Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 21: Sinh thái học quần thể (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tập hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật?

  • A. Tất cả các loài cá sống trong một hồ nước ngọt.
  • B. Các loài thực vật và động vật sống trong một khu rừng nhiệt đới.
  • C. Một nhóm các cá thể chim di cư từ nhiều vùng khác nhau đến một khu vực.
  • D. Đàn chim sẻ sống trong một công viên thành phố.

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể.
  • B. Tỉ lệ giới tính.
  • C. Số lượng loài trong quần xã.
  • D. Kiểu phân bố cá thể.

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể khi nguồn thức ăn trong môi trường sống trở nên khan hiếm?

  • A. Mật độ quần thể sẽ tăng lên do cạnh tranh giảm.
  • B. Mật độ quần thể có xu hướng giảm do tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản giảm.
  • C. Mật độ quần thể không thay đổi vì quần thể có khả năng tự điều chỉnh.
  • D. Mật độ quần thể sẽ dao động mạnh theo chu kỳ mùa vụ.

Câu 4: Kiểu phân bố nào sau đây thường gặp ở các loài thực vật khi điều kiện môi trường sống đồng nhất và nguồn sống phân bố đồng đều?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố theo nhóm.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố tập trung.

Câu 5: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì về quần thể đó?

  • A. Quần thể đang suy giảm số lượng cá thể.
  • B. Quần thể đang phát triển và có tiềm năng tăng trưởng nhanh.
  • C. Quần thể đang ở trạng thái ổn định về số lượng cá thể.
  • D. Quần thể đang chịu tác động mạnh của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của quần thể?

  • A. Số lượng loài cạnh tranh.
  • B. Mật độ quần thể của loài ăn thịt.
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm của môi trường.
  • D. Mức độ ký sinh của các loài vi sinh vật.

Câu 7: Trong mô hình tăng trưởng theo hình chữ J, điều gì không đúng khi quần thể đạt đến điểm giới hạn sinh thái?

  • A. Quần thể tăng trưởng với tốc độ tối đa.
  • B. Nguồn lực môi trường vẫn còn dồi dào.
  • C. Sức chống chịu của môi trường chưa tác động đáng kể.
  • D. Kích thước quần thể ổn định xung quanh sức chứa của môi trường.

Câu 8: Sức chứa của môi trường đối với một quần thể sinh vật được định nghĩa là gì?

  • A. Tổng số lượng cá thể tối đa mà quần thể có thể đạt được về mặt lý thuyết.
  • B. Số lượng cá thể trung bình trong quần thể trong một khoảng thời gian dài.
  • C. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì một cách ổn định.
  • D. Mật độ cá thể lớn nhất mà quần thể có thể chịu đựng được trước khi suy thoái.

Câu 9: Điều gì dẫn đến sự cạnh tranh cùng loài trong quần thể?

  • A. Sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể.
  • B. Nguồn sống trong môi trường bị giới hạn so với nhu cầu của quần thể.
  • C. Sự xuất hiện của loài ăn thịt mới trong hệ sinh thái.
  • D. Sự thay đổi đột ngột của các yếu tố khí hậu.

Câu 10: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì trong hệ sinh thái?

  • A. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
  • B. Gây ra sự biến động mạnh mẽ về số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Duy trì sự cân bằng số lượng cá thể của các loài trong hệ sinh thái.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển quá mức của một số loài nhất định.

Câu 11: Cho biểu đồ tăng trưởng quần thể hình chữ S. Điểm uốn của đường cong biểu diễn điều gì?

  • A. Giai đoạn quần thể tăng trưởng chậm nhất.
  • B. Giai đoạn tốc độ tăng trưởng quần thể bắt đầu chậm lại.
  • C. Giai đoạn quần thể đạt kích thước tối đa.
  • D. Giai đoạn quần thể suy giảm do thiếu nguồn sống.

Câu 12: Điều gì có thể làm thay đổi tỉ lệ giới tính của quần thể động vật?

  • A. Sự thay đổi về mật độ quần thể.
  • B. Sự di cư của các cá thể trong quần thể.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
  • D. Các yếu tố môi trường và di truyền.

Câu 13: Trong một quần thể thỏ, nếu tỉ lệ tử vong tăng cao do dịch bệnh, điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể?

  • A. Kích thước quần thể sẽ tăng lên do giảm cạnh tranh.
  • B. Kích thước quần thể có xu hướng giảm xuống.
  • C. Kích thước quần thể không thay đổi vì tỉ lệ sinh sản sẽ bù đắp.
  • D. Kích thước quần thể sẽ dao động theo chu kỳ dịch bệnh.

Câu 14: Kiểu phân bố theo nhóm có ý nghĩa sinh thái gì đối với các loài động vật sống bầy đàn?

  • A. Tăng cường khả năng bảo vệ và săn mồi tập thể.
  • B. Giảm sự cạnh tranh về nguồn sống giữa các cá thể.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm bạn tình.
  • D. Phân tán nguồn lực môi trường một cách đồng đều.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Ánh sáng mặt trời.
  • C. Dịch bệnh truyền nhiễm.
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 16: Phân tích tháp tuổi của một quần thể, nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản lớn hơn nhiều so với nhóm tuổi trước sinh sản, dự đoán điều gì về tương lai quần thể?

  • A. Quần thể sẽ tăng trưởng nhanh chóng.
  • B. Quần thể sẽ duy trì kích thước ổn định.
  • C. Quần thể sẽ có tỉ lệ tử vong giảm.
  • D. Quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng cá thể trong tương lai.

Câu 17: Trong một thí nghiệm về tăng trưởng quần thể vi khuẩn, môi trường nuôi cấy được bổ sung liên tục chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải. Mô hình tăng trưởng nào có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tăng trưởng theo hình chữ J (mô hình tăng trưởng lũy thừa).
  • B. Tăng trưởng theo hình chữ S (mô hình tăng trưởng logistic).
  • C. Quần thể đạt trạng thái cân bằng động.
  • D. Kích thước quần thể dao động theo chu kỳ.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều chỉnh kích thước quần thể một cách tự nhiên?

  • A. Cạnh tranh nguồn sống.
  • B. Dịch bệnh và ký sinh.
  • C. Sử dụng thuốc trừ sâu trên diện rộng.
  • D. Thiên địch săn mồi.

Câu 19: Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây mô tả đúng nhất về kích thước tối thiểu của quần thể?

  • A. Kích thước quần thể lớn nhất mà môi trường có thể chịu đựng được.
  • B. Số lượng cá thể ít nhất để quần thể có thể tồn tại và phát triển bền vững.
  • C. Kích thước quần thể trung bình trong một khoảng thời gian xác định.
  • D. Số lượng cá thể tối đa mà quần thể có thể đạt được trong điều kiện lý tưởng.

Câu 20: Trong quần thể voi ở một khu bảo tồn, điều gì sẽ xảy ra nếu tỉ lệ sinh sản giảm và tỉ lệ tử vong tăng lên do mất môi trường sống?

  • A. Kích thước quần thể voi sẽ tăng lên.
  • B. Kích thước quần thể voi sẽ không thay đổi.
  • C. Mật độ quần thể voi sẽ tăng lên.
  • D. Kích thước quần thể voi sẽ giảm xuống.

Câu 21: Một quần thể chim sẻ có kích thước ban đầu là 50 cá thể. Tỉ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Tính tốc độ tăng trưởng tự nhiên của quần thể (r).

  • A. 0.3
  • B. 0.1
  • C. 0.2
  • D. 0.05

Câu 22: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng nhất đối với yếu tố nào sau đây?

  • A. Mật độ quần thể.
  • B. Kiểu phân bố quần thể.
  • C. Khả năng sinh sản và tăng trưởng quần thể.
  • D. Sự cạnh tranh trong quần thể.

Câu 23: Cho ví dụ về một nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể.

  • A. Cạnh tranh thức ăn.
  • B. Dịch bệnh.
  • C. Thiên địch.
  • D. Bão lũ.

Câu 24: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Quần thể tiếp tục tăng trưởng theo mô hình chữ J.
  • B. Sức chứa của môi trường tự động tăng lên.
  • C. Kích thước quần thể có xu hướng giảm xuống do tăng tỉ lệ tử vong và giảm tỉ lệ sinh sản.
  • D. Quần thể chuyển sang kiểu phân bố đồng đều.

Câu 25: Trong quản lý dịch hại nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch để kiểm soát sâu hại là ứng dụng của nguyên tắc sinh thái học quần thể nào?

  • A. Khống chế sinh học.
  • B. Cạnh tranh cùng loài.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Tăng trưởng theo hình chữ S.

Câu 26: Loại tháp tuổi nào sau đây thường gặp ở các quần thể đang suy giảm số lượng cá thể?

  • A. Tháp tuổi hình tam giác đều.
  • B. Tháp tuổi có đáy và đỉnh rộng tương đương.
  • C. Tháp tuổi có đáy hẹp và đỉnh rộng.
  • D. Tháp tuổi hình chuông.

Câu 27: Điều gì có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kỳ?

  • A. Sự cạnh tranh cùng loài tăng cao.
  • B. Tác động qua lại giữa quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt.
  • C. Sự thay đổi về tỉ lệ giới tính trong quần thể.
  • D. Sự di cư ồ ạt của các cá thể.

Câu 28: Trong nghiên cứu về quần thể, việc xác định mật độ quần thể có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

  • A. Xác định kiểu phân bố của quần thể.
  • B. Đánh giá tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • C. Phân tích cấu trúc tuổi của quần thể.
  • D. Đánh giá sức ép của quần thể lên môi trường và quản lý tài nguyên.

Câu 29: Giả sử một quần thể cá trong hồ có kích thước giảm mạnh do ô nhiễm nguồn nước. Biện pháp nào sau đây có thể giúp phục hồi kích thước quần thể cá một cách bền vững?

  • A. Thả thêm cá giống vào hồ với số lượng lớn.
  • B. Cấm đánh bắt cá trong một thời gian ngắn.
  • C. Cải thiện chất lượng nguồn nước và môi trường sống của cá.
  • D. Tăng cường săn bắt các loài ăn thịt cá.

Câu 30: Điều gì khác biệt cơ bản giữa mô hình tăng trưởng hình chữ J và hình chữ S của quần thể?

  • A. Mô hình chữ J chỉ xảy ra ở quần thể động vật, còn mô hình chữ S chỉ xảy ra ở quần thể thực vật.
  • B. Mô hình chữ S phản ánh sự giới hạn của môi trường lên sự tăng trưởng, còn mô hình chữ J thì không.
  • C. Mô hình chữ J có giai đoạn quần thể suy giảm, còn mô hình chữ S thì không.
  • D. Mô hình chữ S xảy ra trong môi trường lý tưởng, còn mô hình chữ J xảy ra trong môi trường khắc nghiệt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tập hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể khi nguồn thức ăn trong môi trường sống trở nên khan hiếm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Kiểu phân bố nào sau đây thường gặp ở các loài thực vật khi điều kiện môi trường sống đồng nhất và nguồn sống phân bố đồng đều?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì về quần thể đó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong mô hình tăng trưởng theo hình chữ J, điều gì *không* đúng khi quần thể đạt đến điểm giới hạn sinh thái?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sức chứa của môi trường đối với một quần thể sinh vật được định nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Điều gì dẫn đến sự cạnh tranh cùng loài trong quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì trong hệ sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho biểu đồ tăng trưởng quần thể hình chữ S. Điểm uốn của đường cong biểu diễn điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Điều gì có thể làm thay đổi tỉ lệ giới tính của quần thể động vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong một quần thể thỏ, nếu tỉ lệ tử vong tăng cao do dịch bệnh, điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Kiểu phân bố theo nhóm có ý nghĩa sinh thái gì đối với các loài động vật sống bầy đàn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích tháp tuổi của một quần thể, nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản lớn hơn nhiều so với nhóm tuổi trước sinh sản, dự đoán điều gì về tương lai quần thể?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong một thí nghiệm về tăng trưởng quần thể vi khuẩn, môi trường nuôi cấy được bổ sung liên tục chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải. Mô hình tăng trưởng nào có khả năng xảy ra nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều chỉnh kích thước quần thể một cách tự nhiên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây mô tả đúng nhất về kích thước tối thiểu của quần thể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong quần thể voi ở một khu bảo tồn, điều gì sẽ xảy ra nếu tỉ lệ sinh sản giảm và tỉ lệ tử vong tăng lên do mất môi trường sống?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một quần thể chim sẻ có kích thước ban đầu là 50 cá thể. Tỉ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Tính tốc độ tăng trưởng tự nhiên của quần thể (r).

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng nhất đối với yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho ví dụ về một nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong quản lý dịch hại nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch để kiểm soát sâu hại là ứng dụng của nguyên tắc sinh thái học quần thể nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Loại tháp tuổi nào sau đây thường gặp ở các quần thể đang suy giảm số lượng cá thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Điều gì có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kỳ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong nghiên cứu về quần thể, việc xác định mật độ quần thể có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Giả sử một quần thể cá trong hồ có kích thước giảm mạnh do ô nhiễm nguồn nước. Biện pháp nào sau đây có thể giúp phục hồi kích thước quần thể cá một cách bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điều gì khác biệt cơ bản giữa mô hình tăng trưởng hình chữ J và hình chữ S của quần thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quần thể thực vật sống trên một hòn đảo biệt lập có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Trong một năm, có 120 cá thể mới được sinh ra, 40 cá thể chết đi, 10 cá thể từ nơi khác bay đến và 5 cá thể bay đi. Kích thước quần thể sau một năm đó là bao nhiêu?

  • A. 500 cá thể
  • B. 575 cá thể
  • C. 585 cá thể
  • D. 600 cá thể

Câu 2: Mật độ cá thể của một quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh sản của quần thể.
  • B. Tỉ lệ tử vong của quần thể.
  • C. Sự phân bố không gian của quần thể.
  • D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 3: Khi nghiên cứu về cấu trúc tuổi của một quần thể, người ta thường chia thành các nhóm tuổi chính nào?

  • A. Tuổi sơ sinh, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành.
  • B. Tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản.
  • C. Tuổi non, tuổi trưởng thành, tuổi già.
  • D. Tuổi phụ thuộc, tuổi lao động, tuổi già.

Câu 4: Một quần thể có tháp tuổi dạng đáy rộng (nhiều cá thể non). Dự báo nào sau đây về sự phát triển của quần thể này trong tương lai là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể đang phát triển, kích thước có xu hướng tăng.
  • B. Quần thể ổn định, kích thước ít thay đổi.
  • C. Quần thể đang suy thoái, kích thước có xu hướng giảm.
  • D. Quần thể sẽ tuyệt chủng trong tương lai gần.

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể nào trong không gian giúp quần thể tận dụng tối đa nguồn sống và giảm thiểu sự cạnh tranh?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố theo nhóm.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Cả ba kiểu phân bố đều giúp tận dụng nguồn sống.

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài trong quần thể?

  • A. Các cây cùng loài cạnh tranh ánh sáng trong rừng rậm.
  • B. Hai con hổ đực đánh nhau để giành con cái.
  • C. Đàn chim cánh cụt tập trung lại gần nhau để giữ ấm trong thời tiết lạnh.
  • D. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn.

Câu 7: Mô hình tăng trưởng quần thể nào xảy ra trong môi trường có nguồn sống dồi dào và không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường?

  • A. Mô hình tăng trưởng hàm mũ (đường cong J).
  • B. Mô hình tăng trưởng logistic (đường cong S).
  • C. Mô hình tăng trưởng theo chu kỳ.
  • D. Mô hình tăng trưởng tuyến tính.

Câu 8: Sức chứa môi trường (K) là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • B. Số lượng cá thể tối thiểu cần thiết để quần thể tồn tại.
  • C. Tổng năng lượng mà môi trường cung cấp cho quần thể.
  • D. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong một khoảng thời gian dài.

Câu 9: Khi kích thước quần thể đạt đến gần sức chứa môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể trong mô hình logistic sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng nhanh hơn.
  • B. Duy trì ở mức tối đa.
  • C. Giảm dần và tiến tới 0.
  • D. Biến động không ổn định.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố môi trường phụ thuộc mật độ?

  • A. Nhiệt độ không khí.
  • B. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • C. Lượng mưa hàng năm.
  • D. Số giờ chiếu sáng trong ngày.

Câu 11: Quần thể nào sau đây thường có kiểu phân bố đồng đều?

  • A. Các cây thông trong rừng trồng.
  • B. Các cây keo ở bìa rừng tự nhiên.
  • C. Đàn trâu rừng đang gặm cỏ.
  • D. Các cây dại mọc ven đường.

Câu 12: Tỉ lệ giới tính của quần thể ảnh hưởng trực tiếp đến đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mật độ cá thể.
  • B. Kiểu phân bố không gian.
  • C. Tiềm năng sinh sản của quần thể.
  • D. Cấu trúc tuổi của quần thể.

Câu 13: Một quần thể cá chép trong ao có 1000 cá thể. Diện tích ao là 1000 m2. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0,1 cá thể/m2.
  • B. 10 cá thể.
  • C. 1000 cá thể/m2.
  • D. 1 cá thể/m2.

Câu 14: Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi kích thước của một quần thể theo thời gian trong môi trường giới hạn. Điểm K trên biểu đồ biểu thị điều gì?

  • A. Kích thước quần thể ban đầu.
  • B. Sức chứa môi trường.
  • C. Tốc độ tăng trưởng tối đa.
  • D. Thời điểm quần thể bắt đầu suy thoái.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạnh tranh cùng loài khi mật độ quần thể tăng cao?

