Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một hồ nước ngọt bao gồm các loài cá, tôm, thực vật thủy sinh, tảo, vi khuẩn, nấm, và các yếu tố vô sinh như nước, ánh sáng, nhiệt độ, chất khoáng hòa tan. Khái niệm nào trong Sinh học mô tả toàn bộ tập hợp này?
- A. Quần thể sinh vật
- B. Quần xã sinh vật
- C. Hệ sinh thái
- D. Sinh quyển
Câu 2: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, vai trò của các loài cỏ, cây bụi là gì trong mối quan hệ dinh dưỡng?
- A. Sinh vật sản xuất
- B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
- C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
- D. Sinh vật phân giải
Câu 3: Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo -> Giáp xác nhỏ -> Cá mòi -> Cá ngừ -> Con người. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy trong chuỗi thức ăn này?
- A. Bậc dinh dưỡng cấp 2
- B. Bậc dinh dưỡng cấp 3
- C. Bậc dinh dưỡng cấp 5
- D. Bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu 4: Tại sao dòng năng lượng trong hệ sinh thái luôn là dòng chảy một chiều, không tuần hoàn?
- A. Vì năng lượng được chuyển hóa hoàn toàn thành sinh khối ở mỗi bậc.
- B. Vì một phần năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt qua quá trình hô hấp và hoạt động sống ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- C. Vì sinh vật phân giải không có khả năng biến năng lượng nhiệt thành năng lượng hóa học.
- D. Vì năng lượng chỉ di chuyển từ môi trường vô sinh vào sinh vật mà không ngược lại.
Câu 5: Trong một hệ sinh thái, nếu sinh khối của sinh vật sản xuất là 10.000 kg, giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. Sinh khối lý thuyết tối đa ở bậc tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu?
- A. 1.000 kg
- B. 10 kg
- C. 100 kg
- D. 1 kg
Câu 6: Tháp sinh thái nào sau đây luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp và không bao giờ bị đảo ngược?
- A. Tháp năng lượng
- B. Tháp sinh khối
- C. Tháp số lượng
- D. Cả ba loại tháp trên
Câu 7: Vai trò chính của sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong hệ sinh thái là gì?
- A. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hệ sinh thái.
- B. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
- C. Tiêu thụ sinh vật sản xuất.
- D. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, hoàn trả vật chất cho môi trường.
Câu 8: Diễn thế sinh thái là quá trình thay đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn, tương ứng với sự thay đổi của môi trường. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy diễn thế sinh thái?
- A. Chỉ do các yếu tố khí hậu thay đổi theo mùa.
- B. Chỉ do hoạt động khai thác của con người.
- C. Sự tác động qua lại giữa quần xã sinh vật và môi trường, cùng với tác động của ngoại cảnh.
- D. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã dẫn đến loài này thay thế loài khác.
Câu 9: Sự hình thành một quần xã mới trên một bãi cát mới bồi hoặc trên nền đá trơ sau khi núi lửa phun trào là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào?
- A. Diễn thế nguyên sinh
- B. Diễn thế thứ sinh
- C. Diễn thế phân hủy
- D. Diễn thế đỉnh cực
Câu 10: Một khu rừng bị chặt phá trắng, sau đó được bỏ hoang. Theo thời gian, cây cỏ mọc lên, rồi cây bụi, cuối cùng là cây gỗ nhỏ và có thể phục hồi thành rừng thứ cấp. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?
- A. Diễn thế nguyên sinh
- B. Diễn thế thứ sinh
- C. Diễn thế tự phát
- D. Diễn thế đỉnh cực
Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?
- A. Hệ sinh thái tự nhiên có đa dạng sinh học cao hơn.
- B. Hệ sinh thái tự nhiên có chuỗi thức ăn phức tạp hơn.
- C. Sự hình thành và duy trì của hệ sinh thái.
- D. Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng.
Câu 12: Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: đồng lúa, vườn cây ăn quả) thường có đặc điểm nào sau đây so với hệ sinh thái rừng tự nhiên?
- A. Đa dạng sinh học cao, cấu trúc phức tạp.
- B. Số lượng loài ít, cấu trúc đơn giản, kém ổn định.
- C. Khả năng tự điều chỉnh cao, ít cần sự can thiệp của con người.
- D. Chu trình vật chất khép kín hoàn toàn.
Câu 13: Khi xây dựng các hồ chứa nước thủy điện, hệ sinh thái sông ban đầu bị thay đổi đáng kể (ngập lụt, thay đổi dòng chảy). Đây là ví dụ về tác động nào của con người đến hệ sinh thái?
