Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 21: Quần thể sinh vật (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về quần thể sinh vật?

  • A. Tập hợp các cá thể sinh vật khác loài cùng sinh sống trong một môi trường.
  • B. Nhóm cá thể có kiểu gen tương đồng, sống trong một khu vực địa lý.
  • C. Tập hợp các cá thể sinh vật, không phân biệt loài, có khả năng trao đổi chất với nhau.
  • D. Nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một không gian xác định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể.
  • B. Tỉ lệ giới tính.
  • C. Số lượng loài.
  • D. Sự phân bố cá thể.

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể khi nguồn thức ăn trong môi trường sống trở nên khan hiếm?

  • A. Mật độ quần thể sẽ tăng lên do cạnh tranh.
  • B. Mật độ quần thể có xu hướng giảm xuống do nguồn sống hạn chế.
  • C. Mật độ quần thể không thay đổi vì đây là yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Mật độ quần thể dao động mạnh nhưng không có xu hướng rõ ràng.

Câu 4: Hình thức phân bố cá thể nào sau đây thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể không có xu hướng sống tụ tập?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố theo nhóm.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố tập trung.

Câu 5: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì về tiềm năng phát triển của quần thể đó?

  • A. Quần thể đang suy giảm số lượng cá thể.
  • B. Quần thể có tiềm năng tăng trưởng nhanh chóng trong tương lai.
  • C. Quần thể đang ở trạng thái ổn định về số lượng cá thể.
  • D. Quần thể không có khả năng thích nghi với môi trường.

Câu 6: Đồ thị sinh trưởng theo hình chữ S (sigmoid) của quần thể phản ánh điều gì?

  • A. Quần thể sinh trưởng không giới hạn trong môi trường.
  • B. Quần thể sinh trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Sự tác động của các yếu tố giới hạn môi trường lên sự sinh trưởng của quần thể.
  • D. Quần thể chỉ sinh trưởng trong giai đoạn đầu, sau đó suy giảm.

Câu 7: Yếu tố sinh thái nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Ánh sáng mặt trời.
  • C. Lượng mưa.
  • D. Dịch bệnh.

Câu 8: Trong một quần thể thỏ, nếu tỉ lệ tử vong tăng lên đáng kể do dịch bệnh, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Mật độ quần thể.
  • B. Tỉ lệ giới tính.
  • C. Nhóm tuổi.
  • D. Sự phân bố cá thể.

Câu 9: Giới hạn sinh thái của một loài sinh vật là gì?

  • A. Khả năng sinh sản tối đa của loài trong điều kiện lý tưởng.
  • B. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó loài có thể tồn tại và phát triển ổn định.
  • C. Tổng số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể chứa đựng.
  • D. Vùng địa lý mà loài đó phân bố một cách tự nhiên.

Câu 10: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì trong việc duy trì sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Làm tăng tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái.
  • B. Thúc đẩy quá trình cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Duy trì sự cân bằng số lượng cá thể giữa các loài trong quần thể.
  • D. Giảm thiểu tác động của các nhân tố môi trường lên quần thể.

Câu 11: Trong một khu rừng, quần thể sóc và quần thể cáo có mối quan hệ sinh thái nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 12: Khi nghiên cứu về quần thể thực vật, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mật độ quần thể trên một diện tích lớn?

  • A. Đánh dấu - thả lại.
  • B. Phương pháp ô vuông (mẫu).
  • C. Quan sát trực tiếp toàn bộ khu vực.
  • D. Phỏng vấn người dân địa phương.

Câu 13: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và tỉ lệ nhập cư lớn hơn tỉ lệ xuất cư?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên.
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống.
  • C. Kích thước quần thể không thay đổi.
  • D. Kích thước quần thể dao động không dự đoán được.

Câu 14: Trong quần thể động vật, tỉ lệ giới tính có ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất ở giai đoạn nào trong vòng đời?

  • A. Giai đoạn trứng hoặc phôi.
  • B. Giai đoạn non trẻ.
  • C. Giai đoạn sinh sản.
  • D. Giai đoạn trưởng thành nhưng chưa sinh sản.

Câu 15: Hình thức sinh trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể thường xảy ra khi nào?

  • A. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng.
  • B. Khi môi trường sống ổn định và ít biến động.
  • C. Khi quần thể chịu tác động mạnh của các yếu tố giới hạn.
  • D. Khi quần thể mới xâm nhập vào môi trường sống mới, có nguồn sống dồi dào.

Câu 16: Cho biểu đồ tăng trưởng quần thể hình chữ S. Giai đoạn nào thể hiện tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?

  • A. Giai đoạn đầu (pha tiềm phát).
  • B. Giai đoạn giữa (pha lũy thừa).
  • C. Giai đoạn cuối (pha cân bằng).
  • D. Giai đoạn suy thoái.

Câu 17: Điều gì có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ?

  • A. Sự xuất hiện của các loài cạnh tranh mới.
  • B. Sự thay đổi đột ngột của các yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Sự thay đổi theo mùa của các yếu tố môi trường.
  • D. Sự di cư hàng loạt của các cá thể trong quần thể.

Câu 18: Trong quần thể người, việc nghiên cứu tháp tuổi có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực nào?

  • A. Nghiên cứu về đa dạng sinh học.
  • B. Dự báo thời tiết và khí hậu.
  • C. Phân tích thành phần hóa học của đất.
  • D. Hoạch định chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 19: Nhân tố sinh thái vô sinh nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quần thể sinh vật sống dưới nước?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Độ mặn.

Câu 20: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật trong quần thể có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng mật độ quần thể thực vật.
  • B. Giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tạo điều kiện cho các cá thể còn lại phát triển.
  • C. Tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Thúc đẩy quá trình sinh sản vô tính ở thực vật.

Câu 21: Trong một quần thể sâu hại lúa, việc sử dụng thuốc trừ sâu có thể gây ra hiện tượng gì về mặt di truyền?

  • A. Giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Tăng đột biến gen có hại trong quần thể.
  • C. Chọn lọc các cá thể có khả năng kháng thuốc, làm tăng tần số alen kháng thuốc.
  • D. Làm cho quần thể sâu hại dễ bị tiêu diệt hơn trong tương lai.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây của quần thể giúp quần thể thích nghi tốt hơn với sự thay đổi của môi trường?

  • A. Tính đa dạng di truyền cao.
  • B. Kích thước quần thể lớn.
  • C. Mật độ quần thể cao.
  • D. Khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ.

Câu 23: Khi nói về tăng trưởng dân số theo hàm mũ, điều gì sau đây là đúng?

  • A. Tốc độ tăng trưởng dân số giảm dần theo thời gian.
  • B. Tốc độ tăng trưởng dân số không đổi và dân số tăng nhanh theo thời gian.
  • C. Dân số dao động quanh một giá trị cân bằng.
  • D. Dân số tăng chậm trong giai đoạn đầu và nhanh dần về sau.

Câu 24: Trong một quần thể chim di cư, yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng lớn đến tỉ lệ nhập cư và xuất cư?

  • A. Mật độ quần thể hiện tại.
  • B. Tỉ lệ giới tính trong quần thể.
  • C. Sự thay đổi theo mùa của nguồn thức ăn và điều kiện sinh sản.
  • D. Sự cạnh tranh với các loài chim khác.

Câu 25: Khả năng chịu đựng của quần thể đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là gì?

  • A. Tiềm năng sinh học.
  • B. Sức sinh sản.
  • C. Khả năng thích nghi.
  • D. Giới hạn sinh thái.

Câu 26: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể?

  • A. Cá thể chim mẹ mớm mồi cho chim con.
  • B. Các cây thông mọc gần nhau tranh giành ánh sáng và chất dinh dưỡng.
  • C. Sự hợp tác của các con ong trong tổ ong để xây tổ.
  • D. Cá thể trâu rừng sống thành đàn để tự vệ trước thú ăn thịt.

Câu 27: Trong một quần thể cá, nếu kích thước quần thể vượt quá khả năng chịu đựng của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Nguồn thức ăn sẽ tự động tăng lên để đáp ứng nhu cầu.
  • B. Quần thể sẽ tiếp tục tăng trưởng theo hình chữ J.
  • C. Tỉ lệ tử vong tăng lên và tỉ lệ sinh sản giảm xuống, dẫn đến giảm kích thước quần thể.
  • D. Các cá thể sẽ di cư sang môi trường sống mới.

Câu 28: Phương pháp đánh dấu - thả lại thường được sử dụng để nghiên cứu đặc trưng nào của quần thể động vật?

  • A. Kích thước quần thể.
  • B. Mật độ quần thể thực vật.
  • C. Tỉ lệ giới tính ở thực vật.
  • D. Phân bố tuổi của quần thể.

Câu 29: Nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của quần thể?

  • A. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền của quần thể.
  • B. Quyết định tiềm năng sinh trưởng và phát triển của quần thể trong tương lai.
  • C. Duy trì sự cân bằng về tỉ lệ giới tính trong quần thể.
  • D. Giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường sống.

Câu 30: Trong quần thể, sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài có vai trò tiến hóa như thế nào?

  • A. Làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Hạn chế khả năng thích nghi của quần thể với môi trường.
  • C. Thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên, loại bỏ các cá thể kém thích nghi.
  • D. Làm tăng nguy cơ tuyệt chủng của quần thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể khi nguồn thức ăn trong môi trường sống trở nên khan hiếm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hình thức phân bố cá thể nào sau đây thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể không có xu hướng sống tụ tập?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì về tiềm năng phát triển của quần thể đó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đồ thị sinh trưởng theo hình chữ S (sigmoid) của quần thể phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Yếu tố sinh thái nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của quần thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong một quần thể thỏ, nếu tỉ lệ tử vong tăng lên đáng kể do dịch bệnh, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến đặc trưng nào của quần thể?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Giới hạn sinh thái của một loài sinh vật là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì trong việc duy trì sự ổn định của hệ sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong một khu rừng, quần thể sóc và quần thể cáo có mối quan hệ sinh thái nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi nghiên cứu về quần thể thực vật, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mật độ quần thể trên một diện tích lớn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và tỉ lệ nhập cư lớn hơn tỉ lệ xuất cư?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quần thể động vật, tỉ lệ giới tính có ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất ở giai đoạn nào trong vòng đời?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hình thức sinh trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể thường xảy ra khi nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho biểu đồ tăng trưởng quần thể hình chữ S. Giai đoạn nào thể hiện tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điều gì có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong quần thể người, việc nghiên cứu tháp tuổi có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nhân tố sinh thái vô sinh nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quần thể sinh vật sống dưới nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật trong quần thể có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong một quần thể sâu hại lúa, việc sử dụng thuốc trừ sâu có thể gây ra hiện tượng gì về mặt di truyền?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây của quần thể giúp quần thể thích nghi tốt hơn với sự thay đổi của môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi nói về tăng trưởng dân số theo hàm mũ, điều gì sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một quần thể chim di cư, yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng lớn đến tỉ lệ nhập cư và xuất cư?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khả năng chịu đựng của quần thể đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong một quần thể cá, nếu kích thước quần thể vượt quá khả năng chịu đựng của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phương pháp đánh dấu - thả lại thường được sử dụng để nghiên cứu đặc trưng nào của quần thể động vật?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của quần thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong quần thể, sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài có vai trò tiến hóa như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là đặc điểm không được dùng để mô tả một quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Kiểu phân bố
  • D. Đặc điểm sinh lý của từng cá thể

Câu 2: Trong một khu rừng có diện tích 10 ha, người ta đếm được 250 cây thông và 150 cây bạch đàn. Mật độ của quần thể cây thông trong khu rừng này là:

  • A. 15 cây/ha
  • B. 25 cây/ha
  • C. 40 cây/ha
  • D. 400 cây/ha

Câu 3: Hình thức phân bố nào sau đây giúp các cá thể tận dụng tối đa nguồn sống của môi trường và giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố đồng đều
  • D. Phân bố tập trung

Câu 4: Biểu đồ tháp dân số nào sau đây thể hiện xu hướng quần thể đang suy giảm?

  • A. Tháp có đáy rộng, đỉnh hẹp
  • B. Tháp có đáy và đỉnh gần bằng nhau
  • C. Tháp có dạng hình chuông
  • D. Tháp có đáy hẹp, đỉnh rộng

Câu 5: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể sinh vật sẽ tăng trưởng theo mô hình:

  • A. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (chữ J)
  • B. Tăng trưởng logistic (chữ S)
  • C. Tăng trưởng ổn định
  • D. Tăng trưởng tuyến tính

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Dịch bệnh
  • C. Lũ lụt
  • D. Hạn hán

Câu 7: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tỉ lệ sinh tăng lên
  • B. Tỉ lệ tử giảm xuống
  • C. Cạnh tranh giữa các cá thể tăng lên
  • D. Nguồn sống trở nên dồi dào hơn

Câu 8: Hiện tượng khống chế sinh học thường xảy ra trong mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Cạnh tranh
  • D. Vật ăn thịt - con mồi

Câu 9: Trong một quần thể động vật, tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh sản
  • B. Tỉ lệ tử vong
  • C. Mật độ quần thể
  • D. Kiểu phân bố

Câu 10: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và không có di cư?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống
  • C. Kích thước quần thể không đổi
  • D. Kích thước quần thể dao động bất thường

Câu 11: Loại cạnh tranh nào xảy ra khi các cá thể trong quần thể sử dụng chung một nguồn tài nguyên đang khan hiếm?

  • A. Cạnh tranh khác loài
  • B. Cạnh tranh cùng loài
  • C. Cạnh tranh sinh thái
  • D. Cạnh tranh thứ sinh

Câu 12: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh?

  • A. Cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ
  • B. Sư tử ăn thịt ngựa vằn
  • C. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu
  • D. Cá ép bám vào cá mập

Câu 13: Trong mô hình tăng trưởng logistic, đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng chữ:

  • A. Chữ J
  • B. Chữ S
  • C. Đường thẳng
  • D. Đường cong hình sin

Câu 14: Khả năng phục hồi của quần thể sau khi chịu tác động của các yếu tố môi trường được gọi là:

  • A. Khả năng thích nghi
  • B. Khả năng kháng chịu
  • C. Khả năng sinh sản
  • D. Tính ổn định

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quần thể không có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên
  • B. Quần thể có nguy cơ suy giảm và biến mất
  • C. Quần thể sẽ di cư đến môi trường khác
  • D. Quần thể sẽ biến đổi thành loài khác

Câu 16: Trong một hệ sinh thái, quần thể đóng vai trò là:

  • A. Đơn vị cơ bản của sự sống
  • B. Đơn vị tiến hóa
  • C. Một thành phần cấu trúc
  • D. Một hệ thống mở

Câu 17: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính kích thước quần thể động vật di động?

  • A. Phương pháp đếm trực tiếp
  • B. Phương pháp ô vuông
  • C. Phương pháp thống kê
  • D. Phương pháp đánh dấu và thả lại

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần thể?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Sinh vật cạnh tranh
  • D. Nhiệt độ

Câu 19: Điều gì quyết định giới hạn dưới của kích thước quần thể tối thiểu (MVP - Minimum Viable Population)?

  • A. Nguồn tài nguyên môi trường
  • B. Nguy cơ giao phối cận huyết và suy giảm đa dạng di truyền
  • C. Áp lực săn bắt từ động vật ăn thịt
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường

Câu 20: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào thường có tỉ lệ tử vong cao nhất?

  • A. Nhóm tuổi sinh sản
  • B. Nhóm tuổi trước sinh sản
  • C. Nhóm tuổi sau sinh sản
  • D. Nhóm tuổi già

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự biến động số lượng cá thể thỏ và cáo trong một khu vực. Đường biểu diễn nào thể hiện số lượng cá thể cáo?

  • A. Đường dao động mạnh và sớm hơn
  • B. Đường dao động chậm và theo sau đường của thỏ
  • C. Đường thẳng nằm ngang
  • D. Đường dốc lên liên tục

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể sinh vật?

  • A. Quần thể có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể
  • B. Các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới
  • C. Quần thể luôn bao gồm nhiều loài khác nhau cùng sinh sống
  • D. Quần thể chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường

Câu 23: Trong quần thể thực vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi:

  • A. Nguồn sống phân bố không đồng đều
  • B. Các cá thể cạnh tranh gay gắt
  • C. Môi trường sống đồng nhất
  • D. Có sự can thiệp của con người

Câu 24: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm có kích thước quần thể nhỏ, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường khai thác loài đó để thu lợi kinh tế
  • B. Giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
  • C. Cải thiện điều kiện sống cho các loài khác trong hệ sinh thái
  • D. Bảo vệ môi trường sống và tăng cường khả năng sinh sản của loài

Câu 25: Nghiên cứu về quần thể có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu về tiến hóa
  • B. Nghiên cứu về tế bào
  • C. Quản lý và bảo vệ tài nguyên sinh vật
  • D. Nghiên cứu về di truyền

Câu 26: Điều gì có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của một quần thể theo chu kỳ?

  • A. Sự thay đổi đột ngột của khí hậu
  • B. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi
  • C. Sự xuất hiện của loài xâm lấn
  • D. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

Câu 27: Trong quần thể, các cá thể có chung đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng loài và sống trong một không gian xác định
  • B. Cùng loài và có kiểu phân bố ngẫu nhiên
  • C. Sống trong cùng một môi trường và có quan hệ hỗ trợ
  • D. Có khả năng sinh sản vô tính và sống thành nhóm

Câu 28: Sự kiện nào sau đây có thể làm tăng kích thước quần thể?

  • A. Tỉ lệ tử vong tăng
  • B. Di cư ra ngoài quần thể
  • C. Tỉ lệ sinh sản tăng
  • D. Nguồn thức ăn khan hiếm

Câu 29: Điều gì là mục tiêu chính của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể?