  • A. Nguồn sống (thức ăn, không gian, ánh sáng) trở nên khan hiếm.
  • B. Sự gia tăng số lượng kẻ thù tự nhiên.
  • C. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện khí hậu.
  • D. Sự xuất hiện của loài mới nhập cư.

Câu 16: Trong mô hình tăng trưởng logistic, khi kích thước quần thể nhỏ hơn nhiều so với sức chứa môi trường (N << K), tốc độ tăng trưởng của quần thể gần giống với mô hình tăng trưởng nào?

  • A. Tuyến tính.
  • B. Suy giảm.
  • C. Ổn định.
  • D. Hàm mũ.

Câu 17: Quần thể nào sau đây có tháp tuổi dạng ổn định (tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản gần bằng nhau)?

  • A. Quần thể voi đang bị săn bắt nhiều.
  • B. Quần thể tảo trong bể nuôi mới cấy.
  • C. Quần thể người ở một quốc gia có tỉ lệ sinh và tử ổn định.
  • D. Quần thể cá rô phi mới được đưa vào ao nuôi.

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hỗ trợ cùng loài.
  • C. Hợp tác khác loài.
  • D. Cạnh tranh khác loài.

Câu 19: Một quần thể động vật có tỉ lệ đực : cái là 1 : 10. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với quần thể?

  • A. Tăng khả năng tìm kiếm bạn tình và sinh sản.
  • B. Giảm tiềm năng sinh sản do thiếu con đực.
  • C. Tăng sự cạnh tranh giữa các con đực.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến tiềm năng sinh sản.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không làm tăng kích thước của một quần thể?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng.
  • B. Số lượng cá thể nhập cư tăng.
  • C. Tỉ lệ tử vong giảm.
  • D. Mật độ quần thể tăng.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình tăng trưởng hàm mũ và mô hình tăng trưởng logistic là gì?

  • A. Mô hình logistic có xét đến giới hạn của môi trường (sức chứa K), còn mô hình hàm mũ thì không.
  • B. Mô hình hàm mũ có tốc độ tăng trưởng cố định, còn mô hình logistic thì không.
  • C. Mô hình logistic chỉ áp dụng cho thực vật, còn mô hình hàm mũ áp dụng cho động vật.
  • D. Mô hình hàm mũ có đường cong hình S, còn mô hình logistic có đường cong hình J.

Câu 22: Trong điều kiện nào, kiểu phân bố theo nhóm của quần thể trở nên phổ biến và có lợi?

  • A. Môi trường đồng nhất và nguồn sống phân bố đều.
  • B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Nguồn sống tập trung không đồng đều hoặc để hỗ trợ nhau chống lại kẻ thù.
  • D. Quần thể có số lượng cá thể rất ít.

Câu 23: Một quần thể cá có kích thước vượt quá sức chứa của ao nuôi trong một thời gian dài có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Tốc độ sinh sản tăng lên để duy trì kích thước quần thể.
  • B. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể do nguồn sống dồi dào.
  • C. Tăng cường khả năng chống chịu bệnh tật của quần thể.
  • D. Tăng tỉ lệ tử vong, giảm tỉ lệ sinh sản, quần thể có thể suy thoái.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là yếu tố môi trường không phụ thuộc mật độ?

  • A. Thiên tai (lũ lụt, hạn hán).
  • B. Sự tích lũy chất thải độc hại.
  • C. Sự cạnh tranh về thức ăn.
  • D. Sự ký sinh của ngoại vật.

Câu 25: Khi vẽ tháp tuổi, trục tung thường biểu thị điều gì?

  • A. Số lượng cá thể.
  • B. Các nhóm tuổi.
  • C. Tỉ lệ giới tính.
  • D. Thời gian.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về kích thước quần thể là sai?

  • A. Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật của quần thể.
  • B. Kích thước quần thể luôn biến động và không cố định.
  • C. Kích thước quần thể tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất để quần thể phát triển mạnh mẽ.
  • D. Kích thước quần thể tối đa là số lượng cá thể phù hợp với sức chứa môi trường.

Câu 27: Quan sát một quần thể côn trùng trong phòng thí nghiệm, ban đầu số lượng rất ít và tăng trưởng chậm. Sau đó, số lượng tăng nhanh theo cấp số nhân, và cuối cùng ổn định ở một mức nhất định. Quần thể này đã trải qua các giai đoạn tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Chỉ mô hình hàm mũ.
  • B. Mô hình logistic.
  • C. Chỉ mô hình tuyến tính.
  • D. Mô hình tăng trưởng theo chu kỳ.

Câu 28: Tỉ lệ tử vong của quần thể là gì?

  • A. Số lượng cá thể chết trong một đơn vị thời gian trên tổng số cá thể của quần thể.
  • B. Tổng số cá thể chết đi trong quần thể.
  • C. Tốc độ giảm kích thước quần thể.
  • D. Số lượng cá thể chết do tuổi già.

Câu 29: Kiểu phân bố nào thường gặp ở những loài có khả năng di chuyển xa và môi trường sống đồng nhất?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố theo nhóm.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố theo hàng.

Câu 30: Một quần thể chuột có tỉ lệ sinh sản cao và tỉ lệ tử vong thấp. Đồng thời có số lượng cá thể nhập cư lớn hơn số lượng cá thể xuất cư. Dự đoán nào sau đây về sự thay đổi kích thước quần thể này là chính xác?

  • A. Kích thước quần thể có xu hướng tăng nhanh.
  • B. Kích thước quần thể có xu hướng giảm dần.
  • C. Kích thước quần thể sẽ duy trì ổn định.
  • D. Kích thước quần thể sẽ biến động không dự đoán được.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một quần thể thực vật sống trên một hòn đảo biệt lập có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Trong một năm, có 120 cá thể mới được sinh ra, 40 cá thể chết đi, 10 cá thể từ nơi khác bay đến và 5 cá thể bay đi. Kích thước quần thể sau một năm đó là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Mật độ cá thể của một quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi nghiên cứu về cấu trúc tuổi của một quần thể, người ta thường chia thành các nhóm tuổi chính nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một quần thể có tháp tuổi dạng đáy rộng (nhiều cá thể non). Dự báo nào sau đây về sự phát triển của quần thể này trong tương lai là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể nào trong không gian giúp quần thể tận dụng tối đa nguồn sống và giảm thiểu sự cạnh tranh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài trong quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Mô hình tăng trưởng quần thể nào xảy ra trong môi trường có nguồn sống dồi dào và không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sức chứa môi trường (K) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi kích thước quần thể đạt đến gần sức chứa môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể trong mô hình logistic sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố môi trường phụ thuộc mật độ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quần thể nào sau đây thường có kiểu phân bố đồng đều?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tỉ lệ giới tính của quần thể ảnh hưởng trực tiếp đến đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một quần thể cá chép trong ao có 1000 cá thể. Diện tích ao là 1000 m2. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi kích thước của một quần thể theo thời gian trong môi trường giới hạn. Điểm K trên biểu đồ biểu thị điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạnh tranh cùng loài khi mật độ quần thể tăng cao?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong mô hình tăng trưởng logistic, khi kích thước quần thể nhỏ hơn nhiều so với sức chứa môi trường (N << K), tốc độ tăng trưởng của quần thể gần giống với mô hình tăng trưởng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quần thể nào sau đây có tháp tuổi dạng ổn định (tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản gần bằng nhau)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một quần thể động vật có tỉ lệ đực : cái là 1 : 10. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với quần thể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng kích thước của một quần thể?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình tăng trưởng hàm mũ và mô hình tăng trưởng logistic là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong điều kiện nào, kiểu phân bố theo nhóm của quần thể trở nên phổ biến và có lợi?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một quần thể cá có kích thước vượt quá sức chứa của ao nuôi trong một thời gian dài có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là yếu tố môi trường không phụ thuộc mật độ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi vẽ tháp tuổi, trục tung thường biểu thị điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nhận định nào sau đây về kích thước quần thể là *sai*?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Quan sát một quần thể côn trùng trong phòng thí nghiệm, ban đầu số lượng rất ít và tăng trưởng chậm. Sau đó, số lượng tăng nhanh theo cấp số nhân, và cuối cùng ổn định ở một mức nhất định. Quần thể này đã trải qua các giai đoạn tăng trưởng theo mô hình nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tỉ lệ tử vong của quần thể là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Kiểu phân bố nào thường gặp ở những loài có khả năng di chuyển xa và môi trường sống đồng nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một quần thể chuột có tỉ lệ sinh sản cao và tỉ lệ tử vong thấp. Đồng thời có số lượng cá thể nhập cư lớn hơn số lượng cá thể xuất cư. Dự đoán nào sau đây về sự thay đổi kích thước quần thể này là chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Tỷ lệ sinh sản và tỷ lệ tử vong
  • B. Mật độ và kích thước quần thể
  • C. Kiểu phân bố và thành phần nhóm tuổi
  • D. Cấu trúc di truyền của quần thể

Câu 2: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể sinh vật có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân (mô hình chữ J)
  • B. Tăng trưởng logistic (mô hình chữ S)
  • C. Tăng trưởng tuyến tính
  • D. Ổn định theo đường thẳng

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là yếu tố giới hạn phụ thuộc mật độ trong quần thể?

  • A. Cháy rừng
  • B. Lũ lụt
  • C. Cạnh tranh nguồn sống
  • D. Biến đổi khí hậu

Câu 4: Kiểu phân bố nào sau đây giúp quần thể tận dụng tối đa nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Phân bố hỗn hợp

Câu 5: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì về quần thể đó?

  • A. Quần thể đang phát triển
  • B. Quần thể đang suy giảm
  • C. Quần thể ổn định
  • D. Quần thể suy thoái

Câu 6: Mật độ quần thể được định nghĩa là:

  • A. Tổng số cá thể trong quần thể
  • B. Số lượng loài trong quần thể
  • C. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích
  • D. Tỷ lệ sinh sản của quần thể

Câu 7: Đường cong tăng trưởng logistic (chữ S) thể hiện giai đoạn nào sau đây rõ nhất?

  • A. Giai đoạn quần thể tăng trưởng chậm
  • B. Giai đoạn quần thể tăng trưởng nhanh
  • C. Giai đoạn quần thể suy giảm
  • D. Giai đoạn quần thể đạt trạng thái cân bằng động

Câu 8: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

  • A. Kích thước quần thể tối thiểu để tồn tại
  • B. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định
  • C. Kích thước quần thể lý tưởng để phát triển tối đa
  • D. Kích thước quần thể khi chưa chịu tác động của yếu tố giới hạn

Câu 9: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào sau đây thường có tỷ lệ tử vong cao nhất?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản
  • B. Nhóm tuổi đang sinh sản
  • C. Nhóm tuổi trưởng thành
  • D. Nhóm tuổi sau sinh sản

Câu 10: Hiện tượng di cư vào quần thể (nhập cư) có tác động như thế nào đến kích thước quần thể?

  • A. Làm tăng kích thước quần thể
  • B. Làm giảm kích thước quần thể
  • C. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể
  • D. Làm thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể nhưng không đổi kích thước

Câu 11: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Quần thể tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng
  • B. Tỷ lệ tử vong tăng và tỷ lệ sinh sản giảm, kích thước quần thể giảm
  • C. Môi trường mở rộng sức chứa để đáp ứng nhu cầu quần thể
  • D. Các yếu tố giới hạn không còn tác động đến quần thể

Câu 12: Trong quần thể động vật ăn thịt-con mồi, yếu tố nào sau đây có thể điều chỉnh kích thước quần thể con mồi?

  • A. Nguồn thức ăn của con mồi
  • B. Khí hậu
  • C. Số lượng động vật ăn thịt
  • D. Diện tích khu vực sống của con mồi

Câu 13: Cho biểu đồ tháp tuổi của quần thể. Nếu đáy tháp hẹp hơn thân và đỉnh, điều này cho thấy xu hướng biến động kích thước quần thể như thế nào trong tương lai?

  • A. Tăng trưởng nhanh
  • B. Suy giảm
  • C. Ổn định
  • D. Dao động không dự đoán được

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là yếu tố giới hạn không phụ thuộc mật độ?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Dịch bệnh
  • C. Ký sinh
  • D. Thiên tai

Câu 15: Trong một quần thể, tỷ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỷ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Tốc độ tăng trưởng tự nhiên của quần thể là bao nhiêu?

  • A. -0.1 cá thể/cá thể/năm
  • B. 0.1 cá thể/cá thể/năm
  • C. 0.3 cá thể/cá thể/năm
  • D. 0.02 cá thể/cá thể/năm

Câu 16: Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp ở các loài sinh vật nào?

  • A. Động vật sống theo đàn
  • B. Thực vật sống ở vùng khô hạn
  • C. Thực vật thân thảo trong rừng mưa nhiệt đới
  • D. Côn trùng sống trên một cây chủ

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể nếu kích thước quần thể tăng lên trong khi diện tích khu vực sống không đổi?

  • A. Mật độ quần thể sẽ tăng lên
  • B. Mật độ quần thể sẽ giảm xuống
  • C. Mật độ quần thể không thay đổi
  • D. Mật độ quần thể dao động không ổn định

Câu 18: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng quần thể đạt cực đại ở thời điểm nào?

  • A. Khi kích thước quần thể đạt sức chứa của môi trường (K)
  • B. Khi kích thước quần thể bằng một nửa sức chứa của môi trường (K/2)
  • C. Khi kích thước quần thể ở mức tối thiểu
  • D. Khi kích thước quần thể bắt đầu vượt quá sức chứa (K)

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp kiểm soát mật độ quần thể sinh vật gây hại trong nông nghiệp?

  • A. Sử dụng thiên địch
  • B. Sử dụng biện pháp sinh học
  • C. Luân canh cây trồng
  • D. Sử dụng phân bón hóa học

Câu 20: Hiện tượng xuất cư (di cư ra khỏi quần thể) có thể xảy ra khi nào?

  • A. Mật độ quần thể tăng quá cao
  • B. Nguồn thức ăn dồi dào
  • C. Điều kiện khí hậu thuận lợi
  • D. Số lượng cá thể non tăng lên

Câu 21: Trong quần thể thực vật, cạnh tranh giữa các cá thể chủ yếu diễn ra về:

  • A. Bạn tình
  • B. Ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng
  • C. Nơi trú ẩn
  • D. Khả năng sinh sản

Câu 22: Nếu một quần thể có tỷ lệ tử vong giảm và tỷ lệ sinh sản tăng, điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể?

  • A. Kích thước quần thể sẽ tăng lên
  • B. Kích thước quần thể sẽ giảm xuống
  • C. Kích thước quần thể sẽ ổn định
  • D. Kích thước quần thể sẽ dao động không dự đoán được

Câu 23: Đâu là ví dụ về yếu tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần thể?

  • A. Cạnh tranh giữa các cá thể
  • B. Số lượng động vật ăn thịt
  • C. Nhiệt độ môi trường
  • D. Mật độ quần thể

Câu 24: Ý nghĩa sinh thái của việc nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của quần thể là gì?

  • A. Xác định mật độ quần thể hiện tại
  • B. Dự đoán tiềm năng tăng trưởng và xu hướng biến động kích thước quần thể
  • C. Đánh giá sức chứa của môi trường
  • D. Phân loại kiểu phân bố của quần thể

Câu 25: Trong một khu rừng, quần thể cây gỗ có kiểu phân bố nào là phổ biến nhất?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Phân bố hỗn hợp

Câu 26: Nếu kích thước quần thể đang tăng trưởng theo cấp số nhân, đồ thị biểu diễn sự tăng trưởng sẽ có dạng:

  • A. Đường thẳng nằm ngang
  • B. Đường cong chữ S
  • C. Đường cong chữ J
  • D. Đường cong hình sin

Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cạnh tranh cùng loài trong quần thể?

  • A. Cá mập ăn hải cẩu
  • B. Ong hút mật hoa
  • C. Chim sâu ăn sâu bọ
  • D. Các cây thông mọc dày đặc trong rừng

Câu 28: Khi nghiên cứu về quần thể, thông tin nào sau đây không cần thiết?

  • A. Số lượng cá thể
  • B. Tỷ lệ sinh sản
  • C. Màu sắc lông của cá thể
  • D. Tuổi của các cá thể

Câu 29: Trong quần thể, mối quan hệ nào sau đây có thể dẫn đến điều hòa số lượng cá thể?

  • A. Hội sinh
  • B. Vật ăn thịt - con mồi
  • C. Cộng sinh
  • D. Cộng tác

Câu 30: Nếu môi trường sống bị ô nhiễm nặng, điều gì có thể xảy ra với sức chứa của môi trường đối với một quần thể sinh vật?

