • C. Con lai chết non.
  • D. Giảm sức sống của con lai.

Câu 8: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý (hình thành loài bằng con đường địa lý) thường trải qua những giai đoạn nào?

  • A. Cách ly sinh sản → Cách ly địa lý → Phân hóa vốn gen.
  • B. Cách ly địa lý → Phân hóa vốn gen → Cách ly sinh sản.
  • C. Phân hóa vốn gen → Cách ly địa lý → Cách ly sinh sản.
  • D. Cách ly địa lý → Cách ly sinh sản → Phân hóa vốn gen.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường cách ly tập tính?

  • A. Hai quần thể cá sống ở hai tầng nước khác nhau trong cùng một hồ.
  • B. Một loài thực vật lưỡng bội đột biến thành thể tứ bội và không giao phối được với dạng lưỡng bội.
  • C. Hai loài chim sẻ có hình thức ve vãn, gọi bạn tình khác nhau.
  • D. Một quần thể côn trùng chuyển sang ăn loại cây mới và sinh sản trên đó.

Câu 10: Lai xa và đa bội hóa là cơ chế quan trọng trong hình thành loài mới ở thực vật. Con đường này được xếp vào hình thức hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lý.
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • C. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • D. Hình thành loài do cách ly địa lý.

Câu 11: Giả sử một quần thể bướm sống trên một hòn đảo nhỏ. Do một cơn bão lớn, một số ít cá thể bướm bị cuốn trôi sang một hòn đảo khác biệt về môi trường. Quần thể mới được thành lập từ những cá thể này có vốn gen chỉ là một phần nhỏ và có thể không đại diện cho quần thể gốc. Hiện tượng này mô tả tác động rõ rệt của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Di nhập gen
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Đột biến

Câu 12: Phân tích thành phần kiểu gen của một quần thể côn trùng qua các thế hệ cho thấy tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ, trong khi tần số alen không thay đổi đáng kể. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng chi phối sự thay đổi này?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 13: Vai trò chủ yếu của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Tạo ra các alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
  • B. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp tử.
  • D. Loại bỏ các alen có hại ra khỏi quần thể.

Câu 14: Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Biến dị tổ hợp được tạo ra chủ yếu nhờ những quá trình nào trong sinh sản hữu tính?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Hoán vị gen, phân ly độc lập và thụ tinh.
  • C. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
  • D. Di nhập gen và phiêu bạt di truyền.

Câu 15: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
  • B. Di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 16: Một quần thể cây có gen kháng sâu (R) trội hoàn toàn so với gen mẫn cảm (r). Khi phun thuốc trừ sâu, những cây mẫn cảm (kiểu gen rr) bị chết, trong khi những cây kháng sâu (RR, Rr) sống sót. Hiện tượng này thể hiện rõ rệt vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 17: Tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Đơn vị cơ sở của tiến hóa nhỏ là:

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Hệ sinh thái

Câu 18: Phân tích sự tiến hóa của một loài cá trong một hồ bị chia cắt thành hai phần bởi một đập nước. Sau nhiều thế hệ, hai quần thể cá ở hai phần hồ không còn khả năng giao phối với nhau, tạo thành hai loài khác biệt. Con đường hình thành loài này phù hợp với phương thức nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do lai xa và đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do cách ly tập tính.
  • D. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do cách ly sinh thái.

Câu 19: Một quần thể cây A mọc trên đất chua và một quần thể cây A khác mọc trên đất kiềm trong cùng một khu vực địa lý. Theo thời gian, do sự chọn lọc của môi trường đất khác nhau, hai quần thể này dần tích lũy những khác biệt di truyền và cuối cùng không thể giao phối với nhau. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do lai xa và đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do cách ly tập tính.
  • D. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do cách ly sinh thái.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên là đúng nhất theo học thuyết tiến hóa tổng hợp?

  • A. Chọn lọc tự nhiên tạo ra nguồn nguyên liệu mới cho tiến hóa.
  • B. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng thích nghi.
  • D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.

Câu 21: Sự xuất hiện đột ngột của một quần thể thực vật mới có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi bộ nhiễm sắc thể của loài gốc trong cùng một khu vực địa lý, và quần thể mới này không thể giao phối hữu thụ với loài gốc. Đây là minh chứng rõ ràng cho phương thức hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do cách ly tập tính.
  • D. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do cách ly sinh thái.

Câu 22: Theo quan điểm tiến hóa tổng hợp, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là một nhân tố tiến hóa?

  • A. Di nhập gen
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Biến dị thường biến

Câu 23: Tại sao quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường diễn ra chậm chạp?

  • A. Vì cần thời gian dài để tích lũy các biến đổi di truyền và hình thành cách ly sinh sản dưới tác động của các nhân tố tiến hóa trong điều kiện cách ly địa lý.
  • B. Vì chỉ có đột biến mới tạo ra sự khác biệt di truyền.
  • C. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi có sự cạnh tranh gay gắt.
  • D. Vì di nhập gen diễn ra liên tục giữa các quần thể.

Câu 24: Cơ chế cách ly sau hợp tử là cơ chế ngăn cản sự hình thành loài mới bằng cách:

  • A. Ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau.
  • B. Ngăn cản sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Làm cho hợp tử bị chết, con lai không có khả năng sống sót hoặc bị bất thụ.
  • D. Làm cho các cá thể có mùa sinh sản khác nhau.

Câu 25: Vai trò của phiêu bạt di truyền (biến động di truyền) thường thể hiện rõ rệt nhất ở những quần thể nào?

  • A. Quần thể có kích thước nhỏ.
  • B. Quần thể có kích thước lớn.
  • C. Quần thể sống trong môi trường ổn định.
  • D. Quần thể có sự di nhập gen mạnh.

Câu 26: Phân tích một quần thể động vật cho thấy có sự ưu tiên giao phối giữa các cá thể có cùng màu lông. Điều này dẫn đến sự thay đổi nào trong cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Tăng tần số alen quy định màu lông ưa thích.
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp tử.
  • D. Làm phát sinh các alen mới quy định màu lông.

Câu 27: Sự khác biệt về cấu trúc di truyền giữa các quần thể cùng loài sống trong các môi trường khác nhau là kết quả chủ yếu của sự tác động kết hợp của các nhân tố nào?

  • A. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
  • B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen và phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên và phiêu bạt di truyền.

Câu 28: Tại sao nói tiến hóa nhỏ là quá trình cơ bản và là tiền đề cho tiến hóa lớn?

  • A. Vì tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, dẫn đến sự hình thành loài mới, là đơn vị cơ sở để hình thành các nhóm phân loại cao hơn.
  • B. Vì tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh chóng, còn tiến hóa lớn diễn ra chậm chạp.
  • C. Vì tiến hóa nhỏ chỉ liên quan đến sự thay đổi gen, còn tiến hóa lớn liên quan đến sự thay đổi nhiễm sắc thể.
  • D. Vì tiến hóa nhỏ xảy ra ở mọi loài, còn tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở một số loài đặc biệt.

Câu 29: Giả sử có hai quần thể ốc sên sống ở hai bờ khác nhau của một con sông rộng. Con sông là rào cản địa lý ngăn cản sự di chuyển giữa hai quần thể. Theo thời gian, tần số các alen trong hai quần thể này dần trở nên khác biệt đáng kể do tác động của đột biến ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên (nếu môi trường hai bờ khác nhau), và đặc biệt là phiêu bạt di truyền (nếu quần thể nhỏ). Quá trình này cuối cùng có thể dẫn đến sự hình thành loài mới thông qua cơ chế nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do cách ly tập tính.
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lý (con đường địa lý).
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do cách ly sinh thái.

Câu 30: Một nhà khoa học quan sát thấy một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ nhất định. Một nhóm nhỏ côn trùng trong quần thể này bắt đầu chuyển sang sống và sinh sản trên một loại cây mới mọc gần đó. Theo thời gian, nhóm côn trùng trên cây mới có sự khác biệt về thời điểm sinh sản so với nhóm côn trùng trên cây cũ, dẫn đến cách ly sinh sản. Con đường hình thành loài này là ví dụ về:

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do lai xa và đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do cách ly tập tính.
  • D. Hình thành loài cùng khu vực địa lý do cách ly sinh thái.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Xét một quần thể thực vật có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Ban đầu quần thể có tần số alen A là 0.6, tần số alen a là 0.4. Giả sử có một lượng hạt phấn từ quần thể khác mang alen A với tần số 0.8 di nhập vào quần thể này, làm thay đổi tần số alen A lên 0.65. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động và làm thay đổi tần số alen A như vậy?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một quần thể nhỏ gồm 50 cá thể, ban đầu có 10 cá thể mang kiểu gen AA, 20 cá thể mang Aa và 20 cá thể mang aa. Do một thảm họa tự nhiên, chỉ còn lại 5 cá thể sống sót ngẫu nhiên: 3 cá thể AA và 2 cá thể Aa. Tần số alen A trong quần thể còn lại là bao nhiêu? Nhân tố tiến hóa nào có khả năng gây ra sự thay đổi tần số alen đột ngột và không theo hướng thích nghi này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên (như tự thụ phấn, giao phối cận huyết) được coi là một nhân tố tiến hóa, mặc dù nó không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khái niệm loài sinh học theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai quần thể có phải là hai loài khác nhau hay không?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cơ chế cách ly nào sau đây được coi là cơ chế cách ly trước hợp tử?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý (hình thành loài bằng con đường địa lý) thường trải qua những giai đoạn nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường cách ly tập tính?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Lai xa và đa bội hóa là cơ chế quan trọng trong hình thành loài mới ở thực vật. Con đường này được xếp vào hình thức hình thành loài nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử một quần thể bướm sống trên một hòn đảo nhỏ. Do một cơn bão lớn, một số ít cá thể bướm bị cuốn trôi sang một hòn đảo khác biệt về môi trường. Quần thể mới được thành lập từ những cá thể này có vốn gen chỉ là một phần nhỏ và có thể không đại diện cho quần thể gốc. Hiện tượng này mô tả tác động rõ rệt của nhân tố tiến hóa nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích thành phần kiểu gen của một quần thể côn trùng qua các thế hệ cho thấy tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ, trong khi tần số alen không thay đổi đáng kể. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng chi phối sự thay đổi này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Vai trò chủ yếu của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Biến dị tổ hợp được tạo ra chủ yếu nhờ những quá trình nào trong sinh sản hữu tính?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là SAI?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một quần thể cây có gen kháng sâu (R) trội hoàn toàn so với gen mẫn cảm (r). Khi phun thuốc trừ sâu, những cây mẫn cảm (kiểu gen rr) bị chết, trong khi những cây kháng sâu (RR, Rr) sống sót. Hiện tượng này thể hiện rõ rệt vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Đơn vị cơ sở của tiến hóa nhỏ là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích sự tiến hóa của một loài cá trong một hồ bị chia cắt thành hai phần bởi một đập nước. Sau nhiều thế hệ, hai quần thể cá ở hai phần hồ không còn khả năng giao phối với nhau, tạo thành hai loài khác biệt. Con đường hình thành loài này phù hợp với phương thức nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một quần thể cây A mọc trên đất chua và một quần thể cây A khác mọc trên đất kiềm trong cùng một khu vực địa lý. Theo thời gian, do sự chọn lọc của môi trường đất khác nhau, hai quần thể này dần tích lũy những khác biệt di truyền và cuối cùng không thể giao phối với nhau. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên là đúng nhất theo học thuyết tiến hóa tổng hợp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Sự xuất hiện đột ngột của một quần thể thực vật mới có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi bộ nhiễm sắc thể của loài gốc trong cùng một khu vực địa lý, và quần thể mới này không thể giao phối hữu thụ với loài gốc. Đây là minh chứng rõ ràng cho phương thức hình thành loài nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Theo quan điểm tiến hóa tổng hợp, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là một nhân tố tiến hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường diễn ra chậm chạp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cơ chế cách ly sau hợp tử là cơ chế ngăn cản sự hình thành loài mới bằng cách:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Vai trò của phiêu bạt di truyền (biến động di truyền) thường thể hiện rõ rệt nhất ở những quần thể nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích một quần thể động vật cho thấy có sự ưu tiên giao phối giữa các cá thể có cùng màu lông. Điều này dẫn đến sự thay đổi nào trong cấu trúc di truyền của quần thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sự khác biệt về cấu trúc di truyền giữa các quần thể cùng loài sống trong các môi trường khác nhau là kết quả chủ yếu của sự tác động kết hợp của các nhân tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao nói tiến hóa nhỏ là quá trình cơ bản và là tiền đề cho tiến hóa lớn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử có hai quần thể ốc sên sống ở hai bờ khác nhau của một con sông rộng. Con sông là rào cản địa lý ngăn cản sự di chuyển giữa hai quần thể. Theo thời gian, tần số các alen trong hai quần thể này dần trở nên khác biệt đáng kể do tác động của đột biến ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên (nếu môi trường hai bờ khác nhau), và đặc biệt là phiêu bạt di truyền (nếu quần thể nhỏ). Quá trình này cuối cùng có thể dẫn đến sự hình thành loài mới thông qua cơ chế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một nhà khoa học quan sát thấy một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ nhất định. Một nhóm nhỏ côn trùng trong quần thể này bắt đầu chuyển sang sống và sinh sản trên một loại cây mới mọc gần đó. Theo thời gian, nhóm côn trùng trên cây mới có sự khác biệt về thời điểm sinh sản so với nhóm côn trùng trên cây cũ, dẫn đến cách ly sinh sản. Con đường hình thành loài này là ví dụ về:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm của Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Nòi
  • D. Quần thể

