Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là một tập hợp các cá thể cùng loài. Tuy nhiên, để được xem là một quần thể sinh vật theo đúng khái niệm sinh học, tập hợp đó cần có thêm đặc điểm cốt lõi nào sau đây?
- A. Sống phân tán trong nhiều môi trường khác nhau.
- B. Không có sự cạnh tranh giữa các cá thể.
- C. Luôn có kích thước lớn và phân bố rộng.
- D. Có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.
Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể được tính bằng cách lấy tổng số lượng cá thể chia cho diện tích hoặc thể tích không gian sống của quần thể. Nếu một quần thể voi rừng có 150 cá thể sống trong khu vực rừng rộng 300 km², mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?
- A. 2 cá thể/km².
- B. 0.5 cá thể/km².
- C. 150 cá thể/km².
- D. 300 cá thể/km².
Câu 3: Tỉ lệ giới tính của một quần thể (ví dụ: tỉ lệ đực/cái) có ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh sản của quần thể đó. Trong trường hợp nào sau đây, tỉ lệ giới tính có thể làm giảm khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể?
- A. Tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1:1.
- B. Tỉ lệ đực cao hơn cái một chút ở loài đa phối.
- C. Tỉ lệ cá thể cái quá thấp so với cá thể đực ở loài đơn phối.
- D. Tỉ lệ cá thể đực và cái đều rất cao.
Câu 4: Cấu trúc tuổi của quần thể biểu thị tỉ lệ các nhóm tuổi (trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản). Nếu biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng (nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao nhất), đỉnh hẹp (nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ thấp nhất) và tháp có dạng phình ra ở phía dưới, điều này dự báo xu hướng phát triển nào của quần thể trong tương lai gần?
- A. Quần thể đang phát triển hoặc có xu hướng tăng trưởng mạnh.
- B. Quần thể đang suy thoái và có nguy cơ tuyệt chủng.
- C. Quần thể ổn định, không tăng cũng không giảm đáng kể.
- D. Quần thể có tỉ lệ tử vong ở cá thể non rất cao.
Câu 5: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể có thể là đồng đều, ngẫu nhiên hoặc theo nhóm. Kiểu phân bố nào thường gặp ở những quần thể mà môi trường sống không đồng nhất và các cá thể có xu hướng hỗ trợ nhau hoặc cùng tìm kiếm nguồn sống?
- A. Phân bố đồng đều.
- B. Phân bố ngẫu nhiên.
- C. Phân bố theo nhóm.
- D. Cả ba kiểu phân bố đều như nhau trong trường hợp này.
Câu 6: Kích thước của quần thể là tổng số lượng cá thể hoặc tổng khối lượng sinh vật của quần thể. Kích thước quần thể không phải là cố định mà luôn biến động. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi kích thước của quần thể?
- A. Sự sinh sản của các cá thể.
- B. Sự tử vong của các cá thể.
- C. Sự nhập cư và xuất cư của các cá thể.
- D. Mật độ cá thể của quần thể.
Câu 7: Tăng trưởng theo tiềm năng (đường cong J) xảy ra khi quần thể sống trong điều kiện môi trường lý tưởng (nguồn sống dồi dào, không có thiên địch, bệnh tật). Đặc điểm của kiểu tăng trưởng này là gì?
- A. Số lượng cá thể tăng lên một cách lũy thừa (theo cấp số nhân).
- B. Số lượng cá thể tăng chậm rồi dừng lại.
- C. Số lượng cá thể biến động không ổn định.
- D. Số lượng cá thể giảm dần theo thời gian.
Câu 8: Tăng trưởng thực tế (đường cong S) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường có giới hạn. Đường cong S có một pha tăng trưởng chậm ban đầu, pha tăng trưởng nhanh sau đó, và cuối cùng là pha cân bằng. Pha cân bằng xảy ra khi nào?