  • A. Sức chứa của môi trường sẽ tăng lên
  • B. Sức chứa của môi trường sẽ giảm xuống
  • C. Sức chứa của môi trường không thay đổi
  • D. Sức chứa của môi trường trở nên không ổn định

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể sinh vật có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là yếu tố giới hạn phụ thuộc mật độ trong quần thể?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Kiểu phân bố nào sau đây giúp quần thể tận dụng tối đa nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì về quần thể đó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Mật độ quần thể được định nghĩa là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đường cong tăng trưởng logistic (chữ S) thể hiện giai đoạn nào sau đây rõ nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào sau đây thường có tỷ lệ tử vong cao nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hiện tượng di cư vào quần thể (nhập cư) có tác động như thế nào đến kích thước quần thể?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong quần thể động vật ăn thịt-con mồi, yếu tố nào sau đây có thể điều chỉnh kích thước quần thể con mồi?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho biểu đồ tháp tuổi của quần thể. Nếu đáy tháp hẹp hơn thân và đỉnh, điều này cho thấy xu hướng biến động kích thước quần thể như thế nào trong tương lai?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là yếu tố giới hạn không phụ thuộc mật độ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong một quần thể, tỷ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỷ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Tốc độ tăng trưởng tự nhiên của quần thể là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp ở các loài sinh vật nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể nếu kích thước quần thể tăng lên trong khi diện tích khu vực sống không đổi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng quần thể đạt cực đại ở thời điểm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp kiểm soát mật độ quần thể sinh vật gây hại trong nông nghiệp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hiện tượng xuất cư (di cư ra khỏi quần thể) có thể xảy ra khi nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong quần thể thực vật, cạnh tranh giữa các cá thể chủ yếu diễn ra về:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nếu một quần thể có tỷ lệ tử vong giảm và tỷ lệ sinh sản tăng, điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đâu là ví dụ về yếu tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần thể?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ý nghĩa sinh thái của việc nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của quần thể là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong một khu rừng, quần thể cây gỗ có kiểu phân bố nào là phổ biến nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nếu kích thước quần thể đang tăng trưởng theo cấp số nhân, đồ thị biểu diễn sự tăng trưởng sẽ có dạng:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cạnh tranh cùng loài trong quần thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi nghiên cứu về quần thể, thông tin nào sau đây không cần thiết?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong quần thể, mối quan hệ nào sau đây có thể dẫn đến điều hòa số lượng cá thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nếu môi trường sống bị ô nhiễm nặng, điều gì có thể xảy ra với sức chứa của môi trường đối với một quần thể sinh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nghiên cứu về quần thể voi ở một khu bảo tồn cho thấy, trong điều kiện môi trường sống lý tưởng và nguồn thức ăn dồi dào, mỗi năm số lượng voi con sinh ra nhiều hơn số lượng voi chết đi. Tuy nhiên, số lượng voi thực tế trong khu bảo tồn lại ít hơn nhiều so với dự đoán nếu không có yếu tố hạn chế. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố hạn chế kích thước quần thể voi trong khu bảo tồn?

  • A. Sự cạnh tranh nguồn thức ăn với các loài động vật khác.
  • B. Nguy cơ dịch bệnh lây lan nhanh trong quần thể mật độ cao.
  • C. Hoạt động săn bắn trộm voi để lấy ngà.
  • D. Mùa sinh sản nhất định trong năm của loài voi.

Câu 2: Trong một thí nghiệm về sự tăng trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy, người ta nhận thấy ban đầu số lượng tế bào vi khuẩn tăng lên rất chậm (pha tiềm phát), sau đó tăng nhanh theo cấp số nhân (pha lũy thừa), rồi chậm dần lại (pha cân bằng), và cuối cùng giảm xuống (pha suy vong). Pha nào thể hiện rõ nhất tiềm năng sinh học của quần thể vi khuẩn?

  • A. Pha tiềm phát (lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (exponential phase)
  • C. Pha cân bằng (stationary phase)
  • D. Pha suy vong (death phase)

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi kích thước quần thể thỏ rừng theo thời gian tại một khu vực. Giai đoạn nào trên biểu đồ thể hiện rõ nhất sự tác động mạnh mẽ của các yếu tố môi trường không phụ thuộc mật độ lên quần thể thỏ?

  • A. Giai đoạn quần thể tăng trưởng ổn định
  • B. Giai đoạn quần thể đạt trạng thái cân bằng
  • C. Giai đoạn quần thể có sự biến động số lượng cá thể đột ngột và không theo quy luật
  • D. Giai đoạn quần thể suy giảm kích thước dần dần

Câu 4: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, quần thể cây gỗ lim xanh có kiểu phân bố đồng đều. Kiểu phân bố này phản ánh điều gì về sự cạnh tranh và nguồn lực trong quần thể này?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt về nguồn sống và nguồn sống phân bố tương đối đồng nhất.
  • B. Sự hợp tác giữa các cá thể để khai thác nguồn sống hiệu quả hơn.
  • C. Nguồn sống phong phú, không có sự cạnh tranh đáng kể.
  • D. Sự phân bố ngẫu nhiên do các yếu tố môi trường tác động.

Câu 5: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa sinh thái quan trọng, đặc biệt trong các loài giao phối. Tỉ lệ giới tính nào sau đây thường dẫn đến tốc độ tăng trưởng quần thể cao nhất, giả sử các yếu tố khác không đổi?

  • A. Tỉ lệ 1:1 (số lượng cá thể đực bằng số lượng cá thể cái)
  • B. Tỉ lệ nghiêng về phía cá thể cái (số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực)
  • C. Tỉ lệ nghiêng về phía cá thể đực (số lượng cá thể đực nhiều hơn cá thể cái)
  • D. Tỉ lệ thay đổi liên tục không theo quy luật

Câu 6: Trong quần thể người, nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản có vai trò khác nhau đối với sự phát triển của quần thể. Nhóm tuổi nào đóng vai trò quyết định đến khả năng sinh sản và do đó ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng của quần thể?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản
  • B. Nhóm tuổi sinh sản
  • C. Nhóm tuổi sau sinh sản
  • D. Cả ba nhóm tuổi đều có vai trò như nhau

Câu 7: Mật độ quần thể chim sẻ ở một khu vực nông thôn là 20 cá thể/ha. Sau một mùa sinh sản, số lượng chim non mới nở là 5 cá thể/ha, và số lượng chim trưởng thành chết đi là 2 cá thể/ha. Mật độ quần thể chim sẻ sau mùa sinh sản là bao nhiêu?

  • A. 17 cá thể/ha
  • B. 22 cá thể/ha
  • C. 23 cá thể/ha
  • D. 27 cá thể/ha

Câu 8: Kiểu phân bố nào sau đây của quần thể thường gặp trong trường hợp các cá thể sống thành nhóm để tăng cường khả năng bảo vệ trước kẻ săn mồi hoặc tận dụng nguồn thức ăn?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố theo nhóm
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Phân bố hỗn hợp

Câu 9: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và tỉ lệ nhập cư lớn hơn tỉ lệ xuất cư?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống
  • C. Kích thước quần thể không thay đổi
  • D. Kích thước quần thể dao động không ổn định

Câu 10: Trong một quần thể động vật ăn cỏ, sự gia tăng số lượng kẻ săn mồi (ví dụ, do di cư đến) có thể dẫn đến điều gì đối với quần thể con mồi?

  • A. Kích thước quần thể con mồi tăng lên do cạnh tranh giảm
  • B. Kích thước quần thể con mồi giảm xuống do tỉ lệ tử vong tăng
  • C. Kích thước quần thể con mồi không thay đổi vì quần thể đã thích nghi
  • D. Kích thước quần thể con mồi dao động ngẫu nhiên

Câu 11: Khả năng sinh sản của một quần thể thường được đo bằng số lượng con non được sinh ra trên mỗi cá thể cái trong một đơn vị thời gian. Yếu tố nào sau đây không trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của quần thể?

  • A. Độ tuổi bắt đầu sinh sản của cá thể cái
  • B. Sức khỏe và trạng thái dinh dưỡng của cá thể cái
  • C. Nguồn thức ăn và điều kiện môi trường sống
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường xung quanh

Câu 12: Sức chứa của môi trường đối với một quần thể là gì?

  • A. Kích thước quần thể tối đa có thể đạt được trong điều kiện lý tưởng
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể
  • C. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì một cách bền vững
  • D. Mật độ quần thể tối ưu cho sự phát triển của loài

Câu 13: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Quần thể tiếp tục tăng trưởng theo đường cong chữ J
  • B. Tỉ lệ tử vong tăng lên và kích thước quần thể có xu hướng giảm về mức cân bằng
  • C. Quần thể chuyển sang kiểu phân bố đồng đều để giảm cạnh tranh
  • D. Sức chứa của môi trường tự động tăng lên để đáp ứng nhu cầu của quần thể

Câu 14: Mô hình tăng trưởng chữ S của quần thể phản ánh điều gì về sự tác động của môi trường lên quần thể?

  • A. Môi trường có sức chứa giới hạn và tác động điều chỉnh sự tăng trưởng của quần thể
  • B. Môi trường không giới hạn và quần thể có tiềm năng sinh học vô hạn
  • C. Môi trường thay đổi theo hướng có lợi cho sự tăng trưởng quần thể
  • D. Môi trường chỉ tác động đến quần thể trong giai đoạn đầu tăng trưởng

Câu 15: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là biến động theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Biến động theo chu kỳ thường do yếu tố nào gây ra?

  • A. Các yếu tố ngẫu nhiên như thiên tai, dịch bệnh bất thường
  • B. Các yếu tố môi trường có tính chu kỳ như mùa, ngày đêm
  • C. Sự thay đổi đột ngột trong cấu trúc tuổi của quần thể
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã

Câu 16: Trong quần thể, cạnh tranh cùng loài có thể xảy ra khi nào?

  • A. Khi nguồn sống trở nên khan hiếm so với nhu cầu của quần thể
  • B. Khi kích thước quần thể còn nhỏ và nguồn sống dồi dào
  • C. Khi các cá thể trong quần thể hợp tác với nhau để khai thác nguồn sống
  • D. Khi có sự xuất hiện của loài cạnh tranh khác trong cùng khu vực

Câu 17: Điều hòa mật độ quần thể là quá trình giúp duy trì sự ổn định tương đối của kích thước quần thể. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể nào sau đây là cơ chế反馈 âm tính?

  • A. Sự gia tăng tỉ lệ sinh khi mật độ quần thể thấp
  • B. Sự giảm tỉ lệ tử vong khi mật độ quần thể thấp
  • C. Sự gia tăng cạnh tranh và dịch bệnh khi mật độ quần thể cao
  • D. Sự di cư của cá thể đến quần thể khác khi mật độ quần thể thấp

Câu 18: Trong quản lý dịch hại nông nghiệp, hiểu biết về sinh thái học quần thể của loài gây hại giúp ích gì?

  • A. Chỉ giúp dự đoán thời điểm bùng phát dịch hại, không kiểm soát được
  • B. Giúp dự đoán, kiểm soát và giảm thiểu tác hại của dịch hại một cách hiệu quả hơn
  • C. Chỉ giúp tiêu diệt hoàn toàn loài gây hại, đảm bảo năng suất cây trồng
  • D. Không có nhiều ý nghĩa trong quản lý dịch hại nông nghiệp hiện đại

Câu 19: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, việc nghiên cứu sinh thái học quần thể của loài đó có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp xác định các yếu tố nguy cơ, xây dựng chiến lược bảo tồn và tăng khả năng phục hồi quần thể
  • B. Chỉ giúp thống kê số lượng cá thể còn lại, không có vai trò trong bảo tồn
  • C. Chỉ cần bảo vệ môi trường sống, không cần nghiên cứu quần thể
  • D. Không có vai trò quan trọng vì loài đã có nguy cơ tuyệt chủng

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về đặc trưng kích thước quần thể?

  • A. Kích thước quần thể luôn cố định và không thay đổi theo thời gian
  • B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong
  • C. Kích thước quần thể là số lượng cá thể trong quần thể và có thể thay đổi
  • D. Kích thước quần thể không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường

Câu 21: Điều gì quyết định mật độ quần thể?

  • A. Tổng số lượng cá thể trong quần thể
  • B. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích
  • C. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể
  • D. Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể

Câu 22: Tháp tuổi của quần thể giúp dự đoán điều gì về quần thể trong tương lai?

  • A. Tiềm năng tăng trưởng hoặc suy giảm của quần thể
  • B. Mật độ hiện tại của quần thể
  • C. Kiểu phân bố của quần thể
  • D. Sức chứa của môi trường đối với quần thể

Câu 23: Trong một quần thể cá, tỉ lệ cá thể non cao hơn nhiều so với cá thể trưởng thành và già. Tháp tuổi của quần thể này có dạng nào và dự đoán điều gì về tương lai quần thể?

  • A. Tháp tuổi dạng ổn định, dự đoán quần thể sẽ ổn định
  • B. Tháp tuổi dạng đáy rộng, dự đoán quần thể sẽ tăng trưởng nhanh
  • C. Tháp tuổi dạng đáy hẹp, dự đoán quần thể sẽ suy giảm
  • D. Tháp tuổi không có dạng xác định, không thể dự đoán

Câu 24: Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường xảy ra khi nào?

  • A. Khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
  • B. Khi các cá thể sống thành bầy đàn để tự vệ
  • C. Khi môi trường sống đồng nhất và không có sự tương tác mạnh giữa các cá thể
  • D. Khi nguồn sống phân bố thành từng đám

Câu 25: Yếu tố sinh thái nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Cháy rừng
  • B. Dịch bệnh
  • C. Lũ lụt
  • D. Nhiệt độ

Câu 26: Yếu tố sinh thái nào sau đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ?

  • A. Lũ lụt
  • B. Cạnh tranh
  • C. Sự săn mồi
  • D. Dịch bệnh

Câu 27: Đường cong tăng trưởng chữ J thường xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Khi quần thể đạt đến trạng thái cân bằng với môi trường
  • B. Khi có sự cạnh tranh gay gắt về nguồn sống
  • C. Khi quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường
  • D. Khi quần thể phát triển trong môi trường sống không bị giới hạn và nguồn sống dồi dào

Câu 28: Điều gì thể hiện rõ nhất biến động số lượng cá thể theo chu kỳ?

  • A. Sự suy giảm số lượng cá thể liên tục trong nhiều năm
  • B. Sự tăng và giảm số lượng cá thể lặp đi lặp lại theo thời gian
  • C. Sự biến động số lượng cá thể không theo quy luật
  • D. Sự ổn định về số lượng cá thể trong quần thể

Câu 29: Trong một quần thể sinh vật, tỉ lệ tử vong tăng lên khi mật độ quần thể tăng cao là ví dụ về cơ chế điều hòa mật độ nào?

  • A. Cơ chế điều hòa mật độ phụ thuộc mật độ
  • B. Cơ chế điều hòa mật độ không phụ thuộc mật độ
  • C. Cơ chế điều hòa mật độ ngẫu nhiên
  • D. Không phải là cơ chế điều hòa mật độ

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh thái học quần thể?

  • A. Quản lý dịch hại trong nông nghiệp
  • B. Bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm
  • C. Khai thác bền vững tài nguyên sinh vật
  • D. Nghiên cứu cấu trúc và chức năng của tế bào

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nghiên cứu về quần thể voi ở một khu bảo tồn cho thấy, trong điều kiện môi trường sống lý tưởng và nguồn thức ăn dồi dào, mỗi năm số lượng voi con sinh ra nhiều hơn số lượng voi chết đi. Tuy nhiên, số lượng voi thực tế trong khu bảo tồn lại ít hơn nhiều so với dự đoán nếu không có yếu tố hạn chế. Yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố hạn chế kích thước quần thể voi trong khu bảo tồn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một thí nghiệm về sự tăng trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy, người ta nhận thấy ban đầu số lượng tế bào vi khuẩn tăng lên rất chậm (pha tiềm phát), sau đó tăng nhanh theo cấp số nhân (pha lũy thừa), rồi chậm dần lại (pha cân bằng), và cuối cùng giảm xuống (pha suy vong). Pha nào thể hiện rõ nhất tiềm năng sinh học của quần thể vi khuẩn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi kích thước quần thể thỏ rừng theo thời gian tại một khu vực. Giai đoạn nào trên biểu đồ thể hiện rõ nhất sự tác động mạnh mẽ của các yếu tố môi trường *không* phụ thuộc mật độ lên quần thể thỏ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, quần thể cây gỗ lim xanh có kiểu phân bố đồng đều. Kiểu phân bố này phản ánh điều gì về sự cạnh tranh và nguồn lực trong quần thể này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa sinh thái quan trọng, đặc biệt trong các loài giao phối. Tỉ lệ giới tính nào sau đây thường dẫn đến tốc độ tăng trưởng quần thể cao nhất, giả sử các yếu tố khác không đổi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong quần thể người, nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản có vai trò khác nhau đối với sự phát triển của quần thể. Nhóm tuổi nào đóng vai trò quyết định đến khả năng sinh sản và do đó ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng của quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Mật độ quần thể chim sẻ ở một khu vực nông thôn là 20 cá thể/ha. Sau một mùa sinh sản, số lượng chim non mới nở là 5 cá thể/ha, và số lượng chim trưởng thành chết đi là 2 cá thể/ha. Mật độ quần thể chim sẻ sau mùa sinh sản là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Kiểu phân bố nào sau đây của quần thể thường gặp trong trường hợp các cá thể sống thành nhóm để tăng cường khả năng bảo vệ trước kẻ săn mồi hoặc tận dụng nguồn thức ăn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và tỉ lệ nhập cư lớn hơn tỉ lệ xuất cư?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong một quần thể động vật ăn cỏ, sự gia tăng số lượng kẻ săn mồi (ví dụ, do di cư đến) có thể dẫn đến điều gì đối với quần thể con mồi?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khả năng sinh sản của một quần thể thường được đo bằng số lượng con non được sinh ra trên mỗi cá thể cái trong một đơn vị thời gian. Yếu tố nào sau đây *không* trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của quần thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Sức chứa của môi trường đối với một quần thể là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Mô hình tăng trưởng chữ S của quần thể phản ánh điều gì về sự tác động của môi trường lên quần thể?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là biến động theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Biến động theo chu kỳ thường do yếu tố nào gây ra?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong quần thể, cạnh tranh cùng loài có thể xảy ra khi nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Điều hòa mật độ quần thể là quá trình giúp duy trì sự ổn định tương đối của kích thước quần thể. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể nào sau đây là cơ chế反馈 âm tính?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong quản lý dịch hại nông nghiệp, hiểu biết về sinh thái học quần thể của loài gây hại giúp ích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, việc nghiên cứu sinh thái học quần thể của loài đó có vai trò như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về đặc trưng kích thước quần thể?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Điều gì quyết định mật độ quần thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tháp tuổi của quần thể giúp dự đoán điều gì về quần thể trong tương lai?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong một quần thể cá, tỉ lệ cá thể non cao hơn nhiều so với cá thể trưởng thành và già. Tháp tuổi của quần thể này có dạng nào và dự đoán điều gì về tương lai quần thể?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường xảy ra khi nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Yếu tố sinh thái nào sau đây là yếu tố *phụ thuộc mật độ*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Yếu tố sinh thái nào sau đây là yếu tố *không phụ thuộc mật độ*?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đường cong tăng trưởng chữ J thường xảy ra trong điều kiện nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Điều gì thể hiện rõ nhất biến động số lượng cá thể theo chu kỳ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong một quần thể sinh vật, tỉ lệ tử vong tăng lên khi mật độ quần thể tăng cao là ví dụ về cơ chế điều hòa mật độ nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của sinh thái học quần thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định tại một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới. Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi nhất để phân biệt một quần thể sinh vật với một tập hợp các cá thể cùng loài ngẫu nhiên?

