Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của tiến hóa lớn?
- A. Diễn ra trên quy mô rộng và thời gian địa chất lâu dài.
- B. Dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
- C. Là kết quả tích lũy của nhiều biến đổi trong tiến hóa nhỏ.
- D. Luôn làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 2: Quá trình nào sau đây được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?
- A. Phát sinh loài mới.
- B. Thay đổi tần số alen.
- C. Hình thành quần thể thích nghi.
- D. Phân hóa ổ sinh thái.
Câu 3: Khái niệm "loài sinh học" nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai quần thể có thuộc về cùng một loài hay không?
- A. Giống nhau về hình thái, cấu tạo.
- B. Giống nhau về đặc điểm sinh hóa, sinh lí.
- C. Có khả năng giao phối tạo ra con lai hữu thụ.
- D. Có cùng khu vực phân bố địa lí.
Câu 4: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cơ chế cách li TRƯỚC hợp tử?
- A. Con lai chết non.
- B. Cách li tập tính.
- C. Con lai bất thụ.
- D. Sự giảm sức sống của con lai.
Câu 5: Một quần thể chim sống trên một hòn đảo lớn. Do mực nước biển dâng cao, hòn đảo bị chia cắt thành hai hòn đảo nhỏ biệt lập. Quần thể chim trên mỗi đảo sau đó tích lũy các đột biến và chịu áp lực chọn lọc khác nhau. Theo thời gian, khi hai quần thể này gặp lại nhau (ví dụ: mực nước biển hạ xuống), chúng không thể giao phối và sinh sản ra con hữu thụ. Đây là ví dụ minh họa cho con đường hình thành loài nào?
- A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
- B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
- C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
- D. Hình thành loài bằng đột biến lớn.
Câu 6: Trong con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, yếu tố đột biến nào đóng vai trò quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành loài mới?
- A. Đột biến gen.
- B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn).
- C. Đột biến dị bội thể.
- D. Đột biến đa bội thể.
Câu 7: Tại sao hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật hơn ở động vật?
- A. Động vật có hệ thần kinh phát triển hơn.
- B. Động vật có khả năng di chuyển hạn chế hơn thực vật.
- C. Thực vật có khả năng tự thụ phấn hoặc sinh sản sinh dưỡng.
- D. Động vật ít xảy ra đột biến đa bội hơn thực vật.
Câu 8: Một loài côn trùng sống ký sinh trên một loại cây chủ. Một nhóm cá thể trong quần thể côn trùng này đột nhiên chuyển sang ký sinh trên một loại cây chủ khác gần đó, do một đột biến hoặc sự thay đổi hành vi. Theo thời gian, hai nhóm côn trùng này bắt đầu có chu kỳ sinh sản khác nhau hoặc tập tính giao phối khác nhau, dẫn đến cách li sinh sản, dù vẫn sống trong cùng khu vực địa lí. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?
- A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
- B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
- C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
- D. Hình thành loài bằng đột biến lớn.
Câu 9: Cơ chế cách li địa lí đóng vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?
- A. Ngăn cản sự trao đổi gen, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các yếu tố tiến hóa.
- B. Trực tiếp tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường.
- C. Đảm bảo sự duy trì tính toàn vẹn của loài cũ.
- D. Là rào cản duy nhất và trực tiếp dẫn đến sự hình thành cách li sinh sản.
Câu 10: Sự xuất hiện của cách li sinh sản có ý nghĩa quan trọng nhất như thế nào đối với quá trình hình thành loài mới?
- A. Giúp loài mới mở rộng khu vực phân bố.
- B. Ngăn cản sự cạnh tranh giữa loài mới và loài cũ.
- C. Tạo ra nguồn biến dị mới cho quá trình tiến hóa.
- D. Đảm bảo sự cách li về mặt di truyền giữa loài mới với các loài khác.
Câu 11: Giả sử có một quần thể thực vật sống trên sườn núi. Do sự hình thành một thung lũng sâu, quần thể này bị chia cắt thành hai nhóm nhỏ ở hai bên sườn núi. Khí hậu và thổ nhưỡng ở hai sườn núi có sự khác biệt nhỏ. Theo thời gian, hai nhóm này thích nghi với điều kiện riêng của mình. Khi các nhà khoa học thử trồng chúng cạnh nhau trong phòng thí nghiệm, chúng vẫn có thể giao phối nhưng tỷ lệ hạt nảy mầm thấp và cây con yếu, khó sống sót. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?
- A. Cách li sau hợp tử (giảm sức sống của con lai).
- B. Cách li trước hợp tử (cách li tập tính).
- C. Cách li trước hợp tử (cách li thời gian sinh sản).
- D. Cách li địa lí.
Câu 12: Hiện tượng hai loài không cùng họ hàng gần gũi nhưng lại có những đặc điểm hình thái tương tự nhau do cùng thích nghi với những điều kiện môi trường giống nhau được gọi là gì?