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là một nhân tố tiến hóa theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Tập quán hoạt động của động vật
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 3: Tại sao đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì đột biến luôn tạo ra các alen có lợi.
  • B. Vì đột biến tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • C. Vì tần số đột biến rất cao trong tự nhiên.
  • D. Vì đột biến chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.

Câu 4: Quá trình di nhập gen (dòng gen) có vai trò gì đối với vốn gen của quần thể?

  • A. Làm thay đổi tần số alen và làm phong phú hoặc nghèo nàn vốn gen của quần thể.
  • B. Chỉ làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Chỉ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen.

Câu 5: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của quần thể?

  • A. Tần số alen
  • B. Tần số kiểu gen
  • C. Kiểu hình của cá thể
  • D. Vốn gen của quần thể

Câu 6: Trong một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Do một trận lụt lớn, phần lớn cá thể hoa đỏ bị cuốn trôi, chỉ còn lại một số ít cá thể hoa đỏ và hoa trắng sống sót. Hiện tượng này minh họa rõ nhất vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền (Biến động ngẫu nhiên)

Câu 7: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự phối, giao phối cận huyết) có vai trò gì trong tiến hóa?

  • A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
  • B. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp tử.
  • C. Chỉ làm tăng tần số alen trội.
  • D. Chỉ làm giảm tần số alen lặn.

Câu 8: Quần thể nào sau đây có thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Một quần thể lớn ngẫu phối, không có đột biến và di nhập gen, không chịu áp lực chọn lọc.
  • B. Một quần thể nhỏ chịu tác động mạnh của biến động ngẫu nhiên.
  • C. Một quần thể thực vật thường xuyên tự thụ phấn.
  • D. Một quần thể động vật bị săn bắt chọn lọc bởi kẻ thù tự nhiên.

Câu 9: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên và không có các nhân tố tiến hóa khác tác động, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa
  • B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
  • C. 0,6 AA + 0,4 Aa
  • D. 0,5 AA + 0,5 aa

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa nhỏ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, còn tiến hóa lớn thì không.
  • C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi trong phạm vi quần thể dẫn đến hình thành loài mới, còn tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ diễn ra ở thực vật, tiến hóa lớn chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 11: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc cùng một loài khi nào?

  • A. Có hình thái giống nhau.
  • B. Có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có khả năng sinh sản.
  • C. Sống cùng một khu vực địa lý.
  • D. Có số lượng nhiễm sắc thể giống nhau.

Câu 12: Cơ chế cách ly nào sau đây được gọi là cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly tập tính
  • B. Cách ly sống sót kém của con lai
  • C. Cách ly vô sinh của con lai
  • D. Cách ly do hợp tử bị chết

Câu 13: Tại sao cách ly địa lý thường được xem là điều kiện cần thiết nhưng chưa đủ để hình thành loài mới?

  • A. Vì cách ly địa lý luôn dẫn đến sự hình thành loài mới rất nhanh.
  • B. Vì cách ly địa lý không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • C. Vì cần có sự tích lũy sai khác di truyền và xuất hiện cách ly sinh sản để ngăn cản giao phối hữu hiệu.
  • D. Vì chỉ có đột biến mới đủ sức tạo ra loài mới.

Câu 14: Quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở nhóm sinh vật nào và có ưu điểm gì?

  • A. Thực vật; có thể hình thành loài mới nhanh chóng.
  • B. Động vật; tạo ra các kiểu gen đồng hợp trội.
  • C. Vi sinh vật; giúp tăng cường khả năng thích ứng.
  • D. Cả thực vật và động vật; là con đường chậm chạp nhưng chắc chắn.

Câu 15: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên cây A. Do một biến đổi khí hậu, một nhóm côn trùng di chuyển sang sống trên cây B (khác loài với cây A). Theo thời gian, nhóm côn trùng trên cây B thích nghi với điều kiện sống mới và thức ăn mới, dần dần không còn giao phối được với nhóm côn trùng ban đầu trên cây A. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài đột ngột.

Câu 16: Sự thay đổi tần số alen của một gen qua các thế hệ trong một quần thể nhỏ hoàn toàn do ngẫu nhiên, không liên quan đến áp lực chọn lọc, là đặc điểm của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 17: Phân tích một quần thể cây X cho thấy tần số alen A là 0,7 và tần số alen a là 0,3. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0,49
  • B. 0,09
  • C. 0,42
  • D. 0,7

Câu 18: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 19: Tại sao chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa có hướng?

  • A. Vì nó làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • B. Vì nó tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại, định hướng quá trình tiến hóa.
  • C. Vì nó luôn tạo ra các kiểu hình mới.
  • D. Vì nó chỉ tác động lên quần thể lớn.

Câu 20: Xét một gen có 2 alen A và a. Một quần thể đang có tần số alen A = 0,8 và a = 0,2. Do tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn (aa) bị loại bỏ hoàn toàn trước tuổi sinh sản. Tần số alen a ở thế hệ sau (sau 1 thế hệ chọn lọc) sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giữ nguyên.
  • C. Giảm đi.
  • D. Không thể xác định.

Câu 21: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của tiến hóa nhỏ?

  • A. Sự hình thành chi.
  • B. Sự phát sinh sự sống.
  • C. Sự hình thành lớp.
  • D. Sự hình thành nòi địa lý.

Câu 22: Cơ chế cách ly sinh sản đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì:

  • A. Nó ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, duy trì sự khác biệt di truyền.
  • B. Nó luôn dẫn đến sự thay đổi tần số alen.
  • C. Nó tạo ra các alen mới trong quần thể.
  • D. Nó chỉ tác động lên kiểu hình của cá thể.

Câu 23: Một quần thể có 1000 cá thể, trong đó có 10 cá thể đột biến đồng hợp lặn (aa) mang đặc điểm kém thích nghi bị chết trước tuổi sinh sản. Nếu tần số alen a ban đầu là 0,1, và quần thể này ngẫu phối sau khi loại bỏ cá thể aa, tần số alen a ở thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Không thể tính toán được.

Câu 24: Tại sao các nhà khoa học hiện đại cho rằng tiến hóa không chỉ là sự biến đổi hình thái mà còn là sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen?

  • A. Vì sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen là cơ sở di truyền của sự biến đổi hình thái và thích nghi.
  • B. Vì hình thái không phản ánh đúng mức độ tiến hóa của sinh vật.
  • C. Vì chỉ có sự thay đổi tần số alen mới tạo ra loài mới.
  • D. Vì biến đổi hình thái không có tính di truyền.

Câu 25: Trong một quần thể thực vật, có 3 kiểu gen AA, Aa, aa với tỷ lệ tương ứng là 0,5 : 0,3 : 0,2. Nếu quần thể này tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử (AA + aa) sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Không thể xác định nếu không biết tần số alen.

Câu 26: Một loài cá sống trong hồ A. Một nhóm cá con bị một dòng chảy cuốn trôi sang hồ B (một hồ mới hình thành và cách ly với hồ A). Điều kiện môi trường và nguồn thức ăn ở hồ B khác biệt đáng kể so với hồ A. Theo thời gian, nhóm cá ở hồ B tích lũy các đặc điểm thích nghi với môi trường mới và dần hình thành một loài cá mới không thể giao phối hữu hiệu với cá ở hồ A. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài đột ngột.

Câu 27: Phân tích dữ liệu di truyền của hai quần thể A và B của cùng một loài, người ta thấy có sự khác biệt đáng kể về tần số của một số alen. Sự khác biệt này có thể là do tác động của những nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chỉ do đột biến.
  • B. Chỉ do chọn lọc tự nhiên.
  • C. Chỉ do di nhập gen và phiêu bạt di truyền.
  • D. Do sự tác động khác nhau của đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen và phiêu bạt di truyền.

Câu 28: Tốc độ tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ phát sinh đột biến.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào áp lực chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phụ thuộc vào tốc độ đột biến, áp lực chọn lọc, quy mô quần thể, chế độ giao phối, và tốc độ sinh sản.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào kích thước quần thể.

Câu 29: Dựa trên cơ chế hình thành loài, hãy phân tích tại sao hình thành loài bằng con đường địa lý thường là con đường chậm, còn hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa lại là con đường nhanh?