  • A. Xác định mật độ quần thể
  • B. Dự đoán sự phát triển của quần thể trong tương lai
  • C. Phân loại kiểu phân bố của quần thể
  • D. Đánh giá sức khỏe của từng cá thể

Câu 30: Trong quần xã sinh vật, quần thể đóng vai trò là:

  • A. Đơn vị cấu trúc
  • B. Đơn vị chức năng
  • C. Hệ thống mở
  • D. Cấp độ tổ chức cao nhất

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đâu là đặc điểm *không* được dùng để mô tả một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một khu rừng có diện tích 10 ha, người ta đếm được 250 cây thông và 150 cây bạch đàn. Mật độ của quần thể cây thông trong khu rừng này là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hình thức phân bố nào sau đây giúp các cá thể tận dụng tối đa nguồn sống của môi trường và giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Biểu đồ tháp dân số nào sau đây thể hiện xu hướng quần thể đang suy giảm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể sinh vật sẽ tăng trưởng theo mô hình:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hiện tượng khống chế sinh học thường xảy ra trong mối quan hệ nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong một quần thể động vật, tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và không có di cư?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Loại cạnh tranh nào xảy ra khi các cá thể trong quần thể sử dụng chung một nguồn tài nguyên đang khan hiếm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong mô hình tăng trưởng logistic, đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng chữ:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khả năng phục hồi của quần thể sau khi chịu tác động của các yếu tố môi trường được gọi là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quần thể không có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong một hệ sinh thái, quần thể đóng vai trò là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính kích thước quần thể động vật di động?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Điều gì quyết định giới hạn dưới của kích thước quần thể tối thiểu (MVP - Minimum Viable Population)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào thường có tỉ lệ tử vong cao nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự biến động số lượng cá thể thỏ và cáo trong một khu vực. Đường biểu diễn nào thể hiện số lượng cá thể cáo?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về quần thể sinh vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong quần thể thực vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm có kích thước quần thể nhỏ, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nghiên cứu về quần thể có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Điều gì có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của một quần thể theo chu kỳ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong quần thể, các cá thể có chung đặc điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sự kiện nào sau đây có thể làm tăng kích thước quần thể?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điều gì là mục tiêu chính của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong quần xã sinh vật, quần thể đóng vai trò là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về quần thể sinh vật?

  • A. Tập hợp các cá thể sống trong một khu vực địa lý xác định.
  • B. Nhóm các cá thể có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau.
  • C. Tập hợp các loài sinh vật khác nhau cùng chung sống trong một môi trường.
  • D. Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian xác định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Số lượng loài
  • D. Thành phần nhóm tuổi

Câu 3: Điều gì xảy ra với mật độ quần thể khi nguồn thức ăn trong môi trường sống trở nên khan hiếm?

  • A. Mật độ quần thể tăng lên do cạnh tranh giảm.
  • B. Mật độ quần thể giảm xuống do tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản giảm.
  • C. Mật độ quần thể không thay đổi vì quần thể tự điều chỉnh.
  • D. Mật độ quần thể dao động mạnh theo chu kỳ mùa.

Câu 4: Hình thức phân bố cá thể nào sau đây thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh mạnh giữa các cá thể?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố đồng đều
  • D. Phân bố tập trung theo bờ sông

Câu 5: Một quần thể chim sẻ có tỉ lệ giới tính là 60% con cái và 40% con đực. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Tiềm năng sinh sản của quần thể có thể cao vì số lượng con cái nhiều hơn.
  • B. Tiềm năng sinh sản của quần thể sẽ thấp vì số lượng con đực ít hơn.
  • C. Tỉ lệ giới tính này không ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản.
  • D. Quần thể có nguy cơ bị suy giảm số lượng cá thể đực trong tương lai.

Câu 6: Trong một quần thể hươu, nhóm tuổi trước sinh sản chiếm 20%, nhóm tuổi sinh sản chiếm 60%, và nhóm tuổi sau sinh sản chiếm 20%. Dạng tháp tuổi này cho thấy điều gì về sự phát triển của quần thể?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh mẽ và có tốc độ tăng trưởng nhanh.
  • B. Quần thể có thể đang ổn định hoặc tăng trưởng chậm.
  • C. Quần thể đang suy giảm số lượng cá thể.
  • D. Quần thể đang trải qua giai đoạn lão hóa nhanh chóng.

Câu 7: Yếu tố sinh thái nào sau đây là yếu tố vô sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • B. Số lượng loài ký sinh và vật ăn thịt.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường do hoạt động của con người.
  • D. Nhiệt độ và lượng mưa của môi trường.

Câu 8: Trong mô hình tăng trưởng theo hình chữ J của quần thể, điều gì giới hạn sự tăng trưởng kích thước quần thể?

  • A. Sức chứa của môi trường.
  • B. Các yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • C. Tiềm năng sinh sản của loài.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau.

Câu 9: Đồ thị nào sau đây mô tả sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể trong điều kiện môi trường lý tưởng, không bị giới hạn?

  • A. Đồ thị hình chữ J.
  • B. Đồ thị hình chữ S.
  • C. Đồ thị hình sin.
  • D. Đồ thị đường thẳng nằm ngang.

Câu 10: Khái niệm "sức chứa của môi trường" (K) thể hiện điều gì?

  • A. Kích thước quần thể tối thiểu để quần thể tồn tại.
  • B. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong thời gian dài.
  • C. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • D. Thời gian tối đa để quần thể đạt kích thước tối đa.

Câu 11: Khi kích thước quần thể đạt gần sức chứa của môi trường, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tăng trưởng của quần thể?

  • A. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng lên nhanh chóng.
  • B. Tốc độ tăng trưởng của quần thể không thay đổi.
  • C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại và tiến gần về 0.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể dao động mạnh.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ, có vai trò điều chỉnh kích thước quần thể?

  • A. Thiên tai (bão, lũ lụt).
  • B. Dịch bệnh lây lan trong quần thể.
  • C. Biến đổi khí hậu.
  • D. Ô nhiễm môi trường trên diện rộng.

Câu 13: Trong quần thể động vật, cạnh tranh cùng loài thường xảy ra mạnh mẽ nhất khi nào?

  • A. Khi quần thể mới được hình thành.
  • B. Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào.
  • C. Khi quần thể có kích thước nhỏ.
  • D. Khi kích thước quần thể đạt gần sức chứa của môi trường và nguồn sống trở nên khan hiếm.

Câu 14: Điều gì là hậu quả của việc cạnh tranh cùng loài trong quần thể?

  • A. Làm tăng kích thước quần thể.
  • B. Làm giảm tốc độ tăng trưởng và điều chỉnh kích thước quần thể.
  • C. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Làm tăng khả năng thích nghi của quần thể với môi trường.

Câu 15: Hiện tượng di cư ra khỏi quần thể (xuất cư) có tác động như thế nào đến kích thước quần thể?

  • A. Làm tăng kích thước quần thể do tăng nguồn gen.
  • B. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể.
  • C. Làm giảm kích thước quần thể.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể nhưng không ảnh hưởng đến kích thước.

Câu 16: Nhân tố sinh thái nào sau đây thường không phụ thuộc vào mật độ quần thể?

  • A. Cháy rừng do sét đánh.
  • B. Cạnh tranh nguồn thức ăn.
  • C. Mức độ lây lan của dịch bệnh.
  • D. Sự săn bắt của động vật ăn thịt.

Câu 17: Trong một quần thể thỏ rừng, số lượng cáo (vật ăn thịt) tăng lên. Điều này sẽ gây ra tác động gì đến quần thể thỏ?

  • A. Làm tăng kích thước quần thể thỏ do giảm cạnh tranh.
  • B. Làm giảm kích thước quần thể thỏ do tăng tỉ lệ tử vong.
  • C. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể thỏ vì thỏ có khả năng sinh sản nhanh.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể thỏ nhưng không ảnh hưởng đến kích thước.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp nhân tạo điều chỉnh kích thước quần thể sinh vật?

  • A. Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học (ví dụ, thả thiên địch).
  • B. Kiểm soát sinh sản của quần thể (ví dụ, triệt sản động vật).
  • C. Biến đổi khí hậu do hiệu ứng nhà kính.
  • D. Sử dụng các biện pháp diệt trừ sinh vật gây hại (ví dụ, thuốc trừ sâu).

Câu 19: Trong quản lý dịch hại nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch để kiểm soát sâu hại là ứng dụng của hiểu biết về yếu tố nào điều chỉnh quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Yếu tố thời tiết, khí hậu.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Câu 20: Điều gì có thể dẫn đến sự bùng nổ dân số của một loài sinh vật?

  • A. Nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù, và điều kiện môi trường thuận lợi.
  • B. Sức chứa của môi trường giảm xuống đột ngột.
  • C. Xuất hiện nhiều dịch bệnh nguy hiểm.
  • D. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi kích thước quần thể theo thời gian. Giai đoạn nào trên biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng quần thể là lớn nhất?

  • A. Giai đoạn đầu, khi quần thể mới hình thành.
  • B. Giai đoạn giữa, khi quần thể tăng trưởng nhanh.
  • C. Giai đoạn cuối, khi quần thể đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Giai đoạn suy giảm số lượng cá thể.

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?

  • A. Số lượng cá thể giảm mạnh sau một trận bão lớn.
  • B. Tỉ lệ tử vong tăng cao do thiếu nước trong mùa khô hạn.
  • C. Dịch bệnh lây lan nhanh chóng và làm chết hàng loạt cá thể khi mật độ quần thể tăng cao.
  • D. Nguồn thức ăn cạn kiệt do biến đổi khí hậu.

Câu 23: Trong một thí nghiệm về sự tăng trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy giới hạn, đồ thị tăng trưởng quần thể thường có dạng hình chữ S. Điều này phản ánh điều gì?

  • A. Quần thể vi khuẩn tăng trưởng theo cấp số nhân không giới hạn.
  • B. Sự tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường.
  • C. Môi trường nuôi cấy không đủ chất dinh dưỡng cho vi khuẩn phát triển.
  • D. Quần thể vi khuẩn đang trải qua giai đoạn suy thoái.

Câu 24: Nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng động, điều gì có thể dự đoán về tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của quần thể?

  • A. Tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử.
  • B. Tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử.
  • C. Tỉ lệ sinh xấp xỉ bằng tỉ lệ tử.
  • D. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử biến động mạnh theo chu kỳ.

Câu 25: Để ước tính mật độ của quần thể ốc sên trong một khu vườn, người ta sử dụng phương pháp ô vuông. Điều gì cần lưu ý để đảm bảo độ chính xác của phương pháp này?

  • A. Chọn ô vuông ở những nơi có nhiều ốc sên nhất.
  • B. Chọn ngẫu nhiên các ô vuông và đảm bảo số lượng ô đủ lớn, kích thước ô phù hợp.
  • C. Chỉ cần đếm số lượng ốc sên trong một ô vuông duy nhất.
  • D. Sử dụng ô vuông có kích thước quá lớn so với kích thước ốc sên.

Câu 26: Trong nghiên cứu quần thể cá trong hồ, phương pháp đánh dấu bắt lại được sử dụng. Nếu lần bắt đầu đánh dấu được 50 con cá, lần bắt thứ hai bắt được 60 con, trong đó có 10 con đã được đánh dấu, ước tính tổng số cá trong hồ là bao nhiêu?

  • A. 120 con
  • B. 200 con
  • C. 300 con
  • D. 500 con

Câu 27: Điều gì có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
  • B. Nguồn thức ăn trở nên khan hiếm đột ngột.
  • C. Xuất hiện một dịch bệnh mới.
  • D. Thay đổi theo mùa của các yếu tố môi trường hoặc chu kỳ sinh sản của loài.

Câu 28: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự điều chỉnh số lượng cá thể quần thể theo cơ chế tự điều chỉnh?

  • A. Số lượng cá thể giảm mạnh do cháy rừng.
  • B. Khi mật độ quần thể tăng cao, tỉ lệ sinh sản giảm xuống do cạnh tranh nguồn sống.
  • C. Dịch bệnh làm giảm số lượng lớn cá thể trong quần thể.
  • D. Thiên tai làm thay đổi môi trường sống.

Câu 29: Trong một quần thể động vật ăn cỏ, nếu số lượng thực vật (nguồn thức ăn) giảm sút nghiêm trọng, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

  • A. Số lượng động vật ăn cỏ sẽ tăng lên do cạnh tranh giảm.
  • B. Số lượng động vật ăn cỏ sẽ không thay đổi vì chúng có thể thích nghi với nguồn thức ăn mới.
  • C. Số lượng động vật ăn cỏ sẽ giảm xuống do thiếu thức ăn và tăng tỉ lệ tử vong.
  • D. Số lượng động vật ăn cỏ sẽ dao động mạnh theo chu kỳ.

Câu 30: Ý nghĩa sinh thái của việc nghiên cứu quần thể sinh vật là gì?

  • A. Chỉ giúp hiểu rõ hơn về đặc điểm sinh học của từng loài.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học thuần túy, không có ứng dụng thực tế.
  • C. Chỉ giúp dự đoán thời tiết và khí hậu.
  • D. Giúp hiểu rõ động thái quần thể, phục vụ bảo tồn, quản lý tài nguyên và dự báo các vấn đề sinh thái.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Điều gì xảy ra với mật độ quần thể khi nguồn thức ăn trong môi trường sống trở nên khan hiếm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hình thức phân bố cá thể nào sau đây thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh mạnh giữa các cá thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một quần thể chim sẻ có tỉ lệ giới tính là 60% con cái và 40% con đực. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong một quần thể hươu, nhóm tuổi trước sinh sản chiếm 20%, nhóm tuổi sinh sản chiếm 60%, và nhóm tuổi sau sinh sản chiếm 20%. Dạng tháp tuổi này cho thấy điều gì về sự phát triển của quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Yếu tố sinh thái nào sau đây là yếu tố *vô sinh* ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong mô hình tăng trưởng theo hình chữ J của quần thể, điều gì giới hạn sự tăng trưởng kích thước quần thể?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đồ thị nào sau đây mô tả sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể trong điều kiện môi trường lý tưởng, không bị giới hạn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khái niệm 'sức chứa của môi trường' (K) thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi kích thước quần thể đạt gần sức chứa của môi trường, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tăng trưởng của quần thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ, có vai trò điều chỉnh kích thước quần thể?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong quần thể động vật, cạnh tranh cùng loài thường xảy ra mạnh mẽ nhất khi nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Điều gì là hậu quả của việc cạnh tranh cùng loài trong quần thể?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hiện tượng di cư *ra* khỏi quần thể (xuất cư) có tác động như thế nào đến kích thước quần thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nhân tố sinh thái nào sau đây thường *không* phụ thuộc vào mật độ quần thể?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong một quần thể thỏ rừng, số lượng cáo (vật ăn thịt) tăng lên. Điều này sẽ gây ra tác động gì đến quần thể thỏ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Biện pháp nào sau đây *không* phải là biện pháp nhân tạo điều chỉnh kích thước quần thể sinh vật?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong quản lý dịch hại nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch để kiểm soát sâu hại là ứng dụng của hiểu biết về yếu tố nào điều chỉnh quần thể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Điều gì có thể dẫn đến sự bùng nổ dân số của một loài sinh vật?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi kích thước quần thể theo thời gian. Giai đoạn nào trên biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng quần thể là lớn nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một thí nghiệm về sự tăng trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy giới hạn, đồ thị tăng trưởng quần thể thường có dạng hình chữ S. Điều này phản ánh điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng động, điều gì có thể dự đoán về tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của quần thể?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để ước tính mật độ của quần thể ốc sên trong một khu vườn, người ta sử dụng phương pháp ô vuông. Điều gì cần lưu ý để đảm bảo độ chính xác của phương pháp này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong nghiên cứu quần thể cá trong hồ, phương pháp đánh dấu bắt lại được sử dụng. Nếu lần bắt đầu đánh dấu được 50 con cá, lần bắt thứ hai bắt được 60 con, trong đó có 10 con đã được đánh dấu, ước tính tổng số cá trong hồ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Điều gì có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự điều chỉnh số lượng cá thể quần thể theo cơ chế tự điều chỉnh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong một quần thể động vật ăn cỏ, nếu số lượng thực vật (nguồn thức ăn) giảm sút nghiêm trọng, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Ý nghĩa sinh thái của việc nghiên cứu quần thể sinh vật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu rừng ngập mặn. Các cá thể này có khả năng giao phối với nhau và cùng chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường tại đó. Nhóm cá thể này được gọi là gì?

  • A. Loài
  • B. Quần thể
  • C. Quần xã
  • D. Hệ sinh thái

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây của quần thể sinh vật thể hiện mức độ tập trung hay thưa thớt của các cá thể trong không gian sống của quần thể?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Kích thước quần thể
  • C. Cấu trúc tuổi
  • D. Sự phân bố cá thể

Câu 3: Một quần thể voi rừng có kích thước 200 cá thể. Trong một năm, có 30 con voi con được sinh ra và 15 con voi trưởng thành chết đi. Giả sử không có sự di cư. Tốc độ tăng trưởng tự nhiên của quần thể voi này trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 0.075 cá thể/năm
  • B. 0.15 cá thể/năm
  • C. 15 cá thể/năm
  • D. 200 cá thể/năm

Câu 4: Trong một quần thể thỏ, người ta quan sát thấy tỉ lệ giới tính là 1:1 (đực: cái). Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các cá thể đực.
  • B. Gây khó khăn cho việc tìm kiếm bạn tình.
  • C. Làm giảm khả năng sinh sản của quần thể.
  • D. Tối ưu hóa khả năng sinh sản của quần thể.

Câu 5: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng, đỉnh hẹp, cho thấy số lượng cá thể non rất lớn. Biểu đồ này đặc trưng cho quần thể có đặc điểm gì?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng nhanh.
  • B. Quần thể đang suy thoái.
  • C. Quần thể ổn định về số lượng.
  • D. Quần thể có tỉ lệ tử vong cao ở cá thể non.

Câu 6: Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Giảm tỉ lệ tử vong.
  • B. Tăng tỉ lệ sinh sản.
  • C. Tăng cường cạnh tranh giữa các cá thể.
  • D. Giảm sự phát tán của cá thể.

Câu 7: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các loài sinh vật nào?

  • A. Các loài cây trong rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Các loài động vật sống thành bầy đàn.
  • C. Các loài sống đơn độc và có sự cạnh tranh gay gắt.
  • D. Các loài thực vật hạt kín phân tán nhờ gió.

Câu 8: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì và ý nghĩa của nó?

  • A. Số lượng cá thể ít nhất cần có để quần thể duy trì nòi giống và tồn tại.
  • B. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể cung cấp.
  • C. Tổng số cá thể trong quần thể tại một thời điểm.
  • D. Mật độ cá thể thấp nhất trong môi trường sống.