  • A. Các cá thể cùng loài.
  • B. Sống trong một khu vực nhất định.
  • C. Sống tại một thời điểm xác định.
  • D. Có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới.

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản nhất. Giả sử bạn đang nghiên cứu một quần thể cây dương xỉ trong một khu rừng. Bạn đếm được 150 cây dương xỉ trong một khoảnh rừng có diện tích 300 m². Mật độ cá thể của quần thể dương xỉ này là bao nhiêu?

  • A. 150 cây/m²
  • B. 300 cây/m²
  • C. 0.5 cây/m²
  • D. 2 cây/m²

Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể có ý nghĩa sinh thái quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ phản ánh số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh và các mối quan hệ sinh thái khác trong quần thể.
  • C. Xác định tỷ lệ giới tính của quần thể.
  • D. Quyết định kiểu phân bố của các cá thể.

Câu 4: Tỷ lệ giới tính của quần thể thường xấp xỉ 1:1 ở nhiều loài sinh vật, đặc biệt là các loài sinh sản hữu tính. Tuy nhiên, tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố. Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tỷ lệ giới tính của quần thể?

  • A. Mức độ tử vong khác nhau giữa cá thể đực và cái.
  • B. Kích thước quần thể.
  • C. Kiểu phân bố cá thể.
  • D. Thành phần nhóm tuổi.

Câu 5: Thành phần nhóm tuổi của quần thể phản ánh cấu trúc tuổi của các cá thể trong quần thể, thường chia làm 3 nhóm chính: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. Một quần thể có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản vượt trội so với hai nhóm tuổi còn lại có xu hướng phát triển như thế nào trong tương lai?

  • A. Giảm dần kích thước.
  • B. Tăng trưởng nhanh chóng.
  • C. Duy trì kích thước ổn định.
  • D. Biến động thất thường.

Câu 6: Quần thể nào sau đây có biểu đồ tháp tuổi dạng đáy rộng, đỉnh nhọn?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng nhanh.
  • B. Quần thể đang suy thoái.
  • C. Quần thể ổn định.
  • D. Quần thể có tỷ lệ giới tính cân bằng.

Câu 7: Kiểu phân bố cá thể trong không gian của quần thể bao gồm phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Kiểu phân bố nào thường gặp ở những quần thể sống trong môi trường đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Cả ba kiểu phân bố đều có thể xảy ra.

Câu 8: Kiểu phân bố theo nhóm (phân bố tập trung) là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên. Kiểu phân bố này mang lại lợi ích gì cho quần thể?

  • A. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Sử dụng tài nguyên một cách đồng đều.
  • C. Hỗ trợ nhau chống lại kẻ thù hoặc tìm kiếm thức ăn.
  • D. Tăng khả năng tiếp cận bạn tình một cách ngẫu nhiên.

Câu 9: Kích thước quần thể là số lượng cá thể trong quần thể. Kích thước quần thể không phải là cố định mà luôn biến động. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi kích thước quần thể?

  • A. Mức độ sinh sản.
  • B. Mức độ tử vong.
  • C. Sự di cư (nhập cư và xuất cư).
  • D. Mật độ cá thể.

Câu 10: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì nòi giống và tồn tại lâu dài. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng cao.
  • B. Quần thể sẽ tăng trưởng nhanh chóng.
  • C. Tỷ lệ giới tính sẽ trở nên cân bằng.
  • D. Kiểu phân bố cá thể sẽ chuyển sang đồng đều.

Câu 11: Sức chứa (sức tải) của môi trường (K) là số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định. Khi kích thước quần thể đạt đến K, tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân (đường cong J).
  • B. Tăng trưởng chậm lại nhưng vẫn dương.
  • C. Bằng 0 và kích thước quần thể ổn định.
  • D. Âm, dẫn đến suy giảm kích thước quần thể.

Câu 12: Đường cong tăng trưởng quần thể theo lý thuyết (đường cong J) mô tả sự tăng trưởng theo cấp số nhân khi quần thể sống trong điều kiện môi trường lý tưởng (không bị giới hạn bởi tài nguyên và không có kẻ thù). Đặc điểm nào sau đây không đúng với đường cong tăng trưởng J?

  • A. Tốc độ tăng trưởng riêng (tốc độ tăng trưởng trên mỗi cá thể) là không đổi.
  • B. Kích thước quần thể tăng theo cấp số nhân.
  • C. Thường xảy ra khi quần thể mới xâm nhập vào môi trường có nguồn sống dồi dào.
  • D. Tốc độ tăng trưởng quần thể giảm khi kích thước quần thể tăng.

Câu 13: Đường cong tăng trưởng quần thể trong thực tế thường có dạng chữ S. Giai đoạn nào của đường cong chữ S thể hiện quần thể tăng trưởng chậm lại do bắt đầu bị giới hạn bởi sức chứa môi trường?

  • A. Giai đoạn tiềm năng (pha lag).
  • B. Giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân (pha log).
  • C. Giai đoạn tăng trưởng chậm lại.
  • D. Giai đoạn suy thoái.

Câu 14: Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kích thước quần thể được chia thành yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh. Yếu tố nào sau đây là yếu tố hữu sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 15: Các yếu tố môi trường có thể là yếu tố phụ thuộc mật độ hoặc không phụ thuộc mật độ. Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • B. Hạn hán kéo dài.
  • C. Lũ lụt bất ngờ.
  • D. Cháy rừng.

Câu 16: Một quần thể thỏ sống trong môi trường có nguồn thức ăn dồi dào và ít kẻ thù. Quần thể này có khả năng tăng trưởng rất nhanh. Đây là biểu hiện của đặc điểm nào của quần thể?

  • A. Sức chứa môi trường.
  • B. Mật độ tối đa.
  • C. Kích thước tối thiểu.
  • D. Tiềm năng sinh học.

Câu 17: Khi nghiên cứu sự biến động số lượng cá thể của một quần thể, người ta thấy số lượng cá thể tăng lên rất nhanh trong một thời gian ngắn, sau đó giảm đột ngột và duy trì ở mức thấp. Kiểu biến động này thường do yếu tố nào chi phối?

  • A. Biến động không theo chu kỳ, thường do yếu tố ngẫu nhiên hoặc thay đổi đột ngột của môi trường.
  • B. Biến động theo chu kỳ, thường do mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Tỷ lệ giới tính đang thay đổi.

Câu 18: Mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi có thể gây ra biến động số lượng của cả hai quần thể theo chu kỳ. Hãy phân tích mối quan hệ này: Khi số lượng con mồi tăng, điều gì có xu hướng xảy ra với số lượng vật ăn thịt và ngược lại?

  • A. Số lượng con mồi tăng thì số lượng vật ăn thịt giảm; số lượng vật ăn thịt tăng thì số lượng con mồi tăng.
  • B. Số lượng con mồi tăng thì số lượng vật ăn thịt giảm; số lượng vật ăn thịt tăng thì số lượng con mồi giảm.
  • C. Số lượng con mồi tăng thì số lượng vật ăn thịt tăng theo; số lượng vật ăn thịt tăng thì số lượng con mồi giảm.
  • D. Số lượng con mồi và vật ăn thịt luôn biến động độc lập với nhau.

Câu 19: Điều hòa kích thước quần thể là quá trình tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể sao cho phù hợp với sức chứa của môi trường. Cơ chế tự điều hòa này chủ yếu dựa vào các yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào sự thay đổi đột ngột của khí hậu.
  • B. Chỉ dựa vào sự di cư của các cá thể.
  • C. Chỉ dựa vào sự thay đổi tỷ lệ giới tính.
  • D. Sự thay đổi tỷ lệ sinh sản và tỷ lệ tử vong dưới tác động của các yếu tố phụ thuộc mật độ.

Câu 20: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, các yếu tố nào sau đây có xu hướng gia tăng, góp phần điều chỉnh kích thước quần thể về mức cân bằng?

  • A. Cạnh tranh cùng loài, dịch bệnh, vật ăn thịt.
  • B. Nguồn thức ăn, không gian sống.
  • C. Tỷ lệ sinh sản, tỷ lệ nhập cư.
  • D. Khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi.

Câu 21: Trong một quần thể cây, người ta quan sát thấy các cá thể mọc cách đều nhau một khoảng nhất định. Kiểu phân bố này có thể là kết quả của yếu tố nào?

  • A. Môi trường sống rất đồng nhất.
  • B. Cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để giành giật nguồn sống.
  • C. Các cá thể có xu hướng sống tập trung thành nhóm.
  • D. Không có mối quan hệ tương tác nào giữa các cá thể.

Câu 22: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một quần thể cá trong hồ. Ông bắt ngẫu nhiên 100 con, đánh dấu và thả lại. Sau đó 1 tuần, ông bắt ngẫu nhiên 150 con khác và thấy có 15 con bị đánh dấu. Ước lượng kích thước quần thể cá trong hồ tại thời điểm nghiên cứu là bao nhiêu?

  • A. 100 con
  • B. 150 con
  • C. 1000 con
  • D. 1500 con

Câu 23: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc nắm vững quy luật tăng trưởng và điều hòa kích thước quần thể có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Chỉ giúp dự đoán số lượng cá thể.
  • B. Chỉ áp dụng cho các loài vật nuôi, cây trồng.
  • C. Chỉ giúp ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài quý hiếm.
  • D. Giúp xây dựng kế hoạch khai thác hợp lý, bảo vệ và phục hồi tài nguyên, hoặc kiểm soát dịch hại.

Câu 24: Một quần thể cây ngô trên đồng ruộng có mật độ rất cao. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể cây ngô?

  • A. Tăng năng suất thu hoạch.
  • B. Tăng cạnh tranh về dinh dưỡng, ánh sáng, dễ bị sâu bệnh.
  • C. Giảm sự lây lan của sâu bệnh.
  • D. Cải thiện khả năng chống chịu hạn hán.

Câu 25: Giả sử bạn có dữ liệu về số lượng cá thể của một loài hươu trong một khu bảo tồn qua các năm. Bạn nhận thấy số lượng hươu tăng mạnh trong vài năm đầu, sau đó tốc độ tăng chậm lại và số lượng dao động quanh một mức nhất định. Biến động số lượng này phù hợp với kiểu tăng trưởng nào?

  • A. Tăng trưởng theo đường cong S.
  • B. Tăng trưởng theo đường cong J.
  • C. Suy thoái quần thể.
  • D. Biến động không theo chu kỳ.

Câu 26: Trong một quần thể cá, người ta quan sát thấy tỷ lệ cá cái nhiều hơn cá đực đáng kể. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với quần thể?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa cá đực.
  • B. Làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
  • C. Có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và duy trì nòi giống của quần thể.
  • D. Không ảnh hưởng đến quần thể.

Câu 27: Một quần thể chim sẻ sống trong công viên. Mùa đông lạnh giá khiến một lượng lớn chim non và chim già bị chết. Yếu tố gây tử vong này là yếu tố phụ thuộc mật độ hay không phụ thuộc mật độ?

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • C. Vừa phụ thuộc vừa không phụ thuộc mật độ.
  • D. Không phải là yếu tố môi trường.

Câu 28: Thành phần nhóm tuổi của quần thể là cơ sở để dự đoán sự phát triển của quần thể trong tương lai. Nếu một quần thể có số lượng cá thể ở nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỷ lệ cao, quần thể đó có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng trưởng nhanh.
  • B. Ổn định kích thước.
  • C. Tăng trưởng chậm.
  • D. Suy thoái.

Câu 29: Một loài côn trùng gây hại trên cây trồng thường có khả năng sinh sản rất cao trong điều kiện thuận lợi. Khi điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, nguồn thức ăn) trở nên lý tưởng, số lượng quần thể côn trùng này có thể tăng vọt. Đây là ví dụ minh họa cho đặc điểm nào của quần thể?

  • A. Quần thể có tiềm năng sinh học cao.
  • B. Môi trường có sức chứa thấp.
  • C. Quần thể có tỷ lệ giới tính lệch.
  • D. Quần thể có kiểu phân bố đồng đều.

Câu 30: Phân tích đồ thị biến động số lượng một quần thể. Đồ thị cho thấy số lượng cá thể dao động mạnh xung quanh một giá trị trung bình, với các đỉnh và đáy xuất hiện khá đều đặn theo thời gian. Kiểu biến động này có thể giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi ngẫu nhiên của các yếu tố vô sinh.
  • B. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã hoặc sự thay đổi có chu kỳ của môi trường.
  • C. Kích thước quần thể luôn duy trì ổn định.
  • D. Chỉ do sự thay đổi tỷ lệ sinh sản.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định tại một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới. Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi nhất để phân biệt một quần thể sinh vật với một tập hợp các cá thể cùng loài ngẫu nhiên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản nhất. Giả sử bạn đang nghiên cứu một quần thể cây dương xỉ trong một khu rừng. Bạn đếm được 150 cây dương xỉ trong một khoảnh rừng có diện tích 300 m². Mật độ cá thể của quần thể dương xỉ này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể có ý nghĩa sinh thái quan trọng như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tỷ lệ giới tính của quần thể thường xấp xỉ 1:1 ở nhiều loài sinh vật, đặc biệt là các loài sinh sản hữu tính. Tuy nhiên, tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố. Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tỷ lệ giới tính của quần thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thành phần nhóm tuổi của quần thể phản ánh cấu trúc tuổi của các cá thể trong quần thể, thường chia làm 3 nhóm chính: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. Một quần thể có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản vượt trội so với hai nhóm tuổi còn lại có xu hướng phát triển như thế nào trong tương lai?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Quần thể nào sau đây có biểu đồ tháp tuổi dạng đáy rộng, đỉnh nhọn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Kiểu phân bố cá thể trong không gian của quần thể bao gồm phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Kiểu phân bố nào thường gặp ở những quần thể sống trong môi trường đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Kiểu phân bố theo nhóm (phân bố tập trung) là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên. Kiểu phân bố này mang lại lợi ích gì cho quần thể?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Kích thước quần thể là số lượng cá thể trong quần thể. Kích thước quần thể không phải là cố định mà luôn biến động. Yếu tố nào sau đây *không* làm thay đổi kích thước quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì nòi giống và tồn tại lâu dài. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, điều gì có khả năng xảy ra?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sức chứa (sức tải) của môi trường (K) là số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định. Khi kích thước quần thể đạt đến K, tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đường cong tăng trưởng quần thể theo lý thuyết (đường cong J) mô tả sự tăng trưởng theo cấp số nhân khi quần thể sống trong điều kiện môi trường lý tưởng (không bị giới hạn bởi tài nguyên và không có kẻ thù). Đặc điểm nào sau đây *không* đúng với đường cong tăng trưởng J?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đường cong tăng trưởng quần thể trong thực tế thường có dạng chữ S. Giai đoạn nào của đường cong chữ S thể hiện quần thể tăng trưởng chậm lại do bắt đầu bị giới hạn bởi sức chứa môi trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kích thước quần thể được chia thành yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh. Yếu tố nào sau đây là yếu tố hữu sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Các yếu tố môi trường có thể là yếu tố phụ thuộc mật độ hoặc không phụ thuộc mật độ. Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một quần thể thỏ sống trong môi trường có nguồn thức ăn dồi dào và ít kẻ thù. Quần thể này có khả năng tăng trưởng rất nhanh. Đây là biểu hiện của đặc điểm nào của quần thể?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi nghiên cứu sự biến động số lượng cá thể của một quần thể, người ta thấy số lượng cá thể tăng lên rất nhanh trong một thời gian ngắn, sau đó giảm đột ngột và duy trì ở mức thấp. Kiểu biến động này thường do yếu tố nào chi phối?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi có thể gây ra biến động số lượng của cả hai quần thể theo chu kỳ. Hãy phân tích mối quan hệ này: Khi số lượng con mồi tăng, điều gì có xu hướng xảy ra với số lượng vật ăn thịt và ngược lại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Điều hòa kích thước quần thể là quá trình tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể sao cho phù hợp với sức chứa của môi trường. Cơ chế tự điều hòa này chủ yếu dựa vào các yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, các yếu tố nào sau đây có xu hướng gia tăng, góp phần điều chỉnh kích thước quần thể về mức cân bằng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong một quần thể cây, người ta quan sát thấy các cá thể mọc cách đều nhau một khoảng nhất định. Kiểu phân bố này có thể là kết quả của yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một quần thể cá trong hồ. Ông bắt ngẫu nhiên 100 con, đánh dấu và thả lại. Sau đó 1 tuần, ông bắt ngẫu nhiên 150 con khác và thấy có 15 con bị đánh dấu. Ước lượng kích thước quần thể cá trong hồ tại thời điểm nghiên cứu là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc nắm vững quy luật tăng trưởng và điều hòa kích thước quần thể có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một quần thể cây ngô trên đồng ruộng có mật độ rất cao. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể cây ngô?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Giả sử bạn có dữ liệu về số lượng cá thể của một loài hươu trong một khu bảo tồn qua các năm. Bạn nhận thấy số lượng hươu tăng mạnh trong vài năm đầu, sau đó tốc độ tăng chậm lại và số lượng dao động quanh một mức nhất định. Biến động số lượng này phù hợp với kiểu tăng trưởng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong một quần thể cá, người ta quan sát thấy tỷ lệ cá cái nhiều hơn cá đực đáng kể. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với quần thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một quần thể chim sẻ sống trong công viên. Mùa đông lạnh giá khiến một lượng lớn chim non và chim già bị chết. Yếu tố gây tử vong này là yếu tố phụ thuộc mật độ hay không phụ thuộc mật độ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Thành phần nhóm tuổi của quần thể là cơ sở để dự đoán sự phát triển của quần thể trong tương lai. Nếu một quần thể có số lượng cá thể ở nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỷ lệ cao, quần thể đó có xu hướng như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một loài côn trùng gây hại trên cây trồng thường có khả năng sinh sản rất cao trong điều kiện thuận lợi. Khi điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, nguồn thức ăn) trở nên lý tưởng, số lượng quần thể côn trùng này có thể tăng vọt. Đây là ví dụ minh họa cho đặc điểm nào của quần thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích đồ thị biến động số lượng một quần thể. Đồ thị cho thấy số lượng cá thể dao động mạnh xung quanh một giá trị trung bình, với các đỉnh và đáy xuất hiện khá đều đặn theo thời gian. Kiểu biến động này có thể giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Số lượng cá thể
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi
  • D. Kích thước cơ thể

Câu 2: Khi nói về mật độ quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mật độ quần thể luôn cố định và không thay đổi theo thời gian.
  • B. Mật độ quần thể chỉ bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường vô sinh.
  • C. Mật độ quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
  • D. Mật độ quần thể càng cao thì nguồn sống càng dồi dào.