- A. Tiến hóa phân li.
- B. Đồng quy tính trạng.
- C. Tiến hóa đồng quy.
- D. Thích nghi bức xạ.
Câu 13: Cánh của dơi, cánh của chim và cánh của côn trùng đều dùng để bay, nhưng cấu tạo giải phẫu và nguồn gốc phát triển của chúng rất khác nhau. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào và minh họa cho hiện tượng tiến hóa nào?
- A. Cơ quan tương đồng, tiến hóa phân li.
- B. Cơ quan tương đồng, tiến hóa đồng quy.
- C. Cơ quan tương tự, tiến hóa phân li.
- D. Cơ quan tương tự, tiến hóa đồng quy.
Câu 14: Chi trước của ngựa dùng để chạy, cánh của dơi dùng để bay, vây ngực của cá voi dùng để bơi, tay người dùng để cầm nắm. Các cơ quan này có chức năng khác nhau nhưng đều có cấu tạo xương tương tự nhau và cùng phát triển từ cấu trúc ban đầu ở động vật có xương sống. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào và minh họa cho hiện tượng tiến hóa nào?
- A. Cơ quan tương đồng, tiến hóa phân li.
- B. Cơ quan tương đồng, tiến hóa đồng quy.
- C. Cơ quan tương tự, tiến hóa phân li.
- D. Cơ quan tương tự, tiến hóa đồng quy.
Câu 15: Bằng chứng nào về tiến hóa cho thấy sự đa dạng của sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình phát triển từ những dạng sống nguyên thủy đơn giản đến phức tạp?
- A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
- B. Bằng chứng hóa thạch.
- C. Bằng chứng sinh học phân tử.
- D. Bằng chứng địa lí sinh vật.
Câu 16: Khi nghiên cứu phôi của các loài động vật có xương sống khác nhau (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú), người ta nhận thấy ở giai đoạn đầu phát triển, phôi của chúng có nhiều điểm tương đồng (ví dụ: đều có khe mang, đuôi). Sự giống nhau này giảm dần ở các giai đoạn sau. Bằng chứng này được gọi là gì và ý nghĩa của nó?
- A. Bằng chứng phôi sinh học so sánh, chứng tỏ các loài có quan hệ họ hàng có nguồn gốc chung.
- B. Bằng chứng giải phẫu so sánh, chứng tỏ sự thích nghi với các môi trường khác nhau.
- C. Bằng chứng hóa thạch, chứng tỏ sự biến đổi của sinh vật qua các kỷ địa chất.
- D. Bằng chứng sinh học phân tử, chứng tỏ sự khác biệt về cấu trúc gen giữa các loài.
Câu 17: Tại sao bằng chứng sinh học phân tử (như trình tự nucleotit của ADN, trình tự axit amin của protein) được xem là bằng chứng hiện đại và chính xác nhất về quan hệ họ hàng giữa các loài?
- A. Vì tất cả các loài đều có ADN và protein.
- B. Vì sinh học phân tử là ngành khoa học mới nhất.
- C. Vì nó chỉ ra sự giống nhau về chức năng của các phân tử.
- D. Vì nó phản ánh trực tiếp mức độ khác biệt trong vật chất di truyền, cho thấy quan hệ họ hàng ở cấp độ phân tử.
Câu 18: Một trong những xu hướng chính của tiến hóa lớn là tăng dần mức độ tổ chức của cơ thể. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng này?
- A. Sự gia tăng số lượng cá thể trong quần thể.
- B. Sự đa dạng hóa về màu sắc, kích thước cơ thể.
- C. Sự xuất hiện của hệ cơ quan và phân hóa chức năng.
- D. Sự thay đổi tập tính kiếm ăn.
Câu 19: Sự hình thành các loài đặc hữu (chỉ có ở một khu vực địa lí nhất định) trên các đảo xa đại dương là minh chứng rõ nét nhất cho vai trò của yếu tố nào trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?
- A. Đột biến gen.
- B. Cách li địa lí.
- C. Chọn lọc nhân tạo.
- D. Di nhập gen.
Câu 20: Quá trình phát sinh chủng loại (hình thành loài) là một giai đoạn quan trọng của tiến hóa lớn. Điều gì xảy ra khi quá trình này thành công?
- A. Hình thành một hoặc nhiều loài mới từ loài ban đầu.
- B. Làm tăng kích thước cơ thể của loài.
- C. Giúp loài mở rộng môi trường sống.
- D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 21: Xét một loài thực vật lưỡng bội (2n). Do một đột biến, một cá thể trở thành thể tứ bội (4n). Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các thể tứ bội khác tạo ra con cái hữu thụ. Tuy nhiên, khi giao phấn với thể lưỡng bội (2n) ban đầu, con lai tam bội (3n) thường bất thụ. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?