Câu 9: Khi quần thể tăng trưởng theo đường cong hình chữ J, điều này cho thấy quần thể đang trong điều kiện nào?

  • A. Đã đạt sức chứa môi trường (K).
  • B. Bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường.
  • C. Đang suy thoái nghiêm trọng.
  • D. Môi trường sống rất thuận lợi, nguồn sống dồi dào.

Câu 10: Đường cong tăng trưởng hình chữ S biểu thị điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

  • A. Sự tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa môi trường.
  • B. Quần thể tăng trưởng không ngừng theo thời gian.
  • C. Tỉ lệ sinh sản luôn vượt xa tỉ lệ tử vong.
  • D. Môi trường cung cấp nguồn sống vô hạn.

Câu 11: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là gì?

  • A. Tổng số cá thể trong quần thể tại thời điểm ban đầu.
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • C. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì lâu dài.
  • D. Kích thước tối thiểu để quần thể không bị diệt vong.

Câu 12: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh về thức ăn.
  • B. Thúc đẩy sự phân tán của cá thể.
  • C. Gây suy thoái nguồn gen của quần thể.
  • D. Giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường và tăng khả năng sống sót.

Câu 13: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hỗ trợ
  • C. Sinh sản
  • D. Di cư

Câu 14: Một quần thể cá chép trong ao có kích thước ban đầu là 1000 con. Sau một năm, số lượng tăng lên 1500 con. Giả sử không có di cư. Tốc độ tăng trưởng riêng (tốc độ tăng trưởng trên mỗi cá thể ban đầu) của quần thể này trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 0.25
  • B. 0.5
  • C. 500
  • D. 1500

Câu 15: Tại sao các quần thể sống trong môi trường ổn định thường có cấu trúc tuổi tương đối cân bằng?

  • A. Do tỉ lệ tử vong ở cá thể non rất cao.
  • B. Do tốc độ di cư ra khỏi quần thể lớn.
  • C. Do tỉ lệ sinh sản và tử vong tương đối ổn định.
  • D. Do quần thể đã đạt kích thước tối đa.

Câu 16: Khi nghiên cứu một quần thể hươu sao, người ta thấy tỉ lệ con đực trưởng thành ít hơn nhiều so với con cái trưởng thành. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quần thể?

  • A. Làm tăng cạnh tranh giữa các con cái.
  • B. Thúc đẩy sự phân bố đồng đều của cá thể.
  • C. Tăng cường khả năng chống chọi với kẻ thù.
  • D. Làm giảm khả năng sinh sản của quần thể.

Câu 17: Biến động số lượng cá thể của quần thể là gì?

  • A. Sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể theo thời gian.
  • B. Sự thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể.
  • C. Sự di chuyển của cá thể từ nơi này sang nơi khác.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể cùng loài.

Câu 18: Biến động số lượng theo chu kỳ là gì và nguyên nhân chính gây ra nó?

  • A. Sự thay đổi đột ngột của các nhân tố môi trường.
  • B. Do hoạt động khai thác của con người.
  • C. Sự thay đổi có tính chu kỳ của các nhân tố môi trường hoặc mối quan hệ sinh vật.
  • D. Quần thể chưa đạt đến sức chứa môi trường.

Câu 19: Một quần thể ruồi nhà trong phòng thí nghiệm được nuôi cấy trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, thức ăn ổn định và không có kẻ thù. Ban đầu số lượng tăng rất nhanh, sau đó chậm dần và duy trì ở mức ổn định. Kiểu tăng trưởng này tuân theo dạng đường cong nào?

  • A. Đường cong hình chữ J (Exponential).
  • B. Đường cong hình chữ S (Logistic).
  • C. Đường thẳng.
  • D. Biến động không theo quy luật.

Câu 20: Tại sao các quần thể ở vùng ôn đới thường có biến động số lượng mạnh hơn các quần thể ở vùng nhiệt đới?

  • A. Do sự thay đổi khí hậu theo mùa rõ rệt hơn.
  • B. Do tỉ lệ sinh sản ở vùng ôn đới thấp hơn.
  • C. Do có nhiều loài kẻ thù hơn.
  • D. Do sức chứa môi trường ở vùng ôn đới thấp hơn.

Câu 21: Để đánh giá tình trạng của một quần thể cá trong hồ, người ta cần thu thập những dữ liệu nào?

  • A. Chỉ cần biết tổng khối lượng cá trong hồ.
  • B. Chỉ cần biết số lượng cá thể trưởng thành.
  • C. Chỉ cần biết tỉ lệ đực/cái.
  • D. Kích thước, mật độ, cấu trúc tuổi, tỉ lệ sinh sản và tử vong.

Câu 22: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc duy trì quần thể ở kích thước phù hợp (thường là gần mức sức chứa K) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp quần thể tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Đảm bảo khả năng phục hồi và khai thác bền vững.
  • C. Làm giảm cạnh tranh nội bộ quần thể.
  • D. Loại bỏ các cá thể già yếu ra khỏi quần thể.

Câu 23: Một quần thể cây thông có kiểu phân bố đều. Điều này thường xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường sống tương đối đồng nhất và có sự cạnh tranh gay gắt.
  • B. Các cá thể có xu hướng sống tập trung thành nhóm.
  • C. Các cá thể phân tán ngẫu nhiên trong môi trường.
  • D. Có nhiều yếu tố môi trường phân bố không đồng đều.

Câu 24: Phân tích tháp tuổi của một quần thể cho thấy tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất thấp, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỉ lệ cao. Dự đoán xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai?

  • A. Quần thể sẽ tăng trưởng nhanh.
  • B. Quần thể sẽ duy trì ổn định về số lượng.
  • C. Quần thể sẽ suy thoái, giảm số lượng.
  • D. Không thể dự đoán xu hướng từ tháp tuổi.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây là nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Dịch bệnh do virus.
  • B. Số lượng vật ăn thịt.
  • C. Cạnh tranh giữa các cá thể.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 26: Tại sao tỉ lệ giới tính của quần thể có thể thay đổi theo thời gian và điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tỉ lệ sinh/chết khác nhau giữa hai giới hoặc di cư; ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • B. Chỉ thay đổi do tuổi thọ khác nhau; không ảnh hưởng đến quần thể.
  • C. Luôn ổn định ở mức 1:1; đảm bảo đa dạng di truyền.
  • D. Chỉ thay đổi khi có cạnh tranh nội bộ; ảnh hưởng đến phân bố cá thể.

Câu 27: Phân tích dữ liệu về một quần thể chim sẻ cho thấy số lượng cá thể giảm mạnh vào mùa đông và tăng trở lại vào mùa xuân hè. Đây là dạng biến động nào?

  • A. Biến động không theo chu kỳ.
  • B. Biến động theo chu kỳ.
  • C. Quần thể đang suy thoái không phục hồi.
  • D. Quần thể đạt trạng thái cân bằng.

Câu 28: Trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong chữ S), tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi nào?

  • A. Khi kích thước quần thể rất nhỏ.
  • B. Khi kích thước quần thể gần đạt sức chứa môi trường (K).
  • C. Khi kích thước quần thể đạt khoảng một nửa sức chứa môi trường (K/2).
  • D. Khi quần thể đã đạt trạng thái cân bằng.

Câu 29: Sự phân bố ngẫu nhiên của cá thể trong quần thể thường xảy ra khi nào?

  • A. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • B. Các cá thể có xu hướng sống thành bầy đàn.
  • C. Môi trường sống phân bố không đồng đều.
  • D. Môi trường sống đồng nhất và không có sự tương tác mạnh giữa các cá thể.

Câu 30: Kích thước quần thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư, xuất cư.
  • B. Tỉ lệ giới tính, cấu trúc tuổi, phân bố cá thể.
  • C. Mật độ cá thể, sức chứa môi trường, cạnh tranh.
  • D. Chỉ do tỉ lệ sinh sản và tử vong.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu rừng ngập mặn. Các cá thể này có khả năng giao phối với nhau và cùng chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường tại đó. Nhóm cá thể này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây của quần thể sinh vật thể hiện mức độ tập trung hay thưa thớt của các cá thể trong không gian sống của quần thể?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một quần thể voi rừng có kích thước 200 cá thể. Trong một năm, có 30 con voi con được sinh ra và 15 con voi trưởng thành chết đi. Giả sử không có sự di cư. Tốc độ tăng trưởng tự nhiên của quần thể voi này trong năm đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một quần thể thỏ, người ta quan sát thấy tỉ lệ giới tính là 1:1 (đực: cái). Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng, đỉnh hẹp, cho thấy số lượng cá thể non rất lớn. Biểu đồ này đặc trưng cho quần thể có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra mạnh mẽ nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các loài sinh vật nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì và ý nghĩa của nó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi quần thể tăng trưởng theo đường cong hình chữ J, điều này cho thấy quần thể đang trong điều kiện nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đường cong tăng trưởng hình chữ S biểu thị điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào trong quần thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một quần thể cá chép trong ao có kích thước ban đầu là 1000 con. Sau một năm, số lượng tăng lên 1500 con. Giả sử không có di cư. Tốc độ tăng trưởng riêng (tốc độ tăng trưởng trên mỗi cá thể ban đầu) của quần thể này trong năm đó là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao các quần thể sống trong môi trường ổn định thường có cấu trúc tuổi tương đối cân bằng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi nghiên cứu một quần thể hươu sao, người ta thấy tỉ lệ con đực trưởng thành ít hơn nhiều so với con cái trưởng thành. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quần thể?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Biến động số lượng cá thể của quần thể là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Biến động số lượng theo chu kỳ là gì và nguyên nhân chính gây ra nó?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một quần thể ruồi nhà trong phòng thí nghiệm được nuôi cấy trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, thức ăn ổn định và không có kẻ thù. Ban đầu số lượng tăng rất nhanh, sau đó chậm dần và duy trì ở mức ổn định. Kiểu tăng trưởng này tuân theo dạng đường cong nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao các quần thể ở vùng ôn đới thường có biến động số lượng mạnh hơn các quần thể ở vùng nhiệt đới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để đánh giá tình trạng của một quần thể cá trong hồ, người ta cần thu thập những dữ liệu nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc duy trì quần thể ở kích thước phù hợp (thường là gần mức sức chứa K) có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một quần thể cây thông có kiểu phân bố đều. Điều này thường xảy ra trong điều kiện nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích tháp tuổi của một quần thể cho thấy tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất thấp, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỉ lệ cao. Dự đoán xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Yếu tố nào sau đây là nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao tỉ lệ giới tính của quần thể có thể thay đổi theo thời gian và điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích dữ liệu về một quần thể chim sẻ cho thấy số lượng cá thể giảm mạnh vào mùa đông và tăng trở lại vào mùa xuân hè. Đây là dạng biến động nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong chữ S), tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sự phân bố ngẫu nhiên của cá thể trong quần thể thường xảy ra khi nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Kích thước quần thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm các cây thông nhựa cùng sống trên một quả đồi tại Vườn quốc gia Bạch Mã vào một thời điểm xác định có được xem là một quần thể sinh vật không? Tại sao?

  • A. Có, vì chúng là các cá thể cùng loài sống trong cùng một không gian và thời gian, có khả năng sinh sản.
  • B. Không, vì chúng chỉ là tập hợp cây cùng loài, chưa chắc có khả năng sinh sản.
  • C. Có, chỉ cần chúng cùng loài và sống trong cùng một khu vực địa lý.
  • D. Không, vì quần thể chỉ áp dụng cho động vật, không phải thực vật.

Câu 2: Quan sát một đàn chim sẻ đang kiếm ăn trên sân trường. Đặc trưng nào của quần thể sinh vật KHÔNG thể dễ dàng xác định trực tiếp qua quan sát này?

  • A. Mật độ cá thể.
  • B. Kiểu phân bố cá thể.
  • C. Tỉ lệ giới tính.
  • D. Cấu trúc tuổi.

Câu 3: Một hồ cá có diện tích 1000 m². Người ta thả vào hồ 500 con cá chép giống. Sau 6 tháng, ước tính số lượng cá chép trong hồ là 3000 con. Mật độ cá chép trong hồ sau 6 tháng là bao nhiêu con/m²?

  • A. 0.5 con/m².
  • B. 3 con/m².
  • C. 5 con/m².
  • D. 30 con/m².

Câu 4: Trong một quần thể hươu sao, tỉ lệ giới tính thay đổi theo mùa sinh sản. Vào mùa sinh sản, tỉ lệ hươu đực có xu hướng tăng lên đáng kể so với hươu cái. Sự thay đổi này có ý nghĩa thích nghi gì?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các con đực để giành con cái.
  • B. Tăng khả năng sống sót của con non.
  • C. Tăng hiệu quả sinh sản của quần thể trong mùa sinh sản.
  • D. Giúp quần thể phân tán rộng hơn để tìm kiếm thức ăn.

Câu 5: Một quần thể thực vật có cấu trúc tuổi bao gồm chủ yếu là cây non và cây trưởng thành có khả năng sinh sản, rất ít cây già. Dự đoán nào về sự phát triển của quần thể này trong tương lai gần là hợp lý nhất?

  • A. Số lượng cá thể trong quần thể có xu hướng tăng nhanh.
  • B. Số lượng cá thể trong quần thể có xu hướng giảm.
  • C. Số lượng cá thể trong quần thể sẽ duy trì ổn định.
  • D. Quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng cao.

Câu 6: Trong một quần thể sinh vật, khi các cá thể có xu hướng sống gần nhau tại những nơi có điều kiện sống tốt nhất hoặc theo từng nhóm nhỏ để hỗ trợ nhau, kiểu phân bố này được gọi là gì?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Phân bố hỗn hợp.

Câu 7: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp ở các loài có sự cạnh tranh gay gắt hoặc có sự phân bố đồng đều của các nguồn lợi trong môi trường?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Phân bố phân tán.

Câu 8: Kích thước của một quần thể sinh vật là gì?

  • A. Tổng số lượng cá thể sống trong quần thể tại một thời điểm.
  • B. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
  • C. Khối lượng sinh vật trong quần thể.
  • D. Số lượng loài trong quần thể.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi kích thước quần thể?

  • A. Tốc độ sinh sản.
  • B. Tốc độ tử vong.
  • C. Sự nhập cư.
  • D. Mật độ cá thể.

Câu 10: Một quần thể voi có kích thước 500 cá thể. Trong một năm, có 50 con non được sinh ra, 30 cá thể chết đi, 10 cá thể nhập cư và 5 cá thể xuất cư. Kích thước quần thể này sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 515 cá thể.
  • B. 525 cá thể.
  • C. 535 cá thể.
  • D. 545 cá thể.

Câu 11: Trong điều kiện môi trường lý tưởng (nguồn sống dồi dào, không có kẻ thù, không dịch bệnh...), sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể thường tuân theo mô hình nào?

  • A. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong hình chữ J).
  • B. Tăng trưởng theo giới hạn môi trường (đường cong hình chữ S).
  • C. Tăng trưởng ổn định.
  • D. Tăng trưởng giảm dần.

Câu 12: Mô hình tăng trưởng theo giới hạn môi trường (đường cong hình chữ S) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

  • A. Quần thể tăng trưởng liên tục không bị giới hạn.
  • B. Quần thể tăng trưởng nhanh hơn khi kích thước lớn.
  • C. Môi trường cung cấp nguồn sống vô hạn cho quần thể.
  • D. Sự tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường.

Câu 13: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể sinh vật là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể.
  • B. Tổng khối lượng sinh vật trong quần thể.
  • C. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định.
  • D. Diện tích phân bố tối đa của quần thể.

Câu 14: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tốc độ sinh sản tăng đột ngột.
  • B. Tỉ lệ tử vong tăng, có thể dẫn đến suy giảm kích thước quần thể.
  • C. Quần thể sẽ tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • D. Các cá thể sẽ di cư đến môi trường khác có điều kiện tốt hơn.

Câu 15: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật (các cây mọc quá dày sẽ cạnh tranh ánh sáng, dinh dưỡng và nước, dẫn đến một số cây bị chết) là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hỗ trợ cùng loài.
  • C. Sinh sản.
  • D. Phân bố cá thể.

Câu 16: Một đàn trâu rừng tập trung lại khi bị kẻ thù tấn công. Hành vi này thể hiện mối quan hệ nào trong quần thể và có ý nghĩa gì?

  • A. Cạnh tranh cùng loài, giúp lọc bỏ cá thể yếu.
  • B. Hỗ trợ cùng loài, giúp tăng khả năng sinh sản.
  • C. Cạnh tranh cùng loài, giúp phân tán cá thể.
  • D. Hỗ trợ cùng loài, giúp tăng khả năng chống lại kẻ thù.

Câu 17: Tại sao mối quan hệ cạnh tranh cùng loài lại là động lực quan trọng thúc đẩy sự chọn lọc tự nhiên trong quần thể?

  • A. Vì cạnh tranh giúp tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Vì cạnh tranh loại bỏ các cá thể kém thích nghi, giữ lại cá thể thích nghi tốt hơn.
  • C. Vì cạnh tranh giúp quần thể phân bố đều hơn trong môi trường.
  • D. Vì cạnh tranh làm giảm tỉ lệ tử vong của quần thể.

Câu 18: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà kích thước quần thể...

  • A. Luôn cố định và không thay đổi.
  • B. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Dao động quanh một giá trị cân bằng nhất định.
  • D. Giảm dần đến khi tuyệt chủng.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh kích thước quần thể về trạng thái cân bằng khi quần thể tăng trưởng vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Cạnh tranh về nguồn sống.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 20: Một quần thể thỏ sống trong khu rừng có diện tích 10 km². Ban đầu có 500 con. Sau 1 năm, số lượng là 600 con. Giả sử tốc độ sinh sản là 0.3 con/cá thể/năm và tốc độ nhập cư là 0.1 con/cá thể/năm (tính trên số lượng ban đầu). Tốc độ tử vong và xuất cư trung bình là bao nhiêu để đạt được kích thước cuối cùng là 600 con?

  • A. 0.1 con/cá thể/năm.
  • B. 0.15 con/cá thể/năm.
  • C. 0.25 con/cá thể/năm.
  • D. 0.2 con/cá thể/năm.