Câu 3: Hình thức phân bố cá thể nào sau đây thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể có tính cạnh tranh cao?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Phân bố tập trung

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể nếu tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và không có di cư?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên
  • B. Kích thước quần thể giảm đi
  • C. Kích thước quần thể không đổi
  • D. Kích thước quần thể dao động không dự đoán được

Câu 5: Trong mô hình tăng trưởng mũ (dạng chữ J), điều gì sau đây là đặc trưng?

  • A. Tốc độ tăng trưởng giảm dần theo thời gian.
  • B. Tốc độ tăng trưởng không đổi và kích thước quần thể tăng theo cấp số nhân.
  • C. Kích thước quần thể dao động quanh một giá trị trung bình.
  • D. Kích thước quần thể đạt đến giới hạn trên và ổn định.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Ánh sáng
  • C. Dịch bệnh
  • D. Độ ẩm

Câu 7: Khả năng chịu đựng của môi trường đối với một quần thể sinh vật được gọi là gì?

  • A. Giới hạn sinh thái
  • B. Ổ sinh thái
  • C. Khả năng thích ứng
  • D. Sức chứa của môi trường

Câu 8: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Tỉ lệ sinh tăng lên
  • B. Tỉ lệ tử tăng lên
  • C. Sức chứa của môi trường tăng lên
  • D. Quần thể chuyển sang mô hình tăng trưởng mũ

Câu 9: Tháp tuổi của quần thể có dạng đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì?

  • A. Quần thể đang phát triển
  • B. Quần thể đang suy giảm
  • C. Quần thể ổn định
  • D. Quần thể có tỉ lệ tử vong cao ở mọi nhóm tuổi

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quần thể?

  • A. Nhân tố ngoại cảnh có thể làm thay đổi kích thước quần thể.
  • B. Nhân tố ngoại cảnh có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh tử của quần thể.
  • C. Nhân tố ngoại cảnh có thể giới hạn sự phân bố của quần thể.
  • D. Nhân tố ngoại cảnh không có vai trò trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể.

Câu 11: Trong một quần thể thỏ rừng, số lượng cáo tăng lên sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quần thể thỏ?

  • A. Kích thước quần thể thỏ tăng lên do cáo bảo vệ thỏ khỏi bệnh tật.
  • B. Kích thước quần thể thỏ giảm xuống do cáo săn bắt thỏ.
  • C. Kích thước quần thể thỏ không thay đổi vì cáo và thỏ sống ở môi trường khác nhau.
  • D. Kích thước quần thể thỏ dao động ngẫu nhiên không liên quan đến số lượng cáo.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ quần thể loài có nguy cơ tuyệt chủng?

  • A. Tăng cường khai thác các loài có nguy cơ tuyệt chủng để giảm áp lực lên môi trường.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • D. Phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn để nâng cao đời sống người dân.

Câu 13: Hiện tượng cạnh tranh cùng loài có vai trò sinh thái như thế nào trong quần thể?

  • A. Làm tăng kích thước quần thể một cách nhanh chóng.
  • B. Duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
  • C. Giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Tạo điều kiện cho các loài khác xâm nhập vào quần thể.

Câu 14: Một quần thể chim sẻ có kích thước 200 cá thể ở thời điểm ban đầu. Tỉ lệ sinh là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Giả sử không có di cư, kích thước quần thể chim sẻ sau 1 năm là bao nhiêu?

  • A. 180
  • B. 220
  • C. 200
  • D. 240

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể nếu nguồn thức ăn trở nên khan hiếm?

  • A. Mật độ quần thể tăng lên do các cá thể tập trung lại để tìm thức ăn.
  • B. Mật độ quần thể giảm xuống do tỉ lệ tử tăng và tỉ lệ sinh giảm.
  • C. Mật độ quần thể không thay đổi vì quần thể có khả năng thích nghi với mọi điều kiện.
  • D. Mật độ quần thể dao động ngẫu nhiên không liên quan đến nguồn thức ăn.

Câu 16: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ lệ sinh của quần thể?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản
  • B. Nhóm tuổi sau sinh sản
  • C. Nhóm tuổi sinh sản
  • D. Tất cả các nhóm tuổi có vai trò như nhau

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không thuộc biện pháp quản lý quần thể theo hướng phát triển bền vững?

  • A. Khai thác hợp lý nguồn lợi từ quần thể.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và môi trường sống.
  • C. Kiểm soát ô nhiễm và các tác động tiêu cực từ hoạt động của con người.
  • D. Khai thác tối đa nguồn lợi từ quần thể để tăng trưởng kinh tế.

Câu 18: Hình thức phân bố theo nhóm thường gặp ở các loài sinh vật nào?

  • A. Các loài sống thành bầy đàn hoặc tụ tập ở nơi có nguồn sống.
  • B. Các loài cạnh tranh gay gắt và phân bố đồng đều để giảm cạnh tranh.
  • C. Các loài không tương tác với nhau và phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Các loài sống đơn độc và kiếm ăn độc lập.

Câu 19: Chu kì sinh thái của quần thể được hiểu là gì?

  • A. Thời gian sống trung bình của một cá thể trong quần thể.
  • B. Quá trình sinh sản và phát triển của cá thể trong quần thể.
  • C. Biến động số lượng cá thể của quần thể theo thời gian.
  • D. Sự thay đổi thành phần loài trong quần xã theo thời gian.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây có thể gây ra biến động số lượng cá thể không theo chu kì trong quần thể?

  • A. Sự thay đổi mùa trong năm.
  • B. Thiên tai và dịch bệnh lớn.
  • C. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Thay đổi tỉ lệ giới tính của quần thể.

Câu 21: Điều gì xảy ra khi một quần thể đạt trạng thái cân bằng động?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên liên tục.
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống đến mức tối thiểu.
  • C. Kích thước quần thể dao động quanh một giá trị trung bình.
  • D. Kích thước quần thể hoàn toàn không thay đổi.

Câu 22: Cho biểu đồ tăng trưởng của hai quần thể A và B. Quần thể nào có tốc độ tăng trưởng tiềm năng lớn hơn nếu cả hai đều đang ở giai đoạn đầu của tăng trưởng mũ?

  • A. Quần thể A nếu đường cong tăng trưởng của A dốc hơn B.
  • B. Quần thể B nếu đường cong tăng trưởng của B dốc hơn A.
  • C. Cả hai quần thể có tốc độ tăng trưởng tiềm năng như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không có thông tin về kích thước quần thể ban đầu.

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng giới hạn. Đường cong tăng trưởng của quần thể vi khuẩn sẽ có dạng nào?

  • A. Dạng chữ J (mũ).
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Dạng chữ S (logistic).
  • D. Đường cong dao động hình sin.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa kích thước quần thể và biến động di truyền?

  • A. Quần thể lớn luôn có biến động di truyền cao hơn quần thể nhỏ.
  • B. Quần thể nhỏ dễ bị mất biến dị di truyền hơn quần thể lớn.
  • C. Kích thước quần thể không ảnh hưởng đến biến động di truyền.
  • D. Biến động di truyền chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ đột biến.

Câu 25: Hiện tượng di cư có vai trò gì đối với quần thể?

  • A. Chỉ làm tăng kích thước quần thể.
  • B. Chỉ làm giảm kích thước quần thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể.
  • D. Làm thay đổi kích thước và phân bố quần thể, làm phong phú vốn gen.

Câu 26: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính thường được biểu diễn như thế nào?

  • A. Tổng số cá thể đực và cái.
  • B. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái.
  • C. Số lượng cá thể cái trong quần thể.
  • D. Số lượng cá thể đực trong quần thể.

Câu 27: Cho ví dụ về một yếu tố ngoại cảnh vô sinh ảnh hưởng đến quần thể sinh vật.

  • A. Cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Sự săn mồi của động vật ăn thịt.
  • C. Gió mạnh làm đổ cây rừng.
  • D. Dịch bệnh lây lan trong quần thể.

Câu 28: Điều gì có thể dẫn đến sự suy giảm kích thước quần thể một cách nhanh chóng?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh.
  • B. Giảm tỉ lệ tử.
  • C. Nhập cư tăng lên.
  • D. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 29: Nghiên cứu về quần thể có ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Nghiên cứu cấu trúc tế bào.
  • C. Giải mã bộ gen người.
  • D. Chế tạo vaccine phòng bệnh.

Câu 30: Giả sử một quần thể động vật có kích thước ban đầu là 100 cá thể và tốc độ tăng trưởng r = 0.05/năm. Nếu quần thể tăng trưởng theo mô hình mũ, kích thước quần thể sau 10 năm sẽ là khoảng bao nhiêu?

  • A. 150
  • B. 165
  • C. 200
  • D. 250

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi nói về mật độ quần thể, phát biểu nào sau đây là *đúng*?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hình thức phân bố cá thể nào sau đây thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể có tính cạnh tranh cao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể nếu tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và không có di cư?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong mô hình tăng trưởng mũ (dạng chữ J), điều gì sau đây là đặc trưng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khả năng chịu đựng của môi trường đối với một quần thể sinh vật được gọi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tháp tuổi của quần thể có dạng đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quần thể?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong một quần thể thỏ rừng, số lượng cáo tăng lên sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quần thể thỏ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ quần thể loài có nguy cơ tuyệt chủng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hiện tượng cạnh tranh cùng loài có vai trò sinh thái như thế nào trong quần thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một quần thể chim sẻ có kích thước 200 cá thể ở thời điểm ban đầu. Tỉ lệ sinh là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Giả sử không có di cư, kích thước quần thể chim sẻ sau 1 năm là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể nếu nguồn thức ăn trở nên khan hiếm?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ lệ sinh của quần thể?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không thuộc biện pháp quản lý quần thể theo hướng phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hình thức phân bố theo nhóm thường gặp ở các loài sinh vật nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Chu kì sinh thái của quần thể được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Yếu tố nào sau đây có thể gây ra biến động số lượng cá thể không theo chu kì trong quần thể?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Điều gì xảy ra khi một quần thể đạt trạng thái cân bằng động?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho biểu đồ tăng trưởng của hai quần thể A và B. Quần thể nào có tốc độ tăng trưởng tiềm năng lớn hơn nếu cả hai đều đang ở giai đoạn đầu của tăng trưởng mũ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng giới hạn. Đường cong tăng trưởng của quần thể vi khuẩn sẽ có dạng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa kích thước quần thể và biến động di truyền?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hiện tượng di cư có vai trò gì đối với quần thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính thường được biểu diễn như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho ví dụ về một yếu tố ngoại cảnh vô sinh ảnh hưởng đến quần thể sinh vật.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Điều gì có thể dẫn đến sự suy giảm kích thước quần thể một cách nhanh chóng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nghiên cứu về quần thể có ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử một quần thể động vật có kích thước ban đầu là 100 cá thể và tốc độ tăng trưởng r = 0.05/năm. Nếu quần thể tăng trưởng theo mô hình mũ, kích thước quần thể sau 10 năm sẽ là khoảng bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nghiên cứu về quần thể tập trung vào việc tìm hiểu về cấu trúc và động lực của nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu vực nhất định. Yếu tố nào sau đây không thuộc về đặc trưng cơ bản của quần thể?

  • A. Mật độ quần thể
  • B. Tỷ lệ giới tính
  • C. Kiểu phân bố
  • D. Cấu trúc di truyền

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, quần thể cây lim xanh có kiểu phân bố theo nhóm. Kiểu phân bố này thường phản ánh điều gì về môi trường sống hoặc đặc điểm sinh học của loài?

  • A. Nguồn sống phân bố đồng đều và cạnh tranh giữa các cá thể rất cao.
  • B. Nguồn sống phân bố không đồng đều hoặc do các cá thể có xu hướng sống tụ tập.
  • C. Môi trường sống rất khắc nghiệt, các cá thể phải phân tán để giảm cạnh tranh.
  • D. Quần thể đang ở giai đoạn suy vong, các cá thể còn lại sống rải rác.

Câu 3: Khi nghiên cứu về biến động số lượng cá thể của một quần thể thỏ rừng, người ta thấy rằng số lượng thỏ giảm mạnh sau một đợt dịch bệnh do virus. Đây là một ví dụ về yếu tố điều hòa mật độ quần thể nào?

  • A. Yếu tố thời tiết (bão, lũ lụt)
  • B. Yếu tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm)
  • C. Yếu tố phụ thuộc mật độ (dịch bệnh)
  • D. Yếu tố không phụ thuộc mật độ (cháy rừng)

Câu 4: Hình vẽ bên mô tả đồ thị tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường bị giới hạn. Đường cong nào thể hiện sự tăng trưởng theo mô hình logistic?

  • A. Đường cong J
  • B. Đường cong S
  • C. Đường thẳng dốc lên
  • D. Đường thẳng nằm ngang

Câu 5: Trong một quần thể động vật, tỷ lệ giới tính thường được biểu thị bằng tỷ lệ giữa số lượng cá thể cái và số lượng cá thể đực. Tỷ lệ giới tính có ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của quần thể?

  • A. Khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng
  • B. Khả năng cạnh tranh nguồn sống
  • C. Khả năng thích nghi với biến đổi khí hậu
  • D. Khả năng kháng bệnh tật

Câu 6: Khi kích thước quần thể vượt quá khả năng chịu đựng của môi trường, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Tỷ lệ sinh sản tăng lên để bù đắp
  • B. Nguồn lực môi trường được tái tạo nhanh hơn
  • C. Tỷ lệ tử vong tăng lên và tỷ lệ sinh sản giảm xuống
  • D. Quần thể sẽ di cư sang môi trường sống mới

Câu 7: Một quần thể chim sẻ ban đầu có 50 cá thể. Trong một năm, có 20 chim non được sinh ra và 10 chim trưởng thành chết đi. Tỷ lệ tăng trưởng tự nhiên (r) của quần thể chim sẻ này là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.3
  • D. 0.4

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây của quần thể không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi yếu tố môi trường vô sinh?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Mật độ quần thể
  • C. Phân bố quần thể
  • D. Tập tính của các cá thể

Câu 9: Trong quần thể người, tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh hẹp thể hiện điều gì?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng nhanh
  • B. Quần thể đang suy giảm
  • C. Quần thể ổn định
  • D. Quần thể có tỷ lệ sinh và tử cân bằng

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính kích thước quần thể động vật di động trong một khu vực rộng lớn, như quần thể cá trong một hồ?

  • A. Đếm trực tiếp toàn bộ
  • B. Đếm mẫu ngẫu nhiên
  • C. Đánh dấu bắt lại
  • D. Phân tích DNA môi trường

Câu 11: Cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể về nguồn thức ăn, nơi ở, hoặc bạn tình là một ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Hợp tác
  • B. Cạnh tranh cùng loài
  • C. Cộng sinh
  • D. Ký sinh

Câu 12: Giả sử một quần thể vi khuẩn có kích thước ban đầu là 1000 tế bào và có tỷ lệ tăng trưởng mỗi giờ là 20% trong điều kiện lý tưởng. Sau 3 giờ, kích thước quần thể vi khuẩn này sẽ là khoảng bao nhiêu?

  • A. 1200
  • B. 1440
  • C. 1728
  • D. 2074

Câu 13: Trong một quần thể cáo, số lượng thỏ rừng (con mồi) giảm mạnh do dịch bệnh. Điều này sẽ ảnh hưởng đến quần thể cáo như thế nào?

  • A. Kích thước quần thể cáo sẽ tăng lên do ít cạnh tranh hơn.
  • B. Tỷ lệ sinh sản của cáo sẽ tăng lên để bù đắp.
  • C. Quần thể cáo sẽ chuyển sang ăn các loại thức ăn khác.
  • D. Kích thước quần thể cáo có thể giảm do thiếu thức ăn.

Câu 14: Loại đường cong tăng trưởng nào phản ánh rõ nhất sự tăng trưởng của quần thể du nhập vào một môi trường sống mới, nơi có nguồn lực dồi dào và ít cạnh tranh ban đầu?