  • A. Địa lý chậm vì đột biến chậm, lai xa/đa bội nhanh vì đột biến nhanh.
  • B. Địa lý chậm vì cần thời gian tích lũy sai khác di truyền và cách ly sinh sản dần xuất hiện, lai xa/đa bội nhanh vì tạo cách ly sinh sản đột ngột.
  • C. Địa lý chậm vì chọn lọc yếu, lai xa/đa bội nhanh vì chọn lọc mạnh.
  • D. Địa lý chậm vì quần thể lớn, lai xa/đa bội nhanh vì quần thể nhỏ.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về vai trò của các nhân tố tiến hóa là chính xác theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • B. Phiêu bạt di truyền luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
  • D. Mỗi nhân tố tiến hóa có vai trò và đặc điểm tác động riêng, cùng phối hợp làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo quan điểm của Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là một nhân tố tiến hóa theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quá trình di nhập gen (dòng gen) có vai trò gì đối với vốn gen của quần thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của quần thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Do một trận lụt lớn, phần lớn cá thể hoa đỏ bị cuốn trôi, chỉ còn lại một số ít cá thể hoa đỏ và hoa trắng sống sót. Hiện tượng này minh họa rõ nhất vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự phối, giao phối cận huyết) có vai trò gì trong tiến hóa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quần thể nào sau đây có thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên và không có các nhân tố tiến hóa khác tác động, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc cùng một loài khi nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cơ chế cách ly nào sau đây được gọi là cách ly trước hợp tử?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao cách ly địa lý thường được xem là điều kiện cần thiết nhưng chưa đủ để hình thành loài mới?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở nhóm sinh vật nào và có ưu điểm gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên cây A. Do một biến đổi khí hậu, một nhóm côn trùng di chuyển sang sống trên cây B (khác loài với cây A). Theo thời gian, nhóm côn trùng trên cây B thích nghi với điều kiện sống mới và thức ăn mới, dần dần không còn giao phối được với nhóm côn trùng ban đầu trên cây A. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Sự thay đổi tần số alen của một gen qua các thế hệ trong một quần thể nhỏ hoàn toàn do ngẫu nhiên, không liên quan đến áp lực chọn lọc, là đặc điểm của nhân tố tiến hóa nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích một quần thể cây X cho thấy tần số alen A là 0,7 và tần số alen a là 0,3. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa có hướng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Xét một gen có 2 alen A và a. Một quần thể đang có tần số alen A = 0,8 và a = 0,2. Do tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn (aa) bị loại bỏ hoàn toàn trước tuổi sinh sản. Tần số alen a ở thế hệ sau (sau 1 thế hệ chọn lọc) sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của tiến hóa nhỏ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cơ chế cách ly sinh sản đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một quần thể có 1000 cá thể, trong đó có 10 cá thể đột biến đồng hợp lặn (aa) mang đặc điểm kém thích nghi bị chết trước tuổi sinh sản. Nếu tần số alen a ban đầu là 0,1, và quần thể này ngẫu phối sau khi loại bỏ cá thể aa, tần số alen a ở thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao các nhà khoa học hiện đại cho rằng tiến hóa không chỉ là sự biến đổi hình thái mà còn là sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong một quần thể thực vật, có 3 kiểu gen AA, Aa, aa với tỷ lệ tương ứng là 0,5 : 0,3 : 0,2. Nếu quần thể này tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử (AA + aa) sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một loài cá sống trong hồ A. Một nhóm cá con bị một dòng chảy cuốn trôi sang hồ B (một hồ mới hình thành và cách ly với hồ A). Điều kiện môi trường và nguồn thức ăn ở hồ B khác biệt đáng kể so với hồ A. Theo thời gian, nhóm cá ở hồ B tích lũy các đặc điểm thích nghi với môi trường mới và dần hình thành một loài cá mới không thể giao phối hữu hiệu với cá ở hồ A. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích dữ liệu di truyền của hai quần thể A và B của cùng một loài, người ta thấy có sự khác biệt đáng kể về tần số của một số alen. Sự khác biệt này có thể là do tác động của những nhân tố tiến hóa nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tốc độ tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Dựa trên cơ chế hình thành loài, hãy phân tích tại sao hình thành loài bằng con đường địa lý thường là con đường chậm, còn hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa lại là con đường nhanh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận định nào sau đây về vai trò của các nhân tố tiến hóa là chính xác theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể, cung cấp cho quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Đột biến

Câu 2: Một quần thể thực vật nhỏ sống trên đảo xa. Do tác động của bão lớn, một phần đáng kể quần thể bị tiêu diệt ngẫu nhiên, làm thay đổi đột ngột tần số alen của những cá thể sống sót so với quần thể gốc. Hiện tượng này minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú vốn gen của một quần thể bằng cách mang đến các alen mới từ quần thể khác?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 4: Tại sao phiêu bạt di truyền (genetic drift) thường gây ra sự thay đổi tần số alen một cách mạnh mẽ hơn ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Sự biến động ngẫu nhiên về tần số alen có ảnh hưởng lớn hơn đến vốn gen của quần thể.
  • B. Tốc độ đột biến diễn ra nhanh hơn ở quần thể nhỏ.
  • C. Áp lực chọn lọc tự nhiên mạnh hơn ở quần thể nhỏ.
  • D. Khả năng di nhập gen vào quần thể nhỏ cao hơn.

Câu 5: Một quần thể động vật có vú sống trong môi trường thay đổi theo mùa. Những cá thể có kích thước cơ thể trung bình có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn cả những cá thể quá nhỏ hoặc quá lớn. Kiểu chọn lọc tự nhiên này được gọi là gì?

  • A. Chọn lọc định hướng (Directional selection)
  • B. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)
  • C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
  • D. Chọn lọc giới tính (Sexual selection)

Câu 6: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc về hai loài khác nhau khi giữa chúng tồn tại cơ chế cách ly sinh sản, ngăn cản chúng trao đổi vốn gen. Cơ chế cách ly sinh sản có ý nghĩa quan trọng nhất trong quá trình hình thành loài vì:

  • A. Nó làm tăng đột biến và biến dị tổ hợp.
  • B. Nó thúc đẩy quá trình di nhập gen giữa hai quần thể.
  • C. Nó duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể, ngăn cản lai giống.
  • D. Nó chỉ xảy ra ở giai đoạn tiến hóa lớn.

Câu 7: Hai loài côn trùng cùng sống trong một khu vực địa lý nhưng loài A hoạt động và giao phối vào ban đêm, còn loài B hoạt động và giao phối vào ban ngày. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly tập tính hoặc thời gian (Temporal/Behavioral isolation)
  • B. Cách ly nơi ở (Habitat isolation)
  • C. Cách ly cơ học (Mechanical isolation)
  • D. Cách ly sau hợp tử (Postzygotic isolation)

Câu 8: Quá trình hình thành loài xảy ra khi hai quần thể của cùng một loài bị ngăn cách về mặt địa lý trong một thời gian dài. Sự cách ly địa lý này có vai trò gì trong quá trình hình thành loài?

  • A. Trực tiếp tạo ra các đột biến mới cần thiết cho sự phân hóa.
  • B. Là cơ chế cách ly sinh sản chính giữa hai quần thể.
  • C. Làm tăng tốc độ di nhập gen giữa hai quần thể.
  • D. Ngăn cản sự trao đổi vốn gen, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.

Câu 9: Hiện tượng lai xa kèm theo đa bội hóa thường dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật. Đây là một con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý (Allopatric speciation)
  • B. Hình thành loài bằng con đường cách ly tập tính, sinh thái hoặc đột biến (Sympatric speciation)
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai khác loài
  • D. Hình thành loài bằng con đường chọn lọc nhân tạo

Câu 10: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (tần số alen và tần số kiểu gen) qua các thế hệ được gọi là:

  • A. Tiến hóa nhỏ
  • B. Tiến hóa lớn
  • C. Thích nghi
  • D. Hình thành loài

Câu 11: Tiến hóa lớn (macroevolution) là quá trình:

  • A. Thay đổi tần số alen trong quần thể.
  • B. Hình thành các loài mới.
  • C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • D. Chỉ xảy ra dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 12: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong học thuyết tiến hóa tổng hợp là:

  • A. Tạo ra các alen mới.
  • B. Làm tăng sự đồng hợp tử trong quần thể.
  • C. Gây ra sự biến động ngẫu nhiên về tần số alen.
  • D. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại, tạo nên sự thích nghi.

Câu 13: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp, quá trình hình thành loài mới được xem là kết quả của sự tích lũy dần dần các biến đổi nhỏ ở cấp độ quần thể, dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Quá trình này diễn ra qua mấy giai đoạn chính?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 14: Một quần thể chim sẻ trên đất liền có tần số alen cánh dài (A) là 0.8 và cánh ngắn (a) là 0.2. Một nhóm nhỏ chim sẻ cánh ngắn (kiểu gen aa) bay ra đảo mới và thiết lập một quần thể mới. Tần số alen a trong quần thể mới này ban đầu sẽ là 1.0, khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Đây là ví dụ về hiệu ứng nào?

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai
  • B. Di nhập gen
  • C. Hiệu ứng người sáng lập
  • D. Chọn lọc phân hóa

Câu 15: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen (tần số kiểu gen)?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 16: Khi nói về vai trò của đột biến trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đột biến là nguồn nguyên liệu chủ yếu, tạo ra các alen mới cho quá trình tiến hóa.
  • B. Đột biến luôn tạo ra các gen có lợi cho cá thể.
  • C. Tốc độ đột biến ở tất cả các gen là như nhau.
  • D. Đột biến là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen.

Câu 17: Trong một quần thể động vật, các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) bị chết ở giai đoạn phôi thai. Các cá thể có kiểu gen AA và Aa sống sót và sinh sản bình thường. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động chủ yếu trong trường hợp này?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 18: Cơ chế cách ly nào sau đây thuộc loại cách ly trước hợp tử?

  • A. Con lai chết ở giai đoạn phôi.
  • B. Con lai bất thụ (không có khả năng sinh sản).
  • C. Hai loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được.
  • D. Sự giảm sức sống của con lai.

Câu 19: Con đường hình thành loài nào thường liên quan đến sự cách ly địa lý ban đầu giữa các quần thể?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường sinh thái
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Con đường đột ngột (do đột biến lớn)

Câu 20: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị cơ sở của tiến hóa là:

  • A. Cá thể
  • B. Quần thể
  • C. Loài
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 21: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một diện tích rộng. Một nhóm cá thể thích nghi với việc ăn lá cây A ở khu vực ẩm ướt, trong khi nhóm khác thích nghi với việc ăn lá cây B ở khu vực khô hạn. Dần dần, sự khác biệt về môi trường sống và nguồn thức ăn có thể dẫn đến hình thành loài mới mà không cần cách ly địa lý. Đây là ví dụ về hình thành loài theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường đột biến
  • C. Con đường sinh thái
  • D. Con đường lai xa

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa?

  • A. Đột biến và biến dị tổ hợp tạo nguồn biến dị cho tiến hóa.
  • B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • C. Phiêu bạt di truyền có thể làm mất hẳn một số alen ra khỏi quần thể.
  • D. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

Câu 23: Giả sử một quần thể bướm có các cá thể màu sáng và màu tối. Trong môi trường ô nhiễm, cây bị bám đầy bồ hóng làm nền tối đi, chim ăn bướm dễ dàng phát hiện và ăn những con màu sáng. Qua nhiều thế hệ, tần số bướm màu tối tăng lên. Đây là ví dụ về kiểu chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 24: Khái niệm "vốn gen của quần thể" (gene pool) được hiểu là:

  • A. Tổng số gen có trong tất cả các cá thể của quần thể.
  • B. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • C. Tần số các kiểu gen trong quần thể.
  • D. Tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể trong quần thể.

Câu 25: Tại sao quá trình giao phối ngẫu nhiên lại quan trọng trong việc duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (theo định luật Hardy-Weinberg) và cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc?