- A. Khi quần thể mới bắt đầu sinh sản.
- B. Khi nguồn sống trong môi trường là vô hạn.
- C. Khi tốc độ sinh sản đạt mức tối đa.
- D. Khi kích thước quần thể dao động ổn định quanh sức chứa của môi trường (K).
Câu 9: Sức chứa của môi trường (K) là số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì một cách bền vững. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng sức chứa của môi trường đối với một quần thể sinh vật cụ thể?
- A. Tăng nguồn thức ăn sẵn có trong môi trường.
- B. Tăng số lượng kẻ thù ăn thịt quần thể đó.
- C. Giảm diện tích khu vực sống của quần thể.
- D. Tăng tỉ lệ mắc bệnh trong quần thể.
Câu 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể được chia làm hai nhóm chính: phụ thuộc mật độ và không phụ thuộc mật độ. Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ?
- A. Lũ lụt.
- B. Cạnh tranh về thức ăn.
- C. Cháy rừng.
- D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây là yếu tố KHÔNG phụ thuộc mật độ?
- A. Sự lây lan dịch bệnh.
- B. Số lượng kẻ săn mồi.
- C. Hạn hán kéo dài.
- D. Chất thải tích tụ trong môi trường sống.
Câu 12: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra để đưa quần thể trở lại trạng thái cân bằng?
- A. Tỉ lệ tử vong tăng và/hoặc tỉ lệ sinh sản giảm.
- B. Tỉ lệ sinh sản tăng và tỉ lệ tử vong giảm.
- C. Quần thể tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
- D. Các cá thể tự biến đổi để sống sót trong điều kiện khắc nghiệt hơn.
Câu 13: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Biến động theo chu kỳ thường có nguyên nhân chính liên quan đến:
- A. Các sự kiện ngẫu nhiên, bất thường như cháy rừng, lũ lụt.
- B. Các chu kỳ của môi trường hoặc quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
- C. Sự thay đổi đột ngột về tỉ lệ giới tính.
- D. Sự nhập cư ồ ạt từ quần thể khác.
Câu 14: Biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ thường có nguyên nhân là các yếu tố bất thường, ngẫu nhiên của môi trường. Ví dụ nào sau đây thể hiện biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ?
- A. Số lượng thỏ rừng tăng giảm luân phiên theo số lượng linh miêu.
- B. Số lượng tảo nở hoa theo mùa trong hồ.
- C. Số lượng chim di cư tăng vào mùa đông và giảm vào mùa hè.
- D. Số lượng cá trong một hồ giảm mạnh sau một trận bão lớn gây ngập lụt.
Câu 15: Nghiên cứu về quần thể sinh vật có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Trong lĩnh vực nông nghiệp, việc nghiên cứu quần thể sâu bọ gây hại giúp chúng ta làm gì?
- A. Dự báo thời điểm bùng phát dịch hại và xây dựng biện pháp phòng trừ hiệu quả.
- B. Biến đổi gen của sâu bọ để chúng không gây hại nữa.
- C. Loại bỏ hoàn toàn sâu bọ ra khỏi môi trường tự nhiên.
- D. Tăng khả năng kháng thuốc trừ sâu của sâu bọ.
Câu 16: Trong một nghiên cứu về quần thể cá chép trong hồ, người ta ghi nhận tỉ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Giả sử không có nhập cư hay xuất cư, tốc độ tăng trưởng riêng (per capita growth rate) của quần thể này là bao nhiêu?
- A. -0.1 cá thể/cá thể/năm.
- B. 0.1 cá thể/cá thể/năm.
- C. 0.3 cá thể/cá thể/năm.
- D. Không thể tính được nếu không biết kích thước quần thể ban đầu.
Câu 17: Một quần thể có kích thước ban đầu là 1000 cá thể và tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.05 cá thể/cá thể/tháng. Nếu tốc độ tăng trưởng này được duy trì ổn định, ước tính kích thước quần thể sau 1 tháng theo mô hình tăng trưởng tiềm năng là bao nhiêu?