Câu 21: Khi nghiên cứu một quần thể cá trong hồ, người ta thấy tỉ lệ cá con rất thấp, chủ yếu là cá trưởng thành và cá già. Dự báo nào sau đây là phù hợp nhất với quần thể này?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh mẽ.
  • B. Quần thể có xu hướng suy giảm số lượng.
  • C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Quần thể sẽ tăng trưởng nhanh trong thời gian tới.

Câu 22: Một quần thể ong mật có hàng nghìn cá thể cùng sống trong một tổ. Các cá thể trong đàn cùng nhau đi kiếm ăn, bảo vệ tổ và nuôi ấu trùng. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của quần thể?

  • A. Cạnh tranh về nguồn sống.
  • B. Sự phân bố đồng đều.
  • C. Hỗ trợ cùng loài.
  • D. Sự phân tán cá thể.

Câu 23: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của cá thể trong quần thể thường xảy ra khi:

  • A. Các cá thể có xu hướng sống thành bầy đàn.
  • B. Môi trường sống khá đồng nhất và các cá thể không có xu hướng liên kết hay cạnh tranh gay gắt.
  • C. Các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành lãnh thổ.
  • D. Nguồn sống phân bố không đồng đều.

Câu 24: Trong điều kiện môi trường thay đổi bất lợi (ví dụ: hạn hán kéo dài), kích thước quần thể thường có xu hướng giảm. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc giảm kích thước quần thể trong tình huống này?

  • A. Tốc độ sinh sản tăng.
  • B. Sự nhập cư tăng.
  • C. Tốc độ tử vong tăng.
  • D. Sự xuất cư giảm.

Câu 25: Một quần thể cây cỏ dại mọc trên một bãi đất trống mới được khai hoang. Ban đầu số lượng ít, sau đó tăng lên rất nhanh trong thời gian ngắn rồi chững lại. Sự tăng trưởng nhanh ban đầu này có thể được mô tả theo mô hình nào và vì sao?

  • A. Mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (chữ J), vì môi trường ban đầu rất thuận lợi, nguồn sống dồi dào.
  • B. Mô hình tăng trưởng theo giới hạn môi trường (chữ S), vì đã có sự cạnh tranh ngay từ đầu.
  • C. Quần thể đang suy giảm, không theo mô hình nào.
  • D. Mô hình tăng trưởng không thể xác định được.

Câu 26: Tại sao kích thước tối thiểu của quần thể lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo tồn?

  • A. Vì kích thước tối thiểu quyết định mật độ cao nhất của quần thể.
  • B. Vì dưới kích thước tối thiểu, quần thể sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
  • C. Vì kích thước tối thiểu giúp quần thể phân bố đều hơn.
  • D. Vì dưới kích thước tối thiểu, quần thể dễ bị suy thoái và có nguy cơ tuyệt chủng cao.

Câu 27: Một quần thể cá sống trong hồ bị ô nhiễm. Dữ liệu cho thấy tỉ lệ cá con mới nở chết rất cao, trong khi cá trưởng thành vẫn sống sót tương đối tốt. Đặc trưng nào của quần thể này đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Cấu trúc tuổi.
  • B. Tỉ lệ giới tính.
  • C. Kiểu phân bố.
  • D. Kích thước tối đa.

Câu 28: Giả sử một quần thể chim có tỉ lệ giới tính là 1 đực : 3 cái. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Tiềm năng sinh sản giảm do thiếu con đực.
  • B. Tiềm năng sinh sản không bị ảnh hưởng.
  • C. Tiềm năng sinh sản có thể tăng lên do số lượng con cái nhiều.
  • D. Quần thể có nguy cơ tuyệt chủng do mất cân bằng giới tính.

Câu 29: Phân tích sự khác nhau giữa mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (J) và mô hình tăng trưởng theo giới hạn môi trường (S) về các yếu tố kiểm soát tốc độ tăng trưởng.

  • A. Mô hình J: Tốc độ tăng trưởng chỉ phụ thuộc vào tiềm năng sinh sản của loài; Mô hình S: Tốc độ tăng trưởng bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường.
  • B. Mô hình J: Tốc độ tăng trưởng chậm; Mô hình S: Tốc độ tăng trưởng nhanh.
  • C. Mô hình J: Chỉ xảy ra ở thực vật; Mô hình S: Chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Mô hình J: Dẫn đến cân bằng quần thể; Mô hình S: Dẫn đến suy giảm quần thể.

Câu 30: Quần thể cá chép trong một ao nuôi có kích thước ban đầu là 1000 con. Sau một thời gian, do thả thêm cá giống và điều kiện chăm sóc tốt, số lượng tăng lên 2500 con. Tuy nhiên, khi số lượng đạt 2500 con, tốc độ tăng trưởng bắt đầu chậm lại và có xu hướng dao động quanh mức này. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho sự thay đổi tốc độ tăng trưởng này?

  • A. Tốc độ sinh sản của cá chép tự nhiên giảm khi số lượng tăng.
  • B. Ao nuôi đã đạt đến kích thước tối thiểu của quần thể.
  • C. Sự xuất cư của cá thể tăng lên đột ngột.
  • D. Các yếu tố giới hạn của môi trường (ví dụ: thức ăn, không gian, chất lượng nước) bắt đầu ảnh hưởng đến tốc độ sinh sản và tử vong.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nhóm các cây thông nhựa cùng sống trên một quả đồi tại Vườn quốc gia Bạch Mã vào một thời điểm xác định có được xem là một quần thể sinh vật không? Tại sao?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quan sát một đàn chim sẻ đang kiếm ăn trên sân trường. Đặc trưng nào của quần thể sinh vật KHÔNG thể dễ dàng xác định trực tiếp qua quan sát này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một hồ cá có diện tích 1000 m². Người ta thả vào hồ 500 con cá chép giống. Sau 6 tháng, ước tính số lượng cá chép trong hồ là 3000 con. Mật độ cá chép trong hồ sau 6 tháng là bao nhiêu con/m²?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một quần thể hươu sao, tỉ lệ giới tính thay đổi theo mùa sinh sản. Vào mùa sinh sản, tỉ lệ hươu đực có xu hướng tăng lên đáng kể so với hươu cái. Sự thay đổi này có ý nghĩa thích nghi gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một quần thể thực vật có cấu trúc tuổi bao gồm chủ yếu là cây non và cây trưởng thành có khả năng sinh sản, rất ít cây già. Dự đoán nào về sự phát triển của quần thể này trong tương lai gần là hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong một quần thể sinh vật, khi các cá thể có xu hướng sống gần nhau tại những nơi có điều kiện sống tốt nhất hoặc theo từng nhóm nhỏ để hỗ trợ nhau, kiểu phân bố này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp ở các loài có sự cạnh tranh gay gắt hoặc có sự phân bố đồng đều của các nguồn lợi trong môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Kích thước của một quần thể sinh vật là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi kích thước quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một quần thể voi có kích thước 500 cá thể. Trong một năm, có 50 con non được sinh ra, 30 cá thể chết đi, 10 cá thể nhập cư và 5 cá thể xuất cư. Kích thước quần thể này sau một năm là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong điều kiện môi trường lý tưởng (nguồn sống dồi dào, không có kẻ thù, không dịch bệnh...), sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể thường tuân theo mô hình nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Mô hình tăng trưởng theo giới hạn môi trường (đường cong hình chữ S) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể sinh vật là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật (các cây mọc quá dày sẽ cạnh tranh ánh sáng, dinh dưỡng và nước, dẫn đến một số cây bị chết) là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một đàn trâu rừng tập trung lại khi bị kẻ thù tấn công. Hành vi này thể hiện mối quan hệ nào trong quần thể và có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao mối quan hệ cạnh tranh cùng loài lại là động lực quan trọng thúc đẩy sự chọn lọc tự nhiên trong quần thể?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà kích thước quần thể...

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh kích thước quần thể về trạng thái cân bằng khi quần thể tăng trưởng vượt quá sức chứa của môi trường?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một quần thể thỏ sống trong khu rừng có diện tích 10 km². Ban đầu có 500 con. Sau 1 năm, số lượng là 600 con. Giả sử tốc độ sinh sản là 0.3 con/cá thể/năm và tốc độ nhập cư là 0.1 con/cá thể/năm (tính trên số lượng ban đầu). Tốc độ tử vong và xuất cư trung bình là bao nhiêu để đạt được kích thước cuối cùng là 600 con?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi nghiên cứu một quần thể cá trong hồ, người ta thấy tỉ lệ cá con rất thấp, chủ yếu là cá trưởng thành và cá già. Dự báo nào sau đây là phù hợp nhất với quần thể này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một quần thể ong mật có hàng nghìn cá thể cùng sống trong một tổ. Các cá thể trong đàn cùng nhau đi kiếm ăn, bảo vệ tổ và nuôi ấu trùng. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của quần thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của cá thể trong quần thể thường xảy ra khi:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong điều kiện môi trường thay đổi bất lợi (ví dụ: hạn hán kéo dài), kích thước quần thể thường có xu hướng giảm. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc giảm kích thước quần thể trong tình huống này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một quần thể cây cỏ dại mọc trên một bãi đất trống mới được khai hoang. Ban đầu số lượng ít, sau đó tăng lên rất nhanh trong thời gian ngắn rồi chững lại. Sự tăng trưởng nhanh ban đầu này có thể được mô tả theo mô hình nào và vì sao?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao kích thước tối thiểu của quần thể lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo tồn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một quần thể cá sống trong hồ bị ô nhiễm. Dữ liệu cho thấy tỉ lệ cá con mới nở chết rất cao, trong khi cá trưởng thành vẫn sống sót tương đối tốt. Đặc trưng nào của quần thể này đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử một quần thể chim có tỉ lệ giới tính là 1 đực : 3 cái. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích sự khác nhau giữa mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (J) và mô hình tăng trưởng theo giới hạn môi trường (S) về các yếu tố kiểm soát tốc độ tăng trưởng.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Quần thể cá chép trong một ao nuôi có kích thước ban đầu là 1000 con. Sau một thời gian, do thả thêm cá giống và điều kiện chăm sóc tốt, số lượng tăng lên 2500 con. Tuy nhiên, khi số lượng đạt 2500 con, tốc độ tăng trưởng bắt đầu chậm lại và có xu hướng dao động quanh mức này. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho sự thay đổi tốc độ tăng trưởng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là phát biểu đúng về quần thể sinh vật?

  • A. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể khác loài cùng sinh sống trong một môi trường.
  • B. Quần thể sinh vật chỉ bao gồm các cá thể có khả năng sinh sản hữu tính.
  • C. Ranh giới của quần thể sinh vật luôn cố định và không thay đổi theo thời gian.
  • D. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng chung sống và sinh sản trong một không gian xác định.

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Màu sắc lông
  • D. Cấu trúc tuổi

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể nếu số lượng cá thể sinh ra nhiều hơn số lượng cá thể chết đi và không có di cư?

  • A. Mật độ quần thể tăng lên.
  • B. Mật độ quần thể giảm xuống.
  • C. Mật độ quần thể không thay đổi.
  • D. Mật độ quần thể dao động bất thường.

Câu 4: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể thường xuất hiện khi:

  • A. Nguồn sống trong môi trường phân bố không đồng đều.
  • B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • C. Các cá thể sống thành từng nhóm để hỗ trợ lẫn nhau.
  • D. Môi trường sống có điều kiện thuận lợi, nguồn sống dồi dào.

Câu 5: Kiểu tăng trưởng số lượng cá thể theo hình chữ J xảy ra khi nào?

  • A. Môi trường sống không bị giới hạn, nguồn sống dồi dào.
  • B. Môi trường sống bị giới hạn, nguồn sống khan hiếm.
  • C. Quần thể đạt kích thước tối đa và ổn định.
  • D. Có sự tác động mạnh mẽ của các yếu tố ngoại cảnh.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Ánh sáng
  • C. Cạnh tranh nguồn sống
  • D. Độ ẩm

Câu 7: Trong một quần thể thỏ rừng, số lượng cáo tăng lên sẽ ảnh hưởng đến quần thể thỏ như thế nào?

  • A. Số lượng thỏ rừng sẽ tăng lên.
  • B. Số lượng thỏ rừng có thể giảm do bị săn bắt nhiều hơn.
  • C. Số lượng thỏ rừng không bị ảnh hưởng.
  • D. Số lượng thỏ rừng sẽ ổn định hơn.

Câu 8: Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh điều gì về quần thể đó?

  • A. Mật độ cá thể hiện tại của quần thể.
  • B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể.
  • C. Tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • D. Tiềm năng sinh trưởng và phát triển của quần thể trong tương lai.

Câu 9: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Quần thể tiếp tục tăng trưởng theo hình chữ J.
  • B. Tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại hoặc giảm xuống.
  • C. Quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với môi trường.
  • D. Môi trường sống được mở rộng để đáp ứng nhu cầu của quần thể.

Câu 10: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản
  • B. Nhóm tuổi sau sinh sản
  • C. Nhóm tuổi sinh sản
  • D. Cả ba nhóm tuổi đều có vai trò như nhau

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp nhân tạo điều chỉnh kích thước quần thể?

  • A. Săn bắt có chọn lọc
  • B. Diệt trừ các cá thể yếu, bệnh
  • C. Nuôi trồng với mật độ hợp lý
  • D. Sử dụng thiên địch

Câu 12: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể là gì?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể.
  • B. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể này bởi quần thể khác.
  • C. Sự biến đổi môi trường sống làm giảm số lượng cá thể.
  • D. Sự can thiệp của con người để duy trì số lượng cá thể ổn định.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về kích thước quần thể là đúng?

  • A. Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật sống.
  • B. Kích thước quần thể luôn ổn định và không thay đổi theo thời gian.
  • C. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào khả năng sinh sản của các cá thể.
  • D. Kích thước quần thể càng lớn thì mật độ quần thể càng cao.

Câu 14: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

  • A. Xác định hình thức phân bố của quần thể.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể.
  • C. Quyết định cấu trúc tuổi của quần thể.
  • D. Chi phối sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ tử vong tăng cao hơn tỉ lệ sinh sản?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên.
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống.
  • C. Kích thước quần thể không thay đổi.
  • D. Kích thước quần thể dao động theo chu kỳ.

Câu 16: Trong điều kiện môi trường sống bị giới hạn, quần thể thường tăng trưởng theo đường cong hình gì?

  • A. Đường cong hình chữ J.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường cong hình chữ S.
  • D. Đường cong hình sin.

Câu 17: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân bố theo nhóm của quần thể sinh vật?

  • A. Cây thông mọc đều trong rừng thông.
  • B. Đàn voi sống thành bầy đàn trên đồng cỏ.
  • C. Chim hải âu làm tổ cách đều nhau trên mỏm đá.
  • D. Lúa mọc trên ruộng lúa.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể?

  • A. Bão lụt
  • B. Cạnh tranh
  • C. Dịch bệnh
  • D. Sự săn mồi

Câu 19: Điều gì quyết định sức chứa của môi trường đối với một quần thể?

  • A. Kích thước hiện tại của quần thể.
  • B. Tốc độ sinh sản của quần thể.
  • C. Tổng lượng nguồn sống mà môi trường cung cấp.
  • D. Khả năng thích nghi của các cá thể trong quần thể.

Câu 20: Trong quần thể, cạnh tranh cùng loài có vai trò sinh thái nào?

  • A. Làm tăng kích thước quần thể.
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Thúc đẩy sự hợp tác giữa các cá thể.
  • D. Duy trì số lượng cá thể ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường.

Câu 21: Quan sát một quần thể chim sẻ thấy số lượng chim non nhiều hơn chim trưởng thành. Điều này cho thấy điều gì về quần thể?

  • A. Quần thể đang có xu hướng tăng trưởng.
  • B. Quần thể đang suy giảm.
  • C. Quần thể đang ổn định.
  • D. Không thể xác định được xu hướng phát triển của quần thể.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về mật độ quần thể?

  • A. Mật độ quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
  • B. Mật độ quần thể ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh trong quần thể.
  • C. Mật độ quần thể luôn ổn định trong một khoảng thời gian dài.
  • D. Mật độ quần thể có thể thay đổi do sinh sản, tử vong và di cư.

Câu 23: Diễn biến nào sau đây không phải là đặc điểm của quần thể sinh vật?

  • A. Tăng trưởng về số lượng cá thể.
  • B. Biến động về mật độ.
  • C. Thay đổi về cấu trúc tuổi.
  • D. Thay đổi màu mắt của các cá thể.

Câu 24: Trong một quần thể cá, hiện tượng di cư phát tán có thể dẫn đến điều gì?

  • A. Tăng mật độ quần thể gốc.
  • B. Giảm kích thước quần thể gốc.
  • C. Ổn định cấu trúc tuổi của quần thể gốc.
  • D. Tăng sức chứa của môi trường đối với quần thể gốc.

Câu 25: Để xác định mật độ của một quần thể thực vật, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp đánh dấu bắt lại.
  • B. Phương pháp phỏng vấn.
  • C. Phương pháp ô vuông.
  • D. Phương pháp quan sát trực tiếp toàn bộ quần thể.

Câu 26: Điều gì xảy ra khi môi trường sống bị ô nhiễm nặng nề đối với quần thể sinh vật?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên do nguồn sống dồi dào hơn.
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống do điều kiện sống trở nên bất lợi.
  • C. Kích thước quần thể không thay đổi vì sinh vật thích nghi với ô nhiễm.
  • D. Kích thước quần thể dao động mạnh mẽ không theo quy luật.

Câu 27: Trong một quần thể động vật ăn cỏ, điều gì sẽ xảy ra nếu nguồn thức ăn (cỏ) trở nên khan hiếm?

  • A. Kích thước quần thể động vật ăn cỏ tăng lên do chúng tìm kiếm thức ăn hiệu quả hơn.
  • B. Kích thước quần thể động vật ăn cỏ không thay đổi vì chúng có thể chuyển sang ăn thức ăn khác.
  • C. Kích thước quần thể động vật ăn cỏ giảm xuống do thiếu thức ăn và cạnh tranh tăng.
  • D. Kích thước quần thể động vật ăn cỏ dao động theo chu kỳ thức ăn.

Câu 28: Mục đích chính của việc nghiên cứu quần thể sinh vật là gì?

