Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiến hóa lớn, hay vĩ mô, tập trung nghiên cứu những thay đổi nào trong lịch sử sự sống?

  • A. Sự thay đổi tần số alen trong quần thể qua các thế hệ.
  • B. Sự hình thành các biến dị di truyền mới trong loài.
  • C. Quá trình chọn lọc tự nhiên tác động lên từng cá thể.
  • D. Sự hình thành các nhóm phân loại lớn hơn loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.

Câu 2: Phát sinh loài là quá trình:

  • A. Biến đổi tần số alen của một quần thể theo thời gian.
  • B. Hình thành các loài mới từ một hoặc một vài loài tổ tiên.
  • C. Phân hóa quần thể thành các nòi địa lý khác nhau.
  • D. Tiến hóa diễn ra ở cấp độ phân tử và tế bào.

Câu 3: Cơ chế cách ly sinh sản nào ngăn cản sự hình thành con lai hữu thụ giữa hai loài?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly cơ học.
  • C. Cách ly con lai bất thụ.
  • D. Cách ly nơi ở.

Câu 4: Phát sinh loài khác khu vực thường xảy ra khi:

  • A. Có sự ngăn cách về mặt địa lý giữa các quần thể.
  • B. Các quần thể sống trong cùng một khu vực địa lý.
  • C. Xảy ra đột biến lớn làm thay đổi bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương đồng.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về phát sinh loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

  • A. Sự hình thành các loài chim sẻ Darwin ở quần đảo Galapagos.
  • B. Sự hình thành lúa mì (Triticum aestivum) từ lai giữa các loài lúa mì hoang dại.
  • C. Sự phân hóa các loài cá Cichlid trong hồ Victoria.
  • D. Sự tiến hóa của loài người từ vượn người.

Câu 6: Trong quá trình phát sinh loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các quần thể?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên.
  • B. Nhập cư gen giữa các quần thể.
  • C. Đột biến gen xảy ra đồng loạt.
  • D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên trong mỗi quần thể.

Câu 7: Cơ chế cách ly sinh sản trước hợp tử bao gồm:

  • A. Sự bất thụ của con lai.
  • B. Sự chết của con lai ở giai đoạn phôi.
  • C. Cách ly tập tính, cách ly sinh thái, cách ly thời gian.
  • D. Sự suy giảm sức sống của con lai ở thế hệ sau.

Câu 8: Phát sinh loài đồng loạt có thể xảy ra khi:

  • A. Quần thể bị chia cắt bởi rào cản địa lý.
  • B. Các quần thể khai thác các ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực.
  • C. Có sự di cư của các cá thể giữa các quần thể.
  • D. Môi trường sống ổn định trong thời gian dài.

Câu 9: Đa bội hóa là một cơ chế phát sinh loài phổ biến ở:

  • A. Thực vật.
  • B. Động vật có xương sống.
  • C. Vi khuẩn.
  • D. Nấm.

Câu 10: Sự kiện tuyệt chủng hàng loạt có vai trò như thế nào trong tiến hóa lớn?

  • A. Làm chậm tốc độ tiến hóa của sinh vật.
  • B. Giảm sự đa dạng sinh học trên Trái Đất.
  • C. Tạo điều kiện cho các nhóm sinh vật còn sống sót bức xạ thích nghi và hình thành loài mới.
  • D. Ổn định cấu trúc quần xã sinh vật.

Câu 11: Cho ví dụ sau: Hai loài ếch Rana khác nhau sống trong cùng một khu vực, một loài sinh sản vào mùa xuân, loài kia sinh sản vào mùa hè. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly cơ học.
  • C. Cách ly sinh thái.
  • D. Cách ly thời gian.

Câu 12: Bằng chứng nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng trực tiếp về tiến hóa lớn?

  • A. Hóa thạch của các loài trung gian.
  • B. Sự xuất hiện các nhóm sinh vật mới trong các tầng địa chất khác nhau.
  • C. Sự tương đồng về cấu trúc giữa các loài khác nhau.
  • D. Các dãy hóa thạch cho thấy sự thay đổi của loài qua thời gian.

Câu 13: Loại đột biến nào có thể dẫn đến phát sinh loài nhanh chóng ở thực vật?

  • A. Đột biến điểm.
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (đa bội hóa).
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến gen lặn.

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố thúc đẩy bức xạ thích nghi?

  • A. Sự xuất hiện các ổ sinh thái mới.
  • B. Tuyệt chủng hàng loạt của các nhóm cạnh tranh.
  • C. Sự phát sinh các đặc điểm thích nghi mới (đột phá tiến hóa).
  • D. Môi trường sống ổn định và ít biến động.

Câu 15: Phát sinh loài cận khu vực (parapatric speciation) xảy ra khi:

  • A. Các quần thể bị cách ly địa lý hoàn toàn.
  • B. Các quần thể sống trong cùng một khu vực địa lý.
  • C. Các quần thể sống ở khu vực địa lý liền kề, có sự tiếp xúc và lai giống hạn chế.
  • D. Phát sinh loài xảy ra do đột biến lớn trong một cá thể.

Câu 16: Cơ chế cách ly cơ học là gì?

  • A. Sự khác biệt về tập tính giao phối ngăn cản giao phối.
  • B. Sự không tương thích về cấu trúc cơ quan sinh sản ngăn cản giao phối.
  • C. Các loài sống ở các môi trường sống khác nhau.
  • D. Các loài sinh sản vào các thời điểm khác nhau trong năm.

Câu 17: Điều gì KHÔNG đúng về phát sinh loài đồng loạt?

  • A. Có thể xảy ra do chọn lọc phân hóa trong môi trường sống không đồng nhất.
  • B. Có thể xảy ra do đột biến đa bội hóa.
  • C. Diễn ra trong cùng một khu vực địa lý.
  • D. Luôn cần có sự cách ly địa lý để xảy ra.

Câu 18: "Bức xạ thích nghi" mô tả quá trình:

  • A. Một nhóm loài nhanh chóng đa dạng hóa, hình thành nhiều loài mới thích nghi với các môi trường khác nhau.
  • B. Một loài duy nhất tiến hóa chậm chạp qua thời gian dài.
  • C. Các loài khác nhau tiến hóa theo hướng giống nhau do sống trong môi trường tương tự.
  • D. Sự tuyệt chủng của một nhóm lớn các loài.

Câu 19: Loại cách ly sinh sản nào được duy trì bởi sự khác biệt trong các nghi thức giao phối?

  • A. Cách ly sinh thái.
  • B. Cách ly cơ học.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly thời gian.

Câu 20: Điều gì là hệ quả của cách ly sinh sản?

  • A. Tăng cường dòng gen giữa các quần thể.
  • B. Ngăn chặn dòng gen và có thể dẫn đến phát sinh loài.
  • C. Tăng tính đa dạng di truyền trong một loài.
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các loài.

Câu 21: Trong phát sinh loài khác khu vực, rào cản địa lý KHÔNG nhất thiết phải là:

  • A. Núi.
  • B. Sông.
  • C. Biển.
  • D. Sự khác biệt về tập tính giao phối.

Câu 22: Loại phát sinh loài nào có thể xảy ra nhanh chóng chỉ trong một thế hệ?

  • A. Phát sinh loài khác khu vực.
  • B. Phát sinh loài cận khu vực.
  • C. Phát sinh loài bằng đa bội hóa.
  • D. Phát sinh loài do chọn lọc tự nhiên.

Câu 23: "Đột phá tiến hóa" (key innovation) là gì?

  • A. Một đột biến gây hại cho sinh vật.
  • B. Một đặc điểm mới cho phép nhóm sinh vật khai thác các nguồn sống hoặc môi trường mới.
  • C. Một quá trình tiến hóa diễn ra chậm chạp.
  • D. Một dạng cách ly sinh sản.

Câu 24: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về bức xạ thích nghi?

  • A. Sự đa dạng của các loài chim sẻ Darwin ở quần đảo Galapagos.
  • B. Sự đa dạng của các loài thú có túi ở Australia.
  • C. Sự đa dạng của các loài cá Khủng long (cá vây chân) sau đại tuyệt chủng.
  • D. Sự tiến hóa song song của mắt ở mực ống và động vật có xương sống.

Câu 25: Điều gì xảy ra với con lai trong trường hợp cách ly sau hợp tử?

  • A. Con lai có thể không sống sót, hoặc nếu sống sót thì thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản.
  • B. Con lai luôn khỏe mạnh và có khả năng sinh sản tốt.
  • C. Con lai trở thành loài mới.
  • D. Con lai không khác biệt so với bố mẹ.

Câu 26: Phát sinh loài nào có thể xảy ra khi có sự thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong quần thể?

  • A. Phát sinh loài địa lý.
  • B. Phát sinh loài đồng loạt do đa bội hóa.
  • C. Phát sinh loài cận khu vực.
  • D. Phát sinh loài do cách ly tập tính.

Câu 27: "Vùng lai" (hybrid zone) là gì?

  • A. Khu vực địa lý bị cách ly hoàn toàn.
  • B. Môi trường sống đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển của một loài.
  • C. Khu vực địa lý nơi các loài có thể giao phối và tạo ra con lai.
  • D. Nơi tập trung nhiều hóa thạch của các loài trung gian.

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là một cơ chế cách ly sinh sản trước hợp tử?

  • A. Cách ly sinh thái.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Con lai bất thụ.

Câu 29: Trong tiến hóa lớn, "xu hướng tiến hóa" (evolutionary trend) có thể được quan sát thấy ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ quần thể.
  • B. Cấp độ trên loài (ví dụ: dòng dõi, nhánh cây phát sinh loài).
  • C. Cấp độ cá thể.
  • D. Cấp độ tế bào.

Câu 30: Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến tuyệt chủng hàng loạt?

  • A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra liên tục.
  • B. Đột biến gen xảy ra thường xuyên.
  • C. Thay đổi khí hậu toàn cầu đột ngột và mạnh mẽ.
  • D. Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tiến hóa lớn, hay vĩ mô, tập trung nghiên cứu những thay đổi nào trong lịch sử sự sống?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phát sinh loài là quá trình:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cơ chế cách ly sinh sản nào ngăn cản sự hình thành con lai hữu thụ giữa hai loài?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phát sinh loài khác khu vực thường xảy ra khi:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về phát sinh loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong quá trình phát sinh loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cơ chế cách ly sinh sản trước hợp tử bao gồm:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phát sinh loài đồng loạt có thể xảy ra khi:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đa bội hóa là một cơ chế phát sinh loài phổ biến ở:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sự kiện tuyệt chủng hàng loạt có vai trò như thế nào trong tiến hóa lớn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho ví dụ sau: Hai loài ếch Rana khác nhau sống trong cùng một khu vực, một loài sinh sản vào mùa xuân, loài kia sinh sản vào mùa hè. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Bằng chứng nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng trực tiếp về tiến hóa lớn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Loại đột biến nào có thể dẫn đến phát sinh loài nhanh chóng ở thực vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố thúc đẩy bức xạ thích nghi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phát sinh loài cận khu vực (parapatric speciation) xảy ra khi:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cơ chế cách ly cơ học là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điều gì KHÔNG đúng về phát sinh loài đồng loạt?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: 'Bức xạ thích nghi' mô tả quá trình:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Loại cách ly sinh sản nào được duy trì bởi sự khác biệt trong các nghi thức giao phối?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Điều gì là hệ quả của cách ly sinh sản?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong phát sinh loài khác khu vực, rào cản địa lý KHÔNG nhất thiết phải là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Loại phát sinh loài nào có thể xảy ra nhanh chóng chỉ trong một thế hệ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: 'Đột phá tiến hóa' (key innovation) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về bức xạ thích nghi?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Điều gì xảy ra với con lai trong trường hợp cách ly sau hợp tử?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phát sinh loài nào có thể xảy ra khi có sự thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong quần thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: 'Vùng lai' (hybrid zone) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là một cơ chế cách ly sinh sản trước hợp tử?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong tiến hóa lớn, 'xu hướng tiến hóa' (evolutionary trend) có thể được quan sát thấy ở cấp độ nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến tuyệt chủng hàng loạt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiến hóa lớn, hay vĩ mô, tập trung vào sự hình thành các nhóm phân loại lớn hơn loài, diễn ra trong thời gian dài. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đối tượng nghiên cứu của tiến hóa lớn?

  • A. Sự thay đổi tần số alen trong quần thể qua các thế hệ.
  • B. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở loài.
  • C. Mối quan hệ giữa các loài trong một hệ sinh thái.
  • D. Nguồn gốc của các nhóm phân loại lớn như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.

Câu 2: Để đánh giá mối quan hệ tiến hóa giữa các loài, các nhà khoa học thường sử dụng các bằng chứng khác nhau. Trong các bằng chứng sau, bằng chứng nào cung cấp thông tin trực tiếp nhất về trình tự xuất hiện và thay đổi của các loài qua thời gian địa chất?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh (cơ quan tương đồng và tương tự).
  • B. Bằng chứng hóa thạch.
  • C. Bằng chứng sinh học phân tử (ADN, protein).
  • D. Bằng chứng phôi sinh học.

Câu 3: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng bị chia cắt bởi một con sông lớn. Theo thời gian, hai nhóm sóc ở hai bên bờ sông trở nên khác biệt về di truyền và hình thái, cuối cùng không còn khả năng giao phối với nhau. Đây là ví dụ minh họa cho quá trình phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài khác khu vực (allopatric speciation).
  • B. Phát sinh loài cùng khu vực (sympatric speciation).
  • C. Phát sinh loài cận khu vực (parapatric speciation).
  • D. Tiến hóa song song.

Câu 4: Cơ chế cách ly sinh sản đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát sinh loài. Trong các cơ chế cách ly sinh sản sau, cơ chế nào thuộc nhóm cách ly trước hợp tử?

  • A. Bất thụ tinh lai (hybrid sterility).
  • B. Con lai yếu (hybrid inviability).
  • C. Cách ly tập tính (behavioral isolation).
  • D. Suy thoái con lai (hybrid breakdown).

Câu 5: Hiện tượng đa bội hóa (polyploidy) là một cơ chế phát sinh loài nhanh chóng thường gặp ở thực vật. Đa bội hóa dẫn đến phát sinh loài theo con đường nào?

  • A. Phát sinh loài khác khu vực do đột biến.
  • B. Phát sinh loài cùng khu vực do đột biến lớn về số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Phát sinh loài cận khu vực do biến động di truyền.
  • D. Phát sinh loài lai xa.

Câu 6: Hình vẽ cây phát sinh loài (phylogenetic tree) thường được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ tiến hóa giữa các nhóm sinh vật. Trên cây phát sinh loài, điểm nút (node) biểu thị điều gì?

  • A. Một loài đã tuyệt chủng.
  • B. Một đặc điểm mới xuất hiện trong quá trình tiến hóa.
  • C. Một tổ tiên chung của các nhóm loài ở các nhánh phía trên.
  • D. Mức độ đa dạng di truyền của một loài.

Câu 7: Trong quá trình phát sinh loài, chọn lọc tự nhiên có vai trò như thế nào?

  • A. Tạo ra các đột biến mới làm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Ngăn chặn sự hình thành các loài mới.
  • C. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Tăng cường sự phân hóa kiểu hình và cách ly sinh sản giữa các quần thể.

Câu 8: Hiện tượng bức xạ thích nghi (adaptive radiation) thường xảy ra khi nào?

  • A. Khi có nhiều ổ sinh thái trống hoặc điều kiện môi trường thay đổi lớn.
  • B. Khi quần thể đạt kích thước tối đa.
  • C. Khi không có chọn lọc tự nhiên tác động.
  • D. Khi các loài cạnh tranh gay gắt với nhau.

Câu 9: Quan niệm tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại tổng hợp nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào sau đây trong phát sinh loài?

  • A. Sự di cư của các loài.
  • B. Các cơ chế cách ly sinh sản và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Đột biến trung tính.
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên trong di truyền quần thể.

Câu 10: Trong mô hình phát sinh loài theo kiểu "tiến hóa nhảy vọt" (punctuated equilibrium), điều gì xảy ra trong giai đoạn "nhảy vọt"?

  • A. Tiến hóa diễn ra chậm chạp và liên tục.
  • B. Không có sự thay đổi lớn về kiểu hình.
  • C. Sự hình thành loài mới diễn ra nhanh chóng trong thời gian địa chất ngắn.
  • D. Chọn lọc tự nhiên không tác động.

Câu 11: Xét một quần thể thực vật giao phấn. Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện một đột biến gen làm thay đổi thời điểm ra hoa của một nhóm cây, khiến chúng không còn giao phấn được với phần lớn quần thể gốc?

  • A. Quần thể sẽ đa dạng hơn về mặt di truyền nhưng không hình thành loài mới.
  • B. Có thể dẫn đến phát sinh loài cùng khu vực do cách ly sinh sản trước hợp tử.
  • C. Chắc chắn dẫn đến phát sinh loài khác khu vực.
  • D. Không có ảnh hưởng đến quá trình phát sinh loài.

Câu 12: Khái niệm "loài sinh học" (biological species concept) định nghĩa loài dựa trên tiêu chí chính nào?

  • A. Sự tương đồng về hình thái.
  • B. Sự tương đồng về môi trường sống.
  • C. Khả năng giao phối tự do và sinh sản hữu tính tạo ra đời con hữu thụ.
  • D. Sự tương đồng về cấu trúc ADN.

Câu 13: Điều gì là hạn chế chính của khái niệm "loài sinh học" khi áp dụng cho tất cả các sinh vật?

  • A. Không thể áp dụng cho các loài đã tuyệt chủng.
  • B. Quá khó để xác định khả năng giao phối trong tự nhiên.
  • C. Không phù hợp với các loài có phạm vi phân bố rộng.
  • D. Không áp dụng được cho các sinh vật sinh sản vô tính.

Câu 14: Cho sơ đồ cây phát sinh loài đơn giản sau. Loài nào có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với loài C?

  • A. Loài A
  • B. Loài D
  • C. Loài B
  • D. Loài A và B có quan hệ gần gũi như nhau với loài C.

Câu 15: Trong quá trình phát sinh loài, yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tốc quá trình phân hóa và hình thành loài mới?

  • A. Ổn định môi trường kéo dài.
  • B. Giảm đột biến.
  • C. Sự kiện tuyệt chủng hàng loạt tạo ra nhiều ổ sinh thái trống.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên diễn ra mạnh mẽ.

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về cách ly cơ học (mechanical isolation) trong cơ chế cách ly sinh sản trước hợp tử?

  • A. Sự khác biệt về cấu trúc cơ quan sinh sản ngăn cản giao phối giữa hai loài côn trùng.
  • B. Hai loài ếch sống trong cùng khu vực nhưng một loài sinh sản vào mùa xuân, loài kia vào mùa hè.
  • C. Hai loài chim có tập tính giao phối khác nhau.
  • D. Con lai giữa hai loài thực vật sinh ra có sức sống kém.

Câu 17: Phân tích vai trò của đột biến trong quá trình phát sinh loài.

  • A. Đột biến trực tiếp tạo ra loài mới một cách nhanh chóng.
  • B. Đột biến cung cấp nguồn biến dị di truyền, là cơ sở cho chọn lọc tự nhiên và phát sinh loài.
  • C. Đột biến chỉ có vai trò trong tiến hóa nhỏ, không liên quan đến phát sinh loài.
  • D. Đột biến luôn có hại và làm giảm khả năng thích nghi của sinh vật.

Câu 18: Ví dụ nào sau đây minh họa cho quá trình tiến hóa phân ly (divergent evolution)?

  • A. Cánh của chim và cánh của côn trùng có chức năng bay nhưng cấu trúc khác nhau.
  • B. Cá mập và cá heo có hình dạng cơ thể tương tự nhau để thích nghi với môi trường nước.
  • C. Chi trước của động vật có xương sống biến đổi thành chi của người, cánh của dơi, vây của cá voi.
  • D. Các loài chim sẻ Darwin trên quần đảo Galapagos có mỏ khác nhau tùy thuộc vào nguồn thức ăn.

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố có thể dẫn đến phát sinh loài cùng khu vực?

  • A. Đột biến đa bội hóa.
  • B. Chọn lọc vận động.
  • C. Cách ly sinh thái.
  • D. Cách ly địa lý do núi lửa phun trào.

Câu 20: Trong quá trình hình thành loài mới, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định chiều hướng và tốc độ biến đổi của loài?

  • A. Đột biến ngẫu nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền).

Câu 21: Loại bằng chứng tiến hóa nào sau đây được sử dụng để so sánh trình tự nucleotit trong ADN hoặc trình tự amino acid trong protein giữa các loài?

  • A. Bằng chứng phôi sinh học.
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • C. Bằng chứng sinh học phân tử.
  • D. Bằng chứng địa lý sinh vật học.

Câu 22: Hiện tượng "song song" hay "hội tụ" trong tiến hóa (convergent evolution) là gì?

  • A. Các loài có nguồn gốc chung phát triển các đặc điểm khác nhau.
  • B. Sự tiến hóa của hai loài phụ thuộc lẫn nhau.
  • C. Sự lặp lại các giai đoạn phát triển phôi thai trong quá trình tiến hóa.
  • D. Các loài không có quan hệ họ hàng gần gũi phát triển các đặc điểm tương tự nhau do sống trong môi trường tương tự.

Câu 23: Trong các cơ chế cách ly sinh sản sau hợp tử, cơ chế nào dẫn đến việc con lai được sinh ra nhưng không có khả năng sinh sản?