- A. 1005 cá thể.
- B. 105 cá thể.
- C. 1050 cá thể.
- D. 1500 cá thể.
Câu 18: Một quần thể thỏ sống trong một khu rừng. Khi số lượng thỏ tăng lên quá cao, chúng ăn hết thảm thực vật non, làm giảm nguồn thức ăn. Thiếu thức ăn dẫn đến tỉ lệ tử vong của thỏ non tăng lên và khả năng sinh sản của thỏ cái giảm xuống. Đây là ví dụ về cơ chế điều chỉnh kích thước quần thể nào?
- A. Điều chỉnh kích thước quần thể bằng cơ chế phụ thuộc mật độ.
- B. Biến động số lượng không theo chu kỳ do yếu tố ngẫu nhiên.
- C. Tăng trưởng theo tiềm năng (đường cong J).
- D. Quần thể đang ở pha suy thoái do dịch bệnh.
Câu 19: Quan sát một quần thể cá trong ao nuôi, người ta thấy số lượng cá tăng rất nhanh trong giai đoạn đầu, sau đó tốc độ tăng chậm dần và cuối cùng dao động quanh một mức ổn định. Sự tăng trưởng này phù hợp với mô hình nào?
- A. Mô hình tăng trưởng theo tiềm năng (đường cong J).
- B. Mô hình tăng trưởng thực tế (đường cong S).
- C. Mô hình biến động không theo chu kỳ.
- D. Mô hình quần thể suy thoái.
Câu 20: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc khai thác một quần thể (ví dụ: đánh bắt cá) cần dựa trên hiểu biết về động thái quần thể. Để đảm bảo khai thác bền vững, lượng cá đánh bắt hàng năm không nên vượt quá:
- A. Tổng số lượng cá thể của quần thể.
- B. Sức chứa của môi trường (K).
- C. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
- D. Tỉ lệ tử vong tự nhiên của quần thể.
Câu 21: Một quần thể chim sẻ sống trong công viên. Số lượng cá thể của quần thể này có thể tăng lên đáng kể vào mùa xuân hè (do sinh sản) và giảm xuống vào mùa đông (do thiếu thức ăn và nhiệt độ thấp). Đây là ví dụ về kiểu biến động nào?
- A. Biến động theo chu kỳ.
- B. Biến động không theo chu kỳ.
- C. Tăng trưởng theo tiềm năng.
- D. Quần thể ổn định.
Câu 22: Trong một quần thể thực vật, các cây thường phân bố theo từng cụm nhỏ tại những nơi đất đai màu mỡ hoặc gần nguồn nước. Kiểu phân bố này là:
- A. Phân bố đồng đều.
- B. Phân bố ngẫu nhiên.
- C. Phân bố theo nhóm.
- D. Phân bố phân tán.
Câu 23: Mật độ cá thể quá cao trong một quần thể có thể dẫn đến những hậu quả nào sau đây?
- A. Tăng nguồn thức ăn và không gian sống cho mỗi cá thể.
- B. Giảm sự cạnh tranh và lây lan dịch bệnh.
- C. Tăng tỉ lệ sinh sản và giảm tỉ lệ tử vong.
- D. Tăng cạnh tranh, dễ phát sinh dịch bệnh, giảm khả năng sinh sản.
Câu 24: Xét hai quần thể A và B cùng loài, sống trong hai môi trường khác nhau. Quần thể A có tháp tuổi dạng đáy rộng, trong khi quần thể B có tháp tuổi dạng gần như thẳng đứng (tỉ lệ các nhóm tuổi xấp xỉ nhau). Nhận định nào sau đây có khả năng đúng về hai quần thể này?
- A. Quần thể B có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn quần thể A.
- B. Quần thể A có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai cao hơn quần thể B.