  • A. Để phân loại và đặt tên cho các loài sinh vật.
  • B. Để tìm hiểu về cấu trúc tế bào của các loài sinh vật.
  • C. Để nghiên cứu về quá trình tiến hóa của các loài sinh vật.
  • D. Để hiểu rõ các quy luật phát triển và ứng dụng vào thực tiễn quản lý và bảo tồn sinh vật.

Câu 29: Trong một quần thể sâu hại lúa, việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học có thể gây ra hậu quả lâu dài nào?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền của quần thể sâu hại.
  • B. Làm cho quần thể sâu hại trở nên dễ kiểm soát hơn trong tương lai.
  • C. Gây ra hiện tượng kháng thuốc ở sâu hại và ô nhiễm môi trường.
  • D. Cân bằng sinh thái trong ruộng lúa được duy trì ổn định hơn.

Câu 30: Để quản lý và bảo tồn quần thể một loài động vật quý hiếm, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần thu thập?

  • A. Màu sắc lông và kích thước cơ thể của các cá thể.
  • B. Kích thước quần thể, cấu trúc tuổi, tỉ lệ sinh tử và các yếu tố môi trường ảnh hưởng.
  • C. Tập tính di cư và mùa sinh sản của loài.
  • D. Vị trí địa lý phân bố và các quần thể lân cận.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đâu là phát biểu đúng về quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể nếu số lượng cá thể sinh ra nhiều hơn số lượng cá thể chết đi và không có di cư?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể thường xuất hiện khi:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Kiểu tăng trưởng số lượng cá thể theo hình chữ J xảy ra khi nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong một quần thể thỏ rừng, số lượng cáo tăng lên sẽ ảnh hưởng đến quần thể thỏ như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh điều gì về quần thể đó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tiềm năng sinh sản của quần thể?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp nhân tạo điều chỉnh kích thước quần thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về kích thước quần thể là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ tử vong tăng cao hơn tỉ lệ sinh sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong điều kiện môi trường sống bị giới hạn, quần thể thường tăng trưởng theo đường cong hình gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân bố theo nhóm của quần thể sinh vật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Điều gì quyết định sức chứa của môi trường đối với một quần thể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong quần thể, cạnh tranh cùng loài có vai trò sinh thái nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Quan sát một quần thể chim sẻ thấy số lượng chim non nhiều hơn chim trưởng thành. Điều này cho thấy điều gì về quần thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về mật độ quần thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Diễn biến nào sau đây không phải là đặc điểm của quần thể sinh vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một quần thể cá, hiện tượng di cư phát tán có thể dẫn đến điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Để xác định mật độ của một quần thể thực vật, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Điều gì xảy ra khi môi trường sống bị ô nhiễm nặng nề đối với quần thể sinh vật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong một quần thể động vật ăn cỏ, điều gì sẽ xảy ra nếu nguồn thức ăn (cỏ) trở nên khan hiếm?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Mục đích chính của việc nghiên cứu quần thể sinh vật là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong một quần thể sâu hại lúa, việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học có thể gây ra hậu quả lâu dài nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để quản lý và bảo tồn quần thể một loài động vật quý hiếm, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần thu thập?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tập hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật theo quan điểm sinh thái học?

  • A. Tập hợp các loài cá sống trong một hồ nước tự nhiên.
  • B. Các loài thực vật và động vật sống trong một khu rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Một nhóm các cá thể chim di cư từ nhiều vùng khác nhau đến trú đông tại một khu vực.
  • D. Đàn chim sẻ cùng loài sinh sống và kiếm ăn trên một cánh đồng lúa.

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể.
  • B. Tỷ lệ giới tính.
  • C. Thành phần loài.
  • D. Kiểu phân bố cá thể.

Câu 3: Mật độ quần thể được định nghĩa là:

  • A. Tổng số cá thể trong quần thể.
  • B. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
  • C. Sự phân bố cá thể trong không gian sinh sống.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể theo thời gian.

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể chuột đồng nếu nguồn thức ăn trong môi trường sống của chúng trở nên dồi dào hơn?

  • A. Mật độ quần thể chuột đồng có xu hướng tăng lên.
  • B. Mật độ quần thể chuột đồng có xu hướng giảm xuống.
  • C. Mật độ quần thể chuột đồng không thay đổi.
  • D. Mật độ quần thể chuột đồng dao động bất thường.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mật độ quần thể động vật di chuyển nhanh như chim hoặc cá?

  • A. Đếm trực tiếp toàn bộ cá thể.
  • B. Phương pháp ô vuông.
  • C. Phương pháp đánh dấu và thả lại.
  • D. Phân tích mẫu vật ngẫu nhiên.

Câu 6: Hình thức tăng trưởng số lượng cá thể theo đường chữ J đặc trưng cho quần thể khi nào?

  • A. Môi trường sống có nguồn lực không giới hạn và ít chịu tác động của các yếu tố giới hạn.
  • B. Quần thể đạt đến trạng thái cân bằng với môi trường.
  • C. Nguồn lực môi trường bị suy giảm nghiêm trọng.
  • D. Quần thể chịu tác động mạnh mẽ của các yếu tố phụ thuộc mật độ.

Câu 7: Đường cong tăng trưởng hình chữ S (đường cong logistic) phản ánh điều gì về sự tăng trưởng quần thể trong tự nhiên?

  • A. Quần thể tăng trưởng không giới hạn trong môi trường.
  • B. Tăng trưởng quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường.
  • C. Quần thể luôn duy trì kích thước ổn định.
  • D. Sự tăng trưởng quần thể không tuân theo quy luật nào.

Câu 8: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

  • A. Kích thước tối thiểu mà quần thể cần đạt được để tồn tại.
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • C. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể hỗ trợ một cách bền vững.
  • D. Tổng năng lượng mà quần thể tích lũy được.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Cạnh tranh nguồn sống.
  • C. Thiên tai (bão, lũ lụt).
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 10: Trong mô hình tăng trưởng logistic, khi kích thước quần thể đạt gần đến sức chứa (K), điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tăng trưởng?

  • A. Tốc độ tăng trưởng tiếp tục tăng theo cấp số nhân.
  • B. Tốc độ tăng trưởng đạt giá trị tối đa.
  • C. Tốc độ tăng trưởng không thay đổi.
  • D. Tốc độ tăng trưởng chậm lại và tiến dần về 0.

Câu 11: Điều gì có thể dẫn đến sự suy giảm kích thước quần thể?

  • A. Tỷ lệ sinh sản tăng cao.
  • B. Nguồn thức ăn dồi dào.
  • C. Tỷ lệ tử vong tăng lên.
  • D. Sự nhập cư của các cá thể mới vào quần thể.

Câu 12: Thành phần nhóm tuổi của quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

  • A. Xác định kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
  • B. Cho biết tiềm năng sinh sản và phát triển của quần thể.
  • C. Ảnh hưởng đến tỷ lệ giới tính của quần thể.
  • D. Quy định mật độ cá thể của quần thể.

Câu 13: Quần thể có cấu trúc tuổi "dân số trẻ" thường có đặc điểm gì?

  • A. Có tỷ lệ cá thể non cao và tiềm năng tăng trưởng lớn.
  • B. Có tỷ lệ cá thể già cao và nguy cơ suy giảm.
  • C. Duy trì kích thước ổn định theo thời gian.
  • D. Phân bố cá thể đồng đều trong không gian.

Câu 14: Tỷ lệ giới tính của quần thể thường được biểu thị như thế nào?

  • A. Tổng số cá thể đực và cái.
  • B. Mật độ cá thể đực và cái trên đơn vị diện tích.
  • C. Tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái.
  • D. Độ tuổi trung bình của cá thể đực và cái.

Câu 15: Kiểu phân bố theo nhóm thường gặp ở các loài sinh vật nào?

  • A. Các loài cây bụi mọc rải rác trên sa mạc.
  • B. Các loài động vật sống bầy đàn như voi, sư tử.
  • C. Các loài cây gỗ lớn trong rừng già.
  • D. Các loài thực vật cạnh tranh gay gắt về nguồn nước.

Câu 16: Điều gì dẫn đến kiểu phân bố đồng đều ở một số loài thực vật?

  • A. Sự phân bố ngẫu nhiên của nguồn tài nguyên.
  • B. Xu hướng sống thành bầy đàn để tự vệ.
  • C. Tính xã hội cao trong quần thể.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt về nguồn sống hoặc không gian sống.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ chế điều hòa mật độ quần thể từ bên trong?

  • A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • B. Sự phát triển của dịch bệnh.
  • C. Tác động của thiên địch.
  • D. Stress sinh lý do mật độ quá cao.

Câu 18: Trong mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, điều gì thường xảy ra khi mật độ quần thể tăng cao?

  • A. Tỷ lệ sinh sản tăng lên và tỷ lệ tử vong giảm xuống.
  • B. Tỷ lệ sinh sản giảm xuống và tỷ lệ tử vong tăng lên.
  • C. Cả tỷ lệ sinh sản và tỷ lệ tử vong đều tăng lên.
  • D. Cả tỷ lệ sinh sản và tỷ lệ tử vong đều giảm xuống.

Câu 19: Hiện tượng tự tỉa cành ở thực vật là một ví dụ về:

  • A. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể từ bên trong.
  • B. Tác động của yếu tố môi trường lên quần thể.
  • C. Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Quá trình thích nghi của quần thể với biến đổi khí hậu.

Câu 20: Điều gì thể hiện sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh nguồn thức ăn giữa các cá thể.
  • B. Sự phân chia thứ bậc trong đàn.
  • C. Hiện tượng ăn thịt đồng loại.
  • D. Sự hỗ trợ nhau trong kiếm ăn và bảo vệ lãnh thổ.

Câu 21: Trong một quần thể thỏ rừng, nếu số lượng cáo (thiên địch) tăng lên đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể thỏ?

  • A. Kích thước quần thể thỏ có xu hướng tăng lên do cáo săn bắt chuột nhiều hơn.
  • B. Kích thước quần thể thỏ có xu hướng giảm xuống do bị săn bắt nhiều hơn.
  • C. Kích thước quần thể thỏ không thay đổi vì thỏ có khả năng sinh sản nhanh.
  • D. Kích thước quần thể thỏ dao động bất thường do cáo chuyển sang ăn các loài khác.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của việc nghiên cứu về quần thể sinh vật trong thực tiễn?

  • A. Bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm.
  • B. Quản lý bền vững nguồn lợi thủy sản.
  • C. Dự báo thời tiết.
  • D. Kiểm soát sinh vật gây hại trong nông nghiệp.

Câu 23: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, việc nghiên cứu đặc điểm nào của quần thể là quan trọng nhất?

  • A. Kích thước quần thể hiện tại và tốc độ sinh sản.
  • B. Kiểu phân bố cá thể trong môi trường sống.
  • C. Tỷ lệ giới tính của quần thể.
  • D. Tuổi thọ trung bình của các cá thể.

Câu 24: Trong quản lý dịch hại nông nghiệp, hiểu biết về quần thể sâu hại giúp đưa ra biện pháp nào hiệu quả?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng.
  • B. Đốt đồng ruộng sau thu hoạch.
  • C. Luân canh cây trồng liên tục.
  • D. Áp dụng biện pháp kiểm soát sinh học bằng cách sử dụng thiên địch.

Câu 25: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi kích thước quần thể theo thời gian. Đường cong nào biểu diễn sự tăng trưởng theo đường chữ S?

  • A. Đường cong A (đường thẳng dốc lên liên tục)
  • B. Đường cong B (đường cong hình chữ S)
  • C. Đường cong C (đường thẳng nằm ngang)
  • D. Đường cong D (đường cong hình chữ J)

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa kích thước quần thể và sự cạnh tranh cùng loài. Khi kích thước quần thể tăng, mức độ cạnh tranh thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến quần thể ra sao?

  • A. Khi kích thước quần thể tăng, cạnh tranh cùng loài tăng lên, dẫn đến giảm tốc độ tăng trưởng hoặc giảm kích thước quần thể.
  • B. Khi kích thước quần thể tăng, cạnh tranh cùng loài giảm xuống do nguồn lực dồi dào hơn, thúc đẩy tăng trưởng quần thể.
  • C. Kích thước quần thể không ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh cùng loài.
  • D. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra ở quần thể có kích thước nhỏ.

Câu 27: Một quần thể hươu trong khu bảo tồn có kích thước ban đầu là 100 cá thể. Tỷ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỷ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Giả sử không có di cư, kích thước quần thể sau 2 năm sẽ là bao nhiêu nếu tăng trưởng theo cấp số nhân?

  • A. 110 cá thể
  • B. Khoảng 122 cá thể
  • C. Khoảng 144 cá thể
  • D. Khoảng 200 cá thể

Câu 28: So sánh và đối chiếu sự khác biệt giữa yếu tố phụ thuộc mật độ và yếu tố không phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể. Cho ví dụ minh họa cho mỗi loại yếu tố.

  • A. Cả hai yếu tố đều có tác động như nhau lên quần thể, ví dụ đều là dịch bệnh.
  • B. Yếu tố phụ thuộc mật độ tác động mạnh hơn ở mật độ thấp, yếu tố không phụ thuộc mật độ tác động mạnh hơn ở mật độ cao.
  • C. Yếu tố phụ thuộc mật độ tác động mạnh hơn khi mật độ cao (cạnh tranh, bệnh tật), yếu tố không phụ thuộc mật độ không liên quan đến mật độ (thiên tai, khí hậu).
  • D. Yếu tố phụ thuộc mật độ chỉ ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản, yếu tố không phụ thuộc mật độ chỉ ảnh hưởng đến tỷ lệ tử vong.

Câu 29: Đánh giá tính hợp lý của việc sử dụng biện pháp săn bắt để kiểm soát quần thể hươu đang tăng trưởng quá mức trong một khu vực đô thị. Cân nhắc cả mặt tích cực và tiêu cực của biện pháp này.

  • A. Săn bắt là biện pháp duy nhất hiệu quả và không có tác động tiêu cực.
  • B. Săn bắt luôn gây ra tác động tiêu cực và không nên được sử dụng.
  • C. Săn bắt không ảnh hưởng đến kích thước quần thể hươu.
  • D. Săn bắt có thể kiểm soát quần thể quá mức nhưng cần cân nhắc tác động đến hệ sinh thái và yếu tố đạo đức, xã hội.

Câu 30: Một quần thể cá rô phi nuôi trong ao có hiện tượng chậm lớn và tỷ lệ chết cao khi mật độ quá dày. Đề xuất ba biện pháp kỹ thuật giúp cải thiện tình trạng này dựa trên kiến thức về quần thể sinh vật.

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh, tăng lượng thức ăn công nghiệp, giảm sục khí.
  • B. Giảm lượng thức ăn, tăng mật độ thả nuôi, tăng cường ánh sáng mặt trời.
  • C. Giảm mật độ thả nuôi, cải thiện chất lượng nước và sục khí, bổ sung thức ăn tự nhiên và cân đối dinh dưỡng.
  • D. Thay đổi giống cá mới, tăng cường sử dụng hóa chất xử lý nước, ngừng cho ăn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tập hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật theo quan điểm sinh thái học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Mật độ quần thể được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể chuột đồng nếu nguồn thức ăn trong môi trường sống của chúng trở nên dồi dào hơn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mật độ quần thể động vật di chuyển nhanh như chim hoặc cá?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hình thức tăng trưởng số lượng cá thể theo đường chữ J đặc trưng cho quần thể khi nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đường cong tăng trưởng hình chữ S (đường cong logistic) phản ánh điều gì về sự tăng trưởng quần thể trong tự nhiên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong mô hình tăng trưởng logistic, khi kích thước quần thể đạt gần đến sức chứa (K), điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tăng trưởng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Điều gì có thể dẫn đến sự suy giảm kích thước quần thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Thành phần nhóm tuổi của quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Quần thể có cấu trúc tuổi 'dân số trẻ' thường có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tỷ lệ giới tính của quần thể thường được biểu thị như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Kiểu phân bố theo nhóm thường gặp ở các loài sinh vật nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Điều gì dẫn đến kiểu phân bố đồng đều ở một số loài thực vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ chế điều hòa mật độ quần thể từ bên trong?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, điều gì thường xảy ra khi mật độ quần thể tăng cao?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hiện tượng tự tỉa cành ở thực vật là một ví dụ về:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Điều gì thể hiện sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong một quần thể thỏ rừng, nếu số lượng cáo (thiên địch) tăng lên đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể thỏ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của việc nghiên cứu về quần thể sinh vật trong thực tiễn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, việc nghiên cứu đặc điểm nào của quần thể là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong quản lý dịch hại nông nghiệp, hiểu biết về quần thể sâu hại giúp đưa ra biện pháp nào hiệu quả?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi kích thước quần thể theo thời gian. Đường cong nào biểu diễn sự tăng trưởng theo đường chữ S?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa kích thước quần thể và sự cạnh tranh cùng loài. Khi kích thước quần thể tăng, mức độ cạnh tranh thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến quần thể ra sao?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một quần thể hươu trong khu bảo tồn có kích thước ban đầu là 100 cá thể. Tỷ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỷ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Giả sử không có di cư, kích thước quần thể sau 2 năm sẽ là bao nhiêu nếu tăng trưởng theo cấp số nhân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So sánh và đối chiếu sự khác biệt giữa yếu tố phụ thuộc mật độ và yếu tố không phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể. Cho ví dụ minh họa cho mỗi loại yếu tố.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đánh giá tính hợp lý của việc sử dụng biện pháp săn bắt để kiểm soát quần thể hươu đang tăng trưởng quá mức trong một khu vực đô thị. Cân nhắc cả mặt tích cực và tiêu cực của biện pháp này.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một quần thể cá rô phi nuôi trong ao có hiện tượng chậm lớn và tỷ lệ chết cao khi mật độ quá dày. Đề xuất ba biện pháp kỹ thuật giúp cải thiện tình trạng này dựa trên kiến thức về quần thể sinh vật.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là một tập hợp các cá thể cùng loài. Tuy nhiên, để được xem là một quần thể sinh vật theo đúng khái niệm sinh học, tập hợp đó cần có thêm đặc điểm cốt lõi nào sau đây?