  • A. Con lai yếu (hybrid inviability).
  • B. Bất thụ tinh lai (hybrid sterility).
  • C. Cách ly giao tử (gametic isolation).
  • D. Suy thoái con lai (hybrid breakdown).

Câu 24: Chọn phát biểu đúng về quá trình phát sinh loài diễn ra theo con đường lai xa và đa bội hóa ở thực vật.

  • A. Loài mới thường có bộ nhiễm sắc thể là bội số của bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài bố mẹ và cách ly sinh sản ngay với loài gốc.
  • B. Loài mới luôn có khả năng sinh sản hữu tính với loài bố mẹ.
  • C. Quá trình này diễn ra chậm và ít phổ biến ở thực vật.
  • D. Loài mới tạo ra luôn có sức sống kém và dễ bị đào thải.

Câu 25: Sự khác biệt chính giữa tiến hóa nhỏ (microevolution) và tiến hóa lớn (macroevolution) là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, tiến hóa lớn ở cấp độ quần thể.
  • B. Tiến hóa nhỏ chỉ do đột biến, tiến hóa lớn do chọn lọc tự nhiên.
  • C. Tiến hóa nhỏ là sự thay đổi tần số alen trong quần thể, tiến hóa lớn là sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian dài, tiến hóa lớn diễn ra trong thời gian ngắn.

Câu 26: Cho ví dụ về một loài sinh vật mà quá trình phát sinh loài của nó có thể được nghiên cứu thông qua bằng chứng hóa thạch một cách hiệu quả nhất.

  • A. Vi khuẩn E. coli.
  • B. Cây rêu.
  • C. Nấm men.
  • D. Khủng long.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu hai quần thể của cùng một loài bị cách ly địa lý trong một thời gian dài, nhưng sau đó môi trường thay đổi và vùng cách ly biến mất, cho phép chúng tái tiếp xúc?

  • A. Chúng sẽ ngay lập tức giao phối tự do và trở thành một quần thể duy nhất.
  • B. Có thể xảy ra các cơ chế cách ly sinh sản, ngăn cản giao phối hoặc tạo con lai bất thụ, nếu chúng đã đủ khác biệt.
  • C. Chúng sẽ cạnh tranh gay gắt và một trong hai quần thể sẽ bị tuyệt chủng.
  • D. Không có gì thay đổi, chúng vẫn là hai quần thể riêng biệt.

Câu 28: Trong quá trình phân loại sinh vật, hệ thống phân loại theo hướng phát sinh loài (phylogenetic systematics) dựa trên nguyên tắc chính nào?

  • A. Sự tương đồng về hình thái và chức năng.
  • B. Mức độ phức tạp về tổ chức cơ thể.
  • C. Mối quan hệ tiến hóa và tổ tiên chung.
  • D. Môi trường sống và vai trò sinh thái.

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG trực tiếp gây ra sự thay đổi tần số alen trong quần thể, nhưng có thể ảnh hưởng đến quá trình phát sinh loài?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Cách ly địa lý.

Câu 30: Giả sử một nhóm cá di cư từ biển vào sống trong một hồ nước ngọt và dần dần thích nghi với môi trường mới, hình thành một loài cá nước ngọt mới. Kiểu phát sinh loài này có thể được xếp vào loại nào?

  • A. Phát sinh loài khác khu vực hoặc cận khu vực.
  • B. Phát sinh loài cùng khu vực.
  • C. Tiến hóa song song.
  • D. Không phải là phát sinh loài, chỉ là thích nghi sinh thái.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tiến hóa lớn, hay vĩ mô, tập trung vào sự hình thành các nhóm phân loại lớn hơn loài, diễn ra trong thời gian dài. Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng nhất* đối tượng nghiên cứu của tiến hóa lớn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Để đánh giá mối quan hệ tiến hóa giữa các loài, các nhà khoa học thường sử dụng các bằng chứng khác nhau. Trong các bằng chứng sau, bằng chứng nào cung cấp thông tin *trực tiếp nhất* về trình tự xuất hiện và thay đổi của các loài qua thời gian địa chất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng bị chia cắt bởi một con sông lớn. Theo thời gian, hai nhóm sóc ở hai bên bờ sông trở nên khác biệt về di truyền và hình thái, cuối cùng không còn khả năng giao phối với nhau. Đây là ví dụ minh họa cho quá trình phát sinh loài nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cơ chế cách ly sinh sản đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát sinh loài. Trong các cơ chế cách ly sinh sản sau, cơ chế nào thuộc nhóm *cách ly trước hợp tử*?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hiện tượng đa bội hóa (polyploidy) là một cơ chế phát sinh loài nhanh chóng thường gặp ở thực vật. Đa bội hóa dẫn đến phát sinh loài theo con đường nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hình vẽ cây phát sinh loài (phylogenetic tree) thường được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ tiến hóa giữa các nhóm sinh vật. Trên cây phát sinh loài, điểm nút (node) biểu thị điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong quá trình phát sinh loài, chọn lọc tự nhiên có vai trò như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hiện tượng bức xạ thích nghi (adaptive radiation) thường xảy ra khi nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quan niệm tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại tổng hợp nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào sau đây trong phát sinh loài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong mô hình phát sinh loài theo kiểu 'tiến hóa nhảy vọt' (punctuated equilibrium), điều gì xảy ra trong giai đoạn 'nhảy vọt'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Xét một quần thể thực vật giao phấn. Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện một đột biến gen làm thay đổi thời điểm ra hoa của một nhóm cây, khiến chúng không còn giao phấn được với phần lớn quần thể gốc?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khái niệm 'loài sinh học' (biological species concept) định nghĩa loài dựa trên tiêu chí chính nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Điều gì là *hạn chế* chính của khái niệm 'loài sinh học' khi áp dụng cho tất cả các sinh vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho sơ đồ cây phát sinh loài đơn giản sau. Loài nào có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với loài C?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong quá trình phát sinh loài, yếu tố nào sau đây có thể làm *tăng tốc* quá trình phân hóa và hình thành loài mới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về *cách ly cơ học* (mechanical isolation) trong cơ chế cách ly sinh sản trước hợp tử?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích vai trò của *đột biến* trong quá trình phát sinh loài.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ví dụ nào sau đây minh họa cho quá trình *tiến hóa phân ly* (divergent evolution)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố có thể dẫn đến phát sinh loài cùng khu vực?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong quá trình hình thành loài mới, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* chiều hướng và tốc độ biến đổi của loài?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Loại bằng chứng tiến hóa nào sau đây được sử dụng để so sánh trình tự nucleotit trong ADN hoặc trình tự amino acid trong protein giữa các loài?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hiện tượng 'song song' hay 'hội tụ' trong tiến hóa (convergent evolution) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong các cơ chế cách ly sinh sản sau hợp tử, cơ chế nào dẫn đến việc con lai được sinh ra nhưng không có khả năng sinh sản?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Chọn phát biểu *đúng* về quá trình phát sinh loài diễn ra theo con đường lai xa và đa bội hóa ở thực vật.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sự khác biệt chính giữa tiến hóa nhỏ (microevolution) và tiến hóa lớn (macroevolution) là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho ví dụ về một loài sinh vật mà quá trình phát sinh loài của nó có thể được nghiên cứu thông qua bằng chứng hóa thạch một cách hiệu quả nhất.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu hai quần thể của cùng một loài bị cách ly địa lý trong một thời gian dài, nhưng sau đó môi trường thay đổi và vùng cách ly biến mất, cho phép chúng tái tiếp xúc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong quá trình phân loại sinh vật, hệ thống phân loại *theo hướng phát sinh loài* (phylogenetic systematics) dựa trên nguyên tắc chính nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG trực tiếp gây ra sự thay đổi tần số alen trong quần thể, nhưng có thể ảnh hưởng đến quá trình phát sinh loài?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử một nhóm cá di cư từ biển vào sống trong một hồ nước ngọt và dần dần thích nghi với môi trường mới, hình thành một loài cá nước ngọt mới. Kiểu phát sinh loài này có thể được xếp vào loại nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tiến hóa lớn (macroevolution) bao gồm các hiện tượng sinh học nào sau đây?

  • A. Sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • B. Sự hình thành các nòi địa lí và nòi sinh thái.
  • C. Sự tích lũy các biến dị nhỏ, liên tục.
  • D. Sự hình thành loài mới, sự phân hóa trên cấp độ loài và sự tuyệt chủng.

Câu 2: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể sinh vật được xem là hai loài khác biệt khi nào?

  • A. Chúng có sự khác biệt rõ rệt về hình thái.
  • B. Chúng sống trong các khu vực địa lí khác nhau.
  • C. Chúng bị cách ly sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.
  • D. Chúng có bộ nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng hoặc cấu trúc.

Câu 3: Cơ chế cách ly nào sau đây thuộc dạng cách ly trước hợp tử (prezygotic isolation)?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Con lai bất thụ.
  • C. Con lai chết sớm.
  • D. Cạnh tranh khác loài.

Câu 4: Một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn. Do sự hình thành một bán đảo nhỏ dần mở rộng, quần thể này bị chia cắt thành hai nhóm sống ở hai khu vực riêng biệt của hồ. Theo thời gian, hai nhóm này tích lũy các khác biệt về di truyền và không còn giao phối với nhau ngay cả khi rào cản địa lý biến mất. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài mới nào?

  • A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
  • B. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
  • C. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

Câu 5: Tại sao đa bội hóa thường dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Vì cá thể đa bội có sức sống và khả năng sinh sản vượt trội so với cá thể lưỡng bội.
  • B. Vì sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể thúc đẩy đột biến gen xảy ra nhanh hơn.
  • C. Vì cá thể đa bội có thể giao phối tự do với quần thể gốc, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • D. Vì cá thể đa bội thường bị cách ly sinh sản ngay lập tức với quần thể gốc lưỡng bội.

Câu 6: Hai loài thực vật A và B sống cùng khu vực địa lý nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm. Cơ chế cách ly sinh sản nào đang hoạt động giữa hai loài này?

  • A. Cách ly địa lí.
  • B. Cách ly sinh thái.
  • C. Cách ly thời gian (mùa vụ).
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 7: Quá trình phát sinh loài mới không xảy ra khi nào?

  • A. Các quần thể vẫn duy trì dòng gen liên tục với nhau.
  • B. Xuất hiện các đột biến làm thay đổi hình thái cơ thể.
  • C. Môi trường sống bị chia cắt thành các khu vực khác nhau.
  • D. Xuất hiện các rào cản ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể.

Câu 8: Vai trò chủ yếu của các nhân tố tiến hóa (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, phiêu bạt di truyền) trong quá trình hình thành loài mới là gì?

  • A. Tạo ra các kiểu hình mới thích nghi ngay lập tức với môi trường.
  • B. Làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể, góp phần hình thành cách ly sinh sản.
  • C. Ngăn cản sự phát tán của các alen có hại trong quần thể.
  • D. Đảm bảo sự ổn định về thành phần kiểu gen của các quần thể.

Câu 9: Tại sao lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật mà ít gặp ở động vật?

  • A. Con lai xa ở thực vật thường có khả năng sinh sản sinh dưỡng và dễ đa bội hóa hơn động vật.
  • B. Động vật có hệ thần kinh phức tạp, khó xảy ra đột biến đa bội.
  • C. Thực vật không có cơ chế cách ly tập tính phức tạp như động vật.
  • D. Lai xa ở động vật luôn tạo ra con lai bất thụ ngay lập tức.

Câu 10: Sự xuất hiện của các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos với các hình dạng mỏ khác nhau thích nghi với các nguồn thức ăn đặc trưng trên từng đảo là một ví dụ điển hình về hiện tượng nào?

  • A. Tiến hóa đồng quy.
  • B. Cách ly địa lí đơn thuần.
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Bức xạ thích nghi (hình thành nhiều loài từ một tổ tiên chung).

Câu 11: Trong quá trình hình thành loài bằng cách ly sinh thái, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự phân hóa ban đầu giữa các quần thể sống cùng khu vực địa lý?

  • A. Sự xuất hiện đột ngột của rào cản địa lí.
  • B. Sự thay đổi lớn về số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Sự phân hóa cá thể về ổ sinh thái trong cùng khu vực địa lý.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể cùng loài.

Câu 12: Xét hai loài côn trùng A và B sống cùng một khu vực rừng. Loài A chỉ hoạt động và giao phối vào ban ngày, trong khi loài B chỉ hoạt động và giao phối vào ban đêm. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly địa lí.
  • B. Cách ly cơ học.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly thời gian.

Câu 13: Con lai giữa ngựa cái và lừa đực là con la, thường bất thụ (không có khả năng sinh sản). Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử.
  • B. Cách ly sau hợp tử.
  • C. Cách ly địa lí.
  • D. Cách ly tập tính.

Câu 14: Một số loài cá trong cùng một hồ nước có hình thái tương tự nhau nhưng con đực của mỗi loài có màu sắc và điệu nhảy ve vãn con cái rất khác biệt. Con cái chỉ phản ứng với điệu nhảy và màu sắc của con đực cùng loài. Cơ chế này góp phần duy trì sự cách ly giữa các loài cá này thông qua hình thức cách ly nào?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly sinh thái.
  • C. Cách ly cơ học.
  • D. Cách ly gamet.

Câu 15: Quan sát hình ảnh mô tả sự tiến hóa của một nhóm sinh vật (giả định). Một loài tổ tiên (ở gốc cây phát sinh chủng loại) phân tách thành nhiều nhánh khác nhau, mỗi nhánh thích nghi với một kiểu môi trường hoặc nguồn sống đặc trưng, dẫn đến sự hình thành của nhiều loài mới. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa đồng quy.
  • B. Tuyệt chủng hàng loạt.
  • C. Bức xạ thích nghi.
  • D. Tiến hóa từ từ.

Câu 16: Loài A và loài B có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau về kích thước và hình dạng, khiến cho việc giao phối giữa chúng không thể thực hiện được. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly gamet.
  • B. Cách ly cơ học.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly không gian.

Câu 17: Tại sao sự tuyệt chủng của một loài có thể tạo cơ hội cho các loài khác phát triển và đa dạng hóa?

  • A. Vì các loài còn lại có thể lai xa với loài đã tuyệt chủng.
  • B. Vì sự tuyệt chủng làm tăng đột biến ở các loài còn lại.
  • C. Vì sự tuyệt chủng làm giảm áp lực chọn lọc tự nhiên.
  • D. Vì sự tuyệt chủng giải phóng các ổ sinh thái, giảm cạnh tranh, tạo điều kiện cho các loài khác bức xạ thích nghi.

Câu 18: Hai loài ếch sống cùng một khu vực nhưng chúng có tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau. Con cái của mỗi loài chỉ nhận biết và phản ứng với tiếng kêu của con đực cùng loài. Cơ chế cách ly này là?

  • A. Cách ly sinh thái.
  • B. Cách ly cơ học.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly thời gian.

Câu 19: Một số nhà khoa học cho rằng tiến hóa diễn ra không phải lúc nào cũng chậm rãi, từ từ mà có thể có những giai đoạn tương đối ổn định xen kẽ với những giai đoạn biến đổi nhanh chóng, mạnh mẽ. Quan điểm này phù hợp với thuyết nào?

  • A. Thuyết tiến hóa nhảy vọt (Punctuated Equilibrium).
  • B. Thuyết tiến hóa từ từ (Gradualism).
  • C. Thuyết tiến hóa tổng hợp.
  • D. Thuyết Lamarck.

Câu 20: Khi hai loài có nguồn gốc khác nhau nhưng sống trong môi trường tương tự và chịu áp lực chọn lọc giống nhau, chúng có thể phát triển những đặc điểm hình thái tương đồng. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa phân ly.
  • B. Tiến hóa đồng quy.
  • C. Bức xạ thích nghi.
  • D. Đồng tiến hóa.

Câu 21: Quá trình hình thành loài mới có thể xảy ra theo các con đường khác nhau, nhưng điểm chung và kết quả cuối cùng của mọi con đường là gì?

  • A. Tạo ra sự khác biệt lớn về hình thái.
  • B. Luôn cần có cách ly địa lí.
  • C. Dẫn đến sự thích nghi hoàn hảo với môi trường.
  • D. Hình thành sự cách ly sinh sản giữa quần thể mới với quần thể gốc hoặc giữa các quần thể mới.

Câu 22: Tại sao sự kiện tuyệt chủng hàng loạt đóng vai trò quan trọng trong lịch sử tiến hóa của sự sống?

  • A. Chúng loại bỏ nhiều loài, giải phóng các ổ sinh thái và thúc đẩy sự đa dạng hóa của các nhóm còn sống sót.
  • B. Chúng làm giảm đột ngột tốc độ đột biến, giúp ổn định vốn gen.
  • C. Chúng chỉ ảnh hưởng đến các loài không có khả năng thích nghi.
  • D. Chúng tạo ra các loài mới trực tiếp thông qua đột biến lớn.

Câu 23: Con đường hình thành loài nào sau đây có thể xảy ra ngay cả khi không có rào cản địa lý rõ ràng?

  • A. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
  • B. Hình thành loài trên các đảo.
  • C. Hình thành loài do sự thay đổi mực nước biển chia cắt khu vực sống.
  • D. Hình thành loài bằng đa bội hóa (ở thực vật).

Câu 24: Tại sao sự đa dạng hóa nhanh chóng của động vật có vú sau khi khủng long bị tuyệt chủng vào cuối kỷ Phấn Trắng được xem là một ví dụ về bức xạ thích nghi?

  • A. Vì sự tuyệt chủng của khủng long đã giải phóng nhiều ổ sinh thái, cho phép động vật có vú đa dạng hóa nhanh chóng để lấp đầy.
  • B. Vì động vật có vú có khả năng chống chịu tốt hơn với thảm họa môi trường.
  • C. Vì sự cạnh tranh giữa các loài động vật có vú giảm đi sau tuyệt chủng.
  • D. Vì sự kiện tuyệt chủng kích thích đột biến đa bội ở động vật có vú.

Câu 25: Giả sử có một quần thể thực vật lưỡng bội (2n). Một đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể, tạo ra cá thể tứ bội (4n). Cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với các cá thể tứ bội khác, nhưng con lai giữa cá thể tứ bội và cá thể lưỡng bội (3n) thường bất thụ. Đây là bước đầu tiên của quá trình hình thành loài mới bằng con đường nào?

  • A. Cách ly địa lí.
  • B. Cách ly tập tính.
  • C. Đa bội hóa.
  • D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ là gì?

  • A. Tiến hóa lớn diễn ra nhanh hơn tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi quần thể, còn tiến hóa lớn diễn ra trên cấp độ trên loài.
  • C. Tiến hóa lớn chỉ do chọn lọc tự nhiên, còn tiến hóa nhỏ do mọi nhân tố tiến hóa.
  • D. Tiến hóa nhỏ không dẫn đến hình thành loài mới, còn tiến hóa lớn thì có.

Câu 27: Một quần thể cá sống trong một con sông. Do sự ô nhiễm cục bộ, một phần của con sông trở nên có nồng độ muối cao hơn đáng kể. Một nhóm cá trong quần thể bắt đầu thích nghi và sinh sản trong môi trường nước lợ này, trong khi nhóm còn lại vẫn ở vùng nước ngọt. Theo thời gian, hai nhóm này có thể phát triển các đặc điểm khác biệt và không còn giao phối tự do với nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
  • B. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
  • C. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng cách li thời gian.

Câu 28: Rào cản cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự hình thành hợp tử (tức là thuộc cách ly trước hợp tử)?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Con lai có sức sống kém.
  • C. Con lai chết non.
  • D. Cách ly gamet.

Câu 29: Giả sử một loài cây cỏ dại lưỡng bội (2n) lai với một loài cây trồng lưỡng bội khác (2m), tạo ra con lai (n+m) bất thụ. Tuy nhiên, một đột biến đa bội xảy ra ở con lai này, làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể, tạo ra cá thể (2n+2m) hữu thụ. Cá thể này có thể tự thụ phấn hoặc giao phối với các cá thể (2n+2m) khác, nhưng không thể giao phối hữu thụ với loài bố mẹ. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Cách ly địa lí.
  • B. Lai xa và đa bội hóa.
  • C. Cách ly sinh thái.
  • D. Đa bội hóa (chỉ từ một loài).

Câu 30: Phân tích một cây phát sinh chủng loại cho thấy một nhóm loài có quan hệ họ hàng gần gũi, tất cả đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung gần nhất. Các loài này có nhiều đặc điểm tương đồng nhưng cũng có những khác biệt rõ rệt về hình thái và sinh thái. Cấu trúc cây phát sinh chủng loại này phản ánh chủ yếu quá trình tiến hóa nào?