  • A. Nó trực tiếp làm thay đổi tần số alen.
  • B. Nó chỉ xảy ra ở quần thể có kích thước lớn.
  • C. Nó loại bỏ các alen có hại ra khỏi quần thể.
  • D. Nó tạo ra các tổ hợp kiểu gen mới, duy trì sự đa dạng kiểu gen và cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.

Câu 26: Một quần thể thực vật có hai dạng: lá trơn và lá có lông. Côn trùng gây hại chỉ ăn lá trơn. Trong môi trường có nhiều côn trùng gây hại, tần số alen quy định lá có lông tăng lên. Nếu môi trường thay đổi, côn trùng gây hại biến mất, và thay vào đó là động vật ăn cỏ ưa thích lá có lông hơn, tần số alen lá trơn có thể tăng lên. Điều này thể hiện đặc điểm nào của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Chọn lọc tự nhiên có tính định hướng nhưng hướng này phụ thuộc vào môi trường.
  • B. Chọn lọc tự nhiên luôn loại bỏ hoàn toàn các alen có hại.
  • C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi có đột biến mới xuất hiện.
  • D. Chọn lọc tự nhiên luôn dẫn đến sự gia tăng kích thước quần thể.

Câu 27: Cơ chế cách ly nào sau đây là cách ly sau hợp tử?

  • A. Hai loài có mùa sinh sản khác nhau.
  • B. Hai loài có tín hiệu gọi bạn tình khác nhau.
  • C. Hai loài sống ở hai môi trường khác nhau (trên cây và dưới đất) trong cùng khu vực.
  • D. Con lai giữa hai loài có sức sống kém hoặc bị bất thụ.

Câu 28: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp, sự hình thành loài mới (tiến hóa nhỏ) là quá trình chủ yếu dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại lớn hơn (tiến hóa lớn). Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là:

  • A. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian dài.
  • B. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình độc lập với nhau.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ cá thể, tiến hóa lớn ở cấp độ quần thể.
  • D. Tiến hóa lớn luôn xảy ra nhanh hơn tiến hóa nhỏ.

Câu 29: Giả sử một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn. Do sự hình thành các vùng nước có độ mặn khác nhau trong hồ, một số nhóm cá dần thích nghi với các độ mặn riêng biệt và chỉ giao phối với những cá thể thích nghi cùng loại. Theo thời gian, điều này có thể dẫn đến hình thành các loài cá mới trong cùng một hồ. Đây là con đường hình thành loài nào?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • C. Con đường sinh thái
  • D. Con đường đột ngột

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa trong học thuyết tiến hóa tổng hợp?

  • A. Đột biến chỉ tạo ra các alen có hại.
  • B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có hướng, quy định chiều hướng tiến hóa.
  • C. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu *sơ cấp* (ban đầu) tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể, cung cấp cho quá trình tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quần thể thực vật nhỏ sống trên đảo xa. Do tác động của bão lớn, một phần đáng kể quần thể bị tiêu diệt ngẫu nhiên, làm thay đổi đột ngột tần số alen của những cá thể sống sót so với quần thể gốc. Hiện tượng này minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú vốn gen của một quần thể bằng cách mang đến các alen mới từ quần thể khác?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao phiêu bạt di truyền (genetic drift) thường gây ra sự thay đổi tần số alen một cách mạnh mẽ hơn ở các quần thể có kích thước nhỏ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một quần thể động vật có vú sống trong môi trường thay đổi theo mùa. Những cá thể có kích thước cơ thể trung bình có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn cả những cá thể quá nhỏ hoặc quá lớn. Kiểu chọn lọc tự nhiên này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc về hai loài khác nhau khi giữa chúng tồn tại cơ chế cách ly sinh sản, ngăn cản chúng trao đổi vốn gen. Cơ chế cách ly sinh sản có ý nghĩa quan trọng nhất trong quá trình hình thành loài vì:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hai loài côn trùng cùng sống trong một khu vực địa lý nhưng loài A hoạt động và giao phối vào ban đêm, còn loài B hoạt động và giao phối vào ban ngày. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quá trình hình thành loài xảy ra khi hai quần thể của cùng một loài bị ngăn cách về mặt địa lý trong một thời gian dài. Sự cách ly địa lý này có vai trò gì trong quá trình hình thành loài?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hiện tượng lai xa kèm theo đa bội hóa thường dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật. Đây là một con đường hình thành loài nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (tần số alen và tần số kiểu gen) qua các thế hệ được gọi là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tiến hóa lớn (macroevolution) là quá trình:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong học thuyết tiến hóa tổng hợp là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp, quá trình hình thành loài mới được xem là kết quả của sự tích lũy dần dần các biến đổi nhỏ ở cấp độ quần thể, dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Quá trình này diễn ra qua mấy giai đoạn chính?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một quần thể chim sẻ trên đất liền có tần số alen cánh dài (A) là 0.8 và cánh ngắn (a) là 0.2. Một nhóm nhỏ chim sẻ cánh ngắn (kiểu gen aa) bay ra đảo mới và thiết lập một quần thể mới. Tần số alen a trong quần thể mới này ban đầu sẽ là 1.0, khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Đây là ví dụ về hiệu ứng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen (tần số kiểu gen)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi nói về vai trò của đột biến trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là *đúng*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong một quần thể động vật, các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) bị chết ở giai đoạn phôi thai. Các cá thể có kiểu gen AA và Aa sống sót và sinh sản bình thường. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động chủ yếu trong trường hợp này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cơ chế cách ly nào sau đây thuộc loại cách ly trước hợp tử?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Con đường hình thành loài nào thường liên quan đến sự cách ly địa lý ban đầu giữa các quần thể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị cơ sở của tiến hóa là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một diện tích rộng. Một nhóm cá thể thích nghi với việc ăn lá cây A ở khu vực ẩm ướt, trong khi nhóm khác thích nghi với việc ăn lá cây B ở khu vực khô hạn. Dần dần, sự khác biệt về môi trường sống và nguồn thức ăn có thể dẫn đến hình thành loài mới mà không cần cách ly địa lý. Đây là ví dụ về hình thành loài theo con đường nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của các nhân tố tiến hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giả sử một quần thể bướm có các cá thể màu sáng và màu tối. Trong môi trường ô nhiễm, cây bị bám đầy bồ hóng làm nền tối đi, chim ăn bướm dễ dàng phát hiện và ăn những con màu sáng. Qua nhiều thế hệ, tần số bướm màu tối tăng lên. Đây là ví dụ về kiểu chọn lọc tự nhiên nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khái niệm 'vốn gen của quần thể' (gene pool) được hiểu là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao quá trình giao phối ngẫu nhiên lại quan trọng trong việc duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (theo định luật Hardy-Weinberg) và cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một quần thể thực vật có hai dạng: lá trơn và lá có lông. Côn trùng gây hại chỉ ăn lá trơn. Trong môi trường có nhiều côn trùng gây hại, tần số alen quy định lá có lông tăng lên. Nếu môi trường thay đổi, côn trùng gây hại biến mất, và thay vào đó là động vật ăn cỏ ưa thích lá có lông hơn, tần số alen lá trơn có thể tăng lên. Điều này thể hiện đặc điểm nào của chọn lọc tự nhiên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cơ chế cách ly nào sau đây là cách ly sau hợp tử?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp, sự hình thành loài mới (tiến hóa nhỏ) là quá trình chủ yếu dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại lớn hơn (tiến hóa lớn). Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn. Do sự hình thành các vùng nước có độ mặn khác nhau trong hồ, một số nhóm cá dần thích nghi với các độ mặn riêng biệt và chỉ giao phối với những cá thể thích nghi cùng loại. Theo thời gian, điều này có thể dẫn đến hình thành các loài cá mới trong cùng một hồ. Đây là con đường hình thành loài nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là *đúng* khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa trong học thuyết tiến hóa tổng hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cung cấp biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là gì?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Di nhập gen
  • D. Thường biến

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể và tăng sự đa dạng di truyền trong mỗi quần thể, nếu có sự trao đổi cá thể hoặc giao tử giữa chúng?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền (Genetic Drift)
  • D. Di nhập gen (Gene Flow)

Câu 3: Giả sử một quần thể thỏ sống trong khu vực có sự thay đổi khí hậu lớn, mùa đông trở nên lạnh hơn và kéo dài hơn. Những con thỏ có lớp lông dày hơn có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn. Theo thời gian, tần số alen quy định lông dày tăng lên. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 4: Tại sao quần thể (population) được xem là đơn vị cơ bản của tiến hóa theo quan niệm hiện đại?

  • A. Vì cá thể là đơn vị sinh sản.
  • B. Vì biến dị di truyền chỉ xuất hiện ở cấp độ cá thể.
  • C. Vì quần thể là đơn vị tồn tại trong tự nhiên, có vốn gen chung và là đơn vị sinh sản.
  • D. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên từng cá thể riêng lẻ.

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, không theo một hướng xác định, và ảnh hưởng của nó càng rõ rệt ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là kết quả có thể xảy ra của phiêu bạt di truyền (genetic drift)?

  • A. Sự gia tăng tần số các alen có lợi một cách có chọn lọc.
  • B. Sự xuất hiện các alen mới trong quần thể do thay đổi cấu trúc gen.
  • C. Sự suy giảm đa dạng di truyền và cố định (hoặc loại bỏ) một số alen ngẫu nhiên, không phụ thuộc giá trị thích nghi.
  • D. Sự duy trì cân bằng tần số alen và kiểu gen theo định luật Hardy-Weinberg.

Câu 7: Giả sử hai quần thể côn trùng cùng loài sống trên cùng một cánh đồng, nhưng một quần thể chỉ hoạt động và giao phối vào ban ngày, quần thể kia chỉ hoạt động và giao phối vào ban đêm. Theo thời gian, chúng không giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li sau hợp tử
  • B. Cách li trước hợp tử (cách li thời gian)
  • C. Cách li địa lí
  • D. Cách li cơ học

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào là động lực chính, có tính định hướng và dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 9: Phân tích vai trò của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn ở thực vật) trong quá trình tiến hóa.

  • A. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen (nếu không có các nhân tố khác).
  • C. Làm tăng tần số alen trội và giảm tần số alen lặn.
  • D. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể bằng cách tạo ra các tổ hợp gen mới.

Câu 10: Quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số alen và tần số kiểu gen) diễn ra trên quy mô quần thể và trong thời gian tương đối ngắn được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa lớn (Macroevolution)
  • B. Tiến hóa nhỏ (Microevolution)
  • C. Đồng tiến hóa (Coevolution)
  • D. Hình thành loài

Câu 11: Theo quan niệm hiện đại, cách li địa lí đóng vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường khác khu?

  • A. Là nhân tố tiến hóa trực tiếp làm thay đổi tần số alen.
  • B. Tạo ra sự ngăn cách về mặt địa lý, làm giảm hoặc ngừng luồng gen, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
  • C. Là cơ chế cách li sinh sản chính giữa các quần thể.
  • D. Ngăn cản hoàn toàn tác động của đột biến và di nhập gen.