  • A. Đường cong chữ J
  • B. Đường cong chữ S
  • C. Đường cong hình sin
  • D. Đường cong tuyến tính

Câu 15: Một quần thể có tỷ lệ tử vong cao ở nhóm tuổi trước sinh sản sẽ có xu hướng biến đổi kích thước như thế nào trong tương lai?

  • A. Tăng nhanh
  • B. Giảm dần
  • C. Ổn định
  • D. Biến động không dự đoán được

Câu 16: Hiện tượng di cư vào (nhập cư) và di cư ra (xuất cư) có vai trò như thế nào đối với kích thước quần thể?

  • A. Chỉ nhập cư làm tăng kích thước, xuất cư không ảnh hưởng.
  • B. Chỉ xuất cư làm giảm kích thước, nhập cư không ảnh hưởng.
  • C. Nhập cư làm tăng, xuất cư làm giảm kích thước quần thể.
  • D. Cả nhập cư và xuất cư đều không ảnh hưởng đến kích thước quần thể.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là yếu tố mật độ phụ thuộc điều chỉnh kích thước quần thể?

  • A. Cháy rừng
  • B. Lũ lụt
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Cạnh tranh nguồn sống

Câu 18: Trong quần thể người, việc gia tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến hậu quả nào về mặt sinh thái và xã hội?

  • A. Suy thoái môi trường, cạn kiệt tài nguyên, gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Cải thiện chất lượng môi trường, tăng cường đa dạng sinh học.
  • C. Ổn định kinh tế, giảm thiểu xung đột xã hội.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều, giảm áp lực đô thị hóa.

Câu 19: Khả năng sinh sản tối đa của một loài trong điều kiện lý tưởng được gọi là gì?

  • A. Sức chịu đựng của môi trường
  • B. Giới hạn sinh thái
  • C. Tiềm năng sinh học
  • D. Tỷ lệ tử vong tự nhiên

Câu 20: Kiểu phân bố đồng đều (uniform distribution) thường gặp ở quần thể nào?

  • A. Quần thể cá sống theo đàn
  • B. Quần thể cây bụi ở vùng hoang mạc
  • C. Quần thể nấm mọc trên thân cây mục
  • D. Quần thể côn trùng tập trung ở nguồn sáng

Câu 21: Trong mô hình tăng trưởng logistic, điểm uốn (điểm giữa đường cong S) thể hiện điều gì?

  • A. Kích thước quần thể đạt giới hạn mang
  • B. Tốc độ tăng trưởng quần thể chậm nhất
  • C. Tốc độ tăng trưởng quần thể nhanh nhất
  • D. Quần thể bắt đầu suy giảm kích thước

Câu 22: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, biện pháp sinh thái học quần thể nào sau đây có thể được ưu tiên?

  • A. Tăng cường khai thác các loài khác trong hệ sinh thái để giảm cạnh tranh.
  • B. Bảo vệ môi trường sống, giảm tỷ lệ tử vong, hỗ trợ sinh sản.
  • C. Di chuyển quần thể đến môi trường sống mới hoàn toàn khác biệt.
  • D. Tập trung vào nghiên cứu đặc điểm di truyền của loài.

Câu 23: Độ tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể phản ánh điều gì về quần thể đó?

  • A. Cấu trúc tuổi và tiềm năng tăng trưởng của quần thể.
  • B. Mức độ đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Khả năng thích nghi với biến đổi môi trường.
  • D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 24: Trong một hệ sinh thái, quần thể đóng vai trò là đơn vị cơ bản để nghiên cứu về điều gì?

  • A. Sự tiến hóa của loài.
  • B. Sự hình thành loài mới.
  • C. Sự phát triển của cá thể.
  • D. Động lực học sinh thái và tương tác giữa các loài.

Câu 25: Khi nghiên cứu về quần thể thực vật, người ta thường sử dụng ô vuông đặt mẫu để ước tính yếu tố nào?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Mật độ quần thể
  • C. Tỷ lệ sinh sản
  • D. Tỷ lệ tử vong

Câu 26: Một quần thể động vật ăn cỏ bị suy giảm số lượng do mất môi trường sống. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với quần thể thực vật mà chúng ăn?

  • A. Quần thể thực vật cũng sẽ suy giảm do mất cân bằng sinh thái.
  • B. Quần thể thực vật sẽ chuyển sang loài khác để thích nghi.
  • C. Quần thể thực vật có thể tăng kích thước do giảm áp lực ăn.
  • D. Quần thể thực vật không bị ảnh hưởng.

Câu 27: Ý nghĩa sinh thái của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể là gì?

  • A. Dự đoán tiềm năng tăng trưởng và phát triển của quần thể.
  • B. Xác định mức độ đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Đánh giá khả năng cạnh tranh của quần thể với loài khác.
  • D. Phân loại quần thể vào các kiểu phân bố khác nhau.

Câu 28: Trong một quần thể, sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài có thể dẫn đến điều gì về mặt sinh thái?

  • A. Tăng cường sự hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau giữa các cá thể.
  • B. Điều chỉnh kích thước quần thể và phân hóa ổ sinh thái.
  • C. Giảm thiểu sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Thúc đẩy quá trình tiến hóa theo hướng có lợi cho tất cả cá thể.

Câu 29: Giả sử một quần thể bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ do môi trường sống bị phân mảnh. Điều này có thể ảnh hưởng đến quần thể lớn ban đầu như thế nào?

  • A. Tăng cường sự trao đổi gen giữa các quần thể nhỏ.
  • B. Tăng khả năng thích nghi của quần thể với môi trường.
  • C. Ổn định kích thước quần thể lớn ban đầu.
  • D. Tăng nguy cơ suy giảm và tuyệt chủng cục bộ ở các quần thể nhỏ.

Câu 30: Để quản lý bền vững một quần thể cá trong hồ tự nhiên, việc xác định giới hạn mang của môi trường có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa, vì quần thể cá tự điều chỉnh được.
  • B. Giúp tăng sản lượng khai thác cá lên tối đa.
  • C. Giúp xác định mức khai thác tối đa mà quần thể có thể phục hồi.
  • D. Chỉ cần quan tâm đến số lượng cá hiện tại, không cần giới hạn mang.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nghiên cứu về quần thể tập trung vào việc tìm hiểu về cấu trúc và động lực của nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu vực nhất định. Yếu tố nào sau đây *không* thuộc về đặc trưng cơ bản của quần thể?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, quần thể cây lim xanh có kiểu phân bố theo nhóm. Kiểu phân bố này thường phản ánh điều gì về môi trường sống hoặc đặc điểm sinh học của loài?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi nghiên cứu về biến động số lượng cá thể của một quần thể thỏ rừng, người ta thấy rằng số lượng thỏ giảm mạnh sau một đợt dịch bệnh do virus. Đây là một ví dụ về yếu tố điều hòa mật độ quần thể nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hình vẽ bên mô tả đồ thị tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường bị giới hạn. Đường cong nào thể hiện sự tăng trưởng theo mô hình logistic?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một quần thể động vật, tỷ lệ giới tính thường được biểu thị bằng tỷ lệ giữa số lượng cá thể cái và số lượng cá thể đực. Tỷ lệ giới tính có ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của quần thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi kích thước quần thể vượt quá khả năng chịu đựng của môi trường, điều gì sẽ xảy ra?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một quần thể chim sẻ ban đầu có 50 cá thể. Trong một năm, có 20 chim non được sinh ra và 10 chim trưởng thành chết đi. Tỷ lệ tăng trưởng tự nhiên (r) của quần thể chim sẻ này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây của quần thể *không* bị ảnh hưởng trực tiếp bởi yếu tố môi trường vô sinh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong quần thể người, tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh hẹp thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính kích thước quần thể động vật di động trong một khu vực rộng lớn, như quần thể cá trong một hồ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể về nguồn thức ăn, nơi ở, hoặc bạn tình là một ví dụ về mối quan hệ nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Giả sử một quần thể vi khuẩn có kích thước ban đầu là 1000 tế bào và có tỷ lệ tăng trưởng mỗi giờ là 20% trong điều kiện lý tưởng. Sau 3 giờ, kích thước quần thể vi khuẩn này sẽ là khoảng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong một quần thể cáo, số lượng thỏ rừng (con mồi) giảm mạnh do dịch bệnh. Điều này sẽ ảnh hưởng đến quần thể cáo như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Loại đường cong tăng trưởng nào phản ánh rõ nhất sự tăng trưởng của quần thể du nhập vào một môi trường sống mới, nơi có nguồn lực dồi dào và ít cạnh tranh ban đầu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một quần thể có tỷ lệ tử vong cao ở nhóm tuổi trước sinh sản sẽ có xu hướng biến đổi kích thước như thế nào trong tương lai?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hiện tượng di cư vào (nhập cư) và di cư ra (xuất cư) có vai trò như thế nào đối với kích thước quần thể?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là yếu tố mật độ phụ thuộc điều chỉnh kích thước quần thể?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong quần thể người, việc gia tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến hậu quả nào về mặt sinh thái và xã hội?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khả năng sinh sản tối đa của một loài trong điều kiện lý tưởng được gọi là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Kiểu phân bố đồng đều (uniform distribution) thường gặp ở quần thể nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong mô hình tăng trưởng logistic, điểm uốn (điểm giữa đường cong S) thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, biện pháp sinh thái học quần thể nào sau đây có thể được ưu tiên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Độ tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể phản ánh điều gì về quần thể đó?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong một hệ sinh thái, quần thể đóng vai trò là đơn vị cơ bản để nghiên cứu về điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi nghiên cứu về quần thể thực vật, người ta thường sử dụng ô vuông đặt mẫu để ước tính yếu tố nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một quần thể động vật ăn cỏ bị suy giảm số lượng do mất môi trường sống. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với quần thể thực vật mà chúng ăn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ý nghĩa sinh thái của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong một quần thể, sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài có thể dẫn đến điều gì về mặt sinh thái?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giả sử một quần thể bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ do môi trường sống bị phân mảnh. Điều này có thể ảnh hưởng đến quần thể lớn ban đầu như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để quản lý bền vững một quần thể cá trong hồ tự nhiên, việc xác định giới hạn mang của môi trường có ý nghĩa như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về quần thể sinh vật?

  • A. Tập hợp các loài cùng sống trong một khu vực địa lý.
  • B. Nhóm cá thể khác loài cùng tồn tại và tương tác với nhau.
  • C. Tập hợp các sinh vật sống và môi trường vô sinh tại một địa điểm.
  • D. Nhóm cá thể cùng loài, sống trong một không gian và thời gian nhất định, có khả năng sinh sản.

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Điều gì xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao so với sức chứa của môi trường?

  • A. Tốc độ sinh sản tăng nhanh hơn do có nhiều cơ hội gặp gỡ bạn tình.
  • B. Nguồn sống trở nên dồi dào hơn cho mỗi cá thể.
  • C. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên, có thể dẫn đến giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong.
  • D. Khả năng chống chịu của quần thể với các yếu tố môi trường bất lợi được cải thiện.

Câu 3: Một quần thể hươu sống trong khu rừng có diện tích 100 ha. Kết quả khảo sát cho thấy có khoảng 500 cá thể hươu. Mật độ cá thể của quần thể hươu này là bao nhiêu?

  • A. 500 cá thể/ha
  • B. 5 cá thể/ha
  • C. 0.2 cá thể/ha
  • D. Không đủ thông tin để tính toán.

Câu 4: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa như thế nào đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc phân loại các kiểu phân bố cá thể.
  • C. Không liên quan đến tiềm năng sinh sản, chỉ phản ánh cấu trúc nội tại.
  • D. Quyết định sức chứa tối đa của môi trường đối với quần thể.

Câu 5: Trong cấu trúc tuổi của quần thể, nhóm tuổi nào thường chiếm tỉ lệ lớn nhất ở một quần thể đang phát triển mạnh?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản.
  • B. Nhóm tuổi đang sinh sản.
  • C. Nhóm tuổi sau sinh sản.
  • D. Tất cả các nhóm tuổi có tỉ lệ tương đương nhau.

Câu 6: Một quần thể cá trong hồ có cấu trúc tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất nhỏ, nhóm tuổi đang sinh sản chiếm tỉ lệ lớn và nhóm tuổi sau sinh sản cũng đáng kể. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể sẽ tăng trưởng mạnh trong tương lai gần.
  • B. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng, kích thước ổn định.
  • C. Quần thể có xu hướng giảm kích thước trong tương lai.
  • D. Quần thể sẽ nhanh chóng tuyệt chủng.

Câu 7: Kiểu phân bố cá thể nào trong không gian giúp các cá thể hỗ trợ lẫn nhau tốt nhất trong việc tìm kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Phân bố phân tán.

Câu 8: Kiểu phân bố cá thể đồng đều thường xuất hiện khi nào?

  • A. Môi trường có nguồn sống phân bố không đồng đều và các cá thể có xu hướng sống thành đàn.
  • B. Môi trường sống đồng nhất và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Các cá thể không có sự tương tác mạnh mẽ với nhau và môi trường không có sự khác biệt đáng kể.
  • D. Khi quần thể đang trong giai đoạn suy thoái nghiêm trọng.

Câu 9: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì?

  • A. Số lượng cá thể ít nhất cần có để quần thể có thể tồn tại và phát triển.
  • B. Tổng số cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì.
  • C. Số lượng cá thể trung bình trong một đơn vị diện tích.
  • D. Số lượng cá thể mới được sinh ra trong một năm.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố làm tăng kích thước của quần thể?

  • A. Tốc độ sinh sản.
  • B. Sự nhập cư.
  • C. Môi trường sống thuận lợi.
  • D. Sự tử vong.

Câu 11: Mô hình tăng trưởng nào của quần thể thường xảy ra khi môi trường sống hoàn toàn thuận lợi, nguồn sống dồi dào và không có yếu tố hạn chế?

  • A. Mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong hình chữ J).
  • B. Mô hình tăng trưởng theo sức chứa môi trường (đường cong hình chữ S).
  • C. Mô hình tăng trưởng ổn định.
  • D. Mô hình tăng trưởng suy thoái.

Câu 12: Đường cong tăng trưởng hình chữ S (Logistic growth) mô tả điều gì về mối quan hệ giữa kích thước quần thể và sức chứa của môi trường (K)?

  • A. Kích thước quần thể tăng trưởng không giới hạn, vượt xa K.
  • B. Tốc độ tăng trưởng quần thể luôn duy trì ở mức tối đa, không bị ảnh hưởng bởi K.
  • C. Tốc độ tăng trưởng quần thể chậm lại khi kích thước tiến gần đến K và đạt cân bằng tại K.
  • D. Kích thước quần thể giảm đột ngột khi đạt đến giá trị K.

Câu 13: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể trong điều kiện lý tưởng.
  • B. Số lượng cá thể tối đa của quần thể mà môi trường có thể duy trì ổn định.
  • C. Kích thước quần thể tối thiểu để tránh tuyệt chủng.
  • D. Tổng sinh khối của tất cả cá thể trong quần thể.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây được xem là nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Sự xuất hiện của vật ăn thịt.
  • C. Dịch bệnh lây lan trong quần thể.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây được xem là nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Độ ẩm của đất.
  • B. Ánh sáng mặt trời.
  • C. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Thành phần hóa học của nước.

Câu 16: Một quần thể thỏ sống trong khu vực có nhiều cáo. Nếu số lượng cáo (kẻ thù) tăng lên đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể thỏ?

  • A. Kích thước quần thể thỏ sẽ tăng nhanh do thỏ sinh sản bù đắp.
  • B. Kích thước quần thể thỏ có xu hướng giảm do tỉ lệ tử vong tăng.
  • C. Kích thước quần thể thỏ không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi số lượng cáo.
  • D. Quần thể thỏ sẽ chuyển sang phân bố đồng đều hơn.

Câu 17: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì thường xảy ra để đưa quần thể trở lại cân bằng?

  • A. Tỉ lệ tử vong tăng và/hoặc tỉ lệ sinh sản giảm.
  • B. Môi trường tự mở rộng sức chứa để chứa đựng thêm cá thể.
  • C. Tất cả cá thể trong quần thể đều di cư đến nơi khác.
  • D. Các cá thể trở nên khỏe mạnh hơn và ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 18: Quan hệ cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể trở nên gay gắt nhất khi nào?

  • A. Kích thước quần thể rất nhỏ.
  • B. Môi trường sống cực kỳ thuận lợi và nguồn sống dồi dào.
  • C. Các cá thể có sự phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Mật độ cá thể cao và nguồn sống trong môi trường bị hạn chế.

Câu 19: Trong quản lý tài nguyên sinh vật (ví dụ: khai thác gỗ, đánh bắt cá), việc duy trì kích thước quần thể ở mức hợp lý có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp quần thể tăng trưởng theo mô hình J không giới hạn.
  • B. Đảm bảo khả năng phục hồi và khai thác bền vững tài nguyên.
  • C. Làm tăng sức cạnh tranh của quần thể với các loài khác.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt bảo tồn, không liên quan đến khai thác.

Câu 20: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường đầy đủ dinh dưỡng trong phòng thí nghiệm. Ban đầu, quần thể này sẽ tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (J).
  • B. Mô hình tăng trưởng theo sức chứa môi trường (S).
  • C. Mô hình tăng trưởng suy thoái.
  • D. Kích thước quần thể sẽ duy trì ổn định ngay từ đầu.

Câu 21: Khi nghiên cứu một quần thể động vật hoang dã, việc xác định tỉ lệ giới tính và cấu trúc tuổi có ý nghĩa thực tiễn gì?