  • A. Tiến hóa phân ly.
  • B. Tiến hóa đồng quy.
  • C. Đồng tiến hóa.
  • D. Tuyệt chủng hàng loạt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình tiến hóa lớn (macroevolution) bao gồm các hiện tượng sinh học nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể sinh vật được xem là hai loài khác biệt khi nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cơ chế cách ly nào sau đây thuộc dạng cách ly trước hợp tử (prezygotic isolation)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn. Do sự hình thành một bán đảo nhỏ dần mở rộng, quần thể này bị chia cắt thành hai nhóm sống ở hai khu vực riêng biệt của hồ. Theo thời gian, hai nhóm này tích lũy các khác biệt về di truyền và không còn giao phối với nhau ngay cả khi rào cản địa lý biến mất. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài mới nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao đa bội hóa thường dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hai loài thực vật A và B sống cùng khu vực địa lý nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm. Cơ chế cách ly sinh sản nào đang hoạt động giữa hai loài này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quá trình phát sinh loài mới không xảy ra khi nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vai trò chủ yếu của các nhân tố tiến hóa (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, phiêu bạt di truyền) trong quá trình hình thành loài mới là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật mà ít gặp ở động vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự xuất hiện của các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos với các hình dạng mỏ khác nhau thích nghi với các nguồn thức ăn đặc trưng trên từng đảo là một ví dụ điển hình về hiện tượng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong quá trình hình thành loài bằng cách ly sinh thái, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự phân hóa ban đầu giữa các quần thể sống cùng khu vực địa lý?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xét hai loài côn trùng A và B sống cùng một khu vực rừng. Loài A chỉ hoạt động và giao phối vào ban ngày, trong khi loài B chỉ hoạt động và giao phối vào ban đêm. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Con lai giữa ngựa cái và lừa đực là con la, thường bất thụ (không có khả năng sinh sản). Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một số loài cá trong cùng một hồ nước có hình thái tương tự nhau nhưng con đực của mỗi loài có màu sắc và điệu nhảy ve vãn con cái rất khác biệt. Con cái chỉ phản ứng với điệu nhảy và màu sắc của con đực cùng loài. Cơ chế này góp phần duy trì sự cách ly giữa các loài cá này thông qua hình thức cách ly nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Quan sát hình ảnh mô tả sự tiến hóa của một nhóm sinh vật (giả định). Một loài tổ tiên (ở gốc cây phát sinh chủng loại) phân tách thành nhiều nhánh khác nhau, mỗi nhánh thích nghi với một kiểu môi trường hoặc nguồn sống đặc trưng, dẫn đến sự hình thành của nhiều loài mới. Hiện tượng này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Loài A và loài B có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau về kích thước và hình dạng, khiến cho việc giao phối giữa chúng không thể thực hiện được. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao sự tuyệt chủng của một loài có thể tạo cơ hội cho các loài khác phát triển và đa dạng hóa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hai loài ếch sống cùng một khu vực nhưng chúng có tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau. Con cái của mỗi loài chỉ nhận biết và phản ứng với tiếng kêu của con đực cùng loài. Cơ chế cách ly này là?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một số nhà khoa học cho rằng tiến hóa diễn ra không phải lúc nào cũng chậm rãi, từ từ mà có thể có những giai đoạn tương đối ổn định xen kẽ với những giai đoạn biến đổi nhanh chóng, mạnh mẽ. Quan điểm này phù hợp với thuyết nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi hai loài có nguồn gốc khác nhau nhưng sống trong môi trường tương tự và chịu áp lực chọn lọc giống nhau, chúng có thể phát triển những đặc điểm hình thái tương đồng. Hiện tượng này được gọi là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Quá trình hình thành loài mới có thể xảy ra theo các con đường khác nhau, nhưng điểm chung và kết quả cuối cùng của mọi con đường là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao sự kiện tuyệt chủng hàng loạt đóng vai trò quan trọng trong lịch sử tiến hóa của sự sống?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Con đường hình thành loài nào sau đây có thể xảy ra ngay cả khi không có rào cản địa lý rõ ràng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao sự đa dạng hóa nhanh chóng của động vật có vú sau khi khủng long bị tuyệt chủng vào cuối kỷ Phấn Trắng được xem là một ví dụ về bức xạ thích nghi?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Giả sử có một quần thể thực vật lưỡng bội (2n). Một đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể, tạo ra cá thể tứ bội (4n). Cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với các cá thể tứ bội khác, nhưng con lai giữa cá thể tứ bội và cá thể lưỡng bội (3n) thường bất thụ. Đây là bước đầu tiên của quá trình hình thành loài mới bằng con đường nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một quần thể cá sống trong một con sông. Do sự ô nhiễm cục bộ, một phần của con sông trở nên có nồng độ muối cao hơn đáng kể. Một nhóm cá trong quần thể bắt đầu thích nghi và sinh sản trong môi trường nước lợ này, trong khi nhóm còn lại vẫn ở vùng nước ngọt. Theo thời gian, hai nhóm này có thể phát triển các đặc điểm khác biệt và không còn giao phối tự do với nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Rào cản cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự hình thành hợp tử (tức là thuộc cách ly trước hợp tử)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử một loài cây cỏ dại lưỡng bội (2n) lai với một loài cây trồng lưỡng bội khác (2m), tạo ra con lai (n+m) bất thụ. Tuy nhiên, một đột biến đa bội xảy ra ở con lai này, làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể, tạo ra cá thể (2n+2m) hữu thụ. Cá thể này có thể tự thụ phấn hoặc giao phối với các cá thể (2n+2m) khác, nhưng không thể giao phối hữu thụ với loài bố mẹ. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích một cây phát sinh chủng loại cho thấy một nhóm loài có quan hệ họ hàng gần gũi, tất cả đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung gần nhất. Các loài này có nhiều đặc điểm tương đồng nhưng cũng có những khác biệt rõ rệt về hình thái và sinh thái. Cấu trúc cây phát sinh chủng loại này phản ánh chủ yếu quá trình tiến hóa nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của tiến hóa lớn?

  • A. Diễn ra trên quy mô rộng và thời gian địa chất lâu dài.
  • B. Dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Là kết quả tích lũy của nhiều biến đổi trong tiến hóa nhỏ.
  • D. Luôn làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 2: Quá trình nào sau đây được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

  • A. Phát sinh loài mới.
  • B. Thay đổi tần số alen.
  • C. Hình thành quần thể thích nghi.
  • D. Phân hóa ổ sinh thái.

Câu 3: Khái niệm "loài sinh học" nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai quần thể có thuộc về cùng một loài hay không?

  • A. Giống nhau về hình thái, cấu tạo.
  • B. Giống nhau về đặc điểm sinh hóa, sinh lí.
  • C. Có khả năng giao phối tạo ra con lai hữu thụ.
  • D. Có cùng khu vực phân bố địa lí.

Câu 4: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cơ chế cách li TRƯỚC hợp tử?

  • A. Con lai chết non.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Con lai bất thụ.
  • D. Sự giảm sức sống của con lai.

Câu 5: Một quần thể chim sống trên một hòn đảo lớn. Do mực nước biển dâng cao, hòn đảo bị chia cắt thành hai hòn đảo nhỏ biệt lập. Quần thể chim trên mỗi đảo sau đó tích lũy các đột biến và chịu áp lực chọn lọc khác nhau. Theo thời gian, khi hai quần thể này gặp lại nhau (ví dụ: mực nước biển hạ xuống), chúng không thể giao phối và sinh sản ra con hữu thụ. Đây là ví dụ minh họa cho con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng đột biến lớn.

Câu 6: Trong con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, yếu tố đột biến nào đóng vai trò quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành loài mới?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn).
  • C. Đột biến dị bội thể.
  • D. Đột biến đa bội thể.

Câu 7: Tại sao hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật hơn ở động vật?

  • A. Động vật có hệ thần kinh phát triển hơn.
  • B. Động vật có khả năng di chuyển hạn chế hơn thực vật.
  • C. Thực vật có khả năng tự thụ phấn hoặc sinh sản sinh dưỡng.
  • D. Động vật ít xảy ra đột biến đa bội hơn thực vật.

Câu 8: Một loài côn trùng sống ký sinh trên một loại cây chủ. Một nhóm cá thể trong quần thể côn trùng này đột nhiên chuyển sang ký sinh trên một loại cây chủ khác gần đó, do một đột biến hoặc sự thay đổi hành vi. Theo thời gian, hai nhóm côn trùng này bắt đầu có chu kỳ sinh sản khác nhau hoặc tập tính giao phối khác nhau, dẫn đến cách li sinh sản, dù vẫn sống trong cùng khu vực địa lí. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng đột biến lớn.

Câu 9: Cơ chế cách li địa lí đóng vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?

  • A. Ngăn cản sự trao đổi gen, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các yếu tố tiến hóa.
  • B. Trực tiếp tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường.
  • C. Đảm bảo sự duy trì tính toàn vẹn của loài cũ.
  • D. Là rào cản duy nhất và trực tiếp dẫn đến sự hình thành cách li sinh sản.

Câu 10: Sự xuất hiện của cách li sinh sản có ý nghĩa quan trọng nhất như thế nào đối với quá trình hình thành loài mới?

  • A. Giúp loài mới mở rộng khu vực phân bố.
  • B. Ngăn cản sự cạnh tranh giữa loài mới và loài cũ.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị mới cho quá trình tiến hóa.
  • D. Đảm bảo sự cách li về mặt di truyền giữa loài mới với các loài khác.

Câu 11: Giả sử có một quần thể thực vật sống trên sườn núi. Do sự hình thành một thung lũng sâu, quần thể này bị chia cắt thành hai nhóm nhỏ ở hai bên sườn núi. Khí hậu và thổ nhưỡng ở hai sườn núi có sự khác biệt nhỏ. Theo thời gian, hai nhóm này thích nghi với điều kiện riêng của mình. Khi các nhà khoa học thử trồng chúng cạnh nhau trong phòng thí nghiệm, chúng vẫn có thể giao phối nhưng tỷ lệ hạt nảy mầm thấp và cây con yếu, khó sống sót. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li sau hợp tử (giảm sức sống của con lai).
  • B. Cách li trước hợp tử (cách li tập tính).
  • C. Cách li trước hợp tử (cách li thời gian sinh sản).
  • D. Cách li địa lí.

Câu 12: Hiện tượng hai loài không cùng họ hàng gần gũi nhưng lại có những đặc điểm hình thái tương tự nhau do cùng thích nghi với những điều kiện môi trường giống nhau được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa phân li.
  • B. Đồng quy tính trạng.
  • C. Tiến hóa đồng quy.
  • D. Thích nghi bức xạ.

Câu 13: Cánh của dơi, cánh của chim và cánh của côn trùng đều dùng để bay, nhưng cấu tạo giải phẫu và nguồn gốc phát triển của chúng rất khác nhau. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào và minh họa cho hiện tượng tiến hóa nào?

  • A. Cơ quan tương đồng, tiến hóa phân li.
  • B. Cơ quan tương đồng, tiến hóa đồng quy.
  • C. Cơ quan tương tự, tiến hóa phân li.
  • D. Cơ quan tương tự, tiến hóa đồng quy.

Câu 14: Chi trước của ngựa dùng để chạy, cánh của dơi dùng để bay, vây ngực của cá voi dùng để bơi, tay người dùng để cầm nắm. Các cơ quan này có chức năng khác nhau nhưng đều có cấu tạo xương tương tự nhau và cùng phát triển từ cấu trúc ban đầu ở động vật có xương sống. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào và minh họa cho hiện tượng tiến hóa nào?

  • A. Cơ quan tương đồng, tiến hóa phân li.
  • B. Cơ quan tương đồng, tiến hóa đồng quy.
  • C. Cơ quan tương tự, tiến hóa phân li.
  • D. Cơ quan tương tự, tiến hóa đồng quy.

Câu 15: Bằng chứng nào về tiến hóa cho thấy sự đa dạng của sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình phát triển từ những dạng sống nguyên thủy đơn giản đến phức tạp?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • B. Bằng chứng hóa thạch.
  • C. Bằng chứng sinh học phân tử.
  • D. Bằng chứng địa lí sinh vật.

Câu 16: Khi nghiên cứu phôi của các loài động vật có xương sống khác nhau (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú), người ta nhận thấy ở giai đoạn đầu phát triển, phôi của chúng có nhiều điểm tương đồng (ví dụ: đều có khe mang, đuôi). Sự giống nhau này giảm dần ở các giai đoạn sau. Bằng chứng này được gọi là gì và ý nghĩa của nó?

  • A. Bằng chứng phôi sinh học so sánh, chứng tỏ các loài có quan hệ họ hàng có nguồn gốc chung.
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh, chứng tỏ sự thích nghi với các môi trường khác nhau.
  • C. Bằng chứng hóa thạch, chứng tỏ sự biến đổi của sinh vật qua các kỷ địa chất.
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử, chứng tỏ sự khác biệt về cấu trúc gen giữa các loài.

Câu 17: Tại sao bằng chứng sinh học phân tử (như trình tự nucleotit của ADN, trình tự axit amin của protein) được xem là bằng chứng hiện đại và chính xác nhất về quan hệ họ hàng giữa các loài?

  • A. Vì tất cả các loài đều có ADN và protein.
  • B. Vì sinh học phân tử là ngành khoa học mới nhất.
  • C. Vì nó chỉ ra sự giống nhau về chức năng của các phân tử.
  • D. Vì nó phản ánh trực tiếp mức độ khác biệt trong vật chất di truyền, cho thấy quan hệ họ hàng ở cấp độ phân tử.

Câu 18: Một trong những xu hướng chính của tiến hóa lớn là tăng dần mức độ tổ chức của cơ thể. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng này?

  • A. Sự gia tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Sự đa dạng hóa về màu sắc, kích thước cơ thể.
  • C. Sự xuất hiện của hệ cơ quan và phân hóa chức năng.
  • D. Sự thay đổi tập tính kiếm ăn.

Câu 19: Sự hình thành các loài đặc hữu (chỉ có ở một khu vực địa lí nhất định) trên các đảo xa đại dương là minh chứng rõ nét nhất cho vai trò của yếu tố nào trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Cách li địa lí.
  • C. Chọn lọc nhân tạo.
  • D. Di nhập gen.

Câu 20: Quá trình phát sinh chủng loại (hình thành loài) là một giai đoạn quan trọng của tiến hóa lớn. Điều gì xảy ra khi quá trình này thành công?

  • A. Hình thành một hoặc nhiều loài mới từ loài ban đầu.
  • B. Làm tăng kích thước cơ thể của loài.
  • C. Giúp loài mở rộng môi trường sống.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 21: Xét một loài thực vật lưỡng bội (2n). Do một đột biến, một cá thể trở thành thể tứ bội (4n). Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các thể tứ bội khác tạo ra con cái hữu thụ. Tuy nhiên, khi giao phấn với thể lưỡng bội (2n) ban đầu, con lai tam bội (3n) thường bất thụ. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng cách li tập tính.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng đột biến đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng lai xa.

Câu 22: Một nhóm cá thể của một loài chim di cư đến một khu vực mới có điều kiện môi trường và nguồn thức ăn khác biệt so với quê hương của chúng. Theo thời gian, do chọn lọc tự nhiên tác động, nhóm chim này tích lũy các đặc điểm thích nghi mới (ví dụ: hình dạng mỏ, màu sắc). Khi chúng quay trở lại khu vực ban đầu, chúng không còn giao phối với quần thể gốc. Quá trình này có khả năng dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí bằng cách li tập tính.
  • C. Cùng khu vực địa lí bằng đa bội hóa.
  • D. Bằng đột biến lớn.

Câu 23: Cho các ví dụ về cách li sinh sản: (1) Hai loài bướm có mùa giao phối khác nhau trong năm. (2) Tinh trùng của loài A không thể thụ tinh cho trứng của loài B. (3) Con lai giữa hai loài lúa mì khác nhau bị bất thụ. (4) Hai loài chim có tiếng hót khác nhau, chỉ thu hút bạn tình cùng loài. Có bao nhiêu ví dụ là cách li TRƯỚC hợp tử?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 24: Khi nghiên cứu sự phân bố của các loài động vật trên thế giới, các nhà khoa học nhận thấy các khu vực địa lí khác nhau thường có các hệ động vật và thực vật đặc trưng. Ví dụ: thú có túi chỉ có ở Úc và một phần châu Mỹ. Bằng chứng này được gọi là gì và ý nghĩa của nó đối với tiến hóa?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh, chứng tỏ sự khác biệt về cấu tạo cơ thể.
  • B. Bằng chứng địa lí sinh vật, chứng tỏ sự phân li của các loài do sự chia cắt địa lí.
  • C. Bằng chứng hóa thạch, chứng tỏ sự tuyệt chủng của các loài.
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử, chứng tỏ sự tương đồng về gen.

Câu 25: Sự hình thành các chi, họ, bộ... trong hệ thống phân loại là kết quả của quá trình nào?

  • A. Tiến hóa nhỏ.
  • B. Quá trình phát sinh sự sống.
  • C. Quá trình đột biến gen.
  • D. Tiến hóa lớn.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là ĐÚNG?

  • A. Tiến hóa lớn là nguyên nhân trực tiếp gây ra tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa lớn là kết quả tích lũy của các biến đổi trong tiến hóa nhỏ.
  • C. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ quần thể, còn tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở cấp độ loài.

Câu 27: Tại sao các cơ quan thoái hóa (ví dụ: xương cụt ở người, di tích chi sau ở cá voi) được xem là bằng chứng của tiến hóa?

  • A. Chúng là di tích của các cơ quan từng phát triển ở tổ tiên và minh chứng cho sự thay đổi thích nghi.
  • B. Chúng chứng tỏ sự hoàn hảo của cơ thể sinh vật.
  • C. Chúng là kết quả của đột biến ngẫu nhiên không có ý nghĩa tiến hóa.
  • D. Chúng chỉ xuất hiện ở những loài kém phát triển.

Câu 28: Một nhà khoa học phát hiện hai quần thể thực vật sống trên hai loại đất khác nhau trong cùng một thung lũng. Mặc dù có thể giao phấn trong phòng thí nghiệm, nhưng trong tự nhiên, chúng ra hoa vào các thời điểm khác nhau trong ngày, khiến chúng không thể trao đổi phấn. Cơ chế cách li sinh sản nào đang hoạt động ở đây?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li thời gian sinh sản (một dạng cách li trước hợp tử).
  • C. Cách li sau hợp tử (con lai bất thụ).
  • D. Cách li sinh cảnh (cách li nơi ở).

Câu 29: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường khác khu vực địa lí, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò là "động lực" chính thúc đẩy sự phân hóa vốn gen sau khi quần thể bị chia cắt?

  • A. Di nhập gen.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Kích thước quần thể lớn.