- A. Cải tạo hoặc phá hủy hệ sinh thái tự nhiên.
- B. Tăng cường đa dạng sinh học.
- C. Thúc đẩy diễn thế nguyên sinh.
- D. Tạo ra hệ sinh thái nhân tạo hoàn chỉnh.
Câu 14: Trong một lưới thức ăn trên cạn, nếu số lượng chuột tăng đột ngột do nguồn thức ăn dồi dào, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể rắn (ăn chuột) và quần thể cỏ (bị chuột ăn)?
- A. Quần thể rắn giảm, quần thể cỏ tăng.
- B. Quần thể rắn tăng, quần thể cỏ tăng.
- C. Quần thể rắn tăng, quần thể cỏ giảm.
- D. Quần thể rắn giảm, quần thể cỏ giảm.
Câu 15: Tại sao trong tự nhiên, chuỗi thức ăn thường không kéo dài quá 4 hoặc 5 mắt xích?
- A. Vì số lượng loài trong hệ sinh thái có hạn.
- B. Vì năng lượng bị mất đi quá nhiều qua mỗi bậc dinh dưỡng.
- C. Vì sinh vật ở bậc cuối cùng thường có kích thước quá lớn.
- D. Vì chu trình vật chất không thể hoàn thành ở các bậc cao.
Câu 16: Xem xét một hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: cánh đồng ngô). Để đạt năng suất cao, người nông dân thường xuyên bón phân hóa học. Việc này ảnh hưởng thế nào đến chu trình vật chất trong hệ sinh thái này?
- A. Làm cho chu trình vật chất trở nên hoàn toàn khép kín.
- B. Không ảnh hưởng đến chu trình vật chất.
- C. Làm tăng tốc độ phân giải vật chất hữu cơ.
- D. Làm cho chu trình vật chất không khép kín, cần bổ sung vật chất từ bên ngoài.
Câu 17: Hệ sinh thái đô thị (thành phố, khu dân cư) có đặc điểm gì nổi bật so với các hệ sinh thái tự nhiên khác?
- A. Sự chi phối mạnh mẽ của con người, nhập/xuất vật chất và năng lượng lớn.
- B. Đa dạng sinh học cao và ổn định tự nhiên.
- C. Chu trình vật chất khép kín và dòng năng lượng tuần hoàn.
- D. Không có thành phần sinh vật phân giải.
Câu 18: Quan sát một khu rừng sau 50 năm phục hồi từ một vụ cháy lớn. So với giai đoạn đầu của diễn thế thứ sinh (chủ yếu là cỏ và cây bụi nhỏ), khu rừng ở giai đoạn sau có đặc điểm nào?
- A. Đa dạng loài thấp hơn, cấu trúc đơn giản hơn.
- B. Cấu trúc phức tạp hơn, lưới thức ăn chằng chịt hơn.
- C. Khả năng tự điều chỉnh kém hơn.
- D. Sinh khối và năng lượng tích lũy ở bậc sản xuất giảm đáng kể.
Câu 19: Giả sử trong một hệ sinh thái, quần thể cáo (kẻ thù) bị săn bắt quá mức, số lượng giảm mạnh. Điều này có khả năng gây ra ảnh hưởng gì trực tiếp đến quần thể thỏ (con mồi của cáo) và quần thể thực vật (thức ăn của thỏ)?
- A. Số lượng thỏ tăng, số lượng thực vật giảm.
- B. Số lượng thỏ giảm, số lượng thực vật tăng.
- C. Số lượng cả thỏ và thực vật đều tăng.
- D. Số lượng cả thỏ và thực vật đều giảm.
Câu 20: Trong tháp sinh khối, đơn vị đo lường thường là khối lượng sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích (ví dụ: kg/ha, g/m³, mg/L). Tại sao tháp sinh khối đôi khi có thể bị đảo ngược ở hệ sinh thái dưới nước?
- A. Vì năng lượng ở bậc dưới bị mất đi quá nhanh.
- B. Vì số lượng cá thể ở bậc trên quá lớn.
- C. Vì sinh vật sản xuất có tốc độ sinh sản nhanh nhưng sinh khối tại một thời điểm nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 1.
- D. Vì tháp sinh khối không áp dụng cho hệ sinh thái dưới nước.
Câu 21: Việc khai thác quá mức một loài cá lớn ở cuối chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái biển có khả năng gây ra những hệ lụy nào cho hệ sinh thái đó?
- A. Làm tăng đa dạng sinh học của hệ sinh thái.