- A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
- B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng cách li tập tính.
- C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng đột biến đa bội hóa.
- D. Hình thành loài bằng lai xa.
Câu 22: Một nhóm cá thể của một loài chim di cư đến một khu vực mới có điều kiện môi trường và nguồn thức ăn khác biệt so với quê hương của chúng. Theo thời gian, do chọn lọc tự nhiên tác động, nhóm chim này tích lũy các đặc điểm thích nghi mới (ví dụ: hình dạng mỏ, màu sắc). Khi chúng quay trở lại khu vực ban đầu, chúng không còn giao phối với quần thể gốc. Quá trình này có khả năng dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?
- A. Khác khu vực địa lí.
- B. Cùng khu vực địa lí bằng cách li tập tính.
- C. Cùng khu vực địa lí bằng đa bội hóa.
- D. Bằng đột biến lớn.
Câu 23: Cho các ví dụ về cách li sinh sản: (1) Hai loài bướm có mùa giao phối khác nhau trong năm. (2) Tinh trùng của loài A không thể thụ tinh cho trứng của loài B. (3) Con lai giữa hai loài lúa mì khác nhau bị bất thụ. (4) Hai loài chim có tiếng hót khác nhau, chỉ thu hút bạn tình cùng loài. Có bao nhiêu ví dụ là cách li TRƯỚC hợp tử?
Câu 24: Khi nghiên cứu sự phân bố của các loài động vật trên thế giới, các nhà khoa học nhận thấy các khu vực địa lí khác nhau thường có các hệ động vật và thực vật đặc trưng. Ví dụ: thú có túi chỉ có ở Úc và một phần châu Mỹ. Bằng chứng này được gọi là gì và ý nghĩa của nó đối với tiến hóa?
- A. Bằng chứng giải phẫu so sánh, chứng tỏ sự khác biệt về cấu tạo cơ thể.
- B. Bằng chứng địa lí sinh vật, chứng tỏ sự phân li của các loài do sự chia cắt địa lí.
- C. Bằng chứng hóa thạch, chứng tỏ sự tuyệt chủng của các loài.
- D. Bằng chứng sinh học phân tử, chứng tỏ sự tương đồng về gen.
Câu 25: Sự hình thành các chi, họ, bộ... trong hệ thống phân loại là kết quả của quá trình nào?
- A. Tiến hóa nhỏ.
- B. Quá trình phát sinh sự sống.
- C. Quá trình đột biến gen.
- D. Tiến hóa lớn.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là ĐÚNG?
- A. Tiến hóa lớn là nguyên nhân trực tiếp gây ra tiến hóa nhỏ.
- B. Tiến hóa lớn là kết quả tích lũy của các biến đổi trong tiến hóa nhỏ.
- C. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
- D. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ quần thể, còn tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở cấp độ loài.
Câu 27: Tại sao các cơ quan thoái hóa (ví dụ: xương cụt ở người, di tích chi sau ở cá voi) được xem là bằng chứng của tiến hóa?
- A. Chúng là di tích của các cơ quan từng phát triển ở tổ tiên và minh chứng cho sự thay đổi thích nghi.
- B. Chúng chứng tỏ sự hoàn hảo của cơ thể sinh vật.
- C. Chúng là kết quả của đột biến ngẫu nhiên không có ý nghĩa tiến hóa.
- D. Chúng chỉ xuất hiện ở những loài kém phát triển.
Câu 28: Một nhà khoa học phát hiện hai quần thể thực vật sống trên hai loại đất khác nhau trong cùng một thung lũng. Mặc dù có thể giao phấn trong phòng thí nghiệm, nhưng trong tự nhiên, chúng ra hoa vào các thời điểm khác nhau trong ngày, khiến chúng không thể trao đổi phấn. Cơ chế cách li sinh sản nào đang hoạt động ở đây?
- A. Cách li địa lí.
- B. Cách li thời gian sinh sản (một dạng cách li trước hợp tử).
- C. Cách li sau hợp tử (con lai bất thụ).
- D. Cách li sinh cảnh (cách li nơi ở).
Câu 29: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường khác khu vực địa lí, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò là "động lực" chính thúc đẩy sự phân hóa vốn gen sau khi quần thể bị chia cắt?
- A. Di nhập gen.
- B. Giao phối ngẫu nhiên.
- C. Chọn lọc tự nhiên.
- D. Kích thước quần thể lớn.
Câu 30: Bằng chứng nào sau đây cung cấp thông tin chi tiết nhất về lịch sử tiến hóa của các loài, cho phép xây dựng cây phát sinh chủng loại dựa trên mức độ khác biệt về vật chất di truyền?
- A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
- B. Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
- C. Bằng chứng hóa thạch.
- D. Bằng chứng sinh học phân tử.