Câu 30: Bằng chứng nào sau đây cung cấp thông tin chi tiết nhất về lịch sử tiến hóa của các loài, cho phép xây dựng cây phát sinh chủng loại dựa trên mức độ khác biệt về vật chất di truyền?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • B. Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
  • C. Bằng chứng hóa thạch.
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của tiến hóa lớn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quá trình nào sau đây được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khái niệm 'loài sinh học' nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai quần thể có thuộc về cùng một loài hay không?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cơ chế cách li TRƯỚC hợp tử?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một quần thể chim sống trên một hòn đảo lớn. Do mực nước biển dâng cao, hòn đảo bị chia cắt thành hai hòn đảo nhỏ biệt lập. Quần thể chim trên mỗi đảo sau đó tích lũy các đột biến và chịu áp lực chọn lọc khác nhau. Theo thời gian, khi hai quần thể này gặp lại nhau (ví dụ: mực nước biển hạ xuống), chúng không thể giao phối và sinh sản ra con hữu thụ. Đây là ví dụ minh họa cho con đường hình thành loài nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, yếu tố đột biến nào đóng vai trò quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành loài mới?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật hơn ở động vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một loài côn trùng sống ký sinh trên một loại cây chủ. Một nhóm cá thể trong quần thể côn trùng này đột nhiên chuyển sang ký sinh trên một loại cây chủ khác gần đó, do một đột biến hoặc sự thay đổi hành vi. Theo thời gian, hai nhóm côn trùng này bắt đầu có chu kỳ sinh sản khác nhau hoặc tập tính giao phối khác nhau, dẫn đến cách li sinh sản, dù vẫn sống trong cùng khu vực địa lí. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cơ chế cách li địa lí đóng vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sự xuất hiện của cách li sinh sản có ý nghĩa quan trọng nhất như thế nào đối với quá trình hình thành loài mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử có một quần thể thực vật sống trên sườn núi. Do sự hình thành một thung lũng sâu, quần thể này bị chia cắt thành hai nhóm nhỏ ở hai bên sườn núi. Khí hậu và thổ nhưỡng ở hai sườn núi có sự khác biệt nhỏ. Theo thời gian, hai nhóm này thích nghi với điều kiện riêng của mình. Khi các nhà khoa học thử trồng chúng cạnh nhau trong phòng thí nghiệm, chúng vẫn có thể giao phối nhưng tỷ lệ hạt nảy mầm thấp và cây con yếu, khó sống sót. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hiện tượng hai loài không cùng họ hàng gần gũi nhưng lại có những đặc điểm hình thái tương tự nhau do cùng thích nghi với những điều kiện môi trường giống nhau được gọi là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cánh của dơi, cánh của chim và cánh của côn trùng đều dùng để bay, nhưng cấu tạo giải phẫu và nguồn gốc phát triển của chúng rất khác nhau. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào và minh họa cho hiện tượng tiến hóa nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chi trước của ngựa dùng để chạy, cánh của dơi dùng để bay, vây ngực của cá voi dùng để bơi, tay người dùng để cầm nắm. Các cơ quan này có chức năng khác nhau nhưng đều có cấu tạo xương tương tự nhau và cùng phát triển từ cấu trúc ban đầu ở động vật có xương sống. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào và minh họa cho hiện tượng tiến hóa nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bằng chứng nào về tiến hóa cho thấy sự đa dạng của sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình phát triển từ những dạng sống nguyên thủy đơn giản đến phức tạp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi nghiên cứu phôi của các loài động vật có xương sống khác nhau (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú), người ta nhận thấy ở giai đoạn đầu phát triển, phôi của chúng có nhiều điểm tương đồng (ví dụ: đều có khe mang, đuôi). Sự giống nhau này giảm dần ở các giai đoạn sau. Bằng chứng này được gọi là gì và ý nghĩa của nó?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao bằng chứng sinh học phân tử (như trình tự nucleotit của ADN, trình tự axit amin của protein) được xem là bằng chứng hiện đại và chính xác nhất về quan hệ họ hàng giữa các loài?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một trong những xu hướng chính của tiến hóa lớn là tăng dần mức độ tổ chức của cơ thể. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sự hình thành các loài đặc hữu (chỉ có ở một khu vực địa lí nhất định) trên các đảo xa đại dương là minh chứng rõ nét nhất cho vai trò của yếu tố nào trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quá trình phát sinh chủng loại (hình thành loài) là một giai đoạn quan trọng của tiến hóa lớn. Điều gì xảy ra khi quá trình này thành công?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Xét một loài thực vật lưỡng bội (2n). Do một đột biến, một cá thể trở thành thể tứ bội (4n). Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các thể tứ bội khác tạo ra con cái hữu thụ. Tuy nhiên, khi giao phấn với thể lưỡng bội (2n) ban đầu, con lai tam bội (3n) thường bất thụ. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một nhóm cá thể của một loài chim di cư đến một khu vực mới có điều kiện môi trường và nguồn thức ăn khác biệt so với quê hương của chúng. Theo thời gian, do chọn lọc tự nhiên tác động, nhóm chim này tích lũy các đặc điểm thích nghi mới (ví dụ: hình dạng mỏ, màu sắc). Khi chúng quay trở lại khu vực ban đầu, chúng không còn giao phối với quần thể gốc. Quá trình này có khả năng dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho các ví dụ về cách li sinh sản: (1) Hai loài bướm có mùa giao phối khác nhau trong năm. (2) Tinh trùng của loài A không thể thụ tinh cho trứng của loài B. (3) Con lai giữa hai loài lúa mì khác nhau bị bất thụ. (4) Hai loài chim có tiếng hót khác nhau, chỉ thu hút bạn tình cùng loài. Có bao nhiêu ví dụ là cách li TRƯỚC hợp tử?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi nghiên cứu sự phân bố của các loài động vật trên thế giới, các nhà khoa học nhận thấy các khu vực địa lí khác nhau thường có các hệ động vật và thực vật đặc trưng. Ví dụ: thú có túi chỉ có ở Úc và một phần châu Mỹ. Bằng chứng này được gọi là gì và ý nghĩa của nó đối với tiến hóa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sự hình thành các chi, họ, bộ... trong hệ thống phân loại là kết quả của quá trình nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là ĐÚNG?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao các cơ quan thoái hóa (ví dụ: xương cụt ở người, di tích chi sau ở cá voi) được xem là bằng chứng của tiến hóa?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một nhà khoa học phát hiện hai quần thể thực vật sống trên hai loại đất khác nhau trong cùng một thung lũng. Mặc dù có thể giao phấn trong phòng thí nghiệm, nhưng trong tự nhiên, chúng ra hoa vào các thời điểm khác nhau trong ngày, khiến chúng không thể trao đổi phấn. Cơ chế cách li sinh sản nào đang hoạt động ở đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường khác khu vực địa lí, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò là 'động lực' chính thúc đẩy sự phân hóa vốn gen sau khi quần thể bị chia cắt?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bằng chứng nào sau đây cung cấp thông tin chi tiết nhất về lịch sử tiến hóa của các loài, cho phép xây dựng cây phát sinh chủng loại dựa trên mức độ khác biệt về vật chất di truyền?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc trưng của tiến hóa lớn?

  • A. Diễn ra trên quy mô địa chất, kéo dài hàng triệu năm.
  • B. Dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Thường được nghiên cứu dựa trên hóa thạch và so sánh.
  • D. Chủ yếu làm thay đổi tần số alen trong quần thể.

Câu 2: Quá trình nào sau đây được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

  • A. Sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • B. Sự tích lũy các biến dị nhỏ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • C. Quá trình phát sinh loài mới.
  • D. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể.

Câu 3: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc hai loài khác nhau khi nào?

  • A. Có khu phân bố địa lý khác nhau.
  • B. Bị cách ly sinh sản với nhau.
  • C. Có những khác biệt rõ rệt về hình thái và cấu tạo.
  • D. Có thành phần kiểu gen và tần số alen khác nhau.

Câu 4: Một nhóm cá thể thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột trở thành thể tứ bội (4n) do rối loạn giảm phân. Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với các thể tứ bội khác và sinh ra thế hệ con hữu thụ. Tuy nhiên, chúng không thể giao phối và sinh con hữu thụ với thể lưỡng bội ban đầu. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài bằng đa bội hóa.
  • B. Phát sinh loài khác khu vực địa lý.
  • C. Phát sinh loài bằng cách ly tập tính.
  • D. Phát sinh loài bằng cách ly sinh thái.

Câu 5: Tại sao cách ly địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới?

  • A. Vì nó trực tiếp tạo ra các biến dị mới trong quần thể.
  • B. Vì nó làm tăng cường sự trao đổi gen giữa các quần thể.
  • C. Vì nó ngăn cản sự trao đổi gen, làm cho các quần thể tích lũy sự khác biệt di truyền dưới tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Vì nó luôn dẫn đến sự thay đổi đột ngột về kiểu gen của quần thể.

Câu 6: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây được xem là cách ly trước hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Hợp tử chết non.
  • C. Cạnh tranh khác loài.
  • D. Cách ly tập tính.

Câu 7: Một loài thực vật sống trên sườn núi. Do sự thay đổi về điều kiện đất đai và độ ẩm theo độ cao, hai quần thể của loài này ở chân núi và đỉnh núi đã hình thành những mùa ra hoa khác nhau rõ rệt. Sự khác biệt về mùa ra hoa này có thể dẫn đến cách ly sinh sản theo hình thức nào?

  • A. Cách ly thời gian (một dạng cách ly sinh thái).
  • B. Cách ly địa lý.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 8: Tại sao con lai xa (ví dụ: con la được tạo ra từ ngựa cái và lừa đực) thường bất thụ?

  • A. Do con lai có sức sống kém nên không thể sinh sản.
  • B. Do bộ nhiễm sắc thể của bố và mẹ không tương đồng, gây rối loạn trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở con lai.
  • C. Do con lai không có khả năng tìm kiếm bạn tình.
  • D. Do con lai bị bệnh bẩm sinh.

Câu 9: Phát sinh loài bằng con đường cách ly địa lý thường diễn ra như thế nào?

  • A. Diễn ra rất nhanh chóng, chỉ qua vài thế hệ.
  • B. Luôn đòi hỏi sự xuất hiện của đột biến đa bội.
  • C. Thường là một quá trình chậm, tiệm tiến, bắt đầu bằng sự chia cắt địa lý.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.

Câu 10: Con đường phát sinh loài cùng khu vực địa lý có thể xảy ra bằng các cơ chế nào?

  • A. Chỉ xảy ra thông qua cách ly địa lý.
  • B. Chỉ xảy ra thông qua đột biến đa bội.
  • C. Chỉ xảy ra thông qua cách ly tập tính và cách ly sinh thái.
  • D. Có thể xảy ra thông qua cách ly sinh thái, cách ly tập tính hoặc đa bội hóa.

Câu 11: Một quần thể cá sống trong một hồ. Một nhóm nhỏ cá trong quần thể này bắt đầu chuyên hóa sử dụng một nguồn thức ăn mới và sinh sản tại một khu vực khác trong hồ so với phần lớn quần thể còn lại. Theo thời gian, hai nhóm này không còn giao phối với nhau. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng cách nào?

  • A. Cách ly địa lý.
  • B. Cách ly sinh thái.
  • C. Đa bội hóa.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 12: So với phát sinh loài bằng con đường khác khu vực địa lý, phát sinh loài bằng con đường đa bội hóa có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Diễn ra nhanh hơn, có thể chỉ qua một vài thế hệ.
  • B. Chỉ xảy ra ở động vật.
  • C. Luôn đòi hỏi sự chia cắt địa lý.
  • D. Kết quả là sự hình thành loài mới không có khả năng sinh sản.

Câu 13: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng trực tiếp và quan trọng nhất cho nghiên cứu tiến hóa lớn?

  • A. Giải phẫu so sánh.
  • B. Phôi sinh học so sánh.
  • C. Hóa thạch.
  • D. Địa lý sinh vật.

Câu 14: Tại sao các cơ quan tương đồng (ví dụ: chi trước của người, cánh dơi, vây cá voi) lại được xem là bằng chứng của tiến hóa?

  • A. Vì chúng có chức năng giống nhau.
  • B. Vì chúng có hình thái hoàn toàn khác nhau.
  • C. Vì chúng là kết quả của sự tiến hóa đồng quy.
  • D. Vì chúng có cấu tạo cơ bản giống nhau, phản ánh nguồn gốc chung và sự tiến hóa phân li.

Câu 15: Sự tương đồng về cấu trúc và trình tự các axit amin của các phân tử protein hoặc trình tự các nucleotit của các axit nucleic giữa các loài khác nhau cung cấp bằng chứng gì cho tiến hóa?

  • A. Bằng chứng sinh học phân tử về mối quan hệ họ hàng và nguồn gốc chung.
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh về sự thích nghi.
  • C. Bằng chứng hóa thạch về sự tuyệt chủng.
  • D. Bằng chứng phôi sinh học về sự phát triển cá thể.

Câu 16: Cơ quan thoái hóa là gì và ý nghĩa của chúng trong nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Là những cơ quan có chức năng giống nhau nhưng cấu tạo khác nhau, phản ánh tiến hóa đồng quy.
  • B. Là những cơ quan mới hình thành do thích nghi với môi trường mới.
  • C. Là những cơ quan kém phát triển hoặc không còn chức năng, chứng tỏ loài hiện tại có nguồn gốc từ tổ tiên có cơ quan đó phát triển.
  • D. Là những cơ quan chỉ xuất hiện ở giai đoạn phôi thai.

Câu 17: Quan sát sự phát triển phôi của các loài động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) cho thấy ở giai đoạn đầu, phôi của chúng rất giống nhau, đều có khe mang và đuôi. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng gì cho tiến hóa?

  • A. Bằng chứng về sự thích nghi với môi trường nước.
  • B. Bằng chứng phôi sinh học về nguồn gốc chung của các nhóm động vật có xương sống.
  • C. Bằng chứng về sự tiến hóa đồng quy.
  • D. Bằng chứng về sự hình thành loài mới bằng đa bội hóa.

Câu 18: Tại sao sự phân bố địa lý của các loài (địa lý sinh vật) lại cung cấp bằng chứng cho tiến hóa?

  • A. Vì nó phản ánh lịch sử hình thành và phát tán của các loài, cho thấy các loài có quan hệ họ hàng gần thường sống ở các khu vực địa lý gần nhau.
  • B. Vì các loài sống ở các khu vực khác nhau thì luôn có hình thái khác nhau hoàn toàn.
  • C. Vì mỗi khu vực địa lý chỉ có một loài đặc trưng.
  • D. Vì sự phân bố địa lý quyết định trực tiếp kiểu gen của loài.

Câu 19: Giả sử bạn tìm thấy hóa thạch của một loài động vật có vú cổ đại có cấu tạo chi trước vừa có đặc điểm của chi bò sát, vừa có đặc điểm của chi động vật có vú. Hóa thạch này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Chứng tỏ động vật có vú và bò sát không có quan hệ họ hàng.
  • B. Là một dạng chuyển tiếp, cung cấp bằng chứng về mối liên hệ tiến hóa giữa bò sát và động vật có vú.
  • C. Là bằng chứng về sự tiến hóa đồng quy.
  • D. Là bằng chứng về sự thoái hóa của chi.

Câu 20: Tiến hóa tiệm tiến là hình thức tiến hóa diễn ra như thế nào?

  • A. Diễn ra chậm chạp, liên tục, tích lũy dần các biến dị nhỏ.
  • B. Diễn ra đột ngột, nhanh chóng do các biến dị lớn.
  • C. Chỉ xảy ra ở thực vật.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành loài mới bằng đa bội hóa.

Câu 21: Tiến hóa nhảy vọt là hình thức tiến hóa diễn ra như thế nào, và thường gắn liền với cơ chế nào?

  • A. Diễn ra chậm chạp, tích lũy biến dị nhỏ, gắn liền với cách ly địa lý.
  • B. Diễn ra nhanh chóng, do tích lũy nhanh chóng biến dị nhỏ dưới áp lực chọn lọc mạnh.
  • C. Diễn ra chậm chạp, do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối.
  • D. Diễn ra nhanh chóng, đột ngột, thường gắn liền với đột biến lớn như đa bội hóa.

Câu 22: Tại sao sự đa dạng của hệ gen (ví dụ: số lượng gen, cấu trúc gen, trình tự nucleotit) giữa các loài lại là bằng chứng quan trọng cho tiến hóa?

  • A. Vì nó chứng tỏ mỗi loài có một hệ gen hoàn toàn khác biệt.
  • B. Vì nó chỉ phản ánh sự thích nghi của loài với môi trường.
  • C. Vì nó phản ánh mức độ quan hệ họ hàng và lịch sử phân nhánh của các loài từ tổ tiên chung.
  • D. Vì sự khác biệt hệ gen luôn dẫn đến sự cách ly sinh sản.

Câu 23: Một quần thể chim sống trên đất liền. Một nhóm nhỏ cá thể của quần thể này bay lạc ra một hòn đảo xa và thiết lập một quần thể mới. Theo thời gian, do điều kiện môi trường trên đảo khác biệt và không có sự trao đổi cá thể với đất liền, quần thể chim trên đảo đã phát triển những đặc điểm hình thái, tập tính và di truyền khác biệt đáng kể so với quần thể gốc, dẫn đến sự cách ly sinh sản. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài khác khu vực địa lý.
  • B. Phát sinh loài bằng đa bội hóa.
  • C. Phát sinh loài bằng cách ly sinh thái.
  • D. Phát sinh loài bằng cách ly tập tính.

Câu 24: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình phát sinh loài là gì?

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • C. Ngăn cản sự hình thành cách ly sinh sản.
  • D. Tích lũy các biến dị có lợi, tạo ra các đặc điểm thích nghi và góp phần thúc đẩy sự phân hóa di truyền giữa các quần thể, dẫn đến cách ly sinh sản.

Câu 25: Tại sao đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì đột biến luôn tạo ra các đặc điểm thích nghi ngay lập tức.
  • B. Vì đột biến tạo ra các biến dị di truyền mới, làm phát sinh sự đa dạng trong quần thể.
  • C. Vì đột biến chỉ xảy ra khi có áp lực chọn lọc.
  • D. Vì đột biến chỉ làm thay đổi tần số alen chứ không tạo ra alen mới.

Câu 26: Quá trình nào sau đây **không** trực tiếp làm phát sinh các alen mới cho quần thể?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 27: Trong quá trình phát sinh loài, sự cách ly sinh sản có vai trò quyết định như thế nào?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị mới cho quần thể.
  • B. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, đánh dấu sự hình thành loài mới.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ có vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng chọn lọc tự nhiên.

Câu 28: Tại sao quá trình hình thành loài mới thường diễn ra chậm chạp, đặc biệt là theo con đường khác khu vực địa lý?

  • A. Vì đột biến rất hiếm khi xảy ra.
  • B. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi có áp lực môi trường rất mạnh.
  • C. Vì cần có thời gian đủ dài để tích lũy các biến dị di truyền và hình thành cơ chế cách ly sinh sản.
  • D. Vì cách ly địa lý chỉ xảy ra ở những khu vực rất rộng lớn.

Câu 29: Sự xuất hiện của các loài đặc hữu (chỉ có ở một vùng địa lý nhất định) trên các đảo đại dương thường được giải thích bằng cơ chế phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài khác khu vực địa lý.
  • B. Phát sinh loài bằng đa bội hóa.
  • C. Phát sinh loài bằng cách ly tập tính.
  • D. Phát sinh loài bằng cách ly thời gian.

Câu 30: Một nhóm thực vật lưỡng bội (2n) phát triển trong một khu vực. Do sự khác biệt về loại đất, một phần quần thể chỉ sống được trên đất chua, phần còn lại sống trên đất kiềm. Hai nhóm này dần hình thành các đặc điểm thích nghi với loại đất tương ứng và ít giao phấn với nhau. Đây là ví dụ về cách ly sinh sản theo hình thức nào, góp phần vào con đường phát sinh loài nào?

  • A. Cách ly địa lý; phát sinh loài khác khu vực địa lý.
  • B. Đa bội hóa; phát sinh loài cùng khu vực địa lý.
  • C. Cách ly tập tính; phát sinh loài cùng khu vực địa lý.
  • D. Cách ly sinh thái; phát sinh loài cùng khu vực địa lý.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc trưng của tiến hóa lớn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quá trình nào sau đây được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc hai loài khác nhau khi nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một nhóm cá thể thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột trở thành thể tứ bội (4n) do rối loạn giảm phân. Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với các thể tứ bội khác và sinh ra thế hệ con hữu thụ. Tuy nhiên, chúng không thể giao phối và sinh con hữu thụ với thể lưỡng bội ban đầu. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao cách ly địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây được xem là cách ly trước hợp tử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một loài thực vật sống trên sườn núi. Do sự thay đổi về điều kiện đất đai và độ ẩm theo độ cao, hai quần thể của loài này ở chân núi và đỉnh núi đã hình thành những mùa ra hoa khác nhau rõ rệt. Sự khác biệt về mùa ra hoa này có thể dẫn đến cách ly sinh sản theo hình thức nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao con lai xa (ví dụ: con la được tạo ra từ ngựa cái và lừa đực) thường bất thụ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phát sinh loài bằng con đường cách ly địa lý thường diễn ra như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Con đường phát sinh loài cùng khu vực địa lý có thể xảy ra bằng các cơ chế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một quần thể cá sống trong một hồ. Một nhóm nhỏ cá trong quần thể này bắt đầu chuyên hóa sử dụng một nguồn thức ăn mới và sinh sản tại một khu vực khác trong hồ so với phần lớn quần thể còn lại. Theo thời gian, hai nhóm này không còn giao phối với nhau. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng cách nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So với phát sinh loài bằng con đường khác khu vực địa lý, phát sinh loài bằng con đường đa bội hóa có đặc điểm gì nổi bật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng trực tiếp và quan trọng nhất cho nghiên cứu tiến hóa lớn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao các cơ quan tương đồng (ví dụ: chi trước của người, cánh dơi, vây cá voi) lại được xem là bằng chứng của tiến hóa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sự tương đồng về cấu trúc và trình tự các axit amin của các phân tử protein hoặc trình tự các nucleotit của các axit nucleic giữa các loài khác nhau cung cấp bằng chứng gì cho tiến hóa?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cơ quan thoái hóa là gì và ý nghĩa của chúng trong nghiên cứu tiến hóa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Quan sát sự phát triển phôi của các loài động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) cho thấy ở giai đoạn đầu, phôi của chúng rất giống nhau, đều có khe mang và đuôi. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng gì cho tiến hóa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao sự phân bố địa lý của các loài (địa lý sinh vật) lại cung cấp bằng chứng cho tiến hóa?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giả sử bạn tìm thấy hóa thạch của một loài động vật có vú cổ đại có cấu tạo chi trước vừa có đặc điểm của chi bò sát, vừa có đặc điểm của chi động vật có vú. Hóa thạch này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tiến hóa tiệm tiến là hình thức tiến hóa diễn ra như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tiến hóa nhảy vọt là hình thức tiến hóa diễn ra như thế nào, và thường gắn liền với cơ chế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao sự đa dạng của hệ gen (ví dụ: số lượng gen, cấu trúc gen, trình tự nucleotit) giữa các loài lại là bằng chứng quan trọng cho tiến hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một quần thể chim sống trên đất liền. Một nhóm nhỏ cá thể của quần thể này bay lạc ra một hòn đảo xa và thiết lập một quần thể mới. Theo thời gian, do điều kiện môi trường trên đảo khác biệt và không có sự trao đổi cá thể với đất liền, quần thể chim trên đảo đã phát triển những đặc điểm hình thái, tập tính và di truyền khác biệt đáng kể so với quần thể gốc, dẫn đến sự cách ly sinh sản. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình phát sinh loài là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Quá trình nào sau đây **không** trực tiếp làm phát sinh các alen mới cho quần thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong quá trình phát sinh loài, sự cách ly sinh sản có vai trò quyết định như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao quá trình hình thành loài mới thường diễn ra chậm chạp, đặc biệt là theo con đường khác khu vực địa lý?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự xuất hiện của các loài đặc hữu (chỉ có ở một vùng địa lý nhất định) trên các đảo đại dương thường được giải thích bằng cơ chế phát sinh loài nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một nhóm thực vật lưỡng bội (2n) phát triển trong một khu vực. Do sự khác biệt về loại đất, một phần quần thể chỉ sống được trên đất chua, phần còn lại sống trên đất kiềm. Hai nhóm này dần hình thành các đặc điểm thích nghi với loại đất tương ứng và ít giao phấn với nhau. Đây là ví dụ về cách ly sinh sản theo hình thức nào, góp phần vào con đường phát sinh loài nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất "tiến hóa lớn" (macroevolution)?