  • A. Sống phân tán trong nhiều môi trường khác nhau.
  • B. Không có sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • C. Luôn có kích thước lớn và phân bố rộng.
  • D. Có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể được tính bằng cách lấy tổng số lượng cá thể chia cho diện tích hoặc thể tích không gian sống của quần thể. Nếu một quần thể voi rừng có 150 cá thể sống trong khu vực rừng rộng 300 km², mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 2 cá thể/km².
  • B. 0.5 cá thể/km².
  • C. 150 cá thể/km².
  • D. 300 cá thể/km².

Câu 3: Tỉ lệ giới tính của một quần thể (ví dụ: tỉ lệ đực/cái) có ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh sản của quần thể đó. Trong trường hợp nào sau đây, tỉ lệ giới tính có thể làm giảm khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể?

  • A. Tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1:1.
  • B. Tỉ lệ đực cao hơn cái một chút ở loài đa phối.
  • C. Tỉ lệ cá thể cái quá thấp so với cá thể đực ở loài đơn phối.
  • D. Tỉ lệ cá thể đực và cái đều rất cao.

Câu 4: Cấu trúc tuổi của quần thể biểu thị tỉ lệ các nhóm tuổi (trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản). Nếu biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng (nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao nhất), đỉnh hẹp (nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ thấp nhất) và tháp có dạng phình ra ở phía dưới, điều này dự báo xu hướng phát triển nào của quần thể trong tương lai gần?

  • A. Quần thể đang phát triển hoặc có xu hướng tăng trưởng mạnh.
  • B. Quần thể đang suy thoái và có nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Quần thể ổn định, không tăng cũng không giảm đáng kể.
  • D. Quần thể có tỉ lệ tử vong ở cá thể non rất cao.

Câu 5: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể có thể là đồng đều, ngẫu nhiên hoặc theo nhóm. Kiểu phân bố nào thường gặp ở những quần thể mà môi trường sống không đồng nhất và các cá thể có xu hướng hỗ trợ nhau hoặc cùng tìm kiếm nguồn sống?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Cả ba kiểu phân bố đều như nhau trong trường hợp này.

Câu 6: Kích thước của quần thể là tổng số lượng cá thể hoặc tổng khối lượng sinh vật của quần thể. Kích thước quần thể không phải là cố định mà luôn biến động. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi kích thước của quần thể?

  • A. Sự sinh sản của các cá thể.
  • B. Sự tử vong của các cá thể.
  • C. Sự nhập cư và xuất cư của các cá thể.
  • D. Mật độ cá thể của quần thể.

Câu 7: Tăng trưởng theo tiềm năng (đường cong J) xảy ra khi quần thể sống trong điều kiện môi trường lý tưởng (nguồn sống dồi dào, không có thiên địch, bệnh tật). Đặc điểm của kiểu tăng trưởng này là gì?

  • A. Số lượng cá thể tăng lên một cách lũy thừa (theo cấp số nhân).
  • B. Số lượng cá thể tăng chậm rồi dừng lại.
  • C. Số lượng cá thể biến động không ổn định.
  • D. Số lượng cá thể giảm dần theo thời gian.

Câu 8: Tăng trưởng thực tế (đường cong S) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường có giới hạn. Đường cong S có một pha tăng trưởng chậm ban đầu, pha tăng trưởng nhanh sau đó, và cuối cùng là pha cân bằng. Pha cân bằng xảy ra khi nào?

  • A. Khi quần thể mới bắt đầu sinh sản.
  • B. Khi nguồn sống trong môi trường là vô hạn.
  • C. Khi tốc độ sinh sản đạt mức tối đa.
  • D. Khi kích thước quần thể dao động ổn định quanh sức chứa của môi trường (K).

Câu 9: Sức chứa của môi trường (K) là số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì một cách bền vững. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng sức chứa của môi trường đối với một quần thể sinh vật cụ thể?

  • A. Tăng nguồn thức ăn sẵn có trong môi trường.
  • B. Tăng số lượng kẻ thù ăn thịt quần thể đó.
  • C. Giảm diện tích khu vực sống của quần thể.
  • D. Tăng tỉ lệ mắc bệnh trong quần thể.

Câu 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể được chia làm hai nhóm chính: phụ thuộc mật độ và không phụ thuộc mật độ. Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Lũ lụt.
  • B. Cạnh tranh về thức ăn.
  • C. Cháy rừng.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây là yếu tố KHÔNG phụ thuộc mật độ?

  • A. Sự lây lan dịch bệnh.
  • B. Số lượng kẻ săn mồi.
  • C. Hạn hán kéo dài.
  • D. Chất thải tích tụ trong môi trường sống.

Câu 12: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra để đưa quần thể trở lại trạng thái cân bằng?

  • A. Tỉ lệ tử vong tăng và/hoặc tỉ lệ sinh sản giảm.
  • B. Tỉ lệ sinh sản tăng và tỉ lệ tử vong giảm.
  • C. Quần thể tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • D. Các cá thể tự biến đổi để sống sót trong điều kiện khắc nghiệt hơn.

Câu 13: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Biến động theo chu kỳ thường có nguyên nhân chính liên quan đến:

  • A. Các sự kiện ngẫu nhiên, bất thường như cháy rừng, lũ lụt.
  • B. Các chu kỳ của môi trường hoặc quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Sự thay đổi đột ngột về tỉ lệ giới tính.
  • D. Sự nhập cư ồ ạt từ quần thể khác.

Câu 14: Biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ thường có nguyên nhân là các yếu tố bất thường, ngẫu nhiên của môi trường. Ví dụ nào sau đây thể hiện biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ?

  • A. Số lượng thỏ rừng tăng giảm luân phiên theo số lượng linh miêu.
  • B. Số lượng tảo nở hoa theo mùa trong hồ.
  • C. Số lượng chim di cư tăng vào mùa đông và giảm vào mùa hè.
  • D. Số lượng cá trong một hồ giảm mạnh sau một trận bão lớn gây ngập lụt.

Câu 15: Nghiên cứu về quần thể sinh vật có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Trong lĩnh vực nông nghiệp, việc nghiên cứu quần thể sâu bọ gây hại giúp chúng ta làm gì?

  • A. Dự báo thời điểm bùng phát dịch hại và xây dựng biện pháp phòng trừ hiệu quả.
  • B. Biến đổi gen của sâu bọ để chúng không gây hại nữa.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sâu bọ ra khỏi môi trường tự nhiên.
  • D. Tăng khả năng kháng thuốc trừ sâu của sâu bọ.

Câu 16: Trong một nghiên cứu về quần thể cá chép trong hồ, người ta ghi nhận tỉ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Giả sử không có nhập cư hay xuất cư, tốc độ tăng trưởng riêng (per capita growth rate) của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. -0.1 cá thể/cá thể/năm.
  • B. 0.1 cá thể/cá thể/năm.
  • C. 0.3 cá thể/cá thể/năm.
  • D. Không thể tính được nếu không biết kích thước quần thể ban đầu.

Câu 17: Một quần thể có kích thước ban đầu là 1000 cá thể và tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.05 cá thể/cá thể/tháng. Nếu tốc độ tăng trưởng này được duy trì ổn định, ước tính kích thước quần thể sau 1 tháng theo mô hình tăng trưởng tiềm năng là bao nhiêu?

  • A. 1005 cá thể.
  • B. 105 cá thể.
  • C. 1050 cá thể.
  • D. 1500 cá thể.

Câu 18: Một quần thể thỏ sống trong một khu rừng. Khi số lượng thỏ tăng lên quá cao, chúng ăn hết thảm thực vật non, làm giảm nguồn thức ăn. Thiếu thức ăn dẫn đến tỉ lệ tử vong của thỏ non tăng lên và khả năng sinh sản của thỏ cái giảm xuống. Đây là ví dụ về cơ chế điều chỉnh kích thước quần thể nào?

  • A. Điều chỉnh kích thước quần thể bằng cơ chế phụ thuộc mật độ.
  • B. Biến động số lượng không theo chu kỳ do yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Tăng trưởng theo tiềm năng (đường cong J).
  • D. Quần thể đang ở pha suy thoái do dịch bệnh.

Câu 19: Quan sát một quần thể cá trong ao nuôi, người ta thấy số lượng cá tăng rất nhanh trong giai đoạn đầu, sau đó tốc độ tăng chậm dần và cuối cùng dao động quanh một mức ổn định. Sự tăng trưởng này phù hợp với mô hình nào?

  • A. Mô hình tăng trưởng theo tiềm năng (đường cong J).
  • B. Mô hình tăng trưởng thực tế (đường cong S).
  • C. Mô hình biến động không theo chu kỳ.
  • D. Mô hình quần thể suy thoái.

Câu 20: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc khai thác một quần thể (ví dụ: đánh bắt cá) cần dựa trên hiểu biết về động thái quần thể. Để đảm bảo khai thác bền vững, lượng cá đánh bắt hàng năm không nên vượt quá:

  • A. Tổng số lượng cá thể của quần thể.
  • B. Sức chứa của môi trường (K).
  • C. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • D. Tỉ lệ tử vong tự nhiên của quần thể.

Câu 21: Một quần thể chim sẻ sống trong công viên. Số lượng cá thể của quần thể này có thể tăng lên đáng kể vào mùa xuân hè (do sinh sản) và giảm xuống vào mùa đông (do thiếu thức ăn và nhiệt độ thấp). Đây là ví dụ về kiểu biến động nào?

  • A. Biến động theo chu kỳ.
  • B. Biến động không theo chu kỳ.
  • C. Tăng trưởng theo tiềm năng.
  • D. Quần thể ổn định.

Câu 22: Trong một quần thể thực vật, các cây thường phân bố theo từng cụm nhỏ tại những nơi đất đai màu mỡ hoặc gần nguồn nước. Kiểu phân bố này là:

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Phân bố phân tán.

Câu 23: Mật độ cá thể quá cao trong một quần thể có thể dẫn đến những hậu quả nào sau đây?

  • A. Tăng nguồn thức ăn và không gian sống cho mỗi cá thể.
  • B. Giảm sự cạnh tranh và lây lan dịch bệnh.
  • C. Tăng tỉ lệ sinh sản và giảm tỉ lệ tử vong.
  • D. Tăng cạnh tranh, dễ phát sinh dịch bệnh, giảm khả năng sinh sản.

Câu 24: Xét hai quần thể A và B cùng loài, sống trong hai môi trường khác nhau. Quần thể A có tháp tuổi dạng đáy rộng, trong khi quần thể B có tháp tuổi dạng gần như thẳng đứng (tỉ lệ các nhóm tuổi xấp xỉ nhau). Nhận định nào sau đây có khả năng đúng về hai quần thể này?

  • A. Quần thể B có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn quần thể A.
  • B. Quần thể A có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai cao hơn quần thể B.
  • C. Cả hai quần thể đều đang suy thoái.
  • D. Kích thước quần thể A và B đều đang ổn định.

Câu 25: Trong một chương trình tái thả động vật hoang dã vào môi trường tự nhiên, các nhà khoa học cần lựa chọn những cá thể có đặc điểm nào để quần thể mới có khả năng phục hồi và phát triển tốt nhất?

  • A. Chỉ chọn các cá thể đực khỏe mạnh.
  • B. Chỉ chọn các cá thể ở nhóm tuổi sau sinh sản.
  • C. Chọn ngẫu nhiên các cá thể không quan tâm đến cấu trúc tuổi và giới tính.
  • D. Lựa chọn đủ số lượng cá thể ở các nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính phù hợp.

Câu 26: Giả sử một quần thể côn trùng gây hại trên cây trồng đang tăng trưởng theo mô hình S. Nông dân muốn áp dụng biện pháp phòng trừ sâu bệnh hiệu quả nhất. Thời điểm nào trong đường cong tăng trưởng S là thích hợp nhất để áp dụng biện pháp phòng trừ nhằm ngăn chặn sự bùng phát số lượng?

  • A. Khi quần thể đang ở cuối pha tăng trưởng chậm và bắt đầu chuyển sang pha tăng trưởng nhanh.
  • B. Khi quần thể đã đạt đến pha cân bằng (đã bùng phát).
  • C. Khi quần thể ở pha suy thoái.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong đường cong S đều có hiệu quả như nhau.

Câu 27: Phân tích dữ liệu về một quần thể hươu trong 20 năm cho thấy số lượng hươu tăng nhanh trong 10 năm đầu, sau đó tốc độ tăng chậm lại và dao động quanh mức 500 con trong 10 năm tiếp theo. Điều này cho thấy khu rừng có sức chứa (K) đối với quần thể hươu này xấp xỉ bao nhiêu?

  • A. K dưới 100 con.
  • B. K xấp xỉ 200 con.
  • C. K xấp xỉ 500 con.
  • D. Không thể xác định K từ dữ liệu này.

Câu 28: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng hạn chế. Ban đầu, số lượng vi khuẩn tăng rất nhanh. Tuy nhiên, sau một thời gian, số lượng vi khuẩn ngừng tăng và bắt đầu giảm dần. Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm số lượng này có thể là gì?

  • A. Sự nhập cư của vi khuẩn từ môi trường khác.
  • B. Nguồn dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải tích tụ.
  • C. Vi khuẩn chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính.
  • D. Nhiệt độ môi trường nuôi cấy đột ngột giảm.

Câu 29: Trong nghiên cứu bảo tồn, việc xác định kích thước quần thể tối thiểu có thể tồn tại (Minimum Viable Population - MVP) là rất quan trọng. MVP là kích thước quần thể nhỏ nhất cần thiết để quần thể có thể duy trì sự sống sót và phát triển trong một khoảng thời gian dài với xác suất cao. Điều này dựa trên sự hiểu biết về đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Động thái quần thể và di truyền quần thể.
  • B. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
  • C. Đặc điểm hình thái và giải phẫu của loài.
  • D. Địa lý phân bố của các quần thể khác nhau.

Câu 30: Một quần thể cây cỏ dại mọc rải rác trên một cánh đồng bỏ hoang. Sự phân bố của chúng có thể được mô tả là ngẫu nhiên. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kiểu phân bố ngẫu nhiên này là gì?

  • A. Các cây cạnh tranh gay gắt để giành ánh sáng.
  • B. Cây có xu hướng mọc thành từng cụm để hỗ trợ nhau.
  • C. Nguồn nước và dinh dưỡng phân bố không đồng đều.
  • D. Môi trường sống tương đối đồng nhất và các cá thể không có xu hướng tập trung hay tách rời nhau (ví dụ: phát tán hạt ngẫu nhiên).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là một tập hợp các cá thể cùng loài. Tuy nhiên, để được xem là một quần thể sinh vật theo đúng khái niệm sinh học, tập hợp đó cần có thêm đặc điểm cốt lõi nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể được tính bằng cách lấy tổng số lượng cá thể chia cho diện tích hoặc thể tích không gian sống của quần thể. Nếu một quần thể voi rừng có 150 cá thể sống trong khu vực rừng rộng 300 km², mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tỉ lệ giới tính của một quần thể (ví dụ: tỉ lệ đực/cái) có ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh sản của quần thể đó. Trong trường hợp nào sau đây, tỉ lệ giới tính có thể làm giảm khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cấu trúc tuổi của quần thể biểu thị tỉ lệ các nhóm tuổi (trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản). Nếu biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng (nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao nhất), đỉnh hẹp (nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ thấp nhất) và tháp có dạng phình ra ở phía dưới, điều này dự báo xu hướng phát triển nào của quần thể trong tương lai gần?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể có thể là đồng đều, ngẫu nhiên hoặc theo nhóm. Kiểu phân bố nào thường gặp ở những quần thể mà môi trường sống không đồng nhất và các cá thể có xu hướng hỗ trợ nhau hoặc cùng tìm kiếm nguồn sống?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Kích thước của quần thể là tổng số lượng cá thể hoặc tổng khối lượng sinh vật của quần thể. Kích thước quần thể không phải là cố định mà luôn biến động. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi kích thước của quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tăng trưởng theo tiềm năng (đường cong J) xảy ra khi quần thể sống trong điều kiện môi trường lý tưởng (nguồn sống dồi dào, không có thiên địch, bệnh tật). Đặc điểm của kiểu tăng trưởng này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tăng trưởng thực tế (đường cong S) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường có giới hạn. Đường cong S có một pha tăng trưởng chậm ban đầu, pha tăng trưởng nhanh sau đó, và cuối cùng là pha cân bằng. Pha cân bằng xảy ra khi nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Sức chứa của môi trường (K) là số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì một cách bền vững. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng sức chứa của môi trường đối với một quần thể sinh vật cụ thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể được chia làm hai nhóm chính: phụ thuộc mật độ và không phụ thuộc mật độ. Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Yếu tố nào sau đây là yếu tố KHÔNG phụ thuộc mật độ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra để đưa quần thể trở lại trạng thái cân bằng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Biến động theo chu kỳ thường có nguyên nhân chính liên quan đến:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ thường có nguyên nhân là các yếu tố bất thường, ngẫu nhiên của môi trường. Ví dụ nào sau đây thể hiện biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nghiên cứu về quần thể sinh vật có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Trong lĩnh vực nông nghiệp, việc nghiên cứu quần thể sâu bọ gây hại giúp chúng ta làm gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong một nghiên cứu về quần thể cá chép trong hồ, người ta ghi nhận tỉ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Giả sử không có nhập cư hay xuất cư, tốc độ tăng trưởng riêng (per capita growth rate) của quần thể này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một quần thể có kích thước ban đầu là 1000 cá thể và tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.05 cá thể/cá thể/tháng. Nếu tốc độ tăng trưởng này được duy trì ổn định, ước tính kích thước quần thể sau 1 tháng theo mô hình tăng trưởng tiềm năng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một quần thể thỏ sống trong một khu rừng. Khi số lượng thỏ tăng lên quá cao, chúng ăn hết thảm thực vật non, làm giảm nguồn thức ăn. Thiếu thức ăn dẫn đến tỉ lệ tử vong của thỏ non tăng lên và khả năng sinh sản của thỏ cái giảm xuống. Đây là ví dụ về cơ chế điều chỉnh kích thước quần thể nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quan sát một quần thể cá trong ao nuôi, người ta thấy số lượng cá tăng rất nhanh trong giai đoạn đầu, sau đó tốc độ tăng chậm dần và cuối cùng dao động quanh một mức ổn định. Sự tăng trưởng này phù hợp với mô hình nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc khai thác một quần thể (ví dụ: đánh bắt cá) cần dựa trên hiểu biết về động thái quần thể. Để đảm bảo khai thác bền vững, lượng cá đánh bắt hàng năm không nên vượt quá:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một quần thể chim sẻ sống trong công viên. Số lượng cá thể của quần thể này có thể tăng lên đáng kể vào mùa xuân hè (do sinh sản) và giảm xuống vào mùa đông (do thiếu thức ăn và nhiệt độ thấp). Đây là ví dụ về kiểu biến động nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong một quần thể thực vật, các cây thường phân bố theo từng cụm nhỏ tại những nơi đất đai màu mỡ hoặc gần nguồn nước. Kiểu phân bố này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Mật độ cá thể quá cao trong một quần thể có thể dẫn đến những hậu quả nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xét hai quần thể A và B cùng loài, sống trong hai môi trường khác nhau. Quần thể A có tháp tuổi dạng đáy rộng, trong khi quần thể B có tháp tuổi dạng gần như thẳng đứng (tỉ lệ các nhóm tuổi xấp xỉ nhau). Nhận định nào sau đây có khả năng đúng về hai quần thể này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong một chương trình tái thả động vật hoang dã vào môi trường tự nhiên, các nhà khoa học cần lựa chọn những cá thể có đặc điểm nào để quần thể mới có khả năng phục hồi và phát triển tốt nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử một quần thể côn trùng gây hại trên cây trồng đang tăng trưởng theo mô hình S. Nông dân muốn áp dụng biện pháp phòng trừ sâu bệnh hiệu quả nhất. Thời điểm nào trong đường cong tăng trưởng S là thích hợp nhất để áp dụng biện pháp phòng trừ nhằm ngăn chặn sự bùng phát số lượng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích dữ liệu về một quần thể hươu trong 20 năm cho thấy số lượng hươu tăng nhanh trong 10 năm đầu, sau đó tốc độ tăng chậm lại và dao động quanh mức 500 con trong 10 năm tiếp theo. Điều này cho thấy khu rừng có sức chứa (K) đối với quần thể hươu này xấp xỉ bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng hạn chế. Ban đầu, số lượng vi khuẩn tăng rất nhanh. Tuy nhiên, sau một thời gian, số lượng vi khuẩn ngừng tăng và bắt đầu giảm dần. Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm số lượng này có thể là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong nghiên cứu bảo tồn, việc xác định kích thước quần thể tối thiểu có thể tồn tại (Minimum Viable Population - MVP) là rất quan trọng. MVP là kích thước quần thể nhỏ nhất cần thiết để quần thể có thể duy trì sự sống sót và phát triển trong một khoảng thời gian dài với xác suất cao. Điều này dựa trên sự hiểu biết về đặc trưng nào của quần thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một quần thể cây cỏ dại mọc rải rác trên một cánh đồng bỏ hoang. Sự phân bố của chúng có thể được mô tả là ngẫu nhiên. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kiểu phân bố ngẫu nhiên này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát một đàn voi rừng trong Vườn quốc gia Pù Mát. Các cá thể voi này có mối quan hệ sinh sản với nhau và cùng sống trong một khu vực nhất định vào một thời điểm. Tập hợp các cá thể voi này được gọi là gì trong sinh học?