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản nhất trong quan niệm về cơ chế tiến hóa giữa Đacuyn và Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Đacuyn chỉ nói về chọn lọc tự nhiên, học thuyết hiện đại bổ sung thêm đột biến.
  • B. Đacuyn coi cá thể là đơn vị tiến hóa, học thuyết hiện đại coi quần thể là đơn vị tiến hóa.
  • C. Đacuyn chưa giải thích rõ cơ chế phát sinh biến dị và cơ chế di truyền, học thuyết hiện đại giải thích tiến hóa dựa trên nền tảng di truyền học hiện đại.
  • D. Đacuyn không đề cập đến vai trò của môi trường, học thuyết hiện đại nhấn mạnh vai trò của môi trường.

Câu 13: Tại sao phiêu bạt di truyền lại có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn đến sự thay đổi tần số alen ở quần thể có kích thước nhỏ so với quần thể có kích thước lớn?

  • A. Vì quần thể nhỏ có tốc độ đột biến cao hơn.
  • B. Vì các sự kiện ngẫu nhiên (như chết, không sinh sản) tác động lên một số ít cá thể có ảnh hưởng lớn hơn đến tỷ lệ chung của các alen trong quần thể nhỏ.
  • C. Vì chọn lọc tự nhiên hiệu quả hơn ở quần thể nhỏ.
  • D. Vì di nhập gen xảy ra thường xuyên hơn ở quần thể nhỏ.

Câu 14: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

  • A. Cá thể khác loài giao phối nhưng tinh trùng không thụ tinh được cho trứng.
  • B. Hợp tử tạo thành nhưng phát triển không bình thường, chết ở giai đoạn phôi.
  • C. Cá thể khác loài có mùa sinh sản khác nhau.
  • D. Cá thể khác loài có tập tính giao phối khác nhau.

Câu 15: Giả sử một quần thể cỏ mọc trên bãi cỏ công viên thường xuyên bị cắt tỉa. Những cây cỏ có thân thấp, mọc sát mặt đất có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn những cây thân cao. Theo thời gian, chiều cao trung bình của quần thể cỏ có xu hướng giảm xuống. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
  • B. Sự phân hóa thành các nòi, giống, loài mới trong thời gian dài.
  • C. Sự xuất hiện các alen mới trong vốn gen quần thể.
  • D. Sự đào thải những cá thể có kiểu hình kém thích nghi với môi trường.

Câu 17: Theo quan niệm hiện đại, sự hình thành loài mới chủ yếu là kết quả của quá trình nào?

  • A. Sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • B. Sự cách li sinh sản giữa các quần thể, ngăn cản trao đổi vốn gen.
  • C. Sự phân hóa vốn gen của các quần thể ban đầu do tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hóa.
  • D. Sự phân hóa vốn gen dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể.

Câu 18: Phân tích vai trò của đột biến trong tiến hóa theo học thuyết tổng hợp.

  • A. Đột biến là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
  • B. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp (biến dị gen, biến dị nhiễm sắc thể) cho tiến hóa.
  • C. Đột biến là yếu tố duy nhất làm thay đổi tần số alen.
  • D. Đột biến luôn tạo ra các alen có lợi giúp sinh vật thích nghi.

Câu 19: Cơ chế cách li sinh sản nào được coi là quan trọng nhất, đánh dấu ranh giới giữa hai loài theo tiêu chuẩn sinh học?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Cách li tập tính
  • C. Cách li thời gian
  • D. Cách li sinh sản (trước hợp tử và sau hợp tử)

Câu 20: Giả sử một quần thể voi ma mút bị săn bắt hoặc chết do biến đổi khí hậu đến mức chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót và sinh sản. Quần thể voi ma mút mới hình thành từ những cá thể này có khả năng cao gặp phải hiện tượng nào về mặt di truyền?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền do đột biến tích lũy nhanh.
  • B. Giảm sút nghiêm trọng sự đa dạng di truyền và có thể cố định ngẫu nhiên một số alen, gọi là hiệu ứng thắt cổ chai.
  • C. Tần số alen và kiểu gen luôn được duy trì ổn định.
  • D. Tăng cường giao phối ngẫu nhiên trong quần thể.

Câu 21: Sự khác biệt chính giữa chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền trong việc thay đổi tần số alen là gì?

  • A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra ngẫu nhiên, còn phiêu bạt di truyền có hướng.
  • B. Chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào giá trị thích nghi của kiểu hình, còn phiêu bạt di truyền là sự thay đổi tần số alen do yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên chỉ xảy ra ở quần thể lớn, còn phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra ở quần thể nhỏ.
  • D. Chọn lọc tự nhiên tạo ra alen mới, còn phiêu bạt di truyền chỉ loại bỏ alen.

Câu 22: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về "vốn gen quần thể" (gene pool)?

  • A. Tổng số tất cả các alen của tất cả các gen trong một quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • B. Tổng số nhiễm sắc thể trong tất cả các cá thể lưỡng bội của quần thể.
  • C. Tập hợp tất cả các kiểu gen khác nhau có trong quần thể.
  • D. Tổng số các gen có lợi và gen trung tính trong quần thể.

Câu 23: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình tiến hóa nhỏ (microevolution) dẫn đến kết quả trực tiếp là gì?

  • A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • B. Sự thay đổi cấu trúc di truyền (tần số alen, tần số kiểu gen) của quần thể.
  • C. Sự xuất hiện các đột biến mới trong từng cá thể.
  • D. Sự phân bố lại các cá thể trong môi trường sống.

Câu 24: Giả sử một loài thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh thể tứ bội (4n) do rối loạn giảm phân. Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với các thể tứ bội khác, nhưng không thể giao phối hữu thụ với cây lưỡng bội ban đầu. Đây là một ví dụ về hình thành loài mới bằng con đường nào?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Cách li tập tính
  • C. Lai xa và đa bội hóa (hoặc đa bội hóa)
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 25: Tại sao học thuyết tiến hóa hiện đại được gọi là "tổng hợp"?

  • A. Vì nó tổng hợp các quan điểm của Đacuyn, Lamac và Moocgan.
  • B. Vì nó tổng hợp các kiến thức từ nhiều lĩnh vực như di truyền học, sinh thái học, cổ sinh vật học, sinh học phân tử... để giải thích tiến hóa.
  • C. Vì nó tổng hợp các loại biến dị khác nhau làm nguồn nguyên liệu.
  • D. Vì nó tổng hợp các dạng chọn lọc tự nhiên khác nhau.

Câu 26: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể vừa làm phong phú vốn gen của quần thể (nếu mang đến alen mới từ quần thể khác), vừa làm thay đổi tần số alen?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 27: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, tiêu chuẩn chủ yếu và quan trọng nhất để phân biệt hai loài thân thuộc trong tự nhiên là gì?

  • A. Khác biệt rõ ràng về hình thái.
  • B. Khác biệt về nơi sống hoặc sinh cảnh.
  • C. Cách li sinh sản (không thể giao phối hoặc tạo ra con lai bất thụ).
  • D. Khác biệt về tập tính giao phối.

Câu 28: Giả sử một quần thể chim sống trên đất liền. Một nhóm nhỏ chim bay đến một hòn đảo mới và bắt đầu sinh sản ở đó. Theo thời gian, do điều kiện môi trường trên đảo khác biệt và sự cách li địa lí, nhóm chim trên đảo phát triển các đặc điểm khác biệt so với quần thể đất liền và không còn giao phối với nhau. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Cách li địa lí dẫn đến hình thành loài khác khu.
  • B. Cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài cùng khu.
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Tác động mạnh mẽ của phiêu bạt di truyền mà không cần cách li địa lí.

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào có thể dẫn đến sự cố định hoàn toàn một alen bất kỳ (tần số alen bằng 1) trong quần thể, kể cả alen có hại, hoặc làm mất hẳn một alen nào đó (tần số alen bằng 0), đặc biệt ở quần thể có kích thước rất nhỏ?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo học thuyết tổng hợp hiện đại.

  • A. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô rộng lớn và trong thời gian địa chất lâu dài.
  • B. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ liên quan đến sự thay đổi tần số alen, còn tiến hóa lớn liên quan đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
  • D. Tiến hóa nhỏ là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài, tạo điều kiện cho tiến hóa lớn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cung cấp biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể và tăng sự đa dạng di truyền trong mỗi quần thể, nếu có sự trao đổi cá thể hoặc giao tử giữa chúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Giả sử một quần thể thỏ sống trong khu vực có sự thay đổi khí hậu lớn, mùa đông trở nên lạnh hơn và kéo dài hơn. Những con thỏ có lớp lông dày hơn có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn. Theo thời gian, tần số alen quy định lông dày tăng lên. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao quần thể (population) được xem là đơn vị cơ bản của tiến hóa theo quan niệm hiện đại?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, không theo một hướng xác định, và ảnh hưởng của nó càng rõ rệt ở các quần thể có kích thước nhỏ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là kết quả có thể xảy ra của phiêu bạt di truyền (genetic drift)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giả sử hai quần thể côn trùng cùng loài sống trên cùng một cánh đồng, nhưng một quần thể chỉ hoạt động và giao phối vào ban ngày, quần thể kia chỉ hoạt động và giao phối vào ban đêm. Theo thời gian, chúng không giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào là động lực chính, có tính định hướng và dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích vai trò của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn ở thực vật) trong quá trình tiến hóa.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số alen và tần số kiểu gen) diễn ra trên quy mô quần thể và trong thời gian tương đối ngắn được gọi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Theo quan niệm hiện đại, cách li địa lí đóng vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường khác khu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản nhất trong quan niệm về cơ chế tiến hóa giữa Đacuyn và Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao phiêu bạt di truyền lại có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn đến sự thay đổi tần số alen ở quần thể có kích thước nhỏ so với quần thể có kích thước lớn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giả sử một quần thể cỏ mọc trên bãi cỏ công viên thường xuyên bị cắt tỉa. Những cây cỏ có thân thấp, mọc sát mặt đất có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn những cây thân cao. Theo thời gian, chiều cao trung bình của quần thể cỏ có xu hướng giảm xuống. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của chọn lọc tự nhiên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Theo quan niệm hiện đại, sự hình thành loài mới chủ yếu là kết quả của quá trình nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích vai trò của đột biến trong tiến hóa theo học thuyết tổng hợp.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cơ chế cách li sinh sản nào được coi là quan trọng nhất, đánh dấu ranh giới giữa hai loài theo tiêu chuẩn sinh học?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Giả sử một quần thể voi ma mút bị săn bắt hoặc chết do biến đổi khí hậu đến mức chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót và sinh sản. Quần thể voi ma mút mới hình thành từ những cá thể này có khả năng cao gặp phải hiện tượng nào về mặt di truyền?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sự khác biệt chính giữa chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền trong việc thay đổi tần số alen là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về 'vốn gen quần thể' (gene pool)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình tiến hóa nhỏ (microevolution) dẫn đến kết quả trực tiếp là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Giả sử một loài thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh thể tứ bội (4n) do rối loạn giảm phân. Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với các thể tứ bội khác, nhưng không thể giao phối hữu thụ với cây lưỡng bội ban đầu. Đây là một ví dụ về hình thành loài mới bằng con đường nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao học thuyết tiến hóa hiện đại được gọi là 'tổng hợp'?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể vừa làm phong phú vốn gen của quần thể (nếu mang đến alen mới từ quần thể khác), vừa làm thay đổi tần số alen?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, tiêu chuẩn chủ yếu và quan trọng nhất để phân biệt hai loài thân thuộc trong tự nhiên là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử một quần thể chim sống trên đất liền. Một nhóm nhỏ chim bay đến một hòn đảo mới và bắt đầu sinh sản ở đó. Theo thời gian, do điều kiện môi trường trên đảo khác biệt và sự cách li địa lí, nhóm chim trên đảo phát triển các đặc điểm khác biệt so với quần thể đất liền và không còn giao phối với nhau. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào có thể dẫn đến sự cố định hoàn toàn một alen bất kỳ (tần số alen bằng 1) trong quần thể, kể cả alen có hại, hoặc làm mất hẳn một alen nào đó (tần số alen bằng 0), đặc biệt ở quần thể có kích thước rất nhỏ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo học thuyết tổng hợp hiện đại.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là:

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Đột biến gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không phải là nội dung cơ bản của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong quần thể, thông qua sự thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, làm thay đổi vốn gen của quần thể.
  • C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể, đặc biệt ở quần thể nhỏ.
  • D. Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.