  • A. Sự thay đổi tần số alen và kiểu gen trong quần thể qua các thế hệ.
  • B. Sự hình thành loài mới từ một loài ban đầu.
  • C. Sự thích nghi của quần thể với môi trường sống cụ thể.
  • D. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành...).

Câu 2: Cơ chế chính yếu đóng vai trò quyết định trong quá trình hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại là gì?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Cách li sinh sản giữa các quần thể.
  • C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên các biến dị.
  • D. Di nhập gen giữa các quần thể.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về cơ chế cách li trước hợp tử?

  • A. Hai loài chim sống trong cùng một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động vào ban ngày, loài kia hoạt động vào ban đêm.
  • B. Hai loài thực vật giao phấn tạo ra hạt nhưng hạt không nảy mầm được.
  • C. Con lai giữa hai loài động vật bị chết ở giai đoạn phôi thai.
  • D. Con lai giữa hai loài không có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 4: Con lai giữa ngựa và lừa là con la, con la bất thụ. Hiện tượng con la bất thụ là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li tập tính.
  • B. Cách li mùa vụ.
  • C. Cách li trước hợp tử.
  • D. Cách li sau hợp tử.

Câu 5: Hình thức phát sinh loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) thường xảy ra ở thực vật thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đa bội hóa.
  • D. Di nhập gen.

Câu 6: Trong quá trình phát sinh loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation), yếu tố nào sau đây đóng vai trò khởi đầu quan trọng nhất?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh sản.
  • C. Đột biến.
  • D. Chọn lọc nhân tạo.

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, "loài" là một hoặc một nhóm quần thể có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Sống trong cùng một khu vực địa lí và có cùng kiểu hình.
  • B. Có cùng số lượng nhiễm sắc thể và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra con lai hữu thụ và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
  • D. Có chung nguồn gốc và thích nghi với cùng một loại thức ăn.

Câu 8: Quá trình tiến hóa lớn thường diễn ra với tốc độ như thế nào so với tiến hóa nhỏ?

  • A. Chậm hơn rất nhiều.
  • B. Nhanh hơn rất nhiều.
  • C. Với tốc độ tương đương.
  • D. Tốc độ không thể so sánh được.

Câu 9: Sự hình thành các chi, họ, bộ, lớp trong sinh giới là kết quả của quá trình nào?

  • A. Tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa lớn.
  • C. Phát sinh cá thể.
  • D. Biến dị cá thể.

Câu 10: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình phát sinh loài khác khu vực địa lí là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra các biến dị mới cho quá trình tiến hóa.
  • B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
  • C. Ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể cùng loài.
  • D. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.

Câu 11: Giả sử một quần thể chim sống trên một hòn đảo. Do mực nước biển dâng, hòn đảo bị chia cắt thành hai phần riêng biệt. Quần thể chim ban đầu bị chia thành hai quần thể con sống trên hai đảo nhỏ mới. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy những khác biệt về vốn gen và cuối cùng không thể giao phối với nhau ngay cả khi rào cản địa lí được loại bỏ. Đây là ví dụ về hình thức phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài khác khu vực địa lí.
  • B. Phát sinh loài cùng khu vực địa lí.
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Tiến hóa song song.

Câu 12: Cơ chế cách li nào sau đây được coi là quan trọng nhất để khẳng định hai quần thể đã trở thành hai loài sinh học khác nhau?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh thái.
  • C. Cách li sinh sản.
  • D. Cách li tập tính.

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa lớn?

  • A. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Đột biến NST, đặc biệt là đa bội hóa, có thể dẫn đến hình thành loài mới nhanh chóng ở thực vật.
  • C. Đột biến tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • D. Đột biến trực tiếp tạo ra các chi, họ, bộ mới trong hệ thống phân loại.

Câu 14: Khi nào thì quá trình tiến hóa có thể diễn ra với tốc độ nhanh chóng, thậm chí theo kiểu "nhảy vọt"?

  • A. Khi chỉ có đột biến gen xảy ra với tần số cao.
  • B. Khi có sự kết hợp giữa lai xa và đa bội hóa.
  • C. Khi chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Khi có sự di nhập gen liên tục giữa các quần thể.

Câu 15: Một loài cá sống trong một hồ nước ngọt. Do sự thay đổi địa chất, hồ bị chia thành hai hồ nhỏ hơn. Quần thể cá ban đầu bị chia thành hai quần thể sống ở hai hồ này. Theo thời gian, hai quần thể này phát triển các đặc điểm hình thái và tập tính sinh sản khác nhau. Tuy nhiên, khi một số cá thể từ hai hồ được đưa lại với nhau, chúng vẫn có thể giao phối và sinh ra con lai hoàn toàn hữu thụ. Trong trường hợp này, chúng ta có thể kết luận gì về hai quần thể cá này?

  • A. Chúng đã trở thành hai loài khác nhau.
  • B. Chúng là hai loài khác nhau nhưng có thể tạo ra con lai hữu thụ.
  • C. Chúng vẫn thuộc cùng một loài sinh học.
  • D. Chúng là hai loài phụ khác nhau.

Câu 16: Phân tích một mẫu hóa thạch cho thấy có sự xuất hiện đột ngột của một nhóm sinh vật mới, khác biệt rõ rệt với các nhóm tồn tại trước đó, và sau đó nhóm này tồn tại ổn định trong một thời gian dài. Kiểu hình thái này phù hợp với giả thuyết nào về tốc độ tiến hóa?

  • A. Tiến hóa từ từ (Gradualism).
  • B. Cân bằng ngắt quãng (Punctuated Equilibrium).
  • C. Đồng tiến hóa (Coevolution).
  • D. Tiến hóa phân li (Divergent evolution).

Câu 17: Cơ chế cách li nào sau đây là cách li sau hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Trứng không được thụ tinh.
  • C. Cơ quan sinh sản khác nhau.
  • D. Mùa sinh sản khác nhau.

Câu 18: Sự khác biệt về cấu trúc cơ quan sinh sản (ví dụ: hình dạng hoa, kích thước bộ phận giao phối) giữa hai quần thể có thể dẫn đến cơ chế cách li nào?

  • A. Cách li thời gian.
  • B. Cách li sinh thái.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 19: Tại sao cách li địa lí thường được coi là điều kiện cần nhưng chưa đủ để hình thành loài mới?

  • A. Vì cách li địa lí không tạo ra biến dị mới.
  • B. Vì cần có sự tích lũy các biến đổi di truyền và thiết lập cách li sinh sản.
  • C. Vì cách li địa lí chỉ xảy ra ở động vật, không xảy ra ở thực vật.
  • D. Vì cách li địa lí luôn bị phá vỡ theo thời gian.

Câu 20: Một nhóm cá thể thực vật lưỡng bội (2n) phát sinh đột biến đa bội hóa tạo ra cá thể tứ bội (4n). Cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các cá thể tứ bội khác, nhưng không thể giao phối hữu thụ với các cá thể lưỡng bội ban đầu. Quá trình này là ví dụ về hình thức phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài khác khu vực địa lí.
  • B. Phát sinh loài cùng khu vực địa lí.
  • C. Phát sinh loài bằng cách li địa lí.
  • D. Phát sinh loài bằng chọn lọc tự nhiên.

Câu 21: Điều gì xảy ra khi hai quần thể đã phân hóa về mặt di truyền nhưng rào cản địa lí ban đầu bị loại bỏ và chúng gặp lại nhau?

  • A. Chúng chắc chắn sẽ giao phối và hợp nhất lại thành một quần thể.
  • B. Chúng sẽ cạnh tranh gay gắt cho đến khi một quần thể bị loại bỏ.
  • C. Chúng sẽ hình thành một loài lai mới, khỏe mạnh hơn.
  • D. Nếu cách li sinh sản đã hình thành, chúng sẽ duy trì sự tách biệt như hai loài khác nhau.

Câu 22: So với tiến hóa từ từ, giả thuyết cân bằng ngắt quãng nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc tạo ra sự đa dạng hình thái nhanh chóng?

  • A. Sự tích lũy biến đổi nhỏ liên tục.
  • B. Tốc độ đột biến gen cao.
  • C. Sự cách li của các quần thể nhỏ và tác động mạnh của các nhân tố tiến hóa.
  • D. Ảnh hưởng của con người.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây có nhiều khả năng dẫn đến phát sinh loài cùng khu vực địa lí nhất?

  • A. Một quần thể bị chia cắt bởi một dãy núi mới hình thành.
  • B. Một nhóm cá thể di cư đến một hòn đảo mới.
  • C. Sự tăng trưởng kích thước của một hồ nước, làm phân tán quần thể cá.
  • D. Sự xuất hiện đột biến làm thay đổi thời điểm ra hoa ở một nhóm cá thể thực vật.

Câu 24: Tại sao các cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử thường kém hiệu quả hơn trong việc ngăn cản sự pha trộn vốn gen so với các cơ chế cách li trước hợp tử?

  • A. Vì chúng xảy ra sau khi giao tử và năng lượng đã được đầu tư vào việc tạo ra hợp tử/con lai.
  • B. Vì chúng không ngăn cản được quá trình giao phối.
  • C. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến khả năng sống sót của con lai, không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • D. Vì chúng chỉ xảy ra ở động vật bậc thấp.

Câu 25: Quan sát một hệ thống các loài cá Cichlid ở hồ Victoria (Châu Phi) cho thấy sự đa dạng loài bùng nổ trong một thời gian tương đối ngắn. Nhiều loài mới được phân biệt chủ yếu dựa trên màu sắc cơ thể và tập tính giao phối (chọn bạn tình), mặc dù chúng sống cùng khu vực địa lí trong hồ. Đây là ví dụ điển hình ủng hộ hình thức phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài khác khu vực địa lí.
  • B. Phát sinh loài cùng khu vực địa lí.
  • C. Phát sinh loài bằng đa bội hóa.
  • D. Tiến hóa hội tụ.

Câu 26: Sự hình thành các nhóm phân loại lớn như ngành hoặc lớp thường liên quan đến sự xuất hiện của những đặc điểm tiến hóa mới có ý nghĩa thích nghi sâu sắc, mở ra khả năng thích nghi với những môi trường sống hoặc lối sống mới. Ví dụ nào sau đây minh họa cho nhận định này?

  • A. Sự thay đổi màu sắc hoa để thu hút côn trùng thụ phấn.
  • B. Sự phát triển khả năng kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng.
  • C. Sự xuất hiện của hàm và răng ở động vật có xương sống, cho phép khai thác nguồn thức ăn đa dạng.
  • D. Sự tăng kích thước cơ thể ở một loài động vật.

Câu 27: Một quần thể côn trùng ban đầu sống trên một loại cây chủ. Do đột biến, một số cá thể chuyển sang ăn và giao phối trên một loại cây chủ mới mọc gần đó. Theo thời gian, nhóm côn trùng trên cây chủ mới trở nên cách li sinh sản với nhóm ban đầu do sự khác biệt về thời gian hoạt động và tín hiệu hóa học. Đây là ví dụ về hình thức phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài khác khu vực địa lí.
  • B. Phát sinh loài cùng khu vực địa lí.
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Đồng tiến hóa.

Câu 28: Tại sao quá trình phát sinh loài thường đòi hỏi một khoảng thời gian địa chất đáng kể (hàng nghìn đến hàng triệu năm)?

  • A. Vì cần có đủ thời gian để tích lũy các biến đổi di truyền và thiết lập cách li sinh sản.
  • B. Vì đột biến chỉ xảy ra với tần số rất thấp.
  • C. Vì chọn lọc tự nhiên tác động rất yếu lên quần thể.
  • D. Vì không có đủ áp lực từ môi trường.

Câu 29: Sự kiện nào sau đây có thể là nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt, đồng thời mở đường cho sự phát triển và phân hóa của các nhóm sinh vật mới?

  • A. Sự hình thành một loài mới thông qua đa bội hóa.
  • B. Sự di cư của một loài đến môi trường mới.
  • C. Va chạm thiên thạch lớn gây biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Sự xuất hiện đột biến có lợi ở một loài.

Câu 30: Hệ thống phân loại sinh học hiện tại, từ loài đến giới, phản ánh điều gì về lịch sử sự sống trên Trái Đất?

  • A. Chỉ phản ánh sự khác biệt về hình thái giữa các loài.
  • B. Chỉ phản ánh sự phân bố địa lí của các loài.
  • C. Phản ánh sự thích nghi của các loài với các môi trường khác nhau.
  • D. Phản ánh mối quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hóa chung của các sinh vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất 'tiến hóa lớn' (macroevolution)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cơ chế chính yếu đóng vai trò quyết định trong quá trình hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về cơ chế cách li trước hợp tử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Con lai giữa ngựa và lừa là con la, con la bất thụ. Hiện tượng con la bất thụ là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hình thức phát sinh loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) thường xảy ra ở thực vật thông qua cơ chế nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong quá trình phát sinh loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation), yếu tố nào sau đây đóng vai trò khởi đầu quan trọng nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, 'loài' là một hoặc một nhóm quần thể có những đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quá trình tiến hóa lớn thường diễn ra với tốc độ như thế nào so với tiến hóa nhỏ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Sự hình thành các chi, họ, bộ, lớp trong sinh giới là kết quả của quá trình nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình phát sinh loài khác khu vực địa lí là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Giả sử một quần thể chim sống trên một hòn đảo. Do mực nước biển dâng, hòn đảo bị chia cắt thành hai phần riêng biệt. Quần thể chim ban đầu bị chia thành hai quần thể con sống trên hai đảo nhỏ mới. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy những khác biệt về vốn gen và cuối cùng không thể giao phối với nhau ngay cả khi rào cản địa lí được loại bỏ. Đây là ví dụ về hình thức phát sinh loài nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cơ chế cách li nào sau đây được coi là quan trọng nhất để khẳng định hai quần thể đã trở thành hai loài sinh học khác nhau?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa lớn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi nào thì quá trình tiến hóa có thể diễn ra với tốc độ nhanh chóng, thậm chí theo kiểu 'nhảy vọt'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một loài cá sống trong một hồ nước ngọt. Do sự thay đổi địa chất, hồ bị chia thành hai hồ nhỏ hơn. Quần thể cá ban đầu bị chia thành hai quần thể sống ở hai hồ này. Theo thời gian, hai quần thể này phát triển các đặc điểm hình thái và tập tính sinh sản khác nhau. Tuy nhiên, khi một số cá thể từ hai hồ được đưa lại với nhau, chúng vẫn có thể giao phối và sinh ra con lai hoàn toàn hữu thụ. Trong trường hợp này, chúng ta có thể kết luận gì về hai quần thể cá này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích một mẫu hóa thạch cho thấy có sự xuất hiện đột ngột của một nhóm sinh vật mới, khác biệt rõ rệt với các nhóm tồn tại trước đó, và sau đó nhóm này tồn tại ổn định trong một thời gian dài. Kiểu hình thái này phù hợp với giả thuyết nào về tốc độ tiến hóa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cơ chế cách li nào sau đây là cách li sau hợp tử?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Sự khác biệt về cấu trúc cơ quan sinh sản (ví dụ: hình dạng hoa, kích thước bộ phận giao phối) giữa hai quần thể có thể dẫn đến cơ chế cách li nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao cách li địa lí thường được coi là điều kiện cần nhưng chưa đủ để hình thành loài mới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một nhóm cá thể thực vật lưỡng bội (2n) phát sinh đột biến đa bội hóa tạo ra cá thể tứ bội (4n). Cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các cá thể tứ bội khác, nhưng không thể giao phối hữu thụ với các cá thể lưỡng bội ban đầu. Quá trình này là ví dụ về hình thức phát sinh loài nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Điều gì xảy ra khi hai quần thể đã phân hóa về mặt di truyền nhưng rào cản địa lí ban đầu bị loại bỏ và chúng gặp lại nhau?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So với tiến hóa từ từ, giả thuyết cân bằng ngắt quãng nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc tạo ra sự đa dạng hình thái nhanh chóng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trường hợp nào sau đây có nhiều khả năng dẫn đến phát sinh loài cùng khu vực địa lí nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao các cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử thường kém hiệu quả hơn trong việc ngăn cản sự pha trộn vốn gen so với các cơ chế cách li trước hợp tử?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Quan sát một hệ thống các loài cá Cichlid ở hồ Victoria (Châu Phi) cho thấy sự đa dạng loài bùng nổ trong một thời gian tương đối ngắn. Nhiều loài mới được phân biệt chủ yếu dựa trên màu sắc cơ thể và tập tính giao phối (chọn bạn tình), mặc dù chúng sống cùng khu vực địa lí trong hồ. Đây là ví dụ điển hình ủng hộ hình thức phát sinh loài nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Sự hình thành các nhóm phân loại lớn như ngành hoặc lớp thường liên quan đến sự xuất hiện của những đặc điểm tiến hóa mới có ý nghĩa thích nghi sâu sắc, mở ra khả năng thích nghi với những môi trường sống hoặc lối sống mới. Ví dụ nào sau đây minh họa cho nhận định này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một quần thể côn trùng ban đầu sống trên một loại cây chủ. Do đột biến, một số cá thể chuyển sang ăn và giao phối trên một loại cây chủ mới mọc gần đó. Theo thời gian, nhóm côn trùng trên cây chủ mới trở nên cách li sinh sản với nhóm ban đầu do sự khác biệt về thời gian hoạt động và tín hiệu hóa học. Đây là ví dụ về hình thức phát sinh loài nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao quá trình phát sinh loài thường đòi hỏi một khoảng thời gian địa chất đáng kể (hàng nghìn đến hàng triệu năm)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sự kiện nào sau đây có thể là nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt, đồng thời mở đường cho sự phát triển và phân hóa của các nhóm sinh vật mới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hệ thống phân loại sinh học hiện tại, từ loài đến giới, phản ánh điều gì về lịch sử sự sống trên Trái Đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiến hóa lớn (macroevolution) được định nghĩa là những thay đổi tiến hóa xảy ra ở quy mô lớn, thường dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (ví dụ: chi, họ, bộ). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tiến hóa lớn?

  • A. Diễn ra trên quy mô địa lí rộng lớn và thời gian địa chất lâu dài.
  • B. Kết quả là sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Thường liên quan đến sự hình thành các cấu trúc hoặc chức năng mới có ý nghĩa thích nghi lớn.
  • D. Chỉ bao gồm các thay đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 2: Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn được thể hiện như thế nào theo quan điểm hiện đại?

  • A. Tiến hóa lớn là kết quả tích lũy của nhiều quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian dài.
  • B. Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ là hai quá trình hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Tiến hóa nhỏ là điều kiện cần, còn tiến hóa lớn là điều kiện đủ để hình thành loài mới.
  • D. Tiến hóa lớn chỉ xảy ra khi có sự biến đổi lớn về môi trường, còn tiến hóa nhỏ thì không.

Câu 3: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được xem là thuộc về hai loài khác nhau nếu chúng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có sự khác biệt rõ rệt về hình thái và cấu tạo.
  • B. Phân bố ở hai khu vực địa lí khác nhau.
  • C. Có cơ chế cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.
  • D. Có sự khác biệt về tập tính kiếm ăn hoặc nơi ở.

Câu 4: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây thuộc loại cách li trước hợp tử?

  • A. Hợp tử chết ngay sau khi hình thành.
  • B. Các cá thể không giao phối với nhau do khác biệt về tập tính giao phối.
  • C. Con lai bị chết ở giai đoạn phôi.
  • D. Con lai sống sót nhưng bị vô sinh.

Câu 5: Hai loài thực vật A và B cùng sống trong một khu vực địa lí nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm, dẫn đến không thể thụ phấn cho nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li cơ học.
  • D. Cách li thời gian (mùa vụ).

Câu 6: Con la (lai giữa ngựa cái và lừa đực) là ví dụ điển hình về cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử nào?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Con lai chết.
  • C. Hợp tử chết.
  • D. Con lai giảm sức sống.

Câu 7: Một quần thể chim được chia tách thành hai quần thể nhỏ do sự hình thành của một dãy núi mới. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy các đột biến và chịu áp lực chọn lọc khác nhau, dẫn đến sự hình thành cơ chế cách li sinh sản. Đây là con đường phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài bằng cách li tập tính.
  • B. Phát sinh loài bằng cách li địa lí.
  • C. Phát sinh loài bằng cách li sinh thái.
  • D. Phát sinh loài bằng đa bội hóa.

Câu 8: Phát sinh loài cùng khu vực (sympatric speciation) có thể xảy ra thông qua các cơ chế nào?

  • A. Chỉ thông qua cách li địa lí.
  • B. Chỉ thông qua đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Thông qua đa bội hóa, cách li sinh thái, hoặc cách li tập tính trong cùng một khu vực.
  • D. Thông qua di nhập gen từ các quần thể khác.

Câu 9: Hiện tượng đa bội hóa thường đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát sinh loài nào, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Phát sinh loài bằng cách li địa lí.
  • B. Phát sinh loài bằng cách li tập tính.
  • C. Phát sinh loài bằng cách li thời gian.
  • D. Phát sinh loài cùng khu vực (sympatric).

Câu 10: Khi hai quần thể cùng loài sống trong cùng một khu vực nhưng sử dụng các nguồn tài nguyên khác nhau (ví dụ: ăn các loại thức ăn khác nhau hoặc sống ở các tầng khác nhau trong rừng), dần dần tích lũy khác biệt và hình thành cơ chế cách li sinh sản. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài bằng cách li sinh thái.
  • B. Phát sinh loài bằng cách li địa lí.
  • C. Phát sinh loài bằng cách li tập tính.
  • D. Phát sinh loài bằng đột biến lớn.