- B. Không ảnh hưởng đáng kể vì chỉ là một loài bị khai thác.
- C. Làm tăng số lượng các loài ở bậc dinh dưỡng cao hơn.
- D. Có thể dẫn đến sự bùng nổ số lượng của các loài con mồi, gây mất cân bằng hệ sinh thái.
Câu 22: Trong một hệ sinh thái, vai trò của sinh vật tiêu thụ bậc 1 (ví dụ: hươu ăn cỏ) là gì?
- A. Phân giải chất hữu cơ.
- B. Chuyển hóa năng lượng từ sinh vật sản xuất sang bậc dinh dưỡng cao hơn.
- C. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
- D. Chỉ lấy năng lượng từ môi trường vô sinh.
Câu 23: Tại sao đa dạng sinh học cao lại góp phần làm tăng sự ổn định của hệ sinh thái?
- A. Vì có nhiều mối quan hệ dinh dưỡng phức tạp, giúp hệ sinh thái có khả năng chống chịu tốt hơn với các biến động.
- B. Vì số lượng cá thể của mỗi loài đều rất lớn.
- C. Vì chu trình vật chất diễn ra nhanh hơn.
- D. Vì sinh vật sản xuất có năng suất cao hơn.
Câu 24: Một trong những dịch vụ hệ sinh thái quan trọng nhất do sinh vật sản xuất cung cấp là gì?
- A. Phân hủy chất thải hữu cơ.
- B. Điều hòa dân số của các loài động vật.
- C. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng oxy.
- D. Điều hòa nhiệt độ môi trường.
Câu 25: Khi nghiên cứu một hệ sinh thái, việc xây dựng lưới thức ăn thay vì chỉ chuỗi thức ăn đơn lẻ mang lại lợi ích gì?
- A. Cho thấy dòng năng lượng chỉ đi theo một con đường duy nhất.
- B. Làm đơn giản hóa cấu trúc dinh dưỡng của hệ sinh thái.
- C. Chỉ tập trung vào một số ít loài tiêu biểu.
- D. Phản ánh đầy đủ và phức tạp hơn các mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
Câu 26: Diễn thế dẫn tới quần xã đỉnh cực (quần xã ổn định) có đặc điểm gì về mặt năng lượng và vật chất?
- A. Dòng năng lượng bị chặn lại hoàn toàn.
- B. Tổng sản lượng toàn phần cân bằng với tổng tiêu hao do hô hấp.
- C. Vật chất không còn được luân chuyển.
- D. Năng lượng được tái chế hoàn toàn.
Câu 27: Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp (tốc độ tổng hợp chất hữu cơ của sinh vật sản xuất) thường cao nhất?
- A. Rừng mưa nhiệt đới
- B. Sa mạc nóng
- C. Thảo nguyên ôn đới
- D. Biển khơi
Câu 28: Con người có thể can thiệp vào hệ sinh thái để làm tăng năng suất sinh học bằng cách nào?
- A. Giảm số lượng sinh vật sản xuất.
- B. Tăng số lượng sinh vật tiêu thụ bậc cao.
- C. Bổ sung dinh dưỡng, nước, hoặc chọn giống có năng suất cao.
- D. Loại bỏ hoàn toàn sinh vật phân giải.
Câu 29: Giả sử một hệ sinh thái ao hồ bị ô nhiễm bởi chất thải hữu cơ. Điều này có khả năng ảnh hưởng ban đầu như thế nào đến hoạt động của sinh vật phân giải và nồng độ oxy hòa tan trong nước?
- A. Hoạt động sinh vật phân giải tăng, nồng độ oxy hòa tan giảm.
- B. Hoạt động sinh vật phân giải giảm, nồng độ oxy hòa tan tăng.
- C. Hoạt động sinh vật phân giải tăng, nồng độ oxy hòa tan tăng.
- D. Hoạt động sinh vật phân giải giảm, nồng độ oxy hòa tan giảm.
Câu 30: Khi xem xét tháp số lượng trong một hệ sinh thái rừng, tại sao đôi khi tháp này có thể có dạng không chuẩn (ví dụ: số lượng cây gỗ ít nhưng số lượng sâu ăn lá trên cây gỗ lại rất nhiều)?
- A. Vì năng lượng ở bậc dưới quá lớn.
- B. Vì hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc rất cao.
- C. Vì tháp số lượng luôn có dạng đáy rộng đỉnh hẹp.
- D. Vì kích thước cá thể ở các bậc dinh dưỡng khác nhau rất nhiều.