  • A. Quần xã sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Quần thể sinh vật
  • D. Loài sinh vật

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là không phải là một đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Tỉ lệ giới tính
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Thành phần nhóm tuổi
  • D. Mức độ đa dạng sinh học

Câu 3: Một khu rừng có diện tích 10 ha. Người ta đếm được 500 cây thông. Mật độ cây thông trong khu rừng này là bao nhiêu?

  • A. 5 cây/ha
  • B. 50 cây/ha
  • C. 500 cây/ha
  • D. 0.02 cây/ha

Câu 4: Tỉ lệ giới tính trong một quần thể động vật có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Xác định khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể.
  • B. Quyết định kiểu phân bố của các cá thể trong không gian.
  • C. Phản ánh mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
  • D. Điều chỉnh kích thước quần thể phù hợp với sức chứa môi trường.

Câu 5: Trong một quần thể hươu, các cá thể có xu hướng tập trung lại gần các nguồn nước và thức ăn, tạo thành từng nhóm nhỏ. Kiểu phân bố này được gọi là gì?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Phân bố theo chiều thẳng đứng

Câu 6: Kiểu phân bố đồng đều trong quần thể thường xuất hiện khi:

  • A. Điều kiện môi trường sống rất đa dạng và phân bố không đồng đều.
  • B. Điều kiện môi trường đồng nhất và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Các cá thể sống thành bầy đàn hoặc tập trung theo nguồn sống.
  • D. Các cá thể không có sự tương tác đáng kể với nhau.

Câu 7: Quan sát biểu đồ tháp tuổi của một quần thể động vật cho thấy nhóm cá thể trước sinh sản chiếm tỉ lệ rất lớn, nhóm đang sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ hơn và nhóm sau sinh sản chiếm tỉ lệ rất nhỏ. Nhận định nào sau đây về quần thể này là chính xác nhất?

  • A. Quần thể đang có xu hướng tăng trưởng kích thước nhanh chóng.
  • B. Quần thể đang suy giảm kích thước do tỉ lệ tử vong cao.
  • C. Quần thể có kích thước ổn định và ít biến động.
  • D. Quần thể đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 8: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì và ý nghĩa của nó?

  • A. Số lượng cá thể nhiều nhất mà môi trường có thể cung cấp đủ tài nguyên; giúp quần thể đạt tốc độ tăng trưởng tối đa.
  • B. Số lượng cá thể trung bình trong quần thể; giúp đánh giá mật độ phân bố.
  • C. Số lượng cá thể ít nhất cần thiết để duy trì nòi giống và tồn tại; dưới mức này quần thể dễ suy thoái và diệt vong.
  • D. Tổng số cá thể trong quần thể tại một thời điểm; giúp tính toán mật độ.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến sự thay đổi kích thước của quần thể sinh vật?

  • A. Tỉ lệ sinh
  • B. Tỉ lệ tử vong
  • C. Sự nhập cư
  • D. Tỉ lệ giới tính

Câu 10: Khi quần thể sống trong điều kiện môi trường thuận lợi, nguồn sống dồi dào, không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường, tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ tuân theo mô hình nào?

  • A. Tăng trưởng theo lũy thừa (exponential growth)
  • B. Tăng trưởng theo đường cong S (logistic growth)
  • C. Tăng trưởng theo chu kỳ
  • D. Suy giảm kích thước

Câu 11: Đường cong tăng trưởng theo hình chữ S (logistic growth) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

  • A. Quần thể tăng trưởng không giới hạn trong mọi điều kiện môi trường.
  • B. Tốc độ tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường.
  • C. Quần thể luôn có tốc độ sinh sản cao hơn tốc độ tử vong.
  • D. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ giới tính và thành phần tuổi.

Câu 12: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) đối với một quần thể là:

  • A. Tốc độ tăng trưởng tối đa mà quần thể có thể đạt được.
  • B. Tổng diện tích hoặc thể tích phân bố của quần thể.
  • C. Số lượng cá thể tối thiểu để quần thể không bị tuyệt chủng.
  • D. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong thời gian dài.

Câu 13: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tỉ lệ tử vong tăng, tỉ lệ sinh giảm, kích thước quần thể có xu hướng giảm trở lại.
  • B. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tiếp tục duy trì ở mức cao.
  • C. Môi trường tự động mở rộng sức chứa để đáp ứng nhu cầu của quần thể.
  • D. Quần thể sẽ chuyển sang mô hình tăng trưởng theo lũy thừa.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ, có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể khi mật độ tăng lên quá cao?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể trong quần thể
  • C. Lượng mưa hàng năm
  • D. Ánh sáng mặt trời

Câu 15: Trong một quần thể cá, tỉ lệ cá đực và cá cái là 1:5. Điều này có ý nghĩa gì đối với quần thể này?

  • A. Khả năng sinh sản của quần thể bị hạn chế nghiêm trọng.
  • B. Quần thể có nguy cơ tuyệt chủng cao do thiếu cá đực.
  • C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ rất chậm.
  • D. Nếu mỗi cá đực có thể thụ tinh cho nhiều cá cái, quần thể có tiềm năng sinh sản cao.

Câu 16: Một quần thể cây có cấu trúc tuổi bao gồm chủ yếu là cây trưởng thành đang ra hoa kết hạt, rất ít cây non và cây già. Quần thể này thuộc dạng tháp tuổi nào và có xu hướng phát triển ra sao?

  • A. Dạng phát triển; có xu hướng tăng trưởng nhanh.
  • B. Dạng suy thoái; có xu hướng giảm kích thước trong tương lai.
  • C. Dạng ổn định; kích thước quần thể ít thay đổi.
  • D. Dạng trẻ hóa; sẽ tăng trưởng mạnh mẽ.

Câu 17: Sự phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

  • A. Hỗ trợ các cá thể trong việc tìm kiếm thức ăn, chống kẻ thù và sinh sản.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Đảm bảo các cá thể được phân bố đồng đều trong môi trường.
  • D. Giúp quần thể tận dụng tối đa nguồn sống phân bố đồng nhất.

Câu 18: Tại sao kích thước của quần thể thường xuyên biến động và không cố định?

  • A. Chỉ do sự thay đổi của tỉ lệ giới tính theo mùa.
  • B. Chỉ do số lượng cá thể già và chết đi hàng ngày.
  • C. Chỉ do sự di cư của một số cá thể đến nơi khác.
  • D. Do tác động của các yếu tố môi trường (vô sinh và hữu sinh) và các yếu tố nội tại của quần thể.

Câu 19: Khi nghiên cứu một quần thể thỏ trong môi trường sống ổn định, người ta thấy kích thước quần thể duy trì ở mức tương đối ổn định trong nhiều năm. Điều này gợi ý rằng quần thể này đang ở giai đoạn nào của đường cong tăng trưởng logistic?

  • A. Giai đoạn tăng trưởng theo lũy thừa.
  • B. Giai đoạn tăng trưởng chậm ban đầu.
  • C. Giai đoạn cân bằng (đã đạt sức chứa K).
  • D. Giai đoạn suy giảm kích thước.

Câu 20: Giả sử một quần thể côn trùng có tốc độ sinh sản rất cao nhưng môi trường sống bị thu hẹp do hoạt động của con người. Điều này có khả năng dẫn đến điều gì về kích thước quần thể côn trùng đó?

  • A. Kích thước quần thể sẽ tăng trưởng không ngừng theo lũy thừa.
  • B. Kích thước quần thể có thể bị giới hạn ở mức thấp hoặc suy giảm do sức chứa môi trường giảm.
  • C. Tốc độ sinh sản cao sẽ bù đắp hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường bị thu hẹp.
  • D. Quần thể sẽ chuyển sang kiểu phân bố đồng đều để thích nghi.

Câu 21: Tại sao việc nghiên cứu thành phần nhóm tuổi lại quan trọng trong quản lý quần thể?

  • A. Giúp dự đoán được xu hướng biến động kích thước quần thể trong tương lai.
  • B. Chỉ phản ánh số lượng cá thể đực và cái trong quần thể.
  • C. Giúp tính toán chính xác mật độ cá thể tại thời điểm nghiên cứu.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với quần thể thực vật, không có ý nghĩa với động vật.

Câu 22: Trong một quần thể cây, người ta nhận thấy sự phân bố của các cây non thường tập trung xung quanh cây mẹ và thưa thớt dần khi xa cây mẹ. Kiểu phân bố này nhiều khả năng là:

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Phân bố tuyến tính

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể cùng loài ngẫu nhiên là gì?

  • A. Kích thước lớn hơn.
  • B. Sống trong một khu vực địa lý nhất định.
  • C. Các cá thể đều cùng loài.
  • D. Có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ, có thể gây giảm kích thước quần thể một cách đột ngột bất kể mật độ ban đầu là cao hay thấp?

  • A. Một trận lũ lụt lớn
  • B. Sự lây lan của dịch bệnh
  • C. Sự cạnh tranh về ánh sáng
  • D. Số lượng kẻ thù ăn thịt

Câu 25: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tại sao tốc độ tăng trưởng của quần thể lại giảm dần khi kích thước quần thể tiến gần đến sức chứa của môi trường (K)?

  • A. Do tỉ lệ sinh sản của các cá thể giảm xuống 0.
  • B. Do tác động của các yếu tố phụ thuộc mật độ (cạnh tranh, dịch bệnh, chất thải...).
  • C. Do tất cả các cá thể già đi và không còn khả năng sinh sản.
  • D. Do môi trường đột ngột mở rộng sức chứa của nó.

Câu 26: Một quần thể cá trong hồ đang được khai thác. Nếu tốc độ khai thác vượt quá khả năng sinh sản và tái tạo của quần thể, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Kích thước quần thể sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
  • B. Tỉ lệ giới tính sẽ cân bằng hơn.
  • C. Thành phần nhóm tuổi sẽ chuyển sang dạng phát triển.
  • D. Kích thước quần thể sẽ suy giảm nghiêm trọng, có thể dẫn đến cạn kiệt.

Câu 27: Để bảo vệ và phát triển bền vững một quần thể động vật hoang dã, biện pháp quản lý nào sau đây là quan trọng nhất dựa trên các đặc trưng của quần thể?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng tỉ lệ cá thể cái.
  • B. Chỉ đơn giản là cấm săn bắt hoàn toàn.
  • C. Đảm bảo kích thước quần thể duy trì trên mức tối thiểu và bảo vệ môi trường sống.
  • D. Chỉ cần nghiên cứu kỹ về kiểu phân bố của chúng.

Câu 28: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt nhất khi:

  • A. Mật độ quần thể cao và nguồn sống khan hiếm.
  • B. Mật độ quần thể thấp và nguồn sống dồi dào.
  • C. Các cá thể có sự phân bố đồng đều.
  • D. Tỉ lệ giới tính trong quần thể cân bằng.

Câu 29: Một quần thể thực vật sống trên các sườn đồi có độ dốc khác nhau. Người ta nhận thấy mật độ cây khác nhau rõ rệt ở các vị trí. Điều này có thể giải thích tốt nhất bằng đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Tỉ lệ giới tính.
  • B. Thành phần nhóm tuổi.
  • C. Kích thước quần thể.
  • D. Sự phân bố cá thể.

Câu 30: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể chuột đồng trong mùa sinh sản thuận lợi có khả năng có dạng nào?

  • A. Dạng phát triển (đáy rộng).
  • B. Dạng ổn định (các nhóm tuổi tương đối cân bằng).
  • C. Dạng suy thoái (đáy hẹp).
  • D. Dạng tháp ngược.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quan sát một đàn voi rừng trong Vườn quốc gia Pù Mát. Các cá thể voi này có mối quan hệ sinh sản với nhau và cùng sống trong một khu vực nhất định vào một thời điểm. Tập hợp các cá thể voi này được gọi là gì trong sinh học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là *không phải* là một đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một khu rừng có diện tích 10 ha. Người ta đếm được 500 cây thông. Mật độ cây thông trong khu rừng này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tỉ lệ giới tính trong một quần thể động vật có vai trò quan trọng nhất trong việc:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong một quần thể hươu, các cá thể có xu hướng tập trung lại gần các nguồn nước và thức ăn, tạo thành từng nhóm nhỏ. Kiểu phân bố này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Kiểu phân bố đồng đều trong quần thể thường xuất hiện khi:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Quan sát biểu đồ tháp tuổi của một quần thể động vật cho thấy nhóm cá thể trước sinh sản chiếm tỉ lệ rất lớn, nhóm đang sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ hơn và nhóm sau sinh sản chiếm tỉ lệ rất nhỏ. Nhận định nào sau đây về quần thể này là chính xác nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì và ý nghĩa của nó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến sự thay đổi kích thước của quần thể sinh vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi quần thể sống trong điều kiện môi trường thuận lợi, nguồn sống dồi dào, không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường, tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ tuân theo mô hình nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đường cong tăng trưởng theo hình chữ S (logistic growth) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) đối với một quần thể là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ, có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể khi mật độ tăng lên quá cao?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong một quần thể cá, tỉ lệ cá đực và cá cái là 1:5. Điều này có ý nghĩa gì đối với quần thể này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một quần thể cây có cấu trúc tuổi bao gồm chủ yếu là cây trưởng thành đang ra hoa kết hạt, rất ít cây non và cây già. Quần thể này thuộc dạng tháp tuổi nào và có xu hướng phát triển ra sao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sự phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao kích thước của quần thể thường xuyên biến động và không cố định?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi nghiên cứu một quần thể thỏ trong môi trường sống ổn định, người ta thấy kích thước quần thể duy trì ở mức tương đối ổn định trong nhiều năm. Điều này gợi ý rằng quần thể này đang ở giai đoạn nào của đường cong tăng trưởng logistic?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử một quần thể côn trùng có tốc độ sinh sản rất cao nhưng môi trường sống bị thu hẹp do hoạt động của con người. Điều này có khả năng dẫn đến điều gì về kích thước quần thể côn trùng đó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao việc nghiên cứu thành phần nhóm tuổi lại quan trọng trong quản lý quần thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong một quần thể cây, người ta nhận thấy sự phân bố của các cây non thường tập trung xung quanh cây mẹ và thưa thớt dần khi xa cây mẹ. Kiểu phân bố này nhiều khả năng là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể cùng loài ngẫu nhiên là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ, có thể gây giảm kích thước quần thể một cách đột ngột bất kể mật độ ban đầu là cao hay thấp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tại sao tốc độ tăng trưởng của quần thể lại giảm dần khi kích thước quần thể tiến gần đến sức chứa của môi trường (K)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một quần thể cá trong hồ đang được khai thác. Nếu tốc độ khai thác vượt quá khả năng sinh sản và tái tạo của quần thể, điều gì có khả năng xảy ra?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để bảo vệ và phát triển bền vững một quần thể động vật hoang dã, biện pháp quản lý nào sau đây là quan trọng nhất dựa trên các đặc trưng của quần thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt nhất khi:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một quần thể thực vật sống trên các sườn đồi có độ dốc khác nhau. Người ta nhận thấy mật độ cây khác nhau rõ rệt ở các vị trí. Điều này có thể giải thích tốt nhất bằng đặc trưng nào của quần thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể chuột đồng trong mùa sinh sản thuận lợi có khả năng có dạng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm nhà khoa học đang nghiên cứu về loài chim yến sống trong các hang động ở một khu vực cụ thể. Họ xác định rằng tất cả các cá thể chim yến cùng loài sống trong các hang động này vào mùa sinh sản năm 2024 tạo thành một đơn vị sinh học. Đơn vị này được gọi là gì trong sinh thái học?