Câu 11: Vai trò chính của cách li địa lí trong quá trình phát sinh loài là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • B. Trực tiếp tạo ra cơ chế cách li sinh sản.
  • C. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.
  • D. Làm tăng kích thước quần thể, thúc đẩy chọn lọc tự nhiên.

Câu 12: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cách li sau hợp tử?

  • A. Giao phối khác mùa.
  • B. Cơ quan sinh sản khác nhau về cấu tạo.
  • C. Trứng và tinh trùng không tương thích.
  • D. Con lai có sức sống kém hoặc bị vô sinh.

Câu 13: Tại sao sự hình thành cơ chế cách li sinh sản lại là dấu mốc quan trọng đánh dấu sự hình thành loài mới?

  • A. Vì nó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Vì nó ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, duy trì sự khác biệt về vốn gen.
  • C. Vì nó thúc đẩy quá trình đột biến diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • D. Vì nó giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.

Câu 14: Một loài cá sống trong hồ lớn. Do sự hình thành của các rào cản vật lí (ví dụ: thảm thực vật dày đặc, vùng nước nông) trong hồ, quần thể cá bị chia thành nhiều nhóm nhỏ sống ở các khu vực khác nhau và ít khi gặp nhau. Theo thời gian, các nhóm này có thể tiến hóa thành các loài khác nhau. Đây có thể là ví dụ về phát sinh loài theo con đường nào?

  • A. Cách li địa lí trong cùng một hồ.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Đa bội hóa.
  • D. Cách li thời gian.

Câu 15: Trong quá trình phát sinh loài, yếu tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Cách li sinh sản.
  • D. Đột biến và biến dị tổ hợp.

Câu 16: Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò gì trong quá trình phát sinh loài?

  • A. Trực tiếp tạo ra cơ chế cách li sinh sản.
  • B. Tích lũy các đột biến có lợi và loại bỏ các đột biến có hại, làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể bị cách li.
  • C. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể.
  • D. Chỉ có vai trò ở cấp độ tiến hóa nhỏ, không ảnh hưởng đến tiến hóa lớn.

Câu 17: Một nhóm côn trùng cùng loài di cư đến một môi trường mới có nguồn thức ăn khác biệt so với môi trường cũ. Theo thời gian, nhóm này phát triển sở thích ăn loại thức ăn mới và chỉ giao phối với những cá thể có sở thích tương tự. Điều này có thể dẫn đến sự hình thành loài mới thông qua cơ chế nào?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Đa bội hóa.
  • C. Cách li sinh thái kết hợp cách li tập tính.
  • D. Cách li thời gian.

Câu 18: Bằng chứng nào về tiến hóa lớn cho thấy sự tương đồng về cấu trúc xương của chi trước ở các loài động vật có xương sống khác nhau (ví dụ: cánh dơi, vây cá voi, tay người) mặc dù chúng thực hiện các chức năng khác nhau?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh (cơ quan tương đồng).
  • B. Bằng chứng hóa thạch.
  • C. Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 19: Sự giống nhau trong các giai đoạn phát triển phôi sớm của các loài thuộc các lớp khác nhau trong ngành Động vật có xương sống (ví dụ: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) là bằng chứng cho thấy điều gì?

  • A. Các loài này tiến hóa độc lập với nhau.
  • B. Các loài này có cùng môi trường sống.
  • C. Các loài này có cùng chế độ dinh dưỡng.
  • D. Các loài này có chung nguồn gốc tổ tiên.

Câu 20: Khi phân tích trình tự nucleotide của các gen tương ứng ở hai loài A và B, người ta thấy có sự khác biệt đáng kể. Điều này có thể được diễn giải là bằng chứng về tiến hóa nào?

  • A. Bằng chứng hóa thạch.
  • B. Bằng chứng sinh học phân tử.
  • C. Bằng chứng phôi sinh học.
  • D. Bằng chứng địa lí sinh vật học.

Câu 21: Tại sao hóa thạch được xem là bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới?

  • A. Vì hóa thạch là di tích của sinh vật đã sống trong các thời đại địa chất trước đây, cho thấy sự thay đổi của sinh vật theo thời gian.
  • B. Vì hóa thạch cho phép xác định chính xác trình tự nucleotide của các loài cổ đại.
  • C. Vì hóa thạch chứng minh tất cả các loài đều có cùng nguồn gốc.
  • D. Vì hóa thạch là bằng chứng duy nhất về sự tiến hóa.

Câu 22: Một quần thể cây lưỡng bội (2n) bất ngờ xuất hiện thể tứ bội (4n) do rối loạn giảm phân. Nếu thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với các thể tứ bội khác nhưng không thể giao phối hữu thụ với cây lưỡng bội ban đầu, thì đây là ví dụ về sự hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li sinh thái.
  • D. Đa bội hóa (phát sinh loài cùng khu vực).

Câu 23: Khi hai loài có phạm vi phân bố địa lí khác nhau, cơ chế cách li sinh sản nào khó có cơ hội biểu hiện trong điều kiện tự nhiên?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Hợp tử chết.
  • C. Cách li tập tính giao phối.
  • D. Con lai giảm sức sống.

Câu 24: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài được ngăn cách bởi một con sông lớn. Theo thời gian, con sông này trở nên khô cạn, cho phép hai quần thể gặp lại. Tuy nhiên, các cá thể từ quần thể A và B không còn có thể giao phối hữu thụ với nhau. Quá trình này minh họa cho con đường phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài bằng cách li địa lí, sau đó là cách li sinh sản.
  • B. Phát sinh loài cùng khu vực do cách li sinh thái.
  • C. Phát sinh loài do đa bội hóa.
  • D. Phát sinh loài do di nhập gen.

Câu 25: Sự tương đồng về các cấu trúc cơ bản của hệ gen (ví dụ: mã di truyền là phổ biến, các gen chính yếu có cấu trúc tương tự) ở hầu hết các loài sinh vật là bằng chứng mạnh mẽ nhất ủng hộ giả thuyết nào?

  • A. Sự sống xuất hiện đồng thời trên Trái Đất.
  • B. Các loài tiến hóa theo đường thẳng.
  • C. Mọi đột biến đều có hại.
  • D. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một nguồn gốc tổ tiên.

Câu 26: Các rào cản địa lí (núi, sông, sa mạc...) có vai trò quan trọng trong quá trình phát sinh loài theo con đường nào?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh thái.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Đa bội hóa.

Câu 27: Một số loài côn trùng cùng sống trên một cây chủ, nhưng một nhóm chuyên ăn lá, nhóm khác chuyên ăn rễ. Sự khác biệt về nơi ở và nguồn thức ăn này có thể dẫn đến sự hình thành cách li sinh sản theo cơ chế nào?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh thái.
  • C. Cách li thời gian.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về quá trình phát sinh loài là ĐÚNG?

  • A. Quá trình phát sinh loài luôn diễn ra rất nhanh chóng.
  • B. Cách li địa lí là cơ chế cách li sinh sản quan trọng nhất.
  • C. Sự hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, lâu dài và phức tạp.
  • D. Đột biến là yếu tố duy nhất dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 29: Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Cách li trước hợp tử ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
  • B. Cách li sau hợp tử xảy ra khi đã có sự hình thành hợp tử.
  • C. Cách li tập tính thuộc loại cách li trước hợp tử.
  • D. Con lai bất thụ là ví dụ về cách li trước hợp tử.

Câu 30: Phân tích nào sau đây về vai trò của các yếu tố tiến hóa trong quá trình phát sinh loài bằng cách li địa lí là chính xác nhất?

  • A. Cách li địa lí trực tiếp gây ra đột biến và chọn lọc.
  • B. Cách li địa lí là nhân tố tạo ra sự cách li giữa các quần thể, từ đó các yếu tố tiến hóa khác (đột biến, chọn lọc, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen) làm phân hóa vốn gen dẫn đến cách li sinh sản.
  • C. Cách li địa lí chỉ đóng vai trò thứ yếu, đột biến là yếu tố quyết định.
  • D. Cách li địa lí ngăn cản hoàn toàn mọi sự thay đổi di truyền trong quần thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tiến hóa lớn (macroevolution) được định nghĩa là những thay đổi tiến hóa xảy ra ở quy mô lớn, thường dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (ví dụ: chi, họ, bộ). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tiến hóa lớn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn được thể hiện như thế nào theo quan điểm hiện đại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được xem là thuộc về hai loài khác nhau nếu chúng có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây thuộc loại cách li trước hợp tử?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hai loài thực vật A và B cùng sống trong một khu vực địa lí nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm, dẫn đến không thể thụ phấn cho nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Con la (lai giữa ngựa cái và lừa đực) là ví dụ điển hình về cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một quần thể chim được chia tách thành hai quần thể nhỏ do sự hình thành của một dãy núi mới. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy các đột biến và chịu áp lực chọn lọc khác nhau, dẫn đến sự hình thành cơ chế cách li sinh sản. Đây là con đường phát sinh loài nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phát sinh loài cùng khu vực (sympatric speciation) có thể xảy ra thông qua các cơ chế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hiện tượng đa bội hóa thường đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát sinh loài nào, đặc biệt ở thực vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi hai quần thể cùng loài sống trong cùng một khu vực nhưng sử dụng các nguồn tài nguyên khác nhau (ví dụ: ăn các loại thức ăn khác nhau hoặc sống ở các tầng khác nhau trong rừng), dần dần tích lũy khác biệt và hình thành cơ chế cách li sinh sản. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vai trò chính của cách li địa lí trong quá trình phát sinh loài là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cách li sau hợp tử?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao sự hình thành cơ chế cách li sinh sản lại là dấu mốc quan trọng đánh dấu sự hình thành loài mới?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một loài cá sống trong hồ lớn. Do sự hình thành của các rào cản vật lí (ví dụ: thảm thực vật dày đặc, vùng nước nông) trong hồ, quần thể cá bị chia thành nhiều nhóm nhỏ sống ở các khu vực khác nhau và ít khi gặp nhau. Theo thời gian, các nhóm này có thể tiến hóa thành các loài khác nhau. Đây có thể là ví dụ về phát sinh loài theo con đường nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong quá trình phát sinh loài, yếu tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò gì trong quá trình phát sinh loài?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một nhóm côn trùng cùng loài di cư đến một môi trường mới có nguồn thức ăn khác biệt so với môi trường cũ. Theo thời gian, nhóm này phát triển sở thích ăn loại thức ăn mới và chỉ giao phối với những cá thể có sở thích tương tự. Điều này có thể dẫn đến sự hình thành loài mới thông qua cơ chế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Bằng chứng nào về tiến hóa lớn cho thấy sự tương đồng về cấu trúc xương của chi trước ở các loài động vật có xương sống khác nhau (ví dụ: cánh dơi, vây cá voi, tay người) mặc dù chúng thực hiện các chức năng khác nhau?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sự giống nhau trong các giai đoạn phát triển phôi sớm của các loài thuộc các lớp khác nhau trong ngành Động vật có xương sống (ví dụ: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) là bằng chứng cho thấy điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi phân tích trình tự nucleotide của các gen tương ứng ở hai loài A và B, người ta thấy có sự khác biệt đáng kể. Điều này có thể được diễn giải là bằng chứng về tiến hóa nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao hóa thạch được xem là bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một quần thể cây lưỡng bội (2n) bất ngờ xuất hiện thể tứ bội (4n) do rối loạn giảm phân. Nếu thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với các thể tứ bội khác nhưng không thể giao phối hữu thụ với cây lưỡng bội ban đầu, thì đây là ví dụ về sự hình thành loài mới theo con đường nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi hai loài có phạm vi phân bố địa lí khác nhau, cơ chế cách li sinh sản nào khó có cơ hội biểu hiện trong điều kiện tự nhiên?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài được ngăn cách bởi một con sông lớn. Theo thời gian, con sông này trở nên khô cạn, cho phép hai quần thể gặp lại. Tuy nhiên, các cá thể từ quần thể A và B không còn có thể giao phối hữu thụ với nhau. Quá trình này minh họa cho con đường phát sinh loài nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sự tương đồng về các cấu trúc cơ bản của hệ gen (ví dụ: mã di truyền là phổ biến, các gen chính yếu có cấu trúc tương tự) ở hầu hết các loài sinh vật là bằng chứng mạnh mẽ nhất ủng hộ giả thuyết nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Các rào cản địa lí (núi, sông, sa mạc...) có vai trò quan trọng trong quá trình phát sinh loài theo con đường nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một số loài côn trùng cùng sống trên một cây chủ, nhưng một nhóm chuyên ăn lá, nhóm khác chuyên ăn rễ. Sự khác biệt về nơi ở và nguồn thức ăn này có thể dẫn đến sự hình thành cách li sinh sản theo cơ chế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về quá trình phát sinh loài là ĐÚNG?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây là SAI?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích nào sau đây về vai trò của các yếu tố tiến hóa trong quá trình phát sinh loài bằng cách li địa lí là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tiến hóa lớn (macroevolution) được định nghĩa là gì?

  • A. Quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • B. Quá trình hình thành các loài mới từ một loài tổ tiên.
  • C. Sự tích lũy các biến đổi nhỏ trong cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ.
  • D. Quá trình tiến hóa diễn ra trên quy mô lớn, thời gian địa chất dài, dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 2: Yếu tố cốt lõi quyết định sự hình thành loài mới trong quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Sự xuất hiện cơ chế cách li sinh sản giữa các quần thể.
  • B. Sự tích lũy các đột biến có lợi trong quần thể.
  • C. Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Sự thay đổi điều kiện môi trường sống.

Câu 3: Một quần thể chim sống trên một lục địa bị chia cắt bởi sự hình thành của một dãy núi cao. Theo thời gian, hai quần thể tách biệt này phát triển các đặc điểm khác nhau và không còn giao phối được với nhau ngay cả khi được đưa lại gần. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài cùng khu vực (Sympatric speciation).
  • B. Phát sinh loài khác khu vực (Allopatric speciation).
  • C. Phát sinh loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Phát sinh loài bằng con đường đột biến lớn.

Câu 4: Hiện tượng đa bội hóa (polyploidy) thường đóng vai trò quan trọng trong con đường phát sinh loài nào, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Phát sinh loài cùng khu vực (Sympatric speciation).
  • B. Phát sinh loài khác khu vực (Allopatric speciation).
  • C. Phát sinh loài bằng cách li địa lý.
  • D. Phát sinh loài bằng chọn lọc tự nhiên phân hóa.

Câu 5: Hai loài côn trùng sống trong cùng một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động vào ban ngày và giao phối vào buổi sáng, loài còn lại chỉ hoạt động vào ban đêm và giao phối vào buổi tối. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở (Habitat isolation).
  • B. Cách li tập tính (Behavioral isolation).
  • C. Cách li thời gian (Temporal isolation).
  • D. Cách li cơ học (Mechanical isolation).

Câu 6: Hai loài ếch sống cùng khu vực nhưng có tiếng kêu gọi giao phối khác nhau hoàn toàn. Con cái của loài này không nhận biết và không phản ứng với tiếng kêu của con đực loài kia. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở (Habitat isolation).
  • B. Cách li tập tính (Behavioral isolation).
  • C. Cách li thời gian (Temporal isolation).
  • D. Cách li giao tử (Gametic isolation).

Câu 7: Hai loài hoa thuộc cùng một chi nhưng có cấu tạo hoa khác nhau, khiến côn trùng thụ phấn cho loài này không thể thụ phấn cho loài kia. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở (Habitat isolation).
  • B. Cách li thời gian (Temporal isolation).
  • C. Cách li giao tử (Gametic isolation).
  • D. Cách li cơ học (Mechanical isolation).

Câu 8: Tinh trùng của một loài không thể thụ tinh cho trứng của loài khác do không tương thích về mặt hóa học hoặc cấu trúc. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li cơ học (Mechanical isolation).
  • B. Cách li tập tính (Behavioral isolation).
  • C. Cách li giao tử (Gametic isolation).
  • D. Cách li sau hợp tử (Post-zygotic isolation).

Câu 9: Hai loài động vật giao phối với nhau tạo ra con lai, nhưng con lai này chết ngay trong giai đoạn phôi thai hoặc không sống sót được đến tuổi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Giảm sức sống của con lai (Reduced hybrid viability).
  • B. Giảm khả năng sinh sản của con lai (Reduced hybrid fertility).
  • C. Cách li cơ học (Mechanical isolation).
  • D. Cách li tập tính (Behavioral isolation).

Câu 10: Con la là con lai giữa ngựa cái và lừa đực. Con la thường sống khỏe mạnh nhưng lại bị vô sinh (không thể sinh sản). Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Giảm sức sống của con lai (Reduced hybrid viability).
  • B. Giảm khả năng sinh sản của con lai (Reduced hybrid fertility).
  • C. Cách li giao tử (Gametic isolation).
  • D. Suy thoái con lai (Hybrid breakdown).

Câu 11: Hai loài thực vật giao phối tạo ra con lai F1 có khả năng sinh sản. Tuy nhiên, khi con lai F1 tự thụ phấn hoặc giao phối với nhau, thế hệ F2 lại yếu ớt hoặc bị vô sinh. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Giảm sức sống của con lai (Reduced hybrid viability).
  • B. Giảm khả năng sinh sản của con lai (Reduced hybrid fertility).
  • C. Cách li cơ học (Mechanical isolation).
  • D. Suy thoái con lai (Hybrid breakdown).

Câu 12: Tại sao cách li địa lý thường là điều kiện cần nhưng chưa đủ để dẫn đến sự hình thành loài mới?

  • A. Vì cách li địa lý không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • B. Vì cách li địa lý chỉ có tác dụng trong thời gian ngắn.
  • C. Vì sự hình thành loài mới phải có sự xuất hiện của cách li sinh sản.
  • D. Vì cách li địa lý không ngăn cản được dòng gen giữa các quần thể.

Câu 13: Trong quá trình phát sinh loài khác khu vực, vai trò của các nhân tố tiến hóa (đột biến, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền) đối với các quần thể bị cách li địa lý là gì?

  • A. Các nhân tố này tác động như nhau lên cả hai quần thể, giúp duy trì sự đồng nhất.
  • B. Các nhân tố này chỉ tác động lên quần thể nhỏ hơn, gây ra sự khác biệt.
  • C. Chỉ có đột biến và chọn lọc tự nhiên tác động, phiêu bạt di truyền không có vai trò.
  • D. Các nhân tố này tác động độc lập và khác nhau lên từng quần thể, làm phân hóa vốn gen.

Câu 14: Tại sao lai xa kết hợp với đa bội hóa lại có thể tạo ra loài mới nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Vì con lai lai xa luôn có sức sống và khả năng sinh sản tốt hơn bố mẹ.
  • B. Vì đa bội hóa có thể khôi phục khả năng sinh sản cho con lai lai xa và tạo ra cách li sinh sản với dạng gốc.
  • C. Vì lai xa và đa bội hóa chỉ xảy ra ở thực vật, nơi không có cách li sinh sản.
  • D. Vì quá trình này không cần đến sự tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 15: Một loài cá sống trong hồ lớn. Một nhóm cá nhỏ chuyển sang sống ở một vùng nước nông hơn trong cùng hồ và bắt đầu ăn một loại thức ăn khác. Theo thời gian, nhóm cá này phát triển các đặc điểm hình thái và hành vi giao phối khác biệt, dẫn đến cách li sinh sản với nhóm cá gốc. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài cùng khu vực (Sympatric speciation).
  • B. Phát sinh loài khác khu vực (Allopatric speciation).
  • C. Phát sinh loài bằng cách li địa lý.
  • D. Phát sinh loài bằng đột biến lớn.

Câu 16: Mối liên hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ là kết quả của tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa lớn là quá trình hoàn toàn độc lập với tiến hóa nhỏ.
  • C. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian dài.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ cá thể, còn tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ quần thể.

Câu 17: Cơ chế cách li nào dưới đây được xem là cơ chế cách li sau hợp tử?

  • A. Cách li tập tính.
  • B. Giảm khả năng sinh sản của con lai.
  • C. Cách li thời gian.
  • D. Cách li giao tử.

Câu 18: Sự phân hóa ổ sinh thái (ecological niche differentiation) trong cùng một khu vực địa lý có thể góp phần vào quá trình phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài cùng khu vực (Sympatric speciation).
  • B. Phát sinh loài khác khu vực (Allopatric speciation).
  • C. Phát sinh loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • D. Phát sinh loài bằng cách li địa lý.

Câu 19: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài bị cách li địa lý. Điều kiện nào sau đây ít có khả năng dẫn đến sự phân hóa di truyền nhanh chóng giữa hai quần thể này?

  • A. Quần thể A và B sống trong hai môi trường có điều kiện khác biệt rõ rệt.
  • B. Một trong hai quần thể hoặc cả hai có kích thước rất nhỏ.
  • C. Tốc độ đột biến ở cả hai quần thể cao.
  • D. Cả hai quần thể đều có kích thước rất lớn và sống trong môi trường tương đối ổn định.

Câu 20: Vai trò chính của cách li sinh sản trong quá trình phát sinh loài là gì?

  • A. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, duy trì sự khác biệt di truyền đã được hình thành.
  • B. Tạo ra các biến dị mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • C. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
  • D. Giúp các cá thể trong quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tiến hóa lớn là đúng?