Câu 3: Một quần thể thực vật giao phấn tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tăng tần số alen trội và giảm tần số alen lặn.
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền do chọn lọc tự nhiên loại bỏ kiểu gen dị hợp.
  • C. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới phong phú hơn.
  • D. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

Câu 4: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có thể làm tăng sự đa dạng di truyền giữa các quần thể nhưng lại giảm sự đa dạng di truyền trong nội bộ quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 5: Trong một quần thể động vật, xét một gen có hai alen A và a. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Nếu tần số alen a là 0.4, thì tần số kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.36
  • C. 0.48
  • D. 0.24

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về cách ly sinh sản trước hợp tử?

  • A. Hai loài rắn khác nhau có mùa sinh sản khác nhau.
  • B. Hai loài ếch giao phối khác khu vực địa lý vẫn có thể tạo ra con lai bất thụ.
  • C. Tinh trùng của loài cá này không thụ tinh được cho trứng của loài cá khác.
  • D. Con lai giữa hai loài thực vật có sức sống kém và không có khả năng sinh sản.

Câu 7: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào trong quần thể?

  • A. Vốn gen.
  • B. Kiểu hình.
  • C. Alen.
  • D. Nhiễm sắc thể.

Câu 8: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các quần thể?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc nhân tạo.
  • D. Cách ly địa lý.

Câu 9: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho tác động của yếu tố ngẫu nhiên lên quá trình tiến hóa?

  • A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các giống lúa kháng sâu bệnh do chọn lọc tự nhiên.
  • B. Sự thay đổi màu sắc của sâu bướm bạch dương ở Anh do ô nhiễm công nghiệp.
  • C. Một số ít cá thể chim di cư đến một hòn đảo mới và tạo ra một quần thể mới có vốn gen khác biệt.
  • D. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở loài hươu cao cổ để lấy thức ăn trên cao.

Câu 10: Khái niệm "loài sinh học" chủ yếu dựa trên tiêu chí nào để phân biệt các loài?

  • A. Sự tương đồng về hình thái.
  • B. Khả năng giao phối và sinh sản hữu tính tạo ra đời con hữu thụ.
  • C. Sự giống nhau về cấu trúc di truyền.
  • D. Sự tương đồng về ổ sinh thái.

Câu 11: Trong một quần thể giao phối, yếu tố nào sau đây có xu hướng làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Đột biến gen.

Câu 12: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì các kiểu hình trung bình và loại bỏ các kiểu hình крайние (extreme)?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 13: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra nhanh chóng nhờ cơ chế nào sau đây, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Lai xa và đa bội hóa ở động vật.
  • B. Đột biến điểm ở gen quy định màu sắc hoa.
  • C. Chọn lọc tự nhiên theo hướng tăng kích thước hạt.
  • D. Đột biến đa bội hóa.

Câu 14: Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Thời gian diễn ra quá trình tiến hóa.
  • B. Cơ chế tác động của các nhân tố tiến hóa.
  • C. Quy mô của sự thay đổi và kết quả của quá trình tiến hóa.
  • D. Vai trò của chọn lọc tự nhiên.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
  • B. Đột biến là nguyên nhân chính làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
  • C. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • D. Đột biến chỉ xảy ra ở các quần thể nhỏ.

Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào thì được xem là đơn vị tiến hóa?

  • A. Một nhóm cá thể có kiểu hình tương tự nhau.
  • B. Một tập hợp các cá thể cùng loài, giao phối tự do và sinh sản hữu tính.
  • C. Một hệ sinh thái ổn định trong một khu vực địa lý nhất định.
  • D. Một dòng vô tính được tạo ra từ một cá thể ban đầu.

Câu 17: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái của hai loài khác nhau?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly cơ học.
  • D. Cách ly giao tử.

Câu 18: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào tạo ra sự khác biệt về vốn gen giữa các loài khác nhau?

  • A. Sự tác động khác nhau của các yếu tố tiến hóa.
  • B. Sự giống nhau về môi trường sống.
  • C. Quá trình giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Khả năng di truyền các đặc điểm thích nghi.

Câu 19: Hiện tượng "cổ chai" (bottleneck effect) là một ví dụ minh họa cho tác động của yếu tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Đột biến gen.

Câu 20: Để xác định hai quần thể sinh vật có thuộc cùng một loài sinh học hay không, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Sự tương đồng về đặc điểm hình thái giải phẫu.
  • B. Sự giống nhau về cấu trúc và chức năng của các cơ quan.
  • C. Khả năng giao phối tự do và sinh ra đời con có khả năng sinh sản.
  • D. Sự tương đồng về ổ sinh thái và vai trò sinh thái.

Câu 21: Trong một quần thể, tần số alen lặn (a) là 0.3. Nếu quần thể tuân theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen aa là bao nhiêu?

  • A. 0.09
  • B. 0.21
  • C. 0.49
  • D. 0.42

Câu 22: Loại cách ly sinh sản nào thường xuất hiện đầu tiên trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái?

  • A. Cách ly cơ học.
  • B. Cách ly giao tử.
  • C. Cách ly tập tính (sinh thái/thói quen).
  • D. Cách ly thời gian.

Câu 23: Vai trò chính của giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền mới.
  • B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • C. Tăng cường sự đa dạng di truyền.
  • D. Thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 24: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình tiến hóa hội tụ?

  • A. Sự hình thành các loài chim sẻ Darwin trên quần đảo Galapagos.
  • B. Cánh của chim và cánh của côn trùng có cấu tạo khác nhau nhưng chức năng bay tương tự.
  • C. Nguồn gốc chung của các loài động vật có xương sống.
  • D. Sự kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn.

Câu 25: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg bao gồm:

  • A. Quần thể nhỏ, giao phối có chọn lọc, có đột biến.
  • B. Quần thể chịu tác động mạnh của chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.
  • C. Quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có các yếu tố tiến hóa tác động.
  • D. Quần thể bị cách ly địa lý và sinh sản.

Câu 26: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, cơ chế cách ly sinh sản nào xuất hiện đầu tiên?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly sinh thái.
  • C. Cách ly thời gian.
  • D. Cách ly di truyền (do bất thụ hoặc khác bội số nhiễm sắc thể).

Câu 27: Chọn lọc vận động (directional selection) thường xảy ra khi:

  • A. Môi trường sống ổn định trong thời gian dài.
  • B. Môi trường thay đổi theo một hướng xác định.
  • C. Môi trường sống phân mảnh và đa dạng.
  • D. Quần thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên mạnh mẽ.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai về di nhập gen?

  • A. Di nhập gen có thể mang đến các alen mới cho quần thể.
  • B. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
  • C. Di nhập gen luôn làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • D. Di nhập gen có thể làm giảm sự thích nghi của quần thể nếu alen nhập cư không phù hợp.

Câu 29: Trong thí nghiệm của Miller-Urey, các chất vô cơ đơn giản đã được sử dụng để tổng hợp nên:

  • A. Các axit amin.
  • B. ADN.
  • C. Xenlulozo.
  • D. Lipit.

Câu 30: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình tiến hóa diễn ra ở cấp độ tổ chức sống nào?

  • A. Cá thể.
  • B. Quần thể.
  • C. Loài.
  • D. Hệ sinh thái.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phát biểu nào sau đây *không* phải là nội dung cơ bản của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một quần thể thực vật giao phấn tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, điều gì có khả năng xảy ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có thể làm tăng sự đa dạng di truyền giữa các quần thể nhưng lại giảm sự đa dạng di truyền trong nội bộ quần thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong một quần thể động vật, xét một gen có hai alen A và a. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Nếu tần số alen a là 0.4, thì tần số kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về cách ly sinh sản trước hợp tử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào trong quần thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các quần thể?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho tác động của yếu tố ngẫu nhiên lên quá trình tiến hóa?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khái niệm 'loài sinh học' chủ yếu dựa trên tiêu chí nào để phân biệt các loài?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong một quần thể giao phối, yếu tố nào sau đây có xu hướng làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì các kiểu hình trung bình và loại bỏ các kiểu hình крайние (extreme)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra nhanh chóng nhờ cơ chế nào sau đây, đặc biệt ở thực vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào thì được xem là đơn vị tiến hóa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái của hai loài khác nhau?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào tạo ra sự khác biệt về vốn gen giữa các loài khác nhau?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hiện tượng 'cổ chai' (bottleneck effect) là một ví dụ minh họa cho tác động của yếu tố tiến hóa nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để xác định hai quần thể sinh vật có thuộc cùng một loài sinh học hay không, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong một quần thể, tần số alen lặn (a) là 0.3. Nếu quần thể tuân theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen aa là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Loại cách ly sinh sản nào thường xuất hiện đầu tiên trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vai trò chính của giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình tiến hóa hội tụ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg bao gồm:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, cơ chế cách ly sinh sản nào xuất hiện đầu tiên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Chọn lọc vận động (directional selection) thường xảy ra khi:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phát biểu nào sau đây *sai* về di nhập gen?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong thí nghiệm của Miller-Urey, các chất vô cơ đơn giản đã được sử dụng để tổng hợp nên:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình tiến hóa diễn ra ở cấp độ tổ chức sống nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là:

  • A. Cá thể
  • B. Quần thể
  • C. Loài
  • D. Quần xã

Câu 2: Vốn gen của quần thể là gì?

  • A. Toàn bộ gen có trong một cá thể của quần thể.
  • B. Toàn bộ các loại kiểu gen khác nhau trong quần thể.
  • C. Toàn bộ các loại alen khác nhau của tất cả các gen trong quần thể.
  • D. Toàn bộ các gen trội và gen lặn có trong quần thể.

Câu 3: Trong một quần thể thực vật, gen A có hai alen A (quy định hoa đỏ) và a (quy định hoa trắng). Tần số kiểu gen AA là 0.36, Aa là 0.48, aa là 0.16. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là:

  • A. 0.60 và 0.40
  • B. 0.36 và 0.16
  • C. 0.48 và 0.16
  • D. 0.64 và 0.36

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Đột biến
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 5: Khi có sự di cư của một nhóm cá thể từ quần thể A sang quần thể B, điều gì có khả năng xảy ra đối với vốn gen của quần thể B?