  • A. Loài
  • B. Quần thể
  • C. Quần xã
  • D. Hệ sinh thái

Câu 2: Tại sao việc xác định "khu vực địa lý nhất định" và "thời điểm nhất định" lại quan trọng khi định nghĩa một quần thể?

  • A. Để dễ dàng đếm số lượng cá thể.
  • B. Để phân biệt với các loài khác.
  • C. Để xác định ranh giới không gian và thời gian, đảm bảo các cá thể có khả năng tương tác sinh sản và phản ánh trạng thái tại thời điểm cụ thể.
  • D. Để biết được nguồn gốc tiến hóa của quần thể.

Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Nếu quần thể cá chép trong một hồ có diện tích 10 ha là 5000 con, thì mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 50 con/ha
  • B. 5000 con/ha
  • C. 5 con/ha
  • D. 500 con/ha

Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể có ý nghĩa gì đối với các nhà sinh thái học và quản lý tài nguyên?

  • A. Là chỉ số quan trọng để đánh giá trạng thái của quần thể, mức độ cạnh tranh, và khả năng lây lan dịch bệnh, phục vụ quản lý và bảo tồn.
  • B. Cho biết tổng số cá thể trong quần thể.
  • C. Thể hiện sự phân bố của các cá thể trong không gian.
  • D. Chỉ ra tỉ lệ đực cái trong quần thể.

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể đồng đều trong quần thể thường xuất hiện khi nào?

  • A. Nguồn sống phân bố không đồng đều.
  • B. Môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt hoặc có sự đối kháng lẫn nhau.
  • C. Các cá thể sống thành bầy đàn để hỗ trợ nhau.
  • D. Các cá thể phân bố ngẫu nhiên trong môi trường.

Câu 6: Quan sát một quần thể cây thông trong rừng, bạn nhận thấy các cây mọc cách đều nhau một khoảng nhất định. Kiểu phân bố này có thể gợi ý điều gì về điều kiện sống và tương tác giữa các cây?

  • A. Các cây hỗ trợ nhau trong việc tìm kiếm nguồn nước.
  • B. Nguồn sống trong rừng phân bố rất không đồng đều.
  • C. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cây để giành nguồn sống như ánh sáng, nước, hoặc có thể có sự đối kháng hóa học.
  • D. Đây là kiểu phân bố ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sinh thái đặc biệt.

Câu 7: Cấu trúc tuổi của quần thể là tỉ lệ các cá thể ở các nhóm tuổi khác nhau. Dựa vào cấu trúc tuổi, người ta thường chia quần thể thành các nhóm nào?

  • A. Trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.
  • B. Non, trưởng thành, già.
  • C. Đực, cái, con non.
  • D. Sơ sinh, vị thành niên, trưởng thành, người già.

Câu 8: Một quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm tuổi sinh sản trung bình, và nhóm tuổi sau sinh sản thấp. Tháp tuổi của quần thể này có dạng gì và dự đoán xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai?

  • A. Dạng đứng (ổn định), quần thể sẽ giảm số lượng.
  • B. Dạng suy giảm (đáy hẹp), quần thể sẽ tăng số lượng.
  • C. Dạng suy giảm (đáy hẹp), quần thể sẽ giảm số lượng.
  • D. Dạng phát triển (đáy rộng), quần thể sẽ tăng số lượng.

Câu 9: Tỉ lệ giới tính (tỉ lệ đực/cái) của quần thể có ý nghĩa sinh thái như thế nào?

  • A. Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể.
  • B. Quyết định kiểu phân bố của quần thể.
  • C. Thể hiện mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
  • D. Phản ánh mật độ cá thể trong môi trường.

Câu 10: Trong một quần thể hươu, vào đầu năm có 100 cá thể. Trong năm đó, có 20 con non ra đời và 10 cá thể chết. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của quần thể trong năm đó lần lượt là bao nhiêu (tính trên đầu cá thể ban đầu)?

  • A. Tỉ lệ sinh 10%, tỉ lệ tử 20%
  • B. Tỉ lệ sinh 0.2, tỉ lệ tử 0.1
  • C. Tỉ lệ sinh 20%, tỉ lệ tử 10%
  • D. Tỉ lệ sinh 0.1, tỉ lệ tử 0.2

Câu 11: Tốc độ tăng trưởng của quần thể được tính bằng sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử, cộng thêm sự chênh lệch giữa nhập cư và xuất cư. Công thức nào dưới đây thể hiện đúng tốc độ tăng trưởng tự nhiên (không tính nhập cư/xuất cư)?

  • A. Tỉ lệ sinh + Tỉ lệ tử
  • B. Tỉ lệ sinh * Tỉ lệ tử
  • C. Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử
  • D. Tỉ lệ nhập cư - Tỉ lệ xuất cư

Câu 12: Một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lý tưởng (nguồn dinh dưỡng vô hạn, không có chất độc tích tụ) sẽ có tốc độ tăng trưởng như thế nào?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân (đường cong J), tốc độ tăng trưởng đạt mức tối đa.
  • B. Tăng trưởng theo đường cong S, tốc độ tăng trưởng giảm dần khi đạt sức chứa.
  • C. Số lượng cá thể sẽ giữ ổn định.
  • D. Số lượng cá thể sẽ giảm dần do cạnh tranh.

Câu 13: Mô hình tăng trưởng theo đường cong S (logistic) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường có hạn. Giai đoạn nào của đường cong S thể hiện tốc độ tăng trưởng chậm lại do sức cản môi trường tăng lên?

  • A. Giai đoạn tiềm phát (ban đầu).
  • B. Giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân (logarit).
  • C. Giai đoạn đạt sức chứa của môi trường (K).
  • D. Giai đoạn tăng trưởng chậm dần và tiến đến trạng thái cân bằng quanh K.

Câu 14: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

  • A. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong một thời gian dài.
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • C. Tổng diện tích sinh sống của quần thể.
  • D. Số lượng cá thể ban đầu của quần thể.

Câu 15: Khi một quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào?

  • A. Tăng trưởng nhanh nhất.
  • B. Tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Gần như bằng 0 (tỉ lệ sinh xấp xỉ tỉ lệ tử).
  • D. Giảm xuống dưới 0.

Câu 16: Yếu tố nào dưới đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ, có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của quần thể khi mật độ quần thể tăng cao?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Sự lây lan dịch bệnh.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Thiên tai (lũ lụt, cháy rừng).

Câu 17: Một quần thể chuột trong phòng thí nghiệm được cung cấp đầy đủ thức ăn và điều kiện sống tối ưu. Ban đầu, số lượng chuột tăng rất nhanh. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại mặc dù vẫn còn đủ thức ăn. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Nguồn thức ăn đã cạn kiệt.
  • B. Nhiệt độ trong phòng thí nghiệm thay đổi đột ngột.
  • C. Mật độ chuột tăng cao gây stress, ảnh hưởng đến sinh sản và sức khỏe, hoặc tích tụ chất thải.
  • D. Xuất hiện vật ăn thịt từ bên ngoài.

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật (các cây mọc quá dày sẽ cạnh tranh nhau và một số cây bị chết đi) là một ví dụ về:

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hỗ trợ cùng loài.
  • C. Cạnh tranh khác loài.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 19: Trong một số quần thể động vật, khi số lượng cá thể quá ít, khả năng gặp gỡ giữa con đực và con cái để sinh sản giảm sút, dẫn đến tốc độ sinh sản thấp. Hiện tượng này là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hỗ trợ cùng loài.
  • C. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Quan hệ ký sinh.

Câu 20: Một quần thể có tốc độ tăng trưởng dương (+) nghĩa là gì?

  • A. Quần thể đang suy giảm số lượng.
  • B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định.
  • C. Quần thể đang gia tăng số lượng.
  • D. Tỉ lệ đực bằng tỉ lệ cái.

Câu 21: Giả sử bạn đang quản lý một khu bảo tồn và cần đưa ra quyết định về việc săn bắn có kiểm soát một loài động vật. Bạn cần thu thập dữ liệu về đặc điểm nào của quần thể loài này để đưa ra quyết định bền vững?

  • A. Chỉ cần biết số lượng cá thể hiện tại.
  • B. Chỉ cần biết tỉ lệ đực/cái.
  • C. Chỉ cần biết khu vực phân bố của chúng.
  • D. Kích thước, mật độ, cấu trúc tuổi và tốc độ tăng trưởng (tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử).

Câu 22: Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể lại có ý nghĩa quan trọng trong dự báo sự phát triển của quần thể trong tương lai?

  • A. Vì nó cho biết mức độ cạnh tranh hiện tại giữa các cá thể.
  • B. Vì tỉ lệ các nhóm tuổi (đặc biệt là nhóm trước sinh sản) quyết định tiềm năng sinh sản và sự gia tăng số lượng của quần thể trong tương lai.
  • C. Vì nó cho biết tỉ lệ đực cái của quần thể.
  • D. Vì nó phản ánh kiểu phân bố của các cá thể trong không gian.

Câu 23: Trong một quần thể cá, việc đánh bắt quá mức các cá thể trưởng thành có kích thước lớn có thể gây ra hậu quả gì đối với cấu trúc và sự phát triển của quần thể?

  • A. Làm thay đổi cấu trúc tuổi theo hướng giảm tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản, có thể dẫn đến suy giảm quần thể.
  • B. Làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể do giảm cạnh tranh.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể vì các cá thể non sẽ nhanh chóng thay thế.
  • D. Làm tăng tỉ lệ đực cái trong quần thể.

Câu 24: Một quần thể cây có kiểu phân bố theo nhóm (clumped). Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Môi trường sống rất đồng nhất.
  • B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Các cá thể tự phân tán đồng đều.
  • D. Nguồn sống phân bố không đồng đều trong môi trường hoặc cây con mọc từ hạt của cây mẹ.

Câu 25: Khi nghiên cứu một quần thể bướm, người ta nhận thấy vào đầu mùa sinh sản, số lượng cá thể tăng vọt, sau đó giảm mạnh khi hết mùa và nguồn thức ăn cạn kiệt. Kiểu biến động số lượng này là gì?

  • A. Biến động theo chu kỳ.
  • B. Biến động không theo chu kỳ.
  • C. Quần thể đang suy giảm liên tục.
  • D. Quần thể đang tăng trưởng ổn định.

Câu 26: Biến động số lượng quần thể không theo chu kỳ thường xảy ra do nguyên nhân nào?

  • A. Sự thay đổi theo mùa của khí hậu.
  • B. Chu kỳ sinh sản của loài.
  • C. Thiên tai bất thường (lũ lụt, hạn hán kéo dài), dịch bệnh bùng phát, hoặc sự can thiệp đột ngột của con người.
  • D. Chu kỳ biến động của con mồi hoặc vật ăn thịt.

Câu 27: Khả năng tự điều chỉnh kích thước của quần thể về trạng thái cân bằng quanh sức chứa (K) chủ yếu dựa vào mối quan hệ nào giữa các cá thể trong quần thể?

  • A. Mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
  • B. Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
  • C. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Mối quan hệ ký sinh - vật chủ.

Câu 28: Một quần thể voi trong khu bảo tồn có số lượng cá thể tăng lên đáng kể trong những năm gần đây. Điều này dẫn đến việc nguồn thực vật (thức ăn của voi) trong khu vực bị suy giảm nghiêm trọng. Tình huống này minh họa điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

  • A. Quần thể voi đang tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Quần thể voi và nguồn thức ăn đang có quan hệ hỗ trợ.
  • C. Quần thể voi đã vượt quá sức chứa của môi trường và đang làm suy giảm nguồn sống.
  • D. Quần thể voi đã vượt quá sức chứa của môi trường, gây ra cạnh tranh gay gắt về nguồn thức ăn và làm suy thoái môi trường sống của chính nó.

Câu 29: Dựa trên kiến thức về quần thể, tại sao việc bảo vệ môi trường sống tự nhiên (rừng, biển, sông ngòi) lại cực kỳ quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của các quần thể sinh vật?

  • A. Chỉ để các nhà khoa học dễ nghiên cứu hơn.
  • B. Vì môi trường cung cấp nguồn sống, không gian và điều kiện cần thiết cho quần thể tồn tại, sinh sản và phát triển; suy thoái môi trường làm giảm sức chứa (K) và đe dọa sự sống còn của quần thể.
  • C. Chỉ để phục vụ cho mục đích du lịch.
  • D. Vì các quần thể có thể dễ dàng di cư đến nơi khác khi môi trường bị suy thoái.

Câu 30: Trong một quần thể cá rô phi trong ao nuôi, người nông dân thường thả cá với mật độ phù hợp và cung cấp thức ăn đầy đủ, đồng thời vệ sinh ao định kỳ. Những hành động này nhằm mục đích gì xét về mặt sinh thái học quần thể?

  • A. Làm tăng tỉ lệ tử của quần thể.
  • B. Làm quần thể tăng trưởng theo cấp số nhân không giới hạn.
  • C. Tăng sức chứa (K) của môi trường nuôi cấy và giảm các yếu tố hạn chế (cạnh tranh, dịch bệnh), giúp quần thể tăng trưởng nhanh và đạt năng suất cao.
  • D. Chỉ đơn thuần làm sạch môi trường mà không ảnh hưởng đến quần thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhóm nhà khoa học đang nghiên cứu về loài chim yến sống trong các hang động ở một khu vực cụ thể. Họ xác định rằng tất cả các cá thể chim yến cùng loài sống trong các hang động này vào mùa sinh sản năm 2024 tạo thành một đơn vị sinh học. Đơn vị này được gọi là gì trong sinh thái học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao việc xác định 'khu vực địa lý nhất định' và 'thời điểm nhất định' lại quan trọng khi định nghĩa một quần thể?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Nếu quần thể cá chép trong một hồ có diện tích 10 ha là 5000 con, thì mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể có ý nghĩa gì đối với các nhà sinh thái học và quản lý tài nguyên?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể đồng đều trong quần thể thường xuất hiện khi nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quan sát một quần thể cây thông trong rừng, bạn nhận thấy các cây mọc cách đều nhau một khoảng nhất định. Kiểu phân bố này có thể gợi ý điều gì về điều kiện sống và tương tác giữa các cây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cấu trúc tuổi của quần thể là tỉ lệ các cá thể ở các nhóm tuổi khác nhau. Dựa vào cấu trúc tuổi, người ta thường chia quần thể thành các nhóm nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm tuổi sinh sản trung bình, và nhóm tuổi sau sinh sản thấp. Tháp tuổi của quần thể này có dạng gì và dự đoán xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tỉ lệ giới tính (tỉ lệ đực/cái) của quần thể có ý nghĩa sinh thái như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong một quần thể hươu, vào đầu năm có 100 cá thể. Trong năm đó, có 20 con non ra đời và 10 cá thể chết. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của quần thể trong năm đó lần lượt là bao nhiêu (tính trên đầu cá thể ban đầu)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tốc độ tăng trưởng của quần thể được tính bằng sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử, cộng thêm sự chênh lệch giữa nhập cư và xuất cư. Công thức nào dưới đây thể hiện đúng tốc độ tăng trưởng tự nhiên (không tính nhập cư/xuất cư)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lý tưởng (nguồn dinh dưỡng vô hạn, không có chất độc tích tụ) sẽ có tốc độ tăng trưởng như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Mô hình tăng trưởng theo đường cong S (logistic) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường có hạn. Giai đoạn nào của đường cong S thể hiện tốc độ tăng trưởng chậm lại do sức cản môi trường tăng lên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi một quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Yếu tố nào dưới đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ, có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của quần thể khi mật độ quần thể tăng cao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một quần thể chuột trong phòng thí nghiệm được cung cấp đầy đủ thức ăn và điều kiện sống tối ưu. Ban đầu, số lượng chuột tăng rất nhanh. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại mặc dù vẫn còn đủ thức ăn. Nguyên nhân có thể là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật (các cây mọc quá dày sẽ cạnh tranh nhau và một số cây bị chết đi) là một ví dụ về:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một số quần thể động vật, khi số lượng cá thể quá ít, khả năng gặp gỡ giữa con đực và con cái để sinh sản giảm sút, dẫn đến tốc độ sinh sản thấp. Hiện tượng này là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một quần thể có tốc độ tăng trưởng dương (+) nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử bạn đang quản lý một khu bảo tồn và cần đưa ra quyết định về việc săn bắn có kiểm soát một loài động vật. Bạn cần thu thập dữ liệu về đặc điểm nào của quần thể loài này để đưa ra quyết định bền vững?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể lại có ý nghĩa quan trọng trong dự báo sự phát triển của quần thể trong tương lai?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một quần thể cá, việc đánh bắt quá mức các cá thể trưởng thành có kích thước lớn có thể gây ra hậu quả gì đối với cấu trúc và sự phát triển của quần thể?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một quần thể cây có kiểu phân bố theo nhóm (clumped). Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nghiên cứu một quần thể bướm, người ta nhận thấy vào đầu mùa sinh sản, số lượng cá thể tăng vọt, sau đó giảm mạnh khi hết mùa và nguồn thức ăn cạn kiệt. Kiểu biến động số lượng này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Biến động số lượng quần thể không theo chu kỳ thường xảy ra do nguyên nhân nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khả năng tự điều chỉnh kích thước của quần thể về trạng thái cân bằng quanh sức chứa (K) chủ yếu dựa vào mối quan hệ nào giữa các cá thể trong quần thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một quần thể voi trong khu bảo tồn có số lượng cá thể tăng lên đáng kể trong những năm gần đây. Điều này dẫn đến việc nguồn thực vật (thức ăn của voi) trong khu vực bị suy giảm nghiêm trọng. Tình huống này minh họa điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Dựa trên kiến thức về quần thể, tại sao việc bảo vệ môi trường sống tự nhiên (rừng, biển, sông ngòi) lại cực kỳ quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của các quần thể sinh vật?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một quần thể cá rô phi trong ao nuôi, người nông dân thường thả cá với mật độ phù hợp và cung cấp thức ăn đầy đủ, đồng thời vệ sinh ao định kỳ. Những hành động này nhằm mục đích gì xét về mặt sinh thái học quần thể?

Viết một bình luận