  • A. Tiến hóa lớn chỉ bao gồm sự thay đổi tần số alen trong một quần thể.
  • B. Tiến hóa lớn dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ.
  • C. Tiến hóa lớn xảy ra nhanh chóng trong thời gian ngắn.
  • D. Tiến hóa lớn chỉ nghiên cứu sự phát sinh của các đặc điểm thích nghi mới.

Câu 22: Sự kiện nào dưới đây là một ví dụ về cơ chế cách li trước hợp tử?

  • A. Con lai giữa hai loài có sức sống yếu.
  • B. Con lai giữa hai loài bị vô sinh.
  • C. Hoa của hai loài thực vật nở vào các mùa khác nhau trong năm.
  • D. Hai quần thể sống ở hai đảo khác nhau.

Câu 23: Sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể giữa hai nhóm cá thể trong cùng một loài ban đầu có thể dẫn đến phát sinh loài mới bằng con đường nào?

  • A. Chỉ có thể dẫn đến phát sinh loài khác khu vực.
  • B. Chỉ làm tăng cường sự thích nghi của quần thể.
  • C. Không liên quan đến quá trình hình thành loài mới.
  • D. Có thể dẫn đến phát sinh loài cùng khu vực, đặc biệt là do đột biến lớn hoặc đa bội hóa.

Câu 24: Tại sao sự gián đoạn dòng gen (gene flow) là điều kiện cần thiết cho cả phát sinh loài khác khu vực và cùng khu vực?

  • A. Gián đoạn dòng gen cho phép các quần thể tích lũy sự khác biệt di truyền dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
  • B. Gián đoạn dòng gen trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • C. Gián đoạn dòng gen luôn dẫn đến sự giảm kích thước quần thể.
  • D. Gián đoạn dòng gen chỉ quan trọng ở phát sinh loài khác khu vực.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về quá trình phát sinh loài cùng khu vực là chính xác?

  • A. Chỉ xảy ra khi có sự xuất hiện của rào cản địa lý lớn.
  • B. Luôn diễn ra chậm hơn so với phát sinh loài khác khu vực.
  • C. Không cần đến sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Có thể xảy ra thông qua sự phân hóa ổ sinh thái hoặc đa bội hóa mà không cần cách li địa lý ban đầu.

Câu 26: Trong một khu vực địa lý, một loài thực vật có hai dạng sống trên hai loại đất khác nhau (đất chua và đất kiềm). Mặc dù có khả năng giao phấn, nhưng những cá thể sống trên đất chua có xu hướng ra hoa sớm hơn những cá thể sống trên đất kiềm. Điều này có thể dẫn đến sự cách li nào?

  • A. Cách li thời gian.
  • B. Cách li địa lý.
  • C. Cách li cơ học.
  • D. Suy thoái con lai.

Câu 27: Sự kiện nào dưới đây không phải là một cơ chế cách li sinh sản trước hợp tử?

  • A. Các loài có mùa sinh sản khác nhau.
  • B. Các loài sống ở các môi trường khác nhau trong cùng khu vực.
  • C. Các loài có các nghi thức ve vãn khác nhau.
  • D. Con lai giữa hai loài không sống sót đến tuổi trưởng thành.

Câu 28: Quá trình hình thành loài mới thường trải qua những giai đoạn chính nào?

  • A. Đột biến -> Chọn lọc tự nhiên -> Cách li địa lý.
  • B. Cách li -> Phân hóa vốn gen -> Cách li sinh sản.
  • C. Lai xa -> Đa bội hóa -> Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phân hóa ổ sinh thái -> Giảm kích thước quần thể -> Tăng cường dòng gen.

Câu 29: Tại sao tiến hóa lớn lại cần thời gian địa chất rất dài để diễn ra?

  • A. Vì đột biến chỉ xảy ra với tần suất rất thấp.
  • B. Vì chọn lọc tự nhiên tác động rất chậm.
  • C. Vì nó là kết quả tích lũy của nhiều quá trình hình thành loài mới diễn ra liên tục qua các kỷ địa chất.
  • D. Vì các cơ chế cách li sinh sản rất khó hình thành.

Câu 30: Trong quá trình tiến hóa lớn, sự kiện nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh dấu sự ra đời của một loài mới?

  • A. Xuất hiện cơ chế cách li sinh sản.
  • B. Quần thể bị chia cắt bởi rào cản địa lý.
  • C. Tần số alen của một gen nào đó thay đổi đáng kể.
  • D. Xuất hiện một đột biến có lợi mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình tiến hóa lớn (macroevolution) được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Yếu tố cốt lõi quyết định sự hình thành loài mới trong quá trình tiến hóa là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một quần thể chim sống trên một lục địa bị chia cắt bởi sự hình thành của một dãy núi cao. Theo thời gian, hai quần thể tách biệt này phát triển các đặc điểm khác nhau và không còn giao phối được với nhau ngay cả khi được đưa lại gần. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiện tượng đa bội hóa (polyploidy) thường đóng vai trò quan trọng trong con đường phát sinh loài nào, đặc biệt ở thực vật?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hai loài côn trùng sống trong cùng một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động vào ban ngày và giao phối vào buổi sáng, loài còn lại chỉ hoạt động vào ban đêm và giao phối vào buổi tối. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hai loài ếch sống cùng khu vực nhưng có tiếng kêu gọi giao phối khác nhau hoàn toàn. Con cái của loài này không nhận biết và không phản ứng với tiếng kêu của con đực loài kia. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hai loài hoa thuộc cùng một chi nhưng có cấu tạo hoa khác nhau, khiến côn trùng thụ phấn cho loài này không thể thụ phấn cho loài kia. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tinh trùng của một loài không thể thụ tinh cho trứng của loài khác do không tương thích về mặt hóa học hoặc cấu trúc. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hai loài động vật giao phối với nhau tạo ra con lai, nhưng con lai này chết ngay trong giai đoạn phôi thai hoặc không sống sót được đến tuổi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Con la là con lai giữa ngựa cái và lừa đực. Con la thường sống khỏe mạnh nhưng lại bị vô sinh (không thể sinh sản). Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hai loài thực vật giao phối tạo ra con lai F1 có khả năng sinh sản. Tuy nhiên, khi con lai F1 tự thụ phấn hoặc giao phối với nhau, thế hệ F2 lại yếu ớt hoặc bị vô sinh. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao cách li địa lý thường là điều kiện cần nhưng chưa đủ để dẫn đến sự hình thành loài mới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong quá trình phát sinh loài khác khu vực, vai trò của các nhân tố tiến hóa (đột biến, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền) đối với các quần thể bị cách li địa lý là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao lai xa kết hợp với đa bội hóa lại có thể tạo ra loài mới nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một loài cá sống trong hồ lớn. Một nhóm cá nhỏ chuyển sang sống ở một vùng nước nông hơn trong cùng hồ và bắt đầu ăn một loại thức ăn khác. Theo thời gian, nhóm cá này phát triển các đặc điểm hình thái và hành vi giao phối khác biệt, dẫn đến cách li sinh sản với nhóm cá gốc. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mối liên hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cơ chế cách li nào dưới đây được xem là cơ chế cách li sau hợp tử?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sự phân hóa ổ sinh thái (ecological niche differentiation) trong cùng một khu vực địa lý có thể góp phần vào quá trình phát sinh loài nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài bị cách li địa lý. Điều kiện nào sau đây *ít có khả năng* dẫn đến sự phân hóa di truyền nhanh chóng giữa hai quần thể này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Vai trò chính của cách li sinh sản trong quá trình phát sinh loài là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tiến hóa lớn là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự kiện nào dưới đây là một ví dụ về cơ chế cách li trước hợp tử?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể giữa hai nhóm cá thể trong cùng một loài ban đầu có thể dẫn đến phát sinh loài mới bằng con đường nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao sự gián đoạn dòng gen (gene flow) là điều kiện cần thiết cho cả phát sinh loài khác khu vực và cùng khu vực?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về quá trình phát sinh loài cùng khu vực là chính xác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong một khu vực địa lý, một loài thực vật có hai dạng sống trên hai loại đất khác nhau (đất chua và đất kiềm). Mặc dù có khả năng giao phấn, nhưng những cá thể sống trên đất chua có xu hướng ra hoa sớm hơn những cá thể sống trên đất kiềm. Điều này có thể dẫn đến sự cách li nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sự kiện nào dưới đây *không* phải là một cơ chế cách li sinh sản trước hợp tử?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Quá trình hình thành loài mới thường trải qua những giai đoạn chính nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao tiến hóa lớn lại cần thời gian địa chất rất dài để diễn ra?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong quá trình tiến hóa lớn, sự kiện nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh dấu sự ra đời của một loài mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa tiến hóa lớn (macroevolution) và tiến hóa nhỏ (microevolution) là gì?

  • A. Tiến hóa lớn diễn ra nhanh hơn, tiến hóa nhỏ diễn ra chậm hơn.
  • B. Tiến hóa lớn chỉ bao gồm sự thay đổi tần số alen, tiến hóa nhỏ bao gồm cả hình thành loài mới.
  • C. Tiến hóa lớn chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, tiến hóa nhỏ chịu tác động của nhiều nhân tố.
  • D. Tiến hóa lớn tạo ra các nhóm phân loại trên mức loài, tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể trong phạm vi loài.

Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh loài mới (speciation) là gì?

  • A. Là quá trình tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp trong một quần thể.
  • B. Là quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • C. Là quá trình hình thành các quần thể mới đã cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
  • D. Là quá trình phân hóa vốn gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 3: Hai quần thể ruồi giấm sống trong cùng một khu vực địa lý. Quần thể A chỉ giao phối vào buổi sáng, quần thể B chỉ giao phối vào buổi chiều. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly nơi ở.
  • B. Cách ly tập tính.
  • C. Cách ly cơ học.
  • D. Cách ly sau hợp tử.

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Do đột biến, một cá thể con lai xa giữa loài này và một loài khác (có bộ NST 2n = 16) trở nên bất thụ. Nếu cá thể lai bất thụ này được đa bội hóa thành công, bộ nhiễm sắc thể của dạng đa bội mới có thể là bao nhiêu để có khả năng sinh sản hữu tính?

  • A. 2n = 28
  • B. 2n = 32
  • C. 2n = 29
  • D. 2n = 30

Câu 5: Sự kiện nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý?

  • A. Sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể bị chia cắt bởi hàng rào địa lý.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong cùng một khu vực.
  • C. Sự di cư đồng loạt của một nhóm cá thể đến môi trường mới.
  • D. Sự thay đổi đột ngột về tập tính giao phối của một nhóm cá thể.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về con đường hình thành loài khác khu vực địa lý (allopatric speciation) là đúng?

  • A. Xảy ra phổ biến ở thực vật hơn động vật.
  • B. Không có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
  • C. Dẫn đến hình thành loài mới ngay lập tức sau khi cách ly địa lý.
  • D. Bắt đầu bằng sự chia cắt quần thể gốc bởi hàng rào địa lý.

Câu 7: Trong các xu hướng tiến hóa lớn, xu hướng "chuyên hóa về tổ chức" thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Sự phân hóa chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan.
  • B. Sự gia tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Sự mở rộng phạm vi phân bố địa lý.
  • D. Sự giảm bớt sự phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.

Câu 8: Tại sao sự kiện tuyệt chủng hàng loạt lại có thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự bùng nổ tiến hóa (adaptive radiation) của các nhóm sinh vật còn sống sót?

  • A. Vì các loài sống sót có tốc độ đột biến cao hơn.
  • B. Vì khí hậu sau tuyệt chủng thường ổn định hơn.
  • C. Vì các ổ sinh thái bị bỏ trống, giảm cạnh tranh, tạo cơ hội đa dạng hóa.
  • D. Vì số lượng cá thể của các loài sống sót tăng lên đột ngột.

Câu 9: Mô hình tiến hóa nào sau đây cho rằng sự thay đổi tiến hóa diễn ra không liên tục, xen kẽ các giai đoạn ổn định kéo dài là những giai đoạn biến đổi nhanh chóng?

  • A. Mô hình cân bằng ngắt quãng (Punctuated equilibrium).
  • B. Mô hình tiến hóa từ từ (Gradualism).
  • C. Mô hình trung tính (Neutral theory).
  • D. Mô hình tiến hóa hội tụ (Convergent evolution).

Câu 10: Một ví dụ điển hình về sự hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là sự ra đời của loài nào?

  • A. Các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos.
  • B. Cây cải Raphanobrassica.
  • C. Các loài cá trong hồ Great Lakes (Châu Phi).
  • D. Các loài động vật có túi ở Australia.

Câu 11: Khái niệm "loài sinh học" (biological species concept) nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài?

  • A. Sự giống nhau về hình thái và cấu tạo.
  • B. Sự phân bố địa lý khác nhau.
  • C. Khả năng cách ly sinh sản.
  • D. Sự khác biệt về môi trường sống.

Câu 12: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cách ly sau hợp tử (post-zygotic isolation)?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Cách ly nơi ở.
  • C. Cách ly thời gian sinh sản.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 13: Giả sử có hai quần thể cá sống trong cùng một hồ. Quần thể A sống ở tầng nước mặt và ăn tảo, quần thể B sống ở tầng đáy và ăn mùn bã hữu cơ. Mặc dù có thể gặp nhau, chúng ít khi giao phối. Đây có thể là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào đang diễn ra?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly thời gian sinh sản.
  • C. Cách ly cơ học.
  • D. Cách ly nơi ở (hoặc sinh thái).

Câu 14: Con đường hình thành loài nào sau đây có thể xảy ra ngay cả khi không có sự chia cắt địa lý?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lý.
  • C. Hình thành loài bằng cách ly địa lý.
  • D. Chỉ có hình thành loài ở thực vật mới không cần cách ly địa lý.

Câu 15: Tại sao đa bội hóa lại là một cơ chế quan trọng trong hình thành loài mới ở thực vật nhưng ít gặp ở động vật?

  • A. Thực vật có khả năng đột biến cao hơn động vật.
  • B. Đa bội hóa làm giảm sức sống của động vật nhưng không ảnh hưởng đến thực vật.
  • C. Đa bội hóa thường gây rối loạn cơ chế xác định giới tính ở động vật, trong khi thực vật có thể tự thụ phấn hoặc sinh sản vô tính.
  • D. Hệ thần kinh phức tạp của động vật nhạy cảm hơn với sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 16: Xu hướng tiến hóa lớn nào sau đây thể hiện sự thích nghi ngày càng sâu sắc của sinh vật với những điều kiện sống xác định, dẫn đến sự phát triển chuyên biệt của các cấu trúc hoặc chức năng?

  • A. Tăng mức độ tổ chức.
  • B. Chuyên hóa.
  • C. Đa dạng hóa.
  • D. Hội tụ.

Câu 17: Quan sát các hóa thạch cho thấy một loài động vật có xương sống tồn tại ổn định về hình thái trong hàng triệu năm, sau đó đột ngột xuất hiện các dạng hóa thạch mới với sự thay đổi đáng kể về cấu trúc trong một khoảng thời gian địa chất tương đối ngắn. Dữ liệu này phù hợp nhất với mô hình tiến hóa nào?

  • A. Mô hình cân bằng ngắt quãng.
  • B. Mô hình tiến hóa từ từ.
  • C. Mô hình trung tính.
  • D. Mô hình tiến hóa phân ly.

Câu 18: Sự phát triển của các loài chim với nhiều hình dạng mỏ khác nhau trên quần đảo Galapagos, mỗi dạng thích nghi với một loại thức ăn đặc trưng trên từng đảo, là một ví dụ điển hình về quá trình nào?

  • A. Tiến hóa hội tụ.
  • B. Tiến hóa song hành.
  • C. Bùng nổ tiến hóa (Adaptive radiation).
  • D. Tiến hóa từ từ.

Câu 19: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố thuận lợi cho sự hình thành loài mới?

  • A. Sự biến đổi địa chất tạo hàng rào chia cắt quần thể.
  • B. Sự thay đổi nhanh chóng của môi trường.
  • C. Sự xuất hiện các đột biến có lợi hoặc trung tính.
  • D. Môi trường sống ổn định và quần thể có tính đồng nhất cao về mặt di truyền.

Câu 20: Cơ chế cách ly nào sau đây ngăn cản sự hình thành hợp tử?

  • A. Con lai chết non.
  • B. Con lai bất thụ.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Sự khác biệt về cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến bất thụ.

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý, giai đoạn nào được xem là then chốt dẫn đến sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể con?

  • A. Giai đoạn phát sinh đột biến.
  • B. Giai đoạn phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
  • C. Giai đoạn hình thành hàng rào địa lý.
  • D. Giai đoạn xuất hiện cách ly sinh sản.

Câu 22: Xét hai loài thực vật A và B. Loài A có bộ NST 2n = 10, loài B có bộ NST 2n = 12. Người ta tạo ra con lai F1 từ phép lai giữa A và B. Con lai F1 có bộ NST như thế nào?

  • A. 2n = 11
  • B. 2n = 22
  • C. 2n = 24
  • D. 2n = 20

Câu 23: Trong các xu hướng tiến hóa lớn, sự hình thành các cơ quan mới có chức năng hoàn toàn khác biệt với chức năng ban đầu của cấu trúc tiền thân (ví dụ: lông vũ từ vảy bò sát) thường được giải thích bằng cơ chế nào?

  • A. Đột biến điểm.
  • B. Chuyển gen ngang.
  • C. Tiến hóa song hành.
  • D. Tiền thích nghi (Pre-adaptation) / Ngoại thích nghi (Exaptation).

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về sự khác biệt giữa hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái là đúng?

  • A. Cách ly địa lý chỉ xảy ra ở động vật, cách ly sinh thái chỉ xảy ra ở thực vật.
  • B. Cách ly địa lý đòi hỏi sự chia cắt không gian sống, cách ly sinh thái xảy ra trong cùng một không gian sống.
  • C. Cách ly địa lý dẫn đến cách ly trước hợp tử, cách ly sinh thái dẫn đến cách ly sau hợp tử.
  • D. Cách ly địa lý diễn ra nhanh hơn cách ly sinh thái.

Câu 25: Giả sử một quần thể côn trùng ban đầu sống trên một loại cây chủ. Một nhóm nhỏ cá thể trong quần thể này bắt đầu chuyển sang sống và giao phối chủ yếu trên một loại cây chủ mới khác trong cùng khu vực. Lâu dần, hai nhóm này ít giao phối với nhau hơn. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lý (bằng cách ly sinh thái).
  • D. Hình thành loài bằng cách ly thời gian sinh sản.

Câu 26: Tại sao sự thay đổi lớn về khí hậu toàn cầu hoặc các sự kiện địa chất (như trôi dạt lục địa) lại có vai trò quan trọng trong tiến hóa lớn?

  • A. Chúng có thể tạo ra các hàng rào địa lý mới, gây ra tuyệt chủng và mở ra các ổ sinh thái mới.
  • B. Chúng trực tiếp gây ra các đột biến gen có lợi cho mọi loài.
  • C. Chúng làm giảm tốc độ tiến hóa của các loài.
  • D. Chúng chỉ ảnh hưởng đến tiến hóa ở thực vật, không ảnh hưởng đến động vật.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mô hình tiến hóa từ từ (gradualism)?

  • A. Sự thay đổi tiến hóa diễn ra đột ngột sau các giai đoạn ổn định.
  • B. Sự thay đổi tiến hóa tích lũy dần dần qua thời gian dài.
  • C. Các loài mới hình thành do đột biến lớn chỉ trong một thế hệ.
  • D. Tốc độ tiến hóa phụ thuộc hoàn toàn vào kích thước quần thể.

Câu 28: Con lai giữa ngựa vằn và lừa thường bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử.
  • B. Cách ly địa lý.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly sau hợp tử.

Câu 29: Tại sao quần đảo (như Galapagos, Hawaii) thường là nơi lý tưởng để nghiên cứu quá trình hình thành loài mới?