  • A. Chỉ để biết số lượng cá thể đực và cái.
  • B. Chỉ để xác định khu vực phân bố của chúng.
  • C. Chủ yếu để tính toán mật độ cá thể.
  • D. Giúp đánh giá tình trạng quần thể và dự báo khả năng tăng trưởng trong tương lai.

Câu 22: Hiện tượng di cư (xuất cư và nhập cư) ảnh hưởng đến đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Kích thước quần thể.
  • B. Kiểu phân bố cá thể.
  • C. Cấu trúc tuổi.
  • D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 23: Trong trường hợp nào thì sự cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng "tự tỉa thưa" ở thực vật?

  • A. Khi quần thể có mật độ rất thấp.
  • B. Khi môi trường sống cực kỳ thuận lợi.
  • C. Khi mật độ cá thể ban đầu quá cao, gây cạnh tranh gay gắt về nguồn sống.
  • D. Khi tỉ lệ giới tính bị lệch lạc.

Câu 24: Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi kích thước của một quần thể theo thời gian. Dựa vào hình dạng đường cong, đây là mô hình tăng trưởng nào?

  • A. Mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (J).
  • B. Mô hình tăng trưởng theo sức chứa môi trường (S).
  • C. Mô hình tăng trưởng suy thoái.
  • D. Mô hình tăng trưởng không ổn định.

Câu 25: Tại sao các quần thể trong tự nhiên hiếm khi duy trì được tốc độ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (mô hình J) trong thời gian dài?

  • A. Môi trường tự nhiên luôn có các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng (nguồn sống, kẻ thù, dịch bệnh...).
  • B. Các cá thể trong quần thể tự động giảm tốc độ sinh sản khi số lượng tăng.
  • C. Chỉ có vi khuẩn mới có thể tăng trưởng theo mô hình J.
  • D. Hiện tượng xuất cư luôn diễn ra mạnh mẽ trong tự nhiên.

Câu 26: Giả sử một quần thể chuột có kích thước ban đầu là 100 cá thể. Trong một tháng, có 30 chuột con được sinh ra, 10 chuột chết đi, 5 chuột nhập cư và 15 chuột xuất cư. Kích thước quần thể sau một tháng là bao nhiêu?

  • A. 90 cá thể.
  • B. 110 cá thể.
  • C. 120 cá thể.
  • D. 105 cá thể.

Câu 27: Một quần thể nai có tỉ lệ giới tính đực/cái là 1:5. Điều này có ý nghĩa gì đối với quần thể này?

  • A. Quần thể có tiềm năng sinh sản rất cao do có nhiều cá thể cái.
  • B. Khả năng tìm kiếm thức ăn của quần thể bị suy giảm.
  • C. Tỉ lệ con đực thấp có thể hạn chế khả năng sinh sản của quần thể.
  • D. Quần thể đang có nguy cơ tuyệt chủng cao do thiếu cá thể đực.

Câu 28: Tại sao việc bảo tồn các loài có kích thước quần thể nhỏ lại gặp nhiều khó khăn?

  • A. Quần thể nhỏ dễ bị suy thoái di truyền, khó chống chọi với biến động môi trường và khó tìm bạn tình.
  • B. Quần thể nhỏ luôn có tốc độ sinh sản rất thấp.
  • C. Mật độ cá thể trong quần thể nhỏ luôn rất cao.
  • D. Quần thể nhỏ thường chỉ sống trong môi trường không thuận lợi.

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về sự phân bố của một loài thực vật dưới tán rừng. Ông nhận thấy các cá thể mọc rải rác, không tập trung thành cụm và khoảng cách giữa chúng khá đều nhau. Kiểu phân bố này có thể là gì?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Phân bố tập trung.

Câu 30: Trong nông nghiệp, việc gieo trồng lúa với mật độ quá dày có thể dẫn đến hậu quả gì đối với năng suất?

  • A. Năng suất tăng cao do có nhiều cây trên cùng diện tích.
  • B. Tỉ lệ cây bị sâu bệnh giảm đáng kể.
  • C. Năng suất có thể giảm do cạnh tranh gay gắt về nguồn sống và dễ phát sinh dịch bệnh.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc lá, không ảnh hưởng năng suất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Điều gì xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao so với sức chứa của môi trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một quần thể hươu sống trong khu rừng có diện tích 100 ha. Kết quả khảo sát cho thấy có khoảng 500 cá thể hươu. Mật độ cá thể của quần thể hươu này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa như thế nào đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong cấu trúc tuổi của quần thể, nhóm tuổi nào thường chiếm tỉ lệ lớn nhất ở một quần thể đang phát triển mạnh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một quần thể cá trong hồ có cấu trúc tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất nhỏ, nhóm tuổi đang sinh sản chiếm tỉ lệ lớn và nhóm tuổi sau sinh sản cũng đáng kể. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là hợp lý nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Kiểu phân bố cá thể nào trong không gian giúp các cá thể hỗ trợ lẫn nhau tốt nhất trong việc tìm kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Kiểu phân bố cá thể đồng đều thường xuất hiện khi nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố làm tăng kích thước của quần thể?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Mô hình tăng trưởng nào của quần thể thường xảy ra khi môi trường sống hoàn toàn thuận lợi, nguồn sống dồi dào và không có yếu tố hạn chế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đường cong tăng trưởng hình chữ S (Logistic growth) mô tả điều gì về mối quan hệ giữa kích thước quần thể và sức chứa của môi trường (K)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhân tố nào sau đây được xem là nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhân tố nào sau đây được xem là nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một quần thể thỏ sống trong khu vực có nhiều cáo. Nếu số lượng cáo (kẻ thù) tăng lên đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể thỏ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì thường xảy ra để đưa quần thể trở lại cân bằng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Quan hệ cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể trở nên gay gắt nhất khi nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong quản lý tài nguyên sinh vật (ví dụ: khai thác gỗ, đánh bắt cá), việc duy trì kích thước quần thể ở mức hợp lý có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường đầy đủ dinh dưỡng trong phòng thí nghiệm. Ban đầu, quần thể này sẽ tăng trưởng theo mô hình nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi nghiên cứu một quần thể động vật hoang dã, việc xác định tỉ lệ giới tính và cấu trúc tuổi có ý nghĩa thực tiễn gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hiện tượng di cư (xuất cư và nhập cư) ảnh hưởng đến đặc trưng nào của quần thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong trường hợp nào thì sự cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng 'tự tỉa thưa' ở thực vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi kích thước của một quần thể theo thời gian. Dựa vào hình dạng đường cong, đây là mô hình tăng trưởng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao các quần thể trong tự nhiên hiếm khi duy trì được tốc độ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (mô hình J) trong thời gian dài?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử một quần thể chuột có kích thước ban đầu là 100 cá thể. Trong một tháng, có 30 chuột con được sinh ra, 10 chuột chết đi, 5 chuột nhập cư và 15 chuột xuất cư. Kích thước quần thể sau một tháng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một quần thể nai có tỉ lệ giới tính đực/cái là 1:5. Điều này có ý nghĩa gì đối với quần thể này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao việc bảo tồn các loài có kích thước quần thể nhỏ lại gặp nhiều khó khăn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về sự phân bố của một loài thực vật dưới tán rừng. Ông nhận thấy các cá thể mọc rải rác, không tập trung thành cụm và khoảng cách giữa chúng khá đều nhau. Kiểu phân bố này có thể là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong nông nghiệp, việc gieo trồng lúa với mật độ quá dày có thể dẫn đến hậu quả gì đối với năng suất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào của quần thể sinh vật phản ánh khả năng sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể theo thời gian, ảnh hưởng trực tiếp đến sự thay đổi kích thước quần thể trong tương lai?

  • A. Tỉ lệ giới tính
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Cấu trúc tuổi
  • D. Sự phân bố cá thể

Câu 2: Một quần thể thỏ sống trong môi trường có nguồn thức ăn dồi dào, ít thiên địch và điều kiện khí hậu thuận lợi. Biểu đồ tăng trưởng kích thước của quần thể này trong giai đoạn đầu có xu hướng nào?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân (hình chữ J)
  • B. Tăng trưởng theo logic (hình chữ S)
  • C. Giảm số lượng cá thể liên tục
  • D. Số lượng cá thể dao động quanh giá trị trung bình

Câu 3: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • B. Tổng số cá thể trong quần thể tại một thời điểm bất kỳ.
  • C. Khả năng sinh sản tối đa của loài trong môi trường đó.
  • D. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong một thời gian dài.

Câu 4: Trong mô hình tăng trưởng logistic (hình chữ S), giai đoạn nào quần thể có tốc độ tăng trưởng chậm lại do bắt đầu chịu tác động mạnh của các yếu tố môi trường như cạnh tranh, dịch bệnh?

  • A. Giai đoạn tiềm năng (pha chậm)
  • B. Giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân (pha lũy thừa)
  • C. Giai đoạn tốc độ tăng trưởng chậm lại (pha suy thoái)
  • D. Giai đoạn cân bằng (pha ổn định)

Câu 5: Mật độ cá thể của quần thể là gì và được tính như thế nào?

  • A. Tổng số cá thể trong quần thể; bằng số cá thể chia cho tổng sinh khối.
  • B. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích; bằng số cá thể chia cho diện tích/thể tích.
  • C. Tổng sinh khối của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích; bằng tổng sinh khối chia cho số cá thể.
  • D. Tỉ lệ sinh sản của quần thể; bằng số cá thể mới sinh chia cho tổng số cá thể.

Câu 6: Trong một khu rừng, người ta thống kê được có 500 cây X phân bố trên diện tích 10 ha. Mật độ của quần thể cây X tại khu vực này là bao nhiêu?

  • A. 50 cây/ha
  • B. 500 cây/ha
  • C. 5 cây/ha
  • D. 0.02 ha/cây

Câu 7: Cấu trúc giới tính của một quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đặc điểm nào sau đây?

  • A. Sự phân bố cá thể trong không gian.
  • B. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
  • C. Tiềm năng sinh sản của quần thể.
  • D. Sự thích nghi của quần thể với điều kiện môi trường.

Câu 8: Kiểu phân bố cá thể đồng đều trong không gian của quần thể thường xuất hiện khi nào?

  • A. Tài nguyên môi trường phân bố không đồng đều.
  • B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • C. Các cá thể sống thành bầy, đàn.
  • D. Môi trường sống đồng nhất và không có sự cạnh tranh.

Câu 9: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm (tập trung) là phổ biến nhất trong tự nhiên vì:

  • A. Tài nguyên môi trường phân bố không đồng đều và có sự hỗ trợ giữa các cá thể.
  • B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để giành nguồn sống.
  • C. Môi trường sống rất đồng nhất và không có kẻ thù.
  • D. Các cá thể có tập tính sống đơn độc.

Câu 10: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ tiếp tục tăng nhanh.
  • B. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng mới ở kích thước lớn hơn K.
  • C. Tỉ lệ sinh sản tăng lên đột ngột.
  • D. Tỉ lệ tử vong tăng lên, tỉ lệ sinh sản giảm xuống, kích thước quần thể có xu hướng giảm.

Câu 11: Nhân tố nào sau đây được xem là nhân tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Lượng mưa hàng năm
  • C. Dịch bệnh
  • D. Mức độ ngập lụt

Câu 12: Khi nghiên cứu một quần thể cá trong hồ, người ta nhận thấy tỉ lệ cá con (trước tuổi sinh sản) chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ cá trưởng thành (tuổi sinh sản) trung bình và tỉ lệ cá già (sau tuổi sinh sản) thấp. Quần thể này có cấu trúc tuổi dạng gì và xu hướng phát triển của nó trong tương lai gần là gì?

  • A. Dạng phát triển; kích thước quần thể có xu hướng tăng.
  • B. Dạng ổn định; kích thước quần thể ít thay đổi.
  • C. Dạng suy thoái; kích thước quần thể có xu hướng giảm.
  • D. Dạng cân bằng; kích thước quần thể duy trì ổn định.

Câu 13: Một quần thể voi đang sinh sống trong một khu bảo tồn. Số liệu thống kê cho thấy tỉ lệ sinh sản xấp xỉ bằng tỉ lệ tử vong, và số lượng cá thể nhập cư và xuất cư không đáng kể. Quần thể voi này đang ở trạng thái nào về mặt kích thước?

  • A. Tăng trưởng mạnh.
  • B. Ổn định hoặc biến động nhẹ quanh một giá trị trung bình.
  • C. Suy giảm nhanh chóng.
  • D. Đang trong giai đoạn di cư hàng loạt.

Câu 14: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể có thể xảy ra theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Nguyên nhân chính dẫn đến sự biến động không theo chu kỳ thường là gì?

  • A. Sự thay đổi đều đặn của mùa trong năm.
  • B. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi có tính chu kỳ.
  • C. Thiên tai bất thường (lũ lụt, hạn hán kéo dài) hoặc dịch bệnh bùng phát.
  • D. Sự thay đổi lượng thức ăn theo mùa.

Câu 15: Trong một quần thể chuột đồng, khi mật độ cá thể tăng quá cao, tỉ lệ chuột cái đẻ trứng giảm, số con đẻ mỗi lứa ít đi, chuột con chậm lớn, tỉ lệ tử vong tăng. Hiện tượng này thể hiện cơ chế nào của quần thể?

  • A. Cơ chế tự điều chỉnh kích thước quần thể.
  • B. Biến động số lượng không theo chu kỳ.
  • C. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • D. Sự phân bố cá thể theo nhóm.

Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của sinh thái học quần thể trong việc quản lý tài nguyên sinh vật là gì?

  • A. Xác định các loài có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất.
  • B. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
  • C. Nghiên cứu chu trình vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.
  • D. Dự báo sự thay đổi kích thước quần thể và xây dựng kế hoạch khai thác, bảo tồn hợp lý.

Câu 17: Giả sử một quần thể có kích thước ban đầu là N₀. Sau một đơn vị thời gian, số cá thể mới sinh là B và số cá thể chết đi là D. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể trong đơn vị thời gian đó được tính bằng công thức nào?

  • A. N₀ + B - D
  • B. (B - D) / N₀
  • C. B - D
  • D. N₀ * (B - D)

Câu 18: Khi nào thì tốc độ tăng trưởng riêng (tốc độ tăng trưởng trên mỗi cá thể) của một quần thể đạt giá trị cực đại?

  • A. Khi kích thước quần thể còn nhỏ và điều kiện môi trường thuận lợi.
  • B. Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa môi trường (K).
  • C. Khi quần thể có cấu trúc tuổi dạng suy thoái.
  • D. Khi tỉ lệ tử vong cao hơn tỉ lệ sinh sản.

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần thể người là gì?

  • A. Quần thể người không có cấu trúc tuổi, giới tính.
  • B. Quần thể người có thêm các đặc trưng về kinh tế, xã hội, pháp luật.
  • C. Quần thể người không bị giới hạn bởi sức chứa môi trường.
  • D. Quần thể người chỉ tăng trưởng theo cấp số nhân.

Câu 20: Cấu trúc tuổi của một quần thể được biểu diễn bằng tháp tuổi. Tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh nhọn thể hiện điều gì về quần thể đó?

  • A. Quần thể đang suy giảm số lượng.
  • B. Quần thể có số lượng cá thể ổn định.
  • C. Quần thể đang di cư ra khỏi khu vực.
  • D. Quần thể đang tăng trưởng nhanh chóng.

Câu 21: Nhân tố nào sau đây **không** phải là nhân tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Nhiệt độ cực đoan của môi trường.
  • B. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể.
  • C. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • D. Số lượng cá thể bị kẻ thù săn bắt.

Câu 22: Trong quản lý quần thể vật nuôi, việc duy trì mật độ cá thể ở mức độ phù hợp có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng khả năng lây lan dịch bệnh.
  • B. Giảm nhu cầu về thức ăn và không gian sống.
  • C. Kích thích sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • D. Đảm bảo vật nuôi sinh trưởng tốt, ít bệnh tật, nâng cao năng suất.

Câu 23: Khi một quần thể đạt đến trạng thái cân bằng (quanh K), điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng của nó?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng cực đại.
  • B. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Tốc độ tăng trưởng ròng (tuyệt đối) xấp xỉ bằng 0.
  • D. Tốc độ tăng trưởng riêng đạt giá trị cực đại.

Câu 24: Một quần thể cây bạch đàn mới di nhập vào một khu vực có điều kiện thuận lợi và không có loài cạnh tranh hay thiên địch đáng kể. Quần thể này có khả năng tăng trưởng theo mô hình nào trong giai đoạn đầu?

  • A. Mô hình tăng trưởng hình chữ J.
  • B. Mô hình tăng trưởng hình chữ S.
  • C. Mô hình quần thể suy thoái.
  • D. Mô hình quần thể ổn định.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong việc xác định sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể?

  • A. Khả năng sinh sản tối đa của loài.
  • B. Sự giới hạn của các nguồn tài nguyên và tác động của các yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • C. Tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • D. Sự phân bố cá thể trong không gian.

Câu 26: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ 10 năm ở loài A có thể do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Một trận lũ lụt lớn xảy ra ngẫu nhiên.
  • B. Dịch bệnh bất ngờ bùng phát.
  • C. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi có tính chu kỳ.
  • D. Sự thay đổi đột ngột về chính sách khai thác của con người.

Câu 27: Việc săn bắn quá mức một loài động vật có thể gây ra hậu quả gì đối với quần thể của loài đó?

  • A. Làm giảm kích thước quần thể, có thể dẫn đến suy thoái hoặc tuyệt chủng.
  • B. Làm tăng kích thước quần thể do giảm cạnh tranh.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến kích thước quần thể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc giới tính, không ảnh hưởng số lượng.

Câu 28: Để một quần thể có thể phát triển bền vững và duy trì đa dạng di truyền, cần phải làm gì?