- C. Cả hai quần thể đều đang suy thoái.
- D. Kích thước quần thể A và B đều đang ổn định.
Câu 25: Trong một chương trình tái thả động vật hoang dã vào môi trường tự nhiên, các nhà khoa học cần lựa chọn những cá thể có đặc điểm nào để quần thể mới có khả năng phục hồi và phát triển tốt nhất?
- A. Chỉ chọn các cá thể đực khỏe mạnh.
- B. Chỉ chọn các cá thể ở nhóm tuổi sau sinh sản.
- C. Chọn ngẫu nhiên các cá thể không quan tâm đến cấu trúc tuổi và giới tính.
- D. Lựa chọn đủ số lượng cá thể ở các nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính phù hợp.
Câu 26: Giả sử một quần thể côn trùng gây hại trên cây trồng đang tăng trưởng theo mô hình S. Nông dân muốn áp dụng biện pháp phòng trừ sâu bệnh hiệu quả nhất. Thời điểm nào trong đường cong tăng trưởng S là thích hợp nhất để áp dụng biện pháp phòng trừ nhằm ngăn chặn sự bùng phát số lượng?
- A. Khi quần thể đang ở cuối pha tăng trưởng chậm và bắt đầu chuyển sang pha tăng trưởng nhanh.
- B. Khi quần thể đã đạt đến pha cân bằng (đã bùng phát).
- C. Khi quần thể ở pha suy thoái.
- D. Bất kỳ thời điểm nào trong đường cong S đều có hiệu quả như nhau.
Câu 27: Phân tích dữ liệu về một quần thể hươu trong 20 năm cho thấy số lượng hươu tăng nhanh trong 10 năm đầu, sau đó tốc độ tăng chậm lại và dao động quanh mức 500 con trong 10 năm tiếp theo. Điều này cho thấy khu rừng có sức chứa (K) đối với quần thể hươu này xấp xỉ bao nhiêu?
- A. K dưới 100 con.
- B. K xấp xỉ 200 con.
- C. K xấp xỉ 500 con.
- D. Không thể xác định K từ dữ liệu này.
Câu 28: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng hạn chế. Ban đầu, số lượng vi khuẩn tăng rất nhanh. Tuy nhiên, sau một thời gian, số lượng vi khuẩn ngừng tăng và bắt đầu giảm dần. Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm số lượng này có thể là gì?
- A. Sự nhập cư của vi khuẩn từ môi trường khác.
- B. Nguồn dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải tích tụ.
- C. Vi khuẩn chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính.
- D. Nhiệt độ môi trường nuôi cấy đột ngột giảm.
Câu 29: Trong nghiên cứu bảo tồn, việc xác định kích thước quần thể tối thiểu có thể tồn tại (Minimum Viable Population - MVP) là rất quan trọng. MVP là kích thước quần thể nhỏ nhất cần thiết để quần thể có thể duy trì sự sống sót và phát triển trong một khoảng thời gian dài với xác suất cao. Điều này dựa trên sự hiểu biết về đặc trưng nào của quần thể?
- A. Động thái quần thể và di truyền quần thể.
- B. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
- C. Đặc điểm hình thái và giải phẫu của loài.
- D. Địa lý phân bố của các quần thể khác nhau.
Câu 30: Một quần thể cây cỏ dại mọc rải rác trên một cánh đồng bỏ hoang. Sự phân bố của chúng có thể được mô tả là ngẫu nhiên. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kiểu phân bố ngẫu nhiên này là gì?
- A. Các cây cạnh tranh gay gắt để giành ánh sáng.
- B. Cây có xu hướng mọc thành từng cụm để hỗ trợ nhau.
- C. Nguồn nước và dinh dưỡng phân bố không đồng đều.
- D. Môi trường sống tương đối đồng nhất và các cá thể không có xu hướng tập trung hay tách rời nhau (ví dụ: phát tán hạt ngẫu nhiên).