  • A. Chúng cung cấp sự cách ly địa lý giữa các đảo, tạo điều kiện cho các quần thể phân hóa độc lập.
  • B. Khí hậu trên các đảo luôn ổn định, thúc đẩy tiến hóa.
  • C. Không có sự cạnh tranh giữa các loài trên quần đảo.
  • D. Tốc độ đột biến ở các loài trên quần đảo cao hơn.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

  • A. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • B. Tiến hóa lớn là kết quả tích lũy của nhiều sự kiện tiến hóa nhỏ trong thời gian địa chất dài.
  • C. Tiến hóa lớn luôn xảy ra trước tiến hóa nhỏ.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ dẫn đến sự thay đổi hình thái, còn tiến hóa lớn dẫn đến sự thay đổi di truyền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa tiến hóa lớn (macroevolution) và tiến hóa nhỏ (microevolution) là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh loài mới (speciation) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hai quần thể ruồi giấm sống trong cùng một khu vực địa lý. Quần thể A chỉ giao phối vào buổi sáng, quần thể B chỉ giao phối vào buổi chiều. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Do đột biến, một cá thể con lai xa giữa loài này và một loài khác (có bộ NST 2n = 16) trở nên bất thụ. Nếu cá thể lai bất thụ này được đa bội hóa thành công, bộ nhiễm sắc thể của dạng đa bội mới có thể là bao nhiêu để có khả năng sinh sản hữu tính?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sự kiện nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về con đường hình thành loài khác khu vực địa lý (allopatric speciation) là đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong các xu hướng tiến hóa lớn, xu hướng 'chuyên hóa về tổ chức' thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao sự kiện tuyệt chủng hàng loạt lại có thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự bùng nổ tiến hóa (adaptive radiation) của các nhóm sinh vật còn sống sót?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mô hình tiến hóa nào sau đây cho rằng sự thay đổi tiến hóa diễn ra không liên tục, xen kẽ các giai đoạn ổn định kéo dài là những giai đoạn biến đổi nhanh chóng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một ví dụ điển hình về sự hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là sự ra đời của loài nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khái niệm 'loài sinh học' (biological species concept) nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cách ly sau hợp tử (post-zygotic isolation)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Giả sử có hai quần thể cá sống trong cùng một hồ. Quần thể A sống ở tầng nước mặt và ăn tảo, quần thể B sống ở tầng đáy và ăn mùn bã hữu cơ. Mặc dù có thể gặp nhau, chúng ít khi giao phối. Đây có thể là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào đang diễn ra?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Con đường hình thành loài nào sau đây có thể xảy ra ngay cả khi không có sự chia cắt địa lý?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao đa bội hóa lại là một cơ chế quan trọng trong hình thành loài mới ở thực vật nhưng ít gặp ở động vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Xu hướng tiến hóa lớn nào sau đây thể hiện sự thích nghi ngày càng sâu sắc của sinh vật với những điều kiện sống xác định, dẫn đến sự phát triển chuyên biệt của các cấu trúc hoặc chức năng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Quan sát các hóa thạch cho thấy một loài động vật có xương sống tồn tại ổn định về hình thái trong hàng triệu năm, sau đó đột ngột xuất hiện các dạng hóa thạch mới với sự thay đổi đáng kể về cấu trúc trong một khoảng thời gian địa chất tương đối ngắn. Dữ liệu này phù hợp nhất với mô hình tiến hóa nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sự phát triển của các loài chim với nhiều hình dạng mỏ khác nhau trên quần đảo Galapagos, mỗi dạng thích nghi với một loại thức ăn đặc trưng trên từng đảo, là một ví dụ điển hình về quá trình nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố thuận lợi cho sự hình thành loài mới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cơ chế cách ly nào sau đây ngăn cản sự hình thành hợp tử?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý, giai đoạn nào được xem là then chốt dẫn đến sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể con?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xét hai loài thực vật A và B. Loài A có bộ NST 2n = 10, loài B có bộ NST 2n = 12. Người ta tạo ra con lai F1 từ phép lai giữa A và B. Con lai F1 có bộ NST như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong các xu hướng tiến hóa lớn, sự hình thành các cơ quan mới có chức năng hoàn toàn khác biệt với chức năng ban đầu của cấu trúc tiền thân (ví dụ: lông vũ từ vảy bò sát) thường được giải thích bằng cơ chế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về sự khác biệt giữa hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái là đúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử một quần thể côn trùng ban đầu sống trên một loại cây chủ. Một nhóm nhỏ cá thể trong quần thể này bắt đầu chuyển sang sống và giao phối chủ yếu trên một loại cây chủ mới khác trong cùng khu vực. Lâu dần, hai nhóm này ít giao phối với nhau hơn. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao sự thay đổi lớn về khí hậu toàn cầu hoặc các sự kiện địa chất (như trôi dạt lục địa) lại có vai trò quan trọng trong tiến hóa lớn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mô hình tiến hóa từ từ (gradualism)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Con lai giữa ngựa vằn và lừa thường bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao quần đảo (như Galapagos, Hawaii) thường là nơi lý tưởng để nghiên cứu quá trình hình thành loài mới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác quá trình tiến hóa diễn ra trên quy mô lớn, vượt trên cấp độ loài, dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại lớn hơn như chi, họ, bộ, lớp, ngành?

  • A. Tiến hóa nhỏ
  • B. Biến dị thích nghi
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Tiến hóa lớn

Câu 2: Sự phát sinh các loài mới từ một loài tổ tiên chung được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa thích nghi
  • B. Đồng quy tiến hóa
  • C. Phát sinh chủng loại
  • D. Phân li tính trạng

Câu 3: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được xem là thuộc về hai loài khác nhau khi giữa chúng tồn tại rào cản ngăn cản sự trao đổi vốn gen. Rào cản này được gọi là gì?

  • A. Cách li sinh sản
  • B. Cách li địa lí
  • C. Cách li tập tính
  • D. Cách li sinh thái

Câu 4: Một quần thể cá sống trong một hồ nước ngọt lớn. Do sự thay đổi địa chất, hồ nước bị chia cắt thành hai hồ nhỏ riêng biệt. Theo thời gian, hai quần thể cá ở hai hồ tích lũy các đột biến và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng khác nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng đa bội hóa
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
  • D. Hình thành loài bằng cách li tập tính

Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) bị đột biến tạo ra thể tứ bội (4n). Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các thể tứ bội khác, nhưng lại không thể giao phấn (hoặc tạo con lai bất thụ) với cây lưỡng bội ban đầu. Đây là ví dụ về cơ chế hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng đa bội hóa
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí
  • C. Hình thành loài bằng cách li địa lí
  • D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái

Câu 6: Cơ chế cách li sinh sản nào diễn ra trước khi hợp tử được hình thành?

  • A. Con lai bất thụ
  • B. Con lai kém sức sống
  • C. Cách li cơ học
  • D. Cách li tập tính

Câu 7: Hai loài ếch sống trong cùng một khu rừng nhưng một loài chỉ gọi bạn tình vào ban đêm, loài kia chỉ gọi vào ban ngày. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Cách li thời gian (hoặc sinh thái)
  • C. Cách li cơ học
  • D. Cách li sau hợp tử

Câu 8: Một loài chim có các quần thể phân bố dọc theo một dãy núi dài. Các quần thể lân cận có thể giao phối và sinh sản hữu hiệu với nhau, nhưng quần thể ở hai đầu dãy núi lại không thể giao phối hoặc con lai bất thụ. Hiện tượng này minh họa cho con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí
  • C. Hình thành loài bằng cách li sinh thái
  • D. Hình thành loài bằng đa bội hóa

Câu 9: Quá trình tiến hóa lớn thường diễn ra với tốc độ như thế nào so với tiến hóa nhỏ?

  • A. Chậm hơn, diễn ra trên quy mô thời gian địa chất.
  • B. Nhanh hơn, có thể quan sát trong thời gian ngắn.
  • C. Tốc độ tương đương nhau.
  • D. Tốc độ không thể so sánh.

Câu 10: Vai trò chính của các cơ chế cách li sinh sản trong quá trình phát sinh chủng loại là gì?

  • A. Tăng cường trao đổi vốn gen giữa các quần thể.
  • B. Giúp các quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • C. Ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, duy trì sự khác biệt di truyền.
  • D. Làm tăng tần số đột biến trong quần thể.

Câu 11: Sự kiện nào sau đây là một ví dụ về tiến hóa lớn?

  • A. Sự tăng dần kích thước cơ thể của một quần thể hươu theo thời gian.
  • B. Sự thay đổi màu sắc của bướm ở Manchester do ô nhiễm công nghiệp.
  • C. Sự kháng thuốc kháng sinh của một chủng vi khuẩn.
  • D. Sự phát sinh của lớp Thú từ lớp Bò sát.

Câu 12: Con đường hình thành loài nào dưới đây có thể diễn ra nhanh chóng, thậm chí chỉ qua một thế hệ?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí
  • B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái
  • C. Hình thành loài bằng đa bội hóa
  • D. Hình thành loài bằng cách li tập tính

Câu 13: Giả sử có hai quần thể A và B thuộc cùng một loài, sống ở hai khu vực địa lí khác nhau. Theo thời gian, do sự tích lũy các biến đổi di truyền và tác động của chọn lọc tự nhiên trong các môi trường khác nhau, hai quần thể này ngày càng khác biệt. Điều gì có thể xảy ra nếu sau đó rào cản địa lí biến mất và hai quần thể gặp lại nhau?

  • A. Nếu đã hình thành cơ chế cách li sinh sản, chúng sẽ không thể giao phối hoặc tạo con lai hữu thụ, trở thành hai loài khác nhau.
  • B. Chúng sẽ dễ dàng giao phối và trao đổi vốn gen, nhập lại thành một quần thể duy nhất.
  • C. Quần thể B sẽ bị quần thể A cạnh tranh loại bỏ.
  • D. Sẽ hình thành một loài lai mới có đặc điểm trung gian giữa A và B.

Câu 14: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây được xếp vào loại cách li sau hợp tử?

  • A. Cách li nơi ở
  • B. Cách li hành vi
  • C. Cách li mùa vụ
  • D. Con lai bất thụ

Câu 15: Sự phân li tính trạng (divergence) là một trong những yếu tố quan trọng dẫn đến hình thành loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chủ đạo trong việc thúc đẩy sự phân li tính trạng giữa các quần thể sống trong các môi trường khác nhau?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di - nhập gen
  • D. Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền)

Câu 16: Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí, cơ chế nào sau đây thường đóng vai trò là nguyên nhân ban đầu trực tiếp dẫn đến sự cách li sinh sản?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Tích lũy dần các đột biến nhỏ
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Đa bội hóa hoặc thay đổi đột ngột về nơi ở/tập tính sinh sản

Câu 17: Khái niệm

  • A. Có ý nghĩa với các loài sinh sản hữu tính, nhưng khó áp dụng cho các loài sinh sản vô tính hoặc hóa thạch.
  • B. Có ý nghĩa với tất cả các dạng sống, bao gồm cả vi khuẩn và virus.
  • C. Chỉ áp dụng được cho các loài động vật có vú.
  • D. Dựa chủ yếu vào sự giống nhau về hình thái bên ngoài.

Câu 18: Quá trình thích nghi là sự tích lũy các đặc điểm giúp sinh vật tồn tại và sinh sản tốt hơn trong môi trường nhất định. Tuy nhiên, sự thích nghi chỉ mang tính tương đối vì:

  • A. Các đột biến luôn có hại.
  • B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình.
  • C. Môi trường sống luôn biến động và sự thích nghi chỉ là tạm thời trong một bối cảnh nhất định.
  • D. Tất cả các cá thể trong quần thể đều có cùng kiểu gen.

Câu 19: Một nhóm chim sẻ ban đầu sống trên đất liền. Một số cá thể bay dạt ra một hòn đảo xa. Trên đảo, nguồn thức ăn và điều kiện môi trường khác biệt so với đất liền. Theo thời gian, quần thể chim sẻ trên đảo tích lũy các biến đổi di truyền khác biệt, chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng khác, và cuối cùng không thể giao phối với chim sẻ trên đất liền. Quá trình này minh họa rõ nhất cho hiện tượng nào?

  • A. Phát sinh chủng loại do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đồng quy tiến hóa.
  • C. Tiến hóa song hành (coevolution).
  • D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 20: Trong tiến hóa lớn, vai trò của các gen điều hòa sự phát triển (ví dụ: gen Hox) được nhấn mạnh vì:

  • A. Chúng quy định các tính trạng đơn giản, ít ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • B. Chỉ một đột biến nhỏ ở gen điều hòa có thể gây ra những thay đổi lớn về hình thái và cấu trúc cơ thể.
  • C. Chúng chỉ hoạt động ở các sinh vật bậc thấp.
  • D. Chúng là các gen không bị chọn lọc tự nhiên tác động.

Câu 21: Một số loài cá sống trong các hang động tối có mắt bị thoái hóa hoặc tiêu biến hoàn toàn. Đặc điểm này là kết quả của quá trình nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường hang động.
  • B. Biến dị ngẫu nhiên không liên quan đến chọn lọc.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp của bóng tối lên sự phát triển mắt.
  • D. Di - nhập gen từ các quần thể cá mù khác.

Câu 22: Hình ảnh sau đây (giả định là một sơ đồ) cho thấy sự phát triển của chi trước ở các loài khác nhau như dơi, cá voi, ngựa và người, có cấu trúc xương tương đồng (xương cánh tay, xương trụ, xương quay, xương cổ tay, xương ngón tay) nhưng chức năng khác nhau (bay, bơi, chạy, cầm nắm). Đây là bằng chứng cho hiện tượng nào trong tiến hóa?

  • A. Đồng quy tiến hóa
  • B. Tiến hóa song hành
  • C. Tiến hóa phân li
  • D. Lai xa và đa bội hóa

Câu 23: Hai loài không cùng tổ tiên gần gũi nhưng lại có các đặc điểm hình thái hoặc chức năng tương tự nhau do sống trong các môi trường giống nhau hoặc chịu áp lực chọn lọc tương tự. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Đồng quy tiến hóa
  • B. Tiến hóa phân li
  • C. Tiến hóa song hành
  • D. Bức xạ thích nghi

Câu 24: Sự kiện nào sau đây là một ví dụ về cách li sinh thái dẫn đến khả năng hình thành loài cùng khu vực địa lí?

  • A. Hai quần thể cá sống ở hai hồ nước khác nhau.
  • B. Hai loài chim có tiếng hót gọi bạn tình khác nhau.
  • C. Một loài thực vật lưỡng bội và thể tứ bội của nó.
  • D. Hai quần thể côn trùng cùng sống trong một cánh đồng nhưng một quần thể ăn lá của cây A, quần thể kia ăn lá của cây B.

Câu 25: Bằng chứng nào từ sinh học phân tử (ví dụ: so sánh trình tự DNA hoặc protein) được sử dụng để xác định mối quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hóa của các loài?

  • A. Sự giống nhau về màu sắc lông/da.
  • B. Sự tương đồng về trình tự các đơn phân (nucleotide, acid amin) trong DNA hoặc protein.
  • C. Kích thước cơ thể của các loài.
  • D. Môi trường sống của các loài.

Câu 26: Trong quá trình hình thành loài bằng đa bội hóa, cơ chế cách li sinh sản chủ yếu được thiết lập ngay lập tức là do:

  • A. Khác biệt về nơi ở.
  • B. Khác biệt về tập tính giao phối.
  • C. Con lai (giữa thể lưỡng bội và đa bội) thường bất thụ.
  • D. Thời gian sinh sản khác nhau.

Câu 27: Giả sử một quần thể thực vật sống trên sườn một ngọn núi. Các quần thể ở độ cao khác nhau dần thích nghi với các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác nhau. Nếu sự khác biệt về gen tích lũy đủ lớn và dẫn đến sự cách li sinh sản giữa các quần thể ở chân núi và đỉnh núi, đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (do cách li sinh thái).
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • C. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
  • D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 28: Bằng chứng nào sau đây cung cấp cái nhìn trực tiếp nhất về các dạng sống đã tồn tại trong quá khứ và mối liên hệ giữa chúng, giúp hiểu về lịch sử tiến hóa lớn?

  • A. Giải phẫu so sánh.
  • B. Hóa thạch.
  • C. Sinh học phân tử.
  • D. Phôi sinh học so sánh.

Câu 29: Khi hai loài có quan hệ gần gũi lai với nhau tạo ra con lai, nhưng con lai này không có khả năng tạo giao tử sống hoặc giao tử không có khả năng thụ tinh, đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử.
  • B. Cách li hành vi.
  • C. Cách li cơ học.
  • D. Con lai bất thụ.

Câu 30: Một trong những yếu tố môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phân hóa của các quần thể, đặc biệt trong hình thành loài khác khu vực địa lí, là:

  • A. Sự khác biệt về điều kiện khí hậu, nguồn thức ăn, kẻ thù giữa các khu vực địa lí.
  • B. Sự giống nhau hoàn toàn về điều kiện sống.
  • C. Tốc độ đột biến như nhau ở mọi quần thể.
  • D. Sự di chuyển liên tục của cá thể giữa các quần thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác quá trình tiến hóa diễn ra trên quy mô lớn, vượt trên cấp độ loài, dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại lớn hơn như chi, họ, bộ, lớp, ngành?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sự phát sinh các loài mới từ một loài tổ tiên chung được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được xem là thuộc về hai loài khác nhau khi giữa chúng tồn tại rào cản ngăn cản sự trao đổi vốn gen. Rào cản này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quần thể cá sống trong một hồ nước ngọt lớn. Do sự thay đổi địa chất, hồ nước bị chia cắt thành hai hồ nhỏ riêng biệt. Theo thời gian, hai quần thể cá ở hai hồ tích lũy các đột biến và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng khác nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) bị đột biến tạo ra thể tứ bội (4n). Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các thể tứ bội khác, nhưng lại không thể giao phấn (hoặc tạo con lai bất thụ) với cây lưỡng bội ban đầu. Đây là ví dụ về cơ chế hình thành loài nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cơ chế cách li sinh sản nào diễn ra *trước* khi hợp tử được hình thành?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hai loài ếch sống trong cùng một khu rừng nhưng một loài chỉ gọi bạn tình vào ban đêm, loài kia chỉ gọi vào ban ngày. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một loài chim có các quần thể phân bố dọc theo một dãy núi dài. Các quần thể lân cận có thể giao phối và sinh sản hữu hiệu với nhau, nhưng quần thể ở hai đầu dãy núi lại không thể giao phối hoặc con lai bất thụ. Hiện tượng này minh họa cho con đường hình thành loài nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quá trình tiến hóa lớn thường diễn ra với tốc độ như thế nào so với tiến hóa nhỏ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vai trò chính của các cơ chế cách li sinh sản trong quá trình phát sinh chủng loại là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự kiện nào sau đây là một ví dụ về tiến hóa lớn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Con đường hình thành loài nào dưới đây có thể diễn ra nhanh chóng, thậm chí chỉ qua một thế hệ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử có hai quần thể A và B thuộc cùng một loài, sống ở hai khu vực địa lí khác nhau. Theo thời gian, do sự tích lũy các biến đổi di truyền và tác động của chọn lọc tự nhiên trong các môi trường khác nhau, hai quần thể này ngày càng khác biệt. Điều gì có thể xảy ra nếu sau đó rào cản địa lí biến mất và hai quần thể gặp lại nhau?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây được xếp vào loại cách li *sau hợp tử*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự phân li tính trạng (divergence) là một trong những yếu tố quan trọng dẫn đến hình thành loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chủ đạo trong việc thúc đẩy sự phân li tính trạng giữa các quần thể sống trong các môi trường khác nhau?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí, cơ chế nào sau đây thường đóng vai trò là nguyên nhân ban đầu trực tiếp dẫn đến sự cách li sinh sản?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khái niệm "loài" theo quan niệm sinh học có ý nghĩa và hạn chế chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quá trình thích nghi là sự tích lũy các đặc điểm giúp sinh vật tồn tại và sinh sản tốt hơn trong môi trường nhất định. Tuy nhiên, sự thích nghi chỉ mang tính tương đối vì:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một nhóm chim sẻ ban đầu sống trên đất liền. Một số cá thể bay dạt ra một hòn đảo xa. Trên đảo, nguồn thức ăn và điều kiện môi trường khác biệt so với đất liền. Theo thời gian, quần thể chim sẻ trên đảo tích lũy các biến đổi di truyền khác biệt, chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng khác, và cuối cùng không thể giao phối với chim sẻ trên đất liền. Quá trình này minh họa rõ nhất cho hiện tượng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong tiến hóa lớn, vai trò của các gen điều hòa sự phát triển (ví dụ: gen Hox) được nhấn mạnh vì:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một số loài cá sống trong các hang động tối có mắt bị thoái hóa hoặc tiêu biến hoàn toàn. Đặc điểm này là kết quả của quá trình nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hình ảnh sau đây (giả định là một sơ đồ) cho thấy sự phát triển của chi trước ở các loài khác nhau như dơi, cá voi, ngựa và người, có cấu trúc xương tương đồng (xương cánh tay, xương trụ, xương quay, xương cổ tay, xương ngón tay) nhưng chức năng khác nhau (bay, bơi, chạy, cầm nắm). Đây là bằng chứng cho hiện tượng nào trong tiến hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hai loài không cùng tổ tiên gần gũi nhưng lại có các đặc điểm hình thái hoặc chức năng tương tự nhau do sống trong các môi trường giống nhau hoặc chịu áp lực chọn lọc tương tự. Hiện tượng này được gọi là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự kiện nào sau đây là một ví dụ về cách li sinh thái dẫn đến khả năng hình thành loài cùng khu vực địa lí?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bằng chứng nào từ sinh học phân tử (ví dụ: so sánh trình tự DNA hoặc protein) được sử dụng để xác định mối quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hóa của các loài?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong quá trình hình thành loài bằng đa bội hóa, cơ chế cách li sinh sản chủ yếu được thiết lập ngay lập tức là do:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử một quần thể thực vật sống trên sườn một ngọn núi. Các quần thể ở độ cao khác nhau dần thích nghi với các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác nhau. Nếu sự khác biệt về gen tích lũy đủ lớn và dẫn đến sự cách li sinh sản giữa các quần thể ở chân núi và đỉnh núi, đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bằng chứng nào sau đây cung cấp cái nhìn trực tiếp nhất về các dạng sống đã tồn tại trong quá khứ và mối liên hệ giữa chúng, giúp hiểu về lịch sử tiến hóa lớn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi hai loài có quan hệ gần gũi lai với nhau tạo ra con lai, nhưng con lai này không có khả năng tạo giao tử sống hoặc giao tử không có khả năng thụ tinh, đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một trong những yếu tố môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phân hóa của các quần thể, đặc biệt trong hình thành loài khác khu vực địa lí, là:

Viết một bình luận