  • A. Chỉ cần tăng số lượng cá thể lên càng nhiều càng tốt.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự nhập cư và xuất cư.
  • C. Loại bỏ các cá thể già yếu ra khỏi quần thể.
  • D. Bảo vệ môi trường sống, duy trì đa dạng di truyền và quản lý khai thác hợp lý.

Câu 29: Giả sử có hai quần thể cùng loài sống ở hai khu vực khác nhau. Quần thể A sống trong môi trường ổn định, tài nguyên dồi dào. Quần thể B sống trong môi trường khắc nghiệt, tài nguyên biến động. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng về hai quần thể này?

  • A. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn và biến động số lượng mạnh hơn quần thể B.
  • B. Quần thể A có kích thước lớn hơn và ổn định hơn quần thể B.
  • C. Cả hai quần thể chắc chắn đều tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • D. Quần thể B có tỉ lệ sinh sản cao hơn quần thể A để bù đắp cho môi trường khắc nghiệt.

Câu 30: Việc dự báo dịch bệnh ở cây trồng hoặc vật nuôi dựa trên nguyên tắc nào của sinh thái học quần thể?

  • A. Theo dõi sự thay đổi mật độ quần thể vật chủ và các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến tác nhân gây bệnh.
  • B. Chỉ cần biết tổng số cá thể của quần thể vật chủ.
  • C. Chỉ cần nghiên cứu cấu trúc giới tính của quần thể vật chủ.
  • D. Dựa vào sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể vật chủ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào của quần thể sinh vật phản ánh khả năng sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể theo thời gian, ảnh hưởng trực tiếp đến sự thay đổi kích thước quần thể trong tương lai?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một quần thể thỏ sống trong môi trường có nguồn thức ăn dồi dào, ít thiên địch và điều kiện khí hậu thuận lợi. Biểu đồ tăng trưởng kích thước của quần thể này trong giai đoạn đầu có xu hướng nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong mô hình tăng trưởng logistic (hình chữ S), giai đoạn nào quần thể có tốc độ tăng trưởng chậm lại do bắt đầu chịu tác động mạnh của các yếu tố môi trường như cạnh tranh, dịch bệnh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Mật độ cá thể của quần thể là gì và được tính như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong một khu rừng, người ta thống kê được có 500 cây X phân bố trên diện tích 10 ha. Mật độ của quần thể cây X tại khu vực này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cấu trúc giới tính của một quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Kiểu phân bố cá thể đồng đều trong không gian của quần thể thường xuất hiện khi nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm (tập trung) là phổ biến nhất trong tự nhiên vì:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nhân tố nào sau đây được xem là nhân tố phụ thuộc mật độ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi nghiên cứu một quần thể cá trong hồ, người ta nhận thấy tỉ lệ cá con (trước tuổi sinh sản) chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ cá trưởng thành (tuổi sinh sản) trung bình và tỉ lệ cá già (sau tuổi sinh sản) thấp. Quần thể này có cấu trúc tuổi dạng gì và xu hướng phát triển của nó trong tương lai gần là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một quần thể voi đang sinh sống trong một khu bảo tồn. Số liệu thống kê cho thấy tỉ lệ sinh sản xấp xỉ bằng tỉ lệ tử vong, và số lượng cá thể nhập cư và xuất cư không đáng kể. Quần thể voi này đang ở trạng thái nào về mặt kích thước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể có thể xảy ra theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Nguyên nhân chính dẫn đến sự biến động không theo chu kỳ thường là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong một quần thể chuột đồng, khi mật độ cá thể tăng quá cao, tỉ lệ chuột cái đẻ trứng giảm, số con đẻ mỗi lứa ít đi, chuột con chậm lớn, tỉ lệ tử vong tăng. Hiện tượng này thể hiện cơ chế nào của quần thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của sinh thái học quần thể trong việc quản lý tài nguyên sinh vật là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giả sử một quần thể có kích thước ban đầu là N₀. Sau một đơn vị thời gian, số cá thể mới sinh là B và số cá thể chết đi là D. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể trong đơn vị thời gian đó được tính bằng công thức nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi nào thì tốc độ tăng trưởng riêng (tốc độ tăng trưởng trên mỗi cá thể) của một quần thể đạt giá trị cực đại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần thể người là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cấu trúc tuổi của một quần thể được biểu diễn bằng tháp tuổi. Tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh nhọn thể hiện điều gì về quần thể đó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhân tố nào sau đây **không** phải là nhân tố phụ thuộc mật độ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong quản lý quần thể vật nuôi, việc duy trì mật độ cá thể ở mức độ phù hợp có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi một quần thể đạt đến trạng thái cân bằng (quanh K), điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng của nó?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một quần thể cây bạch đàn mới di nhập vào một khu vực có điều kiện thuận lợi và không có loài cạnh tranh hay thiên địch đáng kể. Quần thể này có khả năng tăng trưởng theo mô hình nào trong giai đoạn đầu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong việc xác định sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ 10 năm ở loài A có thể do nguyên nhân nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc săn bắn quá mức một loài động vật có thể gây ra hậu quả gì đối với quần thể của loài đó?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để một quần thể có thể phát triển bền vững và duy trì đa dạng di truyền, cần phải làm gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử có hai quần thể cùng loài sống ở hai khu vực khác nhau. Quần thể A sống trong môi trường ổn định, tài nguyên dồi dào. Quần thể B sống trong môi trường khắc nghiệt, tài nguyên biến động. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng về hai quần thể này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc dự báo dịch bệnh ở cây trồng hoặc vật nuôi dựa trên nguyên tắc nào của sinh thái học quần thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài, cùng sinh sống trong một ____________ tại một thời điểm nhất định, có khả năng ____________ và tạo ra thế hệ mới.

  • A. khu vực địa lí, thích nghi
  • B. khoảng không gian xác định, sinh sản
  • C. hệ sinh thái, cạnh tranh
  • D. quần xã, hỗ trợ

Câu 2: Trong các đặc trưng dưới đây, đặc trưng nào KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản về cấu trúc của một quần thể sinh vật?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Thành phần nhóm tuổi
  • C. Mức sinh sản
  • D. Sự phân bố cá thể

Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể được định nghĩa là:

  • A. Tổng số lượng cá thể sống trong quần thể.
  • B. Tỷ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể.
  • C. Tỷ lệ giữa nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản.
  • D. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của quần thể.

Câu 4: Một quần thể cá chép trong hồ có diện tích 5000 m². Tổng số lượng cá thể đếm được là 10.000 con. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 2 con/m²
  • B. 0.5 con/m²
  • C. 5000 con/m²
  • D. 10.000 con/m²

Câu 5: Tỷ lệ giới tính của một quần thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đặc trưng nào sau đây?

  • A. Sự phân bố cá thể
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Mức sinh sản của quần thể
  • D. Tỷ lệ tử vong của quần thể

Câu 6: Một quần thể có cấu trúc tuổi với số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ lớn, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ. Đây là dạng tháp tuổi:

  • A. Phát triển
  • B. Ổn định
  • C. Suy thoái
  • D. Bị khai thác

Câu 7: Sự phân bố cá thể theo nhóm trong không gian có ý nghĩa gì đối với quần thể?

  • A. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Đảm bảo mỗi cá thể có không gian sống riêng biệt.
  • C. Khai thác đồng đều nguồn sống trong môi trường.
  • D. Hỗ trợ cá thể chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 8: Mức sinh sản của quần thể là:

  • A. Số lượng cá thể chết đi trong một đơn vị thời gian.
  • B. Số lượng cá thể mới được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
  • C. Tỷ lệ cá thể cái có khả năng sinh sản.
  • D. Khả năng sinh sản tối đa của loài.

Câu 9: Khi môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào, không có kẻ thù hay dịch bệnh, quần thể sinh vật thường có xu hướng tăng trưởng theo đường cong dạng:

  • A. J
  • B. S
  • C. Z
  • D. Đường thẳng

Câu 10: Đường cong tăng trưởng thực tế (dạng S) của quần thể thể hiện sự tăng trưởng bị giới hạn bởi:

  • A. Khả năng sinh sản tối đa của loài.
  • B. Sự nhập cư của các cá thể mới.
  • C. Sức chứa của môi trường (K).
  • D. Tỷ lệ giới tính trong quần thể.

Câu 11: Yếu tố môi trường nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ, có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể trong quần thể
  • C. Lượng mưa hàng năm
  • D. Thiên tai (lũ lụt, hạn hán)

Câu 12: Yếu tố môi trường nào sau đây được xem là yếu tố KHÔNG phụ thuộc mật độ, có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Dịch bệnh lây lan nhanh trong quần thể
  • B. Số lượng kẻ thù ăn thịt
  • C. Sự tích lũy chất thải độc hại
  • D. Một trận bão lớn

Câu 13: Trong mối quan hệ cùng loài, hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh?

  • A. Các cây thông mọc gần nhau tranh giành ánh sáng và dinh dưỡng.
  • B. Các cá thể trong đàn kiến cùng nhau tha mồi về tổ.
  • C. Chim cánh cụt tập trung lại thành bầy để giữ ấm.
  • D. Hươu, nai tập trung thành đàn để phòng vệ kẻ thù.

Câu 14: Trong mối quan hệ cùng loài, hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ?

  • A. Các cây lúa trồng dày đặc làm giảm năng suất.
  • B. Đàn linh cẩu tranh giành xác con mồi.
  • C. Các cá thể trong đàn trâu rừng cùng nhau chống lại sư tử.
  • D. Cá thể đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

Câu 15: Giả sử một quần thể có kích thước ban đầu là N₀. Sau một đơn vị thời gian, số cá thể sinh ra là B, số cá thể chết đi là D, số cá thể nhập cư là I, số cá thể xuất cư là E. Kích thước quần thể sau một đơn vị thời gian (Nt) được tính bằng công thức nào?

  • A. Nt = N₀ + B + D - I - E
  • B. Nt = N₀ + B - D + E - I
  • C. Nt = N₀ - B + D - I + E
  • D. Nt = N₀ + B - D + I - E

Câu 16: Một quần thể voi có kích thước 200 cá thể. Trong một năm, có 25 con non được sinh ra, 15 con voi chết đi, 5 con voi nhập cư vào quần thể và 10 con voi xuất cư ra khỏi quần thể. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. +5 cá thể
  • B. +10 cá thể
  • C. -5 cá thể
  • D. +15 cá thể

Câu 17: Dựa vào kết quả Câu 16, kích thước quần thể voi sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 200 cá thể
  • B. 210 cá thể
  • C. 205 cá thể
  • D. 195 cá thể

Câu 18: Quan sát một đồ thị biểu diễn sự tăng trưởng của một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không được bổ sung dinh dưỡng. Giai đoạn đầu, đường cong dốc lên nhanh, sau đó chậm lại và cuối cùng đi ngang, thậm chí giảm xuống. Sự giảm xuống ở giai đoạn cuối chủ yếu là do:

  • A. Sự nhập cư của vi khuẩn mới.
  • B. Cạn kiệt nguồn dinh dưỡng và tích lũy chất thải.
  • C. Giảm tỷ lệ giới tính.
  • D. Tăng khả năng sinh sản của vi khuẩn.

Câu 19: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là:

  • A. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì.
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • C. Diện tích hoặc thể tích môi trường sống.
  • D. Tổng nguồn năng lượng có sẵn trong môi trường.

Câu 20: Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể thường có xu hướng:

  • A. Tăng nhanh
  • B. Giảm mạnh
  • C. Đạt giá trị cực đại
  • D. Gần bằng 0 và kích thước quần thể ổn định

Câu 21: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong không gian thường gặp ở những quần thể sống trong môi trường:

  • A. Có nguồn sống phân bố không đều.
  • B. Đồng nhất, không có cạnh tranh gay gắt.
  • C. Có sự tập trung cao của nguồn sống ở một vài điểm.
  • D. Bị tác động mạnh bởi các yếu tố bất lợi.

Câu 22: Một quần thể thực vật sống trong sa mạc thường có kiểu phân bố nào? Giải thích lý do.

  • A. Đồng đều, vì cần không gian riêng để hấp thụ nước.
  • B. Ngẫu nhiên, vì môi trường rộng lớn.
  • C. Theo nhóm, vì nguồn nước và dinh dưỡng tập trung.
  • D. Ngẫu nhiên, để giảm thiểu cạnh tranh.

Câu 23: Một quần thể cá thể có biểu đồ tháp tuổi với đáy hẹp, đỉnh rộng. Đây là dạng tháp tuổi:

  • A. Phát triển
  • B. Suy thoái
  • C. Ổn định
  • D. Trẻ hóa

Câu 24: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt nhất khi:

  • A. Mật độ quần thể thấp, nguồn sống dồi dào.
  • B. Mật độ quần thể cao, nguồn sống dồi dào.
  • C. Mật độ quần thể thấp, nguồn sống khan hiếm.
  • D. Mật độ quần thể cao, nguồn sống khan hiếm.

Câu 25: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể đó?

  • A. Tỷ lệ tử vong tăng, tỷ lệ sinh sản giảm, kích thước quần thể suy giảm.
  • B. Tốc độ tăng trưởng đạt giá trị cực đại.
  • C. Quần thể chuyển sang tăng trưởng theo đường cong J.
  • D. Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài được tăng cường.

Câu 26: Quản lý quần thể theo hướng khai thác bền vững có nghĩa là:

  • A. Khai thác tối đa số lượng cá thể để thu lợi nhuận cao nhất.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn mọi hoạt động khai thác.
  • C. Khai thác ở mức độ hợp lý để quần thể có khả năng phục hồi và duy trì lâu dài.
  • D. Chỉ khai thác những cá thể già yếu trong quần thể.

Câu 27: Một quần thể chim có 120 cá thể đực và 180 cá thể cái. Tỷ lệ giới tính (tính theo tỷ lệ đực/cái) của quần thể này là:

  • A. 1:1.5
  • B. 2:3
  • C. 1.5:1
  • D. 3:2

Câu 28: Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong không gian thường có ý nghĩa gì đối với quần thể?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • B. Hỗ trợ cá thể chống lại kẻ thù.
  • C. Khai thác nguồn sống hiệu quả hơn.
  • D. Dễ dàng tìm kiếm bạn tình.

Câu 29: Một quần thể có cấu trúc tuổi cân đối, số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản tương đối bằng nhau. Đây là dạng tháp tuổi:

  • A. Phát triển
  • B. Suy thoái
  • C. Ổn định
  • D. Trẻ hóa

Câu 30: Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài mang lại lợi ích gì cho các cá thể trong quần thể?

  • A. Giảm mật độ quần thể.
  • B. Tăng cường cạnh tranh về nguồn sống.
  • C. Hạn chế sự lây lan của dịch bệnh.
  • D. Tăng khả năng chống chọi với môi trường và tăng hiệu quả khai thác nguồn sống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài, cùng sinh sống trong một ____________ tại một thời điểm nhất định, có khả năng ____________ và tạo ra thế hệ mới.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các đặc trưng dưới đây, đặc trưng nào KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản về cấu trúc của một quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quần thể cá chép trong hồ có diện tích 5000 m². Tổng số lượng cá thể đếm được là 10.000 con. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tỷ lệ giới tính của một quần thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đặc trưng nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một quần thể có cấu trúc tuổi với số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ lớn, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ. Đây là dạng tháp tuổi:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự phân bố cá thể theo nhóm trong không gian có ý nghĩa gì đối với quần thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mức sinh sản của quần thể là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào, không có kẻ thù hay dịch bệnh, quần thể sinh vật thường có xu hướng tăng trưởng theo đường cong dạng:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đường cong tăng trưởng thực tế (dạng S) của quần thể thể hiện sự tăng trưởng bị giới hạn bởi:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Yếu tố môi trường nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ, có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Yếu tố môi trường nào sau đây được xem là yếu tố KHÔNG phụ thuộc mật độ, có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong mối quan hệ cùng loài, hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong mối quan hệ cùng loài, hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử một quần thể có kích thước ban đầu là N₀. Sau một đơn vị thời gian, số cá thể sinh ra là B, số cá thể chết đi là D, số cá thể nhập cư là I, số cá thể xuất cư là E. Kích thước quần thể sau một đơn vị thời gian (Nt) được tính bằng công thức nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một quần thể voi có kích thước 200 cá thể. Trong một năm, có 25 con non được sinh ra, 15 con voi chết đi, 5 con voi nhập cư vào quần thể và 10 con voi xuất cư ra khỏi quần thể. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể trong năm đó là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dựa vào kết quả Câu 16, kích thước quần thể voi sau một năm là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quan sát một đồ thị biểu diễn sự tăng trưởng của một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không được bổ sung dinh dưỡng. Giai đoạn đầu, đường cong dốc lên nhanh, sau đó chậm lại và cuối cùng đi ngang, thậm chí giảm xuống. Sự giảm xuống ở giai đoạn cuối chủ yếu là do:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể thường có xu hướng:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong không gian thường gặp ở những quần thể sống trong môi trường:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một quần thể thực vật sống trong sa mạc thường có kiểu phân bố nào? Giải thích lý do.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một quần thể cá thể có biểu đồ tháp tuổi với đáy hẹp, đỉnh rộng. Đây là dạng tháp tuổi:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt nhất khi:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể đó?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quản lý quần thể theo hướng khai thác bền vững có nghĩa là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một quần thể chim có 120 cá thể đực và 180 cá thể cái. Tỷ lệ giới tính (tính theo tỷ lệ đực/cái) của quần thể này là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong không gian thường có ý nghĩa gì đối với quần thể?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một quần thể có cấu trúc tuổi cân đối, số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản tương đối bằng nhau. Đây là dạng tháp tuổi:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài mang lại lợi ích gì cho các cá thể trong quần thể?

Viết một bình luận