  • A. Tần số các alen không thay đổi.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen, không thay đổi tần số alen.
  • C. Làm nghèo vốn gen của quần thể B.
  • D. Có thể làm thay đổi tần số alen và làm phong phú vốn gen của quần thể B.

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng và tốc độ tiến hóa của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 7: Tại sao phiêu bạt di truyền (biến động di truyền) thường gây ra những thay đổi lớn về tần số alen và làm giảm đa dạng di truyền ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Vì đột biến xảy ra mạnh hơn ở quần thể nhỏ.
  • B. Vì xác suất mất ngẫu nhiên các alen nào đó hoặc tần số của chúng thay đổi mạnh do yếu tố cơ hội là rất cao.
  • C. Vì chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh hơn ở quần thể nhỏ.
  • D. Vì di nhập gen xảy ra thường xuyên ở quần thể nhỏ.

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect) trong phiêu bạt di truyền?

  • A. Một cơn bão lớn quét qua một hòn đảo, giết chết phần lớn quần thể chim đặc hữu trên đảo.
  • B. Một nhóm nhỏ cá thể di cư đến một vùng đất mới và thành lập một quần thể mới.
  • C. Sự ưu tiên giao phối giữa các cá thể có cùng màu lông trong một quần thể động vật.
  • D. Sự xuất hiện của một alen mới do đột biến gen.

Câu 9: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số alen, không làm thay đổi tần số kiểu gen.
  • C. Không làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen.
  • D. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen.

Câu 10: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 11: Sự hình thành loài mới là quá trình:

  • A. Chỉ là sự tích lũy các đột biến.
  • B. Tích lũy các biến đổi nhỏ trong vốn gen của quần thể, dẫn đến cách li sinh sản.
  • C. Luôn xảy ra một cách nhanh chóng và đột ngột.
  • D. Chỉ liên quan đến sự thay đổi hình thái của sinh vật.

Câu 12: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài thân thuộc theo quan niệm tiến hóa hiện đại là:

  • A. Sự khác biệt về hình thái.
  • B. Sự khác biệt về khu phân bố địa lí.
  • C. Sự khác biệt về tập tính.
  • D. Sự cách li sinh sản.

Câu 13: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cơ chế cách li trước hợp tử?

  • A. Hai loài có mùa sinh sản khác nhau.
  • B. Con lai giữa hai loài bị chết non.
  • C. Con lai giữa hai loài sống sót nhưng bị bất thụ.
  • D. Con lai giữa hai loài có sức sống kém.

Câu 14: Con lai giữa hai loài khác nhau bị chết ở giai đoạn phôi hoặc không có khả năng sinh sản khi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử
  • B. Cách li sau hợp tử
  • C. Cách li địa lí
  • D. Cách li tập tính

Câu 15: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (hình thành loài bằng con đường địa lí) thường bắt đầu bằng giai đoạn nào?

  • A. Cách li địa lí giữa các quần thể của loài gốc.
  • B. Sự xuất hiện đột ngột của đột biến mới.
  • C. Sự tích lũy các biến dị tạo nên cách li sinh sản.
  • D. Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể.

Câu 16: Tại sao cách li địa lí chỉ đóng vai trò gián tiếp trong quá trình hình thành loài?

  • A. Vì cách li địa lí trực tiếp làm thay đổi tần số alen.
  • B. Vì cách li địa lí luôn dẫn đến sự xuất hiện cách li sinh sản ngay lập tức.
  • C. Vì cách li địa lí tạo điều kiện cho các quần thể tích lũy các biến đổi di truyền khác nhau dẫn đến cách li sinh sản.
  • D. Vì cách li địa lí chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.

Câu 17: Cơ chế hình thành loài nào sau đây được xem là con đường hình thành loài nhanh nhất, đặc biệt phổ biến ở thực vật?

  • A. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng đột biến gen.
  • C. Hình thành loài bằng chọn lọc tự nhiên.
  • D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

Câu 18: Một loài thực vật (loài A) có bộ NST 2n=14 lai với một loài thực vật khác (loài B) có bộ NST 2n=16, tạo ra con lai F1 bất thụ. Nếu con lai F1 này xảy ra đa bội hóa, tạo ra thể song nhị bội hữu thụ, thì bộ NST của thể song nhị bội này là bao nhiêu?

  • A. 2n=15
  • B. 2n=30
  • C. 2n=28
  • D. 2n=32

Câu 19: Hình thành loài bằng đột biến cấu trúc NST hoặc đột biến gen thường xảy ra theo con đường nào?

  • A. Cùng khu vực địa lí.
  • B. Khác khu vực địa lí.
  • C. Luôn cần sự cách li địa lí trước.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật.

Câu 20: Tiến hóa nhỏ là quá trình:

  • A. Hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ.
  • B. Chỉ bao gồm sự thay đổi tần số alen ngẫu nhiên.
  • C. Diễn ra trên quy mô lớn, trong thời gian địa chất lâu dài.
  • D. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 21: Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là:

  • A. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian dài.
  • B. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ tạo ra biến dị, tiến hóa lớn mới tạo ra loài mới.
  • D. Tiến hóa lớn luôn xảy ra nhanh hơn tiến hóa nhỏ.

Câu 22: Trong một quần thể cây, các cá thể có kiểu gen aa bị chết ở giai đoạn cây con do không chịu được nhiệt độ cao. Đây là tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 23: Sự thay đổi tần số alen của một quần thể do một nhóm nhỏ cá thể tách ra và thành lập quần thể mới ở nơi khác được gọi là:

  • A. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect)
  • B. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect)
  • C. Di nhập gen (Gene flow)
  • D. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)

Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • A. Đột biến và Di nhập gen
  • B. Đột biến và Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền và Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Chọn lọc tự nhiên và Di nhập gen

Câu 25: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Nếu các cá thể có kiểu gen aa bị chọn lọc loại bỏ hoàn toàn trước khi sinh sản, thì tần số alen a sau một thế hệ chọn lọc là bao nhiêu?

  • A. 0.4
  • B. 0.2
  • C. 0.5
  • D. 0.25

Câu 26: Quá trình nào sau đây không phải là một cơ chế dẫn đến hình thành loài mới cùng khu vực địa lí?

  • A. Lai xa kết hợp đa bội hóa.
  • B. Đột biến cấu trúc NST dẫn đến cách li sinh sản.
  • C. Cách li địa lí.
  • D. Chọn lọc li giải dẫn đến chiếm lĩnh các ổ sinh thái khác nhau.

Câu 27: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào là nhân tố duy nhất tạo ra các alen mới?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 28: Tại sao sự cách li địa lí trong thời gian dài có thể dẫn đến cách li sinh sản?

  • A. Vì cách li địa lí trực tiếp làm thay đổi cấu trúc gen của cá thể.
  • B. Vì cách li địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen do tích lũy đột biến, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền khác nhau.
  • C. Vì mọi cá thể bị cách li địa lí đều ngay lập tức xuất hiện đột biến mới.
  • D. Vì cách li địa lí làm tăng cường giao phối ngẫu nhiên.

Câu 29: Theo quan niệm hiện đại, loài là một nhóm quần thể tự nhiên:

  • A. Có chung môi trường sống và nguồn thức ăn.
  • B. Có hình thái và cấu tạo giống nhau.
  • C. Có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái hữu thụ, cách li sinh sản với các nhóm khác.
  • D. Có chung lịch sử phát triển và khu phân bố địa lí.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về nguồn nguyên liệu của tiến hóa giữa học thuyết Darwin và học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Darwin cho rằng nguồn nguyên liệu là đột biến, HHTTTHHĐ cho là biến dị tổ hợp.
  • B. Darwin cho rằng nguồn nguyên liệu là biến dị cá thể, HHTTTHHĐ cho là biến dị di truyền (đột biến và biến dị tổ hợp).
  • C. Darwin cho rằng nguồn nguyên liệu là biến dị di truyền, HHTTTHHĐ cho là biến dị cá thể.
  • D. Cả hai học thuyết đều cho rằng nguồn nguyên liệu là đột biến.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Vốn gen của quần thể là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong một quần thể thực vật, gen A có hai alen A (quy định hoa đỏ) và a (quy định hoa trắng). Tần số kiểu gen AA là 0.36, Aa là 0.48, aa là 0.16. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi có sự di cư của một nhóm cá thể từ quần thể A sang quần thể B, điều gì có khả năng xảy ra đối với vốn gen của quần thể B?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng và tốc độ tiến hóa của quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao phiêu bạt di truyền (biến động di truyền) thường gây ra những thay đổi lớn về tần số alen và làm giảm đa dạng di truyền ở các quần thể có kích thước nhỏ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect) trong phiêu bạt di truyền?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào *không* làm thay đổi tần số alen của quần thể?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sự hình thành loài mới là quá trình:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài thân thuộc theo quan niệm tiến hóa hiện đại là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cơ chế cách li trước hợp tử?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Con lai giữa hai loài khác nhau bị chết ở giai đoạn phôi hoặc không có khả năng sinh sản khi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (hình thành loài bằng con đường địa lí) thường bắt đầu bằng giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao cách li địa lí chỉ đóng vai trò gián tiếp trong quá trình hình thành loài?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cơ chế hình thành loài nào sau đây được xem là con đường hình thành loài nhanh nhất, đặc biệt phổ biến ở thực vật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một loài thực vật (loài A) có bộ NST 2n=14 lai với một loài thực vật khác (loài B) có bộ NST 2n=16, tạo ra con lai F1 bất thụ. Nếu con lai F1 này xảy ra đa bội hóa, tạo ra thể song nhị bội hữu thụ, thì bộ NST của thể song nhị bội này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hình thành loài bằng đột biến cấu trúc NST hoặc đột biến gen thường xảy ra theo con đường nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tiến hóa nhỏ là quá trình:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong một quần thể cây, các cá thể có kiểu gen aa bị chết ở giai đoạn cây con do không chịu được nhiệt độ cao. Đây là tác động của nhân tố tiến hóa nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự thay đổi tần số alen của một quần thể do một nhóm nhỏ cá thể tách ra và thành lập quần thể mới ở nơi khác được gọi là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Nếu các cá thể có kiểu gen aa bị chọn lọc loại bỏ hoàn toàn trước khi sinh sản, thì tần số alen a sau một thế hệ chọn lọc là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quá trình nào sau đây *không* phải là một cơ chế dẫn đến hình thành loài mới cùng khu vực địa lí?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào là nhân tố duy nhất tạo ra các alen mới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao sự cách li địa lí trong thời gian dài có thể dẫn đến cách li sinh sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Theo quan niệm hiện đại, loài là một nhóm quần thể tự nhiên:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về nguồn nguyên liệu của tiến hóa giữa học thuyết Darwin và học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Đột biến (đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể).
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Biến dị thường biến.
  • D. Sự di nhập gen từ quần thể khác.

Câu 2: Tại sao biến dị tổ hợp được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp nhưng lại rất quan trọng đối với tiến hóa, đặc biệt là ở sinh vật sinh sản hữu tính?

  • A. Vì biến dị tổ hợp tạo ra các alen mới với tốc độ nhanh hơn đột biến.
  • B. Vì biến dị tổ hợp luôn tạo ra các kiểu hình thích nghi ngay lập tức.
  • C. Vì biến dị tổ hợp tạo ra vô số kiểu gen và kiểu hình mới từ các alen có sẵn, làm tăng sự đa dạng cho chọn lọc tự nhiên.
  • D. Vì biến dị tổ hợp chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ, nơi đột biến ít phổ biến.

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định, thường là theo hướng thích nghi?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 4: Một quần thể thực vật sống trên đảo có tần số alen A là 0,8 và alen a là 0,2. Một cơn bão lớn đã cuốn trôi phần lớn cá thể của quần thể này, chỉ còn lại một nhóm nhỏ ngẫu nhiên sống sót. Nhóm sống sót này có tần số alen A là 0,5 và a là 0,5. Hiện tượng thay đổi tần số alen đột ngột này là biểu hiện rõ nhất của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú vốn gen của một quần thể bằng cách mang đến các alen mới từ quần thể khác?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 6: Giao phối không ngẫu nhiên (như tự phối, giao phối cận huyết) không làm thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng nào?

  • A. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
  • B. Giảm tần số kiểu gen đồng hợp tử, tăng tần số kiểu gen dị hợp tử.
  • C. Làm tăng tần số của các alen lặn có hại.
  • D. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể bằng cách loại bỏ alen.

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại,

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh sản.
  • C. Cách li sinh thái.
  • D. Cách li tập tính.

Câu 8: Quá trình hình thành loài mới theo con đường cách li địa lí thường trải qua những giai đoạn chính nào?

  • A. Cách li tập tính → Cách li sinh thái → Cách li sinh sản.
  • B. Cách li sinh sản → Cách li địa lí → Cách li sinh thái.
  • C. Biến dị tổ hợp → Đột biến → Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Cách li địa lí → Phân hóa vốn gen → Cách li sinh sản.

Câu 9: Tại sao cách li địa lí không trực tiếp tạo ra loài mới mà chỉ đóng vai trò là tiền đề cho sự hình thành loài?

  • A. Cách li địa lí chỉ ngăn cản sự trao đổi gen, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen dẫn đến cách li sinh sản.
  • B. Cách li địa lí trực tiếp làm phát sinh các đột biến mới.
  • C. Cách li địa lí luôn dẫn đến sự tuyệt chủng của các quần thể bị chia cắt.
  • D. Cách li địa lí chỉ xảy ra ở động vật, không xảy ra ở thực vật.

Câu 10: Cơ chế cách li nào sau đây được coi là cơ chế cách li sau hợp tử?

  • A. Cách li nơi ở.
  • B. Cách li mùa vụ.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Con lai bất thụ.

Câu 11: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra một cách nhanh chóng, thậm chí chỉ qua một thế hệ, trong trường hợp nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • B. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
  • C. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
  • D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.

Câu 12: Tiến hóa nhỏ là quá trình nào sau đây?

  • A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ.
  • B. Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất.
  • C. Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn đến hình thành loài mới.
  • D. Quá trình thích nghi của cá thể trước sự thay đổi của môi trường.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa nhỏ dẫn đến hình thành loài mới, tiến hóa lớn dẫn đến hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ quần thể, tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ hệ sinh thái.
  • D. Tiến hóa nhỏ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, tiến hóa lớn thì không.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vai trò của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa tổng hợp?

  • A. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm phát sinh đột biến mới.
  • B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ những cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn.

Câu 15: Một quần thể bướm sống trong rừng có cả cá thể cánh sáng và cánh tối. Khi môi trường bị ô nhiễm, cây cối bị phủ bồ hóng làm nền tối đi, số lượng bướm cánh tối tăng lên đáng kể trong quần thể. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 16: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào sau đây duy trì tần số của các kiểu hình trung bình, loại bỏ các kiểu hình cực đoan?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 17: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào sau đây có xu hướng làm phân hóa quần thể thành hai hay nhiều nhóm thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 18: Nhân tố tiến hóa nào có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu mới cho quá trình tiến hóa, nhưng bản thân nó không định hướng cho quá trình đó?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Di nhập gen.

Câu 19: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
  • B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất định hướng quá trình tiến hóa.
  • C. Phiêu bạt di truyền luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen.

Câu 20: Tại sao phiêu bạt di truyền thường có tác động mạnh mẽ và rõ rệt hơn ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Vì quần thể nhỏ có tốc độ đột biến cao hơn.
  • B. Vì ở quần thể nhỏ, các yếu tố ngẫu nhiên dễ gây ra sự thay đổi đáng kể về tần số alen.
  • C. Vì quần thể nhỏ thường có nhiều kiểu gen dị hợp tử hơn.
  • D. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể lớn.

Câu 21: Một loài cá sống trong hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ do mực nước giảm. Sau hàng trăm năm, hai quần thể cá ở hai hồ nhỏ không thể giao phối với nhau ngay cả khi được đưa về cùng một môi trường. Đây là ví dụ về sự hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh thái.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 22: Hai loài thực vật cùng sống trong một khu vực địa lí nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau nên không thể thụ phấn cho nhau. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li nào?

  • A. Cách li nơi ở.
  • B. Cách li cơ học.
  • C. Cách li mùa vụ.
  • D. Cách li sau hợp tử.

Câu 23: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, quá trình hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, chịu sự tác động của nhiều nhân tố tiến hóa khác nhau. Nhân tố nào sau đây có vai trò trung tâm, là động lực chính của quá trình hình thành đặc điểm thích nghi?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 24: Sự khác biệt trong cấu tạo cơ quan sinh sản khiến hai loài côn trùng không thể giao phối với nhau mặc dù sống cùng khu vực và cùng thời điểm. Đây là cơ chế cách li nào?

  • A. Cách li cơ học.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li không gian.
  • D. Cách li sau hợp tử.

Câu 25: Giả sử có một quần thể ruồi giấm sống trên một hòn đảo nhỏ. Một nhóm nhỏ ruồi giấm từ quần thể này bay lạc sang một hòn đảo mới và thành lập một quần thể mới. Quần thể mới này có vốn gen nghèo nàn hơn và tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này minh họa cho hiệu ứng nào của phiêu bạt di truyền?

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect).
  • B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect).
  • C. Chọn lọc định hướng.
  • D. Di nhập gen.

Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào sau đây không trực tiếp làm phát sinh biến dị di truyền nhưng lại làm xuất hiện các tổ hợp gen mới?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên (tạo điều kiện cho biến dị tổ hợp biểu hiện).

Câu 27: Quá trình nào sau đây là trung tâm của tiến hóa nhỏ, trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Quá trình đột biến.
  • C. Quá trình giao phối.
  • D. Quá trình cách li địa lí.

Câu 28: Theo quan niệm hiện đại, sự hình thành loài mới là kết quả của quá trình nào?

  • A. Sự tích lũy các biến dị thường biến.
  • B. Sự biến đổi đồng loạt của toàn bộ cá thể trong loài.
  • C. Sự tích lũy các biến đổi nhỏ về tần số alen và thành phần kiểu gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, dẫn đến cách li sinh sản.
  • D. Sự xuất hiện đột ngột của các đột biến lớn.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

  • A. Tiến hóa lớn là nguyên nhân dẫn đến tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô lớn và thời gian dài.
  • C. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở vi sinh vật, tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở động vật bậc cao.

Câu 30: Vai trò của quá trình giao phối (ngẫu nhiên hoặc không ngẫu nhiên) trong tiến hóa là gì?

  • A. Làm phát sinh các alen mới cho quần thể.
  • B. Loại bỏ các alen có hại ra khỏi quần thể.
  • C. Tạo ra các tổ hợp gen mới (biến dị tổ hợp), cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
  • D. Làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao biến dị tổ hợp được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp nhưng lại rất quan trọng đối với tiến hóa, đặc biệt là ở sinh vật sinh sản hữu tính?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định, thường là theo hướng thích nghi?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quần thể thực vật sống trên đảo có tần số alen A là 0,8 và alen a là 0,2. Một cơn bão lớn đã cuốn trôi phần lớn cá thể của quần thể này, chỉ còn lại một nhóm nhỏ ngẫu nhiên sống sót. Nhóm sống sót này có tần số alen A là 0,5 và a là 0,5. Hiện tượng thay đổi tần số alen đột ngột này là biểu hiện rõ nhất của nhân tố tiến hóa nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú vốn gen của một quần thể bằng cách mang đến các alen mới từ quần thể khác?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giao phối không ngẫu nhiên (như tự phối, giao phối cận huyết) không làm thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, "loài" là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có sức sống, có khả năng sinh sản. Đây là khái niệm loài dựa trên tiêu chí nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quá trình hình thành loài mới theo con đường cách li địa lí thường trải qua những giai đoạn chính nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao cách li địa lí không trực tiếp tạo ra loài mới mà chỉ đóng vai trò là tiền đề cho sự hình thành loài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cơ chế cách li nào sau đây được coi là cơ chế cách li sau hợp tử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra một cách nhanh chóng, thậm chí chỉ qua một thế hệ, trong trường hợp nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tiến hóa nhỏ là quá trình nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất vai trò của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa tổng hợp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một quần thể bướm sống trong rừng có cả cá thể cánh sáng và cánh tối. Khi môi trường bị ô nhiễm, cây cối bị phủ bồ hóng làm nền tối đi, số lượng bướm cánh tối tăng lên đáng kể trong quần thể. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào sau đây duy trì tần số của các kiểu hình trung bình, loại bỏ các kiểu hình cực đoan?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào sau đây có xu hướng làm phân hóa quần thể thành hai hay nhiều nhóm thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhân tố tiến hóa nào có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu mới cho quá trình tiến hóa, nhưng bản thân nó không định hướng cho quá trình đó?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là SAI?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao phiêu bạt di truyền thường có tác động mạnh mẽ và rõ rệt hơn ở các quần thể có kích thước nhỏ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một loài cá sống trong hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ do mực nước giảm. Sau hàng trăm năm, hai quần thể cá ở hai hồ nhỏ không thể giao phối với nhau ngay cả khi được đưa về cùng một môi trường. Đây là ví dụ về sự hình thành loài mới theo con đường nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai loài thực vật cùng sống trong một khu vực địa lí nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau nên không thể thụ phấn cho nhau. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, quá trình hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, chịu sự tác động của nhiều nhân tố tiến hóa khác nhau. Nhân tố nào sau đây có vai trò trung tâm, là động lực chính của quá trình hình thành đặc điểm thích nghi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự khác biệt trong cấu tạo cơ quan sinh sản khiến hai loài côn trùng không thể giao phối với nhau mặc dù sống cùng khu vực và cùng thời điểm. Đây là cơ chế cách li nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử có một quần thể ruồi giấm sống trên một hòn đảo nhỏ. Một nhóm nhỏ ruồi giấm từ quần thể này bay lạc sang một hòn đảo mới và thành lập một quần thể mới. Quần thể mới này có vốn gen nghèo nàn hơn và tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này minh họa cho hiệu ứng nào của phiêu bạt di truyền?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào sau đây không trực tiếp làm phát sinh biến dị di truyền nhưng lại làm xuất hiện các tổ hợp gen mới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quá trình nào sau đây là trung tâm của tiến hóa nhỏ, trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Theo quan niệm hiện đại, sự hình thành loài mới là kết quả của quá trình nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vai trò của quá trình giao phối (ngẫu nhiên hoặc không ngẫu nhiên) trong tiến hóa là gì?

Viết một bình luận